Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose, chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Saccharose và tinh bột
  • C. Cellulose và tinh bột
  • D. Saccharose và cellulose

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên là carbohydrate nào?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 3: Loại carbohydrate nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ tạo ra một loại monosaccharide duy nhất?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Glucose
  • D. Maltose

Câu 4: Xét các tính chất sau của carbohydrate: (1) Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam; (2) Tham gia phản ứng thủy phân; (3) Tham gia phản ứng tráng bạc; (4) Lên men tạo ethanol. Glucose thể hiện các tính chất nào?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (2), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (2), (3), (4)

Câu 5: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, loại carbohydrate nào được sử dụng phổ biến nhất với vai trò là chất tạo ngọt chính?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Tinh bột

Câu 6: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Dung dịch iodine
  • D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Câu 7: Phân tử cellulose được tạo thành từ các gốc monosaccharide nào liên kết với nhau?

  • A. Fructose
  • B. Galactose
  • C. Glucose
  • D. Ribose

Câu 8: Khi nhỏ dung dịch iodine vào lát khoai tây tươi, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Dung dịch chuyển màu vàng
  • D. Xuất hiện màu xanh tím

Câu 9: Cho 18 gam glucose lên men rượu, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.24 lít
  • B. 3.584 lít
  • C. 4.48 lít
  • D. 2.8672 lít

Câu 10: Chất nào sau đây không thuộc loại polysaccharide?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glucose
  • D. Glicogen

Câu 11: Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose. Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng này?

  • A. Fructose và glucose là đồng phân cấu tạo và có thể chuyển đổi qua lại trong môi trường kiềm.
  • B. Phản ứng chuyển hóa này là phản ứng thủy phân.
  • C. Glucose là dạng bền vững hơn fructose nên phản ứng chỉ xảy ra một chiều.
  • D. Phản ứng này chỉ xảy ra trong môi trường acid.

Câu 12: Cho các phát biểu sau về carbohydrate: (a) Tất cả các monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Saccharose là một disaccharide có tính khử. (c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau. (d) Thủy phân cellulose thu được glucose. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của cellulose?

  • A. Sản xuất giấy
  • B. Sản xuất tơ nhân tạo
  • C. Sản xuất thuốc súng không khói
  • D. Sản xuất đường ăn

Câu 14: Cho các chất: glucose, glycerol, ethanol, acetic acid. Chất nào có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

  • A. Glucose và glycerol
  • B. Glucose và ethanol
  • C. Glycerol và acetic acid
  • D. Ethanol và acetic acid

Câu 15: Trong cơ thể người, carbohydrate được dự trữ chủ yếu dưới dạng polymer nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glicogen
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 16: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra sản phẩm nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Glucose và fructose
  • D. Maltose

Câu 17: Tính chất vật lý đặc trưng nào của cellulose giúp nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất giấy và sợi?

  • A. Vị ngọt đậm
  • B. Cấu trúc dạng sợi và độ bền cơ học cao
  • C. Khả năng tan tốt trong nước
  • D. Khả năng phản ứng tráng bạc

Câu 18: Cho dãy các carbohydrate: glucose, saccharose, cellulose, fructose, tinh bột. Số carbohydrate thuộc loại disaccharide trong dãy là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về tinh bột?

  • A. Tinh bột là polysaccharide dự trữ năng lượng trong thực vật.
  • B. Tinh bột không tan trong nước lạnh.
  • C. Dung dịch tinh bột có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucose.

Câu 20: Cho 3 chất lỏng không màu: glucose, ethanol, glycerol. Có thể phân biệt các chất này bằng cách nào?

  • A. Dùng dung dịch NaOH
  • B. Đốt cháy các chất
  • C. Dùng dung dịch bromine
  • D. Dùng Cu(OH)2 và AgNO3/NH3

Câu 21: Xét phản ứng lên men glucose thành ethanol. Vai trò của enzyme trong phản ứng này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng
  • B. Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng
  • C. Đóng vai trò là chất phản ứng
  • D. Thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng

Câu 22: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tổng hợp carbohydrate nào đầu tiên?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 23: Loại liên kết nào kết nối các monosaccharide trong phân tử disaccharide và polysaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết ion

Câu 24: Cho 27 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 16.2 gam
  • B. 32.4 gam
  • C. 54 gam
  • D. 21.6 gam

Câu 25: So sánh tính chất của tinh bột và cellulose. Điểm khác biệt chính giữa hai polysaccharide này là gì?

  • A. Thành phần nguyên tố
  • B. Khả năng tan trong nước
  • C. Cấu trúc mạch và loại liên kết glycosidic
  • D. Khả năng tham gia phản ứng thủy phân

Câu 26: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase có vai trò gì đối với carbohydrate?

  • A. Tổng hợp carbohydrate từ CO2 và H2O
  • B. Vận chuyển carbohydrate qua màng tế bào
  • C. Chuyển hóa glucose thành năng lượng
  • D. Thủy phân tinh bột thành các đoạn nhỏ hơn

Câu 27: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất giấy; (2) Sản xuất tơ visco; (3) Nguyên liệu sản xuất ethanol; (4) Chất tạo ngọt trong thực phẩm. Ứng dụng nào liên quan đến carbohydrate?

  • A. (1), (2)
  • B. (3), (4)
  • C. (1), (2), (3), (4)
  • D. (2), (3), (4)

Câu 28: Để bảo quản thực phẩm giàu carbohydrate (ví dụ: bánh mì, cơm), người ta thường sử dụng phương pháp nào để ức chế quá trình lên men?

  • A. Làm lạnh hoặc đông lạnh
  • B. Tăng độ ẩm
  • C. Để nơi thoáng gió
  • D. Phơi nắng

Câu 29: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế sử dụng loại carbohydrate nào trong chế độ ăn uống?

  • A. Cellulose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Glicogen

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → Sorbitol. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Oxi hóa
  • B. Thủy phân
  • C. Este hóa
  • D. Khử (Hydrogen hóa)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose, chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên là carbohydrate nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Loại carbohydrate nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ tạo ra một loại monosaccharide duy nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Xét các tính chất sau của carbohydrate: (1) Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam; (2) Tham gia phản ứng thủy phân; (3) Tham gia phản ứng tráng bạc; (4) Lên men tạo ethanol. Glucose thể hiện các tính chất nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, loại carbohydrate nào được sử dụng phổ biến nhất với vai trò là chất tạo ngọt chính?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tử cellulose được tạo thành từ các gốc monosaccharide nào liên kết với nhau?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi nhỏ dung dịch iodine vào lát khoai tây tươi, hiện tượng quan sát được là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho 18 gam glucose lên men rượu, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chất nào sau đây không thuộc loại polysaccharide?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose. Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho các phát biểu sau về carbohydrate: (a) Tất cả các monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Saccharose là một disaccharide có tính khử. (c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau. (d) Thủy phân cellulose thu được glucose. Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của cellulose?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho các chất: glucose, glycerol, ethanol, acetic acid. Chất nào có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong cơ thể người, carbohydrate được dự trữ chủ yếu dưới dạng polymer nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra sản phẩm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tính chất vật lý đặc trưng nào của cellulose giúp nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất giấy và sợi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho dãy các carbohydrate: glucose, saccharose, cellulose, fructose, tinh bột. Số carbohydrate thuộc loại disaccharide trong dãy là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về tinh bột?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho 3 chất lỏng không màu: glucose, ethanol, glycerol. Có thể phân biệt các chất này bằng cách nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét phản ứng lên men glucose thành ethanol. Vai trò của enzyme trong phản ứng này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tổng hợp carbohydrate nào đầu tiên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Loại liên kết nào kết nối các monosaccharide trong phân tử disaccharide và polysaccharide?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho 27 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag kim loại thu được là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: So sánh tính chất của tinh bột và cellulose. Điểm khác biệt chính giữa hai polysaccharide này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase có vai trò gì đối với carbohydrate?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất giấy; (2) Sản xuất tơ visco; (3) Nguyên liệu sản xuất ethanol; (4) Chất tạo ngọt trong thực phẩm. Ứng dụng nào liên quan đến carbohydrate?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để bảo quản thực phẩm giàu carbohydrate (ví dụ: bánh mì, cơm), người ta thường sử dụng phương pháp nào để ức chế quá trình lên men?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế sử dụng loại carbohydrate nào trong chế độ ăn uống?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → Sorbitol. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Monosaccharide nào sau đây là đồng phân của glucose?

  • A. Galactose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm aldehyde?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
  • B. Phản ứng lên men rượu
  • C. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid

Câu 3: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân tinh bột trong môi trường acid là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa glucose và fructose về cấu trúc là gì?

  • A. Số lượng nhóm hydroxyl (-OH)
  • B. Cấu trúc mạch vòng
  • C. Vị trí tương đối của các nhóm -OH
  • D. Nhóm chức carbonyl (aldehyde so với ketone)

Câu 5: Disaccharide nào được tạo thành từ hai phân tử glucose?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 6: Cellulose khác biệt với tinh bột chủ yếu ở điểm nào sau đây?

  • A. Thành phần nguyên tố
  • B. Độ hòa tan trong nước
  • C. Loại liên kết glycosidic và cấu trúc mạch
  • D. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 7: Trong quá trình lên men rượu etylic từ glucose, chất xúc tác sinh học nào đóng vai trò quan trọng?

  • A. Acid sulfuric (H2SO4)
  • B. Nhiệt độ cao
  • C. Ánh sáng mặt trời
  • D. Enzyme (zymase)

Câu 8: Dung dịch carbohydrate nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glycogen

Câu 9: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra sản phẩm nào?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Glucose và galactose
  • C. Chỉ có glucose
  • D. Chỉ có fructose

Câu 10: Thuốc thử nào sau đây được dùng để phân biệt tinh bột với các carbohydrate khác?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Dung dịch iodine
  • C. Dung dịch Cu(OH)2
  • D. Dung dịch bromine

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → X → CO2 + H2O. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Ethanol
  • B. Acid lactic
  • C. Acid pyruvic
  • D. Acetaldehyde

Câu 12: Enzyme sucrase (invertase) có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Tổng hợp saccharose từ glucose
  • B. Chuyển hóa glucose thành fructose
  • C. Phân giải tinh bột thành glucose
  • D. Thủy phân saccharose thành glucose và fructose

Câu 13: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải của cellulose?

  • A. Là chất rắn dạng sợi
  • B. Tan tốt trong nước nóng
  • C. Không có vị ngọt
  • D. Là thành phần chính của màng tế bào thực vật

Câu 14: So sánh tinh bột và cellulose, nhận xét nào sau đây ĐÚNG?

  • A. Cả hai đều là disaccharide
  • B. Cả hai đều dễ tan trong nước lạnh
  • C. Đều là polysaccharide của glucose nhưng có cấu trúc khác nhau
  • D. Đều có cấu trúc mạch phân nhánh giống nhau

Câu 15: Vì sao mật ong có vị ngọt đậm hơn đường saccharose?

  • A. Mật ong chứa fructose có độ ngọt cao hơn saccharose
  • B. Mật ong có thêm các chất tạo ngọt nhân tạo
  • C. Đường trong mật ong dễ hấp thụ hơn
  • D. Mật ong có nồng độ đường cao hơn saccharose

Câu 16: Phản ứng khử glucose bằng H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sản phẩm nào?

  • A. Acid gluconic
  • B. Sorbitol
  • C. Fructose
  • D. Ethanol

Câu 17: Đơn vị monosaccharide phổ biến nhất thu được khi thủy phân hầu hết các polysaccharide là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Galactose
  • D. Ribose

Câu 18: Phương pháp nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose?

  • A. Phản ứng với dung dịch NaOH
  • B. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)2
  • C. Phản ứng tráng bạc
  • D. Phản ứng với nước bromine

Câu 19: Liên kết glycosidic là loại liên kết hóa học nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết ether
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 20: Fructose tham gia được phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm là do đâu?

  • A. Fructose có nhóm aldehyde ẩn
  • B. Fructose bị đồng phân hóa thành glucose trong môi trường kiềm
  • C. Fructose có khả năng khử trực tiếp Ag+
  • D. Phản ứng tráng bạc không cần môi trường kiềm

Câu 21: Vai trò chính của carbohydrate trong cơ thể sống là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng
  • B. Cấu tạo tế bào
  • C. Vận chuyển oxygen
  • D. Điều hòa hormone

Câu 22: Thuốc thử Fehling hoặc Benedict được sử dụng để nhận biết carbohydrate nào?

