Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của công nghệ giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp hiện đại là gì?

  • A. Giúp giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng phân bón hóa học.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tạo ra cây cảnh có hình dáng đẹp.
  • C. Làm cho tất cả các loại cây trồng đều có khả năng chống chịu sâu bệnh tuyệt đối.
  • D. Tạo ra giống cây có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt.

Câu 2: Phương pháp nhân giống vô tính nào cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất từ một cây mẹ trong thời gian ngắn và trên quy mô công nghiệp?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 3: Khi thực hiện chiết cành, mục đích chính của việc khoanh vỏ và cạo sạch lớp tượng tầng (cambium) là gì?

  • A. Để cây không bị mất nước qua vết cắt.
  • B. Giúp vết cắt nhanh chóng liền lại.
  • C. Ngăn chặn sự vận chuyển chất dinh dưỡng từ lá xuống rễ, thúc đẩy ra rễ tại vị trí khoanh.
  • D. Làm cho cành chiết không bị sâu bệnh tấn công.

Câu 4: Phương pháp ghép cành/mắt thường được áp dụng để làm gì?

  • A. Kết hợp đặc tính tốt của gốc ghép và cành ghép trên cùng một cây.
  • B. Nhân nhanh số lượng cây con giống hệt cây mẹ trên quy mô lớn.
  • C. Tạo ra các biến dị mới để chọn lọc giống.
  • D. Giúp cây con có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng từ không khí.

Câu 5: Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống bằng đột biến so với lai hữu tính truyền thống là gì?

  • A. Luôn tạo ra các đặc điểm có lợi và ổn định ngay từ thế hệ đầu tiên.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú, đa dạng, có thể tạo ra đặc điểm mới.
  • C. Quá trình chọn lọc giống đơn giản và nhanh chóng hơn.
  • D. Chỉ áp dụng được cho cây trồng có hạt.

Câu 6: Tại sao trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc duy trì môi trường vô trùng là cực kỳ quan trọng?

  • A. Để làm chậm quá trình phát triển của mô thực vật.
  • B. Giúp mô thực vật tự tổng hợp chất kháng sinh.
  • C. Giúp mô thực vật dễ dàng hấp thụ CO2.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại cạnh tranh dinh dưỡng và làm chết mô cấy.

Câu 7: Một nông dân muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm (ví dụ: bưởi da xanh ruột hồng) mà cây này khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ và có tỷ lệ sống cao?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Gieo hạt
  • D. Tạo giống bằng đột biến

Câu 8: Phương pháp tạo giống nào cho phép chuyển một hoặc một vài gen mong muốn từ cây này sang cây khác, thậm chí khác loài, để tạo ra đặc tính mới?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Tạo giống đa bội
  • C. Tạo giống bằng đột biến
  • D. Công nghệ chuyển gen

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể (polyploidy)?

  • A. Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản có kích thước lớn hơn.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn.
  • C. Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn hơn đáng kể.
  • D. Hạt có khả năng nảy mầm và tỷ lệ sống rất cao.

Câu 10: Nhược điểm chính của phương pháp nhân giống bằng hạt (sinh sản hữu tính) là gì?

  • A. Thời gian tạo cây con rất nhanh.
  • B. Số lượng cây con tạo ra rất ít.
  • C. Cây con có thể không giữ được nguyên vẹn đặc tính của cây bố mẹ do có sự phân li tính trạng.
  • D. Chỉ áp dụng được cho một số loại cây nhất định.

Câu 11: Trong kỹ thuật giâm cành, tại sao người ta thường cắt bỏ bớt lá hoặc chia lá thành hai phần?

  • A. Để kích thích cành ra hoa sớm hơn.
  • B. Giảm bớt sự thoát hơi nước, giúp cành giâm không bị héo trước khi ra rễ.
  • C. Để tạo điều kiện cho ánh sáng chiếu trực tiếp vào thân cành.
  • D. Làm cho cành giâm dễ dàng hấp thụ CO2 hơn.

Câu 12: Phương pháp nhân giống nào sau đây **không** đảm bảo cây con giữ nguyên vẹn đặc điểm di truyền của cây mẹ?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Gieo hạt

Câu 13: Một nhà vườn muốn phục hồi vườn cây ăn quả quý bị chết gốc do ngập úng nhưng vẫn muốn giữ lại giống quả ngon đã trồng. Kỹ thuật nào phù hợp nhất để cứu cây?

  • A. Giâm cành từ các cành của cây bị chết.
  • B. Chiết cành từ các cành của cây bị chết.
  • C. Ghép cành hoặc ghép tiếp rễ từ cây con khỏe mạnh vào phần thân còn sống.
  • D. Thu hạt từ cây bị chết để gieo lại.

Câu 14: Tại sao trong kỹ thuật ghép, việc bó chặt mối ghép là rất quan trọng?

  • A. Đảm bảo cành ghép và gốc ghép tiếp xúc chặt chẽ, tạo điều kiện cho sự liền mạch và phát triển.
  • B. Ngăn chặn ánh sáng chiếu vào vết ghép.
  • C. Giúp vết ghép nhanh khô và cứng lại.
  • D. Chỉ để giữ cố định cành ghép tạm thời.

Câu 15: Phương pháp tạo giống nào có khả năng khắc phục tình trạng bất thụ (không tạo hạt) ở một số cây trồng lai hoặc cây đa bội?

  • A. Gieo hạt
  • B. Tạo giống bằng đột biến
  • C. Tạo giống đa bội
  • D. Nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô)

Câu 16: Một trong những hạn chế của phương pháp tạo giống bằng đột biến là gì?

  • A. Luôn tạo ra các đột biến có lợi và dễ dàng nhận biết.
  • B. Tỷ lệ đột biến có lợi rất thấp, cần sàng lọc khối lượng lớn vật liệu.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây thân thảo.
  • D. Không thể tạo ra các đặc điểm mới.

Câu 17: Cây trồng biến đổi gen (GMO) là cây trồng được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Tạo giống bằng lai hữu tính.
  • B. Tạo giống đa bội.
  • C. Công nghệ chuyển gen.
  • D. Tạo giống bằng đột biến.

Câu 18: Ưu điểm chính của cây trồng biến đổi gen có khả năng kháng sâu bệnh là gì?

  • A. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • B. Tăng kích thước quả lên gấp đôi.
  • C. Làm cho cây có khả năng phát sáng trong đêm.
  • D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng xuống còn vài ngày.

Câu 19: Khi nhân giống bằng phương pháp giâm cành, loại giá thể nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để giúp cành giâm ra rễ tốt?

  • A. Đất sét đặc, khô cứng.
  • B. Hỗn hợp xơ dừa, trấu hun hoặc cát sạch có độ ẩm và thoáng khí tốt.
  • C. Nước máy có pha nhiều muối.
  • D. Đất thịt nặng, bí chặt.

Câu 20: Phương pháp nhân giống nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra cây con từ những bộ phận rất nhỏ của cây mẹ như một nhóm tế bào hoặc mô?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 21: Một ưu điểm của phương pháp chiết cành so với giâm cành là gì?

  • A. Tỷ lệ sống của cây con khi tách khỏi cây mẹ thường cao hơn.
  • B. Có thể nhân giống được số lượng cây con rất lớn trong thời gian ngắn.
  • C. Không cần sử dụng bất kỳ giá thể nào để ra rễ.
  • D. Áp dụng được cho tất cả các loại cây trồng.

Câu 22: Nhược điểm của phương pháp chiết cành là gì?

  • A. Cây con không giữ được đặc tính của cây mẹ.
  • B. Thời gian ra rễ rất nhanh.
  • C. Số lượng cây con tạo ra trên một cây mẹ bị hạn chế, không phù hợp nhân giống quy mô lớn.
  • D. Cây con rất dễ bị sâu bệnh tấn công.

Câu 23: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các giống cây cảnh có nhiều màu sắc hoa hoặc nhiều loại quả trên cùng một cây?

  • A. Giâm cành
  • B. Ghép nhiều cành/mắt
  • C. Chiết cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 24: Để tạo ra giống lúa mới có khả năng chống chịu hạn tốt hơn bằng phương pháp lai hữu tính, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Chọn cặp bố mẹ có đặc điểm mong muốn (năng suất cao và chịu hạn).
  • B. Gieo hạt của giống lúa năng suất cao.
  • C. Xử lý hạt lúa bằng hóa chất gây đột biến.
  • D. Nhân giống vô tính giống lúa năng suất cao.

Câu 25: Cây dâu tằm tứ bội (4n) thường được tạo ra để lấy lá nuôi tằm vì có đặc điểm gì nổi bật so với dâu tằm lưỡng bội (2n)?

  • A. Lá nhỏ hơn và mỏng hơn.
  • B. Lá có màu sắc sặc sỡ hơn.
  • C. Chỉ ra lá vào mùa đông.
  • D. Lá to hơn, dày hơn, hàm lượng protein cao hơn.

Câu 26: Phương pháp nhân giống nào sau đây thường cho cây con có bộ rễ khỏe mạnh, thích nghi tốt với điều kiện đất đai và khí hậu địa phương, ngay cả khi cành/mắt ghép là từ giống cây khác?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành/mắt sử dụng gốc ghép phù hợp
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 27: Ưu điểm của việc sử dụng cây trồng biến đổi gen có khả năng chống chịu thuốc diệt cỏ là gì?

  • A. Làm cho cây trồng tự tổng hợp phân bón.
  • B. Giúp nông dân kiểm soát cỏ dại hiệu quả bằng thuốc diệt cỏ phù hợp.
  • C. Khiến cây trồng tự phát sáng vào ban đêm.
  • D. Làm tăng gấp đôi kích thước của hạt.

Câu 28: Khi nào thì phương pháp nuôi cấy mô tế bào trở nên hiệu quả và kinh tế hơn so với giâm/chiết/ghép?

  • A. Khi chỉ cần nhân giống vài cây con.
  • B. Khi cây mẹ bị sâu bệnh nặng.
  • C. Khi muốn tạo ra cây con khác biệt với cây mẹ.
  • D. Khi cần nhân giống số lượng cây con cực lớn trên quy mô công nghiệp.

Câu 29: Để tạo ra giống dưa hấu không hạt, người ta thường sử dụng phương pháp tạo giống nào kết hợp với nhân giống vô tính?

  • A. Tạo giống đa bội và ghép cành/mắt.
  • B. Tạo giống bằng đột biến và gieo hạt.
  • C. Lai hữu tính giữa hai giống lưỡng bội và chiết cành.
  • D. Chuyển gen và giâm cành.

Câu 30: Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể giúp phục hồi các giống cây quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng do khó nhân giống bằng các phương pháp truyền thống?

  • A. Gieo hạt từ cây mẹ.
  • B. Tạo giống bằng đột biến ngẫu nhiên.
  • C. Chỉ sử dụng phương pháp lai hữu tính.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của công nghệ giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp hiện đại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phương pháp nhân giống vô tính nào cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất từ một cây mẹ trong thời gian ngắn và trên quy mô công nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi thực hiện chiết cành, mục đích chính của việc khoanh vỏ và cạo sạch lớp tượng tầng (cambium) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phương pháp ghép cành/mắt thường được áp dụng để làm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống bằng đột biến so với lai hữu tính truyền thống là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, việc duy trì môi trường vô trùng là cực kỳ quan trọng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một nông dân muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm (ví dụ: bưởi da xanh ruột hồng) mà cây này khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ và có tỷ lệ sống cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phương pháp tạo giống nào cho phép chuyển một hoặc một vài gen mong muốn từ cây này sang cây khác, thậm chí khác loài, để tạo ra đặc tính mới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể (polyploidy)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nhược điểm chính của phương pháp nhân giống bằng hạt (sinh sản hữu tính) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong kỹ thuật giâm cành, tại sao người ta thường cắt bỏ bớt lá hoặc chia lá thành hai phần?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phương pháp nhân giống nào sau đây **không** đảm bảo cây con giữ nguyên vẹn đặc điểm di truyền của cây mẹ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một nhà vườn muốn phục hồi vườn cây ăn quả quý bị chết gốc do ngập úng nhưng vẫn muốn giữ lại giống quả ngon đã trồng. Kỹ thuật nào phù hợp nhất để cứu cây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao trong kỹ thuật ghép, việc bó chặt mối ghép là rất quan trọng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phương pháp tạo giống nào có khả năng khắc phục tình trạng bất thụ (không tạo hạt) ở một số cây trồng lai hoặc cây đa bội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một trong những hạn chế của phương pháp tạo giống bằng đột biến là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cây trồng biến đổi gen (GMO) là cây trồng được tạo ra bằng phương pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ưu điểm chính của cây trồng biến đổi gen có khả năng kháng sâu bệnh là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi nhân giống bằng phương pháp giâm cành, loại giá thể nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để giúp cành giâm ra rễ tốt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phương pháp nhân giống nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra cây con từ những bộ phận rất nhỏ của cây mẹ như một nhóm tế bào hoặc mô?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một ưu điểm của phương pháp chiết cành so với giâm cành là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhược điểm của phương pháp chiết cành là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra các giống cây cảnh có nhiều màu sắc hoa hoặc nhiều loại quả trên cùng một cây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để tạo ra giống lúa mới có khả năng chống chịu hạn tốt hơn bằng phương pháp lai hữu tính, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cây dâu tằm tứ bội (4n) thường được tạo ra để lấy lá nuôi tằm vì có đặc điểm gì nổi bật so với dâu tằm lưỡng bội (2n)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phương pháp nhân giống nào sau đây thường cho cây con có bộ rễ khỏe mạnh, thích nghi tốt với điều kiện đất đai và khí hậu địa phương, ngay cả khi cành/mắt ghép là từ giống cây khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ưu điểm của việc sử dụng cây trồng biến đổi gen có khả năng chống chịu thuốc diệt cỏ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi nào thì phương pháp nuôi cấy mô tế bào trở nên hiệu quả và kinh tế hơn so với giâm/chiết/ghép?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để tạo ra giống dưa hấu không hạt, người ta thường sử dụng phương pháp tạo giống nào kết hợp với nhân giống vô tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể giúp phục hồi các giống cây quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng do khó nhân giống bằng các phương pháp truyền thống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nông dân muốn nhân giống nhanh một giống cam quý hiếm có năng suất cao và chất lượng quả tốt, đảm bảo cây con giữ nguyên được đặc tính của cây mẹ. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Gieo hạt từ quả của cây mẹ
  • B. Lai tạo với một giống cam khác
  • C. Giâm cành từ các đoạn thân non
  • D. Chiết cành hoặc ghép mắt/cành

Câu 2: Trong quy trình chiết cành, bước "bóc vỏ và cạo sạch tượng tầng" ở khoanh vỏ có mục đích chính là gì?

  • A. Giúp cành thoát hơi nước tốt hơn
  • B. Ngăn chặn sâu bệnh xâm nhập
  • C. Ngăn chặn sự vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống, thúc đẩy ra rễ
  • D. Làm cho vỏ cây mềm hơn dễ bọc giá thể

Câu 3: Phương pháp ghép cây (ghép cành, ghép mắt) mang lại ưu điểm nổi bật nào so với giâm cành hay chiết cành?

  • A. Tạo ra số lượng cây con lớn trong thời gian ngắn.
  • B. Kết hợp được đặc tính tốt của gốc ghép và cành/mắt ghép.
  • C. Cây con có bộ rễ khỏe mạnh và đồng đều hơn.
  • D. Quy trình thực hiện đơn giản, dễ làm cho mọi loại cây.

Câu 4: Khi tiến hành giâm cành, việc sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng (hormone thực vật) như Auxin có tác dụng chính là gì?

  • A. Kích thích sự hình thành rễ ở gốc cành giâm.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của chồi non.
  • C. Tăng cường khả năng quang hợp của lá.
  • D. Giúp cành giâm chống chịu tốt hơn với nấm bệnh.

Câu 5: Phương pháp nhân giống nào sau đây cho phép tạo ra số lượng lớn cây con sạch bệnh, đồng nhất về mặt di truyền từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu trong môi trường vô trùng?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
  • D. Ghép cây

Câu 6: Tại sao cây con được tạo ra bằng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) lại giữ nguyên được đặc tính di truyền của cây mẹ?

  • A. Quá trình nhân giống dựa trên phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân).
  • B. Có sự kết hợp vật chất di truyền từ nhiều cây bố mẹ.
  • C. Cây con được trồng trong môi trường giống cây mẹ.
  • D. Chỉ sử dụng các bộ phận sinh dưỡng của cây.

Câu 7: Phương pháp tạo giống cây trồng bằng cách lai hữu tính nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra cây con có bộ rễ khỏe hơn cây mẹ.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, kết hợp các tính trạng tốt từ bố mẹ.
  • C. Nhân nhanh số lượng cây con đồng nhất.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các tính trạng không mong muốn.

Câu 8: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng chống chịu hạn tốt hơn. Ông thu thập một gen từ cây xương rồng có khả năng này và đưa vào cây lúa. Đây là ứng dụng của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Tạo giống đa bội thể
  • D. Công nghệ chuyển gen

Câu 9: Giống cây trồng đa bội thể thường có đặc điểm hình thái như thế nào so với dạng lưỡng bội ban đầu?

  • A. Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản thường có kích thước lớn hơn.
  • B. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn, chín sớm hơn.
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn.
  • D. Thường bị bất thụ (không tạo hạt hoặc hạt lép).

Câu 10: Việc sử dụng tác nhân vật lý hoặc hóa học (như tia X, tia gamma, EMS) để xử lý hạt giống hoặc cây non nhằm mục đích tạo ra giống mới là ứng dụng của phương pháp tạo giống nào?

  • A. Lai khác dòng
  • B. Gây đột biến
  • C. Nuôi cấy phôi
  • D. Tạo cây chuyển gen

Câu 11: Tại sao trong kỹ thuật ghép cây, người ta thường chọn cành/mắt ghép từ cây mẹ đang trong giai đoạn sinh trưởng mạnh và không mang mầm bệnh?

  • A. Để cây con sau ghép có kích thước lớn hơn.
  • B. Để cành ghép ra hoa kết quả ngay lập tức.
  • C. Vì cành già cỗi không thể ghép được.
  • D. Đảm bảo cành/mắt ghép khỏe mạnh, sạch bệnh, tăng tỉ lệ sống và sinh trưởng tốt.

Câu 12: Giả sử bạn muốn nhân giống một cây cảnh quý hiếm chỉ có một cây duy nhất và cần số lượng lớn cây con đồng nhất trong thời gian ngắn. Phương pháp nào là tối ưu nhất?

  • A. Gieo hạt
  • B. Chiết cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Giâm cành

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa chiết cành và giâm cành là gì?

  • A. Chiết cành làm ra rễ khi cành còn trên cây mẹ, giâm cành cắt rời cành rồi mới làm ra rễ.
  • B. Chiết cành chỉ áp dụng cho cây thân gỗ, giâm cành áp dụng cho cây thân thảo.
  • C. Chiết cành tạo cây con lớn hơn, giâm cành tạo cây con nhỏ hơn.
  • D. Chiết cành cần giá thể, giâm cành không cần giá thể.

Câu 14: Ưu điểm chính của việc sử dụng giống cây trồng có năng suất cao, chống chịu tốt trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Giảm thời gian thu hoạch.
  • B. Tăng chi phí đầu tư ban đầu.
  • C. Yêu cầu kỹ thuật chăm sóc phức tạp hơn.
  • D. Tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không thuộc về công nghệ giống cây trồng theo nghĩa hẹp (các phương pháp tạo ra giống mới hoặc nhân giống)?

  • A. Lai tạo
  • B. Nuôi cấy mô
  • C. Tưới nước và bón phân
  • D. Chuyển gen

Câu 16: Tại sao trong phương pháp ghép cây, việc đảm bảo lớp tượng tầng của cành ghép tiếp xúc với lớp tượng tầng của gốc ghép là rất quan trọng?

  • A. Giúp mối ghép không bị khô.
  • B. Đảm bảo sự tiếp hợp và hình thành mạch dẫn giữa gốc ghép và cành ghép.
  • C. Ngăn chặn sâu bệnh tấn công mối ghép.
  • D. Làm cho mối ghép cứng cáp hơn.

Câu 17: Phương pháp nhân giống nào thường được áp dụng để trẻ hóa cây trồng lâu năm, giúp cây sinh trưởng khỏe hơn và kéo dài tuổi thọ kinh tế?

  • A. Gieo hạt
  • B. Giâm cành
  • C. Chiết cành
  • D. Ghép cải tạo

Câu 18: Một loại cây ăn quả khó nhân giống bằng hạt vì hạt không nảy mầm hoặc cây con từ hạt bị phân ly tính trạng. Phương pháp nhân giống nào sau đây là lựa chọn hợp lý?

  • A. Nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép)
  • B. Tiếp tục gieo hạt với số lượng lớn hơn
  • C. Lai tạo với một loài cây khác
  • D. Chỉ sử dụng phương pháp gây đột biến

Câu 19: Tại sao việc lựa chọn cây mẹ để lấy vật liệu nhân giống (cành giâm, cành chiết, mắt ghép) là bước đầu tiên và rất quan trọng trong nhân giống vô tính?

  • A. Để cây con có khả năng chống chịu tốt hơn cây mẹ.
  • B. Chỉ cây mẹ già mới có thể lấy vật liệu nhân giống.
  • C. Đảm bảo cây con mang đặc tính tốt của giống và sạch bệnh.
  • D. Giúp quá trình ra rễ hoặc tiếp hợp diễn ra nhanh hơn.

