Đề Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhan đề

  • A. Bản sắc là gánh nặng cần loại bỏ khi hội nhập.
  • B. Bản sắc chỉ thuộc về quá khứ, không liên quan đến tương lai.
  • C. Bản sắc là nguồn lực, là sự chuẩn bị cần thiết để dân tộc vững bước trong quá trình hội nhập và phát triển.
  • D. Bản sắc là thứ xa xỉ, không thiết thực cho cuộc sống hiện đại.

Câu 2: Theo quan điểm phổ biến trong các bài nghị luận về bản sắc dân tộc (mà văn bản này có thể đại diện), yếu tố nào sau đây được coi là cốt lõi tạo nên sự khác biệt và độc đáo của một dân tộc?

  • A. Những nét văn hóa giống với các dân tộc khác.
  • B. Những đặc trưng riêng biệt, độc đáo về văn hóa, lối sống, tư duy, tạo nên bản sắc riêng.
  • C. Sự giàu có về kinh tế và công nghệ.
  • D. Số lượng dân số và diện tích lãnh thổ.

Câu 3: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, với vai trò là người phân tích các vấn đề xã hội, có khả năng sẽ sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu trong văn bản

  • A. Chủ yếu kể chuyện và miêu tả.
  • B. Chủ yếu phân tích dữ liệu thống kê khô khan.
  • C. Chỉ nêu ý kiến cá nhân mà không có dẫn chứng.
  • D. Trình bày luận điểm, dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề.

Câu 4: Giả sử trong văn bản, tác giả đưa ra ví dụ về tà áo dài truyền thống Việt Nam. Việc sử dụng ví dụ này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Minh họa cho một biểu hiện cụ thể, dễ hình dung của bản sắc văn hóa Việt Nam.
  • B. Để quảng bá sản phẩm thời trang.
  • C. Để chứng minh trang phục truyền thống tốt hơn trang phục hiện đại.
  • D. Để phê phán những người không mặc áo dài.

Câu 5: Mối quan hệ giữa việc giữ gìn bản sắc dân tộc và quá trình hội nhập quốc tế, theo quan điểm tiến bộ, thường được nhìn nhận như thế nào?

  • A. Giữ gìn bản sắc sẽ cản trở hội nhập.
  • B. Hội nhập đòi hỏi phải từ bỏ bản sắc.
  • C. Giữ gìn bản sắc vững chắc là yếu tố quan trọng giúp hội nhập thành công và bền vững.
  • D. Bản sắc và hội nhập là hai khái niệm hoàn toàn không liên quan.

Câu 6: Việc giới trẻ ngày nay tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau qua internet, du lịch, học tập... đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc?

  • A. Không có cơ hội tiếp thu cái mới.
  • B. Nguy cơ bị đồng hóa, mai một bản sắc gốc trước sự du nhập ồ ạt của văn hóa ngoại lai.
  • C. Ít cơ hội giao tiếp.
  • D. Không thể học hỏi từ văn hóa khác.

Câu 7: Theo ý nghĩa của

  • A. Sự e ngại và tự ti.
  • B. Gánh nặng trách nhiệm.
  • C. Sự cô lập với cộng đồng quốc tế.
  • D. Điểm tựa tinh thần, sự tự tin, và nét độc đáo để giới thiệu về bản thân và quê hương.

Câu 8: Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận

  • A. Những câu chuyện hài hước.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh.
  • C. Giọng điệu, cách dùng từ ngữ thể hiện thái độ, sự tâm huyết của tác giả đối với vấn đề bản sắc.
  • D. Liệt kê các sự kiện lịch sử một cách khô khan.

Câu 9: Tại sao việc hiểu rõ và tự hào về bản sắc dân tộc lại quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Giúp mỗi cá nhân và dân tộc không bị hòa tan, giữ vững căn tính riêng khi tiếp xúc với văn hóa khác.
  • B. Để chứng tỏ dân tộc mình ưu việt hơn các dân tộc khác.
  • C. Để từ chối mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nhà nghiên cứu văn hóa.

Câu 10: Nếu tác giả đề cập đến hình ảnh cây tre Việt Nam trong văn bản, đó có thể là một dẫn chứng cho khía cạnh nào của bản sắc Việt?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Kỹ thuật canh tác nông nghiệp.
  • C. Nền công nghiệp phát triển.
  • D. Biểu tượng cho những phẩm chất tinh thần như kiên cường, đoàn kết, giản dị.

Câu 11: Văn bản

  • A. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện rõ ràng.
  • B. Miêu tả chi tiết một cảnh vật hoặc con người.
  • C. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề xã hội, văn hóa và sử dụng lí lẽ, dẫn chứng để bảo vệ quan điểm đó.
  • D. Diễn đạt cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.

Câu 12: Khi tác giả lập luận rằng bản sắc có thể

  • A. Bản sắc văn hóa có tiềm năng kinh tế, có thể được khai thác để tạo ra giá trị gia tăng và lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
  • B. Chỉ có hàng hóa truyền thống mới có giá trị.
  • C. Bản sắc chỉ là yếu tố trang trí không quan trọng.
  • D. Việc kinh doanh làm mất đi bản sắc.

Câu 13: Nếu tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Để quảng cáo cho hai sản phẩm.
  • B. Để làm nổi bật sự tương phản hoặc mối quan hệ giữa sự phát triển hiện đại (toàn cầu hóa) và giá trị truyền thống (bản sắc).
  • C. Để chứng minh cái mới luôn tốt hơn cái cũ.
  • D. Để cho thấy sự lạc hậu của truyền thống.

Câu 14: Điều gì có thể xảy ra với một dân tộc nếu họ hoàn toàn từ bỏ bản sắc của mình để chạy theo các trào lưu toàn cầu hóa một cách mù quáng?

  • A. Trở nên giàu có và hùng mạnh ngay lập tức.
  • B. Được cả thế giới ngưỡng mộ.
  • C. Giữ vững được vị thế độc lập.
  • D. Dễ bị hòa tan, mất đi bản sắc riêng, thiếu nền tảng văn hóa vững chắc và khó tạo dựng vị thế độc lập trên trường quốc tế.

Câu 15: Khi nói

  • A. Đưa ra một định nghĩa khái quát về bản sắc dân tộc Việt Nam.
  • B. Nêu lên một ví dụ cụ thể về bản sắc.
  • C. Trình bày một giải pháp để giữ gìn bản sắc.
  • D. Bác bỏ một quan niệm sai lầm.

Câu 16: Theo tinh thần của văn bản, việc gìn giữ bản sắc dân tộc không có nghĩa là gì?

  • A. Phát huy những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp.
  • B. Hoàn toàn từ chối tiếp thu những yếu tố văn hóa mới, tiến bộ từ bên ngoài.
  • C. Lọc bỏ những yếu tố không còn phù hợp hoặc lạc hậu.
  • D. Sáng tạo và làm giàu thêm bản sắc trong bối cảnh hiện đại.

Câu 17: Giả sử tác giả sử dụng lối hành văn giàu hình ảnh, ẩn dụ. Điều này có tác dụng gì trong một văn bản nghị luận khô khan về mặt lý thuyết?

  • A. Làm cho văn bản khó hiểu hơn.
  • B. Không có tác dụng gì.
  • C. Chỉ để trang trí cho đẹp mắt.
  • D. Giúp các vấn đề lý luận trở nên sinh động, gần gũi, dễ tiếp nhận và tăng sức thuyết phục.

Câu 18: Đâu là biểu hiện của việc một cá nhân đã biến bản sắc dân tộc thành

  • A. Chỉ biết đến văn hóa nước ngoài.
  • B. Sao chép y hệt lối sống của cha ông.
  • C. Hiểu rõ về văn hóa, lịch sử dân tộc mình, tự tin giới thiệu với bạn bè quốc tế và vận dụng những giá trị tốt đẹp vào cuộc sống hiện đại.
  • D. Chỉ giao tiếp với người cùng dân tộc.

Câu 19: Văn bản

  • A. Chỉ những người lớn tuổi.
  • B. Thế hệ trẻ, những người đang lớn lên và hội nhập với thế giới.
  • C. Chỉ các nhà lãnh đạo quốc gia.
  • D. Chỉ các nghệ sĩ và nhà văn hóa.

Câu 20: Việc thờ cúng tổ tiên là một nét đẹp văn hóa của người Việt. Nét đẹp này thuộc khía cạnh nào của bản sắc dân tộc được đề cập trong văn bản?

  • A. Hệ thống giá trị tinh thần và đời sống tâm linh.
  • B. Thành tựu khoa học kỹ thuật.
  • C. Phong tục cưới hỏi.
  • D. Ẩm thực truyền thống.

Câu 21: Nếu tác giả muốn bác bỏ quan niệm cho rằng bản sắc là thứ cố định, không thay đổi, ông có thể sử dụng lập luận nào?

  • A. Chỉ ra rằng bản sắc đã có từ hàng nghìn năm trước.
  • B. Nhấn mạnh rằng bản sắc phải được giữ nguyên như cũ.
  • C. Giải thích rằng bản sắc luôn có sự chọn lọc, tiếp biến và làm giàu thêm qua các thời kỳ lịch sử.
  • D. Đưa ra ví dụ về một dân tộc đã mất gốc.

Câu 22: Đâu là ví dụ về việc vận dụng bản sắc văn hóa để tạo lợi thế trong hội nhập kinh tế?

  • A. Nhập khẩu toàn bộ công nghệ sản xuất.
  • B. Sao chép mô hình kinh doanh nước ngoài.
  • C. Chỉ sản xuất các mặt hàng giá rẻ.
  • D. Phát triển ngành du lịch dựa trên các di sản văn hóa, lịch sử và cảnh quan thiên nhiên độc đáo của đất nước.

Câu 23: Thái độ nào của người đọc là phù hợp nhất khi tiếp nhận một văn bản nghị luận về bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Tin theo tất cả mọi điều tác giả viết một cách tuyệt đối.
  • B. Đọc với thái độ cởi mở, phân tích lý lẽ, đối chiếu với thực tế và hình thành quan điểm riêng.
  • C. Chỉ đọc lướt qua để biết thông tin chung.
  • D. Ngay lập tức bác bỏ mọi ý kiến không trùng với quan điểm cá nhân.

Câu 24: Bên cạnh việc giữ gìn, văn bản có thể nhấn mạnh đến việc

  • A. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại, sáng tạo ra những giá trị mới trên nền tảng bản sắc sẵn có.
  • B. Thu thập thật nhiều cổ vật.
  • C. Chỉ học các ngôn ngữ nước ngoài.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các yếu tố truyền thống.

Câu 25: Giả sử văn bản đề cập đến sự mai một của các làng nghề truyền thống. Đây là dẫn chứng cho thách thức nào đối với bản sắc dân tộc?

  • A. Thiếu lao động.
  • B. Sự phát triển quá nhanh của công nghệ.
  • C. Nguy cơ mất đi những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể cụ thể do không còn phù hợp với kinh tế thị trường hoặc thiếu người kế thừa.
  • D. Sự cạnh tranh từ các sản phẩm công nghiệp.

Câu 26:

  • A. Chỉ do gen di truyền quyết định.
  • B. Hoàn toàn độc lập với bản sắc dân tộc.
  • C. Chỉ do môi trường học tập quốc tế quyết định.
  • D. Được xây dựng trên nền tảng bản sắc văn hóa, lịch sử, lối sống của dân tộc mình, kết hợp với những trải nghiệm và lựa chọn cá nhân.

Câu 27: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Nhấn mạnh một vấn đề, gợi suy nghĩ, tạo sự tương tác với người đọc.
  • B. Hỏi thông tin mà tác giả không biết.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Thể hiện sự nghi ngờ của tác giả.

Câu 28: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của bản sắc dân tộc trong việc tạo nên sức mạnh mềm (soft power) của một quốc gia trên trường quốc tế?

  • A. Sức mạnh quân sự và kinh tế.
  • B. Khả năng áp đặt ý chí lên quốc gia khác.
  • C. Khả năng thu hút, thuyết phục và tạo ảnh hưởng thông qua giá trị văn hóa, tư tưởng, và sự độc đáo riêng.
  • D. Số lượng các hiệp định thương mại quốc tế.

Câu 29: Nếu tác giả kết thúc văn bản bằng lời kêu gọi hành động, lời kêu gọi đó có khả năng nhất là gì?

  • A. Kêu gọi đi du lịch nước ngoài.
  • B. Kêu gọi quên đi quá khứ.
  • C. Kêu gọi chỉ trích văn hóa ngoại lai.
  • D. Kêu gọi mỗi người hãy chủ động tìm hiểu, trân trọng, gìn giữ và sáng tạo bản sắc dân tộc trong cuộc sống hàng ngày và quá trình hội nhập.

Câu 30: Đâu là minh chứng cho thấy bản sắc dân tộc không chỉ là truyền thống mà còn có khả năng thích ứng và phát triển trong thời hiện đại?

  • A. Việc giữ nguyên y hệt các phong tục cổ.
  • B. Sự ra đời của các sản phẩm văn hóa, nghệ thuật hiện đại lấy cảm hứng từ truyền thống và được công chúng đón nhận.
  • C. Việc nhập khẩu hoàn toàn các loại hình giải trí nước ngoài.
  • D. Sự biến mất của các loại hình nghệ thuật truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nhan đề "Bản sắc là hành trang" gợi cho người đọc suy nghĩ chủ yếu về điều gì liên quan đến bản sắc dân tộc trong bối cảnh hiện tại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Theo quan điểm phổ biến trong các bài nghị luận về bản sắc dân tộc (mà văn bản này có thể đại diện), yếu tố nào sau đây được coi là cốt lõi tạo nên sự khác biệt và độc đáo của một dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng, với vai trò là người phân tích các vấn đề xã hội, có khả năng sẽ sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu trong văn bản "Bản sắc là hành trang"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Giả sử trong văn bản, tác giả đưa ra ví dụ về tà áo dài truyền thống Việt Nam. Việc sử dụng ví dụ này nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Mối quan hệ giữa việc giữ gìn bản sắc dân tộc và quá trình hội nhập quốc tế, theo quan điểm tiến bộ, thường được nhìn nhận như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Việc giới trẻ ngày nay tiếp xúc với nhiều nền văn hóa khác nhau qua internet, du lịch, học tập... đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Theo ý nghĩa của "hành trang", bản sắc dân tộc mang lại điều gì cho mỗi cá nhân khi họ ra thế giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận "Bản sắc là hành trang" (nếu có) chủ yếu thể hiện qua khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao việc hiểu rõ và tự hào về bản sắc dân tộc lại quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nếu tác giả đề cập đến hình ảnh cây tre Việt Nam trong văn bản, đó có thể là một dẫn chứng cho khía cạnh nào của bản sắc Việt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Văn bản "Bản sắc là hành trang" thuộc thể loại nghị luận. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để nhận diện thể loại này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi tác giả lập luận rằng bản sắc có thể "bổ sung giá trị cho hàng hóa và dịch vụ", ông muốn nhấn mạnh điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nếu tác giả sử dụng hình ảnh "chiếc xe Lếch-xớt" (Lexus) và "cây ô liu" để đối sánh (như trong #Data Training), phép đối sánh này có thể nhằm mục đích gì trong văn cảnh bàn về bản sắc và hội nhập?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Điều gì có thể xảy ra với một dân tộc nếu họ hoàn toàn từ bỏ bản sắc của mình để chạy theo các trào lưu toàn cầu hóa một cách mù quáng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi nói "Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam, tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác với mọi tộc người khác trên thế giới", câu này chủ yếu nhằm mục đích gì trong văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Theo tinh thần của văn bản, việc gìn giữ bản sắc dân tộc không có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Giả sử tác giả sử dụng lối hành văn giàu hình ảnh, ẩn dụ. Điều này có tác dụng gì trong một văn bản nghị luận khô khan về mặt lý thuyết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đâu là biểu hiện của việc một cá nhân đã biến bản sắc dân tộc thành "hành trang" của riêng mình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Văn bản "Bản sắc là hành trang" có thể tập trung vào đối tượng nào trong xã hội khi bàn về việc giữ gìn và phát huy bản sắc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Việc thờ cúng tổ tiên là một nét đẹp văn hóa của người Việt. Nét đẹp này thuộc khía cạnh nào của bản sắc dân tộc được đề cập trong văn bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nếu tác giả muốn bác bỏ quan niệm cho rằng bản sắc là thứ cố định, không thay đổi, ông có thể sử dụng lập luận nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đâu là ví dụ về việc vận dụng bản sắc văn hóa để tạo lợi thế trong hội nhập kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Thái độ nào của người đọc là phù hợp nhất khi tiếp nhận một văn bản nghị luận về bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Bên cạnh việc giữ gìn, văn bản có thể nhấn mạnh đến việc "làm giàu" bản sắc. "Làm giàu" bản sắc ở đây có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Giả sử văn bản đề cập đến sự mai một của các làng nghề truyền thống. Đây là dẫn chứng cho thách thức nào đối với bản sắc dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: "Bản sắc cá nhân" của một người Việt Nam được hình thành và chịu ảnh hưởng chủ yếu từ yếu tố nào, liên hệ với khái niệm "bản sắc dân tộc"?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có thể nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của bản sắc dân tộc trong việc tạo nên sức mạnh mềm (soft power) của một quốc gia trên trường quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nếu tác giả kết thúc văn bản bằng lời kêu gọi hành động, lời kêu gọi đó có khả năng nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đâu là minh chứng cho thấy bản sắc dân tộc không chỉ là truyền thống mà còn có khả năng thích ứng và phát triển trong thời hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, khái niệm “bản sắc dân tộc” được hiểu một cách khái quát là gì?

  • A. Tổng hợp các giá trị văn hóa vật thể tiêu biểu của dân tộc.
  • B. Tất cả những gì đặc trưng, làm cho dân tộc Việt Nam khác biệt với các tộc người khác trên thế giới.
  • C. Những truyền thống lịch sử, phong tục tập quán đã tồn tại qua nhiều thế kỷ.
  • D. Khả năng thích ứng và tiếp thu những yếu tố mới từ bên ngoài để phát triển.

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt” và “cây ô liu” trong văn bản nhằm mục đích gì?

  • A. Biểu tượng cho sự đối lập giữa toàn cầu hóa, hiện đại và truyền thống, bản sắc văn hóa.
  • B. So sánh sự giàu có của một quốc gia với sự nghèo nàn của một quốc gia khác.
  • C. Chỉ ra sự cần thiết phải từ bỏ truyền thống để chạy theo sự phát triển hiện đại.
  • D. Nhấn mạnh rằng chỉ có những giá trị truyền thống lâu đời mới có ý nghĩa trong thời đại mới.

Câu 3: Luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định về vai trò của bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập toàn cầu là gì?

  • A. Bản sắc dân tộc là rào cản khiến Việt Nam khó hội nhập với thế giới.
  • B. Hội nhập toàn cầu sẽ làm mai một bản sắc dân tộc nếu không có biện pháp bảo vệ nghiêm ngặt.
  • C. Chỉ những quốc gia có bản sắc mạnh mẽ mới có thể tham gia vào sân chơi toàn cầu.
  • D. Bản sắc dân tộc không chỉ là niềm tự hào mà còn là một lợi thế cạnh tranh quan trọng trong thời đại hội nhập.

Câu 4: Tác giả đưa ra những ví dụ nào để minh chứng cho giá trị và biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam?

  • A. Tiếng Việt, trống đồng Đông Sơn.
  • B. Tượng chùa Tây Phương, kho tàng dân ca, truyện Kiều.
  • C. Phố cổ Hà Nội, Hồ Gươm, đời sống tâm linh (thờ cúng tổ tiên).
  • D. Tất cả các ví dụ trên đều được tác giả đề cập để minh chứng.

Câu 5: Phân tích cách tác giả lập luận để thuyết phục người đọc về việc bản sắc văn hóa có thể “bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta”.

  • A. Chỉ ra rằng hàng hóa truyền thống luôn có giá trị cao hơn hàng hóa hiện đại.
  • B. So sánh trực tiếp giá bán của sản phẩm có yếu tố bản sắc với sản phẩm thông thường.
  • C. Giải thích rằng bản sắc tạo nên sự độc đáo, khác biệt, từ đó nâng cao giá trị và sức hấp dẫn cho sản phẩm/dịch vụ trên thị trường toàn cầu.
  • D. Nêu bật rằng chỉ có hàng hóa xuất khẩu mới cần mang bản sắc dân tộc để được chấp nhận.

Câu 6: Đoạn văn nào trong bài thể hiện rõ nhất thái độ tự hào và trân trọng của tác giả đối với bản sắc dân tộc?

  • A. Đoạn định nghĩa khái niệm bản sắc.
  • B. Đoạn bàn về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc.
  • C. Đoạn liệt kê và phân tích các biểu hiện của bản sắc Việt Nam (tiếng Việt, văn hóa vật thể, tinh thần...).
  • D. Đoạn kết luận về bản sắc là hành trang.

Câu 7: Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận “Bản sắc là hành trang” chủ yếu được thể hiện qua đâu?

  • A. Việc sử dụng các số liệu thống kê chính xác.
  • B. Cách kể lại một câu chuyện cụ thể về bản sắc.
  • C. Việc trích dẫn ý kiến của các chuyên gia.
  • D. Ngôn từ giàu cảm xúc, giọng điệu tâm huyết, thể hiện sự gắn bó và tự hào của tác giả.

Câu 8: Nhan đề “Bản sắc là hành trang” gợi cho người đọc suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa bản sắc dân tộc và cuộc sống hiện đại?

  • A. Bản sắc là gánh nặng cản trở sự phát triển của cá nhân và dân tộc.
  • B. Bản sắc là hành trang quý giá, là điểm tựa và nguồn lực giúp mỗi người tự tin bước vào thế giới hội nhập.
  • C. Bản sắc chỉ có ý nghĩa trong quá khứ, không còn phù hợp với cuộc sống hiện đại.
  • D. Hành trang là thứ cần thiết, còn bản sắc thì có hay không cũng không quan trọng.

Câu 9: Theo lập luận của tác giả, tại sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc lại trở nên cấp thiết trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Để không bị hòa tan, mất gốc, đồng thời tạo dựng vị thế riêng, lợi thế cạnh tranh trên trường quốc tế.
  • B. Vì UNESCO khuyến khích các quốc gia bảo tồn di sản văn hóa.
  • C. Để thu hút khách du lịch nước ngoài đến tìm hiểu văn hóa.
  • D. Chỉ đơn giản là trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với cha ông.

Câu 10: Khi bàn về tiếng Việt, tác giả thể hiện sự tự hào về điều gì?

  • A. Tiếng Việt là ngôn ngữ dễ học nhất thế giới.
  • B. Số lượng người nói tiếng Việt ngày càng tăng trên toàn cầu.
  • C. Tiếng Việt là linh hồn của dân tộc, chứa đựng chiều sâu văn hóa, lịch sử, và khả năng diễn đạt tinh tế.
  • D. Tiếng Việt có hệ thống ngữ pháp phức tạp và độc đáo.

Câu 11: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào khi nói về “linh hồn của dân tộc” để chỉ tiếng Việt?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 12: Phân tích vai trò của các câu hỏi tu từ được sử dụng trong văn bản.

  • A. Kích thích suy nghĩ, đặt vấn đề, tạo ấn tượng mạnh mẽ và lôi kéo sự tham gia của người đọc vào vấn đề nghị luận.
  • B. Để tác giả tự trả lời và khẳng định quan điểm của mình một cách dứt khoát.
  • C. Thể hiện sự phân vân, chưa chắc chắn của tác giả về vấn đề.
  • D. Làm cho văn bản trở nên dài hơn và phức tạp hơn.

Câu 13: Khi tác giả đề cập đến “những gánh hàng hoa trên đường phố Hà Nội”, ông muốn nhấn mạnh điều gì về bản sắc?

  • A. Sự vất vả của người lao động.
  • B. Vẻ đẹp của các loài hoa ở Việt Nam.
  • C. Những nét văn hóa bình dị, đời thường, tạo nên vẻ đẹp độc đáo và riêng có của đời sống.
  • D. Sự phát triển của ngành nông nghiệp hoa.

Câu 14: Quan điểm của tác giả về việc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong quá trình hội nhập là gì?

  • A. Cần thiết nhưng phải có chọn lọc, trên nền tảng vững chắc của bản sắc dân tộc.
  • B. Hoàn toàn cởi mở, tiếp thu tất cả những gì mới mẻ từ bên ngoài.
  • C. Nên hạn chế tối đa việc tiếp thu để bảo vệ bản sắc gốc.
  • D. Chỉ nên tiếp thu những gì liên quan đến khoa học công nghệ, bỏ qua văn hóa.

