Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 – Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác quy định. Gen A quy định tổng hợp sắc tố đỏ, gen a không có khả năng này. Gen B quy định enzyme chuyển sắc tố đỏ thành sắc tố tím, gen b không có enzyme này. Cây có kiểu gen nào sau đây sẽ cho hoa màu trắng?

  • A. AABB
  • B. Aabb
  • C. AaBb
  • D. aabb

Câu 2: Hiện tượng di truyền nào sau đây là một ví dụ về tương tác gen?

  • A. Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • B. Tính trạng nhóm máu ABO ở người do một gen có 3 alen quy định.
  • C. Màu sắc lông ở chuột lang do nhiều gen không alen tương tác quy định.
  • D. Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 3: Ở một loài động vật, xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu lông: alen C quy định lông đen, cg quy định lông xám, c quy định lông trắng. Thứ tự trội lặn của các alen là C > cg > c. Cho giao phối giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng, đời F1 thu được toàn bộ lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

  • A. 3 lông đen : 1 lông trắng
  • B. 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng
  • C. 3 lông đen : 1 lông xám
  • D. 9 lông đen : 3 lông xám : 4 lông trắng

Câu 4: Một gen quy định chiều cao cây có 2 alen, alen trội A quy định cây cao, alen lặn a quy định cây thấp. Nghiên cứu trên một quần thể thực vật, người ta thấy rằng cây có kiểu gen AA luôn cao 20cm, cây Aa cao từ 15-20cm tùy thuộc điều kiện môi trường, cây aa luôn cao 10cm. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Di truyền liên kết
  • B. Mức phản ứng
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Gen đa hiệu

Câu 5: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để đứa con gái tiếp theo của họ cũng bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 0%
  • D. 50%

Câu 6: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, khi lai ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn bộ ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, F2 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ không tuân theo quy luật phân li độc lập. Hiện tượng này được giải thích bởi:

  • A. Quy luật phân li độc lập của Mendel
  • B. Liên kết gen
  • C. Tương tác gen
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 7: Bản đồ di truyền nhiễm sắc thể được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tần số đột biến gen
  • B. Tần số alen trong quần thể
  • C. Tần số cá thể mang kiểu hình trội
  • D. Tần số hoán vị gen

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen quy định chiều cao cây nằm trong tế bào chất. Cây mẹ cao lai với cây bố thấp, đời con luôn có kiểu hình cây cao. Phép lai nghịch (cây mẹ thấp lai cây bố cao) cũng cho đời con toàn cây cao. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính
  • B. Di truyền trội hoàn toàn
  • C. Di truyền ngoài nhân
  • D. Di truyền tương tác gen

Câu 9: Trong trường hợp tương tác cộng gộp giữa hai cặp gen không alen (A, a và B, b), kiểu gen AABB quy định chiều cao cây là 20cm, mỗi alen trội đóng góp thêm 2cm vào chiều cao cây. Cây có kiểu gen aabb sẽ có chiều cao bao nhiêu cm?

  • A. 12cm
  • B. 16cm
  • C. 18cm
  • D. 20cm

Câu 10: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Họ có thể sinh ra con có nhóm máu nào?

  • A. Nhóm máu AB
  • B. Nhóm máu A hoặc B
  • C. Nhóm máu O
  • D. Cả nhóm máu A, B, AB và O

Câu 11: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì đầu của giảm phân I
  • D. Kì sau II

Câu 12: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen a là 0.4, thì tỉ lệ cây hoa đỏ trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 16%
  • B. 84%
  • C. 48%
  • D. 36%

Câu 13: Gen đa hiệu là hiện tượng:

  • A. Một gen quy định nhiều tính trạng
  • B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng
  • C. Một gen lặn biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau
  • D. Nhiều gen trội cùng biểu hiện một kiểu hình

Câu 14: Trong phép lai phân tích ruồi giấm F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi thân đen, cánh cụt, nếu tần số hoán vị gen là 20%, thì tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 20%
  • C. 10%
  • D. 40%

Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là:

  • A. 48
  • B. 12
  • C. 24
  • D. 6

Câu 16: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh mù màu đỏ và lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Hai gen này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Di truyền liên kết hoàn toàn
  • B. Di truyền tương tác gen
  • C. Di truyền ngoài nhân
  • D. Phân li độc lập và liên kết giới tính

Câu 17: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa hồng (Aa) với cây hoa trắng (aa) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 2 hoa trắng
  • C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng

Câu 18: Một đoạn mạch ADN mang thông tin mã hóa cho một phân tử protein được gọi là:

  • A. Gen cấu trúc
  • B. Operon
  • C. Polysome
  • D. Ribosome

Câu 19: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử đều?

  • A. AAbb
  • B. aaBB
  • C. AB/ab
  • D. Ab/aB

Câu 20: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 chỉ xuất hiện khi:

  • A. Có hiện tượng tương tác gen
  • B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
  • C. Có hiện tượng di truyền liên kết giới tính
  • D. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau và trội hoàn toàn

Câu 21: Một quần thể thực vật giao phối tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0.4 AA + 0.4 Aa + 0.2 aa = 1. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể là:

  • A. 0.2
  • B. 0.4
  • C. 0.3
  • D. 0.5

Câu 22: Ở người, bệnh phenylketonuria (PKU) do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh PKU. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng bị bệnh PKU là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 23: Phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/ab) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (ab/ab) được gọi là:

  • A. Lai thuận nghịch
  • B. Lai khác dòng
  • C. Lai kinh tế
  • D. Lai phân tích

Câu 24: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen A và a. Nếu tần số alen A là 0.6, thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là bao nhiêu khi quần thể cân bằng?

  • A. 0.16
  • B. 0.48
  • C. 0.36
  • D. 0.24

Câu 25: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là:

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 26: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong chọn giống và tiến hóa là:

  • A. Giảm sự đa dạng di truyền
  • B. Ổn định cấu trúc di truyền
  • C. Tăng biến dị tổ hợp, nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
  • D. Tạo ra các dòng thuần chủng

Câu 27: Ở một loài thực vật, hình dạng quả do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu át chế. Gen D át chế gen E và gen e. Kiểu gen D-E-, D-ee, ddee quy định quả dẹt; kiểu gen ddE- quy định quả tròn. Cho cây quả dẹt dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình quả dẹt ở đời con là:

  • A. 13/16
  • B. 9/16
  • C. 3/16
  • D. 7/16

Câu 28: Trong di truyền ngoài nhân, tính trạng của con cái thường giống với:

  • A. Bố
  • B. Cả bố và mẹ
  • C. Trung gian giữa bố và mẹ
  • D. Mẹ

Câu 29: Ví dụ nào sau đây không phải là hiện tượng di truyền liên kết với giới tính?

  • A. Bệnh máu khó đông ở người
  • B. Túm lông vành tai ở người
  • C. Bệnh bạch tạng ở người
  • D. Màu mắt ở ruồi giấm

Câu 30: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mức phản ứng là kiểu hình của một kiểu gen
  • B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
  • C. Mức phản ứng không phụ thuộc vào kiểu gen
  • D. Mức phản ứng luôn cố định và không thay đổi

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác quy định. Gen A quy định tổng hợp sắc tố đỏ, gen a không có khả năng này. Gen B quy định enzyme chuyển sắc tố đỏ thành sắc tố tím, gen b không có enzyme này. Cây có kiểu gen nào sau đây sẽ cho hoa màu trắng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hiện tượng di truyền nào sau đây là một ví dụ về tương tác gen?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ở một loài động vật, xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu lông: alen C quy định lông đen, cg quy định lông xám, c quy định lông trắng. Thứ tự trội lặn của các alen là C > cg > c. Cho giao phối giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng, đời F1 thu được toàn bộ lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một gen quy định chiều cao cây có 2 alen, alen trội A quy định cây cao, alen lặn a quy đ??nh cây thấp. Nghiên cứu trên một quần thể thực vật, người ta thấy rằng cây có kiểu gen AA luôn cao 20cm, cây Aa cao từ 15-20cm tùy thuộc điều kiện môi trường, cây aa luôn cao 10cm. Hiện tượng này là ví dụ về:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để đứa con gái tiếp theo của họ cũng bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, khi lai ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn bộ ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, F2 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ không tuân theo quy luật phân li độc lập. Hiện tượng này được giải thích bởi:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bản đồ di truyền nhiễm sắc thể được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ở một loài thực vật, gen quy định chiều cao cây nằm trong tế bào chất. Cây mẹ cao lai với cây bố thấp, đời con luôn có kiểu hình cây cao. Phép lai nghịch (cây mẹ thấp lai cây bố cao) cũng cho đời con toàn cây cao. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong trường hợp tương tác cộng gộp giữa hai cặp gen không alen (A, a và B, b), kiểu gen AABB quy định chiều cao cây là 20cm, mỗi alen trội đóng góp thêm 2cm vào chiều cao cây. Cây có kiểu gen aabb sẽ có chiều cao bao nhiêu cm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Họ có thể sinh ra con có nhóm máu nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen a là 0.4, thì tỉ lệ cây hoa đỏ trong quần thể là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Gen đa hiệu là hiện tượng:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong phép lai phân tích ruồi giấm F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi thân đen, cánh cụt, nếu tần số hoán vị gen là 20%, thì tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh mù màu đỏ và lục nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Hai gen này di truyền theo quy luật nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, phép lai giữa cây hoa hồng (Aa) với cây hoa trắng (aa) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một đoạn mạch ADN mang thông tin mã hóa cho một phân tử protein được gọi là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử đều?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel, tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 chỉ xuất hiện khi:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một quần thể thực vật giao phối tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0.4 AA + 0.4 Aa + 0.2 aa = 1. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aa trong quần thể là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Ở người, bệnh phenylketonuria (PKU) do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh PKU. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng bị bệnh PKU là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/ab) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (ab/ab) được gọi là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có 2 alen A và a. Nếu tần số alen A là 0.6, thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là bao nhiêu khi quần thể cân bằng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong chọn giống và tiến hóa là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ở một loài thực vật, hình dạng quả do hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu át chế. Gen D át chế gen E và gen e. Kiểu gen D-E-, D-ee, ddee quy định quả dẹt; kiểu gen ddE- quy định quả tròn. Cho cây quả dẹt dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình quả dẹt ở đời con là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong di truyền ngoài nhân, tính trạng của con cái thường giống với:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Ví dụ nào sau đây không phải là hiện tượng di truyền liên kết với giới tính?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây có kiểu gen Aa cho hoa màu hồng. Nếu lai hai cây hoa hồng với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • C. 3 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 2: Một quần thể bò có hai alen quy định màu lông: R (đỏ) và r (trắng). Kiểu gen RR và Rr cho lông đỏ, rr cho lông trắng. Tuy nhiên, ở bò cái, kiểu gen Rr biểu hiện màu lang (vừa đỏ vừa trắng). Điều này là một ví dụ về:

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính
  • D. Tương tác gen

Câu 3: Ở người, nhóm máu ABO do 3 alen IA, IB, IO quy định. IA và IB đồng trội so với IO. Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen nào sau đây có thể xuất hiện ở con của họ?

  • A. IAIO hoặc IBIO
  • B. IAIA hoặc IBIB
  • C. IAIB hoặc IOIO
  • D. IAIAIBIO

Câu 4: Màu da người là một tính trạng di truyền theo quy luật đa gen, được quy định bởi nhiều gen tương tác cộng gộp. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ có một gen duy nhất quy định màu da.
  • B. Các alen trội hoàn toàn lấn át alen lặn.
  • C. Màu da chỉ được quyết định bởi yếu tố môi trường.
  • D. Nhiều gen cùng tham gia quy định và mỗi alen trội có vai trò như nhau trong việc biểu hiện tính trạng.

Câu 5: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con bị bạch tạng. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng bị bệnh bạch tạng là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 25%
  • D. 75%

Câu 6: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X, alen XB quy định lông đen, alen Xb quy định lông hung. Mèo cái dị hợp XB Xb có màu lông tam thể (vừa đen vừa hung). Nếu lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 100% mèo đen
  • B. 50% mèo đen : 50% mèo hung
  • C. 75% mèo đen : 25% mèo hung
  • D. 1 mèo cái đen : 1 mèo cái tam thể : 1 mèo đực đen : 1 mèo đực hung

Câu 7: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tuân theo quy luật di truyền Mendel.
  • B. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Gen quy định tính trạng nằm trong nhân tế bào.
  • D. Có sự phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể.

Câu 8: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen (Aa và Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm so với kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) có chiều cao 100cm. Cây có kiểu gen Aabb sẽ có chiều cao là:

  • A. 110cm
  • B. 105cm
  • C. 120cm
  • D. 100cm

Câu 9: Một gen có nhiều alen (đa alen) phát sinh do:

  • A. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Quá trình giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Đột biến gen phát sinh nhiều lần tại một locus.
  • D. Sự tái tổ hợp gen trong giảm phân.

Câu 10: Ở một loài động vật, màu sắc lông được quy định bởi một gen có 2 alen, trong đó alen trội quy định lông đen, alen lặn quy định lông trắng. Tuy nhiên, kiểu hình lông trắng chỉ biểu hiện khi có mặt ít nhất một alen trội của một gen khác (gen ức chế). Đây là kiểu tương tác:

  • A. Cộng gộp
  • B. Bổ trợ
  • C. Đồng trội
  • D. Ức chế gen

Câu 11: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Biết gen quy định màu thân và chiều dài cánh liên kết hoàn toàn. Kiểu gen của ruồi giấm cái thân xám, cánh dài là:

  • A. đồng hợp trội
  • B. dị hợp tử chéo
  • C. dị hợp tử đều
  • D. đồng hợp lặn

Câu 12: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong:

  • A. Nguyên phân
  • B. Giảm phân II
  • C. Giảm phân I
  • D. Thụ tinh

Câu 13: Bản chất của quy luật phân li độc lập của Mendel là:

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.
  • D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trong kì trung gian.

Câu 14: Trong trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn, tần số hoán vị gen phản ánh điều gì?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • B. Khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Mức độ trội lặn của các alen.
  • D. Số lượng alen của mỗi gen.

Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là:

  • A. 12 cặp
  • B. 24
  • C. 12
  • D. 6

Câu 16: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 17: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất cây trồng, chiều cao con người) thường do quy luật di truyền nào chi phối?

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn
  • B. Di truyền liên kết giới tính
  • C. Di truyền ngoài nhân
  • D. Di truyền đa gen

Câu 18: Một gen có 3 alen (A1, A2, A3). Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 9

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Biết rằng alen A còn có tác dụng gây chết ở giai đoạn phôi khi ở trạng thái đồng hợp trội (AA). Nếu lai hai cây dị hợp (Aa) với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 2 hoa trắng

Câu 20: Điều nào sau đây không phải là cơ chế làm tăng biến dị tổ hợp?

  • A. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể
  • B. Phân li độc lập của nhiễm sắc thể
  • C. Thụ tinh
  • D. Đột biến gen

Câu 21: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Tuy nhiên, chỉ chim trống mới biểu hiện màu lông, chim mái luôn có lông trắng bất kể kiểu gen. Đây là ví dụ về:

  • A. Tính trạng giới hạn bởi giới tính
  • B. Tính trạng chịu ảnh hưởng bởi giới tính
  • C. Di truyền liên kết giới tính
  • D. Tương tác gen

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?

  • A. AB/ab x ab/ab
  • B. Ab/aB x Ab/aB
  • C. Ab/aB x ab/ab
  • D. AB/ab x AB/ab

Câu 23: Trong một thí nghiệm lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 lai phân tích, F2 thu được tỉ lệ 41,5% thân xám, cánh dài : 41,5% thân đen, cánh cụt : 8,5% thân xám, cánh cụt : 8,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là:

  • A. 34%
  • B. 17%
  • C. 8,5%
  • D. 41,5%

Câu 24: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người vợ là:

  • A. XHXH
  • B. XHY
  • C. XHXh
  • D. XhXh

Câu 25: Hiện tượng alen trội không hoàn toàn được phát hiện lần đầu tiên ở loài thực vật nào?

  • A. Lúa
  • B. Hoa mõm chó
  • C. Đậu Hà Lan
  • D. Cà chua

Câu 26: Trong quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ, tỉ lệ kiểu hình 9:7 ở đời con F2 được hình thành khi:

  • A. Có hai cặp gen không alen tương tác với nhau và cả hai cặp gen đều cần thiết để tạo ra một kiểu hình.
  • B. Có một gen trội át chế hoàn toàn sự biểu hiện của gen khác.
  • C. Các alen trội có vai trò như nhau trong việc biểu hiện tính trạng và có sự cộng gộp.
  • D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.

Câu 27: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 là:

  • A. 0,4
  • B. 0,3
  • C. 0,2
  • D. 0,1

Câu 28: Ở một loài động vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen. Cho giao phối ngẫu nhiên thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn. Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội ở đời con giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời cháu là:

  • A. 0
  • B. 1/9
  • C. 1/4
  • D. 1/3

Câu 29: Trong trường hợp gen trội át chế, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 khi lai hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen là:

  • A. 9:7
  • B. 9:6:1
  • C. 9:3:4
  • D. 13:3

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật di truyền liên kết?

