Đề Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu – Cánh Diều – Ngữ Văn 10

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh cuộc đời nào của Đỗ Phủ có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến cảm hứng sáng tác bài thơ

  • A. Thời kỳ ông làm quan trong triều đình nhà Đường thịnh trị.
  • B. Giai đoạn ông sống ẩn dật ở vùng núi để lánh đời.
  • C. Khi ông đang du ngoạn khắp nơi, tìm kiếm sự nghiệp.
  • D. Giai đoạn ông sống lưu lạc, nghèo khó, xa quê trong loạn lạc.

Câu 2: Bài thơ

  • A. Trường An
  • B. Lạc Dương
  • C. Quỳ Châu
  • D. Thành Đô

Câu 3: Thể thơ chính của bài

  • A. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • B. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • C. Lục bát
  • D. Song thất lục bát

Câu 4: Hai câu đề (câu 1 và 2) trong bài thơ

  • A. Cảnh vật tiêu điều, ảm đạm ở vùng rừng núi và sông nước.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, tươi sáng của mùa thu.
  • C. Không khí nhộn nhịp, tấp nập của cuộc sống.
  • D. Sự tĩnh lặng, yên bình tuyệt đối của thiên nhiên.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, trù phú.
  • B. Sức sống mãnh liệt.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn, nên thơ.
  • D. Sự tàn úa, phai tàn của thiên nhiên.

Câu 6: Từ

  • A. Sự sôi động, náo nhiệt.
  • B. Sự lạnh lẽo, hoang vắng, buồn bã.
  • C. Sự ấm áp, dễ chịu.
  • D. Sự huyền bí, linh thiêng.

Câu 7: Hai câu thực (câu 3 và 4):

  • A. Sóng nước cuộn trào (dưới thấp) đối lập với mây gió âm u (trên cao).
  • B. Cảnh tĩnh lặng đối lập với cảnh chuyển động.
  • C. Ánh sáng đối lập với bóng tối.
  • D. Sự sống động đối lập với sự chết chóc.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Phóng đại (Cường điệu)
  • D. Nhân hóa

Câu 9: Ý nghĩa của cụm từ

  • A. Không gian rộng lớn, sáng sủa.
  • B. Không gian bị thu hẹp, u ám, nặng nề.
  • C. Không gian yên tĩnh, thanh bình.
  • D. Không gian huyền ảo, mờ ảo.

Câu 10: Hai câu luận (câu 5 và 6) chuyển mạch từ tả cảnh sang biểu cảm. Nội dung chính của hai câu này là gì?

  • A. Miêu tả cuộc sống sinh hoạt của người dân.
  • B. Nói về vẻ đẹp của loài hoa cúc.
  • C. Kể lại một chuyến đi trên sông.
  • D. Bộc lộ nỗi nhớ quê hương và tâm trạng cô đơn, sầu muộn của nhà thơ.

Câu 11: Câu thơ

  • A. Thời gian trôi đi rất nhanh, ông cảm thấy vui vẻ.
  • B. Ông đã ở Quỳ Châu một thời gian ngắn, cảm thấy lạ lẫm.
  • C. Ông đã ở Quỳ Châu ít nhất hai năm, nỗi buồn nhớ quê ngày càng sâu sắc.
  • D. Hoa cúc nở làm ông nhớ về những ngày vui vẻ trong quá khứ.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Ẩn dụ và tả cảnh ngụ tình.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Hoán dụ và cường điệu.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Sự tự do, phóng khoáng.
  • B. Cuộc đời lênh đênh, trôi dạt, đơn độc của nhà thơ.
  • C. Một phương tiện di chuyển thuận lợi.
  • D. Biểu tượng của sự giàu có, sung túc.

Câu 14: Cụm từ

  • A. Sự chán ghét quê hương.
  • B. Ước mơ được làm quan to.
  • C. Nỗi nhớ quê hương da diết, mãnh liệt.
  • D. Mong muốn được ở lại Quỳ Châu mãi mãi.

Câu 15: Hai câu kết (câu 7 và 8):

  • A. Tiếng chày đập vải.
  • B. Tiếng chuông chùa.
  • C. Tiếng chim hót.
  • D. Tiếng sóng vỗ bờ.

Câu 16: Âm thanh

  • A. Hình ảnh người thợ đang làm việc, thể hiện sự phát triển kinh tế.
  • B. Âm thanh của cuộc sống bình yên, no đủ.
  • C. Gợi nhớ về những ngày lễ hội vui tươi.
  • D. Hình ảnh người phụ nữ chuẩn bị quần áo ấm cho mùa đông, gợi cảm giác thời gian trôi nhanh và nỗi buồn xa quê.

Câu 17: Cụm từ

  • A. Sự hối hả, bận rộn của cuộc sống đô thị.
  • B. Sự cô đơn, lẻ loi của nhà thơ giữa không gian rộng lớn, thời gian gấp gáp cuối ngày.
  • C. Vẻ đẹp thơ mộng của thành phố lúc hoàng hôn.
  • D. Không khí chuẩn bị cho một buổi tối vui vẻ, sum họp.

Câu 18: Mối quan hệ giữa cảnh thu được miêu tả (4 câu đầu) và tình thu được bộc lộ (4 câu sau) trong bài thơ là gì?

  • A. Cảnh thu tiêu điều, ảm đạm là cái nền, là chất xúc tác để bộc lộ nỗi buồn, nỗi nhớ quê hương của nhà thơ (tả cảnh ngụ tình).
  • B. Cảnh thu đối lập hoàn toàn với tâm trạng của nhà thơ.
  • C. Cảnh thu chỉ là phông nền không liên quan đến cảm xúc.
  • D. Tình thu làm cho cảnh vật trở nên tươi sáng hơn.

Câu 19: Nỗi buồn trong bài thơ

  • A. Chỉ là nỗi buồn cá nhân vì cuộc sống khó khăn.
  • B. Chỉ là nỗi buồn lãng mạn trước cảnh thiên nhiên mùa thu.
  • C. Là nỗi buồn cá nhân hòa quyện với nỗi buồn thời thế, lo cho đất nước.
  • D. Là nỗi buồn chung của mọi người dân Trung Quốc lúc bấy giờ.

Câu 20: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng xuyên suốt bài thơ

  • A. Chủ yếu là miêu tả trực tiếp cảm xúc.
  • B. Tả cảnh ngụ tình.
  • C. Sử dụng nhiều từ láy tượng thanh, tượng hình.
  • D. Kể chuyện kết hợp với miêu tả.

Câu 21: Đánh giá nào về bút pháp của Đỗ Phủ trong bài thơ này là chính xác nhất?

  • A. Lãng mạn, bay bổng, giàu tưởng tượng.
  • B. Hóm hỉnh, trào phúng.
  • C. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích phức tạp.
  • D. Hiện thực, khắc họa chân thực cảnh vật và tâm trạng.

Câu 22: Hình ảnh nào trong bài thơ không trực tiếp gợi tả sự trôi chảy của thời gian hoặc cảm giác gấp gáp?

  • A. Khóm cúc hai lần nở hoa.
  • B. Tiếng chày đập vải thôi thúc.
  • C. Con thuyền lẻ loi.
  • D. Kim khâu giục giã lúc chiều tối.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về ngôn ngữ thơ của Đỗ Phủ trong bài

  • A. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời nói hàng ngày.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt giàu sức biểu cảm.
  • C. Hình ảnh thơ cô đọng, hàm súc.
  • D. Có sự kết hợp giữa tả thực và tượng trưng.

Câu 24: Câu thơ

  • A. Sự bình yên, thanh thản.
  • B. Tâm trạng dữ dội, bất an trước cảnh loạn lạc, cuộc đời xô đẩy.
  • C. Sự vui vẻ, phấn khích.
  • D. Nỗi buồn man mác, nhẹ nhàng.

Câu 25: Trong cấu trúc thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu nào thường có sự đối chặt chẽ về ý và lời?

  • A. Đề và Thực.
  • B. Thực và Luận.
  • C. Luận và Kết.
  • D. Thực và Luận.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Nó đặt ra không gian, thời gian, và gợi mở những cảm xúc chủ đạo cho cả chùm thơ.
  • B. Nó là bài thơ hay nhất trong cả chùm.
  • C. Nó là bài thơ có cấu trúc phức tạp nhất.
  • D. Nó tóm tắt nội dung của 7 bài còn lại.

Câu 27: Hình ảnh

  • A. Sự thịnh vượng, phát triển.
  • B. Sự yên bình, ổn định.
  • C. Tình hình đất nước u ám, loạn lạc, đè nặng lên tâm trí nhà thơ.
  • D. Một điềm báo tốt lành.

Câu 28: Cảm giác cô đơn, lẻ loi của nhà thơ được thể hiện rõ nhất qua hình ảnh nào?

  • A. Cô chu (con thuyền lẻ loi).
  • B. Phong thụ lâm (rừng phong).
  • C. Ba lãng (sóng nước).
  • D. Bạch Đế thành cao (thành Bạch Đế cao).

Câu 29: Sự kết hợp giữa âm thanh

  • A. Tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp của cuộc sống về đêm.
  • B. Làm dịu đi nỗi buồn của nhà thơ.
  • C. Gợi nhớ về những kỷ niệm đẹp của gia đình.
  • D. Nhấn mạnh cảm giác thời gian trôi nhanh, thúc giục, gợi nỗi buồn xa quê và mong ngóng trở về.

Câu 30: Đọc toàn bài thơ

  • A. Tình yêu thiên nhiên mùa thu.
  • B. Nỗi buồn sâu sắc trước cảnh ngộ lưu lạc, nhớ quê, và lo lắng cho đất nước trong thời loạn.
  • C. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp hùng vĩ của vùng Vu Sơn, Vu Giáp.
  • D. Niềm hy vọng vào tương lai tươi sáng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bối cảnh cuộc đời nào của Đỗ Phủ có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến cảm hứng sáng tác bài thơ "Thu hứng" (Bài 1)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) được sáng tác tại địa danh nào, nơi Đỗ Phủ đã trải qua những năm tháng cuối đời đầy gian khó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Thể thơ chính của bài "Thu hứng" (Bài 1) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hai câu đề (câu 1 và 2) trong bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) tập trung miêu tả khía cạnh nào của cảnh thu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hình ảnh "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" (Sương móc trắng làm tiêu điều rừng phong) trong câu thơ đầu gợi lên điều gì về cảnh vật mùa thu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Từ "tiêu sâm" (tiêu điều, hiu hắt) trong câu thơ "Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm" (Núi Vu, kẽm Vu hơi khí tiêu sâm) góp phần diễn tả không khí như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hai câu thực (câu 3 và 4): "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm" sử dụng những hình ảnh đối lập nào để tạo hiệu quả nghệ thuật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hình ảnh "khiêm thiên dũng" (cuộn trào vọt lên trời) trong câu 3 "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng" là một biện pháp nghệ thuật gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ý nghĩa của cụm từ "tiếp địa âm" (sà xuống đất, tối sầm mặt đất) trong câu 4 "Tái thượng phong vân tiếp địa âm" gợi tả điều gì về không gian?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hai câu luận (câu 5 và 6) chuyển mạch từ tả cảnh sang biểu cảm. Nội dung chính của hai câu này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Câu thơ "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" (Khóm cúc hai lần nở hoa làm rơi nước mắt người nơi đất khách) thể hiện điều gì về thời gian và tâm trạng của Đỗ Phủ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hình ảnh "cô chu nhất hệ cố viên tâm" (con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) trong câu 6 sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả tâm trạng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hình ảnh "cô chu" (con thuyền lẻ loi) trong câu 6 tượng trưng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cụm từ "cố viên tâm" (tấm lòng về vườn cũ, về quê hương) trong câu 6 thể hiện trực tiếp cảm xúc gì của nhà thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hai câu kết (câu 7 và 8): "Hàm y xứ xứ thôi đao xích / Bạch Đế thành cao cấp mộ châm" xuất hiện âm thanh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Âm thanh "thôi đao xích" (thúc giục dao thước) trong câu 7 gợi lên hình ảnh gì và ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cụm từ "cấp mộ châm" (kim khâu giục giã lúc chiều tối) trong câu 8 kết hợp với không gian "Bạch Đế thành cao" (thành Bạch Đế cao vời vợi) gợi tả điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Mối quan hệ giữa cảnh thu được miêu tả (4 câu đầu) và tình thu được bộc lộ (4 câu sau) trong bài thơ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nỗi buồn trong bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là nỗi buồn của riêng Đỗ Phủ hay còn mang ý nghĩa rộng hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng xuyên suốt bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) để thể hiện cảm xúc của nhà thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đánh giá nào về bút pháp của Đỗ Phủ trong bài thơ này là chính xác nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hình ảnh nào trong bài thơ không trực tiếp gợi tả sự trôi chảy của thời gian hoặc cảm giác gấp gáp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về ngôn ngữ thơ của Đỗ Phủ trong bài "Thu hứng" (Bài 1)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Câu thơ "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng" (Trên sông sóng cuộn trào vọt lên trời) thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ thông qua cảnh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong cấu trúc thất ngôn bát cú Đường luật, cặp câu nào thường có sự đối chặt chẽ về ý và lời?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là bài mở đầu trong chùm thơ "Thu hứng" gồm 8 bài. Điều này có ý nghĩa gì về vị trí và vai trò của bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hình ảnh "phong vân tiếp địa âm" (mây gió sà xuống đất tối sầm) trong câu 4 có thể gợi liên tưởng đến điều gì ngoài cảnh vật tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cảm giác cô đơn, lẻ loi của nhà thơ được thể hiện rõ nhất qua hình ảnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Sự kết hợp giữa âm thanh "thôi đao xích" và "cấp mộ châm" ở hai câu kết có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đọc toàn bài thơ "Thu hứng" (Bài 1), bạn cảm nhận được tình cảm bao trùm, sâu sắc nhất mà Đỗ Phủ muốn gửi gắm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử và cuộc đời riêng nào của Đỗ Phủ có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến không khí và cảm xúc chủ đạo trong chùm thơ "Thu hứng" nói chung và Bài 1 nói riêng?

  • A. Thời kỳ thịnh Đường, khi ông được trọng dụng trong triều đình.
  • B. Cuộc sống ẩn dật, vui thú điền viên ở giai đoạn đầu sự nghiệp.
  • C. Những năm tháng cuối đời lưu lạc ở Quỳ Châu, chứng kiến đất nước loạn lạc.
  • D. Giai đoạn trẻ tuổi, đầy hoài bão và lý tưởng phục vụ đất nước.

Câu 2: Hai câu đề trong bài "Thu hứng" (Bài 1): "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm / Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm" gợi lên bức tranh mùa thu ở vùng Quỳ Châu với đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Ảm đạm, tiêu điều, mang vẻ héo úa, tàn tạ.
  • B. Tươi sáng, rực rỡ với màu sắc của cây cỏ.
  • C. Hùng vĩ, tráng lệ nhưng thiếu vắng sự sống.
  • D. Yên bình, tĩnh lặng, gợi cảm giác thư thái.

Câu 3: Phân tích hai câu thực: "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm". Biện pháp nghệ thuật đối trong hai câu này có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp yên bình, thơ mộng của cảnh thu.
  • B. Mở rộng không gian, gợi sự dữ dội, khắc nghiệt của cảnh vật, làm nổi bật tâm trạng con người.
  • C. Liệt kê các sự vật đặc trưng của mùa thu để tạo sự phong phú.
  • D. Tạo nhịp điệu chậm rãi, trầm lắng cho bài thơ.

Câu 4: Hình ảnh "khiêm thiên dũng" (dâng lên ngập trời) và "tiếp địa âm" (nối liền mặt đất, tối sầm) trong hai câu thực gợi liên tưởng gì về không gian và thời tiết mùa thu ở Quỳ Châu?

  • A. Bầu trời quang đãng, dòng sông êm đềm.
  • B. Không gian yên bình, thời tiết se lạnh dễ chịu.
  • C. Cảnh vật tươi tốt, tràn đầy sức sống.
  • D. Không gian rộng lớn, dữ dội, thời tiết u ám, khắc nghiệt.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" (Khóm cúc hai lần nở hoa làm tuôn rơi dòng lệ ngày trước). Câu thơ này thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Niềm vui khi thấy hoa cúc nở rộ vào mùa thu.
  • B. Sự ngạc nhiên khi thấy hoa cúc nở trái mùa.
  • C. Nỗi buồn, cô đơn, nhớ quê hương kéo dài khi chứng kiến dấu hiệu mùa thu qua đi qua lại.
  • D. Sự tiếc nuối vì không được ngắm hoa cúc ở quê nhà.

Câu 6: Hình ảnh "Cô chu nhất hệ cố viên tâm" (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng về vườn cũ) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và thể hiện điều gì về tâm trạng tác giả?

  • A. Ẩn dụ và tả cảnh ngụ tình, thể hiện nỗi nhớ quê da diết, khát vọng trở về.
  • B. So sánh, nhấn mạnh sự nhỏ bé của con thuyền giữa dòng sông.
  • C. Hoán dụ, gợi tả cuộc sống lênh đênh trên sông nước.
  • D. Nhân hóa, làm cho con thuyền mang tâm trạng của con người.

Câu 7: Hai câu luận ("Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm") có mối quan hệ như thế nào với hai câu đề và hai câu thực?

  • A. Tả cảnh thu ở một không gian khác.
  • B. Trực tiếp bộc lộ nỗi lòng, tình cảm của nhà thơ trước cảnh thu đã miêu tả.
  • C. Miêu tả chi tiết hơn các sự vật đã xuất hiện ở trên.
  • D. Dẫn dắt sang một chủ đề hoàn toàn mới.

Câu 8: Âm thanh nào xuất hiện trong hai câu kết ("Hàm y xứ xứ thôi đao xích / Bạch Đế thành cao cấp mộ châm") và nó gợi lên cảm giác, suy nghĩ gì cho nhà thơ?

  • A. Tiếng chim hót, gợi sự vui tươi, yêu đời.
  • B. Tiếng suối chảy, gợi sự tĩnh lặng, yên bình.
  • C. Tiếng chuông chùa, gợi sự siêu thoát, thanh thản.
  • D. Tiếng chày đập vải, gợi sự cô quạnh, khắc khoải, nỗi nhớ quê nhà.

Câu 9: Hình ảnh "Bạch Đế thành cao cấp mộ châm" (Thành Bạch Đế cao vút, chày đập vải vang lên dồn dập lúc chiều tối) gợi thêm sắc thái gì cho bức tranh chiều thu và tâm trạng tác giả?

  • A. Vẻ đẹp cổ kính và hùng vĩ của thành trì.
  • B. Sự xa cách, cô quạnh và nỗi lòng khắc khoải, nôn nao trong buổi chiều tà nơi đất khách.
  • C. Hoạt động nhộn nhịp của cuộc sống nơi thành thị.
  • D. Sự yên bình, tĩnh mịch khi đêm xuống.

Câu 10: Chủ đề chính của bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của mùa thu.
  • B. Thể hiện niềm vui khi được sống ở nơi cảnh vật hùng vĩ.
  • C. Nỗi buồn về thời thế, thân phận và nỗi nhớ quê hương sâu sắc.
  • D. Ca ngợi cuộc sống lao động của con người nơi biên ải.

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ "Thu hứng" (Bài 1).

  • A. Cảnh thu dữ dội, tiêu điều là ngoại cảnh phản chiếu, đồng điệu và làm tăng thêm nỗi buồn, cô đơn trong lòng nhà thơ.
  • B. Cảnh thu chỉ đóng vai trò làm nền, không liên quan đến cảm xúc của tác giả.
  • C. Cảnh thu tươi sáng, tràn đầy sức sống làm dịu đi nỗi buồn của nhà thơ.
  • D. Tình cảm của nhà thơ hoàn toàn độc lập với cảnh vật được miêu tả.

Câu 12: Đâu là đặc điểm nổi bật về bút pháp nghệ thuật của Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ này?

  • A. Lãng mạn, bay bổng, thoát ly hiện thực.
  • B. Chủ yếu sử dụng ước lệ tượng trưng, ít miêu tả cụ thể.
  • C. Trữ tình, tập trung vào cái tôi cá nhân mà không gắn với bối cảnh xã hội.
  • D. Hiện thực, tả cảnh chân thực kết hợp sâu sắc với trữ tình, ngụ tình.

Câu 13: So với các bài thơ thu lãng mạn thường thấy trong thơ cổ điển, "Thu hứng" (Bài 1) có điểm gì khác biệt về mặt cảm xúc?

  • A. Mang nỗi buồn nhẹ nhàng, man mác đặc trưng của mùa thu.
  • B. Mang nỗi buồn sâu nặng, dữ dội, gắn liền với nỗi đau thời thế và thân phận.
  • C. Thể hiện niềm vui, sự phấn chấn trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Chủ yếu miêu tả cảnh vật mà không thể hiện cảm xúc rõ rệt.

Câu 14: Tại sao hình ảnh "cây phong nhuốm đỏ" lại thường xuất hiện trong thơ thu cổ điển phương Đông và mang ý nghĩa gì?

  • A. Là biểu tượng đặc trưng của mùa thu, gợi vẻ đẹp lãng mạn nhưng cũng phảng phất nét buồn, sự tàn phai.
  • B. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, chống chọi với khắc nghiệt của thời tiết.
  • C. Gợi không khí vui tươi, nhộn nhịp của lễ hội mùa thu.
  • D. Biểu tượng cho sự may mắn, thịnh vượng.

Câu 15: Phân tích sự đối lập trong hai câu thực ("Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm") không chỉ ở cảnh vật mà còn gợi ý về điều gì trong tâm trạng nhà thơ?

  • A. Sự hài hòa, cân bằng giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Tâm trạng vui vẻ, phấn chấn trước cảnh tượng hùng vĩ.
  • C. Sự đối lập, giằng xé trong tâm trạng trước hiện thực khắc nghiệt và nỗi lòng riêng.
  • D. Cảm giác nhỏ bé, bất lực trước sự rộng lớn của vũ trụ.

Câu 16: Hình ảnh "cô chu" (con thuyền lẻ loi) trong bài thơ có thể được hiểu theo nhiều lớp nghĩa. Lớp nghĩa nào thể hiện rõ nhất thân phận của tác giả lúc bấy giờ?

  • A. Con thuyền đánh cá trên sông.
  • B. Phương tiện giao thông đường thủy.
  • C. Biểu tượng cho sự tự do, phóng khoáng.
  • D. Ẩn dụ cho thân phận lưu lạc, cô đơn, không nơi nương tựa.

Câu 17: Tại sao tiếng chày đập vải ("thôi đao xích") vào buổi chiều tối lại có sức gợi cảm đặc biệt trong bài thơ "Thu hứng"?

  • A. Gợi cuộc sống con người nơi xa, làm nổi bật sự tĩnh lặng, cô quạnh và gợi nỗi nhớ quê nhà da diết.
  • B. Tạo không khí vui tươi, rộn rã của cuộc sống lao động.
  • C. Báo hiệu một ngày kết thúc trong sự yên bình.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là một âm thanh nền.

Câu 18: Nỗi buồn trong bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là nỗi buồn mang tính cá nhân hay mang tính thời đại?

  • A. Chỉ là nỗi buồn cá nhân về thân phận.
  • B. Chỉ là nỗi buồn thời đại trước cảnh đất nước loạn lạc.
  • C. Là sự hòa quyện sâu sắc giữa nỗi buồn cá nhân và nỗi buồn thời đại.
  • D. Chủ yếu là nỗi buồn lãng mạn về mùa thu.

Câu 19: Khát vọng thầm kín nào của Đỗ Phủ được thể hiện rõ nhất qua hình ảnh "Cô chu nhất hệ cố viên tâm"?

