Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA ở trạng thái cơ bản là gì?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. np²
  • D. ns²np⁶

Câu 2: Tính khử của các kim loại nhóm IIA biến đổi theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 3: Kim loại kiềm thổ nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Mg
  • B. Be
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 4: Cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào nước dư, thu được dung dịch Y và khí Z. Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển màu xanh. Kim loại X có thể là?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Không xác định được

Câu 5: Dung dịch X chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Loại nước nào mô tả đúng tính cứng của dung dịch X?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước mềm
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 6: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. Na₂CO₃
  • C. HCl
  • D. NaCl

Câu 7: Hiện tượng thạch nhũ trong các hang động đá vôi được hình thành chủ yếu từ phản ứng thuận nghịch nào sau đây?

  • A. CaCO₃(s) + H₂O(l) + CO₂(g) → Ca(HCO₃)₂(aq)
  • B. Ca(OH)₂(s) + CO₂(g) → CaCO₃(s) + H₂O(l)
  • C. CaO(s) + H₂O(l) → Ca(OH)₂(aq)
  • D. Ca(HCO₃)₂(aq) → CaCO₃(s) + H₂O(l) + CO₂(g)

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch Ca(HCO₃)₂?

  • A. Tạo khí CO₂
  • B. Tạo kết tủa CaCO₃
  • C. Làm giảm độ cứng tạm thời của nước
  • D. Phản ứng trung hòa

Câu 9: Để điều chế kim loại Mg trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

  • A. MgO
  • B. Mg(OH)₂
  • C. MgCl₂
  • D. MgSO₄

Câu 10: Nung nóng hỗn hợp gồm CaCO₃ và MgCO₃ đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Chất rắn X chứa những chất nào?

  • A. CaCO₃ và MgCO₃
  • B. CaO và MgO
  • C. CaO, MgO và CO₂
  • D. CaCO₃, MgO và CO₂

Câu 11: Cho 0,1 mol BaO tác dụng với nước dư, thu được dung dịch Y. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa tan hết. Lượng CO₂ đã phản ứng là bao nhiêu mol?

  • A. 0,1
  • B. 0,15
  • C. 0,2
  • D. 0,3

Câu 12: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺ (0,002 M), Mg²⁺ (0,003 M) và HCO₃⁻ (0,01 M). Đây là loại nước cứng gì?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 13: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể dùng phương pháp đun sôi. Giải thích nào sau đây đúng về cơ chế làm mềm nước bằng cách đun sôi?

  • A. Ion HCO₃⁻ bị phân hủy tạo thành CO₂ và kết tủa CaCO₃, MgCO₃
  • B. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ bị bay hơi
  • C. Nước bị phân ly thành H⁺ và OH⁻ làm giảm nồng độ ion kim loại
  • D. Các muối tan bị phân hủy thành chất không tan

Câu 14: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 15: Khi nung nóng thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O) ở nhiệt độ khoảng 160°C, người ta thu được?

  • A. Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O)
  • B. Thạch cao khan (CaSO₄)
  • C. Vôi sống (CaO)
  • D. Vữa (Ca(OH)₂)

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải là của CaCO₃?

  • A. Sản xuất xi măng
  • B. Sản xuất vôi sống
  • C. Chất độn trong công nghiệp giấy, sơn
  • D. Làm mềm nước cứng vĩnh cửu

Câu 17: Cho các dung dịch riêng biệt chứa các ion sau: Na⁺, K⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Để nhận biết sự có mặt của ion Ca²⁺ trong dung dịch, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch Na₂CO₃
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch Na₂SO₄

Câu 18: Cho dung dịch chứa 0,01 mol CaCl₂ và 0,02 mol MgCl₂ tác dụng với dung dịch chứa 0,03 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 1,16
  • B. 1,74
  • C. 2,32
  • D. 2,90

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các kim loại nhóm IIA là không đúng?

  • A. Đều có tính khử mạnh
  • B. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Be đến Ba
  • C. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần từ Be đến Ba
  • D. Điện phân nóng chảy muối halogenua là phương pháp chính điều chế chúng

Câu 20: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,1 M vào 100 ml dung dịch NaHCO₃ 0,1 M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 0,5
  • B. 1,0
  • C. 0,74
  • D. Không có kết tủa

Câu 21: Một trong những tác hại của nước cứng là gây tắc nghẽn đường ống dẫn nước nóng do sự hình thành cặn. Cặn này chủ yếu là chất nào?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. CaCO₃ và MgCO₃
  • C. CaCl₂ và MgCl₂
  • D. CaSO₄ và MgSO₄

Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng: X → Y → Z → CaCO₃. X, Y, Z lần lượt là những chất nào trong các dãy sau (các phản ứng đều có thể xảy ra)?

  • A. CaO, Ca(OH)₂, CaCl₂
  • B. Ca, CaO, Ca(OH)₂
  • C. Ca, CaCl₂, Ca(OH)₂
  • D. Ca(HCO₃)₂, CaCl₂, CaCO₃

Câu 23: Chất nào sau đây khi cho vào nước cứng tạm thời sẽ tạo ra kết tủa và làm mềm nước?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. Ca(OH)₂ (lượng vừa đủ)
  • D. NaHCO₃

Câu 24: Cho 0,8 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được 0,448 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 25: Nước cứng vĩnh cửu chứa nhiều ion nào sau đây?

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻
  • C. Na⁺, K⁺, Cl⁻, SO₄²⁻
  • D. Ca²⁺, Na⁺, Cl⁻, HCO₃⁻

Câu 26: Một mẫu đá vôi bị lẫn tạp chất là Al₂O₃ và Fe₂O₃. Để thu được CaO tinh khiết từ mẫu đá vôi này, người ta có thể nung nóng mẫu đá vôi ở nhiệt độ cao. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

  • A. Al₂O₃ và Fe₂O₃ bị phân hủy ở nhiệt độ cao hơn CaCO₃.
  • B. CaCO₃ bị phân hủy thành CaO, còn Al₂O₃ và Fe₂O₃ không bị phân hủy.
  • C. Al₂O₃ và Fe₂O₃ phản ứng với CaO tạo thành hợp chất bay hơi.
  • D. Al₂O₃ và Fe₂O₃ không bị phân hủy ở nhiệt độ nung, còn CaCO₃ bị phân hủy thành CaO và CO₂.

Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường. (b) Các hydroxide của kim loại nhóm IIA đều là base mạnh. (c) Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều không tan trong nước (trừ BeCO₃ kém bền). (d) Tính base của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ Be(OH)₂ đến Ba(OH)₂. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Điện phân nóng chảy CaCl₂ thu được kim loại Canxi ở cực nào và ion nào di chuyển về cực đó?

  • A. Cực âm (cathode), ion Ca²⁺
  • B. Cực dương (anode), ion Ca²⁺
  • C. Cực âm (cathode), ion Cl⁻
  • D. Cực dương (anode), ion Cl⁻

Câu 29: Cho 100 ml dung dịch MgCl₂ 0,1 M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,15 M. Sau phản ứng, nồng độ mol của ion Mg²⁺ còn lại trong dung dịch là bao nhiêu (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?

  • A. 0 M
  • B. 0,025 M
  • C. 0,0125 M
  • D. 0,05 M

Câu 30: Trong công nghiệp xi măng, nguyên liệu chính là đá vôi (CaCO₃) và đất sét (chứa SiO₂, Al₂O₃, Fe₂O₃...). Quá trình nung luyện tạo ra clinker, sau đó nghiền mịn trộn với thạch cao nung. Vai trò của thạch cao nung trong quá trình sản xuất xi măng là gì?

  • A. Làm tăng độ cứng ban đầu của xi măng
  • B. Điều chỉnh thời gian đông kết của xi măng
  • C. Làm tăng độ bền nén của xi măng
  • D. Làm giảm chi phí sản xuất

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA ở trạng thái cơ bản là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tính khử của các kim loại nhóm IIA biến đổi theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Kim loại kiềm thổ nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào nước dư, thu được dung dịch Y và khí Z. Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển màu xanh. Kim loại X có thể là?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Dung dịch X chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Loại nước nào mô tả đúng tính cứng của dung dịch X?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hiện tượng thạch nhũ trong các hang động đá vôi được hình thành chủ yếu từ phản ứng thuận nghịch nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch Ca(HCO₃)₂?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Để điều chế kim loại Mg trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nung nóng hỗn hợp gồm CaCO₃ và MgCO₃ đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Chất rắn X chứa những chất nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho 0,1 mol BaO tác dụng với nước dư, thu được dung dịch Y. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa tan hết. Lượng CO₂ đã phản ứng là bao nhiêu mol?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺ (0,002 M), Mg²⁺ (0,003 M) và HCO₃⁻ (0,01 M). Đây là loại nước cứng gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể dùng phương pháp đun sôi. Giải thích nào sau đây đúng về cơ chế làm mềm nước bằng cách đun sôi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi nung nóng thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O) ở nhiệt độ khoảng 160°C, người ta thu được?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải là của CaCO₃?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho các dung dịch riêng biệt chứa các ion sau: Na⁺, K⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Để nhận biết sự có mặt của ion Ca²⁺ trong dung dịch, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho dung dịch chứa 0,01 mol CaCl₂ và 0,02 mol MgCl₂ tác dụng với dung dịch chứa 0,03 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các kim loại nhóm IIA là không đúng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,1 M vào 100 ml dung dịch NaHCO₃ 0,1 M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một trong những tác hại của nước cứng là gây tắc nghẽn đường ống dẫn nước nóng do sự hình thành cặn. Cặn này chủ yếu là chất nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng: X → Y → Z → CaCO₃. X, Y, Z lần lượt là những chất nào trong các dãy sau (các phản ứng đều có thể xảy ra)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Chất nào sau đây khi cho vào nước cứng tạm thời sẽ tạo ra kết tủa và làm mềm nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho 0,8 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được 0,448 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nước cứng vĩnh cửu chứa nhiều ion nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một mẫu đá vôi bị lẫn tạp chất là Al₂O₃ và Fe₂O₃. Để thu được CaO tinh khiết từ mẫu đá vôi này, người ta có thể nung nóng mẫu đá vôi ở nhiệt độ cao. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường. (b) Các hydroxide của kim loại nhóm IIA đều là base mạnh. (c) Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều không tan trong nước (trừ BeCO₃ kém bền). (d) Tính base của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ Be(OH)₂ đến Ba(OH)₂. Số phát biểu đúng là?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Điện phân nóng chảy CaCl₂ thu được kim loại Canxi ở cực nào và ion nào di chuyển về cực đó?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho 100 ml dung dịch MgCl₂ 0,1 M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,15 M. Sau phản ứng, nồng độ mol của ion Mg²⁺ còn lại trong dung dịch là bao nhiêu (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong công nghiệp xi măng, nguyên liệu chính là đá vôi (CaCO₃) và đất sét (chứa SiO₂, Al₂O₃, Fe₂O₃...). Quá trình nung luyện tạo ra clinker, sau đó nghiền mịn trộn với thạch cao nung. Vai trò của thạch cao nung trong quá trình sản xuất xi măng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X ở trạng thái cơ bản là gì?

  • A. [Ne]3s¹
  • B. [Ar]4s²
  • C. 3s¹
  • D. 3s²

Câu 2: Dãy các kim loại nhóm IIA được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

  • A. Ba, Sr, Ca, Mg, Be
  • B. Be, Mg, Ca, Sr, Ba
  • C. Be < Mg < Ca < Sr < Ba
  • D. Ba < Sr < Ca < Mg < Be

Câu 3: Cho 0,1 mol một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Be

Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra khi cho dung dịch Ca(OH)₂ dư vào dung dịch Ca(HCO₃)₂?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Sủi bọt khí không màu.
  • C. Dung dịch chuyển màu hồng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 5: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Na⁺ và K⁺
  • B. Fe²⁺ và Al³⁺
  • C. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • D. Cl⁻ và SO₄²⁻

Câu 6: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. Ca(OH)₂ (lượng vừa đủ)
  • C. NaCl
  • D. Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄

Câu 7: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA: (a) Có tính khử mạnh; (b) Chỉ tác dụng với nước ở nhiệt độ cao; (c) Tác dụng với dung dịch axit giải phóng H₂; (d) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Để điều chế kim loại Ca trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch CaCl₂.
  • B. Điện phân nóng chảy CaCl₂.
  • C. Dùng kim loại Na khử CaCl₂.
  • D. Thủy luyện.

Câu 9: Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít?

  • A. 1,12
  • B. 2,24
  • C. 0,56
  • D. 0,05

Câu 10: Khi nung nóng đá vôi (thành phần chính là CaCO₃) xảy ra phản ứng hóa học nào?

  • A. CaCO₃ → Ca + CO₂ + O₂
  • B. CaCO₃ + H₂O → Ca(OH)₂ + CO₂
  • C. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • D. CaCO₃ + 2HCl → CaCl₂ + H₂O + CO₂

Câu 11: Chất nào sau đây được dùng để xử lý nước thải công nghiệp có tính axit?

  • A. NaCl
  • B. Ca(OH)₂
  • C. H₂SO₄
  • D. NaNO₃

Câu 12: Một mẫu nước được xác định chứa các ion sau: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Loại nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 13: Cho dung dịch chứa 0,02 mol CaCl₂ và 0,03 mol MgSO₄ tác dụng với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 0,58
  • B. 1,16
  • C. 2,32
  • D. 3,48

Câu 14: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở nhiệt độ thường?

