Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nước cứng là nước chứa hàm lượng cao các ion kim loại nào sau đây?
- A. Ca²⁺ và Mg²⁺
- B. Na⁺ và K⁺
- C. Fe²⁺ và Al³⁺
- D. Cu²⁺ và Zn²⁺
Câu 2: Một mẫu nước được phân tích và thấy có chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?
- A. Nước mềm
- B. Nước cứng tạm thời
- C. Nước cứng vĩnh cửu
- D. Nước cứng toàn phần
Câu 3: Tính cứng tạm thời của nước là do sự hiện diện của các muối nào sau đây?
- A. CaCl₂ và MgCl₂
- B. CaSO₄ và MgSO₄
- C. Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂
- D. CaCO₃ và MgCO₃
Câu 4: Phương pháp đun sôi có thể làm mềm loại nước cứng nào?
- A. Nước cứng tạm thời
- B. Nước cứng vĩnh cửu
- C. Nước cứng toàn phần
- D. Tất cả các loại nước cứng
Câu 5: Chất nào sau đây thường được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu trong công nghiệp?
- A. Ca(OH)₂
- B. Na₂CO₃
- C. HCl
- D. NaCl
Câu 6: Phản ứng hóa học nào xảy ra khi đun sôi nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO₃)₂?
- A. Mg(HCO₃)₂(aq) → MgCO₃(s) + H₂O(l) + CO₂(g)
- B. Mg(HCO₃)₂(aq) → MgO(s) + 2CO₂(g) + H₂O(l)
- C. Mg(HCO₃)₂(aq) + H₂O(l) → Mg(OH)₂(s) + 2CO₂(g)
- D. Mg(HCO₃)₂(aq) + Nhiệt → Mg²⁺(aq) + 2HCO₃⁻(aq)
Câu 7: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng, hiệu quả làm sạch bị giảm đáng kể. Nguyên nhân chính là do các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng tạo kết tủa với thành phần nào của xà phòng?
- A. Phần kị nước (hydrophobic tail)
- B. Phần ưa nước (hydrophilic head)
- C. Liên kết ester
- D. Anion carboxylat (-COO⁻)
Câu 8: Một trong những tác hại nghiêm trọng của nước cứng trong công nghiệp, đặc biệt là trong các nồi hơi, là sự hình thành cặn. Cặn này chủ yếu là do chất nào gây ra khi đun nóng nước cứng tạm thời?
- A. Mg(OH)₂
- B. CaCO₃
- C. CaSO₄
- D. SiO₂
Câu 9: Cho 100 mL dung dịch chứa Ca²⁺ 0,01 M và Mg²⁺ 0,02 M. Để làm mềm hoàn toàn lượng nước cứng này bằng phương pháp kết tủa, cần dùng tối thiểu bao nhiêu mol Na₂CO₃?
- A. 0,001 mol
- B. 0,002 mol
- C. 0,003 mol
- D. 0,004 mol
Câu 10: Để loại bỏ tính cứng tạm thời khỏi nước, người ta có thể thêm một lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)₂ vào nước. Phản ứng xảy ra khi thêm Ca(OH)₂ vào nước chứa Ca(HCO₃)₂ là gì?
- A. Ca(HCO₃)₂(aq) + Ca(OH)₂(aq) → 2CaCO₃(s) + 2H₂O(l)
- B. Ca(HCO₃)₂(aq) + Ca(OH)₂(aq) → CaO(s) + 2CO₂(g) + 2H₂O(l)
- C. Ca(HCO₃)₂(aq) + Ca(OH)₂(aq) → Ca(OH)₂(s) + 2HCO₃⁻(aq)
- D. Ca(HCO₃)₂(aq) + Ca(OH)₂(aq) → 2Ca²⁺(aq) + 2CO₃²⁻(aq) + 2H₂O(l)
Câu 11: Nước cứng vĩnh cửu khác nước cứng tạm thời ở điểm nào liên quan đến phương pháp làm mềm bằng nhiệt?
- A. Nước cứng tạm thời tạo kết tủa khi đun sôi, còn nước cứng vĩnh cửu thì không.
- B. Nước cứng vĩnh cửu không thể làm mềm bằng cách đun sôi đơn thuần.
