Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây không phải là một đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần xã?
- A. Thành phần loài
- B. Sự phân bố không gian của các loài
- C. Tỉ lệ giới tính của các loài
- D. Các đặc trưng về số lượng của các loài
Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, người ta thống kê được số lượng cá thể của 5 loài cây gỗ như sau: Loài A (500 cá thể), Loài B (350 cá thể), Loài C (100 cá thể), Loài D (30 cá thể), Loài E (20 cá thể). Dựa vào số lượng cá thể, loài nào có khả năng là loài ưu thế trong quần xã cây gỗ này?
- A. Loài A
- B. Loài B
- C. Loài C
- D. Loài E
Câu 3: Tại sao đa dạng loài (số lượng loài và sự đồng đều về số lượng cá thể giữa các loài) lại được xem là một chỉ số quan trọng phản ánh sự ổn định của quần xã?
- A. Vì quần xã có nhiều loài thì tổng sinh khối luôn lớn hơn.
- B. Vì các loài trong quần xã đa dạng thường cạnh tranh gay gắt hơn, thúc đẩy sự tiến hóa.
- C. Vì quần xã đa dạng loài có ít mối quan hệ tương hỗ hơn, giảm sự phụ thuộc.
- D. Vì khi có nhiều loài, mạng lưới dinh dưỡng phức tạp hơn, sự mất mát một loài ít ảnh hưởng đến toàn bộ quần xã.
Câu 4: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng mà không gây hại hay có lợi rõ rệt cho cây gỗ là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần xã?
- A. Cộng sinh
- B. Ký sinh
- C. Hội sinh
- D. Cạnh tranh
Câu 5: Trong một quần xã đồng cỏ, sự xuất hiện của loài sói (kẻ thù tự nhiên) có thể ảnh hưởng đến số lượng quần thể hươu, nai (con mồi). Sự biến động số lượng của quần thể sói và hươu, nai thường diễn ra theo chu kỳ nhất định. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào và đặc điểm biến động số lượng của chúng?
- A. Cạnh tranh; số lượng cả hai loài cùng giảm.
- B. Vật ăn thịt - con mồi; số lượng hai loài biến động theo chu kỳ.
- C. Cộng sinh; số lượng hai loài cùng tăng trưởng ổn định.
- D. Ký sinh; số lượng vật chủ giảm dần còn ký sinh trùng tăng nhanh.
Câu 6: Loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là loài:
- A. Có số lượng cá thể nhiều nhất hoặc sinh khối lớn nhất.
- B. Chỉ xuất hiện ở một vùng địa lý hẹp.
- C. Là loài đầu tiên xâm chiếm môi trường mới.
- D. Có vai trò quan trọng duy trì cấu trúc và sự đa dạng của quần xã, dù số lượng có thể không lớn.
Câu 7: Khi nghiên cứu sự phân bố của thực vật trong một khu rừng, người ta thấy các loài cây gỗ cao tạo thành tầng trên, các loài cây bụi và dương xỉ tạo thành tầng giữa, và các loài cỏ, rêu tạo thành tầng dưới cùng sát mặt đất. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?
- A. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
- B. Phân bố theo chiều ngang.
- C. Loài ưu thế.
- D. Đa dạng loài.
Câu 8: Sự phân bố của các loài sinh vật trong quần xã thường không đồng đều mà có xu hướng tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi. Đặc điểm này của quần xã thể hiện điều gì?
- A. Tất cả các loài đều có khả năng phát tán như nhau.
- B. Sự thích nghi của các loài với điều kiện sống khác nhau trong môi trường.
- C. Quần xã đang ở giai đoạn suy thoái.
- D. Không có sự cạnh tranh giữa các loài.
Câu 9: Diễn thế nguyên sinh (primary succession) bắt đầu ở môi trường nào sau đây?
- A. Rừng thứ sinh sau khi bị chặt hạ một phần cây gỗ.
- B. Đồng cỏ sau khi bị cháy.
- C. Ruộng bỏ hoang sau khi thu hoạch.
- D. Đảo núi lửa mới hình thành.
Câu 10: Quần xã đỉnh cực (climax community) có đặc điểm gì nổi bật so với các giai đoạn trước trong diễn thế sinh thái?
- A. Có cấu trúc tương đối ổn định, cân bằng với điều kiện môi trường.
- B. Có đa dạng loài thấp nhất.
- C. Luôn có tổng sinh khối và năng suất sinh học sơ cấp cao nhất.
- D. Bị chi phối hoàn toàn bởi các loài tiên phong.
Câu 11: Một cánh đồng lúa bị bỏ hoang sau vụ thu hoạch. Theo thời gian, cỏ dại mọc lên, sau đó là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ xâm chiếm, và cuối cùng có thể hình thành rừng thứ sinh. Đây là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào?
- A. Diễn thế nguyên sinh.
- B. Diễn thế thứ sinh.
- C. Quần xã đỉnh cực.
- D. Sự biến động theo chu kỳ.
Câu 12: Tại sao sự cạnh tranh khác loài (interspecific competition) thường diễn ra gay gắt hơn khi các loài có chung nguồn tài nguyên khan hiếm?
