Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên tố X và các hợp chất của nó?

  • A. X là kim loại có tính khử mạnh, mạnh hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
  • B. Hiđroxit của X có tính bazơ, tan tốt trong nước nếu X là kim loại kiềm thổ nặng.
  • C. Trong hợp chất, X thường có số oxi hóa +2.
  • D. Kim loại X tác dụng với nước ở điều kiện thường luôn tạo ra dung dịch có pH > 7 và giải phóng khí hiđro.

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Ba, Sr. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần về khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

  • A. Mg < Ca < Sr < Ba
  • B. Mg < Ca < Ba < Sr
  • C. Ca < Mg < Sr < Ba
  • D. Ca < Mg < Ba < Sr

Câu 3: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Để làm mềm mẫu nước trên bằng phương pháp hóa học, hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng hiệu quả nhất?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ
  • D. Dung dịch BaCl₂

Câu 4: Trong công nghiệp, kim loại magie được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối nào sau đây?

  • A. MgCl₂
  • B. MgSO₄
  • C. MgCO₃
  • D. MgO

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ →(t°) X → Y → Ca(OH)₂. X và Y lần lượt là các chất nào?

  • A. CaO và Ca(HCO₃)₂
  • B. CaO và CaCl₂
  • C. Ca(OH)₂ và CaCl₂
  • D. Ca(HCO₃)₂ và CaO

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi dẫn khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hoàn toàn
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng
  • D. Xuất hiện kết tủa vàng

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi cacbonat (CaCO₃)?

  • A. Sản xuất vôi sống
  • B. Vật liệu xây dựng
  • C. Sản xuất xi măng
  • D. Chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt

Câu 8: Cho 10 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X là:

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 9: Trong các muối sau, muối nào không tan trong nước?

  • A. CaCl₂
  • B. BaSO₄
  • C. MgCl₂
  • D. Ca(NO₃)₂

Câu 10: Khi đốt một mẫu muối clorua của kim loại kiềm thổ trên ngọn lửa đèn khí, người ta thấy ngọn lửa có màu lục vàng. Kim loại kiềm thổ đó là:

  • A. Ca
  • B. Sr
  • C. Ba
  • D. Mg

Câu 11: So sánh tính chất hóa học của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm.
  • B. Hiđroxit của kim loại kiềm thổ có tính bazơ yếu hơn hiđroxit của kim loại kiềm tương ứng.
  • C. Cả kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng mạnh với nước ở mọi điều kiện.
  • D. Oxit của kim loại kiềm thổ có tính bazơ mạnh hơn oxit của kim loại kiềm tương ứng.

Câu 12: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Quá trình nào sau đây không liên quan đến vai trò của ion Ca²⁺?

  • A. Đông máu
  • B. Dẫn truyền xung thần kinh
  • C. Co cơ
  • D. Vận chuyển oxy trong máu

Câu 13: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch muối ăn
  • C. Dầu hỏa
  • D. Cồn etanol

Câu 14: Cho phản ứng: MgO + 2HCl → MgCl₂ + H₂O. Phản ứng này thể hiện tính chất hóa học nào của MgO?

  • A. Tính bazơ
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính khử
  • D. Tính lưỡng tính

Câu 15: Trong quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO₃), phản ứng hóa học nào xảy ra?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử
  • B. Phản ứng trung hòa
  • C. Phản ứng phân hủy
  • D. Phản ứng trao đổi

Câu 16: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Na₂CO₃
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 17: Một học sinh làm thí nghiệm, cho kim loại Ba vào cốc nước. Hiện tượng nào sau đây sẽ không quan sát được?

  • A. Kim loại Ba tan dần
  • B. Có khí thoát ra
  • C. Dung dịch thu được có pH > 7
  • D. Có kết tủa trắng BaCl₂ xuất hiện

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây của magie không liên quan đến tính chất nhẹ và bền của hợp kim magie?

  • A. Chế tạo vỏ máy bay
  • B. Chế tạo khung xe đạp thể thao
  • C. Sản xuất thuốc nhuận tràng
  • D. Chế tạo vật liệu xây dựng chịu lực

Câu 19: Cho dãy các hiđroxit: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính bazơ của các hiđroxit trong dãy biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂
  • B. Giảm dần từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng minh Mg có tính khử mạnh hơn Zn?

  • A. Zn + HCl → ZnCl₂ + H₂
  • B. Mg + ZnCl₂ → MgCl₂ + Zn
  • C. MgCl₂ + NaOH → Mg(OH)₂ + NaCl
  • D. ZnO + 2HCl → ZnCl₂ + H₂O

Câu 21: Hợp chất X được dùng để bó bột khi gãy xương. Thành phần chính của X là:

  • A. CaSO₄.2H₂O
  • B. CaCO₃
  • C. CaSO₄.0,5H₂O
  • D. CaO

Câu 22: Một mẫu nước cứng chứa ion Mg²⁺ và SO₄²⁻. Để làm mềm nước cứng này, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. Ca(OH)₂
  • D. Na₂CO₃

Câu 23: Cho 2,4 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 24: Tính chất nào sau đây là tính chất chung của các kim loại kiềm thổ?

  • A. Tác dụng với axit giải phóng H₂
  • B. Hiđroxit có tính lưỡng tính
  • C. Oxit tan tốt trong nước
  • D. Muối cacbonat tan tốt trong nước

Câu 25: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Mg + H₂SO₄ (loãng) →
  • B. CaO + H₂O →
  • C. CaCO₃ →(t°) CaO + CO₂
  • D. BaSO₄ + HCl →

Câu 26: Độ cứng của nước được gây ra bởi sự có mặt của các ion nào sau đây?

  • A. Na⁺, K⁺
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺
  • C. Cl⁻, SO₄²⁻
  • D. HCO₃⁻, CO₃²⁻

Câu 27: Cho dung dịch chứa 0,1 mol MgCl₂ tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 5,8 gam
  • B. 9,6 gam
  • C. 5,8 gam
  • D. 11,6 gam

Câu 28: Kim loại kiềm thổ nào sau đây được sử dụng trong hợp kim nhẹ, chịu nhiệt, dùng trong công nghiệp hàng không?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Be

Câu 29: Trong phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng, vật liệu trao đổi ion thường chứa các ion nào sau đây để thay thế Ca²⁺ và Mg²⁺?

  • A. Na⁺, K⁺
  • B. Cl⁻, SO₄²⁻
  • C. OH⁻, CO₃²⁻
  • D. Fe²⁺, Al³⁺

Câu 30: Cho các phát biểu sau về nguyên tố nhóm IIA:
(a) Tất cả đều là kim loại hoạt động mạnh.
(b) Hiđroxit của chúng đều là bazơ mạnh.
(c) Đều có 2 electron lớp ngoài cùng.
(d) Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Nhận định nào sau đây *không* đúng về nguyên tố X và các hợp chất của nó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Ba, Sr. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần về khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Để làm mềm mẫu nước trên bằng phương pháp hóa học, hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong công nghiệp, kim loại magie được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ →(t°) X → Y → Ca(OH)₂. X và Y lần lượt là các chất nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi dẫn khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của canxi cacbonat (CaCO₃)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho 10 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong các muối sau, muối nào *không* tan trong nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi đốt một mẫu muối clorua của kim loại kiềm thổ trên ngọn lửa đèn khí, người ta thấy ngọn lửa có màu lục vàng. Kim loại kiềm thổ đó là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So sánh tính chất hóa học của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Phát biểu nào sau đây *đúng*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Quá trình nào sau đây *không* liên quan đến vai trò của ion Ca²⁺?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho phản ứng: MgO + 2HCl → MgCl₂ + H₂O. Phản ứng này thể hiện tính chất hóa học nào của MgO?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO₃), phản ứng hóa học nào xảy ra?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một học sinh làm thí nghiệm, cho kim loại Ba vào cốc nước. Hiện tượng nào sau đây sẽ *không* quan sát được?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây của magie *không* liên quan đến tính chất nhẹ và bền của hợp kim magie?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho dãy các hiđroxit: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính bazơ của các hiđroxit trong dãy biến đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng minh Mg có tính khử mạnh hơn Zn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hợp chất X được dùng để bó bột khi gãy xương. Thành phần chính của X là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một mẫu nước cứng chứa ion Mg²⁺ và SO₄²⁻. Để làm mềm nước cứng này, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho 2,4 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tính chất nào sau đây là tính chất chung của các kim loại kiềm thổ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Độ cứng của nước được gây ra bởi sự có mặt của các ion nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho dung dịch chứa 0,1 mol MgCl₂ tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Kim loại kiềm thổ nào sau đây được sử dụng trong hợp kim nhẹ, chịu nhiệt, dùng trong công nghiệp hàng không?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng, vật liệu trao đổi ion thường chứa các ion nào sau đây để thay thế Ca²⁺ và Mg²⁺?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho các phát biểu sau về nguyên tố nhóm IIA:
(a) Tất cả đều là kim loại hoạt động mạnh.
(b) Hiđroxit của chúng đều là bazơ mạnh.
(c) Đều có 2 electron lớp ngoài cùng.
(d) Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu *đúng* là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Số electron lớp ngoài cùng.
  • B. Số proton trong hạt nhân.
  • C. Nguyên tử khối.
  • D. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng.

Câu 2: Trong các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA, phát biểu nào sau đây **không** đúng?

  • A. Ở điều kiện thường, các kim loại nhóm IIA có màu trắng bạc và có ánh kim.
  • B. Các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp so với kim loại nhóm IA.
  • C. Từ Mg đến Ba, bán kính nguyên tử giảm dần và năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • D. Các kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn so với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì.

Câu 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, K, Al. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. K, Ca, Mg, Al.
  • B. Al, Mg, Ca, K.
  • C. Mg, Ca, Al, K.
  • D. Al, K, Ca, Mg.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là kim loại nhóm IIA, Y là hydroxide kim loại. Để phản ứng xảy ra mạnh mẽ ở nhiệt độ thường, X có thể là kim loại nào sau đây?

  • A. Mg.
  • B. Be.
  • C. Ca.
  • D. Ba.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi dẫn khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa không tan.
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • D. Chỉ có khí thoát ra.

Câu 6: Cho các chất sau: CaCO₃, CaSO₄.2H₂O, CaO, Ca(OH)₂. Chất nào được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

  • A. CaCO₃.
  • B. CaSO₄.2H₂O.
  • C. CaO.
  • D. Ca(OH)₂.

Câu 7: Để phân biệt dung dịch MgCl₂ và dung dịch BaCl₂, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

  • A. Na₂SO₄.
  • B. NaOH.
  • C. HCl.
  • D. AgNO₃.

Câu 8: Trong quá trình luyện gang thép, người ta sử dụng CaCO₃ để khử tạp chất SiO₂ có trong quặng. Phương trình hóa học nào sau đây thể hiện phản ứng đó?

  • A. CaCO₃ + SiO₂ → CaSiO₃ + CO₂.
  • B. CaCO₃ + 2SiO₂ → Ca(SiO₃)₂ + CO.
  • C. CaCO₃ → CaO + CO₂.
  • D. CaCO₃ → CaO + CO₂; CaO + SiO₂ → CaSiO₃.

Câu 9: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

  • A. Na⁺, K⁺.
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺.
  • C. Cl⁻, SO₄²⁻.
  • D. Fe²⁺, Mn²⁺.

Câu 10: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Đun sôi.
  • B. Dùng Na₂CO₃.
  • C. Dùng phèn chua.
  • D. Dùng H₂SO₄.

Câu 11: Khi đốt muối chloride của kim loại nhóm IIA trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa có màu đỏ son. Kim loại đó là:

  • A. Mg.
  • B. Ca.
  • C. Sr.
  • D. Ba.

Câu 12: Cho dung dịch chứa đồng thời MgCl₂ và CaCl₂. Để thu được kết tủa Mg(OH)₂, hóa chất nào sau đây có thể sử dụng?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaOH loãng.
  • C. Dung dịch Na₂CO₃.
  • D. Dung dịch AgNO₃.

Câu 13: Một mẫu nước chứa 0.002 mol Ca²⁺, 0.003 mol Mg²⁺, 0.001 mol HCO₃⁻, 0.004 mol Cl⁻ và 0.001 mol SO₄²⁻. Để làm mềm hoàn toàn 1 lít nước này bằng phương pháp kết tủa, cần dùng vừa đủ bao nhiêu mol Na₂CO₃?

  • A. 0.001 mol.
  • B. 0.002 mol.
  • C. 0.005 mol.
  • D. 0.010 mol.

Câu 14: Cho 10 gam kim loại calcium tác dụng hoàn toàn với nước, thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 1,12 lít.
  • B. 2,24 lít.
  • C. 4,48 lít.
  • D. 5,6 lít.

Câu 15: Trong cơ thể người, calcium có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Một trong những vai trò chính của calcium là:

  • A. Tham gia cấu tạo xương và răng.
  • B. Vận chuyển oxygen trong máu.
  • C. Điều hòa đường huyết.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của kim loại calcium mạnh hơn magnesium?

  • A. Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂.
  • B. Ca + MgCl₂ → CaCl₂ + Mg.
  • C. Ca + 2H₂O → Ca(OH)₂ + H₂.
  • D. MgO + 2HCl → MgCl₂ + H₂O.

Câu 17: Cho dãy các chất: MgO, CaO, SrO, BaO. Độ tan trong nước của các oxide này biến đổi theo chiều nào?

  • A. Tăng dần từ MgO đến BaO.
  • B. Giảm dần từ MgO đến BaO.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 18: Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO₄.2H₂O. Khi nung nóng thạch cao sống ở nhiệt độ thích hợp, ta thu được thạch cao nung. Công thức hóa học của thạch cao nung là:

  • A. CaSO₄.
  • B. CaSO₄.H₂O.
  • C. CaSO₄.0,5H₂O.
  • D. CaSO₄.3H₂O.

Câu 19: Phản ứng hóa học nào sau đây có thể dùng để điều chế kim loại calcium trong công nghiệp?

  • A. CaO + H₂ → Ca + H₂O.
  • B. Điện phân nóng chảy CaCl₂.
  • C. CaCl₂ + Na → Ca + 2NaCl.
  • D. CaCO₃ → CaO + CO₂; CaO + Mg → Ca + MgO.

