Trắc nghiệm Câu cá mùa thu (Thu điếu) - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tích cách Nguyễn Khuyến mở đầu bài thơ "Thu điếu" bằng hình ảnh "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo". Hai chi tiết "lạnh lẽo" và "trong veo" kết hợp với nhau gợi lên cảm nhận chủ yếu nào về không gian mùa thu?
- A. Sự sống động, náo nhiệt của thiên nhiên.
- B. Sự tĩnh lặng, thanh khiết và hơi se lạnh đặc trưng của mùa thu vùng quê Bắc Bộ.
- C. Sự khô hạn, thiếu sức sống của cảnh vật.
- D. Sự ấm áp, gần gũi của không gian ao làng.
Câu 2: Hình ảnh "Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" trong câu thơ thứ hai của bài thơ "Thu điếu" có tác dụng chủ yếu gì trong việc phác họa bức tranh mùa thu?
- A. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của người đi câu.
- B. Thể hiện quy mô lớn lao của cảnh vật xung quanh ao thu.
- C. Tạo tương phản với không gian rộng lớn, làm nổi bật sự nhỏ bé, đơn chiếc của con người trước thiên nhiên, gợi cảm giác cô đơn.
- D. Miêu tả chi tiết dụng cụ câu cá truyền thống của làng quê.
Câu 3: Phân tích sự chuyển động trong hai câu thơ "Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo". Sự kết hợp của các từ ngữ miêu tả chuyển động ("gợn tí", "khẽ đưa vèo") gợi tả đặc điểm gì của cảnh thu?
- A. Sự mạnh mẽ, dữ dội của gió và sóng mùa thu.
- B. Sự hỗn loạn, mất trật tự trong chuyển động của lá và sóng.
- C. Sự vội vã, gấp gáp của thời gian mùa thu.
- D. Sự yên ả, tĩnh lặng đến mức chỉ có những chuyển động rất nhẹ nhàng, tinh tế.
Câu 4: Cụm từ "trời xanh ngắt" trong câu thơ "Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt" gợi tả sắc thái đặc trưng nào của bầu trời mùa thu ở Đồng bằng Bắc Bộ?
- A. Sự trong trẻo, cao vời và khoáng đạt.
- B. Sự u ám, xám xịt sắp sửa có mưa.
- C. Sự nóng bức, oi ả của ngày hè còn sót lại.
- D. Sự mờ ảo, khó nhìn rõ cảnh vật.
Câu 5: Hình ảnh "ngõ trúc quanh co khách vắng teo" trong "Thu điếu" gợi lên ấn tượng gì về không gian làng quê và cuộc sống nơi đây?
- A. Sự đông đúc, nhộn nhịp của người qua lại.
- B. Sự vắng vẻ, yên ắng, gợi cảm giác xa vắng, cô lập.
- C. Sự hiện đại, tiện nghi của đường làng.
- D. Sự nguy hiểm, khó đi của con đường.
Câu 6: Điểm nhìn của nhà thơ khi miêu tả cảnh thu trong bài "Thu điếu" chủ yếu là từ đâu? Phân tích tác dụng của điểm nhìn này.
- A. Từ chiếc thuyền câu trên mặt ao, giúp quan sát bao quát từ gần (ao) đến xa (bầu trời, ngõ trúc) rồi lại trở về gần, tạo không gian đa chiều.
- B. Từ trong nhà nhìn ra cửa sổ, giới hạn tầm nhìn và chỉ thấy một phần cảnh vật.
- C. Từ trên cao nhìn xuống toàn bộ làng quê, mang tính khách quan, bao quát chung.
- D. Từ bờ ao nhìn ra xa, chỉ tập trung vào mặt nước và đường chân trời.
Câu 7: Nghệ thuật "lấy động tả tĩnh" được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong bài "Thu điếu"?
- A. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí.
- B. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
- C. Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
- D. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt.
Câu 8: Phân tích tác dụng của việc sử dụng vần "eo" (tử vận) trong bài thơ "Thu điếu". Vần điệu này góp phần diễn tả không gian và tâm trạng như thế nào?
- A. Tạo cảm giác rộng mở, khoáng đạt cho không gian.
- B. Gợi không gian thu nhỏ dần, khép kín, vắng lặng, phù hợp với tâm trạng uẩn khúc, cô đơn của thi nhân.
- C. Làm cho bài thơ trở nên vui tươi, rộn rã.
- D. Nhấn mạnh sự chuyển động liên tục, không ngừng của cảnh vật.
Câu 9: Hai câu thơ cuối "Tựa gối buông cần lâu chẳng được / Cá đâu đớp động dưới chân bèo" miêu tả hành động câu cá. Tuy nhiên, chi tiết này có ý nghĩa sâu sắc hơn gì về tâm trạng và tình cảnh của nhà thơ Nguyễn Khuyến?