  • A. Saccharose
  • B. Cellulose
  • C. Glucose
  • D. Tinh bột

Câu 23: Tinh bột được cấu tạo từ hai thành phần chính là amylose và amylopectin. Amylopectin khác với amylose ở điểm nào?

  • A. Loại monosaccharide cấu tạo
  • B. Khối lượng phân tử
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Cấu trúc mạch (thẳng hay phân nhánh)

Câu 24: Điều kiện cần thiết để thủy phân polysaccharide thành monosaccharide là gì?

  • A. Chỉ cần nhiệt độ cao
  • B. Môi trường acid hoặc enzyme và nhiệt độ
  • C. Môi trường kiềm và nhiệt độ
  • D. Chỉ cần enzyme

Câu 25: Saccharose và maltose giống nhau ở điểm nào?

  • A. Đều là monosaccharide
  • B. Đều được cấu tạo từ glucose và fructose
  • C. Đều là disaccharide và có thể bị thủy phân
  • D. Đều tham gia phản ứng tráng bạc trực tiếp

Câu 26: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng cấu trúc nào?

  • A. Dạng mạch hở
  • B. Dạng mạch nhánh
  • C. Dạng mạch xoắn
  • D. Dạng mạch vòng

Câu 27: Chất tạo ngọt nào sau đây là polysaccharide?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Không có chất nào trong các lựa chọn
  • D. Maltose

Câu 28: Glucose bị oxi hóa bởi HNO3 đặc nóng tạo ra sản phẩm gì?

  • A. Acid gluconic
  • B. Acid saccharic
  • C. Glucitol
  • D. CO2 và H2O

Câu 29: Tính chất nào sau đây của cellulose làm cho nó phù hợp để làm vật liệu xây dựng và sản xuất giấy?

  • A. Cấu trúc sợi, dai, bền chắc
  • B. Khả năng hòa tan tốt trong nước
  • C. Vị ngọt dễ chịu
  • D. Khả năng phản ứng tráng bạc

Câu 30: Một người ăn cơm (tinh bột). Quá trình tiêu hóa carbohydrate bắt đầu từ đâu và sản phẩm cuối cùng được hấp thụ ở đâu?

  • A. Dạ dày, hấp thụ ở dạ dày
  • B. Miệng, hấp thụ ở miệng
  • C. Ruột non, hấp thụ ở ruột già
  • D. Miệng, hấp thụ chủ yếu ở ruột non

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Monosaccharide nào sau đây là đồng phân của glucose?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm aldehyde?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân tinh bột trong môi trường acid là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa glucose và fructose về cấu trúc là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Disaccharide nào được tạo thành từ hai phân tử glucose?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cellulose khác biệt với tinh bột chủ yếu ở điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong quá trình lên men rượu etylic từ glucose, chất xúc tác sinh học nào đóng vai trò quan trọng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Dung dịch carbohydrate nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra sản phẩm nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Thuốc thử nào sau đây được dùng để phân biệt tinh bột với các carbohydrate khác?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → X → CO2 + H2O. Chất X có thể là chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Enzyme sucrase (invertase) có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải của cellulose?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: So sánh tinh bột và cellulose, nhận xét nào sau đây ĐÚNG?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Vì sao mật ong có vị ngọt đậm hơn đường saccharose?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phản ứng khử glucose bằng H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sản phẩm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đơn vị monosaccharide phổ biến nhất thu được khi thủy phân hầu hết các polysaccharide là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phương pháp nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Liên kết glycosidic là loại liên kết hóa học nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Fructose tham gia được phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm là do đâu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vai trò chính của carbohydrate trong cơ thể sống là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Thuốc thử Fehling hoặc Benedict được sử dụng để nhận biết carbohydrate nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tinh bột được cấu tạo từ hai thành phần chính là amylose và amylopectin. Amylopectin khác với amylose ở điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Điều kiện cần thiết để thủy phân polysaccharide thành monosaccharide là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Saccharose và maltose giống nhau ở điểm nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng cấu trúc nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Chất tạo ngọt nào sau đây là polysaccharide?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Glucose bị oxi hóa bởi HNO3 đặc nóng tạo ra sản phẩm gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tính chất nào sau đây của cellulose làm cho nó phù hợp để làm vật liệu xây dựng và sản xuất giấy?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một người ăn cơm (tinh bột). Quá trình tiêu hóa carbohydrate bắt đầu từ đâu và sản phẩm cuối cùng được hấp thụ ở đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Saccharose và tinh bột
  • C. Tinh bột và cellulose
  • D. Saccharose và cellulose

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, glucose có thể lên men tạo thành sản phẩm nào sau đây?

  • A. Acid acetic và nước
  • B. Methane và carbon dioxide
  • C. Ethanol và carbon dioxide
  • D. Acid formic và ethanol

Câu 3: Phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Cu(OH)2
  • D. Nước brom

Câu 4: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid thu được hai monosaccharide?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 5: Dung dịch saccharose phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu gì?

  • A. Vàng
  • B. Nâu đỏ
  • C. Xanh lam
  • D. Tím

Câu 6: Tinh bột thuộc loại carbohydrate nào?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Oligosaccharide
  • D. Polysaccharide

Câu 7: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân cellulose trong môi trường acid là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 8: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2
  • C. Phản ứng lên men rượu
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 9: Trong các phát biểu sau về carbohydrate, phát biểu nào đúng?

  • A. Tất cả các carbohydrate đều có vị ngọt
  • B. Carbohydrate chỉ có nguồn gốc từ thực vật
  • C. Monosaccharide là carbohydrate phức tạp nhất
  • D. Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Acid acetic

Câu 11: Để nhận biết dung dịch glucose, người ta có thể sử dụng phản ứng nào sau đây?

  • A. Phản ứng với dung dịch brom
  • B. Phản ứng với dung dịch NaOH
  • C. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
  • D. Phản ứng với dung dịch NaCl

Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất hóa học của saccharose?

  • A. Thủy phân trong môi trường acid
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
  • C. Tham gia phản ứng lên men
  • D. Tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 13: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch: glucose, saccharose, ethanol. Dùng thuốc thử nào để nhận biết được cả 3 dung dịch?

  • A. Dung dịch brom
  • B. Cu(OH)2 và dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Quỳ tím

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải của cellulose?

  • A. Sản xuất giấy
  • B. Sản xuất tơ nhân tạo
  • C. Thuốc tăng lực
  • D. Vật liệu xây dựng (gỗ)

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về phản ứng thủy phân carbohydrate là sai?

  • A. Monosaccharide cũng tham gia phản ứng thủy phân
  • B. Disaccharide bị thủy phân tạo thành monosaccharide
  • C. Polysaccharide bị thủy phân tạo thành monosaccharide
  • D. Phản ứng thủy phân cần xúc tác acid hoặc enzyme

Câu 16: Cho 18 gam glucose lên men rượu hoàn toàn, thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

  • A. 2.24 lít
  • B. 4.48 lít
  • C. 3.36 lít
  • D. 1.12 lít

Câu 17: Cho các carbohydrate: glucose, saccharose, tinh bột. Thứ tự tăng dần mức độ phức tạp cấu trúc của các carbohydrate này là:

  • A. Tinh bột, saccharose, glucose
  • B. Saccharose, tinh bột, glucose
  • C. Glucose, saccharose, tinh bột
  • D. Glucose, tinh bột, saccharose

Câu 18: Để chứng minh trong phân tử glucose có nhóm aldehyde, người ta dùng phản ứng nào?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2
  • B. Phản ứng lên men rượu
  • C. Phản ứng thủy phân
  • D. Phản ứng tráng bạc

Câu 19: Loại liên kết nào kết nối các monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 20: Cho các chất: glucose, glycerol, acid acetic, ethanol, saccharose. Có bao nhiêu chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Câu 21: Trong công nghiệp, người ta sản xuất glucose từ nguồn nguyên liệu nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Saccharose
  • B. Cellulose
  • C. Tinh bột
  • D. Fructose

Câu 22: Một người bị bệnh tiểu đường (mức đường huyết cao), nên hạn chế sử dụng loại carbohydrate nào sau đây trong khẩu phần ăn?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Glycerin

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → X → Glucose → Ethanol. Chất X là:

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Cellobiose

Câu 24: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng phản ứng nào sau đây?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2
  • B. Phản ứng tráng bạc
  • C. Phản ứng với dung dịch brom
  • D. Phản ứng với NaOH

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra carbohydrate nào đầu tiên?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 26: Loại carbohydrate nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

  • A. Disaccharide
  • B. Polysaccharide
  • C. Monosaccharide
  • D. Oligosaccharide

Câu 27: Cho 200ml dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2.16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là:

  • A. 0.1M
  • B. 0.05M
  • C. 0.2M
  • D. 0.025M

Câu 28: Trong cơ thể người, carbohydrate được dự trữ chủ yếu dưới dạng:

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glycogen

Câu 29: Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) tan tốt trong nước, (3) tham gia phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường acid. Glucose có các tính chất nào?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (3), (4)
  • C. (2), (3), (4)
  • D. (1), (2), (4)

Câu 30: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể người?

  • A. Cellulose
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, glucose có thể lên men tạo thành sản phẩm nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid thu được hai monosaccharide?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Dung dịch saccharose phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tinh bột thuộc loại carbohydrate nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân cellulose trong môi trường acid là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong các phát biểu sau về carbohydrate, phát biểu nào đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Để nhận biết dung dịch glucose, người ta có thể sử dụng phản ứng nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất hóa học của saccharose?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch: glucose, saccharose, ethanol. Dùng thuốc thử nào để nhận biết được cả 3 dung dịch?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải của cellulose?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về phản ứng thủy phân carbohydrate là sai?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho 18 gam glucose lên men rượu hoàn toàn, thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho các carbohydrate: glucose, saccharose, tinh bột. Thứ tự tăng dần mức độ phức tạp cấu trúc của các carbohydrate này là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để chứng minh trong phân tử glucose có nhóm aldehyde, người ta dùng phản ứng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Loại liên kết nào kết nối các monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho các chất: glucose, glycerol, acid acetic, ethanol, saccharose. Có bao nhiêu chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong công nghiệp, người ta sản xuất glucose từ nguồn nguyên liệu nào sau đây là chủ yếu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một người bị bệnh tiểu đường (mức đường huyết cao), nên hạn chế sử dụng loại carbohydrate nào sau đây trong khẩu phần ăn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → X → Glucose → Ethanol. Chất X là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng phản ứng nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra carbohydrate nào đầu tiên?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Loại carbohydrate nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho 200ml dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2.16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong cơ thể người, carbohydrate được dự trữ chủ yếu dưới dạng:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) tan tốt trong nước, (3) tham gia phản ứng tráng bạc, (4) bị thủy phân trong môi trường acid. Glucose có các tính chất nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có màu xanh lam. Hiện tượng này chứng tỏ phân tử glucose có đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Có nhóm chức aldehyde (-CHO).
  • B. Có 6 nguyên tử carbon trong phân tử.
  • C. Có liên kết ether vòng.
  • D. Có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề.

Câu 2: Khi đun nóng dung dịch glucose với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Phản ứng này chứng tỏ phân tử glucose có nhóm chức nào?

  • A. Nhóm chức aldehyde (-CHO).
  • B. Nhiều nhóm hydroxyl (-OH).
  • C. Liên kết glycosidic.
  • D. Nhóm chức ketone (C=O).

Câu 3: Saccharose (đường mía) không có phản ứng tráng bạc. Tuy nhiên, khi đun nóng saccharose với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa môi trường và thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì lại thấy có kết tủa bạc. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Saccharose có nhóm aldehyde ẩn, khi đun nóng với acid thì nhóm này bộc lộ ra.
  • B. Acid loãng đã oxi hóa saccharose tạo thành sản phẩm có khả năng tráng bạc.
  • C. Saccharose bị thủy phân tạo thành glucose và fructose, cả hai đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Dung dịch acid loãng có vai trò là chất xúc tác cho phản ứng tráng bạc của saccharose.