Câu 15: Dựa vào văn bản, theo em, việc thế hệ trẻ ngày nay giữ gìn bản sắc dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển cá nhân và đất nước?

  • A. Giúp cá nhân có nền tảng vững chắc, tự tin, đồng thời góp phần xây dựng hình ảnh và vị thế của đất nước trên trường quốc tế.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt tinh thần, không ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
  • C. Là trách nhiệm bắt buộc nhưng không mang lại lợi ích thiết thực.
  • D. Chỉ quan trọng đối với những người làm trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật.

Câu 16: Tác giả cho rằng, nếu “bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt” là đang nhấn mạnh điều gì?

  • A. Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam sẽ tăng lên nếu giữ gìn bản sắc.
  • B. Sự tồn tại và phát triển bền vững của một dân tộc gắn liền mật thiết với việc giữ gìn và phát huy bản sắc của chính mình.
  • C. Bản sắc dân tộc có sức mạnh siêu nhiên, giúp dân tộc vượt qua mọi khó khăn.
  • D. Việc giữ gìn bản sắc đảm bảo dân tộc không bao giờ bị xâm lược.

Câu 17: Trong văn bản, tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để tạo nên yếu tố biểu cảm và tăng sức thuyết phục cho lập luận của mình?

  • A. Các thuật ngữ khoa học chuyên ngành.
  • B. Các con số, dữ liệu thống kê khô khan.
  • C. Những hình ảnh quen thuộc, gần gũi (tiếng Việt, trống đồng, cây đa, bến nước, sân đình...), từ ngữ gợi cảm xúc (tự hào, linh hồn, hành trang quý giá).
  • D. Các công thức toán học và biểu đồ.

Câu 18: Văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại nào?

  • A. Văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản tự sự.
  • C. Văn bản biểu cảm.
  • D. Văn bản thuyết minh.

Câu 19: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện.
  • B. Trình bày quan điểm, ý kiến của người viết về một vấn đề và dùng lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc/người nghe.
  • C. Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của người viết về một đối tượng.
  • D. Cung cấp thông tin, giải thích về một hiện tượng, sự vật.

Câu 20: Dựa vào cấu trúc bài nghị luận, văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được chia thành mấy phần chính?

  • A. Một phần (trình bày liên tục).
  • B. Hai phần (đặt vấn đề và giải quyết vấn đề).
  • C. Ba phần (Mở đầu, Triển khai vấn đề, Kết thúc).
  • D. Bốn phần (giới thiệu, phân tích, đánh giá, kết luận).

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa các luận điểm nhỏ trong phần triển khai của văn bản “Bản sắc là hành trang”.

  • A. Các luận điểm nhỏ được sắp xếp theo trình tự logic, bổ sung và làm rõ cho luận điểm chính về vai trò của bản sắc trong hội nhập.
  • B. Các luận điểm nhỏ hoàn toàn độc lập với nhau, không có mối liên hệ chặt chẽ.
  • C. Các luận điểm nhỏ được trình bày ngẫu nhiên, không theo một trật tự nào.
  • D. Các luận điểm nhỏ mâu thuẫn, phủ nhận lẫn nhau.

Câu 22: Trong văn bản, tác giả sử dụng cách lập luận nào là chủ yếu để thuyết phục người đọc?

  • A. Lập luận bác bỏ (phản bác ý kiến sai).
  • B. Lập luận quy nạp (từ các trường hợp cụ thể suy ra kết luận chung).
  • C. Lập luận diễn dịch (từ nguyên lý chung suy ra trường hợp riêng).
  • D. Kết hợp nhiều phương pháp như phân tích, chứng minh bằng các ví dụ cụ thể, so sánh, giải thích.

Câu 23: Giọng điệu chủ đạo của tác giả trong văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

  • A. Giọng điệu khách quan, lạnh lùng, chỉ cung cấp thông tin.
  • B. Giọng điệu tâm huyết, tự hào, chân thành, có tính thuyết phục cao.
  • C. Giọng điệu phê phán, chỉ trích gay gắt.
  • D. Giọng điệu hài hước, châm biếm.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt vấn đề bản sắc dân tộc trong mối quan hệ với “hành trang” của mỗi cá nhân.

  • A. Chỉ ra rằng bản sắc là thứ mỗi cá nhân phải mang theo như một gánh nặng.
  • B. Nhấn mạnh rằng bản sắc là thứ chỉ thuộc về cộng đồng, không liên quan đến cá nhân.
  • C. Khẳng định bản sắc là vốn quý, là nền tảng để mỗi cá nhân tự tin, vững vàng khi bước ra thế giới và giao tiếp với các nền văn hóa khác.
  • D. Cho thấy bản sắc là thứ có thể dễ dàng thay đổi hoặc vứt bỏ khi cần thiết.

Câu 25: Từ văn bản, em rút ra được bài học gì về cách ứng xử với bản sắc dân tộc trong cuộc sống hàng ngày?

  • A. Cần hiểu biết sâu sắc về bản sắc của dân tộc mình, trân trọng, giữ gìn và thể hiện nó một cách tự tin trong giao tiếp, ứng xử.
  • B. Chỉ cần nhớ về bản sắc vào các dịp lễ hội truyền thống.
  • C. Nên giấu đi bản sắc để dễ dàng hòa nhập với văn hóa nước ngoài.
  • D. Việc giữ gìn bản sắc chỉ là trách nhiệm của nhà nước và các cơ quan văn hóa.

Câu 26: Tác giả mở đầu văn bản bằng cách nào để thu hút sự chú ý của người đọc?

  • A. Đi thẳng vào định nghĩa phức tạp của bản sắc.
  • B. Đặt vấn đề trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự cần thiết của bản sắc, gợi mở suy nghĩ bằng hình ảnh ẩn dụ hoặc câu hỏi.
  • C. Kể một câu chuyện dài về lịch sử dân tộc.
  • D. Trích dẫn một câu nói nổi tiếng về văn hóa.

Câu 27: Phân tích vai trò của việc lồng ghép yếu tố biểu cảm trong một văn bản nghị luận như “Bản sắc là hành trang”.

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu và thiếu khách quan.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đẹp câu văn, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Khiến người đọc cảm thấy nhàm chán và không tin tưởng.
  • D. Góp phần thể hiện thái độ, tình cảm, sự tâm huyết của người viết, làm cho lập luận trở nên gần gũi, chân thành và tăng sức lay động, thuyết phục người đọc.

Câu 28: Đoạn kết của văn bản “Bản sắc là hành trang” có vai trò gì?

  • A. Khẳng định lại luận điểm, tổng kết vấn đề và mở ra suy nghĩ, hành động cho người đọc.
  • B. Đưa ra thêm các luận điểm mới chưa được trình bày ở trên.
  • C. Kể một câu chuyện kết thúc để giải trí người đọc.
  • D. Đặt ra các câu hỏi chưa có lời giải đáp.

Câu 29: Giả sử bạn đang tham gia một diễn đàn quốc tế, dựa trên tinh thần của văn bản “Bản sắc là hành trang”, bạn sẽ chọn cách nào để giới thiệu về Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung nói về những thành tựu kinh tế hiện đại để chứng tỏ sự phát triển.
  • B. Kết hợp giới thiệu về những nét văn hóa truyền thống độc đáo (ẩm thực, trang phục, phong tục...) với những thành tựu phát triển hiện đại, thể hiện sự năng động trên nền tảng bản sắc.
  • C. Chỉ nói về lịch sử hào hùng để thể hiện lòng yêu nước.
  • D. Nói chung chung về cảnh đẹp thiên nhiên mà không đề cập đến con người và văn hóa.

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà văn bản “Bản sắc là hành trang” mang lại cho người đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ, là gì?

  • A. Hội nhập toàn cầu là xu thế tất yếu và chúng ta phải chấp nhận từ bỏ một số giá trị truyền thống.
  • B. Bản sắc dân tộc là thứ bất biến, không thể thay đổi hay làm mới.
  • C. Bản sắc dân tộc là nguồn sức mạnh nội sinh, là hành trang quý báu giúp mỗi người Việt Nam tự tin, bản lĩnh và thành công trong quá trình hội nhập, đồng thời góp phần làm phong phú thêm bản sắc văn hóa nhân loại.
  • D. Chỉ cần giữ gìn bản sắc ở mức độ hình thức bên ngoài (trang phục, lễ hội) là đủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản “Bản sắc là hành trang”, khái niệm “bản sắc dân tộc” được hiểu một cách khái quát là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh “chiếc xe Lếch-xớt” và “cây ô liu” trong văn bản nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định về vai trò của bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập toàn cầu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tác giả đưa ra những ví dụ nào để minh chứng cho giá trị và biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích cách tác giả lập luận để thuyết phục người đọc về việc bản sắc văn hóa có thể “bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta”.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đoạn văn nào trong bài thể hiện rõ nhất thái độ tự hào và trân trọng của tác giả đối với bản sắc dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận “Bản sắc là hành trang” chủ yếu được thể hiện qua đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nhan đề “Bản sắc là hành trang” gợi cho người đọc suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa bản sắc dân tộc và cuộc sống hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Theo lập luận của tác giả, tại sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc lại trở nên cấp thiết trong bối cảnh toàn cầu hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi bàn về tiếng Việt, tác giả thể hiện sự tự hào về điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào khi nói về “linh hồn của dân tộc” để chỉ tiếng Việt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phân tích vai trò của các câu hỏi tu từ được sử dụng trong văn bản.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi tác giả đề cập đến “những gánh hàng hoa trên đường phố Hà Nội”, ông muốn nhấn mạnh điều gì về bản sắc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quan điểm của tác giả về việc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong quá trình hội nhập là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Dựa vào văn bản, theo em, việc thế hệ trẻ ngày nay giữ gìn bản sắc dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển cá nhân và đất nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tác giả cho rằng, nếu “bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt” là đang nhấn mạnh điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong văn bản, tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để tạo nên yếu tố biểu cảm và tăng sức thuyết phục cho lập luận của mình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Văn bản “Bản sắc là hành trang” thuộc thể loại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dựa vào cấu trúc bài nghị luận, văn bản “Bản sắc là hành trang” có thể được chia thành mấy phần chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích mối liên hệ giữa các luận điểm nhỏ trong phần triển khai của văn bản “Bản sắc là hành trang”.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong văn bản, tác giả sử dụng cách lập luận nào là chủ yếu để thuyết phục người đọc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giọng điệu chủ đạo của tác giả trong văn bản “Bản sắc là hành trang” là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt vấn đề bản sắc dân tộc trong mối quan hệ với “hành trang” của mỗi cá nhân.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Từ văn bản, em rút ra được bài học gì về cách ứng xử với bản sắc dân tộc trong cuộc sống hàng ngày?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tác giả mở đầu văn bản bằng cách nào để thu hút sự chú ý của người đọc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích vai trò của việc lồng ghép yếu tố biểu cảm trong một văn bản nghị luận như “Bản sắc là hành trang”.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đoạn kết của văn bản “Bản sắc là hành trang” có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử bạn đang tham gia một diễn đàn quốc tế, dựa trên tinh thần của văn bản “Bản sắc là hành trang”, bạn sẽ chọn cách nào để giới thiệu về Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà văn bản “Bản sắc là hành trang” mang lại cho người đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ, là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm được thể hiện trong văn bản

  • A. Khả năng tiếp thu nhanh chóng các trào lưu văn hóa ngoại lai.
  • B. Sức mạnh kinh tế và vị thế chính trị trên trường quốc tế.
  • C. Số lượng di sản văn hóa vật thể được UNESCO công nhận.
  • D. Hệ thống giá trị tinh thần, lối sống, phong tục tập quán độc đáo được duy trì qua nhiều thế hệ.

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Bản sắc là gánh nặng kìm hãm sự phát triển trong thời đại mới.
  • B. Bản sắc chỉ là những giá trị cũ kỹ, cần thay thế bằng cái mới.
  • C. Bản sắc là hành lý quý giá, cần thiết cho mỗi cá nhân và dân tộc khi bước ra thế giới.
  • D. Bản sắc là thứ có thể dễ dàng bỏ lại hoặc thay đổi tùy theo hoàn cảnh.

Câu 3: Phân tích vai trò của bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế theo quan điểm của văn bản. Bản sắc giúp dân tộc ta điều gì khi đứng trước làn sóng toàn cầu hóa?

  • A. Giúp dân tộc trở nên đồng nhất hoàn toàn với các nền văn hóa khác.
  • B. Giúp dân tộc giữ vững sự độc đáo, không bị hòa tan và có vị thế riêng.
  • C. Làm tăng nguy cơ bị cô lập và tụt hậu so với thế giới.
  • D. Tạo ra rào cản, khó khăn trong việc giao lưu, học hỏi văn minh nhân loại.

Câu 4: Khi bàn về việc giữ gìn bản sắc trong thời đại mới, văn bản

  • A. Chọn lọc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trên nền tảng bản sắc vững chắc.
  • B. Đóng cửa, từ chối mọi ảnh hưởng từ bên ngoài để bảo vệ sự thuần khiết.
  • C. Ưu tiên tiếp nhận văn hóa ngoại lai và dần từ bỏ các giá trị truyền thống.
  • D. Coi bản sắc là thứ bất biến, không cần điều chỉnh trước sự thay đổi của thời cuộc.

Câu 5: Tác giả có thể sử dụng lập luận nào sau đây để chứng minh rằng bản sắc không chỉ là quá khứ mà còn có giá trị hiện tại và tương lai?

  • A. Liệt kê các di tích lịch sử cổ kính.
  • B. Nhấn mạnh sự cần thiết phải bảo tồn các lễ hội truyền thống.
  • C. So sánh bản sắc với một món đồ cổ quý hiếm.
  • D. Phân tích cách bản sắc tạo ra lợi thế cạnh tranh trong kinh tế, du lịch hoặc giao tiếp văn hóa.

Câu 6: Một người trẻ sống ở Việt Nam, tích cực học hỏi kiến thức, công nghệ từ thế giới nhưng vẫn giữ gìn và phát huy các giá trị đạo đức, tinh thần tốt đẹp của gia đình và dân tộc. Hành động này thể hiện điều gì theo tinh thần của văn bản?

  • A. Sự mâu thuẫn giữa truyền thống và hiện đại.
  • B. Việc từ bỏ bản sắc để hội nhập hoàn toàn.
  • C. Sự cân bằng và vận dụng bản sắc hiệu quả trong bối cảnh hội nhập.
  • D. Thái độ thờ ơ với văn hóa dân tộc.

Câu 7: Văn bản nghị luận

  • A. Trình bày quan điểm, lập luận chặt chẽ về một vấn đề xã hội, có sử dụng dẫn chứng và lí lẽ.
  • B. Kể lại một câu chuyện có thật về hành trình tìm kiếm bản sắc.
  • C. Miêu tả chi tiết các phong tục, tập quán đặc trưng của một dân tộc.
  • D. Viết theo thể thơ tự do, bộc lộ cảm xúc về quê hương, đất nước.

Câu 8: Tác giả có thể đưa ra cảnh báo nào khi bản sắc dân tộc không được coi trọng hoặc bị mai một trong quá trình hội nhập?

  • A. Dân tộc sẽ trở nên giàu có và hiện đại hơn.
  • B. Dân tộc có nguy cơ đánh mất chính mình, trở nên nhạt nhòa, thiếu sức sống nội tại.
  • C. Quan hệ với các nước khác sẽ trở nên dễ dàng hơn.
  • D. Các thế hệ tương lai sẽ không còn quan tâm đến quá khứ.

Câu 9: Giả sử văn bản sử dụng hình ảnh cây tre Việt Nam để minh họa cho bản sắc. Theo bạn, cây tre có thể tượng trưng cho những phẩm chất nào của bản sắc dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự cứng nhắc, không chịu thay đổi.
  • B. Sự xa hoa, lộng lẫy.
  • C. Sự đơn độc, tách biệt.
  • D. Sức sống mãnh liệt, dẻo dai, kiên cường, đoàn kết.

Câu 10: Việc một quốc gia phát triển mạnh mẽ về kinh tế nhưng người dân lại dần lãng quên tiếng mẹ đẻ, ít quan tâm đến lịch sử, văn hóa dân tộc có thể được coi là ví dụ cho thách thức nào đối với bản sắc trong thời đại hội nhập?

  • A. Nguy cơ đánh mất giá trị cốt lõi dưới áp lực của sự phát triển vật chất và toàn cầu hóa.
  • B. Thành công trong việc cân bằng giữa phát triển và bảo tồn.
  • C. Sự thích ứng linh hoạt của bản sắc với môi trường mới.
  • D. Việc bản sắc trở thành động lực chính cho sự phát triển kinh tế.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào của việc giữ gìn bản sắc:

  • A. Bảo tồn bản sắc bằng cách giữ nguyên mọi thứ như ban đầu.
  • B. Hoàn toàn từ bỏ cái cũ để tạo ra cái mới.
  • C. Làm mới, phát triển bản sắc một cách sáng tạo để phù hợp với đời sống đương đại.
  • D. Chỉ tập trung vào việc ghi chép, lưu trữ bản sắc trên giấy tờ.

Câu 12: Theo logic lập luận của một văn bản nghị luận như

  • A. Kể thêm một câu chuyện lịch sử.
  • B. Miêu tả chi tiết một di sản văn hóa cụ thể.
  • C. Phê phán gay gắt những người không quan tâm đến bản sắc.
  • D. Đề xuất các giải pháp hoặc kêu gọi hành động để giữ gìn và phát huy bản sắc.

Câu 13: Một trong những yếu tố quan trọng tạo nên

  • A. Khả năng nói nhiều ngoại ngữ.
  • B. Sự tự hào, hiểu biết sâu sắc về cội nguồn, văn hóa dân tộc mình.
  • C. Việc sở hữu nhiều đồ dùng công nghệ hiện đại.
  • D. Khả năng bắt chước văn hóa của các nước phát triển.

Câu 14: Tại sao việc hiểu rõ bản sắc của mình lại giúp một cá nhân tự tin hơn khi giao tiếp và làm việc trong môi trường đa văn hóa?

  • A. Vì họ có nền tảng vững chắc để giới thiệu về bản thân và văn hóa của mình, đồng thời tôn trọng sự khác biệt.
  • B. Vì họ có thể dễ dàng hòa nhập bằng cách từ bỏ các đặc điểm riêng.
  • C. Vì họ có thể chứng minh văn hóa của mình vượt trội hơn các văn hóa khác.
  • D. Vì họ không cần phải tìm hiểu về văn hóa của người khác.

Câu 15: Tác giả có thể sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức thuyết phục cho lập luận về tầm quan trọng của bản sắc?

  • A. Liệt kê một danh sách dài các sự kiện lịch sử.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, chuyên ngành phức tạp.
  • C. Sử dụng các hình ảnh ẩn dụ, so sánh gợi cảm, ví dụ gần gũi, câu hỏi tu từ.
  • D. Trích dẫn ý kiến của nhiều người nổi tiếng một cách ngẫu nhiên.

Câu 16: Giả sử văn bản có đoạn viết:

  • A. Sự phát triển vượt bậc của công nghệ.
  • B. Quá trình giao lưu văn hóa tích cực.
  • C. Việc tiếp thu có chọn lọc các giá trị mới.
  • D. Nguy cơ mất phương hướng, đánh mất bản sắc cá nhân và dân tộc trước ảnh hưởng từ bên ngoài.

Câu 17: Một ví dụ cụ thể về việc phát huy bản sắc trong hội nhập là gì?

  • A. Đưa tà áo dài Việt Nam trở thành trang phục trình diễn trên sàn catwalk quốc tế.
  • B. Sao chép hoàn toàn phong cách thời trang của một quốc gia khác.
  • C. Chỉ mặc trang phục truyền thống trong các dịp lễ hội làng xã.
  • D. Phê phán những người mặc trang phục hiện đại.

Câu 18: Tại sao bản sắc dân tộc lại được coi là một

  • A. Vì nó làm cho sản phẩm của quốc gia đó trở nên đắt đỏ hơn.
  • B. Vì nó giúp quốc gia đó tự cung tự cấp, không cần giao thương với bên ngoài.
  • C. Vì sự độc đáo về văn hóa, nghệ thuật, ẩm thực... tạo ra sự khác biệt, thu hút du lịch, đầu tư và giao lưu văn hóa.
  • D. Vì nó giúp quốc gia đó dễ dàng sao chép sản phẩm của nước khác.

Câu 19: Đối tượng người đọc mà văn bản

  • A. Các nhà nghiên cứu văn hóa.
  • B. Các nhà sử học chuyên sâu.
  • C. Chính trị gia đưa ra quyết định về chính sách đối ngoại.
  • D. Đông đảo công chúng, đặc biệt là giới trẻ, những người đang sống và làm việc trong bối cảnh hội nhập.

Câu 20: Văn bản

  • A. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
  • B. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
  • C. Nghị luận về một tác phẩm văn học.
  • D. Nghị luận về một vấn đề khoa học tự nhiên.

Câu 21: Giả sử văn bản đưa ra ví dụ về một làng nghề truyền thống vẫn tồn tại và phát triển nhờ kết hợp kỹ thuật thủ công truyền thống với thiết kế và tiếp thị hiện đại. Ví dụ này nhằm mục đích gì trong lập luận của tác giả?

  • A. Minh họa cho cách bản sắc có thể thích ứng và tạo ra giá trị trong thời đại mới.
  • B. Chứng minh rằng các làng nghề truyền thống đang dần biến mất.
  • C. Khẳng định chỉ có công nghệ hiện đại mới mang lại thành công.
  • D. Phê phán những người làm nghề thủ công.

Câu 22: Theo bạn, yếu tố nào sau đây ít có khả năng được coi là một phần cốt lõi của bản sắc dân tộc trong văn bản này?

  • A. Ngôn ngữ mẹ đẻ.
  • B. Lịch sử và truyền thống dựng nước, giữ nước.
  • C. Hệ thống giá trị đạo đức, tinh thần (như lòng yêu nước, nhân nghĩa).
  • D. Khả năng tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu.

Câu 23: Thái độ chủ đạo của tác giả khi viết văn bản

  • A. Lo lắng, bi quan về nguy cơ mai một bản sắc.
  • B. Khách quan, phân tích, đồng thời thể hiện sự trân trọng và kêu gọi ý thức giữ gìn bản sắc.
  • C. Tự hào thái quá về bản sắc dân tộc mà coi nhẹ yếu tố hội nhập.
  • D. Thờ ơ, không coi trọng vấn đề bản sắc.

Câu 24:

  • A. Khẳng định hội nhập là điều không thể tránh khỏi.
  • B. Nhấn mạnh sự nguy hiểm của việc giao lưu văn hóa.
  • C. Khẳng định quá trình hội nhập cần đi đôi với việc giữ vững và phát huy bản sắc riêng.
  • D. Cho rằng hội nhập chỉ mang lại lợi ích kinh tế.

Câu 25: Để bản sắc thực sự là

  • A. Chỉ ghi nhớ các sự kiện lịch sử mà không cần hiểu ý nghĩa.
  • B. Áp đặt bản sắc của mình lên người khác.
  • C. Từ chối mọi sự đổi mới, hiện đại hóa.
  • D. Hiểu sâu sắc giá trị bản sắc, biến nó thành nguồn nội lực, sự tự tin và khả năng sáng tạo trong cuộc sống đương đại.

Câu 26: Việc giới trẻ ngày càng yêu thích và sử dụng các sản phẩm văn hóa (âm nhạc, phim ảnh, thời trang) từ nước ngoài một cách thiếu chọn lọc có thể được xem là biểu hiện của thách thức nào đối với bản sắc?

  • A. Nguy cơ bị đồng hóa hoặc lai căng văn hóa.
  • B. Sự phát triển vượt bậc của nền văn hóa nội địa.
  • C. Việc tăng cường sự hiểu biết về văn hóa thế giới.
  • D. Sự suy giảm của công nghệ thông tin.

Câu 27: Theo bạn, điều gì quan trọng nhất để một giá trị văn hóa truyền thống có thể tiếp tục tồn tại và phát triển trong xã hội hiện đại?

  • A. Được nhà nước bao cấp hoàn toàn.
  • B. Chỉ được thực hành bởi những người lớn tuổi.
  • C. Tìm được cách kết nối, có ý nghĩa và được thế hệ trẻ đón nhận, làm mới.
  • D. Chỉ tồn tại dưới dạng hiện vật trong bảo tàng.