  • A. Mg + H₂O
  • B. Ca + H₂O
  • C. Ba + 2HCl
  • D. CaO + H₂O

Câu 15: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, xảy ra phản ứng hóa học nào gây giảm độ cứng?

  • A. Sự bay hơi nước làm tăng nồng độ chất tan.
  • B. Các muối hiđrocacbonat bị phân hủy tạo kết tủa.
  • C. Oxi trong nước oxy hóa các ion kim loại.
  • D. CO₂ trong nước bay đi làm giảm khả năng hòa tan muối.

Câu 16: Cho 4,48 lít khí CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại nhóm IIA có dạng chung là gì?

  • A. ns¹
  • B. np²
  • C. ns²np²
  • D. ns²

Câu 2: Dãy các kim loại nhóm IIA được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là:

  • A. Ba, Sr, Ca, Mg, Be
  • B. Be < Mg < Ca < Sr < Ba
  • C. Ba < Sr < Ca < Mg < Be
  • D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba

Câu 3: Cho 0,02 mol một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,02 mol khí H₂. Kim loại M là:

  • A. Mg (M=24)
  • B. Ca (M=40)
  • C. Ba (M=137)
  • D. Be (M=9)

Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra khi sục từ từ khí CO₂ đến dư vào dung dịch nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)₂)?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng không tan.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • D. Sủi bọt khí mạnh.

Câu 5: Thành phần ion gây nên tính cứng của nước là:

  • A. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • B. Na⁺ và K⁺
  • C. Cl⁻ và SO₄²⁻
  • D. HCO₃⁻ và NO₃⁻

Câu 6: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Đun nóng.
  • B. Dùng dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ.
  • C. Dùng dung dịch HCl.
  • D. Dùng dung dịch Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄.

Câu 7: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA: (1) Chúng đều là kim loại nhẹ, mềm, có màu trắng bạc; (2) Tính khử tăng dần từ Be đến Ba; (3) Tất cả đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường; (4) Oxit của chúng là oxit bazơ. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Trong công nghiệp, kim loại Ba được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch BaCl₂.
  • B. Dùng kim loại K khử BaO.
  • C. Điện phân nóng chảy BaCl₂.
  • D. Thủy luyện dung dịch Ba(NO₃)₂.

Câu 9: Cho 2,4 gam kim loại Mg vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 3,2
  • B. 2,4
  • C. 5,6
  • D. 0,05

Câu 10: Chất rắn X màu trắng, rất ít tan trong nước. Khi nung nóng X ở nhiệt độ cao thu được chất rắn Y và khí Z. Khí Z là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Chất rắn X là:

  • A. Ca(OH)₂
  • B. CaCO₃
  • C. CaSO₄
  • D. CaO

Câu 11: Chất nào sau đây được sử dụng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm?

  • A. CaCO₃
  • B. CaSO₄
  • C. CaO
  • D. CaCl₂ (khan)

Câu 12: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để loại bỏ các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ khỏi mẫu nước này, có thể thêm dung dịch chứa chất nào sau đây?

  • A. Na₂CO₃
  • B. Ca(OH)₂
  • C. NaCl
  • D. HCl

Câu 13: Một học sinh làm thí nghiệm cho kim loại X thuộc nhóm IIA vào một cốc nước ở nhiệt độ phòng. Quan sát thấy kim loại tan chậm và có khí không màu thoát ra. Kim loại X có thể là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Be

Câu 14: Để loại bỏ lớp cặn (thành phần chính là CaCO₃ và MgCO₃) bám trong các dụng cụ đun nước, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây một cách an toàn và hiệu quả?

  • A. Dung dịch muối ăn (NaCl).
  • B. Dung dịch giấm ăn.
  • C. Dung dịch xà phòng.
  • D. Nước sôi.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây về khả năng phản ứng với nước của các kim loại kiềm thổ (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) là đúng?

  • A. Tất cả đều phản ứng mạnh với nước lạnh.
  • B. Tất cả đều không phản ứng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần từ Be đến Ba.
  • D. Khả năng phản ứng với nước tăng dần từ Be đến Ba.

Câu 16: Cho 2,24 lít khí CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 0
  • B. 5,0
  • C. 10,0
  • D. 20,0

Câu 17: Công thức hóa học của thạch cao nung là:

  • A. CaSO₄.0.5H₂O
  • B. CaSO₄.2H₂O
  • C. CaSO₄
  • D. CaCO₃

Câu 18: Một mẫu nước X chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Để làm mềm nước X theo phương pháp hóa học, người ta có thể thêm lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)₂ và sau đó đun nóng. Vai trò của việc thêm Ca(OH)₂ (vừa đủ) trong quá trình này là gì?

  • A. Trung hòa gốc Cl⁻ và SO₄²⁻.
  • B. Chuyển các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ thành dạng tan.
  • C. Chuyển các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ (ban đầu và tạo ra từ HCO₃⁻) thành kết tủa không tan.
  • D. Giúp nước dễ bay hơi hơn khi đun nóng.

Câu 19: Tại sao khi điện phân nóng chảy CaCl₂ để điều chế kim loại Ca trong công nghiệp, người ta thường trộn thêm KCl hoặc CaF₂?

  • A. Làm tăng hiệu suất điện phân.
  • B. Hạ thấp nhiệt độ nóng chảy của CaCl₂.
  • C. Ngăn cản sự tạo thành Cl₂ ở cực dương.
  • D. Tăng khả năng dẫn điện của chất điện li.

Câu 20: Trộn 50 ml dung dịch MgCl₂ 0,2M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

  • A. 0,145
  • B. 0,29
  • C. 0,58
  • D. 0,005

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của Canxi oxit (CaO)?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Khử chua đất nông nghiệp.
  • C. Làm chất hút ẩm.
  • D. Sản xuất phân bón hóa học.

Câu 22: Trong cùng chu kì, so với kim loại nhóm IA, kim loại nhóm IIA có điểm nóng chảy và điểm sôi thường cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Liên kết kim loại trong nhóm IIA mạnh hơn.
  • B. Kim loại nhóm IIA có khối lượng mol lớn hơn.
  • C. Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh hơn.
  • D. Kim loại nhóm IIA có cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít hơn.

Câu 23: Cho kim loại Ba vào dung dịch Al₂(SO₄)₃. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • B. Chỉ có khí thoát ra.
  • C. Chỉ có kết tủa trắng xuất hiện.
  • D. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 24: Trong nông nghiệp, để cải tạo đất chua (giảm độ axit), người ta thường sử dụng:

  • A. Vôi sống (CaO).
  • B. Phèn chua.
  • C. Muối ăn (NaCl).
  • D. Axit sunfuric loãng.

Câu 25: Kim loại Mg phản ứng với dung dịch nào sau đây ở nhiệt độ thường tạo ra khí H₂?

  • A. Nước.
  • B. Dung dịch HCl loãng.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch MgSO₄.

Câu 26: Hợp chất X là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá hoa cương và vỏ các loài sò, ốc. Công thức hóa học của X là:

  • A. Ca(OH)₂
  • B. CaO
  • C. CaCO₃
  • D. CaSO₄

Câu 27: Cho 0,015 mol kim loại Ca vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được chứa những chất tan nào?

  • A. CaCl₂
  • B. CaCl₂ và HCl
  • C. Ca(OH)₂ và CaCl₂
  • D. Chỉ có Ca(OH)₂

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về tính chất vật lý của các kim loại nhóm IIA là không chính xác?

  • A. Đều có màu trắng bạc.
  • B. Đều là kim loại nhẹ.
  • C. Độ cứng tăng dần từ Be đến Ba.
  • D. Đều dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 29: Trong y học, muối sulfate của kim loại nào thuộc nhóm IIA được nghiền mịn và trộn với nước để làm bột bó bột khi bị gãy xương?

  • A. Magie.
  • B. Canxi.
  • C. Bari.
  • D. Stronti.

Câu 30: So với kim loại kiềm (nhóm IA) cùng chu kì, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có thế năng ion hóa thứ nhất (I₁) như thế nào?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

1 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X ở trạng thái cơ bản là gì?

2 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dãy các kim loại nhóm IIA được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

3 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho 0,1 mol một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

4 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra khi cho dung dịch Ca(OH)₂ dư vào dung dịch Ca(HCO₃)₂?

5 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

6 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

7 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA: (a) Có tính khử mạnh; (b) Chỉ tác dụng với nước ở nhiệt độ cao; (c) Tác dụng với dung dịch axit giải phóng H₂; (d) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn. Số phát biểu đúng là:

8 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để điều chế kim loại Ca trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

9 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít?

10 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi nung nóng đá vôi (thành phần chính là CaCO₃) xảy ra phản ứng hóa học nào?

11 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chất nào sau đây được dùng để xử lý nước thải công nghiệp có tính axit?

12 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một mẫu nước được xác định chứa các ion sau: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Loại nước này thuộc loại nước cứng nào?

13 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho dung dịch chứa 0,02 mol CaCl₂ và 0,03 mol MgSO₄ tác dụng với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

14 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở nhiệt độ thường?

15 / 15

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, xảy ra phản ứng hóa học nào gây giảm độ cứng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA ở trạng thái cơ bản được biểu diễn chung là:

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns²np²
  • D. (n-1)d¹⁰ns²

Câu 2: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IIA trong các phản ứng là gì?

  • A. Tính oxi hóa mạnh
  • B. Tính lưỡng tính
  • C. Tính khử mạnh
  • D. Tính acid mạnh

Câu 3: Xu hướng biến đổi tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm IIA (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) trong chu kì lớn từ trái sang phải và trong nhóm từ trên xuống dưới là gì?

  • A. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
  • B. Tính khử giảm dần từ Be đến Ba.
  • C. Tính oxi hóa tăng dần từ Be đến Ba.
  • D. Các kim loại này có tính chất tương tự nhau và không có xu hướng rõ rệt.

Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra khi cho một mẩu nhỏ kim loại Ba vào cốc nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein?

  • A. Mẩu Ba tan chậm, có khí thoát ra, dung dịch chuyển màu xanh.
  • B. Mẩu Ba tan nhanh, có khí thoát ra, dung dịch không đổi màu.
  • C. Mẩu Ba không tan, không có khí thoát ra.
  • D. Mẩu Ba tan nhanh, có khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển màu hồng.

Câu 5: Tại sao Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, trong khi các kim loại kiềm thổ khác như Ca, Sr, Ba phản ứng dễ dàng?

  • A. Be là kim loại phi kim.
  • B. Be có bán kính nguyên tử nhỏ, năng lượng ion hóa lớn và tạo lớp màng oxit bền.
  • C. Be là kim loại chuyển tiếp.
  • D. Be có khối lượng riêng quá lớn.

Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại Mg được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy MgCl₂.
  • B. Điện phân dung dịch MgCl₂.
  • C. Dùng chất khử mạnh (ví dụ: Na, K) khử MgO ở nhiệt độ cao.
  • D. Thủy luyện dung dịch muối Mg²⁺.

Câu 7: Oxit nào sau đây khi cho vào nước dư sẽ tạo thành dung dịch bazơ mạnh?

  • A. MgO
  • B. BeO
  • C. CaO
  • D. Al₂O₃

Câu 8: Chất nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong y học làm thuốc chống acid dạ dày?

  • A. CaCO₃
  • B. Mg(OH)₂
  • C. BaSO₄
  • D. CaSO₄

Câu 9: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cất
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 10: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Đun nóng nước.
  • B. Cho dung dịch Na₂CO₃ vào.
  • C. Cho dung dịch Na₃PO₄ vào.
  • D. Dùng chất trao đổi ion.

Câu 11: Để loại bỏ ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. Ca(OH)₂ vừa đủ
  • C. Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄
  • D. NaCl

Câu 12: Hiện tượng thạch nhũ trong hang động được hình thành chủ yếu do quá trình hóa học nào liên quan đến hợp chất của kim loại kiềm thổ?

  • A. Sự oxi hóa kim loại Ca bởi nước.
  • B. Sự hòa tan CaCO₃ trong nước nguyên chất.
  • C. Sự kết tinh của CaSO₄.
  • D. Sự phân hủy của Ca(HCO₃)₂ trong dung dịch khi CO₂ thoát ra.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + dung dịch NaOH → kết tủa Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa một muối duy nhất. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. MgCl₂
  • B. AlCl₃
  • C. FeCl₂
  • D. (NH₄)₂SO₄

Câu 14: Trộn 200 mL dung dịch CaCl₂ 0,1 M với 300 mL dung dịch Na₂CO₃ 0,05 M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,0 g
  • B. 2,0 g
  • C. 1,5 g
  • D. 2,5 g

Câu 15: Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất, ví dụ như giảm khả năng tạo bọt của xà phòng, tạo cặn trong ấm đun nước và đường ống. Tác hại này chủ yếu là do:

  • A. Các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ tạo kết tủa hoặc hợp chất khó tan với một số chất.
  • B. Nước cứng có pH thấp hơn nước mềm.
  • C. Nước cứng chứa nhiều vi khuẩn gây hại.
  • D. Nước cứng có nhiệt độ sôi cao hơn.

