Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Cánh diều – Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc một bản vẽ chi tiết cơ khí, bạn nhìn thấy một đường nét đứt mảnh. Đường nét này thường biểu thị điều gì trên chi tiết?

  • A. Đường bao thấy
  • B. Đường bao khuất
  • C. Đường tâm hoặc đường trục đối xứng
  • D. Đường kích thước

Câu 2: Trên một bản vẽ kỹ thuật, tỉ lệ 1:5 có ý nghĩa gì?

  • A. Kích thước trên bản vẽ lớn gấp 5 lần kích thước thật.
  • B. Kích thước trên bản vẽ và kích thước thật bằng nhau.
  • C. Kích thước trên bản vẽ bằng 1/5 kích thước thật.
  • D. Vật thể được vẽ ở 5 hình chiếu khác nhau.

Câu 3: Một bản vẽ mặt bằng của ngôi nhà có ghi kích thước 5000 trên một đoạn tường. Nếu tỉ lệ bản vẽ là 1:100, kích thước thật của đoạn tường đó là bao nhiêu milimét?

  • A. 50 mm
  • B. 500 mm
  • C. 5000 mm
  • D. 500000 mm

Câu 4: Bạn đang xem bản vẽ lắp của một bộ truyền động. Mục đích chính của bản vẽ lắp là gì?

  • A. Thể hiện vị trí, mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
  • B. Mô tả chi tiết hình dạng và kích thước của từng bộ phận riêng lẻ.
  • C. Liệt kê danh sách vật liệu cần thiết để chế tạo từng chi tiết.
  • D. Trình bày quy trình công nghệ để gia công một chi tiết cụ thể.

Câu 5: Khi vẽ hình chiếu vuông góc của một vật thể theo tiêu chuẩn Việt Nam (hoặc ISO), hình chiếu bằng thường được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu đứng?

  • A. Bên phải.
  • B. Bên dưới.
  • C. Bên trái.
  • D. Bên trên.

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, bạn thấy ký hiệu ren M10x1.25. Ký hiệu này cho biết điều gì về ren?

  • A. Ren hệ inch, đường kính 10 inch, bước ren 1.25 vòng/inch.
  • B. Ren hệ mét, đường kính 10 mm, bước ren 10 mm.
  • C. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 10 mm, bước ren 1.25 mm.
  • D. Ren ống, đường kính ngoài 10 mm, bước ren 1.25 mm.

Câu 7: Để thể hiện rõ hình dạng bên trong của một chi tiết phức tạp trên bản vẽ kỹ thuật mà không làm rối hình chiếu, người ta thường sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

  • A. Hình cắt hoặc mặt cắt.
  • B. Chỉ dùng hình chiếu trục đo.
  • C. Tăng tỉ lệ bản vẽ lên rất lớn.
  • D. Chỉ dùng các nét đứt mảnh.

Câu 8: Trên bản vẽ lắp của một chiếc ê-tô (vice), bạn cần biết số lượng bu lông M8x30 cần dùng. Thông tin này thường được tìm thấy ở đâu trên bản vẽ lắp?

  • A. Trong phần yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Trong bảng kê (bảng danh mục chi tiết).
  • C. Ngay cạnh kích thước chung của ê-tô.
  • D. Trong khung tên bản vẽ.

Câu 9: Khi ghi kích thước trên bản vẽ, đường gióng kích thước được vẽ như thế nào?

  • A. Nét liền mảnh, vuông góc với đường kích thước.
  • B. Nét liền đậm, song song với đường kích thước.
  • C. Nét đứt mảnh, cắt qua đường bao vật thể.
  • D. Nét gạch chấm mảnh, đi qua tâm vật thể.

Câu 10: Bạn được giao nhiệm vụ lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết đơn giản. Bước đầu tiên trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Vẽ các đường nét thấy và khuất.
  • C. Ghi nội dung khung tên.
  • D. Bố trí các hình biểu diễn.

Câu 11: Ren hệ mét thường được sử dụng trong các ứng dụng nào?

  • A. Các mối ghép thông thường.
  • B. Mối ghép đường ống dẫn chất lỏng/khí.
  • C. Truyền chuyển động tịnh tiến từ chuyển động quay (ví dụ: vít me).
  • D. Mối ghép chịu tải trọng lớn và va đập.

Câu 12: Khi vẽ quy ước ren nhìn thấy, đường đỉnh ren được vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 13: Một kỹ sư cần thiết kế một cơ cấu nâng hạ cần độ chính xác cao trong việc truyền lực và chuyển động. Loại ren nào sau đây là phù hợp nhất cho ứng dụng này?

  • A. Ren hệ mét.
  • B. Ren ống trụ.
  • C. Ren hình thang.
  • D. Ren tam giác.

Câu 14: Khi đọc bản vẽ lắp, bạn thấy một chi tiết được đánh số thứ tự "5" và có đường tròn gạch chấm mảnh đi qua tâm. Đường gạch chấm mảnh này thường là biểu tượng của loại đường nào?

  • A. Đường bao thấy.
  • B. Đường tâm hoặc trục đối xứng.
  • C. Đường giới hạn ren.
  • D. Đường kích thước.

Câu 15: Trên bản vẽ kỹ thuật, khổ giấy A4 có kích thước tiêu chuẩn là bao nhiêu?

  • A. 297 mm x 420 mm
  • B. 420 mm x 594 mm
  • C. 210 mm x 297 mm
  • D. 594 mm x 841 mm

Câu 16: Một bản vẽ nhà cần thể hiện chi tiết cấu tạo của một bức tường. Phương pháp biểu diễn nào sau đây giúp thể hiện rõ các lớp vật liệu (gạch, vữa, sơn) bên trong bức tường?

  • A. Hình cắt.
  • B. Chỉ dùng hình chiếu đứng.
  • C. Ghi chú bằng văn bản.
  • D. Sử dụng tỉ lệ 1:1.

Câu 17: Khi đọc kích thước trên bản vẽ, con số kích thước thường được đặt ở vị trí nào so với đường kích thước?

  • A. Phía dưới đường kích thước.
  • B. Phía trên đường kích thước.
  • C. Vuông góc với đường kích thước.
  • D. Nằm ngay trên đường gióng kích thước.

Câu 18: Bạn đang kiểm tra bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống có lỗ ren bên trong. Khi vẽ quy ước lỗ ren khuất, đường chân ren được vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm, vẽ hết đường tròn.
  • B. Nét đứt mảnh, vẽ hết đường tròn.
  • C. Nét liền mảnh, vẽ khoảng 3/4 đường tròn.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 19: Trong bản vẽ nhà, hình chiếu đứng thường thể hiện những gì?

  • A. Hình dáng bên ngoài (mặt tiền), cửa đi, cửa sổ.
  • B. Bố trí các phòng, tường ngăn, cầu thang.
  • C. Vị trí ngôi nhà trên khu đất.
  • D. Cấu tạo móng nhà.

Câu 20: Kích thước nào sau đây thể hiện khoảng cách giữa hai tâm lỗ trên một chi tiết?

  • A. Kích thước chung.
  • B. Kích thước định vị.
  • C. Kích thước lắp ghép.
  • D. Kích thước chế tạo.

Câu 21: Tại sao trong vẽ kỹ thuật, việc sử dụng các loại nét vẽ khác nhau lại quan trọng?

  • A. Để bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
  • B. Để tiết kiệm mực vẽ.
  • C. Để phân biệt các yếu tố trên bản vẽ và truyền tải thông tin rõ ràng.
  • D. Chỉ là quy ước mang tính hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến việc đọc bản vẽ.

Câu 22: Trên một bản vẽ chi tiết, bạn thấy ký hiệu độ nhám bề mặt. Ký hiệu này cung cấp thông tin gì?

  • A. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Độ cứng của vật liệu.
  • C. Dung sai kích thước cho phép.
  • D. Chất lượng bề mặt (độ nhẵn bóng).

Câu 23: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước nào bao gồm việc vẽ các đường gióng, đường kích thước và ghi các giá trị kích thước cụ thể?

  • A. Bước Bố trí hình biểu diễn.
  • B. Bước Tô đậm (hoàn chỉnh nét vẽ).
  • C. Bước Vẽ mờ.
  • D. Bước Hoàn thiện bản vẽ (khung tên, yêu cầu kỹ thuật).

Câu 24: Bản vẽ nào sau đây cung cấp thông tin đầy đủ nhất để chế tạo một chi tiết máy cụ thể?

  • A. Bản vẽ chi tiết.
  • B. Bản vẽ phác thảo.
  • C. Bản vẽ lắp.
  • D. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý.

Câu 25: Trong một bản vẽ lắp, nếu bạn thấy các chi tiết được thể hiện bằng các mặt cắt có đường gạch gạch (vật liệu) khác nhau, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Các chi tiết đó được làm từ cùng một loại vật liệu.
  • B. Các chi tiết đó không bị cắt qua.
  • C. Các chi tiết đó là các bộ phận khác nhau trong bản vẽ lắp.
  • D. Các chi tiết đó cần được gia công đặc biệt.

Câu 26: Loại ren nào chủ yếu được sử dụng để nối các đoạn ống dẫn nước hoặc khí, đảm bảo độ kín khít?

  • A. Ren hệ mét.
  • B. Ren hình thang.
  • C. Ren vuông.
  • D. Ren ống.

Câu 27: Khi đọc bản vẽ nhà, hình chiếu bằng (mặt bằng) cung cấp thông tin chính về điều gì?

  • A. Chiều cao tổng thể của ngôi nhà.
  • B. Bố trí các phòng, tường ngăn, cửa đi, cửa sổ trên một tầng.
  • C. Hình dáng mái nhà.
  • D. Mặt cắt qua móng nhà.

Câu 28: Bạn đang lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết có hình dạng phức tạp, có nhiều lỗ và rãnh bên trong. Để thể hiện rõ ràng các đặc điểm bên trong này, bạn nên sử dụng phương pháp biểu diễn nào một cách hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
  • B. Vẽ thật nhiều nét đứt.
  • C. Sử dụng hình cắt toàn phần hoặc hình cắt riêng phần.
  • D. Vẽ thêm hình chiếu trục đo.

Câu 29: Trên bản vẽ kỹ thuật, đường tâm và trục đối xứng của vật thể tròn xoay được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 30: Khi đọc bản vẽ lắp, bạn thấy một đường liên kết từ một chi tiết đến một số trong bảng kê. Số này trong bảng kê dùng để làm gì?

  • A. Chỉ số thứ tự của chi tiết đó trong bảng kê.
  • B. Kích thước lắp ghép của chi tiết.
  • C. Số lượng chi tiết cần dùng.
  • D. Vật liệu chế tạo chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi đọc một bản vẽ chi tiết cơ khí, bạn nhìn thấy một đường nét đứt mảnh. Đường nét này thường biểu thị điều gì trên chi tiết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trên một bản vẽ kỹ thuật, tỉ lệ 1:5 có ý nghĩa gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một bản vẽ mặt bằng của ngôi nhà có ghi kích thước 5000 trên một đoạn tường. Nếu tỉ lệ bản vẽ là 1:100, kích thước thật của đoạn tường đó là bao nhiêu milimét?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Bạn đang xem bản vẽ lắp của một bộ truyền động. Mục đích chính của bản vẽ lắp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi vẽ hình chiếu vuông góc của một vật thể theo tiêu chuẩn Việt Nam (hoặc ISO), hình chiếu bằng thường được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu đứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, bạn thấy ký hiệu ren M10x1.25. Ký hiệu này cho biết điều gì về ren?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Để thể hiện rõ hình dạng bên trong của một chi tiết phức tạp trên bản vẽ kỹ thuật mà không làm rối hình chiếu, người ta thường sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trên bản vẽ lắp của một chiếc ê-tô (vice), bạn cần biết số lượng bu lông M8x30 cần dùng. Thông tin này thường được tìm thấy ở đâu trên bản vẽ lắp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi ghi kích thước trên bản vẽ, đường gióng kích thước được vẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Bạn được giao nhiệm vụ lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết đơn giản. Bước đầu tiên trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ren hệ mét thường được sử dụng trong các ứng dụng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi vẽ quy ước ren nhìn thấy, đường đỉnh ren được vẽ bằng nét gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một kỹ sư cần thiết kế một cơ cấu nâng hạ cần độ chính xác cao trong việc truyền lực và chuyển động. Loại ren nào sau đây là phù hợp nhất cho ứng dụng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi đọc bản vẽ lắp, bạn thấy một chi tiết được đánh số thứ tự '5' và có đường tròn gạch chấm mảnh đi qua tâm. Đường gạch chấm mảnh này thường là biểu tượng của loại đường nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trên bản vẽ kỹ thuật, khổ giấy A4 có kích thước tiêu chuẩn là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một bản vẽ nhà cần thể hiện chi tiết cấu tạo của một bức tường. Phương pháp biểu diễn nào sau đây giúp thể hiện rõ các lớp vật liệu (gạch, vữa, sơn) bên trong bức tường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi đọc kích thước trên bản vẽ, con số kích thước thường được đặt ở vị trí nào so với đường kích thước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Bạn đang kiểm tra bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng ống có lỗ ren bên trong. Khi vẽ quy ước lỗ ren khuất, đường chân ren được vẽ bằng nét gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong bản vẽ nhà, hình chiếu đứng thường thể hiện những gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Kích thước nào sau đây thể hiện khoảng cách giữa hai tâm lỗ trên một chi tiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao trong vẽ kỹ thuật, việc sử dụng các loại nét vẽ khác nhau lại quan trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trên một bản vẽ chi tiết, bạn thấy ký hiệu độ nhám bề mặt. Ký hiệu này cung cấp thông tin gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước nào bao gồm việc vẽ các đường gióng, đường kích thước và ghi các giá trị kích thước cụ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Bản vẽ nào sau đây cung cấp thông tin đầy đủ nhất để chế tạo một chi tiết máy cụ thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong một bản vẽ lắp, nếu bạn thấy các chi tiết được thể hiện bằng các mặt cắt có đường gạch gạch (vật liệu) khác nhau, điều này có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Loại ren nào chủ yếu được sử dụng để nối các đoạn ống dẫn nước hoặc khí, đảm bảo độ kín khít?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi đọc bản vẽ nhà, hình chiếu bằng (mặt bằng) cung cấp thông tin chính về điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Bạn đang lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết có hình dạng phức tạp, có nhiều lỗ và rãnh bên trong. Để thể hiện rõ ràng các đặc điểm bên trong này, bạn nên sử dụng phương pháp biểu diễn nào một cách hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trên bản vẽ kỹ thuật, đường tâm và trục đối xứng của vật thể tròn xoay được vẽ bằng loại nét nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi đọc bản vẽ lắp, bạn thấy một đường liên kết từ một chi tiết đến một số trong bảng kê. Số này trong bảng kê dùng để làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bản vẽ kỹ thuật, nét liền mảnh thường được sử dụng để biểu diễn loại đường nào sau đây?

  • A. Đường bao thấy, cạnh thấy
  • B. Đường gióng, đường kích thước
  • C. Đường bao khuất, cạnh khuất
  • D. Đường tâm, đường trục đối xứng

Câu 2: Khi vẽ hình chiếu vuông góc của một vật thể, đường bao khuất và cạnh khuất của vật thể đó được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 3: Trên bản vẽ kỹ thuật, đường tâm và trục đối xứng của vật thể thường được vẽ bằng loại nét nào để dễ nhận biết?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 4: Khi cần phóng to một chi tiết rất nhỏ trên bản vẽ để thể hiện rõ các đặc điểm của nó, tỉ lệ nào sau đây có thể được sử dụng?

  • A. 2:1
  • B. 1:1
  • C. 1:2
  • D. 1:5

Câu 5: Phương pháp hình chiếu vuông góc (phương pháp góc thứ nhất hoặc góc thứ ba) được sử dụng phổ biến trong vẽ kỹ thuật vì lý do chính nào sau đây?

  • A. Cho thấy ba mặt của vật thể trong một hình biểu diễn duy nhất.
  • B. Biểu diễn chính xác hình dạng và kích thước của vật thể từ các hướng nhìn cơ bản.
  • C. Tạo ra hình ảnh giống thật nhất về vật thể.
  • D. Giúp dễ dàng tính toán khối lượng của vật thể.

Câu 6: Trên bản vẽ kỹ thuật, kích thước được ghi trên đường kích thước và vuông góc với đường kích thước. Điều này đảm bảo nguyên tắc nào trong ghi kích thước?

  • A. Kích thước phải đầy đủ.
  • B. Tránh trùng lặp kích thước.
  • C. Kích thước phải theo một hệ đơn vị thống nhất.
  • D. Kích thước phải dễ đọc.

Câu 7: Khi cần thể hiện rõ hình dạng bên trong của một chi tiết rỗng hoặc có cấu tạo phức tạp bên trong, người ta thường sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

  • A. Hình cắt hoặc mặt cắt
  • B. Chỉ dùng hình chiếu
  • C. Phóng to chi tiết
  • D. Chỉ dùng nét đứt

Câu 8: Đường gạch gạch (vật liệu bị cắt) trên hình cắt thường được vẽ bằng loại nét nào và có đặc điểm gì?

  • A. Nét liền đậm, song song với đường bao.
  • B. Nét liền mảnh, song song và cách đều nhau.
  • C. Nét đứt mảnh, vuông góc với đường bao.
  • D. Nét gạch chấm mảnh, tạo góc 45 độ với đường bao.

Câu 9: Bản vẽ chi tiết cung cấp những thông tin cần thiết nào để chế tạo một chi tiết máy cụ thể?

  • A. Cách lắp ráp các chi tiết thành bộ phận.
  • B. Chức năng chung của bộ phận.
  • C. Hình dạng, kích thước, vật liệu, và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
  • D. Số lượng chi tiết trong một bộ phận lắp.

Câu 10: Khi đọc bản vẽ chi tiết, để xác định vật liệu chế tạo của chi tiết, người đọc cần tìm thông tin ở đâu?

  • A. Trên các đường kích thước.
  • B. Trên các hình chiếu.
  • C. Trong bảng kê.
  • D. Trong khung tên hoặc phần yêu cầu kỹ thuật.

Câu 11: Ren hệ mét (ví dụ: M10) khác với ren hệ Anh (ví dụ: 1/2

  • A. Hướng xoắn của ren.
  • B. Hệ đơn vị đo kích thước (mm so với inch) và profin ren.
  • C. Vật liệu làm ren.
  • D. Số lượng đầu mối ren.

Câu 12: Ren hình thang (ví dụ: Tr40x7) thường được sử dụng trong các ứng dụng nào sau đây?

  • A. Các mối ghép thông thường có thể tháo lắp nhiều lần.
  • B. Các mối ghép ống dẫn chất lỏng hoặc khí.
  • C. Các cơ cấu truyền chuyển động (ví dụ: trục vít me).
  • D. Các mối ghép cố định không cần tháo lắp.

Câu 13: Trên bản vẽ, đường đỉnh ren nhìn thấy được vẽ bằng nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 14: Trên bản vẽ, đường chân ren nhìn thấy được vẽ bằng nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 15: Bản vẽ lắp (assembly drawing) chủ yếu thể hiện nội dung gì?

  • A. Kích thước chi tiết để gia công.
  • B. Yêu cầu kỹ thuật chi tiết.
  • C. Vị trí tương đối, mối ghép và sự làm việc của các chi tiết trong bộ phận.
  • D. Độ nhám bề mặt của từng chi tiết.

Câu 16: Khi đọc bản vẽ lắp, bảng kê (parts list) cung cấp thông tin nào về các chi tiết cấu thành bộ phận lắp?

  • A. Số thứ tự, tên gọi, số lượng và vật liệu của từng chi tiết.
  • B. Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết.
  • C. Trình tự các bước lắp ráp.
  • D. Chức năng cụ thể của từng chi tiết.

Câu 17: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết trong bộ phận lắp thường được đánh số thứ tự bằng hình tròn (balloon) có đường dẫn. Số thứ tự này tương ứng với thông tin nào?

  • A. Thứ tự lắp ráp chi tiết.
  • B. Số lượng chi tiết đó trong bộ phận lắp.
  • C. Kích thước lớn nhất của chi tiết.
  • D. Số thứ tự của chi tiết trong bảng kê.

Câu 18: Bước nào trong quy trình lập bản vẽ chi tiết nhằm mục đích xác định vị trí và không gian cho các hình biểu diễn chính?

  • A. Bố trí các hình biểu diễn.
  • B. Vẽ mờ hình dạng chi tiết.
  • C. Tô đậm các nét vẽ.
  • D. Ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật.

Câu 19: Khi vẽ ren trên bản vẽ, tại sao đường chân ren nhìn thấy lại được vẽ bằng nét liền mảnh thay vì nét liền đậm giống đường đỉnh ren?

