Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 19: Khuếch đại thuật toán (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với khuếch đại thuật toán lí tưởng?

  • A. Trở kháng lối vào bằng 0
  • B. Trở kháng lối ra rất lớn
  • C. Hệ số khuếch đại hở vòng nhỏ
  • D. Trở kháng lối vào vô cùng lớn

Câu 2: Mạch khuếch đại thuật toán đảo có tín hiệu lối ra Ura và tín hiệu lối vào Uvào. Mối quan hệ về pha giữa Ura và Uvào là gì?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha
  • C. Lệch pha 90 độ
  • D. Pha không xác định

Câu 3: Mạch khuếch đại thuật toán không đảo có tín hiệu lối ra Ura và tín hiệu lối vào Uvào. Mối quan hệ về pha giữa Ura và Uvào là gì?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha
  • C. Lệch pha 90 độ
  • D. Pha không xác định

Câu 4: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lí tưởng có điện trở hồi tiếp Rf = 10 kΩ và điện trở lối vào R1 = 2 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.5 V, thì biên độ điện áp lối ra lí tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.1 V
  • B. 1.0 V
  • C. 2.5 V
  • D. 5.0 V

Câu 5: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lí tưởng có điện trở hồi tiếp Rf = 20 kΩ và điện trở nối từ chân đảo xuống đất R1 = 5 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. 0.25
  • B. 4
  • C. 4.25
  • D. 5

Câu 6: Chân nào của khuếch đại thuật toán được gọi là lối vào đảo (inverting input)?

  • A. Chân có ký hiệu (-)
  • B. Chân có ký hiệu (+)
  • C. Chân lối ra (output)
  • D. Chân cấp nguồn dương (+VCC)

Câu 7: Chân nào của khuếch đại thuật toán được gọi là lối vào không đảo (non-inverting input)?

  • A. Chân có ký hiệu (-)
  • B. Chân có ký hiệu (+)
  • C. Chân lối ra (output)
  • D. Chân cấp nguồn âm (-VEE)

Câu 8: Mạch khuếch đại thuật toán được sử dụng làm bộ so sánh (comparator) hoạt động dựa trên đặc điểm nào của Op-amp?

  • A. Trở kháng lối vào bằng 0
  • B. Trở kháng lối ra rất lớn
  • C. Hệ số khuếch đại hở vòng rất lớn
  • D. Khả năng khuếch đại tín hiệu xoay chiều

Câu 9: Mạch cộng đảo sử dụng Op-amp có 3 lối vào Uvào1, Uvào2, Uvào3 với các điện trở tương ứng R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Biểu thức điện áp lối ra Ura (bỏ qua dấu âm thể hiện đảo pha) là gì?

  • A. Ura = Rf * (Uvào1/R1 + Uvào2/R2 + Uvào3/R3)
  • B. Ura = 1 + Rf * (Uvào1/R1 + Uvào2/R2 + Uvào3/R3)
  • C. Ura = R1/Rf * Uvào1 + R2/Rf * Uvào2 + R3/Rf * Uvào3
  • D. Ura = Rf/R1 * Uvào1 + Rf/R2 * Uvào2 + Rf/R3 * Uvào3

Câu 10: Mạch khuếch đại thuật toán có hai lối vào U+ (không đảo) và U- (đảo), và một lối ra Ura. Mối quan hệ cơ bản giữa điện áp lối ra và điện áp chênh lệch giữa hai lối vào (U+ - U-) trong chế độ hở vòng (open-loop) là gì?

  • A. Ura = A * (U+ - U-)
  • B. Ura = A * (U- - U+)
  • C. Ura = A * (U+ + U-)
  • D. Ura = (U+ - U-) / A

Câu 11: Trong mạch khuếch đại đảo, chức năng của điện trở hồi tiếp Rf (nối từ lối ra về lối vào đảo) là gì?

  • A. Tăng trở kháng lối ra
  • B. Giảm hệ số khuếch đại của mạch
  • C. Ổn định hệ số khuếch đại của mạch
  • D. Loại bỏ tín hiệu nhiễu

Câu 12: Đối với Op-amp lí tưởng hoạt động trong vùng tuyến tính (có hồi tiếp âm), điện áp chênh lệch giữa hai lối vào đảo và không đảo là bao nhiêu?

  • A. Xấp xỉ bằng 0 V
  • B. Bằng điện áp lối vào
  • C. Bằng điện áp hồi tiếp
  • D. Rất lớn

Câu 13: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối vào rất cao, gần bằng trở kháng lối vào của bản thân Op-amp?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch cộng đảo
  • D. Mạch so sánh

Câu 14: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng để kết hợp (cộng) nhiều tín hiệu điện áp đầu vào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch cộng đảo hoặc cộng không đảo
  • D. Mạch so sánh

Câu 15: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng để tạo ra tín hiệu lối ra phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa hai tín hiệu lối vào?

  • A. Mạch trừ
  • B. Mạch cộng
  • C. Mạch khuếch đại đảo
  • D. Mạch khuếch đại không đảo

Câu 16: Trong một mạch khuếch đại đảo, nếu R1 = 5 kΩ và Rf = 50 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp G là bao nhiêu?

  • A. -0.1
  • B. -10
  • C. 10
  • D. 11

Câu 17: Trong một mạch khuếch đại không đảo, nếu R1 = 10 kΩ và Rf = 90 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp G là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 9
  • C. 9.1
  • D. 10

Câu 18: Khi sử dụng Op-amp làm bộ so sánh (comparator) không có hồi tiếp, nếu điện áp tại chân không đảo (+) lớn hơn điện áp tại chân đảo (-), thì điện áp lối ra sẽ như thế nào (giả sử Op-amp cấp nguồn đối xứng ±VCC)?

  • A. Bão hòa ở mức +VCC
  • B. Bão hòa ở mức -VCC
  • C. Bằng 0 V
  • D. Tỉ lệ tuyến tính với hiệu điện áp lối vào

Câu 19: Khi sử dụng Op-amp làm bộ so sánh (comparator) không có hồi tiếp, nếu điện áp tại chân đảo (-) lớn hơn điện áp tại chân không đảo (+), thì điện áp lối ra sẽ như thế nào (giả sử Op-amp cấp nguồn đối xứng ±VCC)?

  • A. Bão hòa ở mức +VCC
  • B. Bão hòa ở mức -VCC
  • C. Bằng 0 V
  • D. Tỉ lệ tuyến tính với hiệu điện áp lối vào

Câu 20: Một mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại G = 8. Nếu sử dụng điện trở R1 = 1 kΩ, giá trị điện trở hồi tiếp Rf cần sử dụng là bao nhiêu?

  • A. 700 Ω
  • B. 1 kΩ
  • C. 7 kΩ
  • D. 8 kΩ

Câu 21: Một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại G = -5. Nếu sử dụng điện trở hồi tiếp Rf = 25 kΩ, giá trị điện trở lối vào R1 cần sử dụng là bao nhiêu?

  • A. 5 kΩ
  • B. 20 kΩ
  • C. 25 kΩ
  • D. 125 kΩ

Câu 22: Mạch đệm điện áp (voltage follower) là trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại nào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch cộng đảo
  • D. Mạch trừ

Câu 23: Chức năng chính của mạch đệm điện áp sử dụng Op-amp là gì?

  • A. Khuếch đại điện áp tín hiệu
  • B. Đảo pha tín hiệu lối vào
  • C. Cộng nhiều tín hiệu lối vào
  • D. Cách ly trở kháng giữa nguồn và tải

Câu 24: Mạch nào trong các ứng dụng cơ bản của Op-amp không sử dụng hồi tiếp âm?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch cộng đảo

Câu 25: Giả sử một mạch khuếch đại đảo có điện trở R1 mắc nối tiếp với lối vào và điện trở hồi tiếp Rf mắc từ lối ra về lối vào đảo. Điện áp tại chân đảo (-) của Op-amp (khi hoạt động tuyến tính với hồi tiếp âm) sẽ xấp xỉ bằng điện áp tại chân không đảo (+) do hiện tượng gì?

  • A. Ngắn mạch ảo (Virtual short)
  • B. Hồi tiếp dương (Positive feedback)
  • C. Bão hòa lối ra (Output saturation)
  • D. Điện áp offset (Offset voltage)

Câu 26: Trong mạch cộng đảo với nhiều lối vào, nếu tất cả các điện trở lối vào (R1, R2, ...) và điện trở hồi tiếp Rf có giá trị bằng nhau, thì mạch sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Bộ khuếch đại đảo với hệ số lớn
  • B. Bộ cộng đơn giản (với đảo pha)
  • C. Bộ trung bình cộng (với đảo pha)
  • D. Bộ đệm điện áp

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được phân loại dựa trên loại tín hiệu khuếch đại. Mạch khuếch đại điện áp là loại phổ biến nhất. Mạch nào sau đây là ứng dụng cụ thể của mạch khuếch đại điện áp?

  • A. Chỉ mạch khuếch đại đảo
  • B. Chỉ mạch khuếch đại không đảo
  • C. Chỉ mạch cộng và mạch trừ
  • D. Tất cả các mạch: khuếch đại đảo, không đảo, cộng, trừ

Câu 28: Hệ số khuếch đại hở vòng (open-loop gain) của một Op-amp thực tế là:

  • A. Bằng 1
  • B. Bằng 0
  • C. Rất lớn nhưng hữu hạn
  • D. Vô cùng lớn

Câu 29: Khi Op-amp hoạt động trong vùng bão hòa, điều gì xảy ra với mối quan hệ giữa điện áp lối ra và điện áp chênh lệch lối vào?

  • A. Điện áp lối ra tỉ lệ tuyến tính với điện áp chênh lệch lối vào.
  • B. Điện áp lối ra đạt giá trị cực đại hoặc cực tiểu và không còn tỉ lệ tuyến tính.
  • C. Điện áp lối ra bằng 0.
  • D. Điện áp tại hai chân lối vào bằng nhau.

Câu 30: Một mạch khuếch đại thuật toán được cấp nguồn đối xứng ±15V. Nếu mạch được cấu hình như một bộ khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại G = -20 và tín hiệu lối vào là sóng sin có biên độ 1V, dạng tín hiệu lối ra lí tưởng sẽ như thế nào?

  • A. Sóng sin có biên độ 20V, ngược pha với lối vào.
  • B. Sóng sin có biên độ 15V, ngược pha với lối vào.
  • C. Sóng sin bị cắt xén ở đỉnh và đáy (bão hòa) ở mức xấp xỉ ±15V, ngược pha với lối vào.
  • D. Sóng sin có biên độ 20V, cùng pha với lối vào.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với khuếch đại thuật toán lí tưởng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Mạch khuếch đại thuật toán đảo có tín hiệu lối ra Ura và tín hiệu lối vào Uvào. Mối quan hệ về pha giữa Ura và Uvào là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Mạch khuếch đại thuật toán không đảo có tín hiệu lối ra Ura và tín hiệu lối vào Uvào. Mối quan hệ về pha giữa Ura và Uvào là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lí tưởng có điện trở hồi tiếp Rf = 10 kΩ và điện trở lối vào R1 = 2 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.5 V, thì biên độ điện áp lối ra lí tưởng sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lí tưởng có điện trở hồi tiếp Rf = 20 kΩ và điện trở nối từ chân đảo xuống đất R1 = 5 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chân nào của khuếch đại thuật toán được gọi là lối vào đảo (inverting input)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chân nào của khuếch đại thuật toán được gọi là lối vào không đảo (non-inverting input)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Mạch khuếch đại thuật toán được sử dụng làm bộ so sánh (comparator) hoạt động dựa trên đặc điểm nào của Op-amp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Mạch cộng đảo sử dụng Op-amp có 3 lối vào Uvào1, Uvào2, Uvào3 với các điện trở tương ứng R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Biểu thức điện áp lối ra Ura (bỏ qua dấu âm thể hiện đảo pha) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Mạch khuếch đại thuật toán có hai lối vào U+ (không đảo) và U- (đảo), và một lối ra Ura. Mối quan hệ cơ bản giữa điện áp lối ra và điện áp chênh lệch giữa hai lối vào (U+ - U-) trong chế độ hở vòng (open-loop) là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong mạch khuếch đại đảo, chức năng của điện trở hồi tiếp Rf (nối từ lối ra về lối vào đảo) là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đối với Op-amp lí tưởng hoạt động trong vùng tuyến tính (có hồi tiếp âm), điện áp chênh lệch giữa hai lối vào đảo và không đảo là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối vào rất cao, gần bằng trở kháng lối vào của bản thân Op-amp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng để kết hợp (cộng) nhiều tín hiệu điện áp đầu vào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng để tạo ra tín hiệu lối ra phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa hai tín hiệu lối vào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong một mạch khuếch đại đảo, nếu R1 = 5 kΩ và Rf = 50 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp G là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong một mạch khuếch đại không đảo, nếu R1 = 10 kΩ và Rf = 90 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp G là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi sử dụng Op-amp làm bộ so sánh (comparator) không có hồi tiếp, nếu điện áp tại chân không đảo (+) lớn hơn điện áp tại chân đảo (-), thì điện áp lối ra sẽ như thế nào (giả sử Op-amp cấp nguồn đối xứng ±VCC)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi sử dụng Op-amp làm bộ so sánh (comparator) không có hồi tiếp, nếu điện áp tại chân đảo (-) lớn hơn điện áp tại chân không đảo (+), thì điện áp lối ra sẽ như thế nào (giả sử Op-amp cấp nguồn đối xứng ±VCC)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại G = 8. Nếu sử dụng điện trở R1 = 1 kΩ, giá trị điện trở hồi tiếp Rf cần sử dụng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại G = -5. Nếu sử dụng điện trở hồi tiếp Rf = 25 kΩ, giá trị điện trở lối vào R1 cần sử dụng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Mạch đệm điện áp (voltage follower) là trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Chức năng chính của mạch đệm điện áp sử dụng Op-amp là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Mạch nào trong các ứng dụng cơ bản của Op-amp không sử dụng hồi tiếp âm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Giả sử một mạch khuếch đại đảo có điện trở R1 mắc nối tiếp với lối vào và điện trở hồi tiếp Rf mắc từ lối ra về lối vào đảo. Điện áp tại chân đảo (-) của Op-amp (khi hoạt động tuyến tính với hồi tiếp âm) sẽ xấp xỉ bằng điện áp tại chân không đảo (+) do hiện tượng gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong mạch cộng đảo với nhiều lối vào, nếu tất cả các điện trở lối vào (R1, R2, ...) và điện trở hồi tiếp Rf có giá trị bằng nhau, thì mạch sẽ hoạt động như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được phân loại dựa trên loại tín hiệu khuếch đại. Mạch khuếch đại điện áp là loại phổ biến nhất. Mạch nào sau đây là ứng dụng cụ thể của mạch khuếch đại điện áp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Hệ số khuếch đại hở vòng (open-loop gain) của một Op-amp thực tế là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi Op-amp hoạt động trong vùng bão hòa, điều gì xảy ra với mối quan hệ giữa điện áp lối ra và điện áp chênh lệch lối vào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một mạch khuếch đại thuật toán được cấp nguồn đối xứng ±15V. Nếu mạch được cấu hình như một bộ khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại G = -20 và tín hiệu lối vào là sóng sin có biên độ 1V, dạng tín hiệu lối ra lí tưởng sẽ như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào sau đây KHÔNG phải là của Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lý tưởng?

