Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể sinh vật được xem là thuộc hai loài khác nhau khi giữa chúng tồn tại cơ chế cách li nào dưới đây?
- A. Cách li địa lí.
- B. Cách li sinh thái.
- C. Cách li sinh sản.
- D. Cách li tập tính.
Câu 2: Một quần thể cá sống trong hồ nước ngọt. Do sự thay đổi địa chất, hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ hơn bởi một dải đất hẹp. Theo thời gian, hai quần thể cá ở hai hồ phát triển các đặc điểm khác biệt và khi được đưa lại gần nhau, chúng không thể giao phối và sinh sản ra con cái hữu thụ. Quá trình hình thành loài mới trong trường hợp này là ví dụ điển hình cho con đường nào?
- A. Hình thành loài bằng con đường địa lí (Allopatric speciation).
- B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái (Sympatric speciation - ecological).
- C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa (Sympatric speciation - hybridization/polyploidy).
- D. Hình thành loài bằng con đường đột biến lớn (ví dụ: đột biến NST).
Câu 3: Cơ chế cách li sinh sản nào dưới đây được xem là cơ chế cách li tiền hợp tử?
- A. Con lai bất thụ (Hybrid sterility).
- B. Con lai chết non (Hybrid inviability).
- C. Con lai giảm sức sống (Hybrid breakdown).
- D. Cách li mùa vụ (Temporal isolation).
Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản hậu hợp tử?
- A. Hai loài thực vật có hoa nở vào các tháng khác nhau trong năm.
- B. Con la (lai giữa ngựa và lừa) sống được nhưng không có khả năng sinh sản.
- C. Hai loài côn trùng sống cùng khu vực nhưng sử dụng các tín hiệu gọi bạn tình khác nhau.
- D. Hai loài cá sống cùng hồ nhưng sinh sản ở các độ sâu khác nhau.
Câu 5: Quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra ở các loài sinh vật nào?
- A. Các loài thực vật và một số loài côn trùng.
- B. Chủ yếu ở các loài động vật có vú lớn.
- C. Chỉ xảy ra ở vi sinh vật.
- D. Phổ biến ở các loài chim di cư.
Câu 6: Sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh sản ngăn cản sự giao phối hoặc thụ tinh thành công giữa hai loài là biểu hiện của cơ chế cách li nào?
- A. Cách li tập tính.
- B. Cách li sinh cảnh.
- C. Cách li cơ học.
- D. Cách li mùa vụ.
Câu 7: Một loài cây A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Đột biến xảy ra tạo ra một cá thể tứ bội (4n=28). Nếu cá thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với cá thể tứ bội khác và tạo ra con cái hữu thụ, thì đây là một ví dụ về hình thành loài mới bằng con đường nào?
- A. Con đường địa lí.
- B. Con đường sinh thái.
- C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
- D. Con đường đột biến lớn khác (không phải đa bội).
Câu 8: Tại sao hình thành loài bằng con đường địa lí thường diễn ra chậm và đòi hỏi một thời gian dài?
- A. Vì đột biến chỉ xảy ra với tần suất rất thấp.
- B. Vì sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li địa lí diễn ra một cách chậm chạp.
- C. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi có sự biến đổi lớn về môi trường.
- D. Vì di nhập gen luôn xảy ra, làm chậm quá trình phân hóa.
Câu 9: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
- A. Đột biến.
- B. Chọn lọc tự nhiên.
- C. Di nhập gen.
- D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt rõ rệt ở các quần thể có kích thước nhỏ?
- A. Chọn lọc tự nhiên.
- B. Đột biến.
- C. Di nhập gen.
- D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 11: Khái niệm loài sinh học gặp khó khăn khi áp dụng cho nhóm sinh vật nào dưới đây?
- A. Các loài động vật có xương sống sinh sản hữu tính.
- B. Các loài vi khuẩn sinh sản vô tính.
- C. Các loài thực vật hạt kín sinh sản hữu tính.
- D. Các loài côn trùng sinh sản hữu tính.
Câu 12: Một quần thể thực vật sống trên sườn núi. Do sự khác biệt về độ ẩm và ánh sáng, một nhóm cá thể thích nghi với môi trường ẩm ướt ở chân núi, trong khi nhóm khác thích nghi với môi trường khô hơn ở đỉnh núi. Sự khác biệt về thời gian ra hoa giữa hai nhóm này dần hình thành. Theo thời gian, hai nhóm này có thể hình thành loài mới theo con đường nào?