Câu 16: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

  • A. Mg (M=24)
  • B. Be (M=9)
  • C. Ca (M=40)
  • D. Sr (M=87.6)

Câu 17: Một cốc nước chứa ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻. Khi đun sôi cốc nước này, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. Ca²⁺ + 2Cl⁻ → CaCl₂
  • B. Ca(HCO₃)₂ → CaCO₃↓ + H₂O + CO₂↑
  • C. Ca²⁺ + CO₃²⁻ → CaCO₃↓
  • D. Mg²⁺ + SO₄²⁻ → MgSO₄

Câu 18: Để nhận biết ion Ca²⁺ trong dung dịch, có thể dùng dung dịch chứa anion nào sau đây để tạo kết tủa trắng?

  • A. CO₃²⁻
  • B. NO₃⁻
  • C. Cl⁻
  • D. Na⁺

Câu 19: Cho các phát biểu sau về tính chất của Be và các kim loại kiềm thổ còn lại (Mg, Ca, Sr, Ba): (1) Be là kim loại lưỡng tính. (2) BeO và Be(OH)₂ là các hợp chất lưỡng tính. (3) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. (4) Hydroxit của các kim loại kiềm thổ (trừ Be) là bazơ mạnh. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Một hỗn hợp gồm Mg và CaCO₃. Cho hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khí thoát ra là:

  • A. H₂
  • B. CO₂
  • C. O₂
  • D. H₂ và CO₂

Câu 21: Vôi sống (CaO) được sản xuất bằng cách nung đá vôi (CaCO₃) ở nhiệt độ cao. Phản ứng này là một phản ứng nhiệt phân. Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng đá vôi cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 10,0 tấn
  • B. 12,5 tấn
  • C. 8,0 tấn
  • D. 11,2 tấn

Câu 22: Dung dịch Ca(OH)₂ (nước vôi trong) được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Một trong những ứng dụng quan trọng của nó là:

  • A. Làm nguyên liệu sản xuất thủy tinh.
  • B. Làm chất chống acid trong y học.
  • C. Làm mềm nước cứng tạm thời.
  • D. Sản xuất phân bón hóa học.

Câu 23: Cho các muối sau: MgCl₂, Ca(HCO₃)₂, MgSO₄, CaCl₂. Muối nào khi đun nóng dung dịch sẽ tạo kết tủa?

  • A. MgCl₂
  • B. Ca(HCO₃)₂
  • C. MgSO₄
  • D. CaCl₂

Câu 24: Khi cho kim loại Na vào dung dịch MgSO₄, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại Na tan ra và có kim loại Mg màu trắng bám vào mẩu Na.
  • B. Có khí không màu thoát ra và dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • C. Có khí không màu thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 25: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O hoặc CaSO₄.H₂O) được dùng để đúc tượng, bó bột vì:

  • A. Khi nhào với nước tạo thành khối rắn nhanh chóng.
  • B. Có khả năng dẫn điện tốt.
  • C. Có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • D. Là chất khí ở nhiệt độ thường.

Câu 26: Để làm sạch lớp cặn (chủ yếu là CaCO₃, MgCO₃) bám ở đáy ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH đặc.
  • B. Dung dịch NaCl bão hòa.
  • C. Dung dịch nước vôi trong.
  • D. Dung dịch giấm ăn.

Câu 27: Cho các dung dịch sau: MgCl₂, CaCl₂, BaCl₂, NaCl. Dùng dung dịch Na₂CO₃ có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch?

  • A. 1 (phân biệt nhóm tạo kết tủa với nhóm không tạo kết tủa)
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Cho 0,01 mol Ca(OH)₂ vào 100 mL dung dịch NaHCO₃ 0,15 M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,0 g
  • B. 0,75 g
  • C. 1,5 g
  • D. 0,5 g

Câu 29: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: Ca(OH)₂(s) + 2HCl(aq) → CaCl₂(aq) + 2H₂O(l) được tính dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn của các chất. Nếu biết ∆fH⁰(Ca(OH)₂, s), ∆fH⁰(HCl, aq), ∆fH⁰(CaCl₂, aq), ∆fH⁰(H₂O, l), công thức tính ∆rH⁰ của phản ứng là gì?

  • A. ∆fH⁰(CaCl₂, aq) + ∆fH⁰(H₂O, l) - ∆fH⁰(Ca(OH)₂, s) - ∆fH⁰(HCl, aq)
  • B. ∆fH⁰(Ca(OH)₂, s) + ∆fH⁰(HCl, aq) - ∆fH⁰(CaCl₂, aq) - ∆fH⁰(H₂O, l)
  • C. ∆fH⁰(CaCl₂, aq) + 2∆fH⁰(H₂O, l) + ∆fH⁰(Ca(OH)₂, s) + 2∆fH⁰(HCl, aq)
  • D. ∆fH⁰(CaCl₂, aq) + 2∆fH⁰(H₂O, l) - ∆fH⁰(Ca(OH)₂, s) - 2∆fH⁰(HCl, aq)

Câu 30: Khi nung nóng hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối carbonate của hai kim loại thuộc nhóm IIA kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, thu được 9,6 gam chất rắn và khí X. Hai kim loại đó là?

  • A. Mg và Ca
  • B. Ca và Sr
  • C. Sr và Ba
  • D. Be và Mg

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA ở trạng thái cơ bản được biểu diễn chung là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IIA trong các phản ứng là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xu hướng biến đổi tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm IIA (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) trong chu kì lớn từ trái sang phải và trong nhóm từ trên xuống dưới là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra khi cho một mẩu nhỏ kim loại Ba vào cốc nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao Be không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, trong khi các kim loại kiềm thổ khác như Ca, Sr, Ba phản ứng dễ dàng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại Mg được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Oxit nào sau đây khi cho vào nước dư sẽ tạo thành dung dịch bazơ mạnh?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chất nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong y học làm thuốc chống acid dạ dày?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Để loại bỏ ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hiện tượng thạch nhũ trong hang động được hình thành chủ yếu do quá trình hóa học nào liên quan đến hợp chất của kim loại kiềm thổ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + dung dịch NaOH → kết tủa Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa một muối duy nhất. X có thể là chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trộn 200 mL dung dịch CaCl₂ 0,1 M với 300 mL dung dịch Na₂CO₃ 0,05 M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất, ví dụ như giảm khả năng tạo bọt của xà phòng, tạo cặn trong ấm đun nước và đường ống. Tác hại này chủ yếu là do:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một cốc nước chứa ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻. Khi đun sôi cốc nước này, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để nhận biết ion Ca²⁺ trong dung dịch, có thể dùng dung dịch chứa anion nào sau đây để tạo kết tủa trắng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho các phát biểu sau về tính chất của Be và các kim loại kiềm thổ còn lại (Mg, Ca, Sr, Ba): (1) Be là kim loại lưỡng tính. (2) BeO và Be(OH)₂ là các hợp chất lưỡng tính. (3) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. (4) Hydroxit của các kim loại kiềm thổ (trừ Be) là bazơ mạnh. Số phát biểu đúng là?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một hỗn hợp gồm Mg và CaCO₃. Cho hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khí thoát ra là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vôi sống (CaO) được sản xuất bằng cách nung đá vôi (CaCO₃) ở nhiệt độ cao. Phản ứng này là một phản ứng nhiệt phân. Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng đá vôi cần dùng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Dung dịch Ca(OH)₂ (nước vôi trong) được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Một trong những ứng dụng quan trọng của nó là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho các muối sau: MgCl₂, Ca(HCO₃)₂, MgSO₄, CaCl₂. Muối nào khi đun nóng dung dịch sẽ tạo kết tủa?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi cho kim loại Na vào dung dịch MgSO₄, hiện tượng quan sát được là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O hoặc CaSO₄.H₂O) được dùng để đúc tượng, bó bột vì:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để làm sạch lớp cặn (chủ yếu là CaCO₃, MgCO₃) bám ở đáy ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho các dung dịch sau: MgCl₂, CaCl₂, BaCl₂, NaCl. Dùng dung dịch Na₂CO₃ có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho 0,01 mol Ca(OH)₂ vào 100 mL dung dịch NaHCO₃ 0,15 M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: Ca(OH)₂(s) + 2HCl(aq) → CaCl₂(aq) + 2H₂O(l) được tính dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn của các chất. Nếu biết ∆fH⁰(Ca(OH)₂, s), ∆fH⁰(HCl, aq), ∆fH⁰(CaCl₂, aq), ∆fH⁰(H₂O, l), công thức tính ∆rH⁰ của phản ứng là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi nung nóng hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối carbonate của hai kim loại thuộc nhóm IIA kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, thu được 9,6 gam chất rắn và khí X. Hai kim loại đó là?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng như thế nào?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns²np²
  • D. ns²np⁶

Câu 2: Khả năng phản ứng với nước của các kim loại kiềm thổ thay đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử (từ Be đến Ba)?

  • A. Giảm dần.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng dần.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại X (thuộc nhóm IIA, trừ Be) vào lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y và khí Z. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thu được kết tủa T. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khí Z là O₂.
  • B. Kết tủa T tan hết trong dung dịch NaOH dư.
  • C. Kim loại X có thể là Beri.
  • D. Kết tủa T là hiđroxit của kim loại X.

Câu 4: Hiện tượng thạch nhũ trong các hang động đá vôi được hình thành chủ yếu do sự chuyển hóa thuận nghịch của chất nào sau đây?

  • A. CaCO₃
  • B. CaO
  • C. Ca(HCO₃)₂
  • D. Ca(OH)₂

Câu 5: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • B. Na⁺ và K⁺
  • C. Fe²⁺ và Al³⁺
  • D. Cl⁻ và SO₄²⁻

Câu 6: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể đun sôi nước. Giải thích nào sau đây là đúng về cơ chế làm mềm nước bằng phương pháp đun sôi?

  • A. Các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ bị bay hơi.
  • B. Các muối hiđrocacbonat tan bị phân hủy tạo thành kết tủa carbonat không tan.
  • C. Nước bị khử ion Ca²⁺ và Mg²⁺ thành kim loại.
  • D. Các anion Cl⁻ và SO₄²⁻ bị loại bỏ.

Câu 7: Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. NaCl
  • B. Ca(OH)₂ (với lượng vừa đủ)
  • C. Na₂CO₃
  • D. HCl

Câu 8: Trong công nghiệp, kim loại magnesium được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối MgCl₂. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào?

  • A. Mg → Mg²⁺ + 2e
  • B. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e
  • C. 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻
  • D. Mg²⁺ + 2e → Mg

Câu 9: Khi hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

  • A. Mg
  • B. Ba
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 10: Một mẫu nước có chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nước cứng toàn phần.

Câu 11: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch Ca(HCO₃)₂, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Có khí thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển màu.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 12: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của các hợp chất của canxi?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Làm vật liệu xây dựng.
  • C. Làm chất bó bột trong y tế.
  • D. Sản xuất phân đạm (ure).

Câu 13: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ: (a) Các kim loại kiềm thổ đều có tính khử mạnh. (b) Tính khử tăng dần từ Be đến Ba. (c) Beryli phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường. (d) Các oxit của kim loại kiềm thổ (trừ BeO) tác dụng được với nước tạo thành dung dịch base. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Phân tích một mẫu nước cho thấy nồng độ ion Ca²⁺ là 0,002 M và Mg²⁺ là 0,001 M. Tổng nồng độ (theo mmol/L) của các ion gây ra độ cứng trong mẫu nước này là bao nhiêu?

  • A. 0,003 mmol/L
  • B. 3 mmol/L
  • C. 0,003 M
  • D. 3 M

Câu 15: Cho các chất sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, HCl, Ca(HCO₃)₂. Có bao nhiêu chất có thể tác dụng với dung dịch Ca(HCO₃)₂?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO₃)₂?

  • A. Xuất hiện kết tủa và có khí thoát ra.
  • B. Chỉ có khí thoát ra.
  • C. Chỉ xuất hiện kết tủa.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 17: Cặp chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu trong công nghiệp?

  • A. NaCl và Ca(OH)₂
  • B. Na₂CO₃ và Na₃PO₄
  • C. Ca(OH)₂ và Na₂SO₄
  • D. HCl và Na₂CO₃

Câu 18: Tính base của các hiđroxit kim loại kiềm thổ thay đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử (từ Be đến Ba)?

  • A. Giảm dần.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng dần.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 19: Beri (Be) có một số tính chất khác biệt đáng kể so với các kim loại kiềm thổ còn lại. Tính chất nào sau đây không phải là điểm khác biệt của Beri?

  • A. Không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Oxit và hiđroxit có tính lưỡng tính.
  • C. Tạo liên kết có tính cộng hóa trị nhiều hơn.
  • D. Có số oxi hóa +2 trong hợp chất.

Câu 20: Cho các dung dịch riêng biệt sau: MgCl₂, CaCl₂, BaCl₂. Nếu thêm dung dịch Na₂SO₄ vào từng dung dịch trên, hiện tượng nào xảy ra khác biệt so với hai dung dịch còn lại?

  • A. Dung dịch MgCl₂ không tạo kết tủa hoặc tạo rất ít kết tủa.
  • B. Dung dịch CaCl₂ tạo kết tủa tan hết khi đun nóng.
  • C. Dung dịch BaCl₂ không tạo kết tủa.
  • D. Cả ba dung dịch đều tạo kết tủa với mức độ giống nhau.

Câu 21: Để phân biệt hai chất rắn bột màu trắng là CaCO₃ và CaSO₄, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Nước.
  • B. Dung dịch HCl loãng.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch Na₂SO₄.

Câu 22: Khi nung nóng đá vôi (CaCO₃) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành hai oxit. Công thức của hai oxit đó là gì?

