Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 20: Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 20: Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử crom (Cr, Z=24) có điểm đặc biệt so với quy tắc Aufbau thông thường. Cấu hình đúng là gì và tại sao lại có sự khác biệt này?
- A. [Ar]3d54s1, do phân lớp 3d đạt trạng thái bán bão hòa bền vững hơn.
- B. [Ar]3d44s2, do tuân theo nguyên tắc Aufbau.
- C. [Ar]3d64s0, do crom dễ nhường electron s trước.
- D. [Ar]3d34s2, do có 3 electron độc thân ở phân lớp d.
Câu 2: Ion nào sau đây có màu đặc trưng trong dung dịch nước, thể hiện tính chất điển hình của ion kim loại chuyển tiếp có phân lớp d chưa bão hòa?
- A. Zn2+
- B. Sc3+
- C. K+
- D. Fe3+
Câu 3: Một lá kim loại X thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất được ngâm trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thấy có kim loại màu đỏ bám vào lá X và màu xanh của dung dịch nhạt dần. Kim loại X có thể là:
Câu 4: Dựa vào bảng dữ liệu sau về nhiệt độ nóng chảy (°C) của một số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất:
Ti: 1668, V: 1910, Cr: 1857, Mn: 1246, Fe: 1538, Co: 1495, Ni: 1455, Cu: 1085, Zn: 420.
Phát biểu nào về xu hướng nhiệt độ nóng chảy trong dãy này là đúng?
- A. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Ti đến Zn.
- B. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Ti đến Zn.
- C. Nhiệt độ nóng chảy biến đổi không theo quy luật rõ ràng, Mn có nhiệt độ nóng chảy thấp bất thường.
- D. Tất cả các kim loại trong dãy đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao, trên 1500°C.
Câu 5: Crom (Cr) là một kim loại có nhiều ứng dụng quan trọng. Tính chất vật lí nào của crom khiến nó được sử dụng rộng rãi trong mạ kim loại để chống gỉ và tăng độ bền bề mặt?
- A. Độ cứng rất cao.
- B. Khả năng dẫn điện tốt.
- C. Nhiệt độ nóng chảy thấp.
- D. Khối lượng riêng nhỏ.
Câu 6: Sắt (Fe) có vai trò thiết yếu trong cơ thể sinh vật, đặc biệt là trong hemoglobin của máu. Vai trò chính của sắt trong hemoglobin là gì?
- A. Tham gia cấu tạo xương và răng.
- B. Dẫn truyền xung thần kinh.
- C. Tham gia vào quá trình đông máu.
- D. Vận chuyển oxygen trong máu.
Câu 7: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối FeCl3, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích tại sao?
- A. Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt, kết tủa tan dần trong NaOH dư.
- B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, kết tủa không tan trong NaOH dư.
- C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ ngoài không khí.
- D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
Câu 8: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại X thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất tác dụng với dung dịch HCl loãng. Quan sát thấy kim loại tan, tạo ra khí không màu và dung dịch có màu xanh lục. Kim loại X là:
Câu 9: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất là thành phần chính của thép không gỉ, giúp tăng khả năng chống ăn mòn?
- A. Crom (Cr)
- B. Mangan (Mn)
- C. Coban (Co)
- D. Titan (Ti)
Câu 10: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất:
(1) Đa số có nhiều số oxi hóa dương khác nhau.
(2) Ion của chúng thường có màu trong dung dịch.
(3) Đa số có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(4) Dễ dàng tạo thành các phức chất.
Số phát biểu đúng là:
Câu 11: Cặp kim loại nào sau đây trong dãy chuyển tiếp thứ nhất đều là kim loại nhẹ (khối lượng riêng D < 5 g/cm3)?
- A. Sc và Ti
- B. Cr và Mn
- C. Fe và Ni
- D. Cu và Zn
Câu 12: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có cấu hình electron ở phân lớp 3d là 3d0?
- A. Fe2+ ([Ar]3d6)
- B. Sc3+ ([Ar]3d0)
- C. Cu+ ([Ar]3d10)
- D. Ti2+ ([Ar]3d2)
Câu 13: Một dung dịch chứa ion Mn2+ có màu hồng nhạt. Khi thêm chất oxi hóa mạnh như KMnO4 vào dung dịch này trong môi trường trung tính hoặc kiềm, ion Mn2+ có thể bị oxi hóa thành MnO2 kết tủa màu nâu đen. Phản ứng này thể hiện tính chất gì của mangan?
- A. Tính oxi hóa của ion Mn2+.
- B. Tính axit của ion Mn2+.
- C. Tính khử của ion Mn2+.
- D. Tính lưỡng tính của MnO2.
Câu 14: Đồng (Cu) là kim loại được sử dụng rộng rãi nhất làm dây dẫn điện. Tính chất nào của đồng là quan trọng nhất cho ứng dụng này?
- A. Dẫn điện rất tốt.
- B. Dẫn nhiệt tốt.
- C. Tính dẻo.
- D. Có ánh kim.
Câu 15: Nhận định nào sau đây về các số oxi hóa phổ biến của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là SAI?
- A. Đa số có số oxi hóa +2 và +3.
