Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa được học, công nghệ chủ yếu được hiểu là gì trong bối cảnh biến đổi nguồn lực thành sản phẩm hoặc dịch vụ?

  • A. Các phát minh khoa học đột phá.
  • B. Những cỗ máy và thiết bị hiện đại.
  • C. Giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện.
  • D. Hệ thống tri thức về quy luật tự nhiên và xã hội.

Câu 2: Việc sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng là một ví dụ về ứng dụng công nghệ. Công nghệ này chủ yếu dựa trên lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Công nghệ sinh học.
  • B. Công nghệ hóa học.
  • C. Công nghệ vật liệu.
  • D. Công nghệ cơ khí.

Câu 3: Một công ty xây dựng áp dụng phương pháp thi công lắp ghép các cấu kiện đúc sẵn thay vì đổ bê tông truyền thống tại công trường. Cách làm này thể hiện loại công nghệ nào theo lĩnh vực kỹ thuật?

  • A. Công nghệ điện.
  • B. Công nghệ cơ khí.
  • C. Công nghệ xây dựng.
  • D. Công nghệ năng lượng.

Câu 4: Hệ thống trồng rau thủy canh trong nhà kính, sử dụng đèn LED quang hợp nhân tạo và hệ thống điều khiển tự động nhiệt độ, độ ẩm. Công nghệ này được phân loại theo đối tượng áp dụng nào là rõ ràng nhất?

  • A. Công nghệ trồng trọt/nông nghiệp.
  • B. Công nghệ thông tin.
  • C. Công nghệ vật liệu.
  • D. Công nghệ chế biến thực phẩm.

Câu 5: Công nghệ đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia qua các giai đoạn lịch sử?

  • A. Là yếu tố hậu thuẫn, chỉ đi sau khoa học và kỹ thuật.
  • B. Chỉ quan trọng trong các cuộc cách mạng công nghiệp lớn.
  • C. Có tính chi phối nhưng không có tính dẫn dắt.
  • D. Luôn là yếu tố có tính dẫn dắt, định hình và chi phối.

Câu 6: Sự phát minh ra động cơ hơi nước đã tạo tiền đề cho cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Điều này minh chứng cho vai trò nào của công nghệ đối với lịch sử phát triển?

  • A. Tính dẫn dắt.
  • B. Tính thích ứng.
  • C. Tính bền vững.
  • D. Tính truyền thống.

Câu 7: Quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ là mối quan hệ biện chứng. Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ này?

  • A. Khoa học là cơ sở lý thuyết cho kĩ thuật.
  • B. Kĩ thuật ứng dụng khoa học để tạo ra công nghệ.
  • C. Công nghệ tạo ra nhu cầu và công cụ thúc đẩy khoa học phát triển.
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 8: Việc các nhà khoa học khám phá ra cấu trúc xoắn kép của DNA (Watson và Crick) là một thành tựu của Khoa học. Từ khám phá này, các kĩ sư và nhà công nghệ đã phát triển nhiều kĩ thuật và công nghệ mới như giải mã gen, chỉnh sửa gen. Điều này minh họa rõ nhất mối quan hệ nào?

  • A. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật và công nghệ.
  • B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới.
  • C. Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • D. Khoa học, kĩ thuật và công nghệ tồn tại độc lập.

Câu 9: Sự phát triển của công nghệ máy tính và internet đã tạo ra các công cụ mạnh mẽ (máy tính hiệu năng cao, mạng lưới thông tin toàn cầu) giúp các nhà khoa học xử lý dữ liệu lớn, mô phỏng phức tạp, và cộng tác xuyên biên giới, từ đó thúc đẩy khám phá khoa học nhanh hơn. Điều này minh họa mối quan hệ nào?

  • A. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật.
  • B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới.
  • C. Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • D. Kĩ thuật là ứng dụng của công nghệ.

Câu 10: Kĩ thuật được định nghĩa là gì?

  • A. Hệ thống tri thức về quy luật tự nhiên.
  • B. Việc ứng dụng các nguyên lí khoa học vào thiết kế, chế tạo, vận hành hệ thống.
  • C. Giải pháp, quy trình biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
  • D. Chỉ bao gồm các kỹ năng thực hành thủ công.

Câu 11: Công nghệ có vai trò "định hình" xã hội. Điều này được thể hiện như thế nào?

  • A. Tạo ra các ngành nghề mới và làm mất đi các ngành nghề cũ.
  • B. Thay đổi cách con người giao tiếp, làm việc và giải trí.
  • C. Ảnh hưởng đến cấu trúc đô thị và hệ thống giao thông.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 12: Một nông dân sử dụng máy cày để làm đất hiệu quả hơn. Máy cày là một công cụ. Việc sử dụng máy cày theo một quy trình nhất định để đạt năng suất cao hơn thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ là việc dùng công cụ, không phải công nghệ.
  • B. Chỉ là kĩ năng cá nhân của người nông dân.
  • C. Ứng dụng một giải pháp/quy trình công nghệ trong nông nghiệp.
  • D. Một phát minh khoa học mới.

Câu 13: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tạo ra khả năng học tập trực tuyến, làm việc từ xa, và giao tiếp tức thời trên phạm vi toàn cầu. Tác động này chủ yếu thuộc khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Chỉ kinh tế.
  • B. Chỉ môi trường.
  • C. Chỉ sản xuất.
  • D. Xã hội và văn hóa.

Câu 14: Việc phát triển và sử dụng ô tô điện thay thế dần ô tô chạy xăng/dầu nhằm giảm phát thải khí nhà kính. Đây là một ví dụ về công nghệ có tác động tích cực đến khía cạnh nào?

  • A. Kinh tế địa phương.
  • B. Văn hóa giao thông.
  • C. Môi trường.
  • D. An ninh quốc phòng.

Câu 15: Một công nghệ mới được quảng bá có khả năng tăng năng suất gấp đôi nhưng lại tạo ra lượng chất thải độc hại lớn. Khi đánh giá công nghệ này, cần xem xét cân bằng giữa lợi ích kinh tế và yếu tố nào khác?

  • A. Chỉ tính mới mẻ của công nghệ.
  • B. Tác động đến môi trường và sức khỏe con người.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu.
  • D. Sự phức tạp trong vận hành.

Câu 16: Công nghệ nano, nghiên cứu và ứng dụng vật liệu ở kích thước siêu nhỏ, được phân loại theo đối tượng áp dụng nào?

  • A. Công nghệ vật liệu.
  • B. Công nghệ thông tin.
  • C. Công nghệ sinh học.
  • D. Công nghệ năng lượng.

Câu 17: Việc xây dựng một cây cầu vượt sông phức tạp đòi hỏi sự tính toán chính xác về cấu trúc, tải trọng, và lựa chọn vật liệu. Hoạt động này thể hiện sự ứng dụng chủ yếu của lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học cơ bản.
  • B. Kĩ thuật.
  • C. Công nghệ thuần túy.
  • D. Nghệ thuật.

Câu 18: Robot tự hành trong nhà máy sản xuất ô tô thực hiện các thao tác lắp ráp lặp đi lặp lại với độ chính xác cao. Công nghệ này thuộc loại nào theo lĩnh vực kỹ thuật?

  • A. Công nghệ cơ khí/tự động hóa.
  • B. Công nghệ hóa học.
  • C. Công nghệ sinh học.
  • D. Công nghệ vật liệu.

Câu 19: Việc phát triển vaccine phòng bệnh dựa trên việc hiểu biết về cấu trúc vi sinh vật và cơ chế miễn dịch của cơ thể. Quá trình này là sự kết hợp rõ ràng giữa lĩnh vực nào với công nghệ?

  • A. Kĩ thuật và công nghệ thông tin.
  • B. Khoa học xã hội và công nghệ.
  • C. Chỉ có công nghệ y tế.
  • D. Khoa học (sinh học, y học) và công nghệ sinh học/y tế.

Câu 20: Cách mạng Công nghiệp 4.0 với sự phát triển của AI, IoT, Big Data... thể hiện rõ nhất vai trò nào của công nghệ trong thời đại hiện nay?

  • A. Chỉ tác động đến sản xuất.
  • B. Có tính định hình lại toàn bộ nền kinh tế và xã hội.
  • C. Chủ yếu hỗ trợ khoa học cơ bản.
  • D. Chỉ tạo ra các sản phẩm tiêu dùng mới.

Câu 21: Một công nghệ được coi là tiên tiến khi nó đáp ứng các tiêu chí nào?

  • A. Chỉ cần có hiệu quả cao hơn công nghệ cũ.
  • B. Chỉ cần được nhiều người sử dụng.
  • C. Chỉ cần dựa trên những phát minh khoa học mới nhất.
  • D. Có hiệu quả vượt trội, dựa trên tri thức mới, và có thể có tác động sâu rộng.

Câu 22: Việc phát triển các vật liệu composite siêu nhẹ và bền được ứng dụng trong ngành hàng không. Công nghệ này thuộc phân loại nào theo đối tượng áp dụng?

  • A. Công nghệ thông tin.
  • B. Công nghệ năng lượng.
  • C. Công nghệ vật liệu.
  • D. Công nghệ hóa học.

Câu 23: Một nhà khoa học phát hiện ra một loại vi khuẩn mới có khả năng phân hủy rác thải nhựa. Đây là thành tựu của Khoa học. Để biến khám phá này thành một giải pháp xử lý rác thải thực tế, cần có sự tham gia của lĩnh vực nào tiếp theo?

  • A. Chỉ cần thêm các nhà khoa học khác.
  • B. Kĩ thuật và Công nghệ (để phát triển quy trình, thiết bị).
  • C. Chỉ cần công nhân môi trường.
  • D. Nghệ thuật và thiết kế.

Câu 24: Công nghệ "chế biến" nguồn lực thành sản phẩm/dịch vụ. "Nguồn lực" trong định nghĩa công nghệ có thể bao gồm những gì?

  • A. Chỉ có nguyên liệu thô.
  • B. Chỉ có sức lao động con người.
  • C. Chỉ có thông tin và dữ liệu.
  • D. Nguyên liệu, năng lượng, thông tin, sức lao động, tri thức...

Câu 25: Việc sử dụng máy tính và phần mềm để thiết kế các công trình phức tạp (ví dụ: cầu, tòa nhà chọc trời) là ứng dụng của công nghệ. Công nghệ này thuộc phân loại nào theo lĩnh vực kỹ thuật?

  • A. Công nghệ xây dựng.
  • B. Công nghệ sinh học.
  • C. Công nghệ hóa học.
  • D. Công nghệ vật liệu.

Câu 26: Công nghệ có thể tạo ra cả tác động tích cực và tiêu cực. Tác động tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra do sự phát triển của công nghệ sản xuất hàng loạt?

  • A. Tăng năng suất lao động.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm.
  • C. Ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm mới.

Câu 27: Mối quan hệ "Công nghệ thúc đẩy khoa học" được thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

  • A. Phát hiện ra trọng lực (Khoa học) dẫn đến chế tạo máy bay (Công nghệ).
  • B. Hiểu biết về dòng điện (Khoa học) dẫn đến phát minh bóng đèn (Công nghệ).
  • C. Chế tạo kính hiển vi điện tử (Công nghệ) giúp quan sát cấu trúc vật chất ở mức độ nano (Khoa học).
  • D. Thiết kế một cây cầu vững chắc (Kĩ thuật) dựa trên các định luật vật lý (Khoa học).

Câu 28: Công nghệ "định hình" xã hội thông qua việc thay đổi cấu trúc lao động. Ví dụ nào sau đây minh họa điều này?

  • A. Máy móc tự động thay thế công việc thủ công của con người.
  • B. Sự ra đời của internet giúp mọi người kết nối dễ dàng hơn.
  • C. Phát triển năng lượng tái tạo giúp giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Việc sử dụng smartphone phổ biến trong giới trẻ.

Câu 29: Phân loại công nghệ theo "đối tượng áp dụng" có ý nghĩa gì?

  • A. Cho biết công nghệ đó thuộc ngành khoa học nào.
  • B. Chỉ ra lĩnh vực hoặc loại sản phẩm/dịch vụ mà công nghệ đó tác động trực tiếp.
  • C. Mô tả nguyên lý hoạt động của công nghệ.
  • D. Phân biệt công nghệ cũ và công nghệ mới.

Câu 30: Công nghệ có vai trò "chi phối" các hoạt động trong đời sống. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Giá cả sản phẩm công nghệ ngày càng giảm.
  • B. Công nghệ chỉ ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Các quyết định chính sách kinh tế và xã hội thường phải tính đến khả năng và xu hướng phát triển của công nghệ.
  • D. Cả A và C đều đúng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo định nghĩa được học, công nghệ chủ yếu được hiểu là gì trong bối cảnh biến đổi nguồn lực thành sản phẩm hoặc dịch vụ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Việc sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng là một ví dụ về ứng dụng công nghệ. Công nghệ này chủ yếu dựa trên lĩnh vực khoa học nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một công ty xây dựng áp dụng phương pháp thi công lắp ghép các cấu kiện đúc sẵn thay vì đổ bê tông truyền thống tại công trường. Cách làm này thể hiện loại công nghệ nào theo lĩnh vực kỹ thuật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hệ thống trồng rau thủy canh trong nhà kính, sử dụng đèn LED quang hợp nhân tạo và hệ thống điều khiển tự động nhiệt độ, độ ẩm. Công nghệ này được phân loại theo đối tượng áp dụng nào là rõ ràng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Công nghệ đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia qua các giai đoạn lịch sử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sự phát minh ra động cơ hơi nước đã tạo tiền đề cho cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Điều này minh chứng cho vai trò nào của công nghệ đối với lịch sử phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ là mối quan hệ biện chứng. Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Việc các nhà khoa học khám phá ra cấu trúc xoắn kép của DNA (Watson và Crick) là một thành tựu của Khoa học. Từ khám phá này, các kĩ sư và nhà công nghệ đã phát triển nhiều kĩ thuật và công nghệ mới như giải mã gen, chỉnh sửa gen. Điều này minh họa rõ nhất mối quan hệ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Sự phát triển của công nghệ máy tính và internet đã tạo ra các công cụ mạnh mẽ (máy tính hiệu năng cao, mạng lưới thông tin toàn cầu) giúp các nhà khoa học xử lý dữ liệu lớn, mô phỏng phức tạp, và cộng tác xuyên biên giới, từ đó thúc đẩy khám phá khoa học nhanh hơn. Điều này minh họa mối quan hệ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Kĩ thuật được định nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Công nghệ có vai trò 'định hình' xã hội. Điều này được thể hiện như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một nông dân sử dụng máy cày để làm đất hiệu quả hơn. Máy cày là một công cụ. Việc sử dụng máy cày theo một quy trình nhất định để đạt năng suất cao hơn thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tạo ra khả năng học tập trực tuyến, làm việc từ xa, và giao tiếp tức thời trên phạm vi toàn cầu. Tác động này chủ yếu thuộc khía cạnh nào của đời sống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc phát triển và sử dụng ô tô điện thay thế dần ô tô chạy xăng/dầu nhằm giảm phát thải khí nhà kính. Đây là một ví dụ về công nghệ có tác động tích cực đến khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một công nghệ mới được quảng bá có khả năng tăng năng suất gấp đôi nhưng lại tạo ra lượng chất thải độc hại lớn. Khi đánh giá công nghệ này, cần xem xét cân bằng giữa lợi ích kinh tế và yếu tố nào khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Công nghệ nano, nghiên cứu và ứng dụng vật liệu ở kích thước siêu nhỏ, được phân loại theo đối tượng áp dụng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Việc xây dựng một cây cầu vượt sông phức tạp đòi hỏi sự tính toán chính xác về cấu trúc, tải trọng, và lựa chọn vật liệu. Hoạt động này thể hiện sự ứng dụng chủ yếu của lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Robot tự hành trong nhà máy sản xuất ô tô thực hiện các thao tác lắp ráp lặp đi lặp lại với độ chính xác cao. Công nghệ này thuộc loại nào theo lĩnh vực kỹ thuật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Việc phát triển vaccine phòng bệnh dựa trên việc hiểu biết về cấu trúc vi sinh vật và cơ chế miễn dịch của cơ thể. Quá trình này là sự kết hợp rõ ràng giữa lĩnh vực nào với công nghệ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cách mạng Công nghiệp 4.0 với sự phát triển của AI, IoT, Big Data... thể hiện rõ nhất vai trò nào của công nghệ trong thời đại hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một công nghệ được coi là tiên tiến khi nó đáp ứng các tiêu chí nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc phát triển các vật liệu composite siêu nhẹ và bền được ứng dụng trong ngành hàng không. Công nghệ này thuộc phân loại nào theo đối tượng áp dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một nhà khoa học phát hiện ra một loại vi khuẩn mới có khả năng phân hủy rác thải nhựa. Đây là thành tựu của Khoa học. Để biến khám phá này thành một giải pháp xử lý rác thải thực tế, cần có sự tham gia của lĩnh vực nào tiếp theo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Công nghệ 'chế biến' nguồn lực thành sản phẩm/dịch vụ. 'Nguồn lực' trong định nghĩa công nghệ có thể bao gồm những gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc sử dụng máy tính và phần mềm để thiết kế các công trình phức tạp (ví dụ: cầu, tòa nhà chọc trời) là ứng dụng của công nghệ. Công nghệ này thuộc phân loại nào theo lĩnh vực kỹ thuật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Công nghệ có thể tạo ra cả tác động tích cực và tiêu cực. Tác động tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra do sự phát triển của công nghệ sản xuất hàng loạt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Mối quan hệ 'Công nghệ thúc đẩy khoa học' được thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Công nghệ 'định hình' xã hội thông qua việc thay đổi cấu trúc lao động. Ví dụ nào sau đây minh họa điều này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân loại công nghệ theo 'đối tượng áp dụng' có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Công nghệ có vai trò 'chi phối' các hoạt động trong đời sống. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa trong Bài 1, "Công nghệ" được hiểu là gì?

  • A. Hệ thống tri thức về quy luật tự nhiên và xã hội.
  • B. Việc ứng dụng nguyên lí khoa học để thiết kế và chế tạo máy móc.
  • C. Giải pháp, quy trình biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
  • D. Chỉ bao gồm các công cụ và máy móc hiện đại.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò "dẫn dắt, định hình và chi phối" sự phát triển kinh tế - xã hội trong mỗi giai đoạn lịch sử?

  • A. Khoa học cơ bản.
  • B. Kĩ thuật chế tạo.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Công nghệ.

Câu 3: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào cuối thế kỷ 18 đã dẫn đến sự ra đời của các nhà máy sử dụng máy móc thay thế sức lao động chân tay, mở đầu cho Cuộc cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của công nghệ?

  • A. Tính độc lập với kĩ thuật.
  • B. Tính định hình sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực sản xuất.
  • D. Luôn là kết quả trực tiếp của khoa học cơ bản.

Câu 4: Mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ được mô tả đúng nhất như thế nào?

  • A. Khoa học là nền tảng của kĩ thuật, kĩ thuật tạo ra công nghệ, và công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • B. Kĩ thuật là nền tảng của khoa học, khoa học tạo ra công nghệ, và công nghệ thúc đẩy kĩ thuật.
  • C. Công nghệ là nền tảng của khoa học và kĩ thuật.
  • D. Khoa học, kĩ thuật và công nghệ là ba lĩnh vực hoàn toàn độc lập.

Câu 5: Một nhà khoa học nghiên cứu về cấu trúc DNA. Một kỹ sư sinh học sử dụng kiến thức về DNA để thiết kế quy trình sản xuất insulin tái tổ hợp. Một công ty dược phẩm áp dụng quy trình này để sản xuất insulin trên quy mô lớn. Hoạt động của công ty dược phẩm trong ví dụ này thể hiện rõ nhất yếu tố nào?

  • A. Khoa học cơ bản.
  • B. Kĩ thuật thiết kế.
  • C. Công nghệ sản xuất.
  • D. Nghiên cứu hàn lâm.

Câu 6: Khi phân loại công nghệ, người ta có thể dựa vào các căn cứ nào sau đây?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học và lĩnh vực kĩ thuật.
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật và đối tượng áp dụng.
  • C. Theo đối tượng áp dụng và lĩnh vực khoa học.
  • D. Theo lĩnh vực khoa học, lĩnh vực kĩ thuật và đối tượng áp dụng.

Câu 7: Công nghệ Sinh học (Biotechnology) là một ví dụ về phân loại công nghệ dựa trên căn cứ nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học.
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Đối tượng áp dụng.
  • D. Quy mô sản xuất.

Câu 8: Công nghệ Cơ khí (Mechanical Engineering Technology) là một ví dụ về phân loại công nghệ dựa trên căn cứ nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học.
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Đối tượng áp dụng.
  • D. Mục đích sử dụng.

Câu 9: Công nghệ Trồng cây trong nhà kính là một ví dụ về phân loại công nghệ dựa trên căn cứ nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học.
  • B. Lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Đối tượng áp dụng.
  • D. Phương pháp thực hiện.

Câu 10: Công nghệ nào sau đây có thể được phân loại theo CẢ lĩnh vực khoa học (ví dụ: vật lý vật liệu) VÀ đối tượng áp dụng?

  • A. Công nghệ Xây dựng.
  • B. Công nghệ Vận tải.
  • C. Công nghệ Điện.
  • D. Công nghệ Nano.

Câu 11: Việc nghiên cứu các nguyên lý vật lý cơ bản về bán dẫn (Khoa học) dẫn đến việc phát triển transistor (Kĩ thuật). Transistor sau đó là nền tảng để tạo ra vi mạch tích hợp (Công nghệ). Ví dụ này minh họa rõ nhất mối quan hệ nào?

  • A. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật, kĩ thuật tạo ra công nghệ.
  • B. Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • C. Kĩ thuật và công nghệ là một.
  • D. Khoa học chỉ áp dụng sau khi có công nghệ.

Câu 12: Nhu cầu về một loại vật liệu siêu nhẹ, siêu bền cho ngành hàng không vũ trụ (Công nghệ) đã thúc đẩy các nhà khoa học (Khoa học) nghiên cứu sâu hơn về cấu trúc phân tử và vật liệu composite mới. Ví dụ này minh họa rõ nhất mối quan hệ nào?

  • A. Khoa học là cơ sở duy nhất của công nghệ.
  • B. Kĩ thuật là trung gian duy nhất giữa khoa học và công nghệ.
  • C. Công nghệ thúc đẩy sự phát triển của khoa học.
  • D. Công nghệ chỉ là kết quả thụ động của khoa học và kĩ thuật.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của "Kĩ thuật" trong chu trình phát triển sản phẩm công nghệ?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết về vật liệu mới.
  • B. Thiết kế và chế tạo mô hình thử nghiệm một loại máy mới.
  • C. Vận hành dây chuyền sản xuất tự động.
  • D. Tiếp thị và bán sản phẩm ra thị trường.

Câu 14: Công nghệ đã tác động đến đời sống con người trên những phương diện chủ yếu nào?

  • A. Chỉ tác động đến sản xuất và kinh tế.
  • B. Chỉ tác động đến giao tiếp và giải trí.
  • C. Chỉ tác động đến y tế và giáo dục.
  • D. Tác động đến mọi mặt của đời sống con người.

Câu 15: Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong chẩn đoán hình ảnh y tế giúp bác sĩ phát hiện bệnh sớm và chính xác hơn. Đây là ví dụ về tác động tích cực của công nghệ trong lĩnh vực nào?

  • A. Y tế.
  • B. Giáo dục.
  • C. Giao thông vận tải.
  • D. Nông nghiệp.

Câu 16: Sự phát triển của internet và mạng xã hội đã làm thay đổi cách con người giao tiếp, trao đổi thông tin và xây dựng mối quan hệ. Đây là ví dụ về tác động của công nghệ trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất công nghiệp.
  • B. Năng lượng.
  • C. Giao tiếp và xã hội.
  • D. Quản lý hành chính.

