Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi lựa chọn nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để đảm bảo thành công bền vững của vụ nuôi?

  • A. Lưu lượng nước dồi dào.
  • B. Chất lượng nước phù hợp với yêu cầu của đối tượng nuôi và không bị ô nhiễm.
  • C. Khoảng cách địa lí gần ao nuôi để tiết kiệm chi phí bơm.
  • D. Nguồn nước có nhiệt độ ổn định quanh năm.

Câu 2: Tại sao việc có một ao chứa (ao lắng) nước dự trữ lại là một biện pháp quản lí môi trường hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt ở những vùng nguồn nước không ổn định?

  • A. Giảm hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc hóa chất trong ao nuôi.
  • B. Loại bỏ tất cả mầm bệnh có trong nguồn nước cấp.
  • C. Chỉ có tác dụng làm mát nước vào mùa hè.
  • D. Giúp chủ động nguồn nước khi cần thay/cấp, đồng thời lắng lọc và xử lý bớt một số yếu tố bất lợi.

Câu 3: Một người nuôi tôm quan sát thấy tôm trong ao có dấu hiệu bơi lờ đờ, dạt vào bờ và có hiện tượng nhá đèn (phát sáng yếu) vào ban đêm. Kết hợp với việc thời tiết âm u nhiều ngày, thông số môi trường nào có khả năng cao nhất đang gặp vấn đề nghiêm trọng cần kiểm tra ngay?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan (DO).
  • B. Độ pH.
  • C. Độ mặn.
  • D. Độ kiềm tổng (Alkalinity).

Câu 4: Để quản lí hiệu quả chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao nuôi, biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa và được thực hiện ngay từ giai đoạn chuẩn bị ao?

  • A. Thay nước toàn bộ ao hàng ngày.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt tảo liều cao.
  • C. Nạo vét bùn đáy, phơi khô và bón vôi cải tạo đáy ao trước khi cấp nước.
  • D. Tăng cường cho ăn để vật nuôi tiêu thụ hết chất hữu cơ.

Câu 5: Nồng độ Amonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao có thể gây độc cho thủy sản. Yếu tố môi trường nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ độc của Amonia đối với vật nuôi?

  • A. Độ pH và nhiệt độ nước.
  • B. Độ trong của nước.
  • C. Hàm lượng Canxi trong nước.
  • D. Mật độ tảo trong ao.

Câu 6: Quản lí màu nước trong ao nuôi là một phần của quản lí môi trường. Màu nước xanh lá cây nhạt hoặc vàng lục thường được coi là màu tốt. Màu nước này chủ yếu được tạo ra bởi sự phát triển của loại sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn dị dưỡng.
  • B. Tảo lục (Phytoplankton).
  • C. Động vật phù du (Zooplankton).
  • D. Vi nấm.

Câu 7: Khi ao nuôi xuất hiện hiện tượng tảo giáp hoặc tảo lam phát triển quá mức (nước có màu nâu đỏ, xanh đậm hoặc váng xanh), biện pháp quản lí nào sau đây là phù hợp để giảm mật độ loại tảo này?

  • A. Bón thêm phân vô cơ để cạnh tranh dinh dưỡng.
  • B. Tăng cường cho ăn để vật nuôi ăn bớt tảo.
  • C. Thay nước một phần (khoảng 20-30%) hàng ngày kết hợp sục khí.
  • D. Sử dụng kháng sinh để tiêu diệt tảo.

Câu 8: Việc sử dụng quạt nước hoặc sục khí trong ao nuôi không chỉ cung cấp oxy trực tiếp mà còn có tác dụng gián tiếp nào đến việc quản lí môi trường đáy ao?

  • A. Tăng cường sự phát triển của tảo độc.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nước một cách đáng kể.
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn các loại vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Giúp khuấy động tầng đáy, giảm tích tụ khí độc và thúc đẩy phân hủy chất hữu cơ hiếu khí.

Câu 9: Tại sao việc kiểm soát lượng thức ăn cho thủy sản lại là một biện pháp quan trọng trong quản lí chất lượng nước ao nuôi?

  • A. Giảm lượng thức ăn thừa và chất thải của vật nuôi, nguồn gây ô nhiễm chính.
  • B. Tăng cường sức đề kháng tự nhiên của vật nuôi.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của tảo có lợi.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước ao.

Câu 10: Nước ao nuôi bị đục do phù sa hoặc sét lơ lửng. Biện pháp nào sau đây không hiệu quả hoặc có thể gây hại khi xử lí độ đục loại này?

  • A. Sử dụng phèn hoặc vôi để keo tụ hạt sét.
  • B. Thay bớt nước đục bằng nước sạch.
  • C. Tăng cường sử dụng quạt nước hoặc sục khí mạnh liên tục.
  • D. Gây màu nước bằng cách bón phân hữu cơ hoặc vô cơ nhẹ.

Câu 11: Tại sao việc theo dõi và điều chỉnh độ kiềm tổng (Alkalinity) lại quan trọng trong ao nuôi, đặc biệt đối với các đối tượng nuôi có vỏ như tôm?

  • A. Độ kiềm quyết định trực tiếp nồng độ oxy hòa tan.
  • B. Độ kiềm giúp ổn định pH nước và cung cấp vật liệu cho tôm tạo vỏ.
  • C. Độ kiềm là nguồn dinh dưỡng chính cho tảo phát triển.
  • D. Độ kiềm cao sẽ tiêu diệt tất cả vi khuẩn gây bệnh.

Câu 12: Khi pH nước ao nuôi quá thấp (mang tính axit), biện pháp phổ biến và hiệu quả nhất để nâng pH là gì?

  • A. Bón vôi (vôi nông nghiệp, vôi tôi...).
  • B. Thay nước bằng nước mưa.
  • C. Sử dụng hóa chất axit mạnh.
  • D. Giảm mật độ thả giống.

Câu 13: Trong quản lí môi trường nuôi, việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) ngày càng phổ biến. Chế phẩm sinh học chủ yếu hoạt động theo cơ chế nào để cải thiện chất lượng nước?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tất cả các loại tảo trong ao.
  • B. Tăng cường độ mặn của nước.
  • C. Chỉ có tác dụng cải thiện màu sắc của vật nuôi.
  • D. Phân hủy chất hữu cơ, chuyển hóa các chất độc và cạnh tranh với vi sinh vật gây hại.

Câu 14: Độ trong của nước ao nuôi ảnh hưởng đến điều gì?

  • A. Nồng độ muối hòa tan.
  • B. Mức độ độc của Amonia.
  • C. Khả năng xuyên sáng và lượng vật chất lơ lửng.
  • D. Nhiệt độ trung bình của nước.

Câu 15: Nếu nước ao nuôi có màu xanh đậm hoặc váng xanh nổi trên mặt, đây là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển ưu thế, tiềm ẩn nhiều rủi ro?

  • A. Tảo silic.
  • B. Tảo lục.
  • C. Tảo khuê.
  • D. Tảo lam.

Câu 16: Tại sao việc duy trì nồng độ oxy hòa tan (DO) ổn định trong ao nuôi lại đặc biệt quan trọng vào ban đêm và rạng sáng?

  • A. Vật nuôi chỉ hô hấp vào ban đêm.
  • B. Quang hợp của tảo dừng lại, trong khi hô hấp vẫn tiếp diễn, làm giảm DO.
  • C. Nhiệt độ nước thường tăng cao nhất vào ban đêm.
  • D. Độ mặn của nước thay đổi đột ngột vào ban đêm.

Câu 17: Để thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi trong ao mới, người nuôi có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sục khí liên tục 24/24.
  • B. Thay nước toàn bộ ao hàng ngày.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh.
  • D. Bón phân hữu cơ hoặc vô cơ kết hợp chế phẩm sinh học và rỉ mật đường.

Câu 18: Quản lí môi trường nuôi thủy sản cần được thực hiện xuyên suốt quá trình từ khi nào đến khi nào?

  • A. Chỉ trong giai đoạn vật nuôi còn nhỏ.
  • B. Chỉ khi phát hiện vật nuôi có dấu hiệu bệnh.
  • C. Chỉ tập trung vào giai đoạn cuối vụ nuôi.
  • D. Trước khi nuôi, trong khi nuôi và sau khi nuôi.

Câu 19: Một trong những mục tiêu chính của việc quản lí và kiểm soát các yếu tố môi trường trong ao nuôi là gì?

  • A. Làm cho nước ao trong suốt hoàn toàn.
  • B. Tiêu diệt tất cả các loại vi sinh vật trong ao.
  • C. Duy trì các thông số môi trường trong khoảng tối ưu cho sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.
  • D. Giảm chi phí thức ăn xuống mức thấp nhất.

Câu 20: Giả sử bạn đo được nồng độ Nitrit (NO2-) trong ao tôm cao hơn mức cho phép. Nitrit độc cho tôm vì nó gây ra hiện tượng gì?

  • A. Làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu (gây bệnh máu nâu).
  • B. Làm tăng đột ngột pH của nước.
  • C. Phá hủy hệ thống tiêu hóa của tôm.
  • D. Gây lột xác đồng loạt ở tôm.

Câu 21: Quản lí độ trong của nước thông qua việc kiểm soát mật độ tảo có ý nghĩa gì đối với nhiệt độ nước ao?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước đồng đều từ mặt xuống đáy.
  • B. Góp phần tạo sự phân tầng nhiệt độ trong ao (nóng trên, mát dưới) nếu mật độ tảo quá dày.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến nhiệt độ nước.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước tổng thể.

Câu 22: Khi ao nuôi có hiện tượng giảm oxy đột ngột vào ban đêm sau một ngày nắng gắt, nguyên nhân nào sau đây là ít có khả năng nhất?

  • A. Mật độ tảo trong ao quá dày, tiêu thụ nhiều oxy vào ban đêm.
  • B. Tảo tàn (chết đột ngột) sau khi phát triển mạnh.
  • C. Lượng chất hữu cơ trong ao cao, tiêu thụ nhiều oxy để phân hủy.
  • D. Cấp thêm một lượng lớn nước mới giàu oxy vào ao.

Câu 23: Việc kiểm tra đáy ao sau mỗi vụ nuôi để loại bỏ lớp bùn đen, hôi thối nhằm mục đích chính là gì trong quản lí môi trường?

  • A. Loại bỏ nguồn khí độc và mầm bệnh tích tụ ở đáy ao.
  • B. Làm tăng độ mặn của nước ao.
  • C. Giảm nhiệt độ nước ao trong vụ nuôi tiếp theo.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của tảo lam.

Câu 24: Để quản lí chất lượng nước một cách chủ động và kịp thời, người nuôi cần thực hiện việc đo các thông số môi trường như DO, pH, nhiệt độ, độ mặn, Amonia, Nitrit... với tần suất như thế nào?

  • A. Chỉ kiểm tra khi vật nuôi có dấu hiệu bệnh.
  • B. Chỉ kiểm tra một lần duy nhất trước khi thả giống.
  • C. Kiểm tra định kỳ, thường xuyên theo lịch trình hoặc khi có dấu hiệu bất thường.
  • D. Chỉ kiểm tra vào cuối vụ nuôi.

Câu 25: Việc sử dụng hóa chất, thuốc, chế phẩm trong ao nuôi cần tuân thủ nguyên tắc quan trọng nào để đảm bảo an toàn cho vật nuôi, người tiêu dùng và môi trường?

  • A. Sử dụng liều lượng càng cao càng tốt để diệt mầm bệnh triệt để.
  • B. Có thể sử dụng bất kỳ lúc nào trong ngày.
  • C. Ưu tiên sử dụng các loại hóa chất bị cấm để đạt hiệu quả nhanh.
  • D. Sử dụng đúng loại, đúng liều, đúng thời điểm theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cơ quan chuyên môn.

Câu 26: Tại sao việc quản lí môi trường nuôi thủy sản lại góp phần quan trọng vào việc phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh trên vật nuôi?

  • A. Môi trường tốt giúp vật nuôi khỏe mạnh, tăng sức đề kháng, hạn chế mầm bệnh phát triển.
  • B. Môi trường tốt tự động tiêu diệt tất cả các loại virus gây bệnh.
  • C. Quản lí môi trường giúp tăng nhiệt độ nước để tiêu diệt vi khuẩn.
  • D. Việc này chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng chứ không liên quan đến dịch bệnh.

Câu 27: Một trong những biện pháp quản lí yếu tố thủy sinh (chủ yếu là tảo) gián tiếp thông qua việc quản lí chất thải hữu cơ là gì?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt tảo.
  • B. Kiểm soát lượng thức ăn và xử lý chất thải hữu cơ.
  • C. Tăng cường sục khí liên tục.
  • D. Chỉ thay nước khi tảo phát triển quá dày.

Câu 28: Khi sử dụng vôi để cải tạo đáy ao bị chua (pH thấp), phản ứng hóa học chính xảy ra là gì?

  • A. Trung hòa axit trong đất và nước.
  • B. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan.
  • C. Tiêu diệt tất cả các loại vi khuẩn trong bùn.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước.

Câu 29: Độ mặn của nước là thông số quan trọng cần quản lí, đặc biệt đối với đối tượng nuôi nước lợ hoặc mặn. Sự thay đổi đột ngột độ mặn có thể gây ra vấn đề gì cho vật nuôi?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của tảo độc.
  • C. Gây stress, ảnh hưởng đến quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu và sức khỏe vật nuôi.
  • D. Làm giảm nồng độ Amonia trong nước.

Câu 30: Nước thải từ ao nuôi sau khi thu hoạch thường chứa hàm lượng chất hữu cơ và dinh dưỡng cao. Nếu xả trực tiếp ra môi trường tự nhiên mà không qua xử lí, hậu quả tiềm tàng về môi trường là gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ của nguồn nước tiếp nhận.
  • B. Gây phú dưỡng (eutrophication) cho nguồn nước tiếp nhận, ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
  • C. Làm tăng độ trong của nguồn nước tiếp nhận.
  • D. Không gây ảnh hưởng đáng kể vì đã pha loãng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi lựa chọn nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản, yếu tố nào sau đây được xem là *quan trọng nhất* để đảm bảo thành công bền vững của vụ nuôi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tại sao việc có một ao chứa (ao lắng) nước dự trữ lại là một biện pháp quản lí môi trường hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt ở những vùng nguồn nước không ổn định?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một người nuôi tôm quan sát thấy tôm trong ao có dấu hiệu bơi lờ đờ, dạt vào bờ và có hiện tượng nhá đèn (phát sáng yếu) vào ban đêm. Kết hợp với việc thời tiết âm u nhiều ngày, thông số môi trường nào có khả năng cao nhất đang gặp vấn đề nghiêm trọng cần kiểm tra ngay?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Để quản lí hiệu quả chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao nuôi, biện pháp nào sau đây mang tính *phòng ngừa* và được thực hiện ngay từ giai đoạn chuẩn bị ao?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nồng độ Amonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao có thể gây độc cho thủy sản. Yếu tố môi trường nào sau đây *ảnh hưởng trực tiếp* đến mức độ độc của Amonia đối với vật nuôi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Quản lí màu nước trong ao nuôi là một phần của quản lí môi trường. Màu nước xanh lá cây nhạt hoặc vàng lục thường được coi là màu tốt. Màu nước này chủ yếu được tạo ra bởi sự phát triển của loại sinh vật nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi ao nuôi xuất hiện hiện tượng tảo giáp hoặc tảo lam phát triển quá mức (nước có màu nâu đỏ, xanh đậm hoặc váng xanh), biện pháp quản lí nào sau đây là phù hợp để giảm mật độ loại tảo này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Việc sử dụng quạt nước hoặc sục khí trong ao nuôi không chỉ cung cấp oxy trực tiếp mà còn có tác dụng gián tiếp nào đến việc quản lí môi trường đáy ao?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao việc kiểm soát lượng thức ăn cho thủy sản lại là một biện pháp quan trọng trong quản lí chất lượng nước ao nuôi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nước ao nuôi bị đục do phù sa hoặc sét lơ lửng. Biện pháp nào sau đây *không hiệu quả* hoặc có thể gây hại khi xử lí độ đục loại này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tại sao việc theo dõi và điều chỉnh độ kiềm tổng (Alkalinity) lại quan trọng trong ao nuôi, đặc biệt đối với các đối tượng nuôi có vỏ như tôm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi pH nước ao nuôi quá thấp (mang tính axit), biện pháp phổ biến và hiệu quả nhất để nâng pH là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong quản lí môi trường nuôi, việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) ngày càng phổ biến. Chế phẩm sinh học chủ yếu hoạt động theo cơ chế nào để cải thiện chất lượng nước?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Độ trong của nước ao nuôi ảnh hưởng đến điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nếu nước ao nuôi có màu xanh đậm hoặc váng xanh nổi trên mặt, đây là dấu hiệu của loại tảo nào phát triển ưu thế, tiềm ẩn nhiều rủi ro?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao việc duy trì nồng độ oxy hòa tan (DO) ổn định trong ao nuôi lại đặc biệt quan trọng vào ban đêm và rạng sáng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi trong ao mới, người nuôi có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quản lí môi trường nuôi thủy sản cần được thực hiện xuyên suốt quá trình từ khi nào đến khi nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một trong những mục tiêu chính của việc quản lí và kiểm soát các yếu tố môi trường trong ao nuôi là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử bạn đo được nồng độ Nitrit (NO2-) trong ao tôm cao hơn mức cho phép. Nitrit độc cho tôm vì nó gây ra hiện tượng gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Quản lí độ trong của nước thông qua việc kiểm soát mật độ tảo có ý nghĩa gì đối với nhiệt độ nước ao?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi ao nuôi có hiện tượng giảm oxy đột ngột vào ban đêm sau một ngày nắng gắt, nguyên nhân nào sau đây là *ít có khả năng nhất*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc kiểm tra đáy ao sau mỗi vụ nuôi để loại bỏ lớp bùn đen, hôi thối nhằm mục đích chính là gì trong quản lí môi trường?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để quản lí chất lượng nước một cách chủ động và kịp thời, người nuôi cần thực hiện việc đo các thông số môi trường như DO, pH, nhiệt độ, độ mặn, Amonia, Nitrit... với tần suất như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc sử dụng hóa chất, thuốc, chế phẩm trong ao nuôi cần tuân thủ nguyên tắc quan trọng nào để đảm bảo an toàn cho vật nuôi, người tiêu dùng và môi trường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao việc quản lí môi trường nuôi thủy sản lại góp phần quan trọng vào việc phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh trên vật nuôi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một trong những biện pháp quản lí yếu tố thủy sinh (chủ yếu là tảo) gián tiếp thông qua việc quản lí chất thải hữu cơ là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi sử dụng vôi để cải tạo đáy ao bị chua (pH thấp), phản ứng hóa học chính xảy ra là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Độ mặn của nước là thông số quan trọng cần quản lí, đặc biệt đối với đối tượng nuôi nước lợ hoặc mặn. Sự thay đổi đột ngột độ mặn có thể gây ra vấn đề gì cho vật nuôi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nước thải từ ao nuôi sau khi thu hoạch thường chứa hàm lượng chất hữu cơ và dinh dưỡng cao. Nếu xả trực tiếp ra môi trường tự nhiên mà không qua xử lí, hậu quả tiềm tàng về môi trường là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước trong ao nuôi thuỷ sản lại được coi là yếu tố quyết định đến sự thành công của vụ nuôi?

  • A. Chỉ vì môi trường nước ảnh hưởng đến màu sắc của thuỷ sản.
  • B. Vì quản lí môi trường nước giúp giảm chi phí thức ăn.
  • C. Vì môi trường nước chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ sống ở giai đoạn đầu.
  • D. Vì môi trường nước ảnh hưởng trực tiếp và toàn diện đến sức khỏe, sinh trưởng, tỉ lệ sống và năng suất của thuỷ sản.

Câu 2: Một trong những yêu cầu quan trọng nhất đối với nguồn nước cấp cho ao nuôi thuỷ sản là gì để đảm bảo tính bền vững và chủ động trong sản xuất?

  • A. Nguồn nước phải chủ động và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
  • B. Nguồn nước chỉ cần sạch, không cần chủ động.
  • C. Nguồn nước chỉ cần đủ số lượng, chất lượng không quá quan trọng.
  • D. Nguồn nước có thể lấy từ bất kỳ đâu miễn là gần ao nuôi.

Câu 3: Tại sao việc xây dựng ao chứa nước dự trữ lại cần thiết trong hệ thống nuôi thuỷ sản, đặc biệt là nuôi tôm công nghiệp?

  • A. Để giảm diện tích ao nuôi chính.
  • B. Để làm nơi cho thuỷ sản bố mẹ sinh sản.
  • C. Để chủ động xử lí và cấp nước sạch cho ao nuôi khi cần thiết.
  • D. Chỉ để trữ nước mưa.

Câu 4: Khi chuẩn bị ao nuôi mới, việc bón vôi (ví dụ: vôi CaO, CaCO3) xuống đáy ao và bờ ao có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm tăng độ đục của nước.
  • B. Khử trùng, diệt mầm bệnh và cải tạo nền đáy ao.
  • C. Cung cấp thức ăn trực tiếp cho thuỷ sản.
  • D. Làm giảm hàm lượng oxy hòa tan.

Câu 5: Một ao nuôi cá tra đang có hiện tượng cá nổi đầu vào lúc rạng sáng. Yếu tố môi trường nước nào rất có thể đang ở mức nguy hiểm gây ra tình trạng này?

  • A. pH cao.
  • B. Hàm lượng ammonia thấp.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan (DO) thấp.
  • D. Độ mặn cao.

Câu 6: Chỉ số pH của nước ao nuôi ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe và sinh trưởng của thuỷ sản?

  • A. pH chỉ ảnh hưởng đến màu nước, không liên quan đến thuỷ sản.
  • B. pH cao luôn tốt cho thuỷ sản vì giúp diệt khuẩn.
  • C. pH thấp giúp tăng trưởng nhanh hơn.
  • D. pH ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sinh lí của thuỷ sản và sự tồn tại của các chất độc trong nước.

Câu 7: Hàm lượng khí độc H2S (Hydrogen sulfide) trong ao nuôi thường tăng cao khi nào và gây tác hại gì cho thuỷ sản?

  • A. Tăng khi đáy ao thiếu oxy và có nhiều chất hữu cơ, gây độc cho thuỷ sản.
  • B. Tăng khi nước có nhiều oxy hòa tan, giúp thuỷ sản hô hấp tốt hơn.
  • C. Giảm khi đáy ao có nhiều bùn thải, không gây hại.
  • D. Chỉ xuất hiện ở ao nước mặn, không có ở ao nước ngọt.

Câu 8: Độ trong của nước ao nuôi phản ánh điều gì và tại sao cần quản lí chỉ số này?

  • A. Độ trong chỉ cho biết màu nước, không liên quan đến chất lượng nước.
  • B. Độ trong phản ánh mật độ phù du, tảo và chất lơ lửng, ảnh hưởng đến ánh sáng, oxy và khả năng bắt mồi.
  • C. Độ trong càng cao (nước càng trong) thì càng tốt cho mọi loại thuỷ sản.
  • D. Độ trong chỉ quan trọng khi nuôi cá ăn lọc.

Câu 9: Màu nước ao nuôi có thể cung cấp thông tin sơ bộ về tình trạng của hệ sinh thái trong ao. Màu nước xanh lục hoặc xanh nõn chuối thường cho thấy điều gì?

  • A. Sự phát triển tốt của tảo lục, thường là màu nước mong muốn.
  • B. Sự phát triển quá mức của tảo lam, gây độc.
  • C. Nước bị nhiễm phèn nặng.
  • D. Nước có hàm lượng chất hữu cơ rất cao.