  • A. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau di truyền cùng nhau.
  • B. Các gen alen luôn phân li độc lập trong giảm phân.
  • C. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • D. Các gen quy định các tính trạng khác nhau luôn di truyền cùng nhau.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây có kiểu gen Aa cho hoa màu hồng. Nếu lai hai cây hoa hồng với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một quần thể bò có hai alen quy định màu lông: R (đỏ) và r (trắng). Kiểu gen RR và Rr cho lông đỏ, rr cho lông trắng. Tuy nhiên, ở bò cái, kiểu gen Rr biểu hiện màu lang (vừa đỏ vừa trắng). Điều này là một ví dụ về:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ở người, nhóm máu ABO do 3 alen IA, IB, IO quy định. IA và IB đồng trội so với IO. Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen nào sau đây có thể xuất hiện ở con của họ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Màu da người là một tính trạng di truyền theo quy luật đa gen, được quy định bởi nhiều gen tương tác cộng gộp. Điều này có nghĩa là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con bị bạch tạng. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng bị bệnh bạch tạng là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X, alen XB quy định lông đen, alen Xb quy định lông hung. Mèo cái dị hợp XB Xb có màu lông tam thể (vừa đen vừa hung). Nếu lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen (Aa và Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm so với kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) có chiều cao 100cm. Cây có kiểu gen Aabb sẽ có chiều cao là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một gen có nhiều alen (đa alen) phát sinh do:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ở một loài động vật, màu sắc lông được quy định bởi một gen có 2 alen, trong đó alen trội quy định lông đen, alen lặn quy định lông trắng. Tuy nhiên, kiểu hình lông trắng chỉ biểu hiện khi có mặt ít nhất một alen trội của một gen khác (gen ức chế). Đây là kiểu tương tác:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Biết gen quy định màu thân và chiều dài cánh liên kết hoàn toàn. Kiểu gen của ruồi giấm cái thân xám, cánh dài là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Bản chất của quy luật phân li độc lập của Mendel là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn, tần số hoán vị gen phản ánh điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất cây trồng, chiều cao con người) thường do quy luật di truyền nào chi phối?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một gen có 3 alen (A1, A2, A3). Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Biết rằng alen A còn có tác dụng gây chết ở giai đoạn phôi khi ở trạng thái đồng hợp trội (AA). Nếu lai hai cây dị hợp (Aa) với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Điều nào sau đây không phải là cơ chế làm tăng biến dị tổ hợp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Tuy nhiên, chỉ chim trống mới biểu hiện màu lông, chim mái luôn có lông trắng bất kể kiểu gen. Đây là ví dụ về:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong một thí nghiệm lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 lai phân tích, F2 thu được tỉ lệ 41,5% thân xám, cánh dài : 41,5% thân đen, cánh cụt : 8,5% thân xám, cánh cụt : 8,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người vợ là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hiện tượng alen trội không hoàn toàn được phát hiện lần đầu tiên ở loài thực vật nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ, tỉ lệ kiểu hình 9:7 ở đời con F2 được hình thành khi:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Ở một loài động vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen. Cho giao phối ngẫu nhiên thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn. Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội ở đời con giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời cháu là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong trường hợp gen trội át chế, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 khi lai hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy luật di truyền liên kết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A và B. Khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng P, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự hình thành màu sắc hoa ở loài này?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Gen đa hiệu

Câu 2: Vẫn xét trường hợp di truyền màu hoa ở Câu 1 (tỉ lệ F2 là 9 đỏ : 7 trắng). Nếu lai cây F1 (dị hợp tử về cả hai cặp gen) với một cây hoa trắng có kiểu gen aabb, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng
  • B. 1 đỏ : 1 trắng
  • C. 1 đỏ : 3 trắng
  • D. 9 đỏ : 7 trắng

Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen độc lập A và B. Kiểu gen có ít nhất một alen A trội và một alen B trội (A_B_) cho lông đen; kiểu gen có ít nhất một alen A trội nhưng không có alen B trội (A_bb) cho lông xám; kiểu gen không có alen A trội (aa__) cho lông trắng. Khi lai P thuần chủng lông đen với lông trắng, F1 thu được toàn lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 đen : 3 xám : 4 trắng. Kiểu tương tác gen nào đã xảy ra?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế lặn
  • C. Tương tác át chế trội
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 4: Vẫn xét trường hợp di truyền màu lông ở Câu 3 (9 đen : 3 xám : 4 trắng). Nếu lai một cá thể lông đen (không thuần chủng về cả hai cặp gen) với một cá thể lông trắng có kiểu gen aaBB, tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3 đen : 1 trắng
  • B. 1 đen : 1 trắng
  • C. 1 đen : 3 trắng
  • D. 9 đen : 7 trắng

Câu 5: Ở một loài bí ngô, màu quả được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b. Khi lai P thuần chủng quả trắng với quả vàng, F1 thu được toàn quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 12 quả trắng : 3 quả vàng : 1 quả xanh lục. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự di truyền màu quả ở loài này?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế lặn
  • C. Tương tác át chế trội
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 6: Vẫn xét trường hợp di truyền màu quả bí ngô ở Câu 5 (12 trắng : 3 vàng : 1 xanh lục). Một cây bí ngô quả trắng được lai với một cây bí ngô quả xanh lục, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 trắng : 1 xanh lục. Kiểu gen của cây bí ngô quả trắng đem lai là gì?

  • A. AABB
  • B. Aabb
  • C. AaBB
  • D. AaBb

Câu 7: Ở người, bệnh phenylketo niệu (PKU) là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Người mắc bệnh này thường có nhiều triệu chứng khác nhau như thiểu năng trí tuệ, da và tóc nhạt màu, động kinh... Hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

  • A. Gen đa hiệu
  • B. Di truyền đa gen
  • C. Tương tác gen
  • D. Liên kết gen

Câu 8: Chiều cao ở người là một ví dụ về tính trạng di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Điều này có nghĩa là:

  • A. Một gen duy nhất có nhiều tác động lên chiều cao.
  • B. Một gen này át chế sự biểu hiện của gen khác trong việc quy định chiều cao.
  • C. Chiều cao chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen và không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Nhiều gen không alen cùng quy định chiều cao, mỗi alen trội đóng góp một phần như nhau vào sự tăng chiều cao.

Câu 9: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là bao nhiêu?

  • A. 150 cm
  • B. 155 cm
  • C. 165 cm
  • D. 180 cm

Câu 10: Vẫn xét loài thực vật ở Câu 9. Nếu lai cây cao nhất với cây thấp nhất, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Số loại kiểu hình về chiều cao ở đời F2 là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 7

Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen W quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp và ruồi đực mắt đỏ sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 1 đỏ : 1 trắng
  • B. 3 đỏ : 1 trắng (trong đó có cả đực và cái đỏ)
  • C. 3 đỏ (2 cái, 1 đực) : 1 trắng (1 đực)
  • D. 1 đỏ (cái) : 1 trắng (đực)

Câu 12: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người đàn ông bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ không bị mù màu nhưng có bố bị mù màu. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 13: Ở mèo, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen B quy định lông đen, b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp Bb cho màu lông tam thể. Lai mèo cái lông vàng với mèo đực lông đen. Kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông vàng
  • B. 1 mèo cái lông vàng : 1 mèo đực lông đen
  • C. 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen
  • D. 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông vàng

Câu 14: Một tính trạng ở người được thể hiện qua sơ đồ phả hệ sau (hình vẽ mô tả một sơ đồ phả hệ đơn giản: ông bà sinh ra bố mẹ, bố mẹ sinh ra con cái; tính trạng chỉ biểu hiện ở một số cá thể đực và cái, không biểu hiện ở tất cả các thế hệ, xuất hiện ở cả nam và nữ). Nếu tính trạng này xuất hiện ở cả nam và nữ, không nhất thiết liên tục qua các thế hệ, và có thể thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh, thì khả năng cao tính trạng này được di truyền theo kiểu:

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân)?

  • A. Tính trạng chỉ biểu hiện ở đời con của mẹ, không biểu hiện ở đời con của bố.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
  • C. Tính trạng di truyền không theo quy luật Mendel.
  • D. Tính trạng thường chỉ biểu hiện ở giới đực.

Câu 16: Ở cây hoa phấn, màu sắc hoa được quy định bởi gen nằm trong ti thể. Gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Nếu lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, đời con thu được 100% cây hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai là gì?

  • A. mt^A
  • B. mt^a
  • C. AA
  • D. Aa

Câu 17: Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen quy định màu sắc hoa không đổi. Tuy nhiên, khi trồng cây này ở đất chua, hoa có màu xanh lam, còn khi trồng ở đất kiềm, hoa có màu hồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Gen đa hiệu.
  • B. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen.
  • C. Tương tác gen.
  • D. Di truyền liên kết giới tính.

Câu 18: Xét một tính trạng đơn gen ở một loài động vật. Khi nuôi ở nhiệt độ 25°C, tất cả cá thể có kiểu gen Aa đều có kiểu hình A. Nhưng khi nuôi ở nhiệt độ 15°C, cá thể có kiểu gen Aa lại biểu hiện kiểu hình a. Cá thể có kiểu gen AA luôn biểu hiện kiểu hình A ở cả hai nhiệt độ, còn cá thể có kiểu gen aa luôn biểu hiện kiểu hình a ở cả hai nhiệt độ. Điều này cho thấy:

  • A. Kiểu hình của kiểu gen dị hợp (Aa) bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường.
  • B. Đây là trường hợp di truyền liên kết giới tính.
  • C. Alen a là alen gây chết ở nhiệt độ 25°C.
  • D. Kiểu gen AA và aa cũng bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ nhưng không rõ ràng.

Câu 19: Sự khác biệt về chiều cao, cân nặng hoặc màu da giữa các cặp song sinh cùng trứng (có kiểu gen giống hệt nhau) sống trong các điều kiện môi trường khác nhau chủ yếu là do:

  • A. Đột biến gen xảy ra sau khi phôi phân chia.
  • B. Tương tác giữa các gen trong kiểu gen.
  • C. Ảnh hưởng của môi trường sống khác nhau.
  • D. Di truyền qua tế bào chất.

Câu 20: Một tính trạng được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b theo kiểu tương tác bổ sung 9:7 (A_B_ cho kiểu hình trội, còn lại cho kiểu hình lặn). Khi lai hai cây F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) thu được F2. Tỉ lệ cây F2 có kiểu hình trội và thuần chủng là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 7/16

Câu 21: Ở một loài cây, màu quả do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen A_B_ cho quả đỏ, A_bb cho quả vàng, aaB_ và aabb cho quả trắng (tương tác át chế lặn 9:3:4). Chiều cao cây do một cặp gen D, d quy định, D- cao, d d- thấp. Các gen di truyền độc lập. Lai hai cây dị hợp tử về cả ba cặp gen (AaBbDd x AaBbDd). Tỉ lệ cây quả vàng, thân cao ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3/64
  • B. 9/256
  • C. 12/64
  • D. 9/64

Câu 22: Ở người, giả sử màu sắc da được quy định bởi 3 cặp gen không alen A, a; B, b; C, c theo kiểu tương tác cộng gộp. Kiểu gen có càng nhiều alen trội thì da càng sẫm màu. Người có kiểu gen aabbcc có da rất trắng, người có kiểu gen AABBCC có da rất sẫm. Có bao nhiêu loại kiểu hình về màu da có thể có ở đời con của cặp vợ chồng có cùng kiểu gen AaBbCc?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 9

Câu 23: Một tính trạng được quy định bởi gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

  • A. Tất cả con gái đều bình thường và không mang gen bệnh.
  • B. Tất cả con trai đều bình thường.
  • C. Một nửa số con gái sẽ bị bệnh.
  • D. Một nửa số con trai có khả năng bị bệnh.

Câu 24: Bệnh teo cơ Duchenne ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng sinh một người con trai bị bệnh. Kiểu gen của người mẹ là gì?

  • A. X^D X^D
  • B. X^d X^d
  • C. X^D X^d
  • D. Không thể xác định chỉ từ thông tin này.

Câu 25: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b. Khi lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, F2 thu được 901 cây hoa đỏ và 699 cây hoa trắng. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở F2, hãy xác định kiểu tương tác gen và kiểu gen của cây hoa đỏ ở P.

  • A. Tương tác bổ sung, AABB
  • B. Tương tác át chế lặn, AABB
  • C. Tương tác bổ sung, AAbb
  • D. Tương tác át chế trội, AABB

Câu 26: Xét hai kiểu tương tác gen là tương tác bổ sung 9:7 và tương tác át chế lặn 9:3:4. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai kiểu tương tác này là gì?

  • A. Số lượng cặp gen tham gia tương tác.
  • B. Cách các alen của các gen không alen tác động lên sự biểu hiện kiểu hình.
  • C. Việc tuân theo hay không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con F2.

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng, F1 toàn hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, F2 thu được 243 cây hoa đỏ và 189 cây hoa trắng. Kiểu tương tác gen và tỉ lệ kiểu hình F2 là gì?

  • A. Tương tác bổ sung, 9 đỏ : 7 trắng.
  • B. Tương tác át chế lặn, 9 đỏ : 7 trắng.
  • C. Tương tác bổ sung, 12 đỏ : 4 trắng.
  • D. Tương tác át chế trội, 12 đỏ : 4 trắng.

Câu 28: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng không bị bệnh, sinh được một người con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con gái và không mang gen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 29: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa vàng, aaB_ và aabb cho hoa trắng (tương tác át chế lặn 9:3:4). Lai cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây hoa vàng thuần chủng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1 đỏ : 1 vàng
  • B. 1 đỏ : 1 trắng
  • C. 1 vàng : 1 trắng
  • D. 3 đỏ : 1 vàng

Câu 30: Vẫn xét trường hợp di truyền màu hoa ở Câu 29 (9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng). Để kiểm tra kiểu gen của một cây hoa đỏ, người ta có thể sử dụng phép lai phân tích. Phép lai phân tích cây hoa đỏ (có thể có các KG AABB, AABb, AaBB, AaBb) với cây có kiểu gen nào để xác định chính xác kiểu gen của nó?

  • A. Cây hoa đỏ thuần chủng (AABB)
  • B. Cây hoa vàng thuần chủng (AAbb)
  • C. Cây hoa trắng có kiểu gen aaBB
  • D. Cây hoa trắng có kiểu gen aabb

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A và B. Khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng P, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự hình thành màu sắc hoa ở loài này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Vẫn xét trường hợp di truyền màu hoa ở Câu 1 (tỉ lệ F2 là 9 đỏ : 7 trắng). Nếu lai cây F1 (dị hợp tử về cả hai cặp gen) với một cây hoa trắng có kiểu gen aabb, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen độc lập A và B. Kiểu gen có ít nhất một alen A trội và một alen B trội (A_B_) cho lông đen; kiểu gen có ít nhất một alen A trội nhưng không có alen B trội (A_bb) cho lông xám; kiểu gen không có alen A trội (aa__) cho lông trắng. Khi lai P thuần chủng lông đen với lông trắng, F1 thu được toàn lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 đen : 3 xám : 4 trắng. Kiểu tương tác gen nào đã xảy ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vẫn xét trường hợp di truyền màu lông ở Câu 3 (9 đen : 3 xám : 4 trắng). Nếu lai một cá thể lông đen (không thuần chủng về cả hai cặp gen) với một cá thể lông trắng có kiểu gen aaBB, tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Ở một loài bí ngô, màu quả được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b. Khi lai P thuần chủng quả trắng với quả vàng, F1 thu được toàn quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 12 quả trắng : 3 quả vàng : 1 quả xanh lục. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự di truyền màu quả ở loài này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Vẫn xét trường hợp di truyền màu quả bí ngô ở Câu 5 (12 trắng : 3 vàng : 1 xanh lục). Một cây bí ngô quả trắng được lai với một cây bí ngô quả xanh lục, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 trắng : 1 xanh lục. Kiểu gen của cây bí ngô quả trắng đem lai là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Ở người, bệnh phenylketo niệu (PKU) là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Người mắc bệnh này thường có nhiều triệu chứng khác nhau như thiểu năng trí tuệ, da và tóc nhạt màu, động kinh... Hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chiều cao ở người là một ví dụ về tính trạng di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Điều này có nghĩa là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 150 cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbDd là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Vẫn xét loài thực vật ở Câu 9. Nếu lai cây cao nhất với cây thấp nhất, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Số loại kiểu hình về chiều cao ở đời F2 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen W quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp và ruồi đực mắt đỏ sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người đàn ông bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ không bị mù màu nhưng có bố bị mù màu. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ở mèo, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen B quy định lông đen, b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp Bb cho màu lông tam thể. Lai mèo cái lông vàng với mèo đực lông đen. Kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một tính trạng ở người được thể hiện qua sơ đồ phả hệ sau (hình vẽ mô tả một sơ đồ phả hệ đơn giản: ông bà sinh ra bố mẹ, bố mẹ sinh ra con cái; tính trạng chỉ biểu hiện ở một số cá thể đực và cái, không biểu hiện ở tất cả các thế hệ, xuất hiện ở cả nam và nữ). Nếu tính trạng này xuất hiện ở cả nam và nữ, không nhất thiết liên tục qua các thế hệ, và có thể thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh, thì khả năng cao tính trạng này được di truyền theo kiểu:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ở cây hoa phấn, màu sắc hoa được quy định bởi gen nằm trong ti thể. Gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Nếu lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, đời con thu được 100% cây hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen quy định màu sắc hoa không đổi. Tuy nhiên, khi trồng cây này ở đất chua, hoa có màu xanh lam, còn khi trồng ở đất kiềm, hoa có màu hồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xét một tính trạng đơn gen ở một loài động vật. Khi nuôi ở nhiệt độ 25°C, tất cả cá thể có kiểu gen Aa đều có kiểu hình A. Nhưng khi nuôi ở nhiệt độ 15°C, cá thể có kiểu gen Aa lại biểu hiện kiểu hình a. Cá thể có kiểu gen AA luôn biểu hiện kiểu hình A ở cả hai nhiệt độ, còn cá thể có kiểu gen aa luôn biểu hiện kiểu hình a ở cả hai nhiệt độ. Điều này cho thấy:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Sự khác biệt về chiều cao, cân nặng hoặc màu da giữa các cặp song sinh cùng trứng (có kiểu gen giống hệt nhau) sống trong các điều kiện môi trường khác nhau chủ yếu là do:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một tính trạng được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b theo kiểu tương tác bổ sung 9:7 (A_B_ cho kiểu hình trội, còn lại cho kiểu hình lặn). Khi lai hai cây F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) thu được F2. Tỉ lệ cây F2 có kiểu hình trội và thuần chủng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ở một loài cây, màu quả do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen A_B_ cho quả đỏ, A_bb cho quả vàng, aaB_ và aabb cho quả trắng (tương tác át chế lặn 9:3:4). Chiều cao cây do một cặp gen D, d quy định, D- cao, d d- thấp. Các gen di truyền độc lập. Lai hai cây dị hợp tử về cả ba cặp gen (AaBbDd x AaBbDd). Tỉ lệ cây quả vàng, thân cao ở đời con là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ở người, giả sử màu sắc da được quy định bởi 3 cặp gen không alen A, a; B, b; C, c theo kiểu tương tác cộng gộp. Kiểu gen có càng nhiều alen trội thì da càng sẫm màu. Người có kiểu gen aabbcc có da rất trắng, người có kiểu gen AABBCC có da rất sẫm. Có bao nhiêu loại kiểu hình về màu da có thể có ở đời con của cặp vợ chồng có cùng kiểu gen AaBbCc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một tính trạng được quy định bởi gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Bệnh teo cơ Duchenne ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng sinh một người con trai bị bệnh. Kiểu gen của người mẹ là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b. Khi lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, F2 thu được 901 cây hoa đỏ và 699 cây hoa trắng. Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở F2, hãy xác định kiểu tương tác gen và kiểu gen của cây hoa đỏ ở P.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Xét hai kiểu tương tác gen là tương tác bổ sung 9:7 và tương tác át chế lặn 9:3:4. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai kiểu tương tác này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng, F1 toàn hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, F2 thu được 243 cây hoa đỏ và 189 cây hoa trắng. Kiểu tương tác gen và tỉ lệ kiểu hình F2 là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng không bị bệnh, sinh được một người con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con gái và không mang gen bệnh là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen A_B_ cho hoa đỏ, A_bb cho hoa vàng, aaB_ và aabb cho hoa trắng (tương tác át chế lặn 9:3:4). Lai cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây hoa vàng thuần chủng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Vẫn xét trường hợp di truyền màu hoa ở Câu 29 (9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng). Để kiểm tra kiểu gen của một cây hoa đỏ, người ta có thể sử dụng phép lai phân tích. Phép lai phân tích cây hoa đỏ (có thể có các KG AABB, AABb, AaBB, AaBb) với cây có kiểu gen nào để xác định chính xác kiểu gen của nó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tác động qua lại. Kiểu gen có cả gen A và gen B cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ có gen A (không có B) hoặc chỉ có gen B (không có A) cho hoa vàng, kiểu gen không có cả A và B cho hoa trắng. Phép lai P: AAbb x aaBB thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