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch brom.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 5: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có nhiều tính chất vật lý và hóa học khác nhau đáng kể (ví dụ: tinh bột tan trong nước nóng tạo hồ, cellulose không tan; tinh bột phản ứng với iodine, cellulose thì không). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Khối lượng phân tử của chúng khác nhau.
  • B. Cấu trúc mạch phân tử và loại liên kết glycosidic khác nhau.
  • C. Số lượng nhóm -OH trong mỗi đơn vị glucose khác nhau.
  • D. Tinh bột được tạo ra từ quang hợp, còn cellulose thì không.

Câu 6: Một mẫu thử carbohydrate X được hòa tan vào nước, sau đó thêm vài giọt dung dịch iodine vào thấy xuất hiện màu xanh tím. Khi đun nóng, màu xanh tím biến mất, để nguội màu xanh tím lại xuất hiện. Carbohydrate X là:

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Cellulose.
  • D. Tinh bột.

Câu 7: Khi cho 1 mol glucose lên men rượu hoàn toàn (với hiệu suất 100%), thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 22.4 lít.
  • B. 11.2 lít.
  • C. 44.8 lít.
  • D. 67.2 lít.

Câu 8: Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11 và đều bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra monosaccharide. Tuy nhiên, maltose có tính khử (tráng bạc) còn saccharose thì không. Sự khác biệt này là do:

  • A. Maltose được tạo thành từ 2 đơn vị glucose, còn saccharose từ glucose và fructose.
  • B. Khối lượng phân tử của chúng khác nhau.
  • C. Maltose bền hơn saccharose trong môi trường kiềm.
  • D. Cấu tạo liên kết glycosidic khác nhau dẫn đến maltose có nhóm -OH bán acetal tự do còn saccharose thì không.

Câu 9: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, có dạng sợi bền vững. Tính chất này của cellulose được giải thích chủ yếu dựa trên cấu trúc phân tử nào?

  • A. Có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử.
  • B. Các mạch phân tử dài, thẳng, không phân nhánh và liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen.
  • C. Có liên kết glycosidic giữa các đơn vị glucose.
  • D. Là polysaccharide có khối lượng phân tử rất lớn.

Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn một mẫu tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 11: Một dung dịch X chứa một loại carbohydrate. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Khi đun nóng dung dịch X với dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có kết tủa bạc. Carbohydrate X có thể là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 12: Fructose là một monosaccharide có công thức phân tử C6H12O6. Trong cấu trúc mạch hở, fructose có nhóm chức đặc trưng nào?

  • A. Nhóm chức aldehyde (-CHO).
  • B. Liên kết ether vòng.
  • C. Nhóm chức ketone (C=O).
  • D. Chỉ có nhóm hydroxyl (-OH).

Câu 13: Tại sao cellulose có thể được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ acetate?

  • A. Cellulose dễ dàng bị thủy phân thành glucose.
  • B. Cellulose có cấu trúc mạch xoắn đặc trưng.
  • C. Cellulose là polymer thiên nhiên có sẵn trong tự nhiên.
  • D. Trong phân tử cellulose có nhiều nhóm hydroxyl có khả năng phản ứng hóa học để tạo dẫn xuất tan được và kéo sợi.

Câu 14: Trong quá trình sản xuất tinh bột từ cây trồng (ví dụ: cây ngô, khoai, sắn), giai đoạn nào của quá trình hóa học trong cây xanh chịu trách nhiệm tổng hợp tinh bột?

  • A. Quá trình quang hợp.
  • B. Quá trình hô hấp tế bào.
  • C. Quá trình lên men.
  • D. Quá trình thủy phân.

Câu 15: Cho các chất sau: (1) Glucose, (2) Fructose, (3) Saccharose, (4) Maltose, (5) Tinh bột, (6) Cellulose. Có bao nhiêu chất trong danh sách này có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?

  • B.

Câu 16: Khi đun nóng 0.1 mol glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết Ag = 108 g/mol)

  • A. 10.8 gam.
  • B. 32.4 gam.
  • C. 21.6 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 17: Một mẫu carbohydrate X khi được hòa tan trong nước, sau đó đun nóng với dung dịch acid loãng, rồi trung hòa và thêm dung dịch Fehling vào đun nóng thì thấy có kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X ban đầu không có tính khử (không phản ứng trực tiếp với Fehling). X là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Cellulose.

Câu 18: Phản ứng este hóa cellulose với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) tạo ra cellulose nitrate (nitrocellulose) được ứng dụng để sản xuất thuốc súng không khói. Trong phản ứng này, nhóm chức nào của cellulose đã tham gia phản ứng?

  • A. Liên kết glycosidic.
  • B. Nhóm chức aldehyde (-CHO).
  • C. Nhóm chức hydroxyl (-OH).
  • D. Gốc hydrocarbon (C6H10O5)n.

Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Acid acetic. Các chất X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và Fructose.
  • B. Maltose và Ethanol.
  • C. Saccharose và Ethanol.
  • D. Glucose và Ethanol.

Câu 20: Đặc điểm cấu trúc nào của phân tử glucose cho phép nó tồn tại ở cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng trong dung dịch nước, dẫn đến hiện tượng hỗ biến (mutarotation)?

  • A. Sự tồn tại của nhóm aldehyde và nhiều nhóm hydroxyl, cho phép tạo liên kết bán acetal nội phân tử.
  • B. Phân tử có 6 nguyên tử carbon.
  • C. Có các liên kết đơn giữa các nguyên tử carbon.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.

Câu 21: Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường, nhưng tan được trong dung dịch Schweitzer (dung dịch phức của đồng(II) hydroxide trong amoniac). Tính chất này được ứng dụng trong quá trình nào?

  • A. Sản xuất giấy.
  • B. Sản xuất ethanol sinh học.
  • C. Sản xuất tơ đồng-amoniac.
  • D. Xử lý nước thải chứa cellulose.

Câu 22: Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Cho dung dịch X vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng trong vài phút. Sau đó, thêm từ từ dung dịch NaOH cho đến khi hết môi trường acid, rồi thêm tiếp dung dịch Cu(OH)2 và đun nóng. Quan sát thấy có kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X ban đầu có thể là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Glycerol.

Câu 23: Trong cơ thể người, tinh bột khi ăn vào được tiêu hóa nhờ các enzyme amylase. Quá trình tiêu hóa này là quá trình gì và sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. Oxi hóa, sản phẩm là CO2 và H2O.
  • B. Thủy phân, sản phẩm cuối cùng là glucose.
  • C. Lên men, sản phẩm là ethanol.
  • D. Tổng hợp, sản phẩm là glycogen.

Câu 24: Phân tử fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với AgNO3/NH3 đun nóng) và phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng (thuốc thử Fehling) tạo kết tủa đỏ gạch. Điều này xảy ra là do:

  • A. Fructose có nhóm aldehyde trong cấu trúc mạch hở.
  • B. Fructose có liên kết glycosidic.
  • C. Fructose là một monosaccharide.
  • D. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose có khả năng khử các thuốc thử này.

Câu 25: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch loãng của glucose, saccharose, tinh bột. Để phân biệt 3 dung dịch này chỉ bằng 2 thuốc thử, cặp thuốc thử nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 và dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.
  • C. Dung dịch iodine và dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • D. Dung dịch brom và dung dịch NaOH.

Câu 26: Cellulose và tinh bột khác nhau về loại liên kết glycosidic. Cellulose có liên kết β-glycosidic, còn tinh bột có liên kết α-glycosidic. Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiêu hóa của chúng ở người?

  • A. Tinh bột bị thủy phân tạo glucose, cellulose không bị thủy phân.
  • B. Cellulose bị thủy phân tạo glucose, tinh bột không bị thủy phân.
  • C. Cả hai đều bị thủy phân nhưng tốc độ khác nhau.
  • D. Cả hai đều không bị thủy phân ở người.

Câu 27: Một mẫu carbohydrate rắn X, không tan trong nước lạnh. Khi đun nóng với nước tạo thành dung dịch hồ keo. Dung dịch hồ này cho phản ứng màu xanh tím với iodine. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được glucose. Chất X là:

  • A. Cellulose.
  • B. Saccharose.
  • C. Fructose.
  • D. Tinh bột.

Câu 28: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6 và cùng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Tuy nhiên, chúng là đồng phân cấu tạo của nhau. Sự khác biệt về cấu tạo mạch hở của chúng là gì?

  • A. Glucose có nhóm ketone, fructose có nhóm aldehyde.
  • B. Glucose có nhóm aldehyde, fructose có nhóm ketone.
  • C. Số lượng nhóm hydroxyl khác nhau.
  • D. Vị trí của nhóm hydroxyl khác nhau.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của glucose?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng lên men rượu.
  • D. Phản ứng với dung dịch iodine tạo màu xanh tím.

Câu 30: Khi nói về tính chất hóa học của cellulose, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid nóng tạo glucose.
  • B. Có khả năng phản ứng este hóa với nitric acid.
  • C. Có phản ứng tráng bạc khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • D. Không phản ứng màu với dung dịch iodine.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có màu xanh lam. Hiện tượng này chứng tỏ phân tử glucose có đặc điểm cấu tạo nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi đun nóng dung dịch glucose với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Phản ứng này chứng tỏ phân tử glucose có nhóm chức nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Saccharose (đường mía) không có phản ứng tráng bạc. Tuy nhiên, khi đun nóng saccharose với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa môi trường và thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì lại thấy có kết tủa bạc. Giải thích hiện tượng này.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong điều kiện thích hợp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có nhiều tính chất vật lý và hóa học khác nhau đáng kể (ví dụ: tinh bột tan trong nước nóng tạo hồ, cellulose không tan; tinh bột phản ứng với iodine, cellulose thì không). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một mẫu thử carbohydrate X được hòa tan vào nước, sau đó thêm vài giọt dung dịch iodine vào thấy xuất hiện màu xanh tím. Khi đun nóng, màu xanh tím biến mất, để nguội màu xanh tím lại xuất hiện. Carbohydrate X là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi cho 1 mol glucose lên men rượu hoàn toàn (với hiệu suất 100%), thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11 và đều bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra monosaccharide. Tuy nhiên, maltose có tính khử (tráng bạc) còn saccharose thì không. Sự khác biệt này là do:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, có dạng sợi bền vững. Tính chất này của cellulose được giải thích chủ yếu dựa trên cấu trúc phân tử nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn một mẫu tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một dung dịch X chứa một loại carbohydrate. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Khi đun nóng dung dịch X với dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có kết tủa bạc. Carbohydrate X có thể là chất nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Fructose là một monosaccharide có công thức phân tử C6H12O6. Trong cấu trúc mạch hở, fructose có nhóm chức đặc trưng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao cellulose có thể được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ acetate?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong quá trình sản xuất tinh bột từ cây trồng (ví dụ: cây ngô, khoai, sắn), giai đoạn nào của quá trình hóa học trong cây xanh chịu trách nhiệm tổng hợp tinh bột?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho các chất sau: (1) Glucose, (2) Fructose, (3) Saccharose, (4) Maltose, (5) Tinh bột, (6) Cellulose. Có bao nhiêu chất trong danh sách này có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi đun nóng 0.1 mol glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết Ag = 108 g/mol)

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một mẫu carbohydrate X khi được hòa tan trong nước, sau đó đun nóng với dung dịch acid loãng, rồi trung hòa và thêm dung dịch Fehling vào đun nóng thì thấy có kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X ban đầu không có tính khử (không phản ứng trực tiếp với Fehling). X là chất nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phản ứng este hóa cellulose với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) tạo ra cellulose nitrate (nitrocellulose) được ứng dụng để sản xuất thuốc súng không khói. Trong phản ứng này, nhóm chức nào của cellulose đã tham gia phản ứng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Acid acetic. Các chất X và Y lần lượt là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đặc điểm cấu trúc nào của phân tử glucose cho phép nó tồn tại ở cả dạng mạch hở và dạng mạch vòng trong dung dịch nước, dẫn đến hiện tượng hỗ biến (mutarotation)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường, nhưng tan được trong dung dịch Schweitzer (dung dịch phức của đồng(II) hydroxide trong amoniac). Tính chất này được ứng dụng trong quá trình nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Cho dung dịch X vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng trong vài phút. Sau đó, thêm từ từ dung dịch NaOH cho đến khi hết môi trường acid, rồi thêm tiếp dung dịch Cu(OH)2 và đun nóng. Quan sát thấy có kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X ban đầu có thể là chất nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong cơ thể người, tinh bột khi ăn vào được tiêu hóa nhờ các enzyme amylase. Quá trình tiêu hóa này là quá trình gì và sản phẩm cuối cùng là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tử fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với AgNO3/NH3 đun nóng) và phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng (thuốc thử Fehling) tạo kết tủa đỏ gạch. Điều này xảy ra là do:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch loãng của glucose, saccharose, tinh bột. Để phân biệt 3 dung dịch này chỉ bằng 2 thuốc thử, cặp thuốc thử nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cellulose và tinh bột khác nhau về loại liên kết glycosidic. Cellulose có liên kết β-glycosidic, còn tinh bột có liên kết α-glycosidic. Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiêu hóa của chúng ở người?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một mẫu carbohydrate rắn X, không tan trong nước lạnh. Khi đun nóng với nước tạo thành dung dịch hồ keo. Dung dịch hồ này cho phản ứng màu xanh tím với iodine. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được glucose. Chất X là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6 và cùng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Tuy nhiên, chúng là đồng phân cấu tạo của nhau. Sự khác biệt về cấu tạo mạch hở của chúng là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của glucose?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi nói về tính chất hóa học của cellulose, nhận định nào sau đây là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình hô hấp tế bào, carbohydrate nào sau đây được tế bào sử dụng trực tiếp để tạo ra năng lượng ATP?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm aldehyde (-CHO)?

