Đề Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo – Chân Trời Sáng Tạo – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu của Bình Ngô đại cáo khẳng định nguyên lí nhân nghĩa với nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Quan hệ vua tôi, cha con theo lễ giáo phong kiến.
  • B. Lấy đức để trị nước, không dùng bạo lực.
  • C. Phạt những kẻ vô ơn, bội nghĩa.
  • D. Yên dân và trừ bạo ngược.

Câu 2: Bình Ngô đại cáo được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của Việt Nam (sau Nam quốc sơn hà) vì nó đã khẳng định những yếu tố nào của một quốc gia độc lập có chủ quyền?

  • A. Chỉ khẳng định lãnh thổ và chủ quyền.
  • B. Chỉ nhấn mạnh vào truyền thống chống ngoại xâm.
  • C. Nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, chủ quyền, truyền thống lịch sử.
  • D. Sức mạnh quân sự và ý chí của toàn dân.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Trãi liệt kê hàng loạt triều đại phong kiến Việt Nam (Triệu, Đinh, Lí, Trần) trong đoạn một.

  • A. Chứng minh sự hùng mạnh về quân sự của Đại Việt.
  • B. Khẳng định lịch sử tồn tại độc lập, có chủ quyền lâu đời của dân tộc.
  • C. Nhấn mạnh công lao của các vị vua trong việc mở rộng bờ cõi.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc về lịch sử của tác giả.

Câu 4: Đoạn hai của bài cáo, khi nói về tội ác của giặc Minh, tác giả đã sử dụng những hình ảnh giàu sức gợi tả nào để tố cáo sự tàn bạo?

  • A. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn”, “Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”.
  • B. “Đánh thuế nặng”, “vơ vét của cải”.
  • C. “Bóc lột thậm tệ”, “hành hạ dã man”.
  • D. “Gây nhiễu loạn”, “làm khổ nhân dân”.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dành một phần đáng kể để nói về những khó khăn, gian khổ của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn đầu khởi nghĩa.

  • A. Thể hiện sự bi quan, tuyệt vọng của nghĩa quân.
  • B. Làm nổi bật ý chí, nghị lực và sự phi thường của chiến thắng sau này.
  • C. Cho thấy sự yếu kém trong chiến thuật của nghĩa quân.
  • D. Đổ lỗi cho điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

Câu 6: Trong đoạn ba, chiến thuật

  • A. Xây dựng thành trì vững chắc.
  • B. Sử dụng vũ khí hiện đại.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh của nhân dân.
  • D. Tìm kế sách lấy đoản binh, dựa vào lòng người để thắng giặc mạnh.

Câu 7: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng phép điệp cấu trúc và liệt kê trong đoạn miêu tả các trận đánh lớn ở phần ba.

  • A. Tạo nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ, thể hiện khí thế chiến thắng liên tiếp, vang dội.
  • B. Giúp người đọc dễ nhớ tên các địa danh và tướng giặc.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn khốc của chiến tranh.
  • D. Làm cho bài văn trở nên dài dòng, lê thê.

Câu 8: Câu văn

  • A. Nghĩa quân chỉ đánh hai trận là giành thắng lợi cuối cùng.
  • B. Quân giặc yếu ớt như chim muông, cá nhỏ.
  • C. Nhấn mạnh sự tiêu diệt hoàn toàn, không còn sức kháng cự của quân địch sau những đòn quyết định.

Câu 9: Việc Nguyễn Trãi miêu tả sự thảm hại của quân giặc khi rút chạy (

  • A. Cho thấy quân giặc vốn đã yếu kém từ đầu.
  • B. Làm nổi bật sự thất bại thảm hại của kẻ thù, đối lập với chiến thắng vang dội của nghĩa quân.
  • C. Thể hiện lòng thương hại của tác giả đối với quân địch.
  • D. Giải thích nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của quân Minh.

Câu 10: So sánh cách Nguyễn Trãi miêu tả tội ác của giặc Minh ở đoạn hai và sự thất bại của chúng ở đoạn ba. Sự khác biệt này thể hiện điều gì về thái độ của tác giả?

  • A. Đoạn hai khách quan, đoạn ba chủ quan.
  • B. Đoạn hai nhẹ nhàng, đoạn ba gay gắt.
  • C. Thái độ căm phẫn xuyên suốt cả hai đoạn.
  • D. Từ căm phẫn tột độ chuyển sang hả hê, khinh bỉ kẻ thù.

Câu 11: Đoạn cuối của Bình Ngô đại cáo có vai trò gì trong bố cục toàn bài?

  • A. Tổng kết thắng lợi, tuyên bố hòa bình, mở ra kỷ nguyên mới cho đất nước.
  • B. Kêu gọi nhân dân cảnh giác trước âm mưu của kẻ thù.
  • C. Nêu bật công lao của Lê Lợi và các tướng sĩ.
  • D. Dự báo về những khó khăn sắp tới của đất nước.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu văn

  • A. Nhấn mạnh sự thay đổi về địa lý của đất nước.
  • B. Mô tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp trở lại.
  • C. Khẳng định nền độc lập, sự vững bền và sự đổi mới của đất nước sau chiến thắng.
  • D. Thể hiện mong muốn chủ quan của tác giả.

Câu 13: Giọng điệu chủ đạo ở phần cuối của Bình Ngô đại cáo là gì?

  • A. Bi ai, tiếc nuối.
  • B. Trang trọng, đĩnh đạc, tự hào.
  • C. Giận dữ, căm phẫn.
  • D. Hài hước, châm biếm.

Câu 14: Nêu điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về

  • A. Nguyễn Trãi gắn nhân nghĩa với
  • B. Nguyễn Trãi đề cao bạo lực, Nho giáo đề cao hòa bình.
  • C. Nguyễn Trãi chỉ quan tâm đến dân, Nho giáo chỉ quan tâm đến vua.
  • D. Không có điểm khác biệt cơ bản nào.

Câu 15: Tại sao Bình Ngô đại cáo lại được viết bằng chữ Hán, thể Cáo, mà không phải bằng chữ Nôm hay thể loại khác?

  • A. Vì Nguyễn Trãi chỉ giỏi chữ Hán.
  • B. Vì chữ Nôm chưa phổ biến vào thời đó.
  • C. Thể Cáo và chữ Hán mang tính trang trọng, chính luận, phù hợp để tuyên bố với toàn dân và ngoại bang về sự kiện trọng đại.
  • D. Theo yêu cầu của Lê Lợi.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa yếu tố chính luận và yếu tố văn học (biểu cảm, hình ảnh) trong Bình Ngô đại cáo.

  • A. Yếu tố văn học lấn át yếu tố chính luận.
  • B. Yếu tố chính luận chỉ mang tính hình thức, yếu tố văn học là chính.
  • C. Hai yếu tố tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • D. Yếu tố văn học làm tăng sức biểu cảm, thuyết phục cho lập luận chính luận.

Câu 17: Việc tác giả sử dụng các điển tích, điển cố trong bài cáo (ví dụ:

  • A. Khẳng định truyền thống lịch sử, truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc.
  • B. Làm cho bài văn thêm khó hiểu, uyên bác.
  • C. Thể hiện sự học rộng của tác giả.
  • D. Chỉ đơn thuần là kể lại các sự kiện lịch sử.

Câu 18: Dòng nào dưới đây thể hiện rõ nhất tư tưởng

  • A. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo.
  • B. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
  • C. Thế giặc mạnh ta yếu / Nhưng ta quyết không lùi bước.
  • D. Xã tắc từ đây vững bền, giang sơn từ đây đổi mới.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về mục đích và đối tượng giữa

  • A. Nam quốc sơn hà mang tính tuyên chiến, khẳng định chủ quyền khi đối mặt xâm lược; Bình Ngô đại cáo là bản tuyên bố thắng lợi, kết thúc chiến tranh.
  • B. Cả hai đều là lời hịch kêu gọi chiến đấu.
  • C. Nam quốc sơn hà viết cho vua, Bình Ngô đại cáo viết cho dân.
  • D. Nam quốc sơn hà là thơ, Bình Ngô đại cáo là văn xuôi.

Câu 20: Đoạn văn

  • A. Chỉ có sức mạnh quân sự.
  • B. Sự tàn bạo, quyết đoán.
  • C. Lòng lo nước thương dân, trăn trở tìm kế sách, quyết tâm cứu nước.
  • D. Sự dựa dẫm vào lực lượng bên ngoài.

Câu 21: Hình ảnh

  • A. Gợi lên sự giản dị, khiêm nhường, điều kiện khó khăn của những ngày đầu khởi nghĩa.
  • B. Cho thấy nghĩa quân không có sự chuẩn bị chu đáo.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách giữa lãnh đạo và binh sĩ.
  • D. Mô tả sai lệch về hoàn cảnh thực tế.

Câu 22: Phân tích sự tương phản được sử dụng trong đoạn miêu tả tương quan lực lượng giữa ta và địch những ngày đầu khởi nghĩa.

  • A. Tương phản giữa ngày và đêm.
  • B. Tương phản giữa núi rừng và đồng bằng.
  • C. Tương phản giữa vũ khí hiện đại và thô sơ.
  • D. Tương phản giữa sức mạnh áp đảo của quân địch và lực lượng ít ỏi, yếu thế của nghĩa quân những ngày đầu.

Câu 23: Việc Nguyễn Trãi sử dụng các động từ mạnh, dứt khoát (ví dụ:

  • A. Làm cho câu văn trở nên khô khan.
  • B. Diễn tả hành động tấn công quyết liệt, hiệu quả và kết quả tiêu diệt gọn quân thù.
  • C. Thể hiện sự tức giận của tác giả.
  • D. Nhấn mạnh sự vất vả của nghĩa quân.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc kết thúc bài cáo bằng lời tuyên bố hòa bình và mở ra kỷ nguyên mới thay vì chỉ dừng lại ở việc ăn mừng chiến thắng.

  • A. Thể hiện tầm nhìn xa trông rộng, không chỉ chiến thắng quân sự mà còn hướng tới xây dựng đất nước thái bình, bền vững.
  • B. Cho thấy nghĩa quân đã mệt mỏi, không muốn chiến tranh nữa.
  • C. Nhấn mạnh sự khoan dung đối với kẻ thù.
  • D. Theo yêu cầu của triều đình nhà Minh.

Câu 25: Bình Ngô đại cáo không chỉ là một áng văn chính luận mà còn là một tác phẩm văn học. Yếu tố văn học thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Chỉ qua việc sử dụng từ ngữ Hán Việt cổ.
  • B. Qua việc kể lại các sự kiện lịch sử một cách khô khan.
  • C. Qua cấu trúc chặt chẽ của một bài cáo.
  • D. Qua ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, nhịp điệu, giọng điệu phong phú.

Câu 26: Điểm nào dưới đây thể hiện Bình Ngô đại cáo là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố anh hùng ca và yếu tố trữ tình?

  • A. Chỉ tập trung ca ngợi cá nhân Lê Lợi (trữ tình).
  • B. Chỉ ghi chép lại các sự kiện lịch sử (anh hùng ca).
  • C. Vừa ca ngợi chiến công chung của dân tộc (anh hùng ca) vừa thể hiện tâm trạng, cảm xúc cá nhân của tác giả (trữ tình).
  • D. Chỉ là một văn bản hành chính đơn thuần.

Câu 27: Phân tích mục đích của việc Nguyễn Trãi mở đầu bài cáo bằng việc khẳng định chân lí nhân nghĩa và chủ quyền dân tộc trước khi kể về tội ác giặc Minh và quá trình khởi nghĩa.

  • A. Tuân theo bố cục truyền thống của thể cáo.
  • B. Đặt nền tảng tư tưởng, khẳng định tính chính nghĩa và tất yếu của cuộc khởi nghĩa.
  • C. Để người đọc thấy được sự uyên bác của tác giả.
  • D. Nhằm che giấu đi những khó khăn ban đầu của nghĩa quân.

Câu 28: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất niềm tin vào sức mạnh của lòng dân và chính nghĩa trong chiến thắng?

  • A. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo.
  • B. Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật / Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay.
  • C. Thế giặc mạnh ta yếu / Nhưng ta quyết không lùi bước.
  • D. Xã tắc từ đây vững bền, giang sơn từ đây đổi mới.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả gọi quân giặc là

  • A. Chỉ đơn thuần là miêu tả tính cách của hai bên.
  • B. Thể hiện sự thiên vị rõ ràng của tác giả.
  • C. Khẳng định sự phi nghĩa của quân địch và tính chính nghĩa của nghĩa quân, lý giải nguyên nhân thắng bại từ góc độ đạo lý.
  • D. Phản ánh đúng tương quan sức mạnh vật chất.

Câu 30: Dựa vào nội dung bài cáo, hãy cho biết giá trị lịch sử và giá trị văn học của Bình Ngô đại cáo.

  • A. Chỉ có giá trị lịch sử là bản ghi chép sự kiện.
  • B. Chỉ có giá trị văn học là một bài văn hay.
  • C. Giá trị lịch sử là bản tuyên chiến; giá trị văn học là bài thơ trữ tình.
  • D. Giá trị lịch sử là bản tuyên ngôn độc lập, tổng kết kháng chiến; giá trị văn học là áng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đoạn mở đầu của Bình Ngô đại cáo khẳng định nguyên lí nhân nghĩa với nội dung cốt lõi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Bình Ngô đại cáo được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của Việt Nam (sau Nam quốc sơn hà) vì nó đã khẳng định những yếu tố nào của một quốc gia độc lập có chủ quyền?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Trãi liệt kê hàng loạt triều đại phong kiến Việt Nam (Triệu, Đinh, Lí, Trần) trong đoạn một.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đoạn hai của bài cáo, khi nói về tội ác của giặc Minh, tác giả đã sử dụng những hình ảnh giàu sức gợi tả nào để tố cáo sự tàn bạo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dành một phần đáng kể để nói về những khó khăn, gian khổ của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn đầu khởi nghĩa.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong đoạn ba, chiến thuật "lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều" của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện qua những chi tiết nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng phép điệp cấu trúc và liệt kê trong đoạn miêu tả các trận đánh lớn ở phần ba.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Câu văn "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông" có ý nghĩa biểu đạt gì về kết quả chiến đấu của nghĩa quân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Việc Nguyễn Trãi miêu tả sự thảm hại của quân giặc khi rút chạy ("Thừa thế chẻ tre", "Toà sen vỡ nát", "quân giặc vỡ mật", "nghe hơi mà chạy mất mật") có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: So sánh cách Nguyễn Trãi miêu tả tội ác của giặc Minh ở đoạn hai và sự thất bại của chúng ở đoạn ba. Sự khác biệt này thể hiện điều gì về thái độ của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đoạn cuối của Bình Ngô đại cáo có vai trò gì trong bố cục toàn bài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu văn "Xã tắc từ đây vững bền, giang sơn từ đây đổi mới" ở cuối bài cáo.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giọng điệu chủ đạo ở phần cuối của Bình Ngô đại cáo là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nêu điểm khác biệt cơ bản trong quan niệm về "nhân nghĩa" giữa Nguyễn Trãi trong Bình Ngô đại cáo và quan niệm Nho giáo truyền thống.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao Bình Ngô đại cáo lại được viết bằng chữ Hán, thể Cáo, mà không phải bằng chữ Nôm hay thể loại khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa yếu tố chính luận và yếu tố văn học (biểu cảm, hình ảnh) trong Bình Ngô đại cáo.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Việc tác giả sử dụng các điển tích, điển cố trong bài cáo (ví dụ: "Bình Bách Việt", "Tiền Ngô Quyền", "Hàm Tử quan", "Đông Bộ Đầu") có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Dòng nào dưới đây thể hiện rõ nhất tư tưởng "lấy dân làm gốc" của Nguyễn Trãi trong Bình Ngô đại cáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về mục đích và đối tượng giữa "Nam quốc sơn hà" và "Bình Ngô đại cáo".

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đoạn văn "Vừa khi cờ nghĩa dấy lên... bởi tấm lòng thành thực trước sau" thể hiện những phẩm chất nào của người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hình ảnh "áo vải", "chốn hoang dã" khi nói về những ngày đầu khởi nghĩa có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích sự tương phản được sử dụng trong đoạn miêu tả tương quan lực lượng giữa ta và địch những ngày đầu khởi nghĩa.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc Nguyễn Trãi sử dụng các động từ mạnh, dứt khoát (ví dụ: "đánh", "diệt", "phá", "tan tác", "sạch không") trong đoạn miêu tả chiến thắng có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc kết thúc bài cáo bằng lời tuyên bố hòa bình và mở ra kỷ nguyên mới thay vì chỉ dừng lại ở việc ăn mừng chiến thắng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Bình Ngô đại cáo không chỉ là một áng văn chính luận mà còn là một tác phẩm văn học. Yếu tố văn học thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Điểm nào dưới đây thể hiện Bình Ngô đại cáo là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố anh hùng ca và yếu tố trữ tình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích mục đích của việc Nguyễn Trãi mở đầu bài cáo bằng việc khẳng định chân lí nhân nghĩa và chủ quyền dân tộc trước khi kể về tội ác giặc Minh và quá trình khởi nghĩa.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất niềm tin vào sức mạnh của lòng dân và chính nghĩa trong chiến thắng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả gọi quân giặc là "hung tàn", "cường bạo" và nghĩa quân là "nhân nghĩa", "chí nhân".

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào nội dung bài cáo, hãy cho biết giá trị lịch sử và giá trị văn học của Bình Ngô đại cáo.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phần mở đầu của Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã đưa ra quan điểm về

  • A. Nhân nghĩa đơn thuần là lòng thương người theo nghĩa hẹp của Nho giáo truyền thống.
  • B. Nhân nghĩa chỉ là khẩu hiệu để tập hợp lực lượng, không có giá trị thực tiễn.
  • C. Nhân nghĩa là
  • D. Nhân nghĩa là sự khoan dung, không trừng phạt kẻ thù sau khi chiến thắng.

Câu 2: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của Việt Nam (sau Nam quốc sơn hà). Phân tích cách văn bản này khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc dựa trên những yếu tố nào được nêu trong phần đầu?

  • A. Chỉ dựa vào việc có lãnh thổ và ranh giới rõ ràng.
  • B. Chỉ dựa vào việc có vua và triều đình riêng.
  • C. Chỉ dựa vào việc có phong tục tập quán khác biệt với phương Bắc.
  • D. Dựa trên nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử với các triều đại và hào kiệt riêng.

Câu 3: Đoạn 2 của bài cáo tập trung vạch trần tội ác của giặc Minh. Phân tích tác dụng của việc liệt kê chi tiết, cụ thể các hành động tàn bạo và chính sách cai trị hà khắc của chúng.

  • A. Chỉ để chứng minh giặc Minh là kẻ thù.
  • B. Làm nổi bật bản chất tàn bạo, phi nghĩa của giặc Minh, khơi dậy lòng căm thù và khẳng định tính chính đáng của cuộc kháng chiến.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của tác giả về tình hình dưới ách đô hộ.
  • D. Nhằm cảnh báo các thế lực ngoại bang khác về hậu quả của việc xâm lược.

Câu 4: Câu văn "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng biểu đạt ra sao?

  • A. Ẩn dụ, nói quá; đặc tả sự tàn bạo, dã man của kẻ thù, gây ấn tượng mạnh về tội ác.
  • B. So sánh; cho thấy sự khác biệt giữa quân giặc và nhân dân.
  • C. Hoán dụ; chỉ sự đau khổ chung của toàn dân tộc.
  • D. Điệp ngữ; nhấn mạnh tội ác lặp đi lặp lại của giặc Minh.

Câu 5: Trong phần kể về quá trình kháng chiến gian khổ ban đầu, tác giả đã khắc họa hình ảnh chủ tướng Lê Lợi và nghĩa quân như thế nào? Phân tích ý nghĩa của cách khắc họa này.

  • A. Chỉ tập trung vào những chiến thắng ban đầu để tạo khí thế.
  • B. Mô tả một cách lý tưởng hóa, không đề cập đến khó khăn.
  • C. Nhấn mạnh sự yếu kém của nghĩa quân so với kẻ thù.
  • D. Khắc họa ý chí, quyết tâm vượt qua muôn vàn khó khăn, gian khổ ban đầu, làm tăng thêm sự vĩ đại của chiến thắng.

Câu 6: Phân tích chiến lược "lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều" của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện qua những chi tiết nào trong bài cáo?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh vũ khí vượt trội.
  • B. Dựa vào lòng dân, sự kiên trì, biết chờ thời cơ, sử dụng mưu lược khéo léo.
  • C. Nhờ vào sự giúp đỡ trực tiếp từ các nước láng giềng.
  • D. Áp dụng chiến thuật đánh trực diện vào các thành trì lớn của địch ngay từ đầu.

Câu 7: Đoạn 3b của bài cáo là đỉnh điểm của phần tự sự, kể về những chiến thắng vang dội. Phân tích tác dụng của việc sử dụng hàng loạt địa danh và tên tướng giặc bị tiêu diệt trong đoạn này.

  • A. Làm cho bài cáo trở nên dài dòng, khó nhớ.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin địa lý và nhân vật lịch sử.
  • C. Tạo nhịp điệu dồn dập, thể hiện khí thế chiến thắng áp đảo, khẳng định tính xác thực và quy mô của sự kiện.
  • D. Nhằm khoe khoang về sức mạnh quân sự của nghĩa quân.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi kết thúc cuộc kháng chiến bằng việc tha bổng và cấp thuyền xe cho tàn quân Minh về nước.