Câu 10: Khi màu nước ao nuôi chuyển sang màu đỏ hoặc nâu đỏ, điều này có thể cảnh báo về sự phát triển của loại tảo nào, thường gây hại cho thuỷ sản?

  • A. Tảo lục.
  • B. Tảo khuê.
  • C. Tảo giáp hoặc một số loại tảo silic bùng phát mật độ cao.
  • D. Vi khuẩn có lợi.

Câu 11: Tại sao việc quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi (như phân, thức ăn thừa, xác tảo chết) lại vô cùng quan trọng để ngăn ngừa ô nhiễm và khí độc?

  • A. Chất thải hữu cơ chỉ làm nước đục hơn một chút.
  • B. Chất thải hữu cơ là nguồn thức ăn bổ sung cho thuỷ sản.
  • C. Chất thải hữu cơ chỉ gây mùi hôi chứ không ảnh hưởng đến sức khỏe thuỷ sản.
  • D. Chất thải hữu cơ khi phân hủy sẽ tiêu thụ oxy và sản sinh khí độc, làm suy thoái môi trường nước và nền đáy.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp tăng hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi một cách hiệu quả, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi trời âm u?

  • A. Sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí.
  • B. Tăng cường cho thuỷ sản ăn.
  • C. Bón phân hóa học xuống ao.
  • D. Thả thêm thuỷ sản với mật độ cao hơn.

Câu 13: Thay nước định kỳ trong ao nuôi thuỷ sản có tác dụng gì đối với việc quản lí môi trường?

  • A. Chỉ làm giảm nhiệt độ nước.
  • B. Chỉ giúp tăng độ mặn.
  • C. Loại bỏ bớt chất thải, giảm nồng độ chất độc và điều chỉnh mật độ tảo.
  • D. Làm tăng đột ngột hàm lượng oxy hòa tan.

Câu 14: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

  • A. Diệt sạch tất cả các loại vi khuẩn trong ao.
  • B. Phân hủy chất hữu cơ, chuyển hóa chất độc và cạnh tranh vi khuẩn có hại.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho thuỷ sản.
  • D. Làm tăng nhanh mật độ tảo độc.

Câu 15: Tại sao việc quản lí môi trường ao nuôi cần được thực hiện liên tục trong suốt quá trình nuôi, từ trước khi thả giống cho đến khi thu hoạch?

  • A. Chỉ cần quản lí tốt ở giai đoạn đầu khi thuỷ sản còn nhỏ.
  • B. Chỉ cần quản lí khi phát hiện thuỷ sản bị bệnh.
  • C. Môi trường nước chỉ thay đổi khi có mưa lớn.
  • D. Môi trường nước luôn biến động và ảnh hưởng trực tiếp đến thuỷ sản ở mọi giai đoạn phát triển.

Câu 16: Khi kiểm tra ao nuôi tôm, người nuôi thấy nền đáy ao bị đen, có mùi hôi thối và bọt khí nổi lên. Tình trạng này cho thấy điều gì đang xảy ra ở đáy ao?

  • A. Đáy ao đang bị ô nhiễm nặng, phân hủy yếm khí và sản sinh khí độc.
  • B. Đáy ao rất sạch và có nhiều oxy.
  • C. Tảo trong ao đang phát triển rất tốt.
  • D. Nước ao có hàm lượng khoáng chất rất cao.

Câu 17: Để phòng ngừa và giảm thiểu tình trạng ô nhiễm đáy ao, biện pháp quản lí nào nên được ưu tiên thực hiện ngay từ đầu vụ nuôi?

  • A. Chỉ thay nước thường xuyên mà không kiểm soát thức ăn.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn cho ăn, tránh dư thừa.
  • C. Tăng cường sử dụng hóa chất diệt khuẩn định kỳ.
  • D. Thả mật độ thuỷ sản thật cao.

Câu 18: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh độ kiềm (Alkalinity) và độ cứng (Hardness) của nước lại quan trọng, đặc biệt đối với ao nuôi tôm ở vùng nước lợ/mặn?

  • A. Các chỉ số này chỉ ảnh hưởng đến màu nước.
  • B. Chúng chỉ làm tăng độ mặn của nước.
  • C. Độ kiềm và độ cứng cao luôn gây độc cho thuỷ sản.
  • D. Chúng cung cấp khoáng chất thiết yếu cho tôm lột xác, tạo vỏ và giúp ổn định pH nước.

Câu 19: Một ao nuôi cá rô phi có màu nước vàng nâu hoặc vàng đất. Màu nước này thường liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Nước có nhiều phù sa, sét hoặc nhiễm phèn.
  • B. Sự phát triển mạnh của tảo lục.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan rất cao.
  • D. Độ mặn nước biển.

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát mật độ tảo trong ao nuôi lại cần thiết, không chỉ thúc đẩy tảo phát triển mà còn phải hạn chế khi tảo quá dày?

  • A. Mật độ tảo càng cao càng tốt vì tạo ra nhiều oxy.
  • B. Mật độ tảo không ảnh hưởng gì đến thuỷ sản.
  • C. Mật độ tảo quá dày gây thiếu oxy ban đêm, biến động pH và có thể sinh độc tố khi tàn lụi.
  • D. Chỉ cần quan tâm đến loại tảo, không cần quan tâm mật độ.

Câu 21: Để giảm bớt mật độ tảo trong ao khi chúng phát triển quá dày, biện pháp nào thường được áp dụng?

  • A. Tăng cường bón phân vô cơ.
  • B. Tăng lượng thức ăn cho thuỷ sản.
  • C. Tắt hết quạt nước để tảo chết.
  • D. Thay nước một phần và giảm lượng thức ăn.

Câu 22: Một ao nuôi tôm đo được nồng độ ammonia (NH3/NH4+) là 2 ppm. Dựa trên kiến thức quản lí môi trường, nồng độ này có nguy hiểm cho tôm không và cần xử lí như thế nào?

  • A. Nguy hiểm, cần thay nước và sử dụng chế phẩm sinh học.
  • B. Không nguy hiểm, mức này là bình thường.
  • C. Chỉ nguy hiểm khi pH nước thấp.
  • D. Chỉ cần tăng cường cho ăn để tôm khỏe hơn.

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh khả năng đệm của nước, giúp ổn định pH, đặc biệt quan trọng trong ao nuôi tôm?

  • A. Độ trong.
  • B. Độ kiềm toàn phần.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan.
  • D. Nhiệt độ nước.

Câu 24: Giả sử nhiệt độ nước ao nuôi tôm tăng đột ngột từ 28°C lên 32°C trong một ngày nắng nóng. Sự thay đổi nhiệt độ này có thể ảnh hưởng tiêu cực gì đến môi trường và thuỷ sản?

  • A. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan.
  • B. Giúp giảm nồng độ các chất độc.
  • C. Làm giảm oxy hòa tan, tăng tốc độ phân hủy chất hữu cơ và tăng độc tính của ammonia.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến thuỷ sản.

Câu 25: Tại sao việc vệ sinh và cải tạo ao kỹ lưỡng sau mỗi vụ nuôi lại là bước quản lí môi trường quan trọng cho vụ tiếp theo?

  • A. Loại bỏ chất thải tích tụ, mầm bệnh và ký sinh trùng tồn lưu.
  • B. Để làm tăng độ mặn của nước.
  • C. Chỉ để ao trông sạch sẽ hơn.
  • D. Không cần thiết, chỉ cần cấp nước mới là đủ.

Câu 26: Trong quá trình nuôi, khi phát hiện thuỷ sản có dấu hiệu bất thường (bỏ ăn, bơi lờ đờ, đổi màu...), bước đầu tiên trong quản lí môi trường nên là gì?

  • A. Ngừng cho thuỷ sản ăn ngay lập tức.
  • B. Thêm thật nhiều chế phẩm sinh học.
  • C. Kiểm tra ngay các chỉ tiêu chất lượng nước cơ bản trong ao.
  • D. Bắt hết thuỷ sản lên để kiểm tra.

Câu 27: Việc sử dụng lưới chắn ở cống cấp và thoát nước của ao nuôi có tác dụng gì trong quản lí môi trường và an toàn sinh học?

  • A. Ngăn chặn cá tạp, địch hại và mầm bệnh xâm nhập hoặc thuỷ sản nuôi thoát ra ngoài.
  • B. Giúp tăng tốc độ dòng chảy của nước.
  • C. Chỉ để trang trí cho ao nuôi.
  • D. Giúp tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước.

Câu 28: Độ mặn (Salinity) là chỉ tiêu quan trọng đặc biệt trong nuôi thuỷ sản ở vùng nước lợ hoặc mặn. Độ mặn ảnh hưởng như thế nào đến thuỷ sản?

  • A. Độ mặn chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của thuỷ sản.
  • B. Độ mặn càng cao thì thuỷ sản càng khỏe.
  • C. Độ mặn ảnh hưởng đến áp suất thẩm thấu và khả năng điều hòa của thuỷ sản, mỗi loài có khoảng thích hợp khác nhau.
  • D. Độ mặn chỉ quan trọng khi nuôi cá nước ngọt.

Câu 29: Khi nền đáy ao nuôi tôm bị dơ bẩn nghiêm trọng, biện pháp nào sau đây giúp cải thiện tình trạng đáy ao mà không cần tháo cạn nước hoàn toàn?

  • A. Tăng cường cho ăn để tôm ăn hết bùn.
  • B. Chỉ thay nước liên tục với lượng nhỏ.
  • C. Bón thật nhiều vôi xuống đáy ao khi đang nuôi.
  • D. Tiến hành hút bùn đáy ao và sử dụng chế phẩm sinh học xử lí đáy.

Câu 30: Việc ghi chép nhật ký ao nuôi, bao gồm các chỉ số môi trường nước, lượng thức ăn, tình trạng thuỷ sản, thời tiết... có ý nghĩa gì trong quản lí môi trường?

  • A. Giúp theo dõi sự biến động môi trường, đánh giá hiệu quả quản lí và rút kinh nghiệm cho các vụ sau.
  • B. Chỉ để lưu trữ thông tin mà không có mục đích sử dụng thực tế.
  • C. Là yêu cầu bắt buộc từ cơ quan quản lí mà không có lợi ích cho người nuôi.
  • D. Làm tăng chi phí và công sức không cần thiết.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước trong ao nuôi thuỷ sản lại được coi là yếu tố quyết định đến sự thành công của vụ nuôi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một trong những yêu cầu quan trọng nhất đối với nguồn nước cấp cho ao nuôi thuỷ sản là gì để đảm bảo tính bền vững và chủ động trong sản xuất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao việc xây dựng ao chứa nước dự trữ lại cần thiết trong hệ thống nuôi thuỷ sản, đặc biệt là nuôi tôm công nghiệp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi chuẩn bị ao nuôi mới, việc bón vôi (ví dụ: vôi CaO, CaCO3) xuống đáy ao và bờ ao có tác dụng chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một ao nuôi cá tra đang có hiện tượng cá nổi đầu vào lúc rạng sáng. Yếu tố môi trường nước nào rất có thể đang ở mức nguy hiểm gây ra tình trạng này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Chỉ số pH của nước ao nuôi ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe và sinh trưởng của thuỷ sản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hàm lượng khí độc H2S (Hydrogen sulfide) trong ao nuôi thường tăng cao khi nào và gây tác hại gì cho thuỷ sản?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Độ trong của nước ao nuôi phản ánh điều gì và tại sao cần quản lí chỉ số này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Màu nước ao nuôi có thể cung cấp thông tin sơ bộ về tình trạng của hệ sinh thái trong ao. Màu nước xanh lục hoặc xanh nõn chuối thường cho thấy điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi màu nước ao nuôi chuyển sang màu đỏ hoặc nâu đỏ, điều này có thể cảnh báo về sự phát triển của loại tảo nào, thường gây hại cho thuỷ sản?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao việc quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi (như phân, thức ăn thừa, xác tảo chết) lại vô cùng quan trọng để ngăn ngừa ô nhiễm và khí độc?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp tăng hàm lượng oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi một cách hiệu quả, đặc biệt vào ban đêm hoặc khi trời âm u?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Thay nước định kỳ trong ao nuôi thuỷ sản có tác dụng gì đối với việc quản lí môi trường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao việc quản lí môi trường ao nuôi cần được thực hiện liên tục trong suốt quá trình nuôi, từ trước khi thả giống cho đến khi thu hoạch?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi kiểm tra ao nuôi tôm, người nuôi thấy nền đáy ao bị đen, có mùi hôi thối và bọt khí nổi lên. Tình trạng này cho thấy điều gì đang xảy ra ở đáy ao?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để phòng ngừa và giảm thiểu tình trạng ô nhiễm đáy ao, biện pháp quản lí nào nên được ưu tiên thực hiện ngay từ đầu vụ nuôi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh độ kiềm (Alkalinity) và độ cứng (Hardness) của nước lại quan trọng, đặc biệt đối với ao nuôi tôm ở vùng nước lợ/mặn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một ao nuôi cá rô phi có màu nước vàng nâu hoặc vàng đất. Màu nước này thường liên quan đến yếu tố nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát mật độ tảo trong ao nuôi lại cần thiết, không chỉ thúc đẩy tảo phát triển mà còn phải hạn chế khi tảo quá dày?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để giảm bớt mật độ tảo trong ao khi chúng phát triển quá dày, biện pháp nào thường được áp dụng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một ao nuôi tôm đo được nồng độ ammonia (NH3/NH4+) là 2 ppm. Dựa trên kiến thức quản lí môi trường, nồng độ này có nguy hiểm cho tôm không và cần xử lí như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh khả năng đệm của nước, giúp ổn định pH, đặc biệt quan trọng trong ao nuôi tôm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Giả sử nhiệt độ nước ao nuôi tôm tăng đột ngột từ 28°C lên 32°C trong một ngày nắng nóng. Sự thay đổi nhiệt độ này có thể ảnh hưởng tiêu cực gì đến môi trường và thuỷ sản?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao việc vệ sinh và cải tạo ao kỹ lưỡng sau mỗi vụ nuôi lại là bước quản lí môi trường quan trọng cho vụ tiếp theo?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong quá trình nuôi, khi phát hiện thuỷ sản có dấu hiệu bất thường (bỏ ăn, bơi lờ đờ, đổi màu...), bước đầu tiên trong quản lí môi trường nên là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc sử dụng lưới chắn ở cống cấp và thoát nước của ao nuôi có tác dụng gì trong quản lí môi trường và an toàn sinh học?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Độ mặn (Salinity) là chỉ tiêu quan trọng đặc biệt trong nuôi thuỷ sản ở vùng nước lợ hoặc mặn. Độ mặn ảnh hưởng như thế nào đến thuỷ sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi nền đáy ao nuôi tôm bị dơ bẩn nghiêm trọng, biện pháp nào sau đây giúp cải thiện tình trạng đáy ao mà không cần tháo cạn nước hoàn toàn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc ghi chép nhật ký ao nuôi, bao gồm các chỉ số môi trường nước, lượng thức ăn, tình trạng thuỷ sản, thời tiết... có ý nghĩa gì trong quản lí môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một trang trại nuôi tôm dự định mở rộng quy mô và cần tìm nguồn nước cấp mới. Họ đang xem xét hai lựa chọn: một kênh thủy lợi chảy qua khu dân cư và nông nghiệp, và một hồ chứa nước ngọt được bảo vệ khỏi các hoạt động xả thải. Dựa trên nguyên tắc quản lí môi trường nuôi thủy sản, nguồn nước nào nên được ưu tiên lựa chọn và tại sao?

  • A. Kênh thủy lợi, vì nước luôn sẵn có và dễ dàng lấy.
  • B. Kênh thủy lợi, vì nước chảy liên tục giúp pha loãng chất ô nhiễm.
  • C. Hồ chứa, vì chi phí lấy nước thường thấp hơn.
  • D. Hồ chứa, vì ít nguy cơ ô nhiễm và chất lượng nước ổn định hơn.

Câu 2: Ao chứa nước dự trữ trong hệ thống nuôi trồng thủy sản có vai trò quan trọng như thế nào trong việc quản lí môi trường nuôi?

  • A. Giúp tăng nhiệt độ nước ao nuôi vào mùa lạnh.
  • B. Giúp chủ động nguồn nước cấp, lắng lọc và xử lí sơ bộ trước khi đưa vào ao nuôi.
  • C. Tăng cường quá trình quang hợp trong ao nuôi chính.
  • D. Là nơi nuôi nhốt tạm thời thủy sản trước khi xuất bán.

Câu 3: Một ao nuôi cá tra có diện tích mặt nước 5000 m³. Để chủ động nguồn nước, trang trại xây dựng một ao chứa dự trữ với diện tích bằng 10% tổng diện tích ao nuôi. Diện tích tối thiểu của ao chứa này là bao nhiêu?

  • A. 50 m²
  • B. 100 m²
  • C. 500 m²
  • D. 1000 m²

Câu 4: Tại sao việc đo và kiểm soát độ trong của nước ao nuôi lại quan trọng?

  • A. Giúp đánh giá mật độ tảo và lượng chất lơ lửng trong nước, ảnh hưởng đến ánh sáng và hô hấp của thủy sản.
  • B. Chỉ để biết nước có sạch bằng mắt thường hay không.
  • C. Giúp xác định nồng độ muối trong nước.
  • D. Chủ yếu để tính toán lượng thức ăn cần cho ăn.

Câu 5: Màu nước ao nuôi có thể là chỉ thị gián tiếp về tình trạng môi trường. Màu nước xanh lục nhạt hoặc vàng lục thường được xem là màu nước "tốt". Điều này thường cho thấy sự hiện diện của đối tượng thủy sinh nào?

  • A. Sự phát triển mạnh của vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Sự phát triển cân bằng của tảo có lợi (tảo lục, tảo silic).
  • C. Nước bị ô nhiễm nặng bởi chất hữu cơ.
  • D. Sự hiện diện của các loại nấm gây hại.

Câu 6: Trong quá trình nuôi, một lượng lớn chất thải hữu cơ được tạo ra từ đâu?

  • A. Chủ yếu từ nước mưa.
  • B. Chủ yếu từ quá trình quang hợp của tảo.
  • C. Chủ yếu từ thức ăn dư thừa và phân thải của vật nuôi.
  • D. Chủ yếu từ các khoáng chất hòa tan trong nước.

Câu 7: Sự tích tụ quá mức chất thải hữu cơ ở đáy ao có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường nước và thủy sản?

  • A. Làm tăng nhanh độ trong của nước.
  • B. Giảm nồng độ các khí độc như amonia và nitrit.
  • C. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan ở đáy ao.
  • D. Gây thiếu oxy ở đáy, sản sinh khí độc (H₂S, NH₃), và tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển.

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải hữu cơ, người nuôi cần thực hiện biện pháp quản lí nào là hiệu quả nhất ngay từ đầu?

  • A. Quản lí chặt chẽ lượng và cách cho ăn.
  • B. Tăng cường thay nước hàng ngày với lượng lớn.
  • C. Chỉ sử dụng chế phẩm sinh học.
  • D. Định kỳ tạt vôi khắp ao.

Câu 9: Nồng độ oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thường biến động trong ngày. Thời điểm nào trong ngày nồng độ DO có xu hướng thấp nhất và cần đặc biệt chú ý?

  • A. Giữa trưa nắng gắt.
  • B. Buổi chiều muộn.
  • C. Ngay sau khi cho ăn.
  • D. Cuối đêm và rạng sáng.

Câu 10: Khi phát hiện nồng độ oxy hòa tan trong ao nuôi xuống thấp, biện pháp khẩn cấp nào sau đây có thể được áp dụng ngay lập tức để tăng cường oxy cho thủy sản?

  • A. Bón vôi khắp ao.
  • B. Vận hành quạt nước hoặc máy sục khí.
  • C. Ngừng cho ăn hoàn toàn trong vài ngày.
  • D. Thay toàn bộ nước ao.

Câu 11: pH là một chỉ số quan trọng trong quản lí môi trường ao nuôi. Độ pH phù hợp cho hầu hết các loài thủy sản nuôi là khoảng nào?

  • A. Dưới 5.0 (quá acid).
  • B. Từ 5.0 đến 6.0 (acid nhẹ).
  • C. Từ 6.5 đến 8.5 (trung tính đến kiềm nhẹ).
  • D. Trên 9.5 (quá kiềm).

Câu 12: Nồng độ amonia (NH₃) và nitrit (NO₂⁻) là các hợp chất nitơ độc hại đối với thủy sản. Nguồn gốc chính của các chất này trong ao nuôi là gì?

  • A. Sự phân hủy chất hữu cơ và bài tiết của thủy sản.
  • B. Do nước mưa mang từ trên trời xuống.
  • C. Do thủy sản hấp thụ trực tiếp từ không khí.
  • D. Chỉ do bón phân vô cơ quá liều.

Câu 13: Nồng độ amonia (NH₃) độc hại đối với thủy sản phụ thuộc nhiều vào yếu tố môi trường nào?

  • A. Độ trong của nước.
  • B. Màu sắc của nước.
  • C. Độ mặn của nước (với nước ngọt).
  • D. pH và nhiệt độ nước.

Câu 14: Độ kiềm (Alkalinity) trong nước ao nuôi là khả năng đệm pH của nước, tức là khả năng chống lại sự thay đổi đột ngột của pH. Độ kiềm được tạo ra chủ yếu bởi sự hiện diện của các ion nào?

  • A. Natri (Na⁺) và Kali (K⁺).
  • B. Bicarbonate (HCO₃⁻) và Carbonate (CO₃²⁻).
  • C. Nitrat (NO₃⁻) và Phosphat (PO₄³⁻).
  • D. Canxi (Ca²⁺) và Magie (Mg²⁺).

Câu 15: Độ cứng (Hardness) của nước ao nuôi chủ yếu phản ánh nồng độ của các ion kim loại hóa trị hai nào?

  • A. Amonia (NH₃) và Nitrit (NO₂⁻).
  • B. Natri (Na⁺) và Clo (Cl⁻).
  • C. Canxi (Ca²⁺) và Magie (Mg²⁺).
  • D. Oxy hòa tan (DO) và Carbon dioxide (CO₂).

Câu 16: Trong nuôi trồng thủy sản nước lợ hoặc nước mặn, độ mặn (Salinity) là một chỉ tiêu môi trường rất quan trọng. Độ mặn ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu của thủy sản. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Độ mặn chỉ ảnh hưởng đến màu sắc nước.
  • B. Độ mặn ảnh hưởng đến khả năng điều hòa muối và nước trong cơ thể, liên quan đến năng lượng và stress.
  • C. Độ mặn quyết định lượng oxy hòa tan trong nước.
  • D. Độ mặn càng cao thì nước càng ít bị ô nhiễm.

Câu 17: Một ao nuôi tôm đang có hiện tượng tôm bỏ ăn, bơi lờ đờ gần bờ. Kiểm tra nước cho thấy pH buổi chiều lên tới 9.5, độ trong rất thấp, nước có màu xanh đậm. Vấn đề môi trường nào nhiều khả năng đang xảy ra?

  • A. Tảo nở hoa (tảo phát triển quá mức) gây biến động pH và có thể thiếu oxy đêm.
  • B. Thiếu thức ăn trầm trọng.
  • C. Nhiệt độ nước quá thấp.
  • D. Nồng độ oxy hòa tan quá cao.