  • A. Đường chân ren luôn nhỏ hơn đường đỉnh ren.
  • B. Để phân biệt rõ ràng với đường đỉnh ren theo quy ước vẽ ren.
  • C. Đường chân ren là đường khuất.
  • D. Nét liền mảnh giúp tiết kiệm mực vẽ.

Câu 20: Cho một chi tiết có dạng hình hộp chữ nhật rỗng bên trong. Khi vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng, phần lỗ rỗng bên trong sẽ được thể hiện bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 21: Kích thước nào trên bản vẽ lắp là quan trọng để kiểm tra sự phù hợp khi lắp ráp các bộ phận lại với nhau?

  • A. Kích thước từng chi tiết riêng lẻ.
  • B. Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết.
  • C. Kích thước đường tâm.
  • D. Kích thước độ nhám bề mặt.

Câu 22: Khi cần thể hiện một phần nhỏ của vật thể bị cắt rời ra để làm rõ cấu tạo cục bộ, người ta sử dụng loại hình cắt nào?

  • A. Hình cắt toàn bộ
  • B. Hình cắt một nửa
  • C. Hình cắt cục bộ
  • D. Mặt cắt

Câu 23: Mục đích chính của việc ghi yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Xác định hình dạng của chi tiết.
  • B. Chỉ dẫn cách lắp ráp chi tiết.
  • C. Liệt kê số lượng chi tiết cần dùng.
  • D. Đưa ra các chỉ tiêu về vật liệu, độ chính xác, xử lý bề mặt cần đạt được khi chế tạo.

Câu 24: Trên bản vẽ ren, đường giới hạn ren (nét liền đậm) cho biết điều gì?

  • A. Chiều dài có ren của chi tiết.
  • B. Đường kính ngoài của ren.
  • C. Bước ren.
  • D. Chiều sâu của ren.

Câu 25: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "vẽ mờ" được thực hiện như thế nào và mục đích của nó?

  • A. Vẽ các đường gióng và đường kích thước bằng nét mảnh.
  • B. Tô đậm tất cả các nét vẽ chính của chi tiết.
  • C. Phác thảo hình dạng chi tiết bằng nét mảnh, vẽ hình dạng bên ngoài trước, bên trong sau.
  • D. Ghi các yêu cầu kỹ thuật và điền thông tin khung tên.

Câu 26: Bản vẽ nào là tài liệu chính để người thợ lắp ráp các chi tiết rời thành một sản phẩm hoàn chỉnh?

  • A. Bản vẽ chi tiết.
  • B. Bản vẽ lắp.
  • C. Bản vẽ phác.
  • D. Sơ đồ nguyên lý.

Câu 27: Trên bản vẽ lắp, thông tin về kích thước chủ yếu tập trung vào loại kích thước nào?

  • A. Kích thước chung của bộ phận lắp và kích thước lắp ghép.
  • B. Tất cả kích thước của từng chi tiết riêng lẻ.
  • C. Kích thước profin ren.
  • D. Kích thước độ nhám bề mặt.

Câu 28: Tại sao cần tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia (ví dụ: TCVN) hoặc quốc tế (ví dụ: ISO) trong vẽ kỹ thuật?

  • A. Để làm cho bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
  • B. Để giảm số lượng nét vẽ cần sử dụng.
  • C. Để chỉ người thiết kế mới đọc được bản vẽ.
  • D. Đảm bảo bản vẽ có tính thống nhất, rõ ràng, chính xác và dễ hiểu trên phạm vi rộng.

Câu 29: Khi vẽ hình cắt, phần vật liệu nào sẽ được gạch gạch bằng nét liền mảnh?

  • A. Toàn bộ chi tiết được vẽ trong hình cắt.
  • B. Phần vật liệu của chi tiết bị mặt phẳng cắt đi qua.
  • C. Phần không gian rỗng bên trong chi tiết.
  • D. Các chi tiết không bị mặt phẳng cắt đi qua.

Câu 30: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cốt lõi về mục đích sử dụng là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng nét liền mảnh, bản vẽ lắp dùng nét liền đậm.
  • B. Bản vẽ chi tiết có khung tên, bản vẽ lắp thì không.
  • C. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp.
  • D. Bản vẽ chi tiết có kích thước, bản vẽ lắp thì không có.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong bản vẽ kỹ thuật, nét liền mảnh thường được sử dụng để biểu diễn loại đường nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi vẽ hình chiếu vuông góc của một vật thể, đường bao khuất và cạnh khuất của vật thể đó được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trên bản vẽ kỹ thuật, đường tâm và trục đối xứng của vật thể thường được vẽ bằng loại nét nào để dễ nhận biết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi cần phóng to một chi tiết rất nhỏ trên bản vẽ để thể hiện rõ các đặc điểm của nó, tỉ lệ nào sau đây có thể được sử dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phương pháp hình chiếu vuông góc (phương pháp góc thứ nhất hoặc góc thứ ba) được sử dụng phổ biến trong vẽ kỹ thuật vì lý do chính nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trên bản vẽ kỹ thuật, kích thước được ghi trên đường kích thước và vuông góc với đường kích thước. Điều này đảm bảo nguyên tắc nào trong ghi kích thước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi cần thể hiện rõ hình dạng bên trong của một chi tiết rỗng hoặc có cấu tạo phức tạp bên trong, người ta thường sử dụng phương pháp biểu diễn nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đường gạch gạch (vật liệu bị cắt) trên hình cắt thường được vẽ bằng loại nét nào và có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Bản vẽ chi tiết cung cấp những thông tin cần thiết nào để chế tạo một chi tiết máy cụ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi đọc bản vẽ chi tiết, để xác định vật liệu chế tạo của chi tiết, người đọc cần tìm thông tin ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ren hệ mét (ví dụ: M10) khác với ren hệ Anh (ví dụ: 1/2" UNF) chủ yếu ở đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ren hình thang (ví dụ: Tr40x7) thường được sử dụng trong các ứng dụng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trên bản vẽ, đường đỉnh ren nhìn thấy được vẽ bằng nét nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trên bản vẽ, đường chân ren nhìn thấy được vẽ bằng nét nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Bản vẽ lắp (assembly drawing) chủ yếu thể hiện nội dung gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đọc bản vẽ lắp, bảng kê (parts list) cung cấp thông tin nào về các chi tiết cấu thành bộ phận lắp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết trong bộ phận lắp thường được đánh số thứ tự bằng hình tròn (balloon) có đường dẫn. Số thứ tự này tương ứng với thông tin nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Bước nào trong quy trình lập bản vẽ chi tiết nhằm mục đích xác định vị trí và không gian cho các hình biểu diễn chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi vẽ ren trên bản vẽ, tại sao đường chân ren nhìn thấy lại được vẽ bằng nét liền mảnh thay vì nét liền đậm giống đường đỉnh ren?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho một chi tiết có dạng hình hộp chữ nhật rỗng bên trong. Khi vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng, phần lỗ rỗng bên trong sẽ được thể hiện bằng loại nét nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Kích thước nào trên bản vẽ lắp là quan trọng để kiểm tra sự phù hợp khi lắp ráp các bộ phận lại với nhau?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi cần thể hiện một phần nhỏ của vật thể bị cắt rời ra để làm rõ cấu tạo cục bộ, người ta sử dụng loại hình cắt nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Mục đích chính của việc ghi yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trên bản vẽ ren, đường giới hạn ren (nét liền đậm) cho biết điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước 'vẽ mờ' được thực hiện như thế nào và mục đích của nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Bản vẽ nào là tài liệu chính để người thợ lắp ráp các chi tiết rời thành một sản phẩm hoàn chỉnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trên bản vẽ lắp, thông tin về kích thước chủ yếu tập trung vào loại kích thước nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao cần tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia (ví dụ: TCVN) hoặc quốc tế (ví dụ: ISO) trong vẽ kỹ thuật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi vẽ hình cắt, phần vật liệu nào sẽ được gạch gạch bằng nét liền mảnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cốt lõi về mục đích sử dụng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên bản vẽ kỹ thuật, nét đứt mảnh thường được sử dụng để biểu diễn loại đối tượng nào sau đây?

  • A. Đường bao thấy của vật thể
  • B. Đường tâm, đường trục đối xứng
  • C. Đường bao khuất của vật thể
  • D. Đường gạch gạch vật liệu trên hình cắt

Câu 2: Khi vẽ ren ngoài nhìn thấy, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng các loại nét nào theo quy ước vẽ ren?

  • A. Đỉnh ren nét liền mảnh, chân ren nét liền đậm
  • B. Đỉnh ren nét liền đậm, chân ren nét đứt mảnh
  • C. Đỉnh ren nét đứt mảnh, chân ren nét liền mảnh
  • D. Đỉnh ren nét liền đậm, chân ren nét liền mảnh

Câu 3: Đường gạch chấm mảnh (nét lượn sóng hoặc nét zigzag) trên bản vẽ kỹ thuật dùng để chỉ điều gì?

  • A. Đường tâm của lỗ tròn
  • B. Đường giới hạn của hình cắt một phần hoặc chỗ ngắt quãng vật thể
  • C. Đường kích thước
  • D. Đường bao khuất

Câu 4: Khi ghi kích thước đường kính của một lỗ trụ trên bản vẽ, ký hiệu nào thường được đặt trước con số kích thước?

  • A. Ø
  • B. R
  • C. ⬜
  • D. M

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào sau đây không bắt buộc phải ghi?

  • A. Kích thước định hình (xác định hình dạng)
  • B. Kích thước định vị (xác định vị trí)
  • C. Kích thước trùng lặp hoặc suy ra được từ các kích thước khác
  • D. Kích thước chức năng (quan trọng cho lắp ghép hoặc hoạt động)

Câu 6: Mục đích chính của việc ghi dung sai kích thước trên bản vẽ kỹ thuật là gì?

  • A. Cho phép sai lệch trong giới hạn chấp nhận được khi chế tạo
  • B. Quy định vật liệu chế tạo chi tiết
  • C. Xác định vị trí lắp ghép chi tiết
  • D. Chỉ định độ nhám bề mặt cần gia công

Câu 7: Hình chiếu chính (hình chiếu đứng) trên bản vẽ kỹ thuật thường được chọn như thế nào?

  • A. Là hình chiếu có kích thước lớn nhất
  • B. Là hình chiếu thể hiện rõ nhất hình dạng và cấu tạo của vật thể
  • C. Là hình chiếu nhìn từ phía trên xuống
  • D. Là hình chiếu có ít nét khuất nhất

Câu 8: Hình cắt toàn bộ (full section) được sử dụng khi nào trên bản vẽ?

  • A. Để thể hiện hình dạng bên ngoài của vật thể
  • B. Để chỉ ra đường tâm của lỗ tròn
  • C. Để thể hiện cấu tạo bên trong của vật thể một cách đầy đủ
  • D. Để ghi kích thước tổng thể của vật thể

Câu 9: Vùng vật liệu bị cắt bởi mặt phẳng cắt trên hình cắt được ký hiệu bằng loại nét nào?

  • A. Nét gạch gạch (vật liệu)
  • B. Nét đứt mảnh
  • C. Nét liền đậm
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 10: Mặt cắt là hình biểu diễn như thế nào?

  • A. Hình chiếu của vật thể lên mặt phẳng chiếu
  • B. Phần vật thể nằm sau mặt phẳng cắt
  • C. Toàn bộ hình chiếu khi đã cắt đi một phần
  • D. Hình biểu diễn riêng phần vật thể nằm trên mặt phẳng cắt

Câu 11: Ký hiệu ren M12 trên bản vẽ kỹ thuật có ý nghĩa là gì?

  • A. Ren hệ mét có đường kính danh nghĩa 12 mm
  • B. Ren ống có đường kính 12 mm
  • C. Ren hình thang có đường kính 12 mm
  • D. Ren có bước ren là 12 mm

Câu 12: Để thể hiện độ nhám bề mặt gia công trên bản vẽ, người ta sử dụng ký hiệu nào?

  • A. Ký hiệu dung sai
  • B. Ký hiệu vật liệu
  • C. Ký hiệu đặc trưng bề mặt
  • D. Ký hiệu mối ghép

Câu 13: Ren được sử dụng chủ yếu để truyền chuyển động thường là loại ren nào?

  • A. Ren hệ mét
  • B. Ren hình thang hoặc ren tựa
  • C. Ren ống
  • D. Ren tam giác

Câu 14: Trên bản vẽ, mối ghép bu lông được biểu diễn như thế nào?

  • A. Biểu diễn theo quy ước đơn giản hóa, không vẽ chi tiết từng vòng ren
  • B. Vẽ chính xác từng vòng ren của bu lông và đai ốc
  • C. Chỉ cần ghi ký hiệu loại bu lông
  • D. Vẽ bu lông bằng nét đứt

Câu 15: Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?

  • A. Mô tả cách lắp ráp các bộ phận thành một sản phẩm hoàn chỉnh
  • B. Trình bày tổng thể sản phẩm
  • C. Chỉ ra vị trí tương đối giữa các bộ phận
  • D. Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để chế tạo một chi tiết máy cụ thể

Câu 16: Nội dung chính của bản vẽ lắp là gì?

  • A. Kích thước chi tiết, vật liệu, yêu cầu kỹ thuật chế tạo từng chi tiết
  • B. Mối quan hệ lắp ghép, vị trí tương đối của các bộ phận trong sản phẩm
  • C. Quy trình công nghệ để gia công một chi tiết
  • D. Chi phí sản xuất từng chi tiết

Câu 17: Bảng kê (List of Parts) trên bản vẽ lắp thường bao gồm các thông tin nào?

  • A. Số thứ tự, tên gọi, số lượng, vật liệu của các chi tiết
  • B. Kích thước lắp ghép, dung sai, độ nhám
  • C. Tên người vẽ, ngày vẽ, tỉ lệ bản vẽ
  • D. Phương pháp lắp ráp, mô men siết bu lông

Câu 18: Để kiểm tra xem các chi tiết có thể lắp ráp với nhau một cách chính xác hay không, thông tin nào trên bản vẽ là quan trọng nhất?

  • A. Ký hiệu độ nhám bề mặt
  • B. Vật liệu chế tạo
  • C. Kích thước lắp ghép và dung sai tương ứng
  • D. Kích thước tổng thể của chi tiết

Câu 19: Khi đọc bản vẽ chi tiết, điều đầu tiên cần xem xét để hiểu tổng quan về chi tiết là gì?

  • A. Các ký hiệu độ nhám
  • B. Kích thước từng lỗ khoan
  • C. Vật liệu ghi trong khung tên
  • D. Hình chiếu chính và các hình biểu diễn khác để nắm hình dạng tổng thể

Câu 20: Tỉ lệ 1:2 trên bản vẽ có ý nghĩa là gì?

  • A. Vật thể vẽ lớn gấp 2 lần kích thước thật
  • B. Vật thể vẽ nhỏ đi 2 lần so với kích thước thật
  • C. Khoảng cách giữa các đường gạch gạch là 2 mm
  • D. Độ chính xác chế tạo là 0.2 mm

Câu 21: Nếu một chi tiết quá lớn không thể vẽ hết trên khổ giấy tiêu chuẩn với tỉ lệ 1:1, người vẽ nên làm gì?

  • A. Chỉ vẽ những phần quan trọng nhất
  • B. Sử dụng tỉ lệ phóng to
  • C. Sử dụng tỉ lệ thu nhỏ phù hợp
  • D. Vẽ không theo tỉ lệ và ghi chú rõ

Câu 22: Mục đích của việc sử dụng nhiều hình chiếu (đứng, bằng, cạnh) trên bản vẽ kỹ thuật là gì?

  • A. Mô tả đầy đủ và chính xác hình dạng không gian ba chiều của vật thể
  • B. Tiết kiệm không gian trên bản vẽ
  • C. Giúp người đọc dễ dàng hình dung màu sắc vật thể
  • D. Chỉ ra các bước lắp ráp

Câu 23: Khi lập bản vẽ chi tiết theo quy trình, bước "Tô đậm" bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Xác định khổ giấy và tỉ lệ vẽ
  • B. Vẽ các đường gióng, đường kích thước, ghi kích thước và các ký hiệu khác
  • C. Vẽ mờ hình dạng bên ngoài và bên trong chi tiết
  • D. Kiểm tra và hoàn thiện khung tên

Câu 24: Bước "Vẽ mờ" trong quy trình lập bản vẽ chi tiết nhằm mục đích gì?

  • A. Phác thảo hình dạng cơ bản của chi tiết, dễ dàng điều chỉnh trước khi vẽ chính xác
  • B. Hoàn thiện tất cả các đường nét và ký hiệu
  • C. Ghi đầy đủ kích thước và yêu cầu kỹ thuật
  • D. Kiểm tra sai sót cuối cùng

Câu 25: Yêu cầu kỹ thuật ghi trên bản vẽ chi tiết thường liên quan đến những vấn đề gì?

  • A. Số lượng chi tiết cần sản xuất
  • B. Giá thành sản phẩm
  • C. Tên người kiểm tra bản vẽ
  • D. Các yêu cầu về gia công, xử lý nhiệt, sơn mạ, lắp ráp đặc biệt

Câu 26: Khi đọc một bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định tên gọi và số lượng của từng chi tiết cấu thành?

  • A. Nhìn vào hình dạng của chi tiết trên hình biểu diễn
  • B. Tham khảo Bảng kê (List of Parts) và các chỉ số trên hình biểu diễn
  • C. Đọc phần yêu cầu kỹ thuật
  • D. Xem kích thước chung của bộ phận lắp

Câu 27: Bản vẽ kỹ thuật đóng vai trò quan trọng nhất trong giai đoạn nào của quá trình thiết kế và chế tạo sản phẩm?

  • A. Truyền đạt ý tưởng thiết kế từ người thiết kế đến người chế tạo
  • B. Tiếp thị sản phẩm đến khách hàng
  • C. Lập báo cáo tài chính cho dự án
  • D. Xác định nhu cầu thị trường

Câu 28: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào ít phụ thuộc vào bản vẽ kỹ thuật truyền thống?

  • A. Chế tạo máy
  • B. Xây dựng
  • C. Nấu ăn chuyên nghiệp
  • D. Thiết kế mạch điện tử

Câu 29: Việc sử dụng các tiêu chuẩn (ISO, TCVN) trong vẽ kỹ thuật mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí vật liệu làm bản vẽ
  • B. Giúp bản vẽ có tính thẩm mỹ cao hơn
  • C. Rút ngắn thời gian thiết kế ý tưởng ban đầu
  • D. Đảm bảo tính thống nhất và dễ hiểu cho bản vẽ trên phạm vi rộng (quốc gia, quốc tế)

Câu 30: Khi vẽ một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong, phương pháp biểu diễn nào sau đây là hiệu quả nhất để thể hiện rõ cấu tạo bên trong?

  • A. Sử dụng hình cắt
  • B. Chỉ dùng các hình chiếu cơ bản
  • C. Ghi chú thích bằng lời thật chi tiết
  • D. Sử dụng tỉ lệ phóng to toàn bộ bản vẽ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trên bản vẽ kỹ thuật, nét đứt mảnh thường được sử dụng để biểu diễn loại đối tượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi vẽ ren ngoài nhìn thấy, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng các loại nét nào theo quy ước vẽ ren?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đường gạch chấm mảnh (nét lượn sóng hoặc nét zigzag) trên bản vẽ kỹ thuật dùng để chỉ điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi ghi kích thước đường kính của một lỗ trụ trên bản vẽ, ký hiệu nào thường được đặt trước con số kích thước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trên bản vẽ chi tiết, kích thước nào sau đây *không* bắt buộc phải ghi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Mục đích chính của việc ghi dung sai kích thước trên bản vẽ kỹ thuật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hình chiếu chính (hình chiếu đứng) trên bản vẽ kỹ thuật thường được chọn như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hình cắt toàn bộ (full section) được sử dụng khi nào trên bản vẽ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vùng vật liệu bị cắt bởi mặt phẳng cắt trên hình cắt được ký hiệu bằng loại nét nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Mặt cắt là hình biểu diễn như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ký hiệu ren M12 trên bản vẽ kỹ thuật có ý nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để thể hiện độ nhám bề mặt gia công trên bản vẽ, người ta sử dụng ký hiệu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Ren được sử dụng chủ yếu để truyền chuyển động thường là loại ren nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trên bản vẽ, mối ghép bu lông được biểu diễn như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nội dung chính của bản vẽ lắp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Bảng kê (List of Parts) trên bản vẽ lắp thường bao gồm các thông tin nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để kiểm tra xem các chi tiết có thể lắp ráp với nhau một cách chính xác hay không, thông tin nào trên bản vẽ là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi đọc bản vẽ chi tiết, điều đầu tiên cần xem xét để hiểu tổng quan về chi tiết là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tỉ lệ 1:2 trên bản vẽ có ý nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nếu một chi tiết quá lớn không thể vẽ hết trên khổ giấy tiêu chuẩn với tỉ lệ 1:1, người vẽ nên làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Mục đích của việc sử dụng nhiều hình chiếu (đứng, bằng, cạnh) trên bản vẽ kỹ thuật là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi lập bản vẽ chi tiết theo quy trình, bước 'Tô đậm' bao gồm những công việc chính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Bước 'Vẽ mờ' trong quy trình lập bản vẽ chi tiết nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Yêu cầu kỹ thuật ghi trên bản vẽ chi tiết thường liên quan đến những vấn đề gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi đọc một bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định tên gọi và số lượng của từng chi tiết cấu thành?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bản vẽ kỹ thuật đóng vai trò quan trọng nhất trong giai đoạn nào của quá trình thiết kế và chế tạo sản phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào *ít* phụ thuộc vào bản vẽ kỹ thuật truyền thống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc sử dụng các tiêu chuẩn (ISO, TCVN) trong vẽ kỹ thuật mang lại lợi ích chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi vẽ một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong, phương pháp biểu diễn nào sau đây là hiệu quả nhất để thể hiện rõ cấu tạo bên trong?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của bản vẽ kĩ thuật là gì trong quá trình sản xuất và chế tạo?

