Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ngành lâm nghiệp Việt Nam hiện nay đang ưu tiên phát triển theo hướng nào để đảm bảo tính bền vững và đa mục tiêu?
- A. Khai thác tối đa diện tích rừng tự nhiên hiện có để tăng sản lượng gỗ.
- B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang trồng rừng kinh tế.
- C. Tập trung phát triển công nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu, ít chú trọng đến bảo tồn.
- D. Phát triển lâm nghiệp đa chức năng, kết hợp bảo vệ rừng, phát triển kinh tế và nâng cao sinh kế người dân.
Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng thủy sản của Việt Nam năm 2022 (khai thác: 45%, nuôi trồng: 55%). Biện pháp nào sau đây thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản theo hướng bền vững hơn?
- A. Đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ bằng mọi giá để tăng sản lượng.
- B. Tăng cường đầu tư vào nuôi trồng thủy sản công nghệ cao, kiểm soát dịch bệnh.
- C. Giảm thiểu đầu tư vào chế biến thủy sản để tập trung cho khai thác.
- D. Phát triển ồ ạt nuôi trồng thủy sản tự phát, không theo quy hoạch.
Câu 3: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất cho phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn, nhờ điều kiện tự nhiên đặc trưng?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Tây Nguyên.
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 4: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào chế biến lâm sản xuất khẩu. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để doanh nghiệp đưa ra quyết định về địa điểm xây dựng nhà máy?
- A. Mật độ dân số cao để có nguồn lao động dồi dào.
- B. Khí hậu mát mẻ, trong lành để đảm bảo sức khỏe công nhân.
- C. Vị trí gần vùng nguyên liệu gỗ và hệ thống giao thông thuận lợi.
- D. Chính sách ưu đãi thuế từ chính quyền địa phương vùng sâu vùng xa.
Câu 5: Tình trạng phá rừng đầu nguồn ở Việt Nam gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với ngành nào sau đây?
- A. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
- B. Nông nghiệp trồng trọt và nuôi trồng thủy sản.
- C. Du lịch sinh thái.
- D. Khai thác khoáng sản.
Câu 6: Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và bền vững nhất để giải quyết tình trạng khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) ở Việt Nam?
- A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát trên biển và xử phạt hành chính.
- B. Hỗ trợ ngư dân chuyển đổi sang các ngành nghề khác.
- C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và ý thức cộng đồng về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- D. Đóng cửa tất cả các cảng cá để ngăn chặn tàu thuyền ra khơi.
Câu 7: Cho bảng số liệu về diện tích rừng và độ che phủ rừng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện sự thay đổi tích cực trong ngành lâm nghiệp?
- A. Diện tích rừng và độ che phủ rừng đều tăng liên tục qua các năm.
- B. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
- C. Độ che phủ rừng giảm nhưng diện tích rừng tăng nhẹ.
- D. Cả diện tích rừng và độ che phủ rừng đều giảm do khai thác quá mức.
Câu 8: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển miền Trung Việt Nam thường gặp rủi ro lớn nhất từ yếu tố tự nhiên nào sau đây?
- A. Sương muối và rét đậm kéo dài vào mùa đông.
- B. Hạn hán nghiêm trọng vào mùa khô.
- C. Động đất và sóng thần.
- D. Bão và lũ lụt thường xuyên vào mùa mưa.
Câu 9: Để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm thủy sản, ngành thủy sản Việt Nam cần tập trung vào khâu nào trong chuỗi giá trị?
- A. Khai thác thủy sản tự nhiên.
- B. Chế biến và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
- C. Nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ.
- D. Xuất khẩu nguyên liệu thô.
Câu 10: Trong hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển, vai trò nào sau đây là quan trọng nhất đối với ngành thủy sản?
- A. Cung cấp gỗ và lâm sản phụ cho xây dựng.
- B. Điều hòa khí hậu và tạo cảnh quan du lịch.
- C. Là nơi sinh sản, ương giống và cung cấp thức ăn cho nhiều loài thủy sản.
- D. Ngăn chặn xâm nhập mặn vào đất liền.
Câu 11: Cho tình huống: Một khu rừng phòng hộ bị chuyển đổi trái phép sang mục đích sử dụng khác. Hành động này vi phạm quy định pháp luật nào liên quan đến lâm nghiệp?