Câu 20: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo có hạn chế lớn nhất là gì?

  • A. Không tạo ra được nguồn biến dị.
  • B. Phần lớn đột biến là có hại, tỉ lệ đột biến có lợi rất thấp và khó kiểm soát.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây thân thảo.
  • D. Cây đột biến thường bị bất thụ.

Câu 21: Giống cây trồng chuyển gen (GMO) là giống cây trồng được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Lai tạo giữa hai giống cây khác nhau.
  • B. Xử lý bằng tác nhân gây đột biến.
  • C. Nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô.
  • D. Đưa gen từ loài khác vào hệ gen của cây trồng.

Câu 22: Tại sao cây trồng đa bội thể thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây lấy củ, lấy thân hoặc lấy lá có năng suất cao?

  • A. Làm tăng kích thước tế bào, dẫn đến tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng.
  • B. Kích thích cây ra hoa kết quả sớm hơn.
  • C. Tăng khả năng chống chịu với điều kiện khắc nghiệt.
  • D. Tạo ra hạt không có phôi, tiện lợi cho việc sử dụng.

Câu 23: So với nhân giống hữu tính (bằng hạt), nhân giống vô tính có nhược điểm chính là gì?

  • A. Cây con sinh trưởng chậm hơn.
  • B. Quần thể cây con thiếu đa dạng di truyền, dễ mẫn cảm với điều kiện môi trường bất lợi và dịch bệnh.
  • C. Không giữ được đặc tính tốt của cây mẹ.
  • D. Tốn kém và khó thực hiện hơn.

Câu 24: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng một loại virus gây bệnh cụ thể mà trong loài đó không có gen kháng, phương pháp tạo giống nào có tiềm năng nhất?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Tạo giống đa bội thể
  • D. Công nghệ chuyển gen

Câu 25: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để nhân giống các loại cây cảnh thân thảo, dễ ra rễ như hoa hồng, hoa cúc, hoặc một số loại cây thuốc?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép
  • D. Gieo hạt

Câu 26: Quá trình nào sau đây không trực tiếp tạo ra sự đa dạng di truyền mới trong quần thể cây trồng?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Chiết cành
  • D. Công nghệ chuyển gen

Câu 27: Khi chọn gốc ghép trong kỹ thuật ghép cây, cần lưu ý đến đặc điểm gì để đảm bảo mối ghép thành công và cây con sinh trưởng tốt?

  • A. Gốc ghép phải là cây thân gỗ.
  • B. Gốc ghép phải có kích thước lớn hơn cành ghép nhiều lần.
  • C. Gốc ghép phải đang trong giai đoạn ra hoa.
  • D. Gốc ghép phải tương thích, khỏe mạnh, không sâu bệnh và thích nghi tốt với môi trường.

Câu 28: Sự biểu hiện của một tính trạng ở cây trồng (ví dụ: năng suất, màu sắc hoa) là kết quả của sự tương tác giữa:

  • A. Chỉ yếu tố di truyền (gen).
  • B. Chỉ điều kiện môi trường.
  • C. Kiểu gen và điều kiện môi trường.
  • D. Phương pháp nhân giống được sử dụng.

Câu 29: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật gặp khó khăn gì khi áp dụng cho một số loài cây nhất định?

  • A. Tạo ra cây con không đồng nhất.
  • B. Một số loài cây khó tái sinh hoàn chỉnh từ mô tế bào.
  • C. Chi phí thấp hơn so với nhân giống truyền thống.
  • D. Không thể tạo ra cây sạch bệnh.

Câu 30: Phương pháp tạo giống nào có khả năng rút ngắn đáng kể thời gian chọn lọc để đưa một gen mong muốn vào giống cây trồng hiện có?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Tạo giống đa bội thể
  • D. Công nghệ chuyển gen

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một người nông dân muốn nhân giống nhanh một giống cam quý hiếm có năng suất cao và chất lượng quả tốt, đảm bảo cây con giữ nguyên được đặc tính của cây mẹ. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong quy trình chiết cành, bước 'bóc vỏ và cạo sạch tượng tầng' ở khoanh vỏ có mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phương pháp ghép cây (ghép cành, ghép mắt) mang lại ưu điểm nổi bật nào so với giâm cành hay chiết cành?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi tiến hành giâm cành, việc sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng (hormone thực vật) như Auxin có tác dụng chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phương pháp nhân giống nào sau đây cho phép tạo ra số lượng lớn cây con sạch bệnh, đồng nhất về mặt di truyền từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu trong môi trường vô trùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao cây con được tạo ra bằng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) lại giữ nguyên được đặc tính di truyền của cây mẹ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phương pháp tạo giống cây trồng bằng cách lai hữu tính nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng chống chịu hạn tốt hơn. Ông thu thập một gen từ cây xương rồng có khả năng này và đưa vào cây lúa. Đây là ứng dụng của phương pháp tạo giống nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Giống cây trồng đa bội thể thường có đặc điểm hình thái như thế nào so với dạng lưỡng bội ban đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Việc sử dụng tác nhân vật lý hoặc hóa học (như tia X, tia gamma, EMS) để xử lý hạt giống hoặc cây non nhằm mục đích tạo ra giống mới là ứng dụng của phương pháp tạo giống nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao trong kỹ thuật ghép cây, người ta thường chọn cành/mắt ghép từ cây mẹ đang trong giai đoạn sinh trưởng mạnh và không mang mầm bệnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Giả sử bạn muốn nhân giống một cây cảnh quý hiếm chỉ có một cây duy nhất và cần số lượng lớn cây con đồng nhất trong thời gian ngắn. Phương pháp nào là tối ưu nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa chiết cành và giâm cành là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Ưu điểm chính của việc sử dụng giống cây trồng có năng suất cao, chống chịu tốt trong sản xuất nông nghiệp là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không thuộc về công nghệ giống cây trồng theo nghĩa hẹp (các phương pháp tạo ra giống mới hoặc nhân giống)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao trong phương pháp ghép cây, việc đảm bảo lớp tượng tầng của cành ghép tiếp xúc với lớp tượng tầng của gốc ghép là rất quan trọng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phương pháp nhân giống nào thường được áp dụng để trẻ hóa cây trồng lâu năm, giúp cây sinh trưởng khỏe hơn và kéo dài tuổi thọ kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một loại cây ăn quả khó nhân giống bằng hạt vì hạt không nảy mầm hoặc cây con từ hạt bị phân ly tính trạng. Phương pháp nhân giống nào sau đây là lựa chọn hợp lý?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao việc lựa chọn cây mẹ để lấy vật liệu nhân giống (cành giâm, cành chiết, mắt ghép) là bước đầu tiên và rất quan trọng trong nhân giống vô tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo có hạn chế lớn nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Giống cây trồng chuyển gen (GMO) là giống cây trồng được tạo ra bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao cây trồng đa bội thể thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây lấy củ, lấy thân hoặc lấy lá có năng suất cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: So với nhân giống hữu tính (bằng hạt), nhân giống vô tính có nhược điểm chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng kháng một loại virus gây bệnh cụ thể mà trong loài đó không có gen kháng, phương pháp tạo giống nào có tiềm năng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để nhân giống các loại cây cảnh thân thảo, dễ ra rễ như hoa hồng, hoa cúc, hoặc một số loại cây thuốc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Quá trình nào sau đây không trực tiếp tạo ra sự đa dạng di truyền mới trong quần thể cây trồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi chọn gốc ghép trong kỹ thuật ghép cây, cần lưu ý đến đặc điểm gì để đảm bảo mối ghép thành công và cây con sinh trưởng tốt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sự biểu hiện của một tính trạng ở cây trồng (ví dụ: năng suất, màu sắc hoa) là kết quả của sự tương tác giữa:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật gặp khó khăn gì khi áp dụng cho một số loài cây nhất định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phương pháp tạo giống nào có khả năng rút ngắn đáng kể thời gian chọn lọc để đưa một gen mong muốn vào giống cây trồng hiện có?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào sau đây cho phép tạo ra cây con có bộ rễ khỏe mạnh từ cây gốc (gốc ghép) và giữ nguyên đặc tính di truyền của cành hoặc mắt ghép từ cây mẹ?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 2: Một người nông dân muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm mà cây đó khó ra rễ khi giâm cành và chỉ có một vài cành tốt. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp nhất trong trường hợp này để vừa giữ được đặc tính tốt của giống, vừa có khả năng thành công cao?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Gieo hạt
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 3: Khi thực hiện kỹ thuật chiết cành, việc khoanh vỏ và cạo sạch tượng tầng tại vị trí chiết nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Kích thích cành ra hoa sớm
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của sâu bệnh
  • C. Giúp cành dễ dàng hấp thụ nước từ không khí
  • D. Ngăn chặn dòng vật chất hữu cơ (đường) từ lá xuống rễ, tạo điều kiện tích lũy chất dinh dưỡng ở vết khoanh để hình thành rễ mới.

Câu 4: So với phương pháp giâm cành, chiết cành thường có ưu điểm gì?

  • A. Tỉ lệ ra rễ và sống sót cao hơn, cây con sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Có thể nhân giống từ một lượng nhỏ vật liệu (ví dụ: một đoạn lá).
  • C. Quy trình đơn giản, tiết kiệm công sức.
  • D. Tạo ra số lượng cây con lớn trong thời gian ngắn.

Câu 5: Phương pháp ghép thường được áp dụng để cải tạo giống cây trồng với mục đích nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng số lượng cây con nhanh chóng.
  • B. Tạo ra cây con hoàn toàn giống cây mẹ về mọi đặc điểm.
  • C. Kết hợp được những đặc tính tốt của gốc ghép (ví dụ: chống chịu sâu bệnh, thích nghi đất) và cành ghép (ví dụ: năng suất cao, phẩm chất tốt).
  • D. Giúp cây con ra hoa kết quả muộn hơn.

Câu 6: Khi ghép cành hoặc mắt ghép lên gốc ghép, yếu tố kỹ thuật nào sau đây đóng vai trò quyết định sự thành công của mối ghép?

  • A. Kích thước của cành ghép và gốc ghép phải bằng nhau.
  • B. Tầng sinh mạch của cành ghép phải tiếp xúc sát với tầng sinh mạch của gốc ghép.
  • C. Chỉ cần buộc chặt vết ghép bằng dây nilong.
  • D. Thực hiện ghép vào mùa đông.

Câu 7: Phương pháp nhân giống vô tính nào cho phép tạo ra hàng nghìn, thậm chí hàng triệu cây con từ một mẫu mô thực vật rất nhỏ (ví dụ: vài tế bào hoặc một đoạn thân non), thường được sử dụng để nhân nhanh các giống cây quý, sạch bệnh hoặc khó nhân giống bằng các phương pháp truyền thống?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 8: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào trong công nghệ giống cây trồng là gì?

  • A. Đơn giản, dễ thực hiện ở quy mô gia đình.
  • B. Cây con tạo ra có khả năng chống chịu sâu bệnh tự nhiên rất cao.
  • C. Nhân nhanh số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền trong không gian và thời gian hạn chế.
  • D. Tạo ra cây con có hệ rễ ăn sâu, chống đổ tốt.

Câu 9: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu mặn tốt hơn bằng cách sử dụng phương pháp lai tạo. Quy trình cơ bản để tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính bao gồm các bước chính nào?

  • A. Chọn cặp bố mẹ có đặc tính tốt → Thực hiện lai tạo → Chọn lọc các cá thể ưu tú ở thế hệ sau → Trồng thử nghiệm và nhân giống.
  • B. Gây đột biến trên cây bố mẹ → Chọn lọc đột biến có lợi → Nhân giống vô tính.
  • C. Tách gen chống mặn từ cây khác → Chuyển gen vào cây lúa → Nuôi cấy mô → Trồng thử nghiệm.
  • D. Xử lý hạt giống bằng hóa chất gây đột biến → Gieo hạt → Chọn lọc cây con có đặc tính chống mặn.

Câu 10: Phương pháp tạo giống cây trồng bằng cách gây đột biến (ví dụ: sử dụng tia X, tia gamma hoặc hóa chất) thường có ưu điểm gì so với lai hữu tính truyền thống?

  • A. Dễ dự đoán kết quả và ít rủi ro.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú, có thể phát hiện các đặc điểm mới hoặc cải thiện đặc điểm hiện có.
  • C. Đảm bảo cây con hoàn toàn giống cây bố mẹ.
  • D. Chỉ áp dụng cho các loài cây tự thụ phấn.

Câu 11: Hạn chế lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

  • A. Chi phí thực hiện rất cao.
  • B. Cần nhiều thời gian để chọn lọc.
  • C. Đột biến thường là có hại và khó kiểm soát, cần sàng lọc số lượng lớn cá thể để tìm đột biến có lợi.
  • D. Không thể áp dụng cho cây trồng lâu năm.

Câu 12: Kỹ thuật đa bội hóa (làm tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể) thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn (thân, lá, củ, quả), năng suất cao, sức sống tốt.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh tự nhiên vượt trội.
  • C. Thời gian sinh trưởng ngắn, chín sớm.
  • D. Hạt nhỏ hơn, dễ bảo quản.

Câu 13: Giống dưa hấu không hạt là một ví dụ điển hình của việc ứng dụng phương pháp tạo giống nào trong công nghệ giống cây trồng?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến gen
  • C. Chuyển gen
  • D. Đa bội thể (lai giữa cây tứ bội và cây lưỡng bội tạo ra cây tam bội bất thụ).

Câu 14: Phương pháp chuyển gen (công nghệ gen) trong tạo giống cây trồng là việc làm gì?

  • A. Gây đột biến trên toàn bộ hệ gen của cây.
  • B. Lai tạo giữa hai giống cây khác loài.
  • C. Đưa một hoặc một vài gen mong muốn từ sinh vật này (hoặc tổng hợp nhân tạo) vào bộ gen của cây trồng để tạo ra đặc tính mới.
  • D. Nhân bản vô tính từ tế bào lá cây.

Câu 15: Ưu điểm nổi bật của phương pháp chuyển gen so với các phương pháp tạo giống truyền thống (lai tạo, đột biến) là gì?

  • A. Có thể chuyển gen giữa các loài rất xa nhau trong tự nhiên, tạo ra đặc tính mới mà phương pháp truyền thống khó hoặc không thể đạt được.
  • B. Đảm bảo tính ổn định di truyền tuyệt đối ngay từ thế hệ đầu tiên.
  • C. Quy trình thực hiện đơn giản, không đòi hỏi kỹ thuật cao.
  • D. Luôn tạo ra cây trồng có năng suất cao hơn hẳn cây bố mẹ.

Câu 16: Giả sử bạn có một giống xoài cho quả rất ngon nhưng cây lại mẫn cảm với một loại nấm gây bệnh phổ biến trong vùng. Bạn muốn giữ nguyên đặc tính quả ngon và khắc phục nhược điểm dễ bệnh. Phương pháp nhân giống/tạo giống nào có khả năng giúp bạn đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Giâm cành giống xoài đó (vì giữ được quả ngon).
  • B. Gây đột biến trên giống xoài đó (để hy vọng có đột biến kháng nấm).
  • C. Ghép giống xoài đó (cành ghép) lên gốc ghép của một cây xoài dại hoặc giống xoài khác có khả năng chống nấm tốt.
  • D. Lai hữu tính giống xoài đó với một giống xoài kháng nấm (có thể làm thay đổi đặc tính quả).

Câu 17: Khi giâm một đoạn cành vào giá thể, bộ phận nào của cành sẽ phát triển thành hệ rễ mới cho cây con?

  • A. Chồi ngọn
  • B. Lá
  • C. Mắt ghép
  • D. Tầng sinh mạch và các tế bào mô mềm ở gốc cành giâm.

Câu 18: Bạn đang muốn nhân giống một loại cây cảnh lá đẹp nhưng không ra hoa hoặc rất khó ra hoa, do đó không thể gieo hạt. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để tạo ra cây con có đặc tính giống hệt cây mẹ?

  • A. Nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô).
  • B. Lai hữu tính.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Gieo hạt từ cây khác loài có lá tương tự.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa nhân giống vô tính và tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính.

  • A. Nhân giống vô tính tạo ra cây con khác cây mẹ, lai hữu tính tạo cây con giống cây mẹ.
  • B. Nhân giống vô tính nhằm duy trì và nhân rộng các đặc tính tốt của giống hiện có, lai hữu tính nhằm tổ hợp các đặc tính tốt từ bố mẹ hoặc tạo ra đặc tính mới.
  • C. Nhân giống vô tính chỉ áp dụng cho cây thân gỗ, lai hữu tính chỉ áp dụng cho cây thân thảo.
  • D. Nhân giống vô tính tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh cao, lai hữu tính thì không.

Câu 20: Trong công nghệ giống cây trồng, việc sử dụng chất kích thích ra rễ (ví dụ: IBA, NAA) trong kỹ thuật giâm cành hoặc chiết cành nhằm mục đích gì?

  • A. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển của hệ rễ mới.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây hại.
  • C. Tăng cường quá trình quang hợp ở lá.
  • D. Giúp cành chống chịu được điều kiện khô hạn.

Câu 21: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống ngô có khả năng chống chịu sâu đục thân bằng cách sử dụng phương pháp chuyển gen. Bạn cần tìm gen kháng sâu đục thân từ đâu để chuyển vào cây ngô?

  • A. Chỉ có thể tìm gen từ các giống ngô khác.
  • B. Tìm gen từ các loài cây có họ hàng gần với ngô.
  • C. Có thể tìm gen từ bất kỳ sinh vật nào (thực vật, động vật, vi sinh vật) có gen quy định tính trạng kháng sâu phù hợp.
  • D. Gen kháng sâu đục thân chỉ có thể được tổng hợp nhân tạo trong phòng thí nghiệm.

Câu 22: Một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Thế hệ con lai F1 thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Đồng loạt biểu hiện các đặc điểm lặn của bố mẹ.
  • B. Thường có ưu thế lai (heterosis), biểu hiện sức sống, sinh trưởng và năng suất vượt trội so với bố mẹ.
  • C. Luôn có khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn bố mẹ.
  • D. Các cá thể trong thế hệ F1 rất đa dạng về mặt di truyền.

Câu 23: Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể được xem là "đi tắt đón đầu" trong việc mang một đặc tính mong muốn vào cây trồng mà không cần trải qua quá trình lai tạo và chọn lọc lâu dài?

  • A. Chiết cành
  • B. Gây đột biến đa bội
  • C. Lai hữu tính
  • D. Chuyển gen

Câu 24: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường trong biểu hiện đặc điểm của cây trồng, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Kiểu gen quyết định hoàn toàn đặc điểm, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Môi trường quyết định hoàn toàn đặc điểm, kiểu gen không ảnh hưởng.
  • C. Kiểu gen quy định giới hạn khả năng biểu hiện đặc điểm, còn môi trường quyết định mức độ biểu hiện cụ thể của đặc điểm đó trong giới hạn cho phép.
  • D. Kiểu gen và môi trường là hai yếu tố độc lập, không tương tác với nhau.

Câu 25: Một giống lúa mới được lai tạo có tiềm năng năng suất rất cao (do kiểu gen). Tuy nhiên, khi trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng và thiếu nước, năng suất thực tế lại không đạt như mong đợi. Hiện tượng này minh họa cho vai trò của yếu tố nào trong việc quyết định năng suất cuối cùng?

  • A. Chỉ do kiểu gen.
  • B. Sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường.
  • C. Chỉ do kỹ thuật canh tác.
  • D. Chỉ do chất lượng hạt giống ban đầu.

Câu 26: Việc chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và mục đích sử dụng tại địa phương là ứng dụng quan trọng của việc hiểu biết về:

  • A. Chỉ vai trò của kiểu gen.
  • B. Chỉ vai trò của môi trường.
  • C. Các phương pháp nhân giống vô tính.
  • D. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và đặc điểm cây trồng.

Câu 27: Khi thực hiện ghép cành, người ta thường loại bỏ hết lá trên cành ghép. Mục đích của việc làm này là gì?

  • A. Giảm thoát hơi nước, giúp cành ghép không bị khô héo trước khi mối ghép liền.
  • B. Kích thích cành ghép ra hoa sớm hơn.
  • C. Ngăn chặn sâu bệnh tấn công lá.
  • D. Giúp cành ghép dễ dàng tiếp nhận chất dinh dưỡng từ gốc ghép.

Câu 28: So sánh ưu điểm của nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) và nhân giống hữu tính (gieo hạt) đối với cây ăn quả lâu năm.

  • A. Nhân giống hữu tính giữ nguyên đặc tính của cây mẹ, nhân giống vô tính thì không.
  • B. Nhân giống hữu tính cho cây con nhanh ra hoa kết quả, nhân giống vô tính thì lâu hơn.
  • C. Nhân giống vô tính giữ nguyên đặc tính của giống (đặc biệt là cành/mắt ghép), cây con sớm ra hoa kết quả; nhân giống hữu tính tạo biến dị, cây con lâu ra hoa kết quả.
  • D. Nhân giống vô tính tạo ra số lượng cây con lớn hơn nhiều so với nhân giống hữu tính.

Câu 29: Một giống cây trồng biến đổi gen kháng sâu được tạo ra bằng cách chuyển gen Bt từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis vào cây. Cơ chế hoạt động của gen Bt trong cây trồng là gì?

