Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A và B. Khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng P, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự hình thành màu sắc hoa ở loài này?
- A. Tương tác bổ sung
- B. Tương tác át chế
- C. Tương tác cộng gộp
- D. Gen đa hiệu
Câu 2: Vẫn xét trường hợp di truyền màu hoa ở Câu 1 (tỉ lệ F2 là 9 đỏ : 7 trắng). Nếu lai cây F1 (dị hợp tử về cả hai cặp gen) với một cây hoa trắng có kiểu gen aabb, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
- A. 3 đỏ : 1 trắng
- B. 1 đỏ : 1 trắng
- C. 1 đỏ : 3 trắng
- D. 9 đỏ : 7 trắng
Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen độc lập A và B. Kiểu gen có ít nhất một alen A trội và một alen B trội (A_B_) cho lông đen; kiểu gen có ít nhất một alen A trội nhưng không có alen B trội (A_bb) cho lông xám; kiểu gen không có alen A trội (aa__) cho lông trắng. Khi lai P thuần chủng lông đen với lông trắng, F1 thu được toàn lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 đen : 3 xám : 4 trắng. Kiểu tương tác gen nào đã xảy ra?
- A. Tương tác bổ sung
- B. Tương tác át chế lặn
- C. Tương tác át chế trội
- D. Tương tác cộng gộp
Câu 4: Vẫn xét trường hợp di truyền màu lông ở Câu 3 (9 đen : 3 xám : 4 trắng). Nếu lai một cá thể lông đen (không thuần chủng về cả hai cặp gen) với một cá thể lông trắng có kiểu gen aaBB, tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là bao nhiêu?
- A. 3 đen : 1 trắng
- B. 1 đen : 1 trắng
- C. 1 đen : 3 trắng
- D. 9 đen : 7 trắng
Câu 5: Ở một loài bí ngô, màu quả được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b. Khi lai P thuần chủng quả trắng với quả vàng, F1 thu được toàn quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 12 quả trắng : 3 quả vàng : 1 quả xanh lục. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự di truyền màu quả ở loài này?
- A. Tương tác bổ sung
- B. Tương tác át chế lặn
- C. Tương tác át chế trội
- D. Tương tác cộng gộp
Câu 6: Vẫn xét trường hợp di truyền màu quả bí ngô ở Câu 5 (12 trắng : 3 vàng : 1 xanh lục). Một cây bí ngô quả trắng được lai với một cây bí ngô quả xanh lục, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 trắng : 1 xanh lục. Kiểu gen của cây bí ngô quả trắng đem lai là gì?
- A. AABB
- B. Aabb
- C. AaBB
- D. AaBb
Câu 7: Ở người, bệnh phenylketo niệu (PKU) là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Người mắc bệnh này thường có nhiều triệu chứng khác nhau như thiểu năng trí tuệ, da và tóc nhạt màu, động kinh... Hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?
- A. Gen đa hiệu
- B. Di truyền đa gen
- C. Tương tác gen
- D. Liên kết gen
Câu 8: Chiều cao ở người là một ví dụ về tính trạng di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Điều này có nghĩa là:
- A. Một gen duy nhất có nhiều tác động lên chiều cao.
- B. Một gen này át chế sự biểu hiện của gen khác trong việc quy định chiều cao.
- C. Chiều cao chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen và không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
- D. Nhiều gen không alen cùng quy định chiều cao, mỗi alen trội đóng góp một phần như nhau vào sự tăng chiều cao.
Câu 9: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là bao nhiêu?
- A. 150 cm
- B. 155 cm
- C. 165 cm
- D. 180 cm
Câu 10: Vẫn xét loài thực vật ở Câu 9. Nếu lai cây cao nhất với cây thấp nhất, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Số loại kiểu hình về chiều cao ở đời F2 là bao nhiêu?
Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen W quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp và ruồi đực mắt đỏ sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?
