Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước nuôi thủy sản lại được xem là yếu tố quyết định hàng đầu đến năng suất và chất lượng sản phẩm trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Vì môi trường nước là nơi vật nuôi ăn thức ăn.
  • B. Vì môi trường nước chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của sản phẩm.
  • C. Vì môi trường nước chỉ là nơi chứa vật nuôi.
  • D. Vì môi trường nước cung cấp oxygen, điều hòa nhiệt độ, chứa đựng chất dinh dưỡng và chất thải, ảnh hưởng trực tiếp đến sinh lí, sức khỏe và sự phát triển của vật nuôi.

Câu 2: Theo nội dung bài học, quản lí môi trường nuôi thủy sản được chia thành mấy giai đoạn chính liên quan đến nguồn nước?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Trước khi đưa nước vào ao/bể nuôi thủy sản, người nuôi cần thực hiện những công việc nào đối với nguồn nước cấp?

  • A. Chỉ cần kiểm tra sơ bộ các chỉ tiêu cảm quan.
  • B. Chỉ cần xử lí nước bằng hóa chất diệt khuẩn.
  • C. Chỉ cần đánh giá dựa trên kinh nghiệm.
  • D. Kiểm tra, đánh giá và xử lí (nếu cần thiết).

Câu 4: Một người nuôi tôm chuẩn bị lấy nước từ kênh dẫn vào ao nuôi. Nước kênh có màu đục, nghi ngờ nhiễm phèn và có lẫn nhiều cá tạp, địch hại. Biện pháp xử lí nguồn nước cấp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Chỉ cần lọc qua lưới để loại bỏ cá tạp.
  • B. Lắng lọc sơ bộ, sau đó dùng hóa chất (như vôi) để keo tụ phèn và điều chỉnh pH, cuối cùng diệt khuẩn và lọc lại trước khi cấp vào ao.
  • C. Chỉ cần dùng thuốc tím để diệt khuẩn cho nước kênh.
  • D. Bơm thẳng nước vào ao và hy vọng tôm sẽ thích nghi.

Câu 5: Trong quá trình nuôi thủy sản, việc quản lí các yếu tố thủy lí của môi trường nước bao gồm những chỉ tiêu nào?

  • A. Nhiệt độ, ánh sáng, độ trong, dòng chảy.
  • B. Oxygen hòa tan, pH, độ mặn, độ kiềm.
  • C. Các loại khí độc (NH3, H2S, NO2).
  • D. Sinh vật phù du, vi khuẩn gây bệnh.

Câu 6: Quan sát thấy cá nuôi trong ao có hiện tượng bơi lờ đờ, nổi đầu vào lúc sáng sớm. Chỉ tiêu môi trường nước nào có khả năng cao nhất đang gặp vấn đề nghiêm trọng?

  • A. Độ pH quá cao.
  • B. Hàm lượng oxygen hòa tan (DO) quá thấp.
  • C. Độ mặn quá cao.
  • D. Nhiệt độ nước quá cao.

Câu 7: Độ pH của nước trong ao nuôi thủy sản có thể biến động mạnh trong ngày do hoạt động của nhóm sinh vật nào?

  • A. Thực vật phù du (Phytoplankton).
  • B. Động vật đáy.
  • C. Vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ.
  • D. Tất cả các loại cá nuôi.

Câu 8: Trong ao nuôi tôm, hàm lượng khí độc Ammonia (NH3) tăng cao thường là do nguyên nhân chính nào?

  • A. Nước cấp từ nguồn bị nhiễm Ammonia sẵn.
  • B. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào ao.
  • C. Thức ăn thừa và chất thải của tôm không được quản lí tốt.
  • D. Nhiệt độ nước giảm đột ngột.

Câu 9: Khi phát hiện hàm lượng khí độc Nitrite (NO2-) trong ao nuôi cá vượt ngưỡng cho phép, biện pháp xử lí nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng để giảm nhanh nồng độ chất độc này?

  • A. Tăng cường cho cá ăn để cá khỏe hơn.
  • B. Thay một phần nước trong ao bằng nước sạch đã qua xử lí.
  • C. Tăng cường sục khí mà không thay nước.
  • D. Rải vôi bột khắp ao.

Câu 10: Khí Hydrogen sulfide (H2S) trong ao nuôi thủy sản thường xuất hiện ở đáy ao, đặc biệt là ở những ao có nhiều bùn đen. Nguyên nhân chính gây ra sự hình thành H2S là gì?

  • A. Quá trình quang hợp của thực vật phù du.
  • B. Sự hòa tan của lưu huỳnh từ không khí vào nước.
  • C. Nước cấp từ nguồn chứa sẵn H2S.
  • D. Hoạt động của vi khuẩn kỵ khí phân giải chất hữu cơ ở đáy ao thiếu oxygen.

Câu 11: Để quản lí chất thải trong ao nuôi thủy sản một cách hiệu quả, người nuôi cần chú ý nhất đến yếu tố nào liên quan đến việc cho ăn?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ lượng và tần suất cho ăn, tránh dư thừa thức ăn.
  • B. Chỉ sử dụng một loại thức ăn duy nhất trong suốt vụ nuôi.
  • C. Cho ăn thật nhiều để vật nuôi lớn nhanh.
  • D. Không cần quan tâm đến việc cho ăn, chỉ cần xử lí nước sau khi nuôi.

Câu 12: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Diệt sạch tất cả vi khuẩn trong ao.
  • B. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật có lợi để phân hủy chất hữu cơ và khí độc.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc thay nước.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước.

Câu 13: Sau khi thu hoạch thủy sản, việc xử lí nước thải từ ao/bể nuôi trước khi xả ra môi trường bên ngoài có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Để tái sử dụng toàn bộ lượng nước đó cho vụ nuôi tiếp theo.
  • B. Để tiết kiệm chi phí bơm nước.
  • C. Để làm sạch ao/bể nuôi nhanh hơn.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên và tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp xử lí nước thải sau khi thu hoạch thủy sản?

  • A. Xử lí bằng ao lắng và ao sinh học.
  • B. Sử dụng hóa chất để keo tụ và lắng đọng chất lơ lửng.
  • C. Kiểm soát lượng thức ăn cho vật nuôi.
  • D. Lọc qua các hệ thống lọc cơ học.

Câu 15: Tại sao việc kiểm tra và đánh giá chất lượng nguồn nước cấp trước khi đưa vào nuôi lại cần thiết, ngay cả khi nguồn nước đó trông có vẻ sạch?

  • A. Vì nước có thể chứa các chất độc hòa tan, mầm bệnh hoặc các yếu tố hóa lí không phù hợp mà mắt thường không nhìn thấy được.
  • B. Chỉ là thủ tục không bắt buộc.
  • C. Chỉ để xác định lượng nước cần dùng.
  • D. Chỉ cần kiểm tra khi nguồn nước bị ô nhiễm rõ rệt.

Câu 16: Khi nhiệt độ nước trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng (loài ưa nhiệt độ ấm) giảm thấp hơn ngưỡng tối ưu (ví dụ: xuống dưới 25°C), tôm có thể biểu hiện những dấu hiệu nào?

  • A. Tăng cường hoạt động bơi lội.
  • B. Ăn nhiều hơn bình thường.
  • C. Tăng trưởng nhanh hơn.
  • D. Giảm hoạt động, ăn ít hoặc bỏ ăn, chậm lớn, dễ bị bệnh.

Câu 17: Ánh sáng mặt trời ảnh hưởng đến môi trường ao nuôi thủy sản thông qua cơ chế chính nào?

  • A. Làm tăng trực tiếp hàm lượng oxygen hòa tan trong nước.
  • B. Giúp phân hủy trực tiếp các chất độc hóa học.
  • C. Cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp của thực vật phù du, từ đó ảnh hưởng đến oxygen và pH.
  • D. Làm giảm nhiệt độ của nước.

Câu 18: Để duy trì hàm lượng oxygen hòa tan (DO) ở mức tối ưu trong ao nuôi thâm canh, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là phổ biến và hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng hệ thống quạt nước hoặc máy sục khí.
  • B. Giảm mật độ nuôi xuống rất thấp.
  • C. Ngừng cho ăn hoàn toàn.
  • D. Chỉ dựa vào quá trình khuếch tán tự nhiên từ không khí.

Câu 19: Quan sát ao nuôi vào buổi chiều thấy nước có màu xanh đậm, độ trong thấp. Điều này có thể cho thấy điều gì về sinh vật phù du trong ao?

  • A. Ao đang thiếu sinh vật phù du.
  • B. Mật độ thực vật phù du (tảo) trong ao đang rất cao.
  • C. Ao đang bị nhiễm khuẩn nặng.
  • D. Hàm lượng oxygen hòa tan rất cao.

Câu 20: Nếu độ pH trong ao nuôi tôm xuống quá thấp (ví dụ: dưới 7.0 đối với tôm), biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để tăng pH?

  • A. Sử dụng vôi (CaO, CaCO3) rải xuống ao.
  • B. Thêm axit sulfuric vào nước.
  • C. Tăng cường sục khí.
  • D. Giảm lượng thức ăn cho tôm.

Câu 21: Tại sao việc duy trì độ kiềm (alkalinity) ở mức phù hợp lại quan trọng trong ao nuôi tôm, đặc biệt là tôm lột xác?

  • A. Độ kiềm giúp diệt khuẩn trong nước.
  • B. Độ kiềm làm tăng hàm lượng oxygen hòa tan.
  • C. Độ kiềm chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của nước.
  • D. Độ kiềm cung cấp nguồn khoáng chất (ion carbonate, bicarbonate) cần thiết cho tôm tạo vỏ mới sau khi lột xác.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự hình thành chất thải hữu cơ ở đáy ao trong quá trình nuôi?

  • A. Tăng cường thay nước liên tục.
  • B. Quản lí chặt chẽ lượng thức ăn cho vật nuôi, tránh dư thừa.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt tảo định kỳ.
  • D. Tăng mật độ nuôi lên cao nhất có thể.

Câu 23: Hệ thống RAS (Recirculating Aquaculture System) là một mô hình nuôi trồng thủy sản tuần hoàn. Đặc điểm nổi bật của hệ thống này liên quan đến quản lí môi trường nước là gì?

  • A. Chỉ sử dụng nước một lần rồi xả thải.
  • B. Yêu cầu thay nước toàn bộ mỗi ngày.
  • C. Xử lí và tái sử dụng phần lớn lượng nước, giảm thiểu lượng nước thải ra môi trường.
  • D. Không cần quản lí chất lượng nước trong suốt vụ nuôi.

Câu 24: Tại sao việc theo dõi và ghi chép các chỉ tiêu môi trường nước định kỳ trong suốt quá trình nuôi lại là hoạt động cần thiết đối với người nuôi thủy sản chuyên nghiệp?

  • A. Chỉ để báo cáo cho cơ quan quản lí.
  • B. Chỉ để biết nước có sạch hay không tại một thời điểm.
  • C. Chỉ để so sánh với ao của người khác.
  • D. Giúp theo dõi diễn biến chất lượng nước, phát hiện sớm các biến động bất thường, đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lí và đưa ra quyết định quản lí kịp thời.

Câu 25: Trong trường hợp ao nuôi bị ô nhiễm hữu cơ nặng dẫn đến thiếu oxygen và tích tụ khí độc ở đáy, biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình một cách tổng thể?

  • A. Chỉ tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn.
  • B. Chỉ sử dụng hóa chất diệt khuẩn toàn bộ ao.
  • C. Giảm lượng thức ăn, tăng cường sục khí mạnh và sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy chất hữu cơ.
  • D. Chỉ thay toàn bộ nước ao bằng nước mới.

Câu 26: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để loại bỏ bớt tảo trong ao nuôi khi tảo phát triển quá mức gây biến động pH và oxygen?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • B. Tăng cường cho cá/tôm ăn để chúng ăn tảo (không hiệu quả với tảo độc).
  • C. Chỉ tăng cường sục khí.
  • D. Thay bớt một phần nước ao bằng nước sạch hoặc sử dụng các biện pháp kiểm soát tảo phù hợp.

Câu 27: Trong quy trình xác định sinh vật phù du trong nước ao nuôi bằng kính hiển vi, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Chuẩn bị tiêu bản mẫu nước.
  • B. Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
  • C. Ghi nhận kết quả quan sát.
  • D. Pha loãng mẫu nước.

Câu 28: Ngoài việc đo các chỉ tiêu hóa lí, người nuôi thủy sản có thể dựa vào dấu hiệu nào của vật nuôi để nhận biết sớm môi trường nước đang xấu đi?

  • A. Vật nuôi bơi lội nhanh hơn bình thường.
  • B. Vật nuôi ăn nhiều hơn bình thường.
  • C. Vật nuôi có màu sắc sặc sỡ hơn.
  • D. Vật nuôi giảm ăn, bơi lờ đờ, đổi màu sắc, có dấu hiệu bệnh hoặc chết rải rác.

Câu 29: Biện pháp "xi phông đáy ao" (hút bùn đáy) trong quá trình nuôi có tác dụng chính là gì đối với môi trường nước?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước.
  • B. Loại bỏ bớt chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao, giảm nguồn sinh khí độc và mầm bệnh.
  • C. Làm tăng độ trong của nước bằng cách khuấy động bùn.
  • D. Diệt sạch tảo trong ao.

Câu 30: Để quản lí hiệu quả môi trường nuôi thủy sản, nguyên tắc quan trọng nhất mà người nuôi cần tuân thủ là gì?

  • A. Phòng ngừa là chính, xử lí kịp thời khi có vấn đề.
  • B. Chỉ cần xử lí khi vật nuôi có dấu hiệu bệnh.
  • C. Thường xuyên sử dụng hóa chất diệt khuẩn và diệt tảo.
  • D. Dựa hoàn toàn vào kinh nghiệm mà không cần đo đạc các chỉ tiêu môi trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước nuôi thủy sản lại được xem là yếu tố quyết định hàng đầu đến năng suất và chất lượng sản phẩm trong nuôi trồng thủy sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Theo nội dung bài học, quản lí môi trường nuôi thủy sản được chia thành mấy giai đoạn chính liên quan đến nguồn nước?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trước khi đưa nước vào ao/bể nuôi thủy sản, người nuôi cần thực hiện những công việc nào đối với nguồn nước cấp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một người nuôi tôm chuẩn bị lấy nước từ kênh dẫn vào ao nuôi. Nước kênh có màu đục, nghi ngờ nhiễm phèn và có lẫn nhiều cá tạp, địch hại. Biện pháp xử lí nguồn nước cấp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất trong trường hợp này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong quá trình nuôi thủy sản, việc quản lí các yếu tố thủy lí của môi trường nước bao gồm những chỉ tiêu nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Quan sát thấy cá nuôi trong ao có hiện tượng bơi lờ đờ, nổi đầu vào lúc sáng sớm. Chỉ tiêu môi trường nước nào có khả năng cao nhất đang gặp vấn đề nghiêm trọng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Độ pH của nước trong ao nuôi thủy sản có thể biến động mạnh trong ngày do hoạt động của nhóm sinh vật nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong ao nuôi tôm, hàm lượng khí độc Ammonia (NH3) tăng cao thường là do nguyên nhân chính nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi phát hiện hàm lượng khí độc Nitrite (NO2-) trong ao nuôi cá vượt ngưỡng cho phép, biện pháp xử lí nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng để giảm nhanh nồng độ chất độc này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khí Hydrogen sulfide (H2S) trong ao nuôi thủy sản thường xuất hiện ở đáy ao, đặc biệt là ở những ao có nhiều bùn đen. Nguyên nhân chính gây ra sự hình thành H2S là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để quản lí chất thải trong ao nuôi thủy sản một cách hiệu quả, người nuôi cần chú ý nhất đến yếu tố nào liên quan đến việc cho ăn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sau khi thu hoạch thủy sản, việc xử lí nước thải từ ao/bể nuôi trước khi xả ra môi trường bên ngoài có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp xử lí nước thải sau khi thu hoạch thủy sản?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao việc kiểm tra và đánh giá chất lượng nguồn nước cấp trước khi đưa vào nuôi lại cần thiết, ngay cả khi nguồn nước đó trông có vẻ sạch?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi nhiệt độ nước trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng (loài ưa nhiệt độ ấm) giảm thấp hơn ngưỡng tối ưu (ví dụ: xuống dưới 25°C), tôm có thể biểu hiện những dấu hiệu nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Ánh sáng mặt trời ảnh hưởng đến môi trường ao nuôi thủy sản thông qua cơ chế chính nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để duy trì hàm lượng oxygen hòa tan (DO) ở mức tối ưu trong ao nuôi thâm canh, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là phổ biến và hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Quan sát ao nuôi vào buổi chiều thấy nước có màu xanh đậm, độ trong thấp. Điều này có thể cho thấy điều gì về sinh vật phù du trong ao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nếu độ pH trong ao nuôi tôm xuống quá thấp (ví dụ: dưới 7.0 đối với tôm), biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để tăng pH?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao việc duy trì độ kiềm (alkalinity) ở mức phù hợp lại quan trọng trong ao nuôi tôm, đặc biệt là tôm lột xác?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu sự hình thành chất thải hữu cơ ở đáy ao trong quá trình nuôi?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hệ thống RAS (Recirculating Aquaculture System) là một mô hình nuôi trồng thủy sản tuần hoàn. Đặc điểm nổi bật của hệ thống này liên quan đến quản lí môi trường nước là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc theo dõi và ghi chép các chỉ tiêu môi trường nước định kỳ trong suốt quá trình nuôi lại là hoạt động cần thiết đối với người nuôi thủy sản chuyên nghiệp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong trường hợp ao nuôi bị ô nhiễm hữu cơ nặng dẫn đến thiếu oxygen và tích tụ khí độc ở đáy, biện pháp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình một cách tổng thể?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để loại bỏ bớt tảo trong ao nuôi khi tảo phát triển quá mức gây biến động pH và oxygen?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong quy trình xác định sinh vật phù du trong nước ao nuôi bằng kính hiển vi, bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ngoài việc đo các chỉ tiêu hóa lí, người nuôi thủy sản có thể dựa vào dấu hiệu nào của vật nuôi để nhận biết sớm môi trường nước đang xấu đi?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Biện pháp 'xi phông đáy ao' (hút bùn đáy) trong quá trình nuôi có tác dụng chính là gì đối với môi trường nước?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để quản lí hiệu quả môi trường nuôi thủy sản, nguyên tắc quan trọng nhất mà người nuôi cần tuân thủ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước nuôi thủy sản trước khi thả giống lại được coi là bước quan trọng hàng đầu, quyết định sự thành công của vụ nuôi?

  • A. Giúp xác định chính xác số lượng giống cần thả.
  • B. Chỉ cần kiểm tra chất lượng nước một lần là đủ cho cả vụ nuôi.
  • C. Chủ yếu để loại bỏ các loài cá tạp đã có sẵn trong ao.
  • D. Nhằm tạo môi trường sống tối ưu ngay từ đầu, giảm mầm bệnh và tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt.

Câu 2: Một ao nuôi tôm sú dự kiến thả giống. Kết quả kiểm tra cho thấy nguồn nước cấp có độ pH = 9.0 và xuất hiện tảo lam dày đặc. Theo kiến thức đã học, người nuôi cần ưu tiên biện pháp xử lí nào đối với nguồn nước này trước khi thả tôm?

  • A. Chỉ cần sục khí liên tục để tăng oxy hòa tan.
  • B. Thực hiện các biện pháp hạ pH và diệt tảo trong nước cấp.
  • C. Thả ngay tôm giống và theo dõi vì tôm sú chịu được pH cao.
  • D. Bón phân hữu cơ để kích thích sự phát triển của vi sinh vật có lợi.

Câu 3: Yếu tố thủy lí nào của môi trường nước nuôi có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hô hấp và hoạt động trao đổi chất của thủy sản, đặc biệt là vào ban đêm hoặc khi thời tiết âm u?

  • A. Nhiệt độ nước.
  • B. Độ pH của nước.
  • C. Hàm lượng khí NH3.
  • D. Độ mặn của nước.

Câu 4: Trong quá trình nuôi, người nuôi nhận thấy cá trong ao có hiện tượng nổi đầu vào sáng sớm. Điều này có thể là dấu hiệu cảnh báo về vấn đề gì trong môi trường nước?

  • A. Nhiệt độ nước quá cao.
  • B. Độ pH của nước quá thấp.
  • C. Hàm lượng oxygen hòa tan (DO) thấp.
  • D. Nồng độ muối trong nước quá cao.

Câu 5: Để khắc phục tình trạng cá nổi đầu do thiếu oxy vào sáng sớm, biện pháp can thiệp tức thời và hiệu quả nhất thường là gì?

  • A. Bón thêm phân hữu cơ xuống ao.
  • B. Cho cá ăn thêm để tăng cường năng lượng.
  • C. Thay toàn bộ nước trong ao.
  • D. Vận hành máy sục khí hoặc quạt nước.

Câu 6: Một ao nuôi cá tra có độ pH thường xuyên biến động mạnh giữa ngày và đêm (ban ngày pH cao, ban đêm pH thấp). Nguyên nhân chính của hiện tượng này có thể là do yếu tố nào trong ao?

  • A. Nồng độ muối trong nước quá cao.
  • B. Mật độ thực vật phù du (tảo) trong ao quá dày.
  • C. Hàm lượng khí độc NH3 và H2S cao.
  • D. Nhiệt độ nước thay đổi đột ngột.

Câu 7: Khí độc NH3 (ammonia) trong môi trường nước nuôi thủy sản thường được tạo ra từ quá trình nào?

  • A. Hoạt động quang hợp của thực vật phù du.
  • B. Sự hòa tan oxy từ không khí vào nước.
  • C. Phân hủy chất hữu cơ và bài tiết của thủy sản.
  • D. Kết tủa các khoáng chất trong nước.

Câu 8: Khí H2S (hydrogen sulfide) là một loại khí độc thường xuất hiện ở đáy ao nuôi thủy sản khi điều kiện môi trường như thế nào?

  • A. Thiếu oxy (yếm khí) và tích tụ chất hữu cơ ở đáy ao.
  • B. Hàm lượng oxygen hòa tan rất cao.
  • C. Độ pH của nước rất thấp (acid).
  • D. Nhiệt độ nước giảm đột ngột.

Câu 9: Để giảm thiểu sự tích tụ chất thải hữu cơ ở đáy ao trong quá trình nuôi, người nuôi cần chú ý đến biện pháp quản lí nào là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường thay nước hàng ngày.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn cho thủy sản.
  • C. Chỉ sử dụng hóa chất xử lí đáy ao định kỳ.
  • D. Thả mật độ giống thật thấp.

Câu 10: Quản lí chất thải sau khi kết thúc vụ nuôi có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với môi trường và các vụ nuôi tiếp theo?

  • A. Chỉ để tuân thủ quy định của pháp luật.
  • B. Giúp tăng nhanh độ màu mỡ cho đất nông nghiệp lân cận.
  • C. Không ảnh hưởng nhiều đến vụ nuôi tiếp theo nếu ao được phơi khô.
  • D. Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường xung quanh và giảm thiểu mầm bệnh cho vụ nuôi sau.

Câu 11: Khi kiểm tra nguồn nước cấp cho ao nuôi, nếu phát hiện có sự hiện diện của ấu trùng tôm, cá tạp hoặc các sinh vật gây hại khác, biện pháp xử lí vật lí nào thường được áp dụng hiệu quả?

  • A. Lọc nước qua lưới hoặc vật liệu lọc.
  • B. Sử dụng hóa chất Chlorine.
  • C. Chiếu tia cực tím (UV).
  • D. Sục khí mạnh liên tục.

Câu 12: Nồng độ oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thường đạt mức cao nhất vào thời điểm nào trong ngày và thấp nhất vào thời điểm nào?

  • A. Cao nhất vào buổi sáng sớm, thấp nhất vào buổi chiều.
  • B. Cao nhất vào ban đêm, thấp nhất vào ban ngày.
  • C. Cao nhất vào buổi chiều muộn, thấp nhất vào sáng sớm.
  • D. Hàm lượng DO ổn định suốt 24 giờ nếu có sục khí.