- A. Con đường địa lí.
- B. Con đường sinh thái.
- C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
- D. Con đường đột biến lớn.
Câu 13: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là gì?
- A. Trực tiếp tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường.
- B. Ngăn cản sự giao phối và thụ tinh giữa các cá thể.
- C. Tạo ra con lai bất thụ, dẫn đến cách li sinh sản.
- D. Ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.
Câu 14: Hai quần thể chim sống trên hai hòn đảo khác nhau. Mặc dù có một số cá thể thỉnh thoảng bay giữa hai đảo, tần suất này rất thấp. Theo thời gian, sự khác biệt về kích thước mỏ (liên quan đến nguồn thức ăn khác nhau trên mỗi đảo) và tín hiệu gọi bạn tình dần xuất hiện. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng đóng vai trò quan trọng nhất trong sự phân hóa về kích thước mỏ và tín hiệu gọi bạn tình ở đây?
- A. Chọn lọc tự nhiên.
- B. Đột biến.
- C. Di nhập gen.
- D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 15: Quần thể A và quần thể B thuộc cùng một loài ban đầu. Quần thể A sống ở vùng đồng bằng, quần thể B sống ở vùng núi cao. Dù không có rào cản địa lí rõ rệt, hai quần thể này ít khi gặp gỡ và giao phối do khác biệt về nơi ở và thói quen sinh hoạt. Đây là ví dụ về loại cách li nào có thể dẫn đến hình thành loài?
- A. Cách li địa lí.
- B. Cách li sinh cảnh.
- C. Cách li mùa vụ.
- D. Cách li cơ học.
Câu 16: Tốc độ tiến hóa theo quan điểm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
- A. Chỉ phụ thuộc vào tần suất đột biến.
- B. Chỉ phụ thuộc vào cường độ chọn lọc tự nhiên.
- C. Chỉ phụ thuộc vào kích thước quần thể.
- D. Phụ thuộc vào tốc độ phát sinh và tích lũy biến dị, quy mô quần thể và áp lực chọn lọc.
Câu 17: Tại sao đa bội hóa (đặc biệt là đa bội khác nguồn) thường dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng, đôi khi chỉ sau một thế hệ, đặc biệt ở thực vật?
- A. Sự thay đổi số lượng bộ nhiễm sắc thể tạo ra cơ chế cách li sinh sản ngay lập tức.
- B. Đa bội hóa làm tăng tần suất đột biến gen.
- C. Cá thể đa bội luôn có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn dạng lưỡng bội.
- D. Đa bội hóa chỉ xảy ra ở các quần thể nhỏ, nơi phiêu bạt di truyền mạnh.
Câu 18: Hai loài côn trùng A và B sống cùng khu vực. Khi lai hai loài này trong phòng thí nghiệm, chúng có thể tạo ra con lai. Tuy nhiên, con lai này thường chết ở giai đoạn ấu trùng sớm hoặc không phát triển đến tuổi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?
- A. Con lai chết non (Hybrid inviability).
- B. Con lai bất thụ (Hybrid sterility).
- C. Cách li tập tính (Behavioral isolation).
- D. Cách li giao tử (Gametic isolation).
Câu 19: Đối với các loài động vật bậc cao có khả năng di chuyển xa và hệ thần kinh phát triển, con đường hình thành loài nào dưới đây thường đóng vai trò quan trọng nhất?
- A. Con đường địa lí.
- B. Con đường sinh thái.
- C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
- D. Con đường đột biến lớn.
Câu 20: Sự khác biệt về cấu trúc protein trên bề mặt trứng và tinh trùng ngăn cản sự kết hợp giữa giao tử đực và cái của hai loài, ngay cả khi chúng gặp nhau. Đây là cơ chế cách li nào?
- A. Cách li cơ học.
- B. Cách li tập tính.
- C. Cách li sinh cảnh.
- D. Cách li giao tử.
Câu 21: Trong quá trình hình thành loài, sự tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp tạo ra sự đa dạng di truyền. Tuy nhiên, để dẫn đến hình thành loài mới, cần có sự xuất hiện của yếu tố then chốt nào?
- A. Sự thay đổi lớn về môi trường sống.
- B. Sự gia tăng kích thước quần thể.
- C. Sự xuất hiện cơ chế cách li sinh sản.
- D. Sự di nhập gen từ quần thể khác.
