Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 9: Hình chiếu vuông góc - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong bản vẽ kỹ thuật, mục đích chính của việc sử dụng hình chiếu vuông góc là gì?
- A. Tạo ra hình ảnh 3D chân thực của vật thể.
- B. Giúp người đọc dễ dàng hình dung màu sắc và vật liệu của vật thể.
- C. Biểu diễn vật thể một cách ước lệ, không cần tuân theo tỉ lệ.
- D. Biểu diễn chính xác hình dạng và kích thước của vật thể từ các hướng chiếu khác nhau.
Câu 2: Theo phương pháp chiếu góc thứ nhất (First Angle Projection), hình chiếu bằng (Top View) được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu đứng (Front View)?
- A. Phía dưới hình chiếu đứng.
- B. Phía trên hình chiếu đứng.
- C. Bên phải hình chiếu đứng.
- D. Bên trái hình chiếu đứng.
Câu 3: Theo phương pháp chiếu góc thứ ba (Third Angle Projection), hình chiếu cạnh (Side View, thường là chiếu từ trái sang) được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu đứng (Front View)?
- A. Phía dưới hình chiếu đứng.
- B. Phía trên hình chiếu đứng.
- C. Bên phải hình chiếu đứng.
- D. Bên trái hình chiếu đứng.
Câu 4: Khi vẽ hình chiếu vuông góc của một vật thể, tại sao bước "Phân tích vật thể và chọn hướng chiếu" lại quan trọng nhất?
- A. Vì nó giúp xác định số lượng nét vẽ cần thiết.
- B. Vì việc chọn hướng chiếu chính xác giúp hình chiếu đứng thể hiện rõ nhất hình dạng và kích thước của vật thể, là cơ sở cho các hình chiếu khác.
- C. Vì nó chỉ đơn giản là bước đầu tiên theo quy trình bắt buộc.
- D. Vì nó giúp xác định tỉ lệ vẽ bản vẽ một cách tự động.
Câu 5: Một vật thể hình trụ tròn rỗng ở giữa theo chiều dọc. Khi chiếu vuông góc từ phía trước, phía trên và phía cạnh, đặc điểm nào sau đây không thể hiện rõ trên các hình chiếu này?
- A. Đường kính ngoài của trụ.
- B. Chiều cao của trụ.
- C. Sự tồn tại của lỗ rỗng bên trong.
- D. Loại vật liệu làm nên vật thể.
Câu 6: Trong bản vẽ hình chiếu vuông góc, nét đứt (dashed line) thường được sử dụng để biểu diễn điều gì?
- A. Đường bao thấy của vật thể.
- B. Đường tâm hoặc trục đối xứng.
- C. Đường bao khuất hoặc cạnh khuất của vật thể.
- D. Đường kích thước hoặc đường gióng kích thước.
Câu 7: Khi vẽ hình chiếu của một vật thể đối xứng, nét gạch chấm mảnh (center line) thường được sử dụng để biểu diễn điều gì?
- A. Đường bao thấy của vật thể.
- B. Đường tâm, trục đối xứng hoặc đường tròn tâm.
- C. Đường bao khuất hoặc cạnh khuất của vật thể.
- D. Đường kích thước.
Câu 8: Giả sử bạn đang vẽ hình chiếu vuông góc của một khối lập phương bị khoét một lỗ hình trụ xuyên tâm trên một mặt. Hình chiếu của lỗ hình trụ này trên mặt phẳng song song với trục trụ sẽ là hình gì?
- A. Hình chữ nhật (có thể là nét đứt nếu bị khuất).
- B. Hình tròn.
- C. Hình elip.
- D. Một điểm.
Câu 9: Giả sử bạn đang vẽ hình chiếu vuông góc của một khối cầu. Hình chiếu của khối cầu trên bất kỳ mặt phẳng chiếu nào cũng sẽ là hình gì?
- A. Hình vuông.
- B. Hình elip.
- C. Một điểm.
- D. Hình tròn.
Câu 10: Khi đọc bản vẽ hình chiếu vuông góc theo phương pháp chiếu góc thứ nhất, nếu hình chiếu cạnh nằm ở bên phải hình chiếu đứng, điều đó có nghĩa là hình chiếu cạnh này được chiếu từ hướng nào của vật thể?
- A. Từ phía phải sang.
- B. Từ phía trái sang.
- C. Từ phía trên xuống.
- D. Từ phía dưới lên.
Câu 11: Khi đọc bản vẽ hình chiếu vuông góc theo phương pháp chiếu góc thứ ba, nếu hình chiếu bằng nằm ở phía trên hình chiếu đứng, điều đó có nghĩa là hình chiếu bằng này được chiếu từ hướng nào của vật thể?
- A. Từ phía trước vào.
- B. Từ phía dưới lên.
- C. Từ phía trên xuống.
- D. Từ phía sau ra.