Câu 20: Cho dung dịch X chứa ion Mg²⁺. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết ion Mg²⁺ trong dung dịch X?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch AgNO₃.
  • D. Dung dịch BaCl₂.

Câu 21: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Loại nước cứng này chứa loại muối nào sau đây?

  • A. Chloride và sulfate của calcium và magnesium.
  • B. Nitrate và phosphate của calcium và magnesium.
  • C. Bicarbonate của calcium và magnesium.
  • D. Carbonate của calcium và magnesium.

Câu 22: Trong phản ứng của calcium với chlorine, calcium đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Môi trường.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 23: Để bảo quản kim loại calcium, người ta thường ngâm chìm calcium trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất.
  • B. Ethanol.
  • C. Dung dịch muối ăn.
  • D. Dầu hỏa.

Câu 24: Cho 2,4 gam magnesium phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

  • A. 2,24 lít.
  • B. 1,12 lít.
  • C. 3,36 lít.
  • D. 4,48 lít.

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây **không** phải là của calcium carbonate (CaCO₃)?

  • A. Vật liệu xây dựng.
  • B. Sản xuất vôi.
  • C. Nguyên liệu sản xuất xi măng.
  • D. Sản xuất thuốc nổ.

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA từ beryllium đến barium, xu hướng biến đổi là:

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Biến đổi không theo quy luật rõ ràng.
  • D. Không thay đổi.

Câu 27: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào tạo kết tủa với dung dịch Na₂CO₃?

  • A. Mg²⁺ và Ca²⁺.
  • B. Sr²⁺ và Ba²⁺.
  • C. Chỉ Ba²⁺.
  • D. Tất cả các ion trên.

Câu 28: Để khử ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng vĩnh cửu, phương pháp nào sau đây **không** phù hợp?

  • A. Đun sôi.
  • B. Dùng Na₂CO₃.
  • C. Dùng Ca(OH)₂ vừa đủ.
  • D. Dùng phương pháp trao đổi ion.

Câu 29: Hợp chất nào của magnesium được sử dụng làm thuốc kháng acid, chữa đau dạ dày?

  • A. MgCl₂.
  • B. Mg(OH)₂.
  • C. MgSO₄.
  • D. MgO.

Câu 30: Cho 8,4 gam kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là:

  • A. Be.
  • B. Mg.
  • C. Ca.
  • D. Sr.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA, phát biểu nào sau đây **không** đúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, K, Al. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là kim loại nhóm IIA, Y là hydroxide kim loại. Để phản ứng xảy ra mạnh mẽ ở nhiệt độ thường, X có thể là kim loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi dẫn khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho các chất sau: CaCO₃, CaSO₄.2H₂O, CaO, Ca(OH)₂. Chất nào được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để phân biệt dung dịch MgCl₂ và dung dịch BaCl₂, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong quá trình luyện gang thép, người ta sử dụng CaCO₃ để khử tạp chất SiO₂ có trong quặng. Phương trình hóa học nào sau đây thể hiện phản ứng đó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi đốt muối chloride của kim loại nhóm IIA trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa có màu đỏ son. Kim loại đó là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho dung dịch chứa đồng thời MgCl₂ và CaCl₂. Để thu được kết tủa Mg(OH)₂, hóa chất nào sau đây có thể sử dụng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một mẫu nước chứa 0.002 mol Ca²⁺, 0.003 mol Mg²⁺, 0.001 mol HCO₃⁻, 0.004 mol Cl⁻ và 0.001 mol SO₄²⁻. Để làm mềm hoàn toàn 1 lít nước này bằng phương pháp kết tủa, cần dùng vừa đủ bao nhiêu mol Na₂CO₃?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho 10 gam kim loại calcium tác dụng hoàn toàn với nước, thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong cơ thể người, calcium có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh lý. Một trong những vai trò chính của calcium là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của kim loại calcium mạnh hơn magnesium?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho dãy các chất: MgO, CaO, SrO, BaO. Độ tan trong nước của các oxide này biến đổi theo chiều nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO₄.2H₂O. Khi nung nóng thạch cao sống ở nhiệt độ thích hợp, ta thu được thạch cao nung. Công thức hóa học của thạch cao nung là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phản ứng hóa học nào sau đây có thể dùng để điều chế kim loại calcium trong công nghiệp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho dung dịch X chứa ion Mg²⁺. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết ion Mg²⁺ trong dung dịch X?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Loại nước cứng này chứa loại muối nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong phản ứng của calcium với chlorine, calcium đóng vai trò là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để bảo quản kim loại calcium, người ta thường ngâm chìm calcium trong chất lỏng nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho 2,4 gam magnesium phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây **không** phải là của calcium carbonate (CaCO₃)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA từ beryllium đến barium, xu hướng biến đổi là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào tạo kết tủa với dung dịch Na₂CO₃?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để khử ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng vĩnh cửu, phương pháp nào sau đây **không** phù hợp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hợp chất nào của magnesium được sử dụng làm thuốc kháng acid, chữa đau dạ dày?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho 8,4 gam kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

  • A. ns1
  • B. ns2
  • C. np1
  • D. (n-1)d10 ns2

Câu 2: Xét các tính chất: bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa thứ nhất, tính khử. Khi đi từ Be đến Ba trong nhóm IIA, các tính chất này biến đổi như thế nào?

  • A. Đều tăng dần.
  • B. Đều giảm dần.
  • C. Bán kính nguyên tử tăng, năng lượng ion hóa thứ nhất giảm, tính khử tăng.
  • D. Bán kính nguyên tử giảm, năng lượng ion hóa thứ nhất tăng, tính khử giảm.

Câu 3: Kim loại nào trong nhóm IIA phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở điều kiện thường?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 4: Một mẫu kim loại X thuộc nhóm IIA được ngâm vào nước. Ban đầu phản ứng xảy ra chậm, nhưng sau đó nhanh hơn đáng kể. Kim loại X có thể là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 5: Oxit của kim loại nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ mạnh nhất?

  • A. MgO
  • B. CaO
  • C. SrO
  • D. BaO

Câu 6: Hợp chất Y là một loại đá vôi, được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và sản xuất xi măng. Khi nung nóng Y ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Z có khả năng tác dụng mạnh với nước và khí X làm đục nước vôi trong. Công thức hóa học của Y là:

  • A. MgCO3
  • B. CaCO3
  • C. BaSO4
  • D. CaSO4

Câu 7: Trong y học, người ta thường dùng một muối sulfate của kim loại kiềm thổ để chụp X-quang đường tiêu hóa do muối này không tan và không độc. Muối đó là:

  • A. MgSO4
  • B. CaSO4
  • C. BaSO4
  • D. SrSO4

Câu 8: Khi đốt các muối chloride của các kim loại kiềm thổ trong ngọn lửa đèn khí không màu, quan sát thấy ngọn lửa có màu đặc trưng. Màu sắc của ngọn lửa khi đốt muối strontium (Sr) là:

  • A. Đỏ cam
  • B. Đỏ son
  • C. Lục vàng
  • D. Không màu

Câu 9: Cho 0,1 mol kim loại Ca tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí H2 (ở điều kiện chuẩn, 0°C, 1 atm) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2,24 lít
  • B. 1,12 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 3,36 lít

Câu 10: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết ba dung dịch không màu: MgCl2, CaCl2, BaCl2 bằng cách thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào mỗi mẫu thử. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Chỉ có MgCl2 tạo kết tủa.
  • B. Chỉ có BaCl2 tạo kết tủa.
  • C. MgCl2 và CaCl2 tạo kết tủa, BaCl2 không.
  • D. Cả ba dung dịch đều tạo kết tủa trắng.

Câu 11: Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) được sử dụng để làm gì trong các ứng dụng sau?

  • A. Làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
  • B. Nhận biết ion sulfate.
  • C. Khử chua đất nông nghiệp.
  • D. Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều là chất kết tủa (ít tan hoặc không tan) khi cho vào nước?

  • A. Mg(OH)2, CaCO3, BaSO4
  • B. Ca(OH)2, MgCl2, Ba(NO3)2
  • C. CaCl2, SrSO4, MgCO3
  • D. Ba(OH)2, Ca(HCO3)2, MgSO4

Câu 13: Để điều chế kim loại Magie (Mg) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch MgCl2.
  • B. Dùng Al khử MgO ở nhiệt độ cao.
  • C. Nhiệt phân Mg(OH)2.
  • D. Điện phân nóng chảy MgCl2.

Câu 14: Cho phản ứng: X + H2O → Y. Khí Z được giải phóng. X là kim loại thuộc nhóm IIA. Y là bazơ tan. Khí Z là:

  • A. O2
  • B. CO2
  • C. H2
  • D. N2

Câu 15: Một dung dịch chứa các ion Mg2+, Ca2+, Ba2+. Để tách riêng ion Ba2+ ra khỏi dung dịch, người ta có thể thêm từ từ dung dịch chứa ion nào sau đây vào dung dịch ban đầu?

  • A. OH-
  • B. SO42-
  • C. CO32-
  • D. Cl-

Câu 16: Cho 0,05 mol BaO tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X. Sục từ từ V lít khí CO2 (ở điều kiện chuẩn) vào dung dịch X, thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của V là:

  • A. 0,224 hoặc 2,016
  • B. 0,224
  • C. 2,016
  • D. 1,12 hoặc 2,24

Câu 17: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có khả năng đông cứng nhanh khi nhào trộn với nước. Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất này của thạch cao nung?

  • A. Sản xuất axit sulfuric.
  • B. Làm chất hút ẩm.
  • C. Bó bột khi gãy xương.
  • D. Sản xuất phân bón.

Câu 18: Trong các kim loại sau: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào thuộc nhóm IIA và có tính khử yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kì?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Ca

Câu 19: Xét phản ứng: M + X2 → MX2. M là kim loại thuộc nhóm IIA, X là nguyên tố halogen. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. M chỉ phản ứng với X2 khi có xúc tác.
  • B. Sản phẩm MX2 là hợp chất cộng hóa trị.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
  • D. Phản ứng tạo ra muối halide với số oxi hóa +2 của M.

Câu 20: Nung nóng 16,2 gam đá vôi (chứa 80% khối lượng CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí CO2 (ở điều kiện chuẩn) thu được là:

  • A. 3,6288 lít
  • B. 2,90304 lít
  • C. 1,6288 lít
  • D. 4,032 lít

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về các hợp chất của kim loại kiềm thổ?

  • A. Tất cả các oxit của kim loại kiềm thổ đều là oxit bazơ.
  • B. Tính bazơ của các hydroxide tăng dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.
  • C. Các muối carbonate của kim loại kiềm thổ đều kém bền nhiệt và bị phân hủy khi nung nóng.
  • D. Độ tan của các muối sulfate giảm dần từ MgSO4 đến BaSO4.

Câu 22: Một dung dịch chứa đồng thời Ca(OH)2 và NaOH. Sục khí CO2 vào dung dịch này. Thứ tự phản ứng xảy ra là:

  • A. CO2 + NaOH trước, sau đó CO2 + Ca(OH)2.
  • B. CO2 + Ca(OH)2 tạo Ca(HCO3)2 trước, sau đó CO2 + NaOH.
  • C. CO2 + Ca(OH)2 tạo CaCO3 và CO2 + NaOH xảy ra đồng thời.
  • D. CO2 + Ca(OH)2 tạo CaCO3 trước, sau đó CO2 + NaOH, và cuối cùng CO2 hòa tan CaCO3 nếu dư.

Câu 23: Magnesium (Mg) được sử dụng để chế tạo các hợp kim nhẹ, bền dùng trong công nghiệp hàng không, ô tô. Tính chất nào sau đây của Mg là nguyên nhân chính cho ứng dụng này?

  • A. Khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Độ cứng cao.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 24: Trộn dung dịch chứa 0,1 mol CaCl2 với dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 15 gam
  • B. 12 gam
  • C. 10 gam
  • D. 8 gam

Câu 25: Một mẫu hợp kim Mg-Al nặng 5,4 gam được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hợp kim là:

  • A. 33,33%
  • B. 44,44%
  • C. 55,56%
  • D. 66,67%

Câu 26: Nhận định nào sau đây về beryllium (Be) so với các kim loại còn lại trong nhóm IIA là đúng?

  • A. Be và hợp chất của nó có tính chất lưỡng tính.
  • B. Be phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • C. Be có tính khử mạnh hơn Mg.
  • D. BeSO4 ít tan hơn BaSO4.

Câu 27: Cho dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,0 gam
  • B. 17,1 gam
  • C. 20,8 gam
  • D. 23,3 gam

Câu 28: Quá trình nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến hợp chất của kim loại kiềm thổ?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Sản xuất phân ure.
  • C. Xử lý nước thải công nghiệp.
  • D. Bó bột y tế.

Câu 29: Cho các dung dịch sau: NaOH, HCl, Na2SO4, Na2CO3. Có thể dùng dung dịch nào để phân biệt hai dung dịch MgCl2 và BaCl2?

