Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Kí hiệu cặp oxi hóa – khử cho quá trình khử Ag+ + 1e → Ag là gì?
- A. Ag/Ag+
- B. Ag+/e-
- C. Ag/e-
- D. Ag+/Ag
Câu 2: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất: Na+, Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+?
- A. Na+
- B. Fe2+
- C. Cu2+
- D. Ag+
Câu 3: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất: K, Mg, Al, Zn, Fe, Cu?
Câu 4: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử 2H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu?
- A. -1 V
- B. +1 V
- C. 0 V
- D. -0,76 V
Câu 5: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn – Cu là bao nhiêu?
- A. -1,10 V
- B. 1,10 V
- C. 0,42 V
- D. -0,42 V
Câu 6: Cho phản ứng oxi hóa – khử: Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe. Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng này có tự diễn biến được trong điều kiện chuẩn không? Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V.
- A. Có, vì E°(Fe2+/Fe) > E°(Zn2+/Zn).
- B. Không, vì E°(Fe2+/Fe) > E°(Zn2+/Zn).
- C. Có, vì E°(Fe2+/Fe) < E°(Zn2+/Zn).
- D. Không, vì E°(Fe2+/Fe) < E°(Zn2+/Zn).
Câu 7: Trong pin điện hóa Cu – Ag, cực dương (cathode) là gì và xảy ra quá trình gì? Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V.
- A. Cực Cu, quá trình oxi hóa Cu → Cu2+ + 2e.
- B. Cực Cu, quá trình khử Cu2+ + 2e → Cu.
- C. Cực Ag, quá trình khử Ag+ + 1e → Ag.
- D. Cực Ag, quá trình oxi hóa Ag → Ag+ + 1e.
Câu 8: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?
- A. Ngăn cách hai dung dịch chất điện li.
- B. Duy trì tính trung hòa điện của hai dung dịch chất điện li.
- C. Là nơi xảy ra phản ứng oxi hóa – khử chính.
- D. Tạo ra thế điện cực cho pin.
Câu 9: Cho các kim loại Fe, Ag, Zn, Al và dung dịch muối CuSO4. Kim loại nào có thể khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4?
- A. Chỉ có Fe.
- B. Chỉ có Ag.
- C. Fe và Ag.
- D. Fe, Zn và Al.
Câu 10: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg2+/Mg (-2,37 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), 2H+/H2 (0,00 V), Cu2+/Cu (+0,34 V). Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H2?
- A. Mg, Zn, Fe
- B. Cu, Fe
- C. Zn, Cu
- D. Chỉ có Mg
Câu 11: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?
- A. E°pin = E°anode - E°cathode
- B. E°pin = E°cathode - E°anode
- C. E°pin = E°oxi hóa - E°khử
- D. E°pin = E°khử - E°oxi hóa
Câu 12: Pin Daniell (pin Zn-Cu) hoạt động dựa trên phản ứng nào?
- A. Zn2+ + Cu → Zn + Cu2+
- B. Zn + Cu → ZnCu
- C. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
- D. Zn2+ + Cu2+ → Zn + Cu
Câu 13: Tại cực âm (anode) của pin điện hóa, xảy ra quá trình gì?
- A. Oxi hóa.
- B. Khử.
- C. Trung hòa.
- D. Kết tủa.
Câu 14: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A+/A) = x V, E°(B+/B) = y V. Nếu x > y, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Kim loại A có tính khử mạnh hơn kim loại B.
- B. Ion A+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion B+.
- C. Phản ứng A + B+ → A+ + B sẽ tự diễn biến.
- D. Trong pin A-B, A là cực âm (anode).
Câu 15: Khi một pin điện hóa hoạt động, dòng electron di chuyển từ đâu đến đâu?
- A. Từ cực âm sang cực dương qua dây dẫn ngoài.
- B. Từ cực dương sang cực âm qua dây dẫn ngoài.
- C. Từ dung dịch tại cực âm sang dung dịch tại cực dương.
- D. Từ dung dịch tại cực dương sang dung dịch tại cực âm.
Câu 16: Một pin điện hóa được tạo ra từ cặp Fe2+/Fe và Ag+/Ag. Biết E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Tại cực âm của pin này, xảy ra phản ứng nào?
- A. Ag+ + 1e → Ag
- B. Fe → Fe2+ + 2e
- C. Fe2+ + 2e → Fe
- D. Ag → Ag+ + 1e
Câu 17: Trong một pin điện hóa, khi kim loại ở cực âm bị ăn mòn (tan vào dung dịch), điều gì xảy ra với khối lượng của cực âm?
