Đề Trắc nghiệm Công nghệ 10 – Kết nối tri thức Chương – 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 01

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cây trồng xuất hiện các đốm lá màu nâu, sau đó lan rộng và làm lá khô héo. Đây là biểu hiện của loại tác nhân gây hại nào phổ biến nhất?

  • A. Bệnh do nấm
  • B. Sâu ăn lá
  • C. Thiếu dinh dưỡng
  • D. Bệnh do virus

Câu 2: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng nào dưới đây giúp làm giảm nguồn sâu, bệnh hại tiềm ẩn trong đất và tàn dư cây trồng?

  • A. Phun thuốc hóa học định kỳ
  • B. Sử dụng bẫy đèn
  • C. Luân canh cây trồng
  • D. Thả thiên địch

Câu 3: Khi quan sát thấy cây trồng có hiện tượng bị chích hút, lá non xoăn lại, mật độ côn trùng nhỏ bám dày đặc ở ngọn và mặt dưới lá, loại sâu hại nào có khả năng cao nhất gây ra triệu chứng này?

  • A. Sâu cuốn lá
  • B. Rệp các loại (rệp sáp, rệp muội...)
  • C. Nhện đỏ
  • D. Bọ xít

Câu 4: Nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất trong việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng theo hướng bền vững là gì?

  • A. Sử dụng thuốc hóa học để tiêu diệt nhanh chóng
  • B. Chỉ can thiệp khi sâu, bệnh gây hại nặng
  • C. Tập trung vào các biện pháp thủ công
  • D. Phòng là chính, trừ là phụ

Câu 5: Một nông dân phát hiện ruộng lúa bị sâu cuốn lá gây hại ở mức độ nhẹ, chưa ảnh hưởng nhiều đến năng suất. Thay vì phun thuốc hóa học ngay, ông quyết định theo dõi thêm và chỉ can thiệp khi mật độ sâu tăng cao. Cách làm này thể hiện nguyên tắc nào của Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)?

  • A. Theo dõi đồng ruộng và dựa vào ngưỡng kinh tế
  • B. Ưu tiên sử dụng thuốc hóa học
  • C. Chỉ sử dụng biện pháp sinh học
  • D. Phòng trừ theo kinh nghiệm cá nhân

Câu 6: Biện pháp nào dưới đây thuộc nhóm biện pháp vật lí, cơ giới trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Phun chế phẩm nấm đối kháng
  • B. Trồng xen canh cây đuổi côn trùng
  • C. Bón phân cân đối
  • D. Dùng bẫy đèn, bẫy dính

Câu 7: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh lại là một biện pháp phòng trừ hiệu quả và bền vững?

  • A. Cây có khả năng tự chống chịu, giảm sự phụ thuộc vào thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Giống kháng sâu, bệnh có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn.
  • C. Chúng thu hút thiên địch đến bảo vệ cây trồng.
  • D. Chúng làm thay đổi cấu trúc đất, khiến sâu bệnh khó phát triển.

Câu 8: Bón phân không cân đối, đặc biệt là bón thừa đạm, có thể ảnh hưởng như thế nào đến tình hình sâu, bệnh hại trên cây trồng?

  • A. Giúp cây khỏe hơn, tăng khả năng chống chịu.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến sâu, bệnh.
  • C. Làm cây mẫn cảm hơn với một số loại sâu, bệnh.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến năng suất, không liên quan đến sâu bệnh.

Câu 9: Biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng là gì?

  • A. Sử dụng hóa chất tổng hợp để tiêu diệt sâu bệnh.
  • B. Sử dụng các sinh vật có ích (thiên địch, vi sinh vật) để khống chế sâu bệnh.
  • C. Thay đổi điều kiện môi trường để sâu bệnh không sống được.
  • D. Áp dụng các kỹ thuật canh tác truyền thống.

Câu 10: Tại sao việc tiêu hủy tàn dư cây trồng bị sâu, bệnh sau vụ thu hoạch lại quan trọng trong công tác phòng trừ?

  • A. Giảm nguồn sâu, bệnh lây lan cho vụ sau.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho đất.
  • C. Làm sạch đồng ruộng về mặt thẩm mỹ.
  • D. Không có ý nghĩa nhiều trong phòng trừ.

Câu 11: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học cần tuân thủ nguyên tắc 4 đúng để đảm bảo hiệu quả và an toàn. Nguyên tắc "Đúng thuốc" có ý nghĩa là gì?

  • A. Sử dụng thuốc đúng lúc sâu bệnh mới phát sinh.
  • B. Phun thuốc đúng liều lượng, nồng độ theo hướng dẫn.
  • C. Phun thuốc đúng cách, đúng vị trí gây hại.
  • D. Lựa chọn loại thuốc phù hợp với loại sâu hoặc bệnh hại.

Câu 12: Khi áp dụng biện pháp sinh học bằng cách thả thiên địch (ví dụ: bọ rùa ăn rệp) vào vườn cây, cần lưu ý điều gì để biện pháp này đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Thả thiên địch vào buổi trưa nắng gắt.
  • B. Tránh sử dụng thuốc hóa học trên diện rộng cùng lúc.
  • C. Chỉ thả một vài cá thể thiên địch.
  • D. Không cần quan tâm đến mật độ sâu hại hiện tại.

Câu 13: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trên cây lúa là do tác nhân nào gây ra?

  • A. Virus
  • B. Nấm
  • C. Vi khuẩn
  • D. Tuyến trùng

Câu 14: Biện pháp canh tác nào dưới đây giúp cây trồng khỏe mạnh, tăng sức đề kháng tự nhiên đối với sâu, bệnh hại?

  • A. Trồng mật độ rất dày để cạnh tranh dinh dưỡng.
  • B. Tưới nước thật đẫm hàng ngày.
  • C. Bón phân cân đối, hợp lý.
  • D. Sử dụng thuốc kích thích sinh trưởng liên tục.

Câu 15: Một trong những ứng dụng của công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại là sử dụng chế phẩm chứa vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt). Cơ chế hoạt động của chế phẩm Bt là gì?

  • A. Cạnh tranh dinh dưỡng với sâu hại.
  • B. Sản sinh độc tố làm tê liệt hoặc phá hủy ruột của sâu hại khi chúng ăn phải.
  • C. Kích thích cây trồng sản sinh ra chất độc tự nhiên.
  • D. Làm khô cơ thể sâu hại do hút nước.

Câu 16: Biện pháp nào trong Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) được xem xét cuối cùng khi các biện pháp khác không đủ hiệu quả?

  • A. Biện pháp canh tác
  • B. Biện pháp sinh học
  • C. Biện pháp vật lí, cơ giới
  • D. Biện pháp hóa học

Câu 17: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học không đúng cách có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ sinh thái nông nghiệp?

  • A. Tiêu diệt thiên địch, phá vỡ cân bằng sinh thái.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • C. Kích thích cây trồng phát triển mạnh hơn.
  • D. Giúp tăng đa dạng sinh học.

Câu 18: Khi phát hiện một diện tích nhỏ cây trồng mới bị bệnh, biện pháp nào nên được ưu tiên áp dụng ngay để ngăn chặn sự lây lan?

  • A. Phun thuốc hóa học toàn bộ diện tích.
  • B. Chờ bệnh lây lan rộng hơn rồi mới xử lý.
  • C. Nhổ bỏ và tiêu hủy ngay cây bị bệnh.
  • D. Tăng cường bón phân đạm.

Câu 19: Tại sao việc vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch (cày bừa, làm đất) lại có vai trò quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Giúp đất thoáng khí hơn.
  • B. Vùi lấp mầm mống sâu, bệnh trong đất và tàn dư.
  • C. Tăng cường độ ẩm cho đất.
  • D. Kích thích hạt cỏ dại nảy mầm.

Câu 20: Công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong phòng trừ sâu, bệnh hại dựa trên những cơ chế nào?

  • A. Chỉ dựa vào việc sản sinh độc tố.
  • B. Chỉ dựa vào khả năng cạnh tranh dinh dưỡng.
  • C. Chỉ dựa vào việc ký sinh lên sâu bệnh.
  • D. Cạnh tranh, đối kháng, ký sinh, sản sinh độc tố hoặc kích thích đề kháng cây.

Câu 21: Khi thấy cây trồng có biểu hiện bị nấm bệnh tấn công trên lá, thời điểm phun thuốc nấm hiệu quả nhất thường là khi nào?

  • A. Khi bệnh chớm xuất hiện.
  • B. Khi bệnh đã lây lan ra toàn bộ ruộng.
  • C. Chỉ phun khi trời mưa to.
  • D. Phun định kỳ theo lịch cố định mà không cần quan sát cây.

Câu 22: Biện pháp nào dưới đây không thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Làm đất, vệ sinh đồng ruộng.
  • B. Luân canh, xen canh cây trồng.
  • C. Bón phân, tưới tiêu hợp lý.
  • D. Sử dụng bẫy pheromone.

Câu 23: Tại sao việc trồng xen canh các loại cây khác nhau (ví dụ: trồng xen cà chua với húng quế) có thể giúp phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Làm giảm mật độ sâu bệnh chuyên biệt, thu hút thiên địch hoặc xua đuổi sâu hại.
  • B. Giúp cây trồng cạnh tranh ánh sáng tốt hơn.
  • C. Làm thay đổi kết cấu đất một cách đồng đều.
  • D. Không có tác dụng đáng kể trong phòng trừ sâu bệnh.

Câu 24: Loại tác nhân gây bệnh nào sau đây thường gây ra các triệu chứng như vết bệnh có góc cạnh, chảy nhựa hoặc héo xanh đột ngột trên cây trồng?

  • A. Nấm
  • B. Vi khuẩn
  • C. Virus
  • D. Tuyến trùng

Câu 25: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cần tuân thủ thời gian cách ly. Thời gian cách ly là gì?

  • A. Thời gian từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch.
  • B. Thời gian thuốc có hiệu lực trên đồng ruộng.
  • C. Thời gian cần để pha chế thuốc đúng nồng độ.
  • D. Khoảng thời gian từ lần phun thuốc cuối cùng đến khi thu hoạch.

Câu 26: Biện pháp nào trong Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) nhằm mục đích bảo tồn và tăng cường hoạt động của các sinh vật có ích có sẵn trong tự nhiên?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp sinh học
  • C. Biện pháp vật lí, cơ giới
  • D. Biện pháp canh tác

Câu 27: Khi phát hiện sâu hại trên diện tích rộng và mật độ cao, đe dọa nghiêm trọng đến năng suất, biện pháp nào thường được xem xét để xử lý kịp thời, dù có thể gây tác động phụ?

  • A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học theo nguyên tắc 4 đúng.
  • B. Chờ thiên địch tự đến kiểm soát.
  • C. Chỉ sử dụng biện pháp thủ công bắt sâu.
  • D. Tăng cường bón phân hữu cơ.

Câu 28: Bệnh héo rũ (héo xanh) do vi khuẩn Pseudomonas solanacearum gây ra trên nhiều loại cây trồng (như cà chua, ớt, khoai tây) thường lây lan qua con đường nào là chủ yếu?

  • A. Qua không khí theo gió.
  • B. Qua côn trùng chích hút.
  • C. Qua đất và nước tưới bị nhiễm khuẩn.
  • D. Qua hạt giống bị nhiễm bệnh.

Câu 29: Việc sử dụng các loại nấm đối kháng như Trichoderma trong xử lý đất hoặc hạt giống nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tiêu diệt côn trùng gây hại trong đất.
  • B. Đối kháng và kiểm soát nấm gây bệnh trong đất.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho cây.
  • D. Làm tăng độ chua của đất.

Câu 30: Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là một hệ thống các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. Mục tiêu cuối cùng của IPM là gì?

  • A. Kiểm soát sâu bệnh dưới ngưỡng gây hại kinh tế, đảm bảo hiệu quả kinh tế, an toàn môi trường và sức khỏe.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn tất cả sâu bệnh trên đồng ruộng.
  • C. Chỉ dựa vào các biện pháp tự nhiên mà không dùng thuốc hóa học.
  • D. Tăng cường sử dụng thuốc hóa học để đạt năng suất tối đa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một cây trồng xuất hiện các đốm lá màu nâu, sau đó lan rộng và làm lá khô héo. Đây là biểu hiện của loại tác nhân gây hại nào phổ biến nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng nào dưới đây giúp làm giảm nguồn sâu, bệnh hại tiềm ẩn trong đất và tàn dư cây trồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi quan sát thấy cây trồng có hiện tượng bị chích hút, lá non xoăn lại, mật độ côn trùng nhỏ bám dày đặc ở ngọn và mặt dưới lá, loại sâu hại nào có khả năng cao nhất gây ra triệu chứng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất trong việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng theo hướng bền vững là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một nông dân phát hiện ruộng lúa bị sâu cuốn lá gây hại ở mức độ nhẹ, chưa ảnh hưởng nhiều đến năng suất. Thay vì phun thuốc hóa học ngay, ông quyết định theo dõi thêm và chỉ can thiệp khi mật độ sâu tăng cao. Cách làm này thể hiện nguyên tắc nào của Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Biện pháp nào dưới đây thuộc nhóm biện pháp vật lí, cơ giới trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh lại là một biện pháp phòng trừ hiệu quả và bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Bón phân không cân đối, đặc biệt là bón thừa đạm, có thể ảnh hưởng như thế nào đến tình hình sâu, bệnh hại trên cây trồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao việc tiêu hủy tàn dư cây trồng bị sâu, bệnh sau vụ thu hoạch lại quan trọng trong công tác phòng trừ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học cần tuân thủ nguyên tắc 4 đúng để đảm bảo hiệu quả và an toàn. Nguyên tắc 'Đúng thuốc' có ý nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi áp dụng biện pháp sinh học bằng cách thả thiên địch (ví dụ: bọ rùa ăn rệp) vào vườn cây, cần lưu ý điều gì để biện pháp này đạt hiệu quả cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trên cây lúa là do tác nhân nào gây ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Biện pháp canh tác nào dưới đây giúp cây trồng khỏe mạnh, tăng sức đề kháng tự nhiên đối với sâu, bệnh hại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một trong những ứng dụng của công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại là sử dụng chế phẩm chứa vi khuẩn *Bacillus thuringiensis* (Bt). Cơ chế hoạt động của chế phẩm Bt là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Biện pháp nào trong Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) được xem xét *cuối cùng* khi các biện pháp khác không đủ hiệu quả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học không đúng cách có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với hệ sinh thái nông nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi phát hiện một diện tích nhỏ cây trồng mới bị bệnh, biện pháp nào nên được ưu tiên áp dụng ngay để ngăn chặn sự lây lan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tại sao việc vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch (cày bừa, làm đất) lại có vai trò quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong phòng trừ sâu, bệnh hại dựa trên những cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi thấy cây trồng có biểu hiện bị nấm bệnh tấn công trên lá, thời điểm phun thuốc nấm hiệu quả nhất thường là khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biện pháp nào dưới đây *không* thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao việc trồng xen canh các loại cây khác nhau (ví dụ: trồng xen cà chua với húng quế) có thể giúp phòng trừ sâu, bệnh hại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Loại tác nhân gây bệnh nào sau đây thường gây ra các triệu chứng như vết bệnh có góc cạnh, chảy nhựa hoặc héo xanh đột ngột trên cây trồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cần tuân thủ thời gian cách ly. Thời gian cách ly là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Biện pháp nào trong Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) nhằm mục đích bảo tồn và tăng cường hoạt động của các sinh vật có ích có sẵn trong tự nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi phát hiện sâu hại trên diện tích rộng và mật độ cao, đe dọa nghiêm trọng đến năng suất, biện pháp nào thường được xem xét để xử lý kịp thời, dù có thể gây tác động phụ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Bệnh héo rũ (héo xanh) do vi khuẩn *Pseudomonas solanacearum* gây ra trên nhiều loại cây trồng (như cà chua, ớt, khoai tây) thường lây lan qua con đường nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc sử dụng các loại nấm đối kháng như *Trichoderma* trong xử lý đất hoặc hạt giống nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là một hệ thống các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. Mục tiêu cuối cùng của IPM là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 02

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng, việc nhận biết sớm các triệu chứng ban đầu của sâu hoặc bệnh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp xác định chính xác tên khoa học của sâu, bệnh.
  • B. Giúp tính toán lượng thuốc bảo vệ thực vật cần sử dụng.
  • C. Giúp dự báo chính xác thời điểm thu hoạch.
  • D. Giúp áp dụng biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả và ngăn chặn sự lây lan.

Câu 2: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn làm đòng bỗng xuất hiện nhiều cây bị vàng lá từ chóp vào, sau đó khô đi và chết. Quan sát kỹ thấy có những con sâu màu trắng đục, đục vào thân lúa. Đây là triệu chứng điển hình của loại sâu hại nào?

  • A. Sâu đục thân lúa.
  • B. Sâu cuốn lá nhỏ.
  • C. Rệp sáp.
  • D. Bọ xít hại lúa.

Câu 3: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác?

  • A. Phun thuốc hóa học.
  • B. Sử dụng bẫy đèn.
  • C. Luân canh cây trồng.
  • D. Thả ong mắt đỏ.

Câu 4: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh được coi là biện pháp phòng trừ hiệu quả và bền vững?

  • A. Giúp cây sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc hóa học, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • C. Tăng năng suất cây trồng ngay lập tức.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sự xuất hiện của sâu, bệnh hại.

Câu 5: Quan sát lá cây rau cải bị xoăn nhẹ, ngọn cây chùn lại, mặt dưới lá và ngọn non có nhiều con côn trùng nhỏ li ti, mềm, màu xanh hoặc vàng, tập trung thành đám và hút nhựa. Đây là triệu chứng gây hại của loại sâu nào?

  • A. Sâu tơ.
  • B. Sâu xanh.
  • C. Bọ nhảy.
  • D. Rệp.

Câu 6: Bệnh đạo ôn lúa do nấm gây ra thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

  • A. Ẩm độ cao, nhiệt độ vừa phải.
  • B. Khô hạn kéo dài, nắng nóng.
  • C. Gió to, trời lạnh giá.
  • D. Nắng gắt, độ ẩm thấp.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp vật lí và cơ giới trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Phun thuốc sinh học.
  • B. Sử dụng bẫy đèn bắt côn trùng.
  • C. Tưới tiêu hợp lý.
  • D. Trồng cây xua đuổi côn trùng.

Câu 8: Một loại thuốc trừ sâu sinh học sử dụng vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt). Cơ chế tác động chính của thuốc này lên côn trùng là gì?

  • A. Gây ngạt cho côn trùng.
  • B. Ức chế hệ thần kinh của côn trùng.
  • C. Sản sinh độc tố làm tê liệt hệ tiêu hóa của côn trùng.
  • D. Ngăn chặn quá trình lột xác của côn trùng.

Câu 9: Việc vệ sinh đồng ruộng, thu gom và tiêu hủy tàn dư cây trồng sau thu hoạch có vai trò gì trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Loại bỏ nơi trú ngụ và nguồn lây lan của nhiều loại sâu, bệnh.
  • B. Cung cấp thêm dinh dưỡng cho đất.
  • C. Giúp đất tơi xốp hơn.
  • D. Hỗ trợ cây trồng phát triển bộ rễ.

Câu 10: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua có triệu chứng đặc trưng là gì?

  • A. Lá xuất hiện các đốm tròn màu nâu.
  • B. Cây héo xanh đột ngột vào ban ngày, ban đêm tươi lại và chết héo sau đó.
  • C. Quả bị thối nhũn.
  • D. Rễ bị sưng to, dị dạng.

Câu 11: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ để đảm bảo an toàn và hiệu quả là gì?

  • A. Chỉ phun vào buổi sáng sớm.
  • B. Pha thuốc thật đậm đặc để tăng hiệu quả.
  • C. Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng (đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ/liều lượng, đúng cách).
  • D. Phun thuốc định kỳ hàng tuần.

Câu 12: Bệnh sương mai trên cây rau màu (như dưa chuột, cà chua) thường xuất hiện triệu chứng như thế nào ở mặt dưới lá?

  • A. Lớp nấm mốc trắng xám.
  • B. Các đốm đen nhỏ.
  • C. Nhiều con rệp nhỏ.
  • D. Dịch nhầy màu vàng.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại?

  • A. Phun thuốc hóa học.
  • B. Vệ sinh đồng ruộng.
  • C. Sử dụng bẫy dính màu vàng.
  • D. Thả ong mắt đỏ.

Câu 14: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học phổ rộng (diệt nhiều loại sâu) một cách thường xuyên có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với hệ sinh thái nông nghiệp?