  • A. NaOH
  • B. HCl
  • C. Na2SO4
  • D. Na2CO3

Câu 30: Khi nung nóng Ba(HCO3)2 rắn, sản phẩm thu được là:

  • A. BaCO3, CO2, H2O
  • B. BaO, CO2, H2O
  • C. Ba, CO2, H2O
  • D. Ba(OH)2, CO2

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Xét các tính chất: bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa thứ nhất, tính khử. Khi đi từ Be đến Ba trong nhóm IIA, các tính chất này biến đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Kim loại nào trong nhóm IIA phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở điều kiện thường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một mẫu kim loại X thuộc nhóm IIA được ngâm vào nước. Ban đầu phản ứng xảy ra chậm, nhưng sau đó nhanh hơn đáng kể. Kim loại X có thể là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Oxit của kim loại nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ mạnh nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hợp chất Y là một loại đá vôi, được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và sản xuất xi măng. Khi nung nóng Y ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Z có khả năng tác dụng mạnh với nước và khí X làm đục nước vôi trong. Công thức hóa học của Y là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong y học, người ta thường dùng một muối sulfate của kim loại kiềm thổ để chụp X-quang đường tiêu hóa do muối này không tan và không độc. Muối đó là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi đốt các muối chloride của các kim loại kiềm thổ trong ngọn lửa đèn khí không màu, quan sát thấy ngọn lửa có màu đặc trưng. Màu sắc của ngọn lửa khi đốt muối strontium (Sr) là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho 0,1 mol kim loại Ca tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí H2 (ở điều kiện chuẩn, 0°C, 1 atm) thu được là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết ba dung dịch không màu: MgCl2, CaCl2, BaCl2 bằng cách thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào mỗi mẫu thử. Hiện tượng quan sát được là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) được sử dụng để làm gì trong các ứng dụng sau?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều là chất kết tủa (ít tan hoặc không tan) khi cho vào nước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để điều chế kim loại Magie (Mg) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho phản ứng: X + H2O → Y. Khí Z được giải phóng. X là kim loại thuộc nhóm IIA. Y là bazơ tan. Khí Z là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một dung dịch chứa các ion Mg2+, Ca2+, Ba2+. Để tách riêng ion Ba2+ ra khỏi dung dịch, người ta có thể thêm từ từ dung dịch chứa ion nào sau đây vào dung dịch ban đầu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho 0,05 mol BaO tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X. Sục từ từ V lít khí CO2 (ở điều kiện chuẩn) vào dung dịch X, thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của V là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có khả năng đông cứng nhanh khi nhào trộn với nước. Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất này của thạch cao nung?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong các kim loại sau: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào thuộc nhóm IIA và có tính khử yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Xét phản ứng: M + X2 → MX2. M là kim loại thuộc nhóm IIA, X là nguyên tố halogen. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nung nóng 16,2 gam đá vôi (chứa 80% khối lượng CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí CO2 (ở điều kiện chuẩn) thu được là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về các hợp chất của kim loại kiềm thổ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một dung dịch chứa đồng thời Ca(OH)2 và NaOH. Sục khí CO2 vào dung dịch này. Thứ tự phản ứng xảy ra là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Magnesium (Mg) được sử dụng để chế tạo các hợp kim nhẹ, bền dùng trong công nghiệp hàng không, ô tô. Tính chất nào sau đây của Mg là nguyên nhân chính cho ứng dụng này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trộn dung dịch chứa 0,1 mol CaCl2 với dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một mẫu hợp kim Mg-Al nặng 5,4 gam được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hợp kim là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nhận định nào sau đây về beryllium (Be) so với các kim loại còn lại trong nhóm IIA là đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Quá trình nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến hợp chất của kim loại kiềm thổ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho các dung dịch sau: NaOH, HCl, Na2SO4, Na2CO3. Có thể dùng dung dịch nào để phân biệt hai dung dịch MgCl2 và BaCl2?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi nung nóng Ba(HCO3)2 rắn, sản phẩm thu được là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA là gì?

  • A. ns1
  • B. ns2
  • C. np1
  • D. np2

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ Be đến Ba trong nhóm IIA?

  • A. Tính kim loại tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • C. Độ âm điện tăng dần.
  • D. Bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 3: Cho các kim loại nhóm IIA: Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường là?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 4: Khi cho kim loại Calcium tác dụng với lượng dư khí Oxygen ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là gì?

  • A. CaO2
  • B. CaH2
  • C. CaO
  • D. Ca(OH)2

Câu 5: Một dung dịch chứa ion kim loại nhóm IIA khi phản ứng với dung dịch Na2SO4 tạo ra kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Ion kim loại đó có thể là ion của nguyên tố nào?

  • A. Mg2+
  • B. Ca2+
  • C. Be2+
  • D. Ba2+

Câu 6: Hợp chất X được sử dụng rộng rãi trong xây dựng làm vữa, quét tường, khử chua đất trồng. Khi cho X tác dụng với nước sẽ thu được dung dịch Y, dung dịch Y có khả năng làm quỳ tím chuyển màu xanh. X là chất nào sau đây?

  • A. CaO
  • B. CaCO3
  • C. CaSO4
  • D. CaCl2

Câu 7: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có tính chất đông cứng nhanh khi nhào với nước, được ứng dụng để bó bột khi gãy xương. Quá trình đông cứng này là do:

  • A. Phản ứng giữa CaSO4 và nước tạo thành hợp chất mới.
  • B. Sự bay hơi nhanh của nước làm tinh thể CaSO4 kết dính lại.
  • C. Thạch cao nung kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
  • D. Sự phân hủy CaSO4.0,5H2O giải phóng năng lượng gây đông cứng.

Câu 8: Hiện tượng nháy sáng màu đỏ son trong pháo hoa thường do hợp chất của kim loại nào trong nhóm IIA tạo ra?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Strontium (Sr)
  • C. Barium (Ba)
  • D. Magnesium (Mg)

Câu 9: Dung dịch chứa chất X khi tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra kết tủa trắng. Mặt khác, khi sục khí CO2 dư vào dung dịch X lại không thấy hiện tượng gì. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. CaCl2
  • B. Ca(OH)2
  • C. BaCl2
  • D. MgCl2

Câu 10: Một cốc nước được lấy từ giếng khoan chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Đây là loại nước gì và để làm mềm tạm thời loại nước này, có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nước mềm; Thêm NaCl.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu; Thêm Na2CO3.
  • C. Nước cứng toàn phần; Sử dụng nhựa trao đổi ion.
  • D. Nước cứng tạm thời; Đun nóng hoặc thêm Ca(OH)2 vừa đủ.

Câu 11: Cho các chất sau: (1) CaCO3, (2) Ca(OH)2, (3) CaO, (4) Ca(HCO3)2. Chất nào bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO?

  • A. (1), (3)
  • B. (2), (4)
  • C. (1), (2)
  • D. (1), (4)

Câu 12: Khi thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa MgCl2, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa keo trắng rồi tan hết.

Câu 13: Cho 0,6 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 336 mL khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại X là?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 14: Trong công nghiệp, Calcium oxide (CaO) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy CaCl2.
  • B. Đốt cháy kim loại Calcium trong không khí.
  • C. Nung Calcium carbonate ở nhiệt độ cao.
  • D. Cho Calcium hydroxide tác dụng với axit.

Câu 15: Dung dịch chất nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch MgCl2 và BaCl2?

  • A. Dung dịch Na2SO4.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch NaCl.

Câu 16: Khi nung nóng một lượng Mg(OH)2 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tác dụng với dung dịch HCl dư, sản phẩm thu được là gì?

  • A. MgCl2 và H2.
  • B. Mg và H2O.
  • C. Mg, H2O và Cl2.
  • D. MgCl2 và H2O.

Câu 17: Cho các phát biểu sau về tính chất của các nguyên tố nhóm IIA: (a) Tất cả đều là kim loại nhẹ, màu trắng bạc. (b) Có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Be đến Ba. (c) Hydroxide của chúng là bazơ mạnh, trừ Be(OH)2. (d) Oxide của chúng là oxide bazơ. Số phát biểu đúng là?

  • A. 4.
  • B. 3.
  • C. 2.
  • D. 1.

Câu 18: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho một mẩu kim loại nhóm IIA vào cốc nước cất. Quan sát thấy kim loại tan nhanh, có khí thoát ra mạnh và dung dịch thu được làm phenolphtalein chuyển màu hồng đậm. Kim loại đó có thể là:

  • A. Mg.
  • B. Be.
  • C. Ca.
  • D. Ba.

Câu 19: Tính tan của các muối Carbonate của kim loại nhóm IIA trong nước thay đổi như thế nào khi đi từ BeCO3 đến BaCO3?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không có quy luật rõ ràng.
  • D. Không đổi.

Câu 20: Hợp chất nào của Calcium được dùng để sản xuất xi măng?

  • A. CaCO3.
  • B. CaSO4.
  • C. Ca(OH)2.
  • D. CaO.

Câu 21: Cho một lượng BaO tác dụng hết với nước, thu được 200 mL dung dịch X có nồng độ 0,25 M. Khối lượng BaO đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 3.825 g.
  • B. 5.10 g.
  • C. 7.65 g.
  • D. 15.3 g.

Câu 22: Để xử lý khí thải có chứa SO2 từ các nhà máy nhiệt điện, người ta có thể sử dụng dung dịch sữa vôi. Phản ứng hóa học xảy ra là gì?

  • A. Ca(OH)2 + SO2 → CaSO4 + H2.
  • B. Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O.
  • C. CaO + SO2 → CaSO3.
  • D. CaCO3 + SO2 + H2O → CaSO3 + H2CO3.

Câu 23: Dung dịch nào sau đây khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ tạo kết tủa trắng?

  • A. NaOH.
  • B. HCl.
  • C. NaCl.
  • D. CO2.

Câu 24: Sắp xếp các hydroxide sau theo thứ tự tính bazơ tăng dần: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2.

  • A. Ba(OH)2 < Sr(OH)2 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2.
  • B. Mg(OH)2 < Sr(OH)2 < Ca(OH)2 < Ba(OH)2.
  • C. Ba(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Mg(OH)2.
  • D. Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2.

Câu 25: Một mẫu nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Đây là loại nước cứng gì và phương pháp làm mềm nước nào sau đây là phù hợp nhất để loại bỏ cả ion Ca2+ và Mg2+?

  • A. Nước cứng tạm thời; Đun nóng.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu; Thêm Ca(OH)2.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu hoặc toàn phần; Sử dụng nhựa trao đổi ion.
  • D. Nước cứng tạm thời; Thêm Na2CO3.

Câu 26: Từ đá vôi (CaCO3), nước và khí carbon dioxide, có thể điều chế được chất nào sau đây?

  • A. CaO.
  • B. Ca(OH)2.
  • C. CaCl2.
  • D. Ca(HCO3)2.

Câu 27: Phản ứng giữa kim loại nào sau đây với dung dịch HCl loãng sẽ tạo ra khí H2 có tốc độ mạnh nhất (trong điều kiện nhiệt độ và nồng độ như nhau)?

  • A. Mg.
  • B. Ca.
  • C. Sr.
  • D. Ba.

Câu 28: Một mẫu quặng chứa BaSO4 và tạp chất trơ. Để thu lấy BaSO4 tinh khiết từ mẫu quặng này, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Lọc và rửa.
  • B. Nung nóng ở nhiệt độ cao.
  • C. Hòa tan trong nước rồi cô cạn.
  • D. Cho tác dụng với dung dịch HCl dư.

Câu 29: Tại sao các kim loại nhóm IIA không được điều chế bằng phương pháp nhiệt phân các oxide hoặc muối của chúng?

  • A. Các hợp chất của chúng rất bền với nhiệt.
  • B. Chúng là kim loại hoạt động mạnh, cần phương pháp điện phân nóng chảy.
  • C. Sản phẩm nhiệt phân không phải là kim loại.
  • D. Chi phí nhiệt phân quá cao.

Câu 30: Cho các dung dịch sau: (X) CaCl2, (Y) Ca(OH)2, (Z) Ca(HCO3)2. Khi sục khí CO2 vào từng dung dịch, trường hợp nào có kết tủa xuất hiện?

  • A. (X) và (Y).
  • B. (Y).
  • C. (Y) và (Z).
  • D. Cả (X), (Y), (Z).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ Be đến Ba trong nhóm IIA?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho các kim loại nhóm IIA: Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường là?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi cho kim loại Calcium tác dụng với lượng dư khí Oxygen ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một dung dịch chứa ion kim loại nhóm IIA khi phản ứng với dung dịch Na2SO4 tạo ra kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Ion kim loại đó có thể là ion của nguyên tố nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hợp chất X được sử dụng rộng rãi trong xây dựng làm vữa, quét tường, khử chua đất trồng. Khi cho X tác dụng với nước sẽ thu được dung dịch Y, dung dịch Y có khả năng làm quỳ tím chuyển màu xanh. X là chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có tính chất đông cứng nhanh khi nhào với nước, được ứng dụng để bó bột khi gãy xương. Quá trình đông cứng này là do:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hiện tượng nháy sáng màu đỏ son trong pháo hoa thường do hợp chất của kim loại nào trong nhóm IIA tạo ra?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Dung dịch chứa chất X khi tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra kết tủa trắng. Mặt khác, khi sục khí CO2 dư vào dung dịch X lại không thấy hiện tượng gì. Chất X có thể là chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một cốc nước được lấy từ giếng khoan chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Đây là loại nước gì và để làm mềm tạm thời loại nước này, có thể sử dụng phương pháp nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho các chất sau: (1) CaCO3, (2) Ca(OH)2, (3) CaO, (4) Ca(HCO3)2. Chất nào bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa MgCl2, hiện tượng quan sát được là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho 0,6 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 336 mL khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại X là?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong công nghiệp, Calcium oxide (CaO) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dung dịch chất nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch MgCl2 và BaCl2?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi nung nóng một lượng Mg(OH)2 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tác dụng với dung dịch HCl dư, sản phẩm thu được là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho các phát biểu sau về tính chất của các nguyên tố nhóm IIA: (a) Tất cả đều là kim loại nhẹ, màu trắng bạc. (b) Có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Be đến Ba. (c) Hydroxide của chúng là bazơ mạnh, trừ Be(OH)2. (d) Oxide của chúng là oxide bazơ. Số phát biểu đúng là?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho một mẩu kim loại nhóm IIA vào cốc nước cất. Quan sát thấy kim loại tan nhanh, có khí thoát ra mạnh và dung dịch thu được làm phenolphtalein chuyển màu hồng đậm. Kim loại đó có thể là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tính tan của các muối Carbonate của kim loại nhóm IIA trong nước thay đổi như thế nào khi đi từ BeCO3 đến BaCO3?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hợp chất nào của Calcium được dùng để sản xuất xi măng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho một lượng BaO tác dụng hết với nước, thu được 200 mL dung dịch X có nồng độ 0,25 M. Khối lượng BaO đã phản ứng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để xử lý khí thải có chứa SO2 từ các nhà máy nhiệt điện, người ta có thể sử dụng dung dịch sữa vôi. Phản ứng hóa học xảy ra là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Dung dịch nào sau đây khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ tạo kết tủa trắng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Sắp xếp các hydroxide sau theo thứ tự tính bazơ tăng dần: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một mẫu nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Đây là loại nước cứng gì và phương pháp làm mềm nước nào sau đây là phù hợp nhất để loại bỏ cả ion Ca2+ và Mg2+?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Từ đá vôi (CaCO3), nước và khí carbon dioxide, có thể điều chế được chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phản ứng giữa kim loại nào sau đây với dung dịch HCl loãng sẽ tạo ra khí H2 có tốc độ mạnh nhất (trong điều kiện nhiệt độ và nồng độ như nhau)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một mẫu quặng chứa BaSO4 và tạp chất trơ. Để thu lấy BaSO4 tinh khiết từ mẫu quặng này, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao các kim loại nhóm IIA không được điều chế bằng phương pháp nhiệt phân các oxide hoặc muối của chúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho các dung dịch sau: (X) CaCl2, (Y) Ca(OH)2, (Z) Ca(HCO3)2. Khi sục khí CO2 vào từng dung dịch, trường hợp nào có kết tủa xuất hiện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IIA có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị do có kích thước nhỏ và độ âm điện tương đối lớn so với các nguyên tố khác trong nhóm?

