Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Kết nối tri thức Chương – 4

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nhân giống cây trồng nào dưới đây cho phép tạo ra số lượng lớn cây con trong không gian và thời gian ngắn nhất, đồng thời giữ được đặc tính di truyền của cây mẹ gốc?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 2: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, việc cắt bớt lá trên cành giâm có mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tăng khả năng quang hợp
  • B. Giảm thoát hơi nước
  • C. Kích thích ra hoa sớm
  • D. Ngăn ngừa sâu bệnh

Câu 3: Một người muốn nhân giống một giống hoa hồng quý hiếm để bán thương mại với số lượng lớn, đảm bảo cây con đồng nhất về màu sắc và kiểu dáng hoa so với cây mẹ. Phương pháp nhân giống nào là tối ưu nhất trong trường hợp này?

  • A. Gieo hạt
  • B. Giâm cành
  • C. Chiết cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nhân giống vô tính (như giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) và nhân giống hữu tính (gieo hạt) là gì?

  • A. Cây con giữ nguyên đặc tính di truyền của cây mẹ
  • B. Tốc độ nhân giống nhanh hơn
  • C. Không cần điều kiện chăm sóc đặc biệt
  • D. Có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn

Câu 5: Kĩ thuật ghép cành được ứng dụng phổ biến trong trồng cây ăn quả lâu năm như bưởi, xoài, cam, quýt. Ưu điểm nào của kĩ thuật này khiến nó được ưa chuộng cho nhóm cây này?

  • A. Tạo ra cây con có bộ rễ yếu hơn
  • B. Tăng tính đa dạng di truyền cho cây con
  • C. Kết hợp được đặc tính tốt của gốc ghép và cành ghép
  • D. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện tại nhà

Câu 6: Trong quy trình ghép cành, bước "Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp" bao gồm những công việc nào?

  • A. Chỉ cắt bỏ lá trên cành ghép
  • B. Chuẩn bị vết cắt trên gốc ghép và cành/mắt ghép, khử trùng
  • C. Bón phân cho gốc ghép
  • D. Ngâm cành ghép trong nước

Câu 7: Nuôi cấy mô tế bào có một nhược điểm là đòi hỏi điều kiện vô trùng nghiêm ngặt. Nếu môi trường nuôi cấy bị nhiễm khuẩn hoặc nấm, điều gì có khả năng xảy ra cao nhất?

  • A. Cây con phát triển nhanh hơn
  • B. Mô thực vật biến đổi gen
  • C. Mô thực vật bị chết do nhiễm khuẩn/nấm
  • D. Cây con có khả năng chống chịu bệnh tốt hơn

Câu 8: Phương pháp chọn lọc cá thể trong chọn tạo giống cây trồng thường áp dụng cho loại cây nào để đạt hiệu quả cao?

  • A. Cây tự thụ phấn
  • B. Cây giao phấn
  • C. Cây nhân giống vô tính
  • D. Cây lai F1

Câu 9: Ưu thế lai (heterosis) là hiện tượng phổ biến ở cây trồng. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất ở thế hệ nào sau khi lai hai dòng thuần khác nhau?

  • A. Thế hệ bố mẹ (P)
  • B. Thế hệ F1
  • C. Thế hệ F2
  • D. Các thế hệ sau F2

Câu 10: Giống lúa A có hàm lượng amylose 12%, giống lúa B có hàm lượng amylose 25%. Dựa vào thông tin này, có thể dự đoán đặc điểm cơm của hai giống lúa này như thế nào?

  • A. Giống A cho cơm dẻo, giống B cho cơm khô, xốp.
  • B. Giống A cho cơm khô, xốp, giống B cho cơm dẻo.
  • C. Cả hai giống đều cho cơm dẻo như nhau.
  • D. Hàm lượng amylose không ảnh hưởng đến độ dẻo của cơm.

Câu 11: Tại sao việc sử dụng hạt giống F1 để gieo trồng thường không được khuyến khích cho vụ sau?

  • A. Hạt giống F1 không nảy mầm được.
  • B. Cây trồng từ hạt F1 vụ sau sẽ bị vô sinh.
  • C. Tính trạng ở cây con từ hạt F1 vụ sau sẽ bị phân li, không đồng đều và giảm năng suất.
  • D. Hạt giống F1 vụ sau có khả năng chống chịu sâu bệnh kém hơn.

Câu 12: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong chọn tạo giống cây trồng có ưu điểm gì so với chọn lọc cá thể?

  • A. Hiệu quả chọn lọc cao hơn.
  • B. Giữ được tính trạng di truyền ổn định hơn.
  • C. Áp dụng hiệu quả cho cả cây tự thụ và giao phấn.
  • D. Đơn giản, ít tốn kém và diện tích gieo trồng.

Câu 13: Để nhân nhanh một giống cây ăn quả mới có năng suất cao nhưng dễ bị bệnh ở bộ rễ, người ta nên sử dụng phương pháp ghép cành lên gốc ghép của một giống cây khác có đặc tính gì?

  • A. Có bộ rễ yếu và dễ bị bệnh
  • B. Có bộ rễ khỏe, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt
  • C. Có tốc độ sinh trưởng chậm
  • D. Cùng giống với cành ghép

Câu 14: Một đặc điểm nổi bật của giống cây trồng được nhân bằng phương pháp nuôi cấy mô là:

  • A. Sạch bệnh, đặc biệt là bệnh virus.
  • B. Tốc độ ra hoa kết quả chậm.
  • C. Kích thước cây con lớn hơn cây mẹ.
  • D. Có sự đa dạng di truyền cao.

Câu 15: Khi nào thì phương pháp chiết cành được ưu tiên sử dụng hơn phương pháp giâm cành?

  • A. Khi cần nhân giống số lượng rất lớn.
  • B. Đối với cây khó ra rễ bằng giâm cành hoặc cần cây con có kích thước lớn hơn.
  • C. Khi cần tạo cây con sạch bệnh virus.
  • D. Để kết hợp đặc điểm của hai giống khác nhau.

Câu 16: Mục đích chính của việc chọn tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra những giống cây có năng suất, chất lượng cao, chống chịu tốt.
  • B. Chỉ để tăng số lượng cây con.
  • C. Chỉ để làm cây cảnh.
  • D. Để cây trồng không cần chăm sóc.

Câu 17: Giống thuần chủng được đặc trưng bởi tính trạng di truyền nào?

  • A. Đa dạng và không ổn định.
  • B. Chỉ đồng nhất về hình thái.
  • C. Chỉ ổn định về năng suất.
  • D. Đồng nhất và ổn định về các tính trạng di truyền.

Câu 18: Phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng trong giai đoạn đầu của quá trình chọn tạo giống từ quần thể cây giao phấn hỗn tạp?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai tạo.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 19: Khi lai hai giống lúa thuần chủng A (chịu hạn tốt) và B (năng suất cao), thế hệ F1 thu được có cả hai đặc điểm chịu hạn tốt và năng suất cao hơn cả bố mẹ. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Phân li tính trạng.
  • B. Ưu thế lai.
  • C. Đồng hợp tử.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 20: Để tạo ra một giống cây mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn, phương pháp chọn tạo giống nào có tiềm năng nhất để kết hợp gen kháng bệnh từ một giống này sang một giống khác?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Lai tạo.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp.

Câu 21: Công nghệ nhân giống nào có khả năng tạo ra cây con từ một phần rất nhỏ của cây mẹ như tế bào hoặc mô?

  • A. Giâm cành.
  • B. Ghép cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 22: Khi giâm cành, việc sử dụng chất kích thích ra rễ (ví dụ: IBA, NAA) có tác dụng gì?

  • A. Kích thích cành giâm ra rễ nhanh và mạnh.
  • B. Ngăn ngừa sâu bệnh hại cành giâm.
  • C. Giúp cành giâm quang hợp tốt hơn.
  • D. Làm chậm quá trình thoát hơi nước.

Câu 23: Một trong những hạn chế của phương pháp chiết cành so với giâm cành là gì?

  • A. Tốc độ ra rễ chậm hơn.
  • B. Cây con dễ bị bệnh hơn.
  • C. Số lượng cây con tạo ra từ một cây mẹ thường ít hơn.

Câu 24: Tại sao phương pháp ghép cành thường được sử dụng để cải tạo vườn cây ăn quả lâu năm đã già cỗi hoặc cho năng suất thấp?

  • A. Tận dụng bộ rễ khỏe của cây cũ và thay thế phần thân, cành bằng giống mới tốt hơn.
  • B. Giúp cây cũ sống lâu hơn mà không cần thay đổi gì.
  • C. Làm cho cây cũ tự trẻ hóa và cho quả ngon hơn.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn cây cũ và trồng cây mới.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự tiếp hợp thành công giữa gốc ghép và cành ghép?

  • A. Kích thước của gốc ghép và cành ghép phải giống hệt nhau.
  • B. Tầng sinh mạch của gốc ghép và cành ghép phải tiếp xúc với nhau.
  • C. Chỉ cần buộc chặt mối ghép.
  • D. Gốc ghép và cành ghép phải thuộc cùng một loài.

Câu 26: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu khả năng kháng sâu của một giống cây dại và chuyển gen kháng sâu đó sang một giống cây trồng nông nghiệp. Phương pháp công nghệ sinh học nào có khả năng hỗ trợ trực tiếp cho mục tiêu này?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Kỹ thuật chuyển gen (Công nghệ gen).
  • D. Chọn lọc hỗn hợp.

Câu 27: Tại sao việc duy trì tính thuần chủng của giống cây trồng lại quan trọng trong công tác chọn tạo giống?

  • A. Giúp tạo ra vật liệu khởi đầu đồng nhất và ổn định cho các phép lai hoặc chọn lọc.
  • B. Làm tăng tính đa dạng di truyền của giống.
  • C. Giúp giống cây chống chịu sâu bệnh tốt hơn một cách tự nhiên.
  • D. Đảm bảo cây trồng luôn có ưu thế lai.

Câu 28: Một hộ nông dân muốn trồng dâu tây trái vụ để bán giá cao. Phương pháp nhân giống nào giúp họ chủ động về thời vụ và số lượng cây con chất lượng cao, sạch bệnh?

  • A. Gieo hạt trực tiếp.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 29: Phân tích ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp, có thể kết luận rằng phương pháp này phù hợp nhất với mục tiêu nào?

  • A. Tạo ra giống thuần có độ đồng đều cực cao.
  • B. Cải thiện những tính trạng dễ thấy trên quần thể lớn, chi phí thấp.
  • C. Khai thác tối đa ưu thế lai.
  • D. Tạo ra cây con sạch bệnh virus.

Câu 30: Để giữ gìn và bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, phương pháp nhân giống nào được coi là hiệu quả và an toàn nhất về lâu dài?

  • A. Gieo hạt hàng năm.
  • B. Chiết cành số lượng lớn.
  • C. Ghép cành lên cây trồng phổ biến.
  • D. Nuôi cấy mô và bảo quản lạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phương pháp nhân giống cây trồng nào dưới đây cho phép tạo ra số lượng lớn cây con trong không gian và thời gian ngắn nhất, đồng thời giữ được đặc tính di truyền của cây mẹ gốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, việc cắt bớt lá trên cành giâm có mục đích chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một người muốn nhân giống một giống hoa hồng quý hiếm để bán thương mại với số lượng lớn, đảm bảo cây con đồng nhất về màu sắc và kiểu dáng hoa so với cây mẹ. Phương pháp nhân giống nào là tối ưu nhất trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nhân giống vô tính (như giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) và nhân giống hữu tính (gieo hạt) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Kĩ thuật ghép cành được ứng dụng phổ biến trong trồng cây ăn quả lâu năm như bưởi, xoài, cam, quýt. Ưu điểm nào của kĩ thuật này khiến nó được ưa chuộng cho nhóm cây này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong quy trình ghép cành, bước 'Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp' bao gồm những công việc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nuôi cấy mô tế bào có một nhược điểm là đòi hỏi điều kiện vô trùng nghiêm ngặt. Nếu môi trường nuôi cấy bị nhiễm khuẩn hoặc nấm, điều gì có khả năng xảy ra cao nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phương pháp chọn lọc cá thể trong chọn tạo giống cây trồng thường áp dụng cho loại cây nào để đạt hiệu quả cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ưu thế lai (heterosis) là hiện tượng phổ biến ở cây trồng. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất ở thế hệ nào sau khi lai hai dòng thuần khác nhau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Giống lúa A có hàm lượng amylose 12%, giống lúa B có hàm lượng amylose 25%. Dựa vào thông tin này, có thể dự đoán đặc điểm cơm của hai giống lúa này như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao việc sử dụng hạt giống F1 để gieo trồng thường không được khuyến khích cho vụ sau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong chọn tạo giống cây trồng có ưu điểm gì so với chọn lọc cá thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để nhân nhanh một giống cây ăn quả mới có năng suất cao nhưng dễ bị bệnh ở bộ rễ, người ta nên sử dụng phương pháp ghép cành lên gốc ghép của một giống cây khác có đặc tính gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một đặc điểm nổi bật của giống cây trồng được nhân bằng phương pháp nuôi cấy mô là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi nào thì phương pháp chiết cành được ưu tiên sử dụng hơn phương pháp giâm cành?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Mục đích chính của việc chọn tạo giống cây trồng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Giống thuần chủng được đặc trưng bởi tính trạng di truyền nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phương pháp chọn lọc nào thường được áp dụng trong giai đoạn đầu của quá trình chọn tạo giống từ quần thể cây giao phấn hỗn tạp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi lai hai giống lúa thuần chủng A (chịu hạn tốt) và B (năng suất cao), thế hệ F1 thu được có cả hai đặc điểm chịu hạn tốt và năng suất cao hơn cả bố mẹ. Hiện tượng này gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để tạo ra một giống cây mới có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn, phương pháp chọn tạo giống nào có tiềm năng nhất để kết hợp gen kháng bệnh từ một giống này sang một giống khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Công nghệ nhân giống nào có khả năng tạo ra cây con từ một phần rất nhỏ của cây mẹ như tế bào hoặc mô?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi giâm cành, việc sử dụng chất kích thích ra rễ (ví dụ: IBA, NAA) có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một trong những hạn chế của phương pháp chiết cành so với giâm cành là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao phương pháp ghép cành thường được sử dụng để cải tạo vườn cây ăn quả lâu năm đã già cỗi hoặc cho năng suất thấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự tiếp hợp thành công giữa gốc ghép và cành ghép?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu khả năng kháng sâu của một giống cây dại và chuyển gen kháng sâu đó sang một giống cây trồng nông nghiệp. Phương pháp công nghệ sinh học nào có khả năng hỗ trợ trực tiếp cho mục tiêu này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao việc duy trì tính thuần chủng của giống cây trồng lại quan trọng trong công tác chọn tạo giống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một hộ nông dân muốn trồng dâu tây trái vụ để bán giá cao. Phương pháp nhân giống nào giúp họ chủ động về thời vụ và số lượng cây con chất lượng cao, sạch bệnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ưu nhược điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp, có thể kết luận rằng phương pháp này phù hợp nhất với mục tiêu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để giữ gìn và bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, phương pháp nhân giống nào được coi là hiệu quả và an toàn nhất về lâu dài?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn nhân giống một cây hoa hồng quý hiếm mà ông ấy đang có, đảm bảo cây con giữ nguyên hoàn toàn các đặc tính tốt của cây mẹ (màu sắc, hương thơm, khả năng kháng bệnh). Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Nhân giống bằng hạt (hữu tính)
  • B. Giâm cành (vô tính)
  • C. Lai tạo giống
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 2: Khi tiến hành giâm cành, bước "Nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ" có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp cành giâm cứng cáp hơn
  • B. Ngăn ngừa sâu bệnh tấn công
  • C. Cung cấp dinh dưỡng ban đầu cho cành
  • D. Kích thích sự hình thành và phát triển của rễ

Câu 3: Giả sử bạn muốn nhân giống một cây ăn quả lâu năm (ví dụ: cây xoài) để cây con nhanh ra hoa kết quả và giữ được phẩm chất quả ngon của cây mẹ. Phương pháp chiết cành thường được ưu tiên hơn giâm cành trong trường hợp này vì lý do nào?

  • A. Cây con từ cành chiết đã có rễ sẵn, nhanh bén rễ và sớm ra hoa kết quả.
  • B. Chiết cành dễ thực hiện hơn giâm cành.
  • C. Tỷ lệ sống của cành chiết thấp hơn cành giâm.
  • D. Chiết cành tạo ra số lượng cây con lớn hơn giâm cành.

Câu 4: Một cây bưởi giống tốt nhưng lại mẫn cảm với điều kiện đất đai hoặc sâu bệnh ở vùng trồng mới. Để khắc phục nhược điểm này trong khi vẫn giữ được phẩm chất quả của giống bưởi đó, người ta thường sử dụng phương pháp nhân giống nào và tại sao?

  • A. Giâm cành, vì giữ nguyên đặc tính cây mẹ.
  • B. Chiết cành, vì cây nhanh ra quả.
  • C. Ghép cành, sử dụng gốc ghép chống chịu tốt.
  • D. Nuôi cấy mô, vì tạo ra số lượng lớn cây con.

Câu 5: Nuôi cấy mô tế bào được xem là phương pháp nhân giống hiện đại với nhiều ưu điểm vượt trội. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất khiến phương pháp này chưa phổ biến rộng rãi ở các hộ nông dân nhỏ là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu lớn, đòi hỏi trang thiết bị và kỹ thuật viên chuyên môn.
  • B. Hệ số nhân giống thấp.
  • C. Cây con dễ bị nhiễm bệnh từ cây mẹ.
  • D. Cây con sinh trưởng chậm hơn các phương pháp khác.

Câu 6: Khi thực hiện phương pháp ghép cành, việc "Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp" (Bước 3) bao gồm những công việc chính nào để đảm bảo tỷ lệ sống cao?

  • A. Bón phân cho gốc ghép và cành ghép.
  • B. Cắt gốc ghép và cành/mắt ghép tạo hình phù hợp với phương pháp ghép.
  • C. Phơi khô gốc ghép trước khi ghép.
  • D. Ngâm gốc ghép và cành ghép trong nước.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nhân giống bằng hạt (hữu tính) so với các phương pháp nhân giống vô tính là gì?

  • A. Giữ nguyên đặc tính tốt của cây mẹ.
  • B. Tạo ra cây con đồng đều về mặt di truyền.
  • C. Cây con nhanh ra hoa kết quả.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền, tăng khả năng thích ứng với môi trường.

Câu 8: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Chọn nhiều cá thể tốt trong quần thể ban đầu rồi gieo hạt các cá thể đã chọn chung với nhau để nhân giống.
  • B. Chọn từng cá thể tốt, theo dõi và đánh giá qua nhiều thế hệ trước khi nhân giống.
  • C. Lai hai giống có đặc điểm khác nhau để tạo ra thế hệ con.
  • D. Tách lấy mô tế bào để nhân giống trong phòng thí nghiệm.

Câu 9: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể thường cho hiệu quả cao hơn phương pháp chọn lọc hỗn hợp, mặc dù tốn kém và công phu hơn?

  • A. Chọn lọc cá thể cần ít diện tích gieo trồng hơn.
  • B. Chọn lọc cá thể đơn giản và dễ thực hiện hơn.
  • C. Cho phép đánh giá và theo dõi đặc điểm di truyền của từng cá thể một cách chính xác qua các thế hệ.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn hơn.

Câu 10: Ưu thế lai (Heterosis) là hiện tượng gì và thường biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào trong quá trình lai tạo giống?

  • A. Hiện tượng cây con bị thoái hóa, biểu hiện ở thế hệ F2.
  • B. Hiện tượng con lai F1 có sức sống, năng suất, khả năng chống chịu vượt trội so với bố mẹ.
  • C. Hiện tượng cây con giữ nguyên đặc điểm của cây mẹ, biểu hiện ở mọi thế hệ.
  • D. Hiện tượng cây trồng bị biến đổi gen, biểu hiện ở thế hệ F1.

Câu 11: Để duy trì ưu thế lai đã có ở thế hệ F1 của một giống cây trồng, người ta thường áp dụng biện pháp nào trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sản xuất và sử dụng hạt lai F1 cho mỗi vụ trồng.
  • B. Trồng hạt của thế hệ F2.
  • C. Nhân giống vô tính cây F1 bằng giâm cành hoặc chiết cành.
  • D. Tiến hành chọn lọc cá thể trên quần thể F1.

