Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 06
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Liên kết đặc trưng trong phân tử peptide và protein được hình thành giữa nhóm chức nào của các α-amino acid?
- A. -COOH của amino acid này với -NH2 của amino acid kế tiếp.
- B. -COOH của amino acid này với -COOH của amino acid kế tiếp.
- C. -NH2 của amino acid này với -NH2 của amino acid kế tiếp.
- D. Nhóm -R của amino acid này với nhóm -R của amino acid kế tiếp.
Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptide mạch hở X chỉ thu được các α-amino acid. Giả sử X được tạo bởi 3 gốc amino acid khác nhau (Gly, Ala, Val). Số lượng tripeptide cấu tạo khác nhau có thể tạo thành từ 3 gốc amino acid này là bao nhiêu?
Câu 3: Cho sơ đồ cấu tạo của một peptide mạch hở sau: Gly-Ala-Ser. Số liên kết peptide trong phân tử này là bao nhiêu?
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của peptide là đúng?
- A. Peptide chỉ có phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
- B. Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm.
- C. Peptide chỉ có tính base do có nhóm -NH₂.
- D. Peptide có thể phản ứng với cả dung dịch acid và dung dịch base.
Câu 5: Để phân biệt dung dịch Gly-Ala với dung dịch Gly-Ala-Gly, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch NaOH.
- B. Dung dịch HCl.
- C. Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm.
- D. Nước brom.
Câu 6: Protein có cấu trúc bậc một là trình tự sắp xếp đặc thù của các đơn vị nào sau đây?
- A. Các gốc α-amino acid trên mạch polypeptide.
- B. Các liên kết hydrogen giữa các nhóm CO và NH.
- C. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của mạch polypeptide.
- D. Sự liên kết giữa nhiều mạch polypeptide hoặc với các nhóm ngoại.
Câu 7: Hiện tượng nào xảy ra khi cho dung dịch HNO₃ đặc vào lòng trắng trứng gà (chứa albumin)?
- A. Xuất hiện kết tủa màu vàng.
- B. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
- C. Xuất hiện khí không màu, mùi hắc.
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 8: Quá trình đông tụ protein (ví dụ: luộc trứng) là sự thay đổi cấu trúc nào của protein?
- A. Chỉ làm thay đổi cấu trúc bậc một.
- B. Chỉ làm thay đổi cấu trúc bậc hai và bậc ba.
- C. Chỉ làm thay đổi cấu trúc bậc bốn.
- D. Làm thay đổi cấu trúc không gian (bậc hai, ba, bốn) nhưng giữ nguyên cấu trúc bậc một.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất chung của protein?
- A. Có phản ứng màu biuret.
- B. Có thể bị thủy phân tạo thành các amino acid.
- C. Tan tốt trong nước lạnh tạo dung dịch thực.
- D. Bị đông tụ khi đun nóng hoặc thêm acid/base/muối của kim loại nặng.
Câu 10: Enzyme là các chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Vai trò của enzyme trong các phản ứng sinh hóa là gì?
- A. Làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa mà không bị tiêu hao sau phản ứng.
- B. Làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng sinh hóa.
- C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng và bị tiêu hao sau phản ứng.
- D. Cung cấp năng lượng cho phản ứng sinh hóa diễn ra.
Câu 11: Xét một pentapeptide được cấu tạo từ Glycine (Gly) và Alanine (Ala). Khi thủy phân hoàn toàn pentapeptide này, chỉ thu được Glycine và Alanine với tỉ lệ mol 3:2. Số lượng liên kết peptide trong phân tử pentapeptide này là bao nhiêu?
Câu 12: Một peptide X có công thức Gly-Ala-Gly-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn X, những dipeptide nào sau đây có thể thu được?
- A. Gly-Val, Ala-Gly.
- B. Gly-Ala, Gly-Val.
- C. Ala-Val, Gly-Gly.
- D. Gly-Ala, Ala-Gly, Gly-Val.
Câu 13: Phân tử protein có thể bị biến tính (mất hoạt tính sinh học) bởi các yếu tố vật lí hoặc hóa học. Yếu tố nào sau đây không làm biến tính protein?
- A. Đun nóng.
- B. Hòa tan trong nước cất.
- C. Thêm dung dịch acid mạnh.
- D. Thêm dung dịch muối của kim loại nặng (ví dụ: PbCl₂).
Câu 14: Cho các chất sau: lòng trắng trứng, dung dịch saccarozơ, dung dịch hồ tinh bột, dung dịch Gly-Ala-Gly. Có bao nhiêu chất cho phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?
Câu 15: Tại sao protein thường kém bền với nhiệt và dễ bị biến tính khi đun nóng?
- A. Nhiệt độ cao phá vỡ các liên kết yếu (như liên kết hydrogen, tương tác van der Waals, tương tác kị nước) duy trì cấu trúc không gian của protein.
- B. Nhiệt độ cao làm đứt các liên kết peptide trong mạch polypeptide.
- C. Nhiệt độ cao làm thay đổi trình tự các amino acid trong mạch protein.
- D. Nhiệt độ cao làm biến đổi nhóm -R của các amino acid.
Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa peptide và protein là gì?
- A. Peptide tan trong nước còn protein không tan.