  • A. Gen Bt giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng tốt hơn.
  • B. Gen Bt mã hóa protein độc tố gây hại cho một số loại sâu ăn lá khi chúng ăn phải mô thực vật.
  • C. Gen Bt làm tăng tốc độ quang hợp của cây.
  • D. Gen Bt giúp cây hấp thụ nước hiệu quả hơn.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là lợi ích chính của việc ứng dụng công nghệ giống trong sản xuất cây trồng?

  • A. Tăng năng suất và chất lượng nông sản.
  • B. Tạo ra giống cây trồng chống chịu tốt hơn với sâu bệnh, điều kiện môi trường bất lợi.
  • C. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, mở rộng vụ mùa.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn việc sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Kỹ thuật nhân giống vô tính nào sau đây cho phép tạo ra cây con có bộ rễ khỏe mạnh từ cây gốc (gốc ghép) và giữ nguyên đặc tính di truyền của cành hoặc mắt ghép từ cây mẹ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một người nông dân muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm mà cây đó khó ra rễ khi giâm cành và chỉ có một vài cành tốt. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp nhất trong trường hợp này để vừa giữ được đặc tính tốt của giống, vừa có khả năng thành công cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi thực hiện kỹ thuật chiết cành, việc khoanh vỏ và cạo sạch tượng tầng tại vị trí chiết nhằm mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: So với phương pháp giâm cành, chiết cành thường có ưu điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phương pháp ghép thường được áp dụng để cải tạo giống cây trồng với mục đích nào sau đây là quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi ghép cành hoặc mắt ghép lên gốc ghép, yếu tố kỹ thuật nào sau đây đóng vai trò quyết định sự thành công của mối ghép?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phương pháp nhân giống vô tính nào cho phép tạo ra hàng nghìn, thậm chí hàng triệu cây con từ một mẫu mô thực vật rất nhỏ (ví dụ: vài tế bào hoặc một đoạn thân non), thường được sử dụng để nhân nhanh các giống cây quý, sạch bệnh hoặc khó nhân giống bằng các phương pháp truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào trong công nghệ giống cây trồng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới có khả năng chống chịu mặn tốt hơn bằng cách sử dụng phương pháp lai tạo. Quy trình cơ bản để tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính bao gồm các bước chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phương pháp tạo giống cây trồng bằng cách gây đột biến (ví dụ: sử dụng tia X, tia gamma hoặc hóa chất) thường có ưu điểm gì so với lai hữu tính truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hạn chế lớn nhất của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Kỹ thuật đa bội hóa (làm tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể) thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giống dưa hấu không hạt là một ví dụ điển hình của việc ứng dụng phương pháp tạo giống nào trong công nghệ giống cây trồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phương pháp chuyển gen (công nghệ gen) trong tạo giống cây trồng là việc làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ưu điểm nổi bật của phương pháp chuyển gen so với các phương pháp tạo giống truyền thống (lai tạo, đột biến) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Giả sử bạn có một giống xoài cho quả rất ngon nhưng cây lại mẫn cảm với một loại nấm gây bệnh phổ biến trong vùng. Bạn muốn giữ nguyên đặc tính quả ngon và khắc phục nhược điểm dễ bệnh. Phương pháp nhân giống/tạo giống nào có khả năng giúp bạn đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi giâm một đoạn cành vào giá thể, bộ phận nào của cành sẽ phát triển thành hệ rễ mới cho cây con?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Bạn đang muốn nhân giống một loại cây cảnh lá đẹp nhưng không ra hoa hoặc rất khó ra hoa, do đó không thể gieo hạt. Phương pháp nhân giống nào là phù hợp nhất để tạo ra cây con có đặc tính giống hệt cây mẹ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa nhân giống vô tính và tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong công nghệ giống cây trồng, việc sử dụng chất kích thích ra rễ (ví dụ: IBA, NAA) trong kỹ thuật giâm cành hoặc chiết cành nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử bạn muốn tạo ra một giống ngô có khả năng chống chịu sâu đục thân bằng cách sử dụng phương pháp chuyển gen. Bạn cần tìm gen kháng sâu đục thân từ đâu để chuyển vào cây ngô?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Thế hệ con lai F1 thường có đặc điểm gì nổi bật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể được xem là 'đi tắt đón đầu' trong việc mang một đặc tính mong muốn vào cây trồng mà không cần trải qua quá trình lai tạo và chọn lọc lâu dài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường trong biểu hiện đặc điểm của cây trồng, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một giống lúa mới được lai tạo có tiềm năng năng suất rất cao (do kiểu gen). Tuy nhiên, khi trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng và thiếu nước, năng suất thực tế lại không đạt như mong đợi. Hiện tượng này minh họa cho vai trò của yếu tố nào trong việc quyết định năng suất cuối cùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và mục đích sử dụng tại địa phương là ứng dụng quan trọng của việc hiểu biết về:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi thực hiện ghép cành, người ta thường loại bỏ hết lá trên cành ghép. Mục đích của việc làm này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: So sánh ưu điểm của nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) và nhân giống hữu tính (gieo hạt) đối với cây ăn quả lâu năm.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một giống cây trồng biến đổi gen kháng sâu được tạo ra bằng cách chuyển gen Bt từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis vào cây. Cơ chế hoạt động của gen Bt trong cây trồng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là lợi ích chính của việc ứng dụng công nghệ giống trong sản xuất cây trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người làm vườn muốn nhân giống nhanh một loại cây ăn quả quý hiếm, đảm bảo cây con giữ nguyên được tất cả đặc tính tốt của cây mẹ (năng suất cao, chất lượng quả ngon). Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Giâm cành
  • B. Gieo hạt
  • C. Chiết cành hoặc ghép cây
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 2: Trong quy trình chiết cành, bước "cạo sạch tượng tầng" sau khi bóc vỏ có mục đích chính là gì?

  • A. Giúp vết cắt mau khô
  • B. Ngăn chặn sự liền mạch của mạch dẫn và mạch rây, thúc đẩy ra rễ bất định phía trên vết khoanh
  • C. Kích thích cành ra hoa sớm hơn
  • D. Làm sạch vỏ cây để bôi thuốc kích thích

Câu 3: Phương pháp giâm cành có ưu điểm nổi bật nào so với chiết cành và ghép cây?

  • A. Dễ thực hiện trên quy mô lớn, chi phí thấp hơn
  • B. Cây con sinh trưởng nhanh hơn cây mẹ
  • C. Đảm bảo cây con hoàn toàn sạch bệnh từ cây mẹ
  • D. Cây con có bộ rễ sâu, chống chịu hạn tốt hơn

Câu 4: Khi thực hiện giâm cành, việc duy trì độ ẩm cao cho giá thể và không khí xung quanh cành giâm là rất quan trọng. Lý do chính cho điều này là gì?

  • A. Giúp cành giâm quang hợp mạnh hơn
  • B. Ngăn chặn sâu bệnh tấn công
  • C. Thúc đẩy quá trình phân hóa mầm hoa
  • D. Giảm thoát hơi nước qua lá và thân non, duy trì sức sống cho cành giâm trước khi ra rễ

Câu 5: Phương pháp ghép cây thường được áp dụng để khắc phục nhược điểm nào của cây giống trồng từ hạt ở một số loài cây ăn quả?

  • A. Cây con dễ bị bệnh
  • B. Cây lâu cho quả, năng suất không ổn định, phẩm chất quả dễ bị biến đổi
  • C. Cây con khó thích nghi với điều kiện môi trường
  • D. Cây con có kích thước quá lớn

Câu 6: Một kỹ thuật viên nông nghiệp đang chuẩn bị cho quy trình nuôi cấy mô thực vật. Bước đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo thành công, đặc biệt là tránh nhiễm khuẩn, là gì?

  • A. Khử trùng (vô trùng) dụng cụ, môi trường nuôi cấy và mẫu cấy (explant)
  • B. Chuẩn bị phòng nuôi cấy có ánh sáng đầy đủ
  • C. Pha chế môi trường dinh dưỡng với nồng độ hormone cao
  • D. Chọn cây mẹ có năng suất cao nhất

Câu 7: Ưu điểm vượt trội của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp
  • B. Kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện tại nhà
  • C. Cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tự nhiên
  • D. Tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền trong thời gian ngắn, cây sạch bệnh

Câu 8: Trong nuôi cấy mô, giai đoạn nào sau đây có thể tạo ra khối tế bào không phân hóa (callus) trước khi tái sinh thành cây hoàn chỉnh?

  • A. Giai đoạn chọn vật liệu cấy
  • B. Giai đoạn cây non trong vườn ươm
  • C. Giai đoạn tạo chồi và nhân nhanh chồi
  • D. Giai đoạn tạo rễ

Câu 9: Mục đích chính của việc tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính là gì?

  • A. Tổ hợp các đặc tính tốt từ hai hoặc nhiều giống khác nhau vào một giống mới
  • B. Tạo ra các cá thể đa bội thể
  • C. Gây đột biến để tạo ra các đặc tính hoàn toàn mới
  • D. Nhân nhanh số lượng cây con đồng nhất

Câu 10: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây dựa trên việc thay đổi cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, thường dẫn đến các đột biến lớn và có thể tạo ra giống có năng suất, kích thước cơ quan sinh dưỡng tăng lên?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Chuyển gen
  • C. Gây đột biến đa bội thể
  • D. Giâm cành

Câu 11: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin nhất định mà giống lúa gốc không có. Phương pháp tạo giống mới nào có tiềm năng nhất để đạt được mục tiêu này một cách trực tiếp?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến ngẫu nhiên
  • C. Gây đột biến đa bội thể
  • D. Chuyển gen

Câu 12: Ưu điểm của phương pháp tạo giống bằng đột biến gen so với lai hữu tính là gì?

  • A. Dễ dự đoán kết quả
  • B. Tạo ra nguồn biến dị mới phong phú, có thể tạo ra những đặc điểm chưa từng có ở bố mẹ
  • C. Luôn tạo ra các đột biến có lợi
  • D. Không cần chọn lọc qua nhiều thế hệ

Câu 13: Giống cây trồng được định nghĩa là gì?

  • A. Chỉ là hạt giống được bán trên thị trường
  • B. Là tên gọi chung cho tất cả các loài cây trồng
  • C. Tập hợp các cá thể cây trồng cùng loài, có đặc tính di truyền ổn định, đồng nhất về hình thái, năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu
  • D. Là cây trồng được nhân giống bằng phương pháp vô tính

Câu 14: Tại sao việc chọn tạo giống cây trồng mới lại đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

  • A. Chỉ để tăng tính đa dạng cho cây trồng
  • B. Chỉ để tạo ra cây cảnh đẹp hơn
  • C. Chỉ để giảm chi phí canh tác
  • D. Góp phần tăng năng suất, nâng cao chất lượng nông sản, thích ứng với điều kiện môi trường thay đổi và chống chịu sâu bệnh

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm cần quan tâm khi đánh giá và chọn lọc giống cây trồng mới?

  • A. Giá bán của giống trên thị trường quốc tế
  • B. Năng suất và chất lượng sản phẩm
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất lợi (hạn, mặn, rét)
  • D. Thời gian sinh trưởng và phát triển

Câu 16: Một giống lúa mới được tạo ra có khả năng chống chịu sâu đục thân tốt hơn hẳn giống cũ. Đây là kết quả của việc cải thiện đặc tính nào của giống?

  • A. Năng suất
  • B. Khả năng chống chịu
  • C. Chất lượng
  • D. Thời gian sinh trưởng

Câu 17: Để tạo ra giống cây trồng có ưu thế lai cao, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Lai khác dòng
  • B. Gây đột biến gen
  • C. Gây đột biến đa bội thể
  • D. Chiết cành

Câu 18: Cây trồng biến đổi gen (GMO) là cây trồng được tạo ra bằng phương pháp nào?

  • A. Lai hữu tính giữa hai loài khác nhau
  • B. Gây đột biến bằng tác nhân vật lý hoặc hóa học
  • C. Chuyển một hoặc một vài gen mong muốn từ sinh vật khác vào hệ gen của cây
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật

Câu 19: Một trong những lo ngại (dù còn tranh cãi) về cây trồng biến đổi gen là gì?

  • A. Cây trồng biến đổi gen luôn có năng suất thấp hơn cây trồng truyền thống
  • B. Cây trồng biến đổi gen không thể chống chịu sâu bệnh
  • C. Cây trồng biến đổi gen đòi hỏi lượng phân bón hóa học nhiều hơn
  • D. Khả năng phát tán gen kháng thuốc diệt cỏ hoặc kháng sâu bệnh sang cây dại, tạo ra siêu cỏ hoặc siêu sâu

Câu 20: Khi nào thì phương pháp nhân giống bằng hạt (gieo hạt) là phù hợp nhất?

  • A. Khi muốn giữ nguyên vẹn đặc tính của cây mẹ
  • B. Khi muốn tạo ra nguồn biến dị cho công tác chọn giống hoặc nhân giống cây lâm nghiệp, cây lương thực
  • C. Khi muốn cây con có bộ rễ chùm phát triển mạnh
  • D. Khi muốn cây con ra hoa kết quả sớm

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính ở cây trồng là gì?

  • A. Nhân giống vô tính tạo ra cây con lớn hơn
  • B. Nhân giống hữu tính không sử dụng hạt
  • C. Nhân giống vô tính tạo ra cây con giống hệt cây mẹ về mặt di truyền, nhân giống hữu tính tạo ra cây con có sự đa dạng di truyền
  • D. Nhân giống vô tính chỉ áp dụng cho cây thân gỗ

Câu 22: Trong nuôi cấy mô, môi trường dinh dưỡng (medium) cung cấp những gì cho mẫu cấy?

  • A. Chỉ nước và muối khoáng
  • B. Chỉ đường và vitamin
  • C. Chỉ hormone sinh trưởng
  • D. Nước, muối khoáng, đường, vitamin và các chất điều hòa sinh trưởng (hormone)

Câu 23: Khi nào thì phương pháp ghép cây được ưu tiên sử dụng hơn chiết cành?

  • A. Khi cây mẹ khó ra rễ bằng phương pháp chiết cành hoặc muốn cải thiện khả năng chống chịu của cây bằng gốc ghép
  • B. Khi muốn nhân số lượng cây con thật nhanh
  • C. Khi muốn cây con có bộ rễ ăn sâu
  • D. Khi muốn cây con giữ nguyên kích thước như cây mẹ

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối quan hệ giữa giống cây trồng và môi trường?

  • A. Năng suất cây trồng chỉ phụ thuộc vào giống, không phụ thuộc vào môi trường
  • B. Môi trường quyết định hoàn toàn đặc điểm của giống
  • C. Đặc điểm và năng suất cây trồng là sự tương tác giữa kiểu gen (giống) và điều kiện môi trường
  • D. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến hình thái bên ngoài, không ảnh hưởng đến năng suất

Câu 25: Quy trình chọn tạo giống cây trồng mới theo phương pháp truyền thống (ví dụ: lai hữu tính) thường đòi hỏi thời gian dài. Lý do chính là gì?

  • A. Cần nhiều nhà khoa học tham gia
  • B. Phải trải qua nhiều thế hệ lai, chọn lọc và khảo nghiệm để ổn định các đặc tính mong muốn
  • C. Thiếu trang thiết bị hiện đại
  • D. Giống mới dễ bị thoái hóa

Câu 26: Trong công tác chọn tạo giống, việc khảo nghiệm giống cây trồng mới trước khi đưa ra sản xuất đại trà có mục đích gì?

  • A. Để tăng giá trị thương mại của giống
  • B. Để nhân số lượng giống lên gấp đôi
  • C. Để gây đột biến cho giống
  • D. Để đánh giá toàn diện các đặc điểm của giống trong điều kiện sản xuất thực tế và xác định vùng thích hợp

Câu 27: Phương pháp tạo giống bằng đa bội thể thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kích thước cây nhỏ hơn, thời gian sinh trưởng ngắn hơn
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn
  • C. Kích thước cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, quả, hạt) lớn hơn, năng suất cao hơn
  • D. Tạo ra cây không có hạt

Câu 28: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng tốt, phù hợp với điều kiện canh tác là một yếu tố then chốt quyết định hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giống tốt mang bộ gen quy định các đặc tính vượt trội về năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu, giúp cây phát triển tốt nhất trong điều kiện môi trường cho phép.
  • B. Giống tốt tự động giúp đất đai màu mỡ hơn.
  • C. Giống tốt không cần chăm sóc hoặc bón phân.
  • D. Giống tốt giúp cây trồng tự chống lại mọi loại sâu bệnh.

Câu 29: Giả sử bạn đang muốn nhân giống một loại cây cảnh lá đẹp nhưng rất khó ra rễ khi giâm cành và không thể chiết cành do thân quá nhỏ. Phương pháp nào trong các phương pháp nhân giống vô tính sau đây có thể là lựa chọn khả thi nhất?

  • A. Gieo hạt
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 30: Phương pháp lai hữu tính và phương pháp chuyển gen đều nhằm mục đích tạo ra giống cây trồng mới. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế tạo ra sự thay đổi di truyền giữa hai phương pháp này là gì?

  • A. Lai hữu tính chỉ áp dụng cho cây một lá mầm, chuyển gen áp dụng cho cây hai lá mầm.
  • B. Lai hữu tính tổ hợp lại toàn bộ vật chất di truyền từ hai bố mẹ, chuyển gen chỉ đưa thêm một hoặc vài gen chọn lọc vào hệ gen hiện có.
  • C. Lai hữu tính tạo ra cây có kích thước lớn hơn, chuyển gen tạo ra cây có màu sắc đẹp hơn.
  • D. Lai hữu tính nhanh hơn chuyển gen trong việc tạo ra giống mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một người làm vườn muốn nhân giống nhanh một loại cây ăn quả quý hiếm, đảm bảo cây con giữ nguyên được tất cả đặc tính tốt của cây mẹ (năng suất cao, chất lượng quả ngon). Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong quy trình chiết cành, bước 'cạo sạch tượng tầng' sau khi bóc vỏ có mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phương pháp giâm cành có ưu điểm nổi bật nào so với chiết cành và ghép cây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi thực hiện giâm cành, việc duy trì độ ẩm cao cho giá thể và không khí xung quanh cành giâm là rất quan trọng. Lý do chính cho điều này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phương pháp ghép cây thường được áp dụng để khắc phục nhược điểm nào của cây giống trồng từ hạt ở một số loài cây ăn quả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một kỹ thuật viên nông nghiệp đang chuẩn bị cho quy trình nuôi cấy mô thực vật. Bước đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo thành công, đặc biệt là tránh nhiễm khuẩn, là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Ưu điểm vượt trội của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong nuôi cấy mô, giai đoạn nào sau đây có thể tạo ra khối tế bào không phân hóa (callus) trước khi tái sinh thành cây hoàn chỉnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Mục đích chính của việc tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phương pháp tạo giống mới nào sau đây dựa trên việc thay đổi cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, thường dẫn đến các đột biến lớn và có thể tạo ra giống có năng suất, kích thước cơ quan sinh dưỡng tăng lên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin nhất định mà giống lúa gốc không có. Phương pháp tạo giống mới nào có tiềm năng nhất để đạt được mục tiêu này một cách trực tiếp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Ưu điểm của phương pháp tạo giống bằng đột biến gen so với lai hữu tính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Giống cây trồng được định nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao việc chọn tạo giống cây trồng mới lại đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm cần quan tâm khi đánh giá và chọn lọc giống cây trồng mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một giống lúa mới được tạo ra có khả năng chống chịu sâu đục thân tốt hơn hẳn giống cũ. Đây là kết quả của việc cải thiện đặc tính nào của giống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để tạo ra giống cây trồng có ưu thế lai cao, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cây trồng biến đổi gen (GMO) là cây trồng được tạo ra bằng phương pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một trong những lo ngại (dù còn tranh cãi) về cây trồng biến đổi gen là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi nào thì phương pháp nhân giống bằng hạt (gieo hạt) là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính ở cây trồng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong nuôi cấy mô, môi trường dinh dưỡng (medium) cung cấp những gì cho mẫu cấy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi nào thì phương pháp ghép cây được ưu tiên sử dụng hơn chiết cành?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối quan hệ giữa giống cây trồng và môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quy trình chọn tạo giống cây trồng mới theo phương pháp truyền thống (ví dụ: lai hữu tính) thường đòi hỏi thời gian dài. Lý do chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong công tác chọn tạo giống, việc khảo nghiệm giống cây trồng mới trước khi đưa ra sản xuất đại trà có mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phương pháp tạo giống bằng đa bội thể thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng tốt, phù hợp với điều kiện canh tác là một yếu tố then chốt quyết định hiệu quả sản xuất nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn đang muốn nhân giống một loại cây cảnh lá đẹp nhưng rất khó ra rễ khi giâm cành và không thể chiết cành do thân quá nhỏ. Phương pháp nào trong các phương pháp nhân giống vô tính sau đây có thể là lựa chọn khả thi nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phương pháp lai hữu tính và phương pháp chuyển gen đều nhằm mục đích tạo ra giống cây trồng mới. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế tạo ra sự thay đổi di truyền giữa hai phương pháp này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nhân giống vô tính nào dưới đây giúp tạo ra cây con có bộ rễ khỏe mạnh, thích nghi tốt với điều kiện đất đai khác nhau, đồng thời giữ nguyên đặc tính của cây mẹ ở phần thân, lá, hoa, quả?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 2: Khi giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở cành giâm. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Giúp cành giâm tập trung dinh dưỡng cho việc ra lá mới.
  • B. Giảm bớt sự thoát hơi nước, giữ ẩm cho cành giâm.
  • C. Kích thích cành giâm ra hoa sớm hơn.
  • D. Ngăn ngừa sâu bệnh hại tấn công lá.