  • A. CaO và H₂O
  • B. Ca và CO₂
  • C. CaO và CO₂
  • D. Ca(OH)₂ và CO₂

Câu 23: Cho 0,1 mol BaO tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch X cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa không tan.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • C. Chỉ có khí thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 24: Khi cho kim loại magie (Mg) tác dụng với dung dịch MgCl₂ loãng, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Kim loại Mg tan ra và có khí thoát ra.
  • B. Kim loại Mg tan ra và xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 25: Một mẫu nước cứng có chứa Ca²⁺ 0,003 M và Mg²⁺ 0,002 M. Để làm mềm hoàn toàn 1 lít mẫu nước này, cần thêm tối thiểu bao nhiêu mol Na₂CO₃?

  • A. 0,005 mol.
  • B. 0,003 mol.
  • C. 0,002 mol.
  • D. 0,006 mol.

Câu 26: Cho phương trình ion rút gọn: Ca²⁺ + CO₃²⁻ → CaCO₃↓. Phương trình hóa học nào sau đây không ứng với phương trình ion rút gọn trên?

  • A. CaCl₂ + Na₂CO₃ → CaCO₃↓ + 2NaCl
  • B. Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃↓ + H₂O
  • C. Ca(HCO₃)₂ + Ca(OH)₂ → 2CaCO₃↓ + 2H₂O
  • D. Ca + H₂O + CO₂ → Ca(HCO₃)₂

Câu 27: Một trong những ứng dụng quan trọng của BaSO₄ là dùng làm chất cản quang trong chụp X-quang đường tiêu hóa. Tính chất nào sau đây của BaSO₄ giúp nó có ứng dụng này?

  • A. BaSO₄ có màu trắng sáng.
  • B. BaSO₄ có khả năng phản ứng với axit trong dạ dày.
  • C. BaSO₄ không tan trong nước và không độc, đồng thời cản tia X tốt.
  • D. BaSO₄ có tính khử mạnh.

Câu 28: Cho các dung dịch muối sau: MgSO₄, CaCl₂, Ba(NO₃)₂. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất là dung dịch Na₂CO₃, có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về CaSO₄.2H₂O (thạch cao sống) là đúng?

  • A. Thạch cao sống được dùng để bó bột trong y tế.
  • B. Khi nung thạch cao sống ở nhiệt độ thích hợp thu được thạch cao nung dùng để bó bột.
  • C. Thạch cao sống là thành phần chính của xi măng.
  • D. Thạch cao sống tan nhiều trong nước.

Câu 30: Một cốc nước chứa 0,01 mol Ca(HCO₃)₂ và 0,01 mol CaCl₂. Để làm mềm hoàn toàn lượng nước này bằng dung dịch Na₂CO₃, khối lượng Na₂CO₃ cần dùng tối thiểu là bao nhiêu gram?

  • A. 1,06 gam.
  • B. 1,59 gam.
  • C. 2,12 gam.
  • D. 3,18 gam.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng như thế nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khả năng phản ứng với nước của các kim loại kiềm thổ thay đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử (từ Be đến Ba)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại X (thuộc nhóm IIA, trừ Be) vào lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y và khí Z. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thu được kết tủa T. Phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hiện tượng thạch nhũ trong các hang động đá vôi được hình thành chủ yếu do sự chuyển hóa thuận nghịch của chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể đun sôi nước. Giải thích nào sau đây là đúng về cơ chế làm mềm nước bằng phương pháp đun sôi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm *cả* nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong công nghiệp, kim loại magnesium được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối MgCl₂. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một mẫu nước có chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch Ca(HCO₃)₂, hiện tượng xảy ra là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của các hợp chất của canxi?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ: (a) Các kim loại kiềm thổ đều có tính khử mạnh. (b) Tính khử tăng dần từ Be đến Ba. (c) Beryli phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường. (d) Các oxit của kim loại kiềm thổ (trừ BeO) tác dụng được với nước tạo thành dung dịch base. Số phát biểu đúng là?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích một mẫu nước cho thấy nồng độ ion Ca²⁺ là 0,002 M và Mg²⁺ là 0,001 M. Tổng nồng độ (theo mmol/L) của các ion gây ra độ cứng trong mẫu nước này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho các chất sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, HCl, Ca(HCO₃)₂. Có bao nhiêu chất có thể tác dụng với dung dịch Ca(HCO₃)₂?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO₃)₂?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cặp chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu trong công nghiệp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tính base của các hiđroxit kim loại kiềm thổ thay đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử (từ Be đến Ba)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Beri (Be) có một số tính chất khác biệt đáng kể so với các kim loại kiềm thổ còn lại. Tính chất nào sau đây *không* phải là điểm khác biệt của Beri?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho các dung dịch riêng biệt sau: MgCl₂, CaCl₂, BaCl₂. Nếu thêm dung dịch Na₂SO₄ vào từng dung dịch trên, hiện tượng nào xảy ra khác biệt so với hai dung dịch còn lại?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Để phân biệt hai chất rắn bột màu trắng là CaCO₃ và CaSO₄, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi nung nóng đá vôi (CaCO₃) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành hai oxit. Công thức của hai oxit đó là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho 0,1 mol BaO tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch X cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi cho kim loại magie (Mg) tác dụng với dung dịch MgCl₂ loãng, hiện tượng xảy ra là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một mẫu nước cứng có chứa Ca²⁺ 0,003 M và Mg²⁺ 0,002 M. Để làm mềm hoàn toàn 1 lít mẫu nước này, cần thêm tối thiểu bao nhiêu mol Na₂CO₃?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho phương trình ion rút gọn: Ca²⁺ + CO₃²⁻ → CaCO₃↓. Phương trình hóa học nào sau đây *không* ứng với phương trình ion rút gọn trên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một trong những ứng dụng quan trọng của BaSO₄ là dùng làm chất cản quang trong chụp X-quang đường tiêu hóa. Tính chất nào sau đây của BaSO₄ giúp nó có ứng dụng này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho các dung dịch muối sau: MgSO₄, CaCl₂, Ba(NO₃)₂. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất là dung dịch Na₂CO₃, có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về CaSO₄.2H₂O (thạch cao sống) là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một cốc nước chứa 0,01 mol Ca(HCO₃)₂ và 0,01 mol CaCl₂. Để làm mềm hoàn toàn lượng nước này bằng dung dịch Na₂CO₃, khối lượng Na₂CO₃ cần dùng tối thiểu là bao nhiêu gram?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và hydroxide của X có tính chất nào sau đây?

  • A. Chu kì 2, nhóm IIA, hydroxide có tính acid
  • B. Chu kì 3, nhóm IA, hydroxide có tính base mạnh
  • C. Chu kì 2, nhóm IA, hydroxide có tính acid yếu
  • D. Chu kì 3, nhóm IIA, hydroxide có tính base

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Ba, Be. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử (tính kim loại) là:

  • A. Ba, Ca, Mg, Be
  • B. Ca, Ba, Be, Mg
  • C. Be, Mg, Ca, Ba
  • D. Mg, Be, Ba, Ca

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là do tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm thổ gây ra trong tự nhiên?

  • A. Mưa acid trên diện rộng
  • B. Sự hình thành các hang động đá vôi
  • C. Hiệu ứng nhà kính gia tăng
  • D. Ô nhiễm nguồn nước bởi kim loại nặng

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ → (X) → Ca(OH)₂ → (Y) → CaCO₃. Các chất X, Y lần lượt là:

  • A. CaO, CO₂
  • B. CaCl₂, HCl
  • C. Ca(HCO₃)₂, Na₂CO₃
  • D. CaSO₄, H₂SO₄

Câu 5: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch Na₂CO₃
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại calcium được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch CaCl₂
  • B. Điện phân nóng chảy CaCl₂
  • C. Dùng CO khử CaO ở nhiệt độ cao
  • D. Dùng H₂ khử CaO ở nhiệt độ cao

Câu 7: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0.01M hấp thụ hoàn toàn 224 ml khí CO₂ (đktc). Khối lượng muối carbonate tạo thành là:

  • A. 0.20 gam
  • B. 0.162 gam
  • C. 0.05 gam
  • D. 0.10 gam

Câu 8: Nước cứng tạm thời chứa các ion nào sau đây?

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻
  • C. Na⁺, K⁺, Cl⁻, SO₄²⁻
  • D. Fe²⁺, Mn²⁺, SO₄²⁻

Câu 9: Phương pháp nào sau đây có thể loại bỏ được cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước?

  • A. Đun sôi nước
  • B. Dùng Ca(OH)₂ vừa đủ
  • C. Dùng Na₂CO₃
  • D. Lọc nước qua cát

Câu 10: Cho các chất: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, CaCl₂. Chất nào được dùng để khử chua đất trồng trọt?

  • A. CaCl₂
  • B. Ca(OH)₂
  • C. CaCO₃
  • D. CaO và CaCl₂

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?

  • A. Có tính khử mạnh
  • B. Tác dụng với acid giải phóng H₂
  • C. Hydroxide có tính base
  • D. Tất cả kim loại đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường

Câu 12: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X có thể là:

  • A. O₂, Cl₂, HNO₃ đặc, nóng
  • B. N₂, H₂, CO₂
  • C. HCl, H₂SO₄ loãng
  • D. NaOH, KOH

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

  • A. Sản xuất xi măng
  • B. Vật liệu xây dựng
  • C. Chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt vải
  • D. Sản xuất vôi sống (CaO)

Câu 14: Cho dung dịch chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, SO₄²⁻, Cl⁻. Để loại bỏ ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi dung dịch, có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Dung dịch KNO₃

Câu 15: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA là:

  • A. Tính khử mạnh
  • B. Tính oxi hóa mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Tính trơ

Câu 16: Cho kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thu được dung dịch X và khí Y. Sục khí CO₂ dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Kim loại M là:

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Ca
  • D. Fe

Câu 17: Thạch cao nung (CaSO₄.H₂O) được dùng để bó bột khi gãy xương. Quá trình đông cứng của thạch cao nung là:

  • A. Quá trình hút nhiệt tạo CaSO₄ khan
  • B. Quá trình hydrate hóa tạo CaSO₄.2H₂O
  • C. Quá trình khử nước tạo CaO và SO₃
  • D. Quá trình oxi hóa tạo Ca(OH)₂ và SO₄²⁻

Câu 18: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là:

  • A. 11.1 gam
  • B. 5.55 gam
  • C. 22.2 gam
  • D. 8.4 gam

Câu 19: Dung dịch nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu nhưng không làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Dung dịch Ca(OH)₂
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch Na₃PO₄
  • D. Dung dịch HCl

Câu 20: Cho các ion: Be²⁺, Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

  • A. Be²⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Ca²⁺
  • D. Ba²⁺

Câu 21: Cho các hydroxide: Be(OH)₂, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂. Hydroxide nào có tính base mạnh nhất?

  • A. Be(OH)₂
  • B. Mg(OH)₂
  • C. Ca(OH)₂
  • D. Ba(OH)₂

Câu 22: Cho phản ứng: MgCO₃ → MgO + CO₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng:

  • A. Thế
  • B. Hóa hợp
  • C. Phân hủy
  • D. Oxi hóa - khử

Câu 23: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxygen trong máu
  • B. Điều hòa đường huyết
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Đông máu và hoạt động cơ bắp

Câu 24: Cho dung dịch Ca(HCO₃)₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm thu được là:

  • A. Ca(OH)₂ và NaHCO₃
  • B. CaCO₃ và Na₂CO₃
  • C. CaCl₂ và Na₂CO₃
  • D. Không phản ứng

Câu 25: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Ethanol
  • C. Dầu hỏa
  • D. Dung dịch muối ăn

Câu 26: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc nhóm IIA ở 3 chu kì liên tiếp. Tổng số hạt proton trong nguyên tử của 3 kim loại là 51. Kim loại Y là:

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 27: Cho các chất: Mg, MgO, MgCl₂, Mg(OH)₂. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí?

  • A. Mg
  • B. MgO
  • C. MgCl₂
  • D. Mg(OH)₂

Câu 28: Cho 1 lít nước cứng chứa 0.002 mol Ca²⁺ và 0.003 mol Mg²⁺. Để làm mềm hoàn toàn 10 lít nước cứng này cần dùng bao nhiêu mol Na₂CO₃?

  • A. 0.02 mol
  • B. 0.03 mol
  • C. 0.05 mol
  • D. 0.1 mol

Câu 29: Quá trình nào sau đây không xảy ra trong lò cao luyện gang?