  • A. Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa cao cả, phù hợp với nguyên lý "yên dân, trừ bạo" và mong muốn hòa bình lâu dài.
  • B. Là một sự nhượng bộ, cho thấy nghĩa quân chưa đủ sức tiêu diệt hoàn toàn kẻ thù.
  • C. Chỉ là một hành động ngoại giao mang tính hình thức.
  • D. Nhằm dụ dỗ thêm quân Minh đầu hàng.

Câu 9: Đoạn cuối bài cáo có giọng điệu như thế nào và có tác dụng gì trong việc tổng kết bài cáo?

  • A. Buồn bã, tiếc nuối về những mất mát trong chiến tranh.
  • B. Hối thúc nhân dân tiếp tục cảnh giác với kẻ thù.
  • C. Chỉ đơn thuần thông báo về việc kết thúc chiến tranh.
  • D. Hùng hồn, trang trọng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng vào tương lai độc lập, thái bình, tổng kết thắng lợi vĩ đại.

Câu 10: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại

  • A. Có kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, lý lẽ đanh thép, thường được dùng để công bố một sự kiện trọng đại.
  • B. Là thể loại văn vần, thường dùng để bày tỏ tâm trạng, cảm xúc cá nhân.
  • C. Là thể loại văn xuôi, dùng để ghi chép lại các sự kiện lịch sử một cách khách quan.
  • D. Là thể loại văn biền ngẫu, chỉ dùng trong các buổi tế lễ trang trọng.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa tư tưởng nhân nghĩa ở phần đầu và hành động "mở đường hiếu sinh" cho quân Minh rút về nước ở phần cuối bài cáo.

  • A. Hai yếu tố này hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • B. Hành động ở cuối là sự minh chứng, cụ thể hóa cho tư tưởng nhân nghĩa được nêu ở đầu bài cáo.
  • C. Hành động ở cuối mâu thuẫn với tư tưởng nhân nghĩa ở đầu.
  • D. Tư tưởng nhân nghĩa chỉ là lý thuyết, hành động ở cuối mới là thực tế.

Câu 12: Bài cáo kết thúc bằng lời tuyên bố

  • A. Chỉ đơn thuần là dự đoán về tương lai.
  • B. Thể hiện sự lo lắng về những thách thức phía trước.
  • C. Nhấn mạnh sự thay đổi về địa lý của đất nước.
  • D. Khẳng định nền độc lập, hòa bình vững bền và mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc.

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố tự sự (kể chuyện) trong Bình Ngô đại cáo.

  • A. Cung cấp dẫn chứng lịch sử cụ thể, làm tăng tính xác thực và sức thuyết phục cho các luận điểm nghị luận.
  • B. Làm cho bài cáo trở nên giống một câu chuyện lịch sử hơn là một văn bản chính luận.
  • C. Giúp người đọc giải trí, bớt căng thẳng khi đọc.
  • D. Chỉ có vai trò phụ, không quan trọng bằng yếu tố nghị luận.

Câu 14: Phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong Bình Ngô đại cáo.

  • A. Làm cho bài cáo trở nên sướt mướt, thiếu tính chiến đấu.
  • B. Chỉ thể hiện cảm xúc cá nhân của Nguyễn Trãi.
  • C. Thể hiện cảm xúc mãnh liệt (căm thù, đau khổ, tự hào, hân hoan), làm tăng sức truyền cảm và khả năng lay động người đọc/nghe.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong một văn bản chính luận như Cáo.

Câu 15: Nhận xét về sự kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm trong Bình Ngô đại cáo.

  • A. Kết hợp nhuần nhuyễn, bổ sung cho nhau, tạo nên sức mạnh tổng hợp cho bài cáo.
  • B. Các yếu tố rời rạc, không có sự liên kết chặt chẽ.
  • C. Chỉ có yếu tố nghị luận là quan trọng, các yếu tố khác chỉ là phụ.
  • D. Sự kết hợp làm giảm tính chặt chẽ của lập luận.

Câu 16: Phân tích vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn dựa trên những gì được thể hiện trong Bình Ngô đại cáo.

  • A. Là một tướng quân trực tiếp chỉ huy chiến trường.
  • B. Chỉ là người ghi chép lại lịch sử cuộc khởi nghĩa.
  • C. Là mưu sĩ quan trọng, người phò tá đắc lực cho Lê Lợi, tham gia hoạch định chiến lược và soạn thảo văn bản chính luận.
  • D. Chỉ đóng vai trò là người kêu gọi nhân dân ủng hộ.

Câu 17: Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của Bình Ngô đại cáo.

  • A. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày; giọng điệu đều đều, ít cảm xúc.
  • B. Ngôn ngữ chỉ sử dụng từ Hán Việt, khó hiểu; giọng điệu chỉ có sự căm thù.
  • C. Ngôn ngữ khoa trương, thiếu chính xác; giọng điệu chỉ có sự tự hào.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, biểu cảm; giọng điệu đa dạng, biến đổi linh hoạt theo nội dung (căm phẫn, đau xót, hào hùng, tự hào).

Câu 18: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nhất tư tưởng

  • A. Phần đầu, khi nêu cao nguyên lý nhân nghĩa
  • B. Phần giữa, khi kể về những khó khăn ban đầu của nghĩa quân.
  • C. Phần cuối, khi tuyên bố về nền hòa bình.
  • D. Tư tưởng này không được thể hiện rõ trong bài cáo.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa lịch sử và giá trị của Bình Ngô đại cáo.

  • A. Chỉ có giá trị văn học về mặt nghệ thuật ngôn từ.
  • B. Chỉ là văn kiện lịch sử ghi lại chiến thắng.
  • C. Chủ yếu có giá trị giáo dục về lòng căm thù giặc.
  • D. Là bản tuyên ngôn độc lập, có giá trị lịch sử, văn học và tư tưởng sâu sắc, thể hiện tinh thần yêu nước và nhân nghĩa.

Câu 20: Khi miêu tả sự thất bại của quân Minh, Nguyễn Trãi thường sử dụng những hình ảnh, từ ngữ gợi sự tan tác, thảm hại. Phân tích tác dụng của việc này.

  • A. Làm giảm uy thế của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Nhấn mạnh sự thất bại thảm hại, tan tác của kẻ thù, làm tăng tính hùng tráng và ý nghĩa của chiến thắng.
  • C. Thể hiện sự thương hại đối với quân địch.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách miêu tả chiến trường.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Bình Ngô đại cáo được viết bằng chữ Hán.

  • A. Vì chữ Nôm chưa phổ biến vào thời điểm đó.
  • B. Chỉ để thể hiện sự uyên bác của Nguyễn Trãi.
  • C. Giúp văn bản có tính trang trọng, tầm vóc quốc tế, dễ truyền bá trong giới trí thức và ngoại giao.
  • D. Nhằm che giấu nội dung bài cáo với nhân dân lao động.

Câu 22: Phân tích vai trò của các điển cố, hình ảnh ước lệ (như "nếm mật nằm gai", "sương chan nắng xối") trong bài cáo.

  • A. Tăng tính trang trọng, hàm súc, gợi liên tưởng sâu sắc, làm cho lời văn giàu sức biểu cảm.
  • B. Làm cho bài cáo trở nên khó hiểu đối với người đọc.
  • C. Chỉ để thể hiện kiến thức uyên bác của tác giả.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong văn bản chính luận.

Câu 23: Dựa vào cấu trúc bài cáo, phân tích cách tác giả chuyển đổi giọng điệu giữa các phần nội dung chính (từ phần 1 đến phần 4).

  • A. Giọng điệu nhất quán, không thay đổi từ đầu đến cuối.
  • B. Giọng điệu thay đổi linh hoạt, phù hợp với nội dung từng phần (trang trọng -> căm phẫn -> đau xót/hào hùng -> tự hào).
  • C. Chỉ có hai giọng điệu chính là căm thù và tự hào.
  • D. Giọng điệu không rõ ràng, khó nhận biết cảm xúc.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa "đại nghĩa" và "quân dân một lòng" trong việc tạo nên sức mạnh chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện trong bài cáo.

  • A. Đại nghĩa là mục tiêu và ngọn cờ tập hợp, đoàn kết toàn dân, tạo nên sức mạnh tổng hợp để giành chiến thắng.
  • B. Đại nghĩa và quân dân một lòng là hai yếu tố hoàn toàn độc lập.
  • C. Quân dân một lòng quan trọng hơn đại nghĩa.
  • D. Đại nghĩa chỉ là lý thuyết, không liên quan đến sức mạnh thực tế của quân đội.

Câu 25: Câu "Từ Đinh, Lê, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập" có ý nghĩa gì trong việc khẳng định chủ quyền dân tộc?

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê các triều đại trong lịch sử.
  • B. Nhấn mạnh sự thay đổi liên tục của các triều đại.
  • C. Thể hiện sự yếu kém của các triều đại trước giặc ngoại xâm.
  • D. Khẳng định lịch sử độc lập, tự chủ lâu đời và liên tục của dân tộc Việt Nam qua các triều đại phong kiến.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Bình Ngô đại cáo được ban bố vào thời điểm cụ thể (sau khi chiến thắng giặc Minh).

  • A. Khẳng định tính xác thực của chiến thắng, công bố chính thức sự kiện lịch sử trọng đại và mở ra một kỷ nguyên mới.
  • B. Nhằm kêu gọi nhân dân tiếp tục chiến đấu.
  • C. Chỉ có ý nghĩa thông báo nội bộ trong triều đình.
  • D. Thể hiện sự vội vàng, chưa chuẩn bị kỹ càng.

Câu 27: Câu "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo" thể hiện rõ nét nhất điều gì trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự tương phản giữa nhân nghĩa và bạo lực.
  • B. Mục đích cao nhất của nhân nghĩa là bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân và diệt trừ kẻ gây hại.
  • C. Sự ưu tiên cho việc trừ bạo hơn là yên dân.
  • D. Nhân nghĩa chỉ có trong thời bình.

Câu 28: Khi miêu tả sự thất bại của quân Minh, Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh "đoạn mạch". Phân tích ý nghĩa của hình ảnh này.

  • A. Quân địch bị thương nhẹ.
  • B. Quân địch bị chia cắt đội hình.
  • C. Quân địch bị đánh bại hoàn toàn, mất hết sức sống, không thể hồi phục.
  • D. Quân địch rút lui theo đường sông.

Câu 29: Đoạn văn nào trong bài cáo thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa sức mạnh ban đầu của giặc Minh và thế yếu của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Phần đầu bài cáo, khi khẳng định chủ quyền.
  • B. Phần vạch trần tội ác của giặc Minh.
  • C. Phần cuối bài cáo, khi tuyên bố chiến thắng.
  • D. Phần đầu của đoạn 3, khi kể về những ngày đầu gian khó của cuộc khởi nghĩa.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ

  • A. Nhấn mạnh tầm vóc, tính chất trọng đại của bản cáo và sự kiện lịch sử mà nó công bố.
  • B. Chỉ đơn thuần là tên gọi thông thường của thể cáo.
  • C. Thể hiện sự kiêu ngạo của tác giả.
  • D. Nhấn mạnh số lượng lớn quân địch bị đánh bại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong phần mở đầu của Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi đã đưa ra quan điểm về "nhân nghĩa". Phân tích ý nghĩa cốt lõi của quan điểm này trong bối cảnh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của Việt Nam (sau Nam quốc sơn hà). Phân tích cách văn bản này khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc dựa trên những yếu tố nào được nêu trong phần đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đoạn 2 của bài cáo tập trung vạch trần tội ác của giặc Minh. Phân tích tác dụng của việc liệt kê chi tiết, cụ thể các hành động tàn bạo và chính sách cai trị hà khắc của chúng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Câu văn 'Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng biểu đạt ra sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong phần kể về quá trình kháng chiến gian khổ ban đầu, tác giả đã khắc họa hình ảnh chủ tướng Lê Lợi và nghĩa quân như thế nào? Phân tích ý nghĩa của cách khắc họa này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích chiến lược 'lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều' của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện qua những chi tiết nào trong bài cáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đoạn 3b của bài cáo là đỉnh điểm của phần tự sự, kể về những chiến thắng vang dội. Phân tích tác dụng của việc sử dụng hàng loạt địa danh và tên tướng giặc bị tiêu diệt trong đoạn này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi kết thúc cuộc kháng chiến bằng việc tha bổng và cấp thuyền xe cho tàn quân Minh về nước.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đoạn cuối bài cáo có giọng điệu như thế nào và có tác dụng gì trong việc tổng kết bài cáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại "Cáo". Phân tích một đặc điểm tiêu biểu của thể Cáo được thể hiện rõ trong văn bản này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa tư tưởng nhân nghĩa ở phần đầu và hành động 'mở đường hiếu sinh' cho quân Minh rút về nước ở phần cuối bài cáo.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Bài cáo kết thúc bằng lời tuyên bố "Xã tắc từ đây vững bền / Giang sơn từ đây đổi mới". Phân tích ý nghĩa của lời tuyên bố này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố tự sự (kể chuyện) trong Bình Ngô đại cáo.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong Bình Ngô đại cáo.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhận xét về sự kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm trong Bình Ngô đại cáo.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn dựa trên những gì được thể hiện trong Bình Ngô đại cáo.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của Bình Ngô đại cáo.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nhất tư tưởng "lấy dân làm gốc" của Nguyễn Trãi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích ý nghĩa lịch sử và giá trị của Bình Ngô đại cáo.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi miêu tả sự thất bại của quân Minh, Nguyễn Trãi thường sử dụng những hình ảnh, từ ngữ gợi sự tan tác, thảm hại. Phân tích tác dụng của việc này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Bình Ngô đại cáo được viết bằng chữ Hán.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tích vai trò của các điển cố, hình ảnh ước lệ (như 'nếm mật nằm gai', 'sương chan nắng xối') trong bài cáo.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Dựa vào cấu trúc bài cáo, phân tích cách tác giả chuyển đổi giọng điệu giữa các phần nội dung chính (từ phần 1 đến phần 4).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa 'đại nghĩa' và 'quân dân một lòng' trong việc tạo nên sức mạnh chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện trong bài cáo.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Câu 'Từ Đinh, Lê, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập' có ý nghĩa gì trong việc khẳng định chủ quyền dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc Bình Ngô đại cáo được ban bố vào thời điểm cụ thể (sau khi chiến thắng giặc Minh).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Câu 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo' thể hiện rõ nét nhất điều gì trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi miêu tả sự thất bại của quân Minh, Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh 'đoạn mạch'. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đoạn văn nào trong bài cáo thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa sức mạnh ban đầu của giặc Minh và thế yếu của nghĩa quân Lam Sơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ "Đại" trong tên gọi "Bình Ngô đại cáo".

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu Bình Ngô đại cáo nêu rõ quan điểm

  • A. Khẳng định quyền lực tối cao của nhà vua và triều đình phong kiến.
  • B. Nhấn mạnh việc sử dụng vũ lực là biện pháp duy nhất để giải quyết xung đột.
  • C. Thể hiện sự phục tùng tư tưởng Nho giáo của phương Bắc một cách nguyên bản.
  • D. Nâng tầm tư tưởng nhân nghĩa truyền thống gắn liền với việc bảo vệ và xây dựng cuộc sống yên bình cho nhân dân, làm nền tảng chính nghĩa cho cuộc khởi nghĩa.

Câu 2: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể Cáo. Đặc điểm nào sau đây của thể Cáo được thể hiện rõ nhất trong tác phẩm, phân biệt với các thể loại khác như Chiếu hay Hịch?

  • A. Chủ yếu dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
  • B. Có kết cấu chặt chẽ theo lối văn biền ngẫu, thường dùng để kêu gọi tướng sĩ chiến đấu.
  • C. Thường được dùng để trình bày một sự nghiệp, tuyên bố một sự kiện trọng đại, có tính chất công khai và trang trọng.
  • D. Là loại văn thư hành chính dùng để tâu lên vua các vấn đề.

Câu 3: Để khẳng định chủ quyền độc lập của Đại Việt, Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố nào làm minh chứng trong phần đầu bài Cáo? Phân tích ý nghĩa của việc liệt kê các yếu tố này.

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự vượt trội và tinh thần quật cường của nhân dân.
  • B. Dựa vào nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử với các triều đại độc lập và hào kiệt chống ngoại xâm, khẳng định Đại Việt là một quốc gia có đầy đủ các yếu tố cấu thành và truyền thống tự chủ.
  • C. Chỉ tập trung vào việc vạch trần tội ác của giặc Minh để chứng minh tính chính nghĩa.
  • D. Dựa vào sự công nhận của triều đình phong kiến phương Bắc.

Câu 4: Đoạn văn miêu tả tội ác giặc Minh trong Bình Ngô đại cáo sử dụng những hình ảnh, biện pháp tu từ nào để gây ấn tượng mạnh mẽ về sự tàn bạo của kẻ thù?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh tương phản, ẩn dụ mạnh như
  • B. Chủ yếu dùng lời lẽ khách quan, trung lập để trình bày sự thật.
  • C. Tập trung miêu tả chi tiết các trận đánh và số lượng thương vong.
  • D. Sử dụng giọng điệu hài hước, châm biếm để phê phán kẻ thù.

Câu 5: Phân tích tâm trạng và thái độ của Nguyễn Trãi khi miêu tả những khó khăn, gian khổ của nghĩa quân Lam Sơn ở buổi đầu khởi nghĩa (

  • A. Thái độ bi quan, tuyệt vọng trước hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Sự tức giận, oán trách đối với những người đã gây ra khó khăn.
  • C. Thái độ chân thực khi nhìn thẳng vào sự thật khốc liệt, đồng thời thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với những gian truân mà nghĩa quân và lãnh tụ phải trải qua.
  • D. Miêu tả qua loa, không chú trọng vào chi tiết khó khăn.

Câu 6: Chiến thuật

  • A. Chỉ là sự may mắn ngẫu nhiên trong chiến đấu.
  • B. Thể hiện sự nóng vội, thiếu tính toán trong chiến lược.
  • C. Cho thấy sự phụ thuộc hoàn toàn vào viện binh từ bên ngoài.
  • D. Thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo, nhạy bén trong việc đánh giá tình hình và đưa ra quyết định chiến lược đúng đắn, chuyển từ thế bị động sang chủ động, làm nên những chiến thắng quyết định.

Câu 7: Đoạn văn miêu tả sự thất bại của quân Minh thường sử dụng những hình ảnh so sánh, ẩn dụ nào để nhấn mạnh sự tan rã, thảm hại của kẻ thù?

  • A. So sánh quân giặc như
  • B. Miêu tả chi tiết từng tướng giặc bị bắt hoặc tử trận.
  • C. Chỉ đơn thuần báo cáo số lượng quân giặc bị tiêu diệt.
  • D. Sử dụng các thuật ngữ quân sự phức tạp để mô tả chiến trận.

Câu 8: Giọng điệu chủ đạo trong phần cuối của Bình Ngô đại cáo khi tuyên bố độc lập và tổng kết thắng lợi là gì? Phân tích hiệu quả của giọng điệu này.

  • A. Giọng điệu buồn bã, tiếc nuối về những mất mát trong chiến tranh.
  • B. Giọng điệu khách quan, chỉ thông báo sự kiện một cách đơn thuần.
  • C. Giọng điệu hùng hồn, trang trọng, thể hiện niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào tương lai đất nước sau khi giành lại độc lập.
  • D. Giọng điệu hằn học, thù hằn đối với kẻ thù đã bại trận.

Câu 9: Tại sao Bình Ngô đại cáo được xem là

  • A. Vì đây là văn bản đầu tiên được viết bằng chữ Nôm.
  • B. Vì nó được ban bố công khai cho toàn dân biết.
  • D.

Câu 29: Đoạn văn cuối Bình Ngô đại cáo kết thúc bằng những lời tuyên bố về nền độc lập vững bền và tương lai đất nước. Câu nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đoạn kết này?

  • A. Khẳng định nền độc lập, chủ quyền đã được phục hồi là vĩnh viễn, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc và rút ra bài học về mối quan hệ giữa nhân nghĩa và thắng lợi.
  • B. Chỉ đơn thuần là lời chia tay với quân Minh đã rút về nước.
  • C. Nhắc nhở nhân dân về những khó khăn còn ở phía trước.
  • D. Kêu gọi nhân dân tiếp tục chiến đấu chống lại các thế lực khác.

Câu 30: Giá trị nhân văn sâu sắc của Bình Ngô đại cáo được thể hiện rõ nét nhất ở điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi công lao của Lê Lợi và nghĩa quân.
  • B. Đề cao tư tưởng
  • C. Nhấn mạnh sự trả thù đối với kẻ thù đã gây ra tội ác.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc khôi phục lại chế độ phong kiến.

1 / 8

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đoạn mở đầu Bình Ngô đại cáo nêu rõ quan điểm "Nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo". Câu văn này thể hiện tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi và có ý nghĩa gì trong bối cảnh ra đời bài cáo?

2 / 8

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể Cáo. Đặc điểm nào sau đây của thể Cáo được thể hiện rõ nhất trong tác phẩm, phân biệt với các thể loại khác như Chiếu hay Hịch?

3 / 8

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Để khẳng định chủ quyền độc lập của Đại Việt, Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố nào làm minh chứng trong phần đầu bài Cáo? Phân tích ý nghĩa của việc liệt kê các yếu tố này.

4 / 8

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đoạn văn miêu tả tội ác giặc Minh trong Bình Ngô đại cáo sử dụng những hình ảnh, biện pháp tu từ nào để gây ấn tượng mạnh mẽ về sự tàn bạo của kẻ thù?

5 / 8

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích tâm trạng và thái độ của Nguyễn Trãi khi miêu tả những khó khăn, gian khổ của nghĩa quân Lam Sơn ở buổi đầu khởi nghĩa ("Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần, Khi Khôi Huyện quân không một đội").

