Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 26: Quần xã sinh vật (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tập hợp tất cả các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó như một thể thống nhất được gọi là gì?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Sinh cảnh
  • D. Quần xã sinh vật

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

  • A. Thành phần loài và mức độ đa dạng loài
  • B. Mật độ cá thể của mỗi loài
  • C. Sự phân tầng trong không gian
  • D. Các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã

Câu 3: Xét về thành phần loài, yếu tố nào sau đây thể hiện sự đa dạng của quần xã sinh vật?

  • A. Số lượng cá thể của loài ưu thế
  • B. Loài đặc trưng của quần xã
  • C. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài
  • D. Sự phân bố các loài trong không gian

Câu 4: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, loài cây nào có vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định cấu trúc và chức năng của quần xã?

  • A. Loài cây gỗ lớn tầng vượt tán
  • B. Loài cây bụi tầng dưới tán
  • C. Loài động vật ăn cỏ cỡ lớn
  • D. Loài vi sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ

Câu 5: Quan hệ giữa loài trâu và loài bò cùng sống trên một đồng cỏ, cùng sử dụng nguồn thức ăn là cỏ, thuộc kiểu quan hệ nào?

  • A. Hợp tác
  • B. Cạnh tranh
  • C. Kí sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 6: Hiện tượng liền rễ ở thực vật, trong đó các cây liền rễ có thể hỗ trợ nhau về dinh dưỡng và nước, thể hiện mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Ức chế - cảm nhiễm
  • C. Hợp tác
  • D. Cộng sinh

Câu 7: Loài nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và cân bằng của quần xã, ngay cả khi số lượng cá thể của chúng không nhiều?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài thứ yếu
  • C. Loài ngẫu nhiên
  • D. Loài chủ chốt

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
  • D. Sinh vật phân giải

Câu 9: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã rừng thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

  • A. Nguồn nước
  • B. Độ ẩm
  • C. Ánh sáng
  • D. Chất dinh dưỡng trong đất

Câu 10: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật theo thời gian. Nguyên nhân chính dẫn đến diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Sự thay đổi đột ngột của khí hậu
  • B. Sự tác động của môi trường và hoạt động của sinh vật
  • C. Sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài
  • D. Sự du nhập của loài ngoại lai

Câu 11: Trong diễn thế thứ sinh, quần xã khởi đầu thường xuất hiện ở đâu?

  • A. Vùng đất trống trợi, chưa có sinh vật
  • B. Nơi núi lửa mới phun trào
  • C. Nơi môi trường đã có sinh vật sinh sống, nhưng bị hủy diệt
  • D. Vùng biển sâu, ít ánh sáng

Câu 12: Quần xã đỉnh cực trong diễn thế sinh thái là quần xã như thế nào?

  • A. Quần xã có độ đa dạng loài thấp nhất
  • B. Quần xã có sinh vật sản xuất chiếm ưu thế tuyệt đối
  • C. Quần xã dễ bị thay đổi bởi các yếu tố môi trường
  • D. Quần xã tương đối ổn định, tồn tại lâu dài

Câu 13: Xét về cấu trúc của quần xã, "mật độ loài" thể hiện điều gì?

  • A. Tổng số lượng loài trong quần xã
  • B. Số lượng cá thể của một loài trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích
  • C. Sự phân bố của các loài trong không gian
  • D. Tỷ lệ giữa các nhóm tuổi của một loài

Câu 14: Trong một quần xã sinh vật, hiện tượng khống chế sinh học có vai trò gì?

  • A. Làm tăng tính cạnh tranh giữa các loài
  • B. Gây suy thoái quần xã
  • C. Duy trì sự cân bằng số lượng cá thể của các loài
  • D. Thúc đẩy diễn thế sinh thái

Câu 15: Cho ví dụ về mối quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật.

  • A. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ
  • B. Sâu ăn lá cây
  • C. Cá lớn ăn cá bé
  • D. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về sự khác biệt giữa quần thể và quần xã sinh vật?

  • A. Quần thể bao gồm nhiều quần xã
  • B. Quần xã bao gồm nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau
  • C. Quần thể và quần xã có cấu trúc và chức năng tương tự nhau
  • D. Quần xã là một tập hợp con của quần thể

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra với quần xã sinh vật khi một loài chủ chốt bị loại bỏ khỏi quần xã?

  • A. Quần xã không bị ảnh hưởng
  • B. Quần xã trở nên đa dạng hơn
  • C. Cấu trúc và chức năng của quần xã bị biến đổi mạnh mẽ
  • D. Một loài ưu thế khác sẽ thay thế vai trò của loài chủ chốt

Câu 18: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chuỗi thức ăn?

  • A. Thực vật phù du và tảo
  • B. Động vật phù du
  • C. Cá ăn thực vật
  • D. Vi khuẩn phân giải

Câu 19: Sự phân bố các loài theo chiều ngang trong quần xã sinh vật được gọi là gì?

  • A. Phân tầng thẳng đứng
  • B. Phân bố theo vùng
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Phân bố đồng đều

Câu 20: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài, điều gì có thể xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn?

  • A. Cả hai loài cùng phát triển mạnh mẽ
  • B. Hai loài hợp tác với nhau để cùng tồn tại
  • C. Ổ sinh thái của hai loài mở rộng hơn
  • D. Một loài sẽ bị loại trừ khỏi môi trường sống

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh theo đúng trình tự thời gian.

  • A. Quần xã tiên phong → Quần xã trung gian → Quần xã đỉnh cực → Giai đoạn cây bụi
  • B. Quần xã đỉnh cực → Quần xã trung gian → Quần xã tiên phong → Giai đoạn cây cỏ
  • C. Quần xã tiên phong → Giai đoạn cây cỏ → Giai đoạn cây bụi → Quần xã đỉnh cực
  • D. Giai đoạn cây bụi → Giai đoạn cây cỏ → Quần xã tiên phong → Quần xã đỉnh cực

Câu 22: Loại hình tương tác nào giữa các loài mà một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại?

  • A. Hội sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 23: Trong một quần xã ao hồ, sự phát triển quá mức của tảo do ô nhiễm chất dinh dưỡng có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Tăng đa dạng sinh vật trong ao hồ
  • B. Giảm lượng oxy hòa tan, gây chết các loài động vật thủy sinh
  • C. Cải thiện chất lượng nước
  • D. Tăng cường quá trình quang hợp của thực vật thủy sinh

Câu 24: Để đánh giá sự đa dạng loài của một quần xã, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Mật độ quần thể
  • B. Tỷ lệ giới tính
  • C. Độ tuổi quần thể
  • D. Chỉ số đa dạng loài

Câu 25: Hãy cho biết mối quan hệ giữa cây nấm và rễ cây gỗ trong rừng là kiểu quan hệ gì?

  • A. Kí sinh
  • B. Cộng sinh (rễ nấm - mycorrhiza)
  • C. Cạnh tranh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 26: Trong một lưới thức ăn phức tạp, điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích bị suy giảm số lượng đáng kể?

  • A. Không có ảnh hưởng gì đến lưới thức ăn
  • B. Lưới thức ăn trở nên đơn giản hơn và ổn định hơn
  • C. Cấu trúc lưới thức ăn có thể bị thay đổi, ảnh hưởng đến các loài khác
  • D. Lưới thức ăn tự điều chỉnh để phục hồi số lượng mắt xích bị suy giảm

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố môi trường vô sinh ảnh hưởng đến quần xã sinh vật?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng
  • C. Độ ẩm
  • D. Số lượng loài ăn thịt

Câu 28: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh vật trong quần xã?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học
  • B. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp
  • D. Du nhập các loài ngoại lai vào quần xã

Câu 29: Trong một quần xã sinh vật, ổ sinh thái của một loài thể hiện điều gì?

  • A. Nơi ở của loài đó trong không gian
  • B. Số lượng cá thể của loài trong quần xã
  • C. Vai trò và vị trí của loài đó trong quần xã
  • D. Khả năng sinh sản của loài đó

Câu 30: Nếu một quần xã sinh vật đang bị suy thoái do ô nhiễm môi trường, biện pháp phục hồi nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Thay thế toàn bộ quần xã bằng một quần xã mới
  • B. Tăng cường sử dụng các biện pháp hóa học để loại bỏ ô nhiễm
  • C. Du nhập các loài sinh vật ngoại lai để tăng đa dạng
  • D. Giảm thiểu nguồn gây ô nhiễm và tạo điều kiện để quần xã tự phục hồi

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tập hợp tất cả các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó như một thể thống nhất được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xét về thành phần loài, yếu tố nào sau đây thể hiện sự đa dạng của quần xã sinh vật?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong một quần xã rừng mưa nhiệt đới, loài cây nào có vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định cấu trúc và chức năng của quần xã?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quan hệ giữa loài trâu và loài bò cùng sống trên một đồng cỏ, cùng sử dụng nguồn thức ăn là cỏ, thuộc kiểu quan hệ nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hiện tượng liền rễ ở thực vật, trong đó các cây liền rễ có thể hỗ trợ nhau về dinh dưỡng và nước, thể hiện mối quan hệ nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Loài nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và cân bằng của quần xã, ngay cả khi số lượng cá thể của chúng không nhiều?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò chuyển hóa năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã rừng thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật theo thời gian. Nguyên nhân chính dẫn đến diễn thế sinh thái là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong diễn thế thứ sinh, quần xã khởi đầu thường xuất hiện ở đâu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Quần xã đỉnh cực trong diễn thế sinh thái là quần xã như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Xét về cấu trúc của quần xã, 'mật độ loài' thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong một quần xã sinh vật, hiện tượng khống chế sinh học có vai trò gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho ví dụ về mối quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về sự khác biệt giữa quần thể và quần xã sinh vật?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra với quần xã sinh vật khi một loài chủ chốt bị loại bỏ khỏi quần xã?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu chuỗi thức ăn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Sự phân bố các loài theo chiều ngang trong quần xã sinh vật được gọi là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài, điều gì có thể xảy ra khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh theo đúng trình tự thời gian.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Loại hình tương tác nào giữa các loài mà một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong một quần xã ao hồ, sự phát triển quá mức của tảo do ô nhiễm chất dinh dưỡng có thể dẫn đến hậu quả gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để đánh giá sự đa dạng loài của một quần xã, người ta thường sử dụng chỉ số nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hãy cho biết mối quan hệ giữa cây nấm và rễ cây gỗ trong rừng là kiểu quan hệ gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong một lưới thức ăn phức tạp, điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích bị suy giảm số lượng đáng kể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố môi trường vô sinh ảnh hưởng đến quần xã sinh vật?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo tồn đa dạng sinh vật trong quần xã?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong một quần xã sinh vật, ổ sinh thái của một loài thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nếu một quần xã sinh vật đang bị suy thoái do ô nhiễm môi trường, biện pháp phục hồi nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó như một thể thống nhất được gọi là gì?

  • A. Hệ sinh thái
  • B. Quần thể sinh vật
  • C. Sinh cảnh
  • D. Quần xã sinh vật

Câu 2: Trong một quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới, loài nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của quần xã, ngay cả khi số lượng cá thể của chúng không nhiều?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài chủ chốt
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 3: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã sinh vật có ý nghĩa sinh thái quan trọng nào?

  • A. Làm tăng tính đa dạng loài trong quần xã.
  • B. Gây mất cân bằng sinh thái và suy thoái quần xã.
  • C. Duy trì sự cân bằng số lượng cá thể giữa các loài, ổn định quần xã.
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.

Câu 4: Xét một quần xã sinh vật trên cạn. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự phân tầng thực vật theo độ cao?

  • A. Ánh sáng và nhiệt độ
  • B. Độ ẩm và lượng mưa
  • C. Thành phần loài động vật
  • D. Độ pH của đất

Câu 5: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, điều gì là yếu tố tiên quyết tạo điều kiện cho quần xã phục hồi và phát triển?

  • A. Sự xuất hiện của loài tiên phong mới.
  • B. Sự tồn tại của tàn dư quần xã sinh vật trước đó (ví dụ: hạt giống, rễ cây).
  • C. Thay đổi mạnh mẽ về điều kiện khí hậu.
  • D. Can thiệp của con người để khôi phục hệ sinh thái.

Câu 6: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ mà nó ký sinh là ví dụ điển hình cho kiểu quan hệ nào trong quần xã?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Ký sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 7: Độ đa dạng loài của một quần xã sinh vật được đánh giá dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Số lượng loài và tổng sinh khối của quần xã.
  • B. Số lượng loài và kích thước cơ thể của các loài.
  • C. Số lượng loài và mức độ thích nghi của các loài.
  • D. Số lượng loài và độ phong phú tương đối của mỗi loài.

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường để các sinh vật sản xuất có thể sử dụng lại?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ
  • C. Sinh vật phân giải
  • D. Sinh vật ký sinh

Câu 9: Khi nghiên cứu về cấu trúc của một quần xã sinh vật, các nhà sinh thái học thường quan tâm đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự biến đổi khí hậu theo mùa.
  • B. Thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Tốc độ dòng năng lượng trong quần xã.

Câu 10: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã sinh vật?

  • A. Chim ăn sâu và sâu ăn lá cây.
  • B. Ong hút mật hoa và hoa thụ phấn nhờ ong.
  • C. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ đậu.
  • D. Cỏ dại và lúa cùng sống trên một ruộng.

Câu 11: Trong diễn thế sinh thái nguyên sinh, nhóm sinh vật nào thường đóng vai trò loài tiên phong?

  • A. Địa y và rêu
  • B. Cây bụi
  • C. Cây gỗ nhỏ
  • D. Động vật không xương sống

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế sinh thái nguyên sinh và diễn thế sinh thái thứ sinh là gì?

  • A. Tốc độ diễn thế nhanh hay chậm.
  • B. Loại quần xã cuối cùng hình thành.
  • C. Môi trường khởi đầu diễn thế (môi trường trống trơn hay đã có quần xã trước đó).
  • D. Nguyên nhân gây ra diễn thế.

Câu 13: Cho một quần xã sinh vật có các loài: Sóc, Cáo, Gấu, Cây sồi, Cỏ, Nấm. Hãy sắp xếp chúng vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.

  • A. Cây sồi, Cỏ (SV sản xuất); Sóc, Cáo (SV tiêu thụ bậc 1); Gấu (SV tiêu thụ bậc 2); Nấm (SV phân giải).
  • B. Cây sồi, Cỏ (SV sản xuất); Sóc (SV tiêu thụ bậc 1); Cáo, Gấu (SV tiêu thụ bậc 2); Nấm (SV phân giải).
  • C. Cây sồi, Cỏ, Nấm (SV sản xuất); Sóc (SV tiêu thụ bậc 1); Cáo, Gấu (SV tiêu thụ bậc 2).
  • D. Cây sồi, Cỏ (SV sản xuất); Sóc, Cáo, Gấu (SV tiêu thụ bậc 1); Nấm (SV phân giải).

Câu 14: Trong một quần xã ổn định, điều gì thường xảy ra với số lượng loài và cấu trúc của quần xã theo thời gian?

  • A. Số lượng loài giảm dần, cấu trúc đơn giản hơn.
  • B. Số lượng loài tăng nhanh, cấu trúc phức tạp hơn.
  • C. Số lượng loài và cấu trúc tương đối ổn định, ít biến động lớn.
  • D. Số lượng loài biến động mạnh, cấu trúc thay đổi liên tục.

Câu 15: Hoạt động nào của con người có thể gây suy thoái quần xã sinh vật tự nhiên nghiêm trọng nhất?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Phá rừng để chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • C. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp.

Câu 16: Cho biểu đồ thể hiện số lượng loài (S) và độ che phủ (C) của thực vật trong quá trình diễn thế sinh thái. Giai đoạn đỉnh cực của diễn thế thường tương ứng với điểm nào trên biểu đồ?

  • A. S thấp, C thấp
  • B. S thấp, C cao
  • C. S cao, C thấp
  • D. S cao, C cao và ổn định

Câu 17: Trong một quần xã ao hồ, sự phát triển quá mức của tảo (hiện tượng phú dưỡng) có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Giảm lượng oxy hòa tan trong nước, gây chết ngạt cho các loài động vật thủy sinh.
  • B. Tăng độ trong suốt của nước, tạo điều kiện cho các loài thực vật thủy sinh phát triển.
  • C. Tăng đa dạng sinh vật trong ao hồ.
  • D. Cân bằng hệ sinh thái ao hồ.

Câu 18: Để bảo tồn đa dạng sinh vật của một quần xã, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng vườn thú và công viên quốc gia.
  • B. Cấm săn bắt và khai thác tài nguyên.
  • C. Bảo vệ sinh cảnh sống tự nhiên và phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái.
  • D. Nhập nội các loài quý hiếm từ nơi khác về.

Câu 19: Trong mối quan hệ hội sinh, một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ này?

  • A. Tảo và nấm cộng sinh tạo thành địa y.
  • B. Cá ép bám vào rùa biển để di chuyển.
  • C. Dây tơ hồng ký sinh trên cây nhãn.
  • D. Chim sáo và trâu rừng cùng kiếm ăn trên đồng cỏ.

Câu 20: Tính ổn định của quần xã sinh vật được thể hiện qua khả năng nào?

  • A. Khả năng tăng trưởng kích thước quần xã.
  • B. Khả năng thích nghi với môi trường sống.
  • C. Khả năng biến đổi cấu trúc quần xã.
  • D. Khả năng tự phục hồi sau khi bị tác động và duy trì trạng thái cân bằng.

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với quần xã sinh vật nếu loài chủ chốt bị loại bỏ khỏi quần xã?

  • A. Quần xã sẽ phát triển đa dạng hơn.
  • B. Quần xã không bị ảnh hưởng nhiều.
  • C. Cấu trúc và chức năng của quần xã bị thay đổi lớn, có thể dẫn đến suy thoái quần xã.
  • D. Các loài khác sẽ thay thế vai trò của loài chủ chốt.

Câu 22: Trong một quần xã rừng thông, cháy rừng có thể gây ra diễn thế sinh thái. Đây là loại diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế tuần hoàn
  • D. Không phải diễn thế sinh thái

Câu 23: Cho lưới thức ăn gồm các loài: Cây lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Diều hâu. Nếu số lượng ếch giảm mạnh do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Số lượng châu chấu tăng và số lượng rắn giảm.
  • B. Số lượng châu chấu và rắn đều tăng.
  • C. Số lượng châu chấu và rắn đều giảm.
  • D. Số lượng diều hâu tăng mạnh.

Câu 24: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây là quan hệ hỗ trợ?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Ký sinh
  • C. Ức chế - cảm nhiễm
  • D. Cộng sinh

Câu 25: Khi nghiên cứu một quần xã sinh vật, người ta thấy mật độ của một loài tăng lên rất cao, lấn át các loài khác. Loài này được gọi là gì?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài đặc trưng
  • C. Loài ngẫu nhiên
  • D. Loài chỉ thị

Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp bảo vệ quần xã sinh vật?

  • A. Xây dựng các khu bảo tồn.
  • B. Kiểm soát ô nhiễm môi trường.
  • C. Khai thác triệt để tài nguyên sinh vật.
  • D. Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 27: Sự phân bố các loài sinh vật trong quần xã theo chiều thẳng đứng (ví dụ: trong rừng) được gọi là gì?

  • A. Phân bố theo chiều ngang
  • B. Phân tầng
  • C. Phân tán
  • D. Phân ly sinh thái

Câu 28: Trong một quần xã sinh vật, sự thay đổi về số lượng cá thể của một loài do tác động của các yếu tố sinh thái khác được gọi là gì?

  • A. Di cư
  • B. Sinh sản
  • C. Biến động số lượng
  • D. Diệt vong

Câu 29: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã, người ta thường xây dựng mô hình nào để biểu diễn?

