Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình phân bào giảm nhiễm ở một cơ thể lưỡng bội (2n), một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân I. Kết quả là gì về số lượng nhiễm sắc thể trong các giao tử được tạo ra?

  • A. Tất cả các giao tử đều có số lượng nhiễm sắc thể bình thường (n).
  • B. Một nửa số giao tử có số lượng nhiễm sắc thể bình thường (n), một nửa có số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi (2n).
  • C. Một nửa số giao tử thiếu một nhiễm sắc thể (n-1), một nửa thừa một nhiễm sắc thể (n+1).
  • D. Hai giao tử thừa một nhiễm sắc thể (n+1) và hai giao tử thiếu một nhiễm sắc thể (n-1).

Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể, nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là một dạng đột biến lệch bội thuộc thể:

  • A. Thể một nhiễm (monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (trisomy)
  • C. Thể bốn nhiễm (tetrasomy)
  • D. Thể không nhiễm (nullisomy)

Câu 4: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể trước và sau đột biến:
Trước đột biến: A - B - C - D - E * F - G - H
Sau đột biến: A - B - C - E * F - G - H
(Trong đó * là tâm động). Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 5: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong một quần thể của loài này, người ta phát hiện một cây có bộ nhiễm sắc thể 3n = 36. Đây là kết quả của dạng đột biến nào?

  • A. Lệch bội
  • B. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Tự đa bội
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể

Câu 6: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật do làm mất đi một số lượng lớn gen?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn nhỏ
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong chọn giống hoặc nghiên cứu khoa học?

  • A. Tạo giống cây trồng đa bội có năng suất cao.
  • B. Nghiên cứu bản đồ di truyền và chức năng của gen.
  • C. Sử dụng đột biến chuyển đoạn để loại bỏ gen không mong muốn.
  • D. Gây đột biến lệch bội để tạo ra các giống vật nuôi mới.

Câu 8: Cơ chế nào sau đây không dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Sự không phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • B. Trao đổi chéo không đều giữa các chromatid chị em.
  • C. Sự không phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
  • D. Rối loạn trong quá trình hình thành thoi phân bào.

Câu 9: Cho biết trình tự gen trên nhiễm sắc thể ban đầu là 1-2-3-4-5-6-7-8. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 1-2-6-5-4-3-7-8. Dạng đột biến cấu trúc nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn 3-4-5-6
  • B. Lặp đoạn 3-4-5-6
  • C. Đảo đoạn chứa 3-4-5-6
  • D. Chuyển đoạn 3-4-5-6 sang nhiễm sắc thể khác

Câu 10: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Đột biến lệch bội luôn gây chết, đột biến đa bội thường có lợi.
  • B. Đột biến lệch bội liên quan đến một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể, đa bội liên quan đến toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở động vật, đột biến đa bội chỉ xảy ra ở thực vật.
  • D. Đột biến lệch bội xảy ra trong giảm phân, đột biến đa bội xảy ra trong nguyên phân.

Câu 11: Một người có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Đây là dạng đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính, gây ra hội chứng nào?

  • A. Turner
  • B. Down
  • C. Patau
  • D. Klinefelter

Câu 12: Cho hai nhiễm sắc thể không tương đồng mang các gen như sau: NST 1: A-B-C-DE-F-G và NST 2: M-N-OP-Q. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST này, cấu trúc nhiễm sắc thể sau đột biến sẽ như thế nào?

  • A. NST 1: A-B-C-DE-F-G và NST 2: M-N-OP-Q (không đổi)
  • B. NST 1: A-B-C-DP-Q và NST 2: M-N-OE-F-G
  • C. NST 1: A-B-C-D-E-F-G-M-N-O*P-Q (NST 1 dài hơn)
  • D. NST 2 bị mất đoạn P-Q, NST 1 thêm đoạn P-Q

Câu 13: Trong chọn giống thực vật, đột biến đa bội được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tăng kích thước tế bào và cơ quan, tăng năng suất.
  • B. Giảm kích thước tế bào, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Tạo ra cây có khả năng tự thụ phấn cao hơn.
  • D. Thay đổi màu sắc hoa và quả để tăng giá trị thẩm mỹ.

Câu 14: Một tế bào lưỡng bội đang ở kì giữa của nguyên phân. Nếu xảy ra đột biến làm mất đoạn ở một nhiễm sắc thể, hậu quả sẽ như thế nào đối với các tế bào con được tạo ra?

  • A. Tất cả các tế bào con đều mang đột biến mất đoạn.
  • B. Không có tế bào con nào mang đột biến vì cơ chế tự sửa chữa.
  • C. Một số tế bào con mang đột biến mất đoạn, một số bình thường (khảm).
  • D. Các tế bào con sẽ chết do mất đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 15: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể gây ra hiện tượng gì trong quá trình giảm phân ở những cá thể dị hợp tử về đột biến này?

  • A. Không ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.
  • B. Giảm sự trao đổi chéo ở vùng đảo đoạn, thay đổi tổ hợp gen liên kết.
  • C. Tăng cường trao đổi chéo ở vùng đảo đoạn.
  • D. Gây ra sự không phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 16: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống của một loài thực vật. Sau đó, một số cây con mọc lên có kích thước lá lớn hơn bình thường và năng suất tăng cao. Dạng đột biến nào có thể đã xảy ra và gây ra hiện tượng này?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến lệch bội
  • C. Đột biến đa bội
  • D. Đột biến mất đoạn nhỏ

Câu 17: Một loài động vật có cơ chế xác định giới tính XX/XY. Nếu trong quá trình giảm phân của con cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính XX không phân li ở giảm phân II, những loại giao tử nào có thể được tạo ra?

  • A. X và Y
  • B. XX và O
  • C. XY và O
  • D. XXX và XO

Câu 18: Hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó cung cấp:

  • A. Cơ chế cách ly sinh sản giữa các quần thể.
  • B. Nguồn biến dị tổ hợp phong phú.
  • C. Khả năng thích nghi nhanh chóng với môi trường.
  • D. Nguyên liệu cho sự hình thành gen mới và đa dạng hóa chức năng gen.

Câu 19: Hội chứng Turner ở người (XO) là một dạng đột biến lệch bội. Người mắc hội chứng này thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Vô sinh do thừa NST X.
  • B. Chậm phát triển trí tuệ và thể chất do thừa NST 21.
  • C. Nữ giới, vô sinh do thiếu NST X.
  • D. Nam giới, có vú phát triển do thừa NST X.

Câu 20: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 21: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n+1+1 được gọi là thể:

  • A. Thể ba nhiễm đơn
  • B. Thể một nhiễm kép
  • C. Thể ba nhiễm kép
  • D. Thể đa nhiễm

Câu 22: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể: A-B-C-DE-F-G-H. Sau đột biến trở thành A-B-C-B-C-DE-F-G-H. Đây là dạng đột biến:

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 23: Đột biến đa bội thường phổ biến ở thực vật hơn động vật vì:

  • A. Thực vật có khả năng tự thụ phấn và sinh sản vô tính, dễ duy trì đột biến đa bội.
  • B. Động vật có hệ thống điều hòa bộ nhiễm sắc thể phức tạp hơn.
  • C. Tế bào thực vật có thành tế bào vững chắc bảo vệ bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Quá trình phân bào ở thực vật ít xảy ra sai sót hơn ở động vật.

Câu 24: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta sử dụng hóa chất colchicine để gây đột biến đa bội bằng cách:

  • A. Ức chế quá trình nhân đôi ADN.
  • B. Gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
  • C. Ức chế sự hình thành thoi phân bào, ngăn cản phân chia nhiễm sắc thể.
  • D. Thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

Câu 25: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn khỏi nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 26: Điều nào sau đây là sai khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Đột biến nhiễm sắc thể có thể xảy ra trong nguyên phân và giảm phân.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể có thể gây ra các bệnh di truyền ở người.
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể luôn có hại cho sinh vật và không có vai trò trong tiến hóa.

Câu 27: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 4n được hình thành từ loài có bộ nhiễm sắc thể 2n qua quá trình:

  • A. Lệch bội hóa
  • B. Đa bội hóa
  • C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
  • D. Mất đoạn nhiễm sắc thể

Câu 28: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào không làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể nhưng có thể làm thay đổi hoạt động của gen do thay đổi vị trí tương đối giữa các gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 29: Xét một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một cây tứ bội (AAAA) được tạo ra do đột biến đa bội. Kiểu gen AAAA này được gọi là:

  • A. Đa bội đồng hợp
  • B. Đa bội dị hợp
  • C. Lệch bội đồng hợp
  • D. Lệch bội dị hợp

Câu 30: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng, tỉ lệ giao tử chứa nhiễm sắc thể bị đột biến chuyển đoạn (so với giao tử bình thường) là bao nhiêu nếu không có trao đổi chéo xảy ra trong vùng chuyển đoạn?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong quá trình phân bào giảm nhiễm ở một cơ thể lưỡng bội (2n), một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân I. Kết quả là gì về số lượng nhiễm sắc thể trong các giao tử được tạo ra?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm thay đổi *vị trí* của gen trên nhiễm sắc thể, nhưng *không* làm thay đổi *số lượng* gen trên nhiễm sắc thể đó?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là một dạng đột biến lệch bội thuộc thể:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể trước và sau đột biến:
Trước đột biến: A - B - C - D - E * F - G - H
Sau đột biến: A - B - C - E * F - G - H
(Trong đó * là tâm động). Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong một quần thể của loài này, người ta phát hiện một cây có bộ nhiễm sắc thể 3n = 36. Đây là kết quả của dạng đột biến nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật do làm mất đi một số lượng lớn gen?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong chọn giống hoặc nghiên cứu khoa học?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cơ chế nào sau đây *không* dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho biết trình tự gen trên nhiễm sắc thể ban đầu là 1-2-3-4-5-6-7-8. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 1-2-6-5-4-3-7-8. Dạng đột biến cấu trúc nào đã xảy ra?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở điểm nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một người có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Đây là dạng đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính, gây ra hội chứng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho hai nhiễm sắc thể không tương đồng mang các gen như sau: NST 1: A-B-C-D*E-F-G và NST 2: M-N-O*P-Q. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST này, cấu trúc nhiễm sắc thể sau đột biến sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong chọn giống thực vật, đột biến đa bội được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một tế bào lưỡng bội đang ở kì giữa của nguyên phân. Nếu xảy ra đột biến làm mất đoạn ở một nhiễm sắc thể, hậu quả sẽ như thế nào đối với các tế bào con được tạo ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể gây ra hiện tượng gì trong quá trình giảm phân ở những cá thể dị hợp tử về đột biến này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống của một loài thực vật. Sau đó, một số cây con mọc lên có kích thước lá lớn hơn bình thường và năng suất tăng cao. Dạng đột biến nào có thể đã xảy ra và gây ra hiện tượng này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một loài động vật có cơ chế xác định giới tính XX/XY. Nếu trong quá trình giảm phân của con cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính XX không phân li ở giảm phân II, những loại giao tử nào có thể được tạo ra?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó cung cấp:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hội chứng Turner ở người (XO) là một dạng đột biến lệch bội. Người mắc hội chứng này thường có đặc điểm nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n+1+1 được gọi là thể:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể: A-B-C-D*E-F-G-H. Sau đột biến trở thành A-B-C-B-C-D*E-F-G-H. Đây là dạng đột biến:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đột biến đa bội thường phổ biến ở thực vật hơn động vật vì:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta sử dụng hóa chất colchicine để gây đột biến đa bội bằng cách:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ các gen không mong muốn khỏi nhiễm sắc thể?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Điều nào sau đây là *sai* khi nói về đột biến nhiễm sắc thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 4n được hình thành từ loài có bộ nhiễm sắc thể 2n qua quá trình:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào không làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể nhưng có thể làm thay đổi hoạt động của gen do thay đổi vị trí tương đối giữa các gen?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Xét một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một cây tứ bội (AAAA) được tạo ra do đột biến đa bội. Kiểu gen AAAA này được gọi là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng, tỉ lệ giao tử chứa nhiễm sắc thể bị đột biến chuyển đoạn (so với giao tử bình thường) là bao nhiêu nếu không có trao đổi chéo xảy ra trong vùng chuyển đoạn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật đang phân chia, một học sinh nhận thấy một nhiễm sắc thể có trình tự gen bị đảo ngược so với nhiễm sắc thể tương đồng. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn đầu mút
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 3: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể lưỡng bội, cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li trong lần phân bào I. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân này là gì (ký hiệu n là bộ đơn bội NST)?

  • A. n và n+1
  • B. n và n-1
  • C. 2n và 0
  • D. n+1, n+1, n-1, n-1

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong một quần thể của loài này, người ta phát hiện một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 36 NST trong tế bào sinh dưỡng. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể không nhiễm

Câu 5: Ở người, hội chứng Down là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Hội chứng này là một ví dụ của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể dị bội

Câu 6: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ gen không mong muốn khỏi nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 7: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể có các đoạn gen như sau: NST ban đầu: A-B-C-D-E-F-G-H. NST đột biến: A-B-C-F-E-D-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn DE
  • B. Lặp đoạn DE
  • C. Đảo đoạn DEF
  • D. Chuyển đoạn EF

Câu 8: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn thường gây hậu quả lớn hơn so với đột biến đảo đoạn vì sao?

  • A. Đảo đoạn dễ phục hồi hơn chuyển đoạn
  • B. Đảo đoạn xảy ra phổ biến hơn chuyển đoạn
  • C. Đảo đoạn chỉ ảnh hưởng đến một gen, chuyển đoạn ảnh hưởng nhiều gen
  • D. Chuyển đoạn làm thay đổi nhóm gen liên kết, đảo đoạn thì không

Câu 9: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể giới tính ở con đực là XY và con cái là XX. Nếu trong quá trình giảm phân của con cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở kì sau giảm phân II, loại giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?

  • A. XY và 0
  • B. XX và 0
  • C. X và Y
  • D. YY và X

Câu 10: Thể đa bội thường gặp ở thực vật hơn so với động vật vì sao?

  • A. Động vật có cơ chế sửa chữa sai hỏng NST hiệu quả hơn
  • B. Đột biến đa bội ít xảy ra ở động vật hơn thực vật
  • C. Thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng và tự thụ phấn
  • D. Hệ gen của động vật phức tạp hơn nên khó xảy ra đa bội

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể trong chọn giống hoặc nghiên cứu khoa học?

  • A. Loại bỏ gen không mong muốn ở thực vật
  • B. Tạo dòng côn trùng bất thụ để kiểm soát dịch hại
  • C. Nghiên cứu bản đồ gen và chức năng gen
  • D. Tạo giống vật nuôi có năng suất cao bằng đột biến lặp đoạn

Câu 12: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống của một loài thực vật. Một số cây mọc lên từ hạt chiếu xạ có kích thước lá nhỏ hơn bình thường và khả năng sinh sản kém. Dạng đột biến nào có thể gây ra hiện tượng này?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Đột biến gen điểm
  • C. Đột biến tự đa bội
  • D. Đột biến lệch bội thể ba

Câu 13: Phân tích tế bào của một bệnh nhân, người ta thấy một nhiễm sắc thể số 5 bị mất một đoạn nhỏ. Dạng đột biến này được gọi là gì?