  • A. Beryllium (Be)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Barium (Ba)

Câu 2: Trong các phản ứng với nước, kim loại nhóm IIA phản ứng tạo ra hydroxide và khí hydrogen. Xét từ Magnesium đến Barium, tính chất hóa học nào sau đây biến đổi theo chiều hướng tăng dần?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất
  • B. Độ âm điện
  • C. Tính base của hydroxide
  • D. Khả năng tạo ion 2+ có kích thước nhỏ

Câu 3: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Mg và Ca tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Ca trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 24%
  • B. 80%
  • C. 40%
  • D. 60%

Câu 4: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sử dụng nhựa trao đổi ion
  • B. Thêm dung dịch Na₂CO₃
  • C. Thêm dung dịch BaCl₂
  • D. Đun sôi nước

Câu 5: Trong y học, hợp chất nào của Barium được sử dụng làm "thuốc cản quang" trong chụp X-quang đường tiêu hóa do khả năng hấp thụ tia X mạnh?

  • A. BaCl₂
  • B. Ba(NO₃)₂
  • C. BaSO₄
  • D. BaCO₃

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂; Y + CO₂ → Z↓ + H₂O. Biết X là kim loại nhóm IIA. Xác định X và Z lần lượt là:

  • A. Mg và MgCO₃
  • B. Ca và CaCO₃
  • C. Be và BeCO₃
  • D. Ba và BaSO₄

Câu 7: Tại sao Calcium hydroxide [Ca(OH)₂] được sử dụng rộng rãi trong xây dựng (vôi tôi) và nông nghiệp (vôi bột)?

  • A. Tính base mạnh và khả năng kết dính
  • B. Tính oxi hóa mạnh và khả năng khử trùng
  • C. Độ tan tốt trong nước và khả năng tạo phức
  • D. Khả năng hấp thụ CO₂ và tạo thành CaCO₃

Câu 8: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại nhóm IIA, kim loại thu được ở cathode. Phương trình điện phân tổng quát cho muối MCl₂ (M thuộc nhóm IIA) là:

  • A. 2MCl₂ → 2M + Cl₂
  • B. MCl₂ + H₂O → MOH + HCl + Cl₂
  • C. MCl₂ (nóng chảy) → M + Cl₂
  • D. MCl₂ + 2H₂O → M(OH)₂ + 2HCl

Câu 9: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA. Xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy từ Be đến Ba như thế nào và giải thích?

  • A. Tăng dần do khối lượng nguyên tử tăng
  • B. Giảm dần do lực liên kết kim loại yếu đi
  • C. Không đổi do cấu trúc electron tương tự
  • D. Biến đổi không theo quy luật rõ ràng

Câu 10: Cho các chất: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, CaCl₂. Chất nào có phần trăm khối lượng của Calcium lớn nhất?

  • A. CaO
  • B. Ca(OH)₂
  • C. CaCO₃
  • D. CaCl₂

Câu 11: Magnesium phản ứng với nitrogen ở nhiệt độ cao tạo thành Magnesium nitride (Mg₃N₂). Phương trình hóa học của phản ứng là:

  • A. Mg + N₂ → MgN₂
  • B. 2Mg + N₂ → Mg₂N
  • C. 3Mg + N₂ → Mg₃N₂
  • D. 4Mg + N₂ → 2Mg₂N

Câu 12: Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO₄.2H₂O. Khi nung nóng thạch cao sống ở nhiệt độ thích hợp, ta thu được thạch cao nung. Công thức hóa học của thạch cao nung là:

  • A. CaSO₄
  • B. CaSO₄.0.5H₂O
  • C. CaSO₄.H₂O
  • D. CaSO₄.3H₂O

Câu 13: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch CaCl₂ và dung dịch BaCl₂?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch Na₂SO₄
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 14: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào có bán kính ion lớn nhất?

  • A. Mg²⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Sr²⁺
  • D. Ba²⁺

Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của kim loại nhóm IIA?

  • A. Dẫn điện tốt
  • B. Mềm, dễ cắt gọt
  • C. Ánh kim
  • D. Dẫn nhiệt tốt

Câu 16: Để bảo quản kim loại Calcium, người ta thường ngâm chìm Calcium trong chất lỏng nào sau đây để ngăn cản sự tiếp xúc với không khí và hơi ẩm?

  • A. Nước cất
  • B. Ethanol
  • C. Dung dịch muối ăn
  • D. Dầu hỏa

Câu 17: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. HCl
  • B. O₂
  • C. N₂
  • D. H₂O

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của Magnesium hoặc hợp chất của Magnesium?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ trong công nghiệp hàng không
  • B. Sản xuất vật liệu chịu lửa (MgO)
  • C. Làm thuốc cản quang trong y tế (BaSO₄)
  • D. Bột magnesium dùng trong pháo sáng

Câu 19: Cho 1 lượng bột Mg vào dung dịch chứa đồng thời CuSO₄ và FeSO₄. Thứ tự các kim loại bị khử lần lượt là:

  • A. Cu²⁺, sau đó đến Fe²⁺
  • B. Fe²⁺, sau đó đến Cu²⁺
  • C. Chỉ Cu²⁺
  • D. Chỉ Fe²⁺

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về kim loại nhóm IIA?

  • A. Tất cả đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường
  • B. Hydroxide của chúng đều là chất kết tủa
  • C. Carbonate của chúng đều bền nhiệt
  • D. Có tính khử mạnh, dễ dàng bị oxi hóa thành ion 2+

Câu 21: Cho dung dịch chứa 0,1 mol MgCl₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

  • A. 9,6 gam
  • B. 5,8 gam
  • C. 11,6 gam
  • D. 19,7 gam

Câu 22: Trong phản ứng đốt cháy kim loại nhóm IIA trong không khí, sản phẩm chính thường là oxide. Tuy nhiên, khi đốt Mg trong không khí, ngoài MgO còn có thể tạo thành sản phẩm phụ nào khác?

  • A. MgCO₃
  • B. Mg(OH)₂
  • C. Mg₃N₂
  • D. MgCl₂

Câu 23: Độ tan của sulfate kim loại nhóm IIA trong nước biến đổi như thế nào từ MgSO₄ đến BaSO₄?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 24: Cho biết màu ngọn lửa đặc trưng của Calcium khi đốt là màu gì?

  • A. Lục vàng
  • B. Tím
  • C. Đỏ da cam
  • D. Đỏ son

Câu 25: Trong công nghiệp, Magnesium thường được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Khử MgO bằng CO ở nhiệt độ cao
  • B. Nhiệt phân MgCO₃
  • C. Điện phân dung dịch MgCl₂
  • D. Điện phân nóng chảy MgCl₂

Câu 26: Nhận xét nào sau đây về tính chất của Beryllium là KHÔNG đúng?

  • A. Tạo hydroxide lưỡng tính
  • B. Hydroxide chỉ có tính base mạnh
  • C. Tạo hợp chất cộng hóa trị
  • D. Có độc tính cao

Câu 27: Cho dung dịch Ca(HCO₃)₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm thu được là:

  • A. CaCO₃, Na₂CO₃, H₂O
  • B. Ca(OH)₂, NaHCO₃, H₂O
  • C. CaO, Na₂CO₃, H₂O
  • D. Ca(OH)₂, NaOH, CO₂

Câu 28: Một loại nước cứng chứa MgCl₂ và CaCl₂. Hóa chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm loại nước cứng này?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. Na₂CO₃
  • D. KCl

Câu 29: Cho 2,4 gam kim loại nhóm IIA tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Xác định kim loại đó.

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 30: Trong cơ thể người, ion Calcium đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu
  • B. Đông máu và dẫn truyền xung thần kinh
  • C. Điều hòa đường huyết
  • D. Tổng hợp protein

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IIA có khả năng tạo hợp chất cộng hóa trị do có kích thước nhỏ và độ âm điện tương đối lớn so với các nguyên tố khác trong nhóm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong các phản ứng với nước, kim loại nhóm IIA phản ứng tạo ra hydroxide và khí hydrogen. Xét từ Magnesium đến Barium, tính chất hóa học nào sau đây biến đổi theo chiều hướng tăng dần?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Mg và Ca tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Ca trong hỗn hợp ban đầu.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong y học, hợp chất nào của Barium được sử dụng làm 'thuốc cản quang' trong chụp X-quang đường tiêu hóa do khả năng hấp thụ tia X mạnh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂; Y + CO₂ → Z↓ + H₂O. Biết X là kim loại nhóm IIA. Xác định X và Z lần lượt là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao Calcium hydroxide [Ca(OH)₂] được sử dụng rộng rãi trong xây dựng (vôi tôi) và nông nghiệp (vôi bột)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại nhóm IIA, kim loại thu được ở cathode. Phương trình điện phân tổng quát cho muối MCl₂ (M thuộc nhóm IIA) là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA. Xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy từ Be đến Ba như thế nào và giải thích?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho các chất: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, CaCl₂. Chất nào có phần trăm khối lượng của Calcium lớn nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Magnesium phản ứng với nitrogen ở nhiệt độ cao tạo thành Magnesium nitride (Mg₃N₂). Phương trình hóa học của phản ứng là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO₄.2H₂O. Khi nung nóng thạch cao sống ở nhiệt độ thích hợp, ta thu được thạch cao nung. Công thức hóa học của thạch cao nung là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch CaCl₂ và dung dịch BaCl₂?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào có bán kính ion lớn nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của kim loại nhóm IIA?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để bảo quản kim loại Calcium, người ta thường ngâm chìm Calcium trong chất lỏng nào sau đây để ngăn cản sự tiếp xúc với không khí và hơi ẩm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của Magnesium hoặc hợp chất của Magnesium?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho 1 lượng bột Mg vào dung dịch chứa đồng thời CuSO₄ và FeSO₄. Thứ tự các kim loại bị khử lần lượt là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về kim loại nhóm IIA?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho dung dịch chứa 0,1 mol MgCl₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong phản ứng đốt cháy kim loại nhóm IIA trong không khí, sản phẩm chính thường là oxide. Tuy nhiên, khi đốt Mg trong không khí, ngoài MgO còn có thể tạo thành sản phẩm phụ nào khác?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Độ tan của sulfate kim loại nhóm IIA trong nước biến đổi như thế nào từ MgSO₄ đến BaSO₄?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho biết màu ngọn lửa đặc trưng của Calcium khi đốt là màu gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong công nghiệp, Magnesium thường được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhận xét nào sau đây về tính chất của Beryllium là KHÔNG đúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho dung dịch Ca(HCO₃)₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm thu được là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một loại nước cứng chứa MgCl₂ và CaCl₂. Hóa chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm loại nước cứng này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho 2,4 gam kim loại nhóm IIA tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Xác định kim loại đó.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong cơ thể người, ion Calcium đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét các yếu tố: (1) Năng lượng ion hóa thứ nhất; (2) Bán kính nguyên tử; (3) Độ âm điện; (4) Khối lượng riêng. Theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử từ Be đến Ba trong nhóm IIA, những yếu tố nào thường có xu hướng tăng lên?

  • A. (1), (2)
  • B. (1), (3)
  • C. (2), (4) (trừ Mg)
  • D. (3), (4)

Câu 2: Beryllium (Be) có một số tính chất khác biệt đáng kể so với các kim loại kiềm thổ còn lại. Tính chất nào sau đây không điển hình của Beryllium nhưng lại điển hình cho Calcium và Barium?

  • A. Tạo oxit có tính lưỡng tính.
  • B. Tạo hợp chất có liên kết cộng hóa trị nổi bật.
  • C. Không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Phản ứng mạnh mẽ với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 3: Khi cho cùng một lượng mol mỗi kim loại kiềm thổ (trừ Be) vào lượng nước dư ở nhiệt độ thường, tốc độ phản ứng tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. Mg < Ca < Sr < Ba
  • B. Mg < Ca < Sr < Ba
  • C. Ba < Sr < Ca < Mg
  • D. Ca < Mg < Sr < Ba

Câu 4: Oxit của kim loại nào sau đây khi cho vào nước tạo ra dung dịch có tính bazơ mạnh nhất trong nhóm IIA?

  • A. MgO
  • B. CaO
  • C. SrO
  • D. BaO

Câu 5: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Ca và CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Ca trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Cho Ca = 40, C = 12, O = 16)

  • A. 40%
  • B. 60%
  • C. 20%
  • D. 80%

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho dung dịch Na2CO3 dư vào lần lượt các dung dịch X, Y, Z, T chứa muối chloride của các kim loại nhóm IIA. Quan sát thấy: X tạo kết tủa trắng, Y tạo kết tủa trắng, Z không tạo kết tủa, T tạo kết tủa trắng. Biết X, Y, Z, T là CaCl2, BaCl2, MgCl2, BeCl2 (không theo thứ tự). Hãy cho biết dung dịch Z chứa muối của kim loại nào?

  • A. Calcium
  • B. Barium
  • C. Magnesium
  • D. Beryllium

Câu 7: Hợp chất X là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá hoa. Hợp chất Y là thành phần chính của thạch cao sống. Công thức hóa học của X và Y lần lượt là:

  • A. CaSO4 và CaCO3
  • B. CaCO3 và CaSO4.2H2O
  • C. CaO và Ca(OH)2
  • D. Ca(OH)2 và CaCO3

Câu 8: Để nhận biết ion Ba2+ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây để tạo kết tủa đặc trưng?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch Na2SO4 hoặc H2SO4
  • D. Dung dịch HNO3

Câu 9: Một mẫu vôi sống (CaO) bị lẫn tạp chất là CaCO3 và Ca(OH)2. Để loại bỏ hoàn toàn các tạp chất, thu được CaO tinh khiết, người ta có thể nung nóng mẫu này ở nhiệt độ cao. Hiện tượng hóa học xảy ra khi nung là:

  • A. CaCO3 bị phân hủy thành CaO và CO2; Ca(OH)2 bị phân hủy thành CaO và H2O.
  • B. CaCO3 bị phân hủy thành CaO và CO2; Ca(OH)2 nóng chảy.
  • C. CaCO3 và Ca(OH)2 nóng chảy thành một hỗn hợp lỏng.
  • D. Chỉ có CaCO3 bị phân hủy, Ca(OH)2 không bị ảnh hưởng ở nhiệt độ nung vôi.