  • A. Phản ứng với dung dịch brom
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid

Câu 3: Fructose và glucose khác nhau về đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon
  • B. Nhóm chức carbonyl
  • C. Cấu trúc vòng pyranose/furanose
  • D. Đồng phân lập thể D/L

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose, sản phẩm thu được là:

  • A. Chỉ glucose
  • B. Chỉ fructose
  • C. Glucose và galactose
  • D. Glucose và fructose

Câu 5: Loại liên kết nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol + CO2. Chất X trong sơ đồ là:

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 7: Cellulose khác với tinh bột về cấu trúc chính nào?

  • A. Loại monosaccharide cấu tạo
  • B. Phân nhánh của mạch polysaccharide
  • C. Kiểu liên kết glycosidic
  • D. Trọng lượng phân tử

Câu 8: Chất nào sau đây không phải là polysaccharide?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Glycogen

Câu 9: Phản ứng nào sau đây có thể dùng để phân biệt glucose và fructose?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • B. Phản ứng với dung dịch brom
  • C. Phản ứng tráng bạc trong môi trường acid
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 10: Trong công nghiệp, carbohydrate nào được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất giấy và sợi?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 11: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch: glucose, saccharose, và tinh bột. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt cả ba dung dịch?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2
  • B. Dung dịch I2 và dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch HCl

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai về tính chất của saccharose?

  • A. Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
  • B. Bị thủy phân trong môi trường acid tạo glucose và fructose
  • C. Có phản ứng tráng bạc khi đun nóng với AgNO3/NH3
  • D. Là disaccharide

Câu 13: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Mục đích chính của việc truyền dịch này là:

  • A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
  • B. Bổ sung vitamin và khoáng chất
  • C. Tăng cường hệ miễn dịch
  • D. Cung cấp chất xơ cho tiêu hóa

Câu 14: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng thủy phân?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 15: Để sản xuất ethanol sinh học từ cellulose, cần thực hiện quá trình nào đầu tiên?

  • A. Lên men trực tiếp cellulose
  • B. Thủy phân cellulose thành glucose
  • C. Oxi hóa cellulose
  • D. Este hóa cellulose

Câu 16: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất hóa học của glucose?

  • A. Tính khử (phản ứng tráng bạc)
  • B. Tính oxi hóa (khử Cu(OH)2)
  • C. Phản ứng lên men
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 17: Cho 2 mẫu carbohydrate X và Y. Mẫu X tan tốt trong nước, tham gia phản ứng tráng bạc. Mẫu Y không tan trong nước, khi thủy phân hoàn toàn tạo ra glucose. X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và tinh bột
  • B. Saccharose và cellulose
  • C. Fructose và glycogen
  • D. Maltose và saccharose

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của carbohydrate?

  • A. Nguồn năng lượng trong thực phẩm
  • B. Nguyên liệu sản xuất giấy
  • C. Sản xuất ethanol
  • D. Nguyên liệu sản xuất polymer tổng hợp

Câu 19: Điều kiện cần thiết để saccharose tham gia phản ứng thủy phân là:

  • A. Môi trường kiềm
  • B. Môi trường acid hoặc enzyme
  • C. Ánh sáng
  • D. Chất xúc tác kim loại

Câu 20: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Glucose và fructose là đồng phân cấu trúc của nhau.
(b) Saccharose là disaccharide có tính khử.
(c) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch glucose với Cu(OH)2, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch màu xanh lam
  • B. Không có hiện tượng gì
  • C. Kết tủa đỏ gạch
  • D. Khí thoát ra

Câu 22: Loại carbohydrate nào sau đây được dự trữ trong cơ thể động vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 23: Trong phản ứng tráng bạc của glucose, vai trò của glucose là:

  • A. Chất xúc tác
  • B. Môi trường phản ứng
  • C. Chất oxi hóa
  • D. Chất khử

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → Sorbitol. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng khử
  • B. Phản ứng oxi hóa
  • C. Phản ứng thủy phân
  • D. Phản ứng este hóa

Câu 25: Một mẫu thực phẩm chứa carbohydrate, protein và lipid. Để xác định sự có mặt của carbohydrate, có thể sử dụng phản ứng màu nào sau đây?

  • A. Biuret
  • B. Ninhydrin
  • C. Iodine
  • D. Xanthoproteic

Câu 26: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn carbohydrate chính trong sữa?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Tinh bột
  • D. Lactose

Câu 27: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C1) có thể ở vị trí α hoặc β. Hai dạng này được gọi là:

  • A. Đồng phân quang học
  • B. Đồng phân anomer
  • C. Đồng phân hình học
  • D. Đồng phân cấu hình

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng của carbohydrate với Cu(OH)2?

  • A. Tạo phức màu xanh lam ở nhiệt độ thường
  • B. Chỉ xảy ra với monosaccharide
  • C. Luôn tạo kết tủa đỏ gạch
  • D. Không phản ứng với disaccharide

Câu 29: Cho 1 mol mỗi carbohydrate sau: glucose, saccharose, tinh bột. Khi thủy phân hoàn toàn từng chất, chất nào tạo ra số mol glucose nhiều nhất?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cả ba chất tạo ra lượng glucose như nhau

Câu 30: Để bảo quản thực phẩm chứa nhiều carbohydrate, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ức chế sự lên men?

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Giảm nhiệt độ
  • C. Thêm acid mạnh
  • D. Thêm base mạnh

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong quá trình hô hấp tế bào, carbohydrate nào sau đây được tế bào sử dụng trực tiếp để tạo ra năng lượng ATP?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm aldehyde (-CHO)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Fructose và glucose khác nhau về đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose, sản phẩm thu được là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Loại liên kết nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol + CO2. Chất X trong sơ đồ là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cellulose khác với tinh bột về cấu trúc chính nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chất nào sau đây không phải là polysaccharide?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phản ứng nào sau đây có thể dùng để phân biệt glucose và fructose?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong công nghiệp, carbohydrate nào được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất giấy và sợi?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch: glucose, saccharose, và tinh bột. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt cả ba dung dịch?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phát biểu nào sau đây *sai* về tính chất của saccharose?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Mục đích chính của việc truyền dịch này là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng thủy phân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để sản xuất ethanol sinh học từ cellulose, cần thực hiện quá trình nào đầu tiên?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tính chất nào sau đây *không* phải là tính chất hóa học của glucose?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho 2 mẫu carbohydrate X và Y. Mẫu X tan tốt trong nước, tham gia phản ứng tráng bạc. Mẫu Y không tan trong nước, khi thủy phân hoàn toàn tạo ra glucose. X và Y lần lượt là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của carbohydrate?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Điều kiện cần thiết để saccharose tham gia phản ứng thủy phân là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Glucose và fructose là đồng phân cấu trúc của nhau.
(b) Saccharose là disaccharide có tính khử.
(c) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật.
Số phát biểu *đúng* là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch glucose với Cu(OH)2, hiện tượng quan sát được là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Loại carbohydrate nào sau đây được dự trữ trong cơ thể động vật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong phản ứng tráng bạc của glucose, vai trò của glucose là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → Sorbitol. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một mẫu thực phẩm chứa carbohydrate, protein và lipid. Để xác định sự có mặt của carbohydrate, có thể sử dụng phản ứng màu nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn carbohydrate chính trong sữa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C1) có thể ở vị trí α hoặc β. Hai dạng này được gọi là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng của carbohydrate với Cu(OH)2?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho 1 mol mỗi carbohydrate sau: glucose, saccharose, tinh bột. Khi thủy phân hoàn toàn từng chất, chất nào tạo ra số mol glucose nhiều nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để bảo quản thực phẩm chứa nhiều carbohydrate, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ức chế sự lên men?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một mẫu carbohydrate X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam và có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được duy nhất một loại monosaccharide Y. Y có phản ứng tráng bạc. Chất X là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 2: Giải thích tại sao fructose, mặc dù là một ketone, lại có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.

  • A. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành saccharose.
  • B. Nhóm ketone của fructose tự oxy hóa trong môi trường kiềm.
  • C. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose và mannose, là các aldehyde có khả năng tráng bạc.
  • D. Phản ứng tráng bạc không yêu cầu nhóm aldehyde, chỉ cần nhóm -OH.

Câu 3: Khi tiến hành phản ứng lên men rượu từ glucose với hiệu suất 80%, cần bao nhiêu gam glucose để thu được 4.6 gam ethanol?

  • A. 11.25 gam
  • B. 9.0 gam
  • C. 5.625 gam
  • D. 18.0 gam

Câu 4: So sánh cấu trúc phân tử của tinh bột và cellulose. Điểm khác biệt cơ bản nào dẫn đến sự khác nhau về tính chất vật lý (ví dụ: độ tan trong nước, tính sợi)?

  • A. Tinh bột được cấu tạo từ các gốc α-glucose, còn cellulose được cấu tạo từ các gốc β-glucose. Kiểu liên kết α- và β-glucose tạo nên cấu trúc không gian khác nhau.
  • B. Tinh bột được cấu tạo từ các gốc α-glucose với liên kết α-1,4-glycoside và α-1,6-glycoside (trong amylopectin), tạo cấu trúc xoắn hoặc phân nhánh. Cellulose được cấu tạo từ các gốc β-glucose với liên kết β-1,4-glycoside, tạo mạch thẳng, xếp song song và liên kết hydro bền vững.
  • C. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose nên dễ tan hơn.
  • D. Tinh bột có nhiều nhóm -OH tự do hơn cellulose.

Câu 5: Để phân biệt ba dung dịch không nhãn: glucose, saccharose, và glycerol, người ta có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch I2 và dung dịch HCl loãng đun nóng.
  • C. Dung dịch nước brom và dung dịch Cu(OH)2.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, sau đó đun nóng dung dịch với thuốc thử Tollens.

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng minh phân tử glucose có nhóm aldehyde?

  • A. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D. Phản ứng cộng H2 (khử) tạo sorbitol.

Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 14.4 gam
  • B. 16.2 gam
  • C. 14.4 gam
  • D. 28.8 gam

Câu 8: Vai trò của acid sulfuric đặc trong phản ứng giữa cellulose và nitric acid để tạo cellulose trinitrate là gì?

  • A. Chất oxy hóa.
  • B. Chất xúc tác và chất hút nước.
  • C. Chất khử.
  • D. Tăng độ tan của cellulose.

Câu 9: Điều khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về tính chất hóa học của tinh bột?

  • A. Tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng.
  • B. Tinh bột tạo màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine.
  • C. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột là glucose.
  • D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.

Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose → X → Y → Ethyl acetate. Các chất X và Y lần lượt là gì?