  • A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể

Câu 14: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16. Một thể đột biến của loài này có 32 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

  • A. Thể tam bội
  • B. Thể lệch bội
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Thể tứ bội

Câu 15: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng lệch bội phát sinh do cơ chế chủ yếu nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Rối loạn trao đổi chất
  • C. Sự không phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào
  • D. Tác động của tác nhân gây đột biến hóa học

Câu 16: Điều nào sau đây là điểm khác biệt chính giữa đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Đột biến cấu trúc luôn gây chết, đột biến số lượng thì không
  • B. Đột biến cấu trúc thay đổi cấu trúc NST, đột biến số lượng thay đổi số lượng NST
  • C. Đột biến cấu trúc chỉ xảy ra ở NST thường, đột biến số lượng ở NST giới tính
  • D. Đột biến cấu trúc di truyền được, đột biến số lượng thì không

Câu 17: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào có thể làm tăng cường độ biểu hiện của một số tính trạng?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 18: Xét một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen: 5"-A-B-C-D-E-3". Sau đột biến, trình tự gen trở thành 5"-A-B-D-E-3". Dạng đột biến nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 19: Hiện tượng tự đa bội là gì?

  • A. Sự tăng số lượng nhiễm sắc thể do lai xa
  • B. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
  • C. Sự tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của cùng một loài
  • D. Sự thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể

Câu 20: Trong quá trình tiến hóa, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn có vai trò gì?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền
  • B. Giảm thiểu sự thay đổi kiểu hình
  • C. Tạo ra các biến dị tổ hợp
  • D. Góp phần tạo ra sự cách ly sinh sản, hình thành loài mới

Câu 21: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bào của loài này đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể. Có thể tế bào này đã xảy ra đột biến gì?

  • A. Lệch bội thể ba
  • B. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Đa bội hóa
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể

Câu 22: Trong các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, thể nào thường gây chết hoặc giảm sức sống mạnh nhất ở động vật?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể tứ bội
  • D. Thể tam bội

Câu 23: Cho hai nhiễm sắc thể không tương đồng có trình tự gen lần lượt là MNPQRS và UVWXYZ (dấu * là tâm động). Sau đột biến, chúng trở thành MNPUVWXYZ và QRS. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 24: Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBb. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cặp nhiễm sắc thể mang gen A, a không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là:

  • A. AB, Ab, aB, ab
  • B. AAB, AAb, 0B, 0b
  • C. AA, aa, Bb, bb
  • D. AaB, Aab, Bb, bb

Câu 25: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Lệch bội chỉ xảy ra ở NST thường, đa bội ở NST giới tính
  • B. Lệch bội luôn có hại, đa bội có thể có lợi
  • C. Lệch bội thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST, đa bội thay đổi toàn bộ bộ NST
  • D. Lệch bội di truyền được, đa bội thì không

Câu 26: Một đoạn nhiễm sắc thể bị lặp lại nhiều lần trong cấu trúc nhiễm sắc thể. Dạng đột biến này được gọi là gì?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
  • D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể

Câu 27: Hậu quả nào sau đây thường không phải do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?

  • A. Thay đổi hình dạng và kích thước nhiễm sắc thể
  • B. Thay đổi nhóm gen liên kết
  • C. Mất cân bằng gen trong tế bào
  • D. Thay đổi trình tự nucleotit trong gen

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến gì?

  • A. Lệch bội
  • B. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Đa bội hóa
  • D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể

Câu 29: Để phát hiện đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phương pháp tế bào học nào thường được sử dụng?

  • A. Phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotyping)
  • B. Giải trình tự gen
  • C. Điện di protein
  • D. Lai phân tử

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có kiểu gen Aa. Thể đột biến tam bội của loài này có thể có kiểu gen nào?

  • A. AA
  • B. AAA hoặc Aaa hoặc aaa
  • C. Aaaa
  • D. AaBb

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào thực vật đang phân chia, một học sinh nhận thấy một nhiễm sắc thể có trình tự gen bị đảo ngược so với nhiễm sắc thể tương đồng. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể lưỡng bội, cặp nhiễm sắc thể số 2 không phân li trong lần phân bào I. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân này là gì (ký hiệu n là bộ đơn bội NST)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong một quần thể của loài này, người ta phát hiện một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 36 NST trong tế bào sinh dưỡng. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Ở người, hội chứng Down là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Hội chứng này là một ví dụ của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ gen không mong muốn khỏi nhiễm sắc thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể có các đoạn gen như sau: NST ban đầu: A-B-C-D-E-F-G-H. NST đột biến: A-B-C-F-E-D-G-H. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn thường gây hậu quả lớn hơn so với đột biến đảo đoạn vì sao?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể giới tính ở con đực là XY và con cái là XX. Nếu trong quá trình giảm phân của con cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở kì sau giảm phân II, loại giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Thể đa bội thường gặp ở thực vật hơn so với động vật vì sao?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể trong chọn giống hoặc nghiên cứu khoa học?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống của một loài thực vật. Một số cây mọc lên từ hạt chiếu xạ có kích thước lá nhỏ hơn bình thường và khả năng sinh sản kém. Dạng đột biến nào có thể gây ra hiện tượng này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích tế bào của một bệnh nhân, người ta thấy một nhiễm sắc thể số 5 bị mất một đoạn nhỏ. Dạng đột biến này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=16. Một thể đột biến của loài này có 32 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng lệch bội phát sinh do cơ chế chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Điều nào sau đây là điểm khác biệt chính giữa đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào có thể làm tăng cường độ biểu hiện của một số tính trạng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Xét một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen: 5'-A-B-C-D-E-3'. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 5'-A-B-D-E-3'. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hiện tượng tự đa bội là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong quá trình tiến hóa, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng đảo đoạn có vai trò gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bào của loài này đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể. Có thể tế bào này đã xảy ra đột biến gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, thể nào thường gây chết hoặc giảm sức sống mạnh nhất ở động vật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho hai nhiễm sắc thể không tương đồng có trình tự gen lần lượt là MNP*QRS và UV*WXYZ (dấu * là tâm động). Sau đột biến, chúng trở thành MNPUV*WXYZ và QR*S. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBb. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cặp nhiễm sắc thể mang gen A, a không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau cơ bản ở điểm nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một đoạn nhiễm sắc thể bị lặp lại nhiều lần trong cấu trúc nhiễm sắc thể. Dạng đột biến này được gọi là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hậu quả nào sau đây thường không phải do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để phát hiện đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phương pháp tế bào học nào thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có kiểu gen Aa. Thể đột biến tam bội của loài này có thể có kiểu gen nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), dạng nào không làm thay đổi số lượng vật chất di truyền trên NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 2: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng số lượng bản sao của một gen trên cùng một NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 3: Hội chứng "mèo kêu" ở người là hậu quả của dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn NST số 5
  • B. Lặp đoạn NST số 5
  • C. Đảo đoạn NST số 5
  • D. Chuyển đoạn giữa NST số 5 và một NST khác

Câu 4: Một cá thể có bộ NST 2n = 14. Do đột biến, một tế bào sinh dưỡng của cá thể này có 15 NST. Dạng đột biến số lượng NST xảy ra ở tế bào này là gì?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể tam bội (Triploid)

Câu 5: Quá trình giảm phân ở một cơ thể đực có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau) xảy ra đột biến không phân li của cặp NST chứa gen A ở giảm phân I. Các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể này là:

  • A. AB, Ab, aB, ab
  • B. AABb, O
  • C. AAB, AAb, OB, Ob
  • D. AABB, aabb, AaBb, O

Câu 6: Thể tứ bội ở thực vật (4n) có đặc điểm gì so với thể lưỡng bội (2n)?

  • A. Kích thước cơ quan sinh dưỡng và sinh sản thường lớn hơn.
  • B. Thường có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn.
  • C. Có số lượng gen trên mỗi NST ít hơn.
  • D. Ít nhạy cảm với các yếu tố môi trường hơn.

Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến đột biến số lượng NST (lệch bội và đa bội) là gì?

  • A. Đứt gãy và nối lại các đoạn NST.
  • B. Trao đổi chéo không cân giữa các chromatid.
  • C. Thay đổi trình tự nucleotit trên ADN.
  • D. Rối loạn phân li của NST trong quá trình phân bào.

Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau nguyên phân, có bao nhiêu NST?

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 18
  • D. 24

Câu 9: Tại sao đột biến mất đoạn NST thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

  • A. Làm mất đi các gen quan trọng trên NST.
  • B. Làm thay đổi vị trí của các gen trên NST.
  • C. Làm tăng số lượng gen trên NST.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc của ADN.

Câu 10: Sự hình thành thể song nhị bội (allotetraploid) thường liên quan đến các quá trình nào?

  • A. Đột biến gen và đột biến cấu trúc NST.
  • B. Đột biến lệch bội và đột biến gen.
  • C. Lai giữa hai cá thể cùng loài và đột biến đa bội.
  • D. Lai giữa hai loài khác nhau và đột biến đa bội.

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể được sử dụng để chuyển gen mong muốn từ NST này sang NST khác?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 12: Một loài có bộ NST 2n. Thể ba nhiễm kép (double trisomy) là dạng đột biến lệch bội có bộ NST là:

  • A. 2n + 1
  • B. 2n - 1
  • C. 2n + 2
  • D. 3n

Câu 13: Cơ chế nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra đột biến cấu trúc NST?

  • A. Tác động của tia X gây đứt gãy NST.
  • B. Rối loạn quá trình nhân đôi ADN.
  • C. Trao đổi chéo không cân giữa các chromatid trong giảm phân.
  • D. Tác động của hóa chất như EMS gây sai hỏng cấu trúc NST.

Câu 14: Ở người, thể ba nhiễm ở cặp NST giới tính (ví dụ: hội chứng Klinefelter XXY) là kết quả của sự không phân li NST nào trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ?

  • A. Chỉ do không phân li NST thường.
  • B. Chỉ do không phân li NST giới tính X ở mẹ.
  • C. Chỉ do không phân li NST giới tính Y ở bố.
  • D. Do không phân li NST giới tính ở bố hoặc mẹ.

Câu 15: Tại sao thể lệch bội (ví dụ: thể một nhiễm, thể ba nhiễm) thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn và ít gặp ở động vật hơn thực vật?

  • A. Động vật có kích thước nhỏ hơn thực vật.
  • B. Thực vật không có NST giới tính.
  • C. Hệ gen động vật có tổ chức phức tạp và nhạy cảm hơn với sự mất cân bằng gen do lệch bội.
  • D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở NST thường, không xảy ra ở NST giới tính của động vật.

Câu 16: Trong các dạng đột biến số lượng NST, dạng nào được ứng dụng rộng rãi nhất để tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao, quả to, không hạt?

  • A. Đột biến đa bội
  • B. Đột biến lệch bội
  • C. Đột biến mất đoạn
  • D. Đột biến chuyển đoạn

Câu 17: Quan sát tiêu bản NST của một cá thể đực thuộc loài có bộ NST 2n=46, người ta thấy có 47 NST, trong đó có 3 NST X. Cá thể này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down (Trisomy 21)
  • B. Hội chứng Klinefelter (XXY)
  • C. Hội chứng Turner (XO)
  • D. Hội chứng Siêu nữ (XXX)

Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Người ta gây đột biến và thu được một cá thể có khả năng sinh sản, bộ NST của cá thể này có thể là bao nhiêu?

  • A. 23 (2n-1)
  • B. 25 (2n+1)
  • C. 36 (3n)
  • D. 48 (4n)

Câu 19: Phân tích bộ NST của một bệnh nhân cho thấy có 45 NST, trong đó chỉ có một NST X và không có NST Y. Bệnh nhân này là nữ và mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down (Trisomy 21)
  • B. Hội chứng Klinefelter (XXY)
  • C. Hội chứng Turner (XO)
  • D. Hội chứng Patau (Trisomy 13)

Câu 20: Một đoạn NST có trình tự gen ABCDE bị đột biến thành ABDCE. Dạng đột biến cấu trúc NST này là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 21: Tác nhân hóa học nào sau đây thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật bằng cách cản trở sự hình thành thoi phân bào?

  • A. EMS (Ethyl methanesulfonate)
  • B. Colchicine
  • C. TIA UV
  • D. 5-Bromouracil

Câu 22: Tại sao đột biến lặp đoạn nhỏ trên NST có thể có lợi trong tiến hóa?

  • A. Tạo ra các bản sao gen mới, cung cấp vật liệu cho tiến hóa.
  • B. Làm mất đi các gen không cần thiết.
  • C. Thay đổi vị trí của các gen, tạo tổ hợp gen mới.
  • D. Giảm kích thước bộ gen, tăng hiệu quả sao chép.

Câu 23: Một cá thể lưỡng bội (2n) bị đột biến tạo thành thể một nhiễm (2n-1). Cơ chế phát sinh đột biến này có thể là do:

  • A. Tất cả các cặp NST không phân li trong giảm phân.
  • B. Một cặp NST không phân li trong nguyên phân.
  • C. Một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân I hoặc hai nhiễm sắc tử chị không phân li trong giảm phân II.
  • D. Lai xa giữa hai loài có bộ NST khác nhau.

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST 2n=10. Khi quan sát tế bào sinh dưỡng của một cá thể, người ta thấy có 11 NST. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể tứ bội
  • D. Thể tam bội

Câu 25: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai NST không tương đồng có đặc điểm là:

  • A. Một đoạn của NST này chuyển sang NST khác nhưng không có sự trao đổi ngược lại.
  • B. Hai NST không tương đồng trao đổi các đoạn với nhau.
  • C. Một đoạn NST bị đứt và gắn vào một NST không tương đồng khác mà không có sự trao đổi.
  • D. Một đoạn NST bị đứt và gắn vào chính NST đó ở vị trí khác.

Câu 26: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào có thể được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 27: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Một cá thể của loài này là thể tam bội. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 32
  • D. 24

Câu 28: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

  • A. Sự phân li không đồng đều của các NST trong giảm phân tạo giao tử không cân bằng.
  • B. Không có thoi phân bào được hình thành trong giảm phân.
  • C. Số lượng gen quá lớn gây ức chế quá trình sinh sản.
  • D. Không có cặp NST tương đồng nào tồn tại.

Câu 29: Một đoạn NST bị đảo ngược có tâm động (pericentric inversion). Điều này có nghĩa là:

  • A. Đoạn bị đảo chỉ nằm trên một cánh của NST.
  • B. Đoạn bị đảo bao gồm cả tâm động.
  • C. Toàn bộ NST bị đảo ngược.
  • D. Đoạn bị đảo là một đoạn cuối cùng của NST.

Câu 30: Giả sử một loài có bộ NST 2n=8. Một cá thể có bộ NST là 2n-2. Dạng đột biến số lượng NST của cá thể này là gì?

