Đề Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới – Bài 43 – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Lục bát, có sự biến đổi về vần.
  • B. Song thất lục bát, lược bỏ một số câu.
  • C. Thất ngôn tứ tuyệt, kéo dài thành 8 câu.
  • D. Thất ngôn xen lục ngôn, với câu 1 và câu 8 có 6 chữ.

Câu 2: Trong câu thơ

  • A. Sự tĩnh lặng, yên ả của cảnh vật.
  • B. Sự tàn lụi, héo úa vì nắng gắt.
  • C. Sức sống mạnh mẽ, tràn đầy, như đang vươn lên, bung nở.
  • D. Sự chuyển động nhẹ nhàng, đung đưa của lá cành.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Màu sắc rực rỡ, như đang tuôn trào của hoa.
  • B. Hương thơm ngào ngạt của hoa.
  • C. Hình dáng nhỏ bé, e ấp của nụ hoa.
  • D. Cảm giác mát mẻ, dễ chịu từ cây lựu.

Câu 4: Dòng thơ

  • A. Đầu mùa hè, khi sen bắt đầu nở.
  • B. Cuối mùa hè, khi mùa sen đã tàn.
  • C. Giữa mùa hè, khi sen nở rộ nhất.
  • D. Mùa thu, khi lá sen úa vàng.

Câu 5: Hai dòng thơ

  • A. Thị giác và khứu giác.
  • B. Khứu giác và vị giác.
  • C. Thính giác và thị giác.
  • D. Vị giác và xúc giác.

Câu 6: Tiếng

  • A. Tạo cảm giác tĩnh mịch, cô quạnh.
  • B. Nhấn mạnh sự mệt mỏi, oi ả của ngày hè.
  • C. Làm nền cho tâm trạng buồn bã của nhà thơ.
  • D. Góp phần tạo nên bức tranh ngày hè sống động, có cả âm thanh của thiên nhiên và cuộc sống con người.

Câu 7: Câu thơ

  • A. Ước muốn được học chơi đàn.
  • B. Mong muốn được cống hiến để dân giàu đủ, thái bình.
  • C. Thể hiện sự ngưỡng mộ tài năng âm nhạc của vua Ngu Thuấn.
  • D. Biểu lộ nỗi buồn vì không có đàn để giải sầu.

Câu 8: Hai câu thơ cuối (

  • A. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc.
  • B. Sự ẩn dật, lánh đời.
  • C. Nỗi lòng ưu dân ái quốc, khát vọng về cuộc sống thái bình, thịnh trị cho nhân dân.
  • D. Sự nuối tiếc quá khứ hào hùng.

Câu 9: Mối liên hệ giữa sáu câu đầu (miêu tả cảnh ngày hè) và hai câu cuối (bày tỏ khát vọng) trong bài thơ thể hiện điều gì về tâm hồn Nguyễn Trãi?

  • A. Sự thống nhất giữa tình yêu thiên nhiên và nỗi lòng ưu dân ái quốc.
  • B. Sự đối lập hoàn toàn giữa cảnh vật và tâm trạng con người.
  • C. Việc sử dụng cảnh thiên nhiên chỉ như một cái cớ để nói về nỗi buồn cá nhân.
  • D. Sự mâu thuẫn nội tâm giữa việc hưởng thụ và trách nhiệm.

Câu 10: Từ láy nào trong bài thơ gợi tả âm thanh nhỏ, không rõ ràng, như tiếng trò chuyện, xôn xao?

  • A. Lao xao.
  • B. Đùn đùn.
  • C. Dắng dỏi.
  • D. Rợp giương.

Câu 11: Từ láy nào trong bài thơ gợi tả âm thanh vang vọng, rộn rã, như tiếng côn trùng kêu vào lúc chiều tà?

  • A. Lao xao.
  • B. Đùn đùn.
  • C. Dắng dỏi.
  • D. Thức đỏ.

Câu 12: Hình ảnh cây hòe với tán lá

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình.
  • B. Sự vận động, tràn đầy sức sống.
  • C. Sự héo tàn, suy kiệt.
  • D. Sự huyền ảo, mơ hồ.

Câu 13: Cảnh

  • A. Chỉ không gian cung đình, quyền quý.
  • B. Chỉ không gian thiên nhiên hoang dã.
  • C. Chỉ không gian chiến trường, binh lửa.
  • D. Không gian sinh hoạt đời thường và không gian riêng tư của nhà thơ.

Câu 14: Câu thơ mở đầu

  • A. Thảnh thơi, nhàn nhã, tận hưởng khoảnh khắc yên bình.
  • B. Vội vã, bận rộn với công việc.
  • C. Lo lắng, bồn chồn không yên.
  • D. Buồn bã, u sầu.

Câu 15: Hình ảnh nào trong bài thơ mang tính biểu tượng cho sự thịnh vượng, ấm no, hạnh phúc của nhân dân theo quan niệm xưa?

  • A. Tán hòe rợp giương.
  • B. Hoa thạch lựu đỏ.
  • C. Tiếng đàn Ngu cầm.
  • D. Tiếng ve dắng dỏi.

Câu 16: Việc Nguyễn Trãi chuyển từ miêu tả cảnh vật sang bày tỏ khát vọng ở cuối bài thơ thể hiện đặc điểm gì trong thơ Nôm của ông?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa cảm hứng thiên nhiên và cảm hứng thế sự.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Hoàn toàn tách biệt giữa tình cảm cá nhân và trách nhiệm xã hội.
  • D. Chỉ phản ánh những suy tư triết học trừu tượng.

Câu 17: Từ

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Chỉ dùng các từ ngữ thông tục, đời thường.
  • C. Lặp lại các từ ngữ đã có sẵn.
  • D. Có sự sáng tạo, kết hợp từ ngữ tiếng Việt theo cách độc đáo, giàu hình ảnh.

Câu 18: Phân tích cấu trúc của bài thơ, ta thấy có sự chuyển đổi rõ rệt từ việc miêu tả khách thể (cảnh vật) sang bộc lộ chủ thể (tâm trạng, khát vọng). Sự chuyển đổi này diễn ra ở câu thơ nào?

  • A. Câu 2.
  • B. Câu 4.
  • C. Câu 7.
  • D. Câu 8.

Câu 19: Câu thơ

  • A. Khắp mọi miền đất nước.
  • B. Chỉ ở làng chài ven sông.
  • C. Chỉ ở kinh thành.
  • D. Chỉ ở nơi nhà thơ đang sống.

Câu 20: Tên gọi

  • A. Ước vọng đó khiến nhà thơ cảm thấy hối hận về những việc đã làm.
  • B. Nhà thơ tự răn mình không nên lo chuyện thiên hạ nữa.
  • C. Việc dân giàu đủ là do số trời, không cần răn mình.
  • D. Khát vọng đó là lý tưởng sống, là

Câu 21: Dòng thơ

  • A. Có, vì người nhàn rỗi thì không nên bận tâm chuyện lớn.
  • B. Không, vì đó là sự thư thái về thể xác, còn tâm hồn vẫn luôn hướng về dân.
  • C. Có, vì khát vọng đó chỉ xuất hiện khi nhà thơ không còn gì để làm.
  • D. Không, vì cả hai đều chỉ là cách nói ẩn dụ, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 22: Bức tranh cảnh ngày hè trong bài thơ được miêu tả chủ yếu bằng những đường nét và màu sắc như thế nào?

  • A. Đường nét mạnh mẽ, màu sắc tươi tắn, rực rỡ.
  • B. Đường nét mờ nhạt, màu sắc u tối, trầm buồn.
  • C. Chỉ có âm thanh, không có hình ảnh.
  • D. Đường nét mềm mại, màu sắc pastel nhẹ nhàng.

Câu 23: Việc sử dụng nhiều động từ mạnh và từ láy gợi cảm giác trong bài thơ góp phần tạo nên phong cách thơ như thế nào cho Nguyễn Trãi?

  • A. Phong cách thơ cổ kính, trang nghiêm.
  • B. Phong cách thơ lãng mạn, bay bổng.
  • C. Phong cách thơ sống động, giàu sức biểu cảm và gần gũi với đời sống.
  • D. Phong cách thơ triết lý, suy tư.

Câu 24: Tiếng ve kêu (cầm ve) và tiếng chợ cá (chợ cá làng ngư phủ) xuất hiện vào lúc

  • A. Sự bắt đầu của một ngày mới.
  • B. Thời điểm giữa trưa nắng gắt.
  • C. Buổi tối yên tĩnh, vắng lặng.
  • D. Khoảnh khắc chiều tà, hoàng hôn.

Câu 25: Điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa thể Thất ngôn xen lục ngôn và thể Thất ngôn bát cú Đường luật?

  • A. Số lượng câu thơ (8 câu).
  • B. Sự xuất hiện của câu thơ 6 chữ và luật bằng trắc, niêm, vần linh hoạt hơn.
  • C. Chủ đề bài thơ.
  • D. Cách gieo vần ở cuối các câu chẵn.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Gợi cảm giác bắt đầu một hành động thư thái sau khi hoàn thành việc khác hoặc trong lúc nhàn rỗi.
  • B. Diễn tả sự vội vã, gấp gáp.
  • C. Nhấn mạnh sự khó khăn, vất vả.
  • D. Biểu thị sự kết thúc của một hoạt động.

Câu 27: Hình ảnh nào trong bài thơ mang nhiều nhất tính chất tạo hình (vẽ cảnh bằng màu sắc, đường nét)?

  • A. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • B. Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
  • C. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng.
  • D. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương; Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ; Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.

Câu 28: Từ

  • A. Tính cá nhân, ích kỷ.
  • B. Tính phổ quát, bao trùm lên toàn thể nhân dân.
  • C. Tính trừu tượng, không thực tế.
  • D. Tính cục bộ, chỉ giới hạn ở một địa phương.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Phong cách thơ cung đình.
  • B. Phong cách thơ chiến trận.
  • C. Phong cách thơ trữ tình kết hợp yếu tố thế sự, thể hiện con người hòa quyện với thiên nhiên và ưu tư về dân, nước.
  • D. Phong cách thơ ca ngợi vua chúa.

Câu 30: Qua bài thơ, có thể thấy Nguyễn Trãi là người như thế nào?

  • A. Chỉ là một ẩn sĩ lánh đời, không quan tâm thế sự.
  • B. Chỉ là một quan chức bận rộn, không có thời gian cho thiên nhiên.
  • C. Người chỉ biết hưởng thụ cuộc sống cá nhân.
  • D. Người có tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên và tấm lòng tha thiết với dân, với nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới – Bài 43" của Nguyễn Trãi được viết theo thể thơ nào và nét đặc trưng của thể thơ này trong bài là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương", các động từ "đùn đùn", "giương" gợi tả điều gì về sức sống của cây hòe vào ngày hè?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" trong bài thơ gợi lên ấn tượng thị giác nào mạnh mẽ nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Dòng thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" cho biết điều gì về thời điểm cụ thể của mùa hè được miêu tả trong bài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hai dòng thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ / Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" sử dụng những giác quan nào để miêu tả cảnh vật và âm thanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tiếng "lao xao" ở chợ cá và tiếng "dắng dỏi" của ve trong bài thơ có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh ngày hè?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện điều gì về tâm sự và mong muốn của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hai câu thơ cuối ("Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương") bộc lộ trực tiếp nhất điều gì trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Mối liên hệ giữa sáu câu đầu (miêu tả cảnh ngày hè) và hai câu cuối (bày tỏ khát vọng) trong bài thơ thể hiện điều gì về tâm hồn Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Từ láy nào trong bài thơ gợi tả âm thanh nhỏ, không rõ ràng, như tiếng trò chuyện, xôn xao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Từ láy nào trong bài thơ gợi tả âm thanh vang vọng, rộn rã, như tiếng côn trùng kêu vào lúc chiều tà?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hình ảnh cây hòe với tán lá "đùn đùn tán rợp giương" và hoa thạch lựu "phun thức đỏ" thể hiện sự cảm nhận của nhà thơ về cảnh vật theo hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cảnh "chợ cá làng ngư phủ" và tiếng "cầm ve lầu tịch dương" trong bài thơ mang đến những không gian nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Câu thơ mở đầu "Rồi hóng mát thủa ngày trường" cho thấy tâm thế của nhà thơ lúc bấy giờ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hình ảnh nào trong bài thơ mang tính biểu tượng cho sự thịnh vượng, ấm no, hạnh phúc của nhân dân theo quan niệm xưa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc Nguyễn Trãi chuyển từ miêu tả cảnh vật sang bày tỏ khát vọng ở cuối bài thơ thể hiện đặc điểm gì trong thơ Nôm của ông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Từ "thức đỏ" dùng để tả màu hoa thạch lựu cho thấy cách dùng từ tiếng Việt của Nguyễn Trãi có điểm gì đặc biệt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích cấu trúc của bài thơ, ta thấy có sự chuyển đổi rõ rệt từ việc miêu tả khách thể (cảnh vật) sang bộc lộ chủ thể (tâm trạng, khát vọng). Sự chuyển đổi này diễn ra ở câu thơ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Câu thơ "Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện ước vọng bao trùm lên phạm vi không gian nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tên gọi "Bảo kính cảnh giới" có nghĩa là "Gương báu răn mình". Dựa vào nội dung bài 43, có thể hiểu khát vọng "Dân giàu đủ khắp đòi phương" liên quan như thế nào đến việc "răn mình" của nhà thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Dòng thơ "Rồi hóng mát thủa ngày trường" thể hiện sự thư thái, nhàn rỗi. Điều này có mâu thuẫn với khát vọng lo cho dân ở cuối bài không? Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Bức tranh cảnh ngày hè trong bài thơ được miêu tả chủ yếu bằng những đường nét và màu sắc như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc sử dụng nhiều động từ mạnh và từ láy gợi cảm giác trong bài thơ góp phần tạo nên phong cách thơ như thế nào cho Nguyễn Trãi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tiếng ve kêu (cầm ve) và tiếng chợ cá (chợ cá làng ngư phủ) xuất hiện vào lúc "lầu tịch dương" (chiều tà) gợi lên điều gì về khoảnh khắc được miêu tả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa thể Thất ngôn xen lục ngôn và thể Thất ngôn bát cú Đường luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của từ "rồi" trong câu thơ đầu "Rồi hóng mát thủa ngày trường".

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hình ảnh nào trong bài thơ mang nhiều nhất tính chất tạo hình (vẽ cảnh bằng màu sắc, đường nét)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Từ "đòi phương" trong câu cuối thể hiện tính chất nào trong khát vọng của Nguyễn Trãi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới – Bài 43" là một trong những bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Qua bài thơ, có thể thấy Nguyễn Trãi là người như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Quân trung từ mệnh tập
  • B. Bình Ngô đại cáo
  • C. Quốc âm thi tập
  • D. Ức Trai thi tập

Câu 2: Thể thơ chủ đạo được sử dụng trong bài

  • A. Lục bát
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt
  • C. Song thất lục bát
  • D. Thất ngôn xen lục ngôn

Câu 3: Câu thơ mở đầu bài thơ

  • A. 6 tiếng
  • B. 7 tiếng
  • C. 8 tiếng
  • D. 5 tiếng

Câu 4: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi tả sự sinh sôi, phát triển mạnh mẽ, tràn đầy sức sống của thiên nhiên mùa hè?

  • A. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • B. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • D. Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương

Câu 5: Từ láy

  • A. Màu sắc tươi tắn của lá hòe
  • B. Hình dáng to lớn của tán hòe
  • C. Sự nảy nở, phát triển mạnh mẽ của tán hòe
  • D. Âm thanh lá hòe xào xạc

Câu 6: Câu thơ nào trong bài gợi tả không gian cuối hè, khi một loài hoa đã sắp tàn?

  • A. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • D. Rồi hóng mát thủa ngày trường

Câu 7: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được cảm nhận bằng những giác quan nào?

  • A. Thị giác và thính giác
  • B. Thị giác và khứu giác
  • C. Thính giác và khứu giác
  • D. Thị giác, thính giác, khứu giác

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình của làng quê.
  • B. Nỗi buồn của người dân lao động.
  • C. Cuộc sống sinh hoạt, lao động tấp nập của nhân dân.
  • D. Sự xa cách giữa nhà thơ và cuộc sống bên ngoài.

Câu 9: Từ láy

  • A. Nhẹ nhàng, êm ái
  • B. Vang vọng, gay gắt
  • C. Lao xao, ồn ào
  • D. Buồn bã, thê lương

Câu 10: Cụm từ

  • A. Buổi chiều tà, hoàng hôn
  • B. Buổi trưa hè nắng gắt
  • C. Buổi sáng sớm bình minh
  • D. Ban đêm trăng thanh gió mát

Câu 11: Hai câu thơ cuối

  • A. Niềm vui thích trước cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Nỗi buồn về cuộc sống ẩn dật.
  • C. Ước vọng được làm quan giúp nước.
  • D. Tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc.

Câu 12: Điển tích

  • A. Vua Nghiêu
  • B. Vua Ngu Thuấn
  • C. Vua Vũ
  • D. Vua Chu Văn Vương

Câu 13: Việc sử dụng điển tích

  • A. Thể hiện sự uyên bác về âm nhạc của nhà thơ.
  • B. Nhắc lại một sự kiện lịch sử quan trọng.
  • C. Bày tỏ khát vọng về một cuộc sống thái bình, dân no ấm.
  • D. Khoe khoang kiến thức cổ học.

Câu 14: Mối quan hệ giữa sáu câu thơ đầu (miêu tả cảnh ngày hè) và hai câu thơ cuối (bày tỏ tấm lòng) là gì?

  • A. Cảnh là cớ để bộc lộ tình, từ cảnh gợi cảm xúc và suy tư về con người, đất nước.
  • B. Cảnh và tình là hai phần tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • C. Tình cảm chi phối hoàn toàn việc miêu tả cảnh vật.
  • D. Cảnh vật làm nhà thơ quên đi những lo toan về dân, nước.

Câu 15: Từ

  • A. Dễ dàng
  • B. Giá mà, nếu có thể
  • C. Chắc chắn
  • D. Đang có

Câu 16: Cảnh vật nào được miêu tả bằng màu xanh trong bài thơ?

  • A. Hoa sen
  • B. Hoa thạch lựu
  • C. Cá ở chợ
  • D. Lá hòe

Câu 17: Từ nào trong bài thơ gợi tả sự rực rỡ, căng đầy về màu sắc của một loài hoa?