  • A. Ethanol và Acetic acid
  • B. Acetic acid và Ethanol
  • C. Sorbitol và Ethanol
  • D. Carbon dioxide và Ethanol

Câu 11: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide và có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Maltose
  • D. Fructose

Câu 12: Một mẫu thử carbohydrate X không phản ứng với dung dịch iodine. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide khác nhau là glucose và fructose. X là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 13: Tại sao saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm)?

  • A. Vì saccharose không có nhóm -OH.
  • B. Vì liên kết glycoside trong saccharose là liên kết α.
  • C. Vì saccharose là disaccharide.
  • D. Vì liên kết glycoside được hình thành giữa nhóm -OH bán acetal của glucose và nhóm -OH bán ketal của fructose, không còn nhóm -OH bán acetal/ketal tự do có thể mở vòng.

Câu 14: Khi đun nóng dung dịch glucose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng gì xảy ra và giải thích?

  • A. Kết tủa xanh lam xuất hiện do tạo phức với Cu(OH)2.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam do tạo phức với Cu(OH)2.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O do tính khử của nhóm aldehyde của glucose.
  • D. Dung dịch không đổi màu vì glucose không phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng.

Câu 15: Chất nào sau đây là sản phẩm khi khử glucose bằng hydrogen (H2) xúc tác Ni, đun nóng?

  • A. Fructose
  • B. Sorbitol
  • C. Gluconic acid
  • D. Saccharose

Câu 16: Một dung dịch A chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để xác định sự có mặt của saccharose trong hỗn hợp A mà không cần tách riêng từng chất?

  • A. Chia A làm hai phần. Phần 1: thêm dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Phần 2: thêm dung dịch acid loãng đun nóng, sau đó trung hòa acid rồi thêm dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Nếu phần 1 có kết tủa Ag, phần 2 có nhiều kết tủa Ag hơn phần 1 (hoặc phần 1 không có kết tủa, phần 2 có kết tủa) thì có saccharose.
  • B. Chỉ cần thêm dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng vào A. Nếu có kết tủa Ag thì có saccharose.
  • C. Chỉ cần thêm dung dịch acid loãng đun nóng vào A, sau đó thêm dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Nếu có kết tủa Ag thì có saccharose.
  • D. Thêm dung dịch Cu(OH)2 vào A. Nếu có dung dịch xanh lam thì có saccharose.

Câu 17: Phân tử cellulose có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh và các mạch này xếp song song với nhau, liên kết chặt chẽ bằng liên kết hydrogen. Cấu trúc này giải thích tính chất vật lý nào của cellulose?

  • A. Dễ tan trong nước nóng.
  • B. Có khả năng tạo màu xanh tím với iodine.
  • C. Có phản ứng tráng bạc.
  • D. Có tính chất sợi bền vững và không tan trong nước.

Câu 18: Để xác định nồng độ glucose trong máu người, người ta thường dùng phản ứng oxy hóa glucose bằng một chất thích hợp. Phản ứng nào của glucose được ứng dụng phổ biến nhất trong phương pháp này?

  • A. Phản ứng oxy hóa nhóm aldehyde.
  • B. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2.
  • C. Phản ứng lên men.
  • D. Phản ứng thủy phân.

Câu 19: Cho 0.05 mol một disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 0.2 mol Ag. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide đồng phân của nhau. Disaccharide X là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 20: Tại sao khi nhỏ dung dịch iodine vào hồ tinh bột nguội thì xuất hiện màu xanh tím, nhưng khi đun nóng thì màu đó biến mất, để nguội lại xuất hiện?

  • A. Iodine phản ứng hóa học với tinh bột tạo sản phẩm không màu khi đun nóng.
  • B. Tinh bột bị thủy phân khi đun nóng.
  • C. Khi đun nóng, cấu trúc xoắn của amylose (trong tinh bột) bị phá vỡ làm giải phóng iodine, khi để nguội, cấu trúc xoắn được phục hồi và giữ lại iodine.
  • D. Iodine bay hơi khi đun nóng.

Câu 21: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây của carbohydrate không liên quan trực tiếp đến tính chất hóa học của chúng?

  • A. Sản xuất cồn từ tinh bột.
  • B. Tráng gương, tráng ruột phích từ glucose.
  • C. Sản xuất tơ nhân tạo (viscose, acetate) từ cellulose.
  • D. Tinh bột được dùng làm chất độn trong một số loại thuốc viên.

Câu 23: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 24: Khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột (dưới tác dụng của enzyme amylase), sản phẩm thu được chủ yếu là:

  • A. Maltose và dextrin.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Fructose và glucose.

Câu 25: Một mẫu carbohydrate rắn, màu trắng, không tan trong nước nguội nhưng tan được trong dung dịch Schweitzer ([Cu(NH3)4](OH)2). Khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, thu được glucose. Chất đó là gì?

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Glucose
  • D. Cellulose

Câu 26: Cho 0.01 mol một monosaccharide X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0.02 mol Ag. X có thể là monosaccharide nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Cả glucose và fructose đều có thể thỏa mãn.
  • D. Không có monosaccharide nào thỏa mãn.

Câu 27: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra carbohydrate nào là chủ yếu để tích trữ năng lượng?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 28: Khi đun nóng dung dịch chứa fructose với dung dịch Cu(OH)2/NaOH, hiện tượng kết tủa đỏ gạch xuất hiện. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Trong môi trường kiềm và nhiệt độ cao, fructose chuyển hóa thành glucose (và mannose), sau đó các aldehyde này khử Cu(OH)2 thành Cu2O.
  • B. Nhóm ketone của fructose trực tiếp khử Cu(OH)2.
  • C. Fructose bị phân hủy tạo ra các chất có tính khử mạnh hơn.
  • D. Cu(OH)2 bị nhiệt phân tạo CuO, sau đó bị fructose khử thành Cu2O.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?

  • A. Saccharose có nhóm aldehyde tự do trong phân tử.
  • B. Saccharose là monosaccharide.
  • C. Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose.
  • D. Saccharose có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

Câu 30: Cho các tính chất sau: (1) có tính khử; (2) bị thủy phân trong môi trường acid; (3) tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; (4) tạo màu xanh tím với dung dịch iodine. Những tính chất nào là của maltose?

  • A. (1), (2), (4)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (1), (2), (3)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một mẫu carbohydrate X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam và có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được duy nhất một loại monosaccharide Y. Y có phản ứng tráng bạc. Chất X là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Giải thích tại sao fructose, mặc dù là một ketone, lại có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi tiến hành phản ứng lên men rượu từ glucose với hiệu suất 80%, cần bao nhiêu gam glucose để thu được 4.6 gam ethanol?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So sánh cấu trúc phân tử của tinh bột và cellulose. Điểm khác biệt cơ bản nào dẫn đến sự khác nhau về tính chất vật lý (ví dụ: độ tan trong nước, tính sợi)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Để phân biệt ba dung dịch không nhãn: glucose, saccharose, và glycerol, người ta có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng minh phân tử glucose có nhóm aldehyde?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vai trò của acid sulfuric đặc trong phản ứng giữa cellulose và nitric acid để tạo cellulose trinitrate là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Điều khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về tính chất hóa học của tinh bột?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose → X → Y → Ethyl acetate. Các chất X và Y lần lượt là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide và có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một mẫu thử carbohydrate X không phản ứng với dung dịch iodine. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide khác nhau là glucose và fructose. X là chất nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi đun nóng dung dịch glucose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng gì xảy ra và giải thích?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Chất nào sau đây là sản phẩm khi khử glucose bằng hydrogen (H2) xúc tác Ni, đun nóng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một dung dịch A chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để xác định sự có mặt của saccharose trong hỗn hợp A mà không cần tách riêng từng chất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tử cellulose có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh và các mạch này xếp song song với nhau, liên kết chặt chẽ bằng liên kết hydrogen. Cấu trúc này giải thích tính chất vật lý nào của cellulose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để xác định nồng độ glucose trong máu người, người ta thường dùng phản ứng oxy hóa glucose bằng một chất thích hợp. Phản ứng nào của glucose được ứng dụng phổ biến nhất trong phương pháp này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho 0.05 mol một disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 0.2 mol Ag. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide đồng phân của nhau. Disaccharide X là chất nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao khi nhỏ dung dịch iodine vào hồ tinh bột nguội thì xuất hiện màu xanh tím, nhưng khi đun nóng thì màu đó biến mất, để nguội lại xuất hiện?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây của carbohydrate không liên quan trực tiếp đến tính chất hóa học của chúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột (dưới tác dụng của enzyme amylase), sản phẩm thu được chủ yếu là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một mẫu carbohydrate rắn, màu trắng, không tan trong nước nguội nhưng tan được trong dung dịch Schweitzer ([Cu(NH3)4](OH)2). Khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, thu được glucose. Chất đó là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho 0.01 mol một monosaccharide X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0.02 mol Ag. X có thể là monosaccharide nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra carbohydrate nào là chủ yếu để tích trữ năng lượng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi đun nóng dung dịch chứa fructose với dung dịch Cu(OH)2/NaOH, hiện tượng kết tủa đỏ gạch xuất hiện. Giải thích hiện tượng này.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho các tính chất sau: (1) có tính khử; (2) bị thủy phân trong môi trường acid; (3) tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; (4) tạo màu xanh tím với dung dịch iodine. Những tính chất nào là của maltose?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:
C6H12O6 (X) -->(enzyme) 2C2H5OH + 2CO2
Chất X trong sơ đồ trên thuộc loại carbohydrate nào?

  • A. Disaccharide
  • B. Monosaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Oligosaccharide

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về glucose và fructose?

  • A. Đều là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B. Đều có vị ngọt.
  • C. Trong phân tử, glucose có nhóm carbonyl ketone và fructose có nhóm carbonyl aldehyde.
  • D. Đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.

Câu 4: Loại carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch acid vô cơ loãng?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Maltose
  • D. Glucose

Câu 5: Dung dịch saccharose phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch phức màu xanh lam. Tính chất này chứng minh saccharose có:

  • A. Nhóm aldehyde.
  • B. Nhiều nhóm hydroxyl liền kề.
  • C. Liên kết glycoside.
  • D. Cấu trúc mạch vòng.

Câu 6: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn cellulose trong môi trường acid là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 7: Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide khác nhau?

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Maltose

Câu 8: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, nhưng tinh bột có thể bị thủy phân dễ dàng hơn trong hệ tiêu hóa của người so với cellulose. Điều này là do sự khác biệt về:

  • A. Số lượng đơn vị monosaccharide.
  • B. Cấu trúc mạch phân nhánh hay mạch thẳng.
  • C. Loại liên kết glycoside giữa các đơn vị monosaccharide.
  • D. Khối lượng phân tử.

Câu 9: Cho các phát biểu sau về cellulose:
(a) Cellulose là polysaccharide có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Cellulose là thành phần chính của màng tế bào thực vật.
(c) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc tạo cellulose trinitrate.
(d) Cellulose tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột -->(X) Glucose -->(Y) Ethanol -->(Z) Acid acetic
Chất xúc tác (X) và điều kiện (Y) trong sơ đồ trên lần lượt là:

  • A. Acid (X), nhiệt độ (Y)
  • B. Enzyme hoặc acid (X), enzyme hoặc môi trường thích hợp (Y)
  • C. Ánh sáng (X), nhiệt độ cao (Y)
  • D. Kim loại kiềm (X), xúc tác Pt (Y)

Câu 11: Tiến hành thí nghiệm: Cho dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 mới điều chế. Lắc nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Cu(OH)2 bị hòa tan.
  • B. Dung dịch thu được có màu xanh lam.
  • C. Glucose bị oxi hóa thành acid gluconic.
  • D. Thí nghiệm chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

Câu 12: Chọn phát biểu đúng về phản ứng thủy phân saccharose:

  • A. Xảy ra trong môi trường base mạnh ở nhiệt độ thường.
  • B. Chỉ xảy ra khi có xúc tác enzyme amylase.
  • C. Sản phẩm chỉ thu được glucose.
  • D. Xảy ra trong môi trường acid hoặc enzyme invertase.

Câu 13: Trong các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate có tính khử?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Cho các chất: glycerol, ethanol, acid formic, acetaldehyde, glucose, saccharose. Có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 15: Cho các chất: methyl acetate, tristearin, tinh bột, cellulose, saccharose, fructose. Có bao nhiêu chất khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra monosaccharide?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 16: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3
  • B. Dung dịch Cu(OH)2
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Quỳ tím

Câu 17: Vì sao cellulose không được cơ thể người tiêu hóa trực tiếp mặc dù nó được cấu tạo từ các đơn vị glucose?

