Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kép nào rõ rệt nhất?

  • A. Chỉ giúp bảo vệ môi trường.
  • B. Chỉ tạo ra sản phẩm có giá trị.
  • C. Vừa bảo vệ môi trường, vừa tạo ra sản phẩm có giá trị.
  • D. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp ban đầu.

Câu 2: Vi sinh vật nào sau đây đóng vai trò chính trong quá trình phân giải chất hữu cơ phức tạp (như cellulose, lignin) trong chất thải trồng trọt thành các chất đơn giản hơn?

  • A. Chỉ vi khuẩn.
  • B. Chỉ nấm men.
  • C. Chỉ virus.
  • D. Vi khuẩn và nấm.

Câu 3: Quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt thường diễn ra hiệu quả nhất trong điều kiện nào về độ ẩm?

  • A. Rất khô (dưới 20%).
  • B. Quá ẩm (trên 80%).
  • C. Độ ẩm vừa phải (khoảng 50-60%).
  • D. Không cần kiểm soát độ ẩm.

Câu 4: Một trong những mục đích chính của việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ vi sinh định kỳ là gì?

  • A. Cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí.
  • B. Giảm nhiệt độ trong đống ủ.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.
  • D. Làm giảm độ ẩm của đống ủ.

Câu 5: Tại sao việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt lại góp phần cải tạo đất và tăng độ phì nhiêu?

  • A. Phân hữu cơ cung cấp trực tiếp lượng lớn đạm, lân, kali.
  • B. Phân hữu cơ bổ sung chất mùn, cải thiện cấu trúc và vi sinh vật đất.
  • C. Phân hữu cơ tiêu diệt hết các vi sinh vật có hại trong đất.
  • D. Phân hữu cơ làm giảm độ pH của đất.

Câu 6: Trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua cho vật nuôi từ chất thải trồng trọt, nhóm vi sinh vật nào đóng vai trò chủ đạo tạo ra axit lactic, giúp bảo quản thức ăn?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Nấm men.
  • C. Vi khuẩn gây thối.
  • D. Virus.

Câu 7: Bước "Xử lí nguyên liệu" trong quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh thường bao gồm các công việc nào để chuẩn bị cho quá trình ủ?

  • A. Chỉ băm nhỏ nguyên liệu.
  • B. Chỉ phối trộn các loại nguyên liệu.
  • C. Chỉ bổ sung chế phẩm vi sinh vật.
  • D. Băm nhỏ và phối trộn các loại nguyên liệu theo tỷ lệ thích hợp.

Câu 8: Khi ủ phân hữu cơ, nếu đống ủ có mùi amoniac nồng nặc, điều đó thường cho thấy vấn đề gì đang xảy ra?

  • A. Đống ủ quá khô.
  • B. Tỷ lệ C/N không cân đối (thừa đạm) hoặc thiếu oxy.
  • C. Nhiệt độ đống ủ quá thấp.
  • D. Đống ủ đã chín hoàn toàn.

Câu 9: Việc sử dụng các chế phẩm vi sinh vật trong xử lí chất thải trồng trọt nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tiêu diệt tất cả vi sinh vật có trong chất thải.
  • B. Làm tăng độ ẩm của chất thải.
  • C. Bổ sung vi sinh vật có lợi, tăng tốc độ phân hủy và giảm mùi hôi.
  • D. Tăng cường độ cứng của chất thải.

Câu 10: Ưu điểm của thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt so với thức ăn thô xanh thông thường là gì?

  • A. Có thể bảo quản được lâu hơn.
  • B. Tăng tính ngon miệng và dễ tiêu hóa cho vật nuôi.
  • C. Giảm thất thoát dinh dưỡng.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11: Khi ủ chua thức ăn cho vật nuôi, việc nén chặt nguyên liệu trong túi ủ hoặc hố ủ có tác dụng gì quan trọng?

  • A. Tăng nhiệt độ trong đống ủ.
  • B. Loại bỏ không khí, tạo điều kiện yếm khí cho vi khuẩn lactic.
  • C. Giảm độ ẩm của nguyên liệu.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của nấm men.

Câu 12: Chất thải trồng trọt có thể được ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lí theo những hướng nào?

  • A. Chỉ để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh.
  • B. Chỉ để sản xuất thức ăn ủ chua cho vật nuôi.
  • C. Để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh hoặc thức ăn ủ chua.
  • D. Chỉ để đốt bỏ lấy năng lượng.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi cho quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh hiếu khí?

  • A. Độ ẩm phù hợp.
  • B. Nhiệt độ tối ưu.
  • C. Đủ oxy.
  • D. Môi trường yếm khí.

Câu 14: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lí chất thải chăn nuôi (phân, nước tiểu) kết hợp với chất thải trồng trọt (rơm rạ) để ủ phân hữu cơ mang lại lợi ích gì về thành phần dinh dưỡng?

  • A. Cân bằng tỷ lệ C/N, giúp quá trình phân hủy diễn ra hiệu quả và tạo ra phân giàu dinh dưỡng.
  • B. Làm tăng độ chua của đống ủ.
  • C. Giảm nhiệt độ của đống ủ.
  • D. Làm cho phân bón chỉ chứa chất vô cơ.

Câu 15: Trong quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh, giai đoạn nhiệt độ tăng cao (pha nhiệt độ cao) có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Giúp tăng độ ẩm của đống ủ.
  • B. Tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển.
  • C. Tiêu diệt hạt cỏ dại, mầm bệnh và các tác nhân gây hại.
  • D. Làm giảm tốc độ phân hủy chất hữu cơ.

Câu 16: Giả sử bạn có một lượng lớn thân cây ngô sau thu hoạch. Để xử lí và tái sử dụng chúng theo hướng có lợi nhất cho đất, bạn nên lựa chọn công nghệ vi sinh nào?

  • A. Ủ phân hữu cơ vi sinh.
  • B. Ủ chua làm thức ăn chăn nuôi (trực tiếp thân cây ngô).
  • C. Xả trực tiếp xuống ao nuôi cá.
  • D. Đốt bỏ tại ruộng.

Câu 17: Chế phẩm vi sinh vật dùng trong ủ phân hữu cơ thường chứa các nhóm vi sinh vật nào có khả năng phân giải mạnh cellulose và lignin?

  • A. Chỉ vi khuẩn lactic.
  • B. Nấm mốc và vi khuẩn.
  • C. Tảo và động vật nguyên sinh.
  • D. Virus và nấm men.

Câu 18: Việc bổ sung thêm các nguyên liệu giàu đạm như phân chuồng, ure vào đống ủ rơm rạ có tác dụng gì đối với quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh?

  • A. Làm giảm nhiệt độ của đống ủ.
  • B. Ức chế hoạt động của vi sinh vật.
  • C. Làm tăng độ chua của đống ủ.
  • D. Cân bằng tỷ lệ C/N, thúc đẩy hoạt động của vi sinh vật phân giải.

Câu 19: So với việc đốt bỏ chất thải trồng trọt, ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lí chúng mang lại lợi ích nào cho môi trường không khí?

  • A. Giảm thiểu phát thải khói bụi và khí độc gây ô nhiễm không khí.
  • B. Tăng lượng khí CO2 trong không khí.
  • C. Không ảnh hưởng đến chất lượng không khí.
  • D. Phát sinh nhiều khí metan gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 20: Quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi đòi hỏi điều kiện chủ yếu nào để thành công?

  • A. Cần nhiệt độ cao liên tục.
  • B. Cần môi trường yếm khí.
  • C. Cần bổ sung nhiều nước.
  • D. Cần ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Câu 21: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh lại góp phần hạn chế lây lan mầm bệnh và sâu hại trên đồng ruộng?

  • A. Vi sinh vật trong chế phẩm sẽ tiêu diệt hết sâu hại trên cây trồng.
  • B. Chất thải sau xử lí không còn dinh dưỡng để mầm bệnh phát triển.
  • C. Vi sinh vật chỉ làm giảm mùi hôi, không ảnh hưởng đến mầm bệnh.
  • D. Nhiệt độ cao trong quá trình ủ nóng tiêu diệt mầm bệnh và trứng sâu hại.

Câu 22: Khi ủ phân hữu cơ vi sinh, nếu đống ủ bị ngập nước hoặc quá ẩm, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Quá trình ủ chuyển sang yếm khí, phân hủy chậm, phát sinh mùi hôi và chất độc.
  • B. Quá trình ủ diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn.
  • C. Nhiệt độ đống ủ tăng cao đột ngột.
  • D. Vi sinh vật hiếu khí hoạt động mạnh hơn.

Câu 23: Vi sinh vật trong đất sau khi bón phân hữu cơ vi sinh có vai trò gì đối với dinh dưỡng của cây trồng?

  • A. Tiêu thụ hết dinh dưỡng mà cây cần.
  • B. Chỉ cạnh tranh nước với cây trồng.
  • C. Phân giải chất hữu cơ thành dạng dễ hấp thụ, cố định đạm, hòa tan lân.
  • D. Ức chế sự phát triển của rễ cây.

Câu 24: Để quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh diễn ra nhanh hơn, ngoài việc bổ sung chế phẩm vi sinh, người ta có thể điều chỉnh các yếu tố môi trường nào?

  • A. Chỉ điều chỉnh nhiệt độ.
  • B. Chỉ điều chỉnh độ ẩm.
  • C. Chỉ điều chỉnh độ thoáng khí.
  • D. Điều chỉnh độ ẩm, nhiệt độ, độ thoáng khí và tỷ lệ C/N.

Câu 25: Công nghệ biogas (sử dụng vi sinh vật kị khí phân giải chất thải hữu cơ) từ chất thải trồng trọt và chăn nuôi mang lại lợi ích chính nào về mặt năng lượng?

  • A. Sản xuất khí biogas làm nhiên liệu sạch.
  • B. Sản xuất điện trực tiếp từ chất thải.
  • C. Làm giảm nhu cầu sử dụng điện.
  • D. Chỉ tạo ra nhiệt năng mà không tạo ra khí đốt.

Câu 26: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh (phân ủ hoai mục) có đặc điểm nhận biết nào sau đây?

  • A. Có màu sắc và mùi giống hệt nguyên liệu ban đầu.
  • B. Có màu nâu sẫm hoặc đen, tơi xốp, không còn mùi hôi.
  • C. Vẫn còn nguyên các loại hạt cỏ dại và mầm bệnh.
  • D. Có nhiệt độ rất cao và bốc hơi nhiều.

Câu 27: Chế phẩm vi sinh vật nào có thể được sử dụng để xử lí mùi hôi từ phân chuồng hoặc các bãi chứa chất thải hữu cơ trong trồng trọt?

  • A. Chỉ các loại hóa chất khử mùi.
  • B. Chỉ các loại thuốc diệt côn trùng.
  • C. Chế phẩm vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ và ức chế vi khuẩn gây mùi.
  • D. Chỉ sử dụng nước sạch để rửa trôi.

Câu 28: Tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) lý tưởng cho quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh hiếu khí là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 25:1 đến 30:1.
  • B. Dưới 10:1.
  • C. Trên 50:1.
  • D. Không có tỷ lệ cố định, tùy loại nguyên liệu.

Câu 29: Một người nông dân muốn ủ rơm rạ thành phân bón. Rơm rạ có tỷ lệ C/N rất cao. Để đẩy nhanh quá trình ủ và cân bằng dinh dưỡng, anh ta nên bổ sung nguyên liệu nào sau đây vào đống ủ?

  • A. Chỉ thêm cát.
  • B. Chỉ thêm mùn cưa.
  • C. Chỉ thêm vỏ trấu.
  • D. Phân chuồng hoặc ure.

Câu 30: Lợi ích kinh tế nào mà công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại cho người nông dân?

  • A. Chỉ giúp giảm ô nhiễm môi trường.
  • B. Chỉ tạo ra năng lượng (biogas).
  • C. Giảm chi phí mua phân bón/thức ăn, tăng giá trị từ chất thải.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất ban đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kép nào rõ rệt nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Vi sinh vật nào sau đây đóng vai trò chính trong quá trình phân giải chất hữu cơ phức tạp (như cellulose, lignin) trong chất thải trồng trọt thành các chất đơn giản hơn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt thường diễn ra hiệu quả nhất trong điều kiện nào về độ ẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một trong những mục đích chính của việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ vi sinh định kỳ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại sao việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt lại góp phần cải tạo đất và tăng độ phì nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua cho vật nuôi từ chất thải trồng trọt, nhóm vi sinh vật nào đóng vai trò chủ đạo tạo ra axit lactic, giúp bảo quản thức ăn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bước 'Xử lí nguyên liệu' trong quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh thường bao gồm các công việc nào để chuẩn bị cho quá trình ủ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi ủ phân hữu cơ, nếu đống ủ có mùi amoniac nồng nặc, điều đó thường cho thấy vấn đề gì đang xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Việc sử dụng các chế phẩm vi sinh vật trong xử lí chất thải trồng trọt nhằm mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ưu điểm của thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt so với thức ăn thô xanh thông thường là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi ủ chua thức ăn cho vật nuôi, việc nén chặt nguyên liệu trong túi ủ hoặc hố ủ có tác dụng gì quan trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chất thải trồng trọt có thể được ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lí theo những hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi cho quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh hiếu khí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lí chất thải chăn nuôi (phân, nước tiểu) kết hợp với chất thải trồng trọt (rơm rạ) để ủ phân hữu cơ mang lại lợi ích gì về thành phần dinh dưỡng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh, giai đoạn nhiệt độ tăng cao (pha nhiệt độ cao) có ý nghĩa gì quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Giả sử bạn có một lượng lớn thân cây ngô sau thu hoạch. Để xử lí và tái sử dụng chúng theo hướng có lợi nhất cho đất, bạn nên lựa chọn công nghệ vi sinh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Chế phẩm vi sinh vật dùng trong ủ phân hữu cơ thường chứa các nhóm vi sinh vật nào có khả năng phân giải mạnh cellulose và lignin?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Việc bổ sung thêm các nguyên liệu giàu đạm như phân chuồng, ure vào đống ủ rơm rạ có tác dụng gì đối với quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: So với việc đốt bỏ chất thải trồng trọt, ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lí chúng mang lại lợi ích nào cho môi trường không khí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi đòi hỏi điều kiện chủ yếu nào để thành công?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh lại góp phần hạn chế lây lan mầm bệnh và sâu hại trên đồng ruộng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi ủ phân hữu cơ vi sinh, nếu đống ủ bị ngập nước hoặc quá ẩm, điều gì có khả năng xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Vi sinh vật trong đất sau khi bón phân hữu cơ vi sinh có vai trò gì đối với dinh dưỡng của cây trồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh diễn ra nhanh hơn, ngoài việc bổ sung chế phẩm vi sinh, người ta có thể điều chỉnh các yếu tố môi trường nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Công nghệ biogas (sử dụng vi sinh vật kị khí phân giải chất thải hữu cơ) từ chất thải trồng trọt và chăn nuôi mang lại lợi ích chính nào về mặt năng lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh (phân ủ hoai mục) có đặc điểm nhận biết nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chế phẩm vi sinh vật nào có thể được sử dụng để xử lí mùi hôi từ phân chuồng hoặc các bãi chứa chất thải hữu cơ trong trồng trọt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) lý tưởng cho quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh hiếu khí là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một người nông dân muốn ủ rơm rạ thành phân bón. Rơm rạ có tỷ lệ C/N rất cao. Để đẩy nhanh quá trình ủ và cân bằng dinh dưỡng, anh ta nên bổ sung nguyên liệu nào sau đây vào đống ủ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Lợi ích kinh tế nào mà công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại cho người nông dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê, phân chuồng) lại quan trọng đối với môi trường và sản xuất nông nghiệp bền vững?

  • A. Chỉ để tạo ra nguồn phân bón mới.
  • B. Chỉ để giảm thiểu dịch bệnh cho cây trồng.
  • C. Chỉ để tăng năng suất cây trồng ngay lập tức.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, thu hồi tài nguyên hữu cơ, và góp phần vào nông nghiệp bền vững.

Câu 2: Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong xử lí chất thải trồng trọt dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Sử dụng hoạt động của vi sinh vật để phân hủy và chuyển hóa chất hữu cơ.
  • B. Sử dụng nhiệt độ cao để đốt cháy chất thải.
  • C. Sử dụng hóa chất để khử trùng chất thải.
  • D. Sử dụng áp suất cao để nén chất thải.

Câu 3: Quá trình ủ phân hữu cơ (composting) sử dụng vi sinh vật chủ yếu là loại nào để phân giải chất hữu cơ trong điều kiện có oxy?

  • A. Vi sinh vật kị khí.
  • B. Vi sinh vật hiếu khí.
  • C. Vi rút gây bệnh.
  • D. Tảo đơn bào.

Câu 4: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ, việc giữ độ ẩm phù hợp cho đống ủ có vai trò gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ đống ủ lên rất cao.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.
  • C. Tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ hoạt động.
  • D. Giảm lượng oxy trong đống ủ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ và hiệu quả của quá trình ủ phân hữu cơ sử dụng vi sinh vật?

  • A. Độ ẩm của đống ủ.
  • B. Nhiệt độ trong đống ủ.
  • C. Tỷ lệ carbon/nitrogen (C/N) của nguyên liệu.
  • D. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp lên đống ủ.

Câu 6: Biện pháp nào giúp cung cấp đủ oxy cho quá trình ủ phân hiếu khí diễn ra thuận lợi?

  • A. Đảo trộn đống ủ định kì.
  • B. Nén chặt đống ủ.
  • C. Giữ đống ủ luôn ẩm ướt.
  • D. Phủ kín đống ủ bằng bạt.

Câu 7: Nhiệt độ trong đống ủ phân hữu cơ thường tăng cao (lên đến 50-70°C) trong giai đoạn đầu. Hiện tượng này là do hoạt động của loại vi sinh vật nào?

  • A. Vi sinh vật kị khí.
  • B. Vi sinh vật gây bệnh cho cây trồng.
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt.
  • D. Vi sinh vật cố định đạm.

Câu 8: Lợi ích chính của việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh được sản xuất từ chất thải trồng trọt so với phân bón hóa học là gì?

  • A. Chỉ cung cấp dinh dưỡng đa lượng (N, P, K) rất nhanh.
  • B. Không cần bón thêm bất kỳ loại phân nào khác.
  • C. Chỉ có tác dụng diệt trừ sâu bệnh.
  • D. Cải tạo đất, tăng độ phì nhiêu bền vững, cung cấp dinh dưỡng cân đối và giảm ô nhiễm môi trường.

Câu 9: Ngoài sản xuất phân bón, công nghệ vi sinh còn được ứng dụng để xử lí chất thải trồng trọt thành sản phẩm nào phục vụ chăn nuôi?

  • A. Thức ăn ủ chua cho gia súc.
  • B. Chất đốt sinh học.
  • C. Vật liệu xây dựng.
  • D. Dầu diesel sinh học.

Câu 10: Quá trình ủ chua (silage) thức ăn cho gia súc chủ yếu dựa vào hoạt động của loại vi sinh vật nào?

  • A. Vi sinh vật hiếu khí.
  • B. Vi khuẩn lactic.
  • C. Nấm mốc gây hại.
  • D. Vi khuẩn gây thối.

Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo khi ủ chua thức ăn cho trâu, bò từ chất thải trồng trọt là gì?

  • A. Giữ cho khối ủ luôn khô ráo.
  • B. Thường xuyên đảo trộn khối ủ.
  • C. Để khối ủ tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn không khí (tạo điều kiện kị khí).

Câu 12: Tại sao cần bổ sung chế phẩm vi sinh vật (như chế phẩm EM - Effective Microorganisms) vào quá trình ủ phân hữu cơ hoặc ủ chua thức ăn?

  • A. Để làm tăng độ ẩm của nguyên liệu.
  • B. Để làm giảm nhiệt độ trong đống ủ.
  • C. Để cung cấp thêm các chủng vi sinh vật có ích, tăng tốc độ và hiệu quả quá trình phân hủy/lên men.
  • D. Để làm giảm mùi hôi bằng cách che lấp mùi.

Câu 13: Một người nông dân nhận thấy đống ủ phân hữu cơ của mình có mùi hôi thối khó chịu và quá trình phân hủy rất chậm. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Đống ủ bị thiếu oxy (kị khí) do không được đảo trộn hoặc quá ẩm.
  • B. Nhiệt độ đống ủ quá cao.
  • C. Độ ẩm đống ủ quá thấp.
  • D. Tỷ lệ C/N của nguyên liệu quá thấp.

Câu 14: Khi ủ chua thức ăn cho gia súc, sản phẩm cuối cùng có vị hơi chua và mùi thơm đặc trưng. Vị chua này chủ yếu là do chất nào được tạo ra trong quá trình lên men?

  • A. Axit acetic.
  • B. Axit lactic.
  • C. Khí metan.
  • D. Ancol etylic.

Câu 15: So với việc đốt rơm rạ ngoài đồng, việc sử dụng rơm rạ để ủ phân hữu cơ mang lại lợi ích gì cho đất trồng?

  • A. Chỉ cung cấp tro và một ít khoáng chất.
  • B. Làm cho đất bị bạc màu nhanh hơn.
  • C. Bổ sung chất hữu cơ, cải thiện cấu trúc đất và hệ vi sinh vật đất.
  • D. Không có lợi ích gì đáng kể cho đất.

Câu 16: Để đảm bảo quá trình ủ phân hữu cơ đạt hiệu quả cao, người nông dân cần kiểm soát các yếu tố nào sau đây một cách hợp lí?

  • A. Chỉ cần kiểm soát độ ẩm và nhiệt độ.
  • B. Chỉ cần kiểm soát tỷ lệ C/N và ánh sáng.
  • C. Chỉ cần kiểm soát thông khí và độ pH.
  • D. Độ ẩm, nhiệt độ, thông khí và tỷ lệ C/N.

Câu 17: Khi ủ chua thức ăn cho gia súc, mục đích của việc nén chặt nguyên liệu trong túi ủ hoặc hố ủ là gì?

