Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là:

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Đột biến gen
  • C. Thường biến
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra các alen mới trong quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Đột biến gen

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa tổng hợp?

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền mới trong quần thể.
  • B. Làm thay đổi tần số alen theo hướng ngẫu nhiên.
  • C. Sàng lọc và giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
  • D. Ngăn cản sự hình thành loài mới.

Câu 4: Hiện tượng di nhập gen có thể mang lại ý nghĩa tiến hóa nào cho quần thể nhận gen?

  • A. Tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền.
  • C. Luôn làm tăng tần số alen có lợi.
  • D. Không có ý nghĩa tiến hóa đáng kể.

Câu 5: Yếu tố ngẫu nhiên (drift) tác động mạnh nhất đến quần thể có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kích thước lớn, mật độ cao.
  • B. Kích thước nhỏ, bị chia cắt.
  • C. Có khả năng di cư cao.
  • D. Ổn định về mặt di truyền.

Câu 6: Trong một quần thể thực vật giao phấn, giao phối không ngẫu nhiên theo kiểu tự thụ phấn có xu hướng dẫn đến điều gì?

  • A. Tăng tần số kiểu gen dị hợp tử.
  • B. Giảm tần số alen lặn.
  • C. Duy trì sự đa dạng di truyền.
  • D. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử.

Câu 7: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec (Hardy-Weinberg) bao gồm:

  • A. Quần thể nhỏ, giao phối có lựa chọn, có đột biến.
  • B. Có chọn lọc tự nhiên, di nhập gen mạnh, yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không có các nhân tố tiến hóa.
  • D. Có đột biến theo hướng xác định, chọn lọc chống lại alen trội.

Câu 8: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hacdi-Vanbec có tần số alen lặn (a) là 0.4. Tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.48
  • C. 0.36
  • D. 0.84

Câu 9: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì sự ổn định của quần thể trước sự thay đổi của môi trường?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 10: Chọn lọc phân hóa (phân ly) có thể dẫn đến hậu quả nào về mặt tiến hóa?

  • A. Giảm sự đa dạng di truyền.
  • B. Ổn định tần số alen trong quần thể.
  • C. Hình thành các dạng trung gian và loài mới.
  • D. Tăng cường tính thích nghi của quần thể trong môi trường ổn định.

Câu 11: Cơ chế cách ly sinh sản nào xảy ra TRƯỚC khi hợp tử được hình thành?

  • A. Cách ly sau hợp tử
  • B. Cách ly trước hợp tử
  • C. Cách ly địa lý
  • D. Cách ly di truyền

Câu 12: Ví dụ nào sau đây là cơ chế cách ly sinh sản sau hợp tử?

  • A. Hai loài ếch có mùa sinh sản khác nhau.
  • B. Hai loài rắn có cấu tạo cơ quan sinh sản không tương thích.
  • C. Hai loài chim có tập tính giao phối khác nhau.
  • D. Con la (ngựa lai lừa) bất thụ.

Câu 13: Hình thức hình thành loài nào diễn ra nhanh chóng, thường liên quan đến sự thay đổi đột ngột về số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng con đường chọn lọc tự nhiên.

Câu 14: Loài mới có thể được hình thành từ một loài gốc ban đầu khi có sự cách ly địa lý, sau đó chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau. Đây là con đường hình thành loài:

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng con đường lai hữu tính.

Câu 15: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố cách ly sinh sản đóng vai trò:

  • A. Tạo ra sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
  • B. Củng cố sự phân hóa kiểu gen, kiểu hình và cách ly di truyền.
  • C. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các quần thể.
  • D. Giảm thiểu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 16: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:

  • A. Gen
  • B. Alen
  • C. Cá thể
  • D. Quần thể

Câu 17: Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ:

  • A. Loài
  • B. Chi
  • C. Họ
  • D. Quần thể

Câu 18: Tiến hóa lớn (vĩ mô) là quá trình:

  • A. Biến đổi tần số alen trong quần thể.
  • B. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Chọn lọc các biến dị có lợi ở cá thể.
  • D. Duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình tiến hóa?

  • A. Tiến hóa là quá trình lịch sử.
  • B. Tiến hóa diễn ra liên tục và không ngừng.
  • C. Tiến hóa luôn dẫn đến sự phức tạp hóa tổ chức.
  • D. Tiến hóa là quá trình thích nghi của sinh vật với môi trường.

Câu 20: Trong một quần thể sâu bướm, màu sắc cơ thể do một gen có hai alen (A và a) quy định. Alen A quy định màu xanh, alen a quy định màu nâu. Tần số alen A là 0.7. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình sâu bướm màu nâu trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 21%
  • C. 49%
  • D. 42%

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen của một gen nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình lặn?

  • A. Tần số alen lặn tăng lên.
  • B. Tần số alen lặn giảm xuống.
  • C. Tần số alen không thay đổi.
  • D. Tần số alen trội giảm xuống.

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế cách ly trước hợp tử?

  • A. Cách ly sinh thái.
  • B. Cách ly tập tính.
  • C. Cách ly thời gian sinh sản.
  • D. Con lai chết non.

Câu 23: Trong một quần thể hươu cao cổ, những cá thể có cổ dài hơn có lợi thế trong việc tiếp cận nguồn thức ăn trên cao. Theo thời gian, chọn lọc tự nhiên sẽ tác động theo hướng nào?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 24: Sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường diễn ra:

  • A. Trong một thế hệ.
  • B. Trong một vài thế hệ.
  • C. Qua nhiều thế hệ.
  • D. Ngay lập tức khi có cách ly địa lý.

Câu 25: Vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là:

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • B. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • C. Loại bỏ các alen có hại khỏi quần thể.
  • D. Tạo ra các tổ hợp gen mới, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc.

Câu 26: Trong quần thể, dạng biến dị nào sau đây là đối tượng tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Biến dị đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Biến dị kiểu hình.
  • D. Biến dị di truyền.

Câu 27: Điều kiện nào sau đây KHÔNG thuộc điều kiện cần và đủ để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Quần thể có kích thước nhỏ.
  • C. Không có đột biến xảy ra.
  • D. Không có chọn lọc tự nhiên.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa?

  • A. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể.
  • B. Luôn làm tăng tần số alen có lợi.
  • C. Chỉ tác động lên quần thể lớn.
  • D. Không ảnh hưởng đến tần số alen.

Câu 29: Hiện tượng giao phối gần (giao phối cận huyết) có thể gây ra hậu quả gì về mặt di truyền?

  • A. Tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Giảm tần số alen lặn có hại.
  • C. Tăng nguy cơ suy thoái giống do tích lũy gen lặn có hại.
  • D. Không ảnh hưởng đến thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 30: Nghiên cứu về sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trải qua các thế hệ thuộc lĩnh vực:

  • A. Sinh thái học quần thể.
  • B. Di truyền học quần thể.
  • C. Sinh học phát triển.
  • D. Phân loại học.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra các alen mới trong quần thể?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa tổng hợp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hiện tượng di nhập gen có thể mang lại ý nghĩa tiến hóa nào cho quần thể nhận gen?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Yếu tố ngẫu nhiên (drift) tác động mạnh nhất đến quần thể có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong một quần thể thực vật giao phấn, giao phối không ngẫu nhiên theo kiểu tự thụ phấn có xu hướng dẫn đến điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec (Hardy-Weinberg) bao gồm:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hacdi-Vanbec có tần số alen lặn (a) là 0.4. Tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì sự ổn định của quần thể trước sự thay đổi của môi trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chọn lọc phân hóa (phân ly) có thể dẫn đến hậu quả nào về mặt tiến hóa?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cơ chế cách ly sinh sản nào xảy ra TRƯỚC khi hợp tử được hình thành?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ví dụ nào sau đây là cơ chế cách ly sinh sản sau hợp tử?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hình thức hình thành loài nào diễn ra nhanh chóng, thường liên quan đến sự thay đổi đột ngột về số lượng nhiễm sắc thể?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Loài mới có thể được hình thành từ một loài gốc ban đầu khi có sự cách ly địa lý, sau đó chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau. Đây là con đường hình thành loài:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố cách ly sinh sản đóng vai trò:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tiến hóa lớn (vĩ mô) là quá trình:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình tiến hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong một quần thể sâu bướm, màu sắc cơ thể do một gen có hai alen (A và a) quy định. Alen A quy định màu xanh, alen a quy định màu nâu. Tần số alen A là 0.7. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình sâu bướm màu nâu trong quần thể là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen của một gen nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình lặn?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế cách ly trước hợp tử?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong một quần thể hươu cao cổ, những cá thể có cổ dài hơn có lợi thế trong việc tiếp cận nguồn thức ăn trên cao. Theo thời gian, chọn lọc tự nhiên sẽ tác động theo hướng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường diễn ra:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong quần thể, dạng biến dị nào sau đây là đối tượng tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Điều kiện nào sau đây KHÔNG thuộc điều kiện cần và đủ để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hiện tượng giao phối gần (giao phối cận huyết) có thể gây ra hậu quả gì về mặt di truyền?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nghiên cứu về sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trải qua các thế hệ thuộc lĩnh vực:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm loài sinh học, tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt hai quần thể có thuộc cùng một loài hay không là gì?

  • A. Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo cơ thể.
  • B. Sự khác biệt về khu vực phân bố địa lí.
  • C. Khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có khả năng sinh sản.
  • D. Sự khác biệt về bộ nhiễm sắc thể.

Câu 2: Cơ chế cách li nào sau đây được xem là cơ chế cách li trước hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Con lai chết sớm.
  • C. Con lai yếu ớt.
  • D. Cách li tập tính (khác biệt trong nghi thức ve vãn, giao phối).

Câu 3: Một quần thể cá sống trong một hồ nước lớn. Do sự hình thành của một vùng nước nông ở giữa hồ, quần thể này bị chia cắt thành hai quần thể nhỏ ở hai đầu hồ. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy các đột biến khác nhau và chịu áp lực chọn lọc khác nhau dẫn đến sự khác biệt về đặc điểm sinh học. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài do đột biến lớn.

Câu 4: Yếu tố nào đóng vai trò khởi đầu và duy trì sự phân hóa giữa các quần thể trong con đường hình thành loài bằng con đường địa lí?

  • A. Chọn lọc tự nhiên đồng thời.
  • B. Cách li địa lí.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Đột biến và di nhập gen diễn ra với tốc độ cao.

Câu 5: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, sự phân hóa về ổ sinh thái thường dẫn đến cơ chế cách li nào đầu tiên?

  • A. Cách li cơ học.
  • B. Cách li sau hợp tử.
  • C. Cách li nơi ở (môi trường sống).
  • D. Cách li thời vụ.

Câu 6: So với con đường hình thành loài bằng địa lí, con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái có đặc điểm gì khác biệt về mặt không gian?

  • A. Diễn ra trong cùng một khu vực địa lí.
  • B. Luôn diễn ra ở những khu vực địa lí bị chia cắt hoàn toàn.
  • C. Chỉ xảy ra ở các đảo hoặc vùng núi cao.
  • D. Yêu cầu sự di cư của các cá thể đến môi trường mới.

Câu 7: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) lai với một loài thực vật lưỡng bội (2m) khác, tạo ra con lai (n+m). Nếu con lai này xảy ra đột biến đa bội hóa (gấp đôi bộ nhiễm sắc thể), thì bộ nhiễm sắc thể của thể song nhị bội (amphi-diploid) được hình thành sẽ là bao nhiêu?

  • A. n+m
  • B. 2n
  • C. 2m
  • D. 2n + 2m

Câu 8: Tại sao con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa lại thường gặp ở thực vật mà ít gặp ở động vật?

  • A. Thực vật có khả năng di chuyển kém hơn động vật.
  • B. Thực vật có khả năng tự thụ phấn và sinh sản sinh dưỡng, giúp duy trì thể đa bội mới.
  • C. Động vật có cấu tạo cơ thể phức tạp hơn nên khó xảy ra đa bội hóa.
  • D. Đa bội hóa ở động vật thường gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng.

Câu 9: Con đường hình thành loài nào dưới đây được cho là có thể xảy ra nhanh nhất, đặc biệt là ở thực vật?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài do đột biến gen đơn lẻ.

Câu 10: Ý nghĩa của việc hình thành thể song nhị bội (như ở câu 7) trong quá trình hình thành loài là gì?

  • A. Nó có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của cả hai loài bố mẹ, cho phép giảm phân bình thường và tạo ra loài mới có khả năng sinh sản.
  • B. Nó chỉ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội của cả hai loài bố mẹ.
  • C. Nó là con lai bất thụ hoàn toàn và không có vai trò trong hình thành loài.
  • D. Nó chỉ tồn tại ở trạng thái đơn bội.

Câu 11: Một loài côn trùng sống trên một loại cây chủ nhất định. Một số cá thể đột biến có khả năng chuyển sang ăn một loại cây chủ mới trong cùng khu vực địa lí. Theo thời gian, sự khác biệt trong việc lựa chọn cây chủ dẫn đến sự khác biệt về thời gian giao phối và cuối cùng là cách li sinh sản. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 12: Vai trò trung tâm của cách li sinh sản trong quá trình hình thành loài theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Nó tạo ra nguồn biến dị cho quá trình tiến hóa.
  • B. Nó làm tăng tần số các alen có lợi.
  • C. Nó làm giảm kích thước quần thể.
  • D. Nó cô lập vốn gen giữa các quần thể, ngăn cản sự pha trộn gen và duy trì sự khác biệt tiến hóa.

Câu 13: Tại sao cách li địa lí chỉ là điều kiện cần, không phải là điều kiện đủ để hình thành loài mới?

  • A. Cách li địa lí chỉ tạo ra sự cách li về mặt không gian, cần có sự tích lũy biến đổi di truyền và hình thành cách li sinh sản để tạo loài mới.
  • B. Cách li địa lí tự động dẫn đến sự hình thành cách li sinh sản.
  • C. Cách li địa lí làm tăng cường dòng gen giữa các quần thể.
  • D. Cách li địa lí chỉ ảnh hưởng đến động vật, không ảnh hưởng đến thực vật.

Câu 14: Sự tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Sự tiến hóa lớn (macroevolution) là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...). Mối liên hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa lớn là nguyên nhân dẫn đến tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • C. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tích lũy liên tục các biến đổi của tiến hóa nhỏ trong thời gian dài.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở cấp độ cá thể, còn tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ quần thể.

Câu 15: Xét hai quần thể chim A và B sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, ban đầu cùng loài. Một đợt biến đổi khí hậu làm xuất hiện một sa mạc lớn chia cắt hoàn toàn hai khu vực này. Quần thể A sống trong môi trường ẩm ướt hơn, còn quần thể B sống trong môi trường khô hạn hơn. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng tác động mạnh nhất, thúc đẩy sự phân hóa di truyền giữa hai quần thể này trong tình huống trên?

  • A. Đột biến ngẫu nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên theo hướng khác nhau.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 16: Một loài cây sống ven biển (loài A) có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một loài cây khác sống trên đất liền (loài B) có bộ nhiễm sắc thể 2m = 18. Bằng kỹ thuật lai giống, người ta tạo ra con lai giữa loài A và B. Con lai này bất thụ. Sau đó, người ta xử lí con lai bằng hóa chất cônsixin gây đa bội hóa và thu được một cây mới có khả năng sinh sản. Bộ nhiễm sắc thể của cây mới này là bao nhiêu?

  • A. n + m = 7 + 9 = 16.
  • B. 2n = 14.
  • C. 2m = 18.
  • D. 2n + 2m = 14 + 18 = 32.

Câu 17: Trong các cơ chế cách li sau hợp tử, cơ chế nào thể hiện rằng con lai có thể phát triển đến giai đoạn trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản?

  • A. Trứng thụ tinh không phát triển.
  • B. Con lai chết sớm.
  • C. Con lai bất thụ.
  • D. Con lai yếu ớt.

Câu 18: Khái niệm loài sinh học có hạn chế nào khi áp dụng cho các đối tượng sinh vật?