Câu 12: Cây trồng biến đổi gen (GMO) được tạo ra bằng phương pháp nào trong công nghệ tạo giống?

  • A. Lai tạo giữa hai giống thuần chủng.
  • B. Chọn lọc các cá thể ưu tú từ quần thể tự nhiên.
  • C. Nhân giống vô tính bằng nuôi cấy mô.
  • D. Sử dụng công nghệ gen (kỹ thuật di truyền).

Câu 13: Lợi ích chính của việc tạo ra cây trồng biến đổi gen có khả năng kháng sâu bệnh là gì?

  • A. Tăng kích thước quả hoặc hạt.
  • B. Giảm thời gian sinh trưởng.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường và sức khỏe người tiêu dùng.
  • D. Tăng hàm lượng vitamin trong cây trồng.

Câu 14: Tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá một giống cây trồng mới có tốt hay không, đặc biệt trong bối cảnh an ninh lương thực, là gì?

  • A. Năng suất cao và ổn định.
  • B. Chất lượng dinh dưỡng vượt trội.
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt.
  • D. Hình thức đẹp, phù hợp thị hiếu.

Câu 15: Một giống cây trồng mới được lai tạo thành công có khả năng cho năng suất rất cao trong điều kiện thuận lợi. Tuy nhiên, giống này lại rất mẫn cảm với hạn hán. Điều này cho thấy giống mới còn hạn chế ở tiêu chí đánh giá nào?

  • A. Chất lượng.
  • B. Khả năng chống chịu.
  • C. Thời gian sinh trưởng.
  • D. Hình thức.

Câu 16: So sánh phương pháp giâm cành và chiết cành, điểm khác biệt cơ bản về kỹ thuật để tạo ra cây con có rễ là gì?

  • A. Giâm cành chỉ dùng cho cây thân gỗ, chiết cành dùng cho cây thân thảo.
  • B. Giâm cành không cần chất kích thích ra rễ, chiết cành thì cần.
  • C. Giâm cành tạo rễ sau khi cắt rời cành khỏi cây mẹ, chiết cành tạo rễ ngay trên cây mẹ.
  • D. Giâm cành cho tỷ lệ sống cao hơn chiết cành.

Câu 17: Trong kỹ thuật ghép mắt (ghép cửa sổ), tại sao việc bóc vỏ gốc ghép và mắt ghép cần được thực hiện cẩn thận để giữ lại lớp tượng tầng?

  • A. Lớp tượng tầng giúp cành ghép không bị khô.
  • B. Lớp tượng tầng chứa nhiều dinh dưỡng cho mắt ghép.
  • C. Lớp tượng tầng ngăn ngừa sâu bệnh xâm nhập.
  • D. Lớp tượng tầng có khả năng phân chia tế bào, giúp gốc ghép và mắt ghép liền lại.

Câu 18: Một nhà khoa học muốn tạo ra một số lượng lớn cây giống chuối sạch bệnh từ một cây mẹ có đặc tính tốt. Phương pháp nhân giống nào là hiệu quả nhất về số lượng và đảm bảo cây con không mang mầm bệnh từ cây mẹ?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Ghép cành.

Câu 19: Quá trình thoái hóa giống (inbreeding depression) thường xảy ra khi nào trong nhân giống cây trồng?

  • A. Khi lai giữa hai giống khác xa nhau.
  • B. Khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ.
  • C. Khi nhân giống vô tính bằng giâm cành.
  • D. Khi sử dụng hạt lai F1 để trồng tiếp ở các vụ sau.

Câu 20: Để tạo ra giống lúa lai F1 có năng suất cao, người ta thường lai giữa hai dòng lúa thuần khác nhau về đặc điểm gì?

  • A. Có cùng đặc điểm di truyền để đảm bảo sự đồng nhất.
  • B. Đã bị thoái hóa giống để phục hồi sức sống.
  • C. Có khả năng tự thụ phấn mạnh.
  • D. Có nguồn gốc khác nhau, mang các đặc điểm tốt bổ sung cho nhau.

Câu 21: Công nghệ gen giúp tạo ra cây trồng chuyển gen (GMO) có khả năng tổng hợp các chất dinh dưỡng mà giống gốc không có (ví dụ: lúa vàng tổng hợp vitamin A). Ứng dụng này thuộc về tiêu chí cải tiến giống nào?

  • A. Chất lượng.
  • B. Năng suất.
  • C. Khả năng chống chịu.
  • D. Thời gian sinh trưởng.

Câu 22: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất khi chọn cành/mắt ghép và gốc ghép trong kỹ thuật ghép cành là gì?

  • A. Gốc ghép phải già hơn cành ghép.
  • B. Gốc ghép và cành/mắt ghép phải có khả năng tương hợp.
  • C. Cành ghép phải có nhiều lá.
  • D. Gốc ghép phải có bộ rễ yếu.

Câu 23: Khi nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô, môi trường dinh dưỡng cần phải được tiệt trùng hoàn toàn. Tại sao bước này lại cực kỳ quan trọng?

  • A. Để tăng tốc độ sinh trưởng của mô.
  • B. Để thay đổi đặc tính di truyền của mô.
  • C. Để loại bỏ vi sinh vật gây bệnh, cạnh tranh dinh dưỡng với mô thực vật.
  • D. Để làm cứng mô thực vật.

Câu 24: Giống lúa thuần chủng được tạo ra chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc qua nhiều thế hệ.
  • B. Lai giữa hai dòng bố mẹ khác nhau.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 25: Một công ty giống cây trồng muốn nhanh chóng sản xuất một lượng lớn cây giống khoai tây sạch bệnh từ một củ khoai tây mẹ duy nhất có đặc điểm tốt. Họ nên ưu tiên phương pháp nhân giống nào?

  • A. Giâm cành.
  • B. Trồng bằng củ (truyền thống).
  • C. Lai tạo giống.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 26: Khi đánh giá một giống cây trồng về khả năng thích ứng, người ta thường xem xét yếu tố nào?

  • A. Hàm lượng dinh dưỡng trong sản phẩm.
  • B. Khả năng sinh trưởng và phát triển trong các điều kiện khí hậu, đất đai khác nhau.
  • C. Tốc độ vận chuyển sản phẩm ra thị trường.
  • D. Màu sắc và hình dạng của lá.

Câu 27: Mục đích chính của việc áp dụng công nghệ hiện đại (như công nghệ gen) vào tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Chỉ để tạo ra cây cảnh đẹp hơn.
  • B. Giảm chi phí sản xuất hạt giống.
  • C. Tạo ra giống cây trồng mới mang các đặc tính vượt trội (năng suất, chất lượng, chống chịu) một cách nhanh chóng và chính xác.
  • D. Giúp cây trồng tự thụ phấn dễ dàng hơn.

Câu 28: Một trong những lo ngại lớn nhất của cộng đồng về cây trồng biến đổi gen (GMO) liên quan đến khía cạnh nào?

  • A. Ảnh hưởng tiềm tàng đến sức khỏe con người và đa dạng sinh học môi trường.
  • B. Cây GMO sinh trưởng quá chậm.
  • C. Cây GMO đòi hỏi nhiều nước hơn cây thông thường.
  • D. Cây GMO không thể nhân giống vô tính.

Câu 29: Giả sử bạn có một giống cây ăn quả quý hiếm nhưng rất khó nhân giống bằng giâm hoặc chiết cành. Bạn muốn tạo ra nhiều cây con từ một bộ phận rất nhỏ của cây mẹ (ví dụ: một vài tế bào). Phương pháp nào là khả thi nhất?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Ghép cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 30: Khi đánh giá một giống cây trồng mới, bên cạnh năng suất và chất lượng, khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi (sâu bệnh, hạn hán, ngập úng) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Không quan trọng bằng năng suất.
  • B. Chỉ quan trọng đối với cây trồng ở vùng khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Giúp cây trồng sống sót và cho năng suất ổn định trong điều kiện bất lợi, giảm rủi ro và chi phí sản xuất.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của cây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một nông dân muốn nhân giống một cây hoa hồng quý hiếm mà ông ấy đang có, đảm bảo cây con giữ nguyên hoàn toàn các đặc tính tốt của cây mẹ (màu sắc, hương thơm, khả năng kháng bệnh). Phương pháp nhân giống nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi tiến hành giâm cành, bước 'Nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ' có vai trò quan trọng nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Giả sử bạn muốn nhân giống một cây ăn quả lâu năm (ví dụ: cây xoài) để cây con nhanh ra hoa kết quả và giữ được phẩm chất quả ngon của cây mẹ. Phương pháp chiết cành thường được ưu tiên hơn giâm cành trong trường hợp này vì lý do nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một cây bưởi giống tốt nhưng lại mẫn cảm với điều kiện đất đai hoặc sâu bệnh ở vùng trồng mới. Để khắc phục nhược điểm này trong khi vẫn giữ được phẩm chất quả của giống bưởi đó, người ta thường sử dụng phương pháp nhân giống nào và tại sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nuôi cấy mô tế bào được xem là phương pháp nhân giống hiện đại với nhiều ưu điểm vượt trội. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất khiến phương pháp này chưa phổ biến rộng rãi ở các hộ nông dân nhỏ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi thực hiện phương pháp ghép cành, việc 'Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp' (Bước 3) bao gồm những công việc chính nào để đảm bảo tỷ lệ sống cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp nhân giống bằng hạt (hữu tính) so với các phương pháp nhân giống vô tính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong tạo giống cây trồng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao phương pháp chọn lọc cá thể thường cho hiệu quả cao hơn phương pháp chọn lọc hỗn hợp, mặc dù tốn kém và công phu hơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ưu thế lai (Heterosis) là hiện tượng gì và thường biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào trong quá trình lai tạo giống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để duy trì ưu thế lai đã có ở thế hệ F1 của một giống cây trồng, người ta thường áp dụng biện pháp nào trong sản xuất nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cây trồng biến đổi gen (GMO) được tạo ra bằng phương pháp nào trong công nghệ tạo giống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Lợi ích chính của việc tạo ra cây trồng biến đổi gen có khả năng kháng sâu bệnh là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá một giống cây trồng mới có tốt hay không, đặc biệt trong bối cảnh an ninh lương thực, là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một giống cây trồng mới được lai tạo thành công có khả năng cho năng suất rất cao trong điều kiện thuận lợi. Tuy nhiên, giống này lại rất mẫn cảm với hạn hán. Điều này cho thấy giống mới còn hạn chế ở tiêu chí đánh giá nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So sánh phương pháp giâm cành và chiết cành, điểm khác biệt cơ bản về kỹ thuật để tạo ra cây con có rễ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong kỹ thuật ghép mắt (ghép cửa sổ), tại sao việc bóc vỏ gốc ghép và mắt ghép cần được thực hiện cẩn thận để giữ lại lớp tượng tầng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một nhà khoa học muốn tạo ra một số lượng lớn cây giống chuối sạch bệnh từ một cây mẹ có đặc tính tốt. Phương pháp nhân giống nào là hiệu quả nhất về số lượng và đảm bảo cây con không mang mầm bệnh từ cây mẹ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Quá trình thoái hóa giống (inbreeding depression) thường xảy ra khi nào trong nhân giống cây trồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để tạo ra giống lúa lai F1 có năng suất cao, người ta thường lai giữa hai dòng lúa thuần khác nhau về đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Công nghệ gen giúp tạo ra cây trồng chuyển gen (GMO) có khả năng tổng hợp các chất dinh dưỡng mà giống gốc không có (ví dụ: lúa vàng tổng hợp vitamin A). Ứng dụng này thuộc về tiêu chí cải tiến giống nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất khi chọn cành/mắt ghép và gốc ghép trong kỹ thuật ghép cành là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô, môi trường dinh dưỡng cần phải được tiệt trùng hoàn toàn. Tại sao bước này lại cực kỳ quan trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Giống lúa thuần chủng được tạo ra chủ yếu bằng phương pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một công ty giống cây trồng muốn nhanh chóng sản xuất một lượng lớn cây giống khoai tây sạch bệnh từ một củ khoai tây mẹ duy nhất có đặc điểm tốt. Họ nên ưu tiên phương pháp nhân giống nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi đánh giá một giống cây trồng về khả năng thích ứng, người ta thường xem xét yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Mục đích chính của việc áp dụng công nghệ hiện đại (như công nghệ gen) vào tạo giống cây trồng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những lo ngại lớn nhất của cộng đồng về cây trồng biến đổi gen (GMO) liên quan đến khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử bạn có một giống cây ăn quả quý hiếm nhưng rất khó nhân giống bằng giâm hoặc chiết cành. Bạn muốn tạo ra nhiều cây con từ một bộ phận rất nhỏ của cây mẹ (ví dụ: một vài tế bào). Phương pháp nào là khả thi nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi đánh giá một giống cây trồng mới, bên cạnh năng suất và chất lượng, khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi (sâu bệnh, hạn hán, ngập úng) có vai trò quan trọng như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc sử dụng giống cây trồng có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Thay thế tất cả các yếu tố đầu vào khác như phân bón, nước tưới.
  • C. Chỉ quyết định chất lượng sản phẩm cuối cùng, không ảnh hưởng năng suất.
  • D. Tăng năng suất, chất lượng nông sản và khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện bất lợi.

Câu 2: So với phương pháp nhân giống vô tính, phương pháp nhân giống cây trồng bằng hạt (hữu tính) thường có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Tạo ra cây con có sự đa dạng di truyền, thích ứng rộng với môi trường.
  • B. Giữ nguyên vẹn đặc tính di truyền của cây bố mẹ.
  • C. Cho cây con ra hoa, kết quả sớm hơn so với cây mẹ.
  • D. Hệ số nhân giống thấp và tốn nhiều công sức.

Câu 3: Một người muốn nhân giống một bụi hoa hồng leo quý hiếm để trồng trong vườn nhà. Giống hoa này có đặc điểm dễ ra rễ từ cành bánh tẻ. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Ghép cành.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 4: Một giống cây ăn quả nhập nội có năng suất và chất lượng quả rất cao, nhưng bộ rễ lại yếu, dễ bị nhiễm bệnh tuyến trùng trong điều kiện đất đai ở Việt Nam. Để khắc phục nhược điểm này mà vẫn giữ được đặc tính tốt của quả, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống nào?

  • A. Giâm cành từ cây nhập nội.
  • B. Gieo hạt từ quả của cây nhập nội.
  • C. Ghép cành của giống nhập nội lên gốc ghép là cây bản địa có bộ rễ khỏe, chống chịu tốt.
  • D. Chiết cành từ cây nhập nội.

Câu 5: Để nhân giống một cây cảnh thân gỗ có giá trị kinh tế cao, đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ, có bộ rễ khỏe và nhanh ra hoa, người ta thường lựa chọn phương pháp nhân giống nào?

  • A. Giâm cành.
  • B. Gieo hạt.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Chiết cành.

Câu 6: Ưu điểm nổi bật nhất giúp phương pháp nuôi cấy mô tế bào trở thành công nghệ nhân giống tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp quy mô công nghiệp là gì?

  • A. Hệ số nhân giống rất cao, tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn và cây con sạch bệnh.
  • B. Quy trình đơn giản, dễ thực hiện, không đòi hỏi thiết bị hiện đại.
  • C. Tạo ra cây con có sự đa dạng di truyền lớn.
  • D. Chỉ áp dụng được cho một số ít loài thực vật thân thảo.

Câu 7: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào có ý nghĩa quyết định đến việc tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền?

  • A. Giai đoạn khử trùng mẫu vật.
  • B. Giai đoạn tạo mô sẹo (callus).
  • C. Giai đoạn nhân nhanh chồi.
  • D. Giai đoạn tạo cây hoàn chỉnh trong ống nghiệm.

Câu 8: Công tác chọn tạo giống cây trồng hiện đại không chỉ tập trung vào việc tăng năng suất mà còn hướng tới mục tiêu quan trọng nào sau đây để đáp ứng yêu cầu của thị trường và biến đổi khí hậu?

  • A. Giảm thiểu tối đa thời gian sinh trưởng của cây.
  • B. Tăng chất lượng nông sản (hàm lượng dinh dưỡng, hương vị, màu sắc) và khả năng thích ứng với điều kiện khắc nghiệt.
  • C. Tạo ra các giống chỉ có thể trồng ở một vùng địa lý rất hẹp.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về phân bón và nước tưới.

Câu 9: Để được công nhận là hạt giống có chất lượng cao, hạt giống thành phẩm sau quá trình sản xuất theo công nghệ cần đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào?

  • A. Độ thuần cao, sức sống tốt (tỉ lệ nảy mầm cao), không lẫn hạt cỏ dại và sâu bệnh.
  • B. Kích thước hạt lớn đồng đều, màu sắc bắt mắt.
  • C. Chỉ cần tỉ lệ nảy mầm cao, không quan trọng độ thuần.
  • D. Có thể lẫn một ít hạt cỏ dại nhưng phải sạch sâu bệnh.

Câu 10: Một công ty nông nghiệp đang muốn mở rộng quy mô sản xuất giống cây dược liệu quý hiếm, loại cây này khó nhân giống bằng hạt và các phương pháp giâm, chiết, ghép truyền thống cho hiệu quả thấp. Đồng thời, công ty cần đảm bảo nguồn giống sạch bệnh và đồng đều. Phương pháp công nghệ nào phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Nhân giống bằng hạt chọn lọc.
  • B. Chiết cành hàng loạt.
  • C. Giâm cành trên quy mô lớn.
  • D. Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 11: Trong các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép), phương pháp nào khi thành công sẽ tạo ra cây con có bộ rễ phát triển khỏe mạnh ngay từ khi tách khỏi cây mẹ, giúp cây con nhanh chóng thích nghi và sinh trưởng?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Cả giâm cành và ghép cành.

Câu 12: Nguyên tắc sinh học quan trọng nhất đảm bảo sự tiếp hợp và phát triển thành công của cành ghép (hoặc mắt ghép) trên gốc ghép là gì?

  • A. Lớp tượng tầng (cambium) của cành ghép phải tiếp xúc và liền mạch với lớp tượng tầng của gốc ghép.
  • B. Vỏ của cành ghép phải hoàn toàn che kín vết cắt trên gốc ghép.
  • C. Cành ghép phải có số lượng lá nhiều hơn trên gốc ghép.
  • D. Kích thước đường kính của cành ghép phải lớn hơn gốc ghép.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa phương pháp chọn lọc cá thể và phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong chọn tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp chỉ áp dụng cho cây trồng thụ phấn chéo, còn chọn lọc cá thể áp dụng cho cây thụ phấn tự do.
  • B. Chọn lọc cá thể chỉ dựa vào kiểu hình, còn chọn lọc hỗn hợp dựa vào kiểu gen.
  • C. Chọn lọc hỗn hợp đánh giá dựa trên đời con, còn chọn lọc cá thể chỉ đánh giá trên cây mẹ.
  • D. Chọn lọc cá thể đánh giá dựa trên đời con (hậu thế), còn chọn lọc hỗn hợp chỉ dựa vào kiểu hình của cá thể trong quần thể ban đầu.

Câu 14: Việc ứng dụng công nghệ giống để tạo ra các giống cây trồng có khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh, hạn hán, ngập úng đóng góp trực tiếp và quan trọng nhất vào mục tiêu nào của nền nông nghiệp hiện đại?

  • A. Tăng giá trị xuất khẩu nông sản.
  • B. Giảm chi phí lao động trong sản xuất.
  • C. Phát triển nông nghiệp bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • D. Tăng tính đa dạng về màu sắc và hình dạng của nông sản.

Câu 15: Yếu tố môi trường nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ lệ ra rễ của cành giâm và sự thành công của mối ghép trong phương pháp ghép cành?