Câu 22: Con đường hình thành loài nào dưới đây có thể xảy ra mà không cần có sự cách li địa lí?
- A. Con đường địa lí.
- B. Chỉ có con đường địa lí cần cách li địa lí.
- C. Chỉ có con đường lai xa và đa bội hóa cần cách li địa lí.
- D. Con đường sinh thái và con đường lai xa đa bội hóa.
Câu 23: Sự phân hóa về tập tính giao phối (ví dụ: tiếng hót khác nhau ở chim, tín hiệu ánh sáng khác nhau ở đom đóm) giữa các quần thể cùng khu vực địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới thông qua cơ chế cách li nào?
- A. Cách li tập tính.
- B. Cách li sinh cảnh.
- C. Cách li mùa vụ.
- D. Cách li cơ học.
Câu 24: Tại sao các cơ chế cách li tiền hợp tử thường có xu hướng tiến hóa nhanh hơn các cơ chế cách li hậu hợp tử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên?
- A. Vì cách li tiền hợp tử trực tiếp làm thay đổi tần số alen.
- B. Vì cách li tiền hợp tử giúp ngăn chặn sự lãng phí nguồn lực cho việc tạo ra con lai kém thích nghi hoặc bất thụ.
- C. Vì đột biến tạo ra cách li tiền hợp tử có tần suất cao hơn.
- D. Vì phiêu bạt di truyền chỉ tác động lên các gen quy định cách li tiền hợp tử.
Câu 25: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) lai với một loài thực vật lưỡng bội khác (2m). Con lai F1 (n+m) thường bất thụ do nhiễm sắc thể không bắt cặp được trong giảm phân. Tuy nhiên, nếu F1 xảy ra hiện tượng đa bội hóa, tạo ra cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n+2m, cá thể này có thể hữu thụ và tạo thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài nào?
- A. Con đường địa lí.
- B. Con đường sinh thái.
- C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
- D. Con đường đột biến lớn.
Câu 26: Theo quan điểm tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của dòng gen (di nhập gen) trong quá trình hình thành loài là gì?
- A. Luôn thúc đẩy quá trình hình thành loài.
- B. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
- C. Làm tăng tính đa dạng di truyền trong một quần thể riêng lẻ, nhưng không ảnh hưởng đến sự phân hóa giữa các quần thể.
- D. Có xu hướng làm giảm sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể, do đó làm chậm hoặc ngăn cản hình thành loài.
Câu 27: Giả sử có hai quần thể côn trùng cùng loài sống trên một cánh đồng ngô. Một nhóm cá thể thích nghi với việc ăn lá ngô, nhóm còn lại thích nghi với việc ăn thân ngô. Sự khác biệt về nguồn thức ăn này có thể dẫn đến sự phân hóa và hình thành loài mới theo con đường nào?
- A. Con đường địa lí.
- B. Con đường sinh thái.
- C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
- D. Con đường đột biến lớn.
Câu 28: Cơ chế cách li sinh sản nào dưới đây là cách li hậu hợp tử, nhưng chỉ biểu hiện rõ rệt ở thế hệ con lai F2 hoặc thế hệ sau?
- A. Con lai chết non.
- B. Con lai bất thụ.
- C. Con lai giảm sức sống.
- D. Cách li mùa vụ.
Câu 29: Theo quan điểm hiện đại, sự hình thành loài mới về cơ bản là quá trình tích lũy các biến đổi nhỏ trong vốn gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, dẫn đến sự xuất hiện của:
- A. Các đột biến lớn làm thay đổi cấu trúc cơ thể.
- B. Sự thích nghi hoàn hảo với môi trường sống.
- C. Sự gia tăng vượt trội về số lượng cá thể.
- D. Cơ chế cách li sinh sản giữa quần thể mới với quần thể gốc.
Câu 30: Một quần thể cây sống trên một đồng cỏ. Do sự khác biệt về thời gian ra hoa giữa các cá thể (một số ra hoa sớm, một số ra hoa muộn), dòng gen giữa nhóm ra hoa sớm và nhóm ra hoa muộn bị hạn chế. Theo thời gian, nếu sự khác biệt này đủ lớn và được duy trì, nó có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?
- A. Con đường địa lí.
- B. Con đường sinh thái (liên quan đến khác biệt thời gian sinh sản là một khía cạnh của ổ sinh thái).
- C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
- D. Con đường đột biến lớn.