Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch chứa ion của nó có nồng độ 1 M và điện cực nào ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C)?

  • A. Điện cực bạc chuẩn.
  • B. Điện cực hydrogen chuẩn.
  • C. Điện cực đồng chuẩn.
  • D. Điện cực calomel bão hòa.

Câu 2: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

  • A. Tính khử của dạng khử (kim loại).
  • B. Tính oxi hóa của dạng oxi hóa (ion kim loại).
  • C. Thế điện cực chuẩn (E⁰) của cặp oxi hóa - khử.
  • D. Khối lượng mol nguyên tử của kim loại.

Câu 3: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO₄ 1M ở điều kiện chuẩn. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng hiện tượng xảy ra?

  • A. Thanh Fe tan dần và có kim loại Cu màu đỏ bám vào.
  • B. Thanh Fe không tan và có khí H₂ thoát ra.
  • C. Thanh Fe không tan và có kim loại Cu bám vào.
  • D. Thanh Fe tan dần và có khí H₂ thoát ra.

Câu 4: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Zn²⁺/Zn và Ag⁺/Ag với các thế điện cực chuẩn E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Khi pin hoạt động ở điều kiện chuẩn, cực âm (anode) của pin là?

  • A. Điện cực Zn.
  • B. Điện cực Ag.
  • C. Dung dịch ZnSO₄.
  • D. Dung dịch AgNO₃.

Câu 5: Vẫn với pin ở Câu 4, quá trình hóa học xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

  • A. Zn → Zn²⁺ + 2e.
  • B. Zn²⁺ + 2e → Zn.
  • C. Ag → Ag⁺ + e.
  • D. Ag⁺ + e → Ag.

Câu 6: Vẫn với pin ở Câu 4, sức điện động chuẩn (E⁰_pin) của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1,56 V.
  • B. -0,04 V.
  • C. +1,56 V.
  • D. +0,04 V.

Câu 7: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có khả năng đẩy được kim loại Cu ra khỏi dung dịch muối Cu²⁺ ở điều kiện chuẩn?

  • A. Ag.
  • B. Fe.
  • C. Au.
  • D. Pt.

Câu 8: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V); (2) Cu²⁺/Cu (+0,34 V); (3) Ag⁺/Ag (+0,80 V); (4) Zn²⁺/Zn (-0,76 V). Ion kim loại nào có tính oxi hóa yếu nhất trong số các ion đã cho?

  • A. Fe³⁺.
  • B. Cu²⁺.
  • C. Ag⁺.
  • D. Zn²⁺.

Câu 9: Vẫn sử dụng thông tin về thế điện cực chuẩn ở Câu 8, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Fe²⁺.
  • B. Cu.
  • C. Ag.
  • D. Zn.

Câu 10: Cho phản ứng hóa học: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Phản ứng này tự diễn biến được trong pin điện hóa. Điều này phù hợp với quy tắc nào trong dãy điện hóa?

  • A. Chất oxi hóa mạnh hơn tác dụng với chất khử mạnh hơn tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
  • B. Chất oxi hóa yếu hơn tác dụng với chất khử mạnh hơn tạo ra chất oxi hóa mạnh hơn và chất khử yếu hơn.
  • C. Chất oxi hóa mạnh hơn tác dụng với chất khử yếu hơn tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử mạnh hơn.
  • D. Chất oxi hóa yếu hơn tác dụng với chất khử yếu hơn tạo ra chất oxi hóa mạnh hơn và chất khử mạnh hơn.

Câu 11: Cầu muối trong pin điện hóa thường chứa dung dịch muối bão hòa như KCl hoặc KNO₃. Vai trò chính của cầu muối là gì?

  • A. Ngăn cách hai dung dịch chất điện li.
  • B. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • C. Trung hòa điện tích phát sinh ở hai nửa pin, duy trì tính trung hòa điện của dung dịch.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 12: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Al³⁺/Al) = -1,66 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Kim loại nào trong các kim loại Al, Fe, Sn có thể dùng làm vật liệu bảo vệ (bảo vệ hi sinh) cho vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe)?

  • A. Al.
  • B. Fe.
  • C. Sn.
  • D. Cả Fe và Sn.

Câu 13: Xét pin điện hóa Cu-Ag được cấu tạo từ cặp Cu²⁺/Cu và Ag⁺/Ag. Biết E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Khi pin phóng điện, ion nào trong dung dịch sẽ di chuyển về phía cực đồng (Cu)?

  • A. Các anion từ cầu muối (ví dụ: Cl⁻, NO₃⁻).
  • B. Các cation từ cầu muối (ví dụ: K⁺, Na⁺).
  • C. Ion Ag⁺ từ dung dịch.
  • D. Ion Cu²⁺ từ dung dịch.

Câu 14: Pin Daniell là pin điện hóa Zn-Cu. Trong pin này, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ cực Cu sang cực Zn.
  • B. Từ cực Zn sang cực Cu.
  • C. Từ dung dịch ZnSO₄ sang dung dịch CuSO₄ qua cầu muối.
  • D. Từ dung dịch CuSO₄ sang dung dịch ZnSO₄ qua cầu muối.

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Mn²⁺/Mn (-1,18 V), Cd²⁺/Cd (-0,40 V), Pb²⁺/Pb (-0,13 V). Kim loại nào trong 3 kim loại Mn, Cd, Pb có tính khử mạnh nhất?

  • A. Mn.
  • B. Cd.
  • C. Pb.
  • D. Không thể xác định.

Câu 16: Vẫn sử dụng thông tin thế điện cực chuẩn ở Câu 15. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Mn²⁺.
  • B. Cd²⁺.
  • C. Pb²⁺.
  • D. Không thể xác định.

Câu 17: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + 2Ag⁺ → Fe²⁺ + 2Ag; (2) Cu + 2Ag⁺ → Cu²⁺ + 2Ag; (3) Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu. Dựa vào khả năng xảy ra của các phản ứng này (biết chúng đều xảy ra ở điều kiện thích hợp), hãy sắp xếp các kim loại Fe, Cu, Ag theo chiều giảm dần tính khử.

  • A. Ag > Cu > Fe.
  • B. Fe > Cu > Ag.
  • C. Cu > Fe > Ag.
  • D. Fe > Ag > Cu.

Câu 18: Pin điện hóa là thiết bị có khả năng chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

  • A. Hóa năng thành điện năng.
  • B. Điện năng thành hóa năng.
  • C. Quang năng thành điện năng.
  • D. Nhiệt năng thành điện năng.

Câu 19: Khi xây dựng một pin điện hóa từ hai cặp oxi hóa - khử, cực có thế điện cực chuẩn (E⁰) lớn hơn sẽ đóng vai trò là cực nào?

  • A. Cực âm (anode).
  • B. Cực dương (cathode).
  • C. Điện cực trơ.
  • D. Cực bị hòa tan.

Câu 20: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Kim loại nào trong các kim loại Mg, Fe, Sn có thể khử được ion Sn²⁺ trong dung dịch ở điều kiện chuẩn?

  • A. Chỉ có Sn.
  • B. Chỉ có Fe.
  • C. Chỉ có Mg.
  • D. Mg và Fe.

Câu 21: Vẫn sử dụng thông tin thế điện cực chuẩn ở Câu 20. Kim loại nào có thể tác dụng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn để giải phóng khí H₂?

  • A. Chỉ có Sn.
  • B. Chỉ có Fe và Sn.
  • C. Chỉ có Mg và Fe.
  • D. Cả Mg, Fe và Sn.

Câu 22: Khi một pin điện hóa hoạt động, nồng độ ion ở nửa pin nào có xu hướng tăng lên (do quá trình oxi hóa kim loại)?

  • A. Nửa pin là cực âm (anode).
  • B. Nửa pin là cực dương (cathode).
  • C. Cả hai nửa pin.
  • D. Không có nửa pin nào có nồng độ ion tăng lên.

Câu 23: Cho pin điện hóa Al-Ni. Biết E⁰(Al³⁺/Al) = -1,66 V, E⁰(Ni²⁺/Ni) = -0,26 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1,92 V.
  • B. -1,40 V.
  • C. +1,40 V.
  • D. +1,92 V.

Câu 24: Vẫn với pin Al-Ni ở Câu 23, phản ứng tổng thể xảy ra khi pin phóng điện ở điều kiện chuẩn là gì?

  • A. 2Al + 3Ni²⁺ → 2Al³⁺ + 3Ni.
  • B. 2Al + 3Ni → 2Al³⁺ + 3Ni²⁺.
  • C. 2Al³⁺ + 3Ni → 2Al + 3Ni²⁺.
  • D. 2Al³⁺ + 3Ni²⁺ → 2Al + 3Ni.

Câu 25: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử 2H⁺/H₂ được quy ước bằng 0 V ở điều kiện chuẩn. Điều này có ý nghĩa gì trong việc đo thế điện cực chuẩn của các cặp khác?

  • A. Nghĩa là phản ứng 2H⁺ + 2e → H₂ không bao giờ xảy ra.
  • B. Nghĩa là H₂ là chất khử mạnh nhất trong mọi điều kiện.
  • C. Nghĩa là 2H⁺ là chất oxi hóa mạnh nhất trong mọi điều kiện.
  • D. Nó là mốc so sánh để xác định giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp khác.

Câu 26: Xét các kim loại: K, Ag, Al, Zn, Fe. Khi cho các kim loại này vào dung dịch chứa hỗn hợp các ion Ag⁺, Al³⁺, Zn²⁺, Fe²⁺ (đều ở nồng độ 1M) ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sẽ phản ứng đầu tiên?

  • A. K.
  • B. Ag.
  • C. Al.
  • D. Zn.

Câu 27: Vẫn sử dụng thông tin ở Câu 26. Ion kim loại nào sẽ bị khử đầu tiên khi cho kim loại K vào dung dịch chứa hỗn hợp các ion Ag⁺, Al³⁺, Zn²⁺, Fe²⁺?

  • A. Al³⁺.
  • B. Ag⁺.
  • C. Zn²⁺.
  • D. Fe²⁺.

Câu 28: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(A²⁺/A) = -0,5 V, E⁰(B²⁺/B) = +0,2 V, E⁰(C²⁺/C) = -1,0 V. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tính khử tăng dần.

  • A. B < A < C.
  • B. C < A < B.
  • C. B < C < A.
  • D. A < B < C.

Câu 29: Vẫn sử dụng thông tin thế điện cực chuẩn ở Câu 28. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. A²⁺.
  • B. B²⁺.
  • C. C²⁺.
  • D. Không thể xác định.

Câu 30: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Mg²⁺/Mg và Cu²⁺/Cu. Biết E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V và E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Khi pin hoạt động, điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực magie?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Đầu tiên tăng sau đó giảm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch chứa ion của nó có nồng độ 1 M và điện cực nào ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO₄ 1M ở điều kiện chuẩn. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng hiện tượng xảy ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Zn²⁺/Zn và Ag⁺/Ag với các thế điện cực chuẩn E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Khi pin hoạt động ở điều kiện chuẩn, cực âm (anode) của pin là?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Vẫn với pin ở Câu 4, quá trình hóa học xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Vẫn với pin ở Câu 4, sức điện động chuẩn (E⁰_pin) của pin này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có khả năng đẩy được kim loại Cu ra khỏi dung dịch muối Cu²⁺ ở điều kiện chuẩn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V); (2) Cu²⁺/Cu (+0,34 V); (3) Ag⁺/Ag (+0,80 V); (4) Zn²⁺/Zn (-0,76 V). Ion kim loại nào có tính oxi hóa yếu nhất trong số các ion đã cho?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Vẫn sử dụng thông tin về thế điện cực chuẩn ở Câu 8, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho phản ứng hóa học: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Phản ứng này tự diễn biến được trong pin điện hóa. Điều này phù hợp với quy tắc nào trong dãy điện hóa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cầu muối trong pin điện hóa thường chứa dung dịch muối bão hòa như KCl hoặc KNO₃. Vai trò chính của cầu muối là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Al³⁺/Al) = -1,66 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Kim loại nào trong các kim loại Al, Fe, Sn có thể dùng làm vật liệu bảo vệ (bảo vệ hi sinh) cho vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Xét pin điện hóa Cu-Ag được cấu tạo từ cặp Cu²⁺/Cu và Ag⁺/Ag. Biết E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Khi pin phóng điện, ion nào trong dung dịch sẽ di chuyển về phía cực đồng (Cu)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Pin Daniell là pin điện hóa Zn-Cu. Trong pin này, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Mn²⁺/Mn (-1,18 V), Cd²⁺/Cd (-0,40 V), Pb²⁺/Pb (-0,13 V). Kim loại nào trong 3 kim loại Mn, Cd, Pb có tính khử mạnh nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Vẫn sử dụng thông tin thế điện cực chuẩn ở Câu 15. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + 2Ag⁺ → Fe²⁺ + 2Ag; (2) Cu + 2Ag⁺ → Cu²⁺ + 2Ag; (3) Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu. Dựa vào khả năng xảy ra của các phản ứng này (biết chúng đều xảy ra ở điều kiện thích hợp), hãy sắp xếp các kim loại Fe, Cu, Ag theo chiều giảm dần tính khử.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Pin điện hóa là thiết bị có khả năng chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi xây dựng một pin điện hóa từ hai cặp oxi hóa - khử, cực có thế điện cực chuẩn (E⁰) lớn hơn sẽ đóng vai trò là cực nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Kim loại nào trong các kim loại Mg, Fe, Sn có thể khử được ion Sn²⁺ trong dung dịch ở điều kiện chuẩn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Vẫn sử dụng thông tin thế điện cực chuẩn ở Câu 20. Kim loại nào có thể tác dụng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn để giải phóng khí H₂?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi một pin điện hóa hoạt động, nồng độ ion ở nửa pin nào có xu hướng tăng lên (do quá trình oxi hóa kim loại)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho pin điện hóa Al-Ni. Biết E⁰(Al³⁺/Al) = -1,66 V, E⁰(Ni²⁺/Ni) = -0,26 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Vẫn với pin Al-Ni ở Câu 23, phản ứng tổng thể xảy ra khi pin phóng điện ở điều kiện chuẩn là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử 2H⁺/H₂ được quy ước bằng 0 V ở điều kiện chuẩn. Điều này có ý nghĩa gì trong việc đo thế điện cực chuẩn của các cặp khác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Xét các kim loại: K, Ag, Al, Zn, Fe. Khi cho các kim loại này vào dung dịch chứa hỗn hợp các ion Ag⁺, Al³⁺, Zn²⁺, Fe²⁺ (đều ở nồng độ 1M) ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sẽ phản ứng đầu tiên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Vẫn sử dụng thông tin ở Câu 26. Ion kim loại nào sẽ bị khử đầu tiên khi cho kim loại K vào dung dịch chứa hỗn hợp các ion Ag⁺, Al³⁺, Zn²⁺, Fe²⁺?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(A²⁺/A) = -0,5 V, E⁰(B²⁺/B) = +0,2 V, E⁰(C²⁺/C) = -1,0 V. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tính khử tăng dần.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Vẫn sử dụng thông tin thế điện cực chuẩn ở Câu 28. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Mg²⁺/Mg và Cu²⁺/Cu. Biết E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V và E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Khi pin hoạt động, điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực magie?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cặp oxi hóa – khử được định nghĩa là:

  • A. Dạng oxi hóa và dạng khử tương ứng của cùng một nguyên tố hóa học.
  • B. Dạng oxi hóa và dạng khử của hai nguyên tố hóa học khác nhau.
  • C. Chỉ bao gồm ion kim loại và kim loại tương ứng.
  • D. Chỉ bao gồm phi kim và ion phi kim tương ứng.

Câu 2: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử sau: Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (0.34 V), Ag+/Ag (0.80 V). Dựa vào các giá trị này, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Không thể xác định.

Câu 3: Vẫn dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 2, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Zn2+
  • B. Cu2+
  • C. Ag+
  • D. Không thể xác định.

Câu 4: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0 V. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng dãy thế điện cực chuẩn?

  • A. Cặp 2H+/H2 không tham gia vào bất kỳ phản ứng oxi hóa - khử nào.
  • B. Cặp 2H+/H2 được chọn làm điện cực so sánh để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp khác.
  • C. Hydro là nguyên tố duy nhất có thế điện cực chuẩn bằng 0 V.
  • D. Thế điện cực của cặp 2H+/H2 luôn bằng 0 V ở mọi điều kiện.

Câu 5: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0.76 V) và Cu2+/Cu (E° = 0.34 V). Khi pin hoạt động, quá trình nào xảy ra tại cực âm (anode)?

  • A. Cu2+ + 2e → Cu
  • B. Zn2+ + 2e → Zn
  • C. Cu → Cu2+ + 2e
  • D. Zn → Zn2+ + 2e

Câu 6: Vẫn xét pin điện hóa Zn-Cu ở Câu 5. Sức điện động chuẩn (E°cell) của pin này là bao nhiêu?

  • A. 1.10 V
  • B. -1.10 V
  • C. 0.42 V
  • D. -0.42 V

Câu 7: Trong một pin điện hóa, cầu muối có vai trò quan trọng. Vai trò chính của cầu muối là gì?

  • A. Ngăn không cho các dung dịch trong hai nửa pin trộn lẫn vào nhau.
  • B. Duy trì tính trung hòa điện trong hai nửa pin, hoàn thành mạch điện.
  • C. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng hóa học xảy ra tại các điện cực.

Câu 8: Cho các thế điện cực chuẩn sau: Fe2+/Fe (-0.44 V), Sn2+/Sn (-0.14 V). Nếu nhúng thanh Fe vào dung dịch SnSO4, dự đoán hiện tượng xảy ra.

  • A. Có kim loại Sn bám vào thanh Fe, màu xanh của dung dịch có thể không thay đổi (nếu dung dịch ban đầu không có màu).
  • B. Thanh Fe bị ăn mòn, có khí thoát ra.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Có kim loại Fe bám vào thanh Sn.

