Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bệnh thán thư trên cây trồng thường xuất hiện với đặc điểm nhận biết nào rõ ràng nhất trên lá?

  • A. Các đốm, vết bệnh lõm màu nâu sẫm đến đen, thường có vòng đồng tâm và chấm đen nhỏ ở giữa.
  • B. Lá chuyển sang màu vàng đồng nhất, sau đó có thể khô héo và rụng sớm.
  • C. Xuất hiện các đốm nhỏ màu trắng xám với viền nâu trên lá.
  • D. Cây con bị héo rũ đột ngột vào ban ngày và tươi lại vào ban đêm.

Câu 2: Tác nhân chính gây ra bệnh thán thư ở nhiều loại cây trồng (như xoài, ớt, cà chua) thuộc nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm
  • C. Virus
  • D. Tuyến trùng

Câu 3: Điều kiện thời tiết nào sau đây thường thuận lợi cho sự phát triển và lây lan của bệnh thán thư?

  • A. Thời tiết khô hạn, nắng nóng kéo dài.
  • B. Nhiệt độ thấp, rét đậm, rét hại.
  • C. Thời tiết mát mẻ, ít mưa.
  • D. Thời tiết ẩm ướt, mưa nhiều, nhiệt độ ấm.

Câu 4: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây trồng, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến cáo áp dụng?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học định kỳ.
  • B. Tưới nước thật đẫm vào buổi chiều tối.
  • C. Cắt tỉa cành lá bị bệnh, thu gom tàn dư thực vật để tiêu hủy.
  • D. Trồng mật độ thật dày để hạn chế ánh nắng trực tiếp.

Câu 5: Bệnh vàng lá greening trên cây có múi (cam, quýt, bưởi) có đặc điểm triệu chứng điển hình trên lá như thế nào?

  • A. Lá bị vàng không đồng đều, loang lổ như bản đồ, gân lá vẫn xanh.
  • B. Lá xuất hiện các đốm đen tròn nhỏ, sau đó lan rộng thành vết cháy.
  • C. Toàn bộ lá chuyển sang màu vàng tươi, sau đó khô giòn.
  • D. Lá bị xoăn lại, mép lá chuyển màu tím.

Câu 6: Tác nhân gây bệnh vàng lá greening trên cây có múi là gì?

  • A. Nấm Phytophthora
  • B. Virus TMV (Tobacco Mosaic Virus)
  • C. Tuyến trùng rễ
  • D. Vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus

Câu 7: Bệnh vàng lá greening lây lan chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Gió và nước mưa.
  • B. Côn trùng môi giới (rầy chổng cánh).
  • C. Đất bị nhiễm khuẩn.
  • D. Hạt giống bị nhiễm bệnh.

Câu 8: Khi phát hiện cây có múi bị bệnh vàng lá greening nặng, biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất được khuyến cáo là gì?

  • A. Phun thuốc kháng sinh liều cao.
  • B. Tăng cường bón phân đạm để cây phục hồi.
  • C. Đốn bỏ cây bị bệnh nặng và tiêu hủy.
  • D. Phun thuốc trừ nấm đặc trị.

Câu 9: Bệnh đạo ôn hại lúa thường gây hại ở những bộ phận nào của cây lúa?

  • A. Chỉ gây hại trên lá lúa.
  • B. Chỉ gây hại trên rễ và thân lúa.
  • C. Chỉ gây hại trên bông lúa.
  • D. Có thể gây hại trên lá, cổ bông, đốt thân, gié lúa và hạt.

Câu 10: Triệu chứng điển hình của bệnh đạo ôn lá trên cây lúa là gì?

  • A. Vết bệnh hình thoi có viền nâu và tâm xám trắng trên lá.
  • B. Toàn bộ lá lúa chuyển màu vàng từ chóp lá xuống.
  • C. Lá lúa bị xoăn tít và biến dạng.
  • D. Xuất hiện các đốm tròn nhỏ màu đen trên lá.

Câu 11: Bệnh đạo ôn cổ bông trên lúa gây hậu quả nghiêm trọng nhất vào giai đoạn nào của cây lúa?

  • A. Giai đoạn mạ.
  • B. Giai đoạn đẻ nhánh.
  • C. Giai đoạn làm đòng - trổ bông.
  • D. Giai đoạn lúa chín.

Câu 12: Tác nhân gây bệnh đạo ôn hại lúa là gì?

  • A. Vi khuẩn Xanthomonas oryzae.
  • B. Nấm Pyricularia oryzae.
  • C. Virus Rice yellow stunt virus.
  • D. Tuyến trùng Meloidogyne graminicola.

Câu 13: Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế sự phát triển của bệnh đạo ôn hại lúa?

  • A. Bón thật nhiều phân đạm để cây phát triển nhanh.
  • B. Gieo sạ với mật độ thật dày để tăng năng suất.
  • C. Để nước ngập sâu trong ruộng lúa liên tục.
  • D. Bón phân cân đối, tránh bón thừa đạm, gieo sạ mật độ hợp lý.

Câu 14: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây triệu chứng đặc trưng nào trên cây trồng (như cà chua, khoai tây, ớt)?

  • A. Lá cây xuất hiện các đốm màu vàng hoặc nâu có hình dạng bất định.
  • B. Rễ cây bị sưng phồng tạo thành các khối u bất thường.
  • C. Cây héo rũ đột ngột vào ban ngày, có thể tươi lại vào ban đêm.
  • D. Thân cây xuất hiện các vết nứt dọc, chảy nhựa.

Câu 15: Tác nhân gây bệnh héo xanh vi khuẩn là gì?

  • A. Vi khuẩn Ralstonia solanacearum.
  • B. Nấm Fusarium oxysporum.
  • C. Virus Tomato mosaic virus.
  • D. Tuyến trùng Pratylenchus spp.

Câu 16: Bệnh héo xanh vi khuẩn có thể lây lan qua những con đường nào?

  • A. Chỉ lây lan qua côn trùng môi giới.
  • B. Chỉ lây lan qua gió và nước mưa.
  • C. Chỉ lây lan qua hạt giống.
  • D. Lây lan qua đất, nước, dụng cụ, tàn dư cây bệnh, hạt giống.

Câu 17: Khi cắt ngang thân cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn, bạn có thể quan sát thấy hiện tượng đặc trưng nào?

  • A. Mạch dẫn có màu xanh bất thường.
  • B. Có dịch vi khuẩn màu trắng đục chảy ra từ mạch dẫn khi nhúng vào nước.
  • C. Thân cây bị khô rỗng bên trong.
  • D. Xuất hiện các đốm nâu trên mạch dẫn.

Câu 18: Để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn, biện pháp luân canh cây trồng được áp dụng như thế nào?

  • A. Luân canh với cây trồng không phải là ký chủ của vi khuẩn (ví dụ: lúa nước, ngô).
  • B. Luân canh với các loại cây cùng họ với cây bị bệnh.
  • C. Chỉ luân canh trong thời gian ngắn 1-2 vụ.
  • D. Luân canh với cây trồng có khả năng tích lũy vi khuẩn.

Câu 19: Bệnh nào trong số các bệnh sau đây lây truyền chủ yếu qua côn trùng môi giới?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh vàng lá greening.
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa.
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn.

Câu 20: Nếu phát hiện ruộng lúa bị bệnh đạo ôn lá ở mức độ nhẹ, nông dân nên ưu tiên áp dụng biện pháp phòng trừ nào trước tiên?

  • A. Phun thuốc trừ nấm hóa học ngay lập tức.
  • B. Nhổ bỏ toàn bộ cây lúa trên ruộng.
  • C. Điều chỉnh chế độ nước và phân bón (giảm đạm, tăng kali).
  • D. Đốt rơm rạ ngay trên ruộng để diệt mầm bệnh.

Câu 21: Phân tích vai trò của việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh trong phòng trừ bệnh hại.

  • A. Giống kháng bệnh giúp tiêu diệt hoàn toàn mầm bệnh trong đất.
  • B. Giống kháng bệnh chỉ có tác dụng khi kết hợp với thuốc hóa học.
  • C. Sử dụng giống kháng bệnh làm tăng khả năng lây lan bệnh sang các cây khác.
  • D. Sử dụng giống kháng bệnh là biện pháp phòng ngừa chủ động, giúp cây trồng chống lại mầm bệnh.

Câu 22: Tại sao việc vệ sinh đồng ruộng, thu gom và tiêu hủy tàn dư cây trồng sau thu hoạch lại quan trọng trong phòng trừ bệnh hại?

  • A. Loại bỏ nguồn mầm bệnh tồn tại trong tàn dư cây bệnh.
  • B. Giúp đất tơi xốp hơn.
  • C. Làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
  • D. Hạn chế côn trùng gây hại.

Câu 23: So sánh bệnh thán thư và bệnh đạo ôn hại lúa về tác nhân gây bệnh.

  • A. Cả hai đều do vi khuẩn gây ra.
  • B. Thán thư do vi khuẩn, đạo ôn do nấm.
  • C. Cả hai đều do nấm gây ra, nhưng là các loài nấm khác nhau.
  • D. Thán thư do nấm, đạo ôn do virus.

Câu 24: Một vườn cam ở khu vực có nhiều rầy chổng cánh xuất hiện. Nguy cơ cây cam bị bệnh nào sau đây là cao nhất?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh vàng lá greening.
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa.
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn.

Câu 25: Trong các biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng, biện pháp nào được coi là bền vững và thân thiện với môi trường nhất?

  • A. Sử dụng giống kháng bệnh kết hợp với biện pháp sinh học.
  • B. Chỉ sử dụng thuốc hóa học đặc trị khi bệnh bùng phát.
  • C. Tưới tiêu ngập úng để diệt mầm bệnh trong đất.
  • D. Đốt toàn bộ tàn dư cây trồng sau thu hoạch.

Câu 26: Tại sao việc kiểm tra và chọn lọc hạt giống, cây con trước khi gieo trồng lại quan trọng trong phòng trừ bệnh hại?

  • A. Giúp cây con phát triển nhanh hơn.
  • B. Đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao.
  • C. Làm tăng khả năng chống chịu sâu hại.
  • D. Ngăn chặn nguồn bệnh lây lan qua hạt giống hoặc cây con.

Câu 27: Một nông dân quan sát thấy cây cà chua của mình vào buổi trưa nắng bị héo rũ, nhưng đến chiều mát lại tươi lại. Nguy cơ cây đang mắc bệnh nào là cao nhất?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh vàng lá greening.
  • C. Bệnh héo xanh vi khuẩn.
  • D. Bệnh đạo ôn.

Câu 28: Khi xử lý đất trước khi trồng để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Rắc vôi bột để nâng cao độ pH của đất.
  • B. Tưới thật nhiều nước để rửa trôi vi khuẩn.
  • C. Bón phân chuồng tươi chưa ủ hoai.
  • D. Trộn thêm đất sét vào đất để tăng độ ẩm.

Câu 29: Bệnh nào trong số các bệnh được học có khả năng gây hại nặng nề nhất cho năng suất lúa nếu không được phòng trừ kịp thời, đặc biệt là ở giai đoạn trổ bông?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh vàng lá greening (trên cây có múi, không phải lúa).
  • C. Bệnh héo xanh vi khuẩn (trên rau màu, không phải lúa).
  • D. Bệnh đạo ôn hại lúa (đặc biệt là đạo ôn cổ bông).

Câu 30: Giả sử bạn là một chuyên gia nông nghiệp được yêu cầu tư vấn cho một nông dân có vườn xoài thường xuyên bị bệnh thán thư. Ngoài các biện pháp canh tác cơ bản, bạn sẽ ưu tiên tư vấn nông dân áp dụng biện pháp nào khác để phòng bệnh hiệu quả hơn?

  • A. Chỉ tập trung bắt các loại côn trùng chích hút trên cây.
  • B. Phun thuốc trừ nấm phòng ngừa vào các giai đoạn nhạy cảm và khi thời tiết thuận lợi.
  • C. Tưới nước ngập gốc cây liên tục.
  • D. Bón thật nhiều phân đạm để cây có sức đề kháng tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bệnh thán thư trên cây trồng thường xuất hiện với đặc điểm nhận biết nào rõ ràng nhất trên lá?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tác nhân chính gây ra bệnh thán thư ở nhiều loại cây trồng (như xoài, ớt, cà chua) thuộc nhóm vi sinh vật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Điều kiện thời tiết nào sau đây thường thuận lợi cho sự phát triển và lây lan của bệnh thán thư?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây trồng, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến cáo áp dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bệnh vàng lá greening trên cây có múi (cam, quýt, bưởi) có đặc điểm triệu chứng điển hình trên lá như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tác nhân gây bệnh vàng lá greening trên cây có múi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bệnh vàng lá greening lây lan chủ yếu qua con đường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi phát hiện cây có múi bị bệnh vàng lá greening nặng, biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất được khuyến cáo là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Bệnh đạo ôn hại lúa thường gây hại ở những bộ phận nào của cây lúa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Triệu chứng điển hình của bệnh đạo ôn lá trên cây lúa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Bệnh đạo ôn cổ bông trên lúa gây hậu quả nghiêm trọng nhất vào giai đoạn nào của cây lúa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tác nhân gây bệnh đạo ôn hại lúa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế sự phát triển của bệnh đạo ôn hại lúa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây triệu chứng đặc trưng nào trên cây trồng (như cà chua, khoai tây, ớt)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tác nhân gây bệnh héo xanh vi khuẩn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Bệnh héo xanh vi khuẩn có thể lây lan qua những con đường nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi cắt ngang thân cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn, bạn có thể quan sát thấy hiện tượng đặc trưng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn, biện pháp luân canh cây trồng được áp dụng như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Bệnh nào trong số các bệnh sau đây lây truyền chủ yếu qua côn trùng môi giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nếu phát hiện ruộng lúa bị bệnh đạo ôn lá ở mức độ nhẹ, nông dân nên ưu tiên áp dụng biện pháp phòng trừ nào trước tiên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích vai trò của việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh trong phòng trừ bệnh hại.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao việc vệ sinh đồng ruộng, thu gom và tiêu hủy tàn dư cây trồng sau thu hoạch lại quan trọng trong phòng trừ bệnh hại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So sánh bệnh thán thư và bệnh đạo ôn hại lúa về tác nhân gây bệnh.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một vườn cam ở khu vực có nhiều rầy chổng cánh xuất hiện. Nguy cơ cây cam bị bệnh nào sau đây là cao nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong các biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng, biện pháp nào được coi là bền vững và thân thiện với môi trường nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao việc kiểm tra và chọn lọc hạt giống, cây con trước khi gieo trồng lại quan trọng trong phòng trừ bệnh hại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một nông dân quan sát thấy cây cà chua của mình vào buổi trưa nắng bị héo rũ, nhưng đến chiều mát lại tươi lại. Nguy cơ cây đang mắc bệnh nào là cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi xử lý đất trước khi trồng để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Bệnh nào trong số các bệnh được học có khả năng gây hại nặng nề nhất cho năng suất lúa nếu không được phòng trừ kịp thời, đặc biệt là ở giai đoạn trổ bông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giả sử bạn là một chuyên gia nông nghiệp được yêu cầu tư vấn cho một nông dân có vườn xoài thường xuyên bị bệnh thán thư. Ngoài các biện pháp canh tác cơ bản, bạn sẽ ưu tiên tư vấn nông dân áp dụng biện pháp nào khác để phòng bệnh hiệu quả hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vườn cây ăn quả (xoài, ổi) vào mùa mưa ẩm thường xuất hiện các đốm đen lõm vào trên quả, lá non bị cháy đen, khô héo từ mép vào. Dựa vào triệu chứng này, bệnh hại phổ biến nhất có thể là gì?

  • A. Bệnh vàng lá greening
  • B. Bệnh thán thư
  • C. Bệnh héo xanh vi khuẩn
  • D. Bệnh đạo ôn

Câu 2: Tác nhân chính gây ra bệnh thán thư trên nhiều loại cây ăn quả, rau màu là một loại nấm. Tên chung của chi nấm này là gì?

  • A. Pyricularia
  • B. Xanthomonas
  • C. Colletotrichum
  • D. Candidatus Liberibacter

Câu 3: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây trồng, ngoài việc sử dụng thuốc hóa học, biện pháp canh tác nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hạn chế nguồn bệnh và tạo điều kiện không thuận lợi cho nấm phát triển?

  • A. Tỉa cành, tạo tán thông thoáng cho cây
  • B. Tưới nước thật đẫm vào buổi chiều tối
  • C. Bón thừa phân đạm để cây phát triển mạnh
  • D. Trồng mật độ thật dày để tăng năng suất

Câu 4: Bệnh vàng lá greening là một bệnh nguy hiểm trên cây có múi (cam, quýt, bưởi). Triệu chứng điển hình trên lá của cây bị bệnh này là gì?

  • A. Lá xuất hiện các đốm đen nhỏ, sau đó lan rộng
  • B. Lá bị xoăn lại và có phấn trắng ở mặt dưới
  • C. Lá bị héo rũ nhanh chóng dù đất đủ ẩm
  • D. Lá bị vàng không đồng đều, gân lá vẫn giữ màu xanh

Câu 5: Bệnh vàng lá greening do vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus gây ra. Con đường lây truyền chính của vi khuẩn này từ cây bệnh sang cây khỏe là gì?

  • A. Qua gió và nước mưa
  • B. Qua đất bị nhiễm khuẩn
  • C. Qua côn trùng môi giới (rầy chổng cánh)
  • D. Qua hạt giống bị nhiễm bệnh

Câu 6: Tại sao việc tiêu hủy cây bị bệnh vàng lá greening là biện pháp bắt buộc và quan trọng hàng đầu trong phòng trừ bệnh này?

  • A. Để loại bỏ nguồn vi khuẩn trong vườn, ngăn lây lan
  • B. Để cây khỏe có thêm không gian phát triển
  • C. Vì cây bệnh không thể cho quả nữa
  • D. Để tận dụng làm phân xanh cho đất

Câu 7: Bệnh đạo ôn là bệnh hại nghiêm trọng trên cây lúa. Vết bệnh điển hình trên lá lúa bị bệnh đạo ôn ở giai đoạn đầu thường có hình dạng như thế nào?

  • A. Đốm tròn màu nâu đen
  • B. Vết hình thoi, trung tâm xám trắng, viền nâu
  • C. Vết vệt dài màu vàng dọc gân lá
  • D. Lá bị vàng úa đều khắp

Câu 8: Bệnh đạo ôn hại lúa do nấm Pyricularia oryzae gây ra. Bệnh này có thể gây hại trên nhiều bộ phận của cây lúa, nhưng giai đoạn nào của bệnh được coi là nguy hiểm nhất, có thể gây thất thu năng suất nghiêm trọng?

  • A. Giai đoạn mạ (đạo ôn mạ)
  • B. Giai đoạn lúa đẻ nhánh (đạo ôn lá)
  • C. Giai đoạn lúa làm đòng (đạo ôn bẹ lá)
  • D. Giai đoạn lúa trỗ bông (đạo ôn cổ bông)

Câu 9: Điều kiện thời tiết nào sau đây thường tạo thuận lợi cho bệnh đạo ôn hại lúa phát triển và lây lan mạnh?

  • A. Ẩm độ cao, nhiệt độ ấm, có sương
  • B. Thời tiết khô hạn kéo dài, nắng nóng
  • C. Nhiệt độ thấp, rét đậm, rét hại
  • D. Gió mạnh liên tục

Câu 10: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại trên các loại cây rau màu như cà chua, khoai tây, ớt. Triệu chứng đặc trưng nhất của bệnh này trên cây là gì?

  • A. Lá xuất hiện đốm vàng, sau đó khô và rụng
  • B. Cây bị lùn, biến dạng, lá xoăn
  • C. Cây bị héo rũ nhanh chóng dù đất vẫn ẩm
  • D. Thân cây xuất hiện các u bướu bất thường

Câu 11: Bệnh héo xanh vi khuẩn do vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây ra. Vi khuẩn này chủ yếu xâm nhập vào cây qua con đường nào?

  • A. Qua khí khổng trên lá
  • B. Qua vết thương trên rễ, thân
  • C. Qua phấn hoa khi thụ phấn
  • D. Chỉ qua hạt giống

Câu 12: Một mảnh vườn thường xuyên bị bệnh héo xanh vi khuẩn. Biện pháp luân canh với cây trồng khác họ là cần thiết. Nhóm cây trồng nào sau đây nên ưu tiên để luân canh nhằm giảm mầm bệnh trong đất?

  • A. Cà tím, khoai tây
  • B. Bí ngô, dưa chuột
  • C. Ớt, thuốc lá
  • D. Lúa, ngô, các loại cây họ Đậu

Câu 13: Khi phát hiện cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn trong vườn, hành động xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để ngăn chặn sự lây lan của bệnh?

  • A. Nhổ bỏ và tiêu hủy cây bệnh ngay lập tức
  • B. Tưới thật nhiều nước cho cây
  • C. Cắt bỏ phần bị héo và giữ lại phần còn lại
  • D. Phun thuốc trừ nấm lên cây bệnh

Câu 14: Bệnh hại cây trồng có thể lây lan qua nhiều con đường khác nhau. Con đường lây lan nào sau đây là phổ biến đối với bệnh đạo ôn và thán thư, đặc biệt trong điều kiện thời tiết ẩm ướt?

  • A. Qua côn trùng môi giới
  • B. Qua đất bị nhiễm khuẩn
  • C. Qua gió và nước
  • D. Qua hạt giống bị nhiễm virus

Câu 15: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật là một biện pháp phòng trừ bệnh hại. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả và an toàn, cần tuân thủ nguyên tắc "4 đúng". "Đúng" nào sau đây liên quan đến việc lựa chọn loại thuốc phù hợp để diệt trừ tác nhân gây bệnh?

  • A. Đúng lúc
  • B. Đúng nồng độ và liều lượng
  • C. Đúng cách
  • D. Đúng thuốc

Câu 16: Biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng dựa trên việc sử dụng các sinh vật có ích (ví dụ: nấm đối kháng Trichoderma, vi khuẩn Bacillus subtilis) để cạnh tranh hoặc ức chế tác nhân gây bệnh được gọi là gì?

  • A. Biện pháp sinh học
  • B. Biện pháp hóa học
  • C. Biện pháp canh tác
  • D. Biện pháp kiểm dịch

Câu 17: Tại sao việc bón phân cân đối, đặc biệt là tránh bón thừa đạm, lại là một biện pháp quan trọng trong phòng trừ bệnh hại, nhất là bệnh đạo ôn ở lúa?

  • A. Vì phân đạm trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh
  • B. Vì cây thừa đạm phát triển thân lá yếu ớt, dễ nhiễm bệnh
  • C. Vì phân đạm giúp cây kháng lại tất cả các loại bệnh
  • D. Vì bón đủ đạm giúp tăng cường hoạt động của côn trùng có ích

Câu 18: Hệ thống phòng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM) là một phương pháp quản lý dịch hại bền vững. Nguyên tắc cốt lõi của IPM là gì?

  • A. Chỉ sử dụng thuốc hóa học liều cao để tiêu diệt dịch hại nhanh chóng
  • B. Chỉ dựa vào biện pháp sinh học và canh tác, không dùng thuốc hóa học
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn mọi loại sâu bệnh trên đồng ruộng
  • D. Kết hợp hài hòa các biện pháp khác nhau dựa trên theo dõi dịch hại và ngưỡng kinh tế

Câu 19: Một thửa ruộng lúa thường xuyên bị bệnh đạo ôn. Để hạn chế bệnh cho vụ sau, người nông dân nên ưu tiên lựa chọn giống lúa có đặc điểm nào?

  • A. Giống lúa kháng bệnh đạo ôn
  • B. Giống lúa cho năng suất cao nhất
  • C. Giống lúa có thời gian sinh trưởng ngắn
  • D. Giống lúa cần nhiều phân bón

Câu 20: Bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại rễ và hệ thống mạch dẫn của cây. Khi cắt ngang thân cây bị bệnh, thường quan sát thấy hiện tượng đặc trưng nào?

