Bài Tập Trắc nghiệm Xuân Diệu - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đoạn thơ sau đây thể hiện rõ nhất đặc trưng nào trong phong cách thơ Xuân Diệu giai đoạn đầu, đặc biệt là khát vọng sống và tận hưởng tuổi trẻ?
"Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm,
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi
Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!"
- A. Nỗi buồn man mác, u hoài trước cảnh vật.
- B. Sự suy tư, triết lý về lẽ đời.
- C. Vẻ đẹp cổ điển, trang nhã trong ngôn từ.
- D. Khát vọng sống mãnh liệt, vồ vập, muốn tận hưởng đến tận cùng.
Câu 2: Trong bài thơ "Vội vàng", vì sao Xuân Diệu lại có thái độ "vội vàng", cuống quýt đến thế trước cuộc đời?
- A. Vì ông muốn chạy đua với các nhà thơ khác.
- B. Vì ông tin rằng tương lai sẽ tốt đẹp hơn.
- C.
- D. Vì ông muốn thể hiện sự hiện đại, khác biệt so với thơ cũ.
Câu 3: Hình ảnh nào trong đoạn thơ sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên trong tưởng tượng và sự trôi chảy không ngừng của thời gian thực tại, tạo nên bi kịch cho cái tôi trữ tình?
"Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất.
Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật,
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,
Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn,
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!"
- A. "Xuân đương tới" và "xuân đương qua"
- B. "Xuân vẫn tuần hoàn" và "tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại"
- C. "Lòng tôi rộng" và "lượng trời cứ chật"
- D. "Xuân còn non" và "xuân sẽ già"
Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ "Ta muốn..." trong đoạn thơ mở đầu bài "Vội vàng" ("Ta muốn ôm... Ta muốn riết... Ta muốn say... Ta muốn thâu... Ta muốn cắn...").
- A. Nhấn mạnh khát vọng mãnh liệt, chủ động và có phần cuồng nhiệt muốn chiếm lĩnh, tận hưởng cuộc sống.
- B. Tạo nhịp điệu chậm rãi, suy tư cho bài thơ.
- C. Thể hiện sự lưỡng lự, do dự của nhà thơ trước cuộc đời.
- D. Miêu tả sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật mùa xuân.
Câu 5: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về vị trí của Xuân Diệu trong phong trào Thơ Mới (1932-1945)?
- A. Là nhà thơ duy nhất viết về tình yêu trong phong trào Thơ Mới.
- B. Là nhà thơ có số lượng tác phẩm lớn nhất nhưng ít ảnh hưởng.
- C. Là một trong những nhà thơ tiêu biểu, có ảnh hưởng lớn nhất, mang đến tiếng nói cá nhân hiện đại.
- D. Là nhà thơ kế thừa hoàn toàn phong cách thơ ca trung đại.
Câu 6: Khi nói "Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt / Còn hơn buồn tẻ suốt trăm năm", Xuân Diệu đã thể hiện quan niệm sống nào?
- A. Sống chậm rãi, suy tư.
- B. Sống hết mình, mãnh liệt, đề cao giá trị từng khoảnh khắc.
- C. Sống an phận, tránh xa sóng gió.
- D. Sống vì người khác hơn vì bản thân.
Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh sáng" và "mùi thơm" trong đoạn "Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng" (Vội vàng).
- A. Thể hiện sự mờ ảo, hư vô của cảnh vật.
- B. Miêu tả sự buồn bã, u ám của mùa xuân.
- C. Chỉ là những chi tiết trang trí, không có ý nghĩa sâu sắc.
- D. Biểu tượng cho vẻ đẹp và sự sống, thể hiện khát vọng tận hưởng đầy đủ các giác quan.
Câu 8: Câu thơ "Tháng giêng ngon như một cặp môi gần" (Vội vàng) sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?
- A. So sánh, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác; cụ thể hóa thời gian, thể hiện sự hấp dẫn, gợi cảm của cuộc sống.
- B. Nhân hóa; làm cho tháng giêng trở nên sống động.
- C. Hoán dụ; lấy bộ phận chỉ toàn thể.
- D. Điệp ngữ; nhấn mạnh vẻ đẹp của tháng giêng.
Câu 9: Trong bài "Vội vàng", Xuân Diệu bày tỏ ước muốn "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất; / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi". Ước muốn này xuất phát từ lý do chính nào?
- A. Nhà thơ ghét ánh nắng và gió.
- B. Nhà thơ muốn chứng tỏ sức mạnh của con người trước thiên nhiên.
- C.
- D. Nhà thơ muốn tạo ra một thế giới chỉ có màu sắc và hương thơm.
Câu 10: So với các nhà thơ lãng mạn cùng thời, Xuân Diệu có điểm khác biệt nổi bật nào trong cách thể hiện cảm xúc và quan niệm về tình yêu?
- A. Ông chỉ viết về tình yêu đơn phương, buồn bã.
- B. Ông thể hiện tình yêu một cách nồng nàn, táo bạo, gắn liền với khao khát thể xác và sự sống trần thế.
- C. Ông chỉ viết về tình yêu lý tưởng, siêu thoát.
