Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 – Bài 24: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý chiến lược, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế đa ngành. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò "cửa ngõ" của vùng trong giao thương quốc tế?

  • A. Địa hình đồng bằng bằng phẳng, màu mỡ.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nước dồi dào.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ và kinh nghiệm.
  • D. Tiếp giáp vịnh Bắc Bộ với nhiều cảng biển quan trọng và gần các tuyến hàng hải quốc tế.

Câu 2: So sánh với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số rất cao. Hệ quả nào sau đây không phải là thách thức trực tiếp do mật độ dân số cao gây ra cho vùng?

  • A. Gây sức ép lớn lên tài nguyên đất và nước.
  • B. Tạo áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và dịch vụ công cộng.
  • C. Làm gia tăng nguy cơ xâm nhập mặn vào mùa khô.
  • D. Đòi hỏi phải giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là than đá. Tuy nhiên, việc khai thác than ở Quảng Ninh cũng đặt ra nhiều vấn đề môi trường. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển công nghiệp khai thác than bền vững ở vùng?

  • A. Tăng cường khai thác để đáp ứng nhu cầu năng lượng quốc gia.
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, giảm thiểu tác động môi trường và phục hồi cảnh quan sau khai thác.
  • C. Mở rộng quy mô khai thác xuống các vùng sâu hơn để tăng trữ lượng.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang các ngành kinh tế khác để giảm phụ thuộc vào than.

Câu 4: Đất phù sa màu mỡ là tài nguyên quan trọng của Đồng bằng sông Hồng, tạo điều kiện phát triển nông nghiệp lúa nước. Tuy nhiên, diện tích đất nông nghiệp đang có xu hướng giảm. Nguyên nhân chính nào dẫn đến tình trạng này?

  • A. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng.
  • B. Biến đổi khí hậu làm gia tăng diện tích đất bị ngập úng.
  • C. Sử dụng đất nông nghiệp không hiệu quả, gây thoái hóa đất.
  • D. Di dân nông thôn làm bỏ hoang đất canh tác.

Câu 5: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh là một đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng. Thuận lợi lớn nhất mà đặc điểm khí hậu này mang lại cho sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Phát triển cây trồng quanh năm, tăng vụ.
  • B. Trồng được các loại cây công nghiệp dài ngày.
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, đặc biệt là cây vụ đông ưa lạnh.
  • D. Giảm thiểu sâu bệnh hại cây trồng do mùa đông lạnh.

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng có nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao so với cả nước. Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng chất lượng nguồn lao động của vùng?

  • A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • B. Lực lượng lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
  • C. Khả năng tiếp thu và ứng dụng khoa học kỹ thuật nhanh nhạy.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn cao hơn thành thị.

Câu 7: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng đã tạo ra nhiều đô thị lớn và trung tâm kinh tế. Tuy nhiên, đô thị hóa cũng gây ra thách thức nào sau đây cho vùng?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ cho khu vực nông thôn.
  • B. Ô nhiễm môi trường đô thị và áp lực lên cơ sở hạ tầng.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp.

Câu 8: Cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ. Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng trong tương lai?

  • A. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • B. Dịch vụ vận tải đường bộ.
  • C. Du lịch văn hóa, lịch sử và sinh thái.
  • D. Dịch vụ y tế chất lượng cao.

Câu 9: Trong sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc biệt về trồng rau màu vụ đông. Loại cây trồng vụ đông nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho nông dân trong vùng?

  • A. Khoai tây.
  • B. Bắp cải.
  • C. Su hào.
  • D. Rau quả ôn đới và á nhiệt đới.

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp giảm, giải pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu đối với Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách khai hoang.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất và chất lượng cây trồng.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây công nghiệp.
  • D. Nhập khẩu lương thực từ các vùng khác trong nước.

Câu 11: Ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi trang trại, công nghiệp. Mục đích chính của sự chuyển dịch này là gì?

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.
  • C. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động nông thôn.
  • D. Giảm giá thành sản phẩm chăn nuôi.

Câu 12: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng, đặc biệt là nuôi nước ngọt. Tuy nhiên, hoạt động này cũng đối mặt với thách thức lớn nào?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển nuôi trồng.
  • B. Công nghệ nuôi trồng còn lạc hậu.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và dịch bệnh.
  • D. Thị trường tiêu thụ chưa ổn định.

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. Nguyên liệu chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp này ở vùng là gì?

  • A. Nguồn nông sản phong phú từ sản xuất nông nghiệp của vùng.
  • B. Nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài.
  • C. Khoáng sản và lâm sản.
  • D. Thủy sản đánh bắt từ biển.

Câu 14: Ngoài khai thác than, ngành công nghiệp nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng và có tiềm năng phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng, dựa trên lợi thế về lao động và thị trường?

  • A. Luyện kim đen.
  • B. Dệt may và da giày.
  • C. Hóa chất.
  • D. Cơ khí nặng.

Câu 15: Các khu công nghiệp tập trung đang ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng. Mục tiêu chính của việc phát triển các khu công nghiệp này là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Bảo vệ môi trường nông thôn.
  • C. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa và tạo việc làm.
  • D. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm đô thị.

Câu 16: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây có xu hướng phát triển nhanh và chiếm tỉ trọng ngày càng cao, thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  • C. Chế biến nông sản.
  • D. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin.

Câu 17: Hoạt động thương mại và dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng rất phát triển, đặc biệt là ở các đô thị lớn. Trung tâm thương mại và dịch vụ lớn nhất của vùng, đồng thời là của cả nước, là?

  • A. Hải Phòng.
  • B. Hà Nội.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Nam Định.

Câu 18: Du lịch là một ngành dịch vụ có nhiều tiềm năng phát triển ở Đồng bằng sông Hồng. Loại hình du lịch nào sau đây dựa trên thế mạnh về di sản văn hóa và lịch sử của vùng?

  • A. Du lịch văn hóa - lịch sử.
  • B. Du lịch sinh thái.
  • C. Du lịch biển - đảo.
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 19: Hệ thống giao thông vận tải của Đồng bằng sông Hồng ngày càng được đầu tư và hoàn thiện. Loại hình giao thông vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối vùng với các tỉnh thành khác và quốc tế?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường biển và đường hàng không.
  • D. Đường sông.

Câu 20: Cảng biển Hải Phòng là một trong những cảng biển lớn nhất của Việt Nam, nằm ở Đồng bằng sông Hồng. Ý nghĩa quan trọng nhất của cảng Hải Phòng đối với sự phát triển kinh tế của vùng là gì?

  • A. Phát triển ngành du lịch biển.
  • B. Đảm bảo an ninh quốc phòng trên biển.
  • C. Cung cấp nguồn thủy sản phong phú.
  • D. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu và giao thương quốc tế.

Câu 21: Sân bay quốc tế Nội Bài là cửa ngõ hàng không quan trọng của Đồng bằng sông Hồng và cả miền Bắc. Vai trò chính của sân bay Nội Bài trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng là gì?

  • A. Phát triển du lịch nội địa.
  • B. Tăng cường kết nối giao thương, du lịch quốc tế và thu hút đầu tư.
  • C. Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong vùng.
  • D. Vận chuyển hàng hóa nông sản đi các vùng khác.

Câu 22: Liên kết vùng kinh tế giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng lân cận như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Lợi ích chính của liên kết vùng là gì?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh của từng địa phương.
  • C. Phát huy thế mạnh của mỗi vùng, bổ sung cho nhau và tạo động lực phát triển chung.
  • D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường liên vùng.

Câu 23: Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề môi trường cần được đặc biệt quan tâm. Vấn đề môi trường nào sau đây đang là thách thức lớn nhất đối với vùng?

  • A. Xói mòn đất nông nghiệp.
  • B. Thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  • C. Bão lũ và thiên tai.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước, không khí và chất thải rắn.

Câu 24: Biến đổi khí hậu đang tác động ngày càng rõ rệt đến Đồng bằng sông Hồng. Một trong những nguy cơ lớn nhất do biến đổi khí hậu gây ra cho vùng là gì?

  • A. Ngập lụt và xâm nhập mặn gia tăng.
  • B. Hạn hán kéo dài.
  • C. Động đất và sóng thần.
  • D. Sa mạc hóa.

Câu 25: Để ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp nào sau đây trong quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Xây dựng các công trình thủy điện lớn.
  • B. Phát triển kinh tế xanh, sử dụng năng lượng tái tạo và quản lý tài nguyên hiệu quả.
  • C. Mở rộng diện tích đô thị ra vùng ven biển.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 26: Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng và thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, vùng vẫn còn đối mặt với một số hạn chế, thách thức. Đâu là hạn chế lớn nhất về mặt xã hội của vùng hiện nay?

  • A. Cơ sở hạ tầng giao thông còn yếu kém.
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển.
  • C. Sức ép dân số và vấn đề việc làm.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

Câu 27: Để khắc phục hạn chế về sức ép dân số và vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng, một trong những hướng đi quan trọng là phát triển kinh tế theo chiều sâu. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng số lượng lao động trong khu vực công nghiệp.
  • C. Phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động.
  • D. Nâng cao chất lượng tăng trưởng, dựa trên khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và giá trị gia tăng cao.

Câu 28: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, việc xây dựng nông thôn mới có vai trò quan trọng. Mục tiêu chính của chương trình xây dựng nông thôn mới là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản.
  • B. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, thu hẹp khoảng cách với đô thị.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn sang dịch vụ.

Câu 29: Đồng bằng sông Hồng cần phát huy mạnh mẽ hơn nữa vai trò là trung tâm văn hóa, giáo dục và khoa học công nghệ của cả nước. Biện pháp nào sau đây là quan trọng để thực hiện mục tiêu này?

  • A. Tập trung phát triển du lịch văn hóa.
  • B. Đầu tư xây dựng thêm nhiều trường đại học.
  • C. Tăng cường đầu tư cho giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học, thu hút nhân tài.
  • D. Mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa.

Câu 30: Để Đồng bằng sông Hồng phát triển nhanh và bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Nguyên tắc phát triển bền vững nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng là ưu tiên số một.
  • B. Xã hội phải chấp nhận một số tác động môi trường để phát triển kinh tế.
  • C. Bảo vệ môi trường là yếu tố duy nhất cần quan tâm.
  • D. Phát triển kinh tế phải hài hòa với bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý chiến lược, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế đa ngành. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò 'cửa ngõ' của vùng trong giao thương quốc tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: So sánh với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số rất cao. Hệ quả nào sau đây *không* phải là thách thức trực tiếp do mật độ dân số cao gây ra cho vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là than đá. Tuy nhiên, việc khai thác than ở Quảng Ninh cũng đặt ra nhiều vấn đề môi trường. Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển công nghiệp khai thác than bền vững ở vùng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đất phù sa màu mỡ là tài nguyên quan trọng của Đồng bằng sông Hồng, tạo điều kiện phát triển nông nghiệp lúa nước. Tuy nhiên, diện tích đất nông nghiệp đang có xu hướng giảm. Nguyên nhân chính nào dẫn đến tình trạng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh là một đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng. Thuận lợi lớn nhất mà đặc điểm khí hậu này mang lại cho sản xuất nông nghiệp là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng có nguồn lao động dồi dào và chất lượng cao so với cả nước. Biểu hiện nào sau đây *không* phản ánh đúng chất lượng nguồn lao động của vùng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Hồng đã tạo ra nhiều đô thị lớn và trung tâm kinh tế. Tuy nhiên, đô thị hóa cũng gây ra thách thức nào sau đây cho vùng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ. Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng trong tương lai?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc biệt về trồng rau màu vụ đông. Loại cây trồng vụ đông nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho nông dân trong vùng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp giảm, giải pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu đối với Đồng bằng sông Hồng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng chuyển dịch từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi trang trại, công nghiệp. Mục đích chính của sự chuyển dịch này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng, đặc biệt là nuôi nước ngọt. Tuy nhiên, hoạt động này cũng đối mặt với thách thức lớn nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp quan trọng của Đồng bằng sông Hồng. Nguyên liệu chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp này ở vùng là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Ngoài khai thác than, ngành công nghiệp nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng và có tiềm năng phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng, dựa trên lợi thế về lao động và thị trường?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Các khu công nghiệp tập trung đang ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng. Mục tiêu chính của việc phát triển các khu công nghiệp này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây có xu hướng phát triển nhanh và chiếm tỉ trọng ngày càng cao, thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hoạt động thương mại và dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng rất phát triển, đặc biệt là ở các đô thị lớn. Trung tâm thương mại và dịch vụ lớn nhất của vùng, đồng thời là của cả nước, là?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Du lịch là một ngành dịch vụ có nhiều tiềm năng phát triển ở Đồng bằng sông Hồng. Loại hình du lịch nào sau đây dựa trên thế mạnh về di sản văn hóa và lịch sử của vùng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hệ thống giao thông vận tải của Đồng bằng sông Hồng ngày càng được đầu tư và hoàn thiện. Loại hình giao thông vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối vùng với các tỉnh thành khác và quốc tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cảng biển Hải Phòng là một trong những cảng biển lớn nhất của Việt Nam, nằm ở Đồng bằng sông Hồng. Ý nghĩa quan trọng nhất của cảng Hải Phòng đối với sự phát triển kinh tế của vùng là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Sân bay quốc tế Nội Bài là cửa ngõ hàng không quan trọng của Đồng bằng sông Hồng và cả miền Bắc. Vai trò chính của sân bay Nội Bài trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Liên kết vùng kinh tế giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng lân cận như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Lợi ích chính của liên kết vùng là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề môi trường cần được đặc biệt quan tâm. Vấn đề môi trường nào sau đây đang là thách thức lớn nhất đối với vùng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Biến đổi khí hậu đang tác động ngày càng rõ rệt đến Đồng bằng sông Hồng. Một trong những nguy cơ lớn nhất do biến đổi khí hậu gây ra cho vùng là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp nào sau đây trong quy hoạch và phát triển kinh tế - xã hội?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng và thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, vùng vẫn còn đối mặt với một số hạn chế, thách thức. Đâu là *hạn chế lớn nhất* về mặt xã hội của vùng hiện nay?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để khắc phục hạn chế về sức ép dân số và vấn đề việc làm ở Đồng bằng sông Hồng, một trong những hướng đi quan trọng là phát triển kinh tế theo chiều sâu. Điều này có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, việc xây dựng nông thôn mới có vai trò quan trọng. Mục tiêu chính của chương trình xây dựng nông thôn mới là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đồng bằng sông Hồng cần phát huy mạnh mẽ hơn nữa vai trò là trung tâm văn hóa, giáo dục và khoa học công nghệ của cả nước. Biện pháp nào sau đây là quan trọng để thực hiện mục tiêu này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để Đồng bằng sông Hồng phát triển nhanh và bền vững, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường. Nguyên tắc phát triển bền vững nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây là ít trực tiếp liên quan nhất đến mật độ dân số cao ở vùng này?

  • A. Áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và nông thôn.
  • B. Tình trạng ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước.
  • C. Sức ép lên quỹ đất nông nghiệp và nhu cầu nhà ở.
  • D. Nguy cơ lũ lụt và xâm nhập mặn gia tăng do biến đổi khí hậu.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020. Ngành kinh tế nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện vai trò động lực tăng trưởng chính của vùng?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Thủy sản

Câu 3: Phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng ưu tiên các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao và thân thiện với môi trường. Giải pháp nào sau đây không phù hợp với định hướng này?

  • A. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) các ngành công nghệ cao.
  • B. Khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo và công nghệ sạch trong sản xuất.
  • C. Mở rộng khai thác than đá để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho công nghiệp.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án công nghệ xanh.

Câu 4: Vùng Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch văn hóa - lịch sử và du lịch sinh thái. Tuy nhiên, để phát triển du lịch bền vững, vùng cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, cảnh quan tự nhiên.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp và trung tâm thương mại lớn.
  • C. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông quốc tế.
  • D. Đơn giản hóa thủ tục visa và nhập cảnh cho khách du lịch quốc tế.

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc biệt về vụ đông. Cây trồng nào sau đây là sản phẩm đặc trưng và mang lại hiệu quả kinh tế cao trong vụ đông ở vùng này?

  • A. Lúa gạo
  • B. Rau màu và cây thực phẩm vụ đông
  • C. Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, lạc, đậu tương)
  • D. Cây ăn quả ôn đới (đào, mận, lê)

Câu 6: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (năm 2022). Dữ liệu này phản ánh điều gì về mức sống dân cư và trình độ phát triển kinh tế của vùng?