  • A. Mạch dẫn có màu xanh bất thường
  • B. Dịch nhầy màu trắng đục chảy ra từ bó mạch khi nhúng vào nước
  • C. Ruột thân bị rỗng hoàn toàn
  • D. Thấy rõ các sợi nấm màu trắng trong thân

Câu 21: Bệnh vàng lá greening không chỉ làm cây suy yếu, giảm năng suất mà còn ảnh hưởng đến chất lượng quả. Quả của cây có múi bị bệnh greening thường có đặc điểm gì?

  • A. Quả to hơn bình thường và chín sớm
  • B. Quả có màu sắc rất đẹp và đồng đều
  • C. Quả nhỏ, méo mó, hạt thoái hóa và vị rất chua
  • D. Quả không có hạt

Câu 22: Để phòng ngừa bệnh thán thư lây lan qua hạt giống (đối với các cây trồng gieo từ hạt như rau), cần xử lý hạt giống bằng cách nào trước khi gieo?

  • A. Xử lý nhiệt (nước nóng) hoặc hóa chất
  • B. Để hạt giống ở nơi ẩm thấp
  • C. Bón phân đạm vào hạt giống
  • D. Trộn hạt giống với đất trước khi gieo

Câu 23: Bệnh đạo ôn có thể gây hại ở giai đoạn mạ, lá, bẹ lá, đốt thân và cổ bông. Triệu chứng bệnh trên đốt thân và cổ bông thường nguy hiểm hơn trên lá vì sao?

  • A. Vì mầm bệnh chỉ có ở đốt thân và cổ bông
  • B. Vì bệnh ở lá có thể tự khỏi
  • C. Vì đốt thân và cổ bông là bộ phận dễ phun thuốc hơn
  • D. Vì bệnh ở các bộ phận này làm tắc mạch dẫn, gây gãy, lép hạt, mất năng suất

Câu 24: Biện pháp vệ sinh đồng ruộng (thu gom tàn dư cây bệnh, làm sạch cỏ dại) có vai trò gì trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

  • A. Giúp cây hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn
  • B. Loại bỏ nguồn mầm bệnh tồn tại trong tàn dư cây trồng và cỏ dại
  • C. Thu hút côn trùng có ích đến vườn
  • D. Làm tăng độ ẩm trong đất

Câu 25: Bệnh vàng lá greening và bệnh héo xanh vi khuẩn đều do vi khuẩn gây ra. Tuy nhiên, biện pháp phòng trừ bệnh vàng lá greening có điểm khác biệt cơ bản nào so với bệnh héo xanh?

  • A. Bệnh vàng lá greening chỉ cần phun thuốc nấm
  • B. Bệnh vàng lá greening có thể chữa khỏi bằng cách bón phân
  • C. Phòng trừ bệnh vàng lá greening đặc biệt chú trọng kiểm soát côn trùng môi giới
  • D. Bệnh vàng lá greening chỉ lây lan qua hạt giống

Câu 26: Việc sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ bệnh hại cần tuân thủ nguyên tắc "đúng lúc". "Đúng lúc" ở đây có nghĩa là gì?

  • A. Phun thuốc vào giai đoạn bệnh dễ bị tiêu diệt nhất hoặc khi cây mẫn cảm
  • B. Phun thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày
  • C. Chỉ phun thuốc khi cây đã bị bệnh nặng
  • D. Phun thuốc định kỳ hàng tuần bất kể có bệnh hay không

Câu 27: Một trong những khó khăn lớn nhất trong phòng trừ bệnh do vi khuẩn (như héo xanh, vàng lá greening) so với bệnh do nấm là gì?

  • A. Bệnh do vi khuẩn ít gây hại hơn
  • B. Ít có thuốc hóa học đặc trị hiệu quả cao cho bệnh do vi khuẩn
  • C. Bệnh do vi khuẩn chỉ lây lan chậm
  • D. Bệnh do vi khuẩn dễ dàng chữa khỏi bằng biện pháp sinh học

Câu 28: Áp dụng biện pháp luân canh cây trồng khác họ là cách phòng trừ bệnh hại hiệu quả, đặc biệt đối với các bệnh lây lan qua đất như héo xanh vi khuẩn. Mục đích chính của biện pháp này là gì?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nhanh chóng
  • B. Giúp cây trồng vụ sau phát triển nhanh hơn
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn tất cả côn trùng gây hại
  • D. Giảm mật độ mầm bệnh chuyên tính tồn tại trong đất

Câu 29: Bệnh thán thư có thể gây hại ở nhiều giai đoạn sinh trưởng của cây. Nếu bệnh xuất hiện nặng trên hoa và quả non, hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất là gì?

  • A. Rụng hoa và quả non hàng loạt, giảm năng suất nghiêm trọng
  • B. Lá bị vàng úa và rụng sớm
  • C. Cây bị lùn và còi cọc
  • D. Rễ cây bị thối đen

Câu 30: Trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp bền vững, việc ưu tiên áp dụng các biện pháp sinh học và canh tác trong phòng trừ bệnh hại (thay vì chỉ dựa vào hóa học) mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng chi phí sản xuất
  • B. Giảm năng suất cây trồng
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người
  • D. Chỉ có hiệu quả với một số loại bệnh rất nhẹ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một vườn cây ăn quả (xoài, ổi) vào mùa mưa ẩm thường xuất hiện các đốm đen lõm vào trên quả, lá non bị cháy đen, khô héo từ mép vào. Dựa vào triệu chứng này, bệnh hại phổ biến nhất có thể là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tác nhân chính gây ra bệnh thán thư trên nhiều loại cây ăn quả, rau màu là một loại nấm. Tên chung của chi nấm này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây trồng, ngoài việc sử dụng thuốc hóa học, biện pháp canh tác nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hạn chế nguồn bệnh và tạo điều kiện không thuận lợi cho nấm phát triển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Bệnh vàng lá greening là một bệnh nguy hiểm trên cây có múi (cam, quýt, bưởi). Triệu chứng điển hình trên lá của cây bị bệnh này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bệnh vàng lá greening do vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus gây ra. Con đường lây truyền chính của vi khuẩn này từ cây bệnh sang cây khỏe là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao việc tiêu hủy cây bị bệnh vàng lá greening là biện pháp bắt buộc và quan trọng hàng đầu trong phòng trừ bệnh này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bệnh đạo ôn là bệnh hại nghiêm trọng trên cây lúa. Vết bệnh điển hình trên lá lúa bị bệnh đạo ôn ở giai đoạn đầu thường có hình dạng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Bệnh đạo ôn hại lúa do nấm Pyricularia oryzae gây ra. Bệnh này có thể gây hại trên nhiều bộ phận của cây lúa, nhưng giai đoạn nào của bệnh được coi là nguy hiểm nhất, có thể gây thất thu năng suất nghiêm trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điều kiện thời tiết nào sau đây thường tạo thuận lợi cho bệnh đạo ôn hại lúa phát triển và lây lan mạnh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại trên các loại cây rau màu như cà chua, khoai tây, ớt. Triệu chứng đặc trưng nhất của bệnh này trên cây là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Bệnh héo xanh vi khuẩn do vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây ra. Vi khuẩn này chủ yếu xâm nhập vào cây qua con đường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một mảnh vườn thường xuyên bị bệnh héo xanh vi khuẩn. Biện pháp luân canh với cây trồng khác họ là cần thiết. Nhóm cây trồng nào sau đây nên ưu tiên để luân canh nhằm giảm mầm bệnh trong đất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi phát hiện cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn trong vườn, hành động xử lý nào sau đây là phù hợp nhất để ngăn chặn sự lây lan của bệnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Bệnh hại cây trồng có thể lây lan qua nhiều con đường khác nhau. Con đường lây lan nào sau đây là phổ biến đối với bệnh đạo ôn và thán thư, đặc biệt trong điều kiện thời tiết ẩm ướt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật là một biện pháp phòng trừ bệnh hại. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả và an toàn, cần tuân thủ nguyên tắc '4 đúng'. 'Đúng' nào sau đây liên quan đến việc lựa chọn loại thuốc phù hợp để diệt trừ tác nhân gây bệnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng dựa trên việc sử dụng các sinh vật có ích (ví dụ: nấm đối kháng Trichoderma, vi khuẩn Bacillus subtilis) để cạnh tranh hoặc ức chế tác nhân gây bệnh được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao việc bón phân cân đối, đặc biệt là tránh bón thừa đạm, lại là một biện pháp quan trọng trong phòng trừ bệnh hại, nhất là bệnh đạo ôn ở lúa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hệ thống phòng trừ sâu bệnh tổng hợp (IPM) là một phương pháp quản lý dịch hại bền vững. Nguyên tắc cốt lõi của IPM là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một thửa ruộng lúa thường xuyên bị bệnh đạo ôn. Để hạn chế bệnh cho vụ sau, người nông dân nên ưu tiên lựa chọn giống lúa có đặc điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại rễ và hệ thống mạch dẫn của cây. Khi cắt ngang thân cây bị bệnh, thường quan sát thấy hiện tượng đặc trưng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Bệnh vàng lá greening không chỉ làm cây suy yếu, giảm năng suất mà còn ảnh hưởng đến chất lượng quả. Quả của cây có múi bị bệnh greening thường có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Để phòng ngừa bệnh thán thư lây lan qua hạt giống (đối với các cây trồng gieo từ hạt như rau), cần xử lý hạt giống bằng cách nào trước khi gieo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Bệnh đạo ôn có thể gây hại ở giai đoạn mạ, lá, bẹ lá, đốt thân và cổ bông. Triệu chứng bệnh trên đốt thân và cổ bông thường nguy hiểm hơn trên lá vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Biện pháp vệ sinh đồng ruộng (thu gom tàn dư cây bệnh, làm sạch cỏ dại) có vai trò gì trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bệnh vàng lá greening và bệnh héo xanh vi khuẩn đều do vi khuẩn gây ra. Tuy nhiên, biện pháp phòng trừ bệnh vàng lá greening có điểm khác biệt cơ bản nào so với bệnh héo xanh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ bệnh hại cần tuân thủ nguyên tắc 'đúng lúc'. 'Đúng lúc' ở đây có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một trong những khó khăn lớn nhất trong phòng trừ bệnh do vi khuẩn (như héo xanh, vàng lá greening) so với bệnh do nấm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Áp dụng biện pháp luân canh cây trồng khác họ là cách phòng trừ bệnh hại hiệu quả, đặc biệt đối với các bệnh lây lan qua đất như héo xanh vi khuẩn. Mục đích chính của biện pháp này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bệnh thán thư có thể gây hại ở nhiều giai đoạn sinh trưởng của cây. Nếu bệnh xuất hiện nặng trên hoa và quả non, hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp bền vững, việc ưu tiên áp dụng các biện pháp sinh học và canh tác trong phòng trừ bệnh hại (thay vì chỉ dựa vào hóa học) mang lại lợi ích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vườn xoài đang trong giai đoạn ra hoa và đậu quả non. Nông dân quan sát thấy trên các chùm hoa và quả non xuất hiện nhiều đốm đen nhỏ, sau đó lan rộng thành các vết lõm màu nâu sẫm, đôi khi có dịch nhầy màu hồng cam khi trời ẩm. Đây có thể là triệu chứng điển hình của bệnh nào?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh héo xanh vi khuẩn
  • D. Bệnh đạo ôn

Câu 2: Tác nhân chính gây ra bệnh thán thư trên nhiều loại cây trồng (như xoài, nhãn, vải, ớt) thuộc nhóm sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Virus
  • C. Nấm
  • D. Tuyến trùng

Câu 3: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây ăn quả, biện pháp nào sau đây thuộc về biện pháp canh tác (nông nghiệp)?

  • A. Phun thuốc bảo vệ thực vật hóa học chứa gốc đồng.
  • B. Cắt tỉa cành tạo thông thoáng, thu gom và tiêu hủy tàn dư bệnh.
  • C. Sử dụng nấm đối kháng Trichoderma để xử lý đất.
  • D. Phủ lưới chống côn trùng để ngăn chặn sự lây lan.

Câu 4: Bệnh vàng lá greening là một bệnh nguy hiểm trên cây có múi. Đặc điểm triệu chứng nào sau đây không phải là biểu hiện điển hình của bệnh này?

  • A. Lá bị vàng từng phần hoặc loang lổ không đối xứng qua gân lá.
  • B. Quả nhỏ, méo mó, hạt lép, chất lượng kém.
  • C. Cây còi cọc, chùn đọt, lá mọc thẳng đứng.
  • D. Xuất hiện các vết loét sũng nước trên thân và cành.

Câu 5: Bệnh vàng lá greening trên cây có múi được lây truyền chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Do côn trùng môi giới truyền bệnh (như rầy chổng cánh).
  • B. Lây lan qua đất bị nhiễm khuẩn.
  • C. Lây lan qua hạt giống hoặc quả bị bệnh.
  • D. Lây lan qua vết thương do mưa gió hoặc dụng cụ canh tác.

Câu 6: Để phòng trừ bệnh vàng lá greening một cách bền vững, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất và mang tính chiến lược?

  • A. Phun thuốc diệt vi khuẩn gây bệnh định kỳ.
  • B. Bón phân hữu cơ và tưới nước đầy đủ cho cây.
  • C. Sử dụng giống sạch bệnh và kiểm soát chặt chẽ côn trùng môi giới.
  • D. Cắt bỏ ngay các cành, lá có triệu chứng bệnh.

Câu 7: Bệnh đạo ôn là bệnh hại nghiêm trọng trên cây lúa. Triệu chứng đặc trưng trên lá lúa khi bị bệnh đạo ôn là gì?

  • A. Vết bệnh hình thoi, có viền nâu sẫm và tâm màu xám trắng.
  • B. Lá bị vàng đều từ chóp lá lan xuống.
  • C. Trên lá xuất hiện các đốm tròn nhỏ màu nâu đỏ.
  • D. Lá bị xoăn lại và có màu tím đỏ.

Câu 8: Bệnh đạo ôn có thể gây hại trên nhiều bộ phận khác nhau của cây lúa. Khi bệnh gây hại ở vị trí nào thì được gọi là "đạo ôn cổ bông" và gây thiệt hại năng suất nghiêm trọng nhất?

  • A. Trên lá lúa.
  • B. Tại vị trí đốt thân hoặc cổ bông.
  • C. Trên rễ lúa.
  • D. Trên hạt lúa.

Câu 9: Điều kiện thời tiết nào sau đây thường tạo thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển mạnh trên cây lúa?

  • A. Trời nắng nóng, khô hạn kéo dài.
  • B. Nhiệt độ thấp, sương muối.
  • C. Trời âm u, mưa phùn, độ ẩm không khí cao.
  • D. Gió mạnh, bão lớn.

Câu 10: Một ruộng lúa đang chuẩn bị bước vào giai đoạn làm đòng. Quan sát thấy trên nhiều lá lúa xuất hiện các vết bệnh hình thoi đặc trưng của bệnh đạo ôn với mật độ khá cao. Biện pháp cấp bách và hiệu quả nhất lúc này để ngăn chặn bệnh lây lan và gây hại cổ bông là gì?

  • A. Tăng cường bón phân đạm để cây lúa phát triển mạnh.
  • B. Tháo cạn nước khỏi ruộng để giảm độ ẩm.
  • C. Chỉ cần cắt bỏ những lá bị bệnh nặng.
  • D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đặc trị bệnh đạo ôn theo hướng dẫn.

Câu 11: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại trên các loại cây trồng như cà chua, khoai tây, thuốc lá. Triệu chứng đặc trưng nhất của bệnh này là gì?

  • A. Lá và thân cây bị vàng úa, khô héo từ từ.
  • B. Cây bị héo đột ngột vào ban ngày khi trời nắng, nhưng có thể phục hồi vào ban đêm; vết cắt ngang thân có dịch vi khuẩn màu trắng đục chảy ra.
  • C. Trên quả xuất hiện các đốm đen tròn.
  • D. Rễ cây bị thối đen, có mùi hôi.

Câu 12: Tác nhân gây bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây trồng là gì?

  • A. Vi khuẩn Ralstonia solanacearum.
  • B. Nấm Pyricularia oryzae.
  • C. Virus gây bệnh khảm.
  • D. Tuyến trùng nốt sưng rễ.

Câu 13: Bệnh héo xanh vi khuẩn lây lan chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Qua gió và côn trùng môi giới.
  • B. Qua hạt giống bị nhiễm bệnh.
  • C. Qua không khí và sương mù.
  • D. Qua đất, nước tưới, dụng cụ canh tác và tàn dư cây bệnh.

Câu 14: Một ruộng cà chua bị nhiễm bệnh héo xanh vi khuẩn. Biện pháp nào sau đây không hiệu quả trong việc phòng trừ bệnh này?

  • A. Luân canh với cây trồng không phải là ký chủ của vi khuẩn (như lúa nước).
  • B. Sử dụng giống cà chua kháng bệnh héo xanh.
  • C. Phun thuốc trừ nấm để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
  • D. Nhổ bỏ và tiêu hủy cây bị bệnh ngay khi phát hiện.

Câu 15: So sánh bệnh đạo ôn và bệnh thán thư, điểm khác biệt cơ bản về tác nhân gây bệnh là gì?

  • A. Cả hai đều do nấm gây ra, nhưng thuộc các chi khác nhau.
  • B. Bệnh đạo ôn do nấm, bệnh thán thư do vi khuẩn.
  • C. Bệnh đạo ôn do virus, bệnh thán thư do nấm.
  • D. Cả hai đều do vi khuẩn gây ra, nhưng thuộc các loài khác nhau.

Câu 16: Trong các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng, biện pháp nào giúp hạn chế nguồn bệnh tồn tại trong đất và tàn dư cây trồng vụ trước một cách hiệu quả?

  • A. Biện pháp hóa học.
  • B. Biện pháp canh tác (nông nghiệp).
  • C. Biện pháp vật lí.
  • D. Biện pháp sinh học.

Câu 17: Việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh là ứng dụng của biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp canh tác (nông nghiệp).
  • B. Biện pháp vật lí.
  • C. Biện pháp hóa học.
  • D. Biện pháp sinh học.

Câu 18: Biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào sử dụng các tác nhân sinh học như vi khuẩn, nấm, virus, hoặc thiên địch để kiểm soát dịch hại?

  • A. Biện pháp canh tác (nông nghiệp).
  • B. Biện pháp vật lí.
  • C. Biện pháp hóa học.
  • D. Biện pháp sinh học.

Câu 19: Việc sử dụng bẫy đèn, bẫy dính màu để thu hút và tiêu diệt côn trùng môi giới truyền bệnh thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp canh tác (nông nghiệp).
  • B. Biện pháp hóa học.
  • C. Biện pháp vật lí.
  • D. Biện pháp sinh học.

Câu 20: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học để phòng trừ bệnh hại, cần tuân thủ nguyên tắc 4 đúng. Nguyên tắc nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ gây kháng thuốc cho mầm bệnh?

  • A. Đúng thuốc.
  • B. Đúng liều lượng và nồng độ.
  • C. Đúng lúc.
  • D. Đúng cách.

Câu 21: Quan sát một cây lúa, nông dân thấy các vết bệnh hình thoi trên lá, một số đốt thân bị thối đen và gãy gục. Đây là biểu hiện của bệnh nào và đang gây hại ở những bộ phận nào?

  • A. Bệnh đạo ôn; gây hại trên lá và thân.
  • B. Bệnh thán thư; gây hại trên lá và thân.
  • C. Bệnh héo xanh vi khuẩn; gây hại trên lá và thân.
  • D. Bệnh vàng lá greening; gây hại trên lá và thân.

Câu 22: Một vườn cam bị nhiễm bệnh vàng lá greening nặng. Biện pháp xử lý nào được khuyến cáo để ngăn chặn nguồn bệnh lây lan sang cây khỏe trong vườn và các vườn lân cận?

  • A. Phun thuốc diệt vi khuẩn gây bệnh cho toàn bộ cây.
  • B. Cắt tỉa các cành bị vàng lá và để lại trên vườn.
  • C. Nhổ bỏ toàn bộ cây bị bệnh và tiêu hủy đúng cách.
  • D. Tưới nước và bón phân thật nhiều để cây phục hồi.

Câu 23: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh được coi là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hiệu quả và bền vững?

  • A. Vì giống kháng bệnh thường có năng suất cao hơn.
  • B. Vì giống kháng bệnh không cần chăm sóc.
  • C. Vì giống kháng bệnh giúp tiêu diệt hoàn toàn mầm bệnh trong đất.
  • D. Vì cây trồng tự có khả năng chống lại sự tấn công của mầm bệnh, giảm thiểu hoặc không cần sử dụng thuốc BVTV.

Câu 24: Một ruộng khoai tây xuất hiện tình trạng cây bị héo rũ đột ngột vào ban ngày. Nông dân nghi ngờ cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn. Để kiểm tra sơ bộ, nông dân nên thực hiện thao tác nào?

  • A. Kiểm tra rễ xem có bị sưng nốt không.
  • B. Cắt ngang thân cây gần gốc, nhúng vào cốc nước trong và quan sát hiện tượng có dịch trắng đục chảy ra không.
  • C. Kiểm tra mặt dưới lá xem có nấm mốc không.
  • D. Đào củ lên kiểm tra xem có vết bệnh trên củ không.

Câu 25: Bệnh thán thư thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

  • A. Ẩm ướt, mưa nhiều, nhiệt độ ấm áp.
  • B. Nắng nóng, khô hạn kéo dài.
  • C. Rét đậm, rét hại.
  • D. Gió mùa đông bắc khô lạnh.

Câu 26: Để phòng bệnh đạo ôn ngay từ đầu vụ gieo cấy, nông dân có thể áp dụng biện pháp xử lý hạt giống nào?

  • A. Ngâm hạt giống trong nước muối.
  • B. Phơi hạt giống dưới nắng to trong vài ngày.
  • C. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ nấm đặc hiệu.
  • D. Ủ hạt giống trong môi trường yếm khí.

Câu 27: Bệnh vàng lá greening gây hại cho cây có múi bằng cách nào?

  • A. Vi khuẩn tấn công trực tiếp rễ cây gây thối rễ.
  • B. Nấm phát triển trên lá gây cản trở quang hợp.
  • C. Virus phá hủy cấu trúc tế bào quả làm quả bị nứt.
  • D. Vi khuẩn sống trong mạch libe, làm tắc nghẽn sự vận chuyển dinh dưỡng, gây suy kiệt cây.

Câu 28: Một vườn cây ăn quả thường xuyên bị bệnh thán thư gây hại hoa và quả non. Ngoài việc phun thuốc hóa học, nông dân nên kết hợp biện pháp canh tác nào để quản lý bệnh hiệu quả hơn?

  • A. Cắt tỉa cành già, cành sâu bệnh, tạo hình tán cây thông thoáng để giảm độ ẩm trong tán.
  • B. Tưới nước vào buổi tối để giữ ẩm cho cây.
  • C. Trồng mật độ cây thật dày để cạnh tranh dinh dưỡng.
  • D. Bón nhiều phân đạm để cây ra lá non liên tục.

Câu 29: Khi phát hiện cây cà chua bị bệnh héo xanh vi khuẩn trong vườn, hành động đầu tiên và quan trọng nhất để ngăn chặn bệnh lây lan là gì?

  • A. Tưới thuốc kháng sinh vào gốc cây bị bệnh.
  • B. Nhổ bỏ cây bị bệnh cùng toàn bộ bầu đất và tiêu hủy xa khu vực trồng trọt.
  • C. Cắt bỏ phần thân bị héo và giữ lại phần gốc.
  • D. Phun thuốc bảo vệ thực vật lên toàn bộ vườn để phòng ngừa.

Câu 30: Việc áp dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng một cách hợp lý, dựa trên sự hiểu biết về dịch hại và cây trồng, nhằm đạt hiệu quả cao nhất và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người được gọi là gì?