  • A. Để làm tăng nhiệt độ khối ủ.
  • B. Để loại bỏ không khí, tạo điều kiện kị khí cho vi khuẩn lactic.
  • C. Để làm giảm độ ẩm của nguyên liệu.
  • D. Để làm tăng tốc độ phân hủy hiếu khí.

Câu 18: Chất thải trồng trọt giàu cellulose và lignin (như rơm rạ, thân cây ngô già) thường khó phân hủy hơn. Loại vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải các hợp chất này trong quá trình ủ phân?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • C. Nấm và xạ khuẩn.
  • D. Vi khuẩn gây bệnh.

Câu 19: Tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) lý tưởng cho quá trình ủ phân hiếu khí hiệu quả thường nằm trong khoảng nào?

  • A. Dưới 10:1.
  • B. Khoảng 25:1 đến 30:1.
  • C. Trên 100:1.
  • D. Không quan trọng.

Câu 20: Nếu nguyên liệu ủ phân có tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: chủ yếu là rơm rạ khô), cần bổ sung thêm loại nguyên liệu nào để điều chỉnh tỷ lệ này về mức phù hợp?

  • A. Nguyên liệu giàu Nitrogen (ví dụ: phân chuồng, xác bã động vật).
  • B. Nguyên liệu giàu Carbon (ví dụ: mùn cưa khô).
  • C. Nước sạch.
  • D. Cát hoặc đất sét.

Câu 21: Quá trình ủ phân hữu cơ giúp tiêu diệt hạt cỏ dại và mầm bệnh có trong chất thải nhờ yếu tố nào?

  • A. Độ ẩm cao trong đống ủ.
  • B. Sự thiếu oxy trong đống ủ.
  • C. Nhiệt độ cao được tạo ra bởi hoạt động của vi sinh vật.
  • D. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

Câu 22: Sản phẩm của quá trình ủ phân hữu cơ hoàn chỉnh là gì?

  • A. Compost (phân hữu cơ đã mùn hóa).
  • B. Khí metan.
  • C. Nước thải giàu dinh dưỡng.
  • D. Chất lỏng chứa cồn.

Câu 23: Trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua, việc cắt nhỏ nguyên liệu (như thân cây ngô, cỏ voi) trước khi ủ có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ khối ủ.
  • B. Giảm độ ẩm của nguyên liệu.
  • C. Tăng lượng oxy trong khối ủ.
  • D. Giúp nén chặt dễ dàng, loại bỏ không khí hiệu quả và tăng khả năng tiêu hóa.

Câu 24: Một mẻ ủ chua thức ăn cho gia súc bị hỏng, có mùi khó chịu và màu sẫm đen. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối ủ không được nén chặt, còn nhiều không khí bên trong.
  • B. Nguyên liệu được cắt quá nhỏ.
  • C. Độ ẩm của nguyên liệu quá thấp.
  • D. Nhiệt độ môi trường quá lạnh.

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lí chất thải trồng trọt góp phần giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học như thế nào?

  • A. Chỉ giúp diệt sâu bệnh trực tiếp.
  • B. Chỉ thay thế hoàn toàn phân bón hóa học trong mọi trường hợp.
  • C. Chỉ làm tăng năng suất mà không ảnh hưởng đến nhu cầu hóa chất.
  • D. Cải thiện sức khỏe đất và cây trồng, cung cấp dinh dưỡng tự nhiên, giảm sự phụ thuộc vào hóa chất.

Câu 26: Ngoài vi khuẩn và nấm, nhóm vi sinh vật nào cũng có vai trò trong phân giải chất hữu cơ khó tan và tạo mùn trong đất và các đống ủ?

  • A. Tảo.
  • B. Động vật nguyên sinh.
  • C. Xạ khuẩn.
  • D. Vi rút.

Câu 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại ý nghĩa kinh tế nào sau đây?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất do phải mua chế phẩm vi sinh.
  • B. Không tạo ra bất kỳ giá trị kinh tế nào từ chất thải.
  • C. Chỉ có lợi cho môi trường, không có lợi ích kinh tế.
  • D. Tạo ra sản phẩm có giá trị (phân bón, thức ăn), giảm chi phí đầu vào và chi phí xử lí môi trường.

Câu 28: Khi sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh, cần lưu ý điều gì về cách bón so với phân bón hóa học?

  • A. Nên bón với liều lượng rất cao để cây hấp thụ nhanh.
  • B. Nên bón lót hoặc bón sớm vì dinh dưỡng được giải phóng từ từ.
  • C. Chỉ nên bón khi cây đã ra hoa, đậu quả.
  • D. Có thể hòa tan hoàn toàn trong nước để phun qua lá.

Câu 29: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt tại các trang trại quy mô lớn thường đòi hỏi những yêu cầu kỹ thuật nào?

  • A. Chỉ cần chất thải và chế phẩm vi sinh, không cần quan tâm đến điều kiện môi trường.
  • B. Chỉ cần đào hố lớn để chứa chất thải.
  • C. Chỉ cần phơi khô chất thải dưới ánh nắng mặt trời.
  • D. Kiểm soát các yếu tố môi trường (độ ẩm, nhiệt độ, thông khí), sử dụng thiết bị chuyên dụng, và quản lí quy trình chặt chẽ.

Câu 30: Công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt đóng góp như thế nào vào mục tiêu phát triển nông nghiệp tuần hoàn?

  • A. Chỉ giúp giảm thiểu chất thải mà không tái sử dụng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tiêu hủy chất thải.
  • C. Biến chất thải thành tài nguyên hữu ích, khép kín chu trình sản xuất, giảm lãng phí và ô nhiễm.
  • D. Không liên quan đến nông nghiệp tuần hoàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt (như rơm rạ, vỏ cà phê, phân chuồng) lại quan trọng đối với môi trường và sản xuất nông nghiệp bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong xử lí chất thải trồng trọt dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quá trình ủ phân hữu cơ (composting) sử dụng vi sinh vật chủ yếu là loại nào để phân giải chất hữu cơ trong điều kiện có oxy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ, việc giữ độ ẩm phù hợp cho đống ủ có vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ và hiệu quả của quá trình ủ phân hữu cơ sử dụng vi sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Biện pháp nào giúp cung cấp đủ oxy cho quá trình ủ phân hiếu khí diễn ra thuận lợi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nhiệt độ trong đống ủ phân hữu cơ thường tăng cao (lên đến 50-70°C) trong giai đoạn đầu. Hiện tượng này là do hoạt động của loại vi sinh vật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Lợi ích chính của việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh được sản xuất từ chất thải trồng trọt so với phân bón hóa học là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ngoài sản xuất phân bón, công nghệ vi sinh còn được ứng dụng để xử lí chất thải trồng trọt thành sản phẩm nào phục vụ chăn nuôi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quá trình ủ chua (silage) thức ăn cho gia súc chủ yếu dựa vào hoạt động của loại vi sinh vật nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo khi ủ chua thức ăn cho trâu, bò từ chất thải trồng trọt là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao cần bổ sung chế phẩm vi sinh vật (như chế phẩm EM - Effective Microorganisms) vào quá trình ủ phân hữu cơ hoặc ủ chua thức ăn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một người nông dân nhận thấy đống ủ phân hữu cơ của mình có mùi hôi thối khó chịu và quá trình phân hủy rất chậm. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi ủ chua thức ăn cho gia súc, sản phẩm cuối cùng có vị hơi chua và mùi thơm đặc trưng. Vị chua này chủ yếu là do chất nào được tạo ra trong quá trình lên men?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So với việc đốt rơm rạ ngoài đồng, việc sử dụng rơm rạ để ủ phân hữu cơ mang lại lợi ích gì cho đất trồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để đảm bảo quá trình ủ phân hữu cơ đạt hiệu quả cao, người nông dân cần kiểm soát các yếu tố nào sau đây một cách hợp lí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi ủ chua thức ăn cho gia súc, mục đích của việc nén chặt nguyên liệu trong túi ủ hoặc hố ủ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Chất thải trồng trọt giàu cellulose và lignin (như rơm rạ, thân cây ngô già) thường khó phân hủy hơn. Loại vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc phân giải các hợp chất này trong quá trình ủ phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tỷ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) lý tưởng cho quá trình ủ phân hiếu khí hiệu quả thường nằm trong khoảng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nếu nguyên liệu ủ phân có tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: chủ yếu là rơm rạ khô), cần bổ sung thêm loại nguyên liệu nào để điều chỉnh tỷ lệ này về mức phù hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Quá trình ủ phân hữu cơ giúp tiêu diệt hạt cỏ dại và mầm bệnh có trong chất thải nhờ yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sản phẩm của quá trình ủ phân hữu cơ hoàn chỉnh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua, việc cắt nhỏ nguyên liệu (như thân cây ngô, cỏ voi) trước khi ủ có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một mẻ ủ chua thức ăn cho gia súc bị hỏng, có mùi khó chịu và màu sẫm đen. Nguyên nhân có thể là do yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lí chất thải trồng trọt góp phần giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Ngoài vi khuẩn và nấm, nhóm vi sinh vật nào cũng có vai trò trong phân giải chất hữu cơ khó tan và tạo mùn trong đất và các đống ủ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại ý nghĩa kinh tế nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh, cần lưu ý điều gì về cách bón so với phân bón hóa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt tại các trang trại quy mô lớn thường đòi hỏi những yêu cầu kỹ thuật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt đóng góp như thế nào vào mục tiêu phát triển nông nghiệp tuần hoàn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hộ nông dân có lượng lớn rơm rạ và phân gia súc sau vụ thu hoạch. Để xử lý hiệu quả nguồn chất thải này, giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra nguồn phân bón chất lượng cao cho vụ sau, phương pháp ứng dụng công nghệ vi sinh nào được khuyến khích sử dụng?

  • A. Sử dụng trực tiếp làm thức ăn cho gia súc.
  • B. Đốt bỏ trên đồng ruộng.
  • C. Ủ phân hữu cơ vi sinh.
  • D. Xả thẳng ra kênh mương thủy lợi.

Câu 2: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ hiếu khí, bước nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo hoạt động tối ưu của vi sinh vật phân giải?

  • A. Chuẩn bị mặt bằng sạch sẽ.
  • B. Theo dõi độ ẩm, nhiệt độ và đảo trộn đống ủ định kỳ.
  • C. Chỉ bổ sung chế phẩm vi sinh vật ở cuối quy trình.
  • D. Nén chặt đống ủ để hạn chế oxy.

Câu 3: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ, người ta thường bổ sung thêm các nguồn giàu đạm như phân gia súc hoặc ure. Mục đích chính của việc bổ sung này là gì?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng (đặc biệt là nitơ) cho vi sinh vật hoạt động mạnh mẽ.
  • B. Làm tăng độ tơi xốp của đống ủ.
  • C. Giảm nhiệt độ trong quá trình ủ.
  • D. Loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh có hại.

Câu 4: Tại sao việc duy trì độ ẩm thích hợp (khoảng 50-60%) lại cần thiết trong quá trình ủ phân hiếu khí?

  • A. Độ ẩm cao giúp loại bỏ mùi hôi.
  • B. Độ ẩm thấp thúc đẩy sự phát triển của nấm.
  • C. Độ ẩm quá cao hoặc quá thấp đều ức chế hoạt động của vi sinh vật hiếu khí.
  • D. Độ ẩm thích hợp tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hoạt động và phân giải chất hữu cơ.

Câu 5: Một đống ủ phân hữu cơ sau một thời gian hoạt động bị nguội đi nhanh chóng và quá trình phân hủy chậm lại. Nguyên nhân có thể là do:

  • A. Đống ủ quá ẩm.
  • B. Kích thước nguyên liệu quá nhỏ.
  • C. Thiếu oxy do không đảo trộn hoặc nén quá chặt.
  • D. Tỷ lệ C/N quá thấp.

Câu 6: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh đạt chất lượng tốt thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có mùi hắc khó chịu.
  • B. Mục hoàn toàn, màu nâu sẫm, tơi xốp, không còn mùi hôi.
  • C. Vẫn còn nguyên hình dạng ban đầu của nguyên liệu.
  • D. Nhiệt độ luôn ở mức cao (trên 60 độ C).

Câu 7: Thức ăn ủ chua cho gia súc, đặc biệt là trâu bò, từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, rơm lúa non) mang lại lợi ích gì so với cho ăn trực tiếp hoặc phơi khô?

  • A. Giảm đáng kể hàm lượng dinh dưỡng.
  • B. Tăng nguy cơ nhiễm nấm mốc và vi khuẩn gây bệnh.
  • C. Chỉ bảo quản được trong thời gian rất ngắn.
  • D. Tăng khả năng tiêu hóa, bảo quản được lâu, giảm thất thoát dinh dưỡng và diệt mầm bệnh.

Câu 8: Nguyên tắc cơ bản của quá trình ủ chua thức ăn cho gia súc là tạo ra môi trường yếm khí và hoạt động của nhóm vi sinh vật nào để sản phẩm được bảo quản tốt?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Vi khuẩn gây thối rữa.
  • C. Nấm men.
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa.

Câu 9: Trong quy trình ủ chua thức ăn, bước "Trộn nguyên liệu" có vai trò gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ để diệt khuẩn.
  • B. Cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động.
  • C. Trộn đều nguyên liệu chính với phụ gia (như rỉ mật đường, muối, chế phẩm vi sinh) để đảm bảo quá trình lên men đồng đều.
  • D. Làm khô nguyên liệu trước khi ủ.

Câu 10: Để quá trình ủ chua thành công, người ta cần đảm bảo điều kiện yếm khí tuyệt đối sau khi nén chặt nguyên liệu. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của nấm mốc.
  • B. Giúp nguyên liệu nhanh chóng bị thối rữa.
  • C. Tạo điều kiện cho vi khuẩn hiếu khí phát triển.
  • D. Ngăn chặn hoạt động của vi sinh vật gây hại (như vi khuẩn gây thối) và tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn lactic.

Câu 11: Một mẻ ủ chua thức ăn sau khi mở ra có mùi khó chịu, màu sắc không đồng đều và xuất hiện nấm mốc. Nguyên nhân có thể là do:

  • A. Sử dụng quá nhiều rỉ mật đường.
  • B. Không đảm bảo điều kiện yếm khí hoặc nguyên liệu bị nhiễm bẩn trước khi ủ.
  • C. Nén quá chặt nguyên liệu.
  • D. Ủ trong thời gian quá ngắn.

Câu 12: So sánh quá trình ủ phân hiếu khí và ủ chua thức ăn, điểm khác biệt cốt lõi về điều kiện môi trường vi sinh vật là gì?

  • A. Nhiệt độ ủ.
  • B. Loại nguyên liệu chính.
  • C. Sự có mặt hay vắng mặt của oxy.
  • D. Thời gian ủ.

Câu 13: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt góp phần quan trọng vào việc bảo vệ môi trường bằng cách nào?

  • A. Làm tăng lượng chất thải hữu cơ thải ra môi trường.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của sâu bệnh.
  • C. Gia tăng sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm đất, nước, không khí do phân hủy tự nhiên không kiểm soát hoặc đốt bỏ chất thải.

Câu 14: Chế phẩm vi sinh dùng trong xử lý chất thải trồng trọt thường chứa các chủng vi sinh vật có khả năng đặc trưng nào?

  • A. Phân giải nhanh chóng các hợp chất hữu cơ phức tạp (cellulose, lignin, protein...).
  • B. Tổng hợp các chất vô cơ thành chất hữu cơ.
  • C. Chỉ hoạt động trong môi trường vô trùng.
  • D. Ức chế sự phát triển của cây trồng.

Câu 15: Tại sao việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt được xem là bền vững hơn so với chỉ sử dụng phân bón hóa học?

  • A. Phân bón hóa học rẻ hơn và dễ sản xuất hơn.
  • B. Phân bón hóa học cung cấp đầy đủ dinh dưỡng hơn.
  • C. Giúp tái sử dụng tài nguyên, cải tạo đất, giảm ô nhiễm, và cung cấp dinh dưỡng từ từ, bền vững.
  • D. Phân bón hữu cơ vi sinh chỉ thích hợp cho một số loại cây trồng nhất định.

Câu 16: Một trong những thách thức khi ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt trên quy mô lớn là gì?

  • A. Thiếu nguồn chất thải trồng trọt.
  • B. Đòi hỏi kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường (độ ẩm, nhiệt độ, pH, oxy) để vi sinh vật hoạt động hiệu quả.
  • C. Sản phẩm tạo ra (phân bón/thức ăn) không có giá trị sử dụng.
  • D. Công nghệ này rất phức tạp và tốn kém, chỉ áp dụng được ở phòng thí nghiệm.

Câu 17: Ngoài việc xử lý chất thải rắn, công nghệ vi sinh còn có tiềm năng nào trong việc xử lý nước thải từ hoạt động trồng trọt (ví dụ: nước rửa dụng cụ, dư lượng thuốc BVTV)?

  • A. Sử dụng các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải hoặc hấp thụ các chất ô nhiễm hữu cơ và vô cơ hòa tan.
  • B. Chỉ có thể loại bỏ các hạt rắn lơ lửng.
  • C. Không có khả năng xử lý các chất hòa tan trong nước.
  • D. Chỉ có tác dụng làm thay đổi màu sắc nước thải.

Câu 18: Để tăng hiệu quả của quá trình ủ phân hiếu khí, người ta có thể sử dụng các chế phẩm chứa các nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Chỉ vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Chỉ nấm mốc gây hại.
  • C. Chỉ vi khuẩn lactic.
  • D. Các nhóm vi sinh vật phân giải cellulose, protein, tinh bột, và các vi sinh vật đối kháng.

Câu 19: Quá trình ủ phân hiếu khí tạo ra nhiệt lượng đáng kể. Nhiệt độ cao này có lợi ích gì?

  • A. Tiêu diệt hạt cỏ dại, mầm bệnh và trứng côn trùng gây hại.
  • B. Làm tăng độ ẩm của đống ủ.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các vi sinh vật kị khí.
  • D. Làm chậm quá trình phân hủy chất hữu cơ.

Câu 20: Khi lựa chọn nguyên liệu để ủ chua thức ăn cho trâu bò, loại chất thải trồng trọt nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng và tại sao?

  • A. Gỗ mục vì chứa nhiều lignin.
  • B. Cành cây khô vì dễ nén chặt.
  • C. Thân lá cây ngô, cây họ đậu non vì giàu carbohydrate dễ lên men và đạm.
  • D. Vỏ trấu vì rất khó phân hủy.

Câu 21: Giả sử bạn đang ủ phân hiếu khí từ rơm rạ và phân bò. Sau vài ngày, bạn nhận thấy đống ủ bốc mùi amoniac nồng nặc. Điều này có thể chỉ ra vấn đề gì?

  • A. Đống ủ quá khô.
  • B. Tỷ lệ C/N quá thấp (quá nhiều đạm so với carbon) hoặc thiếu oxy.
  • C. Nhiệt độ đống ủ quá thấp.
  • D. Kích thước nguyên liệu quá lớn.

Câu 22: Chế phẩm EM (Effective Microorganisms) là một ví dụ phổ biến về chế phẩm vi sinh được ứng dụng trong xử lý chất thải trồng trọt và môi trường. Các nhóm vi sinh vật chính thường có trong chế phẩm EM là gì?

  • A. Chỉ vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Chỉ nấm mốc gây thối.
  • C. Chỉ vi khuẩn nitrat hóa và vi khuẩn amon hóa.
  • D. Vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn lactic, nấm men, xạ khuẩn, nấm sợi.

Câu 23: Việc sử dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt không chỉ tạo ra sản phẩm có ích mà còn giúp giảm phát thải khí nhà kính nào so với việc đốt bỏ chất thải?

  • A. CO2 và các khí khác gây hiệu ứng nhà kính.
  • B. Oxy.
  • C. Nito (N2).
  • D. Hơi nước.

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu phát triển nông nghiệp bền vững, ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt thể hiện ý nghĩa gì?

  • A. Là một giải pháp tạm thời không hiệu quả.
  • B. Làm tăng sự phụ thuộc vào hóa chất.
  • C. Chỉ có lợi ích kinh tế mà không có lợi ích môi trường.
  • D. Góp phần xây dựng mô hình kinh tế tuần hoàn, giảm thiểu ô nhiễm và tăng cường sức khỏe đất.

Câu 25: Phụ gia quan trọng nhất cần bổ sung vào nguyên liệu khi ủ chua thức ăn để thúc đẩy quá trình lên men lactic là gì?

  • A. Vôi.
  • B. Rỉ mật đường hoặc các nguồn carbohydrate dễ tiêu hóa khác.
  • C. Phân ure.
  • D. Thuốc kháng sinh.

Câu 26: Khi ủ phân hiếu khí, việc đảo trộn đống ủ giúp:

  • A. Cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí, làm đồng đều nhiệt độ và độ ẩm.
  • B. Làm giảm nhiệt độ đột ngột, kéo dài thời gian ủ.
  • C. Tăng sự phát triển của vi khuẩn kị khí.
  • D. Làm cho đống ủ trở nên chặt hơn.

Câu 27: Một trong những dấu hiệu cho thấy quá trình ủ phân hiếu khí đang diễn ra tốt là sự tăng nhiệt độ của đống ủ. Nhiệt độ lý tưởng trong giai đoạn phân giải mạnh là khoảng bao nhiêu?

  • A. Dưới 20 độ C.
  • B. Từ 20 đến 30 độ C.
  • C. Từ 50 đến 65 độ C.
  • D. Trên 80 độ C.

Câu 28: Chất thải trồng trọt như thân cây, rơm rạ chứa hàm lượng lớn hợp chất nào mà các vi sinh vật trong chế phẩm ủ phân cần phân giải?

  • A. Muối vô cơ.
  • B. Kim loại nặng.
  • C. Nước sạch.
  • D. Cellulose và lignin.