  • A. Làm tăng độ màu mỡ của đất.
  • B. Tiêu diệt cả thiên địch, gây mất cân bằng sinh học.
  • C. Kích thích cây trồng phát triển nhanh hơn.
  • D. Giúp tăng cường đa dạng sinh học.

Câu 15: Trong quy trình phòng trừ tổng hợp (IPM), bước đầu tiên quan trọng nhất khi phát hiện cây trồng có dấu hiệu bất thường là gì?

  • A. Thăm đồng, kiểm tra để phát hiện sâu, bệnh và đánh giá mức độ gây hại.
  • B. Ngay lập tức phun thuốc hóa học.
  • C. Báo cáo cho cơ quan bảo vệ thực vật.
  • D. Nhổ bỏ tất cả cây bị bệnh.

Câu 16: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây ra thường phát triển mạnh và lây lan nhanh trong điều kiện nào?

  • A. Khô hạn, nắng nóng kéo dài.
  • B. Nhiệt độ thấp, trời rét.
  • C. Đất bị ngập úng, thiếu oxy.
  • D. Mưa bão, gió lớn, ẩm độ cao.

Câu 17: Một nông dân muốn áp dụng biện pháp sinh học để phòng trừ rệp sáp trên cây ăn quả. Loại thiên địch nào sau đây là phổ biến và hiệu quả đối với rệp sáp?

  • A. Ong mắt đỏ.
  • B. Nấm Beauveria bassiana.
  • C. Bọ rùa và ong ký sinh.
  • D. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt).

Câu 18: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học không đúng thời điểm (ví dụ: phun khi sâu, bệnh chưa xuất hiện hoặc đã quá già) có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Làm tăng năng suất cây trồng.
  • B. Giảm hiệu quả phòng trừ, lãng phí và có thể làm sâu bệnh kháng thuốc.
  • C. Giúp cây trồng phát triển khỏe mạnh hơn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà không ảnh hưởng đến hiệu quả diệt trừ.

Câu 19: Bệnh do virus gây ra trên cây trồng thường có đặc điểm triệu chứng nào khó phòng trừ bằng thuốc hóa học?

  • A. Virus sống ký sinh bắt buộc trong tế bào, không có thuốc đặc trị.
  • B. Virus có khả năng di chuyển nhanh giữa các cây.
  • C. Virus chỉ gây hại ở giai đoạn cây con.
  • D. Virus có lớp vỏ bảo vệ rất dày.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Sử dụng nấm đối kháng Trichoderma.
  • B. Phóng thích côn trùng bắt mồi.
  • C. Sử dụng giống cây kháng bệnh.
  • D. Sử dụng thuốc trừ sâu từ virus.

Câu 21: Khi phát hiện một vài cây bị bệnh do virus trong ruộng, hành động khẩn cấp và hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan là gì?

  • A. Nhổ bỏ và tiêu hủy ngay cây bị bệnh.
  • B. Phun thuốc diệt virus.
  • C. Tưới nước thật đẫm cho cây.
  • D. Bón thêm phân đạm để cây khỏe hơn.

Câu 22: Tại sao việc bón phân cân đối, đặc biệt tránh bón thừa phân đạm (N), lại quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Giúp tăng cường hoạt động của vi sinh vật có lợi.
  • B. Làm giảm độ pH của đất.
  • C. Kích thích cây ra hoa, đậu quả sớm.
  • D. Làm cây non mềm, dễ bị sâu chích hút và nấm bệnh tấn công.

Câu 23: Biện pháp nào trong phòng trừ sâu, bệnh hại sử dụng nhiệt độ cao hoặc thấp để tiêu diệt dịch hại?

  • A. Biện pháp hóa học.
  • B. Biện pháp vật lí.
  • C. Biện pháp sinh học.
  • D. Biện pháp canh tác.

Câu 24: Bệnh thán thư trên cây ăn quả thường gây ra triệu chứng đặc trưng trên quả chín là gì?

  • A. Quả bị sưng to, biến dạng.
  • B. Quả bị nứt vỏ.
  • C. Quả xuất hiện các vết bệnh lõm vào, màu nâu đen, có vòng đồng tâm.
  • D. Quả bị phủ lớp nấm trắng như bột.

Câu 25: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng có ưu điểm nổi bật nào so với thuốc hóa học?

  • A. Ít gây hại cho thiên địch và môi trường.
  • B. Tác động nhanh và mạnh hơn thuốc hóa học.
  • C. Có thể diệt trừ cùng lúc nhiều loại sâu bệnh khác nhau.
  • D. Chi phí sản xuất luôn thấp hơn thuốc hóa học.

Câu 26: Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa gây hại chủ yếu ở giai đoạn nào của cây lúa?

  • A. Giai đoạn mạ non.
  • B. Giai đoạn lúa chín.
  • C. Giai đoạn lúa đẻ nhánh và làm đòng.
  • D. Giai đoạn lúa vừa gieo hạt.

Câu 27: Bệnh phấn trắng trên cây trồng (như hoa hồng, bầu bí) thường có triệu chứng điển hình là gì?

  • A. Lớp nấm trắng xám như bột phấn phủ trên lá, thân non.
  • B. Lá bị thủng lỗ chỗ.
  • C. Rễ bị thối đen.
  • D. Quả bị nứt.

Câu 28: Để phòng trừ sâu đất (như sùng đất, dế mèn), biện pháp canh tác nào sau đây có thể giúp giảm thiểu mật độ của chúng?

  • A. Tưới nước ngập úng kéo dài.
  • B. Cày bừa kỹ, phơi đất dưới nắng.
  • C. Bón nhiều phân hữu cơ chưa hoai mục.
  • D. Trồng xen canh cây họ đậu.

Câu 29: Bệnh héo rũ cà chua do nấm Fusarium gây ra thường lây lan chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Qua gió.
  • B. Qua côn trùng chích hút.
  • C. Qua hạt phấn.
  • D. Qua đất và tàn dư cây bệnh trong đất.

Câu 30: Trong phòng trừ sâu bệnh bằng công nghệ vi sinh, nấm Trichoderma spp. thường được ứng dụng để kiểm soát nhóm dịch hại nào?

  • A. Sâu ăn lá.
  • B. Côn trùng chích hút.
  • C. Nấm gây bệnh trong đất.
  • D. Virus gây bệnh trên cây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng, việc nhận biết sớm các triệu chứng ban đầu của sâu hoặc bệnh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn làm đòng bỗng xuất hiện nhiều cây bị vàng lá từ chóp vào, sau đó khô đi và chết. Quan sát kỹ thấy có những con sâu màu trắng đục, đục vào thân lúa. Đây là triệu chứng điển hình của loại sâu hại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh được coi là biện pháp phòng trừ hiệu quả và bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Quan sát lá cây rau cải bị xoăn nhẹ, ngọn cây chùn lại, mặt dưới lá và ngọn non có nhiều con côn trùng nhỏ li ti, mềm, màu xanh hoặc vàng, tập trung thành đám và hút nhựa. Đây là triệu chứng gây hại của loại sâu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Bệnh đạo ôn lúa do nấm gây ra thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp vật lí và cơ giới trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một loại thuốc trừ sâu sinh học sử dụng vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt). Cơ chế tác động chính của thuốc này lên côn trùng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Việc vệ sinh đồng ruộng, thu gom và tiêu hủy tàn dư cây trồng sau thu hoạch có vai trò gì trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua có triệu chứng đặc trưng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ để đảm bảo an toàn và hiệu quả là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Bệnh sương mai trên cây rau màu (như dưa chuột, cà chua) thường xuất hiện triệu chứng như thế nào ở mặt dưới lá?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Biện pháp nào sau đây sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học phổ rộng (diệt nhiều loại sâu) một cách thường xuyên có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với hệ sinh thái nông nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong quy trình phòng trừ tổng hợp (IPM), bước đầu tiên quan trọng nhất khi phát hiện cây trồng có dấu hiệu bất thường là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây ra thường phát triển mạnh và lây lan nhanh trong điều kiện nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một nông dân muốn áp dụng biện pháp sinh học để phòng trừ rệp sáp trên cây ăn quả. Loại thiên địch nào sau đây là phổ biến và hiệu quả đối với rệp sáp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học không đúng thời điểm (ví dụ: phun khi sâu, bệnh chưa xuất hiện hoặc đã quá già) có thể dẫn đến hậu quả gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Bệnh do virus gây ra trên cây trồng thường có đặc điểm triệu chứng nào khó phòng trừ bằng thuốc hóa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi phát hiện một vài cây bị bệnh do virus trong ruộng, hành động khẩn cấp và hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao việc bón phân cân đối, đặc biệt tránh bón thừa phân đạm (N), lại quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Biện pháp nào trong phòng trừ sâu, bệnh hại sử dụng nhiệt độ cao hoặc thấp để tiêu diệt dịch hại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Bệnh thán thư trên cây ăn quả thường gây ra triệu chứng đặc trưng trên quả chín là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng có ưu điểm nổi bật nào so với thuốc hóa học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa gây hại chủ yếu ở giai đoạn nào của cây lúa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Bệnh phấn trắng trên cây trồng (như hoa hồng, bầu bí) thường có triệu chứng điển hình là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để phòng trừ sâu đất (như sùng đất, dế mèn), biện pháp canh tác nào sau đây có thể giúp giảm thiểu mật độ của chúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bệnh héo rũ cà chua do nấm Fusarium gây ra thường lây lan chủ yếu qua con đường nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong phòng trừ sâu bệnh bằng công nghệ vi sinh, nấm Trichoderma spp. thường được ứng dụng để kiểm soát nhóm dịch hại nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 03

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân nhận thấy trên lá cây cà chua xuất hiện các đốm nhỏ màu nâu, sau đó lan rộng và có vòng đồng tâm, cuối cùng lá bị khô và rụng sớm. Đây là dấu hiệu điển hình của loại bệnh hại cây trồng nào?

  • A. Bệnh sương mai
  • B. Bệnh đốm vòng
  • C. Bệnh thán thư
  • D. Bệnh héo xanh vi khuẩn

Câu 2: Khi phát hiện một loại sâu lạ gây hại nghiêm trọng trên diện rộng tại địa phương, nguyên tắc đầu tiên và quan trọng nhất trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng mà cơ quan chuyên môn cần thực hiện là gì?

  • A. Phun thuốc hóa học ngay lập tức để dập dịch
  • B. Thông báo cho tất cả nông dân tự phòng trừ
  • C. Điều tra phát hiện sớm và xác định đúng loại sâu, bệnh
  • D. Thu gom và tiêu hủy toàn bộ cây trồng bị hại

Câu 3: Để phòng ngừa bệnh do nấm gây ra trên cây trồng, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?

  • A. Chỉ sử dụng một loại giống cây trồng duy nhất
  • B. Tăng cường bón phân đạm
  • C. Tưới nước thật đẫm hàng ngày
  • D. Luân canh cây trồng khác họ

Câu 4: Một vườn cây ăn quả bị bọ trĩ tấn công mạnh, gây xoăn lá non và rụng hoa. Nông dân muốn sử dụng biện pháp sinh học để phòng trừ. Loại chế phẩm vi sinh nào sau đây phù hợp nhất để kiểm soát bọ trĩ?

  • A. Chế phẩm nấm Beauveria bassiana
  • B. Chế phẩm vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt)
  • C. Chế phẩm virus NPV (Nuclear Polyhedrosis Virus)
  • D. Chế phẩm nấm Trichoderma

Câu 5: So sánh biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại bằng hóa học và biện pháp sinh học, nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác?

  • A. Biện pháp hóa học thường có tác dụng nhanh hơn biện pháp sinh học.
  • B. Biện pháp sinh học ít gây ô nhiễm môi trường và an toàn cho sức khỏe con người hơn.
  • C. Biện pháp sinh học có phổ tác động rộng, diệt được nhiều loại sâu, bệnh khác nhau.
  • D. Biện pháp hóa học dễ gây ra hiện tượng kháng thuốc ở sâu, bệnh hại.

Câu 6: Một loại sâu non có cơ thể mềm, không chân, thường đục vào thân hoặc quả cây gây thối nhũn. Dựa vào đặc điểm này, sâu non có khả năng thuộc nhóm nào sau đây?

  • A. Sâu cuốn lá
  • B. Rệp sáp
  • C. Bọ xít
  • D. Sâu đục thân/quả

Câu 7: Việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh là ứng dụng của biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp giống
  • B. Biện pháp hóa học
  • C. Biện pháp sinh học
  • D. Biện pháp canh tác

Câu 8: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua thường có đặc điểm nhận biết là cây bị héo rũ đột ngột vào ban ngày nhưng có thể phục hồi vào ban đêm. Khi cắt ngang thân cây bị bệnh, có hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Chảy nhựa trắng như sữa
  • B. Xuất hiện các đốm đen trên mạch dẫn
  • C. Chảy dịch nhầy màu trắng đục từ mạch dẫn
  • D. Thân cây bị rỗng ruột

Câu 9: Để phòng trừ sâu cuốn lá trên cây lúa một cách hiệu quả, nông dân nên tập trung phun thuốc hoặc áp dụng biện pháp kiểm soát vào giai đoạn nào của vòng đời sâu?

  • A. Giai đoạn trứng
  • B. Giai đoạn sâu non tuổi nhỏ
  • C. Giai đoạn nhộng
  • D. Giai đoạn sâu trưởng thành (bướm)

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng?

  • A. Vệ sinh đồng ruộng sau thu hoạch
  • B. Làm đất kỹ, phơi ải đất
  • C. Bón phân cân đối, hợp lý
  • D. Thả ong mắt đỏ diệt trứng sâu

Câu 11: Virus gây bệnh khảm trên cây trồng thường lây lan chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Qua hạt giống bị nhiễm
  • B. Qua đất trồng bị ô nhiễm
  • C. Qua côn trùng môi giới truyền bệnh (ví dụ: rệp, bọ phấn)
  • D. Qua nước tưới bị nhiễm mầm bệnh

Câu 12: Một cánh đồng lúa bị rầy nâu tấn công mạnh. Nông dân quyết định sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ. Để đảm bảo hiệu quả và hạn chế ảnh hưởng xấu, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây khi sử dụng thuốc hóa học?

  • A. Sử dụng thuốc đúng lúc, đúng nồng độ, liều lượng, đúng cách và luân phiên thuốc.
  • B. Pha thuốc với nồng độ thật cao để diệt nhanh và triệt để.
  • C. Chỉ phun thuốc khi thấy rầy nâu xuất hiện nhiều trên lá.
  • D. Sử dụng một loại thuốc duy nhất có hiệu quả cao để tránh kháng thuốc.

Câu 13: Tại sao việc thu gom và tiêu hủy tàn dư cây trồng bị sâu, bệnh sau thu hoạch lại là một biện pháp quan trọng trong phòng trừ dịch hại?

  • A. Giúp đất tơi xốp hơn.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho vụ sau.
  • C. Tăng cường khả năng quang hợp của cây trồng.
  • D. Giảm nguồn sâu, bệnh tích lũy và lây lan cho vụ sau.

Câu 14: Bệnh đạo ôn trên cây lúa do nấm gây ra, có thể tấn công trên lá, cổ bông, hạt. Triệu chứng điển hình trên lá là gì?

  • A. Các đốm tròn màu nâu có quầng vàng.
  • B. Các đốm hình thoi, tâm màu xám tro, viền màu nâu đậm.
  • C. Lá bị vàng từ chóp lá lan xuống.
  • D. Lá bị phủ một lớp bột trắng.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây sử dụng thiên địch (sinh vật có ích) để khống chế sâu hại?

  • A. Dùng bẫy đèn bắt sâu trưởng thành.
  • B. Phun thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật.
  • C. Nuôi và thả bọ rùa để ăn rệp.
  • D. Trồng xen cây xua đuổi côn trùng.

Câu 16: Khi sử dụng thuốc trừ sâu sinh học gốc vi khuẩn Bt (Bacillus thuringiensis) để phòng trừ sâu tơ hại rau cải, cần lưu ý điều gì để thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất?

  • A. Phun khi sâu non còn nhỏ (tuổi 1-2).
  • B. Phun vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
  • C. Pha thêm thuốc hóa học để tăng hiệu lực.
  • D. Chỉ phun khi sâu đã lớn và gây hại nặng.

Câu 17: Bệnh thán thư trên cây xoài thường gây hại trên lá, cành, hoa và quả. Triệu chứng trên quả là gì?

  • A. Quả bị sần sùi, có khối u.
  • B. Quả bị nứt dọc.
  • C. Quả bị chảy nhựa trong.
  • D. Quả xuất hiện các đốm đen lõm xuống, có thể có các vòng đồng tâm.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường sức đề kháng của cây trồng đối với sâu, bệnh hại?

  • A. Tưới nước ngập úng.
  • B. Bón phân hữu cơ và phân NPK cân đối.
  • C. Trồng cây với mật độ rất dày.
  • D. Cắt tỉa cành lá quá nhiều.

Câu 19: Sâu đục thân ngô gây hại bằng cách đục vào thân cây, làm cây bị gãy hoặc chết. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất đối với loại sâu này thường là gì?

  • A. Sử dụng giống ngô kháng sâu hoặc bón thuốc hạt vào loa kèn khi cây còn nhỏ.
  • B. Phun thuốc trừ sâu lên toàn bộ lá cây khi sâu đã đục vào thân.
  • C. Thu gom và tiêu hủy bắp ngô bị hại.
  • D. Tưới nước thật nhiều để sâu bị ngạt.

Câu 20: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn gây ra, thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

  • A. Khô hạn kéo dài.
  • B. Thời tiết lạnh giá.
  • C. Nắng nóng gay gắt.
  • D. Mưa bão, ẩm độ cao và nhiệt độ ấm áp.

Câu 21: Việc sử dụng các loại bẫy (bẫy đèn, bẫy dính màu, bẫy pheromone) để thu hút và tiêu diệt sâu hại trưởng thành thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp vật lý, cơ giới
  • C. Biện pháp sinh học
  • D. Biện pháp canh tác

Câu 22: Bệnh xoăn vàng lá cà chua do virus gây ra, được truyền bởi bọ phấn trắng. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất để kiểm soát bệnh này trong giai đoạn đầu là gì?

  • A. Phun thuốc diệt virus.
  • B. Cắt bỏ ngay những lá bị xoăn vàng.
  • C. Kiểm soát quần thể bọ phấn trắng, nhổ bỏ cây bị bệnh nặng.
  • D. Bón thêm phân kali để cây khỏe hơn.

Câu 23: Chế phẩm sinh học nào sau đây thường được sử dụng để phòng trừ các bệnh do nấm gây ra trong đất hoặc trên rễ cây?

  • A. Chế phẩm nấm Trichoderma
  • B. Chế phẩm vi khuẩn Bt
  • C. Chế phẩm virus NPV
  • D. Chế phẩm nấm Beauveria bassiana

Câu 24: Một vườn rau bị rệp muội tấn công. Nông dân quyết định sử dụng nước rửa chén pha loãng để phun. Biện pháp này thuộc nhóm nào trong phòng trừ sâu hại?

  • A. Biện pháp hóa học (thuốc tổng hợp)
  • B. Biện pháp sinh học (thiên địch)
  • C. Biện pháp giống
  • D. Biện pháp khác (tự chế, ít độc hại)

Câu 25: Tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Giảm năng suất và chất lượng nông sản.
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất do phải đầu tư vào phòng trừ.
  • C. Tăng độ phì nhiêu cho đất trồng.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng sức khỏe con người khi sử dụng thuốc hóa học không đúng cách.

Câu 26: Để phòng trừ bệnh héo rũ (chết nhanh) trên cây hồ tiêu do nấm Phytophthora gây ra, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Phun thuốc trừ sâu định kỳ.
  • B. Thoát nước tốt cho vườn, tránh ngập úng.
  • C. Bón thật nhiều phân đạm.
  • D. Cắt tỉa hết cành lá bị bệnh.

Câu 27: Việc sử dụng ong mắt đỏ (Trichogramma) để phòng trừ sâu đục thân là một ví dụ điển hình của biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp vật lý, cơ giới
  • C. Biện pháp sinh học (sử dụng thiên địch)
  • D. Biện pháp canh tác

Câu 28: Bệnh lở cổ rễ thường gây hại ở phần gốc thân cây non, làm thân cây bị thối nhũn, cây bị gãy gục hoặc chết. Để phòng trừ bệnh này hiệu quả trên cây con trong vườn ươm, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Khử trùng đất hoặc giá thể gieo hạt trước khi gieo.
  • B. Tưới thật nhiều nước hàng ngày để giữ ẩm.
  • C. Bón nhiều phân đạm để cây phát triển nhanh.
  • D. Che kín vườn ươm để tránh gió.