- A. Vì khi đó, các loài có thể dễ dàng hợp tác với nhau.
- B. Vì các loài có nguồn gốc tiến hóa gần nhau.
- C. Vì các loài cùng khai thác chung một nguồn tài nguyên bị giới hạn.
- D. Vì số lượng cá thể của mỗi loài đều tăng nhanh.
Câu 13: Một loài thực vật tiết ra chất độc vào đất, làm ức chế sự phát triển của các loài thực vật khác xung quanh. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?
- A. Cạnh tranh.
- B. Ký sinh.
- C. Hội sinh.
- D. Ức chế - cảm nhiễm.
Câu 14: Phân tích sơ đồ lưới thức ăn của một quần xã. Nếu loài A là sinh vật sản xuất, loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 1 ăn A, loài C là sinh vật tiêu thụ bậc 2 ăn B, và loài D là sinh vật tiêu thụ bậc 3 ăn C. Giả sử quần thể B bị suy giảm nghiêm trọng do dịch bệnh. Điều gì có khả năng xảy ra với quần thể C và quần thể D?
- A. Cả quần thể C và quần thể D đều có xu hướng giảm số lượng.
- B. Quần thể C tăng số lượng, quần thể D giảm số lượng.
- C. Quần thể C giảm số lượng, quần thể D tăng số lượng.
- D. Cả quần thể C và quần thể D đều tăng số lượng.
Câu 15: Khi nghiên cứu sự phân bố của các loài động vật dưới đáy biển, người ta thấy các loài giun biển, cua, ốc phân bố khác nhau tùy thuộc vào độ sâu, loại nền đáy (cát, bùn, đá) và dòng chảy. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?
- A. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
- B. Phân bố theo chiều ngang.
- C. Loài chủ chốt.
- D. Diễn thế sinh thái.
Câu 16: Giả sử có hai quần xã A và B cùng diện tích. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có 100 cá thể. Quần xã B có 10 loài, trong đó một loài có 910 cá thể và 9 loài còn lại mỗi loài có 10 cá thể. Nhận định nào sau đây về đa dạng loài của hai quần xã là đúng nhất?
- A. Quần xã A có tính đa dạng cao hơn quần xã B (do sự đồng đều cao hơn).
- B. Quần xã B có tính đa dạng cao hơn quần xã A (do có loài chiếm số lượng vượt trội).
- C. Hai quần xã có tính đa dạng như nhau vì cùng có 10 loài.
- D. Không thể so sánh tính đa dạng của hai quần xã chỉ dựa vào số lượng loài.
Câu 17: Quá trình diễn thế sinh thái luôn có xu hướng dẫn tới một quần xã có cấu trúc ổn định và cân bằng với môi trường. Tuy nhiên, không phải tất cả các diễn thế đều đạt đến quần xã đỉnh cực. Yếu tố nào sau đây có thể ngăn cản quần xã đạt đến trạng thái đỉnh cực?
- A. Sự tăng trưởng số lượng của loài ưu thế.
- B. Các tác động mạnh mẽ và thường xuyên của con người.
- C. Sự xuất hiện của các mối quan hệ cộng sinh mới.
- D. Tính đa dạng loài ngày càng tăng.
Câu 18: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự phát triển của quần thể vật ăn thịt phụ thuộc vào nguồn thức ăn là quần thể con mồi. Tuy nhiên, nếu vật ăn thịt săn bắt quá mức, điều gì có thể xảy ra với cả hai quần thể?
- A. Quần thể con mồi tăng trưởng nhanh chóng, quần thể vật ăn thịt giảm.
- B. Quần thể vật ăn thịt tăng trưởng nhanh chóng, quần thể con mồi giảm.
- C. Cả hai quần thể đều có thể suy giảm số lượng do thiếu con mồi.
- D. Cả hai quần thể đều tăng số lượng do thích nghi.
Câu 19: Trong một quần xã ao hồ, các loài thực vật thủy sinh phân bố khác nhau tùy thuộc vào độ sâu của nước: rong, rêu ở đáy; sen, súng ở vùng nước nông ven bờ; bèo tây, bèo cái trên mặt nước. Sự phân bố này chủ yếu do yếu tố môi trường nào chi phối?
- A. Ánh sáng và độ sâu.
- B. Nhiệt độ và độ mặn.
- C. Dòng chảy và độ pH.
- D. Loại nền đáy và hàm lượng oxy hòa tan.
Câu 20: Tại sao các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất (thực vật, tảo) thường tập trung ở tầng trên cùng (tầng tán) hoặc vùng nước nông có nhiều ánh sáng trong quần xã?
- A. Để tránh bị sinh vật tiêu thụ ăn thịt.
- B. Để dễ dàng hấp thụ dinh dưỡng từ đất.
- C. Để giảm sự cạnh tranh với các loài khác.
- D. Để tối ưu hóa khả năng quang hợp dưới ánh sáng mặt trời.