  • A. GDP bình quân đầu người của vùng cao hơn mức trung bình cả nước, thể hiện mức sống khá và trình độ phát triển kinh tế cao.
  • B. GDP bình quân đầu người của vùng thấp hơn mức trung bình cả nước, cho thấy mức sống còn hạn chế và trình độ phát triển kinh tế chưa cao.
  • C. GDP bình quân đầu người của vùng tương đương mức trung bình cả nước, phản ánh sự cân bằng trong phát triển kinh tế và mức sống.
  • D. GDP bình quân đầu người không phản ánh chính xác mức sống và trình độ phát triển kinh tế của vùng.

Câu 7: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây là quan trọng và cấp thiết nhất?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại cây chịu hạn và chịu mặn tốt hơn.
  • B. Đầu tư xây dựng hệ thống đê điều kiên cố và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi.
  • C. Nghiên cứu và áp dụng các giống cây trồng mới có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D. Hạn chế sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trong đó Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò trung tâm, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của cả nước. Ý nghĩa nào sau đây là đúng nhất về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm này?

  • A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm chính cho cả nước.
  • B. Là trung tâm công nghiệp nặng và khai thác khoáng sản lớn nhất cả nước.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất và có tỷ lệ đô thị hóa cao nhất.
  • D. Đóng góp lớn vào GDP và ngân sách nhà nước, thúc đẩy liên kết kinh tế vùng và quốc tế.

Câu 9: So sánh Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt cơ bản nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp là gì?

  • A. Độ màu mỡ của đất phù sa.
  • B. Chế độ nhiệt và mùa vụ.
  • C. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch.
  • D. Tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động dồi dào ở Đồng bằng sông Hồng, hướng phát triển kinh tế nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững?

  • A. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa và các cây lương thực truyền thống.
  • C. Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp chế biến, công nghệ cao.
  • D. Xuất khẩu lao động sang các nước phát triển với số lượng lớn.

Câu 11: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng?

  • A. Nông nghiệp dịch vụ
  • B. Du lịch và các dịch vụ liên quan đến du lịch
  • C. Vận tải và kho bãi
  • D. Bưu chính viễn thông

Câu 12: Khu vực kinh tế nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng đang được ưu tiên phát triển để trở thành vùng động lực kinh tế quan trọng của cả vùng và quốc gia?

  • A. Tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh
  • B. Vùng nông thôn ven đô Hà Nội
  • C. Khu vực trung du và miền núi phía Bắc của vùng
  • D. Dải ven biển Thái Bình và Nam Định

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò quyết định nhất trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Cơ giới hóa đồng bộ các khâu sản xuất.
  • B. Thủy lợi hóa và cải tạo hệ thống kênh mương.
  • C. Sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hợp lý.
  • D. Ứng dụng công nghệ sinh học và công nghệ thông tin trong quản lý và sản xuất.

Câu 14: Phát triển đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra nhanh chóng, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức về quản lý đô thị. Thách thức nào sau đây là nghiêm trọng nhất liên quan đến đô thị hóa?

  • A. Tình trạng ùn tắc giao thông trong đô thị.
  • B. Thiếu không gian xanh và các công trình công cộng.
  • C. Gia tăng ô nhiễm môi trường và quá tải hạ tầng đô thị.
  • D. Sự chênh lệch về mức sống giữa thành thị và nông thôn.

Câu 15: Liên kết vùng kinh tế giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng lân cận (Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ) có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Lĩnh vực nào sau đây không phải là trọng tâm ưu tiên liên kết vùng?

  • A. Phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
  • B. Hợp tác phát triển du lịch.
  • C. Phân công lao động và chuyên môn hóa sản xuất.
  • D. Khai thác và chế biến khoáng sản.

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ lao động qua đào tạo của Đồng bằng sông Hồng và cả nước qua các năm. Xu hướng nào sau đây là đúng nhất về sự thay đổi tỷ lệ lao động qua đào tạo của vùng?

  • A. Tỷ lệ lao động qua đào tạo của vùng luôn cao hơn cả nước và có xu hướng tăng liên tục.
  • B. Tỷ lệ lao động qua đào tạo của vùng thấp hơn cả nước nhưng đang có xu hướng đuổi kịp.
  • C. Tỷ lệ lao động qua đào tạo của vùng không thay đổi nhiều qua các năm và tương đương cả nước.
  • D. Tỷ lệ lao động qua đào tạo của vùng biến động không ổn định và không theo xu hướng rõ rệt.

Câu 17: Để phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây cần được chú trọng để đảm bảo tính bền vững và hiệu quả kinh tế cao?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản và dầu khí ở thềm lục địa.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ ven biển.
  • C. Phát triển du lịch biển đảo và các ngành dịch vụ hỗ trợ kinh tế biển.
  • D. Xây dựng nhiều cảng biển lớn và khu công nghiệp ven biển.

Câu 18: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề môi trường nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn trong đô thị.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và không khí do công nghiệp và đô thị hóa.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học và diện tích rừng tự nhiên.
  • D. Xói mòn đất và sạt lở bờ sông, bờ biển.

Câu 19: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được coi là lợi thế cạnh tranh nổi bật của vùng so với các vùng khác trong cả nước?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
  • B. Chi phí lao động thấp và nguồn lao động dồi dào.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế.
  • D. Cơ sở hạ tầng phát triển và nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 20: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây được xác định là động lực tăng trưởng chính và kết nối vùng với quốc tế?

  • A. Hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Hành lang kinh tế dọc sông Hồng.
  • C. Hành lang kinh tế ven biển.
  • D. Hành lang kinh tế phía Tây Bắc.

Câu 21: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có cơ cấu đa dạng, nhưng ngành nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vai trò quan trọng trong chuỗi giá trị nông sản của vùng?

  • A. Chế biến thủy sản
  • B. Chế biến gạo và các sản phẩm từ ngũ cốc
  • C. Chế biến rau quả
  • D. Chế biến thịt và sữa

Câu 22: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính căn bản và lâu dài?

  • A. Hạn chế phương tiện giao thông cá nhân trong giờ cao điểm.
  • B. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các nguồn gây ô nhiễm.
  • C. Phát triển giao thông công cộng và sử dụng năng lượng sạch.
  • D. Trồng thêm cây xanh và công viên trong đô thị.

Câu 23: Trong định hướng phát triển nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nào để thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao giá trị gia tăng?

  • A. Giảm diện tích trồng lúa, tăng diện tích cây rau màu, cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Tập trung thâm canh tăng năng suất lúa để đảm bảo an ninh lương thực.
  • C. Phát triển mạnh cây công nghiệp dài ngày và cây đặc sản có giá trị xuất khẩu cao.
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ.

Câu 24: Để phát huy vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục của Thủ đô Hà Nội, giải pháp nào sau đây là quan trọng để giảm tải cho khu vực nội đô và phát triển đô thị bền vững?

  • A. Xây dựng thêm nhiều tòa nhà cao tầng và trung tâm thương mại trong nội đô.
  • B. Phát triển các đô thị vệ tinh và hệ thống giao thông kết nối với nội đô.
  • C. Hạn chế nhập cư và di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông trong nội đô.

Câu 25: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt về nguồn lao động. Khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế này?

  • A. Số lượng lao động dồi dào và chi phí lao động thấp.
  • B. Cơ cấu lao động trẻ và năng động.
  • C. Chất lượng lao động cao, có truyền thống văn hóa và kỹ năng sản xuất.
  • D. Lao động có kinh nghiệm trong nhiều ngành nghề khác nhau.

Câu 26: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông sản Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện trong chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô sang các thị trường mới.
  • B. Giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng lao động giá rẻ.
  • C. Tập trung vào sản xuất các loại nông sản truyền thống.
  • D. Xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý và phát triển chế biến sâu nông sản.

Câu 27: Trong phát triển công nghiệp, Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn về các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động và có giá trị gia tăng trung bình. Ngành nào sau đây là ví dụ điển hình?

  • A. Công nghiệp dệt may và da giày
  • B. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin
  • C. Công nghiệp hóa chất và phân bón
  • D. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản

Câu 28: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh nguồn than đá ngày càng cạn kiệt, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường nhập khẩu than đá từ nước ngoài.
  • B. Phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) và sử dụng năng lượng tiết kiệm.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than mới.
  • D. Sử dụng dầu mỏ và khí đốt thay thế cho than đá.

Câu 29: Trong phát triển dịch vụ, loại hình dịch vụ nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy liên kết kinh tế và giao thương với các vùng khác và quốc tế?

  • A. Dịch vụ y tế và giáo dục
  • B. Dịch vụ tài chính ngân hàng
  • C. Dịch vụ vận tải, logistics và thương mại
  • D. Dịch vụ du lịch và khách sạn

Câu 30: Để phát triển Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng kinh tế năng động và bền vững, yếu tố nào sau đây cần được coi là then chốt và ưu tiên hàng đầu trong chính sách phát triển của vùng?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
  • C. Phát triển kinh tế nhanh chóng, bất chấp các vấn đề xã hội và môi trường.
  • D. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và xây dựng thể chế kinh tế hiệu quả.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây là *ít* trực tiếp liên quan nhất đến mật độ dân số cao ở vùng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020. Ngành kinh tế nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện vai trò động lực tăng trưởng chính của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo hướng ưu tiên các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao và thân thiện với môi trường. Giải pháp nào sau đây *không* phù hợp với định hướng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Vùng Đồng bằng sông Hồng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch văn hóa - lịch sử và du lịch sinh thái. Tuy nhiên, để phát triển du lịch bền vững, vùng cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc biệt về vụ đông. Cây trồng nào sau đây là sản phẩm đặc trưng và mang lại hiệu quả kinh tế cao trong vụ đông ở vùng này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (năm 2022). Dữ liệu này phản ánh điều gì về mức sống dân cư và trình độ phát triển kinh tế của vùng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây là quan trọng và cấp thiết nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trong đó Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò trung tâm, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của cả nước. Ý nghĩa nào sau đây là *đúng* nhất về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: So sánh Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt *cơ bản* nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động dồi dào ở Đồng bằng sông Hồng, hướng phát triển kinh tế nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khu vực kinh tế nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng đang được ưu tiên phát triển để trở thành vùng động lực kinh tế quan trọng của cả vùng và quốc gia?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công nghệ nào sau đây có vai trò *quyết định* nhất trong giai đoạn hiện nay?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phát triển đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra nhanh chóng, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức về quản lý đô thị. Thách thức nào sau đây là *nghiêm trọng* nhất liên quan đến đô thị hóa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Liên kết vùng kinh tế giữa Đồng bằng sông Hồng với các vùng lân cận (Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ) có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Lĩnh vực nào sau đây *không* phải là trọng tâm ưu tiên liên kết vùng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ lao động qua đào tạo của Đồng bằng sông Hồng và cả nước qua các năm. Xu hướng nào sau đây là *đúng* nhất về sự thay đổi tỷ lệ lao động qua đào tạo của vùng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây cần được chú trọng để đảm bảo tính bền vững và hiệu quả kinh tế cao?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề môi trường nào sau đây để đảm bảo phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được coi là lợi thế cạnh tranh *nổi bật* của vùng so với các vùng khác trong cả nước?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây được xác định là động lực tăng trưởng chính và kết nối vùng với quốc tế?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng có cơ cấu đa dạng, nhưng ngành nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vai trò quan trọng trong chuỗi giá trị nông sản của vùng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính *căn bản* và lâu dài?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong định hướng phát triển nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng nào để thích ứng với biến đổi khí hậu và nâng cao giá trị gia tăng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để phát huy vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục của Thủ đô Hà Nội, giải pháp nào sau đây là quan trọng để giảm tải cho khu vực nội đô và phát triển đô thị bền vững?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế *đặc biệt* về nguồn lao động. Khía cạnh nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông sản Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện trong chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong phát triển công nghiệp, Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn về các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động và có giá trị gia tăng trung bình. Ngành nào sau đây là ví dụ điển hình?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh nguồn than đá ngày càng cạn kiệt, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong phát triển dịch vụ, loại hình dịch vụ nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò *quan trọng* trong việc thúc đẩy liên kết kinh tế và giao thương với các vùng khác và quốc tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để phát triển Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng kinh tế năng động và bền vững, yếu tố nào sau đây cần được coi là *then chốt* và ưu tiên hàng đầu trong chính sách phát triển của vùng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (tiếp giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, biển Đông và nằm gần các tuyến giao thông quốc tế quan trọng) tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Phát triển mạnh nông nghiệp chuyên canh lúa nước.
  • B. Thuận lợi khai thác các loại khoáng sản đa dạng.
  • C. Dễ dàng giao lưu kinh tế, thu hút đầu hút đầu tư và phát triển ngoại thương.
  • D. Có nguồn tài nguyên rừng và khoáng sản phong phú.

Câu 2: Đặc điểm nào về điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng tạo nên lợi thế độc đáo cho sản xuất nông nghiệp so với các vùng đồng bằng khác ở phía Nam Việt Nam?

  • A. Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp thường xuyên.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nguồn nước tưới tiêu.
  • C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.
  • D. Có mùa đông lạnh, cho phép trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.

Câu 3: Mặc dù có trữ lượng than lớn nhất cả nước (tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh), việc khai thác và sử dụng than ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức lớn nhất về mặt nào?

  • A. Nguồn lao động thiếu kỹ năng cho ngành khai thác.
  • B. Ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác và vận chuyển.
  • C. Thị trường tiêu thụ than bị thu hẹp.
  • D. Chi phí đầu tư cho công nghệ khai thác hiện đại quá cao.

Câu 4: Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông nhất và mật độ dân số cao nhất cả nước. Đặc điểm dân cư này tạo ra sức ép lớn nhất lên yếu tố nào sau đây trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng và việc làm.
  • B. Chất lượng nguồn nước và đa dạng sinh học.
  • C. Sự phát triển của các ngành công nghiệp nhẹ.
  • D. Khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu.

Câu 5: Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống sản xuất và tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước là lợi thế quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng để phát triển những ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp độc canh lúa nước.
  • B. Khai thác khoáng sản và lâm nghiệp.
  • C. Công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Ngư nghiệp và nuôi trồng thủy sản xa bờ.

Câu 6: Để nâng cao năng suất và giá trị sản phẩm nông nghiệp trong bối cảnh diện tích đất canh tác có xu hướng giảm, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung chủ yếu vào giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và áp dụng khoa học kĩ thuật.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang.
  • C. Giảm quy mô sản xuất để tập trung chất lượng.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 7: Ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm và có cơ cấu đa dạng. Điều này thể hiện vai trò quan trọng của vùng trong hệ thống công nghiệp cả nước là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Là vùng công nghiệp mới nổi, còn nhiều hạn chế.
  • C. Chủ yếu là nơi gia công sản phẩm cho các vùng khác.
  • D. Là một trong những trung tâm công nghiệp hàng đầu của cả nước.

Câu 8: Phân tích vai trò của Thủ đô Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Là nơi cung cấp chủ yếu nguyên liệu cho sản xuất nông nghiệp của vùng.
  • B. Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, tạo động lực phát triển cho toàn vùng.
  • C. Là cảng biển lớn nhất, đóng vai trò cửa ngõ xuất nhập khẩu chính.
  • D. Chỉ đóng vai trò là trung tâm hành chính, ít ảnh hưởng đến kinh tế các tỉnh khác.

Câu 9: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng đang diễn ra phức tạp, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt của dân cư với mật độ cao.
  • B. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm tăng nồng độ mặn trong nước.
  • C. Việc khai thác quá mức tài nguyên khoáng sản.
  • D. Chủ yếu do chất thải từ các hoạt động du lịch tự phát.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề việc làm, đặc biệt là cho lao động giản đơn trong bối cảnh cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào có tính bền vững?

  • A. Khuyến khích người dân di cư đến các vùng khác.
  • B. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp để hạn chế nhu cầu lao động.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lao động có tay nghề cao.
  • D. Đẩy mạnh đào tạo nghề và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 11: Ngành nào sau đây được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng, chủ yếu dựa vào lợi thế về nguồn lao động và thị trường tiêu thụ nội vùng?

  • A. Khai thác than.
  • B. Dệt may, da giày.
  • C. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  • D. Công nghiệp năng lượng.

Câu 12: Khu vực ven biển của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển những ngành kinh tế nào, dựa trên điều kiện tự nhiên và tài nguyên sẵn có?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Khai thác khoáng sản phi kim loại và luyện kim.
  • C. Nuôi trồng thủy sản, phát triển cảng biển và du lịch biển.
  • D. Trồng rừng sản xuất và chế biến gỗ.

