Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 17: Nguyên tố nhóm IA (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố cấu tạo nguyên tử nào sau đây chủ yếu quyết định tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA?

  • A. Số neutron trong hạt nhân.
  • B. Số electron lớp vỏ bên trong.
  • C. Khối lượng nguyên tử.
  • D. Số electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA, bán kính nguyên tử của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 3: Kim loại kiềm nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhất trong nhóm?

  • A. Lithium (Li).
  • B. Natri (Na).
  • C. Kali (K).
  • D. Caesi (Cs).

Câu 4: Khi cho một mẩu nhỏ kim loại Natri vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Mẩu Natri tan chậm, dung dịch không đổi màu.
  • B. Mẩu Natri tan nhanh, có khí thoát ra, dung dịch hóa đỏ.
  • C. Mẩu Natri tan nhanh, có khí thoát ra, dung dịch hóa hồng.
  • D. Mẩu Natri không tan, dung dịch hóa xanh.

Câu 5: Kim loại kiềm tác dụng với phi kim thường thể hiện tính chất hóa học nào là chủ yếu?

  • A. Tính khử mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính acid.

Câu 6: Cho 1,15 gam kim loại kiềm X tác dụng hết với nước, thu được 0,025 mol khí hydrogen. Kim loại X là?

  • A. Lithium (Li).
  • B. Natri (Na).
  • C. Kali (K).
  • D. Rubiđi (Rb).

Câu 7: Phương pháp chủ yếu được sử dụng để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân dung dịch muối của kim loại kiềm.
  • B. Dùng kim loại mạnh hơn đẩy kim loại kiềm ra khỏi dung dịch muối.
  • C. Điện phân nóng chảy hợp chất muối hoặc hydroxide của kim loại kiềm.
  • D. Khử oxide kim loại kiềm bằng chất khử mạnh như carbon.

Câu 8: Hợp chất nào sau đây của Natri thường được sử dụng làm chất tẩy rửa, sản xuất thủy tinh, giấy và xà phòng?

  • A. Natri carbonat (Na2CO3).
  • B. Natri hydrocarbonat (NaHCO3).
  • C. Natri hydroxide (NaOH).
  • D. Natri chloride (NaCl).

Câu 9: Hợp chất nào của Natri còn có tên gọi là soda baking (baking soda) và được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Natri hydroxide (NaOH).
  • B. Natri carbonat (Na2CO3).
  • C. Natri hydrocarbonat (NaHCO3).
  • D. Natri sulfat (Na2SO4).

Câu 10: Trong công nghiệp, Natri hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch muối ăn (NaCl) có màng ngăn. Sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. Khí chlorine (Cl2).
  • B. Khí hydrogen (H2).
  • C. Natri kim loại (Na).
  • D. Khí oxygen (O2).

Câu 11: Để bảo quản kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Dầu hỏa hoặc dầu parafin.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch acid loãng.
  • D. Dung dịch kiềm loãng.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại kiềm là SAI?

  • A. Có tính khử rất mạnh.
  • B. Dễ dàng nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C. Tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Tác dụng với khí nitrogen ngay ở nhiệt độ thường tạo nitrua.

Câu 13: Hợp kim của Natri và Kali có một ứng dụng đặc biệt là làm chất tải nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Tính chất nào của hợp kim này giúp nó phù hợp với ứng dụng đó?

  • A. Độ cứng rất cao.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy thấp, ở trạng thái lỏng trong khoảng nhiệt độ rộng.
  • C. Khả năng chống ăn mòn cao.
  • D. Khối lượng riêng rất nhỏ.

Câu 14: Khi đốt một muối của kim loại X trong ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa có màu tím. Kim loại X là?

  • A. Natri (Na).
  • B. Lithium (Li).
  • C. Kali (K).
  • D. Caesi (Cs).

Câu 15: Cho phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. Trong phản ứng này, Natri đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Acid.
  • D. Base.

Câu 16: Khi cho kim loại Li tác dụng với khí O2 ở nhiệt độ thường, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Lithium oxide (Li2O).
  • B. Lithium peroxide (Li2O2).
  • C. Lithium superoxide (LiO2).
  • D. Hỗn hợp Li2O và Li2O2.

Câu 17: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4. Sau phản ứng, dung dịch thu được chứa muối nào là chính?

  • A. Na2SO4.
  • B. NaHSO4.
  • C. Hỗn hợp Na2SO4 và NaHSO4.
  • D. Hỗn hợp NaHSO4 và H2SO4 dư.

Câu 18: Tại sao kim loại kiềm không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối hoặc hydroxide của chúng trong nước?

  • A. Vì kim loại kiềm không dẫn điện trong dung dịch.
  • B. Vì kim loại kiềm sinh ra sẽ phản ứng ngay với nước.
  • C. Vì thế điện cực của kim loại kiềm quá cao.
  • D. Vì nồng độ ion kim loại kiềm trong dung dịch quá thấp.

Câu 19: Khi kim loại kiềm tan trong amoniac lỏng, dung dịch có màu xanh đặc trưng. Nguyên nhân của màu xanh này là do sự tồn tại của:

  • A. Electron bị solvat hóa.
  • B. Ion kim loại kiềm solvat hóa.
  • C. Ion amoni (NH4+).
  • D. Amide kim loại kiềm (MNH2).

Câu 20: Hợp chất nào của Kali thường được sử dụng làm phân bón và là thành phần quan trọng trong thuốc nổ đen?

  • A. Kali chloride (KCl).
  • B. Kali hydroxide (KOH).
  • C. Kali carbonat (K2CO3).
  • D. Kali nitrat (KNO3).

Câu 21: Cho 4,6 gam kim loại kiềm R tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 2,479 lít khí (đkc). Kim loại R là?

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Rb.

Câu 22: Một lượng 7,8 gam kim loại kiềm X tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Trung hòa Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Kim loại X là?

  • A. Na.
  • B. Li.
  • C. K.
  • D. Cs.

Câu 23: Tính khử của các kim loại kiềm tăng dần theo chiều từ Li đến Cs. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên sự biến đổi nào sau đây?

  • A. Năng lượng ion hóa giảm dần.
  • B. Độ âm điện tăng dần.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
  • D. Khối lượng riêng tăng dần.

Câu 24: Cấu trúc mạng tinh thể phổ biến của các kim loại kiềm ở nhiệt độ phòng là gì?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương tâm diện (FCC).
  • C. Lục phương chặt khít (HCP).
  • D. Tứ phương.

Câu 25: Khi cho Kali tác dụng với khí Chlorine, sản phẩm thu được có công thức là gì?

  • A. K2Cl.
  • B. KCl.
  • C. KClO.
  • D. KClO3.

Câu 26: Tính tan của hầu hết các muối của kim loại kiềm trong nước là:

  • A. Tan tốt.
  • B. Ít tan.
  • C. Không tan.
  • D. Chỉ tan trong dung dịch kiềm.

Câu 27: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, phương trình ion thu gọn biểu diễn phản ứng xảy ra tại cực dương (anode) là gì?

  • A. 2H2O + 2e- → H2 + 2OH-.
  • B. Na+ + e- → Na.
  • C. 2Cl- → Cl2 + 2e-.
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e-.

Câu 28: Bạn có hai lọ đựng hai chất bột màu trắng riêng biệt là Na2CO3 và NaHCO3. Phương pháp đơn giản nào sau đây có thể giúp bạn phân biệt hai chất này?

  • A. Hòa tan vào nước và đo pH.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch acid mạnh (ví dụ HCl loãng).
  • C. Đốt nóng cả hai chất trong không khí.
  • D. Đo khối lượng riêng của hai chất.

Câu 29: Ion Li+ có bán kính nhỏ nhất trong các ion kim loại kiềm (Li+, Na+, K+, Rb+, Cs+). Tuy nhiên, độ linh động của ion Li+ trong dung dịch nước lại thấp nhất. Điều này được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Năng lượng hidrat hóa của ion Li+ là lớn nhất, tạo ra ion hidrat hóa có kích thước lớn.
  • B. Khối lượng mol của Li+ nhỏ nhất.
  • C. Độ âm điện của Li là lớn nhất trong nhóm.
  • D. Ion Li+ tạo liên kết cộng hóa trị với nước.

Câu 30: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 7,45 gam KCl, thu được m gam kim loại Kali ở cực âm. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho K=39, Cl=35.5)

  • A. 3,9 gam.
  • B. 7,8 gam.
  • C. 3,9 gam.
  • D. 7,45 gam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Yếu tố cấu tạo nguyên tử nào sau đây chủ yếu quyết định tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA, bán kính nguyên tử của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Kim loại kiềm nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhất trong nhóm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi cho một mẩu nhỏ kim loại Natri vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein, hiện tượng quan sát được là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Kim loại kiềm tác dụng với phi kim thường thể hiện tính chất hóa học nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho 1,15 gam kim loại kiềm X tác dụng hết với nước, thu được 0,025 mol khí hydrogen. Kim loại X là?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phương pháp chủ yếu được sử dụng để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hợp chất nào sau đây của Natri thường được sử dụng làm chất tẩy rửa, sản xuất thủy tinh, giấy và xà phòng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hợp chất nào của Natri còn có tên gọi là soda baking (baking soda) và được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong công nghiệp, Natri hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch muối ăn (NaCl) có màng ngăn. Sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để bảo quản kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại kiềm là SAI?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hợp kim của Natri và Kali có một ứng dụng đặc biệt là làm chất tải nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Tính chất nào của hợp kim này giúp nó phù hợp với ứng dụng đó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi đốt một muối của kim loại X trong ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa có màu tím. Kim loại X là?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. Trong phản ứng này, Natri đóng vai trò là chất gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi cho kim loại Li tác dụng với khí O2 ở nhiệt độ thường, sản phẩm chính thu được là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4. Sau phản ứng, dung dịch thu được chứa muối nào là chính?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao kim loại kiềm không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối hoặc hydroxide của chúng trong nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi kim loại kiềm tan trong amoniac lỏng, dung dịch có màu xanh đặc trưng. Nguyên nhân của màu xanh này là do sự tồn tại của:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Hợp chất nào của Kali thường được sử dụng làm phân bón và là thành phần quan trọng trong thuốc nổ đen?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho 4,6 gam kim loại kiềm R tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 2,479 lít khí (đkc). Kim loại R là?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một lượng 7,8 gam kim loại kiềm X tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Trung hòa Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Kim loại X là?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tính khử của các kim loại kiềm tăng dần theo chiều từ Li đến Cs. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên sự biến đổi nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cấu trúc mạng tinh thể phổ biến của các kim loại kiềm ở nhiệt độ phòng là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi cho Kali tác dụng với khí Chlorine, sản phẩm thu được có công thức là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tính tan của hầu hết các muối của kim loại kiềm trong nước là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, phương trình ion thu gọn biểu diễn phản ứng xảy ra tại cực dương (anode) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Bạn có hai lọ đựng hai chất bột màu trắng riêng biệt là Na2CO3 và NaHCO3. Phương pháp đơn giản nào sau đây có thể giúp bạn phân biệt hai chất này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ion Li+ có bán kính nhỏ nhất trong các ion kim loại kiềm (Li+, Na+, K+, Rb+, Cs+). Tuy nhiên, độ linh động của ion Li+ trong dung dịch nước lại thấp nhất. Điều này được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 7,45 gam KCl, thu được m gam kim loại Kali ở cực âm. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho K=39, Cl=35.5)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét các nguyên tố nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

  • A. Cs, Rb, K, Na, Li
  • B. Na, Li, K, Rb, Cs
  • C. Li, Na, K, Rb, Cs
  • D. K, Na, Li, Cs, Rb

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Na, Al, K. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Na
  • D. K

Câu 3: Kim loại nhóm IA phản ứng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiềm và khí hydrogen. Phương trình hóa học tổng quát nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

  • A. R + H₂O → RO + H₂
  • B. 2R + 2H₂O → 2ROH + H₂
  • C. R + 2H₂O → R(OH)₂ + H₂
  • D. R₂O + H₂O → 2ROH + H₂

Câu 4: Để bảo quản kim loại sodium (Na) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây để ngăn chặn phản ứng với hơi ẩm và oxygen trong không khí?

  • A. Dầu hỏa
  • B. Nước cất
  • C. Ethanol
  • D. Dung dịch acid HCl loãng

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Cl₂ + X → NaCl + NaClO + H₂O. Chất X trong sơ đồ phản ứng trên là?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaHCO₃
  • C. NaOH
  • D. NaCl

Câu 6: Trong các hợp chất, số oxi hóa phổ biến của kim loại nhóm IA là?

  • A. -1
  • B. +1
  • C. +2
  • D. +3

Câu 7: Xét phản ứng của kim loại potassium (K) với nước. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất diễn biến phản ứng?

  • A. Kim loại K chìm xuống đáy cốc, phản ứng xảy ra chậm.
  • B. Kim loại K tan dần, không có khí thoát ra.
  • C. Kim loại K không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Kim loại K nóng chảy thành giọt tròn, chạy trên mặt nước, có khí thoát ra và tỏa nhiệt.

Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lít khí H₂ (đkc). Hai kim loại kiềm đó là?

  • A. Li và Na
  • B. Na và K
  • C. K và Rb
  • D. Rb và Cs

Câu 9: Oxide cao nhất của nguyên tố nhóm IA có công thức tổng quát là R₂O. Oxide này thuộc loại oxide nào?

  • A. Oxide base
  • B. Oxide acid
  • C. Oxide lưỡng tính
  • D. Oxide trung tính

Câu 10: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl
  • B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
  • C. Cho Na₂O tác dụng với H₂O
  • D. Khử Na₂CO₃ bằng than ở nhiệt độ cao

Câu 11: Hợp kim Na-K có tính chất đặc biệt nào hữu ích trong lò phản ứng hạt nhân?

  • A. Độ cứng cao
  • B. Khả năng dẫn điện tốt ở nhiệt độ cao
  • C. Nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ hóa lỏng
  • D. Khả năng chống ăn mòn cao

Câu 12: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của kim loại nhóm IA:
(a) Mềm, dễ cắt bằng dao.
(b) Có ánh kim.
(c) Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(d) Có khối lượng riêng lớn.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ kim loại kiềm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Điện phân dung dịch muối chloride của kim loại kiềm
  • B. Dùng CO khử oxide kim loại kiềm
  • C. Nhiệt phân muối carbonate kim loại kiềm
  • D. Điện phân nóng chảy muối halide khan của kim loại kiềm

Câu 14: Diêm tiêu (KNO₃) được sử dụng làm phân bón hóa học cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng?

  • A. Phosphorus và Potassium
  • B. Nitrogen và Potassium
  • C. Nitrogen và Phosphorus
  • D. Chỉ Potassium

Câu 15: Cho 2,3 gam kim loại sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với ethanol (C₂H₅OH), thu được V lít khí H₂ (đkc). Giá trị của V là?

  • A. 1,24 lít
  • B. 2,48 lít
  • C. 3,72 lít
  • D. 4,96 lít

Câu 16: Cho dung dịch sodium carbonate (Na₂CO₃) tác dụng với dung dịch calcium chloride (CaCl₂). Hiện tượng quan sát được là?

  • A. Có khí thoát ra
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 17: Kim loại nhóm IA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Điều này giải thích tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

  • A. Tính oxi hóa mạnh
  • B. Tính khử mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Tính trơ về mặt hóa học

Câu 18: So sánh tính chất hóa học của lithium (Li) với các kim loại khác trong nhóm IA, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Li phản ứng với nước mạnh hơn các kim loại khác trong nhóm.
  • B. Li là kim loại hoạt động hóa học mạnh nhất trong nhóm IA.
  • C. Li không tác dụng với nitrogen ở nhiệt độ thường.
  • D. Li có một số tính chất khác biệt so với các kim loại khác trong nhóm do bán kính ion nhỏ và điện tích lớn.

Câu 19: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Si. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

  • A. Na, Mg, Al, Si
  • B. Mg, Na, Al, Si
  • C. Al, Mg, Na, Si
  • D. Si, Al, Mg, Na

Câu 20: Để nhận biết ion Na⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch BaCl₂
  • C. Ngọn lửa đèn khí không màu
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 21: Phản ứng giữa potassium hydroxide (KOH) và acid hydrochloric (HCl) thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng phân hủy
  • B. Phản ứng trung hòa
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng thế

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, tại cathode xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa ion Cl⁻
  • B. Khử ion Na⁺
  • C. Oxi hóa H₂O
  • D. Khử H₂O

Câu 23: Cho 5,4 gam kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H₂ (đkc). Kim loại M là?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 24: Xét phản ứng: Na₂CO₃ + Ba(OH)₂ → BaCO₃ + 2NaOH. Đây là phản ứng điều chế NaOH trong phòng thí nghiệm dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử
  • B. Phản ứng nhiệt phân
  • C. Phản ứng trao đổi ion tạo kết tủa
  • D. Phản ứng cộng hợp

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ trong ngành hàng không
  • B. Sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa
  • C. Điều chế các hợp chất hóa học khác
  • D. Vật liệu xây dựng

Câu 26: Cho dãy các hydroxide kim loại kiềm: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Dung dịch nào có pH lớn nhất?

  • A. LiOH
  • B. NaOH
  • C. KOH
  • D. CsOH

Câu 27: Kim loại nhóm IA có kiểu mạng tinh thể nào?

  • A. Lập phương tâm khối
  • B. Lập phương tâm diện
  • C. Lục phương
  • D. Mạng tinh thể nguyên tử

Câu 28: Trong phản ứng đốt cháy kim loại sodium (Na) trong không khí dư, sản phẩm chính thu được là?

  • A. Na₂O
  • B. Na₂O₂
  • C. NaO₂
  • D. NaOH

Câu 29: Một mẫu kim loại potassium (K) bị lẫn tạp chất là potassium oxide (K₂O). Để loại bỏ tạp chất K₂O, có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Nước
  • C. Ethanol khan
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 30: Cho 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 1M tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí CO₂ (đkc) thu được là?

  • A. 2,479 lít
  • B. 4,958 lít
  • C. 7,437 lít
  • D. 9,916 lít

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Xét các nguyên tố nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Na, Al, K. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Kim loại nhóm IA phản ứng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiềm và khí hydrogen. Phương trình hóa học tổng quát nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Để bảo quản kim loại sodium (Na) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây để ngăn chặn phản ứng với hơi ẩm và oxygen trong không khí?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Cl₂ + X → NaCl + NaClO + H₂O. Chất X trong sơ đồ phản ứng trên là?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong các hợp chất, số oxi hóa phổ biến của kim loại nhóm IA là?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Xét phản ứng của kim loại potassium (K) với nước. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất diễn biến phản ứng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lít khí H₂ (đkc). Hai kim loại kiềm đó là?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Oxide cao nhất của nguyên tố nhóm IA có công thức tổng quát là R₂O. Oxide này thuộc loại oxide nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hợp kim Na-K có tính chất đặc biệt nào hữu ích trong lò phản ứng hạt nhân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của kim loại nhóm IA:
(a) Mềm, dễ cắt bằng dao.
(b) Có ánh kim.
(c) Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(d) Có khối lượng riêng lớn.
Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ kim loại kiềm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Diêm tiêu (KNO₃) được sử dụng làm phân bón hóa học cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho 2,3 gam kim loại sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với ethanol (C₂H₅OH), thu được V lít khí H₂ (đkc). Giá trị của V là?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho dung dịch sodium carbonate (Na₂CO₃) tác dụng với dung dịch calcium chloride (CaCl₂). Hiện tượng quan sát được là?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Kim loại nhóm IA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Điều này giải thích tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So sánh tính chất hóa học của lithium (Li) với các kim loại khác trong nhóm IA, nhận xét nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Si. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để nhận biết ion Na⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phản ứng giữa potassium hydroxide (KOH) và acid hydrochloric (HCl) thuộc loại phản ứng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, tại cathode xảy ra quá trình nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho 5,4 gam kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H₂ (đkc). Kim loại M là?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Xét phản ứng: Na₂CO₃ + Ba(OH)₂ → BaCO₃ + 2NaOH. Đây là phản ứng điều chế NaOH trong phòng thí nghiệm dựa trên nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho dãy các hydroxide kim loại kiềm: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Dung dịch nào có pH lớn nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Kim loại nhóm IA có kiểu mạng tinh thể nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong phản ứng đốt cháy kim loại sodium (Na) trong không khí dư, sản phẩm chính thu được là?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một mẫu kim loại potassium (K) bị lẫn tạp chất là potassium oxide (K₂O). Để loại bỏ tạp chất K₂O, có thể dùng chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 1M tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí CO₂ (đkc) thu được là?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét các nguyên tố nhóm IA, từ Li đến Cs, điều nào sau đây không phải là xu hướng biến đổi đúng về tính chất vật lý?

  • A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa giảm dần.
  • C. Độ âm điện giảm dần.
  • D. Khối lượng riêng giảm dần.

Câu 2: Cho 1 gam mỗi kim loại Li, Na, K vào ba cốc nước dư. Thể tích khí hydrogen thoát ra ở cốc nào là lớn nhất (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Thể tích khí thoát ra ở cả ba cốc là như nhau.

Câu 3: Kim loại nhóm IA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ dễ dàng nhường electron để đạt cấu hình bền vững. Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA là:

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính trơ về mặt hóa học.

Câu 4: Để bảo quản kim loại sodium trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm kín chúng trong chất lỏng nào sau đây để ngăn cản tiếp xúc với không khí và hơi nước?

  • A. Nước cất.
  • B. Ethanol.
  • C. Dầu paraffin (dầu hỏa).
  • D. Dung dịch muối NaCl bão hòa.

Câu 5: Phản ứng giữa kim loại potassium và nước diễn ra rất mãnh liệt, có thể gây nổ. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

  • A. K + H₂O → KOH + H₂
  • B. 2K + 2H₂O → 2KOH + H₂
  • C. K + 2H₂O → K(OH)₂ + H₂
  • D. 2K + H₂O → K₂O + H₂

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: R + O₂ → Oxide (A) ; A + H₂O → Dung dịch (B). Biết R là kim loại nhóm IA và dung dịch (B) làm quỳ tím hóa xanh. Kim loại R có thể là:

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Na

Câu 7: Trong các hợp chất, số oxi hóa phổ biến của các nguyên tố nhóm IA là:

  • A. +1
  • B. +2
  • C. +3
  • D. -1

Câu 8: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(I) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(II) Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(III) Có khối lượng riêng lớn.
(IV) Mềm, có thể dùng dao cắt được.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng?

  • A. NaCl dùng làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
  • B. NaHCO₃ dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm.
  • C. Hợp kim Na-K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
  • D. Li dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay siêu thanh.

Câu 10: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 11: Để điều chế kim loại nhóm IA, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy muối halide hoặc hydroxide.
  • D. Điện phân dung dịch muối halide.

Câu 12: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • C. Xuất hiện khí không màu, không mùi.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 13: Cho 3 kim loại X, Y, Z là 3 kim loại kiềm thuộc 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn (Z > Y > X). Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Tính khử của X > Y > Z.
  • B. Năng lượng ion hóa của X < Y < Z.
  • C. Bán kính nguyên tử của X > Y > Z.
  • D. Tính base của hydroxide ZOH > YOH > XOH.

Câu 14: Hợp chất nào sau đây của sodium được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy và nhiều ngành công nghiệp khác?

  • A. NaCl.
  • B. Na₂CO₃.
  • C. NaHCO₃.
  • D. NaOH.

Câu 15: Cho 2,3 gam kim loại sodium phản ứng hoàn toàn với nước dư. Thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu?

  • A. 1,2395 lít.
  • B. 2,479 lít.
  • C. 1,23975 lít.
  • D. 22,4 lít.

Câu 16: Trong phản ứng đốt cháy kim loại lithium trong oxygen dư, sản phẩm chính thu được là:

  • A. Li₂O.
  • B. Li₂O₂.
  • C. LiO₂.
  • D. Li₃O₄.

Câu 17: Điện phân nóng chảy muối halide của kim loại nhóm IA thu được kim loại ở cathode và khí halogen ở anode. Muối halide đó là:

  • A. NaCl trong nước.
  • B. KCl trong nước.
  • C. NaF trong nước.
  • D. NaCl nóng chảy.

Câu 18: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

  • A. Dung dịch HCl 0.1M.
  • B. Dung dịch CH₃COOH 0.1M.
  • C. Dung dịch KOH 0.1M.
  • D. Dung dịch NH₃ 0.1M.

Câu 19: Cho phản ứng: Na₂CO₃ + X → NaOH + Y. Chất X và Y lần lượt có thể là:

  • A. HCl và NaCl.
  • B. Ca(OH)₂ và CaCO₃.
  • C. CO₂ và H₂O.
  • D. NaCl và H₂O.

Câu 20: Trong quá trình làm mềm nước cứng tạm thời, cách nào sau đây không phù hợp để loại bỏ độ cứng?

  • A. Đun sôi.
  • B. Sử dụng Ca(OH)₂ dư.
  • C. Sử dụng Na₂CO₃.
  • D. Sử dụng dung dịch NaCl.

Câu 21: Cho các ứng dụng sau:
(a) Chế tạo pin mặt trời.
(b) Chất làm lạnh trong lò phản ứng hạt nhân.
(c) Sản xuất xà phòng.
(d) Chất khử trong tổng hợp hữu cơ.
Ứng dụng nào liên quan đến kim loại nhóm IA hoặc hợp chất của chúng?

  • A. Chỉ (a) và (b).
  • B. Chỉ (a) và (c).
  • C. Chỉ (b) và (d).
  • D. Cả (a), (b), (c) và (d).

Câu 22: Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na₂CO₃, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Có khí không màu thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 23: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm thuốc muối (thuốc đau dạ dày) do có khả năng trung hòa acid trong dạ dày?

  • A. NaOH.
  • B. Na₂CO₃.
  • C. NaHCO₃.
  • D. NaCl.