  • A. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh phức tạp.
  • B. Liên kết glycoside trong cellulose là loại β-glycoside mà enzyme người không phân cắt được.
  • C. Phân tử cellulose có kích thước quá lớn.
  • D. Cellulose không tan trong nước nên khó tiêu hóa.

Câu 18: Một loại thực phẩm chức năng chứa thành phần chính là carbohydrate. Khi phân tích, thấy carbohydrate này không phản ứng với AgNO3/NH3 nhưng khi thủy phân hoàn toàn thì thu được glucose và fructose. Carbohydrate này có thể là:

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 19: So sánh tinh bột và cellulose, điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc quyết định đến tính chất khác nhau của chúng là:

  • A. Số lượng đơn vị glucose.
  • B. Cấu trúc mạch thẳng hay mạch nhánh.
  • C. Khối lượng phân tử.
  • D. Loại liên kết glycoside giữa các đơn vị glucose.

Câu 20: Để chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử, thí nghiệm nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Đun nóng glucose với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Cho glucose phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Thủy phân glucose trong môi trường acid.
  • D. Đốt cháy hoàn toàn glucose.

Câu 21: Dự đoán sản phẩm chính khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột:

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Glucose và các đoạn oligosaccharide (ví dụ maltose, dextrin).
  • D. Chỉ các polysaccharide có mạch ngắn hơn.

Câu 22: Đánh giá tính đúng sai của nhận định:

  • A. Đúng, vì carbohydrate là đường.
  • B. Sai, vì polysaccharide như tinh bột và cellulose không có vị ngọt.
  • C. Chỉ đúng với monosaccharide.
  • D. Chỉ đúng với disaccharide.

Câu 23: Dựa vào tính chất khử, hãy sắp xếp các carbohydrate sau theo thứ tự giảm dần tính khử: saccharose, glucose, fructose, cellulose.

  • A. Glucose ≈ Fructose > Saccharose ≈ Cellulose
  • B. Saccharose > Cellulose > Glucose > Fructose
  • C. Cellulose > Saccharose > Fructose > Glucose
  • D. Fructose > Glucose > Cellulose > Saccharose

Câu 24: Tính khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 1 kg tinh bột, biết hiệu suất phản ứng là 100%. (Coi tinh bột là (C6H10O5)n)

  • A. 0.9 kg
  • B. 1.11 kg
  • C. 1 kg
  • D. 1.2 kg

Câu 25: Quan sát sơ đồ cấu tạo của maltose, xác định loại liên kết glycoside trong maltose là:

  • A. α-1,4-glycoside
  • B. β-1,4-glycoside
  • C. α-1,6-glycoside
  • D. β-1,6-glycoside

Câu 26: Vai trò chính của carbohydrate trong cơ thể sống là:

  • A. Cấu tạo tế bào.
  • B. Vận chuyển oxygen.
  • C. Cung cấp năng lượng và là nguồn dự trữ năng lượng.
  • D. Điều hòa hoạt động enzyme.

Câu 27: Để nhận biết sự có mặt của đường khử trong mẫu thực phẩm, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch iodine.
  • B. Dung dịch brom.
  • C. Dung dịch phenolphtalein.
  • D. Thuốc thử Tollens hoặc Fehling.

Câu 28: Một carbohydrate X có các đặc điểm sau: (1) Phản ứng dương tính với thuốc thử Tollens; (2) Khi thủy phân hoàn toàn tạo ra glucose và galactose. X có thể là:

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Lactose
  • D. Cellulose

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng:
Carbohydrate Y -->(H2O, H+) Glucose + Fructose
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Oxi hóa
  • B. Thủy phân
  • C. Tráng bạc
  • D. Lên men

Câu 30: Mối liên hệ giữa cấu trúc mạch thẳng của cellulose và chức năng của nó trong thành tế bào thực vật là gì?

  • A. Mạch thẳng giúp cellulose dễ dàng hòa tan trong nước, thuận lợi cho việc vận chuyển trong cây.
  • B. Mạch thẳng tạo ra nhiều vị trí liên kết với enzyme, giúp cellulose dễ dàng bị phân hủy.
  • C. Mạch thẳng giúp cellulose dự trữ năng lượng hiệu quả hơn.
  • D. Mạch thẳng cho phép các phân tử cellulose liên kết tạo vi sợi, tăng độ bền cơ học cho thành tế bào.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:
C6H12O6 (X) -->(enzyme) 2C2H5OH + 2CO2
Chất X trong sơ đồ trên thuộc loại carbohydrate nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về glucose và fructose?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Loại carbohydrate nào sau đây *không* bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch acid vô cơ loãng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Dung dịch saccharose phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch phức màu xanh lam. Tính chất này chứng minh saccharose có:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn cellulose trong môi trường acid là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra *hai* monosaccharide khác nhau?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, nhưng tinh bột có thể bị thủy phân dễ dàng hơn trong hệ tiêu hóa của người so với cellulose. Điều này là do sự khác biệt về:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho các phát biểu sau về cellulose:
(a) Cellulose là polysaccharide có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Cellulose là thành phần chính của màng tế bào thực vật.
(c) Cellulose phản ứng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc tạo cellulose trinitrate.
(d) Cellulose tan tốt trong nước.
Số phát biểu *đúng* là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột -->(X) Glucose -->(Y) Ethanol -->(Z) Acid acetic
Chất xúc tác (X) và điều kiện (Y) trong sơ đồ trên lần lượt là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tiến hành thí nghiệm: Cho dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 mới điều chế. Lắc nhẹ. Phát biểu nào sau đây *sai*?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Chọn phát biểu *đúng* về phản ứng thủy phân saccharose:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate *có tính khử*?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho các chất: glycerol, ethanol, acid formic, acetaldehyde, glucose, saccharose. Có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho các chất: methyl acetate, tristearin, tinh bột, cellulose, saccharose, fructose. Có bao nhiêu chất khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra *monosaccharide*?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Vì sao cellulose không được cơ thể người tiêu hóa trực tiếp mặc dù nó được cấu tạo từ các đơn vị glucose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một loại thực phẩm chức năng chứa thành phần chính là carbohydrate. Khi phân tích, thấy carbohydrate này không phản ứng với AgNO3/NH3 nhưng khi thủy phân hoàn toàn thì thu được glucose và fructose. Carbohydrate này có thể là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So sánh tinh bột và cellulose, điểm khác biệt *cơ bản nhất* về cấu trúc quyết định đến tính chất khác nhau của chúng là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử, thí nghiệm nào sau đây phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Dự đoán sản phẩm chính khi thủy phân *không hoàn toàn* tinh bột:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đánh giá tính đúng sai của nhận định: "Tất cả các carbohydrate đều có vị ngọt."

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Dựa vào tính chất *khử*, hãy sắp xếp các carbohydrate sau theo thứ tự giảm dần tính khử: saccharose, glucose, fructose, cellulose.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tính khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 1 kg tinh bột, biết hiệu suất phản ứng là 100%. (Coi tinh bột là (C6H10O5)n)

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Quan sát sơ đồ cấu tạo của maltose, xác định loại liên kết glycoside trong maltose là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vai trò chính của carbohydrate trong cơ thể sống là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để nhận biết sự có mặt của đường khử trong mẫu thực phẩm, người ta thường dùng thuốc thử nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một carbohydrate X có các đặc điểm sau: (1) Phản ứng dương tính với thuốc thử Tollens; (2) Khi thủy phân hoàn toàn tạo ra glucose và galactose. X có thể là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng:
Carbohydrate Y -->(H2O, H+) Glucose + Fructose
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mối liên hệ giữa cấu trúc mạch thẳng của cellulose và chức năng của nó trong thành tế bào thực vật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Saccharose và tinh bột
  • C. Cellulose và tinh bột
  • D. Saccharose và cellulose

Câu 2: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, khí carbon dioxide (CO2) được tạo ra là sản phẩm phụ. Vai trò chính của enzyme trong phản ứng này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng hoạt hóa cho phản ứng
  • B. Xúc tác phản ứng phân giải glucose thành ethanol và CO2
  • C. Đóng vai trò là chất nền trong phản ứng
  • D. Ngăn chặn các phản ứng phụ xảy ra

Câu 3: Xét phân tử saccharose. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phân tử saccharose chứa nhóm aldehyde tự do
  • B. Saccharose là một monosaccharide
  • C. Saccharose khi thủy phân tạo ra glucose và fructose
  • D. Saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trực tiếp

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Nước bromine
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Câu 5: Trong cơ thể người, tinh bột được thủy phân thành glucose ở giai đoạn nào của quá trình tiêu hóa?

  • A. Dạ dày
  • B. Miệng và ruột non
  • C. Ruột già
  • D. Gan

Câu 6: Cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Tính chất nào của cellulose giúp nó đảm nhận vai trò này?

  • A. Tính tan tốt trong nước
  • B. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
  • C. Cấu trúc dạng sợi và độ bền cơ học cao
  • D. Khả năng tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 8: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
  • C. Phản ứng lên men rượu
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose, thu được sản phẩm gồm:

  • A. 1 mol glucose
  • B. 2 mol glucose
  • C. 1 mol glucose và 1 mol fructose
  • D. 2 mol fructose

Câu 10: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch: glucose, saccharose, và tinh bột. Để nhận biết các dung dịch này, thứ tự sử dụng thuốc thử nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3, sau đó dung dịch Iot
  • B. Dung dịch Cu(OH)2, sau đó dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Dung dịch NaOH, sau đó dung dịch Iot
  • D. Dung dịch Iot, sau đó dung dịch AgNO3/NH3

Câu 11: Loại carbohydrate nào sau đây được vận chuyển trong máu người để cung cấp năng lượng cho tế bào?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 12: Tính chất hóa học nào sau đây KHÔNG phải của glucose?

  • A. Phản ứng oxi hóa bởi AgNO3/NH3
  • B. Phản ứng khử bởi H2/Ni, t°
  • C. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid
  • D. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức xanh lam

Câu 13: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả các monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Disaccharide là carbohydrate được tạo thành từ hai monosaccharide.
(c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 14: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

  • A. Lên men ethanol
  • B. Tổng hợp từ CO2 và H2O
  • C. Thủy phân tinh bột
  • D. Chiết xuất từ mía đường

Câu 15: Loại liên kết nào kết nối các monosaccharide trong phân tử disaccharide và polysaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 16: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc kim loại thu được là:

  • A. 10.8 gam
  • B. 5.4 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 32.4 gam

Câu 17: Điều kiện nào sau đây KHÔNG cần thiết cho phản ứng thủy phân saccharose?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Môi trường acid
  • C. Enzyme invertase
  • D. Môi trường base

Câu 18: So sánh tính chất của tinh bột và cellulose. Điểm khác biệt chính giữa chúng là:

  • A. Cấu trúc mạch và vai trò sinh học
  • B. Thành phần monosaccharide
  • C. Khả năng phản ứng với Iot
  • D. Độ tan trong nước

Câu 19: Cho chuỗi biến đổi sau: Glucose → X → CO2 + H2O. Chất X có thể là:

  • A. Ethanol
  • B. Acid pyruvic
  • C. Acid lactic
  • D. Fructose

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của cellulose?

  • A. Sản xuất giấy
  • B. Sản xuất tơ nhân tạo
  • C. Thực phẩm dinh dưỡng cho người
  • D. Vật liệu xây dựng (gỗ)

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về phản ứng tráng bạc của glucose là đúng?

  • A. Glucose bị oxi hóa thành acid gluconic và Ag+ bị khử thành Ag
  • B. Glucose bị khử thành sorbitol và Ag+ bị oxi hóa thành Ag
  • C. Glucose bị thủy phân và Ag+ bị khử thành Ag
  • D. Glucose không phản ứng, Ag+ bị khử thành Ag do NH3

Câu 22: Cho dung dịch chứa đồng thời glucose và fructose. Để loại bỏ fructose mà vẫn giữ nguyên glucose, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Thêm dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Khử glucose bằng H2/Ni, t°
  • C. Thủy phân bằng acid
  • D. Lên men rượu

Câu 23: Trong thí nghiệm phản ứng của glucose với Cu(OH)2, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch
  • B. Dung dịch mất màu
  • C. Kết tủa xanh lam tan, dung dịch có màu xanh lam đậm
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 24: Để tăng hiệu suất quá trình lên men rượu từ tinh bột, yếu tố nào sau đây cần được tối ưu hóa?