Câu 13: Nếu kết quả đo cho thấy độ kiềm (Alkalinity) trong ao nuôi tôm thấp hơn mức tối ưu, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến môi trường nước và tôm nuôi?

  • A. Làm tăng hàm lượng khí độc NH3.
  • B. Làm cho độ pH của nước dễ bị biến động mạnh.
  • C. Gây ra hiện tượng thiếu oxy hòa tan.
  • D. Kích thích tảo lam phát triển mạnh.

Câu 14: Trong quản lí chất thải trong quá trình nuôi, việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) có mục đích chính là gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp các vi khuẩn gây bệnh cho thủy sản.
  • B. Tăng cường lượng oxy hòa tan trong nước.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho thủy sản.
  • D. Phân hủy chất hữu cơ dư thừa và chuyển hóa các chất độc.

Câu 15: Nước thải từ ao nuôi sau khi thu hoạch thường chứa hàm lượng chất hữu cơ, dinh dưỡng (N, P) và có thể cả mầm bệnh cao. Biện pháp xử lí nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững và thân thiện với môi trường nhất?

  • A. Xả trực tiếp ra sông, hồ tự nhiên.
  • B. Chỉ khử trùng bằng hóa chất liều cao rồi xả.
  • C. Thu gom và xử lí qua hệ thống ao lắng/ao sinh học hoặc tái sử dụng cho mục đích khác (tưới tiêu).
  • D. Bơm hết nước thải lên khu vực đất khô để bay hơi tự nhiên.

Câu 16: Tại sao việc kiểm tra và đánh giá chất lượng nguồn nước cấp trước khi nuôi là cần thiết, ngay cả khi nguồn nước đó trông có vẻ sạch và trong?

  • A. Chỉ để xác định lượng nước có đủ cho ao hay không.
  • B. Chủ yếu để đo nhiệt độ và độ mặn.
  • C. Nước trong và sạch thì không cần kiểm tra thêm.
  • D. Nước có thể chứa mầm bệnh, hóa chất độc hại hoặc các chỉ tiêu chất lượng không phù hợp dù nhìn bằng mắt thường thấy sạch.

Câu 17: Nếu nhiệt độ nước trong ao nuôi cá chép xuống thấp hơn ngưỡng tối ưu trong thời gian dài, điều gì có khả năng xảy ra với cá?

  • A. Cá sẽ ăn nhiều hơn để tích trữ năng lượng.
  • B. Quá trình trao đổi chất giảm, cá ăn ít, chậm lớn, sức đề kháng yếu.
  • C. Kích thích cá lột xác nhanh hơn.
  • D. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan đến mức gây ngộ độc.

Câu 18: Độ pH của nước ảnh hưởng đến thủy sản nuôi và môi trường ao như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của tảo.
  • B. Chỉ quyết định độ mặn của nước.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng hòa tan oxy.
  • D. Ảnh hưởng đến sinh lí của thủy sản, trạng thái độc của các chất và hoạt động của vi sinh vật.

Câu 19: Khi đo các chỉ tiêu môi trường nước trong ao nuôi tôm, người nuôi ghi nhận các kết quả sau: pH = 8.5, DO = 3 mg/L, NH3 = 1.5 mg/L. Dựa vào các chỉ số này, vấn đề môi trường nào trong ao đang cần được ưu tiên xử lí ngay lập tức?

  • A. Độ pH quá cao.
  • B. Hàm lượng oxygen hòa tan (DO) quá thấp.
  • C. Hàm lượng khí độc NH3 quá cao.
  • D. Tất cả các chỉ số đều nằm trong ngưỡng an toàn.

Câu 20: Biện pháp quản lí nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm quản lí yếu tố thủy hóa của môi trường nước trong quá trình nuôi?

  • A. Điều chỉnh độ pH.
  • B. Tăng cường hàm lượng oxygen hòa tan.
  • C. Giảm nồng độ khí độc NH3, H2S.
  • D. Kiểm soát độ trong của nước.

Câu 21: Việc duy trì độ trong của nước ao nuôi ở mức phù hợp (không quá trong, không quá đục) có ý nghĩa gì?

  • A. Đảm bảo ánh sáng xuyên đủ sâu cho tảo quang hợp và hạn chế ánh sáng xuống đáy gây phân hủy yếm khí.
  • B. Giúp thủy sản dễ dàng tìm kiếm thức ăn.
  • C. Ngăn chặn sự phát triển của tất cả các loại tảo.
  • D. Chỉ cần thiết đối với các ao nuôi cá cảnh.

Câu 22: Bùn đáy ao nuôi là nơi tích tụ nhiều chất thải hữu cơ và là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn kị khí hoạt động. Sự hoạt động quá mức của vi khuẩn kị khí ở đáy ao có thể dẫn đến hậu quả gì nghiêm trọng?

  • A. Tăng cường sản xuất oxy hòa tan.
  • B. Giảm độ pH của nước một cách an toàn.
  • C. Sản sinh ra các khí độc như H2S, gây hại cho thủy sản.
  • D. Làm tăng độ kiềm của nước.

Câu 23: Giả sử bạn đang nuôi cá rô phi trong ao đất. Bạn quan sát thấy cá có dấu hiệu bơi lờ đờ, bỏ ăn, mang bị tổn thương. Kết quả đo nhanh cho thấy pH nước là 4.0. Vấn đề chính ở đây là gì và cần xử lí như thế nào?

  • A. Thiếu oxy trầm trọng, cần sục khí ngay.
  • B. Nhiệt độ quá cao, cần làm mát nước.
  • C. Nồng độ NH3 cao, cần thay nước hoặc sử dụng chế phẩm sinh học.
  • D. Độ pH quá thấp (acid), cần sử dụng vôi để nâng pH.

Câu 24: Khi nào thì việc thay nước trong ao nuôi được xem là một biện pháp quản lí môi trường cần thiết?

  • A. Hàng ngày theo định kỳ, bất kể chất lượng nước.
  • B. Khi các chỉ tiêu môi trường nước xấu đi (khí độc tăng, tảo độc phát triển, oxy giảm...) và các biện pháp khác không hiệu quả.
  • C. Chỉ thực hiện khi kết thúc vụ nuôi.
  • D. Khi nhiệt độ nước tăng cao.

Câu 25: Việc quản lí nguồn nước sau khi thu hoạch thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững và trách nhiệm với môi trường?

  • A. Xử lí nước thải đạt quy chuẩn môi trường trước khi xả hoặc tái sử dụng hợp lí.
  • B. Xả trực tiếp toàn bộ nước thải ra sông, hồ gần nhất để tiết kiệm chi phí.
  • C. Chỉ cần tháo cạn ao và để khô tự nhiên.
  • D. Đổ hóa chất diệt khuẩn mạnh vào ao rồi xả ra môi trường.

Câu 26: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi (gây biến động pH, thiếu oxy ban đêm), người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cường bón phân vô cơ để kích thích tảo phát triển.
  • B. Giảm cường độ sục khí.
  • C. Thả thêm cá ăn thực vật với mật độ cực cao.
  • D. Kiểm soát lượng thức ăn, sử dụng chế phẩm sinh học, thay nước hoặc dùng hóa chất diệt tảo phù hợp.

Câu 27: Tại sao việc đo và ghi chép lại các chỉ tiêu môi trường nước một cách định kỳ trong suốt quá trình nuôi là cần thiết?

  • A. Chỉ để báo cáo cho cơ quan quản lí nhà nước.
  • B. Không cần thiết nếu thủy sản vẫn ăn bình thường.
  • C. Giúp theo dõi diễn biến chất lượng nước, phát hiện sớm các vấn đề và đưa ra biện pháp xử lí kịp thời.
  • D. Chỉ cần đo khi có dấu hiệu thủy sản bị bệnh.

Câu 28: Hệ thống tuần hoàn nước (RAS - Recirculating Aquaculture System) là một mô hình nuôi tiên tiến. Ưu điểm nổi bật nhất của hệ thống này trong quản lí môi trường là gì?

  • A. Tiết kiệm nước tối đa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường do nước thải.
  • B. Hoàn toàn không cần sử dụng điện năng.
  • C. Không cần cho thủy sản ăn thức ăn công nghiệp.
  • D. Giúp thủy sản tự tổng hợp oxy từ không khí.

Câu 29: Trong quy trình xác định sinh vật phù du trong nước bằng kính hiển vi, bước "Quan sát tiêu bản trên kính hiển vi" nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định nồng độ oxy hòa tan.
  • B. Nhận dạng và đánh giá mật độ các loại tảo, động vật phù du có trong nước.
  • C. Đo độ pH và độ kiềm của nước.
  • D. Kiểm tra sự hiện diện của khí độc NH3.

Câu 30: Việc sử dụng vôi trong quản lí ao nuôi thủy sản có nhiều tác dụng. Tác dụng nào sau đây là CHỦ YẾU liên quan đến việc cải thiện chất lượng nước và đáy ao?

  • A. Cung cấp trực tiếp thức ăn cho thủy sản.
  • B. Làm tăng nhiệt độ nước một cách đáng kể.
  • C. Chỉ có tác dụng làm nước trong hơn.
  • D. Nâng pH, khử chua, diệt khuẩn/ký sinh trùng, phân hủy chất hữu cơ ở đáy ao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước nuôi thủy sản trước khi thả giống lại được coi là bước quan trọng hàng đầu, quyết định sự thành công của vụ nuôi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một ao nuôi tôm sú dự kiến thả giống. Kết quả kiểm tra cho thấy nguồn nước cấp có độ pH = 9.0 và xuất hiện tảo lam dày đặc. Theo kiến thức đã học, người nuôi cần ưu tiên biện pháp xử lí nào đối với nguồn nước này trước khi thả tôm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Yếu tố thủy lí nào của môi trường nước nuôi có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hô hấp và hoạt động trao đổi chất của thủy sản, đặc biệt là vào ban đêm hoặc khi thời tiết âm u?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong quá trình nuôi, người nuôi nhận thấy cá trong ao có hiện tượng nổi đầu vào sáng sớm. Điều này có thể là dấu hiệu cảnh báo về vấn đề gì trong môi trường nước?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Để khắc phục tình trạng cá nổi đầu do thiếu oxy vào sáng sớm, biện pháp can thiệp tức thời và hiệu quả nhất thường là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một ao nuôi cá tra có độ pH thường xuyên biến động mạnh giữa ngày và đêm (ban ngày pH cao, ban đêm pH thấp). Nguyên nhân chính của hiện tượng này có thể là do yếu tố nào trong ao?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khí độc NH3 (ammonia) trong môi trường nước nuôi thủy sản thường được tạo ra từ quá trình nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khí H2S (hydrogen sulfide) là một loại khí độc thường xuất hiện ở đáy ao nuôi thủy sản khi điều kiện môi trường như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để giảm thiểu sự tích tụ chất thải hữu cơ ở đáy ao trong quá trình nuôi, người nuôi cần chú ý đến biện pháp quản lí nào là quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quản lí chất thải sau khi kết thúc vụ nuôi có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với môi trường và các vụ nuôi tiếp theo?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi kiểm tra nguồn nước cấp cho ao nuôi, nếu phát hiện có sự hiện diện của ấu trùng tôm, cá tạp hoặc các sinh vật gây hại khác, biện pháp xử lí vật lí nào thường được áp dụng hiệu quả?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nồng độ oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thường đạt mức cao nhất vào thời điểm nào trong ngày và thấp nhất vào thời điểm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nếu kết quả đo cho thấy độ kiềm (Alkalinity) trong ao nuôi tôm thấp hơn mức tối ưu, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến môi trường nước và tôm nuôi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong quản lí chất thải trong quá trình nuôi, việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) có mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nước thải từ ao nuôi sau khi thu hoạch thường chứa hàm lượng chất hữu cơ, dinh dưỡng (N, P) và có thể cả mầm bệnh cao. Biện pháp xử lí nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững và thân thiện với môi trường nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao việc kiểm tra và đánh giá chất lượng nguồn nước cấp trước khi nuôi là cần thiết, ngay cả khi nguồn nước đó trông có vẻ sạch và trong?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nếu nhiệt độ nước trong ao nuôi cá chép xuống thấp hơn ngưỡng tối ưu trong thời gian dài, điều gì có khả năng xảy ra với cá?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Độ pH của nước ảnh hưởng đến thủy sản nuôi và môi trường ao như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi đo các chỉ tiêu môi trường nước trong ao nuôi tôm, người nuôi ghi nhận các kết quả sau: pH = 8.5, DO = 3 mg/L, NH3 = 1.5 mg/L. Dựa vào các chỉ số này, vấn đề môi trường nào trong ao đang cần được ưu tiên xử lí ngay lập tức?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Biện pháp quản lí nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm quản lí yếu tố thủy hóa của môi trường nước trong quá trình nuôi?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Việc duy trì độ trong của nước ao nuôi ở mức phù hợp (không quá trong, không quá đục) có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Bùn đáy ao nuôi là nơi tích tụ nhiều chất thải hữu cơ và là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn kị khí hoạt động. Sự hoạt động quá mức của vi khuẩn kị khí ở đáy ao có thể dẫn đến hậu quả gì nghiêm trọng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử bạn đang nuôi cá rô phi trong ao đất. Bạn quan sát thấy cá có dấu hiệu bơi lờ đờ, bỏ ăn, mang bị tổn thương. Kết quả đo nhanh cho thấy pH nước là 4.0. Vấn đề chính ở đây là gì và cần xử lí như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi nào thì việc thay nước trong ao nuôi được xem là một biện pháp quản lí môi trường cần thiết?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc quản lí nguồn nước sau khi thu hoạch thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững và trách nhiệm với môi trường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi (gây biến động pH, thiếu oxy ban đêm), người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao việc đo và ghi chép lại các chỉ tiêu môi trường nước một cách định kỳ trong suốt quá trình nuôi là cần thiết?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hệ thống tuần hoàn nước (RAS - Recirculating Aquaculture System) là một mô hình nuôi tiên tiến. Ưu điểm nổi bật nhất của hệ thống này trong quản lí môi trường là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong quy trình xác định sinh vật phù du trong nước bằng kính hiển vi, bước 'Quan sát tiêu bản trên kính hiển vi' nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc sử dụng vôi trong quản lí ao nuôi thủy sản có nhiều tác dụng. Tác dụng nào sau đây là CHỦ YẾU liên quan đến việc cải thiện chất lượng nước và đáy ao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vì sao việc quản lí môi trường nước trước khi thả giống nuôi thủy sản lại được xem là bước quan trọng hàng đầu, quyết định sự thành công của vụ nuôi?

  • A. Để tiết kiệm chi phí xử lý nước trong quá trình nuôi.
  • B. Để tạo môi trường nước ban đầu tối ưu, loại bỏ mầm bệnh và sinh vật hại, giảm thiểu rủi ro trong quá trình nuôi.
  • C. Chủ yếu để kiểm tra xem nguồn nước có đủ số lượng cho toàn bộ vụ nuôi hay không.
  • D. Vì việc xử lý nước sau khi nuôi rất khó khăn và tốn kém.

Câu 2: Khi kiểm tra nguồn nước cấp cho ao nuôi, người ta phát hiện nước có màu xanh đậm và mùi tanh nồng. Dấu hiệu này có thể cho thấy vấn đề gì về chất lượng nước?

  • A. Nước bị nhiễm phèn nặng.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước rất cao.
  • C. Sự phát triển quá mức của tảo hoặc vi khuẩn lam gây hại.
  • D. Nước bị nhiễm kim loại nặng.

Câu 3: Một trong những biện pháp xử lý nguồn nước trước khi đưa vào ao nuôi là lắng lọc. Mục đích chính của biện pháp này là gì?

  • A. Loại bỏ các chất lơ lửng, phù sa và một phần sinh vật lớn.
  • B. Tăng cường hàm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • C. Điều chỉnh độ pH của nước.
  • D. Diệt sạch mầm bệnh và vi khuẩn có hại.

Câu 4: Tại sao việc theo dõi nhiệt độ nước trong ao nuôi thủy sản lại quan trọng trong suốt quá trình nuôi?

  • A. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của nước.
  • B. Nhiệt độ chỉ liên quan đến lượng thức ăn vật nuôi tiêu thụ.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phân hủy chất hữu cơ.
  • D. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng của vật nuôi và khả năng hòa tan oxy của nước.

Câu 5: Độ pH của nước ao nuôi tôm sú được đo vào buổi sáng là 7.5, đến buổi chiều cùng ngày đo lại là 8.8. Sự biến động pH này có thể là do nguyên nhân chính nào?

  • A. Hoạt động quang hợp của tảo trong ao vào ban ngày.
  • B. Lượng mưa lớn vào buổi chiều.
  • C. Thức ăn thừa lắng đọng dưới đáy ao.
  • D. Sự bay hơi nước làm tăng độ mặn.

Câu 6: Chỉ tiêu nào của nước được xem là quan trọng nhất đối với sự hô hấp của hầu hết các loài thủy sản nuôi?

  • A. Độ trong.
  • B. Độ kiềm.
  • C. Hàm lượng CO2 tự do.
  • D. Hàm lượng oxy hòa tan (DO).

Câu 7: Khi hàm lượng khí độc ammonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao, biện pháp xử lý hiệu quả thường được áp dụng là gì?

  • A. Tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn.
  • B. Thay nước một phần hoặc sử dụng chế phẩm sinh học xử lý ammonia.
  • C. Bón vôi để tăng độ pH thật cao.
  • D. Giảm cường độ sục khí.

Câu 8: Quan sát ao nuôi cá thấy cá nổi đầu vào lúc sáng sớm. Hiện tượng này báo hiệu điều gì về chất lượng nước?

  • A. Nước bị nhiễm kim loại nặng.
  • B. Hàm lượng khí CO2 quá thấp.
  • C. Thiếu hụt oxy hòa tan nghiêm trọng.
  • D. Nhiệt độ nước quá cao.

Câu 9: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường cho ăn để cạnh tranh dinh dưỡng với tảo.
  • B. Giảm cường độ sục khí.
  • C. Bón thêm phân hữu cơ để tăng dinh dưỡng cho tảo.
  • D. Thay nước, kiểm soát lượng thức ăn và phân bón, hoặc sử dụng chế phẩm sinh học/hóa chất phù hợp.

Câu 10: Việc quản lý chất thải trong ao nuôi thủy sản trong quá trình nuôi nhằm mục đích gì?

  • A. Ngăn ngừa ô nhiễm nước, giảm thiểu khí độc, hạn chế mầm bệnh.
  • B. Tăng cường lượng thức ăn tự nhiên cho vật nuôi.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nước ao.
  • D. Chủ yếu để thu hồi chất thải làm phân bón.

Câu 11: Trong quản lý yếu tố thủy lí của nước ao nuôi, độ trong của nước cung cấp thông tin gì?

  • A. Nhiệt độ trung bình của nước.
  • B. Lượng vật chất lơ lửng trong nước (tảo, phù sa, chất hữu cơ).
  • C. Độ mặn của nước.
  • D. Hàm lượng oxy hòa tan.

Câu 12: Việc kiểm tra đáy ao sau khi thu hoạch và trước khi cải tạo cho vụ nuôi mới là cần thiết vì lí do nào sau đây?

  • A. Để ước tính sản lượng thu hoạch của vụ tiếp theo.
  • B. Để xác định loại thức ăn cần sử dụng cho vụ tiếp theo.
  • C. Để đánh giá mức độ ô nhiễm, xác định mầm bệnh tồn tại và lên kế hoạch cải tạo đáy ao.
  • D. Chỉ cần kiểm tra đáy ao khi thấy vật nuôi có dấu hiệu bệnh.

Câu 13: Trong quy trình xử lý nước thải sau khi thu hoạch thủy sản, bước nào giúp loại bỏ các chất rắn lơ lửng có kích thước lớn?

  • A. Qua song chắn rác và lưới lọc.
  • B. Bể lắng.
  • C. Bể xử lý sinh học.
  • D. Khử trùng bằng hóa chất.

Câu 14: Vì sao việc xử lý nước thải từ ao nuôi trước khi xả ra môi trường tự nhiên là bắt buộc và quan trọng?

  • A. Chỉ để tiết kiệm nước cho vụ nuôi sau.
  • B. Chủ yếu để thu hồi lại chất dinh dưỡng từ nước thải.
  • C. Để làm tăng độ mặn của nguồn nước tự nhiên.
  • D. Để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ môi trường và ngăn chặn lây lan dịch bệnh.

Câu 15: Khi kiểm tra nước ao nuôi, phát hiện hàm lượng nitrite (NO2-) tăng cao. Chất này gây độc cho thủy sản bằng cách nào?

  • A. Làm tăng đột ngột độ pH của nước.
  • B. Ngăn cản khả năng vận chuyển oxy trong máu của vật nuôi.
  • C. Phá hủy mang của vật nuôi.
  • D. Gây ra các bệnh về đường ruột.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi vào những thời điểm cần thiết?

  • A. Sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí.
  • B. Giảm lượng nước trong ao.
  • C. Tăng cường cho ăn vào ban đêm.
  • D. Tắt hết các thiết bị điện xung quanh ao.

Câu 17: Trong quản lý yếu tố thủy hóa, độ kiềm (Alkalinity) của nước có vai trò gì đối với ao nuôi thủy sản?

  • A. Ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ nước.
  • B. Là nguồn thức ăn chính cho vật nuôi.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của nước.
  • D. Giúp ổn định độ pH và cung cấp nguồn carbon cho thực vật phù du.

Câu 18: Khi độ mặn của nước ao nuôi cá nước ngọt giảm đột ngột (ví dụ do mưa lớn), vật nuôi có thể gặp phải vấn đề gì?

  • A. Tăng cường hoạt động bắt mồi.
  • B. Tăng trưởng nhanh hơn do môi trường nước ngọt.
  • C. Stress thẩm thấu, giảm sức đề kháng và dễ nhiễm bệnh.
  • D. Tăng khả năng sinh sản.

Câu 19: Để quản lý chất thải hữu cơ lắng đọng dưới đáy ao trong quá trình nuôi, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng định kỳ?

  • A. Tăng cường cho ăn để vật nuôi dọn sạch đáy ao.
  • B. Hút bùn đáy định kỳ hoặc sử dụng chế phẩm sinh học.
  • C. Bón vôi trực tiếp lên lớp bùn đáy.
  • D. Giảm cường độ sục khí để bùn không bị khuấy động.

Câu 20: Việc kiểm tra và điều chỉnh các yếu tố môi trường nước (pH, DO, nhiệt độ, khí độc...) trong quá trình nuôi cần được thực hiện như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Chỉ cần kiểm tra một lần duy nhất trước khi thả giống.
  • B. Chỉ kiểm tra khi thấy vật nuôi có dấu hiệu yếu hoặc chết.
  • C. Kiểm tra ngẫu nhiên không theo lịch trình cố định.
  • D. Kiểm tra định kỳ theo lịch trình, theo dõi sát sao vật nuôi và điều chỉnh kịp thời khi cần thiết.

Câu 21: Một ao nuôi cá đang gặp tình trạng phú dưỡng nghiêm trọng (tảo phát triển dày đặc, nước có màu xanh đen). Hậu quả chính của tình trạng này đối với ao nuôi là gì?

  • A. Biến động pH lớn, thiếu oxy vào ban đêm, tích tụ chất độc.
  • B. Nước trở nên trong sạch hơn do tảo hấp thụ dinh dưỡng.
  • C. Tăng cường oxy hòa tan cả ngày lẫn đêm.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước ao.

Câu 22: Sau khi thu hoạch, việc phơi đáy ao nuôi dưới ánh nắng mặt trời có tác dụng gì trong công tác quản lý môi trường?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đất đáy.
  • B. Tích tụ thêm chất hữu cơ dưới đáy ao.
  • C. Oxy hóa chất hữu cơ, diệt khuẩn và mầm bệnh ở đáy ao.
  • D. Làm giảm độ pH của đất đáy.

Câu 23: Việc sử dụng vôi (CaO, CaCO3...) trong cải tạo ao nuôi trước khi thả giống có mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường thức ăn tự nhiên cho vật nuôi.
  • B. Giảm hàm lượng oxy hòa tan.
  • C. Làm tăng độ đục của nước.
  • D. Khử trùng, diệt mầm bệnh, điều chỉnh pH đất và nước.