Câu 24: Cho m gam potassium phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và khí hydrogen. Để trung hòa dung dịch X cần 50 ml dung dịch NaOH 0.2M. Giá trị của m là:

  • A. 1,95 gam.
  • B. 3,9 gam.
  • C. 0,975 gam.
  • D. 2,925 gam.

Câu 25: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại nào có khả năng quang điện mạnh nhất?

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Cs.

Câu 26: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn) để sản xuất:

  • A. Na kim loại.
  • B. Cl₂ kim loại.
  • C. NaOH.
  • D. Nước Javel.

Câu 27: Cho 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 0.1M tác dụng với 50 ml dung dịch BaCl₂ 0.2M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 0,985 gam.
  • B. 1,97 gam.
  • C. 2,955 gam.
  • D. 3,94 gam.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về phản ứng của kim loại kiềm với halogen là sai?

  • A. Phản ứng xảy ra mãnh liệt.
  • B. Sản phẩm là muối halide.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt nhưng không xảy ra ở nhiệt độ thường.
  • D. Tính chất hóa học tương tự nhau giữa các kim loại kiềm.

Câu 29: Một mẫu nước có chứa ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Để làm mềm nước, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl.
  • B. NaOH.
  • C. CaCl₂.
  • D. Na₂CO₃.

Câu 30: Cho chuỗi biến đổi hóa học: Na → Na₂O → NaOH → Na₂CO₃ → NaCl. Để chuyển hóa NaOH thành Na₂CO₃, có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. HCl.
  • B. CO₂.
  • C. NaCl.
  • D. CaCO₃.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Xét các nguyên tố nhóm IA, từ Li đến Cs, điều nào sau đây *không* phải là xu hướng biến đổi đúng về tính chất vật lý?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho 1 gam mỗi kim loại Li, Na, K vào ba cốc nước dư. Thể tích khí hydrogen thoát ra ở cốc nào là lớn nhất (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Kim loại nhóm IA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ dễ dàng nhường electron để đạt cấu hình bền vững. Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Để bảo quản kim loại sodium trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm kín chúng trong chất lỏng nào sau đây để ngăn cản tiếp xúc với không khí và hơi nước?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phản ứng giữa kim loại potassium và nước diễn ra rất mãnh liệt, có thể gây nổ. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: R + O₂ → Oxide (A) ; A + H₂O → Dung dịch (B). Biết R là kim loại nhóm IA và dung dịch (B) làm quỳ tím hóa xanh. Kim loại R có thể là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong các hợp chất, số oxi hóa phổ biến của các nguyên tố nhóm IA là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(I) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(II) Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(III) Có khối lượng riêng lớn.
(IV) Mềm, có thể dùng dao cắt được.
Số phát biểu *đúng* là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Để điều chế kim loại nhóm IA, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃, hiện tượng quan sát được là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho 3 kim loại X, Y, Z là 3 kim loại kiềm thuộc 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn (Z > Y > X). Nhận xét nào sau đây đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hợp chất nào sau đây của sodium được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy và nhiều ngành công nghiệp khác?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho 2,3 gam kim loại sodium phản ứng hoàn toàn với nước dư. Thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong phản ứng đốt cháy kim loại lithium trong oxygen dư, sản phẩm chính thu được là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điện phân nóng chảy muối halide của kim loại nhóm IA thu được kim loại ở cathode và khí halogen ở anode. Muối halide đó là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho phản ứng: Na₂CO₃ + X → NaOH + Y. Chất X và Y lần lượt có thể là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong quá trình làm mềm nước cứng tạm thời, cách nào sau đây *không* phù hợp để loại bỏ độ cứng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho các ứng dụng sau:
(a) Chế tạo pin mặt trời.
(b) Chất làm lạnh trong lò phản ứng hạt nhân.
(c) Sản xuất xà phòng.
(d) Chất khử trong tổng hợp hữu cơ.
Ứng dụng nào liên quan đến kim loại nhóm IA hoặc hợp chất của chúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na₂CO₃, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm thuốc muối (thuốc đau dạ dày) do có khả năng trung hòa acid trong dạ dày?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho m gam potassium phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và khí hydrogen. Để trung hòa dung dịch X cần 50 ml dung dịch NaOH 0.2M. Giá trị của m là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại nào có khả năng quang điện mạnh nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn) để sản xuất:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 0.1M tác dụng với 50 ml dung dịch BaCl₂ 0.2M. Khối lượng kết tủa thu được là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về phản ứng của kim loại kiềm với halogen là *sai*?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một mẫu nước có chứa ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Để làm mềm nước, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho chuỗi biến đổi hóa học: Na → Na₂O → NaOH → Na₂CO₃ → NaCl. Để chuyển hóa NaOH thành Na₂CO₃, có thể dùng chất nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Ca
  • D. Na

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA là:

  • A. ns²
  • B. ns¹
  • C. np⁵
  • D. np⁶

Câu 3: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của kim loại nhóm IA?

  • A. Mềm, dễ cắt bằng dao
  • B. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
  • C. Khối lượng riêng lớn
  • D. Nhiệt độ nóng chảy thấp

Câu 4: Phản ứng hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA với nước thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Oxi hóa - khử
  • B. Trao đổi
  • C. Thế
  • D. Trung hòa

Câu 5: Sản phẩm tạo thành khi cho kim loại Kali (K) tác dụng với nước là:

  • A. KOH và O₂
  • B. K₂O và H₂
  • C. KOH và H₂
  • D. K₂O₂ và H₂O

Câu 6: Trong các hợp chất, số oxi hóa phổ biến của các nguyên tố nhóm IA là:

  • A. -1
  • B. +1
  • C. +2
  • D. +3

Câu 7: Dãy các kim loại nhóm IA được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

  • A. Li, Na, K, Rb
  • B. Rb, K, Na, Li
  • C. Na, Li, K, Rb
  • D. Li, Na, K, Rb, Cs

Câu 8: Kim loại nhóm IA nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của kim loại nhóm IA hoặc hợp chất của chúng?

  • A. NaCl dùng làm gia vị và bảo quản thực phẩm
  • B. NaOH dùng trong sản xuất xà phòng và giấy
  • C. Mg dùng chế tạo vật liệu xây dựng
  • D. NaHCO₃ dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm

Câu 10: Để bảo quản kim loại Natri (Na) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm trong chất lỏng nào?

  • A. Nước cất
  • B. Dầu hỏa
  • C. Cồn
  • D. Benzen

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: R + H₂O → ROH + H₂. R là kim loại nhóm IA. Để thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc), cần dùng bao nhiêu gam kim loại R, biết R là Natri (Na)?

  • A. 2,3 gam
  • B. 4,6 gam
  • C. 4,6 gam
  • D. 9,2 gam

Câu 12: Chọn phát biểu SAI về tính chất hóa học của kim loại nhóm IA.

  • A. Tác dụng mạnh với nước
  • B. Tác dụng với halogen tạo muối
  • C. Tác dụng với oxygen tạo oxide
  • D. Không tác dụng với acid

Câu 13: Trong công nghiệp, người ta điều chế kim loại nhóm IA bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch muối halogenua
  • B. Điện phân nóng chảy muối halogenua
  • C. Dùng CO khử oxide
  • D. Dùng H₂ khử oxide

Câu 14: So sánh tính base của các hydroxide kim loại nhóm IA. Hydroxide nào có tính base mạnh nhất?

  • A. LiOH
  • B. NaOH
  • C. KOH
  • D. CsOH

Câu 15: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng
  • B. Có khí thoát ra
  • C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh

Câu 16: Kim loại nhóm IA có thể khử được ion H⁺ trong dung dịch acid loãng. Phương trình ion rút gọn nào sau đây biểu diễn đúng bản chất phản ứng?

  • A. R + H⁺ → R⁺ + ½H₂
  • B. R + 2H⁺ → R²⁺ + H₂
  • C. R + OH⁻ → ROH
  • D. R⁺ + H₂O → ROH + H⁺

Câu 17: Ứng dụng của hợp kim Na-K là:

  • A. Vật liệu xây dựng
  • B. Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
  • C. Chế tạo pin mặt trời
  • D. Chất xúc tác trong công nghiệp hóa chất

Câu 18: Cho 3,9 gam kim loại kiềm R tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Xác định kim loại R.

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 19: Trong phản ứng đốt cháy kim loại nhóm IA trong khí oxygen dư, sản phẩm chính thường là:

  • A. R₂O
  • B. R₂O₂
  • C. RO₂
  • D. RO

Câu 20: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

  • A. Na + Cl₂
  • B. K + H₂SO₄ (loãng)
  • C. Li + O₂
  • D. Ag + NaCl

Câu 21: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. K

Câu 22: Vì sao kim loại nhóm IA có tính khử mạnh?

  • A. Dễ dàng nhường 1 electron lớp ngoài cùng
  • B. Khó nhường electron lớp ngoài cùng
  • C. Dễ dàng nhận electron vào lớp ngoài cùng
  • D. Có nhiều electron độc thân

Câu 23: Trong dãy Li, Na, K, Rb, Cs, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 24: Chọn hóa chất thích hợp để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl.

  • A. Không thể phân biệt bằng hóa chất thông thường
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch BaCl₂
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 25: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. pH của dung dịch thu được là:

  • A. < 7
  • B. > 7
  • C. = 7
  • D. Không xác định

Câu 26: Lithium được sử dụng trong pin Lithium-ion. Tính chất nào của Lithium làm cho nó phù hợp cho ứng dụng này?

  • A. Tính khử yếu
  • B. Khối lượng riêng lớn
  • C. Độ dẫn điện kém
  • D. Thế điện cực chuẩn âm lớn

Câu 27: Natri hiđroxit (NaOH) được gọi là xút ăn da. Tính chất nào của NaOH gây ra tên gọi này?

  • A. Tính acid mạnh
  • B. Tính base mạnh và khả năng phá hủy cấu trúc da
  • C. Tính oxi hóa mạnh
  • D. Khả năng tạo phức

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, khi làm thí nghiệm với kim loại nhóm IA cần tuân thủ nguyên tắc an toàn nào?

  • A. Tiến hành nhanh để tránh kim loại bị oxi hóa
  • B. Không cần thiết bị bảo hộ vì kim loại ít độc hại
  • C. Sử dụng lượng nhỏ kim loại và có biện pháp bảo vệ (kính, găng tay)
  • D. Thí nghiệm trong điều kiện không có không khí

Câu 29: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, K₂O. Oxide nào có tính base mạnh nhất?

  • A. MgO
  • B. Al₂O₃
  • C. Na₂O
  • D. K₂O

Câu 30: Một mẫu kim loại Natri bị lẫn tạp chất là Natri oxide. Để loại bỏ lớp tạp chất trên bề mặt, người ta nên dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Rửa bằng nước
  • B. Ngâm trong dầu hỏa
  • C. Nung nóng trong không khí
  • D. Dùng dung dịch acid loãng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của kim loại nhóm IA?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phản ứng hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA với nước thuộc loại phản ứng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sản phẩm tạo thành khi cho kim loại Kali (K) tác dụng với nước là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong các hợp chất, số oxi hóa phổ biến của các nguyên tố nhóm IA là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Dãy các kim loại nhóm IA được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Kim loại nhóm IA nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của kim loại nhóm IA hoặc hợp chất của chúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để bảo quản kim loại Natri (Na) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm trong chất lỏng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: R + H₂O → ROH + H₂. R là kim loại nhóm IA. Để thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc), cần dùng bao nhiêu gam kim loại R, biết R là Natri (Na)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chọn phát biểu SAI về tính chất hóa học của kim loại nhóm IA.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong công nghiệp, người ta điều chế kim loại nhóm IA bằng phương pháp nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: So sánh tính base của các hydroxide kim loại nhóm IA. Hydroxide nào có tính base mạnh nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃, hiện tượng quan sát được là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Kim loại nhóm IA có thể khử được ion H⁺ trong dung dịch acid loãng. Phương trình ion rút gọn nào sau đây biểu diễn đúng bản chất phản ứng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ứng dụng của hợp kim Na-K là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho 3,9 gam kim loại kiềm R tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Xác định kim loại R.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong phản ứng đốt cháy kim loại nhóm IA trong khí oxygen dư, sản phẩm chính thường là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Vì sao kim loại nhóm IA có tính khử mạnh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong dãy Li, Na, K, Rb, Cs, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Chọn hóa chất thích hợp để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. pH của dung dịch thu được là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Lithium được sử dụng trong pin Lithium-ion. Tính chất nào của Lithium làm cho nó phù hợp cho ứng dụng này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Natri hiđroxit (NaOH) được gọi là xút ăn da. Tính chất nào của NaOH gây ra tên gọi này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, khi làm thí nghiệm với kim loại nhóm IA cần tuân thủ nguyên tắc an toàn nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, K₂O. Oxide nào có tính base mạnh nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một mẫu kim loại Natri bị lẫn tạp chất là Natri oxide. Để loại bỏ lớp tạp chất trên bề mặt, người ta nên dùng phương pháp nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tử và ion phổ biến của X?

