Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Carbohydrate được định nghĩa là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử thường chứa các nhóm chức nào sau đây?

  • A. aldehyde hoặc ketone và ester
  • B. aldehyde hoặc ketone và alcohol
  • C. carboxylic acid và alcohol
  • D. amine và alcohol

Câu 2: Monosaccharide là đơn vị cơ bản cấu tạo nên các loại carbohydrate phức tạp hơn. Chất nào sau đây không phải là monosaccharide?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Galactose

Câu 3: Disaccharide là carbohydrate được tạo thành từ hai monosaccharide liên kết với nhau. Phân tử saccharose được cấu tạo từ những monosaccharide nào?

  • A. Glucose và galactose
  • B. Fructose và fructose
  • C. Galactose và fructose
  • D. Glucose và fructose

Câu 4: Polysaccharide là polymer của các monosaccharide. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide nhưng có cấu trúc và chức năng khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa tinh bột và cellulose là gì?

  • A. Liên kết glycosidic trong cellulose là β-1,4, còn trong tinh bột chủ yếu là α-1,4.
  • B. Tinh bột là mạch phân nhánh, cellulose là mạch thẳng.
  • C. Cellulose chứa fructose, tinh bột chứa glucose.
  • D. Phân tử khối của cellulose nhỏ hơn tinh bột.

Câu 5: Xét các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Saccharose và tinh bột
  • B. Tinh bột và cellulose
  • C. Glucose và fructose
  • D. Saccharose và cellulose

Câu 6: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò quan trọng như nguồn năng lượng chính. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao, cơ thể sẽ điều chỉnh bằng cách nào?

  • A. Tăng cường phân giải glycogen thành glucose.
  • B. Tăng cường chuyển hóa glucose thành glycogen để dự trữ.
  • C. Giảm hấp thụ glucose từ ruột non.
  • D. Bài tiết glucose qua thận.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng thủy phân: Chất X + H₂O → Glucose + Fructose. Chất X trong sơ đồ trên là carbohydrate nào?

  • A. Maltose
  • B. Lactose
  • C. Tinh bột
  • D. Saccharose

Câu 8: Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật, mang lại độ bền cơ học cho cây. Tính chất vật lý nào của cellulose phù hợp với chức năng này?

  • A. Dễ tan trong nước
  • B. Có vị ngọt
  • C. Không tan trong nước và có cấu trúc dạng sợi
  • D. Có khả năng khử ion kim loại

Câu 9: Trong quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột, người ta sử dụng enzyme amylase để thủy phân tinh bột thành chất Y, sau đó chất Y được lên men thành ethanol. Chất Y là chất nào?

  • A. Fructose
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 10: So sánh độ ngọt của các loại đường: fructose, saccharose, glucose. Đường nào có độ ngọt cao nhất?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Glucose
  • D. Độ ngọt của chúng tương đương nhau

Câu 11: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt.
(b) Monosaccharide là đơn phân của polysaccharide.
(c) Cellulose có thể tiêu hóa được trong hệ tiêu hóa của người.
(d) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Một bệnh nhân bị hạ đường huyết cần được truyền dịch để bổ sung nhanh glucose. Dung dịch truyền thường được sử dụng là dung dịch glucose có nồng độ khoảng bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 5%
  • C. 15%
  • D. 25%

Câu 13: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn 1 mol disaccharide X thu được 2 mol glucose. Disaccharide X là chất nào?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 14: Tại sao glucose được gọi là đường huyết?

  • A. Vì glucose có màu đỏ như máu.
  • B. Vì glucose chỉ được tìm thấy trong máu.
  • C. Vì glucose được vận chuyển bởi các tế bào máu.
  • D. Vì glucose là loại đường chính có trong máu.

Câu 15: Trong công nghiệp thực phẩm, fructose thường được sử dụng để tạo ngọt trong đồ uống và thực phẩm chế biến sẵn. Ưu điểm chính của việc sử dụng fructose so với saccharose là gì?

  • A. Fructose dễ hòa tan hơn saccharose.
  • B. Fructose có độ ngọt cao hơn saccharose.
  • C. Fructose rẻ hơn saccharose.
  • D. Fructose bền nhiệt hơn saccharose.

Câu 16: Cho các chất sau: tinh bột, cellulose, glycogen, chitin. Chất nào là polysaccharide dự trữ năng lượng ở động vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Chitin

Câu 17: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm aldehyde?

  • A. Phản ứng thủy phân
  • B. Phản ứng lên men
  • C. Phản ứng cộng hydrogen
  • D. Phản ứng tráng bạc

Câu 18: Một mẫu thực phẩm được kiểm tra và cho thấy chứa carbohydrate. Để xác định loại carbohydrate có trong mẫu, người ta thực hiện phản ứng thủy phân. Nếu sau thủy phân chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất, carbohydrate ban đầu có thể là loại nào?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Tinh bột
  • D. Lactose

Câu 19: Vì sao cellulose không bị thủy phân trong dạ dày người?

  • A. Người không có enzyme cellulase để thủy phân liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • B. Cellulose có cấu trúc quá phức tạp để enzyme tiếp cận.
  • C. Môi trường acid trong dạ dày ức chế phản ứng thủy phân cellulose.
  • D. Cellulose không tan trong nước nên không thể bị thủy phân.

Câu 20: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch carbohydrate: glucose, saccharose, tinh bột. Để phân biệt 3 dung dịch này, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch AgNO₃/NH₃ và dung dịch iodine
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Quỳ tím

Câu 21: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C-1) có thể ở vị trí α hoặc β. Hai dạng α-glucose và β-glucose khác nhau về điều gì?

  • A. Công thức phân tử
  • B. Số lượng nguyên tử carbon
  • C. Cấu hình không gian ở C-1
  • D. Khối lượng phân tử

Câu 22: Cho các ứng dụng sau của carbohydrate:
(1) Sản xuất giấy và sợi.
(2) Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(3) Tạo vị ngọt cho thực phẩm.
(4) Xây dựng thành tế bào thực vật.
Ứng dụng nào chủ yếu liên quan đến cellulose?

  • A. (1) và (4)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1), (3) và (4)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

Câu 23: Một người ăn một bữa ăn giàu tinh bột. Quá trình tiêu hóa tinh bột bắt đầu từ đâu trong cơ thể?

  • A. Dạ dày
  • B. Miệng
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 24: Maltose là disaccharide có nhiều trong mạch nha. Khi thủy phân maltose thu được monosaccharide nào?

  • A. Fructose
  • B. Galactose
  • C. Glucose
  • D. Cả glucose và fructose

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa glucose thành ethanol: Glucose → 2 Ethanol + 2 CO₂. Đây là quá trình lên men nào?

  • A. Lên men lactic
  • B. Lên men giấm
  • C. Lên men butanoic
  • D. Lên men rượu

Câu 26: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào được cây xanh tổng hợp từ CO₂ và H₂O trong quá trình quang hợp và là nguồn cung cấp năng lượng ban đầu cho chuỗi thức ăn?

  • A. Glucose
  • B. Cellulose
  • C. Tinh bột
  • D. Saccharose

Câu 27: Lactose là disaccharide có trong sữa. Những người không dung nạp lactose thường thiếu enzyme nào?

  • A. Amylase
  • B. Lactase
  • C. Sucrase
  • D. Maltase

Câu 28: Để kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong một mẫu thực phẩm, người ta thường sử dụng dung dịch nào?

  • A. Dung dịch AgNO₃/NH₃
  • B. Dung dịch CuSO₄
  • C. Dung dịch iodine
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 29: Xét cấu trúc mạch polysaccharide. Polysaccharide nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

  • A. Cellulose
  • B. Chitin
  • C. Tinh bột (amylose)
  • D. Tinh bột (amylopectin)

Câu 30: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose bị oxi hóa hoàn toàn tạo ra năng lượng, CO₂ và H₂O. Phương trình tổng quát của quá trình này là gì?

  • A. C₆H₁₂O₆ + 3O₂ → 6CO₂ + 3H₂O
  • B. C₆H₁₂O₆ + 6O₂ → 6CO₂ + 6H₂O
  • C. C₆H₁₂O₆ + O₂ → CO₂ + H₂O
  • D. C₆H₁₂O₆ → 2CO₂ + 2C₂H₅OH

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Carbohydrate được định nghĩa là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử thường chứa các nhóm chức nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Monosaccharide là đơn vị cơ bản cấu tạo nên các loại carbohydrate phức tạp hơn. Chất nào sau đây *không* phải là monosaccharide?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Disaccharide là carbohydrate được tạo thành từ hai monosaccharide liên kết với nhau. Phân tử saccharose được cấu tạo từ những monosaccharide nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Polysaccharide là polymer của các monosaccharide. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide nhưng có cấu trúc và chức năng khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa tinh bột và cellulose là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Xét các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò quan trọng như nguồn năng lượng chính. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao, cơ thể sẽ điều chỉnh bằng cách nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng thủy phân: Chất X + H₂O → Glucose + Fructose. Chất X trong sơ đồ trên là carbohydrate nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật, mang lại độ bền cơ học cho cây. Tính chất vật lý nào của cellulose phù hợp với chức năng này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột, người ta sử dụng enzyme amylase để thủy phân tinh bột thành chất Y, sau đó chất Y được lên men thành ethanol. Chất Y là chất nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: So sánh độ ngọt của các loại đường: fructose, saccharose, glucose. Đường nào có độ ngọt cao nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt.
(b) Monosaccharide là đơn phân của polysaccharide.
(c) Cellulose có thể tiêu hóa được trong hệ tiêu hóa của người.
(d) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu đúng là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một bệnh nhân bị hạ đường huyết cần được truyền dịch để bổ sung nhanh glucose. Dung dịch truyền thường được sử dụng là dung dịch glucose có nồng độ khoảng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn 1 mol disaccharide X thu được 2 mol glucose. Disaccharide X là chất nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao glucose được gọi là đường huyết?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong công nghiệp thực phẩm, fructose thường được sử dụng để tạo ngọt trong đồ uống và thực phẩm chế biến sẵn. Ưu điểm chính của việc sử dụng fructose so với saccharose là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho các chất sau: tinh bột, cellulose, glycogen, chitin. Chất nào là polysaccharide dự trữ năng lượng ở động vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm aldehyde?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một mẫu thực phẩm được kiểm tra và cho thấy chứa carbohydrate. Để xác định loại carbohydrate có trong mẫu, người ta thực hiện phản ứng thủy phân. Nếu sau thủy phân chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất, carbohydrate ban đầu có thể là loại nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Vì sao cellulose không bị thủy phân trong dạ dày người?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch carbohydrate: glucose, saccharose, tinh bột. Để phân biệt 3 dung dịch này, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C-1) có thể ở vị trí α hoặc β. Hai dạng α-glucose và β-glucose khác nhau về điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho các ứng dụng sau của carbohydrate:
(1) Sản xuất giấy và sợi.
(2) Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(3) Tạo vị ngọt cho thực phẩm.
(4) Xây dựng thành tế bào thực vật.
Ứng dụng nào chủ yếu liên quan đến cellulose?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một người ăn một bữa ăn giàu tinh bột. Quá trình tiêu hóa tinh bột bắt đầu từ đâu trong cơ thể?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Maltose là disaccharide có nhiều trong mạch nha. Khi thủy phân maltose thu được monosaccharide nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa glucose thành ethanol: Glucose → 2 Ethanol + 2 CO₂. Đây là quá trình lên men nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào được cây xanh tổng hợp từ CO₂ và H₂O trong quá trình quang hợp và là nguồn cung cấp năng lượng ban đầu cho chuỗi thức ăn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Lactose là disaccharide có trong sữa. Những người không dung nạp lactose thường thiếu enzyme nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để kiểm tra sự có mặt của tinh bột trong một mẫu thực phẩm, người ta thường sử dụng dung dịch nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Xét cấu trúc mạch polysaccharide. Polysaccharide nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose bị oxi hóa hoàn toàn tạo ra năng lượng, CO₂ và H₂O. Phương trình tổng quát của quá trình này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Carbohydrate được định nghĩa là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử thường chứa nhóm chức hydroxyl (–OH) và nhóm chức carbonyl (C=O). Nhóm chức carbonyl có thể tồn tại ở dạng aldehyde hoặc ketone. Glucose và fructose đều là monosaccharide nhưng khác nhau về nhóm chức carbonyl. Nhóm chức carbonyl trong glucose và fructose lần lượt là:

  • A. ketone và aldehyde
  • B. aldehyde và ketone
  • C. aldehyde và aldehyde
  • D. ketone và ketone

Câu 2: Xét các carbohydrate sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose, fructose. Số carbohydrate thuộc loại polysaccharide là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 3: Trong cơ thể người, glucose được vận chuyển trong máu và được sử dụng làm nguồn năng lượng chính cho tế bào. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều chỉnh để đưa glucose về mức bình thường. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc giảm nồng độ glucose trong máu bằng cách thúc đẩy quá trình chuyển glucose thành glycogen dự trữ?

  • A. Glucagon
  • B. Adrenaline
  • C. Insulin
  • D. Cortisol

Câu 4: Saccharose, còn được gọi là đường mía, là một disaccharide phổ biến. Phân tử saccharose được tạo thành từ sự kết hợp của hai monosaccharide nào sau đây thông qua liên kết glycoside?

  • A. Glucose và galactose
  • B. Fructose và fructose
  • C. Glucose và glucose
  • D. Glucose và fructose

Câu 5: Xét sơ đồ phản ứng thủy phân carbohydrate sau: Carbohydrate X + H2O → 2 Glucose. Carbohydrate X là:

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Fructose
  • D. Cellulose

Câu 6: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc quan trọng trong thực vật, tạo nên thành tế bào thực vật. Tính chất nào sau đây của cellulose KHÔNG phù hợp với chức năng cấu trúc này?

  • A. Không tan trong nước
  • B. Có cấu trúc dạng sợi
  • C. Dễ tan trong nước nóng
  • D. Khó bị thủy phân trong điều kiện thông thường

Câu 7: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào có độ ngọt cao nhất, thường được sử dụng để tạo vị ngọt trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là trong mật ong và quả chín?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Galactose
  • D. Saccharose

Câu 8: Tinh bột là một polysaccharide dự trữ năng lượng quan trọng ở thực vật, được tạo thành từ các đơn vị glucose. Cấu trúc của tinh bột KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Được tạo thành từ các đơn vị glucose
  • B. Là polysaccharide dự trữ năng lượng
  • C. Có cấu trúc mạch phân nhánh và không phân nhánh
  • D. Chứa các đơn vị fructose liên kết với nhau

Câu 9: Glycogen còn được gọi là "tinh bột động vật", đóng vai trò dự trữ glucose ở động vật và người, chủ yếu ở gan và cơ. So với tinh bột, glycogen có đặc điểm cấu trúc khác biệt nào?

  • A. Phân nhánh nhiều hơn
  • B. Mạch thẳng, không phân nhánh
  • C. Chứa liên kết β-glycoside
  • D. Được cấu tạo từ fructose

Câu 10: Trong quá trình tiêu hóa carbohydrate, enzyme đóng vai trò quan trọng trong việc thủy phân các liên kết glycoside. Enzyme amylase trong nước bọt và tuyến tụy có khả năng thủy phân loại carbohydrate nào?

  • A. Cellulose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Glucose

Câu 11: Xét các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có vị ngọt.
(b) Disaccharide khi thủy phân luôn tạo ra hai monosaccharide giống nhau.
(c) Polysaccharide như tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước.
(d) Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

  • A. 1 phát biểu đúng
  • B. 2 phát biểu đúng
  • C. 3 phát biểu đúng
  • D. 4 phát biểu đúng

Câu 12: Cho các carbohydrate: fructose, saccharose, cellulose, maltose, tinh bột. Carbohydrate nào khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra một loại monosaccharide duy nhất?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, carbohydrate được sử dụng rộng rãi. Chất nào sau đây được sử dụng làm chất tạo ngọt, chất làm đặc, và có trong thành phần của nhiều loại thực phẩm chế biến sẵn như bánh kẹo, nước giải khát?