  • A. Phòng trừ bằng hóa học.
  • B. Phòng trừ bằng sinh học.
  • C. Phòng trừ bằng vật lí.
  • D. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một vườn xoài đang trong giai đoạn ra hoa và đậu quả non. Nông dân quan sát thấy trên các chùm hoa và quả non xuất hiện nhiều đốm đen nhỏ, sau đó lan rộng thành các vết lõm màu nâu sẫm, đôi khi có dịch nhầy màu hồng cam khi trời ẩm. Đây có thể là triệu chứng điển hình của bệnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tác nhân chính gây ra bệnh thán thư trên nhiều loại cây trồng (như xoài, nhãn, vải, ớt) thuộc nhóm sinh vật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây ăn quả, biện pháp nào sau đây thuộc về biện pháp canh tác (nông nghiệp)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Bệnh vàng lá greening là một bệnh nguy hiểm trên cây có múi. Đặc điểm triệu chứng nào sau đây *không* phải là biểu hiện điển hình của bệnh này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bệnh vàng lá greening trên cây có múi được lây truyền chủ yếu qua con đường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để phòng trừ bệnh vàng lá greening một cách bền vững, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất và mang tính chiến lược?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Bệnh đạo ôn là bệnh hại nghiêm trọng trên cây lúa. Triệu chứng đặc trưng trên lá lúa khi bị bệnh đạo ôn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Bệnh đạo ôn có thể gây hại trên nhiều bộ phận khác nhau của cây lúa. Khi bệnh gây hại ở vị trí nào thì được gọi là 'đạo ôn cổ bông' và gây thiệt hại năng suất nghiêm trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Điều kiện thời tiết nào sau đây thường tạo thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát triển mạnh trên cây lúa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một ruộng lúa đang chuẩn bị bước vào giai đoạn làm đòng. Quan sát thấy trên nhiều lá lúa xuất hiện các vết bệnh hình thoi đặc trưng của bệnh đạo ôn với mật độ khá cao. Biện pháp cấp bách và hiệu quả nhất lúc này để ngăn chặn bệnh lây lan và gây hại cổ bông là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại trên các loại cây trồng như cà chua, khoai tây, thuốc lá. Triệu chứng đặc trưng nhất của bệnh này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tác nhân gây bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây trồng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Bệnh héo xanh vi khuẩn lây lan chủ yếu qua con đường nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một ruộng cà chua bị nhiễm bệnh héo xanh vi khuẩn. Biện pháp nào sau đây *không* hiệu quả trong việc phòng trừ bệnh này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: So sánh bệnh đạo ôn và bệnh thán thư, điểm khác biệt cơ bản về tác nhân gây bệnh là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng, biện pháp nào giúp hạn chế nguồn bệnh tồn tại trong đất và tàn dư cây trồng vụ trước một cách hiệu quả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh là ứng dụng của biện pháp phòng trừ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào sử dụng các tác nhân sinh học như vi khuẩn, nấm, virus, hoặc thiên địch để kiểm soát dịch hại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Việc sử dụng bẫy đèn, bẫy dính màu để thu hút và tiêu diệt côn trùng môi giới truyền bệnh thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học để phòng trừ bệnh hại, cần tuân thủ nguyên tắc 4 đúng. Nguyên tắc nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ gây kháng thuốc cho mầm bệnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Quan sát một cây lúa, nông dân thấy các vết bệnh hình thoi trên lá, một số đốt thân bị thối đen và gãy gục. Đây là biểu hiện của bệnh nào và đang gây hại ở những bộ phận nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một vườn cam bị nhiễm bệnh vàng lá greening nặng. Biện pháp xử lý nào được khuyến cáo để ngăn chặn nguồn bệnh lây lan sang cây khỏe trong vườn và các vườn lân cận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh được coi là biện pháp phòng trừ sâu bệnh hiệu quả và bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một ruộng khoai tây xuất hiện tình trạng cây bị héo rũ đột ngột vào ban ngày. Nông dân nghi ngờ cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn. Để kiểm tra sơ bộ, nông dân nên thực hiện thao tác nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Bệnh thán thư thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để phòng bệnh đạo ôn ngay từ đầu vụ gieo cấy, nông dân có thể áp dụng biện pháp xử lý hạt giống nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bệnh vàng lá greening gây hại cho cây có múi bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một vườn cây ăn quả thường xuyên bị bệnh thán thư gây hại hoa và quả non. Ngoài việc phun thuốc hóa học, nông dân nên kết hợp biện pháp canh tác nào để quản lý bệnh hiệu quả hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi phát hiện cây cà chua bị bệnh héo xanh vi khuẩn trong vườn, hành động đầu tiên và quan trọng nhất để ngăn chặn bệnh lây lan là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việc áp dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng một cách hợp lý, dựa trên sự hiểu biết về dịch hại và cây trồng, nhằm đạt hiệu quả cao nhất và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người được gọi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bệnh hại cây trồng là gì?

  • A. Là hiện tượng cây trồng bị côn trùng tấn công.
  • B. Là trạng thái không bình thường của cây trồng do tác động của các tác nhân gây bệnh, ảnh hưởng đến cấu trúc, chức năng và năng suất của cây.
  • C. Là sự thay đổi màu sắc lá cây do thiếu nước hoặc dinh dưỡng.
  • D. Là tình trạng cây bị chết do điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không thuộc ba yếu tố chính tạo nên "tam giác bệnh hại" (disease triangle) cần thiết cho bệnh phát sinh?

  • A. Cây kí chủ mẫn cảm.
  • B. Tác nhân gây bệnh.
  • C. Điều kiện môi trường thuận lợi.
  • D. Sự có mặt của côn trùng.

Câu 3: Quan sát một cây xoài, bạn thấy trên lá non có những đốm nhỏ màu nâu, sau đó lan rộng thành các vết hoại tử màu nâu sẫm hoặc đen, có đường viền rõ rệt. Trên quả non xuất hiện các vết bệnh tương tự, làm quả bị rụng. Đây là triệu chứng điển hình của bệnh nào?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh vàng lá greening.
  • C. Bệnh đạo ôn.
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn.

Câu 4: Bệnh thán thư gây hại phổ biến trên nhiều loại cây trồng khác nhau. Tác nhân chính gây ra bệnh này là gì?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Virus.
  • C. Nấm.
  • D. Tuyến trùng.

Câu 5: Để phòng trừ bệnh thán thư hiệu quả, ngoài việc sử dụng thuốc hóa học, biện pháp canh tác nào sau đây là quan trọng?

  • A. Bón thật nhiều phân đạm để cây khỏe.
  • B. Tưới nước liên tục để giữ ẩm cho cây.
  • C. Trồng cây với mật độ dày để tạo bóng râm.
  • D. Cắt tỉa cành lá bị bệnh, thu gom và tiêu hủy các bộ phận bị bệnh.

Câu 6: Bệnh vàng lá greening là một bệnh nguy hiểm trên cây có múi (cam, quýt, bưởi...). Triệu chứng đặc trưng nhất của bệnh này trên lá là gì?

  • A. Các vết đốm tròn màu đen có viền vàng.
  • B. Lá bị vàng lốm đốm không đối xứng dọc theo gân lá, như bị "thiếu kẽm" nhưng không đối xứng.
  • C. Lá bị héo rũ đột ngột vào ban ngày và tươi lại vào ban đêm.
  • D. Xuất hiện lớp nấm trắng như bột trên bề mặt lá.

Câu 7: Tác nhân gây bệnh vàng lá greening là vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus. Loại vi khuẩn này lây lan từ cây bệnh sang cây khỏe chủ yếu thông qua con đường nào?

  • A. Rầy chổng cánh (Diaphorina citri).
  • B. Gió và nước mưa.
  • C. Đất bị nhiễm khuẩn.
  • D. Các loại côn trùng ăn lá khác.

Câu 8: Khi phát hiện cây có múi trong vườn bị nhiễm bệnh vàng lá greening, biện pháp quản lý hiệu quả và được khuyến cáo nhất hiện nay là gì?

  • A. Phun thuốc trừ nấm định kỳ.
  • B. Bón nhiều phân hữu cơ để cây tự phục hồi.
  • C. Phun thuốc kháng sinh liều cao cho cây bệnh.
  • D. Nhổ bỏ và tiêu hủy cây bệnh để ngăn chặn nguồn lây lan.

Câu 9: Bệnh đạo ôn là bệnh hại nghiêm trọng trên cây lúa. Vết bệnh điển hình trên lá lúa do bệnh đạo ôn gây ra có hình dạng như thế nào?

  • A. Vết đốm tròn màu nâu sẫm.
  • B. Vết vàng lốm đốm không đối xứng.
  • C. Vết hình thoi (mắt én) màu xám nhạt ở giữa, viền nâu sẫm.
  • D. Toàn bộ lá bị vàng đều và khô héo.

Câu 10: Bệnh đạo ôn phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết như thế nào?

  • A. Ẩm độ cao, nhiệt độ ấm áp (25-28°C) và có sương hoặc mưa nhỏ kéo dài.
  • B. Nắng nóng gay gắt và khô hạn.
  • C. Thời tiết lạnh giá kéo dài.
  • D. Gió mạnh và khô hanh.

Câu 11: Bệnh đạo ôn có thể gây hại ở nhiều bộ phận của cây lúa, bao gồm lá, thân, cổ bông và hạt. Vết bệnh ở bộ phận nào thường gây thiệt hại năng suất nghiêm trọng nhất, có thể làm mất trắng cả bông lúa?

  • A. Trên lá (đạo ôn lá).
  • B. Trên cổ bông (đạo ôn cổ bông).
  • C. Trên thân (đạo ôn bẹ lá).
  • D. Trên hạt (đạo ôn hạt).

Câu 12: Biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa hiệu quả nhất dựa trên nguyên tắc tổng hợp bao gồm việc sử dụng giống lúa kháng bệnh, điều chỉnh lượng phân bón (tránh bón thừa đạm), quản lý nước và cuối cùng là sử dụng thuốc hóa học khi cần thiết. Nguyên tắc này thể hiện phương pháp quản lý nào trong bảo vệ thực vật?

  • A. Phòng trừ bằng hóa học.
  • B. Phòng trừ bằng sinh học.
  • C. Phòng trừ bằng cơ giới.
  • D. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

Câu 13: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại nghiêm trọng trên các cây thuộc họ cà (cà chua, khoai tây, cà tím...) và một số cây trồng khác. Triệu chứng đặc trưng của bệnh này là gì?

  • A. Cây bị héo rũ đột ngột từ ngọn xuống gốc vào ban ngày dù đất vẫn đủ ẩm, ban đêm có thể tươi lại hoặc héo chết nhanh chóng.
  • B. Lá cây bị xoăn lại và chuyển màu tím.
  • C. Xuất hiện các u bướu trên rễ cây.
  • D. Lá cây bị thủng lỗ chỗ do côn trùng ăn.

Câu 14: Khi cắt ngang thân cây cà chua bị bệnh héo xanh vi khuẩn và nhúng vào cốc nước trong, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì đặc trưng giúp chẩn đoán bệnh?

  • A. Nước chuyển sang màu đỏ.
  • B. Xuất hiện bọt khí lớn nổi lên.
  • C. Có dịch trắng đục như sữa chảy ra từ mạch gỗ, lắng xuống đáy cốc.
  • D. Thân cây bị phân hủy và tan ra trong nước.

Câu 15: Bệnh héo xanh vi khuẩn lây lan chủ yếu qua đâu?

  • A. Chỉ qua hạt giống.
  • B. Chỉ qua không khí.
  • C. Chỉ qua côn trùng chích hút.
  • D. Chủ yếu qua đất và vết thương ở rễ hoặc thân cây.

Câu 16: Vì bệnh héo xanh vi khuẩn tồn tại lâu trong đất, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để phòng ngừa bệnh trên diện rộng?

  • A. Phun thuốc diệt côn trùng.
  • B. Luân canh cây trồng khác họ (không phải họ cà) trên cùng mảnh đất.
  • C. Tưới nước thật đẫm cho đất.
  • D. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trong nhiều năm.

Câu 17: So sánh bệnh thán thư và bệnh héo xanh vi khuẩn, điểm khác biệt cơ bản nhất về tác nhân gây bệnh là gì?

  • A. Thán thư do nấm, héo xanh do vi khuẩn.
  • B. Thán thư do virus, héo xanh do nấm.
  • C. Thán thư do vi khuẩn, héo xanh do virus.
  • D. Cả hai đều do nấm.

Câu 18: Trong các bệnh đã học, bệnh nào không có thuốc hóa học đặc trị hiệu quả một khi cây đã bị nhiễm bệnh nặng, do tác nhân gây bệnh sống bên trong mô mạch của cây?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh đạo ôn.
  • C. Bệnh vàng lá greening.
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn.

Câu 19: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh là một biện pháp phòng trừ bệnh bền vững và hiệu quả?

  • A. Vì giống kháng bệnh không cần chăm sóc.
  • B. Vì giống kháng bệnh giúp cây phát triển nhanh hơn.
  • C. Vì giống kháng bệnh loại bỏ hoàn toàn tác nhân gây bệnh trong môi trường.
  • D. Vì cây có khả năng tự chống lại sự tấn công của tác nhân gây bệnh, giảm thiểu việc sử dụng thuốc hóa học.

Câu 20: Bệnh nào trong các bệnh đã học thường gây hại nặng nề nhất trong điều kiện canh tác lúa thâm canh, bón nhiều phân đạm và thời tiết thuận lợi?

  • A. Bệnh đạo ôn.
  • B. Bệnh vàng lá greening.
  • C. Bệnh héo xanh vi khuẩn.
  • D. Bệnh thán thư.

Câu 21: Một vườn cây ăn quả bị bệnh thán thư nặng. Người nông dân quyết định cắt bỏ các cành, quả bị bệnh và phun thuốc trừ nấm. Biện pháp cắt bỏ cành, quả bị bệnh thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học.
  • B. Biện pháp sinh học.
  • C. Biện pháp canh tác (vệ sinh đồng ruộng).
  • D. Biện pháp kiểm dịch thực vật.

Câu 22: Bệnh vàng lá greening và bệnh héo xanh vi khuẩn đều do vi khuẩn gây ra và lây lan bên trong cây. Tuy nhiên, con đường lây lan chính của chúng khác nhau như thế nào?

  • A. Greening lây qua gió, héo xanh lây qua nước.
  • B. Greening lây qua côn trùng chích hút (rầy chổng cánh), héo xanh lây qua đất và vết thương rễ.
  • C. Greening lây qua hạt giống, héo xanh lây qua không khí.
  • D. Greening lây qua đất, héo xanh lây qua hạt giống.

Câu 23: Tại sao việc sử dụng thuốc kháng sinh để trị bệnh vàng lá greening trên cây có múi thường không hiệu quả trên thực tế sản xuất?

  • A. Vì cây có múi không hấp thụ được thuốc kháng sinh.
  • B. Vì vi khuẩn gây bệnh greening đã kháng thuốc.
  • C. Vì thuốc kháng sinh quá đắt đỏ.
  • D. Vì vi khuẩn sống trong mạch libe của cây, rất khó để thuốc hóa học tiếp cận và tiêu diệt hoàn toàn mà không gây hại cho cây.

Câu 24: Khi trồng lúa ở vùng thường xuyên bị bệnh đạo ôn, việc chọn giống lúa có đặc điểm nào sau đây là ưu tiên hàng đầu?

  • A. Giống lúa kháng bệnh đạo ôn.
  • B. Giống lúa cho năng suất cao nhất.
  • C. Giống lúa có thời gian sinh trưởng ngắn.
  • D. Giống lúa chịu hạn tốt.

Câu 25: Bệnh nào trong số các bệnh đã học có thể lây lan nhanh chóng và gây chết cây hàng loạt chỉ trong vài ngày hoặc một tuần khi điều kiện thuận lợi?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh vàng lá greening.
  • C. Bệnh héo xanh vi khuẩn.
  • D. Bệnh đạo ôn lá (giai đoạn đầu).

Câu 26: Tình huống: Một vườn cà chua đang phát triển tốt, bỗng nhiên một vài cây ở góc vườn bắt đầu héo rũ nhanh chóng dù đất vẫn ẩm. Nghi ngờ bệnh héo xanh vi khuẩn. Biện pháp xử lý ban đầu cần làm ngay là gì?

  • A. Tưới thêm nước thật nhiều cho cây.
  • B. Bón thêm phân đạm để cây khỏe hơn.
  • C. Phun thuốc trừ sâu ngay lập tức.
  • D. Nhổ bỏ ngay những cây có triệu chứng và tiêu hủy chúng để tránh lây lan.

Câu 27: Bệnh vàng lá greening không chỉ làm giảm năng suất mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng quả cây có múi. Quả từ cây bị bệnh thường có đặc điểm gì?

  • A. Quả nhỏ, méo mó, chín lệch, vị nhạt hoặc đắng.
  • B. Quả to hơn bình thường và rất ngọt.
  • C. Vỏ quả bị nứt nẻ.
  • D. Quả có màu xanh đậm hơn bình thường.

Câu 28: Trong các biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng, biện pháp nào được coi là nền tảng, giúp cây khỏe mạnh và giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh?

  • A. Phun thuốc hóa học định kỳ.
  • B. Biện pháp canh tác (chọn giống, làm đất, bón phân hợp lý, tưới tiêu...).
  • C. Sử dụng thiên địch.
  • D. Kiểm dịch thực vật.

Câu 29: Tại sao việc vệ sinh đồng ruộng sau mỗi vụ thu hoạch lại quan trọng trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

  • A. Vì giúp đất tơi xốp hơn.
  • B. Vì giúp tiết kiệm nước tưới.
  • C. Vì giúp loại bỏ tàn dư cây bệnh, nguồn lây nhiễm cho vụ sau.
  • D. Vì giúp tăng lượng oxy trong đất.

Câu 30: Bệnh nào trong các bệnh đã học có triệu chứng xuất hiện chủ yếu trên các bộ phận non của cây như lá non, chồi non, hoa và quả non?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh vàng lá greening.
  • C. Bệnh đạo ôn (trên lúa trưởng thành).
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bệnh hại cây trồng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Yếu tố nào sau đây *không* thuộc ba yếu tố chính tạo nên 'tam giác bệnh hại' (disease triangle) cần thiết cho bệnh phát sinh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quan sát một cây xoài, bạn thấy trên lá non có những đốm nhỏ màu nâu, sau đó lan rộng thành các vết hoại tử màu nâu sẫm hoặc đen, có đường viền rõ rệt. Trên quả non xuất hiện các vết bệnh tương tự, làm quả bị rụng. Đây là triệu chứng điển hình của bệnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Bệnh thán thư gây hại phổ biến trên nhiều loại cây trồng khác nhau. Tác nhân chính gây ra bệnh này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Để phòng trừ bệnh thán thư hiệu quả, ngoài việc sử dụng thuốc hóa học, biện pháp canh tác nào sau đây là quan trọng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Bệnh vàng lá greening là một bệnh nguy hiểm trên cây có múi (cam, quýt, bưởi...). Triệu chứng đặc trưng nhất của bệnh này trên lá là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tác nhân gây bệnh vàng lá greening là vi khuẩn *Candidatus Liberibacter asiaticus*. Loại vi khuẩn này lây lan từ cây bệnh sang cây khỏe chủ yếu thông qua con đường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi phát hiện cây có múi trong vườn bị nhiễm bệnh vàng lá greening, biện pháp quản lý hiệu quả và được khuyến cáo nhất hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bệnh đạo ôn là bệnh hại nghiêm trọng trên cây lúa. Vết bệnh điển hình trên lá lúa do bệnh đạo ôn gây ra có hình dạng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bệnh đạo ôn phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bệnh đạo ôn có thể gây hại ở nhiều bộ phận của cây lúa, bao gồm lá, thân, cổ bông và hạt. Vết bệnh ở bộ phận nào thường gây thiệt hại năng suất nghiêm trọng nhất, có thể làm mất trắng cả bông lúa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa hiệu quả nhất dựa trên nguyên tắc tổng hợp bao gồm việc sử dụng giống lúa kháng bệnh, điều chỉnh lượng phân bón (tránh bón thừa đạm), quản lý nước và cuối cùng là sử dụng thuốc hóa học khi cần thiết. Nguyên tắc này thể hiện phương pháp quản lý nào trong bảo vệ thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại nghiêm trọng trên các cây thuộc họ cà (cà chua, khoai tây, cà tím...) và một số cây trồng khác. Triệu chứng đặc trưng của bệnh này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi cắt ngang thân cây cà chua bị bệnh héo xanh vi khuẩn và nhúng vào cốc nước trong, bạn sẽ quan sát thấy hiện tượng gì đặc trưng giúp chẩn đoán bệnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bệnh héo xanh vi khuẩn lây lan chủ yếu qua đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Vì bệnh héo xanh vi khuẩn tồn tại lâu trong đất, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để phòng ngừa bệnh trên diện rộng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: So sánh bệnh thán thư và bệnh héo xanh vi khuẩn, điểm khác biệt cơ bản nhất về tác nhân gây bệnh là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong các bệnh đã học, bệnh nào *không* có thuốc hóa học đặc trị hiệu quả một khi cây đã bị nhiễm bệnh nặng, do tác nhân gây bệnh sống bên trong mô mạch của cây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh là một biện pháp phòng trừ bệnh bền vững và hiệu quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bệnh nào trong các bệnh đã học thường gây hại nặng nề nhất trong điều kiện canh tác lúa thâm canh, bón nhiều phân đạm và thời tiết thuận lợi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vườn cây ăn quả bị bệnh thán thư nặng. Người nông dân quyết định cắt bỏ các cành, quả bị bệnh và phun thuốc trừ nấm. Biện pháp cắt bỏ cành, quả bị bệnh thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Bệnh vàng lá greening và bệnh héo xanh vi khuẩn đều do vi khuẩn gây ra và lây lan bên trong cây. Tuy nhiên, con đường lây lan chính của chúng khác nhau như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao việc sử dụng thuốc kháng sinh để trị bệnh vàng lá greening trên cây có múi thường không hiệu quả trên thực tế sản xuất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi trồng lúa ở vùng thường xuyên bị bệnh đạo ôn, việc chọn giống lúa có đặc điểm nào sau đây là ưu tiên hàng đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Bệnh nào trong số các bệnh đã học có thể lây lan nhanh chóng và gây chết cây hàng loạt chỉ trong vài ngày hoặc một tuần khi điều kiện thuận lợi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tình huống: Một vườn cà chua đang phát triển tốt, bỗng nhiên một vài cây ở góc vườn bắt đầu héo rũ nhanh chóng dù đất vẫn ẩm. Nghi ngờ bệnh héo xanh vi khuẩn. Biện pháp xử lý ban đầu *cần làm ngay* là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bệnh vàng lá greening không chỉ làm giảm năng suất mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng quả cây có múi. Quả từ cây bị bệnh thường có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong các biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng, biện pháp nào được coi là nền tảng, giúp cây khỏe mạnh và giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao việc vệ sinh đồng ruộng sau mỗi vụ thu hoạch lại quan trọng trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bệnh nào trong các bệnh đã học có triệu chứng xuất hiện chủ yếu trên các bộ phận non của cây như lá non, chồi non, hoa và quả non?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân quan sát thấy trên lá lúa xuất hiện các vết bệnh hình thoi, có viền nâu và tâm màu xám tro. Khi bệnh nặng, các vết bệnh liên kết lại làm cháy khô lá. Bệnh này cũng tấn công cổ bông, gây gãy gục và lép hạt. Dựa vào mô tả, loại bệnh hại lúa mà nông dân đang gặp phải khả năng cao nhất là gì?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn

Câu 2: Bệnh vàng lá greening, một bệnh nguy hiểm trên cây có múi, có tác nhân gây bệnh là vi khuẩn. Tuy nhiên, loại vi khuẩn này không thể lây lan trực tiếp giữa các cây. Bệnh lây truyền chủ yếu qua một loại côn trùng. Xác định vai trò của loại côn trùng này trong quá trình lây lan bệnh.