- A. 1 đỏ : 1 trắng
- B. 3 đỏ : 1 trắng (trong đó có cả đực và cái đỏ)
- C. 3 đỏ (2 cái, 1 đực) : 1 trắng (1 đực)
- D. 1 đỏ (cái) : 1 trắng (đực)
Câu 12: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người đàn ông bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ không bị mù màu nhưng có bố bị mù màu. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 50%
- C. 75%
- D. 100%
Câu 13: Ở mèo, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen B quy định lông đen, b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp Bb cho màu lông tam thể. Lai mèo cái lông vàng với mèo đực lông đen. Kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?
- A. 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông vàng
- B. 1 mèo cái lông vàng : 1 mèo đực lông đen
- C. 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen
- D. 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông vàng
Câu 14: Một tính trạng ở người được thể hiện qua sơ đồ phả hệ sau (hình vẽ mô tả một sơ đồ phả hệ đơn giản: ông bà sinh ra bố mẹ, bố mẹ sinh ra con cái; tính trạng chỉ biểu hiện ở một số cá thể đực và cái, không biểu hiện ở tất cả các thế hệ, xuất hiện ở cả nam và nữ). Nếu tính trạng này xuất hiện ở cả nam và nữ, không nhất thiết liên tục qua các thế hệ, và có thể thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh, thì khả năng cao tính trạng này được di truyền theo kiểu:
- A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân)?
- A. Tính trạng chỉ biểu hiện ở đời con của mẹ, không biểu hiện ở đời con của bố.
- B. Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
- C. Tính trạng di truyền không theo quy luật Mendel.
- D. Tính trạng thường chỉ biểu hiện ở giới đực.
Câu 16: Ở cây hoa phấn, màu sắc hoa được quy định bởi gen nằm trong ti thể. Gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Nếu lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, đời con thu được 100% cây hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai là gì?
- A. mt^A
- B. mt^a
- C. AA
- D. Aa
Câu 17: Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen quy định màu sắc hoa không đổi. Tuy nhiên, khi trồng cây này ở đất chua, hoa có màu xanh lam, còn khi trồng ở đất kiềm, hoa có màu hồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?
- A. Gen đa hiệu.
- B. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen.
- C. Tương tác gen.
- D. Di truyền liên kết giới tính.
Câu 18: Xét một tính trạng đơn gen ở một loài động vật. Khi nuôi ở nhiệt độ 25°C, tất cả cá thể có kiểu gen Aa đều có kiểu hình A. Nhưng khi nuôi ở nhiệt độ 15°C, cá thể có kiểu gen Aa lại biểu hiện kiểu hình a. Cá thể có kiểu gen AA luôn biểu hiện kiểu hình A ở cả hai nhiệt độ, còn cá thể có kiểu gen aa luôn biểu hiện kiểu hình a ở cả hai nhiệt độ. Điều này cho thấy:
- A. Kiểu hình của kiểu gen dị hợp (Aa) bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường.
- B. Đây là trường hợp di truyền liên kết giới tính.
- C. Alen a là alen gây chết ở nhiệt độ 25°C.
- D. Kiểu gen AA và aa cũng bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ nhưng không rõ ràng.
Câu 19: Sự khác biệt về chiều cao, cân nặng hoặc màu da giữa các cặp song sinh cùng trứng (có kiểu gen giống hệt nhau) sống trong các điều kiện môi trường khác nhau chủ yếu là do:
- A. Đột biến gen xảy ra sau khi phôi phân chia.
- B. Tương tác giữa các gen trong kiểu gen.
- C. Ảnh hưởng của môi trường sống khác nhau.
- D. Di truyền qua tế bào chất.
Câu 20: Một tính trạng được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b theo kiểu tương tác bổ sung 9:7 (A_B_ cho kiểu hình trội, còn lại cho kiểu hình lặn). Khi lai hai cây F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) thu được F2. Tỉ lệ cây F2 có kiểu hình trội và thuần chủng là bao nhiêu?