Câu 12: Giả sử một vật thể có một mặt nghiêng phức tạp. Để thể hiện rõ hình dạng thực của mặt nghiêng này trên bản vẽ hình chiếu vuông góc, người ta thường sử dụng thêm loại hình chiếu đặc biệt nào?
- A. Hình chiếu phụ.
- B. Hình chiếu trục đo.
- C. Hình cắt.
- D. Mặt cắt.
Câu 13: Trong quy trình vẽ hình chiếu vuông góc, bước nào giúp xác định kích thước tổng thể của khu vực bản vẽ cần sử dụng cho các hình chiếu?
- A. Bước 1: Phân tích vật thể và chọn hướng chiếu.
- B. Bước 2: Vẽ ba hình chiếu của hình hộp chữ nhật bao ngoài vật thể.
- C. Bước 3: Vẽ các bộ phận của vật thể chi tiết.
- D. Bước 4: Hoàn thiện nét vẽ và ghi kích thước.
Câu 14: Tại sao việc sử dụng các loại nét vẽ đúng tiêu chuẩn (liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét gạch chấm) lại quan trọng trong bản vẽ hình chiếu vuông góc?
- A. Để bản vẽ trông đẹp mắt và chuyên nghiệp hơn.
- B. Để phân biệt các hình chiếu khác nhau trên cùng một bản vẽ.
- C. Để dễ dàng tô màu hoặc in ấn bản vẽ.
- D. Để người đọc bản vẽ hiểu chính xác cấu tạo và các đặc điểm khuất của vật thể.
Câu 15: Khi vẽ hình chiếu vuông góc của một vật thể có các lỗ khoan hoặc rãnh đối xứng, việc sử dụng nét gạch chấm mảnh để thể hiện đường tâm có ý nghĩa gì?
- A. Xác định vị trí chính xác của lỗ/rãnh và thể hiện tính đối xứng.
- B. Biểu diễn đường kính của lỗ/rãnh.
- C. Cho biết chiều sâu của lỗ/rãnh.
- D. Chỉ ra rằng lỗ/rãnh này bị khuất.
Câu 16: Giả sử bạn có bản vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một vật thể. Hình chiếu đứng là một hình chữ nhật, và hình chiếu bằng là một hình tròn. Vật thể đó có khả năng cao là hình dạng nào?
- A. Khối lập phương.
- B. Khối chóp vuông.
- C. Khối trụ tròn.
- D. Khối cầu.
Câu 17: Khi vẽ hình chiếu vuông góc, việc lựa chọn tỉ lệ vẽ (scale) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
- A. Màu sắc của vật thể.
- B. Kích thước thực tế của vật thể và khổ giấy bản vẽ.
- C. Loại vật liệu làm nên vật thể.
- D. Số lượng hình chiếu cần vẽ.
Câu 18: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, mối quan hệ vị trí giữa hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh (chiếu từ trái) trên bản vẽ phẳng là gì?
- A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
- B. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng.
- C. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng.
- D. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Câu 19: Trong phương pháp chiếu góc thứ ba, mối quan hệ vị trí giữa hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh (chiếu từ trái) trên bản vẽ phẳng là gì?
- A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
- B. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
- C. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng.
- D. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng.
Câu 20: Giả sử một vật thể có một mặt phẳng được vát góc (chamfer) ở một cạnh. Khi chiếu vuông góc vật thể này, mặt vát góc đó sẽ xuất hiện trên hình chiếu như thế nào?
- A. Luôn luôn là một đường cong.
- B. Có thể là một đường thẳng hoặc một hình đa giác tùy hướng chiếu.
- C. Chỉ xuất hiện dưới dạng nét đứt.
- D. Không bao giờ xuất hiện trên hình chiếu vuông góc.
Câu 21: Khi vẽ hình chiếu vuông góc của một vật thể, tại sao cần phải căn chỉnh các hình chiếu thẳng hàng với nhau theo các phương tương ứng (ví dụ: hình chiếu bằng thẳng hàng với hình chiếu đứng theo chiều rộng)?
- A. Để đảm bảo mối quan hệ vị trí và kích thước giữa các đặc điểm trên các hình chiếu là chính xác và giúp người đọc dễ hình dung vật thể.
- B. Để tiết kiệm diện tích giấy vẽ.
- C. Đây chỉ là quy ước thẩm mỹ, không ảnh hưởng đến thông tin kỹ thuật.
- D. Để dễ dàng ghi kích thước tự động bằng phần mềm.
Câu 22: Giả sử bạn đang xem bản vẽ hình chiếu vuông góc của một khối có bậc. Hình chiếu đứng thể hiện chiều cao tổng và chiều cao của bậc. Hình chiếu bằng thể hiện chiều dài tổng và chiều dài của bậc. Hình chiếu cạnh (chiếu từ trái) sẽ thể hiện kích thước nào của vật thể?
- A. Chiều dài và chiều cao.
- B. Chiều dài và chiều rộng.