Câu 29: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt giúp cải thiện sức khỏe của đất trồng theo những cách nào?

  • A. Làm chai cứng đất.
  • B. Giảm hàm lượng chất hữu cơ.
  • C. Tăng hàm lượng mùn, cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước và dinh dưỡng, bổ sung vi sinh vật có lợi.
  • D. Làm tăng độ chua của đất.

Câu 30: So với việc xử lý chất thải bằng các phương pháp vật lý (như đốt) hoặc hóa học, phương pháp sử dụng công nghệ vi sinh có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

  • A. Tạo ra nhiều khói bụi và khí độc.
  • B. Thân thiện với môi trường, không tạo ra sản phẩm phụ độc hại và có thể tạo ra sản phẩm có giá trị (phân bón, thức ăn).
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu rất cao.
  • D. Thời gian xử lý rất nhanh chóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một hộ nông dân có lượng lớn rơm rạ và phân gia súc sau vụ thu hoạch. Để xử lý hiệu quả nguồn chất thải này, giảm ô nhiễm môi trường và tạo ra nguồn phân bón chất lượng cao cho vụ sau, phương pháp ứng dụng công nghệ vi sinh nào được khuyến khích sử dụng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng phương pháp ủ hiếu khí, bước nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo hoạt động tối ưu của vi sinh vật phân giải?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ, người ta thường bổ sung thêm các nguồn giàu đạm như phân gia súc hoặc ure. Mục đích chính của việc bổ sung này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao việc duy trì độ ẩm thích hợp (khoảng 50-60%) lại cần thiết trong quá trình ủ phân hiếu khí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một đống ủ phân hữu cơ sau một thời gian hoạt động bị nguội đi nhanh chóng và quá trình phân hủy chậm lại. Nguyên nhân có thể là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh đạt chất lượng tốt thường có đặc điểm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Thức ăn ủ chua cho gia súc, đặc biệt là trâu bò, từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, rơm lúa non) mang lại lợi ích gì so với cho ăn trực tiếp hoặc phơi khô?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nguyên tắc cơ bản của quá trình ủ chua thức ăn cho gia súc là tạo ra môi trường yếm khí và hoạt động của nhóm vi sinh vật nào để sản phẩm được bảo quản tốt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong quy trình ủ chua thức ăn, bước 'Trộn nguyên liệu' có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để quá trình ủ chua thành công, người ta cần đảm bảo điều kiện yếm khí tuyệt đối sau khi nén chặt nguyên liệu. Điều này nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một mẻ ủ chua thức ăn sau khi mở ra có mùi khó chịu, màu sắc không đồng đều và xuất hiện nấm mốc. Nguyên nhân có thể là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: So sánh quá trình ủ phân hiếu khí và ủ chua thức ăn, điểm khác biệt cốt lõi về điều kiện môi trường vi sinh vật là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt góp phần quan trọng vào việc bảo vệ môi trường bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Chế phẩm vi sinh dùng trong xử lý chất thải trồng trọt thường chứa các chủng vi sinh vật có khả năng đặc trưng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt được xem là bền vững hơn so với chỉ sử dụng phân bón hóa học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một trong những thách thức khi ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt trên quy mô lớn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ngoài việc xử lý chất thải rắn, công nghệ vi sinh còn có tiềm năng nào trong việc xử lý nước thải từ hoạt động trồng trọt (ví dụ: nước rửa dụng cụ, dư lượng thuốc BVTV)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để tăng hiệu quả của quá trình ủ phân hiếu khí, người ta có thể sử dụng các chế phẩm chứa các nhóm vi sinh vật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Quá trình ủ phân hiếu khí tạo ra nhiệt lượng đáng kể. Nhiệt độ cao này có lợi ích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi lựa chọn nguyên liệu để ủ chua thức ăn cho trâu bò, loại chất thải trồng trọt nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng và tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử bạn đang ủ phân hiếu khí từ rơm rạ và phân bò. Sau vài ngày, bạn nhận thấy đống ủ bốc mùi amoniac nồng nặc. Điều này có thể chỉ ra vấn đề gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Chế phẩm EM (Effective Microorganisms) là một ví dụ phổ biến về chế phẩm vi sinh được ứng dụng trong xử lý chất thải trồng trọt và môi trường. Các nhóm vi sinh vật chính thường có trong chế phẩm EM là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc sử dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt không chỉ tạo ra sản phẩm có ích mà còn giúp giảm phát thải khí nhà kính nào so với việc đốt bỏ chất thải?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu phát triển nông nghiệp bền vững, ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt thể hiện ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phụ gia quan trọng nhất cần bổ sung vào nguyên liệu khi ủ chua thức ăn để thúc đẩy quá trình lên men lactic là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi ủ phân hiếu khí, việc đảo trộn đống ủ giúp:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một trong những dấu hiệu cho thấy quá trình ủ phân hiếu khí đang diễn ra tốt là sự tăng nhiệt độ của đống ủ. Nhiệt độ lý tưởng trong giai đoạn phân giải mạnh là khoảng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Chất thải trồng trọt như thân cây, rơm rạ chứa hàm lượng lớn hợp chất nào mà các vi sinh vật trong chế phẩm ủ phân cần phân giải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt giúp cải thiện sức khỏe của đất trồng theo những cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So với việc xử lý chất thải bằng các phương pháp vật lý (như đốt) hoặc hóa học, phương pháp sử dụng công nghệ vi sinh có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kép nào quan trọng nhất cho người nông dân và môi trường?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ giúp tăng năng suất cây trồng.
  • C. Giúp giảm thiểu sâu bệnh và tăng cường sức đề kháng cho cây.
  • D. Biến chất thải thành tài nguyên (phân bón, thức ăn chăn nuôi) và giảm ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ và phân chuồng bằng chế phẩm vi sinh, giai đoạn nào của quá trình ủ thường đạt nhiệt độ cao nhất (khoảng 50-70°C), giúp tiêu diệt mầm bệnh và hạt cỏ dại?

  • A. Giai đoạn ban đầu (mesophilic).
  • B. Giai đoạn phân giải kị khí.
  • C. Giai đoạn ưa nhiệt (thermophilic).
  • D. Giai đoạn làm nguội và trưởng thành.

Câu 3: Để quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt diễn ra hiệu quả, cần đảm bảo độ ẩm của đống ủ ở mức nào?

  • A. Rất khô (dưới 20%).
  • B. Khoảng 50-60% (bóp chặt thấy nước rỉ ra kẽ tay).
  • C. Rất ướt (trên 80%).
  • D. Không quan trọng độ ẩm.

Câu 4: Trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua cho gia súc từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, ngọn mía), vai trò chính của vi khuẩn lactic là gì?

  • A. Chuyển hóa đường thành axit lactic, làm giảm pH và ức chế vi sinh vật gây thối.
  • B. Phân giải protein thành axit amin.
  • C. Tăng cường hàm lượng chất xơ trong thức ăn.
  • D. Sản sinh ra vitamin nhóm B.

Câu 5: Một đống ủ phân hữu cơ từ rơm rạ không nóng lên sau vài ngày ủ, mặc dù đã thêm chế phẩm vi sinh. Nguyên nhân ít khả năng xảy ra nhất là gì?

  • A. Độ ẩm quá thấp.
  • B. Tỉ lệ C/N không cân đối (quá cao).
  • C. Thiếu oxy do đống ủ nén quá chặt hoặc không đảo trộn.
  • D. Nhiệt độ môi trường quá cao.

Câu 6: So với phương pháp đốt bỏ chất thải trồng trọt, việc sử dụng công nghệ vi sinh để ủ phân hữu cơ có lợi ích môi trường nào rõ rệt nhất?

  • A. Giảm lượng nước thải.
  • B. Giảm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Giảm phát thải khí nhà kính (CO2, CH4) và các chất ô nhiễm không khí.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học đất.

Câu 7: Bước "Xử lí nguyên liệu" trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt thường bao gồm các công việc nào?

  • A. Chỉ trộn chế phẩm vi sinh vào đống ủ.
  • B. Băm nhỏ, nghiền (nếu cần), phối trộn các loại nguyên liệu theo tỉ lệ thích hợp.
  • C. Đảo trộn đống ủ định kỳ.
  • D. Kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm của đống ủ.

Câu 8: Mục đích chính của việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ vi sinh trong quá trình ủ là gì?

  • A. Chỉ để giảm nhiệt độ đống ủ.
  • B. Chỉ để tăng độ ẩm đống ủ.
  • C. Chỉ để làm cho đống ủ chặt hơn.
  • D. Cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí, làm đều nhiệt độ và độ ẩm, tăng tốc độ phân hủy.

Câu 9: Chế phẩm vi sinh vật dùng trong xử lí chất thải trồng trọt thường chứa các nhóm vi sinh vật chính nào?

  • A. Chỉ vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Chỉ nấm men và tảo.
  • C. Vi khuẩn, nấm, xạ khuẩn có khả năng phân giải chất hữu cơ.
  • D. Chỉ các loại virus.

Câu 10: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt so với phân bón hóa học là gì?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng đa lượng với nồng độ rất cao.
  • B. Cải tạo cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu, cung cấp vi sinh vật có lợi cho đất.
  • C. Tác dụng nhanh và mạnh ngay sau khi bón.
  • D. Dễ dàng bảo quản và vận chuyển số lượng lớn.

Câu 11: Quá trình ủ chua thức ăn cho gia súc cần diễn ra trong điều kiện nào để thành công và đảm bảo chất lượng?

  • A. Kị khí (không có oxy) và pH thấp.
  • B. Hiếu khí (có oxy) và nhiệt độ cao.
  • C. Độ ẩm rất thấp và ánh sáng trực tiếp.
  • D. pH trung tính và nhiệt độ phòng.

Câu 12: Chất thải trồng trọt nào sau đây không phải là nguyên liệu phổ biến được sử dụng để sản xuất thức ăn ủ chua cho gia súc?

  • A. Thân cây ngô non.
  • B. Ngọn mía.
  • C. Cỏ voi.
  • D. Vỏ trấu.

Câu 13: Tại sao việc băm nhỏ nguyên liệu là bước quan trọng trong cả quy trình ủ phân hữu cơ và ủ chua thức ăn gia súc bằng công nghệ vi sinh?

  • A. Giúp nguyên liệu dễ dàng đóng gói.
  • B. Làm tăng hàm lượng dinh dưỡng ngay lập tức.
  • C. Tăng diện tích tiếp xúc cho vi sinh vật phân hủy và giúp nén chặt dễ dàng hơn.
  • D. Làm giảm độ ẩm của nguyên liệu.

Câu 14: Phương pháp xử lí chất thải trồng trọt nào sau đây chủ yếu dựa vào hoạt động của vi sinh vật hiếu khí?

  • A. Ủ phân compost.
  • B. Ủ chua thức ăn gia súc.
  • C. Sản xuất biogas.
  • D. Ngâm nước phân giải yếm khí.

Câu 15: Chế phẩm vi sinh vật được sử dụng trong xử lí chất thải trồng trọt có vai trò gì trong việc giảm mùi hôi thối?

  • A. Chỉ đơn thuần che lấp mùi.
  • B. Tạo ra các chất hóa học khử mùi.
  • C. Ức chế hoạt động của vi sinh vật hiếu khí gây mùi.
  • D. Phân hủy các hợp chất hữu cơ gây mùi và cạnh tranh với vi sinh vật gây thối.

Câu 16: Khi ủ chua thức ăn cho gia súc, việc thêm rỉ mật đường hoặc cám gạo có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng độ khô của nguyên liệu.
  • B. Cung cấp nguồn đường dễ tiêu hóa cho vi khuẩn lactic hoạt động mạnh mẽ.
  • C. Giúp tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật có hại.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của khối ủ.

Câu 17: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt là gì?

  • A. Khí biogas.
  • B. Nước thải giàu dinh dưỡng.
  • C. Phân compost (mùn hữu cơ đã phân giải).
  • D. Thức ăn ủ chua.

Câu 18: Điều kiện nào sau đây không thuận lợi cho hoạt động của vi khuẩn lactic trong quá trình ủ chua thức ăn gia súc?

  • A. Thiếu oxy.
  • B. Có đủ nguồn đường.
  • C. pH giảm dần.
  • D. Có nhiều không khí lọt vào.

Câu 19: Việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh lâu dài trên đất trồng có thể giúp giảm sự phụ thuộc vào loại phân bón nào?

  • A. Phân bón hóa học tổng hợp.
  • B. Phân chuồng tươi.
  • C. Các loại chế phẩm sinh học.
  • D. Đất phù sa.

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ là quan trọng trong quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh?

  • A. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của phân ủ.
  • B. Nhiệt độ chỉ để biết khi nào quá trình kết thúc.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của các nhóm vi sinh vật khác nhau và quá trình tiêu diệt mầm bệnh.
  • D. Nhiệt độ chỉ để xác định độ ẩm của đống ủ.

Câu 21: Công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt góp phần vào nông nghiệp bền vững như thế nào?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất cây trồng một cách nhanh chóng.
  • B. Chỉ giúp giảm chi phí nhân công.
  • C. Chỉ giúp sản xuất ra nhiều chất thải hơn.
  • D. Tái sử dụng tài nguyên, giảm ô nhiễm, cải thiện sức khỏe đất và cây trồng.

Câu 22: Khi ủ chua thức ăn gia súc, nếu khối ủ bị hỏng (có mùi thối, nấm mốc), nguyên nhân phổ biến nhất là do:

  • A. Khối ủ quá khô.
  • B. Không khí lọt vào trong quá trình ủ.
  • C. Nhiệt độ quá thấp.
  • D. Nguyên liệu được băm quá nhỏ.

Câu 23: Chế phẩm vi sinh vật được sử dụng để xử lí rơm rạ tại ruộng sau vụ thu hoạch có mục đích chính là gì?

  • A. Phân giải rơm rạ nhanh chóng thành mùn, trả lại dinh dưỡng cho đất và hạn chế đốt rơm.
  • B. Biến rơm rạ thành thức ăn trực tiếp cho gia súc.
  • C. Tiêu diệt tất cả côn trùng gây hại trên ruộng.
  • D. Làm tăng độ chặt của đất.

Câu 24: Trong quy trình ủ phân hữu cơ, tỉ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) của nguyên liệu ban đầu ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phân hủy?

  • A. Tỉ lệ C/N cao giúp quá trình phân hủy diễn ra nhanh hơn.
  • B. Tỉ lệ C/N thấp làm tăng nhiệt độ đống ủ đột ngột.
  • C. Tỉ lệ C/N quá cao hoặc quá thấp đều làm chậm quá trình phân hủy.
  • D. Tỉ lệ C/N chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của sản phẩm cuối cùng.

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lí chất thải trồng trọt tại nguồn (trên đồng ruộng hoặc tại trại chăn nuôi) thay vì thu gom về nhà máy xử lí tập trung có ưu điểm gì?

  • A. Chỉ tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn.
  • B. Giảm chi phí vận chuyển và xử lí tập trung, trả lại dinh dưỡng trực tiếp cho đất tại chỗ.
  • C. Quá trình xử lí diễn ra nhanh hơn nhiều.
  • D. Đòi hỏi ít kỹ thuật hơn.

Câu 26: Loại vi sinh vật nào thường chiếm ưu thế và đóng vai trò chính trong giai đoạn đầu (mesophilic) của quá trình ủ phân hữu cơ?

  • A. Vi khuẩn phân giải đường và protein.
  • B. Vi khuẩn ưa nhiệt.
  • C. Nấm mốc gây bệnh.
  • D. Xạ khuẩn.

Câu 27: Mục đích chính của việc nén chặt nguyên liệu khi ủ chua thức ăn gia súc là gì?

  • A. Giúp nguyên liệu dễ dàng trộn đều.
  • B. Làm tăng nhiệt độ khối ủ.
  • C. Cung cấp thêm oxy cho vi sinh vật.
  • D. Loại bỏ không khí, tạo điều kiện kị khí cho vi khuẩn lactic hoạt động và ức chế vi sinh vật gây hại hiếu khí.

Câu 28: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực nào đến chất lượng nước và đất?

  • A. Giảm lượng nitrat, photphat và mầm bệnh từ chất thải chảy ra môi trường.
  • B. Làm tăng độ chua của đất và nước.
  • C. Giảm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • D. Làm tăng nồng độ kim loại nặng trong đất.

Câu 29: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ, cần bổ sung thêm nguồn nguyên liệu nào để cân bằng tỉ lệ C/N, thúc đẩy quá trình phân hủy?

  • A. Vỏ cây.
  • B. Mùn cưa.
  • C. Phân chuồng, bã đậu, ure.
  • D. Đất sét.

Câu 30: Chỉ số nào thường được dùng để đánh giá sự thành công của quá trình ủ chua thức ăn gia súc?

  • A. Nhiệt độ khối ủ đạt trên 70°C.
  • B. pH của khối ủ giảm xuống dưới 4.5.
  • C. Khối ủ có mùi amoniac nồng nặc.
  • D. Nguyên liệu chuyển sang màu đen sẫm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kép nào quan trọng nhất cho người nông dân và môi trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ và phân chuồng bằng chế phẩm vi sinh, giai đoạn nào của quá trình ủ thường đạt nhiệt độ cao nhất (khoảng 50-70°C), giúp tiêu diệt mầm bệnh và hạt cỏ dại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Để quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt diễn ra hiệu quả, cần đảm bảo độ ẩm của đống ủ ở mức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua cho gia súc từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, ngọn mía), vai trò chính của vi khuẩn lactic là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một đống ủ phân hữu cơ từ rơm rạ không nóng lên sau vài ngày ủ, mặc dù đã thêm chế phẩm vi sinh. Nguyên nhân *ít khả năng* xảy ra nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: So với phương pháp đốt bỏ chất thải trồng trọt, việc sử dụng công nghệ vi sinh để ủ phân hữu cơ có lợi ích môi trường nào rõ rệt nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Bước 'Xử lí nguyên liệu' trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt thường bao gồm các công việc nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Mục đích chính của việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ vi sinh trong quá trình ủ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Chế phẩm vi sinh vật dùng trong xử lí chất thải trồng trọt thường chứa các nhóm vi sinh vật chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt so với phân bón hóa học là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Quá trình ủ chua thức ăn cho gia súc cần diễn ra trong điều kiện nào để thành công và đảm bảo chất lượng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chất thải trồng trọt nào sau đây *không* phải là nguyên liệu phổ biến được sử dụng để sản xuất thức ăn ủ chua cho gia súc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao việc băm nhỏ nguyên liệu là bước quan trọng trong cả quy trình ủ phân hữu cơ và ủ chua thức ăn gia súc bằng công nghệ vi sinh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phương pháp xử lí chất thải trồng trọt nào sau đây chủ yếu dựa vào hoạt động của vi sinh vật hiếu khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chế phẩm vi sinh vật được sử dụng trong xử lí chất thải trồng trọt có vai trò gì trong việc giảm mùi hôi thối?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi ủ chua thức ăn cho gia súc, việc thêm rỉ mật đường hoặc cám gạo có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Điều kiện nào sau đây *không* thuận lợi cho hoạt động của vi khuẩn lactic trong quá trình ủ chua thức ăn gia súc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh lâu dài trên đất trồng có thể giúp giảm sự phụ thuộc vào loại phân bón nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ là quan trọng trong quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt góp phần vào nông nghiệp bền vững như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi ủ chua thức ăn gia súc, nếu khối ủ bị hỏng (có mùi thối, nấm mốc), nguyên nhân phổ biến nhất là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chế phẩm vi sinh vật được sử dụng để xử lí rơm rạ tại ruộng sau vụ thu hoạch có mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong quy trình ủ phân hữu cơ, tỉ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) của nguyên liệu ban đầu ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phân hủy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lí chất thải trồng trọt tại nguồn (trên đồng ruộng hoặc tại trại chăn nuôi) thay vì thu gom về nhà máy xử lí tập trung có ưu điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Loại vi sinh vật nào thường chiếm ưu thế và đóng vai trò chính trong giai đoạn đầu (mesophilic) của quá trình ủ phân hữu cơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Mục đích chính của việc nén chặt nguyên liệu khi ủ chua thức ăn gia súc là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực nào đến chất lượng nước và đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi ủ phân hữu cơ từ rơm rạ, cần bổ sung thêm nguồn nguyên liệu nào để cân bằng tỉ lệ C/N, thúc đẩy quá trình phân hủy?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Chỉ số nào thường được dùng để đánh giá sự thành công của quá trình ủ chua thức ăn gia súc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất thải trồng trọt, nếu không được xử lý đúng cách, có thể gây ra những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào? Phân tích các tác động tiêu cực chính.

  • A. Chỉ gây ô nhiễm đất do tích tụ chất hữu cơ.
  • B. Chỉ gây phát sinh mùi hôi và thu hút côn trùng gây hại.
  • C. Chủ yếu làm giảm độ phì nhiêu của đất canh tác.
  • D. Gây ô nhiễm không khí (mùi hôi, khí nhà kính), ô nhiễm nguồn nước (dưỡng chất, vi sinh vật gây bệnh) và phát tán mầm bệnh.

Câu 2: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kép nào cho người nông dân và môi trường?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí xử lý chất thải.
  • B. Chỉ giúp tạo ra sản phẩm mới có giá trị (phân bón, thức ăn chăn nuôi).
  • C. Vừa góp phần bảo vệ môi trường, giảm ô nhiễm, vừa tạo ra sản phẩm có giá trị phục vụ sản xuất nông nghiệp (phân bón hữu cơ, thức ăn chăn nuôi).
  • D. Chỉ giúp tăng năng suất cây trồng trực tiếp mà không cần bón phân.

Câu 3: Quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt dựa trên hoạt động chủ yếu của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn gây bệnh thực vật.
  • B. Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ (vi khuẩn, nấm, xạ khuẩn).
  • C. Vi sinh vật cố định đạm.
  • D. Vi sinh vật gây thối.