6 / 8

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chiến thuật "Vây Đông Quan để diệt viện" được miêu tả trong Bình Ngô đại cáo thể hiện điều gì về tài thao lược của nghĩa quân Lam Sơn và lãnh tụ Lê Lợi?

7 / 8

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đoạn văn miêu tả sự thất bại của quân Minh thường sử dụng những hình ảnh so sánh, ẩn dụ nào để nhấn mạnh sự tan rã, thảm hại của kẻ thù?

8 / 8

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Giọng điệu chủ đạo trong phần cuối của Bình Ngô đại cáo khi tuyên bố độc lập và tổng kết thắng lợi là gì? Phân tích hiệu quả của giọng điệu này.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu của Bình Ngô đại cáo (từ "Việc nhân nghĩa..." đến "Chứng cớ còn ghi.") có vai trò và ý nghĩa như thế nào trong toàn bộ bài cáo?

  • A. Thuật lại quá trình gian khổ của cuộc khởi nghĩa.
  • B. Liệt kê tội ác man rợ của giặc Minh.
  • C. Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa và khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc Đại Việt làm tiền đề cho cuộc kháng chiến chính nghĩa.
  • D. Tổng kết thắng lợi và tuyên bố hòa bình.

Câu 2: Quan niệm về "nhân nghĩa" được Nguyễn Trãi trình bày trong Bình Ngô đại cáo có điểm gì đặc sắc so với quan niệm Nho giáo truyền thống?

  • A. Hoàn toàn giống với quan niệm "trung quân ái quốc" của Nho giáo.
  • B. Gắn liền với "yên dân" và "trừ bạo", thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân, lấy dân làm gốc.
  • C. Chỉ nhấn mạnh đạo đức cá nhân, không liên quan đến việc nước.
  • D. Chỉ tập trung vào việc đối xử khoan hồng với kẻ thù.

Câu 3: Nguyễn Trãi đã sử dụng những yếu tố nào để khẳng định nền độc lập, chủ quyền của Đại Việt ở phần đầu bài cáo?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ nói về sự giàu có về tài nguyên.
  • C. Chỉ nhắc đến các anh hùng dân tộc.
  • D. Khẳng định trên nhiều phương diện: nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, các triều đại, anh hùng hào kiệt.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc liệt kê hàng loạt các triều đại trong lịch sử Việt Nam (Triệu, Đinh, Lý, Trần) ở phần đầu bài cáo.

  • A. Làm bằng chứng lịch sử hùng hồn, khẳng định Đại Việt có lịch sử độc lập lâu đời, sánh ngang với Trung Quốc.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng về lịch sử của tác giả.
  • C. Nhắc nhở nhân dân về quá khứ huy hoàng.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê các triều đại.

Câu 5: Đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh (từ "Vừa rồi: Nhân trần thừa dịp..." đến "Ai bảo thần nhân chịu được?") sử dụng những biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để gây ấn tượng mạnh mẽ?

  • A. Chỉ dùng biện pháp nhân hóa.
  • B. Chỉ dùng biện pháp ẩn dụ.
  • C. Sử dụng nhiều phép liệt kê, tương phản, tăng cấp, hình ảnh ghê rợn để tố cáo tội ác tày trời của giặc.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, khách quan, tránh cảm xúc.

Câu 6: Câu "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ" là một ví dụ điển hình cho biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng gì trong việc tố cáo tội ác của giặc Minh?

  • A. So sánh, làm giảm nhẹ mức độ tội ác.
  • B. Ẩn dụ và tương phản, tạo hình ảnh ghê rợn, tố cáo sự tàn bạo đến cực điểm của kẻ thù.
  • C. Hoán dụ, chỉ miêu tả chung chung sự đau khổ.
  • D. Liệt kê, chỉ đơn thuần kể lại sự việc.

Câu 7: Tại sao Nguyễn Trãi lại dành một phần đáng kể của bài cáo để kể về những khó khăn, gian khổ ban đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (từ "Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần..." đến "Ngẫm thù lớn há đội trời chung...")?

  • A. Nhấn mạnh tính chính nghĩa, tinh thần quyết tâm vượt khó khăn của nghĩa quân, làm nổi bật chiến thắng sau này là kết quả của ý chí và lòng dân.
  • B. Thể hiện sự bi quan, chán nản của tác giả.
  • C. Kể lể công lao cá nhân của Lê Lợi.
  • D. Chỉ đơn thuần ghi lại các sự kiện lịch sử.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh ước lệ, giàu sức gợi như "áo vải cờ đào", "gươm mài đá, đá núi cũng mòn", "voi uống nước, nước sông phải cạn" khi miêu tả khí thế và sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.

  • A. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ đơn thuần trang trí cho bài văn.
  • C. Tô đậm vẻ đẹp giản dị, tinh thần chiến đấu quả cảm, sức mạnh phi thường của nghĩa quân xuất thân từ nhân dân.
  • D. Miêu tả chính xác số lượng quân lính và vũ khí.

Câu 9: Đoạn cáo miêu tả các trận đánh lớn và chiến thắng oanh liệt của nghĩa quân Lam Sơn (từ "Thế giặc hung hăng..." đến "Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội...") có vai trò gì trong cấu trúc bài cáo?

  • A. Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa.
  • B. Tố cáo tội ác của giặc Minh.
  • C. Tổng kết thắng lợi và tuyên bố hòa bình.
  • D. Chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa, sự sụp đổ tất yếu của bạo tàn bằng những dẫn chứng cụ thể, sinh động về các chiến thắng quân sự.

Câu 10: Phép đối được sử dụng rất thành công trong Bình Ngô đại cáo. Hãy chỉ ra cặp câu đối nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa sức mạnh của nghĩa quân chính nghĩa và sự suy tàn của quân giặc phi nghĩa?

  • A. Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông.
  • B. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
  • C. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo.
  • D. Bởi ta xưa nay vốn hiếu thực / Qua lại ngô đồng, nhà ngô lấy.

Câu 11: Việc Nguyễn Trãi miêu tả sự thảm bại của quân Minh bằng những hình ảnh như "đau đớn thay Trương Phụ", "tan tác Trần Hiệp", "đâm đầu xuống suối", "chạy đến nỗi tắc đường mà chết" có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự thương hại đối với kẻ thù.
  • B. Nhấn mạnh sự thất bại nhục nhã, phi nghĩa của quân xâm lược, khẳng định sức mạnh không thể cản phá của nghĩa quân.
  • C. Kể lể chi tiết các trận đánh.
  • D. Làm giảm đi tính chất trang trọng của bài cáo.

Câu 12: Đoạn cuối của bài cáo (từ "Xã tắc từ đây vững bền..." đến hết) có ý nghĩa gì?

  • A. Tiếp tục tố cáo tội ác của giặc Minh.
  • B. Kể lại quá trình gian khổ của cuộc khởi nghĩa.
  • C. Tổng kết thắng lợi vĩ đại, tuyên bố độc lập, mở ra kỷ nguyên mới cho đất nước và thể hiện niềm tin vào tương lai.
  • D. Miêu tả chi tiết các trận đánh.

Câu 13: Câu "Xã tắc từ đây vững bền / Giang sơn từ đây đổi mới" trong đoạn kết bài cáo thể hiện điều gì?

  • A. Sự lo lắng về tương lai đất nước.
  • B. Chỉ đơn thuần thông báo về việc kết thúc chiến tranh.
  • C. Nhấn mạnh sự bất ổn của đất nước sau chiến tranh.
  • D. Khẳng định sự ổn định, độc lập lâu dài và mở ra một kỷ nguyên mới tươi sáng cho dân tộc sau chiến thắng.

Câu 14: Việc Nguyễn Trãi đề cập đến việc cấp thuyền, ngựa, lương thực cho tàn quân Minh rút về nước ở cuối bài cáo thể hiện điều gì trong tư tưởng của ông?

  • A. Thể hiện tinh thần nhân đạo, khoan dung, thượng võ của dân tộc Việt Nam, phù hợp với tư tưởng "nhân nghĩa" đã nêu ở đầu bài cáo.
  • B. Sự sợ hãi trước quân Minh.
  • C. Mong muốn kết thúc chiến tranh càng nhanh càng tốt bất chấp nguyên tắc.
  • D. Chỉ là một chi tiết lịch sử không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 15: Bình Ngô đại cáo được coi là "Thiên cổ hùng văn". Yếu tố nào góp phần tạo nên giá trị "hùng văn" của tác phẩm?

  • A. Chỉ vì nó được viết bằng chữ Hán.
  • B. Chỉ vì nó có vần điệu.
  • C. Nội dung phản ánh sự kiện lịch sử trọng đại, tư tưởng nhân nghĩa cao cả, ngôn ngữ trang trọng, hùng hồn, kết cấu chặt chẽ.
  • D. Chỉ vì tác giả là người nổi tiếng.

Câu 16: Hãy phân tích vai trò của các từ Hán Việt trang trọng ("xã tắc", "giang sơn", "văn hiến", "biên cương", "cường bạo", "hung tàn") trong Bình Ngô đại cáo.

  • A. Góp phần tạo nên giọng điệu trang trọng, uy nghiêm, thể hiện tầm vóc của một bản tuyên ngôn độc lập, một áng "thiên cổ hùng văn".
  • B. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu đối với người đọc.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách dùng từ thông thường thời bấy giờ.
  • D. Thể hiện sự ảnh hưởng hoàn toàn của văn hóa Trung Quốc.

Câu 17: So sánh Bình Ngô đại cáo với bài thơ Nam quốc sơn hà. Hai tác phẩm này có điểm gì chung về ý nghĩa và mục đích?

  • A. Đều là thơ trữ tình miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên.
  • B. Đều là bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền và ý chí bảo vệ đất nước của dân tộc Việt Nam.
  • C. Đều là chiếu thư ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
  • D. Một bài là thơ, một bài là cáo, nên không có điểm chung.

Câu 18: Cấu trúc của Bình Ngô đại cáo thường được chia làm mấy phần chính? Nêu khái quát nội dung từng phần.

  • A. Hai phần: Tố cáo tội ác và Kể về chiến thắng.
  • B. Ba phần: Mở đầu, Nội dung, Kết thúc.
  • C. Bốn phần: 1. Nêu cao chính nghĩa, khẳng định chủ quyền; 2. Tố cáo tội ác giặc Minh; 3. Thuật lại quá trình khởi nghĩa và chiến thắng; 4. Tuyên bố hòa bình, mở ra kỷ nguyên mới.
  • D. Năm phần, chia theo các trận đánh lớn.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa tư tưởng "nhân nghĩa" và hành động "trừ bạo" trong Bình Ngô đại cáo.

  • A. "Trừ bạo" (đánh giặc ngoại xâm) là hành động cụ thể để thực hiện tư tưởng "nhân nghĩa" (yên dân).
  • B. "Trừ bạo" là mục đích chính, "nhân nghĩa" chỉ là khẩu hiệu.
  • C. Hai yếu tố này hoàn toàn tách rời nhau.
  • D. "Nhân nghĩa" chỉ áp dụng cho nội bộ, không áp dụng cho kẻ thù.

Câu 20: Đoạn văn "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo" thể hiện rõ nhất điều gì về đường lối chỉ đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh vật chất.
  • B. Theo đuổi chủ nghĩa bạo lực.
  • C. Nhấn mạnh sự may mắn.
  • D. Khẳng định đường lối chiến tranh nhân dân, lấy chính nghĩa, lòng người làm gốc để đánh bại kẻ thù hùng mạnh.

Câu 21: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại gì? Nêu đặc điểm của thể loại này được thể hiện trong bài cáo.

  • A. Thể loại chiếu, có tính mệnh lệnh của nhà vua.
  • B. Thể loại cáo, có tính chất tuyên bố, trình bày sự nghiệp, công bố kết quả một sự kiện trọng đại với lập luận chặt chẽ, giọng văn hùng hồn.
  • C. Thể loại hịch, có tính chất kêu gọi, khích lệ quân sĩ chiến đấu.
  • D. Thể loại tấu, là lời trình bày của bề tôi lên nhà vua.

Câu 22: Tại sao có thể nói Bình Ngô đại cáo là sự kết tinh của lòng yêu nước và tư tưởng nhân đạo Việt Nam?

  • A. Bài cáo thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí giành độc lập tự chủ (yêu nước) và đồng thời khẳng định tư tưởng "nhân nghĩa", "yên dân", đối xử khoan hồng với kẻ thù (nhân đạo).
  • B. Bài cáo chỉ nói về chiến tranh, không liên quan đến nhân đạo.
  • C. Bài cáo chỉ thể hiện tinh thần chiến thắng, không có yếu tố yêu nước.
  • D. Bài cáo chỉ là bản tường thuật sự kiện lịch sử.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của câu "Đau lòng nhức óc chốc đà mười mấy năm / Nếm mật nằm gai há phải một hai sớm tối" trong việc thể hiện tinh thần và quyết tâm của nghĩa quân Lam Sơn.

  • A. Thể hiện sự than vãn, mệt mỏi.
  • B. Nhấn mạnh sự ngắn ngủi của cuộc kháng chiến.
  • C. Diễn tả sinh động những gian khổ, hy sinh tột cùng kéo dài suốt nhiều năm, từ đó làm nổi bật ý chí kiên cường, bền bỉ vì sự nghiệp lớn.
  • D. Miêu tả cụ thể các loại hình tra tấn.

Câu 24: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông" và tác dụng của nó?

  • A. Phép đối và liệt kê, tạo nhịp điệu dồn dập, nhấn mạnh sự áp đảo, chiến thắng vang dội, nhanh chóng của nghĩa quân.
  • B. Nhân hóa, làm cho trận đánh trở nên sinh động.
  • C. So sánh, thể hiện sự yếu ớt của quân ta.
  • D. Chỉ đơn thuần là kể lại hai trận đánh.

Câu 25: Khi miêu tả sự thất bại của quân Minh, Nguyễn Trãi sử dụng nhiều động từ mạnh và hình ảnh gợi tả sự tan rã, hỗn loạn ("nghiêng", "tháo", "chạy", "nhảy", "đâm", "chết"). Phân tích tác dụng của cách dùng từ này.

  • A. Làm cho câu văn khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Giảm nhẹ mức độ thất bại của quân giặc.
  • C. Chỉ đơn thuần là miêu tả hành động.
  • D. Nhấn mạnh sự thảm hại, nhục nhã, mất hết khí thế, sự tan rã không thể cứu vãn của quân xâm lược trước sức mạnh của nghĩa quân.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của câu "Bởi ta xưa nay vốn hiếu thực / Qua lại ngô đồng, nhà ngô lấy" trong đoạn tố cáo tội ác của giặc Minh.

  • A. Khen ngợi sự chăm chỉ của nhân dân ta.
  • B. Tố cáo tội ác bóc lột tàn khốc, vơ vét sản vật quý hiếm của giặc Minh, khiến nhân dân khốn đốn.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của cây ngô đồng.
  • D. Cho thấy sự trao đổi hàng hóa giữa hai bên.

Câu 27: Bình Ngô đại cáo không chỉ là một bản tuyên ngôn độc lập mà còn là một áng văn chính luận xuất sắc. Yếu tố nào làm nên tính chính luận của tác phẩm?

  • A. Chỉ vì nó được viết bằng chữ Hán.
  • B. Chỉ vì nó có tính nghệ thuật cao.
  • C. Có hệ thống luận điểm, lí lẽ chặt chẽ, dẫn chứng hùng hồn, giọng điệu đanh thép, nhằm thuyết phục người đọc/nghe về tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa và sự tất yếu của chiến thắng.
  • D. Chỉ vì nó nói về vấn đề chính trị.

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ như "Lẽ nào trời đất dung tha?", "Ai bảo thần nhân chịu được?" trong đoạn tố cáo tội ác giặc Minh.

  • A. Tăng cường sức biểu cảm, thể hiện sự phẫn nộ tột cùng trước tội ác của giặc, khẳng định sự căm ghét, lên án không chỉ của con người mà còn của cả trời đất, thần linh.
  • B. Đặt câu hỏi để tìm câu trả lời từ người đọc.
  • C. Thể hiện sự băn khoăn, nghi ngờ của tác giả.
  • D. Làm giảm đi sự nghiêm trọng của vấn đề.

Câu 29: Hình tượng "độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội / Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi" là một biện pháp nghệ thuật gì? Nêu ý nghĩa của hình tượng này.

  • A. So sánh, miêu tả sự sạch sẽ của nước biển.
  • B. Nhân hóa, gán cảm xúc cho trúc và nước biển.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự nhỏ bé của tội ác.
  • D. Phóng đại (khoa trương) và đối, nhấn mạnh mức độ khủng khiếp, không thể kể xiết, không thể nào gột rửa hết tội ác của giặc Minh.

Câu 30: Chủ đề bao trùm và xuyên suốt Bình Ngô đại cáo là gì?

  • A. Sự nghiệp diệt trừ giặc Minh, giành lại độc lập cho dân tộc gắn liền với tư tưởng nhân nghĩa, yên dân.
  • B. Chỉ là bản tường thuật về các trận đánh.
  • C. Chỉ là lời ca ngợi công lao của Lê Lợi.
  • D. Chỉ là sự than vãn về những khó khăn trong chiến tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đoạn mở đầu của Bình Ngô đại cáo (từ 'Việc nhân nghĩa...' đến 'Chứng cớ còn ghi.') có vai trò và ý nghĩa như thế nào trong toàn bộ bài cáo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quan niệm về 'nhân nghĩa' được Nguyễn Trãi trình bày trong Bình Ngô đại cáo có điểm gì đặc sắc so với quan niệm Nho giáo truyền thống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nguyễn Trãi đã sử dụng những yếu tố nào để khẳng định nền độc lập, chủ quyền của Đại Việt ở phần đầu bài cáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc liệt kê hàng loạt các triều đại trong lịch sử Việt Nam (Triệu, Đinh, Lý, Trần) ở phần đầu bài cáo.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh (từ 'Vừa rồi: Nhân trần thừa dịp...' đến 'Ai bảo thần nhân chịu được?') sử dụng những biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để gây ấn tượng mạnh mẽ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Câu 'Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ' là một ví dụ điển hình cho biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng gì trong việc tố cáo tội ác của giặc Minh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao Nguyễn Trãi lại dành một phần đáng kể của bài cáo để kể về những khó khăn, gian khổ ban đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (từ 'Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần...' đến 'Ngẫm thù lớn há đội trời chung...')?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các hình ảnh ước lệ, giàu sức gợi như 'áo vải cờ đào', 'gươm mài đá, đá núi cũng mòn', 'voi uống nước, nước sông phải cạn' khi miêu tả khí thế và sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đoạn cáo miêu tả các trận đánh lớn và chiến thắng oanh liệt của nghĩa quân Lam Sơn (từ 'Thế giặc hung hăng...' đến 'Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội...') có vai trò gì trong cấu trúc bài cáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phép đối được sử dụng rất thành công trong Bình Ngô đại cáo. Hãy chỉ ra cặp câu đối nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa sức mạnh của nghĩa quân chính nghĩa và sự suy tàn của quân giặc phi nghĩa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Việc Nguyễn Trãi miêu tả sự thảm bại của quân Minh bằng những hình ảnh như 'đau đớn thay Trương Phụ', 'tan tác Trần Hiệp', 'đâm đầu xuống suối', 'chạy đến nỗi tắc đường mà chết' có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đoạn cuối của bài cáo (từ 'Xã tắc từ đây vững bền...' đến hết) có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Câu 'Xã tắc từ đây vững bền / Giang sơn từ đây đổi mới' trong đoạn kết bài cáo thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Việc Nguyễn Trãi đề cập đến việc cấp thuyền, ngựa, lương thực cho tàn quân Minh rút về nước ở cuối bài cáo thể hiện điều gì trong tư tưởng của ông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bình Ngô đại cáo được coi là 'Thiên cổ hùng văn'. Yếu tố nào góp phần tạo nên giá trị 'hùng văn' của tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hãy phân tích vai trò của các từ Hán Việt trang trọng ('xã tắc', 'giang sơn', 'văn hiến', 'biên cương', 'cường bạo', 'hung tàn') trong Bình Ngô đại cáo.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So sánh Bình Ngô đại cáo với bài thơ Nam quốc sơn hà. Hai tác phẩm này có điểm gì chung về ý nghĩa và mục đích?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cấu trúc của Bình Ngô đại cáo thường được chia làm mấy phần chính? Nêu khái quát nội dung từng phần.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa tư tưởng 'nhân nghĩa' và hành động 'trừ bạo' trong Bình Ngô đại cáo.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đoạn văn 'Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo' thể hiện rõ nhất điều gì về đường lối chỉ đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại gì? Nêu đặc điểm của thể loại này được thể hiện trong bài cáo.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao có thể nói Bình Ngô đại cáo là sự kết tinh của lòng yêu nước và tư tưởng nhân đạo Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của câu 'Đau lòng nhức óc chốc đà mười mấy năm / Nếm mật nằm gai há phải một hai sớm tối' trong việc thể hiện tinh thần và quyết tâm của nghĩa quân Lam Sơn.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn 'Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông' và tác dụng của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi miêu tả sự thất bại của quân Minh, Nguyễn Trãi sử dụng nhiều động từ mạnh và hình ảnh gợi tả sự tan rã, hỗn loạn ('nghiêng', 'tháo', 'chạy', 'nhảy', 'đâm', 'chết'). Phân tích tác dụng của cách dùng từ này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của câu 'Bởi ta xưa nay vốn hiếu thực / Qua lại ngô đồng, nhà ngô lấy' trong đoạn tố cáo tội ác của giặc Minh.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bình Ngô đại cáo không chỉ là một bản tuyên ngôn độc lập mà còn là một áng văn chính luận xuất sắc. Yếu tố nào làm nên tính chính luận của tác phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ như 'Lẽ nào trời đất dung tha?', 'Ai bảo thần nhân chịu được?' trong đoạn tố cáo tội ác giặc Minh.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Hình tượng 'độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội / Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi' là một biện pháp nghệ thuật gì? Nêu ý nghĩa của hình tượng này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chủ đề bao trùm và xuyên suốt Bình Ngô đại cáo là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu của Bình Ngô đại cáo khẳng định nền độc lập, chủ quyền của Đại Việt dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự và lòng dũng cảm của nhân dân.
  • B. Chỉ dựa vào sự lãnh đạo tài tình của Lê Lợi.
  • C. Chỉ dựa vào truyền thống chống ngoại xâm từ các triều đại trước.
  • D. Văn hiến lâu đời, lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử, chế độ triều đại và nhân tài.