Câu 17: Việc áp dụng các công nghệ canh tác hiện đại như tưới nhỏ giọt, nhà kính thông minh, sử dụng drone để theo dõi cây trồng giúp tăng năng suất và chất lượng nông sản. Đây là ví dụ về tác động tích cực của công nghệ trong lĩnh vực nào?

  • A. Giáo dục.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Tài chính.
  • D. Du lịch.

Câu 18: Bên cạnh những lợi ích to lớn, công nghệ hiện đại cũng đặt ra nhiều thách thức cho xã hội. Thách thức nào sau đây KHÔNG phải là tác động tiêu cực tiềm ẩn của công nghệ?

  • A. Ô nhiễm môi trường từ rác thải công nghệ.
  • B. Nguy cơ thất nghiệp do tự động hóa thay thế sức lao động.
  • C. Vấn đề an ninh mạng và bảo mật thông tin cá nhân.
  • D. Tăng cường kết nối và tương tác giữa con người.

Câu 19: Một nhà máy áp dụng quy trình sản xuất mới, sử dụng robot và hệ thống kiểm soát chất lượng tự động. Điều này giúp tăng năng suất, giảm thiểu sai sót và chi phí nhân công. Đây là ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất công nghiệp.
  • B. Y tế.
  • C. Giáo dục.
  • D. Nông nghiệp.

Câu 20: Công nghệ có thể được xem là một

  • A. Chỉ có máy móc và thiết bị.
  • B. Chỉ có con người và ý tưởng.
  • C. Đầu vào, quá trình biến đổi và đầu ra.
  • D. Chỉ có sản phẩm cuối cùng.

Câu 21: Quá trình con người sử dụng các công cụ đá để săn bắt và hái lượm trong thời tiền sử có thể được xem là một dạng công nghệ sơ khai không? Vì sao?

  • A. Có, vì đó là việc sử dụng công cụ để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
  • B. Không, vì đó chỉ là sử dụng công cụ đơn giản.
  • C. Không, vì không dựa trên khoa học hiện đại.
  • D. Có, nhưng chỉ là kĩ thuật chứ không phải công nghệ.

Câu 22: Sự khác biệt cốt lõi giữa "Khoa học" và "Kĩ thuật" là gì?

  • A. Khoa học là ứng dụng, Kĩ thuật là lý thuyết.
  • B. Khoa học tìm hiểu quy luật, Kĩ thuật ứng dụng quy luật để giải quyết vấn đề.
  • C. Khoa học tạo ra sản phẩm, Kĩ thuật tạo ra tri thức.
  • D. Khoa học chỉ nghiên cứu tự nhiên, Kĩ thuật chỉ nghiên cứu xã hội.

Câu 23: Một người nông dân sử dụng hệ thống tưới tự động hẹn giờ cho cánh đồng của mình. Hệ thống này giúp tối ưu lượng nước tưới, tiết kiệm thời gian và công sức. Đây là ví dụ về việc áp dụng công nghệ trong lĩnh vực nào và mang lại lợi ích gì?

  • A. Công nghiệp; Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Y tế; Nâng cao sức khỏe.
  • C. Giáo dục; Tăng khả năng tiếp thu kiến thức.
  • D. Nông nghiệp; Tăng hiệu quả canh tác.

Câu 24: Một công nghệ mới được phát triển giúp tái chế rác thải nhựa thành vật liệu xây dựng bền vững. Công nghệ này góp phần giải quyết vấn đề môi trường nào?

  • A. Ô nhiễm rác thải nhựa.
  • B. Biến đổi khí hậu.
  • C. Thiếu hụt năng lượng.
  • D. Suy thoái đất đai.

Câu 25: Việc phát triển và sử dụng rộng rãi năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay thế năng lượng hóa thạch là một xu hướng công nghệ quan trọng. Xu hướng này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng chi phí sản xuất công nghiệp.
  • B. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  • C. Giảm nhu cầu sử dụng năng lượng tổng thể.
  • D. Chỉ phục vụ cho các nước phát triển.

Câu 26: Khi đánh giá một công nghệ, ngoài hiệu quả kinh tế và kĩ thuật, cần xem xét những yếu tố nào khác liên quan đến đời sống và xã hội?

  • A. Chỉ cần xem xét chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Chỉ cần xem xét tốc độ sản xuất.
  • C. Chỉ cần xem xét độ bền của sản phẩm.
  • D. Tác động môi trường, xã hội, đạo đức.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất mà công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đặt ra hiện nay là vấn đề về quyền riêng tư và bảo mật dữ liệu cá nhân. Điều này thuộc khía cạnh tác động nào của công nghệ?

  • A. Kĩ thuật.
  • B. Kinh tế.
  • C. Xã hội và đạo đức.
  • D. Môi trường.

Câu 28: Công nghệ có thể giúp giải quyết nhiều vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, thiếu lương thực. Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ cần đi đôi với sự cân nhắc và quản lý chặt chẽ để tránh những hậu quả không mong muốn. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào khi phát triển và sử dụng công nghệ?

  • A. Tốc độ phát triển công nghệ.
  • B. Đánh giá và quản lý tác động của công nghệ.
  • C. Việc thương mại hóa công nghệ.
  • D. Số lượng người sử dụng công nghệ.

Câu 29: Một công ty đang nghiên cứu phát triển một loại pin mới có hiệu suất cao hơn và thân thiện với môi trường hơn pin hiện tại. Giai đoạn nghiên cứu các vật liệu cấu tạo pin và phản ứng hóa học diễn ra bên trong pin thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học.
  • B. Kĩ thuật.
  • C. Công nghệ.
  • D. Sản xuất.

Câu 30: Tiếp nối câu 29, giai đoạn thiết kế cấu trúc vật lý của viên pin, các mạch điện kết nối, và quy trình lắp ráp pin hàng loạt thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học.
  • B. Chỉ kĩ thuật.
  • C. Kĩ thuật và công nghệ.
  • D. Chỉ công nghệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo định nghĩa trong Bài 1, 'Công nghệ' được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò 'dẫn dắt, định hình và chi phối' sự phát triển kinh tế - xã hội trong mỗi giai đoạn lịch sử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào cuối thế kỷ 18 đã dẫn đến sự ra đời của các nhà máy sử dụng máy móc thay thế sức lao động chân tay, mở đầu cho Cuộc cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của công nghệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ được mô tả đúng nhất như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một nhà khoa học nghiên cứu về cấu trúc DNA. Một kỹ sư sinh học sử dụng kiến thức về DNA để thiết kế quy trình sản xuất insulin tái tổ hợp. Một công ty dược phẩm áp dụng quy trình này để sản xuất insulin trên quy mô lớn. Hoạt động của công ty dược phẩm trong ví dụ này thể hiện rõ nhất yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi phân loại công nghệ, người ta có thể dựa vào các căn cứ nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Công nghệ Sinh học (Biotechnology) là một ví dụ về phân loại công nghệ dựa trên căn cứ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Công nghệ Cơ khí (Mechanical Engineering Technology) là một ví dụ về phân loại công nghệ dựa trên căn cứ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Công nghệ Trồng cây trong nhà kính là một ví dụ về phân loại công nghệ dựa trên căn cứ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Công nghệ nào sau đây có thể được phân loại theo CẢ lĩnh vực khoa học (ví dụ: vật lý vật liệu) VÀ đối tượng áp dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Việc nghiên cứu các nguyên lý vật lý cơ bản về bán dẫn (Khoa học) dẫn đến việc phát triển transistor (Kĩ thuật). Transistor sau đó là nền tảng để tạo ra vi mạch tích hợp (Công nghệ). Ví dụ này minh họa rõ nhất mối quan hệ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nhu cầu về một loại vật liệu siêu nhẹ, siêu bền cho ngành hàng không vũ trụ (Công nghệ) đã thúc đẩy các nhà khoa học (Khoa học) nghiên cứu sâu hơn về cấu trúc phân tử và vật liệu composite mới. Ví dụ này minh họa rõ nhất mối quan hệ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của 'Kĩ thuật' trong chu trình phát triển sản phẩm công nghệ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Công nghệ đã tác động đến đời sống con người trên những phương diện chủ yếu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong chẩn đoán hình ảnh y tế giúp bác sĩ phát hiện bệnh sớm và chính xác hơn. Đây là ví dụ về tác động tích cực của công nghệ trong lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Sự phát triển của internet và mạng xã hội đã làm thay đổi cách con người giao tiếp, trao đổi thông tin và xây dựng mối quan hệ. Đây là ví dụ về tác động của công nghệ trong lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việc áp dụng các công nghệ canh tác hiện đại như tưới nhỏ giọt, nhà kính thông minh, sử dụng drone để theo dõi cây trồng giúp tăng năng suất và chất lượng nông sản. Đây là ví dụ về tác động tích cực của công nghệ trong lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Bên cạnh những lợi ích to lớn, công nghệ hiện đại cũng đặt ra nhiều thách thức cho xã hội. Thách thức nào sau đây KHÔNG phải là tác động tiêu cực tiềm ẩn của công nghệ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một nhà máy áp dụng quy trình sản xuất mới, sử dụng robot và hệ thống kiểm soát chất lượng tự động. Điều này giúp tăng năng suất, giảm thiểu sai sót và chi phí nhân công. Đây là ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Công nghệ có thể được xem là một "hệ thống". Một hệ thống công nghệ cơ bản bao gồm các thành phần chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Quá trình con người sử dụng các công cụ đá để săn bắt và hái lượm trong thời tiền sử có thể được xem là một dạng công nghệ sơ khai không? Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sự khác biệt cốt lõi giữa 'Khoa học' và 'Kĩ thuật' là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một người nông dân sử dụng hệ thống tưới tự động hẹn giờ cho cánh đồng của mình. Hệ thống này giúp tối ưu lượng nước tưới, tiết kiệm thời gian và công sức. Đây là ví dụ về việc áp dụng công nghệ trong lĩnh vực nào và mang lại lợi ích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một công nghệ mới được phát triển giúp tái chế rác thải nhựa thành vật liệu xây dựng bền vững. Công nghệ này góp phần giải quyết vấn đề môi trường nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc phát triển và sử dụng rộng rãi năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay thế năng lượng hóa thạch là một xu hướng công nghệ quan trọng. Xu hướng này chủ yếu nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi đánh giá một công nghệ, ngoài hiệu quả kinh tế và kĩ thuật, cần xem xét những yếu tố nào khác liên quan đến đời sống và xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất mà công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đặt ra hiện nay là vấn đề về quyền riêng tư và bảo mật dữ liệu cá nhân. Điều này thuộc khía cạnh tác động nào của công nghệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Công nghệ có thể giúp giải quyết nhiều vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, thiếu lương thực. Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ cần đi đôi với sự cân nhắc và quản lý chặt chẽ để tránh những hậu quả không mong muốn. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào khi phát triển và sử dụng công nghệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một công ty đang nghiên cứu phát triển một loại pin mới có hiệu suất cao hơn và thân thiện với môi trường hơn pin hiện tại. Giai đoạn nghiên cứu các vật liệu cấu tạo pin và phản ứng hóa học diễn ra bên trong pin thuộc về lĩnh vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tiếp nối câu 29, giai đoạn thiết kế cấu trúc vật lý của viên pin, các mạch điện kết nối, và quy trình lắp ráp pin hàng loạt thuộc về lĩnh vực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ, theo định nghĩa được đề cập trong bài học, chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ là các loại máy móc và thiết bị hiện đại.
  • B. Giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
  • C. Hệ thống các quy luật tự nhiên và xã hội.
  • D. Việc ứng dụng các nguyên lý khoa học vào thiết kế công trình.

Câu 2: Vai trò nào của công nghệ được thể hiện rõ nhất qua sự phát triển của điện thoại thông minh và mạng internet trong đời sống hiện đại?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu giải trí cá nhân.
  • C. Thay thế hoàn toàn lao động con người trong mọi lĩnh vực.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống, tăng năng suất lao động và kết nối con người.

Câu 3: Một công ty sử dụng công nghệ sinh học để tạo ra giống cây trồng kháng sâu bệnh. Việc phân loại công nghệ này dựa trên căn cứ nào là phù hợp nhất?

  • A. Lĩnh vực khoa học (Sinh học)
  • B. Lĩnh vực kỹ thuật (Nông nghiệp)
  • C. Đối tượng áp dụng (Cây trồng)
  • D. Tính hiệu quả kinh tế

Câu 4: Việc xây dựng một cây cầu vượt biển phức tạp đòi hỏi sự áp dụng các nguyên lý vật lý, cơ học và kiến trúc. Loại công nghệ này thường được phân loại theo căn cứ nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học (Vật lý)
  • B. Lĩnh vực kỹ thuật (Xây dựng, Cơ khí)
  • C. Đối tượng áp dụng (Giao thông)
  • D. Quy mô dự án

Câu 5: Công nghệ trồng rau thủy canh (trồng cây trong môi trường nước có dinh dưỡng) là một ví dụ về phân loại công nghệ dựa trên căn cứ nào?

  • A. Lĩnh vực khoa học (Hóa học, Sinh học)
  • B. Lĩnh vực kỹ thuật (Nông nghiệp)
  • C. Đối tượng áp dụng (Cây trồng trong môi trường đặc biệt)
  • D. Chi phí đầu tư

Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện việc khoa học cung cấp nền tảng lý thuyết cho sự phát triển của kỹ thuật?

  • A. Nghiên cứu về bán dẫn (khoa học vật lý) dẫn đến phát minh bóng bán dẫn (kỹ thuật điện tử).
  • B. Chế tạo ra máy hơi nước (kỹ thuật) thúc đẩy nghiên cứu nhiệt động lực học (khoa học).
  • C. Phát triển phần mềm quản lý (công nghệ) giúp nhà khoa học xử lý dữ liệu nhanh hơn.
  • D. Xây dựng một ngôi nhà (kỹ thuật) dựa trên nhu cầu của con người.

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện việc kỹ thuật tạo ra hoặc cải tiến công nghệ?

  • A. Phát hiện ra cấu trúc DNA (khoa học sinh học) mở đường cho công nghệ gen.
  • B. Thiết kế và chế tạo rô-bốt tự hành (kỹ thuật cơ điện tử) tạo ra công nghệ sản xuất tự động.
  • C. Nghiên cứu về vật liệu mới (khoa học vật liệu) được ứng dụng trong sản xuất pin mặt trời (công nghệ).
  • D. Sử dụng internet (công nghệ) để tìm kiếm tài liệu khoa học.

Câu 8: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện việc công nghệ thúc đẩy sự phát triển của khoa học?

  • A. Kỹ sư sử dụng kiến thức toán học để tính toán kết cấu công trình.
  • B. Nhà khoa học sử dụng kính hiển vi (công nghệ) để quan sát tế bào, từ đó phát hiện ra cấu trúc mới.
  • C. Phát triển máy gia tốc hạt (công nghệ) giúp các nhà vật lý nghiên cứu sâu hơn về cấu tạo vật chất.
  • D. Công nghệ in 3D được sử dụng để chế tạo mô hình kiến trúc.

Câu 9: Tại sao nói công nghệ có tính "định hình" sự phát triển kinh tế - xã hội trong mỗi giai đoạn lịch sử?

  • A. Vì công nghệ tạo ra những thay đổi cơ bản về cách thức sản xuất, lao động và tổ chức xã hội.
  • B. Vì công nghệ chỉ đơn thuần là công cụ hỗ trợ các hoạt động có sẵn.
  • C. Vì công nghệ luôn phát triển độc lập với các yếu tố kinh tế - xã hội.
  • D. Vì công nghệ chỉ ảnh hưởng đến một bộ phận nhỏ dân cư.

Câu 10: Trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0, công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) được coi là có tính "dẫn dắt" sự phát triển. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. AI là công nghệ duy nhất tồn tại trong Cách mạng Công nghiệp 4.0.
  • B. AI mở ra những khả năng mới, tạo ra các ngành nghề và mô hình kinh doanh chưa từng có, định hướng cho sự phát triển trong tương lai.
  • C. AI chỉ đơn giản là tự động hóa các công việc hiện tại.
  • D. AI chỉ quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Câu 11: Sự ra đời của máy tính cá nhân và mạng internet vào cuối thế kỷ 20 đã thay đổi sâu sắc cách con người làm việc, giao tiếp và tiếp cận thông tin. Đây là minh chứng rõ nét nhất cho đặc điểm nào của công nghệ?

  • A. Tính độc lập với xã hội.
  • B. Tính chỉ tồn tại trong phòng thí nghiệm.
  • C. Tính chi phối sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Tính chỉ ảnh hưởng đến một vài cá nhân.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa Khoa học và Công nghệ:

  • A. Khoa học luôn đi sau Công nghệ.
  • B. Công nghệ chỉ tập trung vào lý thuyết, còn Khoa học tập trung vào ứng dụng.
  • C. Khoa học tạo ra sản phẩm vật chất, Công nghệ tạo ra tri thức.
  • D. Khoa học tìm kiếm tri thức và hiểu biết về thế giới, Công nghệ áp dụng tri thức đó để giải quyết vấn đề thực tiễn và tạo ra sản phẩm/quy trình.

Câu 13: Kỹ thuật đóng vai trò trung gian như thế nào trong mối quan hệ giữa Khoa học và Công nghệ?

  • A. Kỹ thuật sử dụng các nguyên lý khoa học để thiết kế và chế tạo ra các công cụ, quy trình, từ đó hình thành công nghệ.
  • B. Kỹ thuật chỉ đơn thuần là người sử dụng các sản phẩm công nghệ.
  • C. Kỹ thuật là lĩnh vực hoàn toàn độc lập với cả Khoa học và Công nghệ.
  • D. Kỹ thuật là người phát hiện ra các quy luật tự nhiên.

Câu 14: Khi nói về "bí quyết kỹ thuật" như một phần của công nghệ, điều này nhấn mạnh yếu tố nào?

  • A. Chỉ là việc sở hữu các bằng sáng chế.
  • B. Chỉ là việc sử dụng máy móc hiện đại.
  • C. Tri thức tích lũy, kinh nghiệm thực hành, kỹ năng vận hành không dễ dàng sao chép.
  • D. Khả năng tiếp thị sản phẩm công nghệ.

Câu 15: Việc ứng dụng công nghệ nano trong y học để tạo ra các hạt siêu nhỏ mang thuốc đến đúng tế bào bệnh là một ví dụ về phân loại công nghệ theo căn cứ nào?

  • A. Lĩnh vực kỹ thuật (Y học)
  • B. Lĩnh vực khoa học (Hóa học)
  • C. Đối tượng áp dụng (Y học, Vật liệu ở cấp độ nano)
  • D. Mức độ phức tạp

Câu 16: Công nghệ nào sau đây KHÔNG được phân loại chủ yếu dựa trên lĩnh vực khoa học?

  • A. Công nghệ Hóa học
  • B. Công nghệ Sinh học
  • C. Công nghệ Thông tin
  • D. Công nghệ Vận tải

Câu 17: Công nghệ nào sau đây KHÔNG được phân loại chủ yếu dựa trên lĩnh vực kỹ thuật?

  • A. Công nghệ Gen
  • B. Công nghệ Cơ khí
  • C. Công nghệ Điện
  • D. Công nghệ Xây dựng

Câu 18: Công nghệ nào sau đây KHÔNG được phân loại chủ yếu dựa trên đối tượng áp dụng?

  • A. Công nghệ Ô tô
  • B. Công nghệ Vật liệu mới
  • C. Công nghệ Xử lý nước thải
  • D. Công nghệ Quang học

Câu 19: Phân tích vai trò của công nghệ trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu như biến đổi khí hậu. Công nghệ nào có tiềm năng lớn nhất trong lĩnh vực này?

  • A. Chỉ có công nghệ thông tin.
  • B. Công nghệ năng lượng tái tạo, công nghệ xử lý môi trường, công nghệ vật liệu mới.
  • C. Chỉ có công nghệ quân sự.
  • D. Công nghệ giải trí và truyền thông.

Câu 20: Đâu là một ví dụ về cách công nghệ giúp tăng năng suất lao động trong nông nghiệp?

  • A. Sử dụng máy gặt đập liên hợp thay cho việc gặt tay.
  • B. Chỉ dựa vào kinh nghiệm canh tác truyền thống.
  • C. Mở rộng diện tích trồng trọt một cách thủ công.
  • D. Giảm số lượng cây trồng trên một đơn vị diện tích.

Câu 21: Công nghệ có thể mang lại những tác động tiêu cực nào đối với xã hội và môi trường?

  • A. Luôn luôn tạo ra việc làm mới.
  • B. Chỉ cải thiện môi trường sống.
  • C. Không ảnh hưởng đến cấu trúc xã hội.
  • D. Gây ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên, gia tăng bất bình đẳng, đe dọa việc làm truyền thống.

Câu 22: Việc phát triển và ứng dụng công nghệ giáo dục trực tuyến (e-learning) trong những năm gần đây là minh chứng cho vai trò nào của công nghệ?

  • A. Làm giảm chất lượng giáo dục.
  • B. Thay đổi phương thức tiếp cận tri thức và nâng cao khả năng học tập suốt đời.
  • C. Chỉ phục vụ cho một nhóm nhỏ học sinh.
  • D. Làm cho việc học trở nên nhàm chán.

Câu 23: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá một công nghệ là "có giá trị thực sự" trong bối cảnh phát triển bền vững?

  • A. Chỉ là khả năng tạo ra lợi nhuận khổng lồ.
  • B. Chỉ là sự phức tạp của kỹ thuật được sử dụng.
  • C. Khả năng giải quyết vấn đề, cải thiện đời sống, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội.
  • D. Sự phổ biến và được nhiều người biết đến.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa "kỹ thuật" và "công nghệ" thông qua ví dụ sau: Việc nghiên cứu cách dòng điện chạy qua vật liệu bán dẫn là (A), việc thiết kế và chế tạo ra con chip máy tính là (B), và việc sử dụng con chip đó để tạo ra điện thoại thông minh và các thiết bị điện tử là (C).

  • A. (A) là Kỹ thuật, (B) là Khoa học, (C) là Công nghệ.
  • B. (A) là Công nghệ, (B) là Khoa học, (C) là Kỹ thuật.
  • C. (A) là Công nghệ, (B) là Kỹ thuật, (C) là Khoa học.
  • D. (A) là Khoa học, (B) là Kỹ thuật, (C) là Công nghệ.

Câu 25: Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo để chẩn đoán bệnh dựa trên hình ảnh y tế (X-quang, MRI) là một ví dụ về sự giao thoa giữa công nghệ nào với lĩnh vực nào của đời sống?

  • A. Công nghệ thông tin và Y tế.
  • B. Công nghệ cơ khí và Nông nghiệp.
  • C. Công nghệ xây dựng và Giáo dục.
  • D. Công nghệ vật liệu và Vận tải.

Câu 26: Trong lịch sử phát triển, công nghệ chế tác công cụ đá của người tiền sử thể hiện vai trò nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ để trang trí.
  • B. Để phục vụ nhu cầu giải trí.
  • C. Giúp con người thích nghi với môi trường, săn bắt, hái lượm hiệu quả hơn.
  • D. Để xây dựng các công trình phức tạp.

Câu 27: Sự phát triển của công nghệ in ấn (máy in, công nghệ in kỹ thuật số) đã tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực nào của xã hội?

  • A. Chỉ có sản xuất hàng hóa.
  • B. Chỉ có giao thông vận tải.
  • C. Chỉ có y tế.
  • D. Truyền bá tri thức, giáo dục, văn hóa.

Câu 28: Khi một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ mới (R&D), điều này thể hiện sự nhận thức về đặc điểm nào của công nghệ trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu?

  • A. Công nghệ là yếu tố then chốt tạo ra lợi thế cạnh tranh và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Công nghệ chỉ là yếu tố thứ yếu, không quan trọng bằng tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Công nghệ luôn sẵn có và dễ dàng sao chép.
  • D. Đầu tư vào công nghệ là không cần thiết cho sự phát triển.