  • A. Tháp tuổi
  • B. Đường cong tăng trưởng
  • C. Sơ đồ phân bố
  • D. Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn

Câu 30: Giả sử một khu rừng bị cháy hoàn toàn, sau đó diễn thế sinh thái xảy ra. Quá trình diễn thế này sẽ kết thúc khi hình thành quần xã nào?

  • A. Quần xã đỉnh cực
  • B. Quần xã tiên phong
  • C. Quần xã trung gian
  • D. Quần xã thứ sinh

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó như một thể thống nhất được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới, loài nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của quần xã, ngay cả khi số lượng cá thể của chúng không nhiều?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã sinh vật có ý nghĩa sinh thái quan trọng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Xét một quần xã sinh vật trên cạn. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất đến sự phân tầng thực vật theo độ cao?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong diễn thế sinh thái thứ sinh, điều gì là yếu tố tiên quyết tạo điều kiện cho quần xã phục hồi và phát triển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây thân gỗ mà nó ký sinh là ví dụ điển hình cho kiểu quan hệ nào trong quần xã?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Độ đa dạng loài của một quần xã sinh vật được đánh giá dựa trên những tiêu chí nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc trả lại vật chất vô cơ cho môi trường để các sinh vật sản xuất có thể sử dụng lại?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi nghiên cứu về cấu trúc của một quần xã sinh vật, các nhà sinh thái học thường quan tâm đến yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã sinh vật?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong diễn thế sinh thái nguyên sinh, nhóm sinh vật nào thường đóng vai trò loài tiên phong?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa diễn thế sinh thái nguyên sinh và diễn thế sinh thái thứ sinh là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho một quần xã sinh vật có các loài: Sóc, Cáo, Gấu, Cây sồi, Cỏ, Nấm. Hãy sắp xếp chúng vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong một quần xã ổn định, điều gì thường xảy ra với số lượng loài và cấu trúc của quần xã theo thời gian?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hoạt động nào của con người có thể gây suy thoái quần xã sinh vật tự nhiên nghiêm trọng nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho biểu đồ thể hiện số lượng loài (S) và độ che phủ (C) của thực vật trong quá trình diễn thế sinh thái. Giai đoạn đỉnh cực của diễn thế thường tương ứng với điểm nào trên biểu đồ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong một quần xã ao hồ, sự phát triển quá mức của tảo (hiện tượng phú dưỡng) có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để bảo tồn đa dạng sinh vật của một quần xã, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong mối quan hệ hội sinh, một loài có lợi còn loài kia không lợi cũng không hại. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tính ổn định của quần xã sinh vật được thể hiện qua khả năng nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với quần xã sinh vật nếu loài chủ chốt bị loại bỏ khỏi quần xã?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong một quần xã rừng thông, cháy rừng có thể gây ra diễn thế sinh thái. Đây là loại diễn thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho lưới thức ăn gồm các loài: Cây lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Diều hâu. Nếu số lượng ếch giảm mạnh do dịch bệnh, điều gì có khả năng xảy ra?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây là quan hệ hỗ trợ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi nghiên cứu một quần xã sinh vật, người ta thấy mật độ của một loài tăng lên rất cao, lấn át các loài khác. Loài này được gọi là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp bảo vệ quần xã sinh vật?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Sự phân bố các loài sinh vật trong quần xã theo chiều thẳng đứng (ví dụ: trong rừng) được gọi là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong một quần xã sinh vật, sự thay đổi về số lượng cá thể của một loài do tác động của các yếu tố sinh thái khác được gọi là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã, người ta thường xây dựng mô hình nào để biểu diễn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử một khu rừng bị cháy hoàn toàn, sau đó diễn thế sinh thái xảy ra. Quá trình diễn thế này sẽ kết thúc khi hình thành quần xã nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới ẩm được mô tả là có sự hiện diện của hàng ngàn loài thực vật, động vật và vi sinh vật cùng tồn tại và tương tác với nhau trong một không gian xác định. Khái niệm sinh học nào mô tả chính xác tập hợp các sinh vật này?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Quần xã sinh vật
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Trong một quần xã ao hồ, người ta quan sát thấy mối quan hệ giữa cá rô phi và cá chép cùng sử dụng nguồn thức ăn là tảo và sinh vật phù du. Mối quan hệ này được xếp vào loại nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Kí sinh

Câu 3: Loài A sống bám trên thân cây gỗ mục, sử dụng các chất hữu cơ từ quá trình phân hủy gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ (đã chết). Mối quan hệ giữa loài A và cây gỗ mục là gì?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi
  • B. Kí sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Hợp tác

Câu 4: Một quần xã thực vật trên sườn núi có độ cao thay đổi. Quan sát cho thấy ở chân núi có cây bụi và cỏ, giữa sườn là rừng lá rộng, và đỉnh núi là cây lá kim chịu lạnh. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Tính đa dạng loài
  • B. Sự phân tầng
  • C. Thành phần loài
  • D. Mật độ cá thể

Câu 5: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ A chiếm ưu thế về sinh khối và số lượng cá thể, tạo nên cảnh quan đặc trưng của đồng cỏ. Loài cỏ A trong trường hợp này được gọi là gì?

  • A. Loài đặc trưng
  • B. Loài chủ chốt
  • C. Loài ngẫu nhiên
  • D. Loài ưu thế

Câu 6: Mối quan hệ giữa nấm và rễ cây thường là cộng sinh nấm rễ (mycorrhiza), trong đó nấm giúp cây hấp thụ nước và khoáng chất, còn cây cung cấp chất hữu cơ cho nấm. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Hội sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Kí sinh

Câu 7: Một loài côn trùng được phát hiện chỉ sống trên một loại cây duy nhất và đóng vai trò thụ phấn chính cho loài cây đó. Nếu loài côn trùng này bị tuyệt chủng, quần thể cây cũng có nguy cơ suy giảm nghiêm trọng hoặc biến mất. Loài côn trùng này có thể được xem là loại loài nào trong quần xã?

  • A. Loài chủ chốt
  • B. Loài ưu thế
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 8: Sự đa dạng của quần xã được đặc trưng bởi những chỉ số nào sau đây?

  • A. Mật độ và tần suất
  • B. Độ phong phú và sự phân bố không gian
  • C. Loài ưu thế và loài chủ chốt
  • D. Độ phong phú loài và sự đồng đều giữa các loài

Câu 9: Trong một thí nghiệm, hai loài vi khuẩn A và B được nuôi cấy riêng rẽ trong môi trường đầy đủ dinh dưỡng, cả hai đều sinh trưởng mạnh. Khi nuôi cấy chung trong cùng môi trường đó, quần thể vi khuẩn A phát triển bình thường, trong khi quần thể vi khuẩn B bị ức chế và suy giảm số lượng. Mối quan hệ giữa A và B nhiều khả năng là gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Ức chế - cảm nhiễm
  • C. Hợp tác
  • D. Vật ăn thịt - con mồi

Câu 10: Tại sao một quần xã có tính đa dạng loài cao thường có xu hướng ổn định hơn so với quần xã có tính đa dạng loài thấp?

  • A. Vì có nhiều loài ưu thế hơn.
  • B. Vì các loài cạnh tranh mạnh hơn.
  • C. Vì có nhiều chuỗi và lưới thức ăn phức tạp, các mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ.
  • D. Vì số lượng cá thể mỗi loài luôn lớn.

Câu 11: Trong một quần xã rừng, sự phân bố của các loài cây theo chiều ngang (ví dụ: cây ưa sáng ở bìa rừng, cây chịu bóng ở sâu bên trong) và theo chiều thẳng đứng (các tầng cây gỗ, cây bụi, thảm cỏ) là biểu hiện của đặc điểm nào?

  • A. Cấu trúc không gian
  • B. Cấu trúc thành phần loài
  • C. Cấu trúc dinh dưỡng
  • D. Cấu trúc chức năng

Câu 12: Quan sát một quần xã sinh vật cho thấy có nhiều loài côn trùng khác nhau cùng hút mật hoa từ một loài cây. Mối quan hệ giữa các loài côn trùng này là gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Vật ăn thịt - con mồi
  • C. Hội sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 13: Một loài chim ăn sâu bọ sống trong rừng. Số lượng chim này biến động theo số lượng sâu bọ. Mối quan hệ này minh họa cho sự điều chỉnh nào trong quần xã?

  • A. Điều chỉnh số lượng quần thể
  • B. Điều chỉnh sự phân bố không gian
  • C. Điều chỉnh thành phần loài
  • D. Điều chỉnh hoạt động sinh sản

Câu 14: Khi phân tích cấu trúc thành phần loài của hai quần xã A và B, người ta thu được kết quả: Quần xã A có 20 loài, trong đó có 5 loài chiếm số lượng cá thể rất lớn, 15 loài còn lại có số lượng rất ít. Quần xã B có 15 loài, số lượng cá thể của các loài tương đối đồng đều. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Quần xã A có độ đa dạng loài cao hơn quần xã B.
  • B. Quần xã B có độ đồng đều giữa các loài cao hơn quần xã A.
  • C. Quần xã A có tính ổn định cao hơn quần xã B.
  • D. Cả hai quần xã có cấu trúc thành phần loài tương đương nhau.

Câu 15: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn để lấy ánh sáng và không gây hại cho cây gỗ được gọi là gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Kí sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Hợp tác

Câu 16: Trong một quần xã, loài nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù có thể không phải là loài có số lượng cá thể lớn nhất?

  • A. Loài chủ chốt
  • B. Loài ưu thế
  • C. Loài đặc trưng
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 17: Giả sử trong một quần xã, số lượng cá thể của loài A tăng đột ngột. Điều này có thể dẫn đến những hệ quả nào sau đây đối với quần xã?

  • A. Luôn làm tăng tính đa dạng của quần xã.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các loài là vật ăn thịt của loài A.
  • C. Làm giảm cạnh tranh giữa loài A và các loài khác.
  • D. Có thể làm tăng cạnh tranh, giảm số lượng một số loài khác và ảnh hưởng đến lưới thức ăn.

Câu 18: Tại sao sự phân bố cá thể không đồng đều trong không gian (phân bố theo nhóm hoặc ngẫu nhiên) lại phổ biến trong quần xã?

  • A. Vì các cá thể luôn có xu hướng tránh xa nhau.
  • B. Vì tài nguyên môi trường luôn phân bố đồng đều.
  • C. Vì điều kiện sống không đồng nhất trong không gian và sự tương tác giữa các cá thể/loài.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài động vật di chuyển chậm.

Câu 19: Một khu vực rừng nguyên sinh có hàng trăm loài cây gỗ, cây bụi, thảm cỏ, động vật và vi sinh vật cùng tồn tại. Sau một trận cháy rừng lớn, phần lớn thảm thực vật và động vật bị tiêu diệt. Quá trình phục hồi của quần xã sau sự kiện này được gọi là gì?

  • A. Tăng trưởng quần thể
  • B. Diễn thế sinh thái
  • C. Biến động số lượng
  • D. Cân bằng sinh học

Câu 20: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi (sống trên thân cây chủ, hút chất dinh dưỡng từ cây chủ) và cây chủ là gì?

  • A. Kí sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Cộng sinh
  • D. Hợp tác

Câu 21: Tại sao sự đa dạng loài của quần xã ở vùng nhiệt đới thường cao hơn vùng ôn đới?

  • A. Vì vùng nhiệt đới có ít động vật ăn thịt hơn.
  • B. Vì vùng nhiệt đới có diện tích nhỏ hơn.
  • C. Vì vùng nhiệt đới có sự cạnh tranh giữa các loài yếu hơn.
  • D. Vì điều kiện khí hậu ổn định, thuận lợi và thời gian tiến hóa dài hơn.

Câu 22: Trong một quần xã, nhóm loài nào đóng vai trò là mắt xích cuối cùng trong các chuỗi thức ăn, phân giải xác hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường?

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
  • C. Sinh vật phân giải
  • D. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất

Câu 23: Mối quan hệ nào sau đây, nếu bị thay đổi hoặc mất đi, có khả năng gây ra sự sụp đổ hoặc biến đổi lớn nhất đối với cấu trúc của một quần xã?

  • A. Quan hệ giữa sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ bậc 1.
  • B. Quan hệ giữa hai loài kí sinh trên cùng một vật chủ.
  • C. Quan hệ hội sinh giữa cây phong lan và cây gỗ.
  • D. Quan hệ cạnh tranh giữa hai loài côn trùng hút mật hoa.

Câu 24: Một quần xã được mô tả là có chỉ số đa dạng Shannon-Wiener (H") cao. Điều này nói lên điều gì về quần xã đó?

  • A. Quần xã có số lượng cá thể rất lớn.
  • B. Quần xã chỉ có một vài loài chiếm ưu thế.
  • C. Quần xã có ít loài nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất lớn.
  • D. Quần xã có nhiều loài và số lượng cá thể giữa các loài tương đối đồng đều.

Câu 25: Trong một quần xã, sự xuất hiện của loài A làm giảm đáng kể số lượng của loài B do loài A tiết ra chất độc hại vào môi trường. Mối quan hệ giữa A và B là gì?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Ức chế - cảm nhiễm
  • C. Kí sinh
  • D. Vật ăn thịt - con mồi

Câu 26: Một quần xã được hình thành trên bãi cát mới bồi lắng ở cửa sông. Theo thời gian, các loài tiên phong (cỏ, cây bụi nhỏ) xuất hiện, sau đó là các loài cây gỗ lớn hơn, và cuối cùng có thể phát triển thành rừng ngập mặn ổn định. Quá trình này là ví dụ về loại diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế tuần hoàn

Câu 27: Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng, trong đó chim sáo đậu trên lưng trâu bắt ve bét ăn, cả chim sáo và trâu đều có lợi, được gọi là gì?

  • A. Kí sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 28: Một quần xã ổn định (quần xã đỉnh cực) thường có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Số lượng loài ít, lưới thức ăn đơn giản.
  • B. Sinh khối và năng suất sơ cấp thấp.
  • C. Mối quan hệ giữa các loài chủ yếu là cạnh tranh.
  • D. Cấu trúc phức tạp, tính đa dạng loài cao, lưới thức ăn phức tạp, và tính ổn định cao.

Câu 29: Việc đưa vào quần xã một loài ngoại lai không có thiên địch tự nhiên và có tốc độ sinh sản nhanh có thể gây ra hậu quả gì cho quần xã bản địa?

  • A. Làm tăng tính đa dạng loài và ổn định của quần xã.
  • B. Gây suy giảm số lượng, thậm chí tuyệt chủng một số loài bản địa do cạnh tranh hoặc ăn thịt.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể vì loài ngoại lai thường yếu hơn loài bản địa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài thực vật, không ảnh hưởng đến động vật.

Câu 30: Trong một quần xã, sự phân bố của các cá thể theo kiểu "đồng đều" (ví dụ: các cây trong rừng trồng) thường là do yếu tố nào chi phối chủ yếu?

  • A. Cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể hoặc do hoạt động của con người.
  • B. Điều kiện môi trường đồng nhất.
  • C. Các cá thể có xu hướng tập trung lại thành nhóm.
  • D. Sự phân bố ngẫu nhiên không bị cản trở.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới ẩm được mô tả là có sự hiện diện của hàng ngàn loài thực vật, động vật và vi sinh vật cùng tồn tại và tương tác với nhau trong một không gian xác định. Khái niệm sinh học nào mô tả chính xác tập hợp các sinh vật này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một quần xã ao hồ, người ta quan sát thấy mối quan hệ giữa cá rô phi và cá chép cùng sử dụng nguồn thức ăn là tảo và sinh vật phù du. Mối quan hệ này được xếp vào loại nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Loài A sống bám trên thân cây gỗ mục, sử dụng các chất hữu cơ từ quá trình phân hủy gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ (đã chết). Mối quan hệ giữa loài A và cây gỗ mục là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một quần xã thực vật trên sườn núi có độ cao thay đổi. Quan sát cho thấy ở chân núi có cây bụi và cỏ, giữa sườn là rừng lá rộng, và đỉnh núi là cây lá kim chịu lạnh. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong một quần xã đồng cỏ, loài cỏ A chiếm ưu thế về sinh khối và số lượng cá thể, tạo nên cảnh quan đặc trưng của đồng cỏ. Loài cỏ A trong trường hợp này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Mối quan hệ giữa nấm và rễ cây thường là cộng sinh nấm rễ (mycorrhiza), trong đó nấm giúp cây hấp thụ nước và khoáng chất, còn cây cung cấp chất hữu cơ cho nấm. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một loài côn trùng được phát hiện chỉ sống trên một loại cây duy nhất và đóng vai trò thụ phấn chính cho loài cây đó. Nếu loài côn trùng này bị tuyệt chủng, quần thể cây cũng có nguy cơ suy giảm nghiêm trọng hoặc biến mất. Loài côn trùng này có thể được xem là loại loài nào trong quần xã?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Sự đa dạng của quần xã được đặc trưng bởi những chỉ số nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong một thí nghiệm, hai loài vi khuẩn A và B được nuôi cấy riêng rẽ trong môi trường đầy đủ dinh dưỡng, cả hai đều sinh trưởng mạnh. Khi nuôi cấy chung trong cùng môi trường đó, quần thể vi khuẩn A phát triển bình thường, trong khi quần thể vi khuẩn B bị ức chế và suy giảm số lượng. Mối quan hệ giữa A và B nhiều khả năng là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao một quần xã có tính đa dạng loài cao thường có xu hướng ổn định hơn so với quần xã có tính đa dạng loài thấp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong một quần xã rừng, sự phân bố của các loài cây theo chiều ngang (ví dụ: cây ưa sáng ở bìa rừng, cây chịu bóng ở sâu bên trong) và theo chiều thẳng đứng (các tầng cây gỗ, cây bụi, thảm cỏ) là biểu hiện của đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Quan sát một quần xã sinh vật cho thấy có nhiều loài côn trùng khác nhau cùng hút mật hoa từ một loài cây. Mối quan hệ giữa các loài côn trùng này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một loài chim ăn sâu bọ sống trong rừng. Số lượng chim này biến động theo số lượng sâu bọ. Mối quan hệ này minh họa cho sự điều chỉnh nào trong quần xã?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi phân tích cấu trúc thành phần loài của hai quần xã A và B, người ta thu được kết quả: Quần xã A có 20 loài, trong đó có 5 loài chiếm số lượng cá thể rất lớn, 15 loài còn lại có số lượng rất ít. Quần xã B có 15 loài, số lượng cá thể của các loài tương đối đồng đều. Nhận định nào sau đây đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn để lấy ánh sáng và không gây hại cho cây gỗ được gọi là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong một quần xã, loài nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, dù có thể không phải là loài có số lượng cá thể lớn nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Giả sử trong một quần xã, số lượng cá thể của loài A tăng đột ngột. Điều này có thể dẫn đến những hệ quả nào sau đây đối với quần xã?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao sự phân bố cá thể không đồng đều trong không gian (phân bố theo nhóm hoặc ngẫu nhiên) lại phổ biến trong quần xã?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một khu vực rừng nguyên sinh có hàng trăm loài cây gỗ, cây bụi, thảm cỏ, động vật và vi sinh vật cùng tồn tại. Sau một trận cháy rừng lớn, phần lớn thảm thực vật và động vật bị tiêu diệt. Quá trình phục hồi của quần xã sau sự kiện này được gọi là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi (sống trên thân cây chủ, hút chất dinh dưỡng từ cây chủ) và cây chủ là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao sự đa dạng loài của quần xã ở vùng nhiệt đới thường cao hơn vùng ôn đới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong một quần xã, nhóm loài nào đóng vai trò là mắt xích cuối cùng trong các chuỗi thức ăn, phân giải xác hữu cơ thành chất vô cơ trả lại môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Mối quan hệ nào sau đây, nếu bị thay đổi hoặc mất đi, có khả năng gây ra sự sụp đổ hoặc biến đổi lớn nhất đối với cấu trúc của một quần xã?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một quần xã được mô tả là có chỉ số đa dạng Shannon-Wiener (H') cao. Điều này nói lên điều gì về quần xã đó?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong một quần xã, sự xuất hiện của loài A làm giảm đáng kể số lượng của loài B do loài A tiết ra chất độc hại vào môi trường. Mối quan hệ giữa A và B là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một quần xã được hình thành trên bãi cát mới bồi lắng ở cửa sông. Theo thời gian, các loài tiên phong (cỏ, cây bụi nhỏ) xuất hiện, sau đó là các loài cây gỗ lớn hơn, và cuối cùng có thể phát triển thành rừng ngập mặn ổn định. Quá trình này là ví dụ về loại diễn thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng, trong đó chim sáo đậu trên lưng trâu bắt ve bét ăn, cả chim sáo và trâu đều có lợi, được gọi là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một quần xã ổn định (quần xã đỉnh cực) thường có những đặc điểm nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc đưa vào quần xã một loài ngoại lai không có thiên địch tự nhiên và có tốc độ sinh sản nhanh có thể gây ra hậu quả gì cho quần xã bản địa?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong một quần xã, sự phân bố của các cá thể theo kiểu 'đồng đều' (ví dụ: các cây trong rừng trồng) thường là do yếu tố nào chi phối chủ yếu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển là ví dụ điển hình về quần xã sinh vật. Đặc điểm nào sau đây không phải là một đặc trưng cơ bản về thành phần loài của quần xã này?

