Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Kết nối tri thức Chương – 2

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò chính trong việc cung cấp chất dinh dưỡng khoáng cho cây trồng?

  • A. Khí trong đất
  • B. Chất hữu cơ và vô cơ
  • C. Nước trong đất
  • D. Sinh vật đất

Câu 2: Khi phân tích thành phần cơ giới của một mẫu đất, người ta nhận thấy tỉ lệ hạt sét rất cao. Điều này thường dẫn đến tính chất vật lí nào của đất?

  • A. Đất tơi xốp, thoát nước tốt
  • B. Đất dễ bị rửa trôi dinh dưỡng
  • C. Đất chặt, khó thoát nước, thiếu khí
  • D. Đất có khả năng giữ nhiệt thấp

Câu 3: Để cải thiện độ tơi xốp và khả năng giữ nước, giữ chất dinh dưỡng của đất cát, người nông dân thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Bổ sung chất hữu cơ (phân chuồng, phân xanh)
  • B. Tưới tiêu ngập úng thường xuyên
  • C. Nén chặt đất trước khi gieo trồng
  • D. Chỉ sử dụng phân bón hóa học

Câu 4: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào quan trọng nhất đối với cây trồng?

  • A. Khả năng quang hợp của lá
  • B. Tốc độ thoát hơi nước
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh
  • D. Khả năng hấp thụ các ion dinh dưỡng của rễ

Câu 5: Một loại đất được mô tả là có pH = 4.5. Loại đất này thuộc nhóm đất nào và có đặc điểm gì cần lưu ý khi trồng trọt?

  • A. Đất kiềm, cần bổ sung vôi.
  • B. Đất chua, cần bón vôi hoặc các chất cải tạo đất chua.
  • C. Đất trung tính, phù hợp với hầu hết cây trồng.
  • D. Đất mặn, cần rửa mặn bằng nước ngọt.

Câu 6: Sinh vật đất (vi sinh vật, côn trùng, giun đất...) đóng vai trò gì trong việc duy trì độ phì nhiêu của đất?

  • A. Làm tăng độ nén chặt của đất.
  • B. Chỉ cạnh tranh dinh dưỡng với cây trồng.
  • C. Phân giải chất hữu cơ, tạo mùn, cải thiện cấu trúc đất.
  • D. Làm giảm khả năng giữ nước của đất.

Câu 7: Đất bạc màu thường có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Giàu mùn, pH trung tính, cấu trúc tốt.
  • B. Khả năng giữ nước, dinh dưỡng cao.
  • C. Nhiều vi sinh vật có lợi hoạt động.
  • D. Nghèo dinh dưỡng, ít mùn, cấu trúc kém, thường bị chua.

Câu 8: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đất bị bạc màu ở vùng nhiệt đới gió mùa như Việt Nam là gì?

  • A. Mưa lớn gây rửa trôi chất dinh dưỡng và tập quán canh tác không hợp lí (lạm dụng phân hóa học, không trả lại chất hữu cơ).
  • B. Độ ẩm không khí quá cao.
  • C. Ánh sáng mặt trời quá mạnh.
  • D. Nhiệt độ môi trường quá thấp.

Câu 9: Để cải tạo đất bạc màu, biện pháp canh tác nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.
  • B. Đốt rơm rạ tại chỗ sau thu hoạch.
  • C. Trồng cây phân xanh, luân canh cây trồng, xen canh cây họ đậu.
  • D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học liều cao.

Câu 10: Đất mặn là loại đất có nồng độ muối hòa tan cao, gây bất lợi cho cây trồng vì:

  • A. Muối làm tăng độ tơi xốp của đất.
  • B. Muối làm giảm khả năng hút nước của rễ cây (hiện tượng sinh lí hạn).
  • C. Muối cung cấp dinh dưỡng đa lượng cho cây.
  • D. Muối thúc đẩy hoạt động của vi sinh vật có lợi.

Câu 11: Biện pháp thủy lợi quan trọng nhất để cải tạo đất mặn là gì?

  • A. Tháo nước mặn, tưới nước ngọt để rửa trôi muối.
  • B. Xây dựng hệ thống kênh mương để giữ nước mặn trên đồng ruộng.
  • C. Bơm nước mặn từ biển vào đồng ruộng.
  • D. Ngăn không cho nước bốc hơi khỏi mặt đất.

Câu 12: Ngoài biện pháp thủy lợi, việc bón các loại phân bón nào sau đây cũng góp phần cải tạo đất mặn?

  • A. Phân đạm (Urea)
  • B. Phân kali (KCl)
  • C. Phân hữu cơ, phân lân, thạch cao
  • D. Phân vi lượng chứa nhiều Clo

Câu 13: Đất chua là loại đất có pH thấp. Để cải tạo đất chua, biện pháp phổ biến và hiệu quả nhất là:

  • A. Bón nhiều phân đạm amoni.
  • B. Tưới nước thường xuyên.
  • C. Trồng cây ưa chua.
  • D. Bón vôi hoặc các chất có chứa canxi, magie.

Câu 14: Cấu trúc đất là trạng thái sắp xếp của các hạt khoáng, chất hữu cơ và không gian rỗng trong đất. Cấu trúc đất tốt (viên, hạt) có vai trò gì?

  • A. Tăng khả năng giữ nước, giữ khí, tạo điều kiện cho rễ phát triển và sinh vật đất hoạt động.
  • B. Làm đất dễ bị xói mòn.
  • C. Giảm khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây.
  • D. Làm giảm nhiệt độ của đất.

Câu 15: Giá thể trồng cây là vật liệu được sử dụng thay thế hoặc trộn với đất để trồng cây trong các hệ thống canh tác không đất hoặc bán đất. Ưu điểm chính của việc sử dụng giá thể so với đất tự nhiên là gì?

  • A. Giá thể luôn rẻ hơn đất tự nhiên.
  • B. Giá thể có khả năng tự cung cấp dinh dưỡng đầy đủ cho cây.
  • C. Dễ kiểm soát độ ẩm, độ thoáng khí, dinh dưỡng, ít mầm bệnh và cỏ dại.
  • D. Giá thể nặng hơn và khó vận chuyển hơn đất.

Câu 16: Giá thể mùn cưa, mặc dù rẻ và dễ kiếm, nhưng có một nhược điểm lớn là:

  • A. Khả năng giữ nước quá cao.
  • B. Dễ bị nén chặt, phân hủy chậm và có thể chứa các chất gây hại cho cây (như tannin).
  • C. Chứa quá nhiều chất dinh dưỡng.
  • D. Không thể tái sử dụng.

Câu 17: Quy trình sản xuất giá thể xơ dừa bao gồm bước ngâm vỏ dừa trong nước sạch hoặc nước vôi. Mục đích chính của bước này là gì?

  • A. Làm tăng độ mặn của xơ dừa.
  • B. Giúp xơ dừa giữ nước kém hơn.
  • C. Tăng hàm lượng lignin trong xơ dừa.
  • D. Loại bỏ bớt tannin và muối (đặc biệt là Natri) có hại cho cây trồng.

Câu 18: Sau khi ngâm rửa, bước tiếp theo trong quy trình sản xuất giá thể xơ dừa là phối trộn và ủ chế phẩm vi sinh vật. Vai trò của việc ủ chế phẩm vi sinh vật là gì?

  • A. Phân giải bớt lignin và cellulose, làm tăng độ thoáng khí và giúp xơ dừa ổn định hơn.
  • B. Giúp xơ dừa giữ nước nhiều hơn.
  • C. Làm tăng nồng độ muối trong xơ dừa.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn các vi sinh vật có lợi trong xơ dừa.

Câu 19: Giá thể trấu hun (vỏ trấu được đốt trong điều kiện thiếu khí) có đặc điểm nổi bật nào khiến nó được ưa chuộng sử dụng làm giá thể hoặc trộn với đất?

  • A. Cung cấp nhiều dinh dưỡng đạm và lân.
  • B. Rất nhẹ, xốp, thoáng khí, giúp cải thiện cấu trúc đất hoặc giá thể khác.
  • C. Khả năng giữ nước rất tốt.
  • D. Chứa nhiều mầm bệnh và hạt cỏ dại.

Câu 20: Giả sử bạn đang trồng một loại cây cảnh cần đất thoát nước cực tốt và thoáng khí. Loại giá thể nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất để trộn vào hỗn hợp đất trồng?

  • A. Đất sét nguyên chất.
  • B. Than bùn đã qua xử lý.
  • C. Trấu hun hoặc đá trân châu (perlite).
  • D. Mùn cưa tươi.

Câu 21: Một nông dân nhận thấy đất ruộng của mình bị chai cứng, nén chặt sau nhiều vụ canh tác. Vấn đề chính của đất này là gì và cần ưu tiên cải thiện yếu tố nào?

  • A. Cấu trúc đất vật lí kém, cần tăng độ tơi xốp và thoáng khí.
  • B. Độ pH quá cao, cần bón vôi.
  • C. Thiếu nước trầm trọng, cần tưới thêm.
  • D. Nồng độ muối quá cao, cần rửa mặn.

Câu 22: Đất phù sa ven sông Hồng thường có đặc điểm gì nổi bật về độ phì nhiêu so với đất đồi ở vùng trung du?

  • A. Nghèo dinh dưỡng hơn do bị rửa trôi.
  • B. Giàu dinh dưỡng hơn, đặc biệt là chất hữu cơ và các nguyên tố khoáng do được bồi đắp phù sa hàng năm.
  • C. Độ chua cao hơn.
  • D. Thoát nước kém hơn nhiều.

Câu 23: Biện pháp cày sâu, bừa kỹ trong làm đất có tác dụng chính là gì?

  • A. Làm tăng độ chặt của đất.
  • B. Giảm lượng khí trong đất.
  • C. Đẩy chất dinh dưỡng xuống tầng sâu hơn.
  • D. Làm đất tơi xốp, tăng độ thoáng khí, vùi lấp cỏ dại và mầm bệnh.

Câu 24: Tại sao việc giữ ẩm cho đất bằng cách phủ rơm rạ hoặc vật liệu hữu cơ khác lại có lợi cho đất và cây trồng?

  • A. Giảm thoát hơi nước, điều hòa nhiệt độ đất, hạn chế cỏ dại, bổ sung chất hữu cơ khi phân hủy.
  • B. Làm đất khô nhanh hơn.
  • C. Thu hút sâu bệnh hại cây.
  • D. Làm giảm hoạt động của vi sinh vật đất.

Câu 25: Việc sử dụng phân bón hóa học liên tục và liều cao trong thời gian dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực gì đối với đất?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu tự nhiên của đất.
  • B. Cải thiện cấu trúc đất một cách bền vững.
  • C. Làm chai cứng đất, giảm hoạt động vi sinh vật, gây ô nhiễm đất và nước.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất mặn?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu hợp lí.
  • B. Bón phân hữu cơ, phân lân.
  • C. Trồng cây chịu mặn hoặc cây lúa nước để rửa mặn.
  • D. Nén chặt đất để ngăn muối bốc hơi.

Câu 27: Khi đất bị chua quá mức, ion H+ trong dung dịch đất tăng lên. Điều này ảnh hưởng đến cây trồng như thế nào?

  • A. Thúc đẩy cây hấp thụ mạnh các ion dinh dưỡng.
  • B. Ức chế sự phát triển của rễ, làm giảm khả năng hấp thụ dinh dưỡng, tăng độc tính của các ion kim loại (Al, Fe, Mn).
  • C. Làm tăng hoạt động của vi sinh vật có lợi.
  • D. Giúp cây chống chịu tốt hơn với hạn hán.

Câu 28: Việc sử dụng đất nông nghiệp một cách bền vững đòi hỏi phải kết hợp nhiều biện pháp khác nhau. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất tính bền vững trong quản lí đất?

  • A. Áp dụng luân canh, xen canh, tăng cường bón phân hữu cơ, hạn chế hóa chất.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất bằng mọi giá, không quan tâm đến chất lượng đất.
  • C. Để đất trống không canh tác trong thời gian dài.
  • D. Đốt nương làm rẫy luân phiên.

Câu 29: Than bùn là một loại giá thể có nguồn gốc hữu cơ. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của than bùn khi sử dụng làm giá thể?

  • A. Khả năng giữ nước và giữ dinh dưỡng tốt.
  • B. Độ thoáng khí phù hợp.
  • C. Thường có pH kiềm, phù hợp với mọi loại cây.
  • D. Ít chứa mầm bệnh và hạt cỏ dại.

Câu 30: Trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, việc sử dụng các loại giá thể thay thế đất truyền thống mang lại lợi ích gì về mặt kiểm soát môi trường sinh trưởng của cây?

  • A. Làm cho môi trường rễ khó kiểm soát hơn.
  • B. Chỉ kiểm soát được độ ẩm.
  • C. Chỉ kiểm soát được nhiệt độ.
  • D. Dễ dàng điều chỉnh chính xác độ ẩm, pH, nồng độ dinh dưỡng theo yêu cầu từng loại cây và giai đoạn sinh trưởng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò chính trong việc cung cấp chất dinh dưỡng khoáng cho cây trồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi phân tích thành phần cơ giới của một mẫu đất, người ta nhận thấy tỉ lệ hạt sét rất cao. Điều này thường dẫn đến tính chất vật lí nào của đất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Để cải thiện độ tơi xốp và khả năng giữ nước, giữ chất dinh dưỡng của đất cát, người nông dân thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào quan trọng nhất đối với cây trồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một loại đất được mô tả là có pH = 4.5. Loại đất này thuộc nhóm đất nào và có đặc điểm gì cần lưu ý khi trồng trọt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sinh vật đất (vi sinh vật, côn trùng, giun đất...) đóng vai trò gì trong việc duy trì độ phì nhiêu của đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đất bạc màu thường có những đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đất bị bạc màu ở vùng nhiệt đới gió mùa như Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Để cải tạo đất bạc màu, biện pháp canh tác nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đất mặn là loại đất có nồng độ muối hòa tan cao, gây bất lợi cho cây trồng vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Biện pháp thủy lợi quan trọng nhất để cải tạo đất mặn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ngoài biện pháp thủy lợi, việc bón các loại phân bón nào sau đây cũng góp phần cải tạo đất mặn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đất chua là loại đất có pH thấp. Để cải tạo đất chua, biện pháp phổ biến và hiệu quả nhất là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cấu trúc đất là trạng thái sắp xếp của các hạt khoáng, chất hữu cơ và không gian rỗng trong đất. Cấu trúc đất tốt (viên, hạt) có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Giá thể trồng cây là vật liệu được sử dụng thay thế hoặc trộn với đất để trồng cây trong các hệ thống canh tác không đất hoặc bán đất. Ưu điểm chính của việc sử dụng giá thể so với đất tự nhiên là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Giá thể mùn cưa, mặc dù rẻ và dễ kiếm, nhưng có một nhược điểm lớn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Quy trình sản xuất giá thể xơ dừa bao gồm bước ngâm vỏ dừa trong nước sạch hoặc nước vôi. Mục đích chính của bước này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Sau khi ngâm rửa, bước tiếp theo trong quy trình sản xuất giá thể xơ dừa là phối trộn và ủ chế phẩm vi sinh vật. Vai trò của việc ủ chế phẩm vi sinh vật là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Giá thể trấu hun (vỏ trấu được đốt trong điều kiện thiếu khí) có đặc điểm nổi bật nào khiến nó được ưa chuộng sử dụng làm giá thể hoặc trộn với đất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử bạn đang trồng một loại cây cảnh cần đất thoát nước cực tốt và thoáng khí. Loại giá thể nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất để trộn vào hỗn hợp đất trồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một nông dân nhận thấy đất ruộng của mình bị chai cứng, nén chặt sau nhiều vụ canh tác. Vấn đề chính của đất này là gì và cần ưu tiên cải thiện yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đất phù sa ven sông Hồng thường có đặc điểm gì nổi bật về độ phì nhiêu so với đất đồi ở vùng trung du?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Biện pháp cày sâu, bừa kỹ trong làm đất có tác dụng chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc giữ ẩm cho đất bằng cách phủ rơm rạ hoặc vật liệu hữu cơ khác lại có lợi cho đất và cây trồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc sử dụng phân bón hóa học liên tục và liều cao trong thời gian dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực gì đối với đất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất mặn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi đất bị chua quá mức, ion H+ trong dung dịch đất tăng lên. Điều này ảnh hưởng đến cây trồng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc sử dụng đất nông nghiệp một cách bền vững đòi hỏi phải kết hợp nhiều biện pháp khác nhau. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất tính bền vững trong quản lí đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Than bùn là một loại giá thể có nguồn gốc hữu cơ. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của than bùn khi sử dụng làm giá thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, việc sử dụng các loại giá thể thay thế đất truyền thống mang lại lợi ích gì về mặt kiểm soát môi trường sinh trưởng của cây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của đất trồng đối với cây trồng là gì?

  • A. Chỉ cung cấp chất hữu cơ.
  • B. Cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxy và là nơi neo giữ cây.
  • C. Chỉ là nơi trú ngụ cho vi sinh vật.
  • D. Giúp cây quang hợp hiệu quả hơn.

Câu 2: Thành phần nào của đất trồng chiếm tỉ lệ lớn nhất về thể tích trong đất tơi xốp, đủ ẩm?

  • A. Pha rắn (chất khoáng và hữu cơ).
  • B. Pha lỏng (nước đất).
  • C. Pha khí (không khí trong đất).
  • D. Vi sinh vật đất.

Câu 3: Khi đất bị nén chặt do canh tác lâu ngày hoặc sử dụng máy móc nặng, tính chất vật lí nào của đất bị ảnh hưởng tiêu cực rõ rệt nhất, gây hại cho sự phát triển của rễ cây?