Câu 2: Tư tưởng xuyên suốt và là ngọn cờ chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được Nguyễn Trãi nêu bật ngay từ đầu Bình Ngô đại cáo là gì?

  • A. Đánh đuổi giặc ngoại xâm để khôi phục lãnh thổ.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa mà cốt lõi là "yên dân", "trừ bạo".
  • C. Xây dựng một quốc gia giàu mạnh dựa trên nông nghiệp.
  • D. Phục hưng lại nền văn hóa Đại Việt sau ách đô hộ.

Câu 3: Trong phần tố cáo tội ác của giặc Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để nhấn mạnh sự tàn bạo và vô nhân đạo của chúng?

  • A. Chỉ nói chung chung về việc cướp bóc của cải.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phá hoại đền chùa.
  • C. Sử dụng các hình ảnh ẩn dụ mạnh mẽ như "nướng dân đen", "vùi con đỏ", miêu tả các thủ đoạn bóc lột tàn khốc.
  • D. Chủ yếu liệt kê số lượng người bị giết hại.

Câu 4: Việc Nguyễn Trãi liệt kê hàng loạt tội ác của giặc Minh trong bài cáo có tác dụng tu từ chủ yếu gì?

  • A. Gây căm phẫn tột độ trong lòng người đọc/nghe, khẳng định tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin lịch sử về giai đoạn đô hộ.
  • C. Chứng minh sự yếu kém của chính quyền cũ trước khi giặc Minh xâm lược.
  • D. Làm cho bài cáo có độ dài cần thiết.

Câu 5: Phần hai của Bình Ngô đại cáo, kể về quá trình gian khổ và chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn, thể hiện rõ nhất điều gì về người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa?

  • A. Chỉ nhấn mạnh vào sức mạnh quân số vượt trội.
  • B. Chỉ ca ngợi lòng dũng cảm cá nhân của tướng sĩ.
  • C. Chỉ nói về sự may mắn trong các trận đánh.
  • D. Trí tuệ, lòng kiên trì, quyết tâm vượt qua khó khăn, biết dựa vào dân và dùng mưu lược.

Câu 6: Đoạn văn miêu tả những ngày đầu gian khó của nghĩa quân Lam Sơn ("Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần / Khi Khôi huyện quân không một đội") sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để khắc họa hiện thực?

  • A. Liệt kê và đối lập (đói rét, thiếu thốn vs. ý chí kiên cường).
  • B. Chỉ sử dụng biện pháp nhân hóa.
  • C. Chỉ sử dụng biện pháp so sánh.
  • D. Hoàn toàn là lời kể khách quan, không có cảm xúc.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của câu văn "Thế trận xuất kỳ, lấy yếu chống mạnh / Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều" khi miêu tả chiến thuật của nghĩa quân Lam Sơn.

  • A. Khẳng định nghĩa quân có sức mạnh ngang ngửa quân địch ngay từ đầu.
  • B. Nhấn mạnh sự sáng tạo, linh hoạt, biết tận dụng địa hình và tình thế để khắc chế kẻ thù mạnh hơn.
  • C. Cho thấy nghĩa quân chỉ biết dựa vào may mắn.
  • D. Thể hiện sự chủ quan, khinh địch của nghĩa quân.

Câu 8: Đoạn văn miêu tả sự thảm bại của quân Minh ("Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông") sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là nổi bật nhất?

  • A. Liệt kê, điệp ngữ, hình ảnh ẩn dụ so sánh (kình ngạc, chim muông) và nhịp điệu dồn dập.
  • B. Chỉ dùng biện pháp nhân hóa.
  • C. Chỉ dùng lời kể chậm rãi, chi tiết.
  • D. Chỉ sử dụng các con số thống kê.

Câu 9: Từ "Đại cáo" trong "Bình Ngô đại cáo" có ý nghĩa gì về mặt thể loại và mục đích?

  • A. Là một bài thơ trữ tình dài.
  • B. Là một bản tấu lên vua.
  • C. Là một thể văn nghị luận cổ, dùng để tuyên bố một sự kiện trọng đại cho toàn dân biết.
  • D. Là một bài hịch kêu gọi chiến đấu.

Câu 10: Tại sao Bình Ngô đại cáo lại được coi là "bản tuyên ngôn độc lập thứ hai" của Việt Nam?

  • A. Vì nó là văn bản đầu tiên được viết bằng chữ Nôm.
  • B. Vì nó đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn của ách đô hộ ngoại bang.
  • C. Vì nó là văn bản đầu tiên khẳng định chủ quyền trên biển.
  • D. Vì nó khẳng định độc lập, chủ quyền quốc gia trên nhiều phương diện (văn hiến, lãnh thổ, lịch sử, chế độ) và tuyên bố sự chấm dứt vĩnh viễn của ách đô hộ.

Câu 11: Đoạn cuối của Bình Ngô đại cáo có giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Hùng hồn, trang trọng, thể hiện niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào tương lai đất nước.
  • B. Bi quan, lo lắng về những khó khăn phía trước.
  • C. Giễu cợt sự thất bại của kẻ thù.
  • D. Nhẹ nhàng, trữ tình, mang tính cá nhân.

Câu 12: Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo vào thời điểm lịch sử nào?

  • A. Khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn mới bắt đầu.
  • B. Trong giai đoạn cam go nhất của cuộc kháng chiến.
  • C. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn và quân Minh đã rút về nước.
  • D. Trước khi diễn ra trận quyết chiến cuối cùng.

Câu 13: Khi miêu tả sự thất bại của quân Minh, Nguyễn Trãi thường sử dụng những từ ngữ, hình ảnh mang tính chất gì?

  • A. Nhẹ nhàng, thể hiện sự cảm thông.
  • B. Khinh bỉ, châm biếm, lột tả sự nhục nhã thảm hại.
  • C. Trung lập, khách quan như một bản báo cáo.
  • D. Ngợi ca sức mạnh của họ trước khi bị đánh bại.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi mở đầu bài cáo bằng việc khẳng định "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo".

  • A. Chỉ là một câu nói mang tính khẩu hiệu, không liên quan đến nội dung sau.
  • B. Nhằm mục đích duy nhất là ca ngợi nhà Lê.
  • C. Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo một cách nguyên bản.
  • D. Nêu cao ngọn cờ chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa, phân biệt bản chất cuộc chiến tranh của Đại Việt với chiến tranh phi nghĩa của kẻ thù, đặt nền tảng tư tưởng cho toàn bài cáo.

Câu 15: Đoạn văn "Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội / Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi" sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức biểu cảm?

  • A. Nói quá (phóng đại) kết hợp với đối lập.
  • B. Ẩn dụ và so sánh.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ và liệt kê.

Câu 16: Khi kể về các trận đánh lớn như Tốt Động - Chúc Động hay Chi Lăng - Xương Giang, Nguyễn Trãi tập trung làm nổi bật điều gì?

  • A. Số lượng quân địch bị tiêu diệt một cách chi tiết.
  • B. Mô tả cụ thể diễn biến từng giờ của trận đánh.
  • C. Sự chủ động, mưu lược của nghĩa quân và thất bại chớp nhoáng, nhục nhã của quân địch.
  • D. Kể về sự hy sinh của các tướng sĩ.

Câu 17: Ý nào sau đây KHÔNG phải là một trong những giá trị nội dung nổi bật của Bình Ngô đại cáo?

  • A. Khẳng định mạnh mẽ nền độc lập, chủ quyền quốc gia Đại Việt.
  • B. Phê phán gay gắt chế độ phong kiến Việt Nam trước đó.
  • C. Tố cáo đanh thép tội ác của giặc Minh.
  • D. Tổng kết một bản anh hùng ca về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và chiến thắng vĩ đại của dân tộc.

Câu 18: Việc Nguyễn Trãi sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong Bình Ngô đại cáo (ví dụ: "Đại Địch", "Tiềm Long") có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính trang trọng, uyên bác cho bài cáo, liên kết lịch sử Việt Nam với các bài học lịch sử Trung Hoa để khẳng định vị thế ngang hàng.
  • B. Làm cho bài cáo khó hiểu hơn đối với người đọc.
  • C. Chỉ nhằm mục đích khoe khoang kiến thức.
  • D. Giảm bớt sự kịch tính của nội dung.

Câu 19: Câu "Xã tắc từ đây vững bền / Giang sơn từ đây đổi mới" trong đoạn kết bài cáo thể hiện điều gì?

  • A. Sự lo ngại về những khó khăn sau chiến tranh.
  • B. Mong muốn cá nhân của tác giả về một xã hội tốt đẹp.
  • C. Sự tạm thời của nền độc lập.
  • D. Niềm tin tuyệt đối vào sự phục hưng, thái bình của đất nước sau chiến thắng.

Câu 20: So với Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, Bình Ngô đại cáo có điểm khác biệt cơ bản nào về mục đích và đối tượng hướng tới?

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích kêu gọi quân sĩ chiến đấu.
  • B. Hịch tướng sĩ kêu gọi quân sĩ chiến đấu; Bình Ngô đại cáo tuyên bố chiến thắng và khẳng định chủ quyền cho toàn dân và kẻ thù biết.
  • C. Cả hai đều là bản tuyên ngôn độc lập.
  • D. Hịch tướng sĩ dùng để ngoại giao; Bình Ngô đại cáo dùng để huấn luyện quân đội.

Câu 21: Khi miêu tả quân Minh rút chạy, Nguyễn Trãi dùng hình ảnh "tan tác", "tháo chạy", "như ong vỡ tổ". Những hình ảnh này có tác dụng gì?

  • A. Làm giảm nhẹ tội ác của quân Minh.
  • B. Thể hiện sự thương hại đối với quân địch.
  • C. Nhấn mạnh sự thất bại nhục nhã, bẽ bàng và tinh thần hoảng loạn của kẻ thù.
  • D. Cho thấy quân Minh rút lui trong trật tự.

Câu 22: Bình Ngô đại cáo không chỉ là một văn kiện lịch sử mà còn là một tác phẩm văn học đỉnh cao. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị văn học của bài cáo?

  • A. Sự chính xác tuyệt đối về các con số thống kê.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, giản dị.
  • C. Cấu trúc chỉ mang tính liệt kê sự kiện.
  • D. Ngôn ngữ hùng hồn, giàu hình ảnh, cảm xúc mãnh liệt, sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ và thể văn biền ngẫu.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi kết thúc bài cáo bằng lời tuyên bố "Bên ngoài muôn dặm thanh bình / Bên trong bốn biển vững vàng mốt mối".

  • A. Thể hiện sự tự mãn về chiến thắng.
  • B. Khẳng định thành quả vĩ đại của cuộc kháng chiến: đất nước độc lập, thống nhất, thái bình.
  • C. Ngụ ý rằng vẫn còn nhiều mối đe dọa từ bên ngoài.
  • D. Chỉ là một lời chúc tụng mang tính hình thức.

Câu 24: Dựa vào nội dung Bình Ngô đại cáo, phẩm chất nổi bật nhất của người anh hùng dân tộc Lê Lợi được khắc họa là gì?

  • A. Sức khỏe phi thường.
  • B. Khả năng tiên tri.
  • C. Xuất thân từ tầng lớp quý tộc giàu có.
  • D. Lòng yêu nước, ý chí phục thù, sự quyết tâm, kiên trì, biết chiêu hiền đãi sĩ và trọng dụng nhân tài.

Câu 25: Đoạn văn miêu tả sự thất bại của quân Minh tại Chi Lăng - Xương Giang: "Thừa thắng ruổi dài, Tây Kinh quân ta chiếm lại / Tuyển binh tiến đánh, Đông Đô đất cũ thu về". Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Đối (biền ngẫu).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 26: Ý nào sau đây đúng nhất khi nói về mối quan hệ giữa tư tưởng nhân nghĩa và chiến thắng trong Bình Ngô đại cáo?

  • A. Chiến thắng đạt được hoàn toàn nhờ vào sức mạnh quân sự, không liên quan đến nhân nghĩa.
  • B. Tư tưởng nhân nghĩa chỉ là khẩu hiệu suông, không có giá trị thực tế.
  • C. Tư tưởng nhân nghĩa (yên dân, trừ bạo) là ngọn cờ chính nghĩa, là động lực tập hợp lòng dân, là yếu tố quan trọng dẫn đến chiến thắng.
  • D. Nhân nghĩa chỉ có ý nghĩa sau khi chiến tranh kết thúc.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "độc lập" và "chủ quyền" được thể hiện trong Bình Ngô đại cáo dưới góc độ văn hiến.

  • A. Độc lập chỉ đơn thuần là không bị đô hộ về mặt quân sự.
  • B. Chủ quyền chỉ giới hạn ở việc có vua và triều đình riêng.
  • C. Văn hiến chỉ là một yếu tố phụ, không quan trọng bằng lãnh thổ.
  • D. Độc lập, chủ quyền còn được định nghĩa bởi nền văn hóa, phong tục, tập quán riêng biệt, không bị đồng hóa bởi ngoại bang.

Câu 28: Bình Ngô đại cáo được viết bằng chữ Hán. Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

  • A. Chữ Hán là ngôn ngữ chính thức, trang trọng, thể hiện tính học thuật và uyên bác, phù hợp với thể cáo và đối tượng tiếp nhận (quan lại, trí thức, tuyên bố với cả phương Bắc).
  • B. Chỉ đơn giản là tác giả không biết chữ Nôm.
  • C. Nhằm mục đích giấu kín nội dung với phần lớn nhân dân.
  • D. Thể hiện sự sùng bái văn hóa Trung Hoa.

Câu 29: Đoạn cuối Bình Ngô đại cáo, sau khi tuyên bố chiến thắng, tác giả nêu lên bài học lịch sử nào?

  • A. Chỉ cần dựa vào sức mạnh quân sự là đủ để giữ nước.
  • B. Phải luôn phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các nước khác.
  • C. Phải lấy dân làm gốc, giữ vững nền nhân nghĩa, củng cố độc lập và xây dựng đất nước thái bình, thịnh trị.
  • D. Lịch sử luôn lặp lại, sẽ có chiến tranh tiếp theo.

Câu 30: Từ "Ngô" trong "Bình Ngô đại cáo" dùng để chỉ đối tượng nào?

  • A. Nhà Tống.
  • B. Nhà Minh (dùng tên một nước phong kiến Trung Hoa cổ để chỉ giặc phương Bắc, mang tính ước lệ văn học).
  • C. Nhà Nguyên.
  • D. Tất cả các thế lực ngoại bang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn mở đầu của Bình Ngô đại cáo khẳng định nền độc lập, chủ quyền của Đại Việt dựa trên những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tư tưởng xuyên suốt và là ngọn cờ chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được Nguyễn Trãi nêu bật ngay từ đầu Bình Ngô đại cáo là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong phần tố cáo tội ác của giặc Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để nhấn mạnh sự tàn bạo và vô nhân đạo của chúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Việc Nguyễn Trãi liệt kê hàng loạt tội ác của giặc Minh trong bài cáo có tác dụng tu từ chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phần hai của Bình Ngô đại cáo, kể về quá trình gian khổ và chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn, thể hiện rõ nhất điều gì về người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đoạn văn miêu tả những ngày đầu gian khó của nghĩa quân Lam Sơn ('Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần / Khi Khôi huyện quân không một đội') sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để khắc họa hiện thực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của câu văn 'Thế trận xuất kỳ, lấy yếu chống mạnh / Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều' khi miêu tả chiến thuật của nghĩa quân Lam Sơn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đoạn văn miêu tả sự thảm bại của quân Minh ('Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông') sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là nổi bật nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Từ 'Đại cáo' trong 'Bình Ngô đại cáo' có ý nghĩa gì về mặt thể loại và mục đích?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao Bình Ngô đại cáo lại được coi là 'bản tuyên ngôn độc lập thứ hai' của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đoạn cuối của Bình Ngô đại cáo có giọng điệu chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo vào thời điểm lịch sử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi miêu tả sự thất bại của quân Minh, Nguyễn Trãi thường sử dụng những từ ngữ, hình ảnh mang tính chất gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi mở đầu bài cáo bằng việc khẳng định 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo'.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đoạn văn 'Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội / Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi' sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức biểu cảm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi kể về các trận đánh lớn như Tốt Động - Chúc Động hay Chi Lăng - Xương Giang, Nguyễn Trãi tập trung làm nổi bật điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Ý nào sau đây KHÔNG phải là một trong những giá trị nội dung nổi bật của Bình Ngô đại cáo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việc Nguyễn Trãi sử dụng nhiều điển tích, điển cố trong Bình Ngô đại cáo (ví dụ: 'Đại Địch', 'Tiềm Long') có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Câu 'Xã tắc từ đây vững bền / Giang sơn từ đây đổi mới' trong đoạn kết bài cáo thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: So với Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, Bình Ngô đại cáo có điểm khác biệt cơ bản nào về mục đích và đối tượng hướng tới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi miêu tả quân Minh rút chạy, Nguyễn Trãi dùng hình ảnh 'tan tác', 'tháo chạy', 'như ong vỡ tổ'. Những hình ảnh này có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Bình Ngô đại cáo không chỉ là một văn kiện lịch sử mà còn là một tác phẩm văn học đỉnh cao. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên giá trị văn học của bài cáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi kết thúc bài cáo bằng lời tuyên bố 'Bên ngoài muôn dặm thanh bình / Bên trong bốn biển vững vàng mốt mối'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Dựa vào nội dung Bình Ngô đại cáo, phẩm chất nổi bật nhất của người anh hùng dân tộc Lê Lợi được khắc họa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đoạn văn miêu tả sự thất bại của quân Minh tại Chi Lăng - Xương Giang: 'Thừa thắng ruổi dài, Tây Kinh quân ta chiếm lại / Tuyển binh tiến đánh, Đông Đô đất cũ thu về'. Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Ý nào sau đây đúng nhất khi nói về mối quan hệ giữa tư tưởng nhân nghĩa và chiến thắng trong Bình Ngô đại cáo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'độc lập' và 'chủ quyền' được thể hiện trong Bình Ngô đại cáo dưới góc độ văn hiến.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Bình Ngô đại cáo được viết bằng chữ Hán. Điều này có ý nghĩa gì trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đoạn cuối Bình Ngô đại cáo, sau khi tuyên bố chiến thắng, tác giả nêu lên bài học lịch sử nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Từ 'Ngô' trong 'Bình Ngô đại cáo' dùng để chỉ đối tượng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm

  • A. Quan niệm của Nguyễn Trãi chỉ tập trung vào việc bảo vệ vua và triều đình, còn Nho giáo nhấn mạnh tình thương giữa người với người.
  • B. Quan niệm của Nguyễn Trãi chỉ áp dụng trong thời chiến, còn Nho giáo là nguyên tắc sống chung trong xã hội.
  • C. Quan niệm của Nguyễn Trãi gắn liền với
  • D. Quan niệm của Nguyễn Trãi chỉ đề cập đến mối quan hệ quốc gia, còn Nho giáo đề cập đến mọi mặt của đời sống cá nhân và xã hội.

Câu 2: Đoạn văn mở đầu Bình Ngô đại cáo khẳng định chủ quyền dân tộc Đại Việt dựa trên những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa vào lãnh thổ và biên giới.
  • B. Chỉ dựa vào các triều đại và anh hùng hào kiệt.
  • C. Chỉ dựa vào nền văn hiến và phong tục tập quán.
  • D. Kết hợp nhiều yếu tố: nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử với các triều đại độc lập và anh hùng hào kiệt.

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Trãi sử dụng cấu trúc biền ngẫu và các cặp tiểu đối, trung đối trong đoạn 2 khi vạch trần tội ác của giặc Minh.

  • A. Làm cho câu văn giàu nhạc điệu, dễ đọc, dễ thuộc.
  • B. Tạo nhịp điệu hùng hồn, nhấn mạnh, liệt kê và đối lập sắc bén, góp phần tố cáo mạnh mẽ, phơi bày đầy đủ sự tàn bạo, dã man của kẻ thù.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các tội ác cụ thể của giặc Minh.
  • D. Thể hiện sự uyên bác trong việc sử dụng ngôn ngữ Hán Việt của tác giả.

Câu 4: Đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh trong Bình Ngô đại cáo gợi cho người đọc ấn tượng mạnh mẽ nhất về điều gì?

  • A. Sự tàn bạo, vô nhân đạo và quy mô hủy diệt ghê gớm của quân xâm lược đối với nhân dân và đất nước Đại Việt.
  • B. Sự yếu kém, bạc nhược của triều đình nhà Hồ trước khi giặc Minh sang xâm lược.
  • C. Tình cảnh đói khổ, lầm than của nhân dân dưới ách đô hộ.
  • D. Sự căm phẫn và quyết tâm đánh đuổi giặc của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 5: Khi miêu tả những ngày đầu khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh người lãnh đạo Lê Lợi và nghĩa quân như thế nào?