  • A. Độ đa dạng loài.
  • B. Thành phần các loài.
  • C. Các loài ưu thế và loài chủ chốt.
  • D. Tần suất bắt gặp của từng loài.

Câu 2: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, cây lim xanh là loài chiếm ưu thế về sinh khối và mật độ, tạo nên tầng tán rừng chính. Tuy nhiên, loài cây đa lại đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thức ăn và nơi ở cho nhiều loài chim, côn trùng và động vật có vú nhỏ, giúp duy trì sự ổn định của lưới thức ăn. Dựa vào mô tả này, cây lim xanh và cây đa lần lượt đại diện cho những loại loài nào trong quần xã?

  • A. Loài ưu thế và loài chủ chốt.
  • B. Loài chủ chốt và loài ưu thế.
  • C. Loài đặc trưng và loài ưu thế.
  • D. Loài ưu thế và loài đặc trưng.

Câu 3: Một nghiên cứu về cấu trúc không gian của một hồ nước cho thấy sự phân bố của các sinh vật theo độ sâu: tầng mặt có tảo, thực vật phù du; tầng giữa có cá nhỏ, động vật phù du; tầng đáy có giun, ốc, vi khuẩn. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc theo chiều ngang.
  • B. Cấu trúc theo chiều thẳng đứng (phân tầng).
  • C. Cấu trúc theo thành phần loài.
  • D. Cấu trúc theo độ phong phú loài.

Câu 4: Quan sát hai quần xã A và B. Quần xã A có 10 loài, với số lượng cá thể của mỗi loài khá đồng đều (ví dụ: mỗi loài có khoảng 90-110 cá thể). Quần xã B cũng có 10 loài, nhưng một loài chiếm tới 900 cá thể, trong khi 9 loài còn lại chỉ có khoảng 10-20 cá thể mỗi loài. Nhận định nào về độ đa dạng của hai quần xã này là chính xác nhất?

  • A. Quần xã A có độ đa dạng cao hơn quần xã B.
  • B. Quần xã B có độ đa dạng cao hơn quần xã A.
  • C. Cả hai quần xã có độ đa dạng như nhau vì có cùng số lượng loài.
  • D. Không thể so sánh độ đa dạng chỉ dựa vào số lượng loài và số cá thể.

Câu 5: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự hợp tác không bắt buộc giữa hai loài, trong đó một loài có lợi và loài kia không bị ảnh hưởng?

  • A. Cộng sinh (Mutualism).
  • B. Cạnh tranh (Competition).
  • C. Hội sinh (Commensalism).
  • D. Kí sinh (Parasitism).

Câu 6: Trong một khu vườn, khi trồng cây cà chua gần cây óc chó, cây cà chua thường kém phát triển hoặc chết do chất độc tiết ra từ rễ cây óc chó. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Vật ăn thịt - con mồi.
  • C. Hội sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái trong quần xã?

  • A. Sự thay đổi điều kiện khí hậu hàng năm.
  • B. Hoạt động khai thác rừng của con người.
  • C. Sự tăng giảm số lượng cá thể của một loài theo chu kì mùa.
  • D. Cháy rừng trên diện rộng.

Câu 8: Diễn thế nguyên sinh (primary succession) khác với diễn thế thứ sinh (secondary succession) ở điểm nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh xảy ra trên đất đã có mùn, còn diễn thế thứ sinh xảy ra trên đất trống trơn.
  • B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sự sống, còn diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã từng có quần xã.
  • C. Diễn thế nguyên sinh luôn dẫn đến quần xã đỉnh cực, còn diễn thế thứ sinh thì không.
  • D. Diễn thế nguyên sinh do tác động của con người, còn diễn thế thứ sinh do tác động tự nhiên.

Câu 9: Quần xã ở trạng thái đỉnh cực (climax) thường có đặc điểm gì về độ ổn định và đa dạng loài?

  • A. Độ ổn định cao, cấu trúc loài tương đối ổn định.
  • B. Độ đa dạng loài thấp nhất.
  • C. Số lượng cá thể của các loài biến động mạnh.
  • D. Luôn có năng suất sinh học sơ cấp rất cao.

Câu 10: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Xảy ra khi các loài cùng sử dụng một nguồn sống cạn kiệt.
  • B. Làm ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại của các loài liên quan.
  • C. Có thể dẫn đến sự phân hóa ổ sinh thái giữa các loài.
  • D. Luôn dẫn đến sự diệt vong của loài yếu thế hơn.

Câu 11: Một quần xã rừng bị chặt phá một phần. Sau đó, cây cỏ và cây bụi bắt đầu mọc lên, tiếp theo là cây gỗ nhỏ, và cuối cùng có thể trở lại thành rừng. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Diễn thế tự phát.

Câu 12: Trong mối quan hệ vật chủ - kí sinh, loài nào thường có kích thước nhỏ hơn và số lượng cá thể thường nhiều hơn loài kia?

  • A. Loài kí sinh.
  • B. Loài vật chủ.
  • C. Cả hai loài có kích thước và số lượng tương đương.
  • D. Không thể xác định.

Câu 13: Chim mỏ đỏ đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét ăn. Mối quan hệ giữa chim mỏ đỏ và trâu rừng là mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 14: Nhận định nào sau đây về vai trò của các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?

  • A. Chỉ có mối quan hệ cạnh tranh mới thúc đẩy tiến hóa.
  • B. Các mối quan hệ chỉ làm giảm số lượng cá thể của các loài.
  • C. Góp phần tạo nên cấu trúc và sự ổn định của quần xã.
  • D. Luôn dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 15: Cấu trúc không gian theo chiều ngang của quần xã thường thể hiện rõ nhất ở môi trường nào?

  • A. Môi trường trên cạn.
  • B. Môi trường nước sâu.
  • C. Môi trường hang động.
  • D. Môi trường biển khơi.

Câu 16: Khi một quần xã đạt đến trạng thái đỉnh cực, điều gì thường xảy ra đối với tốc độ thay đổi thành phần loài?

  • A. Tăng tốc độ thay đổi.
  • B. Tiếp tục thay đổi mạnh mẽ.
  • C. Dừng lại hoàn toàn mọi sự thay đổi.
  • D. Tốc độ thay đổi chậm lại đáng kể và duy trì tương đối ổn định.

Câu 17: Một khu vực vừa trải qua một trận lũ lớn làm cuốn trôi hầu hết thảm thực vật và động vật nhỏ. Tuy nhiên, lớp đất mặt vẫn còn và một số hạt giống, rễ cây vẫn tồn tại. Quá trình phục hồi quần xã tại đây sẽ là loại diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân giải.
  • D. Diễn thế đỉnh cực.

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Luôn làm tăng năng suất sinh học của hệ sinh thái.
  • B. Chỉ diễn ra khi có tác động của con người.
  • C. Giúp quần xã thích nghi dần với điều kiện môi trường thay đổi và phát triển ổn định hơn.
  • D. Luôn dẫn đến sự hình thành quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao nhất.

Câu 19: Trong một quần xã đồng cỏ, mối quan hệ giữa thỏ và cây cỏ là mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi (ở đây là vật ăn thực vật - thực vật).

Câu 20: Độ lớn của quần xã được thể hiện qua chỉ số nào sau đây?

  • A. Độ đa dạng loài.
  • B. Mật độ cá thể của các loài.
  • C. Tần suất bắt gặp.
  • D. Độ thường gặp.

Câu 21: Tại sao các mối quan hệ hợp tác (cộng sinh, hội sinh) lại quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của quần xã?

  • A. Giúp loại bỏ các loài yếu thế khỏi quần xã.
  • B. Làm tăng cường độ cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Hỗ trợ các loài cùng tồn tại và phát triển, tăng cường sự ổn định của quần xã.
  • D. Chỉ có lợi cho một loài duy nhất trong mối quan hệ.

Câu 22: Quần xã rừng tràm U Minh Hạ (Cà Mau) là một ví dụ về quần xã điển hình ở Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính đặc trưng của thành phần loài trong quần xã này?

  • A. Sự chiếm ưu thế của loài cây tràm.
  • B. Độ đa dạng loài động vật rất cao.
  • C. Sự phân tầng rõ rệt theo chiều sâu mặt nước.
  • D. Sự hiện diện của nhiều loài đặc hữu chỉ có ở khu vực này.

Câu 23: Giả sử một quần xã rừng đang ở trạng thái đỉnh cực. Nếu xảy ra một trận bão lớn làm gãy đổ nhiều cây to, quá trình diễn thế tiếp theo tại khu vực bị ảnh hưởng sẽ là gì?

  • A. Quần xã sẽ duy trì trạng thái đỉnh cực.
  • B. Xảy ra diễn thế thứ sinh.
  • C. Xảy ra diễn thế nguyên sinh.
  • D. Quần xã bị diệt vong hoàn toàn.

Câu 24: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của hai quần thể thường diễn ra như thế nào?

  • A. Số lượng của vật ăn thịt và con mồi thường biến động theo chu kỳ, liên quan chặt chẽ với nhau.
  • B. Số lượng vật ăn thịt luôn ổn định, còn con mồi biến động.
  • C. Số lượng con mồi luôn ổn định, còn vật ăn thịt biến động.
  • D. Không có mối liên hệ giữa biến động số lượng của hai quần thể này.

Câu 25: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (key species) lại đặc biệt quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã?

  • A. Vì chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • B. Vì chúng là những loài chỉ có ở quần xã đó (đặc hữu).
  • C. Vì chúng luôn là động vật bậc cao và dễ bị tổn thương.
  • D. Vì sự có mặt hay vắng mặt của chúng có ảnh hưởng quyết định đến cấu trúc và sự ổn định của quần xã.

Câu 26: Trong một hồ nước bị ô nhiễm nặng, diễn thế sinh thái có thể diễn ra theo hướng nào?

  • A. Luôn dẫn đến sự hình thành quần xã đỉnh cực giàu đa dạng.
  • B. Có thể dẫn đến sự suy thoái của quần xã, giảm đa dạng loài.
  • C. Sẽ dừng lại hoàn toàn và không có sự thay đổi nào.
  • D. Luôn dẫn đến sự tăng trưởng vượt bậc của tất cả các loài.

Câu 27: Tại sao các quần xã ở vùng nhiệt đới thường có độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng ôn đới và cực?

  • A. Vì vùng nhiệt đới có ít mối quan hệ cạnh tranh hơn.
  • B. Vì vùng nhiệt đới ít bị tác động bởi diễn thế sinh thái.
  • C. Vì vùng nhiệt đới có điều kiện khí hậu ổn định, nhiệt độ và độ ẩm cao, nguồn năng lượng dồi dào.
  • D. Vì vùng nhiệt đới có diện tích nhỏ hơn nên các loài tập trung lại.

Câu 28: Cấu trúc tuổi của quần xã sinh vật (tỷ lệ các nhóm tuổi trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản) có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ánh tiềm năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể, từ đó ảnh hưởng đến sự biến động số lượng loài trong quần xã.
  • B. Quyết định mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi trong quần xã.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với các loài thực vật trong quần xã.
  • D. Không liên quan đến sự ổn định hay biến động của quần xã.

Câu 29: Một quần xã có nhiều loài, số lượng cá thể của mỗi loài tương đối đồng đều, và có nhiều mối quan hệ hợp tác. Nhận định nào sau đây về quần xã này là khả năng cao nhất?

  • A. Đây là một quần xã đang trong giai đoạn diễn thế nguyên sinh.
  • B. Đây là một quần xã có độ ổn định thấp và dễ bị suy thoái.
  • C. Đây là một quần xã có độ ổn định cao và khả năng chống chịu tốt.
  • D. Đây là quần xã chỉ có các mối quan hệ đối kháng.

Câu 30: Trong một quần xã đồng lúa, khi số lượng chuột tăng cao, người nông dân thả mèo về để diệt chuột. Mối quan hệ giữa mèo và chuột trong tình huống này là gì, và nó ảnh hưởng như thế nào đến quần xã?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi; giúp điều chỉnh số lượng quần thể chuột và góp phần ổn định quần xã.
  • B. Cạnh tranh; làm tăng sự cạnh tranh giữa mèo và chuột.
  • C. Kí sinh; mèo kí sinh trên chuột.
  • D. Hội sinh; mèo và chuột cùng có lợi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển là ví dụ điển hình về quần xã sinh vật. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là một đặc trưng cơ bản về thành phần loài của quần xã này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, cây lim xanh là loài chiếm ưu thế về sinh khối và mật độ, tạo nên tầng tán rừng chính. Tuy nhiên, loài cây đa lại đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thức ăn và nơi ở cho nhiều loài chim, côn trùng và động vật có vú nhỏ, giúp duy trì sự ổn định của lưới thức ăn. Dựa vào mô tả này, cây lim xanh và cây đa lần lượt đại diện cho những loại loài nào trong quần xã?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một nghiên cứu về cấu trúc không gian của một hồ nước cho thấy sự phân bố của các sinh vật theo độ sâu: tầng mặt có tảo, thực vật phù du; tầng giữa có cá nhỏ, động vật phù du; tầng đáy có giun, ốc, vi khuẩn. Hiện tượng này thể hiện đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Quan sát hai quần xã A và B. Quần xã A có 10 loài, với số lượng cá thể của mỗi loài khá đồng đều (ví dụ: mỗi loài có khoảng 90-110 cá thể). Quần xã B cũng có 10 loài, nhưng một loài chiếm tới 900 cá thể, trong khi 9 loài còn lại chỉ có khoảng 10-20 cá thể mỗi loài. Nhận định nào về độ đa dạng của hai quần xã này là chính xác nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện sự hợp tác không bắt buộc giữa hai loài, trong đó một loài có lợi và loài kia không bị ảnh hưởng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong một khu vườn, khi trồng cây cà chua gần cây óc chó, cây cà chua thường kém phát triển hoặc chết do chất độc tiết ra từ rễ cây óc chó. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây *không* phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái trong quần xã?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Diễn thế nguyên sinh (primary succession) khác với diễn thế thứ sinh (secondary succession) ở điểm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quần xã ở trạng thái đỉnh cực (climax) thường có đặc điểm gì về độ ổn định và đa dạng loài?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, phát biểu nào sau đây là *sai*?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một quần xã rừng bị chặt phá một phần. Sau đó, cây cỏ và cây bụi bắt đầu mọc lên, tiếp theo là cây gỗ nhỏ, và cuối cùng có thể trở lại thành rừng. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong mối quan hệ vật chủ - kí sinh, loài nào thường có kích thước nhỏ hơn và số lượng cá thể thường nhiều hơn loài kia?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Chim mỏ đỏ đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve bét ăn. Mối quan hệ giữa chim mỏ đỏ và trâu rừng là mối quan hệ gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nhận định nào sau đây về vai trò của các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cấu trúc không gian theo chiều ngang của quần xã thường thể hiện rõ nhất ở môi trường nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi một quần xã đạt đến trạng thái đỉnh cực, điều gì thường xảy ra đối với tốc độ thay đổi thành phần loài?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một khu vực vừa trải qua một trận lũ lớn làm cuốn trôi hầu hết thảm thực vật và động vật nhỏ. Tuy nhiên, lớp đất mặt vẫn còn và một số hạt giống, rễ cây vẫn tồn tại. Quá trình phục hồi quần xã tại đây sẽ là loại diễn thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của diễn thế sinh thái là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong một quần xã đồng cỏ, mối quan hệ giữa thỏ và cây cỏ là mối quan hệ gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Độ lớn của quần xã được thể hiện qua chỉ số nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao các mối quan hệ hợp tác (cộng sinh, hội sinh) lại quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của quần xã?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Quần xã rừng tràm U Minh Hạ (Cà Mau) là một ví dụ về quần xã điển hình ở Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nhất tính đặc trưng của thành phần loài trong quần xã này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Giả sử một quần xã rừng đang ở trạng thái đỉnh cực. Nếu xảy ra một trận bão lớn làm gãy đổ nhiều cây to, quá trình diễn thế tiếp theo tại khu vực bị ảnh hưởng sẽ là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của hai quần thể thường diễn ra như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (key species) lại đặc biệt quan trọng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong một hồ nước bị ô nhiễm nặng, diễn thế sinh thái có thể diễn ra theo hướng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao các quần xã ở vùng nhiệt đới thường có độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng ôn đới và cực?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cấu trúc tuổi của quần xã sinh vật (tỷ lệ các nhóm tuổi trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản) có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một quần xã có nhiều loài, số lượng cá thể của mỗi loài tương đối đồng đều, và có nhiều mối quan hệ hợp tác. Nhận định nào sau đây về quần xã này là khả năng cao nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong một quần xã đồng lúa, khi số lượng chuột tăng cao, người nông dân thả mèo về để diệt chuột. Mối quan hệ giữa mèo và chuột trong tình huống này là gì, và nó ảnh hưởng như thế nào đến quần xã?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về quần xã sinh vật?

  • A. Tập hợp các cá thể cùng loài sống trong một khu vực.
  • B. Tập hợp các quần thể cùng loài sống trong một khu vực.
  • C. Tập hợp các loài khác nhau sống riêng lẻ trong một khu vực.
  • D. Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong một khu vực, có mối quan hệ tương tác.

Câu 2: Một khu rừng nhiệt đới bao gồm nhiều loài cây gỗ, cây bụi, dương xỉ, nấm, vi khuẩn, cùng với các loài động vật như khỉ, chim, côn trùng, rắn,... Các sinh vật này cùng sống trong một khu vực địa lý nhất định. Đây là một ví dụ điển hình về:

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Quần xã sinh vật
  • D. Sinh quyển

Câu 3: Đặc trưng quan trọng nhất của quần xã, thể hiện sự đa dạng và phong phú của nó, là:

  • A. Đa dạng về thành phần loài
  • B. Mật độ cá thể của các loài
  • C. Sự phân bố không gian của các loài
  • D. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài

Câu 4: Khi đánh giá đa dạng loài của một quần xã, người ta thường quan tâm đến hai yếu tố chính là:

  • A. Số lượng cá thể của loài ưu thế và loài đặc trưng.
  • B. Số lượng các loài khác nhau và số lượng cá thể của mỗi loài.
  • C. Loài chủ chốt và loài ngẫu nhiên.
  • D. Tần suất xuất hiện và sinh khối của mỗi loài.