Câu 10: Dung dịch Ca(HCO3)2 chỉ tồn tại trong điều kiện nào và bị phân hủy khi đun nóng. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Ca(HCO3)2 trong dung dịch là:

  • A. CaO, CO2, H2O
  • B. CaCO3, H2O
  • C. Ca(OH)2, CO2
  • D. CaCO3, CO2, H2O

Câu 11: Trong quá trình xử lý nước thải công nghiệp chứa axit, người ta thường sử dụng vôi tôi (Ca(OH)2) thay vì xút (NaOH) vì lý do chính nào sau đây?

  • A. Ca(OH)2 rẻ tiền hơn và ít gây nguy hiểm hơn NaOH.
  • B. Ca(OH)2 là bazơ mạnh hơn NaOH.
  • C. Ca(OH)2 tạo ra kết tủa giúp lắng cặn tốt hơn NaOH.
  • D. Ca(OH)2 chỉ phản ứng với axit mạnh, không phản ứng với axit yếu.

Câu 12: Một mẫu kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cùng lượng kim loại X này tác dụng với lượng O2 dư, thu được 10 gam oxit Y. Xác định kim loại X. (Cho H = 1, O = 16, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87.6, Ba = 137)

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 13: Dung dịch X chứa Ba(OH)2. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa Y vào thể tích khí CO2 đã dùng như sau: (Giả sử có đồ thị dạng: kết tủa tăng đến cực đại rồi giảm đến 0). Điểm cuối cùng của đồ thị (kết tủa tan hết) ứng với phản ứng nào xảy ra?

  • A. Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O
  • B. BaCO3 + H2O + CO2 → Ba(HCO3)2
  • C. BaCO3 + H2O + CO2 → Ba(HCO3)2
  • D. Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2

Câu 14: Một hỗn hợp rắn gồm MgCO3 và CaCO3. Nung nóng hỗn hợp này đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và khí CO2. Chất rắn Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Nếu cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu. (Cho Mg = 24, Ca = 40, C = 12, O = 16)

  • A. 18.4 gam
  • B. 20.0 gam
  • C. 16.8 gam
  • D. 21.2 gam

Câu 15: Khi đốt nóng muối chloride của một kim loại X thuộc nhóm IIA trong ngọn lửa đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu đỏ son. Kim loại X là:

  • A. Ca
  • B. Sr
  • C. Ba
  • D. Mg

Câu 16: Calcium hydroxide (Ca(OH)2) được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của Ca(OH)2?

  • A. Làm vật liệu xây dựng (vữa xây).
  • B. Xử lý nước thải, nước uống.
  • C. Sản xuất axit sulfuric.
  • D. Khử chua đất trong nông nghiệp.

Câu 17: So sánh tính tan của các muối sulfate của kim loại nhóm IIA: MgSO4, CaSO4, SrSO4, BaSO4. Thứ tự độ tan giảm dần là:

  • A. MgSO4 > CaSO4 > SrSO4 > BaSO4
  • B. BaSO4 > SrSO4 > CaSO4 > MgSO4
  • C. CaSO4 > MgSO4 > SrSO4 > BaSO4
  • D. BaSO4 > CaSO4 > SrSO4 > MgSO4

Câu 18: Điện phân nóng chảy muối chloride nào sau đây sẽ thu được kim loại Calcium?

  • A. CaCl2 (dung dịch)
  • B. CaCl2 (nóng chảy)
  • C. CaSO4 (nóng chảy)
  • D. CaCO3 (nóng chảy)

Câu 19: Cho 0,1 mol kim loại Ba tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện chuẩn (25 độ C, 1 bar). (Cho Ba = 137, H = 1, Cl = 35.5)

  • A. 1.2395 lít
  • B. 2.479 lít
  • C. 2.479 lít
  • D. 4.958 lít

Câu 20: Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng "nước chảy đá mòn" hoặc sự hình thành hang động trong vùng đá vôi?

  • A. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
  • B. CaCO3 → CaO + CO2
  • C. CaO + H2O → Ca(OH)2
  • D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Câu 21: Trộn vôi bột (CaO) với cát và nước theo một tỉ lệ nhất định để tạo thành vữa xây dựng. Phản ứng hóa học chính xảy ra khi vữa đóng rắn trong không khí là gì?

  • A. CaO + H2O → Ca(OH)2
  • B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
  • C. CaO + CO2 → CaCO3
  • D. Ca(OH)2 + SiO2 → CaSiO3 + H2O

Câu 22: Dung dịch X chứa CaCl2. Để loại bỏ ion Ca2+ ra khỏi dung dịch X mà không đưa ion lạ vào (hoặc đưa ion dễ loại bỏ sau này), người ta có thể dùng dung dịch muối nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. KNO3
  • C. Na2SO4
  • D. Na2CO3

Câu 23: Sắp xếp các hydroxide sau đây theo thứ tự tính bazơ tăng dần: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2.

  • A. Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2
  • B. Ba(OH)2 < Sr(OH)2 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2
  • C. Ca(OH)2 < Mg(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2
  • D. Ba(OH)2 < Sr(OH)2 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2

Câu 24: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O hoặc CaSO4.1/2H2O) được sử dụng phổ biến để bó bột trong y học. Khi trộn với nước, thạch cao nung sẽ:

  • A. Hòa tan hoàn toàn tạo dung dịch.
  • B. Phân hủy tạo thành CaO và SO3.
  • C. Kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống (CaSO4.2H2O) và đông cứng.
  • D. Phản ứng với nước tạo thành Ca(OH)2 và H2SO4.

Câu 25: Cho 5,6 gam CaO tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M. Thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là bao nhiêu? (Cho Ca = 40, O = 16, H = 1, N = 14)

  • A. 0.1 lít
  • B. 0.2 lít
  • C. 0.05 lít
  • D. 0.25 lít

Câu 26: Magnesium (Mg) có nhiều ứng dụng quan trọng. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của kim loại Magnesium hoặc hợp kim của nó?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ, bền dùng trong công nghiệp máy bay, ô tô.
  • B. Chế tạo dây pháo sáng, đèn flash chụp ảnh (trước đây).
  • C. Làm chất khử trong luyện kim.
  • D. Làm dây dẫn điện trong gia đình.

Câu 27: Cho một lượng kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thu được 2.479 lít khí H2 (đkc) và dung dịch Y chứa 11.1 gam chất tan. Xác định kim loại X. (Cho H = 1, O = 16, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87.6, Ba = 137)

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 28: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA từ Ca đến Ba. Xu hướng chung của nhiệt độ nóng chảy là:

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Biến đổi không theo quy luật rõ ràng (Ca > Sr > Ba).
  • D. Hầu như không đổi.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình tôi vôi, tức là chuyển hóa vôi sống thành vôi tôi?

  • A. CaO + H2O → Ca(OH)2
  • B. CaCO3 → CaO + CO2
  • D. Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

Câu 30: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0.1M tác dụng với 300 ml dung dịch Na2SO4 0.05M. Tính khối lượng kết tủa thu được. (Cho Ba = 137, S = 32, O = 16)

  • A. 1.165 gam
  • B. 1.645 gam
  • C. 2.33 gam
  • D. 3.29 gam

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Xét các yếu tố: (1) Năng lượng ion hóa thứ nhất; (2) Bán kính nguyên tử; (3) Độ âm điện; (4) Khối lượng riêng. Theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử từ Be đến Ba trong nhóm IIA, những yếu tố nào thường có xu hướng tăng lên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Beryllium (Be) có một số tính chất khác biệt đáng kể so với các kim loại kiềm thổ còn lại. Tính chất nào sau đây *không* điển hình của Beryllium nhưng lại điển hình cho Calcium và Barium?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi cho cùng một lượng mol mỗi kim loại kiềm thổ (trừ Be) vào lượng nước dư ở nhiệt độ thường, tốc độ phản ứng tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Oxit của kim loại nào sau đây khi cho vào nước tạo ra dung dịch có tính bazơ mạnh nhất trong nhóm IIA?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Ca và CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Ca trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Cho Ca = 40, C = 12, O = 16)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho dung dịch Na2CO3 dư vào lần lượt các dung dịch X, Y, Z, T chứa muối chloride của các kim loại nhóm IIA. Quan sát thấy: X tạo kết tủa trắng, Y tạo kết tủa trắng, Z không tạo kết tủa, T tạo kết tủa trắng. Biết X, Y, Z, T là CaCl2, BaCl2, MgCl2, BeCl2 (không theo thứ tự). Hãy cho biết dung dịch Z chứa muối của kim loại nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Hợp chất X là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá hoa. Hợp chất Y là thành phần chính của thạch cao sống. Công thức hóa học của X và Y lần lượt là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để nhận biết ion Ba2+ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây để tạo kết tủa đặc trưng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một mẫu vôi sống (CaO) bị lẫn tạp chất là CaCO3 và Ca(OH)2. Để loại bỏ hoàn toàn các tạp chất, thu được CaO tinh khiết, người ta có thể nung nóng mẫu này ở nhiệt độ cao. Hiện tượng hóa học xảy ra khi nung là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Dung dịch Ca(HCO3)2 chỉ tồn tại trong điều kiện nào và bị phân hủy khi đun nóng. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Ca(HCO3)2 trong dung dịch là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong quá trình xử lý nước thải công nghiệp chứa axit, người ta thường sử dụng vôi tôi (Ca(OH)2) thay vì xút (NaOH) vì lý do chính nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một mẫu kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cùng lượng kim loại X này tác dụng với lượng O2 dư, thu được 10 gam oxit Y. Xác định kim loại X. (Cho H = 1, O = 16, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87.6, Ba = 137)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Dung dịch X chứa Ba(OH)2. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa Y vào thể tích khí CO2 đã dùng như sau: (Giả sử có đồ thị dạng: kết tủa tăng đến cực đại rồi giảm đến 0). Điểm cuối cùng của đồ thị (kết tủa tan hết) ứng với phản ứng nào xảy ra?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một hỗn hợp rắn gồm MgCO3 và CaCO3. Nung nóng hỗn hợp này đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và khí CO2. Chất rắn Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Nếu cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu. (Cho Mg = 24, Ca = 40, C = 12, O = 16)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi đốt nóng muối chloride của một kim loại X thuộc nhóm IIA trong ngọn lửa đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu đỏ son. Kim loại X là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Calcium hydroxide (Ca(OH)2) được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của Ca(OH)2?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: So sánh tính tan của các muối sulfate của kim loại nhóm IIA: MgSO4, CaSO4, SrSO4, BaSO4. Thứ tự độ tan *giảm dần* là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Điện phân nóng chảy muối chloride nào sau đây sẽ thu được kim loại Calcium?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho 0,1 mol kim loại Ba tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện chuẩn (25 độ C, 1 bar). (Cho Ba = 137, H = 1, Cl = 35.5)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng 'nước chảy đá mòn' hoặc sự hình thành hang động trong vùng đá vôi?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trộn vôi bột (CaO) với cát và nước theo một tỉ lệ nhất định để tạo thành vữa xây dựng. Phản ứng hóa học chính xảy ra khi vữa đóng rắn trong không khí là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Dung dịch X chứa CaCl2. Để loại bỏ ion Ca2+ ra khỏi dung dịch X mà không đưa ion lạ vào (hoặc đưa ion dễ loại bỏ sau này), người ta có thể dùng dung dịch muối nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Sắp xếp các hydroxide sau đây theo thứ tự tính bazơ *tăng dần*: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O hoặc CaSO4.1/2H2O) được sử dụng phổ biến để bó bột trong y học. Khi trộn với nước, thạch cao nung sẽ:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho 5,6 gam CaO tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M. Thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là bao nhiêu? (Cho Ca = 40, O = 16, H = 1, N = 14)

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Magnesium (Mg) có nhiều ứng dụng quan trọng. Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng chính của kim loại Magnesium hoặc hợp kim của nó?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho một lượng kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thu được 2.479 lít khí H2 (đkc) và dung dịch Y chứa 11.1 gam chất tan. Xác định kim loại X. (Cho H = 1, O = 16, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87.6, Ba = 137)

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA từ Ca đến Ba. Xu hướng chung của nhiệt độ nóng chảy là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình tôi vôi, tức là chuyển hóa vôi sống thành vôi tôi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0.1M tác dụng với 300 ml dung dịch Na2SO4 0.05M. Tính khối lượng kết tủa thu được. (Cho Ba = 137, S = 32, O = 16)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IIA có vai trò quan trọng trong việc dẫn truyền xung thần kinh và co cơ ở người?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Beryllium (Be)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Barium (Ba)

Câu 2: Cho các oxide sau: MgO, CaO, SrO, BaO. Oxide nào có tính base mạnh nhất?

  • A. MgO
  • B. CaO
  • C. SrO
  • D. BaO

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

  • A. Be + H₂O
  • B. Mg + H₂O
  • C. Ca + H₂O
  • D. Ba + H₂O

Câu 4: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và BaCl₂, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. Na₂SO₄
  • C. HCl
  • D. NaNO₃

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA nào được sử dụng làm chất khử để điều chế kim loại hiếm?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Beryllium (Be)
  • C. Strontium (Sr)
  • D. Barium (Ba)

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ → X → Ca(OH)₂ → Y → CaCO₃. X và Y lần lượt là:

  • A. CaO và CaCl₂
  • B. CaO và CO₂
  • C. CaCl₂ và CO₂
  • D. Ca(HCO₃)₂ và CaO

Câu 7: Độ cứng của nước tạm thời gây ra bởi sự có mặt của muối nào sau đây?

  • A. CaCl₂ và MgCl₂
  • B. CaSO₄ và MgSO₄
  • C. Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂
  • D. CaCO₃ và MgCO₃

Câu 8: Khi đốt một mẫu muối Calcium trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa có màu đặc trưng nào?

  • A. Lục vàng
  • B. Đỏ cam
  • C. Tím
  • D. Không màu

Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO₂ (đktc). Để tính V, cần biết thêm thông tin nào sau đây?