Câu 4: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước "Xử lí nguyên liệu" (Bước 2) nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp tăng diện tích tiếp xúc cho vi sinh vật hoạt động và điều chỉnh độ ẩm ban đầu.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các mầm bệnh có trong nguyên liệu.
  • C. Bổ sung trực tiếp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
  • D. Tạo ra nhiệt độ cao nhất cho quá trình ủ.

Câu 5: Giả sử bạn đang ủ một đống phân hữu cơ từ rơm rạ và phân gia súc. Sau một thời gian, bạn nhận thấy đống ủ bốc mùi amoniac nồng nặc. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì trong quá trình ủ?

  • A. Độ ẩm của đống ủ quá thấp.
  • B. Tỉ lệ Carbon/Nitrogen (C/N) trong nguyên liệu chưa phù hợp hoặc thiếu oxy do đống ủ quá chặt/không được đảo trộn đủ.
  • C. Nhiệt độ đống ủ quá thấp, vi sinh vật không hoạt động.
  • D. Quá trình ủ đã hoàn thành và phân đã sẵn sàng sử dụng.

Câu 6: Tại sao việc đảo trộn đống ủ định kì lại quan trọng trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ?

  • A. Chỉ để làm giảm nhiệt độ đống ủ nhanh chóng.
  • B. Chỉ để làm tăng độ ẩm cho đống ủ.
  • C. Giúp loại bỏ hoàn toàn vi sinh vật gây bệnh.
  • D. Cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động, đồng thời điều chỉnh độ ẩm và nhiệt độ trong đống ủ.

Câu 7: Chế phẩm vi sinh vật được bổ sung vào đống ủ phân hữu cơ thường chứa những loại vi sinh vật nào có lợi cho quá trình phân giải?

  • A. Chủ yếu là vi khuẩn kị khí.
  • B. Chỉ chứa nấm men.
  • C. Chứa các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải cellulose, protein, lignin,...
  • D. Chứa các vi sinh vật chỉ hoạt động ở nhiệt độ thấp.

Câu 8: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá phân hữu cơ đã ủ hoai mục hoàn toàn là gì?

  • A. Phân tơi xốp, có màu nâu sẫm hoặc đen, không còn mùi hôi, nguyên liệu ban đầu khó nhận biết.
  • B. Đống ủ vẫn còn nóng và bốc hơi nước mạnh.
  • C. Nguyên liệu ban đầu vẫn còn nguyên hình dạng và màu sắc.
  • D. Phân có mùi amoniac nồng nặc.

Câu 9: So sánh giữa phân bón hóa học và phân bón hữu cơ vi sinh được sản xuất từ chất thải trồng trọt, phân bón hữu cơ vi sinh có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường và sức khỏe đất?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng nhanh hơn và mạnh hơn.
  • B. Dễ dàng bảo quản và vận chuyển hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng cung cấp đạm cho đất.
  • D. Cải tạo cấu trúc đất, tăng độ phì nhiêu, cung cấp hệ vi sinh vật có lợi, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 10: Ngoài việc sản xuất phân bón, chất thải trồng trọt còn có thể được xử lý bằng công nghệ vi sinh để tạo ra sản phẩm nào khác có giá trị trong nông nghiệp?

  • A. Thức ăn ủ chua cho vật nuôi.
  • B. Thuốc trừ sâu hóa học.
  • C. Xi măng hữu cơ.
  • D. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 11: Mục đích chính của việc ủ chua thức ăn từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, rơm) là gì?

  • A. Làm giảm hàm lượng dinh dưỡng trong nguyên liệu.
  • B. Bảo quản nguyên liệu được lâu hơn, tăng tính ngon miệng và giá trị dinh dưỡng cho vật nuôi.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các chất xơ khó tiêu.
  • D. Biến nguyên liệu thành phân bón ngay lập tức.

Câu 12: Trong quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi, nhóm vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra axit lactic, giúp bảo quản nguyên liệu?

  • A. Vi khuẩn gây thối.
  • B. Nấm men.
  • C. Vi khuẩn cố định đạm.
  • D. Vi khuẩn lactic.

Câu 13: Để quá trình ủ chua thức ăn đạt hiệu quả cao, cần đảm bảo những yếu tố kĩ thuật nào?

  • A. Cần có nhiều oxy trong đống ủ.
  • B. Nguyên liệu cần được làm khô hoàn toàn.
  • C. Nguyên liệu được băm nhỏ, nén chặt, loại bỏ không khí và che đậy kín.
  • D. Bổ sung thêm nước liên tục trong quá trình ủ.

Câu 14: Việc nén chặt nguyên liệu trước khi ủ kín trong quy trình ủ chua nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ không khí, tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic kị khí hoạt động.
  • B. Giúp vi khuẩn hiếu khí phát triển mạnh hơn.
  • C. Làm tăng nhiệt độ đống ủ nhanh chóng.
  • D. Bổ sung độ ẩm cho nguyên liệu.

Câu 15: Sản phẩm thức ăn ủ chua đạt chất lượng tốt thường có đặc điểm nào?

  • A. Có mùi hôi thối khó chịu.
  • B. Có mùi thơm đặc trưng của axit lactic, vị hơi chua, không bị nấm mốc.
  • C. Nguyên liệu bị phân hủy hoàn toàn thành dạng lỏng.
  • D. Có màu sắc giống hệt nguyên liệu ban đầu.

Câu 16: Ngoài việc xử lý chất thải, công nghệ vi sinh còn có thể được ứng dụng trực tiếp trong trồng trọt để làm gì?

  • A. Chỉ để tiêu diệt tất cả các loại côn trùng.
  • B. Chỉ để thay thế hoàn toàn việc tưới nước.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng cho cây (cố định đạm, hòa tan lân), cải tạo đất, đối kháng với sinh vật gây hại.
  • D. Làm tăng nhiệt độ môi trường đất.

Câu 17: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý chất thải trồng trọt góp phần giảm thiểu việc sử dụng hóa chất (như thuốc trừ sâu, phân bón hóa học) như thế nào?

  • A. Chế phẩm vi sinh vật có thể thay thế hoàn toàn thuốc trừ sâu hóa học.
  • B. Chế phẩm vi sinh vật làm giảm nhu cầu tưới nước nên cần ít hóa chất hơn.
  • C. Vi sinh vật trong chế phẩm chỉ giúp phân hủy rác thải nhanh hơn.
  • D. Sản phẩm từ xử lý chất thải (phân hữu cơ vi sinh, thức ăn ủ chua) cung cấp dinh dưỡng và cải tạo đất, giảm nhu cầu phân bón hóa học; một số vi sinh vật có khả năng đối kháng hoặc phân giải chất độc, giảm nhu cầu thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 18: Khi lựa chọn chế phẩm vi sinh để ủ phân hữu cơ, yếu tố nào sau đây cần được quan tâm nhất để đảm bảo hiệu quả phân hủy?

  • A. Thành phần chủng loại và mật độ vi sinh vật có lợi, phù hợp với loại nguyên liệu.
  • B. Màu sắc và mùi hương của chế phẩm.
  • C. Giá thành càng rẻ càng tốt.
  • D. Chỉ cần là chế phẩm bất kỳ ghi "vi sinh" trên bao bì.

Câu 19: Một người nông dân muốn tận dụng rơm rạ sau thu hoạch để cải tạo đất và giảm ô nhiễm. Biện pháp ứng dụng công nghệ vi sinh nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Ủ chua rơm rạ làm thức ăn cho vật nuôi.
  • B. Đốt rơm rạ trên đồng ruộng.
  • C. Sử dụng chế phẩm vi sinh để ủ hoai rơm rạ thành phân hữu cơ hoặc vùi trực tiếp vào đất.
  • D. Ngâm rơm rạ trong nước vôi trong.

Câu 20: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh được coi là hướng phát triển bền vững trong nông nghiệp?

  • A. Vì nó chỉ giúp tăng năng suất cây trồng trong ngắn hạn.
  • B. Vì nó chỉ tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao.
  • C. Vì nó chỉ giải quyết vấn đề ô nhiễm mà không ảnh hưởng đến sản xuất.
  • D. Vì nó vừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tái sử dụng tài nguyên, vừa cải tạo đất và giảm sự phụ thuộc vào hóa chất, góp phần vào chu trình sản xuất khép kín và thân thiện với môi trường.

Câu 21: Trong quy trình ủ phân hữu cơ, giai đoạn nào thường đạt nhiệt độ cao nhất (có thể lên tới 60-70°C), giúp tiêu diệt mầm bệnh và hạt cỏ dại?

  • A. Giai đoạn hiếu khí ban đầu (giai đoạn nhiệt độ cao).
  • B. Giai đoạn kị khí.
  • C. Giai đoạn hoai mục.
  • D. Giai đoạn chuẩn bị nguyên liệu.

Câu 22: Nếu đống ủ phân hữu cơ quá khô, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Nhiệt độ đống ủ sẽ tăng rất cao.
  • B. Hoạt động của vi sinh vật sẽ chậm lại hoặc ngừng lại, quá trình phân hủy không diễn ra hiệu quả.
  • C. Đống ủ sẽ bốc mùi hôi thối nồng nặc.
  • D. Quá trình ủ sẽ hoàn thành nhanh hơn.

Câu 23: Tại sao chất thải trồng trọt cần được băm nhỏ trước khi đưa vào ủ phân hoặc ủ chua?

  • A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc cho vi sinh vật và giúp nén chặt dễ dàng hơn.
  • B. Giúp loại bỏ hoàn toàn các chất độc hại.
  • C. Làm giảm độ ẩm của nguyên liệu.
  • D. Chỉ để thuận tiện cho việc vận chuyển.

Câu 24: Công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm như thế nào?

  • A. Vi sinh vật trong chế phẩm sẽ làm sạch trực tiếp nước ngầm.
  • B. Việc xử lý chất thải làm tăng lượng nước mưa thấm xuống đất.
  • C. Giảm lượng chất ô nhiễm (dưỡng chất dư thừa, mầm bệnh) từ chất thải chưa xử lý ngấm xuống đất và hòa vào nước ngầm.
  • D. Quá trình ủ tạo ra lớp vật liệu chống thấm cho đất.

Câu 25: So với phương pháp đốt rơm rạ truyền thống, việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lý rơm rạ có ưu điểm vượt trội nào về mặt chất lượng không khí?

  • A. Tạo ra mùi thơm dễ chịu hơn.
  • B. Chỉ giảm lượng khói mà không giảm khí độc.
  • C. Không có ưu điểm nào so với đốt.
  • D. Không phát sinh khói bụi, khí độc (CO, SO2, NOx) và khí nhà kính như khi đốt, giúp cải thiện chất lượng không khí.

Câu 26: Tại sao việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt lại được khuyến khích trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ?

  • A. Vì nó cung cấp dinh dưỡng tự nhiên, cải tạo đất, tăng cường vi sinh vật có lợi và giảm thiểu sử dụng hóa chất tổng hợp, phù hợp với nguyên tắc nông nghiệp hữu cơ.
  • B. Vì phân hữu cơ vi sinh luôn có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn phân hóa học.
  • C. Vì phân hữu cơ vi sinh giúp cây trồng kháng sâu bệnh hoàn toàn.
  • D. Vì nó chỉ đơn giản là tái chế chất thải.

Câu 27: Trong quy trình ủ chua, nếu nguyên liệu không được nén chặt và còn nhiều không khí, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Vi khuẩn lactic sẽ hoạt động mạnh hơn.
  • B. Các vi sinh vật hiếu khí và vi khuẩn gây thối có cơ hội phát triển, làm hỏng quá trình ủ chua và giảm chất lượng thức ăn.
  • C. Quá trình ủ sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • D. Thức ăn ủ chua sẽ có vị ngọt hơn.

Câu 28: Việc bổ sung mật rỉ đường hoặc các nguồn carbohydrate dễ tiêu khác vào nguyên liệu khi ủ chua thức ăn có tác dụng gì?

  • A. Giúp làm tăng độ pH của đống ủ.
  • B. Làm giảm hoạt động của vi khuẩn lactic.
  • C. Cung cấp nguồn năng lượng ban đầu cho vi khuẩn lactic hoạt động mạnh mẽ, tạo ra axit nhanh chóng.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các vi sinh vật có hại.

Câu 29: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật để xử lý chất thải trồng trọt tại nguồn (trên đồng ruộng hoặc tại trang trại) mang lại lợi ích gì so với việc tập trung về nhà máy xử lý lớn?

  • A. Chỉ giúp giảm mùi hôi.
  • B. Chỉ tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn.
  • C. Không mang lại lợi ích đáng kể nào.
  • D. Giảm chi phí và công sức vận chuyển chất thải, tận dụng sản phẩm xử lý ngay tại chỗ, giảm áp lực cho hệ thống xử lý tập trung và hạn chế ô nhiễm trong quá trình vận chuyển.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn khi áp dụng công nghệ vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt trên quy mô lớn là gì?

  • A. Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật (độ ẩm, nhiệt độ, pH, oxy) tối ưu và ổn định cho hoạt động của vi sinh vật trên khối lượng chất thải lớn.
  • B. Thiếu hoàn toàn các loại chế phẩm vi sinh phù hợp trên thị trường.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu quá thấp, không đủ để triển khai.
  • D. Sản phẩm tạo ra (phân bón, thức ăn) không có giá trị sử dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Chất thải trồng trọt, nếu không được xử lý đúng cách, có thể gây ra những vấn đề môi trường nghiêm trọng nào? Phân tích các tác động tiêu cực chính.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kép nào cho người nông dân và môi trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt dựa trên hoạt động chủ yếu của nhóm vi sinh vật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước 'Xử lí nguyên liệu' (Bước 2) nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Giả sử bạn đang ủ một đống phân hữu cơ từ rơm rạ và phân gia súc. Sau một thời gian, bạn nhận thấy đống ủ bốc mùi amoniac nồng nặc. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì trong quá trình ủ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao việc đảo trộn đống ủ định kì lại quan trọng trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chế phẩm vi sinh vật được bổ sung vào đống ủ phân hữu cơ thường chứa những loại vi sinh vật nào có lợi cho quá trình phân giải?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá phân hữu cơ đã ủ hoai mục hoàn toàn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: So sánh giữa phân bón hóa học và phân bón hữu cơ vi sinh được sản xuất từ chất thải trồng trọt, phân bón hữu cơ vi sinh có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường và sức khỏe đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ngoài việc sản xuất phân bón, chất thải trồng trọt còn có thể được xử lý bằng công nghệ vi sinh để tạo ra sản phẩm nào khác có giá trị trong nông nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Mục đích chính của việc ủ chua thức ăn từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, rơm) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi, nhóm vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra axit lactic, giúp bảo quản nguyên liệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Để quá trình ủ chua thức ăn đạt hiệu quả cao, cần đảm bảo những yếu tố kĩ thuật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Việc nén chặt nguyên liệu trước khi ủ kín trong quy trình ủ chua nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sản phẩm thức ăn ủ chua đạt chất lượng tốt thường có đặc điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ngoài việc xử lý chất thải, công nghệ vi sinh còn có thể được ứng dụng trực tiếp trong trồng trọt để làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý chất thải trồng trọt góp phần giảm thiểu việc sử dụng hóa chất (như thuốc trừ sâu, phân bón hóa học) như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi lựa chọn chế phẩm vi sinh để ủ phân hữu cơ, yếu tố nào sau đây cần được quan tâm nhất để đảm bảo hiệu quả phân hủy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một người nông dân muốn tận dụng rơm rạ sau thu hoạch để cải tạo đất và giảm ô nhiễm. Biện pháp ứng dụng công nghệ vi sinh nào là phù hợp nhất trong trường hợp này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao việc xử lý chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh được coi là hướng phát triển bền vững trong nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong quy trình ủ phân hữu cơ, giai đoạn nào thường đạt nhiệt độ cao nhất (có thể lên tới 60-70°C), giúp tiêu diệt mầm bệnh và hạt cỏ dại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nếu đống ủ phân hữu cơ quá khô, điều gì có thể xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao chất thải trồng trọt cần được băm nhỏ trước khi đưa vào ủ phân hoặc ủ chua?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So với phương pháp đốt rơm rạ truyền thống, việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lý rơm rạ có ưu điểm vượt trội nào về mặt chất lượng không khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt lại được khuyến khích trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong quy trình ủ chua, nếu nguyên liệu không được nén chặt và còn nhiều không khí, điều gì có thể xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc bổ sung mật rỉ đường hoặc các nguồn carbohydrate dễ tiêu khác vào nguyên liệu khi ủ chua thức ăn có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật để xử lý chất thải trồng trọt tại nguồn (trên đồng ruộng hoặc tại trang trại) mang lại lợi ích gì so với việc tập trung về nhà máy xử lý lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một trong những thách thức lớn khi áp dụng công nghệ vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt trên quy mô lớn là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn xử lý lượng lớn rơm rạ sau thu hoạch để làm phân bón cho vụ sau một cách hiệu quả, giảm thiểu ô nhiễm. Công nghệ vi sinh vật nào sau đây là phù hợp và phổ biến nhất để thực hiện mục tiêu này?

  • A. Sản xuất biogas bằng phương pháp kị khí
  • B. Ủ phân compost hiếu khí
  • C. Sản xuất cồn sinh học
  • D. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học

Câu 2: Trong quy trình ủ phân compost từ chất thải trồng trọt, vai trò chính của việc duy trì độ ẩm thích hợp (khoảng 50-60%) là gì?

  • A. Giúp tăng nhiệt độ đống ủ lên rất cao, tiêu diệt hoàn toàn mầm bệnh.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí.
  • C. Tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phân giải chất hữu cơ hoạt động hiệu quả.
  • D. Làm giảm mùi hôi thối phát sinh trong quá trình ủ.

Câu 3: Khi ủ phân compost, nếu đống ủ có mùi khai nồng (mùi amoniac), điều này thường báo hiệu vấn đề gì liên quan đến tỉ lệ các nguyên tố trong nguyên liệu?

  • A. Tỉ lệ C/N (Carbon/Nitrogen) trong nguyên liệu quá thấp.
  • B. Độ ẩm của đống ủ quá thấp.
  • C. Đống ủ bị thiếu khí trầm trọng.
  • D. Nhiệt độ đống ủ quá thấp.

Câu 4: Để khắc phục tình trạng đống ủ phân compost có mùi khai nồng do tỉ lệ C/N thấp, biện pháp bổ sung nguyên liệu nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Bổ sung thêm phân chuồng tươi.
  • B. Tăng cường độ ẩm cho đống ủ.
  • C. Bổ sung thêm chế phẩm vi sinh phân giải protein.
  • D. Bổ sung thêm rơm rạ hoặc vỏ trấu.

Câu 5: Quá trình ủ thức ăn xanh (ủ chua) cho vật nuôi như trâu, bò chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào để bảo quản thức ăn?

  • A. Vi khuẩn lactic
  • B. Nấm men
  • C. Vi khuẩn phân giải cellulose
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa

Câu 6: Mục đích chính của việc nén chặt nguyên liệu (cỏ, cây ngô...) trong quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi là gì?

  • A. Giúp tăng nhanh nhiệt độ để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Tạo môi trường kị khí, thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động và ức chế vi khuẩn gây thối.
  • C. Giúp nguyên liệu khô nhanh hơn.
  • D. Làm tăng hàm lượng protein trong thức ăn ủ chua.

Câu 7: Một mẻ ủ chua thức ăn cho trâu bò sau khi hoàn thành có mùi bơ (butyric acid) khó chịu thay vì mùi thơm nhẹ đặc trưng của axit lactic. Vấn đề này có thể do nguyên nhân nào sau đây liên quan đến điều kiện ủ?

  • A. Nguyên liệu có tỉ lệ đường quá cao.
  • B. Nhiệt độ trong quá trình ủ quá thấp.
  • C. Quá trình nén chưa chặt, còn nhiều không khí trong đống ủ.
  • D. Độ ẩm của nguyên liệu quá thấp.

Câu 8: Chế phẩm vi sinh vật (như EM, Trichoderma...) được sử dụng trong xử lý chất thải trồng trọt và bảo vệ môi trường có những vai trò chính nào?

  • A. Tăng tốc độ phân hủy chất hữu cơ và giảm mùi hôi thối.
  • B. Ức chế hoạt động của các vi sinh vật gây bệnh và cải thiện chất lượng phân bón.
  • C. Góp phần làm sạch môi trường và tạo ra sản phẩm hữu ích (phân bón, thức ăn chăn nuôi).
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 9: So với việc đốt rơm rạ trực tiếp trên đồng ruộng, việc sử dụng công nghệ vi sinh để ủ rơm rạ thành phân bón mang lại lợi ích môi trường nào rõ rệt nhất?

  • A. Giảm ô nhiễm không khí do khói bụi và khí độc.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn các loại sâu bệnh hại cây trồng.
  • C. Làm tăng độ chua của đất.
  • D. Giảm lượng nước tưới tiêu cần thiết.

Câu 10: Vi sinh vật nào sau đây được sử dụng phổ biến trong chế phẩm sinh học để phân giải các chất hữu cơ khó phân hủy như cellulose, lignin trong chất thải trồng trọt?

  • A. Vi khuẩn nitrat hóa
  • B. Vi khuẩn gây bệnh E. coli
  • C. Nấm Trichoderma
  • D. Vi khuẩn sinh methane

Câu 11: Trong quá trình ủ phân compost hiếu khí, nhiệt độ của đống ủ thường tăng lên đáng kể (có thể đạt 50-70°C). Nhiệt độ cao này có vai trò quan trọng gì?

  • A. Làm tăng tốc độ bay hơi của nước, giúp đống ủ khô nhanh hơn.
  • B. Tiêu diệt mầm bệnh, hạt cỏ dại và trứng côn trùng có trong chất thải.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động.
  • D. Làm giảm hoạt động của các enzyme phân giải.