  • A. Độ chua (pH).
  • B. Khả năng hấp thụ ion.
  • C. Độ thoáng khí và khả năng thoát nước.
  • D. Thành phần cơ giới.

Câu 4: Một loại đất có pH đo được là 4.5. Dựa vào chỉ số này, loại đất này thuộc nhóm đất nào và có đặc điểm gì cần lưu ý khi trồng trọt?

  • A. Đất kiềm, dễ bị rửa trôi dinh dưỡng.
  • B. Đất chua, có thể chứa các ion gây độc cho cây.
  • C. Đất trung tính, rất phù hợp với mọi loại cây.
  • D. Đất mặn, thiếu oxy cho rễ.

Câu 5: Khả năng hấp thụ của đất là gì và tại sao nó quan trọng đối với dinh dưỡng cây trồng?

  • A. Khả năng hấp thụ nước mưa của đất.
  • B. Khả năng rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất.
  • C. Khả năng đất phân giải chất hữu cơ.
  • D. Khả năng đất giữ lại các ion dinh dưỡng, tránh bị rửa trôi.

Câu 6: Vi sinh vật trong đất đóng vai trò nào sau đây có lợi trực tiếp cho cây trồng?

  • A. Làm tăng độ nén chặt của đất.
  • B. Chỉ cạnh tranh dinh dưỡng với cây trồng.
  • C. Phân giải chất hữu cơ, chuyển hóa dinh dưỡng khoáng cho cây.
  • D. Gây bệnh cho rễ cây.

Câu 7: Chất hữu cơ trong đất được tạo thành chủ yếu từ nguồn nào và có ý nghĩa gì đối với độ phì nhiêu của đất?

  • A. Xác động, thực vật và vi sinh vật; làm tăng độ phì nhiêu, cải thiện cấu trúc đất.
  • B. Chỉ từ phân bón hóa học; làm đất bị chai cứng.
  • C. Chỉ từ đá mẹ phong hóa; làm đất bị bạc màu.
  • D. Từ nước mưa; làm tăng độ chua của đất.

Câu 8: Giá thể trồng cây là gì và nó khác đất trồng tự nhiên ở điểm cơ bản nào?

  • A. Là đất đã được xử lý hóa chất.
  • B. Là đất chỉ dùng để ươm hạt.
  • C. Là hỗn hợp đất và phân bón.
  • D. Là vật liệu thay thế đất, được phối trộn để tối ưu tính chất, thường sạch mầm bệnh.

Câu 9: Loại giá thể nào sau đây được tạo ra từ quá trình đốt vỏ trấu của hạt thóc trong điều kiện yếm khí, có đặc điểm nhẹ, xốp, giữ ẩm tốt và ít mầm bệnh?

  • A. Giá thể than bùn.
  • B. Giá thể mùn cưa.
  • C. Giá thể trấu hun.
  • D. Giá thể xơ dừa.

Câu 10: Khi sản xuất giá thể xơ dừa, bước nào sau đây giúp loại bỏ bớt chất chát (tanin, lignin) và muối khoáng (đặc biệt là Na+) có hại cho cây trồng?

  • A. Thu gom vỏ dừa, phơi khô, làm nhỏ.
  • B. Ngâm vỏ dừa trong nước sạch, nước vôi.
  • C. Phối trộn và ủ chế phẩm vi sinh vật.
  • D. Kiểm tra chất lượng, đóng gói.

Câu 11: Đất bạc màu là loại đất như thế nào và nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Đất nghèo dinh dưỡng, do rửa trôi và canh tác không hợp lý.
  • B. Đất chứa nhiều muối hòa tan, do nước biển xâm nhập.
  • C. Đất có tầng tích tụ sunfat, do điều kiện yếm khí.
  • D. Đất có độ pH cao, do bón nhiều phân đạm.

Câu 12: Biện pháp cải tạo đất bạc màu hiệu quả và bền vững nhất thường tập trung vào việc nào sau đây?

  • A. Chỉ bón phân hóa học liều lượng cao.
  • B. Tháo nước liên tục để rửa trôi.
  • C. Tăng cường bón phân hữu cơ, kết hợp luân canh cây trồng.
  • D. Chỉ cày sâu, bừa kỹ.

Câu 13: Đất mặn có đặc điểm chính là gì và biện pháp thủy lợi nào thường được áp dụng để cải tạo đất mặn?

  • A. Đất có pH thấp; bón vôi.
  • B. Đất nghèo mùn; bón phân hữu cơ.
  • C. Đất bí chặt; cày sâu.
  • D. Đất chứa nhiều muối hòa tan; tháo rửa bằng nước ngọt.

Câu 14: Tại sao việc bón phân hữu cơ hoặc trồng cây phân xanh lại có vai trò quan trọng trong cải tạo đất mặn và đất phèn?

  • A. Cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng giữ nước và cung cấp axit hữu cơ.
  • B. Chỉ cung cấp thêm muối cho đất.
  • C. Làm tăng nhanh độ chua của đất.
  • D. Không có tác dụng đáng kể trong cải tạo đất mặn, phèn.

Câu 15: Đất phèn có đặc điểm chính là gì và nguyên nhân hình thành chủ yếu là do quá trình nào?

  • A. Đất chứa nhiều muối hòa tan; do tưới bằng nước lợ.
  • B. Đất có pH rất thấp và chứa nhiều ion độc; do oxy hóa các hợp chất chứa lưu huỳnh.
  • C. Đất bạc màu; do rửa trôi dinh dưỡng.
  • D. Đất cát; do phong hóa mạnh.

Câu 16: Khi cải tạo đất phèn, biện pháp "lên liếp" (đắp thành luống cao) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giữ nước tốt hơn cho cây.
  • B. Làm tăng độ mặn của đất.
  • C. Hạ thấp mạch nước ngầm, giảm độc tố phèn.
  • D. Chỉ giúp dễ canh tác cơ giới.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất mặn phổ biến?

  • A. Bón vôi.
  • B. Tháo rửa bằng nước ngọt.
  • C. Trồng cây chịu mặn.
  • D. Bón phân hữu cơ kết hợp phân lân.

Câu 18: Để sử dụng đất trồng một cách bền vững, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Khai thác tối đa năng suất mà không cần bón phân.
  • B. Chỉ chú trọng tăng năng suất trước mắt.
  • C. Chỉ bảo vệ đất mà không canh tác.
  • D. Vừa khai thác hiệu quả, vừa bảo vệ và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

Câu 19: Việc luân canh cây trồng khác họ trên cùng một diện tích đất có tác dụng gì trong việc sử dụng đất bền vững?

  • A. Làm tăng độ mặn của đất.
  • B. Cải thiện cấu trúc đất, cân bằng dinh dưỡng, giảm sâu bệnh.
  • C. Làm đất bị bạc màu nhanh hơn.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 20: Tại sao việc chống xói mòn đất (bằng các biện pháp như làm ruộng bậc thang, trồng cây che phủ) lại là biện pháp quan trọng trong sử dụng đất bền vững, đặc biệt ở vùng đồi núi?

  • A. Giúp giữ lại tầng đất mặt màu mỡ, bảo vệ độ phì nhiêu.
  • B. Làm tăng độ chua của đất.
  • C. Chỉ có tác dụng thẩm mỹ.
  • D. Không ảnh hưởng đến độ phì nhiêu của đất.

Câu 21: Loại đất nào sau đây thường có thành phần cơ giới nhẹ (nhiều cát), khả năng giữ nước và dinh dưỡng kém, dễ bị rửa trôi?

  • A. Đất sét nặng.
  • B. Đất thịt trung bình.
  • C. Đất phù sa.
  • D. Đất cát.

Câu 22: Để cải thiện khả năng giữ nước và dinh dưỡng cho đất cát, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tưới nhiều nước hơn.
  • B. Bón nhiều phân hữu cơ.
  • C. Chỉ bón phân hóa học.
  • D. Cày sâu hơn.

Câu 23: Trong thành phần pha rắn của đất, chất khoáng chiếm tỉ lệ chủ yếu và nguồn gốc của chúng là từ đâu?

  • A. Từ quá trình phong hóa đá mẹ.
  • B. Từ phân bón hóa học.
  • C. Từ xác hữu cơ phân giải.
  • D. Từ nước mưa.

Câu 24: Độ phì nhiêu của đất là gì?

  • A. Là khả năng đất giữ nước.
  • B. Là khả năng đất thoát nước.
  • C. Là khả năng đất cung cấp nước, dinh dưỡng và các điều kiện cho cây trồng.
  • D. Là màu sắc của đất.

Câu 25: Loại giá thể nào sau đây có nguồn gốc từ xác thực vật phân hủy yếm khí trong điều kiện ngập nước, có khả năng giữ ẩm rất tốt nhưng thường có pH hơi chua?

  • A. Giá thể than bùn.
  • B. Giá thể mùn cưa.
  • C. Giá thể trấu hun.
  • D. Giá thể xơ dừa.

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong sản xuất giá thể xơ dừa ở bước ủ có mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng độ mặn của xơ dừa.
  • B. Thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ và loại bỏ chất gây ức chế.
  • C. Làm tăng độ chua của xơ dừa.
  • D. Giúp xơ dừa nén chặt hơn.

Câu 27: Đất bị bạc màu do quá trình rửa trôi chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ thường xảy ra ở loại đất nào và trong điều kiện thời tiết nào?

  • A. Đất sét nặng trong điều kiện khô hạn.
  • B. Đất mặn trong điều kiện ngập nước.
  • C. Đất cát hoặc đất xám bạc màu ở vùng mưa nhiều.
  • D. Đất phèn trong điều kiện yếm khí.

Câu 28: Khi bón vôi để cải tạo đất chua, phản ứng hóa học chính xảy ra là gì?

  • A. Trung hòa các axit trong đất, làm tăng pH.
  • B. Làm tăng hàm lượng muối hòa tan.
  • C. Cung cấp trực tiếp chất hữu cơ cho đất.
  • D. Làm giảm độ thoáng khí của đất.

Câu 29: Biện pháp "cày vỡ tầng đế" thường được áp dụng để cải tạo loại đất nào gặp vấn đề về cấu trúc ở tầng sâu?

  • A. Đất mặn.
  • B. Đất phèn nhẹ.
  • C. Đất than bùn.
  • D. Đất bạc màu bị nén chặt tầng đế.

Câu 30: Việc duy trì thảm thực vật che phủ đất (ví dụ: trồng cây vụ đông, cây phân xanh, cây che phủ) có ý nghĩa gì đối với sức khỏe của đất?

  • A. Làm tăng nhiệt độ đất quá mức.
  • B. Giảm xói mòn, giữ ẩm, tăng chất hữu cơ.
  • C. Chỉ làm tăng sâu bệnh hại.
  • D. Không có tác dụng bảo vệ đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của đất trồng đối với cây trồng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Thành phần nào của đất trồng chiếm tỉ lệ lớn nhất về thể tích trong đất tơi xốp, đủ ẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi đất bị nén chặt do canh tác lâu ngày hoặc sử dụng máy móc nặng, tính chất vật lí nào của đất bị ảnh hưởng tiêu cực rõ rệt nhất, gây hại cho sự phát triển của rễ cây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một loại đất có pH đo được là 4.5. Dựa vào chỉ số này, loại đất này thuộc nhóm đất nào và có đặc điểm gì cần lưu ý khi trồng trọt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khả năng hấp thụ của đất là gì và tại sao nó quan trọng đối với dinh dưỡng cây trồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Vi sinh vật trong đất đóng vai trò nào sau đây có lợi trực tiếp cho cây trồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chất hữu cơ trong đất được tạo thành chủ yếu từ nguồn nào và có ý nghĩa gì đối với độ phì nhiêu của đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Giá thể trồng cây là gì và nó khác đất trồng tự nhiên ở điểm cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Loại giá thể nào sau đây được tạo ra từ quá trình đốt vỏ trấu của hạt thóc trong điều kiện yếm khí, có đặc điểm nhẹ, xốp, giữ ẩm tốt và ít mầm bệnh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi sản xuất giá thể xơ dừa, bước nào sau đây giúp loại bỏ bớt chất chát (tanin, lignin) và muối khoáng (đặc biệt là Na+) có hại cho cây trồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đất bạc màu là loại đất như thế nào và nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Biện pháp cải tạo đất bạc màu hiệu quả và bền vững nhất thường tập trung vào việc nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đất mặn có đặc điểm chính là gì và biện pháp thủy lợi nào thường được áp dụng để cải tạo đất mặn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao việc bón phân hữu cơ hoặc trồng cây phân xanh lại có vai trò quan trọng trong cải tạo đất mặn và đất phèn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đất phèn có đặc điểm chính là gì và nguyên nhân hình thành chủ yếu là do quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi cải tạo đất phèn, biện pháp 'lên liếp' (đắp thành luống cao) có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cải tạo đất mặn phổ biến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để sử dụng đất trồng một cách bền vững, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc luân canh cây trồng khác họ trên cùng một diện tích đất có tác dụng gì trong việc sử dụng đất bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao việc chống xói mòn đất (bằng các biện pháp như làm ruộng bậc thang, trồng cây che phủ) lại là biện pháp quan trọng trong sử dụng đất bền vững, đặc biệt ở vùng đồi núi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Loại đất nào sau đây thường có thành phần cơ giới nhẹ (nhiều cát), khả năng giữ nước và dinh dưỡng kém, dễ bị rửa trôi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Để cải thiện khả năng giữ nước và dinh dưỡng cho đất cát, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong thành phần pha rắn của đất, chất khoáng chiếm tỉ lệ chủ yếu và nguồn gốc của chúng là từ đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Độ phì nhiêu của đất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Loại giá thể nào sau đây có nguồn gốc từ xác thực vật phân hủy yếm khí trong điều kiện ngập nước, có khả năng giữ ẩm rất tốt nhưng thường có pH hơi chua?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh vật trong sản xuất giá thể xơ dừa ở bước ủ có mục đích chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đất bị bạc màu do quá trình rửa trôi chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ thường xảy ra ở loại đất nào và trong điều kiện thời tiết nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi bón vôi để cải tạo đất chua, phản ứng hóa học chính xảy ra là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Biện pháp 'cày vỡ tầng đế' thường được áp dụng để cải tạo loại đất nào gặp vấn đề về cấu trúc ở tầng sâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc duy trì thảm thực vật che phủ đất (ví dụ: trồng cây vụ đông, cây phân xanh, cây che phủ) có ý nghĩa gì đối với sức khỏe của đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đất trồng tại một khu vực có đặc điểm là rất chua (pH thấp), tầng đất canh tác mỏng, nghèo chất hữu cơ và các ion dinh dưỡng dễ tiêu. Tình trạng này thường là biểu hiện của loại đất bị suy thoái nào và cần ưu tiên biện pháp cải tạo nào?

  • A. Đất mặn; Biện pháp thủy lợi để rửa mặn.
  • B. Đất phèn; Bón nhiều phân đạm.
  • C. Đất bạc màu; Tăng cường bón phân hữu cơ và bón vôi khử chua.
  • D. Đất phù sa; Cày sâu, bừa sục.

Câu 2: Quan sát sơ đồ phẫu diện đất. Tầng đất nào thường chứa hàm lượng mùn và chất hữu cơ bị phân giải cao nhất, là nơi tập trung phần lớn rễ cây hoạt động?

  • A. Tầng đá mẹ (tầng C)
  • B. Tầng đất mặt (tầng A)
  • C. Tầng tích tụ (tầng B)
  • D. Tầng mẫu chất (tầng R)

Câu 3: Một loại đất có tỷ lệ hạt sét rất cao. Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của loại đất này?

  • A. Khả năng giữ nước tốt.
  • B. Khả năng giữ chất dinh dưỡng (ion) tốt.
  • C. Độ chặt cao khi khô.
  • D. Độ thoáng khí tốt và dễ thoát nước.

Câu 4: Khi sử dụng xơ dừa làm giá thể trồng cây, cần thực hiện bước xử lý nào trước khi dùng để loại bỏ các chất có hại cho cây trồng, đặc biệt là tannin và lignin?

  • A. Ngâm xả nước nhiều lần hoặc xử lý bằng nước vôi.
  • B. Phơi thật khô dưới ánh nắng mặt trời.
  • C. Trộn thêm cát để tăng độ thoát nước.
  • D. Ủ kín trong điều kiện yếm khí.

Câu 5: Biện pháp canh tác nào sau đây có tác dụng hiệu quả nhất trong việc hạn chế xói mòn đất trên các sườn dốc và đồng thời cải thiện cấu trúc đất?

  • A. Chỉ cày sâu, bừa kỹ theo chiều dốc.
  • B. Chỉ trồng một loại cây độc canh.
  • C. Trồng cây theo đường đồng mức, làm ruộng bậc thang, và tăng cường bón phân hữu cơ.
  • D. Bỏ hoang đất trong mùa mưa.

Câu 6: Hoạt động của nhóm vi sinh vật cố định đạm (ví dụ: Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu) có vai trò đặc biệt gì đối với độ phì nhiêu của đất?

  • A. Làm tăng độ chua của đất.
  • B. Phân giải lân hữu cơ thành lân dễ tiêu.
  • C. Biến đổi các hợp chất lưu huỳnh trong đất.
  • D. Chuyển hóa khí N2 trong không khí thành dạng đạm dễ hấp thu cho cây trồng.

Câu 7: Khi phân tích một mẫu đất, kết quả cho thấy hàm lượng mùn (chất hữu cơ đã hoai mục) rất thấp. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với đất và cây trồng?

