Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 (Thiết kế và công nghệ 10) - Đề 02
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 2 (Thiết kế và công nghệ 10) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong lĩnh vực kĩ thuật, phương tiện nào được sử dụng phổ biến nhất để mô tả chính xác hình dạng, kích thước, và yêu cầu kỹ thuật của một sản phẩm hoặc công trình, từ đó làm cơ sở cho việc chế tạo, thi công và kiểm tra?
- A. Mô hình vật lý thu nhỏ
- B. Bản vẽ kĩ thuật
- C. Mô tả bằng lời nói
- D. Ảnh chụp sản phẩm hoàn chỉnh
Câu 2: Khi chiếu vuông góc một vật thể lên ba mặt phẳng chiếu cơ bản (đứng, bằng, cạnh), hình chiếu bằng (top view) thường thể hiện những kích thước nào của vật thể?
- A. Chiều dài và chiều cao
- B. Chiều rộng và chiều cao
- C. Chiều dài và chiều rộng
- D. Chỉ chiều dài
Câu 3: Theo quy tắc bố trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật tiêu chuẩn, hình chiếu cạnh (side view) của một vật thể thường được đặt ở vị trí nào so với hình chiếu đứng (front view)?
- A. Bên dưới hình chiếu đứng
- B. Bên phải hình chiếu đứng
- C. Bên trái hình chiếu đứng
- D. Bên trên hình chiếu đứng
Câu 4: Để biểu diễn cấu tạo bên trong phức tạp của một vật thể như các lỗ, rãnh, hoặc khoang rỗng mà các đường nét đứt trên hình chiếu thông thường khó hình dung, người vẽ kĩ thuật thường sử dụng loại hình biểu diễn nào?
- A. Hình chiếu trục đo
- B. Hình cắt
- C. Hình chiếu phối cảnh
- D. Chỉ dùng các nét đứt
Câu 5: Một vật thể được cắt bởi một mặt phẳng tưởng tượng đi qua toàn bộ chiều dài của vật thể. Toàn bộ phần vật thể nằm giữa người quan sát và mặt phẳng cắt bị loại bỏ. Hình biểu diễn mặt phẳng cắt và phần còn lại của vật thể là loại hình cắt nào?
- A. Hình cắt bán phần
- B. Hình cắt cục bộ
- C. Hình cắt toàn bộ
- D. Mặt cắt chập
Câu 6: Khi vẽ một vật thể đối xứng, để đồng thời thể hiện cả hình dáng bên ngoài và cấu tạo bên trong trên cùng một hình chiếu, người ta thường sử dụng loại hình cắt nào?
- A. Hình cắt toàn bộ
- B. Hình cắt bán phần
- C. Hình cắt cục bộ
- D. Mặt cắt rời
Câu 7: Để làm rõ cấu tạo bên trong của một phần nhỏ, cục bộ trên vật thể (ví dụ: lỗ khoan, rãnh then, phần dày của thành), người vẽ kĩ thuật sử dụng loại hình cắt nào?
- A. Hình cắt toàn bộ
- B. Hình cắt bán phần
- C. Hình cắt cục bộ
- D. Mặt cắt chập
Câu 8: Sự khác biệt cơ bản giữa
- A. Mặt cắt chỉ biểu diễn hình dạng của vật thể tại mặt phẳng cắt, còn hình cắt biểu diễn cả mặt phẳng cắt và phần vật thể phía sau mặt phẳng cắt.
- B. Hình cắt chỉ biểu diễn hình dạng của vật thể tại mặt phẳng cắt, còn mặt cắt biểu diễn cả mặt phẳng cắt và phần vật thể phía sau mặt phẳng cắt.
- C. Mặt cắt dùng cho vật thể đối xứng, hình cắt dùng cho vật thể không đối xứng.
- D. Mặt cắt dùng để đo kích thước, hình cắt dùng để mô tả hình dạng.
Câu 9: Hình chiếu phối cảnh thường được sử dụng trong bản vẽ kĩ thuật với mục đích chính là gì?
- A. Biểu diễn chính xác kích thước để chế tạo
- B. Giúp người xem dễ hình dung hình dáng ba chiều của vật thể một cách trực quan
- C. Làm rõ cấu tạo bên trong của vật thể
- D. Thể hiện mối quan hệ vuông góc giữa các bề mặt
Câu 10: Đặc điểm nhận dạng của hình chiếu phối cảnh một điểm tụ là gì?
- A. Các đường thẳng song song theo cả ba chiều (dài, rộng, cao) đều hội tụ về các điểm tụ.
- B. Các đường thẳng song song theo chiều sâu của vật thể hội tụ về một điểm duy nhất trên đường chân trời, còn các đường song song theo chiều rộng và chiều cao thì song song với nhau.