  • A. Lệch bội
  • B. Tự đa bội
  • C. Dị đa bội
  • D. Đột biến cấu trúc

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), dạng nào *không* làm thay đổi số lượng vật chất di truyền trên NST?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng số lượng bản sao của một gen trên cùng một NST?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hội chứng 'mèo kêu' ở người là hậu quả của dạng đột biến cấu trúc NST nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một cá thể có bộ NST 2n = 14. Do đột biến, một tế bào sinh dưỡng của cá thể này có 15 NST. Dạng đột biến số lượng NST xảy ra ở tế bào này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quá trình giảm phân ở một cơ thể đực có kiểu gen AaBb (các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau) xảy ra đột biến không phân li của cặp NST chứa gen A ở giảm phân I. Các cặp NST khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể này là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Thể tứ bội ở thực vật (4n) có đặc điểm gì so với thể lưỡng bội (2n)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến đột biến số lượng NST (lệch bội và đa bội) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau nguyên phân, có bao nhiêu NST?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao đột biến mất đoạn NST thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự hình thành thể song nhị bội (allotetraploid) thường liên quan đến các quá trình nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể được sử dụng để chuyển gen mong muốn từ NST này sang NST khác?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một loài có bộ NST 2n. Thể ba nhiễm kép (double trisomy) là dạng đột biến lệch bội có bộ NST là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cơ chế nào sau đây *không* phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra đột biến cấu trúc NST?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ở người, thể ba nhiễm ở cặp NST giới tính (ví dụ: hội chứng Klinefelter XXY) là kết quả của sự không phân li NST nào trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao thể lệch bội (ví dụ: thể một nhiễm, thể ba nhiễm) thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn và ít gặp ở động vật hơn thực vật?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong các dạng đột biến số lượng NST, dạng nào được ứng dụng rộng rãi nhất để tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao, quả to, không hạt?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Quan sát tiêu bản NST của một cá thể đực thuộc loài có bộ NST 2n=46, người ta thấy có 47 NST, trong đó có 3 NST X. Cá thể này mắc hội chứng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Người ta gây đột biến và thu được một cá thể có khả năng sinh sản, bộ NST của cá thể này có thể là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích bộ NST của một bệnh nhân cho thấy có 45 NST, trong đó chỉ có một NST X và không có NST Y. Bệnh nhân này là nữ và mắc hội chứng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một đoạn NST có trình tự gen ABCDE bị đột biến thành ABDCE. Dạng đột biến cấu trúc NST này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tác nhân hóa học nào sau đây thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật bằng cách cản trở sự hình thành thoi phân bào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao đột biến lặp đoạn nhỏ trên NST có thể có lợi trong tiến hóa?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một cá thể lưỡng bội (2n) bị đột biến tạo thành thể một nhiễm (2n-1). Cơ chế phát sinh đột biến này có thể là do:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST 2n=10. Khi quan sát tế bào sinh dưỡng của một cá thể, người ta thấy có 11 NST. Đây là dạng đột biến nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai NST không tương đồng có đặc điểm là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào có thể được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Một cá thể của loài này là thể tam bội. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một đoạn NST bị đảo ngược có tâm động (pericentric inversion). Điều này có nghĩa là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Giả sử một loài có bộ NST 2n=8. Một cá thể có bộ NST là 2n-2. Dạng đột biến số lượng NST của cá thể này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi, người ta thấy một tế bào có bộ nhiễm sắc thể (NST) gồm 2n-1 NST. Dạng đột biến số lượng NST này được gọi là gì?

  • A. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • D. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)

Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể có kiểu gen AaBb, cặp NST chứa gen A/a không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường. Kiểu gen của các loại giao tử có thể được tạo ra từ cá thể này là gì?

  • A. AB, Ab, aB, ab
  • B. AAB, Aab, BBb, Bbb
  • C. AB, ab, AaB, Aab
  • D. AaB, Aab, OB, Ob

Câu 3: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi vị trí của một đoạn NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 4: Quan sát bộ NST của một người mắc hội chứng Down, người ta thấy trong mỗi tế bào sinh dưỡng có 47 NST, trong đó có 3 chiếc NST số 21. Dạng đột biến số lượng NST này thuộc loại nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể tứ bội (Tetraploidy)
  • D. Thể tam bội (Triploidy)

Câu 5: Một đoạn NST có trình tự gen ABCDE bị đột biến thành ABBCDE. Dạng đột biến cấu trúc NST này là gì và hậu quả tiềm tàng của nó là gì?

  • A. Lặp đoạn, có thể làm tăng cường biểu hiện của gen hoặc tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Mất đoạn, làm giảm số lượng gen và thường gây hại.
  • C. Đảo đoạn, chỉ thay đổi vị trí gen và ít ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • D. Chuyển đoạn, làm thay đổi nhóm gen liên kết và có thể gây bất thụ một phần.

Câu 6: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến sự hình thành thể lệch bội (Aneuploidy)?

  • A. Sự đứt gãy và nối lại sai lệch của NST.
  • B. Sự nhân đôi không kiểm soát của toàn bộ bộ NST.
  • C. Sự trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.
  • D. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST trong phân bào.

Câu 7: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường sử dụng đột biến cấu trúc NST nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo ra giao tử có 8 NST. Dạng đột biến số lượng NST ở thể đột biến này là gì?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể tứ nhiễm (2n+2)
  • D. Thể tam bội (3n)

Câu 9: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết, tức là các gen vốn cùng nằm trên một NST nay lại chuyển sang NST không tương đồng khác?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 10: Ở người, hội chứng Turner là kết quả của đột biến lệch bội ở NST giới tính. Kiểu NST giới tính của người mắc hội chứng Turner là gì?

  • A. XXY
  • B. XO
  • C. XXX
  • D. XYY

Câu 11: Giả sử một loài có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể tam bội (3n) của loài này được hình thành thông qua cơ chế nào là phổ biến nhất?

  • A. Sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội (2n) và giao tử đơn bội (n).
  • B. Sự tự nhân đôi của bộ NST trong tế bào sinh dưỡng (2n thành 4n) sau đó giảm phân.
  • C. Sự thụ tinh giữa hai giao tử đơn bội (n+n).
  • D. Sự kết hợp giữa hai loài khác nhau có bộ NST khác nhau.

Câu 12: Một đoạn NST có trình tự gen EFGH bị đột biến thành FEGH. Dạng đột biến cấu trúc NST này là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 13: Đột biến số lượng NST nào sau đây làm tăng số lượng bộ NST lên một số nguyên lần (lớn hơn 2) và thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật?

  • A. Đa bội (Polyploidy)
  • B. Lệch bội (Aneuploidy)
  • C. Mất đoạn (Deletion)
  • D. Chuyển đoạn (Translocation)

Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cơ thể có bộ NST 4n thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể tam nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể tam bội dị bội (Allotriploid)
  • D. Thể tứ bội tự bội (Autotetraploid)

Câu 15: Hóa chất colchicine thường được sử dụng trong nghiên cứu và tạo giống thực vật để gây ra đột biến nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến mất đoạn NST
  • C. Đột biến đa bội
  • D. Đột biến lệch bội

Câu 16: Tại sao thể lệch bội (ví dụ: thể ba nhiễm, thể một nhiễm) ở động vật bậc cao thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn và ít có khả năng sống sót hơn so với thực vật?

  • A. Hệ gen của động vật bậc cao phức tạp hơn và nhạy cảm hơn với sự mất cân bằng gen.
  • B. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở động vật, không xảy ra ở thực vật.
  • C. Thực vật có khả năng sửa chữa đột biến tốt hơn động vật.
  • D. Động vật có chu kỳ sống ngắn hơn nên ít cơ hội biểu hiện đột biến.

Câu 17: Một loài có bộ NST 2n = 6. Quan sát tế bào sinh dưỡng của một cá thể, người ta thấy có 7 NST. Tế bào này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể không nhiễm (2n-2)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể tứ bội (4n)

Câu 18: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng. Hậu quả nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất đối với cá thể mang đột biến này?

  • A. Thay đổi nhóm gen liên kết.
  • B. Làm xuất hiện gen mới trong hệ gen.
  • C. Gây rối loạn trong quá trình giảm phân.
  • D. Giảm khả năng sinh sản (bán bất thụ).

Câu 19: Một đoạn NST bị mất đi. Dạng đột biến này có thể gây hậu quả nghiêm trọng vì:

  • A. Làm mất gen hoặc gây hiện tượng giả trội.
  • B. Làm tăng số lượng bản sao của gen.
  • C. Chỉ thay đổi trình tự gen mà không mất gen.
  • D. Luôn tạo ra alen mới có lợi.

Câu 20: Ở cà độc dược (2n=24), người ta phát hiện một thể ba nhiễm kép, tức là có hai cặp NST bị ba nhiễm đồng thời. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến này là bao nhiêu?

  • A. 25
  • B. 26
  • C. 27
  • D. 28

Câu 21: So với thể lưỡng bội, thể đa bội ở thực vật thường có đặc điểm gì về hình thái?

  • A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, sức sống tốt hơn.
  • B. Kích thước nhỏ bé, sức sống kém.
  • C. Tốc độ sinh trưởng chậm, khả năng sinh sản giảm.
  • D. Chỉ có khả năng sinh sản hữu tính mạnh hơn.

Câu 22: Một cá thể có bộ NST 2n. Trong quá trình giảm phân, toàn bộ bộ NST không phân li ở giảm phân I. Các giao tử tạo ra sẽ có bộ NST là gì?

  • A. n và n
  • B. 2n và O
  • C. 2n
  • D. n+1 và n-1

Câu 23: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng bản sao của một đoạn NST, có thể dẫn đến tăng cường biểu hiện của gen trên đoạn đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 24: Hội chứng Klinefelter ở người (XXY) là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)
  • D. Thể tam bội (Triploidy)

Câu 25: Quá trình nào sau đây không phải là cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST?

  • A. Đứt gãy NST do tác nhân vật lí, hóa học.
  • B. Sự nối lại sai lệch các đoạn NST bị đứt.
  • C. Trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong giảm phân.
  • D. Sự không phân li của NST trong giảm phân hoặc nguyên phân.

Câu 26: Một loài cây có bộ NST lưỡng bội 2n = 10. Người ta lai giữa một cây 4n và một cây 2n của loài này. Hợp tử được tạo ra có bộ NST là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 15
  • C. 20
  • D. 25

Câu 27: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật do làm mất đi một lượng vật chất di truyền đáng kể?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn nhỏ
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 28: Tại sao thể tam bội (3n) ở thực vật thường không có hạt hoặc hạt lép?

  • A. Chúng có sức sống kém và không thể ra hoa, kết quả.
  • B. Các gen trên NST của chúng bị bất hoạt hoàn toàn.
  • C. Quá trình giảm phân bị rối loạn nghiêm trọng do số lượng NST lẻ, tạo giao tử bất thường.
  • D. Chúng chỉ có khả năng sinh sản sinh dưỡng, không có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 29: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào nhưng không làm thay đổi cấu trúc của từng NST?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Mất đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 30: Một nhà nghiên cứu quan sát tiêu bản bộ NST của một cá thể và mô tả: "Bộ NST có 2n+2 NST, trong đó một cặp NST có 4 chiếc". Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm kép (Double monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm kép (Double trisomy)
  • C. Thể tam bội (Triploidy)
  • D. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi, người ta thấy một tế bào có bộ nhiễm sắc thể (NST) gồm 2n-1 NST. Dạng đột biến số lượng NST này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể có kiểu gen AaBb, cặp NST chứa gen A/a không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường. Kiểu gen của các loại giao tử có thể được tạo ra từ cá thể này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi vị trí của một đoạn NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST đó?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Quan sát bộ NST của một người mắc hội chứng Down, người ta thấy trong mỗi tế bào sinh dưỡng có 47 NST, trong đó có 3 chiếc NST số 21. Dạng đột biến số lượng NST này thuộc loại nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một đoạn NST có trình tự gen ABCDE bị đột biến thành ABBCDE. Dạng đột biến cấu trúc NST này là gì và hậu quả tiềm tàng của nó là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến sự hình thành thể lệch bội (Aneuploidy)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường sử dụng đột biến cấu trúc NST nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo ra giao tử có 8 NST. Dạng đột biến số lượng NST ở thể đột biến này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết, tức là các gen vốn cùng nằm trên một NST nay lại chuyển sang NST không tương đồng khác?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ở người, hội chứng Turner là kết quả của đột biến lệch bội ở NST giới tính. Kiểu NST giới tính của người mắc hội chứng Turner là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giả sử một loài có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể tam bội (3n) của loài này được hình thành thông qua cơ chế nào là phổ biến nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một đoạn NST có trình tự gen EFGH bị đột biến thành FEGH. Dạng đột biến cấu trúc NST này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đột biến số lượng NST nào sau đây làm tăng số lượng bộ NST lên một số nguyên lần (lớn hơn 2) và thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cơ thể có bộ NST 4n thuộc dạng đột biến nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hóa chất colchicine thường được sử dụng trong nghiên cứu và tạo giống thực vật để gây ra đột biến nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tại sao thể lệch bội (ví dụ: thể ba nhiễm, thể một nhiễm) ở động vật bậc cao thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn và ít có khả năng sống sót hơn so với thực vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một loài có bộ NST 2n = 6. Quan sát tế bào sinh dưỡng của một cá thể, người ta thấy có 7 NST. Tế bào này thuộc dạng đột biến nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng. Hậu quả nào sau đây *ít có khả năng* xảy ra nhất đối với cá thể mang đột biến này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một đoạn NST bị mất đi. Dạng đột biến này có thể gây hậu quả nghiêm trọng vì:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Ở cà độc dược (2n=24), người ta phát hiện một thể ba nhiễm kép, tức là có hai cặp NST bị ba nhiễm đồng thời. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: So với thể lưỡng bội, thể đa bội ở thực vật thường có đặc điểm gì về hình thái?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một cá thể có bộ NST 2n. Trong quá trình giảm phân, toàn bộ bộ NST không phân li ở giảm phân I. Các giao tử tạo ra sẽ có bộ NST là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng bản sao của một đoạn NST, có thể dẫn đến tăng cường biểu hiện của gen trên đoạn đó?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hội chứng Klinefelter ở người (XXY) là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quá trình nào sau đây *không* phải là cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một loài cây có bộ NST lưỡng bội 2n = 10. Người ta lai giữa một cây 4n và một cây 2n của loài này. Hợp tử được tạo ra có bộ NST là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật do làm mất đi một lượng vật chất di truyền đáng kể?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao thể tam bội (3n) ở thực vật thường không có hạt hoặc hạt lép?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào nhưng *không* làm thay đổi cấu trúc của từng NST?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một nhà nghiên cứu quan sát tiêu bản bộ NST của một cá thể và mô tả: 'Bộ NST có 2n+2 NST, trong đó một cặp NST có 4 chiếc'. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi, người ta phát hiện một tế bào có bộ nhiễm sắc thể (NST) gồm 2n-1 NST. Đột biến số lượng NST này thuộc dạng nào?

  • A. Thể tam nhiễm (2n+1)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể không nhiễm (2n-2)
  • D. Thể tứ nhiễm (2n+2)

Câu 2: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Một cá thể của loài này được phát hiện có 15 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cơ chế nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến hiện tượng này?

  • A. Trao đổi chéo không đều giữa các cromatit trong giảm phân.
  • B. Đứt gãy NST và tái tổ hợp sai vị trí.
  • C. Rối loạn phân li của một cặp NST trong giảm phân hoặc nguyên phân.
  • D. Nhân đôi NST nhưng không phân chia tế bào chất.

Câu 3: Xét một cặp NST tương đồng Aa (A và a là các gen). Nếu trong giảm phân I, cặp NST này không phân li, thì các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

  • A. Aa và O
  • B. AA và aa
  • C. A và a
  • D. A, a, Aa và O

Câu 4: Một đoạn NST bị đứt ra và quay ngược 180 độ rồi gắn trở lại vị trí cũ trên NST đó. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 5: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm giảm kích thước của NST và loại bỏ một số gen khỏi NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 6: Một loài có bộ NST 2n=24. Một cá thể của loài này có 25 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể đơn bội (n)
  • B. Thể lệch bội (2n+1)
  • C. Thể tự đa bội (ví dụ 3n, 4n)
  • D. Thể dị đa bội

Câu 7: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết do sự di chuyển của một đoạn NST từ NST này sang NST khác?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 8: Tự đa bội là dạng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng, mỗi cặp NST tương đồng đều tăng lên một số nguyên lần (lớn hơn 2n). Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến tự đa bội?