Câu 13: Bình quân thu nhập theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng tuy có xu hướng tăng nhưng vẫn còn thấp hơn một số vùng khác trong cả nước. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho thực trạng này?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng rất chậm.
  • B. Cơ cấu kinh tế chưa có sự chuyển dịch.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng rất nghèo nàn.
  • D. Dân số đông, mật độ dân số cao làm giảm bình quân thu nhập trên đầu người.

Câu 14: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, ngoài việc tăng năng suất, cần chú trọng đến vấn đề gì?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để phòng trừ sâu bệnh.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa bằng mọi cách.
  • C. Bảo vệ môi trường đất, nước và sử dụng hợp lý tài nguyên.
  • D. Chỉ tập trung vào các cây trồng xuất khẩu có giá trị cao.

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống đô thị ở Đồng bằng sông Hồng (với các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng) tạo ra cơ hội gì cho sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Thúc đẩy phát triển các ngành dịch vụ, công nghiệp và tạo thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho các vùng lân cận.
  • C. Làm giảm áp lực dân số lên khu vực nông thôn.
  • D. Hạn chế sự phát triển của ngành nông nghiệp.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp tăng nhanh, công nghiệp giảm.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ có xu hướng giảm nhẹ.
  • C. Tỉ trọng nông nghiệp vẫn chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.

Câu 17: Hệ thống đê điều kiên cố và dày đặc ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Ngăn lũ lụt, bảo vệ sản xuất và đời cư dân.
  • B. Tạo nguồn nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Thuận lợi cho giao thông đường thủy.
  • D. Cải tạo đất mặn, đất phèn ở vùng ven biển.

Câu 18: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc trưng nào về tài nguyên nước ngọt?

  • A. Nguồn nước dồi dào quanh năm do chế độ thủy triều.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt và hạn hán.
  • C. Có nguồn nước ngầm phong phú và chất lượng nước ngọt tốt hơn.
  • D. Chỉ có một hệ thống sông duy nhất, dễ quản lý.

Câu 19: Vấn đề môi trường nào sau đây không phải là thách thức lớn đối với Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Suy thoái đất nông nghiệp do thâm canh quá mức.
  • D. Cháy rừng quy mô lớn và thường xuyên.

Câu 20: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Hồng đang chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng giao thông và hạ tầng số.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để tăng sản lượng lương thực.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy công nghiệp nặng.
  • D. Đầu tư chủ yếu vào khai thác các loại khoáng sản mới.

Câu 21: Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có cơ cấu đa dạng, trong đó những lĩnh vực nào có vai trò ngày càng quan trọng và tiềm năng phát triển lớn?

  • A. Vận tải đường bộ và buôn bán nhỏ lẻ.
  • B. Tài chính, ngân hàng, giáo dục, y tế và du lịch.
  • C. Dịch vụ sửa chữa nhỏ và ăn uống bình dân.
  • D. Chủ yếu là dịch vụ bưu chính viễn thông truyền thống.

Câu 22: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và giá trị gia tăng cao lại là định hướng quan trọng cho Đồng bằng sông Hồng trong tương lai?

  • A. Tăng năng suất, giá trị sản phẩm, sử dụng hiệu quả lao động chất lượng cao và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Chủ yếu để giải quyết vấn đề lao động giản đơn dư thừa.
  • C. Giúp khai thác triệt để các loại khoáng sản hiện có.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào các nước phát triển.

Câu 23: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tỉ lệ dân số già hóa nhanh chóng.
  • C. Giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống cho dân cư đông đúc.
  • D. Tình trạng di cư ồ ạt từ các vùng khác đến.

Câu 24: Tại sao nói việc phát triển hệ thống thủy lợi là yếu tố sống còn đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đảm bảo nguồn nước tưới tiêu, chống úng ngập và hạn hán, phục vụ thâm canh.
  • B. Chủ yếu để phát triển giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Tạo nguồn thủy điện phục vụ sản xuất công nghiệp.
  • D. Giúp khai thác tài nguyên khoáng sản dưới lòng đất.

Câu 25: Tình trạng ngập úng vào mùa mưa là một vấn đề thường xuyên xảy ra ở Đồng bằng sông Hồng. Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Hệ thống đê điều không hiệu quả.
  • B. Việc khai thác cát lòng sông quá mức.
  • C. Chủ yếu do thủy triều dâng cao.
  • D. Địa hình thấp trũng, hệ thống sông ngòi dày đặc và mưa lớn tập trung theo mùa.

Câu 26: Ngoài các trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đồng bằng sông Hồng còn có các khu công nghiệp tập trung ở nhiều tỉnh khác. Điều này phản ánh xu hướng gì trong phân bố công nghiệp của vùng?

  • A. Công nghiệp đang có xu hướng tập trung hoàn toàn vào hai thành phố lớn.
  • B. Phân bố công nghiệp có xu hướng lan tỏa ra các tỉnh lân cận trung tâm.
  • C. Các khu công nghiệp mới chỉ tập trung phát triển ngành khai khoáng.
  • D. Việc phân bố công nghiệp ngày càng trở nên ngẫu nhiên, không theo quy luật.

Câu 27: Vùng Đồng bằng sông Hồng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa nổi tiếng (như Hoàng thành Thăng Long, Cố đô Hoa Lư). Điều này tạo điều kiện thuận lợi để phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Du lịch sinh thái rừng núi.
  • C. Du lịch văn hóa, lịch sử và tâm linh.
  • D. Du lịch mạo hiểm khám phá hang động.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa dân số đông, mật độ cao và việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Dân số đông tạo nguồn cung lao động dồi dào, thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
  • B. Mật độ dân số cao làm giảm nhu cầu về lao động trong công nghiệp.
  • C. Dân số đông là nguyên nhân chính khiến các ngành công nghiệp khó phát triển.
  • D. Chỉ có lao động chất lượng cao mới được sử dụng trong công nghiệp của vùng.

Câu 29: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Đóng cửa tất cả các nhà máy công nghiệp trong đô thị.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa trong nội thành.
  • C. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi trung tâm đô thị.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ khí thải từ phương tiện giao thông và các nguồn phát thải khác.

Câu 30: Vai trò của hệ thống đô thị đối với phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp nguồn nước và đất đai với nông nghiệp.
  • B. Là thị trường tiêu thụ lớn và cung cấp dịch vụ hỗ trợ phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Hút hết nguồn lao động nông nghiệp ra khỏi khu vực nông thôn.
  • D. Chỉ đóng vai trò là nơi cung cấp phân bón và thuốc trừ sâu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (tiếp giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, biển Đông và nằm gần các tuyến giao thông quốc tế quan trọng) tạo ra lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế của vùng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đặc điểm nào về điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng tạo nên lợi thế độc đáo cho sản xuất nông nghiệp so với các vùng đồng bằng khác ở phía Nam Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Mặc dù có trữ lượng than lớn nhất cả nước (tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh), việc khai thác và sử dụng than ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức lớn nhất về mặt nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông nhất và mật độ dân số cao nhất cả nước. Đặc điểm dân cư này tạo ra sức ép lớn nhất lên yếu tố nào sau đây trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống sản xuất và tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước là lợi thế quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng để phát triển những ngành kinh tế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để nâng cao năng suất và giá trị sản phẩm nông nghiệp trong bối cảnh diện tích đất canh tác có xu hướng giảm, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung chủ yếu vào giải pháp nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm và có cơ cấu đa dạng. Điều này thể hiện vai trò quan trọng của vùng trong hệ thống công nghiệp cả nước là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích vai trò của Thủ đô Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng đang diễn ra phức tạp, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để giải quyết vấn đề việc làm, đặc biệt là cho lao động giản đơn trong bối cảnh cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào có tính bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ngành nào sau đây được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng, chủ yếu dựa vào lợi thế về nguồn lao động và thị trường tiêu thụ nội vùng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khu vực ven biển của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển những ngành kinh tế nào, dựa trên điều kiện tự nhiên và tài nguyên sẵn có?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Bình quân thu nhập theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng tuy có xu hướng tăng nhưng vẫn còn thấp hơn một số vùng khác trong cả nước. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho thực trạng này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, ngoài việc tăng năng suất, cần chú trọng đến vấn đề gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống đô thị ở Đồng bằng sông Hồng (với các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng) tạo ra cơ hội gì cho sự phát triển kinh tế của vùng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hệ thống đê điều kiên cố và dày đặc ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc trưng nào về tài nguyên nước ngọt?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Vấn đề môi trường nào sau đây không phải là thách thức lớn đối với Đồng bằng sông Hồng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Hồng đang chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có cơ cấu đa dạng, trong đó những lĩnh vực nào có vai trò ngày càng quan trọng và tiềm năng phát triển lớn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và giá trị gia tăng cao lại là định hướng quan trọng cho Đồng bằng sông Hồng trong tương lai?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao nói việc phát triển hệ thống thủy lợi là yếu tố sống còn đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tình trạng ngập úng vào mùa mưa là một vấn đề thường xuyên xảy ra ở Đồng bằng sông Hồng. Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Ngoài các trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đồng bằng sông Hồng còn có các khu công nghiệp tập trung ở nhiều tỉnh khác. Điều này phản ánh xu hướng gì trong phân bố công nghiệp của vùng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Vùng Đồng bằng sông Hồng có nhiều di tích lịch sử - văn hóa nổi tiếng (như Hoàng thành Thăng Long, Cố đô Hoa Lư). Điều này tạo điều kiện thuận lợi để phát triển loại hình du lịch nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa dân số đông, mật độ cao và việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động ở Đồng bằng sông Hồng.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Vai trò của hệ thống đô thị đối với phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây là ít trực tiếp liên quan nhất đến mật độ dân số cao ở ĐBSH?

  • A. Áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và giao thông.
  • B. Tình trạng ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước và không khí.
  • C. Sức ép lớn đối với tài nguyên đất canh tác và đa dạng sinh học.
  • D. Gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các hiện tượng thời tiết cực đoan do biến đổi khí hậu.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 (Nông nghiệp: 15%, Công nghiệp - Xây dựng: 45%, Dịch vụ: 40%). Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với cơ cấu kinh tế này, phản ánh quá trình chuyển dịch kinh tế của vùng?

  • A. Khu vực nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
  • B. Đang diễn ra quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Cơ cấu kinh tế còn lạc hậu, phụ thuộc lớn vào sản xuất nông nghiệp.
  • D. Khu vực dịch vụ chưa phát triển, còn nhiều tiềm năng để khai thác.

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Khai thác khoáng sản (than đá, đá vôi).
  • B. Sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, gạch ngói).
  • C. Công nghiệp chế biến và công nghệ cao (điện tử, phần mềm).
  • D. Dệt may và da giày (gia công xuất khẩu).

Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất và chất lượng?

  • A. Sử dụng các giống lúa mới, giống lai, giống chất lượng cao.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách khai hoang.
  • D. Thực hiện luân canh và xen canh các loại cây trồng.

Câu 5: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về tài nguyên du lịch để phát triển loại hình du lịch văn hóa - lịch sử?

  • A. Bờ biển dài và nhiều bãi tắm đẹp.
  • B. Tập trung nhiều di tích lịch sử, văn hóa và lễ hội truyền thống.
  • C. Khí hậu mát mẻ, trong lành quanh năm.
  • D. Địa hình đa dạng, có cả núi, đồi, đồng bằng và biển.

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

  • A. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư.
  • B. Tăng cường kiểm tra, xử phạt các hành vi gây ô nhiễm.
  • C. Ứng dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và xử lý chất thải.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp tập trung.

Câu 7: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế biển. Tuy nhiên, hoạt động kinh tế biển nào sau đây chưa được khai thác tương xứng với tiềm năng của vùng?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Du lịch biển đảo và dịch vụ vận tải biển.
  • C. Khai thác dầu khí và khoáng sản ven biển.
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) trên biển.

Câu 8: Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (năm 2021). (ĐBSH: Diện tích 21.0 nghìn km2, Dân số 23.0 triệu người. Cả nước: Diện tích 331.0 nghìn km2, Dân số 98.0 triệu người). Tính mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng (người/km2) và so sánh với mật độ dân số trung bình của cả nước.

  • A. Khoảng 1095 người/km2, cao hơn rất nhiều so với mật độ dân số trung bình của cả nước.
  • B. Khoảng 1095 người/km2, tương đương với mật độ dân số trung bình của cả nước.
  • C. Khoảng 296 người/km2, thấp hơn so với mật độ dân số trung bình của cả nước.
  • D. Khoảng 296 người/km2, cao hơn so với mật độ dân số trung bình của cả nước.

Câu 9: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, mục tiêu nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, đạt tốc độ cao nhất cả nước.
  • B. Thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp.
  • C. Nâng cao năng suất lao động trong tất cả các ngành kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế xanh, gắn với bảo vệ môi trường và phát triển xã hội.

Câu 10: Đồng bằng sông Hồng có mùa đông lạnh, điều này tạo ra lợi thế đặc biệt cho việc phát triển loại cây trồng nào trong vụ đông?

  • A. Cây lúa gạo.
  • B. Rau màu ôn đới (bắp cải, su hào, cà rốt).
  • C. Cây công nghiệp dài ngày (cà phê, cao su).
  • D. Cây ăn quả nhiệt đới (xoài, nhãn, vải).

Câu 11: Trong các trung tâm công nghiệp lớn của Đồng bằng sông Hồng, trung tâm nào sau đây có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng nhất và giữ vai trò là đầu tàu kinh tế của vùng?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Quảng Ninh.
  • D. Hải Dương.

Câu 12: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn.
  • B. Thu hút lao động có trình độ cao từ các vùng khác.
  • C. Phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo nghề chất lượng cao.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trong đó Đồng bằng sông Hồng là trung tâm, có vai trò chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm chính cho cả nước.
  • B. Đầu tàu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Khai thác và cung cấp các loại khoáng sản quan trọng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng biển.

Câu 14: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển nhanh và mạnh nhất trong tương lai?

  • A. Du lịch và khách sạn.
  • B. Vận tải và kho bãi.
  • C. Bán buôn và bán lẻ.
  • D. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và công nghệ thông tin.

Câu 15: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô ở một số khu vực thuộc Đồng bằng sông Hồng, biện pháp công trình nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt lâu dài?

  • A. Xây dựng các hồ chứa nước ngọt.
  • B. Đào thêm nhiều giếng khoan.
  • C. Chuyển nước từ các vùng khác đến.
  • D. Tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Mật độ dân số cao nhất cả nước.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
  • C. Tỷ lệ dân số đô thị cao nhất cả nước.
  • D. Chất lượng cuộc sống dân cư ngày càng được nâng cao.

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (giai đoạn 2010-2020). (Biểu đồ cho thấy GDP bình quân đầu người của ĐBSH luôn cao hơn cả nước nhưng khoảng cách có xu hướng thu hẹp). Xu hướng này phản ánh điều gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Đồng bằng sông Hồng luôn nhanh hơn cả nước.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Đồng bằng sông Hồng có xu hướng chậm lại so với cả nước.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Đồng bằng sông Hồng không thay đổi so với cả nước.
  • D. Không thể đưa ra kết luận về tốc độ tăng trưởng kinh tế từ thông tin trên.

Câu 18: Trong phát triển nông nghiệp, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Hồng theo hướng giảm diện tích lúa, tăng diện tích cây rau màu, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao nhằm mục đích chính nào?

  • A. Đảm bảo an ninh lương thực cho vùng và cả nước.
  • B. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Nâng cao hiệu quả kinh tế và thu nhập cho nông dân.
  • D. Bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên đất.

Câu 19: Tuyến giao thông đường bộ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối Đồng bằng sông Hồng với các vùng kinh tế khác và quốc tế?

  • A. Các tuyến đường tỉnh lộ.
  • B. Quốc lộ 1A và các đường cao tốc.
  • C. Các tuyến đường sắt.
  • D. Hệ thống đường thủy nội địa.

Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong mạng lưới đô thị của Việt Nam?

  • A. Là vùng có số lượng đô thị lớn nhất cả nước.
  • B. Tỷ lệ đô thị hóa cao nhất cả nước.
  • C. Các đô thị phát triển đồng đều về quy mô và chức năng.
  • D. Hà Nội là đô thị trung tâm cấp quốc gia và khu vực, có vai trò quan trọng nhất.

Câu 21: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện điện tử ở Đồng bằng sông Hồng. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để doanh nghiệp quyết định địa điểm đầu tư?

  • A. Giá đất thuê khu công nghiệp rẻ.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • C. Nguồn lao động có kỹ năng và trình độ.
  • D. Chính sách ưu đãi thuế hấp dẫn nhất.

Câu 22: Trong phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng, việc liên kết giữa các tỉnh, thành phố trong vùng nhằm mục đích chính nào?