Câu 18: Để xử lí hiện tượng tảo nở hoa (như mô tả ở Câu 17), biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • B. Tăng lượng thức ăn cho tôm ăn.
  • C. Chỉ tăng cường sục khí vào ban ngày.
  • D. Thay nước, giảm lượng thức ăn, hoặc sử dụng chế phẩm/hóa chất diệt tảo phù hợp.

Câu 19: Nồng độ oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có xu hướng làm GIẢM nồng độ oxy hòa tan trong nước?

  • A. Quang hợp của tảo dưới ánh sáng mặt trời.
  • B. Hoạt động của quạt nước, máy sục khí.
  • C. Tích tụ nhiều chất hữu cơ ở đáy ao.
  • D. Gió thổi trên mặt nước.

Câu 20: Khi kiểm tra nước ao nuôi, nồng độ amonia (tổng) đo được là 2 mg/L. Nhiệt độ nước là 30°C và pH là 8.5. Dựa vào kiến thức về độc tính của amonia, tình trạng này có nguy hiểm cho thủy sản hay không? (Lưu ý: pH cao và nhiệt độ cao làm tăng độc tính của amonia).

  • A. Có, nồng độ amonia tổng cao kết hợp với pH và nhiệt độ cao gây độc nghiêm trọng.
  • B. Không, 2 mg/L amonia là mức an toàn.
  • C. Chỉ nguy hiểm nếu độ mặn thấp.
  • D. Chỉ nguy hiểm nếu có tảo nở hoa.

Câu 21: Nồng độ nitrit (NO₂⁻) trong ao nuôi tăng cao cũng rất độc hại. Nitrit thường tăng cao khi quá trình chuyển hóa amonia thành nitrat bị gián đoạn hoặc chậm lại. Nguyên nhân phổ biến nào dẫn đến sự tích tụ nitrit?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan quá cao.
  • B. Quá trình quang hợp của tảo diễn ra mạnh.
  • C. Quá trình chuyển hóa nitrit thành nitrat bởi vi khuẩn bị suy yếu.
  • D. Sự phát triển quá mức của tảo lục.

Câu 22: Để xử lí nước ao nuôi có nồng độ nitrit cao, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Bón thêm phân đạm ure.
  • B. Tăng lượng thức ăn cho cá/tôm.
  • C. Giảm sục khí để tiết kiệm điện.
  • D. Thay nước, tăng cường sục khí, hoặc sử dụng chế phẩm sinh học.

Câu 23: Độ kiềm và độ cứng của nước đều liên quan đến các ion hòa tan, nhưng chúng đo lường các khía cạnh khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản giữa độ kiềm và độ cứng là gì?

  • A. Độ kiềm chỉ có ở nước mặn, độ cứng chỉ có ở nước ngọt.
  • B. Độ kiềm đo khả năng đệm pH (ion bicarbonate/carbonate), độ cứng đo nồng độ ion Canxi/Magie.
  • C. Độ kiềm liên quan đến nồng độ oxy, độ cứng liên quan đến nhiệt độ.
  • D. Độ kiềm càng cao thì độ cứng càng thấp và ngược lại.

Câu 24: Trong quá trình nuôi, việc theo dõi nhiệt độ nước là rất quan trọng vì nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến màu nước.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến độ pH.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến độ trong.
  • D. Tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng, tiêu hóa và sức đề kháng của thủy sản.

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Cải thiện chất lượng nước và nền đáy bằng cách phân hủy chất hữu cơ và chuyển hóa chất độc.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc cho ăn thức ăn công nghiệp.
  • C. Tăng cường độ mặn của nước.
  • D. Chỉ có tác dụng diệt tảo độc.

Câu 26: Tại sao việc quản lí môi trường nuôi cần được thực hiện xuyên suốt các giai đoạn: trước khi nuôi, trong khi nuôi và sau khi nuôi?

  • A. Chỉ cần quản lí trước khi nuôi để chuẩn bị ao.
  • B. Chỉ cần quản lí trong khi nuôi khi phát hiện vấn đề.
  • C. Chỉ cần quản lí sau khi nuôi để vệ sinh ao.
  • D. Cần quản lí tất cả các giai đoạn để đảm bảo môi trường tối ưu, phòng bệnh và tính bền vững.

Câu 27: Khi quan sát thấy thủy sản nuôi có hiện tượng bơi lội bất thường, kém ăn hoặc chết rải rác, bước đầu tiên trong việc chẩn đoán vấn đề môi trường là gì?

  • A. Thay toàn bộ nước ao ngay lập tức.
  • B. Tiến hành đo đạc các chỉ tiêu chất lượng nước cơ bản.
  • C. Bón vôi khắp ao mà không kiểm tra pH.
  • D. Ngừng cho ăn và chờ đợi.

Câu 28: Hệ thống tuần hoàn (Recirculating Aquaculture System - RAS) là một mô hình nuôi tiên tiến. Hệ thống này giúp quản lí môi trường nước hiệu quả hơn ao truyền thống ở điểm nào?

  • A. Chỉ đơn giản là ao đào sâu hơn.
  • B. Chỉ dựa hoàn toàn vào quá trình tự nhiên.
  • C. Sử dụng hệ thống lọc và tái sử dụng nước, kiểm soát môi trường chặt chẽ và giảm thiểu thay nước.
  • D. Hoàn toàn không cần cho ăn.

Câu 29: Trong quản lí môi trường ao nuôi, việc duy trì độ kiềm phù hợp (ví dụ: 80-200 mg/L CaCO₃) có lợi ích gì liên quan đến quá trình chuyển hóa amonia?

  • A. Giúp ổn định pH và cung cấp ion cần thiết cho quá trình nitrat hóa amonia.
  • B. Làm tăng nồng độ amonia độc hại.
  • C. Giảm nồng độ oxy hòa tan.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến màu nước.

Câu 30: Khi nước ao nuôi có hiện tượng váng bọt hoặc mùi hôi thối bất thường, điều này thường là dấu hiệu của vấn đề môi trường nào?

  • A. Nước quá sạch và giàu oxy.
  • B. Tích tụ chất hữu cơ và phân hủy kỵ khí gây thiếu oxy và khí độc.
  • C. Nhiệt độ nước quá thấp.
  • D. Độ mặn quá cao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một trang trại nuôi tôm dự định mở rộng quy mô và cần tìm nguồn nước cấp mới. Họ đang xem xét hai lựa chọn: một kênh thủy lợi chảy qua khu dân cư và nông nghiệp, và một hồ chứa nước ngọt được bảo vệ khỏi các hoạt động xả thải. Dựa trên nguyên tắc quản lí môi trường nuôi thủy sản, nguồn nước nào nên được ưu tiên lựa chọn và tại sao?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Ao chứa nước dự trữ trong hệ thống nuôi trồng thủy sản có vai trò quan trọng như thế nào trong việc quản lí môi trường nuôi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một ao nuôi cá tra có diện tích mặt nước 5000 m³. Để chủ động nguồn nước, trang trại xây dựng một ao chứa dự trữ với diện tích bằng 10% tổng diện tích ao nuôi. Diện tích tối thiểu của ao chứa này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao việc đo và kiểm soát độ trong của nước ao nuôi lại quan trọng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Màu nước ao nuôi có thể là chỉ thị gián tiếp về tình trạng môi trường. Màu nước xanh lục nhạt hoặc vàng lục thường được xem là màu nước 'tốt'. Điều này thường cho thấy sự hiện diện của đối tượng thủy sinh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong quá trình nuôi, một lượng lớn chất thải hữu cơ được tạo ra từ đâu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Sự tích tụ quá mức chất thải hữu cơ ở đáy ao có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường nước và thủy sản?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải hữu cơ, người nuôi cần thực hiện biện pháp quản lí nào là hiệu quả nhất ngay từ đầu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nồng độ oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thường biến động trong ngày. Thời điểm nào trong ngày nồng độ DO có xu hướng thấp nhất và cần đặc biệt chú ý?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi phát hiện nồng độ oxy hòa tan trong ao nuôi xuống thấp, biện pháp khẩn cấp nào sau đây có thể được áp dụng ngay lập tức để tăng cường oxy cho thủy sản?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: pH là một chỉ số quan trọng trong quản lí môi trường ao nuôi. Độ pH phù hợp cho hầu hết các loài thủy sản nuôi là khoảng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nồng độ amonia (NH₃) và nitrit (NO₂⁻) là các hợp chất nitơ độc hại đối với thủy sản. Nguồn gốc chính của các chất này trong ao nuôi là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nồng độ amonia (NH₃) độc hại đối với thủy sản phụ thuộc nhiều vào yếu tố môi trường nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Độ kiềm (Alkalinity) trong nước ao nuôi là khả năng đệm pH của nước, tức là khả năng chống lại sự thay đổi đột ngột của pH. Độ kiềm được tạo ra chủ yếu bởi sự hiện diện của các ion nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Độ cứng (Hardness) của nước ao nuôi chủ yếu phản ánh nồng độ của các ion kim loại hóa trị hai nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong nuôi trồng thủy sản nước lợ hoặc nước mặn, độ mặn (Salinity) là một chỉ tiêu môi trường rất quan trọng. Độ mặn ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu của thủy sản. Điều này có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một ao nuôi tôm đang có hiện tượng tôm bỏ ăn, bơi lờ đờ gần bờ. Kiểm tra nước cho thấy pH buổi chiều lên tới 9.5, độ trong rất thấp, nước có màu xanh đậm. Vấn đề môi trường nào nhiều khả năng đang xảy ra?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để xử lí hiện tượng tảo nở hoa (như mô tả ở Câu 17), biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nồng độ oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có xu hướng làm GIẢM nồng độ oxy hòa tan trong nước?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi kiểm tra nước ao nuôi, nồng độ amonia (tổng) đo được là 2 mg/L. Nhiệt độ nước là 30°C và pH là 8.5. Dựa vào kiến thức về độc tính của amonia, tình trạng này có nguy hiểm cho thủy sản hay không? (Lưu ý: pH cao và nhiệt độ cao làm tăng độc tính của amonia).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nồng độ nitrit (NO₂⁻) trong ao nuôi tăng cao cũng rất độc hại. Nitrit thường tăng cao khi quá trình chuyển hóa amonia thành nitrat bị gián đoạn hoặc chậm lại. Nguyên nhân phổ biến nào dẫn đến sự tích tụ nitrit?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để xử lí nước ao nuôi có nồng độ nitrit cao, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Độ kiềm và độ cứng của nước đều liên quan đến các ion hòa tan, nhưng chúng đo lường các khía cạnh khác nhau. Điểm khác biệt cơ bản giữa độ kiềm và độ cứng là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong quá trình nuôi, việc theo dõi nhiệt độ nước là rất quan trọng vì nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi nhằm mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao việc quản lí môi trường nuôi cần được thực hiện xuyên suốt các giai đoạn: trước khi nuôi, trong khi nuôi và sau khi nuôi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi quan sát thấy thủy sản nuôi có hiện tượng bơi lội bất thường, kém ăn hoặc chết rải rác, bước đầu tiên trong việc chẩn đoán vấn đề môi trường là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hệ thống tuần hoàn (Recirculating Aquaculture System - RAS) là một mô hình nuôi tiên tiến. Hệ thống này giúp quản lí môi trường nước hiệu quả hơn ao truyền thống ở điểm nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong quản lí môi trường ao nuôi, việc duy trì độ kiềm phù hợp (ví dụ: 80-200 mg/L CaCO₃) có lợi ích gì liên quan đến quá trình chuyển hóa amonia?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi nước ao nuôi có hiện tượng váng bọt hoặc mùi hôi thối bất thường, điều này thường là dấu hiệu của vấn đề môi trường nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vì sao việc lựa chọn và quản lí nguồn nước cấp đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là trong hệ thống nuôi thâm canh?

  • A. Giúp giảm chi phí vận hành hệ thống lọc nước.
  • B. Chỉ cần thiết cho các hệ thống nuôi quảng canh.
  • C. Chủ yếu ảnh hưởng đến màu sắc và độ trong của nước.
  • D. Quyết định chất lượng môi trường ban đầu, giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm trong suốt quá trình nuôi.

Câu 2: Một ao nuôi tôm thẻ chân trắng đang có hiện tượng tôm bơi lờ đờ gần bờ vào buổi sáng sớm, một số con có dấu hiệu yếu. Quan sát thấy tảo trong ao rất dày và màu xanh đậm. Dựa trên các dấu hiệu này, vấn đề môi trường nào có khả năng cao nhất đang xảy ra?

  • A. Nồng độ Ammonia (NH3/NH4+) quá cao.
  • B. Độ pH của nước quá thấp.
  • C. Thiếu oxy hòa tan (DO) vào ban đêm và sáng sớm.
  • D. Nồng độ Nitrite (NO2-) quá cao.

Câu 3: Để khắc phục tình trạng thiếu oxy hòa tan vào sáng sớm trong ao nuôi tôm có mật độ tảo dày như mô tả ở Câu 2, biện pháp xử lí nào sau đây là hiệu quả và phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng quạt nước hoặc sục khí, đặc biệt vào ban đêm và rạng sáng.
  • B. Thay toàn bộ nước trong ao ngay lập tức.
  • C. Bón vôi bột xuống ao để tăng pH.
  • D. Cho ăn thêm thức ăn để tăng cường sức đề kháng cho tôm.

Câu 4: Độ pH của nước trong ao nuôi thủy sản thường biến động trong ngày. Sự biến động này chủ yếu liên quan đến hoạt động sinh học nào?

  • A. Quá trình phân hủy chất hữu cơ ở đáy ao.
  • B. Hoạt động của vi khuẩn nitrat hóa.
  • C. Sự xâm nhập của nước mưa có tính axit.
  • D. Hoạt động quang hợp và hô hấp của tảo và các sinh vật trong nước.

Câu 5: Nồng độ Amonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao có thể gây độc cho động vật thủy sản. Yếu tố nào sau đây làm tăng tỷ lệ Amonia dạng khí độc (NH3) so với dạng ion không độc (NH4+)?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan thấp.
  • B. Độ pH và/hoặc nhiệt độ nước tăng cao.
  • C. Nồng độ Nitrite (NO2-) cao.
  • D. Độ mặn của nước giảm.

Câu 6: Quản lí đáy ao trước khi thả giống là một khâu quan trọng. Việc phơi khô đáy ao sau khi tháo cạn nước nhằm mục đích chính gì?

  • A. Giảm độ mặn của đất đáy ao.
  • B. Tăng độ pH của đất đáy ao một cách tự nhiên.
  • C. Oxy hóa chất hữu cơ, tiêu diệt mầm bệnh và sinh vật hại.
  • D. Giúp đất đáy ao giữ nước tốt hơn trong vụ nuôi sau.

Câu 7: Trong quá trình nuôi, việc bổ sung chế phẩm sinh học (probiotics) vào ao nuôi có tác dụng gì đối với môi trường nước?

  • A. Làm tăng nhanh mật độ tảo có lợi trong ao.
  • B. Chỉ có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch cho vật nuôi.
  • C. Làm giảm nhiệt độ của nước.
  • D. Phân hủy chất hữu cơ, giảm các khí độc (NH3, H2S), và cải thiện chất lượng nước.

Câu 8: Khi kiểm tra ao nuôi cá tra, người nuôi nhận thấy nước có màu nâu đen, có mùi trứng thối đặc trưng. Dấu hiệu này cảnh báo vấn đề môi trường nào?

  • A. Nước bị nhiễm kim loại nặng.
  • B. Đáy ao bị ô nhiễm nặng, tích tụ H2S và các khí độc khác.
  • C. Nước bị nhiễm phèn (pH thấp).
  • D. Mật độ tảo lam phát triển quá mức.

Câu 9: Để giảm thiểu sự tích tụ chất hữu cơ ở đáy ao trong quá trình nuôi, người nuôi cần chú ý nhất đến biện pháp quản lí nào sau đây?

  • A. Kiểm soát lượng thức ăn cho ăn, tránh dư thừa.
  • B. Tăng cường chạy quạt nước liên tục.
  • C. Thường xuyên bổ sung vôi vào nước ao.
  • D. Chỉ sử dụng nguồn nước cấp từ sông, không qua ao lắng.

Câu 10: Độ trong của nước ao nuôi phản ánh điều gì?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • B. Độ mặn của nước.
  • C. Mật độ phù du thực vật (tảo) và các hạt lơ lửng khác.
  • D. Nồng độ các khí độc trong nước.

Câu 11: Màu nước ao nuôi có thể cho biết thông tin sơ bộ về chất lượng nước và hệ sinh vật trong ao. Màu nước xanh lục nhạt hoặc vàng lục thường cho thấy sự phát triển tốt của nhóm sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn có lợi.
  • B. Tảo lục (phù du thực vật có lợi).
  • C. Tảo lam (Cyanobacteria - có thể gây hại).
  • D. Động vật phù du (Zooplankton).

Câu 12: Tại sao việc quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi lại quan trọng đối với sức khỏe vật nuôi và hiệu quả sản xuất?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc và mùi của nước.
  • B. Chủ yếu làm giảm độ trong của nước.
  • C. Chỉ gây hại khi mật độ nuôi quá thấp.
  • D. Làm giảm oxy hòa tan, sản sinh khí độc, tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển, gây stress và bệnh cho vật nuôi.

Câu 13: Một trong những biện pháp xử lí nước ao nuôi khi pH quá thấp (dưới 7.0) là gì?

  • A. Sử dụng vôi hoặc các chế phẩm nâng pH.
  • B. Tăng cường sục khí hoặc chạy quạt nước.
  • C. Giảm lượng thức ăn cho ăn.
  • D. Thay một phần nước bằng nước mới có độ mặn thấp hơn.

Câu 14: Tại sao việc kiểm soát mật độ tảo lam (Cyanobacteria) trong ao nuôi lại quan trọng?

  • A. Tảo lam là nguồn thức ăn chính cho hầu hết các loài thủy sản nuôi.
  • B. Tảo lam giúp tăng cường oxy hòa tan vào ban đêm.
  • C. Tảo lam có thể sản sinh độc tố, gây thiếu oxy vào ban đêm và làm suy giảm chất lượng nước.
  • D. Tảo lam giúp cố định khí nitơ, làm giảm nồng độ Ammonia.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích tăng cường oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi, đặc biệt khi mật độ nuôi cao hoặc thời tiết bất lợi?

  • A. Thay nước định kỳ.
  • B. Bón phân vô cơ thúc đẩy tảo phát triển.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy mùn bã hữu cơ.
  • D. Sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí.

Câu 16: Nồng độ Nitrite (NO2-) cao trong ao nuôi có thể gây độc cho động vật thủy sản bằng cách nào?

  • A. Ức chế khả năng vận chuyển oxy của máu (gây hiện tượng máu nâu).
  • B. Làm tăng độ pH của nước đột ngột.
  • C. Phá hủy cấu trúc mang của vật nuôi.
  • D. Kích thích sự phát triển quá mức của tảo độc.

Câu 17: Để giảm nồng độ Nitrite (NO2-) trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây thường được khuyến cáo?

  • A. Tăng cường bón phân vô cơ.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt tảo.
  • C. Chỉ cần tăng cường sục khí.
  • D. Giảm lượng thức ăn, thay nước, và/hoặc sử dụng chế phẩm vi sinh.

Câu 18: Tại sao việc quản lí nhiệt độ nước lại quan trọng đối với các loài thủy sản nuôi?

  • A. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến khả năng hô hấp của vật nuôi.
  • B. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản và khả năng chống chịu của vật nuôi.
  • C. Nhiệt độ chỉ quan trọng đối với các loài sống ở vùng nước lạnh.
  • D. Nhiệt độ chủ yếu ảnh hưởng đến độ mặn của nước.

Câu 19: Trong quản lí môi trường nước, "độ kiềm" (Alkalinity) là một chỉ tiêu quan trọng vì nó liên quan đến khả năng đệm pH của nước. Độ kiềm cao có ý nghĩa gì?

  • A. Nồng độ Ammonia trong nước thấp.
  • B. Nước có nhiều chất rắn lơ lửng.
  • C. Nước có khả năng đệm pH tốt, giúp pH ổn định.
  • D. Độ mặn của nước rất cao.

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát lượng bùn đáy ao lại cần thiết trong nuôi trồng thủy sản thâm canh?

  • A. Bùn đáy là nguồn thức ăn tự nhiên quan trọng cho vật nuôi.
  • B. Bùn đáy tích tụ chất hữu cơ và khí độc, là nơi trú ngụ của mầm bệnh.
  • C. Bùn đáy giúp tăng độ trong của nước.
  • D. Bùn đáy chỉ gây hại khi nuôi cá, không ảnh hưởng đến tôm.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây được sử dụng để xử lí đáy ao bị chua (pH đất thấp) trước khi cấp nước vào ao?

  • A. Phơi khô đáy ao trong thời gian dài.
  • B. Bón phân hữu cơ hoai mục.
  • C. Sử dụng chế phẩm vi sinh phân hủy chất hữu cơ.
  • D. Bón vôi bột hoặc các loại vôi khác.

Câu 22: Tại sao việc đo độ trong của nước ao bằng đĩa Secchi lại cần được thực hiện vào cùng một thời điểm trong ngày?

  • A. Để đảm bảo nhiệt độ nước ổn định khi đo.
  • B. Để loại bỏ yếu tố biến động do cường độ ánh sáng mặt trời và hoạt động quang hợp của tảo trong ngày.
  • C. Vì đĩa Secchi chỉ hoạt động chính xác dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • D. Để tiết kiệm thời gian và nhân lực.

Câu 23: Nước ao nuôi có màu trà hoặc nâu đỏ thường là dấu hiệu của sự phát triển mạnh mẽ của nhóm sinh vật nào?

  • A. Tảo silic hoặc tảo giáp.
  • B. Vi khuẩn lưu huỳnh.
  • C. Sự tích tụ của bùn sét.
  • D. Tảo lục.

Câu 24: Hệ thống ao lắng và ao chứa trong khu nuôi trồng thủy sản có vai trò chính là gì?

  • A. Chỉ dùng để chứa nước thải từ ao nuôi.
  • B. Giúp tăng nhiệt độ của nước trước khi đưa vào ao nuôi.
  • C. Lắng lọc, xử lí sơ bộ nguồn nước cấp và dự trữ nước sạch cho ao nuôi.
  • D. Cung cấp nguồn thức ăn tự nhiên phong phú cho vật nuôi.

Câu 25: Khi phát hiện nồng độ Ammonia (NH3/NH4+) và Nitrite (NO2-) trong ao nuôi đều ở mức cao, biện pháp xử lí nào sau đây là ưu tiên hàng đầu để giảm độc tính cho vật nuôi?

  • A. Thay một phần nước ao bằng nước sạch đã qua xử lí.
  • B. Tăng cường cho vật nuôi ăn thức ăn giàu đạm.
  • C. Bón vôi liều cao xuống ao.
  • D. Tắt hết quạt nước và máy sục khí để giảm khuấy động.

Câu 26: Việc sử dụng các chế phẩm vi sinh (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả tốt nhất?

  • A. Chỉ cần dùng một loại chế phẩm cho mọi vấn đề môi trường.
  • B. Sử dụng liều lượng càng cao càng tốt.
  • C. Có thể sử dụng cùng lúc với hóa chất diệt khuẩn hoặc diệt tảo.
  • D. Sử dụng đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm và tạo điều kiện môi trường phù hợp cho vi sinh vật hoạt động.

Câu 27: Độ mặn của nước là một yếu tố môi trường quan trọng đối với nhiều loài thủy sản. Đối với tôm thẻ chân trắng, khoảng độ mặn tối ưu cho sinh trưởng thường là bao nhiêu?