- A. Nhà thơ là người vụng về, không có năng khiếu câu cá.
- B. Mùa thu không phải là mùa cá cắn câu.
- C. Nhà thơ đang tập trung cao độ vào việc câu cá để quên đi sự đời.
- D. Thể hiện sự mâu thuẫn: bề ngoài nhàn nhã câu cá nhưng lòng không yên, trăn trở trước thời cuộc, không thể làm một ẩn sĩ thực thụ.
Câu 10: So sánh hình ảnh "sóng biếc theo làn hơi gợn tí" và "lá vàng trước gió khẽ đưa vèo". Dù cùng miêu tả chuyển động, sự khác biệt trong từ ngữ ("gợn tí" vs "khẽ đưa vèo") cho thấy điều gì về đặc điểm của sóng và lá trong cảnh thu này?
- A. Sóng chỉ gợn rất nhẹ trên mặt nước tĩnh, trong khi lá rơi có vẻ nhanh và đột ngột hơn một chút.
- B. Cả sóng và lá đều chuyển động rất mạnh mẽ, dữ dội.
- C. Sóng chuyển động nhanh hơn nhiều so với lá rơi.
- D. Lá chuyển động chậm hơn nhiều so với sóng gợn.
Câu 11: Bức tranh mùa thu trong "Thu điếu" mang đậm nét đặc trưng của vùng quê nào ở Việt Nam?
- A. Miền núi phía Bắc.
- B. Miền Trung ven biển.
- C. Đồng bằng Bắc Bộ.
- D. Miền Nam sông nước.
Câu 12: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về không gian nghệ thuật được Nguyễn Khuyến tạo dựng trong bài "Thu điếu"?
- A. Một không gian rộng lớn, hoành tráng, đầy sức sống.
- B. Một không gian chật hẹp, tù túng, ngột ngạt.
- C. Một không gian ồn ào, náo nhiệt, tấp nập.
- D. Một không gian yên tĩnh, vắng lặng, trong trẻo, phảng phất nét đượm buồn.
Câu 13: Chi tiết "Cá đâu đớp động dưới chân bèo" là âm thanh duy nhất xuất hiện trong bài thơ. Tuy nhiên, âm thanh này không phá vỡ mà còn làm tăng thêm cái tĩnh lặng. Giải thích tại sao lại có hiệu ứng nghịch lý này.
- A. Âm thanh quá nhỏ, đột ngột trong không gian yên tĩnh tuyệt đối khiến sự tĩnh lặng càng được cảm nhận rõ rệt hơn.
- B. Âm thanh này quá lớn, lấn át mọi tiếng động khác.
- C. Âm thanh này chỉ tồn tại trong tưởng tượng của nhà thơ.
- D. Âm thanh này báo hiệu sự xuất hiện của nhiều tiếng động khác sắp tới.
Câu 14: Ngoài việc miêu tả cảnh thu, bài thơ "Thu điếu" còn thể hiện tâm sự gì sâu kín của nhà thơ Nguyễn Khuyến, đặc biệt khi đặt trong bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ?
- A. Niềm vui sướng, phấn khởi trước cuộc sống thanh nhàn.
- B. Sự thờ ơ, vô cảm trước những biến động của đất nước.
- C. Nỗi buồn thời thế, tâm trạng uẩn khúc, yêu nước thầm kín của một nhà nho ẩn mình trước cảnh nước mất nhà tan.
- D. Mong muốn được trở lại chốn quan trường để cống hiến.
Câu 15: So sánh cách cảm nhận mùa thu của Nguyễn Khuyến trong "Thu điếu" với một số bài thơ thu khác (ví dụ: "Sang thu" của Hữu Thỉnh - nếu học sinh đã học). Điểm khác biệt nổi bật trong cách miêu tả cảnh thu của Nguyễn Khuyến là gì?
- A. Tập trung vào sự chuyển mùa từ hạ sang thu.
- B. Khắc họa vẻ đẹp tĩnh lặng, thanh sơ, mang đậm hồn quê Bắc Bộ và gắn liền với tâm trạng riêng của thi nhân.
- C. Miêu tả mùa thu ở thành thị với nhiều hình ảnh hiện đại.
- D. Nhấn mạnh sự rực rỡ, sôi động của cảnh vật mùa thu.
Câu 16: Từ "đâu" trong câu "Cá đâu đớp động dưới chân bèo" thể hiện điều gì về thái độ và sự chú ý của người đi câu (nhà thơ)?
- A. Sự chắc chắn về vị trí con cá.
- B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến việc câu cá.
- C. Sự ngạc nhiên vì cá cắn câu quá nhiều.