Câu 28: Văn bản

  • A. Số liệu thống kê về kim ngạch xuất khẩu nông sản.
  • B. Ví dụ về các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, ẩm thực Việt Nam được ưa chuộng trên thị trường quốc tế.
  • C. Danh sách các công ty công nghệ hàng đầu Việt Nam.
  • D. Biểu đồ tăng trưởng GDP qua các năm.

Câu 29: Lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, sự hiếu khách... là những giá trị tinh thần có thể được coi là nền tảng vững chắc của bản sắc Việt Nam. Những giá trị này có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Giúp con người Việt Nam có điểm tựa tinh thần, vượt qua khó khăn và tự tin giao lưu với thế giới.
  • B. Làm cho con người trở nên khép kín, không muốn giao tiếp với người nước ngoài.
  • C. Chỉ có giá trị trong quá khứ, không còn phù hợp với hiện tại.
  • D. Gây trở ngại cho việc tiếp thu cái mới.

Câu 30: Đâu là thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua văn bản

  • A. Bản sắc là thứ lỗi thời, cần loại bỏ để hội nhập.
  • B. Hội nhập là nguy cơ duy nhất đe dọa bản sắc dân tộc.
  • C. Chỉ cần giữ gìn bản sắc mà không cần quan tâm đến thế giới bên ngoài.
  • D. Bản sắc dân tộc là tài sản quý giá, là nền tảng vững chắc giúp mỗi cá nhân và dân tộc tự tin, thành công trong quá trình hội nhập và phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo quan điểm được thể hiện trong văn bản "Bản sắc là hành trang", yếu tố nào sau đây đóng vai trò cốt lõi nhất tạo nên bản sắc của một dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh "hành trang" để ví von với bản sắc dân tộc nhằm nhấn mạnh điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích vai trò của bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế theo quan điểm của văn bản. Bản sắc giúp dân tộc ta điều gì khi đứng trước làn sóng toàn cầu hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi bàn về việc giữ gìn bản sắc trong thời đại mới, văn bản "Bản sắc là hành trang" có thể gợi ý cách tiếp cận nào hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tác giả có thể sử dụng lập luận nào sau đây để chứng minh rằng bản sắc không chỉ là quá khứ mà còn có giá trị hiện tại và tương lai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một người trẻ sống ở Việt Nam, tích cực học hỏi kiến thức, công nghệ từ thế giới nhưng vẫn giữ gìn và phát huy các giá trị đạo đức, tinh thần tốt đẹp của gia đình và dân tộc. Hành động này thể hiện điều gì theo tinh thần của văn bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Văn bản nghị luận "Bản sắc là hành trang" có đặc điểm nổi bật về mặt hình thức và nội dung là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tác giả có thể đưa ra cảnh báo nào khi bản sắc dân tộc không được coi trọng hoặc bị mai một trong quá trình hội nhập?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Giả sử văn bản sử dụng hình ảnh cây tre Việt Nam để minh họa cho bản sắc. Theo bạn, cây tre có thể tượng trưng cho những phẩm chất nào của bản sắc dân tộc Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc một quốc gia phát triển mạnh mẽ về kinh tế nhưng người dân lại dần lãng quên tiếng mẹ đẻ, ít quan tâm đến lịch sử, văn hóa dân tộc có thể được coi là ví dụ cho thách thức nào đối với bản sắc trong thời đại hội nhập?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào của việc giữ gìn bản sắc: "Chúng ta không chỉ cần nhớ về quá khứ, mà còn phải làm cho những giá trị ấy sống động trong hiện tại. Một bài hát dân ca được phối khí hiện đại, một món ăn truyền thống được biến tấu sáng tạo vẫn có thể giữ hồn cốt xưa nếu người làm ra nó thực sự hiểu và yêu bản sắc của mình."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Theo logic lập luận của một văn bản nghị luận như "Bản sắc là hành trang", sau khi nêu lên tầm quan trọng của bản sắc và những thách thức, tác giả thường sẽ chuyển sang phần nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một trong những yếu tố quan trọng tạo nên "hành trang" bản sắc cho mỗi cá nhân khi hội nhập là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao việc hiểu rõ bản sắc của mình lại giúp một cá nhân tự tin hơn khi giao tiếp và làm việc trong môi trường đa văn hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tác giả có thể sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức thuyết phục cho lập luận về tầm quan trọng của bản sắc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Giả sử văn bản có đoạn viết: "Nếu chúng ta không biết mình là ai, chúng ta sẽ dễ dàng bị cuốn trôi bởi dòng chảy của thế giới, trở thành bản sao nhạt nhòa của người khác." Đoạn văn này sử dụng hình ảnh "cuốn trôi bởi dòng chảy" để ẩn dụ cho điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một ví dụ cụ thể về việc phát huy bản sắc trong hội nhập là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao bản sắc dân tộc lại được coi là một "lợi thế cạnh tranh" trong thời đại toàn cầu hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đối tượng người đọc mà văn bản "Bản sắc là hành trang" có thể hướng tới chủ yếu là ai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Văn bản "Bản sắc là hành trang" thuộc kiểu văn bản nghị luận nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử văn bản đưa ra ví dụ về một làng nghề truyền thống vẫn tồn tại và phát triển nhờ kết hợp kỹ thuật thủ công truyền thống với thiết kế và tiếp thị hiện đại. Ví dụ này nhằm mục đích gì trong lập luận của tác giả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Theo bạn, yếu tố nào sau đây *ít* có khả năng được coi là một phần cốt lõi của bản sắc dân tộc trong văn bản này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Thái độ chủ đạo của tác giả khi viết văn bản "Bản sắc là hành trang" có thể được miêu tả là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: "Hội nhập không có nghĩa là hòa tan". Câu nói này, nếu xuất hiện trong văn bản, có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để bản sắc thực sự là "hành trang" hữu ích, thay vì là gánh nặng, mỗi cá nhân và cộng đồng cần phải làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc giới trẻ ngày càng yêu thích và sử dụng các sản phẩm văn hóa (âm nhạc, phim ảnh, thời trang) từ nước ngoài một cách thiếu chọn lọc có thể được xem là biểu hiện của thách thức nào đối với bản sắc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Theo bạn, điều gì quan trọng nhất để một giá trị văn hóa truyền thống có thể tiếp tục tồn tại và phát triển trong xã hội hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Văn bản "Bản sắc là hành trang" có thể sử dụng những dẫn chứng nào để làm rõ lập luận về giá trị của bản sắc trong phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, sự hiếu khách... là những giá trị tinh thần có thể được coi là nền tảng vững chắc của bản sắc Việt Nam. Những giá trị này có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hội nhập?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua văn bản "Bản sắc là hành trang"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo cách hiểu được gợi mở trong văn bản "Bản sắc là hành trang", đâu là yếu tố cốt lõi làm nên "bản sắc dân tộc"?

  • A. Những thành tựu kinh tế nổi bật trong thời kỳ hội nhập.
  • B. Những giá trị văn hóa, tinh thần đặc trưng, làm nên sự khác biệt của cộng đồng.
  • C. Khả năng tiếp thu nhanh chóng các trào lưu văn hóa ngoại nhập.
  • D. Số lượng di sản văn hóa vật thể được UNESCO công nhận.

Câu 2: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đặt "bản sắc" trong mối quan hệ với "hành trang" nhằm nhấn mạnh điều gì trong bối cảnh hội nhập toàn cầu?

  • A. Bản sắc là gánh nặng cản trở sự phát triển và hội nhập.
  • B. Bản sắc cần được giữ kín, không nên phô bày ra bên ngoài.
  • C. Bản sắc là nguồn lực, là điểm tựa vững chắc để mỗi cá nhân và dân tộc tự tin bước ra thế giới.
  • D. Bản sắc chỉ có giá trị trong phạm vi quốc gia, không có ý nghĩa khi ra nước ngoài.

Câu 3: Vận dụng quan điểm của tác giả, hãy phân tích vì sao việc "nhạt nhòa bản sắc" có thể gây bất lợi cho người Việt trẻ khi học tập hoặc làm việc ở môi trường quốc tế?

  • A. Họ có thể thiếu đi sự tự tin, điểm khác biệt để tạo ấn tượng và cạnh tranh trong môi trường đa văn hóa.
  • B. Họ sẽ dễ dàng hòa nhập hơn vì không còn khác biệt với người khác.
  • C. Họ sẽ tiết kiệm được thời gian và công sức tìm hiểu về văn hóa truyền thống.
  • D. Họ sẽ được đối xử bình đẳng như những công dân toàn cầu khác.

Câu 4: Tác giả có thể sử dụng lập luận nào để chứng minh rằng bản sắc không chỉ là quá khứ mà còn có giá trị trong hiện tại và tương lai?

  • A. Liệt kê các di tích lịch sử cổ xưa.
  • B. So sánh bản sắc Việt Nam với bản sắc của các nước láng giềng.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học thuộc lòng các câu ca dao, tục ngữ.
  • D. Phân tích cách bản sắc văn hóa có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh trong kinh tế, du lịch, hoặc giao lưu văn hóa quốc tế.

Câu 5: Câu "Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt" trong văn bản thể hiện quan điểm gì của tác giả về mối liên hệ giữa bản sắc và sự tồn vong của dân tộc?

  • A. Bản sắc là thứ có thể dễ dàng thay đổi theo thời gian mà không ảnh hưởng đến dân tộc.
  • B. Bản sắc là nền tảng vững chắc, là yếu tố quyết định sự trường tồn và phát triển bền vững của một dân tộc.
  • C. Chỉ cần giữ gìn bản sắc là đủ để dân tộc tồn tại mà không cần hội nhập.
  • D. Sự bất diệt của dân tộc hoàn toàn phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế, không liên quan đến bản sắc.

Câu 6: Theo mạch nghị luận của văn bản, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc phát huy bản sắc trong bối cảnh hiện đại?

  • A. Sáng tạo ra những sản phẩm văn hóa, nghệ thuật mới dựa trên nền tảng truyền thống.
  • B. Sử dụng tiếng Việt một cách trong sáng, giàu đẹp trong giao tiếp và học thuật.
  • C. Sao chép nguyên si các phong tục tập quán cổ mà không có sự chọn lọc, thích ứng.
  • D. Giới thiệu và quảng bá văn hóa Việt Nam ra thế giới thông qua các kênh hiện đại.

Câu 7: Tác giả sử dụng hình ảnh "chiếc xe Lếch-xớt" và "cây ô liu" để tạo nên phép đối lập, nhằm mục đích gì trong việc làm rõ vấn đề bản sắc và hội nhập?

  • A. Minh họa sự khác biệt giữa cái hiện đại, toàn cầu hóa (Lếch-xớt) và cái truyền thống, bản địa (ô liu), từ đó đặt ra vấn đề về sự tồn tại của bản sắc trong thế giới phẳng.
  • B. Khẳng định rằng cái hiện đại luôn tốt hơn cái truyền thống.
  • C. Cho thấy cái truyền thống (ô liu) không thể tồn tại cùng cái hiện đại (Lếch-xớt).
  • D. Mô tả vẻ đẹp của hai loại phương tiện giao thông và cây trồng.

Câu 8: Khi bàn về bản sắc, tác giả có thể đề cập đến "tình yêu quê hương xứ sở" như một phần quan trọng của bản sắc Việt Nam. Yếu tố này thể hiện điều gì ở mặt giá trị tinh thần?

  • A. Chỉ là cảm xúc cá nhân không liên quan đến cộng đồng.
  • B. Là sự phản đối lại quá trình hội nhập toàn cầu.
  • C. Là trách nhiệm nặng nề mà mỗi người phải gánh vác.
  • D. Là sợi dây kết nối mỗi cá nhân với cội nguồn, cộng đồng, tạo nên ý thức về nguồn gốc và trách nhiệm.

Câu 9: Văn bản "Bản sắc là hành trang" thuộc thể loại nghị luận. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để nhận diện một văn bản nghị luận?

  • A. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật rõ ràng.
  • B. Miêu tả chi tiết về một sự vật, hiện tượng.
  • C. Trình bày quan điểm, ý kiến của người viết về một vấn đề xã hội, văn học, đạo đức,... bằng các lí lẽ và dẫn chứng.
  • D. Biểu lộ trực tiếp cảm xúc, tâm trạng của người viết.

Câu 10: Giả sử một bạn trẻ Việt Nam đang du học ở nước ngoài và gặp khó khăn trong việc hòa nhập. Vận dụng ý nghĩa của "bản sắc là hành trang", lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Hãy từ bỏ hoàn toàn bản sắc Việt Nam để giống với người bản xứ.
  • B. Hãy tìm hiểu sâu sắc hơn về bản sắc văn hóa của mình để tự tin chia sẻ và giao tiếp với bạn bè quốc tế, biến sự khác biệt thành điểm mạnh.
  • C. Chỉ nên giao tiếp với những người Việt khác để tránh xung đột văn hóa.
  • D. Cố gắng bắt chước mọi thói quen và phong cách sống của người bản xứ.

Câu 11: Tác giả có thể sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức thuyết phục cho lập luận về giá trị của bản sắc trong hội nhập?

  • A. Sử dụng các câu hỏi tu từ để gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề.
  • B. Kể một câu chuyện cổ tích dài.
  • C. Liệt kê thật nhiều số liệu thống kê khô khan.
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ khoa học chuyên ngành.

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, "giọng điệu" của người viết đóng vai trò gì?

  • A. Không quan trọng, chỉ cần lí lẽ và dẫn chứng.
  • B. Chỉ dùng để gây cười hoặc giải trí.
  • C. Bộc lộ thái độ, tình cảm, quan điểm của người viết đối với vấn đề được bàn luận, góp phần tạo nên sức hấp dẫn và thuyết phục.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách phát âm câu chữ.

Câu 13: Khi nói "bản sắc là hành trang", tác giả muốn người đọc hiểu rằng việc giữ gìn và phát huy bản sắc là một quá trình như thế nào?

  • A. Là việc dễ dàng, không cần nỗ lực.
  • B. Là việc chỉ dành cho các nhà nghiên cứu văn hóa.
  • C. Là việc làm chỉ mang tính hình thức, không có lợi ích thiết thực.
  • D. Là một sự chuẩn bị cần thiết, một nguồn lực quan trọng cho cá nhân và dân tộc khi đối mặt với thế giới bên ngoài.

Câu 14: Dựa trên nội dung văn bản, đâu là thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập sâu rộng?

  • A. Thiếu kinh phí đầu tư cho văn hóa.
  • B. Nguy cơ bị hòa tan, mai một do tiếp nhận ồ ạt văn hóa ngoại lai một cách thiếu chọn lọc.
  • C. Số lượng người Việt Nam đi ra nước ngoài ngày càng ít.
  • D. Sự khác biệt ngôn ngữ giữa các quốc gia.

Câu 15: Quan điểm "Bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta" cho thấy tác giả nhìn nhận bản sắc dưới góc độ nào?

  • A. Góc độ kinh tế, coi bản sắc là một loại "vốn" văn hóa có thể tạo ra giá trị gia tăng.
  • B. Góc độ chính trị, coi bản sắc là công cụ để khẳng định chủ quyền.
  • C. Góc độ xã hội, coi bản sắc là yếu tố duy nhất quyết định sự đoàn kết.
  • D. Góc độ lịch sử, coi bản sắc chỉ là những gì thuộc về quá khứ.

Câu 16: Khi phân tích một khía cạnh của bản sắc Việt Nam (ví dụ: tinh thần cộng đồng), người viết nghị luận cần làm gì để làm rõ và thuyết phục người đọc?

  • A. Chỉ cần nêu tên khía cạnh đó.
  • B. Liệt kê thật nhiều ví dụ mà không phân tích.
  • C. Giải thích ý nghĩa, biểu hiện của tinh thần cộng đồng trong đời sống (làng xã, gia đình, các hoạt động chung) và phân tích vai trò của nó đối với sự phát triển dân tộc.
  • D. So sánh tinh thần cộng đồng của Việt Nam với một quốc gia xa lạ.

Câu 17: Giả sử văn bản đề cập đến "tự hào về tiếng Việt" như một biểu hiện của bản sắc. Ý nghĩa sâu xa của việc tự hào và giữ gìn tiếng mẹ đẻ là gì?

  • A. Để chứng tỏ mình giỏi ngoại ngữ.
  • B. Để chỉ giao tiếp với người Việt.
  • C. Để giữ khoảng cách với văn hóa nước ngoài.
  • D. Tiếng nói là phương tiện lưu giữ và truyền bá văn hóa, lịch sử, tư duy của dân tộc; giữ gìn tiếng mẹ đẻ là giữ gìn linh hồn của bản sắc.

Câu 18: Để "bản sắc là hành trang" thực sự có giá trị trong thế giới hiện đại, theo tinh thần văn bản, việc giữ gìn bản sắc cần đi đôi với điều gì?

  • A. Sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại và khả năng sáng tạo để làm phong phú thêm bản sắc.
  • B. Tuyệt đối không tiếp nhận bất cứ yếu tố văn hóa nào từ bên ngoài.
  • C. Chỉ tập trung khôi phục những giá trị văn hóa cổ mà không quan tâm đến hiện tại.
  • D. Coi nhẹ việc học hỏi từ các nền văn hóa khác.

Câu 19: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn trong văn bản "Bản sắc là hành trang". Đoạn văn đó có khả năng được triển khai theo trình tự nào để làm rõ một ý?

  • A. Kể chuyện -> Miêu tả -> Kết thúc bằng cảm xúc.
  • B. Nêu sự kiện lịch sử -> Phê phán -> Đưa ra dự đoán.
  • C. Nêu vấn đề/Luận điểm -> Giải thích/Phân tích -> Đưa dẫn chứng/Minh họa -> Rút ra kết luận/Khẳng định lại.
  • D. So sánh -> Đối chiếu -> Đặt câu hỏi mở.

Câu 20: Nếu một quốc gia chỉ chú trọng phát triển kinh tế mà xem nhẹ việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa, hậu quả lâu dài có thể là gì?

  • A. Kinh tế sẽ phát triển vượt bậc mà không gặp trở ngại.
  • B. Quan hệ quốc tế sẽ trở nên tốt đẹp hơn.
  • C. Người dân sẽ sống hạnh phúc hơn vì có nhiều của cải vật chất.
  • D. Nguy cơ đánh mất căn tính dân tộc, thiếu đi nền tảng tinh thần vững chắc, dẫn đến sự xói mòn các giá trị xã hội.

Câu 21: "Hành trang" trong nhan đề "Bản sắc là hành trang" mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

  • A. Những gì cần thiết để con người mang theo trên con đường phát triển, hội nhập; là hành trang tinh thần, tri thức, văn hóa.
  • B. Chiếc túi xách hoặc vali khi đi du lịch.
  • C. Những khó khăn, thử thách phải đối mặt.
  • D. Chỉ đơn thuần là kiến thức học được ở trường.

Câu 22: Tác giả có thể sử dụng những loại dẫn chứng nào để minh họa cho các biểu hiện cụ thể của bản sắc Việt Nam?

  • A. Chỉ sử dụng số liệu thống kê về dân số.
  • B. Chỉ sử dụng các công thức toán học.
  • C. Các sản phẩm văn hóa vật thể (trống đồng, di tích), phi vật thể (dân ca, lễ hội), các giá trị tinh thần (lòng yêu nước, đạo lý), các tác phẩm văn học nghệ thuật tiêu biểu (Truyện Kiều).
  • D. Chỉ sử dụng ý kiến cá nhân của người viết.

Câu 23: Đâu là cách hiểu ĐÚNG về mối quan hệ giữa "bản sắc" và "sự phát triển" theo tinh thần của văn bản?

  • A. Bản sắc là rào cản đối với sự phát triển hiện đại.
  • B. Bản sắc là nền tảng, động lực nội sinh quan trọng, góp phần vào sự phát triển bền vững và khác biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • C. Sự phát triển kinh tế tự động bảo tồn bản sắc văn hóa.
  • D. Chỉ có thể chọn một trong hai: hoặc bản sắc hoặc phát triển.

Câu 24: Một người trẻ thể hiện sự quan tâm đến bản sắc dân tộc bằng hành động nào sau đây là phù hợp nhất với tinh thần "bản sắc là hành trang"?

  • A. Chỉ tham gia các lễ hội truyền thống một cách hình thức.
  • B. Phản đối mọi sự thay đổi, cải tiến.
  • C. Sao chép y nguyên trang phục truyền thống trong mọi hoàn cảnh.
  • D. Tìm hiểu sâu sắc về các giá trị văn hóa truyền thống, đồng thời chủ động sáng tạo, làm mới để chúng phù hợp và có sức sống trong đời sống hiện đại và môi trường quốc tế.

Câu 25: Việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc không chỉ là trách nhiệm của cá nhân mà còn là của cả cộng đồng và nhà nước. Vai trò của cộng đồng trong việc này là gì?

  • A. Tạo môi trường văn hóa lành mạnh, tổ chức các hoạt động giáo dục, truyền bá giá trị bản sắc cho thế hệ trẻ.
  • B. Chỉ trông chờ vào sự hỗ trợ từ nhà nước.
  • C. Chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế địa phương.
  • D. Mặc kệ các giá trị truyền thống dần mai một.

Câu 26: Khi phân tích ý nghĩa của một câu văn trong văn bản nghị luận, học sinh cần chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ tìm nghĩa đen của từ.
  • B. Đoán mò ý nghĩa dựa trên cảm xúc cá nhân.
  • C. Xác định mối liên hệ của câu văn với luận điểm chung, vai trò của nó trong việc triển khai lập luận, và ý nghĩa sâu sắc mà tác giả muốn truyền tải.
  • D. Chỉ chú ý đến số lượng từ trong câu.

Câu 27: Nhan đề "Bản sắc là hành trang" có tính biểu cảm không? Nếu có, nó thể hiện điều gì?

  • A. Có. Nhan đề thể hiện sự trân trọng, đề cao vai trò của bản sắc, gợi lên hình ảnh tích cực về một nguồn lực quý giá.
  • B. Không có tính biểu cảm, chỉ đơn thuần thông báo chủ đề.
  • C. Thể hiện sự lo lắng, bi quan về tương lai của bản sắc.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm của tác giả.

Câu 28: Để đánh giá tính thuyết phục của lập luận trong văn bản "Bản sắc là hành trang", người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân khi đọc.
  • B. Chỉ dựa vào số lượng từ vựng khó.
  • C. Chỉ xem tác giả là người nổi tiếng hay không.
  • D. Tính logic, chặt chẽ của hệ thống luận điểm; sự phù hợp, xác đáng và đầy đủ của dẫn chứng; thái độ, giọng điệu của người viết.

Câu 29: Khi tác giả đưa ra các ví dụ về bản sắc (như tiếng Việt, trống đồng, Truyện Kiều), mục đích chính là gì?

  • A. Để khoe khoang về sự giàu có của văn hóa Việt Nam.
  • B. Để làm rõ, cụ thể hóa khái niệm "bản sắc" bằng những minh chứng sinh động, gần gũi, từ đó tăng sức thuyết phục cho lập luận.
  • C. Để người đọc học thuộc lòng danh sách các di sản.
  • D. Để chứng minh rằng văn hóa Việt Nam không cần thay đổi.

Câu 30: Thông điệp chính mà văn bản "Bản sắc là hành trang" muốn gửi gắm đến người đọc trẻ trong bối cảnh hiện nay là gì?