  • A. Hệ số khuếch đại điện áp vòng hở vô cùng lớn
  • B. Trở kháng lối vào vô cùng lớn
  • C. Trở kháng lối ra bằng không
  • D. Độ lợi hữu hạn và cố định

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp có hồi tiếp âm, nếu điện trở hồi tiếp (nối từ lối ra về lối vào đảo) có giá trị R2 và điện trở nối từ lối vào đảo đến nguồn tín hiệu có giá trị R1, thì hệ số khuếch đại điện áp của mạch được tính theo công thức nào (bỏ qua ảnh hưởng của tải)?

  • A. A = -R2/R1
  • B. A = 1 + R2/R1
  • C. A = R1/R2
  • D. A = -R1/R2

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo dùng Op-Amp có hồi tiếp âm có đặc điểm gì về mối quan hệ pha giữa tín hiệu lối ra và tín hiệu lối vào?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha 180 độ
  • C. Lệch pha 90 độ
  • D. Pha của lối ra không liên quan đến pha của lối vào

Câu 4: Xét mạch khuếch đại không đảo dùng Op-Amp lý tưởng với R1 nối từ lối vào đảo xuống đất và R2 nối từ lối vào đảo về lối ra. Tín hiệu vào U_in được đưa vào lối vào không đảo. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch là?

  • A. A = -R2/R1
  • B. A = R2/R1
  • C. A = - (1 + R2/R1)
  • D. A = 1 + R2/R1

Câu 5: Một mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp có R1 = 10 kΩ và R2 = 100 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là sóng sin có biên độ 0.5 V, thì biên độ của tín hiệu lối ra (trong trường hợp Op-Amp không bão hòa) là bao nhiêu?

  • A. 0.05 V
  • B. 0.5 V
  • C. 5 V
  • D. 10 V

Câu 6: Mạch so sánh (Comparator) dùng Op-Amp thường hoạt động trong chế độ nào?

  • A. Chế độ khuếch đại tuyến tính (Linear mode)
  • B. Chế độ bão hòa (Saturation mode)
  • C. Chế độ cắt (Cut-off mode)
  • D. Chế độ tích phân (Integration mode)

Câu 7: Chức năng chính của hồi tiếp âm (Negative Feedback) trong các mạch khuếch đại dùng Op-Amp là gì?

  • A. Ổn định hệ số khuếch đại và giảm méo tín hiệu
  • B. Tăng hệ số khuếch đại vòng hở
  • C. Biến đổi tín hiệu xoay chiều thành một chiều
  • D. Làm cho lối ra luôn bão hòa

Câu 8: Mạch khuếch đại nào sau đây có trở kháng lối vào rất cao, lý tưởng là vô cùng lớn?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch tích phân

Câu 9: Mạch theo điện áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo với hệ số khuếch đại bằng 1. Mạch này thường được sử dụng với mục đích chính nào?

  • A. Tăng biên độ tín hiệu điện áp
  • B. Đảo pha tín hiệu
  • C. Phối hợp trở kháng giữa nguồn và tải
  • D. Cộng hai tín hiệu điện áp

Câu 10: Xét mạch cộng đảo dùng Op-Amp lý tưởng với n lối vào U1, U2, ..., Un thông qua các điện trở R1, R2, ..., Rn nối đến lối vào đảo. Điện trở hồi tiếp là Rf. Nếu tất cả các điện trở Ri đều bằng R và Rf = R, thì điện áp lối ra Uout là gì?

  • A. Uout = U1 + U2 + ... + Un
  • B. Uout = -(U1 + U2 + ... + Un)
  • C. Uout = (U1 + U2 + ... + Un) / n
  • D. Uout = -Rf * (U1 + U2 + ... + Un)

Câu 11: Mạch trừ dùng Op-Amp lý tưởng có hai lối vào U1 (vào lối đảo qua R1) và U2 (vào lối không đảo qua R3). Điện trở hồi tiếp từ lối ra về lối vào đảo là R2. Điện trở từ lối không đảo xuống đất là R4. Để mạch hoạt động như bộ trừ lý tưởng (Uout = k * (U2 - U1)), cần có điều kiện về các điện trở như thế nào?

  • A. R2/R1 = R4/R3
  • B. R1 = R2 = R3 = R4
  • C. R1/R2 = R3/R4
  • D. R1 + R2 = R3 + R4

Câu 12: Khi sử dụng Op-Amp làm mạch so sánh, nếu điện áp tại lối vào không đảo (U+) lớn hơn điện áp tại lối vào đảo (U-), thì điện áp lối ra Uout sẽ có xu hướng như thế nào (giả sử nguồn nuôi đối xứng ±Vcc)?

  • A. Gần bằng 0 V
  • B. Bão hòa ở mức điện áp âm (-Vcc)
  • C. Bão hòa ở mức điện áp dương (+Vcc)
  • D. Theo dõi điện áp lối vào đảo (U-)

Câu 13: Một Op-Amp thực tế có trở kháng lối vào rất cao nhưng hữu hạn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến dòng điện đi vào các chân lối vào đảo và không đảo?

  • A. Dòng điện đi vào các chân lối vào rất nhỏ, gần bằng không
  • B. Dòng điện đi vào các chân lối vào rất lớn
  • C. Dòng điện chỉ đi vào chân lối vào đảo
  • D. Dòng điện chỉ đi vào chân lối vào không đảo

Câu 14: Tại sao trong các mạch khuếch đại dùng Op-Amp, người ta thường sử dụng hồi tiếp âm thay vì hồi tiếp dương?

  • A. Hồi tiếp dương làm tăng hệ số khuếch đại tổng thể
  • B. Hồi tiếp dương giúp mạch hoạt động ở chế độ tuyến tính
  • C. Hồi tiếp dương làm tăng băng thông của mạch
  • D. Hồi tiếp âm giúp ổn định hệ số khuếch đại và giảm méo tín hiệu

Câu 15: Một Op-Amp lý tưởng được cấu hình làm mạch khuếch đại không đảo với R1 = 5 kΩ và R2 = 20 kΩ. Nếu điện áp lối vào là 1.2 V, điện áp lối ra sẽ là bao nhiêu?

  • A. -4.8 V
  • B. 6 V
  • C. 4.8 V
  • D. -6 V

Câu 16: Trong mạch so sánh dùng Op-Amp, nếu điện áp chuẩn (Reference Voltage) được đặt tại lối vào không đảo và tín hiệu cần so sánh được đặt tại lối vào đảo, thì lối ra sẽ chuyển trạng thái từ mức thấp lên mức cao khi nào?

  • A. Điện áp tín hiệu lớn hơn điện áp chuẩn
  • B. Điện áp tín hiệu bằng điện áp chuẩn
  • C. Điện áp tín hiệu có cùng pha với điện áp chuẩn
  • D. Điện áp tín hiệu nhỏ hơn điện áp chuẩn

Câu 17: Mạch khuếch đại đảo có đặc điểm trở kháng lối vào như thế nào so với mạch khuếch đại không đảo?

  • A. Thường thấp hơn
  • B. Thường cao hơn
  • C. Luôn bằng nhau
  • D. Không thể so sánh được

Câu 18: Nếu một Op-Amp thực tế có điện áp bù lối vào (Input Offset Voltage) đáng kể, điều gì có thể xảy ra ngay cả khi cả hai lối vào được nối đất?

  • A. Op-Amp sẽ bị hỏng
  • B. Điện áp lối ra sẽ khác không
  • C. Hệ số khuếch đại sẽ giảm về 0
  • D. Dòng điện lối ra sẽ rất lớn

Câu 19: Mạch cộng đảo có thể được sử dụng để thực hiện phép toán nào đối với nhiều tín hiệu điện áp lối vào?

  • A. Nhân các tín hiệu
  • B. Chia các tín hiệu
  • C. Cộng các tín hiệu (với sự đảo pha)
  • D. So sánh các tín hiệu

Câu 20: Để biến đổi mạch khuếch đại đảo thành mạch tích phân đơn giản, ta thay thế thành phần nào trong mạch?

  • A. Thay R1 bằng tụ điện
  • B. Thay R1 bằng cuộn cảm
  • C. Thay R2 bằng cuộn cảm
  • D. Thay R2 bằng tụ điện

Câu 21: Mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại điện áp LUÔN LUÔN lớn hơn hoặc bằng bao nhiêu (với R1, R2 > 0)?

  • A. 1
  • B. 0
  • C. -1
  • D. Không thể xác định

Câu 22: Giả sử bạn cần khuếch đại một tín hiệu AC nhỏ và đảm bảo tín hiệu lối ra cùng pha với tín hiệu lối vào. Cấu hình Op-Amp nào là lựa chọn phù hợp nhất trong các cấu hình cơ bản đã học?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch theo điện áp

Câu 23: Trong ứng dụng mạch so sánh, Op-Amp hoạt động như một thiết bị chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số có mấy mức?

  • A. Một mức
  • B. Ba mức
  • C. Hai mức
  • D. Nhiều mức (tùy thuộc vào biên độ tín hiệu vào)

Câu 24: Khái niệm "đất ảo" (Virtual Ground) trong mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp lý tưởng nghĩa là gì?

  • A. Lối vào đảo thực sự được nối đất
  • B. Điện áp tại lối ra bằng 0V
  • C. Điện áp tại lối vào không đảo bằng 0V
  • D. Điện áp tại lối vào đảo xấp xỉ 0V so với đất

Câu 25: Một mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có R1 = 1 kΩ. Cần chọn R2 bằng bao nhiêu để mạch có hệ số khuếch đại điện áp bằng 11?

  • A. 1 kΩ
  • B. 10 kΩ
  • C. 11 kΩ
  • D. 110 kΩ

Câu 26: Trong một ứng dụng thực tế, bạn cần khuếch đại một tín hiệu từ cảm biến có trở kháng ra rất cao. Cấu hình Op-Amp nào phù hợp nhất để tránh làm suy yếu tín hiệu từ cảm biến?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch so sánh
  • C. Mạch khuếch đại không đảo
  • D. Mạch trừ

Câu 27: Giả sử bạn có hai tín hiệu điện áp U1 và U2, và bạn muốn tạo ra tín hiệu lối ra bằng 2U2 - 3U1. Bạn có thể sử dụng cấu hình Op-Amp nào hoặc kết hợp các cấu hình nào để thực hiện phép toán này?

  • A. Kết hợp mạch cộng và/hoặc mạch trừ
  • B. Chỉ cần một mạch khuếch đại đảo duy nhất
  • C. Chỉ cần một mạch khuếch đại không đảo duy nhất
  • D. Chỉ cần một mạch so sánh duy nhất

Câu 28: Điện áp bù lối vào (Input Offset Voltage) của Op-Amp thực tế là nguyên nhân gây ra hiện tượng gì?

  • A. Giảm băng thông của mạch
  • B. Xuất hiện điện áp DC khác không ở lối ra khi tín hiệu vào bằng không
  • C. Tăng hệ số khuếch đại của mạch
  • D. Gây ra méo tín hiệu xoay chiều ở lối ra

Câu 29: Khi sử dụng Op-Amp trong các mạch có hồi tiếp âm, điểm nút tại lối vào đảo (điểm nối R1, R2, và chân đảo) được gọi là "đất ảo" bởi vì:

  • A. Điện áp tại điểm đó luôn bằng điện áp nguồn âm (-Vcc)
  • B. Điện áp tại điểm đó luôn bằng điện áp nguồn dương (+Vcc)
  • C. Điện áp tại điểm đó xấp xỉ bằng điện áp tại lối vào không đảo (thường là 0V)
  • D. Điểm đó được nối trực tiếp với đất thực tế

Câu 30: Một mạch Op-Amp được cấu hình để nhận tín hiệu vào và tạo ra tín hiệu lối ra có biên độ bằng biên độ tín hiệu vào, nhưng có khả năng cung cấp dòng tải lớn hơn nhiều so với nguồn tín hiệu. Cấu hình nào đang được sử dụng?