  • A. Phun
  • B. Tiễn
  • C. Rợp
  • D. Lao xao

Câu 18: Tâm trạng chủ đạo của nhà thơ trong sáu câu thơ đầu là gì?

  • A. Buồn bã, u hoài
  • B. Thảnh thơi, giao cảm với thiên nhiên và cuộc sống
  • C. Lo lắng, suy tư
  • D. Tức giận, bất mãn

Câu 19: Hình ảnh

  • A. Thời gian làm việc vất vả
  • B. Một ngày học tập dài
  • C. Ngày hè dài, rảnh rỗi
  • D. Quãng thời gian tuổi trẻ

Câu 20: Từ nào trong bài thơ thể hiện sự kết hợp giữa âm thanh tự nhiên (tiếng ve) và âm thanh con người (cầm - đàn)?

  • A. Lao xao
  • B. Đùn đùn
  • C. Giương
  • D. Cầm ve

Câu 21: Bài thơ

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa cảm hứng thiên nhiên và cảm hứng thế sự.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Chỉ thể hiện nỗi buồn, sự cô đơn.
  • D. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.

Câu 22: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy giàu sức gợi cảm (lao xao, đùn đùn, dắng dỏi).
  • B. Sử dụng động từ mạnh, giàu sức tạo hình (đùn đùn, giương, phun).
  • C. Chủ yếu sử dụng từ Hán Việt cổ kính, ít dùng từ thuần Việt.
  • D. Hình ảnh thơ sinh động, chọn lọc, gợi tả đặc trưng mùa hè.

Câu 23: Hình ảnh cây hòe và thạch lựu trong bài thơ gợi liên tưởng đến mùa nào trong năm?

  • A. Mùa hè
  • B. Mùa xuân
  • C. Mùa thu
  • D. Mùa đông

Câu 24: Câu thơ nào thể hiện sự giao thoa giữa không gian làng quê và không gian lầu cao của nhà thơ?

  • A. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • D. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ

  • A. Cảm hứng về sự cô đơn, ẩn dật.
  • B. Cảm hứng về chiến tranh, loạn lạc.
  • C. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • D. Cảm hứng yêu thiên nhiên, yêu nước, thương dân.

Câu 26: Việc Nguyễn Trãi viết bài thơ này bằng chữ Nôm trong tập

  • A. Lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc, mong muốn phát triển văn học tiếng Việt.
  • B. Sự bất mãn với chữ Hán.
  • C. Chỉ dành thơ cho người bình dân.
  • D. Không giỏi làm thơ chữ Hán.

Câu 27: Tại sao có thể nói bài thơ

  • A. Vì bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Vì bài thơ chỉ nói về cuộc sống riêng của ông.
  • C. Vì bài thơ thể hiện sự kết hợp độc đáo giữa tình yêu thiên nhiên và tấm lòng vì nước, vì dân.
  • D. Vì bài thơ có cấu trúc rất phức tạp.

Câu 28: Từ

  • A. Thời gian
  • B. Lúc, khi
  • C. Bao giờ
  • D. Ngày xưa

Câu 29: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sự trọn vẹn, viên mãn của thiên nhiên mùa hè?

  • A. Tán hòe rợp giương, thạch lựu phun thức đỏ
  • B. Hồng liên đã tiễn mùi hương
  • C. Chợ cá lao xao
  • D. Tiếng ve dắng dỏi

Câu 30: Hai câu thơ cuối bài

  • A. Niềm vui thú cá nhân.
  • B. Sự yên tĩnh tuyệt đối.
  • C. Danh vọng, địa vị.
  • D. Hạnh phúc, ấm no của nhân dân và sự thái bình của đất nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được trích từ tập thơ nào của Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thể thơ chủ đạo được sử dụng trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Câu thơ mở đầu bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" có đặc điểm gì về số tiếng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi tả sự sinh sôi, phát triển mạnh mẽ, tràn đầy sức sống của thiên nhiên mùa hè?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Từ láy "đùn đùn" trong câu "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" có tác dụng diễn tả điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Câu thơ nào trong bài gợi tả không gian cuối hè, khi một loài hoa đã sắp tàn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được cảm nhận bằng những giác quan nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hình ảnh "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" thể hiện điều gì về cuộc sống con người trong bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Từ láy "dắng dỏi" trong câu "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" gợi tả âm thanh như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cụm từ "lầu tịch dương" trong câu "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" gợi lên khung cảnh và thời gian nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hai câu thơ cuối "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện trực tiếp điều gì về tấm lòng của Nguyễn Trãi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Điển tích "Ngu cầm" và "khúc Nam Phong" trong hai câu cuối gợi nhắc đến vị vua nào trong lịch sử Trung Quốc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việc sử dụng điển tích "Ngu cầm" và "khúc Nam Phong" ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Mối quan hệ giữa sáu câu thơ đầu (miêu tả cảnh ngày hè) và hai câu thơ cuối (bày tỏ tấm lòng) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Từ "dẽ" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cảnh vật nào được miêu tả bằng màu xanh trong bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Từ nào trong bài thơ gợi tả sự rực rỡ, căng đầy về màu sắc của một loài hoa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tâm trạng chủ đạo của nhà thơ trong sáu câu thơ đầu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hình ảnh "ngày trường" trong câu thơ mở đầu "Rồi hóng mát thủa ngày trường" gợi tả điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Từ nào trong bài thơ thể hiện sự kết hợp giữa âm thanh tự nhiên (tiếng ve) và âm thanh con người (cầm - đàn)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là một minh chứng tiêu biểu cho đặc điểm nào trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nghệ thuật sử dụng từ ngữ trong bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hình ảnh cây hòe và thạch lựu trong bài thơ gợi liên tưởng đến mùa nào trong năm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Câu thơ nào thể hiện sự giao thoa giữa không gian làng quê và không gian lầu cao của nhà thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc Nguyễn Trãi viết bài thơ này bằng chữ Nôm trong tập "Quốc âm thi tập" thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao có thể nói bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" mang đậm dấu ấn cá nhân của Nguyễn Trãi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Từ "thủa" trong "Rồi hóng mát thủa ngày trường" là cách dùng từ cổ, có nghĩa tương đương với từ nào trong tiếng Việt hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sự trọn vẹn, viên mãn của thiên nhiên mùa hè?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Hai câu thơ cuối bài "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" cho thấy giữa cuộc sống ẩn dật, Nguyễn Trãi vẫn luôn hướng tới điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Quân trung từ mệnh tập
  • B. Bình Ngô đại cáo
  • C. Quốc âm thi tập
  • D. Ức Trai thi tập

Câu 2: Bài thơ

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt
  • B. Lục bát
  • C. Song thất lục bát
  • D. Thất ngôn xen lục ngôn

Câu 3: Phân tích hiệu quả biểu đạt của các động từ mạnh như

  • A. Thể hiện sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • B. Diễn tả sức sống mãnh liệt, sự sinh sôi nảy nở tràn đầy của cây cối trong mùa hè.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn lụi, úa héo của thiên nhiên khi hè sắp qua.
  • D. Gợi tả sự chuyển động nhẹ nhàng, lãng đãng của cây cối trước gió.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Cuối mùa hè, khi sen bắt đầu tàn.
  • B. Đầu mùa hè, khi sen bắt đầu nở rộ.
  • C. Giữa mùa hè, khi sen tỏa hương ngào ngạt nhất.
  • D. Mùa thu, khi lá sen úa vàng.

Câu 5: Cụm từ

  • A. Khoảng thời gian ngắn ngủi trong ngày.
  • B. Những ngày dài làm việc vất vả.
  • C. Ngày dài của mùa hè.
  • D. Những ngày nghỉ ngơi dài hạn.

Câu 6: Phân tích sự đối lập hoặc bổ sung giữa cảnh thiên nhiên (sáu câu đầu) và cảnh sinh hoạt con người (hai câu cuối) trong bài thơ.

  • A. Thiên nhiên và con người hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Cảnh thiên nhiên tĩnh lặng làm nền cho sự ồn ào, náo nhiệt của con người.
  • C. Cả hai đều diễn tả sự tàn lụi, buồn bã.
  • D. Cảnh thiên nhiên tràn đầy sức sống và cảnh sinh hoạt con người (chợ cá) cùng góp phần tạo nên bức tranh ngày hè chân thực, sống động, từ đó khơi gợi suy tư của thi nhân.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. So sánh
  • B. Từ láy gợi âm thanh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 8: Câu thơ

  • A. Ước muốn được giải trí bằng âm nhạc.
  • B. Ước muốn có một cây đàn quý hiếm.
  • C. Ước muốn dùng âm nhạc để góp phần mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân như vua Ngu Thuấn xưa.
  • D. Ước muốn trở thành một nghệ sĩ đàn giỏi.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Vua Ngu Thuấn thời cổ đại Trung Quốc, người dùng tiếng đàn và khúc hát để thể hiện mong ước dân giàu đủ.
  • B. Một loại đàn cổ của Việt Nam.
  • C. Một câu chuyện tình yêu lãng mạn thời xưa.
  • D. Tên một loại nhạc cụ dân gian.

Câu 10: Hai câu thơ cuối

  • A. Tình yêu thiên nhiên.
  • B. Sự nhàn tản, hưởng thụ cuộc sống ẩn dật.
  • C. Khát vọng danh lợi.
  • D. Tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc (tư tưởng nhân nghĩa).

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa sáu câu thơ tả cảnh và hai câu thơ bộc lộ tâm sự cuối bài.

  • A. Cảnh vật và tâm trạng hoàn toàn không liên quan, tách biệt.
  • B. Từ cảnh ngày hè tràn đầy sức sống và âm thanh cuộc sống, thi nhân liên tưởng và bộc lộ khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
  • C. Cảnh vật tươi đẹp làm thi nhân quên đi nỗi lo về cuộc sống của dân.
  • D. Cảnh vật mùa hè gợi nỗi buồn, khiến thi nhân suy tư về cuộc sống khó khăn của dân.

Câu 12: Đặc điểm nào trong thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được thể hiện rõ trong bài

  • A. Có những câu thơ chỉ gồm 6 chữ xen lẫn với các câu 7 chữ.
  • B. Tất cả các câu thơ đều có 7 chữ.
  • C. Tất cả các câu thơ đều có 6 chữ.
  • D. Số chữ trong mỗi câu thơ không cố định.

Câu 13: Từ

  • A. Một hướng cụ thể.
  • B. Một nơi xa xôi.
  • C. Một vài nơi.
  • D. Khắp mọi nơi, mọi hướng.

Câu 14: Bức tranh ngày hè trong bài thơ được cảm nhận qua những giác quan nào là chủ yếu?

  • A. Vị giác và xúc giác.
  • B. Chỉ có thị giác.
  • C. Thị giác, thính giác và khứu giác.
  • D. Chỉ có thính giác và khứu giác.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Màu đỏ rực rỡ như phun ra thể hiện sức sống tràn đầy, rực rỡ của cây lựu.
  • B. Màu đỏ tàn úa báo hiệu mùa hè sắp hết.
  • C. Màu đỏ gợi sự nguy hiểm.
  • D. Màu đỏ của quả lựu chín mọng.

Câu 16: Từ

  • A. Tiếng ve nhỏ nhẹ, trầm lắng.
  • B. Tiếng ve kêu vang, đanh gọn, như thúc giục.
  • C. Tiếng ve buồn bã, ai oán.
  • D. Tiếng ve đều đều, nhàm chán.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Ẩn dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. So sánh
  • D. Điệp từ

Câu 18: Nhận xét nào khái quát đúng về tâm trạng của Nguyễn Trãi khi ngắm cảnh ngày hè và bộc lộ tâm sự ở cuối bài?

  • A. Hoàn toàn thoát ly thực tế, chỉ say mê cảnh đẹp.
  • B. Buồn bã, thất vọng trước cuộc sống.
  • C. Chỉ quan tâm đến cuộc sống cá nhân, không màng thế sự.
  • D. Yêu thiên nhiên, hòa mình vào cảnh vật nhưng trong lòng vẫn canh cánh nỗi niềm lo cho dân, cho nước.

Câu 19: Hình ảnh hoa hòe

  • A. Cây phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ, tán lá xòe rộng che rợp.
  • B. Cây đang khô héo, sắp chết.
  • C. Cây chỉ có lác đác vài tán lá.
  • D. Cây bị gió bão quật đổ.

Câu 20: Dòng nào dưới đây diễn tả không khí của cảnh chợ cá được Nguyễn Trãi ghi nhận?

  • A. Yên tĩnh, vắng lặng.
  • B. Ồn ào, tấp nập.
  • C. Buồn tẻ, ảm đạm.
  • D. Hỗn loạn, nguy hiểm.

Câu 21: Việc Nguyễn Trãi đưa cảnh chợ cá vào bức tranh ngày hè cho thấy điều gì trong cái nhìn của ông về cuộc sống?

  • A. Ông chỉ quan tâm đến những điều thanh cao, thoát tục.
  • B. Ông coi thường cuộc sống lao động của nhân dân.
  • C. Ông có cái nhìn chân thực, gắn bó với cuộc sống đời thường, lao động của nhân dân.
  • D. Ông muốn phê phán sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ

  • A. Thể hiện sự chắc chắn, điều ước đã thành hiện thực.
  • B. Thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Thể hiện sự hối tiếc về một điều đã mất.
  • D. Thể hiện một ước muốn mãnh liệt nhưng chưa thành hiện thực, một khát vọng cháy bỏng.

Câu 23: Màu sắc chủ đạo nào xuất hiện trong sáu câu thơ đầu miêu tả cảnh ngày hè?

  • A. Màu xanh của cây hòe, màu đỏ của thạch lựu.
  • B. Màu vàng của lúa chín.
  • C. Màu trắng của hoa sen.
  • D. Màu tím của bằng lăng.

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu.
  • B. Cảm hứng bi tráng về chiến tranh.
  • C. Cảm hứng yêu nước, thương dân, gắn liền với tình yêu thiên nhiên, cuộc sống.
  • D. Cảm hứng hoài cổ về quá khứ vàng son.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp giữa yếu tố tả cảnh và yếu tố bộc lộ tâm trạng trong bài thơ.

  • A. Cảnh vật là điểm tựa, là cái cớ để thi nhân bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp tâm sự, khát vọng của mình.
  • B. Cảnh vật và tâm trạng tồn tại độc lập, không liên quan.
  • C. Tâm trạng buồn bã chi phối hoàn toàn việc tả cảnh.
  • D. Thi nhân chỉ tập trung tả cảnh mà không bộc lộ cảm xúc.

Câu 26: So sánh hình ảnh hoa sen trong câu

  • A. Sen được miêu tả bằng màu sắc, còn các cây khác bằng âm thanh.
  • B. Sen được miêu tả sự phát triển, còn các cây khác sự tàn lụi.
  • C. Sen được miêu tả sự tĩnh lặng, còn các cây khác sự chuyển động.
  • D. Sen được miêu tả sự phai tàn (tiễn mùi hương), còn hòe và thạch lựu được miêu tả sự sinh sôi, tràn đầy sức sống.

Câu 27: Từ nào trong câu thơ

  • A. Tiếng ve
  • B. Dắng dỏi
  • C. Như thiêu
  • D. Cầm

Câu 28: Câu lục ngôn thứ hai

  • A. Là mục tiêu, khát vọng cao cả mà thi nhân hướng tới, là kết quả mong muốn của việc
  • B. Chỉ là một lời than thở về cuộc sống hiện tại.
  • C. Diễn tả một thực trạng đã đạt được.
  • D. Là một câu hỏi tu từ không có câu trả lời.

Câu 29: Chọn nhận xét đúng nhất về ngôn ngữ thơ Nguyễn Trãi qua bài

  • A. Chỉ sử dụng từ ngữ Hán Việt cổ kính, khó hiểu.
  • B. Sử dụng kết hợp hài hòa từ ngữ dân dã, đời thường (tiếng Việt) và từ ngữ Hán Việt, tạo nên sự gần gũi mà vẫn trang trọng.
  • C. Chỉ sử dụng từ ngữ nôm na, thiếu tính nghệ thuật.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 30: Từ việc phân tích bài thơ, hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Trãi đối với sự phát triển của thơ Nôm trung đại Việt Nam.

  • A. Ông chỉ là một trong số rất nhiều tác giả thơ Nôm cùng thời, không có đóng góp nổi bật.
  • B. Ông tập trung vào thơ chữ Hán, thơ Nôm chỉ là sáng tác phụ.
  • C. Ông làm thơ Nôm nhưng nội dung và hình thức còn đơn giản, chưa có nhiều sáng tạo.
  • D. Ông là người đặt nền móng và có đóng góp quan trọng trong việc phát triển thơ Nôm, đưa thơ Nôm đạt đến trình độ nghệ thuật cao, thể hiện sâu sắc tâm hồn và tư tưởng con người Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được trích từ tập thơ nào của Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được viết theo thể thơ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích hiệu quả biểu đạt của các động từ mạnh như "đùn đùn", "giương", "phun" trong việc miêu tả cảnh vật ngày hè ở những câu thơ đầu.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hình ảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" gợi cho người đọc cảm nhận về thời khắc nào của mùa hè?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cụm từ "thủa ngày trường" trong câu thơ "Rồi hóng mát thủa ngày trường" có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích sự đối lập hoặc bổ sung giữa cảnh thiên nhiên (sáu câu đầu) và cảnh sinh hoạt con người (hai câu cuối) trong bài thơ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hình ảnh "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả không khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện ước muốn sâu sắc nào của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hình ảnh "Ngu cầm" và khúc "Nam Phong" trong câu thơ cuối bài gợi nhắc đến điển tích nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hai câu thơ cuối "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện rõ nhất tấm lòng gì của Nguyễn Trãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa sáu câu thơ tả cảnh và hai câu thơ bộc lộ tâm sự cuối bài.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đặc điểm nào trong thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được thể hiện rõ trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Từ "đòi phương" trong câu thơ "Dân giàu đủ khắp đòi phương" có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Bức tranh ngày hè trong bài thơ được cảm nhận qua những giác quan nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" trong việc miêu tả sự sống động của cảnh vật.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Từ "dắng dỏi" trong câu thơ "Tiếng ve dắng dỏi cầm như thiêu" gợi tả đặc điểm gì của âm thanh tiếng ve?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Câu thơ "Tiếng ve dắng dỏi cầm như thiêu" sử dụng biện pháp tu từ nào để so sánh tiếng ve với cảm giác bị đốt nóng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nhận xét nào khái quát đúng về tâm trạng của Nguyễn Trãi khi ngắm cảnh ngày hè và bộc lộ tâm sự ở cuối bài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hình ảnh hoa hòe "đùn đùn tán rợp giương" gợi tả điều gì về sự phát triển của cây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Dòng nào dưới đây diễn tả không khí của cảnh chợ cá được Nguyễn Trãi ghi nhận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việc Nguyễn Trãi đưa cảnh chợ cá vào bức tranh ngày hè cho thấy điều gì trong cái nhìn của ông về cuộc sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ "dẽ có" (giả sử có) trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng".