  • A. Là tác nhân gây bệnh chính
  • B. Giúp cây chống chịu bệnh tốt hơn
  • C. Chỉ đóng vai trò hút nhựa cây, không liên quan lây bệnh
  • D. Là vật trung gian truyền bệnh (vector)

Câu 3: Một vườn cây ăn quả (ví dụ: xoài, ổi, nhãn) đang trong giai đoạn ra hoa và đậu quả non. Nông dân phát hiện nhiều chùm hoa và quả non xuất hiện các đốm màu nâu hoặc đen, sau đó khô và rụng hàng loạt. Trên lá non cũng có các vết bệnh tương tự. Điều kiện thời tiết hiện tại là mưa nhiều, ẩm độ cao. Loại bệnh hại nào có khả năng bùng phát mạnh trong điều kiện này và gây ra triệu chứng trên?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn

Câu 4: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại nghiêm trọng trên các loại cây họ cà (như cà chua, khoai tây, cà tím). Triệu chứng điển hình là cây bị héo đột ngột vào ban ngày và có thể phục hồi vào ban đêm, sau đó héo rũ hoàn toàn và chết. Tác nhân gây bệnh này xâm nhập vào cây chủ yếu qua bộ phận nào?

  • A. Qua khí khổng trên lá
  • B. Qua vết thương ở rễ hoặc cổ rễ
  • C. Qua bề mặt vỏ thân nguyên vẹn
  • D. Qua hoa hoặc quả non

Câu 5: Để phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa một cách hiệu quả và bền vững, người nông dân nên ưu tiên áp dụng nhóm biện pháp nào trước tiên?

  • A. Biện pháp canh tác và sử dụng giống kháng bệnh
  • B. Biện pháp hóa học (phun thuốc trừ nấm)
  • C. Biện pháp vật lý (nhổ bỏ cây bệnh)
  • D. Biện pháp sinh học (sử dụng vi sinh vật đối kháng)

Câu 6: Bệnh vàng lá greening là một bệnh nguy hiểm, khó chữa trị triệt để khi cây đã nhiễm bệnh nặng. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất đối với bệnh này là tập trung vào việc ngăn chặn sự lây lan của tác nhân gây bệnh. Điều này bao gồm việc kiểm soát chặt chẽ yếu tố nào?

  • A. Độ pH của đất
  • B. Nhiệt độ không khí
  • C. Quần thể rầy chổng cánh
  • D. Lượng phân bón hữu cơ

Câu 7: Một vườn cà chua bị bệnh héo xanh vi khuẩn. Nông dân đã nhổ bỏ và tiêu hủy cây bệnh. Biện pháp tiếp theo nào nên được ưu tiên áp dụng để ngăn chặn sự lây lan của bệnh trong vườn và vụ sau?

  • A. Phun thuốc trừ nấm định kỳ
  • B. Khử trùng đất hoặc luân canh với cây trồng khác họ
  • C. Tăng cường bón phân đạm
  • D. Tưới nước thường xuyên để cây không bị héo

Câu 8: So sánh bệnh thán thư và bệnh đạo ôn hại lúa, điểm khác biệt cơ bản về đối tượng cây trồng bị ảnh hưởng chính là gì?

  • A. Cả hai bệnh đều chỉ hại cây lương thực.
  • B. Bệnh thán thư chỉ hại cây rau màu, còn đạo ôn chỉ hại cây ăn quả.
  • C. Cả hai bệnh đều chỉ hại cây công nghiệp.
  • D. Bệnh thán thư hại nhiều loại cây, đạo ôn chủ yếu hại lúa.

Câu 9: Việc sử dụng các giống cây trồng có khả năng chống chịu bệnh là một biện pháp phòng trừ hiệu quả. Biện pháp này thuộc nhóm nào trong các biện pháp phòng trừ dịch hại?

  • A. Biện pháp canh tác
  • B. Biện pháp hóa học
  • C. Biện pháp vật lý
  • D. Biện pháp sinh học

Câu 10: Khi cây lúa bị bệnh đạo ôn tấn công ở giai đoạn mạ, triệu chứng điển hình xuất hiện trên lá là gì?

  • A. Lá chuyển sang màu vàng đồng nhất
  • B. Xuất hiện các vết đốm hình thoi, viền nâu, tâm xám
  • C. Lá bị xoăn lại và méo mó
  • D. Thân cây bị thối nhũn

Câu 11: Bệnh thán thư có thể gây hại trên nhiều bộ phận của cây như lá, thân, hoa, quả. Trên quả chín, triệu chứng đặc trưng của bệnh thán thư là gì?

  • A. Quả bị nứt vỏ và chảy nhựa
  • B. Quả chuyển màu xanh bất thường và cứng lại
  • C. Xuất hiện các vết lõm màu đen, có thể có dịch bào tử màu hồng/cam
  • D. Quả bị biến dạng, méo mó

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

  • A. Luân canh cây trồng
  • B. Vệ sinh đồng ruộng sau thu hoạch
  • C. Sử dụng giống kháng bệnh
  • D. Phun thuốc hóa học theo định kỳ

Câu 13: Bệnh héo xanh vi khuẩn lây lan rất nhanh trong điều kiện nào?

  • A. Đất ẩm, nhiệt độ cao
  • B. Đất khô hạn, nhiệt độ thấp
  • C. Ánh sáng mạnh, ít gió
  • D. Đất chua, giàu dinh dưỡng

Câu 14: Trong một khu vườn có nhiều cây có múi bị bệnh vàng lá greening. Để hạn chế sự lây lan bệnh sang các cây khỏe, biện pháp cấp bách và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Tăng cường bón phân chuồng cho cây bệnh
  • B. Nhổ bỏ và tiêu hủy cây bệnh, đồng thời phun thuốc diệt rầy chổng cánh
  • C. Cắt tỉa hết cành lá bị vàng
  • D. Tưới nước thật đẫm cho cây bệnh

Câu 15: Bệnh đạo ôn hại lúa có thể gây hại ở nhiều giai đoạn sinh trưởng của cây lúa. Nếu bệnh tấn công ở giai đoạn làm đòng, triệu chứng thường xuất hiện ở bộ phận nào và gây hậu quả gì?

  • A. Trên rễ, gây thối rễ
  • B. Trên lá mạ, gây cháy lá
  • C. Trên bẹ lá và cổ bông, gây nghẽn đòng hoặc lép trắng
  • D. Trên hạt lúa đã chín, gây nứt vỏ

Câu 16: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây ăn quả, ngoài việc phun thuốc hóa học khi cần thiết, nông dân cần chú trọng áp dụng các biện pháp canh tác nào để giảm áp lực bệnh?

  • A. Chỉ cần phun thuốc hóa học đúng định kỳ.
  • B. Tăng cường bón phân đạm để cây phát triển mạnh.
  • C. Giữ cho vườn luôn ẩm ướt để cây không bị khô.
  • D. Cắt tỉa tạo tán thông thoáng, thu gom tàn dư cây bệnh, bón phân cân đối.

Câu 17: Bệnh vàng lá greening gây hại nghiêm trọng cho ngành trồng cây có múi. Tên gọi "greening" (xanh) có nguồn gốc từ triệu chứng đặc trưng nào của bệnh?

  • A. Lá bị vàng nhưng gân lá vẫn giữ màu xanh.
  • B. Quả non bị giữ màu xanh và không chín.
  • C. Toàn bộ cây bị xanh tốt bất thường.
  • D. Rễ cây chuyển sang màu xanh.

Câu 18: Bệnh đạo ôn hại lúa do loại tác nhân nào gây ra?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm
  • C. Virus
  • D. Tuyến trùng

Câu 19: Biện pháp phòng trừ bệnh hại nào được xem là "cứu cánh" khi bệnh đã bùng phát mạnh và cần kiểm soát nhanh chóng, nhưng có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người nếu sử dụng không đúng cách?

  • A. Biện pháp canh tác
  • B. Biện pháp vật lý
  • C. Biện pháp hóa học
  • D. Biện pháp sinh học

Câu 20: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua có thể lây lan qua nhiều con đường khác nhau. Con đường lây lan nào sau đây là phổ biến nhất?

  • A. Qua đất và nước tưới bị nhiễm khuẩn
  • B. Qua không khí và gió
  • C. Qua hạt giống từ cây bị bệnh
  • D. Qua phấn hoa

Câu 21: Việc khử trùng hạt giống trước khi gieo là một biện pháp phòng trừ bệnh hại hiệu quả, đặc biệt đối với các bệnh lây truyền qua hạt. Biện pháp này thuộc nhóm nào?

  • A. Biện pháp canh tác
  • B. Biện pháp vật lý/Hóa học (tùy phương pháp khử trùng)
  • C. Biện pháp sinh học
  • D. Biện pháp chọn giống

Câu 22: Bệnh thán thư trên cây sầu riêng gây hại nghiêm trọng, đặc biệt trên quả. Nông dân cần phòng trừ bệnh này vào những giai đoạn nào của cây là quan trọng nhất để bảo vệ năng suất và chất lượng quả?

  • A. Chỉ cần phòng vào giai đoạn cây con.
  • B. Chỉ cần phòng vào giai đoạn cây trưởng thành không có quả.
  • C. Chỉ cần phòng vào giai đoạn quả đã già.
  • D. Giai đoạn ra hoa, đậu quả non và giai đoạn quả sắp chín.

Câu 23: Sử dụng các loài thiên địch hoặc vi sinh vật đối kháng để kiểm soát mầm bệnh hại cây trồng thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp canh tác
  • B. Biện pháp vật lý
  • C. Biện pháp sinh học
  • D. Biện pháp hóa học

Câu 24: Bệnh vàng lá greening làm giảm khả năng quang hợp của cây có múi do ảnh hưởng đến hệ thống mạch dẫn. Hậu quả trực tiếp nhất của việc này đối với cây là gì?

  • A. Cây bị suy dinh dưỡng, còi cọc, giảm năng suất và chất lượng quả.
  • B. Cây chết đột ngột chỉ sau vài ngày nhiễm bệnh.
  • C. Rễ cây phát triển mạnh mẽ hơn để bù đắp.
  • D. Cây ra hoa kết trái nhiều hơn bình thường.

Câu 25: Bệnh đạo ôn cổ bông trên lúa gây thiệt hại nặng nề nhất khi tấn công vào thời điểm nào?

  • A. Giai đoạn mạ non
  • B. Giai đoạn lúa đẻ nhánh
  • C. Giai đoạn làm đòng
  • D. Giai đoạn lúa trỗ bông

Câu 26: Việc sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ bệnh hại cây trồng cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

  • A. Chỉ cần phun thuốc khi thấy triệu chứng bệnh xuất hiện.
  • B. Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng (đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ liều lượng, đúng cách).
  • C. Pha thuốc với nồng độ thật cao để diệt sạch mầm bệnh.
  • D. Phun thuốc bất kể điều kiện thời tiết nào.

Câu 27: Một vườn cây bị bệnh thán thư nặng. Ngoài việc cắt tỉa cành bệnh và phun thuốc, nông dân nên làm gì với các cành lá, quả bị bệnh đã cắt bỏ để tránh lây lan nguồn bệnh?

  • A. Thu gom và tiêu hủy (đốt hoặc chôn sâu) các bộ phận cây bị bệnh.
  • B. Để nguyên tại gốc cây để làm phân xanh.
  • C. Vứt ra mương nước để nước cuốn trôi.
  • D. Chất đống ở góc vườn.

Câu 28: Bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại trên cây họ cà có thể tồn tại trong đất nhiều năm. Điều này đặt ra thách thức lớn trong công tác phòng trừ và quản lý vụ sau. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu mầm bệnh trong đất một cách hiệu quả?

  • A. Trồng lại ngay cây họ cà trên mảnh đất đó.
  • B. Luân canh với cây trồng không phải ký chủ (ví dụ: lúa, ngô) trong vài vụ.
  • C. Bón thêm nhiều phân chuồng chưa ủ hoai mục.
  • D. Tưới nước ngập úng liên tục.

Câu 29: Bệnh đạo ôn hại lúa có thể gây cháy lá hàng loạt khi điều kiện thời tiết thuận lợi (ẩm độ cao, nhiệt độ ấm). Bên cạnh điều kiện thời tiết, yếu tố canh tác nào sau đây cũng làm tăng nguy cơ bùng phát bệnh đạo ôn trên diện rộng?

  • A. Bón phân lân và kali cân đối.
  • B. Sử dụng giống lúa kháng bệnh.
  • C. Bón thừa phân đạm.
  • D. Tưới tiêu nước hợp lý.

Câu 30: Bệnh vàng lá greening làm cây có múi suy kiệt dần và cuối cùng chết. Khi phát hiện cây có triệu chứng bệnh nặng, biện pháp xử lý nào được khuyến cáo để ngăn chặn nguồn bệnh lây lan trong vườn?

  • A. Nhổ bỏ và tiêu hủy triệt để cây bệnh.
  • B. Cắt bỏ các cành bị vàng lá.
  • C. Phun thuốc kích thích sinh trưởng cho cây bệnh.
  • D. Để cây bệnh tự phục hồi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nông dân quan sát thấy trên lá lúa xuất hiện các vết bệnh hình thoi, có viền nâu và tâm màu xám tro. Khi bệnh nặng, các vết bệnh liên kết lại làm cháy khô lá. Bệnh này cũng tấn công cổ bông, gây gãy gục và lép hạt. Dựa vào mô tả, loại bệnh hại lúa mà nông dân đang gặp phải khả năng cao nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Bệnh vàng lá greening, một bệnh nguy hiểm trên cây có múi, có tác nhân gây bệnh là vi khuẩn. Tuy nhiên, loại vi khuẩn này không thể lây lan trực tiếp giữa các cây. Bệnh lây truyền chủ yếu qua một loại côn trùng. Xác định vai trò của loại côn trùng này trong quá trình lây lan bệnh.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một vườn cây ăn quả (ví dụ: xoài, ổi, nhãn) đang trong giai đoạn ra hoa và đậu quả non. Nông dân phát hiện nhiều chùm hoa và quả non xuất hiện các đốm màu nâu hoặc đen, sau đó khô và rụng hàng loạt. Trên lá non cũng có các vết bệnh tương tự. Điều kiện thời tiết hiện tại là mưa nhiều, ẩm độ cao. Loại bệnh hại nào có khả năng bùng phát mạnh trong điều kiện này và gây ra triệu chứng trên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại nghiêm trọng trên các loại cây họ cà (như cà chua, khoai tây, cà tím). Triệu chứng điển hình là cây bị héo đột ngột vào ban ngày và có thể phục hồi vào ban đêm, sau đó héo rũ hoàn toàn và chết. Tác nhân gây bệnh này xâm nhập vào cây chủ yếu qua bộ phận nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa một cách hiệu quả và bền vững, người nông dân nên ưu tiên áp dụng nhóm biện pháp nào trước tiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bệnh vàng lá greening là một bệnh nguy hiểm, khó chữa trị triệt để khi cây đã nhiễm bệnh nặng. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất đối với bệnh này là tập trung vào việc ngăn chặn sự lây lan của tác nhân gây bệnh. Điều này bao gồm việc kiểm soát chặt chẽ yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một vườn cà chua bị bệnh héo xanh vi khuẩn. Nông dân đã nhổ bỏ và tiêu hủy cây bệnh. Biện pháp tiếp theo nào nên được ưu tiên áp dụng để ngăn chặn sự lây lan của bệnh trong vườn và vụ sau?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: So sánh bệnh thán thư và bệnh đạo ôn hại lúa, điểm khác biệt cơ bản về đối tượng cây trồng bị ảnh hưởng chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc sử dụng các giống cây trồng có khả năng chống chịu bệnh là một biện pháp phòng trừ hiệu quả. Biện pháp này thuộc nhóm nào trong các biện pháp phòng trừ dịch hại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi cây lúa bị bệnh đạo ôn tấn công ở giai đoạn mạ, triệu chứng điển hình xuất hiện trên lá là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Bệnh thán thư có thể gây hại trên nhiều bộ phận của cây như lá, thân, hoa, quả. Trên quả chín, triệu chứng đặc trưng của bệnh thán thư là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bệnh héo xanh vi khuẩn lây lan rất nhanh trong điều kiện nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong một khu vườn có nhiều cây có múi bị bệnh vàng lá greening. Để hạn chế sự lây lan bệnh sang các cây khỏe, biện pháp cấp bách và hiệu quả nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Bệnh đạo ôn hại lúa có thể gây hại ở nhiều giai đoạn sinh trưởng của cây lúa. Nếu bệnh tấn công ở giai đoạn làm đòng, triệu chứng thường xuất hiện ở bộ phận nào và gây hậu quả gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây ăn quả, ngoài việc phun thuốc hóa học khi cần thiết, nông dân cần chú trọng áp dụng các biện pháp canh tác nào để giảm áp lực bệnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Bệnh vàng lá greening gây hại nghiêm trọng cho ngành trồng cây có múi. Tên gọi 'greening' (xanh) có nguồn gốc từ triệu chứng đặc trưng nào của bệnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Bệnh đạo ôn hại lúa do loại tác nhân nào gây ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Biện pháp phòng trừ bệnh hại nào được xem là 'cứu cánh' khi bệnh đã bùng phát mạnh và cần kiểm soát nhanh chóng, nhưng có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người nếu sử dụng không đúng cách?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua có thể lây lan qua nhiều con đường khác nhau. Con đường lây lan nào sau đây là phổ biến nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Việc khử trùng hạt giống trước khi gieo là một biện pháp phòng trừ bệnh hại hiệu quả, đặc biệt đối với các bệnh lây truyền qua hạt. Biện pháp này thuộc nhóm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Bệnh thán thư trên cây sầu riêng gây hại nghiêm trọng, đặc biệt trên quả. Nông dân cần phòng trừ bệnh này vào những giai đoạn nào của cây là quan trọng nhất để bảo vệ năng suất và chất lượng quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Sử dụng các loài thiên địch hoặc vi sinh vật đối kháng để kiểm soát mầm bệnh hại cây trồng thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Bệnh vàng lá greening làm giảm khả năng quang hợp của cây có múi do ảnh hưởng đến hệ thống mạch dẫn. Hậu quả trực tiếp nhất của việc này đối với cây là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bệnh đạo ôn cổ bông trên lúa gây thiệt hại nặng nề nhất khi tấn công vào thời điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ bệnh hại cây trồng cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một vườn cây bị bệnh thán thư nặng. Ngoài việc cắt tỉa cành bệnh và phun thuốc, nông dân nên làm gì với các cành lá, quả bị bệnh đã cắt bỏ để tránh lây lan nguồn bệnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại trên cây họ cà có thể tồn tại trong đất nhiều năm. Điều này đặt ra thách thức lớn trong công tác phòng trừ và quản lý vụ sau. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu mầm bệnh trong đất một cách hiệu quả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Bệnh đạo ôn hại lúa có thể gây cháy lá hàng loạt khi điều kiện thời tiết thuận lợi (ẩm độ cao, nhiệt độ ấm). Bên cạnh điều kiện thời tiết, yếu tố canh tác nào sau đây cũng làm tăng nguy cơ bùng phát bệnh đạo ôn trên diện rộng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Bệnh vàng lá greening làm cây có múi suy kiệt dần và cuối cùng chết. Khi phát hiện cây có triệu chứng bệnh nặng, biện pháp xử lý nào được khuyến cáo để ngăn chặn nguồn bệnh lây lan trong vườn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bệnh thán thư trên cây xoài thường biểu hiện triệu chứng đặc trưng trên lá non là gì?

  • A. Các đốm nhỏ màu đen hoặc nâu sẫm, sau đó lớn dần và liên kết lại.
  • B. Lá bị vàng lốm đốm không theo quy luật gân lá.
  • C. Lá bị xoăn, biến dạng và chuyển sang màu xanh nhạt.
  • D. Các vết bệnh hình thoi, tâm màu xám nhạt trên gân lá.

Câu 2: Bệnh vàng lá greening gây hại chủ yếu trên nhóm cây trồng nào và tác nhân chính gây bệnh là gì?

  • A. Cây lúa, do nấm gây ra.
  • B. Cây rau họ cà, do vi khuẩn gây ra.
  • C. Cây có múi, do vi khuẩn gây ra.
  • D. Cây ăn quả nhiệt đới, do virus gây ra.

Câu 3: Một trong những triệu chứng điển hình giúp nhận biết sớm bệnh đạo ôn trên lá lúa là gì?

  • A. Lá bị héo rũ đột ngột vào ban ngày.
  • B. Các vết bệnh hình thoi, tâm màu xám nhạt, viền nâu sẫm trên lá.
  • C. Lá chuyển sang màu vàng đồng nhất từ chóp lá vào.
  • D. Trên lá xuất hiện các đốm tròn nhỏ màu đen.

Câu 4: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây ra hiện tượng héo rũ như thế nào trên cây cà chua hoặc cây họ cà?

  • A. Cây héo từ từ, lá úa vàng rồi khô đi.
  • B. Lá và thân cây bị mềm nhũn, có mùi hôi.
  • C. Cây héo rũ vào ban đêm và tươi lại vào ban ngày.
  • D. Cây héo đột ngột vào ban ngày nắng nóng, có thể chỉ héo một bên thân hoặc cành.

Câu 5: Tác nhân gây bệnh thán thư trên nhiều loại cây trồng (xoài, ớt, cà phê,...) thuộc nhóm sinh vật nào?

  • A. Nấm
  • B. Vi khuẩn
  • C. Virus
  • D. Tuyến trùng

Câu 6: Bệnh vàng lá greening trên cây có múi lây lan chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Qua hạt giống và đất bị nhiễm bệnh.
  • B. Qua nước tưới và tàn dư cây bệnh.
  • C. Qua côn trùng môi giới (rầy chổng cánh) và mắt ghép.
  • D. Qua gió và mưa bào tử nấm.

Câu 7: Bệnh đạo ôn hại lúa phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết và dinh dưỡng như thế nào?

  • A. Thời tiết khô hạn, nắng nóng và bón nhiều kali.
  • B. Thời tiết âm u, ẩm độ cao và bón nhiều đạm.
  • C. Thời tiết lạnh giá kéo dài và đất chua.
  • D. Thời tiết khô hanh, ít mưa và bón nhiều lân.

Câu 8: Khi cắt ngang thân cây cà chua bị bệnh héo xanh vi khuẩn, dấu hiệu nào sau đây là điển hình để nhận biết?

  • A. Có dịch nhầy màu trắng đục chảy ra từ vết cắt khi ấn nhẹ.
  • B. Mô mạch dẫn bị chuyển sang màu đỏ hoặc nâu sẫm.
  • C. Ruột thân cây bị rỗng và có mùi hôi thối.
  • D. Trên vết cắt xuất hiện lớp nấm màu trắng hoặc xanh.

Câu 9: Biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác?

  • A. Phun thuốc hóa học đặc trị.
  • B. Sử dụng bẫy đèn bắt côn trùng.
  • C. Thả ong mắt đỏ diệt sâu hại.
  • D. Luân canh cây trồng khác họ với cây bị bệnh.

Câu 10: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây ăn quả một cách bền vững, người nông dân nên ưu tiên kết hợp các nhóm biện pháp nào?

  • A. Chỉ sử dụng thuốc hóa học luân phiên.
  • B. Kết hợp biện pháp canh tác (vệ sinh vườn, tỉa cành) và biện pháp hóa học khi cần thiết.
  • C. Chỉ sử dụng biện pháp sinh học (nấm đối kháng).
  • D. Chỉ phòng trừ bằng biện pháp vật lý (che chắn).

Câu 11: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh là một biện pháp quan trọng trong phòng trừ bệnh hại, đặc biệt là các bệnh khó trị như vàng lá greening?

  • A. Giống kháng bệnh giúp cây phát triển nhanh hơn.
  • B. Giống kháng bệnh không cần chăm sóc và bón phân.
  • C. Giống kháng bệnh giúp cây tự chống lại tác nhân gây bệnh, giảm thiểu sử dụng thuốc hóa học.
  • D. Giống kháng bệnh chỉ có thể trồng được ở một số vùng đất đặc biệt.

Câu 12: Một vườn cam bị nhiễm bệnh vàng lá greening. Biện pháp KHÔNG HIỆU QUẢ hoặc KHÔNG PHÙ HỢP để xử lý tình huống này là gì?

