Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây thể hiện rõ nhất ở xu hướng nào sau đây trong nội bộ các nhóm ngành?
- A. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai khoáng, giảm công nghiệp chế biến chế tạo.
- B. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng, tăng công nghiệp chế biến chế tạo.
- C. Tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, giảm công nghiệp cung cấp nước.
- D. Tăng tỉ trọng công nghiệp truyền thống, giảm công nghiệp công nghệ cao.
Câu 2: Nhân tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng hiện đại, đặc biệt là sự phát triển của các ngành công nghệ cao ở Việt Nam?
- A. Nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng.
- B. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
- C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
- D. Sự phát triển khoa học và công nghệ, cùng với hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 3: Quan sát sự phân bố các khu công nghiệp tập trung và khu công nghệ cao ở Việt Nam, có thể nhận thấy xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ đang tập trung chủ yếu ở đâu?
- A. Các vùng núi cao và biên giới.
- B. Các khu vực nông thôn thuần nông.
- C. Các vùng kinh tế trọng điểm và các đô thị lớn.
- D. Các đảo xa bờ có tiềm năng du lịch.
Câu 4: Sự gia tăng tỉ trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo khía cạnh nào?
- A. Theo thành phần kinh tế.
- B. Theo ngành hàng.
- C. Theo lãnh thổ.
- D. Theo trình độ công nghệ.
Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng hiện đại và bền vững là gì?
- A. Thiếu nguồn lao động phổ thông.
- B. Trình độ công nghệ còn hạn chế, tỉ lệ nội địa hóa thấp trong chuỗi giá trị toàn cầu.
- C. Thị trường tiêu thụ nội địa bị thu hẹp.
- D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các ngành nông nghiệp.
Câu 6: Vùng Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước và thể hiện rõ rệt xu hướng chuyển dịch sang các ngành công nghệ cao. Điều này chủ yếu là nhờ lợi thế tổng hợp nào của vùng?
- A. Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
- B. Diện tích đất nông nghiệp lớn, nguồn nguyên liệu dồi dào.
- C. Địa hình đồi núi rộng lớn, thuận lợi cho thủy điện.
- D. Vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn nhân lực chất lượng và khả năng thu hút đầu tư vượt trội.
Câu 7: Theo định hướng phát triển, ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên phát triển để làm nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tăng cường khả năng tự chủ về sản xuất?
- A. Công nghiệp cơ khí chế tạo và công nghiệp hỗ trợ.
- B. Công nghiệp khai thác than và dầu khí.
- C. Công nghiệp dệt may và da giày.
- D. Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản.
Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở Việt Nam được thể hiện qua sự hình thành và phát triển của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
- A. Chỉ các điểm công nghiệp đơn lẻ.
- B. Chỉ các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
- C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các vùng công nghiệp.
- D. Chỉ các trung tâm công nghiệp truyền thống.
Câu 9: Việc Việt Nam ngày càng tham gia sâu hơn vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) như CPTPP, EVFTA có tác động như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp?
- A. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường xuất khẩu.
- B. Làm giảm sự cần thiết phải đổi mới công nghệ.
- C. Chỉ tác động đến các ngành công nghiệp truyền thống.
- D. Tạo cơ hội mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, thúc đẩy nâng cao năng lực cạnh tranh và đổi mới công nghệ.
Câu 10: Tại sao các vùng miền núi ở Việt Nam, như Tây Bắc, thường có ngành công nghiệp kém phát triển và phân bố phân tán, rời rạc?
- A. Thiếu nguồn tài nguyên khoáng sản.
- B. Địa hình hiểm trở, cơ sở hạ tầng giao thông yếu kém, thị trường tiêu thụ nhỏ.
- C. Không có chính sách ưu đãi phát triển công nghiệp.
- D. Nguồn lao động dồi dào nhưng không có kinh nghiệm công nghiệp.
Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng tăng cường các ngành sử dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường là nhằm mục tiêu chủ yếu nào sau đây?
- A. Đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và nâng cao hiệu quả sản xuất.
- B. Chỉ để tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- C. Chỉ để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Chỉ để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động phổ thông.
Câu 12: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, với lợi thế về nông nghiệp và thủy sản, có xu hướng phát triển mạnh các ngành công nghiệp nào trong quá trình chuyển dịch cơ cấu?
- A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
- B. Công nghiệp điện tử, tin học.
- C. Công nghiệp chế biến nông, thủy sản và sản xuất vật liệu xây dựng.
- D. Công nghiệp luyện kim và hóa chất nặng.
Câu 13: Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi tỉ trọng giữa khu vực Nhà nước và khu vực nào?
- A. Giữa khu vực Nhà nước và khu vực tập thể.
- B. Giữa khu vực Nhà nước và khu vực cá thể.
- C. Giữa khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Giữa khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước (bao gồm kinh tế tư nhân và FDI).
Câu 14: Chính sách đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
- A. Tăng cường sự quản lý của nhà nước đối với các doanh nghiệp.
- B. Nâng cao hiệu quả hoạt động, thu hút vốn và công nghệ cho doanh nghiệp.
- C. Giảm số lượng doanh nghiệp công nghiệp trong nước.
- D. Chuyển toàn bộ tài sản nhà nước cho tư nhân.
Câu 15: So với các vùng khác, vùng Bắc Trung Bộ có tốc độ và mức độ chuyển dịch cơ cấu công nghiệp còn chậm. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?
- A. Nhiều khó khăn về cơ sở hạ tầng, nguồn lực và khả năng thu hút đầu tư so với các vùng khác.