- C. Chiều dài tổng thể.
- D. Chiều cao và chiều rộng.
Câu 23: Khi nào thì một bản vẽ hình chiếu vuông góc của một vật thể chỉ cần dùng hai hình chiếu (ví dụ: hình chiếu đứng và hình chiếu bằng) là đủ để mô tả vật thể một cách đầy đủ?
- A. Luôn luôn cần đủ ba hình chiếu để mô tả vật thể.
- B. Khi vật thể có kích thước rất nhỏ.
- C. Khi vật thể có tính đối xứng cao và hình dạng ở hướng chiếu thứ ba có thể suy luận được từ hai hình chiếu còn lại.
- D. Khi vật thể được làm bằng vật liệu trong suốt.
Câu 24: Bước "Hoàn thiện các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn, ghi kích thước" trong quy trình vẽ hình chiếu vuông góc có mục đích gì?
- A. Chỉ để làm cho bản vẽ trông gọn gàng hơn.
- B. Biến bản vẽ phác thảo thành tài liệu kỹ thuật hoàn chỉnh, cung cấp đầy đủ thông tin về hình dạng và kích thước cho việc chế tạo/kiểm tra.
- C. Giúp xác định vật liệu chế tạo vật thể.
- D. Chỉ là bước thủ tục bắt buộc theo quy định.
Câu 25: Khi phân tích hình chiếu đứng của một vật thể, bạn thấy có một nét đứt nằm ngang. Điều này có thể cho biết điều gì về vật thể?
- A. Vật thể có một mặt phẳng nghiêng.
- B. Vật thể có một trục đối xứng theo chiều dọc.
- C. Vật thể có một bề mặt cong.
- D. Vật thể có một đặc điểm (cạnh, đáy lỗ,...) bị che khuất và nằm ngang ở vị trí đó.
Câu 26: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba nằm ở đâu?
- A. Vị trí tương đối của vật thể và mặt phẳng chiếu, dẫn đến cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ khác nhau.
- B. Số lượng hình chiếu cần vẽ.
- C. Loại nét vẽ được sử dụng.
- D. Cách ghi kích thước trên bản vẽ.
Câu 27: Giả sử bạn đang cố gắng hình dung một vật thể 3D từ bản vẽ 2D gồm các hình chiếu vuông góc. Nếu một chi tiết hình học (như một lỗ, rãnh) xuất hiện dưới dạng nét đứt ở hình chiếu này nhưng lại là nét liền đậm ở hình chiếu khác, điều đó nói lên điều gì về chi tiết đó?
- A. Chi tiết đó chỉ tồn tại một nửa.
- B. Chi tiết đó là một bề mặt cong.
- C. Chi tiết đó là một đặc điểm hình học có thật trên vật thể nhưng bị che khuất khi nhìn từ hướng chiếu có nét đứt.
- D. Bản vẽ có lỗi kỹ thuật.
Câu 28: Tại sao trong bản vẽ kỹ thuật thường ưu tiên sử dụng phương pháp chiếu góc thứ nhất hoặc thứ ba mà không sử dụng phép chiếu xuyên tâm (phối cảnh)?
- A. Phép chiếu xuyên tâm quá phức tạp để vẽ.
- B. Phép chiếu vuông góc tạo ra hình ảnh đẹp mắt hơn.
- C. Phép chiếu xuyên tâm không thể hiện được các chi tiết khuất.
- D. Phép chiếu vuông góc giữ nguyên tỉ lệ và kích thước thực của vật thể trên mặt phẳng chiếu, cho phép đo đạc và chế tạo chính xác, điều mà phép chiếu xuyên tâm không làm được.
Câu 29: Khi nhìn vào hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một vật thể, làm thế nào để suy luận ra hình dạng của hình chiếu cạnh (chiếu từ trái) trong phương pháp chiếu góc thứ nhất?
- A. Chiều cao của hình chiếu cạnh bằng chiều rộng của hình chiếu bằng, và chiều rộng của hình chiếu cạnh bằng chiều cao của hình chiếu đứng.
- B. Chiều cao của hình chiếu cạnh bằng chiều cao của hình chiếu đứng, và chiều rộng của hình chiếu cạnh bằng chiều rộng của hình chiếu bằng.
- C. Hình chiếu cạnh luôn là hình đối xứng của hình chiếu đứng.
- D. Không thể suy luận hình chiếu cạnh chỉ từ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
Câu 30: Một khối hình hộp chữ nhật có một lỗ hình trụ xuyên qua mặt trước và mặt sau. Khi chiếu từ phía trước (hình chiếu đứng), bạn sẽ thấy hình gì?
- A. Một hình chữ nhật với một hình tròn nằm bên trong (nếu lỗ nằm hoàn toàn bên trong đường bao).
- B. Chỉ là một hình chữ nhật.
- C. Một hình chữ nhật với một hình vuông bên trong.
- D. Một hình tròn với các nét đứt bên ngoài.