Câu 24: Tại sao trong quản lý môi trường nuôi, người ta khuyến cáo nên sử dụng chế phẩm sinh học (vi sinh) thay vì lạm dụng hóa chất?

  • A. Chế phẩm sinh học rẻ hơn hóa chất.
  • B. Chế phẩm sinh học giúp cải thiện môi trường bền vững, ít gây hại cho vật nuôi và môi trường hơn hóa chất.
  • C. Chế phẩm sinh học có tác dụng diệt tất cả mầm bệnh nhanh hơn hóa chất.
  • D. Hóa chất không có tác dụng trong môi trường nước.

Câu 25: Khi độ pH của nước ao nuôi quá thấp (ví dụ dưới 6.5), cần thực hiện biện pháp nào để cải thiện?

  • A. Bón vôi (như CaCO3) để nâng pH.
  • B. Tăng cường sục khí.
  • C. Giảm lượng nước trong ao.
  • D. Bón phân hữu cơ.

Câu 26: Tại sao việc kiểm soát mật độ nuôi lại là một yếu tố quan trọng trong quản lý môi trường ao nuôi?

  • A. Mật độ nuôi không ảnh hưởng đến chất lượng nước.
  • B. Mật độ nuôi càng cao thì vật nuôi càng ít bị bệnh.
  • C. Mật độ nuôi ảnh hưởng trực tiếp đến lượng chất thải, tiêu thụ oxy và khả năng tự làm sạch của ao.
  • D. Mật độ nuôi chỉ ảnh hưởng đến kích thước cá khi thu hoạch.

Câu 27: Quan sát thấy nước ao nuôi có màu nâu đỏ hoặc đỏ gạch. Màu nước này có thể là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh?

  • A. Tảo lục.
  • B. Tảo giáp hoặc tảo silic.
  • C. Tảo lam.
  • D. Không phải do tảo mà do bùn đất.

Câu 28: Biện pháp nào trong quản lý môi trường sau khi nuôi giúp ngăn ngừa sự lây lan mầm bệnh từ ao nuôi cũ sang các ao lân cận hoặc vụ nuôi mới?

  • A. Để nguyên nước trong ao sau khi thu hoạch.
  • B. Chỉ cần nạo vét bùn đáy.
  • C. Bỏ qua bước phơi đáy ao.
  • D. Khử trùng đáy ao, thành ao và dụng cụ sau khi thu hoạch.

Câu 29: Tại sao việc theo dõi hàm lượng H2S (khí độc Hydrogen sulfide) trong ao nuôi lại quan trọng, đặc biệt ở những ao có nhiều bùn đen?

  • A. H2S là khí độc, gây hại nghiêm trọng đến hô hấp và sức khỏe của vật nuôi.
  • B. H2S là nguồn dinh dưỡng tốt cho tảo.
  • C. H2S giúp tăng độ pH của nước.
  • D. H2S làm tăng hàm lượng oxy hòa tan.

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nuôi thủy sản đến môi trường xung quanh, mô hình nuôi nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Mô hình nuôi quảng canh cải tiến không kiểm soát chất thải.
  • B. Mô hình nuôi thâm canh mật độ cao xả thải trực tiếp.
  • C. Mô hình nuôi tuần hoàn (RAS) hoặc hệ thống nuôi khép kín có xử lý nước thải.
  • D. Mô hình nuôi lồng bè trên sông hồ không có xử lý chất thải.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vì sao việc quản lí môi trường nước trước khi thả giống nuôi thủy sản lại được xem là bước quan trọng hàng đầu, quyết định sự thành công của vụ nuôi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi kiểm tra nguồn nước cấp cho ao nuôi, người ta phát hiện nước có màu xanh đậm và mùi tanh nồng. Dấu hiệu này có thể cho thấy vấn đề gì về chất lượng nước?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một trong những biện pháp xử lý nguồn nước trước khi đưa vào ao nuôi là lắng lọc. Mục đích chính của biện pháp này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao việc theo dõi nhiệt độ nước trong ao nuôi thủy sản lại quan trọng trong suốt quá trình nuôi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Độ pH của nước ao nuôi tôm sú được đo vào buổi sáng là 7.5, đến buổi chiều cùng ngày đo lại là 8.8. Sự biến động pH này có thể là do nguyên nhân chính nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chỉ tiêu nào của nước được xem là quan trọng nhất đối với sự hô hấp của hầu hết các loài thủy sản nuôi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi hàm lượng khí độc ammonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao, biện pháp xử lý hiệu quả thường được áp dụng là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Quan sát ao nuôi cá thấy cá nổi đầu vào lúc sáng sớm. Hiện tượng này báo hiệu điều gì về chất lượng nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc quản lý chất thải trong ao nuôi thủy sản trong quá trình nuôi nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong quản lý yếu tố thủy lí của nước ao nuôi, độ trong của nước cung cấp thông tin gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Việc kiểm tra đáy ao sau khi thu hoạch và trước khi cải tạo cho vụ nuôi mới là cần thiết vì lí do nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong quy trình xử lý nước thải sau khi thu hoạch thủy sản, bước nào giúp loại bỏ các chất rắn lơ lửng có kích thước lớn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Vì sao việc xử lý nước thải từ ao nuôi trước khi xả ra môi trường tự nhiên là bắt buộc và quan trọng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi kiểm tra nước ao nuôi, phát hiện hàm lượng nitrite (NO2-) tăng cao. Chất này gây độc cho thủy sản bằng cách nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi vào những thời điểm cần thiết?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong quản lý yếu tố thủy hóa, độ kiềm (Alkalinity) của nước có vai trò gì đối với ao nuôi thủy sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi độ mặn của nước ao nuôi cá nước ngọt giảm đột ngột (ví dụ do mưa lớn), vật nuôi có thể gặp phải vấn đề gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Để quản lý chất thải hữu cơ lắng đọng dưới đáy ao trong quá trình nuôi, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng định kỳ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc kiểm tra và điều chỉnh các yếu tố môi trường nước (pH, DO, nhiệt độ, khí độc...) trong quá trình nuôi cần được thực hiện như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một ao nuôi cá đang gặp tình trạng phú dưỡng nghiêm trọng (tảo phát triển dày đặc, nước có màu xanh đen). Hậu quả chính của tình trạng này đối với ao nuôi là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sau khi thu hoạch, việc phơi đáy ao nuôi dưới ánh nắng mặt trời có tác dụng gì trong công tác quản lý môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc sử dụng vôi (CaO, CaCO3...) trong cải tạo ao nuôi trước khi thả giống có mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao trong quản lý môi trường nuôi, người ta khuyến cáo nên sử dụng chế phẩm sinh học (vi sinh) thay vì lạm dụng hóa chất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi độ pH của nước ao nuôi quá thấp (ví dụ dưới 6.5), cần thực hiện biện pháp nào để cải thiện?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao việc kiểm soát mật độ nuôi lại là một yếu tố quan trọng trong quản lý môi trường ao nuôi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Quan sát thấy nước ao nuôi có màu nâu đỏ hoặc đỏ gạch. Màu nước này có thể là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển mạnh?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Biện pháp nào trong quản lý môi trường sau khi nuôi giúp ngăn ngừa sự lây lan mầm bệnh từ ao nuôi cũ sang các ao lân cận hoặc vụ nuôi mới?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao việc theo dõi hàm lượng H2S (khí độc Hydrogen sulfide) trong ao nuôi lại quan trọng, đặc biệt ở những ao có nhiều bùn đen?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động nuôi thủy sản đến môi trường xung quanh, mô hình nuôi nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc quản lý môi trường nước là yếu tố CỐT LÕI quyết định sự thành công của vụ nuôi thủy sản?

  • A. Vì môi trường nước chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của thủy sản.
  • B. Vì môi trường nước là nguồn cung cấp thức ăn chính cho thủy sản.
  • C. Vì môi trường nước chỉ liên quan đến việc phòng ngừa dịch bệnh.
  • D. Vì môi trường nước ảnh hưởng trực tiếp và toàn diện đến sức khỏe, sinh trưởng, năng suất và chất lượng của thủy sản.

Câu 2: Anh Hùng chuẩn bị thả tôm giống vào ao nuôi mới. Trước khi thả, anh cần thực hiện những hành động quản lý nguồn nước nào sau đây để đảm bảo an toàn cho tôm giống?

  • A. Chỉ cần kiểm tra độ pH và nhiệt độ của nước.
  • B. Chỉ cần bơm nước vào ao và thả giống ngay.
  • C. Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước (pH, độ mặn, nhiệt độ...), xử lý nước để loại bỏ mầm bệnh, địch hại trước khi đưa vào ao nuôi.
  • D. Chỉ cần đảm bảo nước trong ao có màu xanh lá cây đậm.

Câu 3: Mục đích chính của việc xử lý nguồn nước cấp vào ao nuôi trước khi thả giống là gì?

  • A. Để làm tăng nhiệt độ của nước.
  • B. Loại bỏ các yếu tố gây hại như mầm bệnh, ký sinh trùng, địch hại, chất ô nhiễm có trong nguồn nước tự nhiên.
  • C. Để làm giảm độ mặn của nước.
  • D. Để làm tăng hàm lượng oxy hòa tan một cách tự nhiên.

Câu 4: Trong quá trình nuôi tôm, anh Minh nhận thấy tôm có hiện tượng nổi đầu vào buổi sáng sớm và hoạt động kém. Dựa vào kiến thức về quản lý môi trường nước, nguyên nhân nào sau đây có khả năng CAO NHẤT gây ra hiện tượng này?

  • A. Hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong nước thấp.
  • B. Nhiệt độ nước quá cao.
  • C. Độ pH của nước quá thấp.
  • D. Độ mặn của nước quá cao.

Câu 5: Chỉ số pH của nước nuôi thủy sản có thể biến động trong ngày do hoạt động của sinh vật phù du. Sự biến động này thường diễn ra theo xu hướng nào?

  • A. Tăng vào ban đêm và giảm vào ban ngày.
  • B. Giảm liên tục trong suốt 24 giờ.
  • C. Giữ ổn định và không bị ảnh hưởng bởi sinh vật phù du.
  • D. Tăng vào ban ngày (do quang hợp) và giảm vào ban đêm (do hô hấp).

Câu 6: Amonia (NH3/NH4+) là một chất độc hại đối với thủy sản. Độc tính của Amonia phụ thuộc mạnh mẽ vào chỉ số nào của nước?

  • A. Hàm lượng oxy hòa tan (DO).
  • B. Độ pH và nhiệt độ.
  • C. Độ mặn.
  • D. Độ đục.

Câu 7: Để kiểm soát chất thải trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây được xem là HIỆU QUẢ và THIẾT YẾU nhất?

  • A. Chỉ thay nước thường xuyên.
  • B. Chỉ sử dụng hóa chất diệt khuẩn định kỳ.
  • C. Quản lý chặt chẽ lượng và chất lượng thức ăn, tránh dư thừa.
  • D. Tăng mật độ thả nuôi để tận dụng hết không gian ao.

Câu 8: Khi nhiệt độ nước trong ao nuôi cá tra giảm đột ngột xuống dưới mức tối ưu, người nuôi cần có biện pháp xử lý nào để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến cá?

  • A. Giảm lượng thức ăn và tăng cường thay nước.
  • B. Tăng cường sục khí và bón vôi.
  • C. Chỉ cần sử dụng hóa chất để ổn định nước.
  • D. Có thể sử dụng hệ thống nâng nhiệt, chiếu đèn hoặc tăng cường sục khí để cải thiện điều kiện cho cá.

Câu 9: Quy trình xác định sinh vật phù du trong nước nuôi bằng kính hiển vi bao gồm các bước chuẩn bị tiêu bản, quan sát và ghi nhận kết quả. Việc quan sát sinh vật phù du nhằm mục đích gì trong quản lý môi trường nuôi?

  • A. Đánh giá chất lượng nước, theo dõi sự phát triển của tảo có lợi và phát hiện sớm tảo độc hoặc sinh vật có hại.
  • B. Chỉ để xác định độ mặn của nước.
  • C. Chỉ để xác định hàm lượng oxy hòa tan.
  • D. Chỉ để đếm số lượng cá thể tôm, cá trong ao.

Câu 10: Sau khi thu hoạch thủy sản, việc quản lý nguồn nước thải là rất quan trọng. Biện pháp nào sau đây giúp GIẢM THIỂU tác động tiêu cực của nước thải nuôi trồng thủy sản đến môi trường xung quanh?

  • A. Xả trực tiếp toàn bộ nước thải ra sông, hồ.
  • B. Chỉ cần lắng đọng sơ bộ rồi xả.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao rồi xả.
  • D. Xử lý nước thải (lắng, lọc, xử lý sinh học...) trước khi xả ra môi trường hoặc tái sử dụng.

Câu 11: Độ đục của nước trong ao nuôi có thể ảnh hưởng đến thủy sản. Độ đục do phù sa, sét lơ lửng quá cao có thể gây ra vấn đề gì?

  • A. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Kích thích sự phát triển của tảo có lợi.
  • C. Làm giảm khả năng nhìn của thủy sản, ảnh hưởng đến hô hấp và giảm hiệu quả quang hợp.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến thủy sản.

Câu 12: Nitrit (NO2-) là một chất chuyển hóa trung gian trong chu trình nitơ và rất độc đối với thủy sản. Khi đo chỉ số Nitrit trong ao nuôi thấy cao, người nuôi cần thực hiện biện pháp cấp bách nào?

  • A. Tăng cường cho ăn để thủy sản khỏe hơn.
  • B. Thay một phần nước ao hoặc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý nitơ.
  • C. Giảm sục khí.
  • D. Bón thêm phân hữu cơ để kích thích tảo phát triển.

Câu 13: Trong một hệ thống nuôi tôm thâm canh, việc quản lý yếu tố thủy hóa nào sau đây thường phức tạp và đòi hỏi theo dõi thường xuyên nhất?

  • A. Hàm lượng oxy hòa tan, Amonia, Nitrit.
  • B. Nhiệt độ và độ mặn.
  • C. Độ đục và màu nước.
  • D. Độ kiềm và độ cứng.

Câu 14: Một ao nuôi cá có hiện tượng tảo nở hoa quá mức, làm nước có màu xanh đậm. Về lâu dài, tình trạng này có thể dẫn đến những vấn đề gì đối với môi trường nước và cá nuôi?

  • A. Tăng ổn định hàm lượng oxy hòa tan cả ngày và đêm.
  • B. Giúp nước luôn sạch và trong.
  • C. Chỉ làm tăng nhẹ độ đục.
  • D. Gây biến động lớn pH và oxy hòa tan trong ngày, có thể tạo độc tố, và khi tảo chết sẽ làm ô nhiễm nước, thiếu oxy.

Câu 15: Để kiểm tra hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi một cách nhanh chóng và định kỳ, người nuôi thường sử dụng thiết bị nào?

  • A. Máy đo pH.
  • B. Khúc xạ kế đo độ mặn.
  • C. Máy đo oxy hòa tan (DO meter).
  • D. Nhiệt kế.

Câu 16: Hệ thống sục khí (quạt nước, máy thổi khí...) được sử dụng phổ biến trong ao nuôi thủy sản thâm canh nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường oxy hòa tan trong nước và tạo sự lưu thông nước.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nước.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn chất thải hữu cơ.

Câu 17: Nước thải từ ao nuôi thủy sản sau khi thu hoạch thường chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, dinh dưỡng (N, P) và có thể có mầm bệnh. Nếu xả thải trực tiếp ra môi trường, nó có thể gây ra hậu quả gì cho nguồn nước tiếp nhận?

  • A. Làm tăng độ trong của nước tiếp nhận.
  • B. Cải thiện chất lượng nước cho các sinh vật khác.
  • C. Chỉ ảnh hưởng cục bộ và tạm thời.
  • D. Gây ô nhiễm hữu cơ, phú dưỡng hóa, giảm oxy hòa tan và có nguy cơ lây lan mầm bệnh.

Câu 18: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lý môi trường nuôi thủy sản mang lại lợi ích gì so với việc chỉ sử dụng hóa chất?

  • A. Chỉ có tác dụng diệt khuẩn tức thời.
  • B. Giúp phân hủy chất hữu cơ, cải thiện chất lượng nước, cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh và thân thiện với môi trường.
  • C. Làm tăng nhanh chóng độ pH của nước.
  • D. Chỉ có tác dụng làm tăng màu nước.

Câu 19: Khi kiểm tra nước ao nuôi tôm thẻ chân trắng, anh Nam nhận thấy chỉ số pH là 9.5 vào buổi chiều. Trong khi đó, pH tối ưu cho tôm thẻ thường nằm trong khoảng 7.5 - 8.5. Tình trạng pH cao này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì trong ao?

  • A. Ao bị tảo nở hoa quá mức.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan quá thấp.
  • C. Nước ao bị nhiễm kim loại nặng.
  • D. Ao bị nhiễm mặn quá cao.

Câu 20: Độ kiềm (Alkalinity) trong nước nuôi thủy sản có vai trò quan trọng trong việc ổn định chỉ số nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ mặn.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan.
  • D. Độ pH.

Câu 21: Việc quản lý môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững cần chú trọng đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất bằng mọi giá.
  • B. Chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà bỏ qua yếu tố môi trường.
  • C. Đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.
  • D. Chỉ sử dụng hóa chất để kiểm soát mọi vấn đề.

Câu 22: Trong trường hợp ao nuôi bị thiếu oxy hòa tan trầm trọng (ví dụ vào ban đêm), biện pháp xử lý CẤP CỨU nào sau đây mang lại hiệu quả nhanh nhất?

  • A. Chạy hệ thống sục khí hoặc quạt nước hết công suất.
  • B. Bón vôi xuống ao.
  • C. Thay toàn bộ nước ao.
  • D. Ngừng cho ăn.

Câu 23: Tại sao việc theo dõi màu nước trong ao nuôi lại là một phương pháp đơn giản nhưng hữu ích trong quản lý môi trường?

  • A. Vì màu nước quyết định trực tiếp độ mặn.
  • B. Vì màu nước cho biết chính xác hàm lượng Amonia.
  • C. Vì màu nước chỉ mang tính thẩm mỹ, không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Vì màu nước phản ánh sự phát triển của sinh vật phù du (tảo) và sự hiện diện của các chất lơ lửng, giúp đánh giá sơ bộ chất lượng nước.

Câu 24: Khi chuẩn bị ao nuôi trên nền đất phèn (pH thấp), người nuôi cần thực hiện biện pháp xử lý nào để nâng pH đất và nước, tạo môi trường thuận lợi cho thủy sản?

  • A. Chỉ cần thay nước liên tục.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn.
  • C. Bón vôi (vôi nông nghiệp, vôi tôi) xuống đáy ao và bờ ao.
  • D. Tăng cường sục khí liên tục.

Câu 25: Chất nào sau đây là sản phẩm cuối cùng của quá trình nitrat hóa trong chu trình nitơ, và tương đối ít độc đối với thủy sản so với Amonia và Nitrit?

  • A. Amonia (NH3/NH4+).
  • B. Nitrit (NO2-).
  • C. Hydro sulfide (H2S).
  • D. Nitrat (NO3-).

Câu 26: Tại sao việc kiểm soát mật độ thả nuôi lại là một yếu tố quan trọng trong quản lý môi trường nước?

  • A. Mật độ thả nuôi không ảnh hưởng đến chất lượng nước.
  • B. Mật độ thả nuôi cao làm tăng lượng chất thải và tiêu thụ oxy, gây khó khăn trong việc duy trì chất lượng nước tốt.
  • C. Mật độ thả nuôi chỉ ảnh hưởng đến kích thước cá/tôm khi thu hoạch.
  • D. Mật độ thả nuôi càng cao thì nước càng sạch.

Câu 27: Trong một hệ thống nuôi cá lồng trên sông, việc quản lý môi trường chủ yếu tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Kiểm soát chất lượng nguồn nước sông, mật độ nuôi trong lồng và quản lý thức ăn.
  • B. Thay nước lồng hàng ngày.
  • C. Bón vôi và phân bón vào lồng.
  • D. Chỉ cần theo dõi nhiệt độ nước.

Câu 28: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ trong nước nuôi thủy sản?

  • A. Độ mặn và độ pH.
  • B. Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD) và Nhu cầu oxy hóa học (COD).
  • C. Nhiệt độ và độ trong.
  • D. Hàm lượng canxi và magie.

Câu 29: Giả sử bạn có kết quả đo chất lượng nước ao nuôi tôm như sau: pH = 8.8, DO = 3 mg/L (vào buổi sáng), Amonia tổng = 1.5 mg/L, Nitrit = 0.2 mg/L. Dựa vào các chỉ số này, vấn đề môi trường NỔI CỘM nhất trong ao nuôi của bạn là gì?

  • A. Thiếu oxy hòa tan nghiêm trọng.
  • B. pH quá thấp.
  • C. Độ mặn quá cao.
  • D. Nhiệt độ quá thấp.

Câu 30: Để phòng ngừa sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, biện pháp quản lý nào sau đây có hiệu quả lâu dài?

  • A. Chỉ sử dụng hóa chất diệt tảo định kỳ.
  • B. Tăng cường thay nước thường xuyên bằng nguồn nước giàu dinh dưỡng.
  • C. Giảm sục khí để hạn chế oxy cho tảo.
  • D. Kiểm soát lượng thức ăn đưa vào ao và quản lý hiệu quả chất thải để giảm lượng dinh dưỡng dư thừa trong nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tại sao việc quản lý môi trường nước là yếu tố CỐT LÕI quyết định sự thành công của vụ nuôi thủy sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Anh Hùng chuẩn bị thả tôm giống vào ao nuôi mới. Trước khi thả, anh cần thực hiện những hành động quản lý nguồn nước nào sau đây để đảm bảo an toàn cho tôm giống?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Mục đích chính của việc xử lý nguồn nước cấp vào ao nuôi trước khi thả giống là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong quá trình nuôi tôm, anh Minh nhận thấy tôm có hiện tượng nổi đầu vào buổi sáng sớm và hoạt động kém. Dựa vào kiến thức về quản lý môi trường nước, nguyên nhân nào sau đây có khả năng CAO NHẤT gây ra hiện tượng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Chỉ số pH của nước nuôi thủy sản có thể biến động trong ngày do hoạt động của sinh vật phù du. Sự biến động này thường diễn ra theo xu hướng nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Amonia (NH3/NH4+) là một chất độc hại đối với thủy sản. Độc tính của Amonia phụ thuộc mạnh mẽ vào chỉ số nào của nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để kiểm soát chất thải trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây được xem là HIỆU QUẢ và THIẾT YẾU nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi nhiệt độ nước trong ao nuôi cá tra giảm đột ngột xuống dưới mức tối ưu, người nuôi cần có biện pháp xử lý nào để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến cá?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quy trình xác định sinh vật phù du trong nước nuôi bằng kính hiển vi bao gồm các bước chuẩn bị tiêu bản, quan sát và ghi nhận kết quả. Việc quan sát sinh vật phù du nhằm mục đích gì trong quản lý môi trường nuôi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sau khi thu hoạch thủy sản, việc quản lý nguồn nước thải là rất quan trọng. Biện pháp nào sau đây giúp GIẢM THIỂU tác động tiêu cực của nước thải nuôi trồng thủy sản đến môi trường xung quanh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Độ đục của nước trong ao nuôi có thể ảnh hưởng đến thủy sản. Độ đục do phù sa, sét lơ lửng quá cao có thể gây ra vấn đề gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nitrit (NO2-) là một chất chuyển hóa trung gian trong chu trình nitơ và rất độc đối với thủy sản. Khi đo chỉ số Nitrit trong ao nuôi thấy cao, người nuôi cần thực hiện biện pháp cấp bách nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong một hệ thống nuôi tôm thâm canh, việc quản lý yếu tố thủy hóa nào sau đây thường phức tạp và đòi hỏi theo dõi thường xuyên nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một ao nuôi cá có hiện tượng tảo nở hoa quá mức, làm nước có màu xanh đậm. Về lâu dài, tình trạng này có thể dẫn đến những vấn đề gì đối với môi trường nước và cá nuôi?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để kiểm tra hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi một cách nhanh chóng và định kỳ, người nuôi thường sử dụng thiết bị nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hệ thống sục khí (quạt nước, máy thổi khí...) được sử dụng phổ biến trong ao nuôi thủy sản thâm canh nhằm mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nước thải từ ao nuôi thủy sản sau khi thu hoạch thường chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, dinh dưỡng (N, P) và có thể có mầm bệnh. Nếu xả thải trực tiếp ra môi trường, nó có thể gây ra hậu quả gì cho nguồn nước tiếp nhận?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lý môi trường nuôi thủy sản mang lại lợi ích gì so với việc chỉ sử dụng hóa chất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi kiểm tra nước ao nuôi tôm thẻ chân trắng, anh Nam nhận thấy chỉ số pH là 9.5 vào buổi chiều. Trong khi đó, pH tối ưu cho tôm thẻ thường nằm trong khoảng 7.5 - 8.5. Tình trạng pH cao này có thể là dấu hiệu của vấn đề gì trong ao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Độ kiềm (Alkalinity) trong nước nuôi thủy sản có vai trò quan trọng trong việc ổn định chỉ số nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Việc quản lý môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững cần chú trọng đến những khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong trường hợp ao nuôi bị thiếu oxy hòa tan trầm trọng (ví dụ vào ban đêm), biện pháp xử lý CẤP CỨU nào sau đây mang lại hiệu quả nhanh nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao việc theo dõi màu nước trong ao nuôi lại là một phương pháp đơn giản nhưng hữu ích trong quản lý môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi chuẩn bị ao nuôi trên nền đất phèn (pH thấp), người nuôi cần thực hiện biện pháp xử lý nào để nâng pH đất và nước, tạo môi trường thuận lợi cho thủy sản?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Chất nào sau đây là sản phẩm cuối cùng của quá trình nitrat hóa trong chu trình nitơ, và tương đối ít độc đối với thủy sản so với Amonia và Nitrit?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao việc kiểm soát mật độ thả nuôi lại là một yếu tố quan trọng trong quản lý môi trường nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong một hệ thống nuôi cá lồng trên sông, việc quản lý môi trường chủ yếu tập trung vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ trong nước nuôi thủy sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn có kết quả đo chất lượng nước ao nuôi tôm như sau: pH = 8.8, DO = 3 mg/L (vào buổi sáng), Amonia tổng = 1.5 mg/L, Nitrit = 0.2 mg/L. Dựa vào các chỉ số này, vấn đề môi trường NỔI CỘM nhất trong ao nuôi của bạn là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để phòng ngừa sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, biện pháp quản lý nào sau đây có hiệu quả lâu dài?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nuôi thủy sản được coi là yếu tố quyết định hàng đầu đến sự thành công và bền vững của hoạt động nuôi trồng?