Câu 5: Trong một quần xã, "loài ưu thế" là loài:

  • A. Chỉ xuất hiện ở một quần xã nhất định.
  • B. Có vai trò kiểm soát sự phát triển của các loài khác.
  • C. Luôn có kích thước cơ thể lớn nhất.
  • D. Có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.

Câu 6: Một loài chim chỉ sống và sinh sản trong các khu rừng ngập mặn ven biển. Sự có mặt của loài chim này là một dấu hiệu đặc trưng của quần xã rừng ngập mặn. Loài chim này thuộc nhóm nào trong quần xã?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài đặc trưng
  • C. Loài chủ chốt
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 7: Sự phân bố không gian của các sinh vật trong quần xã tạo nên cấu trúc không gian của quần xã. Trong một ao cá, các loài tảo nổi phân bố ở tầng mặt, các loài thực vật thủy sinh ngập nước phân bố ở tầng giữa, và các loài động vật đáy phân bố ở tầng đáy. Đây là ví dụ về:

  • A. Phân bố theo chiều ngang
  • B. Phân bố đồng đều
  • C. Phân bố theo chiều thẳng đứng (phân tầng)
  • D. Phân bố ngẫu nhiên

Câu 8: Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu được hình thành do sự khác nhau về:

  • A. Nhu cầu ánh sáng của các loài thực vật.
  • B. Độ ẩm và nhiệt độ của môi trường.
  • C. Thành phần hóa học của đất.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài động vật.

Câu 9: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu và cây họ Đậu là mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Ký sinh

Câu 10: Mối quan hệ giữa cây phong lan bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng và không gây hại cho cây gỗ là mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Cạnh tranh

Câu 11: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong môi trường (ví dụ: thức ăn, ánh sáng, không gian sống), chúng sẽ có mối quan hệ:

  • A. Hỗ trợ
  • B. Cộng sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 12: Hiện tượng một số loài thực vật tiết ra chất độc hoặc chất ức chế làm ảnh hưởng đến sự phát triển của các loài thực vật khác sống xung quanh là ví dụ về mối quan hệ:

  • A. Cộng sinh
  • B. Ký sinh
  • C. Ức chế - cảm nhiễm
  • D. Sinh vật ăn sinh vật khác

Câu 13: Trong một quần xã đồng cỏ, số lượng thỏ tăng cao dẫn đến lượng cỏ bị tiêu thụ nhiều, làm giảm mật độ cỏ. Sự giảm mật độ cỏ lại ảnh hưởng tiêu cực đến số lượng thỏ. Đây là ví dụ về:

  • A. Hiện tượng khống chế sinh học
  • B. Quá trình diễn thế nguyên sinh
  • C. Sự phân hóa ổ sinh thái
  • D. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học

Câu 14: Việc sử dụng thiên địch (sinh vật ăn sâu bọ gây hại) để phòng trừ sâu bệnh trong nông nghiệp là ứng dụng của hiện tượng sinh thái nào?

  • A. Cạnh tranh cùng loài
  • B. Khống chế sinh học
  • C. Diễn thế sinh thái
  • D. Phân hóa ổ sinh thái

Câu 15: Quá trình thay đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn, từ quần xã tiên phong đến quần xã đỉnh cực, tương ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường được gọi là:

  • A. Khống chế sinh học
  • B. Phân hóa ổ sinh thái
  • C. Diễn thế sinh thái
  • D. Đồng hóa và dị hóa

Câu 16: Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sự sống (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành, đá trọc) được gọi là:

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế tuần hoàn

Câu 17: Một khu rừng bị cháy hoàn toàn, sau đó bắt đầu có các loài cỏ dại, cây bụi mọc lên, rồi dần dần các loài cây gỗ nhỏ, cuối cùng là rừng trưởng thành phục hồi. Đây là ví dụ về:

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế đỉnh cực
  • D. Quá trình suy thoái môi trường

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến diễn thế sinh thái là:

  • A. Chỉ do tác động của các yếu tố vô sinh trong môi trường.
  • B. Chỉ do sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • C. Chỉ do các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
  • D. Do sự tương tác giữa quần xã và môi trường, cùng với sự cạnh tranh và hợp tác giữa các loài.

Câu 19: Giai đoạn cuối cùng của quá trình diễn thế sinh thái, khi quần xã đạt đến trạng thái tương đối ổn định, có cấu trúc tương đối bền vững, phù hợp với điều kiện môi trường được gọi là:

  • A. Quần xã đỉnh cực
  • B. Quần xã tiên phong
  • C. Quần xã suy thoái
  • D. Quần xã chuyển tiếp

Câu 20: Trong quá trình diễn thế sinh thái từ quần xã tiên phong đến quần xã đỉnh cực, xu hướng chung về đa dạng loài thường là:

  • A. Giảm dần đều.
  • B. Tăng dần đều.
  • C. Tăng lên, đạt cực đại ở giai đoạn giữa hoặc cuối.
  • D. Biến động không theo quy luật.

Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất của diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Chỉ giúp dự đoán sự thay đổi số lượng cá thể của một loài.
  • B. Chỉ để nghiên cứu về mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Giúp tăng nhanh chóng số lượng tất cả các loài trong quần xã.
  • D. Giải thích sự hình thành, biến đổi của quần xã và cung cấp cơ sở cho việc sử dụng hợp lý tài nguyên, phục hồi hệ sinh thái.

Câu 22: Xét mối quan hệ giữa cá sấu và các loài chim nhỏ đậu trên lưng cá sấu để ăn các mảnh thịt thừa dính trên răng cá sấu. Mối quan hệ này là gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Ký sinh

Câu 23: Tại sao quần xã đỉnh cực thường có tính ổn định cao hơn so với các giai đoạn đầu của diễn thế?

  • A. Vì chỉ còn một số ít loài tồn tại.
  • B. Vì có cấu trúc phức tạp, lưới thức ăn đa dạng và cân bằng với môi trường.
  • C. Vì các loài không còn cạnh tranh với nhau.
  • D. Vì tất cả các loài đều có tốc độ sinh sản rất cao.

Câu 24: Trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm hỗ trợ?

  • A. Cộng sinh
  • B. Cạnh tranh
  • C. Ký sinh
  • D. Ức chế - cảm nhiễm

Câu 25: Một quần xã có chỉ số đa dạng loài thấp thường cho thấy điều gì?

  • A. Quần xã đang ở giai đoạn đỉnh cực.
  • B. Quần xã có nhiều loài đặc trưng.
  • C. Quần xã có lưới thức ăn rất phức tạp.
  • D. Quần xã kém ổn định hoặc đang ở giai đoạn đầu của diễn thế.

Câu 26: Giả sử một quần xã hồ nước ngọt bị ô nhiễm nặng. Sau khi nguồn ô nhiễm được loại bỏ, quần xã này dần phục hồi với sự xuất hiện của các loài mới và sự biến mất của các loài nhạy cảm với ô nhiễm. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Quá trình suy thoái

Câu 27: Trong quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác, sự biến động số lượng của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt thường có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Biến động theo chu kỳ, số lượng vật ăn thịt biến động chậm hơn và theo sau số lượng con mồi.
  • B. Số lượng cả hai quần thể luôn tăng lên đồng thời.
  • C. Số lượng vật ăn thịt luôn ổn định, không phụ thuộc vào con mồi.
  • D. Số lượng con mồi giảm thì số lượng vật ăn thịt sẽ tăng nhanh.

Câu 28: Một khu vực đầm lầy ven biển dần được bồi tụ bởi phù sa, tạo thành đất khô hơn. Các loài thực vật ưa mặn và chịu ngập dần bị thay thế bởi các loài cây bụi và cây gỗ sống trên đất khô. Sự thay đổi này thể hiện:

  • A. Sự ổn định của quần xã đầm lầy.
  • B. Hiện tượng bùng nổ số lượng cá thể.
  • C. Quá trình diễn thế sinh thái.
  • D. Hiện tượng khống chế sinh học.

Câu 29: Trong một quần xã rừng, sự hiện diện của các loài cây gỗ lớn tạo ra bóng râm, làm giảm lượng ánh sáng chiếu xuống mặt đất, ảnh hưởng đến sự phát triển của các loài cây bụi và cỏ. Đây là ví dụ về tác động của:

  • A. Quan hệ cộng sinh giữa các loài thực vật.
  • B. Hiện tượng khống chế sinh học.
  • C. Sự phân hóa ổ sinh thái theo chiều ngang.
  • D. Sinh vật làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.

Câu 30: Khi nghiên cứu một quần xã, việc lập các ô mẫu (quadrats) để đếm số lượng cá thể của từng loài là phương pháp nhằm mục đích chính là:

  • A. Xác định mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.
  • B. Đánh giá đặc trưng về số lượng cá thể của mỗi loài (mật độ, tần suất).
  • C. Nghiên cứu sự phân bố theo chiều thẳng đứng.
  • D. Phân tích các yếu tố vô sinh của môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng về quần xã sinh vật?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một khu rừng nhiệt đới bao gồm nhiều loài cây gỗ, cây bụi, dương xỉ, nấm, vi khuẩn, cùng với các loài động vật như khỉ, chim, côn trùng, rắn,... Các sinh vật này cùng sống trong một khu vực địa lý nhất định. Đây là một ví dụ điển hình về:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đặc trưng quan trọng nhất của quần xã, thể hiện sự đa dạng và phong phú của nó, là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi đánh giá đa dạng loài của một quần xã, người ta thường quan tâm đến hai yếu tố chính là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong một quần xã, 'loài ưu thế' là loài:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một loài chim chỉ sống và sinh sản trong các khu rừng ngập mặn ven biển. Sự có mặt của loài chim này là một dấu hiệu đặc trưng của quần xã rừng ngập mặn. Loài chim này thuộc nhóm nào trong quần xã?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Sự phân bố không gian của các sinh vật trong quần xã tạo nên cấu trúc không gian của quần xã. Trong một ao cá, các loài tảo nổi phân bố ở tầng mặt, các loài thực vật thủy sinh ngập nước phân bố ở tầng giữa, và các loài động vật đáy phân bố ở tầng đáy. Đây là ví dụ về:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu được hình thành do sự khác nhau về:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Mối quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu và cây họ Đậu là mối quan hệ gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Mối quan hệ giữa cây phong lan bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng và không gây hại cho cây gỗ là mối quan hệ gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong môi trường (ví dụ: thức ăn, ánh sáng, không gian sống), chúng sẽ có mối quan hệ:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hiện tượng một số loài thực vật tiết ra chất độc hoặc chất ức chế làm ảnh hưởng đến sự phát triển của các loài thực vật khác sống xung quanh là ví dụ về mối quan hệ:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong một quần xã đồng cỏ, số lượng thỏ tăng cao dẫn đến lượng cỏ bị tiêu thụ nhiều, làm giảm mật độ cỏ. Sự giảm mật độ cỏ lại ảnh hưởng tiêu cực đến số lượng thỏ. Đây là ví dụ về:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Việc sử dụng thiên địch (sinh vật ăn sâu bọ gây hại) để phòng trừ sâu bệnh trong nông nghiệp là ứng dụng của hiện tượng sinh thái nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Quá trình thay đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn, từ quần xã tiên phong đến quần xã đỉnh cực, tương ứng với sự thay đổi của điều kiện môi trường được gọi là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sự sống (ví dụ: đảo núi lửa mới hình thành, đá trọc) được gọi là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một khu rừng bị cháy hoàn toàn, sau đó bắt đầu có các loài cỏ dại, cây bụi mọc lên, rồi dần dần các loài cây gỗ nhỏ, cuối cùng là rừng trưởng thành phục hồi. Đây là ví dụ về:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến diễn thế sinh thái là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Giai đoạn cuối cùng của quá trình diễn thế sinh thái, khi quần xã đạt đến trạng thái tương đối ổn định, có cấu trúc tương đối bền vững, phù hợp với điều kiện môi trường được gọi là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong quá trình diễn thế sinh thái từ quần xã tiên phong đến quần xã đỉnh cực, xu hướng chung về đa dạng loài thường là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất của diễn thế sinh thái là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xét mối quan hệ giữa cá sấu và các loài chim nhỏ đậu trên lưng cá sấu để ăn các mảnh thịt thừa dính trên răng cá sấu. Mối quan hệ này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao quần xã đỉnh cực thường có tính ổn định cao hơn so với các giai đoạn đầu của diễn thế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm hỗ trợ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một quần xã có chỉ số đa dạng loài thấp thường cho thấy điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử một quần xã hồ nước ngọt bị ô nhiễm nặng. Sau khi nguồn ô nhiễm được loại bỏ, quần xã này dần phục hồi với sự xuất hiện của các loài mới và sự biến mất của các loài nhạy cảm với ô nhiễm. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác, sự biến động số lượng của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt thường có mối quan hệ như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một khu vực đầm lầy ven biển dần được bồi tụ bởi phù sa, tạo thành đất khô hơn. Các loài thực vật ưa mặn và chịu ngập dần bị thay thế bởi các loài cây bụi và cây gỗ sống trên đất khô. Sự thay đổi này thể hiện:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong một quần xã rừng, sự hiện diện của các loài cây gỗ lớn tạo ra bóng râm, làm giảm lượng ánh sáng chiếu xuống mặt đất, ảnh hưởng đến sự phát triển của các loài cây bụi và cỏ. Đây là ví dụ về tác động của:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi nghiên cứu một quần xã, việc lập các ô mẫu (quadrats) để đếm số lượng cá thể của từng loài là phương pháp nhằm mục đích chính là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một quần xã sinh vật được đặc trưng chủ yếu bởi những yếu tố nào sau đây?

  • A. Mật độ cá thể và tỉ lệ giới tính.
  • B. Kích thước quần thể và kiểu tăng trưởng.
  • C. Thành phần loài và sự phân bố cá thể trong không gian.
  • D. Tần suất gặp gỡ và sự biến động số lượng.

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài thực vật phân bố thành nhiều tầng khác nhau, từ tầng cây gỗ cao đến tầng cây bụi, tầng thảm rừng. Đặc điểm phân bố này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Độ đa dạng loài.
  • B. Sự phân bố cá thể trong không gian.
  • C. Thành phần loài.
  • D. Tần suất và độ thường gặp.

Câu 3: Khi nói về thành phần loài của quần xã, khái niệm "loài ưu thế" được hiểu là gì?

  • A. Loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc có vai trò quan trọng trong quần xã.
  • B. Loài chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội so với các loài khác.
  • C. Loài có khả năng cạnh tranh cao nhất và loại bỏ các loài khác.
  • D. Loài luôn dẫn đầu trong chuỗi thức ăn của quần xã.

Câu 4: Quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu và cây họ Đậu là quan hệ gì? Giải thích lý do.

  • A. Hợp tác: Cả hai bên cùng có lợi nhưng không bắt buộc.
  • B. Hội sinh: Một bên có lợi, bên kia không bị ảnh hưởng.
  • C. Kí sinh: Một bên có lợi (kí sinh), bên kia bị hại (vật chủ).
  • D. Cộng sinh: Cả hai bên cùng có lợi và mối quan hệ là bắt buộc.

Câu 5: Hai loài chim cùng ăn một loại hạt trên cùng một cây trong rừng. Mối quan hệ giữa hai loài chim này có khả năng nhất là gì?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Vật ăn thịt - con mồi.

Câu 6: Trong một ao cá, sự xuất hiện của bèo tây với mật độ quá dày có thể gây hại cho các loài cá sống trong ao. Mối quan hệ giữa bèo tây và cá trong trường hợp này có thể được xếp vào loại nào?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm (Amensalism).

Câu 7: Khống chế sinh học là hiện tượng gì trong quần xã?

  • A. Hiện tượng số lượng cá thể của một loài tăng lên không kiểm soát.
  • B. Hiện tượng một loài di cư khỏi quần xã khi điều kiện sống thay đổi.
  • C. Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị giới hạn bởi các mối quan hệ với các loài khác trong quần xã.
  • D. Hiện tượng một loài chiếm ưu thế hoàn toàn và loại bỏ các loài khác.

Câu 8: Tại sao độ đa dạng loài thường là chỉ số quan trọng để đánh giá sự ổn định của quần xã?

  • A. Vì số lượng cá thể của mỗi loài đều rất lớn.
  • B. Vì có nhiều mối quan hệ dinh dưỡng phức tạp, giúp quần xã có khả năng tự điều chỉnh cao.
  • C. Vì tất cả các loài đều có vai trò ngang nhau trong quần xã.
  • D. Vì nó đảm bảo sự phân bố đồng đều các cá thể trong không gian.

Câu 9: Diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Quá trình thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian.
  • B. Sự biến động số lượng cá thể của một loài trong quần xã.
  • C. Quá trình hình thành các mối quan hệ dinh dưỡng mới giữa các loài.
  • D. Sự thích nghi của các loài với điều kiện môi trường thay đổi.

Câu 10: Một khu rừng bị cháy trụi hoàn toàn, sau đó một thời gian, các loài thực vật tiên phong bắt đầu xuất hiện và dần dần thay thế bởi các loài cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ, cuối cùng hình thành lại khu rừng. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Diễn thế cân bằng.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của quần xã ổn định (quần xã đỉnh cực)?

  • A. Cấu trúc tương đối ổn định.
  • B. Lưới thức ăn phức tạp.
  • C. Độ đa dạng loài cao (hoặc đặc trưng).
  • D. Năng suất sinh học sơ cấp đạt mức tối đa.

Câu 12: Trong quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của hai loài thường có mối liên hệ như thế nào?

  • A. Số lượng vật ăn thịt và con mồi luôn tăng hoặc giảm đồng thời.
  • B. Số lượng vật ăn thịt biến động ngược chiều với số lượng con mồi.
  • C. Số lượng vật ăn thịt biến động theo sau (trễ pha) so với số lượng con mồi.
  • D. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa sự biến động số lượng của hai loài này.

Câu 13: Tại sao việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai vào một quần xã bản địa có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng?

  • A. Chúng thường không có thiên địch, cạnh tranh mạnh với loài bản địa, gây mất cân bằng quần xã.
  • B. Chúng thường có khả năng thích nghi kém với môi trường mới.
  • C. Chúng chỉ ăn một loại thức ăn duy nhất, không ảnh hưởng đến các loài khác.
  • D. Chúng chỉ tồn tại tạm thời và sẽ sớm biến mất khỏi quần xã.

Câu 14: Trong một hệ sinh thái rừng, mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ cao là quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Kí sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

  • A. Điểm khởi đầu của diễn thế (môi trường đã có hay chưa có sự sống).
  • B. Tốc độ diễn ra diễn thế.
  • C. Thành phần loài ở quần xã đỉnh cực.
  • D. Sự tham gia của các yếu tố khí hậu.

Câu 16: Giả sử trong một quần xã đồng cỏ, số lượng loài thỏ tăng đột ngột do thiếu vắng động vật ăn thịt. Hiện tượng này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần xã?

  • A. Tăng độ đa dạng của các loài thực vật.
  • B. Tăng số lượng của tất cả các loài trong quần xã.
  • C. Giảm cạnh tranh giữa các loài động vật ăn cỏ.
  • D. Giảm sinh khối và độ đa dạng của thảm thực vật.

Câu 17: Trong một hồ nước ngọt, sự phân bố của các loài sinh vật thường thể hiện rõ nhất theo chiều nào?

  • A. Chiều thẳng đứng (theo độ sâu) và chiều ngang (theo vùng bờ/giữa).
  • B. Chỉ theo chiều thẳng đứng (theo độ sâu).
  • C. Chỉ theo chiều ngang (theo vùng bờ/giữa).
  • D. Phân bố đồng đều trong toàn bộ thể tích nước.