- D. Ông không viết về tình yêu đôi lứa.
Câu 11: Chủ đề xuyên suốt và nổi bật nhất trong thơ Xuân Diệu giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám là gì?
- A. Tình yêu quê hương đất nước.
- B. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê.
- C. Vẻ đẹp của thiên nhiên hoang sơ.
- D. Tình yêu, tuổi trẻ và thời gian.
Câu 12: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất cảm giác cô đơn, lạc lõng của cái tôi cá nhân giữa cuộc đời, một nét đặc trưng của Thơ Mới?
- A. Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
- B. Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa.
- C. Tôi là con nai bị chiều đánh lưới.
- D. Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật,
Câu 13: Trong bài "Vội vàng", việc sử dụng các từ ngữ như "thiên đường", "ân sủng", "phàm tục" gợi liên tưởng đến không gian nào và có tác dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng của bài thơ?
- A. Gợi không gian cổ tích; làm bài thơ thêm lãng mạn.
- B. Gợi không gian tôn giáo/thần thánh đối lập với trần thế; nhấn mạnh quan niệm tìm "thiên đường" ngay trên mặt đất này.
- C. Gợi không gian chiến tranh; thể hiện sự tàn khốc của cuộc sống.
- D. Chỉ là cách dùng từ ngẫu nhiên, không có dụng ý.
Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong cảm nhận về thời gian giữa thơ ca trung đại và thơ Xuân Diệu (qua bài "Vội vàng").
- A. Thơ trung đại cảm nhận thời gian tuần hoàn theo tự nhiên; thơ Xuân Diệu cảm nhận thời gian tuyến tính, một đi không trở lại, gắn với sự hữu hạn của cá nhân.
- B. Thơ trung đại coi thời gian là kẻ thù; thơ Xuân Diệu coi thời gian là bạn.
- C. Thơ trung đại không nói về thời gian; thơ Xuân Diệu chỉ nói về thời gian.
- D. Thơ trung đại cảm nhận thời gian nhanh; thơ Xuân Diệu cảm nhận thời gian chậm.
Câu 15: Đoạn kết bài "Vội vàng" ("Ta ôm rịt...") thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc nào của nhà thơ?
- A. Sự bình yên, thanh thản.
- B. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng.
- C. Sự suy tư, chiêm nghiệm sâu sắc.
- D. Khát vọng sống, tận hưởng mãnh liệt đến cuồng nhiệt.
Câu 16: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về ngôn ngữ thơ Xuân Diệu giai đoạn đầu?
- A. Giàu hình ảnh, nhạc điệu, sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm giác mạnh, trực tiếp, táo bạo.
- B. Trang nhã, ước lệ, mang đậm dấu ấn cổ điển.
- C. Trong sáng, giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
- D. Khô khan, nặng về lý trí, ít cảm xúc.
Câu 17: Bài thơ "Vội vàng" được xem là một trong những tuyên ngôn sống của Xuân Diệu và của cả phong trào Thơ Mới vì lý do nào?
- A. Vì bài thơ có nhiều câu thơ khó hiểu.
- B. Vì bài thơ phê phán lối sống cổ hủ.
- C. Vì bài thơ thể hiện mạnh mẽ cái tôi cá nhân, ý thức về thời gian và khát vọng sống, tận hưởng cuộc đời.
- D. Vì bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ mới lạ.
Câu 18: Phân tích sự tương đồng và khác biệt giữa cảm nhận về mùa xuân trong thơ ca trung đại và thơ Xuân Diệu.
- A. Cả hai đều coi mùa xuân là buồn bã, tàn tạ.
- B. Cả hai đều coi mùa xuân là biểu tượng của sự sống, nhưng thơ trung đại khách quan, Xuân Diệu chủ quan, gắn với cá nhân và nỗi lo thời gian.
- C. Thơ trung đại coi mùa xuân là vĩnh cửu; thơ Xuân Diệu coi mùa xuân là ngắn ngủi.
- D. Thơ trung đại không viết về mùa xuân; thơ Xuân Diệu chỉ viết về mùa xuân.
Câu 19: Hình ảnh "cánh bướm", "tình yêu", "non nước", "cây", "cỏ rạng" trong bài "Vội vàng" có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề?
- A. Là những biểu tượng cụ thể, gợi cảm của sự sống trần thế, vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu, thể hiện khát vọng tận hưởng.
- B. Là những hình ảnh mang tính ước lệ, tượng trưng cho sự xa cách.
- C. Là những hình ảnh chỉ có trong tưởng tượng của nhà thơ.
- D. Là những hình ảnh thể hiện sự cô đơn, lạc lõng.
Câu 20: Từ "chếnh choáng" trong câu "Cho chếnh choáng mùi thơm" (Vội vàng) gợi tả điều gì?
- A. Sự mệt mỏi, uể oải.
- B. Sự giận dữ, bực bội.
- C. Sự sợ hãi, lo lắng.
- D. Sự say sưa, ngây ngất, tận hưởng đến mức không làm chủ được.
Câu 21: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ảnh hưởng của văn hóa phương Tây trong thơ Xuân Diệu giai đoạn đầu?