  • A. Toàn bộ bộ NST không phân li trong quá trình phân bào.
  • B. Rối loạn phân li của một cặp NST trong giảm phân.
  • C. Đứt gãy NST và tái sắp xếp các đoạn.
  • D. Lai giữa hai loài khác nhau và đa bội hóa.

Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n=12. Người ta xử lí hạt của loài này bằng cônsixin và thu được một cây có khả năng sinh sản. Khi phân tích tế bào sinh dưỡng của cây này, người ta đếm được 24 NST. Cây này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể tam nhiễm
  • C. Thể tự tứ bội
  • D. Thể dị lưỡng bội

Câu 10: Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc NST làm cho một đoạn NST nào đó có mặt hai lần hoặc nhiều lần trên cùng một NST. Hậu quả chủ yếu của đột biến lặp đoạn là gì?

  • A. Làm mất đi một số gen quan trọng, gây chết hoặc giảm sức sống.
  • B. Làm thay đổi vị trí của các gen, dẫn đến thay đổi nhóm gen liên kết.
  • C. Làm thay đổi trình tự sắp xếp các gen, ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp NST.
  • D. Làm tăng số lượng gen trên NST, có thể tăng cường hoặc thay đổi mức độ biểu hiện gen.

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường gây đột biến tự đa bội để tạo ra các giống cây có đặc điểm mong muốn. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở cây tự đa bội so với cây lưỡng bội cùng loài?

  • A. Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản thường có kích thước lớn hơn.
  • B. Khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi kém hơn.
  • C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm hơn.
  • D. Khả năng sinh sản hữu tính thường tốt hơn.

Câu 12: Xét cơ chế phát sinh thể lệch bội 2n+1 ở người. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp NST số 21 trong giảm phân I của mẹ, thì những loại giao tử nào mang NST số 21 đột biến có thể được tạo ra?

  • A. Giao tử chỉ chứa 1 NST số 21.
  • B. Giao tử không chứa NST số 21.
  • C. Giao tử chứa 2 NST số 21.
  • D. Giao tử chứa 3 NST số 21.

Câu 13: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng gen trên NST, nhưng có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen do thay đổi vị trí của chúng?

  • A. Mất đoạn và lặp đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • D. Mất đoạn

Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST 2n=20. Một cá thể được phát hiện có 40 NST trong tất cả các tế bào sinh dưỡng. Cá thể này có thể là dạng đột biến nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm kép
  • C. Thể tự tứ bội
  • D. Thể dị lưỡng bội

Câu 15: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng. Điều này có thể gây ra hậu quả gì trong quá trình giảm phân của cá thể mang đột biến?

  • A. Không ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp và phân li NST.
  • B. Chỉ gây rối loạn phân li ở kì sau II.
  • C. Làm tăng tần số trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.
  • D. Gây rối loạn sự tiếp hợp và phân li của các NST trong giảm phân, tạo giao tử bất thường.

Câu 16: Cho sơ đồ biểu diễn trình tự gen trên một đoạn NST trước và sau đột biến: Trước: A B C D E F G; Sau: A B C F E D G. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 17: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Do rối loạn phân li của toàn bộ bộ NST trong một lần nguyên phân ở tế bào phôi, tạo ra một mô có tế bào 4n. Nếu cây này phát triển từ phôi đó, nó sẽ là dạng thể đột biến nào?

  • A. Thể dị đa bội
  • B. Thể lệch bội
  • C. Thể tự đa bội (thể tứ bội)
  • D. Thể đơn bội

Câu 18: Trong y học, một số hội chứng ở người như hội chứng Down, hội chứng Turner, hội chứng Klinefelter đều là hậu quả của dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến lệch bội
  • B. Đột biến tự đa bội
  • C. Đột biến dị đa bội
  • D. Đột biến cấu trúc NST

Câu 19: Tại sao đột biến đa bội thường gặp và có vai trò quan trọng trong tiến hóa ở thực vật hơn là ở động vật?

  • A. Thực vật có hệ thần kinh đơn giản hơn động vật.
  • B. Đa bội thường gây rối loạn giới tính và giảm sức sống nghiêm trọng ở động vật, ít ảnh hưởng ở thực vật.
  • C. Động vật không có khả năng tự thụ phấn như thực vật.
  • D. Kích thước bộ gen của thực vật nhỏ hơn động vật.

Câu 20: Một đoạn NST mang các gen EFG bị lặp lại trên cùng NST đó, tạo thành trình tự ABCDEFEFG. Dạng đột biến này làm tăng số lượng bản sao của các gen E, F, G. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Tăng cường hoặc thay đổi mức độ biểu hiện của các gen trong đoạn lặp.
  • B. Mất hoàn toàn chức năng của các gen trong đoạn lặp.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc NST mà không ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • D. Làm thay đổi trình tự nucleotit của các gen trong đoạn lặp.

Câu 21: Một loài có bộ NST 2n=8. Trong quá trình giảm phân của một cá thể, một cặp NST tương đồng không phân li ở giảm phân I, các cặp khác phân li bình thường. Giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra về số lượng NST là:

  • A. n, n+1, n-1
  • B. n+1, n-1, n
  • C. n+1, n-1
  • D. n+2, n-2

Câu 22: Một loài có bộ NST 2n=6. Một cá thể được phát hiện có 7 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này là thể ba nhiễm. Nếu cá thể này tự thụ phấn (giả sử vẫn có khả năng sinh sản), thế hệ sau có thể xuất hiện những kiểu gen nào về cặp NST bị ba nhiễm (ví dụ cặp số 1 là AAA nếu đột biến ở cặp A)?

  • A. Chỉ có kiểu gen lưỡng bội (2 chiếc NST).
  • B. Chỉ có kiểu gen ba nhiễm (3 chiếc NST).
  • C. Chỉ có kiểu gen tứ nhiễm (4 chiếc NST).
  • D. Có thể có kiểu gen lưỡng bội, ba nhiễm hoặc tứ nhiễm về cặp NST đó.

Câu 23: Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương pháp tạo ra thể dị đa bội. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng quá trình tạo ra thể dị lưỡng bội từ hai loài lưỡng bội A (2n=14) và B (2n=16)?

  • A. Loài A (2n=14) x Loài B (2n=16) → F1 (n=7 + n=8 = 15 NST) → Đa bội hóa → Thể dị lưỡng bội (2n=30)
  • B. Loài A (2n=14) → Đa bội hóa → 4n=28; Loài B (2n=16) → Đa bội hóa → 4n=32 → Lai 4n A x 4n B → F1
  • C. Loài A (2n=14) x Loài B (2n=16) → F1 (15 NST) → Lai ngược F1 với loài A hoặc B.
  • D. Loài A (2n=14) x Loài B (2n=16) → F1 (15 NST) → Chọn lọc các cá thể có khả năng sinh sản.

Câu 24: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của đột biến mất đoạn lớn trên NST?

  • A. Giảm sức sống hoặc gây chết.
  • B. Gây ra các hội chứng di truyền.
  • C. Làm mất cân bằng hệ gen.
  • D. Làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 25: Một loài có bộ NST 2n=10. Do đột biến, một cá thể của loài này có 20 NST trong tế bào sinh dưỡng. Nếu cá thể này là thể tự đa bội, nó thuộc dạng nào?

  • A. Thể tam bội (3n)
  • B. Thể đơn bội (n)
  • C. Thể tự tứ bội (4n)
  • D. Thể dị tam bội

Câu 26: Vai trò quan trọng nhất của đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST đối với tiến hóa là:

  • A. Tạo ra các alen mới.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • C. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • D. Làm tăng khả năng thích nghi của sinh vật.

Câu 27: Một đoạn NST mang gen PQR bị đứt ra và chuyển sang gắn vào NST không tương đồng khác. Dạng đột biến này là:

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 28: Thể một nhiễm (2n-1) khác với thể lưỡng bội (2n) ở điểm nào?

  • A. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng.
  • B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng.
  • C. Thiếu toàn bộ một cặp NST tương đồng.
  • D. Thừa toàn bộ một cặp NST tương đồng.

Câu 29: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào để tạo ra giống dâu tằm tam bội có lá to, năng suất cao?

  • A. Gây đột biến mất đoạn NST.
  • B. Lai giữa thể tứ bội (4n) và thể lưỡng bội (2n).
  • C. Gây đột biến đảo đoạn NST.
  • D. Lai giữa hai loài dâu tằm khác nhau và đa bội hóa.

Câu 30: Phân tích karyotype của một bệnh nhân cho thấy có 45 NST, trong đó có 1 NST giới tính X và không có NST Y. Đây là biểu hiện của hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down (thể ba nhiễm 21, 47, +21)
  • B. Hội chứng Klinefelter (thể ba nhiễm giới tính, 47, XXY)
  • C. Hội chứng Turner (thể một nhiễm giới tính, 45, XO)
  • D. Hội chứng Siêu nữ (thể ba nhiễm giới tính, 47, XXX)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi, người ta phát hiện một tế bào có bộ nhiễm sắc thể (NST) gồm 2n-1 NST. Đột biến số lượng NST này thuộc dạng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Một cá thể của loài này được phát hiện có 15 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cơ chế nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến hiện tượng này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xét một cặp NST tương đồng Aa (A và a là các gen). Nếu trong giảm phân I, cặp NST này không phân li, thì các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một đoạn NST bị đứt ra và quay ngược 180 độ rồi gắn trở lại vị trí cũ trên NST đó. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm giảm kích thước của NST và loại bỏ một số gen khỏi NST?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một loài có bộ NST 2n=24. Một cá thể của loài này có 25 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết do sự di chuyển của một đoạn NST từ NST này sang NST khác?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tự đa bội là dạng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng, mỗi cặp NST tương đồng đều tăng lên một số nguyên lần (lớn hơn 2n). Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến tự đa bội?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n=12. Người ta xử lí hạt của loài này bằng cônsixin và thu được một cây có khả năng sinh sản. Khi phân tích tế bào sinh dưỡng của cây này, người ta đếm được 24 NST. Cây này thuộc dạng đột biến nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc NST làm cho một đoạn NST nào đó có mặt hai lần hoặc nhiều lần trên cùng một NST. Hậu quả chủ yếu của đột biến lặp đoạn là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường gây đột biến tự đa bội để tạo ra các giống cây có đặc điểm mong muốn. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở cây tự đa bội so với cây lưỡng bội cùng loài?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Xét cơ chế phát sinh thể lệch bội 2n+1 ở người. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp NST số 21 trong giảm phân I của mẹ, thì những loại giao tử nào mang NST số 21 đột biến có thể được tạo ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng gen trên NST, nhưng có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen do thay đổi vị trí của chúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST 2n=20. Một cá thể được phát hiện có 40 NST trong tất cả các tế bào sinh dưỡng. Cá thể này có thể là dạng đột biến nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng. Điều này có thể gây ra hậu quả gì trong quá trình giảm phân của cá thể mang đột biến?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho sơ đồ biểu diễn trình tự gen trên một đoạn NST trước và sau đột biến: Trước: A B C D E F G; Sau: A B C F E D G. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Do rối loạn phân li của toàn bộ bộ NST trong một lần nguyên phân ở tế bào phôi, tạo ra một mô có tế bào 4n. Nếu cây này phát triển từ phôi đó, nó sẽ là dạng thể đột biến nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong y học, một số hội chứng ở người như hội chứng Down, hội chứng Turner, hội chứng Klinefelter đều là hậu quả của dạng đột biến nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao đột biến đa bội thường gặp và có vai trò quan trọng trong tiến hóa ở thực vật hơn là ở động vật?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một đoạn NST mang các gen EFG bị lặp lại trên cùng NST đó, tạo thành trình tự ABCDEFEFG. Dạng đột biến này làm tăng số lượng bản sao của các gen E, F, G. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một loài có bộ NST 2n=8. Trong quá trình giảm phân của một cá thể, một cặp NST tương đồng không phân li ở giảm phân I, các cặp khác phân li bình thường. Giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra về số lượng NST là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một loài có bộ NST 2n=6. Một cá thể được phát hiện có 7 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này là thể ba nhiễm. Nếu cá thể này tự thụ phấn (giả sử vẫn có khả năng sinh sản), thế hệ sau có thể xuất hiện những kiểu gen nào về cặp NST bị ba nhiễm (ví dụ cặp số 1 là AAA nếu đột biến ở cặp A)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương pháp tạo ra thể dị đa bội. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng quá trình tạo ra thể dị lưỡng bội từ hai loài lưỡng bội A (2n=14) và B (2n=16)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của đột biến mất đoạn lớn trên NST?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một loài có bộ NST 2n=10. Do đột biến, một cá thể của loài này có 20 NST trong tế bào sinh dưỡng. Nếu cá thể này là thể tự đa bội, nó thuộc dạng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Vai trò quan trọng nhất của đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST đối với tiến hóa là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một đoạn NST mang gen PQR bị đứt ra và chuyển sang gắn vào NST không tương đồng khác. Dạng đột biến này là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Thể một nhiễm (2n-1) khác với thể lưỡng bội (2n) ở điểm nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào để tạo ra giống dâu tằm tam bội có lá to, năng suất cao?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích karyotype của một bệnh nhân cho thấy có 45 NST, trong đó có 1 NST giới tính X và không có NST Y. Đây là biểu hiện của hội chứng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n), một nhà khoa học phát hiện một số tế bào có cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) bất thường. Trong một NST cụ thể, một đoạn chứa các gen P, Q, R, S đã bị đứt ra và gắn ngược chiều trở lại vị trí cũ, theo trình tự S, R, Q, P. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Một cá thể ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Khi quan sát các tế bào sinh tinh của cá thể này ở kì đầu giảm phân I, người ta thấy có một số tế bào xuất hiện cấu trúc hình chữ thập bất thường. Cấu trúc này thường là dấu hiệu của dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn lớn
  • C. Không phân li của một cặp NST
  • D. Đảo đoạn hoặc chuyển đoạn tương hỗ

Câu 3: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng tia phóng xạ hoặc hóa chất gây đột biến để tạo ra các biến đổi di truyền. Tuy nhiên, việc sử dụng đột biến cấu trúc NST dạng nào sau đây có nguy cơ gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng nhất cho sinh vật?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 4: Một loài có bộ NST 2n. Một cá thể của loài này được phát hiện có bộ NST là 2n + 1. Dạng đột biến số lượng NST này được gọi là gì?

  • A. Thể một (Monosomy)
  • B. Thể ba (Trisomy)
  • C. Thể không (Nullisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploid)

Câu 5: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh thể ba (2n+1) ở đời con?

  • A. Không phân li của một cặp NST trong giảm phân tạo giao tử đột biến (n+1) hoặc (n-1).
  • B. Nhân đôi toàn bộ bộ NST nhưng thoi phân bào không hình thành.
  • C. Lai xa kèm theo đa bội hóa.
  • D. Mất đoạn lớn trên một NST.