  • A. Đất có khả năng giữ nước và dinh dưỡng rất tốt.
  • B. Đất dễ bị nén chặt, kém thoáng khí, khả năng giữ nước và dinh dưỡng thấp.
  • C. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật có hại.
  • D. Làm tăng độ pH của đất.

Câu 8: Đất phèn thường chứa các ion kim loại nặng như Al3+, Fe3+ ở dạng dễ hòa tan gây độc cho cây trồng khi đất bị khô. Biện pháp thủy lợi (tháo chua, rửa phèn) có tác dụng chính là gì trong việc cải tạo đất phèn?

  • A. Giúp đất giữ nước tốt hơn.
  • B. Làm tăng hàm lượng chất hữu cơ trong đất.
  • C. Rửa trôi các ion gây độc và sản phẩm gây chua ra khỏi đất.
  • D. Cung cấp trực tiếp dinh dưỡng cho cây trồng.

Câu 9: Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng thường có đặc điểm chung nổi bật nào về độ phì nhiêu so với đất feralit ở vùng đồi núi?

  • A. Thường giàu dinh dưỡng hơn, đặc biệt là đạm và kali, do được bồi đắp phù sa hàng năm.
  • B. Thường chua hơn và nghèo dinh dưỡng hơn.
  • C. Có cấu trúc viên bền vững hơn.
  • D. Ít bị xói mòn hơn.

Câu 10: Việc cày sâu, bừa kỹ đất trước khi trồng trọt mang lại lợi ích chính nào cho cây trồng?

  • A. Làm tăng độ mặn của đất.
  • B. Giảm khả năng giữ nước của đất.
  • C. Làm đất bị nén chặt hơn.
  • D. Tăng độ tơi xốp, thoáng khí, giúp rễ cây phát triển tốt và đất dễ hấp thu nước, dinh dưỡng.

Câu 11: Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nước và hòa tan các chất dinh dưỡng để cây trồng hấp thu?

  • A. Khoáng vật.
  • B. Chất hữu cơ.
  • C. Nước trong đất.
  • D. Không khí trong đất.

Câu 12: Đất mặn có hàm lượng ion Na+ cao gây ảnh hưởng xấu đến cây trồng. Biện pháp cải tạo nào sau đây giúp làm giảm nồng độ muối trong tầng đất mặt một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ bón phân hữu cơ.
  • B. Làm hệ thống kênh mương thủy lợi để tháo nước mặn và đưa nước ngọt vào rửa mặn.
  • C. Bón vôi để khử chua.
  • D. Trồng các loại cây chỉ chịu được đất mặn.

Câu 13: Trấu hun là giá thể phổ biến. Ưu điểm chính của trấu hun khi sử dụng làm giá thể là gì?

  • A. Nhẹ, tơi xốp, khả năng thoát nước và thoáng khí tốt.
  • B. Chứa nhiều chất dinh dưỡng dễ tiêu.
  • C. Khả năng giữ nước rất cao.
  • D. Làm tăng độ chua của giá thể.

Câu 14: Luân canh cây trồng là biện pháp canh tác quan trọng. Việc luân canh giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất như thế nào?

  • A. Làm tăng sự rửa trôi chất dinh dưỡng.
  • B. Chỉ giúp giảm sâu bệnh hại, không ảnh hưởng đến dinh dưỡng.
  • C. Làm đất bị nén chặt hơn.
  • D. Giúp cân bằng việc sử dụng dinh dưỡng trong đất, cắt đứt vòng đời sâu bệnh hại, và có thể bổ sung dinh dưỡng (nếu luân canh với cây họ Đậu).

Câu 15: Để cải tạo đất bạc màu và tăng cường độ phì nhiêu một cách bền vững, biện pháp nào sau đây mang tính toàn diện nhất?

  • A. Chỉ bón phân hóa học NPK liều cao.
  • B. Chỉ trồng cây phủ đất.
  • C. Kết hợp bón phân hữu cơ, phân vi sinh, bón vôi (nếu đất chua), áp dụng các biện pháp chống xói mòn và luân canh cây trồng hợp lý.
  • D. Chỉ cày sâu hơn mỗi vụ.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đất trồng tại một khu vực có đặc điểm là rất chua (pH thấp), tầng đất canh tác mỏng, nghèo chất hữu cơ và các ion dinh dưỡng dễ tiêu. Tình trạng này thường là biểu hiện của loại đất bị suy thoái nào và cần ưu tiên biện pháp cải tạo nào?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quan sát sơ đồ phẫu diện đất. Tầng đất nào thường chứa hàm lượng mùn và chất hữu cơ bị phân giải cao nhất, là nơi tập trung phần lớn rễ cây hoạt động?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một loại đất có tỷ lệ hạt sét rất cao. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là ưu điểm của loại đất này?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi sử dụng xơ dừa làm giá thể trồng cây, cần thực hiện bước xử lý nào trước khi dùng để loại bỏ các chất có hại cho cây trồng, đặc biệt là tannin và lignin?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Biện pháp canh tác nào sau đây có tác dụng hiệu quả nhất trong việc hạn chế xói mòn đất trên các sườn dốc và đồng thời cải thiện cấu trúc đất?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hoạt động của nhóm vi sinh vật cố định đạm (ví dụ: Rhizobium trong nốt sần cây họ Đậu) có vai trò đặc biệt gì đối với độ phì nhiêu của đất?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi phân tích một mẫu đất, kết quả cho thấy hàm lượng mùn (chất hữu cơ đã hoai mục) rất thấp. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với đất và cây trồng?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đất phèn thường chứa các ion kim loại nặng như Al3+, Fe3+ ở dạng dễ hòa tan gây độc cho cây trồng khi đất bị khô. Biện pháp thủy lợi (tháo chua, rửa phèn) có tác dụng chính là gì trong việc cải tạo đất phèn?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng thường có đặc điểm chung nổi bật nào về độ phì nhiêu so với đất feralit ở vùng đồi núi?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc cày sâu, bừa kỹ đất trước khi trồng trọt mang lại lợi ích chính nào cho cây trồng?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Thành phần nào của đất trồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nước và hòa tan các chất dinh dưỡng để cây trồng hấp thu?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đất mặn có hàm lượng ion Na+ cao gây ảnh hưởng xấu đến cây trồng. Biện pháp cải tạo nào sau đây giúp làm giảm nồng độ muối trong tầng đất mặt một cách hiệu quả?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trấu hun là giá thể phổ biến. Ưu điểm chính của trấu hun khi sử dụng làm giá thể là gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Luân canh cây trồng là biện pháp canh tác quan trọng. Việc luân canh giúp cải thiện độ phì nhiêu của đất như thế nào?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Để cải tạo đất bạc màu và tăng cường độ phì nhiêu một cách bền vững, biện pháp nào sau đây mang tính toàn diện nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đất trồng đóng vai trò quan trọng nhất đối với cây trồng ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Là nơi cây đứng vững, không bị đổ.
  • B. Cung cấp ánh sáng cho cây quang hợp.
  • C. Điều hòa nhiệt độ môi trường xung quanh rễ.
  • D. Cung cấp nước, chất dinh dưỡng và oxy cho rễ cây hoạt động.

Câu 2: Một loại đất khi ướt rất dính, khó thoát nước, khi khô lại nứt nẻ và cứng như đá. Dựa vào đặc điểm này, bạn dự đoán đây là loại đất có thành phần cơ giới chủ yếu là gì?

  • A. Sét
  • B. Cát
  • C. Thịt nhẹ
  • D. Mùn

Câu 3: Nông dân kiểm tra đất ruộng và thấy độ pH của đất là 4.0. Độ pH này cho thấy đất đang bị chua nghiêm trọng. Tình trạng này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự hấp thụ của nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây nhất?

  • A. Đạm (Nitrogen)
  • B. Lân (Phosphorus)
  • C. Kali (Potassium)
  • D. Sắt (Iron)

Câu 4: Một khu đất canh tác lâu năm có biểu hiện cây trồng còi cọc, lá vàng úa, năng suất thấp dù đã bón phân NPK đầy đủ. Quan sát bề mặt đất thấy màu xám bạc, kết cấu kém tơi xốp. Vấn đề chính của loại đất này có khả năng cao là gì?

  • A. Đất bị nhiễm mặn
  • B. Đất bị nhiễm phèn
  • C. Đất bạc màu
  • D. Đất bị ô nhiễm kim loại nặng

Câu 5: Để cải tạo đất bị nhiễm mặn ở vùng ven biển, biện pháp thủy lợi nào được xem là hiệu quả nhất để loại bỏ trực tiếp lượng muối dư thừa ra khỏi tầng đất canh tác?

  • A. Tưới rửa bằng nước ngọt và kết hợp hệ thống thoát nước tốt.
  • B. Ngăn không cho nước mặn xâm nhập vào ruộng.
  • C. Đắp bờ giữ nước mưa trên đồng ruộng.
  • D. Chỉ sử dụng nước lợ để tưới cây.

Câu 6: Biện pháp phổ biến và hiệu quả nhất để nâng cao độ pH cho đất chua (giảm độ chua của đất) là sử dụng loại vật liệu nào sau đây?

  • A. Phân xanh
  • B. Phân chuồng hoai mục
  • C. Tro bếp
  • D. Vôi bột hoặc đá vôi nghiền

Câu 7: So với đất phù sa màu mỡ, đất bạc màu thường có những đặc điểm nào khác biệt đáng kể về tính chất hóa học và sinh học?

  • A. Giàu chất dinh dưỡng tổng số nhưng nghèo mùn.
  • B. Hoạt động vi sinh vật mạnh mẽ hơn.
  • C. Nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng dễ tiêu, hoạt động vi sinh vật kém.
  • D. Độ pH trung tính hoặc kiềm hơn.

Câu 8: Trong canh tác rau thủy canh hoặc trồng cây cảnh trong chậu, việc sử dụng giá thể (thay vì đất tự nhiên) mang lại ưu điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Giá thành luôn rẻ hơn đất tự nhiên.
  • B. Dễ dàng kiểm soát độ ẩm, độ thoáng khí và dinh dưỡng, ít mầm bệnh.
  • C. Chỉ phù hợp với một số loại cây nhất định.
  • D. Không cần bổ sung bất kỳ loại phân bón nào.

Câu 9: Trấu hun (vỏ trấu được đốt trong điều kiện yếm khí) là một loại giá thể phụ gia phổ biến. Công dụng chính của trấu hun khi trộn vào hỗn hợp giá thể là gì?

  • A. Tăng độ tơi xốp, thoáng khí và khả năng thoát nước.
  • B. Cung cấp lượng lớn chất dinh dưỡng đa lượng (N, P, K).
  • C. Giúp giữ ẩm cực tốt, hạn chế tưới nước.
  • D. Làm tăng độ pH của hỗn hợp giá thể.

Câu 10: Xơ dừa là giá thể có nhiều ưu điểm nhưng chứa một số chất (như lignin, tannin) có thể gây ức chế sinh trưởng cây trồng. Biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết và quan trọng nhất để loại bỏ bớt các chất này trước khi sử dụng xơ dừa làm giá thể?

  • A. Phơi khô thật kỹ dưới ánh nắng mặt trời.
  • B. Trộn trực tiếp với đất thịt.
  • C. Ngâm rửa nhiều lần bằng nước sạch hoặc nước vôi trong.
  • D. Chỉ cần xay thật nhỏ là dùng được.

Câu 11: Hoạt động của vi sinh vật có lợi trong đất (như vi khuẩn phân giải, nấm rễ cộng sinh, giun đất) góp phần cải thiện độ phì nhiêu của đất chủ yếu thông qua quá trình nào?

  • A. Làm tăng hàm lượng cát trong đất.
  • B. Phân giải chất hữu cơ thành chất dinh dưỡng dễ tiêu và cải thiện cấu trúc đất.
  • C. Làm giảm độ pH của đất.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của rễ cây.

Câu 12: Bạn cần trồng một loại cây cảnh ưa khô, không chịu được ngập úng và cần bộ rễ thoáng khí. Hỗn hợp giá thể nào sau đây là phù hợp nhất cho loại cây này?

  • A. Đất thịt pha sét nặng.
  • B. Than bùn nguyên chất.
  • C. Hỗn hợp chủ yếu là xơ dừa xay nhuyễn.
  • D. Hỗn hợp gồm vỏ thông vụn, đá trân châu (perlite) và một ít than củi vụn.

Câu 13: Việc sử dụng quá nhiều và liên tục một số loại phân hóa học gốc axit (ví dụ: Ammonium sulfate - (NH4)2SO4) trong thời gian dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với tính chất hóa học của đất?

  • A. Làm đất bị chua hơn (giảm pH).
  • B. Làm đất bị mặn hơn (tăng nồng độ muối).
  • C. Làm đất giàu chất hữu cơ hơn.
  • D. Cải thiện cấu trúc đất trở nên tơi xốp.

Câu 14: Bổ sung chất hữu cơ hoai mục (như phân compost) vào đất cát có tác dụng cải thiện tính chất nào sau đây một cách rõ rệt nhất?

  • A. Tăng tốc độ thoát nước.
  • B. Tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
  • C. Làm giảm độ thoáng khí của đất.
  • D. Biến đất cát thành đất sét.

Câu 15: Một mảnh vườn có đất vừa bị chua (pH thấp) lại vừa bị bí chặt, kém tơi xốp. Biện pháp kết hợp nào sau đây được khuyến nghị để cải thiện đồng thời cả hai vấn đề này?

  • A. Chỉ cần bón thêm nhiều phân đạm hóa học.
  • B. Chỉ cần tưới thật nhiều nước để rửa chua.
  • C. Bón vôi để khử chua và chỉ cày sâu hơn.
  • D. Bón vôi để khử chua và bổ sung nhiều chất hữu cơ hoai mục kết hợp làm đất tơi xốp.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đất trồng đóng vai trò quan trọng nhất đối với cây trồng ở khía cạnh nào sau đây?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một loại đất khi ướt rất dính, khó thoát nước, khi khô lại nứt nẻ và cứng như đá. Dựa vào đặc điểm này, bạn dự đoán đây là loại đất có thành phần cơ giới chủ yếu là gì?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nông dân kiểm tra đất ruộng và thấy độ pH của đất là 4.0. Độ pH này cho thấy đất đang bị chua nghiêm trọng. Tình trạng này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự hấp thụ của nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây nhất?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một khu đất canh tác lâu năm có biểu hiện cây trồng còi cọc, lá vàng úa, năng suất thấp dù đã bón phân NPK đầy đủ. Quan sát bề mặt đất thấy màu xám bạc, kết cấu kém tơi xốp. Vấn đề chính của loại đất này có khả năng cao là gì?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Để cải tạo đất bị nhiễm mặn ở vùng ven biển, biện pháp thủy lợi nào được xem là hiệu quả nhất để *loại bỏ trực tiếp* lượng muối dư thừa ra khỏi tầng đất canh tác?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Biện pháp phổ biến và hiệu quả nhất để nâng cao độ pH cho đất chua (giảm độ chua của đất) là sử dụng loại vật liệu nào sau đây?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: So với đất phù sa màu mỡ, đất bạc màu thường có những đặc điểm nào khác biệt đáng kể về tính chất hóa học và sinh học?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong canh tác rau thủy canh hoặc trồng cây cảnh trong chậu, việc sử dụng giá thể (thay vì đất tự nhiên) mang lại ưu điểm nổi bật nào sau đây?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trấu hun (vỏ trấu được đốt trong điều kiện yếm khí) là một loại giá thể phụ gia phổ biến. Công dụng chính của trấu hun khi trộn vào hỗn hợp giá thể là gì?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Xơ dừa là giá thể có nhiều ưu điểm nhưng chứa một số chất (như lignin, tannin) có thể gây ức chế sinh trưởng cây trồng. Biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết và quan trọng nhất để loại bỏ bớt các chất này trước khi sử dụng xơ dừa làm giá thể?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hoạt động của vi sinh vật có lợi trong đất (như vi khuẩn phân giải, nấm rễ cộng sinh, giun đất) góp phần cải thiện độ phì nhiêu của đất chủ yếu thông qua quá trình nào?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Bạn cần trồng một loại cây cảnh ưa khô, không chịu được ngập úng và cần bộ rễ thoáng khí. Hỗn hợp giá thể nào sau đây là phù hợp nhất cho loại cây này?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc sử dụng quá nhiều và liên tục một số loại phân hóa học gốc axit (ví dụ: Ammonium sulfate - (NH4)2SO4) trong thời gian dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với tính chất hóa học của đất?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bổ sung chất hữu cơ hoai mục (như phân compost) vào đất cát có tác dụng cải thiện tính chất nào sau đây một cách rõ rệt nhất?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một mảnh vườn có đất vừa bị chua (pH thấp) lại vừa bị bí chặt, kém tơi xốp. Biện pháp kết hợp nào sau đây được khuyến nghị để cải thiện đồng thời cả hai vấn đề này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một mẫu đất được phân tích cho thấy có tỷ lệ hạt sét cao (trên 50%), hàm lượng mùn trung bình. Dựa vào thành phần cơ giới này, loại đất này có khả năng thoát nước và giữ nước như thế nào?

  • A. Thoát nước nhanh, giữ nước kém.
  • B. Thoát nước nhanh, giữ nước tốt.
  • C. Thoát nước chậm, giữ nước tốt.
  • D. Thoát nước chậm, giữ nước kém.

Câu 2: Một người nông dân trồng rau trên một khu đất có pH đo được là 4.5. Ông nhận thấy lá cây bị vàng ở gân lá non và mép lá hơi cong queo, đồng thời rễ kém phát triển. Vấn đề chính mà cây trồng đang gặp phải liên quan đến độ pH này có thể là gì?