  • A. Độ ẩm không khí và nền giâm/mối ghép.
  • B. Cường độ ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • C. Tốc độ gió.
  • D. Màu sắc của vật liệu che phủ.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, việc sử dụng giống cây trồng có vai trò quan trọng nhất trong việc:

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: So với phương pháp nhân giống vô tính, phương pháp nhân giống cây trồng bằng hạt (hữu tính) thường có ưu điểm nổi bật nào?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một người muốn nhân giống một bụi hoa hồng leo quý hiếm để trồng trong vườn nhà. Giống hoa này có đặc điểm dễ ra rễ từ cành bánh tẻ. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây là đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp nhất trong trường hợp này?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một giống cây ăn quả nhập nội có năng suất và chất lượng quả rất cao, nhưng bộ rễ lại yếu, dễ bị nhiễm bệnh tuyến trùng trong điều kiện đất đai ở Việt Nam. Để khắc phục nhược điểm này mà vẫn giữ được đặc tính tốt của quả, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống nào?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Để nhân giống một cây cảnh thân gỗ có giá trị kinh tế cao, đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ, có bộ rễ khỏe và nhanh ra hoa, người ta thường lựa chọn phương pháp nhân giống nào?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Ưu điểm nổi bật nhất giúp phương pháp nuôi cấy mô tế bào trở thành công nghệ nhân giống tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp quy mô công nghiệp là gì?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, giai đoạn nào có ý nghĩa quyết định đến việc tạo ra số lượng lớn cây con đồng nhất về mặt di truyền?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Công tác chọn tạo giống cây trồng hiện đại không chỉ tập trung vào việc tăng năng suất mà còn hướng tới mục tiêu quan trọng nào sau đây để đáp ứng yêu cầu của thị trường và biến đổi khí hậu?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để được công nhận là hạt giống có chất lượng cao, hạt giống thành phẩm sau quá trình sản xuất theo công nghệ cần đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một công ty nông nghiệp đang muốn mở rộng quy mô sản xuất giống cây dược liệu quý hiếm, loại cây này khó nhân giống bằng hạt và các phương pháp giâm, chiết, ghép truyền thống cho hiệu quả thấp. Đồng thời, công ty cần đảm bảo nguồn giống sạch bệnh và đồng đều. Phương pháp công nghệ nào phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép), phương pháp nào khi thành công sẽ tạo ra cây con có bộ rễ phát triển khỏe mạnh ngay từ khi tách khỏi cây mẹ, giúp cây con nhanh chóng thích nghi và sinh trưởng?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nguyên tắc sinh học quan trọng nhất đảm bảo sự tiếp hợp và phát triển thành công của cành ghép (hoặc mắt ghép) trên gốc ghép là gì?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa phương pháp chọn lọc cá thể và phương pháp chọn lọc hỗn hợp trong chọn tạo giống cây trồng là gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Việc ứng dụng công nghệ giống để tạo ra các giống cây trồng có khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh, hạn hán, ngập úng đóng góp trực tiếp và quan trọng nhất vào mục tiêu nào của nền nông nghiệp hiện đại?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Yếu tố môi trường nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ lệ ra rễ của cành giâm và sự thành công của mối ghép trong phương pháp ghép cành?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi nhất của công tác chọn tạo giống cây trồng trong bối cảnh nông nghiệp hiện đại là gì?

  • A. Tăng số lượng loài cây trồng trên toàn cầu.
  • B. Giữ nguyên đặc điểm di truyền của các giống cây truyền thống.
  • C. Cải thiện năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng chống chịu của cây trồng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tạo ra các giống cây cảnh mới.

Câu 2: Một công ty muốn sản xuất hàng loạt cây hoa lan hồ điệp giống hệt nhau để bán ra thị trường trong thời gian ngắn. Phương pháp nhân giống nào sau đây hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Giâm cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 3: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong chọn tạo giống cây trồng tự thụ phấn, điểm khác biệt chính nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Khả năng áp dụng cho cây giao phấn.
  • B. Việc đánh giá và kiểm tra đặc điểm di truyền của từng cá thể hoặc cả quần thể.
  • C. Tốc độ tạo ra giống mới.
  • D. Sự cần thiết phải có thế hệ lai F1.

Câu 4: Tại sao phương pháp ghép cành/mắt thường được áp dụng rộng rãi trong nhân giống cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi, xoài?

  • A. Giúp cây con giữ được đặc tính tốt của cây mẹ (giống), khắc phục nhược điểm của gốc ghép (ví dụ: chống chịu sâu bệnh, thích nghi đất).
  • B. Tạo ra cây con có kiểu gen hoàn toàn mới, đa dạng hơn cây mẹ.
  • C. Là phương pháp duy nhất để nhân giống các loại cây này.
  • D. Giúp cây ra hoa kết trái chậm hơn, kéo dài thời gian sinh trưởng.

Câu 5: Trong trường hợp nào thì việc nhân giống cây trồng bằng hạt (sinh sản hữu tính) lại là lựa chọn ưu tiên so với các phương pháp nhân giống vô tính?

  • A. Khi muốn cây con có đặc điểm giống hệt cây mẹ.
  • B. Khi muốn rút ngắn thời gian sinh trưởng và ra hoa kết quả.
  • C. Khi cây mẹ khó nhân giống bằng phương pháp vô tính.
  • D. Khi muốn tạo ra sự đa dạng di truyền trong quần thể cây trồng để phục vụ cho công tác chọn tạo giống hoặc khi hạt có khả năng bảo quản lâu dài.

Câu 6: Việc sử dụng rộng rãi chỉ một vài giống cây trồng có tính di truyền đồng nhất (ví dụ: giống lai F1 hoặc giống nhân bản vô tính) có thể dẫn đến rủi ro gì đối với nông nghiệp bền vững?

  • A. Tăng khả năng chống chịu của cây trồng với sâu bệnh.
  • B. Tăng nguy cơ bùng phát dịch bệnh trên diện rộng do tính mẫn cảm đồng nhất.
  • C. Giảm chi phí sản xuất giống.
  • D. Tăng sự đa dạng sinh học trong hệ sinh thái nông nghiệp.

Câu 7: Một nông dân có giống lúa địa phương năng suất chưa cao nhưng rất thích nghi với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu đặc trưng của vùng. Để cải thiện năng suất mà vẫn giữ được khả năng thích nghi, phương pháp chọn tạo giống truyền thống nào phù hợp nhất?

  • A. Lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
  • B. Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào.
  • C. Chọn lọc cá thể từ quần thể hiện có hoặc từ kết quả lai với giống khác.
  • D. Gieo hạt từ các cây có năng suất cao nhất trong vụ trước (chọn lọc hỗn hợp đơn giản).

Câu 8: Nguyên tắc khoa học nào là cơ sở cho khả năng nhân hàng loạt cây con giống hệt cây mẹ từ một mảnh mô nhỏ trong phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật?

  • A. Tính toàn năng của tế bào thực vật (totipotency).
  • B. Khả năng thụ phấn chéo của thực vật.
  • C. Sự hình thành hạt phấn và noãn.
  • D. Quá trình quang hợp ở thực vật.

Câu 9: Giống cây X cho quả rất ngon nhưng bộ rễ yếu, dễ bị nấm bệnh tấn công từ đất. Giống cây Y có bộ rễ khỏe, chống chịu bệnh tốt nhưng quả không ngon bằng. Phương pháp nhân giống nào có thể tạo ra cây trồng mới kết hợp được ưu điểm của cả hai giống?

  • A. Ghép cành/mắt của giống X lên gốc ghép của giống Y.
  • B. Gieo hạt của giống X.
  • C. Giâm cành của giống Y.
  • D. Lai giữa giống X và giống Y rồi chọn lọc thế hệ con.

Câu 10: Ưu thế lai (heterosis) trong lai tạo giống cây trồng là hiện tượng gì và tại sao nó lại có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Cây lai F1 có sức sống và năng suất kém hơn bố mẹ, chỉ dùng để nghiên cứu.
  • B. Cây lai F1 chỉ biểu hiện đặc điểm của một trong hai cây bố hoặc mẹ.
  • C. Cây lai F1 có khả năng tự thụ phấn cao hơn bố mẹ.
  • D. Cây lai F1 có sức sống, khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất vượt trội so với cả hai dạng bố mẹ thuần chủng, giúp tăng hiệu quả sản xuất.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa cây con được tạo ra bằng phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) và cây con tạo ra bằng nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) là gì?

  • A. Cây con hữu tính không có khả năng sinh sản.
  • B. Cây con hữu tính có sự đa dạng di truyền do tái tổ hợp gen, trong khi cây con vô tính giống hệt cây mẹ về mặt di truyền (là bản sao).
  • C. Cây con vô tính luôn có năng suất cao hơn cây con hữu tính.
  • D. Cây con hữu tính chỉ được tạo ra từ cây bố, còn cây con vô tính được tạo ra từ cây mẹ.

Câu 12: Một loài cây cảnh quý hiếm chỉ ra hoa và kết hạt rất ít, cành trưởng thành hóa gỗ nhanh chóng và khó ra rễ khi giâm. Thách thức chính trong việc nhân giống loài cây này bằng phương pháp giâm cành là gì?

  • A. Cành giâm quá non.
  • B. Khả năng ra hoa ít.
  • C. Khả năng ra rễ kém hoặc không ra rễ từ cành.
  • D. Sự tấn công của sâu bệnh.

Câu 13: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, vai trò chính của môi trường nuôi cấy là gì?

  • A. Chỉ cung cấp nước cho mô cấy.
  • B. Chỉ giúp mô cấy giữ được hình dạng.
  • C. Chỉ là nơi để mô cấy bám vào.
  • D. Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng vô cơ, hữu cơ, vitamin và chất điều hòa sinh trưởng cần thiết cho mô/tế bào phát triển thành cây hoàn chỉnh.

Câu 14: Khi giâm cành, những yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng ra rễ của cành giâm?

  • A. Độ mặn của đất và cường độ ánh sáng mạnh.
  • B. Độ ẩm không khí và nền giâm, nhiệt độ thích hợp và ánh sáng vừa phải.
  • C. Gió mạnh và nhiệt độ rất thấp.
  • D. Đất khô hạn và ánh sáng trực xạ gay gắt.

Câu 15: Một giống cây trồng được tạo ra bằng cách chuyển gen kháng sâu bệnh từ một loài khác vào bộ gen của nó. Phân tích lợi ích tiềm năng và một mối lo ngại có thể có từ giống cây biến đổi gen này.

  • A. Lợi ích: Giảm năng suất; Mối lo ngại: Giảm sử dụng thuốc trừ sâu.
  • B. Lợi ích: Cây yếu hơn; Mối lo ngại: Tăng chi phí sản xuất.
  • C. Lợi ích: Giảm phụ thuộc vào thuốc trừ sâu, tăng năng suất; Mối lo ngại: Khả năng ảnh hưởng đến đa dạng sinh học hoặc sức khỏe con người (cần nghiên cứu thêm).
  • D. Lợi ích: Khó nhân giống; Mối lo ngại: Cây trồng trở nên dễ bị bệnh hơn.

Câu 16: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao việc lựa chọn gốc ghép tương thích với cành ghép lại là yếu tố cực kỳ quan trọng quyết định sự thành công?

  • A. Chỉ để đảm bảo cành ghép không bị khô héo.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của quả sau này.
  • C. Chỉ giúp cành ghép ra lá nhanh hơn.
  • D. Đảm bảo mạch dẫn của gốc ghép và cành ghép nối liền, giúp vận chuyển nước và chất dinh dưỡng, từ đó cành ghép sống và phát triển tốt trên gốc ghép.

Câu 17: Công tác chọn tạo giống cây trồng mới có đóng góp như thế nào vào việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu?

  • A. Tạo ra các giống cây có năng suất cao hơn, chất lượng tốt hơn, chống chịu sâu bệnh và điều kiện môi trường bất lợi, giúp tăng sản lượng lương thực.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tạo ra cây cảnh, không liên quan đến lương thực.
  • C. Làm giảm sự đa dạng của các loại cây lương thực.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất lương thực, gây khó khăn cho người dân.

Câu 18: Một người muốn nhân giống một cây ăn quả thân gỗ có cành khỏe, dễ ra rễ nhưng không muốn cắt rời cành khỏi cây mẹ ngay lập tức để đảm bảo nguồn dinh dưỡng ban đầu. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Gieo hạt.

Câu 19: Chất điều hòa sinh trưởng (hormone thực vật) thường được sử dụng trong giâm cành hoặc chiết cành nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Kích thích cành ra lá nhanh hơn.
  • B. Giúp cành chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • C. Kích thích sự hình thành và phát triển của rễ bất định.
  • D. Làm chậm quá trình hóa gỗ của cành.

Câu 20: Phân tích tại sao việc duy trì điều kiện vô trùng lại là yêu cầu bắt buộc và quan trọng nhất trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật?

  • A. Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc gây hại, cạnh tranh dinh dưỡng và tiêu diệt mô cấy.
  • B. Giúp mô cấy quang hợp tốt hơn.
  • C. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của mô cấy.
  • D. Chỉ để môi trường nuôi cấy trông sạch sẽ hơn.

Câu 21: So sánh thời gian cần thiết để cây ăn quả (ví dụ: cam) bắt đầu ra quả khi trồng từ hạt so với khi ghép cành lên gốc ghép trưởng thành. Nhận xét nào sau đây là chính xác?

  • A. Trồng từ hạt ra quả sớm hơn nhiều so với ghép cành.
  • B. Thời gian ra quả của hai phương pháp là tương đương nhau.
  • C. Ghép cành giúp cây ra quả sớm hơn đáng kể so với trồng từ hạt do cành ghép đã ở giai đoạn trưởng thành.
  • D. Ghép cành làm cây không ra quả.

Câu 22: Giống cây lai F1 thường có ưu thế lai cao, cho năng suất vượt trội. Tuy nhiên, việc sử dụng hạt của cây lai F1 để trồng cho vụ sau thường không được khuyến khích trong sản xuất đại trà. Nhược điểm chính khi làm vậy là gì?

  • A. Hạt của cây lai F1 không nảy mầm.
  • B. Thế hệ F2 (trồng từ hạt F1) sẽ phân li tính trạng, không còn giữ được ưu thế lai và tính đồng đều của thế hệ F1.
  • C. Cây F2 sẽ có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn F1.
  • D. Cây F2 sẽ ra hoa kết quả sớm hơn F1.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa một giống cây trồng biến đổi gen (GM) và một giống được tạo ra bằng phương pháp lai truyền thống là gì?

  • A. Giống GM luôn có năng suất cao hơn giống lai truyền thống.
  • B. Giống lai truyền thống chỉ được nhân giống vô tính.
  • C. Giống GM chỉ được tạo ra bằng cách ghép cành.
  • D. Giống GM có bộ gen được chỉnh sửa hoặc bổ sung thêm gen từ loài khác hoặc sinh vật khác bằng kỹ thuật di truyền, trong khi giống lai truyền thống chỉ kết hợp gen thông qua quá trình thụ phấn và chọn lọc tự nhiên/nhân tạo.

Câu 24: Công nghệ tế bào, cụ thể là dung hợp tế bào trần (protoplast fusion), có tiềm năng ứng dụng như thế nào trong việc tạo ra giống cây mới?

  • A. Kết hợp bộ gen của hai loài thực vật khác nhau, thậm chí không thể lai hữu tính theo cách truyền thống, để tạo ra cây lai soma mang đặc điểm của cả hai.
  • B. Chỉ giúp tăng kích thước tế bào thực vật.
  • C. Là phương pháp nhân giống vô tính thông thường.
  • D. Giúp tách rời các tế bào thực vật.

Câu 25: Một nhà tạo giống muốn cải thiện năng suất của một giống lúa địa phương bằng cách chọn lọc những cây có bông to, hạt chắc từ một quần thể lúa đang gieo trồng. Giống lúa này là cây tự thụ phấn. Phương pháp chọn lọc nào là hiệu quả nhất để nhanh chóng tạo ra dòng thuần có đặc điểm mong muốn?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai khác dòng.
  • D. Nhân giống bằng nuôi cấy mô.

Câu 26: Phân tích lợi ích kinh tế chính của việc áp dụng nuôi cấy mô tế bào trong sản xuất cây cảnh hoặc cây dược liệu quý hiếm với số lượng lớn.

  • A. Giảm giá trị thương mại của cây.
  • B. Chỉ tạo ra số lượng cây rất ít.
  • C. Nhân nhanh số lượng cây con đồng đều về mặt di truyền, sạch bệnh, đáp ứng nhu cầu thị trường lớn và thu hồi vốn nhanh.
  • D. Làm chậm quá trình sản xuất cây con.

Câu 27: Mặc dù việc tạo ra các giống cây trồng có tính trạng vượt trội và đồng nhất mang lại nhiều lợi ích, tại sao việc duy trì và bảo tồn đa dạng di truyền trong các quần thể cây trồng tự nhiên và giống cũ vẫn rất quan trọng?

  • A. Chỉ vì mục đích nghiên cứu khoa học.
  • B. Để có nguồn gen tạo ra cây cảnh mới.
  • C. Vì các giống cũ luôn có năng suất cao hơn giống mới.
  • D. Đa dạng di truyền là nguồn vật liệu di truyền quý giá cho công tác chọn tạo giống trong tương lai, giúp ứng phó với biến đổi khí hậu, dịch bệnh mới và nhu cầu thay đổi của con người.

Câu 28: Trong nhân giống vô tính thực vật, khái niệm

  • A. Tập hợp các cá thể cây trồng được tạo ra từ một cá thể mẹ duy nhất bằng phương pháp vô tính, do đó có kiểu gen giống hệt nhau.
  • B. Cây con được tạo ra từ hạt của cây lai F1.
  • C. Tập hợp các cây trồng được chọn lọc từ quần thể tự nhiên.
  • D. Cây được tạo ra bằng cách ghép cành từ hai loài khác nhau.

Câu 29: Ngân hàng gen thực vật (plant gene bank) đóng vai trò gì trong công tác giống cây trồng?

  • A. Là nơi bán các loại hạt giống biến đổi gen.
  • B. Là nơi lưu giữ, bảo quản các nguồn gen thực vật quý hiếm (hạt, mô, tế bào) nhằm bảo tồn đa dạng sinh học và cung cấp vật liệu cho nghiên cứu, chọn tạo giống.
  • C. Là phòng thí nghiệm để lai tạo giống cây mới.
  • D. Là nơi trồng thử nghiệm các giống cây mới trước khi đưa ra sản xuất.