  • A. Chỉ vì môi trường quyết định số lượng thức ăn cần cung cấp.
  • B. Chủ yếu là để giảm chi phí đầu tư ban đầu vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Vì môi trường chỉ ảnh hưởng đến màu sắc bên ngoài của sản phẩm.
  • D. Vì môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, tốc độ lớn, khả năng chống bệnh và chất lượng sản phẩm thủy sản.

Câu 2: Một ao nuôi tôm đang chuẩn bị cho vụ mới. Sau khi nạo vét bùn đáy và sửa chữa bờ ao, người nông dân cần thực hiện biện pháp quản lý nguồn nước nào tiếp theo theo quy trình chuẩn?

  • A. Thả ngay tôm giống đã chuẩn bị vào ao.
  • B. Lấy nước vào ao và tiến hành xử lý nước.
  • C. Bón phân gây màu nước ngay lập tức.
  • D. Chạy quạt nước liên tục trong 24 giờ mà không xử lý gì thêm.

Câu 3: Tại sao việc kiểm tra và đánh giá chất lượng nguồn nước cấp trước khi đưa vào ao nuôi thủy sản lại cực kỳ quan trọng?

  • A. Để xác định xem nước có đủ màu xanh lá cây hay không.
  • B. Để biết lượng nước cần bơm vào ao là bao nhiêu.
  • C. Để ngăn chặn mầm bệnh, chất ô nhiễm xâm nhập và đảm bảo các chỉ tiêu lý hóa phù hợp cho vật nuôi.
  • D. Chỉ để xác định nhiệt độ của nước có phù hợp hay không.

Câu 4: Trong quá trình nuôi, người nông dân nhận thấy nhiệt độ nước ao nuôi cá có xu hướng giảm mạnh vào ban đêm và tăng cao vào ban ngày. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến cá như thế nào và biện pháp quản lý yếu tố thủy lí nào có thể được áp dụng?

  • A. Gây sốc nhiệt cho cá, giảm sức đề kháng. Cần điều chỉnh mực nước hoặc che chắn bớt diện tích ao.
  • B. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan, có lợi cho cá. Không cần biện pháp gì.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của cá. Cần thay toàn bộ nước ao.
  • D. Làm tăng tốc độ tiêu hóa của cá. Cần tăng lượng thức ăn.

Câu 5: Một ao nuôi tôm có độ pH nước đo được là 9.5 vào buổi chiều. Tình trạng này cho thấy điều gì và cần biện pháp xử lý yếu tố thủy hóa nào?

  • A. Nước ao có tính axit mạnh, cần bón vôi.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan rất thấp, cần tăng cường sục khí.
  • C. Nước ao có tính kiềm quá cao, có thể do tảo phát triển mạnh. Cần kiểm soát mật độ tảo hoặc dùng hóa chất hạ pH.
  • D. Nhiệt độ nước quá thấp, cần tăng cường ánh sáng.

Câu 6: Hàm lượng oxygen hòa tan (DO) trong ao nuôi cá tra được đo vào lúc 5 giờ sáng chỉ đạt 2 mg/L. Tình trạng này có nguy cơ gây ra hậu quả gì và biện pháp tức thời để xử lý là gì?

  • A. Nước ao quá trong, cần gây màu nước.
  • B. Độ mặn quá cao, cần pha thêm nước ngọt.
  • C. Nhiệt độ nước quá cao, cần giảm nhiệt độ.
  • D. Thiếu oxy nghiêm trọng, cá có thể bị ngạt. Cần chạy quạt nước hoặc sục khí khẩn cấp.

Câu 7: Chất thải trong ao nuôi thủy sản bao gồm những thành phần chính nào và việc quản lý chúng trong quá trình nuôi là cần thiết vì lý do gì?

  • A. Chỉ gồm thức ăn thừa. Quản lý để tiết kiệm thức ăn.
  • B. Gồm phân, thức ăn thừa, xác tảo chết... Tích tụ gây ô nhiễm, sản sinh khí độc, ảnh hưởng sức khỏe vật nuôi.
  • C. Chỉ gồm bùn đáy. Quản lý để ao trông sạch sẽ hơn.
  • D. Chỉ gồm xác vật nuôi chết. Quản lý để tránh mùi hôi.

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải trong ao nuôi, người nông dân có thể áp dụng những biện pháp quản lý nào trong quá trình nuôi?

  • A. Chỉ cần tăng cường sục khí liên tục.
  • B. Chỉ cần thay nước thường xuyên với lượng lớn.
  • C. Chỉ cần sử dụng hóa chất diệt khuẩn định kỳ.
  • D. Cho ăn đúng lượng, sử dụng chế phẩm sinh học (men vi sinh), xi phông đáy ao, thay nước khi cần thiết.

Câu 9: Việc xác định thành phần và mật độ sinh vật phù du trong nước ao nuôi có ý nghĩa gì đối với người nuôi thủy sản?

  • A. Giúp đánh giá độ màu nước, tiềm năng thức ăn tự nhiên, và phát hiện sự phát triển quá mức của tảo độc hoặc mầm bệnh.
  • B. Chỉ để biết trong ao có bao nhiêu loại sinh vật khác nhau.
  • C. Không có ý nghĩa thực tiễn, chỉ là nghiên cứu khoa học.
  • D. Chỉ để xác định độ trong của nước ao.

Câu 10: Khi quan sát mẫu nước ao dưới kính hiển vi, người nông dân thấy có sự xuất hiện với mật độ cao của một loại tảo lam. Tình trạng này có thể gây ra vấn đề gì cho ao nuôi và cần xử lý như thế nào?

  • A. Tảo lam là nguồn thức ăn tốt cho vật nuôi, nên không cần xử lý gì.
  • B. Tảo lam có thể gây thiếu oxy vào ban đêm hoặc sản sinh độc tố. Cần kiểm soát mật độ bằng cách thay nước hoặc sử dụng hóa chất diệt tảo phù hợp.
  • C. Tảo lam làm nước ao có màu xanh đẹp, là dấu hiệu tốt. Cần giữ nguyên.
  • D. Tảo lam chỉ xuất hiện khi nước sạch. Cần tăng cường cho ăn để làm bẩn nước.

Câu 11: Sau khi kết thúc vụ nuôi và thu hoạch thủy sản, việc quản lý nguồn nước sau nuôi bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Chỉ cần xả hết nước cũ ra môi trường xung quanh.
  • B. Chỉ cần phơi đáy ao cho khô rồi bơm nước mới vào.
  • C. Chỉ cần thu gom chất thải rắn trên bờ ao.
  • D. Xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường, nạo vét bùn đáy, vệ sinh và khử trùng ao nuôi.

Câu 12: Tại sao việc xử lý nước thải từ ao nuôi thủy sản trước khi xả ra môi trường lại là yêu cầu bắt buộc và quan trọng?

  • A. Để tránh gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và sức khỏe con người.
  • B. Chỉ để làm cho nước thải có màu sắc đẹp hơn trước khi xả.
  • C. Để thu hồi lại các chất dinh dưỡng còn sót lại trong nước thải.
  • D. Để nước thải bốc hơi nhanh hơn khi ra môi trường.

Câu 13: Biện pháp xử lý nước thải ao nuôi thủy sản nào sau đây dựa trên nguyên lý sinh học?

  • A. Dùng hóa chất diệt khuẩn liều cao.
  • B. Lọc nước qua cát và sỏi đơn thuần.
  • C. Xử lý nước thải qua hệ thống ao lắng, ao lọc sinh học có trồng cây thủy sinh.
  • D. Đun sôi nước thải trước khi xả.

Câu 14: Một ao nuôi cá lóc xuất hiện hiện tượng cá nổi đầu vào sáng sớm, đặc biệt sau những ngày trời âm u hoặc mưa kéo dài. Phân tích nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này dựa trên các yếu tố môi trường nước.

  • A. Hàm lượng oxygen hòa tan trong nước giảm thấp vào sáng sớm do hô hấp của vật nuôi và sinh vật phù du.
  • B. Nhiệt độ nước tăng quá cao làm cá bị sốc nhiệt.
  • C. Độ pH nước giảm quá thấp, gây ngộ độc axit cho cá.
  • D. Hàm lượng muối trong nước tăng đột ngột.

Câu 15: Để phòng ngừa hiện tượng cá nổi đầu do thiếu oxy vào sáng sớm, người nuôi cần chú trọng biện pháp quản lý nào trong quá trình nuôi?

  • A. Tăng cường bón phân hóa học để tăng lượng tảo.
  • B. Giảm lượng nước trong ao để tăng nồng độ oxy.
  • C. Kiểm soát mật độ nuôi, cho ăn hợp lý, sử dụng hệ thống sục khí hoặc quạt nước.
  • D. Thả thêm các loại cá ăn bùn để làm sạch đáy ao.

Câu 16: Chỉ tiêu nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các yếu tố thủy lí của môi trường nước nuôi thủy sản?

  • A. Nhiệt độ nước
  • B. Độ trong của nước
  • C. Màu sắc của nước
  • D. Độ pH của nước

Câu 17: Chỉ tiêu nào sau đây thuộc nhóm các yếu tố thủy hóa của môi trường nước nuôi thủy sản?

  • A. Độ trong của nước
  • B. Độ kiềm toàn phần
  • C. Tốc độ dòng chảy
  • D. Màu sắc của nước

Câu 18: Tại sao việc kiểm soát hàm lượng khí độc (như NH3, H2S) trong ao nuôi thủy sản lại rất quan trọng?

  • A. Các khí này rất độc, gây tổn thương mang, giảm sức đề kháng và có thể làm chết vật nuôi ngay cả ở nồng độ thấp.
  • B. Các khí này làm giảm độ trong của nước, ảnh hưởng đến thẩm mỹ.
  • C. Các khí này chỉ gây mùi khó chịu nhưng không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.
  • D. Sự có mặt của các khí này cho thấy nước ao rất sạch.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp giảm hàm lượng khí độc (NH3, H2S) trong ao nuôi?

  • A. Tăng lượng thức ăn cho vật nuôi.
  • B. Giảm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • C. Ngừng cho ăn hoàn toàn.
  • D. Tăng cường sục khí/quạt nước, thay nước, sử dụng chế phẩm sinh học.

Câu 20: Quy trình cơ bản để xác định sinh vật phù du trong nước ao nuôi thường bao gồm các bước nào?

  • A. Chỉ cần nhìn bằng mắt thường xem nước có màu gì.
  • B. Lấy mẫu nước, chuẩn bị tiêu bản, quan sát dưới kính hiển vi, ghi nhận kết quả.
  • C. Đo nhiệt độ và độ pH của nước.
  • D. Chỉ cần thả một vài con vật nuôi vào xem chúng có khỏe không.

Câu 21: Khi kiểm tra nước ao trước khi nuôi, nếu phát hiện có sự hiện diện của nhiều loài cá tạp và địch hại, biện pháp xử lý nào là phù hợp nhất?

  • A. Giữ nguyên vì chúng có thể là thức ăn cho vật nuôi chính.
  • B. Thả thêm vật nuôi chính với mật độ cao hơn để cạnh tranh.
  • C. Tháo cạn ao (nếu có thể), bắt bỏ hoặc sử dụng hóa chất diệt tạp theo hướng dẫn an toàn.
  • D. Chỉ cần tăng cường sục khí để chúng tự chết.

Câu 22: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn giữa vụ, nước ao có màu xanh đậm do tảo phát triển mạnh. Điều này có thể dẫn đến rủi ro gì vào ban đêm và cần biện pháp điều chỉnh nào?

  • A. Tảo hô hấp mạnh làm giảm oxy hòa tan vào ban đêm. Cần giảm mật độ tảo bằng cách thay nước hoặc sử dụng chế phẩm sinh học.
  • B. Màu xanh đậm là tốt, cho thấy lượng oxy rất cao vào ban đêm.
  • C. Tảo xanh đậm làm tăng nhiệt độ nước quá mức.
  • D. Tảo xanh đậm là dấu hiệu nước bị nhiễm độc, cần thay toàn bộ nước ngay lập tức.

Câu 23: Giả sử bạn đang quản lý một hệ thống nuôi tôm thâm canh. Yếu tố môi trường nào sau đây bạn cần giám sát và điều chỉnh thường xuyên nhất?

  • A. Độ sâu trung bình của ao.
  • B. Hàm lượng oxygen hòa tan và độ pH.
  • C. Độ cứng của đáy ao.
  • D. Diện tích bề mặt ao.

Câu 24: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (men vi sinh) trong quản lý môi trường nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để làm tăng màu sắc của vật nuôi.
  • B. Để diệt sạch tất cả vi khuẩn trong ao.
  • C. Phân hủy chất hữu cơ dư thừa, giảm khí độc, ổn định chất lượng nước và cạnh tranh vi khuẩn có hại.
  • D. Chỉ để tăng tốc độ tăng trưởng của vật nuôi một cách trực tiếp.

Câu 25: Khi nước ao nuôi có dấu hiệu bị váng bọt, mùi hôi, và tôm/cá có biểu hiện lờ đờ, kém ăn, nguyên nhân có thể là gì và cần biện pháp xử lý nào?

  • A. Nước ao quá sạch, cần bón thêm phân.
  • B. Nhiệt độ nước quá lạnh, cần sưởi ấm.
  • C. Độ mặn quá thấp, cần tăng độ mặn.
  • D. Nước ao bị ô nhiễm chất hữu cơ, thiếu oxy, có khí độc. Cần kiểm tra chất lượng nước và áp dụng biện pháp như thay nước, sục khí, dùng chế phẩm sinh học.

Câu 26: Để đánh giá độ trong của nước ao nuôi, người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

  • A. Đĩa Secchi
  • B. Máy đo pH
  • C. Máy đo oxy hòa tan (DO)
  • D. Nhiệt kế

Câu 27: Mục đích của việc bón vôi (như CaCO3, CaO) vào ao nuôi trước vụ hoặc định kỳ trong vụ là gì?

  • A. Để làm tăng độ mặn của nước.
  • B. Để khử trùng, cải tạo đáy ao, tăng độ kiềm và ổn định pH.
  • C. Để làm giảm hàm lượng oxy hòa tan.
  • D. Để làm nước ao có màu xanh lá cây.

Câu 28: Trong các yếu tố thủy hóa của nước, yếu tố nào có liên quan trực tiếp nhất đến khả năng hô hấp của vật nuôi thủy sản?

  • A. Độ pH
  • B. Độ kiềm
  • C. Hàm lượng oxygen hòa tan (DO)
  • D. Độ mặn

Câu 29: Một ao nuôi cá rô phi có độ pH dao động mạnh giữa ngày (pH cao) và đêm (pH thấp). Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm sự biến động pH này?

  • A. Tăng cường cho cá ăn vào ban đêm.
  • B. Giảm lượng nước trong ao.
  • C. Thả thêm cá tạp vào ao.
  • D. Kiểm soát mật độ tảo, tăng cường sục khí, duy trì độ kiềm phù hợp.

Câu 30: Tại sao việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước trong suốt quá trình nuôi lại quan trọng?

  • A. Giúp theo dõi diễn biến chất lượng nước, phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường để có biện pháp xử lý kịp thời và đánh giá hiệu quả quản lý.
  • B. Chỉ để có báo cáo nộp cho cơ quan quản lý.
  • C. Không cần thiết, chỉ cần xử lý khi thấy vật nuôi có dấu hiệu bệnh.
  • D. Chỉ để biết nhiệt độ nước trong ao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nuôi thủy sản được coi là yếu tố quyết định hàng đầu đến sự thành công và bền vững của hoạt động nuôi trồng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một ao nuôi tôm đang chuẩn bị cho vụ mới. Sau khi nạo vét bùn đáy và sửa chữa bờ ao, người nông dân cần thực hiện biện pháp quản lý nguồn nước nào tiếp theo theo quy trình chuẩn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao việc kiểm tra và đánh giá chất lượng nguồn nước cấp trước khi đưa vào ao nuôi thủy sản lại cực kỳ quan trọng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong quá trình nuôi, người nông dân nhận thấy nhiệt độ nước ao nuôi cá có xu hướng giảm mạnh vào ban đêm và tăng cao vào ban ngày. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến cá như thế nào và biện pháp quản lý yếu tố thủy lí nào có thể được áp dụng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một ao nuôi tôm có độ pH nước đo được là 9.5 vào buổi chiều. Tình trạng này cho thấy điều gì và cần biện pháp xử lý yếu tố thủy hóa nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hàm lượng oxygen hòa tan (DO) trong ao nuôi cá tra được đo vào lúc 5 giờ sáng chỉ đạt 2 mg/L. Tình trạng này có nguy cơ gây ra hậu quả gì và biện pháp tức thời để xử lý là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chất thải trong ao nuôi thủy sản bao gồm những thành phần chính nào và việc quản lý chúng trong quá trình nuôi là cần thiết vì lý do gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải trong ao nuôi, người nông dân có thể áp dụng những biện pháp quản lý nào trong quá trình nuôi?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc xác định thành phần và mật độ sinh vật phù du trong nước ao nuôi có ý nghĩa gì đối với người nuôi thủy sản?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi quan sát mẫu nước ao dưới kính hiển vi, người nông dân thấy có sự xuất hiện với mật độ cao của một loại tảo lam. Tình trạng này có thể gây ra vấn đề gì cho ao nuôi và cần xử lý như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sau khi kết thúc vụ nuôi và thu hoạch thủy sản, việc quản lý nguồn nước sau nuôi bao gồm những công việc chính nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao việc xử lý nước thải từ ao nuôi thủy sản trước khi xả ra môi trường lại là yêu cầu bắt buộc và quan trọng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Biện pháp xử lý nước thải ao nuôi thủy sản nào sau đây dựa trên nguyên lý sinh học?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một ao nuôi cá lóc xuất hiện hiện tượng cá nổi đầu vào sáng sớm, đặc biệt sau những ngày trời âm u hoặc mưa kéo dài. Phân tích nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này dựa trên các yếu tố môi trường nước.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để phòng ngừa hiện tượng cá nổi đầu do thiếu oxy vào sáng sớm, người nuôi cần chú trọng biện pháp quản lý nào trong quá trình nuôi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Chỉ tiêu nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các yếu tố thủy lí của môi trường nước nuôi thủy sản?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chỉ tiêu nào sau đây thuộc nhóm các yếu tố thủy hóa của môi trường nước nuôi thủy sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao việc kiểm soát hàm lượng khí độc (như NH3, H2S) trong ao nuôi thủy sản lại rất quan trọng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp giảm hàm lượng khí độc (NH3, H2S) trong ao nuôi?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Quy trình cơ bản để xác định sinh vật phù du trong nước ao nuôi thường bao gồm các bước nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi kiểm tra nước ao trước khi nuôi, nếu phát hiện có sự hiện diện của nhiều loài cá tạp và địch hại, biện pháp xử lý nào là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn giữa vụ, nước ao có màu xanh đậm do tảo phát triển mạnh. Điều này có thể dẫn đến rủi ro gì vào ban đêm và cần biện pháp điều chỉnh nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giả sử bạn đang quản lý một hệ thống nuôi tôm thâm canh. Yếu tố môi trường nào sau đây bạn cần giám sát và điều chỉnh thường xuyên nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (men vi sinh) trong quản lý môi trường nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi nước ao nuôi có dấu hiệu bị váng bọt, mùi hôi, và tôm/cá có biểu hiện lờ đờ, kém ăn, nguyên nhân có thể là gì và cần biện pháp xử lý nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Để đánh giá độ trong của nước ao nuôi, người ta thường sử dụng dụng cụ nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Mục đích của việc bón vôi (như CaCO3, CaO) vào ao nuôi trước vụ hoặc định kỳ trong vụ là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong các yếu tố thủy hóa của nước, yếu tố nào có liên quan trực tiếp nhất đến khả năng hô hấp của vật nuôi thủy sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một ao nuôi cá rô phi có độ pH dao động mạnh giữa ngày (pH cao) và đêm (pH thấp). Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm sự biến động pH này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại sao việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước trong suốt quá trình nuôi lại quan trọng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản lại được xem là yếu tố then chốt quyết định sự thành công hay thất bại của một vụ nuôi, vượt ra ngoài yếu tố giống và thức ăn?

  • A. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng, không ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • B. Giống và thức ăn là quan trọng nhất, môi trường chỉ là yếu tố phụ.
  • C. Môi trường chỉ cần ổn định các chỉ số cơ bản là đủ, không cần quản lí chặt chẽ.
  • D. Môi trường là nơi vật nuôi sinh sống và chịu tác động trực tiếp, ảnh hưởng đến sức khỏe, khả năng hấp thụ dinh dưỡng và chống chịu dịch bệnh.

Câu 2: Trước khi thả giống tôm, người nuôi thường tiến hành bón vôi xuống đáy ao. Mục đích chính của việc làm này trong công tác quản lí môi trường là gì?

  • A. Cải tạo đáy ao, diệt mầm bệnh và điều chỉnh độ pH của đất đáy.
  • B. Tăng độ mặn của nước trong ao.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho tôm giống.
  • D. Làm nước ao trong hơn và giảm tảo.

Câu 3: Một ao nuôi cá tra có độ pH của nước đo được vào buổi sáng là 6.0 và buổi chiều là 7.5. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu do hoạt động nào diễn ra trong ao?