  • A. Nhấn mạnh sự giàu có về vật chất và quân số đông đảo ngay từ đầu.
  • B. Tập trung vào việc mô tả các chiến thắng vang dội ngay lập tức.
  • C. Miêu tả một lực lượng hùng mạnh, được trang bị đầy đủ.
  • D. Khắc họa hình ảnh người lãnh đạo trăn trở, lo lắng tìm đường cứu nước, cùng nghĩa quân non yếu về lực lượng, thiếu thốn về vật chất nhưng giàu ý chí và lòng căm thù giặc.

Câu 6: Câu văn

  • A. Sự chủ quan, thiếu chuẩn bị của nghĩa quân.
  • B. Khí thế chiến đấu hăng hái, vượt qua mọi khó khăn.
  • C. Những khó khăn tột cùng, thử thách khắc nghiệt về vật chất và lực lượng mà nghĩa quân phải đối mặt.
  • D. Sự phản bội, chia rẽ trong nội bộ nghĩa quân.

Câu 7: Chiến lược

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự áp đảo.
  • B. Tập trung vào xây dựng lực lượng từ nhân dân, dựa vào địa hình hiểm trở, thực hiện chiến thuật du kích, tránh đối đầu trực diện khi chưa đủ mạnh.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Chỉ dựa vào yếu tố may mắn và thời tiết.

Câu 8: Đoạn văn miêu tả quá trình phản công và giành thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn (phần 3) sử dụng giọng điệu chủ đạo nào?

  • A. Hùng tráng, sảng khoái, hả hê trước sự thất bại của kẻ thù.
  • B. Buồn bã, tiếc nuối vì những tổn thất đã qua.
  • C. Lo lắng, bất an về tương lai phía trước.
  • D. Khách quan, trung lập như một bản báo cáo lịch sử.

Câu 9: Khi miêu tả sự thất bại thảm hại của quân Minh, Nguyễn Trãi thường sử dụng những hình ảnh, biện pháp tu từ nào để tăng sức biểu cảm và châm biếm?

  • A. Chỉ sử dụng các số liệu thống kê khô khan.
  • B. Chỉ tập trung vào việc liệt kê tên các tướng giặc bị bắt hoặc bị giết.
  • C. Sử dụng ẩn dụ về thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Sử dụng các hình ảnh ẩn dụ, so sánh mang tính châm biếm, phóng đại (như

Câu 10: Đoạn văn miêu tả trận Chi Lăng – Xương Giang có ý nghĩa đặc biệt gì trong việc khẳng định chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Đây là trận đánh đầu tiên của cuộc khởi nghĩa.
  • B. Đây là trận đánh có quy mô nhỏ nhất nhưng ý nghĩa lớn nhất.
  • C. Đây là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng, tiêu diệt toàn bộ viện binh địch, đập tan ý chí xâm lược của nhà Minh, buộc chúng phải rút quân về nước.
  • D. Đây là trận đánh mà nghĩa quân Lam Sơn chịu nhiều tổn thất nhất.

Câu 11: Câu nói của Nguyễn Trãi

  • A. Khẳng định chiến thắng của nghĩa quân là chiến thắng của chính nghĩa, của lòng nhân đạo, của sức mạnh tinh thần dựa trên tư tưởng
  • B. Nhấn mạnh vai trò quyết định của sức mạnh quân sự đơn thuần.
  • C. Cho thấy sự may mắn là yếu tố chính dẫn đến chiến thắng.
  • D. Chỉ đơn thuần là lời tuyên bố kết thúc chiến tranh.

Câu 12: Đoạn kết của Bình Ngô đại cáo có vai trò và ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là lời cảm ơn đối với các tướng lĩnh đã tham gia chiến đấu.
  • B. Dự đoán về những khó khăn, thách thức trong tương lai.
  • C. Nhấn mạnh sự cần thiết phải tiếp tục cảnh giác với kẻ thù.
  • D. Tổng kết, khẳng định ý nghĩa to lớn của chiến thắng, tuyên bố độc lập, mở ra kỷ nguyên mới cho đất nước, thể hiện niềm tin vào tương lai hòa bình, thịnh vượng.

Câu 13: Bình Ngô đại cáo được coi là

  • A. Vì nó được viết bằng chữ Nôm.
  • B. Vì nó là văn kiện ngoại giao quan trọng nhất.
  • C. Vì nó khẳng định chủ quyền dân tộc trên nhiều phương diện (văn hiến, lãnh thổ, lịch sử, chế độ), tuyên bố chấm dứt ngoại xâm và mở ra một kỷ nguyên độc lập mới sau chiến thắng.
  • D. Vì nó là văn bản đầu tiên sử dụng thể cáo.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa phần vạch trần tội ác giặc Minh và phần kể về quá trình khởi nghĩa Lam Sơn trong cấu trúc bài cáo.

  • A. Phần tội ác là cơ sở, là nguyên nhân sâu xa (cả về khách quan và chủ quan) dẫn đến sự bùng nổ và tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa được kể tiếp theo.
  • B. Hai phần này hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Phần khởi nghĩa là nguyên nhân dẫn đến sự tàn bạo của giặc Minh.
  • D. Phần tội ác chỉ mang tính chất minh họa, không đóng vai trò quan trọng trong lập luận.

Câu 15: Hình ảnh

  • A. Nạn đói và dịch bệnh.
  • B. Sự tàn sát, hủy diệt, hành hạ dã man của quân giặc đối với nhân dân vô tội.
  • C. Những khó khăn về thời tiết và thiên tai.
  • D. Sự phản kháng mạnh mẽ của nhân dân.

Câu 16: Dòng thơ

  • A. Sự mệt mỏi, muốn từ bỏ.
  • B. Sự giận dữ, oán hận kẻ thù.
  • C. Sự trăn trở, suy tư, day dứt về con đường giải phóng dân tộc trong suốt thời gian dài đầy gian khó.
  • D. Sự tự hào về những thành quả đã đạt được.

Câu 17: Việc Nguyễn Trãi đưa vào bài cáo những chi tiết cụ thể về các trận đánh (như Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Xương Giang) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài cáo trở thành một bản sử thi thuần túy.
  • B. Giúp người đọc hình dung được địa lý các vùng chiến sự.
  • C. Chỉ đơn thuần là kể lại các sự kiện lịch sử.
  • D. Tăng tính xác thực, thuyết phục cho lập luận về quá trình và kết quả của cuộc khởi nghĩa, đồng thời khắc họa rõ nét khí thế, tài năng quân sự của nghĩa quân và sự thảm bại của kẻ thù.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng các động từ mạnh, đối lập trong câu

  • A. Thể hiện sự tức giận, căm thù.
  • B. Khắc họa sự quyết liệt, nhanh chóng, triệt để và quy mô lớn của chiến thắng, làm nổi bật sức mạnh áp đảo của nghĩa quân trong giai đoạn cuối.
  • C. Miêu tả cảnh thiên nhiên sau chiến tranh.
  • D. Nhấn mạnh số lượng quân địch bị tiêu diệt.

Câu 19: Giọng điệu nào nổi bật nhất trong phần kết của Bình Ngô đại cáo?

  • A. Hùng hồn, trang trọng, tự hào về chiến thắng và tương lai dân tộc.
  • B. Nhẹ nhàng, trữ tình, hồi tưởng về quá khứ.
  • C. Lo âu, cảnh giác về những mối đe dọa tiềm ẩn.
  • D. Giễu cợt, mỉa mai sự thất bại của kẻ thù.

Câu 20: Bình Ngô đại cáo không chỉ là một bản cáo tuyên bố chiến thắng mà còn mang tính chất của một bản tổng kết lịch sử. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ điều đó?

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê các sự kiện theo trình tự thời gian.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi công lao của Lê Lợi.
  • C. Chỉ mô tả sự đau khổ của nhân dân.
  • D. Trình bày có hệ thống từ nguyên nhân (tội ác giặc Minh), quá trình đấu tranh gian khổ, đến kết quả (chiến thắng) và ý nghĩa lịch sử, rút ra bài học về

Câu 21: Từ

  • A. Đây là một bài thơ dài ca ngợi chiến công.
  • B. Đây là một bức thư gửi riêng cho vua Minh.
  • C. Đây là một văn bản mang tính công bố rộng rãi, trịnh trọng, tuyên bố một sự kiện trọng đại của quốc gia (chiến thắng ngoại xâm và độc lập dân tộc).
  • D. Đây là một bản ghi chép nội bộ của triều đình.

Câu 22: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất tinh thần tự hào dân tộc và khẳng định vị thế độc lập, ngang hàng với phương Bắc của Đại Việt?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 23: Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng hiệu quả trong câu nào sau đây để khắc họa sự tàn bạo của giặc Minh?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhắc đến các triều đại lịch sử Việt Nam (Triệu, Đinh, Lý, Trần) trong phần mở đầu bài cáo.

  • A. Thể hiện kiến thức lịch sử uyên bác của tác giả.
  • B. Dùng lịch sử để chứng minh tính liên tục, độc lập và ngang hàng của quốc gia Đại Việt với các triều đại Trung Quốc, khẳng định chủ quyền đã tồn tại từ lâu đời.
  • C. Kể lại công lao của các vị vua tiền bối.
  • D. So sánh sự vĩ đại của triều Lê với các triều đại trước.

Câu 25: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nét nhất lòng căm thù giặc sâu sắc và sự đồng cảm với nỗi khổ của nhân dân?

  • A. Đoạn vạch trần tội ác của giặc Minh.
  • B. Đoạn kể về những ngày đầu khởi nghĩa khó khăn.
  • C. Đoạn miêu tả các trận đánh thắng lợi.
  • D. Đoạn kết bài cáo.

Câu 26: Khi miêu tả những khó khăn của nghĩa quân, Nguyễn Trãi sử dụng những chi tiết nào để làm nổi bật tinh thần quyết tâm và lòng yêu nước?

  • A. Chỉ nói về việc thiếu lương thực, vũ khí.
  • B. Chỉ nhấn mạnh số lượng quân ít ỏi.
  • C. Chỉ miêu tả sự sợ hãi trước kẻ thù.
  • D. Miêu tả cảnh thiếu thốn lương thực (

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi đặt vấn đề

  • A. Làm cho bài cáo trở nên trang trọng hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về triết học.
  • C. Làm nền tảng tư tưởng cho toàn bộ bài cáo, khẳng định tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, đối lập với sự phi nghĩa, tàn bạo của kẻ thù.
  • D. Chỉ là một lời chào đầu mang tính ước lệ.

Câu 28: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo được xem là

  • A. Đoạn mở đầu khẳng định chủ quyền.
  • B. Đoạn miêu tả sự thống trị tàn bạo và những hành động dã man, bóc lột của quân Minh.
  • C. Đoạn kể về quá trình khởi nghĩa.
  • D. Đoạn kết bài cáo.

Câu 29: Việc Nguyễn Trãi sử dụng các điển tích, điển cố (như

  • A. Làm cho bài cáo khó hiểu hơn, chỉ dành cho người có học thức.
  • B. Thể hiện sự sùng bái các nhân vật lịch sử Trung Quốc.
  • C. Kể lại các câu chuyện lịch sử một cách chi tiết.
  • D. Tăng tính trang trọng, hàm súc cho bài cáo, đồng thời liên hệ, so sánh tài năng, chí khí của Lê Lợi, nghĩa quân với các bậc vĩ nhân trong lịch sử, khẳng định tầm vóc của cuộc khởi nghĩa.

Câu 30: Theo Bình Ngô đại cáo, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến chiến thắng cuối cùng của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Sự kết hợp giữa tư tưởng
  • B. Chỉ đơn thuần là sự yếu kém của quân địch.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh vũ khí hiện đại.
  • D. Chỉ dựa vào may mắn và sự giúp đỡ từ thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm "nhân nghĩa" được Nguyễn Trãi trình bày ở đầu Bình Ngô đại cáo có điểm gì khác biệt cốt lõi so với quan niệm "nhân nghĩa" truyền thống của Nho giáo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đoạn văn mở đầu Bình Ngô đại cáo khẳng định chủ quyền dân tộc Đại Việt dựa trên những yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc Nguyễn Trãi sử dụng cấu trúc biền ngẫu và các cặp tiểu đối, trung đối trong đoạn 2 khi vạch trần tội ác của giặc Minh.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh trong Bình Ngô đại cáo gợi cho người đọc ấn tượng mạnh mẽ nhất về điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi miêu tả những ngày đầu khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi đã khắc họa hình ảnh người lãnh đạo Lê Lợi và nghĩa quân như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Câu văn "Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần / Khi Khôi Huyện quân không một đội" thể hiện rõ nhất điều gì về giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chiến lược "lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều" của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện qua những chủ trương, hành động nào trong Bình Ngô đại cáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đoạn văn miêu tả quá trình phản công và giành thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn (phần 3) sử dụng giọng điệu chủ đạo nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi miêu tả sự thất bại thảm hại của quân Minh, Nguyễn Trãi thường sử dụng những hình ảnh, biện pháp tu từ nào để tăng sức biểu cảm và châm biếm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đoạn văn miêu tả trận Chi Lăng – Xương Giang có ý nghĩa đặc biệt gì trong việc khẳng định chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Câu nói của Nguyễn Trãi "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo" khái quát sâu sắc điều gì về bản chất và bài học của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đoạn kết của Bình Ngô đại cáo có vai trò và ý nghĩa như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Bình Ngô đại cáo được coi là "Bản tuyên ngôn độc lập thứ hai" của Việt Nam vì những lý do nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa phần vạch trần tội ác giặc Minh và phần kể về quá trình khởi nghĩa Lam Sơn trong cấu trúc bài cáo.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hình ảnh "Ngọn lửa hung tàn" và "hầm tai vạ" trong đoạn vạch tội giặc Minh là những hình ảnh ẩn dụ, gợi liên tưởng mạnh mẽ đến điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dòng thơ "Đau lòng nhức óc chốc đà mười mấy năm trời" thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Việc Nguyễn Trãi đưa vào bài cáo những chi tiết cụ thể về các trận đánh (như Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Xương Giang) có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi sử dụng các động từ mạnh, đối lập trong câu "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông" khi nói về chiến thắng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Giọng điệu nào nổi bật nhất trong phần kết của Bình Ngô đại cáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Bình Ngô đại cáo không chỉ là một bản cáo tuyên bố chiến thắng mà còn mang tính chất của một bản tổng kết lịch sử. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ điều đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Từ "Đại cáo" trong tên gọi của tác phẩm cho thấy điều gì về tính chất và mục đích của văn bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất tinh thần tự hào dân tộc và khẳng định vị thế độc lập, ngang hàng với phương Bắc của Đại Việt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng hiệu quả trong câu nào sau đây để khắc họa sự tàn bạo của giặc Minh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhắc đến các triều đại lịch sử Việt Nam (Triệu, Đinh, Lý, Trần) trong phần mở đầu bài cáo.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo thể hiện rõ nét nhất lòng căm thù giặc sâu sắc và sự đồng cảm với nỗi khổ của nhân dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi miêu tả những khó khăn của nghĩa quân, Nguyễn Trãi sử dụng những chi tiết nào để làm nổi bật tinh thần quyết tâm và lòng yêu nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi đặt vấn đề "nhân nghĩa" lên đầu bài cáo.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo được xem là "bản cáo trạng hùng hồn" tố cáo tội ác của giặc Minh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việc Nguyễn Trãi sử dụng các điển tích, điển cố (như "Thái Công", "Trương Lương") trong bài cáo nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Theo Bình Ngô đại cáo, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến chiến thắng cuối cùng của nghĩa quân Lam Sơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu Bình Ngô đại cáo khẳng định nguyên lí nhân nghĩa. Nguyên lí này được Nguyễn Trãi diễn giải chủ yếu dựa trên nền tảng nào?

  • A. Học thuyết Nho giáo nguyên bản về lòng yêu thương con người.
  • B. Truyền thống đạo đức dân tộc Việt Nam về tình làng nghĩa xóm.
  • C. Sự kết hợp giữa tư tưởng Nho giáo (yên dân, trừ bạo) và thực tiễn lịch sử Việt Nam.
  • D. Chủ nghĩa yêu nước và tinh thần chống ngoại xâm của nhân dân Đại Việt.

Câu 2: Ý nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc khẳng định chủ quyền dân tộc Đại Việt trong đoạn đầu Bình Ngô đại cáo?

  • A. Có nền văn hiến lâu đời.
  • B. Có cương vực lãnh thổ riêng.
  • C. Có phong tục tập quán riêng.
  • D. Có quân đội hùng mạnh và thiện chiến.

Câu 3: Khi miêu tả tội ác của giặc Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh, từ ngữ giàu sức biểu cảm và có tính chất tố cáo mạnh mẽ. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể cáo?

  • A. Tính chất hành chính, công bố rộng rãi.
  • B. Tính chất hùng biện, biểu cảm cao.
  • C. Tính chất ghi chép sự kiện khách quan.
  • D. Tính chất trữ tình, bộc lộ cảm xúc cá nhân.

Câu 4: Đoạn văn "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ" sử dụng biện pháp tu từ nào để khắc họa tội ác của giặc Minh?

  • A. Ẩn dụ và đối.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Điệp ngữ và chơi chữ.

Câu 5: Phân tích đoạn văn tố cáo tội ác giặc Minh, ta thấy tác giả không chỉ liệt kê mà còn nhấn mạnh vào sự tàn bạo, phi nhân tính của chúng. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để chứng minh sự yếu kém của nhà Hồ trước đó.
  • B. Để khích lệ tinh thần căm thù giặc trong nhân dân.
  • C. Để giải thích nguyên nhân thất bại ban đầu của nghĩa quân.
  • D. Để làm nổi bật tính chính nghĩa, tất yếu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 6: Khi miêu tả những ngày đầu khởi nghĩa Lam Sơn, tác giả nhấn mạnh vào những khó khăn nào của nghĩa quân?

  • A. Thiếu tướng tài, binh lính không quen thủy chiến.
  • B. Địa hình hiểm trở, lương thảo khan hiếm.
  • C. Lực lượng nhỏ bé, thiếu vũ khí, thiếu lương thực, gặp nhiều gian khổ.
  • D. Bị giặc bao vây cô lập, không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 7: Câu "Nhân dân bốn cõi một nhà / Dựng cần trúc ngọn cờ phấp phới" nói lên điều gì về lực lượng tham gia khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Chủ yếu là nông dân và thợ thủ công.
  • B. Là cuộc khởi nghĩa toàn dân, quy tụ mọi tầng lớp nhân dân.
  • C. Chỉ bao gồm những người yêu nước ở vùng Lam Sơn.
  • D. Được sự hỗ trợ của các dân tộc thiểu số.

Câu 8: Chiến lược "lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều" của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào của tác giả?

  • A. Đánh trận Bồ Đằng, thắng Trà Lân / Diệt Đà Nẵng, phá Cần Trạm.
  • B. Thế giặc mạnh, ta yếu / Vừa chống cự, vừa tìm kế sách.
  • C. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo.
  • D. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.

Câu 9: Đoạn văn miêu tả các trận đánh lớn của nghĩa quân Lam Sơn có đặc điểm nổi bật nào về mặt ngôn ngữ và nhịp điệu?

  • A. Ngôn ngữ chậm rãi, nhiều hình ảnh ẩn dụ.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, sử dụng nhiều điển cố.
  • C. Ngôn ngữ dồn dập, nhịp điệu nhanh, sử dụng nhiều động từ mạnh.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời nói hàng ngày.

Câu 10: Từ "thừa cơ" trong câu "Thừa cơ gây họa, nhũng nhiễu nhân dân" (ý nói giặc Minh) có nghĩa là gì?

  • A. Tạo ra cơ hội.
  • B. Chờ đợi cơ hội.
  • C. Bỏ lỡ cơ hội.
  • D. Lợi dụng cơ hội.

Câu 11: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam (sau Nam quốc sơn hà). Đặc điểm nào sau đây củng cố nhận định đó?

  • A. Khẳng định chủ quyền quốc gia trên nhiều phương diện (văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử).
  • B. Tố cáo tội ác của kẻ thù ngoại bang.
  • C. Tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến.
  • D. Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, hòa bình.

Câu 12: Đoạn kết của Bình Ngô đại cáo thể hiện niềm tin mãnh liệt vào điều gì sau khi chiến tranh kết thúc?

  • A. Sự trả thù những kẻ đã gây tội ác.
  • B. Sự phát triển vượt bậc của kinh tế Đại Việt.
  • C. Một kỷ nguyên hòa bình, thịnh trị, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
  • D. Sự mở rộng lãnh thổ quốc gia.

Câu 13: Câu "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo" thể hiện sâu sắc tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Chủ trương dùng sức mạnh quân sự để áp đảo kẻ thù.
  • B. Quan điểm lấy nhân nghĩa làm gốc, lấy đạo đức để chiến thắng bạo lực.
  • C. Niềm tin vào sự phù hộ của trời đất.
  • D. Sự coi thường sức mạnh của kẻ thù.

Câu 14: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại Cáo. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của thể Cáo trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Văn bản nghị luận có tính chất tuyên bố, công bố một sự kiện trọng đại.
  • B. Văn bản trữ tình, bày tỏ tâm sự của người viết.
  • C. Văn bản tự sự, ghi chép lại các sự kiện lịch sử.
  • D. Văn bản miêu tả phong cảnh, con người.

Câu 15: Phân tích cấu trúc của Bình Ngô đại cáo, ta thấy bài cáo được bố cục chặt chẽ, hợp lí như một bài văn nghị luận. Đoạn nào trong bài cáo có vai trò như phần "Luận cứ" để chứng minh cho "Luận điểm" về tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa?