  • A. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
  • B. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
  • C. 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng
  • D. 15 đỏ : 1 trắng

Câu 2: Khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng khác nhau, F1 đều cho hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích kết quả trên?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế trội
  • C. Tương tác át chế lặn
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 3: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Khi có cả hai gen trội A và B trong kiểu gen thì hạt có màu đỏ, nếu chỉ có một trong hai gen trội A hoặc B thì hạt có màu vàng, nếu không có gen trội nào thì hạt có màu trắng. Lai cây dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb) với cây có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 đỏ : 2 vàng : 1 trắng
  • B. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
  • C. 3 đỏ : 4 vàng : 1 trắng
  • D. 3 đỏ : 1 vàng : 4 trắng

Câu 4: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen. Gen A át chế hoạt động của gen B và b. Kiểu gen có A cho lông trắng. Kiểu gen aaB_ cho lông đen. Kiểu gen aabb cho lông xám. Cho lai P: AAbb x aaBB. F1 thu được thế nào? Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

  • A. F1: 100% lông trắng. F2: 9 trắng : 3 đen : 4 xám
  • B. F1: 100% lông đen. F2: 9 trắng : 3 đen : 4 xám
  • C. F1: 100% lông trắng. F2: 9 trắng : 6 đen : 1 xám
  • D. F1: 100% lông trắng. F2: 12 trắng : 3 đen : 1 xám

Câu 5: Ở bí ngô, hình dạng quả được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt. Kiểu gen chỉ có một trong hai gen trội A hoặc B cho quả tròn. Kiểu gen không có gen trội nào cho quả dài. Lai hai cây bí ngô dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) thu được 1600 cây F2. Số cây có quả dài ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 100
  • B. 300
  • C. 400
  • D. 900

Câu 6: Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen thường dẫn đến sự biểu hiện kiểu hình như thế nào?

  • A. Chỉ có hai loại kiểu hình phân biệt rõ ràng.
  • B. Một gen át chế sự biểu hiện của gen khác.
  • C. Sự xuất hiện của kiểu hình mới do sự có mặt đồng thời của các gen trội từ các cặp khác nhau.
  • D. Kiểu hình biểu hiện ở nhiều mức độ khác nhau, tạo thành một dãy biến dị liên tục.

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (X^h), alen trội H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 8: Ở mèo, màu lông được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen B quy định màu đen, gen b quy định màu vàng. Kiểu gen dị hợp Bb trên X (X^B X^b) cho màu tam thể. Gen trên Y không quy định màu lông. Lai mèo cái tam thể với mèo đực màu đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng
  • B. 1 cái đen : 1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 đực vàng
  • C. 1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 đực vàng
  • D. 1 cái đen : 1 cái tam thể : 1 đực tam thể

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y?

  • A. Gen chỉ tồn tại trên NST Y.
  • B. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.
  • C. Chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử (ví dụ: XY).
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới đồng giao tử (ví dụ: XX).

Câu 10: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người là do gen lặn nằm trên NST X quy định (X^m). Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mắc bệnh mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Bố X^M Y, mẹ X^M X^M
  • B. Bố X^M Y, mẹ X^M X^m
  • C. Bố X^m Y, mẹ X^M X^m
  • D. Bố X^M Y, mẹ X^m X^m

Câu 11: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định thường di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • C. Các gen ngoài nhân tồn tại theo từng cặp alen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Tuân theo đúng quy luật phân li độc lập của Mendel.

Câu 12: Ở cây hoa loa kèn, màu sắc lá được quy định bởi gen trong lục lạp. Lá xanh do gen M, lá trắng do gen m. Lai cây có lá màu xanh với cây có lá màu trắng. F1 thu được toàn cây lá xanh. Tuy nhiên, khi lai cây có lá màu trắng với cây có lá màu xanh, F1 lại thu được toàn cây lá trắng. Giải thích nào phù hợp nhất với kết quả trên?

  • A. Tính trạng màu lá do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • B. Tính trạng màu lá do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • C. Tính trạng màu lá do gen nằm trong lục lạp quy định.
  • D. Có hiện tượng gen gây chết ở đời con.

Câu 13: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Tương tác gen
  • B. Di truyền liên kết
  • C. Di truyền đa gen
  • D. Tính đa hiệu của gen

Câu 14: Ở chuột, gen A quy định màu lông vàng, alen lặn a quy định màu lông xám. Kiểu gen AA làm phôi chết ở giai đoạn sớm. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 2/3 lông vàng : 1/3 lông xám. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Alen A gây chết ở trạng thái đồng hợp trội.
  • B. Alen a gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn.
  • C. Có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
  • D. Đây là trường hợp di truyền liên kết với giới tính.

Câu 15: Tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao, cân nặng, năng suất sữa, màu da ở người) thường được quy định bởi kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền Mendel điển hình (một gen một tính trạng).
  • B. Di truyền đa gen (tương tác cộng gộp).
  • C. Di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 16: Sự biểu hiện của một số tính trạng có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường (ví dụ: màu hoa cẩm tú cầu thay đổi theo độ pH của đất). Hiện tượng này minh họa cho điều gì?

  • A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Tính trạng này chỉ do môi trường quyết định.
  • C. Tính trạng này chỉ do kiểu gen quyết định.
  • D. Đây là trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn.

Câu 17: Ở lúa, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm (kiểu gen aabbcc). Chiều cao tối đa của cây lúa này là bao nhiêu?

  • A. 120 cm
  • B. 130 cm
  • C. 140 cm
  • D. 150 cm

Câu 18: Cũng với thông tin về cây lúa ở Câu 17, lai cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen (AaBbCc) với cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbcc). Tỉ lệ các loại kiểu hình về chiều cao ở đời con là gì?

  • A. 1:3:3:1
  • B. 1:4:6:4:1
  • C. 1:6:15:20:15:6:1
  • D. 3:1

Câu 19: Ở gà, màu sắc lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và I, i. Kiểu gen có alen I (I_) át chế hoàn toàn sự biểu hiện màu lông của gen A/a, cho lông trắng. Kiểu gen iiA_ cho lông màu, kiểu gen iiaa cho lông trắng. Lai gà F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen với nhau (AaIi x AaIi). Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

  • A. 9 màu : 7 trắng
  • B. 12 trắng : 3 màu : 1 loại khác
  • C. 9 màu : 3 trắng : 4 loại khác
  • D. 13 trắng : 3 màu

Câu 20: Một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở trạng thái đồng hợp lặn gây chết cho cá thể. Lai hai cá thể dị hợp tử về gen này. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con trưởng thành sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3:1
  • B. 1:1
  • C. 2:1
  • D. 1:2:1

Câu 21: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về tính đa hiệu của gen. Một đột biến ở gen mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase có thể dẫn đến nhiều triệu chứng như chậm phát triển trí tuệ, co giật, các vấn đề về da. Điều này cho thấy:

  • A. Một gen có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • C. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào môi trường.
  • D. Có sự tương tác giữa các alen của cùng một gen.

Câu 22: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B cho hoa hồng. Kiểu gen không có A và B cho hoa trắng. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây có kiểu gen aaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 đỏ : 1 trắng
  • B. 3 đỏ : 1 hồng
  • C. 3 đỏ : 1 trắng
  • D. 1 đỏ : 1 hồng

Câu 23: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền liên kết X lặn. Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh teo cơ Duchenne. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 24: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về "tính trạng chất lượng"?

  • A. Là tính trạng biểu hiện ở nhiều mức độ khác nhau, tạo thành dãy biến dị liên tục.
  • B. Là tính trạng biểu hiện rõ rệt, có thể phân loại thành các kiểu hình riêng biệt.
  • C. Là tính trạng chủ yếu chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Là tính trạng do nhiều cặp gen quy định theo kiểu cộng gộp.

Câu 25: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Môi trường có thể làm biến đổi kiểu gen của sinh vật.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quyết định, không liên quan đến kiểu gen.
  • C. Cùng một kiểu gen có thể biểu hiện các kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến tính trạng số lượng, không ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng.

Câu 26: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi hai cặp gen không alen (A,a và B,b) theo kiểu tương tác cộng gộp. Cây cao nhất có 4 gen trội, cây thấp nhất không có gen trội nào. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất, F1 thu được thế nào? Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây có 2 gen trội ở F2 là bao nhiêu?

  • A. F1: 100% cây có 4 gen trội. Tỉ lệ cây có 2 gen trội ở F2 là 1/4.
  • B. F1: 100% cây có 2 gen trội. Tỉ lệ cây có 2 gen trội ở F2 là 3/8.
  • C. F1: 100% cây có 2 gen trội. Tỉ lệ cây có 2 gen trội ở F2 là 6/16.
  • D. F1: 100% cây có 4 gen trội. Tỉ lệ cây có 2 gen trội ở F2 là 3/8.

Câu 27: Lai hai cây đậu thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng. F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 4 thân thấp, hoa trắng. Hiện tượng di truyền nào đã chi phối kết quả trên?

  • A. Di truyền liên kết hoàn toàn
  • B. Tương tác bổ sung
  • C. Tương tác át chế lặn
  • D. Di truyền đa hiệu

Câu 28: Ở một loài chim, giới tính được xác định theo kiểu ZW (chim mái là ZW, chim trống là ZZ). Màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính Z. Gen B quy định lông đen là trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng. Lai chim mái lông đen với chim trống lông trắng thuần chủng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

  • A. 1 trống đen : 1 mái trắng
  • B. 1 trống trắng : 1 mái đen
  • C. 100% lông đen
  • D. 100% lông trắng

Câu 29: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tuy nhiên, chỉ những người có nhóm máu A hoặc B mới biểu hiện bệnh, người có nhóm máu AB hoặc O thì không biểu hiện bệnh dù có kiểu gen gây bệnh. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác gen
  • B. Di truyền liên kết với giới tính
  • C. Di truyền đa hiệu
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 30: Xét một tính trạng do hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng quy định. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B cho kiểu hình X. Các kiểu gen còn lại cho kiểu hình Y. Lai hai cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9X : 7Y. Kiểu tương tác gen nào đã xảy ra?

  • A. Tương tác át chế trội
  • B. Tương tác bổ sung
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Tương tác át chế lặn

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tác động qua lại. Kiểu gen có cả gen A và gen B cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ có gen A (không có B) hoặc chỉ có gen B (không có A) cho hoa vàng, kiểu gen không có cả A và B cho hoa trắng. Phép lai P: AAbb x aaBB thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng khác nhau, F1 đều cho hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào có thể giải thích kết quả trên?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Khi có cả hai gen trội A và B trong kiểu gen thì hạt có màu đỏ, nếu chỉ có một trong hai gen trội A hoặc B thì hạt có màu vàng, nếu không có gen trội nào thì hạt có màu trắng. Lai cây dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb) với cây có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen. Gen A át chế hoạt động của gen B và b. Kiểu gen có A cho lông trắng. Kiểu gen aaB_ cho lông đen. Kiểu gen aabb cho lông xám. Cho lai P: AAbb x aaBB. F1 thu được thế nào? Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ở bí ngô, hình dạng quả được quy định bởi hai cặp gen không alen (A, a và B, b). Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt. Kiểu gen chỉ có một trong hai gen trội A hoặc B cho quả tròn. Kiểu gen không có gen trội nào cho quả dài. Lai hai cây bí ngô dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) thu được 1600 cây F2. Số cây có quả dài ở F2 theo lí thuyết là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen thường dẫn đến sự biểu hiện kiểu hình như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (X^h), alen trội H quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ở mèo, màu lông được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen B quy định màu đen, gen b quy định màu vàng. Kiểu gen dị hợp Bb trên X (X^B X^b) cho màu tam thể. Gen trên Y không quy định màu lông. Lai mèo cái tam thể với mèo đực màu đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người là do gen lặn nằm trên NST X quy định (X^m). Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mắc bệnh mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Ở cây hoa loa kèn, màu sắc lá được quy định bởi gen trong lục lạp. Lá xanh do gen M, lá trắng do gen m. Lai cây có lá màu xanh với cây có lá màu trắng. F1 thu được toàn cây lá xanh. Tuy nhiên, khi lai cây có lá màu trắng với cây có lá màu xanh, F1 lại thu được toàn cây lá trắng. Giải thích nào phù hợp nhất với kết quả trên?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Hiện tượng này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ở chuột, gen A quy định màu lông vàng, alen lặn a quy định màu lông xám. Kiểu gen AA làm phôi chết ở giai đoạn sớm. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 2/3 lông vàng : 1/3 lông xám. Giải thích nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao, cân nặng, năng suất sữa, màu da ở người) thường được quy định bởi kiểu di truyền nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Sự biểu hiện của một số tính trạng có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường (ví dụ: màu hoa cẩm tú cầu thay đổi theo độ pH của đất). Hiện tượng này minh họa cho điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ở lúa, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm (kiểu gen aabbcc). Chiều cao tối đa của cây lúa này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cũng với thông tin về cây lúa ở Câu 17, lai cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen (AaBbCc) với cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbcc). Tỉ lệ các loại kiểu hình về chiều cao ở đời con là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Ở gà, màu sắc lông được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và I, i. Kiểu gen có alen I (I_) át chế hoàn toàn sự biểu hiện màu lông của gen A/a, cho lông trắng. Kiểu gen iiA_ cho lông màu, kiểu gen iiaa cho lông trắng. Lai gà F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen với nhau (AaIi x AaIi). Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở trạng thái đồng hợp lặn gây chết cho cá thể. Lai hai cá thể dị hợp tử về gen này. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con trưởng thành sẽ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về tính đa hiệu của gen. Một đột biến ở gen mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase có thể dẫn đến nhiều triệu chứng như chậm phát triển trí tuệ, co giật, các vấn đề về da. Điều này cho thấy:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B cho hoa hồng. Kiểu gen không có A và B cho hoa trắng. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây có kiểu gen aaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền liên kết X lặn. Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh teo cơ Duchenne. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về 'tính trạng chất lượng'?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình, điều nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi hai cặp gen không alen (A,a và B,b) theo kiểu tương tác cộng gộp. Cây cao nhất có 4 gen trội, cây thấp nhất không có gen trội nào. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất, F1 thu được thế nào? Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây có 2 gen trội ở F2 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Lai hai cây đậu thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng. F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 4 thân thấp, hoa trắng. Hiện tượng di truyền nào đã chi phối kết quả trên?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ở một loài chim, giới tính được xác định theo kiểu ZW (chim mái là ZW, chim trống là ZZ). Màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính Z. Gen B quy định lông đen là trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng. Lai chim mái lông đen với chim trống lông trắng thuần chủng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tuy nhiên, chỉ những người có nhóm máu A hoặc B mới biểu hiện bệnh, người có nhóm máu AB hoặc O thì không biểu hiện bệnh dù có kiểu gen gây bệnh. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Xét một tính trạng do hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng quy định. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B cho kiểu hình X. Các kiểu gen còn lại cho kiểu hình Y. Lai hai cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9X : 7Y. Kiểu tương tác gen nào đã xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tuy nhiên, kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 2: Cho biết kiểu gen AA quy định lông đen, Aa quy định lông xám, aa quy định lông trắng ở mèo. Nếu cho mèo lông đen giao phối với mèo lông trắng, đời F1 thu được toàn mèo lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 sẽ là:

  • A. 3 đen : 1 trắng
  • B. 9 đen : 3 xám : 4 trắng
  • C. 1 đen : 2 xám : 1 trắng
  • D. 100% xám

Câu 3: Ở người, nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. IA và IB đồng trội so với IO. Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này và nhóm máu có thể có của con họ là:

  • A. IAIB x IOIO; nhóm máu A hoặc B
  • B. IAIA x IOIO; nhóm máu A
  • C. IBIB x IOIO; nhóm máu B
  • D. IAIO x IBIO; nhóm máu A, B, AB, O

Câu 4: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm giảm sự biểu hiện của một gen khác?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Gen trội át (Epistasis)

Câu 5: Ở gà, gen C quy định màu lông có màu, alen c quy định lông trắng. Gen I át chế màu, alen i không át chế màu. Hai gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định gà lông trắng?