  • A. Cellulose
  • B. Glycogen
  • C. Maltose
  • D. Saccharose và tinh bột

Câu 14: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh không dung nạp lactose, một disaccharide có trong sữa. Nguyên nhân gây ra tình trạng này là do cơ thể thiếu enzyme nào để thủy phân lactose thành các monosaccharide?

  • A. Amylase
  • B. Sucrase
  • C. Lactase
  • D. Maltase

Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa glucose trong tế bào: Glucose → X → CO2 + H2O + ATP (năng lượng). Chất X trong sơ đồ trên, đóng vai trò trung tâm trong quá trình hô hấp tế bào, là sản phẩm của giai đoạn đường phân, có tên gọi là:

  • A. Glycogen
  • B. Pyruvate
  • C. Ethanol
  • D. Lactate

Câu 16: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm –OH ở carbon số 1 (C1) có thể ở vị trí α (phía dưới mặt phẳng vòng) hoặc β (phía trên mặt phẳng vòng). Hai dạng cấu hình α và β của glucose được gọi là:

  • A. Đồng phân hình học
  • B. Đồng phân quang học
  • C. Đồng phân cấu tạo
  • D. Anomer

Câu 17: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng đặc trưng của monosaccharide như glucose và fructose?

  • A. Phản ứng thủy phân
  • B. Phản ứng oxi hóa (tráng bạc)
  • C. Phản ứng lên men
  • D. Phản ứng khử (tạo alcohol đa chức)

Câu 18: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Nước bromine
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng)
  • D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Câu 19: Trong cơ thể thực vật, carbohydrate nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển đường từ lá (nơi quang hợp) đến các cơ quan khác như rễ, quả, hạt?

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Glucose

Câu 20: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch carbohydrate khác nhau: glucose, saccharose, tinh bột. Để nhận biết từng dung dịch, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

  • A. Dùng dung dịch I2, sau đó dùng AgNO3/NH3
  • B. Dùng Cu(OH)2, sau đó dùng dung dịch I2
  • C. Dùng AgNO3/NH3, sau đó dùng Cu(OH)2
  • D. Chỉ cần dùng dung dịch I2

Câu 21: Xét các ứng dụng sau của carbohydrate:
(1) Sản xuất giấy và sợi vải.
(2) Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(3) Làm chất tạo ngọt trong thực phẩm.
(4) Xây dựng thành tế bào thực vật.
Ứng dụng nào liên quan đến polysaccharide?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (4)
  • C. (2), (3)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 22: Trong quá trình lên men rượu từ tinh bột (ví dụ: gạo, ngô), người ta sử dụng enzyme amylase để thủy phân tinh bột thành đường. Sau đó, đường này được lên men bởi enzyme khác để tạo thành ethanol. Enzyme nào xúc tác quá trình lên men đường thành ethanol?

  • A. Amylase
  • B. Maltase
  • C. Zymase
  • D. Lactase

Câu 23: Một người ăn một bữa ăn giàu carbohydrate. Sau khi tiêu hóa và hấp thụ, carbohydrate sẽ được chuyển hóa trong cơ thể để cung cấp năng lượng. Con đường chuyển hóa chính của glucose để tạo ra năng lượng (ATP) trong tế bào là:

  • A. Lên men lactic
  • B. Lên men ethanol
  • C. Tổng hợp glycogen
  • D. Hô hấp tế bào

Câu 24: Trong cấu trúc của cellulose, các phân tử glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside. Liên kết β-glycoside có ý nghĩa gì đối với tính chất của cellulose?

  • A. Làm cho cellulose dễ tan trong nước
  • B. Tạo cấu trúc phân nhánh cho cellulose
  • C. Làm cho cellulose khó bị thủy phân bởi enzyme tiêu hóa của người
  • D. Giúp cellulose dự trữ năng lượng hiệu quả

Câu 25: Cho các chất: (1) Glucose; (2) Fructose; (3) Saccharose; (4) Tinh bột; (5) Cellulose. Những chất nào thuộc loại đường khử (có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc)?

  • A. (1), (2)
  • B. (1), (2), (3)
  • C. (3), (4), (5)
  • D. (4), (5)

Câu 26: Để tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa, các chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo nên ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ. Chất xơ chủ yếu là loại carbohydrate nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 27: Một mẫu thực phẩm được kiểm tra và có các đặc điểm sau: (i) Tan tốt trong nước; (ii) Có vị ngọt; (iii) Tham gia phản ứng tráng bạc. Mẫu thực phẩm này có thể chứa carbohydrate nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose hoặc fructose
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 28: Cho các monosaccharide: glucose, fructose, galactose. Điểm chung về công thức phân tử của ba monosaccharide này là:

  • A. C5H10O5
  • B. (C6H10O5)n
  • C. C6H12O6
  • D. C12H22O11

Câu 29: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, carbohydrate đầu tiên được tạo thành là:

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 30: Xét mô hình cấu trúc của một carbohydrate. Mô hình này cho thấy các đơn phân monosaccharide liên kết với nhau thông qua liên kết glycoside, tạo thành mạch dài không phân nhánh. Carbohydrate này có thể là:

  • A. Glycogen
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Carbohydrate được định nghĩa là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử thường chứa nhóm chức hydroxyl (–OH) và nhóm chức carbonyl (C=O). Nhóm chức carbonyl có thể tồn tại ở dạng aldehyde hoặc ketone. Glucose và fructose đều là monosaccharide nhưng khác nhau về nhóm chức carbonyl. Nhóm chức carbonyl trong glucose và fructose lần lượt là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Xét các carbohydrate sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose, fructose. Số carbohydrate thuộc loại polysaccharide là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong cơ thể người, glucose được vận chuyển trong máu và được sử dụng làm nguồn năng lượng chính cho tế bào. Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao sau bữa ăn, cơ thể sẽ điều chỉnh để đưa glucose về mức bình thường. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc giảm nồng độ glucose trong máu bằng cách thúc đẩy quá trình chuyển glucose thành glycogen dự trữ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Saccharose, còn được gọi là đường mía, là một disaccharide phổ biến. Phân tử saccharose được tạo thành từ sự kết hợp của hai monosaccharide nào sau đây thông qua liên kết glycoside?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Xét sơ đồ phản ứng thủy phân carbohydrate sau: Carbohydrate X + H2O → 2 Glucose. Carbohydrate X là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cellulose là một polysaccharide cấu trúc quan trọng trong thực vật, tạo nên thành tế bào thực vật. Tính chất nào sau đây của cellulose KHÔNG phù hợp với chức năng cấu trúc này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào có độ ngọt cao nhất, thường được sử dụng để tạo vị ngọt trong thực phẩm và đồ uống, đặc biệt là trong mật ong và quả chín?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tinh bột là một polysaccharide dự trữ năng lượng quan trọng ở thực vật, được tạo thành từ các đơn vị glucose. Cấu trúc của tinh bột KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Glycogen còn được gọi là 'tinh bột động vật', đóng vai trò dự trữ glucose ở động vật và người, chủ yếu ở gan và cơ. So với tinh bột, glycogen có đặc điểm cấu trúc khác biệt nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong quá trình tiêu hóa carbohydrate, enzyme đóng vai trò quan trọng trong việc thủy phân các liên kết glycoside. Enzyme amylase trong nước bọt và tuyến tụy có khả năng thủy phân loại carbohydrate nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Xét các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có vị ngọt.
(b) Disaccharide khi thủy phân luôn tạo ra hai monosaccharide giống nhau.
(c) Polysaccharide như tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước.
(d) Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho các carbohydrate: fructose, saccharose, cellulose, maltose, tinh bột. Carbohydrate nào khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra một loại monosaccharide duy nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, carbohydrate được sử dụng rộng rãi. Chất nào sau đây được sử dụng làm chất tạo ngọt, chất làm đặc, và có trong thành phần của nhiều loại thực phẩm chế biến sẵn như bánh kẹo, nước giải khát?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh không dung nạp lactose, một disaccharide có trong sữa. Nguyên nhân gây ra tình trạng này là do cơ thể thiếu enzyme nào để thủy phân lactose thành các monosaccharide?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa glucose trong tế bào: Glucose → X → CO2 + H2O + ATP (năng lượng). Chất X trong sơ đồ trên, đóng vai trò trung tâm trong quá trình hô hấp tế bào, là sản phẩm của giai đoạn đường phân, có tên gọi là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm –OH ở carbon số 1 (C1) có thể ở vị trí α (phía dưới mặt phẳng vòng) hoặc β (phía trên mặt phẳng vòng). Hai dạng cấu hình α và β của glucose được gọi là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng đặc trưng của monosaccharide như glucose và fructose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong cơ thể thực vật, carbohydrate nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển đường từ lá (nơi quang hợp) đến các cơ quan khác như rễ, quả, hạt?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch carbohydrate khác nhau: glucose, saccharose, tinh bột. Để nhận biết từng dung dịch, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xét các ứng dụng sau của carbohydrate:
(1) Sản xuất giấy và sợi vải.
(2) Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(3) Làm chất tạo ngọt trong thực phẩm.
(4) Xây dựng thành tế bào thực vật.
Ứng dụng nào liên quan đến polysaccharide?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong quá trình lên men rượu từ tinh bột (ví dụ: gạo, ngô), người ta sử dụng enzyme amylase để thủy phân tinh bột thành đường. Sau đó, đường này được lên men bởi enzyme khác để tạo thành ethanol. Enzyme nào xúc tác quá trình lên men đường thành ethanol?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một người ăn một bữa ăn giàu carbohydrate. Sau khi tiêu hóa và hấp thụ, carbohydrate sẽ được chuyển hóa trong cơ thể để cung cấp năng lượng. Con đường chuyển hóa chính của glucose để tạo ra năng lượng (ATP) trong tế bào là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong cấu trúc của cellulose, các phân tử glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside. Liên kết β-glycoside có ý nghĩa gì đối với tính chất của cellulose?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho các chất: (1) Glucose; (2) Fructose; (3) Saccharose; (4) Tinh bột; (5) Cellulose. Những chất nào thuộc loại đường khử (có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: ??ể tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa, các chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo nên ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ. Chất xơ chủ yếu là loại carbohydrate nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một mẫu thực phẩm được kiểm tra và có các đặc điểm sau: (i) Tan tốt trong nước; (ii) Có vị ngọt; (iii) Tham gia phản ứng tráng bạc. Mẫu thực phẩm này có thể chứa carbohydrate nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho các monosaccharide: glucose, fructose, galactose. Điểm chung về công thức phân tử của ba monosaccharide này là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, carbohydrate đầu tiên được tạo thành là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xét mô hình cấu trúc của một carbohydrate. Mô hình này cho thấy các đơn phân monosaccharide liên kết với nhau thông qua liên kết glycoside, tạo thành mạch dài không phân nhánh. Carbohydrate này có thể là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa trên định nghĩa hóa học, carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung Cm(H2O)n, và nhất thiết phải chứa nhóm chức nào sau đây?

  • A. Nhóm alcohol (-OH)
  • B. Nhóm carbonyl (C=O)
  • C. Nhóm carboxyl (-COOH)
  • D. Nhóm ether (-O-)

Câu 2: Một chất X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide khác nhau là glucose và fructose. Dựa vào thông tin này, chất X thuộc loại carbohydrate nào và là chất cụ thể nào?

  • A. Monosaccharide, glucose
  • B. Polysaccharide, tinh bột
  • C. Disaccharide, saccharose
  • D. Monosaccharide, fructose

Câu 3: Tại sao glucose và fructose, mặc dù có công thức phân tử giống nhau (C6H12O6), lại được phân loại là hai chất khác nhau và có một số tính chất hóa học riêng biệt?

  • A. Chúng khác nhau về số lượng nguyên tử carbon trong phân tử.
  • B. Chúng có nhóm chức carbonyl khác nhau (aldehyde và ketone).
  • C. Chúng khác nhau về số lượng nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Chúng khác nhau về trạng thái tồn tại ở điều kiện thường.

Câu 4: Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Hòa tan một lượng nhỏ chất rắn X vào nước nóng, khuấy đều thu được dung dịch keo. Thêm vài giọt dung dịch iodine vào dung dịch keo này thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Chất X rất có thể là carbohydrate nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 5: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính tạo nên cấu trúc bền vững của thành tế bào thực vật, và không tan trong nước ngay cả khi đun nóng?

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Cellulose

Câu 6: Trong cơ thể người, carbohydrate đóng vai trò chủ yếu là nguồn cung cấp năng lượng. Carbohydrate nào sau đây được vận chuyển trực tiếp qua máu để cung cấp năng lượng cho tế bào?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 7: Saccharose là một disaccharide có nhiều trong đường mía, đường củ cải. Khi thủy phân saccharose trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Chỉ fructose
  • C. Glucose và fructose
  • D. Nhiều phân tử glucose

Câu 8: Phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng) là một phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các hợp chất có nhóm chức aldehyde. Trong các carbohydrate sau, chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose và Fructose
  • B. Saccharose và Tinh bột
  • C. Chỉ Saccharose
  • D. Chỉ Cellulose

Câu 9: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C6H10O5)n, nhưng tính chất và ứng dụng của chúng lại khác nhau đáng kể. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Tinh bột được tạo thành từ glucose, còn cellulose được tạo thành từ fructose.
  • B. Tinh bột là disaccharide, còn cellulose là polysaccharide.
  • C. Chúng khác nhau về số lượng nhóm -OH trong mỗi mắt xích.
  • D. Chúng khác nhau về cấu trúc mạch phân tử và loại liên kết glycosidic.

Câu 10: Quá trình hô hấp tế bào trong cơ thể sống sử dụng carbohydrate nào làm "nhiên liệu" chính để sản xuất năng lượng (ATP)?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 11: Khi nói về carbohydrate, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
  • C. Fructose là chất rắn không tan trong nước, không có vị ngọt.
  • D. Saccharose là disaccharide có khả năng bị thủy phân trong môi trường acid.

Câu 12: Một loại đường được tìm thấy nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm hơn đường mía (saccharose). Đây là loại monosaccharide nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 13: Khác với tinh bột, cellulose không thể được con người tiêu hóa và hấp thụ làm chất dinh dưỡng. Điều này là do:

  • A. Cellulose không tan trong nước, còn tinh bột tan.
  • B. Cellulose có công thức phân tử khác tinh bột.
  • C. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh phức tạp hơn tinh bột.
  • D. Cơ thể người thiếu enzyme đặc hiệu để thủy phân liên kết trong cellulose.

Câu 14: Khi đun nóng dung dịch glucose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm.
  • C. Xuất hiện khí không màu thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 15: Carbohydrate nào sau đây KHÔNG có khả năng tham gia trực tiếp phản ứng tráng bạc (không cần thủy phân trước)?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 16: Tinh bột được tạo thành từ các đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

  • A. alpha-glucose
  • B. beta-glucose
  • C. Fructose
  • D. Glucose và fructose

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, người ta thường dùng hỗn hợp glucose và fructose thu được từ quá trình thủy phân saccharose. Hỗn hợp này có tên gọi là gì và tại sao nó lại được ưa dùng hơn saccharose trong một số trường hợp?

  • A. Đường hóa học, vì nó ngọt hơn.
  • B. Đường tinh luyện, vì nó sạch hơn.
  • C. Đường nhân tạo, vì nó dễ sản xuất.
  • D. Đường nghịch chuyển, vì nó ngọt hơn và khó kết tinh hơn saccharose.

Câu 18: Cellulose là một polymer. Đơn vị mắt xích (monomer) cấu tạo nên phân tử cellulose là gì?

  • A. Fructose
  • B. alpha-glucose
  • C. beta-glucose
  • D. Saccharose

Câu 19: Tại sao trong máu người luôn có một lượng nhỏ glucose (đường huyết) và việc duy trì nồng độ glucose ổn định lại quan trọng đối với sức khỏe?

  • A. Glucose là thành phần cấu tạo nên các tế bào máu.
  • B. Glucose là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của cơ thể, đặc biệt là não.
  • C. Glucose giúp vận chuyển oxy đi khắp cơ thể.
  • D. Glucose là chất xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.

Câu 20: Một mẫu thử được cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Sau đó, đun nóng nhẹ dung dịch này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu thử đó có thể chứa carbohydrate nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 21: Tinh bột trong hạt ngũ cốc (như gạo, ngô, lúa mì) tồn tại chủ yếu dưới dạng hai loại polysaccharide là amylose và amylopectin. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose và amylopectin là gì?