  • A. Mạch theo điện áp (Voltage Follower)
  • B. Mạch khuếch đại đảo với R1=R2
  • C. Mạch khuếch đại không đảo với R1=R2
  • D. Mạch so sánh

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào sau đây KHÔNG phải là của Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lý tưởng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp có hồi tiếp âm, nếu điện trở hồi tiếp (nối từ lối ra về lối vào đảo) có giá trị R2 và điện trở nối từ lối vào đảo đến nguồn tín hiệu có giá trị R1, thì hệ số khuếch đại điện áp của mạch được tính theo công thức nào (bỏ qua ảnh hưởng của tải)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo dùng Op-Amp có hồi tiếp âm có đặc điểm gì về mối quan hệ pha giữa tín hiệu lối ra và tín hiệu lối vào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Xét mạch khuếch đại không đảo dùng Op-Amp lý tưởng với R1 nối từ lối vào đảo xuống đất và R2 nối từ lối vào đảo về lối ra. Tín hiệu vào U_in được đưa vào lối vào không đảo. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch là?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp có R1 = 10 kΩ và R2 = 100 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là sóng sin có biên độ 0.5 V, thì biên độ của tín hiệu lối ra (trong trường hợp Op-Amp không bão hòa) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Mạch so sánh (Comparator) dùng Op-Amp thường hoạt động trong chế độ nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chức năng chính của hồi tiếp âm (Negative Feedback) trong các mạch khuếch đại dùng Op-Amp là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Mạch khuếch đại nào sau đây có trở kháng lối vào rất cao, lý tưởng là vô cùng lớn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Mạch theo điện áp (Voltage Follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo với hệ số khuếch đại bằng 1. Mạch này thường được sử dụng với mục đích chính nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Xét mạch cộng đảo dùng Op-Amp lý tưởng với n lối vào U1, U2, ..., Un thông qua các điện trở R1, R2, ..., Rn nối đến lối vào đảo. Điện trở hồi tiếp là Rf. Nếu tất cả các điện trở Ri đều bằng R và Rf = R, thì điện áp lối ra Uout là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Mạch trừ dùng Op-Amp lý tưởng có hai lối vào U1 (vào lối đảo qua R1) và U2 (vào lối không đảo qua R3). Điện trở hồi tiếp từ lối ra về lối vào đảo là R2. Điện trở từ lối không đảo xuống đất là R4. Để mạch hoạt động như bộ trừ lý tưởng (Uout = k * (U2 - U1)), cần có điều kiện về các điện trở như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi sử dụng Op-Amp làm mạch so sánh, nếu điện áp tại lối vào không đảo (U+) lớn hơn điện áp tại lối vào đảo (U-), thì điện áp lối ra Uout sẽ có xu hướng như thế nào (giả sử nguồn nuôi đối xứng ±Vcc)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một Op-Amp thực tế có trở kháng lối vào rất cao nhưng hữu hạn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến dòng điện đi vào các chân lối vào đảo và không đảo?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao trong các mạch khuếch đại dùng Op-Amp, người ta thường sử dụng hồi tiếp âm thay vì hồi tiếp dương?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một Op-Amp lý tưởng được cấu hình làm mạch khuếch đại không đảo với R1 = 5 kΩ và R2 = 20 kΩ. Nếu điện áp lối vào là 1.2 V, điện áp lối ra sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong mạch so sánh dùng Op-Amp, nếu điện áp chuẩn (Reference Voltage) được đặt tại lối vào không đảo và tín hiệu cần so sánh được đặt tại lối vào đảo, thì lối ra sẽ chuyển trạng thái từ mức thấp lên mức cao khi nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Mạch khuếch đại đảo có đặc điểm trở kháng lối vào như thế nào so với mạch khuếch đại không đảo?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nếu một Op-Amp thực tế có điện áp bù lối vào (Input Offset Voltage) đáng kể, điều gì có thể xảy ra ngay cả khi cả hai lối vào được nối đất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Mạch cộng đảo có thể được sử dụng để thực hiện phép toán nào đối với nhiều tín hiệu điện áp lối vào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để biến đổi mạch khuếch đại đảo thành mạch tích phân đơn giản, ta thay thế thành phần nào trong mạch?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Mạch khuếch đại không đảo có hệ số khuếch đại điện áp LUÔN LUÔN lớn hơn hoặc bằng bao nhiêu (với R1, R2 > 0)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Giả sử bạn cần khuếch đại một tín hiệu AC nhỏ và đảm bảo tín hiệu lối ra cùng pha với tín hiệu lối vào. Cấu hình Op-Amp nào là lựa chọn phù hợp nhất trong các cấu hình cơ bản đã học?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong ứng dụng mạch so sánh, Op-Amp hoạt động như một thiết bị chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số có mấy mức?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khái niệm 'đất ảo' (Virtual Ground) trong mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp lý tưởng nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có R1 = 1 kΩ. Cần chọn R2 bằng bao nhiêu để mạch có hệ số khuếch đại điện áp bằng 11?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một ứng dụng thực tế, bạn cần khuếch đại một tín hiệu từ cảm biến có trở kháng ra rất cao. Cấu hình Op-Amp nào phù hợp nhất để tránh làm suy yếu tín hiệu từ cảm biến?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Giả sử bạn có hai tín hiệu điện áp U1 và U2, và bạn muốn tạo ra tín hiệu lối ra bằng 2*U2 - 3*U1. Bạn có thể sử dụng cấu hình Op-Amp nào hoặc kết hợp các cấu hình nào để thực hiện phép toán này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Điện áp bù lối vào (Input Offset Voltage) của Op-Amp thực tế là nguyên nhân gây ra hiện tượng gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi sử dụng Op-Amp trong các mạch có hồi tiếp âm, điểm nút tại lối vào đảo (điểm nối R1, R2, và chân đảo) được gọi là 'đất ảo' bởi vì:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một mạch Op-Amp được cấu hình để nhận tín hiệu vào và tạo ra tín hiệu lối ra có biên độ bằng biên độ tín hiệu vào, nhưng có khả năng cung cấp dòng tải lớn hơn nhiều so với nguồn tín hiệu. Cấu hình nào đang được sử dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về một khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lí tưởng?

  • A. Trở kháng lối vào vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng lối ra bằng không.
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở (open-loop gain) vô cùng lớn.
  • D. Điện áp bù lối vào (input offset voltage) có giá trị khác không.

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng, nếu điện trở hồi tiếp (feedback resistor) gấp 10 lần điện trở đầu vào (input resistor), thì điện áp lối ra sẽ có mối quan hệ như thế nào với điện áp lối vào?

  • A. Cùng pha và biên độ gấp 10 lần.
  • B. Ngược pha và biên độ bằng 1/10 lần.
  • C. Ngược pha và biên độ gấp 10 lần.
  • D. Cùng pha và biên độ bằng 1/10 lần.

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo (Non-inverting Amplifier) sử dụng Op-Amp lí tưởng có đặc điểm gì về pha của tín hiệu lối ra so với lối vào?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha 180 độ.
  • C. Lệch pha 90 độ.
  • D. Pha phụ thuộc vào tần số tín hiệu.

Câu 4: Một mạch sử dụng Op-Amp được cấu hình sao cho điện áp lối ra luôn bằng điện áp lối vào tại chân không đảo, với hệ số khuếch đại gần bằng 1. Mạch này thường được gọi là gì và có ứng dụng chính nào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo, dùng để đảo pha tín hiệu.
  • B. Mạch theo dõi điện áp (Buffer), dùng để đệm tín hiệu giữa các tầng.
  • C. Mạch so sánh, dùng để so sánh hai mức điện áp.
  • D. Mạch cộng, dùng để cộng nhiều tín hiệu điện áp.

Câu 5: Xét mạch cộng đảo (Inverting Summing Amplifier) sử dụng Op-Amp lí tưởng với N lối vào U_1, U_2, ..., U_N thông qua các điện trở R_1, R_2, ..., R_N. Điện trở hồi tiếp là R_f. Công thức tổng quát nào sau đây mô tả đúng điện áp lối ra U_out?

  • A. U_out = -R_f * (U_1/R_1 + U_2/R_2 + ... + U_N/R_N)
  • B. U_out = R_f * (U_1/R_1 + U_2/R_2 + ... + U_N/R_N)
  • C. U_out = -(R_1/R_f * U_1 + R_2/R_f * U_2 + ... + R_N/R_f * U_N)
  • D. U_out = (R_1/R_f * U_1 + R_2/R_f * U_2 + ... + R_N/R_f * U_N)

Câu 6: Một mạch sử dụng Op-Amp được thiết kế để so sánh điện áp tại chân không đảo (V+) với điện áp tại chân đảo (V-). Lối ra của mạch này chuyển trạng thái nhanh chóng giữa mức điện áp dương bão hòa (+V_sat) và âm bão hòa (-V_sat) tùy thuộc vào sự chênh lệch giữa V+ và V-. Đây là chức năng của mạch nào?

  • A. Mạch khuếch đại.
  • B. Mạch đệm.
  • C. Mạch tích phân.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 7: Trong mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng, nếu điện trở hồi tiếp (R_f) bằng 10 kΩ và điện trở nối từ chân đảo xuống đất (R_g) bằng 2 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp (G) của mạch là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 5
  • C. -5
  • D. -6

Câu 8: Chân nào của Op-Amp thường được sử dụng làm lối vào cho tín hiệu cần khuếch đại trong cấu hình mạch khuếch đại không đảo?

  • A. Chân đảo (Inverting input).
  • B. Chân không đảo (Non-inverting input).
  • C. Chân lối ra (Output).
  • D. Chân nguồn nuôi dương (+Vcc).

Câu 9: Vai trò chính của hồi tiếp âm (Negative Feedback) trong mạch khuếch đại sử dụng Op-Amp là gì?

  • A. Làm tăng hệ số khuếch đại của mạch.
  • B. Khiến mạch hoạt động như một bộ so sánh.
  • C. Ổn định hoạt động của mạch, kiểm soát hệ số khuếch đại và giảm méo tín hiệu.
  • D. Gây ra hiện tượng dao động trong mạch.

Câu 10: Mạch khuếch đại đảo (Inverting Amplifier) được cấu hình với điện trở đầu vào R_in và điện trở hồi tiếp R_f. Giả sử Op-Amp là lí tưởng. Tại nút ảo (virtual ground) là chân đảo của Op-Amp, điện áp xấp xỉ bằng bao nhiêu?

  • A. 0 V.
  • B. Điện áp lối vào U_in.
  • C. Điện áp lối ra U_out.
  • D. Điện áp nguồn nuôi dương +Vcc.

Câu 11: Một mạch cộng đảo có hai lối vào U1 và U2 với R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ và R_f = 100 kΩ. Nếu U1 = 0.5 V và U2 = 1 V, điện áp lối ra U_out là bao nhiêu?

  • A. -5 V
  • B. -7.5 V
  • C. -10 V
  • D. -15 V

Câu 12: Mạch trừ (Difference Amplifier) sử dụng Op-Amp lí tưởng thường được dùng để thực hiện phép toán nào với hai tín hiệu lối vào?

  • A. Cộng hai tín hiệu.
  • B. Lấy hiệu hai tín hiệu.
  • C. Nhân hai tín hiệu.
  • D. Chia hai tín hiệu.

Câu 13: Mạch nào sau đây sử dụng hồi tiếp dương (Positive Feedback) để hoạt động ổn định ở hai trạng thái bão hòa, thường được dùng trong các ứng dụng tạo sóng hoặc chuyển mạch?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch theo dõi điện áp.
  • D. Mạch so sánh (Comparator) hoặc các mạch tạo dao động.

Câu 14: Nếu một Op-Amp có hệ số khuếch đại vòng hở (A) rất lớn (ví dụ A = 10^5) và được sử dụng trong mạch khuếch đại đảo với hồi tiếp âm, điện áp lối ra U_out sẽ có xu hướng bão hòa ở mức +V_sat hoặc -V_sat khi nào?

  • A. Khi điện áp lối vào U_in rất nhỏ.
  • B. Khi tích của hệ số khuếch đại vòng hở và điện áp chênh lệch giữa hai chân vào vượt quá điện áp nguồn nuôi.
  • C. Khi điện trở hồi tiếp R_f bằng không.
  • D. Khi mạch hoạt động ở chế độ tuyến tính.

Câu 15: Mạch cộng không đảo (Non-inverting Summing Amplifier) khác gì so với mạch cộng đảo về vị trí đưa các tín hiệu lối vào?

  • A. Các tín hiệu lối vào được đưa vào chân không đảo.
  • B. Các tín hiệu lối vào được đưa vào chân đảo.
  • C. Chỉ có một tín hiệu lối vào duy nhất.
  • D. Không sử dụng điện trở đầu vào.

Câu 16: Tại sao trở kháng lối vào của một Op-Amp lí tưởng được coi là vô cùng lớn?

  • A. Để mạch có hệ số khuếch đại nhỏ.
  • B. Để cho phép dòng điện lớn chạy vào chân vào.
  • C. Để lối ra có trở kháng cao.
  • D. Để không có dòng điện chảy vào hai chân lối vào.

Câu 17: Một mạch khuếch đại đảo có R_in = 5 kΩ và R_f = 50 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là sóng sin có biên độ 0.2 V, tần số 1 kHz, thì tín hiệu lối ra sẽ là gì?

  • A. Sóng sin biên độ 2 V, tần số 1 kHz, ngược pha với lối vào.
  • B. Sóng sin biên độ 2 V, tần số 1 kHz, cùng pha với lối vào.
  • C. Sóng sin biên độ 0.02 V, tần số 1 kHz, ngược pha với lối vào.
  • D. Sóng vuông biên độ 2 V, tần số 1 kHz.

Câu 18: Trong mạch khuếch đại không đảo, điện trở R_g (nối từ chân đảo xuống đất) và điện trở hồi tiếp R_f cùng đóng vai trò gì trong việc xác định hệ số khuếch đại?

  • A. Xác định trở kháng lối vào của mạch.
  • B. Lọc bỏ tín hiệu nhiễu ở lối vào.
  • C. Xác định hệ số khuếch đại điện áp của mạch.
  • D. Giới hạn dòng điện qua lối ra.

Câu 19: Mạch nào sau đây có trở kháng lối vào rất cao và trở kháng lối ra rất thấp, lý tưởng để kết nối giữa một nguồn tín hiệu có trở kháng cao và một tải có trở kháng thấp mà không làm suy hao tín hiệu?

  • A. Mạch khuếch đại đảo với hệ số khuếch đại lớn.
  • B. Mạch theo dõi điện áp (Voltage Follower).
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch tích phân.

Câu 20: Xét mạch trừ sử dụng Op-Amp lí tưởng. Nếu các điện trở R1, R2 (cho chân không đảo) và R3, R4 (cho chân đảo) đều bằng nhau (R1=R2=R3=R4=R), và hai tín hiệu vào là U1 (nối vào R1, chân không đảo) và U2 (nối vào R3, chân đảo), điện áp lối ra U_out sẽ là gì?

  • A. U_out = U1 - U2
  • B. U_out = U2 - U1
  • C. U_out = 2 * (U1 - U2)
  • D. U_out = (U1 + U2) / 2

Câu 21: Mạch nào sử dụng tụ điện trong vòng hồi tiếp âm để thực hiện phép toán tích phân tín hiệu lối vào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch so sánh.
  • C. Mạch tích phân.
  • D. Mạch vi phân.

Câu 22: Khi sử dụng Op-Amp làm bộ so sánh, tại sao người ta thường không sử dụng hồi tiếp âm?

  • A. Để tận dụng hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn và chuyển trạng thái lối ra nhanh chóng.
  • B. Hồi tiếp âm làm giảm độ nhạy của bộ so sánh.
  • C. Hồi tiếp âm khiến lối ra luôn ở mức 0V.
  • D. Hồi tiếp âm chỉ dùng cho các mạch khuếch đại tuyến tính.

Câu 23: Mạch cộng đảo với N lối vào có các điện trở đầu vào bằng nhau (R1=R2=...=RN=R_in) và điện trở hồi tiếp R_f. Nếu tất cả các điện áp lối vào đều bằng U_in, điện áp lối ra U_out sẽ là bao nhiêu?

  • A. U_out = -(R_f/R_in) * U_in
  • B. U_out = N * (R_f/R_in) * U_in
  • C. U_out = -(R_in/R_f) * U_in
  • D. U_out = -N * (R_f/R_in) * U_in

Câu 24: Một Op-Amp thực tế có điện áp bù lối vào (input offset voltage) khác không. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của mạch khuếch đại khi không có tín hiệu lối vào?