Câu 29: Một nông dân muốn trồng rau sạch theo hướng hữu cơ và hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc hóa học. Khi phát hiện sâu ăn lá, biện pháp ưu tiên hàng đầu mà ông nên cân nhắc là gì?

  • A. Phun thuốc trừ sâu hóa học có nguồn gốc thảo mộc.
  • B. Nhổ bỏ toàn bộ luống rau bị sâu.
  • C. Phun thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng.
  • D. Bắt sâu bằng tay hoặc sử dụng chế phẩm sinh học (ví dụ: Bt).

Câu 30: Đâu là nguyên tắc cơ bản và bao trùm nhất trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng hiện nay, hướng tới nền nông nghiệp bền vững?

  • A. Phòng là chính, trừ là phụ; áp dụng tổng hợp các biện pháp.
  • B. Ưu tiên sử dụng thuốc hóa học để diệt trừ triệt để.
  • C. Chỉ phòng trừ khi dịch hại đã bùng phát trên diện rộng.
  • D. Chỉ sử dụng biện pháp sinh học để bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một nông dân nhận thấy trên lá cây cà chua xuất hiện các đốm nhỏ màu nâu, sau đó lan rộng và có vòng đồng tâm, cuối cùng lá bị khô và rụng sớm. Đây là dấu hiệu điển hình của loại bệnh hại cây trồng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi phát hiện một loại sâu lạ gây hại nghiêm trọng trên diện rộng tại địa phương, nguyên tắc đầu tiên và quan trọng nhất trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng mà cơ quan chuyên môn cần thực hiện là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Để phòng ngừa bệnh do nấm gây ra trên cây trồng, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một vườn cây ăn quả bị bọ trĩ tấn công mạnh, gây xoăn lá non và rụng hoa. Nông dân muốn sử dụng biện pháp sinh học để phòng trừ. Loại chế phẩm vi sinh nào sau đây phù hợp nhất để kiểm soát bọ trĩ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: So sánh biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại bằng hóa học và biện pháp sinh học, nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một loại sâu non có cơ thể mềm, không chân, thường đục vào thân hoặc quả cây gây thối nhũn. Dựa vào đặc điểm này, sâu non có khả năng thuộc nhóm nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh là ứng dụng của biện pháp phòng trừ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua thường có đặc điểm nhận biết là cây bị héo rũ đột ngột vào ban ngày nhưng có thể phục hồi vào ban đêm. Khi cắt ngang thân cây bị bệnh, có hiện tượng gì xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để phòng trừ sâu cuốn lá trên cây lúa một cách hiệu quả, nông dân nên tập trung phun thuốc hoặc áp dụng biện pháp kiểm soát vào giai đoạn nào của vòng đời sâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Virus gây bệnh khảm trên cây trồng thường lây lan chủ yếu qua con đường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một cánh đồng lúa bị rầy nâu tấn công mạnh. Nông dân quyết định sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ. Để đảm bảo hiệu quả và hạn chế ảnh hưởng xấu, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây khi sử dụng thuốc hóa học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao việc thu gom và tiêu hủy tàn dư cây trồng bị sâu, bệnh sau thu hoạch lại là một biện pháp quan trọng trong phòng trừ dịch hại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Bệnh đạo ôn trên cây lúa do nấm gây ra, có thể tấn công trên lá, cổ bông, hạt. Triệu chứng điển hình trên lá là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Biện pháp nào sau đây sử dụng thiên địch (sinh vật có ích) để khống chế sâu hại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi sử dụng thuốc trừ sâu sinh học gốc vi khuẩn Bt (Bacillus thuringiensis) để phòng trừ sâu tơ hại rau cải, cần lưu ý điều gì để thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Bệnh thán thư trên cây xoài thường gây hại trên lá, cành, hoa và quả. Triệu chứng trên quả là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường sức đề kháng của cây trồng đối với sâu, bệnh hại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Sâu đục thân ngô gây hại bằng cách đục vào thân cây, làm cây bị gãy hoặc chết. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất đối với loại sâu này thường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn gây ra, thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việc sử dụng các loại bẫy (bẫy đèn, bẫy dính màu, bẫy pheromone) để thu hút và tiêu diệt sâu hại trưởng thành thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Bệnh xoăn vàng lá cà chua do virus gây ra, được truyền bởi bọ phấn trắng. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất để kiểm soát bệnh này trong giai đoạn đầu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chế phẩm sinh học nào sau đây thường được sử dụng để phòng trừ các bệnh do nấm gây ra trong đất hoặc trên rễ cây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một vườn rau bị rệp muội tấn công. Nông dân quyết định sử dụng nước rửa chén pha loãng để phun. Biện pháp này thuộc nhóm nào trong phòng trừ sâu hại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để phòng trừ bệnh héo rũ (chết nhanh) trên cây hồ tiêu do nấm Phytophthora gây ra, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc sử dụng ong mắt đỏ (Trichogramma) để phòng trừ sâu đục thân là một ví dụ điển hình của biện pháp phòng trừ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bệnh lở cổ rễ thường gây hại ở phần gốc thân cây non, làm thân cây bị thối nhũn, cây bị gãy gục hoặc chết. Để phòng trừ bệnh này hiệu quả trên cây con trong vườn ươm, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một nông dân muốn trồng rau sạch theo hướng hữu cơ và hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc hóa học. Khi phát hiện sâu ăn lá, biện pháp ưu tiên hàng đầu mà ông nên cân nhắc là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là nguyên tắc cơ bản và bao trùm nhất trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng hiện nay, hướng tới nền nông nghiệp bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 04

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn đẻ nhánh bỗng xuất hiện tình trạng lá bị cuốn dọc lại, bên trong có sâu non màu xanh nhạt gặm mô lá dọc theo gân chính. Tình trạng này có thể do loại sâu hại nào gây ra?

  • A. Sâu đục thân
  • B. Sâu cuốn lá nhỏ
  • C. Rầy nâu
  • D. Sâu keo mùa thu

Câu 2: Bệnh bạc lá lúa thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào và do tác nhân nào gây ra?

  • A. Thời tiết khô hạn, do nấm gây ra.
  • B. Thời tiết lạnh ẩm, do virus gây ra.
  • C. Thời tiết mưa bão, ẩm độ cao, do vi khuẩn gây ra.
  • D. Thời tiết nắng nóng kéo dài, do tuyến trùng gây ra.

Câu 3: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác?

  • A. Sử dụng thuốc hóa học.
  • B. Thả ong mắt đỏ để diệt trứng sâu.
  • C. Đặt bẫy đèn bắt côn trùng trưởng thành.
  • D. Luân canh cây trồng khác họ.

Câu 4: Việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh là một biện pháp phòng trừ hiệu quả. Biện pháp này thuộc nhóm nào trong các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM)?

  • A. Biện pháp canh tác.
  • B. Biện pháp vật lí, cơ giới.
  • C. Biện pháp hóa học.
  • D. Biện pháp sinh học.

Câu 5: Bệnh đạo ôn trên lúa do nấm Pyricularia oryzae gây ra. Để phòng trừ bệnh này hiệu quả, người nông dân cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào trong quản lý dinh dưỡng cho cây lúa?

  • A. Thiếu kali.
  • B. Thừa đạm.
  • C. Thiếu lân.
  • D. Thừa vôi.

Câu 6: Khi phát hiện trên cây rau xuất hiện rệp sáp với mật độ cao, người nông dân quyết định phun một loại nấm kí sinh côn trùng để kiểm soát. Loại nấm nào thường được sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Nấm Beauveria bassiana (nấm trắng).
  • B. Nấm Trichoderma spp.
  • C. Nấm Metarhizium anisopliae (nấm xanh).
  • D. Nấm Penicillium spp.

Câu 7: Việc sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Nhược điểm lớn nhất của việc lạm dụng thuốc hóa học là gì?

  • A. Hiệu quả chậm.
  • B. Chi phí cao.
  • C. Khó sử dụng.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng sức khỏe con người, tạo tính kháng thuốc cho dịch hại.

Câu 8: Một vườn cây ăn quả bị bệnh thối rễ. Sau khi kiểm tra, xác định bệnh do nấm gây ra. Biện pháp canh tác nào sau đây có thể giúp hạn chế sự lây lan và phát triển của bệnh này?

  • A. Phun thuốc trừ sâu định kỳ.
  • B. Tưới nước thường xuyên.
  • C. Cải tạo đất, tăng cường thoát nước.
  • D. Bón phân lá.

Câu 9: Nguyên tắc cơ bản nhất của biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM) là gì?

  • A. Sử dụng phối hợp nhiều biện pháp phòng trừ một cách hợp lý, ưu tiên biện pháp an toàn.
  • B. Chỉ sử dụng thuốc hóa học khi dịch hại bùng phát mạnh.
  • C. Phòng là chính, không cần trừ khi dịch hại chưa xuất hiện.
  • D. Chỉ sử dụng biện pháp sinh học để bảo vệ môi trường.

Câu 10: Tại sao việc hiểu rõ vòng đời của sâu hại lại quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch phòng trừ?

  • A. Để biết sâu hại ăn loại cây gì.
  • B. Để phân biệt sâu hại đực và cái.
  • C. Để dự đoán số lượng sâu hại trong tương lai.
  • D. Để xác định giai đoạn phát triển nhạy cảm nhất của sâu hại với biện pháp phòng trừ.

Câu 11: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua gây ra triệu chứng cây bị héo đột ngột vào ban ngày và tươi lại vào ban đêm, sau đó héo chết hoàn toàn. Biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả để phòng trừ bệnh này?

  • A. Sử dụng giống kháng bệnh.
  • B. Phun thuốc trừ nấm.
  • C. Luân canh với cây trồng không mẫn cảm.
  • D. Nhổ bỏ và tiêu hủy cây bệnh.

Câu 12: Công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng sử dụng các sinh vật có lợi. Sinh vật nào sau đây được sử dụng để kiểm soát sâu hại bằng cách kí sinh trứng của chúng?

  • A. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt).
  • B. Nấm Metarhizium anisopliae.
  • C. Ong mắt đỏ (Trichogramma spp.).
  • D. Virus NPV.

Câu 13: Một ưu điểm nổi bật của biện pháp sinh học so với biện pháp hóa học trong phòng trừ sâu, bệnh hại là gì?

  • A. Ít gây ô nhiễm môi trường và an toàn cho sức khỏe con người.
  • B. Hiệu quả tức thời và tiêu diệt được nhiều loại dịch hại cùng lúc.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • D. Dễ dàng bảo quản và sử dụng.

Câu 14: Ngưỡng kinh tế (Economic Threshold - ET) trong IPM là gì?

  • A. Mức độ dịch hại tối đa mà cây trồng có thể chịu đựng.
  • B. Mật độ dịch hại mà tại đó cần bắt đầu thực hiện biện pháp phòng trừ để ngăn ngừa thiệt hại kinh tế.
  • C. Mức độ dịch hại mà tại đó thiệt hại gây ra bằng chi phí phòng trừ.
  • D. Mật độ dịch hại tối thiểu có thể phát hiện được trên đồng ruộng.

Câu 15: Bệnh khảm lá trên cây trồng thường do tác nhân nào gây ra và lây truyền chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Virus, lây truyền qua côn trùng chích hút.
  • B. Nấm, lây truyền qua gió và nước.
  • C. Vi khuẩn, lây truyền qua hạt giống.
  • D. Tuyến trùng, lây truyền qua đất.

Câu 16: Một nông dân phát hiện ruộng lúa bị sâu cuốn lá gây hại ở giai đoạn cuối đẻ nhánh với mật độ thấp, chưa đến ngưỡng kinh tế. Theo nguyên tắc IPM, hành động phù hợp nhất lúc này là gì?

  • A. Ngay lập tức phun thuốc hóa học đặc trị.
  • B. Bỏ qua và chờ đến khi sâu hại phát triển mạnh hơn.
  • C. Phun thuốc trừ sâu sinh học ngay lập tức.
  • D. Tiếp tục theo dõi mật độ sâu hại và các yếu tố tự nhiên (thiên địch).

Câu 17: Biện pháp vật lý, cơ giới trong phòng trừ sâu, bệnh hại bao gồm những hành động nào?

  • A. Sử dụng thiên địch.
  • B. Trồng cây kháng bệnh.
  • C. Bắt sâu bằng tay, dùng bẫy đèn, bẫy dính màu.
  • D. Phun thuốc trừ sâu từ thực vật.

Câu 18: Bệnh lùn sọc đen trên lúa là một bệnh nguy hiểm do virus gây ra. Tác nhân truyền bệnh chính của virus này là gì?

  • A. Rầy lưng trắng.
  • B. Sâu đục thân.
  • C. Nhện gié.
  • D. Bọ xít hôi.

Câu 19: Khi sử dụng chế phẩm vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) để phòng trừ sâu hại, điều quan trọng cần lưu ý là Bt chỉ có hiệu quả đối với loại sâu hại nào?

  • A. Các loại rệp.
  • B. Các loại bọ xít.
  • C. Ấu trùng bộ cánh vảy (sâu tơ, sâu xanh, sâu cuốn lá...).
  • D. Các loại nhện hại.

Câu 20: Việc vệ sinh đồng ruộng sau thu hoạch, cày bừa vùi lấp tàn dư cây trồng bị bệnh, là biện pháp phòng trừ dịch hại thuộc nhóm nào?

  • A. Biện pháp canh tác.
  • B. Biện pháp hóa học.
  • C. Biện pháp vật lí, cơ giới.
  • D. Biện pháp sinh học.

Câu 21: Một vườn cây ăn quả bị tấn công bởi rệp sáp. Nông dân quyết định sử dụng bọ rùa để ăn rệp. Biện pháp này thuộc nhóm nào trong IPM?

  • A. Biện pháp canh tác.
  • B. Biện pháp vật lí, cơ giới.
  • C. Biện pháp hóa học.
  • D. Biện pháp sinh học.

Câu 22: So với biện pháp hóa học, biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại thường có nhược điểm gì?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Hiệu quả thường chậm hơn và phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
  • C. Gây tính kháng cho dịch hại.
  • D. Tiêu diệt cả thiên địch.

Câu 23: Bệnh sương mai trên cây rau thường xuất hiện khi nào và gây ra triệu chứng đặc trưng gì?

  • A. Thời tiết khô nóng, lá héo xanh.
  • B. Thời tiết lạnh giá, thân cây bị nứt.
  • C. Thời tiết ẩm ướt, có lớp mốc trắng như sương ở mặt dưới lá.
  • D. Thời tiết nắng gắt, quả bị nứt.

Câu 24: Việc sử dụng bẫy pheromone để thu hút và bắt côn trùng đực trưởng thành là một biện pháp phòng trừ thuộc nhóm nào?

  • A. Biện pháp canh tác.
  • B. Biện pháp vật lí, cơ giới.
  • C. Biện pháp hóa học.
  • D. Biện pháp sinh học.

Câu 25: Khi áp dụng IPM, việc giám sát đồng ruộng định kỳ có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Để phát hiện sớm dịch hại, đánh giá mật độ và quyết định thời điểm áp dụng biện pháp phòng trừ phù hợp.
  • B. Để xác định loại thuốc hóa học cần phun.
  • C. Để dự đoán năng suất cây trồng.
  • D. Để tính toán lượng nước cần tưới.

Câu 26: Loại vi sinh vật nào sau đây có khả năng đối kháng hoặc cạnh tranh dinh dưỡng với các loại nấm gây bệnh cây trong đất?

  • A. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis.
  • B. Virus NPV.
  • C. Nấm Beauveria bassiana.
  • D. Nấm Trichoderma spp.

Câu 27: Bệnh vàng lá trên cây trồng có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nếu vàng lá do thiếu dinh dưỡng, biện pháp khắc phục chủ yếu là gì?

  • A. Bổ sung phân bón phù hợp.
  • B. Phun thuốc trừ sâu.
  • C. Nhổ bỏ cây bệnh.
  • D. Tưới nước nhiều hơn.

Câu 28: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh bằng cách sử dụng các sản phẩm chiết xuất từ thực vật (ví dụ: dầu neem, rotenone) thuộc nhóm nào?

  • A. Biện pháp vật lí, cơ giới.
  • B. Biện pháp sinh học (theo nghĩa hẹp chỉ dùng sinh vật sống).
  • C. Biện pháp hóa học (thuốc có nguồn gốc sinh học/thực vật).
  • D. Biện pháp canh tác.

Câu 29: Tại sao việc trồng cây với mật độ hợp lý lại là một biện pháp canh tác quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Giúp cây hấp thụ nhiều ánh sáng hơn.
  • B. Giúp cây phát triển nhanh hơn.
  • C. Làm tăng nhiệt độ đất.
  • D. Tạo điều kiện thông thoáng, giảm ẩm độ, hạn chế sự phát triển và lây lan của sâu, bệnh.

Câu 30: Virus nhân đa diện (Nuclear Polyhedrosis Virus - NPV) là chế phẩm sinh học được sử dụng để phòng trừ sâu hại nào?

  • A. Rệp muội.
  • B. Sâu xanh bướm trắng.
  • C. Rầy nâu.
  • D. Nhện đỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một ruộng lúa đang trong giai đoạn đẻ nhánh bỗng xuất hiện tình trạng lá bị cuốn dọc lại, bên trong có sâu non màu xanh nhạt gặm mô lá dọc theo gân chính. Tình trạng này có thể do loại sâu hại nào gây ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bệnh bạc lá lúa thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào và do tác nhân nào gây ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh là một biện pháp phòng trừ hiệu quả. Biện pháp này thuộc nhóm nào trong các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Bệnh đạo ôn trên lúa do nấm Pyricularia oryzae gây ra. Để phòng trừ bệnh này hiệu quả, người nông dân cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào trong quản lý dinh dưỡng cho cây lúa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi phát hiện trên cây rau xuất hiện rệp sáp với mật độ cao, người nông dân quyết định phun một loại nấm kí sinh côn trùng để kiểm soát. Loại nấm nào thường được sử dụng trong trường hợp này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Việc sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Nhược điểm lớn nhất của việc lạm dụng thuốc hóa học là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một vườn cây ăn quả bị bệnh thối rễ. Sau khi kiểm tra, xác định bệnh do nấm gây ra. Biện pháp canh tác nào sau đây có thể giúp hạn chế sự lây lan và phát triển của bệnh này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nguyên tắc cơ bản nhất của biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tại sao việc hiểu rõ vòng đời của sâu hại lại quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch phòng trừ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua gây ra triệu chứng cây bị héo đột ngột vào ban ngày và tươi lại vào ban đêm, sau đó héo chết hoàn toàn. Biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả để phòng trừ bệnh này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng sử dụng các sinh vật có lợi. Sinh vật nào sau đây được sử dụng để kiểm soát sâu hại bằng cách kí sinh trứng của chúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một ưu điểm nổi bật của biện pháp sinh học so với biện pháp hóa học trong phòng trừ sâu, bệnh hại là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ngưỡng kinh tế (Economic Threshold - ET) trong IPM là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bệnh khảm lá trên cây trồng thường do tác nhân nào gây ra và lây truyền chủ yếu qua con đường nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một nông dân phát hiện ruộng lúa bị sâu cuốn lá gây hại ở giai đoạn cuối đẻ nhánh với mật độ thấp, chưa đến ngưỡng kinh tế. Theo nguyên tắc IPM, hành động phù hợp nhất lúc này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Biện pháp vật lý, cơ giới trong phòng trừ sâu, bệnh hại bao gồm những hành động nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bệnh lùn sọc đen trên lúa là một bệnh nguy hiểm do virus gây ra. Tác nhân truyền bệnh chính của virus này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi sử dụng chế phẩm vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) để phòng trừ sâu hại, điều quan trọng cần lưu ý là Bt chỉ có hiệu quả đối với loại sâu hại nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Việc vệ sinh đồng ruộng sau thu hoạch, cày bừa vùi lấp tàn dư cây trồng bị bệnh, là biện pháp phòng trừ dịch hại thuộc nhóm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một vườn cây ăn quả bị tấn công bởi rệp sáp. Nông dân quyết định sử dụng bọ rùa để ăn rệp. Biện pháp này thuộc nhóm nào trong IPM?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So với biện pháp hóa học, biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại thường có nhược điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Bệnh sương mai trên cây rau thường xuất hiện khi nào và gây ra triệu chứng đặc trưng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Việc sử dụng bẫy pheromone để thu hút và bắt côn trùng đực trưởng thành là một biện pháp phòng trừ thuộc nhóm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi áp dụng IPM, việc giám sát đồng ruộng định kỳ có vai trò quan trọng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Loại vi sinh vật nào sau đây có khả năng đối kháng hoặc cạnh tranh dinh dưỡng với các loại nấm gây bệnh cây trong đất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bệnh vàng lá trên cây trồng có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nếu vàng lá do thiếu dinh dưỡng, biện pháp khắc phục chủ yếu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh bằng cách sử dụng các sản phẩm chiết xuất từ thực vật (ví dụ: dầu neem, rotenone) thuộc nhóm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao việc trồng cây với mật độ hợp lý lại là một biện pháp canh tác quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Virus nhân đa diện (Nuclear Polyhedrosis Virus - NPV) là chế phẩm sinh học được sử dụng để phòng trừ sâu hại nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 05

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân quan sát thấy cây cà chua trong vườn có các triệu chứng như lá héo rũ vào ban ngày dù đất đủ ẩm, và có những vệt nâu đen chạy dọc thân cây khi cắt ngang. Kết hợp các triệu chứng này, loại tác nhân gây bệnh nào có khả năng nhất?