  • A. Không áp dụng được cho các loài sinh sản hữu tính.
  • B. Khó áp dụng cho các loài sinh sản vô tính hoặc các hóa thạch.
  • C. Chỉ áp dụng được cho các loài động vật có vú.
  • D. Không tính đến sự khác biệt về hình thái.

Câu 19: Sự hình thành loài lúa mì trồng (Triticum aestivum) với bộ nhiễm sắc thể 6n được giải thích chủ yếu bằng con đường nào?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sinh thái.
  • C. Lai xa kết hợp đa bội hóa.
  • D. Đột biến gen đơn lẻ.

Câu 20: Trong một vùng địa lí nhất định, hai quần thể thực vật cùng loài bắt đầu phân hóa do một quần thể ưa sống ở đất chua, quần thể còn lại ưa sống ở đất kiềm. Sự phân hóa này có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài do di nhập gen.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về các con đường hình thành loài là ĐÚNG?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lí luôn diễn ra nhanh hơn các con đường khác.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái chỉ xảy ra ở thực vật.
  • C. Lai xa và đa bội hóa chỉ tạo ra các giống cây trồng mới, không tạo ra loài mới trong tự nhiên.
  • D. Các con đường hình thành loài khác nhau có thể diễn ra với tốc độ khác nhau và vai trò của các nhân tố tiến hóa cũng có thể khác nhau.

Câu 22: Đặc điểm nào của cơ thể đa bội giúp chúng có ưu thế so với thể lưỡng bội ban đầu trong một số trường hợp?

  • A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, sức chống chịu tốt hơn.
  • B. Tốc độ sinh sản giảm.
  • C. Khả năng chống bệnh kém hơn.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa.

Câu 23: Khi hai quần thể cùng loài sống trong một vùng địa lí, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh hơn nếu có sự tác động mạnh mẽ của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Di nhập gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên theo hướng phân hóa (ví dụ: phân hóa ổ sinh thái).
  • C. Giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền (genetic drift) trên quy mô lớn.

Câu 24: Một loài cá sống trong một dòng sông. Do sự ô nhiễm, một đoạn sông trở nên độc hại đối với một nhóm cá thể, khiến chúng phải di chuyển đến một nhánh sông sạch hơn. Nhóm cá thể còn lại thích nghi với môi trường ô nhiễm và tiếp tục sống ở đó. Theo thời gian, hai nhóm này có thể hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lí (do chia cắt vật lí rõ rệt).
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái (do phân hóa ổ sinh thái/môi trường sống trong cùng khu vực).
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài do đột biến lớn.

Câu 25: Điều kiện tiên quyết để con lai giữa hai loài khác nhau có thể tồn tại và có khả năng sinh sản, dẫn đến hình thành loài mới qua lai xa và đa bội hóa là gì?

  • A. Con lai bất thụ phải trải qua quá trình đa bội hóa để bộ nhiễm sắc thể được gấp đôi.
  • B. Con lai phải có khả năng tự thụ phấn ngay từ đầu.
  • C. Hai loài bố mẹ phải có cùng số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Con lai phải có sức sống yếu hơn bố mẹ.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt giữa khái niệm "loài" của Linnaeus (hình thái học) và khái niệm "loài sinh học" hiện đại. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở tiêu chí nào?

  • A. Khái niệm của Linnaeus dựa vào di truyền, còn khái niệm hiện đại dựa vào hình thái.
  • B. Khái niệm của Linnaeus chỉ áp dụng cho thực vật, còn khái niệm hiện đại áp dụng cho cả động vật.
  • D. Khái niệm của Linnaeus chủ yếu dựa vào đặc điểm hình thái, còn khái niệm hiện đại nhấn mạnh vào cách li sinh sản.

Câu 27: Tại sao cách li sinh sản lại là rào cản hiệu quả trong việc duy trì tính toàn vẹn của loài?

  • A. Nó làm tăng cường sự trao đổi gen giữa các quần thể.
  • B. Nó giúp các cá thể cùng loài dễ dàng tìm thấy nhau.
  • C. Nó ngăn cản sự pha trộn vốn gen giữa các quần thể hoặc nhóm cá thể khác loài, duy trì sự khác biệt di truyền đã hình thành.
  • D. Nó thúc đẩy quá trình đột biến.

Câu 28: Trong con đường hình thành loài bằng địa lí, giai đoạn nào là quan trọng nhất đánh dấu sự hình thành loài mới thực sự?

  • A. Xuất hiện đột biến mới.
  • B. Sự di cư đến môi trường mới.
  • C. Sự tích lũy các khác biệt về hình thái.
  • D. Sự hình thành cơ chế cách li sinh sản.

Câu 29: Một nhóm thực vật lưỡng bội (2n) sống ở vùng núi cao. Một nhóm khác cùng loài sống ở vùng đồng bằng. Do sự khác biệt về nhiệt độ và độ ẩm, hai nhóm này có thời gian ra hoa khác nhau. Sự khác biệt này có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lí (do khoảng cách địa lí).
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái (do phân hóa ổ sinh thái/thời vụ sinh sản).
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài do phiêu bạt di truyền.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tốc độ tiến hóa theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Tốc độ tiến hóa không đồng đều giữa các loài và tùy thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước quần thể, áp lực chọn lọc, tốc độ đột biến.
  • B. Tốc độ tiến hóa luôn diễn ra rất chậm và ổn định qua các kỷ địa chất.
  • C. Tốc độ tiến hóa chỉ phụ thuộc vào tốc độ đột biến.
  • D. Tốc độ tiến hóa nhanh hơn ở các loài có kích thước quần thể lớn và môi trường ổn định.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo khái niệm loài sinh học, tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt hai quần thể có thuộc cùng một loài hay không là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cơ chế cách li nào sau đây được xem là cơ chế cách li trước hợp tử?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một quần thể cá sống trong một hồ nước lớn. Do sự hình thành của một vùng nước nông ở giữa hồ, quần thể này bị chia cắt thành hai quần thể nhỏ ở hai đầu hồ. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy các đột biến khác nhau và chịu áp lực chọn lọc khác nhau dẫn đến sự khác biệt về đặc điểm sinh học. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Yếu tố nào đóng vai trò khởi đầu và duy trì sự phân hóa giữa các quần thể trong con đường hình thành loài bằng con đường địa lí?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, sự phân hóa về ổ sinh thái thường dẫn đến cơ chế cách li nào đầu tiên?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: So với con đường hình thành loài bằng địa lí, con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái có đặc điểm gì khác biệt về mặt không gian?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) lai với một loài thực vật lưỡng bội (2m) khác, tạo ra con lai (n+m). Nếu con lai này xảy ra đột biến đa bội hóa (gấp đôi bộ nhiễm sắc thể), thì bộ nhiễm sắc thể của thể song nhị bội (amphi-diploid) được hình thành sẽ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa lại thường gặp ở thực vật mà ít gặp ở động vật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Con đường hình thành loài nào dưới đây được cho là có thể xảy ra nhanh nhất, đặc biệt là ở thực vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ý nghĩa của việc hình thành thể song nhị bội (như ở câu 7) trong quá trình hình thành loài là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một loài côn trùng sống trên một loại cây chủ nhất định. Một số cá thể đột biến có khả năng chuyển sang ăn một loại cây chủ mới trong cùng khu vực địa lí. Theo thời gian, sự khác biệt trong việc lựa chọn cây chủ dẫn đến sự khác biệt về thời gian giao phối và cuối cùng là cách li sinh sản. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Vai trò trung tâm của cách li sinh sản trong quá trình hình thành loài theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao cách li địa lí chỉ là điều kiện cần, không phải là điều kiện đủ để hình thành loài mới?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sự tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Sự tiến hóa lớn (macroevolution) là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...). Mối liên hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Xét hai quần thể chim A và B sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, ban đầu cùng loài. Một đợt biến đổi khí hậu làm xuất hiện một sa mạc lớn chia cắt hoàn toàn hai khu vực này. Quần thể A sống trong môi trường ẩm ướt hơn, còn quần thể B sống trong môi trường khô hạn hơn. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng tác động mạnh nhất, thúc đẩy sự phân hóa di truyền giữa hai quần thể này trong tình huống trên?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một loài cây sống ven biển (loài A) có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một loài cây khác sống trên đất liền (loài B) có bộ nhiễm sắc thể 2m = 18. Bằng kỹ thuật lai giống, người ta tạo ra con lai giữa loài A và B. Con lai này bất thụ. Sau đó, người ta xử lí con lai bằng hóa chất cônsixin gây đa bội hóa và thu được một cây mới có khả năng sinh sản. Bộ nhiễm sắc thể của cây mới này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong các cơ chế cách li sau hợp tử, cơ chế nào thể hiện rằng con lai có thể phát triển đến giai đoạn trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khái niệm loài sinh học có hạn chế nào khi áp dụng cho các đối tượng sinh vật?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Sự hình thành loài lúa mì trồng (Triticum aestivum) với bộ nhiễm sắc thể 6n được giải thích chủ yếu bằng con đường nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong một vùng địa lí nhất định, hai quần thể thực vật cùng loài bắt đầu phân hóa do một quần thể ưa sống ở đất chua, quần thể còn lại ưa sống ở đất kiềm. Sự phân hóa này có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về các con đường hình thành loài là ĐÚNG?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đặc điểm nào của cơ thể đa bội giúp chúng có ưu thế so với thể lưỡng bội ban đầu trong một số trường hợp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi hai quần thể cùng loài sống trong một vùng địa lí, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh hơn nếu có sự tác động mạnh mẽ của nhân tố tiến hóa nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một loài cá sống trong một dòng sông. Do sự ô nhiễm, một đoạn sông trở nên độc hại đối với một nhóm cá thể, khiến chúng phải di chuyển đến một nhánh sông sạch hơn. Nhóm cá thể còn lại thích nghi với môi trường ô nhiễm và tiếp tục sống ở đó. Theo thời gian, hai nhóm này có thể hình thành loài mới theo con đường nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Điều kiện tiên quyết để con lai giữa hai loài khác nhau có thể tồn tại và có khả năng sinh sản, dẫn đến hình thành loài mới qua lai xa và đa bội hóa là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích sự khác biệt giữa khái niệm 'loài' của Linnaeus (hình thái học) và khái niệm 'loài sinh học' hiện đại. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở tiêu chí nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao cách li sinh sản lại là rào cản hiệu quả trong việc duy trì tính toàn vẹn của loài?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong con đường hình thành loài bằng địa lí, giai đoạn nào là quan trọng nhất đánh dấu sự hình thành loài mới thực sự?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một nhóm thực vật lưỡng bội (2n) sống ở vùng núi cao. Một nhóm khác cùng loài sống ở vùng đồng bằng. Do sự khác biệt về nhiệt độ và độ ẩm, hai nhóm này có thời gian ra hoa khác nhau. Sự khác biệt này có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tốc độ tiến hóa theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hóa?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 2: Một quần thể thực vật có kích thước nhỏ bị giảm số lượng cá thể đáng kể do một trận lũ lụt. Hiện tượng này được gọi là gì và nó có thể dẫn đến hậu quả nào về mặt di truyền?

  • A. Chọn lọc tự nhiên; tăng đa dạng di truyền
  • B. Di nhập gen; giảm đa dạng di truyền
  • C. Biến động di truyền (hiệu ứng cổ chai); giảm đa dạng di truyền
  • D. Đột biến; tăng tần số alen có lợi

Câu 3: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng nhờ cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây, đặc biệt phổ biến ở thực vật?

  • A. Cách ly tập tính
  • B. Đa bội hóa
  • C. Lai xa và đa bội hóa
  • D. Cách ly sinh thái

Câu 4: Trong một quần thể bướm, màu cánh đen (B) là trội hoàn toàn so với màu cánh trắng (b). Tần số alen b là 0.4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu hình cánh trắng trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.4
  • B. 0.6
  • C. 0.16
  • D. 0.36

Câu 5: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào sau đây?

  • A. Kiểu hình
  • B. Kiểu gen
  • C. Alen
  • D. Nòi

Câu 6: Ví dụ nào sau đây minh họa cho bằng chứng tiến hóa từ giải phẫu so sánh?

  • A. Sự tương đồng về trình tự nucleotide giữa DNA của người và tinh tinh.
  • B. Sự tương đồng về cấu trúc xương chi trước của cá voi, dơi và người.
  • C. Hóa thạch của các loài trung gian giữa cá và lưỡng cư.
  • D. Sự phát triển phôi thai giống nhau ở giai đoạn đầu của các loài động vật có xương sống.

Câu 7: Hiện tượng giao phối gần (giao phối cận huyết) có thể dẫn đến hậu quả di truyền nào trong quần thể?

  • A. Tăng tần số alen trội có lợi
  • B. Giảm tần số alen lặn có hại
  • C. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm đa dạng di truyền
  • D. Tăng đa dạng di truyền và giảm tần số kiểu gen đồng hợp tử

Câu 8: Loại bằng chứng tiến hóa nào được nghiên cứu thông qua việc so sánh sự phát triển phôi thai của các loài khác nhau?

  • A. Bằng chứng hóa thạch
  • B. Bằng chứng địa lý sinh vật học
  • C. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
  • D. Bằng chứng phôi sinh học

Câu 9: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố quan trọng nhất dẫn đến cách ly sinh sản là gì?

  • A. Đột biến ngẫu nhiên
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Biến động di truyền
  • D. Di nhập gen

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen?

  • A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Đột biến gen xảy ra ngẫu nhiên, không định hướng.
  • C. Đột biến gen luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
  • D. Đột biến gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 11: Hiện tượng di nhập gen có xu hướng làm thay đổi vốn gen của quần thể theo hướng nào?

  • A. Giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • B. Tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • C. Luôn làm tăng đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Luôn làm giảm đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 12: Trong các cơ chế cách ly sinh sản, cơ chế nào là trước hợp tử?

  • A. Cách ly con lai bất thụ
  • B. Cách ly tập tính
  • C. Cách ly hợp tử chết
  • D. Cách ly giảm sức sống của con lai

Câu 13: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của chọn lọc vận động?

  • A. Chọn lọc loại bỏ các cá thể chuột bạch tạng trong tự nhiên.
  • B. Chọn lọc duy trì màu lông trung bình ở loài chim sẻ.
  • C. Chọn lọc làm tăng chiều cao trung bình của hươu cao cổ qua các thế hệ.
  • D. Chọn lọc loại bỏ các cá thể sâu bướm có màu sắc quá nổi bật hoặc quá nhạt.

Câu 14: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Quần thể
  • C. Loài
  • D. Nòi

Câu 15: Loại hình chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì sự ổn định của quần thể, không làm thay đổi đáng kể kiểu hình trung bình?

  • A. Chọn lọc vận động
  • B. Chọn lọc phân hóa
  • C. Chọn lọc giới tính
  • D. Chọn lọc ổn định

Câu 16: Cơ chế hình thành loài nào sau đây có thể diễn ra nhanh chóng và không cần cách ly địa lý?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý
  • B. Hình thành loài bằng con đường lai xa
  • C. Hình thành loài cùng khu vực
  • D. Hình thành loài bằng cách ly sinh thái

Câu 17: Trong thí nghiệm của Miller-Urey, các chất vô cơ nào đã được sử dụng để tạo ra các hợp chất hữu cơ đơn giản?

  • A. CH4, NH3, H2O, H2
  • B. CO2, O2, N2, H2O
  • C. CO2, NH3, H2S, O2
  • D. N2, O2, H2O, CH4

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?

  • A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
  • B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi quần thể và có thể quan sát được.
  • C. Tiến hóa nhỏ luôn dẫn đến hình thành loài mới.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 19: Cơ quan tương đồng là bằng chứng tiến hóa thể hiện điều gì?

  • A. Sự tiến hóa hội tụ ở các loài khác nhau.
  • B. Sự tương đồng về chức năng giữa các cơ quan.
  • C. Nguồn gốc chung của các loài.
  • D. Áp lực chọn lọc tương tự ở các môi trường khác nhau.