  • A. Làm tăng hệ số khuếch đại của mạch.
  • B. Gây ra một điện áp DC khác không tại lối ra ngay cả khi lối vào bằng không.
  • C. Làm giảm băng thông hoạt động của mạch.
  • D. Chỉ ảnh hưởng khi mạch hoạt động ở tần số cao.

Câu 25: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để chuyển đổi dòng điện thành điện áp?

  • A. Mạch sử dụng Op-Amp với nguồn dòng nối vào chân đảo và điện trở hồi tiếp.
  • B. Mạch theo dõi điện áp.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch cộng không đảo.

Câu 26: Khi thiết kế mạch khuếch đại sử dụng Op-Amp, việc lựa chọn giá trị điện trở hồi tiếp R_f và điện trở đầu vào R_in (hoặc R_g) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xác định yếu tố nào của mạch khuếch đại vòng kín?

  • A. Điện áp nguồn nuôi tối đa.
  • B. Tần số hoạt động tối đa (băng thông).
  • C. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch.
  • D. Công suất tiêu thụ của Op-Amp.

Câu 27: Mạch khuếch đại đảo có R_in = 10 kΩ và R_f = 100 kΩ. Nếu điện áp lối vào là một tín hiệu DC 0.1V, giả sử Op-Amp hoạt động trong vùng tuyến tính với nguồn nuôi ±15V, điện áp lối ra là bao nhiêu?

  • A. 1 V
  • B. -1 V
  • C. 10 V
  • D. -10 V

Câu 28: So sánh mạch khuếch đại đảo và không đảo, điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc tính khuếch đại tín hiệu là gì?

  • A. Hệ số khuếch đại luôn lớn hơn 1 ở mạch không đảo và nhỏ hơn 1 ở mạch đảo.
  • B. Mạch đảo có trở kháng vào cao, mạch không đảo có trở kháng vào thấp.
  • C. Mạch đảo chỉ khuếch đại tín hiệu AC, mạch không đảo chỉ khuếch đại tín hiệu DC.
  • D. Mạch đảo làm tín hiệu lối ra ngược pha với lối vào, mạch không đảo giữ nguyên pha.

Câu 29: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra tín hiệu lối ra là tổng của nhiều tín hiệu lối vào khác nhau?

  • A. Mạch cộng (Summing Amplifier).
  • B. Mạch trừ (Difference Amplifier).
  • C. Mạch theo dõi điện áp (Voltage Follower).
  • D. Mạch so sánh (Comparator).

Câu 30: Một Op-Amp được sử dụng trong mạch so sánh với điện áp chuẩn (reference voltage) V_ref đặt tại chân đảo và tín hiệu lối vào V_in đặt tại chân không đảo. Nếu V_in lớn hơn V_ref, điện áp lối ra sẽ có xu hướng là gì?

  • A. Bằng V_ref.
  • B. Bằng V_in.
  • C. Bão hòa ở mức điện áp dương (+V_sat).
  • D. Bão hòa ở mức điện áp âm (-V_sat).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *không đúng* khi nói về một khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lí tưởng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng, nếu điện trở hồi tiếp (feedback resistor) gấp 10 lần điện trở đầu vào (input resistor), thì điện áp lối ra sẽ có mối quan hệ như thế nào với điện áp lối vào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo (Non-inverting Amplifier) sử dụng Op-Amp lí tưởng có đặc điểm gì về pha của tín hiệu lối ra so với lối vào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một mạch sử dụng Op-Amp được cấu hình sao cho điện áp lối ra luôn bằng điện áp lối vào tại chân không đảo, với hệ số khuếch đại gần bằng 1. Mạch này thường được gọi là gì và có ứng dụng chính nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Xét mạch cộng đảo (Inverting Summing Amplifier) sử dụng Op-Amp lí tưởng với N lối vào U_1, U_2, ..., U_N thông qua các điện trở R_1, R_2, ..., R_N. Điện trở hồi tiếp là R_f. Công thức tổng quát nào sau đây mô tả đúng điện áp lối ra U_out?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một mạch sử dụng Op-Amp được thiết kế để so sánh điện áp tại chân không đảo (V+) với điện áp tại chân đảo (V-). Lối ra của mạch này chuyển trạng thái nhanh chóng giữa mức điện áp dương bão hòa (+V_sat) và âm bão hòa (-V_sat) tùy thuộc vào sự chênh lệch giữa V+ và V-. Đây là chức năng của mạch nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng, nếu điện trở hồi tiếp (R_f) bằng 10 kΩ và điện trở nối từ chân đảo xuống đất (R_g) bằng 2 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp (G) của mạch là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Chân nào của Op-Amp thường được sử dụng làm lối vào cho tín hiệu cần khuếch đại trong cấu hình mạch khuếch đại không đảo?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Vai trò chính của hồi tiếp âm (Negative Feedback) trong mạch khuếch đại sử dụng Op-Amp là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Mạch khuếch đại đảo (Inverting Amplifier) được cấu hình với điện trở đầu vào R_in và điện trở hồi tiếp R_f. Giả sử Op-Amp là lí tưởng. Tại nút ảo (virtual ground) là chân đảo của Op-Amp, điện áp xấp xỉ bằng bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một mạch cộng đảo có hai lối vào U1 và U2 với R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ và R_f = 100 kΩ. Nếu U1 = 0.5 V và U2 = 1 V, điện áp lối ra U_out là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Mạch trừ (Difference Amplifier) sử dụng Op-Amp lí tưởng thường được dùng để thực hiện phép toán nào với hai tín hiệu lối vào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Mạch nào sau đây sử dụng hồi tiếp dương (Positive Feedback) để hoạt động ổn định ở hai trạng thái bão hòa, thường được dùng trong các ứng dụng tạo sóng hoặc chuyển mạch?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nếu một Op-Amp có hệ số khuếch đại vòng hở (A) rất lớn (ví dụ A = 10^5) và được sử dụng trong mạch khuếch đại đảo với hồi tiếp âm, điện áp lối ra U_out sẽ có xu hướng bão hòa ở mức +V_sat hoặc -V_sat khi nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Mạch cộng không đảo (Non-inverting Summing Amplifier) khác gì so với mạch cộng đảo về vị trí đưa các tín hiệu lối vào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao trở kháng lối vào của một Op-Amp lí tưởng được coi là vô cùng lớn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một mạch khuếch đại đảo có R_in = 5 kΩ và R_f = 50 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là sóng sin có biên độ 0.2 V, tần số 1 kHz, thì tín hiệu lối ra sẽ là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong mạch khuếch đại không đảo, điện trở R_g (nối từ chân đảo xuống đất) và điện trở hồi tiếp R_f cùng đóng vai trò gì trong việc xác định hệ số khuếch đại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Mạch nào sau đây có trở kháng lối vào rất cao và trở kháng lối ra rất thấp, lý tưởng để kết nối giữa một nguồn tín hiệu có trở kháng cao và một tải có trở kháng thấp mà không làm suy hao tín hiệu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Xét mạch trừ sử dụng Op-Amp lí tưởng. Nếu các điện trở R1, R2 (cho chân không đảo) và R3, R4 (cho chân đảo) đều bằng nhau (R1=R2=R3=R4=R), và hai tín hiệu vào là U1 (nối vào R1, chân không đảo) và U2 (nối vào R3, chân đảo), điện áp lối ra U_out sẽ là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Mạch nào sử dụng tụ điện trong vòng hồi tiếp âm để thực hiện phép toán tích phân tín hiệu lối vào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi sử dụng Op-Amp làm bộ so sánh, tại sao người ta thường không sử dụng hồi tiếp âm?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Mạch cộng đảo với N lối vào có các điện trở đầu vào bằng nhau (R1=R2=...=RN=R_in) và điện trở hồi tiếp R_f. Nếu tất cả các điện áp lối vào đều bằng U_in, điện áp lối ra U_out sẽ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một Op-Amp thực tế có điện áp bù lối vào (input offset voltage) khác không. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của mạch khuếch đại khi không có tín hiệu lối vào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để chuyển đổi dòng điện thành điện áp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi thiết kế mạch khuếch đại sử dụng Op-Amp, việc lựa chọn giá trị điện trở hồi tiếp R_f và điện trở đầu vào R_in (hoặc R_g) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xác định yếu tố nào của mạch khuếch đại vòng kín?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Mạch khuếch đại đảo có R_in = 10 kΩ và R_f = 100 kΩ. Nếu điện áp lối vào là một tín hiệu DC 0.1V, giả sử Op-Amp hoạt động trong vùng tuyến tính với nguồn nuôi ±15V, điện áp lối ra là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: So sánh mạch khuếch đại đảo và không đảo, điểm khác biệt cơ bản nhất về đặc tính khuếch đại tín hiệu là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra tín hiệu lối ra là tổng của nhiều tín hiệu lối vào khác nhau?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một Op-Amp được sử dụng trong mạch so sánh với điện áp chuẩn (reference voltage) V_ref đặt tại chân đảo và tín hiệu lối vào V_in đặt tại chân không đảo. Nếu V_in lớn hơn V_ref, điện áp lối ra sẽ có xu hướng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào phân biệt khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lý tưởng với các mạch khuếch đại thông thường về mặt trở kháng lối vào?

  • A. Trở kháng lối vào bằng không.
  • B. Trở kháng lối vào vô cùng lớn.
  • C. Trở kháng lối vào nhỏ nhưng khác không.
  • D. Trở kháng lối vào phụ thuộc vào tần số tín hiệu.

Câu 2: Một đặc điểm quan trọng của khuếch đại thuật toán lý tưởng liên quan đến trở kháng lối ra là gì?

  • A. Trở kháng lối ra vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng lối ra lớn nhưng hữu hạn.
  • C. Trở kháng lối ra bằng không.
  • D. Trở kháng lối ra phụ thuộc vào điện áp nguồn cung cấp.

Câu 3: Hệ số khuếch đại điện áp vòng hở (open-loop gain) của khuếch đại thuật toán lý tưởng có giá trị như thế nào?

  • A. Bằng 1.
  • B. Nhỏ hơn 1.
  • C. Lớn nhưng hữu hạn.
  • D. Vô cùng lớn.

Câu 4: Trong chế độ hoạt động tuyến tính của khuếch đại thuật toán với hồi tiếp âm, điều kiện nào sau đây thường được giả định tại hai chân lối vào đảo (-) và không đảo (+)?

  • A. Điện áp giữa hai chân lối vào xấp xỉ bằng 0.
  • B. Dòng điện đi vào hai chân lối vào là đáng kể.
  • C. Trở kháng giữa hai chân lối vào bằng 0.
  • D. Điện áp lối ra đạt đến giới hạn bão hòa.

Câu 5: Mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp có đặc điểm gì về mối quan hệ pha giữa tín hiệu lối vào và tín hiệu lối ra?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha (lệch pha 180 độ).
  • C. Lệch pha 90 độ.
  • D. Pha lối ra không liên quan đến pha lối vào.

Câu 6: Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch khuếch đại đảo lý tưởng có điện trở hồi tiếp Rf và điện trở vào R1 là gì?

  • A. Av = -Rf / R1
  • B. Av = 1 + (Rf / R1)
  • C. Av = Rf / R1
  • D. Av = (R1 + Rf) / R1

Câu 7: Trong mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp, tín hiệu lối vào được đưa vào chân nào của Op-Amp?

  • A. Chân lối ra.
  • B. Chân nguồn dương.
  • C. Chân lối vào đảo (-).
  • D. Chân lối vào không đảo (+).

Câu 8: Mạch khuếch đại không đảo có đặc điểm gì về mối quan hệ pha giữa tín hiệu lối vào và tín hiệu lối ra?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha (lệch pha 180 độ).
  • C. Lệch pha 90 độ.
  • D. Pha lối ra không liên quan đến pha lối vào.

Câu 9: Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch khuếch đại không đảo lý tưởng có điện trở hồi tiếp Rf và điện trở nối đất từ chân đảo R1 là gì?

  • A. Av = -Rf / R1
  • B. Av = 1 + (Rf / R1)
  • C. Av = Rf / R1
  • D. Av = (R1 + Rf)

Câu 10: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng làm bộ đệm (buffer) để phối hợp trở kháng giữa các tầng mạch, đảm bảo tín hiệu không bị suy hao do tải?

  • A. Khuếch đại đảo.
  • B. Khuếch đại trừ.
  • C. Khuếch đại không đảo (ở chế độ hệ số khuếch đại bằng 1).
  • D. Mạch so sánh.

Câu 11: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với nhiều lối vào (V1, V2, ..., Vn) qua các điện trở (R1, R2, ..., Rn) và một điện trở hồi tiếp Rf sẽ có điện áp lối ra Vo được tính như thế nào?

  • A. Vo = Rf * (V1/R1 + V2/R2 + ... + Vn/Rn)
  • B. Vo = -(R1 + R2 + ... + Rn) / Rf
  • C. Vo = (V1 + V2 + ... + Vn)
  • D. Vo = -Rf * (V1/R1 + V2/R2 + ... + Vn/Rn)

Câu 12: Mạch trừ sử dụng Op-Amp lý tưởng có hai lối vào (V1 vào chân đảo qua R1, V2 vào chân không đảo qua R2, hồi tiếp Rf từ lối ra về chân đảo, chân không đảo nối đất qua R3). Nếu R1=R2=R3=Rf, điện áp lối ra Vo sẽ là?

  • A. Vo = V1 + V2
  • B. Vo = V2 - V1
  • C. Vo = V1 - V2
  • D. Vo = -(V1 + V2)

Câu 13: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp hoạt động chủ yếu ở chế độ nào?

  • A. Chế độ tuyến tính.
  • B. Chế độ khuếch đại.
  • C. Chế độ phi tuyến (bão hòa).
  • D. Chế độ đệm.

Câu 14: Khi điện áp tại chân không đảo (+) của mạch so sánh cao hơn điện áp tại chân đảo (-), điện áp lối ra của Op-Amp lý tưởng sẽ có giá trị nào?

  • A. Bằng điện áp nguồn dương (+Vcc hoặc Vsat+).
  • B. Bằng điện áp nguồn âm (-Vcc hoặc Vsat-).
  • C. Bằng 0V.
  • D. Bằng hiệu điện áp giữa hai chân lối vào.

Câu 15: Khi điện áp tại chân đảo (-) của mạch so sánh cao hơn điện áp tại chân không đảo (+), điện áp lối ra của Op-Amp lý tưởng sẽ có giá trị nào?

  • A. Bằng điện áp nguồn dương (+Vcc hoặc Vsat+).
  • B. Bằng điện áp nguồn âm (-Vcc hoặc Vsat-) hoặc 0V.
  • C. Bằng điện áp tại chân không đảo.
  • D. Bằng tổng điện áp hai chân lối vào.