  • A. Hoạt động hô hấp của cá và sinh vật đáy làm tăng CO2.
  • B. Quang hợp của tảo và thực vật phù du hấp thụ CO2 vào ban ngày.
  • C. Sự phân hủy chất hữu cơ ở đáy ao giải phóng axit.
  • D. Nước mưa làm loãng độ kiềm của nước.

Câu 4: Hàm lượng Oxygen hòa tan (DO) trong ao nuôi tôm thường thấp nhất vào thời điểm nào trong ngày? Tại sao?

  • A. Buổi trưa, do nhiệt độ nước cao làm giảm khả năng hòa tan của Oxygen.
  • B. Buổi chiều, do tảo quang hợp mạnh nhất tạo ra nhiều Oxygen.
  • C. Buổi sáng sớm, do hô hấp của toàn bộ sinh vật trong ao và không có quang hợp ban đêm.
  • D. Buổi tối, do cá và tôm hoạt động mạnh nhất.

Câu 5: Khi kiểm tra ao nuôi cá, người nuôi phát hiện nước có màu xanh đậm hoặc xanh lam, độ trong thấp. Đây có thể là dấu hiệu của hiện tượng gì và tiềm ẩn nguy cơ nào?

  • A. Nước giàu khoáng chất, tốt cho cá.
  • B. Sự phát triển của vi khuẩn có lợi.
  • C. Nước bị ô nhiễm bởi kim loại nặng.
  • D. Tảo lam phát triển mạnh (tảo nở hoa), có thể gây thiếu Oxygen vào ban đêm hoặc tiết độc tố.

Câu 6: Một người nuôi tôm quyết định sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) để quản lí chất lượng nước trong ao. Cơ chế hoạt động chính của các chế phẩm này là gì?

  • A. Phân hủy chất hữu cơ dư thừa và khí độc (NH3, H2S), cạnh tranh dinh dưỡng với vi khuẩn gây hại.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp tất cả các loại vi khuẩn trong nước.
  • C. Tăng cường độ mặn của nước ao.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nước ao để diệt mầm bệnh.

Câu 7: Tại sao việc quản lí lượng thức ăn cho thủy sản trong quá trình nuôi lại là biện pháp quan trọng để kiểm soát chất lượng nước?

  • A. Thức ăn không ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nước.
  • B. Cho ăn nhiều giúp cá/tôm lớn nhanh hơn, cải thiện chất lượng nước.
  • C. Thức ăn dư thừa và chất thải từ vật nuôi là nguồn gây ô nhiễm chính, làm suy giảm chất lượng nước.
  • D. Chỉ cần thay nước thường xuyên là đủ, lượng thức ăn không quan trọng.

Câu 8: Nếu kết quả đo cho thấy hàm lượng khí độc NH3 (ammonia) trong ao nuôi cá vượt ngưỡng cho phép, người nuôi cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây để giảm thiểu tác động xấu đến cá?

  • A. Tăng cường cho cá ăn để chúng khỏe hơn.
  • B. Thay nước một phần hoặc sử dụng các sản phẩm xử lý khí độc.
  • C. Giảm sục khí trong ao.
  • D. Tăng mật độ nuôi để tận dụng diện tích.

Câu 9: Độ trong của nước ao nuôi là một chỉ tiêu thủy lí quan trọng. Độ trong quá thấp (nước đục) có thể gây ra vấn đề gì cho thủy sản?

  • A. Kích thích sự phát triển của tảo có lợi.
  • B. Giúp cá/tôm dễ dàng tìm kiếm thức ăn.
  • C. Tăng cường sự hòa tan của Oxygen.
  • D. Giảm khả năng nhìn của vật nuôi, có thể làm tắc nghẽn mang, và ảnh hưởng đến quang hợp của tảo có lợi.

Câu 10: Việc quản lí nguồn nước sau khi thu hoạch thủy sản có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với môi trường xung quanh?

  • A. Ngăn ngừa ô nhiễm nguồn nước công cộng và bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • B. Làm giàu dinh dưỡng cho các ao nuôi khác.
  • C. Không cần thiết vì nước thải sau nuôi đã sạch.
  • D. Chỉ cần xả trực tiếp ra môi trường là được.

Câu 11: Khi đo độ kiềm (Alkalinity) của nước ao nuôi tôm, kết quả thấp hơn mức tối ưu. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến môi trường ao nuôi và sức khỏe tôm?

  • A. Làm tăng khả năng đệm pH, giúp pH ổn định hơn.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi.
  • C. Giảm khả năng đệm pH, khiến pH dễ biến động mạnh; ảnh hưởng đến quá trình lột xác của tôm.
  • D. Tăng hàm lượng Oxygen hòa tan.

Câu 12: Để kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản của nước ao nuôi như pH, DO, NH3 một cách nhanh chóng tại hiện trường, người nuôi thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Gửi mẫu nước đến phòng thí nghiệm phân tích chuyên sâu.
  • B. Sử dụng bộ test kit hoặc máy đo cầm tay.
  • C. Chỉ cần quan sát màu sắc và mùi của nước.
  • D. Đo nhiệt độ nước là đủ để đánh giá chất lượng.

Câu 13: Quan sát ao nuôi thấy có nhiều váng bọt màu vàng hoặc nâu nổi trên mặt nước, kèm theo mùi hôi. Đây có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Sự phân hủy mạnh chất hữu cơ (thức ăn dư thừa, phân) gây tích tụ khí độc.
  • B. Nước ao quá sạch và giàu Oxygen.
  • C. Tảo có lợi phát triển tốt.
  • D. Thiếu thức ăn cho vật nuôi.

Câu 14: Việc sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi thủy sản có tác dụng chính là gì trong việc quản lí môi trường?

  • A. Làm giảm nhiệt độ nước.
  • B. Tăng độ mặn của nước.
  • C. Tăng cường hòa tan Oxygen vào nước và tạo dòng chảy.
  • D. Diệt khuẩn gây bệnh trong nước.

Câu 15: Tại sao việc kiểm tra, đánh giá chất lượng nguồn nước cấp trước khi đưa vào ao nuôi lại là bước quan trọng đầu tiên trong quy trình quản lí môi trường?

  • A. Để biết nguồn nước có đủ số lượng hay không.
  • B. Chỉ cần nhìn mắt thường là đủ đánh giá chất lượng nước cấp.
  • C. Vì nước cấp luôn đảm bảo chất lượng, không cần kiểm tra.
  • D. Để đảm bảo nước cấp không mang mầm bệnh hoặc chất gây ô nhiễm vào ao, ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi ngay từ đầu.

Câu 16: Nếu nhiệt độ nước trong ao nuôi cá rô phi xuống dưới mức tối ưu trong thời gian dài, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với cá?

  • A. Tốc độ tăng trưởng chậm lại, sức đề kháng giảm, dễ bị sốc hoặc chết.
  • B. Cá sẽ ăn nhiều hơn và lớn nhanh hơn.
  • C. Cá sẽ ít hoạt động hơn nhưng sức khỏe không bị ảnh hưởng.
  • D. Hàm lượng Oxygen hòa tan trong nước sẽ giảm mạnh.

Câu 17: Một trong những biện pháp quản lí yếu tố thủy hóa trong quá trình nuôi là duy trì độ pH của nước trong khoảng thích hợp cho từng đối tượng nuôi. Nếu pH nước ao nuôi tôm sú quá thấp (dưới 6.5), người nuôi có thể khắc phục bằng cách nào?

  • A. Thay toàn bộ nước ao ngay lập tức.
  • B. Sử dụng vôi nông nghiệp (CaO) hoặc vôi tôi (Ca(OH)2) với liều lượng phù hợp.
  • C. Tăng cường sục khí.
  • D. Bón phân hữu cơ xuống ao.

Câu 18: Tại sao việc kiểm soát màu nước ao nuôi lại quan trọng? Màu nước "chuẩn" thường là màu gì và nó phản ánh điều gì?

  • A. Màu nước không quan trọng, chỉ cần các chỉ số hóa lý tốt là đủ.
  • B. Màu nước càng trong càng tốt, phản ánh nước sạch.
  • C. Màu nước đỏ là tốt nhất, phản ánh nhiều khoáng chất.
  • D. Màu nước xanh nhạt hoặc vàng nâu (màu trà) thường là tốt, phản ánh sự phát triển ổn định của tảo có lợi và sinh vật phù du.

Câu 19: Chất thải rắn tích tụ ở đáy ao nuôi (bùn đáy) chủ yếu bao gồm những thành phần nào và gây ra những tác động tiêu cực gì nếu không được quản lí?

  • A. Thức ăn dư thừa, phân vật nuôi, xác tảo chết. Gây ô nhiễm nước, sản sinh khí độc, tiêu thụ Oxygen.
  • B. Chỉ có cát và sỏi từ môi trường tự nhiên, không gây hại.
  • C. Chủ yếu là khoáng chất có lợi cho vật nuôi.
  • D. Là nơi trú ngụ của vi khuẩn có lợi.

Câu 20: Hệ thống tuần hoàn nước (RAS - Recirculating Aquaculture System) là một ví dụ điển hình về ứng dụng công nghệ trong quản lí môi trường nuôi trồng thủy sản. Ưu điểm nổi bật của hệ thống này là gì?

  • A. Yêu cầu lượng nước cấp rất lớn và liên tục.
  • B. Không cần xử lý nước thải sau thu hoạch.
  • C. Tiết kiệm nước, kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường, giảm thiểu tác động ra môi trường ngoài.
  • D. Chi phí đầu tư và vận hành rất thấp.

Câu 21: Trong quy trình xác định sinh vật phù du trong nước ao, việc chuẩn bị tiêu bản và quan sát dưới kính hiển vi giúp người nuôi đánh giá yếu tố nào của môi trường?

  • A. Hàm lượng Oxygen hòa tan.
  • B. Độ mặn của nước.
  • C. Nhiệt độ nước.
  • D. Thành phần và mật độ của các loài tảo/sinh vật phù du, qua đó đánh giá năng suất sơ cấp và tình trạng "nở hoa" của tảo.

Câu 22: Tại sao việc duy trì độ trong của nước ao ở mức độ phù hợp lại quan trọng? Độ trong quá cao (nước rất trong) cũng có thể là dấu hiệu không tốt vì sao?

  • A. Nước trong cho thấy không có vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Nước quá trong có thể do thiếu dinh dưỡng hoặc tảo có lợi bị suy giảm, ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn tự nhiên và dễ bị biến động môi trường.
  • C. Nước trong giúp cá/tôm dễ dàng lẩn trốn kẻ thù.
  • D. Độ trong chỉ là yếu tố thẩm mỹ, không ảnh hưởng đến chất lượng nước.

Câu 23: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tôm tăng cao đột ngột vượt quá ngưỡng chịu đựng của tôm, biện pháp cấp bách nào có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực?

  • A. Thay một phần nước mát từ nguồn khác vào ao hoặc sử dụng hệ thống phun mưa trên mặt ao.
  • B. Giảm sục khí để tránh làm tăng nhiệt độ.
  • C. Cho ăn nhiều hơn để tôm có sức chống chịu.
  • D. Bón vôi để ổn định nhiệt độ.

Câu 24: Khí độc H2S (Hydrogen sulfide) thường xuất hiện ở đáy ao nuôi, đặc biệt là ở những ao có nhiều chất hữu cơ tích tụ và điều kiện thiếu Oxygen. H2S gây hại cho thủy sản như thế nào?

  • A. Kích thích sự thèm ăn của vật nuôi.
  • B. Làm tăng hàm lượng Oxygen hòa tan.
  • C. Gây độc trực tiếp cho vật nuôi, làm giảm khả năng hấp thụ Oxygen, tổn thương mang.
  • D. Làm tăng độ pH của nước.

Câu 25: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản theo hướng bền vững đòi hỏi người nuôi phải chú trọng đến yếu tố nào ngoài năng suất và lợi nhuận kinh tế?

  • A. Chỉ cần sử dụng nhiều hóa chất để phòng bệnh.
  • B. Tăng mật độ nuôi lên mức tối đa có thể.
  • C. Bỏ qua việc xử lý nước thải sau thu hoạch.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và duy trì khả năng sản xuất lâu dài của ao nuôi.

Câu 26: Một ao nuôi cá có độ mặn nước là 5‰. Loại cá nào sau đây thường phù hợp nhất để nuôi trong điều kiện độ mặn này?

  • A. Cá hồi (thường sống ở nước lạnh, nước mặn hoặc nước lợ tùy giai đoạn).
  • B. Cá chép (thường sống ở nước ngọt).
  • C. Cá rô phi (có khả năng chịu đựng phạm vi độ mặn rộng, bao gồm cả nước lợ).
  • D. Cá basa (thường sống ở nước ngọt).

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phải là cách hiệu quả để giảm thiểu sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi?

  • A. Giảm lượng thức ăn dư thừa và chất hữu cơ trong ao.
  • B. Che bớt ánh sáng chiếu xuống ao (đối với ao nhỏ).
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học hoặc hóa chất diệt tảo (cần cẩn trọng).
  • D. Tăng cường bón phân hóa học để cung cấp dinh dưỡng cho tảo.

Câu 28: Hệ thống giám sát môi trường tự động trong ao nuôi thường đo đạc và ghi nhận liên tục các chỉ tiêu nào?

  • A. Nhiệt độ, pH, Oxygen hòa tan, độ mặn.
  • B. Chỉ đo nhiệt độ và độ trong.
  • C. Chỉ đếm số lượng cá/tôm trong ao.
  • D. Chỉ đo lượng thức ăn đã cho ăn.

Câu 29: Tại sao việc quản lí chất thải hữu cơ ở đáy ao lại quan trọng đối với việc kiểm soát khí độc H2S và NH3?

  • A. Chất thải hữu cơ không liên quan đến sự hình thành khí độc.
  • B. Sự phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí là nguồn gốc chính sản sinh ra H2S và NH3.
  • C. Chất thải hữu cơ chỉ làm đục nước, không ảnh hưởng đến khí độc.
  • D. Khí độc chỉ xuất hiện do nguồn nước cấp bị ô nhiễm.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lí môi trường nuôi thuỷ sản thâm canh là gì?

  • A. Thiếu giống thủy sản chất lượng cao.
  • B. Giá thức ăn quá rẻ.
  • C. Không có đủ diện tích ao nuôi.
  • D. Lượng chất thải lớn do mật độ nuôi cao và cho ăn nhiều, dễ gây suy thoái môi trường ao nuôi nhanh chóng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản lại được xem là yếu tố then chốt quyết định sự thành công hay thất bại của một vụ nuôi, vượt ra ngoài yếu tố giống và thức ăn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trước khi thả giống tôm, người nuôi thường tiến hành bón vôi xuống đáy ao. Mục đích chính của việc làm này trong công tác quản lí môi trường là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một ao nuôi cá tra có độ pH của nước đo được vào buổi sáng là 6.0 và buổi chiều là 7.5. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu do hoạt động nào diễn ra trong ao?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hàm lượng Oxygen hòa tan (DO) trong ao nuôi tôm thường thấp nhất vào thời điểm nào trong ngày? Tại sao?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi kiểm tra ao nuôi cá, người nuôi phát hiện nước có màu xanh đậm hoặc xanh lam, độ trong thấp. Đây có thể là dấu hiệu của hiện tượng gì và tiềm ẩn nguy cơ nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một người nuôi tôm quyết định sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) để quản lí chất lượng nước trong ao. Cơ chế hoạt động chính của các chế phẩm này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao việc quản lí lượng thức ăn cho thủy sản trong quá trình nuôi lại là biện pháp quan trọng để kiểm soát chất lượng nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nếu kết quả đo cho thấy hàm lượng khí độc NH3 (ammonia) trong ao nuôi cá vượt ngưỡng cho phép, người nuôi cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây để giảm thiểu tác động xấu đến cá?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Độ trong của nước ao nuôi là một chỉ tiêu thủy lí quan trọng. Độ trong quá thấp (nước đục) có thể gây ra vấn đề gì cho thủy sản?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Việc quản lí nguồn nước sau khi thu hoạch thủy sản có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với môi trường xung quanh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi đo độ kiềm (Alkalinity) của nước ao nuôi tôm, kết quả thấp hơn mức tối ưu. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến môi trường ao nuôi và sức khỏe tôm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để kiểm tra các chỉ tiêu cơ bản của nước ao nuôi như pH, DO, NH3 một cách nhanh chóng tại hiện trường, người nuôi thường sử dụng phương pháp nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Quan sát ao nuôi thấy có nhiều váng bọt màu vàng hoặc nâu nổi trên mặt nước, kèm theo mùi hôi. Đây có thể là dấu hiệu của vấn đề gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Việc sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi thủy sản có tác dụng chính là gì trong việc quản lí môi trường?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao việc kiểm tra, đánh giá chất lượng nguồn nước cấp trước khi đưa vào ao nuôi lại là bước quan trọng đầu tiên trong quy trình quản lí môi trường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nếu nhiệt độ nước trong ao nuôi cá rô phi xuống dưới mức tối ưu trong thời gian dài, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với cá?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một trong những biện pháp quản lí yếu tố thủy hóa trong quá trình nuôi là duy trì độ pH của nước trong khoảng thích hợp cho từng đối tượng nuôi. Nếu pH nước ao nuôi tôm sú quá thấp (dưới 6.5), người nuôi có thể khắc phục bằng cách nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao việc kiểm soát màu nước ao nuôi lại quan trọng? Màu nước 'chuẩn' thường là màu gì và nó phản ánh điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Chất thải rắn tích tụ ở đáy ao nuôi (bùn đáy) chủ yếu bao gồm những thành phần nào và gây ra những tác động tiêu cực gì nếu không được quản lí?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hệ thống tuần hoàn nước (RAS - Recirculating Aquaculture System) là một ví dụ điển hình về ứng dụng công nghệ trong quản lí môi trường nuôi tr??ng thủy sản. Ưu điểm nổi bật của hệ thống này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong quy trình xác định sinh vật phù du trong nước ao, việc chuẩn bị tiêu bản và quan sát dưới kính hiển vi giúp người nuôi đánh giá yếu tố nào của môi trường?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc duy trì độ trong của nước ao ở mức độ phù hợp lại quan trọng? Độ trong quá cao (nước rất trong) cũng có thể là dấu hiệu không tốt vì sao?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tôm tăng cao đột ngột vượt quá ngưỡng chịu đựng của tôm, biện pháp cấp bách nào có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khí độc H2S (Hydrogen sulfide) thường xuất hiện ở đáy ao nuôi, đặc biệt là ở những ao có nhiều chất hữu cơ tích tụ và điều kiện thiếu Oxygen. H2S gây hại cho thủy sản như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản theo hướng bền vững đòi hỏi người nuôi phải chú trọng đến yếu tố nào ngoài năng suất và lợi nhuận kinh tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một ao nuôi cá có độ mặn nước là 5‰. Loại cá nào sau đây thường phù hợp nhất để nuôi trong điều kiện độ mặn này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phải là cách hiệu quả để giảm thiểu sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hệ thống giám sát môi trường tự động trong ao nuôi thường đo đạc và ghi nhận liên tục các chỉ tiêu nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao việc quản lí chất thải hữu cơ ở đáy ao lại quan trọng đối với việc kiểm soát khí độc H2S và NH3?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lí môi trường nuôi thuỷ sản thâm canh là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vì sao việc quản lí môi trường nuôi thủy sản lại được xem là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm cuối cùng?

  • A. Vì môi trường quyết định loại thức ăn sử dụng cho thủy sản.
  • B. Vì môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến giá bán của thủy sản trên thị trường.
  • C. Vì môi trường chỉ ảnh hưởng đến màu sắc bên ngoài của thủy sản.
  • D. Vì môi trường là nơi thủy sản sinh sống, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, sinh trưởng và khả năng chống chịu bệnh của chúng.

Câu 2: Anh An đang chuẩn bị thả giống tôm vào ao nuôi. Theo kiến thức về quản lí môi trường nuôi thủy sản, bước kiểm tra nguồn nước trước khi thả giống của anh An cần tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần kiểm tra độ sâu và nhiệt độ nước.
  • B. Chỉ cần kiểm tra xem có đủ nước trong ao hay không.
  • C. Chỉ cần xử lí hóa chất diệt khuẩn mà không cần kiểm tra.
  • D. Kiểm tra, đánh giá và xử lí về số lượng, lưu lượng và chất lượng nước.

Câu 3: Khi kiểm tra chất lượng nguồn nước cấp cho ao nuôi tôm, chỉ tiêu hóa học nào dưới đây cần được đặc biệt quan tâm vì nó liên quan trực tiếp đến hô hấp và sức khỏe của tôm?

  • A. Độ mặn
  • B. Độ trong
  • C. Hàm lượng oxygen hòa tan (DO)
  • D. Màu sắc của nước

Câu 4: Trong quá trình nuôi cá, người nuôi nhận thấy cá có hiện tượng nổi đầu vào sáng sớm. Dựa vào các yếu tố thủy hóa của môi trường, nguyên nhân nào có khả năng cao nhất dẫn đến hiện tượng này?

  • A. Nhiệt độ nước quá cao làm cá bị sốc nhiệt.
  • B. Hàm lượng oxygen hòa tan trong nước giảm thấp do hô hấp của thủy sản và sinh vật khác vào ban đêm.
  • C. Độ pH của nước tăng quá cao gây kích ứng cho cá.
  • D. Hàm lượng muối trong nước tăng đột ngột.

Câu 5: Để xử lí nguồn nước cấp có hàm lượng kim loại nặng vượt quá giới hạn cho phép trước khi đưa vào ao nuôi, người nuôi thủy sản có thể áp dụng biện pháp nào dưới đây?

  • A. Sử dụng hệ thống lắng lọc hoặc hóa chất kết tủa kim loại nặng.
  • B. Chỉ cần sục khí mạnh vào nguồn nước.
  • C. Tăng cường chiếu sáng để phân hủy kim loại nặng.
  • D. Hạ thấp nhiệt độ nước xuống mức đóng băng.

Câu 6: Quản lí chất thải trong ao nuôi thủy sản trong quá trình nuôi nhằm mục đích gì là chủ yếu?

  • A. Giảm mùi hôi cho khu vực xung quanh ao nuôi.
  • B. Tăng cường độ mặn của nước trong ao.
  • C. Ngăn ngừa sự tích tụ các chất độc hại, duy trì môi trường nước sạch, giảm thiểu dịch bệnh.
  • D. Làm cho nước trong ao có màu sắc đẹp hơn.

Câu 7: Khi nhiệt độ nước trong ao nuôi cá trắm cỏ xuống thấp hơn khoảng nhiệt độ tối ưu cho loài này, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào để hỗ trợ cá?

  • A. Sử dụng hệ thống nâng nhiệt hoặc che chắn bớt diện tích mặt ao.
  • B. Tăng cường cho cá ăn để chúng có năng lượng chống rét.
  • C. Giảm mực nước trong ao xuống thật thấp.
  • D. Chỉ cần chờ đợi nhiệt độ tự tăng lên.

Câu 8: Độ pH của nước nuôi thủy sản ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của thủy sản?

  • A. Độ pH chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của nước, không ảnh hưởng đến cá.
  • B. Độ pH cao luôn tốt hơn độ pH thấp cho mọi loài thủy sản.
  • C. Độ pH chỉ ảnh hưởng khi thay nước cho ao.
  • D. Độ pH không phù hợp có thể gây stress, tổn thương mang, ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và tăng nguy cơ nhiễm bệnh.

Câu 9: Một ao nuôi cá lóc đang có hiện tượng nước bị đục do phù sa. Biện pháp quản lí yếu tố thủy lí nào có thể giúp cải thiện tình trạng này?

  • A. Tăng cường sục khí.
  • B. Sử dụng biện pháp lắng lọc nước cấp hoặc dùng hóa chất keo tụ phù sa.
  • C. Tăng nhiệt độ nước.
  • D. Giảm cho cá ăn.

Câu 10: Quản lí nguồn nước sau khi thu hoạch thủy sản là bước quan trọng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Xử lí nước thải để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên xung quanh.
  • B. Tái sử dụng ngay lập tức cho vụ nuôi tiếp theo mà không cần xử lí.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước thải trước khi xả.
  • D. Chỉ cần tháo cạn nước ra môi trường mà không cần quan tâm.