  • A. Đất bị mặn hóa, gây ngộ độc muối.
  • B. Đất bị chua, gây ngộ độc Al, Fe hoặc thiếu hụt dinh dưỡng (P, Ca, Mg).
  • C. Đất bị bạc màu, thiếu chất hữu cơ trầm trọng.
  • D. Đất bị bí chặt, thiếu oxy cho rễ hô hấp.

Câu 3: Tình trạng đất bạc màu thường xảy ra trên các loại đất nào và do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Đất ở vùng đồng bằng trũng, do ngập úng kéo dài.
  • B. Đất ở vùng ven biển, do nước biển xâm nhập.
  • C. Đất ở vùng đồi dốc hoặc đất canh tác lâu năm, do rửa trôi, xói mòn và tập quán canh tác lạc hậu.
  • D. Đất ở vùng khô hạn, do bốc mặn.

Câu 4: Để cải tạo đất mặn ở vùng đồng bằng ven biển, biện pháp thủy lợi đóng vai trò then chốt. Biện pháp thủy lợi hiệu quả nhất là gì?

  • A. Chỉ đào kênh thoát nước sâu.
  • B. Xây dựng hệ thống kênh tưới (dẫn nước ngọt) và kênh tiêu (thoát nước mặn) hợp lý.
  • C. Chỉ xây dựng đê ngăn mặn.
  • D. Thường xuyên bơm nước mặn vào ruộng rồi tháo ra.

Câu 5: Loại giá thể nào được sản xuất bằng cách đốt vỏ trấu của hạt lúa trong điều kiện thiếu không khí (hun), có đặc điểm nhẹ, xốp, thoáng khí và thường được dùng để trộn với các loại giá thể khác nhằm tăng độ tơi xốp?

  • A. Than bùn.
  • B. Xơ dừa.
  • C. Trấu hun.
  • D. Mùn cưa.

Câu 6: Chất hữu cơ trong đất đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển của cây trồng và sức khỏe của đất. Vai trò nào sau đây của chất hữu cơ là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ cung cấp các nguyên tố đa lượng (N, P, K) cho cây.
  • B. Cải thiện cấu trúc đất, tăng độ xốp, khả năng giữ nước, giữ dinh dưỡng và hoạt động của vi sinh vật đất.
  • C. Giúp đất trở nên chặt hơn, giảm xói mòn.
  • D. Làm tăng độ chua của đất một cách nhanh chóng.

Câu 7: Để sử dụng đất nông nghiệp một cách bền vững, đảm bảo năng suất cây trồng lâu dài mà không làm suy thoái đất, người nông dân nên ưu tiên áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ sử dụng phân bón hóa học liều cao để đạt năng suất tối đa.
  • B. Đốt rơm rạ sau thu hoạch để diệt mầm bệnh.
  • C. Áp dụng luân canh, xen canh cây trồng kết hợp tăng cường bón phân hữu cơ.
  • D. Để đất trống sau thu hoạch để đất "nghỉ ngơi".

Câu 8: Khi đánh giá độ phì nhiêu của đất, người ta thường xem xét nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất chính cấu thành nên độ phì nhiêu của đất theo nghĩa rộng?

  • A. Khả năng cung cấp nước và không khí cho rễ.
  • B. Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng.
  • C. Sự có mặt và hoạt động của vi sinh vật đất có lợi.
  • D. Màu sắc đặc trưng của tầng đất mặt.

Câu 9: Trong quy trình sản xuất giá thể xơ dừa, bước nào sau đây có mục đích chính là phân giải các hợp chất hữu cơ khó tiêu (như lignin, cellulose) và loại bỏ các chất gây ức chế sinh trưởng còn sót lại?

  • A. Thu gom vỏ dừa, phơi khô, làm nhỏ.
  • B. Ngâm vỏ dừa trong nước sạch, nước vôi.
  • C. Phối trộn và ủ chế phẩm vi sinh vật.
  • D. Kiểm tra chất lượng, đóng gói, vận chuyển.

Câu 10: Đất chua phèn là loại đất xấu phổ biến ở một số vùng của Việt Nam. Nguyên nhân chính gây ra tính chua phèn là sự oxy hóa của hợp chất chứa lưu huỳnh (chủ yếu là pyrit - FeS2) khi đất bị khô. Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế quá trình oxy hóa này và giảm tính chua phèn?

  • A. Thường xuyên cày bừa làm đất tơi xốp.
  • B. Bón nhiều phân đạm amon.
  • C. Đốt rơm rạ trên đồng ruộng.
  • D. Giữ ẩm hoặc giữ nước liên tục trên mặt ruộng (đối với đất lúa).

Câu 11: Khi sử dụng giá thể trấu hun để trồng cây, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả tốt nhất cho cây trồng?

  • A. Nên trộn với các loại giá thể khác (như xơ dừa, than bùn) để tăng khả năng giữ ẩm và dinh dưỡng.
  • B. Trấu hun có đầy đủ dinh dưỡng cho cây nên không cần bón thêm phân.
  • C. Trấu hun rất nặng nên cần trộn ít để giảm trọng lượng giá thể.
  • D. Trấu hun có tính axit mạnh nên cần bón vôi trước khi dùng.

Câu 12: Vai trò "làm giá đỡ cho cây đứng vững" thuộc về tính chất nào của đất hoặc giá thể?

  • A. Tính chất vật lý.
  • B. Tính chất hóa học.
  • C. Tính chất sinh học.
  • D. Tính chất dinh dưỡng.

Câu 13: So sánh đất thịt (tỷ lệ sét cao) và đất cát (tỷ lệ cát cao), loại đất nào thường có khả năng giữ chất dinh dưỡng (dung lượng hấp phụ) tốt hơn và vì sao?

  • A. Đất cát, vì hạt cát lớn dễ hấp phụ dinh dưỡng.
  • B. Đất thịt, vì có tỷ lệ hạt sét và mùn cao hơn, có khả năng hấp phụ ion dinh dưỡng tốt hơn.
  • C. Đất cát, vì thoát nước nhanh nên dinh dưỡng ít bị rửa trôi.
  • D. Cả hai loại đất đều có khả năng giữ dinh dưỡng như nhau.

Câu 14: Để cải tạo đất bạc màu, ngoài việc bón phân hữu cơ và phân khoáng cân đối, biện pháp canh tác nào sau đây cũng góp phần quan trọng vào việc phục hồi và duy trì độ phì nhiêu cho đất?

  • A. Chỉ trồng độc canh một loại cây có giá trị kinh tế cao.
  • B. Đốt thực bì và tàn dư cây trồng trên đồng ruộng.
  • C. Trồng và vùi cây phân xanh vào đất.
  • D. Sử dụng thuốc diệt cỏ liều cao để làm sạch cỏ dại.

Câu 15: Mối quan hệ giữa vi sinh vật và độ phì nhiêu của đất là gì?

  • A. Vi sinh vật chỉ làm tiêu hao dinh dưỡng có sẵn trong đất.
  • B. Vi sinh vật có hại làm giảm độ phì nhiêu, vi sinh vật có lợi không ảnh hưởng.
  • C. Vi sinh vật chỉ sống trong đất mà không có vai trò trực tiếp đến độ phì nhiêu.
  • D. Vi sinh vật tham gia phân giải chất hữu cơ, chuyển hóa dinh dưỡng, tổng hợp chất có lợi, góp phần quan trọng tạo nên độ phì nhiêu của đất.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một mẫu đất được phân tích cho thấy có tỷ lệ hạt sét cao (trên 50%), hàm lượng mùn trung bình. Dựa vào thành phần cơ giới này, loại đất này có khả năng thoát nước và giữ nước như thế nào?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một người nông dân trồng rau trên một khu đất có pH đo được là 4.5. Ông nhận thấy lá cây bị vàng ở gân lá non và mép lá hơi cong queo, đồng thời rễ kém phát triển. Vấn đề chính mà cây trồng đang gặp phải liên quan đến độ pH này có thể là gì?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tình trạng đất bạc màu thường xảy ra trên các loại đất nào và do nguyên nhân chủ yếu nào?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Để cải tạo đất mặn ở vùng đồng bằng ven biển, biện pháp thủy lợi đóng vai trò then chốt. Biện pháp thủy lợi hiệu quả nhất là gì?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Loại giá thể nào được sản xuất bằng cách đốt vỏ trấu của hạt lúa trong điều kiện thiếu không khí (hun), có đặc điểm nhẹ, xốp, thoáng khí và thường được dùng để trộn với các loại giá thể khác nhằm tăng độ tơi xốp?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chất hữu cơ trong đất đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển của cây trồng và sức khỏe của đất. Vai trò nào sau đây của chất hữu cơ là quan trọng nhất?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để sử dụng đất nông nghiệp một cách bền vững, đảm bảo năng suất cây trồng lâu dài mà không làm suy thoái đất, người nông dân nên ưu tiên áp dụng biện pháp nào sau đây?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi đánh giá độ phì nhiêu của đất, người ta thường xem xét nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây *không phải* là tính chất chính cấu thành nên độ phì nhiêu của đất theo nghĩa rộng?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong quy trình sản xuất giá thể xơ dừa, bước nào sau đây có mục đích chính là phân giải các hợp chất hữu cơ khó tiêu (như lignin, cellulose) và loại bỏ các chất gây ức chế sinh trưởng còn sót lại?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đất chua phèn là loại đất xấu phổ biến ở một số vùng của Việt Nam. Nguyên nhân chính gây ra tính chua phèn là sự oxy hóa của hợp chất chứa lưu huỳnh (chủ yếu là pyrit - FeS2) khi đất bị khô. Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế quá trình oxy hóa này và giảm tính chua phèn?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi sử dụng giá thể trấu hun để trồng cây, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả tốt nhất cho cây trồng?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Vai trò 'làm giá đỡ cho cây đứng vững' thuộc về tính chất nào của đất hoặc giá thể?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: So sánh đất thịt (tỷ lệ sét cao) và đất cát (tỷ lệ cát cao), loại đất nào thường có khả năng giữ chất dinh dưỡng (dung lượng hấp phụ) tốt hơn và vì sao?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Để cải tạo đất bạc màu, ngoài việc bón phân hữu cơ và phân khoáng cân đối, biện pháp canh tác nào sau đây cũng góp phần quan trọng vào việc phục hồi và duy trì độ phì nhiêu cho đất?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Mối quan hệ giữa vi sinh vật và độ phì nhiêu của đất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cấu trúc của đất trồng có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển của cây trồng. Cấu trúc nào sau đây được coi là tối ưu cho hầu hết các loại cây trồng, đảm bảo sự cân bằng giữa nước, không khí và dinh dưỡng?

  • A. Cấu trúc hạt rời rạc
  • B. Cấu trúc lăng trụ
  • C. Cấu trúc viên
  • D. Cấu trúc phiến

Câu 2: Một loại đất có tỷ lệ sét cao thường có đặc điểm gì nổi bật ảnh hưởng đến khả năng trồng trọt?

  • A. Khả năng giữ nước cao nhưng dễ bị bí khí, thoát nước kém.
  • B. Thoáng khí tốt, thoát nước nhanh, ít giữ dinh dưỡng.
  • C. Cân bằng tốt giữa giữ nước và thoáng khí.
  • D. Giàu mùn, màu mỡ tự nhiên.

Câu 3: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến sự hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng. Nếu đất có độ pH quá thấp (đất chua), loại dinh dưỡng nào sau đây có khả năng bị cố định hoặc khó hấp thụ bởi cây nhất?

  • A. Nitơ (N) dạng nitrat
  • B. Kali (K)
  • C. Lưu huỳnh (S)
  • D. Phốt pho (P)

Câu 4: Đất bị bạc màu là tình trạng suy giảm độ phì nhiêu. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến mất chất hữu cơ và dinh dưỡng dễ tiêu trong đất bạc màu ở vùng nhiệt đới gió mùa có lượng mưa lớn?

  • A. Canh tác độc canh liên tục.
  • B. Rửa trôi và xói mòn do mưa lớn.
  • C. Bón phân hóa học quá liều.
  • D. Thiếu vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

Câu 5: Để cải tạo đất chua, biện pháp nào sau đây có tác dụng trực tiếp và nhanh chóng nhất trong việc nâng cao độ pH của đất?

  • A. Bón vôi.
  • B. Trồng cây phân xanh.
  • C. Bón phân hữu cơ hoai mục.
  • D. Tưới nước ngọt liên tục.

Câu 6: Đất mặn thường xuất hiện ở các vùng ven biển hoặc vùng có thủy triều ảnh hưởng. Biện pháp thủy lợi nào sau đây được áp dụng phổ biến và hiệu quả nhất để rửa mặn cho đất?

  • A. Xây dựng đê ngăn lũ.
  • B. Tưới ngập đồng ruộng bằng nước mặn.
  • C. Tháo nước mặn, giữ nước ngọt và tưới rửa.
  • D. Đào ao nuôi cá trên đất mặn.

Câu 7: Giá thể trồng cây không phải là đất tự nhiên, được sử dụng trong các hệ thống canh tác không dùng đất hoặc làm bầu ươm cây. Đặc điểm quan trọng nhất của giá thể chất lượng tốt là gì?

  • A. Chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng đa lượng và vi lượng.
  • B. Tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm tốt và sạch mầm bệnh.
  • C. Có màu đen đậm và mùi đất đặc trưng.
  • D. Giá thành rẻ và dễ dàng kiếm được ở địa phương.

Câu 8: Xơ dừa là một loại giá thể phổ biến. Tuy nhiên, xơ dừa thô chưa qua xử lý thường chứa một lượng lớn chất Tanin và Lignin, cũng như các ion Kali (K+) và Natri (Na+). Việc sử dụng xơ dừa thô để trồng cây mẫn cảm với muối sẽ gây ra vấn đề gì?

  • A. Cây bị ngộ độc muối, ức chế sinh trưởng.
  • B. Đất bị yếm khí, thiếu oxy cho rễ.
  • C. Tăng cường hấp thụ nước và dinh dưỡng cho cây.
  • D. Kích thích ra hoa, đậu quả sớm.

Câu 9: Quy trình sản xuất giá thể xơ dừa thương mại thường bao gồm bước ngâm rửa. Mục đích chính của bước này là gì?

  • A. Làm tăng độ pH của xơ dừa.
  • B. Giúp xơ dừa giữ nước tốt hơn.
  • C. Phân giải hoàn toàn chất hữu cơ.
  • D. Loại bỏ bớt muối và chất ức chế sinh trưởng.

Câu 10: Mùn cưa cũng có thể được sử dụng làm giá thể. Tuy nhiên, mùn cưa tươi chứa hàm lượng carbon (C) rất cao và nitơ (N) thấp. Khi sử dụng mùn cưa tươi, vi sinh vật phân giải sẽ hoạt động mạnh và tiêu thụ nitơ trong môi trường. Hiện tượng này gây ra vấn đề gì cho cây trồng?

  • A. Cây bị ngộ độc carbon.
  • B. Cây bị thiếu nitơ.
  • C. Đất trở nên quá chua.
  • D. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật có lợi.

Câu 11: Trấu hun (vỏ trấu đốt trong điều kiện thiếu khí) là một giá thể có nhiều ưu điểm. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của trấu hun khi làm giá thể?

  • A. Tơi xốp, thoáng khí.
  • B. Thoát nước tốt.
  • C. Giàu dinh dưỡng cho cây.
  • D. Sạch mầm bệnh.

Câu 12: Than bùn là giá thể được hình thành từ sự phân hủy không hoàn toàn của thực vật trong điều kiện yếm khí ở vùng đầm lầy. Đặc điểm nào của than bùn khiến nó được ưa chuộng làm giá thể cho các loại cây cần độ ẩm cao và pH thấp?

  • A. Khả năng giữ nước và giữ ẩm rất cao, có tính axit tự nhiên.
  • B. Thoát nước cực nhanh, phù hợp cây chịu hạn.
  • C. Cung cấp lượng lớn chất dinh dưỡng đa lượng.
  • D. Có tính kiềm, giúp cải tạo đất chua.

Câu 13: Một người trồng rau sạch trong chậu muốn tự phối trộn giá thể từ các nguyên liệu sẵn có. Họ có xơ dừa đã xử lý, trấu hun và một ít phân trùn quế. Để tạo ra một giá thể cân bằng, tơi xốp, giữ ẩm tốt và có dinh dưỡng ban đầu, tỷ lệ phối trộn nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. 100% xơ dừa.
  • B. 80% trấu hun, 20% phân trùn quế.
  • C. 60% phân trùn quế, 40% xơ dừa.
  • D. 50% xơ dừa, 30% trấu hun, 20% phân trùn quế.

Câu 14: Duy trì độ phì nhiêu của đất là yếu tố then chốt cho nông nghiệp bền vững. Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường hàm lượng chất hữu cơ và cải thiện cấu trúc đất một cách lâu dài?

  • A. Bón phân hữu cơ thường xuyên.
  • B. Chỉ sử dụng phân hóa học.
  • C. Để đất trống sau khi thu hoạch.
  • D. Tưới tiêu ngập úng liên tục.

Câu 15: Đất bị bạc màu thường có đặc điểm gì về màu sắc và thành phần?

  • A. Màu đen đậm, giàu mùn.
  • B. Màu xám hoặc vàng nhạt, ít mùn.
  • C. Có nhiều hạt kết cấu lớn.
  • D. Độ pH cao (kiềm).

Câu 16: Cây trồng hấp thụ nước và dinh dưỡng chủ yếu qua hệ rễ. Lớp đất nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển của bộ rễ và hoạt động của vi sinh vật đất?

