Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X ở trạng thái cơ bản là gì?
- A. [Ne]3s¹
- B. [Ar]4s²
- C. 3s¹
- D. 3s²
Câu 2: Dãy các kim loại nhóm IIA được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:
- A. Ba, Sr, Ca, Mg, Be
- B. Be, Mg, Ca, Sr, Ba
- C. Be < Mg < Ca < Sr < Ba
- D. Ba < Sr < Ca < Mg < Be
Câu 3: Cho 0,1 mol một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:
Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra khi cho dung dịch Ca(OH)₂ dư vào dung dịch Ca(HCO₃)₂?
- A. Xuất hiện kết tủa trắng.
- B. Sủi bọt khí không màu.
- C. Dung dịch chuyển màu hồng.
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 5: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?
- A. Na⁺ và K⁺
- B. Fe²⁺ và Al³⁺
- C. Ca²⁺ và Mg²⁺
- D. Cl⁻ và SO₄²⁻
Câu 6: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?
- A. HCl
- B. Ca(OH)₂ (lượng vừa đủ)
- C. NaCl
- D. Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄
Câu 7: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA: (a) Có tính khử mạnh; (b) Chỉ tác dụng với nước ở nhiệt độ cao; (c) Tác dụng với dung dịch axit giải phóng H₂; (d) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn. Số phát biểu đúng là:
Câu 8: Để điều chế kim loại Ca trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Điện phân dung dịch CaCl₂.
- B. Điện phân nóng chảy CaCl₂.
- C. Dùng kim loại Na khử CaCl₂.
- D. Thủy luyện.
Câu 9: Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít?
- A. 1,12
- B. 2,24
- C. 0,56
- D. 0,05
Câu 10: Khi nung nóng đá vôi (thành phần chính là CaCO₃) xảy ra phản ứng hóa học nào?
- A. CaCO₃ → Ca + CO₂ + O₂
- B. CaCO₃ + H₂O → Ca(OH)₂ + CO₂
- C. CaCO₃ → CaO + CO₂
- D. CaCO₃ + 2HCl → CaCl₂ + H₂O + CO₂
Câu 11: Chất nào sau đây được dùng để xử lý nước thải công nghiệp có tính axit?
- A. NaCl
- B. Ca(OH)₂
- C. H₂SO₄
- D. NaNO₃
Câu 12: Một mẫu nước được xác định chứa các ion sau: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Loại nước này thuộc loại nước cứng nào?
- A. Nước mềm
- B. Nước cứng tạm thời
- C. Nước cứng vĩnh cửu
- D. Nước cứng toàn phần
Câu 13: Cho dung dịch chứa 0,02 mol CaCl₂ và 0,03 mol MgSO₄ tác dụng với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
- A. 0,58
- B. 1,16
- C. 2,32
- D. 3,48
Câu 14: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở nhiệt độ thường?
- A. Mg + H₂O
- B. Ca + H₂O
- C. Ba + 2HCl
- D. CaO + H₂O
Câu 15: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, xảy ra phản ứng hóa học nào gây giảm độ cứng?
- A. Sự bay hơi nước làm tăng nồng độ chất tan.
- B. Các muối hiđrocacbonat bị phân hủy tạo kết tủa.
- C. Oxi trong nước oxy hóa các ion kim loại.
- D. CO₂ trong nước bay đi làm giảm khả năng hòa tan muối.
Câu 16: Cho 4,48 lít khí CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại nhóm IIA có dạng chung là gì?
- A. ns¹
- B. np²
- C. ns²np²
- D. ns²
Câu 2: Dãy các kim loại nhóm IIA được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là:
- A. Ba, Sr, Ca, Mg, Be
- B. Be < Mg < Ca < Sr < Ba
- C. Ba < Sr < Ca < Mg < Be
- D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba
Câu 3: Cho 0,02 mol một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,02 mol khí H₂. Kim loại M là:
- A. Mg (M=24)
- B. Ca (M=40)
- C. Ba (M=137)
- D. Be (M=9)
Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra khi sục từ từ khí CO₂ đến dư vào dung dịch nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)₂)?
- A. Xuất hiện kết tủa trắng không tan.
- B. Dung dịch chuyển màu xanh.
- C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
- D. Sủi bọt khí mạnh.
Câu 5: Thành phần ion gây nên tính cứng của nước là:
- A. Ca²⁺ và Mg²⁺
- B. Na⁺ và K⁺
- C. Cl⁻ và SO₄²⁻
- D. HCO₃⁻ và NO₃⁻
Câu 6: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?
- A. Đun nóng.
- B. Dùng dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ.
- C. Dùng dung dịch HCl.
- D. Dùng dung dịch Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄.
Câu 7: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA: (1) Chúng đều là kim loại nhẹ, mềm, có màu trắng bạc; (2) Tính khử tăng dần từ Be đến Ba; (3) Tất cả đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường; (4) Oxit của chúng là oxit bazơ. Số phát biểu đúng là:
Câu 8: Trong công nghiệp, kim loại Ba được điều chế bằng phương pháp nào?
- A. Điện phân dung dịch BaCl₂.
- B. Dùng kim loại K khử BaO.
- C. Điện phân nóng chảy BaCl₂.
- D. Thủy luyện dung dịch Ba(NO₃)₂.
Câu 9: Cho 2,4 gam kim loại Mg vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu gam?
- A. 3,2
- B. 2,4
- C. 5,6
- D. 0,05
Câu 10: Chất rắn X màu trắng, rất ít tan trong nước. Khi nung nóng X ở nhiệt độ cao thu được chất rắn Y và khí Z. Khí Z là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Chất rắn X là:
- A. Ca(OH)₂
- B. CaCO₃
- C. CaSO₄
- D. CaO
Câu 11: Chất nào sau đây được sử dụng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm?
