Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 14: Bản vẽ cơ khí - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một kỹ sư cần chỉ định rõ hình dạng, kích thước chính xác và các yêu cầu về độ nhám bề mặt cho một chi tiết máy duy nhất sẽ được sản xuất hàng loạt. Loại bản vẽ cơ khí phù hợp nhất mà kỹ sư này cần lập là gì?
- A. Bản vẽ chi tiết
- B. Bản vẽ lắp
- C. Bản vẽ sơ đồ
- D. Bản vẽ tổng thể
Câu 2: Khi đọc một bản vẽ chi tiết, thông tin nào giúp người thợ gia công biết được kích thước cụ thể của từng bộ phận trên chi tiết đó?
- A. Hình biểu diễn
- B. Các kích thước ghi trên bản vẽ
- C. Yêu cầu kỹ thuật
- D. Khung tên
Câu 3: Trên bản vẽ chi tiết của một trục máy, có một ký hiệu độ nhám bề mặt được đặt trên đường bao của chi tiết. Ký hiệu này cung cấp thông tin gì cho người chế tạo?
- A. Vật liệu chế tạo trục
- B. Độ cứng vật liệu của trục
- C. Mức độ hoàn thiện bề mặt của trục
- D. Dung sai kích thước của trục
Câu 4: Một chi tiết có hình dạng phức tạp với nhiều lỗ và rãnh bên trong không nhìn thấy được từ các hình chiếu cơ bản (hình chiếu đứng, bằng, cạnh). Để thể hiện rõ ràng hình dạng bên trong này, người vẽ cần sử dụng hình biểu diễn nào?
- A. Hình chiếu trục đo
- B. Hình chiếu phối cảnh
- C. Hình chiếu phụ
- D. Hình cắt (mặt cắt)
Câu 5: Khi lập bản vẽ chi tiết, bước "Chọn phương án biểu diễn" bao gồm những công việc chính nào?
- A. Ghi kích thước và yêu cầu kỹ thuật.
- B. Chọn các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt và tỷ lệ vẽ phù hợp.
- C. Tìm hiểu công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
- D. Vẽ khung tên và ghi các thông tin quản lý.
Câu 6: Một bản vẽ lắp mô tả việc lắp ráp một chiếc ê tô. Để biết ê tô này được tạo thành từ những chi tiết nào (ví dụ: thân, tay quay, trục vít) và mỗi loại cần bao nhiêu cái, người đọc bản vẽ sẽ tìm thông tin ở đâu?
- A. Các hình biểu diễn của bản vẽ lắp.
- B. Các kích thước chung trên bản vẽ lắp.
- C. Bảng kê các chi tiết.
- D. Khung tên của bản vẽ lắp.
Câu 7: Trên bản vẽ lắp, các kích thước được ghi thường là:
- A. Kích thước chung của cụm lắp và kích thước lắp giữa các chi tiết.
- B. Tất cả kích thước chi tiết của từng bộ phận cấu thành.
- C. Chỉ có kích thước chi tiết quan trọng nhất.
- D. Chỉ có kích thước dùng để kiểm tra sau khi gia công từng chi tiết.
Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản về mục đích sử dụng giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?
- A. Bản vẽ chi tiết dùng cho sản xuất hàng loạt, bản vẽ lắp dùng cho sản xuất đơn chiếc.
- B. Bản vẽ chi tiết chỉ có hình biểu diễn, bản vẽ lắp có thêm bảng kê.
- C. Bản vẽ chi tiết dùng để kiểm tra sản phẩm, bản vẽ lắp dùng để thiết kế.
- D. Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo từng bộ phận, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các bộ phận thành sản phẩm.
Câu 9: Một kỹ sư thiết kế muốn kiểm tra xem các chi tiết A, B, C có thể lắp ráp được với nhau theo đúng chức năng hay không. Kỹ sư này cần xem loại bản vẽ nào để đánh giá điều này?
- A. Bản vẽ chi tiết của từng chi tiết A, B, C.
- B. Bản vẽ lắp có chứa các chi tiết A, B, C.
- C. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động.
- D. Bảng kê vật liệu.
Câu 10: Trên bản vẽ lắp của một bộ truyền động, một số chi tiết được đánh số thứ tự và có đường dẫn đến bảng kê. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Giúp xác định tên gọi, số lượng và vật liệu của chi tiết đó trong bảng kê.
- B. Chỉ ra thứ tự lắp ráp các chi tiết.
- C. Thể hiện độ ưu tiên gia công của chi tiết.
- D. Đánh dấu các chi tiết tiêu chuẩn cần mua sẵn.
Câu 11: Khi đọc bản vẽ cơ khí, việc hiểu và tuân thủ các tiêu chuẩn về đường nét vẽ (nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt, nét tâm...) là quan trọng nhất vì:
- A. Nó giúp bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
- B. Nó chỉ là quy ước mang tính tham khảo.