Câu 20: Trong một quần thể động vật, màu lông sáng giúp cá thể ngụy trang tốt hơn trên nền cát sáng, màu lông tối giúp ngụy trang tốt hơn trên nền đá tối. Kiểu chọn lọc nào đang diễn ra trong quần thể này?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc phân hóa
  • C. Chọn lọc vận động
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 21: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối gần
  • D. Biến động di truyền

Câu 22: Hiện tượng cách ly sinh sản nào xảy ra khi hai loài giao phối với nhau nhưng hợp tử không phát triển thành phôi hoặc phôi chết yểu?

  • A. Cách ly tập tính
  • B. Cách ly cơ học
  • C. Cách ly hợp tử chết
  • D. Cách ly sinh thái

Câu 23: Bằng chứng tiến hóa nào được cung cấp bởi sự tồn tại của các cơ quan thoái hóa (tàn tích) ở nhiều loài sinh vật?

  • A. Bằng chứng phôi sinh học
  • B. Bằng chứng địa lý sinh vật học
  • C. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
  • D. Bằng chứng giải phẫu so sánh (cơ quan thoái hóa)

Câu 24: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho tiến hóa là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Đột biến
  • C. Thường biến
  • D. Di nhập gen

Câu 25: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Có chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể.
  • D. Không có đột biến xảy ra.

Câu 26: Loại hình hình thành loài nào thường diễn ra khi một nhóm cá thể nhỏ của loài gốc di cư đến một vùng địa lý mới và cách ly với quần thể gốc?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
  • C. Hình thành loài bằng con đường tập tính
  • D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa

Câu 27: Hiện tượng trôi dạt di truyền (drift) có tác động mạnh nhất đến quần thể có đặc điểm nào?

  • A. Quần thể có kích thước lớn
  • B. Quần thể có kích thước nhỏ
  • C. Quần thể có sự đa dạng di truyền cao
  • D. Quần thể chịu tác động của chọn lọc ổn định

Câu 28: Ví dụ nào sau đây minh họa cho cơ chế cách ly sinh thái?

  • A. Hai loài ếch có mùa sinh sản khác nhau.
  • B. Hai loài rắn có cấu tạo cơ quan sinh sản không tương thích.
  • C. Hai loài cây sống ở đất chua và đất kiềm trong cùng một khu vực.
  • D. Con lai giữa hai loài ngựa vằn không có khả năng sinh sản.

Câu 29: Loại bằng chứng tiến hóa nào được nghiên cứu bằng cách so sánh trình tự DNA và protein giữa các loài?

  • A. Bằng chứng hóa thạch
  • B. Bằng chứng phôi sinh học
  • C. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  • D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Câu 30: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một...

  • A. Yếu tố gây biến dị di truyền
  • B. Nhân tố định hướng quá trình tiến hóa
  • C. Yếu tố làm tăng sự đa dạng di truyền
  • D. Yếu tố trung hòa, không gây ra sự thay đổi

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây *không* được xem là nhân tố tiến hóa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một quần thể thực vật có kích thước nhỏ bị giảm số lượng cá thể đáng kể do một trận lũ lụt. Hiện tượng này được gọi là gì và nó có thể dẫn đến hậu quả nào về mặt di truyền?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng nhờ cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây, đặc biệt phổ biến ở thực vật?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong một quần thể bướm, màu cánh đen (B) là trội hoàn toàn so với màu cánh trắng (b). Tần số alen b là 0.4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu hình cánh trắng trong quần thể này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ví dụ nào sau đây minh họa cho bằng chứng tiến hóa từ giải phẫu so sánh?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hiện tượng giao phối gần (giao phối cận huyết) có thể dẫn đến hậu quả di truyền nào trong quần thể?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Loại bằng chứng tiến hóa nào được nghiên cứu thông qua việc so sánh sự phát triển phôi thai của các loài khác nhau?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố *quan trọng nhất* dẫn đến cách ly sinh sản là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đột biến gen?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hiện tượng di nhập gen có xu hướng làm thay đổi vốn gen của quần thể theo hướng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong các cơ chế cách ly sinh sản, cơ chế nào là *trước hợp tử*?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của chọn lọc vận động?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Loại hình chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì sự ổn định của quần thể, không làm thay đổi đáng kể kiểu hình trung bình?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cơ chế hình thành loài nào sau đây có thể diễn ra nhanh chóng và không cần cách ly địa lý?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong thí nghiệm của Miller-Urey, các chất vô cơ nào đã được sử dụng để tạo ra các hợp chất hữu cơ đơn giản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình tiến hóa nhỏ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cơ quan tương đồng là bằng chứng tiến hóa thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong một quần thể động vật, màu lông sáng giúp cá thể ngụy trang tốt hơn trên nền cát sáng, màu lông tối giúp ngụy trang tốt hơn trên nền đá tối. Kiểu chọn lọc nào đang diễn ra trong quần thể này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Hiện tượng cách ly sinh sản nào xảy ra khi hai loài giao phối với nhau nhưng hợp tử không phát triển thành phôi hoặc phôi chết yểu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Bằng chứng tiến hóa nào được cung cấp bởi sự tồn tại của các cơ quan thoái hóa (tàn tích) ở nhiều loài sinh vật?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho tiến hóa là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Loại hình hình thành loài nào thường diễn ra khi một nhóm cá thể nhỏ của loài gốc di cư đến một vùng địa lý mới và cách ly với quần thể gốc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hiện tượng trôi dạt di truyền (drift) có tác động mạnh nhất đến quần thể có đặc điểm nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Ví dụ nào sau đây minh họa cho cơ chế cách ly sinh thái?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Loại bằng chứng tiến hóa nào được nghiên cứu bằng cách so sánh trình tự DNA và protein giữa các loài?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một...

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là:

  • A. Đột biến gene
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra các alen mới trong quần thể?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gene
  • D. Đột biến gene

Câu 3: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

  • A. Vốn gene của quần thể
  • B. Kiểu hình của cá thể
  • C. Tần số alen
  • D. Cấu trúc di truyền của quần thể

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Cân bằng Hardy-Weinberg
  • D. Di nhập gene

Câu 5: Hiện tượng di nhập gene có xu hướng làm:

  • A. Tăng sự khác biệt vốn gene giữa các quần thể
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể
  • C. Tăng tần số đột biến trong quần thể
  • D. Tăng sự tương đồng vốn gene giữa các quần thể

Câu 6: Quần thể P có tần số alen A là 0.6 và alen a là 0.4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, tần số kiểu gene dị hợp (Aa) trong quần thể là bao nhiêu nếu quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. 0.16
  • B. 0.48
  • C. 0.36
  • D. 0.24

Câu 7: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật là:

  • A. Tiêu chuẩn hình thái
  • B. Tiêu chuẩn sinh thái
  • C. Tiêu chuẩn cách li sinh sản
  • D. Tiêu chuẩn địa lý

Câu 8: Cơ chế cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử?

  • A. Cách li tập tính
  • B. Cách li cơ học
  • C. Cách li sinh sản hữu tính
  • D. Cách li khác loài

Câu 9: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra:

  • A. Chỉ trong một thế hệ
  • B. Chậm chạp, qua nhiều thế hệ
  • C. Nhanh chóng, trong vài năm
  • D. Không cần sự tác động của chọn lọc tự nhiên

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải là của tiến hóa nhỏ?

  • A. Diễn ra trong phạm vi quần thể
  • B. Biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gene
  • C. Có thể quan sát được trong thời gian ngắn
  • D. Hình thành các nhóm phân loại trên loài

Câu 11: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

  • A. Tạo ra biến dị di truyền
  • B. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên
  • C. Định hướng quá trình tiến hóa
  • D. Ngăn chặn sự hình thành loài mới

Câu 12: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một locus có 2 alen là A và a. Thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0.2AA + 0.4Aa + 0.4aa = 1. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là:

  • A. 0.2AA + 0.4Aa + 0.4aa
  • B. 0.16AA + 0.48Aa + 0.36aa
  • C. 0.36AA + 0.48Aa + 0.16aa
  • D. 0.25AA + 0.5Aa + 0.25aa

Câu 13: Trong một quần thể động vật, màu lông được quy định bởi một gene có 2 alen (B và b). Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg có 36% cá thể lông trắng. Tần số alen B trong quần thể là:

  • A. 0.6
  • B. 0.36
  • C. 0.4
  • D. 0.2

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến?

  • A. Đột biến luôn có hại cho sinh vật
  • B. Đột biến xảy ra theo hướng xác định
  • C. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
  • D. Tần số đột biến luôn tăng lên qua các thế hệ

Câu 15: Hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên có thể dẫn đến:

  • A. Thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên
  • B. Thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể
  • C. Không làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể
  • D. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể

Câu 16: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có thể làm phong phú vốn gene của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên
  • D. Đột biến và di nhập gene

Câu 17: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg là quần thể phải:

  • A. Giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
  • B. Có kích thước nhỏ và giao phối cận huyết
  • C. Chịu tác động mạnh của chọn lọc tự nhiên
  • D. Có di nhập gene mạnh mẽ

Câu 18: Loại cách li sinh sản nào sau đây ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ?

  • A. Cách li tập tính
  • B. Cách li cơ học
  • C. Cách li hữu thụ con lai
  • D. Cách li sinh thái

Câu 19: Trong hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, cơ chế cách li sinh sản chủ yếu là:

  • A. Cách li địa lý
  • B. Cách li di truyền (đa bội hóa)
  • C. Cách li sinh thái
  • D. Cách li tập tính

Câu 20: Tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô:

  • A. Quần thể
  • B. Loài
  • C. Trên loài
  • D. Cá thể

Câu 21: Một quần thể thỏ ban đầu có tần số alen quy định màu lông xám (G) là 0.7 và alen quy định màu lông trắng (g) là 0.3. Một trận dịch bệnh làm giảm số lượng thỏ, trong đó chủ yếu là thỏ lông trắng bị chết. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Yếu tố ngẫu nhiên
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gene
  • D. Đột biến

Câu 22: Hai quần thể ếch sống ở cùng một khu vực nhưng một quần thể sinh sản vào mùa xuân, quần thể kia sinh sản vào mùa hè. Đây là ví dụ về loại cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li cơ học
  • B. Cách li tập tính
  • C. Cách li sinh thái
  • D. Cách li thời gian

Câu 23: Hiện tượng trôi dạt di truyền (yếu tố ngẫu nhiên) có xu hướng tác động mạnh nhất đến quần thể có kích thước:

  • A. Nhỏ
  • B. Lớn
  • C. Trung bình
  • D. Bất kỳ kích thước nào

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về biến dị tổ hợp?

  • A. Là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
  • B. Được tạo ra do sinh sản hữu tính
  • C. Tạo ra các alen mới trong quần thể
  • D. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể

Câu 25: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố quan trọng nhất là:

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gene
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên

Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ sau, bệnh được quy định bởi alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác suất để cặp vợ chồng III.1 và III.2 sinh con gái bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 1/6
  • D. 1/8

Câu 27: Một quần thể thực vật có kích thước lớn, giao phối ngẫu nhiên. Một gen quy định chiều cao cây có 2 alen, A và a. Người ta nhận thấy tần số kiểu hình cây cao (AA và Aa) là 84%. Tần số alen a trong quần thể là:

  • A. 0.84
  • B. 0.4
  • C. 0.6
  • D. 0.16

Câu 28: Trong quá trình tiến hóa, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa:

  • A. Phản ánh sự tiến hóa hội tụ
  • B. Phản ánh sự tiến hóa phân li
  • C. Phản ánh nguồn gốc chung
  • D. Phản ánh sự thích nghi riêng rẽ

Câu 29: Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức chọn lọc vận động?

  • A. Chọn lọc ổn định ở loài chim sẻ
  • B. Chiều cao trung bình của hươu cao cổ tăng lên
  • C. Chọn lọc phân hóa ở loài bướm bạch dương
  • D. Sự đa dạng về màu sắc vỏ ốc

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về tiến hóa hóa học?

  • A. Diễn ra trong giai đoạn đầu của sự sống, hình thành chất hữu cơ từ vô cơ
  • B. Là quá trình hình thành loài mới từ các loài đã có
  • C. Diễn ra trong tế bào, tạo ra các bào quan phức tạp
  • D. Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra các alen mới trong quần thể?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hiện tượng di nhập gene có xu hướng làm:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quần thể P có tần số alen A là 0.6 và alen a là 0.4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, tần số kiểu gene dị hợp (Aa) trong quần thể là bao nhiêu nếu quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cơ chế cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải là của tiến hóa nhỏ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một locus có 2 alen là A và a. Thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0.2AA + 0.4Aa + 0.4aa = 1. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong một quần thể động vật, màu lông được quy định bởi một gene có 2 alen (B và b). Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg có 36% cá thể lông trắng. Tần số alen B trong quần thể là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng về đột biến?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên có thể dẫn đến:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có thể làm phong phú vốn gene của quần thể?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg là quần thể phải:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Loại cách li sinh sản nào sau đây ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, cơ chế cách li sinh sản chủ yếu là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một quần thể thỏ ban đầu có tần số alen quy định màu lông xám (G) là 0.7 và alen quy định màu lông trắng (g) là 0.3. Một trận dịch bệnh làm giảm số lượng thỏ, trong đó chủ yếu là thỏ lông trắng bị chết. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hai quần thể ếch sống ở cùng một khu vực nhưng một quần thể sinh sản vào mùa xuân, quần thể kia sinh sản vào mùa hè. Đây là ví dụ về loại cách li sinh sản nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hiện tượng trôi dạt di truyền (yếu tố ngẫu nhiên) có xu hướng tác động mạnh nhất đến quần thể có kích thước:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về biến dị tổ hợp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố quan trọng nhất là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ sau, bệnh được quy định bởi alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác suất để cặp vợ chồng III.1 và III.2 sinh con gái bị bệnh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một quần thể thực vật có kích thước lớn, giao phối ngẫu nhiên. Một gen quy định chiều cao cây có 2 alen, A và a. Người ta nhận thấy tần số kiểu hình cây cao (AA và Aa) là 84%. Tần số alen a trong quần thể là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong quá trình tiến hóa, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức chọn lọc vận động?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về tiến hóa hóa học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một quần thể thực vật sống trên đảo nhỏ, một cơn bão lớn đã làm giảm đột ngột số lượng cá thể từ 1000 xuống còn 50. Quần thể mới được hình thành từ những cá thể sống sót này có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu, một số alen quý hiếm bị mất hẳn. Hiện tượng này mô tả rõ nhất tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền (Trôi dạt di truyền)

Câu 2: Một quần thể chim sẻ sống trên đất liền có một số cá thể bay ra một hòn đảo mới và lập nên một quần thể mới. Quần thể trên đảo mới này ban đầu có vốn gen nghèo nàn hơn và tần số các alen cũng khác biệt so với quần thể gốc trên đất liền. Hiện tượng này là một ví dụ về loại tác động nào của phiêu bạt di truyền?

  • A. Hiệu ứng kẻ sáng lập (Founder effect)
  • B. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect)
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Di nhập gen

Câu 3: Giả sử một quần thể cây có gen quy định màu hoa với hai alen A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Tần số alen A là 0.7, tần số alen a là 0.3. Nếu không có tác động nào khác ngoài giao phối không ngẫu nhiên (cụ thể là tự thụ phấn), sau một thế hệ, tần số alen A và a sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tần số alen A giảm, tần số alen a tăng.
  • B. Tần số alen A tăng, tần số alen a giảm.
  • C. Tần số alen A và a không thay đổi.
  • D. Tần số alen A và a đều giảm.