- B. Số oxi hóa +1 là phổ biến nhất trong dãy.
- C. Số oxi hóa cao nhất thường tăng dần từ đầu đến giữa dãy.
- D. Crom và Mangan có số oxi hóa cao nhất lần lượt là +6 và +7.
Câu 16: Xét phản ứng của kim loại M thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất với axit H2SO4 đặc, nóng. Sản phẩm khí thu được chủ yếu là SO2 và muối M có số oxi hóa cao nhất. Nếu M là Fe, sản phẩm muối là gì?
- A. FeSO4
- B. Fe2(SO4)2
- C. Fe2(SO4)3
- D. FeO
Câu 17: Titan (Ti) là kim loại được mệnh danh là "kim loại của tương lai" nhờ các đặc tính ưu việt. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là đặc tính nổi bật của titan và hợp kim của nó?
- A. Độ bền cơ học cao.
- B. Nhẹ (khối lượng riêng thấp).
- C. Chống ăn mòn rất tốt.
- D. Dẫn điện rất tốt.
Câu 18: Liên kết kim loại trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nhìn chung mạnh hơn so với kim loại kiềm và kiềm thổ cùng chu kì. Điều này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Số lượng electron hóa trị tham gia liên kết lớn hơn.
- B. Bán kính nguyên tử lớn hơn.
- C. Năng lượng ion hóa thấp hơn.
- D. Khối lượng riêng lớn hơn.
Câu 19: Ion MnO4- (permanganat) có màu tím rất đậm và là chất oxi hóa mạnh. Trong ion này, số oxi hóa của mangan là bao nhiêu?
Câu 20: Kẽm (Zn) được phân loại là kim loại chuyển tiếp, nhưng ion Zn2+ lại không có màu trong dung dịch. Điều này được giải thích vì:
- A. Kẽm là kim loại nhẹ.
- B. Năng lượng ion hóa của kẽm rất cao.
- C. Ion Zn2+ có cấu hình electron với phân lớp 3d bão hòa (3d10).
- D. Kẽm không tạo phức chất với nước.
Câu 21: Một trong những ứng dụng quan trọng của niken (Ni) là làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ, ví dụ như phản ứng hiđro hóa dầu thực vật lỏng thành mỡ rắn. Vai trò của niken trong phản ứng này là gì?
- A. Tăng tốc độ phản ứng bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.
- B. Tham gia trực tiếp vào phản ứng và bị tiêu hao.
- C. Làm thay đổi điểm cân bằng của phản ứng.
- D. Cung cấp nhiệt lượng cho phản ứng.
Câu 22: Cho 100 mL dung dịch FeSO4 0,1M tác dụng với 200 mL dung dịch KMnO4 0,02M trong môi trường axit H2SO4 loãng dư. Phản ứng xảy ra theo phương trình: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O. Chất nào còn dư sau phản ứng?
- A. FeSO4
- B. KMnO4
- C. H2SO4
- D. Cả hai chất đều hết.
Câu 23: Kim loại chuyển tiếp nào sau đây có tính khử yếu nhất trong dãy (trừ Zn)?
Câu 24: Hợp chất nào của crom có tính lưỡng tính?
- A. Cr2O3
- B. Cr(OH)3
- C. K2Cr2O7
- D. CrO3
Câu 25: Cho biết thông tin về bán kính nguyên tử (pm) của một số nguyên tố: K (227), Ca (197), Sc (162), Ti (147), V (134), Cr (128), Mn (127), Fe (126), Co (125), Ni (124), Cu (128), Zn (134). Nhận xét nào sau đây về xu hướng bán kính nguyên tử trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất là ĐÚNG?
- A. Bán kính nguyên tử giảm dần từ Sc đến khoảng giữa dãy, sau đó ít thay đổi hoặc tăng nhẹ.
- B. Bán kính nguyên tử tăng đều từ Sc đến Zn.
- C. Bán kính nguyên tử giảm đều từ Sc đến Zn.
- D. Bán kính nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp lớn hơn nhiều so với kim loại kiềm cùng chu kì.
Câu 26: Nguyên tố nào trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất có số electron độc thân nhiều nhất ở trạng thái cơ bản?
- A. Mangan (Mn)
- B. Crom (Cr)
- C. Sắt (Fe)
- D. Niken (Ni)
Câu 27: Cho 0,1 mol bột sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
- A. 10,8
- B. 21,6
- C. 32,4
- D. 54,0
Câu 28: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng làm vật liệu chịu nhiệt và chống ăn mòn trong công nghiệp hàng không vũ trụ và y tế (cấy ghép)?
- A. Titan (Ti)
- B. Sắt (Fe)
- C. Đồng (Cu)
- D. Crom (Cr)
Câu 29: Dung dịch muối nào sau đây có màu xanh lam đặc trưng?
- A. FeSO4
- B. FeCl3
- C. ZnSO4
- D. CuSO4
Câu 30: Khi cho một lượng dư bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, thứ tự các ion kim loại bị khử (bị đẩy ra khỏi muối) là gì?
- A. Cu2+, Ag+
- B. Ag+, Cu2+
- C. Cu2+ (chỉ Cu2+ bị khử)
- D. Ag+ (chỉ Ag+ bị khử)