  • A. Khát vọng được làm quan to, giúp nước.
  • B. Khát vọng được trở về quê hương, đoàn tụ gia đình.
  • C. Khát vọng được sống cuộc đời ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • D. Khát vọng được đi nhiều nơi, khám phá cảnh đẹp.

Câu 20: Tại sao trong bài thơ, cảnh thu ở Quỳ Châu lại hiện lên dữ dội, khắc nghiệt thay vì vẻ đẹp thơ mộng thường thấy trong thơ thu?

  • A. Vì Đỗ Phủ muốn tạo sự mới lạ trong thơ.
  • B. Vì cảnh vật ở Quỳ Châu vốn dĩ khắc nghiệt hơn các nơi khác.
  • C. Vì cảnh vật là sự phản chiếu tâm trạng đau buồn, khắc khoải và hiện thực cuộc sống lưu lạc của tác giả.
  • D. Vì tác giả không có khả năng miêu tả cảnh đẹp.

Câu 21: Phép đối (đối) được sử dụng ở những cặp câu nào trong bài thơ "Thu hứng" (Bài 1)?

  • A. Câu 1 và 2.
  • B. Câu 7 và 8.
  • C. Câu 1-2 và 7-8.
  • D. Câu 3-4 và 5-6.

Câu 22: Câu thơ "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" sử dụng biện pháp tu từ nào để biểu đạt cảm xúc?

  • A. Tả cảnh ngụ tình (kết hợp hình ảnh cúc nở với nước mắt để biểu đạt nỗi buồn).
  • B. So sánh (so sánh cúc với nước mắt).
  • C. Nhân hóa (làm cho cúc có cảm xúc).
  • D. Điệp ngữ (lặp lại từ ngữ).

Câu 23: Hình ảnh "Bạch Đế thành cao" không chỉ miêu tả cảnh vật mà còn có thể gợi ý điều gì về vị trí địa lý và cảm giác của nhà thơ?

  • A. Sự gần gũi, thân thuộc như quê nhà.
  • B. Vẻ đẹp tươi sáng, tràn đầy sức sống.
  • C. Sự xa xôi, cách trở so với quê nhà, làm tăng cảm giác cô đơn, lưu lạc.
  • D. Một địa điểm du lịch nổi tiếng.

Câu 24: Phân tích sự chuyển biến về không gian và cảm xúc qua bốn cặp câu trong bài thơ "Thu hứng" (Bài 1).

  • A. Từ cảnh rộng lớn, dữ dội chuyển dần sang cảnh vật gần gũi, mang tính biểu tượng và trực tiếp bộc lộ nỗi lòng, kết thúc bằng âm thanh khắc khoải nhớ quê.
  • B. Không gian thay đổi ngẫu nhiên, cảm xúc không có sự liên kết.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả một không gian duy nhất từ đầu đến cuối.
  • D. Cảm xúc vui vẻ tăng dần theo từng cặp câu.

Câu 25: Nét đặc sắc trong việc sử dụng ngôn ngữ của Đỗ Phủ trong bài thơ này là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ địa phương, gần gũi với đời sống.
  • B. Hàm súc, giàu sức gợi, kết hợp nhuần nhuyễn tả cảnh và biểu cảm.
  • C. Trong sáng, giản dị, dễ hiểu.
  • D. Chỉ tập trung vào việc sử dụng các điển tích, điển cố.

Câu 26: Câu thơ nào trong bài "Thu hứng" (Bài 1) thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa mong muốn của nhà thơ và hoàn cảnh thực tại?

  • A. Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm
  • B. Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng
  • C. Cô chu nhất hệ cố viên tâm
  • D. Bạch Đế thành cao cấp mộ châm

Câu 27: Đâu là ý nghĩa của việc Đỗ Phủ chọn mùa thu để bộc lộ những cảm xúc sâu kín về thân phận và thời thế?

  • A. Mùa thu là mùa đẹp nhất trong năm.
  • B. Mùa thu gợi không khí vui tươi, phấn khởi.
  • C. Mùa thu là mùa của sự khởi đầu mới.
  • D. Mùa thu thường gợi sự tàn tạ, chia ly, nỗi buồn, rất phù hợp để thể hiện tâm trạng u uất, cô đơn, nỗi buồn thời thế và thân phận.

Câu 28: Hình ảnh "Vu Sơn, Vu Giáp" không chỉ là địa danh mà còn gợi lên điều gì về cảnh vật nơi Đỗ Phủ đang ở?

  • A. Vùng đồng bằng rộng lớn, trù phú.
  • B. Vùng núi non hiểm trở, hoang vắng, sông nước dữ dội.
  • C. Vùng đất đô hội sầm uất.
  • D. Vùng biển đảo thơ mộng.

Câu 29: Dựa vào toàn bộ bài thơ, có thể thấy "Cảm xúc mùa thu" của Đỗ Phủ chủ yếu hướng về điều gì?

  • A. Niềm vui trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Sự tự hào về đất nước hùng mạnh.
  • C. Sự chán ghét cuộc sống nơi đất khách.
  • D. Nỗi buồn về thân phận, thời thế và nỗi nhớ quê hương.

Câu 30: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là một ví dụ điển hình cho đặc điểm nào trong thơ Đường luật?

  • A. Cấu trúc chặt chẽ, niêm luật nghiêm ngặt và bút pháp tả cảnh ngụ tình.
  • B. Phá vỡ cấu trúc truyền thống, không tuân thủ niêm luật.
  • C. Chỉ tập trung vào việc kể chuyện, ít biểu cảm.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, không trau chuốt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bối cảnh lịch sử và cuộc đời riêng nào của Đỗ Phủ có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến không khí và cảm xúc chủ đạo trong chùm thơ 'Thu hứng' nói chung và Bài 1 nói riêng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hai câu đề trong bài 'Thu hứng' (Bài 1): 'Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm / Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm' gợi lên bức tranh mùa thu ở vùng Quỳ Châu với đặc điểm nổi bật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích hai câu thực: 'Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm'. Biện pháp nghệ thuật đối trong hai câu này có tác dụng chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hình ảnh 'khiêm thiên dũng' (dâng lên ngập trời) và 'tiếp địa âm' (nối liền mặt đất, tối sầm) trong hai câu thực gợi liên tưởng gì về không gian và thời tiết mùa thu ở Quỳ Châu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ' (Khóm cúc hai lần nở hoa làm tuôn rơi dòng lệ ngày trước). Câu thơ này thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hình ảnh 'Cô chu nhất hệ cố viên tâm' (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng về vườn cũ) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và thể hiện điều gì về tâm trạng tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hai câu luận ('Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm') có mối quan hệ như thế nào với hai câu đề và hai câu thực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Âm thanh nào xuất hiện trong hai câu kết ('Hàm y xứ xứ thôi đao xích / Bạch Đế thành cao cấp mộ châm') và nó gợi lên cảm giác, suy nghĩ gì cho nhà thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hình ảnh 'Bạch Đế thành cao cấp mộ châm' (Thành Bạch Đế cao vút, chày đập vải vang lên dồn dập lúc chiều tối) gợi thêm sắc thái gì cho bức tranh chiều thu và tâm trạng tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chủ đề chính của bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đâu là đặc điểm nổi bật về bút pháp nghệ thuật của Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So với các bài thơ thu lãng mạn thường thấy trong thơ cổ điển, 'Thu hứng' (Bài 1) có điểm gì khác biệt về mặt cảm xúc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao hình ảnh 'cây phong nhuốm đỏ' lại thường xuất hiện trong thơ thu cổ điển phương Đông và mang ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích sự đối lập trong hai câu thực ('Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm') không chỉ ở cảnh vật mà còn gợi ý về điều gì trong tâm trạng nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hình ảnh 'cô chu' (con thuyền lẻ loi) trong bài thơ có thể được hiểu theo nhiều lớp nghĩa. Lớp nghĩa nào thể hiện rõ nhất thân phận của tác giả lúc bấy giờ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao tiếng chày đập vải ('thôi đao xích') vào buổi chiều tối lại có sức gợi cảm đặc biệt trong bài thơ 'Thu hứng'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nỗi buồn trong bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) là nỗi buồn mang tính cá nhân hay mang tính thời đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khát vọng thầm kín nào của Đỗ Phủ được thể hiện rõ nhất qua hình ảnh 'Cô chu nhất hệ cố viên tâm'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao trong bài thơ, cảnh thu ở Quỳ Châu lại hiện lên dữ dội, khắc nghiệt thay vì vẻ đẹp thơ mộng thường thấy trong thơ thu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phép đối (đối) được sử dụng ở những cặp câu nào trong bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Câu thơ 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ' sử dụng biện pháp tu từ nào để biểu đạt cảm xúc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hình ảnh 'Bạch Đế thành cao' không chỉ miêu tả cảnh vật mà còn có thể gợi ý điều gì về vị trí địa lý và cảm giác của nhà thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích sự chuyển biến về không gian và cảm xúc qua bốn cặp câu trong bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nét đặc sắc trong việc sử dụng ngôn ngữ của Đỗ Phủ trong bài thơ này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Câu thơ nào trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa mong muốn của nhà thơ và hoàn cảnh thực tại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đâu là ý nghĩa của việc Đỗ Phủ chọn mùa thu để bộc lộ những cảm xúc sâu kín về thân phận và thời thế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hình ảnh 'Vu Sơn, Vu Giáp' không chỉ là địa danh mà còn gợi lên điều gì về cảnh vật nơi Đỗ Phủ đang ở?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Dựa vào toàn bộ bài thơ, có thể thấy 'Cảm xúc mùa thu' của Đỗ Phủ chủ yếu hướng về điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) là một ví dụ điển hình cho đặc điểm nào trong thơ Đường luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Thời kỳ nhà Đường thịnh trị, Đỗ Phủ đang làm quan lớn trong triều.
  • B. Thời kỳ loạn An Sử vừa kết thúc, Đỗ Phủ đang trên đường trở về quê nhà sau nhiều năm lưu lạc.
  • C. Thời kỳ loạn An Sử, Đỗ Phủ đang sống lưu lạc ở Quỳ Châu, miền thượng nguồn sông Trường Giang.
  • D. Sau khi nhà Đường sụp đổ, Đỗ Phủ ẩn mình ở vùng núi để tránh loạn.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của rừng cây.
  • B. Sự giàu có, sung túc của thiên nhiên vào mùa thu.
  • C. Khung cảnh yên bình, tĩnh lặng của buổi sớm mùa thu.
  • D. Sự tàn tạ, úa màu, mang hơi hướng lạnh lẽo của cảnh vật.

Câu 3: Cặp câu thực:

  • A. Nhân hóa và so sánh, nhấn mạnh sự sống động của thiên nhiên.
  • B. Đối và phóng đại, thể hiện sự dữ dội, rộng lớn và ảm đạm của cảnh vật, gợi cảm giác bất an.
  • C. Điệp ngữ và ẩn dụ, tạo nhịp điệu và gợi ý về sự thay đổi của thời tiết.
  • D. Hoán dụ và liệt kê, mô tả chi tiết các yếu tố của bức tranh thu.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Nỗi cô đơn, lạc lõng giữa nơi đất khách và nỗi nhớ quê hương da diết, không nguôi.
  • B. Sự tự do, phóng khoáng của tâm hồn muốn được phiêu du khắp nơi.
  • C. Quyết tâm bám trụ lại nơi đất khách để chờ thời cơ trở về.
  • D. Tâm trạng vui vẻ, thanh thản khi được sống gần gũi với thiên nhiên sông nước.

Câu 5: Hai câu thơ

  • A. Cảnh vật và tình cảm không liên quan, chỉ là sự liệt kê ngẫu nhiên.
  • B. Cảnh vật đối lập hoàn toàn với tình cảm, tạo ra sự mâu thuẫn.
  • C. Cảnh vật (hoa cúc nở, thuyền neo đậu) là cái cớ, là chất xúc tác để bộc lộ trực tiếp tình cảm (nước mắt, nỗi nhớ quê).
  • D. Cảnh vật chỉ đóng vai trò làm nền, không có ý nghĩa biểu đạt tình cảm.

Câu 6: Tại sao Đỗ Phủ lại nhắc đến

  • A. Đây là quê hương của ông, nơi ông muốn trở về.
  • B. Đây là địa điểm nổi tiếng về vẻ đẹp mùa thu, tạo sự tương phản với cảnh ở Quỳ Châu.
  • C. Đây là nơi ông từng sống hạnh phúc, gợi nhớ kỷ niệm đẹp.
  • D. Đây là những địa danh gần Quỳ Châu, thuộc vùng thượng nguồn Trường Giang, cùng chia sẻ không khí tiêu điều, ảm đạm của mùa thu nơi đất khách.

Câu 7: Âm thanh

  • A. Gợi không khí sinh hoạt nhộn nhịp, vui tươi của cuộc sống.
  • B. Gợi không khí lao động chuẩn bị cho mùa đông, đồng thời như tiếng lòng giục giã, thúc bách nỗi buồn, nỗi nhớ quê hương.
  • C. Tạo ra sự im lặng, tĩnh mịch tuyệt đối của đêm thu nơi đất khách.
  • D. Là âm thanh của chiến trận, gợi lại bối cảnh loạn lạc của thời đại.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sự vững chãi, an toàn của nơi trú ngụ.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của kiến trúc cổ.
  • C. Sự xa cách, lẻ loi, bị cô lập giữa khung cảnh rộng lớn, càng làm tăng cảm giác buồn tủi, bơ vơ.
  • D. Niềm tự hào về một công trình kiến trúc vĩ đại.

Câu 9: Bài thơ

  • A. Bối cảnh loạn lạc, đất nước chia cắt, cuộc sống phiêu bạt của người dân.
  • B. Thời kỳ hòa bình, thịnh vượng, nhân dân an cư lạc nghiệp.
  • C. Cuộc sống xa hoa, hưởng lạc của tầng lớp quý tộc.
  • D. Sự phát triển vượt bậc về kinh tế và văn hóa của nhà Đường.

Câu 10: Nỗi

  • A. Chỉ vài ngày hoặc vài tuần.
  • B. Chỉ một mùa thu.
  • C. Một khoảng thời gian ngắn, chưa đầy một năm.
  • D. Ít nhất là hai năm, đủ để chứng kiến hoa cúc nở qua hai mùa thu, cho thấy sự lưu lạc kéo dài.

Câu 11: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh

  • A. Thể hiện sự cân bằng, hài hòa giữa trời và đất.
  • B. Mô tả hai hiện tượng thời tiết hoàn toàn khác biệt, không liên quan.
  • C. Thể hiện sự dữ dội, bất ổn ở chiều dọc (sóng vọt cao) và sự u ám, đè nén ở chiều ngang (mây sà thấp), khắc họa khung cảnh đầy biến động và nặng nề.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ của sông nước và bầu trời mùa thu.

Câu 12: Tại sao bài thơ lại mở đầu bằng hình ảnh

  • A. Nhằm tạo ngay từ đầu không khí ảm đạm, hiu hắt, phù hợp với tâm trạng buồn bã, cô đơn và bối cảnh loạn lạc của nhà thơ.
  • B. Vì mùa thu ở Quỳ Châu vốn dĩ chỉ có những cảnh vật như vậy.
  • C. Để làm nổi bật sự tương phản với vẻ đẹp rực rỡ ở các câu sau.
  • D. Đây là cách miêu tả khách quan, không mang ý nghĩa biểu cảm.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Nỗi nhớ về những người thân yêu đang sống ở quê nhà.
  • B. Nỗi nhớ về quê hương, đất nước thái bình, thịnh trị mà giờ đây đang chìm trong loạn lạc.
  • C. Nỗi nhớ về những kỷ niệm tuổi thơ đẹp đẽ ở quê nhà.
  • D. Nỗi nhớ về những danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở quê nhà.

Câu 14: Xét về cấu trúc, bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật thường chia làm 4 cặp câu (Đề, Thực, Luận, Kết). Phân tích chức năng của cặp câu Luận (

  • A. Tiếp tục miêu tả chi tiết cảnh vật mùa thu.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang việc kể lại câu chuyện cá nhân của nhà thơ.
  • C. Đưa ra một nhận định triết lý về cuộc sống.
  • D. Chuyển từ tả cảnh sang trực tiếp bộc lộ tình cảm, nỗi lòng sâu kín (nỗi buồn, nỗi nhớ quê hương, thân phận lưu lạc) dựa trên cảm nhận từ cảnh vật.

Câu 15: Nghệ thuật

  • A. Cảnh vật mùa thu ảm đạm, dữ dội (sương trắng, rừng phong tiêu điều, sóng cuộn, mây sà) được miêu tả để làm nền, gợi lên và hòa quyện với tâm trạng buồn bã, cô đơn, nỗi nhớ quê hương và lo lắng cho thời cuộc của nhà thơ.
  • B. Nhà thơ chỉ tập trung miêu tả cảnh vật một cách khách quan, không gắn liền với cảm xúc cá nhân.
  • C. Tình cảm được bộc lộ trực tiếp hoàn toàn, không thông qua miêu tả cảnh vật.
  • D. Cảnh vật chỉ đóng vai trò trang trí cho những suy tư triết lý về cuộc sống.

Câu 16: Vì sao Đỗ Phủ được mệnh danh là

  • A. Vì ông là người đầu tiên viết thơ về lịch sử.
  • B. Vì thơ ông có bố cục chặt chẽ như một cuốn sử.
  • C. Vì thơ ông phản ánh chân thực, sâu sắc những biến động lịch sử và đời sống xã hội Trung Quốc dưới thời loạn An Sử, mang giá trị sử liệu.
  • D. Vì ông chỉ viết thơ về các nhân vật lịch sử nổi tiếng.

Câu 17: Từ

  • A. Gợi sự phồn thịnh, đông đúc.
  • B. Gợi sự hoang vắng, buồn bã, thiếu sức sống.
  • C. Gợi vẻ đẹp rực rỡ, lãng mạn.
  • D. Gợi sự bí ẩn, kỳ ảo.

Câu 18: So sánh hình ảnh

  • A. Sự rộng lớn, hùng vĩ nhưng cũng đầy biến động, bất ổn của vùng đất.
  • B. Sự nhỏ bé, yên bình của con người trước thiên nhiên.
  • C. Sự hài hòa, cân đối giữa các yếu tố tự nhiên.
  • D. Sự tĩnh lặng, yên ả của mùa thu.

Câu 19: Nỗi buồn

  • A. Sự thất vọng vì hoa cúc không đẹp như ông mong đợi.
  • B. Nỗi buồn vì mùa thu sắp kết thúc.
  • C. Nỗi buồn, tủi hổ vì thân phận lưu lạc, chưa thể trở về quê hương sau một thời gian dài.
  • D. Nỗi buồn vì nhớ lại những kỷ niệm đẹp liên quan đến hoa cúc.

Câu 20: Hình ảnh

  • A. Thể hiện sự ràng buộc vật lý của con thuyền vào bến đỗ.
  • B. Thể hiện sự tự do, không bị ràng buộc của tâm hồn nhà thơ.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ, lãnh đạm của nhà thơ đối với quê hương.
  • D. Thể hiện sự gắn bó sâu sắc, bền chặt, không thể tách rời của tâm hồn nhà thơ với quê hương dù đang ở nơi xa xôi.

Câu 21: Hai câu kết

  • A. Chiều tối, khi hoàng hôn buông xuống.
  • B. Buổi sáng sớm tinh mơ.
  • C. Buổi trưa nắng gắt.
  • D. Nửa đêm khuya khoắt.

Câu 22: Tiếng chày đập vải trong câu kết gợi không khí gì của cuộc sống con người?

  • A. Không khí lễ hội, vui tươi.
  • B. Không khí lao động, chuẩn bị cho mùa đông lạnh giá sắp tới.
  • C. Không khí chiến trận, chuẩn bị vũ khí.
  • D. Không khí sinh hoạt thường ngày, không mang ý nghĩa đặc biệt.

Câu 23: Từ

  • A. Sự giàu có, phồn thịnh của đất nước.
  • B. Sự tập trung dân cư ở một vài trung tâm lớn.
  • C. Sự phân tán, ly tán của người dân do chiến tranh, loạn lạc, khiến cho việc may áo rét diễn ra ở nhiều nơi, không tập trung ở quê nhà.
  • D. Sự phát triển của ngành dệt may trên khắp cả nước.

Câu 24: Mối liên hệ giữa tiếng chày đập vải và tâm trạng của nhà thơ ở câu kết là gì?

  • A. Tiếng chày như thúc giục bước đi của thời gian, báo hiệu mùa đông sắp đến, gợi nỗi buồn về sự trôi chảy của đời người và càng làm tăng thêm nỗi nhớ quê hương, mong ngày trở về.
  • B. Tiếng chày mang lại cảm giác ấm áp, yên bình cho nhà thơ.
  • C. Tiếng chày làm nhà thơ quên đi nỗi buồn của mình.
  • D. Tiếng chày nhắc nhở nhà thơ về công việc cần làm.

Câu 25: Dựa vào toàn bài thơ, phong cách thơ của Đỗ Phủ trong

  • A. Lãng mạn, bay bổng, giàu trí tưởng tượng.
  • B. Hóm hỉnh, trào phúng, châm biếm.
  • C. Ước lệ, tượng trưng, thoát ly hiện thực.
  • D. Hiện thực sâu sắc, giàu suy tư, kết hợp nhuần nhuyễn tả cảnh với biểu cảm tâm trạng, mang nặng nỗi niềm thế sự và thân phận cá nhân.

Câu 26: Hình ảnh

  • A. Sự yên bình, tĩnh lặng của cuộc sống.
  • B. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của sông nước.
  • C. Những biến động dữ dội, loạn lạc của thời cuộc đang tác động mạnh mẽ đến cuộc sống con người.
  • D. Sự giàu có về tài nguyên của vùng đất.

Câu 27: Tại sao bài thơ lại có nhan đề là

  • A. Vì bài thơ chỉ nói về cảnh mùa thu.
  • B. Vì bài thơ là sự hòa quyện, giao thoa giữa cảnh vật mùa thu và cảm xúc, nỗi lòng của nhà thơ trước cảnh thu và thời thế.
  • C. Vì bài thơ chỉ nói về cảm xúc cá nhân của nhà thơ.
  • D. Vì nhan đề này là quy ước chung cho thơ Đường luật viết về mùa thu.

Câu 28: Dòng nào dưới đây diễn tả đúng nhất tâm trạng chủ đạo của Đỗ Phủ trong bài

  • A. Vui vẻ, lạc quan trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Thanh thản, yên bình khi được sống ẩn dật.
  • C. Hào hứng, say mê khám phá vùng đất mới.
  • D. Buồn bã, cô đơn, nhớ quê, lo lắng cho thời thế và thân phận lưu lạc.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ chỉ không gian rộng lớn (

  • A. Khắc họa sự hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên nơi đất khách, đồng thời làm nổi bật sự nhỏ bé, cô đơn và lạc lõng của con người (nhà thơ) giữa không gian ấy.
  • B. Thể hiện sự tự hào về đất nước rộng lớn.
  • C. Liệt kê các địa danh nổi tiếng để tăng tính chân thực.
  • D. Tạo ra cảm giác xa cách, khó hiểu cho người đọc.