  • A. Sâu ăn lá
  • B. Vi khuẩn
  • C. Virus
  • D. Thiếu dinh dưỡng

Câu 2: Tại sao việc luân canh cây trồng khác họ trên cùng một thửa ruộng lại là biện pháp canh tác quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Giúp đất tơi xốp hơn.
  • B. Tăng cường khả năng hấp thụ ánh sáng của cây trồng.
  • C. Cắt đứt nguồn thức ăn, nơi trú ngụ của một số sâu bệnh chuyên hóa.
  • D. Tăng độ ẩm cho đất một cách tự nhiên.

Câu 3: Một cánh đồng lúa bị nhiễm nặng rầy nâu. Nông dân quyết định sử dụng biện pháp hóa học. Để đảm bảo hiệu quả và an toàn tối đa, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét trước tiên?

  • A. Loại thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với loại sâu và giai đoạn sinh trưởng của cây.
  • B. Giá thành của thuốc.
  • C. Màu sắc của bao bì thuốc.
  • D. Thời tiết nắng hay mưa vào ngày hôm sau.

Câu 4: So với việc sử dụng thuốc hóa học diệt sâu phổ rộng, việc sử dụng thiên địch (ví dụ: ong mắt đỏ diệt trứng sâu đục thân) trong phòng trừ sâu hại có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Tác động nhanh chóng và diệt trừ triệt để tất cả các loại sâu.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • C. Dễ dàng áp dụng trên diện rộng mà không cần theo dõi.
  • D. Chỉ tấn công sâu hại mục tiêu, ít ảnh hưởng đến thiên địch và môi trường.

Câu 5: Việc sử dụng một loại nấm đối kháng như Trichoderma để trộn vào đất hoặc xử lý hạt giống nhằm phòng ngừa bệnh thối rễ, chết cây con thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp sinh học
  • C. Biện pháp vật lí
  • D. Biện pháp canh tác

Câu 6: Để phòng ngừa bệnh do virus gây ra trên cây trồng, biện pháp hiệu quả và bền vững nhất thường tập trung vào điều gì?

  • A. Phun thuốc diệt virus đặc trị.
  • B. Bón phân hóa học liều cao để cây khỏe.
  • C. Sử dụng giống kháng bệnh và kiểm soát côn trùng môi giới truyền bệnh.
  • D. Phun nước rửa lá thường xuyên.

Câu 7: Khái niệm "Ngưỡng kinh tế" (Economic Threshold) trong Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) có ý nghĩa gì?

  • A. Mật độ sâu, bệnh mà tại đó cần áp dụng biện pháp phòng trừ để tránh thiệt hại kinh tế đáng kể.
  • B. Mức độ sâu, bệnh tối đa mà cây trồng có thể chịu đựng.
  • C. Chi phí tối đa cho phép để phòng trừ sâu, bệnh.
  • D. Số lượng thiên địch cần có để kiểm soát sâu hại.

Câu 8: Việc sử dụng đèn bẫy côn trùng hoặc bẫy dính màu sắc để thu hút và tiêu diệt một số loại sâu hại là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp sinh học
  • C. Biện pháp vật lí
  • D. Biện pháp canh tác

Câu 9: Tác hại chính của sâu đục thân đối với cây trồng là gì?

  • A. Ăn lá làm giảm diện tích quang hợp.
  • B. Hút nhựa làm cây suy yếu.
  • C. Gây nốt sần trên rễ.
  • D. Phá hủy mô dẫn bên trong thân, cành gây tắc nghẽn vận chuyển.

Câu 10: Bệnh đạo ôn trên lúa thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết như thế nào?

  • A. Nắng nóng kéo dài, khô hạn.
  • B. Ẩm độ cao, nhiệt độ không khí tương đối thấp (mát).
  • C. Gió mạnh, khô hanh.
  • D. Lũ lụt kéo dài.

Câu 11: Tại sao việc vệ sinh đồng ruộng sau mỗi vụ thu hoạch (thu gom, tiêu hủy tàn dư cây bệnh, cỏ dại) lại quan trọng trong phòng trừ sâu bệnh?

  • A. Loại bỏ nơi trú ngụ, nguồn thức ăn và nguồn bệnh cho sâu bệnh hại tồn tại.
  • B. Tăng độ màu mỡ cho đất.
  • C. Làm giảm lượng nước tưới cần thiết.
  • D. Giúp cây trồng phát triển nhanh hơn trong vụ kế tiếp.

Câu 12: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, việc tuân thủ nguyên tắc "4 đúng" (đúng thuốc, đúng liều lượng nồng độ, đúng lúc, đúng cách) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để tiết kiệm chi phí mua thuốc.
  • B. Chỉ để thuốc có mùi dễ chịu hơn.
  • C. Chỉ để thuốc không bị bay hơi nhanh.
  • D. Đảm bảo hiệu quả phòng trừ, hạn chế tính kháng thuốc, giảm ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe.

Câu 13: Một trong những lý do khiến biện pháp sinh học ngày càng được khuyến khích sử dụng trong phòng trừ sâu bệnh là gì?

  • A. Thân thiện với môi trường, ít gây ô nhiễm và an toàn cho sức khỏe con người.
  • B. Luôn có tác động nhanh hơn thuốc hóa học.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu luôn thấp hơn.
  • D. Có thể diệt trừ tất cả các loại sâu bệnh cùng lúc.

Câu 14: Khi cây trồng bị bệnh thối rễ, tác nhân gây bệnh thường tồn tại và lây lan chủ yếu qua môi trường nào?

  • A. Không khí và gió.
  • B. Đất và nước.
  • C. Hạt giống nhiễm bệnh được bảo quản khô ráo.
  • D. Ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Câu 15: Việc sử dụng giống cây trồng có khả năng chống chịu hoặc kháng sâu bệnh là thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp sinh học
  • C. Biện pháp vật lí
  • D. Biện pháp canh tác/Kỹ thuật

Câu 16: Triệu chứng "cháy bìa lá" trên cây lúa, với các vết bệnh lan từ mép lá vào trong, thường là biểu hiện của bệnh do tác nhân nào gây ra?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm
  • C. Virus
  • D. Côn trùng chích hút

Câu 17: Tại sao việc hiểu rõ vòng đời của sâu hại mục tiêu lại quan trọng trong việc xây dựng chiến lược phòng trừ hiệu quả?

  • A. Để biết chính xác con cái đẻ bao nhiêu trứng.
  • B. Chỉ để phục vụ nghiên cứu khoa học.
  • C. Xác định giai đoạn phát triển mẫn cảm nhất với thuốc hoặc thời điểm gây hại chính để áp dụng biện pháp phù hợp.
  • D. Để dự đoán thời tiết trong vụ mùa.

Câu 18: Một khu vườn bị nhiễm nặng bệnh sương mai. Nông dân quyết định cắt bỏ và tiêu hủy các bộ phận cây bị bệnh. Đây là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp sinh học
  • C. Biện pháp vật lí
  • D. Biện pháp canh tác/Kỹ thuật

Câu 19: Việc sử dụng nấm trắng (Beauveria bassiana) hoặc nấm xanh (Metarhizium anisopliae) để phun trừ sâu hại thuộc nhóm biện pháp nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp sinh học
  • C. Biện pháp vật lí
  • D. Biện pháp canh tác

Câu 20: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng trên cùng một diện tích hoặc trong khu vực lân cận lại có thể giúp giảm thiểu thiệt hại do sâu bệnh?

  • A. Tạo môi trường sống đa dạng, thu hút thiên địch và làm loãng mật độ cây chủ của sâu bệnh chuyên hóa.
  • B. Giúp cây trồng cạnh tranh dinh dưỡng tốt hơn với sâu bệnh.
  • C. Làm cho sâu bệnh khó tìm thấy cây trồng.
  • D. Chỉ có tác dụng với sâu hại, không có tác dụng với bệnh hại.

Câu 21: Biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM) nhấn mạnh sự phối hợp của nhiều biện pháp khác nhau. Điều này nhằm đạt được mục tiêu chính nào?

  • A. Diệt trừ hoàn toàn tất cả sâu bệnh trên đồng ruộng.
  • B. Chỉ sử dụng các biện pháp sinh học và vật lí.
  • C. Quản lý sâu bệnh ở mức dưới ngưỡng gây hại kinh tế, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • D. Giảm thiểu tối đa chi phí đầu tư cho phòng trừ sâu bệnh.

Câu 22: Khi phát hiện một loại sâu hại mới xuất hiện trên diện rộng, biện pháp phòng trừ nào thường được áp dụng khẩn cấp để ngăn chặn sự lây lan ban đầu?

  • A. Biện pháp hóa học.
  • B. Biện pháp sinh học (thả thiên địch).
  • C. Biện pháp vật lí (bẫy đèn).
  • D. Luân canh cây trồng ngay lập tức.

Câu 23: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng phát dịch hại cây trồng là gì?

  • A. Đất quá màu mỡ.
  • B. Sử dụng nhiều loại giống cây trồng khác nhau.
  • C. Có nhiều loài chim trên đồng ruộng.
  • D. Sự mất cân bằng hệ sinh thái do suy giảm thiên địch hoặc độc canh cây trồng.

Câu 24: Biện pháp xử lý hạt giống bằng nhiệt (ngâm nước nóng) hoặc hóa chất trước khi gieo hạt nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn.
  • B. Diệt trừ mầm bệnh hoặc trứng sâu hại có trên hạt giống.
  • C. Làm tăng kích thước hạt giống.
  • D. Tạo màu sắc đẹp cho hạt giống.

Câu 25: Việc sử dụng các chế phẩm từ virus gây bệnh cho côn trùng (ví dụ: virus NPV diệt sâu xanh) là ứng dụng của công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu hại. Ưu điểm của phương pháp này là gì?

  • A. Diệt được tất cả các loại sâu hại.
  • B. Có thể bảo quản trong thời gian rất dài ở nhiệt độ thường.
  • C. Tính chuyên tính cao, chỉ gây bệnh cho một số loài côn trùng nhất định.
  • D. Giá thành rất rẻ và dễ sản xuất.

Câu 26: Một loại bệnh hại cây trồng gây ra các đốm tròn đồng tâm màu nâu trên lá, sau đó lan rộng và làm lá bị khô cháy. Đây là triệu chứng đặc trưng của bệnh nào thường gặp?

  • A. Bệnh héo xanh (do vi khuẩn)
  • B. Bệnh khảm (do virus)
  • C. Bệnh bạc lá (do vi khuẩn)
  • D. Bệnh khô vằn (do nấm)

Câu 27: Trong quy trình IPM, việc "thăm đồng thường xuyên" có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Phát hiện sớm sự xuất hiện và diễn biến của sâu, bệnh hại để có biện pháp xử lý kịp thời.
  • B. Chỉ để kiểm tra cây có đủ nước hay không.
  • C. Chỉ để ước tính năng suất vụ mùa.
  • D. Để tìm kiếm các loài thiên địch.

Câu 28: Sử dụng giống cây trồng có nguồn gốc rõ ràng, không mang mầm bệnh là biện pháp phòng trừ thuộc nhóm nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp sinh học
  • C. Biện pháp vật lí
  • D. Biện pháp canh tác/Kỹ thuật

Câu 29: Tại sao việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học cần phải tuân thủ thời gian cách ly trước khi thu hoạch?

  • A. Để thuốc phát huy hết tác dụng diệt sâu bệnh.
  • B. Để thuốc phân giải đến mức an toàn, tránh gây hại cho sức khỏe con người khi tiêu dùng nông sản.
  • C. Để cây trồng có thời gian phục hồi sau khi phun thuốc.
  • D. Để sâu bệnh không kịp tấn công trở lại.

Câu 30: Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào không thuộc nhóm biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng?

  • A. Sử dụng nấm Beauveria diệt sâu.
  • B. Thả ong mắt đỏ diệt trứng sâu.
  • C. Sử dụng chế phẩm Bacillus thuringiensis (Bt).
  • D. Sử dụng giống cây trồng kháng bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một nông dân quan sát thấy cây cà chua trong vườn có các triệu chứng như lá héo rũ vào ban ngày dù đất đủ ẩm, và có những vệt nâu đen chạy dọc thân cây khi cắt ngang. Kết hợp các triệu chứng này, loại tác nhân gây bệnh nào có khả năng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao việc luân canh cây trồng khác họ trên cùng một thửa ruộng lại là biện pháp canh tác quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một cánh đồng lúa bị nhiễm nặng rầy nâu. Nông dân quyết định sử dụng biện pháp hóa học. Để đảm bảo hiệu quả và an toàn tối đa, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét *trước tiên*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: So với việc sử dụng thuốc hóa học diệt sâu phổ rộng, việc sử dụng thiên địch (ví dụ: ong mắt đỏ diệt trứng sâu đục thân) trong phòng trừ sâu hại có ưu điểm nổi bật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Việc sử dụng một loại nấm đối kháng như *Trichoderma* để trộn vào đất hoặc xử lý hạt giống nhằm phòng ngừa bệnh thối rễ, chết cây con thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để phòng ngừa bệnh do virus gây ra trên cây trồng, biện pháp hiệu quả và bền vững nhất thường tập trung vào điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khái niệm 'Ngưỡng kinh tế' (Economic Threshold) trong Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Việc sử dụng đèn bẫy côn trùng hoặc bẫy dính màu sắc để thu hút và tiêu diệt một số loại sâu hại là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tác hại chính của sâu đục thân đối với cây trồng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Bệnh đạo ôn trên lúa thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao việc vệ sinh đồng ruộng sau mỗi vụ thu hoạch (thu gom, tiêu hủy tàn dư cây bệnh, cỏ dại) lại quan trọng trong phòng trừ sâu bệnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, việc tuân thủ nguyên tắc '4 đúng' (đúng thuốc, đúng liều lượng nồng độ, đúng lúc, đúng cách) có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một trong những lý do khiến biện pháp sinh học ngày càng được khuyến khích sử dụng trong phòng trừ sâu bệnh là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi cây trồng bị bệnh thối rễ, tác nhân gây bệnh *thường* tồn tại và lây lan chủ yếu qua môi trường nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc sử dụng giống cây trồng có khả năng chống chịu hoặc kháng sâu bệnh là thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Triệu chứng 'cháy bìa lá' trên cây lúa, với các vết bệnh lan từ mép lá vào trong, thường là biểu hiện của bệnh do tác nhân nào gây ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc hiểu rõ vòng đời của sâu hại mục tiêu lại quan trọng trong việc xây dựng chiến lược phòng trừ hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một khu vườn bị nhiễm nặng bệnh sương mai. Nông dân quyết định cắt bỏ và tiêu hủy các bộ phận cây bị bệnh. Đây là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc sử dụng nấm trắng (*Beauveria bassiana*) hoặc nấm xanh (*Metarhizium anisopliae*) để phun trừ sâu hại thuộc nhóm biện pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng trên cùng một diện tích hoặc trong khu vực lân cận lại có thể giúp giảm thiểu thiệt hại do sâu bệnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM) nhấn mạnh sự phối hợp của nhiều biện pháp khác nhau. Điều này nhằm đạt được mục tiêu chính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi phát hiện một loại sâu hại mới xuất hiện trên diện rộng, biện pháp phòng trừ nào thường được áp dụng *khẩn cấp* để ngăn chặn sự lây lan ban đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng phát dịch hại cây trồng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Biện pháp xử lý hạt giống bằng nhiệt (ngâm nước nóng) hoặc hóa chất trước khi gieo hạt nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Việc sử dụng các chế phẩm từ virus gây bệnh cho côn trùng (ví dụ: virus NPV diệt sâu xanh) là ứng dụng của công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu hại. Ưu điểm của phương pháp này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một loại bệnh hại cây trồng gây ra các đốm tròn đồng tâm màu nâu trên lá, sau đó lan rộng và làm lá bị khô cháy. Đây là triệu chứng đặc trưng của bệnh nào thường gặp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong quy trình IPM, việc 'thăm đồng thường xuyên' có vai trò quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Sử dụng giống cây trồng có nguồn gốc rõ ràng, không mang mầm bệnh là biện pháp phòng trừ thuộc nhóm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học cần phải tuân thủ thời gian cách ly trước khi thu hoạch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào *không* thuộc nhóm biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 06

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người làm vườn phát hiện lá cây bị cuốn lại, biến dạng và có nhiều côn trùng nhỏ màu xanh bám chặt ở mặt dưới lá, hút nhựa cây. Loại sinh vật gây hại nào có khả năng nhất đang tấn công cây trồng trong trường hợp này?

  • A. Sâu đục thân
  • B. Bọ trĩ
  • C. Rệp
  • D. Nhện đỏ

Câu 2: Để phòng ngừa bệnh thối nhũn do vi khuẩn gây ra trên cây bắp cải, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến cáo thực hiện một cách hiệu quả?

  • A. Tưới nước thật nhiều vào buổi tối
  • B. Bón phân đạm với liều lượng rất cao
  • C. Trồng mật độ thật dày để tận dụng diện tích
  • D. Thực hiện luân canh cây trồng khác họ với cây bắp cải

Câu 3: Việc sử dụng nấm Beauveria bassiana để phòng trừ một số loài sâu hại là ứng dụng của phương pháp phòng trừ nào trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)?

  • A. Biện pháp sinh học
  • B. Biện pháp hóa học
  • C. Biện pháp canh tác
  • D. Biện pháp vật lí, cơ giới

Câu 4: Khi quan sát cây trồng, bạn thấy trên lá xuất hiện những đốm bệnh có vòng đồng tâm màu nâu hoặc đen, và bệnh thường bắt đầu từ lá già phía dưới lan dần lên. Đây là triệu chứng điển hình của loại bệnh nào trên cây cà chua, khoai tây?

  • A. Bệnh sương mai
  • B. Bệnh đốm vòng
  • C. Bệnh héo xanh vi khuẩn
  • D. Bệnh phấn trắng

Câu 5: Tại sao việc tiêu hủy tàn dư cây trồng bị sâu bệnh sau thu hoạch lại là một biện pháp quan trọng trong phòng trừ dịch hại?

  • A. Giúp tăng độ phì nhiêu cho đất
  • B. Kích thích cây trồng ra hoa, kết quả sớm hơn
  • C. Loại bỏ nguồn sâu, bệnh hại tồn tại trong tàn dư
  • D. Giảm chi phí chăm sóc cho vụ sau

Câu 6: Một nông dân muốn sử dụng thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) để kiểm soát sâu ăn lá. Cơ chế tác động chính của thuốc Bt đối với sâu hại là gì?

  • A. Gây ức chế hệ hô hấp của sâu
  • B. Làm sâu bị ngạt khí
  • C. Gây bỏng và khô các bộ phận của sâu
  • D. Sản sinh độc tố làm tê liệt hệ tiêu hóa khi sâu ăn phải

Câu 7: Trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), "ngưỡng kinh tế" (economic threshold) được hiểu là gì?

  • A. Mật độ sâu, bệnh hại cần áp dụng biện pháp phòng trừ để lợi ích kinh tế mang lại lớn hơn chi phí phòng trừ.
  • B. Mật độ sâu, bệnh hại tối đa mà cây trồng có thể chịu đựng được.
  • C. Mật độ sâu, bệnh hại gây chết cây trồng.
  • D. Mật độ sâu, bệnh hại mà không cần áp dụng bất kỳ biện pháp phòng trừ nào.

