Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 01
Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không phải là đặc điểm lý tưởng của một Khuếch đại thuật toán (KĐTT)?
- A. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng lớn.
- B. Trở kháng vào vô cùng lớn.
- C. Băng thông hoạt động bị giới hạn.
- D. Trở kháng ra bằng không.
Câu 2: Khi sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback) trong mạch Khuếch đại thuật toán, mục đích chính là gì?
- A. Ổn định hệ số khuếch đại và giảm méo tín hiệu.
- B. Tăng hệ số khuếch đại vòng hở lên vô cùng lớn.
- C. Biến mạch thành bộ so sánh.
- D. Làm tăng trở kháng ra của mạch.
Câu 3: Mạch Khuếch đại thuật toán nào sau đây có tín hiệu đầu ra ngược pha (đảo dấu) so với tín hiệu đầu vào?
- A. Mạch khuếch đại không đảo.
- B. Mạch khuếch đại đảo.
- C. Mạch theo áp (Voltage follower).
- D. Mạch so sánh.
Câu 4: Đối với mạch khuếch đại đảo sử dụng KĐTT lý tưởng, nếu điện trở hồi tiếp (Rf) là 10 kΩ và điện trở vào (Rin) là 2 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp của mạch (Av) là bao nhiêu?
- A. -5
- B. 5
- C. -0.2
- D. 0.2
Câu 5: Vẫn với mạch khuếch đại đảo ở Câu 4 (Rf = 10 kΩ, Rin = 2 kΩ), nếu tín hiệu đầu vào là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.5V, điện áp đầu ra sẽ có biên độ và pha như thế nào?
- A. Biên độ 2.5V, cùng pha với đầu vào.
- B. Biên độ 0.1V, ngược pha với đầu vào.
- C. Biên độ 2.5V, ngược pha với đầu vào.
- D. Biên độ 0.1V, cùng pha với đầu vào.
Câu 6: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng KĐTT lý tưởng có đặc điểm nào sau đây?
- A. Tín hiệu ra luôn ngược pha với tín hiệu vào.
- B. Hệ số khuếch đại luôn nhỏ hơn 1.
- C. Điện áp vào được đưa vào chân đảo.
- D. Tín hiệu ra cùng pha với tín hiệu vào.
Câu 7: Đối với mạch khuếch đại không đảo sử dụng KĐTT lý tưởng, nếu điện trở hồi tiếp (Rf) là 10 kΩ và điện trở nối từ chân đảo xuống đất (RG) là 2 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp của mạch (Av) là bao nhiêu?
Câu 8: Mạch theo áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo. Đặc điểm của mạch này là gì?
- A. Hệ số khuếch đại bằng 1, tín hiệu ra cùng pha với tín hiệu vào.
- B. Hệ số khuếch đại bằng -1, tín hiệu ra ngược pha với tín hiệu vào.
- C. Dùng để khuếch đại tín hiệu với hệ số lớn.
- D. Biến đổi tín hiệu xoay chiều thành một chiều.
Câu 9: Ứng dụng chính của mạch theo áp (Voltage Follower) là gì?
- A. Tạo ra tín hiệu ra có biên độ rất lớn.
- B. Đảo pha tín hiệu đầu vào.
- C. Thực hiện phép tính cộng các điện áp.
- D. Làm bộ đệm cách ly giữa nguồn tín hiệu và tải.
Câu 10: Mạch cộng sử dụng KĐTT có thể thực hiện phép cộng nhiều tín hiệu đầu vào. Nếu sử dụng cấu hình cộng đảo với 3 điện áp vào (V1, V2, V3) và các điện trở vào tương ứng (R1, R2, R3) cùng với điện trở hồi tiếp (Rf), biểu thức điện áp ra (Vout) là gì?
- A. Vout = - (Rf/R1 * V1 + Rf/R2 * V2 + Rf/R3 * V3)
- B. Vout = Rf * (V1/R1 + V2/R2 + V3/R3)
- C. Vout = (1 + Rf/R1 + Rf/R2 + Rf/R3) * (V1 + V2 + V3)
- D. Vout = (R1V1 + R2V2 + R3*V3) / Rf
Câu 11: Một mạch cộng đảo có Rf = 10kΩ, R1 = 5kΩ, R2 = 10kΩ. Nếu V1 = 1V và V2 = 2V, điện áp ra Vout là bao nhiêu?