  • A. CCII
  • B. CcIi
  • C. ccii
  • D. CCii

Câu 6: Một người đàn ông nhóm máu A và một người phụ nữ nhóm máu B sinh ra một người con nhóm máu O. Xác suất để họ sinh người con tiếp theo nhóm máu AB là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 7: Ở một loài động vật, màu sắc da do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác cộng gộp quy định. Kiểu gen có càng nhiều alen trội thì màu da càng sẫm. Kiểu gen aabbdd quy định da trắng. Cá thể có kiểu gen AaBbDd sẽ có màu da như thế nào so với cá thể có kiểu gen Aabbdd?

  • A. Sẫm hơn
  • B. Nhạt hơn
  • C. Tương tự
  • D. Không xác định được

Câu 8: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 9: Tính trạng kích thước quả ở một loài cây do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường. Đây là hiện tượng di truyền nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Tương tác gen
  • D. Di truyền đa gen và thường biến

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tuy nhiên, độ biểu hiện của gen D bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ. Ở nhiệt độ thấp, hoa đỏ có màu đỏ sẫm, ở nhiệt độ cao, hoa đỏ có màu đỏ nhạt. Đây là hiện tượng:

  • A. Đột biến gen
  • B. Thường biến
  • C. Hoán vị gen
  • D. Di truyền liên kết

Câu 11: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Điều này chứng tỏ:

  • A. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau
  • B. Có hiện tượng trội không hoàn toàn
  • C. Có hiện tượng hoán vị gen
  • D. Có hiện tượng tương tác gen

Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có chiều cao 180cm và cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm bao nhiêu cm?

  • A. 5cm
  • B. 8cm
  • C. 10cm
  • D. 16cm

Câu 13: Một gen nằm trên NST thường có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng gen quy định tính trạng nhóm máu M-N ở người. Có bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình khác nhau về nhóm máu M-N trong quần thể người?

  • A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
  • B. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
  • C. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình
  • D. 4 kiểu gen, 3 kiểu hình

Câu 14: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Số lượng kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể của loài này là:

  • A. 8
  • B. 9
  • C. 12
  • D. 27

Câu 15: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con bị bạch tạng. Xác suất để người con thứ hai của họ cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 16: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trong lục lạp. Tính trạng màu hoa của đời con sẽ chịu ảnh hưởng chủ yếu từ:

  • A. Cả bố và mẹ
  • B. Bố
  • C. Mẹ
  • D. Không xác định được

Câu 17: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con gái bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 18: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 3 alen (A1, A2, A3). Số lượng kiểu gen tối đa trong quần thể là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 19: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ. Gen A quy định enzim A, gen B quy định enzim B. Cả hai enzim này cùng tham gia vào con đường chuyển hóa chất X (trắng) -> chất Y (hồng) -> chất Z (đỏ). Kiểu gen nào sau đây quy định hoa trắng?

  • A. AABB
  • B. AaBb
  • C. Aabb
  • D. aaBb

Câu 20: Cho sơ đồ phả hệ sau, bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. Xác suất để cặp vợ chồng III.3 - III.4 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? (Biết rằng người III.3 có kiểu gen dị hợp)

  • A. 1/6
  • B. 1/4
  • C. 1/3
  • D. 1/2

Câu 21: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên NST giới tính X quy định, alen X^B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen X^b quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đen : 1 lông trắng ở cả giới đực và giới cái?

  • A. X^BX^B x X^bY
  • B. X^BX^b x X^BY
  • C. X^BX^b x X^bY
  • D. X^bX^b x X^BY

Câu 22: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

  • A. Các gen alen cùng nằm trên một NST
  • B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST
  • C. Các gen alen nằm trên các NST khác nhau
  • D. Các gen không alen nằm trên các NST khác nhau

Câu 23: Ở người, bệnh phenylketonuria (PKU) do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường có người con đầu lòng bị bệnh PKU. Xác suất để người con thứ hai của họ không bị bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 24: Ở một loài thực vật, dạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài. Khi lai giữa cây quả tròn thuần chủng với cây quả dài thuần chủng, F1 thu được toàn cây quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật liên kết gen
  • D. Quy luật tương tác gen

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Tiến hành phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Đây là hiện tượng:

  • A. Trội hoàn toàn
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Đồng trội
  • D. Tương tác gen

Câu 26: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?

  • A. AABB
  • B. Aabb
  • C. AaBb
  • D. aaBB

Câu 27: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hình dạng và màu sắc quả, di truyền độc lập. Cho cây quả tròn, vàng (AaBb) lai với cây quả dài, xanh (aabb). Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, xanh ở đời con là:

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 28: Trong thí nghiệm của Mendel, phép lai giữa hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được gọi là:

  • A. Lai một cặp tính trạng
  • B. Lai hai cặp tính trạng
  • C. Lai phân tích
  • D. Lai thuận nghịch

Câu 29: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - lục đều do gen lặn nằm trên NST X quy định. Hai bệnh này di truyền theo quy luật:

  • A. Phân li độc lập
  • B. Trội lặn hoàn toàn
  • C. Liên kết với giới tính
  • D. Tương tác gen

Câu 30: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F1 là:

  • A. 0.1
  • B. 0.2
  • C. 0.25
  • D. 0.3

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tuy nhiên, kiểu gen dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình hoa hồng. Đây là hiện tượng di truyền nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho biết kiểu gen AA quy định lông đen, Aa quy định lông xám, aa quy định lông trắng ở mèo. Nếu cho mèo lông đen giao phối với mèo lông trắng, đời F1 thu được toàn mèo lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 sẽ là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Ở người, nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. IA và IB đồng trội so với IO. Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này và nhóm máu có thể có của con họ là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hiện tượng di truyền nào sau đây làm giảm sự biểu hiện của một gen khác?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ở gà, gen C quy định màu lông có màu, alen c quy định lông trắng. Gen I át chế màu, alen i không át chế màu. Hai gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định gà lông trắng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một người đàn ông nhóm máu A và một người phụ nữ nhóm máu B sinh ra một người con nhóm máu O. Xác suất để họ sinh người con tiếp theo nhóm máu AB là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ở một loài động vật, màu sắc da do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác cộng gộp quy định. Kiểu gen có càng nhiều alen trội thì màu da càng sẫm. Kiểu gen aabbdd quy định da trắng. Cá thể có kiểu gen AaBbDd sẽ có màu da như thế nào so với cá thể có kiểu gen Aabbdd?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tính trạng kích thước quả ở một loài cây do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường. Đây là hiện tượng di truyền nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tuy nhiên, độ biểu hiện của gen D bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ. Ở nhiệt độ thấp, hoa đỏ có màu đỏ sẫm, ở nhiệt độ cao, hoa đỏ có màu đỏ nhạt. Đây là hiện tượng:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Điều này chứng tỏ:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có chiều cao 180cm và cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Mỗi alen trội làm tăng chiều cao thêm bao nhiêu cm?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một gen nằm trên NST thường có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng gen quy định tính trạng nhóm máu M-N ở người. Có bao nhiêu kiểu gen và kiểu hình khác nhau về nhóm máu M-N trong quần thể người?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Số lượng kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể của loài này là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con bị bạch tạng. Xác suất để người con thứ hai của họ cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trong lục lạp. Tính trạng màu hoa của đời con sẽ chịu ảnh hưởng chủ yếu từ:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con gái bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 3 alen (A1, A2, A3). Số lượng kiểu gen tối đa trong quần thể là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ. Gen A quy định enzim A, gen B quy định enzim B. Cả hai enzim này cùng tham gia vào con đường chuyển hóa chất X (trắng) -> chất Y (hồng) -> chất Z (đỏ). Kiểu gen nào sau đây quy định hoa trắng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho sơ đồ phả hệ sau, bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. Xác suất để cặp vợ chồng III.3 - III.4 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? (Biết rằng người III.3 có kiểu gen dị hợp)

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên NST giới tính X quy định, alen X^B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen X^b quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đen : 1 lông trắng ở cả giới đực và giới cái?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ở người, bệnh phenylketonuria (PKU) do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường có người con đầu lòng bị bệnh PKU. Xác suất để người con thứ hai của họ không bị bệnh PKU là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Ở một loài thực vật, dạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài. Khi lai giữa cây quả tròn thuần chủng với cây quả dài thuần chủng, F1 thu được toàn cây quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Tiến hành phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Đây là hiện tượng:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hình dạng và màu sắc quả, di truyền độc lập. Cho cây quả tròn, vàng (AaBb) lai với cây quả dài, xanh (aabb). Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, xanh ở đời con là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong thí nghiệm của Mendel, phép lai giữa hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được gọi là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - lục đều do gen lặn nằm trên NST X quy định. Hai bệnh này di truyền theo quy luật:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F1 là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi một gen có hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen Aa biểu hiện hoa màu hồng. Khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. Tất cả hoa hồng

Câu 2: Cho phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb với nhau. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có hiện tượng trội không hoàn toàn hay đồng trội. Tỉ lệ kiểu hình A_bb ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/16
  • D. 1/4

Câu 3: Ở người, hệ nhóm máu ABO được quy định bởi một gen có 3 alen: I^A, I^B (đồng trội so với I^O) và I^O (lặn). Có bao nhiêu kiểu gen khác nhau quy định các nhóm máu A, B, AB, O?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 4: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con gái đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh đứa con trai thứ hai không bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 5: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Gen B quy định lông xoăn, alen b quy định lông thẳng. Khi lai hai cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9 đen, xoăn : 3 đen, thẳng : 3 trắng, xoăn : 1 trắng, thẳng. Hiện tượng di truyền này tuân theo quy luật nào?

  • A. Trội không hoàn toàn
  • B. Đồng trội
  • C. Tương tác gen
  • D. Phân li độc lập

Câu 6: Ở một loài cây, màu hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen phân li độc lập (A,a và B,b). Khi có cả alen A và alen B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ, thiếu một trong hai alen trội này hoặc cả hai thì hoa có màu trắng. Lai cây dị hợp hai cặp gen (AaBb) với nhau, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 7/16
  • B. 9/16
  • C. 3/16
  • D. 1/16

Câu 7: Ở chuột, gen A quy định màu lông (A: lông vàng, a: lông xám). Tuy nhiên, kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi thai. Gen B quy định hình dạng lông (B: lông xoăn, b: lông thẳng), B trội hoàn toàn so với b. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai hai cá thể chuột dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình ở chuột con sống sót là gì?

  • A. 9 vàng, xoăn : 3 vàng, thẳng : 3 xám, xoăn : 1 xám, thẳng
  • B. 3 vàng, xoăn : 1 vàng, thẳng : 3 xám, xoăn : 1 xám, thẳng
  • C. 9 đen, xoăn : 3 đen, thẳng : 3 trắng, xoăn : 1 trắng, thẳng
  • D. 6 vàng, xoăn : 2 vàng, thẳng : 3 xám, xoăn : 1 xám, thẳng

Câu 8: Hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

  • A. Đa hiệu (Pleiotropy)
  • B. Đa alen (Multiple alleles)
  • C. Di truyền đa gen (Polygenic inheritance)
  • D. Tương tác gen (Gene interaction)

Câu 9: Tính trạng chiều cao ở người thường được quy định bởi nhiều cặp gen khác nhau, mỗi gen đóng góp một phần nhỏ vào sự biểu hiện của tính trạng, và chịu ảnh hưởng của môi trường. Kiểu di truyền này được gọi là gì?

  • A. Đa hiệu
  • B. Đồng trội
  • C. Di truyền đa gen
  • D. Trội không hoàn toàn

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi trong kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B thì hạt có màu đỏ. Các trường hợp còn lại cho hạt màu trắng. Lai cây dị hợp tử hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn (aabb). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 9 đỏ : 7 trắng
  • B. 1 đỏ : 3 trắng
  • C. 3 đỏ : 1 trắng
  • D. Tất cả đỏ

Câu 11: Ở một loài hoa, màu sắc được quy định bởi hai cặp gen C/c và P/p tương tác bổ sung. C_P_ cho hoa đỏ, các kiểu gen khác cho hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Để thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng ở đời con, cần thực hiện phép lai nào sau đây?

  • A. CcPp x ccpp
  • B. CCPP x ccpp
  • C. Ccpp x ccPp
  • D. CcPp x Ccpp

Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi ba cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) phân li độc lập. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cây cao thêm 5cm so với chiều cao cơ bản của cây mang kiểu gen đồng hợp lặn (aabbcc) là 100cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbCc là bao nhiêu?

  • A. 100 cm
  • B. 110 cm
  • C. 115 cm
  • D. 130 cm

Câu 13: Tóc thẳng (a) là tính trạng lặn so với tóc xoăn (A). Gen quy định màu mắt nằm trên NST khác, mắt xanh (b) là tính trạng lặn so với mắt nâu (B). Một cặp vợ chồng đều có tóc xoăn và mắt nâu, sinh được một con trai tóc thẳng, mắt xanh. Xác suất để họ sinh đứa con gái thứ hai có tóc xoăn và mắt nâu là bao nhiêu?

  • A. 9/32
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 3/8

Câu 14: Ở thỏ, màu lông được quy định bởi một gen có 4 alen theo thứ tự trội hoàn toàn: C (lông xám hoang dã) > c^ch (lông chinchilla) > c^h (lông himalayan) > c (lông bạch tạng). Kiểu gen C c^h sẽ biểu hiện kiểu hình gì?

  • A. Lông xám hoang dã
  • B. Lông chinchilla
  • C. Lông himalayan
  • D. Lông bạch tạng

Câu 15: Một gen có 5 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể liên quan đến gen này là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 15
  • D. 25

Câu 16: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có cả A và B cho hoa trắng. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Kiểu gen của P là gì?

  • A. AABB x aabb
  • B. AAbb x AAbb
  • C. aabb x aabb
  • D. AAbb x aaBB

Câu 17: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen, điều nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Môi trường làm biến đổi kiểu gen, dẫn đến sự đa dạng kiểu hình.
  • B. Môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen, làm thay đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
  • C. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, môi trường không có vai trò.
  • D. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng số lượng, không ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng.

Câu 18: Ở một loài cây, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với a quy định quả dài. Gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với b quy định quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai cây quả tròn, ngọt (thuần chủng) với cây quả dài, chua. F1 thu được kiểu hình như thế nào?

  • A. Toàn cây quả tròn, ngọt
  • B. Toàn cây quả dài, chua
  • C. 1 tròn, ngọt : 1 dài, chua
  • D. Tỉ lệ 9:3:3:1

Câu 19: Hiện tượng đồng trội khác với trội không hoàn toàn ở điểm nào?

  • A. Đồng trội chỉ xảy ra ở thực vật, trội không hoàn toàn chỉ xảy ra ở động vật.
  • B. Đồng trội là sự biểu hiện kiểu hình của alen trội, trội không hoàn toàn là sự biểu hiện của alen lặn.
  • C. Trong đồng trội, cả hai alen đều biểu hiện kiểu hình của mình, trong trội không hoàn toàn, kiểu hình thể dị hợp là trung gian.
  • D. Đồng trội cho tỉ lệ kiểu hình 3:1, trội không hoàn toàn cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1.

Câu 20: Một alen gây chết khi ở trạng thái đồng hợp lặn (aa). Phép lai giữa hai cá thể dị hợp (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con sống sót là gì?

  • A. 1 AA : 1 Aa
  • B. 1 AA : 2 Aa
  • C. 2 Aa : 1 aa
  • D. 3 Aa : 1 aa

Câu 21: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Trong đó, sự có mặt của alen trội A hoặc alen trội B đều cho hoa màu đỏ, chỉ khi không có cả A và B (kiểu gen aabb) thì hoa mới có màu trắng. Lai cây dị hợp hai cặp gen (AaBb) với nhau, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 7/16
  • C. 1/16
  • D. 15/16

Câu 22: Phân tích một tính trạng ở người thấy sự biểu hiện của nó rất đa dạng trong quần thể, từ mức độ rất nhẹ đến rất nặng, và có xu hướng tập trung ở một số gia đình nhưng không theo quy luật trội/lặn rõ ràng của Mendel. Khả năng cao đây là tính trạng được quy định bởi kiểu di truyền nào?

  • A. Một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn
  • B. Nhiều gen cùng quy định (di truyền đa gen)
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Alen gây chết

Câu 23: Ở lúa, chiều cao cây được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b không alen, phân li độc lập. Cứ mỗi alen trội (A hoặc B) làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabb cao 120cm. Chiều cao tối đa của cây lúa này là bao nhiêu?

  • A. 120 cm
  • B. 130 cm
  • C. 140 cm
  • D. 160 cm

Câu 24: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được một đứa con nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. I^A I^A x I^B I^B
  • B. I^A I^A x I^B I^O
  • C. I^A I^O x I^B I^O
  • D. I^A I^O x I^B I^B

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng. Alen a gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn vào cuối giai đoạn sinh dưỡng. Lai hai cây dị hợp (Aa x Aa). Tỉ lệ kiểu hình màu hoa ở cây trưởng thành là gì?

  • A. Toàn bộ hoa đỏ
  • B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 26: Một tính trạng được quy định bởi 3 cặp gen không alen A,a; B,b; C,c phân li độc lập. Kiểu hình được xác định bởi số lượng alen trội có trong kiểu gen. Có bao nhiêu loại kiểu hình khác nhau có thể có đối với tính trạng này?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 7

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b tương tác theo kiểu át chế trội. Khi có mặt alen trội A thì hoa có màu đỏ, khi không có alen trội A nhưng có alen trội B thì hoa có màu vàng, khi không có cả alen trội A và B thì hoa màu trắng. Lai cây dị hợp hai cặp gen (AaBb) với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
  • B. 9 đỏ : 7 trắng
  • C. 15 đỏ : 1 trắng
  • D. 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng

Câu 28: Một gen có 3 alen (A1, A2, A3) quy định màu sắc hoa theo thứ tự trội hoàn toàn: A1 > A2 > A3. Khi lai cây dị hợp A1A3 với cây dị hợp A2A3, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 A1 : 1 A2 : 1 A3
  • B. 2 A1 : 1 A3
  • C. 2 A1 : 1 A2 : 1 A3
  • D. 1 A1 : 2 A2 : 1 A3

Câu 29: Bệnh P ở người do gen lặn (a) trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh P, sinh được một người con trai mắc bệnh P. Khả năng cặp vợ chồng này sinh được người con gái không mắc bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về di truyền đa gen?