Câu 9: Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa là phản ứng oxi hóa - khử:

  • A. Không tự diễn biến.
  • B. Cần năng lượng điện từ bên ngoài cung cấp.
  • C. Tự diễn biến và tạo ra dòng điện một chiều.
  • D. Luôn tạo ra sản phẩm khí.

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Mg2+/Mg (-2.37 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Cu2+/Cu (0.34 V), Au3+/Au (1.50 V). Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Au3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+
  • B. Mg2+ < Fe2+ < Cu2+ < Au3+
  • C. Mg2+ > Fe2+ > Cu2+ > Au3+
  • D. Au3+ < Cu2+ < Fe2+ < Mg2+

Câu 11: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp Al3+/Al (E° = -1.66 V) và Ni2+/Ni (E° = -0.25 V). Hãy cho biết cực dương (cathode) của pin này là gì và phản ứng xảy ra tại đó.

  • A. Cực dương là Ni, phản ứng: Ni2+ + 2e → Ni.
  • B. Cực dương là Al, phản ứng: Al3+ + 3e → Al.
  • C. Cực dương là Ni, phản ứng: Ni → Ni2+ + 2e.
  • D. Cực dương là Al, phản ứng: Al → Al3+ + 3e.

Câu 12: Tại sao kim loại hoạt động mạnh (ví dụ: Na, K) không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng trong nước?

  • A. Các kim loại này quá nhẹ, sẽ nổi lên trên dung dịch.
  • B. Các ion kim loại này không thể nhận electron.
  • C. Nước sẽ bị oxi hóa thay vì ion kim loại bị khử.
  • D. Nước sẽ bị khử tạo ra H2 thay vì ion kim loại bị khử.

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: I2/2I- (0.54 V), Fe3+/Fe2+ (0.77 V). Dự đoán phản ứng có xảy ra khi cho dung dịch chứa ion Fe2+ tác dụng với dung dịch I2 không? Giải thích.

  • A. Có, vì I2 có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+.
  • B. Có, vì Fe2+ có tính khử mạnh hơn I2.
  • C. Không, vì I2 có tính oxi hóa yếu hơn Fe2+.
  • D. Không, vì I2 có tính oxi hóa yếu hơn Fe3+ và Fe2+ có tính khử yếu hơn I-.

Câu 14: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp Ag+/Ag (E° = 0.80 V) và Pt2+/Pt (E° = 1.20 V). Sức điện động chuẩn của pin này là:

  • A. 0.40 V
  • B. -0.40 V
  • C. 2.00 V
  • D. -2.00 V

Câu 15: Trong pin điện hóa, dòng electron chạy:

  • A. Từ cực dương sang cực âm qua mạch ngoài.
  • B. Từ cực âm sang cực dương qua mạch ngoài.
  • C. Từ cực dương sang cực âm qua cầu muối.
  • D. Từ cực âm sang cực dương qua dung dịch điện li.

Câu 16: Xét phản ứng: Mg(s) + Fe2+(aq) → Mg2+(aq) + Fe(s). Biết E°(Mg2+/Mg) = -2.37 V và E°(Fe2+/Fe) = -0.44 V. Phản ứng này có xảy ra tự diễn biến ở điều kiện chuẩn không?

  • A. Có, vì E° của cặp Mg2+/Mg nhỏ hơn E° của cặp Fe2+/Fe.
  • B. Không, vì E° của cặp Mg2+/Mg nhỏ hơn E° của cặp Fe2+/Fe.
  • C. Có, vì Mg có tính oxi hóa mạnh hơn Fe.
  • D. Không, vì Fe2+ có tính khử mạnh hơn Mg.

Câu 17: Khi một pin điện hóa hoạt động, nồng độ ion kim loại tại cực âm (cathode) thường có xu hướng:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa pin điện hóa và bình điện phân là gì?

  • A. Pin điện hóa dùng dòng điện một chiều, bình điện phân dùng dòng điện xoay chiều.
  • B. Pin điện hóa sử dụng phản ứng không tự diễn biến, bình điện phân sử dụng phản ứng tự diễn biến.
  • C. Pin điện hóa biến hóa năng lượng hóa học thành điện năng, bình điện phân biến hóa năng lượng điện thành hóa năng.
  • D. Pin điện hóa chỉ có một điện cực, bình điện phân có hai điện cực.

Câu 19: Cho E°(A2+/A) = x V và E°(B2+/B) = y V. Pin điện hóa tạo bởi cặp A2+/A và B2+/B có sức điện động chuẩn là (với giả sử A là cực âm):

  • A. y - x
  • B. x - y
  • C. |x - y|
  • D. x + y

Câu 20: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn là:

  • A. 0°C, 1 atm, nồng độ 1 M.
  • B. 25°C, 1 atm, nồng độ 1 M.
  • C. 25°C, 1 bar, nồng độ bất kỳ.
  • D. 25°C, 1 bar, nồng độ 1 M (đối với ion) và áp suất 1 bar (đối với khí).

Câu 21: Cho các cặp oxi hóa - khử sau và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe3+/Fe2+ (0.77 V), Cu2+/Cu (0.34 V), Ag+/Ag (0.80 V). Trong các phản ứng sau, phản ứng nào KHÔNG xảy ra tự diễn biến ở điều kiện chuẩn?

  • A. 2Ag + Cu2+ → 2Ag+ + Cu
  • B. Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
  • C. Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
  • D. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

Câu 22: Tại sao thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử lại phụ thuộc vào nồng độ ion và nhiệt độ?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào áp suất của khí.
  • C. Phụ thuộc vào vị trí cân bằng của phản ứng oxi hóa - khử tại điện cực, vốn bị ảnh hưởng bởi nồng độ và nhiệt độ.
  • D. Không phụ thuộc vào các yếu tố này, chỉ thế điện cực chuẩn là cố định.

Câu 23: Cho E°(Mg2+/Mg) = -2.37 V và E°(Fe2+/Fe) = -0.44 V. Nếu ghép hai nửa pin này lại để tạo thành pin điện hóa, kim loại nào đóng vai trò cực âm và tại đó xảy ra quá trình gì?

  • A. Mg là cực âm, xảy ra quá trình oxi hóa Mg.
  • B. Fe là cực âm, xảy ra quá trình oxi hóa Fe.
  • C. Mg là cực âm, xảy ra quá trình khử Mg2+.
  • D. Fe là cực âm, xảy ra quá trình khử Fe2+.

Câu 24: Dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chiều tăng dần tính khử của ion kim loại.
  • B. Chiều giảm dần tính oxi hóa của kim loại.
  • C. Chiều tăng dần khối lượng nguyên tử của kim loại.
  • D. Chiều tăng dần thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử.

Câu 25: Thế điện cực của một điện cực là hiệu số điện thế giữa điện cực đó và dung dịch chất điện li của nó. Thế điện cực chuẩn được đo khi:

  • A. Điện cực đó được nối với một điện cực bất kỳ khác.
  • B. Điện cực đó được nối với điện cực hydro chuẩn trong điều kiện chuẩn.
  • C. Không có dòng điện chạy qua điện cực đó.
  • D. Chỉ khi phản ứng tại điện cực đạt trạng thái cân bằng.

Câu 26: Xét các kim loại Fe, Cu, Ag và dung dịch muối của chúng. Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào có thể đẩy được cả Cu và Ag ra khỏi dung dịch muối của chúng?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Cả Fe, Cu, Ag đều không làm được điều đó.

Câu 27: Sức điện động của pin điện hóa:

  • A. Là tổng thế điện cực của cực âm và cực dương.
  • B. Bằng không khi pin đang hoạt động.
  • C. Là hiệu điện thế giữa hai cực khi có dòng điện chạy qua.
  • D. Là hiệu điện thế cực đại giữa hai cực khi mạch ngoài hở.

Câu 28: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Pb2+/Pb (-0.13 V), Sn2+/Sn (-0.14 V). Khi nhúng thanh Pb vào dung dịch SnSO4, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

  • A. Có kim loại Sn bám vào thanh Pb.
  • B. Thanh Pb bị ăn mòn.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Có khí thoát ra.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về dãy điện hóa là SAI?

  • A. Trong dãy, ion kim loại đứng càng về cuối dãy thì tính oxi hóa càng mạnh.
  • B. Trong dãy, kim loại đứng càng về đầu dãy thì tính khử càng mạnh.
  • C. Ion kim loại đứng trước có tính oxi hóa mạnh hơn ion kim loại đứng sau.
  • D. Kim loại đứng trước trong dãy có thể khử ion kim loại đứng sau trong dung dịch muối của chúng.

Câu 30: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: 2Cr(s) + 3Cu2+(aq) → 2Cr3+(aq) + 3Cu(s). Cho biết E°(Cr3+/Cr) = -0.74 V, E°(Cu2+/Cu) = 0.34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. 1.08 V
  • B. -1.08 V
  • C. 0.40 V
  • D. -0.40 V

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cặp oxi hóa – khử được định nghĩa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử sau: Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (0.34 V), Ag+/Ag (0.80 V). Dựa vào các giá trị này, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Vẫn dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 2, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0 V. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng dãy thế điện cực chuẩn?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0.76 V) và Cu2+/Cu (E° = 0.34 V). Khi pin hoạt động, quá trình nào xảy ra tại cực âm (anode)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Vẫn xét pin điện hóa Zn-Cu ở Câu 5. Sức điện động chuẩn (E°cell) của pin này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong một pin điện hóa, cầu muối có vai trò quan trọng. Vai trò chính của cầu muối là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho các thế điện cực chuẩn sau: Fe2+/Fe (-0.44 V), Sn2+/Sn (-0.14 V). Nếu nhúng thanh Fe vào dung dịch SnSO4, dự đoán hiện tượng xảy ra.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa là phản ứng oxi hóa - khử:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Mg2+/Mg (-2.37 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Cu2+/Cu (0.34 V), Au3+/Au (1.50 V). Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp Al3+/Al (E° = -1.66 V) và Ni2+/Ni (E° = -0.25 V). Hãy cho biết cực dương (cathode) của pin này là gì và phản ứng xảy ra tại đó.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao kim loại hoạt động mạnh (ví dụ: Na, K) không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng trong nước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: I2/2I- (0.54 V), Fe3+/Fe2+ (0.77 V). Dự đoán phản ứng có xảy ra khi cho dung dịch chứa ion Fe2+ tác dụng với dung dịch I2 không? Giải thích.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp Ag+/Ag (E° = 0.80 V) và Pt2+/Pt (E° = 1.20 V). Sức điện động chuẩn của pin này là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong pin điện hóa, dòng electron chạy:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Xét phản ứng: Mg(s) + Fe2+(aq) → Mg2+(aq) + Fe(s). Biết E°(Mg2+/Mg) = -2.37 V và E°(Fe2+/Fe) = -0.44 V. Phản ứng này có xảy ra tự diễn biến ở điều kiện chuẩn không?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi một pin điện hóa hoạt động, nồng độ ion kim loại tại cực âm (cathode) thường có xu hướng:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa pin điện hóa và bình điện phân là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho E°(A2+/A) = x V và E°(B2+/B) = y V. Pin điện hóa tạo bởi cặp A2+/A và B2+/B có sức điện động chuẩn là (với giả sử A là cực âm):

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho các cặp oxi hóa - khử sau và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe3+/Fe2+ (0.77 V), Cu2+/Cu (0.34 V), Ag+/Ag (0.80 V). Trong các phản ứng sau, phản ứng nào KHÔNG xảy ra tự diễn biến ở điều kiện chuẩn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử lại phụ thuộc vào nồng độ ion và nhiệt độ?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho E°(Mg2+/Mg) = -2.37 V và E°(Fe2+/Fe) = -0.44 V. Nếu ghép hai nửa pin này lại để tạo thành pin điện hóa, kim loại nào đóng vai trò cực âm và tại đó xảy ra quá trình gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Thế điện cực của một điện cực là hiệu số điện thế giữa điện cực đó và dung dịch chất điện li của nó. Thế điện cực chuẩn được đo khi:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Xét các kim loại Fe, Cu, Ag và dung dịch muối của chúng. Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào có thể đẩy được cả Cu và Ag ra khỏi dung dịch muối của chúng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Sức điện động của pin điện hóa:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Pb2+/Pb (-0.13 V), Sn2+/Sn (-0.14 V). Khi nhúng thanh Pb vào dung dịch SnSO4, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về dãy điện hóa là SAI?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: 2Cr(s) + 3Cu2+(aq) → 2Cr3+(aq) + 3Cu(s). Cho biết E°(Cr3+/Cr) = -0.74 V, E°(Cu2+/Cu) = 0.34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa – khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa:

  • A. Điện cực đó và điện cực đồng chuẩn.
  • B. Điện cực đó và điện cực kẽm chuẩn.
  • C. Điện cực đó và điện cực bạc chuẩn.
  • D. Điện cực đó và điện cực hydro chuẩn trong điều kiện chuẩn.

Câu 2: Xét các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: Fe2+/Fe (E° = -0.44 V), Cu2+/Cu (E° = +0.34 V), Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe2+
  • B. Cu2+
  • C. Ag+
  • D. Fe

Câu 3: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0.76 V) và Ni2+/Ni (E° = -0.25 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. +0.51 V
  • B. -0.51 V
  • C. +1.01 V
  • D. -1.01 V

Câu 4: Trong một pin điện hóa Zn-Cu, quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là:

  • A. Sự khử Cu2+ thành Cu.
  • B. Sự oxi hóa Zn thành Zn2+.
  • C. Sự khử Zn2+ thành Zn.
  • D. Sự oxi hóa Cu thành Cu2+.

Câu 5: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
  • B. Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
  • C. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
  • D. Mg + 2H+ → Mg2+ + H2

Câu 6: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò chính là:

  • A. Ngăn cách hai dung dịch điện li.
  • B. Dẫn dòng electron từ cực âm sang cực dương.
  • C. Trung hòa điện tích phát sinh ở hai nửa pin, hoàn thành mạch điện.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng hóa học.

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa – khử sau với thế điện cực chuẩn tương ứng: Mn2+/Mn (-1.18 V), Cd2+/Cd (-0.40 V), Sn2+/Sn (-0.14 V), Pb2+/Pb (-0.13 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Mn
  • B. Cd
  • C. Sn
  • D. Pb

Câu 8: Trong pin điện hóa Zn-Cu, ion nào di chuyển về phía cực âm (anode)?

  • A. Zn2+
  • B. Cu2+
  • C. Các cation từ cầu muối.
  • D. Các anion từ cầu muối.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử tự diễn biến trong điều kiện chuẩn?

  • A. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe
  • B. Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
  • C. Ag + Fe3+ → Ag+ + Fe2+
  • D. Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Câu 10: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0.00 V. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Điện cực hydro chuẩn được chọn làm điện cực tham chiếu để đo thế điện cực của các cặp khác.
  • B. Phản ứng 2H+ + 2e ⇌ H2 không xảy ra.
  • C. Điện cực hydro không thể hoạt động như cực âm hoặc cực dương trong pin.
  • D. Thế điện cực của mọi cặp oxi hóa – khử khác đều dương.

Câu 11: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Mg2+/Mg (E° = -2.37 V) và Al3+/Al (E° = -1.66 V). Quá trình nào sau đây xảy ra tại cực dương (cathode)?

  • A. Sự oxi hóa Mg thành Mg2+.
  • B. Sự khử Mg2+ thành Mg.
  • C. Sự khử Al3+ thành Al.
  • D. Sự oxi hóa Al thành Al3+.

Câu 12: Cho các thế điện cực chuẩn: Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Fe2+/Fe (-0.44 V). Khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa đồng thời ion Fe2+ và Cu2+, ion nào sẽ bị khử trước?

  • A. Cu2+
  • B. Fe2+
  • C. Cả hai bị khử đồng thời.
  • D. Không có ion nào bị khử.

Câu 13: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Ni + Pb2+ → Ni2+ + Pb. Biết E°Ni2+/Ni = -0.25 V và E°Pb2+/Pb = -0.13 V. Nhận định nào sau đây là đúng về pin này?

  • A. Cực dương là Ni.
  • B. Electron di chuyển từ điện cực Ni sang điện cực Pb qua dây dẫn ngoài.
  • C. Ion Ni2+ di chuyển về phía cực dương.
  • D. Phản ứng này không tự diễn biến.

Câu 14: Cho pin điện hóa X - Y, trong đó X và Y là hai kim loại khác nhau. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực X giảm, còn khối lượng điện cực Y tăng. Sức điện động của pin là 0.5 V. Nhận định nào sau đây có thể đúng?

  • A. X là cực dương (cathode).
  • B. E°Xn+/X > E°Yn+/Y.
  • C. X có tính khử mạnh hơn Y.
  • D. Y bị oxi hóa trong pin.

Câu 15: Thế điện cực của một cặp oxi hóa – khử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (ngoài bản chất của cặp oxi hóa – khử)?

  • A. Chỉ nhiệt độ.
  • B. Chỉ nồng độ của ion kim loại.
  • C. Chỉ áp suất riêng phần của khí (nếu có).
  • D. Nhiệt độ, nồng độ của ion kim loại (hoặc chất tan) và áp suất riêng phần của khí (nếu có).

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn (ở 25°C): Fe3+/Fe2+ (+0.77 V), I2/2I- (+0.54 V). Khi cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch KI, phản ứng nào sau đây xảy ra?

  • A. 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2
  • B. 2Fe2+ + I2 → 2Fe3+ + 2I-
  • C. Fe3+ + I- → Fe2+ + I
  • D. Fe2+ + I2 → Fe + 2I-

Câu 17: Pin Daniell là pin điện hóa Zn-Cu. Mô tả nào sau đây về pin Daniell là không chính xác?

  • A. Cực âm là điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnSO4.
  • B. Cực dương là điện cực đồng nhúng trong dung dịch CuSO4.
  • C. Dòng electron di chuyển từ điện cực kẽm sang điện cực đồng qua dây dẫn.
  • D. Trong dung dịch, ion Zn2+ di chuyển về phía cực dương (Cu).