Câu 16: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 10 kΩ và Rf = 100 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là sóng sin có biên độ 0.5 V, biên độ của tín hiệu lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.05 V
  • B. 2 V
  • C. 5 V
  • D. 10 V

Câu 17: Vẫn với mạch ở Câu 16, nếu tín hiệu lối vào là sóng sin, pha của tín hiệu lối ra sẽ như thế nào so với tín hiệu lối vào?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha.
  • C. Lệch pha 90 độ.
  • D. Không xác định được.

Câu 18: Một mạch khuếch đại không đảo có R1 = 10 kΩ và Rf = 90 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 9
  • C. -9
  • D. -10

Câu 19: Vẫn với mạch ở Câu 18, nếu tín hiệu lối vào là điện áp DC 1.2 V, điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1.2 V
  • B. 9 V
  • C. 10 V
  • D. 12 V

Câu 20: Mạch nào dưới đây sử dụng khuếch đại thuật toán để tạo ra tín hiệu lối ra bằng tổng của nhiều tín hiệu lối vào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 21: Chức năng chính của mạch trừ sử dụng Op-Amp là gì?

  • A. Tạo ra điện áp lối ra bằng hiệu của hai điện áp lối vào.
  • B. Tạo ra điện áp lối ra bằng tổng của hai điện áp lối vào.
  • C. So sánh mức điện áp của hai tín hiệu.
  • D. Biến đổi tín hiệu dòng điện thành tín hiệu điện áp.

Câu 22: Khi thiết kế mạch sử dụng Op-Amp, việc sử dụng hồi tiếp âm có tác dụng gì quan trọng?

  • A. Làm tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • B. Khiến mạch hoạt động ở chế độ bão hòa.
  • C. Làm giảm trở kháng lối vào.
  • D. Ổn định hệ số khuếch đại và giảm méo tín hiệu.

Câu 23: Mạch nào trong các ứng dụng cơ bản của Op-Amp không sử dụng hồi tiếp âm để hoạt động ở chế độ tuyến tính?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch cộng đảo.

Câu 24: Một IC khuếch đại thuật toán phổ biến như LM741 thường có bao nhiêu chân kết nối chính (không tính chân nguồn)?

  • A. 2 (1 vào, 1 ra)
  • B. 3 (2 vào, 1 ra)
  • C. 4 (2 vào, 2 ra)
  • D. 5 (2 vào, 1 ra, 2 nguồn)

Câu 25: Khi Op-Amp hoạt động ở chế độ bão hòa dương, điện áp lối ra có xu hướng tiến đến giá trị nào?

  • A. Điện áp nguồn dương (+Vcc).
  • B. Điện áp nguồn âm (-Vcc).
  • C. 0 V.
  • D. Vô cùng lớn.

Câu 26: Khi Op-Amp hoạt động ở chế độ bão hòa âm, điện áp lối ra có xu hướng tiến đến giá trị nào?

  • A. Điện áp nguồn dương (+Vcc).
  • B. Điện áp nguồn âm (-Vcc) hoặc 0V.
  • C. 0 V.
  • D. Vô cùng nhỏ (âm vô cùng).

Câu 27: Mạch nào dưới đây có hệ số khuếch đại điện áp luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng đảo.
  • D. Mạch trừ.

Câu 28: Giả sử bạn cần thiết kế một mạch sử dụng Op-Amp để khuếch đại tín hiệu và đồng thời đảo pha tín hiệu đó. Loại mạch nào là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch đệm.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 29: Giả sử bạn cần thiết kế một mạch sử dụng Op-Amp để so sánh hai mức điện áp và đưa ra tín hiệu số (cao hoặc thấp) tùy thuộc vào mức nào lớn hơn. Loại mạch nào là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 30: Trong ứng dụng mạch cộng đảo với hai lối vào V1, V2 và các điện trở R1, R2, Rf. Nếu R1=R2=R và Rf=10R, biểu thức điện áp lối ra Vo là gì?

  • A. Vo = -10 * (V1 + V2)
  • B. Vo = 10 * (V1 + V2)
  • C. Vo = -10R * (V1/R + V2/R)
  • D. Vo = -(V1 + V2) / 10

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào phân biệt khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lý tưởng với các mạch khuếch đại thông thường về mặt tr??? kháng lối vào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một đặc điểm quan trọng của khuếch đại thuật toán lý tưởng liên quan đến trở kháng lối ra là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hệ số khuếch đại điện áp vòng hở (open-loop gain) của khuếch đại thuật toán lý tưởng có giá trị như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong chế độ hoạt động tuyến tính của khuếch đại thuật toán với hồi tiếp âm, điều kiện nào sau đây thường được giả định tại hai chân lối vào đảo (-) và không đảo (+)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp có đặc điểm gì về mối quan hệ pha giữa tín hiệu lối vào và tín hiệu lối ra?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch khuếch đại đảo lý tưởng có điện trở hồi tiếp Rf và điện trở vào R1 là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp, tín hiệu lối vào được đưa vào chân nào của Op-Amp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Mạch khuếch đại không đảo có đặc điểm gì về mối quan hệ pha giữa tín hiệu lối vào và tín hiệu lối ra?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp (Av) của mạch khuếch đại không đảo lý tưởng có điện trở hồi tiếp Rf và điện trở nối đất từ chân đảo R1 là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Mạch khuếch đại thuật toán nào thường được sử dụng làm bộ đệm (buffer) để phối hợp trở kháng giữa các tầng mạch, đảm bảo tín hiệu không bị suy hao do tải?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng với nhiều lối vào (V1, V2, ..., Vn) qua các điện trở (R1, R2, ..., Rn) và một điện trở hồi tiếp Rf sẽ có điện áp lối ra Vo được tính như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Mạch trừ sử dụng Op-Amp lý tưởng có hai lối vào (V1 vào chân đảo qua R1, V2 vào chân không đảo qua R2, hồi tiếp Rf từ lối ra về chân đảo, chân không đảo nối đất qua R3). Nếu R1=R2=R3=Rf, điện áp lối ra Vo sẽ là?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp hoạt động chủ yếu ở chế độ nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi điện áp tại chân không đảo (+) của mạch so sánh cao hơn điện áp tại chân đảo (-), điện áp lối ra của Op-Amp lý tưởng sẽ có giá trị nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi điện áp tại chân đảo (-) của mạch so sánh cao hơn điện áp tại chân không đảo (+), điện áp lối ra của Op-Amp lý tưởng sẽ có giá trị nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 10 kΩ và Rf = 100 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là sóng sin có biên độ 0.5 V, biên độ của tín hiệu lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Vẫn với mạch ở Câu 16, nếu tín hiệu lối vào là sóng sin, pha của tín hiệu lối ra sẽ như thế nào so với tín hiệu lối vào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một mạch khuếch đại không đảo có R1 = 10 kΩ và Rf = 90 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vẫn với mạch ở Câu 18, nếu tín hiệu lối vào là điện áp DC 1.2 V, điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Mạch nào dưới đây sử dụng khuếch đại thuật toán để tạo ra tín hiệu lối ra bằng tổng của nhiều tín hiệu lối vào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Chức năng chính của mạch trừ sử dụng Op-Amp là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi thiết kế mạch sử dụng Op-Amp, việc sử dụng hồi tiếp âm có tác dụng gì quan trọng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Mạch nào trong các ứng dụng cơ bản của Op-Amp không sử dụng hồi tiếp âm để hoạt động ở chế độ tuyến tính?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một IC khuếch đại thuật toán phổ biến như LM741 thường có bao nhiêu chân kết nối chính (không tính chân nguồn)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi Op-Amp hoạt động ở chế độ bão hòa dương, điện áp lối ra có xu hướng tiến đến giá trị nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi Op-Amp hoạt động ở chế độ bão hòa âm, điện áp lối ra có xu hướng tiến đến giá trị nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Mạch nào dưới đây có hệ số khuếch đại điện áp luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Giả sử bạn cần thiết kế một mạch sử dụng Op-Amp để khuếch đại tín hiệu và đồng thời đảo pha tín hiệu đó. Loại mạch nào là lựa chọn phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn cần thiết kế một mạch sử dụng Op-Amp để so sánh hai mức điện áp và đưa ra tín hiệu số (cao hoặc thấp) tùy thuộc vào mức nào lớn hơn. Loại mạch nào là lựa chọn phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong ứng dụng mạch cộng đảo với hai lối vào V1, V2 và các điện trở R1, R2, Rf. Nếu R1=R2=R và Rf=10R, biểu thức điện áp lối ra Vo là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào của Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) làm cho nó trở thành một khối xây dựng linh hoạt trong nhiều mạch điện tử tương tự?

  • A. Có ba lối vào.
  • B. Chỉ hoạt động với tín hiệu một chiều.
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở rất nhỏ.
  • D. Hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn.

Câu 2: Trong mô hình lý tưởng của Khuếch đại thuật toán, trở kháng lối vào (input impedance) giữa hai chân vào đảo và không đảo là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Rất nhỏ, gần bằng 0.
  • C. Vô cùng lớn.
  • D. Bằng trở kháng lối ra.

Câu 3: Chân lối vào nào của Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) được ký hiệu bằng dấu trừ (-) và có đặc điểm gì khi sử dụng hồi tiếp âm?

  • A. Chân vào đảo (-). Tín hiệu đưa vào chân này sẽ bị đảo pha ở lối ra.
  • B. Chân vào không đảo (+). Tín hiệu đưa vào chân này sẽ bị đảo pha ở lối ra.
  • C. Chân vào đảo (-). Tín hiệu đưa vào chân này sẽ cùng pha ở lối ra.
  • D. Chân vào không đảo (+). Tín hiệu đưa vào chân này sẽ cùng pha và có trở kháng lối vào bằng 0.

Câu 4: Tại sao hầu hết các mạch ứng dụng của Khuếch đại thuật toán lại sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback)?

  • A. Để tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • B. Để ổn định hệ số khuếch đại và giảm méo tín hiệu.
  • C. Để chuyển đổi mạch từ khuếch đại sang so sánh.
  • D. Để làm cho trở kháng lối ra lớn hơn.

Câu 5: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng, công thức tính hệ số khuếch đại điện áp vòng kín (Closed-loop Voltage Gain) Gv là gì?

  • A. Gv = -R2 / R1
  • B. Gv = 1 + R2 / R1
  • C. Gv = R1 / R2
  • D. Gv = R1 + R2

Câu 6: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có điện trở R1 = 10 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 = 100 kΩ. Nếu điện áp lối vào là Vin = 0.5 V, thì điện áp lối ra Vout sẽ là bao nhiêu?

  • A. +5 V
  • B. -5 V
  • C. +0.5 V
  • D. -0.5 V

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là đúng về tín hiệu lối ra của mạch khuếch đại đảo so với tín hiệu lối vào?

  • A. Cùng pha.
  • B. Lệch pha 90 độ.
  • C. Ngược pha (lệch pha 180 độ).
  • D. Pha không xác định.

Câu 8: Mạch khuếch đại không đảo (Non-inverting amplifier) sử dụng Op-Amp lý tưởng có công thức tính hệ số khuếch đại điện áp vòng kín Gv là gì?

  • A. Gv = -R2 / R1
  • B. Gv = R2 / R1
  • C. Gv = 1 - R2 / R1
  • D. Gv = 1 + R2 / R1

Câu 9: So sánh trở kháng lối vào của mạch khuếch đại đảo và mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng:

  • A. Trở kháng lối vào của cả hai mạch đều rất nhỏ.
  • B. Trở kháng lối vào của mạch khuếch đại không đảo lớn hơn nhiều so với mạch khuếch đại đảo.
  • C. Trở kháng lối vào của mạch khuếch đại đảo lớn hơn nhiều so với mạch khuếch đại không đảo.
  • D. Trở kháng lối vào của cả hai mạch đều bằng nhau và rất lớn.

Câu 10: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có R1 = 5 kΩ và R2 = 45 kΩ. Nếu điện áp lối vào Vin = 0.2 V, thì điện áp lối ra Vout sẽ là bao nhiêu?

  • A. +2 V
  • B. -2 V
  • C. +0.2 V
  • D. -0.2 V

Câu 11: Mạch đệm điện áp (Voltage follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

  • A. Khuếch đại đảo, Gv = 1.
  • B. Khuếch đại đảo, Gv = 0.
  • C. Khuếch đại không đảo, Gv = 0.
  • D. Khuếch đại không đảo, Gv = 1.

Câu 12: Chức năng chính của mạch đệm điện áp (Voltage follower) sử dụng Op-Amp là gì?

  • A. Đệm trở kháng giữa nguồn tín hiệu có trở kháng cao và tải có trở kháng thấp.
  • B. Tăng hệ số khuếch đại của tín hiệu.
  • C. Đảo pha tín hiệu.
  • D. Cộng nhiều tín hiệu lối vào.

Câu 13: Mạch cộng đảo (Inverting summing amplifier) sử dụng Op-Amp lý tưởng có 3 lối vào với các điện trở R1a, R1b, R1c và một điện trở hồi tiếp Rf. Công thức tính điện áp lối ra Vout là gì?

  • A. Vout = Rf * (Va/R1a + Vb/R1b + Vc/R1c)
  • B. Vout = -(Ra + Rb + Rc) / Rf * (Va + Vb + Vc)
  • C. Vout = -Rf * (Va/R1a + Vb/R1b + Vc/R1c)
  • D. Vout = -(1 + Rf/R1a + Rf/R1b + Rf/R1c) * (Va + Vb + Vc)

Câu 14: Trong mạch cộng đảo có hai lối vào Va và Vb, với R1a = 10 kΩ, R1b = 20 kΩ và Rf = 100 kΩ. Nếu Va = 0.1 V và Vb = 0.2 V, điện áp lối ra Vout là bao nhiêu?

  • A. +2 V
  • B. -2 V
  • C. +3 V
  • D. -3 V

Câu 15: Mạch trừ (Difference amplifier) sử dụng Op-Amp lý tưởng được cấu hình để lấy hiệu của hai điện áp lối vào. Nếu R1 = R3 và R2 = R4 (trong cấu hình chuẩn), công thức tính điện áp lối ra Vout theo hai điện áp vào V1 (nối với R1, chân đảo) và V2 (nối với R3, chân không đảo) là gì?

  • A. Vout = (R2 / R1) * (V2 - V1)
  • B. Vout = (R2 / R1) * (V1 - V2)
  • C. Vout = R2 * (V2/R1 - V1/R1)
  • D. Vout = R1 * (V2/R2 - V1/R2)

Câu 16: Một mạch trừ sử dụng Op-Amp lý tưởng có R1 = R3 = 10 kΩ và R2 = R4 = 50 kΩ. Nếu V1 = 1.5 V và V2 = 2.0 V, điện áp lối ra Vout là bao nhiêu?

