Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 07
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Khi vẽ một chi tiết có ren nhìn thấy trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào theo quy ước?
- A. Đường đỉnh ren: nét liền mảnh; Đường chân ren: nét liền đậm.
- B. Đường đỉnh ren: nét liền đậm; Đường chân ren: nét liền mảnh.
- C. Đường đỉnh ren: nét đứt mảnh; Đường chân ren: nét liền đậm.
- D. Đường đỉnh ren: nét liền đậm; Đường chân ren: nét đứt mảnh.
Câu 2: Một kỹ sư cần thiết kế một bộ phận máy có chứa một lỗ ren để bắt bu lông. Để biểu diễn lỗ ren này trên hình cắt một cách chính xác theo tiêu chuẩn, đường chân ren trong lỗ (phần bị cắt) sẽ được vẽ bằng nét gì?
- A. Nét liền mảnh.
- B. Nét liền đậm.
- C. Nét đứt mảnh.
- D. Nét gạch chấm mảnh.
Câu 3: Mối ghép bằng ren được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và mục đích sử dụng, loại ren nào sau đây chủ yếu được dùng để truyền chuyển động, ví dụ như trong cơ cấu vít me - đai ốc của bàn máy?
- A. Ren hệ mét.
- B. Ren ống trụ.
- C. Ren hình thang.
- D. Ren tam giác.
Câu 4: Khi vẽ ren khuất trên bản vẽ, toàn bộ đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều được biểu diễn bằng cùng một loại nét vẽ. Đó là nét gì?
- A. Nét liền đậm.
- B. Nét liền mảnh.
- C. Nét đứt mảnh.
- D. Nét gạch chấm mảnh.
Câu 5: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật quan trọng dùng để chế tạo một chi tiết máy. Thông tin nào trên bản vẽ chi tiết cho biết vật liệu cần dùng để sản xuất ra chi tiết đó?
- A. Các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt).
- B. Các kích thước ghi trên bản vẽ.
- C. Các yêu cầu kỹ thuật.
- D. Khung tên.
Câu 6: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường bắt đầu bằng việc bố trí các hình biểu diễn. Bước tiếp theo trong quy trình này là gì trước khi tô đậm các nét vẽ chính?
- A. Viết các yêu cầu kỹ thuật và ghi nội dung khung tên.
- B. Vẽ mờ hình dạng chi tiết dựa trên cấu tạo và kích thước.
- C. Vẽ đường gióng, đường kích thước và ghi kích thước.
- D. Kiểm tra lại bản vẽ đã hoàn chỉnh.
Câu 7: Khi đọc bản vẽ chi tiết, người thợ cần biết chính xác các kích thước để gia công. Kích thước nào sau đây không bắt buộc phải có trên bản vẽ chi tiết nếu có thể suy ra từ các kích thước khác và hình dạng chuẩn?
- A. Kích thước định hình (xác định hình dạng).
- B. Kích thước định vị (xác định vị trí các phần tử).
- C. Kích thước lặp lại không cần thiết (có thể suy ra từ các kích thước khác).
- D. Kích thước lắp ghép (quan trọng cho việc lắp ráp).
Câu 8: Bản vẽ lắp là bản vẽ biểu diễn một bộ phận máy gồm nhiều chi tiết được lắp ghép với nhau. Chức năng quan trọng nhất của bản vẽ lắp là gì?
- A. Chỉ ra vị trí, mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết và cách lắp ráp bộ phận máy.
- B. Cung cấp đầy đủ kích thước để chế tạo từng chi tiết riêng lẻ.
- C. Liệt kê vật liệu và số lượng cho từng chi tiết trong bộ phận máy.
- D. Biểu diễn hình dạng chi tiết phức tạp mà bản vẽ chi tiết không thể hiện hết.
Câu 9: Khi đọc bản vẽ lắp, Bảng kê (Parts List) cung cấp những thông tin cần thiết về các chi tiết cấu thành bộ phận lắp. Thông tin nào sau đây không có trong Bảng kê?
- A. Số thứ tự chi tiết.
- B. Tên gọi chi tiết.
- C. Số lượng chi tiết.
- D. Dung sai kích thước của chi tiết.
Câu 10: Trên bản vẽ lắp, các kích thước được ghi có mục đích khác với trên bản vẽ chi tiết. Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp kiểm tra sự phù hợp về khoảng cách hoặc vị trí tương đối giữa các chi tiết sau khi lắp ghép?
- A. Kích thước chế tạo.
- B. Kích thước lắp ghép.
- C. Kích thước định hình.
- D. Kích thước dung sai.
Câu 11: Một bản vẽ kỹ thuật biểu diễn một chi tiết hình trụ rỗng, có một lỗ xuyên tâm và một rãnh then ở mặt ngoài. Để thể hiện rõ hình dạng bên trong của lỗ và rãnh then bị che khuất khi nhìn từ ngoài, người vẽ nên sử dụng loại hình biểu diễn nào là hiệu quả nhất?