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các địa phương.
  • B. Tạo ra các sản phẩm du lịch liên vùng, hấp dẫn.
  • C. Phân chia lợi nhuận du lịch đồng đều giữa các địa phương.
  • D. Thống nhất giá cả dịch vụ du lịch trong toàn vùng.

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp phi công trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố.
  • B. Nạo vét kênh mương, sông ngòi.
  • C. Xây dựng các trạm bơm tiêu úng.
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng và quy hoạch sử dụng đất.

Câu 24: Ngành nào sau đây được xem là thế mạnh truyền thống và có vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
  • B. Công nghiệp khai thác than.
  • C. Du lịch biển.
  • D. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.

Câu 25: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng đến việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống nhằm mục đích nào?

  • A. Chỉ để phục vụ nghiên cứu khoa học.
  • B. Để thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Tạo bản sắc, thu hút du lịch và phát triển bền vững.
  • D. Để cạnh tranh với các vùng khác trong nước.

Câu 26: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng một cách bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu giá rẻ.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất bằng mọi giá.
  • C. Giảm chi phí đầu tư cho công nghệ.
  • D. Đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.

Câu 27: Trong các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội cho Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá để tạo ra sự phát triển nhanh và bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành truyền thống.
  • C. Phát triển kinh tế dựa trên khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.

Câu 28: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có hạn chế lớn nhất về điều kiện tự nhiên nào cho phát triển nông nghiệp?

  • A. Thiếu tài nguyên nước ngọt.
  • B. Có mùa đông lạnh.
  • C. Đất đai kém màu mỡ hơn.
  • D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão lũ.

Câu 29: Để phát triển Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng kinh tế năng động và hiện đại, cần có sự đầu tư trọng điểm vào lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và đô thị.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • C. Phát triển nông nghiệp экстенсивный (mở rộng diện tích).
  • D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào tự nhiên.

Câu 30: Trong tương lai, Đồng bằng sông Hồng định hướng phát triển theo mô hình kinh tế nào để vừa đảm bảo tăng trưởng kinh tế, vừa bảo vệ môi trường và phát triển xã hội bền vững?

  • A. Kinh tế экстенсивный (dựa vào khai thác tài nguyên).
  • B. Kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • C. Kinh tế xanh.
  • D. Kinh tế плановый (kế hoạch hóa tập trung).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây là *ít* trực tiếp liên quan nhất đến mật độ dân số cao ở ĐBSH?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 (Nông nghiệp: 15%, Công nghiệp - Xây dựng: 45%, Dịch vụ: 40%). Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* với cơ cấu kinh tế này, phản ánh quá trình chuyển dịch kinh tế của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ngành công nghiệp nào sau đây có *vai trò quan trọng nhất* trong việc thúc đẩy quá trình đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp canh tác nào sau đây thể hiện rõ nhất việc *ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật* để nâng cao năng suất và chất lượng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế *đặc biệt* nào về tài nguyên du lịch để phát triển loại hình du lịch văn hóa - lịch sử?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là *quan trọng hàng đầu*?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế biển. Tuy nhiên, hoạt động kinh tế biển nào sau đây *chưa được khai thác tương xứng* với tiềm năng của vùng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số của Đồng bằng sông Hồng và cả nước (năm 2021). (ĐBSH: Diện tích 21.0 nghìn km2, Dân số 23.0 triệu người. Cả nước: Diện tích 331.0 nghìn km2, Dân số 98.0 triệu người). Tính mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng (người/km2) và so sánh với mật độ dân số trung bình của cả nước.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, mục tiêu nào sau đây thể hiện sự *ưu tiên phát triển bền vững*?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đồng bằng sông Hồng có mùa đông lạnh, điều này tạo ra lợi thế *đặc biệt* cho việc phát triển loại cây trồng nào trong vụ đông?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong các trung tâm công nghiệp lớn của Đồng bằng sông Hồng, trung tâm nào sau đây có cơ cấu ngành công nghiệp *đa dạng nhất* và giữ vai trò là đầu tàu kinh tế của vùng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được *ưu tiên thực hiện*?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trong đó Đồng bằng sông Hồng là trung tâm, có vai trò *chủ yếu* nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển *nhanh và mạnh nhất* trong tương lai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô ở một số khu vực thuộc Đồng bằng sông Hồng, biện pháp công trình nào sau đây là *hiệu quả nhất* về mặt lâu dài?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (giai đoạn 2010-2020). (Biểu đồ cho thấy GDP bình quân đầu người của ĐBSH luôn cao hơn cả nước nhưng khoảng cách có xu hướng thu hẹp). Xu hướng này phản ánh điều gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong phát triển nông nghiệp, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Hồng theo hướng giảm diện tích lúa, tăng diện tích cây rau màu, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao nhằm mục đích *chính* nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tuyến giao thông đường bộ nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc kết nối Đồng bằng sông Hồng với các vùng kinh tế khác và quốc tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nhận định nào sau đây *đúng* về vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong mạng lưới đô thị của Việt Nam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện điện tử ở Đồng bằng sông Hồng. Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để doanh nghiệp quyết định địa điểm đầu tư?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng, việc liên kết giữa các tỉnh, thành phố trong vùng nhằm mục đích *chính* nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp *phi công trình* nào sau đây đóng vai trò quan trọng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ngành nào sau đây được xem là *thế mạnh truyền thống* và có vai trò quan trọng trong việc giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn Đồng bằng sông Hồng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng đến việc *bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống* nhằm mục đích nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng một cách bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội cho Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính *đột phá* để tạo ra sự phát triển nhanh và bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có hạn chế *lớn nhất* về điều kiện tự nhiên nào cho phát triển nông nghiệp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để phát triển Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng kinh tế năng động và hiện đại, cần có sự *đầu tư trọng điểm* vào lĩnh vực nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong tương lai, Đồng bằng sông Hồng định hướng phát triển theo mô hình kinh tế nào để vừa đảm bảo tăng trưởng kinh tế, vừa bảo vệ môi trường và phát triển xã hội bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số rất cao, gây ra nhiều thách thức cho phát triển kinh tế - xã hội. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của mật độ dân số cao đến môi trường và tài nguyên của vùng?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu của dân số.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • C. Khuyến khích người dân di cư tự do đến các vùng kinh tế kém phát triển.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ sử dụng công nghệ cao, ít thâm dụng lao động và tài nguyên.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 và 2023 (giả định). Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

  • A. Khu vực công nghiệp - xây dựng có xu hướng tăng tỷ trọng.
  • B. Khu vực dịch vụ luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế.
  • C. Khu vực nông, lâm, thủy sản là khu vực kinh tế chủ đạo và tăng trưởng nhanh nhất.
  • D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh nổi bật về sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa. Tuy nhiên, biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực. Giải pháp công nghệ nào sau đây có thể giúp nông dân vùng này ứng phó hiệu quả nhất với tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán ngày càng gia tăng?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu để tăng năng suất.
  • B. Áp dụng hệ thống tưới tiêu tiết kiệm nước và giống lúa chịu mặn, chịu hạn.
  • C. Mở rộng diện tích trồng lúa sang các vùng đất cao hơn.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao.

Câu 4: Dựa vào kiến thức về Đồng bằng sông Hồng, hãy phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên than ở Quảng Ninh và sự phát triển công nghiệp của vùng. Vai trò chính của ngành công nghiệp khai thác than đối với cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và nguyên liệu cho ngành luyện kim, hóa chất.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái và du lịch công nghiệp.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực năng lượng tái tạo.
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế và giảm sự phụ thuộc vào nông nghiệp.

Câu 5: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề môi trường nào đang trở nên cấp bách nhất và đòi hỏi sự quan tâm đặc biệt của các nhà quản lý và cộng đồng?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học do mở rộng diện tích đô thị.
  • B. Ô nhiễm không khí do khí thải từ các khu công nghiệp.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • D. Sạt lở bờ sông và xói mòn đất do khai thác cát quá mức.

Câu 6: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình du lịch nào sau đây cần được ưu tiên phát triển, vừa mang lại hiệu quả kinh tế, vừa bảo tồn được các giá trị văn hóa và tự nhiên của vùng?

  • A. Du lịch biển đại trà với các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử và du lịch sinh thái cộng đồng.
  • C. Du lịch mạo hiểm và thể thao dưới nước.
  • D. Du lịch mua sắm và giải trí về đêm tại các đô thị lớn.

Câu 7: Cho bảng số liệu về sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (giả định). Hãy so sánh năng suất lúa trung bình trên một đơn vị diện tích giữa hai vùng và rút ra nhận xét.

  • A. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn do điều kiện tự nhiên kém thuận lợi hơn.
  • B. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn đáng kể do áp dụng công nghệ hiện đại hơn.
  • C. Năng suất lúa của cả hai vùng tương đương nhau, phản ánh trình độ thâm canh giống nhau.
  • D. Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng thường cao hơn trên một đơn vị diện tích canh tác.

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành kinh tế nào của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn nhất để cạnh tranh và phát triển mạnh mẽ, tận dụng lợi thế về vị trí địa lý và nguồn nhân lực của vùng?

  • A. Nông nghiệp sản xuất lúa gạo xuất khẩu.
  • B. Khai thác và chế biến khoáng sản.
  • C. Dịch vụ chất lượng cao (tài chính, ngân hàng, logistics, du lịch).
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản và thực phẩm.

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng quá tải về hạ tầng giao thông ở Hà Nội, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển hệ thống giao thông công cộng. Loại hình giao thông công cộng nào sau đây được xem là hiệu quả nhất và phù hợp nhất với điều kiện đô thị của Hà Nội?

  • A. Xe buýt nhanh (BRT).
  • B. Đường sắt đô thị (metro).
  • C. Xe taxi công nghệ.
  • D. Xe máy điện.

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trong đó Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò trung tâm, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Là đầu tàu kinh tế, tạo động lực và lan tỏa phát triển cho các vùng khác.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các vùng kinh tế khác.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực cho cả nước.
  • D. Cung cấp tài nguyên khoáng sản quan trọng cho công nghiệp.

Câu 11: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng. Điều kiện nào sau đây không phải là yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành này?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản phong phú.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn và tiềm năng xuất khẩu.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào và có tay nghề.
  • D. Trữ lượng khoáng sản kim loại màu lớn.

Câu 12: So sánh đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long. Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa hai vùng về mặt dân cư là gì?

  • A. Tỷ lệ dân số đô thị.
  • B. Mật độ dân số.
  • C. Thành phần dân tộc.
  • D. Trình độ học vấn bình quân.

Câu 13: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp canh tác nào sau đây cần được khuyến khích áp dụng rộng rãi?

  • A. Canh tác độc canh lúa.
  • B. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • C. Canh tác hữu cơ và sinh thái.
  • D. Tăng vụ sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận.

Câu 14: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây được xem là quan trọng nhất, kết nối vùng với các trung tâm kinh tế lớn của cả nước và quốc tế?

  • A. Hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Hành lang kinh tế Đông - Tây.
  • C. Hành lang kinh tế Bắc - Nam.
  • D. Hành lang kinh tế ven biển miền Trung.

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (giả định). Nhận xét nào sau đây đúng về tình hình kinh tế của vùng so với cả nước?

  • A. GDP bình quân đầu người của vùng luôn thấp hơn so với cả nước.
  • B. GDP bình quân đầu người của vùng biến động không ổn định.
  • C. GDP bình quân đầu người của vùng có xu hướng tăng và thường cao hơn mức bình quân cả nước.
  • D. GDP bình quân đầu người của vùng phụ thuộc hoàn toàn vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 16: Trong phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, việc ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao và thân thiện với môi trường có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giảm chi phí đầu tư và tăng nhanh lợi nhuận.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Thu hút nhiều lao động phổ thông.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng là tình trạng phân hóa giàu nghèo. Biện pháp nào sau đây có thể góp phần giảm thiểu sự phân hóa này và đảm bảo công bằng xã hội?

  • A. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế ở vùng nông thôn và vùng khó khăn.
  • C. Giảm thuế cho các doanh nghiệp lớn.
  • D. Hạn chế phát triển kinh tế tư nhân.

Câu 18: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch của Đồng bằng sông Hồng, sự liên kết giữa các tỉnh, thành phố trong vùng có vai trò như thế nào?

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các địa phương.
  • B. Tập trung nguồn lực phát triển du lịch ở một số trung tâm lớn.
  • C. Tạo ra các sản phẩm du lịch liên vùng đa dạng, hấp dẫn và nâng cao sức cạnh tranh.
  • D. Thống nhất giá cả dịch vụ du lịch trong toàn vùng.

Câu 19: Ngành giao thông vận tải đường sông có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở Đồng bằng sông Hồng. Tuy nhiên, hiện nay ngành này đang gặp phải những hạn chế nào?

  • A. Cơ sở hạ tầng đường sông quá hiện đại, gây khó khăn cho tàu thuyền nhỏ.
  • B. Chi phí vận tải đường sông quá cao so với đường bộ.
  • C. Nguồn nhân lực cho ngành giao thông đường sông thiếu hụt trầm trọng.
  • D. Mạng lưới sông ngòi bị bồi lắng, cạn kiệt vào mùa khô.

Câu 20: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất và mang tính chiến lược lâu dài?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Thu hút lao động có trình độ cao từ các vùng khác.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • D. Giảm độ tuổi lao động để tăng số lượng lao động.

Câu 21: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng (giả định). Hãy phân tích và xác định ngành nào đóng vai trò trung tâm, có tác động lan tỏa đến các ngành kinh tế khác trong sơ đồ?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Xây dựng.

Câu 22: Để phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng một cách bền vững, cần ưu tiên giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Xâm nhập mặn vào đất liền.
  • B. Sạt lở bờ biển.
  • C. Ô nhiễm môi trường biển do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • D. Bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 23: So với các vùng khác trong cả nước, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về nguồn nhân lực để phát triển kinh tế?

  • A. Số lượng lao động dồi dào nhất.
  • B. Chi phí lao động thấp nhất.
  • C. Lao động trẻ và năng động nhất.
  • D. Chất lượng lao động cao, có trình độ chuyên môn kỹ thuật.

Câu 24: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng, khu vực kinh tế nào cần được ưu tiên phát triển mạnh mẽ hơn nữa để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo nhiều việc làm?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Dịch vụ hiện đại và đa dạng.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 25: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để tạo lợi thế cạnh tranh cho vùng?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Cơ sở hạ tầng phát triển và thể chế chính sách hấp dẫn.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Vị trí địa lý xa các thị trường lớn.

Câu 26: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, mô hình đô thị nào sau đây được xem là phù hợp nhất để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn và phát triển bền vững?

  • A. Mô hình đô thị tập trung đơn cực.
  • B. Mô hình đô thị nén.
  • C. Mô hình đô thị mở rộng không kiểm soát.
  • D. Mô hình đô thị vệ tinh và phân tán.

Câu 27: Để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Hiện đại hóa hoàn toàn các hoạt động văn hóa.
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • C. Đầu tư vào bảo tồn, trùng tu di tích lịch sử - văn hóa và phát triển du lịch văn hóa.
  • D. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại và giải trí hiện đại.

Câu 28: Trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, loại cây trồng nào sau đây có tiềm năng lớn để trở thành sản phẩm đặc trưng và mang lại giá trị kinh tế cao?

  • A. Cây cao su.
  • B. Rau màu vụ đông.
  • C. Cây cà phê.
  • D. Cây mía.