  • A. Thể tích dung dịch HCl đã dùng
  • B. Nồng độ mol của dung dịch HCl
  • C. Thành phần phần trăm khối lượng của CaCO₃ (hoặc MgCO₃) trong hỗn hợp
  • D. Nhiệt độ và áp suất của khí CO₂

Câu 10: Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại nhóm IIA là gì?

  • A. Tính oxi hóa mạnh
  • B. Tính lưỡng tính
  • C. Tính trơ về mặt hóa học
  • D. Tính khử mạnh

Câu 11: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Cơ chế nào sau đây thể hiện vai trò này?

  • A. Ca²⁺ là chất xúc tác cho phản ứng tạo fibrin.
  • B. Ca²⁺ là cofactor cho nhiều enzyme trong chuỗi đông máu.
  • C. Ca²⁺ làm tăng độ pH của máu, thúc đẩy đông máu.
  • D. Ca²⁺ trực tiếp oxi hóa fibrinogen thành fibrin.

Câu 12: Cho phản ứng: CaO + 3C → CaC₂ + CO. Phản ứng này được thực hiện trong điều kiện nào?

  • A. Điều kiện thường
  • B. Đun nóng nhẹ
  • C. Nhiệt độ cao (lò điện)
  • D. Trong dung dịch acid

Câu 13: Dãy hydroxide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước?

  • A. Ba(OH)₂, Sr(OH)₂, Ca(OH)₂, Mg(OH)₂
  • B. Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂
  • C. Ca(OH)₂, Mg(OH)₂, Ba(OH)₂, Sr(OH)₂
  • D. Sr(OH)₂, Ba(OH)₂, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải của CaCO₃?

  • A. Sản xuất vôi sống
  • B. Vật liệu xây dựng (đá vôi, xi măng)
  • C. Sản xuất thủy tinh
  • D. Chế tạo thuốc nổ

Câu 15: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Ca

Câu 16: Một mẫu nước chứa Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Thêm dung dịch NaCl
  • B. Đun sôi
  • C. Thêm dung dịch BaCl₂
  • D. Sử dụng nhựa trao đổi ion

Câu 17: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. N₂
  • B. H₂
  • C. O₂
  • D. Cl₂

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về kim loại nhóm IIA?

  • A. Tất cả kim loại nhóm IIA đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns².
  • B. Kim loại nhóm IIA có tính oxi hóa mạnh hơn kim loại nhóm IA.
  • C. Hydroxide của kim loại nhóm IIA đều là chất lưỡng tính.
  • D. Kim loại nhóm IIA không phản ứng với acid.

Câu 19: Một loại phân bón hóa học chứa Ca(H₂PO₄)₂. Tên gọi thông thường của loại phân bón này là gì?

  • A. Phân urea
  • B. Phân kali
  • C. Phân superphosphate đơn
  • D. Phân NPK

Câu 20: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Có khí thoát ra
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh

Câu 21: So sánh tính khử của Calcium (Ca) và Potassium (K). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Potassium (K) có tính khử mạnh hơn Calcium (Ca).
  • B. Calcium (Ca) có tính khử mạnh hơn Potassium (K).
  • C. Tính khử của Calcium và Potassium tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh tính khử của Calcium và Potassium.

Câu 22: Cho các chất: CaO, CO₂, H₂O, HCl. Chất nào có thể dùng để làm khô khí NH₃?

  • A. CaO
  • B. CO₂
  • C. H₂O
  • D. HCl

Câu 23: Trong y học, hợp chất nào của Calcium được dùng để bó bột khi gãy xương?

  • A. CaCO₃
  • B. CaSO₄.0,5H₂O
  • C. Ca(OH)₂
  • D. CaCl₂

Câu 24: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch muối ăn
  • C. Dầu paraffin
  • D. Cồn ethanol

Câu 25: Cho 2,4 gam Magnesium phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ thu được (đktc) là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 2,24 lít

Câu 26: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halide của kim loại nhóm IIA, kim loại thu được ở điện cực nào?

  • A. Cathode (điện cực âm)
  • B. Anode (điện cực dương)
  • C. Cả cathode và anode
  • D. Không điện cực nào

Câu 27: Để loại bỏ ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng vĩnh cửu, phương pháp hóa học nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Đun sôi
  • B. Sử dụng vôi sống CaO
  • C. Sử dụng soda Na₂CO₃
  • D. Lọc qua cát

Câu 28: Cho phản ứng: BaCl₂ + X → BaSO₄ + 2NaCl. Chất X là chất nào?

  • A. Na₂CO₃
  • B. Na₂SO₄
  • C. NaOH
  • D. HCl

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA so với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì. Phát biểu nào đúng?

  • A. Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • B. Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của hai nhóm tương đương.
  • D. Không có quy luật rõ ràng về nhiệt độ nóng chảy.

Câu 30: Một mẫu nước sau khi đun sôi vẫn còn độ cứng. Loại độ cứng nào còn lại trong mẫu nước này?

  • A. Độ cứng tạm thời
  • B. Độ cứng vĩnh cửu
  • C. Cả độ cứng tạm thời và vĩnh cửu
  • D. Nước đã hết độ cứng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IIA có vai trò quan trọng trong việc dẫn truyền xung thần kinh và co cơ ở người?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho các oxide sau: MgO, CaO, SrO, BaO. Oxide nào có tính base mạnh nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và BaCl₂, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA nào được sử dụng làm chất khử để điều chế kim loại hiếm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ → X → Ca(OH)₂ → Y → CaCO₃. X và Y lần lượt là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Độ cứng của nước tạm thời gây ra bởi sự có mặt của muối nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi đốt một mẫu muối Calcium trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa có màu đặc trưng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO₂ (đktc). Để tính V, cần biết thêm thông tin nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại nhóm IIA là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Cơ chế nào sau đây thể hiện vai trò này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho phản ứng: CaO + 3C → CaC₂ + CO. Phản ứng này được thực hiện trong điều kiện nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Dãy hydroxide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải của CaCO₃?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một mẫu nước chứa Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X có thể là chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về kim loại nhóm IIA?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một loại phân bón hóa học chứa Ca(H₂PO₄)₂. Tên gọi thông thường của loại phân bón này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So sánh tính khử của Calcium (Ca) và Potassium (K). Phát biểu nào sau đây đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho các chất: CaO, CO₂, H₂O, HCl. Chất nào có thể dùng để làm khô khí NH₃?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong y học, hợp chất nào của Calcium được dùng để bó bột khi gãy xương?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho 2,4 gam Magnesium phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ thu được (đktc) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halide của kim loại nhóm IIA, kim loại thu được ở điện cực nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để loại bỏ ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng vĩnh cửu, phương pháp hóa học nào sau đây thường được sử dụng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho phản ứng: BaCl₂ + X → BaSO₄ + 2NaCl. Chất X là chất nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA so với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì. Phát biểu nào đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một mẫu nước sau khi đun sôi vẫn còn độ cứng. Loại độ cứng nào còn lại trong mẫu nước này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tố X và các hợp chất của nó?

  • A. X là kim loại hoạt động hóa học mạnh, mạnh hơn kim loại nhóm IA cùng chu kì.
  • B. Hydroxide của X là base mạnh, tan tốt trong nước.
  • C. X có khả năng tạo hợp chất ion với các halogen.
  • D. Carbonate của X dễ bị nhiệt phân hủy thành oxide, carbon dioxide và nước.

Câu 2: Cho các oxide sau: MgO, CaO, BaO, BeO. Oxide nào có tính base yếu nhất và oxide nào có tính base mạnh nhất trong dãy?

  • A. MgO (yếu nhất) và CaO (mạnh nhất)
  • B. BeO (yếu nhất) và BaO (mạnh nhất)
  • C. CaO (yếu nhất) và BaO (mạnh nhất)
  • D. BeO (yếu nhất) và SrO (mạnh nhất)

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: MgCO3 --(t°)--> X + CO2. Chất X có thể phản ứng với dung dịch HCl tạo ra dung dịch Y. Dung dịch Y có thể tác dụng với dung dịch Na2CO3 tạo ra kết tủa Z. Xác định X, Y, Z.

  • A. X: MgO, Y: MgCl2, Z: MgCO3
  • B. X: Mg(OH)2, Y: MgCl2, Z: MgCO3
  • C. X: MgO, Y: MgCl2, Z: MgCO3
  • D. X: Mg, Y: MgCl2, Z: Mg(OH)2

Câu 4: Trong y học, người ta sử dụng hợp chất nào của calcium để bó bột khi gãy xương?

  • A. Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O)
  • B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
  • C. Vôi sống (CaO)
  • D. Vôi tôi (Ca(OH)2)

Câu 5: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt và sản xuất. Nước cứng tạm thời chứa các ion nào sau đây?

  • A. Ca2+, Mg2+, Cl-
  • B. Ca2+, Mg2+, SO42-
  • C. Ca2+, Mg2+, HCO3-
  • D. Na+, K+, HCO3-

Câu 6: Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là không phù hợp?

  • A. Đun sôi nước
  • B. Sử dụng hóa chất Ca(OH)2 vừa đủ
  • C. Sử dụng hóa chất Na2CO3
  • D. Sử dụng hóa chất HCl

Câu 7: Trong phản ứng của kim loại nhóm IIA với nước, tốc độ phản ứng tăng dần từ Be đến Ba. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho xu hướng này?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba, làm tăng khả năng nhường electron.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba, làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Be đến Ba, làm tăng khả năng tiếp xúc với nước.
  • D. Độ âm điện giảm dần từ Be đến Ba, làm tăng tính kim loại.

Câu 8: Cho 2,4 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại X.

  • A. Mg
  • B. Be
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 9: Khi đốt một mẫu muối chloride của kim loại nhóm IIA trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đỏ da cam. Muối đó là muối của kim loại nào?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 10: Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để hấp thụ khí thải công nghiệp chứa khí X. Khí X là khí nào trong các khí sau?

  • A. SO2
  • B. N2
  • C. O2
  • D. H2

Câu 11: Cho các chất: CaCO3, Ca(OH)2, CaCl2, CaO. Chất nào được sử dụng làm vật liệu xây dựng chính?

  • A. CaCO3
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaCl2
  • D. CaO

Câu 12: So sánh tính chất hóa học của Mg và Ca. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mg phản ứng mạnh với nước lạnh hơn Ca.
  • B. Hydroxide của Mg là base mạnh hơn hydroxide của Ca.
  • C. Cả Mg và Ca đều tác dụng với acid giải phóng khí hydrogen.
  • D. Muối carbonate của Mg bền nhiệt hơn muối carbonate của Ca.

Câu 13: Cho dung dịch chứa ion Mg2+ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi. Chất rắn cuối cùng thu được là chất nào?

  • A. Mg(OH)2
  • B. MgO
  • C. MgCl2
  • D. Mg

Câu 14: Loại quặng nào sau đây là nguồn cung cấp chính calcium carbonate trong công nghiệp?

  • A. Thạch cao
  • B. Apatit
  • C. Đolomit
  • D. Đá vôi

Câu 15: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaOH
  • C. Na2CO3
  • D. AgNO3

Câu 16: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0.1M hấp thụ hoàn toàn 224 ml khí CO2 (đktc). Muối nào được tạo thành sau phản ứng?

  • A. CaCO3
  • B. Ca(HCO3)2
  • C. CaCO3 và Ca(HCO3)2
  • D. Không phản ứng

Câu 17: Trong cơ thể người, ion Ca2+ đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxygen
  • B. Tổng hợp protein
  • C. Điều hòa đường huyết
  • D. Đông máu và dẫn truyền xung thần kinh

Câu 18: Cho các hydroxide: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2. Độ tan trong nước của các hydroxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng điện tích hạt nhân?

  • A. Độ tan tăng dần
  • B. Độ tan giảm dần
  • C. Độ tan không đổi
  • D. Độ tan biến đổi không theo quy luật

Câu 19: Cho phản ứng: XCl2 + Na2SO4 → XSO4 + 2NaCl. Biết X là kim loại nhóm IIA và XSO4 là chất kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. X là kim loại nào?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 20: Điều chế kim loại Ca trong công nghiệp bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch CaCl2
  • B. Điện phân nóng chảy CaCl2
  • C. Dùng CO khử CaO ở nhiệt độ cao
  • D. Dùng Al khử CaO ở nhiệt độ cao

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải của magnesium?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ, bền trong ngành hàng không.
  • B. Làm chất khử trong luyện kim.
  • C. Sản xuất phân lân.
  • D. Chế tạo vật liệu chịu lửa.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của kim loại calcium mạnh hơn magnesium?

  • A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
  • B. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
  • C. MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
  • D. Ca + MgCl2 → CaCl2 + Mg

Câu 23: Cho các ion: Mg2+, Ca2+, Sr2+, Ba2+. Khả năng tạo phức của các ion này với EDTA (ethylenediaminetetraacetic acid) biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần từ Mg2+ đến Ba2+
  • B. Giảm dần từ Mg2+ đến Ba2+
  • C. Không có quy luật rõ ràng
  • D. Khả năng tạo phức là tương đương nhau

Câu 24: Một mẫu nước chứa 0.002 mol Ca2+, 0.001 mol Mg2+, 0.004 mol Cl-, và 0.001 mol SO42- trong 1 lít. Tính độ cứng toàn phần của mẫu nước theo đơn vị mmol/L.

  • A. 0.003 mmol/L
  • B. 0.007 mmol/L
  • C. 3 mmol/L
  • D. 7 mmol/L

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về beryllium là không đúng?

  • A. Be là kim loại có độc tính cao.
  • B. Be phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường.
  • C. BeO là oxide lưỡng tính.
  • D. Be có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s2.

Câu 26: Cho 5.6 lít hỗn hợp khí CO2 và SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của m.

  • A. 19.7 gam
  • B. 21.7 gam
  • C. 39.4 gam
  • D. 46.6 gam

Câu 27: Trong công nghiệp, magnesium oxide (MgO) được sử dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Vật liệu chịu lửa
  • B. Phân bón hóa học
  • C. Chất tẩy trắng
  • D. Thuốc chữa bệnh đau dạ dày

Câu 28: Cho các phản ứng sau: (1) Ca + Cl2; (2) Ca + O2; (3) Ca + N2. Phản ứng nào cần điều kiện nhiệt độ cao?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (3)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về tính chất của các muối sulfate của kim loại nhóm IIA là đúng?