Câu 3: Một người muốn nhân giống cây cảnh quý hiếm, có khả năng ra rễ kém khi giâm hoặc chiết cành thông thường, và cần tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất, sạch bệnh trong thời gian ngắn. Phương pháp công nghệ giống nào phù hợp nhất?

  • A. Chiết cành
  • B. Ghép cành
  • C. Giâm cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật

Câu 4: Trong quy trình chiết cành, sau khi khoanh vỏ và bóc vỏ, bước "cạo sạch tượng tầng" có vai trò quan trọng gì?

  • A. Ngăn chặn sự tái tạo mạch dẫn giữa phần trên và dưới vết khoanh, giúp chất hữu cơ tích tụ tại vết cắt kích thích ra rễ.
  • B. Giúp vết cắt nhanh khô và liền lại.
  • C. Tiêu diệt các mầm bệnh có trên vỏ cây.
  • D. Tăng khả năng hấp thụ nước cho cành chiết.

Câu 5: So với phương pháp giâm cành và chiết cành, phương pháp ghép cành có ưu điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tạo cây con có bộ rễ ăn sâu, chống chịu hạn tốt hơn.
  • B. Giúp cây con giữ nguyên hoàn toàn đặc điểm của cây mẹ ban đầu (không bị ảnh hưởng bởi gốc ghép).
  • C. Có thể khắc phục được nhược điểm của cây mẹ hoặc giúp cây con thích nghi với điều kiện đất không thuận lợi thông qua gốc ghép.
  • D. Quy trình thực hiện đơn giản, dễ làm, tỉ lệ thành công cao hơn.

Câu 6: Một nhà khoa học sử dụng tia X chiếu xạ vào hạt giống lúa với mục đích tạo ra các biến đổi ngẫu nhiên trong bộ gen, hy vọng chọn lọc được những cá thể có năng suất cao hoặc khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn. Phương pháp tạo giống này thuộc nhóm nào?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Tạo giống bằng đột biến
  • C. Tạo giống bằng đa bội thể
  • D. Tạo giống bằng chuyển gen

Câu 7: Giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể thường có đặc điểm gì nổi bật về kích thước và sức sống so với dạng lưỡng bội ban đầu?

  • A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, sức sống cao hơn.
  • B. Kích thước nhỏ hơn, sức sống kém hơn.
  • C. Không có sự khác biệt về kích thước và sức sống.
  • D. Chỉ khác biệt về màu sắc hoa và quả.

Câu 8: Phương pháp tạo giống nào cho phép di chuyển một gen mong muốn từ một loài sinh vật này (có thể là vi khuẩn, động vật, hoặc thực vật khác) sang cây trồng để bổ sung một đặc tính mới mà phương pháp lai tạo truyền thống khó hoặc không thực hiện được?

  • A. Lai hữu tính kết hợp chọn lọc
  • B. Tạo giống bằng đột biến
  • C. Tạo giống bằng đa bội thể
  • D. Tạo giống bằng chuyển gen

Câu 9: Quá trình lai hữu tính ở cây trồng thường bao gồm các bước cơ bản: Chọn bố mẹ -> Lai giống -> Chọn lọc. Bước "Chọn lọc" nhằm mục đích gì?

  • A. Chọn ra các cá thể con lai có tổ hợp tính trạng tốt, đáp ứng mục tiêu chọn giống.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các cá thể mang tính trạng lặn.
  • C. Tăng cường sự đồng nhất di truyền ở thế hệ con lai.
  • D. Giúp cây con chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường bất lợi ngay lập tức.

Câu 10: Yếu tố môi trường nào dưới đây ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình ra rễ của cành giâm và cành chiết?

  • A. Chỉ có nhiệt độ và ánh sáng.
  • B. Chỉ có độ ẩm và loại đất.
  • C. Chỉ có chất dinh dưỡng trong đất.
  • D. Độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng và chất nền.

Câu 11: Trong phương pháp ghép, "gốc ghép" là phần nào của cây và có vai trò chủ yếu gì?

  • A. Là phần cành hoặc mắt ghép mang đặc tính của giống cần nhân, cung cấp chất hữu cơ cho cây.
  • B. Là phần rễ và gốc thân của cây khác, có nhiệm vụ hút nước và khoáng chất cung cấp cho cành ghép.
  • C. Là lớp vỏ cây được bóc ra để tạo vết ghép.
  • D. Là chất keo dùng để cố định vết ghép.

Câu 12: Tại sao phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật lại được coi là có ý nghĩa lớn trong việc bảo tồn các giống cây quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng?

  • A. Vì cây con từ nuôi cấy mô có khả năng tự bảo vệ khỏi sâu bệnh.
  • B. Vì quy trình nuôi cấy mô rất đơn giản và chi phí thấp.
  • C. Vì có thể tạo ra số lượng lớn cây con từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu, ngay cả với cây khó nhân giống theo cách khác.
  • D. Vì cây từ nuôi cấy mô có bộ rễ khỏe hơn hẳn cây trồng từ hạt.

Câu 13: Khi thực hiện chiết cành, việc sử dụng chất kích thích ra rễ (như NAA, IBA) bôi vào vết khoanh vỏ có tác dụng gì?

  • A. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển của rễ bất định tại vết chiết.
  • B. Ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhập vào vết cắt.
  • C. Giúp vết chiết nhanh khô và liền lại.
  • D. Cung cấp dinh dưỡng cho cành chiết phát triển.

Câu 14: Phương pháp lai hữu tính trong tạo giống cây trồng dựa trên nguyên lý di truyền cơ bản nào?

  • A. Khả năng phân hóa của tế bào thực vật (totipotency).
  • B. Sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ qua quá trình thụ tinh.
  • C. Sự biến đổi ngẫu nhiên của vật chất di truyền dưới tác động của tác nhân gây đột biến.
  • D. Sự tăng lên của số lượng bộ nhiễm sắc thể.

Câu 15: Một nhược điểm đáng kể của phương pháp tạo giống bằng đột biến là gì?

  • A. Tạo ra cây con không đồng nhất về mặt di truyền.
  • B. Không thể áp dụng cho các loài cây sinh sản vô tính.
  • C. Thời gian tạo ra giống mới rất lâu.
  • D. Phần lớn các đột biến tạo ra là đột biến có hại.

Câu 16: Để tạo ra giống dưa hấu không hạt, người ta thường áp dụng phương pháp tạo giống nào?

  • A. Tạo giống bằng đột biến gen
  • B. Tạo giống bằng chuyển gen
  • C. Tạo giống bằng đa bội thể
  • D. Ghép cành

Câu 17: Tại sao trong nuôi cấy mô, các mẫu cấy (explant) cần được khử trùng bề mặt cẩn thận trước khi đưa vào môi trường nuôi cấy?

  • A. Để kích thích mẫu cấy ra rễ nhanh hơn.
  • B. Để loại bỏ vi sinh vật (nấm, vi khuẩn) có thể cạnh tranh dinh dưỡng hoặc gây hại cho mẫu cấy.
  • C. Để làm mềm mẫu cấy, giúp dễ hấp thụ dinh dưỡng.
  • D. Để tăng cường khả năng quang hợp của mẫu cấy.

Câu 18: Ưu điểm nào sau đây KHÔNG phải là của phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) so với nhân giống hữu tính bằng hạt?

  • A. Cây con giữ được đặc tính tốt của cây mẹ.
  • B. Rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản, cây sớm ra hoa kết quả.
  • C. Áp dụng được cho cả những cây không tạo hạt hoặc hạt không nảy mầm.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền phong phú, giúp cây con thích nghi tốt với điều kiện môi trường thay đổi.

Câu 19: Trong kỹ thuật ghép cành, sự thành công của vết ghép phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Sự tiếp xúc và liền mạch của lớp tượng tầng giữa cành ghép và gốc ghép.
  • B. Độ ẩm của đất nơi trồng gốc ghép.
  • C. Kích thước của lá trên cành ghép.
  • D. Màu sắc của vỏ gốc ghép.

Câu 20: Một người nông dân muốn nhân nhanh giống cây ăn quả quý hiếm trong vườn nhà để mở rộng diện tích trồng. Giống cây này ra quả rất ngon nhưng khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để nhân giống cây này với số lượng đáng kể?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Gieo hạt
  • D. Tạo giống bằng đột biến

Câu 21: Tại sao việc chọn cành chiết/giâm cần là cành bánh tẻ (không quá non, không quá già)?

  • A. Cành non dễ ra rễ hơn cành bánh tẻ.
  • B. Cành già chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn cành bánh tẻ.
  • C. Cành bánh tẻ có khả năng ra rễ tốt nhất do có đủ dinh dưỡng dự trữ và mô phân sinh còn hoạt động mạnh.
  • D. Cành non và cành già đều ra rễ tốt như nhau.

Câu 22: Phương pháp tạo giống bằng chuyển gen có tiềm năng lớn trong việc tạo ra những giống cây trồng có đặc tính mới vượt trội như khả năng kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ, chịu hạn mặn tốt hơn. Tuy nhiên, một trong những lo ngại lớn nhất liên quan đến cây trồng biến đổi gen (GMO) là gì?

  • A. Những ảnh hưởng tiềm ẩn đến sức khỏe con người và môi trường sinh thái.
  • B. Chi phí sản xuất hạt giống biến đổi gen rất thấp.
  • C. Cây trồng biến đổi gen thường có năng suất thấp hơn cây trồng thông thường.
  • D. Khó khăn trong việc nhân giống cây trồng biến đổi gen bằng các phương pháp vô tính.

Câu 23: Để tạo ra nguồn vật liệu khởi đầu sạch bệnh cho quy trình nuôi cấy mô, người ta thường lấy mẫu cấy (explant) từ bộ phận nào của cây?

  • A. Lá già.
  • B. Vỏ thân cây.
  • C. Rễ chính.
  • D. Mô phân sinh đỉnh chồi hoặc đỉnh rễ.

Câu 24: Giả sử bạn có hai giống lúa: Giống A có năng suất rất cao nhưng dễ bị sâu đục thân, giống B có khả năng kháng sâu đục thân tốt nhưng năng suất thấp. Phương pháp tạo giống nào có khả năng cao nhất giúp kết hợp được ưu điểm của cả hai giống (năng suất cao và kháng sâu)?

  • A. Lai hữu tính kết hợp chọn lọc.
  • B. Tạo giống bằng đột biến.
  • C. Chiết cành.
  • D. Tạo giống bằng đa bội thể.

Câu 25: Đối với một số loại cây khó nhân giống bằng hạt (hạt không nảy mầm hoặc cây không tạo hạt), hoặc cần giữ nguyên 100% đặc tính của cây mẹ, phương pháp nhân giống vô tính nào là bắt buộc phải sử dụng (nếu các phương pháp vô tính khác cũng không hiệu quả hoặc không khả thi)?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 26: Tại sao việc bao bầu (bọc giá thể) trong quy trình chiết cành cần được bọc kín bằng nylon?

  • A. Để giá thể nhanh khô hơn, kích thích rễ mọc.
  • B. Để giữ ẩm cho giá thể, tạo điều kiện thuận lợi cho rễ phát triển.
  • C. Để cung cấp ánh sáng cho rễ.
  • D. Để làm tăng nhiệt độ trong bầu chiết.

Câu 27: Phương pháp nhân giống nào cho phép tạo ra cây con từ một phần rất nhỏ của cây mẹ (mô, tế bào, thậm chí là protoplast) trong điều kiện vô trùng và được kiểm soát chặt chẽ?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 28: Để tạo ra giống cây trồng mới có khả năng chống chịu tốt với một loại sâu bệnh cụ thể mà các giống hiện có đều mẫn cảm, các nhà khoa học có thể tìm gen kháng bệnh ở một loài cây hoang dại có họ hàng gần, sau đó sử dụng phương pháp nào để chuyển gen kháng bệnh đó vào giống cây trồng mong muốn?

  • A. Lai hữu tính và chọn lọc.
  • B. Tạo giống bằng chuyển gen.
  • C. Tạo giống bằng đột biến gây cảm ứng.
  • D. Tạo giống bằng đa bội thể.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính là gì?

  • A. Nhân giống hữu tính có sự kết hợp vật chất di truyền từ bố mẹ, tạo ra biến dị; nhân giống vô tính thì không.
  • B. Nhân giống hữu tính cho cây con sinh trưởng nhanh hơn nhân giống vô tính.
  • C. Nhân giống hữu tính chỉ áp dụng cho cây ăn quả; nhân giống vô tính áp dụng cho tất cả loại cây.
  • D. Nhân giống hữu tính luôn tạo ra cây con sạch bệnh; nhân giống vô tính thì không.

Câu 30: Một nhà vườn muốn nhân giống một cây hoa đột biến có màu sắc cánh hoa rất độc đáo. Nếu gieo hạt từ cây này, khả năng cao cây con sẽ không giữ được màu sắc đột biến đó. Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tốt nhất để giữ nguyên đặc điểm màu sắc quý giá này ở thế hệ sau?

  • A. Gieo hạt từ cây đột biến.
  • B. Lai cây đột biến với một cây bình thường.
  • C. Sử dụng phương pháp nhân giống vô tính như giâm cành hoặc chiết cành.
  • D. Xử lý hạt của cây đột biến bằng hóa chất gây đột biến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phương pháp nhân giống vô tính nào dưới đây giúp tạo ra cây con có bộ rễ khỏe mạnh, thích nghi tốt với điều kiện đất đai khác nhau, đồng thời giữ nguyên đặc tính của cây mẹ ở phần thân, lá, hoa, quả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi giâm cành, người ta thường cắt bỏ bớt lá ở cành giâm. Mục đích chính của việc này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một người muốn nhân giống cây cảnh quý hiếm, có khả năng ra rễ kém khi giâm hoặc chiết cành thông thường, và cần tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất, sạch bệnh trong thời gian ngắn. Phương pháp công nghệ giống nào phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong quy trình chiết cành, sau khi khoanh vỏ và bóc vỏ, bước 'cạo sạch tượng tầng' có vai trò quan trọng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So với phương pháp giâm cành và chiết cành, phương pháp ghép cành có ưu điểm nổi bật nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một nhà khoa học sử dụng tia X chiếu xạ vào hạt giống lúa với mục đích tạo ra các biến đổi ngẫu nhiên trong bộ gen, hy vọng chọn lọc được những cá thể có năng suất cao hoặc khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn. Phương pháp tạo giống này thuộc nhóm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể thường có đặc điểm gì nổi bật về kích thước và sức sống so với dạng lưỡng bội ban đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phương pháp tạo giống nào cho phép di chuyển một gen mong muốn từ một loài sinh vật này (có thể là vi khuẩn, động vật, hoặc thực vật khác) sang cây trồng để bổ sung một đặc tính mới mà phương pháp lai tạo truyền thống khó hoặc không thực hiện được?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quá trình lai hữu tính ở cây trồng thường bao gồm các bước cơ bản: Chọn bố mẹ -> Lai giống -> Chọn lọc. Bước 'Chọn lọc' nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Yếu tố môi trường nào dưới đây ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình ra rễ của cành giâm và cành chiết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong phương pháp ghép, 'gốc ghép' là phần nào của cây và có vai trò chủ yếu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật lại được coi là có ý nghĩa lớn trong việc bảo tồn các giống cây quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi thực hiện chiết cành, việc sử dụng chất kích thích ra rễ (như NAA, IBA) bôi vào vết khoanh vỏ có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phương pháp lai hữu tính trong tạo giống cây trồng dựa trên nguyên lý di truyền cơ bản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một nhược điểm đáng kể của phương pháp tạo giống bằng đột biến là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để tạo ra giống dưa hấu không hạt, người ta thường áp dụng phương pháp tạo giống nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao trong nuôi cấy mô, các mẫu cấy (explant) cần được khử trùng bề mặt cẩn thận trước khi đưa vào môi trường nuôi cấy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Ưu điểm nào sau đây KHÔNG phải là của phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) so với nhân giống hữu tính bằng hạt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong kỹ thuật ghép cành, sự thành công của vết ghép phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một người nông dân muốn nhân nhanh giống cây ăn quả quý hiếm trong vườn nhà để mở rộng diện tích trồng. Giống cây này ra quả rất ngon nhưng khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để nhân giống cây này với số lượng đáng kể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao việc chọn cành chiết/giâm cần là cành bánh tẻ (không quá non, không quá già)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phương pháp tạo giống bằng chuyển gen có tiềm năng lớn trong việc tạo ra những giống cây trồng có đặc tính mới vượt trội như khả năng kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ, chịu hạn mặn tốt hơn. Tuy nhiên, một trong những lo ngại lớn nhất liên quan đến cây trồng biến đổi gen (GMO) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để tạo ra nguồn vật liệu khởi đầu sạch bệnh cho quy trình nuôi cấy mô, người ta thường lấy mẫu cấy (explant) từ bộ phận nào của cây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giả sử bạn có hai giống lúa: Giống A có năng suất rất cao nhưng dễ bị sâu đục thân, giống B có khả năng kháng sâu đục thân tốt nhưng năng suất thấp. Phương pháp tạo giống nào có khả năng cao nhất giúp kết hợp được ưu điểm của cả hai giống (năng suất cao và kháng sâu)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đối với một số loại cây khó nhân giống bằng hạt (hạt không nảy mầm hoặc cây không tạo hạt), hoặc cần giữ nguyên 100% đặc tính của cây mẹ, phương pháp nhân giống vô tính nào là bắt buộc phải sử dụng (nếu các phương pháp vô tính khác cũng không hiệu quả hoặc không khả thi)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc bao bầu (bọc giá thể) trong quy trình chiết cành cần được bọc kín bằng nylon?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phương pháp nhân giống nào cho phép tạo ra cây con từ một phần rất nhỏ của cây mẹ (mô, tế bào, thậm chí là protoplast) trong điều kiện vô trùng và được kiểm soát chặt chẽ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để tạo ra giống cây trồng mới có khả năng chống chịu tốt với một loại sâu bệnh cụ thể mà các giống hiện có đều mẫn cảm, các nhà khoa học có thể tìm gen kháng bệnh ở một loài cây hoang dại có họ hàng gần, sau đó sử dụng phương pháp nào để chuyển gen kháng bệnh đó vào giống cây trồng mong muốn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một nhà vườn muốn nhân giống một cây hoa đột biến có màu sắc cánh hoa rất độc đáo. Nếu gieo hạt từ cây này, khả năng cao cây con sẽ không giữ được màu sắc đột biến đó. Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tốt nhất để giữ nguyên đặc điểm màu sắc quý giá này ở thế hệ sau?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn nhân giống nhanh chóng cây cam quý hiếm có quả rất ngon nhưng cây con trồng từ hạt thường không giữ được hết đặc tính tốt của cây mẹ. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là phù hợp nhất để giữ nguyên các đặc tính mong muốn của cây cam mẹ?

  • A. Lai hữu tính (Trồng bằng hạt)
  • B. Giâm cành
  • C. Ghép (Ghép mắt hoặc ghép cành)
  • D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 2: Trong kỹ thuật chiết cành, việc bóc một khoanh vỏ và cạo sạch lớp tượng tầng (lớp tế bào sinh trưởng giữa vỏ và gỗ) có mục đích chính là gì?

  • A. Giúp nước và khoáng chất dễ dàng đi lên nuôi cành.
  • B. Ngăn chặn sự vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ, kích thích tích lũy chất ở vết cắt.
  • C. Tạo vết thương để cây sản sinh chất kháng bệnh.
  • D. Giúp cành dễ dàng hấp thụ độ ẩm từ bầu đất.

Câu 3: So sánh phương pháp giâm cành và chiết cành, điểm khác biệt cơ bản về vị trí hình thành rễ là gì?

  • A. Giâm cành rễ hình thành ở gốc cành, chiết cành rễ hình thành ở ngọn cành.
  • B. Giâm cành rễ hình thành trên cây mẹ, chiết cành rễ hình thành sau khi cắt rời.
  • C. Giâm cành rễ hình thành từ hạt, chiết cành rễ hình thành từ thân.
  • D. Giâm cành rễ hình thành sau khi cắt rời khỏi cây mẹ, chiết cành rễ hình thành ngay trên cây mẹ.

Câu 4: Một nhà vườn muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa lan quý, loại cây này rất khó nhân giống bằng hạt hoặc giâm cành thông thường. Công nghệ hiện đại nào là giải pháp tối ưu nhất để đạt được mục tiêu này với số lượng lớn và đảm bảo tính đồng nhất?

  • A. Nuôi cấy mô (vi nhân giống)
  • B. Gây đột biến bằng hóa chất
  • C. Lai tạo giống mới
  • D. Chiết cành

Câu 5: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp ghép (ghép cành, ghép mắt) trong nhân giống cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú.
  • B. Nhân giống cây trồng với số lượng cực lớn trong thời gian ngắn.
  • C. Kết hợp được đặc tính tốt của gốc ghép và cành/mắt ghép.
  • D. Thường áp dụng cho các loại cây thân thảo.

Câu 6: Trong phương pháp giâm cành, việc sử dụng các hormone thực vật (như Auxin) có tác dụng chính là gì?