  • A. Tầng đất mặt (tầng A).
  • B. Tầng tích tụ (tầng B).
  • C. Tầng đá mẹ bị phong hóa (tầng C).
  • D. Tầng đá mẹ nguyên khai (tầng R).

Câu 17: Trong các biện pháp cải tạo đất bạc màu, việc trồng cây phân xanh và vùi vào đất có tác dụng kép. Tác dụng đó là gì?

  • A. Chỉ làm tăng độ pH của đất.
  • B. Chỉ giúp rửa trôi muối ra khỏi đất.
  • C. Tăng chất hữu cơ và cố định đạm cho đất.
  • D. Làm đất bị nén chặt hơn.

Câu 18: Đất bị chua nặng (pH rất thấp) có thể gây ngộ độc cho cây trồng do sự hòa tan của ion Al3+. Biện pháp bón vôi giúp giải quyết vấn đề này như thế nào?

  • A. Làm tăng nồng độ Al3+ trong đất.
  • B. Chỉ trung hòa H+, không ảnh hưởng Al3+.
  • C. Làm tăng độ mặn của đất, ức chế Al3+.
  • D. Trung hòa H+ và kết tủa Al3+ thành dạng không độc.

Câu 19: Một vùng đất ven biển thường xuyên bị nhiễm mặn do nước biển tràn vào. Để canh tác bền vững trên vùng đất này, ngoài biện pháp thủy lợi, người nông dân cần ưu tiên áp dụng biện pháp canh tác nào?

  • A. Trồng các loại cây mẫn cảm với muối.
  • B. Lựa chọn cây trồng chịu mặn phù hợp.
  • C. Bón thật nhiều phân đạm.
  • D. Để đất trống quanh năm.

Câu 20: Cấu trúc đất tốt giúp rễ cây hô hấp dễ dàng nhờ có đủ không khí trong các lỗ hổng. Lỗ hổng trong đất được chia làm hai loại chính: lỗ hổng lớn (thoáng khí, thoát nước) và lỗ hổng nhỏ (giữ nước mao quản). Loại cấu trúc nào tạo ra tỷ lệ cân bằng nhất giữa hai loại lỗ hổng này?

  • A. Cấu trúc đơn hạt.
  • B. Cấu trúc đặc sít.
  • C. Cấu trúc viên.
  • D. Cấu trúc phiến.

Câu 21: Bón phân hữu cơ cho đất không chỉ cung cấp dinh dưỡng mà còn có nhiều tác dụng khác. Tác dụng nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng của phân hữu cơ đối với đất?

  • A. Cải thiện cấu trúc đất.
  • B. Tăng khả năng giữ nước và dinh dưỡng.
  • C. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật đất.
  • D. Làm tăng nhanh độ chua của đất.

Câu 22: Một nông dân phát hiện đất trên ruộng của mình bị bạc màu nghiêm trọng sau nhiều năm canh tác lúa liên tục. Để phục hồi độ phì nhiêu cho đất, họ nên áp dụng biện pháp luân canh cây trồng như thế nào?

  • A. Luân canh lúa với cây họ Đậu (đậu xanh, đậu tương).
  • B. Chỉ trồng duy nhất cây lúa.
  • C. Luân canh lúa với các loại cây lấy củ (khoai tây, sắn).
  • D. Để đất trống trong vài vụ.

Câu 23: Đất phèn là loại đất chua đặc biệt, hình thành ở vùng ngập nước mặn hoặc lợ. Nguyên nhân chính gây chua đất phèn là sự oxy hóa của hợp chất chứa lưu huỳnh (pyrite) tạo ra axit sulfuric. Để cải tạo đất phèn, ngoài bón vôi, biện pháp thủy lợi nào là cực kỳ quan trọng?

  • A. Tưới ngập nước liên tục.
  • B. Xây dựng đê ngăn triều cường.
  • C. Đào kênh tháo nước chua, rửa phèn.
  • D. Chỉ dựa vào nước mưa để rửa trôi.

Câu 24: Khi đánh giá chất lượng của một mẫu đất trồng, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên để xác định khả năng cung cấp không khí và nước cho rễ cây?

  • A. Thành phần cơ giới (tỷ lệ cát, limon, sét).
  • B. Hàm lượng mùn.
  • C. Độ pH.
  • D. Tổng lượng dinh dưỡng.

Câu 25: Trong canh tác không dùng đất, giá thể cần cung cấp môi trường nâng đỡ cho cây và giữ ẩm. Nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho cây trong hệ thống này đến từ đâu?

  • A. Chất hữu cơ có sẵn trong giá thể.
  • B. Dung dịch dinh dưỡng được cung cấp.
  • C. Vi sinh vật cố định đạm trong giá thể.
  • D. Nước mưa.

Câu 26: Để giảm thiểu tác hại của việc sử dụng phân hóa học quá liều và duy trì sức khỏe đất lâu dài, người nông dân nên kết hợp sử dụng phân hóa học với loại phân nào?

  • A. Phân hữu cơ.
  • B. Chỉ dùng một loại phân hóa học duy nhất.
  • C. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Không bón phân cho đất bạc màu.

Câu 27: Một mẫu đất có tỷ lệ hạt cát rất cao, tỷ lệ sét thấp. Loại đất này có đặc điểm gì về khả năng giữ nước và dinh dưỡng?

  • A. Giữ nước và dinh dưỡng rất tốt.
  • B. Thoát nước kém, dễ bị úng.
  • C. Cân bằng giữa giữ nước và thoát nước.
  • D. Thoát nước nhanh, khó giữ nước và dinh dưỡng.

Câu 28: Biện pháp làm đất nào sau đây có tác dụng giúp đất tơi xốp, tăng khả năng thoáng khí và tiêu diệt một phần sâu bệnh hại trong đất?

  • A. Cày bừa.
  • B. Tưới tiêu.
  • C. Bón phân hóa học.
  • D. Phủ bạt giữ ẩm.

Câu 29: Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất cung cấp đủ nước, không khí, dinh dưỡng và các điều kiện thuận lợi khác cho cây trồng. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm, liên kết các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học của đất để tạo nên độ phì nhiêu tổng thể?

  • A. Độ pH.
  • B. Hàm lượng mùn.
  • C. Thành phần cơ giới.
  • D. Nồng độ muối hòa tan.

Câu 30: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học một cách bừa bãi trong thời gian dài có thể gây tác động tiêu cực gì đến đất trồng?

  • A. Làm tăng độ pH của đất.
  • B. Cải thiện cấu trúc đất.
  • C. Tiêu diệt vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cấu trúc của đất trồng có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển của cây trồng. Cấu trúc nào sau đây được coi là tối ưu cho hầu hết các loại cây trồng, đảm bảo sự cân bằng giữa nước, không khí và dinh dưỡng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một loại đất có tỷ lệ sét cao thường có đặc điểm gì nổi bật ảnh hưởng đến khả năng trồng trọt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến sự hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng. Nếu đất có độ pH quá thấp (đất chua), loại dinh dưỡng nào sau đây có khả năng bị cố định hoặc khó hấp thụ bởi cây nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đất bị bạc màu là tình trạng suy giảm độ phì nhiêu. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến mất chất hữu cơ và dinh dưỡng dễ tiêu trong đất bạc màu ở vùng nhiệt đới gió mùa có lượng mưa lớn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Để cải tạo đất chua, biện pháp nào sau đây có tác dụng trực tiếp và nhanh chóng nhất trong việc nâng cao độ pH của đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đất mặn thường xuất hiện ở các vùng ven biển hoặc vùng có thủy triều ảnh hưởng. Biện pháp thủy lợi nào sau đây được áp dụng phổ biến và hiệu quả nhất để rửa mặn cho đất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Giá thể trồng cây không phải là đất tự nhiên, được sử dụng trong các hệ thống canh tác không dùng đất hoặc làm bầu ươm cây. Đặc điểm quan trọng nhất của giá thể chất lượng tốt là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Xơ dừa là một loại giá thể phổ biến. Tuy nhiên, xơ dừa thô chưa qua xử lý thường chứa một lượng lớn chất Tanin và Lignin, cũng như các ion Kali (K+) và Natri (Na+). Việc sử dụng xơ dừa thô để trồng cây mẫn cảm với muối sẽ gây ra vấn đề gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Quy trình sản xuất giá thể xơ dừa thương mại thường bao gồm bước ngâm rửa. Mục đích chính của bước này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Mùn cưa cũng có thể được sử dụng làm giá thể. Tuy nhiên, mùn cưa tươi chứa hàm lượng carbon (C) rất cao và nitơ (N) thấp. Khi sử dụng mùn cưa tươi, vi sinh vật phân giải sẽ hoạt động mạnh và tiêu thụ nitơ trong môi trường. Hiện tượng này gây ra vấn đề gì cho cây trồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trấu hun (vỏ trấu đốt trong điều kiện thiếu khí) là một giá thể có nhiều ưu điểm. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của trấu hun khi làm giá thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Than bùn là giá thể được hình thành từ sự phân hủy không hoàn toàn của thực vật trong điều kiện yếm khí ở vùng đầm lầy. Đặc điểm nào của than bùn khiến nó được ưa chuộng làm giá thể cho các loại cây cần độ ẩm cao và pH thấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một người trồng rau sạch trong chậu muốn tự phối trộn giá thể từ các nguyên liệu sẵn có. Họ có xơ dừa đã xử lý, trấu hun và một ít phân trùn quế. Để tạo ra một giá thể cân bằng, tơi xốp, giữ ẩm tốt và có dinh dưỡng ban đầu, tỷ lệ phối trộn nào sau đây là hợp lý nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Duy trì độ phì nhiêu của đất là yếu tố then chốt cho nông nghiệp bền vững. Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường hàm lượng chất hữu cơ và cải thiện cấu trúc đất một cách lâu dài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đất bị bạc màu thường có đặc điểm gì về màu sắc và thành phần?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cây trồng hấp thụ nước và dinh dưỡng chủ yếu qua hệ rễ. Lớp đất nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển của bộ rễ và hoạt động của vi sinh vật đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong các biện pháp cải tạo đất bạc màu, việc trồng cây phân xanh và vùi vào đất có tác dụng kép. Tác dụng đó là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đất bị chua nặng (pH rất thấp) có thể gây ngộ độc cho cây trồng do sự hòa tan của ion Al3+. Biện pháp bón vôi giúp giải quyết vấn đề này như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một vùng đất ven biển thường xuyên bị nhiễm mặn do nước biển tràn vào. Để canh tác bền vững trên vùng đất này, ngoài biện pháp thủy lợi, người nông dân cần ưu tiên áp dụng biện pháp canh tác nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cấu trúc đất tốt giúp rễ cây hô hấp dễ dàng nhờ có đủ không khí trong các lỗ hổng. Lỗ hổng trong đất được chia làm hai loại chính: lỗ hổng lớn (thoáng khí, thoát nước) và lỗ hổng nhỏ (giữ nước mao quản). Loại cấu trúc nào tạo ra tỷ lệ cân bằng nhất giữa hai loại lỗ hổng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Bón phân hữu cơ cho đất không chỉ cung cấp dinh dưỡng mà còn có nhiều tác dụng khác. Tác dụng nào sau đây KHÔNG phải là tác dụng của phân hữu cơ đối với đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một nông dân phát hiện đất trên ruộng của mình bị bạc màu nghiêm trọng sau nhiều năm canh tác lúa liên tục. Để phục hồi độ phì nhiêu cho đất, họ nên áp dụng biện pháp luân canh cây trồng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đất phèn là loại đất chua đặc biệt, hình thành ở vùng ngập nước mặn hoặc lợ. Nguyên nhân chính gây chua đất phèn là sự oxy hóa của hợp chất chứa lưu huỳnh (pyrite) tạo ra axit sulfuric. Để cải tạo đất phèn, ngoài bón vôi, biện pháp thủy lợi nào là cực kỳ quan trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi đánh giá chất lượng của một mẫu đất trồng, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên để xác định khả năng cung cấp không khí và nước cho rễ cây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong canh tác không dùng đất, giá thể cần cung cấp môi trường nâng đỡ cho cây và giữ ẩm. Nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho cây trong hệ thống này đến từ đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để giảm thiểu tác hại của việc sử dụng phân hóa học quá liều và duy trì sức khỏe đất lâu dài, người nông dân nên kết hợp sử dụng phân hóa học với loại phân nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một mẫu đất có tỷ lệ hạt cát rất cao, tỷ lệ sét thấp. Loại đất này có đặc điểm gì về khả năng giữ nước và dinh dưỡng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Biện pháp làm đất nào sau đây có tác dụng giúp đất tơi xốp, tăng khả năng thoáng khí và tiêu diệt một phần sâu bệnh hại trong đất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất cung cấp đủ nước, không khí, dinh dưỡng và các điều kiện thuận lợi khác cho cây trồng. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm, liên kết các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học của đất để tạo nên độ phì nhiêu tổng thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học một cách bừa bãi trong thời gian dài có thể gây tác động tiêu cực gì đến đất trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào của đất đóng vai trò chủ yếu trong việc cung cấp chất dinh dưỡng khoáng trực tiếp cho cây trồng thông qua quá trình trao đổi ion?

  • A. Nước trong đất
  • B. Khí trong đất
  • C. Keo đất
  • D. Chất hữu cơ thô

Câu 2: Một loại đất có tỉ lệ hạt sét rất cao (>50%). Dựa vào thành phần cơ giới, loại đất này sẽ có những đặc điểm vật lý nào?

  • A. Thoáng khí tốt, thoát nước nhanh, giữ nước kém.
  • B. Giữ nước tốt, thoát nước kém, dễ bị bí khí.
  • C. Thoáng khí kém, giữ nước kém, dễ bị khô hạn.
  • D. Thoáng khí tốt, giữ nước trung bình, dễ canh tác.

Câu 3: Đất phù sa ở các vùng đồng bằng thường có độ phì nhiêu cao. Nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này là gì?

  • A. Được bồi đắp bởi vật liệu giàu dinh dưỡng từ thượng nguồn sông.
  • B. Có hàm lượng sét rất cao, giữ nước và dinh dưỡng cực tốt.
  • C. Luôn có độ pH trung tính, phù hợp với mọi loại cây trồng.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi hoạt động canh tác của con người.

Câu 4: Khi trồng cây trong chậu, người ta thường phối trộn nhiều loại vật liệu khác nhau để làm giá thể. Mục đích chính của việc phối trộn này là gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất giá thể.
  • B. Tăng trọng lượng của chậu cây.
  • C. Giúp giá thể có màu sắc đẹp hơn.
  • D. Kết hợp ưu điểm của các loại vật liệu để tạo môi trường tối ưu cho cây.

Câu 5: Đất bạc màu thường có đặc điểm dễ nhận thấy là nghèo chất hữu cơ và dinh dưỡng, độ chua cao. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đất bạc màu?

  • A. Quá trình rửa trôi chất dinh dưỡng trên địa hình dốc, mưa nhiều.
  • B. Tập quán canh tác không hợp lí, không bổ sung chất hữu cơ.
  • C. Thường xuyên bón phân hóa học đầy đủ và cân đối.
  • D. Khai thác đất liên tục trong thời gian dài mà không có biện pháp cải tạo.

Câu 6: Để cải tạo đất mặn, biện pháp thủy lợi "rửa mặn" là một trong những biện pháp hiệu quả. Biện pháp này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Bổ sung ion Na+ vào đất để cân bằng.
  • B. Dùng nước ngọt hòa tan và tháo rửa muối ra khỏi đất.
  • C. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật phân giải muối.
  • D. Giảm độ pH của đất để trung hòa muối.

Câu 7: Biện pháp bón vôi (CaCO3) được sử dụng phổ biến để cải tạo đất chua. Vôi có tác dụng chính là gì trong việc giảm độ chua của đất?

  • A. Trung hòa các ion H+ làm tăng độ pH của đất.
  • B. Bổ sung chất hữu cơ cho đất.
  • C. Tăng cường khả năng giữ nước của đất.
  • D. Cung cấp trực tiếp dinh dưỡng NPK cho cây.

Câu 8: Một người nông dân muốn trồng dưa lưới trong nhà màng theo phương pháp không dùng đất (ví dụ: trên giá thể). Anh ấy cần một loại giá thể nhẹ, sạch bệnh, có độ thoáng khí cao và khả năng giữ ẩm vừa phải. Loại giá thể nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Đất phù sa nguyên chất.
  • B. Đất thịt nặng.
  • C. Hỗn hợp xơ dừa đã xử lý và perlite.
  • D. Cát xây dựng.

Câu 9: Chất hữu cơ trong đất có vai trò quan trọng đối với độ phì nhiêu. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của chất hữu cơ đối với đất trồng?

  • A. Cải thiện cấu trúc đất, làm đất tơi xốp hơn.
  • B. Tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
  • C. Là nguồn thức ăn cho vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Làm tăng nồng độ muối hòa tan, gây mặn đất.

Câu 10: Quan sát một mẫu đất có màu xám đen hoặc xám xanh ở tầng đất dưới, có mùi trứng thối (H2S) khi đào sâu. Đây là đặc điểm điển hình của loại đất xấu nào?

  • A. Đất bạc màu.
  • B. Đất mặn.
  • C. Đất phèn.
  • D. Đất xám bạc màu.

Câu 11: Để cải thiện độ thoáng khí và khả năng thoát nước cho đất thịt nặng, biện pháp làm đất nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Làm đất thật phẳng, không lên luống.
  • B. Cày sâu, bừa kỹ và lên luống cao.
  • C. Nén chặt đất trước khi trồng.
  • D. Chỉ cần bón nhiều phân đạm.