Câu 29: Công nghệ nhà kính trong nông nghiệp giúp kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng để cây trồng phát triển tối ưu. Đây là ví dụ về việc công nghệ được áp dụng để giải quyết vấn đề gì trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Làm giảm chi phí sản xuất một cách đáng kể.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và mở rộng khả năng canh tác.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu.
  • D. Chỉ áp dụng cho một số loại cây trồng nhất định.

Câu 30: Nhìn lại các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử (từ máy hơi nước đến kỹ thuật số), yếu tố nào luôn đóng vai trò là động lực chính thúc đẩy những thay đổi mang tính bước ngoặt?

  • A. Sự gia tăng dân số.
  • B. Sự thay đổi về chính trị.
  • C. Sự ra đời và ứng dụng của các công nghệ mới.
  • D. Sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Công nghệ, theo định nghĩa được đề cập trong bài học, chủ yếu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Vai trò nào của công nghệ được thể hiện rõ nhất qua sự phát triển của điện thoại thông minh và mạng internet trong đời sống hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một công ty sử dụng công nghệ sinh học để tạo ra giống cây trồng kháng sâu bệnh. Việc phân loại công nghệ này dựa trên căn cứ nào là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Việc xây dựng một cây cầu vượt biển phức tạp đòi hỏi sự áp dụng các nguyên lý vật lý, cơ học và kiến trúc. Loại công nghệ này thường được phân loại theo căn cứ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Công nghệ trồng rau thủy canh (trồng cây trong môi trường nước có dinh dưỡng) là một ví dụ về phân loại công nghệ dựa trên căn cứ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện việc khoa học cung cấp nền tảng lý thuyết cho sự phát triển của kỹ thuật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện việc kỹ thuật tạo ra hoặc cải tiến công nghệ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Mối quan hệ nào sau đây thể hiện việc công nghệ thúc đẩy sự phát triển của khoa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tại sao nói công nghệ có tính 'định hình' sự phát triển kinh tế - xã hội trong mỗi giai đoạn lịch sử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0, công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) được coi là có tính 'dẫn dắt' sự phát triển. Điều này có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Sự ra đời của máy tính cá nhân và mạng internet vào cuối thế kỷ 20 đã thay đổi sâu sắc cách con người làm việc, giao tiếp và tiếp cận thông tin. Đây là minh chứng rõ nét nhất cho đặc điểm nào của công nghệ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa Khoa học và Công nghệ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Kỹ thuật đóng vai trò trung gian như thế nào trong mối quan hệ giữa Khoa học và Công nghệ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi nói về 'bí quyết kỹ thuật' như một phần của công nghệ, điều này nhấn mạnh yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Việc ứng dụng công nghệ nano trong y học để tạo ra các hạt siêu nhỏ mang thuốc đến đúng tế bào bệnh là một ví dụ về phân loại công nghệ theo căn cứ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Công nghệ nào sau đây KHÔNG được phân loại chủ yếu dựa trên lĩnh vực khoa học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Công nghệ nào sau đây KHÔNG được phân loại chủ yếu dựa trên lĩnh vực kỹ thuật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Công nghệ nào sau đây KHÔNG được phân loại chủ yếu dựa trên đối tượng áp dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phân tích vai trò của công nghệ trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu như biến đổi khí hậu. Công nghệ nào có tiềm năng lớn nhất trong lĩnh vực này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đâu là một ví dụ về cách công nghệ giúp tăng năng suất lao động trong nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Công nghệ có thể mang lại những tác động tiêu cực nào đối với xã hội và môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Việc phát triển và ứng dụng công nghệ giáo dục trực tuyến (e-learning) trong những năm gần đây là minh chứng cho vai trò nào của công nghệ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đánh giá một công nghệ là 'có giá trị thực sự' trong bối cảnh phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích sự khác biệt giữa 'kỹ thuật' và 'công nghệ' thông qua ví dụ sau: Việc nghiên cứu cách dòng điện chạy qua vật liệu bán dẫn là (A), việc thiết kế và chế tạo ra con chip máy tính là (B), và việc sử dụng con chip đó để tạo ra điện thoại thông minh và các thiết bị điện tử là (C).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo để chẩn đoán bệnh dựa trên hình ảnh y tế (X-quang, MRI) là một ví dụ về sự giao thoa giữa công nghệ nào với lĩnh vực nào của đời sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong lịch sử phát triển, công nghệ chế tác công cụ đá của người tiền sử thể hiện vai trò nào là chủ yếu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Sự phát triển của công nghệ in ấn (máy in, công nghệ in kỹ thuật số) đã tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực nào của xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ mới (R&D), điều này thể hiện sự nhận thức về đặc điểm nào của công nghệ trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Công nghệ nhà kính trong nông nghiệp giúp kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng để cây trồng phát triển tối ưu. Đây là ví dụ về việc công nghệ được áp dụng để giải quyết vấn đề gì trong sản xuất nông nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhìn lại các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử (từ máy hơi nước đến kỹ thuật số), yếu tố nào luôn đóng vai trò là động lực chính thúc đẩy những thay đổi mang tính bước ngoặt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo cách hiểu hiện đại, công nghệ không chỉ là công cụ hay máy móc, mà còn bao gồm những yếu tố nào để biến nguồn lực đầu vào thành sản phẩm hoặc dịch vụ mong muốn?

  • A. Chỉ có bí quyết kỹ thuật và quy trình sản xuất.
  • B. Chỉ có công cụ và phương tiện kỹ thuật.
  • C. Chỉ có kiến thức khoa học ứng dụng.
  • D. Giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện.

Câu 2: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào cuối thế kỷ 18 đã tạo tiền đề cho Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Điều này thể hiện vai trò nào của công nghệ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Công nghệ có tính dẫn dắt và định hình sự phát triển.
  • B. Công nghệ chỉ là kết quả của sự phát triển kinh tế.
  • C. Công nghệ chỉ có vai trò cải thiện đời sống cá nhân.
  • D. Công nghệ làm chậm lại sự phát triển xã hội.

Câu 3: Một công ty nông nghiệp ứng dụng công nghệ IoT (Internet vạn vật) để theo dõi độ ẩm đất, nhiệt độ không khí, và tình trạng cây trồng từ xa, từ đó điều chỉnh lượng nước tưới và phân bón một cách tối ưu. Đây là ví dụ về công nghệ được phân loại theo căn cứ nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học (Công nghệ thông tin).
  • B. Theo lĩnh vực kỹ thuật (Công nghệ tự động hóa).
  • C. Theo đối tượng áp dụng (Công nghệ trong nông nghiệp).
  • D. Chỉ là một công cụ hỗ trợ đơn thuần, không phải công nghệ.

Câu 4: Việc khám phá cấu trúc DNA (khoa học) đã mở đường cho các kỹ sư sinh học phát triển kỹ thuật chỉnh sửa gen (kỹ thuật), từ đó tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen có năng suất cao và khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn (công nghệ). Mối quan hệ này minh họa cho đặc điểm nào giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ?

  • A. Khoa học là cơ sở của kỹ thuật, kỹ thuật tạo ra công nghệ mới.
  • B. Công nghệ là cơ sở của khoa học.
  • C. Khoa học, kỹ thuật và công nghệ là ba lĩnh vực hoàn toàn độc lập.
  • D. Công nghệ chỉ đơn thuần là ứng dụng trực tiếp các kết quả khoa học mà không cần kỹ thuật.

Câu 5: Một kỹ sư cơ khí thiết kế một loại robot mới có khả năng lắp ráp linh kiện điện tử với độ chính xác cao. Công việc thiết kế và chế tạo robot này thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học (vì cần hiểu các nguyên lý vật lý).
  • B. Kỹ thuật (vì ứng dụng nguyên lý khoa học để thiết kế và chế tạo).
  • C. Công nghệ (vì robot là sản phẩm cuối cùng).
  • D. Nghệ thuật (vì đòi hỏi sự sáng tạo).

Câu 6: Việc phát triển các phương pháp lưu trữ năng lượng hiệu quả hơn (ví dụ: pin thế hệ mới) có tác động đáng kể đến việc ứng dụng năng lượng tái tạo. Tác động này chủ yếu thuộc khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Kinh tế và Môi trường.
  • B. Chỉ có Văn hóa.
  • C. Chỉ có Giáo dục.
  • D. Chỉ có Y tế.

Câu 7: Công nghệ in 3D cho phép sản xuất các bộ phận phức tạp với chi phí thấp hơn và thời gian nhanh hơn so với phương pháp truyền thống. Điều này thể hiện tác động tích cực của công nghệ đến lĩnh vực kinh tế thông qua việc:

  • A. Tăng cường sự cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Giảm nhu cầu về nguồn nhân lực có kỹ năng.
  • C. Nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 8: Sự ra đời của Internet và mạng xã hội đã làm thay đổi cách con người giao tiếp, tiếp cận thông tin và hình thành cộng đồng trực tuyến. Tác động này chủ yếu thuộc khía cạnh nào của đời sống xã hội?

  • A. Chỉ tác động đến sản xuất vật chất.
  • B. Tác động sâu sắc đến giao tiếp, văn hóa và cấu trúc xã hội.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến y tế và sức khỏe.
  • D. Không có tác động đáng kể đến đời sống xã hội.

Câu 9: Việc sử dụng rộng rãi túi ni lông dùng một lần là một sản phẩm của công nghệ sản xuất nhựa giá rẻ và tiện lợi. Tuy nhiên, nó gây ra vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do khó phân hủy. Điều này cho thấy:

  • A. Mọi công nghệ đều có hại cho môi trường.
  • B. Công nghệ chỉ có tác động tích cực đến đời sống.
  • C. Tác động của công nghệ đến môi trường luôn là ngẫu nhiên.
  • D. Công nghệ có thể có cả tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường, đòi hỏi đánh giá toàn diện.

Câu 10: Phân loại công nghệ theo "lĩnh vực kỹ thuật" thường dựa trên:

  • A. Các ngành kỹ thuật ứng dụng các nguyên lý khoa học để tạo ra giải pháp (ví dụ: cơ khí, điện, xây dựng).
  • B. Các ngành khoa học cơ bản (ví dụ: vật lý, hóa học, sinh học).
  • C. Các sản phẩm cuối cùng được tạo ra (ví dụ: ô tô, điện thoại).
  • D. Mức độ hiện đại hay truyền thống của công nghệ.

Câu 11: Công nghệ nano, tập trung vào việc thiết kế, chế tạo và ứng dụng các cấu trúc, thiết bị có kích thước ở cấp độ nanomet, thường được phân loại theo căn cứ nào là chủ yếu?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học (vật lý, hóa học, sinh học ở quy mô nano).
  • B. Theo lĩnh vực kỹ thuật (chế tạo các thiết bị nano).
  • C. Theo đối tượng áp dụng (trong y tế, điện tử, vật liệu...).
  • D. Công nghệ nano là một lĩnh vực độc lập, không thể phân loại theo các căn cứ truyền thống.

Câu 12: Công nghệ sản xuất ô tô điện liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghệ chế tạo pin, công nghệ động cơ điện, công nghệ vật liệu nhẹ, công nghệ phần mềm điều khiển. Việc phân loại "Công nghệ ô tô điện" thường dựa trên căn cứ nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học (ví dụ: hóa học pin).
  • B. Theo lĩnh vực kỹ thuật (ví dụ: kỹ thuật điện).
  • C. Theo đối tượng áp dụng (sản phẩm cuối cùng là ô tô điện).
  • D. Chỉ dựa vào mức độ phức tạp của công nghệ.

Câu 13: Trong mối quan hệ tương hỗ giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ, yếu tố nào đóng vai trò cung cấp tri thức nền tảng về các quy luật tự nhiên và xã hội?

  • A. Khoa học.
  • B. Kỹ thuật.
  • C. Công nghệ.
  • D. Thị trường.

Câu 14: Yếu tố nào trong mối quan hệ giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ đóng vai trò biến các nguyên lý khoa học thành các giải pháp, quy trình, hoặc sản phẩm cụ thể, khả thi?

  • A. Khoa học.
  • B. Kỹ thuật.
  • C. Công nghệ.
  • D. Nghệ thuật.

Câu 15: Việc nhu cầu về giao tiếp nhanh chóng và toàn cầu (đời sống xã hội) đã thúc đẩy nghiên cứu khoa học về sóng điện từ và phát triển các kỹ thuật truyền dẫn tín hiệu, dẫn đến sự ra đời của công nghệ viễn thông hiện đại. Điều này thể hiện đặc điểm nào trong mối quan hệ giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ?

  • A. Khoa học chỉ là cơ sở một chiều cho kỹ thuật và công nghệ.
  • B. Kỹ thuật là yếu tố độc lập, không bị ảnh hưởng bởi nhu cầu xã hội.
  • C. Công nghệ (và nhu cầu từ đời sống) thúc đẩy sự phát triển của khoa học.
  • D. Chỉ có kỹ thuật mới thúc đẩy khoa học.

Câu 16: Một trong những đặc điểm nổi bật của công nghệ trong cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng Công nghiệp 4.0) là sự tích hợp của các hệ thống vật lý - ảo. Công nghệ nào sau đây là ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm này?

  • A. Động cơ hơi nước.
  • B. Máy dệt cơ khí.
  • C. Dây chuyền sản xuất hàng loạt.
  • D. Hệ thống nhà máy thông minh (Smart Factory) sử dụng IoT và AI.

Câu 17: Để giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông đô thị, các giải pháp công nghệ có thể bao gồm ứng dụng trí tuệ nhân tạo để điều khiển đèn giao thông thông minh, phát triển ứng dụng chia sẻ chuyến đi, hoặc xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại. Đây là ví dụ về việc công nghệ tham gia vào khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Chỉ có giải trí.
  • B. Giải quyết các vấn đề xã hội và cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • C. Chỉ tạo ra các sản phẩm tiêu dùng mới.
  • D. Không có khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp.

Câu 18: Công nghệ giáo dục trực tuyến (EdTech) cho phép người học tiếp cận kiến thức mọi lúc, mọi nơi, cá nhân hóa lộ trình học tập và sử dụng các công cụ tương tác. Điều này thể hiện tác động tích cực của công nghệ đến lĩnh vực nào?

  • A. Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Chỉ có Nông nghiệp.
  • C. Chỉ có Xây dựng.
  • D. Chỉ có Tài chính.

Câu 19: Một nhà khoa học nghiên cứu về cách thức hoạt động của bộ não con người (Khoa học). Dựa trên kiến thức đó, một kỹ sư thiết kế ra một thuật toán mô phỏng mạng lưới thần kinh (Kỹ thuật). Thuật toán này sau đó được sử dụng để xây dựng hệ thống nhận dạng giọng nói (Công nghệ). Trình tự này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ nào?

  • A. Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • B. Khoa học là cơ sở cho kỹ thuật, kỹ thuật tạo ra công nghệ.
  • C. Kỹ thuật độc lập với khoa học và công nghệ.
  • D. Công nghệ chỉ là ứng dụng trực tiếp của kỹ thuật.

Câu 20: Việc phát triển công nghệ sản xuất pin năng lượng mặt trời hiệu quả hơn và giá thành rẻ hơn đã góp phần thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tái tạo. Tác động này chủ yếu là gì?

  • A. Làm tăng ô nhiễm không khí.
  • B. Gây cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Làm giảm đa dạng sinh học.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ năng lượng hóa thạch.

Câu 21: Công nghệ y tế hiện đại như phẫu thuật robot, chẩn đoán hình ảnh tiên tiến (MRI, CT Scan), và thuốc đặc trị mới đã cải thiện đáng kể khả năng chữa bệnh và nâng cao tuổi thọ. Điều này thể hiện tác động tích cực của công nghệ đến lĩnh vực nào?

  • A. Y tế và Sức khỏe.
  • B. Chỉ có Giao thông vận tải.
  • C. Chỉ có Truyền thông.
  • D. Chỉ có Nông nghiệp.

Câu 22: Khả năng tự động hóa ngày càng cao của công nghệ trong sản xuất và dịch vụ đặt ra thách thức về việc mất việc làm đối với những người lao động có kỹ năng truyền thống. Đây là một tác động tiêu cực của công nghệ đối với khía cạnh nào?

  • A. Chỉ có môi trường.
  • B. Xã hội (việc làm, phân hóa giàu nghèo).
  • C. Chỉ có khoa học cơ bản.
  • D. Không có tác động tiêu cực nào.

Câu 23: Theo lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ liên quan đến việc thiết kế và xây dựng các công trình hạ tầng như cầu, đường, nhà cao tầng, đập thủy điện được gọi là:

  • A. Công nghệ sinh học.
  • B. Công nghệ thông tin.
  • C. Công nghệ xây dựng.
  • D. Công nghệ hóa học.

Câu 24: Khi phân loại công nghệ theo đối tượng áp dụng, chúng ta tập trung vào:

  • A. Nguyên lý khoa học mà công nghệ dựa trên.
  • B. Ngành kỹ thuật tạo ra công nghệ đó.
  • C. Mức độ phức tạp của quy trình.
  • D. Lĩnh vực hoặc sản phẩm mà công nghệ đó được ứng dụng (ví dụ: nông nghiệp, y tế, ô tô).

Câu 25: Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) đang mở ra khả năng tự động hóa các công việc đòi hỏi nhận thức và ra quyết định. Điều này có thể dẫn đến sự thay đổi lớn trong cơ cấu ngành nghề và yêu cầu kỹ năng của người lao động trong tương lai. Đây là một ví dụ về tác động của công nghệ đến khía cạnh nào?

  • A. Chỉ có môi trường tự nhiên.
  • B. Chỉ có hoạt động giải trí.
  • C. Thị trường lao động và kỹ năng cần thiết.
  • D. Không có tác động đáng kể đến con người.

Câu 26: Công nghệ "nhà kính thông minh" sử dụng các cảm biến và hệ thống điều khiển tự động để duy trì điều kiện môi trường tối ưu cho cây trồng, giúp tăng năng suất và giảm thiểu sâu bệnh. Công nghệ này chủ yếu được phân loại theo:

  • A. Đối tượng áp dụng (trong nông nghiệp).
  • B. Lĩnh vực khoa học (chủ yếu là sinh học).
  • C. Lĩnh vực kỹ thuật (chủ yếu là tự động hóa).
  • D. Mức độ tiêu thụ năng lượng.

Câu 27: Việc sử dụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến trong các khu công nghiệp giúp giảm thiểu lượng chất gây ô nhiễm thải ra môi trường. Đây là một ví dụ về tác động tích cực của công nghệ đến:

  • A. Hiệu quả sản xuất.
  • B. Chi phí lao động.
  • C. Tốc độ vận chuyển.
  • D. Bảo vệ môi trường.

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ truyền thông và Internet đã tạo điều kiện cho việc trao đổi thông tin, ý tưởng và văn hóa giữa các quốc gia dễ dàng hơn. Điều này thể hiện tác động của công nghệ đến khía cạnh nào của đời sống xã hội?

  • A. Sản xuất công nghiệp.
  • B. Giao lưu văn hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Y tế cộng đồng.
  • D. An ninh quốc phòng.

Câu 29: Khi một quốc gia phát triển áp dụng công nghệ sản xuất chip bán dẫn tiên tiến, trong khi một quốc gia khác vẫn phụ thuộc vào công nghệ lắp ráp đơn giản, điều này có thể làm gia tăng khoảng cách về năng suất và thu nhập. Đây là một ví dụ về tác động của công nghệ đến:

  • A. Sự phân hóa kinh tế giữa các vùng/quốc gia.
  • B. Sự đồng đều về mức sống trên toàn cầu.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia.
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa.

Câu 30: Một đặc điểm quan trọng của công nghệ hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0, là khả năng kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau. Điều này đóng vai trò then chốt trong việc hình thành:

  • A. Các công cụ thủ công truyền thống.
  • B. Các quy trình sản xuất độc lập.
  • C. Các hệ thống thông minh và tự động hóa quy mô lớn (ví dụ: thành phố thông minh, lưới điện thông minh).
  • D. Các sản phẩm chỉ phục vụ nhu cầu cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo cách hiểu hiện đại, công nghệ không chỉ là công cụ hay máy móc, mà còn bao gồm những yếu tố nào để biến nguồn lực đầu vào thành sản phẩm hoặc dịch vụ mong muốn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào cuối thế kỷ 18 đã tạo tiền đề cho Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. Điều này thể hiện vai trò nào của công nghệ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một công ty nông nghiệp ứng dụng công nghệ IoT (Internet vạn vật) để theo dõi độ ẩm đất, nhiệt độ không khí, và tình trạng cây trồng từ xa, từ đó điều chỉnh lượng nước tưới và phân bón một cách tối ưu. Đây là ví dụ về công nghệ được phân loại theo căn cứ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Việc khám phá cấu trúc DNA (khoa học) đã mở đường cho các kỹ sư sinh học phát triển kỹ thuật chỉnh sửa gen (kỹ thuật), từ đó tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen có năng suất cao và khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn (công nghệ). Mối quan hệ này minh họa cho đặc điểm nào giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một kỹ sư cơ khí thiết kế một loại robot mới có khả năng lắp ráp linh kiện điện tử với độ chính xác cao. Công việc thiết kế và chế tạo robot này thuộc về lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Việc phát triển các phương pháp lưu trữ năng lượng hiệu quả hơn (ví dụ: pin thế hệ mới) có tác động đáng kể đến việc ứng dụng năng lượng tái tạo. Tác động này chủ yếu thuộc khía cạnh nào của đời sống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Công nghệ in 3D cho phép sản xuất các bộ phận phức tạp với chi phí thấp hơn và thời gian nhanh hơn so với phương pháp truyền thống. Điều này thể hiện tác động tích cực của công nghệ đến lĩnh vực kinh tế thông qua việc:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Sự ra đời của Internet và mạng xã hội đã làm thay đổi cách con người giao tiếp, tiếp cận thông tin và hình thành cộng đồng trực tuyến. Tác động này chủ yếu thuộc khía cạnh nào của đời sống xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Việc sử dụng rộng rãi túi ni lông dùng một lần là một sản phẩm của công nghệ sản xuất nhựa giá rẻ và tiện lợi. Tuy nhiên, nó gây ra vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do khó phân hủy. Điều này cho thấy:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân loại công nghệ theo 'lĩnh vực kỹ thuật' thường dựa trên:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Công nghệ nano, tập trung vào việc thiết kế, chế tạo và ứng dụng các cấu trúc, thiết bị có kích thước ở cấp độ nanomet, thường được phân loại theo căn cứ nào là chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Công nghệ sản xuất ô tô điện liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghệ chế tạo pin, công nghệ động cơ điện, công nghệ vật liệu nhẹ, công nghệ phần mềm điều khiển. Việc phân loại 'Công nghệ ô tô điện' thường dựa trên căn cứ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong mối quan hệ tương hỗ giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ, yếu tố nào đóng vai trò cung cấp tri thức nền tảng về các quy luật tự nhiên và xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Yếu tố nào trong mối quan hệ giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ đóng vai trò biến các nguyên lý khoa học thành các giải pháp, quy trình, hoặc sản phẩm cụ thể, khả thi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Việc nhu cầu về giao tiếp nhanh chóng và toàn cầu (đời sống xã hội) đã thúc đẩy nghiên cứu khoa học về sóng điện từ và phát triển các kỹ thuật truyền dẫn tín hiệu, dẫn đến sự ra đời của công nghệ viễn thông hiện đại. Điều này thể hiện đặc điểm nào trong mối quan hệ giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một trong những đặc điểm nổi bật của công nghệ trong cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng Công nghiệp 4.0) là sự tích hợp của các hệ thống vật lý - ảo. Công nghệ nào sau đây là ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để giải quyết vấn đề tắc nghẽn giao thông đô thị, các giải pháp công nghệ có thể bao gồm ứng dụng trí tuệ nhân tạo để điều khiển đèn giao thông thông minh, phát triển ứng dụng chia sẻ chuyến đi, hoặc xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại. Đây là ví dụ về việc công nghệ tham gia vào khía cạnh nào của đời sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Công nghệ giáo dục trực tuyến (EdTech) cho phép người học tiếp cận kiến thức mọi lúc, mọi nơi, cá nhân hóa lộ trình học tập và sử dụng các công cụ tương tác. Điều này thể hiện tác động tích cực của công nghệ đến lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một nhà khoa học nghiên cứu về cách thức hoạt động của bộ não con người (Khoa học). Dựa trên kiến thức đó, một kỹ sư thiết kế ra một thuật toán mô phỏng mạng lưới thần kinh (Kỹ thuật). Thuật toán này sau đó được sử dụng để xây dựng hệ thống nhận dạng giọng nói (Công nghệ). Trình tự này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việc phát triển công nghệ sản xuất pin năng lượng mặt trời hiệu quả hơn và giá thành rẻ hơn đã góp phần thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tái tạo. Tác động này chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Công nghệ y tế hiện đại như phẫu thuật robot, chẩn đoán hình ảnh tiên tiến (MRI, CT Scan), và thuốc đặc trị mới đã cải thiện đáng kể khả năng chữa bệnh và nâng cao tuổi thọ. Điều này thể hiện tác động tích cực của công nghệ đến lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khả năng tự động hóa ngày càng cao của công nghệ trong sản xuất và dịch vụ đặt ra thách thức về việc mất việc làm đối với những người lao động có kỹ năng truyền thống. Đây là một tác động tiêu cực của công nghệ đối với khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Theo lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ liên quan đến việc thiết kế và xây dựng các công trình hạ tầng như cầu, đường, nhà cao tầng, đập thủy điện được gọi là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi phân loại công nghệ theo đối tượng áp dụng, chúng ta tập trung vào:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) đang mở ra khả năng tự động hóa các công việc đòi hỏi nhận thức và ra quyết định. Điều này có thể dẫn đến sự thay đổi lớn trong cơ cấu ngành nghề và yêu cầu kỹ năng của người lao động trong tương lai. Đây là một ví dụ về tác động của công nghệ đến khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Công nghệ 'nhà kính thông minh' sử dụng các cảm biến và hệ thống điều khiển tự động để duy trì điều kiện môi trường tối ưu cho cây trồng, giúp tăng năng suất và giảm thiểu sâu bệnh. Công nghệ này chủ yếu được phân loại theo:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Việc sử dụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến trong các khu công nghiệp giúp giảm thiểu lượng chất gây ô nhiễm thải ra môi trường. Đây là một ví dụ về tác động tích cực của công nghệ đến:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sự phát triển của công nghệ truyền thông và Internet đã tạo điều kiện cho việc trao đổi thông tin, ý tưởng và văn hóa giữa các quốc gia dễ dàng hơn. Điều này thể hiện tác động của công nghệ đến khía cạnh nào của đời sống xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi một quốc gia phát triển áp dụng công nghệ sản xuất chip bán dẫn tiên tiến, trong khi một quốc gia khác vẫn phụ thuộc vào công nghệ lắp ráp đơn giản, điều này có thể làm gia tăng khoảng cách về năng suất và thu nhập. Đây là một ví dụ về tác động của công nghệ đến:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một đặc điểm quan trọng của công nghệ hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0, là khả năng kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau. Điều này đóng vai trò then chốt trong việc hình thành:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ, theo định nghĩa được giới thiệu trong Bài 1, chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào trong quá trình biến đổi nguồn lực thành sản phẩm?