Câu 12: Việc đảo trộn đống ủ phân compost định kỳ trong quá trình ủ hiếu khí nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ đột ngột của đống ủ.
  • B. Tăng cường điều kiện kị khí cho quá trình phân hủy.
  • C. Giúp nước thoát ra khỏi đống ủ nhanh hơn.
  • D. Cung cấp oxy, điều chỉnh độ ẩm và nhiệt độ cho đống ủ.

Câu 13: So sánh giữa phân bón hữu cơ truyền thống và phân bón hữu cơ vi sinh, ưu điểm nổi bật của phân bón hữu cơ vi sinh là gì?

  • A. Chứa các quần thể vi sinh vật có lợi giúp cải tạo đất, tăng cường hấp thu dinh dưỡng và phòng trừ sâu bệnh.
  • B. Có hàm lượng dinh dưỡng đa lượng (N, P, K) cao hơn đáng kể.
  • C. Thời gian phân hủy trong đất chậm hơn, giúp giữ dinh dưỡng lâu hơn.
  • D. Giá thành sản xuất luôn rẻ hơn.

Câu 14: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt góp phần bảo vệ môi trường bằng cách nào?

  • A. Giảm thiểu lượng chất thải rắn phải chôn lấp hoặc đốt bỏ.
  • B. Hạn chế phát sinh khí nhà kính (như CH4, N2O) và mùi hôi thối.
  • C. Ngăn chặn ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do chất thải chưa xử lý.
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 15: Chế phẩm EM (Effective Microorganisms) là một hỗn hợp các nhóm vi sinh vật có lợi. Khi sử dụng EM để xử lý chất thải hữu cơ, nhóm vi sinh vật nào trong EM đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các chất kháng khuẩn và chống oxy hóa, giúp ức chế vi khuẩn có hại và giảm mùi?

  • A. Vi khuẩn quang hợp và xạ khuẩn
  • B. Vi khuẩn gây bệnh E. coli
  • C. Nấm mốc gây thối
  • D. Vi khuẩn sinh methane

Câu 16: Để đảm bảo quá trình ủ phân compost diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao nhất, ngoài độ ẩm và tỉ lệ C/N, yếu tố môi trường nào sau đây cần được chú ý duy trì ở mức tối ưu?

  • A. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • B. Lượng muối khoáng hòa tan.
  • C. Nồng độ oxy và pH.
  • D. Sự hiện diện của kim loại nặng.

Câu 17: Quy trình sản xuất thức ăn ủ chua cho vật nuôi có điểm khác biệt cơ bản nào so với quy trình ủ phân compost hiếu khí về điều kiện không khí?

  • A. Ủ chua cần nhiều oxy hơn.
  • B. Ủ chua diễn ra trong điều kiện kị khí, còn ủ compost là hiếu khí.
  • C. Ủ chua cần nhiệt độ cao hơn.
  • D. Ủ chua yêu cầu độ ẩm thấp hơn.

Câu 18: Chất thải trồng trọt chứa nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp như cellulose, hemicellulose, lignin. Quá trình phân giải các hợp chất này thành các chất đơn giản hơn trong ủ compost là nhờ hoạt động của loại enzyme nào do vi sinh vật tiết ra?

  • A. Enzyme amylase
  • B. Enzyme protease
  • C. Enzyme lipase
  • D. Enzyme cellulase, hemicellulase, ligninase

Câu 19: Giả sử bạn có một lượng lớn vỏ cà phê và lá cây. Để ủ phân compost hiệu quả từ hỗn hợp này, bạn cần cân nhắc điều chỉnh tỉ lệ C/N như thế nào? (Vỏ cà phê có C/N thấp hơn lá cây khô).

  • A. Phối trộn vỏ cà phê và lá cây theo tỉ lệ phù hợp để đạt tỉ lệ C/N tối ưu cho ủ compost.
  • B. Chỉ sử dụng vỏ cà phê vì nó giàu dinh dưỡng hơn.
  • C. Chỉ sử dụng lá cây vì nó dễ phân hủy hơn.
  • D. Thêm thật nhiều nước để quá trình phân hủy diễn ra nhanh hơn.

Câu 20: Lợi ích kinh tế chính của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt thành phân bón hoặc thức ăn chăn nuôi là gì?

  • A. Giảm chi phí mua phân bón hóa học và thức ăn công nghiệp.
  • B. Tăng năng suất và chất lượng nông sản/vật nuôi.
  • C. Tạo ra sản phẩm (phân bón hữu cơ vi sinh, thức ăn ủ chua) có thể sử dụng hoặc bán.
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 21: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước "Ủ nguyên liệu" (Bước 3) có ý nghĩa cốt lõi là gì?

  • A. Chuẩn bị mặt bằng sạch sẽ cho toàn bộ quy trình.
  • B. Nghiền nhỏ nguyên liệu để dễ vận chuyển.
  • C. Là giai đoạn chính để vi sinh vật phân giải chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
  • D. Trộn bổ sung các khoáng chất cần thiết cho cây trồng.

Câu 22: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý chất thải trồng trọt được coi là bền vững hơn so với các phương pháp hóa học?

  • A. Sử dụng các tác nhân sinh học tự nhiên, ít tạo ra sản phẩm phụ độc hại và thân thiện với môi trường.
  • B. Tốc độ xử lý luôn nhanh hơn các phương pháp hóa học.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu luôn thấp hơn.
  • D. Có khả năng xử lý tất cả các loại chất thải, kể cả chất thải công nghiệp.

Câu 23: Nếu đống ủ phân compost hiếu khí có nhiệt độ quá thấp sau một thời gian ủ, nguyên nhân nào sau đây có thể xảy ra liên quan đến hoạt động vi sinh vật?

  • A. Đống ủ quá ẩm, tạo điều kiện cho vi sinh vật ưa nhiệt hoạt động mạnh.
  • B. Tỉ lệ C/N quá cao, gây ức chế hoạt động của vi sinh vật.
  • C. Đống ủ được nén chặt, thiếu oxy trầm trọng.
  • D. Lượng vi sinh vật phân giải ban đầu không đủ hoặc nguyên liệu thiếu chất dinh dưỡng dễ phân hủy.

Câu 24: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ phân compost hiếu khí là phân hữu cơ đã hoai mục. Đặc điểm nhận biết phân đã hoai mục là gì?

  • A. Có màu nâu sẫm, tơi xốp, không còn mùi hôi thối, và khó nhận biết nguyên liệu ban đầu.
  • B. Có mùi khai nồng và còn nhiều cành cây, lá chưa phân hủy.
  • C. Có màu xanh lục và rất ẩm ướt.
  • D. Nhiệt độ vẫn còn rất cao (trên 60°C).

Câu 25: Ngoài việc xử lý chất thải và sản xuất phân bón/thức ăn, công nghệ vi sinh còn có thể ứng dụng trong trồng trọt để làm gì?

  • A. Cải tạo cấu trúc đất và tăng độ phì nhiêu.
  • B. Cố định đạm từ không khí và hòa tan lân khó tan.
  • C. Đối kháng sinh học với một số mầm bệnh hại cây trồng.
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 26: Tại sao việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt lại góp phần giảm thiểu việc sử dụng phân bón hóa học?

  • A. Vi sinh vật trong phân hữu cơ vi sinh làm bất hoạt hoàn toàn các chất dinh dưỡng trong phân hóa học.
  • B. Phân hữu cơ vi sinh cung cấp dinh dưỡng cho cây và cải thiện khả năng hấp thu dinh dưỡng từ đất, làm giảm nhu cầu bón phân hóa học.
  • C. Sử dụng phân hữu cơ vi sinh giúp cây trồng tự tổng hợp dinh dưỡng mà không cần từ đất hay phân bón.
  • D. Phân hữu cơ vi sinh chỉ có tác dụng cải tạo đất, không cung cấp dinh dưỡng cho cây.

Câu 27: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt ở quy mô lớn là gì?

  • A. Vi sinh vật chỉ hoạt động hiệu quả ở quy mô nhỏ.
  • B. Không có đủ chất thải trồng trọt để xử lý.
  • C. Đòi hỏi diện tích mặt bằng lớn, kiểm soát các điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, khí) và quản lý quy trình chặt chẽ.
  • D. Sản phẩm cuối cùng (phân bón, thức ăn) không có giá trị sử dụng.

Câu 28: Chế phẩm vi sinh vật nào sau đây thường được sử dụng để tăng tốc độ phân giải rơm rạ và các chất thải giàu cellulose trong đất hoặc khi ủ compost?

  • A. Chế phẩm chứa vi sinh vật phân giải cellulose.
  • B. Chế phẩm chứa vi khuẩn cố định đạm.
  • C. Chế phẩm chứa vi khuẩn nitrat hóa.
  • D. Chế phẩm chứa vi khuẩn gây bệnh.

Câu 29: Khi ủ chua thức ăn cho vật nuôi, độ pH của khối ủ giảm dần trong quá trình lên men. Sự giảm pH này có ý nghĩa quan trọng gì đối với chất lượng và thời gian bảo quản thức ăn?

  • A. Làm tăng hoạt động của vi khuẩn gây thối.
  • B. Ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây thối và nấm mốc, giúp bảo quản thức ăn.
  • C. Làm tăng hàm lượng đường trong khối ủ.
  • D. Giúp khối ủ nóng lên nhanh chóng.

Câu 30: Việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh thay thế một phần phân bón hóa học trong trồng trọt có ý nghĩa tích cực nào đối với sức khỏe con người?

  • A. Làm cho nông sản có màu sắc tươi sáng hơn.
  • B. Tăng hàm lượng đường trong nông sản.
  • C. Giảm thiểu tồn dư hóa chất độc hại trong nông sản, an toàn hơn cho người tiêu dùng.
  • D. Làm tăng kích thước của nông sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một nông dân muốn xử lý lượng lớn rơm rạ sau thu hoạch để làm phân bón cho vụ sau một cách hiệu quả, giảm thiểu ô nhiễm. Công nghệ vi sinh vật nào sau đây là phù hợp và phổ biến nhất để thực hiện mục tiêu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong quy trình ủ phân compost từ chất thải trồng trọt, vai trò chính của việc duy trì độ ẩm thích hợp (khoảng 50-60%) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi ủ phân compost, nếu đống ủ có mùi khai nồng (mùi amoniac), điều này thường báo hiệu vấn đề gì liên quan đến tỉ lệ các nguyên tố trong nguyên liệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để khắc phục tình trạng đống ủ phân compost có mùi khai nồng do tỉ lệ C/N thấp, biện pháp bổ sung nguyên liệu nào sau đây là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Quá trình ủ thức ăn xanh (ủ chua) cho vật nuôi như trâu, bò chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào để bảo quản thức ăn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mục đích chính của việc nén chặt nguyên liệu (cỏ, cây ngô...) trong quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một mẻ ủ chua thức ăn cho trâu bò sau khi hoàn thành có mùi bơ (butyric acid) khó chịu thay vì mùi thơm nhẹ đặc trưng của axit lactic. Vấn đề này có thể do nguyên nhân nào sau đây liên quan đến điều kiện ủ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chế phẩm vi sinh vật (như EM, Trichoderma...) được sử dụng trong xử lý chất thải trồng trọt và bảo vệ môi trường có những vai trò chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: So với việc đốt rơm rạ trực tiếp trên đồng ruộng, việc sử dụng công nghệ vi sinh để ủ rơm rạ thành phân bón mang lại lợi ích môi trường nào rõ rệt nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Vi sinh vật nào sau đây được sử dụng phổ biến trong chế phẩm sinh học để phân giải các chất hữu cơ khó phân hủy như cellulose, lignin trong chất thải trồng trọt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong quá trình ủ phân compost hiếu khí, nhiệt độ của đống ủ thường tăng lên đáng kể (có thể đạt 50-70°C). Nhiệt độ cao này có vai trò quan trọng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc đảo trộn đống ủ phân compost định kỳ trong quá trình ủ hiếu khí nhằm mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: So sánh giữa phân bón hữu cơ truyền thống và phân bón hữu cơ vi sinh, ưu điểm nổi bật của phân bón hữu cơ vi sinh là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt góp phần bảo vệ môi trường bằng cách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Chế phẩm EM (Effective Microorganisms) là một hỗn hợp các nhóm vi sinh vật có lợi. Khi sử dụng EM để xử lý chất thải hữu cơ, nhóm vi sinh vật nào trong EM đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các chất kháng khuẩn và chống oxy hóa, giúp ức chế vi khuẩn có hại và giảm mùi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để đảm bảo quá trình ủ phân compost diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao nhất, ngoài độ ẩm và tỉ lệ C/N, yếu tố môi trường nào sau đây cần được chú ý duy trì ở mức tối ưu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Quy trình sản xuất thức ăn ủ chua cho vật nuôi có điểm khác biệt cơ bản nào so với quy trình ủ phân compost hiếu khí về điều kiện không khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chất thải trồng trọt chứa nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp như cellulose, hemicellulose, lignin. Quá trình phân giải các hợp chất này thành các chất đơn giản hơn trong ủ compost là nhờ hoạt động của loại enzyme nào do vi sinh vật tiết ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Giả sử bạn có một lượng lớn vỏ cà phê và lá cây. Để ủ phân compost hiệu quả từ hỗn hợp này, bạn cần cân nhắc điều chỉnh tỉ lệ C/N như thế nào? (Vỏ cà phê có C/N thấp hơn lá cây khô).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Lợi ích kinh tế chính của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt thành phân bón hoặc thức ăn chăn nuôi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước 'Ủ nguyên liệu' (Bước 3) có ý nghĩa cốt lõi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý chất thải trồng trọt được coi là bền vững hơn so với các phương pháp hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nếu đống ủ phân compost hiếu khí có nhiệt độ quá thấp sau một thời gian ủ, nguyên nhân nào sau đây có thể xảy ra liên quan đến hoạt động vi sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ phân compost hiếu khí là phân hữu cơ đã hoai mục. Đặc điểm nhận biết phân đã hoai mục là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Ngoài việc xử lý chất thải và sản xuất phân bón/thức ăn, công nghệ vi sinh còn có thể ứng dụng trong trồng trọt để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt lại góp phần giảm thiểu việc sử dụng phân bón hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt ở quy mô lớn là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Chế phẩm vi sinh vật nào sau đây thường được sử dụng để tăng tốc độ phân giải rơm rạ và các chất thải giàu cellulose trong đất hoặc khi ủ compost?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi ủ chua thức ăn cho vật nuôi, độ pH của khối ủ giảm dần trong quá trình lên men. Sự giảm pH này có ý nghĩa quan trọng gì đối với chất lượng và thời gian bảo quản thức ăn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh thay thế một phần phân bón hóa học trong trồng trọt có ý nghĩa tích cực nào đối với sức khỏe con người?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong xử lí chất thải trồng trọt dựa trên nguyên tắc hoạt động nào của vi sinh vật?

  • A. Khả năng tổng hợp chất vô cơ thành hữu cơ.
  • B. Khả năng quang hợp và tạo ra oxy.
  • C. Khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
  • D. Khả năng cố định đạm từ không khí.

Câu 2: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lí rơm rạ tại ruộng sau thu hoạch có lợi ích trực tiếp nào đối với đất trồng?

  • A. Tăng hàm lượng mùn và dinh dưỡng, cải thiện cấu trúc đất.
  • B. Diệt trừ hoàn toàn các loại sâu bệnh hại trong đất.
  • C. Làm tăng độ chua của đất nhanh chóng.
  • D. Giảm nhu cầu tưới nước cho đất.

Câu 3: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt, bước "Xử lí nguyên liệu" thường bao gồm công việc gì?

  • A. Đảo trộn đống ủ để cung cấp oxy.
  • B. Kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm của đống ủ.
  • C. Trộn chế phẩm vi sinh vào đống ủ đã hoai mục.
  • D. Nghiền nhỏ, phân loại và phối trộn các loại chất thải.

Câu 4: Quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt cần duy trì độ ẩm trong khoảng nào để vi sinh vật hoạt động hiệu quả nhất?

  • A. Dưới 30%
  • B. Khoảng 50 - 60%
  • C. Trên 80%
  • D. Độ ẩm không ảnh hưởng đến quá trình ủ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần thiết để thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật trong đống ủ phân?

  • A. Nhiệt độ thích hợp.
  • B. Độ ẩm phù hợp.
  • C. Sự có mặt của oxy (đối với ủ hiếu khí).
  • D. Nồng độ cao các chất kháng sinh.

Câu 6: Tại sao việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ vi sinh lại quan trọng?

  • A. Giúp đống ủ khô nhanh hơn.
  • B. Làm giảm nhiệt độ đột ngột.
  • C. Cung cấp oxy, làm tơi xốp và đồng đều độ ẩm, nhiệt độ.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.

Câu 7: Chế phẩm vi sinh vật được sử dụng trong ủ phân thường chứa các nhóm vi sinh vật chính nào?

  • A. Chủ yếu là vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Chỉ chứa nấm men.
  • C. Chỉ chứa xạ khuẩn.
  • D. Các nhóm vi khuẩn, nấm, xạ khuẩn có khả năng phân giải cellulose, protein, lân khó tan...

Câu 8: So sánh giữa phân bón hữu cơ truyền thống và phân bón hữu cơ vi sinh, điểm khác biệt nổi bật nhất về tác dụng là gì?

  • A. Phân truyền thống cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn.
  • B. Phân vi sinh có bổ sung vi sinh vật có lợi giúp tăng cường phân giải chất hữu cơ và cải tạo đất.
  • C. Phân vi sinh chỉ dùng cho cây công nghiệp.
  • D. Phân truyền thống giúp kiểm soát sâu bệnh tốt hơn.

Câu 9: Một trong những mục tiêu chính của việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lí chất thải trồng trọt là giảm thiểu tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường?

  • A. Tăng lượng khí thải nhà kính.
  • B. Làm gia tăng ô nhiễm tiếng ồn.
  • C. Giảm ô nhiễm nguồn nước và không khí do phân hủy kị khí không kiểm soát.
  • D. Tăng sự phụ thuộc vào phân bón hóa học.

Câu 10: Khi sản xuất thức ăn ủ chua cho vật nuôi từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, rơm rạ non), vai trò chính của vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn lactic) là gì?

  • A. Chuyển hóa đường thành axit lactic, tạo môi trường yếm khí và bảo quản thức ăn.
  • B. Phân giải hoàn toàn chất xơ thành mùn.
  • C. Tổng hợp vitamin và khoáng chất cho vật nuôi.
  • D. Tiêu diệt các loại nấm mốc có lợi.

Câu 11: Quy trình ủ chua thức ăn cho trâu bò thường diễn ra trong điều kiện nào?

  • A. Hiếu khí hoàn toàn.
  • B. Yếm khí hoàn toàn.
  • C. Có sự luân phiên giữa hiếu khí và yếm khí.
  • D. Cần ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Câu 12: Bước nào trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua quyết định sự thành công trong việc tạo ra môi trường yếm khí?

  • A. Chuẩn bị nguyên liệu.
  • B. Trộn nguyên liệu.
  • C. Nén chặt và bịt kín đống ủ.
  • D. Kiểm tra nhiệt độ đống ủ.

Câu 13: Nếu quá trình ủ chua thức ăn không được nén chặt và bịt kín cẩn thận, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Xuất hiện nấm mốc và vi khuẩn gây thối, làm hỏng thức ăn.
  • B. Quá trình lên men lactic diễn ra nhanh hơn.
  • C. Thức ăn sẽ có mùi thơm đặc trưng của axit lactic.
  • D. Lượng đường trong nguyên liệu sẽ tăng lên.

Câu 14: Nêu một ưu điểm nổi bật của việc sử dụng thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt so với việc cho vật nuôi ăn trực tiếp chất thải tươi?

  • A. Làm giảm đáng kể lượng chất khô.
  • B. Tăng hàm lượng chất xơ khó tiêu.
  • C. Làm tăng lượng vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, giảm mầm bệnh và bảo quản được lâu.

Câu 15: Ngoài việc xử lí chất thải, công nghệ vi sinh còn có vai trò nào khác trong bảo vệ môi trường nông nghiệp?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất cây trồng.
  • B. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất.
  • C. Xử lý đất bị ô nhiễm, kiểm soát sinh vật gây hại bằng biện pháp sinh học.
  • D. Làm tăng lượng thuốc bảo vệ thực vật cần sử dụng.

Câu 16: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh lại được coi là giải pháp bền vững?

  • A. Giúp tái chế tài nguyên, giảm ô nhiễm và tạo ra sản phẩm hữu ích (phân bón, thức ăn).
  • B. Chỉ đơn thuần là tiêu hủy chất thải.
  • C. Tiêu tốn nhiều năng lượng và gây phát thải lớn.
  • D. Không tạo ra bất kỳ sản phẩm phụ nào.

Câu 17: Giả sử bạn đang ủ phân hữu cơ từ rơm rạ và thấy đống ủ có mùi amoniac nồng nặc. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì và cần xử lý thế nào?

  • A. Đống ủ quá khô, cần bổ sung nước.
  • B. Tỷ lệ C/N chưa cân đối hoặc thiếu oxy, cần bổ sung thêm nguyên liệu giàu carbon (như mùn cưa) và đảo trộn.
  • C. Nhiệt độ đống ủ quá thấp, cần bổ sung nước ấm.
  • D. Quá trình ủ đã hoàn thành.

Câu 18: Một người nông dân muốn ủ chua thân cây ngô làm thức ăn cho bò nhưng không có chế phẩm vi sinh thương mại. Họ có thể sử dụng nguồn vi sinh vật tự nhiên nào để hỗ trợ quá trình này?

  • A. Nước vôi trong.
  • B. Thuốc kháng sinh.
  • C. Nước đường hoặc mật rỉ đường để kích thích vi khuẩn lactic có sẵn.
  • D. Thuốc diệt cỏ.