- A. Luật Đất đai.
- B. Luật Đầu tư.
- C. Luật Xây dựng.
- D. Luật Lâm nghiệp.
Câu 12: Ngành thủy sản có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?
- A. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- B. Cung cấp nguồn protein động vật quan trọng trong bữa ăn hàng ngày.
- C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân ven biển.
- D. Đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua xuất khẩu.
Câu 13: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của nuôi trồng thủy sản thâm canh đến môi trường?
- A. Sử dụng thức ăn công nghiệp giá rẻ để giảm chi phí.
- B. Tăng mật độ nuôi thả để tối đa hóa sản lượng.
- C. Áp dụng hệ thống nuôi tuần hoàn, xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường.
- D. Mở rộng diện tích nuôi trồng ở các vùng đất ngập nước tự nhiên.
Câu 14: Loại hình rừng nào ở Việt Nam có chức năng chủ yếu là bảo tồn đa dạng sinh học và các giá trị cảnh quan tự nhiên?
- A. Rừng sản xuất.
- B. Rừng đặc dụng.
- C. Rừng phòng hộ.
- D. Rừng tự nhiên.
Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của một tỉnh ven biển trong 5 năm gần đây. Nếu cột sản lượng khai thác có xu hướng giảm dần, nguyên nhân chủ yếu có thể là gì?
- A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm do khai thác quá mức.
- B. Giá nhiên liệu tăng cao làm giảm hiệu quả khai thác xa bờ.
- C. Người dân chuyển sang nuôi trồng thủy sản với lợi nhuận cao hơn.
- D. Chính sách nhà nước hạn chế khai thác để bảo vệ môi trường biển.
Câu 16: Để phát triển ngành lâm nghiệp bền vững, việc kết hợp giữa bảo vệ rừng và phát triển kinh tế lâm nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với cộng đồng địa phương?
- A. Giảm thiểu cơ hội việc làm và thu nhập cho người dân.
- B. Hạn chế quyền sử dụng và khai thác tài nguyên rừng của cộng đồng.
- C. Tạo ra sinh kế ổn định, nâng cao đời sống và giảm phụ thuộc vào khai thác rừng trái phép.
- D. Gây ra xung đột lợi ích giữa bảo tồn và phát triển kinh tế.
Câu 17: Trong ngành chế biến thủy sản, công nghệ nào sau đây giúp bảo quản sản phẩm tươi lâu hơn và giảm thiểu hao hụt sau thu hoạch?
- A. Phơi khô và ướp muối truyền thống.
- B. Đóng hộp và thanh trùng ở nhiệt độ cao.
- C. Sử dụng hóa chất bảo quản không rõ nguồn gốc.
- D. Công nghệ cấp đông nhanh và bảo quản lạnh sâu.
Câu 18: Vùng nào ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển rừng phòng hộ ven biển, nhằm chống xói lở và chắn sóng?
- A. Tây Nguyên.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 19: Một hộ gia đình ven biển quyết định chuyển từ khai thác thủy sản sang nuôi tôm sú thâm canh. Rủi ro nào sau đây họ có thể phải đối mặt về mặt thị trường?
- A. Thiếu kinh nghiệm nuôi trồng và kỹ thuật chăm sóc tôm.
- B. Rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm môi trường trong quá trình nuôi.
- C. Giá tôm sú biến động thất thường, phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
- D. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn và công nghệ nuôi.
Câu 20: Để quản lý rừng bền vững, việc cấp chứng chỉ rừng FSC (Forest Stewardship Council) có ý nghĩa gì đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam?
- A. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
- B. Giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- C. Hạn chế xuất khẩu các sản phẩm gỗ.
- D. Nâng cao uy tín sản phẩm gỗ Việt Nam trên thị trường quốc tế và đảm bảo nguồn gốc hợp pháp, bền vững.
Câu 21: Cho sơ đồ quy trình nuôi cá lồng bè trên sông. Biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện để đảm bảo chất lượng nước và giảm thiểu ô nhiễm từ hoạt động nuôi?
- A. Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh để phòng bệnh cho cá.
- B. Kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn, thu gom chất thải và bố trí mật độ nuôi hợp lý.
- C. Xây dựng thêm nhiều lồng bè để tăng sản lượng.
- D. Sử dụng nguồn nước sông trực tiếp, không cần xử lý.