- C. Nước cứng tạm thời chỉ chứa ion Ca²⁺, còn nước cứng vĩnh cửu chứa cả Ca²⁺ và Mg²⁺.
- D. Nước cứng tạm thời có pH cao hơn nước cứng vĩnh cửu.
Câu 12: Phương pháp trao đổi ion sử dụng các hạt nhựa có khả năng trao đổi các ion gây cứng (Ca²⁺, Mg²⁺) bằng các ion khác (thường là Na⁺). Ưu điểm nổi bật của phương pháp này so với phương pháp kết tủa là gì?
- A. Chi phí thấp hơn.
- B. Không cần sử dụng hóa chất.
- C. Có thể làm mềm hiệu quả cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.
- D. Loại bỏ hoàn toàn các chất rắn hòa tan trong nước.
Câu 13: Một mẫu nước có độ cứng toàn phần là 150 ppm (tính theo CaCO₃). Giả sử toàn bộ độ cứng này là do ion Ca²⁺ gây ra. Nồng độ ion Ca²⁺ trong mẫu nước này (tính theo mg/L) là bao nhiêu? (Biết M(CaCO₃) = 100 g/mol, M(Ca) = 40 g/mol)
- A. 40 mg/L
- B. 60 mg/L
- C. 100 mg/L
- D. 150 mg/L
Câu 14: Để làm sạch lớp cặn CaCO₃ bám ở đáy ấm đun nước, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?
- A. Giấm ăn (dung dịch CH₃COOH loãng)
- B. Nước muối (dung dịch NaCl)
- C. Dung dịch xà phòng
- D. Nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)₂)
Câu 15: Phản ứng giữa CaCO₃ (cặn đá vôi) và dung dịch giấm ăn (CH₃COOH) tạo ra sản phẩm nào sau đây?
- A. (CH₃COO)₂Ca, H₂ và CO₂
- B. Ca(OH)₂, CO₂ và H₂O
- C. (CH₃COO)₂Ca, H₂O và CO₂
- D. CaCO₃ và H₂O
Câu 16: Tại sao nước cứng gây tốn xà phòng khi giặt quần áo?
- A. Nước cứng có nhiệt độ sôi cao hơn nên cần nhiều xà phòng để tạo bọt.
- B. Các ion Ca²⁺, Mg²⁺ trong nước cứng phản ứng với xà phòng tạo kết tủa không tan, làm giảm lượng xà phòng có khả năng tẩy rửa.
- C. Nước cứng có độ nhớt cao hơn nên xà phòng khó phân tán.
- D. Nước cứng làm tăng sức căng bề mặt của nước, cản trở hoạt động của xà phòng.
Câu 17: Cho các hóa chất sau: Na₂CO₃, Ca(OH)₂, HCl, Na₃PO₄. Có bao nhiêu hóa chất có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng toàn phần?
Câu 18: Dung dịch Ca(OH)₂ chỉ được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời khi nào?
- A. Khi lượng Ca(OH)₂ được thêm vào vừa đủ để kết tủa hết ion Mg²⁺ và Ca²⁺ có trong Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂.
- B. Khi thêm Ca(OH)₂ dư.
- C. Khi thêm Ca(OH)₂ rất ít.
- D. Ca(OH)₂ không bao giờ được dùng để làm mềm nước cứng.
Câu 19: Một mẫu nước cứng có chứa các ion Ca²⁺ (0,01 M), Mg²⁺ (0,005 M), Cl⁻ (0,02 M), HCO₃⁻ (0,02 M), SO₄²⁻ (0,015 M). Loại nước cứng này là gì?
- A. Nước mềm
- B. Nước cứng tạm thời
- C. Nước cứng vĩnh cửu
- D. Nước cứng toàn phần
Câu 20: Để làm mềm 1 lít nước cứng có chứa Ca²⁺ 0,005 M và Mg²⁺ 0,01 M bằng Na₂CO₃, cần tối thiểu bao nhiêu gam Na₂CO₃? (Biết M(Na₂CO₃) = 106 g/mol)
- A. 0,53 gam
- B. 1,06 gam
- C. 1,59 gam
- D. 2,12 gam
Câu 21: Nhận định nào sau đây về nước cứng là SAI?