Câu 4: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cùng loài?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 6: Giả sử có một quần thể côn trùng sống trong môi trường mới với thuốc trừ sâu. Các cá thể mẫn cảm với thuốc bị tiêu diệt, trong khi các cá thể có khả năng kháng thuốc (nhờ đột biến ngẫu nhiên xuất hiện từ trước hoặc mới phát sinh) sống sót và sinh sản. Qua nhiều thế hệ, tần số alen quy định tính kháng thuốc tăng lên trong quần thể. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 7: Trong một quần thể chim, kích thước mỏ trung bình giúp chim kiếm ăn hiệu quả nhất. Những cá thể có mỏ quá nhỏ hoặc quá lớn đều gặp khó khăn khi kiếm ăn và có tỷ lệ sống sót thấp hơn. Qua nhiều thế hệ, tần số các alen quy định kích thước mỏ trung bình tăng lên, trong khi tần số các alen quy định mỏ cực đoan giảm. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 8: Một quần thể côn trùng sống trong môi trường có hai loại cây chủ khác nhau phân bố xen kẽ. Một số cá thể côn trùng thích nghi và chuyên ăn loại cây chủ A, số khác thích nghi và chuyên ăn loại cây chủ B. Các cá thể ăn cây A ít giao phối với cá thể ăn cây B, ngay cả khi sống cùng khu vực. Qua thời gian, quần thể có xu hướng tách thành hai nhóm có đặc điểm khác biệt và không giao phối với nhau. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 9: Khái niệm loài sinh học nhấn mạnh tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài?

  • A. Khác biệt về hình thái
  • B. Khác biệt về nơi sống
  • C. Khác biệt về cấu tạo hóa sinh
  • D. Cách li sinh sản

Câu 10: Cơ chế cách li nào sau đây được xem là cơ chế cách li trước hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ
  • B. Hợp tử bị chết
  • C. Cách li tập tính
  • D. Con lai có sức sống kém

Câu 11: Cơ chế cách li nào sau đây được xem là cơ chế cách li sau hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ
  • B. Cách li nơi ở
  • C. Cách li thời vụ
  • D. Cách li cơ học

Câu 12: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí thường bắt đầu bằng giai đoạn nào?

  • A. Sự xuất hiện đột biến mới
  • B. Sự tích lũy các biến dị nhỏ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
  • C. Sự xuất hiện cách li sinh sản
  • D. Sự hình thành hàng rào địa lí

Câu 13: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, yếu tố nào sau đây không trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Cách li địa lí
  • D. Đột biến

Câu 14: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là cơ chế hình thành loài diễn ra:

  • A. Chủ yếu ở động vật.
  • B. Cùng khu vực địa lí.
  • C. Khác khu vực địa lí.
  • D. Luôn cần có sự tác động của hàng rào địa lí.

Câu 15: Tại sao phiêu bạt di truyền thường tác động mạnh hơn đến sự thay đổi tần số alen ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Vì sự biến động ngẫu nhiên về số lượng cá thể sinh sản có ảnh hưởng lớn đến tần số alen của quần thể.
  • B. Vì quần thể nhỏ có tỷ lệ đột biến cao hơn.
  • C. Vì quần thể nhỏ dễ bị chọn lọc tự nhiên đào thải hơn.
  • D. Vì quần thể nhỏ có sự di nhập gen mạnh hơn.

Câu 16: Điều gì xảy ra với tần số các kiểu gen đồng hợp tử và dị hợp tử trong một quần thể nếu chỉ chịu tác động của giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ?

  • A. Tần số đồng hợp tử giảm, tần số dị hợp tử tăng.
  • B. Tần số đồng hợp tử và dị hợp tử đều tăng.
  • C. Tần số đồng hợp tử và dị hợp tử đều giảm.
  • D. Tần số đồng hợp tử tăng, tần số dị hợp tử giảm.

Câu 17: So với chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền có điểm khác biệt cơ bản nào trong tác động của nó lên tần số alen?

  • A. Phiêu bạt di truyền làm tăng sự đa dạng di truyền, còn chọn lọc tự nhiên thì không.
  • B. Phiêu bạt di truyền làm thay đổi tần số alen theo hướng ngẫu nhiên, còn chọn lọc tự nhiên theo hướng xác định.
  • C. Phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra ở quần thể nhỏ, còn chọn lọc tự nhiên xảy ra ở mọi quần thể.
  • D. Phiêu bạt di truyền làm giảm tần số alen có hại, còn chọn lọc tự nhiên thì không.

Câu 18: Một nhóm cá thể của loài A di cư đến một khu vực mới và sống cùng với quần thể loài B. Mặc dù chúng sống gần nhau, loài A và loài B không giao phối với nhau do có tập tính giao phối khác biệt. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào ngăn cản sự trao đổi gen giữa hai loài?

  • A. Cách li tập tính
  • B. Cách li địa lí
  • C. Cách li cơ học
  • D. Con lai bất thụ

Câu 19: Hai loài thực vật A và B sống cùng một khu vực nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm nên không thể thụ phấn cho nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào?

  • A. Cách li nơi ở
  • B. Cách li thời vụ
  • C. Cách li cơ học
  • D. Con lai bất thụ

Câu 20: Tại sao cách li sinh sản lại là tiêu chuẩn quan trọng nhất trong khái niệm loài sinh học?

  • A. Vì nó dễ dàng quan sát và xác định trong tự nhiên.
  • B. Vì nó phản ánh sự khác biệt lớn nhất về hình thái giữa các cá thể.
  • C. Vì nó ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể, duy trì sự khác biệt giữa các loài.
  • D. Vì nó là kết quả của tất cả các nhân tố tiến hóa khác cộng lại.

Câu 21: Một quần thể động vật sống trên một dãy núi. Sự hình thành một thung lũng sâu do địa chấn đã chia quần thể ban đầu thành hai quần thể nhỏ hơn sống ở hai bên sườn núi. Qua hàng nghìn năm, hai quần thể này tích lũy các đột biến khác nhau và chịu áp lực chọn lọc tự nhiên khác nhau do môi trường hai sườn núi có sự khác biệt nhỏ. Khi mang các cá thể từ hai sườn núi về cho giao phối, chúng không thể tạo ra con lai hữu thụ. Quá trình hình thành loài này là ví dụ điển hình cho con đường nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng lai xa và đa bội hóa
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng chọn lọc phân hóa
  • D. Hình thành loài bằng đột biến lớn

Câu 22: Trong trường hợp hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa ở thực vật, cơ chế cách li sinh sản thường xuất hiện ngay lập tức là gì?

  • A. Cách li tập tính
  • B. Cách li thời vụ
  • C. Cách li nơi ở
  • D. Cách li di truyền (ví dụ: không tương hợp bộ NST)

Câu 23: Vai trò chính của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài là gì?

  • A. Tạo ra các alen mới làm tăng đa dạng di truyền.
  • B. Tích lũy các biến dị có lợi, làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
  • C. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • D. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể.

Câu 24: Tại sao khái niệm loài sinh học gặp khó khăn khi áp dụng cho các loài sinh vật sinh sản vô tính?

  • A. Vì chúng có tốc độ tiến hóa quá chậm.
  • B. Vì chúng có quá ít biến dị di truyền.
  • C. Vì chúng không có quá trình giao phối hữu tính để áp dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản.
  • D. Vì chúng sống ở môi trường khác nhau.

Câu 25: Chiều hướng cơ bản của quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Ngày càng đơn giản hóa tổ chức cơ thể.
  • B. Chỉ diễn ra theo một con đường duy nhất.
  • C. Luôn tạo ra các loài có kích thước lớn hơn.
  • D. Ngày càng đa dạng hóa và thích nghi hóa thế giới sống.

Câu 26: Tốc độ tiến hóa nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ tiến hóa?

  • A. Tốc độ biến đổi của môi trường.
  • B. Màu sắc của sinh vật.
  • C. Kích thước tuyệt đối của quần thể.
  • D. Độ tuổi trung bình của cá thể trong quần thể.

Câu 27: Tại sao di nhập gen có thể làm chậm quá trình hình thành loài mới, đặc biệt là hình thành loài khác khu vực địa lí?

  • A. Vì di nhập gen làm giảm tần số đột biến.
  • B. Vì di nhập gen chỉ xảy ra ở quần thể lớn.
  • C. Vì di nhập gen làm tăng sự đồng hợp tử trong quần thể.
  • D. Vì di nhập gen ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.

Câu 28: Một loài cá sống trong hồ A. Do mực nước hồ thay đổi, một nhóm cá bị cô lập trong một vũng nước nhỏ (hồ B) cách biệt hoàn toàn với hồ A. Môi trường ở hồ B khác biệt đáng kể so với hồ A (nhiệt độ, độ pH...). Theo thời gian, quần thể cá ở hồ B tích lũy các biến dị và chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể ở hồ A. Nếu sau nhiều thế hệ, khi hồ B nối lại với hồ A, cá từ hai quần thể không thể giao phối và sinh sản được với nhau, thì quá trình hình thành loài mới đã xảy ra theo con đường nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (Allopatric speciation)
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (Sympatric speciation)
  • C. Hình thành loài bằng đột biến lớn
  • D. Hình thành loài bằng con đường đa bội hóa

Câu 29: Tại sao chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa có hướng?

  • A. Vì nó làm xuất hiện các đột biến mới theo hướng có lợi.
  • B. Vì nó luôn tạo ra các kiểu hình mới lạ.
  • C. Vì nó làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định, tích lũy các alen thích nghi.
  • D. Vì nó chỉ xảy ra ở những quần thể có sự di nhập gen.

Câu 30: Một quần thể cây bạch dương sống trên đồi có đất đá khô cằn và đất sét ẩm ướt xen kẽ. Các cây thích nghi với đất khô cằn có bộ rễ sâu và lá nhỏ, trong khi các cây thích nghi với đất ẩm ướt có bộ rễ nông và lá lớn. Cây có đặc điểm trung gian (rễ vừa, lá vừa) kém thích nghi ở cả hai loại đất. Điều này dẫn đến sự phân hóa quần thể thành hai nhóm kiểu hình khác biệt, và có xu hướng giảm giao phấn giữa hai nhóm. Đây là một ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng chọn lọc phân hóa
  • C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa
  • D. Hình thành loài bằng đột biến lớn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong một quần thể thực vật sống trên đảo nhỏ, một cơn bão lớn đã làm giảm đột ngột số lượng cá thể từ 1000 xuống còn 50. Quần thể mới được hình thành từ những cá thể sống sót này có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu, một số alen quý hiếm bị mất hẳn. Hiện tượng này mô tả rõ nhất tác động của nhân tố tiến hóa nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một quần thể chim sẻ sống trên đất liền có một số cá thể bay ra một hòn đảo mới và lập nên một quần thể mới. Quần thể trên đảo mới này ban đầu có vốn gen nghèo nàn hơn và tần số các alen cũng khác biệt so với quần thể gốc trên đất liền. Hiện tượng này là một ví dụ về loại tác động nào của phiêu bạt di truyền?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Giả sử một quần thể cây có gen quy định màu hoa với hai alen A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Tần số alen A là 0.7, tần số alen a là 0.3. Nếu không có tác động nào khác ngoài giao phối không ngẫu nhiên (cụ thể là tự thụ phấn), sau một thế hệ, tần số alen A và a sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cùng loài?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giả sử có một quần thể côn trùng sống trong môi trường mới với thuốc trừ sâu. Các cá thể mẫn cảm với thuốc bị tiêu diệt, trong khi các cá thể có khả năng kháng thuốc (nhờ đột biến ngẫu nhiên xuất hiện từ trước hoặc mới phát sinh) sống sót và sinh sản. Qua nhiều thế hệ, tần số alen quy định tính kháng thuốc tăng lên trong quần thể. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong một quần thể chim, kích thước mỏ trung bình giúp chim kiếm ăn hiệu quả nhất. Những cá thể có mỏ quá nhỏ hoặc quá lớn đều gặp khó khăn khi kiếm ăn và có tỷ lệ sống sót thấp hơn. Qua nhiều thế hệ, tần số các alen quy định kích thước mỏ trung bình tăng lên, trong khi tần số các alen quy định mỏ cực đoan giảm. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một quần thể côn trùng sống trong môi trường có hai loại cây chủ khác nhau phân bố xen kẽ. Một số cá thể côn trùng thích nghi và chuyên ăn loại cây chủ A, số khác thích nghi và chuyên ăn loại cây chủ B. Các cá thể ăn cây A ít giao phối với cá thể ăn cây B, ngay cả khi sống cùng khu vực. Qua thời gian, quần thể có xu hướng tách thành hai nhóm có đặc điểm khác biệt và không giao phối với nhau. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khái niệm loài sinh học nhấn mạnh tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cơ chế cách li nào sau đây được xem là cơ chế cách li trước hợp tử?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cơ chế cách li nào sau đây được xem là cơ chế cách li sau hợp tử?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí thường bắt đầu bằng giai đoạn nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, yếu tố nào sau đây *không* trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là cơ chế hình thành loài diễn ra:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao phiêu bạt di truyền thường tác động mạnh hơn đến sự thay đổi tần số alen ở các quần thể có kích thước nhỏ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Điều gì xảy ra với tần số các kiểu gen đồng hợp tử và dị hợp tử trong một quần thể nếu chỉ chịu tác động của giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: So với chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền có điểm khác biệt cơ bản nào trong tác động của nó lên tần số alen?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một nhóm cá thể của loài A di cư đến một khu vực mới và sống cùng với quần thể loài B. Mặc dù chúng sống gần nhau, loài A và loài B không giao phối với nhau do có tập tính giao phối khác biệt. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào ngăn cản sự trao đổi gen giữa hai loài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hai loài thực vật A và B sống cùng một khu vực nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm nên không thể thụ phấn cho nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao cách li sinh sản lại là tiêu chuẩn quan trọng nhất trong khái niệm loài sinh học?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một quần thể động vật sống trên một dãy núi. Sự hình thành một thung lũng sâu do địa chấn đã chia quần thể ban đầu thành hai quần thể nhỏ hơn sống ở hai bên sườn núi. Qua hàng nghìn năm, hai quần thể này tích lũy các đột biến khác nhau và chịu áp lực chọn lọc tự nhiên khác nhau do môi trường hai sườn núi có sự khác biệt nhỏ. Khi mang các cá thể từ hai sườn núi về cho giao phối, chúng không thể tạo ra con lai hữu thụ. Quá trình hình thành loài này là ví dụ điển hình cho con đường nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong trường hợp hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa ở thực vật, cơ chế cách li sinh sản thường xuất hiện ngay lập tức là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Vai trò chính của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao khái niệm loài sinh học gặp khó khăn khi áp dụng cho các loài sinh vật sinh sản vô tính?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Chiều hướng cơ bản của quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tốc độ tiến hóa nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ tiến hóa?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao di nhập gen có thể làm chậm quá trình hình thành loài mới, đặc biệt là hình thành loài khác khu vực địa lí?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một loài cá sống trong hồ A. Do mực nước hồ thay đổi, một nhóm cá bị cô lập trong một vũng nước nhỏ (hồ B) cách biệt hoàn toàn với hồ A. Môi trường ở hồ B khác biệt đáng kể so với hồ A (nhiệt độ, độ pH...). Theo thời gian, quần thể cá ở hồ B tích lũy các biến dị và chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể ở hồ A. Nếu sau nhiều thế hệ, khi hồ B nối lại với hồ A, cá từ hai quần thể không thể giao phối và sinh sản được với nhau, thì quá trình hình thành loài mới đã xảy ra theo con đường nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa có hướng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một quần thể cây bạch dương sống trên đồi có đất đá khô cằn và đất sét ẩm ướt xen kẽ. Các cây thích nghi với đất khô cằn có bộ rễ sâu và lá nhỏ, trong khi các cây thích nghi với đất ẩm ướt có bộ rễ nông và lá lớn. Cây có đặc điểm trung gian (rễ vừa, lá vừa) kém thích nghi ở cả hai loại đất. Điều này dẫn đến sự phân hóa quần thể thành hai nhóm kiểu hình khác biệt, và có xu hướng giảm giao phấn giữa hai nhóm. Đây là một ví dụ về con đường hình thành loài nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây không được coi là nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Đột biến
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Áp lực môi trường

Câu 2: Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có tần số alen A là 0.6 và alen a là 0.4. Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen này qua nhiều thế hệ nếu không có các yếu tố tiến hóa khác tác động?