Câu 18: Tại sao thế điện cực chuẩn chỉ được đo trong điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar cho khí, nồng độ 1M cho ion, nhiệt độ 25°C)?

  • A. Vì phản ứng chỉ xảy ra ở điều kiện đó.
  • B. Để có giá trị thế điện cực cố định, đặc trưng cho mỗi cặp oxi hóa – khử, phục vụ mục đích so sánh.
  • C. Vì thiết bị đo chỉ hoạt động được trong điều kiện chuẩn.
  • D. Để thế điện cực luôn bằng 0.

Câu 19: Cho các thế điện cực chuẩn: A+/A (E° = +0.5 V), B+/B (E° = -0.2 V), C+/C (E° = +0.8 V). Khi ghép cặp kim loại B và C thành pin điện hóa, kim loại nào đóng vai trò cực âm?

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa: Fe2+, Ag+, Cu2+, Zn2+ (Biết E°Zn2+/Zn = -0.76 V, E°Fe2+/Fe = -0.44 V, E°Cu2+/Cu = +0.34 V, E°Ag+/Ag = +0.80 V).

  • A. Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+
  • B. Zn2+, Cu2+, Fe2+, Ag+
  • C. Fe2+, Zn2+, Cu2+, Ag+
  • D. Zn2+, Fe2+, Cu2+, Ag+

Câu 21: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Ni (nhúng trong dung dịch NiSO4 1M) và điện cực Ag (nhúng trong dung dịch AgNO3 1M). Biết E°Ni2+/Ni = -0.25 V, E°Ag+/Ag = +0.80 V. Phát biểu nào sau đây là sai khi pin hoạt động?

  • A. Cực âm là Ni.
  • B. Ion Ag+ bị khử thành Ag.
  • C. Nồng độ ion Ni2+ trong dung dịch giảm.
  • D. Khối lượng điện cực Ag tăng.

Câu 22: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có thể đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối FeSO4?

  • A. Zn (đứng trước Fe)
  • B. Cu (đứng sau Fe)
  • C. Ag (đứng sau Fe)
  • D. Au (đứng sau Fe)

Câu 23: Khi một pin điện hóa hoạt động, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành:

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Điện năng.
  • C. Quang năng.
  • D. Cơ năng.

Câu 24: Cho thế điện cực chuẩn của cặp MnO4-/Mn2+ là +1.51 V và Cl2/2Cl- là +1.36 V. Ở điều kiện chuẩn, ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn?

  • A. MnO4-
  • B. Mn2+
  • C. Cl2
  • D. Cl-

Câu 25: Một pin điện hóa sử dụng cặp Cr3+/Cr (E° = -0.74 V) và Fe2+/Fe (E° = -0.44 V). Tính sức điện động chuẩn của pin và xác định cực dương.

  • A. 0.30 V, cực dương là Cr.
  • B. -0.30 V, cực dương là Fe.
  • C. 0.30 V, cực dương là Fe.
  • D. -0.30 V, cực dương là Cr.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về thế điện cực?

  • A. Là hiệu điện thế giữa điện cực và dung dịch chất điện li tại bề mặt tiếp xúc.
  • B. Là hiệu điện thế giữa hai điện cực trong một pin điện hóa.
  • C. Là khả năng nhường electron của một chất.
  • D. Là khả năng nhận electron của một chất.

Câu 27: Cho các thế điện cực chuẩn: Al3+/Al (-1.66 V), Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (+0.34 V). Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn?

  • A. Chỉ Cu.
  • B. Chỉ Al.
  • C. Chỉ Zn.
  • D. Al và Zn.

Câu 28: Sức điện động của pin điện hóa là:

  • A. Tổng thế điện cực của hai điện cực.
  • B. Hiệu thế điện cực của cực dương và cực âm khi pin chưa phát dòng điện.
  • C. Hiệu thế điện cực của cực âm và cực dương khi pin chưa phát dòng điện.
  • D. Thế điện cực chuẩn của cực dương.

Câu 29: Cho pin điện hóa X - Y, trong đó X và Y là hai kim loại. Phản ứng tổng thể trong pin là X + Yn+ → Xn+ + Y. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. X là chất khử, Y là chất oxi hóa.
  • B. X là cực dương, Y là cực âm.
  • C. Electron di chuyển từ Y sang X qua mạch ngoài.
  • D. E°Xn+/X > E°Yn+/Y.

Câu 30: Khi thế điện cực của một cặp oxi hóa – khử càng âm, điều đó chứng tỏ:

  • A. Dạng oxi hóa có tính oxi hóa mạnh.
  • B. Dạng khử có tính khử yếu.
  • C. Dạng khử có tính khử mạnh.
  • D. Cặp đó không thể tham gia phản ứng oxi hóa – khử.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa – khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Xét các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: Fe2+/Fe (E° = -0.44 V), Cu2+/Cu (E° = +0.34 V), Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0.76 V) và Ni2+/Ni (E° = -0.25 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong một pin điện hóa Zn-Cu, quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò chính là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa – khử sau với thế điện cực chuẩn tương ứng: Mn2+/Mn (-1.18 V), Cd2+/Cd (-0.40 V), Sn2+/Sn (-0.14 V), Pb2+/Pb (-0.13 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong pin điện hóa Zn-Cu, ion nào di chuyển về phía cực âm (anode)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử tự diễn biến trong điều kiện chuẩn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0.00 V. Điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Mg2+/Mg (E° = -2.37 V) và Al3+/Al (E° = -1.66 V). Quá trình nào sau đây xảy ra tại cực dương (cathode)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho các thế điện cực chuẩn: Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Fe2+/Fe (-0.44 V). Khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa đồng thời ion Fe2+ và Cu2+, ion nào sẽ bị khử trước?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Ni + Pb2+ → Ni2+ + Pb. Biết E°Ni2+/Ni = -0.25 V và E°Pb2+/Pb = -0.13 V. Nhận định nào sau đây là đúng về pin này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho pin điện hóa X - Y, trong đó X và Y là hai kim loại khác nhau. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực X giảm, còn khối lượng điện cực Y tăng. Sức điện động của pin là 0.5 V. Nhận định nào sau đây có thể đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Thế điện cực của một cặp oxi hóa – khử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (ngoài bản chất của cặp oxi hóa – khử)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn (ở 25°C): Fe3+/Fe2+ (+0.77 V), I2/2I- (+0.54 V). Khi cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch KI, phản ứng nào sau đây xảy ra?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Pin Daniell là pin điện hóa Zn-Cu. Mô tả nào sau đây về pin Daniell là không chính xác?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao thế điện cực chuẩn chỉ được đo trong điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar cho khí, nồng độ 1M cho ion, nhiệt độ 25°C)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho các thế điện cực chuẩn: A+/A (E° = +0.5 V), B+/B (E° = -0.2 V), C+/C (E° = +0.8 V). Khi ghép cặp kim loại B và C thành pin điện hóa, kim loại nào đóng vai trò cực âm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa: Fe2+, Ag+, Cu2+, Zn2+ (Biết E°Zn2+/Zn = -0.76 V, E°Fe2+/Fe = -0.44 V, E°Cu2+/Cu = +0.34 V, E°Ag+/Ag = +0.80 V).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Ni (nhúng trong dung dịch NiSO4 1M) và điện cực Ag (nhúng trong dung dịch AgNO3 1M). Biết E°Ni2+/Ni = -0.25 V, E°Ag+/Ag = +0.80 V. Phát biểu nào sau đây là sai khi pin hoạt động?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có thể đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối FeSO4?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi một pin điện hóa hoạt động, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho thế điện cực chuẩn của cặp MnO4-/Mn2+ là +1.51 V và Cl2/2Cl- là +1.36 V. Ở điều kiện chuẩn, ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một pin điện hóa sử dụng cặp Cr3+/Cr (E° = -0.74 V) và Fe2+/Fe (E° = -0.44 V). Tính sức điện động chuẩn của pin và xác định cực dương.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về thế điện cực?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho các thế điện cực chuẩn: Al3+/Al (-1.66 V), Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (+0.34 V). Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Sức điện động của pin điện hóa là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho pin điện hóa X - Y, trong đó X và Y là hai kim loại. Phản ứng tổng thể trong pin là X + Yn+ → Xn+ + Y. Nhận định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi thế điện cực của một cặp oxi hóa – khử càng âm, điều đó chứng tỏ:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa điện cực tạo bởi cặp đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

  • A. Điện cực bạc chuẩn (Ag+/Ag)
  • B. Điện cực đồng chuẩn (Cu2+/Cu)
  • C. Điện cực chuẩn hydrogen (2H+/H2)
  • D. Điện cực calomel chuẩn (Hg2Cl2/Hg)

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử sau với thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (E° = -0.44 V), Cu2+/Cu (E° = +0.34 V), Ag+/Ag (E° = +0.80 V), Zn2+/Zn (E° = -0.76 V). Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất trong số các ion được liệt kê?

  • A. Ag+
  • B. Cu2+
  • C. Fe2+
  • D. Zn2+

Câu 3: Dựa vào thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau: Al3+/Al (E° = -1.66 V), Ni2+/Ni (E° = -0.25 V), Au3+/Au (E° = +1.50 V), Cr3+/Cr (E° = -0.74 V). Kim loại nào là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại trên?

  • A. Al
  • B. Ni
  • C. Au
  • D. Cr

Câu 4: Pin điện hóa Zn-Cu hoạt động dựa trên phản ứng: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Phát biểu nào sau đây là đúng về hoạt động của pin này?

  • A. Cực đồng là cực âm (anode).
  • B. Ion Zn2+ di chuyển về phía cực đồng trong dung dịch.
  • C. Cực kẽm là cực âm (anode) và bị tan dần.
  • D. Tại cực đồng xảy ra quá trình oxi hóa Cu.

Câu 5: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử: Fe3+/Fe2+ (E° = +0.77 V) và I2/2I- (E° = +0.54 V). Dự đoán phản ứng có thể xảy ra theo chiều nào trong điều kiện chuẩn?

  • A. 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2
  • B. 2Fe2+ + I2 → 2Fe3+ + 2I-
  • C. Fe3+ + I2 → Fe2+ + I-
  • D. Fe2+ + I- → Fe3+ + I2

Câu 6: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa (E°pin) được tính bằng công thức E°pin = E°khử - E°oxi hóa. Trong công thức này, E°khử và E°oxi hóa lần lượt là thế điện cực chuẩn của cặp xảy ra quá trình khử và quá trình oxi hóa. Phát biểu nào sau đây về sức điện động chuẩn là đúng?

  • A. E°pin luôn có giá trị âm.
  • B. E°pin > 0 cho biết phản ứng trong pin là tự diễn biến.
  • C. E°pin = E°anode - E°cathode.
  • D. Giá trị E°pin không phụ thuộc vào bản chất của hai điện cực.

Câu 7: Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp: Cr3+/Cr (E° = -0.74 V) và Fe2+/Fe (E° = -0.44 V). Kim loại Cr có khả năng đẩy kim loại Fe ra khỏi dung dịch muối Fe2+ không? Tại sao?

  • A. Có, vì Cr có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn Fe (-0.74 V < -0.44 V).
  • B. Không, vì Cr có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn Fe (-0.74 V < -0.44 V).
  • C. Có, vì Cr có thế điện cực chuẩn lớn hơn Fe (-0.74 V > -0.44 V).
  • D. Không, vì Cr có thế điện cực chuẩn lớn hơn Fe (-0.74 V > -0.44 V).

Câu 8: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Mg2+/Mg (E° = -2.37 V) và Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1.57 V
  • B. +1.57 V
  • C. -3.17 V
  • D. +3.17 V

Câu 9: Khi một pin điện hóa hoạt động, dòng electron di chuyển như thế nào?

  • A. Từ cực dương sang cực âm qua dung dịch điện li.
  • B. Từ cực âm sang cực dương qua mạch ngoài.
  • C. Từ cực dương sang cực âm qua mạch ngoài.
  • D. Từ cực âm sang cực dương qua dung dịch điện li.

Câu 10: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

  • A. Ngăn không cho hai dung dịch điện li trộn lẫn vào nhau.
  • B. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • C. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin.
  • D. Là nơi xảy ra phản ứng oxi hóa hoặc khử chính.

Câu 11: Cho các phản ứng oxi hóa - khử sau: (1) Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu; (2) 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2; (3) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag. Phản ứng nào có thể xảy ra trong pin điện hóa (phản ứng tự diễn biến)?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (3)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Mn2+/Mn là E° = -1.18 V và cặp Pb2+/Pb là E° = -0.13 V. Nếu ghép hai nửa pin này để tạo thành pin điện hóa, cực dương (cathode) của pin sẽ là gì và tại đó xảy ra quá trình gì?

  • A. Cực Mn, quá trình oxi hóa Mn → Mn2+.
  • B. Cực Pb, quá trình khử Pb2+ + 2e → Pb.
  • C. Cực Mn, quá trình khử Mn2+ + 2e → Mn.
  • D. Cực Pb, quá trình oxi hóa Pb → Pb2+.

Câu 13: Dãy điện hóa các kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều tăng dần thế điện cực chuẩn.
  • B. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính hoạt động hóa học.
  • C. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều giảm dần tính oxi hóa.
  • D. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần khả năng phản ứng với nước.

Câu 14: Cho các ion kim loại: Fe3+, Fe2+, Cu2+, Al3+. Dựa vào vị trí của các cặp tương ứng trong dãy điện hóa, ion nào có thể bị kim loại Cu khử thành kim loại tương ứng?

  • A. Fe3+
  • B. Fe2+
  • C. Cu2+
  • D. Al3+

Câu 15: Một nguồn điện hóa học (pin) được sử dụng để cung cấp năng lượng cho thiết bị điện tử. Năng lượng này được tạo ra từ quá trình nào?

  • A. Chuyển hóa năng lượng nhiệt thành năng lượng điện.
  • B. Chuyển hóa năng lượng cơ học thành năng lượng điện.
  • C. Chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng điện.
  • D. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.

Câu 16: Cho thế điện cực chuẩn của cặp X2+/X là -0.14 V và Y2+/Y là -0.76 V. Khi ghép hai nửa pin này thành pin điện hóa, kim loại nào sẽ đóng vai trò là cực âm (anode)? Viết phương trình phản ứng xảy ra tại cực âm.

  • A. Kim loại X, phản ứng: X2+ + 2e → X
  • B. Kim loại X, phản ứng: X → X2+ + 2e
  • C. Kim loại Y, phản ứng: Y2+ + 2e → Y
  • D. Kim loại Y, phản ứng: Y → Y2+ + 2e

Câu 17: Dựa vào dãy điện hóa, hãy dự đoán kim loại nào trong các lựa chọn sau có khả năng tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí hydrogen?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Au

Câu 18: Thế điện cực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của cặp oxi hóa - khử.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ của ion kim loại.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • D. Bản chất của cặp oxi hóa - khử, nồng độ (hoặc áp suất) và nhiệt độ.

Câu 19: Pin Leclanché (pin kẽm-mangan dioxide) là một loại pin khô phổ biến. Cực âm của pin này được làm bằng kẽm (Zn), cực dương là thanh than chì (C) đặt trong hỗn hợp bột MnO2 và NH4Cl ẩm. Quá trình chính xảy ra ở cực âm là gì?

  • A. Zn → Zn2+ + 2e
  • B. 2MnO2 + 2NH4+ + 2e → Mn2O3 + 2NH3 + H2O
  • C. Mn4+ + e → Mn3+
  • D. 2NH4+ + 2e → 2NH3 + H2

Câu 20: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn (E°): Cr3+/Cr (-0.74 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Sn2+/Sn (-0.14 V), Pb2+/Pb (-0.13 V), 2H+/H2 (0 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Kim loại nào trong các lựa chọn sau có thể khử được ion Sn2+ thành Sn?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Pb

Câu 21: Sức điện động của pin điện hóa (Epin) có mối quan hệ như thế nào với thế điện cực của hai điện cực (E+ và E-)?

  • A. Epin = E+ + E-
  • B. Epin = E+ - E-
  • C. Epin = |E+ - E-|
  • D. Epin = E- - E+

Câu 22: Xét phản ứng oxi hóa - khử: Mg(s) + Ni2+(aq) → Mg2+(aq) + Ni(s). Cho E°Mg2+/Mg = -2.37 V và E°Ni2+/Ni = -0.25 V. Phản ứng này có tự diễn biến trong điều kiện chuẩn không? Tại sao?

  • A. Có, vì E°pin = E°Ni2+/Ni - E°Mg2+/Mg > 0.
  • B. Không, vì E°pin = E°Ni2+/Ni - E°Mg2+/Mg < 0.
  • C. Có, vì Mg có thế điện cực chuẩn âm hơn Ni.
  • D. Không, vì Ni có thế điện cực chuẩn dương hơn Mg.

Câu 23: Một pin điện hóa sử dụng cặp Fe3+/Fe2+ (E° = +0.77 V) và MnO4-/Mn2+ (trong môi trường axit, E° = +1.51 V). Xác định cực dương (cathode) và cực âm (anode) của pin này.

  • A. Cực dương: Fe3+/Fe2+; Cực âm: MnO4-/Mn2+
  • B. Cực dương: Fe; Cực âm: Mn
  • C. Cực dương: MnO4-/Mn2+; Cực âm: Fe3+/Fe2+
  • D. Không thể xác định vì cả hai đều là ion.

Câu 24: Cho thế điện cực chuẩn: E°Zn2+/Zn = -0.76 V, E°Cu2+/Cu = +0.34 V, E°Ag+/Ag = +0.80 V. Khi cho kim loại Zn vào dung dịch chứa đồng thời ion Cu2+ và Ag+, thứ tự các ion bị khử là gì?

  • A. Ag+, sau đó Cu2+
  • B. Cu2+, sau đó Ag+
  • C. Cả hai bị khử đồng thời
  • D. Chỉ Ag+ bị khử

Câu 25: Tại sao pin điện hóa chỉ hoạt động được trong một thời gian nhất định?