Câu 6: Hội chứng Down ở người là một ví dụ điển hình về đột biến lệch bội. Nguyên nhân gây ra hội chứng Down là do có 3 NST ở cặp số 21 trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến này được gọi là gì?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • C. Đột biến gen
  • D. Thể ba nhiễm (Trisomy)

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một cá thể của loài này được phát hiện có bộ NST là 28. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể tứ bội (Tetraploid)
  • D. Thể ba nhiễm kép (Double trisomy)

Câu 8: Đột biến đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật. Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự khác biệt này là gì?

  • A. Động vật có kích thước lớn hơn thực vật.
  • B. Cơ chế xác định giới tính ở động vật phức tạp hơn và dễ bị rối loạn khi đa bội hóa.
  • C. Thực vật có chu kỳ sống ngắn hơn động vật.
  • D. Thực vật có khả năng tự thụ phấn cao hơn động vật.

Câu 9: Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào một NST không tương đồng. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 10: Khi nói về hậu quả của đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Luôn gây chết hoặc vô sinh ở sinh vật.
  • B. Có thể làm tăng cường độ biểu hiện của gen và là nguyên liệu cho tiến hóa.
  • C. Làm giảm số lượng gen trên NST.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 11: Một loài có bộ NST 2n = 6. Một cá thể của loài này được phát hiện có 5 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploid)

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về đột biến cấu trúc NST là không đúng?

  • A. Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
  • B. Mất đoạn có thể được ứng dụng để loại bỏ gen không mong muốn.
  • C. Lặp đoạn làm giảm số lượng bản sao của gen trên NST.
  • D. Chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 13: Cơ chế nào sau đây có thể giải thích sự hình thành các gen mới trong quá trình tiến hóa từ các gen ban đầu?

  • A. Đột biến mất đoạn
  • B. Đột biến lặp đoạn
  • C. Đột biến đảo đoạn
  • D. Đột biến chuyển đoạn

Câu 14: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24 NST. Một cá thể của loài này được phát hiện có 48 NST trong tế bào rễ. Kiểu đột biến NST ở cá thể này là gì?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Tự tứ bội
  • D. Dị tam bội

Câu 15: Đột biến số lượng NST nào sau đây thường có lợi và được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp để tạo giống cây trồng có năng suất cao, quả to, không hạt?

  • A. Đa bội (Polyploidy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Mất đoạn NST

Câu 16: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một cá thể bị đột biến, khi quan sát tế bào sinh dưỡng thấy có 19 NST. Dạng đột biến này thuộc loại nào?

  • A. Thể không nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Tự tứ bội

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về thể lệch bội là không đúng?

  • A. Thể lệch bội là sự thay đổi số lượng chỉ ở một hoặc một vài cặp NST.
  • B. Hội chứng Turner (XO) ở người là một ví dụ về thể một nhiễm.
  • C. Thể lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật, đặc biệt ở động vật.
  • D. Thể lệch bội là sự tăng lên đồng đều số lượng của tất cả các cặp NST.

Câu 18: Một đoạn NST mang các gen A, B, C, D bị đứt ra và gắn vào vị trí mới trên cùng NST đó nhưng ở xa vị trí cũ. Dạng đột biến này là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn (nội NST)

Câu 19: Một loài có bộ NST 2n. Nếu trong quá trình giảm phân, toàn bộ bộ NST không phân li trong giảm phân I, thì sẽ tạo ra loại giao tử có bộ NST là gì?

  • A. n và n
  • B. n+1 và n-1
  • C. 2n và 0
  • D. n+n và n-n

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Do đột biến, một cá thể có bộ NST là 2n+2. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

  • A. Lệch bội
  • B. Tự đa bội
  • C. Dị đa bội
  • D. Đột biến cấu trúc

Câu 21: Phân tích bộ NST của một người cho thấy có 47 NST, trong đó có 3 NST X (XXY). Người này mắc hội chứng Klinefelter. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Đột biến gen

Câu 22: Ưu thế của thể đa bội (đặc biệt là đa bội chẵn) trong chọn giống cây trồng thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Tăng khả năng sinh sản hữu tính.
  • C. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
  • D. Giảm thời gian sinh trưởng và phát triển.

Câu 23: Một đoạn NST chứa các gen M, N, P. Sau đột biến, đoạn này bị mất đi. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Làm mất cân bằng hệ gen, có thể gây chết hoặc giảm sức sống.
  • B. Làm tăng số lượng bản sao của các gen M, N, P.
  • C. Thay đổi vị trí của các gen M, N, P trên NST.
  • D. Không ảnh hưởng đến kiểu hình nếu đoạn mất nhỏ.

Câu 24: Để tạo ra dưa hấu tam bội (3n) không hạt, người ta thường tiến hành lai giữa hai dạng bố mẹ nào?

  • A. Dưa hấu lưỡng bội (2n) với dưa hấu lưỡng bội (2n).
  • B. Dưa hấu lưỡng bội (2n) với dưa hấu tứ bội (4n).
  • C. Dưa hấu tứ bội (4n) với dưa hấu tứ bội (4n).
  • D. Dưa hấu lưỡng bội (2n) với dưa hấu đơn bội (n).

Câu 25: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao thể tam bội (3n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

  • A. Sự phân li không đồng đều của các NST tương đồng trong giảm phân tạo giao tử không cân bằng.
  • B. Số lượng NST lẻ làm giảm sức sống của tế bào.
  • C. Các gen trên NST bị nhân lên ba lần gây độc cho tế bào.
  • D. Thoi phân bào không hình thành trong quá trình giảm phân.

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n. Khi quan sát tiêu bản, người ta thấy một tế bào có 2n-2 NST. Dạng đột biến này được gọi là gì?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Tự tứ bội
  • D. Lệch bội

Câu 27: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 28: Giả sử một loài có bộ NST 2n = 8. Một cá thể của loài này là thể ba nhiễm kép. Bộ NST của cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 9
  • B. 11
  • C. 12
  • D. 10

Câu 29: Trong nông nghiệp, để khắc phục tình trạng bất thụ ở cây lai xa (lai giữa hai loài khác nhau), người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến nào?

  • A. Gây đột biến đa bội hóa (dị đa bội)
  • B. Gây đột biến lệch bội
  • C. Gây đột biến mất đoạn
  • D. Gây đột biến gen

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa đột biến cấu trúc NST và đột biến gen?

  • A. Đột biến cấu trúc NST luôn dẫn đến đột biến gen.
  • B. Đột biến gen là nguyên nhân chính gây ra đột biến cấu trúc NST.
  • C. Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng gen trên NST, khác với đột biến gen chỉ thay đổi trình tự nucleotit.
  • D. Đột biến cấu trúc NST và đột biến gen là hai tên gọi khác nhau cho cùng một loại biến đổi vật chất di truyền.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n), một nhà khoa học phát hiện một số tế bào có cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) bất thường. Trong một NST cụ thể, một đoạn chứa các gen P, Q, R, S đã bị đứt ra và gắn ngược chiều trở lại vị trí cũ, theo trình tự S, R, Q, P. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một cá thể ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Khi quan sát các tế bào sinh tinh của cá thể này ở kì đầu giảm phân I, người ta thấy có một số tế bào xuất hiện cấu trúc hình chữ thập bất thường. Cấu trúc này thường là dấu hiệu của dạng đột biến cấu trúc NST nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng tia phóng xạ hoặc hóa chất gây đột biến để tạo ra các biến đổi di truyền. Tuy nhiên, việc sử dụng đột biến cấu trúc NST dạng nào sau đây có nguy cơ gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng nhất cho sinh vật?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một loài có bộ NST 2n. Một cá thể của loài này được phát hiện có bộ NST là 2n + 1. Dạng đột biến số lượng NST này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh thể ba (2n+1) ở đời con?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hội chứng Down ở người là một ví dụ điển hình về đột biến lệch bội. Nguyên nhân gây ra hội chứng Down là do có 3 NST ở cặp số 21 trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một cá thể của loài này được phát hiện có bộ NST là 28. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đột biến đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật. Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự khác biệt này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào một NST không tương đồng. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi nói về hậu quả của đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một loài có bộ NST 2n = 6. Một cá thể của loài này được phát hiện có 5 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về đột biến cấu trúc NST là không đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cơ chế nào sau đây có thể giải thích sự hình thành các gen mới trong quá trình tiến hóa từ các gen ban đầu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24 NST. Một cá thể của loài này được phát hiện có 48 NST trong tế bào rễ. Kiểu đột biến NST ở cá thể này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đột biến số lượng NST nào sau đây thường có lợi và được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp để tạo giống cây trồng có năng suất cao, quả to, không hạt?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một cá thể bị đột biến, khi quan sát tế bào sinh dưỡng thấy có 19 NST. Dạng đột biến này thuộc loại nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về thể lệch bội là không đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một đoạn NST mang các gen A, B, C, D bị đứt ra và gắn vào vị trí mới trên cùng NST đó nhưng ở xa vị trí cũ. Dạng đột biến này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một loài có bộ NST 2n. Nếu trong quá trình giảm phân, toàn bộ bộ NST không phân li trong giảm phân I, thì sẽ tạo ra loại giao tử có bộ NST là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Do đột biến, một cá thể có bộ NST là 2n+2. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích bộ NST của một người cho thấy có 47 NST, trong đó có 3 NST X (XXY). Người này mắc hội chứng Klinefelter. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Ưu thế của thể đa bội (đặc biệt là đa bội chẵn) trong chọn giống cây trồng thể hiện rõ nhất ở đặc điểm nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một đoạn NST chứa các gen M, N, P. Sau đột biến, đoạn này bị mất đi. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Để tạo ra dưa hấu tam bội (3n) không hạt, người ta thường tiến hành lai giữa hai dạng bố mẹ nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao thể tam bội (3n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n. Khi quan sát tiêu bản, người ta thấy một tế bào có 2n-2 NST. Dạng đột biến này được gọi là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử một loài có bộ NST 2n = 8. Một cá thể của loài này là thể ba nhiễm kép. Bộ NST của cá thể này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong nông nghiệp, để khắc phục tình trạng bất thụ ở cây lai xa (lai giữa hai loài khác nhau), người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa đột biến cấu trúc NST và đột biến gen?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật có bộ lưỡng bội 2n=12. Trong một tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 11 NST. Dạng đột biến số lượng NST xảy ra trong trường hợp này là gì?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)

Câu 2: Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên cùng NST đó nhưng theo chiều ngược lại. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm (2n+1)?

  • A. NST bị đứt gãy và tái kết hợp sai vị trí.
  • B. Một đoạn NST được nhân đôi bất thường.
  • C. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong giảm phân.
  • D. Sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân hoặc nguyên phân.

Câu 4: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 5: Tại sao thể đa bội chẵn (4n, 6n,...) thường có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn thể đa bội lẻ (3n, 5n,...)?

  • A. Trong giảm phân, các NST tương đồng có xu hướng bắt cặp và phân li đồng đều.
  • B. Lượng vật chất di truyền trong tế bào chẵn lớn hơn.
  • C. Thể đa bội chẵn có kích thước lớn hơn và sức sống tốt hơn.
  • D. Thể đa bội lẻ thường bị đột biến gen kèm theo.

Câu 6: Quan sát một tế bào sinh tinh của chuột (2n=40) đang ở kì sau của giảm phân I. Nếu xảy ra sự không phân li của một cặp NST thường, số lượng NST tại kì này trong tế bào đó là bao nhiêu?

  • A. 20 NST kép
  • B. 40 NST kép
  • C. Một tế bào có 21 NST kép, tế bào còn lại có 19 NST kép.
  • D. Một tế bào có 20 NST đơn, tế bào còn lại có 20 NST đơn.

Câu 7: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?

  • A. Làm mất một đoạn gen trên NST.
  • B. Làm tăng số lượng bản sao của một gen.
  • C. Thay đổi trình tự gen trên một NST mà không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
  • D. Thay đổi nhóm gen liên kết, có thể tạo ra tổ hợp gen mới.

Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Thể tam nhiễm của loài này sẽ có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là bao nhiêu?

  • A. 13
  • B. 15
  • C. 21
  • D. 28

Câu 9: Trong kỹ thuật tạo giống cây trồng, người ta có thể sử dụng tác nhân gây đột biến nào để tạo ra thể tứ bội?

  • A. Colchicine
  • B. Tia tử ngoại
  • C. Tia X
  • D. EMS (Ethyl methanesulfonate)

Câu 10: Đột biến mất đoạn lớn trên NST thường ở người thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết. Điều này giải thích tại sao dạng đột biến này ít gặp ở người sống sót là gì?

  • A. Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • B. Cơ thể người có khả năng sửa chữa đột biến mất đoạn rất hiệu quả.
  • C. Mất đoạn lớn làm mất đi nhiều gen cần thiết cho sự phát triển và sống sót.
  • D. Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không ảnh hưởng đến tế bào sinh dưỡng.

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n=20. Do đột biến, một cá thể có 21 NST. Quan sát tiêu bản NST của cá thể này thấy có 10 cặp NST tương đồng và 1 nhóm gồm 3 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể tứ bội (Tetraploid)
  • D. Thể không nhiễm (Nullisomy)

Câu 12: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một ví dụ về đột biến số lượng NST dạng nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể tứ nhiễm
  • C. Thể một nhiễm
  • D. Thể ba nhiễm kép

Câu 13: Giả sử một loài có bộ NST 2n. Nếu trong quá trình giảm phân I ở bố mẹ, một cặp NST tương đồng không phân li, thì các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

  • A. Giao tử mang (n+1) NST và giao tử mang (n-1) NST.
  • B. Giao tử mang n NST và giao tử mang 2n NST.
  • C. Giao tử mang n NST và giao tử mang (n-1) NST.
  • D. Giao tử mang n NST và giao tử mang (n+1) NST.

Câu 14: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng vật chất di truyền trên NST nhưng có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen do thay đổi vị trí của chúng?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn và Chuyển đoạn
  • D. Chỉ có Đảo đoạn

Câu 15: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống dâu tây có quả to hơn bằng cách gây đột biến đa bội. Dạng đột biến nào sau đây có khả năng được sử dụng hiệu quả nhất cho mục đích này?

  • A. Đột biến mất đoạn
  • B. Đột biến lệch bội
  • C. Đột biến chuyển đoạn
  • D. Đột biến tự đa bội

Câu 16: Sự không phân li của một cặp NST giới tính XX trong giảm phân II ở người mẹ (XX) có thể tạo ra những loại giao tử nào?

  • A. X, XX, O
  • B. XX, O
  • C. X, X
  • D. XXX, XO

Câu 17: Một loài có bộ NST 2n. Nếu xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong nguyên phân của hợp tử lưỡng bội đầu tiên, thì tế bào sinh dưỡng của phôi sẽ có bộ NST là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n+1
  • C. 4n
  • D. 2n-1

Câu 18: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật vì làm mất đi một lượng lớn vật chất di truyền?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn lớn
  • C. Đảo đoạn lớn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 19: Một cá thể có bộ NST 2n. Trong quá trình giảm phân, một cặp NST tương đồng bị không phân li ở giảm phân II. Các giao tử được tạo ra từ tế bào đó sẽ có số lượng NST là bao nhiêu?

  • A. n, n
  • B. n, n+1, n-1
  • C. n+1, n-1
  • D. n+1, n+1, n-1, n-1

Câu 20: Phân tích bộ NST của một bệnh nhân cho thấy có 47 NST, trong đó có 3 chiếc NST số 21. Đây là dạng đột biến nào và gây ra hội chứng gì?