- D. Sự bất ngờ, không tập trung hoàn toàn vào việc câu cá, gợi sự suy tư, xao lãng.
Câu 17: Phân tích giá trị biểu cảm của từ láy "lạnh lẽo" trong câu thơ đầu tiên. Từ láy này không chỉ miêu tả nhiệt độ mà còn gợi cảm giác gì?
- A. Sự cô quạnh, hiu hắt, phảng phất nét buồn.
- B. Sự ấm áp, dễ chịu.
- C. Sự tươi mới, tràn đầy sức sống.
- D. Sự nóng bức, khó chịu.
Câu 18: Cảnh vật trong bài thơ "Thu điếu" được miêu tả bằng những gam màu chủ đạo nào? Sự kết hợp màu sắc này gợi lên điều gì?
- A. Đỏ, vàng rực rỡ, gợi không khí lễ hội.
- B. Trắng, đen, gợi sự u tối, bí ẩn.
- C. Xanh (nước, trời, sóng, trúc), vàng (lá), gợi vẻ đẹp trong trẻo, thanh bình nhưng cũng có chút u buồn.
- D. Đen, tím, gợi sự huyền bí, ma mị.
Câu 19: Nghệ thuật đối trong bài thơ "Thu điếu" được sử dụng như thế nào? Hãy tìm một cặp câu đối trong bài và phân tích tác dụng của nó.
- A. Đối giữa các câu lẻ với nhau, tạo sự ngắt quãng.
- B. Đối giữa các câu chẵn liền kề (câu 3 với 4, câu 5 với 6), tạo sự cân xứng, hài hòa trong miêu tả cảnh vật.
- C. Đối giữa các từ đơn lẻ trong cùng một câu.
- D. Đối giữa câu đầu và câu cuối, tạo kết cấu vòng tròn.
Câu 20: Liên hệ từ cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến (đỗ đạt cao nhưng sớm cáo quan về ở ẩn) để giải thích sâu sắc hơn tâm trạng "lâu chẳng được" trong việc câu cá ở cuối bài thơ.
- A. Ông về quê vì không còn khả năng làm quan.
- B. Việc câu cá là cách ông thể hiện sự bất mãn với triều đình.
- C. Ông quá say mê cảnh vật nên quên mất việc câu cá.
- D. Việc "lâu chẳng được" cá phản ánh sự bồn chồn, không yên lòng của ông trước tình cảnh đất nước, dù bề ngoài tìm đến thú tiêu khiển tao nhã.
Câu 21: Từ "tẻo teo" trong "Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" là một từ láy gợi hình. Từ láy này nhấn mạnh đặc điểm nào của chiếc thuyền và qua đó góp phần thể hiện điều gì về không gian?
- A. Sự nhỏ bé, đơn độc của chiếc thuyền, làm tăng cảm giác tĩnh lặng và rộng lớn của ao thu.
- B. Sự hiện đại, tiện nghi của chiếc thuyền.
- C. Sự cũ kỹ, hỏng hóc của chiếc thuyền.
- D. Sự đông đúc, nhiều người trên chiếc thuyền.
Câu 22: Cảnh vật mùa thu trong bài thơ "Thu điếu" được miêu tả chân thực, gần gũi, không sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng. Điều này cho thấy đặc điểm gì trong phong cách thơ của Nguyễn Khuyến?
- A. Ảnh hưởng sâu sắc của thơ Đường luật cổ điển.
- B. Thiên về miêu tả những điều kỳ ảo, siêu nhiên.
- C. Gắn bó với cuộc sống, cảnh vật đời thường, mang đậm chất dân dã, hồn hậu.
- D. Chỉ tập trung vào việc thể hiện cảm xúc cá nhân mà bỏ qua miêu tả cảnh vật.
Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa cảnh thu được miêu tả và tâm trạng của nhà thơ. Cảnh vật tĩnh lặng, hiu hắt trong bài thơ "Thu điếu" có tác dụng gì trong việc bộc lộ tâm trạng của Nguyễn Khuyến?
- A. Cảnh vật tươi sáng làm nổi bật tâm trạng vui vẻ.
- B. Cảnh vật tĩnh lặng, vắng vẻ góp phần thể hiện nỗi cô đơn, uẩn khúc, nỗi buồn man mác trong lòng nhà thơ (tả cảnh ngụ tình).
- C. Cảnh vật không liên quan gì đến tâm trạng của nhà thơ.
- D. Cảnh vật ồn ào làm tăng thêm sự bực bội trong lòng.
Câu 24: Bài thơ "Thu điếu" là một trong ba bài thơ thu nổi tiếng của Nguyễn Khuyến. Việc ông sáng tác cả chùm thơ về mùa thu cho thấy điều gì về mối quan hệ của ông với thiên nhiên?