Câu 30: Đánh giá nhận định sau:

  • A. Hoàn toàn đúng, đã có nhiều bằng chứng khoa học không thể chối cãi.
  • B. Đúng một phần, chỉ một số ít loại gây nguy hiểm.
  • C. Sai. Nhận định này là phiến diện và không dựa trên bằng chứng khoa học tổng thể. Sự an toàn của cây trồng biến đổi gen cần được đánh giá cụ thể cho từng trường hợp dựa trên các quy định khoa học và pháp lý nghiêm ngặt.
  • D. Không thể đánh giá vì chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi nhất của công tác chọn tạo giống cây trồng trong bối cảnh nông nghiệp hiện đại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một công ty muốn sản xuất hàng loạt cây hoa lan hồ điệp giống hệt nhau để bán ra thị trường trong thời gian ngắn. Phương pháp nhân giống nào sau đây hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong chọn tạo giống cây trồng tự thụ phấn, điểm khác biệt chính nằm ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao phương pháp ghép cành/mắt thường được áp dụng rộng rãi trong nhân giống cây ăn quả lâu năm như cam, bưởi, xoài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong trường hợp nào thì việc nhân giống cây trồng bằng hạt (sinh sản hữu tính) lại là lựa chọn ưu tiên so với các phương pháp nhân giống vô tính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Việc sử dụng rộng rãi chỉ một vài giống cây trồng có tính di truyền đồng nhất (ví dụ: giống lai F1 hoặc giống nhân bản vô tính) có thể dẫn đến rủi ro gì đối với nông nghiệp bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một nông dân có giống lúa địa phương năng suất chưa cao nhưng rất thích nghi với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu đặc trưng của vùng. Để cải thiện năng suất mà vẫn giữ được khả năng thích nghi, phương pháp chọn tạo giống truyền thống nào phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nguyên tắc khoa học nào là cơ sở cho khả năng nhân hàng loạt cây con giống hệt cây mẹ từ một mảnh mô nhỏ trong phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Giống cây X cho quả rất ngon nhưng bộ rễ yếu, dễ bị nấm bệnh tấn công từ đất. Giống cây Y có bộ rễ khỏe, chống chịu bệnh tốt nhưng quả không ngon bằng. Phương pháp nhân giống nào có thể tạo ra cây trồng mới kết hợp được ưu điểm của cả hai giống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Ưu thế lai (heterosis) trong lai tạo giống cây trồng là hiện tượng gì và tại sao nó lại có ý nghĩa quan trọng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa cây con được tạo ra bằng phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) và cây con tạo ra bằng nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một loài cây cảnh quý hiếm chỉ ra hoa và kết hạt rất ít, cành trưởng thành hóa gỗ nhanh chóng và khó ra rễ khi giâm. Thách thức chính trong việc nhân giống loài cây này bằng phương pháp giâm cành là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật, vai trò chính của môi trường nuôi cấy là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi giâm cành, những yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng ra rễ của cành giâm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một giống cây trồng được tạo ra bằng cách chuyển gen kháng sâu bệnh từ một loài khác vào bộ gen của nó. Phân tích lợi ích tiềm năng và một mối lo ngại có thể có từ giống cây biến đổi gen này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao việc lựa chọn gốc ghép tương thích với cành ghép lại là yếu tố cực kỳ quan trọng quyết định sự thành công?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Công tác chọn tạo giống cây trồng mới có đóng góp như thế nào vào việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một người muốn nhân giống một cây ăn quả thân gỗ có cành khỏe, dễ ra rễ nhưng không muốn cắt rời cành khỏi cây mẹ ngay lập tức để đảm bảo nguồn dinh dưỡng ban đầu. Phương pháp nhân giống vô tính nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chất điều hòa sinh trưởng (hormone thực vật) thường được sử dụng trong giâm cành hoặc chiết cành nhằm mục đích chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích tại sao việc duy trì điều kiện vô trùng lại là yêu cầu bắt buộc và quan trọng nhất trong quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: So sánh thời gian cần thiết để cây ăn quả (ví dụ: cam) bắt đầu ra quả khi trồng từ hạt so với khi ghép cành lên gốc ghép trưởng thành. Nhận xét nào sau đây là chính xác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Giống cây lai F1 thường có ưu thế lai cao, cho năng suất vượt trội. Tuy nhiên, việc sử dụng hạt của cây lai F1 để trồng cho vụ sau thường không được khuyến khích trong sản xuất đại trà. Nhược điểm chính khi làm vậy là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa một giống cây trồng biến đổi gen (GM) và một giống được tạo ra bằng phương pháp lai truyền thống là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Công nghệ tế bào, cụ thể là dung hợp tế bào trần (protoplast fusion), có tiềm năng ứng dụng như thế nào trong việc tạo ra giống cây mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một nhà tạo giống muốn cải thiện năng suất của một giống lúa địa phương bằng cách chọn lọc những cây có bông to, hạt chắc từ một quần thể lúa đang gieo trồng. Giống lúa này là cây tự thụ phấn. Phương pháp chọn lọc nào là hiệu quả nhất để nhanh chóng tạo ra dòng thuần có đặc điểm mong muốn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích lợi ích kinh tế chính của việc áp dụng nuôi cấy mô tế bào trong sản xuất cây cảnh hoặc cây dược liệu quý hiếm với số lượng lớn.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Mặc dù việc tạo ra các giống cây trồng có tính trạng vượt trội và đồng nhất mang lại nhiều lợi ích, tại sao việc duy trì và bảo tồn đa dạng di truyền trong các quần thể cây trồng tự nhiên và giống cũ vẫn rất quan trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong nhân giống vô tính thực vật, khái niệm "clone" (dòng vô tính) được hiểu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ngân hàng gen thực vật (plant gene bank) đóng vai trò gì trong công tác giống cây trồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đánh giá nhận định sau: "Tất cả các loại cây trồng biến đổi gen đều gây nguy hiểm cho sức khỏe con người và môi trường."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân muốn nhân nhanh một loại cây cảnh quý hiếm mà không tạo hạt có khả năng nảy mầm và việc giâm cành gặp khó khăn. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để nhân giống trên quy mô lớn, tạo ra các cây con giống hệt cây mẹ?

  • A. Giâm cành
  • B. Ghép cành
  • C. Chiết cành
  • D. Nuôi cấy mô tế bào

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong chọn tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp tạo ra giống thuần chủng nhanh hơn chọn lọc cá thể.
  • B. Chọn lọc cá thể cho phép kiểm soát và cải thiện đặc điểm di truyền của từng cây con hiệu quả hơn, dẫn đến sự đồng nhất và ổn định cao hơn.
  • C. Cả hai phương pháp đều chỉ dựa vào kiểu hình để lựa chọn.
  • D. Chọn lọc hỗn hợp làm tăng sự đa dạng di truyền, còn chọn lọc cá thể làm giảm sự đa dạng di truyền.

Câu 3: Trong kỹ thuật ghép cành, vai trò chính của "gốc ghép" là gì?

  • A. Cung cấp đặc điểm tốt về năng suất và chất lượng quả.
  • B. Quyết định loại hoa hoặc quả của cây sau khi ghép.
  • C. Cung cấp hệ rễ khỏe mạnh, chống chịu tốt với điều kiện đất đai hoặc sâu bệnh.
  • D. Giúp cành ghép dễ dàng ra rễ hơn.

Câu 4: Khi đánh giá một giống cây trồng mới, tiêu chí nào sau đây ít được coi là yếu tố hàng đầu quyết định mức độ "tốt" của giống từ góc độ sản xuất nông nghiệp?

  • A. Năng suất cao và ổn định.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
  • C. Phẩm chất nông sản tốt (ví dụ: hàm lượng dinh dưỡng, hương vị).
  • D. Chiều cao cây trong quần thể rất đồng đều.

Câu 5: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới kết hợp đặc điểm năng suất cao của giống A với khả năng chống chịu hạn tốt của giống B. Phương pháp chọn tạo giống nào phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai tạo.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 6: Trong quy trình giâm cành, việc cắt bớt một phần lá trên cành giâm trước khi cắm vào nền giâm có mục đích chính là gì?

  • A. Giảm sự thoát hơi nước, giúp cành giâm giữ được nước và tập trung năng lượng cho việc ra rễ.
  • B. Kích thích cành giâm ra chồi và lá mới nhanh hơn.
  • C. Ngăn chặn sâu bệnh tấn công lá non.
  • D. Giúp cành giâm dễ dàng hấp thụ chất dinh dưỡng từ nền giâm.

Câu 7: Bạn cần nhân giống một giống hoa hồng có màu sắc rất đẹp nhưng lại mẫn cảm với một loại nấm bệnh trong đất. Phương pháp nhân giống nào, kết hợp với việc lựa chọn vật liệu ban đầu phù hợp, sẽ giúp cây con giữ được màu sắc hoa và khắc phục được nhược điểm về khả năng chống bệnh của hệ rễ?

  • A. Giâm cành từ cây hoa hồng mẹ.
  • B. Chiết cành từ cây hoa hồng mẹ.
  • C. Gieo hạt từ cây hoa hồng mẹ.
  • D. Ghép cành từ cây hoa hồng mẹ lên gốc ghép của một loại cây khác có hệ rễ chống bệnh tốt.

Câu 8: So sánh phương pháp chiết cành và giâm cành, ưu điểm nổi bật của chiết cành trong quá trình phát triển rễ trước khi tách khỏi cây mẹ là gì?

  • A. Rễ của cành chiết phát triển nhanh hơn đáng kể về tốc độ.
  • B. Cành chiết được cung cấp nước và dinh dưỡng đầy đủ từ cây mẹ trong suốt quá trình ra rễ.
  • C. Kỹ thuật chiết cành đơn giản và ít tốn công hơn giâm cành.
  • D. Cành chiết không cần sử dụng chất kích thích ra rễ.

Câu 9: Khái niệm "giống thuần chủng" trong chọn tạo giống cây trồng hàm ý điều gì về đặc tính di truyền của nó?

  • A. Giống chỉ được tạo ra bằng phương pháp lai tạo giữa hai dòng bố mẹ.
  • B. Các cá thể trong quần thể giống có sự đa dạng lớn về kiểu hình.
  • C. Đặc tính di truyền của giống là đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
  • D. Giống chỉ có thể nhân giống bằng hạt.

Câu 10: Trong quy trình ghép cành, bước nào được thực hiện ngay sau khi đã hoàn thành việc xử lý (chuẩn bị) gốc ghép và cành/mắt ghép?

  • A. Gieo trồng cây gốc ghép.
  • B. Chọn cành ghép, mắt ghép.
  • C. Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép.
  • D. Chăm sóc cây sau ghép.

Câu 11: Tại sao phương pháp nuôi cấy mô tế bào lại có "hệ số nhân giống" (tốc độ nhân lên số lượng cá thể) rất cao?

  • A. Vì mỗi cây con được trồng trong một bình riêng biệt.
  • B. Vì từ một mẫu mô nhỏ ban đầu có thể tạo ra số lượng cây con rất lớn trong thời gian ngắn nhờ sự phân chia tế bào mạnh mẽ.
  • C. Vì cây con từ nuôi cấy mô thường rất khỏe mạnh và ít sâu bệnh.
  • D. Vì kỹ thuật này không cần sử dụng hạt giống truyền thống.

Câu 12: Một viện nghiên cứu vừa tạo ra giống khoai tây mới kháng bệnh sương mai. Để cung cấp nhanh chóng một lượng lớn khoai tây giống (củ giống) sạch bệnh cho nông dân, phương pháp nào hiệu quả nhất?

  • A. Gieo hạt từ cây khoai tây mẹ kháng bệnh.
  • B. Giâm cành từ cây khoai tây mẹ kháng bệnh.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào từ cây khoai tây mẹ kháng bệnh trong điều kiện vô trùng.
  • D. Chiết cành từ cây khoai tây mẹ kháng bệnh.

Câu 13: Mục đích chính của phương pháp "chọn lọc" trong chọn tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra các đột biến mới có lợi.
  • B. Giữ lại và nhân lên những cá thể có đặc điểm tốt mong muốn từ một quần thể ban đầu.
  • C. Kết hợp vật chất di truyền từ hai hoặc nhiều giống khác nhau.
  • D. Tăng sự đa dạng di truyền của cây trồng.

Câu 14: So sánh giữa chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, phương pháp nào thường đòi hỏi việc theo dõi, ghi chép chi tiết hơn về từng cây riêng lẻ và thế hệ con cháu của chúng?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Cả hai phương pháp có yêu cầu theo dõi như nhau.
  • D. Không phương pháp nào cần theo dõi chi tiết từng cây.

Câu 15: Một người làm vườn muốn nhân giống một cây cảnh đặc biệt có lá màu sắc rất độc đáo. Cây này có hạt nhưng khi gieo hạt, cây con thường không giữ được màu lá giống cây mẹ. Phương pháp nào sau đây đảm bảo cây con giữ nguyên được đặc điểm màu lá độc đáo của cây mẹ?

  • A. Gieo hạt từ cây mẹ.
  • B. Sử dụng phương pháp lai tạo với cây khác.
  • C. Sử dụng các phương pháp nhân giống vô tính (giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô).
  • D. Tiến hành chọn lọc cá thể từ cây con mọc từ hạt.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nông dân muốn nhân nhanh một loại cây cảnh quý hiếm mà không tạo hạt có khả năng nảy mầm và việc giâm cành gặp khó khăn. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để nhân giống trên quy mô lớn, tạo ra các cây con giống hệt cây mẹ?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản về mặt di truyền giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong chọn tạo giống cây trồng là gì?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong kỹ thuật ghép cành, vai trò chính của 'gốc ghép' là gì?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi đánh giá một giống cây trồng mới, tiêu chí nào sau đây *ít được coi* là yếu tố hàng đầu quyết định mức độ 'tốt' của giống từ góc độ sản xuất nông nghiệp?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một nhà khoa học muốn tạo ra một giống lúa mới kết hợp đặc điểm năng suất cao của giống A với khả năng chống chịu hạn tốt của giống B. Phương pháp chọn tạo giống nào phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong quy trình giâm cành, việc cắt bớt một phần lá trên cành giâm trước khi cắm vào nền giâm có mục đích chính là gì?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Bạn cần nhân giống một giống hoa hồng có màu sắc rất đẹp nhưng lại mẫn cảm với một loại nấm bệnh trong đất. Phương pháp nhân giống nào, kết hợp với việc lựa chọn vật liệu ban đầu phù hợp, sẽ giúp cây con giữ được màu sắc hoa và khắc phục được nhược điểm về khả năng chống bệnh của hệ rễ?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: So sánh phương pháp chiết cành và giâm cành, ưu điểm nổi bật của chiết cành trong quá trình phát triển rễ trước khi tách khỏi cây mẹ là gì?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khái niệm 'giống thuần chủng' trong chọn tạo giống cây trồng hàm ý điều gì về đặc tính di truyền của nó?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong quy trình ghép cành, bước nào được thực hiện ngay sau khi đã hoàn thành việc xử lý (chuẩn bị) gốc ghép và cành/mắt ghép?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao phương pháp nuôi cấy mô tế bào lại có 'hệ số nhân giống' (tốc độ nhân lên số lượng cá thể) rất cao?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một viện nghiên cứu vừa tạo ra giống khoai tây mới kháng bệnh sương mai. Để cung cấp nhanh chóng một lượng lớn khoai tây giống (củ giống) sạch bệnh cho nông dân, phương pháp nào hiệu quả nhất?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Mục đích chính của phương pháp 'chọn lọc' trong chọn tạo giống cây trồng là gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: So sánh giữa chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể, phương pháp nào thường đòi hỏi việc theo dõi, ghi chép chi tiết hơn về từng cây riêng lẻ và thế hệ con cháu của chúng?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một người làm vườn muốn nhân giống một cây cảnh đặc biệt có lá màu sắc rất độc đáo. Cây này có hạt nhưng khi gieo hạt, cây con thường không giữ được màu lá giống cây mẹ. Phương pháp nào sau đây đảm bảo cây con giữ nguyên được đặc điểm màu lá độc đáo của cây mẹ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi thực hiện giâm cành, việc xử lý gốc cành giâm bằng một số loại hormone thực vật (chất kích thích ra rễ) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Giúp cành giâm quang hợp tốt hơn.
  • B. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển của rễ.
  • C. Ngăn ngừa sâu bệnh tấn công cành giâm.
  • D. Làm cho lá cành giâm xanh tươi lâu hơn.

Câu 2: Phương pháp ghép cành thường được áp dụng cho cây ăn quả lâu năm như xoài, cam, bưởi. Ưu điểm vượt trội của phương pháp này so với gieo hạt là gì?

  • A. Cây con sinh trưởng khỏe hơn.
  • B. Cây giữ được các đặc tính tốt của giống mẹ và nhanh cho thu hoạch.
  • C. Có thể tận dụng đặc tính tốt của gốc ghép (như khả năng chống chịu).
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 3: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao việc đảm bảo tầng sinh mạch (cambium) của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc chặt chẽ là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công?

  • A. Để ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập vào vết cắt.
  • B. Để vết ghép nhanh khô và liền sẹo.
  • C. Để các mô dẫn (mạch gỗ, mạch libe) được nối liền, đảm bảo sự vận chuyển nước và dinh dưỡng.
  • D. Để cành ghép được cố định chắc chắn vào gốc ghép.

Câu 4: Phương pháp nhân giống nào sau đây cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất trong thời gian ngắn từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu và đặc biệt hiệu quả với các loại cây khó nhân giống bằng phương pháp thông thường hoặc cần cây con sạch bệnh?

  • A. Giâm cành.
  • B. Ghép cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 5: Nhược điểm chính của phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, ghép, chiết) là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành cao, đòi hỏi kỹ thuật phức tạp.
  • B. Hệ số nhân giống thấp.
  • C. Cây con dễ bị sâu bệnh.
  • D. Cây con sinh trưởng chậm hơn cây trồng từ hạt.

Câu 6: Một nhà vườn muốn nhân giống một loại hoa lan quý hiếm để bán thương mại. Loại lan này rất khó ra rễ khi giâm cành và chỉ ra hoa sau nhiều năm nếu trồng từ hạt. Phương pháp nhân giống hiệu quả và kinh tế nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Giâm cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 7: Phương pháp chọn lọc giống cây trồng nào dựa trên việc đánh giá đặc điểm của toàn bộ quần thể cây trồng và giữ lại hạt giống từ những cây có biểu hiện tốt nhất để gieo cho vụ sau, mà không cần đánh giá riêng lẻ từng cá thể hoặc đời con?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai tạo giống.
  • D. Gây đột biến.

Câu 8: So với chọn lọc hỗn hợp, phương pháp chọn lọc cá thể có ưu điểm chính là gì, đặc biệt đối với các tính trạng phức tạp chịu ảnh hưởng của nhiều gen và môi trường?

  • A. Đơn giản, dễ thực hiện trên diện rộng.
  • B. Không cần theo dõi riêng lẻ từng cây.
  • C. Hiệu quả chọn lọc cao hơn, giúp cải thiện tính trạng một cách ổn định vì có đánh giá kiểu gen hoặc đời con.
  • D. Thời gian thực hiện nhanh hơn.

Câu 9: Mục đích chính của phương pháp lai tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra các cây con hoàn toàn giống cây mẹ ban đầu.
  • B. Kết hợp các đặc tính tốt từ các bố mẹ khác nhau vào một cơ thể con.
  • C. Làm cho cây con bị vô sinh.
  • D. Giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể cây trồng.

Câu 10: Giống lai F1 (thế hệ con đầu tiên của phép lai giữa hai dòng thuần khác nhau) thường có ưu thế lai (hybrid vigor). Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là gì?

  • A. Con lai F1 có sức sống, sinh trưởng mạnh mẽ và năng suất cao hơn bố mẹ.
  • B. Con lai F1 luôn giữ nguyên đặc điểm của bố mẹ.
  • C. Con lai F1 có khả năng tự thụ phấn tốt hơn bố mẹ.
  • D. Con lai F1 có hàm lượng dinh dưỡng thấp hơn bố mẹ.

Câu 11: Một giống cây trồng được công nhận là giống thuần chủng khi nó có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Đồng nhất về kiểu hình nhưng không ổn định qua các thế hệ.
  • B. Không đồng nhất về kiểu hình nhưng ổn định qua các thế hệ.
  • C. Đồng nhất và ổn định về đặc tính di truyền qua các thế hệ.
  • D. Chỉ đồng nhất trong điều kiện môi trường lý tưởng.

Câu 12: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây thường tạo ra cây con có bộ rễ khỏe mạnh, phát triển tốt nhờ rễ được hình thành ngay trên cây mẹ trước khi tách ra?

  • A. Giâm cành.
  • B. Ghép cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 13: Khi giâm cành, việc cắt bớt lá trên cành giâm có mục đích gì?

  • A. Giảm thoát hơi nước, hạn chế mất nước của cành giâm khi chưa có rễ.
  • B. Tăng cường quá trình quang hợp.
  • C. Kích thích cành giâm ra hoa sớm.
  • D. Cung cấp thêm dinh dưỡng cho cành giâm.

Câu 14: Trong quy trình ghép cành, bước "Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp" bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Chỉ đơn giản là cắt lấy cành hoặc mắt ghép.
  • B. Chỉ là tạo hình vết cắt trên gốc ghép.
  • C. Chỉ là loại bỏ lá trên cành ghép.
  • D. Bao gồm việc cắt, gọt, tạo hình vết ghép trên cả gốc ghép và cành/mắt ghép để chuẩn bị cho việc ghép nối.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về ưu điểm của nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết, nuôi cấy mô) so với nhân giống hữu tính (gieo hạt)?

  • A. Giữ nguyên được các đặc tính tốt của giống cây mẹ.
  • B. Cây con thường nhanh ra hoa, kết quả hơn.
  • C. Có thể nhân giống các loại cây không hạt hoặc khó ra hoa, kết hạt.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn ở cây con, giúp chọn lọc dễ dàng hơn.

Câu 16: Một trong những nhược điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp là hiệu quả cải thiện giống thường không cao và không ổn định bằng chọn lọc cá thể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Chỉ áp dụng được cho cây tự thụ phấn.
  • B. Không phân biệt được cây có kiểu hình tốt do kiểu gen hay do ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Đòi hỏi diện tích gieo trồng quá lớn.
  • D. Không thể áp dụng cho các tính trạng số lượng.