  • A. Nguyên tử X có 2 electron lớp ngoài cùng và ion phổ biến là X²⁻.
  • B. Nguyên tử X có 1 electron lớp ngoài cùng và ion phổ biến là X⁺.
  • C. Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng và ion phổ biến là X⁻.
  • D. Nguyên tử X có 8 electron lớp ngoài cùng và ion phổ biến là X⁰ (trung hòa).

Câu 2: Xét các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi không theo quy luật tăng dần từ Li đến Cs?

  • A. Bán kính nguyên tử.
  • B. Độ âm điện.
  • C. Tính khử.
  • D. Khối lượng riêng.

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + Z. Biết X là kim loại nhóm IA, Y là dung dịch bazơ mạnh và Z là khí. Để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch Y 0.1M cần dùng V ml dung dịch HCl 0.05M. Giá trị của V là:

  • A. 25 ml.
  • B. 50 ml.
  • C. 200 ml.
  • D. 400 ml.

Câu 4: Trong công nghiệp, natri hiđroxit (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) có màng ngăn.
  • B. Điện phân nóng chảy natri clorua (NaCl).
  • C. Cho natri oxit (Na₂O) tác dụng với nước.
  • D. Khử natri cacbonat (Na₂CO₃) bằng than ở nhiệt độ cao.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam kim loại kiềm M trong không khí dư, thu được 7.8 gam oxit. Kim loại M là:

  • A. Li.
  • B. K.
  • C. Na.
  • D. Rb.

Câu 7: Hợp chất nào sau đây của kim loại kiềm được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh và bột giặt?

  • A. Natri clorua (NaCl).
  • B. Natri cacbonat (Na₂CO₃).
  • C. Natri hiđrocacbonat (NaHCO₃).
  • D. Natri nitrat (NaNO₃).

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho kim loại kiềm tác dụng với nước?

  • A. Giải phóng khí hiđro.
  • B. Tạo thành dung dịch có môi trường bazơ.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Tạo thành kết tủa kim loại hiđroxit.

Câu 9: Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm natri trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Dầu hỏa.
  • B. Nước cất.
  • C. Cồn etylic.
  • D. Dung dịch axit clohiđric loãng.

Câu 10: Cho 5.4 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3.36 lít khí hiđro (đktc). Kim loại kiềm thổ X là:

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Không có kim loại kiềm nào phù hợp.

Câu 11: So sánh tính chất hóa học của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Kim loại kiềm có tính khử mạnh hơn và hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại kiềm thổ.
  • B. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn và hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại kiềm.
  • C. Tính khử và hoạt động hóa học của kim loại kiềm và kiềm thổ tương đương nhau.
  • D. Kim loại kiềm và kiềm thổ không phản ứng với nước.

Câu 12: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Oxide nào có tính bazơ mạnh nhất?

  • A. Na₂O.
  • B. MgO.
  • C. Al₂O₃.
  • D. SiO₂.

Câu 13: Trong phản ứng của kim loại kiềm với halogen, điều gì xảy ra với kim loại kiềm?

  • A. Kim loại kiềm nhận electron và bị oxi hóa.
  • B. Kim loại kiềm nhường electron và bị oxi hóa.
  • C. Kim loại kiềm nhận electron và bị khử.
  • D. Kim loại kiềm nhường electron và bị khử.

Câu 14: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Có khí thoát ra.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh.

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. Natri (Na) được dùng làm chất khử trong nhiều phản ứng hóa học.
  • B. Natri hiđroxit (NaOH) được dùng trong sản xuất xà phòng và giấy.
  • C. Liti (Li) được sử dụng trong chế tạo pin.
  • D. Nhôm (Al) được sử dụng rộng rãi làm vật liệu xây dựng.

Câu 16: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na.
  • B. Mg.
  • C. Al.
  • D. Fe.

Câu 17: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

  • A. Dung dịch HCl 0.1M.
  • B. Dung dịch CH₃COOH 0.1M.
  • C. Dung dịch NaOH 0.1M.
  • D. Dung dịch NaCl 0.1M.

Câu 18: Cho phương trình hóa học: 2Na + 2ROH → 2NaOR + H₂. ROH trong phương trình trên có thể là:

  • A. H₂O.
  • B. C₂H₅OH.
  • C. HCl.
  • D. NaOH.

Câu 19: Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃.
  • B. Dung dịch BaCl₂.
  • C. Dung dịch phenolphtalein.
  • D. Kim loại Cu.

Câu 20: Cho 10 gam hỗn hợp Na₂CO₃ và K₂CO₃ tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 2.24 lít khí CO₂ (đktc). Tính khối lượng muối clorua khan thu được sau phản ứng.

  • A. 8.8 gam.
  • B. 11.1 gam.
  • C. 12.3 gam.
  • D. 15.4 gam.

Câu 21: Khi điện phân dung dịch NaCl, tại catot xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion Na⁺ thành Na.
  • B. Khử ion Na⁺ thành Na.
  • C. Khử H₂O thành H₂ và OH⁻.
  • D. Oxi hóa H₂O thành O₂ và H⁺.

Câu 22: Cho dãy các chất: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Độ mạnh của tính bazơ trong dãy biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần từ LiOH đến CsOH.
  • B. Giảm dần từ LiOH đến CsOH.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 23: Trong điều kiện thường, kim loại natri có cấu trúc mạng tinh thể nào?

  • A. Lập phương tâm diện.
  • B. Lập phương tâm khối.
  • C. Lục phương.
  • D. Mạng tinh thể nguyên tử.

Câu 24: Cho các kim loại kiềm: Na, K, Rb. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước.

  • A. Na < K < Rb.
  • B. Rb < K < Na.
  • C. Na < Rb < K.
  • D. K < Na < Rb.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

  • A. Kim loại kiềm là những kim loại nhẹ.
  • B. Kim loại kiềm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
  • C. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • D. Kim loại kiềm có màu vàng và có ánh kim.

Câu 26: Cho 2.3 gam natri tác dụng hoàn toàn với etanol dư, thể tích khí H₂ thu được (đktc) là:

  • A. 0.5 lít.
  • B. 1.24 lít.
  • C. 2.48 lít.
  • D. 4.96 lít.

Câu 27: Cho các chất sau: NaCl, NaOH, Na₂CO₃, NaHCO₃. Chất nào là muối natri hiđrocacbonat?

  • A. NaCl.
  • B. NaOH.
  • C. Na₂CO₃.
  • D. NaHCO₃.

Câu 28: Trong quá trình điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua, tại sao không dùng muối clorua mà thường dùng muối halogenua khác?

  • A. Muối clorua dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
  • B. Muối clorua có giá thành cao hơn muối halogenua khác.
  • C. Muối clorua có nhiệt độ nóng chảy cao, gây tốn kém năng lượng.
  • D. Kim loại kiềm điều chế từ muối clorua có độ tinh khiết thấp hơn.

Câu 29: Cho dung dịch chứa ion Na⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để loại bỏ ion Mg²⁺ ra khỏi dung dịch mà không làm thay đổi ion Na⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch AgNO₃.
  • D. Dung dịch BaCl₂.

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm kim loại kali tác dụng với nước nhưng không may làm kali bắn vào mắt. Bước xử lý đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Rửa mắt ngay lập tức bằng nước sạch trong ít nhất 15 phút.
  • B. Dùng khăn lau khô mắt.
  • C. Nhỏ thuốc nhỏ mắt thông thường.
  • D. Chườm đá lạnh lên mắt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nguyên tử và ion phổ biến của X?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Xét các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi *không* theo quy luật tăng dần từ Li đến Cs?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + Z. Biết X là kim loại nhóm IA, Y là dung dịch bazơ mạnh và Z là khí. Để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch Y 0.1M cần dùng V ml dung dịch HCl 0.05M. Giá trị của V là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong công nghiệp, natri hiđroxit (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam kim loại kiềm M trong không khí dư, thu được 7.8 gam oxit. Kim loại M là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hợp chất nào sau đây của kim loại kiềm được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh và bột giặt?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra khi cho kim loại kiềm tác dụng với nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm natri trong chất lỏng nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho 5.4 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3.36 lít khí hiđro (đktc). Kim loại kiềm thổ X là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: So sánh tính chất hóa học của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, nhận xét nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Oxide nào có tính bazơ mạnh nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong phản ứng của kim loại kiềm với halogen, điều gì xảy ra với kim loại kiềm?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃, hiện tượng quan sát được là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho phương trình hóa học: 2Na + 2ROH → 2NaOR + H₂. ROH trong phương trình trên có thể là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho 10 gam hỗn hợp Na₂CO₃ và K₂CO₃ tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 2.24 lít khí CO₂ (đktc). Tính khối lượng muối clorua khan thu được sau phản ứng.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi điện phân dung dịch NaCl, tại catot xảy ra quá trình gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho dãy các chất: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Độ mạnh của tính bazơ trong dãy biến đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong điều kiện thường, kim loại natri có cấu trúc mạng tinh thể nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho các kim loại kiềm: Na, K, Rb. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về kim loại kiềm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho 2.3 gam natri tác dụng hoàn toàn với etanol dư, thể tích khí H₂ thu được (đktc) là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho các chất sau: NaCl, NaOH, Na₂CO₃, NaHCO₃. Chất nào là muối natri hiđrocacbonat?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong quá trình điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua, tại sao không dùng muối clorua mà thường dùng muối halogenua khác?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho dung dịch chứa ion Na⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để loại bỏ ion Mg²⁺ ra khỏi dung dịch mà không làm thay đổi ion Na⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, có thể dùng chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một học sinh làm thí nghiệm kim loại kali tác dụng với nước nhưng không may làm kali bắn vào mắt. Bước xử lý đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là ns¹. Đặc điểm này giải thích tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

  • A. Có tính acid mạnh.
  • B. Có tính lưỡng tính.
  • C. Có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Có tính khử mạnh.

Câu 2: Quan sát bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ Li đến Cs), bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào? Giải thích nguyên nhân chính của sự biến đổi này.

  • A. Giảm dần do lực hút hạt nhân tăng.
  • B. Tăng dần do số electron lớp ngoài cùng tăng.
  • C. Tăng dần do số lớp electron tăng.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 3: Trong các kim loại sau: Li, Na, K, Rb, Cs, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất vật lí trong nhóm IA để chọn đáp án.

  • A. Li.
  • B. Cs.
  • C. Na.
  • D. K.

Câu 4: Khi cho một mẩu kim loại Na vào nước, quan sát thấy mẩu kim loại tan nhanh, chạy trên mặt nước, có khí thoát ra và dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh. Viết phương trình hóa học của phản ứng và xác định chất khí thoát ra.

  • A. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂↑; Khí hiđro.
  • B. Na + H₂O → NaOH + H↑; Khí hiđro nguyên tử.
  • C. Na + H₂O → NaH + O₂↑; Khí oxi.
  • D. 2Na + O₂ → Na₂O₂; Không có khí thoát ra.

Câu 5: So sánh khả năng phản ứng với nước của các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại nào phản ứng mạnh mẽ nhất ở điều kiện thường?

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Cs.

Câu 6: Kim loại kiềm được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào? Giải thích tại sao phương pháp này lại phù hợp với tính chất hóa học mạnh mẽ của chúng.

  • A. Nhiệt luyện, vì chúng dễ bị khử.
  • B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit, vì chúng khó bị khử từ dung dịch nước.
  • C. Thủy luyện, vì chúng tan tốt trong nước.
  • D. Điện phân dung dịch muối halogenua, vì chúng dễ tạo ion dương.

Câu 7: Khi kim loại kiềm phản ứng với oxi, sản phẩm có thể là oxit, peoxit hoặc supeoxit. Viết công thức hóa học của sản phẩm chính khi Na phản ứng với O₂ ở nhiệt độ thường.

  • A. Na₂O.
  • B. NaO₂.
  • C. Na₂O₂.
  • D. NaO.

Câu 8: Một lượng nhỏ kim loại X thuộc nhóm IA được cho vào dung dịch CuSO₄. Quan sát thấy mẩu kim loại tan dần, có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh lam. Kim loại X có thể là?

  • A. Na.
  • B. Ag.
  • C. Cu.
  • D. Fe.

Câu 9: Để bảo quản các kim loại kiềm như Na, K trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây để ngăn chúng phản ứng với không khí và hơi ẩm?

  • A. Nước cất.
  • B. Ethanol.
  • C. Axit clohiđric loãng.
  • D. Dầu hỏa.

Câu 10: Hợp chất X có công thức Na₂CO₃.10H₂O. Hợp chất này có tên gọi thông thường là gì và được sử dụng trong lĩnh vực nào?

  • A. Muối ăn, dùng trong thực phẩm.
  • B. Soda tinh thể, dùng trong công nghiệp thủy tinh, xà phòng.
  • C. Xút ăn da, dùng trong tẩy rửa.
  • D. Phèn chua, dùng trong lọc nước.

Câu 11: Natri hiđrocacbonat (NaHCO₃) có ứng dụng quan trọng trong đời sống và công nghiệp thực phẩm. Tính chất nào của NaHCO₃ giải thích ứng dụng của nó làm bột nở trong bánh nướng?

  • A. Bị nhiệt phân tạo khí CO₂.
  • B. Tan tốt trong nước.
  • C. Có tính bazơ yếu.
  • D. Có tính acid yếu.