  • A. Tần số alen A và a không đổi
  • B. Tần số alen A tăng, alen a giảm dần
  • C. Tần số alen A giảm, alen a tăng dần
  • D. Cả hai alen A và a đều biến mất khỏi quần thể

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất cho vai trò của yếu tố ngẫu nhiên (yếu tố trôi dạt di truyền) trong tiến hóa?

  • A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều các giống lúa kháng sâu bệnh do đột biến và chọn lọc
  • B. Sự thay đổi màu sắc của quần thể sâu bướm bạch dương ở Anh do ô nhiễm công nghiệp
  • C. Một vài cá thể chim di cư đến một hòn đảo mới và hình thành quần thể mới có vốn gen khác biệt
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài chim sẻ Darwin trên quần đảo Galapagos dẫn đến hình thành mỏ khác nhau

Câu 4: Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên đối tượng nào sau đây?

  • A. Kiểu hình
  • B. Alen
  • C. Cá thể
  • D. Quần thể

Câu 5: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì sự đa dạng di truyền trong quần thể?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa (phá hủy)
  • D. Chọn lọc cân bằng

Câu 6: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố cách ly quan trọng nhất để duy trì sự khác biệt giữa các quần thể là gì?

  • A. Cách ly địa lý
  • B. Cách ly sinh thái
  • C. Cách ly sinh sản
  • D. Cách ly tập tính

Câu 7: Loại cách ly sinh sản nào xảy ra trước hợp tử?

  • A. Cách ly hữu thụ
  • B. Cách ly tập tính
  • C. Cách ly bất thụ
  • D. Cách ly con lai

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?

  • A. Chỉ xảy ra ở động vật
  • B. Loài mới hình thành luôn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội
  • C. Loài mới hình thành luôn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường với loài gốc
  • D. Có thể tạo ra loài mới một cách nhanh chóng trong một thế hệ

Câu 9: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp nhất về mối quan hệ họ hàng giữa các loài?

  • A. Cơ quan tương đồng
  • B. Cơ quan tương tự
  • C. Bằng chứng phân tử (sinh học phân tử)
  • D. Hóa thạch

Câu 10: Cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng với cánh của chim?

  • A. Cánh của côn trùng
  • B. Tay của người
  • C. Vây của cá
  • D. Mang của cá

Câu 11: Hiện tượng di nhập gen (gene flow) có xu hướng làm gì đối với sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Giảm sự khác biệt di truyền
  • B. Tăng sự khác biệt di truyền
  • C. Không ảnh hưởng đến sự khác biệt di truyền
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quần thể nhỏ

Câu 12: Trong một quần thể sâu bướm, màu sắc cơ thể được quy định bởi một gen có hai alen: alen B quy định màu đen trội hoàn toàn so với alen b quy định màu trắng. Nếu tần số alen b là 0.3, tần số kiểu hình sâu bướm trắng trong quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 9%
  • C. 21%
  • D. 49%

Câu 13: Khái niệm "tiến hóa nhỏ" đề cập đến điều gì?

  • A. Sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
  • B. Sự hình thành các đơn vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới)
  • C. Sự xuất hiện các đặc điểm thích nghi mới ở loài
  • D. Sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài sinh vật

Câu 14: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp cho tiến hóa?

  • A. Giao phối lại
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Đột biến
  • D. Di nhập gen

Câu 15: Hiện tượng "thắt cổ chai" (bottleneck effect) là một dạng đặc biệt của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Yếu tố ngẫu nhiên (trôi dạt di truyền)
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Di nhập gen

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng
  • B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
  • C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình
  • D. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các biến dị di truyền mới trong quần thể

Câu 17: Loại hình hình thành loài nào diễn ra nhanh chóng và thường gặp ở thực vật do sự nhân đôi bộ nhiễm sắc thể?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
  • D. Hình thành loài bằng con đường cách ly sinh sản

Câu 18: Trong quá trình tiến hóa, cơ quan tương tự phản ánh điều gì?

  • A. Mối quan hệ họ hàng gần gũi
  • B. Sự tiến hóa hội tụ
  • C. Sự tiến hóa phân ly
  • D. Nguồn gốc chung của các loài

Câu 19: Ví dụ nào sau đây không phải là bằng chứng phôi sinh học về tiến hóa?

  • A. Sự giống nhau của phôi người và phôi lợn ở giai đoạn đầu phát triển
  • B. Sự xuất hiện khe mang ở phôi của động vật có xương sống trên cạn
  • C. Giai đoạn phát triển phôi thai của động vật có xương sống lặp lại các giai đoạn lịch sử phát triển loài
  • D. Hóa thạch của các loài trung gian giữa cá và lưỡng cư

Câu 20: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ bản là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Quần thể
  • C. Loài
  • D. Hệ sinh thái

Câu 21: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể giao phối ngẫu nhiên
  • B. Không có đột biến
  • C. Quần thể nhỏ
  • D. Không có chọn lọc tự nhiên

Câu 22: Chọn lọc vận động (directional selection) thường xảy ra khi nào?

  • A. Môi trường thay đổi theo một hướng xác định
  • B. Môi trường ổn định trong thời gian dài
  • C. Môi trường sống phân hóa thành nhiều ổ sinh thái
  • D. Quần thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên mạnh mẽ

Câu 23: Loại cách ly sinh sản nào ngăn cản sự hình thành con lai hữu thụ?

  • A. Cách ly cơ học
  • B. Cách ly giao tử
  • C. Cách ly tập tính
  • D. Cách ly hữu thụ (bất thụ con lai)

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa hình thành loài bằng con đường địa lý và hình thành loài bằng con đường sinh thái là gì?

  • A. Tốc độ hình thành loài
  • B. Có hay không có sự cách ly địa lý ban đầu
  • C. Loại cơ chế cách ly sinh sản hình thành
  • D. Loài mới hình thành có khả năng thích nghi cao hơn hay không

Câu 25: Trong thí nghiệm Millơ và Urây, môi trường giả lập khí quyển nguyên thủy không chứa khí nào sau đây?

  • A. Hơi nước (H2O)
  • B. Metan (CH4)
  • C. Oxy (O2)
  • D. Amoniac (NH3)

Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình tiến hóa hóa học?

  • A. Hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ
  • B. Hình thành tế bào sơ khai từ các hợp chất hữu cơ
  • C. Hình thành các loài sinh vật đa bào đầu tiên
  • D. Hình thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp từ các đơn phân

Câu 27: Ý nghĩa sinh học của việc nghiên cứu bằng chứng tiến hóa là gì?

  • A. Phân loại sinh vật thành các nhóm khác nhau
  • B. Giải thích sự đa dạng của sinh vật trên Trái Đất
  • C. Xác định niên đại của các hóa thạch
  • D. Hiểu được lịch sử phát triển của sinh giới và mối quan hệ giữa các loài

Câu 28: Trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên, kiểu giao phối gần (giao phối cận huyết) có xu hướng dẫn đến điều gì?

  • A. Tăng tần số alen trội
  • B. Tăng tần số alen lặn
  • C. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp
  • D. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể

Câu 29: Một quần thể thực vật giao phấn có kích thước lớn, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Bỗng nhiên, một trận dịch bệnh làm giảm số lượng cá thể xuống rất thấp, chỉ còn lại một nhóm nhỏ sống sót. Hiện tượng này có thể dẫn đến điều gì?

  • A. Tăng cường chọn lọc tự nhiên
  • B. Thay đổi vốn gen quần thể theo hướng ngẫu nhiên
  • C. Tăng khả năng giao phối ngẫu nhiên
  • D. Duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể

Câu 30: Ứng dụng của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại trong y học là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi mới
  • B. Giải thích nguồn gốc sự sống trên Trái Đất
  • C. Nghiên cứu sự đa dạng sinh học của các loài
  • D. Hiểu rõ cơ chế kháng thuốc của vi sinh vật và phát triển phương pháp điều trị

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây *không* được coi là nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc có tần số alen A là 0.6 và alen a là 0.4. Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen này qua nhiều thế hệ nếu *không* có các yếu tố tiến hóa khác tác động?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây minh họa rõ nhất cho vai trò của yếu tố ngẫu nhiên (yếu tố trôi dạt di truyền) trong tiến hóa?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chọn lọc tự nhiên *không* tác động trực tiếp lên đối tượng nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì sự đa dạng di truyền trong quần thể?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố cách ly *quan trọng nhất* để duy trì sự khác biệt giữa các quần thể là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Loại cách ly sinh sản nào xảy ra *trước* hợp tử?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phát biểu nào sau đây *đúng* về hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng *trực tiếp* nhất về mối quan hệ họ hàng giữa các loài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng với cánh của chim?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hiện tượng di nhập gen (gene flow) có xu hướng làm gì đối với sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong một quần thể sâu bướm, màu sắc cơ thể được quy định bởi một gen có hai alen: alen B quy định màu đen trội hoàn toàn so với alen b quy định màu trắng. Nếu tần số alen b là 0.3, tần số kiểu hình sâu bướm trắng trong quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khái niệm 'tiến hóa nhỏ' đề cập đến điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào tạo ra nguồn biến dị di truyền sơ cấp cho tiến hóa?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hiện tượng 'thắt cổ chai' (bottleneck effect) là một dạng đặc biệt của nhân tố tiến hóa nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về vai trò của chọn lọc tự nhiên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Loại hình hình thành loài nào diễn ra nhanh chóng và thường gặp ở thực vật do sự nhân đôi bộ nhiễm sắc thể?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong quá trình tiến hóa, cơ quan tương tự phản ánh điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Ví dụ nào sau đây *không* phải là bằng chứng phôi sinh học về tiến hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ bản là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chọn lọc vận động (directional selection) thường xảy ra khi nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Loại cách ly sinh sản nào ngăn cản sự hình thành con lai hữu thụ?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa hình thành loài bằng con đường địa lý và hình thành loài bằng con đường sinh thái là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong thí nghiệm Millơ và Urây, môi trường giả lập khí quyển nguyên thủy *không* chứa khí nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phát biểu nào sau đây *đúng* về quá trình tiến hóa hóa học?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Ý nghĩa sinh học của việc nghiên cứu bằng chứng tiến hóa là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên, kiểu giao phối gần (giao phối cận huyết) có xu hướng dẫn đến điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một quần thể thực vật giao phấn có kích thước lớn, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Bỗng nhiên, một trận dịch bệnh làm giảm số lượng cá thể xuống rất thấp, chỉ còn lại một nhóm nhỏ sống sót. Hiện tượng này có thể dẫn đến điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Ứng dụng của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại trong y học là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa vì:

  • A. Nó tạo ra các alen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Nó luôn tạo ra các kiểu hình có lợi, giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
  • C. Nó diễn ra thường xuyên và có hướng xác định, đáp ứng nhu cầu tiến hóa.
  • D. Nó trực tiếp làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

Câu 2: Trong một quần thể thực vật giao phấn, yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di truyền?

  • A. Đột biến gen phát sinh.
  • B. Chọn lọc tự nhiên theo hướng đa dạng hóa.
  • C. Giao phối gần (nội phối).
  • D. Di nhập gen từ quần thể khác.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về trôi dạt di truyền?

  • A. Sự xuất hiện các quần thể kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng.
  • B. Sự thay đổi màu da của loài người theo vĩ độ địa lý.
  • C. Các loài chim sẻ Darwin trên quần đảo Galapagos có mỏ khác nhau.
  • D. Một trận bão lớn quét qua hòn đảo nhỏ, làm giảm đáng kể số lượng cá thể của một loài chim.

Câu 4: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

  • A. Từng alen riêng lẻ.
  • B. Kiểu hình của sinh vật.
  • C. Vật chất di truyền.
  • D. Toàn bộ vốn gen của quần thể.

Câu 5: Điều nào sau đây là vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới?

  • A. Ngăn chặn dòng gen giữa các quần thể, thúc đẩy phân hóa di truyền.
  • B. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • C. Tạo ra các đột biến có lợi cho sinh vật.
  • D. Làm thay đổi trực tiếp tần số alen của quần thể.

Câu 6: Trong các cơ chế cách ly sinh sản, cách ly nào xảy ra trước hợp tử?

  • A. Cách ly tập tính sau hợp tử.
  • B. Cách ly sinh sản hữu phối.
  • C. Cách ly cơ học.
  • D. Cách ly tế bào.

Câu 7: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng nhờ cơ chế nào sau đây?

  • A. Chọn lọc tự nhiên ổn định.
  • B. Trôi dạt di truyền trong quần thể lớn.
  • C. Di nhập gen liên tục.
  • D. Đột biến đa bội hóa.

Câu 8: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp nhất về mối quan hệ họ hàng giữa các loài?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh (cơ quan tương đồng).
  • B. Bằng chứng sinh học phân tử (so sánh trình tự DNA).
  • C. Bằng chứng hóa thạch.
  • D. Bằng chứng phôi sinh học.

Câu 9: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, yếu tố nào tạo ra sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể?

  • A. Chỉ có đột biến và chọn lọc tự nhiên.
  • B. Chỉ có giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Chỉ có di nhập gen và trôi dạt di truyền.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 10: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì các kiểu hình trung bình và loại bỏ các kiểu hình cực đoan?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 11: Giả sử một quần thể có tần số alen A là 0.6 và alen a là 0.4. Nếu quần thể này tuân theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là bao nhiêu?

  • A. 0.16.
  • B. 0.36.
  • C. 0.48.
  • D. 0.24.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?

  • A. Đột biến ngẫu nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Trôi dạt di truyền.

Câu 13: Hiện tượng giao phối có chọn lọc (giao phối không ngẫu nhiên) có vai trò gì trong tiến hóa?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền mới.
  • B. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  • D. Giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.

Câu 14: Trong một quần thể bị cách ly hoàn toàn, yếu tố nào sau đây vẫn có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen.
  • C. Chỉ có chọn lọc tự nhiên.
  • D. Đột biến và trôi dạt di truyền.

Câu 15: Loại cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự hình thành hợp tử lai?

  • A. Cách ly trước hợp tử.
  • B. Cách ly sau hợp tử.
  • C. Cách ly địa lý.
  • D. Cách ly sinh thái.

Câu 16: Phân tích cấu trúc cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau cung cấp bằng chứng tiến hóa nào?

  • A. Bằng chứng hóa thạch.
  • B. Bằng chứng phôi sinh học.
  • C. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 17: Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô nào?

  • A. Loài.
  • B. Quần thể.
  • C. Chi.
  • D. Hệ sinh thái.

Câu 18: Dạng đột biến nào sau đây thường cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến giao tử.

Câu 19: Trong một quần thể, tần số alen lặn (a) là 0.3. Tần số alen trội (A) và tần số kiểu gen đồng hợp trội (AA) theo định luật Hardy-Weinberg lần lượt là:

  • A. 0.3 và 0.09.
  • B. 0.7 và 0.21.
  • C. 0.3 và 0.49.
  • D. 0.7 và 0.49.

Câu 20: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể giao phối ngẫu nhiên.
  • B. Không có đột biến xảy ra.
  • C. Quần thể có kích thước nhỏ.
  • D. Không có chọn lọc tự nhiên.

Câu 21: Hiện tượng di nhập gen có xu hướng làm gì đối với sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • B. Giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • C. Không ảnh hưởng đến sự khác biệt di truyền.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quần thể nhỏ.

Câu 22: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các quần thể sau khi cách ly địa lý kết thúc?

  • A. Chọn lọc tự nhiên tương đồng.
  • B. Trôi dạt di truyền liên tục.
  • C. Di nhập gen trở lại.
  • D. Cách ly sinh sản.

Câu 23: Ví dụ nào sau đây minh họa cho sự hình thành loài bằng con đường sinh thái?