  • A. Để trang trí sản phẩm trước khi xuất xưởng.
  • B. Truyền đạt thông tin chính xác về hình dạng, kích thước và yêu cầu kĩ thuật của vật thể.
  • C. Lưu trữ thông tin về giá thành của sản phẩm.
  • D. Giúp người bán hàng giới thiệu sản phẩm một cách hấp dẫn.

Câu 2: Khi biểu diễn một lỗ khoan xuyên qua chi tiết trên hình chiếu, đường bao của lỗ (phần không nhìn thấy từ hướng chiếu) thường được vẽ bằng loại nét nào theo tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét gạch chấm mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét lượn sóng.

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu Ø trước một con số kích thước (ví dụ: Ø20) có ý nghĩa gì?

  • A. Đường kính.
  • B. Bán kính.
  • C. Chiều dài.
  • D. Khoảng cách giữa hai tâm.

Câu 4: Một chi tiết có dạng hình hộp chữ nhật với một lỗ trụ xuyên tâm. Để biểu diễn đầy đủ hình dạng bên ngoài và vị trí, kích thước của lỗ trụ đó trên bản vẽ kĩ thuật theo phương pháp chiếu góc thứ nhất, bạn cần ít nhất bao nhiêu hình chiếu cơ bản?

  • A. Một hình chiếu.
  • B. Hai hình chiếu.
  • C. Ba hình chiếu.
  • D. Bốn hình chiếu.

Câu 5: Hình cắt toàn bộ (Full Section) trên bản vẽ kĩ thuật được sử dụng khi nào là phù hợp nhất?

  • A. Khi chỉ muốn thể hiện hình dạng bên ngoài của vật thể.
  • B. Khi vật thể có hình dạng đối xứng và chỉ cần cắt một nửa.
  • C. Khi muốn thể hiện một phần nhỏ bên trong vật thể mà không cần cắt toàn bộ.
  • D. Khi cần làm rõ hình dạng và kết cấu bên trong của vật thể không đối xứng hoặc đối xứng nhưng đường cắt đi qua toàn bộ chiều dài/chiều rộng của vật thể.

Câu 6: Bạn đang vẽ một chi tiết dạng trục có rãnh then ở giữa và một lỗ ren ở đầu. Để thể hiện rõ hình dạng và kích thước của rãnh then và lỗ ren đó trên cùng một hình biểu diễn, phương pháp nào sau đây là tối ưu?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu thông thường.
  • B. Dùng hình cắt riêng phần (Partial Section).
  • C. Dùng hình cắt cục bộ (Broken-out Section) hoặc hình cắt bậc (Stepped Section) kết hợp với hình chiếu.
  • D. Dùng hình trích (Detail View).

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, nếu kích thước của một rãnh được ghi là 10 ± 0.1, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Kích thước danh nghĩa là 10mm, và kích thước thực tế phải nhỏ hơn 10mm.
  • B. Kích thước danh nghĩa là 10mm, kích thước lớn nhất cho phép là 10.1mm và kích thước nhỏ nhất cho phép là 9.9mm.
  • C. Kích thước danh nghĩa là 10mm, và kích thước thực tế phải lớn hơn 10mm.
  • D. Độ sai lệch cho phép là 10.1mm.

Câu 8: Ký hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ kĩ thuật (ví dụ: Ra 6.3) cung cấp thông tin quan trọng nào cho người chế tạo?

  • A. Mức độ gồ ghề của bề mặt sau khi gia công.
  • B. Độ cứng của vật liệu tại bề mặt đó.
  • C. Màu sắc yêu cầu của bề mặt.
  • D. Độ dày lớp phủ bề mặt.

Câu 9: Hai chi tiết cần lắp ghép với nhau sao cho chúng có thể trượt hoặc quay tương đối dễ dàng. Loại lắp ghép nào sau đây thường được áp dụng cho trường hợp này?

  • A. Lắp lỏng (Clearance fit).
  • B. Lắp chặt (Interference fit).
  • C. Lắp trung gian (Transition fit).
  • D. Lắp cố định.

Câu 10: Bản vẽ lắp (Assembly Drawing) có mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp thông tin chi tiết để chế tạo từng bộ phận riêng lẻ.
  • B. Chỉ ra vật liệu và độ nhám bề mặt của từng chi tiết.
  • C. Thể hiện vị trí tương quan, cách thức lắp ghép các chi tiết tạo thành một bộ phận hoặc sản phẩm hoàn chỉnh.
  • D. Tính toán giá thành của sản phẩm.

Câu 11: Trên bản vẽ lắp, các đường chấm gạch mảnh (nét gạch chấm mảnh) thường được dùng để biểu diễn điều gì?

  • A. Đường bao thấy của chi tiết.
  • B. Đường tâm hoặc trục đối xứng của chi tiết/bộ phận.
  • C. Đường bao khuất của chi tiết.
  • D. Đường kích thước.

Câu 12: Bạn cần vẽ một chi tiết rất nhỏ với kích thước thực tế chỉ 5mm. Để chi tiết này hiển thị rõ ràng và dễ đọc trên bản vẽ, bạn nên chọn tỉ lệ nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ 1:1 (Nguyên hình).
  • B. Tỉ lệ 1:2 (Thu nhỏ).
  • C. Tỉ lệ 1:5 (Thu nhỏ).
  • D. Tỉ lệ 2:1 hoặc 5:1 (Phóng to).

Câu 13: Khi lập bản vẽ chi tiết theo quy trình, bước "Tô đậm" bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Bố trí các hình biểu diễn và vẽ đường trục.
  • B. Vẽ mờ hình dạng các bộ phận chi tiết.
  • C. Vẽ đường gióng, đường kích thước, ghi kích thước và các kí hiệu kĩ thuật khác (như độ nhám, dung sai).
  • D. Ghi nội dung khung tên và hoàn thiện bản vẽ.

Câu 14: Trên bản vẽ lắp, "Bảng kê" (Parts List) cung cấp những thông tin cơ bản nào?

  • A. Số thứ tự, tên gọi, số lượng, vật liệu chế tạo của từng chi tiết trong bộ lắp.
  • B. Kích thước chung của bộ lắp.
  • C. Yêu cầu kĩ thuật chung cho toàn bộ sản phẩm.
  • D. Tên người thiết kế và tỉ lệ bản vẽ.

Câu 15: Mối ghép bằng ren thường được sử dụng trong các trường hợp nào?

  • A. Chỉ dùng để lắp ghép cố định, không tháo rời được.
  • B. Chỉ dùng để truyền chuyển động quay.
  • C. Dùng để lắp ghép các chi tiết có thể tháo rời hoặc điều chỉnh khi cần thiết.
  • D. Chỉ dùng trong các kết cấu chịu lực rất lớn.

Câu 16: Khi vẽ ren ngoài (trên bu lông hoặc trục ren) trên hình chiếu, đường chân ren được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh (vẽ cách đường đỉnh ren một khoảng bằng khoảng cách giữa các bước ren).
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 17: Đường giới hạn ren (kết thúc phần có ren) trên bản vẽ được biểu diễn bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm vuông góc với trục ren.
  • B. Nét liền mảnh song song với trục ren.
  • C. Nét đứt mảnh vuông góc với trục ren.
  • D. Nét gạch chấm mảnh song song với trục ren.

Câu 18: Trong bản vẽ kĩ thuật, phương pháp chiếu góc thứ nhất (First-angle projection) khác phương pháp chiếu góc thứ ba (Third-angle projection) ở điểm cơ bản nào liên quan đến vị trí các hình chiếu?

  • A. Vị trí tương đối của hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh so với hình chiếu đứng.
  • B. Loại nét vẽ được sử dụng.
  • C. Cách ghi kích thước trên bản vẽ.
  • D. Tỉ lệ bản vẽ bắt buộc phải sử dụng.

Câu 19: Khi vẽ hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật, phần vật liệu bị mặt phẳng cắt đi qua được biểu diễn bằng cách nào?

  • A. Để trống.
  • B. Vẽ bằng nét đứt mảnh.
  • C. Vẽ bằng nét gạch gạch (gạch vật liệu) mảnh, nghiêng 45 độ.
  • D. Tô đen toàn bộ.

Câu 20: Một chi tiết có hình dạng đối xứng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong. Để thể hiện rõ ràng tất cả các chi tiết bên trong mà không làm bản vẽ trở nên rối rắm, loại hình cắt nào kết hợp với hình chiếu là phù hợp nhất?

  • A. Hình cắt một nửa (Half Section).
  • B. Chỉ dùng hình chiếu thông thường.
  • C. Hình cắt riêng phần (Partial Section).
  • D. Hình trích (Detail View).

Câu 21: Đường tâm của lỗ tròn hoặc trục đối xứng của vật thể trên bản vẽ được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét gạch chấm mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét liền mảnh.

Câu 22: Khi cần chỉ rõ yêu cầu kĩ thuật đặc biệt cho một bề mặt nào đó của chi tiết (ví dụ: cần mài nhẵn hoặc phủ lớp bảo vệ), thông tin này thường được ghi ở đâu trên bản vẽ?

  • A. Trong khung tên.
  • B. Trong bảng kê.
  • C. Chỉ ghi trên hình chiếu đứng.
  • D. Phần "Yêu cầu kĩ thuật" hoặc ghi trực tiếp tại bề mặt đó bằng đường dẫn và kí hiệu.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa "dung sai" (tolerance) và "độ nhám bề mặt" (surface roughness) trên bản vẽ kĩ thuật là gì?

  • A. Dung sai quy định phạm vi sai lệch cho phép về kích thước tổng thể hoặc vị trí, còn độ nhám quy định mức độ gồ ghề của bề mặt.
  • B. Dung sai chỉ áp dụng cho kích thước bên ngoài, còn độ nhám chỉ áp dụng cho kích thước bên trong.
  • C. Dung sai liên quan đến vật liệu, còn độ nhám liên quan đến phương pháp gia công.
  • D. Dung sai được ghi bằng số, còn độ nhám được ghi bằng kí hiệu hình học.

Câu 24: Khi vẽ một chi tiết dài nhưng có tiết diện không đổi (ví dụ: một thanh thép tròn dài), để tiết kiệm không gian trên bản vẽ, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Vẽ với tỉ lệ 1:100.
  • B. Sử dụng nét lượn sóng hoặc nét gạch hai chấm mảnh để ngắt (bẻ gãy) hình chiếu.
  • C. Chỉ vẽ một đầu của chi tiết.
  • D. Không ghi kích thước chiều dài tổng thể.

Câu 25: Loại ren nào sau đây thường được sử dụng trong các mối ghép ống dẫn nước hoặc khí?

  • A. Ren hệ mét.
  • B. Ren ống (ren trụ hoặc ren côn).
  • C. Ren hình thang.
  • D. Ren vuông.

Câu 26: Khi thiết kế một cơ cấu truyền động bằng vít me - đai ốc, loại ren nào sau đây là phổ biến nhất do khả năng chịu tải và hiệu suất truyền động tốt?

  • A. Ren hệ mét.
  • B. Ren ống trụ.
  • C. Ren hình thang.
  • D. Ren tam giác.

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, kích thước ghi là Ø50 H7. Kí hiệu "H7" thể hiện thông tin gì?

  • A. Miền dung sai và cấp chính xác của kích thước đường kính 50mm.
  • B. Độ nhám bề mặt của trục.
  • C. Loại vật liệu chế tạo trục.
  • D. Số lượng chi tiết trục trong bộ lắp.

Câu 28: Khi xem bản vẽ lắp, để biết chi tiết số 3 được làm bằng vật liệu gì và có bao nhiêu chiếc trong bộ lắp, bạn cần tìm thông tin ở đâu?

  • A. Trên hình chiếu đứng của bộ lắp.
  • B. Trong phần "Yêu cầu kĩ thuật".
  • C. Gần đường kích thước của chi tiết số 3.
  • D. Trong bảng kê chi tiết (Bảng kê).

Câu 29: Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) trong vẽ kĩ thuật so với vẽ thủ công là gì?

  • A. Chỉ giúp bản vẽ trông đẹp hơn.
  • B. Tăng tốc độ, độ chính xác, khả năng chỉnh sửa và lưu trữ bản vẽ một cách hiệu quả.
  • C. Giúp tiết kiệm giấy vẽ.
  • D. Chỉ dùng được cho các chi tiết đơn giản.

Câu 30: Một bản vẽ chi tiết của một ống lót (bạc lót) cho thấy đường kính ngoài là Ø40 và đường kính trong là Ø30. Cả hai kích thước này đều có dung sai nhất định. Kích thước Ø40 ± 0.05 và Ø30 + 0.03 / -0.00. Loại kích thước nào trên bản vẽ này được xem là kích thước lắp ghép nếu ống lót này được lắp vào một lỗ có đường kính tương ứng và có một trục đi qua lỗ bên trong?

  • A. Chỉ kích thước Ø40.
  • B. Chỉ kích thước Ø30.
  • C. Cả kích thước Ø40 và Ø30 vì chúng liên quan đến việc lắp ghép với các chi tiết khác (lỗ và trục).
  • D. Không có kích thước nào là kích thước lắp ghép.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Mục đích chính của bản vẽ kĩ thuật là gì trong quá trình sản xuất và chế tạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi biểu diễn một lỗ khoan xuyên qua chi tiết trên hình chiếu, đường bao của lỗ (phần không nhìn thấy từ hướng chiếu) thường được vẽ bằng loại nét nào theo tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết, ký hiệu Ø trước một con số kích thước (ví dụ: Ø20) có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một chi tiết có dạng hình hộp chữ nhật với một lỗ trụ xuyên tâm. Để biểu diễn đầy đủ hình dạng bên ngoài và vị trí, kích thước của lỗ trụ đó trên bản vẽ kĩ thuật theo phương pháp chiếu góc thứ nhất, bạn cần ít nhất bao nhiêu hình chiếu cơ bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hình cắt toàn bộ (Full Section) trên bản vẽ kĩ thuật được sử dụng khi nào là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Bạn đang vẽ một chi tiết dạng trục có rãnh then ở giữa và một lỗ ren ở đầu. Để thể hiện rõ hình dạng và kích thước của rãnh then và lỗ ren đó trên cùng một hình biểu diễn, phương pháp nào sau đây là tối ưu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trên bản vẽ chi tiết, nếu kích thước của một rãnh được ghi là 10 ± 0.1, điều này có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Ký hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ kĩ thuật (ví dụ: Ra 6.3) cung cấp thông tin quan trọng nào cho người chế tạo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hai chi tiết cần lắp ghép với nhau sao cho chúng có thể trượt hoặc quay tương đối dễ dàng. Loại lắp ghép nào sau đây thường được áp dụng cho trường hợp này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bản vẽ lắp (Assembly Drawing) có mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trên bản vẽ lắp, các đường chấm gạch mảnh (nét gạch chấm mảnh) thường được dùng để biểu diễn điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Bạn cần vẽ một chi tiết rất nhỏ với kích thước thực tế chỉ 5mm. Để chi tiết này hiển thị rõ ràng và dễ đọc trên bản vẽ, bạn nên chọn tỉ lệ nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi lập bản vẽ chi tiết theo quy trình, bước 'Tô đậm' bao gồm những công việc chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trên bản vẽ lắp, 'Bảng kê' (Parts List) cung cấp những thông tin cơ bản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Mối ghép bằng ren thường được sử dụng trong các trường hợp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi vẽ ren ngoài (trên bu lông hoặc trục ren) trên hình chiếu, đường chân ren được vẽ bằng loại nét nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đường giới hạn ren (kết thúc phần có ren) trên bản vẽ được biểu diễn bằng loại nét nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong bản vẽ kĩ thuật, phương pháp chiếu góc thứ nhất (First-angle projection) khác phương pháp chiếu góc thứ ba (Third-angle projection) ở điểm cơ bản nào liên quan đến vị trí các hình chiếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi vẽ hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật, phần vật liệu bị mặt phẳng cắt đi qua được biểu diễn bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một chi tiết có hình dạng đối xứng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong. Để thể hiện rõ ràng tất cả các chi tiết bên trong mà không làm bản vẽ trở nên rối rắm, loại hình cắt nào kết hợp với hình chiếu là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đường tâm của lỗ tròn hoặc trục đối xứng của vật thể trên bản vẽ được vẽ bằng loại nét nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi cần chỉ rõ yêu cầu kĩ thuật đặc biệt cho một bề mặt nào đó của chi tiết (ví dụ: cần mài nhẵn hoặc phủ lớp bảo vệ), thông tin này thường được ghi ở đâu trên bản vẽ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa 'dung sai' (tolerance) và 'độ nhám bề mặt' (surface roughness) trên bản vẽ kĩ thuật là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi vẽ một chi tiết dài nhưng có tiết diện không đổi (ví dụ: một thanh thép tròn dài), để tiết kiệm không gian trên bản vẽ, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Loại ren nào sau đây thường được sử dụng trong các mối ghép ống dẫn nước hoặc khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi thiết kế một cơ cấu truyền động bằng vít me - đai ốc, loại ren nào sau đây là phổ biến nhất do khả năng chịu tải và hiệu suất truyền động tốt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, kích thước ghi là Ø50 H7. Kí hiệu 'H7' thể hiện thông tin gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi xem bản vẽ lắp, để biết chi tiết số 3 được làm bằng vật liệu gì và có bao nhiêu chiếc trong bộ lắp, bạn cần tìm thông tin ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ưu điểm nổi bật nhất của việc sử dụng phần mềm CAD (Computer-Aided Design) trong vẽ kĩ thuật so với vẽ thủ công là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một bản vẽ chi tiết của một ống lót (bạc lót) cho thấy đường kính ngoài là Ø40 và đường kính trong là Ø30. Cả hai kích thước này đều có dung sai nhất định. Kích thước Ø40 ± 0.05 và Ø30 + 0.03 / -0.00. Loại kích thước nào trên bản vẽ này được xem là kích thước lắp ghép nếu ống lót này được lắp vào một lỗ có đường kính tương ứng và có một trục đi qua lỗ bên trong?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thể hiện ren nhìn thấy trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được vẽ bằng loại nét nào theo quy ước?

  • A. Đường đỉnh ren: Nét liền mảnh; Đường chân ren: Nét liền đậm
  • B. Đường đỉnh ren: Nét liền mảnh; Đường chân ren: Nét đứt mảnh
  • C. Đường đỉnh ren: Nét liền đậm; Đường chân ren: Nét đứt mảnh
  • D. Đường đỉnh ren: Nét liền đậm; Đường chân ren: Nét liền mảnh

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết có hình cắt, một lỗ ren được thể hiện. Đường chân ren trong hình cắt đó (phần bị cắt qua) sẽ được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét đứt mảnh
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét liền đậm
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 3: Một mối ghép ren được sử dụng để lắp ráp hai chi tiết máy mà cần có khả năng tháo rời để bảo trì hoặc thay thế. Loại mối ghép ren này thuộc nhóm ứng dụng nào?

  • A. Chỉ dùng để truyền chuyển động
  • B. Chỉ dùng để định vị cố định, không tháo rời
  • C. Dùng để lắp ghép và có thể tháo rời nhiều lần
  • D. Chỉ dùng trong các hệ thống ống dẫn

Câu 4: Ren hệ mét (ký hiệu M) là loại ren phổ biến nhất. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng chính của ren hệ mét?