Câu 19: Khi kiểm tra đống ủ phân hữu cơ vi sinh, nếu nhiệt độ quá cao (trên 70°C) kéo dài, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Các vi sinh vật có lợi có thể bị chết, làm chậm hoặc ngừng quá trình phân giải.
  • B. Quá trình phân giải diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn.
  • C. Làm tăng độ ẩm của đống ủ.
  • D. Giúp đống ủ giữ được màu sắc ban đầu.

Câu 20: So sánh mục đích chính của việc ủ phân hữu cơ vi sinh và ủ chua thức ăn chăn nuôi. Đâu là điểm khác biệt cơ bản?

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật.
  • B. Cả hai đều nhằm mục đích tạo ra sản phẩm giàu protein.
  • C. Ủ phân nhằm bảo quản, ủ chua nhằm phân giải.
  • D. Ủ phân nhằm phân giải chất hữu cơ thành mùn và dinh dưỡng cho cây; ủ chua nhằm bảo quản và tăng giá trị dinh dưỡng cho vật nuôi.

Câu 21: Chất thải trồng trọt có tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: rơm rạ già, mùn cưa) khi ủ phân thường gặp khó khăn gì nếu không có biện pháp xử lý bổ sung?

  • A. Quá trình phân giải diễn ra rất chậm do thiếu Nitơ cho vi sinh vật phát triển.
  • B. Nhiệt độ đống ủ tăng quá cao đột ngột.
  • C. Đống ủ bị khô nhanh chóng.
  • D. Phát sinh mùi amoniac nồng nặc.

Câu 22: Để khắc phục vấn đề tỷ lệ C/N cao trong chất thải trồng trọt khi ủ phân, người ta thường bổ sung thêm loại nguyên liệu nào?

  • A. Thêm nhiều rơm rạ già.
  • B. Thêm mùn cưa.
  • C. Thêm phân chuồng, ure hoặc các nguồn giàu Nitơ khác.
  • D. Thêm tro bếp.

Câu 23: Một trang trại chăn nuôi bò sữa muốn tận dụng phụ phẩm từ trồng ngô (thân, lá ngô) để làm thức ăn dự trữ cho mùa đông. Họ nên áp dụng công nghệ vi sinh nào là phù hợp nhất?

  • A. Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh.
  • B. Sản xuất thức ăn ủ chua.
  • C. Sản xuất biogas.
  • D. Sản xuất cồn sinh học.

Câu 24: Vi sinh vật trong chế phẩm xử lí chất thải có khả năng phân giải các hợp chất khó tan như cellulose, lignin. Nhóm vi sinh vật nào sau đây nổi bật với khả năng này?

  • A. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • B. Vi khuẩn cố định đạm.
  • C. Vi khuẩn lactic.
  • D. Các loại nấm mốc và xạ khuẩn.

Câu 25: Việc sử dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt góp phần giảm thiểu sự lây lan của mầm bệnh và hạt cỏ dại. Cơ chế nào sau đây giải thích điều này?

  • A. Nhiệt độ cao trong quá trình ủ (pha nhiệt ưa) tiêu diệt mầm bệnh và làm mất khả năng nảy mầm của hạt cỏ dại.
  • B. Vi sinh vật trong chế phẩm ăn hết mầm bệnh và hạt cỏ dại.
  • C. Axit lactic tạo ra trong quá trình ủ tiêu diệt mầm bệnh và hạt cỏ dại.
  • D. Môi trường yếm khí trong đống ủ ngăn chặn sự sống của mầm bệnh và hạt cỏ dại.

Câu 26: Phân bón hữu cơ vi sinh thành phẩm sau khi ủ thường có đặc điểm nhận biết nào?

  • A. Còn nguyên hình dạng ban đầu của chất thải.
  • B. Màu nâu sẫm hoặc đen, tơi xốp, không còn mùi hôi thối.
  • C. Có mùi amoniac nồng nặc.
  • D. Rất ẩm và dính.

Câu 27: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ ủ phân hữu cơ vi sinh quy mô lớn là gì?

  • A. Nguyên liệu chất thải không đủ.
  • B. Chế phẩm vi sinh quá rẻ và dễ kiếm.
  • C. Không cần kiểm soát các yếu tố môi trường.
  • D. Đảm bảo các điều kiện tối ưu (nhiệt độ, độ ẩm, oxy, tỷ lệ C/N) trên toàn bộ khối lượng lớn chất thải có thể khó khăn.

Câu 28: Lợi ích kinh tế rõ ràng nhất của việc sử dụng công nghệ vi sinh xử lí chất thải trồng trọt là gì?

  • A. Tạo ra sản phẩm có giá trị (phân bón, thức ăn), giảm chi phí xử lý chất thải và giảm chi phí mua phân bón/thức ăn.
  • B. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất.
  • C. Không tạo ra giá trị kinh tế nào.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt môi trường.

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nông nghiệp bền vững, việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt có ý nghĩa quan trọng nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Làm tăng lượng phát thải khí độc.
  • B. Gây suy thoái đất đai.
  • C. Góp phần giảm phát thải khí nhà kính (như CH4, N2O) từ phân hủy kị khí và thúc đẩy nông nghiệp tuần hoàn.
  • D. Tăng cường sử dụng hóa chất trong nông nghiệp.

Câu 30: Để đảm bảo chất lượng của phân bón hữu cơ vi sinh sau khi ủ, cần thực hiện những kiểm tra nào?

  • A. Chỉ cần kiểm tra màu sắc.
  • B. Chỉ cần kiểm tra mùi.
  • C. Chỉ cần kiểm tra độ ẩm.
  • D. Kiểm tra màu sắc, mùi, độ tơi xốp, độ ẩm, nhiệt độ và có thể phân tích hàm lượng dinh dưỡng, mật độ vi sinh vật có lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong xử lí chất thải trồng trọt dựa trên nguyên tắc hoạt động nào của vi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lí rơm rạ tại ruộng sau thu hoạch có lợi ích trực tiếp nào đối với đất trồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt, bước 'Xử lí nguyên liệu' thường bao gồm công việc gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt cần duy trì độ ẩm trong khoảng nào để vi sinh vật hoạt động hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần thiết để thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật trong đống ủ phân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ vi sinh lại quan trọng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chế phẩm vi sinh vật được sử dụng trong ủ phân thường chứa các nhóm vi sinh vật chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So sánh giữa phân bón hữu cơ truyền thống và phân bón hữu cơ vi sinh, điểm khác biệt nổi bật nhất về tác dụng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một trong những mục tiêu chính của việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lí chất thải trồng trọt là giảm thiểu tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi sản xuất thức ăn ủ chua cho vật nuôi từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, rơm rạ non), vai trò chính của vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn lactic) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quy trình ủ chua thức ăn cho trâu bò thường diễn ra trong điều kiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bước nào trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua quyết định sự thành công trong việc tạo ra môi trường yếm khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nếu quá trình ủ chua thức ăn không được nén chặt và bịt kín cẩn thận, điều gì có khả n??ng xảy ra nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nêu một ưu điểm nổi bật của việc sử dụng thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt so với việc cho vật nuôi ăn trực tiếp chất thải tươi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Ngoài việc xử lí chất thải, công nghệ vi sinh còn có vai trò nào khác trong bảo vệ môi trường nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh lại được coi là giải pháp bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giả sử bạn đang ủ phân hữu cơ từ rơm rạ và thấy đống ủ có mùi amoniac nồng nặc. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì và cần xử lý thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một người nông dân muốn ủ chua thân cây ngô làm thức ăn cho bò nhưng không có chế phẩm vi sinh thương mại. Họ có thể sử dụng nguồn vi sinh vật tự nhiên nào để hỗ trợ quá trình này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi kiểm tra đống ủ phân hữu cơ vi sinh, nếu nhiệt độ quá cao (trên 70°C) kéo dài, điều gì có thể xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So sánh mục đích chính của việc ủ phân hữu cơ vi sinh và ủ chua thức ăn chăn nuôi. Đâu là điểm khác biệt cơ bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chất thải trồng trọt có tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: rơm rạ già, mùn cưa) khi ủ phân thường gặp khó khăn gì nếu không có biện pháp xử lý bổ sung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để khắc phục vấn đề tỷ lệ C/N cao trong chất thải trồng trọt khi ủ phân, người ta thường bổ sung thêm loại nguyên liệu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một trang trại chăn nuôi bò sữa muốn tận dụng phụ phẩm từ trồng ngô (thân, lá ngô) để làm thức ăn dự trữ cho mùa đông. Họ nên áp dụng công nghệ vi sinh nào là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Vi sinh vật trong chế phẩm xử lí chất thải có khả năng phân giải các hợp chất khó tan như cellulose, lignin. Nhóm vi sinh vật nào sau đây nổi bật với khả năng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc sử dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt góp phần giảm thiểu sự lây lan của mầm bệnh và hạt cỏ dại. Cơ chế nào sau đây giải thích điều này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân bón hữu cơ vi sinh thành phẩm sau khi ủ thường có đặc điểm nhận biết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ ủ phân hữu cơ vi sinh quy mô lớn là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Lợi ích kinh tế rõ ràng nhất của việc sử dụng công nghệ vi sinh xử lí chất thải trồng trọt là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nông nghiệp bền vững, việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt có ý nghĩa quan trọng nhất ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để đảm bảo chất lượng của phân bón hữu cơ vi sinh sau khi ủ, cần thực hiện những kiểm tra nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong xử lí chất thải trồng trọt dựa trên nguyên tắc hoạt động nào của vi sinh vật?

  • A. Khả năng tổng hợp chất vô cơ thành hữu cơ.
  • B. Khả năng quang hợp và tạo ra oxy.
  • C. Khả năng phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
  • D. Khả năng cố định đạm từ không khí.

Câu 2: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lí rơm rạ tại ruộng sau thu hoạch có lợi ích trực tiếp nào đối với đất trồng?

  • A. Tăng hàm lượng mùn và dinh dưỡng, cải thiện cấu trúc đất.
  • B. Diệt trừ hoàn toàn các loại sâu bệnh hại trong đất.
  • C. Làm tăng độ chua của đất nhanh chóng.
  • D. Giảm nhu cầu tưới nước cho đất.

Câu 3: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt, bước "Xử lí nguyên liệu" thường bao gồm công việc gì?

  • A. Đảo trộn đống ủ để cung cấp oxy.
  • B. Kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm của đống ủ.
  • C. Trộn chế phẩm vi sinh vào đống ủ đã hoai mục.
  • D. Nghiền nhỏ, phân loại và phối trộn các loại chất thải.

Câu 4: Quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt cần duy trì độ ẩm trong khoảng nào để vi sinh vật hoạt động hiệu quả nhất?

  • A. Dưới 30%
  • B. Khoảng 50 - 60%
  • C. Trên 80%
  • D. Độ ẩm không ảnh hưởng đến quá trình ủ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần thiết để thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật trong đống ủ phân?

  • A. Nhiệt độ thích hợp.
  • B. Độ ẩm phù hợp.
  • C. Sự có mặt của oxy (đối với ủ hiếu khí).
  • D. Nồng độ cao các chất kháng sinh.

Câu 6: Tại sao việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ vi sinh lại quan trọng?

  • A. Giúp đống ủ khô nhanh hơn.
  • B. Làm giảm nhiệt độ đột ngột.
  • C. Cung cấp oxy, làm tơi xốp và đồng đều độ ẩm, nhiệt độ.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.

Câu 7: Chế phẩm vi sinh vật được sử dụng trong ủ phân thường chứa các nhóm vi sinh vật chính nào?

  • A. Chủ yếu là vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Chỉ chứa nấm men.
  • C. Chỉ chứa xạ khuẩn.
  • D. Các nhóm vi khuẩn, nấm, xạ khuẩn có khả năng phân giải cellulose, protein, lân khó tan...

Câu 8: So sánh giữa phân bón hữu cơ truyền thống và phân bón hữu cơ vi sinh, điểm khác biệt nổi bật nhất về tác dụng là gì?

  • A. Phân truyền thống cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn.
  • B. Phân vi sinh có bổ sung vi sinh vật có lợi giúp tăng cường phân giải chất hữu cơ và cải tạo đất.
  • C. Phân vi sinh chỉ dùng cho cây công nghiệp.
  • D. Phân truyền thống giúp kiểm soát sâu bệnh tốt hơn.

Câu 9: Một trong những mục tiêu chính của việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lí chất thải trồng trọt là giảm thiểu tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường?

  • A. Tăng lượng khí thải nhà kính.
  • B. Làm gia tăng ô nhiễm tiếng ồn.
  • C. Giảm ô nhiễm nguồn nước và không khí do phân hủy kị khí không kiểm soát.
  • D. Tăng sự phụ thuộc vào phân bón hóa học.

Câu 10: Khi sản xuất thức ăn ủ chua cho vật nuôi từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, rơm rạ non), vai trò chính của vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn lactic) là gì?

  • A. Chuyển hóa đường thành axit lactic, tạo môi trường yếm khí và bảo quản thức ăn.
  • B. Phân giải hoàn toàn chất xơ thành mùn.
  • C. Tổng hợp vitamin và khoáng chất cho vật nuôi.
  • D. Tiêu diệt các loại nấm mốc có lợi.

Câu 11: Quy trình ủ chua thức ăn cho trâu bò thường diễn ra trong điều kiện nào?

  • A. Hiếu khí hoàn toàn.
  • B. Yếm khí hoàn toàn.
  • C. Có sự luân phiên giữa hiếu khí và yếm khí.
  • D. Cần ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Câu 12: Bước nào trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua quyết định sự thành công trong việc tạo ra môi trường yếm khí?

  • A. Chuẩn bị nguyên liệu.
  • B. Trộn nguyên liệu.
  • C. Nén chặt và bịt kín đống ủ.
  • D. Kiểm tra nhiệt độ đống ủ.

Câu 13: Nếu quá trình ủ chua thức ăn không được nén chặt và bịt kín cẩn thận, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Xuất hiện nấm mốc và vi khuẩn gây thối, làm hỏng thức ăn.
  • B. Quá trình lên men lactic diễn ra nhanh hơn.
  • C. Thức ăn sẽ có mùi thơm đặc trưng của axit lactic.
  • D. Lượng đường trong nguyên liệu sẽ tăng lên.

Câu 14: Nêu một ưu điểm nổi bật của việc sử dụng thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt so với việc cho vật nuôi ăn trực tiếp chất thải tươi?

  • A. Làm giảm đáng kể lượng chất khô.
  • B. Tăng hàm lượng chất xơ khó tiêu.
  • C. Làm tăng lượng vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, giảm mầm bệnh và bảo quản được lâu.

Câu 15: Ngoài việc xử lí chất thải, công nghệ vi sinh còn có vai trò nào khác trong bảo vệ môi trường nông nghiệp?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất cây trồng.
  • B. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất.
  • C. Xử lý đất bị ô nhiễm, kiểm soát sinh vật gây hại bằng biện pháp sinh học.
  • D. Làm tăng lượng thuốc bảo vệ thực vật cần sử dụng.

Câu 16: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh lại được coi là giải pháp bền vững?

  • A. Giúp tái chế tài nguyên, giảm ô nhiễm và tạo ra sản phẩm hữu ích (phân bón, thức ăn).
  • B. Chỉ đơn thuần là tiêu hủy chất thải.
  • C. Tiêu tốn nhiều năng lượng và gây phát thải lớn.
  • D. Không tạo ra bất kỳ sản phẩm phụ nào.

Câu 17: Giả sử bạn đang ủ phân hữu cơ từ rơm rạ và thấy đống ủ có mùi amoniac nồng nặc. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì và cần xử lý thế nào?

  • A. Đống ủ quá khô, cần bổ sung nước.
  • B. Tỷ lệ C/N chưa cân đối hoặc thiếu oxy, cần bổ sung thêm nguyên liệu giàu carbon (như mùn cưa) và đảo trộn.
  • C. Nhiệt độ đống ủ quá thấp, cần bổ sung nước ấm.
  • D. Quá trình ủ đã hoàn thành.

Câu 18: Một người nông dân muốn ủ chua thân cây ngô làm thức ăn cho bò nhưng không có chế phẩm vi sinh thương mại. Họ có thể sử dụng nguồn vi sinh vật tự nhiên nào để hỗ trợ quá trình này?

  • A. Nước vôi trong.
  • B. Thuốc kháng sinh.
  • C. Nước đường hoặc mật rỉ đường để kích thích vi khuẩn lactic có sẵn.
  • D. Thuốc diệt cỏ.

Câu 19: Khi kiểm tra đống ủ phân hữu cơ vi sinh, nếu nhiệt độ quá cao (trên 70°C) kéo dài, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Các vi sinh vật có lợi có thể bị chết, làm chậm hoặc ngừng quá trình phân giải.
  • B. Quá trình phân giải diễn ra nhanh hơn và hiệu quả hơn.
  • C. Làm tăng độ ẩm của đống ủ.
  • D. Giúp đống ủ giữ được màu sắc ban đầu.

Câu 20: So sánh mục đích chính của việc ủ phân hữu cơ vi sinh và ủ chua thức ăn chăn nuôi. Đâu là điểm khác biệt cơ bản?

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật.
  • B. Cả hai đều nhằm mục đích tạo ra sản phẩm giàu protein.
  • C. Ủ phân nhằm bảo quản, ủ chua nhằm phân giải.
  • D. Ủ phân nhằm phân giải chất hữu cơ thành mùn và dinh dưỡng cho cây; ủ chua nhằm bảo quản và tăng giá trị dinh dưỡng cho vật nuôi.

Câu 21: Chất thải trồng trọt có tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: rơm rạ già, mùn cưa) khi ủ phân thường gặp khó khăn gì nếu không có biện pháp xử lý bổ sung?

  • A. Quá trình phân giải diễn ra rất chậm do thiếu Nitơ cho vi sinh vật phát triển.
  • B. Nhiệt độ đống ủ tăng quá cao đột ngột.
  • C. Đống ủ bị khô nhanh chóng.
  • D. Phát sinh mùi amoniac nồng nặc.

Câu 22: Để khắc phục vấn đề tỷ lệ C/N cao trong chất thải trồng trọt khi ủ phân, người ta thường bổ sung thêm loại nguyên liệu nào?

  • A. Thêm nhiều rơm rạ già.
  • B. Thêm mùn cưa.
  • C. Thêm phân chuồng, ure hoặc các nguồn giàu Nitơ khác.
  • D. Thêm tro bếp.

Câu 23: Một trang trại chăn nuôi bò sữa muốn tận dụng phụ phẩm từ trồng ngô (thân, lá ngô) để làm thức ăn dự trữ cho mùa đông. Họ nên áp dụng công nghệ vi sinh nào là phù hợp nhất?

  • A. Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh.
  • B. Sản xuất thức ăn ủ chua.
  • C. Sản xuất biogas.
  • D. Sản xuất cồn sinh học.

Câu 24: Vi sinh vật trong chế phẩm xử lí chất thải có khả năng phân giải các hợp chất khó tan như cellulose, lignin. Nhóm vi sinh vật nào sau đây nổi bật với khả năng này?

  • A. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • B. Vi khuẩn cố định đạm.
  • C. Vi khuẩn lactic.
  • D. Các loại nấm mốc và xạ khuẩn.

Câu 25: Việc sử dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt góp phần giảm thiểu sự lây lan của mầm bệnh và hạt cỏ dại. Cơ chế nào sau đây giải thích điều này?

  • A. Nhiệt độ cao trong quá trình ủ (pha nhiệt ưa) tiêu diệt mầm bệnh và làm mất khả năng nảy mầm của hạt cỏ dại.
  • B. Vi sinh vật trong chế phẩm ăn hết mầm bệnh và hạt cỏ dại.
  • C. Axit lactic tạo ra trong quá trình ủ tiêu diệt mầm bệnh và hạt cỏ dại.
  • D. Môi trường yếm khí trong đống ủ ngăn chặn sự sống của mầm bệnh và hạt cỏ dại.

Câu 26: Phân bón hữu cơ vi sinh thành phẩm sau khi ủ thường có đặc điểm nhận biết nào?

  • A. Còn nguyên hình dạng ban đầu của chất thải.
  • B. Màu nâu sẫm hoặc đen, tơi xốp, không còn mùi hôi thối.
  • C. Có mùi amoniac nồng nặc.
  • D. Rất ẩm và dính.

Câu 27: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ ủ phân hữu cơ vi sinh quy mô lớn là gì?

  • A. Nguyên liệu chất thải không đủ.
  • B. Chế phẩm vi sinh quá rẻ và dễ kiếm.
  • C. Không cần kiểm soát các yếu tố môi trường.
  • D. Đảm bảo các điều kiện tối ưu (nhiệt độ, độ ẩm, oxy, tỷ lệ C/N) trên toàn bộ khối lượng lớn chất thải có thể khó khăn.

Câu 28: Lợi ích kinh tế rõ ràng nhất của việc sử dụng công nghệ vi sinh xử lí chất thải trồng trọt là gì?

  • A. Tạo ra sản phẩm có giá trị (phân bón, thức ăn), giảm chi phí xử lý chất thải và giảm chi phí mua phân bón/thức ăn.
  • B. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất.
  • C. Không tạo ra giá trị kinh tế nào.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt môi trường.

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nông nghiệp bền vững, việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt có ý nghĩa quan trọng nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Làm tăng lượng phát thải khí độc.
  • B. Gây suy thoái đất đai.
  • C. Góp phần giảm phát thải khí nhà kính (như CH4, N2O) từ phân hủy kị khí và thúc đẩy nông nghiệp tuần hoàn.
  • D. Tăng cường sử dụng hóa chất trong nông nghiệp.

Câu 30: Để đảm bảo chất lượng của phân bón hữu cơ vi sinh sau khi ủ, cần thực hiện những kiểm tra nào?