  • A. Vì cầu muối bị tắc nghẽn.
  • B. Vì electron ngừng di chuyển.
  • C. Vì các chất phản ứng trong pin bị tiêu thụ hết.
  • D. Vì thế điện cực của hai cực trở nên bằng nhau.

Câu 26: Cho pin điện hóa X-Y có sức điện động chuẩn E°pin = 0.50 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Y2+/Y là +0.34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp X2+/X là bao nhiêu?

  • A. +0.84 V
  • B. -0.16 V
  • C. +0.16 V
  • D. -0.84 V

Câu 27: Khi nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích dựa trên thế điện cực?

  • A. Lá kẽm không đổi, có bọt khí thoát ra.
  • B. Lá kẽm dày lên, màu xanh dung dịch đậm hơn.
  • C. Lá kẽm tan dần, có chất rắn màu đỏ bám vào lá kẽm, màu xanh dung dịch nhạt dần.
  • D. Lá kẽm tan nhanh, dung dịch chuyển sang màu vàng.

Câu 28: Cho các cặp oxi hóa - khử: A+/A (E° = +0.52 V), B2+/B (E° = -0.28 V), C3+/C (E° = -1.66 V). Kim loại nào trong các lựa chọn sau có thể đẩy được cả kim loại B và kim loại A ra khỏi dung dịch muối của chúng?

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. Không có kim loại nào thỏa mãn.

Câu 29: Một pin điện hóa được thiết lập từ điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 1M và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 1M. Cho E°Ni2+/Ni = -0.25 V và E°Ag+/Ag = +0.80 V. Tính sức điện động chuẩn của pin và cho biết electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào trong mạch ngoài.

  • A. E°pin = 0.55 V, electron từ Ag sang Ni.
  • B. E°pin = 0.55 V, electron từ Ni sang Ag.
  • C. E°pin = 1.05 V, electron từ Ag sang Ni.
  • D. E°pin = 1.05 V, electron từ Ni sang Ag.

Câu 30: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 lại được chọn làm mốc (bằng 0 V) để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp khác?

  • A. Đây là một quy ước quốc tế để có một mốc so sánh chung.
  • B. Vì phản ứng tạo H2 luôn xảy ra dễ dàng nhất.
  • C. Vì hydrogen là nguyên tố phổ biến nhất.
  • D. Vì thế điện cực của cặp này không bao giờ thay đổi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa điện cực tạo bởi cặp đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử sau với thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (E° = -0.44 V), Cu2+/Cu (E° = +0.34 V), Ag+/Ag (E° = +0.80 V), Zn2+/Zn (E° = -0.76 V). Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất trong số các ion được liệt kê?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dựa vào thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau: Al3+/Al (E° = -1.66 V), Ni2+/Ni (E° = -0.25 V), Au3+/Au (E° = +1.50 V), Cr3+/Cr (E° = -0.74 V). Kim loại nào là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại trên?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Pin điện hóa Zn-Cu hoạt động dựa trên phản ứng: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Phát biểu nào sau đây là đúng về hoạt động của pin này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử: Fe3+/Fe2+ (E° = +0.77 V) và I2/2I- (E° = +0.54 V). Dự đoán phản ứng có thể xảy ra theo chiều nào trong điều kiện chuẩn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa (E°pin) được tính bằng công thức E°pin = E°khử - E°oxi hóa. Trong công thức này, E°khử và E°oxi hóa lần lượt là thế điện cực chuẩn của cặp xảy ra quá trình khử và quá trình oxi hóa. Phát biểu nào sau đây về sức điện động chuẩn là đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp: Cr3+/Cr (E° = -0.74 V) và Fe2+/Fe (E° = -0.44 V). Kim loại Cr có khả năng đẩy kim loại Fe ra khỏi dung dịch muối Fe2+ không? Tại sao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Mg2+/Mg (E° = -2.37 V) và Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi một pin điện hóa hoạt động, dòng electron di chuyển như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho các phản ứng oxi hóa - khử sau: (1) Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu; (2) 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2; (3) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag. Phản ứng nào có thể xảy ra trong pin điện hóa (phản ứng tự diễn biến)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Mn2+/Mn là E° = -1.18 V và cặp Pb2+/Pb là E° = -0.13 V. Nếu ghép hai nửa pin này để tạo thành pin điện hóa, cực dương (cathode) của pin sẽ là gì và tại đó xảy ra quá trình gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Dãy điện hóa các kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho các ion kim loại: Fe3+, Fe2+, Cu2+, Al3+. Dựa vào vị trí của các cặp tương ứng trong dãy điện hóa, ion nào có thể bị kim loại Cu khử thành kim loại tương ứng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một nguồn điện hóa học (pin) được sử dụng để cung cấp năng lượng cho thiết bị điện tử. Năng lượng này được tạo ra từ quá trình nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho thế điện cực chuẩn của cặp X2+/X là -0.14 V và Y2+/Y là -0.76 V. Khi ghép hai nửa pin này thành pin điện hóa, kim loại nào sẽ đóng vai trò là cực âm (anode)? Viết phương trình phản ứng xảy ra tại cực âm.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Dựa vào dãy điện hóa, hãy dự đoán kim loại nào trong các lựa chọn sau có khả năng tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí hydrogen?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Thế điện cực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Pin Leclanché (pin kẽm-mangan dioxide) là một loại pin khô phổ biến. Cực âm của pin này được làm bằng kẽm (Zn), cực dương là thanh than chì (C) đặt trong hỗn hợp bột MnO2 và NH4Cl ẩm. Quá trình chính xảy ra ở cực âm là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn (E°): Cr3+/Cr (-0.74 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Sn2+/Sn (-0.14 V), Pb2+/Pb (-0.13 V), 2H+/H2 (0 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Kim loại nào trong các lựa chọn sau có thể khử được ion Sn2+ thành Sn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Sức điện động của pin điện hóa (Epin) có mối quan hệ như thế nào với thế điện cực của hai điện cực (E+ và E-)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Xét phản ứng oxi hóa - khử: Mg(s) + Ni2+(aq) → Mg2+(aq) + Ni(s). Cho E°Mg2+/Mg = -2.37 V và E°Ni2+/Ni = -0.25 V. Phản ứng này có tự diễn biến trong điều kiện chuẩn không? Tại sao?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một pin điện hóa sử dụng cặp Fe3+/Fe2+ (E° = +0.77 V) và MnO4-/Mn2+ (trong môi trường axit, E° = +1.51 V). Xác định cực dương (cathode) và cực âm (anode) của pin này.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho thế điện cực chuẩn: E°Zn2+/Zn = -0.76 V, E°Cu2+/Cu = +0.34 V, E°Ag+/Ag = +0.80 V. Khi cho kim loại Zn vào dung dịch chứa đồng thời ion Cu2+ và Ag+, thứ tự các ion bị khử là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao pin điện hóa chỉ hoạt động được trong một thời gian nhất định?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho pin điện hóa X-Y có sức điện động chuẩn E°pin = 0.50 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Y2+/Y là +0.34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp X2+/X là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích dựa trên thế điện cực?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho các cặp oxi hóa - khử: A+/A (E° = +0.52 V), B2+/B (E° = -0.28 V), C3+/C (E° = -1.66 V). Kim loại nào trong các lựa chọn sau có thể đẩy được cả kim loại B và kim loại A ra khỏi dung dịch muối của chúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một pin điện hóa được thiết lập từ điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 1M và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 1M. Cho E°Ni2+/Ni = -0.25 V và E°Ag+/Ag = +0.80 V. Tính sức điện động chuẩn của pin và cho biết electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào trong mạch ngoài.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 lại được chọn làm mốc (bằng 0 V) để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cực cathode (catot)?

  • A. Kẽm bị oxi hóa, giải phóng electron.
  • B. Ion Cu2+ bị khử thành kim loại đồng.
  • C. Ion Zn2+ bị khử thành kim loại kẽm.
  • D. Đồng bị oxi hóa, giải phóng electron.

Câu 2: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Ag+/Ag và Ni2+/Ni. Biết thế điện cực chuẩn E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Ni2+/Ni) = -0,23V. Tính suất điện động chuẩn của pin (E°pin).

  • A. +1.03V
  • B. -1.03V
  • C. +0.57V
  • D. -0.57V

Câu 3: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

  • A. Ngăn chặn sự khuếch tán của các ion giữa hai điện cực.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa - khử.
  • C. Duy trì sự trung hòa điện tích và cho phép dòng ion di chuyển.
  • D. Cung cấp electron cho mạch ngoài.

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+
  • B. Zn2+, Fe2+, Ag+, Cu2+
  • C. Fe2+, Zn2+, Cu2+, Ag+
  • D. Zn2+, Fe2+, Cu2+, Ag+

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe (E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Fe2+/Fe) = -0.44V)
  • B. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu (E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Zn2+/Zn) = -0.76V)
  • C. Ag + Cu2+ → Ag+ + Cu (E°(Ag+/Ag) = +0.80V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34V)
  • D. Fe + Zn2+ → Fe2+ + Zn (E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Zn2+/Zn) = -0.76V)

Câu 6: Điện cực chuẩn hydro (SHE) được quy ước có thế điện cực bằng bao nhiêu?

  • A. 0.00V
  • B. 1.00V
  • C. -1.00V
  • D. Giá trị thay đổi tùy thuộc vào điều kiện

Câu 7: Cho phản ứng: 2Ag+ (aq) + Cu (s) → 2Ag (s) + Cu2+ (aq). Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này trong pin điện hóa?

  • A. Ag+ là chất khử, Cu là chất oxi hóa.
  • B. Ag là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa.
  • C. Ag+ là chất oxi hóa, Cu là chất khử.
  • D. Cu2+ là chất khử, Ag là chất oxi hóa.

Câu 8: Một pin điện hóa được thiết lập với điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực bạc nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E°(Ag+/Ag) > E°(Zn2+/Zn). Điện cực nào là anode và điện cực nào là cathode?

  • A. Kẽm là cathode, bạc là anode.
  • B. Kẽm là anode, bạc là cathode.
  • C. Cả hai đều là anode.
  • D. Cả hai đều là cathode.

Câu 9: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Khi pin hoạt động, nồng độ ion nào sau đây tăng lên trong dung dịch điện cực kẽm?

  • A. Zn2+
  • B. Cu2+
  • C. SO42-
  • D. Không có ion nào tăng.

Câu 10: Thế điện cực chuẩn E°(M+/M) phản ánh điều gì về kim loại M?

  • A. Khả năng dẫn điện của kim loại M.
  • B. Khả năng khử của kim loại M (thế càng âm, tính khử càng mạnh).
  • C. Khả năng tan trong nước của muối M+.
  • D. Khả năng tạo hợp chất màu của ion M+.

Câu 11: Cho các kim loại: K, Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag, Au. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. K
  • B. Na
  • C. Mg
  • D. Al

Câu 12: Cho E°(Fe2+/Fe) = -0.44V và E°(Sn2+/Sn) = -0.14V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát?

  • A. Fe2+ + Sn → Fe + Sn2+
  • B. Fe + Sn2+ → Fe2+ + Sn
  • C. Sn2+ + 2e- → Sn và Fe → Fe2+ + 2e- xảy ra đồng thời
  • D. Cả hai phản ứng trên đều không tự phát.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về pin điện hóa?

  • A. Pin điện hóa chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng.
  • B. Anode là cực âm, nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Cathode là cực dương, nơi xảy ra quá trình khử.
  • D. Dòng electron di chuyển từ cathode sang anode trong mạch ngoài.

Câu 14: Cho 3 kim loại X, Y, Z và các dung dịch muối tương ứng của chúng. Nhúng X vào dung dịch muối Y thấy Y bị đẩy ra. Nhúng Y vào dung dịch muối Z không thấy phản ứng. Nhúng Z vào dung dịch muối X thấy X bị đẩy ra. Sắp xếp tính khử của các kim loại theo chiều giảm dần.

  • A. Y > X > Z
  • B. X > Y > Z
  • C. Z > X > Y
  • D. Y > Z > X

Câu 15: Cho pin điện hóa Pt, H2(1atm) | H+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Viết bán phản ứng xảy ra tại cathode.

  • A. H2 → 2H+ + 2e-
  • B. 2H+ + 2e- → H2
  • C. Cu2+ + 2e- → Cu
  • D. Cu → Cu2+ + 2e-

Câu 16: Thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ là +0.77V, của cặp Fe2+/Fe là -0.44V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe.

  • A. +1.21V
  • B. -0.037V
  • C. +0.33V
  • D. -1.21V

Câu 17: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | M2+ || X+ | X. Để pin hoạt động thì cần điều kiện gì về thế điện cực chuẩn?

  • A. E°(X+/X) > E°(M2+/M)
  • B. E°(X+/X) < E°(M2+/M)
  • C. E°(X+/X) = E°(M2+/M)
  • D. Không phụ thuộc vào thế điện cực chuẩn.

Câu 18: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0.76V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng pin (F = 96500 C/mol).

  • A. +300.98 kJ/mol
  • B. -150.49 kJ/mol
  • C. +150.49 kJ/mol
  • D. -300.98 kJ/mol

Câu 19: Trong quá trình mạ điện đồng lên một vật bằng sắt, vật sắt đóng vai trò là điện cực nào?

  • A. Anode (cực dương)
  • B. Cathode (cực âm)
  • C. Điện cực trơ
  • D. Cầu muối

Câu 20: Cho biết E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Điều này có nghĩa là gì về khả năng khử của Cu so với H2?

  • A. Cu có tính khử mạnh hơn H2.
  • B. Cu và H2 có tính khử tương đương.
  • C. Cu có tính khử yếu hơn H2.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 21: Cho pin điện hóa Ag-Pt với E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Pt2+/Pt) = +1.20V. Xác định cực anode và chiều dòng electron trong mạch ngoài.

  • A. Ag là cathode, electron từ Ag sang Pt.
  • B. Ag là anode, electron từ Ag sang Pt.
  • C. Pt là anode, electron từ Pt sang Ag.
  • D. Pt là cathode, electron từ Pt sang Ag.

Câu 22: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Anode
  • B. Cathode
  • C. Cầu muối
  • D. Cả anode và cathode.

Câu 23: Cho phản ứng: Ni (s) + 2Ag+ (aq) → Ni2+ (aq) + 2Ag (s). Tính E°cell biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Ni2+/Ni) = -0.23V.

  • A. +1.03V
  • B. -1.03V
  • C. +0.57V
  • D. -0.57V

Câu 24: Điện cực nào sau đây được sử dụng làm điện cực so sánh?

  • A. Điện cực kẽm
  • B. Điện cực hydro chuẩn (SHE)
  • C. Điện cực đồng
  • D. Điện cực bạc

Câu 25: Cho pin điện hóa Fe-Cu. Điều gì xảy ra với khối lượng điện cực đồng khi pin hoạt động?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi không dự đoán được.

Câu 26: Dãy điện hóa của kim loại được sắp xếp theo chiều nào?

  • A. Theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại.
  • B. Theo chiều giảm dần tính khử của ion kim loại.
  • C. Theo chiều giảm dần tính khử của kim loại (tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại).
  • D. Theo chiều tăng dần khối lượng mol nguyên tử.

Câu 27: Cho E°(Cl2/Cl-) = +1.36V và E°(Br2/Br-) = +1.07V. Halogen nào có tính oxi hóa mạnh hơn?

  • A. Cl2
  • B. Br2
  • C. Cl2 và Br2 có tính oxi hóa tương đương.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 28: Pin nhiên liệu (fuel cell) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Phản ứng phân hạch hạt nhân.
  • B. Phản ứng nhiệt hạch.
  • C. Phản ứng trung hòa axit-bazơ.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử liên tục giữa nhiên liệu và chất oxi hóa.

Câu 29: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ni | Ni2+ (0.1M) || Ag+ (0.01M) | Ag. Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Ni2+/Ni) = -0.23V. So với E°pin, suất điện động pin thực tế (Epin) sẽ như thế nào?

  • A. Epin > E°pin
  • B. Epin < E°pin
  • C. Epin = E°pin
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 30: Vì sao thế điện cực chuẩn được đo ở điều kiện 25°C, 1 atm và nồng độ ion 1M?

  • A. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • B. Để có sự so sánh khách quan và thống nhất giữa các điện cực khác nhau.
  • C. Để dễ dàng thực hiện thí nghiệm trong phòng lab.
  • D. Để đảm bảo pin điện hóa hoạt động hiệu quả nhất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cực cathode (catot)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Ag+/Ag và Ni2+/Ni. Biết thế điện cực chuẩn E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Ni2+/Ni) = -0,23V. Tính suất điện động chuẩn của pin (E°pin).