  • A. -2.5 V
  • B. -0.5 V
  • C. +0.5 V
  • D. +2.5 V

Câu 17: Mạch so sánh (Comparator) sử dụng Op-Amp hoạt động chủ yếu ở chế độ nào và có đặc điểm lối ra ra sao?

  • A. Chế độ hồi tiếp âm, lối ra là tín hiệu tương tự.
  • B. Chế độ vòng hở, lối ra bão hòa ở mức cao hoặc thấp.
  • C. Chế độ hồi tiếp dương, lối ra là tín hiệu tương tự.
  • D. Chế độ vòng hở, lối ra là hiệu chính xác của hai điện áp vào.

Câu 18: Một mạch so sánh sử dụng Op-Amp có chân không đảo (+) nối với điện áp tham chiếu Vref = 3 V, và chân đảo (-) nối với điện áp lối vào Vin. Nếu Vin = 2.5 V, lối ra Vout sẽ ở mức nào (giả sử Vcc+ = +12V, Vcc- = -12V và lối ra bão hòa gần Vcc)?

  • A. Mức cao (khoảng +12V).
  • B. Mức thấp (khoảng -12V).
  • C. Một giá trị giữa -12V và +12V.
  • D. Bằng 0 V.

Câu 19: Nếu trong mạch so sánh ở Câu 18, điện áp lối vào Vin tăng lên 3.5 V (trong khi Vref vẫn là 3 V), lối ra Vout sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Vẫn ở mức cao.
  • B. Chuyển sang mức thấp (khoảng -12V).
  • C. Chuyển sang 0 V.
  • D. Trở thành một giá trị tương tự.

Câu 20: Mạch nào trong các mạch sau đây sử dụng Op-Amp để tạo ra tín hiệu lối ra là tổng của nhiều tín hiệu lối vào?

  • A. Mạch cộng (Summing amplifier).
  • B. Mạch trừ (Difference amplifier).
  • C. Mạch đệm (Voltage follower).
  • D. Mạch so sánh (Comparator).

Câu 21: Hệ số khuếch đại vòng hở (Open-loop gain) của một Op-Amp thực tế là một giá trị rất lớn nhưng hữu hạn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của các mạch có hồi tiếp âm so với mô hình lý tưởng?

  • A. Làm cho hệ số khuếch đại vòng kín trở nên vô cùng lớn.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến hệ số khuếch đại vòng kín khi có hồi tiếp âm.
  • C. Làm cho hệ số khuếch đại vòng kín thực tế sai khác đôi chút so với giá trị lý tưởng, đặc biệt ở tần số cao.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến mạch so sánh, không ảnh hưởng đến mạch khuếch đại có hồi tiếp.

Câu 22: Khái niệm "ảo nối đất" (virtual ground) được áp dụng trong phân tích mạch Op-Amp nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Mạch khuếch đại không đảo, nghĩa là chân vào không đảo thực sự nối đất.
  • B. Mạch so sánh, nghĩa là hiệu điện áp giữa hai chân vào luôn bằng 0.
  • C. Mạch đệm, nghĩa là lối ra luôn bằng 0V.
  • D. Mạch khuếch đại đảo (với chân không đảo nối đất), nghĩa là điện áp tại chân vào đảo xấp xỉ bằng 0V.

Câu 23: Băng thông (Bandwidth) của một mạch khuếch đại Op-Amp có hồi tiếp âm thay đổi như thế nào khi hệ số khuếch đại vòng kín tăng lên?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Trở thành vô cùng lớn.

Câu 24: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 2 kΩ và R2 = 20 kΩ. Nếu điện áp lối vào là tín hiệu hình sin có biên độ 0.3 V, tần số 1 kHz, thì tín hiệu lối ra sẽ có biên độ và pha như thế nào?

  • A. Biên độ 3 V, cùng pha.
  • B. Biên độ 0.03 V, ngược pha.
  • C. Biên độ 3 V, ngược pha.
  • D. Biên độ 0.03 V, cùng pha.

Câu 25: Mạch cộng đảo (Summing amplifier) có thể được sử dụng để thực hiện phép toán toán học nào trên các tín hiệu lối vào?

  • A. Cộng có trọng số và đảo dấu.
  • B. Trừ và nhân.
  • C. Chỉ cộng đơn giản.
  • D. Nhân và chia.

Câu 26: Khi sử dụng Op-Amp thực tế, hiện tượng nào sau đây có thể làm giới hạn tốc độ thay đổi điện áp lối ra, đặc biệt với tín hiệu tần số cao hoặc biên độ lớn?

  • A. Trở kháng lối vào vô cùng lớn.
  • B. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng lớn.
  • C. Trở kháng lối ra bằng 0.
  • D. Tốc độ thay đổi điện áp (Slew Rate) hữu hạn.

Câu 27: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) bị hở mạch (mạch đứt), mạch sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Mạch không hoạt động đúng chức năng khuếch đại không đảo, có thể dẫn đến bão hòa hoặc hoạt động không ổn định.
  • B. Hệ số khuếch đại sẽ tăng lên vô cùng.
  • C. Mạch chuyển thành mạch đệm điện áp.
  • D. Điện áp lối ra sẽ luôn bằng 0.

Câu 28: Một ứng dụng phổ biến của mạch so sánh (Comparator) là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu âm thanh.
  • B. Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số (phân mức).
  • C. Lọc bỏ nhiễu tần số cao.
  • D. Tạo ra tín hiệu hình sin.

Câu 29: Trong cấu hình mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp R2 rất lớn so với điện trở lối vào R1, hệ số khuếch đại sẽ như thế nào?

  • A. Độ lớn của hệ số khuếch đại sẽ rất lớn.
  • B. Hệ số khuếch đại sẽ gần bằng 0.
  • C. Mạch sẽ hoạt động như một mạch đệm.
  • D. Mạch sẽ chuyển sang chế độ so sánh.

Câu 30: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để lấy hiệu của hai tín hiệu điện áp và khuếch đại hiệu đó?

  • A. Mạch cộng đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch đệm điện áp.
  • D. Mạch trừ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào của Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) làm cho nó trở thành một khối xây dựng linh hoạt trong nhiều mạch điện tử tương tự?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong mô hình lý tưởng của Khuếch đại thuật toán, trở kháng lối vào (input impedance) giữa hai chân vào đảo và không đảo là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Chân lối vào nào của Khuếch đại thuật toán (Op-Amp) được ký hiệu bằng dấu trừ (-) và có đặc điểm gì khi sử dụng hồi tiếp âm?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao hầu hết các mạch ứng dụng của Khuếch đại thuật toán lại sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng, công thức tính hệ số khuếch đại điện áp vòng kín (Closed-loop Voltage Gain) Gv là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có điện trở R1 = 10 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 = 100 kΩ. Nếu điện áp lối vào là Vin = 0.5 V, thì điện áp lối ra Vout sẽ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là đúng về tín hiệu lối ra của mạch khuếch đại đảo so với tín hiệu lối vào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Mạch khuếch đại không đảo (Non-inverting amplifier) sử dụng Op-Amp lý tưởng có công thức tính hệ số khuếch đại điện áp vòng kín Gv là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: So sánh trở kháng lối vào của mạch khuếch đại đảo và mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có R1 = 5 kΩ và R2 = 45 kΩ. Nếu điện áp lối vào Vin = 0.2 V, thì điện áp lối ra Vout sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Mạch đệm điện áp (Voltage follower) là một trường hợp đặc biệt của mạch nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Chức năng chính của mạch đệm điện áp (Voltage follower) sử dụng Op-Amp là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Mạch cộng đảo (Inverting summing amplifier) sử dụng Op-Amp lý tưởng có 3 lối vào với các điện trở R1a, R1b, R1c và một điện trở hồi tiếp Rf. Công thức tính điện áp lối ra Vout là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong mạch cộng đảo có hai lối vào Va và Vb, với R1a = 10 kΩ, R1b = 20 kΩ và Rf = 100 kΩ. Nếu Va = 0.1 V và Vb = 0.2 V, điện áp lối ra Vout là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Mạch trừ (Difference amplifier) sử dụng Op-Amp lý tưởng được cấu hình để lấy hiệu của hai điện áp lối vào. Nếu R1 = R3 và R2 = R4 (trong cấu hình chuẩn), công thức tính điện áp lối ra Vout theo hai điện áp vào V1 (nối với R1, chân đảo) và V2 (nối với R3, chân không đảo) là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một mạch trừ sử dụng Op-Amp lý tưởng có R1 = R3 = 10 kΩ và R2 = R4 = 50 kΩ. Nếu V1 = 1.5 V và V2 = 2.0 V, điện áp lối ra Vout là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Mạch so sánh (Comparator) sử dụng Op-Amp hoạt động chủ yếu ở chế độ nào và có đặc điểm lối ra ra sao?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một mạch so sánh sử dụng Op-Amp có chân không đảo (+) nối với điện áp tham chiếu Vref = 3 V, và chân đảo (-) nối với điện áp lối vào Vin. Nếu Vin = 2.5 V, lối ra Vout sẽ ở mức nào (giả sử Vcc+ = +12V, Vcc- = -12V và lối ra bão hòa gần Vcc)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nếu trong mạch so sánh ở Câu 18, điện áp lối vào Vin tăng lên 3.5 V (trong khi Vref vẫn là 3 V), lối ra Vout sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Mạch nào trong các mạch sau đây sử dụng Op-Amp để tạo ra tín hiệu lối ra là tổng của nhiều tín hiệu lối vào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hệ số khuếch đại vòng hở (Open-loop gain) của một Op-Amp thực tế là một giá trị rất lớn nhưng hữu hạn. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của các mạch có hồi tiếp âm so với mô hình lý tưởng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khái niệm 'ảo nối đất' (virtual ground) được áp dụng trong phân tích mạch Op-Amp nào và có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Băng thông (Bandwidth) của một mạch khuếch đại Op-Amp có hồi tiếp âm thay đổi như thế nào khi hệ số khuếch đại vòng kín tăng lên?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 2 kΩ và R2 = 20 kΩ. Nếu điện áp lối vào là tín hiệu hình sin có biên độ 0.3 V, tần số 1 kHz, thì tín hiệu lối ra sẽ có biên độ và pha như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Mạch cộng đảo (Summing amplifier) có thể được sử dụng để thực hiện phép toán toán học nào trên các tín hiệu lối vào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi sử dụng Op-Amp thực tế, hiện tượng nào sau đây có thể làm giới hạn tốc độ thay đổi điện áp lối ra, đặc biệt với tín hiệu tần số cao hoặc biên độ lớn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) bị hở mạch (mạch đứt), mạch sẽ hoạt động như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một ứng dụng phổ biến của mạch so sánh (Comparator) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong cấu hình mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở hồi tiếp R2 rất lớn so với điện trở lối vào R1, hệ số khuếch đại sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Mạch nào sau đây có thể được sử dụng để lấy hiệu của hai tín hiệu điện áp và khuếch đại hiệu đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một Khuếch đại thuật toán (Op-amp)?

  • A. Trở kháng lối vào vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng lối ra bằng không.
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng lớn.
  • D. Trở kháng lối ra vô cùng lớn.

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng, điểm nối giữa điện trở vào (R1), điện trở hồi tiếp (R2) và chân vào đảo (-) của Op-amp được gọi là "điểm nối ảo" (virtual ground). Khái niệm này mô tả điều gì?

  • A. Điện áp tại điểm đó xấp xỉ bằng 0V so với đất.
  • B. Dòng điện chạy qua điểm đó là vô cùng lớn.
  • C. Điểm đó được nối trực tiếp xuống đất.
  • D. Trở kháng tại điểm đó là vô cùng lớn.

Câu 3: Mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp có R1 = 10 kΩ và R2 = 100 kΩ. Nếu điện áp vào là một tín hiệu xoay chiều có biên độ 0.5 V, thì biên độ của tín hiệu điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0.05 V
  • B. 50 V
  • C. 5 V
  • D. 10 V

Câu 4: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có R1 = 5 kΩ và R2 = 20 kΩ. Nếu điện áp vào tại chân không đảo (+) là 1.2 V, thì điện áp lối ra lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 2.4 V
  • B. 6 V
  • C. 4.8 V
  • D. 1.2 V

Câu 5: So với tín hiệu điện áp lối vào, tín hiệu điện áp lối ra của mạch khuếch đại KHÔNG đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có đặc điểm gì về pha?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha 180 độ.
  • C. Lệch pha 90 độ.
  • D. Pha thay đổi tùy thuộc vào tần số.

Câu 6: Mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại được điều chỉnh bằng cách thay đổi giá trị của các linh kiện nào?

  • A. Điện áp nguồn cung cấp cho Op-amp.
  • B. Điện trở tải mắc ở lối ra.
  • C. Điện trở vào R1 và điện trở hồi tiếp R2.
  • D. Tần số của tín hiệu lối vào.

Câu 7: Chức năng chính của mạch khuếch đại thuật toán hoạt động ở chế độ so sánh (comparator) là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu với hệ số ổn định.
  • B. So sánh hai mức điện áp và cho ra tín hiệu số (bão hòa dương hoặc âm).
  • C. Tổng hợp nhiều tín hiệu đầu vào.
  • D. Tạo ra độ trễ pha cho tín hiệu.

Câu 8: Một mạch cộng đảo sử dụng Op-amp có hai điện áp vào Uv1 và Uv2, nối qua các điện trở R1 và R2 đến chân đảo. Điện trở hồi tiếp là Rht. Công thức tính điện áp ra Ura lý tưởng là gì?

  • A. Ura = - (Rht/R1 * Uv1 + Rht/R2 * Uv2)
  • B. Ura = (1 + Rht/R1) * Uv1 + (1 + Rht/R2) * Uv2
  • C. Ura = Rht * (Uv1/R1 + Uv2/R2)
  • D. Ura = (R1/Rht * Uv1) + (R2/Rht * Uv2)

Câu 9: Mạch khuếch đại không đảo còn được sử dụng làm mạch đệm (buffer) hay mạch theo điện áp (voltage follower). Đặc điểm của mạch đệm này là gì?

  • A. Hệ số khuếch đại rất lớn, đảo pha tín hiệu.
  • B. Hệ số khuếch đại rất lớn, giữ nguyên pha tín hiệu.
  • C. Hệ số khuếch đại bằng 1, đảo pha tín hiệu.
  • D. Hệ số khuếch đại bằng 1, giữ nguyên pha tín hiệu và có trở kháng vào cao, trở kháng ra thấp.

Câu 10: Khi sử dụng Op-amp thực tế, hiện tượng nào sau đây xảy ra khi điện áp lối ra đạt đến giới hạn điện áp nguồn cung cấp?

