Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố nhóm IA là ________. Đặc điểm này giải thích vì sao chúng là kim loại hoạt động mạnh.
- A. ns¹
- B. ns²
- C. (n-1)d¹⁰ns¹
- D. ns²np¹
Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA, tính chất nào sau đây biến đổi không đúng?
- A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
- B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
- C. Tính khử của nguyên tử tăng dần.
- D. Nhiệt độ nóng chảy của đơn chất tăng dần.
Câu 3: Khi đốt cháy kim loại kiềm trong khí oxygen khô, sản phẩm thu được phụ thuộc vào điều kiện phản ứng, đặc biệt là kim loại kiềm và lượng oxygen. Kim loại nào sau đây khi đốt cháy trong oxygen dư sẽ tạo ra hợp chất có công thức XO₂?
- A. Lithium (Li)
- B. Sodium (Na)
- C. Potassium (K)
- D. Cả Li và Na
Câu 4: Cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA vào cốc nước cất có chứa vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng cho thấy mẩu kim loại tan nhanh, có khí thoát ra và dung dịch chuyển màu hồng. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?
- A. Magnesium (Mg)
- B. Calcium (Ca)
- C. Aluminum (Al)
- D. Sodium (Na)
Câu 5: Để điều chế kim loại kiềm, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào của chúng?
- A. Halide hoặc hydroxide nóng chảy.
- B. Dung dịch muối halide trong nước.
- C. Oxide nóng chảy.
- D. Dung dịch hydroxide trong nước.
Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho 0,46 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 224 mL khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn 0°C, 1 bar). Xác định tên kim loại X.
Câu 7: Dung dịch sodium hydroxide (NaOH) có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để sản xuất NaOH trong công nghiệp?
- A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
- B. Cho Na₂O tác dụng với nước.
- C. Cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch Ca(OH)₂.
- D. Điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 8: Phản ứng điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn là phương pháp chính sản xuất NaOH. Tại cực âm (cathode), quá trình hóa học nào diễn ra?
- A. Sự oxi hóa ion Cl⁻.
- B. Sự khử phân tử H₂O.
- C. Sự khử ion Na⁺.
- D. Sự oxi hóa phân tử H₂O.
Câu 9: Soda ash (sođa khan) là một hợp chất vô cơ quan trọng được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thủy tinh, xà phòng. Công thức hóa học của soda ash là gì?
- A. Na₂CO₃
- B. NaHCO₃
- C. NaOH
- D. NaCl
Câu 10: Baking soda (thuốc muối) là một chất được sử dụng trong nấu ăn, y tế và làm sạch. Công thức hóa học của baking soda là gì?
- A. Na₂CO₃
- B. NaHCO₃
- C. NaOH
- D. (NH₄)₂CO₃
Câu 11: Hợp chất NaHCO₃ có tính chất lưỡng tính thể hiện ở phản ứng nào sau đây?
- A. NaHCO₃ → Na⁺ + HCO₃⁻ (sự điện li)
- B. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O (khi đun nóng)
- C. NaHCO₃ + HCl → NaCl + CO₂ + H₂O
- D. NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
Câu 12: Trình bày một phương trình hóa học minh họa tính chất của Na₂CO₃ khi tác dụng với dung dịch axit mạnh.
- A. Na₂CO₃ + 2NaOH → Na₂CO₃ + 2H₂O
- B. Na₂CO₃ + H₂O → 2NaOH + CO₂
- C. Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + H₂O + CO₂
- D. Na₂CO₃ + CaCl₂ → CaCO₃ + 2NaCl
Câu 13: Một dung dịch chứa hỗn hợp Na₂CO₃ và NaHCO₃. Nêu cách đơn giản để chuyển toàn bộ NaHCO₃ trong dung dịch này thành Na₂CO₃.
- A. Đun nóng dung dịch.
- B. Sục khí CO₂ vào dung dịch.