Câu 11: Để kiểm soát hàm lượng khí độc Amoniac (NH3) trong ao nuôi tôm, người nuôi cần chú ý đến những yếu tố nào trong quá trình quản lí?

  • A. Chỉ cần điều chỉnh nhiệt độ nước.
  • B. Chỉ cần điều chỉnh độ mặn của nước.
  • C. Chỉ cần giảm cho ăn.
  • D. Kiểm soát lượng thức ăn, quản lí chất thải đáy ao, điều chỉnh pH và tăng cường sục khí.

Câu 12: Việc xác định sinh vật phù du trong nước nuôi thủy sản có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong quá trình quản lí môi trường?

  • A. Chỉ để biết trong ao có những loại sinh vật nào.
  • B. Chỉ để dự đoán thời tiết.
  • C. Đánh giá độ màu nước, sự phát triển của tảo có lợi/có hại, ảnh hưởng đến hàm lượng oxy và pH.
  • D. Không có ý nghĩa gì đáng kể trong quản lí môi trường.

Câu 13: Giả sử bạn đang quản lí một ao nuôi cá tra. Bạn nhận thấy nước có màu xanh đậm bất thường và có váng trên mặt. Bạn nghi ngờ ao đang bị bùng phát tảo độc. Biện pháp xử lí ban đầu nào là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực?

  • A. Tăng cường cho cá ăn thật nhiều.
  • B. Thay toàn bộ nước trong ao ngay lập tức.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt tảo liều cao.
  • D. Giảm cường độ chiếu sáng, tăng cường sục khí, và xem xét sử dụng chế phẩm sinh học hoặc hóa chất diệt tảo phù hợp (với liều lượng và thời điểm thích hợp).

Câu 14: Tại sao việc điều chỉnh pH của nước trong ao nuôi tôm cần được thực hiện từ từ và theo dõi chặt chẽ?

  • A. Để tiết kiệm hóa chất điều chỉnh pH.
  • B. Để tránh gây sốc, stress và tổn thương cho tôm do sự thay đổi môi trường đột ngột.
  • C. Để pH tự điều chỉnh về mức cân bằng.
  • D. Vì điều chỉnh pH nhanh hay chậm đều không ảnh hưởng đến tôm.

Câu 15: Một trong những biện pháp hiệu quả để giảm thiểu lượng chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao nuôi là gì?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn cho ăn, tránh dư thừa và sử dụng men vi sinh xử lí đáy ao.
  • B. Tăng cường thay nước hàng ngày với lượng lớn.
  • C. Thả thêm cá ăn đáy vào ao.
  • D. Chỉ cần sục khí mạnh liên tục.

Câu 16: Để xác định hàm lượng oxygen hòa tan (DO) trong nước ao nuôi, người nuôi thường sử dụng phương pháp hoặc thiết bị nào?

  • A. Đo bằng nhiệt kế.
  • B. Quan sát màu nước bằng mắt thường.
  • C. Sử dụng máy đo DO hoặc bộ test kit hóa học.
  • D. Đo bằng khúc xạ kế.

Câu 17: Tại sao việc quản lí độ trong của nước cũng quan trọng trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Độ trong chỉ ảnh hưởng đến vẻ đẹp của ao nuôi.
  • B. Độ trong cao luôn tốt vì nước sạch hoàn toàn.
  • C. Độ trong chỉ liên quan đến nhiệt độ nước.
  • D. Độ trong ảnh hưởng đến khả năng xuyên sáng (quang hợp của tảo), khả năng tìm mồi của thủy sản và phản ánh mức độ phù sa, tảo hoặc chất lơ lửng trong nước.

Câu 18: Khi phát hiện trong ao nuôi cá có sự xuất hiện của khí độc H2S (Hydro sunfua), nguyên nhân chính thường liên quan đến điều kiện môi trường nào?

  • A. Đáy ao bị ô nhiễm nặng, tích tụ nhiều chất hữu cơ và thiếu oxygen.
  • B. Nhiệt độ nước quá cao.
  • C. Độ mặn của nước quá cao.
  • D. Hàm lượng oxygen hòa tan rất cao.

Câu 19: Để giảm thiểu tác động của ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao vào mùa hè đối với ao nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp quản lí yếu tố thủy lí nào?

  • A. Tăng cường sục khí liên tục.
  • B. Giảm mực nước trong ao.
  • C. Làm mái che hoặc trồng cây xanh xung quanh ao.
  • D. Tăng cường thay nước lạnh từ nguồn khác.

Câu 20: Quản lí độ kiềm (alkalinity) và độ cứng (hardness) của nước nuôi thủy sản có ý nghĩa gì, đặc biệt đối với các loài giáp xác như tôm?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến mùi vị của tôm.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng ổn định pH của nước và cung cấp khoáng chất cần thiết cho tôm lột xác, hình thành vỏ.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của nước.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến tôm.

Câu 21: Một ao nuôi cá rô phi có hiện tượng tảo phát triển quá mức, gây ra hiện tượng "nước nở hoa". Điều này có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường ao nuôi?

  • A. Làm tăng hàm lượng oxygen hòa tan liên tục.
  • B. Giúp ổn định độ pH của nước.
  • C. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho cá suốt ngày đêm.
  • D. Gây biến động pH lớn trong ngày, giảm oxygen vào ban đêm, và khi tàn rã gây ô nhiễm, sinh khí độc.

Câu 22: Sau khi thu hoạch tôm, nước trong ao chứa rất nhiều chất hữu cơ lơ lửng và các chất dinh dưỡng dư thừa. Biện pháp xử lí nước thải nào dưới đây là cần thiết trước khi xả nước ra môi trường tự nhiên?

  • A. Xử lí bằng phương pháp lắng, lọc kết hợp với các biện pháp sinh học (hồ sinh học, cấy vi sinh).
  • B. Chỉ cần thêm hóa chất diệt khuẩn vào nước rồi xả ngay.
  • C. Bơm trực tiếp ra sông, hồ mà không cần xử lí.
  • D. Phơi khô đáy ao rồi mới xả nước.

Câu 23: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong ao nuôi thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì trong quản lí môi trường nước?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước.
  • B. Phân hủy chất hữu cơ, giảm khí độc, kiểm soát mầm bệnh và cải thiện chất lượng nước.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước.
  • D. Chỉ có tác dụng làm thức ăn bổ sung cho thủy sản.

Câu 24: Khi kiểm tra nguồn nước cấp cho ao nuôi, nếu phát hiện có nhiều mầm bệnh (vi khuẩn, virus) gây hại cho thủy sản, biện pháp xử lí nào dưới đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ cần tăng cường sục khí cho nguồn nước.
  • B. Làm nóng nước lên rất cao.
  • C. Để nước tự lắng trong vài ngày.
  • D. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn phù hợp hoặc phương pháp diệt khuẩn vật lý (ví dụ: tia UV) trước khi đưa vào ao.

Câu 25: Một trong những yếu tố thủy lí của môi trường nước nuôi thủy sản mà người nuôi có thể điều chỉnh được ở mức độ nhất định là:

  • A. Nhiệt độ và ánh sáng.
  • B. Độ mặn và độ pH.
  • C. Hàm lượng khí độc NH3 và H2S.
  • D. Độ kiềm và độ cứng.

Câu 26: Việc duy trì hàm lượng oxygen hòa tan (DO) ở mức tối ưu trong ao nuôi mang lại lợi ích gì cho thủy sản?

  • A. Giảm tốc độ tiêu thụ thức ăn.
  • B. Làm cho nước có màu xanh đẹp hơn.
  • C. Giúp thủy sản hô hấp tốt, tăng trưởng nhanh, giảm stress và tăng sức đề kháng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

Câu 27: Khi quan sát tiêu bản sinh vật phù du dưới kính hiển vi, người nuôi cần ghi nhận những thông tin cơ bản nào để đánh giá tình hình môi trường ao nuôi?

  • A. Chỉ cần ghi nhận tổng số lượng sinh vật phù du.
  • B. Chỉ cần ghi nhận màu sắc của các sinh vật.
  • C. Chỉ cần ghi nhận kích thước của các sinh vật.
  • D. Thành phần loài (tảo lục, tảo lam, tảo đỏ, động vật phù du) và mật độ của từng nhóm.

Câu 28: Nước thải từ ao nuôi thủy sản sau khi thu hoạch, nếu không được xử lí đúng cách, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường xung quanh?

  • A. Gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm, phú dưỡng hóa, suy giảm oxy hòa tan và lây lan mầm bệnh.
  • B. Làm tăng độ trong và sạch của nguồn nước tiếp nhận.
  • C. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho sinh vật tự nhiên.
  • D. Không gây ảnh hưởng đáng kể vì lượng nước thải nhỏ.

Câu 29: Trong quy trình xử lí nước cấp trước khi nuôi, bước đánh giá chất lượng nguồn nước (sau khi kiểm tra) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để lưu hồ sơ mà không cần hành động gì thêm.
  • B. So sánh kết quả kiểm tra với tiêu chuẩn nước nuôi phù hợp và xác định biện pháp xử lí cần thiết.
  • C. Để biết nguồn nước đó có màu gì.
  • D. Để dự đoán năng suất vụ nuôi.

Câu 30: Khi nhiệt độ nước trong ao nuôi tăng cao hơn mức tối ưu, người nuôi cần làm gì để giảm thiểu tác động tiêu cực lên thủy sản?

  • A. Tăng mực nước trong ao hoặc thay một phần nước bằng nước mát hơn.
  • B. Giảm mực nước trong ao.
  • C. Tăng cường cho ăn để cá khỏe hơn.
  • D. Tắt hết thiết bị sục khí.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Vì sao việc quản lí môi trường nuôi thủy sản lại được xem là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm cuối cùng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Anh An đang chuẩn bị thả giống tôm vào ao nuôi. Theo kiến thức về quản lí môi trường nuôi thủy sản, bước kiểm tra nguồn nước trước khi thả giống của anh An cần tập trung vào những khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi kiểm tra chất lượng nguồn nước cấp cho ao nuôi tôm, chỉ tiêu hóa học nào dưới đây cần được đặc biệt quan tâm vì nó liên quan trực tiếp đến hô hấp và sức khỏe của tôm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong quá trình nuôi cá, người nuôi nhận thấy cá có hiện tượng nổi đầu vào sáng sớm. Dựa vào các yếu tố thủy hóa của môi trường, nguyên nhân nào có khả năng cao nhất dẫn đến hiện tượng này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Để xử lí nguồn nước cấp có hàm lượng kim loại nặng vượt quá giới hạn cho phép trước khi đưa vào ao nuôi, người nuôi thủy sản có thể áp dụng biện pháp nào dưới đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Quản lí chất thải trong ao nuôi thủy sản trong quá trình nuôi nhằm mục đích gì là chủ yếu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi nhiệt độ nước trong ao nuôi cá trắm cỏ xuống thấp hơn khoảng nhiệt độ tối ưu cho loài này, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào để hỗ trợ cá?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Độ pH của nước nuôi thủy sản ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của thủy sản?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một ao nuôi cá lóc đang có hiện tượng nước bị đục do phù sa. Biện pháp quản lí yếu tố thủy lí nào có thể giúp cải thiện tình trạng này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Quản lí nguồn nước sau khi thu hoạch thủy sản là bước quan trọng nhằm mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Để kiểm soát hàm lượng khí độc Amoniac (NH3) trong ao nuôi tôm, người nuôi cần chú ý đến những yếu tố nào trong quá trình quản lí?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc xác định sinh vật phù du trong nước nuôi thủy sản có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong quá trình quản lí môi trường?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Giả sử bạn đang quản lí một ao nuôi cá tra. Bạn nhận thấy nước có màu xanh đậm bất thường và có váng trên mặt. Bạn nghi ngờ ao đang bị bùng phát tảo độc. Biện pháp xử lí ban đầu nào là phù hợp nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc điều chỉnh pH của nước trong ao nuôi tôm cần được thực hiện từ từ và theo dõi chặt chẽ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một trong những biện pháp hiệu quả để giảm thiểu lượng chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao nuôi là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để xác định hàm lượng oxygen hòa tan (DO) trong nước ao nuôi, người nuôi thường sử dụng phương pháp hoặc thiết bị nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao việc quản lí độ trong của nước cũng quan trọng trong nuôi trồng thủy sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi phát hiện trong ao nuôi cá có sự xuất hiện của khí độc H2S (Hydro sunfua), nguyên nhân chính thường liên quan đến điều kiện môi trường nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để giảm thiểu tác động của ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao vào mùa hè đối với ao nuôi, người nuôi có thể áp dụng biện pháp quản lí yếu tố thủy lí nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Quản lí độ kiềm (alkalinity) và độ cứng (hardness) của nước nuôi thủy sản có ý nghĩa gì, đặc biệt đối với các loài giáp xác như tôm?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một ao nuôi cá rô phi có hiện tượng tảo phát triển quá mức, gây ra hiện tượng 'nước nở hoa'. Điều này có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường ao nuôi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sau khi thu hoạch tôm, nước trong ao chứa rất nhiều chất hữu cơ lơ lửng và các chất dinh dưỡng dư thừa. Biện pháp xử lí nước thải nào dưới đây là cần thiết trước khi xả nước ra môi trường tự nhiên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong ao nuôi thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì trong quản lí môi trường nước?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi kiểm tra nguồn nước cấp cho ao nuôi, nếu phát hiện có nhiều mầm bệnh (vi khuẩn, virus) gây hại cho thủy sản, biện pháp xử lí nào dưới đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một trong những yếu tố thủy lí của môi trường nước nuôi thủy sản mà người nuôi có thể điều chỉnh được ở mức độ nhất định là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc duy trì hàm lượng oxygen hòa tan (DO) ở mức tối ưu trong ao nuôi mang lại lợi ích gì cho thủy sản?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi quan sát tiêu bản sinh vật phù du dưới kính hiển vi, người nuôi cần ghi nhận những thông tin cơ bản nào để đánh giá tình hình môi trường ao nuôi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nước thải từ ao nuôi thủy sản sau khi thu hoạch, nếu không được xử lí đúng cách, có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường xung quanh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong quy trình xử lí nước cấp trước khi nuôi, bước đánh giá chất lượng nguồn nước (sau khi kiểm tra) có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi nhiệt độ nước trong ao nuôi tăng cao hơn mức tối ưu, người nuôi cần làm gì để giảm thiểu tác động tiêu cực lên thủy sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trước khi tiến hành thả giống nuôi thủy sản, việc kiểm tra và xử lý nguồn nước đầu vào nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo đủ lưu lượng nước cần thiết cho cả vụ nuôi.
  • B. Chỉ để xác định độ trong của nước, tránh bùn đất.
  • C. Giúp giảm chi phí quản lý môi trường trong quá trình nuôi.
  • D. Đảm bảo chất lượng nước phù hợp, loại bỏ mầm bệnh, tạo điều kiện tốt nhất cho thủy sản ngay khi thả giống.

Câu 2: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn giữa vụ, người nông dân quan sát thấy tôm có hiện tượng bơi lờ đờ sát bờ, bỏ ăn, đồng thời nước ao có màu xanh đậm bất thường và độ trong thấp. Dựa trên các dấu hiệu này, vấn đề môi trường nuôi nhiều khả năng nhất là gì?

  • A. Nhiệt độ nước quá thấp.
  • B. Độ mặn nước quá cao.
  • C. Tảo phát triển quá mức (nước nở hoa) gây thiếu oxy hoặc tích tụ độc tố.
  • D. Độ pH nước quá thấp.

Câu 3: Trong quản lý yếu tố thủy hóa của môi trường nuôi thủy sản, tại sao việc duy trì hàm lượng oxygen hòa tan (DO) ở mức tối ưu lại đặc biệt quan trọng?

  • A. Oxygen hòa tan giúp tăng cường màu sắc tự nhiên cho thủy sản.
  • B. Oxygen hòa tan cần thiết cho hô hấp, chuyển hóa thức ăn và các hoạt động sống khác của thủy sản.
  • C. Oxygen hòa tan giúp kiểm soát sự phát triển của vi khuẩn có hại trong nước.
  • D. Oxygen hòa tan chỉ quan trọng đối với các loài thủy sản sống ở tầng đáy.

Câu 4: Giả sử bạn đang quản lý một ao nuôi cá rô phi. Bạn đo được các chỉ số môi trường như sau: Nhiệt độ 22°C, pH 6.0, DO 3 mg/L, độ mặn 5‰. Dựa vào các chỉ số này, vấn đề môi trường nào cần ưu tiên xử lý ngay lập tức cho cá rô phi (là loài ưa ấm, pH trung tính, cần DO cao)?

  • A. Nhiệt độ nước.
  • B. Độ pH nước.
  • C. Hàm lượng oxygen hòa tan (DO).
  • D. Độ mặn nước.

Câu 5: Sau khi thu hoạch thủy sản, việc xử lý nước và bùn đáy ao/bể nuôi có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với môi trường và vụ nuôi tiếp theo?

  • A. Chỉ để tận dụng lại nguồn nước cho mục đích khác.
  • B. Chủ yếu để thu hồi các chất dinh dưỡng còn sót lại.
  • C. Giúp ao/bể trông sạch sẽ hơn về mặt thẩm mỹ.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, ngăn chặn dịch bệnh lây lan và chuẩn bị điều kiện tốt cho vụ nuôi mới.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để tăng nhanh hàm lượng oxygen hòa tan trong ao nuôi khi phát hiện thủy sản có dấu hiệu thiếu oxy (ví dụ: bơi ngớp trên mặt nước)?

  • A. Tăng cường sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí.
  • B. Bón vôi xuống ao.
  • C. Cho thủy sản nhịn ăn.
  • D. Tăng cường ánh sáng chiếu trực tiếp vào ao.

Câu 7: Việc quản lý chất thải trong nuôi thủy sản hiện đại ngày càng chú trọng đến việc áp dụng các mô hình tuần hoàn hoặc tái sử dụng. Mục tiêu chính của xu hướng này là gì?

  • A. Chỉ để tiết kiệm chi phí nước ban đầu.
  • B. Giúp thủy sản lớn nhanh hơn nhờ nước được tái sử dụng.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ nước thải và có thể tạo ra sản phẩm phụ có giá trị.
  • D. Làm cho quy trình nuôi trở nên phức tạp hơn.

Câu 8: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh độ pH lại cần được thực hiện định kỳ trong suốt quá trình nuôi thủy sản?

  • A. Độ pH chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của nước.
  • B. Kiểm tra pH chỉ cần thiết khi mới bắt đầu vụ nuôi.
  • C. Độ pH chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo.
  • D. Độ pH ảnh hưởng đến sinh lý thủy sản và độc tính của một số chất, và có thể biến động trong quá trình nuôi.

Câu 9: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm các hoạt động quản lý nguồn nước TRONG quá trình nuôi thủy sản?

  • A. Theo dõi và điều chỉnh các chỉ số hóa lý (pH, DO, nhiệt độ).
  • B. Nạo vét bùn đáy và phơi đáy ao.
  • C. Kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo.
  • D. Sử dụng các chế phẩm sinh học để phân hủy chất thải.

Câu 10: Một trong những nguyên nhân chính gây tích tụ bùn đáy giàu chất hữu cơ trong ao nuôi là gì?

  • A. Thức ăn thừa và phân của thủy sản.
  • B. Nước mưa chảy tràn từ khu vực xung quanh.
  • C. Quá trình quang hợp của tảo.
  • D. Sự bay hơi nước trên bề mặt ao.

Câu 11: Tại sao việc quản lý nhiệt độ nước lại quan trọng đối với hầu hết các loài thủy sản nuôi?

  • A. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của thủy sản.
  • B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất, tăng trưởng và sức khỏe của thủy sản.
  • C. Nhiệt độ quyết định độ mặn của nước.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của các loài cá nước lạnh.

Câu 12: Để xử lý nước có độ pH thấp trong ao nuôi (ví dụ: pH < 6.0), biện pháp phổ biến và hiệu quả thường được áp dụng là gì?

  • A. Tăng cường sục khí.
  • B. Sử dụng muối ăn.
  • C. Bón vôi xuống ao.
  • D. Giảm lượng thức ăn cho ăn.

Câu 13: Việc xác định hàm lượng khí độc như NH3 (ammonia) và H2S (hydrogen sulfide) trong nước nuôi thủy sản thuộc nhóm quản lý yếu tố nào?

  • A. Quản lý yếu tố thủy lí.
  • B. Quản lý yếu tố thủy hóa.
  • C. Quản lý chất thải rắn.
  • D. Quản lý sinh vật phù du.

Câu 14: Khi quan sát ao nuôi vào buổi sáng sớm, người nuôi thấy tôm/cá tập trung gần bề mặt và bơi ngớp. Nguyên nhân phổ biến nhất liên quan đến chất lượng nước gây ra hiện tượng này là gì?

  • A. Hàm lượng oxygen hòa tan trong nước giảm thấp.
  • B. Nhiệt độ nước tăng quá cao.
  • C. Độ pH nước tăng quá cao.
  • D. Hàm lượng muối trong nước tăng cao.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của ánh sáng mặt trời gay gắt đến môi trường nước ao nuôi vào mùa hè?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • B. Giảm lượng nước trong ao.
  • C. Tăng cường sục khí vào ban đêm.
  • D. Sử dụng lưới che hoặc trồng cây tạo bóng mát cho ao.

Câu 16: Mục đích của việc kiểm tra và xác định thành phần, mật độ sinh vật phù du (tảo, động vật phù du) trong nước nuôi là gì?

  • A. Chỉ để biết có bao nhiêu loại sinh vật trong ao.
  • B. Đánh giá chất lượng nước, tiềm năng thức ăn tự nhiên và nguy cơ bùng phát tảo độc.
  • C. Xác định chính xác khối lượng sinh vật đang sống trong ao.
  • D. Đây là hoạt động không cần thiết trong nuôi thủy sản hiện đại.

Câu 17: Trong quy trình quản lý nguồn nước sau khi thu hoạch, bước "Xử lý nước thải" thường bao gồm những hoạt động nào để giảm thiểu ô nhiễm trước khi thải ra môi trường bên ngoài?

  • A. Chỉ đơn giản là bơm nước ra khỏi ao.
  • B. Chỉ cần thêm vôi vào nước thải.
  • C. Chỉ cần lọc bỏ các vật thể lớn như lá cây.
  • D. Lắng lọc chất rắn, xử lý sinh học để giảm chất hữu cơ và dinh dưỡng, có thể khử trùng.

Câu 18: Tại sao việc kiểm soát lượng thức ăn cho thủy sản lại là một biện pháp quan trọng trong quản lý chất lượng nước trong quá trình nuôi?

  • A. Giảm lượng chất thải hữu cơ tích tụ trong ao.
  • B. Chỉ để tiết kiệm chi phí thức ăn.
  • C. Giúp thủy sản tiêu hóa nhanh hơn.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước.

Câu 19: Trong các yếu tố thủy lí của môi trường nuôi, độ trong của nước cung cấp thông tin gì cho người nuôi thủy sản?

  • A. Hàm lượng oxygen hòa tan.
  • B. Mức độ lơ lửng của vật chất trong nước (tảo, phù sa, chất hữu cơ).
  • C. Độ pH của nước.
  • D. Nhiệt độ nước.

Câu 20: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lý môi trường nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Phân hủy chất hữu cơ, làm sạch môi trường nước và đáy ao.
  • B. Tiêu diệt tất cả các loại vi khuẩn trong ao.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng thức ăn công nghiệp.

Câu 21: Tại sao việc phơi đáy ao sau khi nạo vét bùn lại là một biện pháp quan trọng trong công tác chuẩn bị ao trước vụ nuôi mới?

  • A. Giúp đáy ao trở nên mềm hơn.
  • B. Chỉ để làm khô ao nhanh hơn.
  • C. Oxy hóa chất hữu cơ, diệt khuẩn, mầm bệnh và cải thiện nền đáy.
  • D. Làm tăng độ ẩm của đáy ao.