  • A. Dùng trong các mối ghép bu lông, đai ốc thông thường.
  • B. Sử dụng trong lắp ráp các chi tiết máy móc.
  • C. Ứng dụng trong các mối ghép có khả năng tháo lắp.
  • D. Dùng để truyền chuyển động tịnh tiến (ví dụ: trục vít me).

Câu 5: Khi vẽ ren khuất, đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều được thể hiện bằng cùng một loại nét. Đó là nét gì?

  • A. Nét đứt mảnh
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét liền đậm
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 6: Ren hình thang thường được sử dụng trong các cơ cấu yêu cầu chuyển đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại, ví dụ như trong trục vít me của máy tiện hoặc ê tô. Ứng dụng này thuộc nhóm nào?

  • A. Truyền chuyển động
  • B. Lắp ghép thông thường
  • C. Mối ghép ống dẫn
  • D. Định vị chi tiết

Câu 7: Ren ống trụ (ký hiệu G) được thiết kế đặc biệt cho các mối ghép đường ống dẫn chất lỏng hoặc khí. Đặc điểm nào của loại ren này giúp đảm bảo tính kín khít cho mối ghép?

  • A. Góc profin ren rất lớn.
  • B. Bước ren rất nhỏ.
  • C. Được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh.
  • D. Kết hợp với vật liệu làm kín để đảm bảo độ kín khít.

Câu 8: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường gồm 4 bước chính. Bước đầu tiên, "Bố trí các hình biểu diễn", có mục đích gì?

  • A. Vẽ chi tiết với đầy đủ đường nét và kích thước.
  • B. Ghi các yêu cầu kỹ thuật và điền khung tên.
  • C. Lựa chọn các hình chiếu, hình cắt cần thiết và xác định vị trí của chúng trên bản vẽ.
  • D. Vẽ mờ hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết.

Câu 9: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "Vẽ mờ" bao gồm những công việc gì?

  • A. Vẽ đường gióng, đường kích thước và ghi kích thước.
  • B. Dựa vào cấu tạo, kích thước để phác thảo hình dạng bên ngoài và bên trong của chi tiết bằng nét mảnh.
  • C. Tô đậm các đường nét chính của hình biểu diễn.
  • D. Kiểm tra bản vẽ và sửa chữa sai sót.

Câu 10: Bước "Tô đậm" trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là lúc người vẽ hoàn thiện các đường nét hình học. Công việc nào sau đây KHÔNG thuộc bước "Tô đậm"?

  • A. Tô đậm các đường bao thấy.
  • B. Vẽ các đường đứt thể hiện các chi tiết khuất.
  • C. Vẽ đường tâm, đường trục đối xứng.
  • D. Ghi kích thước và các yêu cầu kỹ thuật khác.

Câu 11: Bước cuối cùng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là "Hoàn thiện bản vẽ". Nội dung công việc ở bước này là gì?

  • A. Ghi kích thước, yêu cầu kỹ thuật, độ nhám bề mặt và điền thông tin vào khung tên.
  • B. Bố trí lại vị trí các hình biểu diễn cho hợp lý.
  • C. Chỉ tô đậm các đường bao thấy của chi tiết.
  • D. Vẽ các đường gióng và đường kích thước mà chưa ghi giá trị.

Câu 12: Bản vẽ lắp là loại bản vẽ thể hiện hình dạng, vị trí tương quan và cách lắp ghép của các chi tiết để tạo thành một bộ phận hoặc sản phẩm hoàn chỉnh. Thông tin nào sau đây THƯỜNG KHÔNG có trên bản vẽ lắp?

  • A. Hình biểu diễn của bộ phận lắp (hình chiếu, hình cắt).
  • B. Kích thước lắp ghép và kích thước chung của sản phẩm.
  • C. Chi tiết quy trình gia công từng bộ phận.
  • D. Bảng kê các chi tiết thành phần.

Câu 13: Trên bản vẽ lắp, "Bảng kê" (hay còn gọi là danh mục chi tiết) đóng vai trò cung cấp thông tin gì?

  • A. Các yêu cầu kỹ thuật chung cho toàn bộ sản phẩm.
  • B. Danh sách các chi tiết thành phần, số lượng và vật liệu của chúng.
  • C. Thứ tự các bước lắp ráp sản phẩm.
  • D. Kích thước dung sai của các mối ghép.

Câu 14: Khi đọc bản vẽ lắp, phần "Hình biểu diễn" giúp người đọc hiểu điều gì về sản phẩm?

  • A. Hình dạng tổng thể của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết lắp ghép.
  • B. Kích thước chính xác của từng chi tiết thành phần.
  • C. Độ nhám bề mặt của các chi tiết.
  • D. Vật liệu được sử dụng để chế tạo mỗi chi tiết.

Câu 15: Kích thước trên bản vẽ lắp có ý nghĩa khác với kích thước trên bản vẽ chi tiết. Kích thước trên bản vẽ lắp chủ yếu bao gồm:

  • A. Tất cả các kích thước cần thiết để chế tạo từng chi tiết.
  • B. Kích thước dung sai của các bề mặt gia công.
  • C. Kích thước chung của bộ phận lắp và kích thước lắp ghép giữa các chi tiết.
  • D. Kích thước profin ren và bước ren.

Câu 16: Khi vẽ ren ngoài nhìn thấy, đường giới hạn ren được vẽ bằng nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 17: Trên bản vẽ chi tiết của một trục có ren, đoạn ren được thể hiện bằng các đường đỉnh ren và chân ren. Nếu đoạn ren đó bị che khuất bởi một chi tiết khác trong hình chiếu, các đường ren khuất sẽ được vẽ bằng nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét đứt mảnh
  • C. Nét gạch chấm mảnh
  • D. Nét lượn sóng

Câu 18: Một bản vẽ chi tiết cần thể hiện rõ hình dạng bên trong của chi tiết có lỗ và rãnh. Phương pháp biểu diễn nào sau đây là hiệu quả nhất để thể hiện các đặc điểm bên trong này?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu vuông góc.
  • B. Chỉ dùng các đường đứt mảnh.
  • C. Sử dụng hình cắt.
  • D. Chỉ dùng hình chiếu trục đo.

Câu 19: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc lựa chọn tỉ lệ bản vẽ phụ thuộc vào yếu tố nào là chính?

  • A. Số lượng chi tiết cần vẽ trên cùng một bản vẽ.
  • B. Vật liệu chế tạo chi tiết.
  • C. Độ nhám bề mặt yêu cầu.
  • D. Kích thước thực của chi tiết và độ phức tạp của hình dạng.

Câu 20: Trên bản vẽ lắp của một cụm chi tiết, các chi tiết thành phần được đánh số thứ tự. Các số thứ tự này có mối liên hệ trực tiếp với thông tin ở phần nào của bản vẽ?

  • A. Bảng kê (Danh mục chi tiết).
  • B. Khung tên.
  • C. Các yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Kích thước chung của cụm lắp.

Câu 21: Mục đích chính của việc ghi kích thước trên bản vẽ kỹ thuật là gì?

  • A. Để bản vẽ trông đầy đủ hơn.
  • B. Cung cấp thông tin về kích thước thực của chi tiết để chế tạo và kiểm tra.
  • C. Chỉ ra vật liệu chế tạo chi tiết.
  • D. Xác định vị trí của bản vẽ trong hồ sơ thiết kế.

Câu 22: Khi vẽ ren trong (lỗ ren) nhìn thấy, đường đỉnh ren và đường chân ren được thể hiện khác nhau như thế nào so với ren ngoài nhìn thấy?

  • A. Đường đỉnh ren trong vẽ nét liền đậm, chân ren trong vẽ nét liền mảnh.
  • B. Đường đỉnh ren trong vẽ nét đứt mảnh, chân ren trong vẽ nét liền đậm.
  • C. Đường đỉnh ren trong vẽ nét liền mảnh, chân ren trong vẽ nét liền đậm.
  • D. Đường đỉnh ren trong vẽ nét liền mảnh, chân ren trong vẽ nét đứt mảnh.

Câu 23: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy yêu cầu độ nhám bề mặt Rz 12.5. Ký hiệu này sẽ được ghi ở đâu trên bản vẽ?

  • A. Trên đường bao của bề mặt yêu cầu hoặc trên đường gióng kích thước của bề mặt đó.
  • B. Chỉ trong khung tên.
  • C. Chỉ trong bảng kê.
  • D. Trong phần ghi chú chung cho toàn bộ bản vẽ.

Câu 24: Khi lập bản vẽ lắp, việc đánh số thứ tự các chi tiết trên hình biểu diễn cần tuân theo nguyên tắc nào?

  • A. Đánh số ngẫu nhiên.
  • B. Đánh số theo thứ tự lắp ráp.
  • C. Chỉ đánh số các chi tiết chính.
  • D. Đánh số theo thứ tự trong bảng kê (danh mục chi tiết).

Câu 25: Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là hai loại bản vẽ kỹ thuật cơ bản. Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa hai loại bản vẽ này là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo một chi tiết đơn lẻ, còn bản vẽ lắp dùng để thể hiện cách lắp ghép các chi tiết thành một cụm/sản phẩm.
  • B. Bản vẽ chi tiết có khung tên, bản vẽ lắp không có khung tên.
  • C. Bản vẽ chi tiết có kích thước, bản vẽ lắp không có kích thước.
  • D. Bản vẽ chi tiết có bảng kê, bản vẽ lắp không có bảng kê.

Câu 26: Ren được tạo ra bằng cách nào?

  • A. Tạo hình dạng bất kỳ trên bề mặt trụ.
  • B. Tạo rãnh xoắn trên bề mặt hình trụ hoặc hình côn.
  • C. Chỉ là một đường thẳng trên bề mặt chi tiết.
  • D. Tạo các mặt phẳng song song trên chi tiết.

Câu 27: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về tên gọi chi tiết, vật liệu chế tạo, tỉ lệ bản vẽ, tên cơ sở thiết kế?

  • A. Bảng kê.
  • B. Yêu cầu kỹ thuật.
  • C. Khung tên.
  • D. Hình biểu diễn.

Câu 28: Trong bản vẽ kỹ thuật, đường tâm và đường trục đối xứng được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 29: Khi cần thể hiện một phần của chi tiết bị cắt rời hoặc bị ngắt, người ta sử dụng loại nét nào để giới hạn phần bị cắt/ngắt đó?

  • A. Nét lượn sóng.
  • B. Nét liền đậm.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 30: Trên bản vẽ lắp, ngoài các hình biểu diễn và bảng kê, phần "Ghi chú" hoặc "Yêu cầu kỹ thuật" thường chứa đựng thông tin gì?

  • A. Kích thước chi tiết đơn lẻ.
  • B. Các chỉ dẫn chung về lắp ráp, thử nghiệm, điều chỉnh.
  • C. Vật liệu chế tạo từng chi tiết.
  • D. Số lượng từng chi tiết trong cụm lắp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi thể hiện ren nhìn thấy trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được vẽ bằng loại nét nào theo quy ước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết có hình cắt, một lỗ ren được thể hiện. Đường chân ren trong hình cắt đó (phần bị cắt qua) sẽ được vẽ bằng loại nét nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một mối ghép ren được sử dụng để lắp ráp hai chi tiết máy mà cần có khả năng tháo rời để bảo trì hoặc thay thế. Loại mối ghép ren này thuộc nhóm ứng dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ren hệ mét (ký hiệu M) là loại ren phổ biến nhất. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng chính của ren hệ mét?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi vẽ ren khuất, đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều được thể hiện bằng cùng một loại nét. Đó là nét gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ren hình thang thường được sử dụng trong các cơ cấu yêu cầu chuyển đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại, ví dụ như trong trục vít me của máy tiện hoặc ê tô. Ứng dụng này thuộc nhóm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ren ống trụ (ký hiệu G) được thiết kế đặc biệt cho các mối ghép đường ống dẫn chất lỏng hoặc khí. Đặc điểm nào của loại ren này giúp đảm bảo tính kín khít cho mối ghép?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường gồm 4 bước chính. Bước đầu tiên, 'Bố trí các hình biểu diễn', có mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'Vẽ mờ' bao gồm những công việc gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Bước 'Tô đậm' trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là lúc người vẽ hoàn thiện các đường nét hình học. Công việc nào sau đây KHÔNG thuộc bước 'Tô đậm'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Bước cuối cùng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là 'Hoàn thiện bản vẽ'. Nội dung công việc ở bước này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Bản vẽ lắp là loại bản vẽ thể hiện hình dạng, vị trí tương quan và cách lắp ghép của các chi tiết để tạo thành một bộ phận hoặc sản phẩm hoàn chỉnh. Thông tin nào sau đây THƯỜNG KHÔNG có trên bản vẽ lắp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trên bản vẽ lắp, 'Bảng kê' (hay còn gọi là danh mục chi tiết) đóng vai trò cung cấp thông tin gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi đọc bản vẽ lắp, phần 'Hình biểu diễn' giúp người đọc hiểu điều gì về sản phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Kích thước trên bản vẽ lắp có ý nghĩa khác với kích thước trên bản vẽ chi tiết. Kích thước trên bản vẽ lắp chủ yếu bao gồm:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi vẽ ren ngoài nhìn thấy, đường giới hạn ren được vẽ bằng nét nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trên bản vẽ chi tiết của một trục có ren, đoạn ren được thể hiện bằng các đường đỉnh ren và chân ren. Nếu đoạn ren đó bị che khuất bởi một chi tiết khác trong hình chiếu, các đường ren khuất sẽ được vẽ bằng nét nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một bản vẽ chi tiết cần thể hiện rõ hình dạng bên trong của chi tiết có lỗ và rãnh. Phương pháp biểu diễn nào sau đây là hiệu quả nhất để thể hiện các đặc điểm bên trong này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi lập bản vẽ chi tiết, việc lựa chọn tỉ lệ bản vẽ phụ thuộc vào yếu tố nào là chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trên bản vẽ lắp của một cụm chi tiết, các chi tiết thành phần được đánh số thứ tự. Các số thứ tự này có mối liên hệ trực tiếp với thông tin ở phần nào của bản vẽ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Mục đích chính của việc ghi kích thước trên bản vẽ kỹ thuật là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi vẽ ren trong (lỗ ren) nhìn thấy, đường đỉnh ren và đường chân ren được thể hiện khác nhau như thế nào so với ren ngoài nhìn thấy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Bản vẽ chi tiết của một chi tiết máy yêu cầu độ nhám bề mặt Rz 12.5. Ký hiệu này sẽ được ghi ở đâu trên bản vẽ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi lập bản vẽ lắp, việc đánh số thứ tự các chi tiết trên hình biểu diễn cần tuân theo nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là hai loại bản vẽ kỹ thuật cơ bản. Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa hai loại bản vẽ này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Ren được tạo ra bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phần nào cung cấp thông tin về tên gọi chi tiết, vật liệu chế tạo, tỉ lệ bản vẽ, tên cơ sở thiết kế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong bản vẽ kỹ thuật, đường tâm và đường trục đối xứng được vẽ bằng loại nét nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi cần thể hiện một phần của chi tiết bị cắt rời hoặc bị ngắt, người ta sử dụng loại nét nào để giới hạn phần bị cắt/ngắt đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trên bản vẽ lắp, ngoài các hình biểu diễn và bảng kê, phần 'Ghi chú' hoặc 'Yêu cầu kỹ thuật' thường chứa đựng thông tin gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi lập bản vẽ chi tiết của một sản phẩm cơ khí phức tạp, bước đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo các hình biểu diễn không bị chồng lấn và tận dụng không gian giấy hiệu quả là gì?

  • A. Vẽ phác thảo mờ hình dạng bên ngoài của chi tiết.
  • B. Bố trí các hình biểu diễn chính và phụ trên khổ giấy.
  • C. Xác định tỉ lệ bản vẽ phù hợp với kích thước chi tiết và khổ giấy.
  • D. Vẽ đường tâm và đường trục cho các phần đối xứng.

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết, mục đích chính của việc ghi các kích thước là gì?

  • A. Để xác định vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Để chỉ ra mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết.
  • C. Để cung cấp thông tin cần thiết cho quá trình chế tạo chi tiết.
  • D. Để biểu thị độ nhám bề mặt của chi tiết.

Câu 3: Một bản vẽ chi tiết của trục bánh răng có ký hiệu độ nhám bề mặt Ra 6.3 trên thân trục và Ra 0.8 trên bề mặt răng. Điều này nói lên điều gì về yêu cầu gia công các bề mặt này?

  • A. Bề mặt răng yêu cầu độ nhẵn và chính xác cao hơn thân trục.
  • B. Thân trục yêu cầu độ nhẵn cao hơn bề mặt răng.
  • C. Cả hai bề mặt có yêu cầu độ nhẵn tương đương nhau.
  • D. Các ký hiệu này chỉ mang tính tham khảo, không bắt buộc tuân theo khi gia công.

Câu 4: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền động, bạn thấy một đường gạch chấm mảnh chạy qua tâm của hai chi tiết. Đường này thường biểu diễn điều gì?

  • A. Đường bao thấy của chi tiết.
  • B. Đường bao khuất của chi tiết.
  • C. Đường giới hạn của một phần hình cắt.
  • D. Đường tâm hoặc đường trục của chi tiết/bộ phận.

Câu 5: Trong bản vẽ lắp, bảng kê (Bill of Materials - BOM) có vai trò gì?

  • A. Cung cấp thông tin về kích thước tổng thể của bộ lắp.
  • B. Trình bày các hình chiếu và hình cắt của bộ lắp.
  • C. Liệt kê danh sách các chi tiết thành phần, số lượng và vật liệu chế tạo.
  • D. Đưa ra các yêu cầu kỹ thuật chung cho quá trình lắp ráp.

Câu 6: Mối ghép ren được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật vì những ưu điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ dùng để cố định vĩnh cửu các chi tiết.
  • B. Không thể tháo rời sau khi lắp ghép.
  • C. Chỉ dùng để truyền chuyển động, không dùng để lắp ghép.
  • D. Dễ tháo lắp, khả năng chịu lực tốt và dễ tiêu chuẩn hóa.

Câu 7: Khi vẽ ren nhìn thấy trên hình chiếu vuông góc, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

  • A. Đỉnh ren: Nét liền mảnh; Chân ren: Nét liền đậm.
  • B. Đỉnh ren: Nét liền đậm; Chân ren: Nét liền mảnh.
  • C. Đỉnh ren: Nét đứt mảnh; Chân ren: Nét liền đậm.
  • D. Đỉnh ren: Nét liền đậm; Chân ren: Nét đứt mảnh.

Câu 8: Bạn đang xem bản vẽ của một ống nước. Loại ren nào có khả năng cao nhất được sử dụng cho các mối nối ống này để đảm bảo độ kín?

  • A. Ren hệ mét.
  • B. Ren hình thang.
  • C. Ren ống trụ.
  • D. Ren tự ren.

Câu 9: Bản vẽ lắp của một bộ phận máy cần thể hiện rõ sự lắp ghép của các chi tiết. Để làm được điều này, phương pháp biểu diễn nào thường được sử dụng kết hợp với các hình chiếu?

  • A. Hình cắt (toàn bộ hoặc cục bộ).
  • B. Chỉ dùng các hình chiếu cơ bản (đứng, bằng, cạnh).
  • C. Mặt cắt.
  • D. Hình trích.

Câu 10: Trên bản vẽ lắp của một cụm chi tiết, các chi tiết thành phần được đánh số thứ tự. Các số này có mối liên hệ trực tiếp với thông tin nào khác trên bản vẽ?

  • A. Kích thước lắp ghép của cụm chi tiết.
  • B. Yêu cầu kỹ thuật về độ nhám bề mặt.
  • C. Tỉ lệ bản vẽ.
  • D. Bảng kê chi tiết (Bill of Materials).

Câu 11: Khi vẽ ren khuất trên bản vẽ, đường giới hạn ren (vạch ngắn vuông góc với trục ren) được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 12: Bản vẽ chi tiết cung cấp những thông tin nào sau đây để chế tạo một chi tiết máy?

  • A. Chỉ hình dạng và kích thước.
  • B. Chỉ cách lắp ghép chi tiết với các chi tiết khác.
  • C. Chỉ danh sách các chi tiết thành phần.
  • D. Hình dạng, kích thước, yêu cầu kỹ thuật (vật liệu, độ nhám, dung sai).

Câu 13: Ren hình thang thường được sử dụng trong các ứng dụng nào?

  • A. Truyền chuyển động (ví dụ: vít me máy tiện).
  • B. Mối ghép thông thường (ví dụ: bu lông, đai ốc).
  • C. Mối ghép ống (ví dụ: ống nước).
  • D. Mối ghép chịu tải trọng nhẹ.

Câu 14: Khi lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã bố trí các hình biểu diễn và vẽ mờ hình dạng chi tiết, bước tiếp theo là gì?