  • A. Khử Fe₂O₃ bằng CO
  • B. Oxi hóa carbon thành CO₂
  • C. CO₂ tác dụng với C tạo CO
  • D. Nhiệt phân CaCO₃ thành CaO và CO₂

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: Mg → X → MgCl₂ → Y → MgSO₄. X và Y lần lượt là:

  • A. MgO, AgNO₃
  • B. MgO, H₂SO₄
  • C. Mg(OH)₂, NaOH
  • D. MgCO₃, Na₂CO₃

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và hydroxide của X có tính chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Ba, Be. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử (tính kim loại) là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là do tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm thổ gây ra trong tự nhiên?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ → (X) → Ca(OH)₂ → (Y) → CaCO₃. Các chất X, Y lần lượt là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại calcium được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0.01M hấp thụ hoàn toàn 224 ml khí CO₂ (đktc). Khối lượng muối carbonate tạo thành là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nước cứng tạm thời chứa các ion nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phương pháp nào sau đây có thể loại bỏ được cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho các chất: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, CaCl₂. Chất nào được dùng để khử chua đất trồng trọt?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X có thể là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho dung dịch chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, SO₄²⁻, Cl⁻. Để loại bỏ ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi dung dịch, có thể dùng chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thu được dung dịch X và khí Y. Sục khí CO₂ dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Kim loại M là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Thạch cao nung (CaSO₄.H₂O) được dùng để bó bột khi gãy xương. Quá trình đông cứng của thạch cao nung là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Dung dịch nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu nhưng không làm mềm nước cứng tạm thời?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho các ion: Be²⁺, Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho các hydroxide: Be(OH)₂, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂. Hydroxide nào có tính base mạnh nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho phản ứng: MgCO₃ → MgO + CO₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho dung dịch Ca(HCO₃)₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm thu được là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để bảo quản kim loại kiềm thổ, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc nhóm IIA ở 3 chu kì liên tiếp. Tổng số hạt proton trong nguyên tử của 3 kim loại là 51. Kim loại Y là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho các chất: Mg, MgO, MgCl₂, Mg(OH)₂. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho 1 lít nước cứng chứa 0.002 mol Ca²⁺ và 0.003 mol Mg²⁺. Để làm mềm hoàn toàn 10 lít nước cứng này cần dùng bao nhiêu mol Na₂CO₃?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Quá trình nào sau đây không xảy ra trong lò cao luyện gang?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: Mg → X → MgCl₂ → Y → MgSO₄. X và Y lần lượt là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại nhóm IIA là:

  • A. ns²
  • B. ns¹
  • C. (n-1)d¹⁰ns²
  • D. ns²np⁶

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là sai khi đi từ Be đến Ba trong nhóm IIA?

  • A. Bán kính nguyên tử tăng.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm.
  • C. Tính khử của kim loại tăng.
  • D. Độ âm điện tăng.

Câu 3: Kim loại nào sau đây trong nhóm IIA không phản ứng trực tiếp với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Be
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 4: Oxit của nguyên tố nào sau đây trong nhóm IIA có tính chất lưỡng tính?

  • A. MgO
  • B. BeO
  • C. CaO
  • D. BaO

Câu 5: Phương pháp điều chế các kim loại kiềm thổ trong công nghiệp là:

  • A. Điện phân dung dịch muối.
  • B. Dùng kim loại mạnh hơn khử oxit kim loại kiềm thổ ở nhiệt độ cao.
  • C. Điện phân nóng chảy muối halide.
  • D. Điện phân nóng chảy oxit kim loại kiềm thổ.

Câu 6: Cho 0,1 mol kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 7: Một mẫu nước chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 8: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường dùng hóa chất chứa ion nào sau đây?

  • A. Na⁺
  • B. Cl⁻
  • C. SO₄²⁻
  • D. CO₃²⁻

Câu 9: Khi nung nóng dung dịch chứa chất X, thấy xuất hiện kết tủa. Chất X là:

  • A. Ca(HCO₃)₂
  • B. CaCl₂
  • C. CaSO₄
  • D. Ca(NO₃)₂

Câu 10: Phản ứng nào sau đây là cơ sở để giải thích hiện tượng "thạch nhũ" trong các hang động đá vôi?

  • A. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • B. Ca(HCO₃)₂ → CaCO₃ + H₂O + CO₂
  • C. CaO + H₂O → Ca(OH)₂
  • D. CaCO₃ + 2HCl → CaCl₂ + H₂O + CO₂

Câu 11: Cho dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)₂ vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(HCO₃)₂. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 1,97 g
  • B. 2,96 g
  • C. 4,93 g
  • D. 5,92 g

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của CaCO₃?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Làm chất độn trong công nghiệp giấy, cao su.
  • C. Làm vật liệu xây dựng (đá cẩm thạch).
  • D. Làm thuốc chuột.

Câu 13: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O) được sử dụng rộng rãi để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Quá trình đông cứng của thạch cao nung là do:

  • A. Phản ứng với nước tạo lại thạch cao sống.
  • B. Mất nước hoàn toàn tạo CaSO₄ khan.
  • C. Phản ứng với CO₂ trong không khí.
  • D. Phân hủy tạo CaO và SO₃.

Câu 14: Cho kim loại Ba vào dung dịch Al₂(SO₄)₃. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Chỉ có khí thoát ra.
  • B. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa.
  • C. Chỉ xuất hiện kết tủa.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 15: Dung dịch Ca(OH)₂ được gọi là nước vôi trong. Dung dịch này có tính bazơ mạnh hơn dung dịch Mg(OH)₂. Điều này được giải thích là do:

  • A. Ca có khối lượng mol lớn hơn Mg.
  • B. Năng lượng ion hóa của Ca lớn hơn Mg.
  • C. Ca(OH)₂ tan trong nước tốt hơn Mg(OH)₂.
  • D. Bán kính ion Ca²⁺ nhỏ hơn ion Mg²⁺.

Câu 16: Khi sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch Ca(OH)₂ cho đến dư, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Ban đầu không có kết tủa, sau đó có kết tủa.
  • B. Ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan dần.
  • C. Chỉ có kết tủa xuất hiện và không tan.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 17: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, ta có thể dùng dung dịch chứa ion nào sau đây?

  • A. Cl⁻
  • B. Na⁺
  • C. NO₃⁻
  • D. CO₃²⁻

Câu 18: Một trong những tác hại của nước cứng đối với đời sống là:

  • A. Làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • B. Làm tăng hiệu quả tẩy rửa của xà phòng.
  • C. Gây ngộ độc thực phẩm.
  • D. Làm tăng tuổi thọ của thiết bị đun nấu.

Câu 19: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Ca và CaC₂ tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 4,928 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Phần trăm số mol của CaC₂ trong X là:

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. 80%

Câu 20: Một mẫu đá vôi (chứa CaCO₃ là chủ yếu và một ít tạp chất trơ). Cho 10 gam mẫu đá vôi này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,016 lít khí CO₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO₃ trong mẫu đá vôi là:

  • A. 80%
  • B. 85%
  • C. 90%
  • D. 95%

Câu 21: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm thổ: (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. (b) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (c) Hydroxit của các kim loại kiềm thổ là bazơ mạnh, trừ Be(OH)₂. (d) Các muối carbonat của kim loại kiềm thổ đều kém bền nhiệt. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Nước thải công nghiệp có chứa ion Mg²⁺. Để xử lý sơ bộ ion Mg²⁺ trong nước thải trước khi đưa vào hệ thống xử lý chính, có thể dùng hóa chất nào rẻ tiền và hiệu quả nhất?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. NaOH
  • C. Na₂CO₃
  • D. HCl

Câu 23: Tại sao kim loại Be không phản ứng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào, trong khi các kim loại kiềm thổ khác (trừ Mg) phản ứng dễ dàng ở nhiệt độ thường?

  • A. Be có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Be tạo lớp oxit rất bền, bảo vệ bề mặt.
  • C. Be có tính khử yếu hơn các kim loại khác.
  • D. Bán kính nguyên tử của Be lớn nhất trong nhóm.

Câu 24: Cho các chất rắn sau: MgO, CaCO₃, Ca(OH)₂. Chất nào tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ loãng?

  • A. Chỉ MgO.
  • B. Chỉ CaCO₃.
  • C. Chỉ Ca(OH)₂.
  • D. Cả ba chất.

Câu 25: Một loại thuốc kháng acid dạ dày chứa Mg(OH)₂. Tác dụng của Mg(OH)₂ là:

  • A. Trung hòa acid HCl trong dạ dày.
  • B. Kích thích tiết enzyme tiêu hóa.
  • C. Bảo vệ thành dạ dày khỏi vi khuẩn.
  • D. Tăng cường hấp thu chất dinh dưỡng.

Câu 26: Khi điện phân nóng chảy CaCl₂, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình:

  • A. Cl⁻ nhường electron.
  • B. Cl₂ nhận electron.
  • C. Ca²⁺ nhận electron.
  • D. Ca nhường electron.

Câu 27: Cho các dung dịch sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, Na₃PO₄, NaCl. Có thể dùng bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên để làm mềm nước cứng có chứa cả ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X thuộc nhóm IIA vào cốc chứa nước. Quan sát thấy kim loại tan dần và có khí thoát ra. Nếu thay nước bằng dung dịch HCl, khí thoát ra sẽ:

  • A. Thoát ra nhanh hơn.
  • B. Thoát ra chậm hơn.
  • C. Thoát ra với tốc độ như nhau.
  • D. Không thoát ra khí.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không đúng về vôi sống (CaO)?

  • A. Khử chua đất nông nghiệp.
  • B. Làm khô một số chất khí.
  • C. Sản xuất thạch cao.
  • D. Sản xuất vôi tôi.

Câu 30: Cho 0,01 mol một hợp chất của kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl₂, thu được 1,97 gam kết tủa. Hợp chất đó là:

  • A. XCl₂
  • B. X(OH)₂
  • C. XCO₃
  • D. XSO₄

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại nhóm IIA là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là *sai* khi đi từ Be đến Ba trong nhóm IIA?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Kim loại nào sau đây trong nhóm IIA không phản ứng trực tiếp với nước ở nhiệt độ thường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Oxit của nguyên tố nào sau đây trong nhóm IIA có tính chất lưỡng tính?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phương pháp điều chế các kim loại kiềm thổ trong công nghiệp là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho 0,1 mol kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một mẫu nước chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường dùng hóa chất chứa ion nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi nung nóng dung dịch chứa chất X, thấy xuất hiện kết tủa. Chất X là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phản ứng nào sau đây là cơ sở để giải thích hiện tượng 'thạch nhũ' trong các hang động đá vôi?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)₂ vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(HCO₃)₂. Khối lượng kết tủa thu được là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của CaCO₃?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O) được sử dụng rộng rãi để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Quá trình đông cứng của thạch cao nung là do:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho kim loại Ba vào dung dịch Al₂(SO₄)₃. Hiện tượng quan sát được là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Dung dịch Ca(OH)₂ được gọi là nước vôi trong. Dung dịch này có tính bazơ mạnh hơn dung dịch Mg(OH)₂. Điều này được giải thích là do:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch Ca(OH)₂ cho đến dư, hiện tượng xảy ra là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, ta có thể dùng dung dịch chứa ion nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một trong những tác hại của nước cứng đối với đời sống là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Ca và CaC₂ tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 4,928 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Phần trăm số mol của CaC₂ trong X là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một mẫu đá vôi (chứa CaCO₃ là chủ yếu và một ít tạp chất trơ). Cho 10 gam mẫu đá vôi này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,016 lít khí CO₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO₃ trong mẫu đá vôi là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm thổ: (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. (b) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (c) Hydroxit của các kim loại kiềm thổ là bazơ mạnh, trừ Be(OH)₂. (d) Các muối carbonat của kim loại kiềm thổ đều kém bền nhiệt. Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nước thải công nghiệp có chứa ion Mg²⁺. Để xử lý sơ bộ ion Mg²⁺ trong nước thải trước khi đưa vào hệ thống xử lý chính, có thể dùng hóa chất nào rẻ tiền và hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao kim loại Be không phản ứng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào, trong khi các kim loại kiềm thổ khác (trừ Mg) phản ứng dễ dàng ở nhiệt độ thường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho các chất rắn sau: MgO, CaCO₃, Ca(OH)₂. Chất nào tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ loãng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một loại thuốc kháng acid dạ dày chứa Mg(OH)₂. Tác dụng của Mg(OH)₂ là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi điện phân nóng chảy CaCl₂, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho các dung dịch sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, Na₃PO₄, NaCl. Có thể dùng bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên để làm mềm nước cứng có chứa cả ion Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X thuộc nhóm IIA vào cốc chứa nước. Quan sát thấy kim loại tan dần và có khí thoát ra. Nếu thay nước bằng dung dịch HCl, khí thoát ra sẽ:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây *không* đúng về vôi sống (CaO)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho 0,01 mol một hợp chất của kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl₂, thu được 1,97 gam kết tủa. Hợp chất đó là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA là ns², điều này обусловливает tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?

  • A. Tính phi kim mạnh.
  • B. Tính kim loại mạnh và có tính khử mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính trơ về mặt hóa học.

Câu 2: Xét các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử là:

  • A. Ba < Sr < Ca < Mg < Be
  • B. Mg < Be < Ca < Sr < Ba
  • C. Ca < Mg < Be < Sr < Ba
  • D. Be < Mg < Ca < Sr < Ba

Câu 3: Cho 10 gam kim loại calcium tác dụng hoàn toàn với nước dư, thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 5,6 lít
  • D. 11,2 lít

Câu 4: Magnesium hydroxide [Mg(OH)₂] được sử dụng làm thuốc kháng acid dạ dày. Phương trình hóa học nào sau đây thể hiện tính chất này của Mg(OH)₂?

  • A. Mg(OH)₂ + 2HCl → MgCl₂ + 2H₂O
  • B. Mg(OH)₂ → MgO + H₂O
  • C. Mg(OH)₂ + CO₂ → MgCO₃ + H₂O
  • D. Mg(OH)₂ + Na₂SO₄ → MgSO₄ + 2NaOH

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch muối halide.
  • B. Điện phân nóng chảy muối halide.
  • C. Nhiệt luyện oxit kim loại bằng CO.
  • D. Thủy luyện bằng dung dịch acid.