Câu 22: Nếu nước ao nuôi có độ mặn thấp hơn nhiều so với môi trường sống tự nhiên của loài thủy sản đang nuôi (ví dụ: nuôi tôm biển ở độ mặn quá thấp), điều này có thể gây ra vấn đề sinh lý gì cho chúng?

  • A. Stress do chênh lệch áp suất thẩm thấu, ảnh hưởng đến khả năng điều hòa muối nước.
  • B. Thiếu oxygen hòa tan trầm trọng.
  • C. Ngộ độc khí độc H2S.
  • D. Tảo phát triển quá mức gây độc.

Câu 23: Hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS - Recirculating Aquaculture Systems) được thiết kế nhằm mục đích chính là gì trong quản lý môi trường?

  • A. Chỉ để giảm chi phí năng lượng.
  • B. Giảm thiểu sử dụng nước và kiểm soát chặt chẽ chất lượng nước bằng hệ thống lọc tuần hoàn.
  • C. Giúp thủy sản sinh sản tự nhiên trong hệ thống.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu cho ăn thức ăn công nghiệp.

Câu 24: Biện pháp nào dưới đây thường được áp dụng để xử lý nước thải sau khi thu hoạch trong trường hợp không có hệ thống xử lý phức tạp?

  • A. Thải trực tiếp ra sông/kênh rạch.
  • B. Đổ hóa chất khử trùng trực tiếp vào nước thải.
  • C. Bơm nước thải lên tưới cây trồng (không qua xử lý).
  • D. Cho nước thải chảy qua ao lắng hoặc hệ thống kênh mương có khả năng tự làm sạch.

Câu 25: Việc theo dõi màu sắc nước ao nuôi cung cấp thông tin sơ bộ gì về tình trạng môi trường?

  • A. Loại và mật độ của tảo trong ao.
  • B. Hàm lượng khí độc hòa tan.
  • C. Độ mặn của nước.
  • D. Nhiệt độ chính xác của nước.

Câu 26: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao vượt ngưỡng tối ưu của loài nuôi, thủy sản có thể gặp phải vấn đề gì về sinh lý?

  • A. Tăng cường hấp thu oxygen hòa tan.
  • B. Tăng tốc độ trao đổi chất nhưng giảm khả năng hòa tan oxygen, gây stress và thiếu oxy.
  • C. Hấp thu thức ăn hiệu quả hơn.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu bệnh tật.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để loại bỏ các hạt lơ lửng có kích thước lớn (như phân, thức ăn thừa) ra khỏi nước trong các hệ thống nuôi thâm canh hoặc tuần hoàn?

  • A. Sục khí.
  • B. Lọc sinh học.
  • C. Lọc cơ học (lắng, lọc lưới, lọc trống).
  • D. Bón vôi.

Câu 28: Việc quản lý chất thải nuôi thủy sản, đặc biệt là bùn đáy, có thể liên quan đến việc xử lý và sử dụng lại chúng. Biện pháp nào sau đây là một cách tiếp cận bền vững đối với bùn thải giàu dinh dưỡng?

  • A. Đổ trực tiếp ra sông/kênh rạch.
  • B. Chôn lấp không qua xử lý.
  • C. Đốt bỏ.
  • D. Xử lý (ví dụ: ủ hoai) và sử dụng làm phân bón hữu cơ cho cây trồng.

Câu 29: Trong quản lý nguồn nước trước khi nuôi, ngoài việc kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý cơ bản (pH, DO, độ mặn), việc kiểm tra yếu tố sinh học nào cũng rất quan trọng, đặc biệt là đối với nước lấy từ nguồn tự nhiên?

  • A. Sự hiện diện của mầm bệnh, cá tạp, hoặc sinh vật hại.
  • B. Tốc độ dòng chảy của nguồn nước.
  • C. Độ cứng của nước.
  • D. Màu sắc của nước nguồn.

Câu 30: Việc sử dụng lưới lọc ở cống cấp nước vào ao nuôi có tác dụng chính là gì trong công tác quản lý môi trường?

  • A. Làm tăng hàm lượng oxygen hòa tan trong nước.
  • B. Điều chỉnh độ pH của nước.
  • C. Ngăn chặn cá tạp, địch hại và vật thể lơ lửng xâm nhập vào ao.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trước khi tiến hành thả giống nuôi thủy sản, việc kiểm tra và xử lý nguồn nước đầu vào nhằm mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn giữa vụ, người nông dân quan sát thấy tôm có hiện tượng bơi lờ đờ sát bờ, bỏ ăn, đồng thời nước ao có màu xanh đậm bất thường và độ trong thấp. Dựa trên các dấu hiệu này, vấn đề môi trường nuôi nhiều khả năng nhất là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong quản lý yếu tố thủy hóa của môi trường nuôi thủy sản, tại sao việc duy trì hàm lượng oxygen hòa tan (DO) ở mức tối ưu lại đặc biệt quan trọng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giả sử bạn đang quản lý một ao nuôi cá rô phi. Bạn đo được các chỉ số môi trường như sau: Nhiệt độ 22°C, pH 6.0, DO 3 mg/L, độ mặn 5‰. Dựa vào các chỉ số này, vấn đề môi trường nào cần ưu tiên xử lý ngay lập tức cho cá rô phi (là loài ưa ấm, pH trung tính, cần DO cao)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Sau khi thu hoạch thủy sản, việc xử lý nước và bùn đáy ao/bể nuôi có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với môi trường và vụ nuôi tiếp theo?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để tăng nhanh hàm lượng oxygen hòa tan trong ao nuôi khi phát hiện thủy sản có dấu hiệu thiếu oxy (ví dụ: bơi ngớp trên mặt nước)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc quản lý chất thải trong nuôi thủy sản hiện đại ngày càng chú trọng đến việc áp dụng các mô hình tuần hoàn hoặc tái sử dụng. Mục tiêu chính của xu hướng này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh độ pH lại cần được thực hiện định kỳ trong suốt quá trình nuôi thủy sản?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm các hoạt động quản lý nguồn nước TRONG quá trình nuôi thủy sản?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những nguyên nhân chính gây tích tụ bùn đáy giàu chất hữu cơ trong ao nuôi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao việc quản lý nhiệt độ nước lại quan trọng đối với hầu hết các loài thủy sản nuôi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để xử lý nước có độ pH thấp trong ao nuôi (ví dụ: pH < 6.0), biện pháp phổ biến và hiệu quả thường được áp dụng là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc xác định hàm lượng khí độc như NH3 (ammonia) và H2S (hydrogen sulfide) trong nước nuôi thủy sản thuộc nhóm quản lý yếu tố nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi quan sát ao nuôi vào buổi sáng sớm, người nuôi thấy tôm/cá tập trung gần bề mặt và bơi ngớp. Nguyên nhân phổ biến nhất liên quan đến chất lượng nước gây ra hiện tượng này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực của ánh sáng mặt trời gay gắt đến môi trường nước ao nuôi vào mùa hè?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Mục đích của việc kiểm tra và xác định thành phần, mật độ sinh vật phù du (tảo, động vật phù du) trong nước nuôi là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong quy trình quản lý nguồn nước sau khi thu hoạch, bước 'Xử lý nước thải' thường bao gồm những hoạt động nào để giảm thiểu ô nhiễm trước khi thải ra môi trường bên ngoài?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao việc kiểm soát lượng thức ăn cho thủy sản lại là một biện pháp quan trọng trong quản lý chất lượng nước trong quá trình nuôi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong các yếu tố thủy lí của môi trường nuôi, độ trong của nước cung cấp thông tin gì cho người nuôi thủy sản?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lý môi trường nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao việc phơi đáy ao sau khi nạo vét bùn lại là một biện pháp quan trọng trong công tác chuẩn bị ao trước vụ nuôi mới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nếu nước ao nuôi có độ mặn thấp hơn nhiều so với môi trường sống tự nhiên của loài thủy sản đang nuôi (ví dụ: nuôi tôm biển ở độ mặn quá thấp), điều này có thể gây ra vấn đề sinh lý gì cho chúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS - Recirculating Aquaculture Systems) được thiết kế nhằm mục đích chính là gì trong quản lý môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Biện pháp nào dưới đây thường được áp dụng để xử lý nước thải sau khi thu hoạch trong trường hợp không có hệ thống xử lý phức tạp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc theo dõi màu sắc nước ao nuôi cung cấp thông tin sơ bộ gì về tình trạng môi trường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao vượt ngưỡng tối ưu của loài nuôi, thủy sản có thể gặp phải vấn đề gì về sinh lý?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để loại bỏ các hạt lơ lửng có kích thước lớn (như phân, thức ăn thừa) ra khỏi nước trong các hệ thống nuôi thâm canh hoặc tuần hoàn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc quản lý chất thải nuôi thủy sản, đặc biệt là bùn đáy, có thể liên quan đến việc xử lý và sử dụng lại chúng. Biện pháp nào sau đây là một cách tiếp cận bền vững đối với bùn thải giàu dinh dưỡng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong quản lý nguồn nước trước khi nuôi, ngoài việc kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý cơ bản (pH, DO, độ mặn), việc kiểm tra yếu tố sinh học nào cũng rất quan trọng, đặc biệt là đối với nước lấy từ nguồn tự nhiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc sử dụng lưới lọc ở cống cấp nước vào ao nuôi có tác dụng chính là gì trong công tác quản lý môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Môi trường nuôi thủy sản được xem là yếu tố quyết định hàng đầu đến năng suất và chất lượng sản phẩm. Điều này thể hiện rõ nhất qua ảnh hưởng trực tiếp của môi trường lên khía cạnh nào sau đây của vật nuôi?

  • A. Giá thành thức ăn.
  • B. Kỹ thuật thu hoạch.
  • C. Chi phí vận chuyển sản phẩm.
  • D. Sức khỏe, tốc độ sinh trưởng và tỉ lệ sống của vật nuôi.

Câu 2: Trước khi tiến hành thả giống thủy sản vào ao nuôi mới, người nuôi cần thực hiện các biện pháp xử lý nguồn nước cấp. Mục đích chính của việc xử lý này là gì?

  • A. Làm tăng độ mặn của nước.
  • B. Loại bỏ mầm bệnh, sinh vật gây hại và cải thiện chất lượng nước ban đầu.
  • C. Giảm nhiệt độ nước để phù hợp với mọi loại giống.
  • D. Tăng nhanh hàm lượng chất dinh dưỡng trong nước.

Câu 3: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn phát triển, người nuôi nhận thấy tôm có dấu hiệu kém ăn và bơi lờ đờ. Kết quả kiểm tra nhanh cho thấy nồng độ khí độc ammonia (NH3/NH4+) trong ao cao hơn mức cho phép. Biện pháp quản lý môi trường nào sau đây có thể giúp giảm nồng độ ammonia trong ao?

  • A. Tăng cường cho tôm ăn thêm.
  • B. Giảm sục khí trong ao.
  • C. Thay một phần nước ao hoặc sử dụng chế phẩm sinh học xử lý đáy/nước.
  • D. Rải vôi sống trực tiếp vào ao.

Câu 4: Tại sao việc duy trì hàm lượng oxygen hòa tan (DO) ở mức tối ưu trong ao nuôi thủy sản lại cực kỳ quan trọng đối với sức khỏe và sự sinh trưởng của vật nuôi?

  • A. Oxygen cần thiết cho quá trình hô hấp của thủy sản và hoạt động của vi sinh vật có lợi.
  • B. Oxygen giúp làm tăng độ mặn của nước, phù hợp với nhiều loại thủy sản.
  • C. Oxygen làm giảm nhiệt độ nước, giúp vật nuôi thoải mái hơn.
  • D. Oxygen thúc đẩy sự phát triển của tảo độc trong ao.

Câu 5: Khi quan sát ao nuôi vào buổi sáng sớm, người nuôi thấy cá nổi đầu hàng loạt. Hiện tượng này thường là dấu hiệu của vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ nước quá cao.
  • B. Độ pH nước quá thấp.
  • C. Nồng độ muối trong nước quá cao.
  • D. Hàm lượng oxygen hòa tan (DO) trong nước thấp.

Câu 6: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (vi sinh) trong quản lý môi trường ao nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Diệt sạch tất cả các loại tảo trong ao.
  • B. Phân hủy chất hữu cơ, giảm khí độc và cải thiện chất lượng nước.
  • C. Làm tăng độ đục của nước để hạn chế ánh sáng.
  • D. Cung cấp trực tiếp dinh dưỡng cho thủy sản.

Câu 7: Độ trong của nước ao nuôi thủy sản là một chỉ tiêu thủy lí quan trọng. Độ trong quá thấp (nước đục) hoặc quá cao (nước trong veo) đều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến ao nuôi. Hãy cho biết, độ trong thấp thường là dấu hiệu của vấn đề nào?

  • A. Hàm lượng oxygen hòa tan cao.
  • B. Nồng độ khí độc thấp.
  • C. Sự phát triển mạnh của tảo hoặc nước bị đục do phù sa/bùn.
  • D. Nhiệt độ nước quá thấp.

Câu 8: Quản lý môi trường sau khi thu hoạch thủy sản là một bước không thể thiếu trong quy trình nuôi bền vững. Công việc nào sau đây không thuộc phạm vi quản lý môi trường sau thu hoạch?

  • A. Cho ăn định kỳ và theo dõi sức khỏe vật nuôi.
  • B. Tháo cạn nước và nạo vét bùn đáy ao.
  • C. Phơi đáy ao để diệt mầm bệnh.
  • D. Xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường bên ngoài.

Câu 9: Nồng độ pH của nước nuôi thủy sản ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và khả năng sống của vật nuôi. Khoảng pH tối ưu cho hầu hết các loài thủy sản nước ngọt và nước lợ là bao nhiêu?

  • A. pH < 4.0
  • B. pH > 9.5
  • C. pH từ 6.5 đến 8.5
  • D. pH từ 4.0 đến 6.0

Câu 10: Việc quản lý chất thải trong quá trình nuôi thủy sản, đặc biệt là thức ăn dư thừa và chất bài tiết, có vai trò quan trọng nhất trong việc ngăn ngừa vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Nước bị trong veo, thiếu tảo.
  • B. Nhiệt độ nước giảm đột ngột.
  • C. Độ mặn của nước tăng cao.
  • D. Ô nhiễm hữu cơ, phát sinh khí độc và thiếu oxygen.

Câu 11: Một trong những biện pháp kỹ thuật quan trọng để duy trì hàm lượng oxygen hòa tan trong ao nuôi, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi mật độ nuôi cao là gì?

  • A. Giảm cường độ ánh sáng chiếu xuống ao.
  • B. Sử dụng hệ thống sục khí hoặc quạt nước.
  • C. Tăng lượng thức ăn cho vật nuôi.
  • D. Bón vôi định kỳ hàng tuần.

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát mật độ tảo trong ao nuôi lại cần thiết? Nếu tảo phát triển quá mức (tảo nở hoa), điều gì có thể xảy ra?

  • A. Tảo nở hoa làm tăng hàm lượng oxygen vào ban đêm.
  • B. Tảo nở hoa giúp ổn định độ pH suốt cả ngày.
  • C. Tảo nở hoa gây biến động pH lớn, giảm oxygen vào ban đêm và có thể tiết độc tố.
  • D. Tảo nở hoa làm nước trong hơn, giúp vật nuôi dễ dàng tìm thức ăn.

Câu 13: Khi nhiệt độ nước ao nuôi thủy sản giảm xuống dưới mức tối ưu cho loài đang nuôi, người nuôi cần thực hiện biện pháp nào để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến vật nuôi?

  • A. Sử dụng hệ thống nâng nhiệt hoặc các biện pháp giữ ấm nước.
  • B. Tăng cường thay nước mới.
  • C. Giảm lượng thức ăn xuống mức tối đa.
  • D. Tăng mật độ thả giống.

Câu 14: Nguồn nước thải từ ao nuôi thủy sản sau khi thu hoạch cần được xử lý trước khi xả ra môi trường bên ngoài. Mục đích chính của việc xử lý nước thải này là gì?

  • A. Giúp nước thải có màu xanh đẹp hơn.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của nước thải.
  • C. Thu hồi toàn bộ chất dinh dưỡng để tái sử dụng.
  • D. Giảm thiểu tải lượng ô nhiễm (chất hữu cơ, khí độc, mầm bệnh) trước khi xả ra môi trường.

Câu 15: Chỉ tiêu nào sau đây thuộc nhóm các yếu tố thủy hóa của môi trường nước nuôi thủy sản?

  • A. Độ trong.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Độ pH.
  • D. Sinh vật phù du.

Câu 16: Nồng độ Nitrit (NO2-) cao trong ao nuôi là một chỉ tiêu hóa học nguy hiểm. Nitrit gây hại cho thủy sản bằng cách nào?

  • A. Làm tăng nhiệt độ cơ thể của vật nuôi.
  • B. Ngăn cản khả năng vận chuyển oxygen của máu vật nuôi.
  • C. Phá hủy trực tiếp mang của vật nuôi.
  • D. Làm tăng độ pH của nước đột ngột.

Câu 17: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, biện pháp quản lý thức ăn nào sau đây là quan trọng

  • A. Tăng lượng thức ăn cho vật nuôi.
  • B. Sử dụng loại thức ăn có hàm lượng đạm thấp.
  • C. Chỉ cho ăn vào ban đêm.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn, tránh dư thừa.

Câu 18: Việc bón vôi (CaO, CaCO3) vào đáy ao hoặc hòa tan vào nước trước khi thả giống có tác dụng chính nào sau đây đối với môi trường ao nuôi?

  • A. Nâng độ pH của đất và nước, diệt khuẩn, cải tạo đáy ao.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nước nhanh chóng.
  • C. Tăng hàm lượng oxygen hòa tan.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của tảo độc.

Câu 19: Trong quá trình nuôi, nếu độ mặn của nước ao có xu hướng biến động lớn, điều này có thể gây stress cho thủy sản. Đặc biệt đối với các loài sống ở vùng nước lợ, biến động độ mặn ảnh hưởng như thế nào đến chúng?

  • A. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của vật nuôi.
  • B. Giúp vật nuôi dễ dàng tiêu hóa thức ăn hơn.
  • C. Gây stress, ảnh hưởng đến quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu và giảm sức đề kháng.
  • D. Thúc đẩy quá trình hô hấp của vật nuôi.

Câu 20: Một trong những lợi ích của việc phơi đáy ao sau khi nạo vét bùn ở giai đoạn quản lý sau thu hoạch là gì?

  • A. Làm tăng độ ẩm của đáy ao.
  • B. Tiêu diệt mầm bệnh, ký sinh trùng và oxy hóa chất hữu cơ trong bùn.
  • C. Giảm độ pH của đáy ao.
  • D. Làm cho đáy ao mềm hơn, dễ dàng cho vụ nuôi sau.

Câu 21: Chỉ tiêu nào sau đây không thuộc nhóm các yếu tố thủy lí của môi trường nước nuôi thủy sản?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Độ trong.
  • C. Màu nước.
  • D. Khí độc H2S.

Câu 22: Việc sử dụng lưới lọc hoặc túi lọc khi lấy nước vào ao nuôi ở giai đoạn chuẩn bị có mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước.
  • B. Giảm độ mặn của nước.
  • C. Loại bỏ rác, cá tạp, trứng/ấu trùng sinh vật khác.
  • D. Tăng hàm lượng oxygen hòa tan.

Câu 23: Nồng độ Hydrogen sulfide (H2S) là một khí độc nguy hiểm thường xuất hiện ở đáy ao bị ô nhiễm nặng. Khí độc này gây hại cho thủy sản chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Làm tăng độ pH của nước.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi.
  • C. Chỉ gây hại khi vật nuôi ăn phải.
  • D. Phá hủy mang, làm tê liệt hệ thần kinh và ngăn cản hấp thụ oxygen.

Câu 24: Tại sao việc quản lý cho ăn lại được xem là một biện pháp quan trọng trong quản lý chất thải và duy trì chất lượng nước trong ao nuôi?

  • A. Kiểm soát lượng thức ăn giúp giảm thiểu thức ăn dư thừa và chất bài tiết, nguồn gây ô nhiễm chính.
  • B. Cho ăn nhiều giúp vật nuôi khỏe mạnh hơn, ít thải chất độc.
  • C. Quản lý cho ăn chỉ ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng, không liên quan đến chất thải.
  • D. Thức ăn chỉ là nguồn dinh dưỡng, không phải là nguồn gây ô nhiễm.

Câu 25: Một trong những biện pháp xử lý sinh học phổ biến được sử dụng để xử lý nước thải từ ao nuôi trước khi xả ra môi trường là gì?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn nồng độ cao.
  • B. Xả nước thải qua hệ thống ao lắng hoặc ao lọc sinh học.
  • C. Đun sôi nước thải trước khi xả.
  • D. Chỉ cần lọc qua lưới thô.

Câu 26: Chỉ tiêu nào sau đây có thể được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ và hoạt động của vi sinh vật phân hủy trong nước ao nuôi?

  • A. Độ trong.
  • B. Độ mặn.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Nhu cầu oxygen (COD/BOD).

Câu 27: Khi nồng độ khí CO2 trong ao nuôi tăng cao, điều gì có thể xảy ra đối với độ pH của nước?

  • A. Độ pH tăng lên.
  • B. Độ pH giảm xuống.
  • C. Độ pH không thay đổi.
  • D. Độ pH biến động thất thường.

Câu 28: Biện pháp quản lý môi trường nào sau đây tập trung vào việc kiểm soát các yếu tố vật lý của nước như nhiệt độ, độ trong, màu sắc?

  • A. Quản lý yếu tố thủy lí.
  • B. Quản lý yếu tố thủy hóa.
  • C. Quản lý chất thải.
  • D. Quản lý sinh vật phù du.

Câu 29: Tại sao việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước trong quá trình nuôi lại quan trọng?

  • A. Chỉ để hoàn thành báo cáo theo quy định.
  • B. Không có nhiều ý nghĩa thực tiễn.
  • C. Chỉ cần làm khi thấy vật nuôi có dấu hiệu bệnh.
  • D. Giúp phát hiện sớm các bất thường, đánh giá hiệu quả quản lý và có biện pháp xử lý kịp thời.

Câu 30: Sau khi thu hoạch và tháo cạn nước, đáy ao thường được xử lý bằng hóa chất (như Chlorine) hoặc phơi khô. Biện pháp này nhằm mục đích chính nào?