  • A. Thể một nhiễm, hội chứng Turner
  • B. Thể ba nhiễm kép, hội chứng Klinefelter
  • C. Thể tứ nhiễm, hội chứng Patau
  • D. Thể ba nhiễm, hội chứng Down

Câu 21: Đột biến cấu trúc NST có vai trò gì đối với sự tiến hóa?

  • A. Chỉ gây hại, không có vai trò tích cực.
  • B. Tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen.
  • C. Góp phần tạo nguồn biến dị, thay đổi cấu trúc NST, có thể tạo loài mới.
  • D. Làm tăng nhanh tần số alen trội trong quần thể.

Câu 22: Xét một loài thực vật có bộ NST 2n=10. Người ta tạo ra một cá thể có bộ NST là 3n=15. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể tam bội
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể một nhiễm
  • D. Thể tứ bội

Câu 23: Hậu quả phổ biến của thể lệch bội ở động vật là gì?

  • A. Tăng kích thước cơ thể và năng suất.
  • B. Gây rối loạn phát triển, thường làm giảm sức sống và khả năng sinh sản, thậm chí gây chết.
  • C. Luôn tạo ra các đặc điểm có lợi cho thích nghi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng đơn giản.

Câu 24: Đột biến chuyển đoạn NST có thể được ứng dụng trong phòng trừ sâu hại bằng cách nào?

  • A. Tạo ra các dòng sâu có khả năng chống chịu thuốc trừ sâu.
  • B. Làm tăng kích thước và sức sống của sâu hại để dễ dàng tiêu diệt.
  • C. Tạo ra các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm giảm khả năng sinh sản hoặc tạo ra con cái bất thụ.
  • D. Sử dụng các đoạn NST bị mất để tiêu diệt sâu hại.

Câu 25: Một cá thể mang đột biến đảo đoạn trên NST thường có thể có kiểu hình bình thường, nhưng khả năng sinh sản có thể bị ảnh hưởng do đâu?

  • A. Sự bắt cặp và trao đổi chéo bất thường giữa NST mang đảo đoạn và NST bình thường trong giảm phân.
  • B. Làm mất đi các gen quan trọng trong vùng đảo đoạn.
  • C. Tăng số lượng bản sao của các gen trong vùng đảo đoạn.
  • D. Thay đổi vị trí tâm động làm rối loạn phân li NST.

Câu 26: Bảng dưới đây mô tả số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của 4 cá thể thuộc cùng một loài (2n=16). Cá thể nào là thể tứ nhiễm?

  • A. Cá thể A: 17 NST
  • B. Cá thể B: 15 NST
  • C. Cá thể C: 32 NST
  • D. Cá thể D: 18 NST

Câu 27: Đột biến lặp đoạn NST có thể có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

  • A. Tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra trên một bản sao lặp lại mà không làm mất chức năng ban đầu, từ đó tạo ra các gen mới.
  • B. Làm giảm kích thước bộ gen, giúp quá trình sao chép hiệu quả hơn.
  • C. Làm thay đổi trình tự gen, dẫn đến sự hình thành loài mới ngay lập tức.
  • D. Chỉ gây hại, không có ý nghĩa tiến hóa.

Câu 28: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Người ta lai giữa thể tứ bội (4n) và thể lưỡng bội (2n) của loài này. Bộ NST của con lai F1 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2n = 24
  • B. 4n = 48
  • C. 3n = 36
  • D. 6n = 72

Câu 29: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường làm thay đổi vị trí của một đoạn NST sang một NST không tương đồng?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 30: Tại sao thể lệch bội (như thể ba nhiễm, thể một nhiễm) ở người thường gây ra các hội chứng bệnh lý nghiêm trọng hơn so với thể đa bội?

  • A. Thể đa bội làm tăng đồng đều số lượng tất cả các gen, duy trì cân bằng hệ gen tốt hơn.
  • B. Thể lệch bội làm mất cân bằng hệ gen nghiêm trọng hơn do chỉ thừa hoặc thiếu một vài NST đơn lẻ.
  • C. Thể đa bội chỉ xảy ra ở thực vật, không ảnh hưởng đến người.
  • D. Thể lệch bội làm tăng số lượng NST lên gấp nhiều lần.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật có bộ lưỡng bội 2n=12. Trong một tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 11 NST. Dạng đột biến số lượng NST xảy ra trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên cùng NST đó nhưng theo chiều ngược lại. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm (2n+1)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao thể đa bội chẵn (4n, 6n,...) thường có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn thể đa bội lẻ (3n, 5n,...)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Quan sát một tế bào sinh tinh của chuột (2n=40) đang ở kì sau của giảm phân I. Nếu xảy ra sự không phân li của một cặp NST thường, số lượng NST tại kì này trong tế bào đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Thể tam nhiễm của loài này sẽ có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong kỹ thuật tạo giống cây trồng, người ta có thể sử dụng tác nhân gây đột biến nào để tạo ra thể tứ bội?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đột biến mất đoạn lớn trên NST thường ở người thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết. Điều này giải thích tại sao dạng đột biến này ít gặp ở người sống sót là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n=20. Do đột biến, một cá thể có 21 NST. Quan sát tiêu bản NST của cá thể này thấy có 10 cặp NST tương đồng và 1 nhóm gồm 3 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một ví dụ về đột biến số lượng NST dạng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Giả sử một loài có bộ NST 2n. Nếu trong quá trình giảm phân I ở bố mẹ, một cặp NST tương đồng không phân li, thì các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng vật chất di truyền trên NST nhưng có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen do thay đổi vị trí của chúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống dâu tây có quả to hơn bằng cách gây đột biến đa bội. Dạng đột biến nào sau đây có khả năng được sử dụng hiệu quả nhất cho mục đích này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Sự không phân li của một cặp NST giới tính XX trong giảm phân II ở người mẹ (XX) có thể tạo ra những loại giao tử nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một loài có bộ NST 2n. Nếu xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong nguyên phân của hợp tử lưỡng bội đầu tiên, thì tế bào sinh dưỡng của phôi sẽ có bộ NST là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật vì làm mất đi một lượng lớn vật chất di truyền?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một cá thể có bộ NST 2n. Trong quá trình giảm phân, một cặp NST tương đồng bị không phân li ở giảm phân II. Các giao tử được tạo ra từ tế bào đó sẽ có số lượng NST là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích bộ NST của một bệnh nhân cho thấy có 47 NST, trong đó có 3 chiếc NST số 21. Đây là dạng đột biến nào và gây ra hội chứng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đột biến cấu trúc NST có vai trò gì đối với sự tiến hóa?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Xét một loài thực vật có bộ NST 2n=10. Người ta tạo ra một cá thể có bộ NST là 3n=15. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Hậu quả phổ biến của thể lệch bội ở động vật là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đột biến chuyển đoạn NST có thể được ứng dụng trong phòng trừ sâu hại bằng cách nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một cá thể mang đột biến đảo đoạn trên NST thường có thể có kiểu hình bình thường, nhưng khả năng sinh sản có thể bị ảnh hưởng do đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bảng dưới đây mô tả số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của 4 cá thể thuộc cùng một loài (2n=16). Cá thể nào là thể tứ nhiễm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đột biến lặp đoạn NST có thể có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Người ta lai giữa thể tứ bội (4n) và thể lưỡng bội (2n) của loài này. Bộ NST của con lai F1 sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường làm thay đổi vị trí của một đoạn NST sang một NST không tương đồng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao thể lệch bội (như thể ba nhiễm, thể một nhiễm) ở người thường gây ra các hội chứng bệnh lý nghiêm trọng hơn so với thể đa bội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một đoạn NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn này là ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Quan sát bộ NST của một loài thực vật lưỡng bội 2n=14. Một cá thể của loài này khi giảm phân tạo giao tử cho thấy có 70% giao tử mang 6 NST và 30% giao tử mang 8 NST. Cơ chế nào có khả năng nhất đã gây ra hiện tượng này?

  • A. Không phân li của tất cả các cặp NST trong giảm phân I
  • B. Không phân li của một cặp NST trong giảm phân I
  • C. Không phân li của một cặp NST trong giảm phân II
  • D. Không phân li của tất cả các cặp NST trong giảm phân II

Câu 3: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên NST thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

  • A. Làm mất đi một số lượng lớn gen, gây mất cân bằng hệ gen.
  • B. Làm thay đổi vị trí các gen, dẫn đến biểu hiện kiểu hình mới.
  • C. Làm tăng số lượng bản sao của các gen, gây độc hại cho tế bào.
  • D. Làm rối loạn quá trình tổng hợp protein do thay đổi mã di truyền.

Câu 4: Một loài thực vật lưỡng bội (2n). Khi quan sát tế bào sinh dưỡng của một cá thể đột biến, người ta thấy tất cả các cặp NST đều có thêm một chiếc. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể bốn nhiễm (2n+2)
  • D. Thể tam bội (3n)

Câu 5: Trong y học, kỹ thuật chẩn đoán trước sinh bằng cách phân tích bộ NST (karyotype) từ tế bào ối hoặc tế bào gai nhau nhằm mục đích chính là phát hiện loại đột biến nào sau đây?

  • A. Đột biến số lượng NST và đột biến cấu trúc NST lớn.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến ngoài nhân.
  • D. Tất cả các loại đột biến trên.

Câu 6: Một đoạn NST bị đứt ra và nối vào một NST không tương đồng. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 7: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm (2n+1)?

  • A. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong nguyên phân.
  • B. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong giảm phân I.
  • C. Sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân.
  • D. Sự nhân đôi NST nhưng không có sự phân chia tế bào chất.

Câu 8: Trong chọn giống thực vật, người ta thường gây đột biến đa bội cho các loại cây ăn quả không hạt như dưa hấu, nho. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Làm tăng năng suất do kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
  • B. Tạo ra các giống cây không hạt hoặc ít hạt.
  • C. Tăng khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi.
  • D. Tăng hàm lượng các chất dinh dưỡng trong quả.

Câu 9: Một người mắc hội chứng Turner có bộ NST là 45, XO. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Thể bốn nhiễm

Câu 10: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm phát sinh gen mới trong nhóm gen liên kết trên một NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 11: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST 2n = 10. Trong quá trình nguyên phân, có 2 cặp NST không phân li. Số lượng NST trong các tế bào con được tạo ra từ lần nguyên phân đó là bao nhiêu?

  • A. 12 và 8
  • B. 10 và 10
  • C. 11 và 9
  • D. 10 và 12

Câu 12: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST?

  • A. Làm thay đổi cấu trúc và chức năng của gen.
  • B. Góp phần hình thành loài mới.
  • C. Trực tiếp tạo ra alen mới cho quần thể.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Câu 13: Một loài có bộ NST 2n = 16. Có bao nhiêu loại thể ba nhiễm khác nhau có thể xuất hiện ở loài này (không tính đột biến ở NST giới tính nếu có)?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 8
  • D. 16

Câu 14: Tại sao đột biến lặp đoạn NST thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến mất đoạn cùng kích thước?

  • A. Lặp đoạn chỉ làm tăng số lượng gen, ít ảnh hưởng đến sự cân bằng của hệ gen so với mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn luôn có lợi cho sinh vật.
  • C. Mất đoạn chỉ xảy ra ở NST giới tính, còn lặp đoạn xảy ra ở NST thường.
  • D. Lặp đoạn làm thay đổi vị trí gen, còn mất đoạn thì không.

Câu 15: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng. Khi cá thể này giảm phân, loại giao tử nào mang bộ NST bình thường?

  • A. Giao tử chỉ chứa các NST không bị chuyển đoạn.
  • B. Giao tử chứa cả hai NST đã bị chuyển đoạn.
  • C. Giao tử chứa một NST bình thường và một NST đã bị chuyển đoạn.
  • D. Tất cả các giao tử đều mang NST bị chuyển đoạn.

Câu 16: Hội chứng Down ở người là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Thể tứ bội

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về đột biến lệch bội?

  • A. Luôn làm tăng số lượng toàn bộ bộ NST.
  • B. Chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • C. Làm thay đổi số lượng NST ở một hoặc vài cặp NST.
  • D. Thường có lợi cho sinh vật.

Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến được phát hiện có 25 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể tứ bội
  • D. Thể tam bội

Câu 19: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể tứ bội (4n)?

  • A. Sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân I.
  • B. Sự không phân li của một cặp NST trong nguyên phân.
  • C. Sự kết hợp của giao tử n và giao tử n+1.
  • D. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong nguyên phân.

Câu 20: Trong kỹ thuật tạo giống cây trồng, người ta sử dụng tác nhân hóa học cônsixin để gây đột biến. Tác nhân này chủ yếu gây ra loại đột biến nào?

  • A. Đột biến đa bội.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến mất đoạn NST.
  • D. Đột biến chuyển đoạn NST.

Câu 21: Một đoạn NST có trình tự gen EFG. Sau đột biến, trình tự gen là EFG EFG. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 22: Hậu quả phổ biến nhất của đột biến số lượng NST ở động vật bậc cao là gì?

  • A. Làm tăng kích thước cơ thể.
  • B. Tăng khả năng chống chịu với môi trường.
  • C. Gây rối loạn các quá trình sinh lí, phát triển bất thường, giảm khả năng sinh sản hoặc gây chết.
  • D. Luôn tạo ra giống mới có năng suất cao hơn.

Câu 23: Phân biệt giữa tự đa bội và dị đa bội?

  • A. Tự đa bội xảy ra ở NST thường, dị đa bội xảy ra ở NST giới tính.
  • B. Tự đa bội chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, dị đa bội làm thay đổi số lượng NST.
  • C. Tự đa bội là kết quả của lai xa, dị đa bội là kết quả của đột biến tự phát.
  • D. Tự đa bội là tăng số bộ NST đơn bội của một loài, dị đa bội là tăng số bộ NST của hai loài khác nhau.

Câu 24: Một cặp NST tương đồng có trình tự gen lần lượt là ABCDE * FGH và abcde * fgh (dấu * là tâm động). Đột biến xảy ra tạo ra cặp NST mới là ABCDE * fgh và abcde * FGH. Dạng đột biến cấu trúc nào có thể đã xảy ra?

  • A. Chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng.
  • B. Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng.
  • C. Đảo đoạn có tâm động.
  • D. Mất đoạn và lặp đoạn đồng thời.

Câu 25: Một tế bào sinh dục đực của một loài có kiểu gen AaBbEe. Trong quá trình giảm phân, cặp NST mang gen Aa không phân li ở giảm phân I, các cặp khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào này là gì?

  • A. AABe, aabe, O
  • B. AAB, aaB, Ab, ab
  • C. AABbEe, aabbee, O
  • D. AaBbEe, O

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là không đúng về đột biến cấu trúc NST?

  • A. Có thể làm thay đổi hình thái NST.
  • B. Có thể làm thay đổi vị trí các gen trên NST.
  • C. Góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • D. Luôn làm thay đổi số lượng gen trên NST.

Câu 27: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng thể tứ bội (4n) thay vì lưỡng bội (2n) cho một số loài có thể mang lại ưu điểm gì?

  • A. Giảm kích thước cơ quan sinh dưỡng.
  • B. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
  • C. Giảm khả năng chống chịu với sâu bệnh.
  • D. Tăng số lượng hạt trong quả.