- C. Các đường thẳng song song theo chiều rộng và chiều sâu của vật thể hội tụ về hai điểm khác nhau trên đường chân trời.
- D. Tất cả các đường thẳng song song trên vật thể đều giữ nguyên tính song song trên hình chiếu.
Câu 11: Nếu vật thể được đặt nghiêng so với mặt phẳng hình chiếu sao cho các đường thẳng song song theo chiều dài và chiều rộng của vật thể đều hội tụ về hai điểm khác nhau trên đường chân trời, thì hình biểu diễn thu được là loại hình chiếu phối cảnh nào?
- A. Một điểm tụ
- B. Hai điểm tụ
- C. Ba điểm tụ
- D. Trục đo đều
Câu 12: Sắp xếp các bước sau đây theo trình tự logic của quy trình vẽ phác hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ:
1. Đưa chiều dài, chiều rộng vào hình chiếu phối cảnh.
2. Vẽ đường chân trời và hai điểm tụ.
3. Vẽ một đường chuẩn ban đầu (thường là cạnh đứng).
4. Hoàn thiện hình (tô đậm nét thấy, tẩy nét khuất).
5. Đưa chiều cao vào hình chiếu phối cảnh.
6. Vẽ các cạnh còn lại của vật thể nối đến các điểm tụ.
- A. 2 - 3 - 1 - 5 - 6 - 4
- B. 3 - 2 - 1 - 5 - 6 - 4
- C. 2 - 3 - 5 - 1 - 6 - 4
- D. 3 - 2 - 5 - 1 - 6 - 4
Câu 13: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của thiết kế kĩ thuật?
- A. Sao chép một sản phẩm đã tồn tại.
- B. Tìm kiếm và phát triển giải pháp cho một vấn đề thực tiễn hoặc đáp ứng một nhu cầu cụ thể bằng cách sử dụng kiến thức khoa học và kĩ thuật.
- C. Chỉ đơn thuần là vẽ bản vẽ chi tiết của một sản phẩm.
- D. Nghiên cứu các nguyên lý vật lý của một hiện tượng.
Câu 14: Vai trò quan trọng nhất của thiết kế kĩ thuật trong sự phát triển của xã hội hiện đại là gì?
- A. Lưu trữ thông tin về các sản phẩm truyền thống.
- B. Tạo ra các sản phẩm và giải pháp mới nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và giải quyết các thách thức.
- C. Đảm bảo các sản phẩm được sản xuất hàng loạt với chi phí thấp nhất.
- D. Chỉ liên quan đến việc cải tiến các máy móc hiện có.
Câu 15: Theo quy trình thiết kế kĩ thuật, bước đầu tiên mà người thiết kế cần thực hiện là gì?
- A. Chế tạo sản phẩm mẫu.
- B. Tìm kiếm các giải pháp khả thi.
- C. Xác định rõ vấn đề cần giải quyết hoặc nhu cầu cần đáp ứng.
- D. Đánh giá hiệu quả của giải pháp.
Câu 16: Trong quy trình thiết kế kĩ thuật, sau khi đã xác định rõ vấn đề, bước tiếp theo là gì?
- A. Chế tạo sản phẩm cuối cùng.
- B. Tìm kiếm và đề xuất các giải pháp khác nhau.
- C. Thử nghiệm giải pháp đã chọn.
- D. Đánh giá sản phẩm.
Câu 17: Yếu tố
- A. Tính thẩm mỹ, vẻ đẹp của sản phẩm.
- B. Khả năng sản phẩm thực hiện đúng chức năng và mục đích sử dụng.
- C. Chi phí sản xuất và giá bán sản phẩm.
- D. Mức độ thân thiện với môi trường của vật liệu.
Câu 18: Một nhà thiết kế đang cân nhắc việc sử dụng các đường cong mềm mại thay vì đường thẳng sắc cạnh, đồng thời lựa chọn màu sắc tươi sáng cho sản phẩm. Điều này thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến yếu tố nào trong thiết kế?
- A. Công năng
- B. Kinh tế
- C. Thẩm mỹ
- D. An toàn
Câu 19: Yếu tố kinh tế trong thiết kế kĩ thuật bao gồm những khía cạnh nào sau đây?
- A. Chi phí sản xuất, giá bán, lợi nhuận.
- B. Sự phù hợp với văn hóa và xã hội.
- C. Tác động đến môi trường trong suốt vòng đời sản phẩm.
- D. Độ bền và tuổi thọ của sản phẩm.
Câu 20: Việc một nhà thiết kế lựa chọn sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường, giảm thiểu rác thải trong sản xuất và thiết kế sản phẩm có thể tái chế được khi không còn sử dụng thể hiện sự quan tâm đến yếu tố nào?