- A. 4V
- B. -2V
- C. 0V
- D. -4V
Câu 12: Mạch trừ sử dụng KĐTT lý tưởng có chức năng chính là gì?
- A. Cộng hai tín hiệu đầu vào.
- B. Nhân hai tín hiệu đầu vào.
- C. Lấy hiệu (phép trừ) hai tín hiệu đầu vào.
- D. So sánh hai tín hiệu đầu vào.
Câu 13: Mạch so sánh (Comparator) sử dụng KĐTT thường hoạt động ở chế độ nào?
- A. Chế độ vòng hở hoặc hồi tiếp dương.
- B. Chế độ hồi tiếp âm tuyến tính.
- C. Chế độ khuếch đại với hệ số nhỏ.
- D. Chế độ theo áp.
Câu 14: Trong mạch so sánh, nếu điện áp tại chân không đảo (V+) lớn hơn điện áp tại chân đảo (V-), điện áp ra (Vout) sẽ như thế nào?
- A. Bão hòa ở mức âm (khoảng -Vee).
- B. Bão hòa ở mức dương (khoảng +Vcc).
- C. Bằng 0.
- D. Bằng hiệu (V+ - V-).
Câu 15: Nguyên tắc "ngắn mạch ảo" (virtual short) trong KĐTT lý tưởng hoạt động với hồi tiếp âm có nghĩa là gì?
- A. Hai chân vào của KĐTT được nối tắt với nhau bằng một dây dẫn.
- B. Dòng điện đi vào hai chân vào là vô cùng lớn.
- C. Điện áp giữa hai chân vào của KĐTT xấp xỉ bằng 0 (V+ ≈ V-).
- D. Trở kháng giữa hai chân vào bằng 0.
Câu 16: Tại sao dòng điện đi vào hai chân vào của KĐTT lý tưởng được coi là bằng không?
- A. Do trở kháng vào của KĐTT lý tưởng là vô cùng lớn.
- B. Do điện áp giữa hai chân vào bằng 0.
- C. Do điện áp ra luôn bão hòa.
- D. Do KĐTT không tiêu thụ năng lượng.
Câu 17: Xem xét một mạch sử dụng KĐTT có cấu hình khuếch đại không đảo. Nếu bạn muốn tăng hệ số khuếch đại của mạch, bạn nên điều chỉnh các điện trở hồi tiếp (Rf) và điện trở nối đất (RG) như thế nào?
- A. Tăng RG và giữ nguyên Rf.
- B. Giảm Rf và giữ nguyên RG.
- C. Tăng Rf hoặc giảm RG.
- D. Giảm cả Rf và RG cùng một tỉ lệ.
Câu 18: Mạch nào trong các mạch cơ bản sử dụng KĐTT được dùng để chuyển đổi một tín hiệu điện áp có trở kháng nguồn cao thành tín hiệu có trở kháng thấp hơn để lái tải?
- A. Mạch khuếch đại đảo.
- B. Mạch trừ.
- C. Mạch so sánh.
- D. Mạch theo áp (Voltage Follower).
Câu 19: Một mạch so sánh được cấu hình để so sánh điện áp đầu vào (Vin) với một điện áp tham chiếu cố định (Vref) là 2.5V, đưa vào chân đảo. Điện áp Vin được đưa vào chân không đảo. Nếu Vin = 3V, điện áp ra sẽ như thế nào (giả sử nguồn cấp là ±15V)?
- A. Khoảng +15V.
- B. Khoảng -15V.
- C. Khoảng 0.5V.
- D. Khoảng -0.5V.
Câu 20: Vẫn với mạch so sánh ở Câu 19 (Vref = 2.5V đưa vào chân đảo, Vin vào chân không đảo). Nếu Vin = 2V, điện áp ra sẽ như thế nào?
- A. Khoảng +15V.
- B. Khoảng -15V.
- C. Khoảng 0.5V.
- D. Khoảng -0.5V.