  • A. Một gen quy định nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Một tính trạng được quy định bởi nhiều alen của cùng một gen.
  • C. Một tính trạng được quy định bởi nhiều gen không alen, có tác động cộng gộp.
  • D. Sự biểu hiện kiểu hình của gen phụ thuộc vào giới tính.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi một gen có hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Kiểu gen Aa biểu hiện hoa màu hồng. Khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb với nhau. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có hiện tượng trội không hoàn toàn hay đồng trội. Tỉ lệ kiểu hình A_bb ở đời con là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ở người, hệ nhóm máu ABO được quy định bởi một gen có 3 alen: I^A, I^B (đồng trội so với I^O) và I^O (lặn). Có bao nhiêu kiểu gen khác nhau quy định các nhóm máu A, B, AB, O?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con gái đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh đứa con trai thứ hai không bị bạch tạng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Gen B quy định lông xoăn, alen b quy định lông thẳng. Khi lai hai cá thể dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9 đen, xoăn : 3 đen, thẳng : 3 trắng, xoăn : 1 trắng, thẳng. Hiện tượng di truyền này tuân theo quy luật nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ở một loài cây, màu hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen phân li độc lập (A,a và B,b). Khi có cả alen A và alen B trong kiểu gen thì hoa có màu đỏ, thiếu một trong hai alen trội này hoặc cả hai thì hoa có màu trắng. Lai cây dị hợp hai cặp gen (AaBb) với nhau, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ở chuột, gen A quy định màu lông (A: lông vàng, a: lông xám). Tuy nhiên, kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi thai. Gen B quy định hình dạng lông (B: lông xoăn, b: lông thẳng), B trội hoàn toàn so với b. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai hai cá thể chuột dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình ở chuột con sống sót là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tính trạng chiều cao ở người thường được quy định bởi nhiều cặp gen khác nhau, mỗi gen đóng góp một phần nhỏ vào sự biểu hiện của tính trạng, và chịu ảnh hưởng của môi trường. Kiểu di truyền này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi trong kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B thì hạt có màu đỏ. Các trường hợp còn lại cho hạt màu trắng. Lai cây dị hợp tử hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn (aabb). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ở một loài hoa, màu sắc được quy định bởi hai cặp gen C/c và P/p tương tác bổ sung. C_P_ cho hoa đỏ, các kiểu gen khác cho hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Để thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng ở đời con, cần thực hiện phép lai nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi ba cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) phân li độc lập. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ làm cây cao thêm 5cm so với chiều cao cơ bản của cây mang kiểu gen đồng hợp lặn (aabbcc) là 100cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AaBbCc là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tóc thẳng (a) là tính trạng lặn so với tóc xoăn (A). Gen quy định màu mắt nằm trên NST khác, mắt xanh (b) là tính trạng lặn so với mắt nâu (B). Một cặp vợ chồng đều có tóc xoăn và mắt nâu, sinh được một con trai tóc thẳng, mắt xanh. Xác suất để họ sinh đứa con gái thứ hai có tóc xoăn và mắt nâu là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ở thỏ, màu lông được quy định bởi một gen có 4 alen theo thứ tự trội hoàn toàn: C (lông xám hoang dã) > c^ch (lông chinchilla) > c^h (lông himalayan) > c (lông bạch tạng). Kiểu gen C c^h sẽ biểu hiện kiểu hình gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một gen có 5 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể liên quan đến gen này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B hoặc không có cả A và B cho hoa trắng. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Kiểu gen của P là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen, điều nào sau đây là đúng nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ở một loài cây, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với a quy định quả dài. Gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với b quy định quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai cây quả tròn, ngọt (thuần chủng) với cây quả dài, chua. F1 thu được kiểu hình như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hiện tượng đồng trội khác với trội không hoàn toàn ở điểm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một alen gây chết khi ở trạng thái đồng hợp lặn (aa). Phép lai giữa hai cá thể dị hợp (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu gen ở đời con sống sót là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Trong đó, sự có mặt của alen trội A hoặc alen trội B đều cho hoa màu đỏ, chỉ khi không có cả A và B (kiểu gen aabb) thì hoa mới có màu trắng. Lai cây dị hợp hai cặp gen (AaBb) với nhau, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích một tính trạng ở người thấy sự biểu hiện của nó rất đa dạng trong quần thể, từ mức độ rất nhẹ đến rất nặng, và có xu hướng tập trung ở một số gia đình nhưng không theo quy luật trội/lặn rõ ràng của Mendel. Khả năng cao đây là tính trạng được quy định bởi kiểu di truyền nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ở lúa, chiều cao cây được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b không alen, phân li độc lập. Cứ mỗi alen trội (A hoặc B) làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabb cao 120cm. Chiều cao tối đa của cây lúa này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được một đứa con nhóm máu O. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng. Alen a gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn vào cuối giai đoạn sinh dưỡng. Lai hai cây dị hợp (Aa x Aa). Tỉ lệ kiểu hình màu hoa ở cây trưởng thành là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một tính trạng được quy định bởi 3 cặp gen không alen A,a; B,b; C,c phân li độc lập. Kiểu hình được xác định bởi số lượng alen trội có trong kiểu gen. Có bao nhiêu loại kiểu hình khác nhau có thể có đối với tính trạng này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b tương tác theo kiểu át chế trội. Khi có mặt alen trội A thì hoa có màu đỏ, khi không có alen trội A nhưng có alen trội B thì hoa có màu vàng, khi không có cả alen trội A và B thì hoa màu trắng. Lai cây dị hợp hai cặp gen (AaBb) với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một gen có 3 alen (A1, A2, A3) quy định màu sắc hoa theo thứ tự trội hoàn toàn: A1 > A2 > A3. Khi lai cây dị hợp A1A3 với cây dị hợp A2A3, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bệnh P ở người do gen lặn (a) trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh P, sinh được một người con trai mắc bệnh P. Khả năng cặp vợ chồng này sinh được người con gái không mắc bệnh P là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về di truyền đa gen?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen không alen. Khi lai hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn bộ hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự hình thành màu hoa ở loài này?

  • A. Tương tác bổ trợ (Complementary interaction)
  • B. Tương tác át chế (Epistasis)
  • C. Tương tác cộng gộp (Additive interaction)
  • D. Di truyền đa hiệu (Pleiotropy)

Câu 2: Ở chuột, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen. Gen A quy định tổng hợp sắc tố, alen a không tổng hợp sắc tố (lông trắng). Gen B quy định màu sắc (B: đen, b: xám). Nếu có cả A và B thì lông đen; có A nhưng không có B (aaB- hoặc aabb) thì lông xám; không có A (aa--) thì lông trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự hình thành màu lông này?

  • A. Tương tác bổ trợ (Complementary interaction)
  • B. Tương tác át chế (Epistasis)
  • C. Tương tác cộng gộp (Additive interaction)
  • D. Di truyền liên kết với giới tính (Sex-linked inheritance)

Câu 3: Ở bí ngô, hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định. Khi lai bí quả tròn thuần chủng với bí quả dài thuần chủng, F1 thu được toàn bộ bí quả dẹt. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Tỉ lệ kiểu hình này là kết quả của dạng tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ trợ (kiểu 9:6:1)
  • B. Tương tác át chế (kiểu 12:3:1)
  • C. Tương tác cộng gộp (Additive interaction)
  • D. Gen đa hiệu (Pleiotropy)

Câu 4: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi một gen có 3 alen: I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B là đồng trội so với alen I^O. Alen I^O là lặn. Đây là ví dụ điển hình của hiện tượng di truyền nào?

  • A. Tương tác gen (Gene interaction)
  • B. Gen đa hiệu (Pleiotropy)
  • C. Allele đa bội (Multiple alleles)
  • D. Di truyền liên kết (Linkage)

Câu 5: Một gen đột biến ở người gây ra nhiều triệu chứng bệnh lý khác nhau như chậm phát triển trí tuệ, rối loạn chuyển hóa, da nhạt màu... Hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

  • A. Tương tác gen (Gene interaction)
  • B. Gen đa hiệu (Pleiotropy)
  • C. Allele đa bội (Multiple alleles)
  • D. Di truyền đa gen (Polygenic inheritance)

Câu 6: Ở một loài động vật, màu mắt do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử và ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng (ở cả hai giới)
  • B. 100% đỏ (ở cả hai giới)
  • C. Cái: 100% đỏ; Đực: 1 đỏ : 1 trắng
  • D. Cái: 1 đỏ : 1 trắng; Đực: 100% đỏ

Câu 7: Di truyền ngoài nhân (Extra-nuclear inheritance) thường có đặc điểm gì khác biệt so với di truyền theo định luật Mendel?

  • A. Chỉ di truyền theo dòng mẹ (Maternal inheritance)
  • B. Tuân theo tỉ lệ 9:3:3:1 ở F2
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
  • D. Luôn có hiện tượng đồng trội

Câu 8: Ở cây hoa giấy, màu sắc cánh hoa có thể thay đổi từ đỏ sang hồng hoặc trắng tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ nào?

  • A. Tương tác gen (Gene interaction)
  • B. Gen đa hiệu (Pleiotropy)
  • C. Allele đa bội (Multiple alleles)
  • D. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen (Environmental influence on gene expression)

Câu 9: Chiều cao ở người là một tính trạng phức tạp, thường được quy định bởi nhiều cặp gen khác nhau, mỗi cặp gen đóng góp một phần nhỏ vào chiều cao cuối cùng. Đây là ví dụ về loại di truyền nào?

  • A. Di truyền đơn gen (Monogenic inheritance)
  • B. Di truyền liên kết với giới tính (Sex-linked inheritance)
  • C. Di truyền đa gen (Polygenic inheritance) hay tương tác cộng gộp
  • D. Di truyền ngoài nhân (Extranuclear inheritance)

Câu 10: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Bệnh gây ra nhiều triệu chứng như chậm phát triển trí tuệ, co giật, rối loạn hành vi. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng đặc biệt (hạn chế phenylalanin), các triệu chứng nặng có thể được giảm nhẹ đáng kể. Điều này cho thấy:

  • A. Gen gây bệnh PKU là gen đa hiệu.
  • B. Bệnh PKU là do tương tác giữa nhiều gen.
  • C. Chỉ có môi trường mới quyết định kiểu hình của bệnh PKU.
  • D. Kiểu hình bệnh PKU là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 11: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do hai cặp gen A, a và B, b tương tác bổ trợ quy định. Cứ có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B thì cho hạt màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hạt màu trắng. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ cây hạt trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 7/16
  • D. 9/16

Câu 12: Ở một loài cá, màu sắc vảy do hai cặp gen không alen quy định. Gen A át chế gen B và b. Khi có alen trội A thì cá có vảy trắng. Khi không có alen trội A (aa), nếu có B thì cá có vảy đen, nếu không có B (aabb) thì cá có vảy xám. Lai hai dòng cá thuần chủng vảy trắng và vảy xám, F1 thu được toàn bộ vảy trắng. Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 9 trắng : 3 đen : 4 xám
  • B. 12 trắng : 3 đen : 1 xám
  • C. 13 trắng : 3 đen
  • D. 12 trắng : 3 đen : 1 xám

Câu 13: Xét một tính trạng do gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử. Nếu gen đó nằm trên nhiễm sắc thể thường, thì khi lai hai cá thể dị hợp tử, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sống sót sẽ thay đổi như thế nào so với tỉ lệ Mendel thông thường (khi gen không gây chết)?

  • A. Vẫn giữ nguyên tỉ lệ 3:1
  • B. Thay đổi thành tỉ lệ 2:1
  • C. Thay đổi thành tỉ lệ 1:1
  • D. Thay đổi thành tỉ lệ 1:2:1

Câu 14: Ở một loài chim, giới tính được quy định bởi cặp nhiễm sắc thể ZW (chim cái là ZW, chim đực là ZZ). Một gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Lai chim mái lông trắng với chim trống lông đen thuần chủng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. Chim trống 100% đen, chim mái 100% trắng
  • B. Chim trống 100% trắng, chim mái 100% đen
  • C. Cả trống và mái đều có tỉ lệ 1 đen : 1 trắng
  • D. Chim trống 1 đen : 1 trắng, chim mái 100% đen

Câu 15: Bệnh teo cơ Duchenne ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh teo cơ Duchenne là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 16: Trong di truyền ngoài nhân, tính trạng thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua bộ phận nào của tế bào?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Ribosome
  • C. Bộ máy Golgi
  • D. Ty thể hoặc Lục lạp

Câu 17: Một gen có 4 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 16

Câu 18: Ở lúa, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) di truyền độc lập và theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen thì làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất (aabbcc) có chiều cao 100cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AABbCc là bao nhiêu?

  • A. 110 cm
  • B. 115 cm
  • C. 120 cm
  • D. 125 cm

Câu 19: Hiện tượng đa hiệu của gen giải thích tại sao:

  • A. Một đột biến gen có thể dẫn đến hội chứng với nhiều triệu chứng khác nhau.
  • B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể thường di truyền cùng nhau.
  • D. Kiểu hình của một tính trạng phụ thuộc vào môi trường.

Câu 20: Một tính trạng ở người chỉ biểu hiện ở giới nam và được truyền từ bố sang con trai. Gen quy định tính trạng này có khả năng nằm ở đâu?

  • A. Nhiễm sắc thể thường.
  • B. Nhiễm sắc thể X.
  • C. Ty thể.
  • D. Nhiễm sắc thể Y.

Câu 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b tương tác theo kiểu 13:3 (13 trắng : 3 đỏ). Trong đó, gen A át chế sự biểu hiện của gen B và b. Khi có alen trội A, hoa có màu trắng. Khi không có alen trội A (aa), nếu có B thì hoa màu đỏ, không có B (aabb) thì hoa màu trắng. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây có kiểu gen aabb, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3 trắng : 1 đỏ
  • B. 1 trắng : 1 đỏ
  • C. 13 trắng : 3 đỏ
  • D. 9 trắng : 7 đỏ

Câu 22: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, nếu mẹ mang kiểu gen đột biến (trong ty thể) và bố mang kiểu gen bình thường, thì tất cả các con sinh ra (cả trai và gái) sẽ mang kiểu hình của mẹ. Điều này là do:

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X và là gen lặn.
  • C. Trứng cung cấp phần lớn tế bào chất và các bào quan (như ty thể) cho hợp tử.
  • D. Tinh trùng cung cấp phần lớn tế bào chất cho hợp tử.

Câu 23: Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần chủng: dòng A có màu hạt đỏ và dòng B có màu hạt trắng. F1 thu được toàn bộ hạt đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng. Tỉ lệ này gợi ý rằng màu hạt đỏ được quy định bởi:

  • A. Một cặp gen với alen trội lặn hoàn toàn.
  • B. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (kiểu 15:1).
  • C. Một cặp gen với nhiều alen.
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 24: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị bệnh máu khó đông và một con trai bình thường. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Mẹ X^H X^H, Bố X^h Y
  • B. Mẹ X^H X^h, Bố X^H Y
  • C. Mẹ X^h X^h, Bố X^H Y
  • D. Mẹ X^H X^h, Bố X^h Y

Câu 25: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một cặp gen có 3 alen: C (lông đen), c^ch (lông xám), c^h (lông trắng). Quan hệ trội lặn là C > c^ch > c^h. Kiểu gen C c^h sẽ biểu hiện kiểu hình nào?

  • A. Lông đen
  • B. Lông xám
  • C. Lông trắng
  • D. Lông hỗn hợp đen và trắng

Câu 26: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ, và trong một phả hệ, bệnh xuất hiện ở tất cả các thế hệ, những người bị bệnh đều có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Khả năng cao đây là bệnh do gen nào quy định?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 27: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b di truyền độc lập. Cứ có alen trội A hoặc B thì hoa có màu đỏ, không có cả hai alen trội A và B thì hoa có màu trắng. Đây là dạng tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ trợ (kiểu 15:1)
  • B. Tương tác át chế (kiểu 13:3)
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Gen đa hiệu

Câu 28: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Môi trường có thể làm thay đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
  • B. Giới hạn năng suất của một giống cây trồng được quy định bởi kiểu gen.
  • C. Cùng một kiểu gen nhưng sống ở các môi trường khác nhau có thể cho các kiểu hình khác nhau.
  • D. Kiểu gen chỉ là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình của sinh vật.

Câu 29: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng sinh ra một người con gái bị bạch tạng. Nếu họ sinh thêm một người con trai, xác suất người con trai này bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền độc lập. Tuy nhiên, sự có mặt của kiểu gen đồng hợp lặn bb làm cho cây bị chết ở giai đoạn phôi. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con sống sót là bao nhiêu?

