Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Đề 06
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Bản vẽ kĩ thuật đóng vai trò gì quan trọng nhất trong giai đoạn chế tạo, thi công sản phẩm?
- A. Là tài liệu marketing để giới thiệu sản phẩm.
- B. Giúp nhà thiết kế thể hiện ý tưởng ban đầu.
- C. Cung cấp thông tin kĩ thuật cần thiết để gia công, lắp ráp hoặc xây dựng.
- D. Là cơ sở để tính toán giá thành sản phẩm.
Câu 2: Việc sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế (như ISO) và tiêu chuẩn quốc gia (như TCVN) trong bản vẽ kĩ thuật mang lại lợi ích chính nào?
- A. Giúp giảm chi phí in ấn bản vẽ.
- B. Làm cho bản vẽ trông đẹp mắt hơn.
- C. Chỉ áp dụng cho các sản phẩm xuất khẩu.
- D. Đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng và dễ hiểu cho mọi người liên quan đến sản xuất.
Câu 3: Một kiến trúc sư cần vẽ mặt bằng chi tiết của một ngôi nhà có kích thước thực là 15m x 10m. Để bản vẽ vừa đủ lớn để thể hiện chi tiết trên một tờ giấy khổ A1 (kích thước khoảng 841mm x 594mm), tỉ lệ nào sau đây có khả năng được sử dụng phù hợp nhất?
- A. Tỉ lệ 1:1
- B. Tỉ lệ 1:100
- C. Tỉ lệ 1:10
- D. Tỉ lệ 1:500
Câu 4: Nếu một bản vẽ được in trên khổ giấy A3, và bạn gấp đôi tờ giấy này theo chiều dài cạnh lớn hơn của nó, bạn sẽ nhận được khổ giấy tiêu chuẩn nào?
- A. Khổ giấy A4
- B. Khổ giấy A2
- C. Khổ giấy A5
- D. Không tạo thành khổ giấy tiêu chuẩn nào.
Câu 5: Trên một bản vẽ kĩ thuật, bạn nhìn thấy một đường nét đứt mảnh. Đường nét này thường được dùng để biểu diễn đối tượng nào?
- A. Đường bao thấy của vật thể.
- B. Đường tâm hoặc đường trục đối xứng.
- C. Đường bao khuất của vật thể.
- D. Đường ghi kích thước.
Câu 6: Một chi tiết máy rất nhỏ, phức tạp, có kích thước thực chỉ khoảng vài mm. Để làm rõ các chi tiết này trên bản vẽ, người thiết kế nên sử dụng loại tỉ lệ nào?
- A. Tỉ lệ phóng to (ví dụ: 2:1, 5:1).
- B. Tỉ lệ thu nhỏ (ví dụ: 1:2, 1:5).
- C. Tỉ lệ nguyên hình (1:1).
- D. Bất kỳ tỉ lệ nào cũng được, miễn là ghi rõ trên bản vẽ.
Câu 7: Khi ghi kích thước trên bản vẽ kĩ thuật, đơn vị đo chiều dài tiêu chuẩn thường được sử dụng là gì, trừ khi có quy định khác?
- A. Mét (m)
- B. Centimét (cm)
- C. Inch (in)
- D. Milimét (mm)
Câu 8: Trên bản vẽ, bạn thấy một đường nét liền mảnh, được vẽ song song với một cạnh của vật thể và có mũi tên ở hai đầu, với một con số đặt phía trên. Đường này biểu diễn cho điều gì?
- A. Đường bao thấy của vật thể.
- B. Đường kích thước (ghi giá trị kích thước).
- C. Đường tâm hoặc trục đối xứng.
- D. Đường gióng kích thước.
Câu 9: Mục đích của việc sử dụng các đường gióng kích thước (đường mảnh kéo dài từ điểm cần ghi kích thước ra ngoài) là gì?
- A. Xác định giới hạn đoạn cần ghi kích thước.
- B. Biểu diễn đường bao khuất của vật thể.
- C. Chỉ ra đường tâm của vật thể.
- D. Phân chia các hình chiếu khác nhau.
Câu 10: Chữ viết và số liệu trên bản vẽ kĩ thuật phải đảm bảo những yêu cầu nào theo tiêu chuẩn?
- A. Chỉ cần rõ ràng và dễ đọc.