Câu 17: Khi thực hiện ghép cành hoặc chiết cành, sau khi ghép/chiết xong, người ta thường dùng vật liệu (như nilon) để quấn kín vết ghép/vết khoanh vỏ. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Cung cấp thêm dinh dưỡng cho vết ghép/chiết.
  • B. Giúp cây quang hợp tốt hơn.
  • C. Kích thích ra hoa, kết quả sớm.
  • D. Giữ ẩm cho vết cắt và ngăn ngừa sâu bệnh, vi sinh vật xâm nhập.

Câu 18: Giống cây trồng mới cần phải trải qua quá trình khảo nghiệm để đánh giá các đặc điểm của nó trước khi được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc các tiêu chí đánh giá một giống cây trồng mới?

  • A. Năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh.
  • C. Chi phí sản xuất cây giống.
  • D. Tính đồng nhất và ổn định của các đặc điểm.

Câu 19: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, "explant" (mẫu cấy) là gì?

  • A. Mảnh mô hoặc cơ quan nhỏ được tách ra từ cây mẹ để nuôi cấy.
  • B. Môi trường dinh dưỡng dùng để nuôi cấy mô.
  • C. Thiết bị chiếu sáng trong phòng nuôi cấy.
  • D. Cây con hoàn chỉnh được hình thành từ nuôi cấy mô.

Câu 20: Phương pháp nhân giống nào sau đây có thể giúp phục hồi các giống cây trồng quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng hoặc loại bỏ virus gây bệnh ra khỏi cây mẹ?

  • A. Giâm cành.
  • B. Ghép cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 21: Khi chọn lọc giống cây trồng bằng phương pháp chọn lọc cá thể, việc theo dõi và đánh giá đời con (dòng) của cây được chọn có ý nghĩa quan trọng gì?

  • A. Để tăng số lượng cây được chọn.
  • B. Để kiểm tra xem tính trạng tốt có được di truyền cho đời sau hay không.
  • C. Để rút ngắn thời gian chọn lọc.
  • D. Để giảm công sức theo dõi cây mẹ.

Câu 22: Giả sử bạn muốn nhân giống một cây cảnh có cành dẻo, dễ uốn và bạn muốn cây con có bộ rễ phát triển ngay trên cành trước khi tách khỏi cây mẹ. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giâm cành.
  • B. Ghép cành.
  • C. Chiết cành.
  • D. Gieo hạt.

Câu 23: Trong lai tạo giống, "ưu thế lai" (heterosis) là hiện tượng gì?

  • A. Con lai F1 có đặc điểm vượt trội hơn cả hai bố mẹ.
  • B. Con lai F1 có đặc điểm giống hệt cây mẹ.
  • C. Con lai F1 bị giảm năng suất so với bố mẹ.
  • D. Con lai F1 chỉ có khả năng sinh sản vô tính.

Câu 24: Để tạo ra giống cây trồng mới có khả năng kháng một loại sâu bệnh đặc trưng trong khi vẫn giữ được các đặc điểm năng suất cao của giống cũ, phương pháp lai tạo nào thường được sử dụng?

  • A. Chỉ cần chọn lọc trong quần thể giống cũ.
  • B. Lai hữu tính giữa giống cũ và giống có khả năng kháng bệnh, sau đó chọn lọc con lai.
  • C. Nhân giống vô tính giống cũ bằng giâm cành.
  • D. Chỉ cần thay đổi điều kiện chăm sóc.

Câu 25: Tại sao việc sử dụng giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp lại phổ biến, mặc dù hạt giống F1 không thể dùng để gieo cho vụ sau để giữ nguyên ưu thế lai?

  • A. Ưu thế lai ở đời F1 mang lại năng suất và chất lượng vượt trội trong vụ sản xuất.
  • B. Hạt giống F1 có giá thành rất rẻ.
  • C. Giống lai F1 ít bị sâu bệnh hơn tất cả các giống thuần.
  • D. Cây lai F1 có thể tự nhân giống vô tính dễ dàng.

Câu 26: Trong nuôi cấy mô, điều kiện vô trùng tuyệt đối là cực kỳ quan trọng. Nếu môi trường nuôi cấy bị nhiễm khuẩn hoặc nấm, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Mẫu cấy thực vật sẽ phát triển nhanh hơn.
  • B. Mẫu cấy thực vật sẽ chuyển sang màu xanh đậm.
  • C. Vi khuẩn hoặc nấm sẽ phát triển mạnh và làm chết mẫu cấy thực vật.
  • D. Quá trình hình thành rễ của mẫu cấy sẽ được thúc đẩy.

Câu 27: Một nông dân muốn trồng một giống cây ăn quả mới có năng suất rất cao, nhưng giống này lại rất mẫn cảm với một loại virus gây bệnh phổ biến trong vùng. Lời khuyên nào sau đây là hợp lý nhất về việc lựa chọn cây giống?

  • A. Chỉ cần gieo hạt của giống đó, cây con sẽ tự kháng bệnh.
  • B. Sử dụng phương pháp giâm cành từ cây mẹ bị bệnh để giữ đặc tính tốt.
  • C. Ghép cành của giống đó lên gốc ghép bất kỳ.
  • D. Tìm mua cây giống được nhân bằng phương pháp nuôi cấy mô từ nguồn sạch bệnh.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về khái niệm "giống cây trồng"?

  • A. Một quần thể cây trồng thuộc cùng một loài, có đặc điểm di truyền đồng nhất và ổn định, được duy trì qua các thế hệ.
  • B. Bất kỳ cây trồng nào có năng suất cao.
  • C. Cây trồng được nhân giống bằng phương pháp vô tính.
  • D. Tất cả các cây trồng được gieo trồng trên một cánh đồng.

Câu 29: Trong kỹ thuật chiết cành, tại sao cần loại bỏ một vòng vỏ trên cành trước khi bó bầu đất?

  • A. Để cung cấp oxy cho vết cắt.
  • B. Để ngăn chặn sự vận chuyển chất hữu cơ xuống rễ chính, kích thích rễ mọc ở vết khoanh vỏ.
  • C. Để làm khô vết cắt nhanh hơn.
  • D. Để vết cắt dễ dàng hấp thụ nước từ bầu đất.

Câu 30: Phương pháp chọn lọc nào có thể áp dụng hiệu quả cho cả cây tự thụ phấn và cây giao phấn, và cho phép cải thiện các tính trạng số lượng (như năng suất, chiều cao cây) một cách đáng tin cậy hơn?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Gây đột biến.
  • D. Lai xa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi thực hiện giâm cành, việc xử lý gốc cành giâm bằng một số loại hormone thực vật (chất kích thích ra rễ) có tác dụng chủ yếu gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phương pháp ghép cành thường được áp dụng cho cây ăn quả lâu năm như xoài, cam, bưởi. Ưu điểm vượt trội của phương pháp này so với gieo hạt là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao việc đảm bảo tầng sinh mạch (cambium) của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc chặt chẽ là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phương pháp nhân giống nào sau đây cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất trong thời gian ngắn từ một lượng nhỏ vật liệu ban đầu và đặc biệt hiệu quả với các loại cây khó nhân giống bằng phương pháp thông thường hoặc cần cây con sạch bệnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nhược điểm chính của phương pháp nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, ghép, chiết) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một nhà vườn muốn nhân giống một loại hoa lan quý hiếm để bán thương mại. Loại lan này rất khó ra rễ khi giâm cành và chỉ ra hoa sau nhiều năm nếu trồng từ hạt. Phương pháp nhân giống hiệu quả và kinh tế nhất trong trường hợp này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phương pháp chọn lọc giống cây trồng nào dựa trên việc đánh giá đặc điểm của toàn bộ quần thể cây trồng và giữ lại hạt giống từ những cây có biểu hiện tốt nhất để gieo cho vụ sau, mà không cần đánh giá riêng lẻ từng cá thể hoặc đời con?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: So với chọn lọc hỗn hợp, phương pháp chọn lọc cá thể có ưu điểm chính là gì, đặc biệt đối với các tính trạng phức tạp chịu ảnh hưởng của nhiều gen và môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mục đích chính của phương pháp lai tạo giống cây trồng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Giống lai F1 (thế hệ con đầu tiên của phép lai giữa hai dòng thuần khác nhau) thường có ưu thế lai (hybrid vigor). Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một giống cây trồng được công nhận là giống thuần chủng khi nó có đặc điểm di truyền như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây thường tạo ra cây con có bộ rễ khỏe mạnh, phát triển tốt nhờ rễ được hình thành ngay trên cây mẹ trước khi tách ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi giâm cành, việc cắt bớt lá trên cành giâm có mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong quy trình ghép cành, bước 'Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp' bao gồm những công việc chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về ưu điểm của nhân giống vô tính (giâm, ghép, chiết, nuôi cấy mô) so với nhân giống hữu tính (gieo hạt)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một trong những nhược điểm của phương pháp chọn lọc hỗn hợp là hiệu quả cải thiện giống thường không cao và không ổn định bằng chọn lọc cá thể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi thực hiện ghép cành hoặc chiết cành, sau khi ghép/chiết xong, người ta thường dùng vật liệu (như nilon) để quấn kín vết ghép/vết khoanh vỏ. Mục đích chính của việc này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Giống cây trồng mới cần phải trải qua quá trình khảo nghiệm để đánh giá các đặc điểm của nó trước khi được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc các tiêu chí đánh giá một giống cây trồng mới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật, 'explant' (mẫu cấy) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phương pháp nhân giống nào sau đây có thể giúp phục hồi các giống cây trồng quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng hoặc loại bỏ virus gây bệnh ra khỏi cây mẹ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi chọn lọc giống cây trồng bằng phương pháp chọn lọc cá thể, việc theo dõi và đánh giá đời con (dòng) của cây được chọn có ý nghĩa quan trọng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Giả sử bạn muốn nhân giống một cây cảnh có cành dẻo, dễ uốn và bạn muốn cây con có bộ rễ phát triển ngay trên cành trước khi tách khỏi cây mẹ. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong lai tạo giống, 'ưu thế lai' (heterosis) là hiện tượng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Để tạo ra giống cây trồng mới có khả năng kháng một loại sâu bệnh đặc trưng trong khi vẫn giữ được các đặc điểm năng suất cao của giống cũ, phương pháp lai tạo nào thường được sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc sử dụng giống lai F1 trong sản xuất nông nghiệp lại phổ biến, mặc dù hạt giống F1 không thể dùng để gieo cho vụ sau để giữ nguyên ưu thế lai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong nuôi cấy mô, điều kiện vô trùng tuyệt đối là cực kỳ quan trọng. Nếu môi trường nuôi cấy bị nhiễm khuẩn hoặc nấm, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một nông dân muốn trồng một giống cây ăn quả mới có năng suất rất cao, nhưng giống này lại rất mẫn cảm với một loại virus gây bệnh phổ biến trong vùng. Lời khuyên nào sau đây là hợp lý nhất về việc lựa chọn cây giống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về khái niệm 'giống cây trồng'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong kỹ thuật chiết cành, tại sao cần loại bỏ một vòng vỏ trên cành trước khi bó bầu đất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phương pháp chọn lọc nào có thể áp dụng hiệu quả cho cả cây tự thụ phấn và cây giao phấn, và cho phép cải thiện các tính trạng số lượng (như năng suất, chiều cao cây) một cách đáng tin cậy hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi nhất của công nghệ giống cây trồng hiện đại là gì để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng dân số?

  • A. Tạo ra các giống cây cảnh có hình dáng độc đáo.
  • B. Giúp cây ra hoa, kết quả nhanh hơn.
  • C. Giảm chi phí sản xuất hạt giống.
  • D. Tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng thích ứng vượt trội với điều kiện môi trường bất lợi.

Câu 2: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất từ một cây mẹ ban đầu trong thời gian ngắn nhất và có tiềm năng tạo ra cây con sạch bệnh?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Ghép cành

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân giống một cây cam quý hiếm, có đặc điểm quả rất ngon nhưng rễ yếu và dễ bị bệnh tuyến trùng trong đất. Phương pháp nhân giống vô tính nào là phù hợp nhất để khắc phục nhược điểm về rễ của cây mẹ mà vẫn giữ được đặc tính tốt của quả?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Ghép cành/mắt

Câu 4: Trong quy trình giâm cành, việc cắt bỏ bớt lá ở cành giâm có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp cành giâm tập trung dinh dưỡng vào việc ra chồi non.
  • B. Giảm bớt sự thoát hơi nước, hạn chế mất nước cho cành giâm.
  • C. Kích thích cành giâm ra rễ nhanh hơn.
  • D. Làm cho cành giâm nhẹ hơn, dễ cắm vào nền giâm.

Câu 5: Khi thực hiện chiết cành, tại sao cần phải tiến hành khoanh vỏ và cạo sạch tượng tầng ở vùng khoanh vỏ trước khi bó bầu?

  • A. Ngăn chặn sự vận chuyển chất hữu cơ xuống rễ, thúc đẩy tích lũy chất dinh dưỡng ở phía trên vết khoanh để hình thành rễ.
  • B. Giúp nước và muối khoáng dễ dàng đi từ gốc lên nuôi cành.
  • C. Tạo vết thương để bón thuốc kích thích ra rễ.
  • D. Làm cho cành chiết nhẹ hơn, dễ bó bầu.

Câu 6: So sánh phương pháp chiết cành và giâm cành, ưu điểm nổi bật của chiết cành so với giâm cành là gì?

  • A. Có thể nhân giống được nhiều loại cây hơn.
  • B. Quy trình thực hiện đơn giản hơn.
  • C. Cây con có bộ rễ khỏe mạnh hơn và sinh trưởng nhanh hơn sau khi trồng.
  • D. Hệ số nhân giống cao hơn.

Câu 7: Khi thực hiện ghép cành, điều kiện tiên quyết để cành ghép và gốc ghép có thể "liền mạch" và phát triển thành một cây hoàn chỉnh là gì?

  • A. Lớp tượng tầng của cành ghép và gốc ghép phải tiếp xúc tốt với nhau.
  • B. Cành ghép và gốc ghép phải có cùng kích thước.
  • C. Gốc ghép phải đang trong giai đoạn ra hoa.
  • D. Cành ghép phải là cành già, đã hóa gỗ hoàn toàn.

Câu 8: Phương pháp ghép cây thường được áp dụng để cải tạo những cây ăn quả lâu năm đã già cỗi, năng suất thấp. Ý nghĩa chính của việc này là gì?

  • A. Giúp cây gốc trẻ hóa hoàn toàn, sống thêm hàng trăm năm.
  • B. Thay thế bộ phận cho quả bằng giống tốt hơn, giúp cây nhanh chóng phục hồi năng suất và chất lượng mà không cần trồng lại từ đầu.
  • C. Làm cho cây gốc chống chịu được tất cả các loại sâu bệnh.
  • D. Giúp cây ra hoa, kết quả trái vụ.

Câu 9: Nuôi cấy mô tế bào thực vật được thực hiện trong điều kiện vô trùng và sử dụng môi trường dinh dưỡng đặc biệt. Điều kiện vô trùng là cần thiết nhất vì lý do nào sau đây?

  • A. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật (nấm, vi khuẩn) cạnh tranh dinh dưỡng và gây hại cho mẫu cấy.
  • B. Giúp tế bào thực vật phân chia nhanh hơn.
  • C. Kích thích mô sẹo hình thành.
  • D. Giúp kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm chính xác hơn.

Câu 10: Một trong những nhược điểm lớn nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào trên quy mô công nghiệp là gì?

  • A. Hệ số nhân giống thấp.
  • B. Cây con dễ bị nhiễm sâu bệnh sau khi trồng ra môi trường tự nhiên.
  • C. Cây con không đồng nhất về mặt di truyền.
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí sản xuất cao, đòi hỏi kỹ thuật phức tạp.

Câu 11: Giả sử bạn cần nhân giống nhanh một giống lan quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng và chỉ có một lượng vật liệu ban đầu rất ít. Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tối ưu nhất trong trường hợp này?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Ghép cành

Câu 12: Khái niệm "giống cây trồng" trong Công nghệ 10 được hiểu là gì?

  • A. Là quần thể cây trồng thuộc cùng một loài, có các đặc điểm hình thái, sinh trưởng, phát triển và năng suất, chất lượng sản phẩm đồng nhất, ổn định, có khả năng tái sản xuất các tính trạng đặc trưng đó.
  • B. Là bất kỳ cây trồng nào được trồng trên đồng ruộng.
  • C. Là cây trồng được nhân giống bằng phương pháp vô tính.
  • D. Là tập hợp các cây trồng biến đổi gen.

Câu 13: Phương pháp chọn lọc giống cây trồng nào sau đây phù hợp nhất để cải thiện các tính trạng dễ nhìn thấy bằng mắt thường và có tính di truyền cao ở cây tự thụ phấn (ví dụ: chiều cao cây, màu sắc hoa, hình dạng quả)?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai tạo giống
  • D. Gây đột biến

Câu 14: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp (mass selection) trong chọn tạo giống cây trồng thường có hiệu quả chọn lọc thấp hơn so với chọn lọc cá thể vì lý do chính nào?

  • A. Chỉ dựa vào kiểu hình, không đánh giá được kiểu gen và khả năng di truyền của từng cây.
  • B. Quy trình thực hiện quá phức tạp.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây giao phấn.
  • D. Đòi hỏi diện tích gieo trồng quá lớn.

Câu 15: Mục đích chính của việc lai tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Nhân nhanh số lượng cây con.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các gen xấu.
  • D. Tập hợp các tính trạng tốt từ các bố mẹ khác nhau vào một giống cây mới.

Câu 16: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) trong lai tạo giống cây trồng biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào và có ý nghĩa gì trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thế hệ F1; giúp cây con sinh trưởng, phát triển mạnh hơn và đạt năng suất, chất lượng cao hơn bố mẹ.
  • B. Thế hệ F2; giúp cây con chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • C. Thế hệ F3; giúp giảm chi phí phân bón.
  • D. Thế hệ F1; giúp cây con có khả năng tự thụ phấn.

Câu 17: Công nghệ sinh học, đặc biệt là kỹ thuật chuyển gen, được ứng dụng trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra sự đồng nhất hoàn toàn về mặt di truyền cho quần thể.
  • B. Nhân nhanh số lượng lớn cây con trong phòng thí nghiệm.
  • C. Đưa các gen mong muốn từ loài khác vào cây trồng để tạo ra tính trạng mới vượt trội.
  • D. Giúp cây trồng tự tổng hợp được tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết.

Câu 18: Việc gây đột biến nhân tạo trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính nào?

  • A. Tạo ra các cá thể lai có ưu thế lai cao.
  • B. Tăng tần số đột biến, tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú cho chọn lọc.
  • C. Giúp cây trồng thích nghi ngay lập tức với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các gen gây bệnh.

Câu 19: Một công ty giống cây trồng đang nghiên cứu tạo ra giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt để trồng ở vùng đất thiếu nước. Họ có thể áp dụng phương pháp chọn tạo giống nào sau đây để đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ áp dụng chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chỉ áp dụng giâm cành và chiết cành.
  • C. Chỉ áp dụng nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Kết hợp lai tạo giống và có thể sử dụng công nghệ sinh học (ví dụ: chuyển gen chịu hạn).

Câu 20: Giống cây trồng được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà cần phải đảm bảo những tiêu chí cơ bản nào về mặt di truyền và tính ổn định?

  • A. Chỉ cần có năng suất rất cao trong vụ đầu tiên.
  • B. Chỉ cần khác biệt với các giống hiện có.
  • C. Có các đặc điểm nông học tốt, đồng nhất trong quần thể và ổn định qua các thế hệ.
  • D. Phải được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô.

Câu 21: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào, giai đoạn nào là quan trọng nhất để từ mô sẹo phát triển thành cây con có đầy đủ rễ, thân, lá?

  • A. Giai đoạn khử trùng mẫu cấy.
  • B. Giai đoạn tái sinh cây (tạo chồi và ra rễ).
  • C. Giai đoạn nhân nhanh chồi.
  • D. Giai đoạn chuyển cây ra vườn ươm.