  • A. Sự hình thành các loài chim sẻ Darwin trên quần đảo Galapagos.
  • B. Sự phân hóa màu sắc của loài bướm đêm Biston betularia ở Anh.
  • C. Các loài cá hồi khác nhau về thời gian sinh sản trong cùng một dòng sông.
  • D. Sự hình thành loài lúa mì đa bội từ lai xa.

Câu 24: Cơ quan thoái hóa (tàn tích) ở sinh vật là bằng chứng cho thấy điều gì?

  • A. Sự tiến hóa hội tụ.
  • B. Các loài có chung tổ tiên.
  • C. Sự thích nghi hoàn hảo của sinh vật.
  • D. Sự phát sinh sự sống từ vật chất vô sinh.

Câu 25: Trong các yếu tố tiến hóa, yếu tố nào tạo ra biến dị di truyền sơ cấp?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 26: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài động vật có xương sống, phương pháp nào sau đây cho độ chính xác cao nhất?

  • A. So sánh hình thái giải phẫu.
  • B. Nghiên cứu hóa thạch.
  • C. So sánh trình tự nucleotide DNA.
  • D. Quan sát tập tính sinh sản.

Câu 27: Chọn lọc vận động (chọn lọc định hướng) thường xảy ra khi:

  • A. Môi trường sống ổn định trong thời gian dài.
  • B. Môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định.
  • C. Quần thể chịu tác động của trôi dạt di truyền mạnh.
  • D. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

Câu 28: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg có tần số kiểu gen aa là 0.04. Tần số alen a và tần số alen A lần lượt là:

  • A. 0.2 và 0.8.
  • B. 0.04 và 0.96.
  • C. 0.4 và 0.6.
  • D. 0.16 và 0.84.

Câu 29: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào sau đây có vai trò sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi?

  • A. Đột biến.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Trôi dạt di truyền.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Tiến hóa diễn ra theo hướng xác định bởi nhu cầu của sinh vật.
  • B. Đột biến là yếu tố duy nhất quyết định chiều hướng tiến hóa.
  • C. Tiến hóa chỉ diễn ra ở cấp độ loài và các đơn vị phân loại lớn hơn.
  • D. Tiến hóa là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dưới tác động của các yếu tố tiến hóa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa vì:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một quần thể thực vật giao phấn, yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di truyền?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về trôi dạt di truyền?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Điều nào sau đây là vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong các cơ chế cách ly sinh sản, cách ly nào xảy ra trước hợp tử?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng nhờ cơ chế nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp nhất về mối quan hệ họ hàng giữa các loài?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, yếu tố nào tạo ra sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng duy trì các kiểu hình trung bình và loại bỏ các kiểu hình cực đoan?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Giả sử một quần thể có tần số alen A là 0.6 và alen a là 0.4. Nếu quần thể này tuân theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hiện tượng giao phối có chọn lọc (giao phối không ngẫu nhiên) có vai trò gì trong tiến hóa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong một quần thể bị cách ly hoàn toàn, yếu tố nào sau đây vẫn có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Loại cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự hình thành hợp tử lai?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích cấu trúc cơ quan tương đồng ở các loài khác nhau cung cấp bằng chứng tiến hóa nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Dạng đột biến nào sau đây thường cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong một quần thể, tần số alen lặn (a) là 0.3. Tần số alen trội (A) và tần số kiểu gen đồng hợp trội (AA) theo định luật Hardy-Weinberg lần lượt là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hiện tượng di nhập gen có xu hướng làm gì đối với sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các quần thể sau khi cách ly địa lý kết thúc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ví dụ nào sau đây minh họa cho sự hình thành loài bằng con đường sinh thái?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cơ quan thoái hóa (tàn tích) ở sinh vật là bằng chứng cho thấy điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong các yếu tố tiến hóa, yếu tố nào tạo ra biến dị di truyền sơ cấp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài động vật có xương sống, phương pháp nào sau đây cho độ chính xác cao nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chọn lọc vận động (chọn lọc định hướng) thường xảy ra khi:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg có tần số kiểu gen aa là 0.04. Tần số alen a và tần số alen A lần lượt là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào sau đây có vai trò sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 2: Dòng gen (di nhập gen) có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa?

  • A. Chỉ làm tăng sự phân hóa di truyền giữa các quần thể.
  • B. Chỉ làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Có thể làm thay đổi tần số alen và làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể.
  • D. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen.

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể một cách nhanh chóng?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 4: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) có xu hướng làm gì đối với sự đa dạng di truyền trong một quần thể?

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • B. Làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • C. Không ảnh hưởng đến sự đa dạng di truyền.
  • D. Chỉ làm thay đổi tần số alen mà không ảnh hưởng đến đa dạng.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai (bottleneck effect)?

  • A. Một nhóm nhỏ cá thể tách ra khỏi quần thể gốc và thành lập quần thể mới ở nơi khác.
  • B. Sự di cư của một số cá thể từ quần thể này sang quần thể khác.
  • C. Sự giao phối ưu tiên giữa các cá thể có kiểu hình giống nhau.
  • D. Một trận lũ lụt lớn làm chết phần lớn cá thể trong một quần thể, chỉ còn một số ít sống sót.

Câu 6: Giao phối không ngẫu nhiên (như tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết) không làm thay đổi yếu tố nào sau đây của quần thể?

  • A. Thành phần kiểu gen.
  • B. Tần số alen.
  • C. Tỷ lệ cá thể dị hợp tử.
  • D. Tỷ lệ cá thể đồng hợp tử.

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, loài là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có sức sống, có khả năng sinh sản. Tiêu chí này gọi là gì?

  • A. Tiêu chí cách ly sinh sản.
  • B. Tiêu chí hình thái.
  • C. Tiêu chí địa lí.
  • D. Tiêu chí sinh hóa.

Câu 8: Cơ chế cách ly nào sau đây được xem là rào cản hiệu quả nhất để phân hóa một nhóm cá thể thành loài mới theo quan niệm hiện đại?

  • A. Cách ly địa lí.
  • B. Cách ly sinh thái.
  • C. Cách ly sinh sản.
  • D. Cách ly tập tính.

Câu 9: Hai quần thể ruồi giấm sống ở hai khu vực khác nhau. Quần thể A hoạt động mạnh vào ban ngày, quần thể B hoạt động mạnh vào ban đêm. Mặc dù có khả năng giao phối, nhưng chúng ít khi gặp nhau để giao phối. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly nơi ở.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 10: Hai loài thực vật cùng sống trong một khu vực nhưng có cấu tạo hoa khác nhau, khiến côn trùng thụ phấn cho loài này không thể thụ phấn cho loài kia. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly nơi ở.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 11: Con lai được tạo ra giữa hai loài có sức sống yếu, thường chết yểu trước khi trưởng thành hoặc không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly sau hợp tử.
  • B. Cách ly trước hợp tử.
  • C. Cách ly địa lí.
  • D. Cách ly tập tính.

Câu 12: Con đường hình thành loài nào thường xảy ra ở thực vật do cơ chế đa bội hóa?

  • A. Hình thành loài bằng cách ly địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng cách ly tập tính.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa (cùng khu vực địa lí).
  • D. Hình thành loài bằng cách ly thời gian.

Câu 13: Sự hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation) thường bắt đầu bằng yếu tố nào?

  • A. Xuất hiện đột biến mới.
  • B. Xuất hiện rào cản địa lí ngăn cách các quần thể.
  • C. Thay đổi tập tính giao phối.
  • D. Xuất hiện hiện tượng đa bội hóa.

Câu 14: Giả sử một quần thể cá sống trong một hồ lớn. Một biến động địa chất làm hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ, tách biệt hoàn toàn hai nhóm cá. Theo thời gian, hai nhóm cá này tích lũy các đột biến khác nhau và chịu áp lực chọn lọc khác nhau do môi trường mỗi hồ có sự khác biệt nhỏ. Cuối cùng, khi mang cá từ hai hồ về nuôi chung, chúng không thể giao phối hoặc con lai bất thụ. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng cách ly địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng cách ly sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng cách ly tập tính.
  • D. Hình thành loài bằng con đường đa bội hóa.

Câu 15: Sự hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation) có thể xảy ra thông qua các cơ chế nào sau đây?

  • A. Chỉ xảy ra do cách ly địa lí.
  • B. Chỉ xảy ra do đột biến gen.
  • C. Chỉ xảy ra do phiêu bạt di truyền.
  • D. Có thể xảy ra do cách ly sinh thái, cách ly tập tính hoặc đột biến (đa bội hóa).

Câu 16: Tại sao chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hóa có hướng?

  • A. Vì nó xảy ra một cách ngẫu nhiên.
  • B. Vì nó tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, làm tăng dần mức độ thích nghi.
  • C. Vì nó chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.
  • D. Vì nó chỉ tác động lên quần thể có kích thước lớn.

Câu 17: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỷ lệ đồng hợp tử?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 18: Kích thước quần thể có ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 19: Trong quá trình hình thành loài bằng cách ly địa lí, vai trò của cách ly địa lí là gì?

  • A. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa di truyền.
  • B. Trực tiếp làm xuất hiện các đột biến mới.
  • C. Trực tiếp làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi.
  • D. Trực tiếp tạo ra các cơ chế cách ly sinh sản.

Câu 20: Sự xuất hiện lúa mì đa bội có khả năng sinh sản từ con lai giữa lúa mì và lúa mạch (lai xa và đa bội hóa) là một ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Bằng cách ly địa lí.
  • B. Bằng cách ly tập tính.
  • C. Bằng cách ly sinh thái.
  • D. Bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

Câu 21: Sự khác biệt về cấu trúc cơ quan sinh sản (ví dụ: hình dạng hoa, cấu tạo bộ phận sinh dục của động vật) là cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly cơ học.
  • B. Cách ly giao tử.
  • C. Cách ly nơi ở.
  • D. Cách ly thời gian.

Câu 22: Khi nói về tốc độ tiến hóa, thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại cho rằng:

  • A. Tốc độ tiến hóa là như nhau ở tất cả các loài.
  • B. Tiến hóa luôn diễn ra một cách từ từ và chậm chạp.
  • C. Tốc độ tiến hóa có thể nhanh hay chậm tùy thuộc vào loài và điều kiện môi trường.
  • D. Chỉ có đột biến mới quyết định tốc độ tiến hóa.

Câu 23: Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) có vai trò đặc biệt quan trọng trong tiến hóa của quần thể nào?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Quần thể có mức độ đa dạng di truyền cao.
  • C. Quần thể sống trong môi trường ổn định.
  • D. Quần thể có kích thước nhỏ.

Câu 24: Giả sử có hai quần thể côn trùng cùng sống trong một khu vực. Quần thể A chủ yếu giao phối vào buổi sáng, quần thể B chủ yếu giao phối vào buổi chiều. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly nơi ở.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 25: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Đột biến.

Câu 26: Khi hai loài giao phối tạo ra con lai bất thụ (không có khả năng sinh sản), đây là biểu hiện của:

  • A. Cách ly trước hợp tử.
  • B. Cách ly địa lí.
  • C. Cách ly sau hợp tử.
  • D. Cách ly tập tính.

Câu 27: Sự tích lũy các đột biến và sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau là cơ sở cho sự hình thành:

  • A. Các biến dị cá thể.
  • B. Loài mới.
  • C. Các đặc điểm thích nghi tạm thời.
  • D. Sự đa dạng di truyền trong một quần thể.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là cơ chế cách ly trước hợp tử?

  • A. Cách ly sinh thái (nơi ở khác nhau).
  • B. Cách ly tập tính (tập tính giao phối khác nhau).
  • C. Cách ly thời gian (mùa sinh sản khác nhau).
  • D. Con lai bất thụ.

Câu 29: Trong một quần thể thực vật nhỏ, sự thay đổi tần số alen từ thế hệ này sang thế hệ khác chủ yếu chịu ảnh hưởng của nhân tố nào, bên cạnh đột biến?

  • A. Di nhập gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 30: Phân tích một quần thể vi khuẩn cho thấy sự xuất hiện của các dòng có khả năng kháng kháng sinh ngày càng tăng khi tiếp xúc với kháng sinh. Hiện tượng này là ví dụ rõ nét nhất về vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến (chỉ là nguồn gốc của gen kháng).
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dòng gen (di nhập gen) có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể một cách nhanh chóng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) có xu hướng làm gì đối với sự đa dạng di truyền trong một quần thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai (bottleneck effect)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Giao phối không ngẫu nhiên (như tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết) không làm thay đổi yếu tố nào sau đây của quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, loài là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có sức sống, có khả năng sinh sản. Tiêu chí này gọi là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cơ chế cách ly nào sau đây được xem là rào cản hiệu quả nhất để phân hóa một nhóm cá thể thành loài mới theo quan niệm hiện đại?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hai quần thể ruồi giấm sống ở hai khu vực khác nhau. Quần thể A hoạt động mạnh vào ban ngày, quần thể B hoạt động mạnh vào ban đêm. Mặc dù có khả năng giao phối, nhưng chúng ít khi gặp nhau để giao phối. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hai loài thực vật cùng sống trong một khu vực nhưng có cấu tạo hoa khác nhau, khiến côn trùng thụ phấn cho loài này không thể thụ phấn cho loài kia. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Con lai được tạo ra giữa hai loài có sức sống yếu, thường chết yểu trước khi trưởng thành hoặc không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Con đường hình thành loài nào thường xảy ra ở thực vật do cơ chế đa bội hóa?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sự hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation) thường bắt đầu bằng yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Giả sử một quần thể cá sống trong một hồ lớn. Một biến động địa chất làm hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ, tách biệt hoàn toàn hai nhóm cá. Theo thời gian, hai nhóm cá này tích lũy các đột biến khác nhau và chịu áp lực chọn lọc khác nhau do môi trường mỗi hồ có sự khác biệt nhỏ. Cuối cùng, khi mang cá từ hai hồ về nuôi chung, chúng không thể giao phối hoặc con lai bất thụ. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Sự hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation) có thể xảy ra thông qua các cơ chế nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hóa có hướng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỷ lệ đồng hợp tử?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Kích thước quần thể có ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả tác động của nhân tố tiến hóa nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong quá trình hình thành loài bằng cách ly địa lí, vai trò của cách ly địa lí là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sự xuất hiện lúa mì đa bội có khả năng sinh sản từ con lai giữa lúa mì và lúa mạch (lai xa và đa bội hóa) là một ví dụ về con đường hình thành loài nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Sự khác biệt về cấu trúc cơ quan sinh sản (ví dụ: hình dạng hoa, cấu tạo bộ phận sinh dục của động vật) là cơ chế cách ly nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi nói về tốc độ tiến hóa, thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại cho rằng:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) có vai trò đặc biệt quan trọng trong tiến hóa của quần thể nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Giả sử có hai quần thể côn trùng cùng sống trong một khu vực. Quần thể A chủ yếu giao phối vào buổi sáng, quần thể B chủ yếu giao phối vào buổi chiều. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi hai loài giao phối tạo ra con lai bất thụ (không có khả năng sinh sản), đây là biểu hiện của:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Sự tích lũy các đột biến và sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau là cơ sở cho sự hình thành:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Yếu tố nào sau đây *không* phải là cơ chế cách ly trước hợp tử?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong một quần thể thực vật nhỏ, sự thay đổi tần số alen từ thế hệ này sang thế hệ khác chủ yếu chịu ảnh hưởng của nhân tố nào, bên cạnh đột biến?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tích một quần thể vi khuẩn cho thấy sự xuất hiện của các dòng có khả năng kháng kháng sinh ngày càng tăng khi tiếp xúc với kháng sinh. Hiện tượng này là ví dụ rõ nét nhất về vai trò của nhân tố tiến hóa nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm loài sinh học, điều kiện cốt lõi để phân biệt hai quần thể sinh vật có thuộc cùng một loài hay không là dựa vào yếu tố nào?