- A. Thể hiện cái tôi cá nhân mạnh mẽ.
- B. Quan niệm mới mẻ về tình yêu và thời gian.
- C. Chỉ viết về các chủ đề hoàn toàn xa lạ với đời sống Việt Nam.
- D. Sử dụng nhiều hình ảnh, ngôn ngữ gợi cảm giác mạnh.
Câu 22: Dựa vào bài thơ "Vội vàng", hãy đánh giá sự "mới" của Thơ Mới qua tiếng thơ Xuân Diệu.
- A. Thể hiện cái tôi cá nhân mãnh liệt, quan niệm sống mới mẻ, ngôn ngữ và hình ảnh táo bạo, hiện đại.
- B. Chỉ đơn thuần thay đổi vần điệu so với thơ cũ.
- C. Vẫn giữ nguyên khuôn mẫu của thơ trung đại nhưng dùng từ ngữ khác.
- D. Chỉ mới ở việc viết về tình yêu đôi lứa.
Câu 23: Phép điệp cấu trúc "Này đây..." kết hợp với liệt kê các hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp trong bài "Vội vàng" ("Này đây... của đồng nội xanh rì, / Này đây... của ong bướm này đây hoa của đồng nội xanh rì, / Này đây lá của cành tơ phơ phất, / Của yến anh này đây khúc tình si, / Và này đây ánh sáng chớp hàng mi...") có tác dụng gì?
- A. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.
- B. Thể hiện sự nhàm chán, lặp đi lặp lại của cảnh vật.
- C. Diễn tả sự tĩnh lặng, không thay đổi của thiên nhiên.
- D. Nhấn mạnh sự phong phú, hấp dẫn của cảnh vật mùa xuân, thể hiện sự say sưa, vồ vập muốn giới thiệu và tận hưởng.
Câu 24: Dựa vào bài thơ "Vội vàng", hãy phân tích mối quan hệ giữa "tôi" và "thiên nhiên" trong cảm nhận của Xuân Diệu.
- A. Thiên nhiên là đối tượng xa lạ, đáng sợ.
- B. Thiên nhiên là một phần của sự sống, được cảm nhận bằng mọi giác quan và muốn hòa nhập, chiếm lĩnh.
- C. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho cảm xúc của con người.
- D. Thiên nhiên là nơi để "tôi" trốn tránh cuộc đời.
Câu 25: Nỗi ám ảnh về sự trôi chảy của thời gian trong thơ Xuân Diệu giai đoạn đầu (qua "Vội vàng") thể hiện rõ nhất qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
- A. Ong bướm, hoa cỏ, yến anh.
- B. Thiên đường, ân sủng, phàm tục.
- C. Lòng tôi rộng, lượng trời cứ chật.
- D. Đương qua, sẽ già, sẽ hết, cũng mất, chẳng hai lần thắm lại, bay đi, nhạt mất.
Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Xuân Diệu sử dụng câu hỏi tu từ "Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn, / Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!"
- A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa quy luật tuần hoàn của tự nhiên và sự hữu hạn của đời người, làm tăng nỗi ám ảnh thời gian.
- B. Thể hiện sự ngạc nhiên của nhà thơ trước quy luật tự nhiên.
- C. Phê phán những người tin vào sự vĩnh cửu của tuổi trẻ.
- D. Mở ra một cuộc tranh luận về vấn đề thời gian.
Câu 27: Từ "vội vàng" trong nhan đề bài thơ không chỉ là một hành động mà còn biểu hiện một thái độ sống. Thái độ sống đó là gì?
- A. Sự cẩu thả, thiếu suy nghĩ.
- B. Sự sợ hãi, muốn chạy trốn thực tại.
- C. Sự trân trọng, muốn tận hưởng hết mình từng khoảnh khắc của cuộc sống, tuổi trẻ, tình yêu.
- D. Sự nóng nảy, thiếu kiên nhẫn.
Câu 28: Khi viết "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa.", câu thơ này thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?
- A. Sự hoàn toàn hạnh phúc, không lo nghĩ.
- B. Sự mâu thuẫn giữa niềm vui được sống và nỗi lo sợ thời gian trôi đi.
- C. Sự buồn bã, tuyệt vọng hoàn toàn.
- D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến cảm xúc.
Câu 29: Nhận xét nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm nghệ thuật của bài thơ "Vội vàng"?
- A. Sử dụng nhịp điệu nhanh, gấp gáp ở đoạn sau.
- B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm, táo bạo.
- C. Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ như điệp ngữ, so sánh, liệt kê.
- D. Giọng điệu khách quan, suy lý, ít cảm xúc.
Câu 30: Vì sao có thể nói "Vội vàng" là một bài thơ mang tính thời đại sâu sắc trong bối cảnh phong trào Thơ Mới?
- A. Thể hiện cái tôi cá nhân, ý thức về sự hữu hạn của đời sống và khát khao sống, yêu, tận hưởng trong thực tại, phá vỡ khuôn mẫu thơ cũ.
- B. Vì bài thơ được in trên báo chí đương thời.
- C. Vì bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ tiếng Pháp.
- D. Vì bài thơ được nhiều người thuộc lòng.