  • A. 0 - 5 phần nghìn (ppt).
  • B. 10 - 25 phần nghìn (ppt).
  • C. 30 - 40 phần nghìn (ppt).
  • D. Không có khoảng độ mặn tối ưu, tôm sống được ở mọi độ mặn.

Câu 28: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao đột ngột do thời tiết nắng nóng kéo dài, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước như thế nào?

  • A. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • B. Giúp ổn định độ pH của nước.
  • C. Làm giảm tốc độ phân hủy chất hữu cơ.
  • D. Làm giảm khả năng hòa tan của oxy và tăng nhu cầu oxy của sinh vật, dễ gây thiếu oxy.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phải là cách hiệu quả để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi?

  • A. Thay một phần nước ao định kỳ.
  • B. Sử dụng chế phẩm vi sinh phân hủy mùn bã hữu cơ.
  • C. Tăng cường cho vật nuôi ăn thức ăn giàu dinh dưỡng.
  • D. Sử dụng các biện pháp che chắn ánh sáng (đối với ao nhỏ).

Câu 30: Quản lí môi trường nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững cần chú trọng đến yếu tố nào ngoài các chỉ tiêu chất lượng nước và đáy ao?

  • A. Chỉ cần đảm bảo vật nuôi đạt kích cỡ thương phẩm nhanh nhất.
  • B. Chỉ tập trung vào việc sử dụng hóa chất để kiểm soát dịch bệnh.
  • C. Không cần quan tâm đến tác động của nước thải ra môi trường bên ngoài.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh, quản lí nước thải, và sử dụng tài nguyên hiệu quả.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Vì sao việc lựa chọn và quản lí nguồn nước cấp đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là trong hệ thống nuôi thâm canh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một ao nuôi tôm thẻ chân trắng đang có hiện tượng tôm bơi lờ đờ gần bờ vào buổi sáng sớm, một số con có dấu hiệu yếu. Quan sát thấy tảo trong ao rất dày và màu xanh đậm. Dựa trên các dấu hiệu này, vấn đề môi trường nào có khả năng cao nhất đang xảy ra?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Để khắc phục tình trạng thiếu oxy hòa tan vào sáng sớm trong ao nuôi tôm có mật độ tảo dày như mô tả ở Câu 2, biện pháp xử lí nào sau đây là hiệu quả và phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Độ pH của nước trong ao nuôi thủy sản thường biến động trong ngày. Sự biến động này chủ yếu liên quan đến hoạt động sinh học nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nồng độ Amonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao có thể gây độc cho động vật thủy sản. Yếu tố nào sau đây làm tăng tỷ lệ Amonia dạng khí độc (NH3) so với dạng ion không độc (NH4+)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quản lí đáy ao trước khi thả giống là một khâu quan trọng. Việc phơi khô đáy ao sau khi tháo cạn nước nhằm mục đích chính gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong quá trình nuôi, việc bổ sung chế phẩm sinh học (probiotics) vào ao nuôi có tác dụng gì đối với môi trường nước?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi kiểm tra ao nuôi cá tra, người nuôi nhận thấy nước có màu nâu đen, có mùi trứng thối đặc trưng. Dấu hiệu này cảnh báo vấn đề môi trường nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Để giảm thiểu sự tích tụ chất hữu cơ ở đáy ao trong quá trình nuôi, người nuôi cần chú ý nhất đến biện pháp quản lí nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Độ trong của nước ao nuôi phản ánh điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Màu nước ao nuôi có thể cho biết thông tin sơ bộ về chất lượng nước và hệ sinh vật trong ao. Màu nước xanh lục nhạt hoặc vàng lục thường cho thấy sự phát triển tốt của nhóm sinh vật nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao việc quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi lại quan trọng đối với sức khỏe vật nuôi và hiệu quả sản xuất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một trong những biện pháp xử lí nước ao nuôi khi pH quá thấp (dưới 7.0) là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao việc kiểm soát mật độ tảo lam (Cyanobacteria) trong ao nuôi lại quan trọng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Biện pháp nào sau đây chủ yếu nhằm mục đích tăng cường oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi, đặc biệt khi mật độ nuôi cao hoặc thời tiết bất lợi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nồng độ Nitrite (NO2-) cao trong ao nuôi có thể gây độc cho động vật thủy sản bằng cách nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để giảm nồng độ Nitrite (NO2-) trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây thường được khuyến cáo?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao việc quản lí nhiệt độ nước lại quan trọng đối với các loài thủy sản nuôi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong quản lí môi trường nước, 'độ kiềm' (Alkalinity) là một chỉ tiêu quan trọng vì nó liên quan đến khả năng đệm pH của nước. Độ kiềm cao có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát lượng bùn đáy ao lại cần thiết trong nuôi trồng thủy sản thâm canh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Biện pháp nào sau đây được sử dụng để xử lí đáy ao bị chua (pH đất thấp) trước khi cấp nước vào ao?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao việc đo độ trong của nước ao bằng đĩa Secchi lại cần được thực hiện vào cùng một thời điểm trong ngày?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nước ao nuôi có màu trà hoặc nâu đỏ thường là dấu hiệu của sự phát triển mạnh mẽ của nhóm sinh vật nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hệ thống ao lắng và ao chứa trong khu nuôi trồng thủy sản có vai trò chính là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi phát hiện nồng độ Ammonia (NH3/NH4+) và Nitrite (NO2-) trong ao nuôi đều ở mức cao, biện pháp xử lí nào sau đây là ưu tiên hàng đầu để giảm độc tính cho vật nuôi?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Việc sử dụng các chế phẩm vi sinh (probiotics) trong quản lí môi trường ao nuôi cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả tốt nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Độ mặn của nước là một yếu tố môi trường quan trọng đối với nhiều loài thủy sản. Đối với tôm thẻ chân trắng, khoảng độ mặn tối ưu cho sinh trưởng thường là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao đột ngột do thời tiết nắng nóng kéo dài, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phải là cách hiệu quả để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quản lí môi trường nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững cần chú trọng đến yếu tố nào ngoài các chỉ tiêu chất lượng nước và đáy ao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Tăng tốc độ thu hoạch.
  • C. Giúp vật nuôi sinh trưởng tốt và duy trì tỉ lệ sống cao.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn việc sử dụng hóa chất.

Câu 2: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản cần phải đảm bảo tính chủ động?

  • A. Vì nước chủ động thường có chất lượng tốt hơn nước bị động.
  • B. Để dễ dàng vận chuyển vật nuôi.
  • C. Giúp giảm chi phí thức ăn cho vật nuôi.
  • D. Để có thể cung cấp đủ nước cho hệ thống nuôi và xử lý kịp thời khi môi trường suy giảm.

Câu 3: Khi đánh giá chất lượng nguồn nước cấp cho ao nuôi, chỉ tiêu nào sau đây không thuộc nhóm chỉ tiêu hóa học?

  • A. Độ trong.
  • B. pH.
  • C. Độ kiềm.
  • D. Nồng độ NH3/NH4+.

Câu 4: Một ao nuôi tôm quảng canh đang chuẩn bị cho vụ nuôi mới. Sau khi tháo cạn nước và nạo vét bùn đáy, bước tiếp theo quan trọng nhất trong việc xử lý đáy ao để chuẩn bị môi trường là gì?

  • A. Bón phân để gây màu nước.
  • B. Phơi khô đáy ao dưới ánh nắng mặt trời.
  • C. Thả tôm giống ngay lập tức.
  • D. Chỉ cần lấy nước vào là đủ.

Câu 5: Tại sao việc bón vôi cho đáy ao sau khi phơi khô lại cần thiết trong công tác chuẩn bị ao nuôi?

  • A. Giúp tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho tôm, cá.
  • C. Khử trùng, diệt mầm bệnh và cải tạo độ pH của đất đáy ao.
  • D. Làm cho nước ao có màu xanh đẹp mắt.

Câu 6: Trong quá trình nuôi, việc quản lý thức ăn cho vật nuôi thủy sản có ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố môi trường nào nhiều nhất?

  • A. Nồng độ các chất hữu cơ và hợp chất nitơ trong nước.
  • B. Độ mặn của nước.
  • C. Nhiệt độ nước.
  • D. Lượng oxy hòa tan trong nước (chỉ ảnh hưởng gián tiếp).

Câu 7: Một ao nuôi cá lóc đang trong giai đoạn cuối vụ. Người nuôi nhận thấy cá có dấu hiệu nổi đầu vào rạng sáng, đặc biệt sau những ngày trời âm u. Vấn đề môi trường nào có khả năng cao nhất đang xảy ra?

  • A. Nhiệt độ nước quá cao.
  • B. Thiếu oxy hòa tan (DO).
  • C. Nồng độ pH quá thấp.
  • D. Nồng độ muối quá cao.

Câu 8: Để khắc phục tình trạng thiếu oxy hòa tan trong ao nuôi thủy sản vào ban đêm hoặc rạng sáng, biện pháp hiệu quả và thường được áp dụng là gì?

  • A. Giảm lượng thức ăn đột ngột.
  • B. Thay toàn bộ nước trong ao.
  • C. Bón vôi xuống ao.
  • D. Sử dụng quạt nước hoặc hệ thống sục khí.

Câu 9: Màu nước ao nuôi thủy sản có thể cung cấp thông tin sơ bộ về tình trạng môi trường. Màu nước nào sau đây thường được coi là tốt, cho thấy sự phát triển ổn định của tảo có lợi?

  • A. Xanh lục nhạt hoặc vàng lục (màu nõn chuối).
  • B. Xanh lam đậm hoặc xanh đen.
  • C. Đỏ hoặc nâu.
  • D. Trắng đục.

Câu 10: Tại sao việc thay nước định kỳ hoặc khi cần thiết là một biện pháp quan trọng trong quản lý môi trường ao nuôi thâm canh?

  • A. Giúp tăng nhiệt độ nước.
  • B. Cung cấp trực tiếp khoáng chất cho vật nuôi.
  • C. Loại bỏ chất thải tích tụ và cải thiện chất lượng nước.
  • D. Kích thích vật nuôi ăn nhiều hơn.

Câu 11: Nồng độ ammonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao là một chỉ báo nguy hiểm. Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng này thường là gì?

  • A. Nhiệt độ nước quá thấp.
  • B. Thức ăn thừa và chất thải của vật nuôi.
  • C. Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • D. Độ mặn của nước quá cao.

Câu 12: Để giảm nồng độ ammonia trong ao nuôi khi phát hiện nó ở mức cao, biện pháp nào sau đây thường mang lại hiệu quả nhanh chóng nhất?

  • A. Thay một phần nước ao bằng nước sạch.
  • B. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • C. Giảm nhiệt độ nước.
  • D. Tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn.

Câu 13: pH của nước ao nuôi có thể biến động trong ngày. Sự biến động này chủ yếu liên quan đến hoạt động sinh học nào trong ao?

  • A. Sự phân hủy chất hữu cơ bởi vi khuẩn.
  • B. Hoạt động bài tiết của vật nuôi.
  • C. Quang hợp và hô hấp của tảo và sinh vật trong ao.
  • D. Sự bay hơi của nước.

Câu 14: Nồng độ pH trong ao nuôi tôm sú đang ở mức 9.5 vào buổi chiều. Tình trạng này có thể gây ra vấn đề gì cho tôm?

  • A. Tôm ăn khỏe hơn và lớn nhanh.
  • B. Tôm bị thiếu oxy trầm trọng.
  • C. Tôm dễ bị nhiễm nấm.
  • D. Tôm bị sốc, tổn thương mang, hoặc tăng độc tính của ammonia.

Câu 15: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Tăng cường bón phân cho ao.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn và chất thải.
  • C. Tăng cường ánh sáng chiếu xuống ao.
  • D. Giảm lượng oxy hòa tan.

Câu 16: Bùn đáy ao nuôi sau một vụ thu hoạch chứa nhiều chất hữu cơ và có thể là nguồn mầm bệnh. Biện pháp xử lý bùn đáy hiệu quả nhất để chuẩn bị cho vụ nuôi tiếp theo là gì?

  • A. Nạo vét bớt lượng bùn dư thừa, sau đó phơi khô và bón vôi.
  • B. Chỉ cần phơi khô đáy ao là đủ.
  • C. Chỉ cần bón thật nhiều vôi xuống bùn.
  • D. Để nguyên bùn và lấy nước vào nuôi tiếp.

Câu 17: Tại sao việc kiểm soát độ trong của nước ao nuôi lại quan trọng?

  • A. Độ trong chỉ ảnh hưởng đến màu sắc nước chứ không ảnh hưởng đến vật nuôi.
  • B. Độ trong cao luôn là tốt nhất cho mọi đối tượng nuôi.
  • C. Độ trong phản ánh lượng vật chất lơ lửng, ảnh hưởng đến ánh sáng, oxy và sức khỏe vật nuôi.
  • D. Độ trong chỉ liên quan đến nồng độ muối trong nước.

Câu 18: Khi ao nuôi có hiện tượng tảo lam phát triển mạnh (nước màu xanh lam đậm, có váng), biện pháp xử lý ưu tiên nào nên được xem xét đầu tiên?

  • A. Thay một phần nước ao và giảm lượng thức ăn.
  • B. Tăng cường bón phân để kích thích tảo có lợi phát triển.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt tảo lam liều cao ngay lập tức.
  • D. Bật quạt nước liên tục 24/24h mà không làm gì khác.

Câu 19: Quản lý môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng năng suất bằng mọi giá, kể cả sử dụng nhiều hóa chất.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước thải và sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xử lý nước trong ao mà bỏ qua nguồn nước cấp.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các yếu tố tự nhiên mà không có biện pháp can thiệp.

Câu 20: Tại sao việc theo dõi nhiệt độ nước ao nuôi lại quan trọng đối với sức khỏe và sinh trưởng của vật nuôi thủy sản?

  • A. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến màu sắc nước.
  • B. Nhiệt độ chỉ quan trọng khi vật nuôi bị bệnh.
  • C. Nhiệt độ cao luôn tốt vì giúp vật nuôi tiêu hóa nhanh.
  • D. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng của vật nuôi.

Câu 21: Khi kiểm tra ao nuôi, bạn thấy lớp váng màu xanh dày đặc nổi trên mặt nước vào buổi sáng sớm sau một đêm không có quạt. Hiện tượng này có thể là dấu hiệu của loại tảo nào và nguy cơ đi kèm là gì?

  • A. Tảo lục; nguy cơ thiếu dinh dưỡng.
  • B. Tảo lam; nguy cơ thiếu oxy và độc tố.
  • C. Tảo khuê; nguy cơ nước quá trong.
  • D. Thực vật phù du có lợi; không có nguy cơ.

Câu 22: Hệ thống ao chứa nước dự trữ trong trại nuôi thủy sản có vai trò chính là gì?

  • A. Là nơi thả cá giống trước khi cho xuống ao nuôi.
  • B. Là nơi xử lý toàn bộ chất thải từ ao nuôi.
  • C. Dự trữ nước sạch để thay thế hoặc bổ sung cho ao nuôi khi cần thiết.
  • D. Là nơi nuôi các loài cá tạp để làm thức ăn cho cá nuôi chính.

Câu 23: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics) trong quản lý môi trường ao nuôi nhằm mục đích chính nào?

  • A. Cung cấp trực tiếp vitamin cho vật nuôi.
  • B. Diệt trừ tất cả các loại tảo trong ao.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước.
  • D. Phân hủy chất hữu cơ và chuyển hóa các chất độc hại trong nước.

Câu 24: Độ kiềm (Alkalinity) của nước ao nuôi có ý nghĩa gì trong quản lý môi trường?

  • A. Độ kiềm càng cao thì nước càng sạch.
  • B. Độ kiềm giúp ổn định pH của nước ao nuôi.
  • C. Độ kiềm chỉ quan trọng trong ao nuôi cá.
  • D. Độ kiềm cao làm giảm lượng oxy hòa tan.

Câu 25: Giả sử bạn đang quản lý một ao nuôi tôm và đo được các chỉ số sau vào buổi sáng sớm: DO = 2 mg/L, pH = 7.0, NH3 = 0.5 mg/L, Nhiệt độ = 28°C. Dựa vào các chỉ số này, vấn đề môi trường nào cần ưu tiên xử lý ngay lập tức?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan (DO) quá thấp.
  • B. Nồng độ ammonia (NH3) quá cao.
  • C. Độ pH không phù hợp.
  • D. Nhiệt độ nước không phù hợp.

Câu 26: Sau khi thu hoạch, việc xử lý chất thải và bùn đáy ao là rất quan trọng. Biện pháp nào sau đây thể hiện cách xử lý chất thải không bền vững và có thể gây ô nhiễm môi trường xung quanh?

  • A. Nạo vét bùn và ủ hoai mục để làm phân bón.
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý chất thải tại chỗ.
  • C. Thu gom chất thải và chuyển đến khu vực xử lý tập trung.
  • D. Xả trực tiếp nước và bùn đáy ao ra kênh mương thủy lợi công cộng.

Câu 27: Việc gây màu nước cho ao nuôi trước khi thả giống (thường tạo màu xanh lục hoặc vàng lục) có mục đích chính là gì?

  • A. Tạo nguồn thức ăn tự nhiên ban đầu và ổn định môi trường nước.
  • B. Làm cho nước ao trông đẹp hơn.
  • C. Giúp nước ao ấm lên nhanh chóng.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước.

Câu 28: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản, "sức tải" (carrying capacity) của ao nuôi được hiểu là gì?

  • A. Tổng trọng lượng thức ăn có thể cho ăn trong một vụ.
  • B. Khả năng chịu đựng bệnh tật của vật nuôi trong ao.
  • C. Lượng vật nuôi tối đa mà ao có thể duy trì ổn định mà không gây suy thoái môi trường nghiêm trọng.
  • D. Tốc độ tăng trưởng trung bình của vật nuôi trong ao.

Câu 29: Một trong những biện pháp sinh học được áp dụng trong quản lý môi trường ao nuôi là sử dụng cá rô phi hoặc các loài cá ăn lọc khác. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để tăng thêm nguồn thu nhập từ các loài cá này.
  • B. Kiểm soát mật độ tảo và làm sạch nước.
  • C. Cung cấp oxy cho ao nuôi.
  • D. Tiêu diệt các loài cá nuôi chính bị bệnh.

Câu 30: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao đột ngột, chỉ số môi trường nào sau đây có xu hướng giảm xuống, gây nguy hiểm cho vật nuôi?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan (DO).
  • B. Nồng độ ammonia (NH3/NH4+).
  • C. Độ pH.
  • D. Độ mặn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản có vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản cần phải đảm bảo tính chủ động?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi đánh giá chất lượng nguồn nước cấp cho ao nuôi, chỉ tiêu nào sau đây *không* thuộc nhóm chỉ tiêu hóa học?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một ao nuôi tôm quảng canh đang chuẩn bị cho vụ nuôi mới. Sau khi tháo cạn nước và nạo vét bùn đáy, bước tiếp theo quan trọng nhất trong việc xử lý đáy ao để chuẩn bị môi trường là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao việc bón vôi cho đáy ao sau khi phơi khô lại cần thiết trong công tác chuẩn bị ao nuôi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong quá trình nuôi, việc quản lý thức ăn cho vật nuôi thủy sản có ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố môi trường nào nhiều nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một ao nuôi cá lóc đang trong giai đoạn cuối vụ. Người nuôi nhận thấy cá có dấu hiệu nổi đầu vào rạng sáng, đặc biệt sau những ngày trời âm u. Vấn đề môi trường nào có khả năng cao nhất đang xảy ra?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Để khắc phục tình trạng thiếu oxy hòa tan trong ao nuôi thủy sản vào ban đêm hoặc rạng sáng, biện pháp hiệu quả và thường được áp dụng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Màu nước ao nuôi thủy sản có thể cung cấp thông tin sơ bộ về tình trạng môi trường. Màu nước nào sau đây thường được coi là tốt, cho thấy sự phát triển ổn định của tảo có lợi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao việc thay nước định kỳ hoặc khi cần thiết là một biện pháp quan trọng trong quản lý môi trường ao nuôi thâm canh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nồng độ ammonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao là một chỉ báo nguy hiểm. Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng này thường là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để giảm nồng độ ammonia trong ao nuôi khi phát hiện nó ở mức cao, biện pháp nào sau đây thường mang lại hiệu quả nhanh chóng nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: pH của nước ao nuôi có thể biến động trong ngày. Sự biến động này chủ yếu liên quan đến hoạt động sinh học nào trong ao?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nồng độ pH trong ao nuôi tôm sú đang ở mức 9.5 vào buổi chiều. Tình trạng này có thể gây ra vấn đề gì cho tôm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bùn đáy ao nuôi sau một vụ thu hoạch chứa nhiều chất hữu cơ và có thể là nguồn mầm bệnh. Biện pháp xử lý bùn đáy hiệu quả nhất để chuẩn bị cho vụ nuôi tiếp theo là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao việc kiểm soát độ trong của nước ao nuôi lại quan trọng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi ao nuôi có hiện tượng tảo lam phát triển mạnh (nước màu xanh lam đậm, có váng), biện pháp xử lý ưu tiên nào nên được xem xét đầu tiên?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Quản lý môi trường nuôi thủy sản theo hướng bền vững cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao việc theo dõi nhiệt độ nước ao nuôi lại quan trọng đối với sức khỏe và sinh trưởng của vật nuôi thủy sản?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi kiểm tra ao nuôi, bạn thấy lớp váng màu xanh dày đặc nổi trên mặt nước vào buổi sáng sớm sau một đêm không có quạt. Hiện tượng này có thể là dấu hiệu của loại tảo nào và nguy cơ đi kèm là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hệ thống ao chứa nước dự trữ trong trại nuôi thủy sản có vai trò chính là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics) trong quản lý môi trường ao nuôi nhằm mục đích chính nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Độ kiềm (Alkalinity) của nước ao nuôi có ý nghĩa gì trong quản lý môi trường?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Giả sử bạn đang quản lý một ao nuôi tôm và đo được các chỉ số sau vào buổi sáng sớm: DO = 2 mg/L, pH = 7.0, NH3 = 0.5 mg/L, Nhiệt độ = 28°C. Dựa vào các chỉ số này, vấn đề môi trường nào cần ưu tiên xử lý ngay lập tức?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sau khi thu hoạch, việc xử lý chất thải và bùn đáy ao là rất quan trọng. Biện pháp nào sau đây thể hiện cách xử lý chất thải *không* bền vững và có thể gây ô nhiễm môi trường xung quanh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc gây màu nước cho ao nuôi trước khi thả giống (thường tạo màu xanh lục hoặc vàng lục) có mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong quản lý môi trường nuôi thủy sản, 'sức tải' (carrying capacity) của ao nuôi được hiểu là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một trong những biện pháp sinh học được áp dụng trong quản lý môi trường ao nuôi là sử dụng cá rô phi hoặc các loài cá ăn lọc khác. Mục đích của việc này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao đột ngột, chỉ số môi trường nào sau đây có xu hướng giảm xuống, gây nguy hiểm cho vật nuôi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc quản lí môi trường nuôi thủy sản được thực hiện ở những giai đoạn nào trong chu kì sản xuất?

  • A. Chỉ trước khi thả giống.
  • B. Chỉ trong quá trình nuôi.
  • C. Chỉ sau khi thu hoạch.
  • D. Trước khi nuôi, trong khi nuôi và sau khi nuôi.

Câu 2: Khi lựa chọn nguồn nước cấp cho ao nuôi, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm?