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của diễn thế sinh thái đối với hệ sinh thái là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ tuyệt chủng của các loài.
  • B. Làm cho hệ sinh thái phát triển theo hướng ổn định và bền vững hơn.
  • C. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
  • D. Luôn dẫn đến sự hình thành quần xã đỉnh cực có năng suất sinh học cực đại.

Câu 19: Tại sao ranh giới giữa các quần xã sinh vật thường không rõ ràng, mà là một vùng chuyển tiếp?

  • A. Vì các loài sinh vật luôn di chuyển tự do giữa các quần xã.
  • B. Vì điều kiện môi trường thay đổi đột ngột tại ranh giới.
  • C. Vì chỉ có các loài thực vật mới tồn tại ở vùng ranh giới.
  • D. Vì có sự giao thoa và pha trộn điều kiện môi trường và thành phần loài giữa hai quần xã.

Câu 20: Một ví dụ về quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã là gì?

  • A. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng để bắt ve, bọ chét.
  • B. Cây phong lan bám trên cây gỗ.
  • C. Vi khuẩn lam sống trong rễ cây bèo hoa dâu.
  • D. Cây nắp ấm bắt côn trùng.

Câu 21: Phân tích vai trò của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi trong việc duy trì sự cân bằng của quần xã.

  • A. Làm tăng số lượng của loài con mồi.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn loài con mồi ra khỏi quần xã.
  • C. Kiểm soát số lượng của cả hai loài, góp phần duy trì sự cân bằng quần xã.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng của loài vật ăn thịt.

Câu 22: Tại sao trong một quần xã, sự phân bố cá thể không đồng đều mà thường theo nhóm hoặc theo chiều thẳng đứng/ngang?

  • A. Vì tất cả các loài đều có tập tính sống theo đàn.
  • B. Do sự phân bố không đồng đều của điều kiện sống và các mối quan hệ giữa các cá thể/loài.
  • C. Chỉ xảy ra ở các quần xã nhân tạo.
  • D. Là kết quả của sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài.

Câu 23: Giả sử một quần xã có 5 loài với số lượng cá thể như sau: Loài A (1000), Loài B (500), Loài C (100), Loài D (50), Loài E (10). Dựa vào số lượng, loài nào có khả năng là loài ưu thế?

  • A. Loài A.
  • B. Loài C.
  • C. Loài E.
  • D. Tất cả các loài đều là loài ưu thế.

Câu 24: Quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Hợp tác.

Câu 25: Tại sao trong diễn thế thứ sinh, giai đoạn đầu thường có năng suất sinh học sơ cấp (sản lượng chất hữu cơ do sinh vật tự dưỡng tạo ra) cao hơn giai đoạn cuối (quần xã đỉnh cực)?

  • A. Các loài tiên phong có tốc độ sinh trưởng nhanh, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên.
  • B. Quần xã đỉnh cực có ít loài thực vật hơn.
  • C. Giai đoạn đầu có ít động vật tiêu thụ thực vật.
  • D. Đất ở giai đoạn đỉnh cực nghèo dinh dưỡng hơn.

Câu 26: Một khu vực bị ô nhiễm nặng do hóa chất công nghiệp, dẫn đến hầu hết các loài sinh vật biến mất. Sau khi ô nhiễm được xử lý, các loài tảo và vi khuẩn bắt đầu xuất hiện, sau đó là các loài thực vật thủy sinh chịu đựng được, rồi đến cá nhỏ và các loài khác. Quá trình phục hồi này là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Diễn thế phân hủy.
  • D. Diễn thế đỉnh cực.

Câu 27: Tại sao trong một quần xã, loài đặc trưng thường có ý nghĩa lớn trong việc nhận biết quần xã đó?

  • A. Vì chúng luôn là loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • B. Vì chúng là mắt xích duy nhất trong chuỗi thức ăn.
  • C. Vì sự có mặt của chúng giúp nhận biết đặc điểm riêng của quần xã đó.
  • D. Vì chúng có khả năng chống chịu cao nhất với mọi điều kiện môi trường.

Câu 28: Trong nông nghiệp, việc sử dụng thiên địch (ví dụ: ong mắt đỏ diệt trứng sâu đục thân) để kiểm soát sâu hại là ứng dụng của hiện tượng nào trong quần xã?

  • A. Quan hệ cạnh tranh.
  • B. Quan hệ hội sinh.
  • C. Diễn thế sinh thái.
  • D. Khống chế sinh học.

Câu 29: Phân tích tác động của việc chặt phá rừng đầu nguồn đến quần xã sinh vật vùng hạ lưu.

  • A. Gây xói mòn, lũ lụt, thay đổi chế độ nước, ảnh hưởng tiêu cực đến thành phần và số lượng loài ở hạ lưu.
  • B. Làm tăng độ đa dạng sinh học ở vùng hạ lưu do có thêm nguồn dinh dưỡng từ đất bị xói mòn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể vì vùng hạ lưu là một quần xã độc lập.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài thực vật ở vùng hạ lưu, không ảnh hưởng đến động vật.

Câu 30: Khi nghiên cứu một quần xã, các nhà khoa học thường thu thập dữ liệu về độ đa dạng loài, số lượng cá thể của mỗi loài, sự phân bố trong không gian, và các mối quan hệ tương tác. Mục đích chính của việc thu thập các dữ liệu này là gì?

  • A. Để dự đoán chính xác thời điểm xảy ra diễn thế sinh thái tiếp theo.
  • B. Để xác định loài nào là vật ăn thịt chính trong quần xã.
  • C. Để tính toán tổng sinh khối của toàn bộ quần xã một cách tuyệt đối.
  • D. Để hiểu rõ cấu trúc, chức năng và đánh giá trạng thái của quần xã.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một quần xã sinh vật được đặc trưng chủ yếu bởi những yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, các loài thực vật phân bố thành nhiều tầng khác nhau, từ tầng cây gỗ cao đến tầng cây bụi, tầng thảm rừng. Đặc điểm phân bố này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi nói về thành phần loài của quần xã, khái niệm 'loài ưu thế' được hiểu là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu và cây họ Đậu là quan hệ gì? Giải thích lý do.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hai loài chim cùng ăn một loại hạt trên cùng một cây trong rừng. Mối quan hệ giữa hai loài chim này có khả năng nhất là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong một ao cá, sự xuất hiện của bèo tây với mật độ quá dày có thể gây hại cho các loài cá sống trong ao. Mối quan hệ giữa bèo tây và cá trong trường hợp này có thể được xếp vào loại nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khống chế sinh học là hiện tượng gì trong quần xã?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao độ đa dạng loài thường là chỉ số quan trọng để đánh giá sự ổn định của quần xã?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Diễn thế sinh thái là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một khu rừng bị cháy trụi hoàn toàn, sau đó một thời gian, các loài thực vật tiên phong bắt đầu xuất hiện và dần dần thay thế bởi các loài cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ, cuối cùng hình thành lại khu rừng. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của quần xã ổn định (quần xã đỉnh cực)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của hai loài thường có mối liên hệ như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai vào một quần xã bản địa có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong một hệ sinh thái rừng, mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ cao là quan hệ gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Giả sử trong một quần xã đồng cỏ, số lượng loài thỏ tăng đột ngột do thiếu vắng động vật ăn thịt. Hiện tượng này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với quần xã?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong một hồ nước ngọt, sự phân bố của các loài sinh vật thường thể hiện rõ nhất theo chiều nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Vai trò quan trọng nhất của diễn thế sinh thái đối với hệ sinh thái là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tại sao ranh giới giữa các quần xã sinh vật thường không rõ ràng, mà là một vùng chuyển tiếp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một ví dụ về quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tích vai trò của mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi trong việc duy trì sự cân bằng của quần xã.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao trong một quần xã, sự phân bố cá thể không đồng đều mà thường theo nhóm hoặc theo chiều thẳng đứng/ngang?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giả sử một quần xã có 5 loài với số lượng cá thể như sau: Loài A (1000), Loài B (500), Loài C (100), Loài D (50), Loài E (10). Dựa vào số lượng, loài nào có khả năng là loài ưu thế?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Quan hệ nào sau đây thuộc nhóm quan hệ đối kháng trong quần xã?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao trong diễn thế thứ sinh, giai đoạn đầu thường có năng suất sinh học sơ cấp (sản lượng chất hữu cơ do sinh vật tự dưỡng tạo ra) cao hơn giai đoạn cuối (quần xã đỉnh cực)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một khu vực bị ô nhiễm nặng do hóa chất công nghiệp, dẫn đến hầu hết các loài sinh vật biến mất. Sau khi ô nhiễm được xử lý, các loài tảo và vi khuẩn bắt đầu xuất hiện, sau đó là các loài thực vật thủy sinh chịu đựng được, rồi đến cá nhỏ và các loài khác. Quá trình phục hồi này là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao trong một quần xã, loài đặc trưng thường có ý nghĩa lớn trong việc nhận biết quần xã đó?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong nông nghiệp, việc sử dụng thiên địch (ví dụ: ong mắt đỏ diệt trứng sâu đục thân) để kiểm soát sâu hại là ứng dụng của hiện tượng nào trong quần xã?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích tác động của việc chặt phá rừng đầu nguồn đến quần xã sinh vật vùng hạ lưu.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi nghiên cứu một quần xã, các nhà khoa học thường thu thập dữ liệu về độ đa dạng loài, số lượng cá thể của mỗi loài, sự phân bố trong không gian, và các mối quan hệ tương tác. Mục đích chính của việc thu thập các dữ liệu này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng chung sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính tổ chức của một quần xã?

  • A. Kích thước quần thể của từng loài.
  • B. Tốc độ sinh sản và tử vong của các cá thể.
  • C. Các mối quan hệ tương tác giữa các loài.
  • D. Tổng sinh khối của tất cả các loài trong quần xã.

Câu 2: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, người ta quan sát thấy sự phân tầng rõ rệt của các loài thực vật (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ). Đặc điểm này phản ánh cấu trúc nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc thời gian.
  • B. Cấu trúc không gian.
  • C. Cấu trúc thành phần loài.
  • D. Cấu trúc dinh dưỡng.

Câu 3: Khi nói về đặc trưng thành phần loài của quần xã, khái niệm nào sau đây chỉ loài chỉ sống ở một quần xã nhất định và không hoặc rất ít xuất hiện ở các quần xã khác?

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài chủ chốt.
  • C. Loài ngẫu nhiên.
  • D. Loài đặc trưng.

Câu 4: Trong một quần xã đồng cỏ, một loài thực vật A có sinh khối lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật ăn cỏ khác. Loài A được xem là:

  • A. Loài ưu thế.
  • B. Loài đặc trưng.
  • C. Loài chủ chốt.
  • D. Loài ngẫu nhiên.

Câu 5: Sự đa dạng về loài của quần xã được đánh giá dựa trên các chỉ số nào sau đây?

  • A. Mật độ cá thể của loài ưu thế.
  • B. Tổng sinh khối của quần xã.
  • C. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của quần xã.

Câu 6: Mối quan hệ nào giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không bị ảnh hưởng?

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Kí sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 7: Nấm và tảo sống cộng sinh tạo thành địa y. Mối quan hệ này mang lại lợi ích cho cả hai bên: tảo quang hợp tạo chất hữu cơ, nấm cung cấp nước và muối khoáng. Đây là ví dụ về mối quan hệ:

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Kí sinh.

Câu 8: Cây phong lan bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng và không gian sống, trong khi cây gỗ hầu như không bị ảnh hưởng. Đây là ví dụ về mối quan hệ:

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Hội sinh.
  • D. Kí sinh.

Câu 9: Hai loài chim cùng ăn một loại hạt trên cùng một khu vực. Khi nguồn hạt khan hiếm, số lượng cá thể của cả hai loài có thể giảm do tranh giành nguồn thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ:

  • A. Hội sinh.
  • B. Hợp tác.
  • C. Vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Cạnh tranh.

Câu 10: Một loài vi khuẩn tiết ra chất kháng sinh ức chế sự phát triển của các loài vi khuẩn khác trong cùng môi trường. Đây là ví dụ về mối quan hệ:

  • A. Ức chế - cảm nhiễm.
  • B. Kí sinh.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Hội sinh.

Câu 11: Trong một quần xã, sự hiện diện của loài chủ chốt (keystone species) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Điều gì xảy ra khi loài chủ chốt biến mất khỏi quần xã?

  • A. Chỉ ảnh hưởng nhỏ đến số lượng cá thể của các loài khác.
  • B. Gây ra sự biến động lớn, thậm chí sụp đổ cấu trúc quần xã.
  • C. Các loài khác sẽ phát triển mạnh mẽ hơn do giảm cạnh tranh.
  • D. Không ảnh hưởng đến đa dạng loài của quần xã.

Câu 12: Một nghiên cứu về hai quần xã A và B cho thấy: Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có số lượng cá thể tương đương nhau. Quần xã B có 10 loài, trong đó có 1 loài chiếm 80% tổng số cá thể, 9 loài còn lại chiếm 20%. Nhận định nào sau đây đúng về sự đa dạng của hai quần xã này?

  • A. Quần xã A có độ đa dạng cao hơn quần xã B.
  • B. Quần xã B có độ đa dạng cao hơn quần xã A.
  • C. Hai quần xã có độ đa dạng như nhau vì có cùng số lượng loài.
  • D. Không thể so sánh độ đa dạng chỉ dựa vào số lượng loài.

Câu 13: Sự phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng trong quần xã (ví dụ: phân tầng thực vật trong rừng) chủ yếu do yếu tố môi trường nào chi phối?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Áp suất.
  • D. Ánh sáng.

Câu 14: Cấu trúc thời gian của quần xã thể hiện qua:

  • A. Sự phân bố cá thể theo chiều ngang và chiều dọc.
  • B. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
  • C. Sự thay đổi hoạt động của sinh vật theo chu kì ngày đêm, mùa, năm.
  • D. Các mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài.

Câu 15: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Cả hai quần thể cùng tăng hoặc cùng giảm.
  • B. Biến động theo chu kì, đỉnh số lượng của con mồi xuất hiện trước đỉnh số lượng của vật ăn thịt.
  • C. Số lượng con mồi luôn ổn định, số lượng vật ăn thịt biến động.
  • D. Số lượng vật ăn thịt luôn ổn định, số lượng con mồi biến động.

Câu 16: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ là mối quan hệ gì? Giải thích tại sao.

  • A. Kí sinh, vì tầm gửi hút chất dinh dưỡng từ cây chủ gây hại cho cây chủ.
  • B. Hội sinh, vì tầm gửi chỉ bám trên cây chủ để sống mà không gây hại.
  • C. Cộng sinh, vì cả hai cùng có lợi từ mối quan hệ.
  • D. Hợp tác, vì cả hai cùng có lợi nhưng không nhất thiết phải sống cùng nhau.

Câu 17: Tại sao đa dạng loài lại là một đặc trưng quan trọng của quần xã và thường liên quan đến sự ổn định của quần xã?

  • A. Đa dạng loài giúp tăng cường cạnh tranh, loại bỏ các loài yếu.
  • B. Đa dạng loài làm giảm số lượng cá thể của mỗi loài, giúp kiểm soát quần thể.
  • C. Đa dạng loài cung cấp nhiều lựa chọn về nguồn sống và mối quan hệ, giúp quần xã chống chịu tốt hơn với biến động môi trường.
  • D. Đa dạng loài chỉ đơn thuần là chỉ số về số lượng loài, không liên quan trực tiếp đến sự ổn định.

Câu 18: Trong một quần xã ao hồ, sự xuất hiện của loài cá lóc (ăn thịt các loài cá nhỏ khác) có thể ảnh hưởng đến cấu trúc quần xã như thế nào?

  • A. Làm tăng số lượng các loài cá nhỏ khác.
  • B. Không ảnh hưởng đến các loài khác ngoài con mồi trực tiếp.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng của các loài cá nhỏ nhất.
  • D. Kiểm soát số lượng các loài cá nhỏ, ảnh hưởng gián tiếp đến quần thể sinh vật phù du và thực vật thủy sinh (qua chuỗi thức ăn).

Câu 19: Quan sát một quần xã trên cạn, người ta thấy có các loài động vật hoạt động mạnh vào ban ngày (chim, sóc) và các loài hoạt động mạnh vào ban đêm (cú, dơi). Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc không gian.
  • B. Cấu trúc thời gian.
  • C. Cấu trúc thành phần loài.
  • D. Cấu trúc dinh dưỡng.

Câu 20: Khi hai loài sống cùng nhau và cả hai cùng có lợi, nhưng mối quan hệ này không bắt buộc (vẫn có thể sống độc lập), đó là mối quan hệ:

  • A. Cộng sinh.
  • B. Hội sinh.
  • C. Hợp tác.
  • D. Kí sinh.

Câu 21: Trong một quần xã rừng, sự cạnh tranh giữa các cây gỗ để giành ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng là một ví dụ điển hình về:

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Cạnh tranh khác loài.
  • C. Hợp tác.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 22: Giả sử có một quần xã mới hình thành trên một bãi cát mới bồi. Theo thời gian, quần xã này sẽ thay đổi như thế nào về số lượng loài và mối quan hệ giữa các loài? (Áp dụng kiến thức về diễn thế sinh thái cơ bản liên quan đến đặc trưng quần xã).

  • A. Số lượng loài giảm dần, mối quan hệ cạnh tranh tăng lên.
  • B. Số lượng loài tăng nhanh và ổn định ở mức cao ngay từ đầu.
  • C. Số lượng loài và mối quan hệ không thay đổi đáng kể theo thời gian.
  • D. Số lượng loài có xu hướng tăng dần, mối quan hệ phức tạp hơn, cấu trúc quần xã ổn định hơn.

Câu 23: Một loài động vật ăn thực vật đột nhiên bị loại bỏ khỏi quần xã. Điều gì có khả năng xảy ra với quần thể thực vật mà nó ăn và quần thể vật ăn thịt phụ thuộc vào loài động vật này?

  • A. Quần thể thực vật có thể tăng số lượng, quần thể vật ăn thịt có thể giảm số lượng.
  • B. Quần thể thực vật giảm số lượng, quần thể vật ăn thịt tăng số lượng.
  • C. Cả hai quần thể đều tăng số lượng.
  • D. Cả hai quần thể đều giảm số lượng.

Câu 24: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã để duy trì sự cân bằng tương đối được gọi là:

  • A. Sự tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Cân bằng sinh học trong quần xã.
  • C. Tiềm năng sinh học.
  • D. Sự phân li ổ sinh thái.

Câu 25: Trong mối quan hệ ký sinh, loài ký sinh thường có kích thước như thế nào so với vật chủ, và chúng lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ ra sao?

  • A. Lớn hơn vật chủ, ăn thịt vật chủ.
  • B. Tương đương vật chủ, sống tự do.
  • C. Nhỏ hơn vật chủ, sống bám và hút chất dinh dưỡng từ vật chủ.
  • D. Kích thước bất kì, hợp tác với vật chủ.

Câu 26: Hệ số tương đồng (Similarity index) giữa hai quần xã được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của quần xã?

  • A. Mức độ giống nhau về thành phần loài.
  • B. Tổng sinh khối của hai quần xã.
  • C. Tốc độ tăng trưởng của hai quần xã.
  • D. Mức độ ổn định của hai quần xã.

Câu 27: Tại sao cấu trúc không gian (phân bố theo chiều ngang và chiều dọc) lại quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của quần xã?

  • A. Chỉ đơn thuần tạo nên cảnh quan đa dạng.
  • B. Giúp các loài cạnh tranh gay gắt hơn để chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Hạn chế tối đa sự tương tác giữa các loài.
  • D. Giúp giảm cạnh tranh giữa các loài, tận dụng tối đa nguồn sống trong môi trường, tạo nên các ổ sinh thái khác nhau.

Câu 28: Cho ví dụ về mối quan hệ giữa cây lúa và cỏ dại trên ruộng lúa. Đây là mối quan hệ gì và ảnh hưởng như thế nào đến năng suất lúa?