  • A. Chỉ cần kiểm tra màu sắc.
  • B. Chỉ cần kiểm tra mùi.
  • C. Chỉ cần kiểm tra độ ẩm.
  • D. Kiểm tra màu sắc, mùi, độ tơi xốp, độ ẩm, nhiệt độ và có thể phân tích hàm lượng dinh dưỡng, mật độ vi sinh vật có lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong xử lí chất thải trồng trọt dựa trên nguyên tắc hoạt động nào của vi sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lí rơm rạ tại ruộng sau thu hoạch có lợi ích trực tiếp nào đối với đất trồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt, bước 'Xử lí nguyên liệu' thường bao gồm công việc gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt cần duy trì độ ẩm trong khoảng nào để vi sinh vật hoạt động hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần thiết để thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật trong đống ủ phân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ vi sinh lại quan trọng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chế phẩm vi sinh vật được sử dụng trong ủ phân thường chứa các nhóm vi sinh vật chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So sánh giữa phân bón hữu cơ truyền thống và phân bón hữu cơ vi sinh, điểm khác biệt nổi bật nhất về tác dụng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một trong những mục tiêu chính của việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lí chất thải trồng trọt là giảm thiểu tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi sản xuất thức ăn ủ chua cho vật nuôi từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, rơm rạ non), vai trò chính của vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn lactic) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quy trình ủ chua thức ăn cho trâu bò thường diễn ra trong điều kiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Bước nào trong quy trình sản xuất thức ăn ủ chua quyết định sự thành công trong việc tạo ra môi trường yếm khí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nếu quá trình ủ chua thức ăn không được nén chặt và bịt kín cẩn thận, điều gì có khả n??ng xảy ra nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nêu một ưu điểm nổi bật của việc sử dụng thức ăn ủ chua từ chất thải trồng trọt so với việc cho vật nuôi ăn trực tiếp chất thải tươi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ngoài việc xử lí chất thải, công nghệ vi sinh còn có vai trò nào khác trong bảo vệ môi trường nông nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh lại được coi là giải pháp bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Giả sử bạn đang ủ phân hữu cơ từ rơm rạ và thấy đống ủ có mùi amoniac nồng nặc. Điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì và cần xử lý thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một người nông dân muốn ủ chua thân cây ngô làm thức ăn cho bò nhưng không có chế phẩm vi sinh thương mại. Họ có thể sử dụng nguồn vi sinh vật tự nhiên nào để hỗ trợ quá trình này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi kiểm tra đống ủ phân hữu cơ vi sinh, nếu nhiệt độ quá cao (trên 70°C) kéo dài, điều gì có thể xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh mục đích chính của việc ủ phân hữu cơ vi sinh và ủ chua thức ăn chăn nuôi. Đâu là điểm khác biệt cơ bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Chất thải trồng trọt có tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: rơm rạ già, mùn cưa) khi ủ phân thường gặp khó khăn gì nếu không có biện pháp xử lý bổ sung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để khắc phục vấn đề tỷ lệ C/N cao trong chất thải trồng trọt khi ủ phân, người ta thường bổ sung thêm loại nguyên liệu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một trang trại chăn nuôi bò sữa muốn tận dụng phụ phẩm từ trồng ngô (thân, lá ngô) để làm thức ăn dự trữ cho mùa đông. Họ nên áp dụng công nghệ vi sinh nào là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vi sinh vật trong chế phẩm xử lí chất thải có khả năng phân giải các hợp chất khó tan như cellulose, lignin. Nhóm vi sinh vật nào sau đây nổi bật với khả năng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc sử dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt góp phần giảm thiểu sự lây lan của mầm bệnh và hạt cỏ dại. Cơ chế nào sau đây giải thích điều này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân bón hữu cơ vi sinh thành phẩm sau khi ủ thường có đặc điểm nhận biết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ ủ phân hữu cơ vi sinh quy mô lớn là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Lợi ích kinh tế rõ ràng nhất của việc sử dụng công nghệ vi sinh xử lí chất thải trồng trọt là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nông nghiệp bền vững, việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt có ý nghĩa quan trọng nhất ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để đảm bảo chất lượng của phân bón hữu cơ vi sinh sau khi ủ, cần thực hiện những kiểm tra nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kép nào cho cả môi trường và sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp nhưng tăng ô nhiễm môi trường.
  • B. Bảo vệ môi trường nhưng không tạo ra sản phẩm có ích cho nông nghiệp.
  • C. Vừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường, vừa tạo ra sản phẩm có giá trị phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chỉ giúp loại bỏ chất thải mà không có tác động đáng kể đến môi trường hay nông nghiệp.

Câu 2: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt, bước "Ủ nguyên liệu" có vai trò cốt lõi gì?

  • A. Làm khô hoàn toàn nguyên liệu để dễ bảo quản.
  • B. Tiêu diệt hết tất cả các loại vi sinh vật có trong chất thải.
  • C. Chỉ đơn thuần là quá trình chất thải phân hủy tự nhiên mà không cần tác động của vi sinh vật.
  • D. Là quá trình chính để vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn, tạo thành mùn.

Câu 3: Khi ủ phân hữu cơ vi sinh, nếu đống ủ quá khô, quá trình phân giải chất hữu cơ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Quá trình phân giải diễn ra nhanh hơn do nhiệt độ tăng cao.
  • B. Hoạt động của vi sinh vật bị hạn chế, quá trình phân giải diễn ra chậm hoặc dừng lại.
  • C. Tăng cường sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.
  • D. Chất lượng phân bón cuối cùng sẽ tốt hơn do nguyên liệu khô ráo.

Câu 4: Một trong những yếu tố quan trọng cần kiểm soát trong quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh là tỉ lệ C/N. Tỉ lệ C/N tối ưu cho quá trình ủ thường nằm trong khoảng nào?

  • A. Nhỏ hơn 10.
  • B. Từ 10 đến 20.
  • C. Từ 25 đến 35.
  • D. Lớn hơn 50.

Câu 5: Tại sao việc đảo trộn đống ủ định kỳ lại quan trọng trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh?

  • A. Cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động, điều chỉnh độ ẩm và nhiệt độ, giúp quá trình phân giải đồng đều.
  • B. Chỉ để kiểm tra xem đống ủ có bị khô hay không.
  • C. Giúp nén chặt đống ủ hơn để giảm diện tích chiếm chỗ.
  • D. Tiêu diệt các loại côn trùng gây hại có thể xuất hiện trong đống ủ.

Câu 6: Chế phẩm vi sinh vật (EM - Effective Microorganisms) thường được bổ sung vào đống ủ phân hữu cơ nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng độ cứng của phân bón thành phẩm.
  • B. Tăng cường mật độ và hoạt tính của các nhóm vi sinh vật có lợi, đẩy nhanh quá trình phân giải chất hữu cơ và giảm mùi hôi.
  • C. Thay thế hoàn toàn các vi sinh vật tự nhiên có trong chất thải.
  • D. Chỉ có tác dụng tạo màu sắc đẹp cho phân bón.

Câu 7: Quá trình ủ chua thức ăn chăn nuôi từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, cỏ) dựa trên hoạt động của nhóm vi sinh vật nào là chủ yếu?

  • A. Vi khuẩn gây thối.
  • B. Nấm mốc.
  • C. Vi khuẩn nitrat hóa.
  • D. Vi khuẩn lactic.

Câu 8: Mục đích chính của việc ủ chua thức ăn chăn nuôi từ chất thải trồng trọt là gì?

  • A. Bảo quản chất dinh dưỡng, tăng tính ngon miệng và dễ tiêu hóa cho vật nuôi, đồng thời hạn chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn chất xơ khỏi nguyên liệu.
  • C. Biến chất thải thành phân bón ngay lập tức.
  • D. Chỉ có tác dụng khử mùi hôi của chất thải.

Câu 9: Trong quy trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi, tại sao cần nén chặt nguyên liệu khi cho vào dụng cụ ủ?

  • A. Để tăng nhiệt độ trong khối ủ.
  • B. Để cung cấp thêm oxy cho vi khuẩn hiếu khí.
  • C. Nhằm tạo điều kiện yếm khí (thiếu oxy) thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động và ức chế vi sinh vật gây thối.
  • D. Để giảm trọng lượng của khối ủ.

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ chua thức ăn chăn nuôi có đặc điểm gì về mùi và vị?

  • A. Có mùi hôi khó chịu và vị đắng.
  • B. Có mùi thơm đặc trưng của axit lactic và vị chua dịu.
  • C. Không có mùi và không có vị.
  • D. Có mùi khai nồng và vị chát.

Câu 11: Chế phẩm vi sinh vật được sử dụng trong xử lý môi trường trồng trọt (như xử lý đất, nước thải) có thể hoạt động theo những cơ chế nào?

  • A. Chỉ có khả năng phân hủy các chất hữu cơ đơn giản.
  • B. Chỉ có tác dụng làm thay đổi màu sắc của nước thải.
  • C. Chỉ cạnh tranh dinh dưỡng với vi sinh vật có hại mà không phân giải chất ô nhiễm.
  • D. Phân giải các chất ô nhiễm hữu cơ, vô cơ; cạnh tranh và ức chế vi sinh vật gây bệnh; khử mùi hôi.

Câu 12: Một trang trại chăn nuôi và trồng trọt đang gặp vấn đề về mùi hôi từ chất thải. Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật có thể giúp giải quyết vấn đề này như thế nào?

  • A. Các vi sinh vật trong chế phẩm phân giải các hợp chất gây mùi (như H2S, NH3) thành các chất không mùi hoặc ít mùi hơn.
  • B. Chế phẩm vi sinh vật tạo ra một lớp màng che phủ, ngăn không cho mùi thoát ra ngoài.
  • C. Vi sinh vật ăn hết các chất thải, không còn gì để phát sinh mùi.
  • D. Chế phẩm vi sinh vật chỉ làm loãng nồng độ mùi trong không khí.

Câu 13: So với việc đốt bỏ hoặc chôn lấp trực tiếp chất thải trồng trọt, việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lý mang lại ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

  • A. Tiêu tốn ít năng lượng hơn nhưng tạo ra nhiều khí thải độc hại hơn.
  • B. Quá trình xử lý diễn ra rất nhanh nhưng tốn kém chi phí.
  • C. Giảm thiểu phát thải khí nhà kính, ô nhiễm không khí do đốt, ô nhiễm đất, nước do chôn lấp, đồng thời tạo ra sản phẩm hữu ích.
  • D. Chỉ khác biệt về mặt công nghệ, không có lợi ích môi trường đáng kể.

Câu 14: Khi lựa chọn chế phẩm vi sinh vật để xử lý một loại chất thải trồng trọt cụ thể, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Màu sắc của chế phẩm.
  • B. Giá thành rẻ nhất mà không cần quan tâm đến thành phần.
  • C. Nơi sản xuất chế phẩm.
  • D. Thành phần chủng loại vi sinh vật và khả năng phân giải loại chất thải đó trong điều kiện môi trường phù hợp.

Câu 15: Quá trình phân giải chất hữu cơ trong ủ phân hiếu khí tạo ra lượng nhiệt đáng kể. Lượng nhiệt này có tác dụng gì trong quá trình ủ?

  • A. Giúp tiêu diệt hạt cỏ dại, mầm bệnh và một số sinh vật gây hại khác có trong chất thải.
  • B. Làm tăng độ ẩm của đống ủ.
  • C. Làm chậm quá trình phân giải của vi sinh vật.
  • D. Không có bất kỳ tác dụng có lợi nào.

Câu 16: Đối với chất thải trồng trọt có hàm lượng lignin và cellulose cao (như rơm rạ, thân cây gỗ), nhóm vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải chúng?

  • A. Vi khuẩn lactic.
  • B. Vi khuẩn nitrit hóa.
  • C. Nấm và xạ khuẩn.
  • D. Tảo.

Câu 17: Tại sao chất thải trồng trọt tươi thường không được khuyến khích bón trực tiếp cho cây trồng, đặc biệt là cây con?

  • A. Chất thải tươi không chứa bất kỳ chất dinh dưỡng nào.
  • B. Chất thải tươi có màu sắc không đẹp, ảnh hưởng thẩm mỹ.
  • C. Chất thải tươi làm đất trở nên quá tơi xốp.
  • D. Quá trình phân giải chất thải tươi trong đất có thể sinh nhiệt, cạnh tranh dinh dưỡng với cây, và chứa mầm bệnh/hạt cỏ dại.

Câu 18: Một người nông dân muốn ủ chua thân cây ngô để làm thức ăn cho bò. Ngoài thân cây ngô đã được băm nhỏ, họ cần bổ sung thêm những yếu tố nào để quá trình ủ chua diễn ra tốt nhất?

  • A. Chế phẩm vi khuẩn lactic, một ít đường hoặc mật rỉ đường (nếu cần) và đảm bảo độ ẩm phù hợp.
  • B. Một lượng lớn nước sạch và phân bón hóa học.
  • C. Nhiều cát và sỏi để tăng độ nén.
  • D. Các loại thuốc bảo vệ thực vật để diệt vi khuẩn có hại.

Câu 19: So sánh quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh và ủ chua thức ăn chăn nuôi, điểm khác biệt cốt lõi về môi trường vi sinh vật cần tạo ra là gì?

  • A. Ủ phân cần môi trường axit mạnh, ủ chua cần môi trường kiềm mạnh.
  • B. Ủ phân hiếu khí cần oxy, ủ chua cần môi trường yếm khí (thiếu oxy).
  • C. Ủ phân cần nhiệt độ thấp, ủ chua cần nhiệt độ cao.
  • D. Ủ phân cần ánh sáng, ủ chua không cần ánh sáng.

Câu 20: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật để xử lý nước thải từ hoạt động trồng trọt (như nước rửa chuồng trại, nước thải từ nhà sơ chế) có ý nghĩa quan trọng nhất ở điểm nào?

  • A. Làm tăng lượng chất dinh dưỡng trong nước thải.
  • B. Giúp nước thải có màu trong suốt như nước uống.
  • C. Giảm thiểu nồng độ các chất ô nhiễm hữu cơ, giảm BOD/COD, loại bỏ mầm bệnh trước khi xả thải ra môi trường tự nhiên.
  • D. Chỉ có tác dụng làm nước thải nóng lên.

Câu 21: Một đống ủ phân hữu cơ sau một thời gian không thấy nóng lên và có mùi hôi thối nồng nặc. Nguyên nhân có thể là gì và cần xử lý như thế nào?

  • A. Đống ủ quá ẩm, cần thêm nước.
  • B. Đống ủ quá khô, cần đảo trộn nhiều hơn.
  • C. Đống ủ quá tơi, cần nén chặt lại.
  • D. Có thể do thiếu oxy hoặc độ ẩm không phù hợp; cần kiểm tra độ ẩm, bổ sung nước nếu khô hoặc đảo trộn nếu quá ẩm/thiếu khí.

Câu 22: Lợi ích kinh tế trực tiếp mà công nghệ vi sinh mang lại trong xử lý chất thải trồng trọt là gì?

  • A. Biến chất thải thành các sản phẩm có giá trị (phân bón, thức ăn chăn nuôi, biogas), giảm chi phí xử lý chất thải và chi phí mua đầu vào (phân bón hóa học, thức ăn công nghiệp).
  • B. Chỉ giúp giảm chi phí nhân công.
  • C. Làm tăng giá bán của nông sản.
  • D. Không có lợi ích kinh tế nào, chỉ có lợi ích môi trường.

Câu 23: Trong quy trình ủ phân hữu cơ, giai đoạn nào nhiệt độ đống ủ thường tăng cao nhất (có thể đạt 50-70 độ C)?

  • A. Giai đoạn đầu khi mới chất đống.
  • B. Giai đoạn phân giải mạnh các chất hữu cơ dễ tiêu hóa bởi vi sinh vật hiếu khí.
  • C. Giai đoạn cuối khi phân đã hoai mục hoàn toàn.
  • D. Nhiệt độ đống ủ luôn ổn định ở mức nhiệt độ môi trường.

Câu 24: Chất thải trồng trọt giàu carbon nhưng nghèo nitơ (ví dụ: rơm rạ khô). Để ủ phân hữu cơ vi sinh hiệu quả, cần bổ sung thêm loại nguyên liệu nào?

  • A. Thêm nhiều rơm rạ khô hơn nữa.
  • B. Chỉ cần thêm nước sạch.
  • C. Các nguyên liệu giàu nitơ như phân chuồng, xác động vật, bánh dầu, hoặc phân đạm hóa học (liều lượng nhỏ).
  • D. Thêm đất sét.

Câu 25: Quá trình ủ chua thức ăn dựa trên sự chuyển hóa đường thành axit lactic. Axit lactic được tạo ra có vai trò gì trong việc bảo quản thức ăn?

  • A. Làm giảm độ pH của khối ủ, tạo môi trường axit ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây thối và nấm mốc.
  • B. Giúp tăng độ ẩm, làm cho thức ăn mềm hơn.
  • C. Cung cấp chất dinh dưỡng trực tiếp cho vật nuôi.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của khối ủ để tiêu diệt mầm bệnh.

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý đất trồng trọt bị ô nhiễm (ví dụ: tồn dư thuốc bảo vệ thực vật) thuộc dạng ứng dụng nào của công nghệ vi sinh?

  • A. Sản xuất phân bón hữu cơ.
  • B. Ứng dụng vi sinh vật để phân giải chất ô nhiễm (bioremediation).
  • C. Sản xuất thức ăn chăn nuôi.
  • D. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.

Câu 27: Để đảm bảo hiệu quả của chế phẩm vi sinh vật khi sử dụng trong xử lý chất thải, điều kiện bảo quản chế phẩm thường được khuyến cáo là gì?

  • A. Để ở nơi có ánh nắng trực tiếp để vi sinh vật quang hợp.
  • B. Để ở nơi ẩm ướt và nóng để vi sinh vật phát triển nhanh.
  • C. Để lẫn với các loại hóa chất khác để tăng hoạt tính.
  • D. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Câu 28: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt ở quy mô lớn là gì?

  • A. Đảm bảo kiểm soát các yếu tố môi trường (độ ẩm, nhiệt độ, pH, oxy) một cách đồng đều trong khối lượng chất thải lớn để vi sinh vật hoạt động tối ưu.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu rất thấp, dễ dàng thực hiện ở mọi quy mô.
  • C. Quá trình xử lý diễn ra quá nhanh, khó kiểm soát.
  • D. Không cần kỹ thuật hay kiến thức chuyên môn nào.

Câu 29: Phân bón hữu cơ vi sinh được tạo ra từ chất thải trồng trọt có những ưu điểm nào so với phân bón hóa học?

  • A. Chỉ cung cấp đạm, lân, kali với nồng độ rất cao.
  • B. Không cải tạo được cấu trúc đất.
  • C. Cung cấp đa dạng dinh dưỡng (khoáng, mùn), cải tạo đất, tăng cường hoạt động vi sinh vật có lợi trong đất, giảm ô nhiễm môi trường.
  • D. Gây chai cứng đất và ô nhiễm nguồn nước.

Câu 30: Bên cạnh việc xử lý chất thải và tạo sản phẩm hữu ích, công nghệ vi sinh còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nông nghiệp bằng cách nào?

  • A. Khuyến khích sử dụng nhiều hóa chất hơn.
  • B. Làm giảm năng suất cây trồng.
  • C. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • D. Giảm phụ thuộc vào hóa chất tổng hợp, cải thiện sức khỏe đất, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người, tạo ra hệ thống sản xuất tuần hoàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lý chất thải trồng trọt mang lại lợi ích kép nào cho cả môi trường và sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải trồng trọt, bước 'Ủ nguyên liệu' có vai trò cốt lõi gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi ủ phân hữu cơ vi sinh, nếu đống ủ quá khô, quá trình phân giải chất hữu cơ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một trong những yếu tố quan trọng cần kiểm soát trong quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh là tỉ lệ C/N. Tỉ lệ C/N tối ưu cho quá trình ủ thường nằm trong khoảng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao việc đảo trộn đống ủ định kỳ lại quan trọng trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chế phẩm vi sinh vật (EM - Effective Microorganisms) thường được bổ sung vào đống ủ phân hữu cơ nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Quá trình ủ chua thức ăn chăn nuôi từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, cỏ) dựa trên hoạt động của nhóm vi sinh vật nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Mục đích chính của việc ủ chua thức ăn chăn nuôi từ chất thải trồng trọt là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong quy trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi, tại sao cần nén chặt nguyên liệu khi cho vào dụng cụ ủ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Sản phẩm cuối cùng của quá trình ủ chua thức ăn chăn nuôi có đặc điểm gì về mùi và vị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chế phẩm vi sinh vật được sử dụng trong xử lý môi trường trồng trọt (như xử lý đất, nước thải) có thể hoạt động theo những cơ chế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một trang trại chăn nuôi và trồng trọt đang gặp vấn đề về mùi hôi từ chất thải. Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật có thể giúp giải quyết vấn đề này như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: So với việc đốt bỏ hoặc chôn lấp trực tiếp chất thải trồng trọt, việc sử dụng công nghệ vi sinh để xử lý mang lại ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi lựa chọn chế phẩm vi sinh vật để xử lý một loại chất thải trồng trọt cụ thể, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Quá trình phân giải chất hữu cơ trong ủ phân hiếu khí tạo ra lượng nhiệt đáng kể. Lượng nhiệt này có tác dụng gì trong quá trình ủ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đối với chất thải trồng trọt có hàm lượng lignin và cellulose cao (như rơm rạ, thân cây gỗ), nhóm vi sinh vật nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phân giải chúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao chất thải trồng trọt tươi thường không được khuyến khích bón trực tiếp cho cây trồng, đặc biệt là cây con?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một người nông dân muốn ủ chua thân cây ngô để làm thức ăn cho bò. Ngoài thân cây ngô đã được băm nhỏ, họ cần bổ sung thêm những yếu tố nào để quá trình ủ chua diễn ra tốt nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: So sánh quá trình ủ phân hữu cơ vi sinh và ủ chua thức ăn chăn nuôi, điểm khác biệt cốt lõi về môi trường vi sinh vật cần tạo ra là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật để xử lý nước thải từ hoạt động trồng trọt (như nước rửa chuồng trại, nước thải từ nhà sơ chế) có ý nghĩa quan trọng nhất ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một đống ủ phân hữu cơ sau một thời gian không thấy nóng lên và có mùi hôi thối nồng nặc. Nguyên nhân có thể là gì và cần xử lý như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Lợi ích kinh tế trực tiếp mà công nghệ vi sinh mang lại trong xử lý chất thải trồng trọt là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong quy trình ủ phân hữu cơ, giai đoạn nào nhiệt độ đống ủ thường tăng cao nhất (có thể đạt 50-70 độ C)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Chất thải trồng trọt giàu carbon nhưng nghèo nitơ (ví dụ: rơm rạ khô). Để ủ phân hữu cơ vi sinh hiệu quả, cần bổ sung thêm loại nguyên liệu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Quá trình ủ chua thức ăn dựa trên sự chuyển hóa đường thành axit lactic. Axit lactic được tạo ra có vai trò gì trong việc bảo quản thức ăn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong xử lý đất trồng trọt bị ô nhiễm (ví dụ: tồn dư thuốc bảo vệ thực vật) thuộc dạng ứng dụng nào của công nghệ vi sinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để đảm bảo hiệu quả của chế phẩm vi sinh vật khi sử dụng trong xử lý chất thải, điều kiện bảo quản chế phẩm thường được khuyến cáo là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một trong những thách thức khi áp dụng công nghệ vi sinh để xử lý chất thải trồng trọt ở quy mô lớn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân bón hữu cơ vi sinh được tạo ra từ chất thải trồng trọt có những ưu điểm nào so với phân bón hóa học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Bên cạnh việc xử lý chất thải và tạo sản phẩm hữu ích, công nghệ vi sinh còn góp phần vào sự phát triển bền vững của nông nghiệp bằng cách nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại lợi ích tổng thể nào cho môi trường và sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chỉ giúp giảm thiểu mùi hôi từ chất thải.
  • B. Chủ yếu tạo ra năng lượng sinh học.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tiêu diệt mầm bệnh trong chất thải.
  • D. Vừa bảo vệ môi trường thông qua giảm ô nhiễm, vừa tạo ra sản phẩm có giá trị như phân bón hữu cơ hoặc thức ăn chăn nuôi.