- A. 1/16
- B. 3/16
- C. 9/16
- D. 7/16
Câu 21: Ở một loài cây, màu quả do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen A_B_ cho quả đỏ, A_bb cho quả vàng, aaB_ và aabb cho quả trắng (tương tác át chế lặn 9:3:4). Chiều cao cây do một cặp gen D, d quy định, D- cao, d d- thấp. Các gen di truyền độc lập. Lai hai cây dị hợp tử về cả ba cặp gen (AaBbDd x AaBbDd). Tỉ lệ cây quả vàng, thân cao ở đời con là bao nhiêu?
- A. 3/64
- B. 9/256
- C. 12/64
- D. 9/64
Câu 22: Ở người, giả sử màu sắc da được quy định bởi 3 cặp gen không alen A, a; B, b; C, c theo kiểu tương tác cộng gộp. Kiểu gen có càng nhiều alen trội thì da càng sẫm màu. Người có kiểu gen aabbcc có da rất trắng, người có kiểu gen AABBCC có da rất sẫm. Có bao nhiêu loại kiểu hình về màu da có thể có ở đời con của cặp vợ chồng có cùng kiểu gen AaBbCc?
Câu 23: Một tính trạng được quy định bởi gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?
- A. Tất cả con gái đều bình thường và không mang gen bệnh.
- B. Tất cả con trai đều bình thường.
- C. Một nửa số con gái sẽ bị bệnh.
- D. Một nửa số con trai có khả năng bị bệnh.
Câu 24: Bệnh teo cơ Duchenne ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng sinh một người con trai bị bệnh. Kiểu gen của người mẹ là gì?
- A. X^D X^D
- B. X^d X^d
- C. X^D X^d
- D. Không thể xác định chỉ từ thông tin này.
Câu 25: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b. Khi lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, F2 thu được 901 cây hoa đỏ và 699 cây hoa trắng. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở F2, hãy xác định kiểu tương tác gen và kiểu gen của cây hoa đỏ ở P.
- A. Tương tác bổ sung, AABB
- B. Tương tác át chế lặn, AABB
- C. Tương tác bổ sung, AAbb
- D. Tương tác át chế trội, AABB
Câu 26: Xét hai kiểu tương tác gen là tương tác bổ sung 9:7 và tương tác át chế lặn 9:3:4. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai kiểu tương tác này là gì?
- A. Số lượng cặp gen tham gia tương tác.
- B. Cách các alen của các gen không alen tác động lên sự biểu hiện kiểu hình.
- C. Việc tuân theo hay không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
- D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con F2.
Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng, F1 toàn hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, F2 thu được 243 cây hoa đỏ và 189 cây hoa trắng. Kiểu tương tác gen và tỉ lệ kiểu hình F2 là gì?
- A. Tương tác bổ sung, 9 đỏ : 7 trắng.
- B. Tương tác át chế lặn, 9 đỏ : 7 trắng.
- C. Tương tác bổ sung, 12 đỏ : 4 trắng.
- D. Tương tác át chế trội, 12 đỏ : 4 trắng.
Câu 28: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng không bị bệnh, sinh được một người con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con gái và không mang gen bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 29: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa vàng, aaB_ và aabb cho hoa trắng (tương tác át chế lặn 9:3:4). Lai cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây hoa vàng thuần chủng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1 đỏ : 1 vàng
- B. 1 đỏ : 1 trắng
- C. 1 vàng : 1 trắng
- D. 3 đỏ : 1 vàng
Câu 30: Vẫn xét trường hợp di truyền màu hoa ở Câu 29 (9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng). Để kiểm tra kiểu gen của một cây hoa đỏ, người ta có thể sử dụng phép lai phân tích. Phép lai phân tích cây hoa đỏ (có thể có các KG AABB, AABb, AaBB, AaBb) với cây có kiểu gen nào để xác định chính xác kiểu gen của nó?
- A. Cây hoa đỏ thuần chủng (AABB)
- B. Cây hoa vàng thuần chủng (AAbb)
- C. Cây hoa trắng có kiểu gen aaBB
- D. Cây hoa trắng có kiểu gen aabb