Câu 21: Quan sát một khu rừng nguyên sinh và một khu rừng trồng cây bạch đàn cùng tuổi. Rừng nguyên sinh thường có nhiều tầng tán, đa dạng loài cây, động vật, vi sinh vật phong phú. Rừng bạch đàn chủ yếu chỉ có một loài cây thân gỗ, ít tầng tán, đa dạng sinh vật thấp hơn nhiều. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của quần xã?
- A. Cấu trúc quần xã tự nhiên phức tạp và đa dạng hơn quần xã nhân tạo.
- B. Rừng bạch đàn có tính ổn định cao hơn rừng nguyên sinh.
- C. Loài ưu thế trong cả hai quần xã đều là thực vật thân gỗ.
- D. Sự phân bố theo chiều ngang chỉ có ở rừng nguyên sinh.
Câu 22: Trong mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài tham gia đều có lợi. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh?
- A. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
- B. Hải quỳ sống bám trên mai cua ẩn sĩ.
- C. Dây tơ hồng sống trên thân cây khác.
- D. Chim sâu bắt côn trùng trên lá cây.
Câu 23: Quần xã có khả năng chống chịu (resistance) tốt trước những biến động của môi trường (hạn hán, sâu bệnh bùng phát) thường có đặc điểm gì?
- A. Có tính đa dạng loài cao và nhiều mối quan hệ dinh dưỡng phức tạp.
- B. Chỉ có một vài loài ưu thế chiếm số lượng lớn.
- C. Các loài trong quần xã có tốc độ sinh sản nhanh.
- D. Môi trường sống rất ổn định, ít biến động.
Câu 24: Sự phát triển của quần thể này làm ức chế sự phát triển của quần thể khác mà bản thân nó không bị ảnh hưởng hoặc có lợi gián tiếp. Mối quan hệ này được gọi là:
- A. Cạnh tranh (-/-)
- B. Hội sinh (+/0)
- C. Ức chế - cảm nhiễm (-/0)
- D. Ký sinh (+/-)
Câu 25: Khi một quần xã đang trải qua diễn thế, tổng sinh khối và năng suất sinh học sơ cấp thường thay đổi theo chiều hướng nào trong các giai đoạn đầu so với giai đoạn cuối (quần xã đỉnh cực)?
- A. Thường tăng lên trong các giai đoạn đầu và ổn định ở giai đoạn đỉnh cực.
- B. Luôn giảm dần từ đầu đến cuối diễn thế.
- C. Không thay đổi đáng kể trong suốt quá trình diễn thế.
- D. Tăng lên trong các giai đoạn đầu rồi giảm mạnh ở giai đoạn đỉnh cực.
Câu 26: Điều gì xảy ra khi hai loài có cùng nhu cầu về nguồn tài nguyên và sống trong cùng một khu vực?
- A. Cả hai loài sẽ cùng phát triển mạnh mẽ do có sự hỗ trợ lẫn nhau.
- B. Một loài sẽ biến đổi gen để sử dụng nguồn tài nguyên khác ngay lập tức.
- C. Chúng sẽ hình thành mối quan hệ cộng sinh để cùng khai thác tài nguyên.
- D. Một trong hai loài sẽ bị suy giảm số lượng hoặc bị loại trừ khỏi khu vực đó.
Câu 27: Phân tích vai trò của sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong quần xã. Vai trò chính của chúng là gì?
- A. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ quần xã.
- B. Phân giải chất hữu cơ chết thành chất vô cơ, tái tạo dinh dưỡng.
- C. Kiểm soát số lượng quần thể sinh vật sản xuất.
- D. Thực hiện quang hợp để tạo ra chất hữu cơ ban đầu.
Câu 28: Khi một quần xã bị tác động mạnh (ví dụ: bão, lũ), khả năng phục hồi (resilience) về trạng thái ban đầu sau khi tác động kết thúc phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Số lượng cá thể của loài ưu thế trước khi bị tác động.
- B. Cường độ của tác động môi trường.
- C. Kích thước tổng thể của quần xã.
- D. Tính đa dạng loài còn lại và khả năng tái sinh, tái xâm nhập của các loài.
Câu 29: Trong mối quan hệ ký sinh, vật ký sinh thường có kích thước nhỏ hơn vật chủ và lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ, gây hại cho vật chủ. Điều gì xảy ra nếu vật ký sinh gây chết vật chủ quá nhanh?
- A. Vật ký sinh cũng sẽ bị suy giảm số lượng do mất nguồn sống.
- B. Quần thể vật ký sinh sẽ tăng trưởng bùng nổ.
- C. Vật chủ sẽ tiến hóa để trở nên miễn dịch hoàn toàn.
- D. Mối quan hệ sẽ chuyển thành cộng sinh.
Câu 30: Việc phá rừng bừa bãi có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với quần xã rừng. Hậu quả nào sau đây là ít có khả năng xảy ra nhất ngay sau khi phá rừng?
- A. Giảm đa dạng loài trầm trọng.
- B. Tăng nguy cơ xói mòn và rửa trôi đất.
- C. Thay đổi cấu trúc phân tầng và vi khí hậu.
- D. Hình thành ngay lập tức một quần xã đỉnh cực mới với độ ổn định cao.