  • A. Ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Tô đậm các nét vẽ theo quy định.
  • C. Hoàn thiện khung tên và ghi tên bản vẽ.
  • D. Kiểm tra lại bản vẽ.

Câu 15: Trên bản vẽ lắp, kích thước lắp ghép là gì và có mục đích gì?

  • A. Là kích thước của từng chi tiết thành phần.
  • B. Là kích thước tổng thể của toàn bộ sản phẩm sau khi lắp.
  • C. Là các kích thước xác định sự tương quan giữa các chi tiết khi lắp ghép.
  • D. Là kích thước dùng để kiểm tra độ chính xác của chi tiết trước khi lắp.

Câu 16: Bạn được giao nhiệm vụ vẽ bản vẽ chi tiết của một chi tiết có dạng hình trụ rỗng, trên thân có một lỗ ren. Khi vẽ hình chiếu đứng, phần ren trong lỗ khuất sẽ được biểu diễn như thế nào?

  • A. Đường đỉnh ren và chân ren vẽ bằng nét liền đậm.
  • B. Đường đỉnh ren và chân ren vẽ bằng nét liền mảnh.
  • C. Đường đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm, đường chân ren vẽ bằng nét đứt mảnh.
  • D. Đường đỉnh ren và chân ren vẽ bằng nét đứt mảnh.

Câu 17: Mục đích chính của việc sử dụng các ký hiệu dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Để chỉ ra vật liệu chế tạo chi tiết.
  • B. Để xác định phạm vi sai lệch cho phép của kích thước khi gia công.
  • C. Để biểu thị chức năng của chi tiết trong bộ lắp.
  • D. Để xác định phương pháp gia công chi tiết.

Câu 18: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin trong khung tên bản vẽ cung cấp những dữ liệu cơ bản nào về bản vẽ đó?

  • A. Tên sản phẩm/bộ lắp, tỉ lệ bản vẽ, tên cơ sở thiết kế.
  • B. Danh sách các chi tiết thành phần và số lượng.
  • C. Kích thước lắp ghép và kích thước chung.
  • D. Yêu cầu kỹ thuật về độ nhám và dung sai.

Câu 19: So sánh ren hệ mét và ren ống trụ, điểm khác biệt cơ bản nào về mục đích sử dụng?

  • A. Ren hệ mét dùng để truyền chuyển động, ren ống trụ dùng để lắp ghép.
  • B. Ren hệ mét dùng cho mối ghép ống, ren ống trụ dùng cho mối ghép thông thường.
  • C. Ren hệ mét dùng cho mối ghép thông thường, ren ống trụ dùng cho mối ghép đường ống.
  • D. Ren hệ mét có profin tam giác, ren ống trụ có profin hình thang.

Câu 20: Tại sao trong bản vẽ chi tiết, việc ghi đầy đủ và chính xác các yêu cầu kỹ thuật (như vật liệu, độ nhám, dung sai) lại quan trọng ngang với việc thể hiện hình dạng và kích thước?

  • A. Chỉ để làm cho bản vẽ trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Đảm bảo chi tiết được chế tạo đúng chức năng, độ bền và khả năng lắp lẫn.
  • C. Giúp người đọc bản vẽ hình dung được màu sắc của chi tiết.
  • D. Thông tin này chỉ mang tính tham khảo, không ảnh hưởng đến quá trình gia công.

Câu 21: Khi xem bản vẽ chi tiết của một bu lông, bạn thấy ký hiệu M10x1.25. Ký hiệu này cho biết điều gì về ren của bu lông?

  • A. Ren hệ mét có đường kính danh nghĩa 10mm và bước ren 1.25mm.
  • B. Ren hệ mét có đường kính danh nghĩa 10mm và chiều dài ren 1.25mm.
  • C. Ren ống trụ có đường kính 10mm và bước ren 1.25mm.
  • D. Ren hình thang có đường kính 10mm và bước ren 1.25mm.

Câu 22: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "vẽ mờ" có mục đích gì?

  • A. Để hoàn thiện bản vẽ và ghi khung tên.
  • B. Để ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
  • C. Để phác thảo hình dạng chi tiết một cách dễ dàng chỉnh sửa.
  • D. Để tô đậm các đường bao thấy và khuất.

Câu 23: Khi đọc bản vẽ lắp, làm thế nào để bạn biết được vật liệu chế tạo của một chi tiết cụ thể trong bộ lắp đó?

  • A. Nhìn vào hình dạng của chi tiết trên hình biểu diễn.
  • B. Thông tin này được ghi trực tiếp bên cạnh hình chiếu của chi tiết.
  • C. Tìm trong khung tên bản vẽ lắp.
  • D. Xem thông tin trong bảng kê (Bill of Materials).

Câu 24: Bạn cần thiết kế một cơ cấu nâng hạ yêu cầu khả năng chịu tải trọng lớn và truyền chuyển động tịnh tiến chính xác. Loại ren nào là lựa chọn phù hợp nhất cho vít dẫn của cơ cấu này?

  • A. Ren hệ mét.
  • B. Ren hình thang.
  • C. Ren ống trụ.
  • D. Ren tam giác.

Câu 25: Trên bản vẽ chi tiết, đường bao thấy và đường bao khuất được phân biệt bằng loại nét vẽ nào?

  • A. Đường bao thấy: Nét liền đậm; Đường bao khuất: Nét đứt mảnh.
  • B. Đường bao thấy: Nét đứt mảnh; Đường bao khuất: Nét liền đậm.
  • C. Cả hai đều vẽ bằng nét liền đậm.
  • D. Cả hai đều vẽ bằng nét đứt mảnh.

Câu 26: Khi vẽ một mối ghép ren bằng bu lông và đai ốc trên bản vẽ lắp, quy ước đơn giản hóa nào thường được áp dụng cho ren?

  • A. Vẽ đầy đủ profin ren của từng chi tiết.
  • B. Chỉ vẽ đường tâm của mối ghép.
  • C. Vẽ ren của bu lông và đai ốc liền nhau như một khối.
  • D. Không vẽ ren, chỉ vẽ đường tròn tượng trưng.

Câu 27: Mục đích của bước "hoàn thiện bản vẽ" trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì?

  • A. Chỉ để tô đậm các nét vẽ chính.
  • B. Chỉ để ghi kích thước lên bản vẽ.
  • C. Chỉ để vẽ các hình cắt và mặt cắt.
  • D. Ghi các yêu cầu kỹ thuật, hoàn thiện khung tên và kiểm tra bản vẽ.

Câu 28: Trên bản vẽ chi tiết, đường kích thước và đường gióng kích thước được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 29: Khi một bản vẽ lắp cần thể hiện rõ cấu tạo bên trong của một bộ phận, nhưng không muốn cắt toàn bộ, phương pháp biểu diễn nào là phù hợp?

  • A. Hình cắt cục bộ.
  • B. Mặt cắt.
  • C. Hình chiếu trục đo.
  • D. Hình trích.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết có khung tên, bản vẽ lắp thì không.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có hình chiếu, bản vẽ lắp có thêm hình cắt.
  • C. Bản vẽ chi tiết có kích thước, bản vẽ lắp thì không.
  • D. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo chi tiết riêng lẻ, bản vẽ lắp dùng để hướng dẫn lắp ghép các chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi lập bản vẽ chi tiết của một sản phẩm cơ khí phức tạp, bước đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo các hình biểu diễn không bị chồng lấn và tận dụng không gian giấy hiệu quả là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trên bản vẽ chi tiết, mục đích chính của việc ghi các kích thước là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một bản vẽ chi tiết của trục bánh răng có ký hiệu độ nhám bề mặt Ra 6.3 trên thân trục và Ra 0.8 trên bề mặt răng. Điều này nói lên điều gì về yêu cầu gia công các bề mặt này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền động, bạn thấy một đường gạch chấm mảnh chạy qua tâm của hai chi tiết. Đường này thường biểu diễn điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong bản vẽ lắp, bảng kê (Bill of Materials - BOM) có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mối ghép ren được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật vì những ưu điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi vẽ ren nhìn thấy trên hình chiếu vuông góc, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Bạn đang xem bản vẽ của một ống nước. Loại ren nào có khả năng cao nhất được sử dụng cho các mối nối ống này để đảm bảo độ kín?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bản vẽ lắp của một bộ phận máy cần thể hiện rõ sự lắp ghép của các chi tiết. Để làm được điều này, phương pháp biểu diễn nào thường được sử dụng kết hợp với các hình chiếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trên bản vẽ lắp của một cụm chi tiết, các chi tiết thành phần được đánh số thứ tự. Các số này có mối liên hệ trực tiếp với thông tin nào khác trên bản vẽ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi vẽ ren khuất trên bản vẽ, đường giới hạn ren (vạch ngắn vuông góc với trục ren) được vẽ bằng loại nét nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Bản vẽ chi tiết cung cấp những thông tin nào sau đây để chế tạo một chi tiết máy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ren hình thang thường được sử dụng trong các ứng dụng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi lập bản vẽ chi tiết, sau khi đã bố trí các hình biểu diễn và vẽ mờ hình dạng chi tiết, bước tiếp theo là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trên bản vẽ lắp, kích thước lắp ghép là gì và có mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Bạn được giao nhiệm vụ vẽ bản vẽ chi tiết của một chi tiết có dạng hình trụ rỗng, trên thân có một lỗ ren. Khi vẽ hình chiếu đứng, phần ren trong lỗ khuất sẽ được biểu diễn như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Mục đích chính của việc sử dụng các ký hiệu dung sai kích thước trên bản vẽ chi tiết là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi đọc bản vẽ lắp, thông tin trong khung tên bản vẽ cung cấp những dữ liệu cơ bản nào về bản vẽ đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh ren hệ mét và ren ống trụ, điểm khác biệt cơ bản nào về mục đích sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao trong bản vẽ chi tiết, việc ghi đầy đủ và chính xác các yêu cầu kỹ thuật (như vật liệu, độ nhám, dung sai) lại quan trọng ngang với việc thể hiện hình dạng và kích thước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi xem bản vẽ chi tiết của một bu lông, bạn thấy ký hiệu M10x1.25. Ký hiệu này cho biết điều gì về ren của bu lông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'vẽ mờ' có mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi đọc bản vẽ lắp, làm thế nào để bạn biết được vật liệu chế tạo của một chi tiết cụ thể trong bộ lắp đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bạn cần thiết kế một cơ cấu nâng hạ yêu cầu khả năng chịu tải trọng lớn và truyền chuyển động tịnh tiến chính xác. Loại ren nào là lựa chọn phù hợp nhất cho vít dẫn của cơ cấu này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trên bản vẽ chi tiết, đường bao thấy và đường bao khuất được phân biệt bằng loại nét vẽ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi vẽ một mối ghép ren bằng bu lông và đai ốc trên bản vẽ lắp, quy ước đơn giản hóa nào thường được áp dụng cho ren?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Mục đích của bước 'hoàn thiện bản vẽ' trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trên bản vẽ chi tiết, đường kích thước và đường gióng kích thước được vẽ bằng loại nét nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi một bản vẽ lắp cần thể hiện rõ cấu tạo bên trong của một bộ phận, nhưng không muốn cắt toàn bộ, phương pháp biểu diễn nào là phù hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi vẽ một chi tiết có ren nhìn thấy trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào theo quy ước?

  • A. Đường đỉnh ren: nét liền mảnh; Đường chân ren: nét liền đậm.
  • B. Đường đỉnh ren: nét liền đậm; Đường chân ren: nét liền mảnh.
  • C. Đường đỉnh ren: nét đứt mảnh; Đường chân ren: nét liền đậm.
  • D. Đường đỉnh ren: nét liền đậm; Đường chân ren: nét đứt mảnh.

Câu 2: Một kỹ sư cần thiết kế một bộ phận máy có chứa một lỗ ren để bắt bu lông. Để biểu diễn lỗ ren này trên hình cắt một cách chính xác theo tiêu chuẩn, đường chân ren trong lỗ (phần bị cắt) sẽ được vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền mảnh.
  • B. Nét liền đậm.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 3: Mối ghép bằng ren được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và mục đích sử dụng, loại ren nào sau đây chủ yếu được dùng để truyền chuyển động, ví dụ như trong cơ cấu vít me - đai ốc của bàn máy?

  • A. Ren hệ mét.
  • B. Ren ống trụ.
  • C. Ren hình thang.
  • D. Ren tam giác.

Câu 4: Khi vẽ ren khuất trên bản vẽ, toàn bộ đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều được biểu diễn bằng cùng một loại nét vẽ. Đó là nét gì?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 5: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật quan trọng dùng để chế tạo một chi tiết máy. Thông tin nào trên bản vẽ chi tiết cho biết vật liệu cần dùng để sản xuất ra chi tiết đó?

  • A. Các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt).
  • B. Các kích thước ghi trên bản vẽ.
  • C. Các yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Khung tên.

Câu 6: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường bắt đầu bằng việc bố trí các hình biểu diễn. Bước tiếp theo trong quy trình này là gì trước khi tô đậm các nét vẽ chính?

  • A. Viết các yêu cầu kỹ thuật và ghi nội dung khung tên.
  • B. Vẽ mờ hình dạng chi tiết dựa trên cấu tạo và kích thước.
  • C. Vẽ đường gióng, đường kích thước và ghi kích thước.
  • D. Kiểm tra lại bản vẽ đã hoàn chỉnh.

Câu 7: Khi đọc bản vẽ chi tiết, người thợ cần biết chính xác các kích thước để gia công. Kích thước nào sau đây không bắt buộc phải có trên bản vẽ chi tiết nếu có thể suy ra từ các kích thước khác và hình dạng chuẩn?

  • A. Kích thước định hình (xác định hình dạng).
  • B. Kích thước định vị (xác định vị trí các phần tử).
  • C. Kích thước lặp lại không cần thiết (có thể suy ra từ các kích thước khác).
  • D. Kích thước lắp ghép (quan trọng cho việc lắp ráp).

Câu 8: Bản vẽ lắp là bản vẽ biểu diễn một bộ phận máy gồm nhiều chi tiết được lắp ghép với nhau. Chức năng quan trọng nhất của bản vẽ lắp là gì?

  • A. Chỉ ra vị trí, mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết và cách lắp ráp bộ phận máy.
  • B. Cung cấp đầy đủ kích thước để chế tạo từng chi tiết riêng lẻ.
  • C. Liệt kê vật liệu và số lượng cho từng chi tiết trong bộ phận máy.
  • D. Biểu diễn hình dạng chi tiết phức tạp mà bản vẽ chi tiết không thể hiện hết.

Câu 9: Khi đọc bản vẽ lắp, Bảng kê (Parts List) cung cấp những thông tin cần thiết về các chi tiết cấu thành bộ phận lắp. Thông tin nào sau đây không có trong Bảng kê?

  • A. Số thứ tự chi tiết.
  • B. Tên gọi chi tiết.
  • C. Số lượng chi tiết.
  • D. Dung sai kích thước của chi tiết.

Câu 10: Trên bản vẽ lắp, các kích thước được ghi có mục đích khác với trên bản vẽ chi tiết. Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp kiểm tra sự phù hợp về khoảng cách hoặc vị trí tương đối giữa các chi tiết sau khi lắp ghép?

  • A. Kích thước chế tạo.
  • B. Kích thước lắp ghép.
  • C. Kích thước định hình.
  • D. Kích thước dung sai.

Câu 11: Một bản vẽ kỹ thuật biểu diễn một chi tiết hình trụ rỗng, có một lỗ xuyên tâm và một rãnh then ở mặt ngoài. Để thể hiện rõ hình dạng bên trong của lỗ và rãnh then bị che khuất khi nhìn từ ngoài, người vẽ nên sử dụng loại hình biểu diễn nào là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu trục đo.
  • B. Chỉ dùng hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
  • C. Sử dụng hình cắt hoặc mặt cắt.
  • D. Sử dụng hình trích.

Câu 12: Khi vẽ ren ngoài trên hình chiếu, đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm và cách đều đường chân ren. Khoảng cách này thường được quy ước bằng bao nhiêu bước ren?

  • A. Khoảng 0.8 bước ren.
  • B. Khoảng 1 bước ren.
  • C. Bằng đường kính danh nghĩa.
  • D. Không có quy ước cụ thể.

Câu 13: Ren hệ mét được ký hiệu trên bản vẽ bằng chữ "M" đi kèm với đường kính danh nghĩa và bước ren (nếu là ren mịn). Ký hiệu M10x1.25 có ý nghĩa gì?

  • A. Ren có đường kính 10mm và chiều sâu ren 1.25mm.
  • B. Ren có đường kính 1.25mm và bước ren 10mm.
  • C. Ren hệ mét, đường kính đỉnh ren 10mm, đường kính chân ren 1.25mm.
  • D. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 10mm, bước ren 1.25mm.

Câu 14: Khi vẽ ren trong trên hình cắt, đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và kết thúc cách đường đỉnh ren một khoảng. Khoảng cách này được quy ước vẽ bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 1/2 chu vi đường tròn chân ren.
  • B. Bằng 3/4 chu vi đường tròn chân ren.
  • C. Bằng đường kính danh nghĩa.
  • D. Bằng bước ren.

Câu 15: Bản vẽ chi tiết cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo. Ngoài hình dạng và kích thước, phần "Yêu cầu kỹ thuật" trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Quy trình lắp ráp chi tiết vào bộ phận máy.
  • B. Giá thành sản xuất chi tiết.
  • C. Độ nhám bề mặt, yêu cầu nhiệt luyện, hoặc sơn phủ.
  • D. Tên người thiết kế và ngày vẽ.

Câu 16: Khi lập bản vẽ lắp, việc đánh số thứ tự các chi tiết và dùng đường dẫn để chỉ vào hình biểu diễn tương ứng là bước nào trong quy trình?

  • A. Bố trí các hình biểu diễn.
  • B. Vẽ mờ các chi tiết.
  • C. Tô đậm các nét vẽ.
  • D. Ghi số thứ tự chi tiết và lập bảng kê.

Câu 17: Một bộ phận máy gồm một trục, một bánh răng được lắp trên trục bằng then, và một vòng chặn. Khi vẽ bản vẽ lắp của bộ phận này, hình biểu diễn chính (ví dụ: hình chiếu đứng) cần thể hiện rõ mối quan hệ lắp ghép giữa trục và bánh răng thông qua then. Điều này đòi hỏi người vẽ phải sử dụng hình biểu diễn nào một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu trục đo toàn bộ.
  • B. Sử dụng hình cắt đi qua trục và then.
  • C. Chỉ dùng hình chiếu bằng.
  • D. Sử dụng hình trích riêng lẻ từng chi tiết.

Câu 18: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cơ bản nhất về đối tượng biểu diễn là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết biểu diễn một chi tiết duy nhất, bản vẽ lắp biểu diễn một bộ phận gồm nhiều chi tiết lắp ghép.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có kích thước chế tạo, bản vẽ lắp chỉ có kích thước lắp ghép.
  • C. Bản vẽ chi tiết có khung tên, bản vẽ lắp không có khung tên.
  • D. Bản vẽ chi tiết có bảng kê, bản vẽ lắp không có bảng kê.

Câu 19: Khi đọc một bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định tên gọi và số lượng của một chi tiết cụ thể được chỉ mũi tên và đánh số thứ tự trên hình biểu diễn?

  • A. Tìm thông tin trong phần yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Tìm thông tin trong khung tên.
  • C. Tra cứu số thứ tự đó trong Bảng kê (Parts List).
  • D. Tìm thông tin trong phần kích thước lắp ghép.

Câu 20: Một chi tiết có dạng hộp chữ nhật với một lỗ trụ xuyên qua thành hộp. Khi vẽ hình chiếu đứng, lỗ trụ này sẽ được biểu diễn bằng nét đứt mảnh. Nếu vẽ hình cắt toàn bộ đi qua tâm lỗ, lỗ trụ này sẽ được biểu diễn như thế nào?

  • A. Được nhìn thấy và vẽ bằng nét liền đậm, phần vật liệu bị cắt gạch mặt cắt.
  • B. Vẫn được vẽ bằng nét đứt mảnh.
  • C. Không cần vẽ gì vì đã bị cắt đi.
  • D. Được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh.

Câu 21: Ký hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ chi tiết cho biết mức độ hoàn thiện bề mặt của chi tiết. Ký hiệu Rz 40 có ý nghĩa gì?

  • A. Độ nhám Ra = 40 micro mét.
  • B. Độ nhám Rz = 40 micro mét.
  • C. Độ nhám bề mặt yêu cầu gia công tinh.
  • D. Độ nhám bề mặt không yêu cầu gia công đặc biệt.