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Màu sắc chủ đạo nào xuất hiện trong sáu câu thơ đầu miêu tả cảnh ngày hè?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp giữa yếu tố tả cảnh và yếu tố bộc lộ tâm trạng trong bài thơ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: So sánh hình ảnh hoa sen trong câu "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" với hình ảnh các loài cây khác (hòe, thạch lựu) để thấy sự khác biệt trong cách miêu tả.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Từ nào trong câu thơ "Tiếng ve dắng dỏi cầm như thiêu" gợi tả trực tiếp cảm giác khó chịu, oi bức của thời tiết mùa hè?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Câu lục ngôn thứ hai "Dân giàu đủ khắp đòi phương" mang ý nghĩa gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Chọn nhận xét đúng nhất về ngôn ngữ thơ Nguyễn Trãi qua bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43".

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Từ việc phân tích bài thơ, hãy đánh giá vai trò của Nguyễn Trãi đối với sự phát triển của thơ Nôm trung đại Việt Nam.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích cách Nguyễn Trãi thể hiện sự cảm nhận đa giác quan về bức tranh ngày hè trong bài thơ

  • A. Chỉ tập trung vào thị giác qua màu xanh, đỏ.
  • B. Chủ yếu là thính giác với âm thanh chợ cá và tiếng ve.
  • C. Kết hợp hài hòa thị giác, thính giác, khứu giác và cả cảm giác về không gian, thời gian.
  • D. Chủ yếu là khứu giác qua mùi hương của hoa sen.

Câu 2: Nhận xét về hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ mạnh như

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên tĩnh lặng, yên bình hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của thiên nhiên trước con người.
  • C. Tạo cảm giác u buồn, tàn lụi của mùa hè.
  • D. Diễn tả sức sống mãnh liệt, căng tràn, vươn lên của cây cối, hoa trái.

Câu 3: Trong bài thơ, hình ảnh

  • A. Mùa hè vừa mới bắt đầu, hoa sen đang nở rộ.
  • B. Mùa hè đã đi qua đỉnh điểm, bắt đầu thoảng mùi hương cuối mùa của sen tàn.
  • C. Đang là giữa mùa hè, hương sen thơm ngát khắp nơi.
  • D. Thời điểm này là cuối thu, sen đã hết mùa.

Câu 4: Phân tích sự chuyển đổi trong mạch cảm xúc của bài thơ, từ cảnh thiên nhiên sang tấm lòng của nhà thơ.

  • A. Từ việc cảm nhận vẻ đẹp và sức sống của thiên nhiên, nhà thơ liên tưởng và bày tỏ khát vọng về cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
  • B. Cảnh vật mùa hè chỉ là cái cớ để nhà thơ than thân trách phận.
  • C. Thiên nhiên và con người được miêu tả tách biệt hoàn toàn, không có sự liên hệ.
  • D. Mạch cảm xúc đi từ nỗi buồn trước thiên nhiên đến sự thất vọng về cuộc đời.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Miêu tả một chi tiết ngẫu nhiên, không liên quan đến chủ đề chính.
  • B. Thể hiện sự khó chịu của nhà thơ trước cảnh ồn ào, xô bồ.
  • C. Mang âm thanh cuộc sống con người vào bức tranh thiên nhiên, thể hiện sự gắn bó của nhà thơ với đời sống nhân dân.
  • D. Chỉ đơn thuần là một hình ảnh sinh hoạt thường ngày, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Ước mơ trở thành một nhạc công tài ba.
  • B. Mong muốn có được cây đàn quý hiếm của vua Ngu Thuấn.
  • C. Khát khao được sống ẩn dật, xa lánh chốn quan trường.
  • D. Mong muốn dùng tài năng và tâm huyết của mình để góp phần mang lại cuộc sống thái bình, ấm no cho muôn dân (như vua Ngu Thuấn dùng khúc Nam Phong).

Câu 7: Từ

  • A. Nhiều nơi, khắp mọi miền; thể hiện mong ước cuộc sống ấm no lan tỏa khắp đất nước.
  • B. Phương hướng khác nhau; thể hiện mong ước được đi nhiều nơi.
  • C. Nhiều cách thức; thể hiện mong ước có nhiều cách làm giàu.
  • D. Các phương pháp cai trị; thể hiện mong ước nhà vua có nhiều phương pháp trị nước.

Câu 8: So sánh cách miêu tả màu sắc trong hai câu thơ:

  • A. Cả hai đều dùng màu sắc để miêu tả sự tĩnh lặng, trầm mặc.
  • B. Màu xanh của hòe diễn tả sự sum sê, lan tỏa; màu đỏ của thạch lựu diễn tả sự nổi bật, tập trung, như bùng nở.
  • C. Màu xanh gợi cảm giác tươi mát, màu đỏ gợi cảm giác nóng bức.
  • D. Cả hai đều chỉ là những màu sắc trang trí, không có ý nghĩa biểu đạt sâu sắc.

Câu 9: Phân tích vai trò của hai câu thơ cuối đối với toàn bộ bài thơ

  • A. Là phần kết thúc đơn thuần, không liên quan nhiều đến các câu trên.
  • B. Chỉ đơn giản là bày tỏ nỗi lòng riêng của nhà thơ.
  • C. Đối lập hoàn toàn với bức tranh thiên nhiên tươi đẹp ở trên.
  • D. Là đỉnh cao của mạch cảm xúc, thể hiện rõ nhất tấm lòng "ưu dân ái quốc" của Nguyễn Trãi, gắn kết vẻ đẹp thiên nhiên với khát vọng về cuộc sống con người.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu thơ

  • A. Nhân hóa và sử dụng động từ mạnh.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Hoán dụ và nói quá.

Câu 11: Từ láy

  • A. Sự im lặng, vắng vẻ.
  • B. Âm thanh hỗn loạn, khó chịu.
  • C. Tiếng nói, tiếng cười, tiếng mời chào rộn rã, tấp nập nhưng vẫn gần gũi, thân thuộc.
  • D. Tiếng động cơ, máy móc hiện đại.

Câu 12: Việc bài thơ sử dụng thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn (câu 1 và 8 là lục ngôn, còn lại là thất ngôn) có tác dụng gì về mặt cấu trúc và nhịp điệu?

  • A. Khiến bài thơ trở nên lủng củng, khó đọc.
  • B. Chỉ là sự ngẫu hứng của tác giả, không có dụng ý nghệ thuật.
  • C. Làm cho nhịp điệu đều đặn, đơn điệu.
  • D. Tạo sự phá cách, linh hoạt, nhấn nhá ở những câu lục ngôn, đặc biệt là câu cuối, làm câu thơ như một lời đúc kết mạnh mẽ, cô đọng.

Câu 13: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về tâm trạng chung của Nguyễn Trãi khi viết

  • A. Buồn bã, chán nản trước cuộc sống.
  • B. Thanh thản, hòa mình vào thiên nhiên nhưng vẫn canh cánh nỗi lòng vì dân, vì nước.
  • C. Vui vẻ, vô tư lự, không bận tâm đến thế sự.
  • D. Giận dữ, bất mãn trước hiện thực xã hội.

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp rực rỡ, căng tràn sức sống của hoa trái vào độ chín.
  • B. Vẻ đẹp dịu dàng, e ấp của hoa mới nở.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, tĩnh mịch của núi rừng.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn, mơ mộng của cảnh vật về đêm.

Câu 15: Câu thơ

  • A. Thể hiện sự bận rộn, vất vả quanh năm.
  • B. Cho thấy nhà thơ đang làm việc cật lực trong một ngày dài.
  • C. Miêu tả cảnh nhà thơ đi làm về muộn.
  • D. Cho thấy nhà thơ đang sống cuộc sống nhàn tản, có thời gian tận hưởng cảnh vật trong những ngày hè dài ("ngày trường").

Câu 16: Liên hệ hình ảnh

  • A. Đây là điển tích về một vị vua tàn bạo, nhà thơ muốn tránh xa.
  • B. Điển tích về một trận chiến ác liệt, nhà thơ muốn cảnh báo.
  • C. Điển tích về vua Ngu Thuấn trị vì thời thái bình, dùng âm nhạc để thể hiện sự no ấm của dân, nhà thơ mượn điển tích để bày tỏ mong ước về một xã hội tương tự.
  • D. Điển tích về một thi sĩ nổi tiếng, nhà thơ muốn học hỏi tài năng.

Câu 17: So sánh bức tranh thiên nhiên trong bài thơ với một bức tranh phong cảnh truyền thống (ví dụ: tranh thủy mặc) để chỉ ra điểm khác biệt trong cách thể hiện.

  • A. Bức tranh trong thơ Nguyễn Trãi không chỉ có màu sắc, đường nét mà còn có âm thanh, mùi hương và sức sống căng tràn, khác với sự tĩnh tại, ước lệ của tranh thủy mặc.
  • B. Cả hai đều chỉ tập trung vào màu sắc đơn giản, ít chi tiết.
  • C. Tranh thủy mặc giàu sức sống hơn bức tranh trong thơ.
  • D. Cả hai đều chỉ miêu tả cảnh vật mà không có sự xuất hiện của con người.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người được thể hiện qua câu thơ

  • A. Con người bị tách rời, đối lập với thiên nhiên.
  • B. Con người là một phần hòa quyện, sống động trong bức tranh thiên nhiên ngày hè.
  • C. Con người làm ô nhiễm, phá hoại thiên nhiên.
  • D. Thiên nhiên thống trị và chi phối hoàn toàn cuộc sống con người.

Câu 19: Từ

  • A. Êm dịu, du dương.
  • B. Nhỏ nhẹ, thì thầm.
  • C. Buồn bã, thê lương.
  • D. Gay gắt, vang vọng, như thúc giục, dồn dập đặc trưng của tiếng ve vào hè gay gắt.

Câu 20: Bức tranh ngày hè trong bài thơ

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và hiện thực đời sống con người, giữa chất trữ tình và chất triết lý.
  • B. Phong cách lãng mạn, thoát ly hoàn toàn khỏi thực tế cuộc sống.
  • C. Phong cách cổ điển, chỉ miêu tả thiên nhiên theo ước lệ.
  • D. Phong cách bi lụy, u uất.

Câu 21: Nếu so sánh với bài thơ

  • A. Đều tập trung vào miêu tả cảnh đêm khuya.
  • B. Đều chỉ sử dụng thị giác để cảm nhận.
  • C.
  • D. Cả hai đều không có sự xuất hiện của con người.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh cây hòe trong văn hóa cổ và trong bài thơ này.

  • A. Cây hòe thường tượng trưng cho sự đỗ đạt, công danh, nhưng trong bài thơ nó hòa mình vào bức tranh thiên nhiên giản dị, thể hiện sự tạm gác công danh để về với đời sống riêng và nỗi lòng với dân.
  • B. Cây hòe chỉ là một loại cây cảnh thông thường, không có ý nghĩa biểu tượng.
  • C. Cây hòe tượng trưng cho sự giàu có, phú quý.
  • D. Cây hòe tượng trưng cho nỗi buồn, sự cô đơn.

Câu 23: Đặt giả định nếu câu thơ cuối là

  • A. Ý nghĩa không thay đổi.
  • B. Giới hạn phạm vi mong ước của nhà thơ chỉ ở một nơi cụ thể, làm giảm đi tính phổ quát, khát vọng lớn lao cho toàn dân, toàn quốc.
  • C. Làm tăng thêm sức nặng, sự nhấn mạnh cho mong ước.
  • D. Khiến câu thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa cách Nguyễn Trãi miêu tả cảnh ngày hè và cách miêu tả cảnh bốn mùa trong thơ ca trung đại nói chung.

  • A. Nguyễn Trãi miêu tả cảnh vật với cái nhìn chân thực, sống động, giàu sức biểu cảm và gắn với cuộc sống con người, khác với nhiều bài thơ trung đại thường dùng hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • B. Nguyễn Trãi chỉ tập trung vào màu sắc, còn thơ trung đại miêu tả đa dạng hơn.
  • C. Nguyễn Trãi không sử dụng điển tích, trong khi thơ trung đại lạm dụng điển tích.
  • D. Nguyễn Trãi chỉ miêu tả cảnh buồn, thơ trung đại miêu tả cảnh vui.

Câu 25: Điều gì thể hiện rõ nhất tấm lòng

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • B. Nhắc đến tên các địa danh cụ thể.
  • C. Khát vọng về một đất nước thái bình, nhân dân no ấm, thể hiện qua mong ước có
  • D. Nhắc đến lịch sử hào hùng của dân tộc.

Câu 26: Từ

  • A. Sân nhà.
  • B. Phần mái nhà chìa ra phía trước hoặc hành lang có mái che.
  • C. Vườn cây.
  • D. Bên trong nhà.

Câu 27: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ

  • A. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng về cuộc sống ẩn dật, lánh đời.
  • C. Cảm hứng về sự nghiệp, công danh cá nhân.
  • D. Cảm hứng về thiên nhiên tươi đẹp và tấm lòng

Câu 28: Nhận xét về cách Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt (chữ Nôm) trong bài thơ này.

  • A. Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt giản dị, giàu sức gợi tả, gần gũi với đời sống, thể hiện sự sáng tạo trong thơ Nôm.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt khó hiểu.
  • C. Ngôn ngữ khô khan, thiếu hình ảnh.
  • D. Chủ yếu dùng các từ cổ, ít thông dụng.

Câu 29: So sánh tư tưởng

  • A. Trong
  • B. Tư tưởng
  • C. Tư tưởng
  • D. Trong bài thơ này, ông thể hiện sự chán ghét dân, khác với

Câu 30: Bài thơ

  • A. Thuộc
  • B. Thuộc
  • C. Thuộc
  • D. Thuộc một tập thơ thất lạc, không có ý nghĩa gì đặc biệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tích cách Nguyễn Trãi thể hiện sự cảm nhận đa giác quan về bức tranh ngày hè trong bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43".

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nhận xét về hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ mạnh như "đùn đùn", "giương", "phun" trong việc miêu tả cảnh vật ngày hè.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong bài thơ, hình ảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" gợi cho người đọc cảm nhận gì về thời điểm của mùa hè?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích sự chuyển đổi trong mạch cảm xúc của bài thơ, từ cảnh thiên nhiên sang tấm lòng của nhà thơ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" có ý nghĩa gì trong bức tranh ngày hè của Nguyễn Trãi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hình ảnh "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện trực tiếp khát vọng nào của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Từ "đòi phương" trong câu thơ "Dân giàu đủ khắp đòi phương" có nghĩa là gì và thể hiện điều gì về mong ước của nhà thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: So sánh cách miêu tả màu sắc trong hai câu thơ: "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" và "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" để thấy sự khác biệt trong biểu đạt.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phân tích vai trò của hai câu thơ cuối đối với toàn bộ bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43".

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Biện pháp tu từ nào nổi bật trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Từ láy "lao xao" trong câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" gợi tả điều gì về âm thanh và không khí?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Việc bài thơ sử dụng thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn (câu 1 và 8 là lục ngôn, còn lại là thất ngôn) có tác dụng gì về mặt cấu trúc và nhịp điệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về tâm trạng chung của Nguyễn Trãi khi viết "Bảo kính cảnh giới - Bài 43".

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của mùa hè?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Câu thơ "Rồi hóng mát thủa ngày trường" thể hiện điều gì về hoàn cảnh và tâm thế của nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Liên hệ hình ảnh "Ngu cầm" và "khúc Nam Phong" với điển tích lịch sử để hiểu rõ hơn về khát vọng của Nguyễn Trãi.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So sánh bức tranh thiên nhiên trong bài thơ với một bức tranh phong cảnh truyền thống (ví dụ: tranh thủy mặc) để chỉ ra điểm khác biệt trong cách thể hiện.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người được thể hiện qua câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ".

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Từ "dắng dỏi" trong một số bản dịch/ghi chép khác của bài thơ (thay cho "lao xao") mang sắc thái biểu cảm như thế nào khi miêu tả tiếng ve?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bức tranh ngày hè trong bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" mang đậm dấu ấn của phong cách nghệ thuật nào của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nếu so sánh với bài thơ "Cảnh khuya" của Hồ Chí Minh (có tiếng suối, trăng, cảnh rừng Việt Bắc), bức tranh thiên nhiên trong "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" khác biệt chủ yếu ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh cây hòe trong văn hóa cổ và trong bài thơ này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đặt giả định nếu câu thơ cuối là "Dân giàu đủ chỉ một phương" thay vì "khắp đòi phương", ý nghĩa của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa cách Nguyễn Trãi miêu tả cảnh ngày hè và cách miêu tả cảnh bốn mùa trong thơ ca trung đại nói chung.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Điều gì thể hiện rõ nhất tấm lòng "ái quốc" (yêu nước) của Nguyễn Trãi trong bài thơ này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Từ "hiên" trong câu "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nhận xét về cách Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt (chữ Nôm) trong bài thơ này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So sánh tư tưởng "ưu dân ái quốc" của Nguyễn Trãi trong bài thơ này với tư tưởng tương tự trong một tác phẩm khác (ví dụ: Bình Ngô đại cáo) để thấy sự nhất quán.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" thuộc tập thơ nào của Nguyễn Trãi và điều này có ý nghĩa gì đối với việc tìm hiểu con người và sự nghiệp của ông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Quốc âm thi tập
  • B. Quân trung từ mệnh tập
  • C. Bình Ngô đại cáo
  • D. Ức Trai thi tập

Câu 2: Thể thơ chính được sử dụng trong bài

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt
  • B. Lục bát
  • C. Song thất lục bát
  • D. Thất ngôn xen lục ngôn

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của động từ

  • A. Diễn tả sự mọc lên yếu ớt, thiếu sức sống.
  • B. Gợi tả âm thanh phát ra từ lá cây.
  • C. Nhấn mạnh sự sinh sôi, phát triển mạnh mẽ, tràn đầy sức sống của cây hòe.
  • D. Miêu tả hình dáng cong queo của cành hòe.