Câu 29: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, hướng phát triển kinh tế nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở khu vực nông thôn.
  • B. Khuyến khích lao động nông thôn di cư lên thành thị.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động nông thôn.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào sau đây sẽ có tác động quyết định đến sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Năng lực quản lý và ý thức bảo vệ môi trường của con người.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số rất cao, gây ra nhiều thách thức cho phát triển kinh tế - xã hội. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của mật độ dân số cao đến môi trường và tài nguyên của vùng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020 và 2023 (giả định). Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh nổi bật về sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa. Tuy nhiên, biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động tiêu cực. Giải pháp công nghệ nào sau đây có thể giúp nông dân vùng này ứng phó hiệu quả nhất với tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán ngày càng gia tăng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dựa vào kiến thức về Đồng bằng sông Hồng, hãy phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên than ở Quảng Ninh và sự phát triển công nghiệp của vùng. Vai trò chính của ngành công nghiệp khai thác than đối với cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa ở Đồng bằng sông Hồng, vấn đề môi trường nào đang trở nên cấp bách nhất và đòi hỏi sự quan tâm đặc biệt của các nhà quản lý và cộng đồng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình du lịch nào sau đây cần được ưu tiên phát triển, vừa mang lại hiệu quả kinh tế, vừa bảo tồn được các giá trị văn hóa và tự nhiên của vùng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho bảng số liệu về sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (giả định). Hãy so sánh năng suất lúa trung bình trên một đơn vị diện tích giữa hai vùng và rút ra nhận xét.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành kinh tế nào của Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn nhất để cạnh tranh và phát triển mạnh mẽ, tận dụng lợi thế về vị trí địa lý và nguồn nhân lực của vùng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để giảm thiểu tình trạng quá tải về hạ tầng giao thông ở Hà Nội, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển hệ thống giao thông công cộng. Loại hình giao thông công cộng nào sau đây được xem là hiệu quả nhất và phù hợp nhất với điều kiện đô thị của Hà Nội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trong đó Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò trung tâm, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng. Điều kiện nào sau đây *không phải* là yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: So sánh đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long. Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa hai vùng về mặt dân cư là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp canh tác nào sau đây cần được khuyến khích áp dụng rộng rãi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây được xem là quan trọng nhất, kết nối vùng với các trung tâm kinh tế lớn của cả nước và quốc tế?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (giả định). Nhận xét nào sau đây *đúng* về tình hình kinh tế của vùng so với cả nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, việc ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao và thân thiện với môi trường có ý nghĩa như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một trong những thách thức lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng là tình trạng phân hóa giàu nghèo. Biện pháp nào sau đây có thể góp phần giảm thiểu sự phân hóa này và đảm bảo công bằng xã hội?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch của Đồng bằng sông Hồng, sự liên kết giữa các tỉnh, thành phố trong vùng có vai trò như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Ngành giao thông vận tải đường sông có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở Đồng bằng sông Hồng. Tuy nhiên, hiện nay ngành này đang gặp phải những hạn chế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động của Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất và mang tính chiến lược lâu dài?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng (giả định). Hãy phân tích và xác định ngành nào đóng vai trò trung tâm, có tác động lan tỏa đến các ngành kinh tế khác trong sơ đồ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để phát triển kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng một cách bền vững, cần ưu tiên giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So với các vùng khác trong cả nước, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về nguồn nhân lực để phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng, khu vực kinh tế nào cần được ưu tiên phát triển mạnh mẽ hơn nữa để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo nhiều việc làm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để tạo lợi thế cạnh tranh cho vùng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, mô hình đô thị nào sau đây được xem là phù hợp nhất để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn và phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, loại cây trồng nào sau đây có tiềm năng lớn để trở thành sản phẩm đặc trưng và mang lại giá trị kinh tế cao?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, hướng phát triển kinh tế nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong tương lai, yếu tố nào sau đây sẽ có tác động quyết định đến sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức về kinh tế - xã hội. Thách thức nào sau đây là ít trực tiếp liên quan nhất đến mật độ dân số cao ở vùng này?

  • A. Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm gia tăng.
  • B. Áp lực lớn lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị và nông thôn.
  • C. Sức ép khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
  • D. Gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của thiên tai do biến đổi khí hậu.

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, ngành dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng. Biểu hiện nào sau đây không phản ánh xu hướng phát triển của ngành dịch vụ trong vùng?

  • A. Sự gia tăng các loại hình dịch vụ cao cấp và hiện đại.
  • B. Tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ ngày càng tăng.
  • C. Sự suy giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP.
  • D. Đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch và thương mại.

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch văn hóa và lịch sử. Nhân tố nào sau đây là quan trọng nhất tạo nên thế mạnh này?

  • A. Nguồn tài nguyên di sản văn hóa, lịch sử phong phú và đa dạng.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi, gần các trung tâm kinh tế lớn và thị trường khách du lịch.
  • C. Cơ sở hạ tầng du lịch ngày càng được đầu tư và nâng cấp.
  • D. Khí hậu phân hóa theo mùa, tạo điều kiện cho nhiều loại hình du lịch.

Câu 4: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vữnglâu dài nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố để ngăn lũ lụt.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu mới.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Đẩy mạnh khai thác nước ngầm để tưới tiêu trong mùa khô.

Câu 5: So với các vùng khác trong cả nước, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt trong phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?

  • A. Chế biến thủy sản nước ngọt.
  • B. Chế biến thịt gia súc, gia cầm.
  • C. Chế biến rau quả ôn đới.
  • D. Chế biến gạo và các sản phẩm từ gạo.

Câu 6: Một trong những định hướng quan trọng để phát triển kinh tế Đồng bằng sông Hồng là đẩy mạnh liên kết vùng. Mục tiêu chính của việc liên kết vùng là gì?

  • A. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các địa phương trong vùng.
  • B. Phát huy tối đa tiềm năng và lợi thế của mỗi địa phương, tạo sự cộng hưởng.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào các nguồn lực bên ngoài vùng.
  • D. Thống nhất cơ chế quản lý kinh tế giữa các tỉnh, thành phố.

Câu 7: Phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất ở Đồng bằng sông Hồng có tác động không mong muốn nào đến môi trường?

  • A. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp do được bón nhiều phân hóa học.
  • B. Tăng độ che phủ rừng và đa dạng sinh học trong vùng.
  • C. Giảm thiểu lượng khí thải nhà kính từ hoạt động sản xuất.
  • D. Gia tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước và không khí do chất thải công nghiệp.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Vinh.
  • D. Việt Trì.

Câu 9: Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về nguồn lao động dồi dào và có trình độ. Tuy nhiên, thách thức đặt ra là gì để phát huy hiệu quả nguồn lao động này?

  • A. Giảm tỉ lệ lao động qua đào tạo để phù hợp với cơ cấu kinh tế.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm chất lượng cao, thu nhập hấp dẫn.
  • C. Hạn chế di cư tự do từ các vùng khác đến Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.

Câu 10: Trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng đa dạng hóa có ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Tập trung vào sản xuất một số cây trồng chủ lực để tăng năng suất.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu nông sản.
  • C. Tăng cường sử dụng các giống cây trồng nhập ngoại.
  • D. Nâng cao hiệu quả kinh tế, giảm thiểu rủi ro và sử dụng hợp lý tài nguyên.

Câu 11: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020 (dữ liệu giả định).
[Giả sử biểu đồ cho thấy tỉ trọng Nông - Lâm - Ngư nghiệp giảm, Công nghiệp - Xây dựng tăng nhẹ, Dịch vụ tăng mạnh].
Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với sự thay đổi cơ cấu kinh tế này?

  • A. Khu vực nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
  • B. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng dịch vụ.
  • C. Khu vực công nghiệp - xây dựng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
  • D. Cơ cấu kinh tế ít có sự thay đổi trong giai đoạn 2010 - 2020.

Câu 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở Đồng bằng sông Hồng đang trở nên nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm nguồn nước mặt là gì?

  • A. Nước thải từ các khu công nghiệp, đô thị và hoạt động nông nghiệp.
  • B. Xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu và khai thác nước ngầm quá mức.
  • C. Sạt lở bờ sông và bồi lắng lòng sông do hoạt động xây dựng.
  • D. Hoạt động khai thác khoáng sản và nuôi trồng thủy sản ven sông.

Câu 13: Để phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình vận tải nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư phát triển để khai thác tốt nhất tiềm năng của vùng?

  • A. Đường bộ cao tốc.
  • B. Đường sắt cao tốc.
  • C. Đường thủy (đường biển và đường sông).
  • D. Đường hàng không.

Câu 14: Trong các ngành công nghiệp sau đây ở Đồng bằng sông Hồng, ngành nào có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn?

  • A. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • B. Công nghiệp cơ khí.
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • D. Công nghiệp khai thác than.

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (trong đó có Đồng bằng sông Hồng) có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Là đầu tàu kinh tế, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của cả nước.
  • B. Cung cấp nguồn lao động chính cho các vùng kinh tế khác.
  • C. Đảm bảo an ninh lương thực cho cả nước.
  • D. Là trung tâm du lịch lớn nhất của cả nước.

Câu 16: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (dữ liệu giả định).
[Giả sử bảng số liệu cho thấy GDP bình quân đầu người của ĐBSH thấp hơn mức bình quân cả nước].
Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
  • B. Chất lượng nguồn lao động còn hạn chế.
  • C. Mật độ dân số quá cao.
  • D. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.

Câu 17: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối vùng với thị trường quốc tế?

  • A. Hành lang kinh tế Hà Nội - Lào Cai.
  • B. Hành lang kinh tế Hà Nội - Lạng Sơn.
  • C. Hành lang kinh tế Hà Nội - Thái Nguyên.
  • D. Hành lang kinh tế ven biển (Quảng Ninh - Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình).

Câu 18: Giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng ngập úng vào mùa mưa ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nâng cấp hệ thống đê điều ven sông.
  • B. Quy hoạch đô thị hợp lý, xây dựng hệ thống thoát nước đồng bộ.
  • C. Tăng cường nạo vét kênh mương, ao hồ trong đô thị.
  • D. Xây dựng các trạm bơm tiêu úng công suất lớn.

Câu 19: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai dựa trên lợi thế về nguồn lao động và thị trường?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
  • C. Công nghiệp cơ khí chế tạo và điện tử.
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản.

Câu 20: Để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diệnbền vững nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư cho giáo dục và y tế ở nông thôn.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động từ khu vực nông thôn.
  • C. Hỗ trợ vốn và kỹ thuật cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.

Câu 21: Đồng bằng sông Hồng có nhiều đô thị lớn và vừa. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa nhanh chóng cũng đặt ra nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây là lớn nhất đối với quá trình đô thị hóa ở vùng này?

  • A. Áp lực về cơ sở hạ tầng, môi trường và các vấn đề xã hội.
  • B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa đô thị và nông thôn.
  • C. Tình trạng thiếu vốn đầu tư cho phát triển đô thị.
  • D. Khả năng thu hút đầu tư nước ngoài vào khu vực đô thị còn hạn chế.

Câu 22: Trong phát triển nông nghiệp, việc hình thành các vùng chuyên canh tập trung ở Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Tập trung vào các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao nhất.
  • B. Mở rộng tối đa diện tích đất trồng trọt.
  • C. Gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
  • D. Sử dụng các giống cây trồng có năng suất cao nhất.

Câu 23: Để bảo vệ và phát huy giá trị của các di sản văn hóa ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

  • A. Đầu tư kinh phí lớn cho trùng tu và tôn tạo di tích.
  • B. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về bảo tồn di sản.
  • C. Phát triển mạnh mẽ du lịch văn hóa để khai thác giá trị di sản.
  • D. Xây dựng các công trình bảo tàng hiện đại để trưng bày di sản.

Câu 24: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là động lực chính để thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Đổi mới thể chế và chính sách.

Câu 25: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có hạn chế lớn nhất về điều kiện tự nhiên trong phát triển nông nghiệp là gì?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
  • B. Nguy cơ xâm nhập mặn cao hơn.
  • C. Có mùa đông lạnh.
  • D. Ít sông ngòi và kênh rạch hơn.

Câu 26: Để giải quyết vấn đề việc làm cho dân số đông ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • B. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp.
  • D. Giảm tỉ lệ sinh để hạn chế tăng dân số.

Câu 27: Trong phát triển du lịch biển ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển độc đáohấp dẫn khách du lịch quốc tế?

  • A. Du lịch khám phá vịnh Hạ Long và các đảo ven bờ.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • C. Du lịch thể thao dưới nước.
  • D. Du lịch sinh thái biển.

Câu 28: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29: Trong quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng, sự hình thành các đô thị vệ tinh xung quanh Hà Nội có ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Tập trung dân cư và lao động về Hà Nội.
  • B. Làm chậm quá trình đô thị hóa.
  • C. Giảm vai trò của Hà Nội trong vùng.
  • D. Giảm áp lực cho Hà Nội và phân bố lại dân cư, lao động.

Câu 30: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (dữ liệu giả định).
[Giả sử biểu đồ cho thấy sản lượng lúa của ĐBSH thấp hơn nhiều so với ĐBSCL].
Nhận xét nào sau đây giải thích đúng nhất sự khác biệt này?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh lúa cao hơn.
  • B. Diện tích trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn nhiều.
  • C. Người dân Đồng bằng sông Hồng ít có truyền thống trồng lúa hơn.
  • D. Đồng bằng sông Hồng ưu tiên phát triển cây công nghiệp hơn cây lúa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức về kinh tế - xã hội. Thách thức nào sau đây là *ít* trực tiếp liên quan nhất đến mật độ dân số cao ở vùng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, ngành dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng. Biểu hiện nào sau đây *không* phản ánh xu hướng phát triển của ngành dịch vụ trong vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch văn hóa và lịch sử. Nhân tố nào sau đây là *quan trọng nhất* tạo nên thế mạnh này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* và *lâu dài* nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So với các vùng khác trong cả nước, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt trong phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một trong những định hướng quan trọng để phát triển kinh tế Đồng bằng sông Hồng là đẩy mạnh liên kết vùng. Mục tiêu chính của việc liên kết vùng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất ở Đồng bằng sông Hồng có tác động *không mong muốn* nào đến môi trường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây *không* thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về nguồn lao động dồi dào và có trình độ. Tuy nhiên, thách thức đặt ra là gì để phát huy hiệu quả nguồn lao động này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng đa dạng hóa có ý nghĩa nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020 (dữ liệu giả định).
[Giả sử biểu đồ cho thấy tỉ trọng Nông - Lâm - Ngư nghiệp giảm, Công nghiệp - Xây dựng tăng nhẹ, Dịch vụ tăng mạnh].
Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* với sự thay đổi cơ cấu kinh tế này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở Đồng bằng sông Hồng đang trở nên nghiêm trọng. Nguyên nhân *chủ yếu* gây ô nhiễm nguồn nước mặt là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Để phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình vận tải nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư phát triển để khai thác tốt nhất tiềm năng của vùng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong các ngành công nghiệp sau đây ở Đồng bằng sông Hồng, ngành nào có vai trò *đặc biệt quan trọng* trong việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (trong đó có Đồng bằng sông Hồng) có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (dữ liệu giả định).
[Giả sử bảng số liệu cho thấy GDP bình quân đầu người của ĐBSH thấp hơn mức bình quân cả nước].
Nguyên nhân *chính* dẫn đến tình trạng này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc kết nối vùng với thị trường quốc tế?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Giải pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* để giảm thiểu tình trạng ngập úng vào mùa mưa ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển *mạnh mẽ* trong tương lai dựa trên lợi thế về nguồn lao động và thị trường?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính *toàn diện* và *bền vững* nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đồng bằng sông Hồng có nhiều đô thị lớn và vừa. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa nhanh chóng cũng đặt ra nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây là *lớn nhất* đối với quá trình đô thị hóa ở vùng này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong phát triển nông nghiệp, việc hình thành các vùng chuyên canh tập trung ở Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính bền vững?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để bảo vệ và phát huy giá trị của các di sản văn hóa ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là *quan trọng hàng đầu*?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là *động lực chính* để thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có hạn chế *lớn nhất* về điều kiện tự nhiên trong phát triển nông nghiệp là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để giải quyết vấn đề việc làm cho dân số đông ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây là *quan trọng nhất*?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong phát triển du lịch biển ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình du lịch nào sau đây có tiềm năng phát triển *độc đáo* và *hấp dẫn* khách du lịch quốc tế?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng, sự hình thành các đô thị vệ tinh xung quanh Hà Nội có ý nghĩa nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (dữ liệu giả định).
[Giả sử biểu đồ cho thấy sản lượng lúa của ĐBSH thấp hơn nhiều so với ĐBSCL].
Nhận xét nào sau đây *giải thích đúng nhất* sự khác biệt này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất qua vai trò nào sau đây trong phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Là vùng có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước, tạo điều kiện phát triển nông nghiệp đa dạng.
  • B. Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa lớn của cả nước, có vai trò dẫn dắt và lan tỏa phát triển.
  • C. Nằm ở vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á, thuận lợi giao thương quốc tế.
  • D. Giáp biển Đông với bờ biển dài, giàu tiềm năng phát triển kinh tế biển toàn diện.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020.
[Biểu đồ: 2010: Nông nghiệp 18%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 47%; 2020: Nông nghiệp 10%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 50%]
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBSH giai đoạn 2010-2020 thể hiện điều gì?

  • A. Tăng tỷ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Ổn định cơ cấu kinh tế, không có sự chuyển dịch đáng kể giữa các khu vực.
  • C. Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Phát triển mạnh mẽ khu vực công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp suy giảm nghiêm trọng.

Câu 3: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đồng bằng sông Hồng đang phải đối mặt do mật độ dân số quá cao?