- C. Mỗi loại nét có ý nghĩa riêng, giúp người đọc hình dung chính xác vật thể.
- D. Nó giúp tiết kiệm thời gian vẽ.
Câu 12: Tỷ lệ 1:2 trên bản vẽ cơ khí có ý nghĩa là gì?
- A. Kích thước trên bản vẽ lớn gấp 2 lần kích thước thực tế.
- B. Kích thước trên bản vẽ bằng kích thước thực tế.
- C. Kích thước trên bản vẽ lớn hơn kích thước thực tế 2mm.
- D. Kích thước trên bản vẽ nhỏ hơn kích thước thực tế 2 lần.
Câu 13: Một ký hiệu dung sai kích thước ±0.1 trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa gì đối với người gia công?
- A. Kích thước này bắt buộc phải chính xác tuyệt đối.
- B. Kích thước này có thể sai lệch bất kỳ.
- C. Kích thước thực tế của chi tiết có thể sai lệch trong phạm vi ±0.1 so với kích thước danh nghĩa.
- D. Chi tiết phải được gia công với độ nhám bề mặt 0.1.
Câu 14: Khi thiết kế một bộ phận máy, việc sử dụng các chi tiết tiêu chuẩn (như bu lông, đai ốc, vòng đệm) có sẵn trên thị trường và thể hiện chúng trên bản vẽ lắp mang lại lợi ích gì?
- A. Làm cho bản vẽ lắp phức tạp hơn.
- B. Tiết kiệm thời gian thiết kế và chi phí chế tạo.
- C. Chỉ áp dụng cho các sản phẩm đơn giản.
- D. Bắt buộc phải vẽ chi tiết cho từng chi tiết tiêu chuẩn đó.
Câu 15: Trên bản vẽ chi tiết của một chi tiết dạng tấm mỏng, thay vì vẽ hình chiếu cạnh, người ta thường sử dụng hình biểu diễn nào để thể hiện độ dày của tấm một cách trực quan?
- A. Hình chiếu trục đo.
- B. Hình cắt toàn bộ.
- C. Ghi ký hiệu độ dày trực tiếp trên bản vẽ.
- D. Chỉ cần ghi kích thước độ dày mà không cần hình chiếu cạnh.
Câu 16: Công dụng của khung tên trên cả bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là gì?
- A. Thể hiện hình dạng và kích thước chính của sản phẩm.
- B. Liệt kê danh sách các chi tiết cấu thành.
- C. Đưa ra các yêu cầu kỹ thuật về gia công.
- D. Cung cấp thông tin quản lý bản vẽ và sản phẩm.
Câu 17: Khi đọc một bản vẽ lắp của một bộ phận máy, việc đầu tiên cần làm để hiểu cấu tạo và nguyên lý lắp ghép là gì?
- A. Kiểm tra kỹ các yêu cầu kỹ thuật.
- B. Đọc khung tên và bảng kê để nắm thông tin chung về sản phẩm và các chi tiết.
- C. Xem xét chi tiết từng kích thước ghi trên bản vẽ.
- D. Chỉ cần nhìn lướt qua hình biểu diễn chính.
Câu 18: Để thể hiện mối quan hệ lắp ghép giữa một trục và một bánh răng trên bản vẽ lắp, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần được thể hiện rõ?
- A. Độ nhám bề mặt của trục và bánh răng.
- B. Vật liệu chế tạo trục và bánh răng.
- C. Kích thước lắp ghép giữa trục và bánh răng (ví dụ: đường kính lắp).
- D. Trọng lượng của trục và bánh răng.
Câu 19: Quy trình lập bản vẽ chi tiết theo tiêu chuẩn thông thường bắt đầu bằng việc:
- A. Tìm hiểu công dụng và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
- B. Vẽ các hình biểu diễn cơ bản.
- C. Ghi kích thước cho chi tiết.
- D. Vẽ khung tên và điền thông tin.
Câu 20: Một bản vẽ chi tiết của một chi tiết hình trụ có một lỗ xuyên tâm. Để thể hiện rõ cả đường kính ngoài và đường kính lỗ, cũng như chiều dài của chi tiết, cần ít nhất bao nhiêu hình chiếu cơ bản (đứng, bằng, cạnh) và hình cắt?
- A. Ba hình chiếu và một hình cắt.
- B. Một hình chiếu và một hình cắt.
- C. Hai hình chiếu và một hình cắt.
- D. Chỉ cần một hình chiếu và ghi kích thước.
Câu 21: Trong bản vẽ cơ khí, các đường gạch gạch chéo (đường gạch vật liệu) trong hình cắt có ý nghĩa gì?
- A. Biểu thị bề mặt lắp ghép.
- B. Chỉ ra vị trí cần gia công đặc biệt.