Câu 6: Hiện tượng nước cứng tạm thời khi đun sôi thì độ cứng giảm. Điều này được giải thích bằng phản ứng hóa học nào?

  • A. CaSO₄ → CaO + SO₃
  • B. MgCl₂ + 2NaOH → Mg(OH)₂ + 2NaCl
  • C. Ca(HCO₃)₂ → CaCO₃ + CO₂ + H₂O
  • D. Mg(HCO₃)₂ + Ca(OH)₂ → MgCO₃ + CaCO₃ + 2H₂O

Câu 7: Cho các chất sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, HCl, Na₃PO₄. Chất nào có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. Na₂CO₃ và Na₃PO₄
  • C. HCl
  • D. Ca(OH)₂ và HCl

Câu 8: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

  • A. Sản xuất vôi sống.
  • B. Vật liệu xây dựng (đá vôi, xi măng).
  • C. Chất độn trong công nghiệp giấy, cao su.
  • D. Chất khử chua trong nông nghiệp (vôi bột).

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử mạnh của kim loại calcium?

  • A. Ca + Cl₂ → CaCl₂
  • B. CaO + H₂O → Ca(OH)₂
  • C. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • D. CaCl₂ + Na₂CO₃ → CaCO₃ + 2NaCl

Câu 10: So sánh tính chất hóa học của beryllium (Be) so với các kim loại nhóm IIA khác, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Be phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Be(OH)₂ là base mạnh.
  • C. Be(OH)₂ là hydroxide lưỡng tính.
  • D. Be có tính khử mạnh hơn calcium.

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Ca(OH)₂. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. CaCl₂
  • B. CaO
  • C. CaCO₃
  • D. Ca(HCO₃)₂

Câu 12: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch AgNO₃
  • D. Dung dịch Na₂CO₃

Câu 13: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X là chất nào sau đây?

  • A. H₂O
  • B. HCl
  • C. O₂
  • D. N₂

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của magnesium?

  • A. Vật liệu chế tạo máy bay, ô tô.
  • B. Chất làm nguội trong lò phản ứng hạt nhân.
  • C. Hợp kim nhẹ và bền.
  • D. Sản xuất thuốc nổ, pháo hoa.

Câu 15: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(b) Các hydroxide của kim loại nhóm IIA đều là base mạnh.
(c) Tính khử của kim loại nhóm IIA tăng dần từ Be đến Ba.
(d) Các kim loại nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns².
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Một mẫu nước chứa 0.002M Ca²⁺ và 0.003M Mg²⁺, được coi là loại nước nào?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng.
  • C. Nước tinh khiết.
  • D. Nước khoáng.

Câu 17: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Có khí bay lên.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh.

Câu 18: Thạch cao nung (CaSO₄.H₂O) được sử dụng để bó bột khi gãy xương. Tính chất nào của thạch cao nung giúp nó có ứng dụng này?

  • A. Khả năng đông cứng khi trộn với nước.
  • B. Khả năng tan tốt trong nước.
  • C. Khả năng dẫn điện.
  • D. Khả năng khử trùng.

Câu 19: Cho 2,4 gam magnesium phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng là:

  • A. 50 ml
  • B. 200 ml
  • C. 100 ml
  • D. 250 ml

Câu 20: Trong phản ứng đốt cháy magnesium trong không khí, vai trò của magnesium là:

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Môi trường phản ứng.
  • C. Chất oxi hóa.
  • D. Chất khử.

Câu 21: Cho dãy các chất: CaO, CaCO₃, Ca(OH)₂, CaCl₂. Chất nào trong dãy có hàm lượng calcium cao nhất (tính theo phần trăm khối lượng)?

  • A. CaO
  • B. CaCO₃
  • C. Ca(OH)₂
  • D. CaCl₂

Câu 22: Để bảo quản kim loại nhóm IIA, người ta thường ngâm chúng trong:

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch muối ăn.
  • C. Dầu hỏa.
  • D. Cồn.

Câu 23: Phản ứng giữa dung dịch BaCl₂ và dung dịch Na₂SO₄ tạo ra kết tủa. Kết tủa đó là chất nào?

  • A. NaCl
  • B. BaSO₄
  • C. Na₂Cl₂
  • D. Ba₂SO₄

Câu 24: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 5 gam
  • B. 10 gam
  • C. 15 gam
  • D. 20 gam

Câu 25: Nguyên tố nhóm IIA nào được sử dụng trong "tế bào quang điện"?

  • A. Magnesium
  • B. Calcium
  • C. Strontium
  • D. Barium

Câu 26: Cho 100 ml dung dịch MgCl₂ 0.1M tác dụng với V ml dung dịch AgNO₃ 0.2M, thu được kết tủa AgCl. Giá trị V tối thiểu cần dùng là:

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 150 ml
  • D. 200 ml

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của kim loại nhóm IIA?

  • A. Có ánh kim.
  • B. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
  • C. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao so với kim loại kiềm.
  • D. Đều là kim loại nhẹ (có khối lượng riêng nhỏ).

Câu 28: Cho các ion: Ca²⁺, Na⁺, Mg²⁺, K⁺. Ion nào gây ra độ cứng của nước?

  • A. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • B. Na⁺ và K⁺
  • C. Ca²⁺ và Na⁺
  • D. Mg²⁺ và K⁺

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: CaO → X → CaCO₃. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. CaCl₂
  • B. Ca(NO₃)₂
  • C. Ca(OH)₂
  • D. CaSO₄

Câu 30: Để loại bỏ độ cứng vĩnh cửu của nước, phương pháp hóa học nào sau đây được sử dụng phổ biến trong công nghiệp?

  • A. Đun sôi.
  • B. Sử dụng vôi tôi.
  • C. Trao đổi ion.
  • D. Kết tủa bằng soda (Na₂CO₃) hoặc phosphate (Na₃PO₄).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA là ns², điều này обусловливает tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xét các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho 10 gam kim loại calcium tác dụng hoàn toàn với nước dư, thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Magnesium hydroxide [Mg(OH)₂] được sử dụng làm thuốc kháng acid dạ dày. Phương trình hóa học nào sau đây thể hiện tính chất này của Mg(OH)₂?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hiện tượng nước cứng tạm thời khi đun sôi thì độ cứng giảm. Điều này được giải thích bằng phản ứng hóa học nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho các chất sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, HCl, Na₃PO₄. Chất nào có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử mạnh của kim loại calcium?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: So sánh tính chất hóa học của beryllium (Be) so với các kim loại nhóm IIA khác, phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Ca(OH)₂. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho phản ứng: Mg + X → MgO. Chất X là chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của magnesium?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(b) Các hydroxide của kim loại nhóm IIA đều là base mạnh.
(c) Tính khử của kim loại nhóm IIA tăng dần từ Be đến Ba.
(d) Các kim loại nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns².
Số phát biểu đúng là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một mẫu nước chứa 0.002M Ca²⁺ và 0.003M Mg²⁺, được coi là loại nước nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Thạch cao nung (CaSO₄.H₂O) được sử dụng để bó bột khi gãy xương. Tính chất nào của thạch cao nung giúp nó có ứng dụng này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho 2,4 gam magnesium phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong phản ứng đốt cháy magnesium trong không khí, vai trò của magnesium là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho dãy các chất: CaO, CaCO₃, Ca(OH)₂, CaCl₂. Chất nào trong dãy có hàm lượng calcium cao nhất (tính theo phần trăm khối lượng)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để bảo quản kim loại nhóm IIA, người ta thường ngâm chúng trong:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phản ứng giữa dung dịch BaCl₂ và dung dịch Na₂SO₄ tạo ra kết tủa. Kết tủa đó là chất nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nguyên tố nhóm IIA nào được sử dụng trong 'tế bào quang điện'?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho 100 ml dung dịch MgCl₂ 0.1M tác dụng với V ml dung dịch AgNO₃ 0.2M, thu được kết tủa AgCl. Giá trị V tối thiểu cần dùng là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của kim loại nhóm IIA?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho các ion: Ca²⁺, Na⁺, Mg²⁺, K⁺. Ion nào gây ra độ cứng của nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: CaO → X → CaCO₃. Chất X có thể là chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để loại bỏ độ cứng vĩnh cửu của nước, phương pháp hóa học nào sau đây được sử dụng phổ biến trong công nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA ở trạng thái cơ bản có đặc điểm chung là:

  • A. ns¹np¹
  • B. ns²
  • C. ns²np²
  • D. ns²np⁴

Câu 2: Xét các kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh nhất với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là kim loại nhóm IIA và Y là hydroxide của kim loại đó. Để phản ứng xảy ra mãnh liệt ngay ở nhiệt độ thường, X có thể là kim loại nào sau đây?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Mg hoặc Ca

Câu 4: Trong công nghiệp, kim loại calcium được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt luyện CaO với C ở nhiệt độ cao.
  • B. Điện phân nóng chảy muối CaCl₂.
  • C. Thủy luyện dung dịch muối Ca²⁺.
  • D. Điện phân dung dịch Ca(NO₃)₂.

Câu 5: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt. Nguyên nhân chính gây ra tính cứng tạm thời của nước là do sự có mặt của các ion:

  • A. Cl⁻ và SO₄²⁻ của Ca²⁺ và Mg²⁺.
  • B. SO₄²⁻ và NO₃⁻ của Ca²⁺ và Mg²⁺.
  • C. HCO₃⁻ của Ca²⁺ và Mg²⁺.
  • D. Cl⁻ và NO₃⁻ của Ca²⁺ và Mg²⁺.

Câu 6: Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là đơn giản và hiệu quả nhất trong điều kiện gia đình?

  • A. Đun sôi nước.
  • B. Sử dụng hóa chất Na₂CO₃.
  • C. Dùng phèn chua.
  • D. Trao đổi ion.

Câu 7: Cho các chất sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, HCl, Ca(NO₃)₂. Chất nào có thể dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. Na₂CO₃
  • C. HCl
  • D. Ca(NO₃)₂

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho kim loại calcium tác dụng với dung dịch?

  • A. Ca + HCl
  • B. Ca + CuSO₄
  • C. Ca + H₂SO₄ loãng
  • D. Ca + NaOH

Câu 9: Trong các hợp chất, số oxi hóa phổ biến của các nguyên tố nhóm IIA là:

  • A. +1
  • B. +2
  • C. +3
  • D. +4

Câu 10: Cho các oxide: MgO, CaO, BaO, BeO. Oxide nào có tính base yếu nhất?

  • A. MgO
  • B. CaO
  • C. BaO
  • D. BeO

Câu 11: Hydroxide của kim loại nhóm IIA nào sau đây có tính base mạnh nhất?

  • A. Mg(OH)₂
  • B. Ca(OH)₂
  • C. Ba(OH)₂
  • D. Be(OH)₂

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của calcium carbonate (CaCO₃)?

  • A. Sản xuất vôi sống.
  • B. Vật liệu xây dựng (đá vôi, đá marble).
  • C. Chất khử trong luyện kim.
  • D. Nguyên liệu sản xuất xi măng.

Câu 13: Cho phản ứng: CaO + 3C → CaC₂ + CO. Phản ứng này dùng để sản xuất chất nào sau đây?

  • A. Vôi tôi (Ca(OH)₂).
  • B. Vôi sống (CaO).
  • C. Calcium carbonate (CaCO₃).
  • D. Calcium carbide (CaC₂).

Câu 14: Thạch cao sống có công thức hóa học là:

  • A. CaSO₄
  • B. CaSO₄.2H₂O
  • C. CaSO₄.½H₂O
  • D. CaCO₃

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây của thạch cao nung (CaSO₄.½H₂O)?

  • A. Bó bột khi gãy xương.
  • B. Sản xuất xi măng.
  • C. Khử chua đất.
  • D. Làm vật liệu xây dựng (đá ốp lát).

Câu 16: So sánh tính chất hóa học của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ trong cùng chu kì. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm.
  • B. Kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng với nước ở mức độ tương đương.
  • C. Kim loại kiềm có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm thổ.
  • D. Oxide và hydroxide của kim loại kiềm thổ có tính base mạnh hơn của kim loại kiềm.

Câu 17: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Mg và Ca tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H₂ (đktc). Tính tổng khối lượng muối chloride thu được.

  • A. 28.2 gam
  • B. 31.7 gam
  • C. 25.4 gam
  • D. 39.1 gam

Câu 18: Dung dịch Ca(OH)₂ có thể phản ứng với dãy chất nào sau đây?

  • A. NaCl, KNO₃, BaCl₂
  • B. CO₂, HCl, NaHCO₃
  • C. NaOH, KOH, LiOH
  • D. AgNO₃, Cu(NO₃)₂, Zn(NO₃)₂

Câu 19: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tất cả đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
(b) Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Đều tạo hydroxide có tính base mạnh.
(d) Đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns².
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Một mẫu nước chứa 0.002 mol Ca²⁺, 0.003 mol Mg²⁺, 0.001 mol SO₄²⁻, 0.004 mol Cl⁻ và một lượng HCO₃⁻ không đáng kể trong 1 lít nước. Nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng toàn phần.
  • D. Nước mềm.

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CaCO₃ → (X) → Ca(OH)₂ → (Y) → CaCO₃. X và Y lần lượt là:

  • A. CaO và CaCl₂
  • B. CaO và Ca(HCO₃)₂
  • C. CaCl₂ và CaSO₄
  • D. Ca(NO₃)₂ và CaO

Câu 22: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và MgCl₂, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch Na₂CO₃.
  • D. Dung dịch AgNO₃.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 2.4 gam kim loại Mg trong không khí thu được magnesium oxide (MgO). Tính khối lượng MgO thu được.