  • A. Gây sức ép lớn lên hệ thống cơ sở hạ tầng, dịch vụ công cộng và vấn đề việc làm.
  • B. Làm suy giảm chất lượng nguồn lao động do trình độ dân trí thấp.
  • C. Dẫn đến tình trạng phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.
  • D. Kìm hãm sự phát triển văn hóa truyền thống do quá trình đô thị hóa.

Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp canh tác nào sau đây giúp ứng phó hiệu quả nhất với tình trạng biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh lúa, tăng vụ để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, ưu tiên các giống chịu mặn, chịu hạn.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở vùng ven biển.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất.

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là thế mạnh truyền thống và có tiềm năng phát triển của Đồng bằng sông Hồng, dựa trên nguồn tài nguyên than đá?

  • A. Chế biến lương thực, thực phẩm
  • B. Sản xuất hàng tiêu dùng
  • C. Cơ khí chế tạo
  • D. Điện lực (nhiệt điện)

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi khu vực nội thành, nội thị.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển công nghiệp.
  • C. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn và hệ thống xử lý chất thải hiện đại.
  • D. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp nặng, ưu tiên công nghiệp nhẹ.

Câu 7: Dịch vụ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Du lịch sinh thái
  • B. Tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin
  • C. Vận tải đường thủy
  • D. Giáo dục và đào tạo nghề

Câu 8: Phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng khai thác loại hình du lịch nào để phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của vùng?

  • A. Du lịch văn hóa, lịch sử và lễ hội
  • B. Du lịch biển, nghỉ dưỡng
  • C. Du lịch sinh thái, khám phá tự nhiên
  • D. Du lịch mạo hiểm, thể thao

Câu 9: Cho bảng số liệu: Diện tích đất trồng lúa và năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2000-2020.
[Bảng số liệu: Năm 2000: Diện tích 1200 nghìn ha, Năng suất 45 tạ/ha; Năm 2010: Diện tích 1100 nghìn ha, Năng suất 55 tạ/ha; Năm 2020: Diện tích 1000 nghìn ha, Năng suất 65 tạ/ha]
Nhận xét nào đúng về tình hình sản xuất lúa của ĐBSH giai đoạn này?

  • A. Diện tích và năng suất lúa đều tăng liên tục qua các năm.
  • B. Diện tích trồng lúa tăng nhưng năng suất lúa lại giảm.
  • C. Diện tích trồng lúa ổn định, năng suất lúa có xu hướng tăng.
  • D. Diện tích trồng lúa giảm nhưng năng suất lúa tăng mạnh.

Câu 10: Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc phát triển kinh tế biển bền vững ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghệ cao, thân thiện môi trường.
  • B. Xây dựng các khu du lịch sinh thái biển gắn với bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Mở rộng khai thác khoáng sản ven biển một cách ồ ạt để tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • D. Đầu tư phát triển hệ thống cảng biển và dịch vụ vận tải biển hiện đại.

Câu 11: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, khu vực nào được xác định là vùng động lực, trung tâm kinh tế hàng đầu?

  • A. Vùng ven biển và hải đảo
  • B. Vùng thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận
  • C. Vùng đồng bằng trung tâm
  • D. Vùng trung du và miền núi phía Bắc

Câu 12: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo nghề chất lượng cao.
  • B. Thu hút lao động có trình độ cao từ các vùng khác trong cả nước.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động để giảm áp lực việc làm trong nước.

Câu 13: Cây trồng vụ đông nào sau đây là đặc trưng và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Lúa mì
  • B. Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, lạc)
  • C. Rau màu ôn đới và á nhiệt đới
  • D. Cây ăn quả ôn đới (mận, đào)

Câu 14: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư xây dựng nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu tại Đồng bằng sông Hồng. Yếu tố nào sau đây sẽ là lợi thế lớn nhất thu hút doanh nghiệp này?

  • A. Vị trí gần các cửa khẩu quốc tế đường bộ.
  • B. Nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • C. Chi phí nhân công rẻ hơn so với các vùng khác.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn nhất cả nước.

Câu 15: Trong phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình vận tải nào cần được ưu tiên đầu tư để giảm tải cho đường bộ và phát huy tiềm năng sông ngòi?

  • A. Đường sắt cao tốc
  • B. Đường hàng không
  • C. Đường ống
  • D. Đường thủy nội địa

Câu 16: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở các khu vực làng nghề truyền thống của Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Di dời các làng nghề ra khỏi khu dân cư tập trung.
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho các làng nghề.
  • C. Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân.
  • D. Hạn chế phát triển các ngành nghề truyền thống gây ô nhiễm.

Câu 17: Một trong những phương hướng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Hồng là tăng cường liên kết vùng. Liên kết vùng tập trung vào lĩnh vực nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Liên kết về văn hóa, giáo dục
  • B. Liên kết về an ninh quốc phòng
  • C. Liên kết phát triển cơ sở hạ tầng
  • D. Liên kết về chính sách xã hội

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ dân số đô thị của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước giai đoạn 2000-2020.
[Biểu đồ: ĐBSH luôn có tỷ lệ dân số đô thị cao hơn cả nước, khoảng cách ngày càng tăng]
Biểu đồ thể hiện điều gì về quá trình đô thị hóa ở ĐBSH?

  • A. Tỷ lệ dân số đô thị của ĐBSH thấp hơn so với cả nước.
  • B. Quá trình đô thị hóa ở ĐBSH diễn ra chậm và không ổn định.
  • C. Tỷ lệ dân số đô thị của ĐBSH tương đương với cả nước.
  • D. Đô thị hóa ở ĐBSH diễn ra nhanh và cao hơn mức trung bình cả nước.

Câu 19: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng ngày càng tăng?

  • A. Nông, lâm, ngư nghiệp
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển đồng bộ?

  • A. Áp dụng các giống cây trồng mới năng suất cao.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và tiêu thụ nông sản.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác nông nghiệp.

Câu 21: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách ở Đồng bằng sông Hồng do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng?

  • A. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm
  • B. Xói mòn đất và suy thoái đất nông nghiệp
  • C. Sạt lở bờ sông, bờ biển
  • D. Mất cân bằng sinh thái do khai thác tài nguyên quá mức

Câu 22: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững và hài hòa với môi trường?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và khai thác tài nguyên.
  • C. Tập trung vào xuất khẩu lao động để tăng thu nhập.
  • D. Phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, thân thiện với môi trường.

Câu 23: Đâu là một trong những khó khăn tự nhiên chủ yếu đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
  • B. Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán) diễn biến phức tạp.
  • C. Khí hậu cận nhiệt đới, mùa đông quá lạnh.
  • D. Đất đai nghèo dinh dưỡng, bạc màu.

Câu 24: Để nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm bằng cách giảm lương công nhân.
  • B. Tăng cường quảng bá sản phẩm trên thị trường quốc tế.
  • C. Đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm.
  • D. Hạn chế nhập khẩu các sản phẩm công nghiệp tương tự.

Câu 25: Trong phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan nào để đảm bảo hài hòa lợi ích?

  • A. Chính quyền địa phương và doanh nghiệp du lịch.
  • B. Doanh nghiệp du lịch và khách du lịch.
  • C. Cộng đồng địa phương và khách du lịch.
  • D. Nhà nước, doanh nghiệp du lịch và cộng đồng địa phương.

Câu 26: Cho biểu đồ tròn về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020.
[Biểu đồ: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 35%]
Nhận xét nào đúng về cơ cấu lao động của ĐBSH?

  • A. Lao động tập trung chủ yếu trong khu vực nông nghiệp.
  • B. Khu vực dịch vụ thu hút ít lao động nhất.
  • C. Lao động phân bố tương đối đồng đều giữa khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Hầu hết lao động đã chuyển sang khu vực công nghiệp và dịch vụ.

Câu 27: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

  • A. Chính sách ưu đãi thuế và tài chính.
  • B. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội.
  • C. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.
  • D. Môi trường chính trị ổn định và an toàn.

Câu 28: Trong phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây có tiềm năng lớn để nâng cao thu nhập cho người dân?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa và các cây lương thực.
  • B. Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô lớn.
  • C. Tập trung vào xuất khẩu lao động nông thôn.
  • D. Phát triển du lịch nông thôn, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.

Câu 29: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây mang tính hiệu quả và bền vững?

  • A. Xây dựng hệ thống hồ chứa nước và đê điều kiên cố.
  • B. Nạo vét kênh mương, khơi thông dòng chảy.
  • C. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Di dời dân cư ra khỏi vùng trũng thấp.

Câu 30: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa yếu tố nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế và phân phối thu nhập.
  • B. Đô thị hóa và phát triển nông thôn.
  • C. Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
  • D. Hội nhập quốc tế và bảo tồn văn hóa dân tộc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có vị trí địa lý chiến lược, thể hiện rõ nhất qua vai trò nào sau đây trong phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020.
[Biểu đồ: 2010: Nông nghiệp 18%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 47%; 2020: Nông nghiệp 10%, Công nghiệp 40%, Dịch vụ 50%]
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBSH giai đoạn 2010-2020 thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đồng bằng sông Hồng đang phải đối mặt do mật độ dân số quá cao?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp canh tác nào sau đây giúp ứng phó hiệu quả nhất với tình trạng biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là thế mạnh truyền thống và có tiềm năng phát triển của Đồng bằng sông Hồng, dựa trên nguồn tài nguyên than đá?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dịch vụ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng khai thác loại hình du lịch nào để phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của vùng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho bảng số liệu: Diện tích đất trồng lúa và năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2000-2020.
[Bảng số liệu: Năm 2000: Diện tích 1200 nghìn ha, Năng suất 45 tạ/ha; Năm 2010: Diện tích 1100 nghìn ha, Năng suất 55 tạ/ha; Năm 2020: Diện tích 1000 nghìn ha, Năng suất 65 tạ/ha]
Nhận xét nào đúng về tình hình sản xuất lúa của ĐBSH giai đoạn này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

C??u 10: Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc phát triển kinh tế biển bền vững ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, khu vực nào được xác định là vùng động lực, trung tâm kinh tế hàng đầu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cây trồng vụ đông nào sau đây là đặc trưng và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho vùng Đồng bằng sông Hồng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho tình huống: Một doanh nghiệp muốn đầu tư xây dựng nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu tại Đồng bằng sông Hồng. Yếu tố nào sau đây sẽ là lợi thế lớn nhất thu hút doanh nghiệp này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, loại hình vận tải nào cần được ưu tiên đầu tư để giảm tải cho đường bộ và phát huy tiềm năng sông ngòi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở các khu vực làng nghề truyền thống của Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một trong những phương hướng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đồng bằng sông Hồng là tăng cường liên kết vùng. Liên kết vùng tập trung vào lĩnh vực nào sau đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ dân số đô thị của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước giai đoạn 2000-2020.
[Biểu đồ: ĐBSH luôn có tỷ lệ dân số đô thị cao hơn cả nước, khoảng cách ngày càng tăng]
Biểu đồ thể hiện điều gì về quá trình đô thị hóa ở ĐBSH?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng ngày càng tăng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng đầu tư và phát triển đồng bộ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách ở Đồng bằng sông Hồng do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo tính bền vững và hài hòa với môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đâu là một trong những khó khăn tự nhiên chủ yếu đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong phát triển du lịch bền vững ở Đồng bằng sông Hồng, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan nào để đảm bảo hài hòa lợi ích?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho biểu đồ tròn về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020.
[Biểu đồ: Nông nghiệp 30%, Công nghiệp 35%, Dịch vụ 35%]
Nhận xét nào đúng về cơ cấu lao động của ĐBSH?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong phát triển kinh tế nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng, hướng đi nào sau đây có tiềm năng lớn để nâng cao thu nhập cho người dân?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp công trình nào sau đây mang tính hiệu quả và bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa yếu tố nào để đảm bảo phát triển bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) đối mặt với thách thức nào lớn nhất do mật độ dân số cao gây ra?

  • A. Tình trạng thiếu hụt lao động trẻ có trình độ chuyên môn.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải kém phát triển.
  • C. Nguy cơ xâm nhập mặn gia tăng do biến đổi khí hậu.
  • D. Sức ép lớn lên tài nguyên đất, nước và gia tăng ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở ĐBSH, giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố dọc bờ biển.
  • B. Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống đê điều, hồ chứa nước.
  • C. Phát triển các khu đô thị sinh thái ven sông.
  • D. Tăng cường trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của ĐBSH, ngành dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng, thể hiện xu hướng nào sau đây?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp nặng.

Câu 4: Cây trồng vụ đông nào sau đây là thế mạnh đặc trưng của vùng ĐBSH so với các vùng đồng bằng khác ở Việt Nam?

  • A. Rau màu ôn đới và á nhiệt đới.
  • B. Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, lạc).
  • C. Lúa gạo chất lượng cao.
  • D. Cây ăn quả đặc sản (nhãn, vải).

Câu 5: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở ĐBSH nhờ bờ biển dài và vùng biển rộng lớn?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Du lịch biển - đảo.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Vận tải biển quốc tế.

Câu 6: Trung tâm kinh tế lớn nhất và có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng ĐBSH là:

  • A. Hải Phòng.
  • B. Quảng Ninh.
  • C. Hà Nội.
  • D. Nam Định.

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở ĐBSH phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • B. Cơ sở hạ tầng công nghiệp hiện đại.
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước.
  • D. Nguồn nguyên liệu nông sản phong phú và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 8: Vấn đề xã hội nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức cho ĐBSH trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa?

  • A. Tình trạng già hóa dân số.
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn cao.

Câu 9: Để phát triển kinh tế bền vững ở ĐBSH, định hướng nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Tập trung khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Mở rộng quy mô các khu công nghiệp tập trung.
  • C. Phát triển kinh tế xanh, thân thiện với môi trường.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào mọi lĩnh vực.

Câu 10: Loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối ĐBSH với các vùng kinh tế khác và quốc tế?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường sông.
  • D. Đường hàng không và đường biển.

Câu 11: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp của ĐBSH trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Nguy cơ ngập úng, lũ lụt và hạn hán gia tăng.
  • B. Sự suy giảm chất lượng đất nông nghiệp.
  • C. Thiếu hụt lao động nông thôn.
  • D. Giá cả nông sản biến động mạnh.

Câu 12: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ĐBSH, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Thu hút lao động từ các vùng khác.
  • D. Giảm tỷ lệ sinh để ổn định dân số.

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (VKTTĐBB) có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của ĐBSH?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với ĐBSH về thu hút đầu tư.
  • B. Hạn chế sự phát triển của ĐBSH do chính sách ưu tiên.
  • C. Tạo động lực và hỗ trợ ĐBSH phát triển mạnh mẽ hơn.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của ĐBSH.

Câu 14: Tỉnh nào sau đây thuộc ĐBSH có tiềm năng lớn nhất về phát triển du lịch nhờ di sản thiên nhiên thế giới?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Nam Định.
  • D. Quảng Ninh.

Câu 15: Trong giai đoạn hiện nay, cơ cấu kinh tế của ĐBSH đang chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Ổn định cơ cấu kinh tế hiện tại, không thay đổi lớn.

Câu 16: Đâu là nguyên nhân chính khiến mật độ dân số ở ĐBSH cao nhất cả nước?

  • A. Chính sách khuyến khích nhập cư từ các vùng khác.
  • B. Điều kiện tự nhiên ít thiên tai, thuận lợi sinh sống.
  • C. Lịch sử khai thác lâu đời và điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tỷ lệ sinh cao và tuổi thọ trung bình tăng nhanh.

Câu 17: So với các vùng khác, ĐBSH có lợi thế đặc biệt nào về nguồn lao động?

  • A. Giá nhân công rẻ nhất cả nước.
  • B. Trình độ học vấn cao nhất cả nước.
  • C. Số lượng lao động dồi dào nhất cả nước.
  • D. Nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp và công nghiệp truyền thống.

Câu 18: Khu vực nào sau đây của ĐBSH tập trung nhiều khu công nghiệp và đô thị lớn nhất?

  • A. Vùng ven Hà Nội và Hải Phòng.
  • B. Vùng đồng bằng trung tâm (Hà Nam, Nam Định, Thái Bình).
  • C. Vùng đồi núi phía Bắc (Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh).
  • D. Vùng ven biển phía Nam (Ninh Bình, Thanh Hóa).

Câu 19: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp ĐBSH, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững?

  • A. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi khu dân cư.
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và xử lý chất thải.
  • C. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các vi phạm.
  • D. Xây dựng các khu xử lý chất thải tập trung quy mô lớn.

Câu 20: ĐBSH có tiềm năng phát triển loại hình du lịch nào dựa trên các giá trị văn hóa truyền thống và lịch sử lâu đời?