  • A. Amylose có mạch thẳng, còn amylopectin có mạch phân nhánh.
  • B. Amylose được tạo thành từ alpha-glucose, còn amylopectin từ beta-glucose.
  • C. Amylose tan trong nước lạnh, còn amylopectin chỉ tan trong nước nóng.
  • D. Amylose có liên kết beta-glycosidic, còn amylopectin có liên kết alpha-glycosidic.

Câu 22: Trong các ứng dụng thực tế, người ta dùng tinh bột để làm hồ dán hoặc chất làm đặc trong thực phẩm. Tính chất nào của tinh bột phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Tinh bột có vị ngọt.
  • B. Tinh bột tạo dung dịch keo (hồ hóa) trong nước nóng.
  • C. Tinh bột có khả năng tráng bạc.
  • D. Tinh bột không bị thủy phân.

Câu 23: Fructose được coi là loại đường có vị ngọt nhất. Nếu coi độ ngọt của saccharose là 100, thì độ ngọt tương đối của fructose xấp xỉ bao nhiêu?

  • A. 50
  • B. 80
  • C. 100
  • D. 150

Câu 24: Phân tử saccharose được tạo thành từ sự kết hợp của glucose và fructose thông qua liên kết glycosidic. Liên kết này được hình thành giữa các nguyên tử carbon nào của hai monosaccharide?

  • A. C1 của glucose và C2 của fructose.
  • B. C1 của glucose và C4 của fructose.
  • C. C2 của glucose và C1 của fructose.
  • D. C4 của glucose và C4 của fructose.

Câu 25: Trong tự nhiên, glucose có nhiều trong quả chín, đặc biệt là nho chín. Fructose có nhiều trong mật ong và các loại trái cây ngọt. Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường. Tinh bột tích lũy trong hạt, củ, quả chưa chín. Cellulose là thành phần chính của gỗ, bông. Thông tin này thể hiện vai trò nào của carbohydrate trong tự nhiên?

  • A. Chỉ là nguồn dinh dưỡng cho con người.
  • B. Chỉ là vật liệu xây dựng cho thực vật.
  • C. Đóng vai trò là nguồn năng lượng dự trữ và vật liệu cấu trúc trong sinh vật.
  • D. Chỉ có vai trò trong quá trình quang hợp.

Câu 26: Một loại đường được sử dụng trong y tế để pha chế dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân suy nhược, mất nước. Loại đường này cần phải là monosaccharide để có thể hấp thụ và sử dụng năng lượng nhanh chóng. Đó là carbohydrate nào?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Fructose

Câu 27: Khi thủy phân hoàn toàn 342 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 100%, khối lượng tổng cộng của các monosaccharide thu được là bao nhiêu?

  • A. 342 gam
  • B. 360 gam
  • C. 180 gam
  • D. 378 gam

Câu 28: Trong các tính chất sau, tính chất nào là đặc điểm chung của hầu hết các monosaccharide và disaccharide tan trong nước?

  • A. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng với dung dịch iodine cho màu xanh tím.
  • C. Không bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Là chất rắn kết tinh, có vị ngọt.

Câu 29: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H10O5. Dựa vào công thức này và kiến thức về carbohydrate, chất này có thể thuộc loại carbohydrate nào?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Không phải carbohydrate

Câu 30: Carbohydrate nào sau đây không phải là nguồn năng lượng trực tiếp hoặc dự trữ cho con người, nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong chế độ ăn uống như là chất xơ, hỗ trợ tiêu hóa?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dựa trên định nghĩa hóa học, carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung Cm(H2O)n, và nhất thiết phải chứa nhóm chức nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một chất X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide khác nhau là glucose và fructose. Dựa vào thông tin này, chất X thuộc loại carbohydrate nào và là chất cụ thể nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao glucose và fructose, mặc dù có công thức phân tử giống nhau (C6H12O6), lại được phân loại là hai chất khác nhau và có một số tính chất hóa học riêng biệt?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Hòa tan một lượng nhỏ chất rắn X vào nước nóng, khuấy đều thu được dung dịch keo. Thêm vài giọt dung dịch iodine vào dung dịch keo này thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Chất X rất có thể là carbohydrate nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính tạo nên cấu trúc bền vững của thành tế bào thực vật, và không tan trong nước ngay cả khi đun nóng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong cơ thể người, carbohydrate đóng vai trò chủ yếu là nguồn cung cấp năng lượng. Carbohydrate nào sau đây được vận chuyển trực tiếp qua máu để cung cấp năng lượng cho tế bào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Saccharose là một disaccharide có nhiều trong đường mía, đường củ cải. Khi thủy phân saccharose trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme, sản phẩm thu được là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng) là một phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các hợp chất có nhóm chức aldehyde. Trong các carbohydrate sau, chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C6H10O5)n, nhưng tính chất và ứng dụng của chúng lại khác nhau đáng kể. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Quá trình hô hấp tế bào trong cơ thể sống sử dụng carbohydrate nào làm 'nhiên liệu' chính để sản xuất năng lượng (ATP)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi nói về carbohydrate, phát biểu nào sau đây là SAI?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một loại đường được tìm thấy nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm hơn đường mía (saccharose). Đây là loại monosaccharide nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khác với tinh bột, cellulose không thể được con người tiêu hóa và hấp thụ làm chất dinh dưỡng. Điều này là do:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi đun nóng dung dịch glucose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Carbohydrate nào sau đây KHÔNG có khả năng tham gia trực tiếp phản ứng tráng bạc (không cần thủy phân trước)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tinh bột được tạo thành từ các đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, người ta thường dùng hỗn hợp glucose và fructose thu được từ quá trình thủy phân saccharose. Hỗn hợp này có tên gọi là gì và tại sao nó lại được ưa dùng hơn saccharose trong một số trường hợp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cellulose là một polymer. Đơn vị mắt xích (monomer) cấu tạo nên phân tử cellulose là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao trong máu người luôn có một lượng nhỏ glucose (đường huyết) và việc duy trì nồng độ glucose ổn định lại quan trọng đối với sức khỏe?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một mẫu thử được cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Sau đó, đun nóng nhẹ dung dịch này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu thử đó có thể chứa carbohydrate nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tinh bột trong hạt ngũ cốc (như gạo, ngô, lúa mì) tồn tại chủ yếu dưới dạng hai loại polysaccharide là amylose và amylopectin. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose và amylopectin là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong các ứng dụng thực tế, người ta dùng tinh bột để làm hồ dán hoặc chất làm đặc trong thực phẩm. Tính chất nào của tinh bột phù hợp với ứng dụng này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Fructose được coi là loại đường có vị ngọt nhất. Nếu coi độ ngọt của saccharose là 100, thì độ ngọt tương đối của fructose xấp xỉ bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tử saccharose được tạo thành từ sự kết hợp của glucose và fructose thông qua liên kết glycosidic. Liên kết này được hình thành giữa các nguyên tử carbon nào của hai monosaccharide?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong tự nhiên, glucose có nhiều trong quả chín, đặc biệt là nho chín. Fructose có nhiều trong mật ong và các loại trái cây ngọt. Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường. Tinh bột tích lũy trong hạt, củ, quả chưa chín. Cellulose là thành phần chính của gỗ, bông. Thông tin này thể hiện vai trò nào của carbohydrate trong tự nhiên?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một loại đường được sử dụng trong y tế để pha chế dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân suy nhược, mất nước. Loại đường này cần phải là monosaccharide để có thể hấp thụ và sử dụng năng lượng nhanh chóng. Đó là carbohydrate nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi thủy phân hoàn toàn 342 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 100%, khối lượng tổng cộng của các monosaccharide thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong các tính chất sau, tính chất nào là đặc điểm chung của hầu hết các monosaccharide và disaccharide tan trong nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H10O5. Dựa vào công thức này và kiến thức về carbohydrate, chất này có thể thuộc loại carbohydrate nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Carbohydrate nào sau đây không phải là nguồn năng lượng trực tiếp hoặc dự trữ cho con người, nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong chế độ ăn uống như là chất xơ, hỗ trợ tiêu hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào khả năng thủy phân, carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính. Nhóm nào sau đây bao gồm các carbohydrate không bị thủy phân trong môi trường axit loãng đun nóng?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Cả disaccharide và polysaccharide

Câu 2: Một học sinh đang nghiên cứu về các loại đường có trong tự nhiên. Bạn ấy tìm thấy thông tin rằng một loại đường là thành phần chính tạo nên vị ngọt của mật ong và có cấu trúc hóa học tương tự glucose nhưng khác về nhóm chức chính. Dựa vào mô tả này, loại đường đó có khả năng cao là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Fructose
  • D. Tinh bột

Câu 3: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Tuy nhiên, chúng có tính chất hóa học khác nhau, ví dụ như khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch xanh lam. Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Số lượng nhóm hydroxyl (-OH)
  • B. Số lượng nguyên tử carbon
  • C. Số lượng liên kết hydrogen
  • D. Loại nhóm chức carbonyl (aldehyde/ketone)

Câu 4: Saccharose là đường ăn thông thường, có công thức phân tử C12H22O11. Khi đun nóng saccharose trong dung dịch axit loãng, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Glucose và fructose
  • C. Chỉ fructose
  • D. Glucose và galactose

Câu 5: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C6H10O5)n. Mặc dù có cùng công thức phân tử dạng tổng quát, chúng lại có tính chất vật lý và ứng dụng rất khác nhau (ví dụ: tinh bột tan trong nước nóng, cellulose không tan; tinh bột là thức ăn, cellulose là vật liệu xây dựng thực vật). Sự khác biệt này chủ yếu là do đâu?

  • A. Cấu trúc mạch polymer và loại liên kết giữa các mắt xích glucose.
  • B. Khối lượng phân tử khác nhau rõ rệt.
  • C. Tinh bột chứa thêm nhóm chức aldehyde, còn cellulose thì không.
  • D. Cellulose có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh hơn tinh bột.

Câu 6: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở chứa nhóm -CHO và 5 nhóm -OH. Chất X này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Dựa vào thông tin này, X là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 7: Tại sao dịch truyền cho người bệnh suy nhược, mất sức thường sử dụng dung dịch glucose mà không phải dung dịch saccharose hoặc tinh bột?

  • A. Saccharose và tinh bột có vị quá ngọt, gây khó chịu cho bệnh nhân.
  • B. Saccharose và tinh bột là polysaccharide nên khó tan trong nước.
  • C. Saccharose và tinh bột chứa nhiều calo hơn glucose.
  • D. Glucose là monosaccharide, được hấp thụ trực tiếp vào máu và cung cấp năng lượng nhanh chóng.

Câu 8: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một mẫu thử, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Chất nào sau đây có thể có mặt trong mẫu thử đó?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 9: Carbohydrate nào sau đây được tạo thành từ hai mắt xích monosaccharide liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic?

  • A. Monosaccharide
  • B. Polysaccharide
  • C. Disaccharide
  • D. Oligosaccharide (không phải là nhóm chính trong phân loại cơ bản)

Câu 10: Xét các tính chất sau của carbohydrate: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường axit tạo monosaccharide. Monosaccharide (ví dụ glucose, fructose) thường có những tính chất nào trong số các tính chất trên?

  • A. (1), (2), (4)
  • B. (1), (3), (4)
  • C. (2), (3), (4)
  • D. (1), (2), (3)

Câu 11: Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật, tạo nên bộ khung vững chắc cho cây cối. Một trong những lý do khiến con người không thể tiêu hóa cellulose như tinh bột là vì hệ enzyme tiêu hóa của chúng ta thiếu enzyme có khả năng cắt đứt loại liên kết glycosidic đặc trưng trong phân tử cellulose. Loại liên kết đó là gì?

  • A. Liên kết α-glycosidic
  • B. Liên kết β-glycosidic
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết ester

Câu 12: Một mẫu thử X khi đun nóng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo kết tủa đỏ gạch. Chất X thuộc loại carbohydrate nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Glucose

Câu 13: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Tuy nhiên, không phải hợp chất nào có công thức này cũng là carbohydrate và ngược lại. Ví dụ nào sau đây là một hợp chất có công thức Cn(H2O)m nhưng không phải là carbohydrate?

  • A. Acetic acid (CH3COOH)
  • B. Glucose (C6H12O6)
  • C. Saccharose (C12H22O11)
  • D. Fructose (C6H12O6)

Câu 14: Một mẫu tinh bột được nghiền nhỏ và thêm vào cốc nước cất, sau đó đun nóng. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. Hiện tượng đúng là gì và giải thích nào phù hợp?

  • A. Tinh bột tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt, vì tinh bột là đường đơn giản.
  • B. Tinh bột không tan, lắng xuống đáy cốc, vì tinh bột là polysaccharide mạch thẳng.
  • C. Tinh bột trương nở và tan một phần tạo thành dung dịch keo (hồ tinh bột), vì tinh bột có cấu trúc phức tạp.
  • D. Tinh bột bị phân hủy thành glucose, vì nhiệt độ cao làm đứt liên kết glycosidic.

Câu 15: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, người ta thường dùng một loại đường disaccharide rất phổ biến. Loại đường này khi thủy phân trong môi trường axit hoặc nhờ enzyme invertase sẽ tạo ra hỗn hợp hai monosaccharide có tính khử. Loại đường đó là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cellulose

Câu 16: Chất nào sau đây không thuộc nhóm monosaccharide?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Galactose
  • D. Saccharose

Câu 17: Công thức phân tử nào sau đây biểu diễn đúng một disaccharide phổ biến?

  • A. C6H12O6
  • B. (C6H10O5)n
  • C. C12H22O11
  • D. C5H10O5

Câu 18: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn tạo ra chỉ một loại monosaccharide duy nhất là glucose. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Tinh bột (hoặc Cellulose)
  • B. Saccharose (cho glucose và fructose)
  • C. Fructose (không bị thủy phân)
  • D. Hỗn hợp glucose và fructose

Câu 19: Chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Methane

Câu 20: Nồng độ glucose trong máu người bình thường được duy trì ổn định nhờ sự điều hòa của hormone insulin và glucagon. Nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khỏe mạnh thường dao động trong khoảng nào?

  • A. Dưới 2.0 mmol/L
  • B. Khoảng 4.4 - 7.2 mmol/L
  • C. Khoảng 10 - 15 mmol/L
  • D. Trên 20 mmol/L

Câu 21: Cho các chất sau: glucose, cellulose, saccharose, tinh bột, fructose. Có bao nhiêu chất thuộc loại polysaccharide?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 22: Carbohydrate nào sau đây có trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 23: Một hợp chất carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3, X không tạo kết tủa bạc. Tuy nhiên, sau khi đun nóng X với dung dịch axit loãng rồi trung hòa axit bằng kiềm, dung dịch thu được lại có khả năng phản ứng tráng bạc. Chất X là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose (có khả năng tráng bạc trực tiếp)
  • C. Cellulose (không tan, không tráng bạc)
  • D. Glucose (tráng bạc trực tiếp)

Câu 24: Vai trò chính của tinh bột trong tự nhiên là gì?

  • A. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật.
  • B. Chất dự trữ năng lượng ở thực vật.
  • C. Thành phần chính của mật ong.
  • D. Chất mang thông tin di truyền.

Câu 25: Glucose và fructose khác nhau ở điểm cấu trúc nào?

  • A. Loại nhóm chức carbonyl (-CHO hay >C=O).
  • B. Số lượng nguyên tử carbon trong mạch chính.
  • C. Số lượng nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Khả năng tạo vòng.

Câu 26: Liên kết hóa học nối các đơn vị monosaccharide lại với nhau trong các disaccharide và polysaccharide được gọi là gì?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 27: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường. Bác sĩ khuyên bệnh nhân nên hạn chế ăn các loại đường đơn giản và tinh bột. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho lời khuyên này?

  • A. Các loại đường này gây béo phì.
  • B. Các loại đường này khó tiêu hóa.
  • C. Các loại đường này gây hại trực tiếp đến tuyến tụy.
  • D. Các loại đường này khi tiêu hóa làm tăng đường huyết nhanh chóng.