  • A. 4.0 gam
  • B. 3.2 gam
  • C. 4.8 gam
  • D. 5.6 gam

Câu 24: Trong phản ứng của kim loại calcium với oxygen, calcium đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 25: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Tính khối lượng muối CaCl₂ thu được.

  • A. 8.32 gam
  • B. 9.45 gam
  • C. 11.1 gam
  • D. 12.5 gam

Câu 26: Giải thích vì sao kim loại calcium được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa?

  • A. Để giữ calcium luôn sáng bóng.
  • B. Để ngăn calcium tiếp xúc với hơi nước và oxygen trong không khí.
  • C. Để làm chậm tốc độ phản ứng của calcium với acid.
  • D. Để tăng khối lượng riêng của calcium.

Câu 27: So sánh độ tan trong nước của sulfate kim loại kiềm thổ. Xu hướng biến đổi độ tan từ MgSO₄ đến BaSO₄ là:

  • A. Độ tan tăng dần.
  • B. Độ tan không đổi.
  • C. Độ tan tăng rồi giảm.
  • D. Độ tan giảm dần.

Câu 28: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Có khí thoát ra.
  • B. Dung dịch trong suốt.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng về tính chất của beryllium (Be)?

  • A. Be không phản ứng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • B. Be phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • C. Be(OH)₂ là base mạnh.
  • D. BeO là oxide base mạnh.

Câu 30: Cho 1 lít nước cứng chứa 0.01 mol Ca(HCO₃)₂. Để làm mềm hoàn toàn loại nước cứng này bằng dung dịch Ca(OH)₂, cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít dung dịch Ca(OH)₂ 0.02M?

  • A. 0.25 lít
  • B. 0.5 lít
  • C. 1 lít
  • D. 2 lít

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA ở trạng thái cơ bản có đặc điểm chung là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét các kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh nhất với nước ở nhiệt độ thường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là kim loại nhóm IIA và Y là hydroxide của kim loại đó. Để phản ứng xảy ra mãnh liệt ngay ở nhiệt độ thường, X có thể là kim loại nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong công nghiệp, kim loại calcium được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt. Nguyên nhân chính gây ra tính cứng tạm thời của nước là do sự có mặt của các ion:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là đơn giản và hiệu quả nhất trong điều kiện gia đình?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho các chất sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, HCl, Ca(NO₃)₂. Chất nào có thể dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho kim loại calcium tác dụng với dung dịch?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong các hợp chất, số oxi hóa phổ biến của các nguyên tố nhóm IIA là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho các oxide: MgO, CaO, BaO, BeO. Oxide nào có tính base yếu nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hydroxide của kim loại nhóm IIA nào sau đây có tính base mạnh nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của calcium carbonate (CaCO₃)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho phản ứng: CaO + 3C → CaC₂ + CO. Phản ứng này dùng để sản xuất chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Thạch cao sống có công thức hóa học là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây của thạch cao nung (CaSO₄.½H₂O)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: So sánh tính chất hóa học của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ trong cùng chu kì. Phát biểu nào sau đây đúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Mg và Ca tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H₂ (đktc). Tính tổng khối lượng muối chloride thu được.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Dung dịch Ca(OH)₂ có thể phản ứng với dãy chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tất cả đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
(b) Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Đều tạo hydroxide có tính base mạnh.
(d) Đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns².
Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một mẫu nước chứa 0.002 mol Ca²⁺, 0.003 mol Mg²⁺, 0.001 mol SO₄²⁻, 0.004 mol Cl⁻ và một lượng HCO₃⁻ không đáng kể trong 1 lít nước. Nước này thuộc loại nước cứng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CaCO₃ → (X) → Ca(OH)₂ → (Y) → CaCO₃. X và Y lần lượt là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và MgCl₂, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 2.4 gam kim loại Mg trong không khí thu được magnesium oxide (MgO). Tính khối lượng MgO thu được.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong phản ứng của kim loại calcium với oxygen, calcium đóng vai trò là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Tính khối lượng muối CaCl₂ thu được.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giải thích vì sao kim loại calcium được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: So sánh độ tan trong nước của sulfate kim loại kiềm thổ. Xu hướng biến đổi độ tan từ MgSO₄ đến BaSO₄ là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hiện tượng quan sát được là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng về tính chất của beryllium (Be)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho 1 lít nước cứng chứa 0.01 mol Ca(HCO₃)₂. Để làm mềm hoàn toàn loại nước cứng này bằng dung dịch Ca(OH)₂, cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít dung dịch Ca(OH)₂ 0.02M?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA là ns², điều này обуславливает tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?

  • A. Tính phi kim mạnh.
  • B. Tính kim loại mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính trơ về mặt hóa học.

Câu 2: So sánh về độ hoạt động hóa học của các kim loại nhóm IIA (từ Be đến Ba), nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Độ hoạt động hóa học tăng dần từ Be đến Ba.
  • B. Độ hoạt động hóa học giảm dần từ Be đến Ba.
  • C. Độ hoạt động hóa học không thay đổi.
  • D. Be hoạt động mạnh nhất, sau đó giảm dần đến Ba.

Câu 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Fe, K. Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm và khí hydrogen?

  • A. Fe.
  • B. Ca.
  • C. Mg.
  • D. K.

Câu 4: Trong các hydroxide sau: Be(OH)₂, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂, hydroxide nào thể hiện tính lưỡng tính?

  • A. Be(OH)₂.
  • B. Mg(OH)₂.
  • C. Ca(OH)₂.
  • D. Ba(OH)₂.

Câu 5: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra sự bất tiện trong sinh hoạt và sản xuất. Nước cứng tạm thời chứa các ion nào sau đây?

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻.
  • B. Na⁺, K⁺, Cl⁻, SO₄²⁻.
  • C. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻.
  • D. Ca²⁺, Mg²⁺, NO₃⁻.

Câu 6: Phương pháp nào sau đây có thể loại bỏ được cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước?

  • A. Đun sôi.
  • B. Sử dụng vôi tôi Ca(OH)₂.
  • C. Sử dụng dung dịch NaCl.
  • D. Sử dụng hóa chất Na₂CO₃.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ → CaO → Ca(OH)₂ → Ca(HCO₃)₂. Các phản ứng trên lần lượt thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Thế, hóa hợp, phân hủy.
  • B. Hóa hợp, phân hủy, trao đổi.
  • C. Phân hủy, hóa hợp, hóa hợp, hóa hợp.
  • D. Trao đổi, hóa hợp, phân hủy.

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là của calcium carbonate (CaCO₃)?

  • A. Sản xuất vôi.
  • B. Sản xuất xi măng.
  • C. Nguyên liệu xây dựng (đá vôi, cẩm thạch).
  • D. Chất khử mạnh trong luyện kim.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh magnesium là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn beryllium?

  • A. Mg + HCl → MgCl₂ + H₂ (Be không phản ứng).
  • B. Mg + H₂O (hơi nước) → MgO + H₂ (Be không phản ứng với nước).
  • C. Mg + O₂ → MgO (Be phản ứng chậm hơn).
  • D. Mg + Cl₂ → MgCl₂ (Be phản ứng tương tự).

Câu 10: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0.01M hấp thụ hoàn toàn 224 ml khí CO₂ (đktc). Muối nào được tạo thành sau phản ứng?

  • A. CaCO₃.
  • B. Ca(HCO₃)₂.
  • C. Cả CaCO₃ và Ca(HCO₃)₂.
  • D. Không phản ứng.

Câu 11: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA thường được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch muối.
  • B. Điện phân nóng chảy muối halide.
  • C. Khử oxit kim loại bằng CO.
  • D. Thủy luyện.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về magnesium oxide (MgO) là không đúng?

  • A. Là oxide basic.
  • B. Tác dụng với acid tạo muối và nước.
  • C. Tan tốt trong nước tạo dung dịch kiềm mạnh.
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 13: Cho các chất sau: CaO, CO₂, H₂O, HCl. Chất nào có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Ca(OH)₂ (vôi tôi – được tạo từ CaO + H₂O).
  • B. CO₂.
  • C. HCl.
  • D. Không chất nào.

Câu 14: Trong phản ứng đốt cháy magnesium trong không khí, magnesium đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 15: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch Na₂CO₃.
  • D. Dung dịch AgNO₃.

Câu 16: Cho phản ứng: Mg + X → MgCl₂ + H₂. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Cl₂.
  • B. NaCl.
  • C. HClO.
  • D. HCl.

Câu 17: Trong các kim loại nhóm IIA, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất và được ứng dụng trong chế tạo hợp kim nhẹ?

  • A. Ca.
  • B. Mg.
  • C. Ba.
  • D. Be.

Câu 18: Thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O) khi nung nóng ở nhiệt độ thích hợp sẽ chuyển thành thạch cao nung. Ứng dụng của thạch cao nung là gì?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Làm phân bón.
  • C. Bó bột, đúc tượng.
  • D. Chất hút ẩm.

Câu 19: Cho dãy các hydroxide: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào?

  • A. Tính base tăng dần từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂.
  • B. Tính base giảm dần từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂.
  • C. Tính base không thay đổi.
  • D. Tính base mạnh nhất ở Ca(OH)₂.

Câu 20: Để bảo quản kim loại nhóm IIA, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào?

  • A. Nước.
  • B. Dung dịch muối ăn.
  • C. Acid loãng.
  • D. Dầu hỏa.

Câu 21: Một mẫu nước chứa 0.002M Ca²⁺ và 0.003M Mg²⁺. Tính tổng nồng độ mol ion kim loại gây nước cứng trong mẫu nước này.

  • A. 0.001M.
  • B. 0.005M.
  • C. 0.006M.
  • D. 0.000006M.

Câu 22: Trong phản ứng giữa kim loại calcium và chlorine, sự thay đổi số oxi hóa của calcium là bao nhiêu?

  • A. Giảm từ +2 xuống 0.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng từ 0 lên +2.
  • D. Tăng từ 0 lên +1.

Câu 23: Loại nước cứng nào có thể làm mềm bằng cách đun sôi?

  • A. Nước cứng tạm thời.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu.
  • C. Nước cứng toàn phần.
  • D. Mọi loại nước cứng.

Câu 24: Cho các ứng dụng sau: (1) chế tạo vật liệu chịu lửa, (2) sản xuất thuốc chữa bệnh đau dạ dày, (3) làm chất hút ẩm, (4) sản xuất vôi. Ứng dụng nào là của magnesium hydroxide Mg(OH)₂?

  • A. (1) và (3).
  • B. (2).
  • C. (1), (2) và (3).
  • D. (3) và (4).

Câu 25: Điều gì xảy ra khi sục khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

  • A. Chỉ tạo kết tủa CaCO₃.
  • B. Không có hiện tượng gì.
  • C. Kết tủa CaCO₃ tan hoàn toàn.
  • D. Ban đầu tạo kết tủa CaCO₃, sau đó kết tủa tan dần tạo Ca(HCO₃)₂.

Câu 26: Kim loại nào trong nhóm IIA có khả năng phản ứng với cả acid và base mạnh?

  • A. Ca.
  • B. Mg.
  • C. Ba.
  • D. Be.

Câu 27: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol của dung dịch X (Giả sử thể tích dung dịch là 1 lít).

  • A. 0.1M.
  • B. 0.2M.
  • C. 0.05M.
  • D. 0.01M.

Câu 28: Trong quá trình điện phân nóng chảy MgCl₂, phản ứng nào xảy ra ở cực cathode?

  • A. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e.
  • B. Mg²⁺ + 2e → Mg.
  • C. Mg → Mg²⁺ + 2e.
  • D. 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻.

Câu 29: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA so với nhóm IA trong cùng chu kì, nhận xét nào đúng?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Bằng nhau.
  • C. Nhỏ hơn.
  • D. Không xác định.

Câu 30: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó nung nóng kết tủa thu được đến khối lượng không đổi. Sản phẩm cuối cùng là chất nào?

  • A. Mg(OH)₂.
  • B. Mg(OH)Cl.
  • C. MgCl₂.
  • D. MgO.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA là ns², điều này обуславливает tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: So sánh về độ hoạt động hóa học của các kim loại nhóm IIA (từ Be đến Ba), nhận xét nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Fe, K. Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm và khí hydrogen?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong các hydroxide sau: Be(OH)₂, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂, hydroxide nào thể hiện tính lưỡng tính?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra sự bất tiện trong sinh hoạt và sản xuất. Nước cứng tạm thời chứa các ion nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phương pháp nào sau đây có thể loại bỏ được cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ → CaO → Ca(OH)₂ → Ca(HCO₃)₂. Các phản ứng trên lần lượt thuộc loại phản ứng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là của calcium carbonate (CaCO₃)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh magnesium là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn beryllium?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0.01M hấp thụ hoàn toàn 224 ml khí CO₂ (đktc). Muối nào được tạo thành sau phản ứng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA thường được điều chế bằng phương pháp nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về magnesium oxide (MgO) là không đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho các chất sau: CaO, CO₂, H₂O, HCl. Chất nào có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong phản ứng đốt cháy magnesium trong không khí, magnesium đóng vai trò là chất gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho phản ứng: Mg + X → MgCl₂ + H₂. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong các kim loại nhóm IIA, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất và được ứng dụng trong chế tạo hợp kim nhẹ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O) khi nung nóng ở nhiệt độ thích hợp sẽ chuyển thành thạch cao nung. Ứng dụng của thạch cao nung là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho dãy các hydroxide: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để bảo quản kim loại nhóm IIA, người ta thường ngâm chìm chúng trong chất lỏng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một mẫu nước chứa 0.002M Ca²⁺ và 0.003M Mg²⁺. Tính tổng nồng độ mol ion kim loại gây nước cứng trong mẫu nước này.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong phản ứng giữa kim loại calcium và chlorine, sự thay đổi số oxi hóa của calcium là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Loại nước cứng nào có thể làm mềm bằng cách đun sôi?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho các ứng dụng sau: (1) chế tạo vật liệu chịu lửa, (2) sản xuất thuốc chữa bệnh đau dạ dày, (3) làm chất hút ẩm, (4) sản xuất vôi. Ứng dụng nào là của magnesium hydroxide Mg(OH)₂?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Điều gì xảy ra khi sục khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Kim loại nào trong nhóm IIA có khả năng phản ứng với cả acid và base mạnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol của dung dịch X (Giả sử thể tích dung dịch là 1 lít).