  • A. Áp suất
  • B. Nồng độ CO2
  • C. Nồng độ ethanol
  • D. Nhiệt độ và pH

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → (X) → Glucose → Ethanol. Chất X là sản phẩm của phản ứng:

  • A. Thủy phân cellulose
  • B. Oxi hóa cellulose
  • C. Khử cellulose
  • D. Lên men cellulose

Câu 26: Một bệnh nhân bị hạ đường huyết cần được cung cấp glucose nhanh chóng. Dạng carbohydrate nào sau đây phù hợp nhất để sử dụng?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra giữa glucose và dung dịch bromine?

  • A. Phản ứng cộng bromine vào mạch carbon
  • B. Phản ứng thế bromine vào nhóm hydroxyl
  • C. Phản ứng khử bromine thành HBr
  • D. Phản ứng oxi hóa nhóm aldehyde (nếu có, hoặc tạo thành trong môi trường phản ứng) của glucose

Câu 28: Cho 2 mẫu chất bột màu trắng: tinh bột và cellulose. Phương pháp đơn giản nhất để phân biệt hai mẫu chất này là:

  • A. Đốt cháy hoàn toàn
  • B. Hòa tan trong nước
  • C. Nhỏ dung dịch iot
  • D. Thủy phân bằng acid

Câu 29: Trong phân tử glucose, số nguyên tử carbon bất đối (carbon chiral) là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 30: Loại carbohydrate nào sau đây KHÔNG bị thủy phân?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, khí carbon dioxide (CO2) được tạo ra là sản phẩm phụ. Vai trò chính của enzyme trong phản ứng này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xét phân tử saccharose. Phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong cơ thể người, tinh bột được thủy phân thành glucose ở giai đoạn nào của quá trình tiêu hóa?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Tính chất nào của cellulose giúp nó đảm nhận vai trò này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol saccharose, thu được sản phẩm gồm:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch: glucose, saccharose, và tinh bột. Để nhận biết các dung dịch này, thứ tự sử dụng thuốc thử nào sau đây là hợp lý nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Loại carbohydrate nào sau đây được vận chuyển trong máu người để cung cấp năng lượng cho tế bào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tính chất hóa học nào sau đây KHÔNG phải của glucose?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả các monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Disaccharide là carbohydrate được tạo thành từ hai monosaccharide.
(c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Loại liên kết nào kết nối các monosaccharide trong phân tử disaccharide và polysaccharide?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc kim loại thu được là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Điều kiện nào sau đây KHÔNG cần thiết cho phản ứng thủy phân saccharose?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: So sánh tính chất của tinh bột và cellulose. Điểm khác biệt chính giữa chúng là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho chuỗi biến đổi sau: Glucose → X → CO2 + H2O. Chất X có thể là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của cellulose?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về phản ứng tráng bạc của glucose là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho dung dịch chứa đồng thời glucose và fructose. Để loại bỏ fructose mà vẫn giữ nguyên glucose, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong thí nghiệm phản ứng của glucose với Cu(OH)2, hiện tượng quan sát được là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để tăng hiệu suất quá trình lên men rượu từ tinh bột, yếu tố nào sau đây cần được tối ưu hóa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → (X) → Glucose → Ethanol. Chất X là sản phẩm của phản ứng:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một bệnh nhân bị hạ đường huyết cần được cung cấp glucose nhanh chóng. Dạng carbohydrate nào sau đây phù hợp nhất để sử dụng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra giữa glucose và dung dịch bromine?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho 2 mẫu chất bột màu trắng: tinh bột và cellulose. Phương pháp đơn giản nhất để phân biệt hai mẫu chất này là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong phân tử glucose, số nguyên tử carbon bất đối (carbon chiral) là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Loại carbohydrate nào sau đây KHÔNG bị thủy phân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra bạc kim loại?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Saccharose và tinh bột
  • C. Tinh bột và cellulose
  • D. Cellulose và glucose

Câu 2: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, khí carbon dioxide (CO2) được giải phóng. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng quá trình này?

  • A. C6H12O6 → 2CH3COOH + 2CO2
  • B. C6H12O6 + O2 → 6CO2 + 6H2O
  • C. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • D. C6H12O6 + H2O → C12H22O11

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 đun nóng
  • C. Dung dịch brom
  • D. Kim loại Na

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất hóa học của carbohydrate?

  • A. Tất cả carbohydrate đều tham gia phản ứng tráng bạc.
  • B. Monosaccharide có thể bị thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Carbohydrate chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
  • D. Carbohydrate có thể tham gia phản ứng thủy phân, oxi hóa và lên men.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên là carbohydrate nào?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Glucose
  • D. Cellulose

Câu 6: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn dự trữ năng lượng chủ yếu trong thực vật?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Glucose
  • D. Saccharose

Câu 7: Cellulose không phản ứng với thuốc thử Tollens và không có phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ cellulose không chứa nhóm chức nào sau đây?

  • A. Aldehyde (-CHO)
  • B. Alcohol (-OH)
  • C. Ketone (-CO-)
  • D. Ether (-O-)

Câu 8: Cho 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2ml dung dịch saccharose. Ống 1 thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. Ống 2 để nguyên. Sau đó, cả hai ống đều cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Cả hai ống nghiệm đều có phản ứng tráng bạc.
  • B. Cả hai ống nghiệm đều không có phản ứng tráng bạc.
  • C. Ống 1 có phản ứng tráng bạc, ống 2 không có phản ứng tráng bạc.
  • D. Ống 1 không có phản ứng tráng bạc, ống 2 có phản ứng tráng bạc.

Câu 9: Phản ứng thủy phân carbohydrate cần điều kiện nào sau đây?

  • A. Môi trường acid hoặc enzyme, đun nóng
  • B. Môi trường kiềm, đun nóng
  • C. Ánh sáng
  • D. Chất xúc tác kim loại

Câu 10: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào là monosaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Glucose

Câu 11: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Saccharose là một disaccharide được cấu tạo từ glucose và fructose.
(c) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức phân tử (C6H10O5)n.
(d) Tất cả carbohydrate đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của carbohydrate?

  • A. Làm thực phẩm
  • B. Sản xuất giấy
  • C. Sản xuất thuốc nổ
  • D. Sản xuất vật liệu bán dẫn

Câu 13: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch: glucose, saccharose, glycerol. Để phân biệt 3 dung dịch này, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào?

  • A. Cu(OH)2 và dung dịch brom
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2
  • C. Kim loại Na và dung dịch HCl
  • D. Dung dịch NaOH và phenolphtalein

Câu 14: Trong phản ứng của glucose với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, vai trò của glucose là gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Chất tạo phức
  • D. Chất xúc tác

Câu 15: Loại carbohydrate nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật, tạo nên bộ khung vững chắc cho cây cối?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 16: Cho 18 gam glucose lên men rượu hoàn toàn, thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

  • A. 2,24 lít
  • B. 4,48 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 1,12 lít

Câu 17: Đun nóng dung dịch chứa carbohydrate X với dung dịch acid vô cơ loãng thu được glucose và fructose. X là carbohydrate nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 18: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý của glucose?

  • A. Chất rắn kết tinh
  • B. Có vị ngọt
  • C. Dễ tan trong nước
  • D. Tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 19: Cho các carbohydrate: (1) glucose, (2) fructose, (3) saccharose, (4) tinh bột. Dãy carbohydrate nào đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

  • A. (1) và (2)
  • B. (3) và (4)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

Câu 20: Để chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử, người ta thường dùng phản ứng nào?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • B. Phản ứng tráng bạc
  • C. Phản ứng lên men rượu
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → (X) → Glucose → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Tinh bột
  • D. Quá trình thủy phân cellulose

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về cellulose?

  • A. Là polysaccharide
  • B. Thành phần chính của sợi bông
  • C. Tan tốt trong nước nóng
  • D. Khi thủy phân tạo ra glucose

Câu 23: Cho các chất: glucose, glycerol, ethanol, acetic acid. Chất nào có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

  • A. Glucose và glycerol
  • B. Ethanol và acetic acid
  • C. Glucose và ethanol
  • D. Glycerol và acetic acid

Câu 24: Loại carbohydrate nào sau đây còn được gọi là đường mía?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Tinh bột

Câu 25: Cho dãy các chất: tinh bột, cellulose, saccharose, glucose, fructose. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid đều thu được glucose là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

  • A. Lên men ethanol
  • B. Oxi hóa fructose
  • C. Thủy phân tinh bột
  • D. Khử saccharose

Câu 27: Cho 50 ml dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam bạc kim loại. Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là bao nhiêu?

  • A. 0,1M
  • B. 0,5M
  • C. 1,0M
  • D. 0,2M

Câu 28: Để bảo quản thực phẩm chứa nhiều carbohydrate (ví dụ: bánh mì, cơm), người ta thường sử dụng phương pháp nào để hạn chế quá trình lên men?

  • A. Ngâm trong dung dịch muối
  • B. Phơi khô dưới ánh nắng
  • C. Bảo quản ở nhiệt độ thấp
  • D. Thêm chất bảo quản hóa học

Câu 29: Cho các ứng dụng sau của carbohydrate: (1) Sản xuất giấy, (2) Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, (3) Làm thuốc nhuận tràng, (4) Cung cấp năng lượng cho cơ thể. Ứng dụng nào chủ yếu liên quan đến cellulose?

  • A. (1), (2) và (3)
  • B. (1) và (2)
  • C. (2) và (4)
  • D. (3) và (4)

Câu 30: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng cách nào sau đây?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng thủy phân
  • C. Độ tan trong nước
  • D. Phản ứng với dung dịch iodine

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào khi tham gia phản ứng tráng bạc tạo ra bạc kim loại?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, khí carbon dioxide (CO2) được giải phóng. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng quá trình này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất hóa học của carbohydrate?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên là carbohydrate nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Loại carbohydrate nào sau đây là nguồn dự trữ năng lượng chủ yếu trong thực vật?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cellulose không phản ứng với thuốc thử Tollens và không có phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ cellulose không chứa nhóm chức nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 2ml dung dịch saccharose. Ống 1 thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. Ống 2 để nguyên. Sau đó, cả hai ống đều cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phản ứng thủy phân carbohydrate cần điều kiện nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào là monosaccharide?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Saccharose là một disaccharide được cấu tạo từ glucose và fructose.
(c) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức phân tử (C6H10O5)n.
(d) Tất cả carbohydrate đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của carbohydrate?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch: glucose, saccharose, glycerol. Để phân biệt 3 dung dịch này, có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong phản ứng của glucose với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, vai trò của glucose là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Loại carbohydrate nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật, tạo nên bộ khung vững chắc cho cây cối?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho 18 gam glucose lên men rượu hoàn toàn, thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đun nóng dung dịch chứa carbohydrate X với dung dịch acid vô cơ loãng thu được glucose và fructose. X là carbohydrate nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý của glucose?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho các carbohydrate: (1) glucose, (2) fructose, (3) saccharose, (4) tinh bột. Dãy carbohydrate nào đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử, người ta thường dùng phản ứng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → (X) → Glucose → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về cellulose?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho các chất: glucose, glycerol, ethanol, acetic acid. Chất nào có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Loại carbohydrate nào sau đây còn được gọi là đường mía?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho dãy các chất: tinh bột, cellulose, saccharose, glucose, fructose. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid đều thu được glucose là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho 50 ml dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam bạc kim loại. Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để bảo quản thực phẩm chứa nhiều carbohydrate (ví dụ: bánh mì, cơm), người ta thường sử dụng phương pháp nào để hạn chế quá trình lên men?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho các ứng dụng sau của carbohydrate: (1) Sản xuất giấy, (2) Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, (3) Làm thuốc nhuận tràng, (4) Cung cấp năng lượng cho cơ thể. Ứng dụng nào chủ yếu liên quan đến cellulose?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng cách nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Glucose và fructose đều là monosaccharide có cùng công thức phân tử C6H12O6. Tuy nhiên, trong môi trường acid hoặc trung tính, chỉ glucose cho phản ứng tráng bạc. Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu xuất phát từ đặc điểm cấu trúc nào của hai chất?