  • A. Kích thích sự hình thành và phát triển của rễ.
  • B. Tăng cường quang hợp cho lá.
  • C. Giúp cành chống chịu được sâu bệnh.
  • D. Thúc đẩy sự ra hoa, kết quả.

Câu 7: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) trong chọn giống cây trồng nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp cây con sinh trưởng nhanh hơn bình thường.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền mới làm nguyên liệu cho chọn giống.
  • C. Nhân nhanh số lượng lớn cây con đồng nhất.
  • D. Đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ.

Câu 8: Một trong những nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng hạt (lai hữu tính) là gì?

  • A. Cây con sinh trưởng chậm.
  • B. Tỷ lệ sống sót của cây con thấp.
  • C. Khó thực hiện trên quy mô lớn.
  • D. Cây con có thể không giữ được đặc tính tốt của cây mẹ.

Câu 9: Tại sao việc chọn "gốc ghép" phù hợp lại rất quan trọng trong kỹ thuật ghép cây?

  • A. Gốc ghép ảnh hưởng đến khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện đất đai và sức sinh trưởng của cây ghép.
  • B. Gốc ghép quyết định màu sắc và chất lượng quả của cây ghép.
  • C. Gốc ghép cung cấp chất dinh dưỡng cho cành ghép ra rễ.
  • D. Gốc ghép chỉ đóng vai trò neo giữ cây, không ảnh hưởng đến sinh trưởng.

Câu 10: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô, môi trường nuôi cấy cần phải đảm bảo những yếu tố nào để mô/tế bào thực vật có thể sinh trưởng và phát triển thành cây hoàn chỉnh?

  • A. Chỉ cần nước cất và đường.
  • B. Chỉ cần đất sạch và phân bón hóa học.
  • C. Chỉ cần vitamin và hormone kích thích ra rễ.
  • D. Cần đầy đủ các chất dinh dưỡng vô cơ, vitamin, đường và hormone thực vật.

Câu 11: Phương pháp gây đa bội thể ở thực vật thường được sử dụng để tạo ra giống cây trồng có đặc điểm gì?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh đặc hiệu.
  • B. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
  • C. Giảm thời gian sinh trưởng, cho thu hoạch sớm.
  • D. Tạo ra cây không hạt.

Câu 12: Công nghệ chuyển gen trong tạo giống cây trồng cho phép làm gì mà các phương pháp truyền thống khó thực hiện?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền.
  • B. Tạo ra cây trồng có số lượng nhiễm sắc thể tăng gấp đôi.
  • C. Chuyển gen giữa các loài thực vật hoặc thậm chí khác loài để tạo đặc tính mới.
  • D. Kích thích cây ra rễ nhanh hơn khi giâm cành.

Câu 13: Khi thực hiện kỹ thuật giâm cành hoặc chiết cành, việc giữ ẩm cho giá thể bầu đất hoặc môi trường giâm cành là rất quan trọng. Tại sao?

  • A. Giúp cành không bị khô héo và tạo điều kiện thuận lợi cho rễ mới hình thành.
  • B. Ngăn chặn sâu bệnh tấn công vào vết cắt.
  • C. Thúc đẩy quá trình quang hợp của lá.
  • D. Giúp chất dinh dưỡng trong giá thể hòa tan nhanh hơn.

Câu 14: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp nhân giống vô tính?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép
  • D. Lai hữu tính

Câu 15: Một nhà khoa học phát hiện một cây lúa đột biến tự nhiên có khả năng chống chịu mặn vượt trội. Ông muốn sử dụng cây này để tạo ra giống lúa mới có đặc tính này. Phương pháp nào sau đây là cách tiếp cận ban đầu khả thi nhất để chuyển đặc tính chống mặn này sang các giống lúa thương mại năng suất cao?

  • A. Lai hữu tính cây đột biến với giống lúa thương mại và chọn lọc thế hệ con lai.
  • B. Nhân giống vô tính (giâm cành) cây lúa đột biến để trồng đại trà.
  • C. Gây đa bội hóa cây lúa đột biến.
  • D. Nuôi cấy mô từ lá của cây lúa đột biến.

Câu 16: Tại sao các giống cây ăn quả (như xoài, bưởi, sầu riêng) thường được nhân giống bằng phương pháp ghép hoặc chiết thay vì trồng bằng hạt?

  • A. Trồng bằng hạt tốn kém và khó thực hiện hơn.
  • B. Nhân giống vô tính giữ nguyên được đặc tính tốt của giống mẹ và cây nhanh cho quả.
  • C. Hạt của các loại cây này thường không nảy mầm.
  • D. Cây con từ hạt thường có sức chống chịu kém hơn.

Câu 17: Kỹ thuật "ghép nối cành" thường được áp dụng khi nào và có yêu cầu gì về đường kính của cành ghép và gốc ghép?

  • A. Khi cành ghép và gốc ghép có đường kính tương đương.
  • B. Khi cành ghép nhỏ hơn gốc ghép rất nhiều.
  • C. Khi chỉ có mắt ghép để sử dụng.
  • D. Khi cây gốc ghép đang ở giai đoạn ngủ nghỉ hoàn toàn.

Câu 18: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ sống sót và ra rễ của cành giâm?

  • A. Cường độ ánh sáng.
  • B. Nồng độ CO2 trong không khí.
  • C. Độ ẩm của giá thể và không khí xung quanh.
  • D. Nồng độ O2 trong giá thể.

Câu 19: Nuôi cấy mô tế bào thực vật (in vitro) mang lại lợi ích gì trong việc bảo tồn các giống cây quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 20: Khi thực hiện ghép cây, điều quan trọng nhất để mối ghép thành công là gì?

  • A. Chọn cành ghép và gốc ghép có cùng số lượng lá.
  • B. Đảm bảo sự tiếp xúc tốt giữa tầng sinh mạch của cành ghép và gốc ghép.
  • C. Chỉ thực hiện ghép vào mùa đông.
  • D. Sử dụng lượng lớn hormone kích thích ra rễ tại mối ghép.

Câu 21: Lai hữu tính là phương pháp tạo giống dựa trên quá trình sinh sản nào của thực vật?

  • A. Sinh sản hữu tính (thụ phấn, thụ tinh).
  • B. Sinh sản vô tính (phân đôi tế bào).
  • C. Sinh sản sinh dưỡng (từ thân, lá, rễ).
  • D. Tự phân mảnh cơ thể.

Câu 22: Phương pháp gây đột biến gen (đột biến điểm) khác với gây đột biến nhiễm sắc thể (ví dụ: đa bội) ở điểm cơ bản nào về mức độ biến đổi vật chất di truyền?

  • A. Đột biến gen chỉ xảy ra ở thực vật, đột biến nhiễm sắc thể xảy ra ở động vật.
  • B. Đột biến gen làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể, đột biến nhiễm sắc thể làm thay đổi cấu trúc gen.
  • C. Đột biến gen là biến đổi nhỏ trong cấu trúc gen, đột biến nhiễm sắc thể là biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến gen luôn có lợi, đột biến nhiễm sắc thể luôn có hại.

Câu 23: Một kỹ sư nông nghiệp muốn tạo ra giống lúa có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin nhất định mà giống lúa ban đầu không có. Công nghệ nào sau đây là cách tiếp cận trực tiếp và hiệu quả nhất để đưa gen tổng hợp vitamin vào cây lúa?

  • A. Lai tạo giống lúa với một giống lúa khác.
  • B. Gây đột biến nhân tạo trên giống lúa hiện có.
  • C. Gây đa bội hóa giống lúa hiện có.
  • D. Công nghệ chuyển gen.

Câu 24: Cây con được tạo ra bằng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép hoặc nuôi cấy mô thường có đặc điểm di truyền như thế nào so với cây mẹ?

  • A. Giống hệt cây mẹ về mặt di truyền.
  • B. Mang đặc điểm di truyền pha trộn của cây bố và cây mẹ.
  • C. Luôn có đặc tính tốt hơn cây mẹ.
  • D. Có số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi cây mẹ.

Câu 25: Tại sao trong nuôi cấy mô thực vật, môi trường và dụng cụ cần được khử trùng tuyệt đối?

  • A. Để hormone thực vật phát huy tác dụng tốt hơn.
  • B. Để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại hoặc cạnh tranh dinh dưỡng.
  • C. Giúp mô thực vật hấp thụ nước dễ dàng hơn.
  • D. Thúc đẩy quá trình quang hợp của mô.

Câu 26: Một người làm vườn muốn nhân giống một cây hoa hồng leo quý. Cây này ra hoa rất đẹp nhưng hạt thì không nảy mầm hoặc cây con từ hạt không giữ được đặc tính hoa. Cành của cây khá dẻo và dài. Phương pháp nào trong số các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống sau đây là khả thi và hiệu quả nhất?

  • A. Trồng bằng hạt
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép mắt
  • D. Gây đột biến

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cần cân nhắc khi chọn thời điểm thực hiện chiết cành hoặc ghép cây?

  • A. Thời vụ trong năm (mùa xuân, mùa hè...).
  • B. Tình trạng sinh trưởng của cây mẹ/cành ghép.
  • C. Tình trạng sinh trưởng của cây gốc ghép.
  • D. Loại đất trồng dự kiến cho cây con sau khi tách bầu/ghép thành công.

Câu 28: Tại sao phương pháp gây đa bội thể thường được áp dụng để tạo giống cây lấy lá, thân, củ, hoặc hoa, nhưng ít phổ biến cho cây lấy quả có hạt?

  • A. Đa bội thể có thể gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính, ảnh hưởng đến việc tạo hạt.
  • B. Cây đa bội lấy quả thường có quả nhỏ hơn cây lưỡng bội.
  • C. Gây đa bội ở cây ăn quả rất khó thực hiện.
  • D. Cây đa bội lấy quả thường dễ bị sâu bệnh hơn.

Câu 29: Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra cây trồng mang tổ hợp gen của hai loài khác xa nhau về mặt phân loại, mà phương pháp lai hữu tính thông thường không thực hiện được?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Gây đa bội thể
  • D. Công nghệ chuyển gen

Câu 30: Trong quy trình chiết cành, sau khi bầu chiết đã ra rễ đủ mạnh, bước tiếp theo là gì?

  • A. Bón phân kích thích ra hoa cho cành chiết.
  • B. Ghép cành chiết lên một gốc ghép khác.
  • C. Cắt rời cành chiết khỏi cây mẹ và đem trồng.
  • D. Để nguyên bầu chiết trên cây mẹ và chăm sóc tiếp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một nông dân muốn nhân giống nhanh chóng cây cam quý hiếm có quả rất ngon nhưng cây con trồng từ hạt thường không giữ được hết đặc tính tốt của cây mẹ. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là phù hợp nhất để giữ nguyên các đặc tính mong muốn của cây cam mẹ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong kỹ thuật chiết cành, việc bóc một khoanh vỏ và cạo sạch lớp tượng tầng (lớp tế bào sinh trưởng giữa vỏ và gỗ) có mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: So sánh phương pháp giâm cành và chiết cành, điểm khác biệt cơ bản về vị trí hình thành rễ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một nhà vườn muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa lan quý, loại cây này rất khó nhân giống bằng hạt hoặc giâm cành thông thường. Công nghệ hiện đại nào là giải pháp tối ưu nhất để đạt được mục tiêu này với số lượng lớn và đảm bảo tính đồng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp ghép (ghép cành, ghép mắt) trong nhân giống cây trồng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong phương pháp giâm cành, việc sử dụng các hormone thực vật (như Auxin) có tác dụng chính là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí (như tia X, tia gamma) hoặc hóa học (như EMS, Colchicine) trong chọn giống cây trồng nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một trong những nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng hạt (lai hữu tính) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao việc chọn 'gốc ghép' phù hợp lại rất quan trọng trong kỹ thuật ghép cây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô, môi trường nuôi cấy cần phải đảm bảo những yếu tố nào để mô/tế bào thực vật có thể sinh trưởng và phát triển thành cây hoàn chỉnh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phương pháp gây đa bội thể ở thực vật thường được sử dụng để tạo ra giống cây trồng có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Công nghệ chuyển gen trong tạo giống cây trồng cho phép làm gì mà các phương pháp truyền thống khó thực hiện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi thực hiện kỹ thuật giâm cành hoặc chiết cành, việc giữ ẩm cho giá thể bầu đất hoặc môi trường giâm cành là rất quan trọng. Tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp nhân giống vô tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một nhà khoa học phát hiện một cây lúa đột biến tự nhiên có khả năng chống chịu mặn vượt trội. Ông muốn sử dụng cây này để tạo ra giống lúa mới có đặc tính này. Phương pháp nào sau đây là cách tiếp cận ban đầu khả thi nhất để chuyển đặc tính chống mặn này sang các giống lúa thương mại năng suất cao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao các giống cây ăn quả (như xoài, bưởi, sầu riêng) thường được nhân giống bằng phương pháp ghép hoặc chiết thay vì trồng bằng hạt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Kỹ thuật 'ghép nối cành' thường được áp dụng khi nào và có yêu cầu gì về đường kính của cành ghép và gốc ghép?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ sống sót và ra rễ của cành giâm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nuôi cấy mô tế bào thực vật (in vitro) mang lại lợi ích gì trong việc bảo tồn các giống cây quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi thực hiện ghép cây, điều quan trọng nhất để mối ghép thành công là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Lai hữu tính là phương pháp tạo giống dựa trên quá trình sinh sản nào của thực vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phương pháp gây đột biến gen (đột biến điểm) khác với gây đột biến nhiễm sắc thể (ví dụ: đa bội) ở điểm cơ bản nào về mức độ biến đổi vật chất di truyền?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một kỹ sư nông nghiệp muốn tạo ra giống lúa có khả năng tự tổng hợp một loại vitamin nhất định mà giống lúa ban đầu không có. Công nghệ nào sau đây là cách tiếp cận trực tiếp và hiệu quả nhất để đưa gen tổng hợp vitamin vào cây lúa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cây con được tạo ra bằng phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép hoặc nuôi cấy mô thường có đặc điểm di truyền như thế nào so với cây mẹ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao trong nuôi cấy mô thực vật, môi trường và dụng cụ cần được khử trùng tuyệt đối?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một người làm vườn muốn nhân giống một cây hoa hồng leo quý. Cây này ra hoa rất đẹp nhưng hạt thì không nảy mầm hoặc cây con từ hạt không giữ được đặc tính hoa. Cành của cây khá dẻo và dài. Phương pháp nào trong số các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống sau đây là khả thi và hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cần cân nhắc khi chọn thời điểm thực hiện chiết cành hoặc ghép cây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao phương pháp gây đa bội thể thường được áp dụng để tạo giống cây lấy lá, thân, củ, hoặc hoa, nhưng ít phổ biến cho cây lấy quả có hạt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phương pháp nào sau đây cho phép tạo ra cây trồng mang tổ hợp gen của hai loài khác xa nhau về mặt phân loại, mà phương pháp lai hữu tính thông thường không thực hiện được?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong quy trình chiết cành, sau khi bầu chiết đã ra rễ đủ mạnh, bước tiếp theo là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn nhân giống nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhưng chỉ có một số ít cây mẹ. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây có tiềm năng tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn nhất từ nguồn vật liệu ban đầu hạn chế?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành/mắt
  • D. Nuôi cấy mô tế bào (vi nhân giống)

Câu 2: Khi thực hiện phương pháp chiết cành trên cây thân gỗ lâu năm, mục đích chính của việc cạo sạch lớp tượng tầng (lớp màng nhầy giữa vỏ và gỗ) tại vết khoanh vỏ là gì?

  • A. Giúp chất kích thích ra rễ dễ dàng thấm vào gỗ.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của nấm bệnh tại vết cắt.
  • C. Ngăn cản sự vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ và kích thích ra rễ tại vết khoanh.
  • D. Làm cho vết khoanh vỏ khô nhanh hơn, tránh thối mục.

Câu 3: So với phương pháp giâm cành, phương pháp chiết cành thường có ưu điểm nào sau đây, đặc biệt đối với các loại cây khó ra rễ khi giâm?

  • A. Tạo ra số lượng cây con lớn hơn từ một cây mẹ.
  • B. Tỉ lệ ra rễ và sống của cây con thường cao hơn, đặc biệt với cây khó ra rễ.
  • C. Quy trình thực hiện đơn giản và nhanh chóng hơn.
  • D. Cây con sinh trưởng nhanh hơn ngay sau khi tách khỏi cây mẹ.

Câu 4: Phương pháp ghép (ghép cành, ghép mắt) thường được ứng dụng để làm gì trong công nghệ giống cây trồng?

  • A. Kết hợp các đặc tính tốt của gốc ghép và cành/mắt ghép, duy trì đặc tính giống của cành/mắt ghép.
  • B. Tạo ra cây con có khả năng biến dị di truyền phong phú hơn cây mẹ.
  • C. Giúp cây con ra rễ nhanh chóng và khỏe mạnh hơn so với cây trồng từ hạt.
  • D. Tăng tốc độ sinh trưởng của cây con lên gấp nhiều lần so với cây gốc ghép.

Câu 5: Một người nông dân muốn cải thiện khả năng chống chịu hạn của giống lúa hiện tại bằng cách đưa một gen từ cây chịu hạn tốt vào. Phương pháp tạo giống mới nào sau đây phù hợp nhất với mục tiêu này?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Gây đa bội thể
  • D. Công nghệ chuyển gen

Câu 6: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng có ưu điểm nổi bật nào so với lai hữu tính truyền thống?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền mới, phong phú.
  • B. Kiểm soát chính xác vị trí và loại đột biến xảy ra.
  • C. Luôn tạo ra các đột biến có lợi cho cây trồng.
  • D. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện và chi phí thấp.

Câu 7: Giống cây trồng đa bội (ví dụ: dâu tây có bộ nhiễm sắc thể 8n) thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt hình thái và năng suất so với dạng lưỡng bội (2n) ban đầu?

  • A. Kích thước cơ quan sinh dưỡng nhỏ hơn, năng suất giảm.
  • B. Kích thước cơ quan sinh dưỡng không đổi, năng suất tăng nhẹ.
  • C. Kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, năng suất cao hơn.
  • D. Khả năng sinh sản hữu tính mạnh mẽ hơn.

Câu 8: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng có năng suất cao và phẩm chất tốt là yếu tố quan trọng hàng đầu trong sản xuất trồng trọt hiện đại?

  • A. Giống là yếu tố quyết định tiềm năng năng suất và phẩm chất của cây trồng.
  • B. Giống tốt giúp cây trồng hoàn toàn không bị sâu bệnh.
  • C. Giống tốt cho phép trồng trọt trên mọi loại đất và điều kiện khí hậu.
  • D. Giống tốt làm giảm hoàn toàn chi phí phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 9: Phương pháp lai khác dòng (lai giữa hai dòng thuần khác nhau) thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai ở cây trồng. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

  • A. Độ đồng đều về mặt di truyền giữa các cá thể trong quần thể F1.
  • B. Sức sống, sinh trưởng, phát triển và năng suất vượt trội so với bố mẹ.
  • C. Khả năng duy trì đặc điểm tốt qua nhiều thế hệ (F2, F3...).
  • D. Tỉ lệ cây con mang đặc tính lặn mong muốn cao.

Câu 10: Tại sao việc nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì đặc tính của giống cây trồng, đặc biệt là các giống lai có ưu thế lai hoặc các giống vô tính (không hạt)?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú cho công tác chọn giống.
  • B. Giúp loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại khỏi quần thể.
  • C. Tăng cường khả năng thích nghi của cây trồng với điều kiện môi trường thay đổi.
  • D. Duy trì ổn định các đặc tính tốt của giống cây mẹ qua các thế hệ.

Câu 11: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo, chưa từng có trong tự nhiên hoặc qua lai tạo thông thường. Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng cao nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Lai hữu tính giữa các giống hiện có.
  • B. Gây đột biến nhân tạo (ví dụ: sử dụng tia phóng xạ, hóa chất gây đột biến).
  • C. Chiết cành từ cây có màu hoa đẹp.
  • D. Nuôi cấy mô từ cây mẹ có màu hoa bình thường.

Câu 12: Khi ghép cành, việc đảm bảo lớp tượng tầng của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc tốt với nhau là yếu tố then chốt. Giải thích nào sau đây là đúng về tầm quan trọng này?

  • A. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Kích thích cành ghép ra rễ nhanh chóng tại vết ghép.
  • C. Giúp mạch dẫn (mạch gỗ, mạch rây) của cành ghép và gốc ghép nối liền, đảm bảo trao đổi chất.
  • D. Làm cho vết ghép khô và liền sẹo nhanh hơn.

Câu 13: Ưu điểm chính của phương pháp nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng là gì?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cây con sạch bệnh, đồng nhất về mặt di truyền trong điều kiện phòng thí nghiệm.
  • B. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện tại nhà mà không cần thiết bị chuyên dụng.
  • C. Cây con từ nuôi cấy mô có khả năng chống chịu sâu bệnh vượt trội so với cây mẹ.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các loại cây thân thảo, dễ nhân giống.

Câu 14: Một trong những hạn chế lớn nhất của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Không tạo ra được nguồn biến dị di truyền mới.
  • B. Chỉ áp dụng được cho một số ít loài cây trồng.
  • C. Luôn tạo ra các đột biến có lợi nhưng khó kiểm soát.
  • D. Tỉ lệ đột biến có lợi rất thấp, phần lớn là đột biến trung tính hoặc có hại, đòi hỏi sàng lọc tốn kém.