  • A. Nguồn nước phải có lưu lượng lớn.
  • B. Nguồn nước phải chủ động (không phụ thuộc thủy triều).
  • C. Nguồn nước phải đảm bảo không chứa mầm bệnh và ít chất ô nhiễm.
  • D. Nguồn nước phải gần khu dân cư để tiện lấy nước.

Câu 3: Một ao nuôi tôm đang có hiện tượng tôm nổi đầu vào sáng sớm, kiểm tra cho thấy nồng độ oxy hòa tan (DO) giảm mạnh. Biện pháp khắc phục tức thời và hiệu quả nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Thay 50% lượng nước trong ao.
  • B. Tăng cường hoạt động của quạt nước hoặc máy sục khí.
  • C. Ngừng cho tôm ăn hoàn toàn.
  • D. Bón vôi xuống ao để tăng pH.

Câu 4: Tại sao việc duy trì độ kiềm (Alkalinity) trong ao nuôi ở mức phù hợp lại quan trọng, đặc biệt là đối với tôm?

  • A. Giúp ổn định pH và cung cấp khoáng chất cho quá trình lột xác của tôm.
  • B. Giúp tăng cường khả năng hòa tan oxy trong nước.
  • C. Giúp phân hủy chất hữu cơ nhanh hơn.
  • D. Giúp kiểm soát mật độ tảo có hại.

Câu 5: Khi quan sát thấy màu nước ao nuôi chuyển sang màu đỏ hoặc nâu đậm và có mùi hôi, điều này thường báo hiệu vấn đề gì và cần xử lí như thế nào?

  • A. Nước có nhiều khoáng chất, cần bón thêm phân hữu cơ.
  • B. Nước giàu oxy, cần giảm quạt nước.
  • C. Xuất hiện tảo độc hoặc tích tụ khí độc, cần thay nước và sử dụng chế phẩm sinh học.
  • D. Nước trong sạch, không cần can thiệp.

Câu 6: Tại sao việc quản lí thức ăn trong ao nuôi lại có ảnh hưởng trực tiếp và lớn đến chất lượng môi trường nước?

  • A. Thức ăn chứa nhiều hóa chất độc hại.
  • B. Thức ăn làm tăng nhiệt độ nước.
  • C. Thức ăn cạnh tranh oxy với vật nuôi.
  • D. Thức ăn thừa và chất thải từ vật nuôi là nguồn gây ô nhiễm hữu cơ chính.

Câu 7: Để phòng ngừa bệnh do vi khuẩn trong ao nuôi, biện pháp quản lí môi trường nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Duy trì chất lượng nước luôn trong điều kiện tối ưu cho vật nuôi.
  • B. Thường xuyên sử dụng kháng sinh phòng ngừa.
  • C. Chỉ tập trung vào việc quản lí lượng thức ăn.
  • D. Khử trùng toàn bộ nước ao định kỳ bằng hóa chất mạnh.

Câu 8: Chế phẩm sinh học (Probiotics) được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích chính nào?

  • A. Tăng cường hàm lượng oxy hòa tan.
  • B. Phân hủy chất hữu cơ, giảm khí độc và cạnh tranh vi khuẩn có hại.
  • C. Tăng độ kiềm và độ cứng của nước.
  • D. Tiêu diệt tất cả các loại tảo trong ao.

Câu 9: Tại sao nên tránh sự dao động pH quá lớn trong ngày trong ao nuôi thủy sản?

  • A. Gây sốc và ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh trưởng của vật nuôi, làm tăng độc tính của khí độc.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nước đột ngột.
  • C. Làm tăng lượng oxy hòa tan.
  • D. Kích thích tảo có lợi phát triển mạnh.

Câu 10: Trong quản lí ao nuôi, việc sử dụng vôi (như CaCO3, CaO) có tác dụng chính nào đối với môi trường nước và đáy ao?

  • A. Chỉ để diệt khuẩn trong nước.
  • B. Chỉ để tăng cường oxy hòa tan.
  • C. Chỉ để cung cấp thức ăn cho tảo.
  • D. Tăng độ kiềm, ổn định pH, cải tạo nền đáy và cung cấp canxi.

Câu 11: Khi độ trong của nước ao nuôi giảm đột ngột (nước bị đục), nguyên nhân phổ biến nhất có thể là gì?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan tăng cao.
  • B. Đáy ao bị xáo trộn hoặc tảo phát triển quá mức.
  • C. Vật nuôi bị bệnh nặng.
  • D. Nhiệt độ nước giảm đột ngột.

Câu 12: Quản lí các yếu tố thủy sinh trong ao nuôi (như tảo, vi khuẩn) thường được thực hiện gián tiếp thông qua việc kiểm soát các yếu tố nào?

  • A. Chỉ quản lí nhiệt độ và độ mặn.
  • B. Chỉ quản lí pH và oxy hòa tan.
  • C. Chỉ quản lí lượng thức ăn cho vật nuôi.
  • D. Quản lí độ trong, màu nước và chất thải hữu cơ.

Câu 13: Ao chứa nước dự trữ trong hệ thống nuôi trồng thủy sản có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Dự trữ và xử lí sơ bộ nguồn nước cấp, đảm bảo chủ động và chất lượng nước đầu vào.
  • B. Lưu trữ vật nuôi tạm thời trước khi xuất bán.
  • C. Nơi xử lí toàn bộ chất thải từ ao nuôi.
  • D. Chỉ dùng để nuôi các loài cá tạp.

Câu 14: Nồng độ Amonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Quá trình quang hợp của tảo diễn ra mạnh.
  • B. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước cao.
  • C. Tích tụ chất thải hữu cơ và hoạt động phân hủy protein.
  • D. Nước ao có độ mặn rất thấp.

Câu 15: Tại sao việc giám sát chất lượng nước (đo các chỉ tiêu môi trường) cần được thực hiện định kỳ và vào những thời điểm nhất định trong ngày?

  • A. Chỉ để biết nước có trong hay không.
  • B. Các chỉ tiêu môi trường biến động trong ngày, cần theo dõi để phát hiện sớm vấn đề.
  • C. Chỉ để ghi chép số liệu cho đủ báo cáo.
  • D. Việc đo đạc không ảnh hưởng đến hiệu quả quản lí.

Câu 16: Khi ao nuôi xuất hiện nhiều bọt khí màu vàng/nâu và có mùi hôi, đây có thể là dấu hiệu của sự tích tụ chất gì ở đáy ao?

  • A. Chất hữu cơ dư thừa đang phân hủy yếm khí.
  • B. Tảo đang quang hợp mạnh.
  • C. Nước ao có độ mặn cao.
  • D. Nồng độ oxy hòa tan rất cao.

Câu 17: Việc thay nước ao nuôi định kỳ có tác dụng chính nào trong quản lí môi trường?

  • A. Chỉ để làm tăng nhiệt độ nước.
  • B. Chỉ để làm giảm độ mặn.
  • C. Giảm nồng độ chất thải, khí độc và điều chỉnh mật độ tảo.
  • D. Chỉ để kích thích vật nuôi bắt mồi.

Câu 18: Để thúc đẩy sự phát triển của hệ vi sinh vật có lợi trong ao nuôi nhằm cải thiện chất lượng nước, người nuôi thường bổ sung gì?

  • A. Chỉ bổ sung oxy hóa lỏng.
  • B. Chỉ bổ sung vôi bột.
  • C. Chỉ bổ sung kháng sinh.
  • D. Bổ sung chế phẩm sinh học kết hợp với nguồn dinh dưỡng như rỉ mật đường, cám.

Câu 19: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước và vật nuôi như thế nào?

  • A. Làm giảm khả năng hòa tan oxy và tăng tốc độ tiêu thụ oxy.
  • B. Làm tăng độ kiềm của nước.
  • C. Làm giảm độc tính của Amonia.
  • D. Kích thích tảo có hại chết hàng loạt.

Câu 20: Khí độc Hydro sulfide (H2S) trong ao nuôi thường xuất hiện ở điều kiện nào và gây hại ra sao?

  • A. Xuất hiện khi nước có nhiều oxy và pH cao, gây ngộ độc nhẹ.
  • B. Xuất hiện khi đáy ao bẩn và thiếu oxy, gây độc cho hệ hô hấp của vật nuôi.
  • C. Xuất hiện khi tảo phát triển mạnh, không gây hại.
  • D. Chỉ xuất hiện ở ao nuôi nước lợ/mặn, không có ở ao nước ngọt.

Câu 21: Việc sử dụng hóa chất diệt khuẩn trong ao nuôi cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

  • A. Có thể sử dụng bất kỳ loại hóa chất nào có sẵn với liều lượng tùy ý.
  • B. Chỉ cần diệt sạch tất cả vi sinh vật trong ao.
  • C. Sử dụng định kỳ hàng ngày ngay cả khi không có dấu hiệu bệnh.
  • D. Sử dụng đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm và theo hướng dẫn.

Câu 22: Quá trình Nitrat hóa trong ao nuôi (chuyển Amonia thành Nitrit rồi Nitrat) được thực hiện chủ yếu bởi nhóm sinh vật nào?

  • A. Các nhóm vi khuẩn Nitrat hóa (Nitrosomonas, Nitrobacter).
  • B. Các loại tảo đơn bào.
  • C. Các loại nấm hoại sinh.
  • D. Các loại động vật phù du.

Câu 23: Khi nồng độ Nitrit (NO2-) trong ao nuôi tăng cao, vật nuôi có thể gặp phải vấn đề sức khỏe nghiêm trọng nào?

  • A. Tăng cường khả năng hấp thụ oxy.
  • B. Kích thích tiêu hóa và tăng trưởng.
  • C. Giảm khả năng vận chuyển oxy của máu (gây hiện tượng "máu nâu").
  • D. Làm vỏ vật nuôi cứng cáp hơn.

Câu 24: Để kiểm soát mật độ tảo trong ao nuôi ở mức phù hợp, người nuôi có thể áp dụng các biện pháp nào?

  • A. Chỉ tăng cường sục khí liên tục.
  • B. Chỉ bón thêm phân vô cơ.
  • C. Chỉ giảm lượng thức ăn cho vật nuôi.
  • D. Thay nước, sử dụng chế phẩm sinh học hoặc hóa chất diệt tảo (cẩn trọng).

Câu 25: Tại sao việc chuẩn bị đáy ao trước khi thả giống lại là bước quan trọng trong quản lí môi trường?

  • A. Loại bỏ mầm bệnh, giảm chất hữu cơ và ổn định môi trường nền đáy.
  • B. Chỉ để làm ao trông sạch hơn.
  • C. Chỉ để tăng độ sâu của ao.
  • D. Không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng nước trong vụ nuôi mới.

Câu 26: Khi gặp tình huống vật nuôi có dấu hiệu bệnh đồng loạt, việc làm ưu tiên hàng đầu liên quan đến quản lí môi trường là gì?

  • A. Bón thật nhiều thức ăn để vật nuôi khỏe hơn.
  • B. Thay toàn bộ nước ao ngay lập tức.
  • C. Kiểm tra gấp các chỉ tiêu chất lượng nước và điều chỉnh nếu cần thiết.
  • D. Sử dụng kháng sinh phổ rộng ngay lập tức mà không cần chẩn đoán.

Câu 27: Hệ thống quạt nước trong ao nuôi tôm/cá có tác dụng kép là gì?

  • A. Chỉ để tăng nhiệt độ nước.
  • B. Tăng cường oxy hòa tan và tạo dòng chảy gom tụ chất thải.
  • C. Chỉ để diệt khuẩn trong nước.
  • D. Chỉ để làm giảm độ mặn.

Câu 28: Tại sao nồng độ oxy hòa tan (DO) thường thấp nhất vào thời điểm sáng sớm trong ao nuôi thâm canh?

  • A. Do nhiệt độ nước cao nhất vào sáng sớm.
  • B. Do vật nuôi hoạt động mạnh nhất vào sáng sớm.
  • C. Do gió làm bay hơi oxy khỏi mặt nước.
  • D. Do hô hấp của sinh vật và không có quang hợp của tảo trong đêm.

Câu 29: Trong một ao nuôi có độ kiềm thấp, việc bón vôi (CaCO3) có tác dụng gì vượt trội so với việc chỉ thay nước?

  • A. Tăng độ kiềm và khả năng đệm pH hiệu quả hơn.
  • B. Giúp diệt sạch tảo nhanh chóng.
  • C. Chỉ làm tăng độ trong của nước.
  • D. Giúp phân hủy chất hữu cơ nhanh hơn thay nước.

Câu 30: Dấu hiệu nào sau đây cho thấy hệ vi sinh vật có lợi trong ao nuôi đang hoạt động tốt và môi trường nước tương đối ổn định?

  • A. Nồng độ Amonia và Nitrit luôn ở mức rất cao.
  • B. Nước ao luôn trong suốt, không có màu.
  • C. Các chỉ tiêu NH3, NO2 ở mức thấp, DO ổn định, màu nước xanh nhạt/vàng nâu.
  • D. Đáy ao có nhiều bùn đen và bọt khí.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Việc quản lí môi trường nuôi thủy sản được thực hiện ở những giai đoạn nào trong chu kì sản xuất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi lựa chọn nguồn nước cấp cho ao nuôi, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một ao nuôi tôm đang có hiện tượng tôm nổi đầu vào sáng sớm, kiểm tra cho thấy nồng độ oxy hòa tan (DO) giảm mạnh. Biện pháp khắc phục tức thời và hiệu quả nhất trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao việc duy trì độ kiềm (Alkalinity) trong ao nuôi ở mức phù hợp lại quan trọng, đặc biệt là đối với tôm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi quan sát thấy màu nước ao nuôi chuyển sang màu đỏ hoặc nâu đậm và có mùi hôi, điều này thường báo hiệu vấn đề gì và cần xử lí như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao việc quản lí thức ăn trong ao nuôi lại có ảnh hưởng trực tiếp và lớn đến chất lượng môi trường nước?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để phòng ngừa bệnh do vi khuẩn trong ao nuôi, biện pháp quản lí môi trường nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Chế phẩm sinh học (Probiotics) được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích chính nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao nên tránh sự dao động pH quá lớn trong ngày trong ao nuôi thủy sản?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong quản lí ao nuôi, việc sử dụng vôi (như CaCO3, CaO) có tác dụng chính nào đối với môi trường nước và đáy ao?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi độ trong của nước ao nuôi giảm đột ngột (nước bị đục), nguyên nhân phổ biến nhất có thể là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Quản lí các yếu tố thủy sinh trong ao nuôi (như tảo, vi khuẩn) thường được thực hiện gián tiếp thông qua việc kiểm soát các yếu tố nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ao chứa nước dự trữ trong hệ thống nuôi trồng thủy sản có vai trò quan trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nồng độ Amonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao việc giám sát chất lượng nước (đo các chỉ tiêu môi trường) cần được thực hiện định kỳ và vào những thời điểm nhất định trong ngày?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi ao nuôi xuất hiện nhiều bọt khí màu vàng/nâu và có mùi hôi, đây có thể là dấu hiệu của sự tích tụ chất gì ở đáy ao?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Việc thay nước ao nuôi định kỳ có tác dụng chính nào trong quản lí môi trường?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để thúc đẩy sự phát triển của hệ vi sinh vật có lợi trong ao nuôi nhằm cải thiện chất lượng nước, người nuôi thường bổ sung gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi nhiệt độ nước ao nuôi tăng cao, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước và vật nuôi như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khí độc Hydro sulfide (H2S) trong ao nuôi thường xuất hiện ở điều kiện nào và gây hại ra sao?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc sử dụng hóa chất diệt khuẩn trong ao nuôi cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Quá trình Nitrat hóa trong ao nuôi (chuyển Amonia thành Nitrit rồi Nitrat) được thực hiện chủ yếu bởi nhóm sinh vật nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi nồng độ Nitrit (NO2-) trong ao nuôi tăng cao, vật nuôi có thể gặp phải vấn đề sức khỏe nghiêm trọng nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Để kiểm soát mật độ tảo trong ao nuôi ở mức phù hợp, người nuôi có thể áp dụng các biện pháp nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc chuẩn bị đáy ao trước khi thả giống lại là bước quan trọng trong quản lí môi trường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi gặp tình huống vật nuôi có dấu hiệu bệnh đồng loạt, việc làm ưu tiên hàng đầu liên quan đến quản lí môi trường là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Hệ thống quạt nước trong ao nuôi tôm/cá có tác dụng kép là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao nồng độ oxy hòa tan (DO) thường thấp nhất vào thời điểm sáng sớm trong ao nuôi thâm canh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong một ao nuôi có độ kiềm thấp, việc bón vôi (CaCO3) có tác dụng gì vượt trội so với việc chỉ thay nước?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dấu hiệu nào sau đây cho thấy hệ vi sinh vật có lợi trong ao nuôi đang hoạt động tốt và môi trường nước tương đối ổn định?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp có chất lượng tốt lại là bước đi quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường ao nuôi thủy sản?

  • A. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng của vật nuôi ngay lập tức.
  • B. Giảm chi phí thức ăn trong suốt vụ nuôi.
  • C. Đảm bảo ao nuôi luôn có đủ nước trong mọi điều kiện thời tiết.
  • D. Ngăn chặn hoặc giảm thiểu sự xâm nhập của chất độc, chất ô nhiễm và mầm bệnh từ bên ngoài.

Câu 2: Một người nuôi tôm quyết định sử dụng nguồn nước từ một kênh thủy lợi gần khu công nghiệp cho ao nuôi của mình mà không qua xử lý. Hành động này tiềm ẩn nguy cơ lớn nhất nào đối với vụ nuôi?

  • A. Thiếu hụt dinh dưỡng trong nước, ảnh hưởng đến tảo có lợi.
  • B. Nhiệt độ nước quá cao hoặc quá thấp không phù hợp.
  • C. Nước bị ô nhiễm bởi hóa chất độc hại, kim loại nặng hoặc mầm bệnh.
  • D. Độ mặn nước quá cao hoặc quá thấp so với yêu cầu của tôm.

Câu 3: Tại sao việc có ao chứa nước dự trữ với diện tích và cao trình hợp lý lại được xem là một biện pháp quản lí nguồn nước chủ động hiệu quả?

  • A. Giúp dự trữ nước sạch đã qua xử lý, đảm bảo nguồn nước cấp liên tục và chủ động cho ao nuôi khi cần thay nước hoặc bổ sung.
  • B. Làm nơi nuôi tạm thời vật nuôi khi ao chính đang được cải tạo.
  • C. Tăng diện tích sản xuất tổng thể của trang trại.
  • D. Hỗ trợ quá trình tiêu hóa thức ăn cho vật nuôi.

Câu 4: Để đảm bảo nguồn nước cấp cho ao nuôi đạt chất lượng, người nuôi có thể áp dụng những biện pháp xử lý sơ bộ nào tại ao chứa?

  • A. Chỉ cần bơm nước vào ao chứa rồi cấp thẳng vào ao nuôi.
  • B. Chỉ cần sục khí liên tục trong ao chứa.
  • C. Chỉ cần thả cá tạp vào ao chứa để lọc nước.
  • D. Lắng lọc tự nhiên, sử dụng hóa chất diệt khuẩn, gây màu nước nhẹ trước khi cấp vào ao nuôi.

Câu 5: Tại sao việc quản lí môi trường nước trong suốt quá trình nuôi lại cần được theo dõi và điều chỉnh thường xuyên?

  • A. Chỉ cần đảm bảo môi trường tốt ở giai đoạn đầu vụ nuôi là đủ.
  • B. Môi trường ao nuôi luôn biến động do hoạt động của vật nuôi, thức ăn thừa, chất thải, và các yếu tố tự nhiên, cần duy trì các chỉ tiêu trong ngưỡng tối ưu.
  • C. Việc theo dõi thường xuyên giúp giảm lượng thức ăn cho vật nuôi.
  • D. Chỉ cần xử lý nước khi vật nuôi có dấu hiệu bị bệnh nặng.

Câu 6: Khi đo các chỉ tiêu môi trường nước ao nuôi, người nuôi cần đặc biệt chú ý đến những thông số nào liên quan trực tiếp đến hô hấp và sự phát triển của vật nuôi?

  • A. Oxy hòa tan (DO) và pH.
  • B. Độ trong và màu nước.
  • C. Độ mặn và nhiệt độ.
  • D. Amoniac (NH3/NH4+) và Nitrit (NO2-).

Câu 7: Nồng độ Oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thường thấp nhất vào thời điểm nào trong ngày và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Buổi trưa, do nhiệt độ cao làm giảm khả năng hòa tan của oxy.
  • B. Buổi chiều, do tảo quang hợp mạnh nhất.
  • C. Rạng sáng, do tảo và các sinh vật khác ngừng quang hợp nhưng vẫn hô hấp suốt đêm.
  • D. Buổi tối, do vật nuôi hoạt động mạnh sau khi ăn.

Câu 8: Nếu pH nước ao nuôi tôm đo được vào buổi chiều là 9.5, người nuôi cần thực hiện hành động khẩn cấp nào và tại sao?

  • A. Thực hiện thay nước hoặc sử dụng hóa chất hạ pH phù hợp, vì pH quá cao gây sốc và tổn thương cho tôm.
  • B. Tăng cường cho ăn để tôm khỏe hơn đối phó với môi trường.
  • C. Bổ sung vôi để tăng pH lên cao hơn nữa.
  • D. Không cần làm gì, pH cao vào buổi chiều là bình thường.

Câu 9: Nồng độ Amoniac (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của vấn đề gì và ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi?

  • A. Thiếu thức ăn, vật nuôi bị đói.
  • B. Nước ao quá trong, thiếu tảo.
  • C. Độ mặn nước quá thấp.
  • D. Ô nhiễm chất hữu cơ (thức ăn thừa, phân), gây độc trực tiếp cho vật nuôi và tạo điều kiện cho bệnh phát triển.

Câu 10: Khi độ trong của nước ao nuôi giảm đột ngột, kèm theo màu nước chuyển sang xanh đậm hoặc xanh lục, nguyên nhân chính có thể là gì?

  • A. Thiếu ánh sáng mặt trời.
  • B. Tảo trong ao phát triển quá mức (tảo nở hoa).
  • C. Nồng độ Oxy hòa tan quá cao.
  • D. Vật nuôi bị bệnh hàng loạt.

Câu 11: Biện pháp thay nước ao nuôi thủy sản có tác dụng chính là gì trong việc quản lí môi trường?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước ao.
  • B. Giúp vật nuôi tiêu hóa thức ăn tốt hơn.
  • C. Giảm nồng độ các chất độc hại (Amoniac, Nitrit), chất hữu cơ lơ lửng và điều chỉnh mật độ tảo.
  • D. Tăng độ mặn của nước ao.

Câu 12: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, ngoài việc thay nước, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào khác?

  • A. Tăng lượng thức ăn cho vật nuôi.
  • B. Tăng cường sục khí vào ban ngày.
  • C. Bổ sung thêm phân vô cơ vào ao.
  • D. Sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy chất hữu cơ hoặc hóa chất diệt tảo phù hợp (với liều lượng và thời điểm thích hợp).

Câu 13: Việc sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi có mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường lượng Oxy hòa tan trong nước và tạo dòng chảy.
  • B. Giảm nhiệt độ nước ao.
  • C. Loại bỏ các loài cá tạp trong ao.
  • D. Giúp vật nuôi bơi lội nhanh hơn.

Câu 14: Tại sao việc quản lí chất thải hữu cơ (thức ăn thừa, phân) trong ao nuôi lại quan trọng?