- A. Chỉ dùng hình chiếu trục đo.
- B. Chỉ dùng hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
- C. Sử dụng hình cắt hoặc mặt cắt.
- D. Sử dụng hình trích.
Câu 12: Khi vẽ ren ngoài trên hình chiếu, đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm và cách đều đường chân ren. Khoảng cách này thường được quy ước bằng bao nhiêu bước ren?
- A. Khoảng 0.8 bước ren.
- B. Khoảng 1 bước ren.
- C. Bằng đường kính danh nghĩa.
- D. Không có quy ước cụ thể.
Câu 13: Ren hệ mét được ký hiệu trên bản vẽ bằng chữ "M" đi kèm với đường kính danh nghĩa và bước ren (nếu là ren mịn). Ký hiệu M10x1.25 có ý nghĩa gì?
- A. Ren có đường kính 10mm và chiều sâu ren 1.25mm.
- B. Ren có đường kính 1.25mm và bước ren 10mm.
- C. Ren hệ mét, đường kính đỉnh ren 10mm, đường kính chân ren 1.25mm.
- D. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 10mm, bước ren 1.25mm.
Câu 14: Khi vẽ ren trong trên hình cắt, đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và kết thúc cách đường đỉnh ren một khoảng. Khoảng cách này được quy ước vẽ bằng bao nhiêu?
- A. Bằng 1/2 chu vi đường tròn chân ren.
- B. Bằng 3/4 chu vi đường tròn chân ren.
- C. Bằng đường kính danh nghĩa.
- D. Bằng bước ren.
Câu 15: Bản vẽ chi tiết cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo. Ngoài hình dạng và kích thước, phần "Yêu cầu kỹ thuật" trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm nội dung nào sau đây?
- A. Quy trình lắp ráp chi tiết vào bộ phận máy.
- B. Giá thành sản xuất chi tiết.
- C. Độ nhám bề mặt, yêu cầu nhiệt luyện, hoặc sơn phủ.
- D. Tên người thiết kế và ngày vẽ.
Câu 16: Khi lập bản vẽ lắp, việc đánh số thứ tự các chi tiết và dùng đường dẫn để chỉ vào hình biểu diễn tương ứng là bước nào trong quy trình?
- A. Bố trí các hình biểu diễn.
- B. Vẽ mờ các chi tiết.
- C. Tô đậm các nét vẽ.
- D. Ghi số thứ tự chi tiết và lập bảng kê.
Câu 17: Một bộ phận máy gồm một trục, một bánh răng được lắp trên trục bằng then, và một vòng chặn. Khi vẽ bản vẽ lắp của bộ phận này, hình biểu diễn chính (ví dụ: hình chiếu đứng) cần thể hiện rõ mối quan hệ lắp ghép giữa trục và bánh răng thông qua then. Điều này đòi hỏi người vẽ phải sử dụng hình biểu diễn nào một cách hiệu quả?
- A. Chỉ dùng hình chiếu trục đo toàn bộ.
- B. Sử dụng hình cắt đi qua trục và then.
- C. Chỉ dùng hình chiếu bằng.
- D. Sử dụng hình trích riêng lẻ từng chi tiết.
Câu 18: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cơ bản nhất về đối tượng biểu diễn là gì?
- A. Bản vẽ chi tiết biểu diễn một chi tiết duy nhất, bản vẽ lắp biểu diễn một bộ phận gồm nhiều chi tiết lắp ghép.
- B. Bản vẽ chi tiết chỉ có kích thước chế tạo, bản vẽ lắp chỉ có kích thước lắp ghép.
- C. Bản vẽ chi tiết có khung tên, bản vẽ lắp không có khung tên.
- D. Bản vẽ chi tiết có bảng kê, bản vẽ lắp không có bảng kê.
Câu 19: Khi đọc một bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định tên gọi và số lượng của một chi tiết cụ thể được chỉ mũi tên và đánh số thứ tự trên hình biểu diễn?
- A. Tìm thông tin trong phần yêu cầu kỹ thuật.
- B. Tìm thông tin trong khung tên.
- C. Tra cứu số thứ tự đó trong Bảng kê (Parts List).
- D. Tìm thông tin trong phần kích thước lắp ghép.
Câu 20: Một chi tiết có dạng hộp chữ nhật với một lỗ trụ xuyên qua thành hộp. Khi vẽ hình chiếu đứng, lỗ trụ này sẽ được biểu diễn bằng nét đứt mảnh. Nếu vẽ hình cắt toàn bộ đi qua tâm lỗ, lỗ trụ này sẽ được biểu diễn như thế nào?
- A. Được nhìn thấy và vẽ bằng nét liền đậm, phần vật liệu bị cắt gạch mặt cắt.
- B. Vẫn được vẽ bằng nét đứt mảnh.
- C. Không cần vẽ gì vì đã bị cắt đi.
- D. Được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh.
Câu 21: Ký hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ chi tiết cho biết mức độ hoàn thiện bề mặt của chi tiết. Ký hiệu Rz 40 có ý nghĩa gì?