  • A. Glucose có nhiều nhóm -OH liền kề, còn fructose thì không.
  • B. Glucose có nhóm chức aldehyde, còn fructose có nhóm chức ketone.
  • C. Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh, còn fructose là mạch vòng 5 cạnh.
  • D. Phân tử khối của glucose khác fructose.

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, hiện tượng quan sát được là gì? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về tinh bột?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím; Chứng tỏ tinh bột có cấu trúc xoắn đặc trưng có thể hấp phụ iodine.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu; Chứng tỏ tinh bột là polymer.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng; Chứng tỏ tinh bột không tan trong nước lạnh.
  • D. Dung dịch không đổi màu; Chứng tỏ tinh bột không phản ứng với iodine.

Câu 3: Một dung dịch X được thử nghiệm với hai thuốc thử: (1) Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thấy tạo dung dịch màu xanh lam. (2) Đun nóng dung dịch X với dung dịch AgNO3/NH3 (thuốc thử Tollens), thấy có kết tủa bạc sáng bóng. Chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Glucose
  • D. Cellulose

Câu 4: Saccharose là một disaccharide. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid đun nóng, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Glucose và maltose.
  • D. Glucose và fructose.

Câu 5: Cellulose là một polysaccharide được cấu tạo từ các mắt xích u03b2-glucose liên kết với nhau. Một trong những ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất tơ nhân tạo. Phản ứng hóa học nào sau đây liên quan đến việc biến đổi cellulose để tạo ra vật liệu có thể kéo sợi?

  • A. Phản ứng với carbon disulfide (CS2) và NaOH để tạo dung dịch visco.
  • B. Phản ứng thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid.
  • C. Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D. Phản ứng với dung dịch iodine.

Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột u2192 X u2192 Y u2192 Z. Biết Z tác dụng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là:

  • A. Glucose, acetic acid, ethanol.
  • B. Glucose, ethanol, acetic acid.
  • C. Maltose, glucose, ethanol.
  • D. Glucose, saccharose, acetic acid.

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây và hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch iodine; Glucose tạo màu xanh tím còn saccharose không.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; Cả hai đều tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng; Glucose tạo kết tủa Ag còn saccharose không.
  • D. Nước brom; Glucose làm mất màu nước brom còn saccharose không.

Câu 8: Cellulose và tinh bột đều là polysaccharide có công thức (C6H10O5)n, được cấu tạo từ các mắt xích glucose. Tuy nhiên, chúng có những tính chất vật lý và ứng dụng rất khác nhau (ví dụ: cellulose tạo sợi bền, tinh bột dễ tiêu hóa). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Số lượng mắt xích glucose (giá trị n) trong phân tử.
  • B. Phân tử tinh bột có nhóm chức aldehyde, còn cellulose thì không.
  • C. Tinh bột là polymer tổng hợp, còn cellulose là polymer thiên nhiên.
  • D. Kiểu liên kết glycosidic giữa các mắt xích glucose (u03b1 hay u03b2) và cấu trúc mạch phân tử (mạch thẳng hay phân nhánh, xoắn).

Câu 9: Phản ứng lên men glucose bởi enzyme trong điều kiện thích hợp tạo ra sản phẩm chính là:

  • A. Ethanol và carbon dioxide.
  • B. Acid lactic.
  • C. Acetic acid.
  • D. Methane và carbon dioxide.

Câu 10: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Biết Ag=108, C6H12O6=180)

  • A. 10.8 gam
  • B. 32.4 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 43.2 gam

Câu 11: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của fructose là đúng?

  • A. Không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Có phản ứng tráng bạc do có nhóm chức aldehyde.
  • C. Không bị oxi hóa bởi dung dịch nước brom.
  • D. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.

Câu 12: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, tinh bột, ethanol. Dùng dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và sau đó đun nóng để phân biệt các dung dịch này, cần thực hiện tối thiểu bao nhiêu bước thử nghiệm?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Tinh bột và cellulose đều được tạo thành từ các đơn vị glucose, nhưng cơ thể người có thể tiêu hóa tinh bột mà không thể tiêu hóa cellulose. Lý do chính cho sự khác biệt này là gì?

  • A. Cơ thể người có enzyme tiêu hóa liên kết u03b1-glycosidic (trong tinh bột) nhưng không có enzyme tiêu hóa liên kết u03b2-glycosidic (trong cellulose).
  • B. Tinh bột tan trong nước, còn cellulose thì không.
  • C. Kích thước phân tử của tinh bột nhỏ hơn cellulose.
  • D. Tinh bột có cấu trúc mạch nhánh, còn cellulose có cấu trúc mạch thẳng.

Câu 14: Khi 3.42 gam saccharose bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, sau đó toàn bộ sản phẩm được cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Biết Ag=108, C12H22O11=342)

  • A. 1.08 gam
  • B. 2.16 gam
  • C. 3.24 gam
  • D. 4.32 gam

Câu 15: Nhóm các chất nào sau đây đều có khả năng làm mất màu nước brom?

  • A. Glucose
  • B. Fructose, glucose
  • C. Glucose, saccharose
  • D. Tinh bột, cellulose

Câu 16: Cellulose trinitrate, được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc, là nguyên liệu chính để sản xuất:

  • A. Tơ visco.
  • B. Thuốc súng không khói.
  • C. Giấy viết.
  • D. Keo dán.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là không đúng?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin.
  • B. Amylose có cấu trúc mạch thẳng, xoắn.
  • C. Các mắt xích glucose trong tinh bột liên kết với nhau bằng liên kết u03b2-glycosidic.
  • D. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 18: Khi cho 0.1 mol một carbohydrate X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43.2 gam Ag. Carbohydrate X là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Maltose
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 19: Để chứng minh trong phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • C. Dung dịch nước brom.
  • D. Kim loại Na.

Câu 20: Một mẫu thử carbohydrate X không cho phản ứng tráng bạc, nhưng khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid lại thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Chất X có thể là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 21: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất của nhóm chức aldehyde trong phân tử glucose?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
  • C. Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D. Phản ứng với dung dịch nước brom.

Câu 22: Khi đun nóng 1 mol glucose với lượng dư H2 có xúc tác Ni, sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức phân tử của sorbitol là gì?

  • A. C6H14O6
  • B. C6H12O7
  • C. C6H10O5
  • D. C12H24O11

Câu 23: Saccharose thuộc loại carbohydrate nào?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Oligosaccharide

Câu 24: Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường, nhưng có thể tan trong một số dung môi đặc biệt như nước Svayde ([Cu(NH3)4](OH)2). Tính chất này được ứng dụng trong sản xuất tơ nhân tạo nào?

  • A. Tơ đồng-ammoniac (tơ cupro).
  • B. Tơ visco.
  • C. Tơ axetat.
  • D. Tơ nilon-6,6.

Câu 25: Một carbohydrate X có các tính chất sau: 1. Tan tốt trong nước. 2. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. 3. Khi đun nóng với dung dịch acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. 4. Y và Z đều có khả năng tráng bạc. Chất X là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Maltose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 26: Cho các chất sau: glucose, saccharose, cellulose, glycerol, acid formic. Có bao nhiêu chất trong số này có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 27: Trong các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được duy nhất một loại monosaccharide?

  • A. Glucose, fructose
  • B. Tinh bột, cellulose
  • C. Saccharose, tinh bột
  • D. Chỉ có tinh bột

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về saccharose?

  • A. Saccharose có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
  • B. Trong phân tử saccharose có nhóm chức aldehyde.
  • C. Saccharose bị thủy phân trong môi trường kiềm đun nóng.
  • D. Sản phẩm thủy phân của saccharose có khả năng tráng bạc.

Câu 29: Để sản xuất 2.3 kg ethanol (C2H5OH) từ tinh bột, người ta cần một lượng tinh bột chứa bao nhiêu kg glucose? Giả sử hiệu suất của quá trình thủy phân tinh bột thành glucose là 80% và hiệu suất của quá trình lên men glucose thành ethanol là 90%. (Biết C=12, H=1, O=16)

  • A. 4.05 kg
  • B. 5.00 kg
  • C. 5.625 kg
  • D. 6.25 kg

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là sai?

  • A. Glucose và fructose đều là monosaccharide.
  • B. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
  • C. Saccharose là disaccharide.
  • D. Cellulose tan tốt trong nước nóng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Glucose và fructose đều là monosaccharide có cùng công thức phân tử C6H12O6. Tuy nhiên, trong môi trường acid hoặc trung tính, chỉ glucose cho phản ứng tráng bạc. Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu xuất phát từ đặc điểm cấu trúc nào của hai chất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, hiện tượng quan sát được là gì? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về tinh bột?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một dung dịch X được thử nghiệm với hai thuốc thử: (1) Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thấy tạo dung dịch màu xanh lam. (2) Đun nóng dung dịch X với dung dịch AgNO3/NH3 (thuốc thử Tollens), thấy có kết tủa bạc sáng bóng. Chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Saccharose là một disaccharide. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid đun nóng, sản phẩm thu được là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cellulose là một polysaccharide được cấu tạo từ các mắt xích β-glucose liên kết với nhau. Một trong những ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất tơ nhân tạo. Phản ứng hóa học nào sau đây liên quan đến việc biến đổi cellulose để tạo ra vật liệu có thể kéo sợi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z. Biết Z tác dụng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây và hiện tượng quan sát được là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cellulose và tinh bột đều là polysaccharide có công thức (C6H10O5)n, được cấu tạo từ các mắt xích glucose. Tuy nhiên, chúng có những tính chất vật lý và ứng dụng rất khác nhau (ví dụ: cellulose tạo sợi bền, tinh bột dễ tiêu hóa). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phản ứng lên men glucose bởi enzyme trong điều kiện thích hợp tạo ra sản phẩm chính là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Biết Ag=108, C6H12O6=180)

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của fructose là đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, tinh bột, ethanol. Dùng dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và sau đó đun nóng để phân biệt các dung dịch này, cần thực hiện tối thiểu bao nhiêu bước thử nghiệm?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tinh bột và cellulose đều được tạo thành từ các đơn vị glucose, nhưng cơ thể người có thể tiêu hóa tinh bột mà không thể tiêu hóa cellulose. Lý do chính cho sự khác biệt này là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi 3.42 gam saccharose bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, sau đó toàn bộ sản phẩm được cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Biết Ag=108, C12H22O11=342)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhóm các chất nào sau đây đều có khả năng làm mất màu nước brom?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cellulose trinitrate, được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc, là nguyên liệu chính để sản xuất:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là không đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi cho 0.1 mol một carbohydrate X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43.2 gam Ag. Carbohydrate X là chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để chứng minh trong phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề, người ta thường dùng thuốc thử nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một mẫu thử carbohydrate X không cho phản ứng tráng bạc, nhưng khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid lại thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Chất X có thể là chất nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất của nhóm chức aldehyde trong phân tử glucose?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đun nóng 1 mol glucose với lượng dư H2 có xúc tác Ni, sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức phân tử của sorbitol là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Saccharose thuộc loại carbohydrate nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường, nhưng có thể tan trong một số dung môi đặc biệt như nước Svayde ([Cu(NH3)4](OH)2). Tính chất này được ứng dụng trong sản xuất tơ nhân tạo nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một carbohydrate X có các tính chất sau: 1. Tan tốt trong nước. 2. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. 3. Khi đun nóng với dung dịch acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. 4. Y và Z đều có khả năng tráng bạc. Chất X là chất nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho các chất sau: glucose, saccharose, cellulose, glycerol, acid formic. Có bao nhiêu chất trong số này có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được duy nhất một loại monosaccharide?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về saccharose?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để sản xuất 2.3 kg ethanol (C2H5OH) từ tinh bột, người ta cần một lượng tinh bột chứa bao nhiêu kg glucose? Giả sử hiệu suất của quá trình thủy phân tinh bột thành glucose là 80% và hiệu suất của quá trình lên men glucose thành ethanol là 90%. (Biết C=12, H=1, O=16)

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là sai?

Viết một bình luận