  • A. 9/15
  • B. 9/16
  • C. 3/15
  • D. 3/16

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi sự tương tác của hai cặp gen không alen. Khi lai hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn bộ hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự hình thành màu hoa ở loài này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Ở chuột, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen. Gen A quy định tổng hợp sắc tố, alen a không tổng hợp sắc tố (lông trắng). Gen B quy định màu sắc (B: đen, b: xám). Nếu có cả A và B thì lông đen; có A nhưng không có B (aaB- hoặc aabb) thì lông xám; không có A (aa--) thì lông trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối sự hình thành màu lông này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ở bí ngô, hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định. Khi lai bí quả tròn thuần chủng với bí quả dài thuần chủng, F1 thu được toàn bộ bí quả dẹt. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Tỉ lệ kiểu hình này là kết quả của dạng tương tác gen nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi một gen có 3 alen: I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B là đồng trội so với alen I^O. Alen I^O là lặn. Đây là ví dụ điển hình của hiện tượng di truyền nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một gen đột biến ở người gây ra nhiều triệu chứng bệnh lý khác nhau như chậm phát triển trí tuệ, rối loạn chuyển hóa, da nhạt màu... Hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ở một loài động vật, màu mắt do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử và ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Di truyền ngoài nhân (Extra-nuclear inheritance) thường có đặc điểm gì khác biệt so với di truyền theo định luật Mendel?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Ở cây hoa giấy, màu sắc cánh hoa có thể thay đổi từ đỏ sang hồng hoặc trắng tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chiều cao ở người là một tính trạng phức tạp, thường được quy định bởi nhiều cặp gen khác nhau, mỗi cặp gen đóng góp một phần nhỏ vào chiều cao cuối cùng. Đây là ví dụ về loại di truyền nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Bệnh gây ra nhiều triệu chứng như chậm phát triển trí tuệ, co giật, rối loạn hành vi. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng đặc biệt (hạn chế phenylalanin), các triệu chứng nặng có thể được giảm nhẹ đáng kể. Điều này cho thấy:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do hai cặp gen A, a và B, b tương tác bổ trợ quy định. Cứ có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B thì cho hạt màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hạt màu trắng. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ cây hạt trắng ở đời con là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Ở một loài cá, màu sắc vảy do hai cặp gen không alen quy định. Gen A át chế gen B và b. Khi có alen trội A thì cá có vảy trắng. Khi không có alen trội A (aa), nếu có B thì cá có vảy đen, nếu không có B (aabb) thì cá có vảy xám. Lai hai dòng cá thuần chủng vảy trắng và vảy xám, F1 thu được toàn bộ vảy trắng. Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Xét một tính trạng do gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử. Nếu gen đó nằm trên nhiễm sắc thể thường, thì khi lai hai cá thể dị hợp tử, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sống sót sẽ thay đổi như thế nào so với tỉ lệ Mendel thông thường (khi gen không gây chết)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ở một loài chim, giới tính được quy định bởi cặp nhiễm sắc thể ZW (chim cái là ZW, chim đực là ZZ). Một gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Lai chim mái lông trắng với chim trống lông đen thuần chủng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bệnh teo cơ Duchenne ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh teo cơ Duchenne là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong di truyền ngoài nhân, tính trạng thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua bộ phận nào của tế bào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một gen có 4 alen khác nhau trong quần thể. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Ở lúa, chiều cao cây được quy định bởi 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; C,c) di truyền độc lập và theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen thì làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất (aabbcc) có chiều cao 100cm. Chiều cao của cây có kiểu gen AABbCc là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hiện tượng đa hiệu của gen giải thích tại sao:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một tính trạng ở người chỉ biểu hiện ở giới nam và được truyền từ bố sang con trai. Gen quy định tính trạng này có khả năng nằm ở đâu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b tương tác theo kiểu 13:3 (13 trắng : 3 đỏ). Trong đó, gen A át chế sự biểu hiện của gen B và b. Khi có alen trội A, hoa có màu trắng. Khi không có alen trội A (aa), nếu có B thì hoa màu đỏ, không có B (aabb) thì hoa màu trắng. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây có kiểu gen aabb, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, nếu mẹ mang kiểu gen đột biến (trong ty thể) và bố mang kiểu gen bình thường, thì tất cả các con sinh ra (cả trai và gái) sẽ mang kiểu hình của mẹ. Điều này là do:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần chủng: dòng A có màu hạt đỏ và dòng B có màu hạt trắng. F1 thu được toàn bộ hạt đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng. Tỉ lệ này gợi ý rằng màu hạt đỏ được quy định bởi:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị bệnh máu khó đông và một con trai bình thường. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một cặp gen có 3 alen: C (lông đen), c^ch (lông xám), c^h (lông trắng). Quan hệ trội lặn là C > c^ch > c^h. Kiểu gen C c^h sẽ biểu hiện kiểu hình nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ, và trong một phả hệ, bệnh xuất hiện ở tất cả các thế hệ, những người bị bệnh đều có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Khả năng cao đây là bệnh do gen nào quy định?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ở một loài cây, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b di truyền độc lập. Cứ có alen trội A hoặc B thì hoa có màu đỏ, không có cả hai alen trội A và B thì hoa có màu trắng. Đây là dạng tương tác gen nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng sinh ra một người con gái bị bạch tạng. Nếu họ sinh thêm một người con trai, xác suất người con trai này bị bạch tạng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền độc lập. Tuy nhiên, sự có mặt của kiểu gen đồng hợp lặn bb làm cho cây bị chết ở giai đoạn phôi. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con sống sót là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

  • A. Gen đa hiệu
  • B. Tương tác gen
  • C. Di truyền liên kết
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 2: Ở cây đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa (đỏ/trắng) và gen quy định hình dạng hạt (tròn/nhăn) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Nếu một cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn, kết quả kiểu hình ở F1 tuân theo quy luật nào của Mendel?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật liên kết gen
  • D. Quy luật hoán vị gen

Câu 3: Cho phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và không có tương tác gen, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 7/16
  • D. 9/16

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do sự tương tác của hai cặp gen không alen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và B cho hoa đỏ; kiểu gen chỉ có alen trội A (nhưng không có B) hoặc chỉ có alen trội B (nhưng không có A) cho hoa vàng; kiểu gen không có alen trội nào cho hoa trắng. Đây là dạng tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế
  • C. Tương tác cộng gộp
  • D. Tương tác alen

Câu 5: Vẫn sử dụng thông tin về tương tác gen quy định màu hoa ở Câu 4. Nếu lai giữa hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 9 : 3 : 3 : 1
  • B. 12 : 3 : 1
  • C. 9 : 6 : 1
  • D. 15 : 1

Câu 6: Ở gà, màu lông do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) tương tác quy định. Kiểu gen có alen trội A cho lông trắng, bất kể có B hay không. Kiểu gen không có alen trội A nhưng có alen trội B cho lông màu. Kiểu gen không có cả A và B cho lông trắng. Phép lai P: AAbb x aaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

  • A. 100% lông trắng
  • B. 100% lông màu
  • C. 50% trắng : 50% màu
  • D. 75% trắng : 25% màu

Câu 7: Vẫn sử dụng thông tin về tương tác gen quy định màu lông gà ở Câu 6. Nếu F1 (AaBb) lai với nhau (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình lông trắng : lông màu ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 9 : 7
  • B. 12 : 4
  • C. 9 : 3 : 3 : 1
  • D. 13 : 3

Câu 8: Ở một loài, chiều cao cây do ba cặp gen không alen (A, a; B, b; C, c) nằm trên các cặp NST khác nhau tương tác cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabbcc cao 100cm. Cây cao nhất có kiểu gen AABBCC cao bao nhiêu?

  • A. 115 cm
  • B. 130 cm
  • D. 160 cm

Câu 9: Vẫn sử dụng thông tin về tương tác cộng gộp quy định chiều cao cây ở Câu 8. Cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn. Tỉ lệ cây cao 115cm ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 6/16
  • C. 9/16
  • D. 5/16

Câu 10: Gen lặn gây bệnh máu khó đông ở người nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. Bệnh này là ví dụ điển hình của dạng di truyền nào?

  • A. Di truyền ngoài nhân
  • B. Di truyền liên kết với Y
  • C. Di truyền liên kết với X
  • D. Di truyền Mendel

Câu 11: Một phụ nữ mang gen gây bệnh máu khó đông (dị hợp tử X^H X^h) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh (X^H Y). Tỉ lệ con trai mắc bệnh của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 50%

Câu 12: Vẫn sử dụng thông tin về bệnh máu khó đông ở Câu 10. Tỉ lệ con gái mắc bệnh của cặp vợ chồng ở Câu 11 là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 13: Ở một loài chim, giới tính được quy định bởi cặp nhiễm sắc thể ZW (con mái) và ZZ (con trống). Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính Z. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai P: Chim trống lông đen (ZZ) x Chim mái lông trắng (ZW). Kiểu gen của P là gì?

  • A. Trống Z^bZ^b x Mái Z^BW
  • B. Trống Z^BZ^B x Mái Z^bW
  • C. Trống Z^BZ^b x Mái Z^bW
  • D. Trống Z^bZ^b x Mái Z^BW

Câu 14: Vẫn sử dụng thông tin về màu lông chim ở Câu 13. Phép lai P: Chim trống lông đen (Z^BZ^B) x Chim mái lông trắng (Z^bW). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

  • A. 100% lông đen
  • B. 100% lông trắng
  • C. Trống đen, mái trắng
  • D. Trống trắng, mái đen

Câu 15: Vẫn sử dụng thông tin về màu lông chim ở Câu 13. Nếu lai F1 với nhau, tỉ lệ kiểu hình phân li theo giới tính ở F2 như thế nào?

  • A. 3 trống đen : 1 mái trắng
  • B. 1 trống đen : 1 trống trắng : 1 mái đen : 1 mái trắng
  • C. 2 trống đen : 1 mái đen : 1 mái trắng
  • D. 1 trống đen : 1 mái trắng

Câu 16: Loại di truyền nào sau đây KHÔNG tuân theo quy luật phân li của Mendel và thường được truyền theo dòng mẹ?

  • A. Di truyền ngoài nhân
  • B. Di truyền liên kết với giới tính
  • C. Di truyền trội lặn hoàn toàn
  • D. Tương tác gen

Câu 17: Một số bệnh ở người như bệnh teo cơ, bệnh mù Leber do đột biến gen trong DNA ti thể gây ra. Đặc điểm di truyền của các bệnh này là gì?

  • A. Chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • B. Được di truyền chủ yếu theo dòng mẹ.
  • C. Được di truyền chủ yếu theo dòng bố.
  • D. Tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.

Câu 18: Màu sắc hoa cẩm tú cầu có thể thay đổi từ hồng sang xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Hiện tượng này thể hiện điều gì?

  • A. Gen đa hiệu
  • B. Tương tác gen
  • C. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
  • D. Di truyền liên kết với giới tính

Câu 19: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Khả năng di truyền của một tính trạng.
  • B. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
  • C. Sự thay đổi kiểu hình do đột biến gen.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

Câu 20: Một giống lúa có năng suất cao khi trồng ở đồng bằng phù sa màu mỡ, nhưng năng suất lại rất thấp khi trồng ở vùng đất bạc màu, thiếu dinh dưỡng. Điều này minh họa cho khái niệm nào?

  • A. Mức phản ứng của kiểu gen
  • B. Thường biến
  • C. Đột biến
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 21: Thường biến là gì?

  • A. Biến đổi kiểu gen do đột biến.
  • B. Biến đổi kiểu hình di truyền được.
  • C. Biến đổi cả kiểu gen và kiểu hình.
  • D. Biến đổi kiểu hình không di truyền.

Câu 22: Sự khác biệt về màu da giữa những người sống ở vùng xích đạo (da sẫm màu) và những người sống ở vùng ôn đới (da sáng màu) chủ yếu là do sự ảnh hưởng của yếu tố môi trường nào?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Ánh sáng (tia UV)
  • C. Độ ẩm
  • D. Chế độ dinh dưỡng

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quy định, kiểu gen không ảnh hưởng.
  • C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Kiểu gen luôn thay đổi theo sự thay đổi của môi trường.

Câu 24: Một nhà khoa học tiến hành lai hai dòng đậu thuần chủng, một dòng hoa đỏ và một dòng hoa trắng. F1 thu được toàn bộ hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này có thể giải thích bằng hình thức tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung (9:7)
  • B. Tương tác át chế của gen trội (13:3 hoặc 15:1)
  • C. Tương tác át chế của gen lặn (9:3:4)
  • D. Tương tác cộng gộp (phụ thuộc số lượng alen trội)

Câu 25: Ở người, bệnh Phêninkêtô niệu là do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tuy nhiên, nếu người bệnh được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phêninalanin), họ có thể phát triển bình thường. Trường hợp này chứng tỏ điều gì?

  • A. Gen quy định tính trạng luôn biểu hiện hoàn toàn.
  • B. Môi trường không ảnh hưởng đến bệnh di truyền.
  • C. Kiểu hình là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Bệnh này là do đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 26: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống ngô có năng suất cao và khả năng chống chịu hạn tốt. Ông ta lai hai dòng ngô thuần chủng: dòng A có năng suất cao nhưng kém chịu hạn, dòng B có năng suất trung bình nhưng rất chịu hạn. Dựa trên kiến thức về di truyền, ông ta nên làm gì tiếp theo sau khi thu được F1?

  • A. Cho F1 lai phân tích để kiểm tra kiểu gen.
  • B. Nhân giống vô tính F1 để duy trì ưu thế lai.
  • C. Trực tiếp sử dụng F1 để trồng đại trà vì F1 thường có ưu thế lai.
  • D. Cho F1 tự thụ phấn hoặc lai phân tích, sau đó chọn lọc các cá thể ưu tú ở đời con dưới các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người chỉ biểu hiện ở nam giới, mẹ của người bệnh bình thường, bố của người bệnh bình thường. Phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở ông ngoại của người bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Gen lặn liên kết với X
  • B. Gen trội liên kết với X
  • C. Gen lặn trên NST thường
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 28: Để phân biệt thường biến và đột biến, người ta thường dựa vào đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tần suất xuất hiện
  • B. Khả năng di truyền
  • C. Sự thay đổi của kiểu hình
  • D. Nguyên nhân gây ra

Câu 29: Trong trường hợp tương tác bổ sung, để thu được tỉ lệ kiểu hình 9:7 ở đời con, bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?

  • A. AABB x aabb
  • B. AaBB x aaBb
  • C. AaBb x AaBb
  • D. Aabb x aaBb

Câu 30: Một người phụ nữ có kiểu gen X^A X^a kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen X^a Y. Trong đó, gen A quy định tính trạng bình thường, gen a quy định bệnh. Tính trạng do gen này quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ con gái mắc bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 50%

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Ở cây đậu Hà Lan, gen quy định màu hoa (đỏ/trắng) và gen quy định hình dạng hạt (tròn/nhăn) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Nếu một cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn, kết quả kiểu hình ở F1 tuân theo quy luật nào của Mendel?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và không có tương tác gen, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở F1 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do sự tương tác của hai cặp gen không alen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và B cho hoa đỏ; kiểu gen chỉ có alen trội A (nhưng không có B) hoặc chỉ có alen trội B (nhưng không có A) cho hoa vàng; kiểu gen không có alen trội nào cho hoa trắng. Đây là dạng tương tác gen nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Vẫn sử dụng thông tin về tương tác gen quy định màu hoa ở Câu 4. Nếu lai giữa hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ở gà, màu lông do hai cặp gen không alen (A, a và B, b) tương tác quy định. Kiểu gen có alen trội A cho lông trắng, bất kể có B hay không. Kiểu gen không có alen trội A nhưng có alen trội B cho lông màu. Kiểu gen không có cả A và B cho lông trắng. Phép lai P: AAbb x aaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vẫn sử dụng thông tin về tương tác gen quy định màu lông gà ở Câu 6. Nếu F1 (AaBb) lai với nhau (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình lông trắng : lông màu ở F2 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ở một loài, chiều cao cây do ba cặp gen không alen (A, a; B, b; C, c) nằm trên các cặp NST khác nhau tương tác cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây thấp nhất có kiểu gen aabbcc cao 100cm. Cây cao nhất có kiểu gen AABBCC cao bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Vẫn sử dụng thông tin về tương tác cộng gộp quy định chiều cao cây ở Câu 8. Cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn. Tỉ lệ cây cao 115cm ở đời con F1 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Gen lặn gây bệnh máu khó đông ở người nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. Bệnh này là ví dụ điển hình của dạng di truyền nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một phụ nữ mang gen gây bệnh máu khó đông (dị hợp tử X^H X^h) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh (X^H Y). Tỉ lệ con trai mắc bệnh của họ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vẫn sử dụng thông tin về bệnh máu khó đông ở Câu 10. Tỉ lệ con gái mắc bệnh của cặp vợ chồng ở Câu 11 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ở một loài chim, giới tính được quy định bởi cặp nhiễm sắc thể ZW (con mái) và ZZ (con trống). Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính Z. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai P: Chim trống lông đen (ZZ) x Chim mái lông trắng (ZW). Kiểu gen của P là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Vẫn sử dụng thông tin về màu lông chim ở Câu 13. Phép lai P: Chim trống lông đen (Z^BZ^B) x Chim mái lông trắng (Z^bW). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Vẫn sử dụng thông tin về màu lông chim ở Câu 13. Nếu lai F1 với nhau, tỉ lệ kiểu hình phân li theo giới tính ở F2 như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Loại di truyền nào sau đây KHÔNG tuân theo quy luật phân li của Mendel và thường được truyền theo dòng mẹ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một số bệnh ở người như bệnh teo cơ, bệnh mù Leber do đột biến gen trong DNA ti thể gây ra. Đặc điểm di truyền của các bệnh này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Màu sắc hoa cẩm tú cầu có thể thay đổi từ hồng sang xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Hiện tượng này thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một giống lúa có năng suất cao khi trồng ở đồng bằng phù sa màu mỡ, nhưng năng suất lại rất thấp khi trồng ở vùng đất bạc màu, thiếu dinh dưỡng. Điều này minh họa cho khái niệm nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Thường biến là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Sự khác biệt về màu da giữa những người sống ở vùng xích đạo (da sẫm màu) và những người sống ở vùng ôn đới (da sáng màu) chủ yếu là do sự ảnh hưởng của yếu tố môi trường nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Phát biểu nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một nhà khoa học tiến hành lai hai dòng đậu thuần chủng, một dòng hoa đỏ và một dòng hoa trắng. F1 thu được toàn bộ hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kết quả này có thể giải thích bằng hình thức tương tác gen nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ở người, bệnh Phêninkêtô niệu là do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tuy nhiên, nếu người bệnh được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phêninalanin), họ có thể phát triển bình thường. Trường hợp này chứng tỏ điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống ngô có năng suất cao và khả năng chống chịu hạn tốt. Ông ta lai hai dòng ngô thuần chủng: dòng A có năng suất cao nhưng kém chịu hạn, dòng B có năng suất trung bình nhưng rất chịu hạn. Dựa trên kiến thức về di truyền, ông ta nên làm gì tiếp theo sau khi thu được F1?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người chỉ biểu hiện ở nam giới, mẹ của người bệnh bình thường, bố của người bệnh bình thường. Phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở ông ngoại của người bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Để phân biệt thường biến và đột biến, người ta thường dựa vào đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong trường hợp tương tác bổ sung, để thu được tỉ lệ kiểu hình 9:7 ở đời con, bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một người phụ nữ có kiểu gen X^A X^a kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen X^a Y. Trong đó, gen A quy định tính trạng bình thường, gen a quy định bệnh. Tính trạng do gen này quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, trội lặn hoàn toàn. Tỉ lệ con gái mắc bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ sung. Khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 9/16 hoa đỏ và 7/16 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối tính trạng này?