- B. Thiếu nguồn tài nguyên khoáng sản.
- C. Không có bờ biển và cảng biển.
- D. Dân số ít, thị trường tiêu thụ nhỏ.
Câu 16: Sự phát triển của các ngành công nghiệp hỗ trợ có vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp của Việt Nam?
- A. Làm tăng sự phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu.
- B. Chỉ phục vụ cho các ngành công nghiệp truyền thống.
- C. Làm giảm nhu cầu về công nghệ mới.
- D. Góp phần nâng cao tỉ lệ nội địa hóa, giảm phụ thuộc nhập khẩu và nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm cuối cùng.
Câu 17: Khi đánh giá về tính bền vững của sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, người ta thường xem xét đến yếu tố nào sau đây?
- A. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp.
- B. Mức độ áp dụng công nghệ sạch, sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- C. Số lượng các khu công nghiệp được thành lập.
- D. Tỉ trọng đóng góp của khu vực FDI.
Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có những lợi thế nào để trở thành một trong những trung tâm công nghiệp lớn và đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ?
- A. Tài nguyên dầu khí phong phú.
- B. Diện tích đất nông nghiệp lớn nhất cả nước.
- C. Địa hình chủ yếu là đồi núi, thuận lợi cho khai thác khoáng sản.
- D. Hạ tầng phát triển đồng bộ, nguồn nhân lực chất lượng, thị trường tiêu thụ lớn và vị trí địa lý thuận lợi.
Câu 19: Để thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ một cách hợp lý và hiệu quả, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?
- A. Đầu tư đồng bộ vào cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) ở các vùng có tiềm năng.
- B. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp ở các thành phố lớn.
- C. Phân tán công nghiệp đều khắp cả nước.
- D. Hạn chế thành lập các khu công nghiệp mới.
Câu 20: Ngành công nghiệp nào sau đây trong nhóm công nghiệp chế biến, chế tạo ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều vốn đầu tư FDI và góp phần nâng cao năng lực xuất khẩu?
- A. Công nghiệp dệt.
- B. Công nghiệp điện tử, máy tính và sản phẩm quang học.
- C. Công nghiệp sản xuất thuốc lá.
- D. Công nghiệp chế biến gỗ.
Câu 21: Tình trạng "phát triển nóng" của một số ngành công nghiệp, dẫn đến ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại một số địa phương, cho thấy sự thiếu bền vững trong khía cạnh nào của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp?
- A. Bền vững về kinh tế.
- B. Bền vững về xã hội.
- C. Bền vững về môi trường.
- D. Bền vững về công nghệ.
Câu 22: Nhóm ngành công nghiệp nào sau đây có tỉ trọng trong cơ cấu ngành công nghiệp Việt Nam có xu hướng giảm dần trong những năm gần đây?
- A. Công nghiệp khai khoáng.
- B. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
- C. Công nghiệp sản xuất và phân phối điện.
- D. Công nghiệp cung cấp nước.
Câu 23: Việc hình thành các khu công nghệ cao như Hòa Lạc (Hà Nội), TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng là biểu hiện rõ nét của sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng nào?
- A. Tăng cường công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
- B. Phát triển các ngành công nghiệp dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
- C. Tăng cường công nghiệp truyền thống.
- D. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và kinh tế tri thức.
Câu 24: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghiệp, đáp ứng yêu cầu của các ngành công nghiệp hiện đại, giải pháp nào là quan trọng nhất?
- A. Tăng số lượng lao động phổ thông.
- B. Đẩy mạnh đào tạo nghề, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng cho người lao động.
- C. Giảm yêu cầu về trình độ đối với công nhân.
- D. Thu hút lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp.
Câu 25: Tại sao sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng?
- A. Giúp doanh nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu và nâng cao khả năng cạnh tranh.
- B. Chỉ để phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
- C. Làm tăng chi phí sản xuất cho các ngành công nghiệp chế biến.
- D. Hạn chế sự đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài.
Câu 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, với lợi thế bờ biển dài và nhiều cảng biển, có tiềm năng phát triển mạnh các ngành công nghiệp nào trong quá trình chuyển dịch cơ cấu?
- A. Công nghiệp khai thác than.
- B. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
- C. Công nghiệp dệt may dựa vào nguồn bông tại chỗ.
- D. Công nghiệp lọc hóa dầu, đóng tàu, chế biến thủy sản và các ngành sử dụng nguyên liệu nhập khẩu.
Câu 27: Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng tăng cường các ngành công nghiệp chế biến sâu các sản phẩm nông, lâm, thủy sản ở các vùng nông nghiệp trọng điểm như Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu nào?
- A. Nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp, tạo việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
- B. Chỉ để giải quyết vấn đề thừa nguyên liệu thô.
- C. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
- D. Thu hút lao động từ các vùng công nghiệp khác.
Câu 28: Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0), sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Việt Nam cần chú trọng vào yếu tố nào để không bị tụt hậu?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên truyền thống.
- B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
- C. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, tự động hóa và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- D. Hạn chế hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 29: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam hiện nay có mật độ công nghiệp cao nhất và là nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp hiện đại?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 30: Để đảm bảo tính bền vững về xã hội trong quá trình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây?
- A. Tăng cường xuất khẩu sản phẩm công nghiệp.
- B. Giảm giá thành sản xuất.
- C. Tăng cường khai thác tài nguyên.
- D. Đảm bảo việc làm bền vững, cải thiện điều kiện lao động và an sinh xã hội cho người lao động.