  • A. Cộng sinh, làm tăng năng suất lúa.
  • B. Cạnh tranh khác loài, làm giảm năng suất lúa.
  • C. Hội sinh, không ảnh hưởng đến năng suất lúa.
  • D. Kí sinh, làm tăng năng suất lúa.

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa mối quan hệ cộng sinh và hợp tác là gì?

  • A. Cộng sinh là bắt buộc, hợp tác là không bắt buộc.
  • B. Cộng sinh cả hai cùng có lợi, hợp tác chỉ một bên có lợi.
  • C. Cộng sinh là tạm thời, hợp tác là lâu dài.
  • D. Cộng sinh xảy ra ở thực vật, hợp tác xảy ra ở động vật.

Câu 30: Quan sát một quần xã có số lượng loài lớn và mỗi loài có số lượng cá thể tương đối đồng đều. Dự đoán nào sau đây về quần xã này có khả năng đúng nhất?

  • A. Quần xã có cấu trúc không gian đơn giản.
  • B. Quần xã có ít mối quan hệ cạnh tranh.
  • C. Quần xã rất dễ bị suy thoái khi có biến động môi trường.
  • D. Quần xã có độ đa dạng cao và khả năng chống chịu tốt hơn với biến động môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng chung sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính tổ chức của một quần xã?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, người ta quan sát thấy sự phân tầng rõ rệt của các loài thực vật (tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ trung bình, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ). Đặc điểm này phản ánh cấu trúc nào của quần xã?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi nói về đặc trưng thành phần loài của quần xã, khái niệm nào sau đây chỉ loài chỉ sống ở một quần xã nhất định và không hoặc rất ít xuất hiện ở các quần xã khác?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong một quần xã đồng cỏ, một loài thực vật A có sinh khối lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật ăn cỏ khác. Loài A được xem là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Sự đa dạng về loài của quần xã được đánh giá dựa trên các chỉ số nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Mối quan hệ nào giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không bị ảnh hưởng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nấm và tảo sống cộng sinh tạo thành địa y. Mối quan hệ này mang lại lợi ích cho cả hai bên: tảo quang hợp tạo chất hữu cơ, nấm cung cấp nước và muối khoáng. Đây là ví dụ về mối quan hệ:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cây phong lan bám trên thân cây gỗ lớn để nhận ánh sáng và không gian sống, trong khi cây gỗ hầu như không bị ảnh hưởng. Đây là ví dụ về mối quan hệ:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hai loài chim cùng ăn một loại hạt trên cùng một khu vực. Khi nguồn hạt khan hiếm, số lượng cá thể của cả hai loài có thể giảm do tranh giành nguồn thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan hệ:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một loài vi khuẩn tiết ra chất kháng sinh ức chế sự phát triển của các loài vi khuẩn khác trong cùng môi trường. Đây là ví dụ về mối quan hệ:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong một quần xã, sự hiện diện của loài chủ chốt (keystone species) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Điều gì xảy ra khi loài chủ chốt biến mất khỏi quần xã?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một nghiên cứu về hai quần xã A và B cho thấy: Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có số lượng cá thể tương đương nhau. Quần xã B có 10 loài, trong đó có 1 loài chiếm 80% tổng số cá thể, 9 loài còn lại chiếm 20%. Nhận định nào sau đây đúng về sự đa dạng của hai quần xã này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sự phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng trong quần xã (ví dụ: phân tầng thực vật trong rừng) chủ yếu do yếu tố môi trường nào chi phối?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cấu trúc thời gian của quần xã thể hiện qua:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự biến động số lượng của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt thường có xu hướng như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ là mối quan hệ gì? Giải thích tại sao.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao đa dạng loài lại là một đặc trưng quan trọng của quần xã và thường liên quan đến sự ổn định của quần xã?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong một quần xã ao hồ, sự xuất hiện của loài cá lóc (ăn thịt các loài cá nhỏ khác) có thể ảnh hưởng đến cấu trúc quần xã như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Quan sát một quần xã trên cạn, người ta thấy có các loài động vật hoạt động mạnh vào ban ngày (chim, sóc) và các loài hoạt động mạnh vào ban đêm (cú, dơi). Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi hai loài sống cùng nhau và cả hai cùng có lợi, nhưng mối quan hệ này không bắt buộc (vẫn có thể sống độc lập), đó là mối quan hệ:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong một quần xã rừng, sự cạnh tranh giữa các cây gỗ để giành ánh sáng, nước và chất dinh dưỡng là một ví dụ điển hình về:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giả sử có một quần xã mới hình thành trên một bãi cát mới bồi. Theo thời gian, quần xã này sẽ thay đổi như thế nào về số lượng loài và mối quan hệ giữa các loài? (Áp dụng kiến thức về diễn thế sinh thái cơ bản liên quan đến đặc trưng quần xã).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một loài động vật ăn thực vật đột nhiên bị loại bỏ khỏi quần xã. Điều gì có khả năng xảy ra với quần thể thực vật mà nó ăn và quần thể vật ăn thịt phụ thuộc vào loài động vật này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã để duy trì sự cân bằng tương đối được gọi là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong mối quan hệ ký sinh, loài ký sinh thường có kích thước như thế nào so với vật chủ, và chúng lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ ra sao?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Hệ số tương đồng (Similarity index) giữa hai quần xã được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của quần xã?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao cấu trúc không gian (phân bố theo chiều ngang và chiều dọc) lại quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của quần xã?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho ví dụ về mối quan hệ giữa cây lúa và cỏ dại trên ruộng lúa. Đây là mối quan hệ gì và ảnh hưởng như thế nào đến năng suất lúa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Sự khác biệt chính giữa mối quan hệ cộng sinh và hợp tác là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Quan sát một quần xã có số lượng loài lớn và mỗi loài có số lượng cá thể tương đối đồng đều. Dự đoán nào sau đây về quần xã này có khả năng đúng nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu vực đầm lầy ven biển bao gồm các loài thực vật ngập mặn đặc trưng như đước, sú, vẹt; các loài động vật thân mềm, giáp xác sống đáy; các loài cá, chim nước... Các loài này cùng tồn tại, tương tác và chia sẻ nguồn sống trong phạm vi đầm lầy. Tập hợp các sinh vật này tạo nên cấp tổ chức nào trong thế giới sống?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Quần xã sinh vật
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Trong một quần xã rừng, người ta đo đếm và nhận thấy loài A chiếm 60% tổng số cá thể, loài B chiếm 20%, loài C chiếm 10%, và các loài khác chiếm tổng cộng 10%. Dựa vào thông tin này, loài A có khả năng cao là loài gì trong quần xã?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài đặc trưng
  • C. Loài chủ chốt
  • D. Loài ngẫu nhiên

Câu 3: Sự phân tầng theo chiều thẳng đứng trong quần xã thực vật (ví dụ: rừng mưa nhiệt đới có nhiều tầng tán) có ý nghĩa sinh thái chủ yếu nào sau đây?

  • A. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài thực vật.
  • B. Giúp quần xã chống chịu tốt hơn với hạn hán.
  • C. Tăng cường quá trình trao đổi khí CO2.
  • D. Giảm cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống và đa dạng sinh học.

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài trong quần xã được biểu diễn bằng ký hiệu (+, 0) trong đó (+) là có lợi, (-) là có hại, và (0) là không bị ảnh hưởng?

  • A. Cạnh tranh (-,-)
  • B. Cộng sinh (+,+)
  • C. Hội sinh (+,0)
  • D. Ký sinh (+,-)

Câu 5: Một loài cây tiết ra chất độc vào đất làm ức chế sự phát triển của các loài thực vật khác sống xung quanh. Mối quan hệ này thuộc kiểu tương tác nào?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Ức chế - cảm nhiễm
  • C. Ký sinh
  • D. Vật ăn thực vật

Câu 6: Loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là loài có vai trò gì?

  • A. Chiếm số lượng cá thể và sinh khối lớn nhất.
  • B. Chỉ có mặt ở một quần xã nhất định và không có ở nơi khác.
  • C. Luôn là động vật ăn thịt đầu bảng trong lưới thức ăn.
  • D. Duy trì sự ổn định và cấu trúc đặc trưng của quần xã dù số lượng không lớn.

Câu 7: Tại sao đa dạng loài là một đặc trưng quan trọng của quần xã sinh vật?

  • A. Đa dạng loài cao thường làm tăng tính ổn định và khả năng phục hồi của quần xã trước các biến động môi trường.
  • B. Đa dạng loài chỉ phản ánh số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã.
  • C. Quần xã có đa dạng loài cao thì luôn có sinh khối thấp.
  • D. Đa dạng loài không liên quan đến khả năng chống chịu của quần xã.

Câu 8: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm (ví dụ: cùng ăn một loại thức ăn, cùng tranh giành ánh sáng), mối quan hệ này được gọi là gì?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 9: Diễn thế sinh thái là gì?

  • A. Sự tăng trưởng số lượng cá thể của một quần thể theo thời gian.
  • B. Sự thay đổi thành phần loài trong quần xã do hoạt động của con người.
  • C. Quá trình thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật theo thời gian, từ dạng khởi đầu đến quần xã ổn định.
  • D. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể quanh giá trị cân bằng.

Câu 10: Diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh ở điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Diễn thế nguyên sinh luôn dẫn đến quần xã đỉnh cực, còn diễn thế thứ sinh thì không.
  • B. Diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sự sống, còn diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã có sự sống nhưng bị phá hủy.
  • C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra nhanh hơn diễn thế thứ sinh.
  • D. Diễn thế nguyên sinh do tác động của con người, còn diễn thế thứ sinh là tự nhiên.

Câu 11: Một khu rừng bị cháy trụi do sét đánh. Sau một thời gian, cây cỏ bắt đầu mọc lên, tiếp theo là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ, và cuối cùng có thể phục hồi thành rừng. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế thứ sinh
  • B. Diễn thế nguyên sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế tuần hoàn

Câu 12: Trong quá trình diễn thế sinh thái, sự thay đổi nào sau đây thường diễn ra theo chiều hướng tăng lên khi quần xã tiến tới giai đoạn đỉnh cực?

  • A. Tổng sinh khối của quần xã.
  • B. Sự cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Độ đa dạng loài.
  • D. Tốc độ biến động số lượng cá thể của các loài.

Câu 13: Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi (ví dụ: hổ và nai) có vai trò gì trong việc điều chỉnh số lượng cá thể của mỗi quần thể và duy trì cân bằng trong quần xã?

  • A. Luôn dẫn đến sự diệt vong của quần thể con mồi.
  • B. Chỉ có lợi cho quần thể vật ăn thịt.
  • C. Không ảnh hưởng đến kích thước quần thể của cả hai loài.
  • D. Điều chỉnh kích thước quần thể của cả vật ăn thịt và con mồi, góp phần duy trì cân bằng sinh học.

Câu 14: Loài đặc trưng là loài:

  • A. Luôn có số lượng cá thể lớn nhất trong quần xã.
  • B. Chỉ có mặt ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội so với các loài khác ở đó.
  • C. Đóng vai trò chủ chốt trong việc định hình cấu trúc quần xã.
  • D. Là loài đầu tiên xuất hiện trong diễn thế nguyên sinh.

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại quan trọng đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học trong một quần xã?

  • A. Vì chúng luôn là những loài có giá trị kinh tế cao.
  • B. Vì chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • C. Vì sự biến mất của chúng có thể gây ra sự sụp đổ hoặc thay đổi lớn trong cấu trúc và chức năng của quần xã.
  • D. Vì chúng là những loài dễ bị tổn thương nhất trước biến đổi khí hậu.

Câu 16: Khi hai loài có cùng ổ sinh thái, điều gì thường xảy ra khi chúng sống chung trong một không gian?

  • A. Chúng sẽ cạnh tranh gay gắt để giành giật nguồn sống chung.
  • B. Chúng sẽ hình thành mối quan hệ cộng sinh.
  • C. Chúng sẽ không ảnh hưởng gì đến nhau.
  • D. Chúng sẽ cùng nhau khai thác hiệu quả nguồn sống.

Câu 17: Trong một quần xã, sự phân bố theo chiều ngang (ví dụ: sinh vật phân bố theo độ dốc, hướng sườn, gần bờ nước) chủ yếu phản ánh sự khác biệt về yếu tố nào?

  • A. Nguồn thức ăn chính.
  • B. Kích thước quần thể.
  • C. Các điều kiện môi trường không đồng nhất trong không gian.
  • D. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

Câu 18: Mối quan hệ nào sau đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 19: Quần xã đỉnh cực (climax community) trong diễn thế sinh thái có đặc điểm gì?

  • A. Đạt trạng thái cân bằng tương đối, có cấu trúc ổn định và phức tạp.
  • B. Chỉ bao gồm một loài ưu thế duy nhất.
  • C. Luôn có năng suất sinh học sơ cấp rất thấp.
  • D. Dễ dàng bị thay đổi bởi các tác động nhỏ từ môi trường.

Câu 20: Việc du nhập một loài ngoại lai xâm hại vào một quần xã tự nhiên có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào nhất?

  • A. Làm tăng độ đa dạng loài của quần xã.
  • B. Gây suy giảm số lượng hoặc tuyệt chủng của các loài bản địa, làm mất cân bằng quần xã.
  • C. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc và chức năng của quần xã.

Câu 21: Trong một ao tù, ban đầu chỉ có vi khuẩn và tảo đơn bào. Theo thời gian, các loài động vật nguyên sinh, động vật không xương sống nhỏ, rồi cá nhỏ, thực vật thủy sinh lớn hơn xuất hiện. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

  • A. Biến động số lượng
  • B. Phân bố theo chiều ngang
  • C. Cân bằng sinh học
  • D. Diễn thế sinh thái

Câu 22: Mối quan hệ giữa nấm và rễ cây trong địa y, hoặc giữa vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ Đậu là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 23: Sự cân bằng sinh học trong quần xã là trạng thái:

  • A. Không có bất kỳ sự thay đổi nào về số lượng hay thành phần loài.
  • B. Số lượng cá thể của tất cả các loài đều đạt mức tối đa.
  • C. Số lượng cá thể của mỗi loài và thành phần loài trong quần xã ít biến động, duy trì ở trạng thái tương đối ổn định.
  • D. Chỉ xảy ra ở các quần xã nguyên sinh, chưa bị tác động của con người.

Câu 24: Khi môi trường sống bị suy thoái nghiêm trọng (ví dụ: ô nhiễm nặng, khai thác quá mức), quần xã sinh vật có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng độ đa dạng loài và tính ổn định.
  • B. Giảm độ đa dạng loài, cấu trúc đơn giản hơn và kém ổn định.
  • C. Chuyển từ diễn thế thứ sinh sang diễn thế nguyên sinh.
  • D. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.

Câu 25: Giả sử một quần xã rừng có nhiều loài cây khác nhau phân bố thành 3 tầng rõ rệt: tầng cao, tầng giữa, tầng thấp. Nếu một loài sâu bọ chỉ ăn lá cây ở tầng cao, điều này thể hiện đặc điểm gì về ổ sinh thái của loài sâu bọ đó?

  • A. Loài sâu bọ này có ổ sinh thái rất rộng.
  • B. Loài sâu bọ này là loài ưu thế trong quần xã.
  • C. Nơi ở của loài sâu bọ là toàn bộ khu rừng.
  • D. Ổ sinh thái của loài sâu bọ này được phân hóa theo tầng không gian và nguồn thức ăn.

Câu 26: Vai trò quan trọng nhất của các sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong quần xã là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ quần xã.
  • B. Phân giải vật chất hữu cơ thành vô cơ, đóng vai trò trong chu trình vật chất.
  • C. Điều hòa số lượng cá thể của các loài khác.
  • D. Thực hiện quang hợp, sản xuất chất hữu cơ ban đầu.

Câu 27: Diễn thế sinh thái có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ do các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm).
  • B. Chỉ do hoạt động của con người.
  • C. Chỉ do sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
  • D. Các yếu tố nội tại của quần xã và các yếu tố ngoại cảnh (khí hậu, địa chất, con người...).

Câu 28: Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng, trong đó chim sáo bắt ve bét trên lưng trâu để ăn, cả chim sáo và trâu đều có lợi. Mối quan hệ này thuộc kiểu nào?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 29: Quan sát biểu đồ biến động số lượng của quần thể A và quần thể B trong một quần xã cho thấy khi số lượng quần thể A tăng thì số lượng quần thể B giảm mạnh, và ngược lại. Mối quan hệ giữa hai quần thể này có khả năng cao là gì?

  • A. Vật ăn thịt - con mồi hoặc Cạnh tranh
  • B. Cộng sinh hoặc Hợp tác
  • C. Hội sinh hoặc Ức chế - cảm nhiễm
  • D. Trung tính

Câu 30: Tại sao việc bảo vệ các sinh cảnh tự nhiên (như rừng nguyên sinh, rạn san hô) là biện pháp quan trọng nhất để bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã?

  • A. Vì các sinh cảnh này chỉ chứa các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Vì việc bảo vệ sinh cảnh luôn rẻ hơn các biện pháp bảo tồn khác.
  • C. Vì bảo vệ sinh cảnh là bảo vệ môi trường sống và các mối quan hệ của toàn bộ quần xã, từ đó bảo tồn đa dạng loài.
  • D. Vì các sinh cảnh này là nơi duy nhất có loài chủ chốt.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một khu vực đầm lầy ven biển bao gồm các loài thực vật ngập mặn đặc trưng như đước, sú, vẹt; các loài động vật thân mềm, giáp xác sống đáy; các loài cá, chim nước... Các loài này cùng tồn tại, tương tác và chia sẻ nguồn sống trong phạm vi đầm lầy. Tập hợp các sinh vật này tạo nên cấp tổ chức nào trong thế giới sống?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong một quần xã rừng, người ta đo đếm và nhận thấy loài A chiếm 60% tổng số cá thể, loài B chiếm 20%, loài C chiếm 10%, và các loài khác chiếm tổng cộng 10%. Dựa vào thông tin này, loài A có khả năng cao là loài gì trong quần xã?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Sự phân tầng theo chiều thẳng đứng trong quần xã thực vật (ví dụ: rừng mưa nhiệt đới có nhiều tầng tán) có ý nghĩa sinh thái chủ yếu nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Mối quan hệ nào sau đây giữa hai loài trong quần xã được biểu diễn bằng ký hiệu (+, 0) trong đó (+) là có lợi, (-) là có hại, và (0) là không bị ảnh hưởng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một loài cây tiết ra chất độc vào đất làm ức chế sự phát triển của các loài thực vật khác sống xung quanh. Mối quan hệ này thuộc kiểu tương tác nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là loài có vai trò gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao đa dạng loài là một đặc trưng quan trọng của quần xã sinh vật?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm (ví dụ: cùng ăn một loại thức ăn, cùng tranh giành ánh sáng), mối quan hệ này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Diễn thế sinh thái là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh ở điểm nào cơ bản nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một khu rừng bị cháy trụi do sét đánh. Sau một thời gian, cây cỏ bắt đầu mọc lên, tiếp theo là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ, và cuối cùng có thể phục hồi thành rừng. Đây là ví dụ về kiểu diễn thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong quá trình diễn thế sinh thái, sự thay đổi nào sau đây thường diễn ra theo chiều hướng tăng lên khi quần xã tiến tới giai đoạn đỉnh cực?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi (ví dụ: hổ và nai) có vai trò gì trong việc điều chỉnh số lượng cá thể của mỗi quần thể và duy trì cân bằng trong quần xã?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Loài đặc trưng là loài:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao việc bảo vệ các loài chủ chốt (keystone species) lại quan trọng đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học trong một quần xã?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi hai loài có cùng ổ sinh thái, điều gì thường xảy ra khi chúng sống chung trong một không gian?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong một quần xã, sự phân bố theo chiều ngang (ví dụ: sinh vật phân bố theo độ dốc, hướng sườn, gần bờ nước) chủ yếu phản ánh sự khác biệt về yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Mối quan hệ nào sau đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quần xã đỉnh cực (climax community) trong diễn thế sinh thái có đặc điểm gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Việc du nhập một loài ngoại lai xâm hại vào một quần xã tự nhiên có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong một ao tù, ban đầu chỉ có vi khuẩn và tảo đơn bào. Theo thời gian, các loài động vật nguyên sinh, động vật không xương sống nhỏ, rồi cá nhỏ, thực vật thủy sinh lớn hơn xuất hiện. Đây là ví dụ về loại diễn thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Mối quan hệ giữa nấm và rễ cây trong địa y, hoặc giữa vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ Đậu là ví dụ điển hình cho mối quan hệ nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sự cân bằng sinh học trong quần xã là trạng thái:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi môi trường sống bị suy thoái nghiêm trọng (ví dụ: ô nhiễm nặng, khai thác quá mức), quần xã sinh vật có xu hướng thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử một quần xã rừng có nhiều loài cây khác nhau phân bố thành 3 tầng rõ rệt: tầng cao, tầng giữa, tầng thấp. Nếu một loài sâu bọ chỉ ăn lá cây ở tầng cao, điều này thể hiện đặc điểm gì về ổ sinh thái của loài sâu bọ đó?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Vai trò quan trọng nhất của các sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong quần xã là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Diễn thế sinh thái có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng, trong đó chim sáo bắt ve bét trên lưng trâu để ăn, cả chim sáo và trâu đều có lợi. Mối quan hệ này thuộc kiểu nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Quan sát biểu đồ biến động số lượng của quần thể A và quần thể B trong một quần xã cho thấy khi số lượng quần thể A tăng thì số lượng quần thể B giảm mạnh, và ngược lại. Mối quan hệ giữa hai quần thể này có khả năng cao là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao việc bảo vệ các sinh cảnh tự nhiên (như rừng nguyên sinh, rạn san hô) là biện pháp quan trọng nhất để bảo tồn đa dạng sinh học của quần xã?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới có sự hiện diện của nhiều loài cây gỗ lớn nhỏ khác nhau, các loài dương xỉ, rêu, địa y bám trên thân cây, và một quần thể các loài động vật đa dạng sống trong các tầng tán khác nhau. Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác tập hợp sinh vật này?