  • A. Tất cả đều tan tốt trong nước.
  • B. Độ tan giảm dần từ MgSO4 đến BaSO4.
  • C. Độ tan tăng dần từ MgSO4 đến BaSO4.
  • D. Độ tan không có quy luật biến đổi rõ ràng.

Câu 30: Để bảo quản kim loại nhóm IIA, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước
  • B. Dung dịch acid
  • C. Dầu hỏa
  • D. Cồn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây *không* đúng khi nói về nguyên tố X và các hợp chất của nó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho các oxide sau: MgO, CaO, BaO, BeO. Oxide nào có tính base yếu nhất và oxide nào có tính base mạnh nhất trong dãy?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: MgCO3 --(t°)--> X + CO2. Chất X có thể phản ứng với dung dịch HCl tạo ra dung dịch Y. Dung dịch Y có thể tác dụng với dung dịch Na2CO3 tạo ra kết tủa Z. Xác định X, Y, Z.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong y học, người ta sử dụng hợp chất nào của calcium để bó bột khi gãy xương?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt và sản xuất. Nước cứng tạm thời chứa các ion nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là *không* phù hợp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong phản ứng của kim loại nhóm IIA với nước, tốc độ phản ứng tăng dần từ Be đến Ba. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho xu hướng này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho 2,4 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại X.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi đốt một mẫu muối chloride của kim loại nhóm IIA trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đỏ da cam. Muối đó là muối của kim loại nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để hấp thụ khí thải công nghiệp chứa khí X. Khí X là khí nào trong các khí sau?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho các chất: CaCO3, Ca(OH)2, CaCl2, CaO. Chất nào được sử dụng làm vật liệu xây dựng chính?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: So sánh tính chất hóa học của Mg và Ca. Phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho dung dịch chứa ion Mg2+ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi. Chất rắn cuối cùng thu được là chất nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Loại quặng nào sau đây là nguồn cung cấp chính calcium carbonate trong công nghiệp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0.1M hấp thụ hoàn toàn 224 ml khí CO2 (đktc). Muối nào được tạo thành sau phản ứng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong cơ thể người, ion Ca2+ đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho các hydroxide: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2. Độ tan trong nước của các hydroxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng điện tích hạt nhân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho phản ứng: XCl2 + Na2SO4 → XSO4 + 2NaCl. Biết X là kim loại nhóm IIA và XSO4 là chất kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. X là kim loại nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Điều chế kim loại Ca trong công nghiệp bằng phương pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của magnesium?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của kim loại calcium mạnh hơn magnesium?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho các ion: Mg2+, Ca2+, Sr2+, Ba2+. Khả năng tạo phức của các ion này với EDTA (ethylenediaminetetraacetic acid) biến đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một mẫu nước chứa 0.002 mol Ca2+, 0.001 mol Mg2+, 0.004 mol Cl-, và 0.001 mol SO42- trong 1 lít. Tính độ cứng toàn phần của mẫu nước theo đơn vị mmol/L.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về beryllium là *không* đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho 5.6 lít hỗn hợp khí CO2 và SO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của m.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong công nghiệp, magnesium oxide (MgO) được sử dụng chủ yếu để làm gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho các phản ứng sau: (1) Ca + Cl2; (2) Ca + O2; (3) Ca + N2. Phản ứng nào cần điều kiện nhiệt độ cao?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về tính chất của các muối sulfate của kim loại nhóm IIA là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để bảo quản kim loại nhóm IIA, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn Calcium (Ca). Oxide của X có tính base yếu hơn so với oxide của Calcium. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về X?

  • A. X có bán kính nguyên tử lớn hơn Calcium.
  • B. X là Magnesium (Mg).
  • C. Hydroxide của X có tính base mạnh hơn Calcium hydroxide.
  • D. Muối sulfate của X ít tan hơn Calcium sulfate.

Câu 2: Cho các hydroxide sau: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂. Sắp xếp các hydroxide này theo chiều tăng dần độ tan trong nước.

  • A. Ba(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂
  • B. Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂ < Mg(OH)₂
  • C. Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • D. Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Ba(OH)₂

Câu 3: Trong công nghiệp, Magnesium được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối nào sau đây?

  • A. MgSO₄
  • B. MgCO₃
  • C. Mg(NO₃)₂
  • D. MgCl₂

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ → CaO → Ca(OH)₂ → Ca(HCO₃)₂. Để chuyển Ca(OH)₂ thành Ca(HCO₃)₂, cần sử dụng chất nào sau đây?

  • A. CO₂
  • B. HCl
  • C. NaOH
  • D. Na₂CO₃

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch CaCl₂?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh.

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của Calcium?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Bó bột trong y học.
  • C. Chế tạo chất bán dẫn.
  • D. Khử chua đất trồng trọt.

Câu 7: Cho 10 gam hỗn hợp Magnesium và Calcium tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Magnesium trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 40%
  • B. 24%
  • C. 60%
  • D. 76%

Câu 8: So sánh tính khử của các kim loại nhóm IIA với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn do có nhiều electron hóa trị hơn.
  • B. Tính khử của kim loại nhóm IA và IIA tương đương nhau.
  • C. Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn vì năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ hơn.
  • D. Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn do năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ hơn và dễ mất electron hơn.

Câu 9: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch trong suốt, không màu.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh lam.

Câu 10: Vì sao Calcium được coi là nguyên tố quan trọng đối với sự phát triển của xương và răng ở người?

  • A. Calcium là thành phần chính cấu tạo nên xương và răng.
  • B. Calcium giúp tăng cường hệ miễn dịch.
  • C. Calcium tham gia vào quá trình vận chuyển oxygen trong máu.
  • D. Calcium là chất xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hóa.

Câu 11: Cho các muối sulfate: MgSO₄, CaSO₄, SrSO₄, BaSO₄. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ tan trong nước.

  • A. MgSO₄ > CaSO₄ > SrSO₄ > BaSO₄
  • B. BaSO₄ > SrSO₄ > CaSO₄ > MgSO₄
  • C. CaSO₄ > MgSO₄ > BaSO₄ > SrSO₄
  • D. SrSO₄ > BaSO₄ > MgSO₄ > CaSO₄

Câu 12: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra ở điều kiện thường?

  • A. Ca + 2H₂O → Ca(OH)₂ + H₂
  • B. Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂
  • C. Be + H₂O → Be(OH)₂ + H₂
  • D. Sr + 2H₂O → Sr(OH)₂ + H₂

Câu 13: Cho dung dịch X chứa đồng thời MgCl₂ và CaCl₂. Để tách ion Ca²⁺ ra khỏi dung dịch mà không làm lẫn ion Mg²⁺, có thể sử dụng chất nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. HCl
  • C. Na₂SO₄
  • D. Na₂CO₃

Câu 14: Một mẫu nước được xác định chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Đây là loại nước nào?

  • A. Nước tinh khiết.
  • B. Nước mềm.
  • C. Nước cứng.
  • D. Nước khoáng.

Câu 15: Khi nung nóng muối carbonate của kim loại nhóm IIA, sản phẩm thu được là oxide kim loại và khí gì?

  • A. O₂
  • B. CO₂
  • C. SO₂
  • D. H₂

Câu 16: Cho kim loại Calcium tác dụng với chlorine (Cl₂). Sản phẩm của phản ứng là gì?

  • A. CaOCl₂
  • B. Ca(ClO₃)₂
  • C. CaCl₂
  • D. Ca(HCl)₂

Câu 17: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch muối ăn.
  • C. Cồn.
  • D. Dầu paraffin.

Câu 18: Cho dung dịch BaCl₂ tác dụng với dung dịch Na₂SO₄. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.

  • A. Ba²⁺ + SO₄²⁻ → BaSO₄
  • B. Ba²⁺ + 2Cl⁻ + 2Na⁺ + SO₄²⁻ → BaSO₄ + 2NaCl
  • C. Na⁺ + Cl⁻ → NaCl
  • D. 2Na⁺ + SO₄²⁻ → Na₂SO₄

Câu 19: Trong phản ứng của Calcium với nước, vai trò của Calcium là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Môi trường.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magnesium trong không khí thu được oxide Magnesium. Tính khối lượng oxide Magnesium thu được.

  • A. 6,0 gam
  • B. 7,0 gam
  • C. 8,0 gam
  • D. 9,0 gam

Câu 21: Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?

  • A. Bán kính nguyên tử.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất.
  • C. Độ âm điện.
  • D. Tính phi kim.

Câu 22: Loại thạch cao nào được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

  • A. Thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O).
  • B. Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O).
  • C. Thạch cao khan (CaSO₄).
  • D. Thạch cao phosphorit (CaHPO₄).

Câu 23: Trong môi trường nước cứng có chứa ion Mg²⁺, việc sử dụng xà phòng sẽ gây ra hiện tượng gì?

  • A. Xà phòng hòa tan tốt hơn.
  • B. Tăng khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • C. Giảm khả năng tạo bọt của xà phòng và tạo cặn trắng.
  • D. Không ảnh hưởng đến khả năng tạo bọt của xà phòng.

Câu 24: Cho 5,6 gam CaO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Tính khối lượng muối CaCl₂ thu được.

  • A. 8,88 gam
  • B. 9,99 gam
  • C. 10,5 gam
  • D. 11,1 gam

Câu 25: Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Thêm dung dịch NaCl.
  • B. Đun sôi.
  • C. Thêm dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ.
  • D. Thêm dung dịch Na₃PO₄.

Câu 26: Trong phản ứng của Magnesium với dung dịch acid sulfuric loãng, khí hydrogen được tạo ra. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng?

  • A. Mg + H₂SO₄ → MgSO₃ + H₂O
  • B. Mg + 2H₂SO₄ → MgSO₄ + SO₂ + 2H₂O
  • C. Mg + H₂SO₄ → MgSO₄ + H₂
  • D. 3Mg + 4H₂SO₄ → 3MgSO₄ + S + 4H₂O

Câu 27: Cho 2,4 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Xác định kim loại M.

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây của Magnesium hydroxide [Mg(OH)₂]?

  • A. Chất làm khô.
  • B. Chất tẩy trắng.
  • C. Phân bón hóa học.
  • D. Thuốc kháng acid.

Câu 29: Điều gì xảy ra với độ bền nhiệt của muối carbonate kim loại nhóm IIA khi đi từ MgCO₃ đến BaCO₃?

  • A. Độ bền nhiệt giảm dần.
  • B. Độ bền nhiệt không đổi.
  • C. Độ bền nhiệt tăng dần.
  • D. Không có quy luật rõ ràng.

Câu 30: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để sản xuất vôi sống (CaO) trong công nghiệp?

  • A. Nhiệt phân CaCO₃.
  • B. Ca(OH)₂ tác dụng với HCl.
  • C. Điện phân nóng chảy CaCl₂.
  • D. Cho Ca tác dụng với O₂ ở nhiệt độ thường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn Calcium (Ca). Oxide của X có tính base yếu hơn so với oxide của Calcium. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về X?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho các hydroxide sau: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂. Sắp xếp các hydroxide này theo chiều tăng dần độ tan trong nước.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong công nghiệp, Magnesium được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ → CaO → Ca(OH)₂ → Ca(HCO₃)₂. Để chuyển Ca(OH)₂ thành Ca(HCO₃)₂, cần sử dụng chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch CaCl₂?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của Calcium?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho 10 gam hỗn hợp Magnesium và Calcium tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Magnesium trong hỗn hợp ban đầu.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: So sánh tính khử của các kim loại nhóm IIA với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì. Phát biểu nào sau đây đúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Vì sao Calcium được coi là nguyên tố quan trọng đối với sự phát triển của xương và răng ở người?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho các muối sulfate: MgSO₄, CaSO₄, SrSO₄, BaSO₄. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ tan trong nước.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra ở điều kiện thường?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho dung dịch X chứa đồng thời MgCl₂ và CaCl₂. Để tách ion Ca²⁺ ra khỏi dung dịch mà không làm lẫn ion Mg²⁺, có thể sử dụng chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một mẫu nước được xác định chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Đây là loại nước nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi nung nóng muối carbonate của kim loại nhóm IIA, sản phẩm thu được là oxide kim loại và khí gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho kim loại Calcium tác dụng với chlorine (Cl₂). Sản phẩm của phản ứng là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho dung dịch BaCl₂ tác dụng với dung dịch Na₂SO₄. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong phản ứng của Calcium với nước, vai trò của Calcium là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magnesium trong không khí thu được oxide Magnesium. Tính khối lượng oxide Magnesium thu được.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Loại thạch cao nào được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong môi trường nước cứng có chứa ion Mg²⁺, việc sử dụng xà phòng sẽ gây ra hiện tượng gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho 5,6 gam CaO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Tính khối lượng muối CaCl₂ thu được.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong phản ứng của Magnesium với dung dịch acid sulfuric loãng, khí hydrogen được tạo ra. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho 2,4 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Xác định kim loại M.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây của Magnesium hydroxide [Mg(OH)₂]?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Điều gì xảy ra với độ bền nhiệt của muối carbonate kim loại nhóm IIA khi đi từ MgCO₃ đến BaCO₃?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để sản xuất vôi sống (CaO) trong công nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) có cấu hình electron lớp ngoài cùng chung là ns². Đặc điểm cấu hình này giải thích tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

  • A. Tạo liên kết cộng hóa trị
  • B. Tạo ion âm M²⁻
  • C. Thể hiện tính khử mạnh
  • D. Thể hiện tính oxi hóa mạnh

Câu 2: So với các nguyên tố nhóm IA cùng chu kì, nguyên tố nhóm IIA có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) và bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?

  • A. I₁ nhỏ hơn, bán kính nguyên tử lớn hơn
  • B. I₁ lớn hơn, bán kính nguyên tử nhỏ hơn
  • C. I₁ nhỏ hơn, bán kính nguyên tử nhỏ hơn
  • D. I₁ lớn hơn, bán kính nguyên tử lớn hơn

Câu 3: Một mẫu kim loại X thuộc nhóm IIA được thả vào nước. Ban đầu phản ứng chậm, sau đó nhanh dần và tỏa nhiều nhiệt. Khí Y sinh ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt. Kim loại X là gì?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Beryllium (Be)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Barium (Ba)

Câu 4: Khi nung nóng hợp chất X ở nhiệt độ cao, thấy thoát ra khí CO₂ và chất rắn Y có khả năng tác dụng mạnh với nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím. Hợp chất X có thể là gì?