Câu 21: Một mạch Khuếch đại thuật toán được sử dụng để khuếch đại một tín hiệu cảm biến nhỏ. Để giảm thiểu tiếng ồn (noise) từ nguồn tín hiệu và đường dây, loại mạch khuếch đại nào thường được ưu tiên sử dụng?
- A. Mạch khuếch đại đảo.
- B. Mạch khuếch đại không đảo.
- C. Mạch khuếch đại trừ.
- D. Mạch cộng.
Câu 22: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp Rf bị đứt (mạch hở), hiện tượng gì có khả năng xảy ra với hoạt động của KĐTT?
- A. Hệ số khuếch đại tăng lên nhưng mạch vẫn hoạt động tuyến tính.
- B. Điện áp ra sẽ bằng điện áp vào.
- C. Mạch trở thành bộ theo áp.
- D. Điện áp ra sẽ bão hòa ở mức dương hoặc âm.
Câu 23: Mạch nào trong các mạch sau sử dụng KĐTT có thể dùng để tạo ra điện áp trung bình của nhiều tín hiệu đầu vào?
- A. Mạch cộng.
- B. Mạch trừ.
- C. Mạch so sánh.
- D. Mạch theo áp.
Câu 24: Xét một mạch khuếch đại không đảo. Nếu điện áp nguồn cấp cho KĐTT là ±12V, và bạn tính toán được điện áp ra lý tưởng là 15V. Thực tế, điện áp ra đo được sẽ là bao nhiêu?
- A. 15V.
- B. Khoảng +12V (hoặc thấp hơn một chút).
- C. Khoảng -12V (hoặc cao hơn một chút).
- D. 0V.
Câu 25: Tại sao trong mạch khuếch đại đảo, chân không đảo (non-inverting input) thường được nối xuống đất (ground)?
- A. Để tăng hệ số khuếch đại của mạch.
- B. Để mạch hoạt động như bộ so sánh.
- C. Để thiết lập điểm tham chiếu (điểm đất ảo) tại chân đảo.
- D. Để giảm trở kháng ra của mạch.
Câu 26: Nếu bạn cần thiết kế một mạch sử dụng KĐTT để khuếch đại một tín hiệu mà không làm đảo pha tín hiệu đó, bạn sẽ chọn cấu hình mạch nào?
- A. Mạch khuếch đại đảo.
- B. Mạch khuếch đại không đảo.
- C. Mạch trừ.
- D. Mạch so sánh.
Câu 27: Mạch nào trong các mạch cơ bản sử dụng KĐTT có điện áp ra chỉ có hai mức (cao hoặc thấp), phụ thuộc vào mối quan hệ lớn/nhỏ giữa hai điện áp đầu vào?
- A. Mạch cộng.
- B. Mạch trừ.
- C. Mạch theo áp.
- D. Mạch so sánh.
Câu 28: Khi KĐTT hoạt động trong vùng tuyến tính (linear region), điều gì là đúng về mối quan hệ giữa điện áp vào vi sai (V+ - V-) và điện áp ra (Vout)?
- A. Điện áp ra tỷ lệ thuận với điện áp vào vi sai.
- B. Điện áp ra luôn bằng 0.
- C. Điện áp ra luôn bão hòa ở mức dương hoặc âm.
- D. Điện áp ra bằng tổng hai điện áp vào.
Câu 29: Một mạch khuếch đại đảo được thiết kế với Rf = 50kΩ và Rin = 10kΩ. Tuy nhiên, do sai số, giá trị thực của Rf là 48kΩ. Nếu điện áp vào là 1V, điện áp ra thực tế sẽ là bao nhiêu (giả sử KĐTT lý tưởng và không bão hòa)?
- A. -5V.
- B. 5V.
- C. -4.8V.
- D. 4.8V.
Câu 30: Chức năng nào sau đây không thể thực hiện trực tiếp bằng một mạch KĐTT cơ bản (khuếch đại, cộng, trừ, so sánh, theo áp) mà không cần thêm các linh kiện phức tạp khác như diode, tụ điện, cuộn cảm?
- A. Khuếch đại tín hiệu điện áp.
- B. Nhân hai tín hiệu điện áp.
- C. So sánh hai tín hiệu điện áp.
- D. Cộng hai tín hiệu điện áp.