Câu 4: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi tả sự chuyển động, hoạt động của con người trong bức tranh ngày hè?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • D. Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương

Câu 5: Câu thơ nào trong bài gợi ý về thời điểm cuối mùa hè?

  • A. Rồi hóng mát thủa ngày trường
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ

Câu 6: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được cảm nhận chủ yếu qua những giác quan nào?

  • A. Chỉ có thị giác và thính giác
  • B. Chỉ có thị giác và khứu giác
  • C. Chỉ có thính giác và khứu giác
  • D. Thị giác, thính giác và khứu giác

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Âm thanh ve kêu vang vọng, không gian hoàng hôn tĩnh lặng.
  • B. Âm thanh ồn ào của chợ búa, không gian buổi trưa hè.
  • C. Tiếng đàn du dương, không gian lãng mạn.
  • D. Tiếng chim hót líu lo, không gian buổi sớm mai.

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa câu thơ mở đầu

  • A. Chỉ đơn thuần là giới thiệu hành động của thi nhân, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Là điểm xuất phát, từ cảm nhận cá nhân về cảnh vật mà dẫn đến suy tư về cuộc đời, dân chúng.
  • C. Thể hiện sự mệt mỏi, chán chường của thi nhân trước cảnh ngày hè dài.
  • D. Ngụ ý về một ngày dài không có việc gì làm.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa (động từ
  • D. Ẩn dụ

Câu 10: Việc sử dụng các từ láy như

  • A. Gợi tả âm thanh sống động, chân thực của cuộc sống và thiên nhiên.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • C. Tăng thêm tính trừu tượng cho bức tranh.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 11: Câu thơ

  • A. Ước có một cây đàn quý giá để thưởng thức.
  • B. Ước được trở thành một nhạc công tài ba.
  • C. Ước được gặp gỡ và học hỏi từ vua Ngu Thuấn.
  • D. Ước có được phương tiện (như tiếng đàn của vua Ngu Thuấn) để mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.

Câu 12: Điển cố

  • A. Một câu chuyện tình yêu nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc.
  • B. Sự thịnh trị, thái bình của một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, nơi vua quan tâm đến đời sống nhân dân.
  • C. Một trận chiến oanh liệt đã xảy ra.
  • D. Một bài hát ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.

Câu 13: Hai câu thơ cuối bài

  • A. Ước muốn được sống an nhàn, không lo nghĩ.
  • B. Nỗi buồn về cuộc sống khó khăn của bản thân.
  • C. Tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc và mong ước về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
  • D. Sự bất mãn với hiện thực xã hội đương thời.

Câu 14: So sánh hình ảnh hoa sen (

  • A. Sự giao thoa giữa cuối mùa sen tàn và đầu mùa lựu nở, gợi cảm giác chuyển mùa hoặc đỉnh điểm rực rỡ của mùa hè.
  • B. Cả hai loại hoa đều đang tàn úa, gợi tả sự buồn bã của mùa hè.
  • C. Cả hai loại hoa đều đang nở rộ, gợi tả sự tươi mới của mùa hè.
  • D. Hai hình ảnh này không có mối liên hệ về thời gian.

Câu 15: Từ

  • A. Buổi sáng sớm.
  • B. Ngày dài, thường gợi cảm giác rảnh rỗi hoặc sự trôi chảy chậm rãi của thời gian.
  • C. Buổi tối muộn.
  • D. Thời tiết oi bức, khó chịu.

Câu 16: Phân tích cách Nguyễn Trãi chuyển đổi từ việc miêu tả cảnh thiên nhiên sang bộc lộ tâm sự, khát vọng về dân, nước ở cuối bài thơ.

  • A. Sự chuyển đổi đột ngột, không có liên kết.
  • B. Thiên nhiên chỉ là cái cớ để nói về nỗi buồn cá nhân.
  • C. Từ cảm nhận vẻ đẹp, sức sống của thiên nhiên và cuộc sống bình dị (chợ cá, tiếng ve) mà dấy lên ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân.
  • D. Thiên nhiên và con người hoàn toàn tách biệt trong bài thơ.

Câu 17: Điều gì cho thấy bài thơ

  • A. Chỉ miêu tả cảnh thiên nhiên đẹp.
  • B. Chỉ sử dụng thể thơ thất ngôn.
  • C. Chỉ nói về cuộc sống ẩn dật.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống cá nhân và nỗi lòng ưu dân ái quốc tha thiết.

Câu 18: Trong cấu trúc bài thơ thất ngôn xen lục ngôn, câu lục ngôn thường nằm ở vị trí nào?

  • A. Câu 1 và câu 8 (hoặc các câu cuối bài, tùy biến thể)
  • B. Câu 2 và câu 4
  • C. Câu 3 và câu 6
  • D. Tất cả các câu chẵn

Câu 19: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ này?

  • A. Chỉ sử dụng từ Hán Việt trang trọng.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn từ ngữ Hán Việt và từ ngữ Nôm bình dị, giàu sức gợi tả.
  • C. Sử dụng hoàn toàn tiếng Nôm mà không có yếu tố Hán Việt.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, ít hình ảnh.

Câu 20: Hình ảnh

  • A. Không gian cung đình sang trọng và thời gian ban đêm.
  • B. Không gian chiến trường và thời gian buổi trưa.
  • C. Không gian làng quê bình dị, gần gũi với cuộc sống người dân và thời gian chiều tà.
  • D. Không gian đô thị hiện đại và thời gian ban ngày.

Câu 21: Phân tích sự đối lập hoặc bổ sung giữa hình ảnh cây hòe tán rộng, cây lựu đỏ rực và hoa sen đã tàn hương.

  • A. Sự đối lập giữa sức sống mãnh liệt, rực rỡ (hòe, lựu) và sự tàn phai (sen), thể hiện nhịp điệu của mùa hè hoặc sự vận động của thời gian.
  • B. Tất cả các hình ảnh đều thể hiện sự tàn úa, thiếu sức sống.
  • C. Tất cả các hình ảnh đều thể hiện sự tươi mới, căng tràn.
  • D. Các hình ảnh này không có mối liên hệ nào về ý nghĩa.

Câu 22: Khát vọng

  • A. Chỉ quan tâm đến sự nghiệp cá nhân.
  • B. Ước mong có cuộc sống giàu sang cho bản thân.
  • C. Lý tưởng ẩn dật hoàn toàn, không màng thế sự.
  • D. Lý tưởng lấy dân làm gốc, mong muốn mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho muôn dân.

Câu 23: Tại sao có thể nói bài thơ

  • A. Chỉ sử dụng các điển tích Trung Quốc.
  • B. Chỉ miêu tả cảnh vật quen thuộc ở Việt Nam.
  • C. Sử dụng thể thơ dân tộc (Nôm, thất ngôn xen lục ngôn), miêu tả cảnh vật và cuộc sống gần gũi ở làng quê Việt Nam, đồng thời lồng ghép điển tích cổ điển (Ngu cầm) để thể hiện tư tưởng lớn lao (yêu dân).
  • D. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách thơ Đường luật.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc đặt hình ảnh chợ cá, tiếng ve kêu bên cạnh ước vọng về tiếng đàn Ngu cầm.

  • A. Sự ngẫu nhiên, không có dụng ý nghệ thuật.
  • B. Sự chuyển mạch tự nhiên từ cảnh sống bình dị, quen thuộc (chợ cá, tiếng ve) gợi cảm hứng, liên tưởng đến ước vọng lớn lao về một cuộc sống thái bình, ấm no cho dân như thời vua Ngu Thuấn.
  • C. Thể hiện sự đối lập hoàn toàn giữa hiện thực và ước mơ.

Câu 25: Từ

  • A. Khắp mọi nơi, mọi vùng.
  • B. Một phương hướng cụ thể.
  • C. Theo yêu cầu của mọi người.
  • D. Rất nhiều phương pháp.

Câu 26: Hãy xác định chủ đề bao quát nhất của bài thơ

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của mùa hè.
  • B. Nỗi buồn của người ẩn dật.
  • C. Ca ngợi sự giàu có của đất nước.
  • D. Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống và tấm lòng ưu dân ái quốc của Nguyễn Trãi.

Câu 27: Câu thơ

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa (động từ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 28: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về không gian và thời gian được miêu tả trong bài thơ?

  • A. Không gian gần gũi, bình dị (sân hè, ao sen, hiên nhà, chợ cá).
  • B. Thời gian là một ngày hè dài, có sự chuyển tiếp từ ban ngày sang chiều tà.
  • C. Không gian cung đình, lầu son gác tía.
  • D. Có sự kết hợp giữa không gian thực tại và không gian ước lệ (điển cố Ngu cầm).

Câu 29: Việc Nguyễn Trãi viết thơ bằng chữ Nôm trong

  • A. Tinh thần tự tôn dân tộc, mong muốn xây dựng một nền văn học riêng cho người Việt.
  • B. Ông không giỏi chữ Hán.
  • C. Chỉ viết cho tầng lớp bình dân đọc.
  • D. Đây là yêu cầu bắt buộc của triều đình lúc bấy giờ.

Câu 30: Từ việc

  • A. Từ vui vẻ sang buồn bã.
  • B. Từ thờ ơ sang quan tâm.
  • C. Từ lo lắng sang an nhàn.
  • D. Từ cảm nhận vẻ đẹp cuộc sống cá nhân, thiên nhiên mà mở rộng ra tình yêu thương, lo lắng cho vận mệnh và cuộc sống của cộng đồng, đất nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được trích từ tập thơ nào của Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Thể thơ chính được sử dụng trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của động từ "đùn đùn" trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hình ảnh nào trong bài thơ gợi tả sự chuyển động, hoạt động của con người trong bức tranh ngày hè?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Câu thơ nào trong bài gợi ý về thời điểm cuối mùa hè?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được cảm nhận chủ yếu qua những giác quan nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hình ảnh "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" gợi lên âm thanh và không gian như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích mối liên hệ giữa câu thơ mở đầu "Rồi hóng mát thủa ngày trường" với toàn bài thơ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả màu sắc và sức sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Việc sử dụng các từ láy như "lao xao", "dắng dỏi" có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện ước muốn gì của Nguyễn Trãi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Điển cố "Ngu cầm" và "khúc Nam Phong" trong bài thơ gợi nhắc đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hai câu thơ cuối bài "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" bộc lộ trực tiếp tâm sự, khát vọng gì của thi nhân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: So sánh hình ảnh hoa sen ("Hồng liên trì đã tiễn mùi hương") và hoa thạch lựu ("Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ") trong bài thơ, ta thấy điều gì về thời điểm mùa hè được miêu tả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Từ "thủa ngày trường" trong câu thơ đầu gợi tả đặc điểm gì của thời gian trong ngày hè?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích cách Nguyễn Trãi chuyển đổi từ việc miêu tả cảnh thiên nhiên sang bộc lộ tâm sự, khát vọng về dân, nước ở cuối bài thơ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Điều gì cho thấy bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" mang đậm dấu ấn cá nhân và tư tưởng của Nguyễn Trãi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong cấu trúc bài thơ thất ngôn xen lục ngôn, câu lục ngôn thường nằm ở vị trí nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Hình ảnh "chợ cá làng ngư phủ" và "lầu tịch dương" gợi lên không gian và thời gian như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tích sự đối lập hoặc bổ sung giữa hình ảnh cây hòe tán rộng, cây lựu đỏ rực và hoa sen đã tàn hương.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khát vọng "Dân giàu đủ khắp đòi phương" của Nguyễn Trãi cho thấy điều gì về lý tưởng sống của ông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao có thể nói bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là sự giao thoa giữa vẻ đẹp cổ điển và tinh thần dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc đặt hình ảnh chợ cá, tiếng ve kêu bên cạnh ước vọng về tiếng đàn Ngu cầm.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Từ "đòi phương" trong câu thơ "Dân giàu đủ khắp đòi phương" có nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hãy xác định chủ đề bao quát nhất của bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43".

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" sử dụng biện pháp tu từ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về không gian và thời gian được miêu tả trong bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc Nguyễn Trãi viết thơ bằng chữ Nôm trong "Quốc âm thi tập" nói chung và bài này nói riêng thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Từ việc "hóng mát thủa ngày trường" đến ước vọng "Dân giàu đủ khắp đòi phương", ta thấy tâm hồn Nguyễn Trãi có sự vận động như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Thể Lục bát, gồm các cặp câu 6 tiếng và 8 tiếng.
  • B. Thể Thất ngôn tứ tuyệt, gồm 4 câu, mỗi câu 7 tiếng.
  • C. Thể Song thất lục bát, gồm các cặp câu 7 tiếng và một cặp câu 6-8 tiếng.
  • D. Thể Thất ngôn xen lục ngôn, gồm các câu 7 tiếng xen kẽ câu 6 tiếng.

Câu 2: Hai câu thơ nào trong bài

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương / Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ / Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
  • C. Rồi hóng mát thủa ngày trường / Dân giàu đủ khắp đòi phương.
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương / Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ, tán lá xanh tươi, vươn rộng che mát.
  • B. Sự héo úa, thiếu sức sống do cái nắng gay gắt.
  • C. Màu xanh nhạt, tán lá thưa thớt.
  • D. Sự thay lá, chuyển màu sang vàng úa.

Câu 4: Câu thơ

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa (động từ
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 5: Chi tiết

  • A. Đầu mùa hè, khi sen bắt đầu nở rộ.
  • B. Giữa mùa hè, khi sen tỏa hương ngào ngạt nhất.
  • C. Cuối mùa hè, khi sen đã tàn và hương thơm dần phai nhạt.
  • D. Sang thu, khi lá sen bắt đầu úa vàng.

Câu 6: Âm thanh nào được miêu tả trong bài thơ, góp phần làm bức tranh cảnh ngày hè trở nên sống động?

  • A. Tiếng chim hót trên cành hòe.
  • B. Tiếng nước chảy trong ao sen.
  • C. Tiếng gió thổi qua tán lá.
  • D. Tiếng chợ cá và tiếng ve kêu.

Câu 7: Từ láy

  • A. Âm thanh nhỏ, không rõ ràng, lẫn lộn của nhiều tiếng nói.
  • B. Âm thanh to, vang vọng, dứt khoát.
  • C. Âm thanh buồn bã, tĩnh mịch.
  • D. Âm thanh đều đặn, nhịp nhàng.

Câu 8: Từ láy

  • A. Tiếng ve kêu nhỏ nhẹ, thưa thớt.
  • B. Tiếng ve kêu vang, rộn rã, như thúc giục.
  • C. Tiếng ve kêu buồn bã, thê lương.
  • D. Tiếng ve kêu đều đều, đơn điệu.

Câu 9: Sự xuất hiện của chi tiết

  • A. Miêu tả sự đối lập giữa cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người.
  • B. Thể hiện sự cô lập của nhà thơ với thế giới bên ngoài.
  • C. Cho thấy sự hòa quyện giữa cảnh vật và cuộc sống lao động của con người.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp hoang sơ, ít dấu vết con người của cảnh vật.

Câu 10: Ba câu thơ đầu miêu tả cảnh ngày hè qua những giác quan nào của nhà thơ?

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Thính giác và khứu giác.
  • C. Khứu giác và vị giác.
  • D. Thị giác, khứu giác và thính giác.

Câu 11: Cụm từ

  • A. Ngày hè dài, nhà thơ có thời gian nhàn rỗi để ngắm cảnh, suy ngẫm.
  • B. Ngày hè ngắn ngủi, nhà thơ vội vã tận hưởng cảnh đẹp.
  • C. Thời gian làm việc vất vả trong ngày hè.
  • D. Nỗi buồn chán, cô đơn khi ngày hè trôi đi chậm chạp.

Câu 12: Từ

  • A. Sự bận rộn, lo toan với công việc triều đình.
  • B. Nỗi u sầu, phiền muộn trước cảnh đời.
  • C. Sự thư thái, ung dung giữa thiên nhiên.
  • D. Hành động tìm kiếm sự giải thoát khỏi thực tại.

Câu 13: Hai câu thơ cuối bài

  • A. Trở thành một nhạc công tài ba như vua Ngu Thuấn.
  • B. Mong muốn nhân dân được sống ấm no, hạnh phúc.
  • C. Được thưởng thức âm nhạc của vua Ngu Thuấn.
  • D. Có một cây đàn quý hiếm để giải sầu.

Câu 14: Điển tích

  • A. Truyền thuyết về vua Ngu Thuấn trị vì thái bình, dùng khúc nhạc Nam Phong để dân no đủ.
  • B. Một loại đàn quý thời xưa được lưu truyền trong dân gian.
  • C. Một khúc nhạc nổi tiếng về tình yêu đôi lứa.
  • D. Hình ảnh cây đàn được đặt dưới bóng cây ngô đồng.

Câu 15: Cụm từ

  • A. Chỉ hành động gảy đàn một lần duy nhất.
  • B. Diễn tả sự khó khăn trong việc chơi đàn.
  • C. Biểu tượng cho việc thực hiện khát vọng lớn lao, mang lại cuộc sống tốt đẹp cho dân.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, không chú trọng đến âm nhạc.

Câu 16: Từ nào trong câu thơ

  • A. Dân.
  • B. Giàu đủ.
  • C. Khắp.
  • D. Đòi phương.

Câu 17: Mối quan hệ giữa cảnh thiên nhiên ngày hè được miêu tả ở phần đầu và khát vọng ở phần cuối bài thơ là gì?

  • A. Cảnh đẹp thiên nhiên gợi cảm hứng và là điểm tựa để nhà thơ bộc lộ tấm lòng yêu nước, thương dân.
  • B. Cảnh thiên nhiên đối lập hoàn toàn với khát vọng, thể hiện sự bế tắc của nhà thơ.
  • C. Cảnh thiên nhiên chỉ là phông nền, không liên quan đến khát vọng của nhà thơ.
  • D. Cảnh thiên nhiên làm nhà thơ quên đi những lo toan về dân chúng.

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ

  • A. Nỗi buồn trước sự tàn phai của thời gian.
  • B. Niềm vui hưởng thụ cuộc sống ẩn dật.
  • C. Tình yêu thiên nhiên, yêu đời và tấm lòng ưu dân, ái quốc sâu sắc.
  • D. Sự chán ghét cuộc sống quan trường.