  • A. Hãy từ bỏ bản sắc cũ để hoàn toàn tiếp thu văn hóa phương Tây.
  • B. Chỉ cần học giỏi ngoại ngữ là đủ để hội nhập.
  • C. Hãy nhận thức đúng đắn về giá trị của bản sắc dân tộc, chủ động học hỏi, giữ gìn và phát huy nó như một nguồn lực quý báu để tự tin bước vào thế giới hội nhập.
  • D. Bản sắc là quá khứ, không còn liên quan đến cuộc sống hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo cách hiểu được gợi mở trong văn bản 'Bản sắc là hành trang', đâu là yếu tố cốt lõi làm nên 'bản sắc dân tộc'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tác giả Nguyễn Sĩ Dũng đặt 'bản sắc' trong mối quan hệ với 'hành trang' nhằm nhấn mạnh điều gì trong bối cảnh hội nhập toàn cầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Vận dụng quan điểm của tác giả, hãy phân tích vì sao việc 'nhạt nhòa bản sắc' có thể gây bất lợi cho người Việt trẻ khi học tập hoặc làm việc ở môi trường quốc tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tác giả có thể sử dụng lập luận nào để chứng minh rằng bản sắc không chỉ là quá khứ mà còn có giá trị trong hiện tại và tương lai?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Câu 'Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt' trong văn bản thể hiện quan điểm gì của tác giả về mối liên hệ giữa bản sắc và sự tồn vong của dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Theo mạch nghị luận của văn bản, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc phát huy bản sắc trong bối cảnh hiện đại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tác giả sử dụng hình ảnh 'chiếc xe Lếch-xớt' và 'cây ô liu' để tạo nên phép đối lập, nhằm mục đích gì trong việc làm rõ vấn đề bản sắc và hội nhập?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi bàn về bản sắc, tác giả có thể đề cập đến 'tình yêu quê hương xứ sở' như một phần quan trọng của bản sắc Việt Nam. Yếu tố này thể hiện điều gì ở mặt giá trị tinh thần?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Văn bản 'Bản sắc là hành trang' thuộc thể loại nghị luận. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để nhận diện một văn bản nghị luận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giả sử một bạn trẻ Việt Nam đang du học ở nước ngoài và gặp khó khăn trong việc hòa nhập. Vận dụng ý nghĩa của 'bản sắc là hành trang', lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tác giả có thể sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức thuyết phục cho lập luận về giá trị của bản sắc trong hội nhập?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, 'giọng điệu' của người viết đóng vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi nói 'bản sắc là hành trang', tác giả muốn người đọc hiểu rằng việc giữ gìn và phát huy bản sắc là một quá trình như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Dựa trên nội dung văn bản, đâu là thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập sâu rộng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Quan điểm 'Bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta' cho thấy tác giả nhìn nhận bản sắc dưới góc độ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi phân tích một khía cạnh của bản sắc Việt Nam (ví dụ: tinh thần cộng đồng), người viết nghị luận cần làm gì để làm rõ và thuyết phục người đọc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Giả sử văn bản đề cập đến 'tự hào về tiếng Việt' như một biểu hiện của bản sắc. Ý nghĩa sâu xa của việc tự hào và giữ gìn tiếng mẹ đẻ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để 'bản sắc là hành trang' thực sự có giá trị trong thế giới hiện đại, theo tinh thần văn bản, việc giữ gìn bản sắc cần đi đôi với điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn trong văn bản 'Bản sắc là hành trang'. Đoạn văn đó có khả năng được triển khai theo trình tự nào để làm rõ một ý?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nếu một quốc gia chỉ chú trọng phát triển kinh tế mà xem nhẹ việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa, hậu quả lâu dài có thể là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: 'Hành trang' trong nhan đề 'Bản sắc là hành trang' mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tác giả có thể sử dụng những loại dẫn chứng nào để minh họa cho các biểu hiện cụ thể của bản sắc Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đâu là cách hiểu ĐÚNG về mối quan hệ giữa 'bản sắc' và 'sự phát triển' theo tinh thần của văn bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một người trẻ thể hiện sự quan tâm đến bản sắc dân tộc bằng hành động nào sau đây là phù hợp nhất với tinh thần 'bản sắc là hành trang'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc không chỉ là trách nhiệm của cá nhân mà còn là của cả cộng đồng và nhà nước. Vai trò của cộng đồng trong việc này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích ý nghĩa của một câu văn trong văn bản nghị luận, học sinh cần chú trọng điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nhan đề 'Bản sắc là hành trang' có tính biểu cảm không? Nếu có, nó thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để đánh giá tính thuyết phục của lập luận trong văn bản 'Bản sắc là hành trang', người đọc cần dựa vào những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi tác giả đưa ra các ví dụ về bản sắc (như tiếng Việt, trống đồng, Truyện Kiều), mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Thông điệp chính mà văn bản 'Bản sắc là hành trang' muốn gửi gắm đến người đọc trẻ trong bối cảnh hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản

  • A. Bản sắc là nguồn lực, công cụ giúp cá nhân và cộng đồng tồn tại, khẳng định mình và phát triển vững vàng khi vươn ra thế giới.
  • B. Bản sắc là gánh nặng quá khứ, cản trở sự phát triển và hội nhập của quốc gia.
  • C. Bản sắc chỉ là những giá trị văn hóa cần được trưng bày để thu hút khách du lịch.
  • D. Bản sắc là thứ cần được cất giữ cẩn thận, không được phép thay đổi hay tiếp xúc với yếu tố bên ngoài.

Câu 2: Khi phân tích các ví dụ về bản sắc dân tộc như trống đồng, tượng chùa Tây Phương, Truyện Kiều, tác giả chủ yếu muốn nhấn mạnh điều gì về bản sắc?

  • A. Chúng là những di tích lịch sử cần được bảo quản nghiêm ngặt trong bảo tàng.
  • B. Chúng chứng minh sự vượt trội hoàn toàn của văn hóa Việt Nam so với các nền văn hóa khác.
  • C. Chúng là những biểu hiện cụ thể, minh chứng cho giá trị và sự độc đáo của bản sắc Việt Nam qua các thời kỳ.
  • D. Chúng cho thấy bản sắc chỉ tồn tại trong quá khứ và không còn phù hợp với hiện tại.

Câu 3: Tác giả sử dụng hình ảnh chiếc xe Lexus và cây ô liu để làm rõ khía cạnh nào của vấn đề bản sắc và hội nhập?

  • A. Sự đối lập không thể hòa giải giữa hiện đại và truyền thống.
  • B. Khả năng cùng tồn tại và bổ sung cho nhau giữa sự phát triển hiện đại (toàn cầu hóa) và giá trị truyền thống (bản sắc).
  • C. Sự ưu việt của công nghệ hiện đại so với nông nghiệp truyền thống.
  • D. Việc truyền thống sẽ hoàn toàn bị thay thế bởi sự hiện đại.

Câu 4: Theo lập luận của tác giả, tại sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc lại trở nên đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập sâu rộng?

  • A. Để chống lại mọi ảnh hưởng từ bên ngoài và duy trì sự biệt lập.
  • B. Vì bản sắc là thứ duy nhất còn sót lại của một quốc gia nhỏ trong thế giới lớn.
  • C. Để chứng tỏ với thế giới rằng Việt Nam có một nền văn hóa cổ xưa.
  • D. Vì hội nhập mang đến cơ hội nhưng cũng đi kèm nguy cơ đánh mất chính mình nếu không có nền tảng bản sắc vững chắc để khẳng định sự khác biệt và giá trị riêng.

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, yếu tố biểu cảm thường được thể hiện qua ngôn từ, giọng điệu. Điều này có vai trò gì trong việc tác giả truyền tải thông điệp về bản sắc?

  • A. Giúp bộc lộ tình cảm, sự tự hào hoặc trăn trở của tác giả, tăng sức thuyết phục và lay động cảm xúc người đọc đối với vấn đề bản sắc.
  • B. Làm cho văn bản trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần làm đẹp câu văn mà không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Giúp tác giả che giấu quan điểm thực sự của mình.

Câu 6: Luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định xuyên suốt văn bản

  • A. Bản sắc dân tộc là một khái niệm mơ hồ, khó định nghĩa.
  • B. Bản sắc dân tộc không chỉ là di sản cần bảo tồn mà còn là nguồn lực, lợi thế thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển trong thời đại mới.
  • C. Việc giữ gìn bản sắc là nhiệm vụ bất khả thi trong thế giới toàn cầu hóa.
  • D. Chỉ có những yếu tố văn hóa vật thể mới tạo nên bản sắc dân tộc.

Câu 7: Tác giả lập luận rằng

  • A. Chỉ là giá trị tinh thần, phi vật thể.
  • B. Chỉ liên quan đến nghệ thuật và giải trí.
  • C. Là gánh nặng kinh tế cần loại bỏ.
  • D. Là một loại vốn (capital), một lợi thế cạnh tranh có thể mang lại giá trị kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Câu 8: Phân tích cách tác giả triển khai các ý trong văn bản, ta thấy ông thường đi từ việc định nghĩa khái niệm đến việc chứng minh vai trò và giá trị của nó. Cách triển khai này có tác dụng gì đối với bài nghị luận?

  • A. Tạo nên cấu trúc chặt chẽ, logic, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt luận điểm của tác giả một cách hệ thống.
  • B. Làm cho văn bản trở nên lan man, thiếu tập trung.
  • C. Chỉ phù hợp với các bài văn miêu tả.
  • D. Khiến các luận cứ trở nên yếu đi.

Câu 9: Câu nói

  • A. Sức mạnh quân sự là yếu tố quyết định sự tồn tại của một quốc gia.
  • B. Sự giàu có về kinh tế là đảm bảo duy nhất cho sự trường tồn.
  • C. Mối liên hệ mật thiết và vai trò nền tảng của bản sắc văn hóa đối với sự tồn vong bền vững của một dân tộc.
  • D. Khoa học công nghệ là thứ duy nhất giúp dân tộc tồn tại mãi mãi.

Câu 10: Khi tác giả đưa ra các ví dụ như Phố cổ Hà Nội, Hồ Gươm, gánh hàng hoa, ông muốn minh họa cho khía cạnh nào của bản sắc dân tộc?

  • A. Chỉ là những địa điểm du lịch đơn thuần.
  • B. Những biểu hiện cụ thể, gần gũi, sống động của bản sắc văn hóa Việt Nam trong đời sống thường ngày.
  • C. Những tàn tích của quá khứ cần được loại bỏ.
  • D. Những thứ chỉ có giá trị đối với người dân địa phương.

Câu 11: Một người trẻ Việt Nam đang làm việc tại nước ngoài, gặp gỡ nhiều nền văn hóa khác nhau. Theo tinh thần của văn bản

  • A. Giúp họ có điểm tựa tinh thần, tự tin giao tiếp và khẳng định vị thế của mình trong môi trường đa văn hóa, đồng thời giới thiệu những nét đẹp của văn hóa Việt Nam.
  • B. Khiến họ bị cô lập, khó hòa nhập với cộng đồng quốc tế.
  • C. Chỉ làm tăng thêm gánh nặng và áp lực khi sống xa quê hương.
  • D. Không có vai trò gì đáng kể, điều quan trọng là phải hòa tan hoàn toàn vào văn hóa bản địa.

Câu 12: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn từ, ta thấy ông thường dùng các từ ngữ trang trọng, giàu sức gợi cảm khi nói về bản sắc (ví dụ: "bất diệt", "thiêng liêng"). Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó đọc, khó hiểu.
  • B. Chỉ đơn thuần thể hiện khả năng sử dụng từ ngữ phong phú của tác giả.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng, giá trị cao quý của bản sắc, qua đó tăng tính thuyết phục và kêu gọi ý thức giữ gìn ở người đọc.
  • D. Khiến người đọc cảm thấy xa lạ, không liên quan đến bản thân.

Câu 13: Trong văn bản, tác giả dường như không chỉ nói về bản sắc ở cấp độ quốc gia mà còn ở cấp độ cá nhân. Mối liên hệ giữa bản sắc cá nhân và bản sắc dân tộc theo gợi ý của bài viết là gì?

  • A. Bản sắc cá nhân hoàn toàn tách rời khỏi bản sắc dân tộc.
  • B. Chỉ có bản sắc cá nhân là quan trọng trong thời hiện đại.
  • C. Bản sắc dân tộc được tạo nên bởi việc loại bỏ những nét riêng của cá nhân.
  • D. Bản sắc dân tộc được hình thành, nuôi dưỡng và thể hiện thông qua bản sắc của mỗi cá nhân, và ngược lại, bản sắc dân tộc cung cấp nền tảng, điểm tựa cho bản sắc cá nhân.

Câu 14: Tác giả cảnh báo về nguy cơ nào đối với bản sắc dân tộc trong quá trình hội nhập?

  • A. Nguy cơ bản sắc trở nên quá mạnh mẽ, lấn át các nền văn hóa khác.
  • B. Nguy cơ bị hòa tan, phai nhạt hoặc đánh mất nếu không có ý thức giữ gìn và làm mới.
  • C. Nguy cơ bản sắc trở nên quá cứng nhắc, không thể thay đổi.
  • D. Nguy cơ bản sắc bị biến thành công cụ chính trị.

Câu 15: Giả sử một công ty Việt Nam muốn xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế. Áp dụng quan điểm

  • A. Sao chép hoàn toàn mẫu mã và công nghệ của các sản phẩm nước ngoài thành công.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm đến mức thấp nhất có thể, bất kể chất lượng.
  • C. Tích hợp một cách sáng tạo và tinh tế các yếu tố văn hóa, truyền thống Việt Nam vào thiết kế, chất lượng hoặc câu chuyện thương hiệu của sản phẩm.
  • D. Chỉ tập trung quảng cáo rầm rộ mà không chú trọng đến nội dung sản phẩm.

Câu 16: Văn bản

  • A. Trình bày hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng để làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc về một vấn đề xã hội (bản sắc dân tộc trong hội nhập).
  • B. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật và diễn biến phức tạp.
  • C. Miêu tả chi tiết vẻ đẹp của cảnh vật hoặc con người.
  • D. Cung cấp thông tin một cách khách quan, không đưa ra ý kiến cá nhân.

Câu 17: Theo tác giả, bản sắc dân tộc bao gồm

  • A. Rất hẹp, chỉ giới hạn trong một vài yếu tố cụ thể.
  • B. Chỉ bao gồm những điều tốt đẹp trong quá khứ.
  • C. Chỉ là những thứ hữu hình, có thể nhìn thấy được.
  • D. Rất rộng, bao gồm cả yếu tố vật thể và phi vật thể, từ văn hóa, ngôn ngữ đến lối sống, tư duy, giá trị tinh thần.

Câu 18: Thái độ chủ đạo của tác giả đối với vấn đề giữ gìn bản sắc trong bối cảnh hiện tại là gì?

  • A. Tích cực, chủ động, coi đó là nhiệm vụ cấp thiết và khả thi, thậm chí là cơ hội để phát triển.
  • B. Tiêu cực, bi quan, cho rằng việc này là không thể làm được.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm đến vấn đề này.
  • D. Chỉ trích những người không giữ gìn bản sắc mà không đưa ra giải pháp.

Câu 19: Việc tác giả nhấn mạnh

  • A. Tiếng Việt là ngôn ngữ khó học nhất thế giới.
  • B. Chỉ có tiếng Việt mới đủ sức diễn đạt văn hóa Việt Nam.
  • C. Ngôn ngữ không chỉ là công cụ giao tiếp mà còn là một phần cốt lõi, chứa đựng và truyền tải văn hóa, tư duy của một dân tộc.
  • D. Việc sử dụng tiếng Việt sẽ cản trở hội nhập quốc tế.

Câu 20: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bản sắc dân tộc được coi là

  • A. Chỉ có những quốc gia có bản sắc độc đáo mới tồn tại được.
  • B. Bản sắc giúp quốc gia chiến thắng trong các cuộc chiến tranh thương mại.
  • C. Việc bảo tồn bản sắc tốn kém nhưng không mang lại lợi ích thiết thực.
  • D. Bản sắc tạo ra sự khác biệt, độc đáo cho sản phẩm, dịch vụ, hình ảnh quốc gia, giúp thu hút sự chú ý và tạo giá trị gia tăng trên thị trường quốc tế.

Câu 21: Đoạn văn kết thúc bài viết thường có vai trò tổng kết và đưa ra lời kêu gọi hoặc định hướng. Dựa trên nội dung bài, đoạn kết có thể tập trung vào điều gì?

  • A. Liệt kê lại tất cả các biểu hiện của bản sắc đã nêu.
  • B. Nhấn mạnh trách nhiệm của mỗi cá nhân và cộng đồng trong việc nhận thức, giữ gìn và phát huy bản sắc trong cuộc sống hiện đại.
  • C. Dự báo về sự biến mất hoàn toàn của bản sắc trong tương lai.
  • D. Đưa ra một câu hỏi mở không có lời giải đáp.

Câu 22: Quan điểm của tác giả về mối quan hệ giữa bản sắc và sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại là gì?

  • A. Phải từ chối hoàn toàn văn hóa bên ngoài để giữ gìn bản sắc.
  • B. Phải tiếp thu tất cả mọi thứ từ bên ngoài mà không cần chọn lọc.
  • C. Tiếp thu có chọn lọc trên nền tảng bản sắc vững chắc để làm phong phú, làm mới bản sắc, chứ không phải để thay thế nó.
  • D. Bản sắc và tiếp thu văn hóa là hai việc hoàn toàn không liên quan đến nhau.

Câu 23: Khi tác giả nói về

  • A. Bản sắc không chỉ là những thứ vật chất hay nghệ thuật, mà còn bao gồm hệ thống niềm tin, giá trị tinh thần sâu sắc, là sợi dây kết nối con người với quá khứ và cộng đồng.
  • B. Chỉ có việc thờ cúng tổ tiên mới là bản sắc thực sự của người Việt.
  • C. Các yếu tố tâm linh là rào cản cho sự phát triển hiện đại.
  • D. Tất cả các nền văn hóa đều có hình thức thờ cúng giống nhau.

Câu 24: Tại sao việc xác định và hiểu rõ

  • A. Vì hiểu bản sắc giúp chúng ta biết cách cô lập mình khỏi thế giới.
  • B. Vì bản sắc giúp chúng ta sao chép thành công mô hình phát triển của nước khác.
  • C. Vì bản sắc là thứ duy nhất mà các quốc gia khác không có.
  • D. Vì chỉ khi hiểu rõ mình là ai, ta mới có thể tự tin, chủ động đối thoại, hợp tác và cạnh tranh trên trường quốc tế mà không bị hòa lẫn hay đánh mất mình.

Câu 25: Văn bản này có thể được xem là lời nhắc nhở hoặc định hướng đối với thế hệ trẻ Việt Nam trong bối cảnh hiện tại. Thông điệp quan trọng nhất dành cho người trẻ là gì?

  • A. Hãy từ bỏ bản sắc cũ để hoàn toàn tiếp nhận văn hóa phương Tây.
  • B. Hãy sống khép kín trong vỏ bọc truyền thống, không giao lưu với thế giới.
  • C. Hãy chủ động tìm hiểu, trân trọng bản sắc dân tộc và biến nó thành sức mạnh nội tại, hành trang quý giá trên con đường hội nhập và phát triển bản thân.
  • D. Bản sắc là việc của thế hệ đi trước, người trẻ không cần quan tâm.

Câu 26: Phân tích tiêu đề

  • A. Ẩn dụ (Bản sắc được ví như hành trang). Giúp khái quát hóa vai trò, chức năng của bản sắc một cách súc tích và gợi mở.
  • B. So sánh (Bản sắc giống như hành trang). Làm rõ sự tương đồng giữa hai khái niệm.
  • C. Nhân hóa (Bản sắc có khả năng làm hành trang). Gán cho bản sắc đặc tính của con người.
  • D. Hoán dụ (Lấy hành trang để chỉ bản sắc). Nhấn mạnh một khía cạnh của bản sắc.

Câu 27: Theo mạch lập luận của tác giả, việc không nhận thức được giá trị của bản sắc có thể dẫn đến hậu quả gì cho một dân tộc trong thời đại toàn cầu hóa?

  • A. Trở nên quá mạnh mẽ và bị các nước khác đố kỵ.
  • B. Mất phương hướng, dễ bị đồng hóa, khó khẳng định vị thế độc lập và bền vững trên trường quốc tế.
  • C. Phát triển kinh tế vượt bậc nhờ không bị ràng buộc bởi quá khứ.
  • D. Tạo ra một nền văn hóa hoàn toàn mới, độc đáo chưa từng có.

Câu 28: Đâu là một cách thức thể hiện việc xem

  • A. Chỉ xem phim và nghe nhạc nước ngoài.
  • B. Phê phán mọi thứ thuộc về truyền thống là lạc hậu.
  • C. Sao chép y nguyên phong cách sống của người nổi tiếng trên mạng xã hội.
  • D. Tìm hiểu về lịch sử, văn hóa dân tộc, sử dụng tiếng Việt chuẩn mực, đồng thời tự tin giao tiếp, học hỏi kiến thức mới và thể hiện sự sáng tạo dựa trên nền tảng văn hóa của mình.

Câu 29: Khi bàn về bản sắc, tác giả không chỉ đề cập đến những yếu tố vật thể (như trống đồng) mà còn cả những giá trị tinh thần (như tình yêu quê hương). Điều này cho thấy bản sắc được nhìn nhận như thế nào trong bài viết?

  • A. Là một tổng thể phức tạp, bao gồm cả khía cạnh vật chất và tinh thần, được hun đúc qua lịch sử.
  • B. Chỉ là tập hợp ngẫu nhiên các yếu tố không liên quan.
  • C. Chỉ là những thứ có thể nhìn thấy và chạm vào được.
  • D. Là thứ chỉ tồn tại trong tâm trí con người, không có biểu hiện bên ngoài.

Câu 30: Thông điệp chính mà tác giả muốn truyền tải về bản sắc trong thời đại mới là gì?

  • A. Bản sắc là thứ cần được đông lạnh và bảo quản.
  • B. Bản sắc cần được nhận diện, trân trọng, làm mới và sử dụng một cách năng động như một sức mạnh để vươn ra thế giới.
  • C. Bản sắc là rào cản lớn nhất cho sự tiến bộ.
  • D. Việc giữ gìn bản sắc là trách nhiệm của nhà nước, không liên quan đến cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản "Bản sắc là hành trang", ý nghĩa cốt lõi của việc coi bản sắc dân tộc là "hành trang" trong bối cảnh hội nhập toàn cầu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Khi phân tích các ví dụ về bản sắc dân tộc như trống đồng, tượng chùa Tây Phương, Truyện Kiều, tác giả chủ yếu muốn nhấn mạnh điều gì về bản sắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Tác giả sử dụng hình ảnh chiếc xe Lexus và cây ô liu để làm rõ khía cạnh nào của vấn đề bản sắc và hội nhập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Theo lập luận của tác giả, tại sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc lại trở nên đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập sâu rộng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Trong văn bản nghị luận, yếu tố biểu cảm thường được thể hiện qua ngôn từ, giọng điệu. Điều này có vai trò gì trong việc tác giả truyền tải thông điệp về bản sắc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định xuyên suốt văn bản "Bản sắc là hành trang" là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Tác giả lập luận rằng "bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta". Đây là cách nhìn bản sắc dưới góc độ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Phân tích cách tác giả triển khai các ý trong văn bản, ta thấy ông thường đi từ việc định nghĩa khái niệm đến việc chứng minh vai trò và giá trị của nó. Cách triển khai này có tác dụng gì đối với bài nghị luận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu nói "Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt" thể hiện niềm tin sâu sắc của tác giả vào điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Khi tác giả đưa ra các ví dụ như Phố cổ Hà Nội, Hồ Gươm, gánh hàng hoa, ông muốn minh họa cho khía cạnh nào của bản sắc dân tộc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Một người trẻ Việt Nam đang làm việc tại nước ngoài, gặp gỡ nhiều nền văn hóa khác nhau. Theo tinh thần của văn bản "Bản sắc là hành trang", việc giữ vững bản sắc sẽ giúp họ điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn từ, ta thấy ông thường dùng các từ ngữ trang trọng, giàu sức gợi cảm khi nói về bản sắc (ví dụ: 'bất diệt', 'thiêng liêng'). Việc này nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Trong văn bản, tác giả dường như không chỉ nói về bản sắc ở cấp độ quốc gia mà còn ở cấp độ cá nhân. Mối liên hệ giữa bản sắc cá nhân và bản sắc dân tộc theo gợi ý của bài viết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Tác giả cảnh báo về nguy cơ nào đối với bản sắc dân tộc trong quá trình hội nhập?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Giả sử một công ty Việt Nam muốn xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế. Áp dụng quan điểm "Bản sắc là hành trang", công ty nên chú trọng yếu tố nào để tăng lợi thế cạnh tranh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Văn bản "Bản sắc là hành trang" thuộc thể loại nghị luận. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của thể loại này được thể hiện trong bài viết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Theo tác giả, bản sắc dân tộc bao gồm "tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam". Điều này ngụ ý rằng bản sắc là một khái niệm như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Thái độ chủ đạo của tác giả đối với vấn đề giữ gìn bản sắc trong bối cảnh hiện tại là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Việc tác giả nhấn mạnh "tiếng Việt" là một biểu hiện quan trọng của bản sắc dân tộc cho thấy điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bản sắc dân tộc được coi là "lợi thế cạnh tranh" có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Đoạn văn kết thúc bài viết thường có vai trò tổng kết và đưa ra lời kêu gọi hoặc định hướng. Dựa trên nội dung bài, đoạn kết có thể tập trung vào điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Quan điểm của tác giả về mối quan hệ giữa bản sắc và sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Khi tác giả nói về "đời sống tâm linh phong phú (với việc thờ cúng tổ tiên)" như một phần bản sắc, ông muốn làm rõ điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Tại sao việc xác định và hiểu rõ "bản sắc của cộng đồng chúng ta" lại được coi là "câu trả lời cho thời kì hội nhập" theo tác giả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Văn bản này có thể được xem là lời nhắc nhở hoặc định hướng đối với thế hệ trẻ Việt Nam trong bối cảnh hiện tại. Thông điệp quan trọng nhất dành cho người trẻ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Phân tích tiêu đề "Bản sắc là hành trang", ta thấy nó sử dụng biện pháp tu từ nào và hiệu quả ra sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Theo mạch lập luận của tác giả, việc không nhận thức được giá trị của bản sắc có thể dẫn đến hậu quả gì cho một dân tộc trong thời đại toàn cầu hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Đâu là một cách thức thể hiện việc xem "bản sắc là hành trang" trong cuộc sống hàng ngày của một người Việt trẻ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Khi bàn về bản sắc, tác giả không chỉ đề cập đến những yếu tố vật thể (như trống đồng) mà còn cả những giá trị tinh thần (như tình yêu quê hương). Điều này cho thấy bản sắc được nhìn nhận như thế nào trong bài viết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Thông điệp chính mà tác giả muốn truyền tải về bản sắc trong thời đại mới là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản "Bản sắc là hành trang", khái niệm "bản sắc dân tộc" được định nghĩa một cách khái quát nhất là gì?