  • A. Nhổ bỏ và tiêu hủy cây bị bệnh nặng.
  • B. Kiểm soát côn trùng môi giới (rầy chổng cánh).
  • C. Sử dụng mắt ghép từ cây khỏe, sạch bệnh.
  • D. Phun thuốc diệt nấm định kỳ cho toàn vườn.

Câu 13: Bệnh đạo ôn hại lúa có thể gây hại ở nhiều bộ phận của cây lúa tùy thuộc vào giai đoạn phát triển. Khi bệnh gây hại trên bông lúa (cổ bông, gié lúa), hậu quả nghiêm trọng nhất là gì?

  • A. Gãy cổ bông, hạt lúa bị lép lửng hoặc không vào chắc.
  • B. Lá lúa bị cháy khô hoàn toàn.
  • C. Rễ lúa bị thối đen.
  • D. Cây lúa bị lùn, đẻ nhánh kém.

Câu 14: Bệnh héo xanh vi khuẩn là bệnh lây truyền qua đất. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc phòng trừ bệnh?

  • A. Chỉ cần phun thuốc lên lá là đủ.
  • B. Cần chú trọng các biện pháp xử lý đất và luân canh cây trồng.
  • C. Bệnh chỉ xuất hiện khi trời mưa nhiều.
  • D. Có thể chữa khỏi hoàn toàn bằng cách bón phân hữu cơ.

Câu 15: Trong các biện pháp phòng trừ bệnh hại, biện pháp nào giúp tiêu diệt mầm bệnh còn sót lại trên tàn dư cây trồng hoặc trong đất sau vụ thu hoạch?

  • A. Vệ sinh đồng ruộng, thu gom và tiêu hủy tàn dư cây bệnh.
  • B. Phun thuốc bảo vệ thực vật vào giai đoạn ra hoa.
  • C. Sử dụng giống lai F1.
  • D. Tưới nước đầy đủ cho cây.

Câu 16: Một vườn ớt đang bị bệnh thán thư nặng trên quả. Biện pháp nào sau đây là cần thiết và cấp bách nhất để hạn chế lây lan và bảo vệ năng suất?

  • A. Ngừng tưới nước hoàn toàn.
  • B. Bón thêm phân đạm để cây khỏe hơn.
  • C. Thu gom và tiêu hủy quả bệnh, đồng thời phun thuốc hóa học đặc trị theo khuyến cáo.
  • D. Cắt bỏ toàn bộ cây ớt trong vườn.

Câu 17: Triệu chứng "lá vàng lốm đốm không theo quy luật gân lá" là đặc điểm rất đặc trưng, giúp phân biệt bệnh vàng lá greening với hiện tượng vàng lá do thiếu dinh dưỡng hoặc các bệnh khác. Hiện tượng này cho thấy sự ảnh hưởng của vi khuẩn gây bệnh đến bộ phận nào của lá?

  • A. Gân lá.
  • B. Mô mềm giữa gân lá.
  • C. Mép lá.
  • D. Cuống lá.

Câu 18: Bệnh đạo ôn hại lúa có thể tấn công cây ở giai đoạn mạ, đẻ nhánh, làm đòng và trổ bông. Giai đoạn nào bệnh gây hại nặng nề nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng hạt?

  • A. Giai đoạn mạ.
  • B. Giai đoạn đẻ nhánh.
  • C. Giai đoạn làm đòng.
  • D. Giai đoạn trổ bông (đạo ôn cổ bông).

Câu 19: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật là một biện pháp phòng trừ bệnh hại. Để sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn, cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ, đúng cách.
  • B. Phun thật nhiều thuốc để diệt sạch mầm bệnh.
  • C. Chỉ phun thuốc khi cây đã bị bệnh nặng.
  • D. Sử dụng bất kỳ loại thuốc nào có sẵn.

Câu 20: Bệnh héo xanh vi khuẩn có khả năng tồn tại lâu trong đất. Biện pháp luân canh cây trồng khác họ (ví dụ: luân canh cà chua với cây lúa nước) có tác dụng gì trong phòng trừ bệnh này?

  • A. Giúp cây trồng mới phát triển nhanh hơn.
  • B. Làm thay đổi màu sắc đất.
  • C. Làm giảm mật độ vi khuẩn gây bệnh trong đất do không có ký chủ phù hợp.
  • D. Tăng cường độ ẩm cho đất.

Câu 21: Ngoài việc gây hại trực tiếp trên cây, bệnh thán thư còn có thể gây thiệt hại sau thu hoạch như thế nào?

  • A. Làm quả bị khô cứng và không thể ăn được.
  • B. Làm tăng kích thước quả bất thường.
  • C. Khiến quả chín nhanh hơn bình thường.
  • D. Gây thối rữa quả trong quá trình bảo quản và vận chuyển.

Câu 22: Bệnh vàng lá greening là một bệnh rất khó điều trị và có thể gây chết cây. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp phòng trừ nào đối với bệnh này?

  • A. Phòng bệnh là chính, đặc biệt là sử dụng giống sạch bệnh và kiểm soát côn trùng môi giới.
  • B. Tập trung vào điều trị bằng thuốc kháng sinh cho cây.
  • C. Chờ cây bệnh nặng rồi mới xử lý.
  • D. Chỉ cần bón nhiều phân hữu cơ.

Câu 23: Giả sử bạn phát hiện một vài cây lúa trong ruộng có triệu chứng điển hình của bệnh đạo ôn trên lá vào đầu vụ. Thời tiết đang ẩm ướt và âm u. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất lúc này?

  • A. Nhổ bỏ ngay lập tức toàn bộ ruộng lúa.
  • B. Theo dõi chặt chẽ sự phát triển của bệnh và phun thuốc diệt nấm đặc trị cho những diện tích có bệnh hoặc có nguy cơ cao.
  • C. Bón thêm phân đạm thật nhiều để cây khỏe chống bệnh.
  • D. Ngừng tưới nước và để ruộng khô hạn.

Câu 24: Bệnh héo xanh vi khuẩn có thể lây lan qua hạt giống, đất, nước và cả qua các vết thương trên rễ hoặc thân cây. Điều này cho thấy bệnh có khả năng lây lan qua nhiều con đường khác nhau, đòi hỏi biện pháp phòng trừ phải như thế nào?

  • A. Chỉ cần tập trung vào một con đường lây lan duy nhất.
  • B. Chỉ cần sử dụng thuốc hóa học.
  • C. Phải áp dụng tổng hợp nhiều biện pháp khác nhau để cắt đứt các con đường lây lan.
  • D. Bệnh này không thể phòng trừ được.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp vật lý trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

  • A. Sử dụng nấm đối kháng.
  • B. Phun thuốc trừ sâu.
  • C. Luân canh cây trồng.
  • D. Dùng lưới che chắn để ngăn côn trùng môi giới.

Câu 26: Bệnh thán thư thường phát triển mạnh trong điều kiện ẩm độ cao và nhiệt độ ấm áp. Dựa vào đặc điểm này, biện pháp canh tác nào có thể giúp giảm nguy cơ bùng phát bệnh?

  • A. Tỉa cành, tạo thông thoáng cho vườn cây để giảm ẩm độ.
  • B. Tưới nước thật nhiều vào buổi tối.
  • C. Trồng cây với mật độ dày đặc.
  • D. Phủ rơm rạ dày dưới gốc cây.

Câu 27: So sánh triệu chứng héo của bệnh héo xanh vi khuẩn và héo do thiếu nước. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Thiếu nước làm cây héo vào ban đêm, bệnh héo xanh làm cây héo vào ban ngày.
  • B. Thiếu nước làm lá xanh hơn, bệnh héo xanh làm lá vàng úa.
  • C. Thiếu nước cây héo đồng đều toàn cây, bệnh héo xanh có thể héo đột ngột một bên hoặc cả cây và không tươi lại khi tưới nước.
  • D. Thiếu nước chỉ ảnh hưởng lá, bệnh héo xanh ảnh hưởng rễ.

Câu 28: Bệnh vàng lá greening do vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus gây ra và lây lan qua rầy chổng cánh. Để phòng trừ bệnh hiệu quả, chiến lược chính phải tập trung vào việc kiểm soát yếu tố nào?

  • A. Kiểm soát độ pH của đất.
  • B. Kiểm soát quần thể rầy chổng cánh và sử dụng nguồn giống sạch bệnh.
  • C. Chỉ bón phân lá cho cây thường xuyên.
  • D. Phun thuốc diệt cỏ xung quanh gốc cây.

Câu 29: Bệnh đạo ôn hại lúa có thể lây lan qua hạt giống bị nhiễm bệnh. Biện pháp nào sau đây giúp ngăn chặn sự lây lan bệnh qua con đường này?

  • A. Xử lý hạt giống bằng hóa chất hoặc nhiệt trước khi gieo trồng.
  • B. Gieo sạ trực tiếp không qua ngâm ủ.
  • C. Để hạt giống tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • D. Bón nhiều phân chuồng chưa ủ hoai mục.

Câu 30: Trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp bền vững, việc áp dụng biện pháp sinh học (ví dụ: sử dụng nấm đối kháng Trichoderma để kiểm soát nấm gây bệnh trong đất) có ưu điểm nổi bật gì so với biện pháp hóa học?

  • A. Tác động nhanh và mạnh hơn biện pháp hóa học.
  • B. Thân thiện với môi trường, an toàn cho con người và sinh vật có ích.
  • C. Có thể diệt trừ tất cả các loại mầm bệnh cùng lúc.
  • D. Chi phí luôn thấp hơn biện pháp hóa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bệnh thán thư trên cây xoài thường biểu hiện triệu chứng đặc trưng trên lá non là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Bệnh vàng lá greening gây hại chủ yếu trên nhóm cây trồng nào và tác nhân chính gây bệnh là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một trong những triệu chứng điển hình giúp nhận biết sớm bệnh đạo ôn trên lá lúa là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây ra hiện tượng héo rũ như thế nào trên cây cà chua hoặc cây họ cà?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tác nhân gây bệnh thán thư trên nhiều loại cây trồng (xoài, ớt, cà phê,...) thuộc nhóm sinh vật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Bệnh vàng lá greening trên cây có múi lây lan chủ yếu qua con đường nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Bệnh đạo ôn hại lúa phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết và dinh dưỡng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi cắt ngang thân cây cà chua bị bệnh héo xanh vi khuẩn, dấu hiệu nào sau đây là điển hình để nhận biết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây ăn quả một cách bền vững, người nông dân nên ưu tiên kết hợp các nhóm biện pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh là một biện pháp quan trọng trong phòng trừ bệnh hại, đặc biệt là các bệnh khó trị như vàng lá greening?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một vườn cam bị nhiễm bệnh vàng lá greening. Biện pháp KHÔNG HIỆU QUẢ hoặc KHÔNG PHÙ HỢP để xử lý tình huống này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Bệnh đạo ôn hại lúa có thể gây hại ở nhiều bộ phận của cây lúa tùy thuộc vào giai đoạn phát triển. Khi bệnh gây hại trên bông lúa (cổ bông, gié lúa), hậu quả nghiêm trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Bệnh héo xanh vi khuẩn là bệnh lây truyền qua đất. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc phòng trừ bệnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong các biện pháp phòng trừ bệnh hại, biện pháp nào giúp tiêu diệt mầm bệnh còn sót lại trên tàn dư cây trồng hoặc trong đất sau vụ thu hoạch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một vườn ớt đang bị bệnh thán thư nặng trên quả. Biện pháp nào sau đây là cần thiết và cấp bách nhất để hạn chế lây lan và bảo vệ năng suất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Triệu chứng 'lá vàng lốm đốm không theo quy luật gân lá' là đặc điểm rất đặc trưng, giúp phân biệt bệnh vàng lá greening với hiện tượng vàng lá do thiếu dinh dưỡng hoặc các bệnh khác. Hiện tượng này cho thấy sự ảnh hưởng của vi khuẩn gây bệnh đến bộ phận nào của lá?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Bệnh đạo ôn hại lúa có thể tấn công cây ở giai đoạn mạ, đẻ nhánh, làm đòng và trổ bông. Giai đoạn nào bệnh gây hại nặng nề nhất, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng hạt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật là một biện pháp phòng trừ bệnh hại. Để sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn, cần tuân thủ nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Bệnh héo xanh vi khuẩn có khả năng tồn tại lâu trong đất. Biện pháp luân canh cây trồng khác họ (ví dụ: luân canh cà chua với cây lúa nước) có tác dụng gì trong phòng trừ bệnh này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ngoài việc gây hại trực tiếp trên cây, bệnh thán thư còn có thể gây thiệt hại sau thu hoạch như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Bệnh vàng lá greening là một bệnh rất khó điều trị và có thể gây chết cây. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp phòng trừ nào đối với bệnh này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Giả sử bạn phát hiện một vài cây lúa trong ruộng có triệu chứng điển hình của bệnh đạo ôn trên lá vào đầu vụ. Thời tiết đang ẩm ướt và âm u. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất lúc này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bệnh héo xanh vi khuẩn có thể lây lan qua hạt giống, đất, nước và cả qua các vết thương trên rễ hoặc thân cây. Điều này cho thấy bệnh có khả năng lây lan qua nhiều con đường khác nhau, đòi hỏi biện pháp phòng trừ phải như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp vật lý trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Bệnh thán thư thường phát triển mạnh trong điều kiện ẩm độ cao và nhiệt độ ấm áp. Dựa vào đặc điểm này, biện pháp canh tác nào có thể giúp giảm nguy cơ bùng phát bệnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: So sánh triệu chứng héo của bệnh héo xanh vi khuẩn và héo do thiếu nước. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Bệnh vàng lá greening do vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus gây ra và lây lan qua rầy chổng cánh. Để phòng trừ bệnh hiệu quả, chiến lược chính phải tập trung vào việc kiểm soát yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bệnh đạo ôn hại lúa có thể lây lan qua hạt giống bị nhiễm bệnh. Biện pháp nào sau đây giúp ngăn chặn sự lây lan bệnh qua con đường này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp bền vững, việc áp dụng biện pháp sinh học (ví dụ: sử dụng nấm đối kháng Trichoderma để kiểm soát nấm gây bệnh trong đất) có ưu điểm nổi bật gì so với biện pháp hóa học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát một cây xoài non trong vườn, bạn nhận thấy trên lá non và chồi có những vết bệnh nhỏ, màu nâu sẫm, hơi lõm xuống, sau đó lan rộng và có các vòng đồng tâm rõ rệt. Ở trung tâm vết bệnh thường có những chấm nhỏ màu đen. Những triệu chứng này là dấu hiệu điển hình của bệnh nào?

  • A. Bệnh vàng lá greening
  • B. Bệnh héo xanh vi khuẩn
  • C. Bệnh thán thư
  • D. Bệnh đạo ôn hại lúa

Câu 2: Bệnh vàng lá greening (bệnh rồng vàng) trên cây có múi gây ra triệu chứng vàng lá đặc trưng khác biệt so với hiện tượng vàng lá do thiếu dinh dưỡng. Điểm khác biệt cốt lõi giúp phân biệt bệnh vàng lá greening với vàng lá do thiếu kẽm hoặc thiếu sắt là gì?

  • A. Gân lá bị vàng trong khi phiến lá vẫn xanh.
  • B. Vết vàng trên phiến lá thường không đối xứng qua gân chính.
  • C. Lá cây nhỏ lại và mọc thẳng đứng.
  • D. Chỉ xuất hiện trên lá già chứ không xuất hiện trên lá non.

Câu 3: Tại sao việc quản lý và kiểm soát quần thể rầy chổng cánh lại được coi là biện pháp phòng trừ CỰC KỲ quan trọng đối với bệnh vàng lá greening trên cây có múi?

  • A. Rầy chổng cánh là vector truyền vi khuẩn gây bệnh từ cây bệnh sang cây khỏe.
  • B. Rầy chổng cánh gây vết thương cho cây, tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập.
  • C. Rầy chổng cánh tiết ra độc tố làm cây bị vàng lá.
  • D. Sự hiện diện của rầy chổng cánh là dấu hiệu cho thấy cây đã bị nhiễm bệnh.

Câu 4: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn làm đòng. Sau vài ngày thời tiết ẩm ướt, có sương đêm và nhiệt độ dao động khoảng 25°C, người nông dân phát hiện nhiều vết bệnh hình thoi đặc trưng, tâm màu xám nhạt, viền màu nâu đỏ và có quầng vàng xung quanh trên lá lúa. Bệnh nào có khả năng cao nhất đang gây hại?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh héo xanh vi khuẩn
  • D. Bệnh đạo ôn hại lúa

Câu 5: Trong các dạng gây hại của bệnh đạo ôn trên cây lúa, dạng nào được coi là nguy hiểm nhất, có thể gây thất thu năng suất nghiêm trọng nhất nếu không phòng trừ kịp thời?

  • A. Đạo ôn lá
  • B. Đạo ôn cổ bông
  • C. Đạo ôn đốt thân
  • D. Đạo ôn hạt

Câu 6: Một cây cà chua trong vườn đang phát triển tốt bỗng nhiên có hiện tượng héo rũ đột ngột vào ban ngày, dù đất vẫn đủ ẩm. Đến chiều tối hoặc sáng sớm hôm sau, cây có vẻ phục hồi một phần, nhưng tình trạng héo ngày càng nặng hơn và cuối cùng cây chết héo hoàn toàn. Khi cắt ngang thân cây gần gốc và nhúng vào nước, có dòng chất lỏng màu trắng đục chảy ra. Đây là triệu chứng điển hình của bệnh nào?

  • A. Bệnh héo xanh vi khuẩn
  • B. Bệnh héo vàng do nấm Fusarium
  • C. Bệnh thán thư
  • D. Bệnh lở cổ rễ

Câu 7: Bệnh héo xanh vi khuẩn có thể lây lan qua nhiều con đường khác nhau. Con đường lây lan nào sau đây KHÔNG phải là con đường lây lan chính của bệnh héo xanh vi khuẩn trong đất?

  • A. Qua đất và nước tưới bị nhiễm khuẩn.
  • B. Qua vết thương trên rễ cây do canh tác hoặc côn trùng gây ra.
  • C. Qua công cụ lao động (cuốc, xẻng) mang theo đất hoặc tàn dư cây bệnh.
  • D. Qua bào tử nấm phát tán trong không khí.

Câu 8: Biện pháp luân canh cây trồng là một trong những cách hiệu quả để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn. Để luân canh hiệu quả, người nông dân nên chọn các loại cây trồng nào để luân canh với cây mẫn cảm (ví dụ: cà chua, khoai tây)?

  • A. Các loại cây cùng họ Cà (ớt, cà tím).
  • B. Các loại cây có hệ rễ phát triển mạnh.
  • C. Các loại cây không phải là ký chủ của vi khuẩn Ralstonia solanacearum (ví dụ: lúa nước, ngô, các loại đậu không mẫn cảm).
  • D. Các loại cây trồng cạn có thời gian sinh trưởng ngắn.

Câu 9: Bệnh thán thư có thể gây hại trên nhiều bộ phận khác nhau của cây trồng. Trên quả (đặc biệt là quả sắp chín), triệu chứng bệnh thán thư thường biểu hiện như thế nào?

  • A. Vết bệnh lõm sâu, màu nâu hoặc đen, có vòng đồng tâm và các chấm nhỏ màu đen.
  • B. Quả bị vàng và rụng sớm.
  • C. Vỏ quả xuất hiện các đốm trắng phấn.
  • D. Quả bị nứt dọc hoặc nứt ngang.

Câu 10: Điều kiện thời tiết nào sau đây thường tạo thuận lợi cho bệnh thán thư phát triển mạnh trên cây trồng?

  • A. Thời tiết khô hạn kéo dài.
  • B. Thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí cao, có mưa hoặc sương mù nhiều.
  • C. Thời tiết lạnh giá.
  • D. Gió mạnh và nắng gắt.

Câu 11: Để phòng trừ bệnh thán thư, ngoài việc sử dụng thuốc hóa học, biện pháp canh tác nào sau đây giúp giảm nguồn bệnh tồn tại trong vườn và hạn chế sự lây lan của nấm?

  • A. Tưới nước đầy đủ cho cây.
  • B. Bón phân cân đối, đặc biệt không bón thừa đạm.
  • C. Thu gom và tiêu hủy tàn dư cây bệnh (cành, lá, quả bị bệnh).
  • D. Che phủ gốc cây bằng rơm rạ.

Câu 12: Bệnh vàng lá greening gây hại chủ yếu trên bộ phận nào của cây có múi, dẫn đến cản trở quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng và gây ra các triệu chứng đặc trưng trên lá, quả?

  • A. Hệ thống rễ.
  • B. Mạch gỗ (xylem).
  • C. Lớp biểu bì.
  • D. Mạch rây (phloem).

Câu 13: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng điển hình của bệnh vàng lá greening trên cây có múi?

  • A. Vết bệnh lõm sâu, màu nâu đen trên thân và cành.
  • B. Lá vàng lốm đốm không đối xứng, gân lá vẫn xanh.
  • C. Quả nhỏ, méo mó, hạt lép, chín ngược (chóp xanh, đáy vàng).
  • D. Cây còi cọc, chồi non mọc thẳng đứng.

Câu 14: Để phòng trừ bệnh vàng lá greening, biện pháp nào sau đây được coi là nền tảng, giúp ngăn chặn sự xâm nhập ban đầu của mầm bệnh vào vườn?

  • A. Phun thuốc trừ nấm định kỳ.
  • B. Bón phân hữu cơ tăng cường.
  • C. Tưới nước đầy đủ.
  • D. Sử dụng giống cây con hoặc mắt ghép sạch bệnh từ nguồn đáng tin cậy.

Câu 15: Bệnh đạo ôn hại lúa phát triển mạnh trong điều kiện độ ẩm không khí cao, đặc biệt là khi có sương đêm. Tại sao sương đêm lại tạo điều kiện thuận lợi cho nấm Pyricularia oryzae gây bệnh đạo ôn?

  • A. Sương đêm cung cấp độ ẩm cần thiết cho bào tử nấm nảy mầm và xâm nhập vào mô cây.
  • B. Sương đêm làm giảm sức đề kháng của cây lúa.
  • C. Sương đêm mang theo bào tử nấm từ nơi khác đến.
  • D. Sương đêm thúc đẩy cây lúa sinh trưởng nhanh hơn, làm mô cây mềm yếu.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa?

  • A. Sử dụng giống lúa có tính chống chịu bệnh đạo ôn.
  • B. Điều chỉnh mật độ gieo sạ hợp lý, không quá dày.
  • C. Tăng cường bón phân đạm ở giai đoạn làm đòng để cây mập mạp.
  • D. Quản lý nước ruộng theo hướng khô xen kẽ ẩm.

Câu 17: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại nặng trên các loại cây trồng thuộc họ Cà. Ngoài cà chua và khoai tây, loại cây nào sau đây cũng rất mẫn cảm với bệnh héo xanh vi khuẩn?

  • A. Cây lúa.
  • B. Cây cà tím.
  • C. Cây ngô.
  • D. Cây bưởi.

Câu 18: Khi phát hiện cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn trong vườn, biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất để ngăn chặn bệnh lây lan sang các cây xung quanh?

  • A. Chỉ cần cắt bỏ phần cây bị héo.
  • B. Tưới thật nhiều nước để cây phục hồi.
  • C. Bón thêm phân đạm để tăng sức đề kháng cho cây.
  • D. Nhổ bỏ toàn bộ cây bị bệnh, bao gồm cả rễ, và tiêu hủy (đốt hoặc chôn sâu với vôi).

Câu 19: Tác nhân gây bệnh thán thư là nấm Colletotrichum. Nấm này tồn tại chủ yếu ở dạng nào trong môi trường và là nguồn lây nhiễm chính cho vụ sau?

  • A. Trong tàn dư cây bệnh và hạt giống.
  • B. Trong cơ thể côn trùng gây hại.
  • C. Trong không khí dưới dạng vi khuẩn.
  • D. Trong nước tưới bị ô nhiễm hóa chất.

Câu 20: Bệnh vàng lá greening gây hại làm cho quả cây có múi nhỏ, méo mó, và có hiện tượng chín ngược. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của sản phẩm thu hoạch?