  • A. Điện áp lối ra bị bão hòa (saturation).
  • B. Hệ số khuếch đại tăng lên.
  • C. Tín hiệu lối ra bị mất pha.
  • D. Trở kháng lối vào giảm đột ngột.

Câu 11: Mạch khuếch đại sử dụng Op-amp nào thường được dùng để cộng nhiều tín hiệu điện áp lại với nhau?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 12: Để tạo ra một mạch khuếch đại có hệ số khuếch đại lớn hơn 1 và giữ nguyên pha tín hiệu, ta nên sử dụng cấu hình Op-amp nào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch đệm.

Câu 13: Mạch khuếch đại trừ sử dụng Op-amp lý tưởng có hai điện áp vào Uv1 và Uv2. Công thức tính điện áp ra Ura lý tưởng cho cấu hình cơ bản là gì?

  • A. Ura = G * (Uv1 + Uv2)
  • B. Ura = G * Uv1 / Uv2
  • C. Ura = G * (Uv2 - Uv1)
  • D. Ura = G * Uv1 * Uv2

Câu 14: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu R1 = 10 kΩ và ta muốn đạt được hệ số khuếch đại điện áp là -5, giá trị của điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

  • A. 2 kΩ
  • B. 50 kΩ
  • C. 20 kΩ
  • D. 5 kΩ

Câu 15: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu R1 = 5 kΩ và ta muốn đạt được hệ số khuếch đại điện áp là 6, giá trị của điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

  • A. 30 kΩ
  • B. 5 kΩ
  • C. 6 kΩ
  • D. 25 kΩ

Câu 16: Mạch sử dụng Op-amp nào có trở kháng lối vào (input impedance) rất cao, gần với giá trị lý tưởng của Op-amp?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch so sánh (vòng hở).
  • D. Cả mạch đảo và không đảo đều có trở kháng vào thấp.

Câu 17: Tại sao trong các mạch khuếch đại tuyến tính (như khuếch đại đảo, không đảo), người ta thường sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback)?

  • A. Để ổn định hệ số khuếch đại và giảm méo tín hiệu.
  • B. Để tăng hệ số khuếch đại lên rất cao.
  • C. Để làm cho tín hiệu ra bị bão hòa nhanh hơn.
  • D. Để tăng trở kháng lối ra của mạch.

Câu 18: Cho mạch khuếch đại đảo với R1 = 20 kΩ và R2 = 100 kΩ. Nếu điện áp vào là Uv = 0.8 V, điện áp ra Ura lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. -0.16 V
  • B. 4 V
  • C. -4 V
  • D. 16 V

Câu 19: Cho mạch khuếch đại không đảo với R1 = 10 kΩ và R2 = 40 kΩ. Nếu điện áp vào là Uv = 0.5 V, điện áp ra Ura lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. 2.5 V
  • B. 2 V
  • C. 0.1 V
  • D. 5 V

Câu 20: Mạch cộng đảo có hai nguồn vào Uv1 = 1V (qua R1=10kΩ) và Uv2 = 2V (qua R2=20kΩ). Điện trở hồi tiếp Rht = 50kΩ. Điện áp ra Ura lý tưởng là bao nhiêu?

  • A. -15 V
  • B. -7.5 V
  • C. 10 V
  • D. -10 V

Câu 21: Mạch khuếch đại thuật toán được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng nào sau đây?

  • A. Mạch lọc tích cực, mạch tạo dao động, mạch xử lý tín hiệu âm thanh.
  • B. Bộ nhớ ROM, RAM.
  • C. Bộ vi xử lý (CPU).
  • D. Các linh kiện bán dẫn công suất lớn.

Câu 22: Mạch so sánh (comparator) sử dụng Op-amp hoạt động chủ yếu ở chế độ nào?

  • A. Chế độ hồi tiếp âm tuyến tính.
  • B. Chế độ vòng hở (không có hồi tiếp).
  • C. Chế độ hồi tiếp dương.
  • D. Chế độ ổn áp.

Câu 23: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị của điện trở hồi tiếp R2 tăng lên trong khi R1 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại về độ lớn sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Bằng 0.

Câu 24: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu giá trị của điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) tăng lên trong khi R2 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Bằng 1.

Câu 25: Mạch khuếch đại sử dụng Op-amp nào thường được dùng để biến đổi tín hiệu dòng điện thành tín hiệu điện áp?

  • A. Mạch biến đổi dòng thành áp.
  • B. Mạch biến đổi áp thành dòng.
  • C. Mạch so sánh cửa sổ.
  • D. Mạch tạo sóng vuông.

Câu 26: Một Op-amp có điện áp nguồn cung cấp là ±15V. Khi hoạt động ở chế độ so sánh, nếu điện áp chân không đảo lớn hơn chân đảo, điện áp ra lý tưởng sẽ là:

  • A. -15 V
  • B. 0 V
  • C. +5 V
  • D. +15 V

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối ra (output impedance) rất thấp, lý tưởng là bằng không?

  • A. Tất cả các mạch sử dụng Op-amp với hồi tiếp âm.
  • B. Chỉ mạch khuếch đại đảo.
  • C. Chỉ mạch khuếch đại không đảo.
  • D. Chỉ mạch so sánh.

Câu 28: Điều kiện nào sau đây KHÔNG cần thiết cho hoạt động đúng của mạch khuếch đại đảo hoặc không đảo sử dụng Op-amp?

  • A. Op-amp được cấp nguồn DC phù hợp.
  • B. Có hồi tiếp âm từ lối ra về chân vào đảo.
  • C. Điện áp lối vào nằm trong giới hạn hoạt động tuyến tính.
  • D. Tín hiệu lối vào phải là tín hiệu có tần số cố định.

Câu 29: Mạch khuếch đại thuật toán được xem là một khối khuếch đại vi sai có hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn. Điều này có nghĩa là nó khuếch đại sự chênh lệch điện áp giữa hai chân nào?

  • A. Chân vào đảo (-) và chân ra.
  • B. Chân vào không đảo (+) và chân nguồn dương.
  • C. Chân vào không đảo (+) và chân vào đảo (-).
  • D. Chân vào và chân nối đất.

Câu 30: Trong một mạch sử dụng Op-amp với hồi tiếp âm, nếu điện áp tại chân vào đảo (-) là 2.5V và chân vào không đảo (+) là 2.501V, với hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn, thì điện áp vi sai (U+ - U-) là bao nhiêu?

  • A. -0.001 V
  • B. 0.001 V
  • C. 5.001 V
  • D. 0 V (do hồi tiếp âm)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm lý tưởng của một Khuếch đại thuật toán (Op-amp)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng, điểm nối giữa điện trở vào (R1), điện trở hồi tiếp (R2) và chân vào đảo (-) của Op-amp được gọi là 'điểm nối ảo' (virtual ground). Khái niệm này mô tả điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp có R1 = 10 kΩ và R2 = 100 kΩ. Nếu điện áp vào là một tín hiệu xoay chiều có biên độ 0.5 V, thì biên độ của tín hiệu điện áp lối ra lý tưởng sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có R1 = 5 kΩ và R2 = 20 kΩ. Nếu điện áp vào tại chân không đảo (+) là 1.2 V, thì điện áp lối ra lý tưởng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So với tín hiệu điện áp lối vào, tín hiệu điện áp lối ra của mạch khuếch đại KHÔNG đảo sử dụng Op-amp lý tưởng có đặc điểm gì về pha?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại được điều chỉnh bằng cách thay đổi giá trị của các linh kiện nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chức năng chính của mạch khuếch đại thuật toán hoạt động ở chế độ so sánh (comparator) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một mạch cộng đảo sử dụng Op-amp có hai điện áp vào Uv1 và Uv2, nối qua các điện trở R1 và R2 đến chân đảo. Điện trở hồi tiếp là Rht. Công thức tính điện áp ra Ura lý tưởng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Mạch khuếch đại không đảo còn được sử dụng làm mạch đệm (buffer) hay mạch theo điện áp (voltage follower). Đặc điểm của mạch đệm này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi sử dụng Op-amp thực tế, hiện tượng nào sau đây xảy ra khi điện áp lối ra đạt đến giới hạn điện áp nguồn cung cấp?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Mạch khuếch đại sử dụng Op-amp nào thường được dùng để cộng nhiều tín hiệu điện áp lại với nhau?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để tạo ra một mạch khuếch đại có hệ số khuếch đại lớn hơn 1 và giữ nguyên pha tín hiệu, ta nên sử dụng cấu hình Op-amp nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Mạch khuếch đại trừ sử dụng Op-amp lý tưởng có hai điện áp vào Uv1 và Uv2. Công thức tính điện áp ra Ura lý tưởng cho cấu hình cơ bản là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu R1 = 10 kΩ và ta muốn đạt được hệ số khuếch đại điện áp là -5, giá trị của điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu R1 = 5 kΩ và ta muốn đạt được hệ số khuếch đại điện áp là 6, giá trị của điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Mạch sử dụng Op-amp nào có trở kháng lối vào (input impedance) rất cao, gần với giá trị lý tưởng của Op-amp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao trong các mạch khuếch đại tuyến tính (như khuếch đại đảo, không đảo), người ta thường sử dụng hồi tiếp âm (negative feedback)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho mạch khuếch đại đảo với R1 = 20 kΩ và R2 = 100 kΩ. Nếu điện áp vào là Uv = 0.8 V, điện áp ra Ura lý tưởng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho mạch khuếch đại không đảo với R1 = 10 kΩ và R2 = 40 kΩ. Nếu điện áp vào là Uv = 0.5 V, điện áp ra Ura lý tưởng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Mạch cộng đảo có hai nguồn vào Uv1 = 1V (qua R1=10kΩ) và Uv2 = 2V (qua R2=20kΩ). Điện trở hồi tiếp Rht = 50kΩ. Điện áp ra Ura lý tưởng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Mạch khuếch đại thuật toán được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Mạch so sánh (comparator) sử dụng Op-amp hoạt động chủ yếu ở chế độ nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị của điện trở hồi tiếp R2 tăng lên trong khi R1 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại về độ lớn sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu giá trị của điện trở R1 (nối từ chân đảo xuống đất) tăng lên trong khi R2 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Mạch khuếch đại sử dụng Op-amp nào thường được dùng để biến đổi tín hiệu dòng điện thành tín hiệu điện áp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một Op-amp có điện áp nguồn cung cấp là ±15V. Khi hoạt động ở chế độ so sánh, nếu điện áp chân không đảo lớn hơn chân đảo, điện áp ra lý tưởng sẽ là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán nào có trở kháng lối ra (output impedance) rất thấp, lý tưởng là bằng không?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Điều kiện nào sau đây KHÔNG cần thiết cho hoạt động đúng của mạch khuếch đại đảo hoặc không đảo sử dụng Op-amp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Mạch khuếch đại thuật toán được xem là một khối khuếch đại vi sai có hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn. Điều này có nghĩa là nó khuếch đại sự chênh lệch điện áp giữa hai chân nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong một mạch sử dụng Op-amp với hồi tiếp âm, nếu điện áp tại chân vào đảo (-) là 2.5V và chân vào không đảo (+) là 2.501V, với hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn, thì điện áp vi sai (U+ - U-) là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản nhất giữa hai lối vào của một khuếch đại thuật toán lý tưởng?

  • A. Điện trở vào của chúng khác nhau.
  • B. Tín hiệu đưa vào chúng ảnh hưởng khác nhau đến pha của tín hiệu ra.
  • C. Một lối vào chỉ nhận tín hiệu xoay chiều, lối còn lại chỉ nhận tín hiệu một chiều.
  • D. Chúng có giới hạn điện áp khác nhau.

Câu 2: Một khuếch đại thuật toán lý tưởng có hệ số khuếch đại điện áp vòng hở (open-loop gain) là bao nhiêu?

  • A. Bằng 1
  • B. Bằng 0
  • C. Một giá trị hữu hạn rất nhỏ
  • D. Vô cùng lớn (tiến tới vô cực)

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với điện trở vào của khuếch đại thuật toán lý tưởng?

  • A. Bằng 0
  • B. Một giá trị hữu hạn nhỏ
  • C. Vô cùng lớn (tiến tới vô cực)
  • D. Phụ thuộc vào tần số tín hiệu

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với điện trở ra của khuếch đại thuật toán lý tưởng?

  • A. Bằng 0
  • B. Một giá trị hữu hạn lớn
  • C. Vô cùng lớn (tiến tới vô cực)
  • D. Phụ thuộc vào tải nối ở lối ra

Câu 5: Khi sử dụng khuếch đại thuật toán trong mạch có hồi tiếp âm (negative feedback), điểm nút ảo (virtual ground) thường xuất hiện ở đâu?

  • A. Ở lối ra của khuếch đại thuật toán.
  • B. Ở điểm nối đất của mạch.
  • C. Ở lối vào đảo khi lối vào không đảo được nối đất và có hồi tiếp âm.
  • D. Ở lối vào không đảo khi lối vào đảo được nối đất và có hồi tiếp âm.

Câu 6: Cho mạch khuếch đại đảo dùng Op-amp lý tưởng với điện trở vào R1 và điện trở hồi tiếp R2. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này được tính bằng công thức nào?

  • A. G = R2/R1
  • B. G = -R2/R1
  • C. G = 1 + R2/R1
  • D. G = R1/R2

Câu 7: Mạch khuếch đại không đảo dùng Op-amp lý tưởng có đặc điểm gì về pha của tín hiệu ra so với tín hiệu vào?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha
  • C. Lệch pha 90 độ
  • D. Lệch pha 180 độ

Câu 8: Mạch khuếch đại so sánh (comparator) sử dụng khuếch đại thuật toán chủ yếu hoạt động dựa trên đặc điểm nào của Op-amp?

  • A. Điện trở vào rất lớn.
  • B. Điện trở ra rất nhỏ.
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn.
  • D. Băng thông rộng.

Câu 9: Một mạch cộng đảo dùng Op-amp lý tưởng có hai lối vào với điện trở R_in1, R_in2 và điện trở hồi tiếp R_f. Công thức tính điện áp ra V_out theo các điện áp vào V_in1, V_in2 là gì?

  • A. V_out = - (R_f/R_in1 * V_in1 + R_f/R_in2 * V_in2)
  • B. V_out = R_f/R_in1 * V_in1 + R_f/R_in2 * V_in2
  • C. V_out = - (R_in1/R_f * V_in1 + R_in2/R_f * V_in2)
  • D. V_out = (1 + R_f/R_in1) * V_in1 + (1 + R_f/R_in2) * V_in2

Câu 10: Mạch khuếch đại thuật toán có hồi tiếp âm (negative feedback) được sử dụng phổ biến vì nó mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • B. Ổn định hệ số khuếch đại và giảm độ méo.
  • C. Tăng điện trở ra của mạch.
  • D. Biến đổi tín hiệu một chiều thành tín hiệu xoay chiều.