Câu 15: Tại sao việc chọn gốc ghép phù hợp là rất quan trọng khi thực hiện phương pháp ghép cây?

  • A. Gốc ghép quyết định phẩm chất quả của cây ghép.
  • B. Gốc ghép ảnh hưởng đến khả năng hút nước, dinh dưỡng, chống chịu sâu bệnh và sự tiếp hợp với cành ghép.
  • C. Gốc ghép quyết định màu sắc và hình dạng hoa của cây ghép.
  • D. Gốc ghép chỉ có vai trò neo giữ cây, không ảnh hưởng đến sinh trưởng.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên tắc giữa nhân giống vô tính và tạo giống mới bằng lai hữu tính.

  • A. Nhân giống vô tính tạo ra thế hệ con giống hệt mẹ về mặt di truyền; Lai hữu tính tạo ra thế hệ con có sự tổ hợp lại vật chất di truyền từ bố và mẹ.
  • B. Nhân giống vô tính chỉ áp dụng cho cây thân gỗ; Lai hữu tính chỉ áp dụng cho cây thân thảo.
  • C. Nhân giống vô tính tạo ra cây con có ưu thế lai; Lai hữu tính không tạo ra ưu thế lai.
  • D. Nhân giống vô tính cần hạt giống; Lai hữu tính cần mô tế bào.

Câu 17: Một giống cây cà chua biến đổi gen kháng sâu bệnh được tạo ra bằng công nghệ chuyển gen. Đặc điểm kháng sâu bệnh này là do:

  • A. Cây được trồng trong môi trường đặc biệt giúp tăng cường khả năng kháng sâu bệnh.
  • B. Trong bộ gen của cây đã được đưa thêm (hoặc biến đổi) một gen quy định tính trạng kháng sâu bệnh.
  • C. Cây được nhân giống vô tính từ cây mẹ kháng sâu bệnh tự nhiên.
  • D. Việc lai tạo giữa nhiều giống cà chua khác nhau đã tạo ra đặc tính này.

Câu 18: Giả sử bạn muốn nhân giống một cây hoa lan quý hiếm chỉ có một chồi non duy nhất. Phương pháp nào an toàn và hiệu quả nhất để tạo ra nhiều cây con từ nguồn vật liệu hạn chế này?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép chồi
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 19: Tại sao các giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể thường có kích thước tế bào và cơ quan lớn hơn?

  • A. Do số lượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào tăng lên, làm tăng kích thước tế bào.
  • B. Do khả năng quang hợp hiệu quả hơn.
  • C. Do hệ rễ phát triển mạnh mẽ hơn.
  • D. Do tỉ lệ hormone sinh trưởng trong cây cao hơn.

Câu 20: Phương pháp lai hữu tính tạo ra thế hệ con có sự đa dạng di truyền. Điều này mang lại ý nghĩa gì cho công tác chọn giống cây trồng?

  • A. Đảm bảo tất cả cây con đều giống hệt cây bố hoặc cây mẹ.
  • B. Giúp duy trì sự ổn định tuyệt đối của giống qua các thế hệ.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị phong phú làm cơ sở cho việc chọn lọc các cá thể có đặc tính tốt.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn khả năng xuất hiện các đặc tính không mong muốn.

Câu 21: Khi giâm một đoạn cành, bộ phận nào của đoạn cành có vai trò chính trong việc hình thành rễ mới ban đầu?

  • A. Ngọn cành
  • B. Lá (nếu có)
  • C. Mắt ngủ ở giữa cành
  • D. Gốc cành (phần được cắm vào giá thể)

Câu 22: Một giống lúa mới được tạo ra có khả năng chịu mặn tốt hơn giống cũ. Để khẳng định khả năng chịu mặn vượt trội này, cần phải làm gì?

  • A. Trồng thử nghiệm giống mới và giống cũ trong điều kiện đất/nước có độ mặn khác nhau để so sánh.
  • B. Chỉ cần quan sát bằng mắt thường sự phát triển của giống mới ở vùng đất mặn.
  • C. Kiểm tra lại quy trình tạo giống có đúng kỹ thuật hay không.
  • D. Hỏi ý kiến của một vài nông dân đã trồng thử giống mới.

Câu 23: Giả sử bạn muốn ghép một giống cam sành năng suất cao lên gốc ghép của cây bưởi có khả năng chống chịu bệnh vàng lá Greening tốt. Kết quả mong đợi sau khi ghép thành công là gì?

  • A. Cây sẽ cho quả lai giữa cam và bưởi.
  • B. Cây sẽ cho quả bưởi nhưng có năng suất cao hơn.
  • C. Cây sẽ cho quả cam sành và có khả năng chống chịu bệnh vàng lá Greening tốt.
  • D. Cây sẽ không thể sống được vì cam và bưởi là hai loài khác nhau.

Câu 24: Vai trò của giá thể (đất, rêu ẩm, xơ dừa...) trong phương pháp chiết cành là gì?

  • A. Giữ ẩm và tạo môi trường thuận lợi cho rễ non phát triển.
  • B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho toàn bộ cành chiết.
  • C. Ngăn chặn sự thoát hơi nước của lá trên cành chiết.
  • D. Giúp cố định cành chiết vào cây mẹ chắc chắn hơn.

Câu 25: Tại sao hạt giống của cây lai F1 (đặc biệt là cây lai có ưu thế lai) thường không được sử dụng để gieo cho vụ tiếp theo?

  • A. Hạt F1 thường bị lép, không nảy mầm.
  • B. Thế hệ F2 sẽ xảy ra sự phân ly tính trạng, làm mất đi ưu thế lai và tính đồng đều.
  • C. Cây trồng từ hạt F1 dễ bị sâu bệnh hơn.
  • D. Hạt F1 chứa các gen đột biến có hại.

Câu 26: So với phương pháp nhân giống bằng hạt, phương pháp giâm cành thường có ưu điểm nào sau đây?

  • A. Tạo ra cây con có bộ rễ ăn sâu và khỏe hơn.
  • B. Tạo ra số lượng cây con lớn hơn rất nhiều trong cùng một thời gian.
  • C. Duy trì được đặc tính tốt của cây mẹ và cây con thường cho thu hoạch sớm hơn.
  • D. Chi phí thực hiện luôn thấp hơn so với trồng bằng hạt.

Câu 27: Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tỉ lệ sống cao khi thực hiện phương pháp giâm cành?

  • A. Độ ẩm phù hợp của giá thể và môi trường không khí xung quanh cành giâm.
  • B. Ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào cành giâm.
  • C. Nhiệt độ môi trường thấp hơn 15 độ C.
  • D. Sử dụng đất sét làm giá thể giâm cành.

Câu 28: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng sạch bệnh lại quan trọng trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giúp cây sinh trưởng nhanh gấp đôi so với giống bình thường.
  • B. Đảm bảo cây trồng không bao giờ bị tấn công bởi bất kỳ loại sâu bệnh nào trong suốt vòng đời.
  • C. Làm tăng hàm lượng dinh dưỡng trong quả một cách tự nhiên.
  • D. Ngăn chặn sự lây lan của mầm bệnh qua hạt giống hoặc vật liệu nhân giống, giảm thiệt hại và chi phí phòng trừ.

Câu 29: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, việc chọn cặp bố mẹ để lai có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp quá trình thụ phấn diễn ra nhanh hơn.
  • B. Quyết định nguồn gen và sự kết hợp các đặc tính sẽ có ở thế hệ con.
  • C. Ảnh hưởng đến màu sắc hoa của cây con.
  • D. Chỉ có ý nghĩa thẩm mỹ, không ảnh hưởng đến đặc tính di truyền.

Câu 30: Một giống cây ăn quả mới được tạo ra có quả to hơn, ngọt hơn so với giống cũ. Tuy nhiên, giống mới lại mẫn cảm hơn với một loại nấm gây bệnh trên lá. Điều này cho thấy đặc điểm của giống cây trồng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào kiểu gen (các gen mà cây mang).
  • B. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường (đất, khí hậu, sâu bệnh).
  • C. Phụ thuộc vào cả kiểu gen và điều kiện môi trường, cũng như sự tương tác giữa chúng.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác của người trồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một nông dân muốn nhân giống nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhưng chỉ có một số ít cây mẹ. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây có tiềm năng tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn nhất từ nguồn vật liệu ban đầu hạn chế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi thực hiện phương pháp chiết cành trên cây thân gỗ lâu năm, mục đích chính của việc cạo sạch lớp tượng tầng (lớp màng nhầy giữa vỏ và gỗ) tại vết khoanh vỏ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: So với phương pháp giâm cành, phương pháp chiết cành thường có ưu điểm nào sau đây, đặc biệt đối với các loại cây khó ra rễ khi giâm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phương pháp ghép (ghép cành, ghép mắt) thường được ứng dụng để làm gì trong công nghệ giống cây trồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một người nông dân muốn cải thiện khả năng chống chịu hạn của giống lúa hiện tại bằng cách đưa một gen từ cây chịu hạn tốt vào. Phương pháp tạo giống mới nào sau đây phù hợp nhất với mục tiêu này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng có ưu điểm nổi bật nào so với lai hữu tính truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giống cây trồng đa bội (ví dụ: dâu tây có bộ nhiễm sắc thể 8n) thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt hình thái và năng suất so với dạng lưỡng bội (2n) ban đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng có năng suất cao và phẩm chất tốt là yếu tố quan trọng hàng đầu trong sản xuất trồng trọt hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phương pháp lai khác dòng (lai giữa hai dòng thuần khác nhau) thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai ở cây trồng. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao việc nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì đặc tính của giống cây trồng, đặc biệt là các giống lai có ưu thế lai hoặc các giống vô tính (không hạt)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo, chưa từng có trong tự nhiên hoặc qua lai tạo thông thường. Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng cao nhất để đạt được mục tiêu này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi ghép cành, việc đảm bảo lớp tượng tầng của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc tốt với nhau là yếu tố then chốt. Giải thích nào sau đây là đúng về tầm quan trọng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ưu điểm chính của phương pháp nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một trong những hạn chế lớn nhất của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao việc chọn gốc ghép phù hợp là rất quan trọng khi thực hiện phương pháp ghép cây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên tắc giữa nhân giống vô tính và tạo giống mới bằng lai hữu tính.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một giống cây cà chua biến đổi gen kháng sâu bệnh được tạo ra bằng công nghệ chuyển gen. Đặc điểm kháng sâu bệnh này là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Giả sử bạn muốn nhân giống một cây hoa lan quý hiếm chỉ có một chồi non duy nhất. Phương pháp nào an toàn và hiệu quả nhất để tạo ra nhiều cây con từ nguồn vật liệu hạn chế này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao các giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể thường có kích thước tế bào và cơ quan lớn hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phương pháp lai hữu tính tạo ra thế hệ con có sự đa dạng di truyền. Điều này mang lại ý nghĩa gì cho công tác chọn giống cây trồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi giâm một đoạn cành, bộ phận nào của đoạn cành có vai trò chính trong việc hình thành rễ mới ban đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một giống lúa mới được tạo ra có khả năng chịu mặn tốt hơn giống cũ. Để khẳng định khả năng chịu mặn vượt trội này, cần phải làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử bạn muốn ghép một giống cam sành năng suất cao lên gốc ghép của cây bưởi có khả năng chống chịu bệnh vàng lá Greening tốt. Kết quả mong đợi sau khi ghép thành công là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vai trò của giá thể (đất, rêu ẩm, xơ dừa...) trong phương pháp chiết cành là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao hạt giống của cây lai F1 (đặc biệt là cây lai có ưu thế lai) thường không được sử dụng để gieo cho vụ tiếp theo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: So với phương pháp nhân giống bằng hạt, phương pháp giâm cành thường có ưu điểm nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tỉ lệ sống cao khi thực hiện phương pháp giâm cành?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng sạch bệnh lại quan trọng trong sản xuất nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, việc chọn cặp bố mẹ để lai có ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một giống cây ăn quả mới được tạo ra có quả to hơn, ngọt hơn so với giống cũ. Tuy nhiên, giống mới lại mẫn cảm hơn với một loại nấm gây bệnh trên lá. Điều này cho thấy đặc điểm của giống cây trồng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn nhân giống nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhưng chỉ có một số ít cây mẹ. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây có tiềm năng tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn nhất từ nguồn vật liệu ban đầu hạn chế?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành/mắt
  • D. Nuôi cấy mô tế bào (vi nhân giống)

Câu 2: Khi thực hiện phương pháp chiết cành trên cây thân gỗ lâu năm, mục đích chính của việc cạo sạch lớp tượng tầng (lớp màng nhầy giữa vỏ và gỗ) tại vết khoanh vỏ là gì?

  • A. Giúp chất kích thích ra rễ dễ dàng thấm vào gỗ.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của nấm bệnh tại vết cắt.
  • C. Ngăn cản sự vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ và kích thích ra rễ tại vết khoanh.
  • D. Làm cho vết khoanh vỏ khô nhanh hơn, tránh thối mục.

Câu 3: So với phương pháp giâm cành, phương pháp chiết cành thường có ưu điểm nào sau đây, đặc biệt đối với các loại cây khó ra rễ khi giâm?

  • A. Tạo ra số lượng cây con lớn hơn từ một cây mẹ.
  • B. Tỉ lệ ra rễ và sống của cây con thường cao hơn, đặc biệt với cây khó ra rễ.
  • C. Quy trình thực hiện đơn giản và nhanh chóng hơn.
  • D. Cây con sinh trưởng nhanh hơn ngay sau khi tách khỏi cây mẹ.

Câu 4: Phương pháp ghép (ghép cành, ghép mắt) thường được ứng dụng để làm gì trong công nghệ giống cây trồng?

  • A. Kết hợp các đặc tính tốt của gốc ghép và cành/mắt ghép, duy trì đặc tính giống của cành/mắt ghép.
  • B. Tạo ra cây con có khả năng biến dị di truyền phong phú hơn cây mẹ.
  • C. Giúp cây con ra rễ nhanh chóng và khỏe mạnh hơn so với cây trồng từ hạt.
  • D. Tăng tốc độ sinh trưởng của cây con lên gấp nhiều lần so với cây gốc ghép.

Câu 5: Một người nông dân muốn cải thiện khả năng chống chịu hạn của giống lúa hiện tại bằng cách đưa một gen từ cây chịu hạn tốt vào. Phương pháp tạo giống mới nào sau đây phù hợp nhất với mục tiêu này?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến nhân tạo
  • C. Gây đa bội thể
  • D. Công nghệ chuyển gen

Câu 6: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng có ưu điểm nổi bật nào so với lai hữu tính truyền thống?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền mới, phong phú.
  • B. Kiểm soát chính xác vị trí và loại đột biến xảy ra.
  • C. Luôn tạo ra các đột biến có lợi cho cây trồng.
  • D. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện và chi phí thấp.

Câu 7: Giống cây trồng đa bội (ví dụ: dâu tây có bộ nhiễm sắc thể 8n) thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt hình thái và năng suất so với dạng lưỡng bội (2n) ban đầu?

  • A. Kích thước cơ quan sinh dưỡng nhỏ hơn, năng suất giảm.
  • B. Kích thước cơ quan sinh dưỡng không đổi, năng suất tăng nhẹ.
  • C. Kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, năng suất cao hơn.
  • D. Khả năng sinh sản hữu tính mạnh mẽ hơn.

Câu 8: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng có năng suất cao và phẩm chất tốt là yếu tố quan trọng hàng đầu trong sản xuất trồng trọt hiện đại?

  • A. Giống là yếu tố quyết định tiềm năng năng suất và phẩm chất của cây trồng.
  • B. Giống tốt giúp cây trồng hoàn toàn không bị sâu bệnh.
  • C. Giống tốt cho phép trồng trọt trên mọi loại đất và điều kiện khí hậu.
  • D. Giống tốt làm giảm hoàn toàn chi phí phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 9: Phương pháp lai khác dòng (lai giữa hai dòng thuần khác nhau) thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai ở cây trồng. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

  • A. Độ đồng đều về mặt di truyền giữa các cá thể trong quần thể F1.
  • B. Sức sống, sinh trưởng, phát triển và năng suất vượt trội so với bố mẹ.
  • C. Khả năng duy trì đặc điểm tốt qua nhiều thế hệ (F2, F3...).
  • D. Tỉ lệ cây con mang đặc tính lặn mong muốn cao.

Câu 10: Tại sao việc nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì đặc tính của giống cây trồng, đặc biệt là các giống lai có ưu thế lai hoặc các giống vô tính (không hạt)?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú cho công tác chọn giống.
  • B. Giúp loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại khỏi quần thể.
  • C. Tăng cường khả năng thích nghi của cây trồng với điều kiện môi trường thay đổi.
  • D. Duy trì ổn định các đặc tính tốt của giống cây mẹ qua các thế hệ.

Câu 11: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo, chưa từng có trong tự nhiên hoặc qua lai tạo thông thường. Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng cao nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Lai hữu tính giữa các giống hiện có.
  • B. Gây đột biến nhân tạo (ví dụ: sử dụng tia phóng xạ, hóa chất gây đột biến).
  • C. Chiết cành từ cây có màu hoa đẹp.
  • D. Nuôi cấy mô từ cây mẹ có màu hoa bình thường.

Câu 12: Khi ghép cành, việc đảm bảo lớp tượng tầng của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc tốt với nhau là yếu tố then chốt. Giải thích nào sau đây là đúng về tầm quan trọng này?

  • A. Ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Kích thích cành ghép ra rễ nhanh chóng tại vết ghép.
  • C. Giúp mạch dẫn (mạch gỗ, mạch rây) của cành ghép và gốc ghép nối liền, đảm bảo trao đổi chất.
  • D. Làm cho vết ghép khô và liền sẹo nhanh hơn.

Câu 13: Ưu điểm chính của phương pháp nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng là gì?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cây con sạch bệnh, đồng nhất về mặt di truyền trong điều kiện phòng thí nghiệm.
  • B. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện tại nhà mà không cần thiết bị chuyên dụng.
  • C. Cây con từ nuôi cấy mô có khả năng chống chịu sâu bệnh vượt trội so với cây mẹ.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các loại cây thân thảo, dễ nhân giống.

Câu 14: Một trong những hạn chế lớn nhất của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Không tạo ra được nguồn biến dị di truyền mới.
  • B. Chỉ áp dụng được cho một số ít loài cây trồng.
  • C. Luôn tạo ra các đột biến có lợi nhưng khó kiểm soát.
  • D. Tỉ lệ đột biến có lợi rất thấp, phần lớn là đột biến trung tính hoặc có hại, đòi hỏi sàng lọc tốn kém.

Câu 15: Tại sao việc chọn gốc ghép phù hợp là rất quan trọng khi thực hiện phương pháp ghép cây?

  • A. Gốc ghép quyết định phẩm chất quả của cây ghép.
  • B. Gốc ghép ảnh hưởng đến khả năng hút nước, dinh dưỡng, chống chịu sâu bệnh và sự tiếp hợp với cành ghép.
  • C. Gốc ghép quyết định màu sắc và hình dạng hoa của cây ghép.
  • D. Gốc ghép chỉ có vai trò neo giữ cây, không ảnh hưởng đến sinh trưởng.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên tắc giữa nhân giống vô tính và tạo giống mới bằng lai hữu tính.

  • A. Nhân giống vô tính tạo ra thế hệ con giống hệt mẹ về mặt di truyền; Lai hữu tính tạo ra thế hệ con có sự tổ hợp lại vật chất di truyền từ bố và mẹ.
  • B. Nhân giống vô tính chỉ áp dụng cho cây thân gỗ; Lai hữu tính chỉ áp dụng cho cây thân thảo.
  • C. Nhân giống vô tính tạo ra cây con có ưu thế lai; Lai hữu tính không tạo ra ưu thế lai.
  • D. Nhân giống vô tính cần hạt giống; Lai hữu tính cần mô tế bào.

Câu 17: Một giống cây cà chua biến đổi gen kháng sâu bệnh được tạo ra bằng công nghệ chuyển gen. Đặc điểm kháng sâu bệnh này là do:

  • A. Cây được trồng trong môi trường đặc biệt giúp tăng cường khả năng kháng sâu bệnh.
  • B. Trong bộ gen của cây đã được đưa thêm (hoặc biến đổi) một gen quy định tính trạng kháng sâu bệnh.
  • C. Cây được nhân giống vô tính từ cây mẹ kháng sâu bệnh tự nhiên.
  • D. Việc lai tạo giữa nhiều giống cà chua khác nhau đã tạo ra đặc tính này.

Câu 18: Giả sử bạn muốn nhân giống một cây hoa lan quý hiếm chỉ có một chồi non duy nhất. Phương pháp nào an toàn và hiệu quả nhất để tạo ra nhiều cây con từ nguồn vật liệu hạn chế này?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép chồi
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 19: Tại sao các giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể thường có kích thước tế bào và cơ quan lớn hơn?

  • A. Do số lượng bộ nhiễm sắc thể trong tế bào tăng lên, làm tăng kích thước tế bào.
  • B. Do khả năng quang hợp hiệu quả hơn.
  • C. Do hệ rễ phát triển mạnh mẽ hơn.
  • D. Do tỉ lệ hormone sinh trưởng trong cây cao hơn.

Câu 20: Phương pháp lai hữu tính tạo ra thế hệ con có sự đa dạng di truyền. Điều này mang lại ý nghĩa gì cho công tác chọn giống cây trồng?