Câu 8: Việc sử dụng bẫy dính màu vàng để bắt côn trùng gây hại (như bọ phấn, bọ trĩ) trong nhà lưới là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp sinh học
  • C. Biện pháp vật lí, cơ giới
  • D. Biện pháp canh tác

Câu 9: Một loại thuốc trừ bệnh được quảng cáo là có khả năng "nội hấp". Đặc điểm của thuốc trừ bệnh nội hấp là gì?

  • A. Chỉ tác động trực tiếp lên bề mặt cây khi phun.
  • B. Được cây hấp thụ và vận chuyển bên trong mô cây.
  • C. Chỉ có tác dụng xua đuổi sâu bệnh.
  • D. Không gây độc hại cho con người và môi trường.

Câu 10: Bệnh héo xanh trên cây cà chua do vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây ra là một bệnh khó phòng trừ. Biện pháp phòng trừ nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế thiệt hại do bệnh này gây ra trong điều kiện đồng ruộng?

  • A. Sử dụng giống cây trồng kháng bệnh.
  • B. Phun thuốc trừ nấm định kỳ.
  • C. Tưới thật nhiều nước để rửa trôi vi khuẩn.
  • D. Trồng liên tục nhiều vụ cùng loại cây trên một mảnh đất.

Câu 11: Vai trò chính của virus NPV (Nucleopolyhedrovirus) trong phòng trừ sâu hại là gì?

  • A. Cạnh tranh dinh dưỡng với sâu hại.
  • B. Ký sinh trên trứng sâu hại.
  • C. Gây bệnh và làm chết sâu hại (thuốc trừ sâu sinh học).
  • D. Tăng cường sức đề kháng của cây trồng.

Câu 12: Tại sao việc phun thuốc bảo vệ thực vật vào lúc chiều mát hoặc sáng sớm lại được khuyến cáo hơn là phun vào giữa trưa nắng nóng?

  • A. Vì sâu bệnh chỉ hoạt động vào ban đêm.
  • B. Để thuốc nhanh chóng bị phân hủy bởi ánh sáng mặt trời.
  • C. Giúp cây trồng hấp thụ thuốc nhanh hơn qua rễ.
  • D. Giúp thuốc bám dính tốt hơn, giảm bay hơi, an toàn cho cây và người phun.

Câu 13: Một vườn rau bị tấn công bởi sâu tơ với mật độ cao, gây hại nghiêm trọng. Nông dân muốn sử dụng biện pháp phòng trừ hiệu quả nhanh chóng để cứu vãn vụ mùa. Trong trường hợp này, biện pháp nào có khả năng đáp ứng yêu cầu cấp bách đó nhất?

  • A. Thả ong mắt đỏ ký sinh trứng sâu.
  • B. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học đặc trị sâu tơ.
  • C. Chỉ sử dụng bẫy đèn để bắt sâu trưởng thành.
  • D. Chờ cho thiên địch tự nhiên xuất hiện và kiểm soát.

Câu 14: Nguyên tắc "4 đúng" trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bao gồm: đúng thuốc, đúng liều lượng và nồng độ, đúng lúc. Nguyên tắc còn lại là gì?

  • A. Đúng cách
  • B. Đúng thời tiết
  • C. Đúng người phun
  • D. Đúng loại cây trồng

Câu 15: Bệnh đạo ôn trên cây lúa do nấm Pyricularia oryzae gây ra thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

  • A. Nắng nóng, khô hạn kéo dài.
  • B. Gió mạnh, độ ẩm thấp.
  • C. Lạnh giá, có tuyết.
  • D. Ẩm độ cao, nhiệt độ không khí mát mẻ (khoảng 20-25°C).

Câu 16: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng thiên địch (như bọ rùa ăn rệp, ong mắt đỏ ký sinh trứng sâu) trong phòng trừ sâu hại là gì?

  • A. Tiêu diệt sâu hại với tốc độ rất nhanh.
  • B. Thân thiện với môi trường và không gây tồn dư hóa chất.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu rất thấp.
  • D. Có thể phòng trừ được tất cả các loại sâu hại.

Câu 17: Bệnh khảm lá trên cây trồng (như cà chua, dưa chuột) thường do virus gây ra. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất đối với bệnh do virus hiện nay là gì?

  • A. Phun thuốc trừ nấm định kỳ.
  • B. Phun thuốc trừ vi khuẩn đặc hiệu.
  • C. Sử dụng thuốc hóa học để tiêu diệt virus.
  • D. Sử dụng giống cây trồng kháng bệnh và tiêu hủy cây bị bệnh.

Câu 18: Phân tích tình huống sau: Một vườn cây ăn quả bị tấn công bởi rệp sáp. Nông dân đã phun thuốc hóa học nhưng không hiệu quả, thậm chí rệp còn lây lan mạnh hơn. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Rệp sáp có lớp sáp bảo vệ khó bị thuốc thấm vào và thuốc có thể đã tiêu diệt thiên địch của rệp.
  • B. Thuốc hóa học luôn kém hiệu quả hơn thuốc sinh học.
  • C. Rệp sáp chỉ bị tiêu diệt bởi biện pháp vật lí.
  • D. Nhiệt độ quá cao làm thuốc mất tác dụng.

Câu 19: Biện pháp "làm đất kỹ, phơi đất" trước khi trồng có tác dụng chính là gì trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?

  • A. Tăng cường độ ẩm cho đất.
  • B. Tiêu diệt mầm mống sâu bệnh tồn tại trong đất.
  • C. Giúp cây trồng phát triển bộ rễ nhanh hơn.
  • D. Làm tăng lượng oxy trong đất một cách đáng kể.

Câu 20: Thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc từ virus như NPV (Nucleopolyhedrovirus) thường có tính đặc hiệu rất cao. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Thuốc có tác dụng phòng trừ nhiều loại sâu hại khác nhau.
  • B. Thuốc có thể tiêu diệt cả sâu và bệnh hại.
  • C. Thuốc chỉ có tác dụng với một hoặc một vài loài sâu hại nhất định.
  • D. Thuốc có thể tồn tại rất lâu trong môi trường.

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa "triệu chứng" và "dấu hiệu" của bệnh hại cây trồng?

  • A. Triệu chứng là phản ứng của cây đối với bệnh, còn dấu hiệu là sự hiện diện của tác nhân gây bệnh.
  • B. Triệu chứng chỉ xuất hiện ở lá, còn dấu hiệu xuất hiện ở thân và rễ.
  • C. Triệu chứng là tổn thương do sâu gây ra, còn dấu hiệu là tổn thương do bệnh gây ra.
  • D. Không có sự khác biệt giữa triệu chứng và dấu hiệu.

Câu 22: Sử dụng giống cây trồng kháng sâu bệnh là một biện pháp phòng trừ thuộc nhóm nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp sinh học
  • C. Biện pháp vật lí, cơ giới
  • D. Biện pháp canh tác

Câu 23: Trong mô hình "tam giác bệnh hại" (disease triangle), ba yếu tố nào phải cùng tồn tại để bệnh hại cây trồng có thể phát sinh và phát triển?

  • A. Cây trồng khỏe mạnh, đủ dinh dưỡng, không có sâu hại.
  • B. Ký chủ mẫn cảm, mầm bệnh có độc lực, điều kiện môi trường thuận lợi.
  • C. Ánh sáng mặt trời, nước, carbon dioxide.
  • D. Thuốc bảo vệ thực vật, thiên địch, biện pháp canh tác.

Câu 24: Biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào sau đây có nguy cơ cao nhất gây ô nhiễm môi trường nước và đất, cũng như ảnh hưởng đến sức khỏe con người và sinh vật có ích?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh hóa học không đúng cách.
  • B. Sử dụng thiên địch để kiểm soát sâu hại.
  • C. Áp dụng luân canh cây trồng hợp lý.
  • D. Tiêu hủy tàn dư cây trồng bị bệnh.

Câu 25: Khi sử dụng thuốc trừ sâu hóa học, việc đọc kỹ nhãn thuốc và tuân thủ hướng dẫn về liều lượng, nồng độ là cực kỳ quan trọng. Tại sao?

  • A. Chỉ để đảm bảo thuốc có mùi dễ chịu hơn.
  • B. Để giảm thời gian phun thuốc.
  • C. Vì liều lượng cao luôn mang lại hiệu quả tốt nhất.
  • D. Để đảm bảo hiệu quả phòng trừ, an toàn cho cây, con người, môi trường và hạn chế tính kháng thuốc.

Câu 26: Một nông dân nhận thấy trên một số cây trong vườn xuất hiện những khối u sần sùi bất thường ở rễ. Đây có thể là dấu hiệu của sự tấn công của loại dịch hại nào?

  • A. Sâu đục rễ.
  • B. Bệnh héo xanh vi khuẩn.
  • C. Tuyến trùng gây hại rễ.
  • D. Nấm gây thối rễ.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp vật lí, cơ giới trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?

  • A. Dùng tay bắt sâu, ngắt ổ trứng sâu.
  • B. Sử dụng bẫy đèn, bẫy dính.
  • C. Dùng lưới, màng phủ để ngăn côn trùng.
  • D. Phun chế phẩm nấm Trichoderma vào đất.

Câu 28: Khi sử dụng thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc từ nấm (ví dụ: Beauveria bassiana, Metarhizium anisopliae), điều kiện môi trường nào thường thuận lợi nhất để nấm phát huy hiệu quả tiêu diệt sâu hại?

  • A. Ẩm độ không khí cao.
  • B. Ánh sáng mặt trời mạnh.
  • C. Nhiệt độ rất cao (trên 35°C).
  • D. Gió mạnh, khô hạn.

Câu 29: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng và bố trí xen canh, luân canh hợp lý lại giúp hạn chế sâu bệnh hại?

  • A. Làm tăng mật độ sâu bệnh hại.
  • B. Không có tác dụng gì đến sâu bệnh hại.
  • C. Chỉ làm giảm năng suất cây trồng.
  • D. Làm giảm nguồn thức ăn của sâu hại chuyên tính, phá vỡ chu kỳ sống của mầm bệnh, tạo cân bằng sinh thái.

Câu 30: Công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng chủ yếu tập trung vào việc sử dụng những loại sinh vật nào?

  • A. Các loại côn trùng có ích (thiên địch).
  • B. Vi khuẩn, nấm, virus gây bệnh cho sâu hại hoặc đối kháng với mầm bệnh.
  • C. Các loại cây trồng biến đổi gen kháng sâu bệnh.
  • D. Các chất chiết xuất từ thực vật có độc tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một người làm vườn phát hiện lá cây bị cuốn lại, biến dạng và có nhiều côn trùng nhỏ màu xanh bám chặt ở mặt dưới lá, hút nhựa cây. Loại sinh vật gây hại nào có khả năng nhất đang tấn công cây trồng trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Để phòng ngừa bệnh thối nhũn do vi khuẩn gây ra trên cây bắp cải, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến cáo thực hiện một cách hiệu quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Việc sử dụng nấm *Beauveria bassiana* để phòng trừ một số loài sâu hại là ứng dụng của phương pháp phòng trừ nào trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi quan sát cây trồng, bạn thấy trên lá xuất hiện những đốm bệnh có vòng đồng tâm màu nâu hoặc đen, và bệnh thường bắt đầu từ lá già phía dưới lan dần lên. Đây là triệu chứng điển hình của loại bệnh nào trên cây cà chua, khoai tây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao việc tiêu hủy tàn dư cây trồng bị sâu bệnh sau thu hoạch lại là một biện pháp quan trọng trong phòng trừ dịch hại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một nông dân muốn sử dụng thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc vi khuẩn *Bacillus thuringiensis* (Bt) để kiểm soát sâu ăn lá. Cơ chế tác động chính của thuốc Bt đối với sâu hại là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), 'ngưỡng kinh tế' (economic threshold) được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Việc sử dụng bẫy dính màu vàng để bắt côn trùng gây hại (như bọ phấn, bọ trĩ) trong nhà lưới là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một loại thuốc trừ bệnh được quảng cáo là có khả năng 'nội hấp'. Đặc điểm của thuốc trừ bệnh nội hấp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Bệnh héo xanh trên cây cà chua do vi khuẩn *Ralstonia solanacearum* gây ra là một bệnh khó phòng trừ. Biện pháp phòng trừ nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế thiệt hại do bệnh này gây ra trong điều kiện đồng ruộng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Vai trò chính của virus NPV (Nucleopolyhedrovirus) trong phòng trừ sâu hại là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao việc phun thuốc bảo vệ thực vật vào lúc chiều mát hoặc sáng sớm lại được khuyến cáo hơn là phun vào giữa trưa nắng nóng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một vườn rau bị tấn công bởi sâu tơ với mật độ cao, gây hại nghiêm trọng. Nông dân muốn sử dụng biện pháp phòng trừ hiệu quả nhanh chóng để cứu vãn vụ mùa. Trong trường hợp này, biện pháp nào có khả năng đáp ứng yêu cầu cấp bách đó nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nguyên tắc '4 đúng' trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bao gồm: đúng thuốc, đúng liều lượng và nồng độ, đúng lúc. Nguyên tắc còn lại là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Bệnh đạo ôn trên cây lúa do nấm *Pyricularia oryzae* gây ra thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng thiên địch (như bọ rùa ăn rệp, ong mắt đỏ ký sinh trứng sâu) trong phòng trừ sâu hại là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Bệnh khảm lá trên cây trồng (như cà chua, dưa chuột) thường do virus gây ra. Biện pháp phòng trừ hiệu quả nhất đối với bệnh do virus hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tích tình huống sau: Một vườn cây ăn quả bị tấn công bởi rệp sáp. Nông dân đã phun thuốc hóa học nhưng không hiệu quả, thậm chí rệp còn lây lan mạnh hơn. Nguyên nhân có thể là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Biện pháp 'làm đất kỹ, phơi đất' trước khi trồng có tác dụng chính là gì trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc từ virus như NPV (Nucleopolyhedrovirus) thường có tính đặc hiệu rất cao. Điều này có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa 'triệu chứng' và 'dấu hiệu' của bệnh hại cây trồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Sử dụng giống cây trồng kháng sâu bệnh là một biện pháp phòng trừ thuộc nhóm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong mô hình 'tam giác bệnh hại' (disease triangle), ba yếu tố nào phải cùng tồn tại để bệnh hại cây trồng có thể phát sinh và phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào sau đây có nguy cơ cao nhất gây ô nhiễm môi trường nước và đất, cũng như ảnh hưởng đến sức khỏe con người và sinh vật có ích?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi sử dụng thuốc trừ sâu hóa học, việc đọc kỹ nhãn thuốc và tuân thủ hướng dẫn về liều lượng, nồng độ là cực kỳ quan trọng. Tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một nông dân nhận thấy trên một số cây trong vườn xuất hiện những khối u sần sùi bất thường ở rễ. Đây có thể là dấu hiệu của sự tấn công của loại dịch hại nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp vật lí, cơ giới trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi sử dụng thuốc trừ sâu sinh học có nguồn gốc từ nấm (ví dụ: *Beauveria bassiana*, *Metarhizium anisopliae*), điều kiện môi trường nào thường thuận lợi nhất để nấm phát huy hiệu quả tiêu diệt sâu hại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao việc đa dạng hóa cây trồng và bố trí xen canh, luân canh hợp lý lại giúp hạn chế sâu bệnh hại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng chủ yếu tập trung vào việc sử dụng những loại sinh vật nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 07

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát hình ảnh (giả định có hình ảnh rễ cây bị sưng, có các nốt u bướu). Dựa vào triệu chứng điển hình này, cây trồng có khả năng cao đang bị tấn công bởi loại sinh vật gây hại nào?

  • A. Sâu đục thân
  • B. Rầy nâu
  • C. Bệnh đạo ôn
  • D. Tuyến trùng

Câu 2: Một vườn rau hữu cơ bị sâu tơ tấn công. Người nông dân muốn sử dụng biện pháp phòng trừ hiệu quả nhưng tuyệt đối không dùng thuốc hóa học tổng hợp. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với tiêu chí này?

  • A. Phun thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng
  • B. Nhổ bỏ tất cả cây bị hại nặng và đốt
  • C. Sử dụng chế phẩm vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt)
  • D. Phủ lưới chống côn trùng toàn bộ vườn (chi phí cao)

Câu 3: Bệnh héo xanh vi khuẩn ở cây cà chua thường lây lan rất nhanh qua đất và nước. Để hạn chế sự lây lan của bệnh này trong vụ sau, biện pháp canh tác nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường bón phân đạm
  • B. Luân canh với cây trồng không phải ký chủ
  • C. Tưới nước thường xuyên hơn
  • D. Phun thuốc trừ nấm định kỳ

Câu 4: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng dựa trên việc sử dụng các sinh vật có ích để tiêu diệt hoặc kìm hãm sinh vật gây hại được gọi là gì?

  • A. Biện pháp canh tác
  • B. Biện pháp hóa học
  • C. Biện pháp sinh học
  • D. Biện pháp cơ giới

Câu 5: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học có thể mang lại hiệu quả nhanh chóng trong việc kiểm soát dịch hại bùng phát mạnh. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất của biện pháp này khi lạm dụng là gì?

  • A. Hiệu quả diệt trừ thấp
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu cao
  • C. Khó áp dụng trên diện rộng
  • D. Gây ô nhiễm môi trường và tồn dư hóa chất độc hại

Câu 6: Khi phát hiện một diện tích nhỏ cây trồng bị sâu cuốn lá tấn công ở giai đoạn đầu, nông dân quyết định bắt sâu bằng tay hoặc dùng vợt. Đây là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp canh tác
  • C. Biện pháp cơ giới và vật lý
  • D. Biện pháp sinh học

Câu 7: Bệnh đạo ôn là một bệnh nấm hại lúa phổ biến. Để phòng ngừa bệnh này, ngoài việc sử dụng giống kháng bệnh, nông dân cần chú ý điều chỉnh chế độ bón phân như thế nào?

  • A. Bón phân cân đối, tránh bón thừa đạm
  • B. Tăng cường bón phân lân và kali
  • C. Chỉ bón phân đạm ở giai đoạn đầu
  • D. Không bón phân đạm cho lúa

Câu 8: Biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

  • A. Chỉ sử dụng thuốc hóa học luân phiên để tránh sâu, bệnh kháng thuốc.
  • B. Ưu tiên sử dụng biện pháp sinh học thay thế hoàn toàn hóa học.
  • C. Sử dụng đồng thời tất cả các biện pháp phòng trừ có sẵn.
  • D. Hệ thống kết hợp nhiều biện pháp phòng trừ một cách hợp lý và bền vững, dựa trên ngưỡng kinh tế.

Câu 9: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh được coi là biện pháp phòng trừ hiệu quả và bền vững?

  • A. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc hóa học, thân thiện với môi trường.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn tất cả các loại sâu, bệnh hại.
  • C. Kích thích cây trồng phát triển nhanh hơn.
  • D. Chỉ có hiệu quả với sâu hại, không có tác dụng với bệnh hại.

Câu 10: Một loại virus gây bệnh khảm lá trên cây dưa chuột. Biện pháp hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan rộng của loại bệnh này trong vụ sau là gì?

  • A. Phun thuốc trừ nấm định kỳ.
  • B. Sử dụng giống sạch bệnh và tiêu hủy cây bị bệnh.
  • C. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • D. Tưới nước vào buổi tối.

Câu 11: Việc vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch (thu gom tàn dư cây trồng, cày bừa đất) có ý nghĩa quan trọng gì trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Giúp đất tơi xốp hơn.
  • B. Cải thiện khả năng giữ nước của đất.
  • C. Tiêu diệt mầm mống sâu, bệnh tồn tại trong tàn dư cây trồng và đất.
  • D. Tăng cường dinh dưỡng cho đất.

Câu 12: Chế phẩm sinh học Metarhizium anisopliae (nấm xanh) được sử dụng để phòng trừ một số loại sâu hại như rầy nâu, bọ cánh cứng. Cơ chế tác động chính của chế phẩm này là gì?

  • A. Nấm ký sinh và phát triển bên trong cơ thể sâu hại.
  • B. Sản sinh ra độc tố làm sâu hại bị ngộ độc khi ăn phải.
  • C. Cạnh tranh dinh dưỡng với sâu hại trong đất.
  • D. Tạo ra mùi hương xua đuổi sâu hại.

Câu 13: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, nguyên tắc "4 đúng" bao gồm đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ/liều lượng. "Đúng" thứ tư là gì?