- B. Chỉ cần tuân theo một kiểu chữ duy nhất.
- C. Phải tuân theo quy định về kiểu chữ và khổ chữ.
- D. Tùy thuộc vào người vẽ quyết định kiểu và cỡ chữ.
Câu 11: Khi ghi kích thước đường kính của một lỗ tròn, ký hiệu "Ø" được đặt ở đâu so với giá trị kích thước?
- A. Trước giá trị kích thước.
- B. Sau giá trị kích thước.
- C. Bên dưới giá trị kích thước.
- D. Bên trên giá trị kích thước.
Câu 12: Trên bản vẽ, một đường được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh (một gạch dài, một chấm, lặp lại). Đường này thường biểu thị cho điều gì?
- A. Đường bao thấy.
- B. Đường tâm hoặc trục đối xứng.
- C. Đường bao khuất.
- D. Đường giới hạn một phần hình cắt.
Câu 13: Tại sao trong ghi kích thước, các đường kích thước không nên cắt chéo nhau nếu có thể tránh được?
- A. Vì tiêu chuẩn quốc tế cấm tuyệt đối.
- B. Để tiết kiệm mực in.
- C. Chỉ áp dụng cho bản vẽ cơ khí.
- D. Để đảm bảo bản vẽ rõ ràng, dễ đọc và tránh gây nhầm lẫn khi đọc kích thước.
Câu 14: Một bản vẽ cơ khí của một chi tiết có kích thước lớn được vẽ với tỉ lệ 1:2. Nếu chiều dài thực của chi tiết là 400mm, thì chiều dài đó được thể hiện trên bản vẽ là bao nhiêu milimét?
- A. 800 mm
- B. 400 mm
- C. 200 mm
- D. 100 mm
Câu 15: Trên bản vẽ kĩ thuật, nét liền đậm được sử dụng để vẽ những đường nào?
- A. Đường bao thấy và cạnh thấy của vật thể.
- B. Đường ghi kích thước và đường gióng kích thước.
- C. Đường tâm và trục đối xứng.
- D. Đường bao khuất và cạnh khuất.
Câu 16: Khi ghi kích thước bán kính của một cung tròn, ký hiệu "R" được đặt ở đâu so với giá trị kích thước?
- A. Trước giá trị kích thước.
- B. Sau giá trị kích thước.
- C. Bên dưới giá trị kích thước.
- D. Bên trên giá trị kích thước.
Câu 17: Bản vẽ kĩ thuật được xem là "ngôn ngữ chung" trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ vì lý do chính nào?
- A. Vì nó luôn sử dụng tiếng Anh.
- B. Vì nó sử dụng hệ thống ký hiệu, quy ước và tiêu chuẩn thống nhất, giúp truyền đạt thông tin chính xác mà không cần ngôn ngữ nói.
- C. Vì chỉ có các kĩ sư mới hiểu được nó.
- D. Vì nó được sử dụng ở mọi quốc gia trên thế giới.
Câu 18: Nét lượn sóng (nét liền mảnh lượn sóng) trên bản vẽ kĩ thuật thường được dùng để biểu diễn điều gì?
- A. Đường tâm của vật thể.
- B. Đường bao thấy của vật thể.
- C. Đường giới hạn của hình cắt cục bộ hoặc đường bao của vật thể bị ngắt quãng.
- D. Đường ghi kích thước.
Câu 19: Khi ghi kích thước cho một chuỗi các đoạn liên tiếp (ví dụ: chiều dài tổng thể được tạo thành từ nhiều đoạn nhỏ), nguyên tắc ghi kích thước nào sau đây nên được ưu tiên áp dụng để tránh sai sót tích lũy?
- A. Chỉ ghi kích thước tổng thể.
- B. Ghi kích thước các đoạn từ một gốc chung (ghi kích thước theo tọa độ).
- C. Ghi kích thước nối tiếp từng đoạn nhỏ.
- D. Chỉ ghi kích thước các đoạn nhỏ, không cần kích thước tổng thể.
Câu 20: Tại sao trên bản vẽ kĩ thuật, giá trị kích thước luôn được ghi bằng con số thực của vật thể, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ?
- A. Để người đọc bản vẽ biết được kích thước thực của vật thể mà không cần tính toán lại theo tỉ lệ.