Câu 28: Cellulose được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của cellulose hoặc các sản phẩm chế biến từ cellulose?

  • A. Nhiên liệu chính cho động cơ đốt trong.
  • B. Nguyên liệu sản xuất giấy.
  • C. Sản xuất sợi vải (ví dụ: cotton).
  • D. Nguyên liệu sản xuất ethanol sinh học.

Câu 29: Khi so sánh độ ngọt, fructose ngọt hơn glucose và saccharose. Điều này có ý nghĩa gì trong việc sử dụng các loại đường trong thực phẩm?

  • A. Fructose khó tan hơn trong nước.
  • B. Sử dụng fructose giúp tăng đường huyết nhanh hơn.
  • C. Có thể dùng lượng fructose ít hơn để đạt độ ngọt tương đương, giúp giảm tổng lượng đường và calo.
  • D. Fructose không bị vi khuẩn trong miệng chuyển hóa thành axit.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về carbohydrate, hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần khả năng tan trong nước ở nhiệt độ phòng: Cellulose, Saccharose, Glucose.

  • A. Glucose < Saccharose < Cellulose
  • B. Saccharose < Glucose < Cellulose
  • C. Glucose < Cellulose < Saccharose
  • D. Cellulose < Saccharose < Glucose

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dựa vào khả năng thủy phân, carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính. Nhóm nào sau đây bao gồm các carbohydrate không bị thủy phân trong môi trường axit loãng đun nóng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một học sinh đang nghiên cứu về các loại đường có trong tự nhiên. Bạn ấy tìm thấy thông tin rằng một loại đường là thành phần chính tạo nên vị ngọt của mật ong và có cấu trúc hóa học tương tự glucose nhưng khác về nhóm chức chính. Dựa vào mô tả này, loại đường đó có khả năng cao là chất nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Tuy nhiên, chúng có tính chất hóa học khác nhau, ví dụ như khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch xanh lam. Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu là do yếu tố nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Saccharose là đường ăn thông thường, có công thức phân tử C12H22O11. Khi đun nóng saccharose trong dung dịch axit loãng, sản phẩm thu được là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C6H10O5)n. Mặc dù có cùng công thức phân tử dạng tổng quát, chúng lại có tính chất vật lý và ứng dụng rất khác nhau (ví dụ: tinh bột tan trong nước nóng, cellulose không tan; tinh bột là thức ăn, cellulose là vật liệu xây dựng thực vật). Sự khác biệt này chủ yếu là do đâu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở chứa nhóm -CHO và 5 nhóm -OH. Chất X này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Dựa vào thông tin này, X là chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao dịch truyền cho người bệnh suy nhược, mất sức thường sử dụng dung dịch glucose mà không phải dung dịch saccharose hoặc tinh bột?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một mẫu thử, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Chất nào sau đây có thể có mặt trong mẫu thử đó?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Carbohydrate nào sau đây được tạo thành từ hai mắt xích monosaccharide liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Xét các tính chất sau của carbohydrate: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước, (3) có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường axit tạo monosaccharide. Monosaccharide (ví dụ glucose, fructose) thường có những tính chất nào trong số các tính chất trên?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật, tạo nên bộ khung vững chắc cho cây cối. Một trong những lý do khiến con người không thể tiêu hóa cellulose như tinh bột là vì hệ enzyme tiêu hóa của chúng ta thiếu enzyme có khả năng cắt đứt loại liên kết glycosidic đặc trưng trong phân tử cellulose. Loại liên kết đó là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một mẫu thử X khi đun nóng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo kết tủa đỏ gạch. Chất X thuộc loại carbohydrate nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Tuy nhiên, không phải hợp chất nào có công thức này cũng là carbohydrate và ngược lại. Ví dụ nào sau đây là một hợp chất có công thức Cn(H2O)m nhưng không phải là carbohydrate?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một mẫu tinh bột được nghiền nhỏ và thêm vào cốc nước cất, sau đó đun nóng. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. Hiện tượng đúng là gì và giải thích nào phù hợp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, người ta thường dùng một loại đường disaccharide rất phổ biến. Loại đường này khi thủy phân trong môi trường axit hoặc nhờ enzyme invertase sẽ tạo ra hỗn hợp hai monosaccharide có tính khử. Loại đường đó là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chất nào sau đây không thuộc nhóm monosaccharide?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Công thức phân tử nào sau đây biểu diễn đúng một disaccharide phổ biến?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn tạo ra chỉ một loại monosaccharide duy nhất là glucose. X có thể là chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nồng độ glucose trong máu người bình thường được duy trì ổn định nhờ sự điều hòa của hormone insulin và glucagon. Nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khỏe mạnh thường dao động trong khoảng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho các chất sau: glucose, cellulose, saccharose, tinh bột, fructose. Có bao nhiêu chất thuộc loại polysaccharide?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Carbohydrate nào sau đây có trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một hợp chất carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3, X không tạo kết tủa bạc. Tuy nhiên, sau khi đun nóng X với dung dịch axit loãng rồi trung hòa axit bằng kiềm, dung dịch thu được lại có khả năng phản ứng tráng bạc. Chất X là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Vai trò chính của tinh bột trong tự nhiên là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Glucose và fructose khác nhau ở điểm cấu trúc nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Liên kết hóa học nối các đơn vị monosaccharide lại với nhau trong các disaccharide và polysaccharide được gọi là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường. Bác sĩ khuyên bệnh nhân nên hạn chế ăn các loại đường đơn giản và tinh bột. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho lời khuyên này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cellulose được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của cellulose hoặc các sản phẩm chế biến từ cellulose?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi so sánh độ ngọt, fructose ngọt hơn glucose và saccharose. Điều này có ý nghĩa gì trong việc sử dụng các loại đường trong thực phẩm?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào kiến thức về carbohydrate, hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần khả năng tan trong nước ở nhiệt độ phòng: Cellulose, Saccharose, Glucose.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Carbohydrate được định nghĩa là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử thường chứa những nhóm chức nào?

  • A. Nhóm chức aldehyde và nhóm chức ester.
  • B. Nhóm chức aldehyde hoặc ketone và nhóm chức alcohol.
  • C. Nhóm chức carboxylic acid và nhóm chức amine.
  • D. Nhóm chức ether và nhóm chức halogen.

Câu 2: Phân loại carbohydrate chủ yếu dựa vào khả năng thủy phân của chúng. Monosaccharide là loại carbohydrate như thế nào?

  • A. Carbohydrate phức tạp có khả năng thủy phân tạo ra nhiều disaccharide.
  • B. Carbohydrate đơn giản nhất, khi thủy phân tạo ra các polysaccharide.
  • C. Carbohydrate chỉ chứa nhóm chức aldehyde và không bị thủy phân.
  • D. Carbohydrate đơn giản nhất, không thể thủy phân thành những đơn vị nhỏ hơn.

Câu 3: Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến. Điểm khác biệt cơ bản giữa glucose và fructose về cấu trúc là gì?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử.
  • B. Cấu trúc mạch vòng khác nhau (vòng 5 cạnh so với vòng 6 cạnh).
  • C. Nhóm chức carbonyl khác nhau (aldehyde so với ketone).
  • D. Vị trí tương đối của các nhóm hydroxyl (-OH) trong không gian.

Câu 4: Disaccharide được hình thành từ sự kết hợp của hai monosaccharide thông qua liên kết glycoside. Liên kết glycoside được tạo thành bằng cách loại bỏ phân tử nào?

  • A. Một phân tử nước.
  • B. Một phân tử carbon dioxide.
  • C. Một phân tử oxygen.
  • D. Một phân tử hydrogen.

Câu 5: Saccharose (đường mía) là một disaccharide quan trọng. Khi thủy phân saccharose, sản phẩm thu được là những monosaccharide nào?

  • A. Chỉ có glucose.
  • B. Glucose và fructose.
  • C. Chỉ có fructose.
  • D. Glucose và galactose.

Câu 6: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide phổ biến trong thực vật. Đâu là điểm khác biệt chính về cấu trúc giữa tinh bột và cellulose, dẫn đến sự khác nhau về tính chất?

  • A. Loại monosaccharide cấu tạo nên mạch polymer.
  • B. Chiều dài mạch polymer.
  • C. Mức độ phân nhánh của mạch polymer.
  • D. Kiểu liên kết glycoside (α-1,4-glycoside so với β-1,4-glycoside).

Câu 7: Cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Tính chất nào của cellulose giúp nó đảm nhận vai trò cấu trúc này?

  • A. Khả năng hòa tan tốt trong nước.
  • B. Vị ngọt đặc trưng.
  • C. Cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh và liên kết hydrogen giữa các mạch.
  • D. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 8: Trong cơ thể người, glucose là nguồn cung cấp năng lượng chính. Quá trình nào chuyển hóa glucose thành năng lượng cho tế bào hoạt động?

  • A. Phản ứng thủy phân glucose.
  • B. Quá trình hô hấp tế bào (glycolysis và chu trình Krebs).
  • C. Phản ứng este hóa glucose.
  • D. Quá trình quang hợp (ở người).

Câu 9: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao, cơ thể sẽ điều chỉnh bằng cách nào để đưa nồng độ glucose trở lại mức bình thường?

  • A. Tăng cường hấp thụ glucose từ thức ăn.
  • B. Giảm sản xuất insulin từ tuyến tụy.
  • C. Chuyển hóa protein thành glucose.
  • D. Chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ ở gan và cơ.

Câu 10: Hiện tượng “tráng bạc” của glucose được ứng dụng trong thực tế để làm gì?

  • A. Tráng gương, ruột phích.
  • B. Sản xuất ethanol từ glucose.
  • C. Điều chế thuốc giảm đau.
  • D. Tạo màu cho thực phẩm.

Câu 11: Cho các chất sau: tinh bột, cellulose, saccharose, fructose, glucose. Chất nào thuộc loại polysaccharide?

  • A. Tinh bột và cellulose.
  • B. Saccharose và fructose.
  • C. Glucose và fructose.
  • D. Saccharose và glucose.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về monosaccharide?

  • A. Monosaccharide có vị ngọt kém hơn disaccharide.
  • B. Monosaccharide dễ dàng bị thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Monosaccharide là đơn vị cấu tạo cơ bản của carbohydrate phức tạp.
  • D. Monosaccharide chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.

Câu 13: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, sản phẩm chính tạo thành là gì?

  • A. Acid acetic.
  • B. Ethanol và carbon dioxide.
  • C. Acid lactic.
  • D. Methane và nước.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất (X) trong sơ đồ trên là carbohydrate nào?

  • A. Fructose.
  • B. Saccharose.
  • C. Glucose.
  • D. Cellulose.

Câu 15: Vì sao glucose được sử dụng làm dịch truyền trong y tế cho người bệnh?

  • A. Vì glucose có khả năng kháng khuẩn.
  • B. Vì glucose là chất điện ly mạnh.
  • C. Vì glucose có vị ngọt dễ uống.
  • D. Vì glucose cung cấp năng lượng nhanh chóng và dễ hấp thụ.

Câu 16: Xét về độ ngọt, fructose được đánh giá như thế nào so với glucose và saccharose?

  • A. Fructose ngọt hơn cả glucose và saccharose.
  • B. Fructose ngọt hơn glucose nhưng kém ngọt hơn saccharose.
  • C. Fructose ngọt bằng glucose và saccharose.
  • D. Fructose kém ngọt hơn cả glucose và saccharose.

Câu 17: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm –OH ở carbon số 1 (C1) có thể ở vị trí α hoặc β. Điều này tạo ra hai dạng đồng phân nào của glucose?

  • A. Đồng phân cấu hình và đồng phân quang học.
  • B. Đồng phân α-glucose và β-glucose.
  • C. Đồng phân mạch carbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
  • D. Đồng phân cis-trans.

Câu 18: Loại carbohydrate nào sau đây thường được dự trữ trong cơ thể động vật dưới dạng glycogen?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Glycogen.
  • D. Saccharose.

Câu 19: Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) tan tốt trong nước, (3) tham gia phản ứng tráng bạc, (4) là polysaccharide. Tính chất nào là của glucose?

  • A. (1) và (2).
  • B. (2) và (4).
  • C. (1), (2) và (3).
  • D. (1), (3) và (4).

Câu 20: Trong cây xanh, carbohydrate được tổng hợp thông qua quá trình nào?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Quang hợp.
  • C. Lên men.
  • D. Thủy phân cellulose.

Câu 21: Xét các phát biểu sau về carbohydrate: (a) Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt. (b) Monosaccharide là carbohydrate đơn giản nhất. (c) Polysaccharide tan tốt trong nước. (d) Carbohydrate chỉ có nguồn gốc từ thực vật. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 22: Cho 3 carbohydrate X, Y, Z. Biết: X và Y đều có phản ứng tráng bạc; Y và Z thủy phân đều cho glucose. X không bị thủy phân, Z thủy phân tạo 2 monosaccharide. X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Tinh bột, fructose, saccharose.
  • B. Glucose, saccharose, tinh bột.
  • C. Fructose, tinh bột, saccharose.
  • D. Glucose, maltose, saccharose.

Câu 23: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Nước bromine.

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là của cellulose?

  • A. Sản xuất giấy và bột giấy.
  • B. Sản xuất đường ăn.
  • C. Sản xuất sợi nhân tạo (viscose).
  • D. Vật liệu xây dựng (ván ép, gỗ công nghiệp).

Câu 25: Một người bị hạ đường huyết cần được cung cấp glucose nhanh chóng. Nên cho người này uống trực tiếp loại thực phẩm nào sau đây?

  • A. Nước đường.
  • B. Sữa tươi.
  • C. Nước ép trái cây ít ngọt.
  • D. Bánh mì.

Câu 26: Cho 100ml dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 2.16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là:

  • A. 0.05M.
  • B. 0.1M.
  • C. 0.01M.
  • D. 0.2M.

Câu 27: Phản ứng thủy phân carbohydrate thuộc loại phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng cộng.
  • B. Phản ứng thế.
  • C. Phản ứng oxi hóa – khử.
  • D. Phản ứng cắt mạch (phân cắt).

Câu 28: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào có cấu trúc mạch phân nhánh?

  • A. Cellulose.
  • B. Glycogen.
  • C. Saccharose.
  • D. Fructose.

Câu 29: Loại liên kết nào quyết định sự khác biệt về cấu trúc và tính chất giữa tinh bột và cellulose?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết ester.
  • C. Liên kết glycoside (α- và β-).
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: CO2 → Glucose → Glycogen. Sơ đồ này thể hiện quá trình sinh hóa nào trong cơ thể sinh vật?