Câu 22: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự để dễ dàng tra cứu trong Bảng kê. Số thứ tự này thường được đặt trong một vòng tròn nhỏ và nối với chi tiết bằng đường dẫn. Vị trí của số thứ tự và đường dẫn này cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Đặt tùy ý miễn sao không che khuất hình vẽ.
  • B. Đặt sát vào đường bao của chi tiết.
  • C. Chỉ đặt ở hình chiếu chính.
  • D. Đặt ở vị trí rõ ràng, đường dẫn không cắt qua các số thứ tự khác và chỉ vào chi tiết cần chỉ.

Câu 23: Khi vẽ ren trong trên hình chiếu (không phải hình cắt), đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

  • A. Đường đỉnh ren: nét liền đậm; Đường chân ren: nét liền mảnh.
  • B. Đường đỉnh ren: nét liền mảnh; Đường chân ren: nét liền đậm.
  • C. Đường đỉnh ren: nét đứt mảnh; Đường chân ren: nét đứt mảnh.
  • D. Đường đỉnh ren: nét đứt mảnh; Đường chân ren: nét liền mảnh.

Câu 24: Một bộ phận máy được lắp từ ốc, bu lông, vòng đệm và chi tiết A. Khi đọc bản vẽ lắp, bạn thấy số thứ tự 3 chỉ vào vòng đệm và trong Bảng kê, dòng số 3 ghi "Vòng đệm", "Số lượng: 2". Thông tin này có ý nghĩa gì?

  • A. Trong bộ phận lắp này có 2 chi tiết là vòng đệm.
  • B. Vòng đệm này có kích thước là 3mm.
  • C. Vòng đệm là chi tiết quan trọng thứ 3 trong bộ phận lắp.
  • D. Cần 3 loại vòng đệm khác nhau.

Câu 25: Công dụng chính của bản vẽ kỹ thuật ứng dụng trong đời sống và sản xuất là gì?

  • A. Để trang trí và làm đẹp các sản phẩm.
  • B. Chỉ dùng để lưu trữ thông tin thiết kế.
  • C. Giúp người thiết kế thể hiện ý tưởng ban đầu một cách sơ bộ.
  • D. Là phương tiện thông tin kỹ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra và sử dụng sản phẩm.

Câu 26: Khi cần thể hiện một lỗ ren suốt trên hình cắt, đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm và đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường giới hạn ren (thể hiện chiều dài có ren) được vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, phần "Kích thước" cung cấp các số liệu cần thiết để chế tạo. Kích thước nào sau đây trực tiếp quyết định khả năng lắp lẫn của chi tiết với các chi tiết khác trong một bộ phận máy?

  • A. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • B. Kích thước các góc lượn hoặc bán kính.
  • C. Kích thước lắp ghép (ví dụ: đường kính lỗ lắp trục, đường kính trục lắp lỗ).
  • D. Kích thước các chi tiết nhỏ không tham gia lắp ghép.

Câu 28: Bản vẽ lắp được sử dụng trong các công đoạn nào sau đây của quá trình sản xuất và sử dụng sản phẩm?

  • A. Chỉ trong giai đoạn thiết kế ban đầu.
  • B. Chỉ để kiểm tra chất lượng từng chi tiết riêng lẻ.
  • C. Chỉ dùng để chế tạo từng chi tiết.
  • D. Trong lắp ráp, kiểm tra bộ phận lắp, và hướng dẫn sử dụng/sửa chữa.

Câu 29: Một chi tiết có một phần hình trụ và một phần hình hộp chữ nhật liền kề. Để thể hiện rõ hình dạng cả hai phần này trên một hình chiếu duy nhất, người vẽ có thể sử dụng kỹ thuật nào sau đây?

  • A. Chỉ vẽ hình chiếu vuông góc thông thường.
  • B. Sử dụng hình chiếu riêng phần hoặc hình cắt riêng phần.
  • C. Chỉ vẽ hình chiếu trục đo.
  • D. Chia chi tiết thành hai bản vẽ riêng biệt.

Câu 30: Trong các loại ren phổ biến, ren ống trụ (ví dụ: G 1/2) thường được sử dụng cho mục đích nào?

  • A. Tạo mối ghép kín khít trong hệ thống đường ống dẫn chất lỏng hoặc khí.
  • B. Truyền lực và chuyển động quay thành tịnh tiến.
  • C. Lắp ghép các chi tiết máy thông thường cần tháo lắp nhiều lần.
  • D. Tăng ma sát để chống tự tháo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi vẽ một chi tiết có ren nhìn thấy trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào theo quy ước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một kỹ sư cần thiết kế một bộ phận máy có chứa một lỗ ren để bắt bu lông. Để biểu diễn lỗ ren này trên hình cắt một cách chính xác theo tiêu chuẩn, đường chân ren trong lỗ (phần bị cắt) sẽ được vẽ bằng nét gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Mối ghép bằng ren được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và mục đích sử dụng, loại ren nào sau đây *chủ yếu* được dùng để truyền chuyển động, ví dụ như trong cơ cấu vít me - đai ốc của bàn máy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi vẽ ren khuất trên bản vẽ, toàn bộ đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều được biểu diễn bằng cùng một loại nét vẽ. Đó là nét gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật quan trọng dùng để chế tạo một chi tiết máy. Thông tin nào trên bản vẽ chi tiết cho biết vật liệu cần dùng để sản xuất ra chi tiết đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường bắt đầu bằng việc bố trí các hình biểu diễn. Bước tiếp theo trong quy trình này là gì trước khi tô đậm các nét vẽ chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi đọc bản vẽ chi tiết, người thợ cần biết chính xác các kích thước để gia công. Kích thước nào sau đây *không* bắt buộc phải có trên bản vẽ chi tiết nếu có thể suy ra từ các kích thước khác và hình dạng chuẩn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bản vẽ lắp là bản vẽ biểu diễn một bộ phận máy gồm nhiều chi tiết được lắp ghép với nhau. Chức năng *quan trọng nhất* của bản vẽ lắp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi đọc bản vẽ lắp, Bảng kê (Parts List) cung cấp những thông tin cần thiết về các chi tiết cấu thành bộ phận lắp. Thông tin nào sau đây *không* có trong Bảng kê?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trên bản vẽ lắp, các kích thước được ghi có mục đích khác với trên bản vẽ chi tiết. Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp kiểm tra sự phù hợp về khoảng cách hoặc vị trí tương đối giữa các chi tiết sau khi lắp ghép?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một bản vẽ kỹ thuật biểu diễn một chi tiết hình trụ rỗng, có một lỗ xuyên tâm và một rãnh then ở mặt ngoài. Để thể hiện rõ hình dạng bên trong của lỗ và rãnh then bị che khuất khi nhìn từ ngoài, người vẽ nên sử dụng loại hình biểu diễn nào là hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi vẽ ren ngoài trên hình chiếu, đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm và cách đều đường chân ren. Khoảng cách này thường được quy ước bằng bao nhiêu bước ren?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Ren hệ mét được ký hiệu trên bản vẽ bằng chữ 'M' đi kèm với đường kính danh nghĩa và bước ren (nếu là ren mịn). Ký hiệu M10x1.25 có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi vẽ ren trong trên hình cắt, đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và kết thúc cách đường đỉnh ren một khoảng. Khoảng cách này được quy ước vẽ bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bản vẽ chi tiết cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo. Ngoài hình dạng và kích thước, phần 'Yêu cầu kỹ thuật' trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm nội dung nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi lập bản vẽ lắp, việc đánh số thứ tự các chi tiết và dùng đường dẫn để chỉ vào hình biểu diễn tương ứng là bước nào trong quy trình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một bộ phận máy gồm một trục, một bánh răng được lắp trên trục bằng then, và một vòng chặn. Khi vẽ bản vẽ lắp của bộ phận này, hình biểu diễn chính (ví dụ: hình chiếu đứng) cần thể hiện rõ mối quan hệ lắp ghép giữa trục và bánh răng thông qua then. Điều này đòi hỏi người vẽ phải sử dụng hình biểu diễn nào một cách hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cơ bản nhất về *đối tượng biểu diễn* là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi đọc một bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định tên gọi và số lượng của một chi tiết cụ thể được chỉ mũi tên và đánh số thứ tự trên hình biểu diễn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một chi tiết có dạng hộp chữ nhật với một lỗ trụ xuyên qua thành hộp. Khi vẽ hình chiếu đứng, lỗ trụ này sẽ được biểu diễn bằng nét đứt mảnh. Nếu vẽ hình cắt toàn bộ đi qua tâm lỗ, lỗ trụ này sẽ được biểu diễn như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ký hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ chi tiết cho biết mức độ hoàn thiện bề mặt của chi tiết. Ký hiệu Rz 40 có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự để dễ dàng tra cứu trong Bảng kê. Số thứ tự này thường được đặt trong một vòng tròn nhỏ và nối với chi tiết bằng đường dẫn. Vị trí của số thứ tự và đường dẫn này cần tuân thủ nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi vẽ ren trong trên hình chiếu (không phải hình cắt), đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một bộ phận máy được lắp từ ốc, bu lông, vòng đệm và chi tiết A. Khi đọc bản vẽ lắp, bạn thấy số thứ tự 3 chỉ vào vòng đệm và trong Bảng kê, dòng số 3 ghi 'Vòng đệm', 'Số lượng: 2'. Thông tin này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Công dụng chính của bản vẽ kỹ thuật ứng dụng trong đời sống và sản xuất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi cần thể hiện một lỗ ren suốt trên hình cắt, đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm và đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường giới hạn ren (thể hiện chiều dài có ren) được vẽ bằng nét gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, phần 'Kích thước' cung cấp các số liệu cần thiết để chế tạo. Kích thước nào sau đây *trực tiếp* quyết định khả năng lắp lẫn của chi tiết với các chi tiết khác trong một bộ phận máy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bản vẽ lắp được sử dụng trong các công đoạn nào sau đây của quá trình sản xuất và sử dụng sản phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một chi tiết có một phần hình trụ và một phần hình hộp chữ nhật liền kề. Để thể hiện rõ hình dạng cả hai phần này trên một hình chiếu duy nhất, người vẽ có thể sử dụng kỹ thuật nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong các loại ren phổ biến, ren ống trụ (ví dụ: G 1/2) thường được sử dụng cho mục đích nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi vẽ một chi tiết có ren nhìn thấy trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào theo quy ước?

  • A. Đường đỉnh ren: nét liền mảnh; Đường chân ren: nét liền đậm.
  • B. Đường đỉnh ren: nét liền đậm; Đường chân ren: nét liền mảnh.
  • C. Đường đỉnh ren: nét đứt mảnh; Đường chân ren: nét liền đậm.
  • D. Đường đỉnh ren: nét liền đậm; Đường chân ren: nét đứt mảnh.

Câu 2: Một kỹ sư cần thiết kế một bộ phận máy có chứa một lỗ ren để bắt bu lông. Để biểu diễn lỗ ren này trên hình cắt một cách chính xác theo tiêu chuẩn, đường chân ren trong lỗ (phần bị cắt) sẽ được vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền mảnh.
  • B. Nét liền đậm.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 3: Mối ghép bằng ren được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và mục đích sử dụng, loại ren nào sau đây chủ yếu được dùng để truyền chuyển động, ví dụ như trong cơ cấu vít me - đai ốc của bàn máy?

  • A. Ren hệ mét.
  • B. Ren ống trụ.
  • C. Ren hình thang.
  • D. Ren tam giác.

Câu 4: Khi vẽ ren khuất trên bản vẽ, toàn bộ đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều được biểu diễn bằng cùng một loại nét vẽ. Đó là nét gì?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 5: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật quan trọng dùng để chế tạo một chi tiết máy. Thông tin nào trên bản vẽ chi tiết cho biết vật liệu cần dùng để sản xuất ra chi tiết đó?

  • A. Các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt).
  • B. Các kích thước ghi trên bản vẽ.
  • C. Các yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Khung tên.

Câu 6: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường bắt đầu bằng việc bố trí các hình biểu diễn. Bước tiếp theo trong quy trình này là gì trước khi tô đậm các nét vẽ chính?

  • A. Viết các yêu cầu kỹ thuật và ghi nội dung khung tên.
  • B. Vẽ mờ hình dạng chi tiết dựa trên cấu tạo và kích thước.
  • C. Vẽ đường gióng, đường kích thước và ghi kích thước.
  • D. Kiểm tra lại bản vẽ đã hoàn chỉnh.

Câu 7: Khi đọc bản vẽ chi tiết, người thợ cần biết chính xác các kích thước để gia công. Kích thước nào sau đây không bắt buộc phải có trên bản vẽ chi tiết nếu có thể suy ra từ các kích thước khác và hình dạng chuẩn?

  • A. Kích thước định hình (xác định hình dạng).
  • B. Kích thước định vị (xác định vị trí các phần tử).
  • C. Kích thước lặp lại không cần thiết (có thể suy ra từ các kích thước khác).
  • D. Kích thước lắp ghép (quan trọng cho việc lắp ráp).

Câu 8: Bản vẽ lắp là bản vẽ biểu diễn một bộ phận máy gồm nhiều chi tiết được lắp ghép với nhau. Chức năng quan trọng nhất của bản vẽ lắp là gì?

  • A. Chỉ ra vị trí, mối quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết và cách lắp ráp bộ phận máy.
  • B. Cung cấp đầy đủ kích thước để chế tạo từng chi tiết riêng lẻ.
  • C. Liệt kê vật liệu và số lượng cho từng chi tiết trong bộ phận máy.
  • D. Biểu diễn hình dạng chi tiết phức tạp mà bản vẽ chi tiết không thể hiện hết.

Câu 9: Khi đọc bản vẽ lắp, Bảng kê (Parts List) cung cấp những thông tin cần thiết về các chi tiết cấu thành bộ phận lắp. Thông tin nào sau đây không có trong Bảng kê?

  • A. Số thứ tự chi tiết.
  • B. Tên gọi chi tiết.
  • C. Số lượng chi tiết.
  • D. Dung sai kích thước của chi tiết.

Câu 10: Trên bản vẽ lắp, các kích thước được ghi có mục đích khác với trên bản vẽ chi tiết. Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp kiểm tra sự phù hợp về khoảng cách hoặc vị trí tương đối giữa các chi tiết sau khi lắp ghép?

  • A. Kích thước chế tạo.
  • B. Kích thước lắp ghép.
  • C. Kích thước định hình.
  • D. Kích thước dung sai.

Câu 11: Một bản vẽ kỹ thuật biểu diễn một chi tiết hình trụ rỗng, có một lỗ xuyên tâm và một rãnh then ở mặt ngoài. Để thể hiện rõ hình dạng bên trong của lỗ và rãnh then bị che khuất khi nhìn từ ngoài, người vẽ nên sử dụng loại hình biểu diễn nào là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu trục đo.
  • B. Chỉ dùng hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
  • C. Sử dụng hình cắt hoặc mặt cắt.
  • D. Sử dụng hình trích.

Câu 12: Khi vẽ ren ngoài trên hình chiếu, đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm và cách đều đường chân ren. Khoảng cách này thường được quy ước bằng bao nhiêu bước ren?

  • A. Khoảng 0.8 bước ren.
  • B. Khoảng 1 bước ren.
  • C. Bằng đường kính danh nghĩa.
  • D. Không có quy ước cụ thể.

Câu 13: Ren hệ mét được ký hiệu trên bản vẽ bằng chữ "M" đi kèm với đường kính danh nghĩa và bước ren (nếu là ren mịn). Ký hiệu M10x1.25 có ý nghĩa gì?

  • A. Ren có đường kính 10mm và chiều sâu ren 1.25mm.
  • B. Ren có đường kính 1.25mm và bước ren 10mm.
  • C. Ren hệ mét, đường kính đỉnh ren 10mm, đường kính chân ren 1.25mm.
  • D. Ren hệ mét, đường kính danh nghĩa 10mm, bước ren 1.25mm.

Câu 14: Khi vẽ ren trong trên hình cắt, đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và kết thúc cách đường đỉnh ren một khoảng. Khoảng cách này được quy ước vẽ bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 1/2 chu vi đường tròn chân ren.
  • B. Bằng 3/4 chu vi đường tròn chân ren.
  • C. Bằng đường kính danh nghĩa.
  • D. Bằng bước ren.

Câu 15: Bản vẽ chi tiết cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo. Ngoài hình dạng và kích thước, phần "Yêu cầu kỹ thuật" trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Quy trình lắp ráp chi tiết vào bộ phận máy.
  • B. Giá thành sản xuất chi tiết.
  • C. Độ nhám bề mặt, yêu cầu nhiệt luyện, hoặc sơn phủ.
  • D. Tên người thiết kế và ngày vẽ.

Câu 16: Khi lập bản vẽ lắp, việc đánh số thứ tự các chi tiết và dùng đường dẫn để chỉ vào hình biểu diễn tương ứng là bước nào trong quy trình?

  • A. Bố trí các hình biểu diễn.
  • B. Vẽ mờ các chi tiết.
  • C. Tô đậm các nét vẽ.
  • D. Ghi số thứ tự chi tiết và lập bảng kê.

Câu 17: Một bộ phận máy gồm một trục, một bánh răng được lắp trên trục bằng then, và một vòng chặn. Khi vẽ bản vẽ lắp của bộ phận này, hình biểu diễn chính (ví dụ: hình chiếu đứng) cần thể hiện rõ mối quan hệ lắp ghép giữa trục và bánh răng thông qua then. Điều này đòi hỏi người vẽ phải sử dụng hình biểu diễn nào một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ dùng hình chiếu trục đo toàn bộ.
  • B. Sử dụng hình cắt đi qua trục và then.
  • C. Chỉ dùng hình chiếu bằng.
  • D. Sử dụng hình trích riêng lẻ từng chi tiết.

Câu 18: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cơ bản nhất về đối tượng biểu diễn là gì?

  • A. Bản vẽ chi tiết biểu diễn một chi tiết duy nhất, bản vẽ lắp biểu diễn một bộ phận gồm nhiều chi tiết lắp ghép.
  • B. Bản vẽ chi tiết chỉ có kích thước chế tạo, bản vẽ lắp chỉ có kích thước lắp ghép.
  • C. Bản vẽ chi tiết có khung tên, bản vẽ lắp không có khung tên.
  • D. Bản vẽ chi tiết có bảng kê, bản vẽ lắp không có bảng kê.

Câu 19: Khi đọc một bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định tên gọi và số lượng của một chi tiết cụ thể được chỉ mũi tên và đánh số thứ tự trên hình biểu diễn?

  • A. Tìm thông tin trong phần yêu cầu kỹ thuật.
  • B. Tìm thông tin trong khung tên.
  • C. Tra cứu số thứ tự đó trong Bảng kê (Parts List).
  • D. Tìm thông tin trong phần kích thước lắp ghép.

Câu 20: Một chi tiết có dạng hộp chữ nhật với một lỗ trụ xuyên qua thành hộp. Khi vẽ hình chiếu đứng, lỗ trụ này sẽ được biểu diễn bằng nét đứt mảnh. Nếu vẽ hình cắt toàn bộ đi qua tâm lỗ, lỗ trụ này sẽ được biểu diễn như thế nào?

  • A. Được nhìn thấy và vẽ bằng nét liền đậm, phần vật liệu bị cắt gạch mặt cắt.
  • B. Vẫn được vẽ bằng nét đứt mảnh.
  • C. Không cần vẽ gì vì đã bị cắt đi.
  • D. Được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh.

Câu 21: Ký hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ chi tiết cho biết mức độ hoàn thiện bề mặt của chi tiết. Ký hiệu Rz 40 có ý nghĩa gì?

  • A. Độ nhám Ra = 40 micro mét.
  • B. Độ nhám Rz = 40 micro mét.
  • C. Độ nhám bề mặt yêu cầu gia công tinh.
  • D. Độ nhám bề mặt không yêu cầu gia công đặc biệt.

Câu 22: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự để dễ dàng tra cứu trong Bảng kê. Số thứ tự này thường được đặt trong một vòng tròn nhỏ và nối với chi tiết bằng đường dẫn. Vị trí của số thứ tự và đường dẫn này cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Đặt tùy ý miễn sao không che khuất hình vẽ.
  • B. Đặt sát vào đường bao của chi tiết.
  • C. Chỉ đặt ở hình chiếu chính.
  • D. Đặt ở vị trí rõ ràng, đường dẫn không cắt qua các số thứ tự khác và chỉ vào chi tiết cần chỉ.

Câu 23: Khi vẽ ren trong trên hình chiếu (không phải hình cắt), đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

  • A. Đường đỉnh ren: nét liền đậm; Đường chân ren: nét liền mảnh.
  • B. Đường đỉnh ren: nét liền mảnh; Đường chân ren: nét liền đậm.
  • C. Đường đỉnh ren: nét đứt mảnh; Đường chân ren: nét đứt mảnh.
  • D. Đường đỉnh ren: nét đứt mảnh; Đường chân ren: nét liền mảnh.