  • A. Tương tác cộng gộp
  • B. Gen đa hiệu
  • C. Tương tác át chế (epistasis)
  • D. Tương tác bổ sung

Câu 2: Giả sử ở loài thực vật trong Câu 1, hai cặp gen quy định màu hoa là A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ P là gì?

  • A. AABB
  • B. AAbb
  • C. aaBB
  • D. aabb

Câu 3: Vẫn xét loài thực vật trong Câu 1 và Câu 2. Nếu lấy một cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con lai sẽ là:

  • A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
  • B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • C. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng
  • D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 4: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen A/a và B/b. Gen A có alen trội A quy định lông xám, alen lặn a quy định lông đen. Gen B có alen trội B quy định lông đốm, alen lặn b không quy định kiểu hình đốm. Khi có cả alen trội A và B thì biểu hiện lông xám đốm. Nếu lai cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cá thể đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb), tỉ lệ kiểu hình lông xám : lông đen : lông xám đốm : lông đốm thu được là 1:1:1:1. Điều này cho thấy hai cặp gen A/a và B/b:

  • A. Nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau (phân li độc lập).
  • B. Nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.
  • C. Nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có hoán vị gen với tần số 50%.
  • D. Một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 5: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. Kiểu gen có ít nhất một alen trội của mỗi gen (A_B_) cho hạt màu, các kiểu gen còn lại cho hạt trắng. Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần chủng hạt màu với hạt trắng, F1 thu được toàn hạt màu. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2400 hạt. Số lượng hạt màu và hạt trắng dự kiến thu được ở F2 lần lượt là:

  • A. 1800 hạt màu : 600 hạt trắng
  • B. 1350 hạt màu : 1050 hạt trắng
  • C. 1200 hạt màu : 1200 hạt trắng
  • D. 2100 hạt màu : 300 hạt trắng

Câu 6: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau, tác động theo kiểu cộng gộp. Cứ mỗi alen trội A hoặc B có mặt trong kiểu gen sẽ làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất (aabb) cao 50 cm. Chiều cao tối đa của cây ở loài này là bao nhiêu?

  • A. 60 cm
  • B. 70 cm
  • C. 90 cm
  • D. 100 cm

Câu 7: Vẫn xét tính trạng chiều cao cây ở loài thực vật trong Câu 6. Nếu lai cây cao nhất với cây thấp nhất, F1 thu được có chiều cao:

  • A. 70 cm
  • B. 60 cm
  • C. 80 cm
  • D. 90 cm

Câu 8: Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn xảy ra khi:

  • A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và không xảy ra hoán vị gen.
  • C. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và luôn xảy ra hoán vị gen.
  • D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 9: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân (B: xám, b: đen) và chiều dài cánh (V: dài, v: cụt) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần chủng, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen giữa hai gen B và V là:

  • A. 18%
  • B. 41%
  • C. 50%
  • D. 82%

Câu 10: Dựa vào kết quả lai phân tích ở Câu 9, kiểu gen của ruồi cái F1 là:

  • A. BV/bv
  • B. Bv/bV
  • C. BbVv
  • D. Không thể xác định.

Câu 11: Ở người, bệnh máu khó đông là do một alen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng có người chồng bình thường, người vợ mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Khả năng sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 12: Vẫn xét bệnh máu khó đông ở người. Nếu cặp vợ chồng trong Câu 11 sinh một đứa con gái. Khả năng đứa con gái này mang gen gây bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 13: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, với alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp tử (Bb) quy định lông tam thể. Gen này không có mặt trên Y. Nếu lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 1 lông đen : 1 lông vàng
  • B. 1 mèo cái tam thể : 1 mèo cái đen : 1 mèo đực vàng : 1 mèo đực đen
  • C. 1 lông đen : 1 lông tam thể
  • D. 1 mèo cái tam thể : 1 mèo đực tam thể

Câu 14: Một bệnh di truyền ở người được mô tả như sau: Xuất hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỉ lệ mắc bệnh ở nam cao hơn ở nữ. Bệnh thường biểu hiện ở cả bố và mẹ nếu con gái bị bệnh. Nếu bố bị bệnh, con gái có thể không bị bệnh. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 15: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tuân theo quy luật phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • C. Tính trạng di truyền chỉ biểu hiện ở giới đực hoặc cái.
  • D. Kiểu hình của con cái thường giống kiểu hình của mẹ.

Câu 16: Ở cây hoa phấn, màu sắc hoa được quy định bởi gen nằm trong ti thể. Lai cây hoa phấn có hoa màu hồng với cây hoa phấn có hoa màu trắng, thu được F1 toàn hoa màu hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được:

  • A. Toàn hoa màu hồng.
  • B. Tỉ lệ 3 hoa hồng : 1 hoa trắng.
  • C. Tỉ lệ 1 hoa hồng : 1 hoa trắng.
  • D. Tỉ lệ 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.

Câu 17: Một gen được gọi là gen đa hiệu khi:

  • A. Một tính trạng do nhiều gen cùng quy định.
  • B. Một gen bị các gen khác át chế sự biểu hiện.
  • C. Một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

Câu 18: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về gen đa hiệu. Gen đột biến gây ra sự thiếu hụt enzyme chuyển hóa phenylalanine, dẫn đến nhiều triệu chứng như chậm phát triển trí tuệ, da nhạt màu, tóc và mắt sáng hơn bình thường. Điều này minh họa cho khái niệm nào?

  • A. Gen đa hiệu.
  • B. Tính trạng đa gen.
  • C. Di truyền liên kết.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 19: Tính trạng nào sau đây ở người có xu hướng di truyền theo kiểu tính trạng đa gen?

  • A. Nhóm máu ABO.
  • B. Bệnh máu khó đông.
  • C. Tóc xoăn hay thẳng (thường do 1 gen).
  • D. Chiều cao cơ thể.

Câu 20: Sự biểu hiện của kiểu hình có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào ngoài kiểu gen?

  • A. Chỉ có kiểu gen quyết định hoàn toàn kiểu hình.
  • B. Môi trường sống.
  • C. Chỉ có môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình.
  • D. Kiểu hình không liên quan đến kiểu gen.

Câu 21: Ở hoa cẩm tú cầu, màu sắc hoa có thể là đỏ hoặc xanh lục tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Nếu trồng trong đất chua (pH thấp), hoa có màu xanh lục. Nếu trồng trong đất kiềm (pH cao), hoa có màu đỏ. Hiện tượng này là minh chứng rõ ràng nhất cho:

  • A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình.
  • B. Tính trạng đa gen.
  • C. Tương tác bổ sung giữa các gen.
  • D. Di truyền liên kết giới tính.

Câu 22: Trong một phép lai, nếu kết quả F1 thu được có tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 3:1 hoặc 1:1:1:1 (đối với hai cặp gen), điều này có thể gợi ý điều gì?

  • A. Phép lai đã tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • B. Các gen đang xét nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
  • C. Luôn có đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân.
  • D. Có thể có hiện tượng di truyền liên kết gen, tương tác gen hoặc gen nằm trên NST giới tính.

Câu 23: Ở một loài chuột, màu lông được quy định bởi hai cặp gen A/a và B/b. Kiểu gen A_B_ cho lông xám, A_bb cho lông đen, aaB_ và aabb cho lông trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung (9:7).
  • B. Tương tác cộng gộp.
  • C. Tương tác át chế lặn (9:3:4).
  • D. Tương tác át chế trội (12:3:1).

Câu 24: Vẫn xét tính trạng màu lông ở chuột trong Câu 23. Nếu lai hai cá thể chuột dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ chuột lông trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 4/16 (hoặc 1/4)
  • C. 7/16
  • D. 9/16

Câu 25: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết (ví dụ: AB/ab), hoán vị gen xảy ra giữa các:

  • A. Nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Cromatit chị em.
  • C. Alen của cùng một gen.
  • D. Cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 26: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Nếu một cá thể có kiểu gen AB/ab giảm phân, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Đây có thể là kiểu di truyền nào?

  • A. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y (không có alen tương ứng trên X).
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 28: Trong nghiên cứu di truyền, tại sao phép lai phân tích lại có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tần số hoán vị gen?

  • A. Vì nó tạo ra số lượng con lai lớn nhất.
  • B. Vì kiểu hình của đời con lai phân tích tỉ lệ thuận với tỉ lệ giao tử của cơ thể mang lai.
  • C. Vì nó chỉ tạo ra các kiểu hình mang tính trạng lặn.
  • D. Vì nó giúp xác định kiểu gen của cơ thể bố mẹ một cách dễ dàng.

Câu 29: Một quần thể thực vật có tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen (A1, A2, A3) quy định, trong đó A1 trội hoàn toàn so với A2, A2 trội hoàn toàn so với A3. Kiểu gen nào sau đây sẽ biểu hiện kiểu hình khác với kiểu hình của A1A1?

  • A. A1A2
  • B. A1A3
  • C. A1A1
  • D. A2A3

Câu 30: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là đúng?

  • A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Kiểu gen quyết định hoàn toàn kiểu hình, môi trường không ảnh hưởng.
  • C. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình, kiểu gen không ảnh hưởng.
  • D. Kiểu gen và môi trường là hai yếu tố độc lập, không tương tác với nhau.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác theo kiểu bổ sung. Khi lai hai dòng thuần chủng hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 9/16 hoa đỏ và 7/16 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào đã chi phối tính trạng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Giả sử ở loài thực vật trong Câu 1, hai cặp gen quy định màu hoa là A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ P là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Vẫn xét loài thực vật trong Câu 1 và Câu 2. Nếu lấy một cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con lai sẽ là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi hai cặp gen A/a và B/b. Gen A có alen trội A quy định lông xám, alen lặn a quy định lông đen. Gen B có alen trội B quy định lông đốm, alen lặn b không quy định kiểu hình đốm. Khi có cả alen trội A và B thì biểu hiện lông xám đốm. Nếu lai cá thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cá thể đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb), tỉ lệ kiểu hình lông xám : lông đen : lông xám đốm : lông đốm thu được là 1:1:1:1. Điều này cho thấy hai cặp gen A/a và B/b:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. Kiểu gen có ít nhất một alen trội của mỗi gen (A_B_) cho hạt màu, các kiểu gen còn lại cho hạt trắng. Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần chủng hạt màu với hạt trắng, F1 thu được toàn hạt màu. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2400 hạt. Số lượng hạt màu và hạt trắng dự kiến thu được ở F2 lần lượt là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi hai cặp gen A/a và B/b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau, tác động theo kiểu cộng gộp. Cứ mỗi alen trội A hoặc B có mặt trong kiểu gen sẽ làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất (aabb) cao 50 cm. Chiều cao tối đa của cây ở loài này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Vẫn xét tính trạng chiều cao cây ở loài thực vật trong Câu 6. Nếu lai cây cao nhất với cây thấp nhất, F1 thu được có chiều cao:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn xảy ra khi:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân (B: xám, b: đen) và chiều dài cánh (V: dài, v: cụt) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần chủng, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen giữa hai gen B và V là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Dựa vào kết quả lai phân tích ở Câu 9, kiểu gen của ruồi cái F1 là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ở người, bệnh máu khó đông là do một alen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng có người chồng bình thường, người vợ mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Khả năng sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Vẫn xét bệnh máu khó đông ở người. Nếu cặp vợ chồng trong Câu 11 sinh một đứa con gái. Khả năng đứa con gái này mang gen gây bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, với alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp tử (Bb) quy định lông tam thể. Gen này không có mặt trên Y. Nếu lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một bệnh di truyền ở người được mô tả như sau: Xuất hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỉ lệ mắc bệnh ở nam cao hơn ở nữ. Bệnh thường biểu hiện ở cả bố và mẹ nếu con gái bị bệnh. Nếu bố bị bệnh, con gái có thể không bị bệnh. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ) có đặc điểm nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Ở cây hoa phấn, màu sắc hoa được quy định bởi gen nằm trong ti thể. Lai cây hoa phấn có hoa màu hồng với cây hoa phấn có hoa màu trắng, thu được F1 toàn hoa màu hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một gen được gọi là gen đa hiệu khi:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là một ví dụ về gen đa hiệu. Gen đột biến gây ra sự thiếu hụt enzyme chuyển hóa phenylalanine, dẫn đến nhiều triệu chứng như chậm phát triển trí tuệ, da nhạt màu, tóc và mắt sáng hơn bình thường. Điều này minh họa cho khái niệm nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tính trạng nào sau đây ở người có xu hướng di truyền theo kiểu tính trạng đa gen?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự biểu hiện của kiểu hình có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào ngoài kiểu gen?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Ở hoa cẩm tú cầu, màu sắc hoa có thể là đỏ hoặc xanh lục tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Nếu trồng trong đất chua (pH thấp), hoa có màu xanh lục. Nếu trồng trong đất kiềm (pH cao), hoa có màu đỏ. Hiện tượng này là minh chứng rõ ràng nhất cho:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong một phép lai, nếu kết quả F1 thu được có tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 3:1 hoặc 1:1:1:1 (đối với hai cặp gen), điều này có thể gợi ý điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Ở một loài chuột, màu lông được quy định bởi hai cặp gen A/a và B/b. Kiểu gen A_B_ cho lông xám, A_bb cho lông đen, aaB_ và aabb cho lông trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vẫn xét tính trạng màu lông ở chuột trong Câu 23. Nếu lai hai cá thể chuột dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ chuột lông trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết (ví dụ: AB/ab), hoán vị gen xảy ra giữa các:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Nếu một cá thể có kiểu gen AB/ab giảm phân, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Đây có thể là kiểu di truyền nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong nghiên cứu di truyền, tại sao phép lai phân tích lại có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định tần số hoán vị gen?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một quần thể thực vật có tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen (A1, A2, A3) quy định, trong đó A1 trội hoàn toàn so với A2, A2 trội hoàn toàn so với A3. Kiểu gen nào sau đây sẽ biểu hiện kiểu hình khác với kiểu hình của A1A1?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi một gen có 2 alen. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Cho cây hoa hồng lai với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

  • A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
  • B. 1 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
  • D. Toàn bộ hoa hồng

Câu 2: Hệ nhóm máu ABO ở người được quy định bởi một gen có 3 alen là I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B đồng trội so với alen I^O. Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B. Họ sinh ra một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của bố và mẹ trong trường hợp này là gì?

  • A. Bố I^A I^A, mẹ I^B I^B
  • B. Bố I^A I^A, mẹ I^B I^O
  • C. Bố I^A I^O, mẹ I^B I^O
  • D. Bố I^A I^O, mẹ I^B I^B

Câu 3: Ở thỏ, màu lông được quy định bởi một gen có 4 alen theo thứ tự trội hoàn toàn: C (lông xám hoang dã) > c^ch (lông chinchilla) > c^h (lông Himalaya) > c (lông bạch tạng). Phép lai giữa thỏ lông xám hoang dã dị hợp tử về alen bạch tạng (Cc) với thỏ lông Himalaya dị hợp tử về alen bạch tạng (c^h c) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào ở đời con?

  • A. 50% xám hoang dã : 25% Himalaya : 25% bạch tạng
  • B. 1 xám hoang dã : 1 chinchilla : 1 Himalaya : 1 bạch tạng
  • C. 3 xám hoang dã : 1 bạch tạng
  • D. 1 xám hoang dã : 1 Himalaya

Câu 4: Ở một loài chuột, alen A quy định lông vàng, alen a quy định lông xám. Kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi thai. Phép lai giữa chuột lông vàng với nhau (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào ở chuột con sống sót?

  • A. 3 lông vàng : 1 lông xám
  • B. 1 lông vàng : 1 lông xám
  • C. Toàn bộ lông vàng
  • D. 2 lông vàng : 1 lông xám

Câu 5: Trong tương tác bổ sung, hai gen không alen cùng quy định một tính trạng. Giả sử gen A và gen B cùng quy định màu hoa. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B (A_B_) cho hoa đỏ. Các kiểu gen còn lại (A_bb, aaB_, aabb) cho hoa trắng. Phép lai giữa hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 9 : 7
  • B. 12 : 3 : 1
  • C. 15 : 1
  • D. 9 : 3 : 4

Câu 6: Ở một loài bí, màu quả được quy định bởi hai cặp gen không alen A và B. Khi có mặt alen trội A hoặc B hoặc cả hai thì quả có màu (A_B_, A_bb, aaB_ đều có màu). Chỉ khi không có alen trội nào (aabb) thì quả mới không màu (trắng). Kiểu tương tác gen này là gì?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế của gen lặn
  • C. Tương tác át chế của gen trội lặn đồng thời
  • D. Tương tác át chế của gen trội (duplicate dominant epistasis)

Câu 7: Ở gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen I và C. Gen I (dominant inhibitor) át chế sự biểu hiện màu của gen C. Khi có alen I thì không màu (I_C_, I_cc đều không màu). Chỉ khi không có alen I (ii) và có alen trội C thì mới có màu (iiC_ có màu). Kiểu gen iicc cho màu trắng. Phép lai giữa gà lông trắng dị hợp tử về cả hai cặp gen (IiCc x IiCc) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào ở đời con?

  • A. 9 có màu : 7 không màu
  • B. 9 không màu : 3 có màu : 4 trắng
  • C. 13 không màu : 3 có màu
  • D. 15 không màu : 1 có màu

Câu 8: Một tính trạng ở người, ví dụ như chiều cao, thường được quy định bởi nhiều gen khác nhau, mỗi gen đóng góp một phần nhỏ vào kiểu hình chung. Sự biểu hiện của tính trạng này thường tạo thành một dải liên tục các giá trị trong quần thể. Kiểu di truyền này được gọi là gì?

  • A. Di truyền đa gen (Polygenic inheritance)
  • B. Di truyền liên kết giới tính
  • C. Di truyền ngoài nhân
  • D. Tương tác gen

Câu 9: Màu lông ở một số loài động vật (ví dụ: thỏ Himalaya, mèo Xiêm) có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường. Vùng cơ thể lạnh hơn (tai, mũi, đuôi, chân) có màu sẫm hơn so với vùng cơ thể ấm hơn. Hiện tượng này thể hiện điều gì trong di truyền?