Câu 30: Bài thơ

  • A. Tập trung vào việc mô tả vẻ đẹp thuần túy của thiên nhiên.
  • B. Ưu tiên bộc lộ cảm xúc cá nhân một cách tuyệt đối, tách rời khỏi bối cảnh xã hội.
  • C. Gắn bó chặt chẽ cảm xúc cá nhân với hiện thực đời sống, với nỗi lo cho đất nước và nhân dân trong thời buổi loạn lạc.
  • D. Chủ yếu sáng tác để ca ngợi vua chúa và triều đình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Bài thơ "Cảm xúc mùa thu" (Thu hứng - Bài 1) được sáng tác trong bối cảnh lịch sử và cá nhân nào của Đỗ Phủ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hình ảnh "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" (Sương móc trắng làm tiêu điều rừng phong) trong câu thơ đầu gợi lên điều gì về cảnh mùa thu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cặp câu thực: "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm" (Sóng vọt lưng trời vọt lên cuồn cuộn / Ải biên mây sà sà mặt đất đìu hiu) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa không gian và tâm trạng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Hình ảnh "cô chu nhất hệ cố viên tâm" (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) là một hình ảnh ẩn dụ sâu sắc. Hình ảnh này chủ yếu thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hai câu thơ "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm" (Khóm cúc hai lần nở tuôn dòng lệ ngày khác / Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) thể hiện mối quan hệ giữa cảnh và tình như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao Đỗ Phủ lại nhắc đến "Vu Sơn, Vu Giáp" trong bài thơ viết ở Quỳ Châu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Âm thanh "tiếng chày đập vải" ("thôi đao xích", "cấp mộ châm") xuất hiện trong hai câu kết bài thơ có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hình ảnh "Bạch Đế thành cao" (thành Bạch Đế cao ngất) trong câu thơ cuối gợi lên điều gì về vị trí của nhà thơ và tâm trạng của ông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bài thơ "Cảm xúc mùa thu" không chỉ thể hiện nỗi buồn cá nhân mà còn ẩn chứa điều gì về thời đại Đỗ Phủ đang sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nỗi "tha nhật lệ" (nước mắt ngày khác) khi nhìn khóm cúc nở lần thứ hai ở nơi đất khách gợi cho người đọc hiểu gì về khoảng thời gian Đỗ Phủ đã lưu lại Quỳ Châu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh "ba lãng khiêm thiên dũng" (sóng vọt lưng trời) và "phong vân tiếp địa âm" (mây sà sà mặt đất) trong hai câu thực.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao bài thơ lại mở đầu bằng hình ảnh "sương móc trắng" và "rừng phong tiêu điều" mà không phải là hình ảnh tươi sáng hơn của mùa thu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Hình ảnh "cố viên tâm" (tấm lòng cố hương) trong câu thơ "Cô chu nhất hệ cố viên tâm" không chỉ là nỗi nhớ nhà đơn thuần. Nó còn bao hàm ý nghĩa sâu sắc nào khác trong bối cảnh thời đại Đỗ Phủ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Xét về cấu trúc, bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật thường chia làm 4 cặp câu (Đề, Thực, Luận, Kết). Phân tích chức năng của cặp câu Luận ("Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm") trong bài "Thu hứng" Bài 1.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nghệ thuật "tả cảnh ngụ tình" được thể hiện như thế nào xuyên suốt bài thơ "Cảm xúc mùa thu"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Vì sao Đỗ Phủ được mệnh danh là "Thi sử"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Từ "tiêu sâm" (tiêu điều, ảm đạm) trong câu thơ "Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm" góp phần khắc họa không khí của vùng đất Quỳ Châu vào mùa thu như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: So sánh hình ảnh "sóng vọt lưng trời" và "mây sà sà mặt đất". Hai hình ảnh này cùng hướng tới việc thể hiện điều gì về không gian và cảnh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nỗi buồn "nước mắt ngày khác" khi nhìn khóm cúc nở lần thứ hai (câu 5) cho thấy tâm trạng của Đỗ Phủ chủ yếu là do điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hình ảnh "cô chu" (con thuyền lẻ loi) được "buộc chặt" vào "cố viên tâm" (tấm lòng cố hương) là một cách diễn đạt độc đáo. Phân tích ý nghĩa của động từ "hệ" (buộc chặt) trong câu thơ này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Hai câu kết "Hàm y xứ xứ thôi đao xích / Bạch Đế thành cao cấp mộ châm" (Áo rét may nơi nơi giục tiếng chày đập vải / Thành Bạch Đế cao ngất tiếng chày chiều hôm) khắc họa khung cảnh và âm thanh vào thời điểm nào trong ngày?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tiếng chày đập vải trong câu kết gợi không khí gì của cuộc sống con người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Từ "xứ xứ" (nơi nơi, khắp nơi) trong câu thơ "Hàm y xứ xứ thôi đao xích" nhấn mạnh điều gì về bối cảnh xã hội lúc bấy giờ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Mối liên hệ giữa tiếng chày đập vải và tâm trạng của nhà thơ ở câu kết là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Dựa vào toàn bài thơ, phong cách thơ của Đỗ Phủ trong "Cảm xúc mùa thu" có những đặc điểm nổi bật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hình ảnh "Ba lãng khiêm thiên dũng" (Sóng vọt lưng trời vọt lên cuồn cuộn) thể hiện sự mãnh liệt, dữ dội của dòng sông Trường Giang ở vùng Quỳ Châu. Hình ảnh này có thể gợi liên tưởng gì khác ngoài cảnh thiên nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao bài thơ lại có nhan đề là "Thu hứng" (Cảm xúc mùa thu) mà không phải là một nhan đề khác chỉ tả cảnh hoặc chỉ tả tình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Dòng nào dưới đây diễn tả đúng nhất tâm trạng chủ đạo của Đỗ Phủ trong bài "Cảm xúc mùa thu"?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ chỉ không gian rộng lớn ("Giang gian", "Tái thượng", "Vu Sơn, Vu Giáp", "Bạch Đế thành cao") trong bài thơ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Bài thơ "Cảm xúc mùa thu" (Thu hứng - Bài 1) cho thấy đặc điểm nào trong quan niệm sáng tác của Đỗ Phủ, góp phần tạo nên giá trị "Thi sử" của ông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào hoàn cảnh lịch sử được gợi nhắc trong bài thơ "Cảm xúc mùa thu" (Thu hứng - Bài 1) và cuộc đời Đỗ Phủ, yếu tố nào sau đây không phải là nguồn gốc chính tạo nên nỗi sầu muộn sâu sắc của nhà thơ?

  • A. Cảnh thu tiêu điều, ảm đạm nơi đất khách quê người.
  • B. Nỗi nhớ quê hương, gia đình da diết.
  • C. Tâm sự về thời thế loạn lạc, đất nước chia cắt.
  • D. Sự bất mãn vì không được trọng dụng trên con đường công danh.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ "điêu thương" (tiêu điều, tàn tạ) trong câu thơ "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" (Sương móc trắng làm tiêu điều rừng phong).

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả màu sắc của lá phong vào mùa thu.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cảnh thu.
  • C. Gợi tả sự tàn phai, héo úa của cảnh vật, đồng thời ẩn chứa nỗi buồn, u sầu của con người.
  • D. Biểu thị sức sống mãnh liệt của thiên nhiên dù thời tiết khắc nghiệt.

Câu 3: Hai câu thực "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm" (Sóng vọt lưng trời mặt sông cuồn cuộn / Mây sà sát đất nơi biên ải mịt mù) sử dụng biện pháp nghệ thuật đối và phóng đại để làm nổi bật điều gì về cảnh thu Quỳ Châu?

  • A. Vẻ đẹp thanh bình, yên ả của sông núi.
  • B. Sự dữ dội, hùng vĩ nhưng cũng đầy khắc nghiệt, u ám của không gian.
  • C. Tốc độ di chuyển nhanh chóng của mây và sóng.
  • D. Sự đối lập giữa cảnh vật trên trời và dưới nước.

Câu 4: Mối liên hệ giữa cảnh thu được miêu tả trong bốn câu đề và thực với tâm trạng của Đỗ Phủ được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Cảnh vật tiêu điều, dữ dội, u ám như phản chiếu nỗi buồn, sầu muộn, cô đơn của nhà thơ.
  • B. Cảnh thu tươi đẹp làm vơi đi nỗi nhớ quê hương của nhà thơ.
  • C. Thiên nhiên hùng vĩ khơi gợi khát vọng chinh phục của nhà thơ.
  • D. Cảnh vật chuyển động không ngừng khiến nhà thơ cảm thấy lạc lõng.

Câu 5: Hình ảnh "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" (Khóm cúc hai lần nở hoa làm rơi lệ ngày khác) thể hiện trực tiếp tâm trạng gì của Đỗ Phủ?

  • A. Niềm vui khi được ngắm hoa cúc nở.
  • B. Sự tiếc nuối về những ngày đã qua.
  • C. Nỗi buồn vì hoa cúc tàn quá nhanh.
  • D. Sự thấm thía về thời gian trôi đi và nỗi buồn tha hương kéo dài (đã trải qua ít nhất hai mùa cúc nở xa quê).

Câu 6: Hình ảnh "Cô chu nhất hệ cố viên tâm" (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào về hoàn cảnh và tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Miêu tả cảnh vật yên bình bên sông.
  • B. Thể hiện sự tự do, phóng khoáng của con người.
  • C. Gợi tả cuộc đời lênh đênh, trôi dạt nơi đất khách và tấm lòng luôn hướng về quê cũ.
  • D. Biểu thị sự bế tắc, không thể di chuyển khỏi nơi đang ở.

Câu 7: Hai câu luận "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm" tập trung thể hiện điều gì trong cấu trúc "tả cảnh ngụ tình" của bài thơ?

  • A. Sự dồn nén cảm xúc, nỗi nhớ quê hương và thân phận lạc lõng giữa cảnh thu.
  • B. Miêu tả chi tiết vẻ đẹp của hoa cúc và con thuyền.
  • C. So sánh cảnh vật với tâm trạng con người.
  • D. Dự báo về một tương lai tươi sáng.

Câu 8: Âm thanh "Hàm y xứ xứ thôi đao xích / Bạch Đế thành cao cấp mộ châm" (Nhà nhà giục giã may áo rét / Thành Bạch Đế cao vút tiếng chày chiều tối) trong hai câu kết có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa không gian và tâm trạng?

  • A. Gợi không khí nhộn nhịp, vui tươi của cuộc sống.
  • B. Đưa không gian từ rộng lớn, dữ dội về gần gũi, đời thường nhưng vẫn thấm đượm nỗi buồn, cô quạnh của người xa xứ khi chiều xuống.
  • C. Miêu tả sự giàu có, sung túc của người dân nơi thành Bạch Đế.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, vắng vẻ của buổi chiều.

Câu 9: Tiếng chày đập vải trong câu kết bài thơ "Cảm xúc mùa thu" mang ý nghĩa tượng trưng nào ngoài ý nghĩa tả thực về cuộc sống sinh hoạt?

  • A. Tiếng gọi của quê hương.
  • B. Âm thanh báo hiệu một vụ mùa bội thu.
  • C. Biểu tượng cho sự đoàn tụ gia đình.
  • D. Gợi nỗi buồn về sự trôi chảy của thời gian, báo hiệu mùa đông sắp đến và nỗi khắc khoải mong ngóng tin tức, mong được trở về quê cũ.

Câu 10: Bút pháp "tả cảnh ngụ tình" trong bài thơ "Cảm xúc mùa thu" được thể hiện như thế nào?

  • A. Cảnh thu hùng vĩ, tiêu điều, u ám là phông nền và đồng điệu với nỗi sầu muộn, cô đơn, nhớ quê của nhà thơ.
  • B. Cảnh vật được miêu tả độc lập, không liên quan đến cảm xúc con người.
  • C. Cảm xúc được bộc lộ trực tiếp, không thông qua miêu tả cảnh vật.
  • D. Cảnh vật và con người hoàn toàn tách biệt trong bài thơ.

Câu 11: Chọn nhận định đúng nhất về giá trị nội dung của bài thơ "Cảm xúc mùa thu".

  • A. Chủ yếu miêu tả vẻ đẹp đặc trưng của mùa thu phương Bắc.
  • B. Thể hiện niềm vui, sự lạc quan của nhà thơ trước cảnh vật.
  • C. Là bức tranh thu đầy tâm trạng, thể hiện nỗi sầu muộn của Đỗ Phủ trước cảnh loạn lạc, đất nước chia cắt, cùng nỗi nhớ quê hương, gia đình da diết và thân phận cô đơn, lưu lạc.
  • D. Ca ngợi sự giàu có và thịnh vượng của thành Bạch Đế.

Câu 12: Nhà thơ Đỗ Phủ được mệnh danh là "Thi sử" vì:

  • A. Ông là người đầu tiên viết thơ về lịch sử.
  • B. Thơ ông phản ánh chân thực, sâu sắc hiện thực xã hội Trung Quốc đương thời với những biến động lịch sử và nỗi khổ của nhân dân.
  • C. Ông chỉ viết thơ về các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • D. Ông là nhà sử học đồng thời là nhà thơ.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng về phong cách thơ Đỗ Phủ?

  • A. Mang đậm tính hiện thực.
  • B. Chan chứa tình yêu nước, thương dân.
  • C. Giọng thơ thường trầm uất, nghẹn ngào.
  • D. Chủ yếu thể hiện cái tôi cá nhân ngông nghênh, phóng túng.

Câu 14: Cảnh "Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm" (Núi Vu, khe Vu khí lạnh lẽo) trong câu thơ thứ hai gợi lên điều gì về không gian nơi Đỗ Phủ đang ở?

  • A. Một vùng núi non hiểm trở, hoang vắng, đầy âm khí lạnh lẽo của mùa thu.
  • B. Cảnh núi non hùng vĩ, tráng lệ, đầy sức sống.
  • C. Nơi cảnh vật tươi tốt, ấm áp quanh năm.
  • D. Một khu vực đông đúc, nhộn nhịp.

Câu 15: Trong bài thơ, sự tương phản giữa cảnh vật rộng lớn, dữ dội (sóng vọt lưng trời, mây sà đất) và hình ảnh con thuyền "lẻ loi buộc chặt" (cô chu nhất hệ) có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp hài hòa giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Khẳng định sức mạnh của con người trước thiên nhiên.
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, cô đơn, lạc lõng của con người (nhà thơ) giữa không gian rộng lớn, khắc nghiệt.
  • D. Gợi ý về một cuộc hành trình sắp tới.

Câu 16: Câu thơ "Hàm y xứ xứ thôi đao xích" (Nhà nhà giục giã may áo rét) gợi lên không khí sinh hoạt gì vào cuối mùa thu ở vùng đất Quỳ Châu?

  • A. Không khí chuẩn bị cho lễ hội.
  • B. Sự tất bật, chuẩn bị ứng phó với cái lạnh sắp tới của mùa đông.
  • C. Hoạt động giao thương buôn bán vải vóc.
  • D. Không khí chuẩn bị cho một chuyến đi xa.

Câu 17: Mặc dù miêu tả cảnh thu nơi đất khách, bài thơ "Cảm xúc mùa thu" vẫn thấm đượm tình cảm sâu nặng nào của Đỗ Phủ?

  • A. Tình yêu quê hương, nỗi nhớ nhà.
  • B. Tình yêu đôi lứa.
  • C. Tình yêu cuộc sống nơi đất khách.
  • D. Tình cảm với bạn bè.

Câu 18: Đoạn thơ nào trong bài "Cảm xúc mùa thu" thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi từ "cảnh" sang "tình"?

  • A. Hai câu đề.
  • B. Hai câu thực.
  • C. Hai câu luận.
  • D. Hai câu kết.

Câu 19: Tại sao việc hoa cúc nở "hai lần" lại khiến Đỗ Phủ "rơi lệ ngày khác"?

  • A. Vì hoa cúc gợi nhớ về người yêu.
  • B. Vì hoa cúc nở quá nhanh.
  • C. Vì ông không thích hoa cúc.
  • D. Vì nó đánh dấu thời gian trôi qua (hai mùa thu) trong cảnh lưu lạc, xa quê, làm tăng thêm nỗi sầu muộn, nhớ nhà.

Câu 20: Bài thơ "Cảm xúc mùa thu" được sáng tác vào thời điểm Đỗ Phủ đang ở đâu và trong hoàn cảnh nào?

  • A. Ở Quỳ Châu, trong những năm cuối đời đầy bệnh tật, nghèo khó và loạn lạc.
  • B. Ở quê nhà Hà Nam, trong những ngày tháng sung túc.
  • C. Ở Trường An, khi đang làm quan trong triều đình.
  • D. Ở vùng biên cương, khi đang tham gia chiến trận.

Câu 21: Chọn nhận định không chính xác về hình ảnh "Bạch Đế thành cao" (Thành Bạch Đế cao vút) trong câu kết.

  • A. Là một địa danh cụ thể nơi Đỗ Phủ đang ở.
  • B. Gợi tả không gian cao rộng, vắng vẻ.
  • C. Tăng thêm cảm giác cô đơn, lạc lõng cho nhà thơ.
  • D. Biểu tượng cho sự vững chắc, kiên cố của triều đình.

Câu 22: Nỗi sầu muộn của Đỗ Phủ trong bài thơ mang tính cá nhân hay mang tính thời đại?

  • A. Chỉ mang tính cá nhân (nỗi nhớ nhà, cô đơn).
  • B. Chỉ mang tính thời đại (nỗi lo cho đất nước).
  • C. Là sự hòa quyện giữa nỗi sầu cá nhân (thân phận lưu lạc, bệnh tật, nghèo khó) và nỗi sầu thời đại (loạn lạc, đất nước suy vong).
  • D. Không thể xác định rõ ràng.

Câu 23: Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả chủ yếu bằng giác quan nào?

  • A. Thị giác (màu sắc, hình khối, sự chuyển động của sóng mây) và thính giác (tiếng chày).
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Xúc giác (cảm giác lạnh lẽo) và vị giác.
  • D. Thính giác và khứu giác.

Câu 24: Tại sao bài "Thu hứng" (Cảm xúc mùa thu) lại được coi là đỉnh cao của thơ Đỗ Phủ và là một trong những bài thơ thu hay nhất văn học cổ điển Trung Quốc?

  • A. Vì nó sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
  • B. Vì nó chỉ miêu tả cảnh vật một cách chân thực.
  • C. Vì nó chỉ thể hiện nỗi buồn cá nhân của nhà thơ.
  • D. Vì nó kết hợp tài tình giữa tả cảnh và ngụ tình, miêu tả bức tranh thu đầy sức gợi với tâm trạng phức tạp, sâu sắc của nhà thơ trước thời thế và thân phận, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật thơ Đường.

Câu 25: So với các bài thơ thu khác của Đỗ Phủ trong chùm "Thu hứng", bài 1 có đặc điểm nổi bật gì về mặt cảm xúc?

  • A. Thể hiện một cách khái quát và tập trung nhất nỗi sầu muộn, bi cảm về thời thế và thân phận trong cảnh thu.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của mùa thu.
  • C. Nổi bật với giọng điệu vui tươi, lạc quan.
  • D. Chủ yếu nói về tình yêu thiên nhiên thuần túy.

Câu 26: Yếu tố nào trong cảnh thu Quỳ Châu được miêu tả ở phần đầu bài thơ gợi liên tưởng mạnh mẽ nhất đến sự suy tàn, lụi tàn?

  • A. Sóng vọt lưng trời.
  • B. Sương móc làm tiêu điều rừng phong.
  • C. Mây sà sát đất.
  • D. Thành Bạch Đế cao vút.

Câu 27: Cảnh thu trong bài thơ được miêu tả từ góc nhìn nào?

  • A. Chỉ từ trên cao nhìn xuống.
  • B. Chỉ từ dưới thấp nhìn lên.
  • C. Kết hợp nhiều góc nhìn: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp, từ rộng lớn đến chi tiết.
  • D. Chỉ miêu tả cảnh vật trong phòng.

Câu 28: Biện pháp nghệ thuật nào góp phần tạo nên sự đối lập giữa không gian rộng lớn, dữ dội và cảm giác cô đơn, nhỏ bé của nhà thơ?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Đối (sự đối lập giữa các hình ảnh, không gian).

Câu 29: Từ "lưỡng khai" (hai lần nở) trong câu "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" không chỉ là chi tiết tả thực mà còn gợi ý về điều gì liên quan đến thời gian và tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Thời gian lưu lạc đã kéo dài, nỗi buồn không vơi mà còn tăng thêm.
  • B. Thời gian trôi qua rất nhanh.
  • C. Thời gian được đo bằng số lần hoa nở.
  • D. Sự lặp lại của các sự kiện trong quá khứ.

Câu 30: Nhận xét nào dưới đây thể hiện đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Cảm xúc mùa thu"?

  • A. Hào sảng, tráng lệ.
  • B. Trầm uất, bi thương, sâu lắng.
  • C. Vui tươi, phấn khởi.
  • D. Hóm hỉnh, châm biếm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dựa vào hoàn cảnh lịch sử được gợi nhắc trong bài thơ 'Cảm xúc mùa thu' (Thu hứng - Bài 1) và cuộc đời Đỗ Phủ, yếu tố nào sau đây *không phải* là nguồn gốc chính tạo nên nỗi sầu muộn sâu sắc của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của từ 'điêu thương' (tiêu điều, tàn tạ) trong câu thơ 'Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm' (Sương móc trắng làm tiêu điều rừng phong).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hai câu thực 'Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm' (Sóng vọt lưng trời mặt sông cuồn cuộn / Mây sà sát đất nơi biên ải mịt mù) sử dụng biện pháp nghệ thuật đối và phóng đại để làm nổi bật điều gì về cảnh thu Quỳ Châu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Mối liên hệ giữa cảnh thu được miêu tả trong bốn câu đề và thực với tâm trạng của Đỗ Phủ được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hình ảnh 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ' (Khóm cúc hai lần nở hoa làm rơi lệ ngày khác) thể hiện trực tiếp tâm trạng gì của Đỗ Phủ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hình ảnh 'Cô chu nhất hệ cố viên tâm' (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào về hoàn cảnh và tâm trạng của nhà thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hai câu luận 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm' tập trung thể hiện điều gì trong cấu trúc 'tả cảnh ngụ tình' của bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Âm thanh 'Hàm y xứ xứ thôi đao xích / Bạch Đế thành cao cấp mộ châm' (Nhà nhà giục giã may áo rét / Thành Bạch Đế cao vút tiếng chày chiều tối) trong hai câu kết có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa không gian và tâm trạng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tiếng chày đập vải trong câu kết bài thơ 'Cảm xúc mùa thu' mang ý nghĩa tượng trưng nào ngoài ý nghĩa tả thực về cuộc sống sinh hoạt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bút pháp 'tả cảnh ngụ tình' trong bài thơ 'Cảm xúc mùa thu' được thể hiện như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Chọn nhận định *đúng nhất* về giá trị nội dung của bài thơ 'Cảm xúc mùa thu'.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhà thơ Đỗ Phủ được mệnh danh là 'Thi sử' vì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về phong cách thơ Đỗ Phủ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cảnh 'Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm' (Núi Vu, khe Vu khí lạnh lẽo) trong câu thơ thứ hai gợi lên điều gì về không gian nơi Đỗ Phủ đang ở?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong bài thơ, sự tương phản giữa cảnh vật rộng lớn, dữ dội (sóng vọt lưng trời, mây sà đất) và hình ảnh con thuyền 'lẻ loi buộc chặt' (cô chu nhất hệ) có tác dụng nghệ thuật gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Câu thơ 'Hàm y xứ xứ thôi đao xích' (Nhà nhà giục giã may áo rét) gợi lên không khí sinh hoạt gì vào cuối mùa thu ở vùng đất Quỳ Châu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Mặc dù miêu tả cảnh thu nơi đất khách, bài thơ 'Cảm xúc mùa thu' vẫn thấm đượm tình cảm sâu nặng nào của Đỗ Phủ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đoạn thơ nào trong bài 'Cảm xúc mùa thu' thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi từ 'cảnh' sang 'tình'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc hoa cúc nở 'hai lần' lại khiến Đỗ Phủ 'rơi lệ ngày khác'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bài thơ 'Cảm xúc mùa thu' được sáng tác vào thời điểm Đỗ Phủ đang ở đâu và trong hoàn cảnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chọn nhận định *không chính xác* về hình ảnh 'Bạch Đế thành cao' (Thành Bạch Đế cao vút) trong câu kết.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nỗi sầu muộn của Đỗ Phủ trong bài thơ mang tính cá nhân hay mang tính thời đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả chủ yếu bằng giác quan nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao bài 'Thu hứng' (Cảm xúc mùa thu) lại được coi là đỉnh cao của thơ Đỗ Phủ và là một trong những bài thơ thu hay nhất văn học cổ điển Trung Quốc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So với các bài thơ thu khác của Đỗ Phủ trong chùm 'Thu hứng', bài 1 có đặc điểm nổi bật gì về mặt cảm xúc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Yếu tố nào trong cảnh thu Quỳ Châu được miêu tả ở phần đầu bài thơ gợi liên tưởng mạnh mẽ nhất đến sự suy tàn, lụi tàn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cảnh thu trong bài thơ được miêu tả từ góc nhìn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Biện pháp nghệ thuật nào góp phần tạo nên sự đối lập giữa không gian rộng lớn, dữ dội và cảm giác cô đơn, nhỏ bé của nhà thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Từ 'lưỡng khai' (hai lần nở) trong câu 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ' không chỉ là chi tiết tả thực mà còn gợi ý về điều gì liên quan đến thời gian và tâm trạng của nhà thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận xét nào dưới đây thể hiện đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Cảm xúc mùa thu'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh lịch sử và cuộc đời đầy biến động của Đỗ Phủ vào thế kỉ VIII, đặc biệt là giai đoạn loạn An Sử, đã tác động sâu sắc như thế nào đến chủ đề và cảm hứng sáng tác của ông, thể hiện qua các bài thơ như

  • A. Khiến thơ ông chỉ tập trung vào miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên tươi sáng, thoát ly hiện thực.
  • B. Thúc đẩy ông viết những bài thơ ca ngợi triều đình và cuộc sống an lạc.
  • C. Làm cho thơ ông mang đậm tính trữ tình lãng mạn, ít liên quan đến thời cuộc.
  • D. Khiến thơ ông phản ánh chân thực hiện thực xã hội loạn lạc, nỗi khổ của nhân dân và tâm trạng ưu thời mẫn thế của bản thân.