  • A. Chất thải hữu cơ giúp tăng màu nước đẹp hơn.
  • B. Chất thải hữu cơ là nguồn thức ăn bổ sung cho vật nuôi.
  • C. Chất thải hữu cơ phân hủy làm giảm Oxy hòa tan, sản sinh khí độc (Amoniac, H2S) và là nguồn dinh dưỡng cho vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Chất thải hữu cơ chỉ ảnh hưởng đến đáy ao chứ không ảnh hưởng đến chất lượng nước tổng thể.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp quản lí chất thải hữu cơ và bùn đáy ao một cách hiệu quả?

  • A. Tăng cường cho vật nuôi ăn để chúng tiêu thụ hết chất hữu cơ.
  • B. Sử dụng chế phẩm vi sinh (probiotics) để phân hủy chất hữu cơ và bùn đáy.
  • C. Thường xuyên khuấy động bùn đáy lên để chất thải hòa tan vào nước.
  • D. Chỉ cần thay nước định kỳ mà không cần quan tâm đến bùn đáy.

Câu 16: Khi phát hiện vật nuôi có dấu hiệu yếu, bỏ ăn hoặc chết rải rác, người nuôi cần ưu tiên hành động gì đầu tiên liên quan đến quản lí môi trường?

  • A. Ngừng cho ăn hoàn toàn.
  • B. Sử dụng thuốc kháng sinh ngay lập tức.
  • C. Báo cáo cho cơ quan chức năng mà không kiểm tra gì thêm.
  • D. Kiểm tra ngay các chỉ tiêu môi trường nước (DO, pH, Amoniac, Nitrit) để đánh giá chất lượng nước.

Câu 17: Việc duy trì màu nước xanh vỏ đậu hoặc vàng nâu nhạt trong ao nuôi có ý nghĩa gì?

  • A. Chứng tỏ tảo có lợi (tảo lục, tảo khuê) phát triển ổn định, giúp ổn định các yếu tố môi trường và cung cấp Oxy.
  • B. Cho thấy nước ao bị ô nhiễm nặng.
  • C. Biểu hiện của sự thiếu hụt Oxy trong nước.
  • D. Chứng tỏ đáy ao có nhiều bùn và chất thải.

Câu 18: Để quản lí độ trong của nước ao nuôi, người nuôi thường dựa vào yếu tố thủy sinh nào?

  • A. Nồng độ Oxy hòa tan.
  • B. Mật độ tảo và các hạt vật chất lơ lửng.
  • C. Độ pH của nước.
  • D. Nhiệt độ của nước.

Câu 19: Người nuôi có thể thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi trong ao ở giai đoạn đầu vụ nuôi bằng cách nào?

  • A. Giảm lượng ánh sáng chiếu xuống ao.
  • B. Thường xuyên thay toàn bộ nước ao.
  • C. Bón phân vô cơ (ure, NPK) hoặc sử dụng hỗn hợp cám, bột đậu nành, chế phẩm vi sinh để gây màu nước.
  • D. Tăng mật độ thả vật nuôi lên gấp đôi.

Câu 20: Tại sao việc quản lí môi trường ao nuôi cần được thực hiện cả trước khi thả giống, trong khi nuôi và sau khi thu hoạch?

  • A. Chỉ cần quản lí tốt môi trường trong khi nuôi là đủ.
  • B. Việc quản lí trước và sau khi nuôi không thực sự cần thiết.
  • C. Quản lí cả ba giai đoạn chỉ làm tăng chi phí không cần thiết.
  • D. Mỗi giai đoạn đều có vai trò quan trọng: chuẩn bị môi trường sạch ban đầu, duy trì môi trường ổn định trong suốt quá trình sinh trưởng, và xử lý/cải tạo để ngăn ngừa dịch bệnh cho vụ sau.

Câu 21: Một trong những mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất của việc quản lí môi trường ao nuôi hiệu quả là gì?

  • A. Làm cho nước ao luôn trong suốt như nước uống.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn tất cả vi khuẩn trong ao.
  • C. Tạo môi trường sống thuận lợi, giúp vật nuôi khỏe mạnh, sinh trưởng nhanh, đạt năng suất và chất lượng cao, đồng thời giảm thiểu rủi ro dịch bệnh.
  • D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu cho ao nuôi.

Câu 22: Khi nào thì người nuôi cần đặc biệt chú ý và tăng cường biện pháp sục khí hoặc chạy quạt nước trong ao?

  • A. Chỉ cần chạy vào buổi trưa khi trời nắng gắt.
  • B. Vào ban đêm, rạng sáng, hoặc những ngày thời tiết âm u, ít nắng khi lượng Oxy hòa tan có xu hướng giảm.
  • C. Chỉ khi cho vật nuôi ăn.
  • D. Chỉ khi nước ao có màu trong suốt.

Câu 23: Việc cải tạo ao nuôi sau mỗi vụ thu hoạch có mục đích chính là gì?

  • A. Loại bỏ bùn đáy, chất thải tích tụ, mầm bệnh và chuẩn bị nền đáy, bờ ao sạch cho vụ nuôi mới.
  • B. Giúp vật nuôi còn sót lại trong ao phát triển nhanh hơn.
  • C. Giảm diện tích ao nuôi.
  • D. Tăng độ pH của nước ao lên rất cao.

Câu 24: Biện pháp phơi đáy ao sau khi tháo cạn nước trong quá trình cải tạo có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng lượng nước còn sót lại ở đáy ao.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của tảo đáy ao.
  • C. Giảm nhiệt độ của đáy ao.
  • D. Oxy hóa chất hữu cơ, tiêu diệt mầm bệnh và trứng ký sinh trùng nhờ ánh nắng mặt trời.

Câu 25: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh độ kiềm (Alkalinity) lại quan trọng trong ao nuôi thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm ở vùng nước lợ, nước mặn?

  • A. Độ kiềm chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của vật nuôi.
  • B. Độ kiềm giúp ổn định pH nước, ảnh hưởng đến quá trình lột xác của tôm và hiệu quả của các biện pháp xử lý nước.
  • C. Độ kiềm càng cao thì Oxy hòa tan càng nhiều.
  • D. Độ kiềm chỉ quan trọng ở giai đoạn cuối vụ nuôi.

Câu 26: Khi nồng độ Nitrit (NO2-) trong ao nuôi tăng cao, điều này thường chỉ ra vấn đề gì trong chu trình Nitrogen và ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi?

  • A. Quá trình quang hợp của tảo đang diễn ra mạnh.
  • B. Nước ao có nhiều Oxy hòa tan.
  • C. Chu trình chuyển hóa Nitrogen bị gián đoạn (thường do hệ vi sinh vật yếu), Nitrit tích tụ gây độc, cản trở khả năng vận chuyển Oxy của máu vật nuôi.
  • D. Vật nuôi đang tiêu hóa thức ăn rất tốt.

Câu 27: Để giảm nồng độ khí độc H2S (Hydrogen sulfide) trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

  • A. Tăng cường sục khí/quạt nước, thay nước, hút bớt bùn đáy hoặc sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý đáy ao.
  • B. Bổ sung thêm thức ăn giàu protein.
  • C. Tăng mật độ thả vật nuôi.
  • D. Che bạt toàn bộ bề mặt ao để ngăn ánh sáng.

Câu 28: Khi nhiệt độ nước ao nuôi thay đổi đột ngột (tăng hoặc giảm mạnh), vật nuôi có thể gặp phải vấn đề gì?

  • A. Tăng tốc độ tiêu hóa thức ăn.
  • B. Tăng cường khả năng hấp thụ Oxy.
  • C. Giảm khả năng lột xác.
  • D. Bị sốc nhiệt, giảm sức đề kháng, dễ mắc bệnh và ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng.

Câu 29: Quản lí môi trường ao nuôi không chỉ bao gồm quản lí các yếu tố vật lý (nhiệt độ, độ trong) và hóa học (DO, pH, Amoniac, Nitrit), mà còn bao gồm quản lí yếu tố sinh học nào?

  • A. Chỉ số khối cơ thể (BMI) của vật nuôi.
  • B. Lượng thức ăn vật nuôi tiêu thụ hàng ngày.
  • C. Mật độ tảo, vi khuẩn có lợi/có hại, phiêu sinh vật và mầm bệnh trong nước.
  • D. Tốc độ bơi của vật nuôi.

Câu 30: Nếu quan sát thấy đáy ao nuôi có hiện tượng sủi bọt khí bất thường khi khuấy nhẹ, khí đó có khả năng cao là gì và nguyên nhân từ đâu?

  • A. Khí độc H2S hoặc Methan, sinh ra từ quá trình phân hủy yếm khí chất hữu cơ tích tụ ở đáy ao.
  • B. Oxy hòa tan từ nước bão hòa được giải phóng.
  • C. Nitrogen từ quá trình nitrat hóa.
  • D. Carbon dioxide từ quá trình quang hợp ban đêm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp có chất lượng tốt lại là bước đi quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường ao nuôi thủy sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một người nuôi tôm quyết định sử dụng nguồn nước từ một kênh thủy lợi gần khu công nghiệp cho ao nuôi của mình mà không qua xử lý. Hành động này tiềm ẩn nguy cơ lớn nhất nào đối với vụ nuôi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao việc có ao chứa nước dự trữ với diện tích và cao trình hợp lý lại được xem là một biện pháp quản lí nguồn nước chủ động hiệu quả?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Để đảm bảo nguồn nước cấp cho ao nuôi đạt chất lượng, người nuôi có thể áp dụng những biện pháp xử lý sơ bộ nào tại ao chứa?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao việc quản lí môi trường nước trong suốt quá trình nuôi lại cần được theo dõi và điều chỉnh thường xuyên?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi đo các chỉ tiêu môi trường nước ao nuôi, người nuôi cần đặc biệt chú ý đến những thông số nào liên quan trực tiếp đến hô hấp và sự phát triển của vật nuôi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nồng độ Oxy hòa tan (DO) trong ao nuôi thường thấp nhất vào thời điểm nào trong ngày và nguyên nhân chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nếu pH nước ao nuôi tôm đo được vào buổi chiều là 9.5, người nuôi cần thực hiện hành động khẩn cấp nào và tại sao?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nồng độ Amoniac (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao thường là dấu hiệu của vấn đề gì và ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi độ trong của nước ao nuôi giảm đột ngột, kèm theo màu nước chuyển sang xanh đậm hoặc xanh lục, nguyên nhân chính có thể là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Biện pháp thay nước ao nuôi thủy sản có tác dụng chính là gì trong việc quản lí môi trường?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để kiểm soát sự phát triển quá mức của tảo trong ao nuôi, ngoài việc thay nước, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào khác?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi có mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc quản lí chất thải hữu cơ (thức ăn thừa, phân) trong ao nuôi lại quan trọng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp quản lí chất thải hữu cơ và bùn đáy ao một cách hiệu quả?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi phát hiện vật nuôi có dấu hiệu yếu, bỏ ăn hoặc chết rải rác, người nuôi cần ưu tiên hành động gì đầu tiên liên quan đến quản lí môi trường?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Việc duy trì màu nước xanh vỏ đậu hoặc vàng nâu nhạt trong ao nuôi có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để quản lí độ trong của nước ao nuôi, người nuôi thường dựa vào yếu tố thủy sinh nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Người nuôi có thể thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi trong ao ở giai đoạn đầu vụ nuôi bằng cách nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao việc quản lí môi trường ao nuôi cần được thực hiện cả trước khi thả giống, trong khi nuôi và sau khi thu hoạch?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một trong những mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất của việc quản lí môi trường ao nuôi hiệu quả là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi nào thì người nuôi cần đặc biệt chú ý và tăng cường biện pháp sục khí hoặc chạy quạt nước trong ao?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc cải tạo ao nuôi sau mỗi vụ thu hoạch có mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Biện pháp phơi đáy ao sau khi tháo cạn nước trong quá trình cải tạo có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao việc kiểm tra và điều chỉnh độ kiềm (Alkalinity) lại quan trọng trong ao nuôi thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm ở vùng nước lợ, nước mặn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi nồng độ Nitrit (NO2-) trong ao nuôi tăng cao, điều này thường chỉ ra vấn đề gì trong chu trình Nitrogen và ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để giảm nồng độ khí độc H2S (Hydrogen sulfide) trong ao nuôi, biện pháp nào sau đây là hiệu quả?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi nhiệt độ nước ao nuôi thay đổi đột ngột (tăng hoặc giảm mạnh), vật nuôi có thể gặp phải vấn đề gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quản lí môi trường ao nuôi không chỉ bao gồm quản lí các yếu tố vật lý (nhiệt độ, độ trong) và hóa học (DO, pH, Amoniac, Nitrit), mà còn bao gồm quản lí yếu tố sinh học nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nếu quan sát thấy đáy ao nuôi có hiện tượng sủi bọt khí bất thường khi khuấy nhẹ, khí đó có khả năng cao là gì và nguyên nhân từ đâu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nuôi tôm nhận thấy tôm có dấu hiệu yếu, bơi lờ đờ và tập trung ở gần bờ ao vào buổi sáng sớm. Nhiệt độ nước đo được là 28°C, pH là 7.8. Dấu hiệu này nhiều khả năng liên quan đến vấn đề môi trường nào trong ao nuôi?

  • A. Nhiệt độ nước quá cao.
  • B. Độ pH quá thấp.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan (DO) thấp.
  • D. Nồng độ Amonia quá cao.

Câu 2: Ao nuôi cá tra của ông Ba có độ trong đo được bằng đĩa Secchi chỉ còn 10 cm, nước có màu xanh đậm. Tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến hậu quả gì nghiêm trọng nhất đối với môi trường ao nuôi?

  • A. Thiếu oxy hòa tan nghiêm trọng vào ban đêm hoặc sáng sớm.
  • B. Tăng cường khả năng tự làm sạch của ao.
  • C. Giảm thiểu sự phát triển của vi khuẩn có lợi.
  • D. Ổn định độ pH trong suốt 24 giờ.

Câu 3: Trước khi thả giống tôm, một ao nuôi được xử lý bằng vôi để khử trùng và điều chỉnh pH. Sau khi bón vôi, cần thực hiện thao tác nào tiếp theo quan trọng nhất trước khi cấp nước vào ao?

  • A. Bón thêm phân hữu cơ.
  • B. Trải bạt đáy ao.
  • C. Thả ngay một ít cá tạp để kiểm tra nước.
  • D. Phơi đáy ao dưới ánh nắng mặt trời.

Câu 4: Nước cấp cho ao nuôi thủy sản từ kênh mương thủy lợi cần được xử lý qua ao lắng hoặc túi lọc. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Làm tăng độ mặn của nước.
  • B. Loại bỏ sinh vật địch hại và mầm bệnh tiềm ẩn.
  • D. Giảm nhiệt độ của nước.

Câu 5: Trong quá trình nuôi, khi phát hiện ao có nồng độ Amonia (NH3/NH4+) tăng cao vượt ngưỡng cho phép, người nuôi nên ưu tiên thực hiện biện pháp nào để giảm độc tính của Amonia đối với vật nuôi?

  • A. Thay một phần nước ao và/hoặc sử dụng chế phẩm sinh học phân hủy Amonia.
  • B. Tăng lượng thức ăn cho vật nuôi.
  • C. Tăng cường bón phân cho ao.
  • D. Tắt hết các thiết bị sục khí, quạt nước.

Câu 6: Việc sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi thủy sản có tác dụng chính là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước.
  • B. Giảm độ pH của nước.
  • C. Tăng cường ánh sáng cho tảo quang hợp.
  • D. Tăng nồng độ oxy hòa tan và khuấy động nước.

Câu 7: Nồng độ Nitrit (NO2-) trong ao nuôi tăng cao là dấu hiệu của quá trình chuyển hóa chất hữu cơ diễn ra không hoàn toàn hoặc hệ vi sinh vật Nitrat hóa hoạt động kém. Nồng độ Nitrit cao gây hại cho vật nuôi vì nó:

  • A. Làm tăng độ cứng của nước.
  • B. Ức chế khả năng vận chuyển oxy của máu vật nuôi.
  • C. Kích thích sự phát triển của tảo độc.
  • D. Làm giảm pH đột ngột.

Câu 8: Để quản lý màu nước trong ao nuôi (ví dụ: duy trì màu xanh lá non hoặc vàng nâu đặc trưng của tảo có lợi), người nuôi có thể thực hiện biện pháp nào?

  • A. Thay nước ao liên tục với lưu lượng lớn.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt tảo liều cao.
  • C. Bón phân gây màu nước (vô cơ hoặc hữu cơ) kết hợp chế phẩm sinh học.
  • D. Tắt hết các thiết bị sục khí, quạt nước để nước tĩnh lặng.

Câu 9: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự tích tụ bùn đáy ao và suy giảm chất lượng nước về cuối vụ nuôi là gì?

  • A. Cho ăn quá nhiều hoặc thức ăn kém chất lượng.
  • B. Độ mặn của nước quá cao.
  • C. Nhiệt độ nước quá thấp.
  • D. Mật độ thả nuôi quá thấp.

Câu 10: Tại sao việc theo dõi và điều chỉnh độ kiềm (Alkalinity) lại quan trọng trong ao nuôi thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm?

  • A. Độ kiềm quyết định màu sắc của vật nuôi.
  • B. Độ kiềm ảnh hưởng trực tiếp đến nồng độ oxy hòa tan.
  • C. Độ kiềm là nguồn dinh dưỡng chính cho tảo.
  • D. Độ kiềm giúp ổn định độ pH và cần thiết cho quá trình lột xác của tôm.

Câu 11: Một ao nuôi cá rô phi đang có hiện tượng cá nổi đầu vào buổi sáng. Người nuôi kiểm tra và thấy độ trong nước rất thấp, màu nước xanh đậm. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng này một cách hiệu quả?

  • A. Tăng cường bón phân cho ao.
  • B. Thay một phần nước ao và tăng cường sục khí vào ban đêm.
  • C. Giảm lượng thức ăn xuống mức tối thiểu và không sục khí.
  • D. Chỉ cần bón vôi ngay lập tức.

Câu 12: Việc quản lý chất thải hữu cơ trong ao nuôi (như phân, thức ăn thừa) có vai trò then chốt trong việc duy trì môi trường nước ổn định vì:

  • A. Chất thải hữu cơ là nguồn dinh dưỡng trực tiếp cho vật nuôi.
  • B. Chất thải hữu cơ giúp tăng độ trong của nước.
  • C. Phân hủy chất thải hữu cơ tiêu thụ oxy và tạo ra khí độc.
  • D. Chất thải hữu cơ làm tăng độ kiềm của nước.

Câu 13: Tại sao việc kiểm tra các chỉ tiêu môi trường nước (DO, pH, nhiệt độ, Amonia, Nitrit...) cần được thực hiện định kỳ và vào các thời điểm khác nhau trong ngày (ví dụ: sáng sớm và chiều tối)?

  • A. Để tiết kiệm chi phí hóa chất kiểm tra.
  • B. Vì các chỉ tiêu này luôn ổn định và ít thay đổi.
  • C. Chỉ cần kiểm tra khi thấy vật nuôi có dấu hiệu bệnh.
  • D. Vì các chỉ tiêu môi trường biến động theo thời gian trong ngày và chu kỳ nuôi.

Câu 14: Ông Minh muốn chuẩn bị ao đất để nuôi cá rô đồng. Sau khi tháo cạn nước, ông cần thực hiện các bước cải tạo đáy ao nào để loại bỏ mầm bệnh và chất độc tích tụ?

  • A. Nạo vét bùn đáy, bón vôi, phơi đáy.
  • B. Chỉ cần tháo cạn nước và phơi đáy.
  • C. Bơm nước vào ngay và thả cá.
  • D. Bón phân hóa học liều cao.

Câu 15: Hệ thống ao lắng và ao chứa nước dự trữ trong trại nuôi thủy sản có quy mô lớn có vai trò gì trong quản lý môi trường?

  • A. Dùng để nuôi thêm các loại cá tạp.
  • B. Chỉ dùng để chứa nước thải từ ao nuôi.
  • C. Lắng lọc nước cấp, dự trữ nước sạch và chủ động thay nước khi cần.
  • D. Là nơi tập trung chất thải trước khi xả ra môi trường tự nhiên.

Câu 16: Khi độ pH của nước ao nuôi tôm xuống quá thấp (ví dụ dưới 6.5) kéo dài, có thể ảnh hưởng tiêu cực nào đến tôm?

  • A. Kích thích tôm lột xác đồng loạt.
  • B. Gây stress, ảnh hưởng đến hô hấp và quá trình lột xác của tôm.
  • C. Tăng cường khả năng đề kháng của tôm.
  • D. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan.

Câu 17: Để xử lý tình trạng nước ao nuôi có màu đỏ hoặc nâu đỏ do tảo giáp hoặc tảo lam phát triển dày đặc, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Tăng cường bón phân NPK.
  • B. Tắt hết các thiết bị sục khí.
  • C. Thả thêm cá mè trắng để ăn tảo.
  • D. Thay nước một phần và/hoặc sử dụng chế phẩm sinh học/hóa chất kiểm soát tảo.

Câu 18: Tại sao việc quản lý thức ăn cho vật nuôi thủy sản lại được xem là một trong những biện pháp quản lý môi trường hiệu quả nhất?

  • A. Kiểm soát lượng thức ăn thừa và chất thải, giảm ô nhiễm hữu cơ.
  • B. Thức ăn giúp làm tăng độ kiềm của nước.
  • C. Thức ăn chứa các chất khử trùng nước.
  • D. Việc cho ăn không ảnh hưởng đến chất lượng nước.

Câu 19: Trong trường hợp ao nuôi bị ô nhiễm bởi khí độc H2S (có mùi trứng thối đặc trưng), khí này thường được sinh ra từ quá trình nào trong ao?

  • A. Quang hợp của tảo.
  • B. Hô hấp của vật nuôi.
  • C. Phân hủy kỵ khí chất hữu cơ ở đáy ao.
  • D. Sự hòa tan oxy từ không khí vào nước.

Câu 20: Nước ao nuôi có độ trong quá cao (ví dụ: đĩa Secchi nhìn rõ đến đáy ao sâu 1.5m) thường cho thấy điều gì về môi trường ao?

  • A. Mật độ tảo trong ao quá thấp.
  • B. Nồng độ chất hữu cơ hòa tan rất cao.
  • C. Ao đang bị ô nhiễm bởi kim loại nặng.
  • D. Nồng độ oxy hòa tan luôn ở mức bão hòa.

Câu 21: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ nước lại quan trọng trong quản lý môi trường ao nuôi, mặc dù khó kiểm soát trực tiếp?

  • A. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến màu nước.
  • B. Nhiệt độ quyết định độ mặn của nước.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất, sinh trưởng của vật nuôi và các quá trình sinh hóa trong ao.
  • D. Nhiệt độ chỉ quan trọng khi vật nuôi bị bệnh.

Câu 22: Để phòng ngừa và kiểm soát bệnh trong ao nuôi, biện pháp quản lý môi trường nào đóng vai trò nền tảngquan trọng nhất?

  • A. Duy trì chất lượng nước ao nuôi luôn ở mức tối ưu cho vật nuôi.
  • B. Sử dụng kháng sinh định kỳ vào thức ăn.
  • C. Thả mật độ nuôi thật thấp.
  • D. Chỉ xử lý khi vật nuôi đã có dấu hiệu bệnh rõ rệt.

Câu 23: Khi ao nuôi tôm có hiện tượng tảo tàn đột ngột, nước chuyển màu nâu đen và có mùi hôi, điều này có thể gây ra những hậu quả gì cho tôm?