- C. Thêm dung dịch HCl loãng.
- D. Thêm dung dịch CaCl₂.
Câu 14: Hợp chất kali nitrate (KNO₃) được sử dụng rộng rãi làm phân bón và là thành phần của thuốc nổ đen. Em hãy cho biết ứng dụng nào của KNO₃ dựa trên tính chất hóa học nào của nó?
- A. Làm phân bón, dựa trên tính oxi hóa mạnh.
- B. Làm thuốc nổ, dựa trên khả năng cung cấp ion K⁺.
- C. Làm phân bón, dựa trên tính khử.
- D. Làm thuốc nổ, dựa trên tính oxi hóa mạnh.
Câu 15: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lý của các kim loại nhóm IA là sai?
- A. Rất mềm, có thể cắt bằng dao.
- B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
- C. Khối lượng riêng lớn hơn nhôm (Al).
- D. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Câu 16: Để bảo quản kim loại sodium (Na) trong phòng thí nghiệm, cách làm nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Ngâm trong nước.
- B. Ngâm trong dầu hỏa.
- C. Để ngoài không khí khô.
- D. Để trong lọ có nút đậy kín chứa không khí.
Câu 17: Hợp kim nào của kim loại nhóm IA được sử dụng làm chất tải nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân do có nhiệt độ nóng chảy thấp và khả năng dẫn nhiệt tốt?
- A. Hợp kim Na - K.
- B. Hợp kim Li - Al.
- C. Hợp kim Na - Hg.
- D. Hợp kim K - Rb.
Câu 18: Khi cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch CaCl₂, hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Có khí thoát ra.
- B. Dung dịch chuyển màu.
- C. Xuất hiện kết tủa trắng.
- D. Không có hiện tượng gì.
Câu 19: Cho 100 mL dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄. Khối lượng muối sodium sulfate (Na₂SO₄) thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, O=16, H=1, S=32)
- A. 14.2 gam
- B. 7.1 gam
- C. 3.55 gam
- D. 2.3 gam
Câu 20: Khi nung nóng NaHCO₃, chất rắn thu được sau phản ứng là gì?
- A. Na₂CO₃
- B. NaOH
- C. Na₂O
- D. NaHCO₃ (không bị phân hủy)
Câu 21: Phân tích xu hướng biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố nhóm IA từ Li đến Cs. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho xu hướng này?
- A. Số electron lớp ngoài cùng tăng dần.
- B. Độ âm điện tăng dần.
- C. Bán kính nguyên tử tăng dần và lực hút của hạt nhân lên electron ngoài cùng giảm.
- D. Khối lượng nguyên tử tăng dần.
Câu 22: Kim loại kiềm có màu sắc đặc trưng khi đốt trên ngọn lửa đèn khí không màu. Hiện tượng này được ứng dụng để làm gì?
- A. Làm pháo hoa.
- B. Xác định nồng độ kim loại kiềm trong dung dịch.
- C. Kiểm tra độ tinh khiết của kim loại kiềm.
- D. Nhận biết sự có mặt của ion kim loại kiềm.
Câu 23: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với khí chlorine (Cl₂), thu được m gam muối chloride. Biết rằng thể tích khí Cl₂ đã phản ứng là 0,37185 lít (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Tính giá trị của m. (Cho Cl=35.5)
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng chung của các nguyên tử nguyên tố nhóm IA là gì?
- A. ns¹
- B. ns²
- C. (n-1)d¹⁰ns¹
- D. ns²np¹
Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA (từ Li đến Cs), tính chất nào sau đây biến đổi không đúng?
- A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
- B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
- C. Tính khử của nguyên tử tăng dần.
- D. Nhiệt độ nóng chảy của đơn chất tăng dần.
Câu 3: Khi đốt cháy kim loại X thuộc nhóm IA trong khí oxygen khô và dư, người ta thu được hợp chất có công thức XO₂. Kim loại X là?