Câu 28: Một loài có bộ NST 2n. Một cá thể đột biến có 2n-2 NST. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

  • A. Thể một nhiễm kép (2n-1-1)
  • B. Thể ba nhiễm kép (2n+1+1)
  • C. Thể không nhiễm (2n-2)
  • D. Thể bốn nhiễm (2n+2)

Câu 29: Cơ chế nào dưới đây có thể giải thích sự xuất hiện của các dạng thể lệch bội (như 2n+1, 2n-1) ở đời con?

  • A. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST trong giảm phân.
  • B. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong nguyên phân.
  • C. Tác động của các tác nhân vật lí và hóa học.
  • D. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit.

Câu 30: Một đoạn NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn này là ABDE. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một đoạn NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn này là ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quan sát bộ NST của một loài thực vật lưỡng bội 2n=14. Một cá thể của loài này khi giảm phân tạo giao tử cho thấy có 70% giao tử mang 6 NST và 30% giao tử mang 8 NST. Cơ chế nào có khả năng nhất đã gây ra hiện tượng này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên NST thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một loài thực vật lưỡng bội (2n). Khi quan sát tế bào sinh dưỡng của một cá thể đột biến, người ta thấy tất cả các cặp NST đều có thêm một chiếc. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong y học, kỹ thuật chẩn đoán trước sinh bằng cách phân tích bộ NST (karyotype) từ tế bào ối hoặc tế bào gai nhau nhằm mục đích chính là phát hiện loại đột biến nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một đoạn NST bị đứt ra và nối vào một NST không tương đồng. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm (2n+1)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong chọn giống thực vật, người ta thường gây đột biến đa bội cho các loại cây ăn quả không hạt như dưa hấu, nho. Mục đích chính của việc này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một người mắc hội chứng Turner có bộ NST là 45, XO. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm phát sinh gen mới trong nhóm gen liên kết trên một NST?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST 2n = 10. Trong quá trình nguyên phân, có 2 cặp NST không phân li. Số lượng NST trong các tế bào con được tạo ra từ lần nguyên phân đó là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một loài có bộ NST 2n = 16. Có bao nhiêu loại thể ba nhiễm khác nhau có thể xuất hiện ở loài này (không tính đột biến ở NST giới tính nếu có)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao đột biến lặp đoạn NST thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến mất đoạn cùng kích thước?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng. Khi cá thể này giảm phân, loại giao tử nào mang bộ NST bình thường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hội chứng Down ở người là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về đột biến lệch bội?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến được phát hiện có 25 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể tứ bội (4n)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong kỹ thuật tạo giống cây trồng, người ta sử dụng tác nhân hóa học cônsixin để gây đột biến. Tác nhân này chủ yếu gây ra loại đột biến nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một đoạn NST có trình tự gen EFG. Sau đột biến, trình tự gen là EFG EFG. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hậu quả phổ biến nhất của đột biến số lượng NST ở động vật bậc cao là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân biệt giữa tự đa bội và dị đa bội?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một cặp NST tương đồng có trình tự gen lần lượt là ABCDE * FGH và abcde * fgh (dấu * là tâm động). Đột biến xảy ra tạo ra cặp NST mới là ABCDE * fgh và abcde * FGH. Dạng đột biến cấu trúc nào có thể đã xảy ra?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một tế bào sinh dục đực của một loài có kiểu gen AaBbEe. Trong quá trình giảm phân, cặp NST mang gen Aa không phân li ở giảm phân I, các cặp khác phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là không đúng về đột biến cấu trúc NST?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng thể tứ bội (4n) thay vì lưỡng bội (2n) cho một số loài có thể mang lại ưu điểm gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một loài có bộ NST 2n. Một cá thể đột biến có 2n-2 NST. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cơ chế nào dưới đây có thể giải thích sự xuất hiện của các dạng thể lệch bội (như 2n+1, 2n-1) ở đời con?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một đoạn NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn này là ABDE. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi, một nhà khoa học phát hiện một tế bào có số lượng nhiễm sắc thể (NST) là 2n-1. Dạng đột biến số lượng NST nào đã xảy ra ở tế bào này?

  • A. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể bốn nhiễm (Tetrasomy)

Câu 2: Ở người, hội chứng Turner là một dạng đột biến lệch bội, được đặc trưng bởi sự thiếu hụt một nhiễm sắc thể giới tính. Kiểu nhiễm sắc thể giới tính của người mắc hội chứng Turner là gì?

  • A. XXX
  • B. XXY
  • C. XO
  • D. XYY

Câu 3: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên cùng nhiễm sắc thể đó nhưng theo chiều ngược lại so với ban đầu. Đây là mô tả của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 4: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây thường làm tăng số lượng bản sao của một hoặc một nhóm gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 5: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể tam bội (3n) ở thực vật?

  • A. Rối loạn phân li của một cặp NST trong giảm phân.
  • B. Rối loạn phân li của tất cả các cặp NST trong giảm phân I.
  • C. Rối loạn phân li của tất cả các cặp NST trong nguyên phân.
  • D. Sự thụ tinh giữa giao tử 2n và giao tử n.

Câu 6: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Do đột biến, một cá thể của loài này có bộ nhiễm sắc thể là 2n+1. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Thể bốn nhiễm

Câu 7: Việc sử dụng cônsixin trong thực nghiệm có thể gây ra đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào sau đây?

  • A. Đột biến lệch bội
  • B. Đột biến tự đa bội
  • C. Đột biến chuyển đoạn
  • D. Đột biến đảo đoạn

Câu 8: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể làm giảm sức sống hoặc gây chết cho sinh vật do làm mất vật chất di truyền?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Chuyển đoạn tương hỗ
  • D. Mất đoạn

Câu 9: Tại sao thể tự đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n) ở thực vật thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường?

  • A. Sự phân li không đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • B. Kích thước tế bào và cơ quan sinh sản quá lớn.
  • C. Tăng số lượng alen của mỗi gen gây ức chế.
  • D. Không thể hình thành thoi vô sắc trong giảm phân.

Câu 10: Một loài cây có bộ NST 2n = 12. Một cá thể được phát hiện có 13 NST. Khi quan sát tiêu bản, người ta thấy có 6 cặp NST tương đồng và một chiếc NST đơn lẻ. Cá thể này là thể đột biến gì?

  • A. Thể một nhiễm kép
  • B. Thể hai nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Thể ba nhiễm

Câu 11: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng thường dẫn đến hậu quả gì trong quá trình giảm phân?

  • A. Tăng khả năng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
  • B. Gây rối loạn sự tiếp hợp và phân li của nhiễm sắc thể, làm giảm khả năng sinh sản.
  • C. Luôn tạo ra các giao tử bất thụ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể mang đột biến, không ảnh hưởng đến giao tử.

Câu 12: Trong chọn giống cây trồng, dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể được ứng dụng để loại bỏ một gen không mong muốn ra khỏi bộ gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 13: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được 25 NST. Tế bào này là kết quả của đột biến số lượng NST nào xảy ra trước đó?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể không nhiễm (2n-2)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể bốn nhiễm (2n+2)

Câu 14: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Tự đa bội
  • B. Lệch bội thể ba nhiễm
  • C. Dị đa bội
  • D. Lệch bội thể một nhiễm

Câu 15: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một tế bào sinh dưỡng từ một cá thể cho thấy có sự hiện diện của 4 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài (4n). Cá thể này là thể đột biến gì?

  • A. Thể tự tứ bội (Autotetraploid)
  • B. Thể dị tứ bội (Allotetraploid)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể đơn bội (Haploid)

Câu 16: Một trong những ưu điểm chính của thể đa bội (đặc biệt là đa bội chẵn) trong chọn giống cây trồng là gì?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Giảm kích thước hạt phấn và noãn.
  • C. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và hàm lượng vật chất hữu cơ.
  • D. Luôn có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn thể lưỡng bội.

Câu 17: Giả sử một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Một cá thể được tạo ra từ sự lai giữa loài này với một loài khác có bộ NST 2n = 12. Nếu con lai bất thụ này được xử lý bằng cônsixin để gây đa bội hóa, bộ NST của thể dị đa bội (song nhị bội) thu được sẽ là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 16
  • C. 24
  • D. 20

Câu 18: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, nhưng có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen do thay đổi vị trí của chúng?

  • A. Mất đoạn và lặp đoạn
  • B. Mất đoạn và đảo đoạn
  • C. Đảo đoạn và chuyển đoạn
  • D. Lặp đoạn và chuyển đoạn

Câu 19: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội phổ biến nhất là do:

  • A. Đứt gãy và tái hợp không đúng của các nhiễm sắc thể.
  • B. Sự không phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân hoặc nguyên phân.
  • C. Lai xa kết hợp với đa bội hóa.
  • D. Tác động của cônsixin.

Câu 20: Tại sao đột biến đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật?

  • A. Động vật không có khả năng tự thụ phấn.
  • B. Thực vật có hệ thần kinh đơn giản hơn.
  • C. Cônsixin chỉ có tác dụng lên tế bào thực vật.
  • D. Sự tăng số lượng NST gây mất cân bằng hệ gen nghiêm trọng hơn ở động vật do cấu trúc cơ thể phức tạp và cơ chế xác định giới tính nhạy cảm.

Câu 21: Trong quá trình giảm phân của một cơ thể lưỡng bội (2n), nếu một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở giảm phân I, thì sẽ tạo ra các loại giao tử mang bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. Giao tử chứa (n+1) NST và giao tử chứa (n-1) NST.
  • B. Giao tử chứa n NST và giao tử chứa (n+1) NST.
  • C. Giao tử chứa n NST và giao tử chứa (n-1) NST.
  • D. Chỉ tạo ra giao tử chứa n NST.

Câu 22: Quan sát hình ảnh viễn vọng về bộ nhiễm sắc thể của một người mắc hội chứng Claiphentơ, người ta sẽ thấy đặc điểm bất thường nào về số lượng nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Thiếu một nhiễm sắc thể X.
  • B. Thừa một nhiễm sắc thể X.
  • C. Thiếu một nhiễm sắc thể Y.
  • D. Thừa một nhiễm sắc thể Y.

Câu 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có ý nghĩa trong việc tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và làm tăng tính đa dạng của hệ gen, đặc biệt khi đoạn lặp chứa các gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Do đột biến, một cá thể được phát hiện có bộ NST là 2n+2 = 12. Khi quan sát tiêu bản, người ta thấy có 4 cặp NST tương đồng và một cặp gồm 4 chiếc NST giống nhau. Cá thể này là thể đột biến gì?

  • A. Thể ba nhiễm kép (2n+1+1)
  • B. Thể tam bội (3n)
  • C. Thể dị tứ bội
  • D. Thể bốn nhiễm (2n+2)

Câu 25: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể tạo ra liên kết gen mới giữa các gen vốn nằm trên các nhiễm sắc thể không tương đồng?

  • A. Mất đoạn
  • B. Chuyển đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Đảo đoạn

Câu 26: Xét một loài có bộ NST 2n. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cá thể, sự không phân li của một cặp NST xảy ra ở giảm phân II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ sự cố này là gì?

  • A. n, n+1, n+2
  • B. n, n-1, n-2
  • C. n, n+1, n-1
  • D. n, 2n

Câu 27: Trong y học, việc phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của bệnh nhân nhằm phát hiện các dạng đột biến nào dưới đây là chủ yếu?

  • A. Đột biến số lượng NST và đột biến cấu trúc NST có kích thước lớn.
  • B. Đột biến gen điểm (thay thế, thêm, bớt cặp nucleotide).
  • C. Đột biến tại cấp độ phân tử ADN.
  • D. Chỉ phát hiện được đột biến ở nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 28: Một đoạn nhiễm sắc thể bị mất đi. Hậu quả của đột biến này đối với sinh vật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Loại cơ thể (đực hay cái) mang đột biến.
  • B. Kích thước của đoạn nhiễm sắc thể bị mất và các gen chứa trong đoạn đó.
  • C. Vị trí của tâm động trên nhiễm sắc thể bị mất đoạn.
  • D. Tần số phát sinh đột biến trong quần thể.

Câu 29: Tại sao thể tự đa bội chẵn (ví dụ 4n) thường có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn thể tự đa bội lẻ (ví dụ 3n)?

  • A. NST phân li đều trong giảm phân tạo giao tử lưỡng bội (2n).
  • B. Kích thước cơ quan sinh sản nhỏ hơn giúp thụ phấn dễ dàng.
  • C. Số lượng alen nhiều hơn giúp tăng cường sức sống.
  • D. Không cần hình thành thoi vô sắc trong giảm phân.

Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Một cá thể được phát hiện có bộ NST gồm 14 chiếc. Khi quan sát tiêu bản, người ta thấy thiếu cả một cặp NST tương đồng. Cá thể này thuộc dạng đột biến gì?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể không nhiễm
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Thể một nhiễm kép

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi, một nhà khoa học phát hiện một tế bào có số lượng nhiễm sắc thể (NST) là 2n-1. Dạng đột biến số lượng NST nào đã xảy ra ở tế bào này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Ở người, hội chứng Turner là một dạng đột biến lệch bội, được đặc trưng bởi sự thiếu hụt một nhiễm sắc thể giới tính. Kiểu nhiễm sắc thể giới tính của người mắc hội chứng Turner là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên cùng nhiễm sắc thể đó nhưng theo chiều ngược lại so với ban đầu. Đây là mô tả của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây thường làm tăng số lượng bản sao của một hoặc một nhóm gen trên nhiễm sắc thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể tam bội (3n) ở thực vật?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Do đột biến, một cá thể của loài này có bộ nhiễm sắc thể là 2n+1. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Việc sử dụng cônsixin trong thực nghiệm có thể gây ra đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể làm giảm sức sống hoặc gây chết cho sinh vật do làm mất vật chất di truyền?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao thể tự đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n) ở thực vật thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một loài cây có bộ NST 2n = 12. Một cá thể được phát hiện có 13 NST. Khi quan sát tiêu bản, người ta thấy có 6 cặp NST tương đồng và một chiếc NST đơn lẻ. Cá thể này là thể đột biến gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng thường dẫn đến hậu quả gì trong quá trình giảm phân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong chọn giống cây trồng, dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể được ứng dụng để loại bỏ một gen không mong muốn ra khỏi bộ gen?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được 25 NST. Tế bào này là kết quả của đột biến số lượng NST nào xảy ra trước đó?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một tế bào sinh dưỡng từ một cá thể cho thấy có sự hiện diện của 4 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài (4n). Cá thể này là thể đột biến gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một trong những ưu điểm chính của thể đa bội (đặc biệt là đa bội chẵn) trong chọn giống cây trồng là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giả sử một loài thực vật có bộ NST 2n = 8. Một cá thể được tạo ra từ sự lai giữa loài này với một loài khác có bộ NST 2n = 12. Nếu con lai bất thụ này được xử lý bằng cônsixin để gây đa bội hóa, bộ NST của thể dị đa bội (song nhị bội) thu được sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể, nhưng có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen do thay đổi vị trí của chúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội phổ biến nhất là do:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao đột biến đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong quá trình giảm phân của một cơ thể lưỡng bội (2n), nếu một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li ở giảm phân I, thì sẽ tạo ra các loại giao tử mang bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Quan sát hình ảnh viễn vọng về bộ nhiễm sắc thể của một người mắc hội chứng Claiphentơ, người ta sẽ thấy đặc điểm bất thường nào về số lượng nhiễm sắc thể giới tính?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có ý nghĩa trong việc tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và làm tăng tính đa dạng của hệ gen, đặc biệt khi đoạn lặp chứa các gen?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Do đột biến, một cá thể được phát hiện có bộ NST là 2n+2 = 12. Khi quan sát tiêu bản, người ta thấy có 4 cặp NST tương đồng và một cặp gồm 4 chiếc NST giống nhau. Cá thể này là thể đột biến gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể tạo ra liên kết gen mới giữa các gen vốn nằm trên các nhiễm sắc thể không tương đồng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Xét một loài có bộ NST 2n. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cá thể, sự không phân li của một cặp NST xảy ra ở giảm phân II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ sự cố này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong y học, việc phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của bệnh nhân nhằm phát hiện các dạng đột biến nào dưới đây là chủ yếu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một đoạn nhiễm sắc thể bị mất đi. Hậu quả của đột biến này đối với sinh vật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao thể tự đa bội chẵn (ví dụ 4n) thường có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn thể tự đa bội lẻ (ví dụ 3n)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Một cá thể được phát hiện có bộ NST gồm 14 chiếc. Khi quan sát tiêu bản, người ta thấy thiếu cả một cặp NST tương đồng. Cá thể này thuộc dạng đột biến gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n=24, người ta phát hiện một tế bào chỉ có 23 NST. Hiện tượng đột biến số lượng NST này được gọi là gì?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy)

Câu 2: Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên cùng NST đó nhưng theo chiều ngược lại. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường dẫn đến hậu quả giảm số lượng gen trên NST, và đôi khi được ứng dụng để loại bỏ gen không mong muốn trong chọn giống?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 4: Cơ chế nào sau đây có thể giải thích sự phát sinh của thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n)?