  • A. Chỉ là các công cụ, máy móc hiện đại.
  • B. Hệ thống các quy luật tự nhiên và xã hội.
  • C. Giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật.
  • D. Việc nghiên cứu và khám phá tri thức mới.

Câu 2: Lịch sử phát triển của xã hội loài người thường được phân chia thành các giai đoạn gắn liền với sự thay đổi lớn về công nghệ (ví dụ: thời đại đồ đá, đồ đồng, đồ sắt, công nghiệp). Điều này thể hiện đặc điểm nào của công nghệ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tính chi phối
  • B. Tính định hình
  • C. Tính dẫn dắt
  • D. Tính ứng dụng

Câu 3: Việc phân loại công nghệ "Theo lĩnh vực khoa học" dựa trên cơ sở chính nào?

  • A. Loại sản phẩm được tạo ra.
  • B. Quy mô sản xuất hoặc ứng dụng.
  • C. Các công cụ và máy móc sử dụng.
  • D. Lĩnh vực tri thức khoa học làm nền tảng hoặc liên quan mật thiết.

Câu 4: Công nghệ "Trồng cây trong nhà kính" hoặc "Công nghệ nuôi trồng thủy sản" thường được phân loại theo căn cứ nào là phù hợp nhất trong các cách phân loại đã học?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học (ví dụ: Sinh học).
  • B. Theo lĩnh vực kỹ thuật (ví dụ: Nông nghiệp).
  • C. Theo đối tượng áp dụng (ví dụ: Nông nghiệp, Thủy sản).
  • D. Theo mức độ hiện đại.

Câu 5: Một nhà khoa học khám phá ra một nguyên tắc vật lý mới về siêu dẫn ở nhiệt độ phòng. Khám phá này thuộc về lĩnh vực nào trong mối quan hệ Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ?

  • A. Khoa học
  • B. Kỹ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Ứng dụng

Câu 6: Một kỹ sư thiết kế thành công một loại động cơ đốt trong hiệu suất cao dựa trên các nguyên lý nhiệt động lực học đã biết. Hoạt động thiết kế và chế tạo này thuộc về lĩnh vực nào trong mối quan hệ Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ?

  • A. Khoa học
  • B. Kỹ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghiên cứu cơ bản

Câu 7: Quy trình sản xuất pin lithium-ion hiệu quả và chi phí thấp, bao gồm các bước cụ thể về pha chế hóa chất, lắp ráp và kiểm tra, được coi là thuộc về lĩnh vực nào trong mối quan hệ Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ?

  • A. Khoa học
  • B. Kỹ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Phát minh

Câu 8: Mối quan hệ nào thể hiện rõ nhất việc các khám phá khoa học mới (ví dụ: cấu trúc DNA) trở thành nền tảng cho sự phát triển của các phương pháp và công cụ trong một lĩnh vực ứng dụng (ví dụ: kỹ thuật di truyền)?

  • A. Khoa học là cơ sở của Kỹ thuật.
  • B. Kỹ thuật tạo ra Công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có.
  • C. Công nghệ thúc đẩy Khoa học.
  • D. Công nghệ là cơ sở của Kỹ thuật.

Câu 9: Việc phát triển các kỹ thuật chế tạo chip bán dẫn ngày càng nhỏ gọn và mạnh mẽ (ví dụ: kỹ thuật quang khắc tiên tiến) đã cho phép tạo ra các sản phẩm công nghệ mới như điện thoại thông minh, máy tính xách tay hiệu năng cao. Mối quan hệ nào trong S-E-T được minh họa rõ nhất qua ví dụ này?

  • A. Khoa học là cơ sở của Kỹ thuật.
  • B. Kỹ thuật tạo ra Công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có.
  • C. Công nghệ thúc đẩy Khoa học.
  • D. Khoa học là cơ sở của Công nghệ.

Câu 10: Sự phát triển vượt bậc của kính hiển vi điện tử (một sản phẩm công nghệ) đã giúp các nhà khoa học quan sát cấu trúc vật liệu ở cấp độ nano, từ đó dẫn đến những khám phá khoa học mới về tính chất của vật liệu. Mối quan hệ nào trong S-E-T được minh họa rõ nhất qua ví dụ này?

  • A. Khoa học là cơ sở của Kỹ thuật.
  • B. Kỹ thuật tạo ra Công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có.
  • C. Công nghệ thúc đẩy Khoa học.
  • D. Kỹ thuật thúc đẩy Khoa học.

Câu 11: Đặc điểm "Tính dẫn dắt" của công nghệ thể hiện rõ nhất ở vai trò nào?

  • A. Mở ra những khả năng mới, tạo ra xu hướng phát triển cho kinh tế - xã hội.
  • B. Thay đổi cấu trúc xã hội và phương thức sống.
  • C. Là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự giàu nghèo.
  • D. Được tạo ra từ các nghiên cứu khoa học.

Câu 12: Việc tự động hóa trong sản xuất, sử dụng robot và hệ thống quản lý thông minh, làm thay đổi cơ bản cách thức hoạt động của nhà máy và yêu cầu về kỹ năng của người lao động. Điều này minh họa đặc điểm nào của công nghệ?

  • A. Tính dẫn dắt
  • B. Tính định hình
  • C. Tính chi phối
  • D. Tính phổ biến

Câu 13: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) ngày càng thâm nhập sâu rộng vào mọi mặt của đời sống, từ kinh tế, giáo dục, y tế đến giải trí và giao tiếp cá nhân, trở thành yếu tố không thể thiếu. Điều này thể hiện đặc điểm nào của công nghệ?

  • A. Tính dẫn dắt
  • B. Tính định hình
  • C. Tính chi phối
  • D. Tính đổi mới

Câu 14: Xét về bản chất, sự khác biệt cơ bản nhất giữa Kỹ thuật và Công nghệ là gì?

  • A. Kỹ thuật là lý thuyết, Công nghệ là thực hành.
  • B. Kỹ thuật tạo ra công cụ, Công nghệ sử dụng công cụ.
  • C. Kỹ thuật là nghiên cứu, Công nghệ là sản xuất.
  • D. Kỹ thuật tập trung vào thiết kế, chế tạo; Công nghệ tập trung vào quy trình biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.

Câu 15: Trong một dự án phát triển vắc-xin mới, việc nghiên cứu cơ chế hoạt động của virus và phản ứng miễn dịch của cơ thể thuộc về lĩnh vực nào trong S-E-T?

  • A. Khoa học
  • B. Kỹ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Sản xuất

Câu 16: Vẫn trong dự án phát triển vắc-xin ở Câu 15, việc thiết kế cấu trúc phân tử của vắc-xin hoặc phương pháp tinh chế protein vắc-xin thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kỹ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Ứng dụng

Câu 17: Vẫn trong dự án phát triển vắc-xin, quy trình sản xuất vắc-xin hàng loạt trong nhà máy, bao gồm các bước lên men, tinh chế, đóng gói, kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn, thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Khoa học
  • B. Kỹ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Nghiên cứu

Câu 18: Tại sao nói công nghệ có "tính dẫn dắt" sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Vì công nghệ luôn là sản phẩm cuối cùng của quá trình nghiên cứu.
  • B. Vì công nghệ giúp giải quyết mọi vấn đề tồn tại trong xã hội.
  • C. Vì công nghệ chỉ đơn thuần là ứng dụng của khoa học.
  • D. Vì công nghệ tạo ra những khả năng mới, thúc đẩy sự thay đổi và tiến bộ.

Câu 19: Khi phân loại công nghệ theo lĩnh vực kỹ thuật, người ta thường xét đến khía cạnh nào là chính?

  • A. Mục đích sử dụng cuối cùng của công nghệ.
  • B. Các ngành kỹ thuật (cơ khí, điện, xây dựng,...) liên quan đến việc thiết kế và chế tạo.
  • C. Loại nguyên liệu đầu vào được sử dụng.
  • D. Hiệu quả kinh tế mà công nghệ mang lại.

Câu 20: Công nghệ "In 3D" có thể được phân loại theo nhiều cách. Nếu phân loại theo đối tượng áp dụng, nó có thể liên quan đến lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ công nghệ vật liệu.
  • B. Chỉ công nghệ cơ khí.
  • C. Chỉ công nghệ thông tin.
  • D. Nhiều lĩnh vực khác nhau (y tế, chế tạo, xây dựng, nghệ thuật,...).

Câu 21: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ "Công nghệ thúc đẩy Khoa học"?

  • A. Khoa học chỉ phát triển khi có công nghệ hiện đại.
  • B. Mọi công nghệ mới đều bắt nguồn trực tiếp từ một khám phá khoa học.
  • C. Công nghệ cung cấp công cụ, phương tiện hoặc đặt ra vấn đề mới cho nghiên cứu khoa học.
  • D. Khoa học luôn đi sau và giải thích các hiện tượng do công nghệ tạo ra.

Câu 22: Sự ra đời của Internet và các thiết bị di động đã thay đổi cách con người giao tiếp, làm việc, học tập và giải trí. Điều này minh họa rõ nhất vai trò nào của công nghệ trong đời sống?

  • A. Thay đổi phương thức sống và làm việc.
  • B. Luôn làm giảm chi phí sản xuất.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp.
  • D. Luôn giải quyết được mọi vấn đề xã hội.

Câu 23: Công nghệ "điện toán đám mây" (cloud computing) cho phép người dùng lưu trữ và truy cập dữ liệu, ứng dụng qua Internet mà không cần phần cứng mạnh mẽ tại chỗ. Công nghệ này có thể được phân loại chủ yếu theo lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Công nghệ sinh học.
  • B. Công nghệ thông tin.
  • C. Công nghệ hóa học.
  • D. Công nghệ vật liệu.

Câu 24: Một công ty phát triển một quy trình tái chế nhựa hiệu quả hơn, giúp giảm thiểu rác thải và bảo vệ môi trường. Công nghệ này mang lại ý nghĩa tích cực chủ yếu ở khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Kinh tế (tăng lợi nhuận).
  • B. Xã hội (tạo việc làm).
  • C. Môi trường (giảm rác thải).
  • D. Văn hóa (thay đổi thói quen).

Câu 25: Đâu là một ví dụ minh họa cho việc "Kỹ thuật tạo ra Công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có"?

  • A. Cải tiến kỹ thuật chế tạo vật liệu bán dẫn (Kỹ thuật) để tạo ra quy trình sản xuất chip hiệu năng cao hơn (Công nghệ).
  • B. Phát hiện ra nguyên tắc vật lý mới (Khoa học) dẫn đến việc chế tạo máy gia tốc hạt (Kỹ thuật).
  • C. Sử dụng máy tính (Công nghệ) để phân tích dữ liệu khí hậu, dẫn đến hiểu biết sâu sắc hơn về biến đổi khí hậu (Khoa học).
  • D. Nghiên cứu nhu cầu thị trường (Xã hội) để phát triển sản phẩm mới (Công nghệ).

Câu 26: Nhận định nào sau đây về vai trò của công nghệ trong sự phát triển kinh tế là KHÔNG chính xác?

  • A. Công nghệ góp phần tăng năng suất lao động.
  • B. Công nghệ tạo ra các ngành công nghiệp mới.
  • C. Công nghệ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
  • D. Công nghệ là yếu tố DUY NHẤT quyết định sự giàu có hay nghèo nàn của một quốc gia.

Câu 27: Công nghệ "sản xuất thép từ quặng sắt" là một ví dụ điển hình. Công nghệ này có thể được phân loại theo lĩnh vực kỹ thuật nào?

  • A. Kỹ thuật luyện kim.
  • B. Kỹ thuật điện.
  • C. Kỹ thuật xây dựng.
  • D. Kỹ thuật thông tin.

Câu 28: Mối quan hệ nào trong S-E-T thường được coi là chiều đi lên, nơi kết quả của hoạt động sau trở thành đầu vào hoặc động lực cho hoạt động trước?

  • A. Khoa học là cơ sở của Kỹ thuật.
  • B. Kỹ thuật tạo ra Công nghệ mới.
  • C. Công nghệ thúc đẩy Khoa học.
  • D. Khoa học ứng dụng tạo ra Kỹ thuật.

Câu 29: Đâu là ví dụ về công nghệ được phân loại "Theo đối tượng áp dụng"?

  • A. Công nghệ Hóa học.
  • B. Công nghệ Xây dựng.
  • C. Công nghệ Thông tin.
  • D. Công nghệ Nano.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò tổng quát của công nghệ trong xã hội hiện đại?

  • A. Là động lực chính, chi phối và định hình hầu hết các hoạt động và sự phát triển của xã hội.
  • B. Chỉ là công cụ hỗ trợ cho các lĩnh vực khác như kinh tế, giáo dục.
  • C. Chủ yếu giải quyết các vấn đề kỹ thuật, ít ảnh hưởng đến văn hóa, xã hội.
  • D. Luôn mang lại lợi ích mà không có tác động tiêu cực nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Công nghệ, theo định nghĩa được giới thiệu trong Bài 1, chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào trong quá trình biến đổi nguồn lực thành sản phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Lịch sử phát triển của xã hội loài người thường được phân chia thành các giai đoạn gắn liền với sự thay đổi lớn về công nghệ (ví dụ: thời đại đồ đá, đồ đồng, đồ sắt, công nghiệp). Điều này thể hiện đặc điểm nào của công nghệ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Việc phân loại công nghệ 'Theo lĩnh vực khoa học' dựa trên cơ sở chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Công nghệ 'Trồng cây trong nhà kính' hoặc 'Công nghệ nuôi trồng thủy sản' thường được phân loại theo căn cứ nào là phù hợp nhất trong các cách phân loại đã học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một nhà khoa học khám phá ra một nguyên tắc vật lý mới về siêu dẫn ở nhiệt độ phòng. Khám phá này thuộc về lĩnh vực nào trong mối quan hệ Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một kỹ sư thiết kế thành công một loại động cơ đốt trong hiệu suất cao dựa trên các nguyên lý nhiệt động lực học đã biết. Hoạt động thiết kế và chế tạo này thuộc về lĩnh vực nào trong mối quan hệ Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Quy trình sản xuất pin lithium-ion hiệu quả và chi phí thấp, bao gồm các bước cụ thể về pha chế hóa chất, lắp ráp và kiểm tra, được coi là thuộc về lĩnh vực nào trong mối quan hệ Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Mối quan hệ nào thể hiện rõ nhất việc các khám phá khoa học mới (ví dụ: cấu trúc DNA) trở thành nền tảng cho sự phát triển của các phương pháp và công cụ trong một lĩnh vực ứng dụng (ví dụ: kỹ thuật di truyền)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc phát triển các kỹ thuật chế tạo chip bán dẫn ngày càng nhỏ gọn và mạnh mẽ (ví dụ: kỹ thuật quang khắc tiên tiến) đã cho phép tạo ra các sản phẩm công nghệ mới như điện thoại thông minh, máy tính xách tay hiệu năng cao. Mối quan hệ nào trong S-E-T được minh họa rõ nhất qua ví dụ này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sự phát triển vượt bậc của kính hiển vi điện tử (một sản phẩm công nghệ) đã giúp các nhà khoa học quan sát cấu trúc vật liệu ở cấp độ nano, từ đó dẫn đến những khám phá khoa học mới về tính chất của vật liệu. Mối quan hệ nào trong S-E-T được minh họa rõ nhất qua ví dụ này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đặc điểm 'Tính dẫn dắt' của công nghệ thể hiện rõ nhất ở vai trò nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Việc tự động hóa trong sản xuất, sử dụng robot và hệ thống quản lý thông minh, làm thay đổi cơ bản cách thức hoạt động của nhà máy và yêu cầu về kỹ năng của người lao động. Điều này minh họa đặc điểm nào của công nghệ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) ngày càng thâm nhập sâu rộng vào mọi mặt của đời sống, từ kinh tế, giáo dục, y tế đến giải trí và giao tiếp cá nhân, trở thành yếu tố không thể thiếu. Điều này thể hiện đặc điểm nào của công nghệ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Xét về bản chất, sự khác biệt cơ bản nhất giữa Kỹ thuật và Công nghệ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong một dự án phát triển vắc-xin mới, việc nghiên cứu cơ chế hoạt động của virus và phản ứng miễn dịch của cơ thể thuộc về lĩnh vực nào trong S-E-T?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Vẫn trong dự án phát triển vắc-xin ở Câu 15, việc thiết kế cấu trúc phân tử của vắc-xin hoặc phương pháp tinh chế protein vắc-xin thuộc về lĩnh vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Vẫn trong dự án phát triển vắc-xin, quy trình sản xuất vắc-xin hàng loạt trong nhà máy, bao gồm các bước lên men, tinh chế, đóng gói, kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn, thuộc về lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao nói công nghệ có 'tính dẫn dắt' sự phát triển kinh tế - xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi phân loại công nghệ theo lĩnh vực kỹ thuật, người ta thường xét đến khía cạnh nào là chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Công nghệ 'In 3D' có thể được phân loại theo nhiều cách. Nếu phân loại theo đối tượng áp dụng, nó có thể liên quan đến lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ 'Công nghệ thúc đẩy Khoa học'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sự ra đời của Internet và các thiết bị di động đã thay đổi cách con người giao tiếp, làm việc, học tập và giải trí. Điều này minh họa rõ nhất vai trò nào của công nghệ trong đời sống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Công nghệ 'điện toán đám mây' (cloud computing) cho phép người dùng lưu trữ và truy cập dữ liệu, ứng dụng qua Internet mà không cần phần cứng mạnh mẽ tại chỗ. Công nghệ này có thể được phân loại chủ yếu theo lĩnh vực khoa học nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một công ty phát triển một quy trình tái chế nhựa hiệu quả hơn, giúp giảm thiểu rác thải và bảo vệ môi trường. Công nghệ này mang lại ý nghĩa tích cực chủ yếu ở khía cạnh nào của đời sống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đâu là một ví dụ minh họa cho việc 'Kỹ thuật tạo ra Công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhận định nào sau đây về vai trò của công nghệ trong sự phát triển kinh tế là KHÔNG chính xác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Công nghệ 'sản xuất thép từ quặng sắt' là một ví dụ điển hình. Công nghệ này có thể được phân loại theo lĩnh vực kỹ thuật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Mối quan hệ nào trong S-E-T thường được coi là chiều đi lên, nơi kết quả của hoạt động sau trở thành đầu vào hoặc động lực cho hoạt động trước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đâu là ví dụ về công nghệ được phân loại 'Theo đối tượng áp dụng'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò tổng quát của công nghệ trong xã hội hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ đóng vai trò như thế nào trong việc định hình các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử?

  • A. Chỉ là công cụ hỗ trợ, không có vai trò quyết định.
  • B. Phản ánh sự phát triển kinh tế, không tạo ra sự phát triển.
  • C. Là yếu tố dẫn dắt, định hình và chi phối sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến một số ngành sản xuất nhất định.

Câu 2: Một công ty nông nghiệp áp dụng hệ thống tưới tiêu tự động dựa trên cảm biến độ ẩm đất và dự báo thời tiết. Đây là ví dụ về việc ứng dụng công nghệ được phân loại theo căn cứ nào là rõ ràng nhất?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học (ví dụ: Công nghệ thông tin).
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật (ví dụ: Công nghệ cơ khí).
  • C. Theo đối tượng áp dụng (ví dụ: Công nghệ trồng trọt).
  • D. Theo mức độ hiện đại của thiết bị.

Câu 3: Việc phát minh ra máy hơi nước (thúc đẩy Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất) thể hiện mối quan hệ nào giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ?

  • A. Khoa học là cơ sở của kỹ thuật.
  • B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có.
  • C. Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • D. Cả ba mối quan hệ trên đều được thể hiện rõ ràng.

Câu 4: Công nghệ sinh học ứng dụng trong việc tạo ra giống cây trồng kháng sâu bệnh là ví dụ cho việc phân loại công nghệ theo căn cứ nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học.
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Theo đối tượng áp dụng.
  • D. Theo quy mô sản xuất.

Câu 5: Việc sử dụng các ứng dụng di động để theo dõi sức khỏe cá nhân (nhịp tim, số bước chân, giấc ngủ) thể hiện vai trò nào của công nghệ trong đời sống?

  • A. Thúc đẩy sản xuất công nghiệp.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm mới.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân.

Câu 6: Đâu là ví dụ không thể hiện mối quan hệ "Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có"?

  • A. Thiết kế và chế tạo robot tự hành cho dây chuyền lắp ráp.
  • B. Cải tiến quy trình sản xuất thép bằng lò cao mới.
  • C. Xây dựng cầu vượt biển bằng các kỹ thuật kết cấu tiên tiến.
  • D. Nghiên cứu cấu trúc nguyên tử của vật liệu mới.