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Điện cực chuẩn hydro (SHE) được quy ước có thế điện cực bằng bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho phản ứng: 2Ag+ (aq) + Cu (s) → 2Ag (s) + Cu2+ (aq). Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này trong pin điện hóa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một pin điện hóa được thiết lập với điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực bạc nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E°(Ag+/Ag) > E°(Zn2+/Zn). Điện cực nào là anode và điện cực nào là cathode?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Khi pin hoạt động, nồng độ ion nào sau đây tăng lên trong dung dịch điện cực kẽm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Thế điện cực chuẩn E°(M+/M) phản ánh điều gì về kim loại M?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho các kim loại: K, Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag, Au. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho E°(Fe2+/Fe) = -0.44V và E°(Sn2+/Sn) = -0.14V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về pin điện hóa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho 3 kim loại X, Y, Z và các dung dịch muối tương ứng của chúng. Nhúng X vào dung dịch muối Y thấy Y bị đẩy ra. Nhúng Y vào dung dịch muối Z không thấy phản ứng. Nhúng Z vào dung dịch muối X thấy X bị đẩy ra. Sắp xếp tính khử của các kim loại theo chiều giảm dần.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho pin điện hóa Pt, H2(1atm) | H+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Viết bán phản ứng xảy ra tại cathode.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ là +0.77V, của cặp Fe2+/Fe là -0.44V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | M2+ || X+ | X. Để pin hoạt động thì cần điều kiện gì về thế điện cực chuẩn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0.76V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng pin (F = 96500 C/mol).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong quá trình mạ điện đồng lên một vật bằng sắt, vật sắt đóng vai trò là điện cực nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho biết E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Điều này có nghĩa là gì về khả năng khử của Cu so với H2?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho pin điện hóa Ag-Pt với E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Pt2+/Pt) = +1.20V. Xác định cực anode và chiều dòng electron trong mạch ngoài.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra ở điện cực nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho phản ứng: Ni (s) + 2Ag+ (aq) → Ni2+ (aq) + 2Ag (s). Tính E°cell biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Ni2+/Ni) = -0.23V.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Điện cực nào sau đây được sử dụng làm điện cực so sánh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho pin điện hóa Fe-Cu. Điều gì xảy ra với khối lượng điện cực đồng khi pin hoạt động?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Dãy điện hóa của kim loại được sắp xếp theo chiều nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho E°(Cl2/Cl-) = +1.36V và E°(Br2/Br-) = +1.07V. Halogen nào có tính oxi hóa mạnh hơn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Pin nhiên liệu (fuel cell) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ni | Ni2+ (0.1M) || Ag+ (0.01M) | Ag. Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Ni2+/Ni) = -0.23V. So với E°pin, suất điện động pin thực tế (Epin) sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Vì sao thế điện cực chuẩn được đo ở điều kiện 25°C, 1 atm và nồng độ ion 1M?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cặp oxi hóa – khử được định nghĩa là dạng oxi hóa và dạng khử tương ứng của cùng một nguyên tố. Dựa vào định nghĩa này, cặp nào sau đây không phải là cặp oxi hóa – khử đúng?

  • A. Fe3+/Fe2+
  • B. Cu2+/Cu
  • C. Zn2+/Zn
  • D. H2SO4/SO2

Câu 2: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa – khử cho biết khả năng tương đối của dạng oxi hóa trong cặp đó nhận electron. Giá trị E⁰ càng dương thì dạng oxi hóa có tính oxi hóa càng mạnh. Dựa vào thông tin này và kiến thức về dãy điện hóa, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

  • A. Cu2+
  • B. Ag+
  • C. K+
  • D. Zn2+

Câu 3: Dãy điện hóa các kim loại được xây dựng dựa trên thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử kim loại. Chiều giảm dần tính khử của kim loại trong dãy điện hóa cũng là chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng. Sắp xếp các kim loại Mg, Fe, Ag, K theo chiều tính khử giảm dần.

  • A. K > Mg > Fe > Ag
  • B. Ag > Fe > Mg > K
  • C. K > Fe > Mg > Ag
  • D. Mg > K > Fe > Ag

Câu 4: Pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng oxi hóa – khử tự diễn biến. Cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình oxi hóa, cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình khử. Xét pin điện hóa Zn – Cu. Biết E⁰(Zn2+/Zn) = -0.76 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Quá trình nào xảy ra tại cực dương của pin này?

  • A. Zn → Zn2+ + 2e
  • B. Cu2+ + 2e → Cu
  • C. Cu → Cu2+ + 2e
  • D. Zn2+ + 2e → Zn

Câu 5: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa (E⁰pin) được tính bằng hiệu thế điện cực chuẩn của cực dương và cực âm: E⁰pin = E⁰(+) - E⁰(-). Cho pin điện hóa Al – Fe. Biết E⁰(Al3+/Al) = -1.66 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1.22 V
  • B. +1.22 V
  • C. +1.22 V
  • D. +2.10 V

Câu 6: Điện cực hydro chuẩn được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0. Điện cực này bao gồm một lá bạch kim nhúng trong dung dịch chứa ion H+ có nồng độ 1 M, và khí H2 sục vào ở áp suất 1 bar, nhiệt độ 25⁰C. Cặp oxi hóa – khử tương ứng với điện cực hydro chuẩn là:

  • A. H+/H
  • B. H2/2H+
  • C. H/H+
  • D. 2H+/H2

Câu 7: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại đứng trước H có thể khử được ion H+ trong dung dịch axit (trừ HNO3, H2SO4 đặc nóng). Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl loãng ở điều kiện thường?

  • A. Ag
  • B. Zn
  • C. Fe
  • D. Mg

Câu 8: Pin điện hóa hoạt động tạo ra dòng điện một chiều. Dòng electron di chuyển từ cực âm sang cực dương qua mạch ngoài. Dòng điện quy ước di chuyển từ cực dương sang cực âm. Trong pin Daniell (Zn-Cu), chiều di chuyển của ion kẽm (Zn2+) trong dung dịch là:

  • A. Từ cực âm sang cực dương
  • B. Ra khỏi cực âm vào dung dịch
  • C. Từ dung dịch về phía cực dương
  • D. Không di chuyển

Câu 9: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò quan trọng trong việc duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin, từ đó đảm bảo cho pin hoạt động liên tục. Nếu không có cầu muối, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Phản ứng oxi hóa – khử sẽ dừng lại ngay lập tức do hết chất phản ứng.
  • B. Dòng electron sẽ đổi chiều.
  • C. Sự tích điện khác dấu ở hai nửa pin sẽ ngăn cản dòng ion, làm pin ngừng hoạt động.
  • D. Thế điện cực của cả hai nửa pin đều trở thành 0.

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa – khử sau với thế điện cực chuẩn tương ứng: Cu2+/Cu (+0.34 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Ag+/Ag (+0.80 V), Al3+/Al (-1.66 V). Pin điện hóa nào được ghép từ hai trong số các cặp này sẽ có sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Cu – Ag
  • B. Fe – Cu
  • C. Al – Fe
  • D. Al – Ag

Câu 11: Một lá kim loại M được nhúng vào dung dịch muối M(NO3)x. Thế điện cực của cặp Mx+/M phụ thuộc vào bản chất kim loại, nồng độ ion Mx+ và nhiệt độ. Khi tăng nồng độ ion Mx+, thế điện cực của cặp Mx+/M sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng
  • B. Giảm
  • C. Không đổi
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào kim loại M

Câu 12: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E⁰(Ni2+/Ni) = -0.25 V, E⁰(Ag+/Ag) = +0.80 V. Phát biểu nào sau đây về hoạt động của pin này là đúng?

  • A. Điện cực Ag là cực âm.
  • B. Tại cực Ni xảy ra quá trình khử.
  • C. Ion Ni2+ di chuyển về phía điện cực Ag.
  • D. Kim loại Ni bị tan ra trong quá trình pin hoạt động.

Câu 13: Cho các phản ứng oxi hóa – khử sau: (1) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu; (2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag; (3) Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn. Phản ứng nào có thể diễn ra tự phát trong điều kiện thường (không cần cung cấp năng lượng từ bên ngoài) dựa trên thế điện cực chuẩn?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (3)
  • D. Chỉ (3)

Câu 14: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực kim loại X nhúng trong dung dịch XSO4 và điện cực kim loại Y nhúng trong dung dịch YSO4. Người ta đo được sức điện động chuẩn của pin là 0.78 V. Biết E⁰(Y2+/Y) = +0.34 V. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp X2+/X và chiều phản ứng trong pin.

  • A. E⁰(X2+/X) = +1.12 V, X là cực dương.
  • B. E⁰(X2+/X) = -0.44 V, X là cực âm.
  • C. E⁰(X2+/X) = +0.44 V, X là cực âm.
  • D. E⁰(X2+/X) = -1.12 V, X là cực dương.

Câu 15: Dãy điện hóa còn cho phép dự đoán khả năng phản ứng của kim loại với dung dịch muối. Kim loại mạnh hơn (đứng trước trong dãy) có thể đẩy kim loại yếu hơn (đứng sau trong dãy) ra khỏi dung dịch muối của nó. Cho các kim loại Zn, Cu, Fe, Ag và các dung dịch muối ZnSO4, CuSO4, FeSO4, AgNO3. Kim loại nào có thể đẩy được cả Fe và Cu ra khỏi dung dịch muối của chúng?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Ag

Câu 16: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa xảy ra tại cực âm (anode), còn quá trình khử xảy ra tại cực dương (cathode). Cho pin điện hóa Mg – Ag. Biết E⁰(Mg2+/Mg) = -2.37 V, E⁰(Ag+/Ag) = +0.80 V. Viết phương trình ion rút gọn cho quá trình xảy ra tại cực âm.

  • A. Ag+ + e → Ag
  • B. Mg2+ + 2e → Mg
  • C. Mg → Mg2+ + 2e
  • D. 2Ag → 2Ag+ + 2e

Câu 17: Thế điện cực của điện cực hydro phụ thuộc vào nồng độ ion H+ (pH) của dung dịch. Theo phương trình Nernst (ở 25⁰C), E(2H+/H2) = E⁰(2H+/H2) + (0.059/2)log[H+]². Biết E⁰(2H+/H2) = 0 V. Nếu pH của dung dịch là 2, thế điện cực của điện cực hydro là bao nhiêu?

  • A. +0.118 V
  • B. -0.118 V
  • C. 0 V
  • D. +0.059 V

Câu 18: Sức điện động của pin điện hóa là hiệu thế giữa hai điện cực của pin khi mạch ngoài hở. Giá trị này cho biết khả năng sinh công điện của pin. Pin có sức điện động càng lớn thì khả năng sinh công điện càng mạnh. Sức điện động của pin phụ thuộc chủ yếu vào:

  • A. Bản chất của hai cặp oxi hóa – khử cấu tạo nên pin.
  • B. Kích thước của các điện cực.
  • C. Thể tích dung dịch chất điện li.
  • D. Chiều dài dây dẫn nối hai cực.

Câu 19: So sánh khả năng phản ứng của các chất oxi hóa và chất khử dựa trên thế điện cực chuẩn. Chất oxi hóa mạnh hơn là chất có E⁰ lớn hơn. Chất khử mạnh hơn là chất có E⁰ nhỏ hơn. Dựa vào dãy điện hóa, hãy so sánh tính khử của Fe và Cu.

  • A. Fe có tính khử yếu hơn Cu.
  • B. Fe có tính khử mạnh hơn Cu.
  • C. Fe và Cu có tính khử ngang nhau.
  • D. Không thể so sánh dựa vào thế điện cực chuẩn.

Câu 20: Trong pin Daniell (Zn-Cu), khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch ở cực âm sẽ tăng lên?

  • A. Zn2+
  • B. Cu2+
  • C. SO42-
  • D. Không ion nào thay đổi nồng độ.

Câu 21: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực Cr nhúng trong dung dịch Cr3+ và điện cực Fe nhúng trong dung dịch Fe2+. Biết E⁰(Cr3+/Cr) = -0.74 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Cr là cực âm.
  • B. Fe là cực dương.
  • C. Ion Cr3+ bị khử thành Cr tại cực âm.
  • D. Ion Fe2+ bị khử thành Fe tại cực dương.

Câu 22: Một học sinh lắp một pin điện hóa gồm điện cực Sn nhúng trong dung dịch Sn2+ và điện cực Pb nhúng trong dung dịch Pb2+. Biết E⁰(Sn2+/Sn) = -0.14 V, E⁰(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Sức điện động chuẩn của pin này là:

  • A. 0.01 V
  • B. -0.01 V
  • C. 0.27 V
  • D. -0.27 V

Câu 23: Trong pin điện hóa, phản ứng tổng thể là phản ứng oxi hóa – khử tự diễn biến. Phản ứng này là sự kết hợp của quá trình oxi hóa ở cực âm và quá trình khử ở cực dương. Viết phương trình phản ứng tổng thể của pin điện hóa Zn – Ag. Biết E⁰(Zn2+/Zn) = -0.76 V, E⁰(Ag+/Ag) = +0.80 V.

  • A. Zn2+ + 2Ag → Zn + 2Ag+
  • B. Zn + Ag+ → Zn2+ + Ag
  • C. Zn + 2Ag → Zn2+ + 2Ag+
  • D. Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag

Câu 24: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa – khử không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Bản chất của nguyên tố.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Kích thước (diện tích bề mặt) của điện cực.
  • D. Áp suất khí (đối với điện cực khí).

Câu 25: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Mg2+/Mg) = -2.37 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E⁰(Sn2+/Sn) = -0.14 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Kim loại Mg có thể đẩy được những ion kim loại nào sau đây ra khỏi dung dịch muối của chúng?

  • A. Chỉ Fe2+.
  • B. Fe2+ và Sn2+.
  • C. Sn2+ và Cu2+.
  • D. Fe2+, Sn2+ và Cu2+.

Câu 26: Pin điện hóa được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, ví dụ như pin dùng trong đồng hồ, điều khiển từ xa, điện thoại di động, xe điện,... Nguyên tắc hoạt động chung của các loại pin này là:

  • A. Chuyển hóa năng lượng điện thành năng lượng hóa học.
  • B. Chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng điện.
  • C. Chuyển hóa năng lượng nhiệt thành năng lượng điện.
  • D. Chuyển hóa năng lượng cơ thành năng lượng điện.

Câu 27: Xét pin điện hóa Zn – Cu. Khi pin hoạt động, khối lượng của điện cực nào sẽ tăng lên?

  • A. Điện cực Zn.
  • B. Điện cực Cu.
  • C. Cả hai điện cực.
  • D. Không có điện cực nào thay đổi khối lượng.

Câu 28: Cho pin điện hóa X – Y. Biết E⁰(Xn+/X) = -0.76 V, E⁰(Ym+/Y) = +0.34 V. Cực âm của pin này là:

  • A. Kim loại X.
  • B. Kim loại Y.
  • C. Dung dịch chứa ion Xn+.
  • D. Dung dịch chứa ion Ym+.

Câu 29: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa – khử là hiệu điện thế giữa điện cực đó và điện cực hydro chuẩn khi các chất tham gia phản ứng ở trạng thái chuẩn. Trạng thái chuẩn đối với chất khí là áp suất 1 bar, đối với ion trong dung dịch là nồng độ:

  • A. 0.1 M.
  • B. 0.5 M.
  • C. 1 M.
  • D. 2 M.

Câu 30: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực kim loại A nhúng trong dung dịch muối A(NO3)2 0.1 M và điện cực kim loại B nhúng trong dung dịch muối B(NO3)2 1 M. Biết E⁰(A2+/A) = -0.25 V, E⁰(B2+/B) = +0.34 V. Nhận định nào sau đây là đúng về pin này khi hoạt động ở 25⁰C?