Câu 19: Việc Nguyễn Trãi sử dụng chữ Nôm để sáng tác

  • A. Sự bắt chước thơ ca Trung Quốc.
  • B. Tinh thần dân tộc, ý thức xây dựng văn học tiếng Việt độc lập.
  • C. Sự hạn chế về khả năng sáng tác bằng chữ Hán.
  • D. Chỉ đơn thuần là trào lưu sáng tác thời bấy giờ.

Câu 20: Phân tích tác dụng của các động từ mạnh như

  • A. Gợi tả sức sống căng tràn, mãnh liệt, như trào dâng không kìm nén được của cảnh vật.
  • B. Diễn tả sự tĩnh lặng, yên ả của thiên nhiên.
  • C. Làm cho cảnh vật trở nên u buồn, tàn úa.
  • D. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của cây cối.

Câu 21: Cảnh

  • A. Kết hợp giữa cảnh vật buổi sáng và buổi chiều.
  • B. Kết hợp giữa cảnh vật trên cạn và dưới nước.
  • C. Kết hợp giữa màu sắc nóng và lạnh.
  • D. Kết hợp giữa cảnh sinh hoạt con người và âm thanh tự nhiên.

Câu 22: Từ

  • A. Sự đón chào một mùi hương mới.
  • B. Sự chia tay, phai nhạt dần của mùi hương theo thời gian.
  • C. Sự giữ lại, lưu giữ mùi hương.
  • D. Sự lan tỏa mạnh mẽ của mùi hương.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc nhà thơ chuyển mạch cảm xúc từ cảnh thiên nhiên sang khát vọng về cuộc sống của nhân dân ở hai câu thơ cuối.

  • A. Thể hiện tấm lòng luôn hướng về dân, dù đang sống giữa cảnh nhàn tản.
  • B. Cho thấy sự chán ghét cảnh thiên nhiên và chỉ quan tâm đến con người.
  • C. Là sự ngẫu hứng, không có sự liên kết chặt chẽ về cảm xúc.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống khổ cực của dân.

Câu 24: Hình ảnh cây hòe, thạch lựu, sen (hồng liên) trong bài thơ mang tính ước lệ hay tả thực?

  • A. Mang tính ước lệ, chỉ tượng trưng cho mùa hè chung chung.
  • B. Mang tính tả thực, miêu tả những loài cây quen thuộc, đặc trưng của mùa hè Việt Nam.
  • C. Kết hợp cả ước lệ và tả thực.
  • D. Chỉ là những hình ảnh tưởng tượng của nhà thơ.

Câu 25: Bài thơ

  • A. Chỉ tập trung vào miêu tả cảnh vật mà không bộc lộ cảm xúc.
  • B. Chỉ thể hiện nỗi buồn, sự cô đơn của con người.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa cảm hứng thiên nhiên và cảm hứng thế sự (lo cho dân, cho nước).
  • D. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.

Câu 26: Giả sử có một câu thơ thêm vào sau câu cuối, thể hiện sự thất vọng của nhà thơ vì ước mơ chưa thành hiện thực. Câu thơ đó sẽ làm thay đổi mạch cảm xúc chính của bài thơ như thế nào?

  • A. Chuyển từ khát vọng mãnh liệt sang nỗi buồn hoặc sự bi quan.
  • B. Làm tăng thêm niềm tin vào tương lai tươi sáng.
  • C. Không ảnh hưởng đến mạch cảm xúc chính.
  • D. Nhấn mạnh thêm vẻ đẹp của cảnh thiên nhiên.

Câu 27: Từ

  • A. Chỉ một vài nơi.
  • B. Chỉ một vùng đất nhỏ.
  • C. Chỉ khắp mọi nơi, mọi vùng miền trên đất nước.
  • D. Chỉ phương xa, không phải ở gần.

Câu 28: Phép đối trong bài thơ được thể hiện rõ nhất qua việc miêu tả những hình ảnh nào?

  • A. Hòe lục - Thạch lựu đỏ.
  • B. Chợ cá lao xao - Tiếng ve dắng dỏi.
  • C. Hồng liên - Ngu cầm.
  • D. Ngày trường - Tịch dương.

Câu 29: Tiêu đề

  • A. Gương báu răn mình, thể hiện sự tự nhắc nhở, suy ngẫm về lẽ sống và đạo đức.
  • B. Cảnh giới được bảo vệ, miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên được gìn giữ.
  • C. Tấm gương soi chiếu cuộc đời, phản ánh thực trạng xã hội.
  • D. Lời cảnh báo về những nguy hiểm tiềm ẩn.

Câu 30: Câu thơ nào trong bài cho thấy sự giao thoa, kết nối giữa không gian của con người lao động và không gian của nhà thơ ẩn mình?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ / Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" của Nguyễn Trãi được viết theo thể thơ nào, và đặc điểm cấu trúc của thể thơ đó trong bài này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hai câu thơ nào trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" mang cấu trúc lục ngôn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hình ảnh "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" gợi tả điều gì về sức sống của cây hòe vào ngày hè?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Câu thơ "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả vẻ đẹp của hoa thạch lựu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chi tiết "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" cho biết bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được miêu tả vào thời điểm nào của mùa hè?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Âm thanh nào được miêu tả trong bài thơ, góp phần làm bức tranh cảnh ngày hè trở nên sống động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Từ láy "lao xao" trong câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" gợi tả đặc điểm gì của âm thanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Từ láy "dắng dỏi" trong câu thơ "Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương" gợi tả đặc điểm gì của tiếng ve?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Sự xuất hiện của chi tiết "chợ cá làng ngư phủ" và "lầu tịch dương" trong bức tranh thiên nhiên ngày hè có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Ba câu thơ đầu miêu tả cảnh ngày hè qua những giác quan nào của nhà thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cụm từ "thủa ngày trường" trong câu "Rồi hóng mát thủa ngày trường" gợi tả điều gì về thời gian và tâm thế của nhà thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Từ "hóng mát" thể hiện hoạt động và tâm trạng nào của Nguyễn Trãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hai câu thơ cuối bài "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện khát vọng lớn nhất của Nguyễn Trãi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Điển tích "Ngu cầm" và "Nam Phong" trong câu thơ cuối gợi nhắc đến điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cụm từ "đàn một tiếng" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" cần được hiểu như thế nào trong mạch cảm xúc của bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Từ nào trong câu thơ "Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện ước mơ về sự lan tỏa, rộng khắp của cuộc sống ấm no?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Mối quan hệ giữa cảnh thiên nhiên ngày hè được miêu tả ở phần đầu và khát vọng ở phần cuối bài thơ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc Nguyễn Trãi sử dụng chữ Nôm để sáng tác "Quốc âm thi tập" nói chung và bài thơ này nói riêng thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích tác dụng của các động từ mạnh như "đùn đùn", "phun" khi miêu tả cảnh vật trong bài thơ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cảnh "chợ cá làng ngư phủ" và tiếng "cầm ve lầu tịch dương" cho thấy sự kết hợp độc đáo nào trong bức tranh ngày hè của Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Từ "tiễn" trong "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" có thể gợi liên tưởng nào về thời gian và sự chuyển động của cảnh vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc nhà thơ chuyển mạch cảm xúc từ cảnh thiên nhiên sang khát vọng về cuộc sống của nhân dân ở hai câu thơ cuối.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hình ảnh cây hòe, thạch lựu, sen (hồng liên) trong bài thơ mang tính ước lệ hay tả thực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" là một minh chứng tiêu biểu cho đặc điểm nào trong thơ Nguyễn Trãi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giả sử có một câu thơ thêm vào sau câu cuối, thể hiện sự thất vọng của nhà thơ vì ước mơ chưa thành hiện thực. Câu thơ đó sẽ làm thay đổi mạch cảm xúc chính của bài thơ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Từ "đòi phương" trong câu thơ cuối có ý nghĩa gì, thể hiện phạm vi của ước nguyện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phép đối trong bài thơ được thể hiện rõ nhất qua việc miêu tả những hình ảnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tiêu đề "Bảo kính cảnh giới" có ý nghĩa là gì khi đặt trong bối cảnh tập thơ của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Câu thơ nào trong bài cho thấy sự giao thoa, kết nối giữa không gian của con người lao động và không gian của nhà thơ ẩn mình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Lục bát biến thể
  • C. Song thất lục bát
  • D. Thất ngôn xen lục ngôn

Câu 2: Hai câu thơ nào trong bài

  • A. Câu 2 và 4
  • B. Câu 3 và 6
  • C. Câu 1 và 8
  • D. Câu 5 và 7

Câu 3: Trong bức tranh thiên nhiên ngày hè được Nguyễn Trãi phác họa ở bốn câu thơ đầu, chi tiết nào báo hiệu cảnh vật đang ở vào giai đoạn cuối mùa hè?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ

Câu 4: Các động từ mạnh như

  • A. Diễn tả sức sống mạnh mẽ, tràn đầy của cảnh vật mùa hè.
  • B. Gợi tả sự tĩnh lặng, yên bình của không gian.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp mong manh, dễ tàn phai của thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự băn khoăn, trăn trở của nhà thơ trước cảnh vật.

Câu 5: Âm thanh nào được nhà thơ đưa vào bức tranh cảnh ngày hè để thể hiện sự gắn bó với cuộc sống lao động của nhân dân?

  • A. Tiếng ve kêu râm ran
  • B. Tiếng chim hót líu lo
  • C. Tiếng chợ cá lao xao
  • D. Tiếng gió thổi xào xạc

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Sự tĩnh mịch, vắng lặng.
  • B. Tiếng ve lẻ loi, buồn bã.
  • C. Sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống.
  • D. Tiếng ve ngân vang, như một loại âm nhạc đặc trưng của ngày hè dài.

Câu 7: Từ láy nào trong bài thơ vừa gợi tả âm thanh vừa thể hiện sự sống động của hoạt động con người?

  • A. Lao xao
  • B. Đùn đùn
  • C. Dắng dỏi
  • D. Chan chán

Câu 8: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến

  • A. Khát vọng được trở lại làm quan giúp nước.
  • B. Khát vọng về một cuộc sống thái bình, thịnh trị, nhân dân ấm no, hạnh phúc.
  • C. Khát vọng được sống ẩn dật hoàn toàn với thiên nhiên.
  • D. Khát vọng trở thành một nhạc sĩ tài ba.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Ông chỉ quan tâm đến cuộc sống cá nhân.
  • B. Ông lo lắng về sự nghèo đói của nhân dân.
  • C. Ông muốn ca ngợi sự giàu có của đất nước lúc bấy giờ.
  • D. Ông luôn đặt lợi ích và cuộc sống của nhân dân lên hàng đầu (tư tưởng nhân nghĩa).

Câu 10: Sự chuyển đổi từ cảnh thiên nhiên rực rỡ, sống động sang khát vọng về cuộc sống của nhân dân ở cuối bài thơ thể hiện điều gì trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

  • A. Tình yêu thiên nhiên hòa quyện với tình yêu nước, thương dân sâu sắc.
  • B. Sự mâu thuẫn giữa cuộc sống ẩn dật và mong muốn hành đạo giúp đời.
  • C. Sự bế tắc, bất lực trước thời cuộc.
  • D. Niềm vui sướng, thanh thản tuyệt đối khi sống giữa thiên nhiên.

Câu 11: Cụm từ

  • A. Thời gian trôi đi rất nhanh.
  • B. Thời gian buổi sáng sớm.
  • C. Thời gian ngày hè dài, chậm rãi.
  • D. Thời gian buổi tối muộn.

Câu 12: Phân tích cách tác giả sử dụng màu sắc trong bài thơ. Màu sắc nào được dùng để miêu tả sự tươi tốt, tràn đầy sức sống của cây cối?

  • A. Màu xanh (lục)
  • B. Màu đỏ
  • C. Màu vàng
  • D. Màu tím

Câu 13: Câu thơ

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Màu trắng tinh khôi
  • B. Màu đỏ rực rỡ, như được phun ra
  • C. Mùi hương ngào ngạt
  • D. Hình dáng nhỏ bé, khiêm nhường

Câu 15: Sự xuất hiện của hình ảnh chợ cá và làng chài trong bài thơ có ý nghĩa gì đối với bức tranh thiên nhiên và tâm trạng nhà thơ?

  • A. Cho thấy sự gắn bó của nhà thơ với cuộc sống đời thường, với nhân dân lao động.
  • B. Làm cho bức tranh thiên nhiên trở nên tĩnh lặng hơn.
  • C. Thể hiện sự xa lánh, không quan tâm của nhà thơ đến cuộc sống bên ngoài.
  • D. Chỉ đơn thuần là một chi tiết tả cảnh không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 16: Từ

  • A. Vội vã, tất bật.
  • B. Lo âu, phiền muộn.
  • C. Thanh thản, thư thái giữa thiên nhiên.
  • D. Chán nản, buồn bã.

Câu 17: Ý nghĩa của câu thơ

  • A. Ước ao có cây đàn quý.
  • B. Ước ao có thể dùng âm nhạc để mang lại cuộc sống ấm no cho nhân dân như vua Ngu Thuấn xưa.
  • C. Muốn học cách chơi đàn của vua Ngu Thuấn.
  • D. Thể hiện sự ngưỡng mộ tài năng âm nhạc của vua Ngu Thuấn.

Câu 18: Hai câu thơ cuối bài bộc lộ rõ nhất điều gì về tấm lòng của Nguyễn Trãi?

  • A. Nỗi nhớ quá khứ huy hoàng.
  • B. Sự bất mãn với hiện tại.
  • C. Niềm vui trọn vẹn với cuộc sống ẩn dật.
  • D. Nỗi lòng ưu dân, ái quốc sâu nặng.

Câu 19: Từ

  • A. Khắp mọi nơi, khắp các vùng miền.
  • B. Một phương hướng cụ thể.
  • C. Theo ý muốn, đòi hỏi của nhân dân.
  • D. Phương pháp, cách thức.

Câu 20: Bài thơ

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quân trung từ mệnh tập
  • C. Quốc âm thi tập
  • D. Lam Sơn thực lục

Câu 21: Nhan đề

  • A. Gương báu răn mình.
  • B. Cảnh đẹp soi bóng.
  • C. Bài học quý giá về cảnh vật.
  • D. Nhìn cảnh vật để tìm thấy bảo vật.

Câu 22: Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả chủ yếu qua những giác quan nào?

  • A. Thị giác và vị giác.
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Chỉ có thị giác.
  • D. Thị giác, thính giác và khứu giác.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa bốn câu thơ đầu tả cảnh và bốn câu thơ cuối bộc lộ tâm trạng, khát vọng của nhà thơ.

  • A. Cảnh đẹp, sức sống của thiên nhiên gợi mở tâm hồn và khơi dậy khát vọng về một cuộc sống đẹp đẽ tương tự cho con người.
  • B. Cảnh thiên nhiên đối lập hoàn toàn với tâm trạng buồn bã của nhà thơ.
  • C. Cảnh vật chỉ là phông nền, không liên quan đến tâm trạng.
  • D. Nhà thơ mượn cảnh để che giấu tâm trạng thật của mình.

Câu 24: Từ

  • A. Sự hài lòng tuyệt đối.
  • B. Sự chán ghét, mệt mỏi.
  • C. Sự no đủ, thỏa mãn khi nghĩ về cảnh dân giàu đủ.
  • D. Sự tiếc nuối về tuổi thơ đã qua.

Câu 25: Trong bài thơ, hình ảnh cây hòe, thạch lựu, sen là những biểu tượng quen thuộc của mùa nào trong thơ ca trung đại?

  • A. Mùa xuân
  • B. Mùa hè
  • C. Mùa thu
  • D. Mùa đông

Câu 26: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất cảm giác về sự dài rộng của thời gian trong ngày hè?

  • A. Rồi hóng mát thủa ngày trường
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • C. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương

Câu 27: Việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (thơ Nôm) thay vì chữ Hán trong

  • A. Ông không giỏi chữ Hán.
  • B. Ông chỉ viết thơ để giải trí.
  • C. Ông muốn đối lập với truyền thống văn học Hán Nôm.
  • D. Tấm lòng yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc, muốn đưa thơ ca đến gần hơn với đời sống nhân dân.

Câu 28: Dòng thơ

  • A. Nhà thơ muốn trở thành vua Nghiêu Thuấn.
  • B. Nhà thơ cho rằng chỉ có vua Nghiêu Thuấn mới mang lại hòa bình.
  • C. Khẳng định mối quan hệ tương hỗ giữa vua hiền (Nghiêu Thuấn) và cuộc sống an lạc của nhân dân, thể hiện khát vọng về một xã hội lý tưởng.
  • D. So sánh vua hiện tại với vua Nghiêu Thuấn.