Câu 7: Một nhà máy sử dụng hệ thống sản xuất tự động hóa hoàn toàn, giảm thiểu sự can thiệp của con người. Điều này có thể dẫn đến tác động xã hội nào?

  • A. Tăng nguy cơ thất nghiệp cho lao động phổ thông.
  • B. Tăng nhu cầu về lao động chân tay.
  • C. Giảm chi phí đào tạo cho người lao động.
  • D. Không ảnh hưởng đến cơ cấu lao động.

Câu 8: Công nghệ nano, nghiên cứu và ứng dụng vật liệu ở kích thước siêu nhỏ, thường được phân loại theo căn cứ nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học.
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Theo đối tượng áp dụng.
  • D. Theo mức độ phức tạp.

Câu 9: Việc phát triển các thuật toán học máy (Machine Learning) để phân tích dữ liệu lớn trong y tế nhằm dự đoán dịch bệnh là ví dụ thể hiện mối quan hệ nào giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ?

  • A. Khoa học là cơ sở của kỹ thuật.
  • B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có.
  • C. Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • D. Không thể hiện rõ mối quan hệ nào.

Câu 10: Một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ xanh (năng lượng tái tạo, xử lý chất thải). Quyết định này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Giải quyết vấn đề môi trường và phát triển bền vững.
  • C. Thúc đẩy ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Giảm chi phí sản xuất một cách tuyệt đối.

Câu 11: Khi phân loại công nghệ theo lĩnh vực kỹ thuật, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

  • A. Các nguyên tắc và phương pháp kỹ thuật được sử dụng.
  • B. Loại sản phẩm cuối cùng được tạo ra.
  • C. Lĩnh vực khoa học nền tảng.
  • D. Đối tượng mà công nghệ tác động.

Câu 12: Việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong chẩn đoán hình ảnh y tế (phát hiện khối u, bệnh lý) là ví dụ về công nghệ được phân loại theo căn cứ nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học (Công nghệ thông tin).
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật (Công nghệ y tế).
  • C. Theo đối tượng áp dụng (Y tế).
  • D. Theo mức độ hiệu quả.

Câu 13: Công nghệ in 3D cho phép sản xuất các bộ phận phức tạp với chi phí thấp và thời gian nhanh hơn. Điều này thể hiện tác động tích cực nào của công nghệ đến đời sống?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Tăng sự phong phú và đa dạng của sản phẩm hàng hóa.
  • C. Cải thiện mối quan hệ cộng đồng.
  • D. Giảm hoàn toàn nhu cầu về lao động sản xuất.

Câu 14: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng nhất việc phát hiện cấu trúc DNA (khoa học) dẫn đến sự phát triển của công nghệ chỉnh sửa gen CRISPR-Cas9?

  • A. Khoa học là cơ sở của kỹ thuật.
  • B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới.
  • C. Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • D. Chỉ là sự trùng hợp ngẫu nhiên.

Câu 15: Việc sử dụng rộng rãi các thiết bị điện tử cá nhân và mạng xã hội có thể dẫn đến tác động tiêu cực nào đến đời sống xã hội?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • B. Nâng cao khả năng giao tiếp trực tiếp.
  • C. Giảm thiểu căng thẳng trong cuộc sống.
  • D. Nguy cơ cô lập xã hội và ảnh hưởng sức khỏe tinh thần.

Câu 16: Công nghệ kỹ thuật nào tập trung vào việc thiết kế, chế tạo và vận hành các hệ thống sử dụng năng lượng điện?

  • A. Công nghệ cơ khí.
  • B. Công nghệ điện.
  • C. Công nghệ xây dựng.
  • D. Công nghệ thông tin.

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện ra một loại vật liệu siêu dẫn mới ở nhiệt độ phòng (thành tựu khoa học). Dựa trên phát hiện này, các kỹ sư bắt đầu nghiên cứu cách chế tạo dây dẫn từ vật liệu này để sử dụng trong các thiết bị điện tử (hoạt động kỹ thuật). Sau đó, các quy trình sản xuất và ứng dụng các thiết bị này trong đời sống được phát triển (công nghệ). Chuỗi sự kiện này thể hiện mối quan hệ nào một cách rõ nét nhất?

  • A. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật.
  • B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có.
  • C. Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • D. Các hoạt động này diễn ra độc lập.

Câu 18: Việc phát triển các ứng dụng học trực tuyến (online learning platforms) đã thay đổi phương thức tiếp cận giáo dục. Đây là ví dụ về tác động của công nghệ trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất công nghiệp.
  • B. Giao thông vận tải.
  • C. Giáo dục và đào tạo.
  • D. Nông nghiệp.

Câu 19: Công nghệ sản xuất ô tô tự hành đòi hỏi sự tích hợp của nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác nhau như cơ khí, điện tử, điều khiển, phần mềm. Điều này cho thấy xu hướng phát triển nào của công nghệ hiện đại?

  • A. Tính liên ngành và tích hợp cao.
  • B. Đơn giản hóa cấu trúc sản phẩm.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào kỹ thuật.
  • D. Tách biệt hoàn toàn các lĩnh vực kỹ thuật.

Câu 20: Đâu là đặc điểm thể hiện "tính định hình" của công nghệ trong mỗi giai đoạn lịch sử?

  • A. Công nghệ chỉ xuất hiện sau khi kinh tế phát triển.
  • B. Công nghệ tạo ra những phương thức sản xuất, làm việc, giao tiếp mới, thay đổi cơ bản cấu trúc xã hội.
  • C. Công nghệ chỉ là kết quả của sự phát triển khoa học.
  • D. Công nghệ chỉ ảnh hưởng đến một bộ phận nhỏ dân số.

Câu 21: Việc phát triển các thiết bị y tế nhỏ gọn, có thể cấy ghép trong cơ thể để theo dõi và điều trị bệnh (ví dụ: máy tạo nhịp tim) là ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ vật liệu.
  • B. Công nghệ nano.
  • C. Công nghệ thông tin.
  • D. Y tế và chăm sóc sức khỏe.

Câu 22: Khi một công nghệ mới ra đời (ví dụ: Internet), ban đầu nó có thể chỉ được sử dụng bởi một nhóm nhỏ. Dần dần, nó lan rộng và trở thành một phần thiết yếu của đời sống. Quá trình này thể hiện đặc điểm nào của sự phát triển công nghệ?

  • A. Tính lan tỏa và phổ biến.
  • B. Tính độc quyền.
  • C. Tính lỗi thời nhanh chóng.
  • D. Tính chuyên biệt hóa cao.

Câu 23: Một nhà nghiên cứu phát hiện ra một loại enzyme mới có khả năng phân hủy nhựa (khoa học). Một công ty kỹ thuật sinh học sau đó phát triển quy trình sử dụng enzyme này để xử lý rác thải nhựa quy mô công nghiệp (công nghệ). Trong trường hợp này, việc công nghệ xử lý rác thải hiệu quả hơn có thể tạo động lực để các nhà khoa học tìm kiếm các loại enzyme tương tự hoặc cải tiến enzyme ban đầu. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

  • A. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật.
  • B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có.
  • C. Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • D. Khoa học và công nghệ không liên quan.

Câu 24: Đâu là ví dụ về công nghệ được phân loại theo lĩnh vực kỹ thuật?

  • A. Công nghệ cơ khí.
  • B. Công nghệ sinh học.
  • C. Công nghệ thông tin.
  • D. Công nghệ ô tô.

Câu 25: Việc phát triển và sử dụng các phương tiện giao thông công cộng thông minh, kết nối (ví dụ: xe buýt điện, hệ thống quản lý giao thông bằng AI) thể hiện tác động tích cực nào của công nghệ?

  • A. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các phương tiện cá nhân.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề giao thông ở khu vực đô thị.
  • C. Làm tăng chi phí di chuyển cho người dân.
  • D. Nâng cao hiệu quả hệ thống giao thông và chất lượng sống.

Câu 26: Công nghệ trồng cây trong nhà kính, kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng, thường được phân loại theo căn cứ nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học.
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Theo đối tượng áp dụng.
  • D. Theo quy mô ứng dụng.

Câu 27: Đâu là đặc điểm thể hiện "tính dẫn dắt" của công nghệ trong sự phát triển kinh tế?

  • A. Tạo ra các ngành công nghiệp mới và sản phẩm mới, mở ra hướng phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ đơn thuần là công cụ để tăng năng suất cho các ngành hiện có.
  • C. Luôn đi sau sự phát triển của thị trường.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến quy trình quản lý, không ảnh hưởng sản xuất.

Câu 28: Công nghệ vật liệu mới (ví dụ: composite, gốm kỹ thuật) có vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, ô tô, xây dựng. Công nghệ này được phân loại theo căn cứ nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học.
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Theo đối tượng áp dụng (Vật liệu).
  • D. Theo mức độ tiên tiến.

Câu 29: Việc phát triển các công nghệ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ngày càng hiệu quả và chi phí thấp hơn có tác động tích cực nào đến xã hội và môi trường?

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng truyền thống.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và góp phần chống biến đổi khí hậu.
  • C. Chỉ có lợi cho các nước phát triển.
  • D. Không có tác động đáng kể đến kinh tế.

Câu 30: Mối quan hệ nào giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ thể hiện rõ nhất trong việc phát triển và ứng dụng vắc-xin mRNA?

  • A. Chủ yếu là Khoa học là cơ sở của kĩ thuật.
  • B. Chủ yếu là Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới.
  • C. Chủ yếu là Công nghệ thúc đẩy khoa học.
  • D. Cả ba mối quan hệ trên đều được thể hiện và tương tác chặt chẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Công nghệ đóng vai trò như thế nào trong việc định hình các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một công ty nông nghiệp áp dụng hệ thống tưới tiêu tự động dựa trên cảm biến độ ẩm đất và dự báo thời tiết. Đây là ví dụ về việc ứng dụng công nghệ được phân loại theo căn cứ nào là rõ ràng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Việc phát minh ra máy hơi nước (thúc đẩy Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất) thể hiện mối quan hệ nào giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Công nghệ sinh học ứng dụng trong việc tạo ra giống cây trồng kháng sâu bệnh là ví dụ cho việc phân loại công nghệ theo căn cứ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Việc sử dụng các ứng dụng di động để theo dõi sức khỏe cá nhân (nhịp tim, số bước chân, giấc ngủ) thể hiện vai trò nào của công nghệ trong đời sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đâu là ví dụ *không* thể hiện mối quan hệ 'Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một nhà máy sử dụng hệ thống sản xuất tự động hóa hoàn toàn, giảm thiểu sự can thiệp của con người. Điều này có thể dẫn đến tác động xã hội nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Công nghệ nano, nghiên cứu và ứng dụng vật liệu ở kích thước siêu nhỏ, thường được phân loại theo căn cứ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc phát triển các thuật toán học máy (Machine Learning) để phân tích dữ liệu lớn trong y tế nhằm dự đoán dịch bệnh là ví dụ thể hiện mối quan hệ nào giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ xanh (năng lượng tái tạo, xử lý chất thải). Quyết định này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi phân loại công nghệ theo lĩnh vực kỹ thuật, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong chẩn đoán hình ảnh y tế (phát hiện khối u, bệnh lý) là ví dụ về công nghệ được phân loại theo căn cứ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Công nghệ in 3D cho phép sản xuất các bộ phận phức tạp với chi phí thấp và thời gian nhanh hơn. Điều này thể hiện tác động tích cực nào của công nghệ đến đời sống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Mối quan hệ nào sau đây mô tả đúng nhất việc phát hiện cấu trúc DNA (khoa học) dẫn đến sự phát triển của công nghệ chỉnh sửa gen CRISPR-Cas9?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc sử dụng rộng rãi các thiết bị điện tử cá nhân và mạng xã hội có thể dẫn đến tác động tiêu cực nào đến đời sống xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Công nghệ kỹ thuật nào tập trung vào việc thiết kế, chế tạo và vận hành các hệ thống sử dụng năng lượng điện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện ra một loại vật liệu siêu dẫn mới ở nhiệt độ phòng (thành tựu khoa học). Dựa trên phát hiện này, các kỹ sư bắt đầu nghiên cứu cách chế tạo dây dẫn từ vật liệu này để sử dụng trong các thiết bị điện tử (hoạt động kỹ thuật). Sau đó, các quy trình sản xuất và ứng dụng các thiết bị này trong đời sống được phát triển (công nghệ). Chuỗi sự kiện này thể hiện mối quan hệ nào một cách rõ nét nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Việc phát triển các ứng dụng học trực tuyến (online learning platforms) đã thay đổi phương thức tiếp cận giáo dục. Đây là ví dụ về tác động của công nghệ trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Công nghệ sản xuất ô tô tự hành đòi hỏi sự tích hợp của nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác nhau như cơ khí, điện tử, điều khiển, phần mềm. Điều này cho thấy xu hướng phát triển nào của công nghệ hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đâu là đặc điểm thể hiện 'tính định hình' của công nghệ trong mỗi giai đoạn lịch sử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc phát triển các thiết bị y tế nhỏ gọn, có thể cấy ghép trong cơ thể để theo dõi và điều trị bệnh (ví dụ: máy tạo nhịp tim) là ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi một công nghệ mới ra đời (ví dụ: Internet), ban đầu nó có thể chỉ được sử dụng bởi một nhóm nhỏ. Dần dần, nó lan rộng và trở thành một phần thiết yếu của đời sống. Quá trình này thể hiện đặc điểm nào của sự phát triển công nghệ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một nhà nghiên cứu phát hiện ra một loại enzyme mới có khả năng phân hủy nhựa (khoa học). Một công ty kỹ thuật sinh học sau đó phát triển quy trình sử dụng enzyme này để xử lý rác thải nhựa quy mô công nghiệp (công nghệ). Trong trường hợp này, việc công nghệ xử lý rác thải hiệu quả hơn có thể tạo động lực để các nhà khoa học tìm kiếm các loại enzyme tương tự hoặc cải tiến enzyme ban đầu. Đây là ví dụ về mối quan hệ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đâu là ví dụ về công nghệ được phân loại theo lĩnh vực kỹ thuật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc phát triển và sử dụng các phương tiện giao thông công cộng thông minh, kết nối (ví dụ: xe buýt điện, hệ thống quản lý giao thông bằng AI) thể hiện tác động tích cực nào của công nghệ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Công nghệ trồng cây trong nhà kính, kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng, thường được phân loại theo căn cứ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đâu là đặc điểm thể hiện 'tính dẫn dắt' của công nghệ trong sự phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Công nghệ vật liệu mới (ví dụ: composite, gốm kỹ thuật) có vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, ô tô, xây dựng. Công nghệ này được phân loại theo căn cứ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việc phát triển các công nghệ năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ngày càng hiệu quả và chi phí thấp hơn có tác động tích cực nào đến xã hội và môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Mối quan hệ nào giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ thể hiện rõ nhất trong việc phát triển và ứng dụng vắc-xin mRNA?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào mô tả giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu của con người?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Sáng chế

Câu 2: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào cuối thế kỷ 18 đã tạo ra một bước ngoặt lớn, dẫn đến sự ra đời của các nhà máy sản xuất quy mô lớn và thay đổi căn bản phương thức lao động. Đây là một ví dụ điển hình cho thấy đặc điểm nào của công nghệ trong các giai đoạn lịch sử?

  • A. Tính kế thừa
  • B. Tính chuyên biệt
  • C. Tính địa phương
  • D. Tính dẫn dắt, định hình và chi phối

Câu 3: Công nghệ in 3D cho phép tạo ra các vật thể ba chiều từ mô hình số, được ứng dụng rộng rãi từ sản xuất công nghiệp đến y học (in mô cấy ghép sinh học). Theo căn cứ phân loại công nghệ dựa trên "đối tượng áp dụng", công nghệ in 3D có thể được xếp vào nhóm nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học
  • B. Theo đối tượng áp dụng (như công nghệ vật liệu, công nghệ y tế)
  • C. Theo lĩnh vực kĩ thuật (như công nghệ cơ khí, công nghệ chế tạo)
  • D. Chỉ thuộc loại công nghệ sản xuất

Câu 4: Mối quan hệ "Khoa học là cơ sở của Kĩ thuật" được thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

  • A. Việc chế tạo ra điện thoại thông minh (Công nghệ) thúc đẩy nghiên cứu về vật liệu bán dẫn (Khoa học).
  • B. Sự phát triển của máy tính (Công nghệ/Kĩ thuật) giúp xử lý dữ liệu lớn trong các thí nghiệm khoa học (Khoa học).
  • C. Việc hiểu rõ các định luật về điện từ (Khoa học) giúp phát triển kĩ thuật chế tạo máy phát điện và động cơ điện (Kĩ thuật).
  • D. Sản xuất hàng loạt ô tô (Công nghệ) tạo nhu cầu về các kĩ sư thiết kế (Kĩ thuật).

Câu 5:

  • A. Các kĩ sư sử dụng nguyên lý cơ khí và tự động hóa để thiết kế dây chuyền sản xuất ô tô hiệu quả hơn.
  • B. Các nhà khoa học phát hiện cấu trúc xoắn kép của DNA.
  • C. Người nông dân áp dụng phương pháp tưới nhỏ giọt để tiết kiệm nước.
  • D. Các nhà kinh tế phân tích tác động của thương mại điện tử đến hành vi tiêu dùng.

Câu 6:

  • A. Phát minh ra bánh xe (Công nghệ) giúp con người di chuyển dễ dàng hơn.
  • B. Kĩ thuật xây dựng cầu vượt (Kĩ thuật) giúp giảm ùn tắc giao thông.
  • C. Ứng dụng công nghệ năng lượng mặt trời (Công nghệ) vào sản xuất điện.
  • D. Sự phát triển của kính hiển vi điện tử (Công nghệ) cho phép các nhà khoa học quan sát cấu trúc vật liệu ở cấp độ nguyên tử (Khoa học).

Câu 7: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ "lĩnh vực khoa học", thường được xếp vào nhóm "Công nghệ Sinh học"?

  • A. Công nghệ chế tạo máy bay
  • B. Công nghệ gen
  • C. Công nghệ vật liệu nano
  • D. Công nghệ xây dựng cầu đường

Câu 8: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ "lĩnh vực kĩ thuật", thường được xếp vào nhóm "Công nghệ Cơ khí"?

  • A. Công nghệ chế tạo robot công nghiệp
  • B. Công nghệ xử lý nước thải bằng vi sinh vật
  • C. Công nghệ thiết kế mạch tích hợp
  • D. Công nghệ sản xuất thuốc trừ sâu sinh học

Câu 9: Việc sử dụng máy cày, máy gặt đập liên hợp trong nông nghiệp hiện đại là ứng dụng của công nghệ. Theo căn cứ "đối tượng áp dụng", công nghệ này thuộc nhóm nào?

  • A. Công nghệ hóa học
  • B. Công nghệ thông tin
  • C. Công nghệ nông nghiệp
  • D. Công nghệ năng lượng

Câu 10: Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tạo ra khả năng kết nối toàn cầu, làm thay đổi cách thức giao tiếp, làm việc và học tập. Tác động này của công nghệ chủ yếu thuộc khía cạnh nào của đời sống con người?

  • A. Chỉ tác động đến kinh tế
  • B. Chỉ tác động đến sản xuất
  • C. Chỉ tác động đến y tế
  • D. Tác động sâu rộng đến nhiều khía cạnh xã hội, văn hóa và kinh tế

Câu 11: Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đang được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ. Việc một thuật toán AI có khả năng chẩn đoán bệnh chính xác hơn bác sĩ trong một số trường hợp cụ thể thể hiện mối quan hệ nào giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ?

  • A. Khoa học là cơ sở của Kĩ thuật.
  • B. Sự phối hợp chặt chẽ giữa Khoa học (nguyên lý thuật toán, dữ liệu), Kĩ thuật (lập trình, xây dựng mô hình) và Công nghệ (ứng dụng vào chẩn đoán).
  • C. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có.
  • D. Công nghệ thúc đẩy Khoa học.

Câu 12: Hệ thống tưới tiêu tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất và dự báo thời tiết để điều chỉnh lượng nước tưới cho cây trồng. Công nghệ này mang lại lợi ích rõ rệt nhất trong việc:

  • A. Tiết kiệm tài nguyên nước và tăng hiệu quả sử dụng nước.
  • B. Giảm thiểu sâu bệnh hại.
  • C. Tăng diện tích canh tác.
  • D. Thay thế hoàn toàn sức lao động con người.

Câu 13: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió là một xu hướng công nghệ quan trọng. Xu hướng này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề toàn cầu nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất công nghiệp.
  • B. Tăng cường an ninh mạng.
  • C. Cải thiện giao thông đô thị.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 14: Trong lịch sử, công nghệ chế tác công cụ bằng đá, sau đó là công cụ bằng kim loại, đã đánh dấu những giai đoạn phát triển quan trọng của loài người, từ săn bắt hái lượm sang nông nghiệp và xã hội phức tạp hơn. Điều này nhấn mạnh vai trò của công nghệ trong việc:

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất lao động cá nhân.
  • B. Thay đổi căn bản phương thức sản xuất và tổ chức xã hội.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
  • D. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo.

Câu 15: Một nhà khoa học phát hiện ra một vật liệu mới có tính siêu dẫn ở nhiệt độ phòng (Khoa học). Dựa trên phát hiện này, các kĩ sư bắt đầu nghiên cứu cách chế tạo dây dẫn từ vật liệu đó và thiết kế các thiết bị sử dụng dây dẫn siêu dẫn (Kĩ thuật). Cuối cùng, các thiết bị này được sản xuất hàng loạt và ứng dụng trong hệ thống truyền tải điện để giảm hao phí năng lượng (Công nghệ). Chuỗi sự kiện này minh họa rõ nhất điều gì về mối quan hệ Khoa học - Kĩ thuật - Công nghệ?

  • A. Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ là ba lĩnh vực hoàn toàn độc lập.
  • B. Chỉ có Khoa học mới tạo ra tiến bộ.
  • C. Chỉ có Công nghệ mới mang lại ứng dụng thực tế.
  • D. Khoa học tạo nền tảng cho Kĩ thuật, Kĩ thuật ứng dụng để tạo ra Công nghệ, và cả ba có mối quan hệ tương hỗ, thúc đẩy lẫn nhau phát triển.

Câu 16: Việc sử dụng robot phẫu thuật trong y tế là một ví dụ về công nghệ. Công nghệ này, theo căn cứ "đối tượng áp dụng", thuộc nhóm nào?

  • A. Công nghệ năng lượng
  • B. Công nghệ y tế
  • C. Công nghệ vật liệu
  • D. Công nghệ giao thông vận tải

Câu 17: Một trong những tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ, đặc biệt là tự động hóa và trí tuệ nhân tạo, đối với xã hội là gì?

  • A. Làm giảm năng suất lao động.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin.
  • C. Nguy cơ gia tăng thất nghiệp trong một số ngành nghề.
  • D. Làm chậm tốc độ phát triển kinh tế.

Câu 18: Công nghệ nano liên quan đến việc chế tạo và thao tác vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử (kích thước từ 1 đến 100 nanomet). Theo căn cứ "lĩnh vực khoa học", công nghệ nano thường được xếp vào nhóm nào?

  • A. Công nghệ Vật lý, Công nghệ Hóa học (liên quan đến cấu trúc vật chất)
  • B. Công nghệ Xây dựng
  • C. Công nghệ Nông nghiệp
  • D. Công nghệ Giáo dục

Câu 19: Sự ra đời của Internet đã tạo ra một "không gian số" mới, làm thay đổi cách con người tương tác, kinh doanh và tiếp cận thông tin. Internet là một thành tựu của công nghệ nào?