  • A. Calcium carbonate (CaCO₃)
  • B. Calcium sulfate (CaSO₄)
  • C. Calcium hydroxide (Ca(OH)₂)
  • D. Calcium chloride (CaCl₂)

Câu 5: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch Na₂SO₄ vào lần lượt các ống nghiệm chứa dung dịch MgCl₂, CaCl₂, SrCl₂, BaCl₂ có cùng nồng độ. Quan sát hiện tượng nào sau đây là đúng?

  • A. Kết tủa trắng xuất hiện trong tất cả các ống nghiệm.
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra trong tất cả các ống nghiệm.
  • C. Kết tủa trắng chỉ xuất hiện trong ống nghiệm chứa MgCl₂.
  • D. Kết tủa trắng xuất hiện rõ nhất trong ống nghiệm chứa BaCl₂.

Câu 6: Để phân biệt hai dung dịch không màu là NaCl và BaCl₂, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Na₂SO₄
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Nước cất

Câu 7: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • B. Na⁺ và K⁺
  • C. Al³⁺ và Fe³⁺
  • D. Ba²⁺ và Sr²⁺

Câu 8: Trong y học, thạch cao nung (có thành phần chính là CaSO₄.0,5H₂O) được dùng để bó bột khi gãy xương. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của thạch cao nung?

  • A. Có màu trắng, dễ tạo hình.
  • B. Không độc hại với cơ thể.
  • C. Tác dụng với nước tạo thành chất rắn và nở nhẹ.
  • D. Có khả năng kháng khuẩn.

Câu 9: Hiện tượng nhũ đá, măng đá trong các hang động đá vôi được hình thành chủ yếu do quá trình nào sau đây?

  • A. Sự hòa tan của đá vôi bởi nước mưa.
  • B. Sự kết tinh của canxi oxit.
  • C. Sự phân hủy của canxi sunfat.
  • D. Sự phân hủy của canxi hidrocacbonat khi nước bay hơi.

Câu 10: Khi điện phân nóng chảy muối chloride của một kim loại nhóm IIA, thu được 0,6 gam kim loại ở catode và 0,336 lít khí (đktc) ở anode. Kim loại đó là?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Beryllium (Be)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Strontium (Sr)

Câu 11: Cho 4,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là?

  • A. Mg
  • B. Sr
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 12: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng phương pháp hóa học. Hóa chất nào sau đây có thể được dùng để loại bỏ ion gây ra tính cứng vĩnh cửu?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaCl
  • C. Na₂SO₄
  • D. NaOH

Câu 13: Cho một lượng BaO vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO₂ từ từ vào dung dịch X. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Y vào thể tích khí CO₂ đã sục?

  • A. Đồ thị tăng tuyến tính rồi dừng lại.
  • B. Đồ thị giảm tuyến tính rồi dừng lại.
  • C. Đồ thị tăng lên đến cực đại rồi giảm dần về 0.
  • D. Đồ thị tăng lên đến cực đại rồi không đổi.

Câu 14: Khi nung nóng kim loại Magnesium (Mg) trong khí quyển oxygen (O₂), phản ứng xảy ra mãnh liệt. Tuy nhiên, khi nung nóng Mg trong khí quyển carbon dioxide (CO₂), vẫn thấy có phản ứng xảy ra. Sản phẩm của phản ứng giữa Mg và CO₂ ở nhiệt độ cao là gì?

  • A. MgO và C
  • B. MgCO₃
  • C. Mg₂C₂ và O₂
  • D. MgO và CO

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa MgCl₂ 0,1M và CaCl₂ 0,2M. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào hỗn hợp trên cho đến khi lượng kết tủa đạt tối đa. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 20 ml
  • B. 40 ml
  • C. 60 ml
  • D. 80 ml

Câu 16: Tại sao kim loại Beryllium (Be) có một số tính chất khác biệt đáng kể so với các kim loại còn lại trong nhóm IIA, ví dụ như BeO và Be(OH)₂ có tính lưỡng tính?

  • A. Be có cấu hình electron khác biệt.
  • B. Kích thước nguyên tử/ion Be rất nhỏ và mật độ điện tích cao.
  • C. Be là kim loại nhẹ nhất trong nhóm.
  • D. Be có độ âm điện cao nhất trong nhóm.

Câu 17: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại nhóm IIA:
(a) Các kim loại nhóm IIA đều là kim loại nhẹ.
(b) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA nhìn chung thấp hơn kim loại nhóm IA cùng chu kì.
(c) Các kim loại nhóm IIA đều tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường.
(d) Các oxide của kim loại nhóm IIA (trừ BeO) đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch base.
Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Một dung dịch X chứa Ba(OH)₂. Dẫn từ từ V lít khí CO₂ (đktc) vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Sự phụ thuộc của m vào V được biểu diễn bằng đồ thị như sau: (Giả sử đồ thị có dạng đường tăng lên đến cực đại, sau đó giảm dần về 0). Nếu điểm cực đại của kết tủa ứng với V = 2,24 lít, thì khối lượng Ba(OH)₂ ban đầu trong dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. 8,565 gam
  • B. 17,13 gam
  • C. 25,695 gam
  • D. 34,26 gam

Câu 19: Cho các muối sau: MgSO₄, CaCl₂, Ba(NO₃)₂, SrCO₃. Muối nào kém tan nhất trong nước?

  • A. MgSO₄
  • B. CaCl₂
  • C. Ba(NO₃)₂
  • D. SrCO₃

Câu 20: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp đun nóng, cần loại bỏ ion nào bằng cách chuyển nó thành chất kết tủa?

  • A. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • B. HCO₃⁻
  • C. Cl⁻ và SO₄²⁻
  • D. Na⁺ và K⁺

Câu 21: Cho 0,02 mol một oxide kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 0,8 gam dung dịch HCl 3,65%. Xác định công thức của oxide kim loại đó.

  • A. MgO
  • B. CaO
  • C. SrO
  • D. BaO

Câu 22: Phân tích một mẫu đá X thấy chứa chủ yếu là CaCO₃. Để điều chế vôi sống (CaO) từ đá X trong công nghiệp, người ta thực hiện phản ứng nào?

  • A. Cho đá X tác dụng với nước.
  • B. Nung đá X ở nhiệt độ cao.
  • C. Điện phân nóng chảy đá X.
  • D. Cho đá X tác dụng với dung dịch HCl.

Câu 23: Cho các chất sau: Ca, CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, Ca(HCO₃)₂. Chất nào có thể tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl loãng?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 24: Trong tự nhiên, các kim loại kiềm thổ chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất vì chúng có tính khử mạnh. Dạng hợp chất phổ biến nhất của Calcium trong vỏ Trái Đất là:

  • A. Muối carbonate
  • B. Kim loại tự do
  • C. Muối chloride
  • D. Muối nitrate

Câu 25: Một mẫu hợp kim của kim loại X thuộc nhóm IIA và kim loại Y thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất và V lít khí H₂ (đktc). Tỷ lệ mol của X và Y trong hợp kim là 1:1. Kim loại X và Y có thể là gì?

  • A. Ba và Na
  • B. Ca và Na
  • C. Mg và K
  • D. Be và Na

Câu 26: Cho 1,2 gam kim loại Magnesium tác dụng với 200 ml dung dịch H₂SO₄ 0,2M. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m.

  • A. 0 gam
  • B. 0,24 gam
  • C. 0,48 gam
  • D. 1,2 gam

Câu 27: Để xử lý khí thải công nghiệp chứa SO₂ trước khi thải ra môi trường, người ta có thể sử dụng vôi sống hoặc vôi tôi. Phương pháp này dựa trên phản ứng hóa học nào?

  • A. SO₂ tác dụng với H₂O tạo acid.
  • B. SO₂ bị khử bởi CaO/Ca(OH)₂.
  • C. SO₂ tác dụng với base tạo muối.
  • D. SO₂ bị phân hủy bởi nhiệt.

Câu 28: Cho 100 ml dung dịch BaCl₂ 0,5M tác dụng với 100 ml dung dịch Na₂SO₄ 0,3M. Tính khối lượng kết tủa thu được.

  • A. 4,666 gam
  • B. 9,332 gam
  • C. 11,665 gam
  • D. 6,999 gam

Câu 29: Khi phân tích một mẫu nước tự nhiên, người ta thấy có chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Mẫu nước này được phân loại là:

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Nước cứng vĩnh cửu

Câu 30: Cho các dung dịch muối: Mg(NO₃)₂, CaCl₂, Sr(NO₃)₂, BaCl₂. Sắp xếp các dung dịch này theo thứ tự tăng dần khả năng tạo kết tủa khi cho một lượng dư dung dịch Na₂CO₃ vào mỗi dung dịch?

  • A. Mg(NO₃)₂, CaCl₂, Sr(NO₃)₂, BaCl₂
  • B. BaCl₂, Sr(NO₃)₂, CaCl₂, Mg(NO₃)₂
  • C. CaCl₂, Mg(NO₃)₂, Sr(NO₃)₂, BaCl₂
  • D. BaCl₂, Sr(NO₃)₂, Mg(NO₃)₂, CaCl₂

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) có cấu hình electron lớp ngoài cùng chung là ns². Đặc điểm cấu hình này giải thích tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: So với các nguyên tố nhóm IA cùng chu kì, nguyên tố nhóm IIA có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) và bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một mẫu kim loại X thuộc nhóm IIA được thả vào nước. Ban đầu phản ứng chậm, sau đó nhanh dần và tỏa nhiều nhiệt. Khí Y sinh ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt. Kim loại X là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi nung nóng hợp chất X ở nhiệt độ cao, thấy thoát ra khí CO₂ và chất rắn Y có khả năng tác dụng mạnh với nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím. Hợp chất X có thể là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch Na₂SO₄ vào lần lượt các ống nghiệm chứa dung dịch MgCl₂, CaCl₂, SrCl₂, BaCl₂ có cùng nồng độ. Quan sát hiện tượng nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để phân biệt hai dung dịch không màu là NaCl và BaCl₂, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong y học, thạch cao nung (có thành phần chính là CaSO₄.0,5H₂O) được dùng để bó bột khi gãy xương. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của thạch cao nung?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hiện tượng nhũ đá, măng đá trong các hang động đá vôi được hình thành chủ yếu do quá trình nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi điện phân nóng chảy muối chloride của một kim loại nhóm IIA, thu được 0,6 gam kim loại ở catode và 0,336 lít khí (đktc) ở anode. Kim loại đó là?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho 4,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng phương pháp hóa học. Hóa chất nào sau đây có thể được dùng để loại bỏ ion gây ra tính cứng vĩnh cửu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho một lượng BaO vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO₂ từ từ vào dung dịch X. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Y vào thể tích khí CO₂ đã sục?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi nung nóng kim loại Magnesium (Mg) trong khí quyển oxygen (O₂), phản ứng xảy ra mãnh liệt. Tuy nhiên, khi nung nóng Mg trong khí quyển carbon dioxide (CO₂), vẫn thấy có phản ứng xảy ra. Sản phẩm của phản ứng giữa Mg và CO₂ ở nhiệt độ cao là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa MgCl₂ 0,1M và CaCl₂ 0,2M. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào hỗn hợp trên cho đến khi lượng kết tủa đạt tối đa. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao kim loại Beryllium (Be) có một số tính chất khác biệt đáng kể so với các kim loại còn lại trong nhóm IIA, ví dụ như BeO và Be(OH)₂ có tính lưỡng tính?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại nhóm IIA:
(a) Các kim loại nhóm IIA đều là kim loại nhẹ.
(b) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA nhìn chung thấp hơn kim loại nhóm IA cùng chu kì.
(c) Các kim loại nhóm IIA đều tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường.
(d) Các oxide của kim loại nhóm IIA (trừ BeO) đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch base.
Số phát biểu đúng là?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một dung dịch X chứa Ba(OH)₂. Dẫn từ từ V lít khí CO₂ (đktc) vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Sự phụ thuộc của m vào V được biểu diễn bằng đồ thị như sau: (Giả sử đồ thị có dạng đường tăng lên đến cực đại, sau đó giảm dần về 0). Nếu điểm cực đại của kết tủa ứng với V = 2,24 lít, thì khối lượng Ba(OH)₂ ban đầu trong dung dịch X là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho các muối sau: MgSO₄, CaCl₂, Ba(NO₃)₂, SrCO₃. Muối nào kém tan nhất trong nước?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp đun nóng, cần loại bỏ ion nào bằng cách chuyển nó thành chất kết tủa?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho 0,02 mol một oxide kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 0,8 gam dung dịch HCl 3,65%. Xác định công thức của oxide kim loại đó.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích một mẫu đá X thấy chứa chủ yếu là CaCO₃. Để điều chế vôi sống (CaO) từ đá X trong công nghiệp, người ta thực hiện phản ứng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các chất sau: Ca, CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, Ca(HCO₃)₂. Chất nào có thể tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl loãng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong tự nhiên, các kim loại kiềm thổ chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất vì chúng có tính khử mạnh. Dạng hợp chất phổ biến nhất của Calcium trong vỏ Trái Đất là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một mẫu hợp kim của kim loại X thuộc nhóm IIA và kim loại Y thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất và V lít khí H₂ (đktc). Tỷ lệ mol của X và Y trong hợp kim là 1:1. Kim loại X và Y có thể là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho 1,2 gam kim loại Magnesium tác dụng với 200 ml dung dịch H₂SO₄ 0,2M. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để xử lý khí thải công nghiệp chứa SO₂ trước khi thải ra môi trường, người ta có thể sử dụng vôi sống hoặc vôi tôi. Phương pháp này dựa trên phản ứng hóa học nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho 100 ml dung dịch BaCl₂ 0,5M tác dụng với 100 ml dung dịch Na₂SO₄ 0,3M. Tính khối lượng kết tủa thu được.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích một mẫu nước tự nhiên, người ta thấy có chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Mẫu nước này được phân loại là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho các dung dịch muối: Mg(NO₃)₂, CaCl₂, Sr(NO₃)₂, BaCl₂. Sắp xếp các dung dịch này theo thứ tự tăng dần khả năng tạo kết tủa khi cho một lượng dư dung dịch Na₂CO₃ vào mỗi dung dịch?

Viết một bình luận