Câu 12: Dung dịch NaOH được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Tại cực âm (catot) xảy ra quá trình gì?

  • A. Sự oxi hóa ion Cl⁻.
  • B. Sự khử ion Na⁺.
  • C. Sự khử phân tử nước.
  • D. Sự oxi hóa phân tử nước.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào nước thu được 2,479 lít khí (đkc). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 1,15 gam.
  • B. 2,30 gam.
  • C. 4,60 gam.
  • D. 6,90 gam.

Câu 14: Cho 4,6 gam kim loại kiềm X tác dụng hết với nước, thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc). Kim loại X là?

  • A. Na.
  • B. K.
  • C. Li.
  • D. Rb.

Câu 15: Một hỗn hợp gồm Li và K có khối lượng 3,0 gam. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,2395 lít khí H₂ (đkc). Tính phần trăm khối lượng của Li trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 23,33%.
  • B. 34,67%.
  • C. 46,67%.
  • D. 53,33%.

Câu 16: Hợp chất Y là kali nitrat (KNO₃). Hợp chất này có ứng dụng nào sau đây?

  • A. Làm phân bón và chế tạo thuốc nổ đen.
  • B. Làm chất tẩy rửa.
  • C. Làm khô chất khí.
  • D. Sản xuất xà phòng.

Câu 17: Dung dịch muối ăn (NaCl) có nồng độ 0,9% được gọi là nước muối sinh lí. Nước muối sinh lí được dùng để súc miệng, rửa vết thương. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của dung dịch NaCl?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Áp suất thẩm thấu tương đương với dịch cơ thể.
  • D. Khả năng tạo kết tủa với protein.

Câu 18: Trong công nghiệp, kim loại Na được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy NaCl. Viết phương trình hóa học của quá trình điện phân này.

  • A. 2NaCl(dd) + 2H₂O → 2NaOH + H₂ + Cl₂.
  • B. 2NaCl(nc) → 2Na + Cl₂.
  • C. NaCl(dd) → Na⁺ + Cl⁻.
  • D. NaCl(nc) + H₂O → NaOH + HCl.

Câu 19: Cho 0,1 mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 9,85 gam.
  • B. 19,70 gam.
  • C. 4,925 gam.
  • D. Không có kết tủa.

Câu 20: Để làm mềm nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂, có thể sử dụng dung dịch chứa chất nào sau đây? Giải thích.

  • A. NaCl.
  • B. HCl.
  • C. Na₂CO₃.
  • D. KNO₃.

Câu 21: Phân tích một mẫu khoáng vật cho thấy thành phần chính chứa Na₂CO₃ và NaHCO₃. Khoáng vật này có thể là?

  • A. Boxit.
  • B. Hematit.
  • C. Pirit.
  • D. Trona.

Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng: Na → X → Y → Na₂CO₃. Các chất X và Y có thể là?

  • A. X là NaOH, Y là NaHCO₃.
  • B. X là Na₂O, Y là NaOH.
  • C. X là NaCl, Y là NaOH.
  • D. X là Na₂O₂, Y là NaOH.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây về độ âm điện của các nguyên tố nhóm IA là đúng?

  • A. Tăng dần từ Li đến Cs.
  • B. Giảm dần từ Li đến Cs.
  • C. Không thay đổi trong nhóm.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 24: Một thí nghiệm được thực hiện để so sánh độ cứng của các kim loại Na và K. Kết quả thí nghiệm cho thấy K mềm hơn Na. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Khối lượng mol nguyên tử của K lớn hơn Na.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của K thấp hơn Na.
  • C. Liên kết kim loại trong K yếu hơn trong Na do bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • D. K có màu sắc khác với Na.

Câu 25: Cho 0,2 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol CO₂. Sản phẩm muối thu được là gì và có khối lượng bao nhiêu?

  • A. Na₂CO₃, khối lượng 10,6 gam.
  • B. NaHCO₃, khối lượng 8,4 gam.
  • C. Hỗn hợp Na₂CO₃ và NaHCO₃.
  • D. Không có muối nào tạo thành.

Câu 26: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 70°C và tồn tại ở trạng thái lỏng trong khoảng nhiệt độ rộng. Tính chất này làm cho hợp kim Na-K có ứng dụng đặc biệt nào?

  • A. Làm vật liệu cấu trúc nhẹ.
  • B. Làm chất truyền nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
  • C. Làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
  • D. Làm dây dẫn điện.

Câu 27: So sánh tính bazơ của các hiđroxit: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Hiđroxit nào có tính bazơ mạnh nhất? Giải thích xu hướng này.

  • A. LiOH, do bán kính ion Li⁺ nhỏ nhất.
  • B. NaOH, do Na phổ biến nhất.
  • C. KOH, do K đứng giữa nhóm.
  • D. CsOH, do liên kết ion Cs-OH phân cực mạnh nhất và năng lượng mạng tinh thể thấp nhất.

Câu 28: Cho 0,1 mol Na và 0,1 mol Al vào lượng dư nước. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí H₂ thoát ra (đkc) là bao nhiêu?

  • A. 2,479 lít.
  • B. 3,7185 lít.
  • C. 4,958 lít.
  • D. 6,1975 lít.

Câu 29: Để nhận biết ion Na⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng phương pháp thử màu ngọn lửa. Ion Na⁺ cho màu ngọn lửa đặc trưng là màu gì?

  • A. Vàng.
  • B. Đỏ tía.
  • C. Xanh lá.
  • D. Tím.

Câu 30: Nêu điểm khác biệt cơ bản về tính chất hóa học giữa Li và các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs) khi phản ứng với khí N₂ ở điều kiện thường.

  • A. Li không phản ứng với N₂, các kim loại khác phản ứng.
  • B. Li phản ứng trực tiếp với N₂ tạo nitrua ở nhiệt độ thường, các kim loại khác không phản ứng trực tiếp ở điều kiện thường.
  • C. Li tạo nitrua LiN, các kim loại khác tạo nitrua R₃N₂.
  • D. Li phản ứng mãnh liệt hơn với N₂ so với các kim loại khác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là ns¹. Đặc điểm này giải thích tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quan sát bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ Li đến Cs), bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào? Giải thích nguyên nhân chính của sự biến đổi này.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong các kim loại sau: Li, Na, K, Rb, Cs, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất vật lí trong nhóm IA để chọn đáp án.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi cho một mẩu kim loại Na vào nước, quan sát thấy mẩu kim loại tan nhanh, chạy trên mặt nước, có khí thoát ra và dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh. Viết phương trình hóa học của phản ứng và xác định chất khí thoát ra.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So sánh khả năng phản ứng với nước của các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại nào phản ứng mạnh mẽ nhất ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Kim loại kiềm được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào? Giải thích tại sao phương pháp này lại phù hợp với tính chất hóa học mạnh mẽ của chúng.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi kim loại kiềm phản ứng với oxi, sản phẩm có thể là oxit, peoxit hoặc supeoxit. Viết công thức hóa học của sản phẩm chính khi Na phản ứng với O₂ ở nhiệt độ thường.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một lượng nhỏ kim loại X thuộc nhóm IA được cho vào dung dịch CuSO₄. Quan sát thấy mẩu kim loại tan dần, có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh lam. Kim loại X có thể là?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Để bảo quản các kim loại kiềm như Na, K trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây để ngăn chúng phản ứng với không khí và hơi ẩm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hợp chất X có công thức Na₂CO₃.10H₂O. Hợp chất này có tên gọi thông thường là gì và được sử dụng trong lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Natri hiđrocacbonat (NaHCO₃) có ứng dụng quan trọng trong đời sống và công nghiệp thực phẩm. Tính chất nào của NaHCO₃ giải thích ứng dụng của nó làm bột nở trong bánh nướng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Dung dịch NaOH được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Tại cực âm (catot) xảy ra quá trình gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào nước thu được 2,479 lít khí (đkc). Giá trị của m là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho 4,6 gam kim loại kiềm X tác dụng hết với nước, thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc). Kim loại X là?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một hỗn hợp gồm Li và K có khối lượng 3,0 gam. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,2395 lít khí H₂ (đkc). Tính phần trăm khối lượng của Li trong hỗn hợp ban đầu.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hợp chất Y là kali nitrat (KNO₃). Hợp chất này có ứng dụng nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dung dịch muối ăn (NaCl) có nồng độ 0,9% được gọi là nước muối sinh lí. Nước muối sinh lí được dùng để súc miệng, rửa vết thương. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của dung dịch NaCl?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong công nghiệp, kim loại Na được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy NaCl. Viết phương trình hóa học của quá trình điện phân này.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho 0,1 mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để làm mềm nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂, có thể sử dụng dung dịch chứa chất nào sau đây? Giải thích.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích một mẫu khoáng vật cho thấy thành phần chính chứa Na₂CO₃ và NaHCO₃. Khoáng vật này có thể là?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng: Na → X → Y → Na₂CO₃. Các chất X và Y có thể là?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nhận xét nào sau đây về độ âm điện của các nguyên tố nhóm IA là đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một thí nghiệm được thực hiện để so sánh độ cứng của các kim loại Na và K. Kết quả thí nghiệm cho thấy K mềm hơn Na. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho 0,2 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol CO₂. Sản phẩm muối thu được là gì và có khối lượng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 70°C và tồn tại ở trạng thái lỏng trong khoảng nhiệt độ rộng. Tính chất này làm cho hợp kim Na-K có ứng dụng đặc biệt nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh tính bazơ của các hiđroxit: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Hiđroxit nào có tính bazơ mạnh nhất? Giải thích xu hướng này.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho 0,1 mol Na và 0,1 mol Al vào lượng dư nước. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí H₂ thoát ra (đkc) là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để nhận biết ion Na⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng phương pháp thử màu ngọn lửa. Ion Na⁺ cho màu ngọn lửa đặc trưng là màu gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nêu điểm khác biệt cơ bản về tính chất hóa học giữa Li và các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs) khi phản ứng với khí N₂ ở điều kiện thường.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét phản ứng của kim loại kiềm X với nước, tạo thành dung dịch bazơ và khí hydrogen. Để tăng tốc độ phản ứng, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ của nước.
  • B. Sử dụng kim loại kiềm X ở dạng bột mịn.
  • C. Thêm một lượng acid vào nước.
  • D. Thay kim loại kiềm X bằng kim loại kiềm thổ.

Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

  • A. Al, Mg, Na, K
  • B. Mg, Al, Na, K
  • C. Al, Mg, K, Na
  • D. Mg, Al, K, Na

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, natri kim loại thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho việc làm này?

  • A. Dầu hỏa giúp tăng độ bền cơ học của natri.
  • B. Dầu hỏa là chất khử mạnh, bảo vệ natri khỏi bị oxi hóa.
  • C. Dầu hỏa là chất trơ, ngăn natri tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí.
  • D. Dầu hỏa làm giảm nhiệt độ nóng chảy của natri, giúp bảo quản dễ dàng hơn.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → NaOH + H₂. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau đây?

  • A. Na₂O
  • B. NaCl
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaNO₃

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ở điều kiện thường?

  • A. 2Na + Cl₂ → 2NaCl
  • B. 2K + 2H₂O → 2KOH + H₂
  • C. 2Li + H₂SO₄ (loãng) → Li₂SO₄ + H₂
  • D. 2Na + O₂ → Na₂O (điều kiện thường)

Câu 6: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Na và K tác dụng hết với nước thu được dung dịch Y và V lít khí H₂ (đkc). Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1M. Tính giá trị của V.

  • A. 1.2395 lít
  • B. 2.479 lít
  • C. 3.7185 lít
  • D. 4.958 lít

Câu 7: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ trong ngành hàng không.
  • B. Sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa.
  • C. Vật liệu xây dựng nhà cửa, cầu đường.
  • D. Chất khử trong nhiều phản ứng hóa học.

Câu 8: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm:
(a) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(b) Có tính khử mạnh nhất trong nhóm.
(c) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch có pH < 7. (d) Độ cứng cao. Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 9: Khi điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm, tại cathode xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa ion halide.
  • B. Khử ion kim loại kiềm.
  • C. Oxi hóa nước.
  • D. Khử nước.

Câu 10: Cho 5,4 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí H₂ (đkc). Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Na
  • D. K

Câu 11: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được Al₂O₃?

  • A. NaOH
  • B. NaCl
  • C. Na₂SO₄
  • D. NaNO₃

Câu 12: Cho dãy các ion kim loại: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, K⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Al³⁺
  • C. Mg²⁺
  • D. K⁺

Câu 13: Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)₂, có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. K₂SO₄
  • D. Na₂CO₃

Câu 14: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns¹. Nhận xét nào sau đây không đúng về tính chất của kim loại kiềm?

  • A. Dễ dàng nhường 1 electron trong phản ứng hóa học.
  • B. Có tính khử mạnh.
  • C. Tạo hợp chất oxide có tính acid.
  • D. Vị trí đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn.