- A. Ông có tình yêu sâu sắc, gắn bó mật thiết và cảm nhận tinh tế về vẻ đẹp của thiên nhiên, đặc biệt là mùa thu quê hương.
- B. Ông coi thiên nhiên là nơi trốn tránh thực tại một cách tiêu cực.
- C. Ông chỉ coi thiên nhiên là đối tượng để miêu tả kỹ thuật thơ ca.
- D. Ông không mấy quan tâm đến thiên nhiên, chỉ viết theo đề tài được yêu cầu.
Câu 25: Cụm từ "khách vắng teo" trong "ngõ trúc quanh co khách vắng teo" có thể được hiểu theo những lớp nghĩa nào khi liên hệ với cuộc đời Nguyễn Khuyến và bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX?
- A. Chỉ đơn giản là đường vắng người qua lại.
- B. Gợi sự cô lập của nhà thơ với bạn bè, đồng nghiệp cũ.
- C. Phản ánh sự sa sút, tiêu điều của làng quê dưới thời Pháp thuộc.
- D. Có thể hiểu là sự vắng khách đến thăm nhà thơ (người đã về ẩn), và rộng hơn là sự vắng bóng những con người tài năng, khí tiết trong bối cảnh xã hội nhiễu nhương.
Câu 26: Phân tích cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Khuyến trong bài thơ. Từ ngữ trong "Thu điếu" chủ yếu mang đặc điểm gì?
- A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
- B. Giản dị, mộc mạc, gần gũi với ngôn ngữ đời thường và mang đậm màu sắc dân dã, địa phương.
- C. Chứa nhiều thuật ngữ khoa học.
- D. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, cầu kỳ, xa lạ với cuộc sống.
Câu 27: Dựa vào bài thơ, hãy đánh giá nghệ thuật miêu tả cảnh vật của Nguyễn Khuyến. Ông đã thành công như thế nào trong việc khắc họa bức tranh mùa thu làng quê?
- A. Rất thành công, sử dụng ngôn ngữ và các giác quan một cách tinh tế để tạo nên một bức tranh vừa chân thực, sinh động, vừa thấm đẫm tình quê và tâm sự kín đáo.
- B. Chưa thành công, miêu tả cảnh vật còn chung chung, thiếu sức sống.
- C. Chỉ tập trung vào một vài chi tiết nhỏ, không tạo được bức tranh tổng thể.
- D. Miêu tả cảnh vật theo lối ước lệ, không phản ánh đúng thực tế.
Câu 28: Quan niệm về "ẩn sĩ" của Nguyễn Khuyến, thể hiện qua bài thơ "Thu điếu", có điểm gì khác biệt so với hình mẫu ẩn sĩ hoàn toàn thoát ly thế tục trong thơ cổ?
- A. Ông là ẩn sĩ hoàn toàn vui vẻ, không vướng bận sự đời.
- B. Ông không thực sự là ẩn sĩ mà vẫn tham gia chính trị.
- C. Ông về ẩn nhưng lòng vẫn canh cánh nỗi nước nhà, không thể hoàn toàn an nhiên, tự tại như một ẩn sĩ thực thụ.
- D. Ông về ẩn để chờ thời cơ trở lại làm quan.
Câu 29: Bài thơ "Thu điếu" được đánh giá cao về sự hòa quyện giữa cảnh và tình. Phân tích sự hòa quyện này thể hiện như thế nào trong bài thơ?
- A. Cảnh vật được miêu tả hoàn toàn tách rời khỏi cảm xúc của nhà thơ.
- B. Nhà thơ chỉ dùng cảnh vật để minh họa cho một tình cảm có sẵn.
- C. Tình cảm lấn át hoàn toàn việc miêu tả cảnh vật.
- D. Cảnh vật mùa thu (tĩnh lặng, vắng vẻ, se lạnh, trong trẻo) không chỉ hiện lên khách quan mà còn thấm đẫm tâm trạng cô đơn, uẩn khúc, suy tư của nhà thơ, tạo nên sự cộng hưởng giữa không gian và nội tâm.
Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đầy đủ nhất về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Thu điếu"?
- A. Bài thơ chỉ đơn thuần là bức tranh tả cảnh mùa thu đẹp ở làng quê.
- B. Bài thơ là bức tranh mùa thu đặc trưng của Đồng bằng Bắc Bộ, thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng uẩn khúc của nhà thơ trước thời cuộc, đồng thời bộc lộ tài năng thơ Nôm độc đáo của Nguyễn Khuyến.
- C. Bài thơ chủ yếu thể hiện nỗi buồn cá nhân của nhà thơ về tuổi già.
- D. Bài thơ là lời kêu gọi đấu tranh trực diện chống thực dân Pháp.