Câu 12: Giá thể trấu hun (carbonized rice husk) được tạo ra bằng cách đốt vỏ trấu trong điều kiện thiếu khí. Đặc điểm nổi bật và hữu ích của giá thể trấu hun là gì?

  • A. Rất tơi xốp, tạo độ thoáng khí cao cho rễ cây.
  • B. Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng NPK cho cây trong thời gian dài.
  • C. Có khả năng giữ nước và dinh dưỡng vượt trội so với các loại giá thể khác.
  • D. Làm tăng độ pH của giá thể lên mức kiềm.

Câu 13: Khi đất bị yếm khí (thiếu oxy, thường do ngập nước hoặc đất quá chặt), quá trình nào trong đất sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực nhất?

  • A. Quá trình quang hợp của lá cây.
  • B. Quá trình thoát hơi nước của cây.
  • C. Quá trình hấp thụ ánh sáng của cây.
  • D. Hoạt động hô hấp của rễ cây và vi sinh vật hiếu khí.

Câu 14: Để cải tạo đất phèn, ngoài bón vôi, người ta còn sử dụng biện pháp bón phân lân nung chảy hoặc phân lân hữu cơ. Tác dụng chính của việc bón các loại phân lân này trên đất phèn là gì?

  • A. Cung cấp đạm dồi dào giúp cây phát triển nhanh.
  • B. Trung hòa axit, kết tủa các ion kim loại độc hại.
  • C. Làm tăng độ mặn của đất phèn.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 15: Đất cát thường có đặc điểm nghèo dinh dưỡng và dễ bị rửa trôi. Để tăng khả năng giữ dinh dưỡng và nước cho đất cát, biện pháp cải tạo nào sau đây là phù hợp và hiệu quả?

  • A. Chỉ cần bón thật nhiều phân hóa học.
  • B. Nén chặt đất để giảm rửa trôi.
  • C. Bổ sung một lượng lớn chất hữu cơ.
  • D. Tưới nước liên tục để giữ ẩm.

Câu 16: Xơ dừa là giá thể phổ biến nhưng cần xử lý trước khi sử dụng. Chất nào trong xơ dừa cần được loại bỏ bớt để tránh gây độc cho cây trồng, đặc biệt là cây con?

  • A. Tannin, lignin và một số muối khoáng (đặc biệt là kali, natri).
  • B. Nitrogen (Đạm).
  • C. Phosphorus (Lân).
  • D. Calcium (Canxi).

Câu 17: Thành phần nào của đất là môi trường cho các quá trình hóa học và sinh học diễn ra, đồng thời là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng để cây hấp thụ?

  • A. Chất hữu cơ.
  • B. Khoáng vật.
  • C. Khí trong đất.
  • D. Nước trong đất.

Câu 18: Đất xám bạc màu thường hình thành trên địa hình nào và có đặc điểm gì về tầng canh tác?

  • A. Đồng bằng phù sa, tầng canh tác sâu, giàu mùn.
  • B. Đồi thoải, bậc thềm cổ, tầng canh tác mỏng, nghèo dinh dưỡng.
  • C. Vùng trũng ngập nước, giàu chất hữu cơ, độ pH trung tính.
  • D. Vùng ven biển, hàm lượng muối cao, đất chặt.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa giá thể và đất trồng tự nhiên trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giá thể chỉ dùng cho cây ăn quả, đất trồng chỉ dùng cho cây rau.
  • B. Giá thể cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, đất trồng không có dinh dưỡng.
  • C. Giá thể là vật liệu thay thế đất, thường được xử lý để tối ưu tính chất và sạch mầm bệnh, dùng trong hệ thống canh tác đặc biệt.
  • D. Đất trồng luôn nhẹ và thoáng khí hơn giá thể.

Câu 20: Để cải tạo đất mặn, ngoài các biện pháp thủy lợi và bón phân, biện pháp canh tác nào sau đây cũng góp phần làm giảm độ mặn của đất?

  • A. Trồng cây chịu mặn và luân canh cây trồng.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trong nhiều năm.
  • C. Để đất trống không canh tác.
  • D. Bón nhiều phân đạm và kali.

Câu 21: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng. Độ pH lý tưởng cho hầu hết các loại cây trồng nông nghiệp là khoảng nào?

  • A. Rất chua (<4.0).
  • B. Kiềm (>7.5).
  • C. Hơi chua đến trung tính (5.5 - 6.5).
  • D. Rất kiềm (>8.5).

Câu 22: Tại sao việc bón phân hữu cơ thường được xem là biện pháp bền vững để cải thiện độ phì nhiêu của đất so với chỉ bón phân hóa học?

  • A. Phân hữu cơ luôn có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn phân hóa học.
  • B. Phân hữu cơ tan nhanh hơn và cây hấp thụ ngay.
  • C. Phân hữu cơ rẻ tiền hơn phân hóa học.
  • D. Phân hữu cơ cải thiện đồng thời tính chất vật lý, hóa học và sinh học của đất.

Câu 23: Một khu vực đất trồng bị ô nhiễm kim loại nặng. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tác hại của kim loại nặng đối với cây trồng?

  • A. Tăng cường bón vôi và chất hữu cơ để tăng pH và khả năng hấp phụ.
  • B. Chỉ bón phân đạm hóa học liều cao.
  • C. Tưới ngập nước liên tục.
  • D. Để đất trống không canh tác trong nhiều năm.

Câu 24: Giá thể than bùn (peat moss) có ưu điểm là giữ nước rất tốt và có độ pH thấp (chua). Nhược điểm chính của việc sử dụng than bùn trên quy mô lớn là gì?

  • A. Dễ bị nén chặt, bí khí.
  • B. Là tài nguyên không tái tạo nhanh, khai thác gây ảnh hưởng môi trường.
  • C. Chứa nhiều mầm bệnh gây hại cho cây.
  • D. Không có khả năng giữ nước.

Câu 25: Đất feralit đỏ vàng là loại đất phổ biến ở vùng đồi núi Việt Nam. Màu đỏ vàng đặc trưng của loại đất này chủ yếu là do sự tích tụ của hợp chất nào?

  • A. Chất hữu cơ đã phân giải hoàn toàn.
  • B. Muối hòa tan.
  • C. Oxit sắt và oxit nhôm.
  • D. Silic dioxit (cát).

Câu 26: Để cải thiện cấu trúc và tăng độ phì cho đất thịt nặng, ngoài việc cày bừa kỹ và bón phân hữu cơ, có thể bổ sung thêm loại vật liệu nào sau đây để tăng độ tơi xốp?

  • A. Thêm nhiều bùn non.
  • B. Chỉ bổ sung thêm nước.
  • C. Nén chặt đất hơn nữa.
  • D. Trộn thêm cát thô hoặc trấu hun.

Câu 27: Khi đất bị bạc màu nghiêm trọng, việc sử dụng phân xanh (trồng cây họ đậu hoặc cây phân xanh khác rồi vùi vào đất) có tác dụng gì trong việc cải tạo đất?

  • A. Làm tăng độ mặn của đất.
  • B. Bổ sung chất hữu cơ và đạm cho đất, cải thiện cấu trúc.
  • C. Làm đất bị nén chặt hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng làm cảnh.

Câu 28: Tại sao trong quy trình sản xuất giá thể xơ dừa, bước ngâm rửa xơ dừa lại quan trọng, đặc biệt khi xơ dừa thu gom ở vùng ven biển?

  • A. Loại bỏ bớt muối và các chất độc hại khác (như tannin) có trong xơ dừa.
  • B. Làm tăng độ pH của xơ dừa lên mức kiềm.
  • C. Giúp xơ dừa nén chặt lại, dễ vận chuyển.
  • D. Tăng hàm lượng dinh dưỡng NPK trong xơ dừa.

Câu 29: Quá trình phong hóa đá và khoáng vật là bước đầu tiên trong sự hình thành đất. Quá trình này tạo ra thành phần nào của đất?

  • A. Chất hữu cơ.
  • B. Thành phần khoáng vật.
  • C. Nước trong đất.
  • D. Khí trong đất.

Câu 30: Giá thể mùn cưa, nếu không được ủ hoai kỹ trước khi sử dụng, có thể gây hại cho cây trồng vì lý do nào?

  • A. Mùn cưa tươi chứa quá nhiều muối gây mặn.
  • B. Mùn cưa tươi làm tăng độ pH lên mức kiềm.
  • C. Quá trình phân giải mùn cưa tươi làm tiêu hao đạm trong giá thể, gây thiếu đạm cho cây.
  • D. Mùn cưa tươi làm tăng khả năng giữ nước quá mức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Thành phần nào của đất đóng vai trò chủ yếu trong việc cung cấp chất dinh dưỡng khoáng trực tiếp cho cây trồng thông qua quá trình trao đổi ion?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một loại đất có tỉ lệ hạt sét rất cao (>50%). Dựa vào thành phần cơ giới, loại đất này sẽ có những đặc điểm vật lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đất phù sa ở các vùng đồng bằng thường có độ phì nhiêu cao. Nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi trồng cây trong chậu, người ta thường phối trộn nhiều loại vật liệu khác nhau để làm giá thể. Mục đích chính của việc phối trộn này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đất bạc màu thường có đặc điểm dễ nhận thấy là nghèo chất hữu cơ và dinh dưỡng, độ chua cao. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đất bạc màu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Để cải tạo đất mặn, biện pháp thủy lợi 'rửa mặn' là một trong những biện pháp hiệu quả. Biện pháp này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Biện pháp bón vôi (CaCO3) được sử dụng phổ biến để cải tạo đất chua. Vôi có tác dụng chính là gì trong việc giảm độ chua của đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một người nông dân muốn trồng dưa lưới trong nhà màng theo phương pháp không dùng đất (ví dụ: trên giá thể). Anh ấy cần một loại giá thể nhẹ, sạch bệnh, có độ thoáng khí cao và khả năng giữ ẩm vừa phải. Loại giá thể nào sau đây phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chất hữu cơ trong đất có vai trò quan trọng đối với độ phì nhiêu. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của chất hữu cơ đối với đất trồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Quan sát một mẫu đất có màu xám đen hoặc xám xanh ở tầng đất dưới, có mùi trứng thối (H2S) khi đào sâu. Đây là đặc điểm điển hình của loại đất xấu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Để cải thiện độ thoáng khí và khả năng thoát nước cho đất thịt nặng, biện pháp làm đất nào sau đây là hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Giá thể trấu hun (carbonized rice husk) được tạo ra bằng cách đốt vỏ trấu trong điều kiện thiếu khí. Đặc điểm nổi bật và hữu ích của giá thể trấu hun là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi đất bị yếm khí (thiếu oxy, thường do ngập nước hoặc đất quá chặt), quá trình nào trong đất sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Để cải tạo đất phèn, ngoài bón vôi, người ta còn sử dụng biện pháp bón phân lân nung chảy hoặc phân lân hữu cơ. Tác dụng chính của việc bón các loại phân lân này trên đất phèn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đất cát thường có đặc điểm nghèo dinh dưỡng và dễ bị rửa trôi. Để tăng khả năng giữ dinh dưỡng và nước cho đất cát, biện pháp cải tạo nào sau đây là phù hợp và hiệu quả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Xơ dừa là giá thể phổ biến nhưng cần xử lý trước khi sử dụng. Chất nào trong xơ dừa cần được loại bỏ bớt để tránh gây độc cho cây trồng, đặc biệt là cây con?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Thành phần nào của đất là môi trường cho các quá trình hóa học và sinh học diễn ra, đồng thời là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng để cây hấp thụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đất xám bạc màu thường hình thành trên địa hình nào và có đặc điểm gì về tầng canh tác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa giá thể và đất trồng tự nhiên trong nông nghiệp hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để cải tạo đất mặn, ngoài các biện pháp thủy lợi và bón phân, biện pháp canh tác nào sau đây cũng góp phần làm giảm độ mặn của đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng. Độ pH lý tưởng cho hầu hết các loại cây trồng nông nghiệp là khoảng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao việc bón phân hữu cơ thường được xem là biện pháp bền vững để cải thiện độ phì nhiêu của đất so với chỉ bón phân hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một khu vực đất trồng bị ô nhiễm kim loại nặng. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tác hại của kim loại nặng đối với cây trồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Giá thể than bùn (peat moss) có ưu điểm là giữ nước rất tốt và có độ pH thấp (chua). Nhược điểm chính của việc sử dụng than bùn trên quy mô lớn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đất feralit đỏ vàng là loại đất phổ biến ở vùng đồi núi Việt Nam. Màu đỏ vàng đặc trưng của loại đất này chủ yếu là do sự tích tụ của hợp chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để cải thiện cấu trúc và tăng độ phì cho đất thịt nặng, ngoài việc cày bừa kỹ và bón phân hữu cơ, có thể bổ sung thêm loại vật liệu nào sau đây để tăng độ tơi xốp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi đất bị bạc màu nghiêm trọng, việc sử dụng phân xanh (trồng cây họ đậu hoặc cây phân xanh khác rồi vùi vào đất) có tác dụng gì trong việc cải tạo đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao trong quy trình sản xuất giá thể xơ dừa, bước ngâm rửa xơ dừa lại quan trọng, đặc biệt khi xơ dừa thu gom ở vùng ven biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quá trình phong hóa đá và khoáng vật là bước đầu tiên trong sự hình thành đất. Quá trình này tạo ra thành phần nào của đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giá thể mùn cưa, nếu không được ủ hoai kỹ trước khi sử dụng, có thể gây hại cho cây trồng vì lý do nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần nào của đất đóng vai trò chủ yếu trong việc cung cấp chất dinh dưỡng khoáng trực tiếp cho cây trồng thông qua quá trình trao đổi ion?

  • A. Nước trong đất
  • B. Khí trong đất
  • C. Keo đất
  • D. Chất hữu cơ thô

Câu 2: Một loại đất có tỉ lệ hạt sét rất cao (>50%). Dựa vào thành phần cơ giới, loại đất này sẽ có những đặc điểm vật lý nào?

  • A. Thoáng khí tốt, thoát nước nhanh, giữ nước kém.
  • B. Giữ nước tốt, thoát nước kém, dễ bị bí khí.
  • C. Thoáng khí kém, giữ nước kém, dễ bị khô hạn.
  • D. Thoáng khí tốt, giữ nước trung bình, dễ canh tác.

Câu 3: Đất phù sa ở các vùng đồng bằng thường có độ phì nhiêu cao. Nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này là gì?

  • A. Được bồi đắp bởi vật liệu giàu dinh dưỡng từ thượng nguồn sông.
  • B. Có hàm lượng sét rất cao, giữ nước và dinh dưỡng cực tốt.
  • C. Luôn có độ pH trung tính, phù hợp với mọi loại cây trồng.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi hoạt động canh tác của con người.

Câu 4: Khi trồng cây trong chậu, người ta thường phối trộn nhiều loại vật liệu khác nhau để làm giá thể. Mục đích chính của việc phối trộn này là gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất giá thể.
  • B. Tăng trọng lượng của chậu cây.
  • C. Giúp giá thể có màu sắc đẹp hơn.
  • D. Kết hợp ưu điểm của các loại vật liệu để tạo môi trường tối ưu cho cây.

Câu 5: Đất bạc màu thường có đặc điểm dễ nhận thấy là nghèo chất hữu cơ và dinh dưỡng, độ chua cao. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đất bạc màu?

  • A. Quá trình rửa trôi chất dinh dưỡng trên địa hình dốc, mưa nhiều.
  • B. Tập quán canh tác không hợp lí, không bổ sung chất hữu cơ.
  • C. Thường xuyên bón phân hóa học đầy đủ và cân đối.
  • D. Khai thác đất liên tục trong thời gian dài mà không có biện pháp cải tạo.

Câu 6: Để cải tạo đất mặn, biện pháp thủy lợi "rửa mặn" là một trong những biện pháp hiệu quả. Biện pháp này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Bổ sung ion Na+ vào đất để cân bằng.
  • B. Dùng nước ngọt hòa tan và tháo rửa muối ra khỏi đất.
  • C. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật phân giải muối.
  • D. Giảm độ pH của đất để trung hòa muối.

Câu 7: Biện pháp bón vôi (CaCO3) được sử dụng phổ biến để cải tạo đất chua. Vôi có tác dụng chính là gì trong việc giảm độ chua của đất?

  • A. Trung hòa các ion H+ làm tăng độ pH của đất.
  • B. Bổ sung chất hữu cơ cho đất.
  • C. Tăng cường khả năng giữ nước của đất.
  • D. Cung cấp trực tiếp dinh dưỡng NPK cho cây.

Câu 8: Một người nông dân muốn trồng dưa lưới trong nhà màng theo phương pháp không dùng đất (ví dụ: trên giá thể). Anh ấy cần một loại giá thể nhẹ, sạch bệnh, có độ thoáng khí cao và khả năng giữ ẩm vừa phải. Loại giá thể nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Đất phù sa nguyên chất.
  • B. Đất thịt nặng.
  • C. Hỗn hợp xơ dừa đã xử lý và perlite.
  • D. Cát xây dựng.

Câu 9: Chất hữu cơ trong đất có vai trò quan trọng đối với độ phì nhiêu. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của chất hữu cơ đối với đất trồng?

  • A. Cải thiện cấu trúc đất, làm đất tơi xốp hơn.
  • B. Tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
  • C. Là nguồn thức ăn cho vi sinh vật có lợi trong đất.
  • D. Làm tăng nồng độ muối hòa tan, gây mặn đất.