  • A. Khả năng nảy mầm của hạt.
  • B. Màu sắc của lá sau thu hoạch.
  • C. Chất lượng và giá trị thương phẩm của quả.
  • D. Độ bền vững của cây sau khi thu hoạch.

Câu 21: Trong phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa bằng thuốc hóa học, việc lựa chọn loại thuốc và thời điểm phun là rất quan trọng. Thuốc hóa học trừ bệnh đạo ôn cần phải có đặc điểm nào?

  • A. Là thuốc trừ sâu phổ rộng.
  • B. Là thuốc trừ nấm có hoạt chất đặc hiệu với nấm Pyricularia oryzae.
  • C. Là thuốc diệt cỏ.
  • D. Là thuốc kích thích sinh trưởng.

Câu 22: Mặc dù có thể sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ một số bệnh hại cây trồng, nhưng biện pháp này thường ít hiệu quả hoặc không hiệu quả đối với bệnh nào trong số các bệnh đã học?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh đạo ôn hại lúa.
  • C. Cả bệnh thán thư và bệnh đạo ôn.
  • D. Bệnh vàng lá greening và bệnh héo xanh vi khuẩn.

Câu 23: Biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng nào sau đây vừa hiệu quả, vừa góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người?

  • A. Sử dụng biện pháp sinh học (ví dụ: sử dụng vi khuẩn đối kháng).
  • B. Sử dụng thuốc hóa học liều cao.
  • C. Đốt bỏ toàn bộ tàn dư cây trồng trên diện rộng.
  • D. Chỉ dựa vào việc bón phân cân đối.

Câu 24: Bệnh đạo ôn cổ bông thường xuất hiện vào giai đoạn lúa trỗ bông. Triệu chứng điển hình của bệnh này trên cổ bông là gì?

  • A. Cổ bông bị vàng úa toàn bộ.
  • B. Cổ bông xuất hiện các chấm đen nhỏ li ti.
  • C. Cổ bông bị thối, tóp lại, chuyển màu nâu và dễ gãy.
  • D. Cổ bông mọc thêm nhiều nhánh nhỏ bất thường.

Câu 25: Đối với bệnh héo xanh vi khuẩn, việc khử trùng đất bằng nhiệt hoặc hóa chất trước khi trồng là một biện pháp có thể áp dụng. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tiêu diệt hoặc giảm đáng kể mật độ vi khuẩn gây bệnh trong đất.
  • B. Tăng cường độ phì nhiêu cho đất.
  • C. Thúc đẩy hệ vi sinh vật có lợi phát triển.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc vật lý của đất.

Câu 26: Bệnh thán thư và bệnh đạo ôn đều do nấm gây ra. Tuy nhiên, chúng khác nhau về phạm vi cây ký chủ chính. Bệnh thán thư gây hại đa dạng trên nhiều loại cây, đặc biệt là cây ăn quả và rau màu, trong khi bệnh đạo ôn chủ yếu gây hại trên cây nào?

  • A. Cây có múi.
  • B. Cây họ Cà.
  • C. Cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Cây lúa.

Câu 27: Giả sử bạn đang trồng một vườn cam và phát hiện một vài cây có triệu chứng điển hình của bệnh vàng lá greening. Ngoài việc nhổ bỏ cây bệnh, bạn cần thực hiện ngay biện pháp nào khác để bảo vệ những cây còn lại trong vườn?

  • A. Phun thuốc trừ nấm cho toàn vườn.
  • B. Phun thuốc trừ rầy chổng cánh cho toàn vườn để ngăn chặn lây lan.
  • C. Bón thêm phân NPK liều cao để cây khỏe hơn.
  • D. Cắt tỉa toàn bộ lá vàng trên cây bệnh.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

  • A. Luân canh cây trồng khác họ.
  • B. Phun thuốc hóa học.
  • C. Sử dụng ong mắt đỏ.
  • D. Chiếu xạ hạt giống.

Câu 29: Bệnh héo xanh vi khuẩn lây lan mạnh trong điều kiện đất ẩm và nhiệt độ đất cao. Điều này giải thích tại sao bệnh thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào trong năm ở các vùng trồng cây mẫn cảm?

  • A. Mùa đông khô lạnh.
  • B. Mùa xuân khô hạn.
  • C. Mùa hè nóng ẩm hoặc đầu mùa mưa.
  • D. Mùa thu mát mẻ.

Câu 30: Để phòng trừ hiệu quả bệnh thán thư trên cây ăn quả, người nông dân cần áp dụng kết hợp nhiều biện pháp. Sự kết hợp nào sau đây thể hiện nguyên tắc phòng trừ tổng hợp (IPM) đối với bệnh thán thư?

  • A. Chỉ phun thuốc hóa học định kỳ theo lịch cố định.
  • B. Chỉ sử dụng giống kháng bệnh.
  • C. Chỉ thu gom và tiêu hủy quả bị bệnh.
  • D. Sử dụng giống chống chịu, tỉa cành tạo thông thoáng, thu gom tàn dư, và phun thuốc trừ nấm khi bệnh chớm xuất hiện hoặc dự báo có nguy cơ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quan sát một cây xoài non trong vườn, bạn nhận thấy trên lá non và chồi có những vết bệnh nhỏ, màu nâu sẫm, hơi lõm xuống, sau đó lan rộng và có các vòng đồng tâm rõ rệt. Ở trung tâm vết bệnh thường có những chấm nhỏ màu đen. Những triệu chứng này là dấu hiệu điển hình của bệnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bệnh vàng lá greening (bệnh rồng vàng) trên cây có múi gây ra triệu chứng vàng lá đặc trưng khác biệt so với hiện tượng vàng lá do thiếu dinh dưỡng. Điểm khác biệt cốt lõi giúp phân biệt bệnh vàng lá greening với vàng lá do thiếu kẽm hoặc thiếu sắt là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao việc quản lý và kiểm soát quần thể rầy chổng cánh lại được coi là biện pháp phòng trừ CỰC KỲ quan trọng đối với bệnh vàng lá greening trên cây có múi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn làm đòng. Sau vài ngày thời tiết ẩm ướt, có sương đêm và nhiệt độ dao động khoảng 25°C, người nông dân phát hiện nhiều vết bệnh hình thoi đặc trưng, tâm màu xám nhạt, viền màu nâu đỏ và có quầng vàng xung quanh trên lá lúa. Bệnh nào có khả năng cao nhất đang gây hại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong các dạng gây hại của bệnh đạo ôn trên cây lúa, dạng nào được coi là nguy hiểm nhất, có thể gây thất thu năng suất nghiêm trọng nhất nếu không phòng trừ kịp thời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một cây cà chua trong vườn đang phát triển tốt bỗng nhiên có hiện tượng héo rũ đột ngột vào ban ngày, dù đất vẫn đủ ẩm. Đến chiều tối hoặc sáng sớm hôm sau, cây có vẻ phục hồi một phần, nhưng tình trạng héo ngày càng nặng hơn và cuối cùng cây chết héo hoàn toàn. Khi cắt ngang thân cây gần gốc và nhúng vào nước, có dòng chất lỏng màu trắng đục chảy ra. Đây là triệu chứng điển hình của bệnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Bệnh héo xanh vi khuẩn có thể lây lan qua nhiều con đường khác nhau. Con đường lây lan nào sau đây KHÔNG phải là con đường lây lan chính của bệnh héo xanh vi khuẩn trong đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Biện pháp luân canh cây trồng là một trong những cách hiệu quả để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn. Để luân canh hiệu quả, người nông dân nên chọn các loại cây trồng nào để luân canh với cây mẫn cảm (ví dụ: cà chua, khoai tây)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Bệnh thán thư có thể gây hại trên nhiều bộ phận khác nhau của cây trồng. Trên quả (đặc biệt là quả sắp chín), triệu chứng bệnh thán thư thường biểu hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Điều kiện thời tiết nào sau đây thường tạo thuận lợi cho bệnh thán thư phát triển mạnh trên cây trồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Để phòng trừ bệnh thán thư, ngoài việc sử dụng thuốc hóa học, biện pháp canh tác nào sau đây giúp giảm nguồn bệnh tồn tại trong vườn và hạn chế sự lây lan của nấm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bệnh vàng lá greening gây hại chủ yếu trên bộ phận nào của cây có múi, dẫn đến cản trở quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng và gây ra các triệu chứng đặc trưng trên lá, quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng điển hình của bệnh vàng lá greening trên cây có múi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Để phòng trừ bệnh vàng lá greening, biện pháp nào sau đây được coi là nền tảng, giúp ngăn chặn sự xâm nhập ban đầu của mầm bệnh vào vườn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bệnh đạo ôn hại lúa phát triển mạnh trong điều kiện độ ẩm không khí cao, đặc biệt là khi có sương đêm. Tại sao sương đêm lại tạo điều kiện thuận lợi cho nấm Pyricularia oryzae gây bệnh đạo ôn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại nặng trên các loại cây trồng thuộc họ Cà. Ngoài cà chua và khoai tây, loại cây nào sau đây cũng rất mẫn cảm với bệnh héo xanh vi khuẩn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi phát hiện cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn trong vườn, biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất để ngăn chặn bệnh lây lan sang các cây xung quanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tác nhân gây bệnh thán thư là nấm Colletotrichum. Nấm này tồn tại chủ yếu ở dạng nào trong môi trường và là nguồn lây nhiễm chính cho vụ sau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bệnh vàng lá greening gây hại làm cho quả cây có múi nhỏ, méo mó, và có hiện tượng chín ngược. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của sản phẩm thu hoạch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa bằng thuốc hóa học, việc lựa chọn loại thuốc và thời điểm phun là rất quan trọng. Thuốc hóa học trừ bệnh đạo ôn cần phải có đặc điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Mặc dù có thể sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ một số bệnh hại cây trồng, nhưng biện pháp này thường ít hiệu quả hoặc không hiệu quả đối với bệnh nào trong số các bệnh đã học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng nào sau đây vừa hiệu quả, vừa góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Bệnh đạo ôn cổ bông thường xuất hiện vào giai đoạn lúa trỗ bông. Triệu chứng điển hình của bệnh này trên cổ bông là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đối với bệnh héo xanh vi khuẩn, việc khử trùng đất bằng nhiệt hoặc hóa chất trước khi trồng là một biện pháp có thể áp dụng. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Bệnh thán thư và bệnh đạo ôn đều do nấm gây ra. Tuy nhiên, chúng khác nhau về phạm vi cây ký chủ chính. Bệnh thán thư gây hại đa dạng trên nhiều loại cây, đặc biệt là cây ăn quả và rau màu, trong khi bệnh đạo ôn chủ yếu gây hại trên cây nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử bạn đang trồng một vườn cam và phát hiện một vài cây có triệu chứng điển hình của bệnh vàng lá greening. Ngoài việc nhổ bỏ cây bệnh, bạn cần thực hiện ngay biện pháp nào khác để bảo vệ những cây còn lại trong vườn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bệnh héo xanh vi khuẩn lây lan mạnh trong điều kiện đất ẩm và nhiệt độ đất cao. Điều này giải thích tại sao bệnh thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào trong năm ở các vùng trồng cây mẫn cảm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để phòng trừ hiệu quả bệnh thán thư trên cây ăn quả, người nông dân cần áp dụng kết hợp nhiều biện pháp. Sự kết hợp nào sau đây thể hiện nguyên tắc phòng trừ tổng hợp (IPM) đối với bệnh thán thư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát một cây xoài non trong vườn, bạn nhận thấy trên lá non và chồi có những vết bệnh nhỏ, màu nâu sẫm, hơi lõm xuống, sau đó lan rộng và có các vòng đồng tâm rõ rệt. Ở trung tâm vết bệnh thường có những chấm nhỏ màu đen. Những triệu chứng này là dấu hiệu điển hình của bệnh nào?

  • A. Bệnh vàng lá greening
  • B. Bệnh héo xanh vi khuẩn
  • C. Bệnh thán thư
  • D. Bệnh đạo ôn hại lúa

Câu 2: Bệnh vàng lá greening (bệnh rồng vàng) trên cây có múi gây ra triệu chứng vàng lá đặc trưng khác biệt so với hiện tượng vàng lá do thiếu dinh dưỡng. Điểm khác biệt cốt lõi giúp phân biệt bệnh vàng lá greening với vàng lá do thiếu kẽm hoặc thiếu sắt là gì?

  • A. Gân lá bị vàng trong khi phiến lá vẫn xanh.
  • B. Vết vàng trên phiến lá thường không đối xứng qua gân chính.
  • C. Lá cây nhỏ lại và mọc thẳng đứng.
  • D. Chỉ xuất hiện trên lá già chứ không xuất hiện trên lá non.

Câu 3: Tại sao việc quản lý và kiểm soát quần thể rầy chổng cánh lại được coi là biện pháp phòng trừ CỰC KỲ quan trọng đối với bệnh vàng lá greening trên cây có múi?

  • A. Rầy chổng cánh là vector truyền vi khuẩn gây bệnh từ cây bệnh sang cây khỏe.
  • B. Rầy chổng cánh gây vết thương cho cây, tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập.
  • C. Rầy chổng cánh tiết ra độc tố làm cây bị vàng lá.
  • D. Sự hiện diện của rầy chổng cánh là dấu hiệu cho thấy cây đã bị nhiễm bệnh.

Câu 4: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn làm đòng. Sau vài ngày thời tiết ẩm ướt, có sương đêm và nhiệt độ dao động khoảng 25°C, người nông dân phát hiện nhiều vết bệnh hình thoi đặc trưng, tâm màu xám nhạt, viền màu nâu đỏ và có quầng vàng xung quanh trên lá lúa. Bệnh nào có khả năng cao nhất đang gây hại?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh héo xanh vi khuẩn
  • D. Bệnh đạo ôn hại lúa

Câu 5: Trong các dạng gây hại của bệnh đạo ôn trên cây lúa, dạng nào được coi là nguy hiểm nhất, có thể gây thất thu năng suất nghiêm trọng nhất nếu không phòng trừ kịp thời?

  • A. Đạo ôn lá
  • B. Đạo ôn cổ bông
  • C. Đạo ôn đốt thân
  • D. Đạo ôn hạt

Câu 6: Một cây cà chua trong vườn đang phát triển tốt bỗng nhiên có hiện tượng héo rũ đột ngột vào ban ngày, dù đất vẫn đủ ẩm. Đến chiều tối hoặc sáng sớm hôm sau, cây có vẻ phục hồi một phần, nhưng tình trạng héo ngày càng nặng hơn và cuối cùng cây chết héo hoàn toàn. Khi cắt ngang thân cây gần gốc và nhúng vào nước, có dòng chất lỏng màu trắng đục chảy ra. Đây là triệu chứng điển hình của bệnh nào?

  • A. Bệnh héo xanh vi khuẩn
  • B. Bệnh héo vàng do nấm Fusarium
  • C. Bệnh thán thư
  • D. Bệnh lở cổ rễ

Câu 7: Bệnh héo xanh vi khuẩn có thể lây lan qua nhiều con đường khác nhau. Con đường lây lan nào sau đây KHÔNG phải là con đường lây lan chính của bệnh héo xanh vi khuẩn trong đất?

  • A. Qua đất và nước tưới bị nhiễm khuẩn.
  • B. Qua vết thương trên rễ cây do canh tác hoặc côn trùng gây ra.
  • C. Qua công cụ lao động (cuốc, xẻng) mang theo đất hoặc tàn dư cây bệnh.
  • D. Qua bào tử nấm phát tán trong không khí.

Câu 8: Biện pháp luân canh cây trồng là một trong những cách hiệu quả để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn. Để luân canh hiệu quả, người nông dân nên chọn các loại cây trồng nào để luân canh với cây mẫn cảm (ví dụ: cà chua, khoai tây)?

  • A. Các loại cây cùng họ Cà (ớt, cà tím).
  • B. Các loại cây có hệ rễ phát triển mạnh.
  • C. Các loại cây không phải là ký chủ của vi khuẩn Ralstonia solanacearum (ví dụ: lúa nước, ngô, các loại đậu không mẫn cảm).
  • D. Các loại cây trồng cạn có thời gian sinh trưởng ngắn.

Câu 9: Bệnh thán thư có thể gây hại trên nhiều bộ phận khác nhau của cây trồng. Trên quả (đặc biệt là quả sắp chín), triệu chứng bệnh thán thư thường biểu hiện như thế nào?

  • A. Vết bệnh lõm sâu, màu nâu hoặc đen, có vòng đồng tâm và các chấm nhỏ màu đen.
  • B. Quả bị vàng và rụng sớm.
  • C. Vỏ quả xuất hiện các đốm trắng phấn.
  • D. Quả bị nứt dọc hoặc nứt ngang.

Câu 10: Điều kiện thời tiết nào sau đây thường tạo thuận lợi cho bệnh thán thư phát triển mạnh trên cây trồng?

  • A. Thời tiết khô hạn kéo dài.
  • B. Thời tiết ấm áp, độ ẩm không khí cao, có mưa hoặc sương mù nhiều.
  • C. Thời tiết lạnh giá.
  • D. Gió mạnh và nắng gắt.

Câu 11: Để phòng trừ bệnh thán thư, ngoài việc sử dụng thuốc hóa học, biện pháp canh tác nào sau đây giúp giảm nguồn bệnh tồn tại trong vườn và hạn chế sự lây lan của nấm?

  • A. Tưới nước đầy đủ cho cây.
  • B. Bón phân cân đối, đặc biệt không bón thừa đạm.
  • C. Thu gom và tiêu hủy tàn dư cây bệnh (cành, lá, quả bị bệnh).
  • D. Che phủ gốc cây bằng rơm rạ.

Câu 12: Bệnh vàng lá greening gây hại chủ yếu trên bộ phận nào của cây có múi, dẫn đến cản trở quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng và gây ra các triệu chứng đặc trưng trên lá, quả?

  • A. Hệ thống rễ.
  • B. Mạch gỗ (xylem).
  • C. Lớp biểu bì.
  • D. Mạch rây (phloem).

Câu 13: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng điển hình của bệnh vàng lá greening trên cây có múi?

  • A. Vết bệnh lõm sâu, màu nâu đen trên thân và cành.
  • B. Lá vàng lốm đốm không đối xứng, gân lá vẫn xanh.
  • C. Quả nhỏ, méo mó, hạt lép, chín ngược (chóp xanh, đáy vàng).
  • D. Cây còi cọc, chồi non mọc thẳng đứng.

Câu 14: Để phòng trừ bệnh vàng lá greening, biện pháp nào sau đây được coi là nền tảng, giúp ngăn chặn sự xâm nhập ban đầu của mầm bệnh vào vườn?

  • A. Phun thuốc trừ nấm định kỳ.
  • B. Bón phân hữu cơ tăng cường.
  • C. Tưới nước đầy đủ.
  • D. Sử dụng giống cây con hoặc mắt ghép sạch bệnh từ nguồn đáng tin cậy.

Câu 15: Bệnh đạo ôn hại lúa phát triển mạnh trong điều kiện độ ẩm không khí cao, đặc biệt là khi có sương đêm. Tại sao sương đêm lại tạo điều kiện thuận lợi cho nấm Pyricularia oryzae gây bệnh đạo ôn?

  • A. Sương đêm cung cấp độ ẩm cần thiết cho bào tử nấm nảy mầm và xâm nhập vào mô cây.
  • B. Sương đêm làm giảm sức đề kháng của cây lúa.
  • C. Sương đêm mang theo bào tử nấm từ nơi khác đến.
  • D. Sương đêm thúc đẩy cây lúa sinh trưởng nhanh hơn, làm mô cây mềm yếu.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa?

  • A. Sử dụng giống lúa có tính chống chịu bệnh đạo ôn.
  • B. Điều chỉnh mật độ gieo sạ hợp lý, không quá dày.
  • C. Tăng cường bón phân đạm ở giai đoạn làm đòng để cây mập mạp.
  • D. Quản lý nước ruộng theo hướng khô xen kẽ ẩm.

Câu 17: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại nặng trên các loại cây trồng thuộc họ Cà. Ngoài cà chua và khoai tây, loại cây nào sau đây cũng rất mẫn cảm với bệnh héo xanh vi khuẩn?

  • A. Cây lúa.
  • B. Cây cà tím.
  • C. Cây ngô.
  • D. Cây bưởi.

Câu 18: Khi phát hiện cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn trong vườn, biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất để ngăn chặn bệnh lây lan sang các cây xung quanh?

  • A. Chỉ cần cắt bỏ phần cây bị héo.
  • B. Tưới thật nhiều nước để cây phục hồi.
  • C. Bón thêm phân đạm để tăng sức đề kháng cho cây.
  • D. Nhổ bỏ toàn bộ cây bị bệnh, bao gồm cả rễ, và tiêu hủy (đốt hoặc chôn sâu với vôi).

Câu 19: Tác nhân gây bệnh thán thư là nấm Colletotrichum. Nấm này tồn tại chủ yếu ở dạng nào trong môi trường và là nguồn lây nhiễm chính cho vụ sau?

  • A. Trong tàn dư cây bệnh và hạt giống.
  • B. Trong cơ thể côn trùng gây hại.
  • C. Trong không khí dưới dạng vi khuẩn.
  • D. Trong nước tưới bị ô nhiễm hóa chất.

Câu 20: Bệnh vàng lá greening gây hại làm cho quả cây có múi nhỏ, méo mó, và có hiện tượng chín ngược. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của sản phẩm thu hoạch?

  • A. Khả năng nảy mầm của hạt.
  • B. Màu sắc của lá sau thu hoạch.
  • C. Chất lượng và giá trị thương phẩm của quả.
  • D. Độ bền vững của cây sau khi thu hoạch.

Câu 21: Trong phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa bằng thuốc hóa học, việc lựa chọn loại thuốc và thời điểm phun là rất quan trọng. Thuốc hóa học trừ bệnh đạo ôn cần phải có đặc điểm nào?

  • A. Là thuốc trừ sâu phổ rộng.
  • B. Là thuốc trừ nấm có hoạt chất đặc hiệu với nấm Pyricularia oryzae.
  • C. Là thuốc diệt cỏ.
  • D. Là thuốc kích thích sinh trưởng.

Câu 22: Mặc dù có thể sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ một số bệnh hại cây trồng, nhưng biện pháp này thường ít hiệu quả hoặc không hiệu quả đối với bệnh nào trong số các bệnh đã học?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh đạo ôn hại lúa.
  • C. Cả bệnh thán thư và bệnh đạo ôn.
  • D. Bệnh vàng lá greening và bệnh héo xanh vi khuẩn.

Câu 23: Biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng nào sau đây vừa hiệu quả, vừa góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người?

  • A. Sử dụng biện pháp sinh học (ví dụ: sử dụng vi khuẩn đối kháng).
  • B. Sử dụng thuốc hóa học liều cao.
  • C. Đốt bỏ toàn bộ tàn dư cây trồng trên diện rộng.
  • D. Chỉ dựa vào việc bón phân cân đối.

Câu 24: Bệnh đạo ôn cổ bông thường xuất hiện vào giai đoạn lúa trỗ bông. Triệu chứng điển hình của bệnh này trên cổ bông là gì?

  • A. Cổ bông bị vàng úa toàn bộ.
  • B. Cổ bông xuất hiện các chấm đen nhỏ li ti.
  • C. Cổ bông bị thối, tóp lại, chuyển màu nâu và dễ gãy.
  • D. Cổ bông mọc thêm nhiều nhánh nhỏ bất thường.

Câu 25: Đối với bệnh héo xanh vi khuẩn, việc khử trùng đất bằng nhiệt hoặc hóa chất trước khi trồng là một biện pháp có thể áp dụng. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tiêu diệt hoặc giảm đáng kể mật độ vi khuẩn gây bệnh trong đất.
  • B. Tăng cường độ phì nhiêu cho đất.
  • C. Thúc đẩy hệ vi sinh vật có lợi phát triển.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc vật lý của đất.

Câu 26: Bệnh thán thư và bệnh đạo ôn đều do nấm gây ra. Tuy nhiên, chúng khác nhau về phạm vi cây ký chủ chính. Bệnh thán thư gây hại đa dạng trên nhiều loại cây, đặc biệt là cây ăn quả và rau màu, trong khi bệnh đạo ôn chủ yếu gây hại trên cây nào?