  • A. Những giá trị văn hóa truyền thống cổ xưa nhất của dân tộc.
  • B. Tất cả những gì đặc trưng, làm cho dân tộc Việt Nam khác biệt so với mọi tộc người khác trên thế giới.
  • C. Những nét đẹp phong tục tập quán, lễ hội truyền thống của người Việt Nam.
  • D. Tiếng nói, chữ viết và các di sản vật thể được UNESCO công nhận.

Câu 2: Nhan đề "Bản sắc là hành trang" gợi cho người đọc suy nghĩ gì về vai trò của bản sắc dân tộc trong bối cảnh hiện tại?

  • A. Bản sắc là gánh nặng cản trở sự phát triển và hội nhập.
  • B. Bản sắc chỉ là những giá trị quá khứ, không còn phù hợp với thời đại mới.
  • C. Bản sắc là thứ cần được cất giữ cẩn thận, không nên mang ra ngoài.
  • D. Bản sắc là vốn quý, là hành trang cần thiết để mỗi cá nhân và dân tộc tự tin bước vào thế giới.

Câu 3: Tác giả sử dụng cặp hình ảnh "chiếc xe Lexus" và "cây ô liu" để minh họa cho mối quan hệ nào trong thời đại toàn cầu hóa?

  • A. Sự đối lập giữa giàu có và nghèo nàn.
  • B. Sự phát triển của công nghệ hiện đại và nông nghiệp truyền thống.
  • C. Sự tương tác giữa toàn cầu hóa và bản sắc truyền thống.
  • D. Sự khác biệt giữa văn hóa phương Đông và phương Tây.

Câu 4: Theo lập luận của tác giả, tại sao việc giữ gìn bản sắc dân tộc lại quan trọng đối với sự tồn tại của một cộng đồng trong thời kỳ hội nhập?

  • A. Vì bản sắc giúp chúng ta khép kín, tránh bị ảnh hưởng tiêu cực từ bên ngoài.
  • B. Vì bản sắc làm nên sự khác biệt, là yếu tố cốt lõi định vị và duy trì sự tồn tại của cộng đồng.
  • C. Vì bản sắc là thứ duy nhất không bao giờ thay đổi theo thời gian.
  • D. Vì bản sắc giúp chúng ta dễ dàng tiếp thu các giá trị mới từ thế giới.

Câu 5: Tác giả cho rằng bản sắc văn hóa có thể bổ sung giá trị cho hàng hóa và dịch vụ. Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh kinh tế hiện nay?

  • A. Bản sắc văn hóa có thể trở thành một lợi thế cạnh tranh, tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm.
  • B. Chỉ những sản phẩm thủ công truyền thống mới cần bản sắc văn hóa.
  • C. Bản sắc văn hóa làm tăng chi phí sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
  • D. Hàng hóa và dịch vụ hiện đại không cần yếu tố bản sắc văn hóa.

Câu 6: Khi bàn về bản sắc dân tộc, tác giả đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố nào là "linh hồn" của dân tộc?

  • A. Các công trình kiến trúc cổ.
  • B. Các lễ hội truyền thống.
  • C. Kho tàng văn học dân gian.
  • D. Tiếng nói (tiếng Việt).

Câu 7: Dựa trên văn bản, việc bảo tồn bản sắc dân tộc có mâu thuẫn với quá trình hội nhập và phát triển không? Vì sao?

  • A. Có, vì hội nhập đòi hỏi tiếp thu cái mới, còn bảo tồn là giữ cái cũ.
  • B. Có, vì bảo tồn làm chậm tốc độ phát triển kinh tế.
  • C. Không, vì bản sắc là nền tảng vững chắc giúp dân tộc tự tin và có vị thế khi hội nhập.
  • D. Không, vì hội nhập giúp chúng ta có nguồn lực để bảo tồn bản sắc tốt hơn.

Câu 8: Tác giả nhắc đến việc thờ cúng tổ tiên như một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam nhằm mục đích gì?

  • A. Minh họa cho đời sống tâm linh và hệ thống giá trị tinh thần sâu sắc của người Việt.
  • B. Phê phán những hủ tục lạc hậu cần loại bỏ.
  • C. Chỉ ra sự khác biệt duy nhất giữa Việt Nam và các nước khác.
  • D. Khẳng định bản sắc chỉ nằm ở những khía cạnh tôn giáo, tín ngưỡng.

Câu 9: Văn bản "Bản sắc là hành trang" chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để làm sáng tỏ vấn đề?

  • A. Nghị luận (kết hợp giải thích, chứng minh).
  • B. Tự sự (kể lại câu chuyện về bản sắc).
  • C. Miêu tả (vẽ lại bức tranh về bản sắc).
  • D. Biểu cảm (bộc lộ cảm xúc về bản sắc).

Câu 10: Khi nói bản sắc là "hành trang", tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về tính chất của bản sắc trong cuộc sống hiện đại?

  • A. Bản sắc là thứ cố định, không thể thay đổi.
  • B. Bản sắc là vật trang sức, chỉ cần trưng bày.
  • C. Bản sắc là gánh nặng, cần được giảm bớt.
  • D. Bản sắc là nguồn lực, là công cụ hỗ trợ con người trên hành trình phát triển và hội nhập.

Câu 11: Phân tích vai trò của các ví dụ về thành tựu văn hóa (như trống đồng, tượng chùa Tây Phương, Truyện Kiều) trong lập luận của tác giả.

  • A. Chúng chỉ đơn thuần là minh họa cho sự đa dạng của văn hóa Việt Nam.
  • B. Chúng là bằng chứng cụ thể, thuyết phục để chứng minh sự giàu có, độc đáo của bản sắc Việt.
  • C. Chúng được đưa ra để so sánh với các nền văn hóa khác.
  • D. Chúng là những biểu hiện của bản sắc đã lỗi thời, cần được thay thế.

Câu 12: Tác giả có cái nhìn như thế nào về sự thay đổi của bản sắc dân tộc trong dòng chảy lịch sử và hội nhập?

  • A. Bản sắc không phải là bất di bất dịch, nó có thể tiếp thu, biến đổi nhưng vẫn giữ được cốt lõi.
  • B. Bản sắc phải được giữ nguyên xi như ban đầu, không được phép thay đổi.
  • C. Bản sắc sẽ hoàn toàn biến mất khi hội nhập sâu rộng.
  • D. Bản sắc chỉ thay đổi khi có sự can thiệp từ bên ngoài.

Câu 13: Đoạn văn bàn về việc bản sắc văn hóa có thể bổ sung giá trị cho hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Khuyến khích người Việt chỉ sử dụng hàng hóa sản xuất trong nước.
  • B. Chứng minh rằng chỉ có hàng hóa có bản sắc mới bán chạy trên thị trường quốc tế.
  • C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng và ý nghĩa của bản sắc, từ giá trị tinh thần sang giá trị kinh tế.
  • D. Phê phán việc các doanh nghiệp Việt Nam chưa chú trọng yếu tố bản sắc.

Câu 14: Khi tác giả đặt câu hỏi tu từ "Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt", ông muốn khẳng định điều gì?

  • A. Nhấn mạnh mối liên hệ sống còn giữa bản sắc và sự tồn tại lâu dài của dân tộc.
  • B. Khẳng định bản sắc dân tộc Việt Nam là vĩnh cửu, không bao giờ mất đi.
  • C. Biểu lộ sự lo ngại về nguy cơ đánh mất bản sắc.
  • D. Kêu gọi mọi người phải bảo vệ bản sắc bằng mọi giá.

Câu 15: Đâu là một trong những cách hiệu quả nhất để thế hệ trẻ giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc trong thời đại ngày nay, dựa trên tinh thần văn bản?

  • A. Chỉ học lịch sử và văn hóa truyền thống, từ chối tiếp thu cái mới.
  • B. Hiểu rõ bản sắc, tự hào về nó, đồng thời chủ động tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại một cách có chọn lọc.
  • C. Sao chép hoàn toàn các phong tục tập quán của tổ tiên.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, coi nhẹ các giá trị văn hóa.

Câu 16: Tác giả sử dụng các cụm từ như "tất cả những gì đặc trưng", "tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác" khi định nghĩa bản sắc nhằm mục đích gì?

  • A. Thu hẹp phạm vi của bản sắc chỉ trong một vài yếu tố.
  • B. Nhấn mạnh bản sắc chỉ bao gồm những thứ không thể thay đổi.
  • C. Phê phán những yếu tố không đặc trưng của bản sắc.
  • D. Khẳng định tính toàn diện, phong phú và độc đáo của bản sắc dân tộc.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của từ "hành trang" trong nhan đề. Nó gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa bản sắc và con người?

  • A. Bản sắc là thứ con người mang theo, sử dụng để đi xa hơn, để tồn tại và phát triển trong cuộc sống.
  • B. Bản sắc là vật nặng nhọc mà con người phải vác đi.
  • C. Bản sắc là điểm đến cuối cùng của con người.
  • D. Bản sắc là thứ con người cần bỏ lại phía sau để tiến lên.

Câu 18: Văn bản thể hiện thái độ của tác giả đối với vấn đề bản sắc dân tộc trong thời kỳ hội nhập như thế nào?

  • A. Lo ngại, bi quan về nguy cơ đánh mất bản sắc.
  • B. Khách quan, sâu sắc, nhìn nhận bản sắc vừa là giá trị, vừa là nguồn lực trong bối cảnh mới.
  • C. Ca ngợi quá mức các giá trị truyền thống mà không nhìn nhận thách thức.
  • D. Phiến diện, chỉ tập trung vào một khía cạnh của bản sắc.

Câu 19: Tác giả đề cập đến "tình yêu quê hương xứ sở" như một phần của bản sắc dân tộc nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ ra rằng người Việt chỉ yêu quê hương mà không quan tâm thế giới.
  • B. Phê phán những người không có tình yêu quê hương.
  • C. Nhấn mạnh giá trị tinh thần, tình cảm sâu sắc làm nên bản sắc Việt.
  • D. So sánh tình yêu quê hương của người Việt với các dân tộc khác.

Câu 20: Dựa vào cách lập luận của tác giả, có thể suy ra rằng việc "hội nhập" đòi hỏi điều gì từ mỗi cá nhân và cộng đồng?

  • A. Sự chủ động, có bản lĩnh để tiếp thu cái mới mà không đánh mất mình.
  • B. Sự từ bỏ hoàn toàn các giá trị truyền thống để hòa tan vào thế giới.
  • C. Sự khép kín, hạn chế giao lưu với bên ngoài.
  • D. Sự sao chép nguyên mẫu các mô hình phát triển của nước ngoài.

Câu 21: Đoạn văn nói về việc "bản sắc là tất cả những gì đặc trưng... làm cho người Việt chúng ta khác" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của văn bản nghị luận?

  • A. Tính biểu cảm.
  • B. Tính khái quát và định nghĩa vấn đề.
  • C. Tính tự sự.
  • D. Tính miêu tả.

Câu 22: Việc tác giả sử dụng hình ảnh "Phố cổ Hà Nội, Hồ Gươm và các gánh hàng hoa trên đường phố" nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh Hà Nội là nơi tập trung nhiều bản sắc nhất.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của thủ đô Hà Nội.
  • C. Cung cấp những ví dụ gần gũi, sinh động về bản sắc văn hóa Việt Nam trong đời sống thường ngày.
  • D. Phê phán sự thay đổi của cảnh quan đô thị.

Câu 23: Tác giả nhấn mạnh rằng bản sắc không chỉ là quá khứ mà còn là hiện tại và tương lai. Điều này gợi ý về cách tiếp cận bản sắc như thế nào?

  • A. Chỉ cần học thuộc lịch sử văn hóa là đủ.
  • B. Bản sắc là thứ cố định, không cần phát triển.
  • C. Bản sắc chỉ có giá trị trong quá khứ.
  • D. Bản sắc cần được nhận diện, gìn giữ trong hiện tại và không ngừng bồi đắp, phát triển cho tương lai.

Câu 24: Luận điểm chính mà tác giả muốn truyền tải qua văn bản "Bản sắc là hành trang" là gì?

  • A. Bản sắc dân tộc là một giá trị cốt lõi và là hành trang không thể thiếu giúp dân tộc tự tin, vững vàng trong quá trình hội nhập quốc tế.
  • B. Hội nhập quốc tế là xu thế tất yếu và bản sắc dân tộc sẽ dần biến mất.
  • C. Chỉ những dân tộc có bản sắc mạnh mẽ mới có thể tồn tại.
  • D. Việc giữ gìn bản sắc đòi hỏi sự hy sinh lợi ích kinh tế.

Câu 25: Văn bản "Bản sắc là hành trang" chủ yếu hướng tới đối tượng độc giả nào?

  • A. Các nhà nghiên cứu văn hóa.
  • B. Các chính trị gia, nhà hoạch định chính sách.
  • C. Thế hệ trẻ, những người đang sống trong bối cảnh hội nhập sâu rộng.
  • D. Các nhà kinh tế, doanh nhân.

Câu 26: Việc tác giả khẳng định "bản sắc của cộng đồng chúng ta làm nên sự tồn tại của cộng đồng chúng ta" có ý nghĩa gì về mặt triết lý?

  • A. Bản sắc là yếu tố nền tảng, quyết định sự khác biệt và khả năng duy trì nòi giống, cộng đồng.
  • B. Sự tồn tại của cộng đồng là điều kiện tiên quyết để tạo ra bản sắc.
  • C. Bản sắc và sự tồn tại là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.
  • D. Chỉ những cộng đồng lớn mạnh về kinh tế mới có bản sắc.

Câu 27: Tác giả lập luận rằng "bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta". Điều này gợi mở hướng đi nào cho sự phát triển kinh tế gắn với văn hóa?

  • A. Tách biệt hoàn toàn văn hóa ra khỏi kinh tế.
  • B. Phát triển công nghiệp văn hóa, khai thác các giá trị bản sắc để tạo ra sản phẩm độc đáo, có sức cạnh tranh.
  • C. Chỉ tập trung xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Ưu tiên nhập khẩu hàng hóa nước ngoài để làm phong phú thị trường.

Câu 28: Đâu KHÔNG phải là một thách thức trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong thời kỳ hội nhập được gợi ý từ văn bản?

  • A. Nguy cơ bị hòa tan, đồng hóa bởi các nền văn hóa khác.
  • B. Thái độ thờ ơ, xem nhẹ giá trị bản sắc của một bộ phận người dân.
  • C. Việc tiếp thu thiếu chọn lọc các yếu tố văn hóa ngoại lai.
  • D. Việc thiếu các di tích lịch sử để làm bằng chứng cho bản sắc.

Câu 29: Để bản sắc thực sự trở thành "hành trang" vững chắc, theo tinh thần văn bản, điều quan trọng nhất là gì?

  • A. Mỗi cá nhân phải có nhận thức sâu sắc, tình yêu và sự chủ động tìm hiểu, thực hành các giá trị bản sắc.
  • B. Nhà nước phải ban hành nhiều chính sách bảo tồn nghiêm ngặt.
  • C. Chỉ cần các chuyên gia, nhà khoa học nghiên cứu về bản sắc.
  • D. Phải ngăn chặn hoàn toàn sự ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài.

Câu 30: Thông điệp chính của văn bản "Bản sắc là hành trang" có ý nghĩa thực tiễn như thế nào đối với cuộc sống của học sinh THPT hiện nay?

  • A. Khuyên học sinh nên tập trung học các môn tự nhiên, không cần quan tâm đến văn hóa.
  • B. Giúp học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc hiểu biết và tự hào về văn hóa dân tộc, từ đó có ý thức giữ gìn và phát huy trong bối cảnh toàn cầu.
  • C. Khuyến khích học sinh chỉ học hỏi văn hóa nước ngoài để dễ dàng hội nhập.
  • D. Nhấn mạnh rằng bản sắc chỉ là vấn đề của người lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản 'Bản sắc là hành trang', khái niệm 'bản sắc dân tộc' được định nghĩa một cách khái quát nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nhan đề 'Bản sắc là hành trang' gợi cho người đọc suy nghĩ gì về vai trò của bản sắc dân tộc trong bối cảnh hiện tại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tác giả sử dụng cặp hình ảnh 'chiếc xe Lexus' và 'cây ô liu' để minh họa cho mối quan hệ nào trong thời đại toàn cầu hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Theo lập luận của tác giả, tại sao việc giữ gìn bản sắc dân tộc lại quan trọng đối với sự tồn tại của một cộng đồng trong thời kỳ hội nhập?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tác giả cho rằng bản sắc văn hóa có thể bổ sung giá trị cho hàng hóa và dịch vụ. Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh kinh tế hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi bàn về bản sắc dân tộc, tác giả đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố nào là 'linh hồn' của dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Dựa trên văn bản, việc bảo tồn bản sắc dân tộc có mâu thuẫn với quá trình hội nhập và phát triển không? Vì sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tác giả nhắc đến việc thờ cúng tổ tiên như một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Văn bản 'Bản sắc là hành trang' chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để làm sáng tỏ vấn đề?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi nói bản sắc là 'hành trang', tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về tính chất của bản sắc trong cuộc sống hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích vai trò của các ví dụ về thành tựu văn hóa (như trống đồng, tượng chùa Tây Phương, Truyện Kiều) trong lập luận của tác giả.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tác giả có cái nhìn như thế nào về sự thay đổi của bản sắc dân tộc trong dòng chảy lịch sử và hội nhập?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đoạn văn bàn về việc bản sắc văn hóa có thể bổ sung giá trị cho hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi tác giả đặt câu hỏi tu từ 'Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt', ông muốn khẳng định điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đâu là một trong những cách hiệu quả nhất để thế hệ trẻ giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc trong thời đại ngày nay, dựa trên tinh thần văn bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tác giả sử dụng các cụm từ như 'tất cả những gì đặc trưng', 'tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác' khi định nghĩa bản sắc nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của từ 'hành trang' trong nhan đề. Nó gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa bản sắc và con người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Văn bản thể hiện thái độ của tác giả đối với vấn đề bản sắc dân tộc trong thời kỳ hội nhập như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tác giả đề cập đến 'tình yêu quê hương xứ sở' như một phần của bản sắc dân tộc nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Dựa vào cách lập luận của tác giả, có thể suy ra rằng việc 'hội nhập' đòi hỏi điều gì từ mỗi cá nhân và cộng đồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đoạn văn nói về việc 'bản sắc là tất cả những gì đặc trưng... làm cho người Việt chúng ta khác' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của văn bản nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc tác giả sử dụng hình ảnh 'Phố cổ Hà Nội, Hồ Gươm và các gánh hàng hoa trên đường phố' nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tác giả nhấn mạnh rằng bản sắc không chỉ là quá khứ mà còn là hiện tại và tương lai. Điều này gợi ý về cách tiếp cận bản sắc như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Luận điểm chính mà tác giả muốn truyền tải qua văn bản 'Bản sắc là hành trang' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Văn bản 'Bản sắc là hành trang' chủ yếu hướng tới đối tượng độc giả nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc tác giả khẳng định 'bản sắc của cộng đồng chúng ta làm nên sự tồn tại của cộng đồng chúng ta' có ý nghĩa gì về mặt triết lý?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tác giả lập luận rằng 'bản sắc văn hóa còn có thể bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta'. Điều này gợi mở hướng đi nào cho sự phát triển kinh tế gắn với văn hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đâu KHÔNG phải là một thách thức trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong thời kỳ hội nhập được gợi ý từ văn bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để bản sắc thực sự trở thành 'hành trang' vững chắc, theo tinh thần văn bản, điều quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Thông điệp chính của văn bản 'Bản sắc là hành trang' có ý nghĩa thực tiễn như thế nào đối với cuộc sống của học sinh THPT hiện nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản

  • A. Sức mạnh kinh tế và quân sự.
  • B. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Bản sắc văn hóa và những giá trị đặc trưng.
  • D. Quy mô dân số và tốc độ phát triển.

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Sự hiện đại, toàn cầu hóa và giá trị truyền thống, bản sắc.
  • B. Sự giàu có, xa hoa và sự nghèo nàn, lạc hậu.
  • C. Công nghệ tiên tiến và nông nghiệp truyền thống.
  • D. Văn hóa phương Tây và văn hóa phương Đông.

Câu 3: Vì sao tác giả cho rằng bản sắc không chỉ là yếu tố tinh thần mà còn có thể trở thành

  • A. Vì bản sắc giúp thu hút đầu tư nước ngoài dễ dàng hơn.
  • B. Vì bản sắc làm cho sản phẩm và dịch vụ trở nên rẻ hơn.
  • C. Vì bản sắc chỉ quan trọng trong lĩnh vực du lịch.
  • D. Vì bản sắc tạo ra giá trị độc đáo, khác biệt cho sản phẩm, dịch vụ và con người trong giao lưu quốc tế.

Câu 4: Phân tích cách tác giả lập luận để chứng minh rằng việc gìn giữ bản sắc không phải là sự khép kín mà là điều kiện để hội nhập thành công.

  • A. Tác giả đưa ra nhiều ví dụ về các quốc gia từ chối hội nhập để giữ bản sắc.
  • B. Tác giả nhấn mạnh bản sắc tạo ra sự khác biệt, giá trị độc đáo, giúp ta có vị thế và tiếng nói riêng khi tham gia vào sân chơi toàn cầu.
  • C. Tác giả lập luận rằng hội nhập chỉ là học hỏi và sao chép những gì của thế giới bên ngoài.
  • D. Tác giả chứng minh rằng chỉ có quốc gia có bản sắc mạnh mới không cần hội nhập.

Câu 5: Câu văn nào sau đây trong văn bản thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả về vai trò của bản sắc đối với sự trường tồn của dân tộc?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được tác giả liệt kê trực tiếp hoặc gián tiếp như một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam trong văn bản?

  • A. Tiếng Việt.
  • B. Truyện Kiều.
  • C. Tượng chùa Tây Phương.
  • D. Nghệ thuật ẩm thực cung đình Huế.

Câu 7: Khi nói về bản sắc dân tộc, tác giả có thái độ như thế nào?

  • A. Hoài nghi về khả năng giữ gìn bản sắc trong thời đại mới.
  • B. Lạc quan một cách mù quáng, không thấy thách thức.
  • C. Tự hào, trân trọng nhưng cũng nhìn nhận một cách thực tế về giá trị và thách thức.
  • D. Chỉ tập trung vào những khía cạnh tiêu cực của bản sắc.

Câu 8: Văn bản

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả và tự sự.
  • B. Trình bày quan điểm, ý kiến của người viết về một vấn đề xã hội, văn hóa bằng hệ thống lí lẽ và dẫn chứng.
  • C. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện rõ ràng.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan, khoa học về một đối tượng.

Câu 9: Phân tích cấu trúc lập luận chính của văn bản

  • A. Nêu vấn đề (định nghĩa/quan niệm về bản sắc) -> Giải thích, chứng minh vai trò, giá trị của bản sắc -> Khẳng định ý nghĩa của việc giữ gìn bản sắc trong hội nhập.
  • B. Đưa ra các ví dụ về bản sắc -> Phân tích thách thức khi mất bản sắc -> Kêu gọi hành động.
  • C. So sánh bản sắc Việt Nam và thế giới -> Dự báo tương lai của bản sắc -> Kết luận.
  • D. Trình bày lịch sử hình thành bản sắc -> Phân tích các yếu tố cấu thành -> Nêu giải pháp bảo tồn.