- B. Vì tiêu chuẩn chỉ cho phép ghi kích thước thực.
- C. Để tiết kiệm không gian trên bản vẽ.
- D. Để bản vẽ trông chuyên nghiệp hơn.
Câu 21: Bạn đang vẽ một vật thể hình trụ. Loại nét nào sau đây nhất thiết phải sử dụng để biểu diễn trục của hình trụ đó trên hình chiếu?
- A. Nét liền đậm.
- B. Nét đứt mảnh.
- C. Nét liền mảnh.
- D. Nét gạch chấm mảnh.
Câu 22: Khổ giấy A4 (kích thước khoảng 210mm x 297mm) thường được sử dụng cho loại bản vẽ nào?
- A. Bản vẽ các công trình xây dựng lớn.
- B. Bản vẽ chi tiết phức tạp của máy bay.
- C. Bản vẽ chi tiết đơn giản, sơ đồ, hoặc tài liệu thuyết minh đi kèm.
- D. Bản vẽ toàn bộ một khu đô thị.
Câu 23: Khi vẽ một vật thể đối xứng, việc sử dụng đường tâm (nét gạch chấm mảnh) mang lại lợi ích chính nào?
- A. Giúp xác định trục đối xứng và có thể chỉ cần vẽ một nửa vật thể.
- B. Biểu diễn đường bao khuất của vật thể.
- C. Là đường ghi kích thước chính.
- D. Chỉ đơn thuần là một nét vẽ trang trí.
Câu 24: Trên bản vẽ, bạn thấy một ký hiệu "M12" bên cạnh một lỗ tròn. Ký hiệu "M" này trong bản vẽ cơ khí thường biểu thị điều gì?
- A. Đường kính ngoài của lỗ là 12mm.
- B. Lỗ có ren hệ mét với đường kính danh nghĩa là 12mm.
- C. Chiều sâu của lỗ là 12mm.
- D. Lỗ được làm bằng vật liệu thép mềm (Mild steel).
Câu 25: Trong trường hợp cần thể hiện chi tiết bên trong của vật thể mà hình chiếu thông thường không cho thấy rõ, phương pháp biểu diễn nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Hình cắt.
- B. Hình chiếu trục đo.
- C. Hình chiếu phối cảnh.
- D. Chỉ dùng nét đứt mảnh cho các chi tiết khuất.
Câu 26: Khi ghi kích thước góc trên bản vẽ kĩ thuật, đơn vị đo tiêu chuẩn được sử dụng là gì?
- A. Radian.
- B. Phần trăm (%).
- C. Độ Celsius (°C).
- D. Độ, phút, giây (°, ", "").
Câu 27: Tại sao việc sử dụng độ dày (đậm/mảnh) khác nhau cho các loại nét vẽ lại quan trọng trên bản vẽ kĩ thuật?
- A. Để làm cho bản vẽ đẹp hơn.
- B. Để phân biệt rõ ràng các loại đường khác nhau (đường bao thấy, đường khuất, đường kích thước...) và tăng tính rõ ràng của bản vẽ.
- C. Để tiết kiệm mực khi in ấn.
- D. Chỉ là quy định mang tính tùy chọn.
Câu 28: Một bản vẽ chi tiết được vẽ với tỉ lệ 5:1. Nếu một cạnh trên bản vẽ đo được là 75mm, thì kích thước thực của cạnh đó là bao nhiêu milimét?
- A. 15 mm
- B. 75 mm
- C. 375 mm
- D. 5 mm
Câu 29: Chức năng nào sau đây không phải là vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống?
- A. Minh họa cho hướng dẫn sử dụng sản phẩm.
- B. Cung cấp tài liệu để bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị.
- C. Giúp người dùng lắp đặt sản phẩm theo đúng hướng dẫn.
- D. Xác định vật liệu và quy trình công nghệ để sản xuất hàng loạt sản phẩm.
Câu 30: Trên bản vẽ kĩ thuật, vị trí đặt giá trị kích thước trên đường kích thước thường là ở đâu?
- A. Ở giữa và phía trên đường kích thước (đối với đường ngang) hoặc bên trái (đối với đường dọc).
- B. Bên dưới đường kích thước.
- C. Tùy ý, miễn là gần đường kích thước.
- D. Luôn đặt ở cuối đường kích thước.