- B. Protein thường có khối lượng phân tử lớn hơn và cấu trúc phức tạp hơn (có thể có nhiều mạch polypeptide và cấu trúc không gian đặc thù) so với peptide.
- C. Peptide được tạo thành từ α-amino acid còn protein được tạo thành từ β-amino acid.
- D. Chỉ protein có phản ứng màu biuret, còn peptide thì không.
Câu 17: Cho peptide mạch hở X được tạo bởi 3 gốc Glycine và 2 gốc Alanine. Tổng số nguyên tử oxygen trong một phân tử X là bao nhiêu?
Câu 18: Khi thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptide X (tạo bởi 4 gốc amino acid A, B, C, D theo thứ tự đó), thu được các dipeptide AB, BC, CD. Trình tự các amino acid trong X là gì?
- A. A-B-C-D.
- B. D-C-B-A.
- C. A-C-B-D.
- D. B-A-D-C.
Câu 19: Tại sao enzyme có tính đặc hiệu cao (mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm phản ứng nhất định)?
- A. Vì enzyme là protein nên có khối lượng phân tử rất lớn.
- B. Vì enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ cơ thể.
- C. Vì cấu trúc không gian ba chiều đặc thù của enzyme tạo ra trung tâm hoạt động chỉ phù hợp với cơ chất nhất định.
- D. Vì enzyme có khả năng tự nhân đôi.
Câu 20: Cho các nhận định sau về protein: (1) Protein là những polypeptide mạch thẳng có khối lượng phân tử rất lớn. (2) Protein bị đông tụ khi đun nóng. (3) Protein có tính lưỡng tính. (4) Tất cả các protein đều tan tốt trong nước. Số nhận định đúng là:
Câu 21: Cấu trúc bậc hai của protein được duy trì chủ yếu nhờ loại liên kết nào?
- A. Liên kết hydrogen giữa các nhóm -CO- và -NH- trên mạch polypeptide.
- B. Liên kết disulfide (-S-S-) giữa các gốc Cysteine.
- C. Liên kết peptide (-CO-NH-).
- D. Tương tác kị nước giữa các nhóm -R không phân cực.
Câu 22: Khi thủy phân hoàn toàn một peptide mạch hở X, thu được 2 mol Glycine, 1 mol Alanine, 1 mol Valine. Khối lượng phân tử của X là bao nhiêu? (Biết M_Gly = 75, M_Ala = 89, M_Val = 117)
- A. 356
- B. 374
- C. 449
- D. 467
Câu 23: Protein dạng sợi (ví dụ: keratin trong tóc, móng) có đặc điểm gì về cấu trúc và tính tan?
- A. Có cấu trúc hình cầu, tan tốt trong nước.
- B. Có cấu trúc hình cầu, không tan trong nước.
- C. Có cấu trúc dạng sợi, tan tốt trong nước.
- D. Có cấu trúc dạng sợi, không tan trong nước.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về enzyme?
- A. Enzyme có thể xúc tác cho mọi loại phản ứng hóa học.
- B. Enzyme có tính đặc hiệu cao.
- C. Hoạt động của enzyme phụ thuộc vào nhiệt độ và pH.
- D. Bản chất hóa học của enzyme chủ yếu là protein.
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một tripeptide X (Ala-Gly-Val) trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết M_Ala = 89, M_Gly = 75, M_Val = 117, M_NaOH = 40)
- A. 37.4
- B. 45.4
- C. 49.4
- D. 53.4
Câu 26: Sự khác biệt về tính chất giữa protein dạng cầu và protein dạng sợi chủ yếu là do sự khác biệt về yếu tố nào?
- A. Thành phần các loại amino acid.
- B. Cấu trúc không gian ba chiều.
- C. Số lượng liên kết peptide.
- D. Khối lượng phân tử.
Câu 27: Cho các dung dịch sau: (1) Glycine, (2) Gly-Ala, (3) Gly-Ala-Gly, (4) Albumin. Những dung dịch nào có khả năng phản ứng với dung dịch HCl dư?
- A. (1), (2).
- B. (1), (3).
- C. (2), (4).
- D. (1), (2), (3), (4).
Câu 28: Khi thủy phân hoàn toàn một peptide X mạch hở, thu được hỗn hợp các amino acid gồm Glycine, Alanine, Valine với tỉ lệ mol 1:2:1. Công thức phân tử của X có thể là:
- A. Tetrapeptide.
- B. Tripeptide.
- C. Pentapeptide.
- D. Dipeptide.
Câu 29: Protein bị thủy phân trong môi trường acid hoặc base tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì?
- A. Hỗn hợp các α-amino acid.
- B. Hỗn hợp các peptide ngắn.
- C. Amoniac và các acid hữu cơ.
- D. Hỗn hợp các muối amoni.
Câu 30: Nhận định nào sau đây về enzyme là đúng?
- A. Enzyme hoạt động hiệu quả nhất ở nhiệt độ sôi của nước.
- B. Enzyme có thể bị biến tính và mất hoạt tính khi nhiệt độ quá cao hoặc pH quá xa điểm tối ưu.
- C. Nồng độ cơ chất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng có enzyme xúc tác.
- D. Enzyme chỉ có trong cơ thể sống và không thể tổng hợp được trong phòng thí nghiệm.