Câu 10: Khi tác giả viết:

  • A. Định nghĩa (nêu khái niệm, đặc điểm cốt lõi).
  • B. So sánh (đặt cạnh đối tượng khác để làm rõ).
  • C. Phân tích (chia nhỏ đối tượng thành các bộ phận).
  • D. Nêu ví dụ (dẫn ra trường hợp cụ thể).

Câu 11: Theo văn bản, việc một quốc gia hay một cá nhân lãng quên hoặc đánh mất bản sắc của mình sẽ dẫn đến hậu quả tiêu cực chủ yếu nào trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Chậm phát triển kinh tế.
  • B. Mất đi
  • C. Không thể tiếp thu cái mới từ bên ngoài.
  • D. Gặp khó khăn trong giao tiếp ngôn ngữ.

Câu 12: Xét về mặt ý nghĩa, nhan đề

  • A. Bản sắc là gánh nặng, cản trở sự phát triển.
  • B. Bản sắc chỉ là những gì thuộc về quá khứ, không còn giá trị.
  • C. Bản sắc là một thứ đồ trang sức, chỉ mang tính biểu trưng.
  • D. Bản sắc là hành trang quý giá, cần thiết để mỗi cá nhân và dân tộc vững bước, tự tin trên con đường hội nhập và phát triển.

Câu 13: Tác giả sử dụng câu hỏi tu từ nào để gợi mở vấn đề và thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ đầu văn bản (dựa trên nội dung thường có trong bài viết)?

  • A. Làm thế nào để phát triển kinh tế nhanh chóng?
  • B. Khoa học công nghệ có vai trò gì trong đời sống hiện đại?
  • C. Trong thời đại hội nhập, điều gì là quan trọng nhất đối với một dân tộc?
  • D. Lịch sử Việt Nam có những sự kiện nào đáng nhớ?

Câu 14: Dựa vào văn bản, phân tích mối liên hệ giữa việc giữ gìn tiếng mẹ đẻ và việc bảo tồn bản sắc dân tộc.

  • A. Tiếng mẹ đẻ là phương tiện lưu giữ, truyền bá văn hóa, tư tưởng, tình cảm của dân tộc, là biểu hiện quan trọng của bản sắc.
  • B. Tiếng mẹ đẻ chỉ là công cụ giao tiếp thông thường, không liên quan đến bản sắc.
  • C. Việc sử dụng tiếng nước ngoài thành thạo mới là cách giữ gìn bản sắc trong hội nhập.
  • D. Bảo tồn bản sắc chỉ liên quan đến các di tích lịch sử, không liên quan đến ngôn ngữ.

Câu 15: Tình huống: Một bạn trẻ cho rằng trong thời đại toàn cầu hóa, việc học theo văn hóa nước ngoài là cách duy nhất để phát triển và bản sắc dân tộc là thứ lỗi thời. Dựa trên lập luận của Nguyễn Sĩ Dũng, bạn sẽ phản bác ý kiến này như thế nào?

  • A. Đồng ý với bạn ấy vì toàn cầu hóa đòi hỏi phải thay đổi hoàn toàn.
  • B. Giải thích rằng bản sắc tạo nên sự khác biệt, giá trị độc đáo, giúp chúng ta không bị hòa tan và có đóng góp riêng cho thế giới, là nền tảng để tiếp thu cái mới một cách có chọn lọc.
  • C. Khuyên bạn ấy chỉ nên học văn hóa nước ngoài mà bỏ qua văn hóa dân tộc.
  • D. Nói rằng cả hai ý kiến đều đúng và không cần tranh cãi.

Câu 16: Dòng nào dưới đây NÊU CHƯA ĐÚNG vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận

  • A. Góp phần bộc lộ tình cảm, thái độ của tác giả đối với vấn đề bản sắc.
  • B. Tạo sức hấp dẫn, lay động cảm xúc người đọc.
  • C. Tăng tính thuyết phục cho lập luận (khi cảm xúc chân thành, phù hợp).
  • D. Làm cho văn bản trở thành văn miêu tả hoặc tự sự.

Câu 17: Trong đoạn văn bàn về giá trị của tiếng Việt, tác giả có thể sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để thể hiện tình cảm tự hào (dựa trên phong cách thường thấy ở các bài nghị luận về chủ đề này)?

  • A. Phong phú, giàu đẹp, kết tinh hồn dân tộc, niềm tự hào.
  • B. Khó học, phức tạp, nhiều quy tắc.
  • C. Trung lập, khách quan, chỉ để truyền tải thông tin.
  • D. Cũ kỹ, cần được thay thế bằng ngôn ngữ hiện đại.

Câu 18: Văn bản

  • A. Các nhà nghiên cứu văn hóa, nhằm cung cấp thông tin chuyên sâu.
  • B. Đông đảo công chúng, đặc biệt là thế hệ trẻ, nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của bản sắc trong thời kỳ hội nhập.
  • C. Các nhà hoạch định chính sách, nhằm đề xuất giải pháp quản lý văn hóa.
  • D. Học sinh tiểu học, nhằm giới thiệu sơ lược về văn hóa Việt Nam.

Câu 19: Tác giả đã sử dụng những dẫn chứng, lý lẽ nào để làm sáng tỏ luận điểm về

  • A. Các số liệu thống kê về kinh tế.
  • B. Các công trình nghiên cứu khoa học phức tạp.
  • C. Các ví dụ về sự thất bại của các quốc gia khi giữ gìn bản sắc.
  • D. Các biểu hiện văn hóa cụ thể của Việt Nam (tiếng Việt, Truyện Kiều, tượng chùa Tây Phương...), các lập luận logic về giá trị của sự khác biệt trong hội nhập.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt tên văn bản là

  • A. Nhấn mạnh bản sắc không chỉ là thứ cần giữ gìn mà còn là thứ cần mang theo, sử dụng như hành lý, công cụ trên con đường đi tới tương lai, đặc biệt là hội nhập.
  • B. Chỉ đơn thuần là một cách đặt tên khác không có ý nghĩa đặc biệt.
  • C. Gợi ý rằng bản sắc là vật nặng, cản trở bước chân.
  • D. Ám chỉ bản sắc chỉ là thứ cần cất giữ ở nhà.

Câu 21: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa bản sắc cá nhân và bản sắc dân tộc theo quan điểm của bài viết?

  • A. Bản sắc cá nhân hoàn toàn tách biệt với bản sắc dân tộc.
  • B. Chỉ có bản sắc dân tộc tồn tại, không có bản sắc cá nhân.
  • C. Bản sắc dân tộc được tạo nên từ bản sắc của từng cá nhân, và bản sắc cá nhân được định hình trong môi trường văn hóa dân tộc.
  • D. Cá nhân không cần quan tâm đến bản sắc dân tộc.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng bản sắc văn hóa vào thực tế để tạo lợi thế cạnh tranh trong hội nhập, dựa trên tinh thần bài viết?

  • A. Một công ty thời trang Việt Nam sử dụng họa tiết dân gian truyền thống trong các thiết kế hiện đại để xuất khẩu.
  • B. Một nhà hàng Việt Nam chỉ bán các món ăn của nước ngoài.
  • C. Một nghệ sĩ chỉ sao chép tranh của các họa sĩ phương Tây nổi tiếng.
  • D. Một doanh nghiệp chỉ sản xuất hàng hóa công nghiệp mà không quan tâm đến thiết kế.

Câu 23: Tác giả có thể dùng biện pháp tu từ nào để tăng tính gợi hình, gợi cảm và sức thuyết phục cho lập luận của mình về bản sắc?

  • A. Liệt kê các công thức toán học.
  • B. Đưa ra các định luật vật lý.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật chuyên ngành.
  • D. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, câu hỏi tu từ.

Câu 24: Theo văn bản, thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc trong thời đại toàn cầu hóa là gì?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính để đầu tư cho văn hóa.
  • B. Sự du nhập ồ ạt của văn hóa ngoại lai và nguy cơ bị hòa tan, đánh mất giá trị cốt lõi.
  • C. Thiếu các chính sách hỗ trợ từ nhà nước.
  • D. Người dân không còn hứng thú với văn hóa truyền thống.

Câu 25: Phân tích vai trò của các dẫn chứng về văn hóa Việt Nam (như Truyện Kiều, tượng chùa Tây Phương) trong việc củng cố luận điểm của tác giả.

  • A. Làm cho các khái niệm trừu tượng về bản sắc trở nên cụ thể, sinh động và đáng tự hào hơn, chứng minh sự tồn tại và giá trị của bản sắc Việt Nam.
  • B. Chỉ mang tính chất minh họa cho đẹp mắt, không có giá trị lập luận.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu đối với người đọc.
  • D. Chứng minh rằng văn hóa Việt Nam đã lỗi thời.

Câu 26: Khi tác giả khẳng định

  • A. Thế hệ trẻ có quyền lựa chọn bỏ qua bản sắc nếu thấy không phù hợp.
  • B. Thế hệ trẻ chỉ cần ghi nhớ các sự kiện lịch sử là đủ.
  • C. Thế hệ trẻ không có trách nhiệm gì đối với bản sắc dân tộc.
  • D. Thế hệ trẻ cần nhận thức giá trị của bản sắc, chủ động học hỏi, gìn giữ và sáng tạo để bản sắc luôn phù hợp, là công cụ hữu hiệu trong cuộc sống hiện đại.

Câu 27: Đoạn kết của văn bản thường có vai trò gì trong bài nghị luận

  • A. Khẳng định lại vấn đề, tổng kết các luận điểm, đưa ra lời kêu gọi hoặc dự báo.
  • B. Giới thiệu vấn đề một cách chi tiết.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thêm thông tin phụ.
  • D. Mở ra một vấn đề hoàn toàn mới.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa việc

  • A. Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau.
  • B. Du nhập văn hóa là tiêu cực, hòa tan bản sắc là tích cực.
  • C. Du nhập văn hóa là quá trình tiếp thu có chọn lọc các yếu tố từ văn hóa khác để làm phong phú thêm bản sắc của mình; hòa tan bản sắc là đánh mất đi những giá trị cốt lõi, đặc trưng của mình và bị đồng hóa.
  • D. Du nhập văn hóa chỉ xảy ra ở các nước phát triển, hòa tan bản sắc chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.

Câu 29: Tình huống: Một nhóm bạn đang tranh luận về việc nên mặc áo dài truyền thống hay trang phục hiện đại khi tham gia một sự kiện quốc tế. Dựa trên tinh thần của bài

  • A. Mặc áo dài cách tân hoặc áo dài truyền thống một cách tự tin, kết hợp với phong thái giao tiếp hiện đại, chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ mặc trang phục truyền thống một cách cứng nhắc, không phù hợp với bối cảnh.
  • C. Hoàn toàn mặc trang phục nước ngoài để giống với mọi người.
  • D. Tránh tham gia sự kiện để không phải lựa chọn trang phục.

Câu 30: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua văn bản

  • A. Hội nhập toàn cầu là nguy cơ lớn nhất đối với bản sắc dân tộc.
  • B. Bản sắc dân tộc là tài sản vô giá và là công cụ thiết yếu để mỗi cá nhân và dân tộc tồn tại, phát triển bền vững và có vị thế trong thế giới hội nhập.
  • C. Việc giữ gìn bản sắc chỉ là trách nhiệm của các nhà văn hóa, lịch sử.
  • D. Chúng ta nên từ bỏ bản sắc cũ để hoàn toàn tiếp thu văn hóa mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản "Bản sắc là hành trang", yếu tố cốt lõi nào làm nên sự tồn tại và khác biệt của một cộng đồng, một dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh "chiếc xe Lexus và cây ô liu" để minh họa cho sự đối lập hoặc mối quan hệ nào trong bối cảnh toàn cầu hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Vì sao tác giả cho rằng bản sắc không chỉ là yếu tố tinh thần mà còn có thể trở thành "lợi thế cạnh tranh" trong thời đại hội nhập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích cách tác giả lập luận để chứng minh rằng việc gìn giữ bản sắc không phải là sự khép kín mà là điều kiện để hội nhập thành công.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Câu văn nào sau đây trong văn bản thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả về vai trò của bản sắc đối với sự trường tồn của dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được tác giả liệt kê trực tiếp hoặc gián tiếp như một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam trong văn bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi nói về bản sắc dân tộc, tác giả có thái độ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Văn bản "Bản sắc là hành trang" thuộc thể loại nghị luận. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để nhận biết thể loại này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích cấu trúc lập luận chính của văn bản "Bản sắc là hành trang". Tác giả đã triển khai vấn đề theo trình tự nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi tác giả viết: "Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam, tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác với mọi tộc người khác trên thế giới", đây là cách giải thích bản sắc bằng phương pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Theo văn bản, việc một quốc gia hay một cá nhân lãng quên hoặc đánh mất bản sắc của mình sẽ dẫn đến hậu quả tiêu cực chủ yếu nào trong bối cảnh hội nhập?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xét về mặt ý nghĩa, nhan đề "Bản sắc là hành trang" gợi cho người đọc suy nghĩ gì về vai trò của bản sắc trong cuộc sống hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tác giả sử dụng câu hỏi tu từ nào để gợi mở vấn đề và thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ đầu văn bản (dựa trên nội dung thường có trong bài viết)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dựa vào văn bản, phân tích mối liên hệ giữa việc giữ gìn tiếng mẹ đẻ và việc bảo tồn bản sắc dân tộc.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tình huống: Một bạn trẻ cho rằng trong thời đại toàn cầu hóa, việc học theo văn hóa nước ngoài là cách duy nhất để phát triển và bản sắc dân tộc là thứ lỗi thời. Dựa trên lập luận của Nguyễn Sĩ Dũng, bạn sẽ phản bác ý kiến này như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Dòng nào dưới đây NÊU CHƯA ĐÚNG vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận "Bản sắc là hành trang"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong đoạn văn bàn về giá trị của tiếng Việt, tác giả có thể sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để thể hiện tình cảm tự hào (dựa trên phong cách thường thấy ở các bài nghị luận về chủ đề này)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Văn bản "Bản sắc là hành trang" hướng tới đối tượng độc giả chủ yếu nào và nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tác giả đã sử dụng những dẫn chứng, lý lẽ nào để làm sáng tỏ luận điểm về "bản sắc là hành trang"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt tên văn bản là "Bản sắc là hành trang" thay vì "Tầm quan trọng của bản sắc" hay "Bảo tồn bản sắc".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa bản sắc cá nhân và bản sắc dân tộc theo quan điểm của bài viết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng bản sắc văn hóa vào thực tế để tạo lợi thế cạnh tranh trong hội nhập, dựa trên tinh thần bài viết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tác giả có thể dùng biện pháp tu từ nào để tăng tính gợi hình, gợi cảm và sức thuyết phục cho lập luận của mình về bản sắc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Theo văn bản, thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc trong thời đại toàn cầu hóa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích vai trò của các dẫn chứng về văn hóa Việt Nam (như Truyện Kiều, tượng chùa Tây Phương) trong việc củng cố luận điểm của tác giả.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi tác giả khẳng định "Bản sắc là hành trang", điều đó hàm ý về trách nhiệm của thế hệ trẻ trong việc tiếp nhận và phát huy bản sắc như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đoạn kết của văn bản thường có vai trò gì trong bài nghị luận "Bản sắc là hành trang"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa việc "du nhập văn hóa" và "hòa tan bản sắc".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tình huống: Một nhóm bạn đang tranh luận về việc nên mặc áo dài truyền thống hay trang phục hiện đại khi tham gia một sự kiện quốc tế. Dựa trên tinh thần của bài "Bản sắc là hành trang", lựa chọn nào thể hiện tốt nhất sự kết hợp giữa bản sắc và hội nhập?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua văn bản "Bản sắc là hành trang" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản

  • A. Sức mạnh kinh tế và quân sự.
  • B. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Bản sắc văn hóa và những giá trị đặc trưng.
  • D. Quy mô dân số và tốc độ phát triển.

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Sự hiện đại, toàn cầu hóa và giá trị truyền thống, bản sắc.
  • B. Sự giàu có, xa hoa và sự nghèo nàn, lạc hậu.
  • C. Công nghệ tiên tiến và nông nghiệp truyền thống.
  • D. Văn hóa phương Tây và văn hóa phương Đông.

Câu 3: Vì sao tác giả cho rằng bản sắc không chỉ là yếu tố tinh thần mà còn có thể trở thành

  • A. Vì bản sắc giúp thu hút đầu tư nước ngoài dễ dàng hơn.
  • B. Vì bản sắc làm cho sản phẩm và dịch vụ trở nên rẻ hơn.
  • C. Vì bản sắc chỉ quan trọng trong lĩnh vực du lịch.
  • D. Vì bản sắc tạo ra giá trị độc đáo, khác biệt cho sản phẩm, dịch vụ và con người trong giao lưu quốc tế.

Câu 4: Phân tích cách tác giả lập luận để chứng minh rằng việc gìn giữ bản sắc không phải là sự khép kín mà là điều kiện để hội nhập thành công.

  • A. Tác giả đưa ra nhiều ví dụ về các quốc gia từ chối hội nhập để giữ bản sắc.
  • B. Tác giả nhấn mạnh bản sắc tạo ra sự khác biệt, giá trị độc đáo, giúp ta có vị thế và tiếng nói riêng khi tham gia vào sân chơi toàn cầu.
  • C. Tác giả lập luận rằng hội nhập chỉ là học hỏi và sao chép những gì của thế giới bên ngoài.
  • D. Tác giả chứng minh rằng chỉ có quốc gia có bản sắc mạnh mới không cần hội nhập.

Câu 5: Câu văn nào sau đây trong văn bản thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả về vai trò của bản sắc đối với sự trường tồn của dân tộc?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được tác giả liệt kê trực tiếp hoặc gián tiếp như một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam trong văn bản?

  • A. Tiếng Việt.
  • B. Truyện Kiều.
  • C. Tượng chùa Tây Phương.
  • D. Nghệ thuật ẩm thực cung đình Huế.

Câu 7: Khi nói về bản sắc dân tộc, tác giả có thái độ như thế nào?

  • A. Hoài nghi về khả năng giữ gìn bản sắc trong thời đại mới.
  • B. Lạc quan một cách mù quáng, không thấy thách thức.
  • C. Tự hào, trân trọng nhưng cũng nhìn nhận một cách thực tế về giá trị và thách thức.
  • D. Chỉ tập trung vào những khía cạnh tiêu cực của bản sắc.

Câu 8: Văn bản

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả và tự sự.
  • B. Trình bày quan điểm, ý kiến của người viết về một vấn đề xã hội, văn hóa bằng hệ thống lí lẽ và dẫn chứng.
  • C. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện rõ ràng.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan, khoa học về một đối tượng.

Câu 9: Phân tích cấu trúc lập luận chính của văn bản

  • A. Nêu vấn đề (định nghĩa/quan niệm về bản sắc) -> Giải thích, chứng minh vai trò, giá trị của bản sắc -> Khẳng định ý nghĩa của việc giữ gìn bản sắc trong hội nhập.
  • B. Đưa ra các ví dụ về bản sắc -> Phân tích thách thức khi mất bản sắc -> Kêu gọi hành động.
  • C. So sánh bản sắc Việt Nam và thế giới -> Dự báo tương lai của bản sắc -> Kết luận.
  • D. Trình bày lịch sử hình thành bản sắc -> Phân tích các yếu tố cấu thành -> Nêu giải pháp bảo tồn.

Câu 10: Khi tác giả viết:

  • A. Định nghĩa (nêu khái niệm, đặc điểm cốt lõi).
  • B. So sánh (đặt cạnh đối tượng khác để làm rõ).
  • C. Phân tích (chia nhỏ đối tượng thành các bộ phận).
  • D. Nêu ví dụ (dẫn ra trường hợp cụ thể).

Câu 11: Theo văn bản, việc một quốc gia hay một cá nhân lãng quên hoặc đánh mất bản sắc của mình sẽ dẫn đến hậu quả tiêu cực chủ yếu nào trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Chậm phát triển kinh tế.
  • B. Mất đi
  • C. Không thể tiếp thu cái mới từ bên ngoài.
  • D. Gặp khó khăn trong giao tiếp ngôn ngữ.

Câu 12: Xét về mặt ý nghĩa, nhan đề

  • A. Bản sắc là gánh nặng, cản trở sự phát triển.
  • B. Bản sắc chỉ là những gì thuộc về quá khứ, không còn giá trị.
  • C. Bản sắc là một thứ đồ trang sức, chỉ mang tính biểu trưng.
  • D. Bản sắc là hành trang quý giá, cần thiết để mỗi cá nhân và dân tộc vững bước, tự tin trên con đường hội nhập và phát triển.

Câu 13: Tác giả sử dụng câu hỏi tu từ nào để gợi mở vấn đề và thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ đầu văn bản (dựa trên nội dung thường có trong bài viết)?

  • A. Làm thế nào để phát triển kinh tế nhanh chóng?
  • B. Khoa học công nghệ có vai trò gì trong đời sống hiện đại?
  • C. Trong thời đại hội nhập, điều gì là quan trọng nhất đối với một dân tộc?
  • D. Lịch sử Việt Nam có những sự kiện nào đáng nhớ?

Câu 14: Dựa vào văn bản, phân tích mối liên hệ giữa việc giữ gìn tiếng mẹ đẻ và việc bảo tồn bản sắc dân tộc.

  • A. Tiếng mẹ đẻ là phương tiện lưu giữ, truyền bá văn hóa, tư tưởng, tình cảm của dân tộc, là biểu hiện quan trọng của bản sắc.
  • B. Tiếng mẹ đẻ chỉ là công cụ giao tiếp thông thường, không liên quan đến bản sắc.
  • C. Việc sử dụng tiếng nước ngoài thành thạo mới là cách giữ gìn bản sắc trong hội nhập.
  • D. Bảo tồn bản sắc chỉ liên quan đến các di tích lịch sử, không liên quan đến ngôn ngữ.

Câu 15: Tình huống: Một bạn trẻ cho rằng trong thời đại toàn cầu hóa, việc học theo văn hóa nước ngoài là cách duy nhất để phát triển và bản sắc dân tộc là thứ lỗi thời. Dựa trên lập luận của Nguyễn Sĩ Dũng, bạn sẽ phản bác ý kiến này như thế nào?

  • A. Đồng ý với bạn ấy vì toàn cầu hóa đòi hỏi phải thay đổi hoàn toàn.
  • B. Giải thích rằng bản sắc tạo nên sự khác biệt, giá trị độc đáo, giúp chúng ta không bị hòa tan và có đóng góp riêng cho thế giới, là nền tảng để tiếp thu cái mới một cách có chọn lọc.
  • C. Khuyên bạn ấy chỉ nên học văn hóa nước ngoài mà bỏ qua văn hóa dân tộc.
  • D. Nói rằng cả hai ý kiến đều đúng và không cần tranh cãi.

Câu 16: Dòng nào dưới đây NÊU CHƯA ĐÚNG vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận

  • A. Góp phần bộc lộ tình cảm, thái độ của tác giả đối với vấn đề bản sắc.
  • B. Tạo sức hấp dẫn, lay động cảm xúc người đọc.
  • C. Tăng tính thuyết phục cho lập luận (khi cảm xúc chân thành, phù hợp).
  • D. Làm cho văn bản trở thành văn miêu tả hoặc tự sự.

Câu 17: Trong đoạn văn bàn về giá trị của tiếng Việt, tác giả có thể sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để thể hiện tình cảm tự hào (dựa trên phong cách thường thấy ở các bài nghị luận về chủ đề này)?

  • A. Phong phú, giàu đẹp, kết tinh hồn dân tộc, niềm tự hào.
  • B. Khó học, phức tạp, nhiều quy tắc.
  • C. Trung lập, khách quan, chỉ để truyền tải thông tin.
  • D. Cũ kỹ, cần được thay thế bằng ngôn ngữ hiện đại.

Câu 18: Văn bản

  • A. Các nhà nghiên cứu văn hóa, nhằm cung cấp thông tin chuyên sâu.
  • B. Đông đảo công chúng, đặc biệt là thế hệ trẻ, nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của bản sắc trong thời kỳ hội nhập.
  • C. Các nhà hoạch định chính sách, nhằm đề xuất giải pháp quản lý văn hóa.
  • D. Học sinh tiểu học, nhằm giới thiệu sơ lược về văn hóa Việt Nam.