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong quá trình điện phân nóng chảy MgCl₂, phản ứng nào xảy ra ở cực cathode?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA so với nhóm IA trong cùng chu kì, nhận xét nào đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó nung nóng kết tủa thu được đến khối lượng không đổi. Sản phẩm cuối cùng là chất nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 6. Hỏi X là nguyên tố nào?

  • A. Magnesi (Mg)
  • B. Stronti (Sr)
  • C. Bari (Ba)
  • D. Canxi (Ca)

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, phát biểu nào sau đây là đúng khi đi từ Beri (Be) đến Bari (Ba)?

  • A. Tính khử tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • C. Bán kính nguyên tử giảm dần.
  • D. Độ âm điện tăng dần.

Câu 3: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Sr
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 4: Nước cứng là nguyên nhân gây ra nhiều vấn đề trong đời sống và công nghiệp. Bản chất của nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Na⁺ và K⁺
  • B. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • C. Fe²⁺ và Al³⁺
  • D. Cl⁻ và SO₄²⁻

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng các phương pháp sau, NGOẠI TRỪ:

  • A. Đun nóng.
  • B. Thêm dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ.
  • C. Thêm dung dịch Na₂CO₃.
  • D. Thêm dung dịch NaCl.

Câu 6: Một mẫu nước có chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, Na⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nước cứng toàn phần.

Câu 7: Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO₄.2H₂O. Khi đun nóng thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160°C, thu được một chất rắn X có khả năng kết dính khi nhào trộn với nước. Chất X là gì và ứng dụng chủ yếu của nó là gì?

  • A. Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O), dùng để bó bột, đúc tượng.
  • B. Thạch cao khan (CaSO₄), dùng làm chất hút ẩm.
  • C. Vôi sống (CaO), dùng trong xây dựng.
  • D. Vôi tôi (Ca(OH)₂), dùng làm vữa xây nhà.

Câu 8: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây liên quan đến phản ứng của đá vôi (CaCO₃) với nước có hòa tan khí carbon dioxide?

  • A. Sự tạo thành gỉ sắt.
  • B. Hiện tượng mưa axit.
  • C.
  • D. Sự quang hợp của thực vật.

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch chứa BaCl₂ 0,1M và CaCl₂ 0,2M tác dụng với 100 ml dung dịch Na₂SO₄ 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

  • A. 2,33 gam
  • B. 2,72 gam
  • C. 3,69 gam
  • D. 4,08 gam

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp để điều chế kim loại Bari (Ba)?

  • A. Điện phân nóng chảy BaCl₂.
  • B. Điện phân dung dịch BaCl₂.
  • C. Dùng kim loại Na khử BaO ở nhiệt độ cao.
  • D. Cho BaO tác dụng với H₂ ở nhiệt độ cao.

Câu 11: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho một mẩu kim loại X (thuộc nhóm IIA) vào cốc nước cất. Quan sát thấy kim loại tan dần, có khí thoát ra và dung dịch trong cốc chuyển sang màu hồng khi thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. Kim loại X có thể là:

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Be hoặc Mg
  • D. Ca, Sr hoặc Ba

Câu 12: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của một số hợp chất Canxi: (a) CaC₂ được dùng để hàn cắt kim loại. (b) CaCO₃ là thành phần chính của đá vôi, được dùng làm vật liệu xây dựng. (c) CaSO₄.2H₂O được dùng để sản xuất xi măng. (d) CaO được dùng làm chất làm khô trong phòng thí nghiệm. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Một mẫu nước cứng chứa Ca(HCO₃)₂ và MgSO₄. Để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của mẫu nước này, có thể thêm lượng dư dung dịch chứa chất nào sau đây?

  • A. Ca(OH)₂ (vừa đủ)
  • B. Na₂CO₃
  • C. HCl
  • D. NaCl

Câu 14: Cho các chất sau: dung dịch BaCl₂, dung dịch NaOH, dung dịch Na₂CO₃, dung dịch H₂SO₄ loãng. Có thể dùng bao nhiêu chất trong số các chất trên để phân biệt hai dung dịch không màu là MgCl₂ và CaCl₂?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaHCO₃ 0,15M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

  • A. 0,75 gam
  • B. 1,00 gam
  • C. 1,50 gam
  • D. 2,00 gam

Câu 16: Cho các muối sau: Ca(HCO₃)₂, MgSO₄, BaCl₂, Na₂CO₃. Có bao nhiêu dung dịch muối khi tác dụng với dung dịch Ca(OH)₂ dư sẽ tạo kết tủa?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Công thức hóa học của vôi tôi là gì và nó được điều chế bằng cách nào?

  • A. Ca(OH)₂, cho CaO tác dụng với nước.
  • B. CaO, nung CaCO₃ ở nhiệt độ cao.
  • C. CaCO₃, khai thác đá vôi.
  • D. CaSO₄.2H₂O, khai thác thạch cao tự nhiên.

Câu 18: Cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch Al₂(SO₄)₃. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Có khí không màu thoát ra và kết tủa keo trắng.
  • B. Có khí không màu thoát ra, kết tủa keo trắng rồi tan.
  • C. Có khí không màu thoát ra và kết tủa trắng không tan.
  • D. Chỉ có kết tủa trắng không tan.

Câu 19: Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa MgCl₂ 0,1M và BaCl₂ 0,2M tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

  • A. 0,87 gam
  • B. 1,16 gam
  • C. 2,32 gam
  • D. Không có kết tủa.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của Beri (Be) là KHÔNG chính xác?

  • A. Be phản ứng với dung dịch NaOH đặc, nóng.
  • B. BeO là oxit lưỡng tính.
  • C. Be(OH)₂ là hydroxide lưỡng tính.
  • D. Be tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 21: Quá trình nào sau đây mô tả sự khử ion kim loại kiềm thổ tại catốt khi điện phân nóng chảy muối của chúng?

  • A. M → M²⁺ + 2e
  • B. 2X⁻ → X₂ + 2e
  • C. M²⁺ → M + 2e
  • D. M²⁺ + 2e → M

Câu 22: Khi nung nóng hoàn toàn hỗn hợp gồm CaCO₃ và MgCO₃ đến khối lượng không đổi, thu được 4 gam hỗn hợp hai oxit. Nếu cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối chloride?

  • A. 6,2 gam
  • B. 7,4 gam
  • C. 8,3 gam
  • D. 9,1 gam

Câu 23: Để phân biệt hai dung dịch Na₂SO₄ và Na₂CO₃, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. 10,6 gam
  • B. 31,8 gam
  • C. 53,0 gam
  • D. 106,0 gam

Câu 24: Cho các tính chất sau: (1) Có màu trắng bạc. (2) Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. (3) Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (4) Bị thụ động hóa trong axit H₂SO₄ đặc, nguội. Có bao nhiêu tính chất là chung cho tất cả các kim loại kiềm thổ (Be, Mg, Ca, Sr, Ba)?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Khảo sát phản ứng của 0,1 mol kim loại X (nhóm IIA) với 0,15 mol khí Cl₂ thu được m gam muối chloride. Nếu cho 0,1 mol kim loại X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 26: Tại sao các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh nhưng lại kém hơn kim loại kiềm trong cùng chu kỳ?

  • A. Kim loại kiềm thổ có bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • B. Kim loại kiềm thổ có điện tích hạt nhân nhỏ hơn.
  • C. Kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hóa lớn hơn.
  • D. Kim loại kiềm thổ có độ âm điện nhỏ hơn.

Câu 27: Dung dịch chứa chất nào sau đây được gọi là nước vôi trong?

  • A. Dung dịch CaO
  • B. Dung dịch CaCO₃
  • C. Dung dịch Ca(HCO₃)₂
  • D. Dung dịch Ca(OH)₂

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng của kim loại Magnesi là tạo hợp kim nhẹ, bền. Hợp kim này thường được sử dụng trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp chế tạo máy bay và ô tô.
  • B. Sản xuất phân bón hóa học.
  • C. Chế tạo vật liệu siêu dẫn.
  • D. Làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.

Câu 29: Khi thêm từ từ dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch chứa CaCl₂ và MgCl₂, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Có khí không màu thoát ra.
  • D. Dung dịch trong suốt, không hiện tượng.

Câu 30: Một mẫu bột kim loại nặng 4,4 gam gồm Magnesi và Canxi tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,688 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của Magnesi trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 13,64%
  • B. 27,27%
  • C. 40,00%
  • D. 86,36%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 6. Hỏi X là nguyên tố nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, phát biểu nào sau đây là đúng khi đi từ Beri (Be) đến Bari (Ba)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nước cứng là nguyên nhân gây ra nhiều vấn đề trong đời sống và công nghiệp. Bản chất của nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng các phương pháp sau, NGOẠI TRỪ:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một mẫu nước có chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, Na⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO₄.2H₂O. Khi đun nóng thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160°C, thu được một chất rắn X có khả năng kết dính khi nhào trộn với nước. Chất X là gì và ứng dụng chủ yếu của nó là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây liên quan đến phản ứng của đá vôi (CaCO₃) với nước có hòa tan khí carbon dioxide?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch chứa BaCl₂ 0,1M và CaCl₂ 0,2M tác dụng với 100 ml dung dịch Na₂SO₄ 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp để điều chế kim loại Bari (Ba)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho một mẩu kim loại X (thuộc nhóm IIA) vào cốc nước cất. Quan sát thấy kim loại tan dần, có khí thoát ra và dung dịch trong cốc chuyển sang màu hồng khi thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. Kim loại X có thể là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của một số hợp chất Canxi: (a) CaC₂ được dùng để hàn cắt kim loại. (b) CaCO₃ là thành phần chính của đá vôi, được dùng làm vật liệu xây dựng. (c) CaSO₄.2H₂O được dùng để sản xuất xi măng. (d) CaO được dùng làm chất làm khô trong phòng thí nghiệm. Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một mẫu nước cứng chứa Ca(HCO₃)₂ và MgSO₄. Để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của mẫu nước này, có thể thêm lượng dư dung dịch chứa chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các chất sau: dung dịch BaCl₂, dung dịch NaOH, dung dịch Na₂CO₃, dung dịch H₂SO₄ loãng. Có thể dùng bao nhiêu chất trong số các chất trên để phân biệt hai dung dịch không màu là MgCl₂ và CaCl₂?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaHCO₃ 0,15M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho các muối sau: Ca(HCO₃)₂, MgSO₄, BaCl₂, Na₂CO₃. Có bao nhiêu dung dịch muối khi tác dụng với dung dịch Ca(OH)₂ dư sẽ tạo kết tủa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Công thức hóa học của vôi tôi là gì và nó được điều chế bằng cách nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch Al₂(SO₄)₃. Hiện tượng quan sát được là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa MgCl₂ 0,1M và BaCl₂ 0,2M tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của Beri (Be) là KHÔNG chính xác?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quá trình nào sau đây mô tả sự khử ion kim loại kiềm thổ tại catốt khi điện phân nóng chảy muối của chúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi nung nóng hoàn toàn hỗn hợp gồm CaCO₃ và MgCO₃ đến khối lượng không đổi, thu được 4 gam hỗn hợp hai oxit. Nếu cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối chloride?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để phân biệt hai dung dịch Na₂SO₄ và Na₂CO₃, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các tính chất sau: (1) Có màu trắng bạc. (2) Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. (3) Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (4) Bị thụ động hóa trong axit H₂SO₄ đặc, nguội. Có bao nhiêu tính chất là chung cho tất cả các kim loại kiềm thổ (Be, Mg, Ca, Sr, Ba)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khảo sát phản ứng của 0,1 mol kim loại X (nhóm IIA) với 0,15 mol khí Cl₂ thu được m gam muối chloride. Nếu cho 0,1 mol kim loại X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh nhưng lại kém hơn kim loại kiềm trong cùng chu kỳ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dung dịch chứa chất nào sau đây được gọi là nước vôi trong?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng của kim loại Magnesi là tạo hợp kim nhẹ, bền. Hợp kim này thường được sử dụng trong lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi thêm từ từ dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch chứa CaCl₂ và MgCl₂, hiện tượng quan sát được là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một mẫu bột kim loại nặng 4,4 gam gồm Magnesi và Canxi tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,688 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của Magnesi trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

Viết một bình luận