  • A. Đảm bảo tất cả cây con đều giống hệt cây bố hoặc cây mẹ.
  • B. Giúp duy trì sự ổn định tuyệt đối của giống qua các thế hệ.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị phong phú làm cơ sở cho việc chọn lọc các cá thể có đặc tính tốt.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn khả năng xuất hiện các đặc tính không mong muốn.

Câu 21: Khi giâm một đoạn cành, bộ phận nào của đoạn cành có vai trò chính trong việc hình thành rễ mới ban đầu?

  • A. Ngọn cành
  • B. Lá (nếu có)
  • C. Mắt ngủ ở giữa cành
  • D. Gốc cành (phần được cắm vào giá thể)

Câu 22: Một giống lúa mới được tạo ra có khả năng chịu mặn tốt hơn giống cũ. Để khẳng định khả năng chịu mặn vượt trội này, cần phải làm gì?

  • A. Trồng thử nghiệm giống mới và giống cũ trong điều kiện đất/nước có độ mặn khác nhau để so sánh.
  • B. Chỉ cần quan sát bằng mắt thường sự phát triển của giống mới ở vùng đất mặn.
  • C. Kiểm tra lại quy trình tạo giống có đúng kỹ thuật hay không.
  • D. Hỏi ý kiến của một vài nông dân đã trồng thử giống mới.

Câu 23: Giả sử bạn muốn ghép một giống cam sành năng suất cao lên gốc ghép của cây bưởi có khả năng chống chịu bệnh vàng lá Greening tốt. Kết quả mong đợi sau khi ghép thành công là gì?

  • A. Cây sẽ cho quả lai giữa cam và bưởi.
  • B. Cây sẽ cho quả bưởi nhưng có năng suất cao hơn.
  • C. Cây sẽ cho quả cam sành và có khả năng chống chịu bệnh vàng lá Greening tốt.
  • D. Cây sẽ không thể sống được vì cam và bưởi là hai loài khác nhau.

Câu 24: Vai trò của giá thể (đất, rêu ẩm, xơ dừa...) trong phương pháp chiết cành là gì?

  • A. Giữ ẩm và tạo môi trường thuận lợi cho rễ non phát triển.
  • B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho toàn bộ cành chiết.
  • C. Ngăn chặn sự thoát hơi nước của lá trên cành chiết.
  • D. Giúp cố định cành chiết vào cây mẹ chắc chắn hơn.

Câu 25: Tại sao hạt giống của cây lai F1 (đặc biệt là cây lai có ưu thế lai) thường không được sử dụng để gieo cho vụ tiếp theo?

  • A. Hạt F1 thường bị lép, không nảy mầm.
  • B. Thế hệ F2 sẽ xảy ra sự phân ly tính trạng, làm mất đi ưu thế lai và tính đồng đều.
  • C. Cây trồng từ hạt F1 dễ bị sâu bệnh hơn.
  • D. Hạt F1 chứa các gen đột biến có hại.

Câu 26: So với phương pháp nhân giống bằng hạt, phương pháp giâm cành thường có ưu điểm nào sau đây?

  • A. Tạo ra cây con có bộ rễ ăn sâu và khỏe hơn.
  • B. Tạo ra số lượng cây con lớn hơn rất nhiều trong cùng một thời gian.
  • C. Duy trì được đặc tính tốt của cây mẹ và cây con thường cho thu hoạch sớm hơn.
  • D. Chi phí thực hiện luôn thấp hơn so với trồng bằng hạt.

Câu 27: Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tỉ lệ sống cao khi thực hiện phương pháp giâm cành?

  • A. Độ ẩm phù hợp của giá thể và môi trường không khí xung quanh cành giâm.
  • B. Ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào cành giâm.
  • C. Nhiệt độ môi trường thấp hơn 15 độ C.
  • D. Sử dụng đất sét làm giá thể giâm cành.

Câu 28: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng sạch bệnh lại quan trọng trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giúp cây sinh trưởng nhanh gấp đôi so với giống bình thường.
  • B. Đảm bảo cây trồng không bao giờ bị tấn công bởi bất kỳ loại sâu bệnh nào trong suốt vòng đời.
  • C. Làm tăng hàm lượng dinh dưỡng trong quả một cách tự nhiên.
  • D. Ngăn chặn sự lây lan của mầm bệnh qua hạt giống hoặc vật liệu nhân giống, giảm thiệt hại và chi phí phòng trừ.

Câu 29: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, việc chọn cặp bố mẹ để lai có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp quá trình thụ phấn diễn ra nhanh hơn.
  • B. Quyết định nguồn gen và sự kết hợp các đặc tính sẽ có ở thế hệ con.
  • C. Ảnh hưởng đến màu sắc hoa của cây con.
  • D. Chỉ có ý nghĩa thẩm mỹ, không ảnh hưởng đến đặc tính di truyền.

Câu 30: Một giống cây ăn quả mới được tạo ra có quả to hơn, ngọt hơn so với giống cũ. Tuy nhiên, giống mới lại mẫn cảm hơn với một loại nấm gây bệnh trên lá. Điều này cho thấy đặc điểm của giống cây trồng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào kiểu gen (các gen mà cây mang).
  • B. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường (đất, khí hậu, sâu bệnh).
  • C. Phụ thuộc vào cả kiểu gen và điều kiện môi trường, cũng như sự tương tác giữa chúng.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác của người trồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một nông dân muốn nhân giống nhanh một giống cây ăn quả quý hiếm có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhưng chỉ có một số ít cây mẹ. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây có tiềm năng tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn nhất từ nguồn vật liệu ban đầu hạn chế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi thực hiện phương pháp chiết cành trên cây thân gỗ lâu năm, mục đích chính của việc cạo sạch lớp tượng tầng (lớp màng nhầy giữa vỏ và gỗ) tại vết khoanh vỏ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: So với phương pháp giâm cành, phương pháp chiết cành thường có ưu điểm nào sau đây, đặc biệt đối với các loại cây khó ra rễ khi giâm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phương pháp ghép (ghép cành, ghép mắt) thường được ứng dụng để làm gì trong công nghệ giống cây trồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một người nông dân muốn cải thiện khả năng chống chịu hạn của giống lúa hiện tại bằng cách đưa một gen từ cây chịu hạn tốt vào. Phương pháp tạo giống mới nào sau đây phù hợp nhất với mục tiêu này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng có ưu điểm nổi bật nào so với lai hữu tính truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Giống cây trồng đa bội (ví dụ: dâu tây có bộ nhiễm sắc thể 8n) thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt hình thái và năng suất so với dạng lưỡng bội (2n) ban đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng có năng suất cao và phẩm chất tốt là yếu tố quan trọng hàng đầu trong sản xuất trồng trọt hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phương pháp lai khác dòng (lai giữa hai dòng thuần khác nhau) thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai ở cây trồng. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao việc nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì đặc tính của giống cây trồng, đặc biệt là các giống lai có ưu thế lai hoặc các giống vô tính (không hạt)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo, chưa từng có trong tự nhiên hoặc qua lai tạo thông thường. Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng cao nhất để đạt được mục tiêu này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi ghép cành, việc đảm bảo lớp tượng tầng của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc tốt với nhau là yếu tố then chốt. Giải thích nào sau đây là đúng về tầm quan trọng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ưu điểm chính của phương pháp nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một trong những hạn chế lớn nhất của phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao việc chọn gốc ghép phù hợp là rất quan trọng khi thực hiện phương pháp ghép cây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên tắc giữa nhân giống vô tính và tạo giống mới bằng lai hữu tính.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một giống cây cà chua biến đổi gen kháng sâu bệnh được tạo ra bằng công nghệ chuyển gen. Đặc điểm kháng sâu bệnh này là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giả sử bạn muốn nhân giống một cây hoa lan quý hiếm chỉ có một chồi non duy nhất. Phương pháp nào an toàn và hiệu quả nhất để tạo ra nhiều cây con từ nguồn vật liệu hạn chế này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao các giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp đa bội thể thường có kích thước tế bào và cơ quan lớn hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phương pháp lai hữu tính tạo ra thế hệ con có sự đa dạng di truyền. Điều này mang lại ý nghĩa gì cho công tác chọn giống cây trồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi giâm một đoạn cành, bộ phận nào của đoạn cành có vai trò chính trong việc hình thành rễ mới ban đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một giống lúa mới được tạo ra có khả năng chịu mặn tốt hơn giống cũ. Để khẳng định khả năng chịu mặn vượt trội này, cần phải làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử bạn muốn ghép một giống cam sành năng suất cao lên gốc ghép của cây bưởi có khả năng chống chịu bệnh vàng lá Greening tốt. Kết quả mong đợi sau khi ghép thành công là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vai trò của giá thể (đất, rêu ẩm, xơ dừa...) trong phương pháp chiết cành là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao hạt giống của cây lai F1 (đặc biệt là cây lai có ưu thế lai) thường không được sử dụng để gieo cho vụ tiếp theo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So với phương pháp nhân giống bằng hạt, phương pháp giâm cành thường có ưu điểm nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tỉ lệ sống cao khi thực hiện phương pháp giâm cành?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng sạch bệnh lại quan trọng trong sản xuất nông nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi tạo giống cây trồng bằng phương pháp lai hữu tính, việc chọn cặp bố mẹ để lai có ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một giống cây ăn quả mới được tạo ra có quả to hơn, ngọt hơn so với giống cũ. Tuy nhiên, giống mới lại mẫn cảm hơn với một loại nấm gây bệnh trên lá. Điều này cho thấy đặc điểm của giống cây trồng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người muốn nhân giống cây hoa hồng leo quý hiếm của mình để giữ nguyên các đặc điểm hoa (màu sắc, kích thước, hương thơm) giống hệt cây mẹ và muốn cây con phát triển nhanh, sớm ra hoa. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Gieo hạt
  • B. Chiết cành
  • C. Giâm cành
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 2: Khi thực hiện chiết cành, sau khi khoanh vỏ và cạo sạch tượng tầng, việc bôi chất kích thích ra rễ (như NAA, IBA) vào vết cắt phía trên có mục đích chính là gì?

  • A. Ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhập
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho cành
  • C. Kích thích hình thành rễ mới
  • D. Giúp vết cắt liền nhanh hơn

Câu 3: Một nông dân muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả mới có năng suất cao nhưng cây mẹ chỉ có số lượng cành hạn chế. Ông ấy cũng muốn các cây con đồng nhất về mặt di truyền với cây mẹ. Phương pháp nào sau đây có thể giúp nhân một số lượng lớn cây con từ một lượng vật liệu ban đầu ít ỏi?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 4: Ưu điểm nổi bật của phương pháp ghép cành hoặc ghép mắt so với giâm cành và chiết cành là gì?

  • A. Có thể kết hợp đặc tính tốt của gốc ghép và cành/mắt ghép.
  • B. Quy trình thực hiện đơn giản hơn.
  • C. Tỉ lệ sống cao hơn trong mọi điều kiện.
  • D. Thời gian cây con trưởng thành và ra hoa/quả nhanh hơn đáng kể.

Câu 5: Trong kỹ thuật ghép, gốc ghép và cành/mắt ghép cần phải có đặc điểm gì để mối ghép có khả năng thành công cao?

  • A. Có cùng độ tuổi và kích thước.
  • B. Có quan hệ họ hàng gần gũi (cùng loài hoặc cùng chi).
  • C. Gốc ghép phải là cây non, cành ghép phải là cành già.
  • D. Cả gốc ghép và cành ghép đều đang trong giai đoạn ra hoa.

Câu 6: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo, khác biệt hoàn toàn so với các giống hiện có. Phương pháp tạo giống nào có khả năng tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú nhất, giúp tìm kiếm những đặc điểm mới lạ?

  • A. Gây đột biến (ví dụ: đột biến gen, đột biến đa bội)
  • B. Lai hữu tính
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 7: Giống cây trồng đa bội thể (có số lượng bộ nhiễm sắc thể tăng lên) thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt hình thái và năng suất so với dạng lưỡng bội bình thường?

  • A. Kích thước cây nhỏ hơn, năng suất thấp hơn.
  • B. Tốc độ sinh trưởng chậm hơn, dễ bị sâu bệnh.
  • C. Kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, năng suất có thể tăng.
  • D. Chỉ khác biệt về màu sắc hoa và quả.

Câu 8: Một trong những ưu điểm quan trọng nhất của việc sử dụng phương pháp chuyển gen trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền ngẫu nhiên rất lớn.
  • B. Quy trình thực hiện đơn giản, chi phí thấp.
  • C. Luôn tạo ra cây trồng không hạt.
  • D. Có thể đưa những gen mong muốn từ các loài rất xa vào cây trồng.

Câu 9: Giả sử bạn có hai giống lúa: Giống A có khả năng chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp, và Giống B có năng suất cao nhưng dễ bị hạn. Để tạo ra một giống lúa mới kết hợp được cả hai ưu điểm này, phương pháp tạo giống nào sau đây là cách tiếp cận truyền thống và phổ biến nhất?

  • A. Lai hữu tính (Lai giống)
  • B. Gây đột biến đa bội
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Chiết cành

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Giúp giảm thiểu công chăm sóc.
  • B. Quyết định giá thành sản phẩm.
  • C. Quyết định tiềm năng năng suất và chất lượng nông sản.
  • D. Giúp cây tự chống chịu mọi loại sâu bệnh.

Câu 11: Đặc điểm của một giống cây trồng (ví dụ: năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh, chất lượng quả) là kết quả của sự tương tác giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào kiểu gen của giống.
  • D. Phụ thuộc vào cả kiểu gen của giống và điều kiện môi trường.

Câu 12: Khi giâm một đoạn cành, bộ phận nào của cành giâm sẽ phát triển thành rễ mới để cây con có thể hút nước và dinh dưỡng?

  • A. Phần gốc cành tiếp xúc với giá thể.
  • B. Các lá trên cành giâm.
  • C. Phần ngọn cành giâm.
  • D. Các chồi nách trên cành giâm.

Câu 13: Nuôi cấy mô tế bào thực vật cần thực hiện trong điều kiện vô trùng nghiêm ngặt. Lý do chính cho yêu cầu này là gì?

  • A. Để tăng tốc độ sinh trưởng của mô.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật gây hại.
  • C. Giúp mô cấy hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn.
  • D. Để môi trường nuôi cấy không bị bay hơi.

Câu 14: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nông nghiệp là gì?

  • A. Tạo ra giống cây trồng biến đổi gen.
  • B. Lai tạo giữa các giống cây khác loài.
  • C. Gây đột biến để tạo ra đặc điểm mới.
  • D. Nhân nhanh số lượng lớn cây giống sạch bệnh, đồng nhất.

Câu 15: Khi chọn cành để giâm hoặc chiết, người ta thường chọn những cành bánh tẻ (không quá non, không quá già). Lý do chính là gì?

  • A. Cành bánh tẻ có khả năng ra rễ và phát triển tốt nhất.
  • B. Cành bánh tẻ chứa nhiều hormone kích thích ra hoa.
  • C. Cành bánh tẻ ít bị sâu bệnh tấn công.
  • D. Cành bánh tẻ dễ dàng cắt và xử lý.

Câu 16: Phương pháp tạo giống cây trồng nào sau đây có thể giúp tạo ra các giống có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường khắc nghiệt (như khô hạn, mặn) bằng cách tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Chuyển gen
  • C. Gây đột biến đa bội
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 17: Khi một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính, thế hệ con (F1) thường có ưu thế lai (hybrid vigor). Ưu thế lai biểu hiện như thế nào?

  • A. Cây con có đặc điểm giống hệt cây mẹ.
  • B. Cây con sinh trưởng mạnh mẽ, năng suất cao, chống chịu tốt hơn bố mẹ.
  • C. Cây con luôn có màu sắc hoa và quả mới lạ.
  • D. Cây con chỉ mang đặc điểm của bố, không mang đặc điểm của mẹ.

Câu 18: Nhược điểm chính của phương pháp giâm cành so với chiết cành là gì?

  • A. Tỉ lệ sống thường thấp hơn và cây con lâu ra hoa/quả hơn.
  • B. Không giữ được đặc điểm của cây mẹ.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây thân thảo.
  • D. Quy trình thực hiện phức tạp hơn.

Câu 19: Việc chọn lọc những cá thể ưu tú từ quần thể lai (thế hệ F2, F3...) sau khi lai hữu tính nhằm mục đích gì?

  • A. Để tăng cường ưu thế lai ở các thế hệ sau.
  • B. Để cây con có khả năng tự thụ phấn.
  • C. Để chọn ra những cá thể mang tổ hợp gen tốt và loại bỏ cá thể kém.
  • D. Để chuyển các cá thể này sang phương pháp nhân giống vô tính.

Câu 20: Trong công nghệ nuôi cấy mô, giai đoạn nào là quan trọng nhất để từ một mảnh mô nhỏ có thể nhân lên thành số lượng lớn các chồi non?

  • A. Giai đoạn khử trùng mẫu cấy.
  • B. Giai đoạn nhân nhanh (nhân chồi).
  • C. Giai đoạn tạo rễ.
  • D. Giai đoạn đưa cây ra vườn ươm.

Câu 21: Giả sử bạn đang làm việc tại một phòng thí nghiệm và được giao nhiệm vụ nhân giống một loại cây dược liệu quý hiếm chỉ có một cây duy nhất. Mục tiêu là tạo ra hàng ngàn cây con giống hệt cây mẹ trong thời gian ngắn nhất có thể. Phương pháp nào là lựa chọn tối ưu?

  • A. Chiết cành
  • B. Giâm cành
  • C. Gieo hạt từ quả cây đó
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 22: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng sạch bệnh lại quan trọng trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giúp cây sinh trưởng khỏe mạnh, tăng năng suất và giảm chi phí phòng trừ sâu bệnh.
  • B. Làm cho cây có khả năng chống chịu với mọi loại sâu bệnh trong môi trường.
  • C. Chỉ quan trọng đối với cây ăn quả, không quan trọng với cây lương thực.
  • D. Giúp cây trồng thích nghi tốt hơn với đất nghèo dinh dưỡng.

Câu 23: Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể được coi là phương pháp "đột phá" nhất, cho phép tạo ra những đặc tính mới chưa từng có ở cây trồng bằng cách can thiệp trực tiếp vào vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?

  • A. Gây đột biến
  • B. Chuyển gen
  • C. Lai hữu tính
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 24: Khi một loại cây ăn quả được nhân giống bằng phương pháp chiết cành, cây con sau khi trồng sẽ có đặc điểm gì về thời gian ra hoa/quả so với cây được trồng từ hạt?

  • A. Sẽ ra hoa/quả sớm hơn đáng kể.
  • B. Sẽ ra hoa/quả cùng thời điểm.
  • C. Sẽ ra hoa/quả muộn hơn.
  • D. Không thể ra hoa/quả.

Câu 25: Bước nào trong quy trình chiết cành nhằm mục đích ngăn chặn dòng nhựa luyện (chất hữu cơ từ lá) đi xuống rễ, tạo điều kiện cho rễ hình thành tại vết khoanh?

  • A. Chọn cành.
  • B. Bôi chất kích thích ra rễ.
  • C. Khoanh vỏ và cạo sạch tượng tầng.
  • D. Bọc kín bằng nylon.

Câu 26: Tại sao phương pháp lai hữu tính lại tạo ra nguồn biến dị phong phú cho công tác chọn giống?

  • A. Vì nó gây ra các đột biến mới trong bộ gen.
  • B. Vì nó tạo ra sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ.
  • C. Vì nó làm tăng số lượng nhiễm sắc thể của cây con.
  • D. Vì nó giúp cây con chống chịu tốt hơn với môi trường.

Câu 27: Một nhà vườn muốn nhân giống cây cảnh lá màu sặc sỡ. Tuy nhiên, màu sắc này chỉ biểu hiện đẹp nhất trong điều kiện ánh sáng và dinh dưỡng cụ thể. Nếu nhân giống cây này và trồng ở điều kiện khác, khả năng màu sắc lá có giữ nguyên được như cây mẹ không? Điều này thể hiện vai trò của yếu tố nào?

  • A. Có thể không giữ nguyên vì màu sắc lá chịu ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Chắc chắn giữ nguyên vì nhân giống vô tính giữ nguyên kiểu gen.
  • C. Màu sắc sẽ đẹp hơn vì cây con khỏe mạnh hơn cây mẹ.
  • D. Màu sắc sẽ thay đổi ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào môi trường.

Câu 28: Phương pháp giâm cành có thể áp dụng hiệu quả nhất cho loại cây nào sau đây?

  • A. Cây lúa
  • B. Cây ngô
  • C. Cây khoai tây
  • D. Cây sắn

Câu 29: Nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

  • A. Không tạo ra được đặc điểm mới.
  • B. Tỉ lệ đột biến có ích rất thấp, khó chọn lọc.
  • C. Chỉ áp dụng được cho một số ít loại cây.
  • D. Cây đột biến không có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yêu cầu cơ bản đối với giống cây trồng tốt?