- A. Độ nhám Ra = 40 micro mét.
- B. Độ nhám Rz = 40 micro mét.
- C. Độ nhám bề mặt yêu cầu gia công tinh.
- D. Độ nhám bề mặt không yêu cầu gia công đặc biệt.
Câu 22: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự để dễ dàng tra cứu trong Bảng kê. Số thứ tự này thường được đặt trong một vòng tròn nhỏ và nối với chi tiết bằng đường dẫn. Vị trí của số thứ tự và đường dẫn này cần tuân thủ nguyên tắc nào?
- A. Đặt tùy ý miễn sao không che khuất hình vẽ.
- B. Đặt sát vào đường bao của chi tiết.
- C. Chỉ đặt ở hình chiếu chính.
- D. Đặt ở vị trí rõ ràng, đường dẫn không cắt qua các số thứ tự khác và chỉ vào chi tiết cần chỉ.
Câu 23: Khi vẽ ren trong trên hình chiếu (không phải hình cắt), đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?
- A. Đường đỉnh ren: nét liền đậm; Đường chân ren: nét liền mảnh.
- B. Đường đỉnh ren: nét liền mảnh; Đường chân ren: nét liền đậm.
- C. Đường đỉnh ren: nét đứt mảnh; Đường chân ren: nét đứt mảnh.
- D. Đường đỉnh ren: nét đứt mảnh; Đường chân ren: nét liền mảnh.
Câu 24: Một bộ phận máy được lắp từ ốc, bu lông, vòng đệm và chi tiết A. Khi đọc bản vẽ lắp, bạn thấy số thứ tự 3 chỉ vào vòng đệm và trong Bảng kê, dòng số 3 ghi "Vòng đệm", "Số lượng: 2". Thông tin này có ý nghĩa gì?
- A. Trong bộ phận lắp này có 2 chi tiết là vòng đệm.
- B. Vòng đệm này có kích thước là 3mm.
- C. Vòng đệm là chi tiết quan trọng thứ 3 trong bộ phận lắp.
- D. Cần 3 loại vòng đệm khác nhau.
Câu 25: Công dụng chính của bản vẽ kỹ thuật ứng dụng trong đời sống và sản xuất là gì?
- A. Để trang trí và làm đẹp các sản phẩm.
- B. Chỉ dùng để lưu trữ thông tin thiết kế.
- C. Giúp người thiết kế thể hiện ý tưởng ban đầu một cách sơ bộ.
- D. Là phương tiện thông tin kỹ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra và sử dụng sản phẩm.
Câu 26: Khi cần thể hiện một lỗ ren suốt trên hình cắt, đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm và đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường giới hạn ren (thể hiện chiều dài có ren) được vẽ bằng nét gì?
- A. Nét liền đậm.
- B. Nét liền mảnh.
- C. Nét đứt mảnh.
- D. Nét gạch chấm mảnh.
Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, phần "Kích thước" cung cấp các số liệu cần thiết để chế tạo. Kích thước nào sau đây trực tiếp quyết định khả năng lắp lẫn của chi tiết với các chi tiết khác trong một bộ phận máy?
- A. Kích thước tổng thể của chi tiết.
- B. Kích thước các góc lượn hoặc bán kính.
- C. Kích thước lắp ghép (ví dụ: đường kính lỗ lắp trục, đường kính trục lắp lỗ).
- D. Kích thước các chi tiết nhỏ không tham gia lắp ghép.
Câu 28: Bản vẽ lắp được sử dụng trong các công đoạn nào sau đây của quá trình sản xuất và sử dụng sản phẩm?
- A. Chỉ trong giai đoạn thiết kế ban đầu.
- B. Chỉ để kiểm tra chất lượng từng chi tiết riêng lẻ.
- C. Chỉ dùng để chế tạo từng chi tiết.
- D. Trong lắp ráp, kiểm tra bộ phận lắp, và hướng dẫn sử dụng/sửa chữa.
Câu 29: Một chi tiết có một phần hình trụ và một phần hình hộp chữ nhật liền kề. Để thể hiện rõ hình dạng cả hai phần này trên một hình chiếu duy nhất, người vẽ có thể sử dụng kỹ thuật nào sau đây?
- A. Chỉ vẽ hình chiếu vuông góc thông thường.
- B. Sử dụng hình chiếu riêng phần hoặc hình cắt riêng phần.
- C. Chỉ vẽ hình chiếu trục đo.
- D. Chia chi tiết thành hai bản vẽ riêng biệt.
Câu 30: Trong các loại ren phổ biến, ren ống trụ (ví dụ: G 1/2) thường được sử dụng cho mục đích nào?
- A. Tạo mối ghép kín khít trong hệ thống đường ống dẫn chất lỏng hoặc khí.
- B. Truyền lực và chuyển động quay thành tịnh tiến.
- C. Lắp ghép các chi tiết máy thông thường cần tháo lắp nhiều lần.
- D. Tăng ma sát để chống tự tháo.