Câu 15: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 16: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • C. Xuất hiện khí không màu, không mùi.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 17: Trong công nghiệp, người ta điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt luyện (dùng chất khử mạnh như CO, H₂).
  • B. Thủy luyện (dùng kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối).
  • C. Điện phân nóng chảy muối halide.
  • D. Điện phân dung dịch muối halide.

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Na → Na₂O → NaOH → Na₂CO₃. Để thực hiện chuyển hóa NaOH → Na₂CO₃, cần dùng chất nào?

  • A. HCl
  • B. CO₂
  • C. H₂SO₄
  • D. NaCl

Câu 19: Cho 3,9 gam kim loại kiềm R tác dụng với lượng dư oxygen, thu được 7,1 gam oxide. Kim loại R là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. Rb
  • D. K

Câu 20: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O. Vai trò của Cl₂ trong phản ứng này là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Môi trường.

Câu 21: Dãy các kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân là:

  • A. Li, Na, K, Rb, Cs
  • B. Cs, Rb, K, Na, Li
  • C. Na, Li, K, Rb, Cs
  • D. Li, K, Na, Rb, Cs

Câu 22: Cho các chất: Na, NaOH, Na₂CO₃, NaCl. Chất nào có hàm lượng phần trăm khối lượng natri lớn nhất?

  • A. Na
  • B. NaOH
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaCl

Câu 23: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là:

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính acid.

Câu 24: Cho các ứng dụng sau của NaOH: (1) Sản xuất xà phòng, (2) Sản xuất giấy, (3) Khử chua đất trồng, (4) Sản xuất Al₂O₃ từ quặng boxit. Số ứng dụng đúng là:

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 25: So sánh tính chất hóa học của Na và Mg. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Na và Mg có tính chất hóa học tương tự nhau.
  • B. Na hoạt động hóa học mạnh hơn Mg.
  • C. Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Na.
  • D. Na và Mg không phản ứng với nước.

Câu 26: Cho 3 kim loại X, Y, Z là 3 kim loại kiềm thuộc 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, biết Z là kim loại nặng nhất. Cho 3 kim loại trên tác dụng với nước dư, thể tích khí H₂ thu được từ Y lớn nhất. Thứ tự các kim loại theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử là:

  • A. Z, Y, X
  • B. X, Y, Z
  • C. Y, Z, X
  • D. Z, X, Y

Câu 27: Cho 2,3 gam kim loại kiềm M tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đkc). Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 28: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SO₃. Oxide nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ?

  • A. Na₂O
  • B. MgO
  • C. Al₂O₃
  • D. SO₃

Câu 29: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, pH của dung dịch thu được là:

  • A. < 7
  • B. > 7
  • C. = 7
  • D. Không xác định được

Câu 30: Để nhận biết ion Na⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch BaCl₂
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Ngọn lửa đèn khí

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Xét phản ứng của kim loại kiềm X với nước, tạo thành dung dịch bazơ và khí hydrogen. Để tăng tốc độ phản ứng, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, natri kim loại thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho việc làm này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → NaOH + H₂. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Na và K tác dụng hết với nước thu được dung dịch Y và V lít khí H₂ (đkc). Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1M. Tính giá trị của V.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm:
(a) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(b) Có tính khử mạnh nhất trong nhóm.
(c) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch có pH < 7. (d) Độ cứng cao. Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm, tại cathode xảy ra quá trình:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho 5,4 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí H₂ (đkc). Kim loại X là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được Al₂O₃?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho dãy các ion kim loại: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, K⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)₂, có thể dùng chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns¹. Nhận xét nào sau đây không đúng về tính chất của kim loại kiềm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃, hiện tượng quan sát được là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong công nghiệp, người ta điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Na → Na₂O → NaOH → Na₂CO₃. Để thực hiện chuyển hóa NaOH → Na₂CO₃, cần dùng chất nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho 3,9 gam kim loại kiềm R tác dụng với lượng dư oxygen, thu được 7,1 gam oxide. Kim loại R là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O. Vai trò của Cl₂ trong phản ứng này là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Dãy các kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho các chất: Na, NaOH, Na₂CO₃, NaCl. Chất nào có hàm lượng phần trăm khối lượng natri lớn nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho các ứng dụng sau của NaOH: (1) Sản xuất xà phòng, (2) Sản xuất giấy, (3) Khử chua đất trồng, (4) Sản xuất Al₂O₃ từ quặng boxit. Số ứng dụng đúng là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: So sánh tính chất hóa học của Na và Mg. Nhận xét nào sau đây đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho 3 kim loại X, Y, Z là 3 kim loại kiềm thuộc 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, biết Z là kim loại nặng nhất. Cho 3 kim loại trên tác dụng với nước dư, thể tích khí H₂ thu được từ Y lớn nhất. Thứ tự các kim loại theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho 2,3 gam kim loại kiềm M tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đkc). Kim loại M là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SO₃. Oxide nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, pH của dung dịch thu được là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để nhận biết ion Na⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố nhóm IA còn được gọi là kim loại kiềm. Điều gì sau đây không phải là đặc điểm chung của các kim loại kiềm?

  • A. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹.
  • B. Dễ dàng nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Tác dụng mạnh với nước tạo thành dung dịch base và khí hydrogen.
  • D. Tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên do hoạt động hóa học kém.

Câu 2: Xét phản ứng của kim loại kali (K) với nước. Hiện tượng nào sau đây không quan sát được khi thực hiện phản ứng này?

  • A. Kim loại kali nóng chảy thành giọt hình cầu.
  • B. Có khí không màu, không mùi thoát ra.
  • C. Dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.

Câu 3: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc nhóm IA và ở 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hạt nhân là 57 (Z_X < Z_Y < Z_Z). Kim loại Y là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại natri (Na), người ta thường ngâm natri trong chất lỏng nào sau đây để ngăn natri tiếp xúc với không khí và hơi ẩm?

  • A. Nước cất
  • B. Ethanol
  • C. Dầu hỏa
  • D. Dung dịch muối ăn

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: R + O₂ → R₂O. Biết R là kim loại nhóm IA. Phát biểu nào sau đây sai về oxide R₂O?

  • A. Là oxide base.
  • B. Tác dụng với nước tạo thành dung dịch base.
  • C. Có khả năng tác dụng với acid.
  • D. Không tan trong nước.

Câu 6: Điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm là phương pháp chính để điều chế kim loại kiềm. Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, tại cathode (cực âm) xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa ion Cl⁻
  • B. Khử ion Na⁺
  • C. Oxi hóa nước
  • D. Khử nước

Câu 7: Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 3,36 lít khí H₂ (đkc). Hai kim loại kiềm đó là:

  • A. Li và Na
  • B. Na và K
  • C. K và Rb
  • D. Rb và Cs

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ trong ngành hàng không.
  • B. Sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa.
  • C. Làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân (Na-K).
  • D. Chế tạo vật liệu bán dẫn.

Câu 9: Trong các hydroxide kim loại kiềm (LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH), hydroxide nào có tính base mạnh nhất?

  • A. LiOH
  • B. NaOH
  • C. KOH
  • D. CsOH

Câu 10: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(I) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(II) Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong nhóm.
(III) Kim loại kiềm tác dụng với nước giải phóng khí hydrogen.
(IV) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Một mẫu natri kim loại để ngoài không khí ẩm sẽ nhanh chóng bị phủ một lớp màng. Lớp màng này chủ yếu chứa chất nào sau đây?

  • A. Na₂O
  • B. NaOH và Na₂CO₃
  • C. NaCl
  • D. NaNO₃

Câu 12: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch trong suốt, màu xanh lam.
  • B. Có khí không màu thoát ra.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 13: Trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn để sản xuất NaOH. Khí nào được sinh ra ở anode (cực dương) trong quá trình này?

  • A. Cl₂
  • B. H₂
  • C. O₂
  • D. CO₂

Câu 14: So sánh tính chất vật lý của kim loại natri (Na) và magie (Mg). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Na có độ cứng cao hơn Mg.
  • B. Na có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn Mg.
  • C. Na có khối lượng riêng lớn hơn Mg.
  • D. Na dẫn điện kém hơn Mg.

Câu 15: Cho 5,4 gam kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X và khí H₂. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 16: Trong phản ứng đốt cháy kim loại natri trong khí chlorine, natri đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 17: Cho dãy các ion kim loại: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Cả ba ion có bán kính bằng nhau

Câu 18: Hợp chất nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, bột giặt và giấy?

  • A. NaCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaHCO₃
  • D. NaOH

Câu 19: Trong pin điện hóa, kim loại kiềm thường được sử dụng làm điện cực nào do tính khử mạnh?

  • A. Anode (cực âm)
  • B. Cathode (cực dương)
  • C. Chất điện li
  • D. Chất xúc tác

Câu 20: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. K

Câu 21: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
  • B. 2Na + Cl₂ → 2NaCl
  • C. NaOH + NaCl → Không phản ứng
  • D. 2K + H₂SO₄ (loãng) → K₂SO₄ + H₂

Câu 22: Một học sinh làm thí nghiệm với kim loại potassium (K) và vô tình làm rơi một mẩu K vào chậu nước. Biện pháp xử lý an toàn nhất trong tình huống này là:

  • A. Dùng tay vớt mẩu K ra.
  • B. Dùng cát khô phủ kín mẩu K.
  • C. Dùng nước dập tắt phản ứng.
  • D. Để yên cho phản ứng tự xảy ra hoàn toàn.

Câu 23: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,1 mol H₂SO₄. Sau phản ứng, dung dịch thu được có môi trường:

  • A. Base
  • B. Acid
  • C. Trung tính
  • D. Không xác định

Câu 24: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình electron nào là của ion kim loại kiềm?

  • A. [Ne] 3s¹
  • B. [Ne]
  • C. [Ar] 4s¹
  • D. [Ar] 4s²

Câu 25: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là:

  • A. Tính oxi hóa mạnh
  • B. Tính lưỡng tính
  • C. Tính khử mạnh
  • D. Tính acid mạnh

Câu 26: Cho phản ứng: Na₂CO₃ + CaCl₂ → CaCO₃ + 2NaCl. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng hóa hợp
  • B. Phản ứng trao đổi
  • C. Phản ứng phân hủy
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử

Câu 27: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 28: Muối nào sau đây của kim loại kiềm được sử dụng làm bột nở trong làm bánh?

  • A. NaCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaHCO₃
  • D. KNO₃

Câu 29: Cho dãy biến đổi hóa học: Na → NaOH → Na₂CO₃ → NaCl. Để chuyển NaOH thành Na₂CO₃ cần dùng chất nào?

  • A. HCl
  • B. CO₂
  • C. CaCl₂
  • D. AgNO₃

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam kim loại kiềm R trong oxygen dư, thu được 6,2 gam oxide. Kim loại R là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố nhóm IA còn được gọi là kim loại kiềm. Điều gì sau đây *không phải* là đặc điểm chung của các kim loại kiềm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét phản ứng của kim loại kali (K) với nước. Hiện tượng nào sau đây *không* quan sát được khi thực hiện phản ứng này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc nhóm IA và ở 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hạt nhân là 57 (Z_X < Z_Y < Z_Z). Kim loại Y là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại natri (Na), người ta thường ngâm natri trong chất lỏng nào sau đây để ngăn natri tiếp xúc với không khí và hơi ẩm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: R + O₂ → R₂O. Biết R là kim loại nhóm IA. Phát biểu nào sau đây *sai* về oxide R₂O?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm là phương pháp chính để điều chế kim loại kiềm. Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, tại cathode (cực âm) xảy ra quá trình nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 3,36 lít khí H₂ (đkc). Hai kim loại kiềm đó là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong các hydroxide kim loại kiềm (LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH), hydroxide nào có tính base mạnh nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(I) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(II) Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong nhóm.
(III) Kim loại kiềm tác dụng với nước giải phóng khí hydrogen.
(IV) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
Số phát biểu *đúng* là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một mẫu natri kim loại để ngoài không khí ẩm sẽ nhanh chóng bị phủ một lớp màng. Lớp màng này chủ yếu chứa chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃. Hiện tượng quan sát được là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn để sản xuất NaOH. Khí nào được sinh ra ở anode (cực dương) trong quá trình này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So sánh tính chất vật lý của kim loại natri (Na) và magie (Mg). Phát biểu nào sau đây *đúng*?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho 5,4 gam kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X và khí H₂. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong phản ứng đốt cháy kim loại natri trong khí chlorine, natri đóng vai trò là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho dãy các ion kim loại: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hợp chất nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, bột giặt và giấy?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong pin điện hóa, kim loại kiềm thường được sử dụng làm điện cực nào do tính khử mạnh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một học sinh làm thí nghiệm với kim loại potassium (K) và vô tình làm rơi một mẩu K vào chậu nước. Biện pháp xử lý *an toàn* nhất trong tình huống này là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,1 mol H₂SO₄. Sau phản ứng, dung dịch thu được có môi trường:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình electron nào là của ion kim loại kiềm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho phản ứng: Na₂CO₃ + CaCl₂ → CaCO₃ + 2NaCl. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Muối nào sau đây của kim loại kiềm được sử dụng làm bột nở trong làm bánh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho dãy biến đổi hóa học: Na → NaOH → Na₂CO₃ → NaCl. Để chuyển NaOH thành Na₂CO₃ cần dùng chất nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam kim loại kiềm R trong oxygen dư, thu được 6,2 gam oxide. Kim loại R là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét phản ứng của kim loại kiềm X với nước: 2X(k) + 2H₂O(l) → 2XOH(dd) + H₂(k). Cho 3,9 gam kim loại X tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 1,12 lít khí H₂ (đkc). Xác định kim loại X.