  • A. Quần thể sinh vật
  • B. Hệ sinh thái
  • C. Quần xã sinh vật
  • D. Sinh quyển

Câu 2: Trong một quần xã, các loài có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau, trong đó cả hai bên cùng có lợi và sự hợp tác này là bắt buộc, nếu tách rời thì cả hai đều không sống được. Mối quan hệ này được gọi là gì?

  • A. Hội sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Hợp tác
  • D. Cạnh tranh

Câu 3: Quan sát một quần xã thực vật trên một sườn đồi, người ta nhận thấy các loài cây phân bố thành nhiều tầng khác nhau: tầng cây gỗ cao, tầng cây bụi, tầng cỏ, và tầng cây bò sát mặt đất. Hiện tượng này phản ánh đặc điểm nào của quần xã?

  • A. Sự phân bố không gian của quần xã
  • B. Thành phần loài của quần xã
  • C. Độ đa dạng của quần xã
  • D. Độ ổn định của quần xã

Câu 4: Trong một quần xã đồng cỏ, nếu số lượng chuột đồng tăng đột ngột do nguồn thức ăn dồi dào và thiếu thiên địch, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào đối với quần xã?

  • A. Tăng độ đa dạng của quần xã.
  • B. Giảm cạnh tranh giữa các loài thực vật.
  • C. Tăng độ ổn định của quần xã.
  • D. Gây biến động số lượng các quần thể khác trong quần xã.

Câu 5: Loài nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, ngay cả khi số lượng của chúng không lớn?

  • A. Loài ưu thế
  • B. Loài đặc trưng
  • C. Loài chủ chốt
  • D. Loài phân bố rộng

Câu 6: Diễn thế sinh thái xảy ra trên một vùng đất trống vừa được hình thành do núi lửa phun trào, chưa từng có sự sống. Kiểu diễn thế này được gọi là gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân hủy
  • D. Diễn thế tuần hoàn

Câu 7: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, đồ thị biểu diễn số lượng của vật ăn thịt và con mồi theo thời gian thường có đặc điểm gì?

  • A. Số lượng vật ăn thịt và con mồi tăng hoặc giảm đồng thời.
  • B. Số lượng vật ăn thịt luôn ổn định, số lượng con mồi biến động.
  • C. Số lượng con mồi luôn ổn định, số lượng vật ăn thịt biến động.
  • D. Số lượng hai loài biến động theo chu kỳ và có sự lệch pha.

Câu 8: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên chung (ví dụ: thức ăn, không gian sống) và nguồn tài nguyên đó bị giới hạn, mối quan hệ nào có khả năng xảy ra giữa hai loài này?

  • A. Cạnh tranh
  • B. Hợp tác
  • C. Hội sinh
  • D. Kí sinh

Câu 9: Một loài chim làm tổ trên cây và không gây hại hay có lợi cho cây. Mối quan hệ này giữa chim và cây là gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Kí sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Hợp tác

Câu 10: Sự xuất hiện của các loài tiên phong trong diễn thế nguyên sinh có đặc điểm gì?

  • A. Là những loài có kích thước lớn và sống lâu năm.
  • B. Thường là những loài có khả năng phát tán mạnh và chịu được điều kiện khắc nghiệt.
  • C. Là những loài chỉ xuất hiện ở giai đoạn cuối của diễn thế.
  • D. Luôn là các loài động vật ăn thực vật.

Câu 11: Trong một hồ nước ngọt, quần xã sinh vật bao gồm tảo, các loài cá nhỏ ăn tảo, cá lớn ăn cá nhỏ, và các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. Nếu có một lượng lớn thuốc trừ sâu từ đồng ruộng chảy vào hồ, điều gì có khả năng xảy ra với quần xã này?

  • A. Độ đa dạng của quần xã sẽ tăng lên do xuất hiện loài mới.
  • B. Số lượng các loài sinh vật sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
  • C. Cấu trúc phân tầng của quần xã trở nên rõ rệt hơn.
  • D. Thành phần loài và số lượng cá thể của các loài có thể bị suy giảm nghiêm trọng.

Câu 12: Loài nào được xem là loài ưu thế trong một quần xã?

  • A. Loài có số lượng cá thể hoặc sinh khối lớn nhất, hoạt động mạnh.
  • B. Loài chỉ có ở một quần xã nhất định và không có ở nơi khác.
  • C. Loài có vai trò quan trọng duy trì sự ổn định của quần xã.
  • D. Loài chỉ xuất hiện trong một mùa nhất định trong năm.

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khống chế sinh học, góp phần duy trì cân bằng tự nhiên trong quần xã?

  • A. Hội sinh
  • B. Cộng sinh
  • C. Vật ăn sinh vật khác và vật chủ - vật kí sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 14: Tại sao độ đa dạng loài lại được xem là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ổn định của quần xã?

  • A. Vì số lượng cá thể của mỗi loài luôn ổn định.
  • B. Vì có nhiều mối quan hệ ràng buộc phức tạp giữa các loài.
  • C. Vì các loài có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ với nhau.
  • D. Vì chỉ có một số ít loài ưu thế chiếm ưu thế tuyệt đối.

Câu 15: Một khu rừng bị cháy trụi một phần. Sau đó, thảm thực vật bắt đầu phục hồi từ hạt giống và chồi còn sót lại trong đất. Kiểu diễn thế này là gì?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Diễn thế phân giải
  • D. Diễn thế tuần hoàn

Câu 16: Giữa các cây lúa trong cùng một ruộng lúa có thể xảy ra mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh cùng loài
  • B. Hợp tác cùng loài
  • C. Cạnh tranh khác loài
  • D. Hội sinh

Câu 17: Trong một quần xã, loài đặc trưng là loài:

  • A. Có số lượng cá thể nhiều nhất.
  • B. Có sinh khối lớn nhất.
  • C. Có vai trò quan trọng duy trì sự ổn định của quần xã.
  • D. Chỉ xuất hiện ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội.

Câu 18: Phân tích một hệ sinh thái rừng cho thấy sự phân bố của các loài thực vật theo chiều thẳng đứng thành các tầng: tầng cây gỗ lớn, tầng cây gỗ nhỏ, tầng cây bụi, tầng cỏ quyết, tầng thảm mục. Sự phân tầng này có ý nghĩa thích nghi chủ yếu nào?

  • A. Giúp các loài tận dụng hiệu quả nguồn sống và giảm cạnh tranh.
  • B. Chỉ có tác dụng đối với các loài động vật sống trong rừng.
  • C. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài thực vật.
  • D. Giúp quần xã dễ bị tác động bởi các yếu tố môi trường.

Câu 19: Một quần xã ao cá bao gồm cá mè trắng ăn thực vật phù du, cá trắm cỏ ăn thực vật thủy sinh, tôm ăn mùn bã hữu cơ, và các loài tảo, thực vật thủy sinh. Nếu người nuôi thả quá nhiều cá mè trắng, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên?

  • A. Số lượng cá trắm cỏ tăng lên.
  • B. Số lượng tôm tăng lên.
  • C. Số lượng thực vật phù du giảm xuống.
  • D. Số lượng cá mè trắng tự điều chỉnh giảm xuống ngay lập tức.

Câu 20: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ trong rừng là mối quan hệ gì? (Phong lan chỉ bám để lấy giá thể, không hút chất dinh dưỡng từ cây gỗ).

  • A. Cộng sinh
  • B. Kí sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Hợp tác

Câu 21: Tại sao diễn thế thứ sinh thường dẫn đến quần xã ổn định nhanh hơn diễn thế nguyên sinh?

  • A. Vì các loài tham gia diễn thế thứ sinh có sức cạnh tranh yếu hơn.
  • B. Vì môi trường ở diễn thế thứ sinh khắc nghiệt hơn.
  • C. Vì diễn thế thứ sinh không có sự tham gia của các loài thực vật.
  • D. Vì môi trường ở diễn thế thứ sinh còn tồn tại đất, chất dinh dưỡng và mầm mống sinh vật.

Câu 22: Biểu đồ sau đây mô tả sự biến động số lượng của hai loài A và B trong một quần xã theo thời gian. Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt. Phân tích biểu đồ, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Số lượng loài A và loài B luôn tăng hoặc giảm cùng lúc.
  • B. Số lượng loài B đạt đỉnh trước khi số lượng loài A đạt đỉnh.
  • C. Số lượng loài B có xu hướng tăng sau khi số lượng loài A tăng.
  • D. Biểu đồ cho thấy hai loài đang có mối quan hệ cộng sinh.

Câu 23: Trong một quần xã rừng, sự hiện diện của loài cây gỗ lim xanh (loài đặc trưng) cho biết điều gì về quần xã đó?

  • A. Giúp nhận biết và phân biệt quần xã đó với các quần xã khác.
  • B. Cho biết loài lim xanh là loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • C. Chứng tỏ quần xã đang ở trạng thái diễn thế nguyên sinh.
  • D. Loài lim xanh đóng vai trò là loài chủ chốt trong quần xã.

Câu 24: Mối quan hệ nào sau đây thường gây ức chế hoặc tiêu diệt lẫn nhau giữa các loài?

  • A. Hợp tác
  • B. Ức chế - cảm nhiễm
  • C. Hội sinh
  • D. Cộng sinh

Câu 25: Để đánh giá mức độ đa dạng của một quần xã, người ta thường dựa vào các chỉ số nào?

  • A. Tổng sinh khối của tất cả các loài.
  • B. Số lượng cá thể của loài ưu thế.
  • C. Tốc độ sinh sản của các loài.
  • D. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài.

Câu 26: Trong quá trình diễn thế sinh thái, cấu trúc thành phần loài của quần xã có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Thay thế dần từ các loài có cấu trúc đơn giản sang các loài có cấu trúc phức tạp hơn.
  • B. Các loài có cấu trúc phức tạp bị thay thế bởi các loài đơn giản.
  • C. Thành phần loài không thay đổi trong suốt quá trình diễn thế.
  • D. Chỉ có số lượng cá thể của các loài thay đổi, không phải thành phần loài.

Câu 27: Mối quan hệ giữa vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần cây họ Đậu và cây họ Đậu là mối quan hệ gì?

  • A. Cộng sinh
  • B. Hội sinh
  • C. Kí sinh
  • D. Hợp tác

Câu 28: Khả năng tự điều chỉnh của quần xã sinh vật là gì?

  • A. Khả năng di cư đến môi trường sống mới khi môi trường cũ thay đổi.
  • B. Khả năng duy trì sự cân bằng tương đối về số lượng và thành phần loài.
  • C. Khả năng biến đổi đặc điểm di truyền để thích nghi với môi trường.
  • D. Khả năng tự tạo ra nguồn thức ăn và năng lượng.

Câu 29: Một quần xã rừng bị chặt phá gần hết, chỉ còn lại một số cây gỗ rải rác và hệ động vật đất còn nguyên vẹn. Nếu không có tác động thêm của con người, quần xã này sẽ trải qua kiểu diễn thế nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh
  • B. Diễn thế thứ sinh
  • C. Quần xã suy thoái
  • D. Quần xã đỉnh cực

Câu 30: Việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai có khả năng cạnh tranh mạnh vào một quần xã địa phương có thể gây ra hệ quả gì?

  • A. Làm tăng độ đa dạng sinh học của quần xã.
  • B. Giúp các loài bản địa phát triển mạnh mẽ hơn.
  • C. Gây suy giảm số lượng hoặc tuyệt chủng của các loài bản địa.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến quần xã địa phương.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới có sự hiện diện của nhiều loài cây gỗ lớn nhỏ khác nhau, các loài dương xỉ, rêu, địa y bám trên thân cây, và một quần thể các loài động vật đa dạng sống trong các tầng tán khác nhau. Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác tập hợp sinh vật này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong một quần xã, các loài có mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau, trong đó cả hai bên cùng có lợi và sự hợp tác này là bắt buộc, nếu tách rời thì cả hai đều không sống được. Mối quan hệ này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Quan sát một quần xã thực vật trên một sườn đồi, người ta nhận thấy các loài cây phân bố thành nhiều tầng khác nhau: tầng cây gỗ cao, tầng cây bụi, tầng cỏ, và tầng cây bò sát mặt đất. Hiện tượng này phản ánh đặc điểm nào của quần xã?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong một quần xã đồng cỏ, nếu số lượng chuột đồng tăng đột ngột do nguồn thức ăn dồi dào và thiếu thiên địch, điều này có thể dẫn đến hệ quả nào đối với quần xã?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Loài nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, ngay cả khi số lượng của chúng không lớn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Diễn thế sinh thái xảy ra trên một vùng đất trống vừa được hình thành do núi lửa phun trào, chưa từng có sự sống. Kiểu diễn thế này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, đồ thị biểu diễn số lượng của vật ăn thịt và con mồi theo thời gian thường có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên chung (ví dụ: thức ăn, không gian sống) và nguồn tài nguyên đó bị giới hạn, mối quan hệ nào có khả năng xảy ra giữa hai loài này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một loài chim làm tổ trên cây và không gây hại hay có lợi cho cây. Mối quan hệ này giữa chim và cây là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sự xuất hiện của các loài tiên phong trong diễn thế nguyên sinh có đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong một hồ nước ngọt, quần xã sinh vật bao gồm tảo, các loài cá nhỏ ăn tảo, cá lớn ăn cá nhỏ, và các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. Nếu có một lượng lớn thuốc trừ sâu từ đồng ruộng chảy vào hồ, điều gì có khả năng xảy ra với quần xã này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Loài nào được xem là loài ưu thế trong một quần xã?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khống chế sinh học, góp phần duy trì cân bằng tự nhiên trong quần xã?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao độ đa dạng loài lại được xem là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ổn định của quần xã?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một khu rừng bị cháy trụi một phần. Sau đó, thảm thực vật bắt đầu phục hồi từ hạt giống và chồi còn sót lại trong đất. Kiểu diễn thế này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giữa các cây lúa trong cùng một ruộng lúa có thể xảy ra mối quan hệ nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong một quần xã, loài đặc trưng là loài:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích một hệ sinh thái rừng cho thấy sự phân bố của các loài thực vật theo chiều thẳng đứng thành các tầng: tầng cây gỗ lớn, tầng cây gỗ nhỏ, tầng cây bụi, tầng cỏ quyết, tầng thảm mục. Sự phân tầng này có ý nghĩa thích nghi chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một quần xã ao cá bao gồm cá mè trắng ăn thực vật phù du, cá trắm cỏ ăn thực vật thủy sinh, tôm ăn mùn bã hữu cơ, và các loài tảo, thực vật thủy sinh. Nếu người nuôi thả quá nhiều cá mè trắng, điều gì có khả năng xảy ra đầu tiên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ trong rừng là mối quan hệ gì? (Phong lan chỉ bám để lấy giá thể, không hút chất dinh dưỡng từ cây gỗ).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao diễn thế thứ sinh thường dẫn đến quần xã ổn định nhanh hơn diễn thế nguyên sinh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Biểu đồ sau đây mô tả sự biến động số lượng của hai loài A và B trong một quần xã theo thời gian. Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt. Phân tích biểu đồ, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong một quần xã rừng, sự hiện diện của loài cây gỗ lim xanh (loài đặc trưng) cho biết điều gì về quần xã đó?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Mối quan hệ nào sau đây thường gây ức chế hoặc tiêu diệt lẫn nhau giữa các loài?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để đánh giá mức độ đa dạng của một quần xã, người ta thường dựa vào các chỉ số nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong quá trình diễn thế sinh thái, cấu trúc thành phần loài của quần xã có xu hướng thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Mối quan hệ giữa vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần cây họ Đậu và cây họ Đậu là mối quan hệ gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khả năng tự điều chỉnh của quần xã sinh vật là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một quần xã rừng bị chặt phá gần hết, chỉ còn lại một số cây gỗ rải rác và hệ động vật đất còn nguyên vẹn. Nếu không có tác động thêm của con người, quần xã này sẽ trải qua kiểu diễn thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc du nhập một loài sinh vật ngoại lai có khả năng cạnh tranh mạnh vào một quần xã địa phương có thể gây ra hệ quả gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây không phải là một đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần xã?

  • A. Thành phần loài
  • B. Sự phân bố không gian của các loài
  • C. Tỉ lệ giới tính của các loài
  • D. Các đặc trưng về số lượng của các loài

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, người ta thống kê được số lượng cá thể của 5 loài cây gỗ như sau: Loài A (500 cá thể), Loài B (350 cá thể), Loài C (100 cá thể), Loài D (30 cá thể), Loài E (20 cá thể). Dựa vào số lượng cá thể, loài nào có khả năng là loài ưu thế trong quần xã cây gỗ này?

  • A. Loài A
  • B. Loài B
  • C. Loài C
  • D. Loài E

Câu 3: Tại sao đa dạng loài (số lượng loài và sự đồng đều về số lượng cá thể giữa các loài) lại được xem là một chỉ số quan trọng phản ánh sự ổn định của quần xã?

  • A. Vì quần xã có nhiều loài thì tổng sinh khối luôn lớn hơn.
  • B. Vì các loài trong quần xã đa dạng thường cạnh tranh gay gắt hơn, thúc đẩy sự tiến hóa.
  • C. Vì quần xã đa dạng loài có ít mối quan hệ tương hỗ hơn, giảm sự phụ thuộc.
  • D. Vì khi có nhiều loài, mạng lưới dinh dưỡng phức tạp hơn, sự mất mát một loài ít ảnh hưởng đến toàn bộ quần xã.

