Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi, người ta phát hiện một tế bào có bộ nhiễm sắc thể (NST) gồm 2n-1 NST. Đột biến số lượng NST này thuộc dạng nào?
- A. Thể tam nhiễm (2n+1)
- B. Thể một nhiễm (2n-1)
- C. Thể không nhiễm (2n-2)
- D. Thể tứ nhiễm (2n+2)
Câu 2: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Một cá thể của loài này được phát hiện có 15 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cơ chế nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến hiện tượng này?
- A. Trao đổi chéo không đều giữa các cromatit trong giảm phân.
- B. Đứt gãy NST và tái tổ hợp sai vị trí.
- C. Rối loạn phân li của một cặp NST trong giảm phân hoặc nguyên phân.
- D. Nhân đôi NST nhưng không phân chia tế bào chất.
Câu 3: Xét một cặp NST tương đồng Aa (A và a là các gen). Nếu trong giảm phân I, cặp NST này không phân li, thì các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?
- A. Aa và O
- B. AA và aa
- C. A và a
- D. A, a, Aa và O
Câu 4: Một đoạn NST bị đứt ra và quay ngược 180 độ rồi gắn trở lại vị trí cũ trên NST đó. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 5: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm giảm kích thước của NST và loại bỏ một số gen khỏi NST?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 6: Một loài có bộ NST 2n=24. Một cá thể của loài này có 25 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?
- A. Thể đơn bội (n)
- B. Thể lệch bội (2n+1)
- C. Thể tự đa bội (ví dụ 3n, 4n)
- D. Thể dị đa bội
Câu 7: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết do sự di chuyển của một đoạn NST từ NST này sang NST khác?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 8: Tự đa bội là dạng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng, mỗi cặp NST tương đồng đều tăng lên một số nguyên lần (lớn hơn 2n). Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến tự đa bội?
- A. Toàn bộ bộ NST không phân li trong quá trình phân bào.
- B. Rối loạn phân li của một cặp NST trong giảm phân.
- C. Đứt gãy NST và tái sắp xếp các đoạn.
- D. Lai giữa hai loài khác nhau và đa bội hóa.
Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n=12. Người ta xử lí hạt của loài này bằng cônsixin và thu được một cây có khả năng sinh sản. Khi phân tích tế bào sinh dưỡng của cây này, người ta đếm được 24 NST. Cây này thuộc dạng đột biến nào?
- A. Thể một nhiễm
- B. Thể tam nhiễm
- C. Thể tự tứ bội
- D. Thể dị lưỡng bội
Câu 10: Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc NST làm cho một đoạn NST nào đó có mặt hai lần hoặc nhiều lần trên cùng một NST. Hậu quả chủ yếu của đột biến lặp đoạn là gì?
- A. Làm mất đi một số gen quan trọng, gây chết hoặc giảm sức sống.
- B. Làm thay đổi vị trí của các gen, dẫn đến thay đổi nhóm gen liên kết.
- C. Làm thay đổi trình tự sắp xếp các gen, ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp NST.
- D. Làm tăng số lượng gen trên NST, có thể tăng cường hoặc thay đổi mức độ biểu hiện gen.
Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường gây đột biến tự đa bội để tạo ra các giống cây có đặc điểm mong muốn. Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở cây tự đa bội so với cây lưỡng bội cùng loài?
- A. Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản thường có kích thước lớn hơn.
- B. Khả năng chống chịu với điều kiện môi trường bất lợi kém hơn.
- C. Tốc độ sinh trưởng và phát triển chậm hơn.
- D. Khả năng sinh sản hữu tính thường tốt hơn.
Câu 12: Xét cơ chế phát sinh thể lệch bội 2n+1 ở người. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp NST số 21 trong giảm phân I của mẹ, thì những loại giao tử nào mang NST số 21 đột biến có thể được tạo ra?
- A. Giao tử chỉ chứa 1 NST số 21.
- B. Giao tử không chứa NST số 21.
- C. Giao tử chứa 2 NST số 21.
- D. Giao tử chứa 3 NST số 21.
Câu 13: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng gen trên NST, nhưng có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen do thay đổi vị trí của chúng?
- A. Mất đoạn và lặp đoạn
- B. Đảo đoạn
- C. Chuyển đoạn không tương hỗ
- D. Mất đoạn
Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST 2n=20. Một cá thể được phát hiện có 40 NST trong tất cả các tế bào sinh dưỡng. Cá thể này có thể là dạng đột biến nào?
- A. Thể ba nhiễm
- B. Thể một nhiễm kép
- C. Thể tự tứ bội
- D. Thể dị lưỡng bội
Câu 15: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng. Điều này có thể gây ra hậu quả gì trong quá trình giảm phân của cá thể mang đột biến?
- A. Không ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp và phân li NST.
- B. Chỉ gây rối loạn phân li ở kì sau II.
- C. Làm tăng tần số trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.
- D. Gây rối loạn sự tiếp hợp và phân li của các NST trong giảm phân, tạo giao tử bất thường.
Câu 16: Cho sơ đồ biểu diễn trình tự gen trên một đoạn NST trước và sau đột biến: Trước: A B C D E F G; Sau: A B C F E D G. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?
- A. Đảo đoạn
- B. Mất đoạn
- C. Lặp đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 17: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Do rối loạn phân li của toàn bộ bộ NST trong một lần nguyên phân ở tế bào phôi, tạo ra một mô có tế bào 4n. Nếu cây này phát triển từ phôi đó, nó sẽ là dạng thể đột biến nào?