Câu 2: Bài thơ

  • A. Là quê hương yêu dấu, nơi ông tìm thấy sự bình yên tuyệt đối.
  • B. Là kinh đô sầm uất, nơi ông có cơ hội thăng quan tiến chức.
  • C. Là nơi đất khách xa xôi, gợi lên nỗi buồn tha hương và khao khát trở về quê cũ.
  • D. Là chiến trường ác liệt, nơi ông trực tiếp chứng kiến cảnh loạn lạc.

Câu 3: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật của bài

  • A. 4 câu đầu tả tình, 4 câu sau tả cảnh; thường dùng cho thơ tự sự.
  • B. Gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ, tuân thủ niêm luật chặt chẽ; thường dùng để biểu đạt cảm xúc, suy ngẫm về cảnh và tình.
  • C. Gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ; thường dùng để kể chuyện nhanh gọn.
  • D. Không có quy tắc cố định về số câu, số chữ; thường dùng cho thơ hiện đại.

Câu 4: Hai câu thơ đề:

  • A. Cảnh lá phong bị sương trắng làm úa tàn, không khí vùng núi Vu Sơn, Vu Giáp lạnh lẽo, tiêu điều.
  • B. Cảnh rừng phong rực rỡ sắc đỏ, không khí trong lành, mát mẻ.
  • C. Cảnh núi non hùng vĩ với sương giăng mờ ảo, không khí huyền bí.
  • D. Cảnh đồng bằng rộng lớn với sương sớm lung linh, không khí trong lành.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Sự tươi mới, sức sống mãnh liệt.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, nên thơ.
  • C. Sự tàn phai, úa héo, mang chút buồn bã.
  • D. Sự ổn định, bất biến theo thời gian.

Câu 6: Cụm từ

  • A. Tạo không khí vui tươi, phấn khởi.
  • B. Gợi lên không khí ảm đạm, hiu hắt, báo hiệu nỗi buồn sẽ xuất hiện.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả đặc điểm khí hậu mà không mang ý nghĩa biểu cảm.

Câu 7: Phép đối được sử dụng trong hai câu thực:

  • A. Miêu tả sự hài hòa, yên bình của cảnh vật.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
  • C. Chỉ ra sự khác biệt giữa cảnh vật ở sông và ở núi một cách độc lập.
  • D. Khắc họa sự đối lập, dữ dội của cảnh vật mùa thu nơi cửa ải, gợi cảm giác bất ổn, hiểm trở.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Không gian rộng lớn, dữ dội với sự vận động mạnh mẽ, đối lập của sóng và mây.
  • B. Không gian tĩnh lặng, yên bình với sự chuyển động nhẹ nhàng của sóng và mây.
  • C. Không gian hẹp hòi, tù túng với sự bế tắc của cảnh vật.
  • D. Không gian mờ ảo, hư ảo, khó nhận diện hình thù.

Câu 9: Hai câu luận:

  • A. Niềm vui khi ngắm hoa cúc nở rộ.
  • B. Sự thờ ơ, vô cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Nỗi buồn, nước mắt tuôn rơi vì đã hai lần đón mùa cúc nở ở nơi đất khách, xa quê.
  • D. Sự tiếc nuối vì hoa cúc nở quá nhanh.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Cuộc đời phiêu bạt, lẻ loi, không nơi nương tựa giữa thời loạn lạc.
  • B. Sự kiên định, vững vàng trước mọi sóng gió.
  • C. Ước mơ được đi du ngoạn, khám phá thế giới.
  • D. Hình ảnh một con thuyền thực tế đang neo đậu bên sông.

Câu 11: Sự kết hợp giữa hình ảnh

  • A. Làm cho nỗi nhớ quê hương trở nên trừu tượng, khó cảm nhận.
  • B. Nhấn mạnh sự tự do, không ràng buộc của nhà thơ.
  • C. Tạo ra sự mâu thuẫn, khó hiểu trong cảm xúc.
  • D. Biểu tượng hóa nỗi lòng luôn hướng về quê hương, dù thân xác đang phiêu bạt nơi đất khách.

Câu 12: Hai câu kết:

  • A. Cảnh lễ hội tưng bừng, náo nhiệt.
  • B. Cảnh chuẩn bị cho mùa đông (may áo rét) và âm thanh gợi nhớ quê nhà, làm tăng thêm nỗi buồn, cô đơn.
  • C. Cảnh chiến trường khốc liệt với tiếng vũ khí.
  • D. Cảnh chợ búa tấp nập, đông vui.

Câu 13: Tiếng chày đập vải (

  • A. Là âm thanh quen thuộc của cuộc sống, gợi nhớ không khí gia đình, quê nhà, làm day dứt thêm nỗi buồn xa xứ.
  • B. Là âm thanh đáng sợ, báo hiệu điều chẳng lành.
  • C. Là âm thanh vui tai, xua đi nỗi buồn.
  • D. Chỉ là một âm thanh ngẫu nhiên, không mang ý nghĩa biểu cảm.

Câu 14: Mối quan hệ giữa bốn câu thơ đầu (Đề, Thực) và bốn câu thơ sau (Luận, Kết) trong bài

  • A. Hoán dụ - ẩn dụ.
  • B. Liệt kê - so sánh.
  • C. Tả cảnh ngụ tình (cảnh thu gợi tình thu).
  • D. Phóng đại - nhân hóa.

Câu 15: Nỗi buồn chủ đạo trong bài thơ

  • A. Chỉ do cảnh vật mùa thu ảm đạm.
  • B. Chỉ do nỗi nhớ quê hương đơn thuần.
  • C. Chỉ do hoàn cảnh nghèo khó, bệnh tật của bản thân.
  • D. Sự kết hợp giữa cảnh thu tiêu điều, nỗi buồn tha hương, nhớ quê, lo lắng cho thời cuộc và sự bất lực của bản thân.

Câu 16: Phân tích cách sử dụng từ ngữ và hình ảnh trong hai câu thực (

  • A. Sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc tươi sáng.
  • B. Sử dụng các động từ mạnh (
  • C. Chỉ dùng các từ ngữ miêu tả tĩnh vật.
  • D. Tập trung vào các âm thanh vui tai.

Câu 17: Hình ảnh khóm cúc nở hai lần (

  • A. Đánh dấu thời gian nhà thơ đã lưu lạc ở Quỳ Châu ít nhất hai năm, làm tăng thêm nỗi xót xa cho thân phận.
  • B. Biểu thị sự trường tồn, bất diệt của thiên nhiên.
  • C. Cho thấy nhà thơ rất yêu thích hoa cúc.
  • D. Gợi ý về một sự kiện vui vẻ đã lặp lại hai lần.

Câu 18: Trong câu

  • A. Cô chu (con thuyền lẻ loi)
  • B. Nhất (một)
  • C. Hệ (buộc chặt)
  • D. Cố viên (quê cũ)

Câu 19: Âm thanh

  • A. Tạo ra một kết thúc đột ngột, không liên quan đến cảm xúc trước đó.
  • B. Mang đến một âm thanh vui tươi, xua tan nỗi buồn.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • D. Khép lại bài thơ bằng một âm thanh thực tế của cuộc sống, đồng thời là âm thanh của nỗi lòng, làm đậm thêm nỗi cô đơn, hoài hương trong không gian chiều tà.

Câu 20: Nỗi buồn của Đỗ Phủ trong

  • A. Hình ảnh khóm cúc nở hai lần.
  • B. Cảnh vật nơi cửa ải (
  • C. Tiếng chày đập vải.
  • D. Hình ảnh con thuyền lẻ loi.

Câu 21: So sánh cách Đỗ Phủ miêu tả cảnh thu ở hai câu đề (

  • A. Hai cặp câu đều miêu tả cảnh vật một cách giống hệt nhau.
  • B. Hai câu đề tả cảnh tĩnh, hai câu thực tả cảnh yên bình.
  • C. Hai câu đề tả cảnh thu gần gũi, mang tính cá nhân hơn, trong khi hai câu thực mở rộng không gian ra vùng sông nước, cửa ải, khắc họa cảnh vật dữ dội, hiểm trở hơn, gợi liên tưởng rộng hơn về thời cuộc.
  • D. Hai câu đề tập trung vào âm thanh, hai câu thực tập trung vào màu sắc.

Câu 22: Bài thơ

  • A. Cảnh lá phong úa tàn.
  • B. Sóng lượn vọt trời.
  • C. Mây sà sát đất.
  • D. Giọt nước mắt khi thấy cúc nở (

Câu 23: Từ

  • A. Sự tàn tạ, suy kiệt của bản thân nhà thơ và sự điêu linh, tan tác của đất nước dưới thời loạn lạc.
  • B. Vẻ đẹp lộng lẫy, tráng lệ của mùa thu.
  • C. Sự trường thọ, bất tử.
  • D. Sự hồi sinh, phát triển mạnh mẽ.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng số từ

  • A. Nhấn mạnh số lượng hoa cúc nở rất nhiều.
  • B. Cho thấy nhà thơ đếm số lần hoa nở một cách tỉ mỉ.
  • C. Định lượng hóa thời gian đã trôi qua (hai mùa thu xa quê), làm tăng thêm cảm giác về sự lưu lạc kéo dài và nỗi xót xa cho tuổi già, thân phận.
  • D. Gợi ý về một sự kiện vui vẻ đã xảy ra hai lần.

Câu 25: Bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, siêu nhiên.
  • B. Miêu tả chân thực, sinh động cảnh vật thiên nhiên và cuộc sống con người (dù chỉ là tiếng chày), lồng ghép cảm xúc cá nhân gắn với hiện thực xã hội, thời cuộc.
  • C. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp lý tưởng hóa của thiên nhiên.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ mơ hồ, khó hiểu.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện thực trong bài

  • A. Bài thơ mang hình thức cổ điển (thất ngôn bát cú, niêm luật chặt chẽ, sử dụng thi liệu quen thuộc như phong, cúc, thuyền) nhưng nội dung lại thấm đẫm tinh thần hiện thực (phản ánh cảnh loạn lạc, nỗi buồn thời thế, thân phận cá nhân).
  • B. Bài thơ hoàn toàn mang tính cổ điển, không có yếu tố hiện thực.
  • C. Bài thơ hoàn toàn mang tính hiện thực, phá bỏ mọi quy tắc cổ điển.
  • D. Yếu tố cổ điển và hiện thực tồn tại độc lập, không hòa quyện vào nhau.

Câu 27: Nỗi buồn trong

  • A. Bối cảnh một lễ hội truyền thống.
  • B. Bối cảnh một cuộc gặp gỡ bạn bè vui vẻ.
  • C. Bối cảnh đất nước loạn lạc, bản thân phiêu bạt nơi cửa ải, xa quê.
  • D. Bối cảnh một cuộc sống giàu sang, phú quý.

Câu 28: Hình ảnh nào trong bài thơ

  • A. Ngọc lộ (sương trắng).
  • B. Cô chu nhất hệ cố viên tâm (con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) - dù lòng hướng về quê, thân vẫn bị giam hãm nơi đất khách như con thuyền bị buộc chặt.
  • C. Tùng cúc lưỡng khai (khóm cúc nở hai lần).
  • D. Cấp mộ châm (tiếng chày chiều hôm).

Câu 29: Bài thơ

  • A. Đặt nền móng cho không khí và cảm xúc chủ đạo (nỗi buồn thu, nhớ quê, lo nước) sẽ được triển khai và đào sâu hơn ở các bài tiếp theo trong chùm.
  • B. Là bài thơ có nội dung hoàn toàn độc lập với các bài còn lại.
  • C. Chỉ đơn thuần là sắp xếp ngẫu nhiên theo thứ tự sáng tác.
  • D. Là bài có nội dung vui vẻ nhất trong chùm.

Câu 30: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ Đỗ Phủ nói chung và

  • A. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp cá nhân.
  • B. Ca ngợi quyền lực của vua chúa.
  • C. Miêu tả cuộc sống xa hoa, sung túc.
  • D. Thể hiện tình yêu nước, thương dân, nỗi xót xa trước cảnh đời loạn lạc, nỗi khổ của con người, dù qua tâm trạng và hoàn cảnh riêng của bản thân nhà thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bối cảnh lịch sử và cuộc đời đầy biến động của Đỗ Phủ vào thế kỉ VIII, đặc biệt là giai đoạn loạn An Sử, đã tác động sâu sắc như thế nào đến chủ đề và cảm hứng sáng tác của ông, thể hiện qua các bài thơ như "Thu hứng"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) được sáng tác trong hoàn cảnh Đỗ Phủ đang ở Quỳ Châu. Địa danh này có ý nghĩa gì đặc biệt đối với tâm trạng của nhà thơ khi viết bài thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật của bài "Thu hứng" có cấu trúc như thế nào và cấu trúc đó thường được sử dụng để biểu đạt nội dung gì trong thơ cổ điển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hai câu thơ đề: "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm / Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm" khắc họa bức tranh mùa thu ở Quỳ Châu với những đặc điểm nổi bật nào về cảnh vật và không khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hình ảnh "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" (Sương móc trắng làm tiêu điều rừng phong) gợi lên cảm giác gì về sự tác động của thời gian và khí hậu mùa thu đối với thiên nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cụm từ "khí tiêu sâm" (không khí lạnh lẽo, tiêu điều) trong câu thơ "Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm" có vai trò gì trong việc định hình tâm trạng chung của bài thơ ngay từ phần mở đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phép đối được sử dụng trong hai câu thực: "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm" (Giữa sông, sóng lượn vọt lưng trời / Trên cửa ải, mây sà sát đất) tạo ra hiệu quả nghệ thuật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hình ảnh "ba lãng khiêm thiên dũng" (sóng lượn vọt lưng trời) và "phong vân tiếp địa âm" (mây sà sát đất) trong hai câu thực gợi lên điều gì về không gian và sự chuyển động của cảnh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hai câu luận: "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm" được xem là những câu thơ giàu sức biểu cảm nhất. Hình ảnh "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" (Khóm cúc hai lần nở, ngày khác lệ tuôn) thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hình ảnh "Cô chu nhất hệ cố viên tâm" (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) là một hình ảnh ẩn dụ đặc sắc. "Cô chu" (con thuyền lẻ loi) là biểu tượng cho điều gì trong cuộc đời và tâm trạng của Đỗ Phủ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sự kết hợp giữa hình ảnh "Cô chu" (con thuyền lẻ loi) và "nhất hệ cố viên tâm" (buộc chặt tấm lòng cố hương) trong cùng một câu thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện nỗi nhớ quê hương của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hai câu kết: "Hàm y xứ xứ thôi đao xích / Bạch Đế thành cao cấp mộ châm" (Áo rét mọi nhà giục dao thước / Thành Bạch Đế cao vút tiếng chày chiều hôm) miêu tả cảnh sinh hoạt nào vào cuối mùa thu và gợi lên cảm xúc gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tiếng chày đập vải ("cấp mộ châm") vang lên từ thành Bạch Đế vào buổi chiều tà trong câu thơ cuối có ý nghĩa gì đặc biệt đối với tâm trạng của người xa xứ như Đỗ Phủ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Mối quan hệ giữa bốn câu thơ đầu (Đề, Thực) và bốn câu thơ sau (Luận, Kết) trong bài "Thu hứng" thể hiện thủ pháp nghệ thuật nào phổ biến trong thơ Đường luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nỗi buồn chủ đạo trong bài thơ "Thu hứng" của Đỗ Phủ được tạo nên từ sự kết hợp của những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích cách sử dụng từ ngữ và hình ảnh trong hai câu thực ("Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm") để thấy được sự đối lập và tương phản trong bức tranh thiên nhiên Quỳ Châu mùa thu.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hình ảnh khóm cúc nở hai lần ("Tùng cúc lưỡng khai") có ý nghĩa gì về mặt thời gian và tâm trạng của nhà thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong câu "Cô chu nhất hệ cố viên tâm", từ nào thể hiện rõ nhất sự ràng buộc không thể dứt bỏ của nhà thơ đối với quê hương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Âm thanh "cấp mộ châm" (tiếng chày chiều hôm) được đặt ở cuối bài thơ, sau khi đã miêu tả cảnh và tình. Vị trí này có tác dụng gì trong việc khép lại cảm xúc của bài thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nỗi buồn của Đỗ Phủ trong "Thu hứng" không chỉ là nỗi buồn cá nhân mà còn gắn liền với nỗi lo thời thế. Yếu tố nào trong bài thơ gợi ý về mối liên hệ này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh cách Đỗ Phủ miêu tả cảnh thu ở hai câu đề ("Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm / Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm") và hai câu thực ("Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm"). Sự khác biệt đó nói lên điều gì về tầm nhìn của nhà thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Bài thơ "Thu hứng" là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố tả cảnh và biểu cảm. Yếu tố nào trong bài thơ chủ yếu mang chức năng biểu cảm trực tiếp nỗi lòng tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Từ "điêu thương" trong "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" không chỉ đơn thuần miêu tả sự úa tàn của lá phong mà còn gợi liên tưởng đến điều gì khác trong bối cảnh cuộc đời và thời đại của Đỗ Phủ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng số từ "lưỡng" (hai lần) trong câu "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bài thơ "Thu hứng" thể hiện rõ phong cách thơ hiện thực của Đỗ Phủ thông qua yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện thực trong bài "Thu hứng"?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nỗi buồn trong "Thu hứng" không chỉ là nỗi buồn cá nhân của Đỗ Phủ mà còn mang tính thời đại. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc nhà thơ lồng ghép cảm xúc cá nhân vào bối cảnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hình ảnh nào trong bài thơ "Thu hứng" gợi lên cảm giác về sự chia cắt, xa cách, khó khăn trong việc trở về quê hương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là một trong chùm thơ cùng tên gồm 8 bài. Việc đặt bài thơ này ở vị trí đầu tiên trong chùm có thể mang ý nghĩa gì về cấu trúc cảm xúc của cả chùm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giá trị nhân đạo sâu sắc trong thơ Đỗ Phủ nói chung và "Thu hứng" nói riêng được thể hiện qua yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai câu đề trong bài thơ

  • A. Lá phong xanh tươi và sương trắng phủ mặt đất.
  • B. Cây cúc nở rộ và tiếng chày đập vải vọng lại.
  • C. Sóng nước cuồn cuộn và mây mù giăng lối.
  • D. Sương móc trắng và lá phong tàn úa.

Câu 2: Hình ảnh "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" (Sương móc trắng làm tiêu điều rừng phong) trong câu thơ đầu tiên chủ yếu gợi tả điều gì về cảnh mùa thu?

  • A. Sự giàu có, sung túc của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của rừng phong.
  • C. Sự tàn úa, tiêu điều, nhuốm màu buồn bã của cảnh vật.
  • D. Sức sống mãnh liệt của cây cối vào mùa thu.

Câu 3: Cụm từ "khí tiêu sâm" (khí lạnh lẽo, tiêu điều) được dùng để miêu tả không khí ở Vu Sơn, Vu Giáp. Cảm giác mà cụm từ này mang lại là gì?

  • A. Ấm áp, dễ chịu.
  • B. Lạnh lẽo, hoang vắng, u ám.
  • C. Trong lành, sảng khoái.
  • D. Sôi động, náo nhiệt.

Câu 4: Trong hai câu thực, hình ảnh "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng" (Giữa sông sóng vọt lên trời) và "Tái thượng phong vân tiếp địa âm" (Nơi biên ải mây sà xuống đất) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

  • A. Đối và phóng đại.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ và liệt kê.

Câu 5: Sự đối lập giữa "sóng vọt lên trời" và "mây sà xuống đất" trong hai câu thực gợi tả điều gì về không gian Quỳ Châu?

  • A. Sự yên bình, tĩnh lặng.
  • B. Sự nhỏ bé, chật hẹp.
  • C. Vẻ đẹp hài hòa, cân đối.
  • D. Sự dữ dội, hùng vĩ, đầy biến động.

Câu 6: Hình ảnh nào trong hai câu luận trực tiếp thể hiện nỗi lòng nhớ quê hương da diết của nhà thơ?

  • A. Tùng cúc lưỡng khai.
  • B. Tha nhật lệ.
  • C. Cô chu nhất hệ cố viên tâm.
  • D. Bạch Đế thành cao.

Câu 7: Cụm từ "tha nhật lệ" (nước mắt ngày khác) trong câu "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" có thể được hiểu là gì khi khóm cúc nở hai lần?

  • A. Nước mắt rơi vì nhớ quê, mỗi khi cúc nở lại thêm một lần xa nhà.
  • B. Nước mắt vui mừng khi thấy cúc nở đúng mùa.
  • C. Nước mắt hối tiếc về những việc đã qua.
  • D. Nước mắt của người khác, không phải của nhà thơ.

Câu 8: Hình ảnh "cô chu" (con thuyền lẻ loi) trong câu "Cô chu nhất hệ cố viên tâm" (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng vườn xưa) mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Cuộc sống ổn định, an nhàn.
  • C. Khát vọng khám phá, du ngoạn.
  • D. Cuộc đời phiêu bạt, cô đơn, gắn liền với nỗi nhớ quê.