Câu 10: Quan sát một mẫu đất có màu xám đen hoặc xám xanh ở tầng đất dưới, có mùi trứng thối (H2S) khi đào sâu. Đây là đặc điểm điển hình của loại đất xấu nào?

  • A. Đất bạc màu.
  • B. Đất mặn.
  • C. Đất phèn.
  • D. Đất xám bạc màu.

Câu 11: Để cải thiện độ thoáng khí và khả năng thoát nước cho đất thịt nặng, biện pháp làm đất nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Làm đất thật phẳng, không lên luống.
  • B. Cày sâu, bừa kỹ và lên luống cao.
  • C. Nén chặt đất trước khi trồng.
  • D. Chỉ cần bón nhiều phân đạm.

Câu 12: Giá thể trấu hun (carbonized rice husk) được tạo ra bằng cách đốt vỏ trấu trong điều kiện thiếu khí. Đặc điểm nổi bật và hữu ích của giá thể trấu hun là gì?

  • A. Rất tơi xốp, tạo độ thoáng khí cao cho rễ cây.
  • B. Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng NPK cho cây trong thời gian dài.
  • C. Có khả năng giữ nước và dinh dưỡng vượt trội so với các loại giá thể khác.
  • D. Làm tăng độ pH của giá thể lên mức kiềm.

Câu 13: Khi đất bị yếm khí (thiếu oxy, thường do ngập nước hoặc đất quá chặt), quá trình nào trong đất sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực nhất?

  • A. Quá trình quang hợp của lá cây.
  • B. Quá trình thoát hơi nước của cây.
  • C. Quá trình hấp thụ ánh sáng của cây.
  • D. Hoạt động hô hấp của rễ cây và vi sinh vật hiếu khí.

Câu 14: Để cải tạo đất phèn, ngoài bón vôi, người ta còn sử dụng biện pháp bón phân lân nung chảy hoặc phân lân hữu cơ. Tác dụng chính của việc bón các loại phân lân này trên đất phèn là gì?

  • A. Cung cấp đạm dồi dào giúp cây phát triển nhanh.
  • B. Trung hòa axit, kết tủa các ion kim loại độc hại.
  • C. Làm tăng độ mặn của đất phèn.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 15: Đất cát thường có đặc điểm nghèo dinh dưỡng và dễ bị rửa trôi. Để tăng khả năng giữ dinh dưỡng và nước cho đất cát, biện pháp cải tạo nào sau đây là phù hợp và hiệu quả?

  • A. Chỉ cần bón thật nhiều phân hóa học.
  • B. Nén chặt đất để giảm rửa trôi.
  • C. Bổ sung một lượng lớn chất hữu cơ.
  • D. Tưới nước liên tục để giữ ẩm.

Câu 16: Xơ dừa là giá thể phổ biến nhưng cần xử lý trước khi sử dụng. Chất nào trong xơ dừa cần được loại bỏ bớt để tránh gây độc cho cây trồng, đặc biệt là cây con?

  • A. Tannin, lignin và một số muối khoáng (đặc biệt là kali, natri).
  • B. Nitrogen (Đạm).
  • C. Phosphorus (Lân).
  • D. Calcium (Canxi).

Câu 17: Thành phần nào của đất là môi trường cho các quá trình hóa học và sinh học diễn ra, đồng thời là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng để cây hấp thụ?

  • A. Chất hữu cơ.
  • B. Khoáng vật.
  • C. Khí trong đất.
  • D. Nước trong đất.

Câu 18: Đất xám bạc màu thường hình thành trên địa hình nào và có đặc điểm gì về tầng canh tác?

  • A. Đồng bằng phù sa, tầng canh tác sâu, giàu mùn.
  • B. Đồi thoải, bậc thềm cổ, tầng canh tác mỏng, nghèo dinh dưỡng.
  • C. Vùng trũng ngập nước, giàu chất hữu cơ, độ pH trung tính.
  • D. Vùng ven biển, hàm lượng muối cao, đất chặt.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa giá thể và đất trồng tự nhiên trong nông nghiệp hiện đại?

  • A. Giá thể chỉ dùng cho cây ăn quả, đất trồng chỉ dùng cho cây rau.
  • B. Giá thể cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, đất trồng không có dinh dưỡng.
  • C. Giá thể là vật liệu thay thế đất, thường được xử lý để tối ưu tính chất và sạch mầm bệnh, dùng trong hệ thống canh tác đặc biệt.
  • D. Đất trồng luôn nhẹ và thoáng khí hơn giá thể.

Câu 20: Để cải tạo đất mặn, ngoài các biện pháp thủy lợi và bón phân, biện pháp canh tác nào sau đây cũng góp phần làm giảm độ mặn của đất?

  • A. Trồng cây chịu mặn và luân canh cây trồng.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trong nhiều năm.
  • C. Để đất trống không canh tác.
  • D. Bón nhiều phân đạm và kali.

Câu 21: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng. Độ pH lý tưởng cho hầu hết các loại cây trồng nông nghiệp là khoảng nào?

  • A. Rất chua (<4.0).
  • B. Kiềm (>7.5).
  • C. Hơi chua đến trung tính (5.5 - 6.5).
  • D. Rất kiềm (>8.5).

Câu 22: Tại sao việc bón phân hữu cơ thường được xem là biện pháp bền vững để cải thiện độ phì nhiêu của đất so với chỉ bón phân hóa học?

  • A. Phân hữu cơ luôn có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn phân hóa học.
  • B. Phân hữu cơ tan nhanh hơn và cây hấp thụ ngay.
  • C. Phân hữu cơ rẻ tiền hơn phân hóa học.
  • D. Phân hữu cơ cải thiện đồng thời tính chất vật lý, hóa học và sinh học của đất.

Câu 23: Một khu vực đất trồng bị ô nhiễm kim loại nặng. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tác hại của kim loại nặng đối với cây trồng?

  • A. Tăng cường bón vôi và chất hữu cơ để tăng pH và khả năng hấp phụ.
  • B. Chỉ bón phân đạm hóa học liều cao.
  • C. Tưới ngập nước liên tục.
  • D. Để đất trống không canh tác trong nhiều năm.

Câu 24: Giá thể than bùn (peat moss) có ưu điểm là giữ nước rất tốt và có độ pH thấp (chua). Nhược điểm chính của việc sử dụng than bùn trên quy mô lớn là gì?

  • A. Dễ bị nén chặt, bí khí.
  • B. Là tài nguyên không tái tạo nhanh, khai thác gây ảnh hưởng môi trường.
  • C. Chứa nhiều mầm bệnh gây hại cho cây.
  • D. Không có khả năng giữ nước.

Câu 25: Đất feralit đỏ vàng là loại đất phổ biến ở vùng đồi núi Việt Nam. Màu đỏ vàng đặc trưng của loại đất này chủ yếu là do sự tích tụ của hợp chất nào?

  • A. Chất hữu cơ đã phân giải hoàn toàn.
  • B. Muối hòa tan.
  • C. Oxit sắt và oxit nhôm.
  • D. Silic dioxit (cát).

Câu 26: Để cải thiện cấu trúc và tăng độ phì cho đất thịt nặng, ngoài việc cày bừa kỹ và bón phân hữu cơ, có thể bổ sung thêm loại vật liệu nào sau đây để tăng độ tơi xốp?

  • A. Thêm nhiều bùn non.
  • B. Chỉ bổ sung thêm nước.
  • C. Nén chặt đất hơn nữa.
  • D. Trộn thêm cát thô hoặc trấu hun.

Câu 27: Khi đất bị bạc màu nghiêm trọng, việc sử dụng phân xanh (trồng cây họ đậu hoặc cây phân xanh khác rồi vùi vào đất) có tác dụng gì trong việc cải tạo đất?

  • A. Làm tăng độ mặn của đất.
  • B. Bổ sung chất hữu cơ và đạm cho đất, cải thiện cấu trúc.
  • C. Làm đất bị nén chặt hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng làm cảnh.

Câu 28: Tại sao trong quy trình sản xuất giá thể xơ dừa, bước ngâm rửa xơ dừa lại quan trọng, đặc biệt khi xơ dừa thu gom ở vùng ven biển?

  • A. Loại bỏ bớt muối và các chất độc hại khác (như tannin) có trong xơ dừa.
  • B. Làm tăng độ pH của xơ dừa lên mức kiềm.
  • C. Giúp xơ dừa nén chặt lại, dễ vận chuyển.
  • D. Tăng hàm lượng dinh dưỡng NPK trong xơ dừa.

Câu 29: Quá trình phong hóa đá và khoáng vật là bước đầu tiên trong sự hình thành đất. Quá trình này tạo ra thành phần nào của đất?

  • A. Chất hữu cơ.
  • B. Thành phần khoáng vật.
  • C. Nước trong đất.
  • D. Khí trong đất.

Câu 30: Giá thể mùn cưa, nếu không được ủ hoai kỹ trước khi sử dụng, có thể gây hại cho cây trồng vì lý do nào?

  • A. Mùn cưa tươi chứa quá nhiều muối gây mặn.
  • B. Mùn cưa tươi làm tăng độ pH lên mức kiềm.
  • C. Quá trình phân giải mùn cưa tươi làm tiêu hao đạm trong giá thể, gây thiếu đạm cho cây.
  • D. Mùn cưa tươi làm tăng khả năng giữ nước quá mức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Thành phần nào của đất đóng vai trò chủ yếu trong việc cung cấp chất dinh dưỡng khoáng trực tiếp cho cây trồng thông qua quá trình trao đổi ion?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một loại đất có tỉ lệ hạt sét rất cao (>50%). Dựa vào thành phần cơ giới, loại đất này sẽ có những đặc điểm vật lý nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đất phù sa ở các vùng đồng bằng thường có độ phì nhiêu cao. Nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi trồng cây trong chậu, người ta thường phối trộn nhiều loại vật liệu khác nhau để làm giá thể. Mục đích chính của việc phối trộn này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đất bạc màu thường có đặc điểm dễ nhận thấy là nghèo chất hữu cơ và dinh dưỡng, độ chua cao. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đất bạc màu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Để cải tạo đất mặn, biện pháp thủy lợi 'rửa mặn' là một trong những biện pháp hiệu quả. Biện pháp này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Biện pháp bón vôi (CaCO3) được sử dụng phổ biến để cải tạo đất chua. Vôi có tác dụng chính là gì trong việc giảm độ chua của đất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một người nông dân muốn trồng dưa lưới trong nhà màng theo phương pháp không dùng đất (ví dụ: trên giá thể). Anh ấy cần một loại giá thể nhẹ, sạch bệnh, có độ thoáng khí cao và khả năng giữ ẩm vừa phải. Loại giá thể nào sau đây phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chất hữu cơ trong đất có vai trò quan trọng đối với độ phì nhiêu. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của chất hữu cơ đối với đất trồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Quan sát một mẫu đất có màu xám đen hoặc xám xanh ở tầng đất dưới, có mùi trứng thối (H2S) khi đào sâu. Đây là đặc điểm điển hình của loại đất xấu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Để cải thiện độ thoáng khí và khả năng thoát nước cho đất thịt nặng, biện pháp làm đất nào sau đây là hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Giá thể trấu hun (carbonized rice husk) được tạo ra bằng cách đốt vỏ trấu trong điều kiện thiếu khí. Đặc điểm nổi bật và hữu ích của giá thể trấu hun là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi đất bị yếm khí (thiếu oxy, thường do ngập nước hoặc đất quá chặt), quá trình nào trong đất sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Để cải tạo đất phèn, ngoài bón vôi, người ta còn sử dụng biện pháp bón phân lân nung chảy hoặc phân lân hữu cơ. Tác dụng chính của việc bón các loại phân lân này trên đất phèn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đất cát thường có đặc điểm nghèo dinh dưỡng và dễ bị rửa trôi. Để tăng khả năng giữ dinh dưỡng và nước cho đất cát, biện pháp cải tạo nào sau đây là phù hợp và hiệu quả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Xơ dừa là giá thể phổ biến nhưng cần xử lý trước khi sử dụng. Chất nào trong xơ dừa cần được loại bỏ bớt để tránh gây độc cho cây trồng, đặc biệt là cây con?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Thành phần nào của đất là môi trường cho các quá trình hóa học và sinh học diễn ra, đồng thời là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng để cây hấp thụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đất xám bạc màu thường hình thành trên địa hình nào và có đặc điểm gì về tầng canh tác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa giá thể và đất trồng tự nhiên trong nông nghiệp hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để cải tạo đất mặn, ngoài các biện pháp thủy lợi và bón phân, biện pháp canh tác nào sau đây cũng góp phần làm giảm độ mặn của đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng. Độ pH lý tưởng cho hầu hết các loại cây trồng nông nghiệp là khoảng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao việc bón phân hữu cơ thường được xem là biện pháp bền vững để cải thiện độ phì nhiêu của đất so với chỉ bón phân hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một khu vực đất trồng bị ô nhiễm kim loại nặng. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tác hại của kim loại nặng đối với cây trồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Giá thể than bùn (peat moss) có ưu điểm là giữ nước rất tốt và có độ pH thấp (chua). Nhược điểm chính của việc sử dụng than bùn trên quy mô lớn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đất feralit đỏ vàng là loại đất phổ biến ở vùng đồi núi Việt Nam. Màu đỏ vàng đặc trưng của loại đất này chủ yếu là do sự tích tụ của hợp chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để cải thiện cấu trúc và tăng độ phì cho đất thịt nặng, ngoài việc cày bừa kỹ và bón phân hữu cơ, có thể bổ sung thêm loại vật liệu nào sau đây để tăng độ tơi xốp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi đất bị bạc màu nghiêm trọng, việc sử dụng phân xanh (trồng cây họ đậu hoặc cây phân xanh khác rồi vùi vào đất) có tác dụng gì trong việc cải tạo đất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao trong quy trình sản xuất giá thể xơ dừa, bước ngâm rửa xơ dừa lại quan trọng, đặc biệt khi xơ dừa thu gom ở vùng ven biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Quá trình phong hóa đá và khoáng vật là bước đầu tiên trong sự hình thành đất. Quá trình này tạo ra thành phần nào của đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giá thể mùn cưa, nếu không được ủ hoai kỹ trước khi sử dụng, có thể gây hại cho cây trồng vì lý do nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nghiên cứu về đất trồng, người ta nhận thấy đất không chỉ cung cấp chất dinh dưỡng mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc neo giữ bộ rễ, giúp cây đứng vững. Điều này thuộc về tính chất nào của đất?

  • A. Tính chất hóa học
  • B. Tính chất cơ giới
  • C. Tính chất sinh học
  • D. Tính chất vật lí

Câu 2: Một mẫu đất được phân tích cho thấy có tỷ lệ sét cao, khả năng giữ nước tốt nhưng thoát nước kém, dễ bị nén chặt và nứt nẻ khi khô. Mẫu đất này có đặc điểm nổi bật về tính chất cơ giới nào?

  • A. Độ tơi xốp
  • B. Độ ẩm
  • C. Thành phần cơ giới
  • D. Kết cấu đất

Câu 3: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của cây trồng. Nếu đất có pH quá thấp (đất chua), cây trồng thường khó hấp thụ các nguyên tố nào sau đây?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Carbon (C)
  • C. Oxygen (O)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 4: Tại sao việc bổ sung chất hữu cơ (mùn) vào đất lại giúp cải thiện cả tính chất cơ giới, hóa học và sinh học của đất?

  • A. Chất hữu cơ giúp liên kết các hạt đất, tăng khả năng giữ nước và dinh dưỡng, đồng thời là nguồn thức ăn cho vi sinh vật.
  • B. Chất hữu cơ chỉ làm tăng dinh dưỡng trong đất mà không ảnh hưởng đến cấu trúc hay vi sinh vật.
  • C. Chất hữu cơ chỉ làm đất tơi xốp hơn và không có vai trò hóa học hay sinh học.
  • D. Chất hữu cơ giúp tiêu diệt vi sinh vật có hại trong đất, từ đó cải thiện các tính chất khác.

Câu 5: Một vùng đất ven biển thường xuyên chịu ảnh hưởng của nước biển xâm nhập. Đất ở vùng này có đặc điểm gì nổi bật và biện pháp cải tạo nào là quan trọng nhất?

  • A. Đất phèn, cần bón vôi để khử chua.
  • B. Đất mặn, cần xây dựng hệ thống thủy lợi để thau rửa muối.
  • C. Đất bạc màu, cần bón nhiều phân hữu cơ.
  • D. Đất đỏ vàng, cần trồng cây họ Đậu để cải tạo.

Câu 6: Đất ở Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng bị nhiễm phèn nặng. Đặc điểm của đất phèn là gì và biện pháp cải tạo đặc trưng cho loại đất này là gì?

  • A. Đất rất chua, chứa nhiều ion Fe2+, Al3+ gây độc; cần bón vôi và thau rửa.
  • B. Đất nghèo dinh dưỡng, dễ bị rửa trôi; cần bón nhiều phân hóa học.
  • C. Đất chứa nhiều muối hòa tan; cần tưới nước ngọt thường xuyên.
  • D. Đất có tỷ lệ sét cao, khó thoát nước; cần bón cát và chất hữu cơ.

Câu 7: Đất phù sa ven sông, ven biển được đánh giá là loại đất tốt cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam vì những lý do nào sau đây?

  • A. Chỉ vì đất phù sa rất chua và giàu sắt.
  • B. Chỉ vì đất phù sa có tỷ lệ sét rất cao và khó thoát nước.
  • C. Giàu dinh dưỡng, thành phần cơ giới nhẹ/trung bình, kết cấu tốt, khả năng giữ nước/thoát nước cân đối.
  • D. Đất phù sa thường bị nhiễm mặn hoặc nhiễm phèn nặng.