  • A. Tôm phát triển nhanh hơn do có nhiều thức ăn.
  • B. Nước trở nên trong sạch hơn.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan tăng cao.
  • D. Thiếu oxy đột ngột và phát sinh khí độc gây chết tôm.

Câu 24: Biện pháp bón vôi xuống ao nuôi đang có nước (vôi tôi - Ca(OH)2) nhằm mục đích gì trong quản lý môi trường nước?

  • A. Làm tăng độ mặn của nước.
  • B. Tăng pH, tăng độ kiềm, làm trong nước và sát khuẩn.
  • C. Giảm nồng độ oxy hòa tan.
  • D. Kích thích tảo độc phát triển.

Câu 25: Tại sao việc kiểm soát lượng chất rắn lơ lửng (TSS - Total Suspended Solids) trong ao nuôi lại quan trọng?

  • A. Chất rắn lơ lửng làm giảm độ trong, ảnh hưởng đến quang hợp và tích tụ bùn đáy.
  • B. Chất rắn lơ lửng cung cấp oxy cho vật nuôi.
  • C. Chất rắn lơ lửng giúp ổn định độ pH.
  • D. Chất rắn lơ lửng chỉ có hại khi nồng độ rất thấp.

Câu 26: Một nông dân đang chuẩn bị ao nuôi tôm sú. Sau khi phơi đáy, ông nhận thấy đáy ao vẫn còn màu đen và có mùi hôi nhẹ ở một vài chỗ. Vấn đề này cho thấy điều gì và cần xử lý như thế nào?

  • A. Đây là dấu hiệu tốt, cho thấy đáy ao giàu dinh dưỡng.
  • B. Chỉ cần bơm nước vào nuôi ngay, mùi hôi sẽ tự hết.
  • C. Đáy ao còn chất hữu cơ chưa phân hủy hết, cần cày xới, bón vôi và phơi khô thêm.
  • D. Dùng hóa chất diệt khuẩn mạnh xuống đáy ao ngay.

Câu 27: Trong nuôi thủy sản thâm canh, mật độ nuôi cao và lượng thức ăn lớn dẫn đến lượng chất thải hữu cơ lớn. Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải này đến môi trường ao, người nuôi cần áp dụng các biện pháp quản lý nào đồng bộ?

  • A. Chỉ cần thay nước thật nhiều hàng ngày.
  • B. Chỉ cần sử dụng chế phẩm sinh học.
  • C. Chỉ cần tăng cường sục khí liên tục.
  • D. Quản lý thức ăn chặt chẽ, sử dụng chế phẩm sinh học, thay nước và tăng cường sục khí.

Câu 28: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh (Probiotics) trong quản lý môi trường ao nuôi có tác dụng chính là gì?

  • A. Cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh, phân hủy chất hữu cơ và giảm khí độc.
  • B. Làm tăng độ mặn của nước.
  • C. Cung cấp nguồn oxy trực tiếp cho vật nuôi.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nước ao.

Câu 29: Tại sao việc duy trì độ kiềm phù hợp lại giúp giảm độc tính của Amonia trong nước ao nuôi?

  • A. Độ kiềm trực tiếp chuyển hóa Amonia thành Nitrat.
  • B. Độ kiềm làm kết tủa Amonia.
  • C. Độ kiềm cung cấp oxy để phân hủy Amonia.
  • D. Độ kiềm giúp ổn định pH, làm giảm tỷ lệ Amonia dạng độc (NH3).

Câu 30: Nước thải từ ao nuôi sau khi thu hoạch cần được xử lý trước khi xả ra môi trường tự nhiên. Biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo để giảm thiểu ô nhiễm môi trường xung quanh?

  • A. Xả trực tiếp ra sông hồ hoặc kênh mương công cộng.
  • B. Xử lý qua hệ thống ao lắng, ao lọc sinh học hoặc hồ sinh học.
  • C. Chỉ cần khử trùng bằng hóa chất rồi xả ngay.
  • D. Bơm hết nước thải lên đất nông nghiệp không qua xử lý.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một người nuôi tôm nhận thấy tôm có dấu hiệu yếu, bơi lờ đờ và tập trung ở gần bờ ao vào buổi sáng sớm. Nhiệt độ nước đo được là 28°C, pH là 7.8. Dấu hiệu này *nhiều khả năng* liên quan đến vấn đề môi trường nào trong ao nuôi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Ao nuôi cá tra của ông Ba có độ trong đo được bằng đĩa Secchi chỉ còn 10 cm, nước có màu xanh đậm. Tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến hậu quả gì *nghiêm trọng nhất* đối với môi trường ao nuôi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trước khi thả giống tôm, một ao nuôi được xử lý bằng vôi để khử trùng và điều chỉnh pH. Sau khi bón vôi, cần thực hiện thao tác nào tiếp theo *quan trọng nhất* trước khi cấp nước vào ao?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nước cấp cho ao nuôi thủy sản từ kênh mương thủy lợi cần được xử lý qua ao lắng hoặc túi lọc. Mục đích chính của việc này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong quá trình nuôi, khi phát hiện ao có nồng độ Amonia (NH3/NH4+) tăng cao vượt ngưỡng cho phép, người nuôi nên ưu tiên thực hiện biện pháp nào để giảm độc tính của Amonia đối với vật nuôi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc sử dụng quạt nước hoặc máy sục khí trong ao nuôi thủy sản có tác dụng chính là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nồng độ Nitrit (NO2-) trong ao nuôi tăng cao là dấu hiệu của quá trình chuyển hóa chất hữu cơ diễn ra không hoàn toàn hoặc hệ vi sinh vật Nitrat hóa hoạt động kém. Nồng độ Nitrit cao gây hại cho vật nuôi vì nó:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Để quản lý màu nước trong ao nuôi (ví dụ: duy trì màu xanh lá non hoặc vàng nâu đặc trưng của tảo có lợi), người nuôi có thể thực hiện biện pháp nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự tích tụ bùn đáy ao và suy giảm chất lượng nước về cuối vụ nuôi là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao việc theo dõi và điều chỉnh độ kiềm (Alkalinity) lại quan trọng trong ao nuôi thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một ao nuôi cá rô phi đang có hiện tượng cá nổi đầu vào buổi sáng. Người nuôi kiểm tra và thấy độ trong nước rất thấp, màu nước xanh đậm. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng này một cách hiệu quả?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc quản lý chất thải hữu cơ trong ao nuôi (như phân, thức ăn thừa) có vai trò *then chốt* trong việc duy trì môi trường nước ổn định vì:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao việc kiểm tra các chỉ tiêu môi trường nước (DO, pH, nhiệt độ, Amonia, Nitrit...) cần được thực hiện *định kỳ* và vào các *thời điểm khác nhau* trong ngày (ví dụ: sáng sớm và chiều tối)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Ông Minh muốn chuẩn bị ao đất để nuôi cá rô đồng. Sau khi tháo cạn nước, ông cần thực hiện các bước cải tạo đáy ao nào để loại bỏ mầm bệnh và chất độc tích tụ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hệ thống ao lắng và ao chứa nước dự trữ trong trại nuôi thủy sản có quy mô lớn có vai trò gì trong quản lý môi trường?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi độ pH của nước ao nuôi tôm xuống quá thấp (ví dụ dưới 6.5) kéo dài, có thể ảnh hưởng tiêu cực nào đến tôm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để xử lý tình trạng nước ao nuôi có màu đỏ hoặc nâu đỏ do tảo giáp hoặc tảo lam phát triển dày đặc, biện pháp nào sau đây *thường được áp dụng*?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao việc quản lý thức ăn cho vật nuôi thủy sản lại được xem là một trong những biện pháp quản lý môi trường *hiệu quả nhất*?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong trường hợp ao nuôi bị ô nhiễm bởi khí độc H2S (có mùi trứng thối đặc trưng), khí này thường được sinh ra từ quá trình nào trong ao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nước ao nuôi có độ trong quá cao (ví dụ: đĩa Secchi nhìn rõ đến đáy ao sâu 1.5m) *thường* cho thấy điều gì về môi trường ao?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao việc kiểm soát nhiệt độ nước lại quan trọng trong quản lý môi trường ao nuôi, mặc dù khó kiểm soát trực tiếp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để phòng ngừa và kiểm soát bệnh trong ao nuôi, biện pháp quản lý môi trường nào đóng vai trò *nền tảng* và *quan trọng nhất*?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi ao nuôi tôm có hiện tượng tảo tàn đột ngột, nước chuyển màu nâu đen và có mùi hôi, điều này có thể gây ra những hậu quả gì cho tôm?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Biện pháp bón vôi xuống ao nuôi đang có nước (vôi tôi - Ca(OH)2) nhằm mục đích gì trong quản lý môi trường nước?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao việc kiểm soát lượng chất rắn lơ lửng (TSS - Total Suspended Solids) trong ao nuôi lại quan trọng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một nông dân đang chuẩn bị ao nuôi tôm sú. Sau khi phơi đáy, ông nhận thấy đáy ao vẫn còn màu đen và có mùi hôi nhẹ ở một vài chỗ. Vấn đề này cho thấy điều gì và cần xử lý như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong nuôi thủy sản thâm canh, mật độ nuôi cao và lượng thức ăn lớn dẫn đến lượng chất thải hữu cơ lớn. Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải này đến môi trường ao, người nuôi cần áp dụng các biện pháp quản lý nào *đồng bộ*?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc sử dụng chế phẩm vi sinh (Probiotics) trong quản lý môi trường ao nuôi có tác dụng chính là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao việc duy trì độ kiềm phù hợp lại giúp giảm độc tính của Amonia trong nước ao nuôi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nước thải từ ao nuôi sau khi thu hoạch cần được xử lý trước khi xả ra môi trường tự nhiên. Biện pháp xử lý nào sau đây *thường được khuyến cáo* để giảm thiểu ô nhiễm môi trường xung quanh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước nuôi thuỷ sản lại cần được thực hiện liên tục trong suốt quá trình từ trước, trong và sau khi nuôi?

  • A. Chỉ cần quản lí trước khi thả giống để đảm bảo nước sạch ban đầu là đủ.
  • B. Trong khi nuôi, vật nuôi tự điều chỉnh môi trường nên không cần can thiệp nhiều.
  • C. Quản lí sau khi thu hoạch chỉ để chuẩn bị cho vụ tiếp theo, không ảnh hưởng vụ hiện tại.
  • D. Môi trường nước luôn biến động và ảnh hưởng trực tiếp, liên tục đến vật nuôi, cần kiểm soát để đảm bảo điều kiện sống tối ưu và phát hiện sớm các vấn đề.

Câu 2: Khi lựa chọn địa điểm xây dựng ao nuôi thuỷ sản, yếu tố nào liên quan trực tiếp và quan trọng nhất đến khả năng quản lí môi trường nước về lâu dài?

  • A. Độ sâu trung bình của ao nuôi.
  • B. Loại đất nền của ao nuôi.
  • C. Khả năng chủ động về nguồn nước cấp và chất lượng nước nguồn.
  • D. Khoảng cách từ ao nuôi đến khu dân cư.

Câu 3: Một ao nuôi tôm công nghiệp có tổng diện tích mặt nước là 5000 m². Để có nguồn nước dự trữ phục vụ cho việc thay nước khi cần thiết, diện tích ao chứa nước dự trữ tối thiểu được khuyến nghị là bao nhiêu?

  • A. 50 m²
  • B. 100 m²
  • C. 250 m²
  • D. 500 m²

Câu 4: Việc xây dựng ao chứa nước dự trữ có cao trình đáy cao hơn cao trình đáy ao nuôi từ 0.3m đến 0.5m mang lại lợi ích thiết thực nào trong quá trình quản lí môi trường?

  • A. Giảm chi phí năng lượng cho việc bơm nước từ ao chứa vào ao nuôi.
  • B. Giúp nước trong ao chứa tự làm sạch tốt hơn.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh từ ao nuôi sang ao chứa.
  • D. Tăng khả năng bốc hơi nước trong ao chứa.

Câu 5: Trước khi cấp nước vào ao nuôi mới hoặc ao đã cải tạo, người nuôi thường tiến hành một số biện pháp xử lí ban đầu như bón vôi, phơi đáy ao. Mục đích chính của các biện pháp này là gì?

  • A. Tăng độ đục của nước để hạn chế ánh sáng.
  • B. Khử trùng, cải tạo đất đáy ao và tiêu diệt mầm bệnh, địch hại.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển nhanh của tảo độc.
  • D. Làm tăng nhanh nhiệt độ nước trong ao.

Câu 6: Sau khi cấp nước vào ao nuôi và trước khi thả giống, người nuôi thường tiến hành gây màu nước. Mục đích của việc gây màu nước là gì?

  • A. Tạo nguồn thức ăn tự nhiên ban đầu và ổn định môi trường nước.
  • B. Làm tăng nhanh độ pH của nước.
  • C. Tiêu diệt các loại vi khuẩn có hại trong nước.
  • D. Làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước.

Câu 7: Trong quá trình nuôi, nếu nước ao chuyển sang màu xanh đậm hoặc xanh lam, điều này thường báo hiệu vấn đề gì về yếu tố thủy sinh?

  • A. Nước ao đang rất sạch và giàu oxy.
  • B. Sự phát triển mạnh của động vật phù du có lợi.
  • C. Mật độ tảo lam (cyanobacteria) phát triển quá mức.
  • D. Nước ao bị nhiễm kim loại nặng.

Câu 8: Khi nước ao nuôi tôm có màu xanh đậm do tảo lam phát triển quá mức, biện pháp quản lí môi trường nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng trước tiên để kiểm soát tình hình?

  • A. Thay một phần nước ao hàng ngày (khoảng 20-30%).
  • B. Tăng lượng thức ăn cho tôm để chúng tiêu thụ bớt tảo.
  • C. Bón thêm phân vô cơ để cạnh tranh dinh dưỡng với tảo lam.
  • D. Tắt hết các thiết bị sục khí và quạt nước.

Câu 9: Quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi (như phân vật nuôi, thức ăn thừa) là rất quan trọng. Nếu chất thải hữu cơ tích tụ nhiều dưới đáy ao, điều gì có khả năng xảy ra, ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước?

  • A. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • B. Gây thiếu oxy đáy ao và sản sinh các khí độc như H2S, NH3.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi.
  • D. Làm tăng độ pH của nước lên quá cao.

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao, biện pháp quản lí nào sau đây thường được áp dụng kết hợp với việc giảm lượng thức ăn?

  • A. Tăng cường bón vôi định kỳ.
  • B. Chỉ thay nước mà không làm gì khác.
  • C. Tăng cường sục khí vào ban ngày.
  • D. Sử dụng các chế phẩm vi sinh (probiotics) để phân hủy chất hữu cơ.

Câu 11: Quan sát thấy vật nuôi (cá, tôm) nổi đầu hoặc tập trung ở khu vực có sục khí vào buổi sáng sớm. Đây là dấu hiệu rõ rệt nhất của vấn đề môi trường nào trong ao nuôi?

  • A. Nhiệt độ nước quá cao.
  • B. Nồng độ oxy hòa tan (DO) thấp.
  • C. Độ pH của nước quá cao.
  • D. Nồng độ khí độc NH3 cao.

Câu 12: Để khắc phục tình trạng thiếu oxy hòa tan trong ao nuôi, biện pháp cấp cứu và phòng ngừa hiệu quả nhất là gì?

  • A. Giảm lượng thức ăn đột ngột.
  • B. Bón vôi xuống ao.
  • C. Vận hành các thiết bị sục khí hoặc quạt nước liên tục.
  • D. Thay toàn bộ nước ao ngay lập tức.

Câu 13: Nồng độ pH của nước ao nuôi có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe vật nuôi và hiệu quả của các chất xử lí. Khoảng pH tối ưu cho hầu hết các loài thuỷ sản là bao nhiêu?

  • A. 4.0 - 6.0
  • B. 7.0 - 8.5
  • C. 9.0 - 10.0
  • D. 11.0 - 12.0

Câu 14: Vào buổi chiều tối trong ao nuôi có mật độ tảo cao, nồng độ pH của nước thường có xu hướng như thế nào so với buổi sáng sớm?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến động ngẫu nhiên.

Câu 15: Nếu pH nước ao nuôi vào buổi chiều lên tới 9.5, biện pháp quản lí nào sau đây là phù hợp để giảm pH và hạn chế tác động tiêu cực đến vật nuôi?

  • A. Bón thêm vôi bột xuống ao.
  • B. Tăng cường cho ăn để vật nuôi tiêu thụ hết tảo.
  • C. Ngừng thay nước hoàn toàn.
  • D. Thay một phần nước ao và/hoặc sử dụng mật đường/chế phẩm sinh học để kiểm soát tảo.

Câu 16: Nồng độ Ammonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao là một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất. Nguồn gốc chính của Ammonia trong ao nuôi đến từ đâu?

  • A. Phân hủy thức ăn thừa, phân vật nuôi và xác tảo chết.
  • B. Nước mưa và nước chảy từ kênh mương bên ngoài vào.
  • C. Quá trình quang hợp của tảo.
  • D. Các khoáng chất có trong đất đáy ao.

Câu 17: Nồng độ Ammonia (NH3) dạng khí độc trong nước phụ thuộc vào hai yếu tố chính nào của môi trường nước?

  • A. Độ mặn và độ trong.
  • B. Oxy hòa tan và độ kiềm.
  • C. pH và nhiệt độ.
  • D. Độ cứng và hàm lượng sắt.

Câu 18: Khi kiểm tra thấy nồng độ Ammonia tổng (NH3/NH4+) trong ao nuôi vượt ngưỡng cho phép, biện pháp khẩn cấp nào nên được ưu tiên thực hiện để giảm độc tính và nồng độ Ammonia?

  • A. Tăng cường bón phân ure xuống ao.
  • B. Thay nước ao kết hợp với giảm lượng thức ăn và sử dụng chế phẩm vi sinh xử lí Ammonia.
  • C. Tăng nhiệt độ nước ao để thúc đẩy quá trình bay hơi Ammonia.
  • D. Chỉ cần tăng cường sục khí mà không cần thay nước.

Câu 19: Độ trong của nước ao nuôi được đo bằng đĩa Secchi. Độ trong phản ánh yếu tố thủy sinh nào trong ao?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan.
  • B. Hàm lượng muối khoáng.
  • C. Độ cứng của nước.
  • D. Mật độ sinh vật phù du và các hạt lơ lửng khác.

Câu 20: Trong ao nuôi cá, độ trong lý tưởng đo bằng đĩa Secchi thường nằm trong khoảng nào để đảm bảo sự phát triển vừa phải của tảo có lợi?

  • A. 20 - 30 cm
  • B. Dưới 10 cm
  • C. Trên 40 cm
  • D. Bất kỳ giá trị nào, miễn là nước có màu xanh.

Câu 21: Nếu độ trong của nước ao nuôi tôm đo được là 15 cm, điều này có thể cho thấy vấn đề gì và biện pháp xử lí ban đầu phù hợp là gì?

  • A. Nước quá trong, cần bón thêm phân để tăng tảo.
  • B. Nước quá đục do thiếu oxy, cần tăng cường sục khí.
  • C. Nước quá đục do mật độ tảo hoặc chất lơ lửng cao, có thể cần thay nước.
  • D. Nước có pH quá cao, cần bón phèn chua.

Câu 22: Nhiệt độ nước là yếu tố vật lí quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất, hô hấp và sức khỏe của vật nuôi thuỷ sản. Hầu hết các loài thuỷ sản nhiệt đới và cận nhiệt đới phát triển tốt nhất trong khoảng nhiệt độ nào?

  • A. 15 - 20°C
  • B. 25 - 32°C
  • C. 35 - 40°C
  • D. 4 - 10°C

Câu 23: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài, nhiệt độ nước ao có thể tăng cao. Nhiệt độ nước tăng cao có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực nào đến môi trường ao nuôi và vật nuôi?

  • A. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan và giảm độc tính của Ammonia.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi và giảm pH.
  • C. Giảm tốc độ trao đổi chất của vật nuôi.
  • D. Giảm khả năng hòa tan oxy, tăng nhu cầu oxy của vật nuôi và tăng độc tính của Ammonia.

Câu 24: Độ mặn là yếu tố quan trọng, đặc biệt trong nuôi tôm và cá nước lợ/mặn. Sự thay đổi đột ngột của độ mặn (tăng hoặc giảm mạnh) có thể gây ra tác động gì đến vật nuôi?

  • A. Gây stress, sốc cho vật nuôi do ảnh hưởng đến quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu.
  • B. Thúc đẩy vật nuôi lột xác nhanh hơn.
  • C. Làm tăng khả năng kháng bệnh của vật nuôi.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến vật nuôi đã quen sống trong nước.

Câu 25: Quản lí màu nước ao nuôi là một kỹ thuật quan trọng. Màu nước ao lý tưởng cho tôm sú hoặc tôm thẻ chân trắng thường là màu gì?

  • A. Xanh lam đậm.
  • B. Xanh vỏ đậu hoặc vàng nâu.
  • C. Đỏ hoặc tím.
  • D. Trong suốt không màu.

Câu 26: Nếu nước ao nuôi chuyển sang màu đỏ hoặc nâu đỏ, điều này có thể là dấu hiệu của sự bùng phát loại tảo nào, và nó thường gây tác hại gì?

  • A. Tảo giáp hoặc tảo độc khác, có thể gây độc và thiếu oxy.
  • B. Tảo lục có lợi, cung cấp oxy.
  • C. Động vật phù du phát triển mạnh.
  • D. Nước bị nhiễm sắt nặng.

Câu 27: Để phòng ngừa và xử lí màu nước xấu do tảo độc bùng phát, ngoài việc thay nước, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào để kiểm soát mật độ tảo?

  • A. Tăng cường bón phân hữu cơ.
  • B. Giảm cường độ sục khí.
  • C. Chỉ dùng hóa chất diệt tảo mà không kết hợp biện pháp khác.
  • D. Sử dụng chế phẩm sinh học để phân hủy chất hữu cơ và kiểm soát tảo.

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát lượng thức ăn cho vật nuôi thuỷ sản lại là một biện pháp quản lí môi trường quan trọng?

  • A. Vì thức ăn chỉ ảnh hưởng đến tốc độ lớn của vật nuôi, không liên quan môi trường.
  • B. Vì cho ăn nhiều giúp vật nuôi khỏe mạnh hơn, tự chống lại ô nhiễm.
  • C. Vì thức ăn thừa là nguồn chính gây ô nhiễm chất hữu cơ và khí độc trong ao.
  • D. Vì cho ăn ít giúp tiết kiệm chi phí mà không ảnh hưởng môi trường.

Câu 29: Trong quy trình quản lí môi trường ao nuôi, việc sử dụng lưới chắn rác, lưới lọc ở cống cấp và thoát nước có mục đích gì?

  • A. Ngăn chặn địch hại, cá tạp và rác thải xâm nhập vào ao, đồng thời giữ vật nuôi không thoát ra ngoài.
  • B. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • C. Giúp nước chảy vào ao nhanh hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho hệ thống ao nuôi.

Câu 30: Sau khi thu hoạch, việc vệ sinh và cải tạo ao nuôi là bước cuối cùng trong quản lí môi trường của một vụ nuôi. Mục đích chính của công việc này là gì để chuẩn bị cho vụ tiếp theo?