Câu 9: Hai câu kết "Hàm y xứ xứ thôi đao xích / Bạch Đế thành cao cấp mộ châm" miêu tả âm thanh và hoạt động nào báo hiệu sự chuyển mùa và gợi tâm trạng?

  • A. Tiếng chuông chùa và hoạt động buôn bán.
  • B. Tiếng chày đập vải và hoạt động chuẩn bị áo rét.
  • C. Tiếng chim hót và hoạt động gặt hái.
  • D. Tiếng trống canh và hoạt động phòng thủ.

Câu 10: Tiếng chày đập vải ("thôi đao xích", "cấp mộ châm") trong câu thơ cuối bài

  • A. Sự nhộn nhịp, đông vui của cuộc sống.
  • B. Sự giàu có, sung túc của người dân.
  • C. Sự trôi chảy của thời gian, nỗi buồn về cảnh nhà tan cửa nát, và nỗi khắc khoải nhớ quê.
  • D. Sự yên bình, tĩnh lặng của buổi chiều tà.

Câu 11: Bốn câu thơ đầu (Đề và Thực) chủ yếu sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để miêu tả cảnh mùa thu?

  • A. Tả cảnh khách quan, hoành tráng, dữ dội.
  • B. Tả cảnh lãng mạn, thơ mộng, trữ tình.
  • C. Tả cảnh chi tiết, tỉ mỉ như một bức tranh tĩnh vật.
  • D. Tả cảnh ước lệ, tượng trưng về một mùa thu lý tưởng.

Câu 12: Bốn câu thơ sau (Luận và Kết) chuyển hướng tập trung từ cảnh vật sang điều gì?

  • A. Hoạt động sinh hoạt của người dân địa phương.
  • B. Tâm trạng, nỗi lòng, cảm xúc chủ quan của nhà thơ.
  • C. Lịch sử và văn hóa của vùng đất Quỳ Châu.
  • D. Vẻ đẹp tiềm ẩn của thiên nhiên vào cuối thu.

Câu 13: Mối quan hệ giữa cảnh thu được miêu tả trong bài thơ và tâm trạng của Đỗ Phủ là mối quan hệ gì?

  • A. Hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Cảnh vật tươi sáng làm tăng thêm niềm vui của nhà thơ.
  • C. Cảnh vật chỉ là phông nền không ảnh hưởng đến cảm xúc.
  • D. Cảnh vật tiêu điều, u ám gợi lên và làm sâu sắc thêm nỗi buồn, cô đơn, nhớ quê của nhà thơ (tả cảnh ngụ tình).

Câu 14: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ

  • A. Sau loạn An Lộc Sơn, Đỗ Phủ phải sống lưu lạc ở Quỳ Châu.
  • B. Thời kỳ nhà Đường hưng thịnh, Đỗ Phủ đang làm quan trong triều.
  • C. Thời kỳ chiến tranh Tam Quốc, Đỗ Phủ tham gia quân đội.
  • D. Thời kỳ nhà Tống, Đỗ Phủ đi sứ sang các nước láng giềng.

Câu 15: Vì sao việc khóm cúc nở hai lần trong hai năm ("lưỡng khai tha nhật lệ") lại gợi cho Đỗ Phủ nỗi buồn và nước mắt?

  • A. Vì cúc nở trái mùa là điềm xấu.
  • B. Vì cúc nở đẹp quá khiến ông xúc động.
  • C. Vì nó nhắc nhở ông đã lưu lạc ở đất khách hai năm, mỗi lần cúc nở là một lần xa quê trọn một năm.
  • D. Vì cúc là loài hoa ông không yêu thích.

Câu 16: Hình ảnh "Bạch Đế thành cao" (thành Bạch Đế cao) ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của Đỗ Phủ?

  • A. Là địa điểm ông đang sống lưu lạc, càng làm tăng cảm giác xa cách quê hương và nỗi buồn chiều muộn nơi đất khách.
  • B. Là biểu tượng cho sự vững chãi, kiên cố của triều đình.
  • C. Là nơi ông có nhiều kỷ niệm vui vẻ.
  • D. Là điểm đến tiếp theo trong hành trình của ông.

Câu 17: Chủ đề xuyên suốt bài thơ

  • A. Tình yêu thiên nhiên phong cảnh Quỳ Châu.
  • B. Niềm vui khi được sống ẩn dật nơi núi rừng.
  • C. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp của mùa thu.
  • D. Nỗi buồn sâu lắng về thời thế loạn lạc, cuộc đời lưu lạc và tình yêu quê hương da diết.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với phong cách thơ Đỗ Phủ thể hiện qua bài

  • A. Hiện thực, giàu suy tư, chất chứa nỗi niềm thời thế và cá nhân.
  • B. Lãng mạn, bay bổng, thoát ly thực tại.
  • C. Hóm hỉnh, trào phúng, châm biếm.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp cung đình, cuộc sống vương giả.

Câu 19: Từ ngữ nào trong bài thơ trực tiếp thể hiện cảm giác cô đơn, lẻ loi của nhà thơ?

  • A. Phong thụ lâm.
  • B. Ba lãng.
  • C. Cô chu.
  • D. Bạch Đế thành.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ Hán Việt giàu sức gợi tả như "điêu thương", "tiêu sâm", "khiêm thiên dũng", "tiếp địa âm" trong bài thơ.

  • A. Làm cho bài thơ dễ hiểu hơn với người đọc.
  • B. Tăng tính biểu cảm, tạo không khí cổ kính, trang trọng và khắc họa rõ nét sự dữ dội, tiêu điều của cảnh vật.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách dùng từ thông thường của thơ Đường.
  • D. Làm giảm đi cảm xúc của bài thơ.

Câu 21: Hai câu thơ nào trong bài

  • A. Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm / Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm.
  • B. Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm.
  • C. Hàm y xứ xứ thôi đao xích / Bạch Đế thành cao cấp mộ châm.
  • D. Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm.

Câu 22: Âm hưởng chủ đạo của bài thơ

  • A. Trầm buồn, da diết, u uất.
  • B. Vui tươi, rộn rã, lạc quan.
  • C. Hào hùng, sảng khoái, tự tin.
  • D. Nhẹ nhàng, thanh thoát, bình yên.

Câu 23: Việc Đỗ Phủ được mệnh danh là "Thi sử" có ý nghĩa gì liên quan đến nội dung thơ ca của ông?

  • A. Ông là người đầu tiên viết sử bằng thơ.
  • B. Thơ ca của ông phản ánh chân thực và sâu sắc hiện thực xã hội, lịch sử Trung Quốc thời bấy giờ.
  • C. Ông chỉ viết về các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • D. Ông là nhà sử học vĩ đại đồng thời là nhà thơ.

Câu 24: Dòng nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng thành công thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật.
  • B. Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, đời thường, gần gũi với ca dao.
  • D. Hệ thống hình ảnh giàu sức biểu tượng, gợi nhiều liên tưởng.

Câu 25: Cảnh "rừng phong tiêu điều" và "sương móc trắng" trong câu thơ đầu gợi cho người đọc cảm nhận về khía cạnh nào của mùa thu?

  • A. Sự lạnh lẽo, hoang vắng, tàn phai.
  • B. Sự tươi mới, sinh sôi, nảy nở.
  • C. Sự ấm áp, rực rỡ, tràn đầy sức sống.
  • D. Sự bí ẩn, huyền ảo, kỳ diệu.

Câu 26: Phân tích vai trò của các địa danh cụ thể như Vu Sơn, Vu Giáp, Bạch Đế thành trong bài thơ.

  • A. Chúng chỉ là tên gọi ngẫu nhiên không có ý nghĩa đặc biệt.
  • B. Chúng tạo nên vẻ đẹp lý tưởng, thoát ly thực tế cho bài thơ.
  • C. Chúng là những địa điểm du lịch nổi tiếng được nhà thơ giới thiệu.
  • D. Chúng neo giữ bài thơ vào một không gian cụ thể, chân thực (vùng Quỳ Châu), đồng thời gợi lên bối cảnh lưu lạc của nhà thơ.

Câu 27: Nỗi buồn của Đỗ Phủ trong bài

  • A. Ông không tìm được niềm vui trong cuộc sống.
  • B. Ông gặp khó khăn trong công việc.
  • C. Sự lưu lạc nơi đất khách quê người trong bối cảnh đất nước loạn lạc và tuổi già sức yếu.
  • D. Ông không được mọi người yêu quý.

Câu 28: Tính "hứng" (cảm xúc) trong nhan đề

  • A. Sự hòa quyện, thấm đẫm tâm trạng u buồn, nhớ quê trong bức tranh cảnh thu.
  • B. Việc liệt kê các sự vật, hiện tượng của mùa thu một cách khách quan.
  • C. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ vẻ đẹp của từng cảnh vật.
  • D. Thể hiện niềm vui, sự phấn khởi trước mùa thu.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cố viên tâm" (tấm lòng hướng về vườn xưa) trong việc khắc họa tâm trạng của Đỗ Phủ.

  • A. Thể hiện mong muốn xây dựng một khu vườn mới ở Quỳ Châu.
  • B. Nhấn mạnh nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương cội rễ luôn thường trực, là điểm tựa tinh thần dù thân thể đang phiêu bạt.
  • C. Biểu lộ tình yêu đối với nghề làm vườn.
  • D. Cho thấy ông đang lên kế hoạch trở về quê để làm vườn.

Câu 30: Từ bài thơ

  • A. Thiên nhiên chỉ là phông nền tĩnh lặng cho hoạt động của con người.
  • B. Con người luôn đối lập và chinh phục thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên chỉ được miêu tả một cách khách quan, không gắn với cảm xúc.
  • D. Thiên nhiên là người bạn tri âm, là tấm gương phản chiếu tâm trạng, là nguồn gợi cảm hứng và nỗi niềm cho con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Hai câu đề trong bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ gợi lên bức tranh mùa thu ở Quỳ Châu với những hình ảnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Hình ảnh 'Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm' (Sương móc trắng làm tiêu điều rừng phong) trong câu thơ đầu tiên chủ yếu gợi tả điều gì về cảnh mùa thu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cụm từ 'khí tiêu sâm' (khí lạnh lẽo, tiêu điều) được dùng để miêu tả không khí ở Vu Sơn, Vu Giáp. Cảm giác mà cụm từ này mang lại là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong hai câu thực, hình ảnh 'Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng' (Giữa sông sóng vọt lên trời) và 'Tái thượng phong vân tiếp địa âm' (Nơi biên ải mây sà xuống đất) sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sự đối lập giữa 'sóng vọt lên trời' và 'mây sà xuống đất' trong hai câu thực gợi tả điều gì về không gian Quỳ Châu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hình ảnh nào trong hai câu luận trực tiếp thể hiện nỗi lòng nhớ quê hương da diết của nhà thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cụm từ 'tha nhật lệ' (nước mắt ngày khác) trong câu 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ' có thể được hiểu là gì khi khóm cúc nở hai lần?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hình ảnh 'cô chu' (con thuyền lẻ loi) trong câu 'Cô chu nhất hệ cố viên tâm' (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng vườn xưa) mang ý nghĩa biểu tượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hai câu kết 'Hàm y xứ xứ thôi đao xích / Bạch Đế thành cao cấp mộ châm' miêu tả âm thanh và hoạt động nào báo hiệu sự chuyển mùa và gợi tâm trạng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tiếng chày đập vải ('thôi đao xích', 'cấp mộ châm') trong câu thơ cuối bài "Thu hứng" gợi cho người đọc cảm nhận sâu sắc nhất về điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Bốn câu thơ đầu (Đề và Thực) chủ yếu sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để miêu tả cảnh mùa thu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Bốn câu thơ sau (Luận và Kết) chuyển hướng tập trung từ cảnh vật sang điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Mối quan hệ giữa cảnh thu được miêu tả trong bài thơ và tâm trạng của Đỗ Phủ là mối quan hệ gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) gắn liền với sự kiện lịch sử nào của Trung Quốc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Vì sao việc khóm cúc nở hai lần trong hai năm ('lưỡng khai tha nhật lệ') lại gợi cho Đỗ Phủ nỗi buồn và nước mắt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hình ảnh 'Bạch Đế thành cao' (thành Bạch Đế cao) ở cuối bài thơ có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của Đỗ Phủ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Chủ đề xuyên suốt bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với phong cách thơ Đỗ Phủ thể hiện qua bài "Thu hứng"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Từ ngữ nào trong bài thơ trực tiếp thể hiện cảm giác cô đơn, lẻ loi của nhà thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ Hán Việt giàu sức gợi tả như 'điêu thương', 'tiêu sâm', 'khiêm thiên dũng', 'tiếp địa âm' trong bài thơ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Hai câu thơ nào trong bài "Thu hứng" (Bài 1) thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa cảnh vật bên ngoài và tâm trạng bên trong của nhà thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Âm hưởng chủ đạo của bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việc Đỗ Phủ được mệnh danh là 'Thi sử' có ý nghĩa gì liên quan đến nội dung thơ ca của ông?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Dòng nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật của bài thơ "Thu hứng" (Bài 1)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cảnh 'rừng phong tiêu điều' và 'sương móc trắng' trong câu thơ đầu gợi cho người đọc cảm nhận về khía cạnh nào của mùa thu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích vai trò của các địa danh cụ thể như Vu Sơn, Vu Giáp, Bạch Đế thành trong bài thơ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nỗi buồn của Đỗ Phủ trong bài "Thu hứng" (Bài 1) chủ yếu bắt nguồn từ đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tính 'hứng' (cảm xúc) trong nhan đề "Thu hứng" được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào trong bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cố viên tâm' (tấm lòng hướng về vườn xưa) trong việc khắc họa tâm trạng của Đỗ Phủ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Từ bài thơ "Thu hứng" (Bài 1), em rút ra được điều gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong thơ ca cổ điển?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai câu thơ đề trong bài "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ: "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm / Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm" gợi lên bức tranh mùa thu ở Quỳ Châu với đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Sự tươi tắn, rực rỡ của cảnh vật.
  • B. Nét tiêu điều, ảm đạm và khí lạnh lẽo.
  • C. Không khí nhộn nhịp, tấp nập của cuộc sống.
  • D. Vẻ đẹp hùng vĩ nhưng yên bình, tĩnh lặng.

Câu 2: Hình ảnh "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" (Sương móc trắng làm tiêu điều rừng phong) trong câu thơ đề của Đỗ Phủ chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả sự khắc nghiệt của mùa thu?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Tả cảnh ngụ tình (kết hợp miêu tả cảnh vật với gợi cảm xúc).
  • D. Điệp ngữ.

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa hai câu thực: "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm" trong bài "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ.

  • A. Hai câu đối lập hoàn toàn về không gian (trên trời - dưới đất).
  • B. Hai câu cùng miêu tả một hiện tượng tự nhiên duy nhất.
  • C. Hai câu sử dụng cùng một loại hình ảnh (chỉ có nước hoặc chỉ có mây).
  • D. Hai câu song hành, miêu tả hai hiện tượng đối lập ở không gian khác nhau (sóng dưới sông và mây trên biên ải).

Câu 4: Hình ảnh "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng" (Sóng vọt lên tận lưng trời) trong bài "Thu hứng" (Bài 1) gợi tả điều gì về cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Sự dữ dội, hùng vĩ của dòng sông và cảm giác rợn ngợp, bất an của con người.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, nên thơ của dòng sông mùa thu.
  • C. Sự yên bình, tĩnh lặng của cảnh vật, giúp nhà thơ thư thái.
  • D. Hình ảnh ẩn dụ cho sự nghiệp đang thăng tiến của tác giả.

Câu 5: Câu thơ "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" (Vườn cúc cũ hai lần nở hoa làm rơi lệ ngày khác) thể hiện rõ nhất tâm trạng nào của Đỗ Phủ khi ở Quỳ Châu?

  • A. Niềm vui khi thấy hoa cúc nở đẹp.
  • B. Nỗi buồn, xót xa vì thời gian trôi nhanh và cảnh tha hương kéo dài.
  • C. Sự tức giận trước cảnh chiến tranh loạn lạc.
  • D. Lòng biết ơn với những người đã giúp đỡ mình.

Câu 6: Hình ảnh "Cô chu nhất hệ cố viên tâm" (Chiếc thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) trong bài "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc về điều gì?

  • A. Sự kiên định, không thay đổi của nhà thơ.
  • B. Cuộc sống sung túc, đủ đầy ở nơi đất khách.
  • C. Cuộc đời lênh đênh, trôi dạt và nỗi lòng luôn hướng về quê hương.
  • D. Khát vọng được đi đây đi đó, khám phá thế giới.

Câu 7: Phân tích sự kết hợp giữa hình ảnh "Tùng cúc" và "tha nhật lệ" trong câu thơ "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ".

  • A. Cảnh vật (hoa cúc) là cái cớ, chất xúc tác để gợi lên cảm xúc (nước mắt, nỗi buồn) của nhà thơ.
  • B. Hoa cúc nở là nguyên nhân trực tiếp khiến nhà thơ khóc.
  • C. Nước mắt của nhà thơ làm cho hoa cúc nở đẹp hơn.
  • D. Hai hình ảnh không có mối liên hệ nào về mặt cảm xúc.

Câu 8: Âm thanh "thôi đao xích" (tiếng chày đập vải) ở cuối bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) xuất hiện trong bối cảnh "Bạch Đế thành cao cấp mộ châm" (Thành Bạch Đế cao vút, kim may giục giã buổi chiều). Âm thanh này chủ yếu gợi điều gì?

  • A. Không khí chuẩn bị cho một lễ hội lớn.
  • B. Sự sung túc, đủ đầy của cuộc sống nơi thành thị.
  • C. Tiếng động đơn thuần của cuộc sống hàng ngày, không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Âm thanh quen thuộc của cuộc sống dân dã, gợi nỗi nhớ quê nhà và cảm giác cô đơn, lẻ loi nơi đất khách khi chiều xuống.

Câu 9: Bốn câu thơ cuối (luận và kết) trong bài "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ tập trung diễn tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn của mùa thu.
  • B. Sự phồn thịnh của thành Bạch Đế.
  • C. Nỗi lòng nhớ quê, cảm giác cô đơn, buồn tủi của nhà thơ.
  • D. Niềm hy vọng vào một tương lai tốt đẹp hơn.

Câu 10: Phân tích sự đối lập giữa không gian rộng lớn, dữ dội của cảnh thu ở bốn câu đầu và không gian, hình ảnh mang tính cá nhân, tâm trạng ở bốn câu cuối trong bài "Thu hứng" (Bài 1).

  • A. Cảnh thu rộng lớn, tiêu điều càng làm nổi bật sự cô đơn, nhỏ bé và nỗi buồn sâu sắc của con người.
  • B. Không gian rộng lớn giúp nhà thơ cảm thấy thư thái, quên đi nỗi buồn cá nhân.
  • C. Không có sự đối lập, cả hai phần đều miêu tả cảnh vật khách quan.
  • D. Không gian cá nhân làm lu mờ vẻ đẹp của cảnh vật mùa thu.

Câu 11: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) được sáng tác trong hoàn cảnh nào của Đỗ Phủ?

  • A. Khi ông đang làm quan lớn trong triều đình.
  • B. Khi ông đang du ngoạn, thưởng ngoạn cảnh đẹp thiên nhiên.
  • C. Khi ông đang sống lưu lạc ở Quỳ Châu, trong bối cảnh loạn lạc.
  • D. Khi ông vừa trở về quê hương sau nhiều năm xa cách.

Câu 12: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy đánh giá nhận định: "Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) chỉ đơn thuần là bức tranh phong cảnh mùa thu ở Quỳ Châu."

  • A. Đúng, bài thơ chỉ tập trung miêu tả cảnh vật.
  • B. Sai, bài thơ kết hợp tả cảnh và bộc lộ sâu sắc tâm trạng, nỗi lòng của nhà thơ.
  • C. Đúng, nhưng cảnh vật chỉ là nền cho những suy ngẫm triết lý.
  • D. Sai, bài thơ chủ yếu nói về lịch sử, không liên quan nhiều đến cảnh vật.

Câu 13: Hình ảnh "Tái thượng phong vân tiếp địa âm" (Mây gió nơi biên ải liền với mặt đất tối sầm) gợi liên tưởng gì về tình hình xã hội thời bấy giờ?

  • A. Tình hình đất nước loạn lạc, chiến tranh, không yên bình.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế ở vùng biên giới.
  • C. Mùa màng bội thu, cuộc sống ấm no.
  • D. Không khí chuẩn bị cho một cuộc hành quân lớn.

Câu 14: Cấu trúc "đề - thực - luận - kết" của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật được Đỗ Phủ sử dụng như thế nào trong việc triển khai mạch cảm xúc và tả cảnh trong bài "Thu hứng" (Bài 1)?

  • A. Mỗi cặp câu chỉ miêu tả một khía cạnh độc lập, không liên quan.
  • B. Cả bài chỉ tập trung vào tả cảnh mà không có tình.
  • C. Cả bài chỉ tập trung vào bộc lộ tình mà không có cảnh.
  • D. Mạch thơ chuyển từ tả cảnh thu rộng lớn, dữ dội đến bộc lộ trực tiếp nỗi lòng, tâm trạng cá nhân, thể hiện sự gắn kết giữa cảnh và tình.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc Đỗ Phủ nhắc đến các địa danh cụ thể như Vu Sơn, Vu Giáp, Bạch Đế thành trong bài thơ.

  • A. Chỉ để tăng thêm tính xác thực cho bài thơ.
  • B. Gắn cảm xúc của nhà thơ với bối cảnh địa lý và lịch sử cụ thể, làm tăng tính hiện thực và chiều sâu cho nỗi buồn tha hương.
  • C. Thể hiện sự am hiểu về địa lý của nhà thơ.
  • D. Các địa danh này mang ý nghĩa ước lệ, không có thật.

Câu 16: Nỗi buồn trong bài "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ chủ yếu là nỗi buồn mang tính cá nhân hay nỗi buồn thời thế?

  • A. Chỉ là nỗi buồn cá nhân vì cuộc sống nghèo khó.
  • B. Chỉ là nỗi buồn thời thế vì đất nước loạn lạc.
  • C. Là sự hòa quyện, đan xen giữa nỗi buồn cá nhân (tha hương, bệnh tật) và nỗi buồn thời thế (loạn lạc, đất nước suy vong).
  • D. Chỉ là nỗi buồn lãng mạn trước cảnh thu.

Câu 17: So sánh hình ảnh "phong thụ lâm" (rừng phong) và "tùng cúc" (vườn cúc) trong bài thơ về vai trò gợi cảm xúc.

  • A. Cả hai đều là những hình ảnh chỉ mang tính trang trí.
  • B. Rừng phong gợi nỗi buồn, còn vườn cúc gợi niềm vui.
  • C. Cả hai đều là biểu tượng của sự sống động, tươi vui.
  • D. Rừng phong (cảnh thu tiêu điều) gợi nỗi buồn chung về thời gian, cảnh vật, còn vườn cúc (nở hai lần) gợi nỗi buồn riêng tư về thời gian trôi nhanh, thân phận lưu lạc.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về bút pháp tả cảnh trong bài "Thu hứng" (Bài 1)?

  • A. Chỉ sử dụng những chi tiết nhỏ, quen thuộc, gần gũi.
  • B. Kết hợp tả cảnh thực với gợi không khí, cảm giác.
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng, ước lệ.
  • D. Miêu tả cảnh vật từ nhiều góc độ (trên cao, dưới thấp, xa, gần).

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của con số "lưỡng khai" (hai lần nở) khi nói về khóm cúc trong bài thơ.