Câu 8: Biện pháp canh tác nào sau đây giúp cải tạo đất bạc màu bằng cách tăng hàm lượng chất hữu cơ và cải thiện cấu trúc đất?

  • A. Chỉ bón phân hóa học liều cao.
  • B. Tưới tiêu ngập úng thường xuyên.
  • C. Trồng độc canh một loại cây trong nhiều năm.
  • D. Trồng cây phân xanh và vùi vào đất.

Câu 9: Việc sử dụng các chế phẩm vi sinh vật trong cải tạo đất trồng có vai trò gì?

  • A. Phân giải chất hữu cơ, chuyển hóa dinh dưỡng, cải thiện cấu trúc đất.
  • B. Chỉ có tác dụng tiêu diệt sâu bệnh trong đất.
  • C. Chỉ giúp tăng độ chua của đất.
  • D. Chỉ làm tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 10: Trong quy trình sản xuất giá thể xơ dừa, bước ngâm xơ dừa trong nước sạch hoặc nước vôi nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng độ chua của xơ dừa.
  • B. Loại bỏ bớt muối và các chất ức chế sinh trưởng.
  • C. Làm cho xơ dừa cứng hơn.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của xơ dừa.

Câu 11: So với trồng cây trực tiếp trên đất, việc sử dụng giá thể trồng cây trong một số hệ thống canh tác hiện đại (như thủy canh, khí canh, hoặc trồng cây trong chậu) có những ưu điểm nào?

  • A. Giá thể luôn rẻ hơn đất tự nhiên và giàu dinh dưỡng hơn.
  • B. Giá thể chỉ giúp cây đứng vững mà không cung cấp dinh dưỡng.
  • C. Giá thể dễ bị nén chặt và chứa nhiều mầm bệnh hơn đất.
  • D. Dễ kiểm soát độ ẩm, dinh dưỡng, sạch mầm bệnh, phù hợp với canh tác công nghệ cao.

Câu 12: Một người muốn trồng rau sạch trong chậu tại nhà. Loại giá thể nào sau đây thường được ưa chuộng và dễ kiếm, có khả năng giữ ẩm và thoáng khí tốt?

  • A. Mùn dừa và trấu hun.
  • B. Đất sét nguyên chất.
  • C. Cát xây dựng.
  • D. Đá sỏi lớn.

Câu 13: Đất xám bạc màu thường có đặc điểm là nghèo chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng dễ tiêu, kết cấu kém, tầng canh tác mỏng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Đất được bồi đắp phù sa hàng năm.
  • B. Quá trình rửa trôi, xói mòn mạnh trên nền đá mẹ chua.
  • C. Đất bị ngập mặn thường xuyên.
  • D. Đất hình thành trong điều kiện yếm khí, tích lũy pyrite.

Câu 14: Biện pháp "làm đất" trong cải tạo và sử dụng đất trồng bao gồm những hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ bón phân hóa học.
  • B. Chỉ tưới tiêu nước.
  • C. Cày, bừa, xới, trộn, san phẳng, lên luống.
  • D. Chỉ trồng cây che phủ đất.

Câu 15: Tại sao việc luân canh cây trồng (thay đổi loại cây trồng trên cùng một diện tích qua các mùa vụ) lại là một biện pháp quan trọng để sử dụng đất hợp lí và bền vững?

  • A. Giúp cân bằng dinh dưỡng đất, hạn chế sâu bệnh, cải thiện cấu trúc đất.
  • B. Chỉ giúp tăng lợi nhuận từ việc trồng nhiều loại cây.
  • C. Chỉ làm tăng độ chua của đất.
  • D. Chỉ giúp tăng tốc độ rửa trôi dinh dưỡng.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi nghiên cứu về đất trồng, người ta nhận thấy đất không chỉ cung cấp chất dinh dưỡng mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc neo giữ bộ rễ, giúp cây đứng vững. Điều này thuộc về tính chất nào của đất?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một mẫu đất được phân tích cho thấy có tỷ lệ sét cao, khả năng giữ nước tốt nhưng thoát nước kém, dễ bị nén chặt và nứt nẻ khi khô. Mẫu đất này có đặc điểm nổi bật về tính chất cơ giới nào?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Độ pH của đất ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng của cây trồng. Nếu đất có pH quá thấp (đất chua), cây trồng thường khó hấp thụ các nguyên tố nào sau đây?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao việc bổ sung chất hữu cơ (mùn) vào đất lại giúp cải thiện cả tính chất cơ giới, hóa học và sinh học của đất?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một vùng đất ven biển thường xuyên chịu ảnh hưởng của nước biển xâm nhập. Đất ở vùng này có đặc điểm gì nổi bật và biện pháp cải tạo nào là quan trọng nhất?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đất ở Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng bị nhiễm phèn nặng. Đặc điểm của đất phèn là gì và biện pháp cải tạo đặc trưng cho loại đất này là gì?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đất phù sa ven sông, ven biển được đánh giá là loại đất tốt cho sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam vì những lý do nào sau đây?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Biện pháp canh tác nào sau đây giúp cải tạo đất bạc màu bằng cách tăng hàm lượng chất hữu cơ và cải thiện cấu trúc đất?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Việc sử dụng các chế phẩm vi sinh vật trong cải tạo đất trồng có vai trò gì?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong quy trình sản xuất giá thể xơ dừa, bước ngâm xơ dừa trong nước sạch hoặc nước vôi nhằm mục đích chính là gì?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: So với trồng cây trực tiếp trên đất, việc sử dụng giá thể trồng cây trong một số hệ thống canh tác hiện đại (như thủy canh, khí canh, hoặc trồng cây trong chậu) có những ưu điểm nào?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một người muốn trồng rau sạch trong chậu tại nhà. Loại giá thể nào sau đây thường được ưa chuộng và dễ kiếm, có khả năng giữ ẩm và thoáng khí tốt?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đất xám bạc màu thường có đặc điểm là nghèo chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng dễ tiêu, kết cấu kém, tầng canh tác mỏng. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Biện pháp 'làm đất' trong cải tạo và sử dụng đất trồng bao gồm những hoạt động nào sau đây?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao việc luân canh cây trồng (thay đổi loại cây trồng trên cùng một diện tích qua các mùa vụ) l??i là một biện pháp quan trọng để sử dụng đất hợp lí và bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đất trồng đóng vai trò quan trọng trong sản xuất trồng trọt. Vai trò nào sau đây của đất trồng là cơ bản nhất và trực tiếp quyết định khả năng sống và phát triển của cây?

  • A. Là nơi cư trú của các vi sinh vật có lợi.
  • B. Cung cấp nước, không khí và chất dinh dưỡng cho cây.
  • C. Giữ cho rễ cây đứng vững.
  • D. Là nơi diễn ra quá trình phân giải xác hữu cơ.

Câu 2: Khi phân tích thành phần của một loại đất trồng, người ta thấy tỷ lệ hạt sét cao, đất có xu hướng chặt, khả năng thoát nước kém nhưng giữ nước tốt. Thành phần vật chất nào trong đất chủ yếu chi phối những tính chất vật lí này?

  • A. Các hạt khoáng (vô cơ).
  • B. Chất hữu cơ.
  • C. Nước trong đất.
  • D. Không khí trong đất.

Câu 3: Một khu vườn có đất thịt nặng, thường bị úng nước sau mưa và dễ bị chai cứng khi khô. Để cải thiện tính chất vật lí của loại đất này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ bón tăng cường phân đạm và kali.
  • B. Tưới thật nhiều nước để đất mềm ra.
  • C. Bón nhiều phân hữu cơ như phân chuồng hoai mục, phân xanh.
  • D. Nén chặt đất hơn để giảm sự bay hơi nước.

Câu 4: Độ pH của đất ảnh hưởng lớn đến sự hấp thu dinh dưỡng của cây trồng. Nếu đất có pH quá thấp (chua), hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Các nguyên tố đa lượng (N, P, K) dễ dàng bị rửa trôi.
  • B. Hoạt động của vi sinh vật đất có lợi tăng mạnh.
  • C. Các nguyên tố vi lượng trở nên khó hòa tan và khó hấp thu.
  • D. Các ion Al3+, Fe2+, Mn2+ có thể trở nên độc hại cho cây.

Câu 5: Khả năng hấp phụ cation (CEC) là một tính chất hóa học quan trọng của đất. Đất có CEC cao thường có đặc điểm nào?

  • A. Khả năng giữ các ion dinh dưỡng (cation) tốt, ít bị rửa trôi.
  • B. Thường có cấu trúc hạt cát chiếm ưu thế.
  • C. Độ thoáng khí cao và khả năng giữ nước kém.
  • D. Chỉ thích hợp cho các loại cây trồng chịu hạn.

Câu 6: Vi sinh vật trong đất đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì độ phì nhiêu. Chức năng nào sau đây không phải là vai trò chính của vi sinh vật đất đối với cây trồng?

  • A. Phân giải xác thực vật và động vật thành mùn và chất dinh dưỡng.
  • B. Thực hiện quá trình quang hợp, tạo ra năng lượng cho cây.
  • C. Chuyển hóa các hợp chất dinh dưỡng từ dạng khó tiêu sang dễ tiêu cho cây hấp thu.
  • D. Cố định đạm khí quyển (N2) thành dạng cây có thể sử dụng (ví dụ vi khuẩn Rhizobium).

Câu 7: Đất phù sa là loại đất phổ biến ở các vùng đồng bằng lớn của Việt Nam. Đặc điểm nổi bật của đất phù sa giúp nó trở thành loại đất tốt cho sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Thường rất chua và chứa nhiều độc chất.
  • B. Cấu trúc chặt, khó thoát nước.
  • C. Giàu chất dinh dưỡng, tơi xốp, thích hợp với nhiều loại cây.
  • D. Chủ yếu là cát, giữ nước và dinh dưỡng kém.

Câu 8: Đất feralit thường phân bố ở vùng đồi núi và có đặc điểm chua, nghèo bazơ, tích lũy sắt và nhôm. Để cải tạo và sử dụng hiệu quả loại đất này cho cây trồng cạn (ví dụ: cây công nghiệp), biện pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Chỉ tập trung tháo rửa để loại bỏ muối.
  • B. Bón nhiều phân đạm và kali, hạn chế bón vôi.
  • C. Trồng độc canh cây lương thực ngắn ngày.
  • D. Bón vôi, bón phân hữu cơ, kết hợp các biện pháp chống xói mòn.

Câu 9: Đất mặn thường có nồng độ muối hòa tan cao, gây khó khăn cho cây trồng hấp thu nước và dinh dưỡng, thậm chí gây độc. Biện pháp "lên liếp, be bờ" trong cải tạo đất mặn có tác dụng chính là gì?

  • A. Làm tăng nồng độ muối trong đất.
  • B. Hỗ trợ quá trình tháo rửa muối và ngăn nước mặn xâm nhập.
  • C. Chỉ có tác dụng chống xói mòn.
  • D. Làm tăng độ chua của đất.

Câu 10: Đất phèn thường có pH rất thấp, chứa nhiều ion độc như Al3+, Fe2+, SO42-. Biện pháp "bón vôi" là một trong những cách hiệu quả để cải tạo đất phèn. Tác dụng chính của việc bón vôi là gì?

  • A. Trung hòa axit, nâng pH đất, giảm độc tính của Al3+, Fe2+.
  • B. Cung cấp thêm chất hữu cơ cho đất.
  • C. Làm tăng nồng độ muối hòa tan trong đất.
  • D. Chỉ có tác dụng tăng cường thoát nước.

Câu 11: Canh tác trên giá thể (không dùng đất) ngày càng phổ biến, đặc biệt trong nông nghiệp đô thị hoặc nhà kính. Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp này so với canh tác truyền thống trên đất là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn nhiều.
  • B. Không cần cung cấp dinh dưỡng cho cây.
  • C. Hoàn toàn miễn nhiễm với sâu bệnh hại.
  • D. Dễ dàng kiểm soát môi trường rễ, dinh dưỡng và hạn chế mầm bệnh từ đất.

Câu 12: Giá thể xơ dừa là một loại giá thể phổ biến. Tuy nhiên, xơ dừa thô thường chứa chất chát (tanin) và một lượng muối nhất định. Để loại bỏ những chất này trước khi sử dụng làm giá thể, người ta thường thực hiện bước nào trong quy trình xử lý?

  • A. Phơi thật khô dưới ánh nắng mặt trời.
  • B. Trộn trực tiếp với phân bón hóa học.
  • C. Ngâm rửa trong nước sạch hoặc xử lý bằng nước vôi.
  • D. Ủ chung với mùn cưa tươi.

Câu 13: Bạn cần chọn một loại giá thể có khả năng giữ nước tốt nhưng vẫn đảm bảo độ thoáng khí cần thiết cho rễ cây cảnh. Trong các loại giá thể sau, loại nào thường đáp ứng tốt nhất cả hai yêu cầu này?

  • A. Than bùn (Peat moss).
  • B. Trấu hun (Rice hull ash).
  • C. Mùn cưa tươi.
  • D. Đất thịt nặng.

Câu 14: Khi sử dụng giá thể mùn cưa trong trồng cây, cần lưu ý xử lý mùn cưa trước khi dùng. Lý do chính cần xử lý (ví dụ: ủ hoai, xử lý bằng nấm Trichoderma) là để:

  • A. Làm tăng độ mặn của giá thể.
  • B. Giảm hiện tượng "cạnh tranh đạm" do vi sinh vật phân giải mùn cưa.
  • C. Tăng độ chua của giá thể.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nước trong mùn cưa.

Câu 15: Quy trình sản xuất giá thể trấu hun (biochar từ trấu) thường bao gồm việc đốt vỏ trấu trong điều kiện thiếu khí. Mục đích của việc đốt thiếu khí (hun) thay vì đốt hoàn toàn (tro) là gì?

  • A. Tạo ra cấu trúc xốp, tăng khả năng thoáng khí và giữ nước của giá thể.
  • B. Biến vỏ trấu thành phân bón giàu đạm.
  • C. Làm tăng độ pH của giá thể lên mức rất cao (kiềm mạnh).
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các nguyên tố khoáng có trong vỏ trấu.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đất trồng đóng vai trò quan trọng trong sản xuất trồng trọt. Vai trò nào sau đây của đất trồng là *cơ bản nhất* và trực tiếp quyết định khả năng sống và phát triển của cây?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi phân tích thành phần của một loại đất trồng, người ta thấy tỷ lệ hạt sét cao, đất có xu hướng chặt, khả năng thoát nước kém nhưng giữ nước tốt. Thành phần vật chất nào trong đất chủ yếu chi phối những tính chất vật lí này?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một khu vườn có đất thịt nặng, thường bị úng nước sau mưa và dễ bị chai cứng khi khô. Để cải thiện tính chất vật lí của loại đất này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Độ pH của đất ảnh hưởng lớn đến sự hấp thu dinh dưỡng của cây trồng. Nếu đất có pH quá thấp (chua), hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khả năng hấp phụ cation (CEC) là một tính chất hóa học quan trọng của đất. Đất có CEC cao thường có đặc điểm nào?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vi sinh vật trong đất đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì độ phì nhiêu. Chức năng nào sau đây *không phải* là vai trò chính của vi sinh vật đất đối với cây trồng?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đất phù sa là loại đất phổ biến ở các vùng đồng bằng lớn của Việt Nam. Đặc điểm nổi bật của đất phù sa giúp nó trở thành loại đất tốt cho sản xuất nông nghiệp là gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đất feralit thường phân bố ở vùng đồi núi và có đặc điểm chua, nghèo bazơ, tích lũy sắt và nhôm. Để cải tạo và sử dụng hiệu quả loại đất này cho cây trồng cạn (ví dụ: cây công nghiệp), biện pháp nào sau đây là cần thiết?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đất mặn thường có nồng độ muối hòa tan cao, gây khó khăn cho cây trồng hấp thu nước và dinh dưỡng, thậm chí gây độc. Biện pháp 'lên liếp, be bờ' trong cải tạo đất mặn có tác dụng chính là gì?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đất phèn thường có pH rất thấp, chứa nhiều ion độc như Al3+, Fe2+, SO42-. Biện pháp 'bón vôi' là một trong những cách hiệu quả để cải tạo đất phèn. Tác dụng chính của việc bón vôi là gì?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Canh tác trên giá thể (không dùng đất) ngày càng phổ biến, đặc biệt trong nông nghiệp đô thị hoặc nhà kính. Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp này so với canh tác truyền thống trên đất là gì?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giá thể xơ dừa là một loại giá thể phổ biến. Tuy nhiên, xơ dừa thô thường chứa chất chát (tanin) và một lượng muối nhất định. Để loại bỏ những chất này trước khi sử dụng làm giá thể, người ta thường thực hiện bước nào trong quy trình xử lý?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bạn cần chọn một loại giá thể có khả năng giữ nước tốt nhưng vẫn đảm bảo độ thoáng khí cần thiết cho rễ cây cảnh. Trong các loại giá thể sau, loại nào *thường* đáp ứng tốt nhất cả hai yêu cầu này?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi sử dụng giá thể mùn cưa trong trồng cây, cần lưu ý xử lý mùn cưa trước khi dùng. Lý do chính cần xử lý (ví dụ: ủ hoai, xử lý bằng nấm Trichoderma) là để:

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quy trình sản xuất giá thể trấu hun (biochar từ trấu) thường bao gồm việc đốt vỏ trấu trong điều kiện thiếu khí. Mục đích của việc đốt thiếu khí (hun) thay vì đốt hoàn toàn (tro) là gì?

Viết một bình luận