  • A. Hô hấp tế bào và thủy phân glycogen.
  • B. Lên men và tổng hợp cellulose.
  • C. Thủy phân tinh bột và quang hợp.
  • D. Quang hợp và dự trữ glucose dưới dạng glycogen.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Carbohydrate được định nghĩa là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử thường chứa những nhóm chức nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân loại carbohydrate chủ yếu dựa vào khả năng thủy phân của chúng. Monosaccharide là loại carbohydrate như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến. Điểm khác biệt cơ bản giữa glucose và fructose về cấu trúc là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Disaccharide được hình thành từ sự kết hợp của hai monosaccharide thông qua liên kết glycoside. Liên kết glycoside được tạo thành bằng cách loại bỏ phân tử nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Saccharose (đường mía) là một disaccharide quan trọng. Khi thủy phân saccharose, sản phẩm thu được là những monosaccharide nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide phổ biến trong thực vật. Đâu là điểm khác biệt chính về cấu trúc giữa tinh bột và cellulose, dẫn đến sự khác nhau về tính chất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Tính chất nào của cellulose giúp nó đảm nhận vai trò cấu trúc này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong cơ thể người, glucose là nguồn cung cấp năng lượng chính. Quá trình nào chuyển hóa glucose thành năng lượng cho tế bào hoạt động?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi nồng độ glucose trong máu tăng cao, cơ thể sẽ điều chỉnh bằng cách nào để đưa nồng độ glucose trở lại mức bình thường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hiện tượng “tráng bạc” của glucose được ứng dụng trong thực tế để làm gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho các chất sau: tinh bột, cellulose, saccharose, fructose, glucose. Chất nào thuộc loại polysaccharide?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về monosaccharide?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, sản phẩm chính tạo thành là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất (X) trong sơ đồ trên là carbohydrate nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Vì sao glucose được sử dụng làm dịch truyền trong y tế cho người bệnh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Xét về độ ngọt, fructose được đánh giá như thế nào so với glucose và saccharose?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm –OH ở carbon số 1 (C1) có thể ở vị trí α hoặc β. Điều này tạo ra hai dạng đồng phân nào của glucose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Loại carbohydrate nào sau đây thường được dự trữ trong cơ thể động vật dưới dạng glycogen?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) tan tốt trong nước, (3) tham gia phản ứng tráng bạc, (4) là polysaccharide. Tính chất nào là của glucose?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong cây xanh, carbohydrate được tổng hợp thông qua quá trình nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Xét các phát biểu sau về carbohydrate: (a) Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt. (b) Monosaccharide là carbohydrate đơn giản nhất. (c) Polysaccharide tan tốt trong nước. (d) Carbohydrate chỉ có nguồn gốc từ thực vật. Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho 3 carbohydrate X, Y, Z. Biết: X và Y đều có phản ứng tráng bạc; Y và Z thủy phân đều cho glucose. X không bị thủy phân, Z thủy phân tạo 2 monosaccharide. X, Y, Z lần lượt là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là của cellulose?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một người bị hạ đường huyết cần được cung cấp glucose nhanh chóng. Nên cho người này uống trực tiếp loại thực phẩm nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho 100ml dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 2.16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phản ứng thủy phân carbohydrate thuộc loại phản ứng hóa học nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào có cấu trúc mạch phân nhánh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Loại liên kết nào quyết định sự khác biệt về cấu trúc và tính chất giữa tinh bột và cellulose?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: CO2 → Glucose → Glycogen. Sơ đồ này thể hiện quá trình sinh hóa nào trong cơ thể sinh vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H12O6 tồn tại ở dạng mạch hở chứa nhóm chức aldehyde và nhiều nhóm hydroxyl. Dựa vào thông tin này, hợp chất đó thuộc loại carbohydrate nào?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Oligosaccharide

Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn một loại carbohydrate X trong môi trường acid, người ta thu được hai phân tử monosaccharide là glucose và fructose. Dựa vào kết quả này, carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 3: Carbohydrate nào sau đây đóng vai trò là thành phần cấu trúc chính tạo nên khung tế bào thực vật và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất giấy, tơ sợi?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 4: Một mẫu thử chứa dung dịch carbohydrate X. Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào mẫu thử, dung dịch chuyển sang màu xanh tím đặc trưng. Carbohydrate X là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 5: Tại sao glucose và fructose, dù có cùng công thức phân tử C6H12O6, lại có tính chất hóa học khác nhau (ví dụ: glucose có nhóm aldehyde, fructose có nhóm ketone ở dạng mạch hở)?

  • A. Chúng là các đồng phân cấu tạo khác nhau.
  • B. Chúng có khối lượng phân tử khác nhau.
  • C. Một chất là monosaccharide, chất còn lại là disaccharide.
  • D. Một chất có nhiều nhóm -OH hơn chất còn lại.

Câu 6: Trong cơ thể người và động vật, carbohydrate nào được dự trữ chủ yếu ở gan và cơ dưới dạng một polysaccharide, đóng vai trò nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glycogen

Câu 7: Một học sinh muốn phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose. Phương pháp hóa học đơn giản và hiệu quả nhất mà học sinh đó có thể sử dụng là gì?

  • A. Thử phản ứng với dung dịch NaOH.
  • B. Thử phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • C. Đo độ pH của dung dịch.
  • D. Cô cạn dung dịch để xem chất rắn còn lại.

Câu 8: Cellulose và tinh bột đều là các polysaccharide được cấu tạo từ các đơn vị glucose. Tuy nhiên, con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không thể tiêu hóa cellulose. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc phân tử giải thích hiện tượng này?

  • A. Loại liên kết glycoside giữa các đơn vị glucose (alpha trong tinh bột, beta trong cellulose).
  • B. Kích thước phân tử (số lượng đơn vị glucose).
  • C. Sự có mặt của các nhóm chức khác ngoài -OH.
  • D. Công thức phân tử của đơn vị glucose cấu tạo nên chúng.

Câu 9: Khi đun nóng dung dịch fructose trong môi trường kiềm yếu, fructose có thể chuyển hóa thành glucose. Tính chất hóa học nào của fructose cho phép nó tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng đặc trưng của aldehyde) dù trong cấu trúc mạch hở không có nhóm aldehyde?

  • A. Fructose có khả năng tạo phức với Cu(OH)2.
  • B. Fructose có nhiều nhóm -OH kề nhau.
  • C. Fructose có thể chuyển hóa thành glucose trong môi trường kiềm.
  • D. Fructose có nhóm ketone hoạt động mạnh hơn aldehyde.

Câu 10: Carbohydrate nào sau đây được tìm thấy với hàm lượng đáng kể trong mật ong và là một trong những loại đường có vị ngọt đậm nhất?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 11: Công thức chung nào sau đây biểu diễn đúng cấu tạo của carbohydrate dựa trên định nghĩa phổ biến nhất?

  • A. Cm(H2O)n
  • B. CmH2mOm
  • C. CxHyOz (trong đó y = 2z)
  • D. CnH2n+2Ox

Câu 12: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lý của glucose là không chính xác?

  • A. Là chất rắn kết tinh.
  • B. Có vị ngọt.
  • C. Dễ tan trong nước.
  • D. Không tan trong ethanol.

Câu 13: Khi nói về saccharose, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Là một loại disaccharide.
  • B. Được cấu tạo từ một gốc glucose và một gốc fructose.
  • C. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose.

Câu 14: Một ống nghiệm chứa dung dịch X. Khi thêm dung dịch Cu(OH)2 vào và lắc đều ở nhiệt độ phòng, dung dịch chuyển sang màu xanh lam trong suốt. Sau đó, đun nóng hỗn hợp, xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X có thể chứa carbohydrate nào?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 15: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose, sau đó glucose có thể được chuyển hóa thành các dạng carbohydrate dự trữ hoặc cấu trúc. Dạng carbohydrate dự trữ năng lượng chính ở thực vật là gì?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 16: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được duy nhất một loại monosaccharide là glucose?

  • A. Saccharose và Maltose
  • B. Fructose và Glucose
  • C. Saccharose và Tinh bột
  • D. Tinh bột và Cellulose

Câu 17: Dựa vào công thức cấu tạo, các monosaccharide như glucose và fructose đều chứa nhiều nhóm chức nào?

  • A. Hydroxyl (-OH)
  • B. Carboxyl (-COOH)
  • C. Amino (-NH2)
  • D. Ether (-O-)

Câu 18: Saccharose có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp thực phẩm. Nguồn nguyên liệu phổ biến để sản xuất saccharose là gì?

  • A. Ngô và khoai tây
  • B. Gỗ và bông
  • C. Mía và củ cải đường
  • D. Nho và mật ong

Câu 19: Phản ứng lên men glucose bởi enzyme trong nấm men là cơ sở để sản xuất chất nào sau đây?

  • A. Ethanol
  • B. Acetic acid
  • C. Methane
  • D. Formaldehyde

Câu 20: Carbohydrate nào sau đây được coi là đường không khử?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 21: Khi một người bị hạ đường huyết (nồng độ glucose trong máu thấp), việc bổ sung ngay lập tức carbohydrate nào sau đây sẽ giúp tăng nhanh lượng đường trong máu?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glucose
  • D. Saccharose

Câu 22: Phân tử saccharose được tạo thành từ 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose liên kết với nhau qua liên kết glycoside. Liên kết này được hình thành giữa nhóm -OH ở carbon số 1 của glucose và nhóm -OH ở carbon số 2 của fructose. Tại sao liên kết này khiến saccharose không còn tính chất của đường khử?

  • A. Vì liên kết này quá bền vững, không bị cắt đứt.
  • B. Vì nó tạo ra một cấu trúc vòng kín hoàn toàn.
  • C. Vì nó phá hủy tất cả các nhóm -OH trong phân tử.
  • D. Vì liên kết này được tạo ra tại các carbon mang nhóm chức có khả năng mở vòng (carbon anomeric của cả hai monosaccharide), ngăn cản sự mở vòng tạo nhóm aldehyde/ketone tự do.

Câu 23: Chất nào sau đây không thuộc loại carbohydrate?

  • A. Maltose
  • B. Glycogen
  • C. Acid stearic
  • D. Deoxyribose

Câu 24: Một loại sợi tự nhiên được sử dụng rộng rãi để làm vải (ví dụ: cotton) hoặc sản xuất thuốc nổ không khói. Thành phần hóa học chính của loại sợi này là gì?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh tinh bột và cellulose?

  • A. Cả hai đều tan tốt trong nước lạnh.
  • B. Cả hai đều là polysaccharide cấu tạo từ gốc alpha-glucose.
  • C. Cả hai đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Cả hai đều bị thủy phân hoàn toàn tạo ra glucose.

Câu 26: Trong các monosaccharide, loại đường nào có cấu trúc ketone ở dạng mạch hở?

  • A. Glucose
  • B. Ribose
  • C. Galactose
  • D. Fructose

Câu 27: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ hai gốc glucose liên kết với nhau. Đặc điểm cấu tạo nào của maltose khiến nó là đường khử?

  • A. Vẫn còn một nhóm -OH bán acetal (hemiacetal) tự do có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde.
  • B. Có nhóm ketone trong phân tử.
  • C. Có nhiều liên kết glycoside.
  • D. Có công thức phân tử C12H22O11.

Câu 28: Một loại carbohydrate có công thức phân tử C12H22O11, vị ngọt, tan tốt trong nước. Khi thủy phân trong môi trường acid, nó tạo ra hai monosaccharide đồng phân của nhau. Loại carbohydrate này là gì?

  • A. Maltose
  • B. Lactose
  • C. Saccharose
  • D. Cellobiose

Câu 29: Glucose và fructose đều là các hexose. "Hexose" có ý nghĩa gì về mặt cấu tạo của chúng?

  • A. Chúng có 6 nhóm hydroxyl.
  • B. Mạch carbon của chúng có 6 nguyên tử carbon.
  • C. Chúng có 6 nguyên tử oxygen.
  • D. Chúng có khả năng tạo vòng 6 cạnh.

Câu 30: Trong các phát biểu sau về carbohydrate, phát biểu nào là không đúng?

  • A. Tất cả các carbohydrate đều có công thức tổng quát Cm(H2O)n.
  • B. Monosaccharide và disaccharide thường dễ tan trong nước và có vị ngọt.
  • C. Polysaccharide thường không tan trong nước và không có vị ngọt.
  • D. Phản ứng thủy phân là phản ứng đặc trưng của disaccharide và polysaccharide.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H12O6 tồn tại ở dạng mạch hở chứa nhóm chức aldehyde và nhiều nhóm hydroxyl. Dựa vào thông tin này, hợp chất đó thuộc loại carbohydrate nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn một loại carbohydrate X trong môi trường acid, người ta thu được hai phân tử monosaccharide là glucose và fructose. Dựa vào kết quả này, carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Carbohydrate nào sau đây đóng vai trò là thành phần cấu trúc chính tạo nên khung tế bào thực vật và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất giấy, tơ sợi?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một mẫu thử chứa dung dịch carbohydrate X. Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào mẫu thử, dung dịch chuyển sang màu xanh tím đặc trưng. Carbohydrate X là chất nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao glucose và fructose, dù có cùng công thức phân tử C6H12O6, lại có tính chất hóa học khác nhau (ví dụ: glucose có nhóm aldehyde, fructose có nhóm ketone ở dạng mạch hở)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong cơ thể người và động vật, carbohydrate nào được dự trữ chủ yếu ở gan và cơ dưới dạng một polysaccharide, đóng vai trò nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một học sinh muốn phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose. Phương pháp hóa học đơn giản và hiệu quả nhất mà học sinh đó có thể sử dụng là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cellulose và tinh bột đều là các polysaccharide được cấu tạo từ các đơn vị glucose. Tuy nhiên, con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng không thể tiêu hóa cellulose. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc phân tử giải thích hiện tượng này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi đun nóng dung dịch fructose trong môi trường kiềm yếu, fructose có thể chuyển hóa thành glucose. Tính chất hóa học nào của fructose cho phép nó tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng đặc trưng của aldehyde) dù trong cấu trúc mạch hở không có nhóm aldehyde?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Carbohydrate nào sau đây được tìm thấy với hàm lượng đáng kể trong mật ong và là một trong những loại đường có vị ngọt đậm nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Công thức chung nào sau đây biểu diễn đúng cấu tạo của carbohydrate dựa trên định nghĩa phổ biến nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lý của glucose là không chính xác?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi nói về saccharose, phát biểu nào sau đây là sai?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một ống nghiệm chứa dung dịch X. Khi thêm dung dịch Cu(OH)2 vào và lắc đều ở nhiệt độ phòng, dung dịch chuyển sang màu xanh lam trong suốt. Sau đó, đun nóng hỗn hợp, xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X có thể chứa carbohydrate nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose, sau đó glucose có thể được chuyển hóa thành các dạng carbohydrate dự trữ hoặc cấu trúc. Dạng carbohydrate dự trữ năng lượng chính ở thực vật là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được duy nhất một loại monosaccharide là glucose?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dựa vào công thức cấu tạo, các monosaccharide như glucose và fructose đều chứa nhiều nhóm chức nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Saccharose có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp thực phẩm. Nguồn nguyên liệu phổ biến để sản xuất saccharose là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phản ứng lên men glucose bởi enzyme trong nấm men là cơ sở để sản xuất chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Carbohydrate nào sau đây được coi là đường không khử?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi một người bị hạ đường huyết (nồng độ glucose trong máu thấp), việc bổ sung ngay lập tức carbohydrate nào sau đây sẽ giúp tăng nhanh lượng đường trong máu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tử saccharose được tạo thành từ 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose liên kết với nhau qua liên kết glycoside. Liên kết này được hình thành giữa nhóm -OH ở carbon số 1 của glucose và nhóm -OH ở carbon số 2 của fructose. Tại sao liên kết này khiến saccharose không còn tính chất của đường khử?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chất nào sau đây không thuộc loại carbohydrate?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một loại sợi tự nhiên được sử dụng rộng rãi để làm vải (ví dụ: cotton) hoặc sản xuất thuốc nổ không khói. Thành phần hóa học chính của loại sợi này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh tinh bột và cellulose?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong các monosaccharide, loại đường nào có cấu trúc ketone ở dạng mạch hở?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ hai gốc glucose liên kết với nhau. Đặc điểm cấu tạo nào của maltose khiến nó là đường khử?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một loại carbohydrate có công thức phân tử C12H22O11, vị ngọt, tan tốt trong nước. Khi thủy phân trong môi trường acid, nó tạo ra hai monosaccharide đồng phân của nhau. Loại carbohydrate này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Glucose và fructose đều là các hexose. 'Hexose' có ý nghĩa gì về mặt cấu tạo của chúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong các phát biểu sau về carbohydrate, phát biểu nào là không đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase trong nước bọt và dịch tụy thủy phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn để cơ thể hấp thụ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân tinh bột bởi amylase là?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Cellulose

Câu 2: Xét nghiệm dung dịch X thấy có phản ứng tráng bạc. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide khác nhau. X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 3: Một vận động viên cần bổ sung năng lượng nhanh chóng trong quá trình thi đấu. Loại carbohydrate nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất để cung cấp năng lượng trực tiếp và nhanh nhất cho cơ thể?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 4: Trong cấu trúc tế bào thực vật, carbohydrate nào đóng vai trò chính trong việc tạo nên thành tế bào, giúp tế bào có hình dạng và độ bền cơ học?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → (X) → Glucose → Ethanol. Chất (X) trong sơ đồ trên, được tạo ra từ quá trình thủy phân tinh bột, là carbohydrate nào?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Maltose
  • D. Galactose

Câu 6: So sánh độ ngọt của các carbohydrate, sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần (từ ngọt nhất đến kém ngọt nhất) trong các chất sau: Fructose, Glucose, Saccharose.