  • A. Chỉ để làm cho ao trông sạch sẽ hơn.
  • B. Loại bỏ chất thải, mầm bệnh tích tụ và phục hồi điều kiện nền tảng cho vụ nuôi mới.
  • C. Giúp vật nuôi còn sót lại trong ao có môi trường sống tốt hơn.
  • D. Không cần thiết nếu vụ nuôi vừa rồi thành công.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tại sao việc quản lí môi trường nước nuôi thuỷ sản lại cần được thực hiện liên tục trong suốt quá trình từ trước, trong và sau khi nuôi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi lựa chọn địa điểm xây dựng ao nuôi thuỷ sản, yếu tố nào liên quan trực tiếp và quan trọng nhất đến khả năng quản lí môi trường nước về lâu dài?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một ao nuôi tôm công nghiệp có tổng diện tích mặt nước là 5000 m². Để có nguồn nước dự trữ phục vụ cho việc thay nước khi cần thiết, diện tích ao chứa nước dự trữ tối thiểu được khuyến nghị là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Việc xây dựng ao chứa nước dự trữ có cao trình đáy cao hơn cao trình đáy ao nuôi từ 0.3m đến 0.5m mang lại lợi ích thiết thực nào trong quá trình quản lí môi trường?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trước khi cấp nước vào ao nuôi mới hoặc ao đã cải tạo, người nuôi thường tiến hành một số biện pháp xử lí ban đầu như bón vôi, phơi đáy ao. Mục đích chính của các biện pháp này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Sau khi cấp nước vào ao nuôi và trước khi thả giống, người nuôi thường tiến hành gây màu nước. Mục đích của việc gây màu nước là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong quá trình nuôi, nếu nước ao chuyển sang màu xanh đậm hoặc xanh lam, điều này thường báo hiệu vấn đề gì về yếu tố thủy sinh?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi nước ao nuôi tôm có màu xanh đậm do tảo lam phát triển quá mức, biện pháp quản lí môi trường nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng trước tiên để kiểm soát tình hình?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi (như phân vật nuôi, thức ăn thừa) là rất quan trọng. Nếu chất thải hữu cơ tích tụ nhiều dưới đáy ao, điều gì có khả năng xảy ra, ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao, biện pháp quản lí nào sau đây thường được áp dụng kết hợp với việc giảm lượng thức ăn?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Quan sát thấy vật nuôi (cá, tôm) nổi đầu hoặc tập trung ở khu vực có sục khí vào buổi sáng sớm. Đây là dấu hiệu rõ rệt nhất của vấn đề môi trường nào trong ao nuôi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để khắc phục tình trạng thiếu oxy hòa tan trong ao nuôi, biện pháp cấp cứu và phòng ngừa hiệu quả nhất là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nồng độ pH của nước ao nuôi có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe vật nuôi và hiệu quả của các chất xử lí. Khoảng pH tối ưu cho hầu hết các loài thuỷ sản là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Vào buổi chiều tối trong ao nuôi có mật độ tảo cao, nồng độ pH của nước thường có xu hướng như thế nào so với buổi sáng sớm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nếu pH nước ao nuôi vào buổi chiều lên tới 9.5, biện pháp quản lí nào sau đây là phù hợp để giảm pH và hạn chế tác động tiêu cực đến vật nuôi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nồng độ Ammonia (NH3/NH4+) trong ao nuôi tăng cao là một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất. Nguồn gốc chính của Ammonia trong ao nuôi đến từ đâu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nồng độ Ammonia (NH3) dạng khí độc trong nước phụ thuộc vào hai yếu tố chính nào của môi trường nước?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi kiểm tra thấy nồng độ Ammonia tổng (NH3/NH4+) trong ao nuôi vượt ngưỡng cho phép, biện pháp khẩn cấp nào nên được ưu tiên thực hiện để giảm độc tính và nồng độ Ammonia?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Độ trong của nước ao nuôi được đo bằng đĩa Secchi. Độ trong phản ánh yếu tố thủy sinh nào trong ao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong ao nuôi cá, độ trong lý tưởng đo bằng đĩa Secchi thường nằm trong khoảng nào để đảm bảo sự phát triển vừa phải của tảo có lợi?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nếu độ trong của nước ao nuôi tôm đo được là 15 cm, điều này có thể cho thấy vấn đề gì và biện pháp xử lí ban đầu phù hợp là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nhiệt độ nước là yếu tố vật lí quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất, hô hấp và sức khỏe của vật nuôi thuỷ sản. Hầu hết các loài thuỷ sản nhiệt đới và cận nhiệt đới phát triển tốt nhất trong khoảng nhiệt độ nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong điều kiện thời tiết nắng nóng kéo dài, nhiệt độ nước ao có thể tăng cao. Nhiệt độ nước tăng cao có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực nào đến môi trường ao nuôi và vật nuôi?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Độ mặn là yếu tố quan trọng, đặc biệt trong nuôi tôm và cá nước lợ/mặn. S??? thay đổi đột ngột của độ mặn (tăng hoặc giảm mạnh) có thể gây ra tác động gì đến vật nuôi?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Quản lí màu nước ao nuôi là một kỹ thuật quan trọng. Màu nước ao lý tưởng cho tôm sú hoặc tôm thẻ chân trắng thường là màu gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nếu nước ao nuôi chuyển sang màu đỏ hoặc nâu đỏ, điều này có thể là dấu hiệu của sự bùng phát loại tảo nào, và nó thường gây tác hại gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để phòng ngừa và xử lí màu nước xấu do tảo độc bùng phát, ngoài việc thay nước, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào để kiểm soát mật độ tảo?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát lượng thức ăn cho vật nuôi thuỷ sản lại là một biện pháp quản lí môi trường quan trọng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong quy trình quản lí môi trường ao nuôi, việc sử dụng lưới chắn rác, lưới lọc ở cống cấp và thoát nước có mục đích gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Sau khi thu hoạch, việc vệ sinh và cải tạo ao nuôi là bước cuối cùng trong quản lí môi trường của một vụ nuôi. Mục đích chính của công việc này là gì để chuẩn bị cho vụ tiếp theo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp ban đầu có chất lượng tốt là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Giúp tăng nhanh mật độ tảo có lợi.
  • B. Giảm chi phí thức ăn cho vật nuôi.
  • C. Tăng cường khả năng tự làm sạch của ao nuôi.
  • D. Hạn chế sự xâm nhập của mầm bệnh và chất độc hại vào hệ thống nuôi.

Câu 2: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn phát triển mạnh, nhưng người nuôi nhận thấy màu nước chuyển sang xanh đậm bất thường và độ trong giảm nhanh. Dấu hiệu này cho thấy vấn đề gì về yếu tố thủy sinh trong ao?

  • A. Sự thiếu hụt oxy hòa tan.
  • B. Tảo phát triển quá mức (tảo nở hoa).
  • C. Nồng độ khí độc (NH3, H2S) tăng cao.
  • D. Chất hữu cơ đáy ao bị phân hủy yếm khí.

Câu 3: Để khắc phục tình trạng tảo nở hoa như mô tả ở Câu 2, người nuôi nên ưu tiên biện pháp quản lí nào sau đây?

  • A. Tăng cường cho ăn để vật nuôi tiêu thụ bớt tảo.
  • B. Bón thêm phân vô cơ để cân bằng dinh dưỡng.
  • C. Thay nước định kì với lượng phù hợp (ví dụ 10-20% hàng ngày).
  • D. Tắt hết hệ thống sục khí và quạt nước.

Câu 4: Quản lí môi trường nuôi thủy sản được thực hiện xuyên suốt các giai đoạn. Hành động nào sau đây thường được thực hiện trong giai đoạn "trước khi thả nuôi"?

  • A. Cải tạo ao, phơi đáy, bón vôi.
  • B. Theo dõi các chỉ tiêu môi trường hàng ngày (pH, DO, nhiệt độ).
  • C. Kiểm tra sức khỏe vật nuôi và dấu hiệu bệnh.
  • D. Thu hoạch vật nuôi và vệ sinh thiết bị.

Câu 5: Việc xây dựng ao chứa nước dự trữ trong hệ thống nuôi thủy sản quy mô lớn mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Làm nơi cách ly vật nuôi bị bệnh.
  • B. Chủ động nguồn nước sạch, đã qua xử lí sơ bộ để cấp cho ao nuôi khi cần.
  • C. Tăng diện tích nuôi tổng thể.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước trong ao nuôi chính.

Câu 6: Tại sao cao trình đáy ao chứa nước dự trữ thường được thiết kế cao hơn cao trình ao nuôi chính một khoảng nhất định (ví dụ 0.3 - 0.5 m)?

  • A. Giảm chi phí bơm nước nhờ khả năng cấp nước tự chảy.
  • B. Ngăn chặn vật nuôi từ ao nuôi chính nhảy sang ao chứa.
  • C. Tăng khả năng hòa tan oxy trong nước ao chứa.
  • D. Giúp dễ dàng thu hoạch vật nuôi từ ao chứa.

Câu 7: Hệ thống sục khí và quạt nước trong ao nuôi thủy sản có vai trò chính là gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ nước trong ao.
  • B. Loại bỏ khí độc (NH3, H2S) trực tiếp khỏi nước.
  • C. Hỗ trợ quá trình phân hủy chất hữu cơ yếm khí.
  • D. Tăng cường hàm lượng oxy hòa tan và tạo sự lưu thông nước.

Câu 8: Người nuôi thường sử dụng hệ thống sục khí/quạt nước vào ban đêm và rạng sáng là chủ yếu. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất cho thời điểm này?

  • A. Vào ban đêm và rạng sáng, quá trình hô hấp của vật nuôi và tảo/thực vật làm lượng oxy hòa tan trong nước giảm thấp nhất.
  • B. Vào ban đêm, nhiệt độ nước thường cao nhất, cần sục khí làm mát.
  • C. Vi sinh vật có lợi hoạt động mạnh nhất vào ban đêm, cần oxy để phân hủy chất thải.
  • D. Tránh làm phiền vật nuôi vào ban ngày khi chúng đang kiếm ăn.

Câu 9: Màu nước ao nuôi có thể phản ánh tình trạng chất lượng nước và sự phát triển của các yếu tố thủy sinh. Màu nước nào sau đây thường được coi là tốt và phổ biến trong nuôi tôm, cá?

  • A. Màu đen hoặc xám đen.
  • B. Màu đỏ hoặc tím đậm.
  • C. Màu trắng đục.
  • D. Màu xanh nõn chuối hoặc vàng nâu (màu trà).

Câu 10: Quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi là một phần quan trọng của quản lí môi trường. Nếu chất thải hữu cơ (phân tôm/cá, thức ăn thừa) tích tụ nhiều ở đáy ao, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tăng nồng độ khí độc (H2S, NH3) và giảm oxy hòa tan ở đáy ao.
  • B. Kích thích tảo có lợi phát triển mạnh mẽ.
  • C. Làm tăng độ pH của nước.
  • D. Giảm nguy cơ mắc bệnh của vật nuôi.

Câu 11: Để quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi, người nuôi có thể áp dụng các biện pháp nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Chỉ cần tăng cường sục khí liên tục.
  • B. Thường xuyên bón vôi với liều lượng cao.
  • C. Kiểm soát lượng thức ăn, sử dụng chế phẩm sinh học, siphon/hút bùn đáy.
  • D. Thả thêm các loài cá ăn mùn bã hữu cơ với mật độ cao.

Câu 12: Trong các phương pháp quản lí môi trường nước, việc bón vôi (CaCO3, CaO, Ca(OH)2) vào ao nuôi chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường lượng oxy hòa tan.
  • B. Ổn định độ pH, tăng độ kiềm và sát khuẩn.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho tảo phát triển.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước.

Câu 13: Giả sử ao nuôi của bạn đang có độ pH buổi sáng là 7.0 và buổi chiều là 8.8. Sự chênh lệch pH trong ngày này có thể do yếu tố nào chi phối mạnh nhất?

  • A. Hoạt động quang hợp của tảo và thực vật thủy sinh.
  • B. Nồng độ khí độc NH3 trong nước.
  • C. Lượng chất thải hữu cơ tích tụ ở đáy ao.
  • D. Nhiệt độ môi trường nước.

Câu 14: Quản lí độ trong của nước ao nuôi liên quan chủ yếu đến yếu tố nào?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan.
  • B. Nhiệt độ nước.
  • C. Độ mặn của nước.
  • D. Mật độ tảo và lượng phù sa, chất lơ lửng.

Câu 15: Nếu ao nuôi có độ trong quá thấp (ví dụ < 20 cm) do phù sa hoặc tảo dày đặc, người nuôi có thể gặp phải vấn đề gì?

  • A. Thiếu oxy vào ban đêm, biến động pH mạnh, hoặc ảnh hưởng đến hô hấp của vật nuôi.
  • B. Tăng cường sự phát triển của vi sinh vật có lợi.
  • C. Giúp vật nuôi dễ dàng tìm kiếm thức ăn hơn.
  • D. Giảm nguy cơ mắc bệnh đốm trắng ở tôm.

Câu 16: Để thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi trong ao nuôi giai đoạn đầu, người nuôi thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cường thay nước hàng ngày.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt tảo.
  • C. Bón phân vô cơ hoặc các nguyên liệu hữu cơ (cám, bột cá).
  • D. Giảm tối đa lượng ánh sáng chiếu vào ao.

Câu 17: Tại sao việc quản lí chất lượng nước trong ao nuôi cần được thực hiện "trong khi nuôi" một cách thường xuyên và liên tục?

  • A. Chỉ cần kiểm tra khi vật nuôi có dấu hiệu bệnh.
  • B. Chất lượng nước chỉ thay đổi khi có dịch bệnh xảy ra.
  • C. Việc quản lí liên tục không ảnh hưởng nhiều đến năng suất.
  • D. Môi trường nước luôn biến động do hoạt động sống của vật nuôi, tảo, vi sinh vật và yếu tố môi trường bên ngoài.

Câu 18: Một ao nuôi cá có hiện tượng cá nổi đầu vào lúc rạng sáng. Dấu hiệu này cảnh báo vấn đề môi trường nào là phổ biến nhất?

  • A. Thiếu oxy hòa tan trầm trọng.
  • B. Nhiệt độ nước quá cao.
  • C. Độ mặn của nước tăng đột ngột.
  • D. Nồng độ pH quá thấp.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây có thể giúp tăng cường hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi một cách nhanh chóng khi phát hiện cá nổi đầu?

  • A. Thay toàn bộ nước trong ao.
  • B. Tăng cường hoạt động của hệ thống sục khí và quạt nước.
  • C. Bón thêm phân hữu cơ xuống ao.
  • D. Rắc vôi bột khắp mặt ao.

Câu 20: Tại sao việc quản lí và xử lí nền đáy ao (bùn đáy) lại quan trọng trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

  • A. Nền đáy chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của ao nuôi.
  • B. Chất độc hại chỉ tồn tại trong cột nước, không ở bùn đáy.
  • C. Bùn đáy là nguồn cung cấp dinh dưỡng chính cho vật nuôi.
  • D. Bùn đáy tích tụ chất hữu cơ, là nguồn phát sinh khí độc và mầm bệnh.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phải là cách trực tiếp để quản lí yếu tố thủy sinh (như tảo, vi khuẩn) trong ao nuôi?

  • A. Quản lí độ trong của nước.
  • B. Kiểm tra nhiệt độ nước.
  • C. Quản lí màu nước.
  • D. Quản lí chất thải hữu cơ.

Câu 22: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (Probiotic) trong quản lí môi trường nuôi thủy sản nhằm mục đích chính gì?

  • A. Diệt trừ toàn bộ vi khuẩn trong ao.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho vật nuôi.
  • C. Phân hủy chất hữu cơ, giảm khí độc và cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Làm tăng độ mặn của nước.

Câu 23: Giả sử bạn đang quản lí một ao nuôi và nhận thấy độ kiềm (Alkalinity) của nước thấp hơn mức khuyến cáo. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến yếu tố nào trong ao?

  • A. Lượng oxy hòa tan.
  • B. Nhiệt độ nước.
  • C. Mật độ vi khuẩn có lợi.
  • D. Sự ổn định của độ pH.

Câu 24: Để nâng cao độ kiềm trong ao nuôi, biện pháp nào thường được áp dụng?

  • A. Bón vôi (ví dụ: CaCO3, Dolomite).
  • B. Thay nước với lượng lớn từ nguồn nước mưa.
  • C. Sử dụng hệ thống sục khí mạnh liên tục.
  • D. Cho vật nuôi ăn thức ăn có hàm lượng protein cao.

Câu 25: Việc theo dõi các chỉ tiêu môi trường nước như nhiệt độ, pH, oxy hòa tan, độ mặn, khí độc (NH3, H2S) được thực hiện định kì "trong khi nuôi" nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để lưu lại số liệu báo cáo.
  • B. Đánh giá chất lượng nước hiện tại, dự báo xu hướng biến động và đưa ra biện pháp can thiệp kịp thời.
  • C. Xác định chính xác lượng thức ăn cần cho ăn.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc quan sát biểu hiện của vật nuôi.

Câu 26: Nếu kết quả đo cho thấy nồng độ khí độc NH3 (Ammonia) trong ao nuôi đang ở mức cao, nguyên nhân chủ yếu có thể là gì?

  • A. Do nhiệt độ nước quá thấp.
  • B. Do độ mặn của nước quá cao.
  • C. Sự tích tụ và phân hủy chất thải hữu cơ (thức ăn thừa, phân) hoặc bài tiết của vật nuôi.
  • D. Do mật độ tảo trong ao quá thấp.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây ít có tác dụng trực tiếp trong việc làm giảm nồng độ khí độc NH3 trong ao nuôi?

  • A. Thay nước một phần.
  • B. Sử dụng các chế phẩm sinh học có khả năng xử lí NH3.
  • C. Điều chỉnh pH nước về mức phù hợp (nếu pH quá cao).
  • D. Tăng cường ánh sáng chiếu vào ao.

Câu 28: Sau khi thu hoạch thủy sản, giai đoạn quản lí môi trường "sau khi nuôi" bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Vệ sinh ao, xử lí bùn đáy, tu sửa ao.
  • B. Theo dõi tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.
  • C. Kiểm tra các chỉ tiêu môi trường nước hàng ngày.
  • D. Lựa chọn và thả giống mới.

Câu 29: Nếu ao nuôi có hiện tượng nước bị váng bọt hoặc mùi hôi khó chịu, điều này thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

  • A. Nước bị nhiễm kim loại nặng.
  • B. Sự phân hủy yếm khí của chất hữu cơ và phát sinh khí độc.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan quá cao.
  • D. Tảo có lợi phát triển mạnh.

Câu 30: Để duy trì chất lượng nước ổn định "trong khi nuôi", người nuôi cần kết hợp nhiều biện pháp khác nhau. Biện pháp nào dưới đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa quản lí thức ăn và quản lí môi trường?

  • A. Chỉ tăng cường sục khí khi cá nổi đầu.
  • B. Thay nước toàn bộ ao mỗi tuần một lần.
  • C. Cho ăn đúng liều lượng, đúng bữa, sử dụng sàn ăn để kiểm soát lượng thức ăn dư thừa.
  • D. Bón vôi hàng ngày với liều lượng nhỏ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao việc lựa chọn nguồn nước cấp ban đầu có chất lượng tốt là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn phát triển mạnh, nhưng người nuôi nhận thấy màu nước chuyển sang xanh đậm bất thường và độ trong giảm nhanh. Dấu hiệu này cho thấy vấn đề gì về yếu tố thủy sinh trong ao?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để khắc phục tình trạng tảo nở hoa như mô tả ở Câu 2, người nuôi nên ưu tiên biện pháp quản lí nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quản lí môi trường nuôi thủy sản được thực hiện xuyên suốt các giai đoạn. Hành động nào sau đây thường được thực hiện trong giai đoạn 'trước khi thả nuôi'?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc xây dựng ao chứa nước dự trữ trong hệ thống nuôi thủy sản quy mô lớn mang lại lợi ích chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao cao trình đáy ao chứa nước dự trữ thường được thiết kế cao hơn cao trình ao nuôi chính một khoảng nhất định (ví dụ 0.3 - 0.5 m)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hệ thống sục khí và quạt nước trong ao nuôi thủy sản có vai trò chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Người nuôi thường sử dụng hệ thống sục khí/quạt nước vào ban đêm và rạng sáng là chủ yếu. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất cho thời điểm này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Màu nước ao nuôi có thể phản ánh tình trạng chất lượng nước và sự phát triển của các yếu tố thủy sinh. Màu nước nào sau đây thường được coi là tốt và phổ biến trong nuôi tôm, cá?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi là một phần quan trọng của quản lí môi trường. Nếu chất thải hữu cơ (phân tôm/cá, thức ăn thừa) tích tụ nhiều ở đáy ao, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để quản lí chất thải hữu cơ trong ao nuôi, người nuôi có thể áp dụng các biện pháp nào sau đây một cách hiệu quả?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong các phương pháp quản lí môi trường nước, việc bón vôi (CaCO3, CaO, Ca(OH)2) vào ao nuôi chủ yếu nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giả sử ao nuôi của bạn đang có độ pH buổi sáng là 7.0 và buổi chiều là 8.8. Sự chênh lệch pH trong ngày này có thể do yếu tố nào chi phối mạnh nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quản lí độ trong của nước ao nuôi liên quan chủ yếu đến yếu tố nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu ao nuôi có độ trong quá thấp (ví dụ < 20 cm) do phù sa hoặc tảo dày đặc, người nuôi có thể gặp phải vấn đề gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để thúc đẩy sự phát triển của tảo có lợi trong ao nuôi giai đoạn đầu, người nuôi thường sử dụng biện pháp nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao việc quản lí chất lượng nước trong ao nuôi cần được thực hiện 'trong khi nuôi' một cách thường xuyên và liên tục?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một ao nuôi cá có hiện tượng cá nổi đầu vào lúc rạng sáng. Dấu hiệu này cảnh báo vấn đề môi trường nào là phổ biến nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biện pháp nào sau đây có thể giúp tăng cường hàm lượng oxy hòa tan trong ao nuôi một cách nhanh chóng khi phát hiện cá nổi đầu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc quản lí và xử lí nền đáy ao (bùn đáy) lại quan trọng trong quản lí môi trường nuôi thủy sản?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phải là cách trực tiếp để quản lí yếu tố thủy sinh (như tảo, vi khuẩn) trong ao nuôi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (Probiotic) trong quản lí môi trường nuôi thủy sản nhằm mục đích chính gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử bạn đang quản lí một ao nuôi và nhận thấy độ kiềm (Alkalinity) của nước thấp hơn mức khuyến cáo. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến yếu tố nào trong ao?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để nâng cao độ kiềm trong ao nuôi, biện pháp nào thường được áp dụng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc theo dõi các chỉ tiêu môi trường nước như nhiệt độ, pH, oxy hòa tan, độ mặn, khí độc (NH3, H2S) được thực hiện định kì 'trong khi nuôi' nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nếu kết quả đo cho thấy nồng độ khí độc NH3 (Ammonia) trong ao nuôi đang ở mức cao, nguyên nhân chủ yếu có thể là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Biện pháp nào sau đây ít có tác dụng trực tiếp trong việc làm giảm nồng độ khí độc NH3 trong ao nuôi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sau khi thu hoạch thủy sản, giai đoạn quản lí môi trường 'sau khi nuôi' bao gồm những công việc chính nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nếu ao nuôi có hiện tượng nước bị váng bọt hoặc mùi hôi khó chịu, điều này thường là dấu hiệu của vấn đề gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để duy trì chất lượng nước ổn định 'trong khi nuôi', người nuôi cần kết hợp nhiều biện pháp khác nhau. Biện pháp nào dưới đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa quản lí thức ăn và quản lí môi trường?

Viết một bình luận