- A. Giảm.
- B. Tăng.
- C. Không đổi.
- D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào kim loại.
Câu 18: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A2+/A) = -0,14 V, E°(B2+/B) = -0,76 V. Khi ghép cặp A-B thành pin điện hóa, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?
- A. -0,62 V
- B. 0,62 V
- C. 0,90 V
- D. -0,90 V
Câu 19: Thế điện cực chuẩn là thế điện cực được đo trong điều kiện nào?
- A. Nhiệt độ bất kỳ, nồng độ 1 M.
- B. 0°C, áp suất 1 atm, nồng độ 1 M.
- C. 25°C, áp suất bất kỳ, nồng độ 1 M.
- D. 25°C, áp suất 1 bar (hoặc 1 atm), nồng độ ion 1 M.
Câu 20: Cho pin điện hóa Mg – Ag. Biết E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin là gì?
- A. Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag
- B. Mg2+ + 2Ag → Mg + 2Ag+
- C. Mg + Ag → Mg+ + Ag-
- D. Mg2+ + Ag+ → Mg + Ag
Câu 21: Sắp xếp các ion sau theo chiều tính oxi hóa tăng dần: Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V.
- A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+
- B. Fe2+, Fe3+, Cu2+, Ag+
- C. Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+
- D. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+
Câu 22: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tính khử giảm dần: Al, Zn, Fe, Cu. Biết E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V.
- A. Cu, Fe, Zn, Al
- B. Al, Zn, Cu, Fe
- C. Fe, Zn, Al, Cu
- D. Al, Zn, Fe, Cu
Câu 23: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Mg2+/Mg (-2,37 V), (2) Fe2+/Fe (-0,44 V), (3) Cu2+/Cu (+0,34 V). Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch FeSO4 có xảy ra không?
- A. Có, vì Mg có tính khử mạnh hơn Fe.
- B. Không, vì Mg có tính khử yếu hơn Fe.
- C. Có, vì Fe2+ có tính oxi hóa yếu hơn Mg2+.
- D. Không, vì E°(Mg2+/Mg) < E°(Fe2+/Fe).
Câu 24: Khi pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong các dung dịch?
- A. Nồng độ Zn2+ giảm, nồng độ Cu2+ tăng.
- B. Nồng độ Zn2+ tăng, nồng độ Cu2+ giảm.
- C. Cả nồng độ Zn2+ và Cu2+ đều tăng.
- D. Cả nồng độ Zn2+ và Cu2+ đều giảm.
Câu 25: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn: E°(X+/X) = a V, E°(Y+/Y) = b V. Nếu a < b, thì trong pin điện hóa X-Y, kim loại nào là cực âm (anode)?
- A. Kim loại X.
- B. Kim loại Y.
- C. Cả X và Y đều là cực âm.
- D. Không xác định được.
Câu 26: Pin Galvani chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
- A. Điện năng sang hóa năng.
- B. Cơ năng sang điện năng.
- C. Hóa năng sang điện năng.
- D. Nhiệt năng sang điện năng.
Câu 27: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag, (2) Fe + Zn2+ → Fe2+ + Zn. Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng nào có thể tự diễn biến trong điều kiện chuẩn? Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V.
- A. Chỉ phản ứng (1).
- B. Chỉ phản ứng (2).
- C. Cả hai phản ứng (1) và (2).
- D. Không có phản ứng nào.
Câu 28: Trong một pin điện hóa, tại cực dương (cathode) xảy ra quá trình gì?
- A. Oxi hóa.
- B. Khử.
- C. Trung hòa.
- D. Kết tủa (luôn luôn).
Câu 29: Cho pin điện hóa X-Y được cấu tạo từ cặp Xn+/X và Ym+/Y. Biết thế điện cực chuẩn E°(Xn+/X) < E°(Ym+/Y). Phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
- B. Tại cực X xảy ra quá trình oxi hóa.
- C. Dòng electron di chuyển từ Y sang X qua dây dẫn ngoài.
- D. Ion Ym+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Xn+.
Câu 30: Khi một viên pin (nguồn điện hóa) đang sử dụng (phóng điện), điều gì xảy ra bên trong pin?
- A. Phản ứng hóa học tự diễn biến xảy ra, chuyển hóa hóa năng thành điện năng.
- B. Dòng điện bên ngoài buộc phản ứng hóa học xảy ra.
- C. Các chất sản phẩm của phản ứng hóa học được tái tạo.
- D. Năng lượng điện được chuyển hóa thành hóa năng.