  • A. Glucose > Saccharose > Fructose
  • B. Fructose > Saccharose > Glucose
  • C. Saccharose > Glucose > Fructose
  • D. Fructose > Glucose > Saccharose

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Nước bromine
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch AgNO3/NH3

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của carbohydrate?

  • A. Tất cả carbohydrate đều là chất rắn kết tinh, không màu.
  • B. Monosaccharide và disaccharide không tan trong nước, polysaccharide tan tốt trong nước.
  • C. Nhiều carbohydrate có vị ngọt, đặc biệt là monosaccharide và disaccharide.
  • D. Carbohydrate chỉ tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.

Câu 9: Trong cơ thể động vật, carbohydrate được dự trữ chủ yếu dưới dạng polymer nào sau đây?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 10: Cho các chất sau: glucose, fructose, glycerol, ethanol, acetic acid. Có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 11: Phân tử disaccharide được hình thành từ bao nhiêu gốc monosaccharide liên kết với nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Nhiều hơn 3

Câu 12: Công thức phân tử chung của monosaccharide là?

  • A. (C6H10O5)n
  • B. C12H22O11
  • C. Cn(H2O)m với n ≥ 3
  • D. Cn(H2O)n

Câu 13: Tính chất hóa học đặc trưng của monosaccharide chứa nhóm aldehyde là?

  • A. Phản ứng thủy phân
  • B. Phản ứng este hóa
  • C. Phản ứng cộng hydrogen
  • D. Phản ứng oxy hóa (tráng bạc)

Câu 14: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam
  • B. 16.2 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 32.4 gam

Câu 15: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, đường saccharose được sử dụng phổ biến. Nguồn gốc chính của saccharose trong tự nhiên là từ cây nào?

  • A. Cây lúa mì
  • B. Cây mía và củ cải đường
  • C. Cây ngô
  • D. Cây khoai tây

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về cellulose?

  • A. Cellulose tan tốt trong nước nóng.
  • B. Cellulose là thành phần chính của sợi bông và gỗ.
  • C. Cellulose là polysaccharide được tạo thành từ các gốc glucose.
  • D. Cellulose không có vị ngọt và không tan trong nước.

Câu 17: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose, thu được bao nhiêu mol monosaccharide?

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 3 mol
  • D. Nhiều mol

Câu 18: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất giấy; (2) Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo; (3) Thực phẩm dinh dưỡng; (4) Vật liệu xây dựng. Ứng dụng nào sau đây liên quan đến cellulose?

  • A. Chỉ (1) và (2)
  • B. Chỉ (2) và (3)
  • C. Chỉ (3) và (4)
  • D. (1), (2) và (4)

Câu 19: Trong phản ứng thủy phân tinh bột, enzyme hoặc acid đóng vai trò là chất xúc tác. Vai trò của chất xúc tác là gì?

  • A. Tăng lượng sản phẩm tạo thành.
  • B. Thay đổi bản chất của phản ứng.
  • C. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Tăng nồng độ chất phản ứng.

Câu 20: Một người bị hạ đường huyết cần được cấp cứu nhanh chóng. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để nâng đường huyết của người đó một cách nhanh chóng?

  • A. Tiêm hoặc uống dung dịch glucose.
  • B. Uống nước ép trái cây chứa nhiều fructose.
  • C. Ăn một bát cơm.
  • D. Uống sữa chứa lactose.

Câu 21: Cho các carbohydrate sau: tinh bột, cellulose, glycogen, saccharose, glucose. Số carbohydrate thuộc loại polysaccharide là?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 22: Trong quá trình quang hợp ở cây xanh, carbohydrate đầu tiên được tạo thành là?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Glucose
  • D. Cellulose

Câu 23: Loại liên kết glycosidic nào liên kết các monosaccharide trong phân tử disaccharide và polysaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết glycosidic

Câu 24: Đặc điểm cấu trúc nào giúp cellulose có độ bền cơ học cao, phù hợp với chức năng cấu trúc trong thành tế bào thực vật?

  • A. Cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh và liên kết hydrogen giữa các mạch.
  • B. Cấu trúc mạch phân nhánh cao, dễ dàng hòa tan trong nước.
  • C. Cấu trúc vòng, tạo độ ngọt cao.
  • D. Chỉ chứa liên kết đơn glycosidic.

Câu 25: Cho biết vai trò của carbohydrate trong cơ thể sống.

  • A. Chỉ cung cấp năng lượng.
  • B. Chỉ tham gia cấu tạo tế bào.
  • C. Chỉ dự trữ năng lượng.
  • D. Cung cấp năng lượng, cấu tạo tế bào, dự trữ năng lượng và nhiều vai trò khác.

Câu 26: Để nhận biết tinh bột, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch iodine
  • D. Nước bromine

Câu 27: Trong mật ong, ngoài fructose và glucose, còn chứa một lượng nhỏ disaccharide nào?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng về glucose và fructose?

  • A. Glucose ngọt hơn fructose.
  • B. Fructose có nhóm aldehyde, glucose có nhóm ketone.
  • C. Glucose và fructose là đồng phân cấu trúc nhưng khác nhau về công thức phân tử.
  • D. Glucose và fructose là đồng phân cấu trúc và có cùng công thức phân tử.

Câu 29: Một loại thực phẩm được quảng cáo là "không đường" nhưng vẫn có vị ngọt. Thành phần tạo vị ngọt có thể là chất nào sau đây?

  • A. Fructose (với lượng nhỏ hoặc chất tạo ngọt nhân tạo)
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Glycogen

Câu 30: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào không tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase trong nước bọt và dịch tụy thủy phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn để cơ thể hấp thụ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân tinh bột bởi amylase là?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xét nghiệm dung dịch X thấy có phản ứng tráng bạc. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide khác nhau. X có thể là chất nào trong các chất sau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một vận động viên cần bổ sung năng lượng nhanh chóng trong quá trình thi đấu. Loại carbohydrate nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất để cung cấp năng lượng trực tiếp và nhanh nhất cho cơ thể?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong cấu trúc tế bào thực vật, carbohydrate nào đóng vai trò chính trong việc tạo nên thành tế bào, giúp tế bào có hình dạng và độ bền cơ học?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → (X) → Glucose → Ethanol. Chất (X) trong sơ đồ trên, được tạo ra từ quá trình thủy phân tinh bột, là carbohydrate nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So sánh độ ngọt của các carbohydrate, sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần (từ ngọt nhất đến kém ngọt nhất) trong các chất sau: Fructose, Glucose, Saccharose.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của carbohydrate?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong cơ thể động vật, carbohydrate được dự trữ chủ yếu dưới dạng polymer nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho các chất sau: glucose, fructose, glycerol, ethanol, acetic acid. Có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tử disaccharide được hình thành từ bao nhiêu gốc monosaccharide liên kết với nhau?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Công thức phân tử chung của monosaccharide là?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tính chất hóa học đặc trưng của monosaccharide chứa nhóm aldehyde là?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, đường saccharose được sử dụng phổ biến. Nguồn gốc chính của saccharose trong tự nhiên là từ cây nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về cellulose?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose, thu được bao nhiêu mol monosaccharide?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất giấy; (2) Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo; (3) Thực phẩm dinh dưỡng; (4) Vật liệu xây dựng. Ứng dụng nào sau đây liên quan đến cellulose?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong phản ứng thủy phân tinh bột, enzyme hoặc acid đóng vai trò là chất xúc tác. Vai trò của chất xúc tác là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một người bị hạ đường huyết cần được cấp cứu nhanh chóng. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để nâng đường huyết của người đó một cách nhanh chóng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho các carbohydrate sau: tinh bột, cellulose, glycogen, saccharose, glucose. Số carbohydrate thuộc loại polysaccharide là?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong quá trình quang hợp ở cây xanh, carbohydrate đầu tiên được tạo thành là?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Loại liên kết glycosidic nào liên kết các monosaccharide trong phân tử disaccharide và polysaccharide?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đặc điểm cấu trúc nào giúp cellulose có độ bền cơ học cao, phù hợp với chức năng cấu trúc trong thành tế bào thực vật?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho biết vai trò của carbohydrate trong cơ thể sống.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để nhận biết tinh bột, người ta thường dùng thuốc thử nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong mật ong, ngoài fructose và glucose, còn chứa một lượng nhỏ disaccharide nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng về glucose và fructose?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một loại thực phẩm được quảng cáo là 'không đường' nhưng vẫn có vị ngọt. Thành phần tạo vị ngọt có thể là chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào không tham gia phản ứng tráng bạc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Carbohydrate được định nghĩa là hợp chất hữu cơ tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m. Tuy nhiên, không phải tất cả các chất có dạng Cn(H2O)m đều là carbohydrate. Chất nào sau đây không phải là carbohydrate, mặc dù có dạng công thức tương tự?

  • A. Glucose (C6H12O6)
  • B. Saccharose (C12H22O11)
  • C. Fructose (C6H12O6)
  • D. Axit axetic (CH3COOH)

Câu 2: Xét các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, lactose, tinh bột, cellulose. Số carbohydrate thuộc loại monosaccharide là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Trong cơ thể người, glucose được vận chuyển trong máu và cung cấp năng lượng cho tế bào. Nồng độ glucose trong máu được duy trì ổn định nhờ hormone insulin và glucagon. Nếu một người có nồng độ glucose trong máu vượt quá mức bình thường và kéo dài, tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Thiếu máu
  • C. Đái tháo đường (Tiểu đường)
  • D. Cao huyết áp

Câu 4: Phân tử disaccharide được hình thành từ hai phân tử monosaccharide liên kết với nhau qua liên kết glycosidic và loại đi một phân tử nước. Saccharose (đường mía) là một disaccharide. Monosaccharide nào sau đây không phải là sản phẩm thủy phân của saccharose?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Cả glucose và fructose
  • D. Galactose

Câu 5: Xét sơ đồ phản ứng thủy phân các carbohydrate sau:
(1) Tinh bột → X
(2) Cellulose → Y
(3) Saccharose → Z + Fructose
Các chất X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Glucose, Glucose, Glucose
  • B. Glucose, Fructose, Glucose
  • C. Fructose, Glucose, Fructose
  • D. Glucose, Galactose, Glucose

Câu 6: Trong công nghiệp thực phẩm, fructose được sử dụng làm chất tạo ngọt trong nhiều loại đồ uống và thực phẩm chế biến sẵn. So với saccharose (đường mía), fructose có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kém ngọt hơn saccharose
  • B. Ngọt hơn saccharose
  • C. Độ ngọt tương đương saccharose
  • D. Không có vị ngọt

Câu 7: Cellulose là polysaccharide cấu trúc chính của thành tế bào thực vật, tạo nên bộ khung vững chắc cho cây cối. Tính chất nào sau đây của cellulose không phù hợp với vai trò cấu trúc này?

  • A. Không tan trong nước
  • B. Có cấu trúc mạch thẳng, dài
  • C. Dễ dàng bị thủy phân bởi enzyme trong hệ tiêu hóa người
  • D. Tạo thành sợi liên kết hydro giữa các mạch

Câu 8: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được tạo thành từ các đơn vị glucose. Tuy nhiên, chúng có cấu trúc và chức năng khác nhau. Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc nào sau đây dẫn đến sự khác biệt lớn về chức năng giữa tinh bột và cellulose?

  • A. Số lượng đơn vị glucose trong mạch
  • B. Kiểu liên kết glycosidic giữa các đơn vị glucose
  • C. Khả năng hòa tan trong nước
  • D. Kích thước phân tử

Câu 9: Trong quá trình tiêu hóa carbohydrate, enzyme amylase trong nước bọt và tuyến tụy có vai trò quan trọng. Enzyme amylase có chức năng gì?

  • A. Thủy phân tinh bột thành các đường đơn giản hơn
  • B. Tổng hợp tinh bột từ glucose
  • C. Thủy phân cellulose thành glucose
  • D. Vận chuyển glucose vào tế bào

Câu 10: Phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3) là một phản ứng hóa học đặc trưng để nhận biết aldehyde. Trong các carbohydrate sau, chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Glucose
  • D. Saccharose

Câu 11: Xét thí nghiệm: Cho dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và đun nóng. Hiện tượng quan sát được trong cả hai trường hợp lần lượt là:

  • A. Không hiện tượng; Không hiện tượng
  • B. Dung dịch màu xanh lam; Dung dịch màu xanh lam
  • C. Không hiện tượng; Kết tủa trắng
  • D. Dung dịch màu xanh lam; Kết tủa đỏ gạch

Câu 12: Trong quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột, người ta sử dụng enzyme hoặc acid để thủy phân tinh bột thành glucose, sau đó dùng enzyme của nấm men để chuyển hóa glucose thành ethanol và carbon dioxide. Quá trình chuyển hóa glucose thành ethanol được gọi là gì?

  • A. Este hóa
  • B. Lên men (fermentation)
  • C. Polyme hóa
  • D. Oxi hóa

Câu 13: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có vị ngọt.
(b) Disaccharide được tạo thành từ hai monosaccharide giống nhau.
(c) Polysaccharide không tan trong nước do khối lượng phân tử lớn.
(d) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Trong các loại đường sau, loại đường nào có độ ngọt cao nhất và thường được tìm thấy trong mật ong?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Lactose

Câu 15: Xét các ứng dụng sau của carbohydrate:
(1) Sản xuất giấy và sợi.
(2) Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(3) Làm chất tạo ngọt trong thực phẩm.
(4) Xây dựng thành tế bào thực vật.
Ứng dụng nào liên quan đến polysaccharide?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (1), (2), (4)

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa sau trong cây xanh: Carbon dioxide + Nước → Carbohydrate + Oxygen. Tên gọi của quá trình này là gì?

  • A. Quang hợp
  • B. Hô hấp tế bào
  • C. Lên men
  • D. Thủy phân

Câu 17: Lactose là disaccharide có trong sữa. Khi trẻ nhỏ không dung nạp lactose, nguyên nhân có thể là do thiếu enzyme nào sau đây?

  • A. Amylase
  • B. Lactase
  • C. Maltase
  • D. Saccharase

Câu 18: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C1) có thể ở vị trí α hoặc β. Hai dạng α-glucose và β-glucose khác nhau về điều gì?

  • A. Công thức phân tử
  • B. Số lượng nguyên tử carbon
  • C. Cấu hình không gian của nhóm -OH ở carbon số 1
  • D. Khối lượng phân tử

Câu 19: Loại liên kết nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho việc hình thành mạch polysaccharide từ các đơn vị monosaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết glycosidic

Câu 20: Cho các chất sau: (1) Glucose, (2) Glycerol, (3) Ethanol, (4) Tinh bột. Chất nào thuộc loại carbohydrate?

  • A. (1) và (4)
  • B. (1) và (2)
  • C. (2) và (3)
  • D. (3) và (4)

Câu 21: Nếu một mẫu thực phẩm cho phản ứng dương tính với thuốc thử Tollens (tạo kết tủa bạc) và phản ứng màu xanh tím với dung dịch iodine, thì mẫu thực phẩm đó có thể chứa loại carbohydrate nào?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Chỉ fructose
  • C. Chỉ saccharose
  • D. Tinh bột và có thể có một lượng nhỏ đường khử

Câu 22: Trong cấu trúc của tinh bột, amylose và amylopectin là hai thành phần chính. Amylopectin khác với amylose ở điểm nào?

  • A. Amylopectin có mạch thẳng, amylose có mạch nhánh
  • B. Amylopectin có mạch nhánh, amylose có mạch thẳng
  • C. Amylopectin có khối lượng phân tử nhỏ hơn amylose
  • D. Amylopectin không tan trong nước, amylose tan trong nước

Câu 23: Cho các monosaccharide sau: glucose, fructose, galactose. Monosaccharide nào là đồng phân của glucose?

  • A. Galactose
  • B. Fructose
  • C. Cả galactose và fructose
  • D. Không có chất nào

Câu 24: Trong cơ thể động vật, carbohydrate dự trữ chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Saccharose

Câu 25: Cho các loại thực phẩm: (1) Gạo, (2) Sữa, (3) Mía, (4) Rau xanh. Thực phẩm nào là nguồn cung cấp carbohydrate chủ yếu ở dạng polysaccharide?