  • A. Kim loại A là cực âm, kim loại B là cực dương.
  • B. Kim loại B là cực âm, kim loại A là cực dương.
  • C. Dòng electron di chuyển từ B sang A.
  • D. Ion B2+ bị oxi hóa tại cực dương.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cặp oxi hóa – khử được định nghĩa là dạng oxi hóa và dạng khử tương ứng của cùng một nguyên tố. Dựa vào định nghĩa này, cặp nào sau đây không phải là cặp oxi hóa – khử đúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa – khử cho biết khả năng tương đối của dạng oxi hóa trong cặp đó nhận electron. Giá trị E⁰ càng dương thì dạng oxi hóa có tính oxi hóa càng mạnh. Dựa vào thông tin này và kiến thức về dãy điện hóa, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dãy điện hóa các kim loại được xây dựng dựa trên thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử kim loại. Chiều giảm dần tính khử của kim loại trong dãy điện hóa cũng là chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng. Sắp xếp các kim loại Mg, Fe, Ag, K theo chiều tính khử giảm dần.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng oxi hóa – khử tự diễn biến. Cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình oxi hóa, cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình khử. Xét pin điện hóa Zn – Cu. Biết E⁰(Zn2+/Zn) = -0.76 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Quá trình nào xảy ra tại cực dương của pin này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa (E⁰pin) được tính bằng hiệu thế điện cực chuẩn của cực dương và cực âm: E⁰pin = E⁰(+) - E⁰(-). Cho pin điện hóa Al – Fe. Biết E⁰(Al3+/Al) = -1.66 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Điện cực hydro chuẩn được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0. Điện cực này bao gồm một lá bạch kim nhúng trong dung dịch chứa ion H+ có nồng độ 1 M, và khí H2 sục vào ở áp suất 1 bar, nhiệt độ 25⁰C. Cặp oxi hóa – khử tương ứng với điện cực hydro chuẩn là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại đứng trước H có thể khử được ion H+ trong dung dịch axit (trừ HNO3, H2SO4 đặc nóng). Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl loãng ở điều kiện thường?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Pin điện hóa hoạt động tạo ra dòng điện một chiều. Dòng electron di chuyển từ cực âm sang cực dương qua mạch ngoài. Dòng điện quy ước di chuyển từ cực dương sang cực âm. Trong pin Daniell (Zn-Cu), chiều di chuyển của ion kẽm (Zn2+) trong dung dịch là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò quan trọng trong việc duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin, từ đó đảm bảo cho pin hoạt động liên tục. Nếu không có cầu muối, điều gì sẽ xảy ra?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa – khử sau với thế điện cực chuẩn tương ứng: Cu2+/Cu (+0.34 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Ag+/Ag (+0.80 V), Al3+/Al (-1.66 V). Pin điện hóa nào được ghép từ hai trong số các cặp này sẽ có sức điện động chuẩn lớn nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một lá kim loại M được nhúng vào dung dịch muối M(NO3)x. Thế điện cực của cặp Mx+/M phụ thuộc vào bản chất kim loại, nồng độ ion Mx+ và nhiệt độ. Khi tăng nồng độ ion Mx+, thế điện cực của cặp Mx+/M sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E⁰(Ni2+/Ni) = -0.25 V, E⁰(Ag+/Ag) = +0.80 V. Phát biểu nào sau đây về hoạt động của pin này là đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho các phản ứng oxi hóa – khử sau: (1) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu; (2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag; (3) Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn. Phản ứng nào có thể diễn ra tự phát trong điều kiện thường (không cần cung cấp năng lượng từ bên ngoài) dựa trên thế điện cực chuẩn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực kim loại X nhúng trong dung dịch XSO4 và điện cực kim loại Y nhúng trong dung dịch YSO4. Người ta đo được sức điện động chuẩn của pin là 0.78 V. Biết E⁰(Y2+/Y) = +0.34 V. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp X2+/X và chiều phản ứng trong pin.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Dãy điện hóa còn cho phép dự đoán khả năng phản ứng của kim loại với dung dịch muối. Kim loại mạnh hơn (đứng trước trong dãy) có thể đẩy kim loại yếu hơn (đứng sau trong dãy) ra khỏi dung dịch muối của nó. Cho các kim loại Zn, Cu, Fe, Ag và các dung dịch muối ZnSO4, CuSO4, FeSO4, AgNO3. Kim loại nào có thể đẩy được cả Fe và Cu ra khỏi dung dịch muối của chúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa xảy ra tại cực âm (anode), còn quá trình khử xảy ra tại cực dương (cathode). Cho pin điện hóa Mg – Ag. Biết E⁰(Mg2+/Mg) = -2.37 V, E⁰(Ag+/Ag) = +0.80 V. Viết phương trình ion rút gọn cho quá trình xảy ra tại cực âm.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Thế điện cực của điện cực hydro phụ thuộc vào nồng độ ion H+ (pH) của dung dịch. Theo phương trình Nernst (ở 25⁰C), E(2H+/H2) = E⁰(2H+/H2) + (0.059/2)log[H+]². Biết E⁰(2H+/H2) = 0 V. Nếu pH của dung dịch là 2, thế điện cực của điện cực hydro là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Sức điện động của pin điện hóa là hiệu thế giữa hai điện cực của pin khi mạch ngoài hở. Giá trị này cho biết khả năng sinh công điện của pin. Pin có sức điện động càng lớn thì khả năng sinh công điện càng mạnh. Sức điện động của pin phụ thuộc chủ yếu vào:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh khả năng phản ứng của các chất oxi hóa và chất khử dựa trên thế điện cực chuẩn. Chất oxi hóa mạnh hơn là chất có E⁰ lớn hơn. Chất khử mạnh hơn là chất có E⁰ nhỏ hơn. Dựa vào dãy điện hóa, hãy so sánh tính khử của Fe và Cu.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong pin Daniell (Zn-Cu), khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch ở cực âm sẽ tăng lên?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực Cr nhúng trong dung dịch Cr3+ và điện cực Fe nhúng trong dung dịch Fe2+. Biết E⁰(Cr3+/Cr) = -0.74 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V. Phát biểu nào sau đây là sai?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một học sinh lắp một pin điện hóa gồm điện cực Sn nhúng trong dung dịch Sn2+ và điện cực Pb nhúng trong dung dịch Pb2+. Biết E⁰(Sn2+/Sn) = -0.14 V, E⁰(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Sức điện động chuẩn của pin này là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong pin điện hóa, phản ứng tổng thể là phản ứng oxi hóa – khử tự diễn biến. Phản ứng này là sự kết hợp của quá trình oxi hóa ở cực âm và quá trình khử ở cực dương. Viết phương trình phản ứng tổng thể của pin điện hóa Zn – Ag. Biết E⁰(Zn2+/Zn) = -0.76 V, E⁰(Ag+/Ag) = +0.80 V.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa – khử không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Mg2+/Mg) = -2.37 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E⁰(Sn2+/Sn) = -0.14 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Kim loại Mg có thể đẩy được những ion kim loại nào sau đây ra khỏi dung dịch muối của chúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Pin điện hóa được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, ví dụ như pin dùng trong đồng hồ, điều khiển từ xa, điện thoại di động, xe điện,... Nguyên tắc hoạt động chung của các loại pin này là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Xét pin điện hóa Zn – Cu. Khi pin hoạt động, khối lượng của điện cực nào sẽ tăng lên?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho pin điện hóa X – Y. Biết E⁰(Xn+/X) = -0.76 V, E⁰(Ym+/Y) = +0.34 V. Cực âm của pin này là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa – khử là hiệu điện thế giữa điện cực đó và điện cực hydro chuẩn khi các chất tham gia phản ứng ở trạng thái chuẩn. Trạng thái chuẩn đối với chất khí là áp suất 1 bar, đối với ion trong dung dịch là nồng độ:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực kim loại A nhúng trong dung dịch muối A(NO3)2 0.1 M và điện cực kim loại B nhúng trong dung dịch muối B(NO3)2 1 M. Biết E⁰(A2+/A) = -0.25 V, E⁰(B2+/B) = +0.34 V. Nhận định nào sau đây là đúng về pin này khi hoạt động ở 25⁰C?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình xảy ra trong pin điện hóa này?

  • A. Ion Cu2+ bị oxi hóa thành Cu ở điện cực đồng.
  • B. Kim loại Zn bị oxi hóa thành ion Zn2+ ở điện cực kẽm.
  • C. Electron di chuyển từ điện cực đồng sang điện cực kẽm trong mạch ngoài.
  • D. Nồng độ ion Zn2+ giảm và nồng độ ion Cu2+ tăng trong quá trình pin hoạt động.

Câu 2: Thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag là +0,80V và của cặp Zn2+/Zn là -0,76V. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi hai cặp điện cực này.

  • A. -1.56V
  • B. -0.04V
  • C. 1.56V
  • D. 0.04V

Câu 3: Trong pin điện hóa, điện cực nào xảy ra quá trình khử?

  • A. Anode (cực âm)
  • B. Cathode (cực dương)
  • C. Cả anode và cathode
  • D. Không xảy ra ở điện cực nào

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Fe2+/Fe (E° = -0.44V), Cu2+/Cu (E° = +0.34V), Ag+/Ag (E° = +0.80V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Ag+, Cu2+, Fe2+
  • B. Fe2+, Ag+, Cu2+
  • C. Cu2+, Ag+, Fe2+
  • D. Fe2+, Cu2+, Ag+

Câu 5: Điện cực hydro tiêu chuẩn (SHE) được sử dụng làm gì?

  • A. Điện cực chuẩn để so sánh và xác định thế điện cực chuẩn của các điện cực khác.
  • B. Điện cực có thế điện cực lớn nhất trong dãy điện hóa.
  • C. Điện cực luôn là cực âm trong mọi pin điện hóa.
  • D. Điện cực có khả năng oxi hóa mạnh nhất.

Câu 6: Cho phản ứng: Ni2+ + 2e → Ni (E° = -0.23V) và Pb2+ + 2e → Pb (E° = -0.13V). Trong pin điện hóa Ni-Pb, kim loại nào là anode?

  • A. Ni
  • B. Pb
  • C. Cả Ni và Pb
  • D. Không xác định được

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử?

  • A. Nồng độ ion kim loại.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Bản chất của kim loại.
  • D. Kích thước của điện cực.

Câu 8: Chọn phát biểu đúng về cầu muối trong pin điện hóa.

  • A. Ngăn chặn sự khuếch tán của các ion giữa hai nửa pin.
  • B. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • C. Duy trì sự trung hòa điện tích và hoàn thành mạch điện.
  • D. Tăng điện trở của pin điện hóa.

Câu 9: Cho pin điện hóa Pt, H2 (1 atm) | H+ (1M) || Fe2+ (1M), Fe3+ (1M) | Pt. Phản ứng xảy ra ở cực dương (cathode) là:

  • A. H2 → 2H+ + 2e
  • B. Fe3+ + e → Fe2+
  • C. 2H+ + 2e → H2
  • D. Fe2+ → Fe3+ + e

Câu 10: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử của kim loại?

  • A. Cu, Ag, Zn, Mg
  • B. Mg, Zn, Cu, Ag
  • C. Ag, Cu, Zn, Mg
  • D. Zn, Mg, Ag, Cu

Câu 11: Cho E°(Cu2+/Cu) = +0.34V và E°(Zn2+/Zn) = -0.76V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu + Zn2+ → Cu2+ + Zn
  • B. Cu2+ + Zn → Cu + Zn2+
  • C. Cu2+ + Cu → 2Cu+
  • D. Zn2+ + Zn → 2Zn+

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Pin nhiên liệu.
  • B. Ắc quy chì-axit.
  • C. Pin mặt trời.
  • D. Mạ điện.

Câu 13: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?

  • A. Từ anode sang cathode.
  • B. Từ cathode sang anode.
  • C. Không có dòng electron trong mạch ngoài.
  • D. Tùy thuộc vào nồng độ dung dịch điện phân.

Câu 14: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa khử Xn+/X là E°x. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. E°x càng dương, tính khử của X càng mạnh.
  • B. E°x càng dương, tính oxi hóa của Xn+ càng mạnh.
  • C. E°x không phụ thuộc vào bản chất của kim loại X.
  • D. E°x luôn có giá trị dương.

Câu 15: Một pin điện hóa được thiết lập với điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnSO4 0.01M và điện cực bạc nhúng trong dung dịch AgNO3 1M. Cho E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Zn2+/Zn) = -0.76V. Xác định cực âm và cực dương của pin.

  • A. Kẽm là cực âm (anode), bạc là cực dương (cathode).
  • B. Bạc là cực âm (anode), kẽm là cực dương (cathode).
  • C. Cả hai đều là cực âm.
  • D. Cả hai đều là cực dương.

Câu 16: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực kẽm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên sau đó giảm đi.

Câu 17: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn là gì?

  • A. 0°C, 1 atm, 1M.
  • B. 25°C, 2 atm, 2M.
  • C. 25°C, 1 atm, 1M.
  • D. 0°C, 2 atm, 2M.

Câu 18: Cho phản ứng oxi hóa khử: 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2. Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa. Cặp oxi hóa khử nào đóng vai trò cực dương (cathode)?

  • A. Fe3+/Fe2+
  • B. I2/I-
  • C. Fe2+/Fe
  • D. I-/I2

Câu 19: Thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là +0.34V. Tính thế điện cực của cặp này khi nồng độ ion Cu2+ giảm xuống 0.01M (ở 25°C).

  • A. 0.40 V
  • B. 0.28 V
  • C. 0.34 V
  • D. 0.22 V

Câu 20: Pin nhiên liệu hydro-oxygen tạo ra dòng điện dựa trên phản ứng hóa học nào?

  • A. Phân hủy nước thành hydro và oxygen.
  • B. Oxi hóa hydro thành nước.
  • C. Đốt cháy hydro trong oxygen tạo thành nước.
  • D. Khử oxygen bằng hydro tạo thành nước.

Câu 21: Cho dãy điện hóa của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Ag, Au. Kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2?

  • A. Mg
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Sn

Câu 22: Trong pin điện hóa Ag-Cu, điện cực bạc là cathode. Điều này có nghĩa là:

  • A. Ion Cu2+ bị oxi hóa trên điện cực bạc.
  • B. Ion Ag+ bị khử và bám vào điện cực bạc.
  • C. Điện cực bạc bị ăn mòn.
  • D. Electron di chuyển từ điện cực bạc sang điện cực đồng.

Câu 23: Cho E°(MnO4-/Mn2+) = +1.51V và E°(Cl2/Cl-) = +1.36V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Mn2+ + Cl2 → MnO4- + 2Cl-
  • B. MnO4- + Cl- → Mn2+ + Cl2
  • C. Mn2+ + 2Cl- → MnO4- + Cl2
  • D. 2MnO4- + 10Cl- + 16H+ → 2Mn2+ + 5Cl2 + 8H2O

Câu 24: Để tăng suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

  • A. Tăng nồng độ dung dịch Cu2+.
  • B. Giảm nồng độ dung dịch Zn2+.
  • C. Thay đổi kích thước điện cực.
  • D. Tăng nhiệt độ (trong một giới hạn nhất định).

Câu 25: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, ion âm di chuyển về phía điện cực nào trong dung dịch?

  • A. Anode (cực âm).
  • B. Cathode (cực dương).
  • C. Cả anode và cathode.
  • D. Không di chuyển về điện cực nào.

Câu 26: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | Mn+ || Xm+ | X. Để pin hoạt động, điều kiện về thế điện cực chuẩn là:

  • A. E°(Mn+/M) > E°(Xm+/X)
  • B. E°(Xm+/X) > E°(Mn+/M)
  • C. E°(Mn+/M) = E°(Xm+/X)
  • D. Không có điều kiện cụ thể.

Câu 27: Điện cực nào được sử dụng trong điện cực so sánh Calomel?

  • A. Điện cực hydro.
  • B. Điện cực bạc.
  • C. Điện cực thủy ngân.
  • D. Điện cực đồng.

Câu 28: Cho phản ứng: 2Ag+ + Cu → 2Ag + Cu2+. Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng ở 25°C.

  • A. 88.87 kJ/mol
  • B. -88.87 kJ/mol
  • C. 44.43 kJ/mol
  • D. -44.43 kJ/mol

Câu 29: Trong pin điện hóa, thế điện cực của cathode so với anode như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không so sánh được.

Câu 30: Cho pin điện hóa Zn | Zn2+ (0.1M) || H+ (pH=2) | H2 (1 atm) | Pt. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0.76V và E°(H+/H2) = 0.00V. Tính suất điện động của pin ở 25°C.

  • A. 0.85 V
  • B. 0.67 V
  • C. 0.64 V
  • D. 0.76 V

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình xảy ra trong pin điện hóa này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag là +0,80V và của cặp Zn2+/Zn là -0,76V. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi hai cặp điện cực này.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong pin điện hóa, điện cực nào xảy ra quá trình khử?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Fe2+/Fe (E° = -0.44V), Cu2+/Cu (E° = +0.34V), Ag+/Ag (E° = +0.80V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Điện cực hydro tiêu chuẩn (SHE) được sử dụng làm gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho phản ứng: Ni2+ + 2e → Ni (E° = -0.23V) và Pb2+ + 2e → Pb (E° = -0.13V). Trong pin điện hóa Ni-Pb, kim loại nào là anode?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chọn phát biểu đúng về cầu muối trong pin điện hóa.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho pin điện hóa Pt, H2 (1 atm) | H+ (1M) || Fe2+ (1M), Fe3+ (1M) | Pt. Phản ứng xảy ra ở cực dương (cathode) là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử của kim loại?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho E°(Cu2+/Cu) = +0.34V và E°(Zn2+/Zn) = -0.76V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa khử Xn+/X là E°x. Phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một pin điện hóa được thiết lập với điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnSO4 0.01M và điện cực bạc nhúng trong dung dịch AgNO3 1M. Cho E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Zn2+/Zn) = -0.76V. Xác định cực âm và cực dương của pin.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực kẽm thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho phản ứng oxi hóa khử: 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2. Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa. Cặp oxi hóa khử nào đóng vai trò cực dương (cathode)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là +0.34V. Tính thế điện cực của cặp này khi nồng độ ion Cu2+ giảm xuống 0.01M (ở 25°C).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Pin nhiên liệu hydro-oxygen tạo ra dòng điện dựa trên phản ứng hóa học nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho dãy điện hóa của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Ag, Au. Kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong pin điện hóa Ag-Cu, điện cực bạc là cathode. Điều này có nghĩa là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho E°(MnO4-/Mn2+) = +1.51V và E°(Cl2/Cl-) = +1.36V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để tăng suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, ion âm di chuyển về phía điện cực nào trong dung dịch?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | Mn+ || Xm+ | X. Để pin hoạt động, điều kiện về thế điện cực chuẩn là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Điện cực nào được sử dụng trong điện cực so sánh Calomel?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho phản ứng: 2Ag+ + Cu → 2Ag + Cu2+. Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng ở 25°C.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong pin điện hóa, thế điện cực của cathode so với anode như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho pin điện hóa Zn | Zn2+ (0.1M) || H+ (pH=2) | H2 (1 atm) | Pt. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0.76V và E°(H+/H2) = 0.00V. Tính suất điện động của pin ở 25°C.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa này là đúng?

  • A. Zn là cực dương, tại đó xảy ra quá trình khử Zn2+ thành Zn.
  • B. Cu là cực âm, tại đó xảy ra quá trình oxi hóa Cu thành Cu2+.
  • C. Electron di chuyển trong dây dẫn từ cực Cu sang cực Zn.
  • D. Trong quá trình pin hoạt động, nồng độ ion Zn2+ tăng lên và nồng độ ion Cu2+ giảm xuống.

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử và giá trị thế điện cực chuẩn (E°) tương ứng: Ag+/Ag (E° = +0,80V); Cu2+/Cu (E° = +0,34V); Fe2+/Fe (E° = -0,44V); Zn2+/Zn (E° = -0,76V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Zn2+ < Fe2+ < Cu2+ < Ag+
  • B. Zn2+ < Fe2+ < Cu2+ < Ag+
  • C. Ag+ < Cu2+ < Fe2+ < Zn2+
  • D. Fe2+ < Zn2+ < Ag+ < Cu2+

Câu 3: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Anode (cực âm)
  • B. Cathode (cực dương)
  • C. Cả anode và cathode
  • D. Không điện cực nào

Câu 4: Cho phản ứng: 2Al(s) + 3Cu2+(aq) → 2Al3+(aq) + 3Cu(s). Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34V và E°(Al3+/Al) = -1,66V. Tính sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa dựa trên phản ứng trên.

  • A. +2,00V
  • B. -2,00V
  • C. +1,32V
  • D. -1,32V

Câu 5: Điện cực chuẩn hiđro (SHE) được quy ước có thế điện cực bằng bao nhiêu?

  • A. +1,00V
  • B. -1,00V
  • C. 0,00V
  • D. Tùy thuộc vào điều kiện

Câu 6: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử?

  • A. Cu > Ag > Fe > Zn > Mg
  • B. Ag > Cu > Fe > Mg > Zn
  • C. Mg > Zn > Ag > Cu > Fe
  • D. Mg > Zn > Fe > Cu > Ag

Câu 7: Cho biết E°(Fe2+/Fe) = -0,44V và E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77V. Xét phản ứng: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+. Phản ứng này có tự xảy ra ở điều kiện chuẩn không và vì sao?