  • A. Thể hiện sự bất thường, hiếm gặp của hiện tượng thiên nhiên.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp độc đáo của loài hoa cúc ở Quỳ Châu.
  • C. Gợi thời gian lưu lạc đã kéo dài, mỗi lần hoa nở là một lần nhà thơ thêm buồn tủi, xót xa cho thân phận.
  • D. Biểu thị sự may mắn, tốt lành sắp đến với nhà thơ.

Câu 20: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về lý do khiến Đỗ Phủ cảm thấy "cô đơn" và "lẻ loi" khi ở Quỳ Châu.

  • A. Ông không có bạn bè nào ở Quỳ Châu.
  • B. Ông xa quê hương, sống trôi dạt giữa thời buổi loạn lạc, bệnh tật, già yếu.
  • C. Ông ghét bỏ những người xung quanh.
  • D. Ông không có đủ tiền bạc để sống thoải mái.

Câu 21: Nhận xét nào dưới đây nói đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Thu hứng" (Bài 1)?

  • A. Trầm lắng, u uất, buồn thương.
  • B. Hào hùng, sôi nổi.
  • C. Vui tươi, lạc quan.
  • D. Hóm hỉnh, trào phúng.

Câu 22: Phân tích sự tương phản giữa "Bạch Đế thành cao" (Thành Bạch Đế cao vút) và âm thanh "cấp mộ châm" (kim may giục giã buổi chiều) trong câu kết.

  • A. Sự tương phản giữa thiên nhiên và con người.
  • B. Sự tương phản giữa quá khứ và hiện tại.
  • C. Không có sự tương phản, chỉ là miêu tả cảnh vật.
  • D. Sự tương phản giữa không gian hùng vĩ, kiên cố của thành trì và âm thanh nhỏ bé, đời thường, gấp gáp của cuộc sống, làm nổi bật sự cô đơn, lạc lõng của nhà thơ.

Câu 23: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là một ví dụ điển hình cho phong cách thơ nào của Đỗ Phủ?

  • A. Lãng mạn, bay bổng.
  • B. Hiện thực, giàu chất suy tư và cảm xúc về thời thế, nhân dân.
  • C. Hào sảng, khoáng đạt.
  • D. Trong sáng, giản dị.

Câu 24: Dựa vào các hình ảnh và cảm xúc trong bài, hãy đánh giá mức độ ảnh hưởng của cảnh vật mùa thu đến tâm trạng của Đỗ Phủ.

  • A. Cảnh thu tiêu điều, dữ dội đã tác động mạnh mẽ, làm trầm trọng thêm nỗi buồn và cảm giác cô đơn của nhà thơ.
  • B. Cảnh thu rất đẹp, giúp nhà thơ quên đi những muộn phiền.
  • C. Cảnh vật chỉ là nền mờ nhạt, không ảnh hưởng nhiều đến tâm trạng.
  • D. Cảnh thu chỉ làm nhà thơ nhớ về những kỷ niệm vui tươi.

Câu 25: Câu thơ nào trong bài "Thu hứng" (Bài 1) trực tiếp thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết của nhà thơ?

  • A. Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm.
  • B. Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng.
  • C. Cô chu nhất hệ cố viên tâm.
  • D. Bạch Đế thành cao cấp mộ châm.

Câu 26: Việc sử dụng các từ Hán Việt giàu hình ảnh và gợi cảm như "điêu thương", "tiêu sâm", "khiêm thiên dũng", "tiếp địa âm" trong bài thơ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • B. Góp phần tạo nên bức tranh mùa thu hùng vĩ, dữ dội, tiêu điều và mang đậm màu sắc cổ kính, trang trọng.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách dùng từ của người xưa.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên vui tươi, nhẹ nhàng hơn.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của "cô chu" (con thuyền lẻ loi) trong bài thơ.

  • A. Biểu tượng cho thân phận trôi dạt, lẻ loi của nhà thơ giữa dòng đời.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh và ý chí kiên cường.
  • D. Biểu tượng cho tình bạn bền chặt.

Câu 28: Mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ có thể được mô tả ngắn gọn như thế nào?

  • A. Cảnh và tình tách rời nhau, không liên quan.
  • B. Cảnh chỉ là phông nền cho tình.
  • C. Cảnh thu dữ dội, tiêu điều là ngoại cảnh khách quan, đồng thời là tấm gương phản chiếu tâm trạng cô đơn, u uất của nhà thơ.
  • D. Tình cảm của nhà thơ làm đẹp thêm cho cảnh vật.

Câu 29: Dựa vào bối cảnh sáng tác và nội dung bài thơ, hãy đánh giá vai trò của "Cảm xúc mùa thu" (Thu hứng - Bài 1) trong sự nghiệp thơ ca của Đỗ Phủ.

  • A. Đây là một bài thơ tình lãng mạn, không liên quan đến cuộc đời nhà thơ.
  • B. Đây là một bài thơ tả cảnh đơn thuần, không có chiều sâu.
  • C. Đây là một bài thơ thể hiện niềm vui, lạc quan của nhà thơ.
  • D. Đây là một trong những bài thơ tiêu biểu, thể hiện rõ phong cách hiện thực, nỗi lòng ưu thời mẫn thế và tình cảm sâu nặng của Đỗ Phủ đối với quê hương, đất nước trong giai đoạn cuối đời.

Câu 30: Âm thanh "thôi đao xích" (tiếng chày đập vải) trong câu kết, kết hợp với khung cảnh chiều tối nơi thành cao, gợi lên cảm giác về điều gì đang đến gần?

  • A. Mùa đông lạnh lẽo và sự cô đơn, lạnh lẽo của lòng người.
  • B. Một buổi tiệc vui vẻ.
  • C. Sự chuẩn bị cho một cuộc chiến.
  • D. Mùa xuân ấm áp và hy vọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Hai câu thơ đề trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ: 'Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm / Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm' gợi lên bức tranh mùa thu ở Quỳ Châu với đặc điểm nổi bật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hình ảnh 'Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm' (Sương móc trắng làm tiêu điều rừng phong) trong câu thơ đề của Đỗ Phủ chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả sự khắc nghiệt của mùa thu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa hai câu thực: 'Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm' trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Hình ảnh 'Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng' (Sóng vọt lên tận lưng trời) trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) gợi tả điều gì về cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Câu thơ 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ' (Vườn cúc cũ hai lần nở hoa làm rơi lệ ngày khác) thể hiện rõ nhất tâm trạng nào của Đỗ Phủ khi ở Quỳ Châu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hình ảnh 'Cô chu nhất hệ cố viên tâm' (Chiếc thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc về điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích sự kết hợp giữa hình ảnh 'Tùng cúc' và 'tha nhật lệ' trong câu thơ 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ'.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Âm thanh 'thôi đao xích' (tiếng chày đập vải) ở cuối bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) xuất hiện trong bối cảnh 'Bạch Đế thành cao cấp mộ châm' (Thành Bạch Đế cao vút, kim may giục giã buổi chiều). Âm thanh này chủ yếu gợi điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Bốn câu thơ cuối (luận và kết) trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ tập trung diễn tả điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích sự đối lập giữa không gian rộng lớn, dữ dội của cảnh thu ở bốn câu đầu và không gian, hình ảnh mang tính cá nhân, tâm trạng ở bốn câu cuối trong bài 'Thu hứng' (Bài 1).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) được sáng tác trong hoàn cảnh nào của Đỗ Phủ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy đánh giá nhận định: 'Bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) chỉ đơn thuần là bức tranh phong cảnh mùa thu ở Quỳ Châu.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hình ảnh 'Tái thượng phong vân tiếp địa âm' (Mây gió nơi biên ải liền với mặt đất tối sầm) gợi liên tưởng gì về tình hình xã hội thời bấy giờ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cấu trúc 'đề - thực - luận - kết' của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật được Đỗ Phủ sử dụng như thế nào trong việc triển khai mạch cảm xúc và tả cảnh trong bài 'Thu hứng' (Bài 1)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc Đỗ Phủ nhắc đến các địa danh cụ thể như Vu Sơn, Vu Giáp, Bạch Đế thành trong bài thơ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nỗi buồn trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ chủ yếu là nỗi buồn mang tính cá nhân hay nỗi buồn thời thế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: So sánh hình ảnh 'phong thụ lâm' (rừng phong) và 'tùng cúc' (vườn cúc) trong bài thơ về vai trò gợi cảm xúc.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về bút pháp tả cảnh trong bài 'Thu hứng' (Bài 1)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của con số 'lưỡng khai' (hai lần nở) khi nói về khóm cúc trong bài thơ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về lý do khiến Đỗ Phủ cảm thấy 'cô đơn' và 'lẻ loi' khi ở Quỳ Châu.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhận xét nào dưới đây nói đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích sự tương phản giữa 'Bạch Đế thành cao' (Thành Bạch Đế cao vút) và âm thanh 'cấp mộ châm' (kim may giục giã buổi chiều) trong câu kết.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) là một ví dụ điển hình cho phong cách thơ nào của Đỗ Phủ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Dựa vào các hình ảnh và cảm xúc trong bài, hãy đánh giá mức độ ảnh hưởng của cảnh vật mùa thu đến tâm trạng của Đỗ Phủ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Câu thơ nào trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) trực tiếp thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết của nhà thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc sử dụng các từ Hán Việt giàu hình ảnh và gợi cảm như 'điêu thương', 'tiêu sâm', 'khiêm thiên dũng', 'tiếp địa âm' trong bài thơ có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của 'cô chu' (con thuyền lẻ loi) trong bài thơ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ có thể được mô tả ngắn gọn như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dựa vào bối cảnh sáng tác và nội dung bài thơ, hãy đánh giá vai trò của 'Cảm xúc mùa thu' (Thu hứng - Bài 1) trong sự nghiệp thơ ca của Đỗ Phủ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Âm thanh 'thôi đao xích' (tiếng chày đập vải) trong câu kết, kết hợp với khung cảnh chiều tối nơi thành cao, gợi lên cảm giác về điều gì đang đến gần?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai câu thơ đề trong bài "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ: "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm / Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm" gợi lên bức tranh mùa thu ở Quỳ Châu với đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Sự tươi tắn, rực rỡ của cảnh vật.
  • B. Nét tiêu điều, ảm đạm và khí lạnh lẽo.
  • C. Không khí nhộn nhịp, tấp nập của cuộc sống.
  • D. Vẻ đẹp hùng vĩ nhưng yên bình, tĩnh lặng.

Câu 2: Hình ảnh "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" (Sương móc trắng làm tiêu điều rừng phong) trong câu thơ đề của Đỗ Phủ chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả sự khắc nghiệt của mùa thu?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Tả cảnh ngụ tình (kết hợp miêu tả cảnh vật với gợi cảm xúc).
  • D. Điệp ngữ.

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa hai câu thực: "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm" trong bài "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ.

  • A. Hai câu đối lập hoàn toàn về không gian (trên trời - dưới đất).
  • B. Hai câu cùng miêu tả một hiện tượng tự nhiên duy nhất.
  • C. Hai câu sử dụng cùng một loại hình ảnh (chỉ có nước hoặc chỉ có mây).
  • D. Hai câu song hành, miêu tả hai hiện tượng đối lập ở không gian khác nhau (sóng dưới sông và mây trên biên ải).

Câu 4: Hình ảnh "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng" (Sóng vọt lên tận lưng trời) trong bài "Thu hứng" (Bài 1) gợi tả điều gì về cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Sự dữ dội, hùng vĩ của dòng sông và cảm giác rợn ngợp, bất an của con người.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, nên thơ của dòng sông mùa thu.
  • C. Sự yên bình, tĩnh lặng của cảnh vật, giúp nhà thơ thư thái.
  • D. Hình ảnh ẩn dụ cho sự nghiệp đang thăng tiến của tác giả.

Câu 5: Câu thơ "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" (Vườn cúc cũ hai lần nở hoa làm rơi lệ ngày khác) thể hiện rõ nhất tâm trạng nào của Đỗ Phủ khi ở Quỳ Châu?

  • A. Niềm vui khi thấy hoa cúc nở đẹp.
  • B. Nỗi buồn, xót xa vì thời gian trôi nhanh và cảnh tha hương kéo dài.
  • C. Sự tức giận trước cảnh chiến tranh loạn lạc.
  • D. Lòng biết ơn với những người đã giúp đỡ mình.

Câu 6: Hình ảnh "Cô chu nhất hệ cố viên tâm" (Chiếc thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) trong bài "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc về điều gì?

  • A. Sự kiên định, không thay đổi của nhà thơ.
  • B. Cuộc sống sung túc, đủ đầy ở nơi đất khách.
  • C. Cuộc đời lênh đênh, trôi dạt và nỗi lòng luôn hướng về quê hương.
  • D. Khát vọng được đi đây đi đó, khám phá thế giới.

Câu 7: Phân tích sự kết hợp giữa hình ảnh "Tùng cúc" và "tha nhật lệ" trong câu thơ "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ".

  • A. Cảnh vật (hoa cúc) là cái cớ, chất xúc tác để gợi lên cảm xúc (nước mắt, nỗi buồn) của nhà thơ.
  • B. Hoa cúc nở là nguyên nhân trực tiếp khiến nhà thơ khóc.
  • C. Nước mắt của nhà thơ làm cho hoa cúc nở đẹp hơn.
  • D. Hai hình ảnh không có mối liên hệ nào về mặt cảm xúc.

Câu 8: Âm thanh "thôi đao xích" (tiếng chày đập vải) ở cuối bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) xuất hiện trong bối cảnh "Bạch Đế thành cao cấp mộ châm" (Thành Bạch Đế cao vút, kim may giục giã buổi chiều). Âm thanh này chủ yếu gợi điều gì?

  • A. Không khí chuẩn bị cho một lễ hội lớn.
  • B. Sự sung túc, đủ đầy của cuộc sống nơi thành thị.
  • C. Tiếng động đơn thuần của cuộc sống hàng ngày, không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Âm thanh quen thuộc của cuộc sống dân dã, gợi nỗi nhớ quê nhà và cảm giác cô đơn, lẻ loi nơi đất khách khi chiều xuống.

Câu 9: Bốn câu thơ cuối (luận và kết) trong bài "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ tập trung diễn tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn của mùa thu.
  • B. Sự phồn thịnh của thành Bạch Đế.
  • C. Nỗi lòng nhớ quê, cảm giác cô đơn, buồn tủi của nhà thơ.
  • D. Niềm hy vọng vào một tương lai tốt đẹp hơn.

Câu 10: Phân tích sự đối lập giữa không gian rộng lớn, dữ dội của cảnh thu ở bốn câu đầu và không gian, hình ảnh mang tính cá nhân, tâm trạng ở bốn câu cuối trong bài "Thu hứng" (Bài 1).

  • A. Cảnh thu rộng lớn, tiêu điều càng làm nổi bật sự cô đơn, nhỏ bé và nỗi buồn sâu sắc của con người.
  • B. Không gian rộng lớn giúp nhà thơ cảm thấy thư thái, quên đi nỗi buồn cá nhân.
  • C. Không có sự đối lập, cả hai phần đều miêu tả cảnh vật khách quan.
  • D. Không gian cá nhân làm lu mờ vẻ đẹp của cảnh vật mùa thu.

Câu 11: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) được sáng tác trong hoàn cảnh nào của Đỗ Phủ?

  • A. Khi ông đang làm quan lớn trong triều đình.
  • B. Khi ông đang du ngoạn, thưởng ngoạn cảnh đẹp thiên nhiên.
  • C. Khi ông đang sống lưu lạc ở Quỳ Châu, trong bối cảnh loạn lạc.
  • D. Khi ông vừa trở về quê hương sau nhiều năm xa cách.

Câu 12: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy đánh giá nhận định: "Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) chỉ đơn thuần là bức tranh phong cảnh mùa thu ở Quỳ Châu."

  • A. Đúng, bài thơ chỉ tập trung miêu tả cảnh vật.
  • B. Sai, bài thơ kết hợp tả cảnh và bộc lộ sâu sắc tâm trạng, nỗi lòng của nhà thơ.
  • C. Đúng, nhưng cảnh vật chỉ là nền cho những suy ngẫm triết lý.
  • D. Sai, bài thơ chủ yếu nói về lịch sử, không liên quan nhiều đến cảnh vật.

Câu 13: Hình ảnh "Tái thượng phong vân tiếp địa âm" (Mây gió nơi biên ải liền với mặt đất tối sầm) gợi liên tưởng gì về tình hình xã hội thời bấy giờ?

  • A. Tình hình đất nước loạn lạc, chiến tranh, không yên bình.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế ở vùng biên giới.
  • C. Mùa màng bội thu, cuộc sống ấm no.
  • D. Không khí chuẩn bị cho một cuộc hành quân lớn.

Câu 14: Cấu trúc "đề - thực - luận - kết" của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật được Đỗ Phủ sử dụng như thế nào trong việc triển khai mạch cảm xúc và tả cảnh trong bài "Thu hứng" (Bài 1)?

  • A. Mỗi cặp câu chỉ miêu tả một khía cạnh độc lập, không liên quan.
  • B. Cả bài chỉ tập trung vào tả cảnh mà không có tình.
  • C. Cả bài chỉ tập trung vào bộc lộ tình mà không có cảnh.
  • D. Mạch thơ chuyển từ tả cảnh thu rộng lớn, dữ dội đến bộc lộ trực tiếp nỗi lòng, tâm trạng cá nhân, thể hiện sự gắn kết giữa cảnh và tình.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc Đỗ Phủ nhắc đến các địa danh cụ thể như Vu Sơn, Vu Giáp, Bạch Đế thành trong bài thơ.

  • A. Chỉ để tăng thêm tính xác thực cho bài thơ.
  • B. Gắn cảm xúc của nhà thơ với bối cảnh địa lý và lịch sử cụ thể, làm tăng tính hiện thực và chiều sâu cho nỗi buồn tha hương.
  • C. Thể hiện sự am hiểu về địa lý của nhà thơ.
  • D. Các địa danh này mang ý nghĩa ước lệ, không có thật.

Câu 16: Nỗi buồn trong bài "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ chủ yếu là nỗi buồn mang tính cá nhân hay nỗi buồn thời thế?

  • A. Chỉ là nỗi buồn cá nhân vì cuộc sống nghèo khó.
  • B. Chỉ là nỗi buồn thời thế vì đất nước loạn lạc.
  • C. Là sự hòa quyện, đan xen giữa nỗi buồn cá nhân (tha hương, bệnh tật) và nỗi buồn thời thế (loạn lạc, đất nước suy vong).
  • D. Chỉ là nỗi buồn lãng mạn trước cảnh thu.

Câu 17: So sánh hình ảnh "phong thụ lâm" (rừng phong) và "tùng cúc" (vườn cúc) trong bài thơ về vai trò gợi cảm xúc.

  • A. Cả hai đều là những hình ảnh chỉ mang tính trang trí.
  • B. Rừng phong gợi nỗi buồn, còn vườn cúc gợi niềm vui.
  • C. Cả hai đều là biểu tượng của sự sống động, tươi vui.
  • D. Rừng phong (cảnh thu tiêu điều) gợi nỗi buồn chung về thời gian, cảnh vật, còn vườn cúc (nở hai lần) gợi nỗi buồn riêng tư về thời gian trôi nhanh, thân phận lưu lạc.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về bút pháp tả cảnh trong bài "Thu hứng" (Bài 1)?

  • A. Chỉ sử dụng những chi tiết nhỏ, quen thuộc, gần gũi.
  • B. Kết hợp tả cảnh thực với gợi không khí, cảm giác.
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng, ước lệ.
  • D. Miêu tả cảnh vật từ nhiều góc độ (trên cao, dưới thấp, xa, gần).

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của con số "lưỡng khai" (hai lần nở) khi nói về khóm cúc trong bài thơ.

  • A. Thể hiện sự bất thường, hiếm gặp của hiện tượng thiên nhiên.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp độc đáo của loài hoa cúc ở Quỳ Châu.
  • C. Gợi thời gian lưu lạc đã kéo dài, mỗi lần hoa nở là một lần nhà thơ thêm buồn tủi, xót xa cho thân phận.
  • D. Biểu thị sự may mắn, tốt lành sắp đến với nhà thơ.

Câu 20: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về lý do khiến Đỗ Phủ cảm thấy "cô đơn" và "lẻ loi" khi ở Quỳ Châu.

  • A. Ông không có bạn bè nào ở Quỳ Châu.
  • B. Ông xa quê hương, sống trôi dạt giữa thời buổi loạn lạc, bệnh tật, già yếu.
  • C. Ông ghét bỏ những người xung quanh.
  • D. Ông không có đủ tiền bạc để sống thoải mái.

Câu 21: Nhận xét nào dưới đây nói đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Thu hứng" (Bài 1)?

  • A. Trầm lắng, u uất, buồn thương.
  • B. Hào hùng, sôi nổi.
  • C. Vui tươi, lạc quan.
  • D. Hóm hỉnh, trào phúng.

Câu 22: Phân tích sự tương phản giữa "Bạch Đế thành cao" (Thành Bạch Đế cao vút) và âm thanh "cấp mộ châm" (kim may giục giã buổi chiều) trong câu kết.

  • A. Sự tương phản giữa thiên nhiên và con người.
  • B. Sự tương phản giữa quá khứ và hiện tại.
  • C. Không có sự tương phản, chỉ là miêu tả cảnh vật.
  • D. Sự tương phản giữa không gian hùng vĩ, kiên cố của thành trì và âm thanh nhỏ bé, đời thường, gấp gáp của cuộc sống, làm nổi bật sự cô đơn, lạc lõng của nhà thơ.

Câu 23: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là một ví dụ điển hình cho phong cách thơ nào của Đỗ Phủ?

  • A. Lãng mạn, bay bổng.
  • B. Hiện thực, giàu chất suy tư và cảm xúc về thời thế, nhân dân.
  • C. Hào sảng, khoáng đạt.
  • D. Trong sáng, giản dị.

Câu 24: Dựa vào các hình ảnh và cảm xúc trong bài, hãy đánh giá mức độ ảnh hưởng của cảnh vật mùa thu đến tâm trạng của Đỗ Phủ.

  • A. Cảnh thu tiêu điều, dữ dội đã tác động mạnh mẽ, làm trầm trọng thêm nỗi buồn và cảm giác cô đơn của nhà thơ.
  • B. Cảnh thu rất đẹp, giúp nhà thơ quên đi những muộn phiền.
  • C. Cảnh vật chỉ là nền mờ nhạt, không ảnh hưởng nhiều đến tâm trạng.
  • D. Cảnh thu chỉ làm nhà thơ nhớ về những kỷ niệm vui tươi.

Câu 25: Câu thơ nào trong bài "Thu hứng" (Bài 1) trực tiếp thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết của nhà thơ?

  • A. Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm.
  • B. Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng.
  • C. Cô chu nhất hệ cố viên tâm.
  • D. Bạch Đế thành cao cấp mộ châm.

Câu 26: Việc sử dụng các từ Hán Việt giàu hình ảnh và gợi cảm như "điêu thương", "tiêu sâm", "khiêm thiên dũng", "tiếp địa âm" trong bài thơ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • B. Góp phần tạo nên bức tranh mùa thu hùng vĩ, dữ dội, tiêu điều và mang đậm màu sắc cổ kính, trang trọng.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách dùng từ của người xưa.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên vui tươi, nhẹ nhàng hơn.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của "cô chu" (con thuyền lẻ loi) trong bài thơ.

  • A. Biểu tượng cho thân phận trôi dạt, lẻ loi của nhà thơ giữa dòng đời.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh và ý chí kiên cường.
  • D. Biểu tượng cho tình bạn bền chặt.

Câu 28: Mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ có thể được mô tả ngắn gọn như thế nào?