- A. Công năng
- B. Thẩm mỹ
- C. Kinh tế
- D. Môi trường
Câu 21: Thiết kế một sản phẩm cần đảm bảo không gây nguy hiểm cho người sử dụng trong quá trình vận hành, lắp đặt, bảo trì và cả khi hết vòng đời. Đây là yêu cầu của yếu tố nào trong thiết kế?
- A. Công năng
- B. Thẩm mỹ
- C. An toàn
- D. Kinh tế
Câu 22: Nguyên tắc
- A. Sự cân bằng giữa các yếu tố trên bản vẽ hoặc sản phẩm.
- B. Việc tạo ra một điểm nhấn nổi bật thu hút sự chú ý.
- C. Sự lặp lại có quy luật của các yếu tố.
- D. Sự kết hợp hài hòa của các yếu tố (hình dạng, màu sắc, tỉ lệ...) để tạo thành một tổng thể mạch lạc, có tổ chức.
Câu 23: Nguyên tắc
- A. Các yếu tố được sắp xếp đối xứng qua một trục hoặc tâm.
- B. Sự phân bố trọng lượng thị giác (visual weight) của các yếu tố được hài hòa, tạo cảm giác ổn định, không bị nghiêng lệch.
- C. Sự tương phản mạnh mẽ giữa các yếu tố.
- D. Kích thước của các yếu tố tuân theo một tỉ lệ vàng.
Câu 24: Để hướng sự chú ý của người xem vào một chi tiết hoặc phần quan trọng nhất của bản vẽ hoặc sản phẩm, người thiết kế áp dụng nguyên tắc nào?
- A. Thống nhất
- B. Cân đối
- C. Nhấn mạnh
- D. Nhịp điệu
Câu 25: Trong các giai đoạn đầu của quy trình thiết kế, phương tiện nào sau đây giúp người thiết kế nhanh chóng phác thảo ý tưởng, ghi lại các hình dạng sơ bộ và mối quan hệ giữa các bộ phận?
- A. Mô hình vật lý chi tiết
- B. Bản vẽ phác thảo (Sketch)
- C. Bản vẽ chế tạo hoàn chỉnh
- D. Mô tả bằng văn bản chi tiết
Câu 26: Phương tiện hỗ trợ thiết kế nào sau đây cho phép người thiết kế kiểm tra hình dáng, kích thước, tỉ lệ, hoặc thậm chí là chức năng hoạt động của sản phẩm một cách trực quan trong không gian ba chiều?
- A. Bản vẽ 2D trên giấy
- B. Mô tả bằng văn bản
- C. Mô hình (Model)
- D. Biểu đồ Gantt
Câu 27: Phần mềm hỗ trợ thiết kế (CAD - Computer-Aided Design) mang lại lợi ích gì nổi bật so với vẽ tay truyền thống?
- A. Chỉ giúp lưu trữ bản vẽ dễ dàng hơn.
- B. Giúp vẽ nhanh chóng, chính xác, dễ chỉnh sửa, tạo mô hình 3D, phân tích và mô phỏng.
- C. Chỉ dùng để tạo ra các hình chiếu đơn giản.
- D. Giúp giảm chi phí vật liệu làm mô hình.
Câu 28: Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế (công năng, thẩm mỹ, kinh tế, môi trường, an toàn...) có mối quan hệ như thế nào với nhau?
- A. Chúng hoàn toàn độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau.
- B. Chúng luôn hỗ trợ và tăng cường lẫn nhau.
- C. Chúng có mối quan hệ tương tác phức tạp, thường phải đánh đổi (trade-off) giữa các yếu tố để đạt được sự cân bằng tối ưu.
- D. Chỉ có yếu tố công năng là quan trọng, các yếu tố khác là thứ yếu.
Câu 29: Khi bố trí các hình chiếu, mặt cắt, khung tên và các thông tin khác trên một tờ giấy vẽ kỹ thuật, việc áp dụng các nguyên tắc như cân đối, thống nhất, và nhấn mạnh nhằm mục đích chính là gì?
- A. Làm cho bản vẽ đẹp mắt hơn về mặt nghệ thuật.
- B. Giúp người đọc bản vẽ dễ dàng hiểu, tìm kiếm thông tin và không bị rối mắt.
- C. Tiết kiệm vật liệu giấy vẽ.
- D. Đảm bảo độ chính xác về kích thước của các chi tiết.
Câu 30: So với hình chiếu vuông góc, hình chiếu phối cảnh có ưu điểm chính nào trong việc trình bày sản phẩm?
- A. Thể hiện chính xác kích thước thực của các chi tiết.
- B. Giúp người xem dễ dàng hình dung hình dạng ba chiều của vật thể như nhìn ngoài thực tế.
- C. Làm rõ cấu tạo bên trong phức tạp của vật thể.
- D. Dễ dàng vẽ và bố trí trên bản vẽ hơn.