  • A. Du lịch sinh thái.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • C. Du lịch văn hóa - lịch sử.
  • D. Du lịch mạo hiểm.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây thuộc vùng ĐBSH có trữ lượng than đá lớn nhất?

  • A. Hải Dương.
  • B. Hưng Yên.
  • C. Bắc Ninh.
  • D. Quảng Ninh.

Câu 22: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế ĐBSH năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng nhanh nhất.
  • B. Tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp tăng, nông nghiệp giảm.
  • C. Cơ cấu kinh tế ít có sự thay đổi.
  • D. Tỷ trọng công nghiệp vượt trội hơn dịch vụ.

Câu 23: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế, vùng ĐBSH được xác định là...

  • A. Trung tâm kinh tế tổng hợp, đa ngành của cả nước.
  • B. Vùng trọng điểm phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Trung tâm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.
  • D. Vùng du lịch biển và văn hóa đặc sắc.

Câu 24: Để giảm thiểu tình trạng bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp ở ĐBSH, giải pháp nào hiệu quả nhất?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây công nghiệp.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất và giá trị trên đơn vị diện tích.
  • D. Giảm dân số cơ học bằng cách hạn chế nhập cư.

Câu 25: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào không phải là thế mạnh của ĐBSH?

  • A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
  • B. Dệt may và da giày.
  • C. Cơ khí và điện tử.
  • D. Luyện kim đen và sản xuất ô tô.

Câu 26: Đâu là vai trò chính của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình đối với sự phát triển nông nghiệp ở ĐBSH?

  • A. Cung cấp nguồn lợi thủy sản phong phú.
  • B. Cung cấp nước tưới và phù sa màu mỡ cho đồng ruộng.
  • C. Phát triển giao thông đường thủy nội địa.
  • D. Điều hòa khí hậu và tạo cảnh quan du lịch.

Câu 27: ĐBSH cần chú trọng phát triển các ngành dịch vụ nào để hỗ trợ tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp?

  • A. Du lịch và tài chính - ngân hàng.
  • B. Giáo dục - đào tạo và y tế.
  • C. Vận tải, logistics và thương mại.
  • D. Bưu chính viễn thông và bất động sản.

Câu 28: Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội ở ĐBSH?

  • A. Khoáng sản đa dạng, trữ lượng lớn.
  • B. Đất phù sa màu mỡ.
  • C. Nguồn nước mặt và nước ngầm phong phú.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 29: Trong quá trình phát triển đô thị hóa, ĐBSH cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Mở rộng quy mô đô thị nhanh chóng.
  • B. Tập trung phát triển các đô thị lớn.
  • C. Thu hút dân số từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Phát triển đô thị hài hòa với nông thôn và bảo vệ môi trường.

Câu 30: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa các tỉnh, thành phố trong vùng ĐBSH, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa các địa phương.
  • B. Phát triển đồng bộ hạ tầng giao thông và thông tin liên lạc.
  • C. Xây dựng các khu kinh tế ven biển quy mô lớn.
  • D. Phân chia lại địa giới hành chính các tỉnh, thành phố.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) đối mặt với thách thức nào lớn nhất do mật độ dân số cao gây ra?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt là lũ lụt ở ĐBSH, giải pháp công trình nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của ĐBSH, ngành dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng, thể hiện xu hướng nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cây trồng vụ đông nào sau đây là thế mạnh đặc trưng của vùng ĐBSH so với các vùng đồng bằng khác ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở ĐBSH nhờ bờ biển dài và vùng biển rộng lớn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trung tâm kinh tế lớn nhất và có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng ĐBSH là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở ĐBSH phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Vấn đề xã hội nào sau đây đang đặt ra nhiều thách thức cho ĐBSH trong quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Để phát triển kinh tế bền vững ở ĐBSH, định hướng nào sau đây cần được ưu tiên?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối ĐBSH với các vùng kinh tế khác và quốc tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành nông nghiệp của ĐBSH trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ĐBSH, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (VKTTĐBB) có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của ĐBSH?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tỉnh nào sau đây thuộc ĐBSH có tiềm năng lớn nhất về phát triển du lịch nhờ di sản thiên nhiên thế giới?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong giai đoạn hiện nay, cơ cấu kinh tế của ĐBSH đang chuyển dịch theo hướng nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đâu là nguyên nhân chính khiến mật độ dân số ở ĐBSH cao nhất cả nước?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So với các vùng khác, ĐBSH có lợi thế đặc biệt nào về nguồn lao động?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khu vực nào sau đây của ĐBSH tập trung nhiều khu công nghiệp và đô thị lớn nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp ĐBSH, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: ĐBSH có tiềm năng phát triển loại hình du lịch nào dựa trên các giá trị văn hóa truyền thống và lịch sử lâu đời?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây thuộc vùng ĐBSH có trữ lượng than đá lớn nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế ĐBSH năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế, vùng ĐBSH được xác định là...

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để giảm thiểu tình trạng bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp ở ĐBSH, giải pháp nào hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào không phải là thế mạnh của ĐBSH?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đâu là vai trò chính của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình đối với sự phát triển nông nghiệp ở ĐBSH?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: ĐBSH cần chú trọng phát triển các ngành dịch vụ nào để hỗ trợ tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội ở ĐBSH?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong quá trình phát triển đô thị hóa, ĐBSH cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề nào để đảm bảo phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa các tỉnh, thành phố trong vùng ĐBSH, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức. Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở ĐBSH?

  • A. Hạn chế nhập cư và tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu.
  • C. Phân bố lại dân cư từ thành thị về nông thôn.
  • D. Phát triển kinh tế theo chiều sâu, công nghiệp hóa nông thôn, tạo việc làm phi nông nghiệp.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của ĐBSH năm 2010 và 2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Tỷ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản giảm.
  • B. Tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng.
  • C. Khu vực dịch vụ vẫn chiếm tỷ trọng thấp nhất trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Khu vực dịch vụ có xu hướng tăng tỷ trọng.

Câu 3: Trong phát triển công nghiệp ở ĐBSH, ngành nào sau đây có lợi thế đặc biệt nhờ nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao và thị trường tiêu thụ lớn?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Dệt may và da giày.
  • C. Luyện kim.
  • D. Sản xuất ô tô.

Câu 4: ĐBSH đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước và không khí. Giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các khu công nghiệp và đô thị?

  • A. Ứng dụng công nghệ lọc bụi và xử lý khí thải.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây xanh đô thị.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện.
  • D. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (trong đó có ĐBSH) có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Vai trò chủ yếu của vùng kinh tế này là gì?

  • A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho cả nước.
  • B. Phát triển du lịch biển và khai thác dầu khí.
  • C. Đầu tàu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế cả nước.
  • D. Trung tâm công nghiệp nặng và khai thác khoáng sản lớn nhất.

Câu 6: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở ĐBSH, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn gia tăng?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng giống chịu mặn, chịu hạn.
  • C. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố để ngăn chặn xâm nhập mặn.
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu để tăng năng suất.

Câu 7: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, một hạn chế lớn nhất của ĐBSH trong phát triển nông nghiệp là gì?

  • A. Thiếu lao động nông thôn.
  • B. Khó khăn về thị trường tiêu thụ.
  • C. Nguy cơ lũ lụt hàng năm.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp.

Câu 8: Phát triển du lịch ở ĐBSH có tiềm năng lớn, nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với ngành du lịch của vùng là gì?

  • A. Cơ sở hạ tầng du lịch còn thiếu đồng bộ và hiện đại.
  • B. Nguồn nhân lực du lịch chưa được đào tạo chuyên nghiệp.
  • C. Ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên du lịch.
  • D. Sản phẩm du lịch đơn điệu, thiếu tính đặc sắc.

Câu 9: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở khu vực nông thôn ĐBSH, hướng đi nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Khuyến khích người dân di cư lên thành phố lớn tìm việc.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các ngành nghề thủ công truyền thống và dịch vụ nông thôn.
  • C. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng tại các khu công nghiệp.
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp để xây dựng khu dân cư.

Câu 10: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của ĐBSH và cả nước (giả định). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. GDP bình quân đầu người của ĐBSH luôn cao hơn mức bình quân cả nước.
  • B. GDP bình quân đầu người của ĐBSH luôn thấp hơn mức bình quân cả nước.
  • C. Tốc độ tăng GDP bình quân đầu người của ĐBSH luôn nhanh hơn cả nước.
  • D. GDP bình quân đầu người của ĐBSH không thay đổi theo thời gian.

Câu 11: Trong các loại hình giao thông vận tải ở ĐBSH, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn và cự ly dài?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường hàng không.
  • C. Đường biển và đường sông.
  • D. Đường sắt.

Câu 12: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ĐBSH, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • C. Chính sách ưu đãi đầu tư.
  • D. Chất lượng cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực trình độ cao.

Câu 13: Liên kết kinh tế giữa ĐBSH với các vùng lân cận (Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Phân chia lại nguồn lao động giữa các vùng.
  • B. Phát huy thế mạnh tổng hợp của các vùng, tạo động lực phát triển chung.
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các địa phương.
  • D. Thống nhất hệ thống quản lý hành chính giữa các vùng.

Câu 14: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của ĐBSH, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển nhanh nhất trong tương lai?

  • A. Vận tải và kho bãi.
  • B. Tài chính, ngân hàng.
  • C. Du lịch và dịch vụ hỗ trợ du lịch.
  • D. Giáo dục và đào tạo.

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường nông thôn ĐBSH, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Hạn chế xây dựng nhà máy, xí nghiệp ở nông thôn.
  • B. Di dời các khu công nghiệp ra khỏi khu vực đô thị.
  • C. Tăng cường quản lý chất thải sinh hoạt ở đô thị.
  • D. Quy hoạch phát triển đô thị và nông thôn hài hòa, bảo vệ môi trường nông thôn.

Câu 16: Một trong những thế mạnh nổi bật của ĐBSH để phát triển kinh tế biển là:

  • A. Trữ lượng dầu khí lớn.
  • B. Bờ biển dài, nhiều bãi triều, vũng vịnh.
  • C. Nhiều đảo lớn có thể phát triển du lịch.
  • D. Nguồn lợi hải sản phong phú ở vùng biển khơi.

Câu 17: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của ĐBSH, hành lang kinh tế nào được xem là quan trọng nhất?

  • A. Hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Hành lang kinh tế Hà Nội - Lào Cai.
  • C. Hành lang kinh tế Hà Nội - Lạng Sơn.
  • D. Hành lang kinh tế ven biển.

Câu 18: Để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ĐBSH, vấn đề xã hội nào sau đây cần được ưu tiên giải quyết nhất?

  • A. Tình trạng phân hóa giàu nghèo.
  • B. Vấn đề giao thông đô thị.
  • C. Ô nhiễm môi trường và thiếu nước sạch.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở ĐBSH?

  • A. Thâm canh tăng vụ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
  • B. Chuyển toàn bộ đất nông nghiệp sang xây dựng khu công nghiệp.
  • C. Bón phân hữu cơ, cải tạo đất bạc màu.
  • D. Luân canh cây trồng, gối vụ để bảo vệ độ phì nhiêu của đất.

Câu 20: Cho biết mối quan hệ giữa mật độ dân số cao và phát triển kinh tế - xã hội ở ĐBSH. Mật độ dân số cao chủ yếu tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng như thế nào?

  • A. Thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa.
  • B. Tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
  • C. Gây khó khăn cho việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
  • D. Gây sức ép lớn lên tài nguyên, môi trường và cơ sở hạ tầng.

Câu 21: Trong phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở ĐBSH, yếu tố nguyên liệu có vai trò như thế nào?

  • A. Quyết định quy mô, cơ cấu và sự phân bố của ngành.
  • B. Ít ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành.
  • C. Chỉ quan trọng đối với một số ít sản phẩm.
  • D. Chủ yếu là yếu tố thứ yếu, sau thị trường và vốn.

Câu 22: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp ĐBSH trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm bằng cách giảm chi phí nhân công.
  • C. Xây dựng thương hiệu, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm.
  • D. Hạn chế nhập khẩu các loại nông sản tương tự.

Câu 23: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp chủ yếu ở ĐBSH là:

  • A. Khu công nghiệp tập trung quy mô lớn.
  • B. Khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
  • C. Điểm công nghiệp đơn lẻ.
  • D. Trung tâm công nghiệp đa ngành.

Câu 24: Trong phát triển kinh tế - xã hội ĐBSH, yếu tố văn hóa - xã hội có vai trò như thế nào?

  • A. Không đáng kể, chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến lĩnh vực văn hóa, không liên quan đến kinh tế.
  • C. Vừa là nguồn lực, vừa là mục tiêu của phát triển.
  • D. Chủ yếu là yếu tố cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 25: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch văn hóa ở ĐBSH, cần chú trọng điều gì?

  • A. Xây dựng nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông quốc tế.
  • C. Tổ chức nhiều sự kiện văn hóa lớn mang tầm quốc gia.
  • D. Bảo tồn, tôn tạo các di sản văn hóa và phát triển sản phẩm du lịch đặc sắc.

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ĐBSH cần tập trung phát triển các ngành kinh tế nào để có lợi thế cạnh tranh?

  • A. Khai thác và chế biến khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ chất lượng cao.
  • C. Nông nghiệp экстенсивное với quy mô lớn.
  • D. Du lịch biển đại trà.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro thiên tai lũ lụt ở ĐBSH?

  • A. Xây dựng các nhà máy thủy điện lớn trên sông Hồng.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Nâng cấp hệ thống đê điều, hồ chứa và cảnh báo lũ sớm.
  • D. Tăng cường khai thác cát sỏi lòng sông.

Câu 28: Để phát triển bền vững vùng ven biển ĐBSH, cần có sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với:

  • A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên biển.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên biển.
  • C. Xây dựng nhiều khu đô thị ven biển.
  • D. Phát triển du lịch biển ồ ạt.

Câu 29: Trong quá trình đô thị hóa ở ĐBSH, vấn đề nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đô thị.
  • B. Ô nhiễm môi trường và quá tải hạ tầng đô thị.
  • C. Quy mô dân số đô thị tăng nhanh.
  • D. Số lượng các đô thị mới hình thành.

Câu 30: Để phát huy vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của Hà Nội trong vùng ĐBSH và cả nước, cần tập trung vào:

  • A. Phát triển công nghiệp nặng và khai thác khoáng sản.
  • B. Mở rộng diện tích đô thị và tăng dân số cơ học.
  • C. Phát triển kinh tế tri thức, dịch vụ chất lượng cao và hạ tầng hiện đại.
  • D. Tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) có mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều thách thức. Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở ĐBSH?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của ĐBSH năm 2010 và 2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong phát triển công nghiệp ở ĐBSH, ngành nào sau đây có lợi thế đặc biệt nhờ nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao và thị trường tiêu thụ lớn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: ĐBSH đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước và không khí. Giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các khu công nghiệp và đô thị?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (trong đó có ĐBSH) có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Vai trò chủ yếu của vùng kinh tế này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở ĐBSH, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn gia tăng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: So sánh với Đồng bằng sông Cửu Long, một *hạn chế lớn nhất* của ĐBSH trong phát triển nông nghiệp là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phát triển du lịch ở ĐBSH có tiềm năng lớn, nhưng cũng đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức *lớn nhất* hiện nay đối với ngành du lịch của vùng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở khu vực nông thôn ĐBSH, hướng đi nào sau đây là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của ĐBSH và cả nước (giả định). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là *đúng*?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong các loại hình giao thông vận tải ở ĐBSH, loại hình nào có vai trò *quan trọng nhất* trong vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn và cự ly dài?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào ĐBSH, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện *mạnh mẽ nhất*?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Liên kết kinh tế giữa ĐBSH với các vùng lân cận (Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ) có ý nghĩa *quan trọng nhất* trong việc:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của ĐBSH, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển *nhanh nhất* trong tương lai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường nông thôn ĐBSH, giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một trong những thế mạnh nổi bật của ĐBSH để phát triển kinh tế biển là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của ĐBSH, hành lang kinh tế nào được xem là *quan trọng nhất*?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ĐBSH, vấn đề xã hội nào sau đây cần được ưu tiên giải quyết *nhất*?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* với việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở ĐBSH?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho biết mối quan hệ giữa mật độ dân số cao và phát triển kinh tế - xã hội ở ĐBSH. Mật độ dân số cao chủ yếu tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở ĐBSH, yếu tố nguyên liệu có vai trò như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp ĐBSH trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp chủ yếu ở ĐBSH là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong phát triển kinh tế - xã hội ĐBSH, yếu tố văn hóa - xã hội có vai trò như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch văn hóa ở ĐBSH, cần chú trọng điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, ĐBSH cần tập trung phát triển các ngành kinh tế nào để có lợi thế cạnh tranh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro thiên tai lũ lụt ở ĐBSH?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để phát triển bền vững vùng ven biển ĐBSH, cần có sự kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong quá trình đô thị hóa ở ĐBSH, vấn đề nào sau đây cần được kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để phát huy vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của Hà Nội trong vùng ĐBSH và cả nước, cần tập trung vào:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với những khu vực nào sau đây, mang lại lợi thế chủ yếu gì cho giao lưu kinh tế?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Biển Đông, thuận lợi phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Trung Quốc, Lào, Biển Đông, thuận lợi khai thác khoáng sản biển.
  • C. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Biển Đông, thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Trung Quốc, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Biển Đông, thuận lợi cho giao lưu kinh tế trong và ngoài nước.