  • A. Diệt mầm bệnh và ký sinh trùng còn tồn tại dưới đáy ao.
  • B. Làm tăng nhanh độ pH của đáy ao.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng cho vụ nuôi sau.
  • D. Làm cho đáy ao mềm hơn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Môi trường nuôi thủy sản được xem là yếu tố quyết định hàng đầu đến năng suất và chất lượng sản phẩm. Điều này thể hiện rõ nhất qua ảnh hưởng trực tiếp của môi trường lên khía cạnh nào sau đây của vật nuôi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trước khi tiến hành thả giống thủy sản vào ao nuôi mới, người nuôi cần thực hiện các biện pháp xử lý nguồn nước cấp. Mục đích chính của việc xử lý này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn phát triển, người nuôi nhận thấy tôm có dấu hiệu kém ăn và bơi lờ đờ. Kết quả kiểm tra nhanh cho thấy nồng độ khí độc ammonia (NH3/NH4+) trong ao cao hơn mức cho phép. Biện pháp quản lý môi trường nào sau đây *có thể* giúp giảm nồng độ ammonia trong ao?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao việc duy trì hàm lượng oxygen hòa tan (DO) ở mức tối ưu trong ao nuôi thủy sản lại cực kỳ quan trọng đối với sức khỏe và sự sinh trưởng của vật nuôi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi quan sát ao nuôi vào buổi sáng sớm, người nuôi thấy cá nổi đầu hàng loạt. Hiện tượng này *thường* là dấu hiệu của vấn đề môi trường nào sau đây?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (vi sinh) trong quản lý môi trường ao nuôi thủy sản nhằm mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Độ trong của nước ao nuôi thủy sản là một chỉ tiêu thủy lí quan trọng. Độ trong quá thấp (nước đục) hoặc quá cao (nước trong veo) đều có thể ảnh hưởng tiêu cực đến ao nuôi. Hãy cho biết, độ trong thấp thường là dấu hiệu của vấn đề nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Quản lý môi trường sau khi thu hoạch thủy sản là một bước không thể thiếu trong quy trình nuôi bền vững. Công việc nào sau đây *không* thuộc phạm vi quản lý môi trường sau thu hoạch?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nồng độ pH của nước nuôi thủy sản ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và khả năng sống của vật nuôi. Khoảng pH tối ưu cho hầu hết các loài thủy sản nước ngọt và nước lợ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Việc quản lý chất thải trong quá trình nuôi thủy sản, đặc biệt là thức ăn dư thừa và chất bài tiết, có vai trò quan trọng nhất trong việc ngăn ngừa vấn đề môi trường nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một trong những biện pháp kỹ thuật quan trọng để duy trì hàm lượng oxygen hòa tan trong ao nuôi, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi mật độ nuôi cao là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát mật độ tảo trong ao nuôi lại cần thiết? Nếu tảo phát triển quá mức (tảo nở hoa), điều gì có thể xảy ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi nhiệt độ nước ao nuôi thủy sản giảm xuống dưới mức tối ưu cho loài đang nuôi, người nuôi cần thực hiện biện pháp nào để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến vật nuôi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nguồn nước thải từ ao nuôi thủy sản sau khi thu hoạch cần được xử lý *trước khi* xả ra môi trường bên ngoài. Mục đích chính của việc xử lý nước thải này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chỉ tiêu nào sau đây thuộc nhóm các yếu tố thủy hóa của môi trường nước nuôi thủy sản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nồng độ Nitrit (NO2-) cao trong ao nuôi là một chỉ tiêu hóa học nguy hiểm. Nitrit gây hại cho thủy sản bằng cách nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, biện pháp quản lý thức ăn nào sau đây là *quan trọng*

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc bón vôi (CaO, CaCO3) vào đáy ao hoặc hòa tan vào nước trước khi thả giống có tác dụng chính nào sau đây đối với môi trường ao nuôi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong quá trình nuôi, nếu độ mặn của nước ao có xu hướng biến động lớn, điều này có thể gây stress cho thủy sản. Đặc biệt đối với các loài sống ở vùng nước lợ, biến động độ mặn ảnh hưởng như thế nào đến chúng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những lợi ích của việc phơi đáy ao sau khi nạo vét bùn ở giai đoạn quản lý sau thu hoạch là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chỉ tiêu nào sau đây *không* thuộc nhóm các yếu tố thủy lí của môi trường nước nuôi thủy sản?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc sử dụng lưới lọc hoặc túi lọc khi lấy nước vào ao nuôi ở giai đoạn chuẩn bị có mục đích chính là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nồng độ Hydrogen sulfide (H2S) là một khí độc nguy hiểm thường xuất hiện ở đáy ao bị ô nhiễm nặng. Khí độc này gây hại cho thủy sản chủ yếu bằng cách nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao việc quản lý cho ăn lại được xem là một biện pháp quan trọng trong quản lý chất thải và duy trì chất lượng nước trong ao nuôi?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một trong những biện pháp xử lý sinh học phổ biến được sử dụng để xử lý nước thải từ ao nuôi trước khi xả ra môi trường là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Chỉ tiêu nào sau đây có thể được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ và hoạt động của vi sinh vật phân hủy trong nước ao nuôi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi nồng độ khí CO2 trong ao nuôi tăng cao, điều gì có thể xảy ra đối với độ pH của nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Biện pháp quản lý môi trường nào sau đây tập trung vào việc kiểm soát các yếu tố vật lý của nước như nhiệt độ, độ trong, màu sắc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc ghi chép và theo dõi định kỳ các chỉ tiêu môi trường nước trong quá trình nuôi lại quan trọng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Sau khi thu hoạch và tháo cạn nước, đáy ao thường được xử lý bằng hóa chất (như Chlorine) hoặc phơi khô. Biện pháp này nhằm mục đích chính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước nuôi thủy sản được xem là yếu tố quyết định hàng đầu đến năng suất và chất lượng sản phẩm?

  • A. Vì môi trường nước chiếm phần lớn thể tích ao nuôi.
  • B. Vì việc thay nước tốn kém chi phí và công sức.
  • C. Vì môi trường nước là nơi cung cấp thức ăn tự nhiên cho thủy sản.
  • D. Vì môi trường nước ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, tăng trưởng và chất lượng sản phẩm của vật nuôi.

Câu 2: Trước khi thả giống vào ao nuôi mới, người nuôi cần thực hiện những công việc quản lí nguồn nước nào để đảm bảo an toàn cho vụ nuôi?

  • A. Chỉ cần kiểm tra độ trong của nước bằng mắt thường.
  • B. Chỉ cần bơm nước vào đầy ao và để lắng vài ngày.
  • C. Kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu chất lượng nước và xử lí nếu cần thiết.
  • D. Xử lí nước bằng hóa chất diệt tảo và sục khí liên tục.

Câu 3: Một trong những chỉ tiêu thủy lí quan trọng cần quản lí trong quá trình nuôi thủy sản là nhiệt độ. Tại sao nhiệt độ nước lại có ảnh hưởng lớn đến đời sống của vật nuôi thủy sản?

  • A. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng và khả năng tiêu hóa thức ăn.
  • C. Nhiệt độ chỉ quyết định màu sắc của nước ao nuôi.
  • D. Nhiệt độ chỉ liên quan đến khả năng hòa tan của các chất hữu cơ.

Câu 4: Trong quá trình nuôi tôm, người nuôi thường xuyên theo dõi độ pH của nước. Nếu kết quả đo cho thấy độ pH giảm mạnh dưới mức tối ưu, nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất?

  • A. Sự phân hủy chất hữu cơ ở đáy ao và mưa lớn.
  • B. Sự phát triển mạnh của tảo xanh.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước cao.
  • D. Việc sử dụng vôi để xử lí đáy ao trước đó.

Câu 5: Hàm lượng oxy hòa tan (DO) là chỉ tiêu thủy hóa cực kỳ quan trọng. Nếu ao nuôi cá có mật độ cao và hàm lượng DO xuống thấp vào ban đêm, biện pháp khẩn cấp nào nên được ưu tiên áp dụng ngay lập tức?

  • A. Cho cá ăn thêm để tăng cường sức đề kháng.
  • B. Tăng cường sục khí hoặc chạy quạt nước.
  • C. Thay toàn bộ nước trong ao.
  • D. Rắc vôi bột xuống ao để tăng pH.

Câu 6: Chất thải trong ao nuôi thủy sản bao gồm phân vật nuôi, thức ăn thừa và xác tảo chết. Nếu không được quản lí tốt, chất thải này sẽ gây ra hậu quả chính nào đối với môi trường nước và sức khỏe vật nuôi?

  • A. Chỉ làm nước ao có màu xanh đậm hơn.
  • B. Làm tăng độ mặn của nước ao.
  • C. Giúp tăng cường lượng oxy hòa tan.
  • D. Gây ô nhiễm nước, sản sinh khí độc và tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển.

Câu 7: Tại sao việc xác định thành phần và mật độ sinh vật phù du trong ao nuôi lại cần thiết trong công tác quản lí môi trường nước?

  • A. Chỉ để biết có bao nhiêu loại sinh vật trong ao.
  • B. Chỉ để xác định lượng thức ăn cần bổ sung.
  • C. Để đánh giá chất lượng nước (độ màu, độ trong) và tiềm năng thức ăn tự nhiên, cũng như cảnh báo nguy cơ tảo độc.
  • D. Để xác định nhiệt độ và pH chính xác của nước.

Câu 8: Sau khi thu hoạch thủy sản, nước thải từ ao nuôi thường chứa nhiều chất hữu cơ, dinh dưỡng (N, P) và có thể cả mầm bệnh. Biện pháp xử lí nước thải nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và bền vững?

  • A. Thải trực tiếp ra sông, hồ hoặc kênh mương công cộng.
  • B. Xử lí bằng cách pha loãng với một lượng lớn nước sạch rồi thải ra.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao rồi thải ra.
  • D. Xử lí qua hệ thống ao lắng, ao lọc sinh học hoặc sử dụng thực vật thủy sinh.

Câu 9: Một người nuôi tôm nhận thấy tôm có dấu hiệu lờ đờ, nổi đầu vào sáng sớm. Sau khi đo, hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao rất thấp. Tình trạng này có thể xảy ra nhất khi nào và do yếu tố nào chi phối?

  • A. Vào ban đêm và sáng sớm, do hô hấp của thủy sản, tảo và sự phân hủy chất hữu cơ.
  • B. Vào buổi trưa nắng gắt, do nhiệt độ nước tăng cao.
  • C. Vào buổi chiều tối, do tảo quang hợp mạnh.
  • D. Sau khi cho ăn no, do tôm tăng cường hoạt động.

Câu 10: Để chuẩn bị ao nuôi cá nước ngọt, sau khi tháo cạn nước, người nuôi thường tiến hành phơi đáy ao. Mục đích chính của việc phơi đáy ao là gì?

  • A. Làm cho đáy ao cứng hơn để cá không đào hang.
  • B. Giúp tiết kiệm nước khi bơm vào lần sau.
  • C. Oxy hóa chất hữu cơ, diệt mầm bệnh và trứng kí sinh trùng ở đáy ao.
  • D. Tạo điều kiện cho tảo đáy phát triển mạnh.

Câu 11: Trong quá trình quản lí yếu tố thủy hóa, việc kiểm tra độ mặn của nước là cần thiết đối với loài thủy sản nào?

  • A. Cá rô phi.
  • B. Cá tra.
  • C. Cá lóc.
  • D. Tôm sú.

Câu 12: Khi quan sát tiêu bản nước ao dưới kính hiển vi để xác định sinh vật phù du, người nuôi cần chú ý đến những đặc điểm nào của chúng để phân loại và đánh giá?

  • A. Hình dạng, kích thước, màu sắc và cách di chuyển.
  • B. Chỉ cần đếm tổng số lượng sinh vật.
  • C. Chỉ cần biết chúng có di chuyển hay không.
  • D. Chỉ cần xác định chúng là thực vật hay động vật.

Câu 13: Nếu ao nuôi bị ô nhiễm nặng do chất thải hữu cơ tích tụ, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để xử lí tình trạng này trong quá trình nuôi?

  • A. Chỉ cần tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn.
  • B. Chỉ cần sục khí mạnh liên tục.
  • C. Chỉ cần rắc vôi bột toàn ao.
  • D. Thay nước một phần và sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy chất hữu cơ.

Câu 14: Một trong những biện pháp quản lí yếu tố thủy lí của môi trường nuôi là kiểm soát độ trong. Độ trong của nước ao nuôi ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố nào khác trong môi trường nước?

  • A. Độ mặn.
  • B. Sự phát triển của tảo và hàm lượng oxy hòa tan.
  • C. Độ pH.
  • D. Hàm lượng khí độc NH3.

Câu 15: Tại sao việc quản lí nguồn nước sau khi thu hoạch thủy sản lại quan trọng đối với môi trường xung quanh?

  • A. Ngăn ngừa ô nhiễm nguồn nước tự nhiên xung quanh do chất thải từ ao nuôi.
  • B. Giúp tiết kiệm nước cho vụ nuôi tiếp theo.
  • C. Để đảm bảo ao nuôi khô ráo hoàn toàn trước khi cải tạo.
  • D. Chỉ là thủ tục không bắt buộc theo quy định.

Câu 16: Khi kiểm tra nguồn nước cấp trước khi nuôi, nếu phát hiện nước có hàm lượng kim loại nặng vượt quá giới hạn cho phép, biện pháp xử lí nào sau đây là phù hợp?

  • A. Chỉ cần sục khí mạnh trong vài ngày.
  • B. Cho vật nuôi ăn thêm Vitamin C để tăng sức đề kháng.
  • C. Xử lí bằng hóa chất kết tủa kim loại nặng hoặc lọc qua vật liệu hấp phụ.
  • D. Pha loãng nước ô nhiễm với nước sạch theo tỉ lệ 1:1.

Câu 17: Quản lí yếu tố thủy hóa trong quá trình nuôi bao gồm nhiều chỉ tiêu. Chỉ tiêu nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng hô hấp của vật nuôi thủy sản?

  • A. Độ pH.
  • B. Độ mặn.
  • C. Độ trong.
  • D. Hàm lượng oxy hòa tan (DO).

Câu 18: Quy trình xác định sinh vật phù du trong nước ao nuôi bằng kính hiển vi bao gồm các bước cơ bản. Bước nào sau đây là bước đầu tiên cần thực hiện?

  • A. Chuẩn bị tiêu bản từ mẫu nước ao.
  • B. Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi.
  • C. Ghi nhận kết quả quan sát.
  • D. Pha loãng mẫu nước với nước cất.

Câu 19: Tình trạng tảo giáp hoặc tảo lam phát triển quá mức (thường gọi là "nước nở hoa") trong ao nuôi có thể gây ra những tác động tiêu cực nào?

  • A. Giúp tăng cường oxy hòa tan suốt cả ngày đêm.
  • B. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho vật nuôi.
  • C. Làm nước ao trong hơn và ổn định pH.
  • D. Gây biến động pH, thiếu oxy ban đêm, tiết độc tố và tắc nghẽn mang vật nuôi.

Câu 20: Để kiểm soát khí độc H2S (Hydrogen sulfide) trong ao nuôi, người nuôi cần tập trung vào biện pháp nào là chính?

  • A. Chỉ cần tăng nhiệt độ nước.
  • B. Chỉ cần tăng độ mặn của nước.
  • C. Cải thiện điều kiện đáy ao, giảm chất thải hữu cơ và tăng cường sục khí.
  • D. Tăng cường cho vật nuôi ăn để chúng tiêu thụ hết chất hữu cơ.

Câu 21: Việc kiểm tra độ pH của nước nên được thực hiện vào thời điểm nào trong ngày để có cái nhìn chính xác nhất về sự biến động của nó?

  • A. Chỉ vào buổi trưa nắng gắt.
  • B. Vào sáng sớm và chiều tối.
  • C. Chỉ vào lúc cho vật nuôi ăn.
  • D. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày đều như nhau.

Câu 22: Khi phát hiện nước ao nuôi có màu sắc bất thường (ví dụ: màu đỏ gạch, màu xanh đậm ngả đen), điều này thường báo hiệu vấn đề gì về môi trường nước?

  • A. Nước ao đang có chất lượng tốt và giàu dinh dưỡng.
  • B. Nước ao đang thiếu oxy nghiêm trọng.
  • C. Nước ao có hàm lượng kim loại nặng cao.
  • D. Sự phát triển bất thường của tảo hoặc vi khuẩn, báo hiệu ô nhiễm hoặc mất cân bằng sinh học.

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải nuôi thủy sản đến môi trường sau khi thu hoạch, biện pháp nào sau đây giúp tái sử dụng hoặc xử lí chất thải một cách có ích?

  • A. Thu gom bùn đáy và nước thải đã xử lí để sử dụng làm phân bón cho cây trồng.
  • B. Đổ trực tiếp bùn và nước thải ra khu vực đất trống gần ao.
  • C. Phơi khô bùn và đốt bỏ.
  • D. Chôn lấp bùn thải mà không qua xử lí.

Câu 24: Nếu nhiệt độ nước trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng (loài ưa ấm) đột ngột giảm xuống dưới khoảng nhiệt độ tối ưu do thời tiết lạnh, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào để giảm thiểu thiệt hại?

  • A. Giảm mực nước ao để nước ấm nhanh hơn.
  • B. Tăng cường thay nước mới liên tục.
  • C. Tăng mực nước ao hoặc sử dụng biện pháp nâng nhiệt (nếu khả thi).
  • D. Tăng cường sục khí để làm ấm nước.

Câu 25: Khí độc NH3 (Amonia) trong ao nuôi thường tăng cao khi:

  • A. Nước ao trong và có nhiều tảo xanh.
  • B. Nhiệt độ nước thấp và pH thấp.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan cao và đáy ao sạch.
  • D. Mật độ nuôi cao, cho ăn dư thừa và đáy ao nhiều bùn bẩn.

Câu 26: Việc kiểm soát độ trong của nước ao nuôi bằng đĩa Secchi là một phương pháp đơn giản. Độ trong lý tưởng cho ao nuôi cá nước ngọt thường nằm trong khoảng nào?

  • A. Dưới 10 cm (rất đục).
  • B. Khoảng 20 - 30 cm.
  • C. Trên 50 cm (rất trong).
  • D. Không quan trọng, miễn là nước không có màu lạ.

Câu 27: Khi quan sát thấy tôm hoặc cá trong ao nuôi có hiện tượng bám bẩn, đóng rong hoặc có các vật thể lạ bám trên thân, điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề môi trường nào?

  • A. Môi trường nước bị ô nhiễm hữu cơ hoặc có sự phát triển quá mức của các sinh vật bám.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan quá cao.
  • C. Nhiệt độ nước quá thấp.
  • D. Độ mặn của nước quá cao.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp quản lí môi trường nước trong quá trình nuôi thủy sản?

  • A. Kiểm soát hàm lượng oxy hòa tan.
  • B. Quản lí chất thải hữu cơ.
  • C. Theo dõi và điều chỉnh độ pH.
  • D. Phơi đáy ao.

Câu 29: Tại sao việc sử dụng hóa chất để diệt tảo hoặc diệt khuẩn trong ao nuôi cần phải hết sức thận trọng và tuân thủ đúng liều lượng, hướng dẫn?

  • A. Vì hóa chất rất đắt tiền.
  • B. Vì hóa chất làm tăng nhiệt độ nước.
  • C. Vì có thể gây độc cho vật nuôi, ảnh hưởng hệ vi sinh vật có lợi và tồn dư trong sản phẩm.
  • D. Vì hóa chất làm tăng độ mặn của nước.

Câu 30: Giả sử bạn đang nuôi cá rô phi trong ao đất. Vào một buổi sáng sớm, bạn thấy cá có hiện tượng nổi đầu hàng loạt. Sau khi kiểm tra nhanh, bạn nghi ngờ ao đang thiếu oxy. Biện pháp tạm thời nào sau đây có thể giúp cá vượt qua tình trạng nguy hiểm này trong khi chờ xử lí triệt để?

  • A. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn.
  • B. Rắc vôi bột khắp ao.
  • C. Thả thêm cá giống vào ao.
  • D. Bơm thêm nước sạch vào ao hoặc chạy quạt nước/máy sục khí.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước nuôi thủy sản được xem là yếu tố quyết định hàng đầu đến năng suất và chất lượng sản phẩm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trước khi thả giống vào ao nuôi mới, người nuôi cần thực hiện những công việc quản lí nguồn nước nào để đảm bảo an toàn cho vụ nuôi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một trong những chỉ tiêu thủy lí quan trọng cần quản lí trong quá trình nuôi thủy sản là nhiệt độ. Tại sao nhiệt độ nước lại có ảnh hưởng lớn đến đời sống của vật nuôi thủy sản?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong quá trình nuôi tôm, người nuôi thường xuyên theo dõi độ pH của nước. Nếu kết quả đo cho thấy độ pH giảm mạnh dưới mức tối ưu, nguyên nhân nào sau đây có khả năng cao nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hàm lượng oxy hòa tan (DO) là chỉ tiêu thủy hóa cực kỳ quan trọng. Nếu ao nuôi cá có mật độ cao và hàm lượng DO xuống thấp vào ban đêm, biện pháp khẩn cấp nào nên được ưu tiên áp dụng ngay lập tức?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chất thải trong ao nuôi thủy sản bao gồm phân vật nuôi, thức ăn thừa và xác tảo chết. Nếu không được quản lí tốt, chất thải này sẽ gây ra hậu quả chính nào đối với môi trường nước và sức khỏe vật nuôi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao việc xác định thành phần và mật độ sinh vật phù du trong ao nuôi lại cần thiết trong công tác quản lí môi trường nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sau khi thu hoạch thủy sản, nước thải từ ao nuôi thường chứa nhiều chất hữu cơ, dinh dưỡng (N, P) và có thể cả mầm bệnh. Biện pháp xử lí nước thải nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và bền vững?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một người nuôi tôm nhận thấy tôm có dấu hiệu lờ đờ, nổi đầu vào sáng sớm. Sau khi đo, hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao rất thấp. Tình trạng này có thể xảy ra nhất khi nào và do yếu tố nào chi phối?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để chuẩn bị ao nuôi cá nước ngọt, sau khi tháo cạn nước, người nuôi thường tiến hành phơi đáy ao. Mục đích chính của việc phơi đáy ao là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong quá trình quản lí yếu tố thủy hóa, việc kiểm tra độ mặn của nước là cần thiết đối với loài thủy sản nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi quan sát tiêu bản nước ao dưới kính hiển vi để xác định sinh vật phù du, người nuôi cần chú ý đến những đặc điểm nào của chúng để phân loại và đánh giá?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nếu ao nuôi bị ô nhiễm nặng do chất thải hữu cơ tích tụ, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để xử lí tình trạng này trong quá trình nuôi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những biện pháp quản lí yếu tố thủy lí của môi trường nuôi là kiểm soát độ trong. Độ trong của nước ao nuôi ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố nào khác trong môi trường nước?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc quản lí nguồn nước sau khi thu hoạch thủy sản lại quan trọng đối với môi trường xung quanh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi kiểm tra nguồn nước cấp trước khi nuôi, nếu phát hiện nước có hàm lượng kim loại nặng vượt quá giới hạn cho phép, biện pháp xử lí nào sau đây là phù hợp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Quản lí yếu tố thủy hóa trong quá trình nuôi bao gồm nhiều chỉ tiêu. Chỉ tiêu nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng hô hấp của vật nuôi thủy sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quy trình xác định sinh vật phù du trong nước ao nuôi bằng kính hiển vi bao gồm các bước cơ bản. Bước nào sau đây là bước đầu tiên cần thực hiện?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tình trạng tảo giáp hoặc tảo lam phát triển quá mức (thường gọi là 'nước nở hoa') trong ao nuôi có thể gây ra những tác động tiêu cực nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để kiểm soát khí độc H2S (Hydrogen sulfide) trong ao nuôi, người nuôi cần tập trung vào biện pháp nào là chính?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc kiểm tra độ pH của nước nên được thực hiện vào thời điểm nào trong ngày để có cái nhìn chính xác nhất về sự biến động của nó?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi phát hiện nước ao nuôi có màu sắc bất thường (ví dụ: màu đỏ gạch, màu xanh đậm ngả đen), điều này thường báo hiệu vấn đề gì về môi trường nước?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải nuôi thủy sản đến môi trường sau khi thu hoạch, biện pháp nào sau đây giúp tái sử dụng hoặc xử lí chất thải một cách có ích?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu nhiệt độ nước trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng (loài ưa ấm) đột ngột giảm xuống dưới khoảng nhiệt độ tối ưu do thời tiết lạnh, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào để giảm thiểu thiệt hại?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khí độc NH3 (Amonia) trong ao nuôi thường tăng cao khi:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc kiểm soát độ trong của nước ao nuôi bằng đĩa Secchi là một phương pháp đơn giản. Độ trong lý tưởng cho ao nuôi cá nước ngọt thường nằm trong khoảng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi quan sát thấy tôm hoặc cá trong ao nuôi có hiện tượng bám bẩn, đóng rong hoặc có các vật thể lạ bám trên thân, điều này có thể là dấu hiệu của vấn đề môi trường nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp quản lí môi trường nước *trong quá trình nuôi* thủy sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc sử dụng hóa chất để diệt tảo hoặc diệt khuẩn trong ao nuôi cần phải hết sức thận trọng và tuân thủ đúng liều lượng, hướng dẫn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn đang nuôi cá rô phi trong ao đất. Vào một buổi sáng sớm, bạn thấy cá có hiện tượng nổi đầu hàng loạt. Sau khi kiểm tra nhanh, bạn nghi ngờ ao đang thiếu oxy. Biện pháp tạm thời nào sau đây có thể giúp cá vượt qua tình trạng nguy hiểm này trong khi chờ xử lí triệt để?

Viết một bình luận