  • A. Cảnh và tình tách rời nhau, không liên quan.
  • B. Cảnh chỉ là phông nền cho tình.
  • C. Cảnh thu dữ dội, tiêu điều là ngoại cảnh khách quan, đồng thời là tấm gương phản chiếu tâm trạng cô đơn, u uất của nhà thơ.
  • D. Tình cảm của nhà thơ làm đẹp thêm cho cảnh vật.

Câu 29: Dựa vào bối cảnh sáng tác và nội dung bài thơ, hãy đánh giá vai trò của "Cảm xúc mùa thu" (Thu hứng - Bài 1) trong sự nghiệp thơ ca của Đỗ Phủ.

  • A. Đây là một bài thơ tình lãng mạn, không liên quan đến cuộc đời nhà thơ.
  • B. Đây là một bài thơ tả cảnh đơn thuần, không có chiều sâu.
  • C. Đây là một bài thơ thể hiện niềm vui, lạc quan của nhà thơ.
  • D. Đây là một trong những bài thơ tiêu biểu, thể hiện rõ phong cách hiện thực, nỗi lòng ưu thời mẫn thế và tình cảm sâu nặng của Đỗ Phủ đối với quê hương, đất nước trong giai đoạn cuối đời.

Câu 30: Âm thanh "thôi đao xích" (tiếng chày đập vải) trong câu kết, kết hợp với khung cảnh chiều tối nơi thành cao, gợi lên cảm giác về điều gì đang đến gần?

  • A. Mùa đông lạnh lẽo và sự cô đơn, lạnh lẽo của lòng người.
  • B. Một buổi tiệc vui vẻ.
  • C. Sự chuẩn bị cho một cuộc chiến.
  • D. Mùa xuân ấm áp và hy vọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Hai câu thơ đề trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ: 'Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm / Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm' gợi lên bức tranh mùa thu ở Quỳ Châu với đặc điểm nổi bật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hình ảnh 'Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm' (Sương móc trắng làm tiêu điều rừng phong) trong câu thơ đề của Đỗ Phủ chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả sự khắc nghiệt của mùa thu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa hai câu thực: 'Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm' trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hình ảnh 'Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng' (Sóng vọt lên tận lưng trời) trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) gợi tả điều gì về cảnh vật và tâm trạng của nhà thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Câu thơ 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ' (Vườn cúc cũ hai lần nở hoa làm rơi lệ ngày khác) thể hiện rõ nhất tâm trạng nào của Đỗ Phủ khi ở Quỳ Châu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hình ảnh 'Cô chu nhất hệ cố viên tâm' (Chiếc thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc về điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích sự kết hợp giữa hình ảnh 'Tùng cúc' và 'tha nhật lệ' trong câu thơ 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ'.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Âm thanh 'thôi đao xích' (tiếng chày đập vải) ở cuối bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) xuất hiện trong bối cảnh 'Bạch Đế thành cao cấp mộ châm' (Thành Bạch Đế cao vút, kim may giục giã buổi chiều). Âm thanh này chủ yếu gợi điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bốn câu thơ cuối (luận và kết) trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ tập trung diễn tả điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích sự đối lập giữa không gian rộng lớn, dữ dội của cảnh thu ở bốn câu đầu và không gian, hình ảnh mang tính cá nhân, tâm trạng ở bốn câu cuối trong bài 'Thu hứng' (Bài 1).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) được sáng tác trong hoàn cảnh nào của Đỗ Phủ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy đánh giá nhận định: 'Bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) chỉ đơn thuần là bức tranh phong cảnh mùa thu ở Quỳ Châu.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hình ảnh 'Tái thượng phong vân tiếp địa âm' (Mây gió nơi biên ải liền với mặt đất tối sầm) gợi liên tưởng gì về tình hình xã hội thời bấy giờ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cấu trúc 'đề - thực - luận - kết' của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật được Đỗ Phủ sử dụng như thế nào trong việc triển khai mạch cảm xúc và tả cảnh trong bài 'Thu hứng' (Bài 1)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc Đỗ Phủ nhắc đến các địa danh cụ thể như Vu Sơn, Vu Giáp, Bạch Đế thành trong bài thơ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nỗi buồn trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ chủ yếu là nỗi buồn mang tính cá nhân hay nỗi buồn thời thế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh hình ảnh 'phong thụ lâm' (rừng phong) và 'tùng cúc' (vườn cúc) trong bài thơ về vai trò gợi cảm xúc.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về bút pháp tả cảnh trong bài 'Thu hứng' (Bài 1)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của con số 'lưỡng khai' (hai lần nở) khi nói về khóm cúc trong bài thơ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về lý do khiến Đỗ Phủ cảm thấy 'cô đơn' và 'lẻ loi' khi ở Quỳ Châu.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nhận xét nào dưới đây nói đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích sự tương phản giữa 'Bạch Đế thành cao' (Thành Bạch Đế cao vút) và âm thanh 'cấp mộ châm' (kim may giục giã buổi chiều) trong câu kết.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) là một ví dụ điển hình cho phong cách thơ nào của Đỗ Phủ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Dựa vào các hình ảnh và cảm xúc trong bài, hãy đánh giá mức độ ảnh hưởng của cảnh vật mùa thu đến tâm trạng của Đỗ Phủ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Câu thơ nào trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) trực tiếp thể hiện nỗi nhớ quê hương da diết của nhà thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc sử dụng các từ Hán Việt giàu hình ảnh và gợi cảm như 'điêu thương', 'tiêu sâm', 'khiêm thiên dũng', 'tiếp địa âm' trong bài thơ có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của 'cô chu' (con thuyền lẻ loi) trong bài thơ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ có thể được mô tả ngắn gọn như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Dựa vào bối cảnh sáng tác và nội dung bài thơ, hãy đánh giá vai trò của 'Cảm xúc mùa thu' (Thu hứng - Bài 1) trong sự nghiệp thơ ca của Đỗ Phủ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Âm thanh 'thôi đao xích' (tiếng chày đập vải) trong câu kết, kết hợp với khung cảnh chiều tối nơi thành cao, gợi lên cảm giác về điều gì đang đến gần?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" (Sương móc làm tiêu điều rừng phong) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa cảnh thu?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa (Điêu thương - tiêu điều, tàn phá)
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Hình ảnh "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" (Sương móc làm tiêu điều rừng phong) gợi tả điều gì về đặc điểm của mùa thu trong thơ Đỗ Phủ?

  • A. Sự tươi tốt, đầy sức sống của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, lãng mạn của lá phong đỏ.
  • C. Sự khắc nghiệt, tiêu điều, tàn úa của cảnh vật.
  • D. Không khí trong lành, mát mẻ của buổi sớm mai.

Câu 3: Hai câu thơ "Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm / Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng" (Núi Vu, kẽm Vu khí lạnh lẽo đìu hiu / Sóng vọt giữa sông chồm lên tận lưng trời) chủ yếu khắc họa điều gì về không gian và cảnh vật mùa thu ở Quỳ Châu?

  • A. Sự rộng lớn, dữ dội và đầy biến động.
  • B. Vẻ đẹp tĩnh lặng, yên bình của sông núi.
  • C. Không gian chật hẹp, tù túng, thiếu sức sống.
  • D. Cảnh vật tươi sáng, tràn đầy ánh nắng.

Câu 4: Hình ảnh "ba lãng khiêm thiên dũng" (sóng vọt giữa sông chồm lên tận lưng trời) trong câu thơ thứ ba sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu?

  • A. So sánh
  • B. Phóng đại
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 5: Sự đối lập giữa "giang gian ba lãng khiêm thiên dũng" (sóng vọt giữa sông chồm lên tận lưng trời) và "tái thượng phong vân tiếp địa âm" (mây gió nơi biên ải sà xuống đất) ở hai câu thực (3-4) gợi lên điều gì?

  • A. Sự hài hòa, cân đối của vũ trụ.
  • B. Vẻ đẹp đa dạng của thiên nhiên mùa thu.
  • C. Sự đối lập giữa cảnh vật trên cao và dưới thấp.
  • D. Sự biến động, bất ổn của thời cuộc, cảnh vật.

Câu 6: Bốn câu thơ đầu (đề và thực) trong bài "Thu hứng" (Bài 1) chủ yếu có vai trò gì trong việc thể hiện cảm xúc của thi nhân?

  • A. Tả cảnh thu dữ dội, tiêu điều để gợi mở tâm trạng buồn bã, lo âu.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của mùa thu để thể hiện niềm vui, sự thư thái.
  • C. Liệt kê các sự vật đặc trưng của mùa thu để cung cấp thông tin.
  • D. Chủ yếu tập trung vào hoạt động của con người trong cảnh thu.

Câu 7: Câu thơ "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" (Khóm cúc nở hai lần làm rơi giọt nước mắt ngày khác) có thể hiểu theo những cách nào, gợi tâm trạng gì?

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả việc hoa cúc nở vào mùa thu.
  • B. Thể hiện niềm vui khi thấy hoa cúc nở đúng mùa.
  • C. Vừa tả thực (hoa cúc nở muộn), vừa ngụ tình (nỗi buồn, sự chậm trễ, thời gian trôi).
  • D. Khẳng định sức sống mãnh liệt của thiên nhiên dù trong cảnh tiêu điều.

Câu 8: Ý nghĩa biểu tượng nào phù hợp nhất với hình ảnh "cô chu nhất hệ cố viên tâm" (con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng quê nhà)?

  • A. Sự tự do, phóng khoáng, muốn đi khắp nơi.
  • B. Sự giàu có, sung túc của cuộc sống.
  • C. Tâm trạng chán chường, muốn buông xuôi tất cả.
  • D. Tâm trạng lẻ loi, cô đơn, gắn bó sâu sắc với quê hương dù xa cách.

Câu 9: Hai câu luận (5-6) "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm" thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong tâm trạng của Đỗ Phủ?

  • A. Nỗi buồn thời thế, nỗi nhớ quê hương da diết và sự cô đơn.
  • B. Niềm vui khi được ngắm cảnh đẹp mùa thu.
  • C. Sự tức giận, bất mãn với hoàn cảnh.
  • D. Khát vọng được thăng quan tiến chức.

Câu 10: Tiếng "chày" trong câu "Hàm y xứ xứ thôi đao xích" (Quanh Bạch Đế, khắp nơi giục giã chày may áo rét) gợi lên điều gì về không gian và thời gian trong hai câu kết?

  • A. Âm thanh của cuộc sống lao động hối hả, nhộn nhịp.
  • B. Âm thanh của cuộc sống đời thường, báo hiệu sự chuyển mùa, gợi nỗi buồn và cô đơn.
  • C. Âm thanh của chiến tranh, loạn lạc.
  • D. Âm thanh của lễ hội, vui tươi.

Câu 11: Từ "cấp mộ châm" (giục giã chày may áo rét lúc chiều tối) trong câu kết "Bạch Đế thành cao cấp mộ châm" không chỉ miêu tả âm thanh, mà còn gợi ý điều gì về thời gian và tâm trạng?

  • A. Buổi sáng sớm, niềm hứng khởi cho ngày mới.
  • B. Buổi trưa, sự nghỉ ngơi, thư giãn.
  • C. Buổi chiều tối, sự vội vã, gấp gáp của thời gian, gợi nỗi buồn hoàng hôn.
  • D. Nửa đêm, sự tĩnh mịch, yên bình.

Câu 12: Bốn câu thơ cuối (luận và kết) tập trung thể hiện điều gì trong bài "Thu hứng" (Bài 1)?

  • A. Miêu tả chi tiết về các loài hoa, cây cỏ mùa thu.
  • B. Khắc họa vẻ đẹp tráng lệ của thành Bạch Đế.
  • C. Chỉ đơn thuần ghi lại những âm thanh nghe thấy.
  • D. Đi sâu vào nỗi lòng, tâm sự, tình cảm của thi nhân trước cảnh thu và thời cuộc.

Câu 13: Mối quan hệ giữa bốn câu đầu (cảnh thu) và bốn câu cuối (tình thu) trong bài thơ là gì?

  • A. Tả cảnh ngụ tình: Cảnh thu dữ dội, tiêu điều làm nền và gợi mở tâm trạng buồn thương, lo âu của thi nhân.
  • B. Song hành: Cảnh và tình tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Đối lập: Cảnh đẹp đẽ làm nổi bật tâm trạng buồn bã.
  • D. Nguyên nhân - kết quả: Cảnh thu là nguyên nhân trực tiếp gây ra mọi cảm xúc của thi nhân.

Câu 14: Nỗi buồn trong bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ chủ yếu xuất phát từ đâu?

  • A. Sự thất bại trong tình yêu.
  • B. Nỗi nhớ gia đình, người thân.
  • C. Sự nghèo đói, bệnh tật kéo dài.
  • D. Sự kết hợp của cảnh thu tiêu điều, nỗi nhớ quê hương, tâm trạng cô đơn và lo âu về thời cuộc loạn lạc.

Câu 15: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) thể hiện rõ nhất phong cách thơ nào của Đỗ Phủ?

  • A. Hiện thực, giàu chất suy tư, gắn với tâm trạng cá nhân và thời cuộc.
  • B. Lãng mạn, bay bổng, thoát ly khỏi thực tế.
  • C. Tự do, phóng túng, không tuân thủ niêm luật.
  • D. Chủ yếu miêu tả cảnh thiên nhiên thuần túy.

Câu 16: Việc Đỗ Phủ được mệnh danh là "Thi sử" (nhà thơ của lịch sử) có liên quan như thế nào đến nội dung bài "Thu hứng" (Bài 1)?

  • A. Bài thơ ghi lại chi tiết các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • B. Bài thơ sử dụng nhiều điển tích lịch sử.
  • C. Bài thơ lồng ghép, phản ánh tâm trạng của cá nhân trước bối cảnh lịch sử, thời cuộc loạn lạc.
  • D. Bài thơ ca ngợi các vị anh hùng dân tộc trong lịch sử.

Câu 17: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) được sáng tác vào năm 766, thời điểm này triều đại nhà Đường đang trải qua giai đoạn nào?

  • A. Thời kỳ thịnh trị, thái bình.
  • B. Thời kỳ loạn lạc, suy yếu sau khởi nghĩa An Lộc Sơn.
  • C. Thời kỳ mới thành lập, đầy hứa hẹn.
  • D. Thời kỳ chuẩn bị cho cuộc Nam tiến.

Câu 18: Về mặt cấu trúc, bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) tuân thủ chặt chẽ thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật ở những điểm nào?

  • A. Chỉ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. Có vần ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8.
  • C. Có niêm và luật chặt chẽ, hai cặp câu thực và luận đối nhau.
  • D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều danh từ chỉ địa danh (Vu Sơn, Vu Giáp, Giang, Tái thượng, Bạch Đế thành) trong bài thơ.

  • A. Xác định rõ không gian địa lý, tạo cảm giác chân thực về bối cảnh xa lạ, rộng lớn, đồng thời gợi cảm giác chia lìa, cách trở quê hương.
  • B. Chỉ nhằm mục đích trang trí, làm cho câu thơ thêm hoa mỹ.
  • C. Chứng tỏ sự uyên bác, hiểu biết rộng của nhà thơ về địa lý.
  • D. Gợi nhớ về những kỷ niệm vui vẻ ở những địa danh đó.

Câu 20: Từ "điêu thương" (tiêu điều) trong câu thơ "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" và "tiêu sâm" (lạnh lẽo đìu hiu) trong câu "Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm" cùng gợi lên sắc thái cảm xúc gì?

  • A. Sự ngưỡng mộ trước vẻ đẹp hùng vĩ.
  • B. Sự buồn bã, cô quạnh, tiêu điều, ảm đạm.
  • C. Sự vui tươi, phấn khởi trước cảnh vật.
  • D. Sự tức giận, bất mãn.

Câu 21: Hình ảnh "Tùng cúc lưỡng khai" (khóm cúc nở hai lần) gợi ý điều gì về khoảng thời gian nhà thơ lưu lại ở Quỳ Châu?

  • A. Chỉ vài ngày.
  • B. Một vài tuần.
  • C. Ít nhất hai năm (vì hoa cúc chỉ nở mỗi năm một lần vào mùa thu).
  • D. Suốt cả cuộc đời.

Câu 22: Câu thơ "Cô chu nhất hệ cố viên tâm" (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng quê nhà) sử dụng hình ảnh "cô chu" (con thuyền lẻ loi) là một hình ảnh ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Cuộc đời phiêu bạt, trôi dạt, đơn độc của nhà thơ.
  • B. Sự giàu có, sung túc của nhà thơ.
  • C. Chiếc thuyền chở đầy hàng hóa để buôn bán.
  • D. Sự ổn định, yên bình trong cuộc sống.

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là gì?

  • A. Niềm vui, sự hứng khởi trước vẻ đẹp của mùa thu.
  • B. Sự ca ngợi cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Nỗi buồn lãng mạn của tuổi trẻ.
  • D. Nỗi sầu thu, nỗi buồn về thời thế, nỗi nhớ quê hương và tâm trạng cô đơn của người lữ thứ.

Câu 24: Phân tích sự "động" trong bức tranh cảnh thu ở bốn câu đầu bài thơ.

  • A. Chỉ có sự tĩnh lặng, không có yếu tố động.
  • B. Sự "điêu thương" của sương móc, "khí tiêu sâm" (khí lạnh lẽo) và sự "dũng" (chồm lên) của sóng, "tiếp địa âm" (sà xuống đất) của mây gió.
  • C. Chỉ có hình ảnh con người đang hoạt động.
  • D. Sự chuyển động của các loài động vật hoang dã.

Câu 25: Từ "tha nhật lệ" (giọt nước mắt ngày khác) trong câu "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" là cách nói hoán dụ hay ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Nước mắt của thi nhân, giọt lệ buồn tủi, nhớ quê.
  • B. Giọt sương đọng trên lá cúc.
  • C. Giọt mưa mùa thu.
  • D. Giọt nước mắt của người khác.

Câu 26: Đỗ Phủ được xem là một trong hai nhà thơ vĩ đại nhất lịch sử văn học Trung Quốc (cùng với Lý Bạch). Điểm khác biệt nổi bật trong thơ Đỗ Phủ (thể hiện qua "Thu hứng") so với Lý Bạch là gì?

  • A. Thơ Lý Bạch thường buồn bã, hiện thực hơn.
  • B. Thơ Đỗ Phủ thường lãng mạn, bay bổng hơn.
  • C. Thơ Đỗ Phủ hiện thực, gắn bó sâu sắc với cuộc sống, thời cuộc, mang nặng suy tư, còn thơ Lý Bạch lãng mạn, phóng khoáng, thiên về chí lớn, tiên cảnh.
  • D. Thơ Đỗ Phủ ít sử dụng điển tích, điển cố hơn Lý Bạch.

Câu 27: Âm thanh tiếng chày may áo rét vào buổi chiều tối ("cấp mộ châm") trong câu kết gợi lên không khí gì của cuộc sống nơi xứ người?

  • A. Sự yên tĩnh, vắng lặng.
  • B. Sự ồn ào, náo nhiệt của phố thị.
  • C. Không khí chuẩn bị cho một lễ hội lớn.
  • D. Không khí đời thường, gợi nỗi buồn cô đơn, lạnh lẽo, và cảm giác thời gian trôi nhanh, mùa đông sắp đến.

Câu 28: Thông qua bài thơ "Thu hứng" (Bài 1), Đỗ Phủ thể hiện mình là người như thế nào?

  • A. Vô tư, lạc quan trước mọi hoàn cảnh.
  • B. Giàu tình cảm, nặng lòng với quê hương, lo lắng cho thời cuộc và cảm thấy cô đơn, lạc lõng nơi xứ người.
  • C. Chỉ quan tâm đến cuộc sống cá nhân, không để ý đến thời cuộc.
  • D. Một người thích du ngoạn, khám phá những vùng đất mới.

Câu 29: Phân tích tính "đối" trong hai câu thực: "Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm".

  • A. Đối giữa "Giang gian" (giữa sông) và "Tái thượng" (nơi biên ải); "ba lãng" (sóng) và "phong vân" (mây gió); "khiêm thiên dũng" (chồm lên tận trời) và "tiếp địa âm" (sà xuống đất).
  • B. Đối giữa màu sắc (xanh của sông, trắng của mây).
  • C. Đối giữa âm thanh (tiếng sóng, tiếng gió).
  • D. Đối giữa con người và thiên nhiên.

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ, từ "Thu hứng" trong nhan đề có ý nghĩa sâu sắc hơn việc chỉ là "cảm xúc về mùa thu" đơn thuần. Ý nghĩa đó là gì?

  • A. Chỉ là cảm xúc vui vẻ, lãng mạn khi mùa thu đến.
  • B. Là cảm xúc bất ngờ, đột ngột khi thấy cảnh thu.
  • C. Là cảm xúc suy tư, buồn bã, lo âu của thi nhân trước cảnh thu tiêu điều, gắn liền với nỗi nhớ quê, tình đời, và thân phận lưu lạc.
  • D. Là cảm xúc hào hứng, phấn khởi chuẩn bị cho mùa đông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài 'Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm' (Sương móc làm tiêu điều rừng phong) sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa cảnh thu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hình ảnh 'Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm' (Sương móc làm tiêu điều rừng phong) gợi tả điều gì về đặc điểm của mùa thu trong thơ Đỗ Phủ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hai câu thơ 'Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm / Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng' (Núi Vu, kẽm Vu khí lạnh lẽo đìu hiu / Sóng vọt giữa sông chồm lên tận lưng trời) chủ yếu khắc họa điều gì về không gian và cảnh vật mùa thu ở Quỳ Châu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hình ảnh 'ba lãng khiêm thiên dũng' (sóng vọt giữa sông chồm lên tận lưng trời) trong câu thơ thứ ba sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sự đối lập giữa 'giang gian ba lãng khiêm thiên dũng' (sóng vọt giữa sông chồm lên tận lưng trời) và 'tái thượng phong vân tiếp địa âm' (mây gió nơi biên ải sà xuống đất) ở hai câu thực (3-4) gợi lên điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Bốn câu thơ đầu (đề và thực) trong bài 'Thu hứng' (Bài 1) chủ yếu có vai trò gì trong việc thể hiện cảm xúc của thi nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Câu thơ 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ' (Khóm cúc nở hai lần làm rơi giọt nước mắt ngày khác) có thể hiểu theo những cách nào, gợi tâm trạng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ý nghĩa biểu tượng nào phù hợp nhất với hình ảnh 'cô chu nhất hệ cố viên tâm' (con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng quê nhà)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hai câu luận (5-6) 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm' thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong tâm trạng của Đỗ Phủ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tiếng 'chày' trong câu 'Hàm y xứ xứ thôi đao xích' (Quanh Bạch Đế, khắp nơi giục giã chày may áo rét) gợi lên điều gì về không gian và thời gian trong hai câu kết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Từ 'cấp mộ châm' (giục giã chày may áo rét lúc chiều tối) trong câu kết 'Bạch Đế thành cao cấp mộ châm' không chỉ miêu tả âm thanh, mà còn gợi ý điều gì về thời gian và tâm trạng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bốn câu thơ cuối (luận và kết) tập trung thể hiện điều gì trong bài 'Thu hứng' (Bài 1)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Mối quan hệ giữa bốn câu đầu (cảnh thu) và bốn câu cuối (tình thu) trong bài thơ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nỗi buồn trong bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ chủ yếu xuất phát từ đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) thể hiện rõ nhất phong cách thơ nào của Đỗ Phủ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Việc Đỗ Phủ được mệnh danh là 'Thi sử' (nhà thơ của lịch sử) có liên quan như thế nào đến nội dung bài 'Thu hứng' (Bài 1)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) được sáng tác vào năm 766, thời điểm này triều đại nhà Đường đang trải qua giai đoạn nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Về mặt cấu trúc, bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) tuân thủ chặt chẽ thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật ở những điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều danh từ chỉ địa danh (Vu Sơn, Vu Giáp, Giang, Tái thượng, Bạch Đế thành) trong bài thơ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Từ 'điêu thương' (tiêu điều) trong câu thơ 'Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm' và 'tiêu sâm' (lạnh lẽo đìu hiu) trong câu 'Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm' cùng gợi lên sắc thái cảm xúc gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hình ảnh 'Tùng cúc lưỡng khai' (khóm cúc nở hai lần) gợi ý điều gì về khoảng thời gian nhà thơ lưu lại ở Quỳ Châu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Câu thơ 'Cô chu nhất hệ cố viên tâm' (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng quê nhà) sử dụng hình ảnh 'cô chu' (con thuyền lẻ loi) là một hình ảnh ẩn dụ cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích sự 'động' trong bức tranh cảnh thu ở bốn câu đầu bài thơ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Từ 'tha nhật lệ' (giọt nước mắt ngày khác) trong câu 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ' là cách nói hoán dụ hay ẩn dụ cho điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đỗ Phủ được xem là một trong hai nhà thơ vĩ đại nhất lịch sử văn học Trung Quốc (cùng với Lý Bạch). Điểm khác biệt nổi bật trong thơ Đỗ Phủ (thể hiện qua 'Thu hứng') so với Lý Bạch là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Âm thanh tiếng chày may áo rét vào buổi chiều tối ('cấp mộ châm') trong câu kết gợi lên không khí gì của cuộc sống nơi xứ người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Thông qua bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1), Đỗ Phủ thể hiện mình là người như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích tính 'đối' trong hai câu thực: 'Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng / Tái thượng phong vân tiếp địa âm'.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ, từ 'Thu hứng' trong nhan đề có ý nghĩa sâu sắc hơn việc chỉ là 'cảm xúc về mùa thu' đơn thuần. Ý nghĩa đó là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hai câu đề trong bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) của Đỗ Phủ:
Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm,
Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm.
Bức tranh mùa thu được gợi tả qua hai câu thơ này mang đậm sắc thái nào?