Câu 2: Đặc điểm nào về địa hình và đất đai của Đồng bằng sông Hồng tạo nên lợi thế đặc trưng cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm quy mô lớn?

  • A. Địa hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn.
  • B. Nhiều đồi núi thấp và đất feralit, thuận lợi cho cây công nghiệp.
  • C. Bờ biển dài, nhiều bãi triều, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • D. Vùng trũng ngập nước theo mùa và đất phèn, thích hợp cho lúa đặc sản.

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng mang lại thuận lợi đặc thù nào cho sản xuất nông nghiệp mà ít vùng nào ở Việt Nam có được?

  • A. Có thể trồng cây công nghiệp nhiệt đới quanh năm với năng suất cao.
  • B. Thuận lợi cho việc tăng vụ lúa lên 3 vụ/năm trên diện rộng.
  • C. Cho phép phát triển vụ đông với các loại cây trồng ưa lạnh (rau ôn đới, cây vụ đông).
  • D. Giúp giảm thiểu sâu bệnh hại cho cây trồng nhiệt đới.

Câu 4: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hiệu quả tài nguyên đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, xuất phát từ đặc điểm dân số và kinh tế của vùng?

  • A. Đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn trên diện rộng.
  • B. Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp do dân số đông.
  • C. Đất đai bị bạc màu, suy thoái do canh tác lâu đời.
  • D. Diện tích đất bị chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp quá ít.

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm dân số (đông, mật độ cao, lao động có trình độ) và sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng. Đặc điểm nào sau đây là lợi thế chủ yếu nhất từ dân số đối với sự phát triển kinh tế vùng?

  • A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao.
  • B. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp, giảm áp lực lên tài nguyên.
  • C. Phân bố dân cư đồng đều giữa thành thị và nông thôn, thuận lợi quản lý.
  • D. Số lượng người di cư đến vùng lớn, bổ sung lao động giá rẻ.

Câu 6: Bên cạnh những lợi thế, dân số đông và mật độ cao ở Đồng bằng sông Hồng cũng tạo ra những thách thức xã hội và môi trường nghiêm trọng. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp và rõ nét nhất của áp lực dân số lên đời sống xã hội và hạ tầng?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trong các ngành công nghiệp.
  • B. Tỉ lệ người già trong dân số cao, gánh nặng an sinh xã hội.
  • C. Dân trí thấp, khó tiếp thu khoa học kỹ thuật.
  • D. Áp lực về việc làm, nhà ở và quá tải hệ thống hạ tầng xã hội.

Câu 7: Công nghiệp là ngành kinh tế phát triển sớm và có vai trò quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng. Đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất phát triển công nghiệp của vùng?

  • A. Phát triển dựa chủ yếu vào khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • B. Chủ yếu tập trung vào các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
  • C. Cơ cấu ngành đa dạng, mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.
  • D. Công nghiệp mới phát triển gần đây, chủ yếu là lắp ráp và gia công.

Câu 8: Phân tích yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong việc Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
  • B. Lịch sử phát triển lâu đời, vị trí thuận lợi, hạ tầng tốt và nguồn lao động chất lượng cao.
  • C. Ưu đãi đặc biệt về thuế và chính sách thu hút đầu tư.
  • D. Quy mô diện tích tự nhiên lớn nhất trong các vùng kinh tế.

Câu 9: Với trữ lượng than đá tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh và than nâu ở các tỉnh phía nam, ngành công nghiệp nào sau đây có lợi thế phát triển mạnh mẽ và đóng góp lớn vào cơ cấu công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Công nghiệp năng lượng (nhiệt điện) và khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản và thực phẩm.
  • C. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • D. Công nghiệp cơ khí và luyện kim.

Câu 10: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may, da giày ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên những thế mạnh chủ yếu nào của vùng?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú và vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. Hệ thống cảng biển nước sâu và nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn.
  • C. Công nghệ hiện đại nhập khẩu và chính sách ưu đãi của Nhà nước.
  • D. Nguồn nguyên liệu nông nghiệp (cho chế biến LTTP), nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 11: Phân tích vai trò của các trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh trong sự phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi tập trung các nhà máy sản xuất riêng lẻ.
  • B. Là hạt nhân, đầu tàu thúc đẩy phát triển, đa dạng hóa cơ cấu và thu hút đầu tư cho toàn vùng.
  • C. Chủ yếu đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho các khu vực khác.
  • D. Là nơi tập trung các ngành công nghiệp truyền thống lạc hậu.

Câu 12: Ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào để thích ứng với điều kiện tự nhiên, xã hội và yêu cầu phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường độc canh cây lúa để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Giảm diện tích cây lương thực, chỉ tập trung vào chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, phát triển nông nghiệp hàng hóa, gắn với chế biến và thị trường.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 13: Sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng gặp phải thách thức lớn nào sau đây liên quan đến quy mô sản xuất và hiệu quả kinh tế, xuất phát từ đặc điểm dân số và tài nguyên?

  • A. Quy mô sản xuất nhỏ, manh mún do bình quân đất canh tác thấp.
  • B. Thiếu nguồn nước tưới tiêu cho cây trồng.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ nông sản.
  • D. Khí hậu không thuận lợi cho bất kỳ loại cây trồng nào.

Câu 14: Để nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong điều kiện diện tích đất nông nghiệp hạn chế, giải pháp nào sau đây được xem là trọng tâm và hiệu quả nhất đối với Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách khai hoang.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
  • C. Chuyển toàn bộ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • D. Giảm số lượng cây trồng, chỉ tập trung vào 1-2 loại cây chủ lực.

Câu 15: Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng phát triển đa dạng, trong đó có những ngành có lợi thế đặc biệt dựa trên vị trí địa lí, tài nguyên du lịch và hệ thống đô thị. Ngành nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế tổng hợp này?

  • A. Tài chính, ngân hàng.
  • B. Bưu chính viễn thông.
  • C. Du lịch.
  • D. Vận tải đường ống.

Câu 16: Hệ thống giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối vùng với các khu vực khác và thúc đẩy phát triển kinh tế. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Phát triển đa dạng các loại hình, tạo mạng lưới kết nối hiệu quả các trung tâm kinh tế, cảng biển, sân bay.
  • B. Chủ yếu tập trung vào vận tải đường sông và đường sắt nội vùng.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa nông sản ra nước ngoài.
  • D. Các tuyến giao thông chỉ tập trung ở các tỉnh biên giới phía Bắc.

Câu 17: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng và đòi hỏi các giải pháp cấp bách ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt liên quan đến hoạt động công nghiệp và đô thị hóa nhanh chóng?

  • A. Đất bị xói mòn, rửa trôi do địa hình dốc.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước, không khí và đất do chất thải công nghiệp, đô thị, nông nghiệp.
  • C. Ngập lụt nghiêm trọng xảy ra quanh năm trên diện rộng.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học trong các khu rừng tự nhiên.

Câu 18: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các sông, hồ, kênh mương tại Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ở các khu vực đông dân cư và công nghiệp?

  • A. Nước biển xâm nhập sâu vào nội đồng.
  • B. Lượng mưa thấp gây khô hạn, thiếu nước.
  • C. Xả thải trực tiếp nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp chưa qua xử lý.
  • D. Sự cố tràn dầu từ các tàu vận tải trên sông.

Câu 19: Để giải quyết bài toán cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp chiến lược nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Phát triển kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh, ứng dụng công nghệ sạch, xử lý chất thải.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bất chấp ô nhiễm môi trường.
  • C. Cấm hoàn toàn các hoạt động sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm.
  • D. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi các khu vực bị ô nhiễm.

Câu 20: Phân tích vai trò của Thủ đô Hà Nội trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng. Vai trò nào sau đây là bao quát và quan trọng nhất?

  • A. Chỉ là trung tâm hành chính của vùng.
  • B. Chủ yếu là trung tâm nông nghiệp và chế biến nông sản.
  • C. Là trung tâm du lịch duy nhất của vùng.
  • D. Là trung tâm tổng hợp (chính trị, kinh tế, văn hóa, KHCN), đầu tàu và cực tăng trưởng của vùng.

Câu 21: Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững của Đồng bằng sông Hồng, định hướng nào sau đây được coi là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển vùng?

  • A. Tập trung phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng và nông nghiệp truyền thống.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, phát triển công nghiệp, dịch vụ giá trị gia tăng cao.
  • C. Ưu tiên phát triển du lịch đại trà dựa vào tài nguyên sẵn có.
  • D. Giảm thiểu phát triển công nghiệp để bảo vệ môi trường nông thôn.

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, đối với vùng Đồng bằng sông Hồng. Thách thức nghiêm trọng nhất mà vùng phải đối mặt là gì?

  • A. Gia tăng tần suất động đất và núi lửa.
  • B. Mở rộng diện tích đất phù sa do bồi đắp nhanh hơn.
  • C. Nguy cơ ngập lụt, xâm nhập mặn gia tăng, ảnh hưởng sản xuất và đời sống.
  • D. Giảm thiểu các loại hình thiên tai như bão, lũ.

Câu 23: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động và đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hiện đại, giải pháp trọng tâm về giáo dục và đào tạo cho Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Tiếp tục đầu tư phát triển giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là lao động kỹ thuật cao.
  • B. Giảm quy mô các trường đại học, cao đẳng trong vùng.
  • C. Chỉ tập trung đào tạo các ngành nghề truyền thống.
  • D. Khuyến khích lao động di cư đến các vùng khác tìm việc làm.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (như Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ) đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng. Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ giúp các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phát triển, không ảnh hưởng đến các tỉnh khác.
  • B. Làm gia tăng sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tỉnh.
  • C. Gây áp lực lớn hơn về môi trường cho các tỉnh trong vùng.
  • D. Là động lực tăng trưởng, thu hút đầu tư, tạo hiệu ứng lan tỏa và thúc đẩy liên kết vùng.

Câu 25: Ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển đa dạng (nuôi trồng, đánh bắt). Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với ngành này hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước ngọt cho nuôi trồng.
  • B. Ô nhiễm môi trường nước ảnh hưởng đến các vùng nuôi trồng và nguồn lợi tự nhiên.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản.
  • D. Công nghệ nuôi trồng và đánh bắt còn rất lạc hậu.

Câu 26: Để tăng cường liên kết vùng và nâng cao hiệu quả kinh tế, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng phát triển hệ thống hạ tầng nào sau đây một cách đồng bộ?

  • A. Hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy, hàng không).
  • B. Hệ thống thủy lợi và đê điều.
  • C. Hệ thống trường học và bệnh viện.
  • D. Hệ thống công viên và khu vui chơi giải trí.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và các đồng bằng ở phía Nam (Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ). Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Chế độ thủy triều khác nhau.
  • B. Sự khác biệt về loại đất phù sa.
  • C. Chế độ mưa khác nhau giữa hai miền.
  • D. Đồng bằng sông Hồng có mùa đông lạnh rõ rệt, các vùng phía Nam nhiệt độ cao quanh năm.

Câu 28: Sự phát triển của các làng nghề truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng (gốm sứ, dệt lụa, chạm khắc gỗ,...) có ý nghĩa gì đối với kinh tế - xã hội của vùng hiện nay?

  • A. Chỉ còn ý nghĩa lịch sử, không đóng góp đáng kể cho kinh tế hiện tại.
  • B. Tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần phát triển du lịch và bảo tồn văn hóa.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và không có thị trường tiêu thụ.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp và làm suy yếu các ngành công nghiệp hiện đại.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Quá trình này tác động như thế nào đến tỷ trọng các ngành kinh tế?

  • A. Thúc đẩy tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Làm tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp và giảm tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu kinh tế.
  • D. Chỉ làm tăng quy mô ngành nông nghiệp.

Câu 30: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển của Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất, đặc biệt liên quan đến cơ sở hạ tầng và kết nối?

  • A. Chỉ tập trung vào đánh bắt thủy sản xa bờ.
  • B. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp ven biển cho du khách nước ngoài.
  • C. Đầu tư nâng cấp hệ thống cảng biển, phát triển vận tải biển và dịch vụ hàng hải.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích ven biển thành khu công nghiệp nặng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với những khu vực nào sau đây, mang lại lợi thế chủ yếu gì cho giao lưu kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nào về địa hình và đất đai của Đồng bằng sông Hồng tạo nên lợi thế đặc trưng cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm quy mô lớn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng mang lại thuận lợi đặc thù nào cho sản xuất nông nghiệp mà ít vùng nào ở Việt Nam có được?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hiệu quả tài nguyên đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, xuất phát từ đặc điểm dân số và kinh tế của vùng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm dân số (đông, mật độ cao, lao động có trình độ) và sự phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng. Đặc điểm nào sau đây là *lợi thế* chủ yếu nhất từ dân số đối với sự phát triển kinh tế vùng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bên cạnh những lợi thế, dân số đông và mật độ cao ở Đồng bằng sông Hồng cũng tạo ra những *thách thức* xã hội và môi trường nghiêm trọng. Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp và rõ nét nhất của áp lực dân số lên đời sống xã hội và hạ tầng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Công nghiệp là ngành kinh tế phát triển sớm và có vai trò quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng. Đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất phát triển công nghiệp của vùng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong việc Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Với trữ lượng than đá tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh và than nâu ở các tỉnh phía nam, ngành công nghiệp nào sau đây có lợi thế phát triển mạnh mẽ và đóng góp lớn vào cơ cấu công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và dệt may, da giày ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên những thế mạnh chủ yếu nào của vùng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích vai trò của các trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh trong sự phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào để thích ứng với điều kiện tự nhiên, xã hội và yêu cầu phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng gặp phải thách thức lớn nào sau đây liên quan đến quy mô sản xuất và hiệu quả kinh tế, xuất phát từ đặc điểm dân số và tài nguyên?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong điều kiện diện tích đất nông nghiệp hạn chế, giải pháp nào sau đây được xem là trọng tâm và hiệu quả nhất đối với Đồng bằng sông Hồng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng phát triển đa dạng, trong đó có những ngành có lợi thế đặc biệt dựa trên vị trí địa lí, tài nguyên du lịch và hệ thống đô thị. Ngành nào sau đây thể hiện rõ nhất lợi thế tổng hợp này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hệ thống giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc kết nối vùng với các khu vực khác và thúc đẩy phát triển kinh tế. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng và đòi hỏi các giải pháp cấp bách ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt liên quan đến hoạt động công nghiệp và đô thị hóa nhanh chóng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các sông, hồ, kênh mương tại Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ở các khu vực đông dân cư và công nghiệp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để giải quyết bài toán cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp chiến lược nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích vai trò của Thủ đô Hà Nội trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng. Vai trò nào sau đây là bao quát và quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững của Đồng bằng sông Hồng, định hướng nào sau đây được coi là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển vùng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, đối với vùng Đồng bằng sông Hồng. Thách thức nghiêm trọng nhất mà vùng phải đối mặt là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động và đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hiện đại, giải pháp trọng tâm về giáo dục và đào tạo cho Đồng bằng sông Hồng là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (như Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ) đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng. Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng phát triển đa dạng (nuôi trồng, đánh bắt). Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với ngành này hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để tăng cường liên kết vùng và nâng cao hiệu quả kinh tế, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng phát triển hệ thống hạ tầng nào sau đây một cách đồng bộ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và các đồng bằng ở phía Nam (Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ). Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự phát triển của các làng nghề truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng (gốm sứ, dệt lụa, chạm khắc gỗ,...) có ý nghĩa gì đối với kinh tế - xã hội của vùng hiện nay?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa quá trình đô thị hóa và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Quá trình này tác động như thế nào đến tỷ trọng các ngành kinh tế?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Địa Lí 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển của Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất, đặc biệt liên quan đến cơ sở hạ tầng và kết nối?

Viết một bình luận