Câu 29: Từ

  • A. Miêu tả hành động bắt ve.
  • B. Gợi tả tiếng ve kêu ngân vang, kéo dài như tiếng đàn.
  • C. Nói về loại đàn làm từ ve.
  • D. Biểu tượng cho sự tĩnh lặng.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về nội dung và tư tưởng của bài thơ

  • A. Là bức tranh thiên nhiên mùa hè rực rỡ, sống động, qua đó bộc lộ tình yêu thiên nhiên và nỗi lòng ưu dân, ái quốc sâu sắc của Nguyễn Trãi.
  • B. Chỉ đơn thuần là bài thơ tả cảnh đẹp mùa hè để giải khuây lúc nhàn rỗi.
  • C. Thể hiện sự chán ghét cuộc đời quan trường và mong muốn sống ẩn dật hoàn toàn.
  • D. Là lời than thở về sự bất lực của bản thân trước thời cuộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được viết theo thể thơ nào, thể hiện sự sáng tạo trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hai câu thơ nào trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" có số tiếng khác biệt so với các câu còn lại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong bức tranh thiên nhiên ngày hè được Nguyễn Trãi phác họa ở bốn câu thơ đầu, chi tiết nào báo hiệu cảnh vật đang ở vào giai đoạn cuối mùa hè?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Các động từ mạnh như "đùn đùn", "giương", "phun" được sử dụng trong bài thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Âm thanh nào được nhà thơ đưa vào bức tranh cảnh ngày hè để thể hiện sự gắn bó với cuộc sống lao động của nhân dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hình ảnh "dắng dỏi cầm ve" gợi lên điều gì về không khí mùa hè trong cảm nhận của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Từ láy nào trong bài thơ vừa gợi tả âm thanh vừa thể hiện sự sống động của hoạt động con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến "Ngu cầm" và khúc nhạc "Nam Phong" ở cuối bài thơ thể hiện khát vọng lớn lao nào của ông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hình ảnh "Dân giàu đủ khắp đòi phương" ở câu thơ cuối cho thấy điều gì về tư tưởng của Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sự chuyển đổi từ cảnh thiên nhiên rực rỡ, sống động sang khát vọng về cuộc sống của nhân dân ở cuối bài thơ thể hiện điều gì trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cụm từ "thủa ngày trường" trong câu thơ đầu "Rồi hóng mát thủa ngày trường" gợi tả đặc điểm nào về thời gian trong bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích cách tác giả sử dụng màu sắc trong bài thơ. Màu sắc nào được dùng để miêu tả sự tươi tốt, tràn đầy sức sống của cây cối?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để miêu tả sự phát triển của cây hòe?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của hoa lựu vào mùa hè?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Sự xuất hiện của hình ảnh chợ cá và làng chài trong bài thơ có ý nghĩa gì đối với bức tranh thiên nhiên và tâm trạng nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Từ "hóng mát" trong câu thơ đầu thể hiện tâm thế như thế nào của Nguyễn Trãi khi viết bài thơ này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ý nghĩa của câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hai câu thơ cuối bài bộc lộ rõ nhất điều gì về tấm lòng của Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Từ "đòi phương" trong "Dân giàu đủ khắp đòi phương" có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" nằm trong tập thơ nào của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhan đề "Bảo kính cảnh giới" có ý nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả chủ yếu qua những giác quan nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa bốn câu thơ đầu tả cảnh và bốn câu thơ cuối bộc lộ tâm trạng, khát vọng của nhà thơ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Từ "chan chán" trong câu "Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương / Ứng vua Nghiêu Thuấn dân âu lạc / Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Chan chán lòng này hãy còn thơ" thể hiện điều gì về tâm trạng của Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong bài thơ, hình ảnh cây hòe, thạch lựu, sen là những biểu tượng quen thuộc của mùa nào trong thơ ca trung đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất cảm giác về sự dài rộng của thời gian trong ngày hè?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (thơ Nôm) thay vì chữ Hán trong "Quốc âm thi tập" nói chung và bài thơ này nói riêng thể hiện điều gì về Nguyễn Trãi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Dòng thơ "Ứng vua Nghiêu Thuấn dân âu lạc" có ý nghĩa là gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Từ "cầm ve" trong "dắng dỏi cầm ve" là một cách nói đặc biệt. Phân tích ý nghĩa của cách dùng từ này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về nội dung và tư tưởng của bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • B. Lục bát biến thể
  • C. Song thất lục bát
  • D. Thất ngôn xen lục ngôn

Câu 2: Hai câu thơ nào trong bài

  • A. Câu 2 và 4
  • B. Câu 3 và 6
  • C. Câu 1 và 8
  • D. Câu 5 và 7

Câu 3: Trong bức tranh thiên nhiên ngày hè được Nguyễn Trãi phác họa ở bốn câu thơ đầu, chi tiết nào báo hiệu cảnh vật đang ở vào giai đoạn cuối mùa hè?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ

Câu 4: Các động từ mạnh như

  • A. Diễn tả sức sống mạnh mẽ, tràn đầy của cảnh vật mùa hè.
  • B. Gợi tả sự tĩnh lặng, yên bình của không gian.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp mong manh, dễ tàn phai của thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự băn khoăn, trăn trở của nhà thơ trước cảnh vật.

Câu 5: Âm thanh nào được nhà thơ đưa vào bức tranh cảnh ngày hè để thể hiện sự gắn bó với cuộc sống lao động của nhân dân?

  • A. Tiếng ve kêu râm ran
  • B. Tiếng chim hót líu lo
  • C. Tiếng chợ cá lao xao
  • D. Tiếng gió thổi xào xạc

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Sự tĩnh mịch, vắng lặng.
  • B. Tiếng ve lẻ loi, buồn bã.
  • C. Sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống.
  • D. Tiếng ve ngân vang, như một loại âm nhạc đặc trưng của ngày hè dài.

Câu 7: Từ láy nào trong bài thơ vừa gợi tả âm thanh vừa thể hiện sự sống động của hoạt động con người?

  • A. Lao xao
  • B. Đùn đùn
  • C. Dắng dỏi
  • D. Chan chán

Câu 8: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến

  • A. Khát vọng được trở lại làm quan giúp nước.
  • B. Khát vọng về một cuộc sống thái bình, thịnh trị, nhân dân ấm no, hạnh phúc.
  • C. Khát vọng được sống ẩn dật hoàn toàn với thiên nhiên.
  • D. Khát vọng trở thành một nhạc sĩ tài ba.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Ông chỉ quan tâm đến cuộc sống cá nhân.
  • B. Ông lo lắng về sự nghèo đói của nhân dân.
  • C. Ông muốn ca ngợi sự giàu có của đất nước lúc bấy giờ.
  • D. Ông luôn đặt lợi ích và cuộc sống của nhân dân lên hàng đầu (tư tưởng nhân nghĩa).

Câu 10: Sự chuyển đổi từ cảnh thiên nhiên rực rỡ, sống động sang khát vọng về cuộc sống của nhân dân ở cuối bài thơ thể hiện điều gì trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

  • A. Tình yêu thiên nhiên hòa quyện với tình yêu nước, thương dân sâu sắc.
  • B. Sự mâu thuẫn giữa cuộc sống ẩn dật và mong muốn hành đạo giúp đời.
  • C. Sự bế tắc, bất lực trước thời cuộc.
  • D. Niềm vui sướng, thanh thản tuyệt đối khi sống giữa thiên nhiên.

Câu 11: Cụm từ

  • A. Thời gian trôi đi rất nhanh.
  • B. Thời gian buổi sáng sớm.
  • C. Thời gian ngày hè dài, chậm rãi.
  • D. Thời gian buổi tối muộn.

Câu 12: Phân tích cách tác giả sử dụng màu sắc trong bài thơ. Màu sắc nào được dùng để miêu tả sự tươi tốt, tràn đầy sức sống của cây cối?

  • A. Màu xanh (lục)
  • B. Màu đỏ
  • C. Màu vàng
  • D. Màu tím

Câu 13: Câu thơ

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Màu trắng tinh khôi
  • B. Màu đỏ rực rỡ, như được phun ra
  • C. Mùi hương ngào ngạt
  • D. Hình dáng nhỏ bé, khiêm nhường

Câu 15: Sự xuất hiện của hình ảnh chợ cá và làng chài trong bài thơ có ý nghĩa gì đối với bức tranh thiên nhiên và tâm trạng nhà thơ?

  • A. Cho thấy sự gắn bó của nhà thơ với cuộc sống đời thường, với nhân dân lao động.
  • B. Làm cho bức tranh thiên nhiên trở nên tĩnh lặng hơn.
  • C. Thể hiện sự xa lánh, không quan tâm của nhà thơ đến cuộc sống bên ngoài.
  • D. Chỉ đơn thuần là một chi tiết tả cảnh không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 16: Từ

  • A. Vội vã, tất bật.
  • B. Lo âu, phiền muộn.
  • C. Thanh thản, thư thái giữa thiên nhiên.
  • D. Chán nản, buồn bã.

Câu 17: Ý nghĩa của câu thơ

  • A. Ước ao có cây đàn quý.
  • B. Ước ao có thể dùng âm nhạc để mang lại cuộc sống ấm no cho nhân dân như vua Ngu Thuấn xưa.
  • C. Muốn học cách chơi đàn của vua Ngu Thuấn.
  • D. Thể hiện sự ngưỡng mộ tài năng âm nhạc của vua Ngu Thuấn.

Câu 18: Hai câu thơ cuối bài bộc lộ rõ nhất điều gì về tấm lòng của Nguyễn Trãi?

  • A. Nỗi nhớ quá khứ huy hoàng.
  • B. Sự bất mãn với hiện tại.
  • C. Niềm vui trọn vẹn với cuộc sống ẩn dật.
  • D. Nỗi lòng ưu dân, ái quốc sâu nặng.

Câu 19: Từ

  • A. Khắp mọi nơi, khắp các vùng miền.
  • B. Một phương hướng cụ thể.
  • C. Theo ý muốn, đòi hỏi của nhân dân.
  • D. Phương pháp, cách thức.

Câu 20: Bài thơ

  • A. Bình Ngô đại cáo
  • B. Quân trung từ mệnh tập
  • C. Quốc âm thi tập
  • D. Lam Sơn thực lục

Câu 21: Nhan đề

  • A. Gương báu răn mình.
  • B. Cảnh đẹp soi bóng.
  • C. Bài học quý giá về cảnh vật.
  • D. Nhìn cảnh vật để tìm thấy bảo vật.

Câu 22: Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả chủ yếu qua những giác quan nào?

  • A. Thị giác và vị giác.
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Chỉ có thị giác.
  • D. Thị giác, thính giác và khứu giác.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa bốn câu thơ đầu tả cảnh và bốn câu thơ cuối bộc lộ tâm trạng, khát vọng của nhà thơ.

  • A. Cảnh đẹp, sức sống của thiên nhiên gợi mở tâm hồn và khơi dậy khát vọng về một cuộc sống đẹp đẽ tương tự cho con người.
  • B. Cảnh thiên nhiên đối lập hoàn toàn với tâm trạng buồn bã của nhà thơ.
  • C. Cảnh vật chỉ là phông nền, không liên quan đến tâm trạng.
  • D. Nhà thơ mượn cảnh để che giấu tâm trạng thật của mình.

Câu 24: Từ

  • A. Sự hài lòng tuyệt đối.
  • B. Sự chán ghét, mệt mỏi.
  • C. Sự no đủ, thỏa mãn khi nghĩ về cảnh dân giàu đủ.
  • D. Sự tiếc nuối về tuổi thơ đã qua.

Câu 25: Trong bài thơ, hình ảnh cây hòe, thạch lựu, sen là những biểu tượng quen thuộc của mùa nào trong thơ ca trung đại?

  • A. Mùa xuân
  • B. Mùa hè
  • C. Mùa thu
  • D. Mùa đông

Câu 26: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất cảm giác về sự dài rộng của thời gian trong ngày hè?

  • A. Rồi hóng mát thủa ngày trường
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • C. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương

Câu 27: Việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (thơ Nôm) thay vì chữ Hán trong

  • A. Ông không giỏi chữ Hán.
  • B. Ông chỉ viết thơ để giải trí.
  • C. Ông muốn đối lập với truyền thống văn học Hán Nôm.
  • D. Tấm lòng yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc, muốn đưa thơ ca đến gần hơn với đời sống nhân dân.

Câu 28: Dòng thơ

  • A. Nhà thơ muốn trở thành vua Nghiêu Thuấn.
  • B. Nhà thơ cho rằng chỉ có vua Nghiêu Thuấn mới mang lại hòa bình.
  • C. Khẳng định mối quan hệ tương hỗ giữa vua hiền (Nghiêu Thuấn) và cuộc sống an lạc của nhân dân, thể hiện khát vọng về một xã hội lý tưởng.
  • D. So sánh vua hiện tại với vua Nghiêu Thuấn.

Câu 29: Từ

  • A. Miêu tả hành động bắt ve.
  • B. Gợi tả tiếng ve kêu ngân vang, kéo dài như tiếng đàn.
  • C. Nói về loại đàn làm từ ve.
  • D. Biểu tượng cho sự tĩnh lặng.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về nội dung và tư tưởng của bài thơ

  • A. Là bức tranh thiên nhiên mùa hè rực rỡ, sống động, qua đó bộc lộ tình yêu thiên nhiên và nỗi lòng ưu dân, ái quốc sâu sắc của Nguyễn Trãi.
  • B. Chỉ đơn thuần là bài thơ tả cảnh đẹp mùa hè để giải khuây lúc nhàn rỗi.
  • C. Thể hiện sự chán ghét cuộc đời quan trường và mong muốn sống ẩn dật hoàn toàn.
  • D. Là lời than thở về sự bất lực của bản thân trước thời cuộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" được viết theo thể thơ nào, thể hiện sự sáng tạo trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hai câu thơ nào trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" có số tiếng khác biệt so với các câu còn lại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong bức tranh thiên nhiên ngày hè được Nguyễn Trãi phác họa ở bốn câu thơ đầu, chi tiết nào báo hiệu cảnh vật đang ở vào giai đoạn cuối mùa hè?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Các động từ mạnh như "đùn đùn", "giương", "phun" được sử dụng trong bài thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Âm thanh nào được nhà thơ đưa vào bức tranh cảnh ngày hè để thể hiện sự gắn bó với cuộc sống lao động của nhân dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hình ảnh "dắng dỏi cầm ve" gợi lên điều gì về không khí mùa hè trong cảm nhận của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Từ láy nào trong bài thơ vừa gợi tả âm thanh vừa thể hiện sự sống động của hoạt động con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Việc Nguyễn Trãi nhắc đến "Ngu cầm" và khúc nhạc "Nam Phong" ở cuối bài thơ thể hiện khát vọng lớn lao nào của ông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hình ảnh "Dân giàu đủ khắp đòi phương" ở câu thơ cuối cho thấy điều gì về tư tưởng của Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sự chuyển đổi từ cảnh thiên nhiên rực rỡ, sống động sang khát vọng về cuộc sống của nhân dân ở cuối bài thơ thể hiện điều gì trong tâm hồn Nguyễn Trãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cụm từ "thủa ngày trường" trong câu thơ đầu "Rồi hóng mát thủa ngày trường" gợi tả đặc điểm nào về thời gian trong bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích cách tác giả sử dụng màu sắc trong bài thơ. Màu sắc nào được dùng để miêu tả sự tươi tốt, tràn đầy sức sống của cây cối?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương" sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để miêu tả sự phát triển của cây hòe?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của hoa lựu vào mùa hè?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Sự xuất hiện của hình ảnh chợ cá và làng chài trong bài thơ có ý nghĩa gì đối với bức tranh thiên nhiên và tâm trạng nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Từ "hóng mát" trong câu thơ đầu thể hiện tâm thế như thế nào của Nguyễn Trãi khi viết bài thơ này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ý nghĩa của câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hai câu thơ cuối bài bộc lộ rõ nhất điều gì về tấm lòng của Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Từ "đòi phương" trong "Dân giàu đủ khắp đòi phương" có nghĩa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" nằm trong tập thơ nào của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhan đề "Bảo kính cảnh giới" có ý nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả chủ yếu qua những giác quan nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa bốn câu thơ đầu tả cảnh và bốn câu thơ cuối bộc lộ tâm trạng, khát vọng của nhà thơ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Từ "chan chán" trong câu "Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương / Ứng vua Nghiêu Thuấn dân âu lạc / Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Chan chán lòng này hãy còn thơ" thể hiện điều gì về tâm trạng của Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong bài thơ, hình ảnh cây hòe, thạch lựu, sen là những biểu tượng quen thuộc của mùa nào trong thơ ca trung đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất cảm giác về sự dài rộng của thời gian trong ngày hè?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (thơ Nôm) thay vì chữ Hán trong "Quốc âm thi tập" nói chung và bài thơ này nói riêng thể hiện điều gì về Nguyễn Trãi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Dòng thơ "Ứng vua Nghiêu Thuấn dân âu lạc" có ý nghĩa là gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Từ "cầm ve" trong "dắng dỏi cầm ve" là một cách nói đặc biệt. Phân tích ý nghĩa của cách dùng từ này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về nội dung và tư tưởng của bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai câu thơ mở đầu bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43": "Rồi hóng mát thủa ngày trường / Hòe lục đùn đùn tán rợp giương." gợi tả khung cảnh và tâm thế của nhà thơ như thế nào?

  • A. Khung cảnh mùa xuân sôi động, nhà thơ vội vã thưởng ngoạn.
  • B. Khung cảnh mùa thu tĩnh lặng, nhà thơ trầm ngâm suy tư.
  • C. Khung cảnh mùa đông u buồn, nhà thơ tìm nơi tránh rét.
  • D. Khung cảnh ngày hè dài rộng, nhà thơ trong tư thế ung dung, thư thái.

Câu 2: Trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương", từ láy "đùn đùn" kết hợp với động từ "giương" có tác dụng gợi tả đặc điểm gì của cây hòe?

  • A. Sự già cỗi, khô héo của cây dưới nắng hè.
  • B. Sự rụng lá, chuẩn bị cho mùa đông sắp tới.
  • C. Sức sống căng tràn, sự phát triển mạnh mẽ của tán lá.
  • D. Sự yếu ớt, cần được chăm sóc của cây hòe.

Câu 3: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" trong bài thơ gợi lên ấn tượng mạnh mẽ về màu sắc và trạng thái nào của cảnh vật ngày hè?

  • A. Màu xanh dịu mát và sự e ấp của hoa lựu.
  • B. Màu đỏ rực rỡ và sự bung nở mãnh liệt của hoa lựu.
  • C. Màu trắng tinh khôi và sự mong manh của hoa lựu.
  • D. Màu vàng úa và sự tàn lụi của hoa lựu.

Câu 4: Câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" cho biết điều gì về thời điểm cụ thể của mùa hè được miêu tả trong bài?

  • A. Mùa hè vừa mới bắt đầu, sen đang nở rộ.
  • B. Mùa hè đang ở đỉnh điểm, sen tỏa hương ngào ngạt.
  • C. Mùa hè đã gần cuối, hương sen đã phai tàn.
  • D. Mùa hè vẫn còn dài, nhưng sen không có hương thơm.

Câu 5: Bức tranh thiên nhiên ngày hè trong bài thơ được tác giả cảm nhận chủ yếu bằng những giác quan nào?

  • A. Chỉ bằng thị giác (nhìn màu sắc, hình ảnh).
  • B. Chỉ bằng thính giác (nghe âm thanh).
  • C. Chỉ bằng khứu giác (ngửi mùi hương).
  • D. Kết hợp thị giác (màu xanh, đỏ), khứu giác (mùi sen), thính giác (lao xao, dắng dỏi).

Câu 6: Hình ảnh "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" mang đến âm thanh gì cho bức tranh ngày hè và gợi lên điều gì về cuộc sống con người?