  • A. Cây có múi.
  • B. Cây họ Cà.
  • C. Cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Cây lúa.

Câu 27: Giả sử bạn đang trồng một vườn cam và phát hiện một vài cây có triệu chứng điển hình của bệnh vàng lá greening. Ngoài việc nhổ bỏ cây bệnh, bạn cần thực hiện ngay biện pháp nào khác để bảo vệ những cây còn lại trong vườn?

  • A. Phun thuốc trừ nấm cho toàn vườn.
  • B. Phun thuốc trừ rầy chổng cánh cho toàn vườn để ngăn chặn lây lan.
  • C. Bón thêm phân NPK liều cao để cây khỏe hơn.
  • D. Cắt tỉa toàn bộ lá vàng trên cây bệnh.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

  • A. Luân canh cây trồng khác họ.
  • B. Phun thuốc hóa học.
  • C. Sử dụng ong mắt đỏ.
  • D. Chiếu xạ hạt giống.

Câu 29: Bệnh héo xanh vi khuẩn lây lan mạnh trong điều kiện đất ẩm và nhiệt độ đất cao. Điều này giải thích tại sao bệnh thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào trong năm ở các vùng trồng cây mẫn cảm?

  • A. Mùa đông khô lạnh.
  • B. Mùa xuân khô hạn.
  • C. Mùa hè nóng ẩm hoặc đầu mùa mưa.
  • D. Mùa thu mát mẻ.

Câu 30: Để phòng trừ hiệu quả bệnh thán thư trên cây ăn quả, người nông dân cần áp dụng kết hợp nhiều biện pháp. Sự kết hợp nào sau đây thể hiện nguyên tắc phòng trừ tổng hợp (IPM) đối với bệnh thán thư?

  • A. Chỉ phun thuốc hóa học định kỳ theo lịch cố định.
  • B. Chỉ sử dụng giống kháng bệnh.
  • C. Chỉ thu gom và tiêu hủy quả bị bệnh.
  • D. Sử dụng giống chống chịu, tỉa cành tạo thông thoáng, thu gom tàn dư, và phun thuốc trừ nấm khi bệnh chớm xuất hiện hoặc dự báo có nguy cơ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quan sát một cây xoài non trong vườn, bạn nhận thấy trên lá non và chồi có những vết bệnh nhỏ, màu nâu sẫm, hơi lõm xuống, sau đó lan rộng và có các vòng đồng tâm rõ rệt. Ở trung tâm vết bệnh thường có những chấm nhỏ màu đen. Những triệu chứng này là dấu hiệu điển hình của bệnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bệnh vàng lá greening (bệnh rồng vàng) trên cây có múi gây ra triệu chứng vàng lá đặc trưng khác biệt so với hiện tượng vàng lá do thiếu dinh dưỡng. Điểm khác biệt cốt lõi giúp phân biệt bệnh vàng lá greening với vàng lá do thiếu kẽm hoặc thiếu sắt là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao việc quản lý và kiểm soát quần thể rầy chổng cánh lại được coi là biện pháp phòng trừ CỰC KỲ quan trọng đối với bệnh vàng lá greening trên cây có múi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn làm đòng. Sau vài ngày thời tiết ẩm ướt, có sương đêm và nhiệt độ dao động khoảng 25°C, người nông dân phát hiện nhiều vết bệnh hình thoi đặc trưng, tâm màu xám nhạt, viền màu nâu đỏ và có quầng vàng xung quanh trên lá lúa. Bệnh nào có khả năng cao nhất đang gây hại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong các dạng gây hại của bệnh đạo ôn trên cây lúa, dạng nào được coi là nguy hiểm nhất, có thể gây thất thu năng suất nghiêm trọng nhất nếu không phòng trừ kịp thời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một cây cà chua trong vườn đang phát triển tốt bỗng nhiên có hiện tượng héo rũ đột ngột vào ban ngày, dù đất vẫn đủ ẩm. Đến chiều tối hoặc sáng sớm hôm sau, cây có vẻ phục hồi một phần, nhưng tình trạng héo ngày càng nặng hơn và cuối cùng cây chết héo hoàn toàn. Khi cắt ngang thân cây gần gốc và nhúng vào nước, có dòng chất lỏng màu trắng đục chảy ra. Đây là triệu chứng điển hình của bệnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Bệnh héo xanh vi khuẩn có thể lây lan qua nhiều con đường khác nhau. Con đường lây lan nào sau đây KHÔNG phải là con đường lây lan chính của bệnh héo xanh vi khuẩn trong đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Biện pháp luân canh cây trồng là một trong những cách hiệu quả để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn. Để luân canh hiệu quả, người nông dân nên chọn các loại cây trồng nào để luân canh với cây mẫn cảm (ví dụ: cà chua, khoai tây)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bệnh thán thư có thể gây hại trên nhiều bộ phận khác nhau của cây trồng. Trên quả (đặc biệt là quả sắp chín), triệu chứng bệnh thán thư thường biểu hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Điều kiện thời tiết nào sau đây thường tạo thuận lợi cho bệnh thán thư phát triển mạnh trên cây trồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Để phòng trừ bệnh thán thư, ngoài việc sử dụng thuốc hóa học, biện pháp canh tác nào sau đây giúp giảm nguồn bệnh tồn tại trong vườn và hạn chế sự lây lan của nấm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Bệnh vàng lá greening gây hại chủ yếu trên bộ phận nào của cây có múi, dẫn đến cản trở quá trình vận chuyển chất dinh dưỡng và gây ra các triệu chứng đặc trưng trên lá, quả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng điển hình của bệnh vàng lá greening trên cây có múi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Để phòng trừ bệnh vàng lá greening, biện pháp nào sau đây được coi là nền tảng, giúp ngăn chặn sự xâm nhập ban đầu của mầm bệnh vào vườn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Bệnh đạo ôn hại lúa phát triển mạnh trong điều kiện độ ẩm không khí cao, đặc biệt là khi có sương đêm. Tại sao sương đêm lại tạo điều kiện thuận lợi cho nấm Pyricularia oryzae gây bệnh đạo ôn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường gây hại nặng trên các loại cây trồng thuộc họ Cà. Ngoài cà chua và khoai tây, loại cây nào sau đây cũng rất mẫn cảm với bệnh héo xanh vi khuẩn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi phát hiện cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn trong vườn, biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết và hiệu quả nhất để ngăn chặn bệnh lây lan sang các cây xung quanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tác nhân gây bệnh thán thư là nấm Colletotrichum. Nấm này tồn tại chủ yếu ở dạng nào trong môi trường và là nguồn lây nhiễm chính cho vụ sau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Bệnh vàng lá greening gây hại làm cho quả cây có múi nhỏ, méo mó, và có hiện tượng chín ngược. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của sản phẩm thu hoạch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa bằng thuốc hóa học, việc lựa chọn loại thuốc và thời điểm phun là rất quan trọng. Thuốc hóa học trừ bệnh đạo ôn cần phải có đặc điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Mặc dù có thể sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ một số bệnh hại cây trồng, nhưng biện pháp này thường ít hiệu quả hoặc không hiệu quả đối với bệnh nào trong số các bệnh đã học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Biện pháp phòng trừ bệnh hại cây trồng nào sau đây vừa hiệu quả, vừa góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bệnh đạo ôn cổ bông thường xuất hiện vào giai đoạn lúa trỗ bông. Triệu chứng điển hình của bệnh này trên cổ bông là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đối với bệnh héo xanh vi khuẩn, việc khử trùng đất bằng nhiệt hoặc hóa chất trước khi trồng là một biện pháp có thể áp dụng. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Bệnh thán thư và bệnh đạo ôn đều do nấm gây ra. Tuy nhiên, chúng khác nhau về phạm vi cây ký chủ chính. Bệnh thán thư gây hại đa dạng trên nhiều loại cây, đặc biệt là cây ăn quả và rau màu, trong khi bệnh đạo ôn chủ yếu gây hại trên cây nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giả sử bạn đang trồng một vườn cam và phát hiện một vài cây có triệu chứng điển hình của bệnh vàng lá greening. Ngoài việc nhổ bỏ cây bệnh, bạn cần thực hiện ngay biện pháp nào khác để bảo vệ những cây còn lại trong vườn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ bệnh hại cây trồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bệnh héo xanh vi khuẩn lây lan mạnh trong điều kiện đất ẩm và nhiệt độ đất cao. Điều này giải thích tại sao bệnh thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào trong năm ở các vùng trồng cây mẫn cảm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để phòng trừ hiệu quả bệnh thán thư trên cây ăn quả, người nông dân cần áp dụng kết hợp nhiều biện pháp. Sự kết hợp nào sau đây thể hiện nguyên tắc phòng trừ tổng hợp (IPM) đối với bệnh thán thư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nông dân quan sát thấy trên lá non, chồi và quả xoài xuất hiện các đốm nhỏ màu đen hoặc nâu sẫm, sau đó lan rộng và liên kết lại tạo thành các vết loét lõm sâu, viền nổi rõ. Thậm chí, các vết bệnh trên quả có thể nứt ra. Đây là triệu chứng điển hình của bệnh nào?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn

Câu 2: Bệnh thán thư thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

  • A. Nắng nóng, khô hạn kéo dài.
  • B. Ẩm độ cao, mưa nhiều, nhiệt độ ấm áp.
  • C. Thời tiết lạnh giá, sương muối.
  • D. Chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.

Câu 3: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây ăn quả một cách hiệu quả và bền vững, biện pháp canh tác nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

  • A. Phun thuốc hóa học định kỳ theo lịch trình cố định.
  • B. Chỉ phun thuốc khi bệnh đã bùng phát nặng.
  • C. Tỉa cành, tạo tán cho cây thông thoáng để giảm ẩm độ.
  • D. Sử dụng giống cây trồng không rõ nguồn gốc, không có khả năng kháng bệnh.

Câu 4: Bệnh vàng lá greening gây hại nghiêm trọng trên cây có múi (cam, quýt, bưởi). Triệu chứng đặc trưng nhất giúp phân biệt bệnh này với các hiện tượng vàng lá do thiếu dinh dưỡng là gì?

  • A. Lá vàng không đều, gân lá vẫn xanh hoặc vàng loang lổ kiểu "bản đồ".
  • B. Toàn bộ phiến lá chuyển sang màu vàng đồng nhất.
  • C. Lá bị xoăn lại và rụng sớm.
  • D. Xuất hiện các đốm đen nhỏ trên lá.

Câu 5: Tác nhân gây bệnh vàng lá greening là một loại vi khuẩn. Vi khuẩn này lây lan chủ yếu từ cây bệnh sang cây khỏe thông qua con đường nào?

  • A. Qua đất bị nhiễm khuẩn.
  • B. Qua hạt giống hoặc cành ghép từ cây bệnh.
  • C. Qua nước tưới bị ô nhiễm.
  • D. Qua vật trung gian truyền bệnh là rầy chổng cánh.

Câu 6: Biện pháp phòng trừ bệnh vàng lá greening hiệu quả nhất, mang tính quyết định sự thành công trong việc kiểm soát dịch bệnh trên diện rộng là gì?

  • A. Chỉ phun thuốc diệt rầy chổng cánh khi mật độ rầy rất cao.
  • B. Nhổ bỏ và tiêu hủy ngay cây bị bệnh để loại bỏ nguồn bệnh.
  • C. Bón thật nhiều phân đạm để cây phát triển nhanh, chống chịu bệnh.
  • D. Phun thuốc kháng sinh cho cây để tiêu diệt vi khuẩn.

Câu 7: Bệnh đạo ôn là bệnh hại nguy hiểm nhất trên cây lúa. Triệu chứng đặc trưng của bệnh trên lá lúa là gì?

  • A. Lá vàng đều từ chóp lá lan xuống.
  • B. Lá xuất hiện các đốm tròn nhỏ màu nâu đen.
  • C. Lá có vết bệnh hình thoi, tâm màu xám, viền nâu sẫm.
  • D. Lá bị xoắn lại và khô héo từ từ.

Câu 8: Bệnh đạo ôn hại lúa do tác nhân nào gây ra?

  • A. Nấm Pyricularia oryzae.
  • B. Vi khuẩn Xanthomonas oryzae.
  • C. Nấm Colletotrichum.
  • D. Vi khuẩn Candidatus Liberibacter asiaticus.

Câu 9: Một trong những điều kiện thuận lợi nhất cho bệnh đạo ôn phát triển và gây hại nặng trên đồng ruộng là gì?

  • A. Nắng nóng liên tục, khô hạn.
  • B. Ẩm độ không khí cao, có sương hoặc mưa nhỏ, bón thừa phân đạm.
  • C. Ruộng lúa bị ngập úng kéo dài.
  • D. Đất bị nhiễm phèn hoặc nhiễm mặn.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa hiệu quả nhất về mặt lâu dài và bền vững?

  • A. Phun thuốc hóa học phòng bệnh định kỳ 3 ngày/lần.
  • B. Tăng cường bón phân đạm để cây lúa khỏe hơn.
  • C. Ngâm hạt giống bằng nước nóng trước khi gieo.
  • D. Sử dụng các giống lúa có khả năng kháng bệnh đạo ôn.

Câu 11: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên các cây họ cà (như cà chua, khoai tây, cà tím) có triệu chứng đặc trưng là cây bị héo rũ đột ngột vào ban ngày khi trời nắng, nhưng ban đêm hoặc sáng sớm cây có thể phục hồi lại. Tuy nhiên, sau đó cây sẽ héo chết hoàn toàn. Tác nhân gây bệnh này xâm nhập vào cây chủ yếu qua đâu?

  • A. Qua khí khổng trên lá.
  • B. Qua vết thương trên rễ hoặc cổ rễ.
  • C. Qua hoa hoặc quả.
  • D. Qua hạt giống bị nhiễm bệnh.

Câu 12: Một ruộng cà chua bị bệnh héo xanh vi khuẩn. Người nông dân nên làm gì ngay lập tức để hạn chế sự lây lan của bệnh sang các cây khỏe khác trong ruộng?

  • A. Nhổ bỏ và tiêu hủy ngay các cây bị bệnh.
  • B. Phun thuốc hóa học lên toàn bộ ruộng.
  • C. Tưới thật nhiều nước để rửa trôi vi khuẩn.
  • D. Cắt bỏ phần cây bị héo và giữ lại gốc.

Câu 13: Để phòng ngừa bệnh héo xanh vi khuẩn cho vụ sau trên mảnh đất đã từng bị bệnh nặng, biện pháp canh tác nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tiếp tục trồng loại cây trồng cũ nhưng bón nhiều phân hơn.
  • B. Chỉ làm đất sơ sài trước khi trồng vụ mới.
  • C. Luân canh với cây trồng khác không thuộc nhóm cây dễ mẫn cảm với bệnh (ví dụ: lúa, ngô).
  • D. Ngâm hạt giống bằng thuốc hóa học trước khi gieo.

Câu 14: Khi phát hiện một cây trồng có biểu hiện bất thường như lá đổi màu, xuất hiện đốm, cây bị héo rũ hoặc còi cọc, bước đầu tiên quan trọng nhất cần làm để xác định vấn đề là gì?

  • A. Mua ngay thuốc bảo vệ thực vật về phun.
  • B. Quan sát kỹ triệu chứng bệnh trên các bộ phận của cây.
  • C. Nhổ bỏ ngay cây đó đi mà không cần kiểm tra.
  • D. Tưới thật nhiều nước cho cây.

Câu 15: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học để phòng trừ bệnh hại cây trồng cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo an toàn cho con người, môi trường và hiệu quả phòng trừ?

  • A. Phun càng nhiều thuốc càng tốt để diệt sạch mầm bệnh.
  • B. Chỉ cần phun thuốc khi thấy bệnh đã nặng.
  • C. Sử dụng bất kỳ loại thuốc nào có sẵn, không cần đọc hướng dẫn.
  • D. Tuân thủ nguyên tắc "4 đúng": đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ/liều lượng, đúng cách.

Câu 16: Bệnh do nấm gây ra thường có đặc điểm gì về triệu chứng so với bệnh do vi khuẩn hoặc virus?

  • A. Thường tạo ra các vết bệnh có hình dạng và màu sắc đặc trưng (đốm, mốc, rỉ).
  • B. Thường gây héo rũ đột ngột khi trời nắng.
  • C. Thường làm cây bị lùn, lá bị xoắn hoặc khảm màu.
  • D. Chỉ gây hại trên rễ cây.

Câu 17: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh được coi là biện pháp phòng trừ bệnh hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Giống kháng bệnh giúp cây phát triển nhanh hơn.
  • B. Giống kháng bệnh chỉ cần ít nước tưới hơn.
  • C. Giống kháng bệnh giúp cây tự chống chịu với mầm bệnh, giảm sử dụng thuốc hóa học.
  • D. Giống kháng bệnh cho năng suất cao hơn gấp đôi.

Câu 18: Bệnh nào trong số các bệnh được học có vật trung gian truyền bệnh là côn trùng?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh vàng lá greening.
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa.
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn.

Câu 19: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn làm đòng, trời âm u, có sương mù vào buổi sáng, nhiệt độ khoảng 25-28°C, và nông dân vừa bón thúc đạm. Điều kiện thời tiết và canh tác này rất thuận lợi cho bệnh nào phát triển?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh vàng lá greening.
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa.
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn.

Câu 20: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây họ cà có thể lây lan qua nước tưới hoặc dụng cụ canh tác. Để hạn chế sự lây lan này, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Phun thuốc diệt côn trùng.
  • B. Bón vôi cho đất thật nhiều.
  • C. Tưới cây bằng nước sông bị ô nhiễm.
  • D. Vệ sinh dụng cụ canh tác và tránh tưới ngập úng.

Câu 21: Hệ thống phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM) trong quản lý bệnh hại cây trồng nhấn mạnh vào việc sử dụng kết hợp các biện pháp khác nhau. Mục tiêu chính của IPM là gì?

  • A. Sử dụng kết hợp nhiều biện pháp (canh tác, sinh học, hóa học...) một cách hợp lý, dựa trên ngưỡng kinh tế, nhằm quản lý bệnh hại bền vững.
  • B. Chỉ sử dụng thuốc hóa học liều cao để tiêu diệt hoàn toàn mầm bệnh.
  • C. Chỉ dựa vào các biện pháp truyền thống, không áp dụng khoa học kỹ thuật mới.
  • D. Trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn để dễ quản lý.

Câu 22: Bệnh thán thư có thể gây hại nặng trên hoa và quả, làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm. Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguồn bệnh tồn tại trong vườn sau vụ thu hoạch?

  • A. Để nguyên tàn dư cây bệnh trên vườn để phân hủy tự nhiên.
  • B. Bón thêm phân đạm để cây phục hồi nhanh.
  • C. Thu gom và tiêu hủy tàn dư cây bệnh (lá, cành, quả bị bệnh).
  • D. Chỉ phun thuốc khi cây ra hoa.

Câu 23: Một vườn cam bị bệnh vàng lá greening. Thay vì nhổ bỏ cây bệnh, nông dân quyết định chỉ phun thuốc trừ rầy chổng cánh. Hành động này có khả năng kiểm soát bệnh hiệu quả không? Vì sao?

  • A. Có, vì rầy chổng cánh là vật trung gian truyền bệnh, diệt rầy sẽ ngăn chặn bệnh lây lan.
  • B. Không, vì cây bệnh vẫn là nguồn chứa vi khuẩn, cần phải nhổ bỏ để loại bỏ nguồn lây.
  • C. Có, vì thuốc trừ rầy cũng có tác dụng diệt vi khuẩn trong cây.
  • D. Không, vì bệnh greening không lây lan qua rầy chổng cánh.

Câu 24: Bệnh đạo ôn gây hại trên cổ bông lúa có thể làm gãy cổ bông, gây thất thoát năng suất nghiêm trọng. Triệu chứng trên cổ bông khác gì so với triệu chứng trên lá?

  • A. Vết bệnh trên cổ bông thường có màu nâu sẫm hoặc đen, làm gãy cổ bông, khác với hình thoi trên lá.
  • B. Vết bệnh trên cổ bông cũng có hình thoi giống hệt trên lá.
  • C. Trên cổ bông không xuất hiện vết bệnh, chỉ có trên lá.
  • D. Cổ bông bị vàng rực giống như lá bị vàng lá greening.

Câu 25: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường phát triển mạnh trong điều kiện nào về đất và nước?

  • A. Đất khô hạn, thiếu nước tưới.
  • B. Đất sét nặng, thoát nước kém nhưng nhiệt độ thấp.
  • C. Đất chua, nghèo dinh dưỡng.
  • D. Đất ẩm, nhiệt độ cao, đặc biệt là đất cát pha giàu mùn.

Câu 26: Giả sử bạn là một kỹ sư nông nghiệp được yêu cầu đưa ra lời khuyên cho nông dân về việc phòng trừ bệnh thán thư trên cây xoài. Biện pháp nào sau đây bạn sẽ không khuyến cáo áp dụng?

  • A. Cắt tỉa cành, tạo tán thông thoáng cho vườn cây.
  • B. Bón thừa phân đạm để cây ra nhiều lộc non.
  • C. Thu gom và tiêu hủy các bộ phận cây bị bệnh.
  • D. Sử dụng giống xoài có khả năng kháng bệnh thán thư.

Câu 27: Bệnh nào trong số các bệnh sau đây có khả năng lây lan rất nhanh và khó kiểm soát một khi đã phát sinh trên diện rộng do tác nhân gây bệnh tồn tại trong mạch dẫn của cây và được truyền bởi côn trùng?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh vàng lá greening.
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa.
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn.

Câu 28: Để phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa, ngoài việc sử dụng giống kháng bệnh và bón phân cân đối, việc quản lý nước trong ruộng cũng rất quan trọng. Nên quản lý nước như thế nào để hạn chế bệnh đạo ôn?

  • A. Để ruộng khô hạn hoàn toàn trong suốt vụ.
  • B. Luôn giữ mực nước ngập thật sâu (trên 10cm).
  • C. Thường xuyên thay nước trong ruộng.
  • D. Giữ mực nước ngập vừa phải (khoảng 3-5cm) theo từng giai đoạn sinh trưởng của lúa.

Câu 29: Bệnh nào trong số các bệnh sau đây có tác nhân gây bệnh tồn tại chủ yếu trong đất và có thể lây lan qua đất, nước, và dụng cụ canh tác?

  • A. Bệnh thán thư.
  • B. Bệnh vàng lá greening.
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa.
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn.

Câu 30: Khi phát hiện một cây bị bệnh nặng và cần phải nhổ bỏ để tránh lây lan, việc tiêu hủy cây bệnh đúng cách là rất quan trọng. Cách tiêu hủy nào sau đây là phù hợp nhất để loại bỏ mầm bệnh một cách triệt để?