- A. Lithium (Li)
- B. Sodium (Na)
- C. Potassium (K)
- D. Cả Li và Na
Câu 4: Cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA vào cốc nước cất có chứa vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng cho thấy mẩu kim loại tan nhanh, có khí không màu thoát ra và dung dịch chuyển màu hồng. Khí không màu thoát ra là gì?
- A. Hydrogen (H₂)
- B. Oxygen (O₂)
- C. Carbon dioxide (CO₂)
- D. Nitrogen (N₂)
Câu 5: Để điều chế kim loại sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
- B. Điện phân nóng chảy NaCl.
- C. Cho Na₂O tác dụng với chất khử mạnh.
- D. Cho dung dịch NaOH tác dụng với kim loại hoạt động mạnh hơn.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam kim loại X thuộc nhóm IA vào nước, thu được 1,1155 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Xác định tên kim loại X.
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 7: Dung dịch sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại cực dương (anode), quá trình hóa học nào diễn ra?
- A. Sự oxi hóa ion Cl⁻.
- B. Sự khử ion Na⁺.
- C. Sự khử phân tử H₂O.
- D. Sự oxi hóa phân tử H₂O.
Câu 8: Soda ăn (sodium bicarbonate) có công thức hóa học là ________ và được sử dụng làm bột nở trong làm bánh do khi nung nóng nó giải phóng khí ________.
- A. Na₂CO₃, O₂
- B. NaHCO₃, CO₂
- C. Na₂CO₃, CO₂
- D. NaHCO₃, H₂
Câu 9: Ion carbonate (CO₃²⁻) trong dung dịch có thể được nhận biết bằng cách thêm dung dịch chứa ion nào sau đây để tạo kết tủa?
- A. K⁺
- B. Na⁺
- C. Ca²⁺
- D. NH₄⁺
Câu 10: Cho 50 mL dung dịch Na₂CO₃ 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ba=137, C=12, O=16)
- A. 4,925 gam
- B. 9,85 gam
- C. 2,463 gam
- D. 19,7 gam
Câu 11: So sánh tính chất vật lý của Lithium (Li) và Potassium (K). Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Li có khối lượng riêng lớn hơn K.
- B. Li có nhiệt độ nóng chảy cao hơn K.
- C. Li mềm hơn K.
- D. Li dẫn điện kém hơn K.
Câu 12: Hợp chất sodium peroxide (Na₂O₂) khi tác dụng với nước sẽ tạo ra sản phẩm nào?
- A. NaOH và H₂.
- B. Na₂O và H₂O₂.
- C. NaOH và O₂.
- D. Na₂O và H₂.
Câu 13: Cho 0,1 mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH. Khối lượng muối sodium carbonate (Na₂CO₃) thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Na=23, C=12, O=16)
- A. 10,6 gam
- B. 8,48 gam
- C. 5,3 gam
- D. 9,54 gam
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí hydrogen, người ta có thể cho kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
- A. Sắt (Fe)
- B. Đồng (Cu)
- C. Kẽm (Zn)
- D. Kali (K)
Câu 15: Phản ứng của kim loại kiềm với nước là phản ứng oxi hóa-khử. Trong phản ứng này, chất oxi hóa là:
- A. H₂O
- B. Kim loại kiềm
- C. Ion kim loại kiềm (R⁺)
- D. Ion hydroxide (OH⁻)
Câu 16: Cho 1 mol mỗi kim loại sau: Li, Na, K, Cs tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư. Lượng khí H₂ thu được từ kim loại nào là lớn nhất?
- A. Li
- B. Na
- C. K
- D. Lượng H₂ thu được là như nhau đối với cả bốn kim loại.
Câu 17: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm thành phần chính của thuốc nổ đen?
- A. NaNO₃
- B. KNO₃
- C. NaCl
- D. Na₂CO₃
Câu 18: Nêu một điểm khác biệt cơ bản về tính chất hóa học của Lithium (Li) so với các kim loại kiềm còn lại trong nhóm IA.