- A. Thể dị đa bội
- B. Thể lệch bội
- C. Thể tự đa bội (thể tứ bội)
- D. Thể đơn bội
Câu 18: Trong y học, một số hội chứng ở người như hội chứng Down, hội chứng Turner, hội chứng Klinefelter đều là hậu quả của dạng đột biến nào?
- A. Đột biến lệch bội
- B. Đột biến tự đa bội
- C. Đột biến dị đa bội
- D. Đột biến cấu trúc NST
Câu 19: Tại sao đột biến đa bội thường gặp và có vai trò quan trọng trong tiến hóa ở thực vật hơn là ở động vật?
- A. Thực vật có hệ thần kinh đơn giản hơn động vật.
- B. Đa bội thường gây rối loạn giới tính và giảm sức sống nghiêm trọng ở động vật, ít ảnh hưởng ở thực vật.
- C. Động vật không có khả năng tự thụ phấn như thực vật.
- D. Kích thước bộ gen của thực vật nhỏ hơn động vật.
Câu 20: Một đoạn NST mang các gen EFG bị lặp lại trên cùng NST đó, tạo thành trình tự ABCDEFEFG. Dạng đột biến này làm tăng số lượng bản sao của các gen E, F, G. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào?
- A. Tăng cường hoặc thay đổi mức độ biểu hiện của các gen trong đoạn lặp.
- B. Mất hoàn toàn chức năng của các gen trong đoạn lặp.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc NST mà không ảnh hưởng đến kiểu hình.
- D. Làm thay đổi trình tự nucleotit của các gen trong đoạn lặp.
Câu 21: Một loài có bộ NST 2n=8. Trong quá trình giảm phân của một cá thể, một cặp NST tương đồng không phân li ở giảm phân I, các cặp khác phân li bình thường. Giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra về số lượng NST là:
- A. n, n+1, n-1
- B. n+1, n-1, n
- C. n+1, n-1
- D. n+2, n-2
Câu 22: Một loài có bộ NST 2n=6. Một cá thể được phát hiện có 7 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này là thể ba nhiễm. Nếu cá thể này tự thụ phấn (giả sử vẫn có khả năng sinh sản), thế hệ sau có thể xuất hiện những kiểu gen nào về cặp NST bị ba nhiễm (ví dụ cặp số 1 là AAA nếu đột biến ở cặp A)?
- A. Chỉ có kiểu gen lưỡng bội (2 chiếc NST).
- B. Chỉ có kiểu gen ba nhiễm (3 chiếc NST).
- C. Chỉ có kiểu gen tứ nhiễm (4 chiếc NST).
- D. Có thể có kiểu gen lưỡng bội, ba nhiễm hoặc tứ nhiễm về cặp NST đó.
Câu 23: Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương pháp tạo ra thể dị đa bội. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng quá trình tạo ra thể dị lưỡng bội từ hai loài lưỡng bội A (2n=14) và B (2n=16)?
- A. Loài A (2n=14) x Loài B (2n=16) → F1 (n=7 + n=8 = 15 NST) → Đa bội hóa → Thể dị lưỡng bội (2n=30)
- B. Loài A (2n=14) → Đa bội hóa → 4n=28; Loài B (2n=16) → Đa bội hóa → 4n=32 → Lai 4n A x 4n B → F1
- C. Loài A (2n=14) x Loài B (2n=16) → F1 (15 NST) → Lai ngược F1 với loài A hoặc B.
- D. Loài A (2n=14) x Loài B (2n=16) → F1 (15 NST) → Chọn lọc các cá thể có khả năng sinh sản.
Câu 24: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của đột biến mất đoạn lớn trên NST?
- A. Giảm sức sống hoặc gây chết.
- B. Gây ra các hội chứng di truyền.
- C. Làm mất cân bằng hệ gen.
- D. Làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 25: Một loài có bộ NST 2n=10. Do đột biến, một cá thể của loài này có 20 NST trong tế bào sinh dưỡng. Nếu cá thể này là thể tự đa bội, nó thuộc dạng nào?
- A. Thể tam bội (3n)
- B. Thể đơn bội (n)
- C. Thể tự tứ bội (4n)
- D. Thể dị tam bội
Câu 26: Vai trò quan trọng nhất của đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST đối với tiến hóa là:
- A. Tạo ra các alen mới.
- B. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
- C. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- D. Làm tăng khả năng thích nghi của sinh vật.
Câu 27: Một đoạn NST mang gen PQR bị đứt ra và chuyển sang gắn vào NST không tương đồng khác. Dạng đột biến này là:
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 28: Thể một nhiễm (2n-1) khác với thể lưỡng bội (2n) ở điểm nào?
- A. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng.
- B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng.
- C. Thiếu toàn bộ một cặp NST tương đồng.
- D. Thừa toàn bộ một cặp NST tương đồng.
Câu 29: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào để tạo ra giống dâu tằm tam bội có lá to, năng suất cao?
- A. Gây đột biến mất đoạn NST.
- B. Lai giữa thể tứ bội (4n) và thể lưỡng bội (2n).
- C. Gây đột biến đảo đoạn NST.
- D. Lai giữa hai loài dâu tằm khác nhau và đa bội hóa.
Câu 30: Phân tích karyotype của một bệnh nhân cho thấy có 45 NST, trong đó có 1 NST giới tính X và không có NST Y. Đây là biểu hiện của hội chứng nào?
- A. Hội chứng Down (thể ba nhiễm 21, 47, +21)
- B. Hội chứng Klinefelter (thể ba nhiễm giới tính, 47, XXY)
- C. Hội chứng Turner (thể một nhiễm giới tính, 45, XO)
- D. Hội chứng Siêu nữ (thể ba nhiễm giới tính, 47, XXX)