  • A. Li (Lithium)
  • B. Na (Natri)
  • C. K (Kali)
  • D. Rb (Rubidi)

Câu 2: Trong công nghiệp, natri hydroxit (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân nóng chảy natri clorua (NaCl)
  • B. Cho natri oxit (Na₂O) tác dụng với nước
  • C. Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) có màng ngăn
  • D. Khử natri cacbonat (Na₂CO₃) bằng than ở nhiệt độ cao

Câu 3: Dãy các kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử là:

  • A. Li, Na, K, Rb, Cs
  • B. Cs, Rb, K, Na, Li
  • C. Na, Li, K, Rb, Cs
  • D. Li, Na, Rb, K, Cs

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Na₂CO₃ → (X) → NaOH. Chất X trong sơ đồ trên có thể là chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. NaHCO₃
  • C. Na₂SO₄
  • D. NaNO₃

Câu 5: Kim loại kiềm nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Li (Lithium)
  • B. Na (Natri)
  • C. K (Kali)
  • D. Cs (Caesi)

Câu 6: Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm natri trong chất lỏng nào sau đây để ngăn natri tiếp xúc với hơi nước và oxi trong không khí?

  • A. Nước cất
  • B. Ethanol
  • C. Dầu hỏa
  • D. Dung dịch axit clohidric loãng

Câu 7: Cho 5,4 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lít khí H₂ (đkc) và dung dịch bazơ. Kim loại kiềm thổ đó là:

  • A. Ca (Canxi)
  • B. Mg (Magie)
  • C. Ba (Bari)
  • D. Sr (Stronti)

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
  • B. 2K + Cl₂ → 2KCl
  • C. 2Li + 2HCl → 2LiCl + H₂
  • D. Na + MgCl₂(dd) → NaCl + Mg

Câu 9: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(1) Có tính khử mạnh nhất trong nhóm.
(2) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ và khí hidro.
(3) Oxide của kim loại kiềm là oxide axit.
(4) Đều là kim loại nhẹ, màu trắng bạc.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm bột nở trong làm bánh?

  • A. Na₂CO₃ (Natri cacbonat)
  • B. NaHCO₃ (Natri bicacbonat)
  • C. NaOH (Natri hydroxit)
  • D. NaCl (Natri clorua)

Câu 11: Cho 100ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, dung dịch thu được có môi trường:

  • A. Axit
  • B. Bazơ
  • C. Trung tính
  • D. Không xác định

Câu 12: Trong phản ứng đốt cháy kim loại kiềm trong oxi dư, sản phẩm chính thường là:

  • A. Oxide (R₂O)
  • B. Peroxide (R₂O₂)
  • C. Superoxide (RO₂)
  • D. Hydroxide (ROH)

Câu 13: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na (Natri)
  • B. Mg (Magie)
  • C. Al (Nhôm)
  • D. K (Kali)

Câu 14: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

  • A. Dung dịch HCl 0.1M
  • B. Dung dịch NaOH 0.1M
  • C. Dung dịch CH₃COOH 0.1M
  • D. Dung dịch NaCl 0.1M

Câu 15: Cho kim loại M là kim loại kiềm. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam M vào nước thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H₂ (đkc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • A. 8,0 gam
  • B. 11,6 gam
  • C. 12,4 gam
  • D. 16,0 gam

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về tính chất vật lý của kim loại kiềm?

  • A. Mềm, dễ cắt bằng dao
  • B. Cứng, có thể dát mỏng
  • C. Có nhiệt độ nóng chảy rất cao
  • D. Dẫn điện kém

Câu 17: Cho 3 kim loại X, Y, Z là 3 kim loại kiềm thuộc 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, biết X là kim loại nhẹ nhất. Thứ tự giảm dần tính khử của chúng là:

  • A. X > Y > Z
  • B. Y > Z > X
  • C. Z > Y > X
  • D. X = Y = Z

Câu 18: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính oxi hóa của nước?

  • A. H₂O + SO₃ → H₂SO₄
  • B. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
  • C. H₂O + NH₃ → NH₄OH
  • D. H₂O → H⁺ + OH⁻

Câu 19: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)₂. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 19,7 gam
  • B. 39,4 gam
  • C. 9,85 gam
  • D. 29,55 gam

Câu 20: Trong các hợp chất, số oxi hóa phổ biến của kim loại kiềm là:

  • A. 0
  • B. +1
  • C. +2
  • D. -1

Câu 21: Loại liên kết hóa học chủ yếu trong các đơn chất kim loại kiềm là:

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết hidro

Câu 22: Cho các chất: NaCl, NaOH, Na₂CO₃, NaHCO₃. Chất nào là muối trung hòa?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaHCO₃

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của natri hidroxit (NaOH)?

  • A. Sản xuất xà phòng
  • B. Sản xuất giấy
  • C. Tinh chế dầu mỏ
  • D. Chất khử trong luyện kim

Câu 24: Trong phương trình hóa học: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O, clo đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
  • D. Môi trường

Câu 25: Cho kim loại kali tác dụng với lượng dư oxi, sản phẩm chính thu được là:

  • A. K₂O (Kali oxit)
  • B. K₂O₂ (Kali peoxit)
  • C. KO₂ (Kali superoxit)
  • D. KOH (Kali hidroxit)

Câu 26: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại kiềm?

  • A. Cho oxit kim loại kiềm tác dụng với CO
  • B. Điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm
  • C. Dùng H₂ khử oxit kim loại kiềm
  • D. Nhiệt phân muối cacbonat của kim loại kiềm

Câu 27: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, K⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. K⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Mg²⁺

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: R → R₂O → ROH → R₂SO₄ (R là kim loại kiềm). Để chuyển ROH thành R₂SO₄ cần dùng chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. H₂CO₃
  • C. HNO₃
  • D. H₂SO₄

Câu 29: Một mẫu nước cứng chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, HCO₃⁻. Để làm mềm mẫu nước cứng này, có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Na₂CO₃
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Dung dịch KNO₃

Câu 30: Cho 2,3 gam natri tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

  • A. 0,1 lít
  • B. 0,2 lít
  • C. 0,05 lít
  • D. 0,23 lít

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Xét phản ứng của kim loại kiềm X với nước: 2X(k) + 2H₂O(l) → 2XOH(dd) + H₂(k). Cho 3,9 gam kim loại X tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 1,12 lít khí H₂ (đkc). Xác định kim loại X.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong công nghiệp, natri hydroxit (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Dãy các kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Na₂CO₃ → (X) → NaOH. Chất X trong sơ đồ trên có thể là chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Kim loại kiềm nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm natri trong chất lỏng nào sau đây để ngăn natri tiếp xúc với hơi nước và oxi trong không khí?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho 5,4 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lít khí H₂ (đkc) và dung dịch bazơ. Kim loại kiềm thổ đó là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(1) Có tính khử mạnh nhất trong nhóm.
(2) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ và khí hidro.
(3) Oxide của kim loại kiềm là oxide axit.
(4) Đều là kim loại nhẹ, màu trắng bạc.
Số phát biểu đúng là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm bột nở trong làm bánh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho 100ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, dung dịch thu được có môi trường:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong phản ứng đốt cháy kim loại kiềm trong oxi dư, sản phẩm chính thường là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho kim loại M là kim loại kiềm. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam M vào nước thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H₂ (đkc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về tính chất vật lý của kim loại kiềm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho 3 kim loại X, Y, Z là 3 kim loại kiềm thuộc 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, biết X là kim loại nhẹ nhất. Thứ tự giảm dần tính khử của chúng là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính oxi hóa của nước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)₂. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong các hợp chất, số oxi hóa phổ biến của kim loại kiềm là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Loại liên kết hóa học chủ yếu trong các đơn chất kim loại kiềm là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho các chất: NaCl, NaOH, Na₂CO₃, NaHCO₃. Chất nào là muối trung hòa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của natri hidroxit (NaOH)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong phương trình hóa học: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O, clo đóng vai trò là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho kim loại kali tác dụng với lượng dư oxi, sản phẩm chính thu được là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại kiềm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, K⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: R → R₂O → ROH → R₂SO₄ (R là kim loại kiềm). Để chuyển ROH thành R₂SO₄ cần dùng chất nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một mẫu nước cứng chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, HCO₃⁻. Để làm mềm mẫu nước cứng này, có thể dùng chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho 2,3 gam natri tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố nhóm IA là ________. Đặc điểm này giải thích vì sao chúng là kim loại hoạt động mạnh.

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. (n-1)d¹⁰ns¹
  • D. ns²np¹

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA, tính chất nào sau đây biến đổi không đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
  • C. Tính khử của nguyên tử tăng dần.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của đơn chất tăng dần.

Câu 3: Khi đốt cháy kim loại kiềm trong khí oxygen khô, sản phẩm thu được phụ thuộc vào điều kiện phản ứng, đặc biệt là kim loại kiềm và lượng oxygen. Kim loại nào sau đây khi đốt cháy trong oxygen dư sẽ tạo ra hợp chất có công thức XO₂?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Cả Li và Na

Câu 4: Cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA vào cốc nước cất có chứa vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng cho thấy mẩu kim loại tan nhanh, có khí thoát ra và dung dịch chuyển màu hồng. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Aluminum (Al)
  • D. Sodium (Na)

Câu 5: Để điều chế kim loại kiềm, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào của chúng?

  • A. Halide hoặc hydroxide nóng chảy.
  • B. Dung dịch muối halide trong nước.
  • C. Oxide nóng chảy.
  • D. Dung dịch hydroxide trong nước.

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho 0,46 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 224 mL khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn 0°C, 1 bar). Xác định tên kim loại X.

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 7: Dung dịch sodium hydroxide (NaOH) có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để sản xuất NaOH trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • B. Cho Na₂O tác dụng với nước.
  • C. Cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch Ca(OH)₂.
  • D. Điện phân nóng chảy NaCl.

Câu 8: Phản ứng điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn là phương pháp chính sản xuất NaOH. Tại cực âm (cathode), quá trình hóa học nào diễn ra?

  • A. Sự oxi hóa ion Cl⁻.
  • B. Sự khử phân tử H₂O.
  • C. Sự khử ion Na⁺.
  • D. Sự oxi hóa phân tử H₂O.

Câu 9: Soda ash (sođa khan) là một hợp chất vô cơ quan trọng được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thủy tinh, xà phòng. Công thức hóa học của soda ash là gì?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaHCO₃
  • C. NaOH
  • D. NaCl

Câu 10: Baking soda (thuốc muối) là một chất được sử dụng trong nấu ăn, y tế và làm sạch. Công thức hóa học của baking soda là gì?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaHCO₃
  • C. NaOH
  • D. (NH₄)₂CO₃

Câu 11: Hợp chất NaHCO₃ có tính chất lưỡng tính thể hiện ở phản ứng nào sau đây?

  • A. NaHCO₃ → Na⁺ + HCO₃⁻ (sự điện li)
  • B. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O (khi đun nóng)
  • C. NaHCO₃ + HCl → NaCl + CO₂ + H₂O
  • D. NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O

Câu 12: Trình bày một phương trình hóa học minh họa tính chất của Na₂CO₃ khi tác dụng với dung dịch axit mạnh.

  • A. Na₂CO₃ + 2NaOH → Na₂CO₃ + 2H₂O
  • B. Na₂CO₃ + H₂O → 2NaOH + CO₂
  • C. Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + H₂O + CO₂
  • D. Na₂CO₃ + CaCl₂ → CaCO₃ + 2NaCl

Câu 13: Một dung dịch chứa hỗn hợp Na₂CO₃ và NaHCO₃. Nêu cách đơn giản để chuyển toàn bộ NaHCO₃ trong dung dịch này thành Na₂CO₃.

  • A. Đun nóng dung dịch.
  • B. Sục khí CO₂ vào dung dịch.
  • C. Thêm dung dịch HCl loãng.
  • D. Thêm dung dịch CaCl₂.

Câu 14: Hợp chất kali nitrate (KNO₃) được sử dụng rộng rãi làm phân bón và là thành phần của thuốc nổ đen. Em hãy cho biết ứng dụng nào của KNO₃ dựa trên tính chất hóa học nào của nó?

  • A. Làm phân bón, dựa trên tính oxi hóa mạnh.
  • B. Làm thuốc nổ, dựa trên khả năng cung cấp ion K⁺.
  • C. Làm phân bón, dựa trên tính khử.
  • D. Làm thuốc nổ, dựa trên tính oxi hóa mạnh.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lý của các kim loại nhóm IA là sai?