Câu 22: Giả sử bạn là một nhà chọn tạo giống và phát hiện một cây ngô đột biến tự nhiên có khả năng chống sâu đục thân rất tốt trong một quần thể ngô lai. Bạn muốn sử dụng tính trạng này để tạo ra giống ngô mới. Phương pháp nào sau đây có thể giúp bạn chuyển gen kháng sâu này vào các dòng ngô có năng suất cao?

  • A. Chỉ cần nhân giống cây đột biến đó bằng giâm cành.
  • B. Chỉ cần áp dụng phương pháp chiết cành trên cây đột biến.
  • C. Sử dụng phương pháp lai tạo giống hoặc công nghệ chuyển gen.
  • D. Áp dụng nuôi cấy mô tế bào trên cây đột biến để tạo ra cây con.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính ở cây trồng là gì?

  • A. Nhân giống vô tính tạo ra cây con giống hệt cây mẹ về mặt di truyền, còn nhân giống hữu tính tạo ra cây con đa dạng về di truyền.
  • B. Nhân giống vô tính chỉ áp dụng cho cây thân gỗ, nhân giống hữu tính chỉ áp dụng cho cây thân thảo.
  • C. Nhân giống vô tính cần có hoa và hạt, nhân giống hữu tính không cần.
  • D. Nhân giống vô tính cho năng suất cao hơn nhân giống hữu tính.

Câu 24: Tại sao các giống cây trồng lai F1 thường được khuyến cáo chỉ nên sử dụng hạt giống từ thế hệ F1 để trồng cho vụ sản xuất tiếp theo, mà không nên dùng hạt của cây F1 để gieo trồng?

  • A. Hạt F1 không có khả năng nảy mầm.
  • B. Thế hệ F2 (từ hạt F1) sẽ bị phân ly tính trạng, không còn giữ được sự đồng nhất và ưu thế lai như F1.
  • C. Cây F1 không tạo ra hạt.
  • D. Trồng hạt F1 sẽ làm tăng sâu bệnh.

Câu 25: Việc chọn tạo các giống cây trồng có khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện môi trường bất lợi (hạn hán, ngập úng, đất mặn...) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện mục tiêu nào của nông nghiệp bền vững?

  • A. Giảm tác động tiêu cực đến môi trường (giảm sử dụng hóa chất, sử dụng hiệu quả tài nguyên).
  • B. Tăng giá trị xuất khẩu nông sản.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • D. Giúp nông dân làm giàu nhanh chóng.

Câu 26: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây không tạo ra cây con có rễ ngay trên cây mẹ trước khi tách ra trồng độc lập?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Cả chiết cành và ghép cành

Câu 27: Việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng mới (bản quyền giống) có ý nghĩa gì đối với ngành nông nghiệp?

  • A. Giúp nông dân dễ dàng tiếp cận các giống cây miễn phí.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn việc sử dụng giống cây đó.
  • C. Chỉ bảo vệ quyền lợi cho nhà nước.
  • D. Khuyến khích hoạt động nghiên cứu, chọn tạo giống mới bằng cách bảo vệ quyền lợi cho tác giả/chủ sở hữu giống.

Câu 28: Khi chọn lọc cá thể trong quần thể cây tự thụ phấn, người ta thường theo dõi tính trạng qua nhiều thế hệ (dòng). Mục đích của việc này là gì?

  • A. Đánh giá độ thuần và tính ổn định di truyền của tính trạng được chọn lọc.
  • B. Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Giúp cây con chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Rút ngắn thời gian chọn tạo giống.

Câu 29: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ giống cây trồng trong việc nâng cao chất lượng nông sản là gì?

  • A. Giúp cây trồng ra quả quanh năm.
  • B. Làm giảm kích thước quả để dễ vận chuyển.
  • C. Cải thiện các chỉ tiêu như hàm lượng dinh dưỡng, hương vị, màu sắc, hoặc khả năng bảo quản.
  • D. Làm tăng tốc độ quang hợp của cây.

Câu 30: Đâu là thách thức lớn nhất khi áp dụng rộng rãi phương pháp nuôi cấy mô tế bào để nhân giống cây trồng ở các vùng nông thôn Việt Nam hiện nay?

  • A. Cây con từ nuôi cấy mô không thể sống sót ngoài môi trường tự nhiên.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu lớn và yêu cầu trình độ kỹ thuật cao của người thực hiện.
  • C. Hệ số nhân giống quá thấp, không đáp ứng được nhu cầu sản xuất.
  • D. Phương pháp này chỉ áp dụng được cho một số ít loại cây trồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi nhất của công nghệ giống cây trồng hiện đại là gì để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng dân số?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất từ một cây mẹ ban đầu trong thời gian ngắn nhất và có tiềm năng tạo ra cây con sạch bệnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân giống một cây cam quý hiếm, có đặc điểm quả rất ngon nhưng rễ yếu và dễ bị bệnh tuyến trùng trong đất. Phương pháp nhân giống vô tính nào là phù hợp nhất để khắc phục nhược điểm về rễ của cây mẹ mà vẫn giữ được đặc tính tốt của quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong quy trình giâm cành, việc cắt bỏ bớt lá ở cành giâm có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi thực hiện chiết cành, tại sao cần phải tiến hành khoanh vỏ và cạo sạch tượng tầng ở vùng khoanh vỏ trước khi bó bầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: So sánh phương pháp chiết cành và giâm cành, ưu điểm nổi bật của chiết cành so với giâm cành là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi thực hiện ghép cành, điều kiện tiên quyết để cành ghép và gốc ghép có thể 'liền mạch' và phát triển thành một cây hoàn chỉnh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phương pháp ghép cây thường được áp dụng để cải tạo những cây ăn quả lâu năm đã già cỗi, năng suất thấp. Ý nghĩa chính của việc này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nuôi cấy mô tế bào thực vật được thực hiện trong điều kiện vô trùng và sử dụng môi trường dinh dưỡng đặc biệt. Điều kiện vô trùng là cần thiết nhất vì lý do nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một trong những nhược điểm lớn nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào trên quy mô công nghiệp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Giả sử bạn cần nhân giống nhanh một giống lan quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng và chỉ có một lượng vật liệu ban đầu rất ít. Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tối ưu nhất trong trường hợp này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khái niệm 'giống cây trồng' trong Công nghệ 10 được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phương pháp chọn lọc giống cây trồng nào sau đây phù hợp nhất để cải thiện các tính trạng dễ nhìn thấy bằng mắt thường và có tính di truyền cao ở cây tự thụ phấn (ví dụ: chiều cao cây, màu sắc hoa, hình dạng quả)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp (mass selection) trong chọn tạo giống cây trồng thường có hiệu quả chọn lọc thấp hơn so với chọn lọc cá thể vì lý do chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Mục đích chính của việc lai tạo giống cây trồng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) trong lai tạo giống cây trồng biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào và có ý nghĩa gì trong sản xuất nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Công nghệ sinh học, đặc biệt là kỹ thuật chuyển gen, được ứng dụng trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc gây đột biến nhân tạo trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một công ty giống cây trồng đang nghiên cứu tạo ra giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt để trồng ở vùng đất thiếu nước. Họ có thể áp dụng phương pháp chọn tạo giống nào sau đây để đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Giống cây trồng được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà cần phải đảm bảo những tiêu chí cơ bản nào về mặt di truyền và tính ổn định?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào, giai đoạn nào là quan trọng nhất để từ mô sẹo phát triển thành cây con có đầy đủ rễ, thân, lá?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giả sử bạn là một nhà chọn tạo giống và phát hiện một cây ngô đột biến tự nhiên có khả năng chống sâu đục thân rất tốt trong một quần thể ngô lai. Bạn muốn sử dụng tính trạng này để tạo ra giống ngô mới. Phương pháp nào sau đây có thể giúp bạn chuyển gen kháng sâu này vào các dòng ngô có năng suất cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính ở cây trồng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao các giống cây trồng lai F1 thường được khuyến cáo chỉ nên sử dụng hạt giống từ thế hệ F1 để trồng cho vụ sản xuất tiếp theo, mà không nên dùng hạt của cây F1 để gieo trồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc chọn tạo các giống cây trồng có khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện môi trường bất lợi (hạn hán, ngập úng, đất mặn...) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện mục tiêu nào của nông nghiệp bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây *không* tạo ra cây con có rễ ngay trên cây mẹ trước khi tách ra trồng độc lập?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng mới (bản quyền giống) có ý nghĩa gì đối với ngành nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi chọn lọc cá thể trong quần thể cây tự thụ phấn, người ta thường theo dõi tính trạng qua nhiều thế hệ (dòng). Mục đích của việc này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ giống cây trồng trong việc nâng cao chất lượng nông sản là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là thách thức lớn nhất khi áp dụng rộng rãi phương pháp nuôi cấy mô tế bào để nhân giống cây trồng ở các vùng nông thôn Việt Nam hiện nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi nhất của công nghệ giống cây trồng hiện đại là gì để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng dân số?

  • A. Tạo ra các giống cây cảnh có hình dáng độc đáo.
  • B. Giúp cây ra hoa, kết quả nhanh hơn.
  • C. Giảm chi phí sản xuất hạt giống.
  • D. Tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng thích ứng vượt trội với điều kiện môi trường bất lợi.

Câu 2: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất từ một cây mẹ ban đầu trong thời gian ngắn nhất và có tiềm năng tạo ra cây con sạch bệnh?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Ghép cành

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân giống một cây cam quý hiếm, có đặc điểm quả rất ngon nhưng rễ yếu và dễ bị bệnh tuyến trùng trong đất. Phương pháp nhân giống vô tính nào là phù hợp nhất để khắc phục nhược điểm về rễ của cây mẹ mà vẫn giữ được đặc tính tốt của quả?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Ghép cành/mắt

Câu 4: Trong quy trình giâm cành, việc cắt bỏ bớt lá ở cành giâm có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp cành giâm tập trung dinh dưỡng vào việc ra chồi non.
  • B. Giảm bớt sự thoát hơi nước, hạn chế mất nước cho cành giâm.
  • C. Kích thích cành giâm ra rễ nhanh hơn.
  • D. Làm cho cành giâm nhẹ hơn, dễ cắm vào nền giâm.

Câu 5: Khi thực hiện chiết cành, tại sao cần phải tiến hành khoanh vỏ và cạo sạch tượng tầng ở vùng khoanh vỏ trước khi bó bầu?

  • A. Ngăn chặn sự vận chuyển chất hữu cơ xuống rễ, thúc đẩy tích lũy chất dinh dưỡng ở phía trên vết khoanh để hình thành rễ.
  • B. Giúp nước và muối khoáng dễ dàng đi từ gốc lên nuôi cành.
  • C. Tạo vết thương để bón thuốc kích thích ra rễ.
  • D. Làm cho cành chiết nhẹ hơn, dễ bó bầu.

Câu 6: So sánh phương pháp chiết cành và giâm cành, ưu điểm nổi bật của chiết cành so với giâm cành là gì?

  • A. Có thể nhân giống được nhiều loại cây hơn.
  • B. Quy trình thực hiện đơn giản hơn.
  • C. Cây con có bộ rễ khỏe mạnh hơn và sinh trưởng nhanh hơn sau khi trồng.
  • D. Hệ số nhân giống cao hơn.

Câu 7: Khi thực hiện ghép cành, điều kiện tiên quyết để cành ghép và gốc ghép có thể "liền mạch" và phát triển thành một cây hoàn chỉnh là gì?

  • A. Lớp tượng tầng của cành ghép và gốc ghép phải tiếp xúc tốt với nhau.
  • B. Cành ghép và gốc ghép phải có cùng kích thước.
  • C. Gốc ghép phải đang trong giai đoạn ra hoa.
  • D. Cành ghép phải là cành già, đã hóa gỗ hoàn toàn.

Câu 8: Phương pháp ghép cây thường được áp dụng để cải tạo những cây ăn quả lâu năm đã già cỗi, năng suất thấp. Ý nghĩa chính của việc này là gì?

  • A. Giúp cây gốc trẻ hóa hoàn toàn, sống thêm hàng trăm năm.
  • B. Thay thế bộ phận cho quả bằng giống tốt hơn, giúp cây nhanh chóng phục hồi năng suất và chất lượng mà không cần trồng lại từ đầu.
  • C. Làm cho cây gốc chống chịu được tất cả các loại sâu bệnh.
  • D. Giúp cây ra hoa, kết quả trái vụ.

Câu 9: Nuôi cấy mô tế bào thực vật được thực hiện trong điều kiện vô trùng và sử dụng môi trường dinh dưỡng đặc biệt. Điều kiện vô trùng là cần thiết nhất vì lý do nào sau đây?

  • A. Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật (nấm, vi khuẩn) cạnh tranh dinh dưỡng và gây hại cho mẫu cấy.
  • B. Giúp tế bào thực vật phân chia nhanh hơn.
  • C. Kích thích mô sẹo hình thành.
  • D. Giúp kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm chính xác hơn.

Câu 10: Một trong những nhược điểm lớn nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào trên quy mô công nghiệp là gì?

  • A. Hệ số nhân giống thấp.
  • B. Cây con dễ bị nhiễm sâu bệnh sau khi trồng ra môi trường tự nhiên.
  • C. Cây con không đồng nhất về mặt di truyền.
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí sản xuất cao, đòi hỏi kỹ thuật phức tạp.

Câu 11: Giả sử bạn cần nhân giống nhanh một giống lan quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng và chỉ có một lượng vật liệu ban đầu rất ít. Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tối ưu nhất trong trường hợp này?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Ghép cành

Câu 12: Khái niệm "giống cây trồng" trong Công nghệ 10 được hiểu là gì?

  • A. Là quần thể cây trồng thuộc cùng một loài, có các đặc điểm hình thái, sinh trưởng, phát triển và năng suất, chất lượng sản phẩm đồng nhất, ổn định, có khả năng tái sản xuất các tính trạng đặc trưng đó.
  • B. Là bất kỳ cây trồng nào được trồng trên đồng ruộng.
  • C. Là cây trồng được nhân giống bằng phương pháp vô tính.
  • D. Là tập hợp các cây trồng biến đổi gen.

Câu 13: Phương pháp chọn lọc giống cây trồng nào sau đây phù hợp nhất để cải thiện các tính trạng dễ nhìn thấy bằng mắt thường và có tính di truyền cao ở cây tự thụ phấn (ví dụ: chiều cao cây, màu sắc hoa, hình dạng quả)?

  • A. Chọn lọc hỗn hợp
  • B. Chọn lọc cá thể
  • C. Lai tạo giống
  • D. Gây đột biến

Câu 14: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp (mass selection) trong chọn tạo giống cây trồng thường có hiệu quả chọn lọc thấp hơn so với chọn lọc cá thể vì lý do chính nào?

  • A. Chỉ dựa vào kiểu hình, không đánh giá được kiểu gen và khả năng di truyền của từng cây.
  • B. Quy trình thực hiện quá phức tạp.
  • C. Chỉ áp dụng được cho cây giao phấn.
  • D. Đòi hỏi diện tích gieo trồng quá lớn.

Câu 15: Mục đích chính của việc lai tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Nhân nhanh số lượng cây con.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các gen xấu.
  • D. Tập hợp các tính trạng tốt từ các bố mẹ khác nhau vào một giống cây mới.

Câu 16: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) trong lai tạo giống cây trồng biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào và có ý nghĩa gì trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Thế hệ F1; giúp cây con sinh trưởng, phát triển mạnh hơn và đạt năng suất, chất lượng cao hơn bố mẹ.
  • B. Thế hệ F2; giúp cây con chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • C. Thế hệ F3; giúp giảm chi phí phân bón.
  • D. Thế hệ F1; giúp cây con có khả năng tự thụ phấn.

Câu 17: Công nghệ sinh học, đặc biệt là kỹ thuật chuyển gen, được ứng dụng trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra sự đồng nhất hoàn toàn về mặt di truyền cho quần thể.
  • B. Nhân nhanh số lượng lớn cây con trong phòng thí nghiệm.
  • C. Đưa các gen mong muốn từ loài khác vào cây trồng để tạo ra tính trạng mới vượt trội.
  • D. Giúp cây trồng tự tổng hợp được tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết.

Câu 18: Việc gây đột biến nhân tạo trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính nào?

  • A. Tạo ra các cá thể lai có ưu thế lai cao.
  • B. Tăng tần số đột biến, tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú cho chọn lọc.
  • C. Giúp cây trồng thích nghi ngay lập tức với điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các gen gây bệnh.

Câu 19: Một công ty giống cây trồng đang nghiên cứu tạo ra giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt để trồng ở vùng đất thiếu nước. Họ có thể áp dụng phương pháp chọn tạo giống nào sau đây để đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ áp dụng chọn lọc hỗn hợp.
  • B. Chỉ áp dụng giâm cành và chiết cành.
  • C. Chỉ áp dụng nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Kết hợp lai tạo giống và có thể sử dụng công nghệ sinh học (ví dụ: chuyển gen chịu hạn).

Câu 20: Giống cây trồng được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà cần phải đảm bảo những tiêu chí cơ bản nào về mặt di truyền và tính ổn định?

  • A. Chỉ cần có năng suất rất cao trong vụ đầu tiên.
  • B. Chỉ cần khác biệt với các giống hiện có.
  • C. Có các đặc điểm nông học tốt, đồng nhất trong quần thể và ổn định qua các thế hệ.
  • D. Phải được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô.

Câu 21: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào, giai đoạn nào là quan trọng nhất để từ mô sẹo phát triển thành cây con có đầy đủ rễ, thân, lá?

  • A. Giai đoạn khử trùng mẫu cấy.
  • B. Giai đoạn tái sinh cây (tạo chồi và ra rễ).
  • C. Giai đoạn nhân nhanh chồi.
  • D. Giai đoạn chuyển cây ra vườn ươm.

Câu 22: Giả sử bạn là một nhà chọn tạo giống và phát hiện một cây ngô đột biến tự nhiên có khả năng chống sâu đục thân rất tốt trong một quần thể ngô lai. Bạn muốn sử dụng tính trạng này để tạo ra giống ngô mới. Phương pháp nào sau đây có thể giúp bạn chuyển gen kháng sâu này vào các dòng ngô có năng suất cao?

  • A. Chỉ cần nhân giống cây đột biến đó bằng giâm cành.
  • B. Chỉ cần áp dụng phương pháp chiết cành trên cây đột biến.
  • C. Sử dụng phương pháp lai tạo giống hoặc công nghệ chuyển gen.
  • D. Áp dụng nuôi cấy mô tế bào trên cây đột biến để tạo ra cây con.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính ở cây trồng là gì?

  • A. Nhân giống vô tính tạo ra cây con giống hệt cây mẹ về mặt di truyền, còn nhân giống hữu tính tạo ra cây con đa dạng về di truyền.
  • B. Nhân giống vô tính chỉ áp dụng cho cây thân gỗ, nhân giống hữu tính chỉ áp dụng cho cây thân thảo.
  • C. Nhân giống vô tính cần có hoa và hạt, nhân giống hữu tính không cần.
  • D. Nhân giống vô tính cho năng suất cao hơn nhân giống hữu tính.

Câu 24: Tại sao các giống cây trồng lai F1 thường được khuyến cáo chỉ nên sử dụng hạt giống từ thế hệ F1 để trồng cho vụ sản xuất tiếp theo, mà không nên dùng hạt của cây F1 để gieo trồng?

  • A. Hạt F1 không có khả năng nảy mầm.
  • B. Thế hệ F2 (từ hạt F1) sẽ bị phân ly tính trạng, không còn giữ được sự đồng nhất và ưu thế lai như F1.
  • C. Cây F1 không tạo ra hạt.
  • D. Trồng hạt F1 sẽ làm tăng sâu bệnh.

Câu 25: Việc chọn tạo các giống cây trồng có khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện môi trường bất lợi (hạn hán, ngập úng, đất mặn...) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện mục tiêu nào của nông nghiệp bền vững?

  • A. Giảm tác động tiêu cực đến môi trường (giảm sử dụng hóa chất, sử dụng hiệu quả tài nguyên).
  • B. Tăng giá trị xuất khẩu nông sản.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
  • D. Giúp nông dân làm giàu nhanh chóng.

Câu 26: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây không tạo ra cây con có rễ ngay trên cây mẹ trước khi tách ra trồng độc lập?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Ghép cành
  • D. Cả chiết cành và ghép cành

Câu 27: Việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng mới (bản quyền giống) có ý nghĩa gì đối với ngành nông nghiệp?