Câu 24: Một bộ phận máy được lắp từ ốc, bu lông, vòng đệm và chi tiết A. Khi đọc bản vẽ lắp, bạn thấy số thứ tự 3 chỉ vào vòng đệm và trong Bảng kê, dòng số 3 ghi "Vòng đệm", "Số lượng: 2". Thông tin này có ý nghĩa gì?

  • A. Trong bộ phận lắp này có 2 chi tiết là vòng đệm.
  • B. Vòng đệm này có kích thước là 3mm.
  • C. Vòng đệm là chi tiết quan trọng thứ 3 trong bộ phận lắp.
  • D. Cần 3 loại vòng đệm khác nhau.

Câu 25: Công dụng chính của bản vẽ kỹ thuật ứng dụng trong đời sống và sản xuất là gì?

  • A. Để trang trí và làm đẹp các sản phẩm.
  • B. Chỉ dùng để lưu trữ thông tin thiết kế.
  • C. Giúp người thiết kế thể hiện ý tưởng ban đầu một cách sơ bộ.
  • D. Là phương tiện thông tin kỹ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra và sử dụng sản phẩm.

Câu 26: Khi cần thể hiện một lỗ ren suốt trên hình cắt, đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm và đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường giới hạn ren (thể hiện chiều dài có ren) được vẽ bằng nét gì?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, phần "Kích thước" cung cấp các số liệu cần thiết để chế tạo. Kích thước nào sau đây trực tiếp quyết định khả năng lắp lẫn của chi tiết với các chi tiết khác trong một bộ phận máy?

  • A. Kích thước tổng thể của chi tiết.
  • B. Kích thước các góc lượn hoặc bán kính.
  • C. Kích thước lắp ghép (ví dụ: đường kính lỗ lắp trục, đường kính trục lắp lỗ).
  • D. Kích thước các chi tiết nhỏ không tham gia lắp ghép.

Câu 28: Bản vẽ lắp được sử dụng trong các công đoạn nào sau đây của quá trình sản xuất và sử dụng sản phẩm?

  • A. Chỉ trong giai đoạn thiết kế ban đầu.
  • B. Chỉ để kiểm tra chất lượng từng chi tiết riêng lẻ.
  • C. Chỉ dùng để chế tạo từng chi tiết.
  • D. Trong lắp ráp, kiểm tra bộ phận lắp, và hướng dẫn sử dụng/sửa chữa.

Câu 29: Một chi tiết có một phần hình trụ và một phần hình hộp chữ nhật liền kề. Để thể hiện rõ hình dạng cả hai phần này trên một hình chiếu duy nhất, người vẽ có thể sử dụng kỹ thuật nào sau đây?

  • A. Chỉ vẽ hình chiếu vuông góc thông thường.
  • B. Sử dụng hình chiếu riêng phần hoặc hình cắt riêng phần.
  • C. Chỉ vẽ hình chiếu trục đo.
  • D. Chia chi tiết thành hai bản vẽ riêng biệt.

Câu 30: Trong các loại ren phổ biến, ren ống trụ (ví dụ: G 1/2) thường được sử dụng cho mục đích nào?

  • A. Tạo mối ghép kín khít trong hệ thống đường ống dẫn chất lỏng hoặc khí.
  • B. Truyền lực và chuyển động quay thành tịnh tiến.
  • C. Lắp ghép các chi tiết máy thông thường cần tháo lắp nhiều lần.
  • D. Tăng ma sát để chống tự tháo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi vẽ một chi tiết có ren nhìn thấy trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào theo quy ước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một kỹ sư cần thiết kế một bộ phận máy có chứa một lỗ ren để bắt bu lông. Để biểu diễn lỗ ren này trên hình cắt một cách chính xác theo tiêu chuẩn, đường chân ren trong lỗ (phần bị cắt) sẽ được vẽ bằng nét gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Mối ghép bằng ren được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và mục đích sử dụng, loại ren nào sau đây *chủ yếu* được dùng để truyền chuyển động, ví dụ như trong cơ cấu vít me - đai ốc của bàn máy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi vẽ ren khuất trên bản vẽ, toàn bộ đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều được biểu diễn bằng cùng một loại nét vẽ. Đó là nét gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật quan trọng dùng để chế tạo một chi tiết máy. Thông tin nào trên bản vẽ chi tiết cho biết vật liệu cần dùng để sản xuất ra chi tiết đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường bắt đầu bằng việc bố trí các hình biểu diễn. Bước tiếp theo trong quy trình này là gì trước khi tô đậm các nét vẽ chính?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi đọc bản vẽ chi tiết, người thợ cần biết chính xác các kích thước để gia công. Kích thước nào sau đây *không* bắt buộc phải có trên bản vẽ chi tiết nếu có thể suy ra từ các kích thước khác và hình dạng chuẩn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bản vẽ lắp là bản vẽ biểu diễn một bộ phận máy gồm nhiều chi tiết được lắp ghép với nhau. Chức năng *quan trọng nhất* của bản vẽ lắp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi đọc bản vẽ lắp, Bảng kê (Parts List) cung cấp những thông tin cần thiết về các chi tiết cấu thành bộ phận lắp. Thông tin nào sau đây *không* có trong Bảng kê?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trên bản vẽ lắp, các kích thước được ghi có mục đích khác với trên bản vẽ chi tiết. Loại kích thước nào trên bản vẽ lắp giúp kiểm tra sự phù hợp về khoảng cách hoặc vị trí tương đối giữa các chi tiết sau khi lắp ghép?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một bản vẽ kỹ thuật biểu diễn một chi tiết hình trụ rỗng, có một lỗ xuyên tâm và một rãnh then ở mặt ngoài. Để thể hiện rõ hình dạng bên trong của lỗ và rãnh then bị che khuất khi nhìn từ ngoài, người vẽ nên sử dụng loại hình biểu diễn nào là hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi vẽ ren ngoài trên hình chiếu, đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm và cách đều đường chân ren. Khoảng cách này thường được quy ước bằng bao nhiêu bước ren?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ren hệ mét được ký hiệu trên bản vẽ bằng chữ 'M' đi kèm với đường kính danh nghĩa và bước ren (nếu là ren mịn). Ký hiệu M10x1.25 có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi vẽ ren trong trên hình cắt, đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và kết thúc cách đường đỉnh ren một khoảng. Khoảng cách này được quy ước vẽ bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Bản vẽ chi tiết cung cấp đầy đủ thông tin để chế tạo. Ngoài hình dạng và kích thước, phần 'Yêu cầu kỹ thuật' trên bản vẽ chi tiết có thể bao gồm nội dung nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi lập bản vẽ lắp, việc đánh số thứ tự các chi tiết và dùng đường dẫn để chỉ vào hình biểu diễn tương ứng là bước nào trong quy trình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một bộ phận máy gồm một trục, một bánh răng được lắp trên trục bằng then, và một vòng chặn. Khi vẽ bản vẽ lắp của bộ phận này, hình biểu diễn chính (ví dụ: hình chiếu đứng) cần thể hiện rõ mối quan hệ lắp ghép giữa trục và bánh răng thông qua then. Điều này đòi hỏi người vẽ phải sử dụng hình biểu diễn nào một cách hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt cơ bản nhất về *đối tượng biểu diễn* là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi đọc một bản vẽ lắp, làm thế nào để xác định tên gọi và số lượng của một chi tiết cụ thể được chỉ mũi tên và đánh số thứ tự trên hình biểu diễn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một chi tiết có dạng hộp chữ nhật với một lỗ trụ xuyên qua thành hộp. Khi vẽ hình chiếu đứng, lỗ trụ này sẽ được biểu diễn bằng nét đứt mảnh. Nếu vẽ hình cắt toàn bộ đi qua tâm lỗ, lỗ trụ này sẽ được biểu diễn như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Ký hiệu độ nhám bề mặt trên bản vẽ chi tiết cho biết mức độ hoàn thiện bề mặt của chi tiết. Ký hiệu Rz 40 có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết được đánh số thứ tự để dễ dàng tra cứu trong Bảng kê. Số thứ tự này thường được đặt trong một vòng tròn nhỏ và nối với chi tiết bằng đường dẫn. Vị trí của số thứ tự và đường dẫn này cần tuân thủ nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi vẽ ren trong trên hình chiếu (không phải hình cắt), đường đỉnh ren và đường chân ren được biểu diễn bằng loại nét vẽ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một bộ phận máy được lắp từ ốc, bu lông, vòng đệm và chi tiết A. Khi đọc bản vẽ lắp, bạn thấy số thứ tự 3 chỉ vào vòng đệm và trong Bảng kê, dòng số 3 ghi 'Vòng đệm', 'Số lượng: 2'. Thông tin này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Công dụng chính của bản vẽ kỹ thuật ứng dụng trong đời sống và sản xuất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi cần thể hiện một lỗ ren suốt trên hình cắt, đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm và đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. Đường giới hạn ren (thể hiện chiều dài có ren) được vẽ bằng nét gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, phần 'Kích thước' cung cấp các số liệu cần thiết để chế tạo. Kích thước nào sau đây *trực tiếp* quyết định khả năng lắp lẫn của chi tiết với các chi tiết khác trong một bộ phận máy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Bản vẽ lắp được sử dụng trong các công đoạn nào sau đây của quá trình sản xuất và sử dụng sản phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một chi tiết có một phần hình trụ và một phần hình hộp chữ nhật liền kề. Để thể hiện rõ hình dạng cả hai phần này trên một hình chiếu duy nhất, người vẽ có thể sử dụng kỹ thuật nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong các loại ren phổ biến, ren ống trụ (ví dụ: G 1/2) thường được sử dụng cho mục đích nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trên bản vẽ kĩ thuật, loại đường nét nào thường được sử dụng để biểu diễn cạnh thấy (các đường biên và cạnh của vật thể nhìn thấy trực tiếp)?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 2: Khi biểu diễn một lỗ khoan xuyên qua vật thể mà lỗ khoan đó không nằm trên mặt phẳng chiếu chính, phần bị che khuất của lỗ khoan này sẽ được vẽ bằng loại đường nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 3: Loại đường nét gạch chấm mảnh thường được sử dụng trên bản vẽ kĩ thuật với mục đích chính là gì?

  • A. Biểu diễn đường bao thấy
  • B. Biểu diễn đường kích thước
  • C. Biểu diễn đường bao khuất
  • D. Biểu diễn đường tâm hoặc đường trục đối xứng

Câu 4: Trên bản vẽ ren, đường đỉnh ren của ren ngoài (trục vít) được biểu diễn bằng loại đường nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 5: Trên bản vẽ ren, đường chân ren của ren ngoài (trục vít) được biểu diễn bằng loại đường nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 6: Khi biểu diễn ren trong (lỗ ren) ở hình chiếu thấy, đường đỉnh ren của ren trong được vẽ bằng loại đường nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 7: Khi biểu diễn ren trong (lỗ ren) ở hình chiếu thấy, đường chân ren của ren trong được vẽ bằng loại đường nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong cách biểu diễn đường đỉnh ren và đường chân ren giữa ren ngoài thấy và ren trong thấy là gì?

  • A. Ren ngoài dùng nét liền, ren trong dùng nét đứt.
  • B. Ren ngoài đỉnh đậm, chân đậm; ren trong đỉnh mảnh, chân mảnh.
  • C. Ren ngoài đỉnh đậm, chân mảnh; ren trong đỉnh mảnh, chân đậm.
  • D. Không có sự khác biệt, cách vẽ là như nhau.

Câu 9: Trên bản vẽ, phần ren bị che khuất (không nhìn thấy từ hình chiếu) sẽ được biểu diễn như thế nào?

  • A. Cả đỉnh và chân ren vẽ bằng nét liền đậm.
  • B. Đỉnh ren vẽ nét liền mảnh, chân ren vẽ nét đứt mảnh.
  • C. Đỉnh ren vẽ nét liền đậm, chân ren vẽ nét đứt mảnh.
  • D. Cả đỉnh và chân ren vẽ bằng nét đứt mảnh.

Câu 10: Loại ren nào dưới đây thường được sử dụng chủ yếu trong các mối ghép cần truyền lực lớn hoặc chuyển đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến, ví dụ như trong vít me máy tiện?

  • A. Ren hệ mét
  • B. Ren ống trụ
  • C. Ren hình thang
  • D. Ren tam giác

Câu 11: Khi cần lắp ghép các đoạn ống dẫn nước hoặc khí, loại ren nào là phổ biến nhất được sử dụng để đảm bảo độ kín và kết nối chắc chắn?

  • A. Ren hệ mét
  • B. Ren ống trụ
  • C. Ren hình thang
  • D. Ren vuông

Câu 12: Ren hệ mét là loại ren phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi trong các mối ghép thông thường của máy móc, thiết bị. Đặc điểm hình dạng cơ bản của profin ren hệ mét là gì?

  • A. Hình tam giác đều góc 60 độ
  • B. Hình thang cân
  • C. Hình vuông
  • D. Hình tròn

Câu 13: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường bắt đầu bằng bước nào?

  • A. Bố trí các hình biểu diễn
  • B. Vẽ mờ hình dạng chi tiết
  • C. Ghi kích thước và yêu cầu kĩ thuật
  • D. Hoàn thiện bản vẽ và ghi khung tên

Câu 14: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước "vẽ mờ" có mục đích chính là gì?

  • A. Tô đậm các đường nét chính xác.
  • B. Phác thảo hình dạng cơ bản của chi tiết dựa trên kích thước.
  • C. Ghi đầy đủ các kích thước cần thiết.
  • D. Điền thông tin vào khung tên.

Câu 15: Bước "tô đậm" trong quy trình lập bản vẽ chi tiết bao gồm những công việc chủ yếu nào?

  • A. Chỉ vẽ đường bao thấy và đường bao khuất.
  • B. Chỉ ghi các kích thước quan trọng nhất.
  • C. Vẽ đường gióng, đường kích thước, ghi kích thước và các kí hiệu kĩ thuật.
  • D. Kiểm tra lại toàn bộ bản vẽ trước khi in.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là phần chính của bản vẽ chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn
  • B. Kích thước
  • C. Yêu cầu kĩ thuật
  • D. Bảng kê các chi tiết

Câu 17: Kích thước trên bản vẽ chi tiết có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Để chế tạo chi tiết
  • B. Để lắp ráp chi tiết với các chi tiết khác
  • C. Để xác định vị trí của chi tiết trong bộ phận lắp
  • D. Để nhận biết tên gọi và vật liệu của chi tiết

Câu 18: Yêu cầu kĩ thuật trên bản vẽ chi tiết thường bao gồm những nội dung gì?

  • A. Tên gọi và số lượng chi tiết.
  • B. Vật liệu, xử lí nhiệt, độ nhám bề mặt.
  • C. Kích thước chung của sản phẩm.
  • D. Phương pháp lắp ráp các chi tiết.

Câu 19: Bản vẽ lắp là gì?

  • A. Bản vẽ biểu diễn hình dạng, vị trí và cách lắp ghép các chi tiết thành một bộ phận.
  • B. Bản vẽ chỉ biểu diễn hình dạng và kích thước của một chi tiết duy nhất.
  • C. Bản vẽ chỉ liệt kê tên gọi và số lượng các chi tiết.
  • D. Bản vẽ chỉ thể hiện sơ đồ nguyên lí hoạt động của sản phẩm.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng chỉ có trên bản vẽ lắp mà không có trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Hình biểu diễn vật thể.
  • B. Kích thước.
  • C. Bảng kê (danh mục bộ phận).
  • D. Khung tên.

Câu 21: Trên bản vẽ lắp, kích thước thường bao gồm những loại nào?

  • A. Kích thước chi tiết nhỏ nhất.
  • B. Kích thước chung của sản phẩm và kích thước lắp ghép.
  • C. Tất cả các kích thước của từng chi tiết cấu thành.
  • D. Kích thước chỉ dùng để kiểm tra sau khi chế tạo chi tiết.

Câu 22: Số thứ tự chi tiết trên bản vẽ lắp có mối liên hệ với nội dung nào trong bản vẽ đó?

  • A. Kích thước lắp ghép.
  • B. Yêu cầu kĩ thuật chung.
  • C. Tỉ lệ bản vẽ.
  • D. Bảng kê (danh mục bộ phận).

Câu 23: Mục đích chính của việc lập bản vẽ lắp là gì?

  • A. Để hướng dẫn lắp ráp các chi tiết thành sản phẩm.
  • B. Để chế tạo từng chi tiết riêng lẻ.
  • C. Để kiểm tra kích thước của từng chi tiết.
  • D. Để tính toán giá thành sản phẩm.

Câu 24: Giả sử bạn cần biểu diễn một mặt cắt xuyên qua vật thể để làm rõ hình dạng bên trong. Loại đường nét nào sẽ được sử dụng để vẽ đường giới hạn của mặt phẳng cắt?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 25: Khi vẽ mặt cắt, phần vật liệu bị mặt phẳng cắt cắt qua sẽ được thể hiện bằng loại đường nét nào?

  • A. Nét liền đậm
  • B. Nét liền mảnh (đường gạch vật liệu)
  • C. Nét đứt mảnh
  • D. Nét gạch chấm mảnh

Câu 26: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, kí hiệu "R20" bên cạnh một đường cong cho biết điều gì về chi tiết đó?

  • A. Đường kính của chi tiết là 20.
  • B. Chiều dài của chi tiết là 20.
  • C. Bán kính của cung tròn là 20.
  • D. Khoảng cách giữa hai điểm là 20.

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, kí hiệu "Ø30" bên cạnh một đường tròn hoặc hình tròn cho biết điều gì về đặc điểm hình học của chi tiết?

  • A. Đường kính của hình tròn/lỗ/trụ là 30.
  • B. Bán kính của hình tròn/lỗ/trụ là 30.
  • C. Chiều dài của chi tiết là 30.
  • D. Góc nghiêng là 30 độ.

Câu 28: Khi hoàn thiện bản vẽ chi tiết, thông tin về người thiết kế, người kiểm tra, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, và tên gọi chi tiết được ghi ở đâu?

  • A. Trong bảng kê.
  • B. Bên cạnh hình chiếu chính.
  • C. Trong phần yêu cầu kĩ thuật.
  • D. Trong khung tên.

Câu 29: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

  • A. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo, bản vẽ lắp dùng để lắp ghép.
  • B. Bản vẽ chi tiết không có kích thước, bản vẽ lắp có đầy đủ kích thước.
  • C. Bản vẽ chi tiết có bảng kê, bản vẽ lắp không có bảng kê.
  • D. Bản vẽ chi tiết chỉ có một hình chiếu, bản vẽ lắp có nhiều hình chiếu.

Câu 30: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra một bản vẽ chi tiết trước khi đưa vào sản xuất. Yếu tố quan trọng nhất bạn cần kiểm tra để đảm bảo chi tiết được chế tạo đúng là gì?