  • A. Sự giống nhau về hình thái và cấu tạo.
  • B. Sự phân bố địa lí trong cùng một khu vực.
  • C. Sự tương đồng về trình tự chuỗi nucleotide của DNA.
  • D. Có khả năng cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

Câu 2: Khi hai loài thực vật khác nhau sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng lại ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm, cơ chế cách li sinh sản nào đang hoạt động?

  • A. Cách li thời gian.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li cơ học.
  • D. Cách li nơi ở.

Câu 3: Hai loài côn trùng có cơ quan sinh dục đực và cái không tương thích về kích thước và hình dạng, do đó không thể giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li giao tử.
  • B. Cách li cơ học.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li nơi ở.

Câu 4: Con lai giữa hai loài động vật có thể được sinh ra và phát triển đến tuổi trưởng thành, nhưng lại hoàn toàn không có khả năng sinh sản (bất thụ). Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Hiệu quả sống sót của hợp tử thấp.
  • B. Vô sinh của thế hệ sau.
  • C. Vô sinh của cá thể lai.
  • D. Cách li giao tử.

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của các cơ chế cách li sinh sản trong quá trình hình thành loài là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị mới cho quần thể.
  • B. Làm tăng sự đồng hợp tử trong quần thể.
  • C. Giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • D. Ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể.

Câu 6: Trong con đường hình thành loài bằng địa lí, yếu tố nào đóng vai trò là rào cản ban đầu ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sinh thái.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li thời gian.

Câu 7: Sau khi bị cách li địa lí, các quần thể có thể phân hóa về vốn gen chủ yếu dưới tác động của những nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chỉ có đột biến và di nhập gen.
  • B. Chỉ có chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Chỉ có phiêu bạt di truyền và di nhập gen.
  • D. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền.

Câu 8: Trong con đường hình thành loài bằng địa lí, cơ chế cách li sinh sản (tiền hợp tử hoặc hậu hợp tử) thường xuất hiện vào giai đoạn nào?

  • A. Ngay lập tức khi có cách li địa lí.
  • B. Sau một thời gian dài phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
  • C. Chỉ xuất hiện khi có sự di nhập gen từ quần thể khác.
  • D. Chỉ xuất hiện khi quần thể mới có kích thước rất nhỏ.

Câu 9: Con đường hình thành loài bằng sinh thái khác với con đường địa lí ở điểm nào về mặt điều kiện ban đầu?

  • A. Tốc độ hình thành loài nhanh hơn.
  • B. Vai trò của chọn lọc tự nhiên quan trọng hơn.
  • C. Không có sự cách li về mặt địa lí giữa các quần thể.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 10: Một quần thể cá sống trong cùng một hồ lớn. Một nhóm cá bắt đầu chuyên biệt hóa thức ăn và nơi sinh sản ở vùng nước sâu hơn, trong khi nhóm còn lại vẫn sống và sinh sản ở vùng nước nông. Dần dần, hai nhóm này ít giao phối với nhau. Đây là ví dụ có thể dẫn đến hình thành loài theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường cách li tập tính.

Câu 11: Con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường phổ biến ở nhóm sinh vật nào và có đặc điểm gì về tốc độ?

  • A. Phổ biến ở động vật; diễn ra chậm.
  • B. Phổ biến ở động vật; diễn ra nhanh.
  • C. Phổ biến ở thực vật; diễn ra nhanh.
  • D. Phổ biến ở thực vật; diễn ra chậm.

Câu 12: Tại sao con lai tạo ra từ phép lai xa giữa hai loài thường bất thụ (không có khả năng sinh sản)?

  • A. Nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ không tương đồng, gây trở ngại cho giảm phân tạo giao tử.
  • B. Gen của hai loài bố mẹ cạnh tranh nhau trong biểu hiện kiểu hình.
  • C. Con lai mang quá nhiều gen lặn có hại.
  • D. Kích thước cơ thể của con lai quá lớn hoặc quá nhỏ để sinh sản.

Câu 13: Cơ chế nào có thể giúp con lai bất thụ từ phép lai xa khôi phục lại khả năng sinh sản, tạo tiền đề cho hình thành loài mới?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Đa bội hóa bộ nhiễm sắc thể.

Câu 14: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền mới.
  • B. Tích lũy các biến dị thích nghi và góp phần củng cố cách li sinh sản.
  • C. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • D. Giúp quần thể tăng kích thước nhanh chóng.

Câu 15: Tại sao phiêu bạt di truyền (genetic drift) lại có vai trò quan trọng hơn trong quá trình phân hóa vốn gen ở các quần thể nhỏ bị cách li so với các quần thể lớn?

  • A. Sự thay đổi tần số alen do ngẫu nhiên có ảnh hưởng lớn hơn đến vốn gen của quần thể nhỏ.
  • B. Quần thể nhỏ có tốc độ đột biến cao hơn.
  • C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể nhỏ.
  • D. Di nhập gen chỉ xảy ra ở quần thể lớn.

Câu 16: Di nhập gen (gene flow) giữa hai quần thể đang trong quá trình phân hóa có xu hướng như thế nào đối với sự hình thành loài?

  • A. Thúc đẩy quá trình hình thành loài diễn ra nhanh hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến quá trình hình thành loài.
  • C. Làm chậm hoặc ngăn cản quá trình hình thành loài.
  • D. Chỉ thúc đẩy hình thành loài ở thực vật.

Câu 17: Giao phối không ngẫu nhiên (non-random mating), như tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào và vai trò của nó trong hình thành loài?

  • A. Làm thay đổi tần số alen và thúc đẩy hình thành loài.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số alen, không ảnh hưởng đến tần số kiểu gen.
  • C. Không làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen, không có vai trò trong hình thành loài.
  • D. Làm thay đổi tần số kiểu gen, có thể góp phần vào sự phân hóa quần thể.

Câu 18: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào được xem là nhân tố định hướng chính cho quá trình tiến hóa, tích lũy các biến dị thích nghi?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Di nhập gen.

Câu 19: Sự hình thành loài mới theo con đường địa lí thường trải qua các giai đoạn nào theo trình tự hợp lí nhất?

  • A. Cách li sinh sản → Cách li địa lí → Phân hóa vốn gen.
  • B. Phân hóa vốn gen → Cách li địa lí → Cách li sinh sản.
  • C. Cách li địa lí → Phân hóa vốn gen → Cách li sinh sản.
  • D. Cách li địa lí → Cách li sinh sản → Phân hóa vốn gen.

Câu 20: Tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình gì và kết quả của nó là gì?

  • A. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...); diễn ra trên quy mô lớn.
  • B. Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể; kết quả là hình thành loài mới.
  • C. Sự thích nghi của cá thể với môi trường sống; diễn ra rất nhanh.
  • D. Sự thay đổi về hình thái của quần thể; không liên quan đến vốn gen.

Câu 21: Tiến hóa lớn (macroevolution) là quá trình gì và được nghiên cứu chủ yếu dựa vào những bằng chứng nào?

  • A. Sự biến đổi tần số alen trong quần thể; nghiên cứu bằng quan sát trực tiếp.
  • B. Sự hình thành các nòi địa lí; nghiên cứu bằng thực nghiệm.
  • C. Sự thích nghi của loài với môi trường; nghiên cứu bằng phương pháp lai tạo.
  • D. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài; nghiên cứu chủ yếu qua hóa thạch và so sánh.

Câu 22: Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn được hiểu như thế nào trong Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Tiến hóa lớn là kết quả tích lũy của nhiều quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian dài.
  • B. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình hoàn toàn độc lập nhau.
  • C. Tiến hóa lớn là nguyên nhân dẫn đến tiến hóa nhỏ.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở vi sinh vật, tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở động vật bậc cao.

Câu 23: Chiều hướng chung của tiến hóa theo quan điểm hiện đại là gì?

  • A. Ngày càng đơn giản hóa cấu trúc.
  • B. Ngày càng giảm số lượng loài.
  • C. Luôn hướng tới sự hoàn hảo tuyệt đối.
  • D. Ngày càng đa dạng, phức tạp và thích nghi hơn.

Câu 24: Giả sử một quần thể thực vật lưỡng bội (2n) bị cô lập về mặt địa lí. Trong quần thể này xuất hiện một đột biến làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể (thể tứ bội - 4n). Nếu các cá thể 4n có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với nhau nhưng không thể giao phối hữu thụ với cá thể 2n, đây có thể là tiền đề cho sự hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường đa bội hóa (trong cùng khu vực địa lí).
  • D. Con đường cách li tập tính.

Câu 25: Tại sao sự hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường diễn ra nhanh hơn so với con đường địa lí hoặc sinh thái?

  • A. Sự cách li sinh sản có thể xuất hiện một cách tức thời hoặc rất nhanh.
  • B. Tốc độ đột biến ở các cá thể lai xa cao hơn.
  • C. Chọn lọc tự nhiên tác động mạnh hơn lên con lai lai xa.
  • D. Không có sự ảnh hưởng của phiêu bạt di truyền trong con đường này.

Câu 26: Một quần thể chim sống trên một hòn đảo lớn. Một nhóm nhỏ chim bay lạc sang một hòn đảo nhỏ mới hình thành. Quần thể nhỏ mới này trải qua "hiệu ứng người sáng lập". Nhân tố tiến hóa nào có khả năng đóng vai trò quan trọng trong sự phân hóa vốn gen ban đầu của quần thể chim trên đảo nhỏ so với quần thể gốc?

  • A. Di nhập gen.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Đột biến (tốc độ cao).

Câu 27: Sự tích lũy các đột biến trung tính (đột biến không có lợi cũng không có hại) có thể góp phần vào sự phân hóa giữa các quần thể bị cách li như thế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ chọn lọc tự nhiên.
  • B. Ngăn cản sự di nhập gen.
  • C. Chỉ xảy ra ở quần thể lớn.
  • D. Được tích lũy ngẫu nhiên do phiêu bạt di truyền, góp phần làm khác biệt vốn gen.

Câu 28: Khi nói về tốc độ tiến hóa, Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại cho rằng:

  • A. Tốc độ tiến hóa luôn diễn ra chậm và đều đặn.
  • B. Tốc độ tiến hóa có thể nhanh hoặc chậm tùy thuộc vào từng trường hợp.
  • C. Tiến hóa chỉ diễn ra nhanh ở các loài sinh sản hữu tính.
  • D. Tiến hóa chỉ diễn ra chậm ở các loài có kích thước quần thể lớn.

Câu 29: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây là cách li tiền hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Con lai chết yểu trước khi trưởng thành.
  • C. Thế hệ F2 từ con lai bị chết.
  • D. Cách li giao tử.

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là cơ chế cách li sinh sản?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li thời gian.
  • D. Con lai bất thụ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo khái niệm loài sinh học, điều kiện cốt lõi để phân biệt hai quần thể sinh vật có thuộc cùng một loài hay không là dựa vào yếu tố nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi hai loài thực vật khác nhau sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng lại ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm, cơ chế cách li sinh sản nào đang hoạt động?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hai loài côn trùng có cơ quan sinh dục đực và cái không tương thích về kích thước và hình dạng, do đó không thể giao phối được với nhau. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Con lai giữa hai loài động vật có thể được sinh ra và phát triển đến tuổi trưởng thành, nhưng lại hoàn toàn không có khả năng sinh sản (bất thụ). Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của các cơ chế cách li sinh sản trong quá trình hình thành loài là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong con đường hình thành loài bằng địa lí, yếu tố nào đóng vai trò là rào cản ban đầu ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sau khi bị cách li địa lí, các quần thể có thể phân hóa về vốn gen chủ yếu dưới tác động của những nhân tố tiến hóa nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong con đường hình thành loài bằng địa lí, cơ chế cách li sinh sản (tiền hợp tử hoặc hậu hợp tử) thường xuất hiện vào giai đoạn nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Con đường hình thành loài bằng sinh thái khác với con đường địa lí ở điểm nào về mặt điều kiện ban đầu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một quần thể cá sống trong cùng một hồ lớn. Một nhóm cá bắt đầu chuyên biệt hóa thức ăn và nơi sinh sản ở vùng nước sâu hơn, trong khi nhóm còn lại vẫn sống và sinh sản ở vùng nước nông. Dần dần, hai nhóm này ít giao phối với nhau. Đây là ví dụ có thể dẫn đến hình thành loài theo con đường nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường phổ biến ở nhóm sinh vật nào và có đặc điểm gì về tốc độ?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao con lai tạo ra từ phép lai xa giữa hai loài thường bất thụ (không có khả năng sinh sản)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cơ chế nào có thể giúp con lai bất thụ từ phép lai xa khôi phục lại khả năng sinh sản, tạo tiền đề cho hình thành loài mới?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao phiêu bạt di truyền (genetic drift) lại có vai trò quan trọng hơn trong quá trình phân hóa vốn gen ở các quần thể nhỏ bị cách li so với các quần thể lớn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Di nhập gen (gene flow) giữa hai quần thể đang trong quá trình phân hóa có xu hướng như thế nào đối với sự hình thành loài?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giao phối không ngẫu nhiên (non-random mating), như tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào và vai trò của nó trong hình thành loài?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào được xem là nhân tố định hướng chính cho quá trình tiến hóa, tích lũy các biến dị thích nghi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Sự hình thành loài mới theo con đường địa lí thường trải qua các giai đoạn nào theo trình tự hợp lí nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình gì và kết quả của nó là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tiến hóa lớn (macroevolution) là quá trình gì và được nghiên cứu chủ yếu dựa vào những bằng chứng nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn được hiểu như thế nào trong Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chiều hướng chung của tiến hóa theo quan điểm hiện đại là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giả sử một quần thể thực vật lưỡng bội (2n) bị cô lập về mặt địa lí. Trong quần thể này xuất hiện một đột biến làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể (thể tứ bội - 4n). Nếu các cá thể 4n có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với nhau nhưng không thể giao phối hữu thụ với cá thể 2n, đây có thể là tiền đề cho sự hình thành loài mới theo con đường nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao sự hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường diễn ra nhanh hơn so với con đường địa lí hoặc sinh thái?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một quần thể chim sống trên một hòn đảo lớn. Một nhóm nhỏ chim bay lạc sang một hòn đảo nhỏ mới hình thành. Quần thể nhỏ mới này trải qua 'hiệu ứng người sáng lập'. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng đóng vai trò quan trọng trong sự phân hóa vốn gen ban đầu của quần thể chim trên đảo nhỏ so với quần thể gốc?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Sự tích lũy các đột biến trung tính (đột biến không có lợi cũng không có hại) có thể góp phần vào sự phân hóa giữa các quần thể bị cách li như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi nói về tốc độ tiến hóa, Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại cho rằng:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây là cách li tiền hợp tử?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là cơ chế cách li sinh sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể sinh vật được xem là thuộc hai loài khác nhau khi giữa chúng tồn tại cơ chế cách li nào dưới đây?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sinh thái.
  • C. Cách li sinh sản.
  • D. Cách li tập tính.

Câu 2: Một quần thể cá sống trong hồ nước ngọt. Do sự thay đổi địa chất, hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ hơn bởi một dải đất hẹp. Theo thời gian, hai quần thể cá ở hai hồ phát triển các đặc điểm khác biệt và khi được đưa lại gần nhau, chúng không thể giao phối và sinh sản ra con cái hữu thụ. Quá trình hình thành loài mới trong trường hợp này là ví dụ điển hình cho con đường nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lí (Allopatric speciation).
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái (Sympatric speciation - ecological).
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa (Sympatric speciation - hybridization/polyploidy).
  • D. Hình thành loài bằng con đường đột biến lớn (ví dụ: đột biến NST).

Câu 3: Cơ chế cách li sinh sản nào dưới đây được xem là cơ chế cách li tiền hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ (Hybrid sterility).
  • B. Con lai chết non (Hybrid inviability).
  • C. Con lai giảm sức sống (Hybrid breakdown).
  • D. Cách li mùa vụ (Temporal isolation).

Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản hậu hợp tử?