  • A. Năng suất và chất lượng cao.
  • B. Ổn định về mặt di truyền.
  • C. Có khả năng chống chịu với sâu bệnh và điều kiện bất lợi.
  • D. Phải nhân giống được bằng cả giâm cành và chiết cành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một người muốn nhân giống cây hoa hồng leo quý hiếm của mình để giữ nguyên các đặc điểm hoa (màu sắc, kích thước, hương thơm) giống hệt cây mẹ và muốn cây con phát triển nhanh, sớm ra hoa. Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi thực hiện chiết cành, sau khi khoanh vỏ và cạo sạch tượng tầng, việc bôi chất kích thích ra rễ (như NAA, IBA) vào vết cắt phía trên có mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một nông dân muốn nhân nhanh một giống cây ăn quả mới có năng suất cao nhưng cây mẹ chỉ có số lượng cành hạn chế. Ông ấy cũng muốn các cây con đồng nhất về mặt di truyền với cây mẹ. Phương pháp nào sau đây có thể giúp nhân một số lượng lớn cây con từ một lượng vật liệu ban đầu ít ỏi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ưu điểm nổi bật của phương pháp ghép cành hoặc ghép mắt so với giâm cành và chiết cành là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong kỹ thuật ghép, gốc ghép và cành/mắt ghép cần phải có đặc điểm gì để mối ghép có khả năng thành công cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống cây cảnh mới có màu sắc hoa độc đáo, khác biệt hoàn toàn so với các giống hiện có. Phương pháp tạo giống nào có khả năng tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú nhất, giúp tìm kiếm những đặc điểm mới lạ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Giống cây trồng đa bội thể (có số lượng bộ nhiễm sắc thể tăng lên) thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt hình thái và năng suất so với dạng lưỡng bội bình thường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một trong những ưu điểm quan trọng nhất của việc sử dụng phương pháp chuyển gen trong tạo giống cây trồng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giả sử bạn có hai giống lúa: Giống A có khả năng chịu hạn tốt nhưng năng suất thấp, và Giống B có năng suất cao nhưng dễ bị hạn. Để tạo ra một giống lúa mới kết hợp được cả hai ưu điểm này, phương pháp tạo giống nào sau đây là cách tiếp cận truyền thống và phổ biến nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đặc điểm của một giống cây trồng (ví dụ: năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh, chất lượng quả) là kết quả của sự tương tác giữa những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi giâm một đoạn cành, bộ phận nào của cành giâm sẽ phát triển thành rễ mới để cây con có thể hút nước và dinh dưỡng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nuôi cấy mô tế bào thực vật cần thực hiện trong điều kiện vô trùng nghiêm ngặt. Lý do chính cho yêu cầu này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nông nghiệp là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi chọn cành để giâm hoặc chiết, người ta thường chọn những cành bánh tẻ (không quá non, không quá già). Lý do chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phương pháp tạo giống cây trồng nào sau đây có thể giúp tạo ra các giống có khả năng chống chịu tốt hơn với điều kiện môi trường khắc nghiệt (như khô hạn, mặn) bằng cách tăng số lượng bộ nhiễm sắc thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi một giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính, thế hệ con (F1) thường có ưu thế lai (hybrid vigor). Ưu thế lai biểu hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nhược điểm chính của phương pháp giâm cành so với chiết cành là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Việc chọn lọc những cá thể ưu tú từ quần thể lai (thế hệ F2, F3...) sau khi lai hữu tính nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong công nghệ nuôi cấy mô, giai đoạn nào là quan trọng nhất để từ một mảnh mô nhỏ có thể nhân lên thành số lượng lớn các chồi non?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Giả sử bạn đang làm việc tại một phòng thí nghiệm và được giao nhiệm vụ nhân giống một loại cây dược liệu quý hiếm chỉ có một cây duy nhất. Mục tiêu là tạo ra hàng ngàn cây con giống hệt cây mẹ trong thời gian ngắn nhất có thể. Phương pháp nào là lựa chọn tối ưu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng sạch bệnh lại quan trọng trong sản xuất nông nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phương pháp tạo giống nào sau đây có thể được coi là phương pháp 'đột phá' nhất, cho phép tạo ra những đặc tính mới chưa từng có ở cây trồng bằng cách can thiệp trực tiếp vào vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi một loại cây ăn quả được nhân giống bằng phương pháp chiết cành, cây con sau khi trồng sẽ có đặc điểm gì về thời gian ra hoa/quả so với cây được trồng từ hạt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bước nào trong quy trình chiết cành nhằm mục đích ngăn chặn dòng nhựa luyện (chất hữu cơ từ lá) đi xuống rễ, tạo điều kiện cho rễ hình thành tại vết khoanh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao phương pháp lai hữu tính lại tạo ra nguồn biến dị phong phú cho công tác chọn giống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một nhà vườn muốn nhân giống cây cảnh lá màu sặc sỡ. Tuy nhiên, màu sắc này chỉ biểu hiện đẹp nhất trong điều kiện ánh sáng và dinh dưỡng cụ thể. Nếu nhân giống cây này và trồng ở điều kiện khác, khả năng màu sắc lá có giữ nguyên được như cây mẹ không? Điều này thể hiện vai trò của yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phương pháp giâm cành có thể áp dụng hiệu quả nhất cho loại cây nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yêu cầu cơ bản đối với giống cây trồng tốt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nhà vườn muốn nhân giống nhanh một loại cây ăn quả quý hiếm có đặc tính tốt (năng suất cao, kháng bệnh) nhưng lại khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất để duy trì nguyên vẹn đặc tính của cây mẹ và tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô (vi nhân giống)

Câu 2: Khi thực hiện chiết cành, việc bóc vỏ và cạo sạch lớp tượng tầng tại vị trí khoanh vỏ có mục đích chính là gì?

  • A. Giúp chất dinh dưỡng từ rễ dễ dàng đi lên nuôi cành.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của nấm bệnh tại vết cắt.
  • C. Ngăn chặn dòng vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống rễ, kích thích ra rễ tại vết khoanh.
  • D. Giúp vết thương nhanh liền sẹo và bảo vệ khỏi sâu bọ.

Câu 3: Phương pháp ghép cành thường được áp dụng để làm gì?

  • A. Kết hợp đặc tính tốt của gốc ghép và cành ghép trên cùng một cây.
  • B. Tạo ra số lượng lớn cây con giống hệt cây mẹ ban đầu một cách nhanh chóng.
  • C. Nhân giống các loại cây thân thảo hoặc cây khó ra rễ.
  • D. Loại bỏ các đặc tính không mong muốn từ cây mẹ.

Câu 4: So sánh phương pháp giâm cành và chiết cành, phương pháp chiết cành có ưu điểm gì nổi bật hơn?

  • A. Tốc độ nhân giống nhanh hơn.
  • B. Tỉ lệ sống sót và ra rễ của cành cao hơn.
  • C. Có thể áp dụng cho nhiều loại cây hơn.
  • D. Không cần sử dụng chất kích thích ra rễ.

Câu 5: Một người nông dân muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng chống chịu hạn tốt hơn giống lúa cũ. Ông quyết định sử dụng phương pháp lai tạo giữa giống lúa cũ và một giống lúa dại có khả năng chống hạn nổi trội. Đây là ứng dụng của phương pháp tạo giống mới nào?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Gây đa bội thể
  • D. Chuyển gen

Câu 6: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng thường được sử dụng để:

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cây con giống hệt cây mẹ.
  • B. Kết hợp đặc tính của hai giống khác nhau.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú để chọn lọc.
  • D. Đưa gen mong muốn từ loài này sang loài khác.

Câu 7: Một nhà khoa học sử dụng tác nhân hóa học colchicine để xử lý hạt giống cây cà chua lưỡng bội (2n). Mục đích của việc làm này có thể là gì?

  • A. Tạo ra giống cà chua không hạt.
  • B. Tạo giống cà chua đa bội thể có năng suất cao hơn.
  • C. Tạo ra giống cà chua kháng sâu bệnh.
  • D. Tạo ra giống cà chua chín sớm hơn.

Câu 8: Giống cây trồng chuyển gen (GMO) là giống cây trồng được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Lai tạo giữa hai giống có đặc điểm tốt.
  • B. Xử lý hạt giống bằng tác nhân gây đột biến.
  • C. Nhân giống vô tính từ cây mẹ có đặc tính ưu việt.
  • D. Đưa gen mong muốn từ sinh vật khác vào hệ gen của cây trồng.

Câu 9: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp chuyển gen trong tạo giống cây trồng so với các phương pháp truyền thống (lai tạo, đột biến) là gì?

  • A. Có thể đưa gen từ loài rất xa hoặc thậm chí là vi sinh vật vào cây trồng để tạo đặc tính mới.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú hơn.
  • C. Quy trình thực hiện đơn giản và chi phí thấp.
  • D. Luôn đảm bảo an toàn tuyệt đối cho môi trường và sức khỏe con người.

Câu 10: Giả sử bạn cần nhân giống một loại cây cảnh quý hiếm mà chỉ có một cá thể duy nhất. Bạn muốn tạo ra hàng trăm cây con giống hệt cây mẹ để bán. Phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Gieo hạt
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của giống cây trồng tốt?

  • A. Năng suất cao và ổn định.
  • B. Chất lượng sản phẩm tốt (hương vị, dinh dưỡng...).
  • C. Khả năng thích nghi hẹp với điều kiện ngoại cảnh.
  • D. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt.

Câu 12: Tại sao các phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì các giống cây trồng có đặc tính tốt như cây ăn quả không hạt hoặc cây lai F1 ưu thế lai?

  • A. Tạo ra các cá thể con giống hệt cây mẹ về mặt di truyền, giữ nguyên đặc tính tốt.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền mới phong phú.
  • C. Giúp cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn cây mẹ.
  • D. Rút ngắn thời gian tạo ra giống mới.

Câu 13: Trong quy trình nuôi cấy mô, giai đoạn nào quyết định số lượng cây con được tạo ra từ vật liệu ban đầu?

  • A. Giai đoạn khử trùng mẫu cấy.
  • B. Giai đoạn nhân nhanh (tạo chồi).
  • C. Giai đoạn ra rễ.
  • D. Giai đoạn cấy cây ra vườn ươm.

Câu 14: Một giống cây A có năng suất cao nhưng mẫn cảm với bệnh X. Một giống cây B có khả năng chống chịu bệnh X tốt nhưng năng suất thấp. Bằng phương pháp lai hữu tính, người ta có thể tạo ra giống cây mới mang cả hai đặc tính tốt này. Kết quả mong muốn này đạt được nhờ hiện tượng nào trong di truyền?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đa bội thể
  • C. Tổ hợp lại vật chất di truyền (gen) từ bố mẹ
  • D. Ưu thế lai

Câu 15: Để tạo ra giống dâu tây tứ bội (4n) từ giống dâu tây lưỡng bội (2n), người ta thường sử dụng tác nhân nào để xử lý?

  • A. Colchicine
  • B. Tia X
  • C. EMS (Ethyl methanesulfonate)
  • D. Gibberellin

Câu 16: Ưu điểm của giống cây trồng đa bội thể so với giống lưỡng bội tương ứng là gì?

  • A. Thời gian sinh trưởng ngắn hơn.
  • B. Kích thước hạt/quả nhỏ hơn.
  • C. Cơ quan sinh dưỡng thường lớn hơn, năng suất cao hơn.
  • D. Khả năng sinh sản hữu tính mạnh mẽ hơn.

Câu 17: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra giống cây cảnh có màu sắc hoa mới lạ, chưa từng có trong tự nhiên. Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng tạo ra các biến dị ngẫu nhiên và đột ngột về màu sắc hoa?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô

Câu 18: Trong kỹ thuật ghép, tại sao việc đảm bảo tầng sinh mạch (tượng tầng) của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc với nhau là rất quan trọng?

  • A. Giúp vết ghép khô nhanh, tránh nấm bệnh.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của chồi dại từ gốc ghép.
  • C. Kích thích cành ghép ra rễ nhanh hơn.
  • D. Giúp cành ghép và gốc ghép liền mạch, đảm bảo vận chuyển nước và dinh dưỡng.

Câu 19: Một giống cây trồng được mô tả là "có khả năng chống chịu mặn tốt". Đặc tính này chủ yếu do yếu tố nào quy định?

  • A. Yếu tố di truyền (gen).
  • B. Điều kiện chăm sóc (phân bón, nước tưới).
  • C. Loại đất trồng.
  • D. Thời tiết từng mùa vụ.

Câu 20: Để tạo ra một giống cây trồng mới mang gen kháng sâu từ một loài cây hoang dại, phương pháp tạo giống nào sau đây là trực tiếp và hiệu quả nhất?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Ghép cành
  • D. Chuyển gen

Câu 21: Khi giâm cành, việc cắt vát gốc cành giâm và nhúng vào dung dịch kích thích ra rễ có tác dụng gì?

  • A. Giảm thoát hơi nước qua vết cắt.
  • B. Ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhập.
  • C. Tăng diện tích tiếp xúc với giá thể và kích thích cành ra rễ.
  • D. Giúp cành giâm đứng vững trong giá thể.

Câu 22: Giả sử bạn đang làm việc trong một phòng thí nghiệm nuôi cấy mô. Bạn nhận được mẫu vật là một đoạn rễ của cây hoa lan quý. Bạn sẽ sử dụng đoạn rễ này để bắt đầu quy trình nuôi cấy mô ở giai đoạn nào?

  • A. Chuẩn bị mẫu cấy và khử trùng.
  • B. Nhân nhanh (tạo chồi).
  • C. Ra rễ.
  • D. Cấy cây ra vườn ươm.

Câu 23: Tại sao phương pháp lai hữu tính lại tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú hơn so với nhân giống vô tính?

  • A. Vì cây con sinh ra từ hạt luôn có sức sống mạnh hơn.
  • B. Vì có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai bố mẹ khác nhau.
  • C. Vì dễ bị tác động bởi các yếu tố gây đột biến trong môi trường.
  • D. Vì quy trình thực hiện phức tạp hơn.

Câu 24: Một giống cây trồng mới được tạo ra bằng cách xử lý hạt giống bằng tia gamma. Sau đó, các nhà khoa học tiến hành chọn lọc những cá thể có đặc điểm mong muốn (ví dụ: chiều cao cây thấp hơn). Phương pháp tạo giống này dựa trên cơ sở nào?

  • A. Lai hữu tính
  • B. Gây đột biến
  • C. Đa bội thể
  • D. Chuyển gen

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây của cây trồng thường được cải thiện khi gây đa bội thể?

  • A. Kích thước cơ quan sinh dưỡng và năng suất.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Thời gian sinh trưởng.
  • D. Khả năng tự thụ phấn.

Câu 26: Tại sao việc chọn lọc cây mẹ có đặc điểm tốt là bước đầu tiên và quan trọng trong các phương pháp nhân giống vô tính như giâm, chiết, ghép?

  • A. Giúp cây con dễ ra rễ hơn.
  • B. Tăng tốc độ nhân giống.
  • C. Giảm chi phí sản xuất cây giống.
  • D. Đảm bảo cây con mang đặc tính di truyền tốt của cây mẹ.

Câu 27: Một giống ngô lai F1 có năng suất rất cao và đồng đều. Để tiếp tục trồng vụ sau với năng suất tương tự, người nông dân nên sử dụng loại giống nào?

  • A. Hạt giống thu từ cây ngô F1 của vụ trước.
  • B. Hạt giống ngô lai F1 mới được sản xuất.
  • C. Nhân giống vô tính từ cây ngô F1.
  • D. Sử dụng hạt giống từ một trong hai dòng bố mẹ ban đầu.

Câu 28: Khi thực hiện ghép mắt (ghép nêm, ghép cửa sổ...), phần quan trọng nhất của mắt ghép cần phải chứa là gì để sự tiếp hợp với gốc ghép có thể diễn ra?

  • A. Chỉ cần phần vỏ cây có màu sắc đẹp.
  • B. Phần gỗ của cành.
  • C. Chồi ngủ và một phần tầng sinh mạch (tượng tầng).
  • D. Lá non của cành ghép.

Câu 29: Nuôi cấy mô thực vật trong ống nghiệm là một phương pháp nhân giống vô tính hiện đại. Ưu điểm chính của phương pháp này so với giâm, chiết, ghép là gì?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cây con từ một mẫu nhỏ, sạch bệnh, không phụ thuộc mùa vụ.
  • B. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện tại nhà.
  • C. Chỉ áp dụng cho các loại cây thân gỗ lâu năm.
  • D. Tạo ra cây con có đặc tính khác biệt với cây mẹ.

Câu 30: Đặc điểm của giống cây trồng (ví dụ: chiều cao, màu sắc hoa, năng suất) là sự tương tác giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ do yếu tố di truyền (gen) quyết định.
  • B. Chỉ do điều kiện môi trường quyết định.
  • C. Sự tương tác giữa yếu tố di truyền (gen) và môi trường.
  • D. Chỉ do kỹ thuật chăm sóc của con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhà vườn muốn nhân giống nhanh một loại cây ăn quả quý hiếm có đặc tính tốt (năng suất cao, kháng bệnh) nhưng lại khó ra rễ khi giâm cành. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất để duy trì nguyên vẹn đặc tính của cây mẹ và tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi thực hiện chiết cành, việc bóc vỏ và cạo sạch lớp tượng tầng tại vị trí khoanh vỏ có mục đích chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phương pháp ghép cành thường được áp dụng để làm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh phương pháp giâm cành và chiết cành, phương pháp chiết cành có ưu điểm gì nổi bật hơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một người nông dân muốn tạo ra giống lúa mới có khả năng chống chịu hạn tốt hơn giống lúa cũ. Ông quyết định sử dụng phương pháp lai tạo giữa giống lúa cũ và một giống lúa dại có khả năng chống hạn nổi trội. Đây là ứng dụng của phương pháp tạo giống mới nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong tạo giống cây trồng thường được sử dụng để:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một nhà khoa học sử dụng tác nhân hóa học colchicine để xử lý hạt giống cây cà chua lưỡng bội (2n). Mục đích của việc làm này có thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giống cây trồng chuyển gen (GMO) là giống cây trồng được tạo ra bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp chuyển gen trong tạo giống cây trồng so với các phương pháp truyền thống (lai tạo, đột biến) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử bạn cần nhân giống một loại cây cảnh quý hiếm mà chỉ có một cá thể duy nhất. Bạn muốn tạo ra hàng trăm cây con giống hệt cây mẹ để bán. Phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của giống cây trồng tốt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao các phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) lại có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì các giống cây trồng có đặc tính tốt như cây ăn quả không hạt hoặc cây lai F1 ưu thế lai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong quy trình nuôi cấy mô, giai đoạn nào quyết định số lượng cây con được tạo ra từ vật liệu ban đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một giống cây A có năng suất cao nhưng mẫn cảm với bệnh X. Một giống cây B có khả năng chống chịu bệnh X tốt nhưng năng suất thấp. Bằng phương pháp lai hữu tính, người ta có thể tạo ra giống cây mới mang cả hai đặc tính tốt này. Kết quả mong muốn này đạt được nhờ hiện tượng nào trong di truyền?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để tạo ra giống dâu tây tứ bội (4n) từ giống dâu tây lưỡng bội (2n), người ta thường sử dụng tác nhân nào để xử lý?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ưu điểm của giống cây trồng đa bội thể so với giống lưỡng bội tương ứng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một nhà nghiên cứu muốn tạo ra giống cây cảnh có màu sắc hoa mới lạ, chưa từng có trong tự nhiên. Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng tạo ra các biến dị ngẫu nhiên và đột ngột về màu sắc hoa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong kỹ thuật ghép, tại sao việc đảm bảo tầng sinh mạch (tượng tầng) của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc với nhau là rất quan trọng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một giống cây trồng được mô tả là 'có khả năng chống chịu mặn tốt'. Đặc tính này chủ yếu do yếu tố nào quy định?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để tạo ra một giống cây trồng mới mang gen kháng sâu từ một loài cây hoang dại, phương pháp tạo giống nào sau đây là trực tiếp và hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi giâm c??nh, việc cắt vát gốc cành giâm và nhúng vào dung dịch kích thích ra rễ có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử bạn đang làm việc trong một phòng thí nghiệm nuôi cấy mô. Bạn nhận được mẫu vật là một đoạn rễ của cây hoa lan quý. Bạn sẽ sử dụng đoạn rễ này để bắt đầu quy trình nuôi cấy mô ở giai đoạn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao phương pháp lai hữu tính lại tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú hơn so với nhân giống vô tính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một giống cây trồng mới được tạo ra bằng cách xử lý hạt giống bằng tia gamma. Sau đó, các nhà khoa học tiến hành chọn lọc những cá thể có đặc điểm mong muốn (ví dụ: chiều cao cây thấp hơn). Phương pháp tạo giống này dựa trên cơ sở nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây của cây trồng thường được cải thiện khi gây đa bội thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao việc chọn lọc cây mẹ có đặc điểm tốt là bước đầu tiên và quan trọng trong các phương pháp nhân giống vô tính như giâm, chiết, ghép?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một giống ngô lai F1 có năng suất rất cao và đồng đều. Để tiếp tục trồng vụ sau với năng suất tương tự, người nông dân nên sử dụng loại giống nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi thực hiện ghép mắt (ghép nêm, ghép cửa sổ...), phần quan trọng nhất của mắt ghép cần phải chứa là gì để sự tiếp hợp với gốc ghép có thể diễn ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nuôi cấy mô thực vật trong ống nghiệm là một phương pháp nhân giống vô tính hiện đại. Ưu điểm chính của phương pháp này so với giâm, chiết, ghép là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Công nghệ giống cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đặc điểm của giống cây trồng (ví dụ: chiều cao, màu sắc hoa, năng suất) là sự tương tác giữa những yếu tố nào?

Viết một bình luận