  • A. Âm thanh ồn ào, tấp nập; gợi cuộc sống mưu sinh, sinh hoạt của người dân.
  • B. Âm thanh tĩnh mịch, vắng vẻ; gợi cuộc sống cô lập, buồn tẻ.
  • C. Âm thanh du dương, trầm bổng; gợi cuộc sống nhàn rỗi, hưởng thụ.
  • D. Âm thanh dữ dội, hỗn loạn; gợi cuộc sống khó khăn, bấp bênh.

Câu 7: Trong bài thơ, sự xuất hiện của hình ảnh con người ("chợ cá làng ngư phủ", "cầm ve") bên cạnh thiên nhiên rộng lớn có ý nghĩa gì?

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập hoàn toàn giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự xa lánh, không quan tâm của nhà thơ đến cuộc sống đời thường.
  • C. Tạo nên một bức tranh sống động, có cả cảnh sắc và sinh hoạt, thể hiện cái nhìn hài hòa của nhà thơ về cuộc sống.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê các yếu tố có trong cảnh vật.

Câu 8: Cảm giác "hóng mát thủa ngày trường" ở đầu bài thơ thể hiện tâm trạng nhàn tản của Nguyễn Trãi. Tuy nhiên, cảm giác này có mâu thuẫn hay bổ sung cho những suy tư ở cuối bài không? Vì sao?

  • A. Mâu thuẫn, vì nhàn tản thì không nên lo nghĩ việc dân nước.
  • B. Bổ sung, vì chính trong khoảnh khắc nhàn tản, nhà thơ mới có thời gian suy ngẫm sâu sắc về dân, về nước.
  • C. Mâu thuẫn, vì cảnh ngày hè quá đẹp khiến nhà thơ quên đi mọi lo toan.
  • D. Không liên quan, hai phần hoàn toàn tách biệt.

Câu 9: Điệp ngữ "Dẽ có" trong câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện điều gì về mong ước của nhà thơ?

  • A. Một mong ước tha thiết, mãnh liệt, gần như là khao khát cháy bỏng.
  • B. Một mong ước viển vông, không có khả năng thực hiện.
  • C. Một mong ước chỉ thoáng qua, không quan trọng.
  • D. Một mong ước về cuộc sống cá nhân an nhàn.

Câu 10: Hình ảnh "Ngu cầm" và "khúc Nam Phong" là điển tích gợi nhắc đến điều gì?

  • A. Một vị vua tàn bạo và khúc nhạc buồn thảm.
  • B. Một vị quan thanh liêm và bài thơ ca ngợi thiên nhiên.
  • C. Một vị tướng tài ba và bài ca chiến thắng.
  • D. Một vị vua hiền minh (vua Ngu Thuấn) và khúc nhạc (Nam Phong) thể hiện sự thái bình, no ấm của nhân dân.

Câu 11: Tại sao Nguyễn Trãi lại "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng"? Tiếng đàn đó hướng tới mục đích gì?

  • A. Để mua vui cho bản thân trong lúc nhàn rỗi.
  • B. Để thể hiện tài năng âm nhạc của mình.
  • C. Để bày tỏ khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho muôn dân, như thời vua Ngu Thuấn.
  • D. Để ca ngợi vẻ đẹp của cảnh vật ngày hè.

Câu 12: Câu thơ cuối cùng "Dân giàu đủ khắp đòi phương" cô đúc niềm mong ước cao cả nhất của Nguyễn Trãi. Niềm mong ước này có mối liên hệ như thế nào với điển tích Ngu cầm?

  • A. Câu thơ cuối là sự cụ thể hóa, là kết quả mong muốn đạt được của việc "đàn khúc Nam Phong" bằng "Ngu cầm".
  • B. Hai câu thơ hoàn toàn không liên quan đến nhau.
  • C. Điển tích Ngu cầm là ước mơ của vua, còn câu cuối là ước mơ của dân, hai điều này mâu thuẫn.
  • D. Điển tích Ngu cầm chỉ là cách nói văn hoa, không chứa đựng mong ước thực tế.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mạch cảm xúc của bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43"?

  • A. Từ thiên nhiên buồn bã chuyển sang suy tư về số phận cá nhân.
  • B. Từ cảnh ngày hè sống động, tràn đầy sức sống chuyển sang tấm lòng ưu dân ái quốc sâu sắc.
  • C. Từ nỗi nhớ quá khứ huy hoàng chuyển sang sự chán nản với thực tại.
  • D. Từ cuộc sống nhàn tản chuyển sang ước mơ được làm quan to.

Câu 14: Việc sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong bài "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" của Nguyễn Trãi có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho bài thơ khó hiểu, tuân theo quy tắc nghiêm ngặt của Đường luật.
  • B. Thể hiện sự gò bó, không thoải mái trong cách biểu đạt.
  • C. Chỉ là sự ngẫu hứng, không có chủ đích nghệ thuật.
  • D. Tạo sự linh hoạt, gần gũi với lời nói, thể hiện rõ hơn tâm tư, cảm xúc của nhà thơ.

Câu 15: Từ "hóng mát" trong câu thơ "Rồi hóng mát thủa ngày trường" thể hiện hoạt động và tâm thế như thế nào của nhà thơ?

  • A. Hoạt động thư giãn, tìm sự dễ chịu trong không gian thoáng đãng, thể hiện tâm thế nhàn tản, ung dung.
  • B. Hoạt động vất vả, lao động dưới trời nắng gắt, thể hiện sự lam lũ.
  • C. Hoạt động tìm kiếm, khám phá những điều mới lạ.
  • D. Hoạt động trốn tránh, ẩn mình khỏi thế sự.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật được miêu tả ở sáu câu thơ đầu và tâm trạng của nhà thơ được thể hiện xuyên suốt bài thơ.

  • A. Cảnh vật tươi đẹp làm nhà thơ quên hết mọi lo toan, chỉ còn vui thú điền viên.
  • B. Cảnh vật sống động, tràn đầy sức sống kích thích tâm hồn nhạy cảm của nhà thơ, từ đó dấy lên những suy tư về con người và cuộc đời.
  • C. Cảnh vật chỉ là phông nền, không có mối liên hệ gì với tâm trạng của nhà thơ.
  • D. Cảnh vật u buồn làm nhà thơ thêm sầu não.

Câu 17: Hình ảnh "cầm ve" trong câu thơ "Ngư phủ cầm ve dắng dỏi cầm ca" là một chi tiết thể hiện điều gì về cuộc sống của người dân lao động?

  • A. Sự nghèo khổ, thiếu thốn trong cuộc sống.
  • B. Sự vất vả, cực nhọc không có thời gian nghỉ ngơi.
  • C. Sự lạc quan, yêu đời, tìm thấy niềm vui trong lao động và cuộc sống thường ngày.
  • D. Sự buồn bã, than thở về số phận.

Câu 18: Từ láy "dắng dỏi" trong câu "Ngư phủ cầm ve dắng dỏi cầm ca" gợi tả âm thanh như thế nào?

  • A. Âm thanh vang vọng, mạnh mẽ, đầy sức sống.
  • B. Âm thanh nhỏ nhẹ, yếu ớt, thều thào.
  • C. Âm thanh buồn bã, ai oán.
  • D. Âm thanh hỗn tạp, khó nghe.

Câu 19: Phép đối được sử dụng trong các câu thơ tả cảnh ngày hè có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu thơ thêm dài dòng, khó nhớ.
  • B. Tạo sự đơn điệu, nhàm chán cho bức tranh.
  • C. Chỉ đơn thuần là tuân thủ niêm luật thơ Đường.
  • D. Tạo sự cân đối, hài hòa, làm nổi bật vẻ đẹp đa dạng, phong phú của cảnh vật.

Câu 20: Khát vọng "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện điều gì về lý tưởng trị nước của Nguyễn Trãi?

  • A. Ước mơ trở thành một nhạc công nổi tiếng.
  • B. Ước mơ về một chế độ thái bình, thịnh trị, trong đó nhà vua (người cầm quyền) lo cho dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
  • C. Ước mơ được sống ẩn dật, tránh xa mọi sự đời.
  • D. Ước mơ có được quyền lực tối cao để ban phát ân huệ.

Câu 21: Hai câu thơ cuối bài "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện tư tưởng cốt lõi nào trong con người Nguyễn Trãi?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy dân làm gốc, luôn đau đáu vì cuộc sống của nhân dân.
  • B. Tư tưởng hưởng thụ, chỉ quan tâm đến niềm vui cá nhân.
  • C. Tư tưởng bi quan, chán nản về cuộc đời.
  • D. Tư tưởng quyền lực, mong muốn được cai trị.

Câu 22: So với các bài thơ tả cảnh thiên nhiên thông thường, "Bảo kính cảnh giới - Bài 43" có điểm đặc biệt gì thể hiện phong cách của Nguyễn Trãi?

  • A. Chỉ tập trung vào việc liệt kê các loài cây, hoa.
  • B. Thiên nhiên được miêu tả một cách khô khan, ít cảm xúc.
  • C. Hoàn toàn không có sự xuất hiện của con người.
  • D. Bức tranh thiên nhiên sống động, giàu sức gợi, hòa quyện với cuộc sống con người và cuối cùng quy tụ về tấm lòng ưu dân ái quốc của nhà thơ.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ "Bảo kính cảnh giới - Bài 43"?

  • A. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống (tiếng Việt), kết hợp với việc sử dụng từ láy, động từ mạnh và điển tích, tạo nên sự phong phú, biểu cảm.
  • B. Ngôn ngữ cầu kỳ, khó hiểu, xa lạ với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Chỉ sử dụng toàn bộ từ Hán Việt, thiếu tính dân tộc.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, chỉ mang tính thông báo, không có giá trị gợi hình, gợi cảm.

Câu 24: Từ "đòi phương" trong câu thơ cuối "Dân giàu đủ khắp đòi phương" có nghĩa là gì?

  • A. Một vài nơi, một vài vùng.
  • B. Khắp mọi nơi, mọi vùng miền trong cả nước.
  • C. Những vùng đất xa xôi, hẻo lánh.
  • D. Chỉ một phương hướng cụ thể.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi đặt khao khát "Dân giàu đủ khắp đòi phương" ở cuối bài thơ, sau khi đã tả cảnh ngày hè sinh động.

  • A. Thể hiện sự đột ngột, không liên kết giữa cảnh và tình.
  • B. Cho thấy nhà thơ chỉ quan tâm đến thiên nhiên mà không thực sự lo cho dân.
  • C. Khẳng định rằng dù ở trong hoàn cảnh nào (nhàn tản hay bận rộn), tấm lòng ưu dân ái quốc vẫn là điều thường trực, là đỉnh cao trong tâm hồn nhà thơ, chi phối mọi cảm xúc, suy tư.
  • D. Chỉ là một câu thơ thêm vào cho đủ ý.

Câu 26: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vận động và sức sống căng đầy của thiên nhiên ngày hè?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương / Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • B. Rồi hóng mát thủa ngày trường.
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.

Câu 27: Nếu loại bỏ câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ", bức tranh ngày hè sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Bức tranh sẽ thêm phần sinh động và đầy đủ.
  • B. Bức tranh sẽ mất đi yếu tố âm thanh và hình ảnh sinh hoạt con người, trở nên đơn thuần là cảnh vật tĩnh lặng.
  • C. Bức tranh sẽ tập trung hơn vào màu sắc của các loài hoa.
  • D. Bức tranh sẽ không còn thể hiện được thời điểm mùa hè.

Câu 28: Câu thơ "Ngư phủ cầm ve dắng dỏi cầm ca" cho thấy mối quan hệ giữa người dân lao động và thiên nhiên trong cảm nhận của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Đối kháng, thiên nhiên gây khó khăn cho cuộc sống của họ.
  • B. Thờ ơ, họ chỉ quan tâm đến công việc.
  • C. Hòa hợp, con người sống gắn bó, tìm thấy niềm vui từ thiên nhiên.
  • D. Sợ hãi, thiên nhiên quá mạnh mẽ so với con người.

Câu 29: Tại sao Nguyễn Trãi lại sử dụng điển tích về vua Ngu Thuấn và khúc Nam Phong thay vì trực tiếp nói về mong muốn của mình?

  • A. Để tăng tính hàm súc, trang trọng, thể hiện mong ước cao cả về một xã hội lý tưởng đã có trong lịch sử, đồng thời khẳng định lý tưởng trị nước theo đạo Nho.
  • B. Vì ông không dám nói thẳng mong muốn của mình.
  • C. Chỉ là cách để khoe khoang sự hiểu biết về điển tích.
  • D. Làm cho câu thơ thêm khó hiểu đối với người đọc.

Câu 30: Từ việc miêu tả cảnh ngày hè và bày tỏ khát vọng ở cuối bài, ta thấy phẩm chất nổi bật nhất của Nguyễn Trãi trong bài thơ này là gì?

  • A. Sự ham mê hưởng thụ cuộc sống cá nhân.
  • B. Tâm trạng buồn bã, u uất trước thời cuộc.
  • C. Sự lạnh lùng, vô cảm trước cuộc sống của nhân dân.
  • D. Tấm lòng yêu thiên nhiên tha thiết và tình yêu nước, thương dân sâu sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Hai câu thơ mở đầu bài 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43': 'Rồi hóng mát thủa ngày trường / Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.' gợi tả khung cảnh và tâm thế của nhà thơ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong câu thơ 'Hòe lục đùn đùn tán rợp giương', từ láy 'đùn đùn' kết hợp với động từ 'giương' có tác dụng gợi tả đặc điểm gì của cây hòe?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hình ảnh 'Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ' trong bài thơ gợi lên ấn tượng mạnh mẽ về màu sắc và trạng thái nào của cảnh vật ngày hè?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Câu thơ 'Hồng liên trì đã tiễn mùi hương' cho biết điều gì về thời điểm cụ thể của mùa hè được miêu tả trong bài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bức tranh thiên nhiên ngày hè trong bài thơ được tác giả cảm nhận chủ yếu bằng những giác quan nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình ảnh 'Lao xao chợ cá làng ngư phủ' mang đến âm thanh gì cho bức tranh ngày hè và gợi lên điều gì về cuộc sống con người?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong bài thơ, sự xuất hiện của hình ảnh con người ('chợ cá làng ngư phủ', 'cầm ve') bên cạnh thiên nhiên rộng lớn có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cảm giác 'hóng mát thủa ngày trường' ở đầu bài thơ thể hiện tâm trạng nhàn tản của Nguyễn Trãi. Tuy nhiên, cảm giác này có mâu thuẫn hay bổ sung cho những suy tư ở cuối bài không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Điệp ngữ 'Dẽ có' trong câu thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' thể hiện điều gì về mong ước của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hình ảnh 'Ngu cầm' và 'khúc Nam Phong' là điển tích gợi nhắc đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao Nguyễn Trãi lại 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng'? Tiếng đàn đó hướng tới mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Câu thơ cuối cùng 'Dân giàu đủ khắp đòi phương' cô đúc niềm mong ước cao cả nhất của Nguyễn Trãi. Niềm mong ước này có mối liên hệ như thế nào với điển tích Ngu cầm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về mạch cảm xúc của bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Việc sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong bài 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' của Nguyễn Trãi có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Từ 'hóng mát' trong câu thơ 'Rồi hóng mát thủa ngày trường' thể hiện hoạt động và tâm thế như thế nào của nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật được miêu tả ở sáu câu thơ đầu và tâm trạng của nhà thơ được thể hiện xuyên suốt bài thơ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hình ảnh 'cầm ve' trong câu thơ 'Ngư phủ cầm ve dắng dỏi cầm ca' là một chi tiết thể hiện điều gì về cuộc sống của người dân lao động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Từ láy 'dắng dỏi' trong câu 'Ngư phủ cầm ve dắng dỏi cầm ca' gợi tả âm thanh như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phép đối được sử dụng trong các câu thơ tả cảnh ngày hè có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khát vọng 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' thể hiện điều gì về lý tưởng trị nước của Nguyễn Trãi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hai câu thơ cuối bài 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương' thể hiện tư tưởng cốt lõi nào trong con người Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So với các bài thơ tả cảnh thiên nhiên thông thường, 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43' có điểm đặc biệt gì thể hiện phong cách của Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về cách Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ 'Bảo kính cảnh giới - Bài 43'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Từ 'đòi phương' trong câu thơ cuối 'Dân giàu đủ khắp đòi phương' có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi đặt khao khát 'Dân giàu đủ khắp đòi phương' ở cuối bài thơ, sau khi đã tả cảnh ngày hè sinh động.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vận động và sức sống căng đầy của thiên nhiên ngày hè?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nếu loại bỏ câu thơ 'Lao xao chợ cá làng ngư phủ', bức tranh ngày hè sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Câu thơ 'Ngư phủ cầm ve dắng dỏi cầm ca' cho thấy mối quan hệ giữa người dân lao động và thiên nhiên trong cảm nhận của Nguyễn Trãi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao Nguyễn Trãi lại sử dụng điển tích về vua Ngu Thuấn và khúc Nam Phong thay vì trực tiếp nói về mong muốn của mình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Từ việc miêu tả cảnh ngày hè và bày tỏ khát vọng ở cuối bài, ta thấy phẩm chất nổi bật nhất của Nguyễn Trãi trong bài thơ này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích ý nghĩa của cụm từ “thủa ngày trường” trong câu thơ mở đầu bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” (Rồi hóng mát thủa ngày trường). Cụm từ này gợi lên cảm nhận gì về không gian và thời gian của bức tranh hè?

  • A. Gợi cảm giác vội vã, thời gian trôi nhanh.
  • B. Nhấn mạnh sự buồn tẻ, cô đơn của thi nhân.
  • C. Miêu tả thời gian dài, chậm rãi của ngày hè, tạo không gian thư thái cho hoạt động hóng mát.
  • D. Thể hiện sự nóng bức, oi ả kéo dài của mùa hè.

Câu 2: Hãy phân tích hiệu quả nghệ thuật của các động từ mạnh như “đùn đùn”, “giương”, “phun” trong việc miêu tả cảnh vật mùa hè (Hòe lục đùn đùn tán rợp giương / Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ).

  • A. Gợi sự nhỏ bé, yếu ớt của cây cối trước thiên nhiên.
  • B. Diễn tả sức sống mãnh liệt, sự sinh sôi nảy nở dường như không kìm nén được của cây cối trong mùa hè.
  • C. Tạo cảm giác tĩnh lặng, yên bình cho cảnh vật.
  • D. Nhấn mạnh sự tàn lụi, héo úa của thực vật.

Câu 3: Hình ảnh “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” gợi cho người đọc cảm nhận gì về thời điểm cụ thể của mùa hè được miêu tả trong bài thơ?