  • A. Giúp nông dân dễ dàng tiếp cận các giống cây miễn phí.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn việc sử dụng giống cây đó.
  • C. Chỉ bảo vệ quyền lợi cho nhà nước.
  • D. Khuyến khích hoạt động nghiên cứu, chọn tạo giống mới bằng cách bảo vệ quyền lợi cho tác giả/chủ sở hữu giống.

Câu 28: Khi chọn lọc cá thể trong quần thể cây tự thụ phấn, người ta thường theo dõi tính trạng qua nhiều thế hệ (dòng). Mục đích của việc này là gì?

  • A. Đánh giá độ thuần và tính ổn định di truyền của tính trạng được chọn lọc.
  • B. Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Giúp cây con chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • D. Rút ngắn thời gian chọn tạo giống.

Câu 29: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ giống cây trồng trong việc nâng cao chất lượng nông sản là gì?

  • A. Giúp cây trồng ra quả quanh năm.
  • B. Làm giảm kích thước quả để dễ vận chuyển.
  • C. Cải thiện các chỉ tiêu như hàm lượng dinh dưỡng, hương vị, màu sắc, hoặc khả năng bảo quản.
  • D. Làm tăng tốc độ quang hợp của cây.

Câu 30: Đâu là thách thức lớn nhất khi áp dụng rộng rãi phương pháp nuôi cấy mô tế bào để nhân giống cây trồng ở các vùng nông thôn Việt Nam hiện nay?

  • A. Cây con từ nuôi cấy mô không thể sống sót ngoài môi trường tự nhiên.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu lớn và yêu cầu trình độ kỹ thuật cao của người thực hiện.
  • C. Hệ số nhân giống quá thấp, không đáp ứng được nhu cầu sản xuất.
  • D. Phương pháp này chỉ áp dụng được cho một số ít loại cây trồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi nhất của công nghệ giống cây trồng hiện đại là gì để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh biến đổi khí hậu và gia tăng dân số?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất từ một cây mẹ ban đầu trong thời gian ngắn nhất và có tiềm năng tạo ra cây con sạch bệnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một người nông dân muốn nhân giống một cây cam quý hiếm, có đặc điểm quả rất ngon nhưng rễ yếu và dễ bị bệnh tuyến trùng trong đất. Phương pháp nhân giống vô tính nào là phù hợp nhất để khắc phục nhược điểm về rễ của cây mẹ mà vẫn giữ được đặc tính tốt của quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong quy trình giâm cành, việc cắt bỏ bớt lá ở cành giâm có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi thực hiện chiết cành, tại sao cần phải tiến hành khoanh vỏ và cạo sạch tượng tầng ở vùng khoanh vỏ trước khi bó bầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: So sánh phương pháp chiết cành và giâm cành, ưu điểm nổi bật của chiết cành so với giâm cành là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi thực hiện ghép cành, điều kiện tiên quyết để cành ghép và gốc ghép có thể 'liền mạch' và phát triển thành một cây hoàn chỉnh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phương pháp ghép cây thường được áp dụng để cải tạo những cây ăn quả lâu năm đã già cỗi, năng suất thấp. Ý nghĩa chính của việc này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nuôi cấy mô tế bào thực vật được thực hiện trong điều kiện vô trùng và sử dụng môi trường dinh dưỡng đặc biệt. Điều kiện vô trùng là cần thiết nhất vì lý do nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những nhược điểm lớn nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào trên quy mô công nghiệp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Giả sử bạn cần nhân giống nhanh một giống lan quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng và chỉ có một lượng vật liệu ban đầu rất ít. Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tối ưu nhất trong trường hợp này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khái niệm 'giống cây trồng' trong Công nghệ 10 được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phương pháp chọn lọc giống cây trồng nào sau đây phù hợp nhất để cải thiện các tính trạng dễ nhìn thấy bằng mắt thường và có tính di truyền cao ở cây tự thụ phấn (ví dụ: chiều cao cây, màu sắc hoa, hình dạng quả)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phương pháp chọn lọc hỗn hợp (mass selection) trong chọn tạo giống cây trồng thường có hiệu quả chọn lọc thấp hơn so với chọn lọc cá thể vì lý do chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Mục đích chính của việc lai tạo giống cây trồng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) trong lai tạo giống cây trồng biểu hiện rõ nhất ở thế hệ nào và có ý nghĩa gì trong sản xuất nông nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Công nghệ sinh học, đặc biệt là kỹ thuật chuyển gen, được ứng dụng trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc gây đột biến nhân tạo trong chọn tạo giống cây trồng nhằm mục đích chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một công ty giống cây trồng đang nghiên cứu tạo ra giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt để trồng ở vùng đất thiếu nước. Họ có thể áp dụng phương pháp chọn tạo giống nào sau đây để đạt được mục tiêu này một cách hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giống cây trồng được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà cần phải đảm bảo những tiêu chí cơ bản nào về mặt di truyền và tính ổn định?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong quy trình nuôi cấy mô tế bào, giai đoạn nào là quan trọng nhất để từ mô sẹo phát triển thành cây con có đầy đủ rễ, thân, lá?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giả sử bạn là một nhà chọn tạo giống và phát hiện một cây ngô đột biến tự nhiên có khả năng chống sâu đục thân rất tốt trong một quần thể ngô lai. Bạn muốn sử dụng tính trạng này để tạo ra giống ngô mới. Phương pháp nào sau đây có thể giúp bạn chuyển gen kháng sâu này vào các dòng ngô có năng suất cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính ở cây trồng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao các giống cây trồng lai F1 thường được khuyến cáo chỉ nên sử dụng hạt giống từ thế hệ F1 để trồng cho vụ sản xuất tiếp theo, mà không nên dùng hạt của cây F1 để gieo trồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc chọn tạo các giống cây trồng có khả năng chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện môi trường bất lợi (hạn hán, ngập úng, đất mặn...) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện mục tiêu nào của nông nghiệp bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây *không* tạo ra cây con có rễ ngay trên cây mẹ trước khi tách ra trồng độc lập?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng mới (bản quyền giống) có ý nghĩa gì đối với ngành nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi chọn lọc cá thể trong quần thể cây tự thụ phấn, người ta thường theo dõi tính trạng qua nhiều thế hệ (dòng). Mục đích của việc này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một trong những ứng dụng quan trọng của công nghệ giống cây trồng trong việc nâng cao chất lượng nông sản là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đâu là thách thức lớn nhất khi áp dụng rộng rãi phương pháp nuôi cấy mô tế bào để nhân giống cây trồng ở các vùng nông thôn Việt Nam hiện nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp hiện đại là gì?

  • A. Làm tăng diện tích đất canh tác.
  • B. Giúp giảm hoàn toàn công sức chăm sóc.
  • C. Quyết định năng suất, chất lượng nông sản và khả năng chống chịu của cây trồng.
  • D. Thay thế hoàn toàn các biện pháp kỹ thuật canh tác khác.

Câu 2: Một người nông dân muốn cải thiện năng suất một giống lúa địa phương đã có từ lâu, nhưng giống này có sự biến động lớn về chiều cao cây và thời gian chín. Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng giúp ông ấy đạt được sự đồng đều và ổn định hơn về các đặc tính mong muốn một cách hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Lai tạo giống.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Giâm cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 3: Tại sao phương pháp chọn lọc hàng loạt (chọn lọc hỗn hợp) thường có hiệu quả chọn lọc thấp hơn so với chọn lọc cá thể?

  • A. Vì chỉ áp dụng cho cây trồng có hạt.
  • B. Vì tốn kém và phức tạp hơn.
  • C. Vì không thể thực hiện trên diện tích lớn.
  • D. Vì chỉ dựa vào kiểu hình và không kiểm soát được khả năng di truyền của từng cá thể.

Câu 4: Lai tạo giống nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tổ hợp các đặc tính tốt của các giống bố mẹ hoặc tạo ra nguồn biến dị cho chọn lọc.
  • B. Nhân nhanh số lượng cây con giống hệt cây mẹ.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các gen không mong muốn.
  • D. Chỉ áp dụng để tạo ra cây trồng biến đổi gen.

Câu 5: Một ưu điểm nổi bật của cây lai F1 trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Có thể giữ giống và gieo trồng lại cho các vụ sau mà không giảm năng suất.
  • B. Luôn có khả năng chống chịu sâu bệnh cao hơn bất kỳ giống bố mẹ nào.
  • C. Thường có ưu thế lai biểu hiện ở năng suất, sức sống và khả năng chống chịu cao hơn.
  • D. Quy trình sản xuất hạt giống F1 rất đơn giản và giá thành rẻ.

Câu 6: Tại sao nông dân không nên giữ hạt giống từ cây lai F1 để gieo trồng cho vụ sau đối với các loại cây trồng tự thụ phấn như lúa hay ngô?

  • A. Vì hạt giống F1 không thể nảy mầm.
  • B. Vì ở đời F2, tính trạng sẽ phân li, làm mất ưu thế lai, năng suất và chất lượng giảm sút.
  • C. Vì cây F2 sẽ không có khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Vì chỉ có công ty giống mới được phép sản xuất hạt giống F2.

Câu 7: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất từ một cây mẹ ban đầu trong thời gian ngắn nhất?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 8: Một người muốn nhân giống một loại cây cảnh quý hiếm mà chỉ có một cây duy nhất. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để vừa nhân nhanh số lượng, vừa đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ và sạch bệnh?

  • A. Giâm cành.
  • B. Chiết cành.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Ghép cành.

Câu 9: Giâm cành là phương pháp nhân giống vô tính dựa trên bộ phận nào của cây?

  • A. Rễ.
  • B. Cành.
  • C. Lá.
  • D. Hạt.

Câu 10: Mục đích chính của việc sử dụng chất kích thích ra rễ khi giâm cành là gì?

  • A. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển của rễ.
  • B. Tăng cường quang hợp cho cành giâm.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của chồi lá.
  • D. Giúp cành giâm cứng cáp hơn.

Câu 11: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao việc đảm bảo tượng tầng (lớp mô sinh trưởng) của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc với nhau là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công?

  • A. Vì tượng tầng giúp cành ghép đứng vững trên gốc ghép.
  • B. Vì tượng tầng chứa nhiều chất dinh dưỡng dự trữ.
  • C. Vì tượng tầng ngăn chặn sâu bệnh xâm nhập.
  • D. Vì tượng tầng là lớp mô phân sinh tạo ra các tế bào mới giúp vết ghép liền lại và kết nối hệ thống mạch dẫn.

Câu 12: Ghép cành thường được áp dụng trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Nhân nhanh số lượng lớn cây thảo mộc.
  • B. Tạo ra cây con từ hạt.
  • C. Cải thiện khả năng chống chịu của cây hoặc kết hợp các đặc tính tốt từ gốc ghép và cành ghép.
  • D. Tạo ra cây con giống hệt cây mẹ từ lá.

Câu 13: Ưu điểm nào của phương pháp nuôi cấy mô tế bào giúp nó trở thành lựa chọn hàng đầu trong việc nhân giống các loại cây quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng?

  • A. Hệ số nhân giống rất cao, tạo ra số lượng lớn cây con trong thời gian ngắn.
  • B. Không đòi hỏi thiết bị, phòng thí nghiệm chuyên dụng.
  • C. Cây con tạo ra luôn có kích thước lớn hơn cây mẹ.
  • D. Quy trình thực hiện rất đơn giản, ai cũng có thể làm được.

Câu 14: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào đối với người nông dân thông thường là gì?

  • A. Cây con tạo ra dễ bị sâu bệnh.
  • B. Đòi hỏi điều kiện kỹ thuật cao, vô trùng, tốn kém chi phí và cần người có chuyên môn.
  • C. Cây con sinh trưởng rất chậm sau khi trồng ra ngoài môi trường tự nhiên.
  • D. Chỉ áp dụng được cho một số ít loại cây trồng.

Câu 15: Khi đánh giá một giống cây trồng mới, tiêu chí nào sau đây thể hiện khả năng chống chịu của giống đó trước các điều kiện môi trường bất lợi (hạn hán, ngập úng, sâu bệnh...)?

  • A. Thời gian sinh trưởng.
  • B. Năng suất.
  • C. Tính chống chịu.
  • D. Chất lượng sản phẩm.

Câu 16: Lai khác dòng (lai giữa hai dòng thuần khác nhau) thường được sử dụng để tạo ra loại giống nào có ưu thế lai cao?

  • A. Giống lai F1.
  • B. Giống thuần chủng.
  • C. Giống đa bội.
  • D. Giống biến đổi gen.

Câu 17: Quá trình nào sau đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình chọn tạo giống cây trồng mới, bất kể sử dụng phương pháp nào (chọn lọc, lai tạo, đột biến...)?

  • A. Khảo nghiệm giống.
  • B. Nhân giống thương phẩm.
  • C. Đăng ký bảo hộ giống.
  • D. Tạo nguồn vật liệu khởi đầu (tập đoàn giống, dòng, cá thể...).

Câu 18: Tại sao công tác quản lý giống cây trồng (kiểm định, cấp chứng nhận, thanh tra...) lại cần thiết trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Chỉ để tăng giá thành của giống.
  • B. Đảm bảo chất lượng giống, bảo vệ quyền lợi người sản xuất và người tiêu dùng, duy trì ổn định sản xuất.
  • C. Hạn chế người nông dân tự sản xuất giống.
  • D. Để nhà nước kiểm soát hoàn toàn hoạt động mua bán giống.

Câu 19: Một kỹ sư nông nghiệp đang tư vấn cho một trang trại trồng cam. Trang trại này đang gặp vấn đề về bệnh vàng lá gân xanh lây lan qua rễ. Kỹ sư khuyên nên sử dụng phương pháp ghép để khắc phục. Anh ấy sẽ khuyên trang trại chọn loại gốc ghép như thế nào?

  • A. Gốc ghép có khả năng chống chịu bệnh vàng lá gân xanh.
  • B. Gốc ghép có quả to, ngọt.
  • C. Gốc ghép sinh trưởng chậm.
  • D. Gốc ghép có lá màu xanh đậm.

Câu 20: Khi nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp chiết cành, mục đích chính của việc bóc khoanh vỏ và bó bầu đất ẩm là gì?

  • A. Giúp cành không bị khô héo.
  • B. Ngăn chặn sâu bệnh tấn công vết cắt.
  • C. Kích thích sự hình thành rễ bất định tại vị trí bó bầu.
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cành chiết.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

  • A. Nhân giống vô tính chỉ áp dụng cho cây thân gỗ, nhân giống hữu tính chỉ áp dụng cho cây thân thảo.
  • B. Nhân giống vô tính tạo ra cây con có năng suất cao hơn, nhân giống hữu tính tạo ra cây con có chất lượng tốt hơn.
  • C. Nhân giống vô tính tạo ra cây con có khả năng chống chịu tốt hơn, nhân giống hữu tính thì ngược lại.
  • D. Nhân giống vô tính tạo ra cây con giữ nguyên đặc điểm của cây mẹ, nhân giống hữu tính tạo ra cây con có sự kết hợp đặc điểm của cả bố và mẹ.

Câu 22: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí bắt buộc khi đánh giá một giống cây trồng mới trước khi đưa ra sản xuất đại trà?

  • A. Năng suất.
  • B. Màu sắc hoa (đối với cây ăn quả, cây lương thực).
  • C. Tính chống chịu sâu bệnh.
  • D. Chất lượng sản phẩm (ví dụ: hàm lượng dinh dưỡng, hương vị).

Câu 23: Trong quy trình sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng (SNC), bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo độ thuần và chất lượng cao nhất của hạt giống?

  • A. Chọn lọc duy trì, phục tráng và kiểm soát chặt chẽ quá trình sinh trưởng, thụ phấn.
  • B. Đóng gói và bảo quản.
  • C. Vận chuyển đến các đại lý.
  • D. Quảng cáo rộng rãi trên thị trường.

Câu 24: Giống cây trồng được công nhận là giống quốc gia khi nào?

  • A. Khi được gieo trồng thử nghiệm ở một vài địa phương.
  • B. Khi được người nông dân tự ý đặt tên.
  • C. Sau khi được khảo nghiệm, đánh giá và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
  • D. Khi được giới thiệu trên các phương tiện truyền thông.

Câu 25: Một công ty giống muốn tạo ra một giống cà chua mới có khả năng chống chịu tốt hơn với một loại nấm gây bệnh phổ biến. Họ đã tìm được một giống cà chua hoang dã có gen kháng nấm này. Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng được họ sử dụng để chuyển gen kháng nấm từ giống hoang dã sang giống cà chua thương phẩm có năng suất cao?

  • A. Công nghệ chuyển gen (tạo giống biến đổi gen).
  • B. Chọn lọc hàng loạt.
  • C. Chiết cành.
  • D. Gây đột biến tự nhiên.

Câu 26: Ưu điểm của việc sử dụng giống cây trồng sạch bệnh (được sản xuất từ nuôi cấy mô hoặc kiểm định nghiêm ngặt) là gì?

  • A. Chỉ giúp cây phát triển nhanh hơn.
  • B. Làm tăng màu sắc của lá.
  • C. Giảm nhu cầu nước tưới.
  • D. Giúp cây khỏe mạnh, giảm thiệt hại do sâu bệnh, đảm bảo năng suất và chất lượng.

Câu 27: Khi tiến hành giâm cành, việc cắt bỏ bớt lá trên cành giâm có tác dụng gì?

  • A. Giúp cành giâm hấp thụ nhiều ánh sáng hơn.
  • B. Giảm bớt sự thoát hơi nước, hạn chế cành bị khô héo trước khi ra rễ.
  • C. Cung cấp thêm dinh dưỡng cho cành giâm.
  • D. Kích thích cành giâm ra hoa sớm hơn.

Câu 28: Một giống lúa mới được đưa ra khảo nghiệm ở nhiều vùng sinh thái khác nhau. Mục đích chính của việc khảo nghiệm này là gì?

  • A. Đánh giá toàn diện các đặc tính của giống trong điều kiện thực tế và xác định phạm vi thích nghi.
  • B. Chỉ để quảng bá giống mới.
  • C. Kiểm tra khả năng nảy mầm của hạt giống.
  • D. Xác định giá bán tối ưu cho giống mới.

Câu 29: Phương pháp nhân giống nào sau đây thường được sử dụng để duy trì và nhân nhanh các giống cây ăn quả lâu năm có đặc tính tốt đã ổn định và không muốn có sự biến dị?

  • A. Gieo hạt.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Chiết cành và ghép cành.
  • D. Chọn lọc cá thể.

Câu 30: Khi nói về chọn lọc giống cây trồng, "độ thuần" của giống đề cập đến điều gì?