Câu 19: Tác giả đã sử dụng những dẫn chứng, lý lẽ nào để làm sáng tỏ luận điểm về

  • A. Các số liệu thống kê về kinh tế.
  • B. Các công trình nghiên cứu khoa học phức tạp.
  • C. Các ví dụ về sự thất bại của các quốc gia khi giữ gìn bản sắc.
  • D. Các biểu hiện văn hóa cụ thể của Việt Nam (tiếng Việt, Truyện Kiều, tượng chùa Tây Phương...), các lập luận logic về giá trị của sự khác biệt trong hội nhập.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt tên văn bản là

  • A. Nhấn mạnh bản sắc không chỉ là thứ cần giữ gìn mà còn là thứ cần mang theo, sử dụng như hành lý, công cụ trên con đường đi tới tương lai, đặc biệt là hội nhập.
  • B. Chỉ đơn thuần là một cách đặt tên khác không có ý nghĩa đặc biệt.
  • C. Gợi ý rằng bản sắc là vật nặng, cản trở bước chân.
  • D. Ám chỉ bản sắc chỉ là thứ cần cất giữ ở nhà.

Câu 21: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa bản sắc cá nhân và bản sắc dân tộc theo quan điểm của bài viết?

  • A. Bản sắc cá nhân hoàn toàn tách biệt với bản sắc dân tộc.
  • B. Chỉ có bản sắc dân tộc tồn tại, không có bản sắc cá nhân.
  • C. Bản sắc dân tộc được tạo nên từ bản sắc của từng cá nhân, và bản sắc cá nhân được định hình trong môi trường văn hóa dân tộc.
  • D. Cá nhân không cần quan tâm đến bản sắc dân tộc.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng bản sắc văn hóa vào thực tế để tạo lợi thế cạnh tranh trong hội nhập, dựa trên tinh thần bài viết?

  • A. Một công ty thời trang Việt Nam sử dụng họa tiết dân gian truyền thống trong các thiết kế hiện đại để xuất khẩu.
  • B. Một nhà hàng Việt Nam chỉ bán các món ăn của nước ngoài.
  • C. Một nghệ sĩ chỉ sao chép tranh của các họa sĩ phương Tây nổi tiếng.
  • D. Một doanh nghiệp chỉ sản xuất hàng hóa công nghiệp mà không quan tâm đến thiết kế.

Câu 23: Tác giả có thể dùng biện pháp tu từ nào để tăng tính gợi hình, gợi cảm và sức thuyết phục cho lập luận của mình về bản sắc?

  • A. Liệt kê các công thức toán học.
  • B. Đưa ra các định luật vật lý.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật chuyên ngành.
  • D. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, câu hỏi tu từ.

Câu 24: Theo văn bản, thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc trong thời đại toàn cầu hóa là gì?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính để đầu tư cho văn hóa.
  • B. Sự du nhập ồ ạt của văn hóa ngoại lai và nguy cơ bị hòa tan, đánh mất giá trị cốt lõi.
  • C. Thiếu các chính sách hỗ trợ từ nhà nước.
  • D. Người dân không còn hứng thú với văn hóa truyền thống.

Câu 25: Phân tích vai trò của các dẫn chứng về văn hóa Việt Nam (như Truyện Kiều, tượng chùa Tây Phương) trong việc củng cố luận điểm của tác giả.

  • A. Làm cho các khái niệm trừu tượng về bản sắc trở nên cụ thể, sinh động và đáng tự hào hơn, chứng minh sự tồn tại và giá trị của bản sắc Việt Nam.
  • B. Chỉ mang tính chất minh họa cho đẹp mắt, không có giá trị lập luận.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu đối với người đọc.
  • D. Chứng minh rằng văn hóa Việt Nam đã lỗi thời.

Câu 26: Khi tác giả khẳng định

  • A. Thế hệ trẻ có quyền lựa chọn bỏ qua bản sắc nếu thấy không phù hợp.
  • B. Thế hệ trẻ chỉ cần ghi nhớ các sự kiện lịch sử là đủ.
  • C. Thế hệ trẻ không có trách nhiệm gì đối với bản sắc dân tộc.
  • D. Thế hệ trẻ cần nhận thức giá trị của bản sắc, chủ động học hỏi, gìn giữ và sáng tạo để bản sắc luôn phù hợp, là công cụ hữu hiệu trong cuộc sống hiện đại.

Câu 27: Đoạn kết của văn bản thường có vai trò gì trong bài nghị luận

  • A. Khẳng định lại vấn đề, tổng kết các luận điểm, đưa ra lời kêu gọi hoặc dự báo.
  • B. Giới thiệu vấn đề một cách chi tiết.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thêm thông tin phụ.
  • D. Mở ra một vấn đề hoàn toàn mới.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa việc

  • A. Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau.
  • B. Du nhập văn hóa là tiêu cực, hòa tan bản sắc là tích cực.
  • C. Du nhập văn hóa là quá trình tiếp thu có chọn lọc các yếu tố từ văn hóa khác để làm phong phú thêm bản sắc của mình; hòa tan bản sắc là đánh mất đi những giá trị cốt lõi, đặc trưng của mình và bị đồng hóa.
  • D. Du nhập văn hóa chỉ xảy ra ở các nước phát triển, hòa tan bản sắc chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.

Câu 29: Tình huống: Một nhóm bạn đang tranh luận về việc nên mặc áo dài truyền thống hay trang phục hiện đại khi tham gia một sự kiện quốc tế. Dựa trên tinh thần của bài

  • A. Mặc áo dài cách tân hoặc áo dài truyền thống một cách tự tin, kết hợp với phong thái giao tiếp hiện đại, chuyên nghiệp.
  • B. Chỉ mặc trang phục truyền thống một cách cứng nhắc, không phù hợp với bối cảnh.
  • C. Hoàn toàn mặc trang phục nước ngoài để giống với mọi người.
  • D. Tránh tham gia sự kiện để không phải lựa chọn trang phục.

Câu 30: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua văn bản

  • A. Hội nhập toàn cầu là nguy cơ lớn nhất đối với bản sắc dân tộc.
  • B. Bản sắc dân tộc là tài sản vô giá và là công cụ thiết yếu để mỗi cá nhân và dân tộc tồn tại, phát triển bền vững và có vị thế trong thế giới hội nhập.
  • C. Việc giữ gìn bản sắc chỉ là trách nhiệm của các nhà văn hóa, lịch sử.
  • D. Chúng ta nên từ bỏ bản sắc cũ để hoàn toàn tiếp thu văn hóa mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản "Bản sắc là hành trang", yếu tố cốt lõi nào làm nên sự tồn tại và khác biệt của một cộng đồng, một dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh "chiếc xe Lexus và cây ô liu" để minh họa cho sự đối lập hoặc mối quan hệ nào trong bối cảnh toàn cầu hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Vì sao tác giả cho rằng bản sắc không chỉ là yếu tố tinh thần mà còn có thể trở thành "lợi thế cạnh tranh" trong thời đại hội nhập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích cách tác giả lập luận để chứng minh rằng việc gìn giữ bản sắc không phải là sự khép kín mà là điều kiện để hội nhập thành công.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Câu văn nào sau đây trong văn bản thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả về vai trò của bản sắc đối với sự trường tồn của dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được tác giả liệt kê trực tiếp hoặc gián tiếp như một biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam trong văn bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi nói về bản sắc dân tộc, tác giả có thái độ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Văn bản "Bản sắc là hành trang" thuộc thể loại nghị luận. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để nhận biết thể loại này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích cấu trúc lập luận chính của văn bản "Bản sắc là hành trang". Tác giả đã triển khai vấn đề theo trình tự nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi tác giả viết: "Bản sắc là tất cả những gì đặc trưng cho dân tộc Việt Nam, tất cả những gì làm cho người Việt chúng ta khác với mọi tộc người khác trên thế giới", đây là cách giải thích bản sắc bằng phương pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Theo văn bản, việc một quốc gia hay một cá nhân lãng quên hoặc đánh mất bản sắc của mình sẽ dẫn đến hậu quả tiêu cực chủ yếu nào trong bối cảnh hội nhập?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xét về mặt ý nghĩa, nhan đề "Bản sắc là hành trang" gợi cho người đọc suy nghĩ gì về vai trò của bản sắc trong cuộc sống hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tác giả sử dụng câu hỏi tu từ nào để gợi mở vấn đề và thu hút sự chú ý của người đọc ngay từ đầu văn bản (dựa trên nội dung thường có trong bài viết)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dựa vào văn bản, phân tích mối liên hệ giữa việc giữ gìn tiếng mẹ đẻ và việc bảo tồn bản sắc dân tộc.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tình huống: Một bạn trẻ cho rằng trong thời đại toàn cầu hóa, việc học theo văn hóa nước ngoài là cách duy nhất để phát triển và bản sắc dân tộc là thứ lỗi thời. Dựa trên lập luận của Nguyễn Sĩ Dũng, bạn sẽ phản bác ý kiến này như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Dòng nào dưới đây NÊU CHƯA ĐÚNG vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận "Bản sắc là hành trang"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong đoạn văn bàn về giá trị của tiếng Việt, tác giả có thể sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để thể hiện tình cảm tự hào (dựa trên phong cách thường thấy ở các bài nghị luận về chủ đề này)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Văn bản "Bản sắc là hành trang" hướng tới đối tượng độc giả chủ yếu nào và nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tác giả đã sử dụng những dẫn chứng, lý lẽ nào để làm sáng tỏ luận điểm về "bản sắc là hành trang"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt tên văn bản là "Bản sắc là hành trang" thay vì "Tầm quan trọng của bản sắc" hay "Bảo tồn bản sắc".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết nối giữa bản sắc cá nhân và bản sắc dân tộc theo quan điểm của bài viết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đâu là một ví dụ về việc áp dụng bản sắc văn hóa vào thực tế để tạo lợi thế cạnh tranh trong hội nhập, dựa trên tinh thần bài viết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tác giả có thể dùng biện pháp tu từ nào để tăng tính gợi hình, gợi cảm và sức thuyết phục cho lập luận của mình về bản sắc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Theo văn bản, thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc trong thời đại toàn cầu hóa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích vai trò của các dẫn chứng về văn hóa Việt Nam (như Truyện Kiều, tượng chùa Tây Phương) trong việc củng cố luận điểm của tác giả.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi tác giả khẳng định "Bản sắc là hành trang", điều đó hàm ý về trách nhiệm của thế hệ trẻ trong việc tiếp nhận và phát huy bản sắc như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đoạn kết của văn bản thường có vai trò gì trong bài nghị luận "Bản sắc là hành trang"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa việc "du nhập văn hóa" và "hòa tan bản sắc".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tình huống: Một nhóm bạn đang tranh luận về việc nên mặc áo dài truyền thống hay trang phục hiện đại khi tham gia một sự kiện quốc tế. Dựa trên tinh thần của bài "Bản sắc là hành trang", lựa chọn nào thể hiện tốt nhất sự kết hợp giữa bản sắc và hội nhập?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua văn bản "Bản sắc là hành trang" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo cách hiểu phổ biến được gợi ra từ nhan đề

  • A. Khả năng tiếp thu nhanh chóng các trào lưu văn hóa ngoại lai.
  • B. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lý chiến lược.
  • C. Những giá trị tinh thần, văn hóa, lịch sử đặc trưng làm nên sự khác biệt và độc đáo của dân tộc.
  • D. Sức mạnh kinh tế và quân sự vượt trội so với các quốc gia khác.

Câu 2: Nhan đề

  • A. Bản sắc là gánh nặng khiến con người khó hòa nhập với thế giới.
  • B. Bản sắc chỉ là thứ yếu, không cần thiết khi ra biển lớn.
  • C. Bản sắc là vật cản trở sự phát triển và tiến bộ.
  • D. Bản sắc là nguồn lực, điểm tựa vững chắc giúp cá nhân và cộng đồng tự tin, có định hướng khi bước ra thế giới.

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa bản sắc và hội nhập toàn cầu theo tinh thần của văn bản, ta thấy bản sắc có vai trò gì trong quá trình hội nhập?

  • A. Bản sắc cản trở hội nhập, khiến dân tộc trở nên lạc hậu.
  • B. Bản sắc giúp dân tộc có vị thế, tiếng nói riêng, tránh bị hòa tan khi hội nhập.
  • C. Hội nhập sẽ làm mất đi bản sắc, nên cần đóng cửa để bảo vệ.
  • D. Bản sắc và hội nhập là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt, không liên quan.

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa được ngụ ý trong văn bản là gì?

  • A. Sự xâm nhập và ảnh hưởng mạnh mẽ của các yếu tố văn hóa ngoại lai, có thể làm phai nhạt giá trị truyền thống.
  • B. Việc thiếu các quy định pháp luật về bảo tồn văn hóa.
  • C. Sự bùng nổ của công nghệ thông tin và mạng xã hội.
  • D. Thiếu nguồn tài trợ tài chính cho các hoạt động văn hóa.

Câu 5: Tại sao việc nhận diện và hiểu rõ bản sắc của chính mình lại là bước đi quan trọng đầu tiên để bản sắc thực sự trở thành

  • A. Vì chỉ khi hiểu rõ mới có thể khoe khoang với bạn bè quốc tế.
  • B. Vì nhận diện bản sắc là yêu cầu bắt buộc của tổ chức quốc tế.
  • C. Vì chỉ khi hiểu rõ, ta mới biết mình là ai, có điểm mạnh gì, và sử dụng bản sắc như một nguồn lực để đối thoại, giao lưu.
  • D. Vì đó là cách duy nhất để kiếm tiền từ văn hóa.

Câu 6: Văn bản có thể ngụ ý rằng việc giữ gìn bản sắc không có nghĩa là từ chối cái mới. Vậy, làm thế nào để dung hòa giữa việc bảo tồn giá trị truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại?

  • A. Tuyệt đối không tiếp thu bất cứ điều gì từ bên ngoài.
  • B. Tiếp thu tất cả mọi thứ từ bên ngoài mà không chọn lọc.
  • C. Chỉ giữ lại những gì đã tồn tại hàng ngàn năm, không thay đổi.
  • D. Tiếp thu có chọn lọc, biến cái mới thành của mình trên nền tảng giá trị cốt lõi của bản sắc dân tộc.

Câu 7: Liên hệ với thực tế, biểu hiện nào sau đây cho thấy giới trẻ Việt Nam đang nỗ lực đưa bản sắc dân tộc trở thành

  • A. Chạy theo mù quáng các trào lưu giải trí nước ngoài.
  • B. Sáng tạo nội dung số về văn hóa Việt Nam (ẩm thực, âm nhạc truyền thống, phong tục) và chia sẻ rộng rãi trên mạng xã hội.
  • C. Hoàn toàn sử dụng ngôn ngữ nước ngoài trong giao tiếp hàng ngày.
  • D. Ít quan tâm đến lịch sử và truyền thống dân tộc.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là một phần cấu thành nên bản sắc dân tộc theo quan điểm của văn bản?

  • A. Số lượng người nổi tiếng trên thế giới.
  • B. Ngôn ngữ mẹ đẻ và văn học dân tộc.
  • C. Hệ thống tín ngưỡng, phong tục tập quán.
  • D. Những thành tựu lịch sử, truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước.

Câu 9: Việc một người Việt Nam sống và làm việc ở nước ngoài nhưng vẫn giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống (ví dụ: nói tiếng Việt ở nhà, thờ cúng tổ tiên, ăn Tết Nguyên Đán) thể hiện điều gì về bản sắc?

  • A. Họ đang từ chối hòa nhập với xã hội mới.
  • B. Họ đang cố gắng tạo ra một
  • C. Bản sắc là thứ cố định, không thể thay đổi.
  • D. Bản sắc là điểm tựa tinh thần, giúp họ giữ vững căn cước và kết nối với cội nguồn dù ở bất cứ đâu.

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc các quốc gia chia sẻ và học hỏi lẫn nhau về văn hóa là điều tất yếu. Tuy nhiên, văn bản ngụ ý rằng điều quan trọng là phải làm gì để bản sắc không bị lu mờ?

  • A. Sao chép y nguyên các mô hình văn hóa thành công từ nước ngoài.
  • B. Phê phán và loại bỏ tất cả những gì đến từ bên ngoài.
  • C. Xác định rõ và giữ vững những giá trị cốt lõi, đồng thời sáng tạo để bản sắc luôn mới mẻ và phù hợp với thời đại.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, bỏ qua yếu tố văn hóa.

Câu 11: Tác giả có thể sử dụng hình ảnh ẩn dụ nào để diễn tả sự cần thiết của bản sắc trong hành trình hội nhập?

  • A. Chiếc la bàn giúp định hướng trên biển lớn.
  • B. Bức tường ngăn cách với thế giới bên ngoài.
  • C. Một bộ quần áo cũ kỹ không còn dùng được.
  • D. Một chiếc neo giữ con tàu đứng yên tại chỗ.

Câu 12: Việc giới trẻ ngày càng quan tâm và tìm hiểu về lịch sử, văn hóa truyền thống qua các hình thức hiện đại (phim ảnh, âm nhạc, trò chơi) cho thấy xu hướng tích cực nào đối với bản sắc dân tộc?

  • A. Sự quay lưng lại với thế giới hiện đại.
  • B. Sự chủ động làm mới, tiếp nối và phát huy bản sắc trong bối cảnh đương đại.
  • C. Sự bắt buộc phải học hỏi về quá khứ.
  • D. Dấu hiệu của sự hoài cổ tiêu cực.

Câu 13: Theo logic của văn bản, nếu một dân tộc đánh mất bản sắc của mình, hậu quả lớn nhất có thể xảy ra là gì?

  • A. Nền kinh tế sẽ sụp đổ.
  • B. Dân số sẽ giảm sút nghiêm trọng.
  • C. Sẽ không còn khả năng sử dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Mất đi căn cốt, sự độc đáo, dễ bị đồng hóa và không còn vị thế riêng trên trường quốc tế.

Câu 14: Văn bản

  • A. Truyện ngắn
  • B. Thơ
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản thông báo

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính nghị luận của văn bản

  • A. Đưa ra các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc về vai trò của bản sắc.
  • B. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật rõ ràng.
  • C. Miêu tả chi tiết cảnh vật và con người.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tạo hình ảnh giàu cảm xúc.

Câu 16: Khi tác giả sử dụng các ví dụ về thành tựu văn hóa (như trống đồng, Truyện Kiều) để minh chứng cho bản sắc, mục đích chính là gì?

  • A. Để giới thiệu về lịch sử nghệ thuật Việt Nam.
  • B. Để chứng minh sự giàu có về vật chất của dân tộc.
  • C. Để so sánh văn hóa Việt Nam với các nước khác.
  • D. Để làm rõ và cụ thể hóa khái niệm bản sắc, cho thấy bản sắc tồn tại trong những giá trị văn hóa cụ thể.

Câu 17: Giả sử văn bản đưa ra một dẫn chứng về một doanh nghiệp Việt Nam thành công trên thị trường quốc tế nhờ khai thác yếu tố văn hóa truyền thống trong sản phẩm. Dẫn chứng này nhằm củng cố cho luận điểm nào?

  • A. Bản sắc văn hóa có thể trở thành lợi thế cạnh tranh và tạo ra giá trị kinh tế trong thời đại hội nhập.
  • B. Chỉ có kinh doanh các mặt hàng truyền thống mới thành công.
  • C. Doanh nghiệp Việt Nam nên chỉ bán hàng trong nước.
  • D. Văn hóa không có vai trò trong kinh doanh hiện đại.

Câu 18: Theo quan điểm của văn bản, việc giới trẻ chỉ chạy theo các trào lưu văn hóa ngoại mà thờ ơ với giá trị truyền thống có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với bản thân và cộng đồng?

  • A. Họ sẽ trở nên giàu có và thành công hơn.
  • B. Họ sẽ dễ dàng hòa nhập với mọi nền văn hóa.
  • C. Họ có thể mất đi gốc gác, trở nên lạc lõng, thiếu điểm tựa tinh thần và khó định vị mình trong thế giới đa dạng.
  • D. Họ sẽ được mọi người ngưỡng mộ.

Câu 19: Khái niệm

  • A. Tiền bạc và tài sản.
  • B. Chỉ là kiến thức học được ở trường.
  • C. Danh tiếng cá nhân.
  • D. Sự tự tin, lòng tự hào dân tộc, khả năng thích ứng dựa trên nền tảng vững chắc.

Câu 20: Việc một người Việt Nam có thể giao tiếp tốt bằng tiếng Anh và am hiểu văn hóa phương Tây, nhưng đồng thời vẫn yêu thích áo dài, nghe nhạc truyền thống, và hiểu biết về lịch sử dân tộc thể hiện điều gì?

  • A. Sự mâu thuẫn trong tính cách.
  • B. Khả năng dung hòa giữa bản sắc truyền thống và sự hội nhập quốc tế một cách tích cực.
  • C. Họ không thực sự thuộc về nền văn hóa nào.
  • D. Đây là điều không thể xảy ra trong thực tế.

Câu 21: Theo mạch nghị luận của văn bản, việc bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc là trách nhiệm của ai?

  • A. Chỉ của nhà nước và các cơ quan văn hóa.
  • B. Chỉ của những người lớn tuổi.
  • C. Chỉ của các nhà nghiên cứu văn hóa.
  • D. Là trách nhiệm chung của toàn xã hội, bao gồm cả nhà nước, cộng đồng và mỗi cá nhân, đặc biệt là thế hệ trẻ.

Câu 22: Văn bản có thể sử dụng phép so sánh nào để làm nổi bật ý nghĩa của bản sắc trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. So sánh bản sắc với bộ rễ của cái cây, giúp cây đứng vững trước gió bão.
  • B. So sánh bản sắc với lớp sơn bên ngoài của ngôi nhà.
  • C. So sánh bản sắc với một món đồ trang sức quý hiếm.
  • D. So sánh bản sắc với một cuốn sách đã đọc xong.

Câu 23: Việc một quốc gia có nền văn hóa đa dạng và bản sắc độc đáo có thể mang lại lợi ích gì trong quan hệ quốc tế?

  • A. Dễ bị các nước khác bắt chước.
  • B. Gặp khó khăn trong việc giao tiếp.
  • C. Tăng cường sức hút về du lịch, văn hóa, tạo cơ hội giao lưu, học hỏi và nâng cao vị thế quốc gia.
  • D. Bị coi là lạc hậu và kém phát triển.

Câu 24: Đâu là một hành động cụ thể góp phần xây dựng và làm giàu thêm bản sắc dân tộc trong thời đại mới?

  • A. Chỉ xem các chương trình giải trí nước ngoài.
  • B. Không sử dụng tiếng Việt khi có thể.
  • C. Sao chép hoàn toàn kiến trúc nước ngoài cho các công trình công cộng.
  • D. Sáng tạo ra các loại hình nghệ thuật mới dựa trên nền tảng âm nhạc, mỹ thuật truyền thống kết hợp với yếu tố hiện đại.

Câu 25: Văn bản có thể nhấn mạnh rằng bản sắc không phải là thứ tĩnh tại mà luôn vận động và phát triển. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc bảo tồn bản sắc?

  • A. Chỉ cần giữ nguyên những gì đã có từ xưa.
  • B. Cần có sự đổi mới, sáng tạo để bản sắc phù hợp với đời sống đương đại và tiếp tục có sức sống.
  • C. Bản sắc sẽ tự động biến mất theo thời gian.
  • D. Không cần quan tâm đến bản sắc vì nó luôn thay đổi.

Câu 26: Việc hiểu rõ bản sắc giúp cá nhân có thể làm gì khi đối diện với các luồng tư tưởng, văn hóa khác nhau từ bên ngoài?

  • A. Có khả năng phân biệt, chọn lọc, tiếp thu những điều phù hợp và từ chối những điều tiêu cực, giữ vững lập trường của mình.
  • B. Dễ dàng bị ảnh hưởng và thay đổi theo đám đông.
  • C. Trở nên bảo thủ và không chấp nhận điều mới.
  • D. Hoàn toàn miễn nhiễm với mọi ảnh hưởng bên ngoài.

Câu 27: Tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc có mối liên hệ như thế nào với việc xây dựng và phát huy bản sắc dân tộc?

  • A. Không có mối liên hệ gì.
  • B. Yêu nước chỉ là yêu lãnh thổ.
  • C. Tự hào dân tộc là tự cao tự đại.
  • D. Là động lực mạnh mẽ để mỗi cá nhân tìm hiểu, trân trọng và có ý thức đóng góp vào việc bảo tồn, phát huy các giá trị làm nên bản sắc dân tộc.