  • A. Đúng đối tượng cây trồng
  • B. Đúng loại đất
  • C. Đúng người phun
  • D. Đúng cách

Câu 14: Tại sao việc xác định đúng loại sâu hoặc bệnh hại là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình phòng trừ?

  • A. Giúp lựa chọn biện pháp phòng trừ phù hợp và hiệu quả nhất.
  • B. Giúp xác định thời điểm thu hoạch.
  • C. Giúp dự báo năng suất cây trồng.
  • D. Giúp quyết định loại phân bón cần sử dụng.

Câu 15: Bẫy đèn, bẫy dính màu vàng hoặc xanh được sử dụng để thu hút và tiêu diệt một số loại côn trùng gây hại. Đây là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp vật lý
  • B. Biện pháp hóa học
  • C. Biện pháp sinh học
  • D. Biện pháp canh tác

Câu 16: Việc sử dụng các loại thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật (ví dụ: chiết xuất từ cây neem, cúc trừ sâu) thuộc nhóm biện pháp nào?

  • A. Biện pháp hóa học tổng hợp
  • B. Biện pháp cơ giới
  • C. Biện pháp vật lý
  • D. Biện pháp sinh học (chế phẩm có nguồn gốc thực vật)

Câu 17: Ngưỡng kinh tế trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

  • A. Mật độ sâu, mức độ bệnh tối đa mà cây trồng có thể chịu đựng.
  • B. Mật độ sâu, mức độ bệnh mà tại đó cần áp dụng biện pháp phòng trừ để tránh thiệt hại kinh tế lớn hơn chi phí phòng trừ.
  • C. Mật độ sâu, mức độ bệnh mà cây trồng bắt đầu có triệu chứng.
  • D. Mức độ gây hại của sâu, bệnh khiến cây trồng chết hoàn toàn.

Câu 18: Một ưu điểm của biện pháp sinh học so với biện pháp hóa học trong phòng trừ sâu, bệnh hại là gì?

  • A. Hiệu quả diệt trừ nhanh chóng và triệt để.
  • B. Có thể áp dụng đại trà trên mọi loại cây trồng và dịch hại.
  • C. Thân thiện với môi trường, không gây tồn dư độc hại trong nông sản.
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu luôn thấp hơn hóa học.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Luân canh cây trồng
  • B. Làm đất kỹ, phơi ải đất
  • C. Tưới tiêu hợp lý
  • D. Phun thuốc trừ sâu hóa học

Câu 20: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, cần tuân thủ thời gian cách ly là bao lâu trước khi thu hoạch? (Chọn nguyên tắc chung nhất)

  • A. Ít nhất 1 ngày
  • B. Ít nhất 3 ngày
  • C. Theo hướng dẫn cụ thể trên nhãn thuốc
  • D. Không cần tuân thủ nếu phun nồng độ thấp

Câu 21: Tại sao việc sử dụng quá nhiều phân đạm có thể làm tăng tính mẫn cảm của cây trồng với sâu bệnh?

  • A. Làm cho mô thực vật non mềm, hàm lượng nước cao, dễ bị tấn công.
  • B. Giảm khả năng hấp thụ nước của rễ.
  • C. Làm tăng độ pH của đất.
  • D. Kích thích sinh vật có ích phát triển quá mức.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây sử dụng nguyên tắc gây vô sinh cho côn trùng đực để giảm mật độ quần thể sâu hại?

  • A. Sử dụng bẫy pheromone
  • B. Kỹ thuật côn trùng vô sinh (SIT)
  • C. Sử dụng thiên địch ăn thịt
  • D. Phun thuốc diệt trứng

Câu 23: Bẫy pheromone được sử dụng để làm gì trong phòng trừ sâu hại?

  • A. Tiêu diệt nấm bệnh trong đất.
  • B. Xua đuổi tất cả các loại côn trùng khỏi ruộng.
  • C. Thu hút và bắt giữ một số loại côn trùng gây hại (thường là con đực).
  • D. Kích thích cây trồng phát triển nhanh hơn.

Câu 24: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây ra. Biện pháp nào sau đây có hiệu quả trong việc phòng trừ bệnh này?

  • A. Sử dụng giống lúa kháng bệnh và xử lý hạt giống.
  • B. Phun thuốc trừ nấm Copper Oxychloride.
  • C. Bẫy đèn bắt bướm lúa.
  • D. Tăng cường bón phân hữu cơ hoai mục.

Câu 25: Việc sử dụng các loài ong ký sinh trứng sâu, bọ rùa ăn rệp, nhện bắt mồi ăn nhện đỏ thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp cơ giới
  • C. Biện pháp sinh học
  • D. Biện pháp vật lý

Câu 26: Để phòng trừ sâu xám hại cây trồng con giai đoạn mới gieo, biện pháp nào sau đây có thể áp dụng hiệu quả vào buổi tối hoặc sáng sớm?

  • A. Phơi ải đất trước khi gieo trồng.
  • B. Đi bắt sâu xám bằng tay vào buổi tối hoặc sáng sớm.
  • C. Phun thuốc trừ nấm.
  • D. Tưới ngập nước ruộng.

Câu 27: Tại sao biện pháp luân canh cây trồng có thể giúp phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Cắt đứt nguồn thức ăn và môi trường sống của một số loại sâu, bệnh chuyên biệt.
  • B. Làm tăng khả năng chống chịu của cây trồng với mọi loại sâu, bệnh.
  • C. Giúp đất giàu dinh dưỡng hơn.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn các loại côn trùng gây hại trong đất.

Câu 28: Một vườn cây ăn quả bị bệnh thán thư tấn công trên lá và quả. Biện pháp nào sau đây là cần thiết để quản lý bệnh hiệu quả?

  • A. Chỉ cần bẫy đèn bắt côn trùng trưởng thành.
  • B. Tăng cường bón phân đạm để cây khỏe hơn.
  • C. Tưới nước liên tục để rửa trôi bào tử nấm.
  • D. Cắt tỉa cành, lá, quả bị bệnh và phun thuốc trừ nấm phù hợp.

Câu 29: Việc sử dụng các giống cây trồng biến đổi gen (GMO) có khả năng kháng sâu bệnh thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp sinh học (ứng dụng công nghệ gen)
  • B. Biện pháp hóa học
  • C. Biện pháp cơ giới
  • D. Biện pháp vật lý

Câu 30: Một trong những lợi ích chính của việc áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn tất cả các loại sâu, bệnh trên đồng ruộng.
  • B. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc hóa học, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • C. Luôn mang lại năng suất cao hơn so với chỉ sử dụng hóa chất.
  • D. Chỉ tập trung vào việc sử dụng thiên địch để kiểm soát dịch hại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quan sát hình ảnh (giả định có hình ảnh rễ cây bị sưng, có các nốt u bướu). Dựa vào triệu chứng điển hình này, cây trồng có khả năng cao đang bị tấn công bởi loại sinh vật gây hại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một vườn rau hữu cơ bị sâu tơ tấn công. Người nông dân muốn sử dụng biện pháp phòng trừ hiệu quả nhưng tuyệt đối không dùng thuốc hóa học tổng hợp. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với tiêu chí này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Bệnh héo xanh vi khuẩn ở cây cà chua thường lây lan rất nhanh qua đất và nước. Để hạn chế sự lây lan của bệnh này trong vụ sau, biện pháp canh tác nào sau đây là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng dựa trên việc sử dụng các sinh vật có ích để tiêu diệt hoặc kìm hãm sinh vật gây hại được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học có thể mang lại hiệu quả nhanh chóng trong việc kiểm soát dịch hại bùng phát mạnh. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất của biện pháp này khi lạm dụng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi phát hiện một diện tích nhỏ cây trồng bị sâu cuốn lá tấn công ở giai đoạn đầu, nông dân quyết định bắt sâu bằng tay hoặc dùng vợt. Đây là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Bệnh đạo ôn là một bệnh nấm hại lúa phổ biến. Để phòng ngừa bệnh này, ngoài việc sử dụng giống kháng bệnh, nông dân cần chú ý điều chỉnh chế độ bón phân như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh được coi là biện pháp phòng trừ hiệu quả và bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một loại virus gây bệnh khảm lá trên cây dưa chuột. Biện pháp hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan rộng của loại bệnh này trong vụ sau là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Việc vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch (thu gom tàn dư cây trồng, cày bừa đất) có ý nghĩa quan trọng gì trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Chế phẩm sinh học Metarhizium anisopliae (nấm xanh) được sử dụng để phòng trừ một số loại sâu hại như rầy nâu, bọ cánh cứng. Cơ chế tác động chính của chế phẩm này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, nguyên tắc '4 đúng' bao gồm đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ/liều lượng. 'Đúng' thứ tư là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc xác định đúng loại sâu hoặc bệnh hại là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình phòng trừ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bẫy đèn, bẫy dính màu vàng hoặc xanh được sử dụng để thu hút và tiêu diệt một số loại côn trùng gây hại. Đây là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Việc sử dụng các loại thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật (ví dụ: chiết xuất từ cây neem, cúc trừ sâu) thuộc nhóm biện pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ngưỡng kinh tế trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một ưu điểm của biện pháp sinh học so với biện pháp hóa học trong phòng trừ sâu, bệnh hại là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, cần tuân thủ thời gian cách ly là bao lâu trước khi thu hoạch? (Chọn nguyên tắc chung nhất)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tại sao việc sử dụng quá nhiều phân đạm có thể làm tăng tính mẫn cảm của cây trồng với sâu bệnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Biện pháp nào sau đây sử dụng nguyên tắc gây vô sinh cho côn trùng đực để giảm mật độ quần thể sâu hại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bẫy pheromone được sử dụng để làm gì trong phòng trừ sâu hại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây ra. Biện pháp nào sau đây có hiệu quả trong việc phòng trừ bệnh này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc sử dụng các loài ong ký sinh trứng sâu, bọ rùa ăn rệp, nhện bắt mồi ăn nhện đỏ thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để phòng trừ sâu xám hại cây trồng con giai đoạn mới gieo, biện pháp nào sau đây có thể áp dụng hiệu quả vào buổi tối hoặc sáng sớm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao biện pháp luân canh cây trồng có thể giúp phòng trừ sâu, bệnh hại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một vườn cây ăn quả bị bệnh thán thư tấn công trên lá và quả. Biện pháp nào sau đây là cần thiết để quản lý bệnh hiệu quả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc sử dụng các giống cây trồng biến đổi gen (GMO) có khả năng kháng sâu bệnh thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một trong những lợi ích chính của việc áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 08

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát hình ảnh (giả định có hình ảnh rễ cây bị sưng, có các nốt u bướu). Dựa vào triệu chứng điển hình này, cây trồng có khả năng cao đang bị tấn công bởi loại sinh vật gây hại nào?

  • A. Sâu đục thân
  • B. Rầy nâu
  • C. Bệnh đạo ôn
  • D. Tuyến trùng

Câu 2: Một vườn rau hữu cơ bị sâu tơ tấn công. Người nông dân muốn sử dụng biện pháp phòng trừ hiệu quả nhưng tuyệt đối không dùng thuốc hóa học tổng hợp. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với tiêu chí này?

  • A. Phun thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng
  • B. Nhổ bỏ tất cả cây bị hại nặng và đốt
  • C. Sử dụng chế phẩm vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt)
  • D. Phủ lưới chống côn trùng toàn bộ vườn (chi phí cao)

Câu 3: Bệnh héo xanh vi khuẩn ở cây cà chua thường lây lan rất nhanh qua đất và nước. Để hạn chế sự lây lan của bệnh này trong vụ sau, biện pháp canh tác nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường bón phân đạm
  • B. Luân canh với cây trồng không phải ký chủ
  • C. Tưới nước thường xuyên hơn
  • D. Phun thuốc trừ nấm định kỳ

Câu 4: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng dựa trên việc sử dụng các sinh vật có ích để tiêu diệt hoặc kìm hãm sinh vật gây hại được gọi là gì?

  • A. Biện pháp canh tác
  • B. Biện pháp hóa học
  • C. Biện pháp sinh học
  • D. Biện pháp cơ giới

Câu 5: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học có thể mang lại hiệu quả nhanh chóng trong việc kiểm soát dịch hại bùng phát mạnh. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất của biện pháp này khi lạm dụng là gì?

  • A. Hiệu quả diệt trừ thấp
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu cao
  • C. Khó áp dụng trên diện rộng
  • D. Gây ô nhiễm môi trường và tồn dư hóa chất độc hại

Câu 6: Khi phát hiện một diện tích nhỏ cây trồng bị sâu cuốn lá tấn công ở giai đoạn đầu, nông dân quyết định bắt sâu bằng tay hoặc dùng vợt. Đây là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp canh tác
  • C. Biện pháp cơ giới và vật lý
  • D. Biện pháp sinh học

Câu 7: Bệnh đạo ôn là một bệnh nấm hại lúa phổ biến. Để phòng ngừa bệnh này, ngoài việc sử dụng giống kháng bệnh, nông dân cần chú ý điều chỉnh chế độ bón phân như thế nào?

  • A. Bón phân cân đối, tránh bón thừa đạm
  • B. Tăng cường bón phân lân và kali
  • C. Chỉ bón phân đạm ở giai đoạn đầu
  • D. Không bón phân đạm cho lúa

Câu 8: Biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

  • A. Chỉ sử dụng thuốc hóa học luân phiên để tránh sâu, bệnh kháng thuốc.
  • B. Ưu tiên sử dụng biện pháp sinh học thay thế hoàn toàn hóa học.
  • C. Sử dụng đồng thời tất cả các biện pháp phòng trừ có sẵn.
  • D. Hệ thống kết hợp nhiều biện pháp phòng trừ một cách hợp lý và bền vững, dựa trên ngưỡng kinh tế.

Câu 9: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh được coi là biện pháp phòng trừ hiệu quả và bền vững?

  • A. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc hóa học, thân thiện với môi trường.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn tất cả các loại sâu, bệnh hại.
  • C. Kích thích cây trồng phát triển nhanh hơn.
  • D. Chỉ có hiệu quả với sâu hại, không có tác dụng với bệnh hại.

Câu 10: Một loại virus gây bệnh khảm lá trên cây dưa chuột. Biện pháp hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan rộng của loại bệnh này trong vụ sau là gì?

  • A. Phun thuốc trừ nấm định kỳ.
  • B. Sử dụng giống sạch bệnh và tiêu hủy cây bị bệnh.
  • C. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • D. Tưới nước vào buổi tối.

Câu 11: Việc vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch (thu gom tàn dư cây trồng, cày bừa đất) có ý nghĩa quan trọng gì trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Giúp đất tơi xốp hơn.
  • B. Cải thiện khả năng giữ nước của đất.
  • C. Tiêu diệt mầm mống sâu, bệnh tồn tại trong tàn dư cây trồng và đất.
  • D. Tăng cường dinh dưỡng cho đất.

Câu 12: Chế phẩm sinh học Metarhizium anisopliae (nấm xanh) được sử dụng để phòng trừ một số loại sâu hại như rầy nâu, bọ cánh cứng. Cơ chế tác động chính của chế phẩm này là gì?

  • A. Nấm ký sinh và phát triển bên trong cơ thể sâu hại.
  • B. Sản sinh ra độc tố làm sâu hại bị ngộ độc khi ăn phải.
  • C. Cạnh tranh dinh dưỡng với sâu hại trong đất.
  • D. Tạo ra mùi hương xua đuổi sâu hại.

Câu 13: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, nguyên tắc "4 đúng" bao gồm đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ/liều lượng. "Đúng" thứ tư là gì?

  • A. Đúng đối tượng cây trồng
  • B. Đúng loại đất
  • C. Đúng người phun
  • D. Đúng cách

Câu 14: Tại sao việc xác định đúng loại sâu hoặc bệnh hại là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình phòng trừ?

  • A. Giúp lựa chọn biện pháp phòng trừ phù hợp và hiệu quả nhất.
  • B. Giúp xác định thời điểm thu hoạch.
  • C. Giúp dự báo năng suất cây trồng.
  • D. Giúp quyết định loại phân bón cần sử dụng.

Câu 15: Bẫy đèn, bẫy dính màu vàng hoặc xanh được sử dụng để thu hút và tiêu diệt một số loại côn trùng gây hại. Đây là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp vật lý
  • B. Biện pháp hóa học
  • C. Biện pháp sinh học
  • D. Biện pháp canh tác

Câu 16: Việc sử dụng các loại thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật (ví dụ: chiết xuất từ cây neem, cúc trừ sâu) thuộc nhóm biện pháp nào?

  • A. Biện pháp hóa học tổng hợp
  • B. Biện pháp cơ giới
  • C. Biện pháp vật lý
  • D. Biện pháp sinh học (chế phẩm có nguồn gốc thực vật)

Câu 17: Ngưỡng kinh tế trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

  • A. Mật độ sâu, mức độ bệnh tối đa mà cây trồng có thể chịu đựng.
  • B. Mật độ sâu, mức độ bệnh mà tại đó cần áp dụng biện pháp phòng trừ để tránh thiệt hại kinh tế lớn hơn chi phí phòng trừ.
  • C. Mật độ sâu, mức độ bệnh mà cây trồng bắt đầu có triệu chứng.
  • D. Mức độ gây hại của sâu, bệnh khiến cây trồng chết hoàn toàn.

Câu 18: Một ưu điểm của biện pháp sinh học so với biện pháp hóa học trong phòng trừ sâu, bệnh hại là gì?

  • A. Hiệu quả diệt trừ nhanh chóng và triệt để.
  • B. Có thể áp dụng đại trà trên mọi loại cây trồng và dịch hại.
  • C. Thân thiện với môi trường, không gây tồn dư độc hại trong nông sản.
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu luôn thấp hơn hóa học.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Luân canh cây trồng
  • B. Làm đất kỹ, phơi ải đất
  • C. Tưới tiêu hợp lý
  • D. Phun thuốc trừ sâu hóa học

Câu 20: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, cần tuân thủ thời gian cách ly là bao lâu trước khi thu hoạch? (Chọn nguyên tắc chung nhất)

  • A. Ít nhất 1 ngày
  • B. Ít nhất 3 ngày
  • C. Theo hướng dẫn cụ thể trên nhãn thuốc
  • D. Không cần tuân thủ nếu phun nồng độ thấp

Câu 21: Tại sao việc sử dụng quá nhiều phân đạm có thể làm tăng tính mẫn cảm của cây trồng với sâu bệnh?

  • A. Làm cho mô thực vật non mềm, hàm lượng nước cao, dễ bị tấn công.
  • B. Giảm khả năng hấp thụ nước của rễ.
  • C. Làm tăng độ pH của đất.
  • D. Kích thích sinh vật có ích phát triển quá mức.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây sử dụng nguyên tắc gây vô sinh cho côn trùng đực để giảm mật độ quần thể sâu hại?

  • A. Sử dụng bẫy pheromone
  • B. Kỹ thuật côn trùng vô sinh (SIT)
  • C. Sử dụng thiên địch ăn thịt
  • D. Phun thuốc diệt trứng

Câu 23: Bẫy pheromone được sử dụng để làm gì trong phòng trừ sâu hại?

  • A. Tiêu diệt nấm bệnh trong đất.
  • B. Xua đuổi tất cả các loại côn trùng khỏi ruộng.
  • C. Thu hút và bắt giữ một số loại côn trùng gây hại (thường là con đực).
  • D. Kích thích cây trồng phát triển nhanh hơn.

Câu 24: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây ra. Biện pháp nào sau đây có hiệu quả trong việc phòng trừ bệnh này?

  • A. Sử dụng giống lúa kháng bệnh và xử lý hạt giống.
  • B. Phun thuốc trừ nấm Copper Oxychloride.
  • C. Bẫy đèn bắt bướm lúa.
  • D. Tăng cường bón phân hữu cơ hoai mục.

Câu 25: Việc sử dụng các loài ong ký sinh trứng sâu, bọ rùa ăn rệp, nhện bắt mồi ăn nhện đỏ thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp hóa học
  • B. Biện pháp cơ giới
  • C. Biện pháp sinh học
  • D. Biện pháp vật lý

Câu 26: Để phòng trừ sâu xám hại cây trồng con giai đoạn mới gieo, biện pháp nào sau đây có thể áp dụng hiệu quả vào buổi tối hoặc sáng sớm?

  • A. Phơi ải đất trước khi gieo trồng.
  • B. Đi bắt sâu xám bằng tay vào buổi tối hoặc sáng sớm.
  • C. Phun thuốc trừ nấm.
  • D. Tưới ngập nước ruộng.