  • A. Khả năng cho năng suất cao.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Thời gian sinh trưởng ngắn.
  • D. Tính đồng nhất và ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp hiện đại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một người nông dân muốn cải thiện năng suất một giống lúa địa phương đã có từ lâu, nhưng giống này có sự biến động lớn về chiều cao cây và thời gian chín. Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng giúp ông ấy đạt được sự đồng đều và ổn định hơn về các đặc tính mong muốn một cách hiệu quả nhất trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao phương pháp chọn lọc hàng loạt (chọn lọc hỗn hợp) thường có hiệu quả chọn lọc thấp hơn so với chọn lọc cá thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Lai tạo giống nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một ưu điểm nổi bật của cây lai F1 trong sản xuất nông nghiệp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao nông dân không nên giữ hạt giống từ cây lai F1 để gieo trồng cho vụ sau đối với các loại cây trồng tự thụ phấn như lúa hay ngô?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây cho phép tạo ra số lượng cây con lớn nhất từ một cây mẹ ban đầu trong thời gian ngắn nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một người muốn nhân giống một loại cây cảnh quý hiếm mà chỉ có một cây duy nhất. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để vừa nhân nhanh số lượng, vừa đảm bảo cây con giữ nguyên đặc tính của cây mẹ và sạch bệnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giâm cành là phương pháp nhân giống vô tính dựa trên bộ phận nào của cây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Mục đích chính của việc sử dụng chất kích thích ra rễ khi giâm cành là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong kỹ thuật ghép cành, tại sao việc đảm bảo tượng tầng (lớp mô sinh trưởng) của cành ghép và gốc ghép tiếp xúc với nhau là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ghép cành thường được áp dụng trong trường hợp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Ưu điểm nào của phương pháp nuôi cấy mô tế bào giúp nó trở thành lựa chọn hàng đầu trong việc nhân giống các loại cây quý hiếm hoặc có nguy cơ tuyệt chủng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nhược điểm lớn nhất của phương pháp nuôi cấy mô tế bào đối với người nông dân thông thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi đánh giá một giống cây trồng mới, tiêu chí nào sau đây thể hiện khả năng chống chịu của giống đó trước các điều kiện môi trường bất lợi (hạn hán, ngập úng, sâu bệnh...)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Lai khác dòng (lai giữa hai dòng thuần khác nhau) thường được sử dụng để tạo ra loại giống nào có ưu thế lai cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Quá trình nào sau đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình chọn tạo giống cây trồng mới, bất kể sử dụng phương pháp nào (chọn lọc, lai tạo, đột biến...)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao công tác quản lý giống cây trồng (kiểm định, cấp chứng nhận, thanh tra...) lại cần thiết trong sản xuất nông nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một kỹ sư nông nghiệp đang tư vấn cho một trang trại trồng cam. Trang trại này đang gặp vấn đề về bệnh vàng lá gân xanh lây lan qua rễ. Kỹ sư khuyên nên sử dụng phương pháp ghép để khắc phục. Anh ấy sẽ khuyên trang trại chọn loại gốc ghép như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi nhân giống cây ăn quả bằng phương pháp chiết cành, mục đích chính của việc bóc khoanh vỏ và bó bầu đất ẩm là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa nhân giống vô tính và nhân giống hữu tính (bằng hạt) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí bắt buộc khi đánh giá một giống cây trồng mới trước khi đưa ra sản xuất đại trà?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong quy trình sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng (SNC), bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo độ thuần và chất lượng cao nhất của hạt giống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giống cây trồng được công nhận là giống quốc gia khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một công ty giống muốn tạo ra một giống cà chua mới có khả năng chống chịu tốt hơn với một loại nấm gây bệnh phổ biến. Họ đã tìm được một giống cà chua hoang dã có gen kháng nấm này. Phương pháp tạo giống nào sau đây có khả năng được họ sử dụng để chuyển gen kháng nấm từ giống hoang dã sang giống cà chua thương phẩm có năng suất cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Ưu điểm của việc sử dụng giống cây trồng sạch bệnh (được sản xuất từ nuôi cấy mô hoặc kiểm định nghiêm ngặt) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi tiến hành giâm cành, việc cắt bỏ bớt lá trên cành giâm có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một giống lúa mới được đưa ra khảo nghiệm ở nhiều vùng sinh thái khác nhau. Mục đích chính của việc khảo nghiệm này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phương pháp nhân giống nào sau đây thường được sử dụng để duy trì và nhân nhanh các giống cây ăn quả lâu năm có đặc tính tốt đã ổn định và không muốn có sự biến dị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi nói về chọn lọc giống cây trồng, 'độ thuần' của giống đề cập đến điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Giống cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp hiện đại vì:

  • A. Giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định năng suất cây trồng.
  • C. Thay thế hoàn toàn các yếu tố đầu vào khác như phân bón, nước tưới.
  • D. Quyết định phần lớn năng suất, chất lượng và khả năng thích ứng của cây trồng.

Câu 2: Một nông dân muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa hồng giống mới có đặc điểm màu sắc hoa độc đáo và khả năng kháng bệnh tốt từ một cây mẹ duy nhất. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây phù hợp và hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Giâm cành
  • B. Chiết cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Ghép cành

Câu 3: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, việc cắt bỏ bớt lá ở cành giâm nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm thiểu sự thoát hơi nước, hạn chế mất nước cho cành giâm.
  • B. Tập trung dinh dưỡng cho quá trình ra rễ.
  • C. Ngăn ngừa sâu bệnh hại tấn công lá.
  • D. Kích thích chồi ngủ phát triển thành cành mới.

Câu 4: Phân tích tình huống: Một người nông dân muốn cải thiện giống cây ăn quả lâu năm của mình bằng cách kết hợp khả năng chống chịu sâu bệnh tốt của một cây dại (làm gốc ghép) với năng suất cao và chất lượng quả ngon của một giống cây trồng (làm cành ghép). Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tối ưu cho trường hợp này?

  • A. Chiết cành
  • B. Giâm cành
  • C. Nuôi cấy mô tế bào
  • D. Ghép cành/Ghép mắt

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản và quan trọng nhất giữa phương pháp chiết cành và giâm cành là gì?

  • A. Chiết cành chỉ áp dụng cho cây thân gỗ, giâm cành áp dụng cho cây thân thảo.
  • B. Chiết cành cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ, giâm cành cho cành ra rễ sau khi tách khỏi cây mẹ.
  • C. Chiết cành không cần chất kích thích ra rễ, giâm cành bắt buộc phải dùng.
  • D. Cây con từ chiết cành giữ được đặc tính cây mẹ, cây con từ giâm cành thì không.

Câu 6: Ưu điểm nổi bật nhất của nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

  • A. Hệ số nhân giống rất cao, tạo ra số lượng lớn cây con đồng đều.
  • B. Đơn giản, dễ thực hiện, không đòi hỏi kĩ thuật cao.
  • C. Cây con có khả năng chống chịu sâu bệnh vượt trội cây mẹ.
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.

Câu 7: Quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào thường KHÔNG bao gồm giai đoạn nào sau đây?

  • A. Giai đoạn khử trùng vật liệu cấy.
  • B. Giai đoạn tạo chồi và tạo rễ.
  • C. Giai đoạn lai tạo và chọn lọc cá thể.
  • D. Giai đoạn cấy cây ra vườn ươm.

Câu 8: Phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) thường được sử dụng khi:

  • A. Cần giữ nguyên đặc tính di truyền của cây mẹ.
  • B. Cần nhân giống nhanh số lượng lớn cây con đồng nhất.
  • C. Muốn cây con ra hoa kết quả sớm.
  • D. Muốn tạo ra sự đa dạng di truyền làm nguồn vật liệu cho chọn tạo giống.

Câu 9: Nhược điểm chính của phương pháp nhân giống bằng gieo hạt đối với cây ăn quả lâu năm là gì?

  • A. Cây con có thể không giữ được đặc tính tốt của cây bố mẹ và thời gian ra hoa kết quả lâu.
  • B. Hệ số nhân giống thấp.
  • C. Cây con dễ bị sâu bệnh tấn công.
  • D. Khó thực hiện và tốn kém chi phí.

Câu 10: Phương pháp chọn tạo giống dựa trên sự phân li tính trạng ở đời con lai, sau đó chọn lọc những cá thể có đặc điểm mong muốn và cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo ra dòng thuần là phương pháp nào?

  • A. Gây đột biến nhân tạo.
  • B. Lai hữu tính kết hợp chọn lọc.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 11: Khi lai hai giống lúa thuần chủng A (chống chịu bệnh tốt) và B (năng suất cao), mục tiêu chính của nhà khoa học nông nghiệp là gì?

  • A. Tạo ra cây lúa chỉ có đặc điểm chống chịu bệnh tốt.
  • B. Tạo ra cây lúa chỉ có đặc điểm năng suất cao.
  • C. Kết hợp các đặc tính tốt (chống chịu bệnh, năng suất cao) vào cùng một giống mới.
  • D. Nhân nhanh số lượng lớn cây lúa giống A và B.

Câu 12: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn tạo giống cây trồng thường được sử dụng để:

  • A. Giữ ổn định hoàn toàn đặc tính di truyền của giống.
  • B. Nhân nhanh số lượng lớn giống hiện có.
  • C. Loại bỏ tất cả các đột biến có hại khỏi quần thể.
  • D. Tạo ra nguồn biến dị mới làm nguyên liệu cho chọn lọc.

Câu 13: Công nghệ gen (kỹ thuật di truyền) trong chọn tạo giống cây trồng cho phép:

  • A. Chuyển gen mang đặc tính mong muốn từ loài này sang loài khác.
  • B. Tạo ra các cá thể lai giữa hai loài khác xa nhau về mặt di truyền bằng phương pháp truyền thống.
  • C. Chỉ áp dụng để nhân nhanh các giống cây trồng hiện có.
  • D. Gây ra các đột biến ngẫu nhiên trên toàn bộ bộ gen.

Câu 14: Giả sử bạn là một nhà chọn tạo giống và phát hiện một cây bắp (ngô) trong quần thể có khả năng chống hạn vượt trội. Để nhân rộng đặc tính quý này một cách hiệu quả nhất cho các thế hệ sau, bạn nên sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào làm trọng tâm?

  • A. Gây đột biến nhân tạo.
  • B. Chọn lọc cá thể.
  • C. Lai khác loài.
  • D. Ứng dụng công nghệ gen ngay lập tức mà không qua chọn lọc.

Câu 15: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để đánh giá một giống cây trồng mới?

  • A. Năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
  • C. Thời gian sinh trưởng và phát triển.
  • D. Giá bán trên thị trường.

Câu 16: Khi thực hiện ghép cành, việc bó chặt vết ghép có vai trò gì?

  • A. Ngăn ngừa nước mưa xâm nhập vào vết cắt.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho cành ghép.
  • C. Giúp tượng tầng của gốc ghép và cành ghép tiếp xúc và liền lại.
  • D. Kích thích cành ghép ra rễ nhanh hơn.

Câu 17: So với nhân giống bằng hạt, nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) có ưu điểm nổi bật về mặt di truyền là gì?

  • A. Giữ nguyên đặc tính di truyền tốt của cây mẹ.
  • B. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu tốt hơn cây mẹ.
  • C. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Giúp cây con thích nghi với nhiều điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 18: Tại sao việc chọn gốc ghép phù hợp là bước quan trọng trong quy trình ghép cành?

  • A. Giúp cành ghép ra hoa kết quả sớm hơn.
  • B. Quyết định khả năng sinh trưởng, chống chịu và thích nghi của cây sau khi ghép.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến hình dáng bên ngoài của cây.
  • D. Giúp giảm chi phí đầu tư ban đầu.

Câu 19: Một nhà vườn muốn nhân giống cây cảnh đột biến có lá màu sắc rất hiếm gặp và không tạo hạt. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để nhân giống và bảo tồn đặc tính quý hiếm này?

  • A. Gieo hạt từ cây mẹ.
  • B. Lai tạo với một giống cây khác.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 20: Trong các phương pháp nhân giống vô tính, phương pháp nào có khả năng làm trẻ hóa cây giống (đưa cây về trạng thái sinh trưởng mạnh như cây non)?

  • A. Nuôi cấy mô tế bào.
  • B. Chiết cành.
  • C. Ghép cành.
  • D. Giâm cành.

Câu 21: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong chọn tạo giống cây trồng, điểm khác biệt quan trọng nhất nằm ở:

  • A. Loài cây áp dụng.
  • B. Thời gian thực hiện.
  • C. Số lượng cây ban đầu.
  • D. Mức độ đánh giá và theo dõi đặc điểm di truyền của từng cá thể qua các thế hệ.

Câu 22: Để khắc phục tình trạng cây trồng bị nhiễm virus hệ thống (virus có mặt khắp các bộ phận của cây), phương pháp nhân giống nào sau đây có khả năng tạo ra cây con sạch bệnh hiệu quả nhất?

  • A. Giâm cành từ cành khỏe.
  • B. Nuôi cấy mô phân sinh đỉnh.
  • C. Ghép cành từ cây mẹ bị bệnh lên gốc ghép khỏe.
  • D. Chiết cành từ cành không có triệu chứng bệnh.

Câu 23: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. Đặc điểm nổi bật của giống này là chiều cao cây thấp hơn đáng kể so với giống gốc, giúp chống đổ tốt hơn khi gặp gió bão. Đây là ứng dụng của loại đột biến nào?

  • A. Đột biến làm thay đổi đặc điểm hình thái cây.
  • B. Đột biến làm tăng hàm lượng dinh dưỡng.
  • C. Đột biến làm giảm thời gian sinh trưởng.
  • D. Đột biến chỉ ảnh hưởng đến khả năng ra hoa.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu bệnh là một trong những biện pháp quan trọng trong quản lí dịch hại tổng hợp (IPM)?

  • A. Giúp tăng năng suất cây trồng lên gấp đôi.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng phân bón.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ có hiệu quả với một loại sâu bệnh duy nhất.

Câu 25: Nêu một ví dụ về ứng dụng công nghệ gen trong chọn tạo giống cây trồng mà bạn biết.

  • A. Cây bắp (ngô) hoặc bông kháng sâu Bt.
  • B. Giống lúa năng suất cao được tạo ra bằng lai hữu tính.
  • C. Cây chuối sạch bệnh được nhân giống bằng nuôi cấy mô.
  • D. Giống lúa chịu hạn được tạo ra bằng gây đột biến.

Câu 26: Khi ghép cành, mạch dẫn (mạch gỗ và mạch rây) của cành ghép và gốc ghép cần phải:

  • A. Hoàn toàn khác nhau về cấu trúc.
  • B. Tiếp nối được với nhau để đảm bảo vận chuyển chất.
  • C. Không cần quan tâm đến sự tiếp nối.
  • D. Chỉ cần mạch gỗ tiếp nối, mạch rây không quan trọng.

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tạo giống cà chua mới có hàm lượng vitamin C cao hơn. Sau khi thực hiện các phép lai và chọn lọc, ông thu được một số dòng có tiềm năng. Để đánh giá chính xác hàm lượng vitamin C, ông cần áp dụng phương pháp nào?

  • A. Quan sát tốc độ sinh trưởng của cây.
  • B. Đếm số lượng quả trên mỗi cây.
  • C. Đo kích thước và khối lượng trung bình của quả.
  • D. Phân tích hàm lượng vitamin C trong quả bằng phương pháp hóa học/sinh hóa.

Câu 28: Tại sao các giống cây trồng lai F1 thường có ưu thế lai cao (sinh trưởng mạnh, năng suất vượt trội) nhưng lại không được dùng hạt của đời F1 để gieo cho vụ sau?

  • A. Đời F2 sẽ phân li tính trạng, làm giảm hoặc mất ưu thế lai.
  • B. Hạt của đời F1 không có khả năng nảy mầm.
  • C. Cây từ hạt F1 sẽ bị nhiễm sâu bệnh nặng.
  • D. Việc gieo hạt F1 là bất hợp pháp.

Câu 29: Việc khảo nghiệm giống cây trồng mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để bán giống với giá cao hơn.
  • B. Để quảng cáo cho giống cây trồng đó.
  • C. Để đánh giá chính xác đặc điểm của giống trong điều kiện sản xuất thực tế và đưa ra khuyến cáo phù hợp.
  • D. Để tiêu thụ hết số lượng hạt giống đã sản xuất.

Câu 30: Tình huống: Một giống cây ăn quả quý hiếm chỉ ra hoa và đậu quả thành công trong điều kiện khí hậu ôn đới. Tuy nhiên, rễ của nó rất nhạy cảm với các loại nấm trong đất ở vùng khí hậu nhiệt đới. Để trồng được giống này ở vùng nhiệt đới, biện pháp nhân giống nào sau đây là khả thi nhất?

  • A. Gieo hạt của giống quý hiếm trực tiếp ở vùng nhiệt đới.
  • B. Giâm cành của giống quý hiếm ở vùng nhiệt đới.
  • C. Chiết cành của giống quý hiếm ở vùng nhiệt đới.
  • D. Ghép cành của giống quý hiếm lên gốc ghép là cây bản địa chịu nấm tốt ở vùng nhiệt đới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Giống cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp hiện đại vì:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một nông dân muốn nhân nhanh số lượng lớn cây hoa hồng giống mới có đặc điểm màu sắc hoa độc đáo và khả năng kháng bệnh tốt từ một cây mẹ duy nhất. Phương pháp nhân giống vô tính nào sau đây phù hợp và hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi thực hiện phương pháp giâm cành, việc cắt bỏ bớt lá ở cành giâm nhằm mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích tình huống: Một người nông dân muốn cải thiện giống cây ăn quả lâu năm của mình bằng cách kết hợp khả năng chống chịu sâu bệnh tốt của một cây dại (làm gốc ghép) với năng suất cao và chất lượng quả ngon của một giống cây trồng (làm cành ghép). Phương pháp nhân giống nào là lựa chọn tối ưu cho trường hợp này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản và quan trọng nhất giữa phương pháp chiết cành và giâm cành là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ưu điểm nổi bật nhất của nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào so với các phương pháp nhân giống vô tính truyền thống (giâm, chiết, ghép) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào thường KHÔNG bao gồm giai đoạn nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phương pháp nhân giống hữu tính (gieo hạt) thường được sử dụng khi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhược điểm chính của phương pháp nhân giống bằng gieo hạt đối với cây ăn quả lâu năm là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phương pháp chọn tạo giống dựa trên sự phân li tính trạng ở đời con lai, sau đó chọn lọc những cá thể có đặc điểm mong muốn và cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo ra dòng thuần là phương pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi lai hai giống lúa thuần chủng A (chống chịu bệnh tốt) và B (năng suất cao), mục tiêu chính của nhà khoa học nông nghiệp là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phương pháp gây đột biến nhân tạo trong chọn tạo giống cây trồng thường được sử dụng để:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Công nghệ gen (kỹ thuật di truyền) trong chọn tạo giống cây trồng cho phép:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giả sử bạn là một nhà chọn tạo giống và phát hiện một cây bắp (ngô) trong quần thể có khả năng chống hạn vượt trội. Để nhân rộng đặc tính quý này một cách hiệu quả nhất cho các thế hệ sau, bạn nên sử dụng phương pháp chọn tạo giống nào làm trọng tâm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để đánh giá một giống cây trồng mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi thực hiện ghép cành, việc bó chặt vết ghép có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So với nhân giống bằng hạt, nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) có ưu điểm nổi bật về mặt di truyền là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao việc chọn gốc ghép phù hợp là bước quan trọng trong quy trình ghép cành?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một nhà vườn muốn nhân giống cây cảnh đột biến có lá màu sắc rất hiếm gặp và không tạo hạt. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để nhân giống và bảo tồn đặc tính quý hiếm này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong các phương pháp nhân giống vô tính, phương pháp nào có khả năng làm trẻ hóa cây giống (đưa cây về trạng thái sinh trưởng mạnh như cây non)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong chọn tạo giống cây trồng, điểm khác biệt quan trọng nhất nằm ở:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để khắc phục tình trạng cây trồng bị nhiễm virus hệ thống (virus có mặt khắp các bộ phận của cây), phương pháp nhân giống nào sau đây có khả năng tạo ra cây con sạch bệnh hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. Đặc điểm nổi bật của giống này là chiều cao cây thấp hơn đáng kể so với giống gốc, giúp chống đổ tốt hơn khi gặp gió bão. Đây là ứng dụng của loại đột biến nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu bệnh là một trong những biện pháp quan trọng trong quản lí dịch hại tổng hợp (IPM)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nêu một ví dụ về ứng dụng công nghệ gen trong chọn tạo giống cây trồng mà bạn biết.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi ghép cành, mạch dẫn (mạch gỗ và mạch rây) của cành ghép và gốc ghép cần phải:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một nhà khoa học đang nghiên cứu tạo giống cà chua mới có hàm lượng vitamin C cao hơn. Sau khi thực hiện các phép lai và chọn lọc, ông thu được một số dòng có tiềm năng. Để đánh giá chính xác hàm lượng vitamin C, ông cần áp dụng phương pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao các giống cây trồng lai F1 thường có ưu thế lai cao (sinh trưởng mạnh, năng suất vượt trội) nhưng lại không được dùng hạt của đời F1 để gieo cho vụ sau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc khảo nghiệm giống cây trồng mới trước khi đưa vào sản xuất đại trà nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 4

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tình huống: Một giống cây ăn quả quý hiếm chỉ ra hoa và đậu quả thành công trong điều kiện khí hậu ôn đới. Tuy nhiên, rễ của nó rất nhạy cảm với các loại nấm trong đất ở vùng khí hậu nhiệt đới. Để trồng được giống này ở vùng nhiệt đới, biện pháp nhân giống nào sau đây là khả thi nhất?

Viết một bình luận