  • A. (1) Gạo
  • B. (2) Sữa
  • C. (3) Mía
  • D. (4) Rau xanh

Câu 26: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn 1 mol polysaccharide X thu được n mol glucose. Nếu X là cellulose, giá trị của n là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. Vài chục
  • C. Rất lớn (hàng nghìn)
  • D. Không xác định

Câu 27: Khi nói về tính chất hóa học của carbohydrate, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Monosaccharide có thể tham gia phản ứng oxi hóa
  • B. Disaccharide có thể bị thủy phân tạo monosaccharide
  • C. Glucose có thể tham gia phản ứng lên men
  • D. Polysaccharide không tham gia phản ứng thủy phân

Câu 28: Cho các loại carbohydrate sau: (1) Glucose, (2) Tinh bột, (3) Saccharose, (4) Cellulose. Sắp xếp các carbohydrate theo thứ tự tăng dần khối lượng phân tử.

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (1) < (3) < (2) < (4)
  • C. (1) < (3) < (4) < (2)
  • D. (3) < (1) < (2) < (4)

Câu 29: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Vì sao glucose được lựa chọn thay vì saccharose hay tinh bột trong trường hợp này?

  • A. Glucose có vị ngọt hơn saccharose và tinh bột
  • B. Glucose là monosaccharide, dễ dàng hấp thụ trực tiếp vào máu
  • C. Glucose có giá thành rẻ hơn saccharose và tinh bột
  • D. Glucose có thời hạn bảo quản lâu hơn saccharose và tinh bột

Câu 30: Trong thí nghiệm phân biệt glucose và fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Nước bromine (Br2)
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Quỳ tím
  • D. Dung dịch NaCl

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Carbohydrate được định nghĩa là hợp chất hữu cơ tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m. Tuy nhiên, không phải tất cả các chất có dạng Cn(H2O)m đều là carbohydrate. Chất nào sau đây *không* phải là carbohydrate, mặc dù có dạng công thức tương tự?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, lactose, tinh bột, cellulose. Số carbohydrate thuộc loại *monosaccharide* là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong cơ thể người, glucose được vận chuyển trong máu và cung cấp năng lượng cho tế bào. Nồng độ glucose trong máu được duy trì ổn định nhờ hormone insulin và glucagon. Nếu một người có nồng độ glucose trong máu vượt quá mức bình thường và kéo dài, tình trạng này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tử disaccharide được hình thành từ hai phân tử monosaccharide liên kết với nhau qua liên kết glycosidic và loại đi một phân tử nước. Saccharose (đường mía) là một disaccharide. Monosaccharide nào sau đây *không* phải là sản phẩm thủy phân của saccharose?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Xét sơ đồ phản ứng thủy phân các carbohydrate sau:
(1) Tinh bột → X
(2) Cellulose → Y
(3) Saccharose → Z + Fructose
Các chất X, Y, Z lần lượt là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong công nghiệp thực phẩm, fructose được sử dụng làm chất tạo ngọt trong nhiều loại đồ uống và thực phẩm chế biến sẵn. So với saccharose (đường mía), fructose có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cellulose là polysaccharide cấu trúc chính của thành tế bào thực vật, tạo nên bộ khung vững chắc cho cây cối. Tính chất nào sau đây của cellulose *không* phù hợp với vai trò cấu trúc này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được tạo thành từ các đơn vị glucose. Tuy nhiên, chúng có cấu trúc và chức năng khác nhau. Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc nào sau đây dẫn đến sự khác biệt lớn về chức năng giữa tinh bột và cellulose?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong quá trình tiêu hóa carbohydrate, enzyme amylase trong nước bọt và tuyến tụy có vai trò quan trọng. Enzyme amylase có chức năng gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3) là một phản ứng hóa học đặc trưng để nhận biết aldehyde. Trong các carbohydrate sau, chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Xét thí nghiệm: Cho dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và đun nóng. Hiện tượng quan sát được trong cả hai trường hợp lần lượt là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột, người ta sử dụng enzyme hoặc acid để thủy phân tinh bột thành glucose, sau đó dùng enzyme của nấm men để chuyển hóa glucose thành ethanol và carbon dioxide. Quá trình chuyển hóa glucose thành ethanol được gọi là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có vị ngọt.
(b) Disaccharide được tạo thành từ hai monosaccharide giống nhau.
(c) Polysaccharide không tan trong nước do khối lượng phân tử lớn.
(d) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
Số phát biểu *đúng* là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong các loại đường sau, loại đường nào có độ ngọt cao nhất và thường được tìm thấy trong mật ong?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Xét các ứng dụng sau của carbohydrate:
(1) Sản xuất giấy và sợi.
(2) Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(3) Làm chất tạo ngọt trong thực phẩm.
(4) Xây dựng thành tế bào thực vật.
Ứng dụng nào liên quan đến polysaccharide?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa sau trong cây xanh: Carbon dioxide + Nước → Carbohydrate + Oxygen. Tên gọi của quá trình này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Lactose là disaccharide có trong sữa. Khi trẻ nhỏ không dung nạp lactose, nguyên nhân có thể là do thiếu enzyme nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C1) có thể ở vị trí α hoặc β. Hai dạng α-glucose và β-glucose khác nhau về điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Loại liên kết nào sau đây chịu trách nhiệm chính cho việc hình thành mạch polysaccharide từ các đơn vị monosaccharide?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho các chất sau: (1) Glucose, (2) Glycerol, (3) Ethanol, (4) Tinh bột. Chất nào thuộc loại carbohydrate?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nếu một mẫu thực phẩm cho phản ứng dương tính với thuốc thử Tollens (tạo kết tủa bạc) và phản ứng màu xanh tím với dung dịch iodine, thì mẫu thực phẩm đó có thể chứa loại carbohydrate nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong cấu trúc của tinh bột, amylose và amylopectin là hai thành phần chính. Amylopectin khác với amylose ở điểm nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho các monosaccharide sau: glucose, fructose, galactose. Monosaccharide nào là đồng phân của glucose?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong cơ thể động vật, carbohydrate dự trữ chủ yếu ở dạng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho các loại thực phẩm: (1) Gạo, (2) Sữa, (3) Mía, (4) Rau xanh. Thực phẩm nào là nguồn cung cấp carbohydrate chủ yếu ở dạng polysaccharide?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn 1 mol polysaccharide X thu được n mol glucose. Nếu X là cellulose, giá trị của n là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi nói về tính chất hóa học của carbohydrate, phát biểu nào sau đây *sai*?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho các loại carbohydrate sau: (1) Glucose, (2) Tinh bột, (3) Saccharose, (4) Cellulose. Sắp xếp các carbohydrate theo thứ tự *tăng dần* khối lượng phân tử.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Vì sao glucose được lựa chọn thay vì saccharose hay tinh bột trong trường hợp này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong thí nghiệm phân biệt glucose và fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Carbohydrate được định nghĩa là hợp chất hữu cơ tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m. Tuy nhiên, không phải tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là carbohydrate. Chất nào sau đây có công thức phù hợp nhưng không phải là carbohydrate?

  • A. Glucose (C6H12O6)
  • B. Fructose (C6H12O6)
  • C. Saccharose (C12H22O11)
  • D. Acid acetic (CH3COOH)

Câu 2: Monosaccharide là đơn vị carbohydrate đơn giản nhất. Chất nào sau đây là monosaccharide pentose (chứa 5 nguyên tử carbon)?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Ribose
  • D. Galactose

Câu 3: Liên kết glycoside là loại liên kết hóa học quan trọng trong carbohydrate. Liên kết glycoside được hình thành giữa các đơn vị monosaccharide thông qua phản ứng nào?

  • A. Phản ứng cộng hợp
  • B. Phản ứng khử nước
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng trung hòa

Câu 4: Disaccharide là carbohydrate được tạo thành từ hai monosaccharide. Saccharose (đường mía) là một disaccharide phổ biến. Khi thủy phân saccharose, sản phẩm thu được là:

  • A. Glucose và Fructose
  • B. Glucose và Galactose
  • C. Glucose và Glucose
  • D. Fructose và Fructose

Câu 5: Polysaccharide là polymer carbohydrate lớn, được tạo thành từ nhiều đơn vị monosaccharide. Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide quan trọng. Điểm khác biệt cấu trúc chính giữa tinh bột và cellulose là gì?

  • A. Số lượng đơn vị glucose
  • B. Loại monosaccharide cấu tạo
  • C. Kiểu liên kết glycoside và cấu trúc mạch
  • D. Khối lượng phân tử

Câu 6: Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật, tạo nên độ bền vững cho cây cối. Tính chất nào sau đây của cellulose giúp nó thực hiện chức năng cấu trúc này?

  • A. Khả năng hòa tan tốt trong nước
  • B. Cấu trúc mạch thẳng và liên kết hydro giữa các mạch
  • C. Vị ngọt đặc trưng
  • D. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 7: Tinh bột là dạng dự trữ carbohydrate chính ở thực vật. Khi cơ thể người tiêu thụ tinh bột, quá trình tiêu hóa sẽ biến đổi tinh bột thành monosaccharide nào để hấp thụ vào máu?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Galactose
  • D. Saccharose

Câu 8: Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, thể hiện tính chất hóa học của nhóm chức nào trong phân tử glucose?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH)
  • B. Nhóm ketone (C=O)
  • C. Liên kết glycoside
  • D. Nhóm aldehyde (-CHO)

Câu 9: Fructose, mặc dù có cùng công thức phân tử với glucose (C6H12O6), nhưng lại có vị ngọt hơn. Sự khác biệt chính về cấu trúc giữa glucose và fructose là gì?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon
  • B. Loại nhóm chức carbonyl (aldehyde vs. ketone)
  • C. Cấu trúc mạch vòng khác nhau
  • D. Vị trí liên kết glycoside

Câu 10: Trong cơ thể người, glucose được vận chuyển trong máu và cung cấp năng lượng cho tế bào. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ glucose trong máu?

  • A. Adrenaline
  • B. Cortisol
  • C. Insulin
  • D. Thyroxine

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng thủy phân disaccharide maltose: Maltose + H2O → Sản phẩm. Sản phẩm của phản ứng này là:

  • A. Glucose và Fructose
  • B. Glucose và Galactose
  • C. Glucose và Glucose
  • D. Fructose và Fructose

Câu 12: Xét các chất sau: tinh bột, cellulose, glycogen, saccharose. Chất nào được xem là polysaccharide dự trữ năng lượng ở động vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, chất nào sau đây được sử dụng làm chất tạo ngọt tự nhiên, có độ ngọt cao hơn đường saccharose và thường có trong mật ong?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 14: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(I) Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt.
(II) Monosaccharide là đơn vị cấu tạo cơ bản của carbohydrate.
(III) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(IV) Phản ứng thủy phân carbohydrate luôn tạo ra monosaccharide.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Nước bromine
  • C. Cu(OH)2
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3

Câu 16: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch carbohydrate khác nhau: glucose, fructose, saccharose. Để nhận biết từng dung dịch, có thể thực hiện theo trình tự nào sau đây?

  • A. Dùng Cu(OH)2, sau đó dùng AgNO3/NH3
  • B. Dùng AgNO3/NH3, sau đó dùng nước bromine
  • C. Dùng nước bromine, sau đó dùng Cu(OH)2
  • D. Chỉ cần dùng dung dịch NaOH

Câu 17: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Vì sao glucose được lựa chọn thay vì saccharose cho mục đích này?

  • A. Glucose là monosaccharide, hấp thụ trực tiếp vào máu
  • B. Glucose có vị ngọt hơn saccharose
  • C. Glucose dễ dàng bảo quản hơn saccharose
  • D. Glucose rẻ tiền hơn saccharose

Câu 18: Trong quá trình sản xuất ethanol từ nguyên liệu chứa tinh bột (như ngô, khoai), giai đoạn đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Lên men trực tiếp tinh bột
  • B. Oxi hóa tinh bột bằng enzyme
  • C. Thủy phân tinh bột thành glucose
  • D. Khử nước tinh bột

Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa sau trong tế bào: Glucose → X → Acid pyruvic → Y → CO2 + H2O + ATP. Chất X và Y lần lượt là:

  • A. Tinh bột và Ethanol
  • B. Glycogen và Lactate
  • C. Saccharose và Acetyl-CoA
  • D. Fructose-1,6-bisphosphate và Acetyl-CoA

Câu 20: Xét phản ứng lên men glucose tạo thành ethanol: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Nếu lên men 180 gam glucose, thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 22.4 lít
  • B. 44.8 lít
  • C. 67.2 lít
  • D. 89.6 lít

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về carbohydrate?

  • A. Carbohydrate thường có công thức chung Cn(H2O)m.
  • B. Cellulose là polysaccharide có chức năng cấu trúc ở thực vật.
  • C. Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Saccharose là monosaccharide phổ biến nhất trong tự nhiên.

Câu 22: Cho các carbohydrate sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose, fructose. Số carbohydrate có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 23: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm –OH ở carbon số 1 (C1) có thể ở vị trí α hoặc β. Hai dạng cấu hình α-glucose và β-glucose khác nhau ở điểm nào?

  • A. Vị trí nhóm –OH ở carbon số 1
  • B. Cấu trúc mạch vòng (vòng 5 cạnh hay 6 cạnh)
  • C. Số lượng nhóm –OH trong phân tử
  • D. Khối lượng phân tử

Câu 24: Cho biết vai trò sinh học chính của các carbohydrate sau: (a) Glucose, (b) Cellulose, (c) Tinh bột, (d) Glycogen. Ghép mỗi carbohydrate với vai trò tương ứng chính xác nhất:

  • A. (a)-D, (b)-C, (c)-B, (d)-A
  • B. (a)-A, (b)-B, (c)-C, (d)-D
  • C. (a)-B, (b)-A, (c)-D, (d)-C
  • D. (a)-C, (b)-D, (c)-A, (d)-B

Câu 25: Trong quá trình quang hợp ở cây xanh, carbohydrate nào được tổng hợp đầu tiên từ CO2 và H2O?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 26: Cho các chất: ethanol, glycerol, glucose, saccharose, acetic acid. Có bao nhiêu chất trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 27: Một mẫu thực phẩm được nghiền nhỏ và thử nghiệm. Thử nghiệm với dung dịch iodine cho màu xanh tím đậm. Thử nghiệm với dung dịch Fehling không có kết tủa đỏ gạch. Kết quả này cho thấy mẫu thực phẩm chứa carbohydrate nào?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 28: Cho 3 gam glucose lên men thành ethanol, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.40 gam
  • B. 1.84 gam
  • C. 1.53 gam
  • D. 1.23 gam

Câu 29: Để bảo quản trái cây tươi lâu hơn, người ta thường nhúng trái cây vào dung dịch saccharose loãng. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với biện pháp này?