Câu 27: Tại sao biện pháp luân canh cây trồng có thể giúp phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Cắt đứt nguồn thức ăn và môi trường sống của một số loại sâu, bệnh chuyên biệt.
  • B. Làm tăng khả năng chống chịu của cây trồng với mọi loại sâu, bệnh.
  • C. Giúp đất giàu dinh dưỡng hơn.
  • D. Tiêu diệt hoàn toàn các loại côn trùng gây hại trong đất.

Câu 28: Một vườn cây ăn quả bị bệnh thán thư tấn công trên lá và quả. Biện pháp nào sau đây là cần thiết để quản lý bệnh hiệu quả?

  • A. Chỉ cần bẫy đèn bắt côn trùng trưởng thành.
  • B. Tăng cường bón phân đạm để cây khỏe hơn.
  • C. Tưới nước liên tục để rửa trôi bào tử nấm.
  • D. Cắt tỉa cành, lá, quả bị bệnh và phun thuốc trừ nấm phù hợp.

Câu 29: Việc sử dụng các giống cây trồng biến đổi gen (GMO) có khả năng kháng sâu bệnh thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

  • A. Biện pháp sinh học (ứng dụng công nghệ gen)
  • B. Biện pháp hóa học
  • C. Biện pháp cơ giới
  • D. Biện pháp vật lý

Câu 30: Một trong những lợi ích chính của việc áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn tất cả các loại sâu, bệnh trên đồng ruộng.
  • B. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc hóa học, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
  • C. Luôn mang lại năng suất cao hơn so với chỉ sử dụng hóa chất.
  • D. Chỉ tập trung vào việc sử dụng thiên địch để kiểm soát dịch hại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quan sát hình ảnh (giả định có hình ảnh rễ cây bị sưng, có các nốt u bướu). Dựa vào triệu chứng điển hình này, cây trồng có khả năng cao đang bị tấn công bởi loại sinh vật gây hại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một vườn rau hữu cơ bị sâu tơ tấn công. Người nông dân muốn sử dụng biện pháp phòng trừ hiệu quả nhưng tuyệt đối không dùng thuốc hóa học tổng hợp. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với tiêu chí này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Bệnh héo xanh vi khuẩn ở cây cà chua thường lây lan rất nhanh qua đất và nước. Để hạn chế sự lây lan của bệnh này trong vụ sau, biện pháp canh tác nào sau đây là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng dựa trên việc sử dụng các sinh vật có ích để tiêu diệt hoặc kìm hãm sinh vật gây hại được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học có thể mang lại hiệu quả nhanh chóng trong việc kiểm soát dịch hại bùng phát mạnh. Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất của biện pháp này khi lạm dụng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi phát hiện một diện tích nhỏ cây trồng bị sâu cuốn lá tấn công ở giai đoạn đầu, nông dân quyết định bắt sâu bằng tay hoặc dùng vợt. Đây là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Bệnh đạo ôn là một bệnh nấm hại lúa phổ biến. Để phòng ngừa bệnh này, ngoài việc sử dụng giống kháng bệnh, nông dân cần chú ý điều chỉnh chế độ bón phân như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh được coi là biện pháp phòng trừ hiệu quả và bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một loại virus gây bệnh khảm lá trên cây dưa chuột. Biện pháp hiệu quả nhất để ngăn chặn sự lây lan rộng của loại bệnh này trong vụ sau là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Việc vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch (thu gom tàn dư cây trồng, cày bừa đất) có ý nghĩa quan trọng gì trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chế phẩm sinh học Metarhizium anisopliae (nấm xanh) được sử dụng để phòng trừ một số loại sâu hại như rầy nâu, bọ cánh cứng. Cơ chế tác động chính của chế phẩm này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, nguyên tắc '4 đúng' bao gồm đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ/liều lượng. 'Đúng' thứ tư là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao việc xác định đúng loại sâu hoặc bệnh hại là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quy trình phòng trừ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Bẫy đèn, bẫy dính màu vàng hoặc xanh được sử dụng để thu hút và tiêu diệt một số loại côn trùng gây hại. Đây là ví dụ về biện pháp phòng trừ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Việc sử dụng các loại thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật (ví dụ: chiết xuất từ cây neem, cúc trừ sâu) thuộc nhóm biện pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ngưỡng kinh tế trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một ưu điểm của biện pháp sinh học so với biện pháp hóa học trong phòng trừ sâu, bệnh hại là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, cần tuân thủ thời gian cách ly là bao lâu trước khi thu hoạch? (Chọn nguyên tắc chung nhất)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao việc sử dụng quá nhiều phân đạm có thể làm tăng tính mẫn cảm của cây trồng với sâu bệnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Biện pháp nào sau đây sử dụng nguyên tắc gây vô sinh cho côn trùng đực để giảm mật độ quần thể sâu hại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bẫy pheromone được sử dụng để làm gì trong phòng trừ sâu hại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây ra. Biện pháp nào sau đây có hiệu quả trong việc phòng trừ bệnh này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc sử dụng các loài ong ký sinh trứng sâu, bọ rùa ăn rệp, nhện bắt mồi ăn nhện đỏ thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để phòng trừ sâu xám hại cây trồng con giai đoạn mới gieo, biện pháp nào sau đây có thể áp dụng hiệu quả vào buổi tối hoặc sáng sớm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao biện pháp luân canh cây trồng có thể giúp phòng trừ sâu, bệnh hại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một vườn cây ăn quả bị bệnh thán thư tấn công trên lá và quả. Biện pháp nào sau đây là cần thiết để quản lý bệnh hiệu quả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc sử dụng các giống cây trồng biến đổi gen (GMO) có khả năng kháng sâu bệnh thuộc nhóm biện pháp phòng trừ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một trong những lợi ích chính của việc áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 09

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một loại sâu non gây hại bằng cách đục vào thân cây ngô, làm cây bị gãy đổ và chết. Dựa vào đặc điểm gây hại này, loại sâu non này thuộc nhóm nào?

  • A. Sâu hại thân, cành
  • B. Sâu hại rễ
  • C. Sâu hại lá
  • D. Sâu hại hoa, quả

Câu 2: Bệnh thán thư trên cây xoài thường biểu hiện bằng các vết bệnh màu đen, hơi lõm trên lá, cành và quả, đặc biệt phát triển mạnh trong điều kiện ẩm ướt. Đây là dấu hiệu đặc trưng của loại tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Virus
  • B. Vi khuẩn
  • C. Nấm
  • D. Tuyến trùng

Câu 3: Tại sao việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng lại có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp và môi trường?

  • A. Chỉ để tăng năng suất cây trồng.
  • B. Chủ yếu để giảm chi phí sản xuất.
  • C. Chỉ để bảo vệ cảnh quan nông thôn.
  • D. Bảo vệ năng suất, chất lượng nông sản, sức khỏe con người và môi trường sinh thái.

Câu 4: Một nông dân phát hiện vườn rau cải nhà mình bị sâu tơ gây hại nặng, ăn trụi lá. Anh ta quyết định áp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM). Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với nguyên tắc IPM trong trường hợp này?

  • A. Ngay lập tức phun thuốc hóa học diệt sâu tơ liều cao.
  • B. Tìm mua và thả ong mắt đỏ (một loại thiên địch của sâu tơ) vào vườn.
  • C. Nhổ bỏ toàn bộ cây rau bị sâu hại nặng và đốt.
  • D. Tăng cường bón phân đạm để cây khỏe hơn chống lại sâu.

Câu 5: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây ra thường lây lan nhanh qua vết thương cơ giới và hạt giống nhiễm bệnh, đặc biệt trong điều kiện mưa bão. Để phòng trừ hiệu quả bệnh này theo hướng bền vững, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Sử dụng giống lúa kháng bệnh và xử lý hạt giống trước khi gieo.
  • B. Phun thuốc kháng sinh liều cao ngay khi phát hiện triệu chứng đầu tiên.
  • C. Bón nhiều phân đạm để cây lúa sinh trưởng nhanh, chống chịu bệnh.
  • D. Tháo cạn nước trong ruộng lúa để hạn chế vi khuẩn lây lan.

Câu 6: So sánh ưu điểm chính của biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại so với biện pháp hóa học.

  • A. Tác động nhanh, hiệu quả tức thời.
  • B. Chi phí thấp hơn đáng kể.
  • C. Ít gây ô nhiễm môi trường và an toàn cho con người, vật nuôi.
  • D. Có khả năng diệt trừ triệt để tất cả các loại sâu, bệnh.

Câu 7: Một vườn cây ăn quả bị rệp sáp tấn công. Nông dân muốn sử dụng biện pháp sinh học. Loại thiên địch nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát rệp sáp?

  • A. Ong mắt đỏ
  • B. Bọ xít bắt mồi
  • C. Ruồi trâu
  • D. Bọ rùa

Câu 8: Chế phẩm sinh học chứa nấm Beauveria bassiana được sử dụng để phòng trừ sâu hại. Cơ chế tác động chính của loại chế phẩm này là gì?

  • A. Lây nhiễm và ký sinh trực tiếp trên cơ thể sâu hại.
  • B. Tiết ra chất độc làm tê liệt hệ thần kinh của sâu hại.
  • C. Kích thích cây trồng tạo ra chất kháng sâu.
  • D. Cạnh tranh nguồn thức ăn với sâu hại.

Câu 9: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, tại sao cần tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc "4 đúng" (đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ/liều lượng, đúng cách)?

  • A. Chỉ để tiết kiệm chi phí mua thuốc.
  • B. Chỉ để đảm bảo thuốc diệt hết 100% sâu, bệnh.
  • C. Đảm bảo hiệu quả phòng trừ, hạn chế tính kháng của sâu bệnh, giảm thiểu tác hại đến môi trường và sức khỏe.
  • D. Chỉ để cây trồng phát triển nhanh hơn.

Câu 10: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua làm cây bị héo rũ đột ngột trong khi lá vẫn còn xanh, cắt ngang thân thấy mạch gỗ bị nâu đen và có dịch nhầy chảy ra. Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế sự lây lan của bệnh này?

  • A. Tưới nước thật đẫm cho cây.
  • B. Bón thật nhiều phân hữu cơ chưa hoai mục.
  • C. Trồng liên tục cây cà chua trên cùng một mảnh đất.
  • D. Luân canh với cây trồng khác họ (ví dụ: lúa, ngô).

Câu 11: Một nông trại áp dụng mô hình nông nghiệp hữu cơ và muốn phòng trừ sâu cuốn lá trên cây lúa. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với quy trình canh tác hữu cơ?

  • A. Phun thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng.
  • B. Phun thuốc diệt cỏ để loại bỏ nơi ẩn nấp của sâu.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học chứa nấm hoặc vi khuẩn có khả năng gây bệnh cho sâu cuốn lá.
  • D. Đốt đồng sau thu hoạch để diệt sâu non.

Câu 12: Tại sao việc theo dõi và dự báo tình hình sâu, bệnh hại lại là bước quan trọng đầu tiên trong quy trình phòng trừ tổng hợp (IPM)?

  • A. Để biết chắc chắn loại thuốc hóa học nào hiệu quả nhất.
  • B. Để xác định đúng loại sâu, bệnh, mức độ hại và thời điểm áp dụng biện pháp phòng trừ hiệu quả.
  • C. Chỉ để ghi chép số liệu cho có.
  • D. Để biết cần bón loại phân nào cho cây.

Câu 13: Bệnh đạo ôn trên lúa do nấm Pyricularia oryzae gây ra có thể tấn công trên lá, cổ bông, hạt. Triệu chứng đặc trưng trên lá là các vết hình thoi màu xám nhạt có viền nâu. Nông dân phát hiện các vết bệnh này xuất hiện rải rác trên đồng ruộng. Biện pháp nào cần thực hiện ngay để ngăn chặn bệnh lây lan?

  • A. Tăng cường bón phân đạm để cây khỏe hơn.
  • B. Tháo cạn nước trong ruộng.
  • C. Chờ đến khi bệnh lây lan rộng rồi mới xử lý.
  • D. Ngừng bón phân đạm và phun thuốc trừ nấm đặc hiệu.

Câu 14: Một ưu điểm nổi bật của việc sử dụng vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) trong phòng trừ sâu hại là gì?

  • A. Có tính chọn lọc cao đối với một số loài sâu hại, ít ảnh hưởng đến thiên địch và con người.
  • B. Có thể diệt trừ tất cả các loại sâu hại.
  • C. Tồn lưu lâu trong môi trường, kéo dài hiệu quả.
  • D. Kích thích cây trồng sinh trưởng mạnh.

Câu 15: Khi nào nên ưu tiên áp dụng biện pháp cơ giới và vật lý trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Khi sâu, bệnh đã phát triển thành dịch trên diện rộng.
  • B. Khi sâu, bệnh mới phát sinh ở mật độ thấp, trên diện tích nhỏ.
  • C. Khi muốn diệt trừ triệt để tất cả các loại sâu, bệnh cùng lúc.
  • D. Khi cần hiệu quả tức thời và kéo dài.

Câu 16: Bệnh khảm trên cây bí xanh do virus gây ra làm lá cây bị xoăn, biến dạng, xuất hiện các đốm màu xanh vàng xen kẽ. Bệnh này thường lây lan qua côn trùng chích hút (như rệp). Biện pháp phòng trừ nào sau đây là hiệu quả nhất đối với bệnh do virus?

  • A. Sử dụng giống kháng bệnh, cây giống sạch bệnh và kiểm soát côn trùng truyền bệnh.
  • B. Phun thuốc trừ nấm phổ rộng.
  • C. Phun thuốc kháng sinh liều cao.
  • D. Bón nhiều phân chuồng chưa ủ hoai.

Câu 17: Một thửa ruộng bị bệnh vàng lùn, lùn sọc đen do virus gây ra. Biện pháp xử lý nào sau đây là bắt buộc để ngăn chặn bệnh lây lan sang các ruộng khác?

  • A. Phun thuốc trừ sâu để diệt rầy nâu truyền bệnh.
  • B. Phun thuốc kích thích sinh trưởng để cây phục hồi.
  • C. Nhổ bỏ và tiêu hủy (đốt hoặc chôn sâu) các cây bị bệnh.
  • D. Bón thêm phân kali để tăng sức đề kháng.

Câu 18: Chế phẩm sinh học chứa nấm Trichoderma được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Công dụng chính của nấm Trichoderma trong phòng trừ bệnh hại cây trồng là gì?

  • A. Tiết ra chất độc diệt côn trùng gây hại.
  • B. Đối kháng và ức chế sự phát triển của các loại nấm gây bệnh trong đất.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho cây trồng.
  • D. Kích thích cây ra hoa, kết trái đồng loạt.

Câu 19: Tại sao việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học kéo dài và lạm dụng có thể dẫn đến hiện tượng sâu, bệnh kháng thuốc?

  • A. Các cá thể sâu, bệnh có khả năng kháng thuốc tồn tại và sinh sản, làm tăng tỉ lệ cá thể kháng thuốc trong quần thể.
  • B. Thuốc hóa học làm thay đổi cấu trúc gen của cây trồng, khiến cây dễ bị sâu bệnh hơn.
  • C. Thuốc hóa học làm tăng số lượng thiên địch của sâu, bệnh.
  • D. Thuốc hóa học làm giảm độ pH của đất, tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Phun thuốc hóa học.
  • B. Thả ong mắt đỏ.
  • C. Luân canh cây trồng.
  • D. Sử dụng bẫy đèn.

Câu 21: Một vườn cây ăn quả bị nhện đỏ gây hại. Nông dân quyết định sử dụng biện pháp sinh học bằng cách thả bọ rùa bắt mồi. Để biện pháp này đạt hiệu quả cao, cần lưu ý điều gì?

  • A. Phun thêm thuốc hóa học để hỗ trợ bọ rùa.
  • B. Thả bọ rùa khi mật độ nhện đỏ rất thấp.
  • C. Chỉ thả bọ rùa một lần duy nhất trong cả vụ.
  • D. Thả bọ rùa khi mật độ nhện đỏ ở mức nhất định và tránh sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học ảnh hưởng đến bọ rùa.

Câu 22: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh là một biện pháp phòng trừ hiệu quả và bền vững?

  • A. Giống kháng bệnh giúp cây phát triển nhanh hơn.
  • B. Cây trồng có khả năng tự chống chịu sâu, bệnh, giảm thiểu việc sử dụng thuốc hóa học.
  • C. Giống kháng bệnh chỉ hiệu quả với sâu hại, không hiệu quả với bệnh hại.
  • D. Giống kháng bệnh có năng suất cao hơn giống thông thường.

Câu 23: Một nông dân phát hiện vườn cây ăn quả bị bệnh vàng lá gân xanh (Greenng disease) do vi khuẩn Candidatus Liberibacter spp. gây ra và lây lan bởi rầy chổng cánh. Bệnh này hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để quản lý bệnh trong vùng?

  • A. Kiểm soát quần thể rầy chổng cánh và loại bỏ cây bị nhiễm bệnh.
  • B. Phun thuốc kháng sinh định kỳ cho toàn bộ vườn.
  • C. Bón phân lá để cây phục hồi.
  • D. Tưới nước đầy đủ để cây khỏe mạnh.

Câu 24: Chế phẩm sinh học chứa virus NPV (Nuclear Polyhedrosis Virus) được sử dụng để phòng trừ một số loại sâu hại thuộc bộ Cánh vảy (như sâu khoang, sâu xanh). Cơ chế tác động của NPV là gì?

  • A. Tiết ra chất độc làm tê liệt sâu.
  • B. Cạnh tranh thức ăn với sâu.
  • C. Xâm nhập qua đường tiêu hóa, nhân lên trong cơ thể sâu và gây bệnh.
  • D. Ký sinh bên ngoài cơ thể sâu.

Câu 25: So sánh hiệu quả tác động của biện pháp hóa học và biện pháp sinh học đối với quần thể sâu, bệnh hại.

  • A. Hóa học tác động chậm, sinh học tác động nhanh.
  • B. Hóa học có tính chọn lọc cao, sinh học có tính phổ rộng.
  • C. Hóa học ít gây kháng thuốc, sinh học dễ gây kháng thuốc.
  • D. Hóa học thường có tác động nhanh, phổ rộng nhưng dễ gây kháng; sinh học tác động chậm hơn, thường chọn lọc nhưng bền vững hơn.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp vật lý, cơ giới trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Sử dụng bẫy đèn bắt côn trùng.
  • B. Phun chế phẩm vi sinh.
  • C. Dùng tay bắt sâu bọ.
  • D. Sử dụng lưới chắn côn trùng.

Câu 27: Để phòng ngừa bệnh thối rễ trên cây trồng, biện pháp canh tác nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Cải tạo đất tơi xốp, thoát nước tốt và luân canh cây trồng.
  • B. Tưới nước liên tục để giữ ẩm cho rễ.
  • C. Bón nhiều phân hữu cơ chưa hoai mục.
  • D. Trồng cây với mật độ thật dày.

Câu 28: Công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu bệnh dựa trên nguyên tắc chính nào?

  • A. Sử dụng hóa chất tổng hợp để tiêu diệt sâu, bệnh.
  • B. Lợi dụng đặc tính sinh học của cây trồng để chống chịu sâu, bệnh.
  • C. Thay đổi điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm) để tiêu diệt sâu, bệnh.
  • D. Sử dụng các loài vi sinh vật (nấm, vi khuẩn, virus) hoặc sản phẩm của chúng để phòng trừ sâu, bệnh.

Câu 29: Một điểm khác biệt quan trọng giữa sâu hại và bệnh hại cây trồng là gì?

  • A. Sâu hại chỉ gây hại trên lá, bệnh hại chỉ gây hại trên rễ.
  • B. Sâu hại là động vật gây hại trực tiếp, bệnh hại là do vi sinh vật hoặc điều kiện môi trường gây ra các triệu chứng bệnh lý.
  • C. Sâu hại luôn có thể nhìn thấy bằng mắt thường, bệnh hại thì không.
  • D. Sâu hại chỉ xuất hiện vào mùa khô, bệnh hại chỉ xuất hiện vào mùa mưa.

Câu 30: Khi áp dụng biện pháp hóa học để phòng trừ sâu hại, tại sao cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên bao bì thuốc?