Câu 22: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghệ cao và bền vững?
- A. Hỗ trợ vốn vay ưu đãi, chuyển giao công nghệ và xây dựng hạ tầng nuôi trồng.
- B. Tăng thuế đối với các hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- C. Hạn chế xuất khẩu các sản phẩm thủy sản nuôi trồng.
- D. Khuyến khích khai thác tối đa nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
Câu 23: Trong khai thác gỗ, phương pháp nào sau đây được coi là ít gây tác động tiêu cực nhất đến hệ sinh thái rừng?
- A. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng.
- B. Khai thác chọn lọc với cường độ cao.
- C. Khai thác tỉa thưa, kết hợp bảo tồn cây tái sinh tự nhiên.
- D. Chặt phá rừng để chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác.
Câu 24: Hoạt động du lịch sinh thái dựa vào rừng có thể mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp cho ngành lâm nghiệp thông qua hình thức nào?
- A. Giảm chi phí quản lý và bảo vệ rừng.
- B. Tăng nguồn thu từ phí tham quan, dịch vụ du lịch và các sản phẩm địa phương.
- C. Cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông và du lịch.
- D. Nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng trong cộng đồng.
Câu 25: Để đảm bảo phát triển bền vững ngành thủy sản, việc liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị (người nuôi, chế biến, phân phối, tiêu dùng) có vai trò như thế nào?
- A. Tăng tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
- B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
- C. Tập trung quyền lực vào một số ít doanh nghiệp lớn.
- D. Ổn định sản xuất, nâng cao chất lượng, giảm rủi ro và chia sẻ lợi ích công bằng trong chuỗi.
Câu 26: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu các loài thủy sản nuôi trồng chính ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nếu tỷ trọng tôm sú và tôm thẻ chân trắng chiếm phần lớn, điều này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành nuôi trồng thủy sản?
- A. Tập trung vào nuôi các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao, hướng đến xuất khẩu.
- B. Đa dạng hóa các loài thủy sản nuôi trồng để giảm rủi ro dịch bệnh.
- C. Phát triển mạnh nuôi cá nước ngọt truyền thống.
- D. Giảm diện tích nuôi trồng thủy sản do ô nhiễm môi trường.
Câu 27: Trong quản lý rừng phòng hộ, hoạt động nào sau đây được ưu tiên hạn chế hoặc cấm thực hiện?
- A. Trồng cây gây rừng và chăm sóc rừng.
- B. Nghiên cứu khoa học và giáo dục môi trường.
- C. Khai thác gỗ và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.
- D. Phát triển du lịch sinh thái có kiểm soát.
Câu 28: Để giảm thiểu xung đột giữa phát triển kinh tế và bảo tồn đa dạng sinh học trong ngành lâm nghiệp, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Ưu tiên phát triển kinh tế lâm nghiệp, chấp nhận một phần suy giảm đa dạng sinh học.
- B. Đóng cửa hoàn toàn các khu rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh học.
- C. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên sang rừng trồng kinh tế.
- D. Quy hoạch sử dụng đất hợp lý, phân vùng chức năng rõ ràng và áp dụng các biện pháp quản lý rừng bền vững.
Câu 29: Cho bảng số liệu về kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang các thị trường chính. Nếu thị trường EU có xu hướng giảm nhập khẩu, ngành thủy sản cần có giải pháp gì để duy trì tăng trưởng xuất khẩu?
- A. Tăng cường xuất khẩu sang thị trường EU bằng mọi giá.
- B. Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, tìm kiếm thị trường mới và nâng cao chất lượng sản phẩm.
- C. Giảm sản lượng xuất khẩu và tập trung vào thị trường nội địa.
- D. Chuyển đổi sang các ngành kinh tế khác ít phụ thuộc vào xuất khẩu.
Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng, giải pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất để bảo vệ và phát triển bền vững ngành thủy sản ven biển Việt Nam?
- A. Xây dựng đê biển kiên cố ở tất cả các vùng ven biển.
- B. Di dời toàn bộ các hoạt động nuôi trồng thủy sản vào sâu trong đất liền.
- C. Quy hoạch lại không gian nuôi trồng, phát triển nuôi đa dạng, thân thiện môi trường và tăng cường khả năng chống chịu.
- D. Ngừng hoàn toàn các hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản ven biển.