  • A. Đoạn mở đầu (khẳng định nhân nghĩa, chủ quyền).
  • B. Đoạn tố cáo tội ác giặc Minh và miêu tả quá trình khởi nghĩa, chiến thắng.
  • C. Đoạn tổng kết thắng lợi và nêu bài học.
  • D. Tất cả các đoạn đều là luận cứ.

Câu 16: Câu "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông" sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự thất bại thảm hại của quân Minh?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ (đánh trận).
  • D. Phóng đại (nói quá) và đối.

Câu 17: Hình ảnh "cần trúc ngọn cờ phấp phới" trong đoạn miêu tả những ngày đầu khởi nghĩa mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự đơn sơ, tự phát nhưng đầy khí thế và quyết tâm của nghĩa quân từ buổi đầu khó khăn.
  • B. Sự giàu có, sung túc của vùng đất Lam Sơn.
  • C. Sự yếu kém về vũ khí của nghĩa quân.
  • D. Biểu tượng của sự hòa bình, không muốn chiến tranh.

Câu 18: Việc Nguyễn Trãi sử dụng cả ngôn ngữ trang trọng, bác học (chữ Hán) và ngôn ngữ bình dị, giàu hình ảnh (chữ Nôm) trong sáng tác của mình (và thể hiện qua phong cách Bình Ngô đại cáo) cho thấy điều gì về tư tưởng của ông?

  • A. Ông là người giỏi cả chữ Hán và chữ Nôm.
  • B. Ông muốn thể hiện sự uyên bác của mình.
  • C. Ông có tấm lòng hướng về nhân dân, muốn dùng ngôn ngữ gần gũi để truyền tải thông điệp.
  • D. Ông chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa và văn hóa dân gian Việt Nam.

Câu 19: Đoạn văn "Vừa khi cờ nghĩa dấy lên / Chính lúc quân thù đang mạnh" thể hiện rõ quy luật nào trong các cuộc khởi nghĩa chính nghĩa?

  • A. Khởi nghĩa luôn thành công ngay từ đầu.
  • B. Khởi nghĩa thường bắt đầu từ nhỏ yếu, phải đối mặt với lực lượng địch mạnh hơn.
  • C. Kẻ thù luôn bị bất ngờ khi khởi nghĩa bùng nổ.
  • D. Khởi nghĩa chỉ thành công khi có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

Câu 20: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong cách nhìn nhận lịch sử giữa Bình Ngô đại cáo và các sử sách phong kiến trước đó?

  • A. Ghi chép lại các sự kiện theo trình tự thời gian.
  • B. Đề cao vai trò của các vị vua và tướng lĩnh.
  • C. Tôn trọng các giá trị đạo đức phong kiến.
  • D. Khẳng định vai trò của nhân dân trong việc làm nên lịch sử và chiến thắng ngoại xâm.

Câu 21: Phân tích câu "Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội / Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi", ta thấy tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức tố cáo?

  • A. Nói quá (phóng đại) và đối.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Điệp ngữ và chơi chữ.

Câu 22: Đoạn văn miêu tả sự thất bại của quân Minh trong các trận đánh cuối cùng (như Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Mã Yên) có đặc điểm nào về giọng điệu và cách trình bày?

  • A. Giọng điệu buồn bã, tiếc thương cho số phận kẻ thù.
  • B. Giọng điệu khách quan, chỉ ghi chép sự kiện.
  • C. Giọng điệu hả hê, sảng khoái, thể hiện sự thất bại nhục nhã của kẻ thù.
  • D. Giọng điệu lo lắng về những mối đe dọa tiềm ẩn.

Câu 23: Vì sao Bình Ngô đại cáo được xem là một "áng thiên cổ hùng văn"?

  • A. Vì nó được viết bằng chữ Hán cổ kính và trang trọng.
  • B. Vì nó có giá trị lịch sử to lớn, giá trị văn chương kiệt xuất và tư tưởng nhân đạo sâu sắc.
  • C. Vì nó là tác phẩm duy nhất của Nguyễn Trãi còn lưu giữ đến ngày nay.
  • D. Vì nó miêu tả chi tiết và chính xác diễn biến các trận đánh.

Câu 24: Trong đoạn mở đầu, Nguyễn Trãi đã đưa ra những dẫn chứng lịch sử nào để khẳng định chủ quyền và truyền thống chống ngoại xâm của Đại Việt?

  • A. Các triều đại Đinh, Lê, Lý, Trần.
  • B. Các anh hùng như Triệu Đà, Trưng Nữ Vương.
  • C. Các cuộc kháng chiến chống Tống, Mông-Nguyên.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 25: Phân tích câu "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo", ta thấy Nguyễn Trãi đã đặt "yên dân" lên hàng đầu. Điều này thể hiện tư tưởng nào của ông?

  • A. Lấy dân làm gốc, coi trọng lợi ích và cuộc sống của nhân dân.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi lo việc quân sự.
  • C. Chỉ đánh đuổi kẻ thù khi chúng gây bạo loạn.
  • D. Coi trọng vai trò của quân đội trong việc giữ nước.

Câu 26: "Thái Tổ gây dựng nền thái bình / Thái Tông mở mang bờ cõi" là những câu nói về các vị vua nào trong lịch sử Việt Nam được Nguyễn Trãi nhắc đến để củng cố luận điểm về chủ quyền?

  • A. Đinh Tiên Hoàng và Lê Đại Hành.
  • B. Lý Thái Tổ và Lý Thái Tông.
  • C. Trần Thái Tông và Trần Thánh Tông.
  • D. Lê Thái Tổ và Lê Thái Tông.

Câu 27: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo tập trung chủ yếu vào việc tổng kết, đánh giá lại toàn bộ cuộc kháng chiến và khẳng định thắng lợi?

  • A. Đoạn 1: Khẳng định nhân nghĩa, chủ quyền.
  • B. Đoạn 2: Tố cáo tội ác giặc Minh.
  • C. Đoạn 3: Miêu tả quá trình khởi nghĩa và chiến thắng.
  • D. Đoạn 4: Tổng kết thắng lợi và tuyên bố hòa bình.

Câu 28: Phân tích hình ảnh "trúc Nam Sơn", "nước Đông Hải" trong đoạn tố cáo tội ác giặc Minh, tác giả mượn các hình ảnh thiên nhiên vĩnh cửu để nói lên điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam.
  • B. Sự nhiều không kể xiết, không thể nào rửa sạch, không thể nào xóa bỏ được tội ác của kẻ thù.
  • C. Sự trường tồn của dân tộc Việt Nam.
  • D. Sự giàu có về tài nguyên của đất nước.

Câu 29: Bài học lịch sử quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Minh và được thể hiện rõ trong Bình Ngô đại cáo là gì?

  • A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân, dựa vào dân để chiến thắng.
  • B. Phải có vũ khí hiện đại để đối phó với kẻ thù.
  • C. Chỉ có thể chiến thắng bằng các trận đánh lớn, quyết định.
  • D. Cần dựa vào sự giúp đỡ của các nước láng giềng.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị nghệ thuật của Bình Ngô đại cáo?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố, làm cho bài văn trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ghi chép sự kiện, thiếu cảm xúc.
  • C. Là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận sắc bén và yếu tố văn chương bay bổng, giàu hình ảnh.
  • D. Ngôn ngữ quá giản dị, thiếu sự trang trọng cần thiết của một áng văn lịch sử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đoạn mở đầu Bình Ngô đại cáo khẳng định nguyên lí nhân nghĩa. Nguyên lí này được Nguyễn Trãi diễn giải chủ yếu dựa trên nền tảng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Ý nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc khẳng định chủ quyền dân tộc Đại Việt trong đoạn đầu Bình Ngô đại cáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi miêu tả tội ác của giặc Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh, từ ngữ giàu sức biểu cảm và có tính chất tố cáo mạnh mẽ. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể cáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đoạn văn 'Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ' sử dụng biện pháp tu từ nào để khắc họa tội ác của giặc Minh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích đoạn văn tố cáo tội ác giặc Minh, ta thấy tác giả không chỉ liệt kê mà còn nhấn mạnh vào sự tàn bạo, phi nhân tính của chúng. Mục đích chính của việc này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi miêu tả những ngày đầu khởi nghĩa Lam Sơn, tác giả nhấn mạnh vào những khó khăn nào của nghĩa quân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Câu 'Nhân dân bốn cõi một nhà / Dựng cần trúc ngọn cờ phấp phới' nói lên điều gì về lực lượng tham gia khởi nghĩa Lam Sơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chiến lược 'lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều' của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đoạn văn miêu tả các trận đánh lớn của nghĩa quân Lam Sơn có đặc điểm nổi bật nào về mặt ngôn ngữ và nhịp điệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Từ 'thừa cơ' trong câu 'Thừa cơ gây họa, nhũng nhiễu nhân dân' (ý nói giặc Minh) có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam (sau Nam quốc sơn hà). Đặc điểm nào sau đây củng cố nhận định đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đoạn kết của Bình Ngô đại cáo thể hiện niềm tin mãnh liệt vào điều gì sau khi chiến tranh kết thúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Câu 'Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo' thể hiện sâu sắc tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại Cáo. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của thể Cáo trong văn học trung đại Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích cấu trúc của Bình Ngô đại cáo, ta thấy bài cáo được bố cục chặt chẽ, hợp lí như một bài văn nghị luận. Đoạn nào trong bài cáo có vai trò như phần 'Luận cứ' để chứng minh cho 'Luận điểm' về tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Câu 'Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông' sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự thất bại thảm hại của quân Minh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hình ảnh 'cần trúc ngọn cờ phấp phới' trong đoạn miêu tả những ngày đầu khởi nghĩa mang ý nghĩa biểu tượng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc Nguyễn Trãi sử dụng cả ngôn ngữ trang trọng, bác học (chữ Hán) và ngôn ngữ bình dị, giàu hình ảnh (chữ Nôm) trong sáng tác của mình (và thể hiện qua phong cách Bình Ngô đại cáo) cho thấy điều gì về tư tưởng của ông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đoạn văn 'Vừa khi cờ nghĩa dấy lên / Chính lúc quân thù đang mạnh' thể hiện rõ quy luật nào trong các cuộc khởi nghĩa chính nghĩa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong cách nhìn nhận lịch sử giữa Bình Ngô đại cáo và các sử sách phong kiến trước đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích câu 'Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội / Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi', ta thấy tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức tố cáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đoạn văn miêu tả sự thất bại của quân Minh trong các trận đánh cuối cùng (như Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Mã Yên) có đặc điểm nào về giọng điệu và cách trình bày?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Vì sao Bình Ngô đại cáo được xem là một 'áng thiên cổ hùng văn'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong đoạn mở đầu, Nguyễn Trãi đã đưa ra những dẫn chứng lịch sử nào để khẳng định chủ quyền và truyền thống chống ngoại xâm của Đại Việt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích câu 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo', ta thấy Nguyễn Trãi đã đặt 'yên dân' lên hàng đầu. Điều này thể hiện tư tưởng nào của ông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: 'Thái Tổ gây dựng nền thái bình / Thái Tông mở mang bờ cõi' là những câu nói về các vị vua nào trong lịch sử Việt Nam được Nguyễn Trãi nhắc đến để củng cố luận điểm về chủ quyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo tập trung chủ yếu vào việc tổng kết, đánh giá lại toàn bộ cuộc kháng chiến và khẳng định thắng lợi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích hình ảnh 'trúc Nam Sơn', 'nước Đông Hải' trong đoạn tố cáo tội ác giặc Minh, tác giả mượn các hình ảnh thiên nhiên vĩnh cửu để nói lên điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bài học lịch sử quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Minh và được thể hiện rõ trong Bình Ngô đại cáo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị nghệ thuật của Bình Ngô đại cáo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu Bình Ngô đại cáo khẳng định nguyên lí nhân nghĩa. Nguyên lí này được Nguyễn Trãi diễn giải chủ yếu dựa trên nền tảng nào?

  • A. Học thuyết Nho giáo nguyên bản về lòng yêu thương con người.
  • B. Truyền thống đạo đức dân tộc Việt Nam về tình làng nghĩa xóm.
  • C. Sự kết hợp giữa tư tưởng Nho giáo (yên dân, trừ bạo) và thực tiễn lịch sử Việt Nam.
  • D. Chủ nghĩa yêu nước và tinh thần chống ngoại xâm của nhân dân Đại Việt.

Câu 2: Ý nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc khẳng định chủ quyền dân tộc Đại Việt trong đoạn đầu Bình Ngô đại cáo?

  • A. Có nền văn hiến lâu đời.
  • B. Có cương vực lãnh thổ riêng.
  • C. Có phong tục tập quán riêng.
  • D. Có quân đội hùng mạnh và thiện chiến.

Câu 3: Khi miêu tả tội ác của giặc Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh, từ ngữ giàu sức biểu cảm và có tính chất tố cáo mạnh mẽ. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể cáo?

  • A. Tính chất hành chính, công bố rộng rãi.
  • B. Tính chất hùng biện, biểu cảm cao.
  • C. Tính chất ghi chép sự kiện khách quan.
  • D. Tính chất trữ tình, bộc lộ cảm xúc cá nhân.

Câu 4: Đoạn văn "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ" sử dụng biện pháp tu từ nào để khắc họa tội ác của giặc Minh?

  • A. Ẩn dụ và đối.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Điệp ngữ và chơi chữ.

Câu 5: Phân tích đoạn văn tố cáo tội ác giặc Minh, ta thấy tác giả không chỉ liệt kê mà còn nhấn mạnh vào sự tàn bạo, phi nhân tính của chúng. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để chứng minh sự yếu kém của nhà Hồ trước đó.
  • B. Để khích lệ tinh thần căm thù giặc trong nhân dân.
  • C. Để giải thích nguyên nhân thất bại ban đầu của nghĩa quân.
  • D. Để làm nổi bật tính chính nghĩa, tất yếu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 6: Khi miêu tả những ngày đầu khởi nghĩa Lam Sơn, tác giả nhấn mạnh vào những khó khăn nào của nghĩa quân?

  • A. Thiếu tướng tài, binh lính không quen thủy chiến.
  • B. Địa hình hiểm trở, lương thảo khan hiếm.
  • C. Lực lượng nhỏ bé, thiếu vũ khí, thiếu lương thực, gặp nhiều gian khổ.
  • D. Bị giặc bao vây cô lập, không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 7: Câu "Nhân dân bốn cõi một nhà / Dựng cần trúc ngọn cờ phấp phới" nói lên điều gì về lực lượng tham gia khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Chủ yếu là nông dân và thợ thủ công.
  • B. Là cuộc khởi nghĩa toàn dân, quy tụ mọi tầng lớp nhân dân.
  • C. Chỉ bao gồm những người yêu nước ở vùng Lam Sơn.
  • D. Được sự hỗ trợ của các dân tộc thiểu số.

Câu 8: Chiến lược "lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều" của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào của tác giả?

  • A. Đánh trận Bồ Đằng, thắng Trà Lân / Diệt Đà Nẵng, phá Cần Trạm.
  • B. Thế giặc mạnh, ta yếu / Vừa chống cự, vừa tìm kế sách.
  • C. Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo.
  • D. Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.

Câu 9: Đoạn văn miêu tả các trận đánh lớn của nghĩa quân Lam Sơn có đặc điểm nổi bật nào về mặt ngôn ngữ và nhịp điệu?

  • A. Ngôn ngữ chậm rãi, nhiều hình ảnh ẩn dụ.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, sử dụng nhiều điển cố.
  • C. Ngôn ngữ dồn dập, nhịp điệu nhanh, sử dụng nhiều động từ mạnh.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời nói hàng ngày.

Câu 10: Từ "thừa cơ" trong câu "Thừa cơ gây họa, nhũng nhiễu nhân dân" (ý nói giặc Minh) có nghĩa là gì?

  • A. Tạo ra cơ hội.
  • B. Chờ đợi cơ hội.
  • C. Bỏ lỡ cơ hội.
  • D. Lợi dụng cơ hội.

Câu 11: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam (sau Nam quốc sơn hà). Đặc điểm nào sau đây củng cố nhận định đó?

  • A. Khẳng định chủ quyền quốc gia trên nhiều phương diện (văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử).
  • B. Tố cáo tội ác của kẻ thù ngoại bang.
  • C. Tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến.
  • D. Nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, hòa bình.

Câu 12: Đoạn kết của Bình Ngô đại cáo thể hiện niềm tin mãnh liệt vào điều gì sau khi chiến tranh kết thúc?

  • A. Sự trả thù những kẻ đã gây tội ác.
  • B. Sự phát triển vượt bậc của kinh tế Đại Việt.
  • C. Một kỷ nguyên hòa bình, thịnh trị, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
  • D. Sự mở rộng lãnh thổ quốc gia.

Câu 13: Câu "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo" thể hiện sâu sắc tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Chủ trương dùng sức mạnh quân sự để áp đảo kẻ thù.
  • B. Quan điểm lấy nhân nghĩa làm gốc, lấy đạo đức để chiến thắng bạo lực.
  • C. Niềm tin vào sự phù hộ của trời đất.
  • D. Sự coi thường sức mạnh của kẻ thù.

Câu 14: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại Cáo. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của thể Cáo trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Văn bản nghị luận có tính chất tuyên bố, công bố một sự kiện trọng đại.
  • B. Văn bản trữ tình, bày tỏ tâm sự của người viết.
  • C. Văn bản tự sự, ghi chép lại các sự kiện lịch sử.
  • D. Văn bản miêu tả phong cảnh, con người.

Câu 15: Phân tích cấu trúc của Bình Ngô đại cáo, ta thấy bài cáo được bố cục chặt chẽ, hợp lí như một bài văn nghị luận. Đoạn nào trong bài cáo có vai trò như phần "Luận cứ" để chứng minh cho "Luận điểm" về tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa?

  • A. Đoạn mở đầu (khẳng định nhân nghĩa, chủ quyền).
  • B. Đoạn tố cáo tội ác giặc Minh và miêu tả quá trình khởi nghĩa, chiến thắng.
  • C. Đoạn tổng kết thắng lợi và nêu bài học.
  • D. Tất cả các đoạn đều là luận cứ.

Câu 16: Câu "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông" sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự thất bại thảm hại của quân Minh?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ (đánh trận).
  • D. Phóng đại (nói quá) và đối.

Câu 17: Hình ảnh "cần trúc ngọn cờ phấp phới" trong đoạn miêu tả những ngày đầu khởi nghĩa mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự đơn sơ, tự phát nhưng đầy khí thế và quyết tâm của nghĩa quân từ buổi đầu khó khăn.
  • B. Sự giàu có, sung túc của vùng đất Lam Sơn.
  • C. Sự yếu kém về vũ khí của nghĩa quân.
  • D. Biểu tượng của sự hòa bình, không muốn chiến tranh.

Câu 18: Việc Nguyễn Trãi sử dụng cả ngôn ngữ trang trọng, bác học (chữ Hán) và ngôn ngữ bình dị, giàu hình ảnh (chữ Nôm) trong sáng tác của mình (và thể hiện qua phong cách Bình Ngô đại cáo) cho thấy điều gì về tư tưởng của ông?

  • A. Ông là người giỏi cả chữ Hán và chữ Nôm.
  • B. Ông muốn thể hiện sự uyên bác của mình.
  • C. Ông có tấm lòng hướng về nhân dân, muốn dùng ngôn ngữ gần gũi để truyền tải thông điệp.
  • D. Ông chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa và văn hóa dân gian Việt Nam.

Câu 19: Đoạn văn "Vừa khi cờ nghĩa dấy lên / Chính lúc quân thù đang mạnh" thể hiện rõ quy luật nào trong các cuộc khởi nghĩa chính nghĩa?

  • A. Khởi nghĩa luôn thành công ngay từ đầu.
  • B. Khởi nghĩa thường bắt đầu từ nhỏ yếu, phải đối mặt với lực lượng địch mạnh hơn.
  • C. Kẻ thù luôn bị bất ngờ khi khởi nghĩa bùng nổ.
  • D. Khởi nghĩa chỉ thành công khi có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

Câu 20: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong cách nhìn nhận lịch sử giữa Bình Ngô đại cáo và các sử sách phong kiến trước đó?

  • A. Ghi chép lại các sự kiện theo trình tự thời gian.
  • B. Đề cao vai trò của các vị vua và tướng lĩnh.
  • C. Tôn trọng các giá trị đạo đức phong kiến.
  • D. Khẳng định vai trò của nhân dân trong việc làm nên lịch sử và chiến thắng ngoại xâm.

Câu 21: Phân tích câu "Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội / Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi", ta thấy tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức tố cáo?

  • A. Nói quá (phóng đại) và đối.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Điệp ngữ và chơi chữ.

Câu 22: Đoạn văn miêu tả sự thất bại của quân Minh trong các trận đánh cuối cùng (như Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Mã Yên) có đặc điểm nào về giọng điệu và cách trình bày?

  • A. Giọng điệu buồn bã, tiếc thương cho số phận kẻ thù.
  • B. Giọng điệu khách quan, chỉ ghi chép sự kiện.
  • C. Giọng điệu hả hê, sảng khoái, thể hiện sự thất bại nhục nhã của kẻ thù.
  • D. Giọng điệu lo lắng về những mối đe dọa tiềm ẩn.

Câu 23: Vì sao Bình Ngô đại cáo được xem là một "áng thiên cổ hùng văn"?

  • A. Vì nó được viết bằng chữ Hán cổ kính và trang trọng.
  • B. Vì nó có giá trị lịch sử to lớn, giá trị văn chương kiệt xuất và tư tưởng nhân đạo sâu sắc.
  • C. Vì nó là tác phẩm duy nhất của Nguyễn Trãi còn lưu giữ đến ngày nay.
  • D. Vì nó miêu tả chi tiết và chính xác diễn biến các trận đánh.