  • A. Sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân I.
  • B. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong nguyên phân.
  • C. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong giảm phân II.
  • D. Sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội và giao tử đơn bội.

Câu 5: Tại sao đột biến lặp đoạn NST lại có ý nghĩa đối với sự tiến hóa?

  • A. Làm giảm số lượng gen, tạo áp lực chọn lọc mới.
  • B. Tạo điều kiện cho sự phát sinh các gen mới trong quá trình tiến hóa.
  • C. Làm thay đổi vị trí gen trên NST, thay đổi nhóm gen liên kết.
  • D. Loại bỏ gen có hại ra khỏi hệ gen.

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=16. Một cá thể của loài này được phát hiện có 18 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể tam bội (3n)
  • D. Thể bốn nhiễm (2n+2)

Câu 7: Cho hai NST tương đồng có cấu trúc ban đầu lần lượt là ABCDEFGH và abcdefgh (dấu * là tâm động). Sau đột biến, NST thứ nhất có cấu trúc ABCDefgh và NST thứ hai có cấu trúc abcdeFGH. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • B. Đảo đoạn ngoài tâm động
  • C. Đảo đoạn có tâm động
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 8: Tại sao thể đa bội (đặc biệt là tự đa bội) lại thường có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, chống chịu tốt hơn và năng suất cao hơn so với thể lưỡng bội cùng loài?

  • A. Tăng số lượng bản sao của gen, tăng cường tổng hợp vật chất.
  • B. Giảm số lượng bản sao của gen, giảm cạnh tranh giữa các alen.
  • C. Thay đổi vị trí gen, tạo tổ hợp gen mới.
  • D. Giảm khả năng sinh sản hữu tính, tập trung năng lượng cho sinh trưởng.

Câu 9: Rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong giảm phân I của một cơ thể lưỡng bội (2n) sẽ tạo ra những loại giao tử nào về số lượng NST?

  • A. n+1 và n
  • B. n+1 và n-1
  • C. n+1 và n-1 (do có thêm các NST khác n phân li bình thường)
  • D. 2n và 0

Câu 10: Hội chứng Down ở người do đột biến số lượng NST gây ra. Đặc điểm di truyền của hội chứng này là gì?

  • A. Thể một nhiễm trên NST giới tính X (XO).
  • B. Thể ba nhiễm trên cặp NST số 21 (2n+1).
  • C. Thể ba nhiễm trên NST giới tính X (XXY).
  • D. Mất đoạn trên NST số 5.

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Một cá thể của loài này được phát hiện có 20 NST trong tế bào sinh dưỡng. Đây có thể là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể tứ bội (4n)
  • D. Thể tam bội (3n)

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên một NST nhưng thường không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 13: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n) thường bị bất thụ (không có khả năng sinh sản hữu tính)?

  • A. Sự phân li không đồng đều của các NST trong giảm phân.
  • B. Tăng số lượng bản sao gen gây mất cân bằng di truyền.
  • C. Giảm kích thước cơ quan sinh sản.
  • D. Thay đổi cấu trúc NST làm gen không hoạt động.

Câu 14: Để tạo ra giống cây trồng mới có năng suất cao, chống chịu tốt và đặc biệt là không hạt (ví dụ: dưa hấu không hạt), người ta thường sử dụng dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể lưỡng bội (2n)
  • B. Thể tam bội (3n)
  • C. Thể tứ bội (4n)
  • D. Thể một nhiễm (2n-1)

Câu 15: Hội chứng Turner ở người là một ví dụ về đột biến lệch bội trên NST giới tính. Bộ NST của người mắc hội chứng Turner là gì?

  • A. 47, XXY
  • B. 47, XXX
  • C. 45, XO
  • D. 47, +21

Câu 16: Cơ chế phổ biến nhất dẫn đến sự hình thành các thể lệch bội (aneuploidy) là gì?

  • A. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST trong phân bào.
  • B. Sự đứt gãy và tái hợp sai vị trí của các đoạn NST.
  • C. Tăng cường quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Giảm phân đột ngột của tế bào.

Câu 17: Khi một đoạn NST mang nhiều gen bị mất đi, hậu quả thường là nghiêm trọng, thậm chí gây chết. Điều này là do:

  • A. Gen bị mất chuyển sang NST khác gây thừa gen.
  • B. Hệ gen bị mất cân bằng do thiếu hụt nhiều gen quan trọng.
  • C. Các gen còn lại trên NST bị thay đổi cấu trúc.
  • D. Tâm động của NST bị ảnh hưởng, gây khó khăn cho phân bào.

Câu 18: Lai xa giữa hai loài thực vật có bộ NST khác nhau thường tạo ra con lai bất thụ. Để khắc phục tính bất thụ này và tạo ra loài mới, người ta có thể xử lý con lai bằng hóa chất cônsixin. Cônsixin hoạt động bằng cách nào?

  • A. Ức chế sự hình thành thoi phân bào, gây đa bội hóa bộ NST.
  • B. Gây đứt gãy NST, tạo đột biến cấu trúc.
  • C. Kích thích nhân đôi ADN, tăng số lượng gen.
  • D. Thay đổi trình tự nucleotit, tạo đột biến gen.

Câu 19: Khi nghiên cứu bộ NST của một cá thể, người ta thấy một đoạn NST từ cặp số 3 đã chuyển sang gắn vào cặp NST số 7, nhưng không có đoạn nào từ cặp số 7 chuyển ngược lại cặp số 3. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • B. Chuyển đoạn tương hỗ
  • C. Lặp đoạn
  • D. Đảo đoạn

Câu 20: Thể tam bội (3n) và thể tứ bội (4n) đều là các dạng đột biến đa bội. Điểm khác biệt cơ bản về nguồn gốc phát sinh giữa tự đa bội và dị đa bội là gì?

  • A. Tự đa bội làm tăng số lượng NST giới tính, dị đa bội làm tăng số lượng NST thường.
  • B. Tự đa bội chỉ xảy ra ở thực vật, dị đa bội xảy ra ở cả thực vật và động vật.
  • C. Tự đa bội do mất đoạn NST, dị đa bội do lặp đoạn NST.
  • D. Tự đa bội là tăng số bộ NST của một loài, dị đa bội là tăng số bộ NST của hai loài khác nhau trong con lai.

Câu 21: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào sau đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 22: Tại sao đột biến đảo đoạn có tâm động lại có khả năng gây ra hiệu ứng vị trí (position effect), tức là làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen?

  • A. Làm tăng số lượng bản sao của gen.
  • B. Thay đổi vị trí của gen so với tâm động, ảnh hưởng môi trường nhiễm sắc thể.
  • C. Làm mất đi một số gen quan trọng.
  • D. Tạo ra gen mới có chức năng khác biệt.

Câu 23: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Do rối loạn giảm phân, một cá thể tạo ra giao tử có 8 NST. Cá thể này có thể đã bị rối loạn ở cặp NST nào và kết quả là giao tử có số lượng NST như thế nào?

  • A. Rối loạn phân li của một cặp NST, tạo giao tử n+1.
  • B. Rối loạn phân li của tất cả các cặp NST, tạo giao tử 2n.
  • C. Mất một cặp NST trong quá trình tạo giao tử, tạo giao tử n-2.
  • D. Tăng số lượng bộ NST lên gấp đôi, tạo giao tử 2n.

Câu 24: Hội chứng Klinefelter ở người có bộ NST 47, XXY. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào và thường gặp ở giới tính nào?

  • A. Thể một nhiễm, ở nữ giới.
  • B. Thể ba nhiễm trên NST thường, ở cả nam và nữ.
  • C. Thể khuyết nhiễm, ở nam giới.
  • D. Thể ba nhiễm trên NST giới tính, ở nam giới.

Câu 25: Việc sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để phòng trừ sâu hại dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Đột biến chuyển đoạn làm côn trùng không thể ăn cây trồng.
  • B. Đột biến chuyển đoạn làm côn trùng nhạy cảm hơn với thuốc trừ sâu.
  • C. Đột biến chuyển đoạn gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản của côn trùng.
  • D. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi màu sắc, thu hút thiên địch.

Câu 26: Lai xa kết hợp với đa bội hóa là phương pháp hiệu quả để tạo ra các loài thực vật mới có những đặc điểm tốt tổng hợp từ hai loài bố mẹ khác nhau. Sản phẩm của phương pháp này là gì?

  • A. Thể tự đa bội.
  • B. Thể dị đa bội.
  • C. Thể lệch bội.
  • D. Đột biến gen.

Câu 27: Một đoạn NST bị lặp lại nhiều lần có thể gây hậu quả gì đối với sinh vật?

  • A. Làm tăng cường độ biểu hiện của gen trên đoạn lặp, gây mất cân bằng hệ gen.
  • B. Làm giảm cường độ biểu hiện của gen trên đoạn lặp.
  • C. Không ảnh hưởng đến số lượng hoặc biểu hiện của gen.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến trình tự sắp xếp gen, không ảnh hưởng biểu hiện.

Câu 28: Tại sao đột biến lệch bội (thừa hoặc thiếu NST) ở NST thường lại thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lệch bội ở NST giới tính?

  • A. NST giới tính mang nhiều gen hơn NST thường.
  • B. Đột biến ở NST giới tính chỉ ảnh hưởng đến chức năng sinh sản.
  • C. NST thường không có cơ chế bù trừ liều lượng gen như NST giới tính X.
  • D. NST thường mang nhiều gen thiết yếu hơn và không có cơ chế bù trừ liều lượng hiệu quả như ở NST giới tính (ví dụ bất hoạt NST X).

Câu 29: Một loài có bộ NST 2n. Tế bào sinh dưỡng của một cá thể được phát hiện có 2n+1 NST. Đây là kết quả của sự không phân li của một cặp NST trong quá trình phân bào nào?

  • A. Giảm phân I.
  • B. Giảm phân II.
  • C. Nguyên phân.
  • D. Thụ tinh.

Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của tâm động trên NST?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Đảo đoạn có tâm động.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n=24, người ta phát hiện một tế bào chỉ có 23 NST. Hiện tượng đột biến số lượng NST này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên cùng NST đó nhưng theo chiều ngược lại. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường dẫn đến hậu quả giảm số lượng gen trên NST, và đôi khi được ứng dụng để loại bỏ gen không mong muốn trong chọn giống?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cơ chế nào sau đây có thể giải thích sự phát sinh của thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao đột biến lặp đoạn NST lại có ý nghĩa đối với sự tiến hóa?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=16. Một cá thể của loài này được phát hiện có 18 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho hai NST tương đồng có cấu trúc ban đầu lần lượt là ABCDE*FGH và abcde*fgh (dấu * là tâm động). Sau đột biến, NST thứ nhất có cấu trúc ABCDe*fgh và NST thứ hai có cấu trúc abcde*FGH. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao thể đa bội (đặc biệt là tự đa bội) lại thường có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, chống chịu tốt hơn và năng suất cao hơn so với thể lưỡng bội cùng loài?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong giảm phân I của một cơ thể lưỡng bội (2n) sẽ tạo ra những loại giao tử nào về số lượng NST?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hội chứng Down ở người do đột biến số lượng NST gây ra. Đặc điểm di truyền của hội chứng này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Một cá thể của loài này được phát hiện có 20 NST trong tế bào sinh dưỡng. Đây có thể là dạng đột biến số lượng NST nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên một NST nhưng thường không làm thay đổi số lượng gen?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n) thường bị bất thụ (không có khả năng sinh sản hữu tính)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để tạo ra giống cây trồng mới có năng suất cao, chống chịu tốt và đặc biệt là không hạt (ví dụ: dưa hấu không hạt), người ta thường sử dụng dạng đột biến số lượng NST nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hội chứng Turner ở người là một ví dụ về đột biến lệch bội trên NST giới tính. Bộ NST của người mắc hội chứng Turner là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cơ chế phổ biến nhất dẫn đến sự hình thành các thể lệch bội (aneuploidy) là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi một đoạn NST mang nhiều gen bị mất đi, hậu quả thường là nghiêm trọng, thậm chí gây chết. Điều này là do:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Lai xa giữa hai loài thực vật có bộ NST khác nhau thường tạo ra con lai bất thụ. Để khắc phục tính bất thụ này và tạo ra loài mới, người ta có thể xử lý con lai bằng hóa chất cônsixin. Cônsixin hoạt động bằng cách nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi nghiên cứu bộ NST của một cá thể, người ta thấy một đoạn NST từ cặp số 3 đã chuyển sang gắn vào cặp NST số 7, nhưng không có đoạn nào từ cặp số 7 chuyển ngược lại cặp số 3. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Thể tam bội (3n) và thể tứ bội (4n) đều là các dạng đột biến đa bội. Điểm khác biệt cơ bản về nguồn gốc phát sinh giữa tự đa bội và dị đa bội là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào sau đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao đột biến đảo đoạn có tâm động lại có khả năng gây ra hiệu ứng vị trí (position effect), tức là làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Do rối loạn giảm phân, một cá thể tạo ra giao tử có 8 NST. Cá thể này có thể đã bị rối loạn ở cặp NST nào và kết quả là giao tử có số lượng NST như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hội chứng Klinefelter ở người có bộ NST 47, XXY. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào và thường gặp ở giới tính nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để phòng trừ sâu hại dựa trên nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Lai xa kết hợp với đa bội hóa là phương pháp hiệu quả để tạo ra các loài thực vật mới có những đặc điểm tốt tổng hợp từ hai loài bố mẹ khác nhau. Sản phẩm của phương pháp này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một đoạn NST bị lặp lại nhiều lần có thể gây hậu quả gì đối với sinh vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao đột biến lệch bội (thừa hoặc thiếu NST) ở NST thường lại thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lệch bội ở NST giới tính?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một loài có bộ NST 2n. Tế bào sinh dưỡng của một cá thể được phát hiện có 2n+1 NST. Đây là kết quả của sự không phân li của một cặp NST trong quá trình phân bào nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của tâm động trên NST?

Viết một bình luận