  • A. Tự xảy ra, vì E°phản ứng = E°(Fe3+/Fe2+) - E°(Fe2+/Fe) = +0,77V - (-0,44V) = +1,21V > 0.
  • B. Không tự xảy ra, vì E°phản ứng = E°(Fe3+/Fe2+) - E°(Fe2+/Fe) = +0,77V - (-0,44V) = +1,21V > 0.
  • C. Tự xảy ra, vì E°phản ứng = E°(Fe2+/Fe) - E°(Fe3+/Fe2+) = -0,44V - (+0,77V) = -1,21V < 0.
  • D. Không tự xảy ra, vì E°phản ứng = E°(Fe2+/Fe) - E°(Fe3+/Fe2+) = -0,44V - (+0,77V) = -1,21V < 0.

Câu 8: Trong pin điện hóa, chất khử mạnh nhất sẽ đóng vai trò là:

  • A. Cathode (cực dương)
  • B. Anode (cực âm)
  • C. Cầu muối
  • D. Dung dịch điện ly

Câu 9: Cho pin điện hóa Ag-Cu. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34V. Viết sơ đồ pin điện hóa và xác định cực âm, cực dương.

  • A. Sơ đồ pin: Cu | Cu2+ || Ag+ | Ag. Cực âm: Ag, cực dương: Cu.
  • B. Sơ đồ pin: Ag | Ag+ || Cu2+ | Cu. Cực âm: Ag, cực dương: Cu.
  • C. Sơ đồ pin: Cu | Cu2+ || Ag+ | Ag. Cực âm: Cu, cực dương: Ag.
  • D. Sơ đồ pin: Ag | Ag+ || Cu2+ | Cu. Cực âm: Cu, cực dương: Ag.

Câu 10: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • B. Duy trì sự trung hòa điện tích giữa hai ngăn và hoàn thành mạch điện.
  • C. Ngăn không cho các ion di chuyển giữa hai ngăn.
  • D. Tăng điện trở của pin.

Câu 11: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Zn2+/Zn) = -0,76V. Tính E°pin và xác định phản ứng xảy ra ở cực âm.

  • A. E°pin = -1,56V. Phản ứng ở cực âm: Ag+ + e- → Ag.
  • B. E°pin = -1,56V. Phản ứng ở cực âm: Zn → Zn2+ + 2e-.
  • C. E°pin = +1,56V. Phản ứng ở cực âm: Ag+ + e- → Ag.
  • D. E°pin = +1,56V. Phản ứng ở cực âm: Zn → Zn2+ + 2e-.

Câu 12: Thế điện cực chuẩn (E°) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ chất điện ly
  • B. Nhiệt độ
  • C. Bản chất của cặp oxi hóa - khử
  • D. Áp suất

Câu 13: Cho các kim loại: K, Na, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử yếu nhất?

  • A. K
  • B. Ag
  • C. Na
  • D. Cu

Câu 14: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ anode (cực âm) sang cathode (cực dương)
  • B. Từ cathode (cực dương) sang anode (cực âm)
  • C. Không có dòng electron trong mạch ngoài
  • D. Tùy thuộc vào loại pin

Câu 15: Cho phản ứng oxi hóa - khử: Cl2 + 2Br- → Br2 + 2Cl-. Biết E°(Cl2/Cl-) = +1,36V và E°(Br2/Br-) = +1,07V. Tính E°phản ứng và xác định chất oxi hóa, chất khử.

  • A. E°phản ứng = -0,29V. Chất oxi hóa: Br2, chất khử: Cl2.
  • B. E°phản ứng = -0,29V. Chất oxi hóa: Cl2, chất khử: Br-.
  • C. E°phản ứng = +0,29V. Chất oxi hóa: Cl2, chất khử: Br-.
  • D. E°phản ứng = +0,29V. Chất oxi hóa: Br2, chất khử: Cl2.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai về thế điện cực chuẩn?

  • A. Thế điện cực chuẩn được đo ở điều kiện chuẩn.
  • B. Thế điện cực chuẩn của mọi cặp oxi hóa - khử đều dương.
  • C. Thế điện cực chuẩn là thước đo khả năng oxi hóa - khử của cặp oxi hóa - khử.
  • D. Thế điện cực chuẩn của điện cực hiđro chuẩn được quy ước bằng 0V.

Câu 17: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết rằng cặp oxi hóa - khử Y2+/Y có thế điện cực chuẩn lớn nhất và cặp oxi hóa - khử Z2+/Z có thế điện cực chuẩn nhỏ nhất. Sắp xếp tính khử của X, Y, Z theo chiều giảm dần, biết X có thế điện cực chuẩn nằm giữa Y và Z.

  • A. Y > X > Z
  • B. Y > Z > X
  • C. X > Y > Z
  • D. Z > X > Y

Câu 18: Pin nhiên liệu là loại pin điện hóa đặc biệt vì:

  • A. Có sức điện động rất lớn.
  • B. Không gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Nhiên liệu và chất oxi hóa được cung cấp liên tục trong quá trình hoạt động.
  • D. Có thể tái nạp điện.

Câu 19: Cho pin điện hóa Pt, H2(1atm) | H+(1M) || Cu2+(1M) | Cu. Phản ứng nào xảy ra ở cathode?

  • A. H2 → 2H+ + 2e-
  • B. Cu2+ + 2e- → Cu
  • C. Pt → Pt2+ + 2e-
  • D. 2H+ + 2e- → H2

Câu 20: Để pin điện hóa hoạt động, cần có điều kiện gì?

  • A. Mạch điện kín và sự chênh lệch thế điện cực giữa hai điện cực.
  • B. Mạch điện hở và sự chênh lệch thế điện cực giữa hai điện cực.
  • C. Mạch điện kín và thế điện cực của hai điện cực bằng nhau.
  • D. Mạch điện hở và thế điện cực của hai điện cực bằng nhau.

Câu 21: Cho E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Ni2+/Ni) = -0,23V. Tính E°pin của pin điện hóa Ni-Ag và xác định kim loại nào bị oxi hóa.

  • A. E°pin = -1,03V. Kim loại bị oxi hóa: Ag.
  • B. E°pin = -1,03V. Kim loại bị oxi hóa: Ni.
  • C. E°pin = +1,03V. Kim loại bị oxi hóa: Ni.
  • D. E°pin = +1,03V. Kim loại bị oxi hóa: Ag.

Câu 22: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn-Cu, ion nào di chuyển về phía ngăn chứa điện cực Cu qua cầu muối?

  • A. Ion Zn2+
  • B. Ion Cu2+
  • C. Electron
  • D. Cation từ cầu muối (ví dụ K+ nếu cầu muối là KCl)

Câu 23: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | M2+ || X+ | X. Để pin hoạt động thì thế điện cực chuẩn của cặp nào phải lớn hơn?

  • A. M2+/M
  • B. X+/X
  • C. Cả hai cặp phải có thế điện cực chuẩn bằng nhau
  • D. Không phụ thuộc vào thế điện cực chuẩn

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Ắc quy xe máy
  • B. Pin mặt trời
  • C. Mạ điện
  • D. Pin điện thoại

Câu 25: Cho E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77V và E°(Sn4+/Sn2+) = +0,15V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. 2Fe3+ + Sn2+ → 2Fe2+ + Sn4+
  • B. 2Fe2+ + Sn4+ → 2Fe3+ + Sn2+
  • C. Fe2+ + Sn2+ → Fe + Sn
  • D. Fe3+ + Sn4+ → Fe + Sn

Câu 26: Trong pin điện hóa, điện cực nào được gọi là cathode?

  • A. Điện cực âm
  • B. Điện cực dương
  • C. Điện cực trung hòa
  • D. Tùy thuộc vào loại pin

Câu 27: Cho biết thứ tự dãy điện hóa của một số kim loại: K > Mg > Zn > Fe > Cu > Ag. Kim loại nào khử được ion Cu2+ nhưng không khử được ion Mg2+?

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Fe
  • D. Ag

Câu 28: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình xảy ra ở anode trong pin điện hóa Zn-Cu?

  • A. Cu2+ + 2e- → Cu
  • B. Cu → Cu2+ + 2e-
  • C. Zn2+ + 2e- → Zn
  • D. Zn → Zn2+ + 2e-

Câu 29: Cho pin điện hóa có E°pin = +1,20V. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn (ΔG°) của phản ứng xảy ra trong pin có giá trị như thế nào?

  • A. ΔG° < 0
  • B. ΔG° > 0
  • C. ΔG° = 0
  • D. Không xác định được

Câu 30: Điều gì xảy ra với khối lượng điện cực Cu khi pin điện hóa Zn-Cu hoạt động?

  • A. Giảm đi
  • B. Tăng lên
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên rồi giảm đi

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa này là đúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử và giá trị thế điện cực chuẩn (E°) tương ứng: Ag+/Ag (E° = +0,80V); Cu2+/Cu (E° = +0,34V); Fe2+/Fe (E° = -0,44V); Zn2+/Zn (E° = -0,76V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra ở điện cực nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho phản ứng: 2Al(s) + 3Cu2+(aq) → 2Al3+(aq) + 3Cu(s). Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34V và E°(Al3+/Al) = -1,66V. Tính sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa dựa trên phản ứng trên.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Điện cực chuẩn hiđro (SHE) được quy ước có thế điện cực bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho biết E°(Fe2+/Fe) = -0,44V và E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77V. Xét phản ứng: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+. Phản ứng này có tự xảy ra ở điều kiện chuẩn không và vì sao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong pin điện hóa, chất khử mạnh nhất sẽ đóng vai trò là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho pin điện hóa Ag-Cu. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34V. Viết sơ đồ pin điện hóa và xác định cực âm, cực dương.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Zn2+/Zn) = -0,76V. Tính E°pin và xác định phản ứng xảy ra ở cực âm.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Thế điện cực chuẩn (E°) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho các kim loại: K, Na, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử yếu nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào trong mạch ngoài?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho phản ứng oxi hóa - khử: Cl2 + 2Br- → Br2 + 2Cl-. Biết E°(Cl2/Cl-) = +1,36V và E°(Br2/Br-) = +1,07V. Tính E°phản ứng và xác định chất oxi hóa, chất khử.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai về thế điện cực chuẩn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết rằng cặp oxi hóa - khử Y2+/Y có thế điện cực chuẩn lớn nhất và cặp oxi hóa - khử Z2+/Z có thế điện cực chuẩn nhỏ nhất. Sắp xếp tính khử của X, Y, Z theo chiều giảm dần, biết X có thế điện cực chuẩn nằm giữa Y và Z.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Pin nhiên liệu là loại pin điện hóa đặc biệt vì:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho pin điện hóa Pt, H2(1atm) | H+(1M) || Cu2+(1M) | Cu. Phản ứng nào xảy ra ở cathode?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để pin điện hóa hoạt động, cần có điều kiện gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Ni2+/Ni) = -0,23V. Tính E°pin của pin điện hóa Ni-Ag và xác định kim loại nào bị oxi hóa.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn-Cu, ion nào di chuyển về phía ngăn chứa điện cực Cu qua cầu muối?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | M2+ || X+ | X. Để pin hoạt động thì thế điện cực chuẩn của cặp nào phải lớn hơn?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77V và E°(Sn4+/Sn2+) = +0,15V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong pin điện hóa, điện cực nào được gọi là cathode?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho biết thứ tự dãy điện hóa của một số kim loại: K > Mg > Zn > Fe > Cu > Ag. Kim loại nào khử được ion Cu2+ nhưng không khử được ion Mg2+?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình xảy ra ở anode trong pin điện hóa Zn-Cu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho pin điện hóa có E°pin = +1,20V. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn (ΔG°) của phản ứng xảy ra trong pin có giá trị như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Điều gì xảy ra với khối lượng điện cực Cu khi pin điện hóa Zn-Cu hoạt động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe, Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại.

  • A. Ag+/Ag < Cu2+/Cu < Fe2+/Fe < Zn2+/Zn
  • B. Zn2+/Zn < Cu2+/Cu < Fe2+/Fe < Ag+/Ag
  • C. Fe2+/Fe < Zn2+/Zn < Cu2+/Cu < Ag+/Ag
  • D. Zn2+/Zn < Fe2+/Fe < Cu2+/Cu < Ag+/Ag

Câu 2: Cho phản ứng: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu. Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng trên khi xét trong pin điện hóa?

  • A. Zn là cực âm (anode) và xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Cu là cực dương (cathode) và xảy ra quá trình khử.
  • C. Electron di chuyển từ cực Cu sang cực Zn trong mạch ngoài.
  • D. Phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng oxi hóa - khử tự diễn biến.

Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag là +0,80V và Cu2+/Cu là +0,34V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi hai cặp này.

  • A. 0,46V
  • B. -0,46V
  • C. 1,14V
  • D. -1,14V

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong dung dịch khi pin hoạt động?

  • A. Nồng độ ion Zn2+ giảm và nồng độ ion Cu2+ tăng.
  • B. Nồng độ ion Zn2+ tăng và nồng độ ion Cu2+ giảm.
  • C. Nồng độ cả ion Zn2+ và Cu2+ đều tăng.
  • D. Nồng độ cả ion Zn2+ và Cu2+ đều giảm.

Câu 5: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Zn | Zn2+ (1M) || Ag+ (1M) | Ag (+). Viết phương trình phản ứng xảy ra tại cực âm (anode).

  • A. Ag+ + e- → Ag
  • B. Ag → Ag+ + e-
  • C. Zn → Zn2+ + 2e-
  • D. Zn2+ + 2e- → Zn

Câu 6: Điện cực chuẩn hiđro được sử dụng để làm gì?

  • A. Tạo ra dòng điện có hiệu điện thế cao nhất.
  • B. Làm điện cực so sánh để xác định thế điện cực chuẩn của các điện cực khác.
  • C. Để mạ điện các kim loại.
  • D. Để đo pH của dung dịch.

Câu 7: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Mg
  • D. Cu

Câu 8: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Fe2+/Fe là -0,44V và Fe3+/Fe2+ là +0,77V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. 2Fe3+ + Fe → 3Fe2+
  • B. 3Fe2+ → 2Fe3+ + Fe
  • C. Fe2+ + 2H+ → Fe + H2
  • D. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (Giả sử E°Cu2+/Cu > 0.77V)

Câu 9: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử của kim loại?

  • A. K, Mg, Zn, Fe, Cu, Ag
  • B. Ag, Cu, Fe, Zn, Mg, K
  • C. Ag, Cu, Fe, Zn, Mg, K
  • D. Mg, K, Ag, Cu, Fe, Zn

Câu 10: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

  • A. Ngăn không cho dung dịch điện phân trộn lẫn.
  • B. Duy trì sự trung hòa điện tích và cho phép dòng ion di chuyển giữa hai ngăn.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Giảm điện trở trong của pin.

Câu 11: Cho pin điện hóa Pt, H2(1 atm) | H+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Xác định cực âm và cực dương của pin.

  • A. Cực âm là điện cực hiđro, cực dương là điện cực đồng.
  • B. Cực âm là điện cực đồng, cực dương là điện cực hiđro.
  • C. Cả hai điện cực đều là cực dương.
  • D. Cả hai điện cực đều là cực âm.

Câu 12: Xét phản ứng: 2Ag+ + Cu → Cu2+ + 2Ag. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34V. Tính biến thiên thế điện cực chuẩn của phản ứng (E°phản ứng).

  • A. -0,46V
  • B. -1,14V
  • C. 0,46V
  • D. 1,14V

Câu 13: Cho 3 kim loại X, Y, Z và các dung dịch muối của chúng. Nhúng X vào dung dịch muối Y thấy Y bị khử. Nhúng Y vào dung dịch muối Z không thấy phản ứng. Sắp xếp tính khử của X, Y, Z theo chiều giảm dần.

  • A. Z > Y > X
  • B. X > Y > Z
  • C. Y > X > Z
  • D. Z > X > Y

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai về thế điện cực chuẩn?

  • A. Thế điện cực chuẩn được đo ở điều kiện 25°C, áp suất 1 bar (hoặc 1 atm) và nồng độ các ion là 1M.
  • B. Thế điện cực chuẩn của điện cực hiđro được quy ước bằng 0V.
  • C. Giá trị thế điện cực chuẩn càng âm, tính khử của dạng khử càng mạnh.
  • D. Thế điện cực chuẩn phụ thuộc vào lượng chất điện cực.

Câu 15: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Trong quá trình pin hoạt động, khối lượng điện cực nào tăng và điện cực nào giảm?

  • A. Khối lượng điện cực Zn tăng, điện cực Ag giảm.
  • B. Khối lượng cả hai điện cực đều tăng.
  • C. Khối lượng điện cực Zn giảm, điện cực Ag tăng.
  • D. Khối lượng cả hai điện cực đều giảm.

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa khử: M2+/M có E° = -0.13V; N2+/N có E° = +0.34V; P2+/P có E° = -0.76V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. M
  • B. N
  • C. P
  • D. Cả M, N, P có tính khử như nhau

Câu 17: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Mg2+/Mg và Cu2+/Cu. Để tăng sức điện động của pin, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Giảm nồng độ dung dịch Mg2+ và Cu2+.
  • B. Tăng nồng độ dung dịch Cu2+ và giảm nồng độ dung dịch Mg2+.
  • C. Tăng nhiệt độ của pin.
  • D. Thay cầu muối bằng dây dẫn kim loại.

Câu 18: Cho các kim loại: Fe, Zn, Ag, Cu. Kim loại nào có thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4?

  • A. Fe và Zn
  • B. Ag và Cu
  • C. Chỉ Fe
  • D. Chỉ Zn

Câu 19: Trong pin điện hóa, quá trình khử xảy ra ở cực nào?

  • A. Cực âm (anode)
  • B. Cực dương (cathode)
  • C. Cả hai cực
  • D. Không cực nào

Câu 20: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Bản chất của cặp oxi hóa - khử.
  • B. Nồng độ dung dịch điện phân.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Áp suất.

Câu 21: Cho E°(Zn2+/Zn) = -0.76V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Điều gì xảy ra khi nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4?