Câu 24: Trong đoạn mở đầu, Nguyễn Trãi đã đưa ra những dẫn chứng lịch sử nào để khẳng định chủ quyền và truyền thống chống ngoại xâm của Đại Việt?

  • A. Các triều đại Đinh, Lê, Lý, Trần.
  • B. Các anh hùng như Triệu Đà, Trưng Nữ Vương.
  • C. Các cuộc kháng chiến chống Tống, Mông-Nguyên.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 25: Phân tích câu "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo", ta thấy Nguyễn Trãi đã đặt "yên dân" lên hàng đầu. Điều này thể hiện tư tưởng nào của ông?

  • A. Lấy dân làm gốc, coi trọng lợi ích và cuộc sống của nhân dân.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi lo việc quân sự.
  • C. Chỉ đánh đuổi kẻ thù khi chúng gây bạo loạn.
  • D. Coi trọng vai trò của quân đội trong việc giữ nước.

Câu 26: "Thái Tổ gây dựng nền thái bình / Thái Tông mở mang bờ cõi" là những câu nói về các vị vua nào trong lịch sử Việt Nam được Nguyễn Trãi nhắc đến để củng cố luận điểm về chủ quyền?

  • A. Đinh Tiên Hoàng và Lê Đại Hành.
  • B. Lý Thái Tổ và Lý Thái Tông.
  • C. Trần Thái Tông và Trần Thánh Tông.
  • D. Lê Thái Tổ và Lê Thái Tông.

Câu 27: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo tập trung chủ yếu vào việc tổng kết, đánh giá lại toàn bộ cuộc kháng chiến và khẳng định thắng lợi?

  • A. Đoạn 1: Khẳng định nhân nghĩa, chủ quyền.
  • B. Đoạn 2: Tố cáo tội ác giặc Minh.
  • C. Đoạn 3: Miêu tả quá trình khởi nghĩa và chiến thắng.
  • D. Đoạn 4: Tổng kết thắng lợi và tuyên bố hòa bình.

Câu 28: Phân tích hình ảnh "trúc Nam Sơn", "nước Đông Hải" trong đoạn tố cáo tội ác giặc Minh, tác giả mượn các hình ảnh thiên nhiên vĩnh cửu để nói lên điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam.
  • B. Sự nhiều không kể xiết, không thể nào rửa sạch, không thể nào xóa bỏ được tội ác của kẻ thù.
  • C. Sự trường tồn của dân tộc Việt Nam.
  • D. Sự giàu có về tài nguyên của đất nước.

Câu 29: Bài học lịch sử quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Minh và được thể hiện rõ trong Bình Ngô đại cáo là gì?

  • A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân, dựa vào dân để chiến thắng.
  • B. Phải có vũ khí hiện đại để đối phó với kẻ thù.
  • C. Chỉ có thể chiến thắng bằng các trận đánh lớn, quyết định.
  • D. Cần dựa vào sự giúp đỡ của các nước láng giềng.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị nghệ thuật của Bình Ngô đại cáo?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố, làm cho bài văn trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ghi chép sự kiện, thiếu cảm xúc.
  • C. Là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận sắc bén và yếu tố văn chương bay bổng, giàu hình ảnh.
  • D. Ngôn ngữ quá giản dị, thiếu sự trang trọng cần thiết của một áng văn lịch sử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đoạn mở đầu Bình Ngô đại cáo khẳng định nguyên lí nhân nghĩa. Nguyên lí này được Nguyễn Trãi diễn giải chủ yếu dựa trên nền tảng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Ý nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc khẳng định chủ quyền dân tộc Đại Việt trong đoạn đầu Bình Ngô đại cáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi miêu tả tội ác của giặc Minh, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh, từ ngữ giàu sức biểu cảm và có tính chất tố cáo mạnh mẽ. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể cáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đoạn văn 'Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ' sử dụng biện pháp tu từ nào để khắc họa tội ác của giặc Minh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích đoạn văn tố cáo tội ác giặc Minh, ta thấy tác giả không chỉ liệt kê mà còn nhấn mạnh vào sự tàn bạo, phi nhân tính của chúng. Mục đích chính của việc này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi miêu tả những ngày đầu khởi nghĩa Lam Sơn, tác giả nhấn mạnh vào những khó khăn nào của nghĩa quân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Câu 'Nhân dân bốn cõi một nhà / Dựng cần trúc ngọn cờ phấp phới' nói lên điều gì về lực lượng tham gia khởi nghĩa Lam Sơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Chiến lược 'lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều' của nghĩa quân Lam Sơn được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đoạn văn miêu tả các trận đánh lớn của nghĩa quân Lam Sơn có đặc điểm nổi bật nào về mặt ngôn ngữ và nhịp điệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Từ 'thừa cơ' trong câu 'Thừa cơ gây họa, nhũng nhiễu nhân dân' (ý nói giặc Minh) có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam (sau Nam quốc sơn hà). Đặc điểm nào sau đây củng cố nhận định đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đoạn kết của Bình Ngô đại cáo thể hiện niềm tin mãnh liệt vào điều gì sau khi chiến tranh kết thúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Câu 'Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo' thể hiện sâu sắc tư tưởng cốt lõi nào của Nguyễn Trãi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại Cáo. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của thể Cáo trong văn học trung đại Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích cấu trúc của Bình Ngô đại cáo, ta thấy bài cáo được bố cục chặt chẽ, hợp lí như một bài văn nghị luận. Đoạn nào trong bài cáo có vai trò như phần 'Luận cứ' để chứng minh cho 'Luận điểm' về tính chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Câu 'Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông' sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự thất bại thảm hại của quân Minh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Hình ảnh 'cần trúc ngọn cờ phấp phới' trong đoạn miêu tả những ngày đầu khởi nghĩa mang ý nghĩa biểu tượng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc Nguyễn Trãi sử dụng cả ngôn ngữ trang trọng, bác học (chữ Hán) và ngôn ngữ bình dị, giàu hình ảnh (chữ Nôm) trong sáng tác của mình (và thể hiện qua phong cách Bình Ngô đại cáo) cho thấy điều gì về tư tưởng của ông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đoạn văn 'Vừa khi cờ nghĩa dấy lên / Chính lúc quân thù đang mạnh' thể hiện rõ quy luật nào trong các cuộc khởi nghĩa chính nghĩa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong cách nhìn nhận lịch sử giữa Bình Ngô đại cáo và các sử sách phong kiến trước đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích câu 'Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội / Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi', ta thấy tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào để tăng sức tố cáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đoạn văn miêu tả sự thất bại của quân Minh trong các trận đánh cuối cùng (như Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Mã Yên) có đặc điểm nào về giọng điệu và cách trình bày?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Vì sao Bình Ngô đại cáo được xem là một 'áng thiên cổ hùng văn'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong đoạn mở đầu, Nguyễn Trãi đã đưa ra những dẫn chứng lịch sử nào để khẳng định chủ quyền và truyền thống chống ngoại xâm của Đại Việt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích câu 'Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo', ta thấy Nguyễn Trãi đã đặt 'yên dân' lên hàng đầu. Điều này thể hiện tư tưởng nào của ông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: 'Thái Tổ gây dựng nền thái bình / Thái Tông mở mang bờ cõi' là những câu nói về các vị vua nào trong lịch sử Việt Nam được Nguyễn Trãi nhắc đến để củng cố luận điểm về chủ quyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đoạn văn nào trong Bình Ngô đại cáo tập trung chủ yếu vào việc tổng kết, đánh giá lại toàn bộ cuộc kháng chiến và khẳng định thắng lợi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích hình ảnh 'trúc Nam Sơn', 'nước Đông Hải' trong đoạn tố cáo tội ác giặc Minh, tác giả mượn các hình ảnh thiên nhiên vĩnh cửu để nói lên điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bài học lịch sử quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Minh và được thể hiện rõ trong Bình Ngô đại cáo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị nghệ thuật của Bình Ngô đại cáo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn mở đầu của

  • A. Kể lại chi tiết quá trình khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Nêu cao luận đề chính nghĩa, khẳng định chủ quyền và nền văn hiến Đại Việt.
  • C. Miêu tả tội ác của giặc Minh một cách cụ thể.
  • D. Tổng kết thắng lợi và tuyên bố hòa bình.

Câu 2: Quan điểm về

  • A. Chỉ tập trung vào việc đối xử tốt với người nhà.
  • B. Nhấn mạnh việc phục tùng mệnh trời tuyệt đối.
  • C. Gắn liền với việc yên dân và trừ bạo, bảo vệ độc lập dân tộc.
  • D. Chủ yếu đề cao lòng trung thành với vua.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của câu văn:

  • A. Khẳng định mục đích cao cả của chiến tranh chính nghĩa là vì dân và diệt trừ kẻ tàn bạo.
  • B. Giải thích vì sao phải dùng quân đội để đánh giặc.
  • C. Nhắc nhở binh sĩ phải tuân thủ kỷ luật quân đội.
  • D. Mô tả hành động cụ thể của quân Lam Sơn.

Câu 4: Khi khẳng định chủ quyền của Đại Việt, Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố nào để chứng minh?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ dựa vào diện tích lãnh thổ rộng lớn.
  • C. Chỉ dựa vào sự giàu có về tài nguyên.
  • D. Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử độc lập, chế độ riêng và hào kiệt đời nào cũng có.

Câu 5: Đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh (từ

  • A. Nghệ thuật ẩn dụ, tượng trưng.
  • B. Liệt kê, đối lập, sử dụng hình ảnh gợi cảm giác đau thương, tàn bạo.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • D. Chủ yếu là tự sự, kể lại sự kiện một cách khách quan.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Sự tàn bạo, dã man, hủy diệt đến tận gốc rễ cuộc sống của người dân Đại Việt.
  • B. Sự thất bại của quân Lam Sơn trước kẻ thù.
  • C. Sự giàu có và sung túc của quân giặc.
  • D. Tình cảnh chia rẽ, mất đoàn kết trong nội bộ nhân dân.

Câu 7: Đoạn miêu tả quá trình gian khổ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (từ

  • A. Sự thuận lợi, dễ dàng của cuộc kháng chiến.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi tài năng của Lê Lợi.
  • C. Tinh thần quyết tâm, ý chí vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách của nghĩa quân và lãnh tụ.
  • D. Sự giúp đỡ từ các thế lực bên ngoài.

Câu 8: Câu văn

  • A. Khoe khoang sức mạnh quân đội lúc ban đầu.
  • B. Nhấn mạnh những giai đoạn cực kỳ khó khăn, thiếu thốn của nghĩa quân Lam Sơn.
  • C. Thể hiện sự bất lực, tuyệt vọng trước kẻ thù.
  • D. Mô tả chiến lược tác chiến của nghĩa quân.

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn kể về các trận đánh và sự thất bại của giặc Minh (từ

  • A. Liệt kê, đối lập, phóng đại, sử dụng hình ảnh giàu sức gợi.
  • B. Chủ yếu là so sánh, ẩn dụ.
  • C. Sử dụng nhiều từ láy để tăng nhịp điệu.
  • D. Diễn tả nội tâm nhân vật một cách sâu sắc.

Câu 10: Câu

  • A. So sánh; làm nổi bật sự nhỏ bé của quân ta.
  • B. Nhân hóa; miêu tả sự thân thiện giữa quân ta và quân giặc.
  • C. Phóng đại, đối lập; nhấn mạnh quy mô và tính chất quyết liệt, thắng lợi vang dội của các trận đánh.
  • D. Điệp ngữ; tạo cảm giác buồn bã, tiếc nuối.

Câu 11: Khi miêu tả sự thảm bại của giặc Minh, Nguyễn Trãi đã tập trung khắc họa điều gì?

  • A. Chỉ số lượng quân giặc tử trận.
  • B. Chỉ sự hoảng sợ của tướng giặc.
  • C. Chỉ việc quân giặc bỏ chạy.
  • D. Sự tan rã, hoảng loạn, mất hết ý chí chiến đấu, bỏ mạng hoặc đầu hàng một cách nhục nhã.

Câu 12: Đoạn cuối của

  • A. Tuyên bố thắng lợi hoàn toàn, khẳng định nền độc lập, mở ra kỷ nguyên mới cho đất nước.
  • B. Kêu gọi nhân dân tiếp tục chiến đấu.
  • C. Tổng kết lại những khó khăn đã qua.
  • D. Liệt kê tên tất cả các tướng lĩnh có công.

Câu 13: Câu văn

  • A. Sự lo lắng về tương lai đất nước.
  • B. Niềm vui, tự hào về thắng lợi vĩ đại, mở ra một thời kỳ thái bình, thịnh trị.
  • C. Sự tiếc nuối về những mất mát trong chiến tranh.
  • D. Lời kêu gọi mọi người hãy quên đi quá khứ.

Câu 14:

  • A. Chỉ vì được viết bằng chữ Hán.
  • B. Chỉ vì có dung lượng dài.
  • C. Chỉ vì tác giả là người nổi tiếng.
  • D. Nội dung tư tưởng lớn lao (tư tưởng nhân nghĩa, độc lập dân tộc), nghệ thuật lập luận sắc bén, giọng văn hùng hồn, có giá trị như một bản tuyên ngôn độc lập.

Câu 15: Tác phẩm

  • A. Yếu tố tự sự và biểu cảm.
  • B. Yếu tố miêu tả và thuyết minh.
  • C. Yếu tố nghị luận và tự sự.
  • D. Yếu tố biểu cảm và miêu tả.

Câu 16: Phân tích vai trò của yếu tố tự sự trong

  • A. Chỉ để làm đẹp câu văn.
  • B. Làm cho bài cáo trở thành một câu chuyện cổ tích.
  • C. Cung cấp dẫn chứng lịch sử, cụ thể hóa luận điểm, tăng tính xác thực và sức thuyết phục cho bài cáo.
  • D. Chỉ để kéo dài dung lượng bài viết.

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong

  • A. Làm cho bài cáo trở nên khách quan, khô khan.
  • B. Chỉ thể hiện cảm xúc cá nhân của tác giả.
  • C. Làm giảm đi sức mạnh của lập luận.
  • D. Thể hiện tình yêu nước, căm thù giặc sâu sắc, niềm tự hào dân tộc, làm tăng sức truyền cảm và lay động người đọc/nghe.

Câu 18: Tại sao

  • A. Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để tuyên bố một sự kiện trọng đại hoặc ban bố mệnh lệnh.
  • B. Thể cáo là thể văn duy nhất được sử dụng trong thời kỳ đó.
  • C. Tác giả muốn bài viết giống một bài thơ.
  • D. Thể cáo phù hợp để kể chuyện tình yêu.

Câu 19: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng đề cao vai trò của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa?

  • A. Ngẫm Thái Tổ dựng nền
  • B. Trưng Vương gây dựng
  • C. Nhân dân bốn cõi một nhà
  • D. Đánh một trận sạch không kình ngạc

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhắc đến các triều đại và nhân vật lịch sử của Đại Việt trong đoạn mở đầu.

  • A. Khẳng định Đại Việt có lịch sử độc lập, tự chủ lâu đời, sánh ngang với Trung Quốc, làm tiền đề cho luận điểm chính nghĩa.
  • B. Chỉ đơn thuần liệt kê các triều đại đã qua.
  • C. Nhắc nhở về những thất bại trong quá khứ.
  • D. Khoe khoang về sự giàu có của đất nước.

Câu 21: Những câu văn như

  • A. So sánh tương đồng.
  • B. Phóng đại, đối lập.
  • C. Nhân hóa, ẩn dụ.
  • D. Điệp ngữ, hoán dụ.

Câu 22: Đoạn văn miêu tả cuộc khởi nghĩa gian khổ nhưng cuối cùng thắng lợi thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tư tưởng bi quan, chán nản.
  • B. Tư tưởng phục tùng số phận.
  • C. Tư tưởng yêu nước, thương dân sâu sắc và niềm tin mãnh liệt vào sức mạnh chính nghĩa, vào khả năng giành độc lập dù gặp muôn vàn khó khăn.
  • D. Tư tưởng sống ẩn dật, xa lánh thế sự.

Câu 23: Câu nào trong bài cáo thể hiện rõ nhất sự chuyển biến từ thế bị động, khó khăn sang thế chủ động, giành thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần
  • B. Nếm mật nằm gai há phải một hai
  • C. Đau lòng nhức óc chốc đà mười mấy năm
  • D. Thế giặc mạnh ta yếu, nhưng ta biết lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.

Câu 24: Việc

  • A. Tuyên bố chính thức về việc chấm dứt chiến tranh, khẳng định nền độc lập, chủ quyền trước toàn dân và thế giới (nhất là kẻ thù đã bại trận).
  • B. Kêu gọi quân lính tiếp tục chiến đấu.
  • C. Mục đích là để địch sợ hãi mà đầu hàng.
  • D. Chỉ là một bài văn mang tính chất kỷ niệm.

Câu 25: Đoạn nào trong bài cáo thể hiện rõ nhất sự khinh bỉ và mỉa mai đối với kẻ thù bại trận?

  • A. Đoạn mở đầu khẳng định chính nghĩa.
  • B. Đoạn miêu tả tội ác giặc Minh.
  • C. Đoạn miêu tả sự tháo chạy, tan rã của quân giặc sau các trận đánh lớn.
  • D. Đoạn cuối tuyên bố hòa bình.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình tượng

  • A. Gợi tả sự tham lam, hung ác, bản năng hủy diệt của quân xâm lược.
  • B. Miêu tả sự dũng cảm, mạnh mẽ của quân giặc.
  • C. So sánh quân giặc với loài vật hiền lành.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng đối với kẻ thù.

Câu 27: Văn bản

  • A. Chỉ vì nó là văn xuôi.
  • B. Chỉ vì nó được viết bằng tiếng Việt.
  • C. Chỉ vì nó có vần điệu.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các yếu tố tự sự, biểu cảm, nghị luận; nghệ thuật lập luận chặt chẽ, sắc sảo; ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, hùng hồn.

Câu 28: Câu

  • A. Đất nước chỉ mạnh về quân sự.
  • B. Đất nước có truyền thống văn hóa, lịch sử lâu đời, độc đáo, là nền tảng vững chắc cho sự tồn tại và phát triển độc lập.
  • C. Đất nước chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
  • D. Đất nước không có kẻ thù nào.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều từ ngữ mang tính biểu cảm mạnh mẽ, giàu hình ảnh trong bài cáo.

  • A. Tăng sức truyền cảm, lay động cảm xúc người đọc/nghe, khắc họa đậm nét sự tàn bạo của giặc, nỗi khổ của dân, khí thế chiến đấu và niềm vui chiến thắng.
  • B. Làm cho bài cáo trở nên khó hiểu.
  • C. Chỉ để thể hiện sự tức giận của tác giả.
  • D. Làm cho bài cáo trở nên khô khan, thiếu sinh động.

Câu 30: Tinh thần xuyên suốt và nổi bật nhất trong

  • A. Tinh thần phục tùng.
  • B. Tinh thần sợ hãi.
  • C. Tinh thần thỏa hiệp.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý chí độc lập, tự chủ và niềm tự hào dân tộc sâu sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đoạn mở đầu của "Bình Ngô đại cáo" (từ "Từng nghe" đến "Chứng cớ còn ghi") có vai trò gì trong cấu trúc tổng thể của bài cáo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Quan điểm về "nhân nghĩa" được thể hiện trong đoạn mở đầu của "Bình Ngô đại cáo" có điểm gì khác biệt so với quan niệm Nho giáo truyền thống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của câu văn: "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi khẳng định chủ quyền của Đại Việt, Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố nào để chứng minh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đoạn văn miêu tả tội ác của giặc Minh (từ "Vừa rồi: Vận nước buổi gian truân" đến "Ai bảo thần dân chịu được?") sử dụng chủ yếu biện pháp nghệ thuật nào để tăng sức tố cáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình ảnh "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ" gợi lên điều gì về bản chất tội ác của giặc Minh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đoạn miêu tả quá trình gian khổ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (từ "Ta đây: Núi Lam Sơn dấy nghĩa" đến "Nếm mật nằm gai há phải một hai") thể hiện rõ nhất điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Câu văn "Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần / Khi Khôi Huyện quân không một đội" nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn kể về các trận đánh và sự thất bại của giặc Minh (từ "Thế giặc mạnh ta yếu" đến "Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội") là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Câu "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi miêu tả sự thảm bại của giặc Minh, Nguyễn Trãi đã tập trung khắc họa điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đoạn cuối của "Bình Ngô đại cáo" (từ "Xã tắc từ đây vững bền" đến hết) có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Câu văn "Xã tắc từ đây vững bền / Giang sơn từ đây đổi mới" thể hiện cảm xúc và ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: "Bình Ngô đại cáo" được coi là "áng thiên cổ hùng văn" vì những lý do nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tác phẩm "Bình Ngô đại cáo" có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố nghị luận và yếu tố nào khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích vai trò của yếu tố tự sự trong "Bình Ngô đại cáo".

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong "Bình Ngô đại cáo".