Câu 28: Văn bản

  • A. Để phê phán những người không giữ gìn bản sắc.
  • B. Để nâng cao nhận thức và khuyến khích người đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ, về tầm quan trọng của bản sắc dân tộc trong thời đại hội nhập.
  • C. Để cung cấp một định nghĩa học thuật chính xác về bản sắc.
  • D. Để kể lại câu chuyện về quá trình hình thành bản sắc Việt Nam.

Câu 29: Nếu coi bản sắc là

  • A. Chuyến du lịch vòng quanh thế giới.
  • B. Việc học tập tại nước ngoài.
  • C. Quá trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế và văn hóa toàn cầu, giao lưu với thế giới.
  • D. Chỉ đơn giản là cuộc sống hàng ngày.

Câu 30: Đâu là biểu hiện của việc sử dụng bản sắc như một

  • A. Thiết kế các sản phẩm thời trang hiện đại lấy cảm hứng từ hoa văn, họa tiết truyền thống.
  • B. Sao chép nguyên xi các sản phẩm thủ công truyền thống mà không có sự đổi mới.
  • C. Chỉ sử dụng các sản phẩm nhập khẩu.
  • D. Bỏ qua các kỹ thuật sản xuất truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo cách hiểu phổ biến được gợi ra từ nhan đề "Bản sắc là hành trang", yếu tố cốt lõi nào của bản sắc dân tộc được xem là quan trọng nhất trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nhan đề "Bản sắc là hành trang" hàm chứa ý nghĩa gì về vai trò của bản sắc đối với mỗi cá nhân và cộng đồng trong thời đại ngày nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa bản sắc và hội nhập toàn cầu theo tinh thần của văn bản, ta thấy bản sắc có vai trò gì trong quá trình hội nhập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa được ngụ ý trong văn bản là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao việc nhận diện và hiểu rõ bản sắc của chính mình lại là bước đi quan trọng đầu tiên để bản sắc thực sự trở thành "hành trang"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Văn bản có thể ngụ ý rằng việc giữ gìn bản sắc không có nghĩa là từ chối cái mới. Vậy, làm thế nào để dung hòa giữa việc bảo tồn giá trị truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Liên hệ với thực tế, biểu hiện nào sau đây cho thấy giới trẻ Việt Nam đang nỗ lực đưa bản sắc dân tộc trở thành "hành trang" trong bối cảnh hội nhập?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là một phần cấu thành nên bản sắc dân tộc theo quan điểm của văn bản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Việc một người Việt Nam sống và làm việc ở nước ngoài nhưng vẫn giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống (ví dụ: nói tiếng Việt ở nhà, thờ cúng tổ tiên, ăn Tết Nguyên Đán) thể hiện điều gì về bản sắc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc các quốc gia chia sẻ và học hỏi lẫn nhau về văn hóa là điều tất yếu. Tuy nhiên, văn bản ngụ ý rằng điều quan trọng là phải làm gì để bản sắc không bị lu mờ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tác giả có thể sử dụng hình ảnh ẩn dụ nào để diễn tả sự cần thiết của bản sắc trong hành trình hội nhập?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Việc giới trẻ ngày càng quan tâm và tìm hiểu về lịch sử, văn hóa truyền thống qua các hình thức hiện đại (phim ảnh, âm nhạc, trò chơi) cho thấy xu hướng tích cực nào đối với bản sắc dân tộc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Theo logic của văn bản, nếu một dân tộc đánh mất bản sắc của mình, hậu quả lớn nhất có thể xảy ra là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Văn bản "Bản sắc là hành trang" thuộc thể loại nào trong các thể loại văn học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính nghị luận của văn bản "Bản sắc là hành trang"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi tác giả sử dụng các ví dụ về thành tựu văn hóa (như trống đồng, Truyện Kiều) để minh chứng cho bản sắc, mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giả sử văn bản đưa ra một dẫn chứng về một doanh nghiệp Việt Nam thành công trên thị trường quốc tế nhờ khai thác yếu tố văn hóa truyền thống trong sản phẩm. Dẫn chứng này nhằm củng cố cho luận điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Theo quan điểm của văn bản, việc giới trẻ chỉ chạy theo các trào lưu văn hóa ngoại mà thờ ơ với giá trị truyền thống có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với bản thân và cộng đồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khái niệm "hành trang" trong nhan đề không chỉ gói gọn trong ý nghĩa vật chất. Nó còn bao gồm những yếu tố tinh thần nào mà bản sắc mang lại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc một người Việt Nam có thể giao tiếp tốt bằng tiếng Anh và am hiểu văn hóa phương Tây, nhưng đồng thời vẫn yêu thích áo dài, nghe nhạc truyền thống, và hiểu biết về lịch sử dân tộc thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Theo mạch nghị luận của văn bản, việc bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc là trách nhiệm của ai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Văn bản có thể sử dụng phép so sánh nào để làm nổi bật ý nghĩa của bản sắc trong bối cảnh toàn cầu hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc một quốc gia có nền văn hóa đa dạng và bản sắc độc đáo có thể mang lại lợi ích gì trong quan hệ quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đâu là một hành động cụ thể góp phần xây dựng và làm giàu thêm bản sắc dân tộc trong thời đại mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Văn bản có thể nhấn mạnh rằng bản sắc không phải là thứ tĩnh tại mà luôn vận động và phát triển. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc bảo tồn bản sắc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc hiểu rõ bản sắc giúp cá nhân có thể làm gì khi đối diện với các luồng tư tưởng, văn hóa khác nhau từ bên ngoài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc có mối liên hệ như thế nào với việc xây dựng và phát huy bản sắc dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Văn bản "Bản sắc là hành trang" có thể được viết với mục đích chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nếu coi bản sắc là "hành trang", thì "chuyến đi" mà hành trang này phục vụ là gì trong bối cảnh văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đâu là biểu hiện của việc sử dụng bản sắc như một "hành trang" để tạo ra giá trị mới trong xã hội hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản

  • A. Chỉ là những giá trị văn hóa vật thể truyền đời từ xa xưa.
  • B. Tất cả những gì đặc trưng, làm cho dân tộc này khác biệt với mọi tộc người khác trên thế giới.
  • C. Những phong tục, tập quán và ngôn ngữ truyền thống của một cộng đồng.
  • D. Năng lực thích ứng và hội nhập với nền văn hóa toàn cầu.

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh chiếc xe Lexus và cây ô liu trong văn bản nhằm mục đích gì?

  • A. So sánh sự giàu có của Việt Nam với các nước phương Tây.
  • B. Minh họa cho sự xung đột giữa truyền thống và hiện đại.
  • C. Biểu tượng cho sự đối lập và cùng tồn tại của toàn cầu hóa (hiện đại) và bản sắc (truyền thống).
  • D. Khẳng định sự vượt trội của kinh tế thị trường.

Câu 3: Vì sao tác giả cho rằng bản sắc dân tộc có thể trở thành

  • A. Vì bản sắc giúp chúng ta giữ vững lòng tự hào dân tộc.
  • B. Vì bản sắc giúp chúng ta phân biệt được cái hay, cái dở của văn hóa ngoại lai.
  • C. Vì bản sắc là nguồn gốc tạo nên sự sáng tạo và khác biệt trong cạnh tranh.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 4: Tác giả nhấn mạnh khía cạnh nào của bản sắc dân tộc Việt Nam khi nói về sự đa dạng và phong phú?

  • A. Sự kết hợp giữa các giá trị vật thể (như trống đồng, tượng chùa) và phi vật thể (như tiếng Việt, kho tàng văn học dân gian, đời sống tâm linh).
  • B. Chỉ tập trung vào các di sản được UNESCO công nhận.
  • C. Chỉ đề cập đến các phong tục, tập quán ở nông thôn.
  • D. Chỉ nói về các món ăn truyền thống.

Câu 5: Theo lập luận của tác giả, việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế.
  • B. Giúp cộng đồng dân tộc Việt Nam tồn tại và phát triển bền vững, không bị hòa tan.
  • C. Thu hút khách du lịch quốc tế.
  • D. Bảo vệ các ngành nghề thủ công truyền thống.

Câu 6: Tác giả thể hiện thái độ như thế nào đối với quá trình hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa?

  • A. Hoàn toàn phản đối, cho rằng nó sẽ làm mất đi bản sắc.
  • B. Thụ động chấp nhận mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • C. Nhìn nhận khách quan, thấy được cả cơ hội và thách thức, đồng thời nhấn mạnh vai trò chủ động của việc giữ gìn bản sắc.
  • D. Chỉ tập trung ca ngợi những lợi ích kinh tế của hội nhập.

Câu 7: Phân tích cách tác giả sử dụng các ví dụ cụ thể (như trống đồng, Truyện Kiều, phố cổ Hà Nội) trong văn bản để làm rõ quan điểm của mình về bản sắc.

  • A. Các ví dụ chỉ mang tính minh họa chung chung, không có tác dụng làm rõ.
  • B. Các ví dụ chỉ nhằm khoe khoang về lịch sử dân tộc.
  • C. Các ví dụ chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất của bản sắc.
  • D. Các ví dụ đa dạng, bao gồm cả vật thể và phi vật thể, quá khứ và hiện tại, giúp người đọc hình dung rõ hơn sự phong phú, chiều sâu của bản sắc Việt Nam và thấy được sự hiện diện của nó trong đời sống.

Câu 8: Theo văn bản, đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong thời đại ngày nay?

  • A. Sự pha trộn, lai căng văn hóa do tiếp xúc và ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • B. Thiếu ngân sách đầu tư cho văn hóa.
  • C. Số lượng di tích lịch sử bị xuống cấp.
  • D. Sự khác biệt giữa các vùng miền trong nước.

Câu 9: Tác giả gợi mở giải pháp nào để bản sắc dân tộc thực sự trở thành

  • A. Hạn chế tiếp xúc với văn hóa nước ngoài.
  • B. Thế hệ trẻ cần hiểu biết sâu sắc về bản sắc của mình và tự tin thể hiện nó.
  • C. Chỉ tập trung vào việc học tiếng Anh và công nghệ hiện đại.
  • D. Phục hồi hoàn toàn các giá trị truyền thống như hàng nghìn năm trước.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Bản sắc chỉ là một vật dụng mang theo khi đi xa.
  • B. Bản sắc là gánh nặng cản trở sự phát triển.
  • C. Bản sắc là nguồn lực nội tại, là vốn quý cần mang theo và phát huy để tự tin bước vào thế giới, cạnh tranh và tồn tại.
  • D. Bản sắc là thứ cần cất giữ cẩn thận, không được động đến.

Câu 11: Đoạn văn nào trong bài thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả về việc bản sắc không chỉ là quá khứ mà còn là yếu tố sống động, có thể bổ sung giá trị trong thời hiện đại?

  • A. Đoạn nói về việc bản sắc văn hóa có thể bổ sung giá trị cho hàng hóa và dịch vụ, tạo lợi thế cạnh tranh.
  • B. Đoạn liệt kê các di sản văn hóa cổ xưa như trống đồng.
  • C. Đoạn định nghĩa khái niệm bản sắc dân tộc.
  • D. Đoạn nói về thách thức của toàn cầu hóa.

Câu 12: Khi tác giả nói

  • A. Sự tồn tại của dân tộc chỉ phụ thuộc vào việc giữ gìn bản sắc.
  • B. Mối quan hệ mật thiết giữa việc giữ gìn bản sắc và sự tồn vong, phát triển bền vững của cộng đồng dân tộc.
  • C. Bản sắc là yếu tố duy nhất quyết định sức mạnh của đất nước.
  • D. Bản sắc là bất biến, không bao giờ thay đổi.

Câu 13: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào khi đặt câu hỏi tu từ ở cuối bài viết, ví dụ như

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Khơi gợi suy nghĩ, đặt vấn đề mở, thúc đẩy người đọc tự vấn và hành động.

Câu 14: Đâu là một ví dụ về việc bản sắc văn hóa được ứng dụng để tạo lợi thế cạnh tranh trong kinh tế mà tác giả có thể ngụ ý?

  • A. Sản phẩm thủ công mỹ nghệ truyền thống (gốm Bát Tràng, lụa Vạn Phúc) được xuất khẩu với giá trị cao nhờ tính độc đáo, mang đậm dấu ấn văn hóa Việt Nam.
  • B. Sản xuất hàng loạt các sản phẩm công nghiệp theo mẫu mã nước ngoài.
  • C. Nhập khẩu công nghệ hiện đại để sản xuất hàng tiêu dùng.
  • D. Cạnh tranh bằng giá thành sản phẩm rẻ.

Câu 15: Theo văn bản, bản sắc dân tộc không chỉ là những thứ hữu hình mà còn bao gồm cả hệ thống giá trị tinh thần. Đâu là ví dụ về giá trị tinh thần được nhắc đến?

  • A. Những công trình kiến trúc cổ.
  • B. Các lễ hội truyền thống.
  • C. Tình yêu quê hương xứ sở, đời sống tâm linh phong phú (thờ cúng tổ tiên).
  • D. Các bài hát dân ca.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa việc tự tin vào bản sắc của mình và khả năng hội nhập thành công vào thế giới theo quan điểm của tác giả.

  • A. Tự tin vào bản sắc khiến chúng ta khó tiếp thu cái mới.
  • B. Tự tin vào bản sắc giúp chúng ta không bị hòa tan, đứng vững trên đôi chân mình khi tiếp xúc với văn hóa khác, chọn lọc và tiếp thu cái hay mà không đánh mất mình.
  • C. Hội nhập chỉ thành công khi chúng ta từ bỏ bản sắc cũ.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.

Câu 17: Giả sử một bạn trẻ Việt Nam đang du học nước ngoài. Theo tinh thần của văn bản, việc bạn đó giới thiệu về văn hóa, ẩm thực, hoặc lịch sử Việt Nam cho bạn bè quốc tế thể hiện điều gì?

  • A. Việc mang
  • B. Sự thiếu hiểu biết về văn hóa nước sở tại.
  • C. Mong muốn trở về Việt Nam sống.
  • D. Chỉ là một hoạt động giải trí đơn thuần.

Câu 18: Tác giả có vẻ lo ngại điều gì xảy ra nếu thế hệ trẻ Việt Nam không nhận thức rõ và không trân trọng bản sắc dân tộc?

  • A. Họ sẽ không tìm được việc làm tốt.
  • B. Họ sẽ không nói được tiếng Anh lưu loát.
  • C. Họ có thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi văn hóa ngoại lai, đánh mất gốc rễ và khó có chỗ đứng vững chắc trên trường quốc tế.
  • D. Họ sẽ không có bạn bè quốc tế.

Câu 19: Đâu là một hành động cụ thể thể hiện việc gìn giữ và phát huy bản sắc dân tộc trong cuộc sống hàng ngày của một học sinh?

  • A. Chỉ xem phim và nghe nhạc nước ngoài.
  • B. Sao chép y hệt phong cách thời trang của các thần tượng nước ngoài.
  • C. Ưu tiên sử dụng hoàn toàn tiếng Anh trong mọi giao tiếp.
  • D. Học tập nghiêm túc môn Ngữ văn, tìm hiểu sâu về lịch sử, văn hóa dân tộc, và sử dụng tiếng Việt chuẩn mực.

Câu 20: Phân tích tại sao bản sắc dân tộc lại quan trọng đối với sự sáng tạo của một cá nhân theo ý của tác giả (dù không nói trực tiếp)?

  • A. Bản sắc cung cấp một nền tảng kiến thức, giá trị và cách nhìn độc đáo, từ đó cá nhân có thể tạo ra những sản phẩm, ý tưởng mang dấu ấn riêng, không lặp lại người khác.
  • B. Sáng tạo chỉ đến từ việc tiếp thu hoàn toàn văn hóa ngoại lai.
  • C. Bản sắc chỉ giới hạn khả năng sáng tạo.
  • D. Sáng tạo không liên quan gì đến bản sắc.

Câu 21: Tác giả sử dụng giọng điệu chủ đạo nào trong văn bản

  • A. Mỉa mai, châm biếm.
  • B. Hoàn toàn bi quan.
  • C. Nghiêm túc, thuyết phục, thể hiện sự trăn trở và kỳ vọng vào thế hệ trẻ.
  • D. Chỉ mang tính chất thông báo, liệt kê.

Câu 22: Đâu là ví dụ cho thấy bản sắc văn hóa có thể

  • A. Một công ty bán điện thoại di động nhập khẩu.
  • B. Một nhà hàng chỉ phục vụ các món ăn của nước ngoài.
  • C. Một cửa hàng bán quần áo thời trang nhanh của các thương hiệu quốc tế.
  • D. Một quán cà phê trang trí theo phong cách truyền thống Việt Nam, phục vụ cà phê phin và các loại bánh dân gian.

Câu 23: Tác giả đề cập đến

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sự phát triển đỉnh cao của văn học, nghệ thuật, thể hiện chiều sâu tư tưởng và tâm hồn dân tộc.
  • C. Tinh thần thượng võ của dân tộc.
  • D. Khả năng tiếp thu văn hóa Trung Hoa.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt vấn đề bản sắc dân tộc trong bối cảnh

  • A. Nhấn mạnh tính cấp thiết của việc giữ gìn bản sắc khi có sự giao thoa văn hóa mạnh mẽ, đồng thời cho thấy bản sắc là yếu tố giúp hội nhập thành công.
  • B. Để phê phán toàn cầu hóa là nguyên nhân làm mất đi bản sắc.
  • C. Để chứng minh rằng bản sắc không còn quan trọng trong thời đại mới.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp bối cảnh thời gian.

Câu 25: Theo văn bản, nếu chỉ tiếp thu văn hóa nước ngoài một cách thụ động mà không có nền tảng bản sắc vững chắc, điều gì có thể xảy ra với thế hệ trẻ?

  • A. Họ sẽ trở nên tài giỏi hơn.
  • B. Họ sẽ dễ dàng thành công trên trường quốc tế.
  • C. Họ sẽ có nhiều bạn bè hơn.
  • D. Họ có nguy cơ bị hòa tan, đánh mất căn cốt của mình, trở thành bản sao mờ nhạt của người khác.

Câu 26: Đâu là một cách hiểu sai lệch về bản sắc dân tộc dựa trên tinh thần của văn bản?

  • A. Bản sắc là tổng hòa các giá trị vật chất và tinh thần.
  • B. Bản sắc là thứ cố định, bất biến và chỉ thuộc về quá khứ, không thể thay đổi hay phát triển.
  • C. Bản sắc là yếu tố phân biệt dân tộc này với dân tộc khác.
  • D. Bản sắc cần được thế hệ trẻ kế thừa và phát huy.

Câu 27: Tác giả gợi ý rằng việc hiểu về bản sắc cần được thực hiện như thế nào?

  • A. Không chỉ là ghi nhớ các sự kiện lịch sử hay di tích, mà còn là thấu hiểu chiều sâu văn hóa, giá trị tinh thần và sự hiện diện của nó trong đời sống đương đại.
  • B. Chỉ cần học thuộc lòng các định nghĩa.
  • C. Chỉ cần tham gia các lễ hội truyền thống.
  • D. Chỉ cần biết về các món ăn đặc sản.

Câu 28: Liên hệ từ văn bản, việc một quốc gia phát triển kinh tế nhưng lại đánh mất đi bản sắc văn hóa dân tộc có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Quốc gia đó sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.
  • B. Người dân sẽ hạnh phúc hơn.
  • C. Thiếu đi nền tảng tinh thần vững chắc, dễ bị hòa tan, khó tạo ra sự khác biệt độc đáo trên trường quốc tế, và có thể đối mặt với khủng hoảng căn tính.
  • D. Kinh tế sẽ phát triển nhanh hơn nữa.

Câu 29: Văn bản

  • A. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện rõ ràng.
  • B. Trình bày quan điểm, lập luận chặt chẽ, sử dụng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết phục người đọc về vai trò của bản sắc dân tộc.
  • C. Miêu tả chi tiết một sự vật, hiện tượng.
  • D. Biểu lộ trực tiếp cảm xúc cá nhân một cách mãnh liệt.

Câu 30: Thông điệp cuối cùng mà tác giả muốn gửi gắm đến thế hệ trẻ thông qua văn bản này là gì?

  • A. Hãy tự tin vào bản sắc dân tộc mình, biến nó thành hành trang quý báu để vững bước và thành công trong thời đại hội nhập.
  • B. Hãy cố gắng học hỏi mọi thứ từ văn hóa phương Tây.
  • C. Chỉ cần giữ gìn những thứ cũ kỹ, không cần thay đổi.
  • D. Bản sắc không còn quan trọng nữa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo tác giả Nguyễn Sĩ Dũng trong văn bản "Bản sắc là hành trang", bản sắc dân tộc được hiểu một cách khái quát là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tác giả sử dụng hình ảnh chiếc xe Lexus và cây ô liu trong văn bản nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Vì sao tác giả cho rằng bản sắc dân tộc có thể trở thành "hành trang" quý báu trong thời kì hội nhập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tác giả nhấn mạnh khía cạnh nào của bản sắc dân tộc Việt Nam khi nói về sự đa dạng và phong phú?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Theo lập luận của tác giả, việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tác giả thể hiện thái độ như thế nào đối với quá trình hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích cách tác giả sử dụng các ví dụ cụ thể (như trống đồng, Truyện Kiều, phố cổ Hà Nội) trong văn bản để làm rõ quan điểm của mình về bản sắc.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Theo văn bản, đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc dân tộc trong thời đại ngày nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tác giả gợi mở giải pháp nào để bản sắc dân tộc thực sự trở thành "hành trang" vững chắc cho thế hệ trẻ trong bối cảnh hội nhập?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Bản sắc là hành trang".

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đoạn văn nào trong bài thể hiện rõ nhất quan điểm của tác giả về việc bản sắc không chỉ là quá khứ mà còn là yếu tố sống động, có thể bổ sung giá trị trong thời hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi tác giả nói "Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt", ông muốn khẳng định điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào khi đặt câu hỏi tu từ ở cuối bài viết, ví dụ như "Liệu chúng ta có đủ tự tin để mang bản sắc của mình ra thế giới?"

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đâu là một ví dụ về việc bản sắc văn hóa được ứng dụng để tạo lợi thế cạnh tranh trong kinh tế mà tác giả có thể ngụ ý?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Theo văn bản, bản sắc dân tộc không chỉ là những thứ hữu hình mà còn bao gồm cả hệ thống giá trị tinh thần. Đâu là ví dụ về giá trị tinh thần được nhắc đến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa việc tự tin vào bản sắc của mình và khả năng hội nhập thành công vào thế giới theo quan điểm của tác giả.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử một bạn trẻ Việt Nam đang du học nước ngoài. Theo tinh thần của văn bản, việc bạn đó giới thiệu về văn hóa, ẩm thực, hoặc lịch sử Việt Nam cho bạn bè quốc tế thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tác giả có vẻ lo ngại điều gì xảy ra nếu thế hệ trẻ Việt Nam không nhận thức rõ và không trân trọng bản sắc dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đâu là một hành động cụ thể thể hiện việc gìn giữ và phát huy bản sắc dân tộc trong cuộc sống hàng ngày của một học sinh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích tại sao bản sắc dân tộc lại quan trọng đối với sự sáng tạo của một cá nhân theo ý của tác giả (dù không nói trực tiếp)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tác giả sử dụng giọng điệu chủ đạo nào trong văn bản "Bản sắc là hành trang"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đâu là ví dụ cho thấy bản sắc văn hóa có thể "bổ sung giá trị cho các hàng hóa và dịch vụ của chúng ta"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tác giả đề cập đến "kho tàng văn học nghệ thuật mà đỉnh cao là Truyện Kiều" để minh chứng cho khía cạnh nào của bản sắc Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt vấn đề bản sắc dân tộc trong bối cảnh "thời kì hội nhập", "toàn cầu hóa".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Theo văn bản, nếu chỉ tiếp thu văn hóa nước ngoài một cách thụ động mà không có nền tảng bản sắc vững chắc, điều gì có thể xảy ra với thế hệ trẻ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đâu là một cách hiểu sai lệch về bản sắc dân tộc dựa trên tinh thần của văn bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tác giả gợi ý rằng việc hiểu về bản sắc cần được thực hiện như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Liên hệ từ văn bản, việc một quốc gia phát triển kinh tế nhưng lại đánh mất đi bản sắc văn hóa dân tộc có thể dẫn đến hậu quả gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Văn bản "Bản sắc là hành trang" thuộc thể loại nghị luận. Đặc điểm nổi bật của thể loại này được thể hiện qua việc tác giả làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bản sắc là hành trang - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thông điệp cuối cùng mà tác giả muốn gửi gắm đến thế hệ trẻ thông qua văn bản này là gì?

Viết một bình luận