- A. CaCO₃
- B. CaSO₄
- C. CaO
- D. CaCl₂ (khan)
Câu 12: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để loại bỏ các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ khỏi mẫu nước này, có thể thêm dung dịch chứa chất nào sau đây?
- A. Na₂CO₃
- B. Ca(OH)₂
- C. NaCl
- D. HCl
Câu 13: Một học sinh làm thí nghiệm cho kim loại X thuộc nhóm IIA vào một cốc nước ở nhiệt độ phòng. Quan sát thấy kim loại tan chậm và có khí không màu thoát ra. Kim loại X có thể là:
Câu 14: Để loại bỏ lớp cặn (thành phần chính là CaCO₃ và MgCO₃) bám trong các dụng cụ đun nước, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây một cách an toàn và hiệu quả?
- A. Dung dịch muối ăn (NaCl).
- B. Dung dịch giấm ăn.
- C. Dung dịch xà phòng.
- D. Nước sôi.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây về khả năng phản ứng với nước của các kim loại kiềm thổ (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) là đúng?
- A. Tất cả đều phản ứng mạnh với nước lạnh.
- B. Tất cả đều không phản ứng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào.
- C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần từ Be đến Ba.
- D. Khả năng phản ứng với nước tăng dần từ Be đến Ba.
Câu 16: Cho 2,24 lít khí CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
- A. 0
- B. 5,0
- C. 10,0
- D. 20,0
Câu 17: Công thức hóa học của thạch cao nung là:
- A. CaSO₄.0.5H₂O
- B. CaSO₄.2H₂O
- C. CaSO₄
- D. CaCO₃
Câu 18: Một mẫu nước X chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Để làm mềm nước X theo phương pháp hóa học, người ta có thể thêm lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)₂ và sau đó đun nóng. Vai trò của việc thêm Ca(OH)₂ (vừa đủ) trong quá trình này là gì?
- A. Trung hòa gốc Cl⁻ và SO₄²⁻.
- B. Chuyển các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ thành dạng tan.
- C. Chuyển các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ (ban đầu và tạo ra từ HCO₃⁻) thành kết tủa không tan.
- D. Giúp nước dễ bay hơi hơn khi đun nóng.
Câu 19: Tại sao khi điện phân nóng chảy CaCl₂ để điều chế kim loại Ca trong công nghiệp, người ta thường trộn thêm KCl hoặc CaF₂?
- A. Làm tăng hiệu suất điện phân.
- B. Hạ thấp nhiệt độ nóng chảy của CaCl₂.
- C. Ngăn cản sự tạo thành Cl₂ ở cực dương.
- D. Tăng khả năng dẫn điện của chất điện li.
Câu 20: Trộn 50 ml dung dịch MgCl₂ 0,2M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
- A. 0,145
- B. 0,29
- C. 0,58
- D. 0,005
Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của Canxi oxit (CaO)?
- A. Sản xuất xi măng.
- B. Khử chua đất nông nghiệp.
- C. Làm chất hút ẩm.
- D. Sản xuất phân bón hóa học.
Câu 22: Trong cùng chu kì, so với kim loại nhóm IA, kim loại nhóm IIA có điểm nóng chảy và điểm sôi thường cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu là do:
- A. Liên kết kim loại trong nhóm IIA mạnh hơn.
- B. Kim loại nhóm IIA có khối lượng mol lớn hơn.
- C. Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn.
- D. Kim loại nhóm IIA có cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít hơn.
Câu 23: Cho kim loại Ba vào dung dịch Al₂(SO₄)₃. Hiện tượng quan sát được là:
- A. Dung dịch chuyển màu xanh.
- B. Chỉ có khí thoát ra.
- C. Chỉ có kết tủa trắng xuất hiện.
- D. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 24: Trong nông nghiệp, để cải tạo đất chua (giảm độ axit), người ta thường sử dụng:
- A. Vôi sống (CaO).
- B. Phèn chua.
- C. Muối ăn (NaCl).
- D. Axit sunfuric loãng.
Câu 25: Kim loại Mg phản ứng với dung dịch nào sau đây ở nhiệt độ thường tạo ra khí H₂?
- A. Nước.
- B. Dung dịch HCl loãng.
- C. Dung dịch NaOH.
- D. Dung dịch MgSO₄.
Câu 26: Hợp chất X là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá hoa cương và vỏ các loài sò, ốc. Công thức hóa học của X là:
- A. Ca(OH)₂
- B. CaO
- C. CaCO₃
- D. CaSO₄
Câu 27: Cho 0,015 mol kim loại Ca vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được chứa những chất tan nào?
- A. CaCl₂
- B. CaCl₂ và HCl
- C. Ca(OH)₂ và CaCl₂
- D. Chỉ có Ca(OH)₂
Câu 28: Nhận xét nào sau đây về tính chất vật lý của các kim loại nhóm IIA là không chính xác?
- A. Đều có màu trắng bạc.
- B. Đều là kim loại nhẹ.
- C. Độ cứng tăng dần từ Be đến Ba.
- D. Đều dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Câu 29: Trong y học, muối sulfate của kim loại nào thuộc nhóm IIA được nghiền mịn và trộn với nước để làm bột bó bột khi bị gãy xương?
- A. Magie.
- B. Canxi.
- C. Bari.
- D. Stronti.
Câu 30: So với kim loại kiềm (nhóm IA) cùng chu kì, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có thế năng ion hóa thứ nhất (I₁) như thế nào?
- A. Cao hơn.
- B. Thấp hơn.
- C. Bằng nhau.
- D. Không thể so sánh được.