  • A. Màu sắc của các đường nét.
  • B. Sự đầy đủ và chính xác của các kích thước.
  • C. Kiểu chữ ghi trong khung tên.
  • D. Vị trí của bản vẽ trên khổ giấy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trên bản vẽ kĩ thuật, loại đường nét nào thường được sử dụng để biểu diễn cạnh thấy (các đường biên và cạnh của vật thể nhìn thấy trực tiếp)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi biểu diễn một lỗ khoan xuyên qua vật thể mà lỗ khoan đó không nằm trên mặt phẳng chiếu chính, phần bị che khuất của lỗ khoan này sẽ được vẽ bằng loại đường nét nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Loại đường nét gạch chấm mảnh thường được sử dụng trên bản vẽ kĩ thuật với mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trên bản vẽ ren, đường đỉnh ren của ren ngoài (trục vít) được biểu diễn bằng loại đường nét nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trên bản vẽ ren, đường chân ren của ren ngoài (trục vít) được biểu diễn bằng loại đường nét nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi biểu diễn ren trong (lỗ ren) ở hình chiếu thấy, đường đỉnh ren của ren trong được vẽ bằng loại đường nét nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi biểu diễn ren trong (lỗ ren) ở hình chiếu thấy, đường chân ren của ren trong được vẽ bằng loại đường nét nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong cách biểu diễn đường đỉnh ren và đường chân ren giữa ren ngoài thấy và ren trong thấy là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trên bản vẽ, phần ren bị che khuất (không nhìn thấy từ hình chiếu) sẽ được biểu diễn như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Loại ren nào dưới đây thường được sử dụng chủ yếu trong các mối ghép cần truyền lực lớn hoặc chuyển đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến, ví dụ như trong vít me máy tiện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi cần lắp ghép các đoạn ống dẫn nước hoặc khí, loại ren nào là phổ biến nhất được sử dụng để đảm bảo độ kín và kết nối chắc chắn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ren hệ mét là loại ren phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi trong các mối ghép thông thường của máy móc, thiết bị. Đặc điểm hình dạng cơ bản của profin ren hệ mét là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Quy trình lập bản vẽ chi tiết thường bắt đầu bằng bước nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong quy trình lập bản vẽ chi tiết, bước 'vẽ mờ' có mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bước 'tô đậm' trong quy trình lập bản vẽ chi tiết bao gồm những công việc chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nội dung nào dưới đây *không* phải là phần chính của bản vẽ chi tiết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Kích thước trên bản vẽ chi tiết có vai trò quan trọng nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Yêu cầu kĩ thuật trên bản vẽ chi tiết thường bao gồm những nội dung gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Bản vẽ lắp là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng chỉ có trên bản vẽ lắp mà không có trên bản vẽ chi tiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trên bản vẽ lắp, kích thước thường bao gồm những loại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Số thứ tự chi tiết trên bản vẽ lắp có mối liên hệ với nội dung nào trong bản vẽ đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Mục đích chính của việc lập bản vẽ lắp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giả sử bạn cần biểu diễn một mặt cắt xuyên qua vật thể để làm rõ hình dạng bên trong. Loại đường nét nào sẽ được sử dụng để vẽ đường giới hạn của mặt phẳng cắt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi vẽ mặt cắt, phần vật liệu bị mặt phẳng cắt cắt qua sẽ được thể hiện bằng loại đường nét nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trên bản vẽ chi tiết của một trục, kí hiệu 'R20' bên cạnh một đường cong cho biết điều gì về chi tiết đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trên bản vẽ chi tiết, kí hiệu 'Ø30' bên cạnh một đường tròn hoặc hình tròn cho biết điều gì về đặc điểm hình học của chi tiết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi hoàn thiện bản vẽ chi tiết, thông tin về người thiết kế, người kiểm tra, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, và tên gọi chi tiết được ghi ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So sánh bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bạn được giao nhiệm vụ kiểm tra một bản vẽ chi tiết trước khi đưa vào sản xuất. Yếu tố quan trọng nhất bạn cần kiểm tra để đảm bảo chi tiết được chế tạo đúng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mối ghép bằng ren được ứng dụng phổ biến trong lắp ghép cơ khí. Đặc điểm nào sau đây là ưu điểm nổi bật nhất của mối ghép ren so với các loại mối ghép cố định khác (như hàn, tán ri-vê)?

  • A. Có khả năng chịu lực rất lớn.
  • B. Chế tạo đơn giản, giá thành rẻ.
  • C. Cho phép tháo lắp dễ dàng và nhiều lần.
  • D. Đảm bảo độ kín khít tuyệt đối.

Câu 2: Khi biểu diễn ren trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được quy ước vẽ khác nhau. Trên hình chiếu, đường chân ren thường được vẽ bằng loại nét nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 3: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật quan trọng để chế tạo một bộ phận máy. Nội dung nào sau đây thuộc phần "Yêu cầu kỹ thuật" trên bản vẽ chi tiết?

  • A. Tên gọi, số lượng chi tiết.
  • B. Kích thước lắp ghép.
  • C. Hình chiếu và hình cắt.
  • D. Vật liệu chế tạo và xử lý nhiệt.

Câu 4: Khi lập bản vẽ chi tiết theo quy trình 4 bước (Bố trí, Vẽ mờ, Tô đậm, Hoàn thiện), bước "Vẽ mờ" có mục đích chính là gì?

  • A. Phác thảo hình dạng chi tiết bằng nét mảnh dựa trên cấu tạo và kích thước.
  • B. Ghi đầy đủ kích thước và các yêu cầu kỹ thuật.
  • C. Kiểm tra lại toàn bộ bản vẽ và điền thông tin khung tên.
  • D. Xác định vị trí và tỉ lệ cho các hình biểu diễn.

Câu 5: Một bản vẽ lắp biểu diễn mối quan hệ giữa các chi tiết trong một sản phẩm hoàn chỉnh. Kích thước trên bản vẽ lắp chủ yếu là các loại kích thước nào?

  • A. Kích thước chi tiết từng bộ phận.
  • B. Kích thước chung của sản phẩm và kích thước lắp ghép.
  • C. Kích thước dung sai và độ nhám bề mặt.
  • D. Kích thước nguyên công chế tạo.

Câu 6: Ren hệ mét (ví dụ: M10) là loại ren phổ biến nhất. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của ren hệ mét?

  • A. Profin ren hình tam giác đều với góc đỉnh 60 độ.
  • B. Profin ren hình thang cân.
  • C. Profin ren hình tam giác tù.
  • D. Chỉ dùng cho các mối ghép chịu lực lớn.

Câu 7: Khi cần biểu diễn một lỗ ren suốt (ren chạy dọc toàn bộ chiều dài lỗ) trên hình cắt, phần ren trong lỗ sẽ được vẽ như thế nào?

  • A. Đường đỉnh ren nét đứt mảnh, đường chân ren nét liền đậm.
  • B. Đường đỉnh ren nét liền mảnh, đường chân ren nét liền đậm.
  • C. Đường đỉnh ren nét liền đậm, đường chân ren nét liền mảnh.
  • D. Cả đường đỉnh và chân ren đều vẽ nét liền đậm.

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, "Bảng kê" (List of Parts) có vai trò cung cấp những thông tin gì?

  • A. Quy trình lắp ráp các chi tiết.
  • B. Kích thước chế tạo từng chi tiết.
  • C. Yêu cầu kỹ thuật khi gia công chi tiết.
  • D. Danh sách các chi tiết, số lượng và vật liệu.

Câu 9: Loại ren nào sau đây thường được sử dụng trong các cơ cấu truyền chuyển động có tải trọng lớn và cần hiệu suất truyền động cao, ví dụ như trục vít me trên máy tiện?

  • A. Ren hệ mét.
  • B. Ren ống trụ.
  • C. Ren hình thang.
  • D. Ren tự ren.

Câu 10: Khi lập bản vẽ chi tiết một chi tiết có cấu tạo phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong, phương pháp biểu diễn nào sau đây giúp thể hiện rõ ràng nhất hình dạng bên trong của chi tiết đó?

  • A. Chỉ sử dụng hình chiếu.
  • B. Sử dụng hình cắt.
  • C. Sử dụng hình trích.
  • D. Tăng tỉ lệ bản vẽ.

Câu 11: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết riêng lẻ thường được đánh số thứ tự bằng các vòng tròn chỉ số (balloon numbers). Mục đích của việc đánh số này là gì?

  • A. Để liên kết hình biểu diễn chi tiết với thông tin trong Bảng kê.
  • B. Để chỉ dẫn kích thước lắp ghép.
  • C. Để phân loại các loại mối ghép.
  • D. Để thể hiện trình tự lắp ráp.

Câu 12: Loại ren nào sau đây được thiết kế đặc biệt để tạo ra các mối ghép kín, thường dùng trong các đường ống dẫn chất lỏng hoặc khí?

  • A. Ren hệ mét.
  • B. Ren ống trụ.
  • C. Ren hình thang.
  • D. Ren vít gỗ.

Câu 13: Khi vẽ ren ngoài (trên bu lông, trục vít) trên hình chiếu, đường chân ren được quy ước vẽ như thế nào ở mặt nhìn thẳng vuông góc với trục ren?

  • A. Một vòng tròn đầy bằng nét liền đậm.
  • B. Một vòng tròn đầy bằng nét liền mảnh.
  • C. Một cung tròn khoảng 3/4 vòng tròn bằng nét liền mảnh.
  • D. Một cung tròn khoảng 3/4 vòng tròn bằng nét đứt mảnh.

Câu 14: Yêu cầu kỹ thuật về độ nhám bề mặt (ký hiệu là Rz, Ra,...) trên bản vẽ chi tiết ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của chi tiết sau khi chế tạo?

  • A. Độ bền vật liệu.
  • B. Kích thước danh nghĩa của chi tiết.
  • C. Độ chính xác về hình dạng tổng thể.
  • D. Chất lượng bề mặt gia công.

Câu 15: Khi đọc bản vẽ lắp, để biết chi tiết số 5 là gì, được làm bằng vật liệu gì và có bao nhiêu cái trong bộ lắp, người đọc cần tra cứu thông tin ở đâu?

  • A. Phần hình biểu diễn của bản vẽ lắp.
  • B. Bảng kê (List of Parts).
  • C. Khung tên bản vẽ.
  • D. Yêu cầu kỹ thuật chung.

Câu 16: Một chi tiết hình trụ có một lỗ ren ở một đầu. Khi vẽ hình chiếu cạnh của chi tiết này mà lỗ ren nằm khuất, phần ren khuất sẽ được biểu diễn bằng nét nào?

  • A. Nét liền đậm.
  • B. Nét liền mảnh.
  • C. Nét đứt mảnh.
  • D. Nét gạch chấm mảnh.

Câu 17: Trong các bước lập bản vẽ chi tiết, bước "Tô đậm" có ý nghĩa gì đối với chất lượng và sự rõ ràng của bản vẽ?

  • A. Xác định vị trí các đường kích thước.
  • B. Ghi các yêu cầu về vật liệu.
  • C. Thêm các ghi chú giải thích.
  • D. Hoàn thiện các đường nét bản vẽ theo quy chuẩn.

Câu 18: Trên bản vẽ lắp, ngoài các hình biểu diễn và kích thước, còn có một phần quan trọng gọi là "Khung tên". Khung tên chứa thông tin gì?

  • A. Tên sản phẩm/bộ phận lắp, tỉ lệ, tên đơn vị thiết kế.
  • B. Số lượng và vật liệu của từng chi tiết.
  • C. Kích thước lắp ghép giữa các chi tiết.
  • D. Yêu cầu về độ nhám bề mặt.

Câu 19: Khi biểu diễn ren trên hình cắt, đường chân ren ở mặt cắt đầu ren (mặt vuông góc với trục ren) được vẽ như thế nào?

  • A. Một vòng tròn đầy bằng nét liền đậm.
  • B. Một cung tròn khoảng 3/4 vòng tròn bằng nét liền mảnh.
  • C. Một vòng tròn đầy bằng nét đứt mảnh.
  • D. Một cung tròn khoảng 3/4 vòng tròn bằng nét đứt mảnh.

Câu 20: Trong một bản vẽ chi tiết, việc ghi kích thước dung sai (ví dụ: Ø20±0.1) có ý nghĩa gì đối với quá trình chế tạo?

  • A. Chỉ định vật liệu cần sử dụng.
  • B. Xác định hình dạng tổng thể của chi tiết.
  • C. Hướng dẫn trình tự gia công.
  • D. Xác định giới hạn sai lệch cho phép của kích thước khi chế tạo.

Câu 21: Ren vít tải (ví dụ: ren vuông, ren tựa) thường được dùng để truyền lực và chuyển động theo trục. Đặc điểm hình dạng nào của profin ren này làm cho nó phù hợp với ứng dụng đó?

  • A. Profin ren có mặt làm việc gần vuông góc với trục ren.
  • B. Profin ren hình tam giác với góc đỉnh nhỏ.
  • C. Profin ren có khả năng tự khóa cao.
  • D. Profin ren có đường kính đỉnh ren nhỏ hơn đường kính chân ren.

Câu 22: Khi lập bản vẽ chi tiết một chi tiết đối xứng (ví dụ: trục, bánh răng), việc sử dụng hình cắt một nửa (half section) thay vì hình cắt toàn bộ (full section) mang lại lợi ích gì?

  • A. Thể hiện được nhiều kích thước hơn.
  • B. Tiết kiệm thời gian vẽ hơn.
  • C. Thể hiện đồng thời cả hình dạng bên trong và bên ngoài trên cùng một hình.
  • D. Đảm bảo độ chính xác cao hơn khi chế tạo.

Câu 23: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền động bánh răng, kích thước khoảng cách trục giữa hai bánh răng là một kích thước quan trọng. Loại kích thước này thuộc nhóm nào trên bản vẽ lắp?

  • A. Kích thước chung.
  • B. Kích thước lắp ghép.
  • C. Kích thước chi tiết.
  • D. Kích thước xác định hình dạng.

Câu 24: Khi biểu diễn ren ngoài trên hình chiếu cạnh mà mặt nhìn song song với trục ren, đường đỉnh ren và đường chân ren sẽ được vẽ như thế nào?

  • A. Hai đường thẳng song song với trục, một nét liền đậm (đỉnh), một nét liền mảnh (chân).
  • B. Hai đường thẳng song song với trục, cả hai nét liền đậm.
  • C. Hai đường thẳng song song với trục, cả hai nét đứt mảnh.
  • D. Một đường thẳng nét liền đậm duy nhất.

Câu 25: Bước cuối cùng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là "Hoàn thiện bản vẽ". Công việc nào sau đây KHÔNG thuộc bước này?

  • A. Ghi các yêu cầu kỹ thuật (độ nhám, xử lý nhiệt...).
  • B. Điền đầy đủ thông tin vào khung tên.
  • C. Vẽ mờ các hình chiếu và hình cắt.
  • D. Kiểm tra, rà soát lại toàn bộ bản vẽ.

Câu 26: Loại ren nào sau đây có khả năng tự khóa cao (ít bị lỏng khi rung động) và thường được dùng trong các mối ghép chịu tải trọng động?

  • A. Ren hệ mét.
  • B. Ren ống trụ.
  • C. Ren hình thang.
  • D. Ren vuông.

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, điều gì giúp người đọc hình dung được vị trí tương đối và cách lắp ráp các chi tiết lại với nhau?

  • A. Bảng kê chi tiết.
  • B. Khung tên bản vẽ.
  • C. Yêu cầu kỹ thuật.
  • D. Các hình biểu diễn (hình chiếu, hình cắt).

Câu 28: Trên bản vẽ chi tiết một chi tiết có bề mặt cần gia công rất chính xác (ví dụ: bề mặt lắp ghép với ổ bi), yêu cầu về độ nhám bề mặt sẽ được ghi như thế nào?

  • A. Ghi bằng lời: "Bề mặt cần gia công thô".
  • B. Ghi ký hiệu độ nhám với giá trị Ra hoặc Rz nhỏ.
  • C. Chỉ cần ghi kích thước dung sai nhỏ.
  • D. Sử dụng nét gạch chấm mảnh để vẽ bề mặt đó.

Câu 29: Loại bản vẽ nào sau đây là tài liệu chính để công nhân xưởng cơ khí dựa vào đó để gia công từng bộ phận riêng lẻ của một sản phẩm?

  • A. Bản vẽ chi tiết.
  • B. Bản vẽ lắp.
  • C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý.
  • D. Bản vẽ phác thảo.

Câu 30: Trong một bản vẽ lắp, nếu một chi tiết được biểu diễn bằng nét gạch gạch vật liệu trên hình cắt, điều đó cho biết gì về chi tiết đó so với mặt phẳng cắt?

  • A. Chi tiết đó là chi tiết tiêu chuẩn (ví dụ: bu lông, đai ốc).
  • B. Chi tiết đó không bị mặt phẳng cắt cắt qua.
  • C. Chi tiết đó bị mặt phẳng cắt cắt qua.
  • D. Chi tiết đó là vật liệu rỗng bên trong.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mối ghép bằng ren được ứng dụng phổ biến trong lắp ghép cơ khí. Đặc điểm nào sau đây là ưu điểm nổi bật nhất của mối ghép ren so với các loại mối ghép cố định khác (như hàn, tán ri-vê)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi biểu diễn ren trên bản vẽ kỹ thuật, đường đỉnh ren và đường chân ren được quy ước vẽ khác nhau. Trên hình chiếu, đường chân ren thường được vẽ bằng loại nét nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật quan trọng để chế tạo một bộ phận máy. Nội dung nào sau đây thuộc phần 'Yêu cầu kỹ thuật' trên bản vẽ chi tiết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi lập bản vẽ chi tiết theo quy trình 4 bước (Bố trí, Vẽ mờ, Tô đậm, Hoàn thiện), bước 'Vẽ mờ' có mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một bản vẽ lắp biểu diễn mối quan hệ giữa các chi tiết trong một sản phẩm hoàn chỉnh. Kích thước trên bản vẽ lắp chủ yếu là các loại kích thước nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ren hệ mét (ví dụ: M10) là loại ren phổ biến nhất. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của ren hệ mét?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi cần biểu diễn một lỗ ren suốt (ren chạy dọc toàn bộ chiều dài lỗ) trên hình cắt, phần ren trong lỗ sẽ được vẽ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trên bản vẽ lắp, 'Bảng kê' (List of Parts) có vai trò cung cấp những thông tin gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Loại ren nào sau đây thường được sử dụng trong các cơ cấu truyền chuyển động có tải trọng lớn và cần hiệu suất truyền động cao, ví dụ như trục vít me trên máy tiện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi lập bản vẽ chi tiết một chi tiết có cấu tạo phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong, phương pháp biểu diễn nào sau đây giúp thể hiện rõ ràng nhất hình dạng bên trong của chi tiết đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trên bản vẽ lắp, các chi tiết riêng lẻ thường được đánh số thứ tự bằng các vòng tròn chỉ số (balloon numbers). Mục đích của việc đánh số này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Loại ren nào sau đây được thiết kế đặc biệt để tạo ra các mối ghép kín, thường dùng trong các đường ống dẫn chất lỏng hoặc khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi vẽ ren ngoài (trên bu lông, trục vít) trên hình chiếu, đường chân ren được quy ước vẽ như thế nào ở mặt nhìn thẳng vuông góc với trục ren?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Yêu cầu kỹ thuật về độ nhám bề mặt (ký hiệu là Rz, Ra,...) trên bản vẽ chi tiết ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của chi tiết sau khi chế tạo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi đọc bản vẽ lắp, để biết chi tiết số 5 là gì, được làm bằng vật liệu gì và có bao nhiêu cái trong bộ lắp, người đọc cần tra cứu thông tin ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một chi tiết hình trụ có một lỗ ren ở một đầu. Khi vẽ hình chiếu cạnh của chi tiết này mà lỗ ren nằm khuất, phần ren khuất sẽ được biểu diễn bằng nét nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong các bước lập bản vẽ chi tiết, bước 'Tô đậm' có ý nghĩa gì đối với chất lượng và sự rõ ràng của bản vẽ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trên bản vẽ lắp, ngoài các hình biểu diễn và kích thước, còn có một phần quan trọng gọi là 'Khung tên'. Khung tên chứa thông tin gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi biểu diễn ren trên hình cắt, đường chân ren ở mặt cắt đầu ren (mặt vuông góc với trục ren) được vẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong một bản vẽ chi tiết, việc ghi kích thước dung sai (ví dụ: Ø20±0.1) có ý nghĩa gì đối với quá trình chế tạo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ren vít tải (ví dụ: ren vuông, ren tựa) thường được dùng để truyền lực và chuyển động theo trục. Đặc điểm hình dạng nào của profin ren này làm cho nó phù hợp với ứng dụng đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi lập bản vẽ chi tiết một chi tiết đối xứng (ví dụ: trục, bánh răng), việc sử dụng hình cắt một nửa (half section) thay vì hình cắt toàn bộ (full section) mang lại lợi ích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền động bánh răng, kích thước khoảng cách trục giữa hai bánh răng là một kích thước quan trọng. Loại kích thước này thuộc nhóm nào trên bản vẽ lắp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi biểu diễn ren ngoài trên hình chiếu cạnh mà mặt nhìn song song với trục ren, đường đỉnh ren và đường chân ren sẽ được vẽ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bước cuối cùng trong quy trình lập bản vẽ chi tiết là 'Hoàn thiện bản vẽ'. Công việc nào sau đây KHÔNG thuộc bước này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Loại ren nào sau đây có khả năng tự khóa cao (ít bị lỏng khi rung động) và thường được dùng trong các mối ghép chịu tải trọng động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đọc bản vẽ lắp, điều gì giúp người đọc hình dung được vị trí tương đối và cách lắp ráp các chi tiết lại với nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trên bản vẽ chi tiết một chi tiết có bề mặt cần gia công rất chính xác (ví dụ: bề mặt lắp ghép với ổ bi), yêu cầu về độ nhám bề mặt sẽ được ghi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Loại bản vẽ nào sau đây là tài liệu chính để công nhân xưởng cơ khí dựa vào đó để gia công từng bộ phận riêng lẻ của một sản phẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Cánh diều Ôn tập chủ đề 4: Vẽ kĩ thuật ứng dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong một bản vẽ lắp, nếu một chi tiết được biểu diễn bằng nét gạch gạch vật liệu trên hình cắt, điều đó cho biết gì về chi tiết đó so với mặt phẳng cắt?

Viết một bình luận