  • A. Công nghệ Sinh học
  • B. Công nghệ Thông tin và Truyền thông (ICT)
  • C. Công nghệ Năng lượng
  • D. Công nghệ Vật liệu

Câu 20: Một công ty đang phát triển một loại vật liệu composite mới nhẹ hơn và bền hơn thép để sử dụng trong ngành hàng không. Quá trình này bao gồm nghiên cứu cấu trúc phân tử của vật liệu (Khoa học), thiết kế quy trình sản xuất vật liệu đó (Kĩ thuật) và cuối cùng là áp dụng vật liệu vào chế tạo máy bay (Công nghệ). Công nghệ vật liệu composite mới này, theo căn cứ "đối tượng áp dụng", thuộc nhóm nào?

  • A. Công nghệ Vật liệu
  • B. Công nghệ Nông nghiệp
  • C. Công nghệ Y tế
  • D. Công nghệ Giáo dục

Câu 21: Việc sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp hiện đại giúp tăng năng suất cây trồng đáng kể. Công nghệ này, theo căn cứ "lĩnh vực khoa học", thuộc nhóm nào?

  • A. Công nghệ Sinh học
  • B. Công nghệ Thông tin
  • C. Công nghệ Hóa học
  • D. Công nghệ Cơ khí

Câu 22: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất ô nhiễm) là một ví dụ về công nghệ môi trường. Theo căn cứ "lĩnh vực khoa học", công nghệ này liên quan chặt chẽ đến lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ Sinh học
  • B. Công nghệ Vật lý
  • C. Công nghệ Thông tin
  • D. Công nghệ Vật liệu

Câu 23: Một nhà phát minh tạo ra một loại pin mới có hiệu suất cao hơn và thời gian sạc nhanh hơn đáng kể so với các loại pin hiện có. Đây là một tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ năng lượng. Quá trình từ ý tưởng, nghiên cứu nguyên lý hoạt động (Khoa học), thiết kế cấu trúc pin và quy trình sản xuất (Kĩ thuật), đến sản xuất pin hàng loạt (Công nghệ) thể hiện rõ mối quan hệ nào?

  • A. Công nghệ chỉ đơn thuần là việc áp dụng Kĩ thuật.
  • B. Kĩ thuật là hoàn toàn độc lập với Khoa học.
  • C. Khoa học không bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của Công nghệ.
  • D. Sự tương tác và thúc đẩy lẫn nhau giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ trong việc tạo ra đổi mới.

Câu 24: Công nghệ thực tế ảo (Virtual Reality - VR) và thực tế tăng cường (Augmented Reality - AR) đang mở ra những khả năng mới trong giáo dục, giải trí, thiết kế, v.v. Theo căn cứ "đối tượng áp dụng", công nghệ VR/AR có thể được xếp vào nhóm nào?

  • A. Chỉ thuộc Công nghệ Thông tin.
  • B. Chỉ thuộc Công nghệ Giải trí.
  • C. Theo đối tượng áp dụng (như công nghệ giáo dục, công nghệ y tế, công nghệ giải trí, công nghệ thiết kế...).
  • D. Chỉ thuộc Công nghệ Phần cứng.

Câu 25: Việc xây dựng các tòa nhà chọc trời đòi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố, từ tính toán kết cấu chịu lực (Khoa học Vật lý, Kĩ thuật Xây dựng), thiết kế kiến trúc (Kĩ thuật), đến việc sử dụng các vật liệu mới và quy trình thi công tiên tiến (Công nghệ). Công nghệ xây dựng, xét theo căn cứ "lĩnh vực kĩ thuật", thuộc nhóm nào?

  • A. Công nghệ Sinh học
  • B. Công nghệ Xây dựng
  • C. Công nghệ Hóa học
  • D. Công nghệ Nông nghiệp

Câu 26: Việc phát triển các loại thuốc mới để điều trị bệnh tật là một quá trình phức tạp. Nó bắt đầu từ việc nghiên cứu cơ chế bệnh ở cấp độ phân tử (Khoa học), thiết kế và tổng hợp các hợp chất tiềm năng (Kĩ thuật Hóa học/Sinh học), thử nghiệm lâm sàng (Khoa học Y học), và cuối cùng là sản xuất thuốc quy mô lớn (Công nghệ Dược phẩm). Công nghệ dược phẩm, theo căn cứ "lĩnh vực khoa học", liên quan chặt chẽ đến lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ Cơ khí
  • B. Công nghệ Xây dựng
  • C. Công nghệ Năng lượng
  • D. Công nghệ Hóa học và Công nghệ Sinh học

Câu 27: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ "lĩnh vực kĩ thuật", thường được xếp vào nhóm "Công nghệ Điện"?

  • A. Công nghệ thiết kế và chế tạo mạch điện tử
  • B. Công nghệ nuôi cấy mô thực vật
  • C. Công nghệ sản xuất thép
  • D. Công nghệ in ấn sách báo

Câu 28: Tác động tích cực của công nghệ đến đời sống con người thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc vào máy móc.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, tăng năng suất lao động và tạo ra nhiều tiện ích.
  • D. Làm suy giảm các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 29: Công nghệ nào sau đây có thể được phân loại theo cả "lĩnh vực kĩ thuật" (ví dụ: Kĩ thuật Chế tạo) và "đối tượng áp dụng" (ví dụ: Công nghệ Ô tô, Công nghệ Hàng không)?

  • A. Công nghệ Sinh học
  • B. Công nghệ Chế tạo Máy
  • C. Công nghệ Khí tượng
  • D. Công nghệ Ngôn ngữ học

Câu 30: Quan sát sự phát triển của các công nghệ mới như AI, IoT (Internet of Things), Blockchain, có thể thấy xu hướng chung là các công nghệ này ngày càng có tính liên ngành cao, kết hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khoa học và kĩ thuật khác nhau. Điều này cho thấy điều gì về bản chất của công nghệ hiện đại?

  • A. Công nghệ hiện đại chỉ tập trung vào một lĩnh vực duy nhất.
  • B. Khoa học và Kĩ thuật ngày càng tách rời khỏi Công nghệ.
  • C. Công nghệ hiện đại ít có tác động đến đời sống xã hội.
  • D. Công nghệ hiện đại có tính tích hợp cao, dựa trên sự hội tụ của nhiều ngành khoa học và kĩ thuật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào mô tả giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu của con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào cuối thế kỷ 18 đã tạo ra một bước ngoặt lớn, dẫn đến sự ra đời của các nhà máy sản xuất quy mô lớn và thay đổi căn bản phương thức lao động. Đây là một ví dụ điển hình cho thấy đặc điểm nào của công nghệ trong các giai đoạn lịch sử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Công nghệ in 3D cho phép tạo ra các vật thể ba chiều từ mô hình số, được ứng dụng rộng rãi từ sản xuất công nghiệp đến y học (in mô cấy ghép sinh học). Theo căn cứ phân loại công nghệ dựa trên 'đối tượng áp dụng', công nghệ in 3D có thể được xếp vào nhóm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Mối quan hệ 'Khoa học là cơ sở của Kĩ thuật' được thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: "Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có" là một đặc điểm quan trọng trong mối quan hệ giữa Kĩ thuật và Công nghệ. Ví dụ nào dưới đây minh họa tốt nhất cho đặc điểm này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: "Công nghệ thúc đẩy Khoa học" thể hiện sự tương tác ngược lại trong hệ thống Khoa học - Kĩ thuật - Công nghệ. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ 'lĩnh vực khoa học', thường được xếp vào nhóm 'Công nghệ Sinh học'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ 'lĩnh vực kĩ thuật', thường được xếp vào nhóm 'Công nghệ Cơ khí'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc sử dụng máy cày, máy gặt đập liên hợp trong nông nghiệp hiện đại là ứng dụng của công nghệ. Theo căn cứ 'đối tượng áp dụng', công nghệ này thuộc nhóm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tạo ra khả năng kết nối toàn cầu, làm thay đổi cách thức giao tiếp, làm việc và học tập. Tác động này của công nghệ chủ yếu thuộc khía cạnh nào của đời sống con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đang được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ. Việc một thuật toán AI có khả năng chẩn đoán bệnh chính xác hơn bác sĩ trong một số trường hợp cụ thể thể hiện mối quan hệ nào giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hệ thống tưới tiêu tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất và dự báo thời tiết để điều chỉnh lượng nước tưới cho cây trồng. Công nghệ này mang lại lợi ích rõ rệt nhất trong việc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió là một xu hướng công nghệ quan trọng. Xu hướng này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề toàn cầu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong lịch sử, công nghệ chế tác công cụ bằng đá, sau đó là công cụ bằng kim loại, đã đánh dấu những giai đoạn phát triển quan trọng của loài người, từ săn bắt hái lượm sang nông nghiệp và xã hội phức tạp hơn. Điều này nhấn mạnh vai trò của công nghệ trong việc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một nhà khoa học phát hiện ra một vật liệu mới có tính siêu dẫn ở nhiệt độ phòng (Khoa học). Dựa trên phát hiện này, các kĩ sư bắt đầu nghiên cứu cách chế tạo dây dẫn từ vật liệu đó và thiết kế các thiết bị sử dụng dây dẫn siêu dẫn (Kĩ thuật). Cuối cùng, các thiết bị này được sản xuất hàng loạt và ứng dụng trong hệ thống truyền tải điện để giảm hao phí năng lượng (Công nghệ). Chuỗi sự kiện này minh họa rõ nhất điều gì về mối quan hệ Khoa học - Kĩ thuật - Công nghệ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Việc sử dụng robot phẫu thuật trong y tế là một ví dụ về công nghệ. Công nghệ này, theo căn cứ 'đối tượng áp dụng', thuộc nhóm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một trong những tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ, đặc biệt là tự động hóa và trí tuệ nhân tạo, đối với xã hội là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Công nghệ nano liên quan đến việc chế tạo và thao tác vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử (kích thước từ 1 đến 100 nanomet). Theo căn cứ 'lĩnh vực khoa học', công nghệ nano thường được xếp vào nhóm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sự ra đời của Internet đã tạo ra một 'không gian số' mới, làm thay đổi cách con người tương tác, kinh doanh và tiếp cận thông tin. Internet là một thành tựu của công nghệ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một công ty đang phát triển một loại vật liệu composite mới nhẹ hơn và bền hơn thép để sử dụng trong ngành hàng không. Quá trình này bao gồm nghiên cứu cấu trúc phân tử của vật liệu (Khoa học), thiết kế quy trình sản xuất vật liệu đó (Kĩ thuật) và cuối cùng là áp dụng vật liệu vào chế tạo máy bay (Công nghệ). Công nghệ vật liệu composite mới này, theo căn cứ 'đối tượng áp dụng', thuộc nhóm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp hiện đại giúp tăng năng suất cây trồng đáng kể. Công nghệ này, theo căn cứ 'lĩnh vực khoa học', thuộc nhóm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất ô nhiễm) là một ví dụ về công nghệ môi trường. Theo căn cứ 'lĩnh vực khoa học', công nghệ này liên quan chặt chẽ đến lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một nhà phát minh tạo ra một loại pin mới có hiệu suất cao hơn và thời gian sạc nhanh hơn đáng kể so với các loại pin hiện có. Đây là một tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ năng lượng. Quá trình từ ý tưởng, nghiên cứu nguyên lý hoạt động (Khoa học), thiết kế cấu trúc pin và quy trình sản xuất (Kĩ thuật), đến sản xuất pin hàng loạt (Công nghệ) thể hiện rõ mối quan hệ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Công nghệ thực tế ảo (Virtual Reality - VR) và thực tế tăng cường (Augmented Reality - AR) đang mở ra những khả năng mới trong giáo dục, giải trí, thiết kế, v.v. Theo căn cứ 'đối tượng áp dụng', công nghệ VR/AR có thể được xếp vào nhóm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc xây dựng các tòa nhà chọc trời đòi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố, từ tính toán kết cấu chịu lực (Khoa học Vật lý, Kĩ thuật Xây dựng), thiết kế kiến trúc (Kĩ thuật), đến việc sử dụng các vật liệu mới và quy trình thi công tiên tiến (Công nghệ). Công nghệ xây dựng, xét theo căn cứ 'lĩnh vực kĩ thuật', thuộc nhóm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc phát triển các loại thuốc mới để điều trị bệnh tật là một quá trình phức tạp. Nó bắt đầu từ việc nghiên cứu cơ chế bệnh ở cấp độ phân tử (Khoa học), thiết kế và tổng hợp các hợp chất tiềm năng (Kĩ thuật Hóa học/Sinh học), thử nghiệm lâm sàng (Khoa học Y học), và cuối cùng là sản xuất thuốc quy mô lớn (Công nghệ Dược phẩm). Công nghệ dược phẩm, theo căn cứ 'lĩnh vực khoa học', liên quan chặt chẽ đến lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ 'lĩnh vực kĩ thuật', thường được xếp vào nhóm 'Công nghệ Điện'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tác động tích cực của công nghệ đến đời sống con người thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Công nghệ nào sau đây có thể được phân loại theo cả 'lĩnh vực kĩ thuật' (ví dụ: Kĩ thuật Chế tạo) và 'đối tượng áp dụng' (ví dụ: Công nghệ Ô tô, Công nghệ Hàng không)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Quan sát sự phát triển của các công nghệ mới như AI, IoT (Internet of Things), Blockchain, có thể thấy xu hướng chung là các công nghệ này ngày càng có tính liên ngành cao, kết hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khoa học và kĩ thuật khác nhau. Điều này cho thấy điều gì về bản chất của công nghệ hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào mô tả giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu của con người?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Sáng chế

Câu 2: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào cuối thế kỷ 18 đã tạo ra một bước ngoặt lớn, dẫn đến sự ra đời của các nhà máy sản xuất quy mô lớn và thay đổi căn bản phương thức lao động. Đây là một ví dụ điển hình cho thấy đặc điểm nào của công nghệ trong các giai đoạn lịch sử?

  • A. Tính kế thừa
  • B. Tính chuyên biệt
  • C. Tính địa phương
  • D. Tính dẫn dắt, định hình và chi phối

Câu 3: Công nghệ in 3D cho phép tạo ra các vật thể ba chiều từ mô hình số, được ứng dụng rộng rãi từ sản xuất công nghiệp đến y học (in mô cấy ghép sinh học). Theo căn cứ phân loại công nghệ dựa trên "đối tượng áp dụng", công nghệ in 3D có thể được xếp vào nhóm nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học
  • B. Theo đối tượng áp dụng (như công nghệ vật liệu, công nghệ y tế)
  • C. Theo lĩnh vực kĩ thuật (như công nghệ cơ khí, công nghệ chế tạo)
  • D. Chỉ thuộc loại công nghệ sản xuất

Câu 4: Mối quan hệ "Khoa học là cơ sở của Kĩ thuật" được thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

  • A. Việc chế tạo ra điện thoại thông minh (Công nghệ) thúc đẩy nghiên cứu về vật liệu bán dẫn (Khoa học).
  • B. Sự phát triển của máy tính (Công nghệ/Kĩ thuật) giúp xử lý dữ liệu lớn trong các thí nghiệm khoa học (Khoa học).
  • C. Việc hiểu rõ các định luật về điện từ (Khoa học) giúp phát triển kĩ thuật chế tạo máy phát điện và động cơ điện (Kĩ thuật).
  • D. Sản xuất hàng loạt ô tô (Công nghệ) tạo nhu cầu về các kĩ sư thiết kế (Kĩ thuật).

Câu 5:

  • A. Các kĩ sư sử dụng nguyên lý cơ khí và tự động hóa để thiết kế dây chuyền sản xuất ô tô hiệu quả hơn.
  • B. Các nhà khoa học phát hiện cấu trúc xoắn kép của DNA.
  • C. Người nông dân áp dụng phương pháp tưới nhỏ giọt để tiết kiệm nước.
  • D. Các nhà kinh tế phân tích tác động của thương mại điện tử đến hành vi tiêu dùng.

Câu 6:

  • A. Phát minh ra bánh xe (Công nghệ) giúp con người di chuyển dễ dàng hơn.
  • B. Kĩ thuật xây dựng cầu vượt (Kĩ thuật) giúp giảm ùn tắc giao thông.
  • C. Ứng dụng công nghệ năng lượng mặt trời (Công nghệ) vào sản xuất điện.
  • D. Sự phát triển của kính hiển vi điện tử (Công nghệ) cho phép các nhà khoa học quan sát cấu trúc vật liệu ở cấp độ nguyên tử (Khoa học).

Câu 7: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ "lĩnh vực khoa học", thường được xếp vào nhóm "Công nghệ Sinh học"?

  • A. Công nghệ chế tạo máy bay
  • B. Công nghệ gen
  • C. Công nghệ vật liệu nano
  • D. Công nghệ xây dựng cầu đường

Câu 8: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ "lĩnh vực kĩ thuật", thường được xếp vào nhóm "Công nghệ Cơ khí"?

  • A. Công nghệ chế tạo robot công nghiệp
  • B. Công nghệ xử lý nước thải bằng vi sinh vật
  • C. Công nghệ thiết kế mạch tích hợp
  • D. Công nghệ sản xuất thuốc trừ sâu sinh học

Câu 9: Việc sử dụng máy cày, máy gặt đập liên hợp trong nông nghiệp hiện đại là ứng dụng của công nghệ. Theo căn cứ "đối tượng áp dụng", công nghệ này thuộc nhóm nào?

  • A. Công nghệ hóa học
  • B. Công nghệ thông tin
  • C. Công nghệ nông nghiệp
  • D. Công nghệ năng lượng

Câu 10: Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tạo ra khả năng kết nối toàn cầu, làm thay đổi cách thức giao tiếp, làm việc và học tập. Tác động này của công nghệ chủ yếu thuộc khía cạnh nào của đời sống con người?

  • A. Chỉ tác động đến kinh tế
  • B. Chỉ tác động đến sản xuất
  • C. Chỉ tác động đến y tế
  • D. Tác động sâu rộng đến nhiều khía cạnh xã hội, văn hóa và kinh tế

Câu 11: Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đang được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ. Việc một thuật toán AI có khả năng chẩn đoán bệnh chính xác hơn bác sĩ trong một số trường hợp cụ thể thể hiện mối quan hệ nào giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ?

  • A. Khoa học là cơ sở của Kĩ thuật.
  • B. Sự phối hợp chặt chẽ giữa Khoa học (nguyên lý thuật toán, dữ liệu), Kĩ thuật (lập trình, xây dựng mô hình) và Công nghệ (ứng dụng vào chẩn đoán).
  • C. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có.
  • D. Công nghệ thúc đẩy Khoa học.

Câu 12: Hệ thống tưới tiêu tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất và dự báo thời tiết để điều chỉnh lượng nước tưới cho cây trồng. Công nghệ này mang lại lợi ích rõ rệt nhất trong việc:

  • A. Tiết kiệm tài nguyên nước và tăng hiệu quả sử dụng nước.
  • B. Giảm thiểu sâu bệnh hại.
  • C. Tăng diện tích canh tác.
  • D. Thay thế hoàn toàn sức lao động con người.

Câu 13: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió là một xu hướng công nghệ quan trọng. Xu hướng này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề toàn cầu nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất công nghiệp.
  • B. Tăng cường an ninh mạng.
  • C. Cải thiện giao thông đô thị.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 14: Trong lịch sử, công nghệ chế tác công cụ bằng đá, sau đó là công cụ bằng kim loại, đã đánh dấu những giai đoạn phát triển quan trọng của loài người, từ săn bắt hái lượm sang nông nghiệp và xã hội phức tạp hơn. Điều này nhấn mạnh vai trò của công nghệ trong việc:

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất lao động cá nhân.
  • B. Thay đổi căn bản phương thức sản xuất và tổ chức xã hội.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
  • D. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo.

Câu 15: Một nhà khoa học phát hiện ra một vật liệu mới có tính siêu dẫn ở nhiệt độ phòng (Khoa học). Dựa trên phát hiện này, các kĩ sư bắt đầu nghiên cứu cách chế tạo dây dẫn từ vật liệu đó và thiết kế các thiết bị sử dụng dây dẫn siêu dẫn (Kĩ thuật). Cuối cùng, các thiết bị này được sản xuất hàng loạt và ứng dụng trong hệ thống truyền tải điện để giảm hao phí năng lượng (Công nghệ). Chuỗi sự kiện này minh họa rõ nhất điều gì về mối quan hệ Khoa học - Kĩ thuật - Công nghệ?

  • A. Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ là ba lĩnh vực hoàn toàn độc lập.
  • B. Chỉ có Khoa học mới tạo ra tiến bộ.
  • C. Chỉ có Công nghệ mới mang lại ứng dụng thực tế.
  • D. Khoa học tạo nền tảng cho Kĩ thuật, Kĩ thuật ứng dụng để tạo ra Công nghệ, và cả ba có mối quan hệ tương hỗ, thúc đẩy lẫn nhau phát triển.

Câu 16: Việc sử dụng robot phẫu thuật trong y tế là một ví dụ về công nghệ. Công nghệ này, theo căn cứ "đối tượng áp dụng", thuộc nhóm nào?

  • A. Công nghệ năng lượng
  • B. Công nghệ y tế
  • C. Công nghệ vật liệu
  • D. Công nghệ giao thông vận tải

Câu 17: Một trong những tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ, đặc biệt là tự động hóa và trí tuệ nhân tạo, đối với xã hội là gì?

  • A. Làm giảm năng suất lao động.
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin.
  • C. Nguy cơ gia tăng thất nghiệp trong một số ngành nghề.
  • D. Làm chậm tốc độ phát triển kinh tế.

Câu 18: Công nghệ nano liên quan đến việc chế tạo và thao tác vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử (kích thước từ 1 đến 100 nanomet). Theo căn cứ "lĩnh vực khoa học", công nghệ nano thường được xếp vào nhóm nào?

  • A. Công nghệ Vật lý, Công nghệ Hóa học (liên quan đến cấu trúc vật chất)
  • B. Công nghệ Xây dựng
  • C. Công nghệ Nông nghiệp
  • D. Công nghệ Giáo dục

Câu 19: Sự ra đời của Internet đã tạo ra một "không gian số" mới, làm thay đổi cách con người tương tác, kinh doanh và tiếp cận thông tin. Internet là một thành tựu của công nghệ nào?

  • A. Công nghệ Sinh học
  • B. Công nghệ Thông tin và Truyền thông (ICT)
  • C. Công nghệ Năng lượng
  • D. Công nghệ Vật liệu

Câu 20: Một công ty đang phát triển một loại vật liệu composite mới nhẹ hơn và bền hơn thép để sử dụng trong ngành hàng không. Quá trình này bao gồm nghiên cứu cấu trúc phân tử của vật liệu (Khoa học), thiết kế quy trình sản xuất vật liệu đó (Kĩ thuật) và cuối cùng là áp dụng vật liệu vào chế tạo máy bay (Công nghệ). Công nghệ vật liệu composite mới này, theo căn cứ "đối tượng áp dụng", thuộc nhóm nào?

  • A. Công nghệ Vật liệu
  • B. Công nghệ Nông nghiệp
  • C. Công nghệ Y tế
  • D. Công nghệ Giáo dục

Câu 21: Việc sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp hiện đại giúp tăng năng suất cây trồng đáng kể. Công nghệ này, theo căn cứ "lĩnh vực khoa học", thuộc nhóm nào?

  • A. Công nghệ Sinh học
  • B. Công nghệ Thông tin
  • C. Công nghệ Hóa học
  • D. Công nghệ Cơ khí

Câu 22: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất ô nhiễm) là một ví dụ về công nghệ môi trường. Theo căn cứ "lĩnh vực khoa học", công nghệ này liên quan chặt chẽ đến lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ Sinh học
  • B. Công nghệ Vật lý
  • C. Công nghệ Thông tin
  • D. Công nghệ Vật liệu

Câu 23: Một nhà phát minh tạo ra một loại pin mới có hiệu suất cao hơn và thời gian sạc nhanh hơn đáng kể so với các loại pin hiện có. Đây là một tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ năng lượng. Quá trình từ ý tưởng, nghiên cứu nguyên lý hoạt động (Khoa học), thiết kế cấu trúc pin và quy trình sản xuất (Kĩ thuật), đến sản xuất pin hàng loạt (Công nghệ) thể hiện rõ mối quan hệ nào?