  • A. Hai loài thực vật có hoa nở vào các tháng khác nhau trong năm.
  • B. Con la (lai giữa ngựa và lừa) sống được nhưng không có khả năng sinh sản.
  • C. Hai loài côn trùng sống cùng khu vực nhưng sử dụng các tín hiệu gọi bạn tình khác nhau.
  • D. Hai loài cá sống cùng hồ nhưng sinh sản ở các độ sâu khác nhau.

Câu 5: Quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra ở các loài sinh vật nào?

  • A. Các loài thực vật và một số loài côn trùng.
  • B. Chủ yếu ở các loài động vật có vú lớn.
  • C. Chỉ xảy ra ở vi sinh vật.
  • D. Phổ biến ở các loài chim di cư.

Câu 6: Sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh sản ngăn cản sự giao phối hoặc thụ tinh thành công giữa hai loài là biểu hiện của cơ chế cách li nào?

  • A. Cách li tập tính.
  • B. Cách li sinh cảnh.
  • C. Cách li cơ học.
  • D. Cách li mùa vụ.

Câu 7: Một loài cây A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Đột biến xảy ra tạo ra một cá thể tứ bội (4n=28). Nếu cá thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với cá thể tứ bội khác và tạo ra con cái hữu thụ, thì đây là một ví dụ về hình thành loài mới bằng con đường nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến lớn khác (không phải đa bội).

Câu 8: Tại sao hình thành loài bằng con đường địa lí thường diễn ra chậm và đòi hỏi một thời gian dài?

  • A. Vì đột biến chỉ xảy ra với tần suất rất thấp.
  • B. Vì sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li địa lí diễn ra một cách chậm chạp.
  • C. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi có sự biến đổi lớn về môi trường.
  • D. Vì di nhập gen luôn xảy ra, làm chậm quá trình phân hóa.

Câu 9: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt rõ rệt ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 11: Khái niệm loài sinh học gặp khó khăn khi áp dụng cho nhóm sinh vật nào dưới đây?

  • A. Các loài động vật có xương sống sinh sản hữu tính.
  • B. Các loài vi khuẩn sinh sản vô tính.
  • C. Các loài thực vật hạt kín sinh sản hữu tính.
  • D. Các loài côn trùng sinh sản hữu tính.

Câu 12: Một quần thể thực vật sống trên sườn núi. Do sự khác biệt về độ ẩm và ánh sáng, một nhóm cá thể thích nghi với môi trường ẩm ướt ở chân núi, trong khi nhóm khác thích nghi với môi trường khô hơn ở đỉnh núi. Sự khác biệt về thời gian ra hoa giữa hai nhóm này dần hình thành. Theo thời gian, hai nhóm này có thể hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến lớn.

Câu 13: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường.
  • B. Ngăn cản sự giao phối và thụ tinh giữa các cá thể.
  • C. Tạo ra con lai bất thụ, dẫn đến cách li sinh sản.
  • D. Ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.

Câu 14: Hai quần thể chim sống trên hai hòn đảo khác nhau. Mặc dù có một số cá thể thỉnh thoảng bay giữa hai đảo, tần suất này rất thấp. Theo thời gian, sự khác biệt về kích thước mỏ (liên quan đến nguồn thức ăn khác nhau trên mỗi đảo) và tín hiệu gọi bạn tình dần xuất hiện. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng đóng vai trò quan trọng nhất trong sự phân hóa về kích thước mỏ và tín hiệu gọi bạn tình ở đây?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 15: Quần thể A và quần thể B thuộc cùng một loài ban đầu. Quần thể A sống ở vùng đồng bằng, quần thể B sống ở vùng núi cao. Dù không có rào cản địa lí rõ rệt, hai quần thể này ít khi gặp gỡ và giao phối do khác biệt về nơi ở và thói quen sinh hoạt. Đây là ví dụ về loại cách li nào có thể dẫn đến hình thành loài?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sinh cảnh.
  • C. Cách li mùa vụ.
  • D. Cách li cơ học.

Câu 16: Tốc độ tiến hóa theo quan điểm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào tần suất đột biến.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cường độ chọn lọc tự nhiên.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào kích thước quần thể.
  • D. Phụ thuộc vào tốc độ phát sinh và tích lũy biến dị, quy mô quần thể và áp lực chọn lọc.

Câu 17: Tại sao đa bội hóa (đặc biệt là đa bội khác nguồn) thường dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng, đôi khi chỉ sau một thế hệ, đặc biệt ở thực vật?

  • A. Sự thay đổi số lượng bộ nhiễm sắc thể tạo ra cơ chế cách li sinh sản ngay lập tức.
  • B. Đa bội hóa làm tăng tần suất đột biến gen.
  • C. Cá thể đa bội luôn có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn dạng lưỡng bội.
  • D. Đa bội hóa chỉ xảy ra ở các quần thể nhỏ, nơi phiêu bạt di truyền mạnh.

Câu 18: Hai loài côn trùng A và B sống cùng khu vực. Khi lai hai loài này trong phòng thí nghiệm, chúng có thể tạo ra con lai. Tuy nhiên, con lai này thường chết ở giai đoạn ấu trùng sớm hoặc không phát triển đến tuổi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Con lai chết non (Hybrid inviability).
  • B. Con lai bất thụ (Hybrid sterility).
  • C. Cách li tập tính (Behavioral isolation).
  • D. Cách li giao tử (Gametic isolation).

Câu 19: Đối với các loài động vật bậc cao có khả năng di chuyển xa và hệ thần kinh phát triển, con đường hình thành loài nào dưới đây thường đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến lớn.

Câu 20: Sự khác biệt về cấu trúc protein trên bề mặt trứng và tinh trùng ngăn cản sự kết hợp giữa giao tử đực và cái của hai loài, ngay cả khi chúng gặp nhau. Đây là cơ chế cách li nào?

  • A. Cách li cơ học.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li sinh cảnh.
  • D. Cách li giao tử.

Câu 21: Trong quá trình hình thành loài, sự tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp tạo ra sự đa dạng di truyền. Tuy nhiên, để dẫn đến hình thành loài mới, cần có sự xuất hiện của yếu tố then chốt nào?

  • A. Sự thay đổi lớn về môi trường sống.
  • B. Sự gia tăng kích thước quần thể.
  • C. Sự xuất hiện cơ chế cách li sinh sản.
  • D. Sự di nhập gen từ quần thể khác.

Câu 22: Con đường hình thành loài nào dưới đây có thể xảy ra mà không cần có sự cách li địa lí?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Chỉ có con đường địa lí cần cách li địa lí.
  • C. Chỉ có con đường lai xa và đa bội hóa cần cách li địa lí.
  • D. Con đường sinh thái và con đường lai xa đa bội hóa.

Câu 23: Sự phân hóa về tập tính giao phối (ví dụ: tiếng hót khác nhau ở chim, tín hiệu ánh sáng khác nhau ở đom đóm) giữa các quần thể cùng khu vực địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới thông qua cơ chế cách li nào?

  • A. Cách li tập tính.
  • B. Cách li sinh cảnh.
  • C. Cách li mùa vụ.
  • D. Cách li cơ học.

Câu 24: Tại sao các cơ chế cách li tiền hợp tử thường có xu hướng tiến hóa nhanh hơn các cơ chế cách li hậu hợp tử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Vì cách li tiền hợp tử trực tiếp làm thay đổi tần số alen.
  • B. Vì cách li tiền hợp tử giúp ngăn chặn sự lãng phí nguồn lực cho việc tạo ra con lai kém thích nghi hoặc bất thụ.
  • C. Vì đột biến tạo ra cách li tiền hợp tử có tần suất cao hơn.
  • D. Vì phiêu bạt di truyền chỉ tác động lên các gen quy định cách li tiền hợp tử.

Câu 25: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) lai với một loài thực vật lưỡng bội khác (2m). Con lai F1 (n+m) thường bất thụ do nhiễm sắc thể không bắt cặp được trong giảm phân. Tuy nhiên, nếu F1 xảy ra hiện tượng đa bội hóa, tạo ra cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n+2m, cá thể này có thể hữu thụ và tạo thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến lớn.

Câu 26: Theo quan điểm tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của dòng gen (di nhập gen) trong quá trình hình thành loài là gì?

  • A. Luôn thúc đẩy quá trình hình thành loài.
  • B. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • C. Làm tăng tính đa dạng di truyền trong một quần thể riêng lẻ, nhưng không ảnh hưởng đến sự phân hóa giữa các quần thể.
  • D. Có xu hướng làm giảm sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể, do đó làm chậm hoặc ngăn cản hình thành loài.

Câu 27: Giả sử có hai quần thể côn trùng cùng loài sống trên một cánh đồng ngô. Một nhóm cá thể thích nghi với việc ăn lá ngô, nhóm còn lại thích nghi với việc ăn thân ngô. Sự khác biệt về nguồn thức ăn này có thể dẫn đến sự phân hóa và hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến lớn.

Câu 28: Cơ chế cách li sinh sản nào dưới đây là cách li hậu hợp tử, nhưng chỉ biểu hiện rõ rệt ở thế hệ con lai F2 hoặc thế hệ sau?

  • A. Con lai chết non.
  • B. Con lai bất thụ.
  • C. Con lai giảm sức sống.
  • D. Cách li mùa vụ.

Câu 29: Theo quan điểm hiện đại, sự hình thành loài mới về cơ bản là quá trình tích lũy các biến đổi nhỏ trong vốn gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, dẫn đến sự xuất hiện của:

  • A. Các đột biến lớn làm thay đổi cấu trúc cơ thể.
  • B. Sự thích nghi hoàn hảo với môi trường sống.
  • C. Sự gia tăng vượt trội về số lượng cá thể.
  • D. Cơ chế cách li sinh sản giữa quần thể mới với quần thể gốc.

Câu 30: Một quần thể cây sống trên một đồng cỏ. Do sự khác biệt về thời gian ra hoa giữa các cá thể (một số ra hoa sớm, một số ra hoa muộn), dòng gen giữa nhóm ra hoa sớm và nhóm ra hoa muộn bị hạn chế. Theo thời gian, nếu sự khác biệt này đủ lớn và được duy trì, nó có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái (liên quan đến khác biệt thời gian sinh sản là một khía cạnh của ổ sinh thái).
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến lớn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể sinh vật được xem là thuộc hai loài khác nhau khi giữa chúng tồn tại cơ chế cách li nào dưới đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một quần thể cá sống trong hồ nước ngọt. Do sự thay đổi địa chất, hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ hơn bởi một dải đất hẹp. Theo thời gian, hai quần thể cá ở hai hồ phát triển các đặc điểm khác biệt và khi được đưa lại gần nhau, chúng không thể giao phối và sinh sản ra con cái hữu thụ. Quá trình hình thành loài mới trong trường hợp này là ví dụ điển hình cho con đường nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cơ chế cách li sinh sản nào dưới đây được xem là cơ chế cách li tiền hợp tử?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản hậu hợp tử?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra ở các loài sinh vật nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh sản ngăn cản sự giao phối hoặc thụ tinh thành công giữa hai loài là biểu hiện của cơ chế cách li nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một loài cây A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=14. Đột biến xảy ra tạo ra một cá thể tứ bội (4n=28). Nếu cá thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với cá thể tứ bội khác và tạo ra con cái hữu thụ, thì đây là một ví dụ về hình thành loài mới bằng con đường nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao hình thành loài bằng con đường địa lí thường diễn ra chậm và đòi hỏi một thời gian dài?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào đóng vai trò chủ yếu trong việc tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt rõ rệt ở các quần thể có kích thước nhỏ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khái niệm loài sinh học gặp khó khăn khi áp dụng cho nhóm sinh vật nào dưới đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một quần thể thực vật sống trên sườn núi. Do sự khác biệt về độ ẩm và ánh sáng, một nhóm cá thể thích nghi với môi trường ẩm ướt ở chân núi, trong khi nhóm khác thích nghi với môi trường khô hơn ở đỉnh núi. Sự khác biệt về thời gian ra hoa giữa hai nhóm này dần hình thành. Theo thời gian, hai nhóm này có thể hình thành loài mới theo con đường nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hai quần thể chim sống trên hai hòn đảo khác nhau. Mặc dù có một số cá thể thỉnh thoảng bay giữa hai đảo, tần suất này rất thấp. Theo thời gian, sự khác biệt về kích thước mỏ (liên quan đến nguồn thức ăn khác nhau trên mỗi đảo) và tín hiệu gọi bạn tình dần xuất hiện. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng đóng vai trò quan trọng nhất trong sự phân hóa về kích thước mỏ và tín hiệu gọi bạn tình ở đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quần thể A và quần thể B thuộc cùng một loài ban đầu. Quần thể A sống ở vùng đồng bằng, quần thể B sống ở vùng núi cao. Dù không có rào cản địa lí rõ rệt, hai quần thể này ít khi gặp gỡ và giao phối do khác biệt về nơi ở và thói quen sinh hoạt. Đây là ví dụ về loại cách li nào có thể dẫn đến hình thành loài?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tốc độ tiến hóa theo quan điểm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao đa bội hóa (đặc biệt là đa bội khác nguồn) thường dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng, đôi khi chỉ sau một thế hệ, đặc biệt ở thực vật?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hai loài côn trùng A và B sống cùng khu vực. Khi lai hai loài này trong phòng thí nghiệm, chúng có thể tạo ra con lai. Tuy nhiên, con lai này thường chết ở giai đoạn ấu trùng sớm hoặc không phát triển đến tuổi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đối với các loài động vật bậc cao có khả năng di chuyển xa và hệ thần kinh phát triển, con đường hình thành loài nào dưới đây thường đóng vai trò quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự khác biệt về cấu trúc protein trên bề mặt trứng và tinh trùng ngăn cản sự kết hợp giữa giao tử đực và cái của hai loài, ngay cả khi chúng gặp nhau. Đây là cơ chế cách li nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong quá trình hình thành loài, sự tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp tạo ra sự đa dạng di truyền. Tuy nhiên, để dẫn đến hình thành loài mới, cần có sự xuất hiện của yếu tố then chốt nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Con đường hình thành loài nào dưới đây có thể xảy ra mà không cần có sự cách li địa lí?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự phân hóa về tập tính giao phối (ví dụ: tiếng hót khác nhau ở chim, tín hiệu ánh sáng khác nhau ở đom đóm) giữa các quần thể cùng khu vực địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới thông qua cơ chế cách li nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao các cơ chế cách li tiền hợp tử thường có xu hướng tiến hóa nhanh hơn các cơ chế cách li hậu hợp tử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) lai với một loài thực vật lưỡng bội khác (2m). Con lai F1 (n+m) thường bất thụ do nhiễm sắc thể không bắt cặp được trong giảm phân. Tuy nhiên, nếu F1 xảy ra hiện tượng đa bội hóa, tạo ra cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n+2m, cá thể này có thể hữu thụ và tạo thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Theo quan điểm tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của dòng gen (di nhập gen) trong quá trình hình thành loài là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử có hai quần thể côn trùng cùng loài sống trên một cánh đồng ngô. Một nhóm cá thể thích nghi với việc ăn lá ngô, nhóm còn lại thích nghi với việc ăn thân ngô. Sự khác biệt về nguồn thức ăn này có thể dẫn đến sự phân hóa và hình thành loài mới theo con đường nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cơ chế cách li sinh sản nào dưới đây là cách li hậu hợp tử, nhưng chỉ biểu hiện rõ rệt ở thế hệ con lai F2 hoặc thế hệ sau?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Theo quan điểm hiện đại, sự hình thành loài mới về cơ bản là quá trình tích lũy các biến đổi nhỏ trong vốn gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, dẫn đến sự xuất hiện của:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Cánh diều - Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một quần thể cây sống trên một đồng cỏ. Do sự khác biệt về thời gian ra hoa giữa các cá thể (một số ra hoa sớm, một số ra hoa muộn), dòng gen giữa nhóm ra hoa sớm và nhóm ra hoa muộn bị hạn chế. Theo thời gian, nếu sự khác biệt này đủ lớn và được duy trì, nó có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

Viết một bình luận