  • A. Chỉ để biết tên thuốc là gì.
  • B. Chỉ để biết thuốc có màu gì.
  • C. Chỉ để biết giá tiền của thuốc.
  • D. Để biết đúng liều lượng, cách pha, thời điểm phun, đối tượng sâu hại và thời gian cách ly, đảm bảo an toàn và hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một loại sâu non gây hại bằng cách đục vào thân cây ngô, làm cây bị gãy đổ và chết. Dựa vào đặc điểm gây hại này, loại sâu non này thuộc nhóm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Bệnh thán thư trên cây xoài thường biểu hiện bằng các vết bệnh màu đen, hơi lõm trên lá, cành và quả, đặc biệt phát triển mạnh trong điều kiện ẩm ướt. Đây là dấu hiệu đặc trưng của loại tác nhân gây bệnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng lại có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp và môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một nông dân phát hiện vườn rau cải nhà mình bị sâu tơ gây hại nặng, ăn trụi lá. Anh ta quyết định áp dụng biện pháp phòng trừ tổng hợp (IPM). Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với nguyên tắc IPM trong trường hợp này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây ra thường lây lan nhanh qua vết thương cơ giới và hạt giống nhiễm bệnh, đặc biệt trong điều kiện mưa bão. Để phòng trừ hiệu quả bệnh này theo hướng bền vững, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: So sánh ưu điểm chính của biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại so với biện pháp hóa học.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một vườn cây ăn quả bị rệp sáp tấn công. Nông dân muốn sử dụng biện pháp sinh học. Loại thiên địch nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát rệp sáp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Chế phẩm sinh học chứa nấm Beauveria bassiana được sử dụng để phòng trừ sâu hại. Cơ chế tác động chính của loại chế phẩm này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học, tại sao cần tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc '4 đúng' (đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ/liều lượng, đúng cách)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua làm cây bị héo rũ đột ngột trong khi lá vẫn còn xanh, cắt ngang thân thấy mạch gỗ bị nâu đen và có dịch nhầy chảy ra. Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế sự lây lan của bệnh này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một nông trại áp dụng mô hình nông nghiệp hữu cơ và muốn phòng trừ sâu cuốn lá trên cây lúa. Biện pháp nào sau đây phù hợp nhất với quy trình canh tác hữu cơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao việc theo dõi và dự báo tình hình sâu, bệnh hại lại là bước quan trọng đầu tiên trong quy trình phòng trừ tổng hợp (IPM)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: B??nh đạo ôn trên lúa do nấm Pyricularia oryzae gây ra có thể tấn công trên lá, cổ bông, hạt. Triệu chứng đặc trưng trên lá là các vết hình thoi màu xám nhạt có viền nâu. Nông dân phát hiện các vết bệnh này xuất hiện rải rác trên đồng ruộng. Biện pháp nào cần thực hiện ngay để ngăn chặn bệnh lây lan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một ưu điểm nổi bật của việc sử dụng vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) trong phòng trừ sâu hại là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi nào nên ưu tiên áp dụng biện pháp cơ giới và vật lý trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bệnh khảm trên cây bí xanh do virus gây ra làm lá cây bị xoăn, biến dạng, xuất hiện các đốm màu xanh vàng xen kẽ. Bệnh này thường lây lan qua côn trùng chích hút (như rệp). Biện pháp phòng trừ nào sau đây là hiệu quả nhất đối với bệnh do virus?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một thửa ruộng bị bệnh vàng lùn, lùn sọc đen do virus gây ra. Biện pháp xử lý nào sau đây là bắt buộc để ngăn chặn bệnh lây lan sang các ruộng khác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chế phẩm sinh học chứa nấm Trichoderma được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Công dụng chính của nấm Trichoderma trong phòng trừ bệnh hại cây trồng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học kéo dài và lạm dụng có thể dẫn đến hiện tượng sâu, bệnh kháng thuốc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một vườn cây ăn quả bị nhện đỏ gây hại. Nông dân quyết định sử dụng biện pháp sinh học bằng cách thả bọ rùa bắt mồi. Để biện pháp này đạt hiệu quả cao, cần lưu ý điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao việc sử dụng giống cây trồng kháng sâu, bệnh là một biện pháp phòng trừ hiệu quả và bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một nông dân phát hiện vườn cây ăn quả bị bệnh vàng lá gân xanh (Greenng disease) do vi khuẩn Candidatus Liberibacter spp. gây ra và lây lan bởi rầy chổng cánh. Bệnh này hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả. Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để quản lý bệnh trong vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Chế phẩm sinh học chứa virus NPV (Nuclear Polyhedrosis Virus) được sử dụng để phòng trừ một số loại sâu hại thuộc bộ Cánh vảy (như sâu khoang, sâu xanh). Cơ chế tác động của NPV là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: So sánh hiệu quả tác động của biện pháp hóa học và biện pháp sinh học đối với quần thể sâu, bệnh hại.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp vật lý, cơ giới trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để phòng ngừa bệnh thối rễ trên cây trồng, biện pháp canh tác nào sau đây là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu bệnh dựa trên nguyên tắc chính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một điểm khác biệt quan trọng giữa sâu hại và bệnh hại cây trồng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi áp dụng biện pháp hóa học để phòng trừ sâu hại, tại sao cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên bao bì thuốc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 10

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nông dân quan sát thấy lá cây cà chua trong vườn xuất hiện các đốm nhỏ màu vàng, sau đó lan rộng và chuyển sang màu nâu, có viền rõ rệt. Dưới mặt lá tại các đốm bệnh có lớp mốc màu trắng xám. Tình trạng này có khả năng cao là do loại tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Nấm
  • C. Virus
  • D. Tuyến trùng

Câu 2: Tại sao việc luân canh cây trồng khác họ lại là một biện pháp canh tác quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

  • A. Giúp cây trồng phát triển nhanh hơn, tự chống chịu sâu bệnh.
  • B. Làm thay đổi cấu trúc đất, khiến sâu bệnh không thể tồn tại.
  • C. Ngắt quãng nguồn thức ăn hoặc nơi trú ngụ của sâu, bệnh chuyên hóa theo loại cây trồng.
  • D. Tăng cường lượng oxy trong đất, tiêu diệt mầm bệnh yếm khí.

Câu 3: Để phòng trừ sâu đục thân ngô, người nông dân có thể áp dụng biện pháp vật lí, cơ giới nào hiệu quả nhất vào thời điểm sâu non mới nở?

  • A. Ngắt ổ trứng, bắt sâu non bằng tay.
  • B. Dùng bẫy đèn thu hút bướm ngài.
  • C. Phun nước áp lực cao vào thân cây.
  • D. Dùng lưới che chắn toàn bộ ruộng ngô.

Câu 4: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

  • A. Chỉ cần đúng loại thuốc và đúng nồng độ.
  • B. Phun thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày để diệt sâu nhanh nhất.
  • C. Tăng nồng độ thuốc để diệt triệt để sâu, bệnh.
  • D. Tuân thủ nguyên tắc 4 đúng (đúng thuốc, đúng lúc, đúng nồng độ/liều lượng, đúng cách).

Câu 5: Biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào dưới đây được xem là bền vững nhất và ít gây ô nhiễm môi trường?

  • A. Biện pháp hóa học.
  • B. Biện pháp vật lí, cơ giới.
  • C. Biện pháp sinh học.
  • D. Biện pháp kiểm dịch thực vật.

Câu 6: Một loại thuốc trừ sâu có cơ chế tác động làm tê liệt hệ thần kinh của côn trùng. Loại thuốc này thuộc nhóm tác động nào?

  • A. Tác động đến hệ thần kinh.
  • B. Tác động đến quá trình hô hấp.
  • C. Tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển.
  • D. Tác động đến quá trình sinh sản.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu bệnh là gì?

  • A. Hiệu quả diệt sâu bệnh rất nhanh.
  • B. Chi phí sản xuất và sử dụng rất thấp.
  • C. Có thể diệt được rất nhiều loại sâu bệnh khác nhau.
  • D. An toàn với môi trường, con người và sinh vật có ích.

Câu 8: Vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) được ứng dụng trong phòng trừ sâu hại nhờ khả năng nào?

  • A. Cạnh tranh dinh dưỡng với sâu hại.
  • B. Sản sinh ra độc tố gây tê liệt và chết sâu hại khi chúng ăn phải.
  • C. Ký sinh trực tiếp lên cơ thể sâu hại.
  • D. Làm thay đổi mùi của cây trồng, khiến sâu hại không đến gần.

Câu 9: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua thường có triệu chứng đặc trưng nào?

  • A. Cây héo rũ nhanh chóng vào ban ngày nhưng có thể tươi lại vào ban đêm.
  • B. Xuất hiện các đốm tròn màu đen trên lá và thân.
  • C. Lá và quả bị phủ một lớp nấm trắng như bột.
  • D. Rễ bị sưng lên tạo thành các khối u bất thường.

Câu 10: Khi phát hiện một loại sâu hại mới xuất hiện trên đồng ruộng, bước hành động đầu tiên và quan trọng nhất theo nguyên tắc phòng trừ tổng hợp (IPM) là gì?

  • A. Ngay lập tức phun thuốc hóa học phổ rộng.
  • B. Loại bỏ toàn bộ cây bị hại.
  • C. Xác định chính xác tên loại sâu hại và đặc điểm sinh học của chúng.
  • D. Thông báo cho các hộ nông dân lân cận về sự xuất hiện của sâu hại.

Câu 11: Một ưu điểm của biện pháp kiểm dịch thực vật là gì?

  • A. Tiêu diệt sâu bệnh đã có sẵn trên đồng ruộng.
  • B. Ngăn chặn sự xâm nhập và lây lan của sâu, bệnh nguy hiểm từ bên ngoài.
  • C. Tăng cường sức đề kháng tự nhiên của cây trồng.
  • D. Giảm thiểu việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 12: Khi sử dụng nấm đối kháng Trichoderma để phòng trừ bệnh hại rễ cây trồng, cơ chế tác động chính của nấm này là gì?

  • A. Tiết ra độc tố gây chết cây trồng.
  • B. Thu hút côn trùng có ích đến tiêu diệt sâu hại.
  • C. Cạnh tranh dinh dưỡng và không gian sống, đồng thời tiết enzyme ức chế hoặc phân giải mầm bệnh.
  • D. Làm thay đổi pH đất, tạo môi trường bất lợi cho cây trồng.

Câu 13: Triệu chứng "cháy bìa lá" trên cây lúa, thường bắt đầu từ chóp lá lan vào dọc theo gân chính, là dấu hiệu điển hình của bệnh nào?

  • A. Đạo ôn.
  • B. Vàng lùn.
  • C. Khô vằn.
  • D. Bạc lá.

Câu 14: Sâu hại có kiểu miệng nào gây hại bằng cách cắn, gặm nhấm lá, thân, rễ cây?

  • A. Miệng nhai nghiền.
  • B. Miệng chích hút.
  • C. Miệng liếm hút.
  • D. Miệng gặm liếm.

Câu 15: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu bệnh?

  • A. Làm đất, vệ sinh đồng ruộng.
  • B. Luân canh, xen canh cây trồng.
  • C. Bón phân cân đối, hợp lý.
  • D. Sử dụng bẫy đèn thu hút côn trùng.

Câu 16: Để phòng trừ bệnh do virus gây ra cho cây trồng, biện pháp hiệu quả nhất thường là gì?

  • A. Phun thuốc trừ nấm đặc hiệu.
  • B. Phun thuốc kháng sinh.
  • C. Sử dụng giống kháng bệnh, tiêu hủy cây bệnh và kiểm soát côn trùng truyền bệnh.
  • D. Tưới nước thật nhiều cho cây.

Câu 17: Giả sử một loại sâu hại có khả năng kháng thuốc hóa học ngày càng tăng. Biện pháp nào trong IPM có thể giúp giảm thiểu sự phát triển tính kháng này?

  • A. Kết hợp nhiều biện pháp phòng trừ khác nhau (canh tác, sinh học, hóa học) và luân phiên sử dụng các loại thuốc hóa học có cơ chế tác động khác nhau.
  • B. Chỉ sử dụng một loại thuốc hóa học duy nhất nhưng tăng liều lượng.
  • C. Ngừng sử dụng thuốc hóa học hoàn toàn và chỉ dùng biện pháp vật lí.
  • D. Phun thuốc hóa học thường xuyên hơn.

Câu 18: Nấm Beauveria bassiana và Metarhizium anisopliae là các tác nhân sinh học được sử dụng để phòng trừ loại dịch hại nào?

  • A. Sâu hại (côn trùng).
  • B. Bệnh do vi khuẩn.
  • C. Bệnh do virus.
  • D. Tuyến trùng gây hại rễ.

Câu 19: Tại sao việc thu gom và tiêu hủy tàn dư cây trồng sau vụ thu hoạch lại quan trọng trong công tác phòng trừ sâu bệnh?

  • A. Giúp đất tơi xốp hơn.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho vụ sau.
  • C. Làm tăng độ ẩm cho đất.
  • D. Loại bỏ nguồn mầm bệnh và nơi trú ẩn của sâu hại tồn tại trong tàn dư.

Câu 20: Khi sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu cuốn lá lúa, thời điểm phun thuốc hiệu quả nhất thường là khi nào?

  • A. Khi lúa chuẩn bị trổ bông.
  • B. Khi sâu non tuổi nhỏ mới nở.
  • C. Khi bướm ngài rộ.
  • D. Trước khi gieo sạ.

Câu 21: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trên cây lúa là do tác nhân nào gây ra và lây truyền chủ yếu qua đâu?

  • A. Do nấm, lây truyền qua gió.
  • B. Do vi khuẩn, lây truyền qua nước.
  • C. Do virus, lây truyền qua rầy nâu.
  • D. Do tuyến trùng, lây truyền qua đất.

Câu 22: Công nghệ vi sinh sử dụng virus NPV (Nuclear Polyhedrosis Virus) thường được áp dụng để phòng trừ loại sâu hại nào?

  • A. Các loại sâu ăn lá thuộc bộ Cánh vảy (ví dụ: sâu xanh bướm trắng, sâu róm).
  • B. Các loại rệp sáp, rệp vảy.
  • C. Các loại sâu đục thân.
  • D. Các loại côn trùng chích hút (ví dụ: bọ trĩ, rầy mềm).

Câu 23: Biện pháp nào dưới đây có thể được xem là sự kết hợp của biện pháp sinh học và biện pháp canh tác?

  • A. Phun thuốc hóa học theo nguyên tắc 4 đúng.
  • B. Dùng bẫy dính màu vàng thu hút côn trùng.
  • C. Thả ong mắt đỏ ký sinh trứng sâu.
  • D. Trồng giống cây có khả năng kháng sâu bệnh tốt.

Câu 24: Nhược điểm lớn nhất của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học là gì?

  • A. Hiệu quả diệt sâu bệnh chậm.
  • B. Chi phí sử dụng cao.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường, tồn dư hóa chất trong nông sản, ảnh hưởng sức khỏe con người và tiêu diệt sinh vật có ích.
  • D. Khó bảo quản và sử dụng.

Câu 25: Bệnh đạo ôn trên lúa do nấm Pyricularia oryzae gây ra, thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

  • A. Nắng nóng, khô hạn kéo dài.
  • B. Ẩm độ cao, nhiệt độ ấm áp, có sương hoặc mưa phùn.
  • C. Thời tiết lạnh giá, băng tuyết.
  • D. Gió mạnh liên tục.

Câu 26: Để phòng trừ sâu đất (ví dụ: sùng đất, sâu xám) gây hại rễ cây, biện pháp canh tác nào sau đây là hiệu quả?

  • A. Làm đất kỹ, phơi ải đất trước khi trồng.
  • B. Trồng cây che bóng.
  • C. Tưới tiêu ngập úng liên tục.
  • D. Bón nhiều phân đạm.

Câu 27: Một ưu điểm của biện pháp vật lí, cơ giới trong phòng trừ sâu bệnh là gì?

  • A. Có khả năng diệt sâu bệnh trên diện rộng rất nhanh.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • C. Không gây ô nhiễm môi trường và không tạo tính kháng cho sâu bệnh.
  • D. Dễ dàng áp dụng trên mọi loại địa hình.

Câu 28: Chế phẩm sinh học Metarhizium anisopliae thường được sử dụng để phòng trừ nhóm sâu hại nào?

  • A. Sâu ăn lá (sâu xanh, sâu róm).
  • B. Côn trùng sống trong đất (sùng đất, sâu xám) và một số côn trùng cánh cứng.
  • C. Rệp sáp, rệp muội.
  • D. Nhện đỏ hại cây.

Câu 29: Bệnh héo rũ (héo vàng) trên cây trồng, khiến lá gốc héo vàng rồi lan dần lên trên, cuối cùng cả cây chết nhưng thân cây vẫn còn cứng, thường do tác nhân nào gây ra?

  • A. Nấm Fusarium.
  • B. Vi khuẩn Pseudomonas.
  • C. Virus khảm.
  • D. Tuyến trùng nốt sưng.

Câu 30: Biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào dựa trên việc sử dụng các sinh vật có ích (thiên địch) để tiêu diệt hoặc khống chế sâu bệnh hại?

  • A. Biện pháp hóa học.
  • B. Biện pháp canh tác.
  • C. Biện pháp vật lí.
  • D. Biện pháp sinh học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một người nông dân quan sát thấy lá cây cà chua trong vườn xuất hiện các đốm nhỏ màu vàng, sau đó lan rộng và chuyển sang màu nâu, có viền rõ rệt. Dưới mặt lá tại các đốm bệnh có lớp mốc màu trắng xám. Tình trạng này có khả năng cao là do loại tác nhân gây bệnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao việc luân canh cây trồng khác họ lại là một biện pháp canh tác quan trọng trong phòng trừ sâu, bệnh hại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để phòng trừ sâu đục thân ngô, người nông dân có thể áp dụng biện pháp vật lí, cơ giới nào hiệu quả nhất vào thời điểm sâu non mới nở?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào dưới đây được xem là bền vững nhất và ít gây ô nhiễm môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một loại thuốc trừ sâu có cơ chế tác động làm tê liệt hệ thần kinh của côn trùng. Loại thuốc này thuộc nhóm tác động nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ưu điểm nổi bật của việc sử dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu bệnh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt) được ứng dụng trong phòng trừ sâu hại nhờ khả năng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua thường có triệu chứng đặc trưng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi phát hiện một loại sâu hại mới xuất hiện trên đồng ruộng, bước hành động đầu tiên và quan trọng nhất theo nguyên tắc phòng trừ tổng hợp (IPM) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một ưu điểm của biện pháp kiểm dịch thực vật là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi sử dụng nấm đối kháng Trichoderma để phòng trừ bệnh hại rễ cây trồng, cơ chế tác động chính của nấm này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Triệu chứng 'cháy bìa lá' trên cây lúa, thường bắt đầu từ chóp lá lan vào dọc theo gân chính, là dấu hiệu điển hình của bệnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sâu hại có kiểu miệng nào gây hại bằng cách cắn, gặm nhấm lá, thân, rễ cây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp canh tác trong phòng trừ sâu bệnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để phòng trừ bệnh do virus gây ra cho cây trồng, biện pháp hiệu quả nhất thường là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử một loại sâu hại có khả năng kháng thuốc hóa học ngày càng tăng. Biện pháp nào trong IPM có thể giúp giảm thiểu sự phát triển tính kháng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nấm Beauveria bassiana và Metarhizium anisopliae là các tác nhân sinh học được sử dụng để phòng trừ loại dịch hại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao việc thu gom và tiêu hủy tàn dư cây trồng sau vụ thu hoạch lại quan trọng trong công tác phòng trừ sâu bệnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu cuốn lá lúa, thời điểm phun thuốc hiệu quả nhất thường là khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá trên cây lúa là do tác nhân nào gây ra và lây truyền chủ yếu qua đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Công nghệ vi sinh sử dụng virus NPV (Nuclear Polyhedrosis Virus) thường được áp dụng để phòng trừ loại sâu hại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Biện pháp nào dưới đây có thể được xem là sự kết hợp của biện pháp sinh học và biện pháp canh tác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nhược điểm lớn nhất của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bệnh đạo ôn trên lúa do nấm Pyricularia oryzae gây ra, thường phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để phòng trừ sâu đất (ví dụ: sùng đất, sâu xám) gây hại rễ cây, biện pháp canh tác nào sau đây là hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một ưu điểm của biện pháp vật lí, cơ giới trong phòng trừ sâu bệnh là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chế phẩm sinh học Metarhizium anisopliae thường được sử dụng để phòng trừ nhóm sâu hại nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Bệnh héo rũ (héo vàng) trên cây trồng, khiến lá gốc héo vàng rồi lan dần lên trên, cuối cùng cả cây chết nhưng thân cây vẫn còn cứng, thường do tác nhân nào gây ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 5: Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào dựa trên việc sử dụng các sinh vật có ích (thiên địch) để tiêu diệt hoặc khống chế sâu bệnh hại?

Viết một bình luận