  • A. Mùa hè vừa mới bắt đầu, sen đang nở rộ và tỏa hương.
  • B. Giữa mùa hè, hương sen nồng nàn nhất.
  • C. Mùa hè sắp kết thúc, sen đã tàn nhưng vẫn còn vương vấn hương thơm.
  • D. Cuối mùa hè, hương sen đã nhạt phai, báo hiệu mùa sắp chuyển.

Câu 4: Phân tích sự tương phản giữa âm thanh “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” và không gian tĩnh lặng của cảnh vật thiên nhiên (như được gợi ý qua hoạt động “hóng mát”). Sự tương phản này nói lên điều gì về cảm nhận của thi nhân?

  • A. Thể hiện sự hiện diện của cuộc sống con người bình dị, năng động trong bức tranh thiên nhiên, cho thấy cái nhìn gắn bó của thi nhân với cuộc đời.
  • B. Làm nổi bật sự cô lập, tách biệt của thi nhân với thế giới bên ngoài.
  • C. Gợi sự khó chịu, phiền nhiễu của thi nhân trước sự ồn ào.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê các âm thanh khác nhau có trong bức tranh hè.

Câu 5: Tiếng “dắng dỏi cầm ve” là âm thanh đặc trưng của mùa nào? Việc đưa âm thanh này vào bài thơ có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh hè?

  • A. Mùa xuân, gợi sự khởi đầu tươi mới.
  • B. Mùa hè, làm tăng thêm không khí rộn rã, đặc trưng và sức sống của ngày hè.
  • C. Mùa thu, gợi sự tĩnh mịch, buồn bã.
  • D. Mùa đông, gợi sự lạnh lẽo, hiu quạnh.

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu thơ cuối (Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương). Điều gì ở hai câu thơ này cho thấy tấm lòng và khát vọng lớn lao của Nguyễn Trãi?

  • A. Thi nhân mong muốn có cây đàn quý để mua vui cho bản thân.
  • B. Thi nhân chỉ đơn thuần ngưỡng mộ tài năng âm nhạc của vua Ngu Thuấn.
  • C. Khát vọng có cây đàn Ngu cầm (biểu tượng của sự thái bình, thịnh trị) để gảy khúc nhạc (biểu tượng cho nền thái bình) khiến dân chúng được ấm no, hạnh phúc, thể hiện lý tưởng nhân nghĩa, vì dân.
  • D. Thi nhân muốn dùng âm nhạc để quên đi nỗi buồn cá nhân.

Câu 7: Việc Nguyễn Trãi sử dụng điển tích “Ngu cầm” và “khúc Nam Phong” trong bài thơ thể hiện điều gì về kiến thức và tư tưởng của ông?

  • A. Thể hiện sự uyên bác về văn hóa, lịch sử Trung Hoa và gắn kết lý tưởng chính trị nhân nghĩa của mình với các hình mẫu minh quân trong quá khứ.
  • B. Cho thấy ông là người yêu thích âm nhạc cổ điển.
  • C. Chứng tỏ ông chỉ quan tâm đến quá khứ mà không để ý đến hiện tại.
  • D. Thể hiện sự bi quan, chán nản về tình hình đất nước.

Câu 8: Phân tích cấu trúc của bài thơ thất ngôn xen lục ngôn. Câu lục ngôn (6 chữ) thường xuất hiện ở vị trí nào và có tác dụng gì trong bài thơ này?

  • A. Câu lục ngôn thường ở đầu và cuối mỗi khổ, tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
  • B. Câu lục ngôn thường ở giữa bài, làm ngắt quãng mạch cảm xúc.
  • C. Câu lục ngôn chỉ là sự ngẫu hứng, không có tác dụng đặc biệt.
  • D. Câu lục ngôn thường ở cuối các khổ hoặc cuối bài, tạo điểm nhấn, cô đọng ý hoặc chuyển đổi nhịp điệu.

Câu 9: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” được trích trong tập thơ nào của Nguyễn Trãi? Việc tập thơ này được viết bằng chữ Nôm nói lên điều gì?

  • A. Bình Ngô đại cáo; Thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc.
  • B. Quân trung từ mệnh tập; Thể hiện tài năng quân sự, ngoại giao.
  • C. Quốc âm thi tập; Thể hiện ý thức dân tộc, muốn dùng tiếng mẹ đẻ để diễn tả tâm hồn, cảnh vật và con người Việt Nam.
  • D. Lam Sơn thực lục; Ghi chép lại lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 10: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được cảm nhận bằng những giác quan nào? Hãy phân tích sự phối hợp các giác quan đó.

  • A. Thị giác (màu xanh, đỏ), thính giác (lao xao, dắng dỏi), khứu giác (mùi hương). Sự phối hợp này tạo nên bức tranh hè sống động, đa chiều.
  • B. Chỉ có thị giác, miêu tả đơn thuần hình ảnh.
  • C. Chỉ có thính giác, tập trung vào âm thanh.
  • D. Chỉ có khứu giác, nhấn mạnh mùi hương đặc trưng.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của từ “hiên” trong câu thơ “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ”. Từ này gợi tả không gian nào và mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên?

  • A. Gợi không gian hoang dã, xa vắng.
  • B. Gợi không gian gần gũi với con người (trước hiên nhà), thể hiện sự hòa hợp, gắn bó giữa cuộc sống con người và cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Nhấn mạnh sự cách biệt giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Miêu tả một nơi chỉ có cây cối tồn tại.

Câu 12: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy nhận xét về tâm trạng của Nguyễn Trãi khi viết bài thơ này (trong bối cảnh ông đã lui về Côn Sơn).

  • A. Buồn bã, thất vọng hoàn toàn về cuộc đời.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc hưởng thụ cuộc sống ẩn dật.
  • C. Thư thái, hòa mình vào thiên nhiên nhưng vẫn mang nặng nỗi lòng yêu nước, thương dân, khát vọng về một xã hội thái bình, ấm no.
  • D. Giận dữ, bất mãn với triều đình.

Câu 13: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất khát vọng về một xã hội lý tưởng dưới thời bình?

  • A. Rồi hóng mát thủa ngày trường
  • B. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 14: Phân tích ý nghĩa nhan đề “Bảo kính cảnh giới” (Gương báu răn mình) đối với nội dung Bài 43. Bài thơ này “răn mình” điều gì?

  • A. Răn mình phải luôn cảnh giác với thiên nhiên.
  • B. Răn mình phải luôn giữ vững lý tưởng nhân nghĩa, không quên trách nhiệm với dân với nước dù đang sống ẩn dật.
  • C. Răn mình phải sống thật giàu có, sung sướng.
  • D. Răn mình phải tránh xa mọi người.

Câu 15: Hãy so sánh bức tranh hè trong bài thơ của Nguyễn Trãi với một bức tranh hè trong thơ ca cổ điển (ví dụ như thơ Đường). Điểm khác biệt nổi bật là gì?

  • A. Bức tranh của Nguyễn Trãi có sự xuất hiện và gắn bó với cuộc sống con người bình dị (chợ cá), thể hiện cái nhìn nhân bản, gần gũi với đời sống thực tại, khác với sự tĩnh lặng, vắng bóng con người thường thấy trong nhiều bài thơ cổ.
  • B. Bức tranh của Nguyễn Trãi chỉ tập trung vào màu sắc, còn thơ Đường chú trọng âm thanh.
  • C. Bức tranh của Nguyễn Trãi mang đậm tính ước lệ, còn thơ Đường tả thực.
  • D. Bức tranh của Nguyễn Trãi chỉ tả cảnh, không có cảm xúc, còn thơ Đường giàu cảm xúc.

Câu 16: Từ nào trong câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả màu sắc đặc trưng của cây hòe vào mùa hè?

  • A. đùn đùn
  • B. tán
  • C. lục
  • D. giương

Câu 17: Hình ảnh “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả sự sinh sôi của cây thạch lựu?

  • A. Nhân hóa (phun thức đỏ như một hành động có chủ ý, mạnh mẽ).
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 18: Trong bối cảnh lịch sử nhà Hậu Lê, việc Nguyễn Trãi viết “Quốc âm thi tập” bằng chữ Nôm có ý nghĩa gì về mặt văn hóa dân tộc?

  • A. Chỉ là sự thử nghiệm ngẫu nhiên về ngôn ngữ.
  • B. Cho thấy sự từ bỏ hoàn toàn chữ Hán.
  • C. Thể hiện sự ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Hoa.
  • D. Khẳng định vị thế của tiếng Việt, góp phần xây dựng và phát triển văn học chữ Nôm, thể hiện tinh thần tự chủ, tự cường dân tộc trên lĩnh vực văn hóa.

Câu 19: Phân tích sự chuyển đổi cảm xúc của thi nhân giữa hai phần bài thơ (miêu tả cảnh và bày tỏ khát vọng). Sự chuyển đổi này nói lên điều gì về con người Nguyễn Trãi?

  • A. Từ vui vẻ sang buồn bã.
  • B. Từ hòa mình vào vẻ đẹp, sức sống của thiên nhiên đến trăn trở, khao khát về cuộc sống ấm no cho nhân dân, thể hiện sự thống nhất giữa tình yêu thiên nhiên và tình yêu nước, thương dân.
  • C. Từ tĩnh lặng sang ồn ào.
  • D. Từ hiện thực sang mơ mộng viển vông.

Câu 20: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được Nguyễn Trãi sử dụng trong bài thơ này?

  • A. Có câu 7 chữ và câu 6 chữ xen kẽ.
  • B. Có sự linh hoạt trong cấu trúc, tạo nhịp điệu riêng.
  • C. Bắt buộc phải có vần lưng ở tất cả các câu.
  • D. Thường gieo vần ở cuối các câu chẵn.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa hình ảnh “tán rợp giương” của cây hòe. Nó góp phần tạo nên không gian như thế nào cho bức tranh hè?

  • A. Gợi không gian chật hẹp, tù túng.
  • B. Gợi không gian khô cằn, thiếu sức sống.
  • C. Gợi không gian rộng lớn nhưng trống trải.
  • D. Gợi không gian xanh mát, rợp bóng, phù hợp với hoạt động “hóng mát” của thi nhân.

Câu 22: Nguyễn Trãi được mệnh danh là “người anh hùng dân tộc” và “danh nhân văn hóa thế giới”. Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong con người vĩ đại ấy?

  • A. Tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc và lý tưởng chính trị cao đẹp.
  • B. Tài năng quân sự xuất chúng.
  • C. Khả năng ngoại giao tuyệt vời.
  • D. Cuộc sống ẩn dật hoàn toàn tách biệt với thế sự.

Câu 23: Giả sử câu thơ cuối là “Dân nghèo khổ khắp đòi phương”. Nếu vậy, ý nghĩa và tâm trạng của bài thơ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Bài thơ sẽ trở nên vui tươi, lạc quan hơn.
  • B. Khát vọng của thi nhân sẽ được nhấn mạnh hơn.
  • C. Bài thơ sẽ mang nặng nỗi buồn, sự xót xa trước cảnh đời, làm lu mờ đi khát vọng về một tương lai tốt đẹp.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể về ý nghĩa.

Câu 24: Từ “tiễn” trong câu “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” có thể được hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh này?

  • A. Chào đón, tiếp nhận.
  • B. Tiễn đưa, làm cho nhạt đi, mất đi.
  • C. Giữ lại, lưu giữ.
  • D. Nhân lên, tăng thêm.

Câu 25: Phân tích vai trò của các màu sắc (lục, đỏ) trong việc xây dựng hình ảnh mùa hè. Chúng gợi cảm giác gì về sức sống và vẻ đẹp của tạo vật?

  • A. Các màu sắc tươi tắn, rực rỡ, đối lập nhau, làm nổi bật sự phong phú, tràn đầy năng lượng của thiên nhiên ngày hè.
  • B. Các màu sắc u tối, gợi sự ảm đạm.
  • C. Các màu sắc nhạt nhòa, thiếu sức sống.
  • D. Các màu sắc chỉ có tính trang trí, không có ý nghĩa biểu cảm.

Câu 26: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” là một minh chứng cho sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào trong thơ Nguyễn Trãi?

  • A. Lãng mạn và hiện thực.
  • B. Bi tráng và hài hước.
  • C. Tự sự và kịch tính.
  • D. Cảm hứng thế sự (tình yêu nước, thương dân) và cảm hứng thiên nhiên (tình yêu thiên nhiên, cuộc sống ẩn dật).

Câu 27: Từ “đòi phương” trong câu thơ cuối (Dân giàu đủ khắp đòi phương) có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện phạm vi của khát vọng thi nhân?

  • A. Thể hiện khát vọng về sự ấm no, hạnh phúc lan tỏa khắp mọi miền đất nước, không chỉ giới hạn ở một vùng nào.
  • B. Chỉ giới hạn ở một vài địa phương nhất định.
  • C. Gợi sự xa xôi, khó đạt được.
  • D. Thể hiện sự mơ hồ, không rõ ràng về mục tiêu.

Câu 28: Phân tích cách gieo vần trong hai câu cuối (Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương). Vần này thuộc loại vần gì và có tác dụng tạo nhịp điệu như thế nào?

  • A. Vần lưng (tiếng - phương), tạo nhịp điệu nhanh.
  • B. Vần chân (tiếng - phương), tạo nhịp điệu gấp gáp.
  • C. Vần chân (tiếng - phương), tạo sự liền mạch, nhấn mạnh ý thơ ở cuối bài.
  • D. Không gieo vần, tạo cảm giác tự do.

Câu 29: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

  • A. Bi quan, tuyệt vọng.
  • B. Thư thái, yêu đời, xen lẫn niềm trăn trở và khát vọng cao cả.
  • C. Hài hước, châm biếm.
  • D. Giận dữ, bất mãn.

Câu 30: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” là một minh chứng tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Phong cách hào hùng, sử thi (như Bình Ngô đại cáo).
  • B. Phong cách trữ tình lãng mạn.
  • C. Phong cách châm biếm, trào phúng.
  • D. Phong cách trữ tình thế sự, kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tấm lòng vì dân, vì nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích ý nghĩa của cụm từ “thủa ngày trường” trong câu thơ mở đầu bài “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” (Rồi hóng mát thủa ngày trường). Cụm từ này gợi lên cảm nhận gì về không gian và thời gian của bức tranh hè?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hãy phân tích hiệu quả nghệ thuật của các động từ mạnh như “đùn đùn”, “giương”, “phun” trong việc miêu tả cảnh vật mùa hè (Hòe lục đùn đùn tán rợp giương / Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình ảnh “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” gợi cho người đọc cảm nhận gì về thời điểm cụ thể của mùa hè được miêu tả trong bài thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích sự tương phản giữa âm thanh “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” và không gian tĩnh lặng của cảnh vật thiên nhiên (như được gợi ý qua hoạt động “hóng mát”). Sự tương phản này nói lên điều gì về cảm nhận của thi nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tiếng “dắng dỏi cầm ve” là âm thanh đặc trưng của mùa nào? Việc đưa âm thanh này vào bài thơ có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh hè?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu thơ cuối (Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương). Điều gì ở hai câu thơ này cho thấy tấm lòng và khát vọng lớn lao của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc Nguyễn Trãi sử dụng điển tích “Ngu cầm” và “khúc Nam Phong” trong bài thơ thể hiện điều gì về kiến thức và tư tưởng của ông?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích cấu trúc của bài thơ thất ngôn xen lục ngôn. Câu lục ngôn (6 chữ) thường xuất hiện ở vị trí nào và có tác dụng gì trong bài thơ này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” được trích trong tập thơ nào của Nguyễn Trãi? Việc tập thơ này được viết bằng chữ Nôm nói lên điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được cảm nhận bằng những giác quan nào? Hãy phân tích sự phối hợp các giác quan đó.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của từ “hiên” trong câu thơ “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ”. Từ này gợi tả không gian nào và mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy nhận xét về tâm trạng của Nguyễn Trãi khi viết bài thơ này (trong bối cảnh ông đã lui về Côn Sơn).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất khát vọng về một xã hội lý tưởng dưới thời bình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích ý nghĩa nhan đề “Bảo kính cảnh giới” (Gương báu răn mình) đối với nội dung Bài 43. Bài thơ này “răn mình” điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hãy so sánh bức tranh hè trong bài thơ của Nguyễn Trãi với một bức tranh hè trong thơ ca cổ điển (ví dụ như thơ Đường). Điểm khác biệt nổi bật là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Từ nào trong câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả màu sắc đặc trưng của cây hòe vào mùa hè?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hình ảnh “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả sự sinh sôi của cây thạch lựu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong bối cảnh lịch sử nhà Hậu Lê, việc Nguyễn Trãi viết “Quốc âm thi tập” bằng chữ Nôm có ý nghĩa gì về mặt văn hóa dân tộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích sự chuyển đổi cảm xúc của thi nhân giữa hai phần bài thơ (miêu tả cảnh và bày tỏ khát vọng). Sự chuyển đổi này nói lên điều gì về con người Nguyễn Trãi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được Nguyễn Trãi sử dụng trong bài thơ này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích ý nghĩa hình ảnh “tán rợp giương” của cây hòe. Nó góp phần tạo nên không gian như thế nào cho bức tranh hè?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nguyễn Trãi được mệnh danh là “người anh hùng dân tộc” và “danh nhân văn hóa thế giới”. Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong con người vĩ đại ấy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử câu thơ cuối là “Dân nghèo khổ khắp đòi phương”. Nếu vậy, ý nghĩa và tâm trạng của bài thơ sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Từ “tiễn” trong câu “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” có thể được hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích vai trò của các màu sắc (lục, đỏ) trong việc xây dựng hình ảnh mùa hè. Chúng gợi cảm giác gì về sức sống và vẻ đẹp của tạo vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” là một minh chứng cho sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nào trong thơ Nguyễn Trãi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Từ “đòi phương” trong câu thơ cuối (Dân giàu đủ khắp đòi phương) có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện phạm vi của khát vọng thi nhân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích cách gieo vần trong hai câu cuối (Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng / Dân giàu đủ khắp đòi phương). Vần này thuộc loại vần gì và có tác dụng tạo nhịp điệu như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43”?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bảo kính cảnh giới - Bài 43 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài thơ “Bảo kính cảnh giới – Bài 43” là một minh chứng tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Nguyễn Trãi?

Viết một bình luận