- A. Nước cứng có thể gây đóng cặn trong các thiết bị đun nấu.
- B. Nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng cách đun sôi.
- C. Nước cứng vĩnh cửu chứa các muối chloride hoặc sulfate của Ca, Mg.
- D. Nước cứng gây ngộ độc cho người sử dụng khi uống trực tiếp.
Câu 22: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng để làm mềm nước cứng?
- A. Phương pháp kết tủa (dùng hóa chất)
- B. Phương pháp lọc qua than hoạt tính
- C. Phương pháp trao đổi ion
- D. Phương pháp đun sôi (đối với nước cứng tạm thời)
Câu 23: Một mẫu nước được làm mềm bằng cách thêm Na₂CO₃. Các ion gây cứng nào trong nước sẽ bị loại bỏ dưới dạng kết tủa?
- A. Ca²⁺ và Mg²⁺
- B. Na⁺ và K⁺
- C. Cl⁻ và SO₄²⁻
- D. HCO₃⁻
Câu 24: Tính chất hóa học nào của ion HCO₃⁻ trong nước cứng tạm thời cho phép làm mềm nước bằng cách đun sôi?
- A. Tính axit
- B. Tính bazơ
- C. Tính oxi hóa
- D. Tính không bền nhiệt, dễ bị phân hủy tạo CO₃²⁻
Câu 25: Khi sử dụng phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước, các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước sẽ bị giữ lại trên cột nhựa trao đổi ion, đồng thời giải phóng ra các ion khác. Ion nào thường được giải phóng vào nước trong quá trình này?
- A. H⁺
- B. Na⁺
- C. K⁺
- D. Cl⁻
Câu 26: Để tái sinh (hoàn nguyên) hạt nhựa trao đổi ion đã bão hòa ion Ca²⁺ và Mg²⁺, người ta thường cho cột nhựa tiếp xúc với dung dịch đậm đặc của chất nào sau đây?
- A. NaCl
- B. CaCl₂
- C. Na₂CO₃
- D. HCl
Câu 27: Một nhà máy sử dụng nước cứng để làm nguội thiết bị. Theo thời gian, hiệu quả làm nguội giảm sút và đường ống bị tắc nghẽn. Vấn đề này nhiều khả năng là do chất nào tích tụ trong đường ống?
- A. Muối NaCl kết tinh
- B. Các ion kim loại hòa tan
- C. Cặn kết tủa của các muối Ca²⁺ và Mg²⁺
- D. Vi sinh vật phát triển
Câu 28: Giả sử một mẫu nước cứng toàn phần chứa cả Ca(HCO₃)₂ và CaCl₂. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng hóa chất, ta có thể thực hiện theo trình tự nào sau đây để tối ưu hiệu quả và chi phí?
- A. Đun sôi, sau đó thêm Na₂CO₃.
- B. Thêm lượng vừa đủ Ca(OH)₂ (để loại bỏ HCO₃⁻), sau đó thêm Na₂CO₃ (để loại bỏ Ca²⁺, Mg²⁺ còn lại).
- C. Thêm Na₂CO₃, sau đó đun sôi.
- D. Thêm HCl để trung hòa HCO₃⁻.
Câu 29: Tại sao việc sử dụng Na₃PO₄ (natri photphat) làm mềm nước cứng lại có hiệu quả cao nhưng ít được dùng trong sinh hoạt hàng ngày so với Na₂CO₃?
- A. Na₃PO₄ đắt hơn Na₂CO₃.
- B. Na₃PO₄ tạo kết tủa khó lọc hơn Na₂CO₃.
- C. Na₃PO₄ chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.
- D. Ion photphat (PO₄³⁻) trong nước sau xử lý có thể gây ô nhiễm môi trường nước (hiện tượng phú dưỡng).
Câu 30: Cho 500 mL mẫu nước cứng chứa Ca²⁺ 0,008 M và Mg²⁺ 0,004 M. Khi cho một lượng dư dung dịch Na₂CO₃ vào mẫu nước này, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? (Biết M(CaCO₃) = 100 g/mol, M(MgCO₃) = 84 g/mol)
- A. 0,400 gam
- B. 0,168 gam
- C. 0,568 gam
- D. 0,200 gam