  • A. Saccharose cung cấp dinh dưỡng cho trái cây
  • B. Saccharose có tính khử trùng mạnh
  • C. Saccharose tạo lớp màng bảo vệ, giảm sự mất nước và oxi hóa
  • D. Saccharose làm tăng độ ngọt của trái cây

Câu 30: Trong cơ thể người, khi lượng glucose trong máu tăng cao, cơ chế điều hòa nào sau đây được kích hoạt để đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

  • A. Tăng phân hủy glycogen thành glucose ở gan
  • B. Tăng tiết insulin để thúc đẩy tế bào hấp thụ glucose
  • C. Giảm tiết insulin và tăng tiết glucagon
  • D. Tăng tổng hợp glucose từ protein và lipid

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Carbohydrate được định nghĩa là hợp chất hữu cơ tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m. Tuy nhiên, không phải tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là carbohydrate. Chất nào sau đây có công thức phù hợp nhưng *không* phải là carbohydrate?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Monosaccharide là đơn vị carbohydrate đơn giản nhất. Chất nào sau đây là monosaccharide *pentose* (chứa 5 nguyên tử carbon)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Liên kết glycoside là loại liên kết hóa học quan trọng trong carbohydrate. Liên kết glycoside được hình thành giữa các đơn vị monosaccharide thông qua phản ứng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Disaccharide là carbohydrate được tạo thành từ hai monosaccharide. Saccharose (đường mía) là một disaccharide phổ biến. Khi thủy phân saccharose, sản phẩm thu được là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Polysaccharide là polymer carbohydrate lớn, được tạo thành từ nhiều đơn vị monosaccharide. Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide quan trọng. Điểm khác biệt *cấu trúc* chính giữa tinh bột và cellulose là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật, tạo nên độ bền vững cho cây cối. Tính chất nào sau đây của cellulose giúp nó thực hiện chức năng cấu trúc này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tinh bột là dạng dự trữ carbohydrate chính ở thực vật. Khi cơ thể người tiêu thụ tinh bột, quá trình tiêu hóa sẽ biến đổi tinh bột thành monosaccharide nào để hấp thụ vào máu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, thể hiện tính chất hóa học của nhóm chức nào trong phân tử glucose?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Fructose, mặc dù có cùng công thức phân tử với glucose (C6H12O6), nhưng lại có vị ngọt hơn. Sự khác biệt chính về cấu trúc giữa glucose và fructose là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong cơ thể người, glucose được vận chuyển trong máu và cung cấp năng lượng cho tế bào. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ glucose trong máu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng thủy phân disaccharide maltose: Maltose + H2O → Sản phẩm. Sản phẩm của phản ứng này là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Xét các chất sau: tinh bột, cellulose, glycogen, saccharose. Chất nào được xem là polysaccharide dự trữ năng lượng ở *động vật*?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, chất nào sau đây được sử dụng làm chất tạo ngọt tự nhiên, có độ ngọt cao hơn đường saccharose và thường có trong mật ong?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(I) Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt.
(II) Monosaccharide là đơn vị cấu tạo cơ bản của carbohydrate.
(III) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(IV) Phản ứng thủy phân carbohydrate luôn tạo ra monosaccharide.
Số phát biểu *đúng* là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch carbohydrate khác nhau: glucose, fructose, saccharose. Để nhận biết từng dung dịch, có thể thực hiện theo trình tự nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Vì sao glucose được lựa chọn thay vì saccharose cho mục đích này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong quá trình sản xuất ethanol từ nguyên liệu chứa tinh bột (như ngô, khoai), giai đoạn đầu tiên cần thực hiện là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa sau trong tế bào: Glucose → X → Acid pyruvic → Y → CO2 + H2O + ATP. Chất X và Y lần lượt là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Xét phản ứng lên men glucose tạo thành ethanol: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Nếu lên men 180 gam glucose, thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về carbohydrate?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho các carbohydrate sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose, fructose. Số carbohydrate có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm –OH ở carbon số 1 (C1) có thể ở vị trí α hoặc β. Hai dạng cấu hình α-glucose và β-glucose khác nhau ở điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho biết vai trò sinh học chính của các carbohydrate sau: (a) Glucose, (b) Cellulose, (c) Tinh bột, (d) Glycogen. Ghép mỗi carbohydrate với vai trò tương ứng *chính xác* nhất:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong quá trình quang hợp ở cây xanh, carbohydrate nào được tổng hợp đầu tiên từ CO2 và H2O?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho các chất: ethanol, glycerol, glucose, saccharose, acetic acid. Có bao nhiêu chất trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một mẫu thực phẩm được nghiền nhỏ và thử nghiệm. Thử nghiệm với dung dịch iodine cho màu xanh tím đậm. Thử nghiệm với dung dịch Fehling không có kết tủa đỏ gạch. Kết quả này cho thấy mẫu thực phẩm chứa carbohydrate nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho 3 gam glucose lên men thành ethanol, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để bảo quản trái cây tươi lâu hơn, người ta thường nhúng trái cây vào dung dịch saccharose loãng. Giải thích nào sau đây là *phù hợp nhất* với biện pháp này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong cơ thể người, khi lượng glucose trong máu tăng cao, cơ chế điều hòa nào sau đây được kích hoạt để đưa nồng độ glucose về mức bình thường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Carbohydrate là hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là Cn(H2O)m. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là nhất thiết phải có ở mọi loại carbohydrate?

  • A. Chỉ chứa nhóm chức aldehyde (-CHO).
  • B. Chỉ chứa nhóm chức ketone (C=O).
  • C. Chứa nhiều nhóm chức alcohol (-OH).
  • D. Chứa liên kết peptide.

Câu 2: Dựa vào tính chất hóa học, đặc biệt là khả năng thủy phân, carbohydrate được phân thành ba nhóm chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide. Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại carbohydrate?

  • A. Khả năng bị thủy phân.
  • B. Độ ngọt của chất.
  • C. Trạng thái vật lí ở điều kiện thường.
  • D. Khối lượng phân tử.

Câu 3: Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6 và cùng thuộc loại monosaccharide. Tuy nhiên, cấu tạo mạch hở của chúng khác nhau ở vị trí nhóm carbonyl. Nhóm chức nào sau đây có mặt trong cấu tạo mạch hở của glucose nhưng không có mặt trong cấu tạo mạch hở của fructose?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH).
  • B. Nhóm aldehyde (-CHO).
  • C. Nhóm ketone (C=O).
  • D. Nhóm carboxyl (-COOH).

Câu 4: Saccharose là một loại disaccharide phổ biến, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Khi đun nóng saccharose với dung dịch axit loãng, xảy ra phản ứng thủy phân. Sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn saccharose là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Glucose và maltose.
  • D. Glucose và fructose.

Câu 5: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, là polymer tự nhiên có vai trò quan trọng trong đời sống thực vật và con người. Mặc dù đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose, tinh bột và cellulose thể hiện sự khác biệt rõ rệt về độ tan trong nước. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự khác biệt này?

  • A. Sự khác biệt về cách liên kết giữa các đơn vị glucose và cấu trúc mạch polymer.
  • B. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose.
  • C. Cellulose là hợp chất vô cơ còn tinh bột là hợp chất hữu cơ.
  • D. Tinh bột chứa nhóm aldehyde, còn cellulose chứa nhóm ketone.

Câu 6: Trong y học, dung dịch glucose thường được sử dụng để truyền trực tiếp vào tĩnh mạch cho bệnh nhân suy nhược, mất sức. Công dụng này của glucose chủ yếu dựa trên tính chất nào sau đây?

  • A. Glucose có khả năng tráng gương.
  • B. Glucose là chất rắn, kết tinh.
  • C. Glucose là nguồn năng lượng chính và dễ hấp thụ của cơ thể.
  • D. Glucose có vị ngọt đậm hơn saccharose.

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Dung dịch HCl loãng.

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C12H22O11. Khi đun nóng X với dung dịch axit loãng, thu được hai monosaccharide Y và Z. Biết Y và Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Hợp chất X có thể là chất nào trong các carbohydrate sau?

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Maltose.
  • D. Cellulose.

Câu 9: Fructose là một loại monosaccharide có vị ngọt đậm hơn glucose và saccharose, có nhiều trong mật ong và quả ngọt. Công thức cấu tạo mạch hở của fructose chứa nhóm chức nào sau đây?

  • A. Nhóm ketone và nhiều nhóm hydroxyl.
  • B. Nhóm aldehyde và nhiều nhóm hydroxyl.
  • C. Nhóm carboxyl và nhiều nhóm hydroxyl.
  • D. Nhóm ether và nhiều nhóm hydroxyl.

Câu 10: Tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng chính ở thực vật và là lương thực quan trọng của con người. Khi nấu chín, tinh bột hấp thụ nước và trương nở tạo thành hồ tinh bột. Hiện tượng này xảy ra là do cấu trúc của tinh bột có khả năng tương tác mạnh với phân tử nước thông qua loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết van der Waals.

Câu 11: Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật, tạo nên bộ khung vững chắc cho cây cối. Con người không thể tiêu hóa trực tiếp cellulose từ thực vật. Điều này là do:

  • A. Cellulose không tan trong nước.
  • B. Cơ thể người không có enzyme thích hợp để thủy phân cellulose.
  • C. Cellulose là chất độc đối với con người.
  • D. Phân tử cellulose quá lớn để hấp thụ.

Câu 12: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 21.6 gam Ag. Nếu cho cùng lượng hỗn hợp này tác dụng với nước bromine (dư), thấy có 3.6 gam bromine phản ứng. Khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, Br = 80, C6H12O6 = 180)

  • A. Glucose: 18.0 gam, Fructose: 18.0 gam.
  • B. Glucose: 9.0 gam, Fructose: 9.0 gam.
  • C. Glucose: 4.05 gam, Fructose: 9.0 gam.
  • D. Glucose: 4.05 gam, Fructose: 13.95 gam.

Câu 13: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit chỉ tạo ra một loại monosaccharide duy nhất là glucose. X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Saccharose.
  • B. Fructose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Glycerol.

Câu 14: Dung dịch carbohydrate nào sau đây có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch phức màu xanh lam?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Chỉ glucose.
  • D. Glucose, fructose, saccharose.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là sai?

  • A. Glucose là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
  • B. Saccharose là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước, có vị ngọt.
  • C. Cellulose là chất rắn dạng sợi, không tan trong nước.
  • D. Tinh bột là một loại disaccharide có trong hạt, củ, quả của nhiều loại cây.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có tính chất của một polyalcohol?

  • A. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • C. Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D. Bị thủy phân trong môi trường axit.

Câu 17: Carbohydrate X là chất rắn, màu trắng, không mùi, có vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín và trong máu người. X là:

  • A. Fructose.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Tinh bột.

Câu 18: Nhận định nào sau đây về cấu tạo của tinh bột và cellulose là đúng?

  • A. Cả hai đều là polymer của glucose nhưng khác nhau về loại liên kết giữa các đơn vị glucose và cấu trúc mạch.
  • B. Tinh bột là polymer của glucose còn cellulose là polymer của fructose.
  • C. Cả hai đều có cấu trúc mạch phân nhánh hoàn toàn.
  • D. Tinh bột có liên kết β-glycoside, cellulose có liên kết α-glycoside.

Câu 19: Khi cho một mẫu carbohydrate X vào ống nghiệm chứa dung dịch I2 (iodine), thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Carbohydrate X là chất nào sau đây?

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Fructose.
  • D. Tinh bột.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về saccharose là sai?

  • A. Có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
  • B. Có công thức phân tử C12H22O11.
  • C. Bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra glucose và fructose.
  • D. Có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Câu 21: Một mẫu carbohydrate X có công thức (C6H10O5)n. Khi đun nóng X với dung dịch axit mạnh, thu được một monosaccharide duy nhất có khả năng tráng bạc. X là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Fructose.
  • C. Chỉ tinh bột.
  • D. Tinh bột hoặc cellulose.

Câu 22: Trong các chất sau: glucose, ethanol, glycerol, acetic acid, saccharose, cellulose, tinh bột. Số chất thuộc loại carbohydrate là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 23: Mật ong có vị ngọt chủ yếu là do sự có mặt của loại carbohydrate nào?

  • A. Fructose.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 24: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch axit loãng, sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng, thấy có kết tủa bạc tạo thành. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Saccharose có nhóm aldehyde trong phân tử.
  • B. Sản phẩm thủy phân của saccharose có khả năng tráng bạc.
  • C. Saccharose là một monosaccharide.
  • D. Axit loãng có khả năng tráng bạc.

Câu 25: Dựa vào cấu tạo, glucose được phân loại là:

  • A. Aldehyde và polyalcohol.
  • B. Ketone và polyalcohol.
  • C. Acid carboxylic và alcohol.
  • D. Ester và aldehyde.

Câu 26: Cho các nhận định sau: (a) Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung Cx(H2O)y. (b) Tất cả các monosaccharide đều có khả năng tráng bạc. (c) Cellulose và tinh bột là đồng phân của nhau. (d) Glucose và fructose là đồng phân của nhau. Số nhận định đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 27: Quá trình lên men glucose bởi enzyme thích hợp có thể tạo ra sản phẩm nào sau đây?

  • A. Chỉ ethanol.
  • B. Chỉ lactic acid.
  • C. Saccharose.
  • D. Ethanol hoặc lactic acid tùy loại enzyme.

Câu 28: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được hai loại monosaccharide khác nhau?

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Maltose.
  • D. Cellulose.

Câu 29: Trong các loại carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose, loại nào là đường đơn (monosaccharide)?

  • A. Glucose và fructose.
  • B. Saccharose và maltose.
  • C. Tinh bột và cellulose.
  • D. Glucose, saccharose, tinh bột.

Câu 30: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ nó có nhóm chức aldehyde?

  • A. Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • C. Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D. Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Carbohydrate là hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là Cn(H2O)m. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là *nhất thiết* phải có ở mọi loại carbohydrate?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào tính chất hóa học, đặc biệt là khả năng thủy phân, carbohydrate được phân thành ba nhóm chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide. Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại carbohydrate?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6 và cùng thuộc loại monosaccharide. Tuy nhiên, cấu tạo mạch hở của chúng khác nhau ở vị trí nhóm carbonyl. Nhóm chức nào sau đây có mặt trong cấu tạo mạch hở của glucose nhưng *không* có mặt trong cấu tạo mạch hở của fructose?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Saccharose là một loại disaccharide phổ biến, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Khi đun nóng saccharose với dung dịch axit loãng, xảy ra phản ứng thủy phân. Sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn saccharose là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, là polymer tự nhiên có vai trò quan trọng trong đời sống thực vật và con người. Mặc dù đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose, tinh bột và cellulose thể hiện sự khác biệt rõ rệt về độ tan trong nước. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự khác biệt này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong y học, dung dịch glucose thường được sử dụng để truyền trực tiếp vào tĩnh mạch cho bệnh nhân suy nhược, mất sức. Công dụng này của glucose chủ yếu dựa trên tính chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C12H22O11. Khi đun nóng X với dung dịch axit loãng, thu được hai monosaccharide Y và Z. Biết Y và Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Hợp chất X có thể là chất nào trong các carbohydrate sau?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Fructose là một loại monosaccharide có vị ngọt đậm hơn glucose và saccharose, có nhiều trong mật ong và quả ngọt. Công thức cấu tạo mạch hở của fructose chứa nhóm chức nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tinh bột là nguồn dự trữ năng lượng chính ở thực vật và là lương thực quan trọng của con người. Khi nấu chín, tinh bột hấp thụ nước và trương nở tạo thành hồ tinh bột. Hiện tượng này xảy ra là do cấu trúc của tinh bột có khả năng tương tác mạnh với phân tử nước thông qua loại liên kết nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật, tạo nên bộ khung vững chắc cho cây cối. Con người không thể tiêu hóa trực tiếp cellulose từ thực vật. Điều này là do:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 21.6 gam Ag. Nếu cho cùng lượng hỗn hợp này tác dụng với nước bromine (dư), thấy có 3.6 gam bromine phản ứng. Khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, Br = 80, C6H12O6 = 180)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit chỉ tạo ra một loại monosaccharide duy nhất là glucose. X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dung dịch carbohydrate nào sau đây có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch phức màu xanh lam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là *sai*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có tính chất của một polyalcohol?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Carbohydrate X là chất rắn, màu trắng, không mùi, có vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín và trong máu người. X là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhận định nào sau đây về cấu tạo của tinh bột và cellulose là đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi cho một mẫu carbohydrate X vào ống nghiệm chứa dung dịch I2 (iodine), thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Carbohydrate X là chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về saccharose là *sai*?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một mẫu carbohydrate X có công thức (C6H10O5)n. Khi đun nóng X với dung dịch axit mạnh, thu được một monosaccharide duy nhất có khả năng tráng bạc. X là chất nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong các chất sau: glucose, ethanol, glycerol, acetic acid, saccharose, cellulose, tinh bột. Số chất thuộc loại carbohydrate là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Mật ong có vị ngọt chủ yếu là do sự có mặt của loại carbohydrate nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch axit loãng, sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng, thấy có kết tủa bạc tạo thành. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dựa vào cấu tạo, glucose được phân loại là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho các nhận định sau: (a) Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung Cx(H2O)y. (b) Tất cả các monosaccharide đều có khả năng tráng bạc. (c) Cellulose và tinh bột là đồng phân của nhau. (d) Glucose và fructose là đồng phân của nhau. Số nhận định đúng là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quá trình lên men glucose bởi enzyme thích hợp có thể tạo ra sản phẩm nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được hai loại monosaccharide khác nhau?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các loại carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose, loại nào là đường đơn (monosaccharide)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ nó có nhóm chức aldehyde?

Viết một bình luận