  • A. Công nghệ chỉ đơn thuần là việc áp dụng Kĩ thuật.
  • B. Kĩ thuật là hoàn toàn độc lập với Khoa học.
  • C. Khoa học không bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của Công nghệ.
  • D. Sự tương tác và thúc đẩy lẫn nhau giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ trong việc tạo ra đổi mới.

Câu 24: Công nghệ thực tế ảo (Virtual Reality - VR) và thực tế tăng cường (Augmented Reality - AR) đang mở ra những khả năng mới trong giáo dục, giải trí, thiết kế, v.v. Theo căn cứ "đối tượng áp dụng", công nghệ VR/AR có thể được xếp vào nhóm nào?

  • A. Chỉ thuộc Công nghệ Thông tin.
  • B. Chỉ thuộc Công nghệ Giải trí.
  • C. Theo đối tượng áp dụng (như công nghệ giáo dục, công nghệ y tế, công nghệ giải trí, công nghệ thiết kế...).
  • D. Chỉ thuộc Công nghệ Phần cứng.

Câu 25: Việc xây dựng các tòa nhà chọc trời đòi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố, từ tính toán kết cấu chịu lực (Khoa học Vật lý, Kĩ thuật Xây dựng), thiết kế kiến trúc (Kĩ thuật), đến việc sử dụng các vật liệu mới và quy trình thi công tiên tiến (Công nghệ). Công nghệ xây dựng, xét theo căn cứ "lĩnh vực kĩ thuật", thuộc nhóm nào?

  • A. Công nghệ Sinh học
  • B. Công nghệ Xây dựng
  • C. Công nghệ Hóa học
  • D. Công nghệ Nông nghiệp

Câu 26: Việc phát triển các loại thuốc mới để điều trị bệnh tật là một quá trình phức tạp. Nó bắt đầu từ việc nghiên cứu cơ chế bệnh ở cấp độ phân tử (Khoa học), thiết kế và tổng hợp các hợp chất tiềm năng (Kĩ thuật Hóa học/Sinh học), thử nghiệm lâm sàng (Khoa học Y học), và cuối cùng là sản xuất thuốc quy mô lớn (Công nghệ Dược phẩm). Công nghệ dược phẩm, theo căn cứ "lĩnh vực khoa học", liên quan chặt chẽ đến lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ Cơ khí
  • B. Công nghệ Xây dựng
  • C. Công nghệ Năng lượng
  • D. Công nghệ Hóa học và Công nghệ Sinh học

Câu 27: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ "lĩnh vực kĩ thuật", thường được xếp vào nhóm "Công nghệ Điện"?

  • A. Công nghệ thiết kế và chế tạo mạch điện tử
  • B. Công nghệ nuôi cấy mô thực vật
  • C. Công nghệ sản xuất thép
  • D. Công nghệ in ấn sách báo

Câu 28: Tác động tích cực của công nghệ đến đời sống con người thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc vào máy móc.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống, tăng năng suất lao động và tạo ra nhiều tiện ích.
  • D. Làm suy giảm các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 29: Công nghệ nào sau đây có thể được phân loại theo cả "lĩnh vực kĩ thuật" (ví dụ: Kĩ thuật Chế tạo) và "đối tượng áp dụng" (ví dụ: Công nghệ Ô tô, Công nghệ Hàng không)?

  • A. Công nghệ Sinh học
  • B. Công nghệ Chế tạo Máy
  • C. Công nghệ Khí tượng
  • D. Công nghệ Ngôn ngữ học

Câu 30: Quan sát sự phát triển của các công nghệ mới như AI, IoT (Internet of Things), Blockchain, có thể thấy xu hướng chung là các công nghệ này ngày càng có tính liên ngành cao, kết hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khoa học và kĩ thuật khác nhau. Điều này cho thấy điều gì về bản chất của công nghệ hiện đại?

  • A. Công nghệ hiện đại chỉ tập trung vào một lĩnh vực duy nhất.
  • B. Khoa học và Kĩ thuật ngày càng tách rời khỏi Công nghệ.
  • C. Công nghệ hiện đại ít có tác động đến đời sống xã hội.
  • D. Công nghệ hiện đại có tính tích hợp cao, dựa trên sự hội tụ của nhiều ngành khoa học và kĩ thuật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào mô tả giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, nhằm đáp ứng nhu cầu của con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Việc phát minh ra động cơ hơi nước vào cuối thế kỷ 18 đã tạo ra một bước ngoặt lớn, dẫn đến sự ra đời của các nhà máy sản xuất quy mô lớn và thay đổi căn bản phương thức lao động. Đây là một ví dụ điển hình cho thấy đặc điểm nào của công nghệ trong các giai đoạn lịch sử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Công nghệ in 3D cho phép tạo ra các vật thể ba chiều từ mô hình số, được ứng dụng rộng rãi từ sản xuất công nghiệp đến y học (in mô cấy ghép sinh học). Theo căn cứ phân loại công nghệ dựa trên 'đối tượng áp dụng', công nghệ in 3D có thể được xếp vào nhóm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Mối quan hệ 'Khoa học là cơ sở của Kĩ thuật' được thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: "Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có" là một đặc điểm quan trọng trong mối quan hệ giữa Kĩ thuật và Công nghệ. Ví dụ nào dưới đây minh họa tốt nhất cho đặc điểm này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: "Công nghệ thúc đẩy Khoa học" thể hiện sự tương tác ngược lại trong hệ thống Khoa học - Kĩ thuật - Công nghệ. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ 'lĩnh vực khoa học', thường được xếp vào nhóm 'Công nghệ Sinh học'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ 'lĩnh vực kĩ thuật', thường được xếp vào nhóm 'Công nghệ Cơ khí'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Việc sử dụng máy cày, máy gặt đập liên hợp trong nông nghiệp hiện đại là ứng dụng của công nghệ. Theo căn cứ 'đối tượng áp dụng', công nghệ này thuộc nhóm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã tạo ra khả năng kết nối toàn cầu, làm thay đổi cách thức giao tiếp, làm việc và học tập. Tác động này của công nghệ chủ yếu thuộc khía cạnh nào của đời sống con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đang được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ. Việc một thuật toán AI có khả năng chẩn đoán bệnh chính xác hơn bác sĩ trong một số trường hợp cụ thể thể hiện mối quan hệ nào giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hệ thống tưới tiêu tự động sử dụng cảm biến độ ẩm đất và dự báo thời tiết để điều chỉnh lượng nước tưới cho cây trồng. Công nghệ này mang lại lợi ích rõ rệt nhất trong việc:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió là một xu hướng công nghệ quan trọng. Xu hướng này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề toàn cầu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong lịch sử, công nghệ chế tác công cụ bằng đá, sau đó là công cụ bằng kim loại, đã đánh dấu những giai đoạn phát triển quan trọng của loài người, từ săn bắt hái lượm sang nông nghiệp và xã hội phức tạp hơn. Điều này nhấn mạnh vai trò của công nghệ trong việc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một nhà khoa học phát hiện ra một vật liệu mới có tính siêu dẫn ở nhiệt độ phòng (Khoa học). Dựa trên phát hiện này, các kĩ sư bắt đầu nghiên cứu cách chế tạo dây dẫn từ vật liệu đó và thiết kế các thiết bị sử dụng dây dẫn siêu dẫn (Kĩ thuật). Cuối cùng, các thiết bị này được sản xuất hàng loạt và ứng dụng trong hệ thống truyền tải điện để giảm hao phí năng lượng (Công nghệ). Chuỗi sự kiện này minh họa rõ nhất điều gì về mối quan hệ Khoa học - Kĩ thuật - Công nghệ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Việc sử dụng robot phẫu thuật trong y tế là một ví dụ về công nghệ. Công nghệ này, theo căn cứ 'đối tượng áp dụng', thuộc nhóm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một trong những tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ, đặc biệt là tự động hóa và trí tuệ nhân tạo, đối với xã hội là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Công nghệ nano liên quan đến việc chế tạo và thao tác vật chất ở quy mô nguyên tử, phân tử (kích thước từ 1 đến 100 nanomet). Theo căn cứ 'lĩnh vực khoa học', công nghệ nano thường được xếp vào nhóm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự ra đời của Internet đã tạo ra một 'không gian số' mới, làm thay đổi cách con người tương tác, kinh doanh và tiếp cận thông tin. Internet là một thành tựu của công nghệ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một công ty đang phát triển một loại vật liệu composite mới nhẹ hơn và bền hơn thép để sử dụng trong ngành hàng không. Quá trình này bao gồm nghiên cứu cấu trúc phân tử của vật liệu (Khoa học), thiết kế quy trình sản xuất vật liệu đó (Kĩ thuật) và cuối cùng là áp dụng vật liệu vào chế tạo máy bay (Công nghệ). Công nghệ vật liệu composite mới này, theo căn cứ 'đối tượng áp dụng', thuộc nhóm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp hiện đại giúp tăng năng suất cây trồng đáng kể. Công nghệ này, theo căn cứ 'lĩnh vực khoa học', thuộc nhóm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất ô nhiễm) là một ví dụ về công nghệ môi trường. Theo căn cứ 'lĩnh vực khoa học', công nghệ này liên quan chặt chẽ đến lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một nhà phát minh tạo ra một loại pin mới có hiệu suất cao hơn và thời gian sạc nhanh hơn đáng kể so với các loại pin hiện có. Đây là một tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ năng lượng. Quá trình từ ý tưởng, nghiên cứu nguyên lý hoạt động (Khoa học), thiết kế cấu trúc pin và quy trình sản xuất (Kĩ thuật), đến sản xuất pin hàng loạt (Công nghệ) thể hiện rõ mối quan hệ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Công nghệ thực tế ảo (Virtual Reality - VR) và thực tế tăng cường (Augmented Reality - AR) đang mở ra những khả năng mới trong giáo dục, giải trí, thiết kế, v.v. Theo căn cứ 'đối tượng áp dụng', công nghệ VR/AR có thể được xếp vào nhóm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc xây dựng các tòa nhà chọc trời đòi hỏi sự kết hợp của nhiều yếu tố, từ tính toán kết cấu chịu lực (Khoa học Vật lý, Kĩ thuật Xây dựng), thiết kế kiến trúc (Kĩ thuật), đến việc sử dụng các vật liệu mới và quy trình thi công tiên tiến (Công nghệ). Công nghệ xây dựng, xét theo căn cứ 'lĩnh vực kĩ thuật', thuộc nhóm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc phát triển các loại thuốc mới để điều trị bệnh tật là một quá trình phức tạp. Nó bắt đầu từ việc nghiên cứu cơ chế bệnh ở cấp độ phân tử (Khoa học), thiết kế và tổng hợp các hợp chất tiềm năng (Kĩ thuật Hóa học/Sinh học), thử nghiệm lâm sàng (Khoa học Y học), và cuối cùng là sản xuất thuốc quy mô lớn (Công nghệ Dược phẩm). Công nghệ dược phẩm, theo căn cứ 'lĩnh vực khoa học', liên quan chặt chẽ đến lĩnh vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Công nghệ nào dưới đây, xét theo căn cứ 'lĩnh vực kĩ thuật', thường được xếp vào nhóm 'Công nghệ Điện'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tác động tích cực của công nghệ đến đời sống con người thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Công nghệ nào sau đây có thể được phân loại theo cả 'lĩnh vực kĩ thuật' (ví dụ: Kĩ thuật Chế tạo) và 'đối tượng áp dụng' (ví dụ: Công nghệ Ô tô, Công nghệ Hàng không)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Quan sát sự phát triển của các công nghệ mới như AI, IoT (Internet of Things), Blockchain, có thể thấy xu hướng chung là các công nghệ này ngày càng có tính liên ngành cao, kết hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực khoa học và kĩ thuật khác nhau. Điều này cho thấy điều gì về bản chất của công nghệ hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ được định nghĩa là một giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật nhằm mục đích cốt lõi nào?

  • A. Tạo ra tri thức mới về thế giới tự nhiên.
  • B. Ứng dụng nguyên lí khoa học vào thiết kế máy móc.
  • C. Nghiên cứu các quy luật vận động của vật chất.
  • D. Biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.

Câu 2: Xét tình huống: Các nhà khoa học phát hiện ra cấu trúc xoắn kép của ADN (Khoa học). Sau đó, các kĩ sư phát triển công cụ cắt ghép gen (Kĩ thuật). Từ đó, ra đời công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gen có năng suất cao (Công nghệ). Mối quan hệ nào giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ được thể hiện rõ nhất qua ví dụ này?

  • A. Khoa học là cơ sở của Kĩ thuật; Kĩ thuật tạo ra Công nghệ mới dựa trên công nghệ hiện có.
  • B. Công nghệ thúc đẩy Khoa học; Kĩ thuật là cơ sở của Công nghệ.
  • C. Kĩ thuật là cơ sở của Khoa học; Công nghệ thúc đẩy Kĩ thuật.
  • D. Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ tồn tại độc lập, không liên quan.

Câu 3: Việc phân loại công nghệ dựa trên "lĩnh vực khoa học" tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Loại sản phẩm công nghệ tạo ra.
  • B. Nguyên lí khoa học nền tảng được ứng dụng.
  • C. Loại công cụ hoặc thiết bị kĩ thuật sử dụng.
  • D. Đối tượng cụ thể mà công nghệ tác động lên.

Câu 4: Công nghệ "chế tạo robot tự hành" thường được phân loại vào lĩnh vực kĩ thuật nào là chủ yếu?

  • A. Công nghệ hóa học
  • B. Công nghệ sinh học
  • C. Công nghệ cơ khí và tự động hóa
  • D. Công nghệ vật liệu

Câu 5: Công nghệ "xử lí nước thải công nghiệp" dựa trên căn cứ phân loại nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học (Hóa học)
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật (Môi trường)
  • C. Theo giai đoạn phát triển (Hiện đại)
  • D. Theo đối tượng áp dụng (Môi trường/Nước thải)

Câu 6: Phân tích vai trò của công nghệ trong các cuộc cách mạng công nghiệp. Đặc điểm nào của công nghệ cho thấy nó là yếu tố cốt lõi dẫn đến những thay đổi sâu sắc về kinh tế và xã hội?

  • A. Tính dẫn dắt, định hình và chi phối sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Tính ứng dụng cao trong thực tiễn.
  • C. Tính liên tục và kế thừa từ các công nghệ cũ.
  • D. Tính phức tạp và đòi hỏi kiến thức chuyên sâu.

Câu 7: Trong mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ, yếu tố nào đóng vai trò cung cấp các lí thuyết, quy luật, và hiểu biết sâu sắc về thế giới làm nền tảng cho sự phát triển của hai yếu tố còn lại?

  • A. Khoa học
  • B. Kĩ thuật
  • C. Công nghệ
  • D. Sáng chế

Câu 8: Một công nghệ mới ra đời có thể đặt ra những câu hỏi nghiên cứu mới, thúc đẩy các nhà khoa học khám phá sâu hơn các hiện tượng liên quan. Đây là minh chứng cho mối quan hệ nào?

  • A. Khoa học là cơ sở của Kĩ thuật.
  • B. Kĩ thuật tạo ra Công nghệ mới.
  • C. Công nghệ thúc đẩy Khoa học.
  • D. Kĩ thuật là ứng dụng của Công nghệ.

Câu 9: Công nghệ "in 3D" (sử dụng nguyên liệu và máy in để tạo vật thể ba chiều theo thiết kế số) có thể được phân loại theo đối tượng áp dụng nào?

  • A. Công nghệ vật liệu/sản phẩm
  • B. Công nghệ sinh học
  • C. Công nghệ năng lượng
  • D. Công nghệ giao thông

Câu 10: Hãy phân tích và chỉ ra đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa "Kĩ thuật" và "Công nghệ"?

  • A. Kĩ thuật là lí thuyết, Công nghệ là thực hành.
  • B. Kĩ thuật tập trung vào thiết kế, chế tạo công cụ; Công nghệ là giải pháp, quy trình biến đổi nguồn lực.
  • C. Kĩ thuật ra đời trước Công nghệ.
  • D. Kĩ thuật chỉ áp dụng trong công nghiệp, Công nghệ áp dụng mọi lĩnh vực.

Câu 11: Việc sử dụng các thiết bị điện tử thông minh (điện thoại, máy tính bảng) để học tập trực tuyến, làm việc từ xa, hay kết nối với bạn bè thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa Công nghệ và đời sống?

  • A. Công nghệ thúc đẩy sản xuất.
  • B. Công nghệ tạo ra của cải vật chất.
  • C. Công nghệ tác động sâu sắc đến các hoạt động thường ngày và cấu trúc xã hội.
  • D. Công nghệ giúp con người hiểu biết hơn về vũ trụ.

Câu 12: Một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió). Mục tiêu chính của việc này, xét về tác động của công nghệ đến đời sống, là gì?

  • A. Tăng cường khả năng quân sự.
  • B. Phát triển công nghệ thông tin.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.
  • D. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Câu 13: Tại sao nói công nghệ là yếu tố có tính "dẫn dắt" trong các giai đoạn lịch sử phát triển của xã hội loài người?

  • A. Nó tạo ra những khả năng mới, định hình lại cách con người sống và làm việc.
  • B. Nó là kết quả của sự phát triển kinh tế.
  • C. Nó chỉ đơn thuần là công cụ hỗ trợ con người.
  • D. Nó luôn đi sau sự phát triển của khoa học.

Câu 14: Việc phát triển và ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 đã tạo ra những thay đổi đáng kể trong đời sống. Đâu KHÔNG phải là một tác động chính của ICT?

  • A. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
  • B. Thay đổi cách con người giao tiếp và tiếp cận thông tin.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng truyền thống.
  • D. Góp phần hình thành nền kinh tế tri thức.

Câu 15: Công nghệ "sản xuất chip bán dẫn" là sự kết hợp phức tạp của nhiều lĩnh vực. Dựa trên các căn cứ phân loại, công nghệ này phù hợp nhất khi xếp vào nhóm nào?

  • A. Công nghệ thông tin và điện tử (theo lĩnh vực kĩ thuật/khoa học liên quan)
  • B. Công nghệ sinh học (theo lĩnh vực khoa học)
  • C. Công nghệ nông nghiệp (theo đối tượng áp dụng)
  • D. Công nghệ xây dựng (theo lĩnh vực kĩ thuật)

Câu 16: Hãy đánh giá tác động của công nghệ "trồng cây trong nhà kính" đến đời sống con người và môi trường. Đâu là lợi ích chính?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • B. Kiểm soát môi trường trồng trọt, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Chỉ áp dụng cho một số loại cây trồng nhất định.

Câu 17: Phân tích vai trò của kĩ thuật trong quá trình chuyển đổi từ khám phá khoa học đến ứng dụng công nghệ.

  • A. Kĩ thuật là người sử dụng cuối cùng của công nghệ.
  • B. Kĩ thuật chỉ đơn thuần là thực hành, không liên quan đến lý thuyết.
  • C. Kĩ thuật là kết quả của công nghệ.
  • D. Kĩ thuật là cầu nối, biến tri thức khoa học thành các giải pháp, công cụ khả thi cho công nghệ.

Câu 18: Công nghệ "sản xuất vaccine" dựa trên các nguyên lý của lĩnh vực khoa học nào là chủ yếu?

  • A. Công nghệ sinh học
  • B. Công nghệ hóa học
  • C. Công nghệ vật liệu
  • D. Công nghệ thông tin

Câu 19: Việc phát triển và ứng dụng rộng rãi động cơ hơi nước trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất là ví dụ điển hình cho thấy công nghệ có tính "định hình" như thế nào?

  • A. Nó chỉ cải thiện hiệu quả sản xuất.
  • B. Nó là kết quả của sự thay đổi xã hội.
  • C. Nó thay đổi cấu trúc sản xuất, giao thông và phân bố dân cư.
  • D. Nó chỉ có tác động trong thời gian ngắn.

Câu 20: Công nghệ "lọc hóa dầu" được phân loại theo lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Công nghệ vật lý
  • B. Công nghệ hóa học
  • C. Công nghệ sinh học
  • D. Công nghệ môi trường

Câu 21: Đâu là một ví dụ về công nghệ được phân loại theo "đối tượng áp dụng"?

  • A. Công nghệ vật lý
  • B. Công nghệ điện
  • C. Công nghệ thông tin
  • D. Công nghệ ô tô

Câu 22: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ đến đời sống xã hội.

  • A. Luôn tạo ra nhiều việc làm hơn.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn ô nhiễm môi trường.
  • C. Có thể gây ra các vấn đề xã hội như thất nghiệp, phân hóa giàu nghèo, an ninh mạng.
  • D. Chỉ có tác động tích cực đến đời sống.

Câu 23: Mối quan hệ nào giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ được thể hiện khi việc chế tạo ra kính thiên văn (kĩ thuật) dựa trên nguyên lý quang học (khoa học) đã giúp các nhà khoa học quan sát vũ trụ rõ hơn, từ đó phát triển các lý thuyết mới về vũ trụ (khoa học)?

  • A. Công nghệ thúc đẩy Khoa học.
  • B. Khoa học là cơ sở của Kĩ thuật.
  • C. Kĩ thuật tạo ra Công nghệ mới.
  • D. Kĩ thuật là ứng dụng của Khoa học.

Câu 24: Hãy phân tích vai trò của công nghệ trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu hiện nay như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, thiếu hụt lương thực.

  • A. Công nghệ không có vai trò đáng kể trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu.
  • B. Công nghệ cung cấp các giải pháp và công cụ thiết yếu để đối phó với các thách thức này.
  • C. Công nghệ chỉ làm trầm trọng thêm các vấn đề toàn cầu.
  • D. Chỉ có khoa học mới có thể giải quyết các thách thức toàn cầu.

Câu 25: Công nghệ "trí tuệ nhân tạo (AI)" có thể được phân loại chủ yếu theo lĩnh vực khoa học nào?

  • A. Công nghệ sinh học
  • B. Công nghệ hóa học
  • C. Công nghệ thông tin (khoa học máy tính)
  • D. Công nghệ vật liệu

Câu 26: So sánh công nghệ trong quá khứ (ví dụ: máy dệt cơ khí) và công nghệ hiện đại (ví dụ: robot công nghiệp). Đâu là điểm khác biệt rõ rệt về mức độ tác động?

  • A. Công nghệ quá khứ phức tạp hơn công nghệ hiện đại.
  • B. Công nghệ hiện đại ít tác động đến xã hội hơn.
  • C. Cả hai đều chỉ thay thế lao động chân tay đơn giản.
  • D. Công nghệ hiện đại có khả năng tự động hóa và thay thế lao động ở mức độ phức tạp hơn, tác động rộng hơn đến cơ cấu xã hội.

Câu 27: Công nghệ "chế tạo pin năng lượng mặt trời" liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật nào?

  • A. Công nghệ xây dựng
  • B. Công nghệ điện và năng lượng
  • C. Công nghệ giao thông
  • D. Công nghệ sinh học

Câu 28: Khi nói công nghệ có tính "chi phối", điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Nó chỉ là một yếu tố nhỏ trong sự phát triển xã hội.
  • B. Nó bị chi phối bởi các yếu tố kinh tế.
  • C. Nó quyết định phương thức hoạt động chủ yếu của các lĩnh vực đời sống.
  • D. Nó chỉ ảnh hưởng đến một nhóm nhỏ người trong xã hội.

Câu 29: Đâu là ví dụ về công nghệ được phân loại theo "lĩnh vực kĩ thuật"?

  • A. Công nghệ xây dựng
  • B. Công nghệ nano
  • C. Công nghệ thực phẩm
  • D. Công nghệ gen

Câu 30: Phân tích tác động của công nghệ đến giáo dục trong bối cảnh hiện tại.