  • A. Tính trạng do gen lặn quy định
  • B. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen
  • C. Tính trạng do gen trên NST giới tính quy định
  • D. Đột biến gen

Câu 10: Ở một loài cây, hình dạng quả được quy định bởi hai cặp gen không alen A và B. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B (A_B_) cho quả dẹt. Kiểu gen chỉ có alen trội A (A_bb) hoặc chỉ có alen trội B (aaB_) cho quả tròn. Kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) cho quả dài. Phép lai giữa cây quả dẹt dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
  • B. 9 dẹt : 3 tròn : 4 dài
  • C. 12 tròn : 3 dẹt : 1 dài
  • D. 15 dẹt : 1 dài

Câu 11: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, không phụ thuộc vào môi trường.
  • B. Kiểu gen hoàn toàn do kiểu hình quy định, không phụ thuộc vào môi trường.
  • C. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình, kiểu gen không có vai trò.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 12: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hạt có màu đỏ. Nếu chỉ có alen trội A hoặc chỉ có alen trội B thì hạt có màu vàng. Nếu không có cả hai alen trội (aabb) thì hạt có màu trắng. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

  • A. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
  • B. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng
  • C. 12 vàng : 3 đỏ : 1 trắng
  • D. 15 đỏ : 1 trắng

Câu 13: Alen gây chết là alen khi ở trạng thái đồng hợp (hoặc dị hợp trong một số trường hợp) sẽ làm cho cá thể không có khả năng sống sót hoặc chết ở giai đoạn phát triển sớm. Alen gây chết thường làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình hoặc kiểu gen so với dự đoán của Mendel. Phát biểu nào sau đây về alen gây chết là không đúng?

  • A. Alen gây chết có thể là alen trội hoặc alen lặn.
  • B. Sự có mặt của alen gây chết làm giảm số lượng cá thể sống sót mang kiểu gen đó.
  • C. Tất cả các alen gây chết đều là alen lặn.
  • D. Alen gây chết có thể làm thay đổi tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở đời sau so với quy luật Mendel.

Câu 14: Một tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất sữa ở bò) thường có những đặc điểm sau: được quy định bởi nhiều gen, chịu ảnh hưởng đáng kể của môi trường, và có sự biểu hiện liên tục trong quần thể. Kiểu di truyền này khác với di truyền Mendel cổ điển (tính trạng chất lượng) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Được quy định bởi nhiều gen và chịu ảnh hưởng lớn của môi trường.
  • B. Chỉ do một gen quy định nhưng có nhiều alen.
  • C. Chỉ do môi trường quyết định.
  • D. Có tỉ lệ phân li kiểu hình luôn là 3:1.

Câu 15: Ở người, bệnh bạch tạng oculocutaneous type 1 (OCA1) là do đột biến ở gen TYR (tyrosinase). Tuy nhiên, có những trường hợp bệnh bạch tạng do đột biến ở các gen khác (ví dụ: OCA2, TYRP1). Điều này minh họa cho khái niệm nào trong di truyền?

  • A. Đồng trội
  • B. Trội không hoàn toàn
  • C. Tương tác gen (nhiều gen quy định một tính trạng)
  • D. Alen gây chết

Câu 16: Tại sao tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1, thường thấy trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel, lại không xuất hiện trong các trường hợp tương tác gen?

  • A. Vì các gen trong tương tác gen luôn liên kết với nhau.
  • B. Vì trong tương tác gen, các alen có mối quan hệ trội lặn khác nhau.
  • C. Vì tương tác gen chỉ xảy ra ở các loài thực vật.
  • D. Vì các gen không alen cùng quy định một tính trạng hoặc ảnh hưởng lẫn nhau, làm thay đổi sự phân li kiểu hình.

Câu 17: Ở một loài cây, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Kiểu gen có cả alen trội A và B (A_B_) cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có alen trội A (A_bb) cho hoa vàng. Kiểu gen chỉ có alen trội B (aaB_) cho hoa trắng. Kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) lai với cây hoa vàng có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 đỏ : 1 vàng : 1 trắng
  • B. 3 đỏ : 3 vàng : 2 trắng
  • C. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
  • D. 1 đỏ : 2 vàng : 1 trắng

Câu 18: Ở một loài ngô, màu sắc hạt được quy định bởi ba cặp gen không alen A, a; B, b; D, d. Kiểu gen có ít nhất một alen trội của mỗi cặp gen (A_B_D_) cho hạt màu tím. Các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Đây là ví dụ về loại tương tác gen nào?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế
  • C. Di truyền đa gen (cộng gộp)
  • D. Đồng trội

Câu 19: Tại sao bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (Sickle Cell Anemia) ở người được xem là ví dụ về đồng trội ở cấp độ phân tử và trội không hoàn toàn ở cấp độ cơ thể/bệnh lý?

  • A. Vì alen gây bệnh là alen lặn hoàn toàn.
  • B. Vì kiểu hình ở người dị hợp tử giống hệt kiểu hình ở người đồng hợp tử trội.
  • C. Vì alen gây bệnh là alen gây chết.
  • D. Vì người dị hợp tử biểu hiện cả hai loại protein ở cấp độ phân tử nhưng có kiểu hình bệnh lý trung gian.

Câu 20: Một nhà khoa học lai hai dòng đậu Hà Lan thuần chủng: dòng hoa tím (AABB) với dòng hoa trắng (aabb). F1 thu được toàn bộ hoa tím. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 tím : 7 trắng. Điều này cho thấy có sự tương tác giữa hai cặp gen A và B. Kiểu tương tác gen nào đã xảy ra?

  • A. Tương tác bổ sung
  • B. Tương tác át chế của gen lặn
  • C. Tương tác át chế của gen trội
  • D. Di truyền đa gen

Câu 21: Ở một loài cây, màu quả được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Phép lai giữa cây quả vàng với cây quả trắng thu được đời con F1 có tỉ lệ 1 quả vàng : 1 quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 quả vàng : 7 quả trắng. Dựa vào kết quả này, hãy xác định kiểu gen của cây quả vàng và cây quả trắng ở thế hệ P.

  • A. Vàng AABB, trắng aabb
  • B. Vàng AaBb, trắng aabb
  • C. Vàng AABb, trắng aabb
  • D. Vàng AaBB, trắng aabb

Câu 22: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b theo kiểu tương tác cộng gộp (cứ mỗi alen trội A hoặc B có mặt sẽ làm cây cao thêm một lượng nhất định). Cây thấp nhất có kiểu gen aabb cao 10cm. Cây cao nhất có kiểu gen AABB cao 30cm. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Tỉ lệ cây cao 20cm ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 4/16
  • C. 6/16
  • D. 8/16

Câu 23: Một tính trạng được quy định bởi một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Điều này được gọi là gì?

  • A. Nhiều alen
  • B. Đồng trội
  • C. Trội không hoàn toàn
  • D. Di truyền đa gen

Câu 24: Phân tích một cây phả hệ cho thấy một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ, và xuất hiện ở những người dị hợp tử (mang một alen bệnh và một alen bình thường) với mức độ nhẹ hơn so với người đồng hợp tử mang hai alen bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Trội hoàn toàn, liên kết giới tính
  • B. Trội không hoàn toàn, trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Lặn hoàn toàn, trên nhiễm sắc thể thường
  • D. Đồng trội, liên kết giới tính

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A cho hoa đỏ (A_B_, A_bb). Kiểu gen không có alen trội A nhưng có ít nhất một alen trội B cho hoa vàng (aaB_). Kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) cho hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa đỏ có kiểu gen AaBB với cây hoa đỏ có kiểu gen Aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 đỏ : 1 vàng
  • B. 3 đỏ : 1 trắng
  • C. 3 đỏ : 1 vàng
  • D. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng

Câu 26: Giả sử màu mắt ở một loài côn trùng được quy định bởi nhiều cặp gen theo kiểu cộng gộp, và môi trường không ảnh hưởng. Nếu cây thuần chủng mắt đỏ đậm nhất lai với cây thuần chủng mắt trắng, F1 đồng nhất mắt đỏ trung bình. Khi cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 5 loại kiểu hình màu mắt khác nhau. Tính trạng màu mắt này được quy định bởi bao nhiêu cặp gen?

  • A. 1 cặp gen
  • B. 2 cặp gen
  • C. 3 cặp gen
  • D. 4 cặp gen

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tương tác bổ sung và tương tác át chế là gì?

  • A. Tương tác bổ sung cần sự có mặt của alen trội từ các gen khác nhau để biểu hiện tính trạng, trong khi tương tác át chế là một gen che lấp sự biểu hiện của gen khác.
  • B. Tương tác bổ sung tạo ra tỉ lệ 9:7, còn tương tác át chế tạo ra tỉ lệ 9:3:4.
  • C. Tương tác bổ sung xảy ra giữa các alen của cùng một gen, còn tương tác át chế xảy ra giữa các gen khác nhau.
  • D. Tương tác bổ sung chỉ xảy ra ở thực vật, còn tương tác át chế chỉ xảy ra ở động vật.

Câu 28: Một tính trạng được quy định bởi một gen có 3 alen A1, A2, A3 với quan hệ trội lặn A1 > A2 > A3. Số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa có thể có trong quần thể về tính trạng này là bao nhiêu?

  • A. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình
  • B. 6 kiểu gen, 6 kiểu hình
  • C. 3 kiểu gen, 6 kiểu hình
  • D. 6 kiểu gen, 3 kiểu hình

Câu 29: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi gen A (trội) và a (lặn). Kiểu gen AA cho hoa đỏ, Aa cho hoa hồng, aa cho hoa trắng (trội không hoàn toàn). Chiều cao cây được quy định bởi gen B (trội) và b (lặn), B_ cây cao, bb cây thấp (trội hoàn toàn). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây hoa hồng, cây cao dị hợp tử về gen B (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ cây hoa trắng, cây thấp ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 4/16
  • D. 9/16

Câu 30: Mối quan hệ nào sau đây không thuộc phạm vi mở rộng của học thuyết Mendel?

  • A. Tương tác giữa các alen của cùng một gen (trội không hoàn toàn, đồng trội, nhiều alen).
  • B. Tương tác giữa các gen không alen (bổ sung, át chế, cộng gộp).
  • C. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen.
  • D. Liên kết gen và hoán vị gen.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi một gen có 2 alen. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Cho cây hoa hồng lai với cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hệ nhóm máu ABO ở người được quy định bởi một gen có 3 alen là I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B đồng trội so với alen I^O. Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B. Họ sinh ra một người con có nhóm máu O. Kiểu gen của bố và mẹ trong trường hợp này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ở thỏ, màu lông được quy định bởi một gen có 4 alen theo thứ tự trội hoàn toàn: C (lông xám hoang dã) > c^ch (lông chinchilla) > c^h (lông Himalaya) > c (lông bạch tạng). Phép lai giữa thỏ lông xám hoang dã dị hợp tử về alen bạch tạng (Cc) với thỏ lông Himalaya dị hợp tử về alen bạch tạng (c^h c) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào ở đời con?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ở một loài chuột, alen A quy định lông vàng, alen a quy định lông xám. Kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi thai. Phép lai giữa chuột lông vàng với nhau (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào ở chuột con sống sót?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong tương tác bổ sung, hai gen không alen cùng quy định một tính trạng. Giả sử gen A và gen B cùng quy định màu hoa. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B (A_B_) cho hoa đỏ. Các kiểu gen còn lại (A_bb, aaB_, aabb) cho hoa trắng. Phép lai giữa hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ở một loài bí, màu quả được quy định bởi hai cặp gen không alen A và B. Khi có mặt alen trội A hoặc B hoặc cả hai thì quả có màu (A_B_, A_bb, aaB_ đều có màu). Chỉ khi không có alen trội nào (aabb) thì quả mới không màu (trắng). Kiểu tương tác gen này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ở gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen không alen I và C. Gen I (dominant inhibitor) át chế sự biểu hiện màu của gen C. Khi có alen I thì không màu (I_C_, I_cc đều không màu). Chỉ khi không có alen I (ii) và có alen trội C thì mới có màu (iiC_ có màu). Kiểu gen iicc cho màu trắng. Phép lai giữa gà lông trắng dị hợp tử về cả hai cặp gen (IiCc x IiCc) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào ở đời con?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một tính trạng ở người, ví dụ như chiều cao, thường được quy định bởi nhiều gen khác nhau, mỗi gen đóng góp một phần nhỏ vào kiểu hình chung. Sự biểu hiện của tính trạng này thường tạo thành một dải liên tục các giá trị trong quần thể. Kiểu di truyền này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Màu lông ở một số loài động vật (ví dụ: thỏ Himalaya, mèo Xiêm) có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường. Vùng cơ thể lạnh hơn (tai, mũi, đuôi, chân) có màu sẫm hơn so với vùng cơ thể ấm hơn. Hiện tượng này thể hiện điều gì trong di truyền?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ở một loài cây, hình dạng quả được quy định bởi hai cặp gen không alen A và B. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B (A_B_) cho quả dẹt. Kiểu gen chỉ có alen trội A (A_bb) hoặc chỉ có alen trội B (aaB_) cho quả tròn. Kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) cho quả dài. Phép lai giữa cây quả dẹt dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Khi có cả hai alen trội A và B trong kiểu gen thì hạt có màu đỏ. Nếu chỉ có alen trội A hoặc chỉ có alen trội B thì hạt có màu vàng. Nếu không có cả hai alen trội (aabb) thì hạt có màu trắng. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Alen gây chết là alen khi ở trạng thái đồng hợp (hoặc dị hợp trong một số trường hợp) sẽ làm cho cá thể không có khả năng sống sót hoặc chết ở giai đoạn phát triển sớm. Alen gây chết thường làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình hoặc kiểu gen so với dự đoán của Mendel. Phát biểu nào sau đây về alen gây chết là không đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất sữa ở bò) thường có những đặc điểm sau: được quy định bởi nhiều gen, chịu ảnh hưởng đáng kể của môi trường, và có sự biểu hiện liên tục trong quần thể. Kiểu di truyền này khác với di truyền Mendel cổ điển (tính trạng chất lượng) chủ yếu ở điểm nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ở người, bệnh bạch tạng oculocutaneous type 1 (OCA1) là do đột biến ở gen TYR (tyrosinase). Tuy nhiên, có những trường hợp bệnh bạch tạng do đột biến ở các gen khác (ví dụ: OCA2, TYRP1). Điều này minh họa cho khái niệm nào trong di truyền?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1, thường thấy trong phép lai hai cặp tính trạng của Mendel, lại không xuất hiện trong các trường hợp tương tác gen?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ở một loài cây, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Kiểu gen có cả alen trội A và B (A_B_) cho hoa đỏ. Kiểu gen chỉ có alen trội A (A_bb) cho hoa vàng. Kiểu gen chỉ có alen trội B (aaB_) cho hoa trắng. Kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) lai với cây hoa vàng có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ở một loài ngô, màu sắc hạt được quy định bởi ba cặp gen không alen A, a; B, b; D, d. Kiểu gen có ít nhất một alen trội của mỗi cặp gen (A_B_D_) cho hạt màu tím. Các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Đây là ví dụ về loại tương tác gen nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (Sickle Cell Anemia) ở người được xem là ví dụ về đồng trội ở cấp độ phân tử và trội không hoàn toàn ở cấp độ cơ thể/bệnh lý?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một nhà khoa học lai hai dòng đậu Hà Lan thuần chủng: dòng hoa tím (AABB) với dòng hoa trắng (aabb). F1 thu được toàn bộ hoa tím. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 tím : 7 trắng. Điều này cho thấy có sự tương tác giữa hai cặp gen A và B. Kiểu tương tác gen nào đã xảy ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ở một loài cây, màu quả được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Phép lai giữa cây quả vàng với cây quả trắng thu được đời con F1 có tỉ lệ 1 quả vàng : 1 quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 quả vàng : 7 quả trắng. Dựa vào kết quả này, hãy xác định kiểu gen của cây quả vàng và cây quả trắng ở thế hệ P.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b theo kiểu tương tác cộng gộp (cứ mỗi alen trội A hoặc B có mặt sẽ làm cây cao thêm một lượng nhất định). Cây thấp nhất có kiểu gen aabb cao 10cm. Cây cao nhất có kiểu gen AABB cao 30cm. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Tỉ lệ cây cao 20cm ở đời con F1 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một tính trạng được quy định bởi một gen có 3 alen khác nhau trong quần thể. Điều này được gọi là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích một cây phả hệ cho thấy một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ, và xuất hiện ở những người dị hợp tử (mang một alen bệnh và một alen bình thường) với mức độ nhẹ hơn so với người đồng hợp tử mang hai alen bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen A, a và B, b. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A cho hoa đỏ (A_B_, A_bb). Kiểu gen không có alen trội A nhưng có ít nhất một alen trội B cho hoa vàng (aaB_). Kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) cho hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa đỏ có kiểu gen AaBB với cây hoa đỏ có kiểu gen Aabb sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử màu mắt ở một loài côn trùng được quy định bởi nhiều cặp gen theo kiểu cộng gộp, và môi trường không ảnh hưởng. Nếu cây thuần chủng mắt đỏ đậm nhất lai với cây thuần chủng mắt trắng, F1 đồng nhất mắt đỏ trung bình. Khi cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 5 loại kiểu hình màu mắt khác nhau. Tính trạng màu mắt này được quy định bởi bao nhiêu cặp gen?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tương tác bổ sung và tương tác át chế là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một tính trạng được quy định bởi một gen có 3 alen A1, A2, A3 với quan hệ trội lặn A1 > A2 > A3. Số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa có thể có trong quần thể về tính trạng này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi gen A (trội) và a (lặn). Kiểu gen AA cho hoa đỏ, Aa cho hoa hồng, aa cho hoa trắng (trội không hoàn toàn). Chiều cao cây được quy định bởi gen B (trội) và b (lặn), B_ cây cao, bb cây thấp (trội hoàn toàn). Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây hoa hồng, cây cao dị hợp tử về gen B (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ cây hoa trắng, cây thấp ở đời con F1 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Sinh học 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Mối quan hệ nào sau đây không thuộc phạm vi mở rộng của học thuyết Mendel?

Viết một bình luận