- C. Thể hiện đường tâm của lỗ hoặc trục.
- D. Biểu thị phần vật liệu của chi tiết bị cắt qua.
Câu 22: Một người thợ đang đọc bản vẽ chi tiết để gia công. Trên bản vẽ có ký hiệu hình tam giác không có vòng tròn xung quanh, đặt trên một bề mặt. Ký hiệu này cho biết điều gì về bề mặt đó?
- A. Bề mặt này được gia công thô hoặc không yêu cầu độ nhám đặc biệt.
- B. Bề mặt này phải được mài bóng.
- C. Bề mặt này không cần gia công.
- D. Bề mặt này là bề mặt lắp ghép chính.
Câu 23: Khi lập bản vẽ lắp, việc sắp xếp các hình biểu diễn và bảng kê cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?
- A. Bảng kê luôn đặt ở góc dưới bên phải cùng khung tên.
- B. Các hình biểu diễn thể hiện rõ cấu tạo chung và mối lắp ghép, bảng kê được bố trí thuận tiện cho việc tra cứu.
- C. Chỉ cần vẽ một hình biểu diễn duy nhất cho toàn bộ cụm lắp.
- D. Không cần bảng kê nếu cụm lắp có ít hơn 10 chi tiết.
Câu 24: Tại sao trên bản vẽ lắp, một số chi tiết tiêu chuẩn (như bu lông, đai ốc) thường được vẽ đơn giản hóa hoặc chỉ vẽ một phần?
- A. Để tiết kiệm giấy vẽ.
- B. Vì chi tiết tiêu chuẩn không quan trọng.
- C. Để bắt buộc người đọc phải tra cứu bản vẽ chi tiết của chúng.
- D. Để làm rõ mối lắp ghép và giảm độ phức tạp của bản vẽ lắp.
Câu 25: Khi đọc bản vẽ, nếu thấy kích thước được ghi trong ngoặc đơn (ví dụ: (50)), điều đó thường có ý nghĩa gì?
- A. Đây là kích thước tham khảo, không dùng để kiểm tra gia công/lắp ráp.
- B. Đây là kích thước quan trọng nhất cần đạt độ chính xác cao.
- C. Đây là kích thước cần được điều chỉnh trong quá trình lắp ráp.
- D. Đây là kích thước chỉ áp dụng cho một phần của chi tiết.
Câu 26: Để kiểm tra xem một lỗ trên chi tiết có đạt dung sai cho phép hay không, người thợ gia công cần xem thông tin nào trên bản vẽ chi tiết?
- A. Ký hiệu độ nhám bề mặt.
- B. Giá trị dung sai kích thước ghi kèm kích thước đường kính lỗ.
- C. Vật liệu chế tạo chi tiết.
- D. Số lượng chi tiết trong bản kê.
Câu 27: Một bản vẽ chi tiết có ghi yêu cầu kỹ thuật "Nhiệt luyện: Tôi + Ram đạt độ cứng 45-50 HRC". Yêu cầu này liên quan đến khía cạnh nào của chi tiết?
- A. Độ chính xác về kích thước hình học.
- B. Độ nhẵn bóng của bề mặt.
- C. Tính chất cơ lý của vật liệu (độ cứng).
- D. Phương pháp lắp ghép chi tiết vào cụm.
Câu 28: Khi lập bản vẽ chi tiết cho một chi tiết đối xứng (ví dụ: một trục bậc), người ta thường chỉ vẽ một nửa hình cắt và kết hợp với hình chiếu. Cách biểu diễn này nhằm mục đích gì?
- A. Để tiết kiệm thời gian vẽ.
- B. Để che giấu một phần hình dạng của chi tiết.
- C. Vì chi tiết này không cần độ chính xác cao.
- D. Để thể hiện cả hình dạng bên trong và bên ngoài một cách rõ ràng và gọn gàng.
Câu 29: Trên bản vẽ lắp của một bộ máy, có một đường gạch chấm mảnh đi qua tâm của nhiều chi tiết hình tròn đồng tâm (ví dụ: trục, bạc lót, bánh răng). Đường nét này được gọi là gì?
- A. Đường bao thấy.
- B. Đường tâm/Đường trục.
- C. Đường kích thước.
- D. Đường gạch vật liệu.
Câu 30: Một người quản lý sản xuất cần ước tính tổng lượng vật liệu cần thiết để sản xuất một lô hàng gồm 100 bộ sản phẩm A. Thông tin về vật liệu của từng chi tiết cấu thành sản phẩm A có thể tìm thấy ở đâu?
- A. Trên các hình biểu diễn của bản vẽ lắp.
- B. Trong khung tên của bản vẽ lắp.
- C. Trong bảng kê các chi tiết của bản vẽ lắp.
- D. Trên bản vẽ chi tiết của từng chi tiết.