  • A. Rất mềm, có thể cắt bằng dao.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • C. Khối lượng riêng lớn hơn nhôm (Al).
  • D. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 16: Để bảo quản kim loại sodium (Na) trong phòng thí nghiệm, cách làm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ngâm trong nước.
  • B. Ngâm trong dầu hỏa.
  • C. Để ngoài không khí khô.
  • D. Để trong lọ có nút đậy kín chứa không khí.

Câu 17: Hợp kim nào của kim loại nhóm IA được sử dụng làm chất tải nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân do có nhiệt độ nóng chảy thấp và khả năng dẫn nhiệt tốt?

  • A. Hợp kim Na - K.
  • B. Hợp kim Li - Al.
  • C. Hợp kim Na - Hg.
  • D. Hợp kim K - Rb.

Câu 18: Khi cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch CaCl₂, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Có khí thoát ra.
  • B. Dung dịch chuyển màu.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 19: Cho 100 mL dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄. Khối lượng muối sodium sulfate (Na₂SO₄) thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, O=16, H=1, S=32)

  • A. 14.2 gam
  • B. 7.1 gam
  • C. 3.55 gam
  • D. 2.3 gam

Câu 20: Khi nung nóng NaHCO₃, chất rắn thu được sau phản ứng là gì?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaOH
  • C. Na₂O
  • D. NaHCO₃ (không bị phân hủy)

Câu 21: Phân tích xu hướng biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố nhóm IA từ Li đến Cs. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho xu hướng này?

  • A. Số electron lớp ngoài cùng tăng dần.
  • B. Độ âm điện tăng dần.
  • C. Bán kính nguyên tử tăng dần và lực hút của hạt nhân lên electron ngoài cùng giảm.
  • D. Khối lượng nguyên tử tăng dần.

Câu 22: Kim loại kiềm có màu sắc đặc trưng khi đốt trên ngọn lửa đèn khí không màu. Hiện tượng này được ứng dụng để làm gì?

  • A. Làm pháo hoa.
  • B. Xác định nồng độ kim loại kiềm trong dung dịch.
  • C. Kiểm tra độ tinh khiết của kim loại kiềm.
  • D. Nhận biết sự có mặt của ion kim loại kiềm.

Câu 23: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với khí chlorine (Cl₂), thu được m gam muối chloride. Biết rằng thể tích khí Cl₂ đã phản ứng là 0,37185 lít (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Tính giá trị của m. (Cho Cl=35.5)

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng chung của các nguyên tử nguyên tố nhóm IA là gì?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. (n-1)d¹⁰ns¹
  • D. ns²np¹

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA (từ Li đến Cs), tính chất nào sau đây biến đổi không đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
  • C. Tính khử của nguyên tử tăng dần.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của đơn chất tăng dần.

Câu 3: Khi đốt cháy kim loại X thuộc nhóm IA trong khí oxygen khô và dư, người ta thu được hợp chất có công thức XO₂. Kim loại X là?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Cả Li và Na

Câu 4: Cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA vào cốc nước cất có chứa vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng cho thấy mẩu kim loại tan nhanh, có khí không màu thoát ra và dung dịch chuyển màu hồng. Khí không màu thoát ra là gì?

  • A. Hydrogen (H₂)
  • B. Oxygen (O₂)
  • C. Carbon dioxide (CO₂)
  • D. Nitrogen (N₂)

Câu 5: Để điều chế kim loại sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • C. Cho Na₂O tác dụng với chất khử mạnh.
  • D. Cho dung dịch NaOH tác dụng với kim loại hoạt động mạnh hơn.

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kim loại X thuộc nhóm IA vào nước, thu được 1,1155 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Xác định tên kim loại X.

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 7: Dung dịch sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại cực dương (anode), quá trình hóa học nào diễn ra?

  • A. Sự oxi hóa ion Cl⁻.
  • B. Sự khử ion Na⁺.
  • C. Sự khử phân tử H₂O.
  • D. Sự oxi hóa phân tử H₂O.

Câu 8: Soda ăn (sodium bicarbonate) có công thức hóa học là ________ và được sử dụng làm bột nở trong làm bánh do khi nung nóng nó giải phóng khí ________.

  • A. Na₂CO₃, O₂
  • B. NaHCO₃, CO₂
  • C. Na₂CO₃, CO₂
  • D. NaHCO₃, H₂

Câu 9: Ion carbonate (CO₃²⁻) trong dung dịch có thể được nhận biết bằng cách thêm dung dịch chứa ion nào sau đây để tạo kết tủa?

  • A. K⁺
  • B. Na⁺
  • C. Ca²⁺
  • D. NH₄⁺

Câu 10: Cho 50 mL dung dịch Na₂CO₃ 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ba=137, C=12, O=16)

  • A. 4,925 gam
  • B. 9,85 gam
  • C. 2,463 gam
  • D. 19,7 gam

Câu 11: So sánh tính chất vật lý của Lithium (Li) và Potassium (K). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Li có khối lượng riêng lớn hơn K.
  • B. Li có nhiệt độ nóng chảy cao hơn K.
  • C. Li mềm hơn K.
  • D. Li dẫn điện kém hơn K.

Câu 12: Hợp chất sodium peroxide (Na₂O₂) khi tác dụng với nước sẽ tạo ra sản phẩm nào?

  • A. NaOH và H₂.
  • B. Na₂O và H₂O₂.
  • C. NaOH và O₂.
  • D. Na₂O và H₂.

Câu 13: Cho 0,1 mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH. Khối lượng muối sodium carbonate (Na₂CO₃) thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Na=23, C=12, O=16)

  • A. 10,6 gam
  • B. 8,48 gam
  • C. 5,3 gam
  • D. 9,54 gam

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí hydrogen, người ta có thể cho kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Kali (K)

Câu 15: Phản ứng của kim loại kiềm với nước là phản ứng oxi hóa-khử. Trong phản ứng này, chất oxi hóa là:

  • A. H₂O
  • B. Kim loại kiềm
  • C. Ion kim loại kiềm (R⁺)
  • D. Ion hydroxide (OH⁻)

Câu 16: Cho 1 mol mỗi kim loại sau: Li, Na, K, Cs tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư. Lượng khí H₂ thu được từ kim loại nào là lớn nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Lượng H₂ thu được là như nhau đối với cả bốn kim loại.

Câu 17: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm thành phần chính của thuốc nổ đen?

  • A. NaNO₃
  • B. KNO₃
  • C. NaCl
  • D. Na₂CO₃

Câu 18: Nêu một điểm khác biệt cơ bản về tính chất hóa học của Lithium (Li) so với các kim loại kiềm còn lại trong nhóm IA.

  • A. Li tạo oxide (Li₂O) khi cháy trong không khí, không tạo peroxide hay superoxide dễ dàng như các kim loại kiềm khác.
  • B. Li không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
  • C. Li có tính khử mạnh hơn Cs.
  • D. Li chỉ tạo hợp chất cộng hóa trị.

Câu 19: Khi cho dung dịch NaOH loãng tác dụng với khí Cl₂ ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được gồm?

  • A. NaCl, NaClO₃, H₂O
  • B. NaCl, NaClO, H₂
  • C. NaClO, NaClO₃, H₂O
  • D. NaCl, NaClO, H₂O

Câu 20: Cho 0,2 mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ba=137, C=12, O=16)

  • A. 39,4 gam
  • B. 19,7 gam
  • C. 59,1 gam
  • D. 29,55 gam

Câu 21: Nêu một ứng dụng quan trọng của hợp chất NaCl trong đời sống hoặc công nghiệp.

  • A. Sản xuất phân bón ure.
  • B. Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
  • C. Nguyên liệu sản xuất chlorine, hydrogen và NaOH bằng phương pháp điện phân.
  • D. Chất khử trong luyện kim.

Câu 22: Khi cho kim loại potassium (K) vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO₄), hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đầu tiên và chủ yếu?

  • A. Kim loại K đẩy kim loại Cu ra khỏi dung dịch.
  • B. Kim loại K phản ứng mãnh liệt với nước tạo KOH và khí H₂.
  • C. Kim loại K tan chậm trong dung dịch.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh đậm do tạo phức.

Câu 23: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với khí chlorine (Cl₂), thu được 2,20 gam muối chloride. Xác định tên kim loại X. (Cho Cl=35.5)

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 24: Tính khử của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên sự biến đổi nào của nguyên tử theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
  • B. Độ âm điện tăng dần.
  • C. Số electron hóa trị tăng dần.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Câu 25: Cho 0,01 mol Na₂O tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch X (biết thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể và coi thể tích nước là V lít) là bao nhiêu?

  • A. 0,01/V M
  • B. 0,02/V M
  • C. 0,005/V M
  • D. 0,02/V M

Câu 26: Hợp chất nào của kim loại kiềm được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm?

  • A. NaOH rắn
  • B. NaCl khan
  • C. NaHCO₃ rắn
  • D. KNO₃ rắn

Câu 27: Khi cho kim loại sodium (Na) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl), phản ứng xảy ra như thế nào?

  • A. Na phản ứng với nước trước, sau đó NaOH tạo thành phản ứng với HCl.
  • B. Na chỉ phản ứng với nước, không phản ứng với HCl.
  • C. Na phản ứng trực tiếp với HCl tạo NaCl và H₂.
  • D. Na bị thụ động hóa trong dung dịch HCl.

Câu 28: Một dung dịch được tạo thành khi cho 0,05 mol kim loại Li vào 500 mL nước. Coi thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol của dung dịch LiOH thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,1 M
  • B. 0,05 M
  • C. 0,2 M
  • D. 0,025 M

Câu 29: Để nhận biết sự có mặt của ion potassium (K⁺) trong dung dịch, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Thêm dung dịch HCl và quan sát khí thoát ra.
  • B. Thêm dung dịch NaOH và quan sát kết tủa.
  • C. Điện phân dung dịch.
  • D. Thử bằng phép thử ngọn lửa (quan sát màu sắc).

Câu 30: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, màng ngăn có vai trò quan trọng là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Ngăn không cho Cl₂ và NaOH tiếp xúc với nhau.
  • C. Tăng hiệu suất thu hồi H₂.
  • D. Giảm điện năng tiêu thụ.

1 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố nhóm IA là ________. Đặc điểm này giải thích vì sao chúng là kim loại hoạt động mạnh.

2 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA, tính chất nào sau đây biến đổi *không đúng*?

3 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi đốt cháy kim loại kiềm trong khí oxygen khô, sản phẩm thu được phụ thuộc vào điều kiện phản ứng, đặc biệt là kim loại kiềm và lượng oxygen. Kim loại nào sau đây khi đốt cháy trong oxygen dư sẽ tạo ra hợp chất có công thức XO₂?

4 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA vào cốc nước cất có chứa vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng cho thấy mẩu kim loại tan nhanh, có khí thoát ra và dung dịch chuyển màu hồng. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?

5 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để điều chế kim loại kiềm, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào của chúng?

6 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho 0,46 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 224 mL khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn 0°C, 1 bar). Xác định tên kim loại X.

7 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dung dịch sodium hydroxide (NaOH) có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Phương pháp nào sau đây *không* được sử dụng để sản xuất NaOH trong công nghiệp?

8 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phản ứng điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn là phương pháp chính sản xuất NaOH. Tại cực âm (cathode), quá trình hóa học nào diễn ra?

9 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Soda ash (sođa khan) là một hợp chất vô cơ quan trọng được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thủy tinh, xà phòng. Công thức hóa học của soda ash là gì?

10 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Baking soda (thuốc muối) là một chất được sử dụng trong nấu ăn, y tế và làm sạch. Công thức hóa học của baking soda là gì?

11 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hợp chất NaHCO₃ có tính chất lưỡng tính thể hiện ở phản ứng nào sau đây?

12 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trình bày một phương trình hóa học minh họa tính chất của Na₂CO₃ khi tác dụng với dung dịch axit mạnh.

13 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một dung dịch chứa hỗn hợp Na₂CO₃ và NaHCO₃. Nêu cách đơn giản để chuyển toàn bộ NaHCO₃ trong dung dịch này thành Na₂CO₃.

14 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hợp chất kali nitrate (KNO₃) được sử dụng rộng rãi làm phân bón và là thành phần của thuốc nổ đen. Em hãy cho biết ứng dụng nào của KNO₃ dựa trên tính chất hóa học nào của nó?

15 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lý của các kim loại nhóm IA là *sai*?

16 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để bảo quản kim loại sodium (Na) trong phòng thí nghiệm, cách làm nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hợp kim nào của kim loại nhóm IA được sử dụng làm chất tải nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân do có nhiệt độ nóng chảy thấp và khả năng dẫn nhiệt tốt?

18 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch CaCl₂, hiện tượng quan sát được là gì?

19 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho 100 mL dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄. Khối lượng muối sodium sulfate (Na₂SO₄) thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, O=16, H=1, S=32)

20 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nung nóng NaHCO₃, chất rắn thu được sau phản ứng là gì?

21 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích xu hướng biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố nhóm IA từ Li đến Cs. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho xu hướng này?

22 / 22

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Kim loại kiềm có màu sắc đặc trưng khi đốt trên ngọn lửa đèn khí không màu. Hiện tượng này được ứng dụng để làm gì?

Viết một bình luận