  • A. Tươi sáng, rộn ràng sức sống.
  • B. Ảm đạm, tiêu điều, nhuốm màu bi thương.
  • C. Tráng lệ, hùng vĩ nhưng tĩnh lặng.
  • D. Bình yên, thơ mộng, gợi cảm giác lãng mạn.

Câu 2: Từ "điêu thương" trong câu thơ "Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm" không chỉ miêu tả cảnh vật mà còn gợi liên tưởng đến điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Nỗi vui mừng khi mùa thu đến.
  • C. Sự tàn phai, mất mát, gợi nỗi buồn về thân phận và thời cuộc.
  • D. Vẻ đẹp lộng lẫy, kiêu sa của thiên nhiên.

Câu 3: Hình ảnh "Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm" (Khí thu ở Vu Sơn, Vu Giáp hiu hắt, lạnh lẽo) gợi lên điều gì về không gian và cảm xúc của nhà thơ?

  • A. Không gian ấm áp, dễ chịu và tâm trạng thư thái.
  • B. Không gian rộng lớn, tươi mới và tâm trạng phấn chấn.
  • C. Không gian hùng vĩ, rợn ngợp và tâm trạng lo sợ.
  • D. Không gian heo hút, lạnh lẽo và tâm trạng cô đơn, buồn bã.

Câu 4: Hai câu thực trong bài thơ:
Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng,
Tái thượng phong vân tiếp địa âm.
Biện pháp nghệ thuật đối kết hợp với phóng đại được thể hiện rõ nhất qua cặp hình ảnh nào?

  • A. Sóng dưới sông vọt lên bầu trời / Mây trên ải sà xuống mặt đất.
  • B. Sương trắng làm héo cây phong / Khí thu ở Vu Sơn, Vu Giáp.
  • C. Khóm cúc nở hai lần rơi lệ cũ / Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương.
  • D. Khắp nơi giục may áo rét / Thành Bạch Đế cao tiếng chày chập tối.

Câu 5: Hình ảnh sóng sông Trường Giang "khiêm thiên dũng" (vọt lên bầu trời) và mây trên ải "tiếp địa âm" (sà xuống mặt đất) trong hai câu thực có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của thiên nhiên.
  • B. Gợi không gian yên bình, tĩnh lặng của mùa thu.
  • C. Khắc họa sự dữ dội, cuộn trào của cảnh vật, ẩn dụ cho thời cuộc loạn lạc.
  • D. Biểu hiện sức mạnh của con người trước thiên nhiên.

Câu 6: Từ "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ" (Khóm cúc hai lần nở vì lệ ngày cũ) có thể hiểu theo nhiều cách. Cách hiểu nào sau đây là hợp lý nhất trong bối cảnh bài thơ "Thu hứng"?

  • A. Nhà thơ đã khóc rất nhiều lần trước khóm cúc.
  • B. Hoa cúc nở lần thứ hai trong năm.
  • C. Khóm cúc nở làm nhà thơ nhớ lại những giọt nước mắt đã rơi trong quá khứ.
  • D. Nhà thơ đã ở nơi đất khách này hai mùa cúc nở, mỗi lần thấy cúc nở lại rơi lệ vì nhớ quê.

Câu 7: Hình ảnh "Cô chu nhất hệ cố viên tâm" (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) thể hiện trực tiếp tâm trạng gì của nhà thơ?

  • A. Sự vui vẻ, tự do khi được du ngoạn.
  • B. Nỗi cô đơn, lẻ loi và sự gắn bó sâu sắc với quê hương.
  • C. Khát vọng chinh phục biển cả.
  • D. Sự chán ghét cuộc sống nơi đất khách.

Câu 8: Trong cặp câu luận "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm", mối quan hệ giữa hai câu thơ này chủ yếu là gì?

  • A. Miêu tả hai cảnh vật hoàn toàn tách biệt.
  • B. Một câu tả cảnh, một câu tả người.
  • C. Cả hai câu đều tập trung biểu đạt nỗi lòng, tâm trạng hoài hương của nhà thơ.
  • D. Một câu nói về quá khứ, một câu nói về tương lai.

Câu 9: Hai câu kết của bài thơ:
Hàm y xứ xứ thôi đao xích,
Bạch Đế thành cao cấp mộ châm.
Âm thanh "cấp mộ châm" (tiếng chày chập tối) có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Gợi sự chuẩn bị cho mùa đông, báo hiệu thời gian trôi nhanh và khắc sâu nỗi buồn, sự mong ngóng trở về.
  • B. Tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp của cuộc sống nơi đất khách.
  • C. Biểu hiện sự giàu có, sung túc của người dân.
  • D. Là âm thanh của chiến tranh, loạn lạc.

Câu 10: Từ "Hàm y xứ xứ" (khắp nơi may áo rét) trong câu kết gợi tả điều gì về cuộc sống và bối cảnh xã hội lúc bấy giờ?

  • A. Sự lười biếng, không chuẩn bị cho mùa đông.
  • B. Cuộc sống xa hoa, hưởng thụ.
  • C. Cuộc sống bình dị, lặp lại của người dân thường, tương phản với tâm trạng bất an, phiêu bạt của nhà thơ.
  • D. Hoạt động quân sự chuẩn bị cho chiến tranh.

Câu 11: Toàn bộ bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là sự kết hợp nhuần nhuyễn của bút pháp tả cảnh và biểu cảm. Mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ này là gì?

  • A. Cảnh hoàn toàn tách biệt với tình, không liên quan gì đến cảm xúc nhà thơ.
  • B. Cảnh vật mùa thu tiêu điều, dữ dội là cái cớ, là ngoại cảnh để bộc lộ nỗi buồn thời thế, nỗi nhớ quê hương của nhà thơ.
  • C. Nhà thơ chỉ mượn cảnh để nói về tình yêu đôi lứa.
  • D. Tình cảm của nhà thơ làm biến đổi hoàn toàn cảnh vật, khiến nó trở nên tươi sáng hơn.

Câu 12: Nỗi "lệ ngày cũ" (tha nhật lệ) khi thấy cúc nở lần thứ hai trong bài thơ chủ yếu gợi lên điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của Đỗ Phủ?

  • A. Sự sung sướng khi được ngắm hoa.
  • B. Nỗi buồn vì hoa cúc sắp tàn.
  • C. Sự tiếc nuối về tuổi trẻ đã qua.
  • D. Nỗi buồn kéo dài, dai dẳng vì phải sống lưu lạc, xa quê đã lâu.

Câu 13: Hình ảnh "con thuyền lẻ loi" (cô chu) trong câu luận không chỉ tả thực mà còn mang ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc về điều gì?

  • A. Cuộc đời phiêu bạt, đơn độc, không nơi nương tựa của nhà thơ.
  • B. Sự giàu có, sung túc của nhà thơ.
  • C. Khát vọng vươn ra biển lớn.
  • D. Tâm trạng vui vẻ, thoải mái khi đi thuyền.

Câu 14: Cặp câu "Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm" được xem là những câu thơ hay nhất, cô đọng nhất trong bài vì chúng:

  • A. Chỉ đơn thuần tả cảnh vật mùa thu.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố khó hiểu.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa hình ảnh quen thuộc (cúc, thuyền) với cảm xúc cá nhân (nỗi lệ, lòng cố hương), thể hiện sâu sắc nỗi buồn hoài hương và thân phận lưu lạc.
  • D. Miêu tả sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.

Câu 15: Tiếng chày đập vải "cấp mộ châm" (chập tối) ở cuối bài thơ có thể được xem là âm thanh gì đối với tâm hồn nhà thơ đang buồn bã?

  • A. Âm thanh của sự sống, niềm vui.
  • B. Âm thanh của chiến thắng.
  • C. Âm thanh đơn điệu, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Âm thanh khắc khoải, dồn dập, như thúc giục thời gian trôi, làm tăng thêm nỗi sầu muộn và sự mong ngóng.

Câu 16: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) được sáng tác trong hoàn cảnh Đỗ Phủ đang ở Quỳ Châu. Hoàn cảnh này có ảnh hưởng như thế nào đến cảm hứng và nội dung bài thơ?

  • A. Quỳ Châu là nơi xa quê, trong bối cảnh đất nước loạn lạc, khiến nỗi buồn xa xứ và lo lắng thời cuộc của nhà thơ càng thêm sâu sắc.
  • B. Quỳ Châu là quê hương của nhà thơ, nên bài thơ tràn đầy niềm vui và tự hào.
  • C. Quỳ Châu là nơi rất đẹp, khiến nhà thơ chỉ tập trung miêu tả cảnh vật.
  • D. Quỳ Châu là nơi yên bình, khiến nhà thơ quên hết những lo toan.

Câu 17: Cấu trúc của bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) theo thể Thất ngôn bát cú Đường luật thường được phân tích thành các phần Đề, Thực, Luận, Kết. Sự phân chia này có tác dụng gì trong việc triển khai cảm xúc?

  • A. Giúp bài thơ trở nên lộn xộn, khó hiểu.
  • B. Tạo sự chuyển biến từ tả cảnh rộng lớn, dữ dội (Đề, Thực) sang bộc lộ trực tiếp nỗi lòng cá nhân (Luận, Kết).
  • C. Chỉ đơn thuần là quy tắc hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Khiến bài thơ chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất.

Câu 18: Nỗi buồn trong bài "Thu hứng" của Đỗ Phủ là nỗi buồn cá nhân hay nỗi buồn thời thế, hay cả hai?

  • A. Chỉ là nỗi buồn cá nhân vì nhớ nhà.
  • B. Chỉ là nỗi buồn về thời cuộc loạn lạc.
  • C. Là sự hòa quyện sâu sắc giữa nỗi buồn cá nhân (thân phận lưu lạc, tuổi già) và nỗi buồn thời thế (đất nước loạn lạc, chiến tranh).
  • D. Là nỗi buồn lãng mạn của thi sĩ trước cảnh thu.

Câu 19: So với nhiều bài thơ Đường tả cảnh mùa thu khác thường mang nét đẹp lãng mạn, thơ mộng, cảnh thu trong "Thu hứng" của Đỗ Phủ có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Mang vẻ đẹp tiêu điều, ảm đạm, thậm chí dữ dội, phản ánh hiện thực khắc nghiệt và tâm trạng u uất của nhà thơ.
  • B. Tươi sáng, rực rỡ, đầy sức sống.
  • C. Chỉ tập trung vào những chi tiết nhỏ, tĩnh lặng.
  • D. Mang đậm màu sắc thần thoại, kỳ ảo.

Câu 20: Hình ảnh "Bạch Đế thành cao" ở câu kết có ý nghĩa gì khi đặt cạnh âm thanh tiếng chày chập tối?

  • A. Gợi vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thành quách.
  • B. Là địa điểm cụ thể nơi nhà thơ đang ở, làm nền cho âm thanh cuộc sống cuối ngày, khắc sâu cảm giác cô đơn, xa xứ.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, phồn thịnh.
  • D. Gợi nhớ về một trận chiến lịch sử.

Câu 21: Việc sử dụng các địa danh cụ thể như Vu Sơn, Vu Giáp, Bạch Đế Thành trong bài thơ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên trừu tượng, khó hình dung.
  • B. Chỉ để khoe kiến thức địa lý.
  • C. Tăng tính hiện thực cho bức tranh cảnh vật, đồng thời nhấn mạnh hoàn cảnh lưu lạc, xa xứ của nhà thơ.
  • D. Khiến bài thơ chỉ có giá trị về mặt địa lý.

Câu 22: Nỗi nhớ quê hương trong bài thơ "Thu hứng" không chỉ đơn thuần là nhớ cảnh vật, con người mà còn là nỗi nhớ về điều gì sâu xa hơn?

  • A. Nhớ những món ăn ngon ở quê.
  • B. Nhớ những trò chơi tuổi thơ.
  • C. Nhớ những người bạn cũ.
  • D. Nhớ về một cuộc sống ổn định, bình yên, có ý nghĩa, nơi mình thuộc về, trái ngược với hiện tại phiêu bạt, vô định.

Câu 23: Đỗ Phủ được mệnh danh là "Thi sử" vì thơ ông thường phản ánh chân thực hiện thực xã hội và lịch sử. "Thu hứng" (Bài 1) thể hiện điều này ở khía cạnh nào?

  • A. Gợi không khí loạn lạc, tiêu điều của đất nước thời An Sử, thể hiện nỗi lo cho vận mệnh dân tộc.
  • B. Chỉ nói về vẻ đẹp của thiên nhiên, không liên quan đến xã hội.
  • C. Miêu tả cuộc sống giàu sang của vua chúa.
  • D. Nói về những chiến công oanh liệt.

Câu 24: Trong bài thơ, hình ảnh "con thuyền lẻ loi" (cô chu) được "buộc chặt" (nhất hệ) vào "tấm lòng cố hương" (cố viên tâm). Sự kết hợp này tạo ra một hình ảnh ẩn dụ nói lên điều gì?

  • A. Nhà thơ muốn neo thuyền lại vĩnh viễn ở Quỳ Châu.
  • B. Dù thân xác đang lênh đênh nơi đất khách, tâm hồn nhà thơ luôn hướng về quê hương.
  • C. Con thuyền bị buộc chặt nên không thể về quê được.
  • D. Nhà thơ không còn muốn về quê nữa.

Câu 25: Hãy phân tích tác dụng của việc sử dụng từ "thôi" (giục, thúc giục) trong câu "Hàm y xứ xứ thôi đao xích" (Khắp nơi giục may áo rét).

  • A. Thể hiện sự lười biếng của người dân.
  • B. Gợi không khí vui vẻ, hối hả chuẩn bị cho lễ hội.
  • C. Miêu tả một hoạt động bình thường, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Nhấn mạnh sự gấp gáp của thời gian, mùa đông sắp đến, đồng thời như đang thúc giục chính nhà thơ, làm tăng thêm cảm giác cô đơn và sự bất lực trước dòng chảy thời gian.

Câu 26: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa cảnh vật dữ dội, rộng lớn và tâm trạng cô đơn, nhỏ bé của con người?

  • A. Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng,
    Cô chu nhất hệ cố viên tâm.
  • B. Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm,
    Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm.
  • C. Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ,
    Hàm y xứ xứ thôi đao xích.
  • D. Bạch Đế thành cao cấp mộ châm,
    Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm.

Câu 27: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về giá trị nghệ thuật của bài thơ "Thu hứng" (Bài 1)?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, giàu sức biểu cảm.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa tả cảnh và ngụ tình.
  • C. Chỉ sử dụng các hình ảnh ước lệ, không có yếu tố hiện thực.
  • D. Bút pháp hiện thực kết hợp với bút pháp trữ tình sâu sắc.

Câu 28: Bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là một trong chuỗi "Thu hứng" gồm 8 bài. Điều này gợi ý gì về cảm hứng sáng tác của Đỗ Phủ trong giai đoạn này?

  • A. Nhà thơ chỉ sáng tác về mùa thu.
  • B. Nhà thơ đang rất vui vẻ, nhiều cảm hứng.
  • C. Nhà thơ muốn miêu tả vẻ đẹp của 8 địa điểm khác nhau.
  • D. Nỗi sầu thu, nỗi buồn thời thế và tâm trạng lưu lạc là cảm hứng chủ đạo, xuyên suốt và ám ảnh nhà thơ trong một thời gian dài.

Câu 29: Dòng thơ "Tái thượng phong vân tiếp địa âm" (Mây trên ải sà xuống mặt đất) gợi lên không gian như thế nào?

  • A. Bầu trời và mặt đất như hòa làm một, tạo cảm giác ngột ngạt, u ám, không lối thoát.
  • B. Không gian thoáng đãng, rộng mở.
  • C. Bầu trời trong xanh, cao vút.
  • D. Chỉ miêu tả hiện tượng tự nhiên bình thường.

Câu 30: Chủ đề bao trùm và sâu sắc nhất của bài thơ "Thu hứng" (Bài 1) là gì?

  • A. Tình yêu lãng mạn với mùa thu.
  • B. Niềm vui khi được sống ở nơi xa.
  • C. Nỗi sầu muộn trước cảnh thu tiêu điều, gắn liền với nỗi buồn thời thế loạn lạc và nỗi nhớ quê hương da diết của người thi sĩ đang lưu lạc.
  • D. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Trung Quốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hai câu đề trong bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) của Đỗ Phủ:
Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm,
Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm.
Bức tranh mùa thu được gợi tả qua hai câu thơ này mang đậm sắc thái nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Từ 'điêu thương' trong câu thơ 'Ngọc lộ điêu thương phong thụ lâm' không chỉ miêu tả cảnh vật mà còn gợi liên tưởng đến điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình ảnh 'Vu Sơn, Vu Giáp khí tiêu sâm' (Khí thu ở Vu Sơn, Vu Giáp hiu hắt, lạnh lẽo) gợi lên điều gì về không gian và cảm xúc của nhà thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hai câu thực trong bài thơ:
Giang gian ba lãng khiêm thiên dũng,
Tái thượng phong vân tiếp địa âm.
Biện pháp nghệ thuật đối kết hợp với phóng đại được thể hiện rõ nhất qua cặp hình ảnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hình ảnh sóng sông Trường Giang 'khiêm thiên dũng' (vọt lên bầu trời) và mây trên ải 'tiếp địa âm' (sà xuống mặt đất) trong hai câu thực có tác dụng chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Từ 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ' (Khóm cúc hai lần nở vì lệ ngày cũ) có thể hiểu theo nhiều cách. Cách hiểu nào sau đây là hợp lý nhất trong bối cảnh bài thơ 'Thu hứng'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hình ảnh 'Cô chu nhất hệ cố viên tâm' (Con thuyền lẻ loi buộc chặt tấm lòng cố hương) thể hiện trực tiếp tâm trạng gì của nhà thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong cặp câu luận 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm', mối quan hệ giữa hai câu thơ này chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hai câu kết của bài thơ:
Hàm y xứ xứ thôi đao xích,
Bạch Đế thành cao cấp mộ châm.
Âm thanh 'cấp mộ châm' (tiếng chày chập tối) có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Từ 'Hàm y xứ xứ' (khắp nơi may áo rét) trong câu kết gợi tả điều gì về cuộc sống và bối cảnh xã hội lúc bấy giờ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Toàn bộ bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) là sự kết hợp nhuần nhuyễn của bút pháp tả cảnh và biểu cảm. Mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nỗi 'lệ ngày cũ' (tha nhật lệ) khi thấy cúc nở lần thứ hai trong bài thơ chủ yếu gợi lên điều gì về hoàn cảnh và tâm trạng của Đỗ Phủ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hình ảnh 'con thuyền lẻ loi' (cô chu) trong câu luận không chỉ tả thực mà còn mang ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc về điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cặp câu 'Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ / Cô chu nhất hệ cố viên tâm' được xem là những câu thơ hay nhất, cô đọng nhất trong bài vì chúng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tiếng chày đập vải 'cấp mộ châm' (chập tối) ở cuối bài thơ có thể được xem là âm thanh gì đối với tâm hồn nhà thơ đang buồn bã?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) được sáng tác trong hoàn cảnh Đỗ Phủ đang ở Quỳ Châu. Hoàn cảnh này có ảnh hưởng như thế nào đến cảm hứng và nội dung bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cấu trúc của bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) theo thể Thất ngôn bát cú Đường luật thường được phân tích thành các phần Đề, Thực, Luận, Kết. Sự phân chia này có tác dụng gì trong việc triển khai cảm xúc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nỗi buồn trong bài 'Thu hứng' của Đỗ Phủ là nỗi buồn cá nhân hay nỗi buồn thời thế, hay cả hai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So với nhiều bài thơ Đường tả cảnh mùa thu khác thường mang nét đẹp lãng mạn, thơ mộng, cảnh thu trong 'Thu hứng' của Đỗ Phủ có đặc điểm nổi bật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hình ảnh 'Bạch Đế thành cao' ở câu kết có ý nghĩa gì khi đặt cạnh âm thanh tiếng chày chập tối?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc sử dụng các địa danh cụ thể như Vu Sơn, Vu Giáp, Bạch Đế Thành trong bài thơ có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nỗi nhớ quê hương trong bài thơ 'Thu hứng' không chỉ đơn thuần là nhớ cảnh vật, con người mà còn là nỗi nhớ về điều gì sâu xa hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đỗ Phủ được mệnh danh là 'Thi sử' vì thơ ông thường phản ánh chân thực hiện thực xã hội và lịch sử. 'Thu hứng' (Bài 1) thể hiện điều này ở khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong bài thơ, hình ảnh 'con thuyền lẻ loi' (cô chu) được 'buộc chặt' (nhất hệ) vào 'tấm lòng cố hương' (cố viên tâm). Sự kết hợp này tạo ra một hình ảnh ẩn dụ nói lên điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hãy phân tích tác dụng của việc sử dụng từ 'thôi' (giục, thúc giục) trong câu 'Hàm y xứ xứ thôi đao xích' (Khắp nơi giục may áo rét).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa cảnh vật dữ dội, rộng lớn và tâm trạng cô đơn, nhỏ bé của con người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về giá trị nghệ thuật của bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) là một trong chuỗi 'Thu hứng' gồm 8 bài. Điều này gợi ý gì về cảm hứng sáng tác của Đỗ Phủ trong giai đoạn này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Dòng thơ 'Tái thượng phong vân tiếp địa âm' (Mây trên ải sà xuống mặt đất) gợi lên không gian như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Cảm xúc mùa thu - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chủ đề bao trùm và sâu sắc nhất của bài thơ 'Thu hứng' (Bài 1) là gì?

Viết một bình luận