Câu 2: Quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào để phân giải các chất hữu cơ phức tạp?

  • A. Vi sinh vật hiếu khí
  • B. Vi sinh vật kị khí bắt buộc
  • C. Vi sinh vật quang hợp
  • D. Vi sinh vật hóa tổng hợp

Câu 3: Khi thực hiện ủ phân hữu cơ từ rơm rạ và phân gia súc, nhiệt độ đống ủ tăng cao trong giai đoạn đầu là dấu hiệu cho thấy hoạt động mạnh mẽ của nhóm vi sinh vật nào?

  • A. Vi sinh vật ưa lạnh
  • B. Vi sinh vật ưa ấm
  • C. Vi sinh vật ưa nhiệt
  • D. Vi sinh vật kị khí

Câu 4: Một đống ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt có mùi hôi nồng nặc như mùi trứng thối. Nguyên nhân khả dĩ nhất của tình trạng này là gì, liên quan đến hoạt động của vi sinh vật?

  • A. Độ ẩm quá thấp, ức chế hoạt động của vi sinh vật.
  • B. Thiếu khí (yếm khí), dẫn đến hoạt động của vi sinh vật kị khí tạo ra các khí gây mùi.
  • C. Nhiệt độ đống ủ quá cao, tiêu diệt hết vi sinh vật.
  • D. Tỷ lệ C/N quá cao, làm chậm quá trình phân giải.

Câu 5: Để thúc đẩy quá trình ủ phân hữu cơ diễn ra nhanh và hiệu quả, cần đảm bảo những yếu tố môi trường nào là phù hợp cho hoạt động của vi sinh vật hiếu khí?

  • A. Độ ẩm rất thấp, nhiệt độ thấp và không cần đảo trộn.
  • B. Độ ẩm cao, nhiệt độ rất cao và không cần cung cấp oxy.
  • C. Môi trường kị khí hoàn toàn và bổ sung nhiều muối.
  • D. Độ ẩm thích hợp, nhiệt độ ấm/nóng và đủ oxy (thông qua đảo trộn).

Câu 6: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước "Xử lí nguyên liệu" thường bao gồm những công việc gì nhằm chuẩn bị cho quá trình ủ?

  • A. Chỉ đơn giản là chất đống nguyên liệu lại.
  • B. Phơi khô hoàn toàn nguyên liệu để diệt khuẩn.
  • C. Nghiền nhỏ, phối trộn các loại nguyên liệu khác nhau để cân bằng tỷ lệ C/N và độ ẩm.
  • D. Ngâm nguyên liệu trong nước vôi trong.

Câu 7: Lợi ích chính của việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật (như EM - Effective Microorganisms) trong quá trình ủ phân hữu cơ là gì?

  • A. Thúc đẩy quá trình phân giải hữu cơ, giảm thời gian ủ, và hạn chế mùi hôi.
  • B. Làm tăng đáng kể hàm lượng đạm tổng số ngay lập tức.
  • C. Biến chất thải thành phân bón vô cơ.
  • D. Chỉ có tác dụng tiêu diệt côn trùng gây hại.

Câu 8: Ủ chua thức ăn chăn nuôi từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, cỏ) chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào để tạo ra axit lactic, giúp bảo quản thức ăn?

  • A. Vi sinh vật gây thối
  • B. Vi khuẩn lactic
  • C. Nấm men
  • D. Vi khuẩn nitrat hóa

Câu 9: Khác với ủ phân hữu cơ, quá trình ủ chua thức ăn chăn nuôi đòi hỏi môi trường như thế nào để vi khuẩn lactic hoạt động hiệu quả và ức chế vi sinh vật gây hại?

  • A. Môi trường hiếu khí hoàn toàn.
  • B. Nhiệt độ rất cao (trên 60 độ C).
  • C. Môi trường kị khí (không có oxy).
  • D. Độ pH trung tính hoặc kiềm nhẹ.

Câu 10: Khi ủ chua thức ăn chăn nuôi, nếu khối ủ không được nén chặt hoặc bao gói kín, điều gì có khả năng xảy ra do sự hoạt động của vi sinh vật không mong muốn?

  • A. Quá trình lên men lactic diễn ra quá nhanh, làm giảm chất lượng.
  • B. Tạo ra nhiều vitamin hơn.
  • C. Khối ủ sẽ khô lại và dễ bảo quản hơn.
  • D. Xuất hiện nấm mốc, vi khuẩn gây thối, làm hỏng thức ăn do có oxy.

Câu 11: Một người nông dân muốn ủ chua thân cây ngô làm thức ăn cho bò. Ngoài nguyên liệu chính là thân cây ngô, họ cần bổ sung thêm gì để quá trình ủ chua diễn ra thuận lợi và đạt chất lượng tốt?

  • A. Mật rỉ đường (nguồn cacbon cho vi khuẩn lactic) và chế phẩm vi khuẩn lactic.
  • B. Nhiều nước để tăng độ ẩm.
  • C. Phân đạm vô cơ.
  • D. Thuốc kháng sinh để tiêu diệt vi sinh vật.

Câu 12: Sản phẩm của quá trình ủ chua thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh có đặc điểm gì nổi bật so với nguyên liệu ban đầu?

  • A. Mùi hôi thối và có nhiều nấm mốc.
  • B. Hoàn toàn không còn dinh dưỡng.
  • C. Có vị chua nhẹ, mùi thơm đặc trưng và được bảo quản lâu hơn.
  • D. Chỉ còn lại phần chất xơ không tiêu hóa được.

Câu 13: Công nghệ vi sinh có thể được ứng dụng để xử lí mùi hôi từ chuồng trại chăn nuôi hoặc chất thải trồng trọt bằng cách nào?

  • A. Chỉ đơn giản là pha loãng chất thải với nước.
  • B. Đốt cháy chất thải để khử mùi.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh.
  • D. Sử dụng các chế phẩm vi sinh vật có khả năng phân giải các hợp chất gây mùi (như H2S, amoniac) hoặc cạnh tranh với vi sinh vật gây thối.

Câu 14: So sánh giữa ủ phân hữu cơ và ủ chua thức ăn chăn nuôi, điểm khác biệt cơ bản về mục đích và điều kiện môi trường là gì?

  • A. Ủ phân cần kị khí, ủ chua cần hiếu khí.
  • B. Ủ phân nhằm phân giải chất hữu cơ tạo mùn (cần hiếu khí), ủ chua nhằm bảo quản thức ăn nhờ axit lactic (cần kị khí).
  • C. Ủ phân chỉ dùng vi khuẩn, ủ chua chỉ dùng nấm men.
  • D. Ủ phân tạo ra khí biogas, ủ chua tạo ra phân bón.

Câu 15: Khi một đống ủ phân hữu cơ không đạt được nhiệt độ cao như mong muốn sau vài ngày ủ, nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Nguyên liệu quá khô.
  • B. Thiếu nguồn cacbon dễ tiêu hóa (ví dụ: quá nhiều rơm rạ khô, ít phân tươi).
  • C. Đống ủ quá nhỏ hoặc quá lỏng lẻo, không giữ được nhiệt.
  • D. Hoạt động quá mạnh mẽ của vi sinh vật ưa nhiệt.

Câu 16: Việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh thay thế một phần phân bón hóa học trong trồng trọt góp phần bảo vệ môi trường bằng cách nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước và đất do dư lượng phân bón hóa học.
  • B. Làm tăng nhanh quá trình rửa trôi dinh dưỡng.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Làm giảm khả năng giữ nước của đất.

Câu 17: Chất thải trồng trọt nào sau đây thường được coi là nguyên liệu tốt cho quá trình ủ phân hữu cơ do có tỷ lệ C/N tương đối thấp và dễ phân giải?

  • A. Cành cây khô, gỗ vụn.
  • B. Rơm rạ khô.
  • C. Phần xanh của cây, lá cây tươi.
  • D. Vỏ trấu.

Câu 18: Quá trình phân giải chất hữu cơ trong ủ phân bởi vi sinh vật không chỉ tạo ra mùn mà còn giải phóng ra các nguyên tố dinh dưỡng dưới dạng dễ tiêu cho cây trồng. Đây là quá trình gì?

  • A. Quang hợp.
  • B. Hô hấp kị khí.
  • C. Đồng hóa.
  • D. Khoáng hóa.

Câu 19: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh là tiêu diệt hoặc làm bất hoạt các mầm bệnh, hạt cỏ dại có trong chất thải. Điều này chủ yếu đạt được nhờ yếu tố nào trong quá trình ủ?

  • A. Nhiệt độ cao trong giai đoạn ưa nhiệt của quá trình ủ.
  • B. Sự thiếu oxy trong đống ủ.
  • C. Việc bổ sung nước liên tục.
  • D. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

Câu 20: Khi ủ chua thức ăn chăn nuôi, độ pH của khối ủ giảm dần trong quá trình lên men. Sự giảm pH này có vai trò gì trong việc bảo quản thức ăn?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn gây thối phát triển.
  • B. Làm tăng hoạt động của nấm mốc.
  • C. Ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối và nấm mốc, giúp bảo quản thức ăn lâu hơn.
  • D. Làm tăng hàm lượng chất xơ.

Câu 21: Nêu một nhược điểm tiềm tàng khi áp dụng công nghệ vi sinh để xử lí một lượng lớn chất thải trồng trọt tại chỗ ở quy mô nông hộ.

  • A. Sản phẩm tạo ra (phân bón/thức ăn) có chất lượng rất thấp.
  • B. Cần kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường (độ ẩm, nhiệt độ, thoáng khí...) để đảm bảo hiệu quả và tránh phát sinh vấn đề (mùi hôi, côn trùng).
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu cho thiết bị rất cao.
  • D. Quá trình xử lí diễn ra quá nhanh, không kịp sử dụng nguyên liệu.

Câu 22: Một nông trại sử dụng rơm rạ sau thu hoạch để ủ phân hữu cơ thay vì đốt bỏ. Hành động này thể hiện việc ứng dụng công nghệ vi sinh theo hướng nào của nền kinh tế?

  • A. Kinh tế tuần hoàn (biến chất thải thành tài nguyên).
  • B. Kinh tế tuyến tính (sản xuất -> sử dụng -> thải bỏ).
  • C. Kinh tế thị trường tự do.
  • D. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 23: Để xác định xem một đống ủ phân hữu cơ đã hoai mục hoàn toàn và sẵn sàng để sử dụng hay chưa, người ta thường dựa vào những dấu hiệu nào liên quan đến quá trình phân giải của vi sinh vật?

  • A. Nguyên liệu vẫn giữ nguyên hình dạng ban đầu và có mùi hôi nồng.
  • B. Nhiệt độ đống ủ luôn ở mức rất cao (trên 60 độ C).
  • C. Có nhiều côn trùng và giòi bọ xuất hiện.
  • D. Nguyên liệu chuyển sang màu nâu sẫm hoặc đen, tơi xốp, không còn mùi hôi khó chịu và nhiệt độ giảm xuống gần nhiệt độ môi trường.

Câu 24: Vai trò của việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ định kỳ là gì trong việc thúc đẩy hoạt động của vi sinh vật?

  • A. Giảm nhiệt độ đống ủ xuống mức rất thấp.
  • B. Làm tăng độ ẩm của đống ủ.
  • C. Cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí và làm đều độ ẩm, nhiệt độ trong đống ủ.
  • D. Nén chặt đống ủ để tạo môi trường kị khí.

Câu 25: Nếu nguyên liệu ủ phân hữu cơ có tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: chỉ có rơm rạ khô), quá trình phân giải sẽ diễn ra rất chậm. Để khắc phục, cần bổ sung nguyên liệu gì?

  • A. Các nguồn giàu Đạm (N) như phân gia súc, phân xanh.
  • B. Các nguồn giàu Cacbon (C) như mùn cưa, vỏ trấu.
  • C. Đá vôi.
  • D. Nước sạch.

Câu 26: Trong quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi, loại axit hữu cơ nào được tạo ra với số lượng lớn nhờ vi khuẩn lactic, đóng vai trò chính trong việc hạ pH và bảo quản?

  • A. Axit axetic.
  • B. Axit lactic.
  • C. Axit butyric.
  • D. Axit citric.

Câu 27: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lí chất thải chăn nuôi trước khi ủ phân hữu cơ có thể giúp giảm thiểu phát tán khí nhà kính nào ra môi trường?

  • A. Oxy (O2).
  • B. Nitơ (N2).
  • C. Metan (CH4) và N2O (nitrous oxide).
  • D. Carbon dioxide (CO2) từ quá trình quang hợp.

Câu 28: Phân bón hữu cơ vi sinh được tạo ra từ chất thải trồng trọt không chỉ cung cấp dinh dưỡng cho cây mà còn có vai trò cải tạo đất. Vai trò này thể hiện như thế nào?

  • A. Làm đất chai cứng hơn.
  • B. Tiêu diệt hết các vi sinh vật có lợi trong đất.
  • C. Chỉ cung cấp dinh dưỡng đa lượng.
  • D. Làm tăng độ mùn, cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước và thoáng khí.

Câu 29: Một người nông dân sử dụng bã mía để ủ phân hữu cơ. Để tăng tốc độ và hiệu quả ủ, họ quyết định bổ sung thêm phân gà và một chế phẩm vi sinh vật. Phân tích vai trò của việc bổ sung phân gà và chế phẩm vi sinh trong trường hợp này.

  • A. Phân gà cung cấp chủ yếu Cacbon, chế phẩm vi sinh làm giảm độ ẩm.
  • B. Phân gà cung cấp nguồn Đạm và vi sinh vật tự nhiên, chế phẩm vi sinh bổ sung các chủng chuyên biệt giúp phân giải nhanh hơn.
  • C. Phân gà làm tăng độ chua, chế phẩm vi sinh làm tăng nhiệt độ quá mức.
  • D. Phân gà chỉ có tác dụng làm tăng khối lượng, chế phẩm vi sinh không có tác dụng gì.

Câu 30: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt góp phần quan trọng vào mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững vì nó kết hợp được yếu tố nào?

  • A. Hiệu quả kinh tế (tạo sản phẩm có giá trị) và bảo vệ môi trường (giảm ô nhiễm, tái sử dụng tài nguyên).
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất cây trồng bằng mọi giá.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề ô nhiễm mà không tạo ra giá trị kinh tế.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào hóa chất tổng hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt mang lại lợi ích tổng thể nào cho môi trường và sản xuất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào để phân giải các chất hữu cơ phức tạp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi thực hiện ủ phân hữu cơ từ rơm rạ và phân gia súc, nhiệt độ đống ủ tăng cao trong giai đoạn đầu là dấu hiệu cho thấy hoạt động mạnh mẽ của nhóm vi sinh vật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một đống ủ phân hữu cơ từ chất thải trồng trọt có mùi hôi nồng nặc như mùi trứng thối. Nguyên nhân khả dĩ nhất của tình trạng này là gì, liên quan đến hoạt động của vi sinh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để thúc đẩy quá trình ủ phân hữu cơ diễn ra nhanh và hiệu quả, cần đảm bảo những yếu tố môi trường nào là phù hợp cho hoạt động của vi sinh vật hiếu khí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải trồng trọt, bước 'Xử lí nguyên liệu' thường bao gồm những công việc gì nhằm chuẩn bị cho quá trình ủ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lợi ích chính của việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật (như EM - Effective Microorganisms) trong quá trình ủ phân hữu cơ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ủ chua thức ăn chăn nuôi từ chất thải trồng trọt (như thân cây ngô, cỏ) chủ yếu dựa vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào để tạo ra axit lactic, giúp bảo quản thức ăn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khác với ủ phân hữu cơ, quá trình ủ chua thức ăn chăn nuôi đòi hỏi môi trường như thế nào để vi khuẩn lactic hoạt động hiệu quả và ức chế vi sinh vật gây hại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi ủ chua thức ăn chăn nuôi, nếu khối ủ không được nén chặt hoặc bao gói kín, điều gì có khả năng xảy ra do sự hoạt động của vi sinh vật không mong muốn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một người nông dân muốn ủ chua thân cây ngô làm thức ăn cho bò. Ngoài nguyên liệu chính là thân cây ngô, họ cần bổ sung thêm gì để quá trình ủ chua diễn ra thuận lợi và đạt chất lượng tốt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sản phẩm của quá trình ủ chua thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh có đặc điểm gì nổi bật so với nguyên liệu ban đầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Công nghệ vi sinh có thể được ứng dụng để xử lí mùi hôi từ chuồng trại chăn nuôi hoặc chất thải trồng trọt bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh giữa ủ phân hữu cơ và ủ chua thức ăn chăn nuôi, điểm khác biệt cơ bản về mục đích và điều kiện môi trường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi một đống ủ phân hữu cơ không đạt được nhiệt độ cao như mong muốn sau vài ngày ủ, nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh thay thế một phần phân bón hóa học trong trồng trọt góp phần bảo vệ môi trường bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chất thải trồng trọt nào sau đây thường được coi là nguyên liệu tốt cho quá trình ủ phân hữu cơ do có tỷ lệ C/N tương đối thấp và dễ phân giải?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quá trình phân giải chất hữu cơ trong ủ phân bởi vi sinh vật không chỉ tạo ra mùn mà còn giải phóng ra các nguyên tố dinh dưỡng dưới dạng dễ tiêu cho cây trồng. Đây là quá trình gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc xử lí chất thải trồng trọt bằng công nghệ vi sinh là tiêu diệt hoặc làm bất hoạt các mầm bệnh, hạt cỏ dại có trong chất thải. Điều này chủ yếu đạt được nhờ yếu tố nào trong quá trình ủ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi ủ chua thức ăn chăn nuôi, độ pH của khối ủ giảm dần trong quá trình lên men. Sự giảm pH này có vai trò gì trong việc bảo quản thức ăn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nêu một nhược điểm tiềm tàng khi áp dụng công nghệ vi sinh để xử lí một lượng lớn chất thải trồng trọt tại chỗ ở quy mô nông hộ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một nông trại sử dụng rơm rạ sau thu hoạch để ủ phân hữu cơ thay vì đốt bỏ. Hành động này thể hiện việc ứng dụng công nghệ vi sinh theo hướng nào của nền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để xác định xem một đống ủ phân hữu cơ đã hoai mục hoàn toàn và sẵn sàng để sử dụng hay chưa, người ta thường dựa vào những dấu hiệu nào liên quan đến quá trình phân giải của vi sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vai trò của việc đảo trộn đống ủ phân hữu cơ định kỳ là gì trong việc thúc đẩy hoạt động của vi sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu nguyên liệu ủ phân hữu cơ có tỷ lệ C/N quá cao (ví dụ: chỉ có rơm rạ khô), quá trình phân giải sẽ diễn ra rất chậm. Để khắc phục, cần bổ sung nguyên liệu gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong quá trình ủ chua thức ăn cho vật nuôi, loại axit hữu cơ nào được tạo ra với số lượng lớn nhờ vi khuẩn lactic, đóng vai trò chính trong việc hạ pH và bảo quản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh để xử lí chất thải chăn nuôi trước khi ủ phân hữu cơ có thể giúp giảm thiểu phát tán khí nhà kính nào ra môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân bón hữu cơ vi sinh được tạo ra từ chất thải trồng trọt không chỉ cung cấp dinh dưỡng cho cây mà còn có vai trò cải tạo đất. Vai trò này thể hiện như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một người nông dân sử dụng bã mía để ủ phân hữu cơ. Để tăng tốc độ và hiệu quả ủ, họ quyết định bổ sung thêm phân gà và một chế phẩm vi sinh vật. Phân tích vai trò của việc bổ sung phân gà và chế phẩm vi sinh trong trường hợp này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 27: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong xử lí chất thải trồng trọt góp phần quan trọng vào mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững vì nó kết hợp được yếu tố nào?

Viết một bình luận