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao "Bình Ngô đại cáo" lại được viết bằng thể cáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất tư tưởng đề cao vai trò của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi nhắc đến các triều đại và nhân vật lịch sử của Đại Việt trong đoạn mở đầu.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Những câu văn như "Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội / Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh mức độ tội ác của giặc Minh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đoạn văn miêu tả cuộc khởi nghĩa gian khổ nhưng cuối cùng thắng lợi thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Câu nào trong bài cáo thể hiện rõ nhất sự chuyển biến từ thế bị động, khó khăn sang thế chủ động, giành thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Việc "Bình Ngô đại cáo" được công bố sau khi chiến thắng giặc Minh có ý nghĩa gì đặc biệt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đoạn nào trong bài cáo thể hiện rõ nhất sự khinh bỉ và mỉa mai đối với kẻ thù bại trận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình tượng "con hổ đói" và "bầy sói" khi nói về quân giặc.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Văn bản "Bình Ngô đại cáo" không chỉ có giá trị lịch sử, chính trị mà còn có giá trị to lớn về mặt văn học. Giá trị văn học đó thể hiện ở điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Câu "Bởi ta xưa nay vốn xưng nền văn hiến" khẳng định điều gì về dân tộc Đại Việt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều từ ngữ mang tính biểu cảm mạnh mẽ, giàu hình ảnh trong bài cáo.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tinh thần xuyên suốt và nổi bật nhất trong "Bình Ngô đại cáo" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm

  • A. Nguyễn Trãi hoàn toàn phủ nhận nhân nghĩa Nho giáo, chỉ tập trung vào lòng thương dân.
  • B. Nguyễn Trãi chỉ đề cập nhân nghĩa như một nguyên tắc đạo đức cá nhân.
  • C. Nguyễn Trãi gắn nhân nghĩa với sự nghiệp cứu nước, yên dân, chống ngoại xâm, coi đó là gốc rễ của việc đánh giặc giữ nước.
  • D. Nguyễn Trãi coi nhân nghĩa đơn thuần là lòng bác ái, yêu thương mọi người bất kể dân tộc.

Câu 2: Mục đích chính mà Nguyễn Trãi hướng tới khi viết Bình Ngô đại cáo là gì?

  • A. Kêu gọi toàn dân đứng lên khởi nghĩa chống giặc Minh.
  • B. Tuyên bố thắng lợi hoàn toàn của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, khẳng định độc lập chủ quyền của Đại Việt và vạch trần tội ác của giặc Minh.
  • C. Giải thích cặn kẽ nguyên nhân thất bại của quân Minh cho các triều đại sau này rút kinh nghiệm.
  • D. Viết một bản lịch sử ghi lại chi tiết diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 3: Trong phần mở đầu, Nguyễn Trãi viện dẫn các triều đại Triệu, Đinh, Lý, Trần nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Chứng minh Đại Việt là quốc gia có nền văn hiến lâu đời, có chủ quyền độc lập, ngang hàng với Trung Hoa.
  • B. Liệt kê các triều đại phong kiến Việt Nam theo trình tự lịch sử.
  • C. Ca ngợi công lao của các vị vua sáng lập triều đại.
  • D. So sánh sức mạnh quân sự của Đại Việt qua các thời kỳ.

Câu 4: Phân tích cách Nguyễn Trãi trình bày tội ác của giặc Minh trong phần hai của bài cáo. Tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ và cách sắp xếp nội dung nào để tăng sức tố cáo?

  • A. Chỉ liệt kê các tội ác một cách chung chung, không đi vào chi tiết.
  • B. Tập trung vào việc mô tả sức mạnh quân sự tàn bạo của quân Minh.
  • C. Chủ yếu sử dụng các con số thống kê khô khan về thiệt hại.
  • D. Sử dụng hình ảnh giàu sức gợi, đối lập, liệt kê, động từ mạnh để khắc họa sự tàn bạo, vô nhân đạo của giặc trên mọi phương diện (kinh tế, xã hội, văn hóa, con người).

Câu 5: Câu thơ "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng biểu đạt ra sao?

  • A. Ẩn dụ và đối, khắc họa sự tàn bạo cực độ của giặc Minh đối với người dân vô tội.
  • B. So sánh và nhân hóa, làm nổi bật sự khốn khổ của người dân.
  • C. Điệp ngữ và hoán dụ, nhấn mạnh số lượng lớn người dân bị hại.
  • D. Nói giảm nói tránh, làm nhẹ đi mức độ tội ác.

Câu 6: Đoạn văn miêu tả cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ khi còn gặp khó khăn ("Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần...") thể hiện rõ nhất tinh thần nào của nghĩa quân và Lê Lợi?

  • A. Sự chán nản, muốn bỏ cuộc trước hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Lòng kiêu ngạo, tự tin thái quá vào bản thân.
  • C. Ý chí quyết tâm, kiên trì vượt qua gian khó, tin tưởng vào chính nghĩa.
  • D. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 7: Nguyễn Trãi khắc họa hình tượng Lê Lợi trong bài cáo chủ yếu thông qua những phẩm chất nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tài năng quân sự bẩm sinh.
  • B. Nhấn mạnh xuất thân cao quý và quyền lực tuyệt đối.
  • C. Miêu tả vẻ ngoài uy dũng, oai vệ.
  • D. Đề cao tấm lòng yêu nước, thương dân, ý chí phục quốc, và tài năng lãnh đạo (biết dùng người, biết tiến thoái).

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của chiến thuật "vây thành diệt viện" được áp dụng trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và được Nguyễn Trãi đề cập trong bài cáo.

  • A. Là chiến thuật phòng thủ thụ động, chờ địch tấn công.
  • B. Là chiến thuật thông minh, hiệu quả, tiêu diệt lực lượng cứu viện của địch, làm suy yếu và cô lập quân địch trong thành.
  • C. Là chiến thuật tấn công trực diện vào các thành trì kiên cố của địch.
  • D. Là chiến thuật du kích nhỏ lẻ, không mang tính quyết định chiến lược.

Câu 9: Đoạn miêu tả các chiến thắng vang dội của nghĩa quân Lam Sơn ("Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật...") sử dụng giọng điệu và nhịp điệu như thế nào để thể hiện khí thế chiến thắng?

  • A. Chậm rãi, trầm buồn, thể hiện sự tiếc nuối.
  • B. Hồi hộp, căng thẳng, miêu tả sự khó khăn.
  • C. Hùng hồn, dồn dập, sảng khoái, thể hiện sức mạnh áp đảo và niềm vui chiến thắng.
  • D. Nhẹ nhàng, trữ tình, tập trung miêu tả cảnh vật.

Câu 10: Nguyễn Trãi miêu tả sự thất bại thảm hại của quân Minh bằng những hình ảnh nào? Điều đó có tác dụng gì trong việc khẳng định chiến thắng của Đại Việt?

  • A. Hình ảnh so sánh phóng đại (tan tác như tro bay, chìm ngập như dòng nước), miêu tả sự hoảng loạn, nhục nhã, khẳng định sự sụp đổ hoàn toàn của kẻ thù.
  • B. Hình ảnh bình thường, khách quan, chỉ đơn thuần thông báo kết quả.
  • C. Hình ảnh lãng mạn, làm giảm nhẹ sự tàn khốc của chiến tranh.
  • D. Chỉ dùng từ ngữ trừu tượng, không có hình ảnh cụ thể.

Câu 11: Chính sách đối với tù binh và quân lính nhà Minh sau khi chiến thắng được thể hiện qua câu nào trong bài cáo? Chính sách đó thể hiện điều gì?

  • A. "Đánh một trận sạch không kình ngạc"
  • B. "Thừa cơ trừ bạo, yên dân"
  • C. "Gươm mài đá, đá núi cũng mòn"
  • D. "Mã Kỳ, Phương Chính lân mông chạy về / Teo gan, co gối, cụp đuôi trốn lấy thân / Bán hết quân tư, vội mở đường thoát hiểm"

Câu 12: Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo" là _____

  • A. Chỉ là một khẩu hiệu chiến đấu đơn thuần.
  • B. Nguyên tắc đối nhân xử thế trong cuộc sống hàng ngày.
  • C. Kim chỉ nam xuyên suốt cho đường lối, chiến lược của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, thể hiện sâu sắc tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi.
  • D. Lời biện minh cho hành động của nghĩa quân sau chiến thắng.

Câu 13: Yếu tố tự sự (kể chuyện) trong Bình Ngô đại cáo được thể hiện rõ nhất ở phần nào?

  • A. Phần mở đầu (khẳng định chủ quyền).
  • B. Phần hai (tố cáo tội ác giặc Minh).
  • C. Phần ba (thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa và chiến thắng).
  • D. Phần kết (nêu cao ý nghĩa lịch sử và bài học).

Câu 14: Yếu tố nghị luận (lý lẽ, lập luận) trong Bình Ngô đại cáo được thể hiện rõ nhất ở những phần nào?

  • A. Chỉ ở phần mở đầu để đưa ra luận đề.
  • B. Chỉ ở phần kết để tổng kết.
  • C. Chỉ khi tác giả phân tích nguyên nhân thất bại của giặc.
  • D. Thể hiện xuyên suốt bài cáo, từ việc khẳng định chủ quyền, tố cáo tội ác (dùng sự thật làm bằng chứng), đến phân tích nguyên nhân thắng lợi và rút ra bài học lịch sử.

Câu 15: Đoạn kết của Bình Ngô đại cáo mang giọng điệu như thế nào?

  • A. Bi quan, lo lắng về tương lai.
  • B. Hùng hồn, trang trọng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng vào tương lai hòa bình, độc lập của đất nước.
  • C. Nhẹ nhàng, thư thái, chỉ đơn thuần thông báo kết thúc chiến tranh.
  • D. Buồn bã, tiếc thương cho những người đã ngã xuống.

Câu 16: So sánh Bình Ngô đại cáo với bài thơ "Nam quốc sơn hà". Điểm chung nổi bật nhất về nội dung tư tưởng của hai tác phẩm này là gì?

  • A. Đều là bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền quốc gia và ý chí bảo vệ đất nước trước ngoại xâm.
  • B. Đều tập trung tố cáo tội ác của kẻ thù một cách chi tiết.
  • C. Đều miêu tả cụ thể diễn biến các trận đánh.
  • D. Đều chỉ mang tính chất hiệu triệu tinh thần chiến đấu.

Câu 17: Câu "Gươm mài đá, đá núi cũng mòn / Voi uống nước, nước sông phải cạn" sử dụng biện pháp tu từ nào và nhấn mạnh điều gì?

  • A. So sánh và nhân hóa, nói về sự vất vả của nghĩa quân.
  • B. Điệp ngữ và ẩn dụ, miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Hoán dụ và liệt kê, nói về số lượng vũ khí.
  • D. Nói quá (phóng đại) và đối, nhấn mạnh quy mô lớn lao, sức mạnh và khí thế mãnh liệt của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 18: Tại sao Bình Ngô đại cáo được coi là một "áng thiên cổ hùng văn"?

  • A. Vì nó được viết bằng chữ Hán cổ.
  • B. Vì nó có độ dài rất lớn.
  • C. Vì nó kết hợp xuất sắc giá trị lịch sử to lớn (bản tuyên ngôn độc lập) với giá trị văn học kiệt xuất (lập luận chặt chẽ, hình tượng sinh động, cảm xúc mãnh liệt).
  • D. Vì nó là tác phẩm đầu tiên của Nguyễn Trãi.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa "nhân nghĩa" và "yên dân" trong tư tưởng Nguyễn Trãi thể hiện qua Bình Ngô đại cáo.

  • A. Nhân nghĩa là gốc rễ, là tiền đề để thực hiện mục tiêu yên dân. Chống giặc cứu nước (nhân nghĩa) chính là để mang lại cuộc sống bình yên cho nhân dân (yên dân).
  • B. Nhân nghĩa và yên dân là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • C. Yên dân là điều kiện tiên quyết để có thể thực hiện nhân nghĩa.
  • D. Nhân nghĩa chỉ áp dụng với quân địch, còn yên dân áp dụng với người nhà.

Câu 20: Khi miêu tả cuộc chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào để làm nổi bật sự đối lập về lực lượng ban đầu giữa ta và địch?

  • A. Ta mạnh như hổ, địch yếu như cừu.
  • B. Ta đông như kiến, địch ít như chim sẻ.
  • C. Ta yếu ớt, nhỏ bé ("áo vải", "núi Lam Sơn", "linh sơn") đối lập với sức mạnh ban đầu của địch ("quân cuồng Minh", "hung tàn").
  • D. Ta nhanh nhẹn như chớp, địch chậm chạp như rùa.

Câu 21: Câu "Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông" là ví dụ điển hình của biện pháp tu từ nào? Tác dụng của nó là gì?

  • A. So sánh, làm rõ sự khác biệt giữa các trận đánh.
  • B. Liệt kê và phóng đại (nói quá), nhấn mạnh sự áp đảo và thắng lợi giòn giã, triệt để của nghĩa quân trong các trận quyết định.
  • C. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sinh động.
  • D. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu đều đặn cho câu văn.

Câu 22: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại nào? Nêu đặc điểm của thể loại này.

  • A. Thể cáo: văn bản nghị luận có tính chất tuyên bố, thường do vua hoặc người thủ lĩnh viết để công bố sự kiện trọng đại.
  • B. Thể hịch: văn bản kêu gọi đấu tranh, khích lệ tinh thần quân sĩ.
  • C. Thể chiếu: văn bản của vua ban bố mệnh lệnh hoặc công bố sự kiện cho thần dân biết.
  • D. Thể tấu: văn bản của bề tôi dâng lên vua để trình bày sự việc hoặc ý kiến.

Câu 23: Phân tích vai trò của yếu tố cảm xúc trong Bình Ngô đại cáo. Cảm xúc nào là chủ đạo xuyên suốt bài cáo?

  • A. Chủ yếu là sự sợ hãi trước kẻ thù.
  • B. Chủ yếu là sự buồn bã, tiếc nuối.
  • C. Chủ yếu là sự thờ ơ, khách quan.
  • D. Cảm xúc mãnh liệt, đa dạng: căm thù giặc, xót thương dân, quyết tâm phục quốc, tự hào chiến thắng, tin tưởng vào tương lai.

Câu 24: Câu "Bởi ta xưa nay vốn hiếu hòa / Nước nhà đang lúc suy vi" trong phần ba có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự yếu kém bẩm sinh của dân tộc.
  • B. Lý giải nguyên nhân vì sao giặc Minh có thể xâm lược và cai trị, đồng thời ngầm khẳng định tinh thần yêu chuộng hòa bình của dân tộc và hoàn cảnh khó khăn ban đầu của cuộc khởi nghĩa.
  • C. Đổ lỗi cho hoàn cảnh khách quan dẫn đến mất nước.
  • D. Miêu tả đặc điểm tính cách của người Việt.

Câu 25: Dòng nào sau đây KHÔNG phải là một trong những bằng chứng mà Nguyễn Trãi dùng để khẳng định chủ quyền của Đại Việt ở phần mở đầu?

  • A. Có nền văn hiến lâu đời.
  • B. Có cương vực lãnh thổ riêng.
  • C. Có quân đội hùng mạnh nhất châu Á.
  • D. Có phong tục tập quán riêng.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách Nguyễn Trãi miêu tả quân giặc ở phần tố cáo tội ác và ở phần miêu tả chiến thắng của nghĩa quân.

  • A. Phần đầu: nhấn mạnh sự tàn bạo, vô nhân đạo; Phần sau: nhấn mạnh sự yếu kém, nhục nhã, thất bại thảm hại.
  • B. Phần đầu: miêu tả sự thông minh, xảo quyệt; Phần sau: miêu tả sự nóng nảy, bốc đồng.
  • C. Phần đầu: tập trung vào số lượng đông đảo; Phần sau: tập trung vào vũ khí hiện đại.
  • D. Phần đầu và sau đều miêu tả quân giặc với cùng một giọng điệu.

Câu 27: Câu "Xã tắc từ đây vững âu vàng / Giang sơn từ đây đổi mới" thể hiện điều gì ở phần kết của bài cáo?

  • A. Sự lo ngại về khả năng bị xâm lược trở lại.
  • B. Niềm tin tuyệt đối vào sự bền vững của nền độc lập và sự phát triển rực rỡ của đất nước sau chiến tranh.
  • C. Lời cảnh báo cho các thế lực thù địch.
  • D. Mong muốn quay trở lại cuộc sống yên bình như trước khi có chiến tranh.

Câu 28: Bình Ngô đại cáo không chỉ là một văn kiện lịch sử mà còn là một tác phẩm văn học. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào giá trị văn học của bài cáo?

  • A. Việc sử dụng ngôn ngữ Hán cổ uyên bác.
  • B. Độ dài của bài cáo.
  • C. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố chính luận và trữ tình, nghệ thuật lập luận sắc bén, ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, và sử dụng đa dạng các biện pháp tu từ.
  • D. Việc ghi chép lại chính xác các sự kiện lịch sử.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi kết thúc Bình Ngô đại cáo bằng lời tuyên bố về kỷ nguyên hòa bình, độc lập và sự đổi mới của đất nước.

  • A. Khẳng định mục tiêu cuối cùng của cuộc chiến chính là hòa bình và xây dựng đất nước thịnh vượng, thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của người lãnh đạo.
  • B. Đơn thuần thông báo chiến tranh đã kết thúc.
  • C. Chỉ là lời hứa suông không có cơ sở thực tế.
  • D. Biện minh cho những tổn thất đã gây ra trong chiến tranh.

Câu 30: Dựa vào nội dung Bình Ngô đại cáo, hãy đánh giá tầm vóc tư tưởng của Nguyễn Trãi.

  • A. Ông chỉ là một nhà quân sự giỏi, không có tư tưởng sâu sắc.
  • B. Ông chỉ quan tâm đến quyền lợi của tầng lớp thống trị.
  • C. Tư tưởng của ông không có gì mới mẻ so với thời đại.
  • D. Ông là một nhà tư tưởng lớn với tầm nhìn vượt thời đại, kết hợp nhuần nhuyễn tư tưởng nhân nghĩa với lòng yêu nước, thương dân, đặt nền độc lập và sự bình yên của nhân dân lên hàng đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm "nhân nghĩa" được Nguyễn Trãi trình bày ở phần mở đầu Bình Ngô đại cáo có điểm gì khác biệt và phát triển so với quan điểm nhân nghĩa truyền thống của Nho giáo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mục đích chính mà Nguyễn Trãi hướng tới khi viết Bình Ngô đại cáo là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong phần mở đầu, Nguyễn Trãi viện dẫn các triều đại Triệu, Đinh, Lý, Trần nhằm mục đích chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích cách Nguyễn Trãi trình bày tội ác của giặc Minh trong phần hai của bài cáo. Tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ và cách sắp xếp nội dung nào để tăng sức tố cáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Câu thơ 'Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn / Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ' sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng biểu đạt ra sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đoạn văn miêu tả cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ khi còn gặp khó khăn ('Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần...') thể hiện rõ nhất tinh thần nào của nghĩa quân và Lê Lợi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyễn Trãi khắc họa hình tượng Lê Lợi trong bài cáo chủ yếu thông qua những phẩm chất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của chiến thuật 'vây thành diệt viện' được áp dụng trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và được Nguyễn Trãi đề cập trong bài cáo.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đoạn miêu tả các chiến thắng vang dội của nghĩa quân Lam Sơn ('Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật...') sử dụng giọng điệu và nhịp điệu như thế nào để thể hiện khí thế chiến thắng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyễn Trãi miêu tả sự thất bại thảm hại của quân Minh bằng những hình ảnh nào? Điều đó có tác dụng gì trong việc khẳng định chiến thắng của Đại Việt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chính sách đối với tù binh và quân lính nhà Minh sau khi chiến thắng được thể hiện qua câu nào trong bài cáo? Chính sách đó thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 'Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo' là _____

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Yếu tố tự sự (kể chuyện) trong Bình Ngô đại cáo được thể hiện rõ nhất ở phần nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Yếu tố nghị luận (lý lẽ, lập luận) trong Bình Ngô đại cáo được thể hiện rõ nhất ở những phần nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đoạn kết của Bình Ngô đại cáo mang giọng điệu như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh Bình Ngô đại cáo với bài thơ 'Nam quốc sơn hà'. Điểm chung nổi bật nhất về nội dung tư tưởng của hai tác phẩm này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Câu 'Gươm mài đá, đá núi cũng mòn / Voi uống nước, nước sông phải cạn' sử dụng biện pháp tu từ nào và nhấn mạnh điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao Bình Ngô đại cáo được coi là một 'áng thiên cổ hùng văn'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa 'nhân nghĩa' và 'yên dân' trong tư tưởng Nguyễn Trãi thể hiện qua Bình Ngô đại cáo.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi miêu tả cuộc chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn, Nguyễn Trãi đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào để làm nổi bật sự đối lập về lực lượng ban đầu giữa ta và địch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Câu 'Đánh một trận sạch không kình ngạc / Đánh hai trận tan tác chim muông' là ví dụ điển hình của biện pháp tu từ nào? Tác dụng của nó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Bình Ngô đại cáo được viết theo thể loại nào? Nêu đặc điểm của thể loại này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích vai trò của yếu tố cảm xúc trong Bình Ngô đại cáo. Cảm xúc nào là chủ đạo xuyên suốt bài cáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Câu 'Bởi ta xưa nay vốn hiếu hòa / Nước nhà đang lúc suy vi' trong phần ba có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dòng nào sau đây KHÔNG phải là một trong những bằng chứng mà Nguyễn Trãi dùng để khẳng định chủ quyền của Đại Việt ở phần mở đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách Nguyễn Trãi miêu tả quân giặc ở phần tố cáo tội ác và ở phần miêu tả chiến thắng của nghĩa quân.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Câu 'Xã tắc từ đây vững âu vàng / Giang sơn từ đây đổi mới' thể hiện điều gì ở phần kết của bài cáo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bình Ngô đại cáo không chỉ là một văn kiện lịch sử mà còn là một tác phẩm văn học. Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào giá trị văn học của bài cáo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Trãi kết thúc Bình Ngô đại cáo bằng lời tuyên bố về kỷ nguyên hòa bình, độc lập và sự đổi mới của đất nước.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Bình Ngô đại cáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào nội dung Bình Ngô đại cáo, hãy đánh giá tầm vóc tư tưởng của Nguyễn Trãi.

Viết một bình luận