Câu 4: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng mà không gây hại hay có lợi rõ rệt cho cây gỗ là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần xã?

  • A. Cộng sinh
  • B. Ký sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Cạnh tranh

Câu 5: Trong một quần xã đồng cỏ, sự xuất hiện của loài sói (kẻ thù tự nhiên) có thể ảnh hưởng đến số lượng quần thể hươu, nai (con mồi). Sự biến động số lượng của quần thể sói và hươu, nai thường diễn ra theo chu kỳ nhất định. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào và đặc điểm biến động số lượng của chúng?

  • A. Cạnh tranh; số lượng cả hai loài cùng giảm.
  • B. Vật ăn thịt - con mồi; số lượng hai loài biến động theo chu kỳ.
  • C. Cộng sinh; số lượng hai loài cùng tăng trưởng ổn định.
  • D. Ký sinh; số lượng vật chủ giảm dần còn ký sinh trùng tăng nhanh.

Câu 6: Loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là loài:

  • A. Có số lượng cá thể nhiều nhất hoặc sinh khối lớn nhất.
  • B. Chỉ xuất hiện ở một vùng địa lý hẹp.
  • C. Là loài đầu tiên xâm chiếm môi trường mới.
  • D. Có vai trò quan trọng duy trì cấu trúc và sự đa dạng của quần xã, dù số lượng có thể không lớn.

Câu 7: Khi nghiên cứu sự phân bố của thực vật trong một khu rừng, người ta thấy các loài cây gỗ cao tạo thành tầng trên, các loài cây bụi và dương xỉ tạo thành tầng giữa, và các loài cỏ, rêu tạo thành tầng dưới cùng sát mặt đất. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
  • B. Phân bố theo chiều ngang.
  • C. Loài ưu thế.
  • D. Đa dạng loài.

Câu 8: Sự phân bố của các loài sinh vật trong quần xã thường không đồng đều mà có xu hướng tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi. Đặc điểm này của quần xã thể hiện điều gì?

  • A. Tất cả các loài đều có khả năng phát tán như nhau.
  • B. Sự thích nghi của các loài với điều kiện sống khác nhau trong môi trường.
  • C. Quần xã đang ở giai đoạn suy thoái.
  • D. Không có sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 9: Diễn thế nguyên sinh (primary succession) bắt đầu ở môi trường nào sau đây?

  • A. Rừng thứ sinh sau khi bị chặt hạ một phần cây gỗ.
  • B. Đồng cỏ sau khi bị cháy.
  • C. Ruộng bỏ hoang sau khi thu hoạch.
  • D. Đảo núi lửa mới hình thành.

Câu 10: Quần xã đỉnh cực (climax community) có đặc điểm gì nổi bật so với các giai đoạn trước trong diễn thế sinh thái?

  • A. Có cấu trúc tương đối ổn định, cân bằng với điều kiện môi trường.
  • B. Có đa dạng loài thấp nhất.
  • C. Luôn có tổng sinh khối và năng suất sinh học sơ cấp cao nhất.
  • D. Bị chi phối hoàn toàn bởi các loài tiên phong.

Câu 11: Một cánh đồng lúa bị bỏ hoang sau vụ thu hoạch. Theo thời gian, cỏ dại mọc lên, sau đó là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ xâm chiếm, và cuối cùng có thể hình thành rừng thứ sinh. Đây là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào?

  • A. Diễn thế nguyên sinh.
  • B. Diễn thế thứ sinh.
  • C. Quần xã đỉnh cực.
  • D. Sự biến động theo chu kỳ.

Câu 12: Tại sao sự cạnh tranh khác loài (interspecific competition) thường diễn ra gay gắt hơn khi các loài có chung nguồn tài nguyên khan hiếm?

  • A. Vì khi đó, các loài có thể dễ dàng hợp tác với nhau.
  • B. Vì các loài có nguồn gốc tiến hóa gần nhau.
  • C. Vì các loài cùng khai thác chung một nguồn tài nguyên bị giới hạn.
  • D. Vì số lượng cá thể của mỗi loài đều tăng nhanh.

Câu 13: Một loài thực vật tiết ra chất độc vào đất, làm ức chế sự phát triển của các loài thực vật khác xung quanh. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh.
  • B. Ký sinh.
  • C. Hội sinh.
  • D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 14: Phân tích sơ đồ lưới thức ăn của một quần xã. Nếu loài A là sinh vật sản xuất, loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 1 ăn A, loài C là sinh vật tiêu thụ bậc 2 ăn B, và loài D là sinh vật tiêu thụ bậc 3 ăn C. Giả sử quần thể B bị suy giảm nghiêm trọng do dịch bệnh. Điều gì có khả năng xảy ra với quần thể C và quần thể D?

  • A. Cả quần thể C và quần thể D đều có xu hướng giảm số lượng.
  • B. Quần thể C tăng số lượng, quần thể D giảm số lượng.
  • C. Quần thể C giảm số lượng, quần thể D tăng số lượng.
  • D. Cả quần thể C và quần thể D đều tăng số lượng.

Câu 15: Khi nghiên cứu sự phân bố của các loài động vật dưới đáy biển, người ta thấy các loài giun biển, cua, ốc phân bố khác nhau tùy thuộc vào độ sâu, loại nền đáy (cát, bùn, đá) và dòng chảy. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

  • A. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
  • B. Phân bố theo chiều ngang.
  • C. Loài chủ chốt.
  • D. Diễn thế sinh thái.

Câu 16: Giả sử có hai quần xã A và B cùng diện tích. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có 100 cá thể. Quần xã B có 10 loài, trong đó một loài có 910 cá thể và 9 loài còn lại mỗi loài có 10 cá thể. Nhận định nào sau đây về đa dạng loài của hai quần xã là đúng nhất?

  • A. Quần xã A có tính đa dạng cao hơn quần xã B (do sự đồng đều cao hơn).
  • B. Quần xã B có tính đa dạng cao hơn quần xã A (do có loài chiếm số lượng vượt trội).
  • C. Hai quần xã có tính đa dạng như nhau vì cùng có 10 loài.
  • D. Không thể so sánh tính đa dạng của hai quần xã chỉ dựa vào số lượng loài.

Câu 17: Quá trình diễn thế sinh thái luôn có xu hướng dẫn tới một quần xã có cấu trúc ổn định và cân bằng với môi trường. Tuy nhiên, không phải tất cả các diễn thế đều đạt đến quần xã đỉnh cực. Yếu tố nào sau đây có thể ngăn cản quần xã đạt đến trạng thái đỉnh cực?

  • A. Sự tăng trưởng số lượng của loài ưu thế.
  • B. Các tác động mạnh mẽ và thường xuyên của con người.
  • C. Sự xuất hiện của các mối quan hệ cộng sinh mới.
  • D. Tính đa dạng loài ngày càng tăng.

Câu 18: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự phát triển của quần thể vật ăn thịt phụ thuộc vào nguồn thức ăn là quần thể con mồi. Tuy nhiên, nếu vật ăn thịt săn bắt quá mức, điều gì có thể xảy ra với cả hai quần thể?

  • A. Quần thể con mồi tăng trưởng nhanh chóng, quần thể vật ăn thịt giảm.
  • B. Quần thể vật ăn thịt tăng trưởng nhanh chóng, quần thể con mồi giảm.
  • C. Cả hai quần thể đều có thể suy giảm số lượng do thiếu con mồi.
  • D. Cả hai quần thể đều tăng số lượng do thích nghi.

Câu 19: Trong một quần xã ao hồ, các loài thực vật thủy sinh phân bố khác nhau tùy thuộc vào độ sâu của nước: rong, rêu ở đáy; sen, súng ở vùng nước nông ven bờ; bèo tây, bèo cái trên mặt nước. Sự phân bố này chủ yếu do yếu tố môi trường nào chi phối?

  • A. Ánh sáng và độ sâu.
  • B. Nhiệt độ và độ mặn.
  • C. Dòng chảy và độ pH.
  • D. Loại nền đáy và hàm lượng oxy hòa tan.

Câu 20: Tại sao các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất (thực vật, tảo) thường tập trung ở tầng trên cùng (tầng tán) hoặc vùng nước nông có nhiều ánh sáng trong quần xã?

  • A. Để tránh bị sinh vật tiêu thụ ăn thịt.
  • B. Để dễ dàng hấp thụ dinh dưỡng từ đất.
  • C. Để giảm sự cạnh tranh với các loài khác.
  • D. Để tối ưu hóa khả năng quang hợp dưới ánh sáng mặt trời.

Câu 21: Quan sát một khu rừng nguyên sinh và một khu rừng trồng cây bạch đàn cùng tuổi. Rừng nguyên sinh thường có nhiều tầng tán, đa dạng loài cây, động vật, vi sinh vật phong phú. Rừng bạch đàn chủ yếu chỉ có một loài cây thân gỗ, ít tầng tán, đa dạng sinh vật thấp hơn nhiều. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của quần xã?

  • A. Cấu trúc quần xã tự nhiên phức tạp và đa dạng hơn quần xã nhân tạo.
  • B. Rừng bạch đàn có tính ổn định cao hơn rừng nguyên sinh.
  • C. Loài ưu thế trong cả hai quần xã đều là thực vật thân gỗ.
  • D. Sự phân bố theo chiều ngang chỉ có ở rừng nguyên sinh.

Câu 22: Trong mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài tham gia đều có lợi. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh?

  • A. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
  • B. Hải quỳ sống bám trên mai cua ẩn sĩ.
  • C. Dây tơ hồng sống trên thân cây khác.
  • D. Chim sâu bắt côn trùng trên lá cây.

Câu 23: Quần xã có khả năng chống chịu (resistance) tốt trước những biến động của môi trường (hạn hán, sâu bệnh bùng phát) thường có đặc điểm gì?

  • A. Có tính đa dạng loài cao và nhiều mối quan hệ dinh dưỡng phức tạp.
  • B. Chỉ có một vài loài ưu thế chiếm số lượng lớn.
  • C. Các loài trong quần xã có tốc độ sinh sản nhanh.
  • D. Môi trường sống rất ổn định, ít biến động.

Câu 24: Sự phát triển của quần thể này làm ức chế sự phát triển của quần thể khác mà bản thân nó không bị ảnh hưởng hoặc có lợi gián tiếp. Mối quan hệ này được gọi là:

  • A. Cạnh tranh (-/-)
  • B. Hội sinh (+/0)
  • C. Ức chế - cảm nhiễm (-/0)
  • D. Ký sinh (+/-)

Câu 25: Khi một quần xã đang trải qua diễn thế, tổng sinh khối và năng suất sinh học sơ cấp thường thay đổi theo chiều hướng nào trong các giai đoạn đầu so với giai đoạn cuối (quần xã đỉnh cực)?

  • A. Thường tăng lên trong các giai đoạn đầu và ổn định ở giai đoạn đỉnh cực.
  • B. Luôn giảm dần từ đầu đến cuối diễn thế.
  • C. Không thay đổi đáng kể trong suốt quá trình diễn thế.
  • D. Tăng lên trong các giai đoạn đầu rồi giảm mạnh ở giai đoạn đỉnh cực.

Câu 26: Điều gì xảy ra khi hai loài có cùng nhu cầu về nguồn tài nguyên và sống trong cùng một khu vực?

  • A. Cả hai loài sẽ cùng phát triển mạnh mẽ do có sự hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. Một loài sẽ biến đổi gen để sử dụng nguồn tài nguyên khác ngay lập tức.
  • C. Chúng sẽ hình thành mối quan hệ cộng sinh để cùng khai thác tài nguyên.
  • D. Một trong hai loài sẽ bị suy giảm số lượng hoặc bị loại trừ khỏi khu vực đó.

Câu 27: Phân tích vai trò của sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong quần xã. Vai trò chính của chúng là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ quần xã.
  • B. Phân giải chất hữu cơ chết thành chất vô cơ, tái tạo dinh dưỡng.
  • C. Kiểm soát số lượng quần thể sinh vật sản xuất.
  • D. Thực hiện quang hợp để tạo ra chất hữu cơ ban đầu.

Câu 28: Khi một quần xã bị tác động mạnh (ví dụ: bão, lũ), khả năng phục hồi (resilience) về trạng thái ban đầu sau khi tác động kết thúc phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng cá thể của loài ưu thế trước khi bị tác động.
  • B. Cường độ của tác động môi trường.
  • C. Kích thước tổng thể của quần xã.
  • D. Tính đa dạng loài còn lại và khả năng tái sinh, tái xâm nhập của các loài.

Câu 29: Trong mối quan hệ ký sinh, vật ký sinh thường có kích thước nhỏ hơn vật chủ và lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ, gây hại cho vật chủ. Điều gì xảy ra nếu vật ký sinh gây chết vật chủ quá nhanh?

  • A. Vật ký sinh cũng sẽ bị suy giảm số lượng do mất nguồn sống.
  • B. Quần thể vật ký sinh sẽ tăng trưởng bùng nổ.
  • C. Vật chủ sẽ tiến hóa để trở nên miễn dịch hoàn toàn.
  • D. Mối quan hệ sẽ chuyển thành cộng sinh.

Câu 30: Việc phá rừng bừa bãi có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với quần xã rừng. Hậu quả nào sau đây là ít có khả năng xảy ra nhất ngay sau khi phá rừng?

  • A. Giảm đa dạng loài trầm trọng.
  • B. Tăng nguy cơ xói mòn và rửa trôi đất.
  • C. Thay đổi cấu trúc phân tầng và vi khí hậu.
  • D. Hình thành ngay lập tức một quần xã đỉnh cực mới với độ ổn định cao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quần xã sinh vật được định nghĩa là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là một đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần xã?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, người ta thống kê được số lượng cá thể của 5 loài cây gỗ như sau: Loài A (500 cá thể), Loài B (350 cá thể), Loài C (100 cá thể), Loài D (30 cá thể), Loài E (20 cá thể). Dựa vào số lượng cá thể, loài nào có khả năng là loài ưu thế trong quần xã cây gỗ này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao đa dạng loài (số lượng loài và sự đồng đều về số lượng cá thể giữa các loài) lại được xem là một chỉ số quan trọng phản ánh sự ổn định của quần xã?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mối quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng mà không gây hại hay có lợi rõ rệt cho cây gỗ là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần xã?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một quần xã đồng cỏ, sự xuất hiện của loài sói (kẻ thù tự nhiên) có thể ảnh hưởng đến số lượng quần thể hươu, nai (con mồi). Sự biến động số lượng của quần thể sói và hươu, nai thường diễn ra theo chu kỳ nhất định. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào và đặc điểm biến động số lượng của chúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Loài chủ chốt (keystone species) trong quần xã là loài:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi nghiên cứu sự phân bố của thực vật trong một khu rừng, người ta thấy các loài cây gỗ cao tạo thành tầng trên, các loài cây bụi và dương xỉ tạo thành tầng giữa, và các loài cỏ, rêu tạo thành tầng dưới cùng sát mặt đất. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự phân bố của các loài sinh vật trong quần xã thường không đồng đều mà có xu hướng tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi. Đặc điểm này của quần xã thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Diễn thế nguyên sinh (primary succession) bắt đầu ở môi trường nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quần xã đỉnh cực (climax community) có đặc điểm gì nổi bật so với các giai đoạn trước trong diễn thế sinh thái?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một cánh đồng lúa bị bỏ hoang sau vụ thu hoạch. Theo thời gian, cỏ dại mọc lên, sau đó là cây bụi, rồi cây gỗ nhỏ xâm chiếm, và cuối cùng có thể hình thành rừng thứ sinh. Đây là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao sự cạnh tranh khác loài (interspecific competition) thường diễn ra gay gắt hơn khi các loài có chung nguồn tài nguyên khan hiếm?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một loài thực vật tiết ra chất độc vào đất, làm ức chế sự phát triển của các loài thực vật khác xung quanh. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích sơ đồ lưới thức ăn của một quần xã. Nếu loài A là sinh vật sản xuất, loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 1 ăn A, loài C là sinh vật tiêu thụ bậc 2 ăn B, và loài D là sinh vật tiêu thụ bậc 3 ăn C. Giả sử quần thể B bị suy giảm nghiêm trọng do dịch bệnh. Điều gì có khả năng xảy ra với quần thể C và quần thể D?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi nghiên cứu sự phân bố của các loài động vật dưới đáy biển, người ta thấy các loài giun biển, cua, ốc phân bố khác nhau tùy thuộc vào độ sâu, loại nền đáy (cát, bùn, đá) và dòng chảy. Hiện tượng này thể hiện đặc trưng nào của quần xã?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử có hai quần xã A và B cùng diện tích. Quần xã A có 10 loài, mỗi loài có 100 cá thể. Quần xã B có 10 loài, trong đó một loài có 910 cá thể và 9 loài còn lại mỗi loài có 10 cá thể. Nhận định nào sau đây về đa dạng loài của hai quần xã là đúng nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Quá trình diễn thế sinh thái luôn có xu hướng dẫn tới một quần xã có cấu trúc ổn định và cân bằng với môi trường. Tuy nhiên, không phải tất cả các diễn thế đều đạt đến quần xã đỉnh cực. Yếu tố nào sau đây có thể ngăn cản quần xã đạt đến trạng thái đỉnh cực?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự phát triển của quần thể vật ăn thịt phụ thuộc vào nguồn thức ăn là quần thể con mồi. Tuy nhiên, nếu vật ăn thịt săn bắt quá mức, điều gì có thể xảy ra với cả hai quần thể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một quần xã ao hồ, các loài thực vật thủy sinh phân bố khác nhau tùy thuộc vào độ sâu của nước: rong, rêu ở đáy; sen, súng ở vùng nước nông ven bờ; bèo tây, bèo cái trên mặt nước. Sự phân bố này chủ yếu do yếu tố môi trường nào chi phối?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất (thực vật, tảo) thường tập trung ở tầng trên cùng (tầng tán) hoặc vùng nước nông có nhiều ánh sáng trong quần xã?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quan sát một khu rừng nguyên sinh và một khu rừng trồng cây bạch đàn cùng tuổi. Rừng nguyên sinh thường có nhiều tầng tán, đa dạng loài cây, động vật, vi sinh vật phong phú. Rừng bạch đàn chủ yếu chỉ có một loài cây thân gỗ, ít tầng tán, đa dạng sinh vật thấp hơn nhiều. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của quần xã?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài tham gia đều có lợi. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quần xã có khả năng chống chịu (resistance) tốt trước những biến động của môi trường (hạn hán, sâu bệnh bùng phát) thường có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự phát triển của quần thể này làm ức chế sự phát triển của quần thể khác mà bản thân nó không bị ảnh hưởng hoặc có lợi gián tiếp. Mối quan hệ này được gọi là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi một quần xã đang trải qua diễn thế, tổng sinh khối và năng suất sinh học sơ cấp thường thay đổi theo chiều hướng nào trong các giai đoạn đầu so với giai đoạn cuối (quần xã đỉnh cực)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điều gì xảy ra khi hai loài có cùng nhu cầu về nguồn tài nguyên và sống trong cùng một khu vực?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích vai trò của sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm) trong quần xã. Vai trò chính của chúng là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi một quần xã bị tác động mạnh (ví dụ: bão, lũ), khả năng phục hồi (resilience) về trạng thái ban đầu sau khi tác động kết thúc phụ thuộc vào yếu tố nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong mối quan hệ ký sinh, vật ký sinh thường có kích thước nhỏ hơn vật chủ và lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ, gây hại cho vật chủ. Điều gì xảy ra nếu vật ký sinh gây chết vật chủ quá nhanh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 26: Quần xã sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc phá rừng bừa bãi có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với quần xã rừng. Hậu quả nào sau đây là *ít có khả năng* xảy ra nhất ngay sau khi phá rừng?

Viết một bình luận