  • A. Công nghệ không ảnh hưởng nhiều đến phương pháp giảng dạy truyền thống.
  • B. Công nghệ chỉ làm tăng gánh nặng cho giáo viên và học sinh.
  • C. Công nghệ đã thay thế hoàn toàn vai trò của giáo viên.
  • D. Công nghệ thay đổi phương thức dạy và học, tăng khả năng tiếp cận, nhưng cũng đặt ra thách thức mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Công nghệ được định nghĩa là một giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật nhằm mục đích cốt lõi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét tình huống: Các nhà khoa học phát hiện ra cấu trúc xoắn kép của ADN (Khoa học). Sau đó, các kĩ sư phát triển công cụ cắt ghép gen (Kĩ thuật). Từ đó, ra đời công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gen có năng suất cao (Công nghệ). Mối quan hệ nào giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ được thể hiện rõ nhất qua ví dụ này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Việc phân loại công nghệ dựa trên 'lĩnh vực khoa học' tập trung vào yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Công nghệ 'chế tạo robot tự hành' thường được phân loại vào lĩnh vực kĩ thuật nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Công nghệ 'xử lí nước thải công nghiệp' dựa trên căn cứ phân loại nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích vai trò của công nghệ trong các cuộc cách mạng công nghiệp. Đặc điểm nào của công nghệ cho thấy nó là yếu tố cốt lõi dẫn đến những thay đổi sâu sắc về kinh tế và xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong mối quan hệ giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ, yếu tố nào đóng vai trò cung cấp các lí thuyết, quy luật, và hiểu biết sâu sắc về thế giới làm nền tảng cho sự phát triển của hai yếu tố còn lại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một công nghệ mới ra đời có thể đặt ra những câu hỏi nghiên cứu mới, thúc đẩy các nhà khoa học khám phá sâu hơn các hiện tượng liên quan. Đây là minh chứng cho mối quan hệ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Công nghệ 'in 3D' (sử dụng nguyên liệu và máy in để tạo vật thể ba chiều theo thiết kế số) có thể được phân loại theo đối tượng áp dụng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Hãy phân tích và chỉ ra đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa 'Kĩ thuật' và 'Công nghệ'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Việc sử dụng các thiết bị điện tử thông minh (điện thoại, máy tính bảng) để học tập trực tuyến, làm việc từ xa, hay kết nối với bạn bè thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa Công nghệ và đời sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một quốc gia đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển công nghệ năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió). Mục tiêu chính của việc này, xét về tác động của công nghệ đến đời sống, là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao nói công nghệ là yếu tố có tính 'dẫn dắt' trong các giai đoạn lịch sử phát triển của xã hội loài người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Việc phát triển và ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 đã tạo ra những thay đổi đáng kể trong đời sống. Đâu KHÔNG phải là một tác động chính của ICT?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Công nghệ 'sản xuất chip bán dẫn' là sự kết hợp phức tạp của nhiều lĩnh vực. Dựa trên các căn cứ phân loại, công nghệ này phù hợp nhất khi xếp vào nhóm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Hãy đánh giá tác động của công nghệ 'trồng cây trong nhà kính' đến đời sống con người và môi trường. Đâu là lợi ích chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích vai trò của kĩ thuật trong quá trình chuyển đổi từ khám phá khoa học đến ứng dụng công nghệ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Công nghệ 'sản xuất vaccine' dựa trên các nguyên lý của lĩnh vực khoa học nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Việc phát triển và ứng dụng rộng rãi động cơ hơi nước trong Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất là ví dụ điển hình cho thấy công nghệ có tính 'định hình' như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Công nghệ 'lọc hóa dầu' được phân loại theo lĩnh vực khoa học nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đâu là một ví dụ về công nghệ được phân loại theo 'đối tượng áp dụng'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của sự phát triển công nghệ đến đời sống xã hội.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Mối quan hệ nào giữa Khoa học, Kĩ thuật và Công nghệ được thể hiện khi việc chế tạo ra kính thiên văn (kĩ thuật) dựa trên nguyên lý quang học (khoa học) đã giúp các nhà khoa học quan sát vũ trụ rõ hơn, từ đó phát triển các lý thuyết mới về vũ trụ (khoa học)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Hãy phân tích vai trò của công nghệ trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu hiện nay như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, thiếu hụt lương thực.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Công nghệ 'trí tuệ nhân tạo (AI)' có thể được phân loại chủ yếu theo lĩnh vực khoa học nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: So sánh công nghệ trong quá khứ (ví dụ: máy dệt cơ khí) và công nghệ hiện đại (ví dụ: robot công nghiệp). Đâu là điểm khác biệt rõ rệt về mức độ tác động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Công nghệ 'chế tạo pin năng lượng mặt trời' liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi nói công nghệ có tính 'chi phối', điều đó có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đâu là ví dụ về công nghệ được phân loại theo 'lĩnh vực kĩ thuật'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích tác động của công nghệ đến giáo dục trong bối cảnh hiện tại.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa được trình bày trong bài học, Công nghệ là gì?

  • A. Là hệ thống tri thức về mọi quy luật tự nhiên, xã hội và tư duy.
  • B. Là việc ứng dụng các nguyên lý khoa học để chế tạo máy móc và công trình.
  • C. Là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
  • D. Là các phát minh khoa học mới nhất được áp dụng vào sản xuất.

Câu 2: Một công ty nông nghiệp muốn tăng năng suất trồng rau trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Họ quyết định xây dựng hệ thống nhà kính hiện đại, sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt tự động, kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng bằng cảm biến. Việc áp dụng các giải pháp này thể hiện vai trò nào của công nghệ trong đời sống?

  • A. Chỉ giúp con người giải trí và giao tiếp.
  • B. Làm giảm nhu cầu lao động chân tay.
  • C. Gây ra các vấn đề về môi trường.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng cuộc sống và giải quyết các thách thức.

Câu 3: Việc phát triển và ứng dụng công nghệ Blockchain trong lĩnh vực tài chính (tiền điện tử, hợp đồng thông minh) là một ví dụ về phân loại công nghệ theo căn cứ nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học.
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Theo đối tượng áp dụng.
  • D. Theo mức độ hiện đại.

Câu 4: Công nghệ chế tạo chip bán dẫn (semiconductor chip manufacturing technology) là một ví dụ rõ nét về phân loại công nghệ theo căn cứ nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học.
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Theo đối tượng áp dụng.
  • D. Theo quy mô sản xuất.

Câu 5: Công nghệ sản xuất ô tô điện (Electric Vehicle - EV technology) tập trung vào việc thiết kế, chế tạo động cơ điện, hệ thống pin, bộ điều khiển và tích hợp chúng vào khung xe. Loại công nghệ này chủ yếu được phân loại theo căn cứ nào?

  • A. Theo lĩnh vực khoa học.
  • B. Theo lĩnh vực kĩ thuật.
  • C. Theo đối tượng áp dụng.
  • D. Theo nguyên lý hoạt động.

Câu 6: Mối quan hệ "Khoa học là cơ sở của Kĩ thuật" được thể hiện rõ nhất trong ví dụ nào sau đây?

  • A. Các kỹ sư thiết kế mạch điện dựa trên hiểu biết về định luật Ohm.
  • B. Việc chế tạo máy hơi nước dẫn đến sự ra đời của ngành nhiệt động lực học.
  • C. Nhu cầu về điện thoại thông minh thúc đẩy nghiên cứu về vật liệu bán dẫn mới.
  • D. Việc sử dụng internet (công nghệ) tạo ra dữ liệu lớn cho các nhà khoa học phân tích hành vi người dùng.

Câu 7: Mối quan hệ "Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có" được thể hiện qua quá trình nào sau đây?

  • A. Các nhà khoa học phát hiện ra vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ cao.
  • B. Các kỹ sư kết hợp công nghệ vật liệu, điện tử, phần mềm để chế tạo ra điện thoại thông minh.
  • C. Việc sử dụng máy tính cá nhân (công nghệ) giúp tăng tốc độ tính toán khoa học.
  • D. Nhu cầu về năng lượng sạch thúc đẩy nghiên cứu về pin mặt trời hiệu suất cao.

Câu 8: Mối quan hệ "Công nghệ thúc đẩy khoa học" được minh họa rõ nhất trong trường hợp nào?

  • A. Các nhà khoa học phát hiện ra cấu trúc ADN.
  • B. Các kỹ sư thiết kế cầu treo dựa trên nguyên lý vật lý về lực kéo.
  • C. Việc chế tạo kính thiên văn mạnh hơn giúp các nhà thiên văn học khám phá vũ trụ sâu hơn.
  • D. Nhu cầu đi lại nhanh hơn thúc đẩy kỹ thuật chế tạo động cơ phản lực.

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của công nghệ trong các giai đoạn lịch sử?

  • A. Công nghệ chỉ là công cụ hỗ trợ, không có vai trò quyết định đến sự phát triển xã hội.
  • B. Công nghệ phát triển độc lập với sự phát triển của kinh tế - xã hội.
  • C. Trong quá khứ, công nghệ quan trọng hơn hiện tại đối với đời sống con người.
  • D. Công nghệ luôn là yếu tố dẫn dắt, định hình và chi phối sự phát triển kinh tế - xã hội trong mỗi giai đoạn lịch sử.

Câu 10: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học (sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất ô nhiễm) thuộc loại công nghệ nào theo căn cứ phân loại phổ biến?

  • A. Công nghệ cơ khí.
  • B. Công nghệ sinh học và Công nghệ môi trường.
  • C. Công nghệ thông tin.
  • D. Công nghệ vật liệu.

Câu 11: Việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong chẩn đoán bệnh bằng cách phân tích hình ảnh y tế (X-quang, MRI) có tác động quan trọng nhất đến khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • B. Giải trí và du lịch.
  • C. Sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giao thông vận tải.

Câu 12: So sánh công nghệ in ấn truyền thống (sử dụng mực, giấy) và công nghệ in 3D (tạo vật thể ba chiều từ mô hình số), điểm khác biệt cơ bản nhất về "sản phẩm đầu ra" là gì?

  • A. Tốc độ in.
  • B. Chi phí sản xuất.
  • C. Dạng thức sản phẩm (2D vs 3D).
  • D. Loại vật liệu sử dụng.

Câu 13: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề tắc nghẽn giao thông nghiêm trọng và ô nhiễm không khí do khí thải xe cộ. Công nghệ nào sau đây được xem là giải pháp tiềm năng nhất để giải quyết đồng thời cả hai vấn đề này?

  • A. Xây thêm đường cao tốc nội đô.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khuyến khích sử dụng phương tiện năng lượng sạch.
  • C. Giảm số lượng xe cá nhân lưu thông.
  • D. Tăng cường kiểm tra khí thải xe cũ.

Câu 14: Trong quy trình sản xuất một chiếc ghế nhựa bằng phương pháp ép phun (injection molding), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của "bí quyết kỹ thuật" trong công nghệ?

  • A. Nguyên liệu hạt nhựa.
  • B. Máy ép phun.
  • C. Khuôn đúc ghế.
  • D. Công thức pha trộn hạt nhựa và các thông số vận hành máy tối ưu.

Câu 15: Nhận định "Sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin đã làm thay đổi hoàn toàn cách con người giao tiếp, làm việc và tiếp cận thông tin" có tính hợp lý cao vì:

  • A. Công nghệ thông tin đã tạo ra các công cụ và nền tảng mới cho phép giao tiếp tức thời, làm việc linh hoạt và truy cập kho dữ liệu toàn cầu.
  • B. Công nghệ thông tin là công nghệ duy nhất có ảnh hưởng đến đời sống con người.
  • C. Công nghệ thông tin chỉ ảnh hưởng đến giới trẻ.
  • D. Công nghệ thông tin chỉ làm tăng lượng thông tin mà không cải thiện cách tiếp cận.

Câu 16: Trong một hệ thống sản xuất năng lượng mặt trời, "ánh sáng mặt trời" được xem là yếu tố nào trong mô hình "đầu vào - quá trình - đầu ra" của công nghệ?

  • A. Đầu vào.
  • B. Quá trình.
  • C. Đầu ra.
  • D. Phản hồi.

Câu 17: Phân biệt giữa "kĩ thuật" và "công nghệ" trong ngữ cảnh xây dựng một cây cầu lớn. "Kĩ thuật" chủ yếu tập trung vào điều gì?

  • A. Việc sử dụng máy móc hiện đại để thi công.
  • B. Việc áp dụng các nguyên lý vật lý và toán học để tính toán và thiết kế kết cấu cầu.
  • C. Quy trình quản lý dự án xây dựng cầu.
  • D. Bí quyết để giảm chi phí xây dựng.

Câu 18: Công nghệ phẫu thuật nội soi (sử dụng các thiết bị camera và dụng cụ nhỏ đưa vào cơ thể qua các vết mổ nhỏ) là một tiến bộ công nghệ trong lĩnh vực nào, mang lại lợi ích gì?

  • A. Y tế, giúp giảm đau đớn và thời gian hồi phục cho bệnh nhân.
  • B. Giao thông, giúp di chuyển nhanh hơn.
  • C. Nông nghiệp, giúp tăng năng suất cây trồng.
  • D. Giáo dục, giúp học sinh tiếp thu kiến thức dễ hơn.

Câu 19: Việc sử dụng các nền tảng học trực tuyến (online learning platforms), bài giảng số hóa, và thực tế ảo (VR) trong giảng dạy thể hiện vai trò của công nghệ trong lĩnh vực nào, với mục đích chính là gì?

  • A. Y tế, giúp bác sĩ học tập dễ dàng hơn.
  • B. Giải trí, tạo ra các trò chơi giáo dục.
  • C. Giáo dục, cải thiện phương pháp dạy và học.
  • D. Quản lý, giúp trường học quản lý học sinh hiệu quả hơn.

Câu 20: Công nghệ canh tác không dùng đất như thủy canh (hydroponics) hoặc khí canh (aeroponics) là ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp. Ưu điểm nổi bật nhất của các công nghệ này so với phương pháp địa canh truyền thống là gì?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Chỉ áp dụng được cho một số loại cây nhất định.
  • C. Yêu cầu ít kiến thức kỹ thuật.
  • D. Tăng năng suất, tiết kiệm nước và diện tích, giảm sâu bệnh từ đất.

Câu 21: Bên cạnh những lợi ích to lớn, sự phát triển của công nghệ cũng đặt ra nhiều thách thức. Tác động tiêu cực tiềm ẩn nào sau đây của công nghệ đang là mối quan ngại lớn trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu do hoạt động công nghiệp.
  • B. Giảm tuổi thọ trung bình của con người.
  • C. Làm giảm sự đa dạng sinh học một cách trực tiếp và nhanh chóng.
  • D. Khiến con người phụ thuộc hoàn toàn vào máy móc.

Câu 22: Công nghệ sinh học được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của công nghệ sinh học?

  • A. Sản xuất vắc-xin và thuốc kháng sinh.
  • B. Tạo ra cây trồng biến đổi gen (GMO) có khả năng chống sâu bệnh.
  • C. Sản xuất các chế phẩm sinh học (enzyme, protein).
  • D. Sản xuất thép từ quặng sắt.

Câu 23: Công nghệ thông tin (IT) đã cách mạng hóa nhiều ngành nghề. Ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của IT trong việc xử lý và truyền tải dữ liệu lớn?

  • A. Chế tạo robot công nghiệp.
  • B. Phát triển hệ thống ngân hàng trực tuyến và thương mại điện tử.
  • C. Xây dựng nhà cao tầng.
  • D. Sản xuất phân bón hóa học.

Câu 24: Sự phát triển của công nghệ vật liệu mới như vật liệu composite, vật liệu nano đã mở ra nhiều khả năng ứng dụng. Lĩnh vực nào sau đây được hưởng lợi nhiều nhất từ sự tiến bộ của công nghệ vật liệu?

  • A. Hàng không vũ trụ, chế tạo ô tô, y tế, năng lượng.
  • B. Nghệ thuật, âm nhạc, văn học.
  • C. Nông nghiệp truyền thống.
  • D. Các ngành dịch vụ không sử dụng thiết bị vật lý.

Câu 25: Công nghệ giúp tăng năng suất lao động bằng cách nào?

  • A. Chỉ đơn thuần thay thế con người bằng máy móc.
  • B. Làm cho công việc trở nên phức tạp hơn.
  • C. Cung cấp công cụ, quy trình hiệu quả giúp con người sản xuất nhiều hơn hoặc tốt hơn với cùng nỗ lực.
  • D. Luôn đòi hỏi nhiều nhân công hơn để vận hành.

Câu 26: Cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỷ 18 - đầu thế kỷ 19) với sự ra đời của động cơ hơi nước đã làm thay đổi xã hội như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến giao thông vận tải.
  • B. Khiến nông nghiệp trở thành ngành kinh tế chính.
  • C. Làm giảm mạnh dân số ở các thành phố.
  • D. Thúc đẩy công nghiệp hóa, đô thị hóa và hình thành các tầng lớp xã hội mới.

Câu 27: Dựa trên xu hướng phát triển công nghệ hiện nay (AI, IoT, 5G), hãy dự đoán một thay đổi lớn có thể xảy ra trong tương lai gần đối với lĩnh vực giao thông vận tải.

  • A. Sự phổ biến rộng rãi của xe tự hành (không người lái).
  • B. Việc quay trở lại sử dụng các phương tiện giao thông truyền thống.
  • C. Sự biến mất hoàn toàn của các phương tiện giao thông công cộng.
  • D. Việc di chuyển chỉ còn giới hạn trong phạm vi hẹp.

Câu 28: So với công nghệ chế tạo thủ công truyền thống, công nghệ sản xuất hiện đại (sử dụng máy móc tự động, dây chuyền lắp ráp) khác biệt chủ yếu ở điểm nào về "tính linh hoạt"?

  • A. Công nghệ hiện đại linh hoạt hơn trong việc sản xuất số lượng ít.
  • B. Công nghệ truyền thống thường linh hoạt hơn trong việc thay đổi mẫu mã và sản xuất theo yêu cầu cá nhân.
  • C. Cả hai đều có tính linh hoạt như nhau.
  • D. Công nghệ hiện đại không có tính linh hoạt nào.

Câu 29: Tại sao nói công nghệ có tính "dẫn dắt" sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Vì các đột phá công nghệ tạo ra những ngành công nghiệp mới, thay đổi cơ cấu kinh tế và lối sống của con người.
  • B. Vì công nghệ chỉ đơn thuần là kết quả của sự phát triển kinh tế.
  • C. Vì công nghệ làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.
  • D. Vì công nghệ chỉ quan trọng trong lĩnh vực quân sự.

Câu 30: Để đạt được sự phát triển bền vững, việc đổi mới công nghệ đóng vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò quan trọng, chủ yếu phụ thuộc vào chính sách.
  • B. Chỉ giải quyết được vấn đề kinh tế.
  • C. Chỉ làm gia tăng các vấn đề về môi trường.
  • D. Là yếu tố then chốt để tạo ra các giải pháp sản xuất sạch hơn, sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm tác động tiêu cực đến môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo định nghĩa được trình bày trong bài học, Công nghệ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một công ty nông nghiệp muốn tăng năng suất trồng rau trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Họ quyết định xây dựng hệ thống nhà kính hiện đại, sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt tự động, kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng bằng cảm biến. Việc áp dụng các giải pháp này thể hiện vai trò nào của công nghệ trong đời sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Việc phát triển và ứng dụng công nghệ Blockchain trong lĩnh vực tài chính (tiền điện tử, hợp đồng thông minh) là một ví dụ về phân loại công nghệ theo căn cứ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Công nghệ chế tạo chip bán dẫn (semiconductor chip manufacturing technology) là một ví dụ rõ nét về phân loại công nghệ theo căn cứ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Công nghệ sản xuất ô tô điện (Electric Vehicle - EV technology) tập trung vào việc thiết kế, chế tạo động cơ điện, hệ thống pin, bộ điều khiển và tích hợp chúng vào khung xe. Loại công nghệ này chủ yếu được phân loại theo căn cứ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Mối quan hệ 'Khoa học là cơ sở của Kĩ thuật' được thể hiện rõ nhất trong ví dụ nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mối quan hệ 'Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có' được thể hiện qua quá trình nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Mối quan hệ 'Công nghệ thúc đẩy khoa học' được minh họa rõ nhất trong trường hợp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của công nghệ trong các giai đoạn lịch sử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp bằng phương pháp sinh học (sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất ô nhiễm) thuộc loại công nghệ nào theo căn cứ phân loại phổ biến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong chẩn đoán bệnh bằng cách phân tích hình ảnh y tế (X-quang, MRI) có tác động quan trọng nhất đến khía cạnh nào của đời sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So sánh công nghệ in ấn truyền thống (sử dụng mực, giấy) và công nghệ in 3D (tạo vật thể ba chiều từ mô hình số), điểm khác biệt cơ bản nhất về 'sản phẩm đầu ra' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một thành phố đang đối mặt với vấn đề tắc nghẽn giao thông nghiêm trọng và ô nhiễm không khí do khí thải xe cộ. Công nghệ nào sau đây được xem là giải pháp tiềm năng nhất để giải quyết đồng thời cả hai vấn đề này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong quy trình sản xuất một chiếc ghế nhựa bằng phương pháp ép phun (injection molding), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của 'bí quyết kỹ thuật' trong công nghệ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận định 'Sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin đã làm thay đổi hoàn toàn cách con người giao tiếp, làm việc và tiếp cận thông tin' có tính hợp lý cao vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong một hệ thống sản xuất năng lượng mặt trời, 'ánh sáng mặt trời' được xem là yếu tố nào trong mô hình 'đầu vào - quá trình - đầu ra' của công nghệ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân biệt giữa 'kĩ thuật' và 'công nghệ' trong ngữ cảnh xây dựng một cây cầu lớn. 'Kĩ thuật' chủ yếu tập trung vào điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Công nghệ phẫu thuật nội soi (sử dụng các thiết bị camera và dụng cụ nhỏ đưa vào cơ thể qua các vết mổ nhỏ) là một tiến bộ công nghệ trong lĩnh vực nào, mang lại lợi ích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc sử dụng các nền tảng học trực tuyến (online learning platforms), bài giảng số hóa, và thực tế ảo (VR) trong giảng dạy thể hiện vai trò của công nghệ trong lĩnh vực nào, với mục đích chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Công nghệ canh tác không dùng đất như thủy canh (hydroponics) hoặc khí canh (aeroponics) là ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp. Ưu điểm nổi bật nhất của các công nghệ này so với phương pháp địa canh truyền thống là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bên cạnh những lợi ích to lớn, sự phát triển của công nghệ cũng đặt ra nhiều thách thức. Tác động tiêu cực tiềm ẩn nào sau đây của công nghệ đang là mối quan ngại lớn trên phạm vi toàn cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Công nghệ sinh học được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của công nghệ sinh học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Công nghệ thông tin (IT) đã cách mạng hóa nhiều ngành nghề. Ứng dụng nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của IT trong việc xử lý và truyền tải dữ liệu lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự phát triển của công nghệ vật liệu mới như vật liệu composite, vật liệu nano đã mở ra nhiều khả năng ứng dụng. Lĩnh vực nào sau đây được hưởng lợi nhiều nhất từ sự tiến bộ của công nghệ vật liệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Công nghệ giúp tăng năng suất lao động bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỷ 18 - đầu thế kỷ 19) với sự ra đời của động cơ hơi nước đã làm thay đổi xã hội như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dựa trên xu hướng phát triển công nghệ hiện nay (AI, IoT, 5G), hãy dự đoán một thay đổi lớn có thể xảy ra trong tương lai gần đối với lĩnh vực giao thông vận tải.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So với công nghệ chế tạo thủ công truyền thống, công nghệ sản xuất hiện đại (sử dụng máy móc tự động, dây chuyền lắp ráp) khác biệt chủ yếu ở điểm nào về 'tính linh hoạt'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao nói công nghệ có tính 'dẫn dắt' sự phát triển kinh tế - xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1: Công nghệ và đời sống

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để đạt được sự phát triển bền vững, việc đổi mới công nghệ đóng vai trò như thế nào?

Viết một bình luận