  • A. Không có phản ứng xảy ra.
  • B. Zn bị thụ động hóa.
  • C. Cu tan ra và Zn bám vào.
  • D. Zn tan ra và Cu bám vào thanh Zn.

Câu 22: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Ni | Ni2+ (1M) || Pb2+ (1M) | Pb (+). Phản ứng tổng quát của pin là:

  • A. Pb + Ni2+ → Pb2+ + Ni
  • B. Ni + Pb2+ → Ni2+ + Pb
  • C. Ni2+ + Pb2+ → Ni + Pb
  • D. Ni + Pb → Ni2+ + Pb2+

Câu 23: Để bảo quản thanh kim loại Fe không bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào nó một kim loại khác. Kim loại nào sau đây thích hợp nhất để bảo vệ Fe?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Sn

Câu 24: Cho pin điện hóa Zn-Cu có sức điện động chuẩn là 1,10V. Nếu thay điện cực Cu bằng điện cực Ag (E°(Ag+/Ag) = +0,80V), sức điện động chuẩn của pin Zn-Ag sẽ như thế nào so với 1,10V?

  • A. Lớn hơn 1,10V
  • B. Nhỏ hơn 1,10V
  • C. Bằng 1,10V
  • D. Không xác định được

Câu 25: Cho các cặp oxi hóa khử: Xn+/X, Yn+/Y, Zn+/Z có thế điện cực chuẩn lần lượt là E°X, E°Y, E°Z. Biết E°X < E°Y < E°Z. Phản ứng nào sau đây có ΔG° < 0 (tự diễn biến)?

  • A. Xn+ + Y → X + Yn+
  • B. Zn+ + Y → Z + Yn+
  • C. Yn+ + Z → Y + Zn+
  • D. X + Z → Xn+ + Z

Câu 26: Cho phản ứng: 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2. Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa. Cực nào là anode và cực nào là cathode?

  • A. Cực Fe3+/Fe2+ là anode, cực I2/I- là cathode.
  • B. Cực Fe3+/Fe2+ và cực I2/I- đều là anode.
  • C. Cực I2/I- là anode, cực Fe3+/Fe2+ là cathode.
  • D. Cực Fe3+/Fe2+ và cực I2/I- đều là cathode.

Câu 27: Cho các pin điện hóa sau: (1) Zn-Cu, (2) Zn-Ag, (3) Cu-Ag. Pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Pin (1) Zn-Cu
  • B. Pin (2) Zn-Ag
  • C. Pin (3) Cu-Ag
  • D. Cả ba pin có sức điện động chuẩn bằng nhau.

Câu 28: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?

  • A. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode).
  • B. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode).
  • C. Không có dòng electron di chuyển trong mạch ngoài.
  • D. Dòng electron di chuyển theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 29: Cho biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu ở 50°C (Giả sử các yếu tố khác không đổi và bỏ qua ảnh hưởng của nhiệt độ đến thế điện cực chuẩn).

  • A. Lớn hơn 0,34V
  • B. Nhỏ hơn 0,34V
  • C. Vẫn là 0,34V
  • D. Không xác định được

Câu 30: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nhúng cả hai điện cực vào dung dịch HCl loãng, điều gì sẽ xảy ra với sức điện động của pin?

  • A. Sức điện động của pin tăng lên.
  • B. Sức điện động của pin giảm xuống hoặc thay đổi.
  • C. Sức điện động của pin không thay đổi.
  • D. Pin ngừng hoạt động.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe, Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho phản ứng: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu. Phát biểu nào sau đây *không* đúng về phản ứng trên khi xét trong pin điện hóa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag là +0,80V và Cu2+/Cu là +0,34V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi hai cặp này.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong dung dịch khi pin hoạt động?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Zn | Zn2+ (1M) || Ag+ (1M) | Ag (+). Viết phương trình phản ứng xảy ra tại cực âm (anode).

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Điện cực chuẩn hiđro được sử dụng để làm gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Kim loại nào sau đây *không* phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Fe2+/Fe là -0,44V và Fe3+/Fe2+ là +0,77V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử của kim loại?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho pin điện hóa Pt, H2(1 atm) | H+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Xác định cực âm và cực dương của pin.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Xét phản ứng: 2Ag+ + Cu → Cu2+ + 2Ag. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34V. Tính biến thiên thế điện cực chuẩn của phản ứng (E°phản ứng).

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho 3 kim loại X, Y, Z và các dung dịch muối của chúng. Nhúng X vào dung dịch muối Y thấy Y bị khử. Nhúng Y vào dung dịch muối Z không thấy phản ứng. Sắp xếp tính khử của X, Y, Z theo chiều giảm dần.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là *sai* về thế điện cực chuẩn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Trong quá trình pin hoạt động, khối lượng điện cực nào tăng và điện cực nào giảm?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa khử: M2+/M có E° = -0.13V; N2+/N có E° = +0.34V; P2+/P có E° = -0.76V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Mg2+/Mg và Cu2+/Cu. Để tăng sức điện động của pin, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho các kim loại: Fe, Zn, Ag, Cu. Kim loại nào có thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong pin điện hóa, quá trình khử xảy ra ở cực nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho E°(Zn2+/Zn) = -0.76V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Điều gì xảy ra khi nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Ni | Ni2+ (1M) || Pb2+ (1M) | Pb (+). Phản ứng tổng quát của pin là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Để bảo quản thanh kim loại Fe không bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào nó một kim loại khác. Kim loại nào sau đây thích hợp nhất để bảo vệ Fe?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho pin điện hóa Zn-Cu có sức điện động chuẩn là 1,10V. Nếu thay điện cực Cu bằng điện cực Ag (E°(Ag+/Ag) = +0,80V), sức điện động chuẩn của pin Zn-Ag sẽ như thế nào so với 1,10V?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho các cặp oxi hóa khử: Xn+/X, Yn+/Y, Zn+/Z có thế điện cực chuẩn lần lượt là E°X, E°Y, E°Z. Biết E°X < E°Y < E°Z. Phản ứng nào sau đây có ΔG° < 0 (tự diễn biến)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho phản ứng: 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2. Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa. Cực nào là anode và cực nào là cathode?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho các pin điện hóa sau: (1) Zn-Cu, (2) Zn-Ag, (3) Cu-Ag. Pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu ở 50°C (Giả sử các yếu tố khác không đổi và bỏ qua ảnh hưởng của nhiệt độ đến thế điện cực chuẩn).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nhúng cả hai điện cực vào dung dịch HCl loãng, điều gì sẽ xảy ra với sức điện động của pin?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Kí hiệu cặp oxi hóa – khử cho quá trình khử Ag+ + 1e → Ag là gì?

  • A. Ag/Ag+
  • B. Ag+/e-
  • C. Ag/e-
  • D. Ag+/Ag

Câu 2: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất: Na+, Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+?

  • A. Na+
  • B. Fe2+
  • C. Cu2+
  • D. Ag+

Câu 3: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất: K, Mg, Al, Zn, Fe, Cu?

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Zn
  • D. Cu

Câu 4: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử 2H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu?

  • A. -1 V
  • B. +1 V
  • C. 0 V
  • D. -0,76 V

Câu 5: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn – Cu là bao nhiêu?

  • A. -1,10 V
  • B. 1,10 V
  • C. 0,42 V
  • D. -0,42 V

Câu 6: Cho phản ứng oxi hóa – khử: Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe. Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng này có tự diễn biến được trong điều kiện chuẩn không? Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V.

  • A. Có, vì E°(Fe2+/Fe) > E°(Zn2+/Zn).
  • B. Không, vì E°(Fe2+/Fe) > E°(Zn2+/Zn).
  • C. Có, vì E°(Fe2+/Fe) < E°(Zn2+/Zn).
  • D. Không, vì E°(Fe2+/Fe) < E°(Zn2+/Zn).

Câu 7: Trong pin điện hóa Cu – Ag, cực dương (cathode) là gì và xảy ra quá trình gì? Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V.

  • A. Cực Cu, quá trình oxi hóa Cu → Cu2+ + 2e.
  • B. Cực Cu, quá trình khử Cu2+ + 2e → Cu.
  • C. Cực Ag, quá trình khử Ag+ + 1e → Ag.
  • D. Cực Ag, quá trình oxi hóa Ag → Ag+ + 1e.

Câu 8: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Ngăn cách hai dung dịch chất điện li.
  • B. Duy trì tính trung hòa điện của hai dung dịch chất điện li.
  • C. Là nơi xảy ra phản ứng oxi hóa – khử chính.
  • D. Tạo ra thế điện cực cho pin.

Câu 9: Cho các kim loại Fe, Ag, Zn, Al và dung dịch muối CuSO4. Kim loại nào có thể khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4?

  • A. Chỉ có Fe.
  • B. Chỉ có Ag.
  • C. Fe và Ag.
  • D. Fe, Zn và Al.

Câu 10: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg2+/Mg (-2,37 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), 2H+/H2 (0,00 V), Cu2+/Cu (+0,34 V). Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H2?

  • A. Mg, Zn, Fe
  • B. Cu, Fe
  • C. Zn, Cu
  • D. Chỉ có Mg

Câu 11: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

  • A. E°pin = E°anode - E°cathode
  • B. E°pin = E°cathode - E°anode
  • C. E°pin = E°oxi hóa - E°khử
  • D. E°pin = E°khử - E°oxi hóa

Câu 12: Pin Daniell (pin Zn-Cu) hoạt động dựa trên phản ứng nào?

  • A. Zn2+ + Cu → Zn + Cu2+
  • B. Zn + Cu → ZnCu
  • C. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
  • D. Zn2+ + Cu2+ → Zn + Cu

Câu 13: Tại cực âm (anode) của pin điện hóa, xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa.
  • B. Khử.
  • C. Trung hòa.
  • D. Kết tủa.

Câu 14: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A+/A) = x V, E°(B+/B) = y V. Nếu x > y, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại A có tính khử mạnh hơn kim loại B.
  • B. Ion A+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion B+.
  • C. Phản ứng A + B+ → A+ + B sẽ tự diễn biến.
  • D. Trong pin A-B, A là cực âm (anode).

Câu 15: Khi một pin điện hóa hoạt động, dòng electron di chuyển từ đâu đến đâu?

  • A. Từ cực âm sang cực dương qua dây dẫn ngoài.
  • B. Từ cực dương sang cực âm qua dây dẫn ngoài.
  • C. Từ dung dịch tại cực âm sang dung dịch tại cực dương.
  • D. Từ dung dịch tại cực dương sang dung dịch tại cực âm.

Câu 16: Một pin điện hóa được tạo ra từ cặp Fe2+/Fe và Ag+/Ag. Biết E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Tại cực âm của pin này, xảy ra phản ứng nào?

  • A. Ag+ + 1e → Ag
  • B. Fe → Fe2+ + 2e
  • C. Fe2+ + 2e → Fe
  • D. Ag → Ag+ + 1e

Câu 17: Trong một pin điện hóa, khi kim loại ở cực âm bị ăn mòn (tan vào dung dịch), điều gì xảy ra với khối lượng của cực âm?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào kim loại.

Câu 18: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A2+/A) = -0,14 V, E°(B2+/B) = -0,76 V. Khi ghép cặp A-B thành pin điện hóa, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

  • A. -0,62 V
  • B. 0,62 V
  • C. 0,90 V
  • D. -0,90 V

Câu 19: Thế điện cực chuẩn là thế điện cực được đo trong điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ bất kỳ, nồng độ 1 M.
  • B. 0°C, áp suất 1 atm, nồng độ 1 M.
  • C. 25°C, áp suất bất kỳ, nồng độ 1 M.
  • D. 25°C, áp suất 1 bar (hoặc 1 atm), nồng độ ion 1 M.

Câu 20: Cho pin điện hóa Mg – Ag. Biết E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin là gì?

  • A. Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag
  • B. Mg2+ + 2Ag → Mg + 2Ag+
  • C. Mg + Ag → Mg+ + Ag-
  • D. Mg2+ + Ag+ → Mg + Ag

Câu 21: Sắp xếp các ion sau theo chiều tính oxi hóa tăng dần: Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V.

  • A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+
  • B. Fe2+, Fe3+, Cu2+, Ag+
  • C. Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+
  • D. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+

Câu 22: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tính khử giảm dần: Al, Zn, Fe, Cu. Biết E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V.

  • A. Cu, Fe, Zn, Al
  • B. Al, Zn, Cu, Fe
  • C. Fe, Zn, Al, Cu
  • D. Al, Zn, Fe, Cu

Câu 23: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Mg2+/Mg (-2,37 V), (2) Fe2+/Fe (-0,44 V), (3) Cu2+/Cu (+0,34 V). Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch FeSO4 có xảy ra không?

  • A. Có, vì Mg có tính khử mạnh hơn Fe.
  • B. Không, vì Mg có tính khử yếu hơn Fe.
  • C. Có, vì Fe2+ có tính oxi hóa yếu hơn Mg2+.
  • D. Không, vì E°(Mg2+/Mg) < E°(Fe2+/Fe).

Câu 24: Khi pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong các dung dịch?

  • A. Nồng độ Zn2+ giảm, nồng độ Cu2+ tăng.
  • B. Nồng độ Zn2+ tăng, nồng độ Cu2+ giảm.
  • C. Cả nồng độ Zn2+ và Cu2+ đều tăng.
  • D. Cả nồng độ Zn2+ và Cu2+ đều giảm.

Câu 25: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn: E°(X+/X) = a V, E°(Y+/Y) = b V. Nếu a < b, thì trong pin điện hóa X-Y, kim loại nào là cực âm (anode)?

  • A. Kim loại X.
  • B. Kim loại Y.
  • C. Cả X và Y đều là cực âm.
  • D. Không xác định được.

Câu 26: Pin Galvani chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

  • A. Điện năng sang hóa năng.
  • B. Cơ năng sang điện năng.
  • C. Hóa năng sang điện năng.
  • D. Nhiệt năng sang điện năng.

Câu 27: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag, (2) Fe + Zn2+ → Fe2+ + Zn. Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng nào có thể tự diễn biến trong điều kiện chuẩn? Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V.

  • A. Chỉ phản ứng (1).
  • B. Chỉ phản ứng (2).
  • C. Cả hai phản ứng (1) và (2).
  • D. Không có phản ứng nào.

Câu 28: Trong một pin điện hóa, tại cực dương (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa.
  • B. Khử.
  • C. Trung hòa.
  • D. Kết tủa (luôn luôn).

Câu 29: Cho pin điện hóa X-Y được cấu tạo từ cặp Xn+/X và Ym+/Y. Biết thế điện cực chuẩn E°(Xn+/X) < E°(Ym+/Y). Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
  • B. Tại cực X xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Dòng electron di chuyển từ Y sang X qua dây dẫn ngoài.
  • D. Ion Ym+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Xn+.

Câu 30: Khi một viên pin (nguồn điện hóa) đang sử dụng (phóng điện), điều gì xảy ra bên trong pin?

  • A. Phản ứng hóa học tự diễn biến xảy ra, chuyển hóa hóa năng thành điện năng.
  • B. Dòng điện bên ngoài buộc phản ứng hóa học xảy ra.
  • C. Các chất sản phẩm của phản ứng hóa học được tái tạo.
  • D. Năng lượng điện được chuyển hóa thành hóa năng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Kí hiệu cặp oxi hóa – khử cho quá trình khử Ag+ + 1e → Ag là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất: Na+, Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất: K, Mg, Al, Zn, Fe, Cu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử 2H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn – Cu là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho phản ứng oxi hóa – khử: Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe. Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng này có tự diễn biến được trong điều kiện chuẩn không? Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong pin điện hóa Cu – Ag, cực dương (cathode) là gì và xảy ra quá trình gì? Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho các kim loại Fe, Ag, Zn, Al và dung dịch muối CuSO4. Kim loại nào có thể khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg2+/Mg (-2,37 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), 2H+/H2 (0,00 V), Cu2+/Cu (+0,34 V). Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H2?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Pin Daniell (pin Zn-Cu) hoạt động dựa trên phản ứng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại cực âm (anode) của pin điện hóa, xảy ra quá trình gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A+/A) = x V, E°(B+/B) = y V. Nếu x > y, phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi một pin điện hóa hoạt động, dòng electron di chuyển từ đâu đến đâu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một pin điện hóa được tạo ra từ cặp Fe2+/Fe và Ag+/Ag. Biết E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Tại cực âm của pin này, xảy ra phản ứng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong một pin điện hóa, khi kim loại ở cực âm bị ăn mòn (tan vào dung dịch), điều gì xảy ra với khối lượng của cực âm?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A2+/A) = -0,14 V, E°(B2+/B) = -0,76 V. Khi ghép cặp A-B thành pin điện hóa, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Thế điện cực chuẩn là thế điện cực được đo trong điều kiện nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho pin điện hóa Mg – Ag. Biết E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sắp xếp các ion sau theo chiều tính oxi hóa tăng dần: Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tính khử giảm dần: Al, Zn, Fe, Cu. Biết E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Mg2+/Mg (-2,37 V), (2) Fe2+/Fe (-0,44 V), (3) Cu2+/Cu (+0,34 V). Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch FeSO4 có xảy ra không?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong các dung dịch?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn: E°(X+/X) = a V, E°(Y+/Y) = b V. Nếu a < b, thì trong pin điện hóa X-Y, kim loại nào là cực âm (anode)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Pin Galvani chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag, (2) Fe + Zn2+ → Fe2+ + Zn. Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng nào có thể tự diễn biến trong điều kiện chuẩn? Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong một pin điện hóa, tại cực dương (cathode) xảy ra quá trình gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho pin điện hóa X-Y được cấu tạo từ cặp Xn+/X và Ym+/Y. Biết thế điện cực chuẩn E°(Xn+/X) < E°(Ym+/Y). Phát biểu nào sau đây là SAI?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi một viên pin (nguồn điện hóa) đang sử dụng (phóng điện), điều gì xảy ra bên trong pin?

Viết một bình luận