- A. Li tạo oxide (Li₂O) khi cháy trong không khí, không tạo peroxide hay superoxide dễ dàng như các kim loại kiềm khác.
- B. Li không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
- C. Li có tính khử mạnh hơn Cs.
- D. Li chỉ tạo hợp chất cộng hóa trị.
Câu 19: Khi cho dung dịch NaOH loãng tác dụng với khí Cl₂ ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được gồm?
- A. NaCl, NaClO₃, H₂O
- B. NaCl, NaClO, H₂
- C. NaClO, NaClO₃, H₂O
- D. NaCl, NaClO, H₂O
Câu 20: Cho 0,2 mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ba=137, C=12, O=16)
- A. 39,4 gam
- B. 19,7 gam
- C. 59,1 gam
- D. 29,55 gam
Câu 21: Nêu một ứng dụng quan trọng của hợp chất NaCl trong đời sống hoặc công nghiệp.
- A. Sản xuất phân bón ure.
- B. Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
- C. Nguyên liệu sản xuất chlorine, hydrogen và NaOH bằng phương pháp điện phân.
- D. Chất khử trong luyện kim.
Câu 22: Khi cho kim loại potassium (K) vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO₄), hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đầu tiên và chủ yếu?
- A. Kim loại K đẩy kim loại Cu ra khỏi dung dịch.
- B. Kim loại K phản ứng mãnh liệt với nước tạo KOH và khí H₂.
- C. Kim loại K tan chậm trong dung dịch.
- D. Dung dịch chuyển sang màu xanh đậm do tạo phức.
Câu 23: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với khí chlorine (Cl₂), thu được 2,20 gam muối chloride. Xác định tên kim loại X. (Cho Cl=35.5)
Câu 24: Tính khử của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên sự biến đổi nào của nguyên tử theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?
- A. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
- B. Độ âm điện tăng dần.
- C. Số electron hóa trị tăng dần.
- D. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
Câu 25: Cho 0,01 mol Na₂O tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch X (biết thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể và coi thể tích nước là V lít) là bao nhiêu?
- A. 0,01/V M
- B. 0,02/V M
- C. 0,005/V M
- D. 0,02/V M
Câu 26: Hợp chất nào của kim loại kiềm được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm?
- A. NaOH rắn
- B. NaCl khan
- C. NaHCO₃ rắn
- D. KNO₃ rắn
Câu 27: Khi cho kim loại sodium (Na) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl), phản ứng xảy ra như thế nào?
- A. Na phản ứng với nước trước, sau đó NaOH tạo thành phản ứng với HCl.
- B. Na chỉ phản ứng với nước, không phản ứng với HCl.
- C. Na phản ứng trực tiếp với HCl tạo NaCl và H₂.
- D. Na bị thụ động hóa trong dung dịch HCl.
Câu 28: Một dung dịch được tạo thành khi cho 0,05 mol kim loại Li vào 500 mL nước. Coi thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol của dung dịch LiOH thu được là bao nhiêu?
- A. 0,1 M
- B. 0,05 M
- C. 0,2 M
- D. 0,025 M
Câu 29: Để nhận biết sự có mặt của ion potassium (K⁺) trong dung dịch, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?
- A. Thêm dung dịch HCl và quan sát khí thoát ra.
- B. Thêm dung dịch NaOH và quan sát kết tủa.
- C. Điện phân dung dịch.
- D. Thử bằng phép thử ngọn lửa (quan sát màu sắc).
Câu 30: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, màng ngăn có vai trò quan trọng là gì?
- A. Làm tăng tốc độ phản ứng.
- B. Ngăn không cho Cl₂ và NaOH tiếp xúc với nhau.
- C. Tăng hiệu suất thu hồi H₂.
- D. Giảm điện năng tiêu thụ.