  • A. Đốt cây bệnh tại chỗ hoặc mang ra xa vườn đốt.
  • B. Chôn cây bệnh xuống đất ngay tại gốc.
  • C. Vứt cây bệnh ra bờ mương hoặc khu vực bỏ hoang gần đó.
  • D. Để cây bệnh khô tự nhiên trong vườn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một người nông dân quan sát thấy trên lá non, chồi và quả xoài xuất hiện các đốm nhỏ màu đen hoặc nâu sẫm, sau đó lan rộng và liên kết lại tạo thành các vết loét lõm sâu, viền nổi rõ. Thậm chí, các vết bệnh trên quả có thể nứt ra. Đây là triệu chứng điển hình của bệnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Bệnh thán thư thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây ăn quả một cách hiệu quả và bền vững, biện pháp canh tác nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Bệnh vàng lá greening gây hại nghiêm trọng trên cây có múi (cam, quýt, bưởi). Triệu chứng đặc trưng nhất giúp phân biệt bệnh này với các hiện tượng vàng lá do thiếu dinh dưỡng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tác nhân gây bệnh vàng lá greening là một loại vi khuẩn. Vi khuẩn này lây lan chủ yếu từ cây bệnh sang cây khỏe thông qua con đường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Biện pháp phòng trừ bệnh vàng lá greening hiệu quả nhất, mang tính quyết định sự thành công trong việc kiểm soát dịch bệnh trên diện rộng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Bệnh đạo ôn là bệnh hại nguy hiểm nhất trên cây lúa. Triệu chứng đặc trưng của bệnh trên lá lúa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bệnh đạo ôn hại lúa do tác nhân nào gây ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một trong những điều kiện thuận lợi nhất cho bệnh đạo ôn phát triển và gây hại nặng trên đồng ruộng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Biện pháp nào sau đây là biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa hiệu quả nhất về mặt lâu dài và bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên các cây họ cà (như cà chua, khoai tây, cà tím) có triệu chứng đặc trưng là cây bị héo rũ đột ngột vào ban ngày khi trời nắng, nhưng ban đêm hoặc sáng sớm cây có thể phục hồi lại. Tuy nhiên, sau đó cây sẽ héo chết hoàn toàn. Tác nhân gây bệnh này xâm nhập vào cây chủ yếu qua đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một ruộng cà chua bị bệnh héo xanh vi khuẩn. Người nông dân nên làm gì ngay lập tức để hạn chế sự lây lan của bệnh sang các cây khỏe khác trong ruộng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để phòng ngừa bệnh héo xanh vi khuẩn cho vụ sau trên mảnh đất đã từng bị bệnh nặng, biện pháp canh tác nào sau đây là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi phát hiện một cây trồng có biểu hiện bất thường như lá đổi màu, xuất hiện đốm, cây bị héo rũ hoặc còi cọc, bước đầu tiên quan trọng nhất cần làm để xác định vấn đề là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học để phòng trừ bệnh hại cây trồng cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo an toàn cho con người, môi trường và hiệu quả phòng trừ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bệnh do nấm gây ra thường có đặc điểm gì về triệu chứng so với bệnh do vi khuẩn hoặc virus?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng bệnh được coi là biện pháp phòng trừ bệnh hiệu quả và bền vững nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Bệnh nào trong số các bệnh được học có vật trung gian truyền bệnh là côn trùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn làm đòng, trời âm u, có sương mù vào buổi sáng, nhiệt độ khoảng 25-28°C, và nông dân vừa bón thúc đạm. Điều kiện thời tiết và canh tác này rất thuận lợi cho bệnh nào phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây họ cà có thể lây lan qua nước tưới hoặc dụng cụ canh tác. Để hạn chế sự lây lan này, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hệ thống phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM) trong quản lý bệnh hại cây trồng nhấn mạnh vào việc sử dụng kết hợp các biện pháp khác nhau. Mục tiêu chính của IPM là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Bệnh thán thư có thể gây hại nặng trên hoa và quả, làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm. Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguồn bệnh tồn tại trong vườn sau vụ thu hoạch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một vườn cam bị bệnh vàng lá greening. Thay vì nhổ bỏ cây bệnh, nông dân quyết định chỉ phun thuốc trừ rầy chổng cánh. Hành động này có khả năng kiểm soát bệnh hiệu quả không? Vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bệnh đạo ôn gây hại trên cổ bông lúa có thể làm gãy cổ bông, gây thất thoát năng suất nghiêm trọng. Triệu chứng trên cổ bông khác gì so với triệu chứng trên lá?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bệnh héo xanh vi khuẩn thường phát triển mạnh trong điều kiện nào về đất và nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Giả sử bạn là một kỹ sư nông nghiệp được yêu cầu đưa ra lời khuyên cho nông dân về việc phòng trừ bệnh thán thư trên cây xoài. Biện pháp nào sau đây bạn sẽ *không* khuyến cáo áp dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Bệnh nào trong số các bệnh sau đây có khả năng lây lan rất nhanh và khó kiểm soát một khi đã phát sinh trên diện rộng do tác nhân gây bệnh tồn tại trong mạch dẫn của cây và được truyền bởi côn trùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa, ngoài việc sử dụng giống kháng bệnh và bón phân cân đối, việc quản lý nước trong ruộng cũng rất quan trọng. Nên quản lý nước như thế nào để hạn chế bệnh đạo ôn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Bệnh nào trong số các bệnh sau đây có tác nhân gây bệnh tồn tại chủ yếu trong đất và có thể lây lan qua đất, nước, và dụng cụ canh tác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi phát hiện một cây bị bệnh nặng và cần phải nhổ bỏ để tránh lây lan, việc tiêu hủy cây bệnh đúng cách là rất quan trọng. Cách tiêu hủy nào sau đây là phù hợp nhất để loại bỏ mầm bệnh một cách triệt để?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát một lá lúa bị bệnh cho thấy nhiều vết bệnh hình thoi, có viền màu nâu đỏ rõ rệt, tâm vết bệnh có màu xám trắng. Bệnh hại cây trồng nào thường có triệu chứng điển hình như mô tả trên?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn

Câu 2: Vườn cây ăn quả có múi của ông An xuất hiện tình trạng lá cây bị vàng lốm đốm không theo quy luật đối xứng qua gân lá, chồi non kém phát triển, quả nhỏ và méo mó. Dựa vào các triệu chứng này, cây của ông An có khả năng cao mắc bệnh nào?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn

Câu 3: Bệnh thán thư trên quả xoài thường biểu hiện như thế nào?

  • A. Vết đốm đen, hơi lõm, có thể lan rộng làm thối quả.
  • B. Quả nhỏ, méo mó, màu sắc bất thường.
  • C. Quả bị nứt nẻ, chảy mủ.
  • D. Quả bị héo khô từ cuống.

Câu 4: Một cây cà chua trong vườn bị héo rũ nhanh chóng vào ban ngày nhưng có dấu hiệu hồi phục nhẹ vào ban đêm. Cắt ngang thân cây gần gốc thấy mô mạch bị chuyển màu nâu. Bệnh nào dưới đây có khả năng gây ra các triệu chứng này?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn

Câu 5: Khi phát hiện một vài cây cà chua trong ruộng có triệu chứng héo xanh vi khuẩn, biện pháp phòng trừ hiệu quả và cần thực hiện ngay là gì?

  • A. Nhổ bỏ và tiêu hủy ngay cây bị bệnh để tránh lây lan.
  • B. Phun thuốc diệt nấm toàn bộ ruộng cà chua.
  • C. Tưới nhiều nước để cây hồi phục.
  • D. Bón thêm phân đạm để tăng sức đề kháng cho cây.

Câu 6: Tại sao điều kiện thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều hoặc có sương mù lại thuận lợi cho sự phát triển và lây lan của bệnh đạo ôn hại lúa?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng độc tính của nấm.
  • B. Độ ẩm cao giúp bào tử nấm nảy mầm và lây lan dễ dàng.
  • C. Mưa làm rửa trôi lớp biểu bì của lá lúa, tạo vết thương cho nấm xâm nhập.
  • D. Sương mù làm giảm khả năng quang hợp của cây, làm cây yếu đi.

Câu 7: So với triệu chứng trên lá, bệnh thán thư biểu hiện trên hoa và quả có gì đáng chú ý hơn về mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Trên hoa và quả, bệnh thường nhẹ hơn so với trên lá.
  • B. Triệu chứng trên hoa và quả thường không rõ ràng, khó nhận biết.
  • C. Bệnh gây hại trên hoa và quả ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng đến năng suất và chất lượng.
  • D. Bệnh chỉ gây hại trên lá, không ảnh hưởng đến hoa và quả.

Câu 8: Rầy chổng cánh (Diaphorina citri) đóng vai trò quan trọng trong sự lây lan của bệnh nào trong số các bệnh hại cây trồng được đề cập ở Bài 17?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn

Câu 9: Việc sử dụng các giống cây trồng có khả năng chống chịu bệnh cao thuộc nhóm biện pháp phòng trừ bệnh hại nào?

  • A. Biện pháp canh tác (Giống)
  • B. Biện pháp hóa học
  • C. Biện pháp sinh học
  • D. Biện pháp cơ giới

Câu 10: Tại sao việc tiêu hủy cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn ngay khi phát hiện lại rất quan trọng trong công tác phòng trừ?

  • A. Để vi khuẩn không thể bay trong không khí lây sang cây khác.
  • B. Để kích thích cây khỏe mạnh phát triển nhanh hơn.
  • C. Vì thuốc hóa học không có tác dụng với bệnh này.
  • D. Để loại bỏ nguồn vi khuẩn gây bệnh, ngăn chặn lây lan vào đất và nước.

Câu 11: Triệu chứng "vàng lốm đốm không theo quy luật đối xứng qua gân lá" là đặc trưng của bệnh vàng lá greening. Điều này khác biệt với triệu chứng thiếu dinh dưỡng (thường vàng đều hoặc đối xứng) hoặc bệnh hại khác như thế nào, và nó gợi ý điều gì về cơ chế gây bệnh?

  • A. Gợi ý sự tắc nghẽn hoặc phân bố không đều của tác nhân gây bệnh trong mô mạch, ảnh hưởng đến vận chuyển dinh dưỡng cục bộ.
  • B. Cho thấy cây bị thiếu nước trầm trọng chỉ ở một số phần của lá.
  • C. Là dấu hiệu của sự tấn công đồng đều của nấm trên toàn bộ lá.
  • D. Chứng tỏ cây đang phản ứng miễn dịch mạnh mẽ chống lại tác nhân gây bệnh.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không thuộc ba yếu tố chính tạo nên "tam giác bệnh hại" cần thiết cho bệnh phát triển?

  • A. Cây ký chủ mẫn cảm
  • B. Tác nhân gây bệnh có độc tính
  • C. Điều kiện môi trường thuận lợi
  • D. Năng suất cây trồng

Câu 13: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây ăn quả, nông dân thường sử dụng các loại thuốc hóa học chứa hoạt chất Mancozeb hoặc Chlorothalonil. Các hoạt chất này thuộc nhóm thuốc bảo vệ thực vật nào?

  • A. Thuốc trừ sâu (Insecticides)
  • B. Thuốc trừ cỏ (Herbicides)
  • C. Thuốc trừ nấm (Fungicides)
  • D. Thuốc trừ vi khuẩn (Bactericides)

Câu 14: Bệnh vàng lá greening gây thiệt hại nặng nề cho cây có múi không chỉ ở lá mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến quả. Ảnh hưởng đó thường biểu hiện như thế nào?

  • A. Quả bị thối đen từ cuống.
  • B. Quả nhỏ, méo mó, chín ngược (từ đít lên cuống) và giảm chất lượng nước quả.
  • C. Vỏ quả bị nứt và chảy nhựa.
  • D. Quả bị khô cứng và rụng sớm.

Câu 15: Tại sao biện pháp luân canh cây trồng lại được khuyến cáo để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây họ cà?

  • A. Luân canh giúp cây trồng hút dinh dưỡng đều hơn, tăng sức đề kháng.
  • B. Luân canh làm thay đổi độ pH của đất, gây bất lợi cho vi khuẩn.
  • C. Cây trồng luân canh sẽ tiết ra chất độc tiêu diệt vi khuẩn.
  • D. Giúp giảm mật độ vi khuẩn gây bệnh trong đất do không có cây ký chủ phù hợp trong thời gian luân canh.

Câu 16: So sánh phạm vi gây hại (cây ký chủ) của bệnh thán thư và bệnh đạo ôn hại lúa. Nhận định nào dưới đây là đúng?

  • A. Bệnh thán thư gây hại trên nhiều loại cây trồng khác nhau, còn bệnh đạo ôn chủ yếu gây hại trên cây lúa.
  • B. Cả hai bệnh đều chỉ gây hại trên cây lúa.
  • C. Bệnh đạo ôn gây hại trên nhiều loại cây trồng, còn bệnh thán thư chỉ gây hại trên cây lúa.
  • D. Cả hai bệnh đều chỉ gây hại trên cây ăn quả.

Câu 17: Khi kiểm tra một cây bị héo rũ và cắt ngang thân cây gần gốc, bạn thấy có chất dịch nhầy màu trắng đục rỉ ra từ mô mạch bị chuyển màu nâu. Dấu hiệu này đặc trưng cho bệnh nào?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn

Câu 18: Trong số các bệnh được giới thiệu ở Bài 17, cặp bệnh nào sau đây đều do vi khuẩn gây ra?

  • A. Bệnh thán thư và bệnh đạo ôn hại lúa
  • B. Bệnh thán thư và bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh vàng lá greening và bệnh héo xanh vi khuẩn
  • D. Bệnh đạo ôn hại lúa và bệnh héo xanh vi khuẩn

Câu 19: Mô tả nào sau đây phù hợp nhất với triệu chứng của bệnh thán thư trên lá cây?

  • A. Lá bị vàng lốm đốm không đối xứng qua gân.
  • B. Vết đốm tròn hoặc bất định màu nâu sẫm, có thể có các vòng đồng tâm.
  • C. Lá bị héo rũ nhanh chóng vào ban ngày.
  • D. Vết bệnh hình thoi với viền nâu đỏ.

Câu 20: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn trổ bông gặp phải điều kiện thời tiết mưa nhiều, ẩm độ không khí cao. Nguy cơ bùng phát bệnh nào là cao nhất trong tình huống này?

  • A. Bệnh thán thư
  • B. Bệnh vàng lá greening
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn

Câu 21: Việc sử dụng giống cây trồng sạch bệnh hoặc cây con được nhân giống từ nguồn vật liệu không mang mầm bệnh có ý nghĩa gì trong phòng trừ bệnh hại?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ruộng từ đầu vụ gieo trồng.
  • B. Giúp cây con phát triển nhanh hơn.
  • C. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh nói chung.
  • D. Giảm chi phí sử dụng phân bón.

Câu 22: So sánh vị trí gây hại chính của bệnh đạo ôn trên cây lúa và bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây họ cà. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Đạo ôn chỉ hại lá, còn héo xanh hại rễ.
  • B. Đạo ôn hại thân và rễ, còn héo xanh hại lá và hoa.
  • C. Đạo ôn hại toàn bộ cây, còn héo xanh chỉ hại quả.
  • D. Đạo ôn hại trên nhiều bộ phận (lá, thân, bông), còn héo xanh là bệnh hệ thống gây hại mô mạch dẫn nước.

Câu 23: Khi phát hiện một cây cam trong vườn bị bệnh vàng lá greening nặng, biện pháp xử lý nào sau đây là đúng và cần thiết để ngăn chặn sự lây lan trong vườn?

  • A. Đốn hạ và tiêu hủy cây bệnh để loại bỏ nguồn lây nhiễm.
  • B. Cắt tỉa các cành bị vàng lá và phun thuốc trừ nấm.
  • C. Bón nhiều phân bón lá để cây phục hồi màu xanh.
  • D. Giữ nguyên cây bệnh và chỉ phun thuốc trừ rầy chổng cánh.

Câu 24: Bệnh nào trong số các bệnh được học ở Bài 17 chủ yếu lây lan từ cây này sang cây khác qua đất, nước tưới và vết thương cơ giới trên rễ hoặc thân?

  • A. Bệnh thán thư (chủ yếu qua bào tử, mưa, gió)
  • B. Bệnh vàng lá greening (chủ yếu qua rầy chổng cánh)
  • C. Bệnh đạo ôn hại lúa (chủ yếu qua bào tử, gió, nước)
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn (chủ yếu qua đất, nước, vết thương)

Câu 25: Bệnh vàng lá greening được coi là một trong những bệnh nguy hiểm nhất đối với ngành trồng cây có múi trên toàn cầu. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Bệnh chỉ ảnh hưởng đến vẻ ngoài của lá, không làm chết cây.
  • B. Bệnh dễ dàng chữa trị bằng thuốc hóa học thông thường.
  • C. Bệnh lây lan nhanh, khó phòng trừ hiệu quả, gây thiệt hại kinh tế lớn và có thể làm chết cây.
  • D. Bệnh chỉ xuất hiện ở một vài khu vực nhỏ trên thế giới.

Câu 26: Đối với bệnh đạo ôn hại lúa, tại sao việc phát hiện và phòng trừ sớm, đặc biệt là trước khi bệnh tấn công vào cổ bông, lại rất quan trọng?

  • A. Phòng trừ sớm giúp cây lúa có màu xanh đậm hơn.
  • B. Ngăn chặn bệnh tấn công vào cổ bông và hạt, bộ phận ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất.
  • C. Giảm lượng nước tưới cho cây lúa.
  • D. Làm tăng khả năng chống chịu sâu đục thân của cây lúa.

Câu 27: Khi chọn giống lúa để gieo trồng ở vùng thường xảy ra dịch bệnh đạo ôn, đặc tính nào của giống lúa cần được ưu tiên hàng đầu để giảm thiểu thiệt hại?

  • A. Giống lúa có thân cao, lá to.
  • B. Giống lúa có chu kỳ sinh trưởng dài.
  • C. Giống lúa có khả năng chống chịu/kháng bệnh đạo ôn.
  • D. Giống lúa yêu cầu bón nhiều phân đạm.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây được coi là biện pháp phòng ngừa bệnh hại cây trồng, khác với biện pháp chữa trị khi bệnh đã xảy ra?

  • A. Sử dụng giống cây trồng kháng bệnh.
  • B. Phun thuốc hóa học khi phát hiện triệu chứng bệnh.
  • C. Cắt bỏ và tiêu hủy bộ phận cây bị bệnh.
  • D. Bón phân để cây phục hồi sau khi bị bệnh.

Câu 29: Trong một số trường hợp, triệu chứng ban đầu của bệnh héo xanh vi khuẩn trên lá cây có thể xuất hiện dưới dạng các đốm nhỏ, hơi sũng nước trước khi chuyển sang héo rũ. Điều này cho thấy vi khuẩn có thể xâm nhập và gây hại ở bộ phận nào của cây ngoài rễ và gốc thân?

  • A. Chỉ rễ và gốc thân.
  • B. Lá (qua khí khổng hoặc vết thương).
  • C. Hoa và quả.
  • D. Chỉ thân cây ở phần giữa.

Câu 30: Tại sao việc chỉ cắt bỏ các lá bị vàng lốm đốm hoặc cành khô héo thường không hiệu quả trong việc kiểm soát bệnh vàng lá greening trên cây có múi?

  • A. Vì bệnh chỉ gây hại trên quả.
  • B. Vì rầy chổng cánh sẽ tấn công mạnh hơn vào các vết cắt.
  • C. Vì vi khuẩn chỉ tồn tại trong đất, không ở trên cây.
  • D. Vì bệnh là hệ thống, vi khuẩn đã lan khắp cây, cắt bỏ bộ phận chỉ là tạm thời và không loại bỏ được nguồn bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan sát một lá lúa bị bệnh cho thấy nhiều vết bệnh hình thoi, có viền màu nâu đỏ rõ rệt, tâm vết bệnh có màu xám trắng. Bệnh hại cây trồng nào thường có triệu chứng điển hình như mô tả trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vườn cây ăn quả có múi của ông An xuất hiện tình trạng lá cây bị vàng lốm đốm không theo quy luật đối xứng qua gân lá, chồi non kém phát triển, quả nhỏ và méo mó. Dựa vào các triệu chứng này, cây của ông An có khả năng cao mắc bệnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bệnh thán thư trên quả xoài thường biểu hiện như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một cây cà chua trong vườn bị héo rũ nhanh chóng vào ban ngày nhưng có dấu hiệu hồi phục nhẹ vào ban đêm. Cắt ngang thân cây gần gốc thấy mô mạch bị chuyển màu nâu. Bệnh nào dưới đây có khả năng gây ra các triệu chứng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi phát hiện một vài cây cà chua trong ruộng có triệu chứng héo xanh vi khuẩn, biện pháp phòng trừ *hiệu quả và cần thực hiện ngay* là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao điều kiện thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều hoặc có sương mù lại thuận lợi cho sự phát triển và lây lan của bệnh đạo ôn hại lúa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So với triệu chứng trên lá, bệnh thán thư biểu hiện trên hoa và quả có gì đáng chú ý hơn về mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng sản phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Rầy chổng cánh (Diaphorina citri) đóng vai trò quan trọng trong sự lây lan của bệnh nào trong số các bệnh hại cây trồng được đề cập ở Bài 17?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc sử dụng các giống cây trồng có khả năng chống chịu bệnh cao thuộc nhóm biện pháp phòng trừ bệnh hại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao việc tiêu hủy cây bị bệnh héo xanh vi khuẩn ngay khi phát hiện lại rất quan trọng trong công tác phòng trừ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Triệu chứng 'vàng lốm đốm không theo quy luật đối xứng qua gân lá' là đặc trưng của bệnh vàng lá greening. Điều này khác biệt với triệu chứng thiếu dinh dưỡng (thường vàng đều hoặc đối xứng) hoặc bệnh hại khác như thế nào, và nó gợi ý điều gì về cơ chế gây bệnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Yếu tố nào sau đây *không* thuộc ba yếu tố chính tạo nên 'tam giác bệnh hại' cần thiết cho bệnh phát triển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để phòng trừ bệnh thán thư trên cây ăn quả, nông dân thường sử dụng các loại thuốc hóa học chứa hoạt chất Mancozeb hoặc Chlorothalonil. Các hoạt chất này thuộc nhóm thuốc bảo vệ thực vật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Bệnh vàng lá greening gây thiệt hại nặng nề cho cây có múi không chỉ ở lá mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến quả. Ảnh hưởng đó thường biểu hiện như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao biện pháp luân canh cây trồng lại được khuyến cáo để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây họ cà?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh phạm vi gây hại (cây ký chủ) của bệnh thán thư và bệnh đạo ôn hại lúa. Nhận định nào dưới đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi kiểm tra một cây bị héo rũ và cắt ngang thân cây gần gốc, bạn thấy có chất dịch nhầy màu trắng đục rỉ ra từ mô mạch bị chuyển màu nâu. Dấu hiệu này đặc trưng cho bệnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong số các bệnh được giới thiệu ở Bài 17, cặp bệnh nào sau đây đều do vi khuẩn gây ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mô tả nào sau đây phù hợp nhất với triệu chứng của bệnh thán thư trên lá cây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn trổ bông gặp phải điều kiện thời tiết mưa nhiều, ẩm độ không khí cao. Nguy cơ bùng phát bệnh nào là cao nhất trong tình huống này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc sử dụng giống cây trồng sạch bệnh hoặc cây con được nhân giống từ nguồn vật liệu không mang mầm bệnh có ý nghĩa gì trong phòng trừ bệnh hại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh vị trí gây hại chính của bệnh đạo ôn trên cây lúa và bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây họ cà. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi phát hiện một cây cam trong vườn bị bệnh vàng lá greening nặng, biện pháp xử lý nào sau đây là *đúng và cần thiết* để ngăn chặn sự lây lan trong vườn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Bệnh nào trong số các bệnh được học ở Bài 17 chủ yếu lây lan từ cây này sang cây khác qua đất, nước tưới và vết thương cơ giới trên rễ hoặc thân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bệnh vàng lá greening được coi là một trong những bệnh nguy hiểm nhất đối với ngành trồng cây có múi trên toàn cầu. Điều này chủ yếu là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đối với bệnh đạo ôn hại lúa, tại sao việc phát hiện và phòng trừ sớm, đặc biệt là trước khi bệnh tấn công vào cổ bông, lại rất quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi chọn giống lúa để gieo trồng ở vùng thường xảy ra dịch bệnh đạo ôn, đặc tính nào của giống lúa cần được ưu tiên hàng đầu để giảm thiểu thiệt hại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Biện pháp nào sau đây được coi là biện pháp *phòng ngừa* bệnh hại cây trồng, khác với biện pháp *chữa trị* khi bệnh đã xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong một số trường hợp, triệu chứng ban đầu của bệnh héo xanh vi khuẩn trên lá cây có thể xuất hiện dưới dạng các đốm nhỏ, hơi sũng nước trước khi chuyển sang héo rũ. Điều này cho thấy vi khuẩn có thể xâm nhập và gây hại ở bộ phận nào của cây ngoài rễ và gốc thân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao việc chỉ cắt bỏ các lá bị vàng lốm đốm hoặc cành khô héo thường không hiệu quả trong việc kiểm soát bệnh vàng lá greening trên cây có múi?

Viết một bình luận