Câu 11: Cho mạch khuếch đại không đảo dùng Op-amp lý tưởng với điện trở R1 nối từ lối vào đảo xuống đất và điện trở R2 nối từ lối ra về lối vào đảo. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là gì?

  • A. G = R2/R1
  • B. G = -R2/R1
  • C. G = 1 + R2/R1
  • D. G = R1/R2

Câu 12: Nếu sử dụng khuếch đại thuật toán làm mạch so sánh (comparator) không có hồi tiếp, khi điện áp ở lối vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp ở lối vào đảo (V-), điện áp ra (V_out) sẽ như thế nào?

  • A. Đạt mức điện áp nguồn dương bão hòa (+Vcc).
  • B. Đạt mức điện áp nguồn âm bão hòa (-Vee).
  • C. Bằng 0V.
  • D. Bằng điện áp chênh lệch V+ - V-.

Câu 13: Tính năng nào của khuếch đại thuật toán lý tưởng giúp nó hoạt động như một bộ đệm (buffer) khi hệ số khuếch đại được đặt bằng 1?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng lớn.
  • B. Băng thông rộng.
  • C. Tốc độ biến thiên tín hiệu ra lớn (slew rate).
  • D. Điện trở vào rất lớn và điện trở ra rất nhỏ.

Câu 14: Mạch khuếch đại trừ (subtractor) dùng Op-amp lý tưởng có thể được cấu tạo từ sự kết hợp của các mạch khuếch đại cơ bản nào?

  • A. Khuếch đại đảo và Khuếch đại không đảo.
  • B. Khuếch đại đảo và Mạch so sánh.
  • C. Khuếch đại không đảo và Mạch tích phân.
  • D. Mạch cộng và Mạch vi phân.

Câu 15: Tại sao trong thực tế, việc sử dụng khuếch đại thuật toán ở chế độ vòng hở (không có hồi tiếp) thường chỉ giới hạn trong ứng dụng mạch so sánh?

  • A. Vì điện trở vào ở chế độ vòng hở quá nhỏ.
  • B. Vì điện trở ra ở chế độ vòng hở quá lớn.
  • C. Vì băng thông ở chế độ vòng hở rất hẹp.
  • D. Vì hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn và không ổn định.

Câu 16: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 10 kΩ và R2 = 100 kΩ. Nếu điện áp lối vào là V_in = 0.5 V, thì điện áp lối ra V_out lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

  • A. +5 V
  • B. -5 V
  • C. +0.05 V
  • D. -0.05 V

Câu 17: Một mạch khuếch đại không đảo có R1 = 20 kΩ và R2 = 80 kΩ. Nếu điện áp lối vào là V_in = 1 V, thì điện áp lối ra V_out lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

  • A. +5 V
  • B. -5 V
  • C. +4 V
  • D. -4 V

Câu 18: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị của điện trở hồi tiếp R2 tăng lên trong khi R1 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Trở thành dương.

Câu 19: Đặc tính "điện áp bù lối vào" (input offset voltage) là một nhược điểm của Op-amp thực tế, nó gây ra điều gì?

  • A. Giới hạn tần số hoạt động của Op-amp.
  • B. Giảm hệ số khuếch đại vòng hở.
  • C. Tăng dòng điện qua các chân vào.
  • D. Gây ra điện áp ra khác 0 khi điện áp chênh lệch giữa hai lối vào bằng 0.

Câu 20: Khái niệm "tốc độ biến thiên tín hiệu ra" (slew rate) trong Op-amp thực tế mô tả điều gì?

  • A. Tốc độ thay đổi điện áp vào.
  • B. Tốc độ thay đổi điện áp ra tối đa.
  • C. Thời gian cần thiết để Op-amp ổn định sau khi có tín hiệu vào.
  • D. Tỷ lệ giữa điện áp ra và điện áp vào.

Câu 21: Trong một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng, nếu lối vào được nối đất (V_in = 0V), thì điện áp ra V_out sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0 V
  • B. Một giá trị dương.
  • C. Một giá trị âm.
  • D. Không xác định.

Câu 22: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có điện trở vào rất lớn, lý tưởng là vô cùng lớn?

  • A. Mạch khuếch đại đảo.
  • B. Mạch khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Tất cả các mạch trên đều có điện trở vào bằng 0.

Câu 23: Chức năng chính của mạch khuếch đại thuật toán được cấu hình như một mạch cộng đảo (summing amplifier) là gì?

  • A. Lấy hiệu giữa hai tín hiệu vào.
  • B. Chỉ khuếch đại một tín hiệu vào duy nhất.
  • C. Tổng hợp nhiều tín hiệu vào thành một tín hiệu ra (có đảo pha).
  • D. Biến đổi tín hiệu xoay chiều thành một chiều.

Câu 24: Khi sử dụng Op-amp thực tế, băng thông (bandwidth) của mạch có hồi tiếp âm thường nhỏ hơn hay lớn hơn băng thông vòng hở của Op-amp?

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không liên quan.

Câu 25: Một mạch sử dụng Op-amp để tạo ra điện áp ra bằng -5 lần điện áp vào. Đây là ứng dụng của loại mạch khuếch đại nào?

  • A. Khuếch đại đảo.
  • B. Khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng.
  • D. Mạch trừ.

Câu 26: Để xây dựng mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại bằng -10, nếu chọn điện trở R1 = 5 kΩ, thì giá trị của điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

  • A. 0.5 kΩ
  • B. 5 kΩ
  • C. 50 kΩ
  • D. 100 kΩ

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán nào có điện áp ra V_out = V_in1 + V_in2 (với các điều kiện về điện trở phù hợp)?

  • A. Khuếch đại đảo.
  • B. Khuếch đại trừ.
  • C. Cộng đảo.
  • D. Cộng không đảo.

Câu 28: Trong ứng dụng mạch so sánh, khuếch đại thuật toán thường hoạt động ở chế độ nào?

  • A. Vòng hở (Open-loop).
  • B. Hồi tiếp âm (Negative feedback).
  • C. Hồi tiếp dương (Positive feedback) lớn.
  • D. Chế độ tuyến tính.

Câu 29: Ưu điểm chính của việc sử dụng khuếch đại thuật toán trong các mạch điện tử là gì?

  • A. Chỉ có thể thực hiện chức năng khuếch đại tín hiệu.
  • B. Yêu cầu nguồn nuôi có điện áp rất cao.
  • C. Kích thước nhỏ gọn, tiêu thụ ít năng lượng, linh hoạt trong ứng dụng.
  • D. Chỉ hoạt động tốt với tín hiệu tần số thấp.

Câu 30: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để thực hiện các phép toán nào trên tín hiệu điện áp?

  • A. Chỉ phép cộng và trừ.
  • B. Chỉ phép nhân và chia.
  • C. Chỉ phép so sánh.
  • D. Các phép toán như cộng, trừ, tích phân, vi phân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản nhất giữa hai lối vào của một khuếch đại thuật toán lý tưởng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một khuếch đại thuật toán lý tưởng có hệ số khuếch đại điện áp vòng hở (open-loop gain) là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với điện trở vào của khuếch đại thuật toán lý tưởng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với điện trở ra của khuếch đại thuật toán lý tưởng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi sử dụng khuếch đại thuật toán trong mạch có hồi tiếp âm (negative feedback), điểm nút ảo (virtual ground) thường xuất hiện ở đâu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho mạch khuếch đại đảo dùng Op-amp lý tưởng với điện trở vào R1 và điện trở hồi tiếp R2. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Mạch khuếch đại không đảo dùng Op-amp lý tưởng có đặc điểm gì về pha của tín hiệu ra so với tín hiệu vào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Mạch khuếch đại so sánh (comparator) sử dụng khuếch đại thuật toán chủ yếu hoạt động dựa trên đặc điểm nào của Op-amp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một mạch cộng đảo dùng Op-amp lý tưởng có hai lối vào với điện trở R_in1, R_in2 và điện trở hồi tiếp R_f. Công thức tính điện áp ra V_out theo các điện áp vào V_in1, V_in2 là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Mạch khuếch đại thuật toán có hồi tiếp âm (negative feedback) được sử dụng phổ biến vì nó mang lại lợi ích gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho mạch khuếch đại không đảo dùng Op-amp lý tưởng với điện trở R1 nối từ lối vào đảo xuống đất và điện trở R2 nối từ lối ra về lối vào đảo. Công thức tính hệ số khuếch đại điện áp của mạch này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nếu sử dụng khuếch đại thuật toán làm mạch so sánh (comparator) không có hồi tiếp, khi điện áp ở lối vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp ở lối vào đảo (V-), điện áp ra (V_out) sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tính năng nào của khuếch đại thuật toán lý tưởng giúp nó hoạt động như một bộ đệm (buffer) khi hệ số khuếch đại được đặt bằng 1?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Mạch khuếch đại trừ (subtractor) dùng Op-amp lý tưởng có thể được cấu tạo từ sự kết hợp của các mạch khuếch đại cơ bản nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao trong thực tế, việc sử dụng khuếch đại thuật toán ở chế độ vòng hở (không có hồi tiếp) thường chỉ giới hạn trong ứng dụng mạch so sánh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 10 kΩ và R2 = 100 kΩ. Nếu điện áp lối vào là V_in = 0.5 V, thì điện áp lối ra V_out lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một mạch khuếch đại không đảo có R1 = 20 kΩ và R2 = 80 kΩ. Nếu điện áp lối vào là V_in = 1 V, thì điện áp lối ra V_out lý thuyết sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giá trị của điện trở hồi tiếp R2 tăng lên trong khi R1 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đặc tính 'điện áp bù lối vào' (input offset voltage) là một nhược điểm của Op-amp thực tế, nó gây ra điều gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khái niệm 'tốc độ biến thiên tín hiệu ra' (slew rate) trong Op-amp thực tế mô tả điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-amp lý tưởng, nếu lối vào được nối đất (V_in = 0V), thì điện áp ra V_out sẽ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có điện trở vào rất lớn, lý tưởng là vô cùng lớn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Chức năng chính của mạch khuếch đại thuật toán được cấu hình như một mạch cộng đảo (summing amplifier) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi sử dụng Op-amp thực tế, băng thông (bandwidth) của mạch có hồi tiếp âm thường nhỏ hơn hay lớn hơn băng thông vòng hở của Op-amp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một mạch sử dụng Op-amp để tạo ra điện áp ra bằng -5 lần điện áp vào. Đây là ứng dụng của loại mạch khuếch đại nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Để xây dựng mạch khuếch đại đảo có hệ số khuếch đại bằng -10, nếu chọn điện trở R1 = 5 kΩ, thì giá trị của điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán nào có điện áp ra V_out = V_in1 + V_in2 (với các điều kiện về điện trở phù hợp)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong ứng dụng mạch so sánh, khuếch đại thuật toán thường hoạt động ở chế độ nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ưu điểm chính của việc sử dụng khuếch đại thuật toán trong các mạch điện tử là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được sử dụng để thực hiện các phép toán nào trên tín hiệu điện áp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất, cho phép khuếch đại thuật toán (Op-Amp) có thể được cấu hình thành nhiều mạch ứng dụng khác nhau như khuếch đại, cộng, trừ, so sánh?

  • A. Có hai lối vào (đảo và không đảo)
  • B. Trở kháng lối vào rất lớn
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn
  • D. Trở kháng lối ra rất nhỏ

Câu 2: Trong cấu trúc mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp, tín hiệu lối vào được đưa vào chân nào của Op-Amp?

  • A. Chân đảo (-)
  • B. Chân không đảo (+)
  • C. Chân nguồn dương (+Vcc)
  • D. Chân nguồn âm (-Vee)

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp có đặc điểm về pha của tín hiệu ra so với tín hiệu vào như thế nào?

  • A. Ngược pha
  • B. Cùng pha
  • C. Lệch pha 90 độ
  • D. Không xác định được pha

Câu 4: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp có điện trở vào R1 = 5 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 = 50 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này (lý tưởng) là bao nhiêu?

  • A. -0.1
  • B. -100
  • C. 0.1
  • D. 10

Câu 5: Nếu tín hiệu vào của mạch khuếch đại đảo ở Câu 4 là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.2 V, thì biên độ của tín hiệu ra (lý tưởng) là bao nhiêu?

  • A. 0.02 V
  • B. 1 V
  • C. 2 V
  • D. 20 V

Câu 6: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp có điện trở R1 mắc từ chân đảo xuống đất là 10 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 mắc từ chân ra về chân đảo là 90 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này (lý tưởng) là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 9
  • C. 0.1
  • D. -9

Câu 7: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp có 3 lối vào U1, U2, U3 với các điện trở R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Công thức tính điện áp lối ra Uout (lý tưởng) là gì?

  • A. Uout = Rf * (U1/R1 + U2/R2 + U3/R3)
  • B. Uout = -(R1U1 + R2U2 + R3*U3) / Rf
  • C. Uout = Rf / (R1U1 + R2U2 + R3*U3)
  • D. Uout = - (Rf/R1 * U1 + Rf/R2 * U2 + Rf/R3 * U3)

Câu 8: Mạch trừ sử dụng Op-Amp có hai lối vào U1 và U2. Nếu các điện trở trong mạch được chọn sao cho R1=R3 và R2=R4 (với R1, R2 là điện trở ở lối vào không đảo và R3, R4 là điện trở ở lối vào đảo), thì biểu thức điện áp ra Uout (lý tưởng) là gì?

  • A. Uout = (R2/R1) * (U2 - U1)
  • B. Uout = (R2/R1) * (U1 - U2)
  • C. Uout = (R1/R2) * (U2 - U1)
  • D. Uout = R2 * (U2 - U1) / (R1 + R2)

Câu 9: Chức năng chính của mạch so sánh sử dụng Op-Amp là gì?

  • A. Khuếch đại tín hiệu xoay chiều với hệ số cố định
  • B. Cộng hoặc trừ các tín hiệu điện áp
  • C. So sánh hai điện áp vào và đưa ra tín hiệu số (cao/thấp)
  • D. Ổn định điện áp lối ra

Câu 10: Mạch Voltage Follower (mạch đệm điện áp) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này (lý tưởng) là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. Lớn hơn 1
  • C. Nhỏ hơn 1 (lớn hơn 0)
  • D. 0

Câu 11: Ưu điểm chính của mạch Voltage Follower là gì, mặc dù hệ số khuếch đại điện áp bằng 1?

  • A. Tăng đáng kể biên độ tín hiệu
  • B. Làm đệm, cách ly nguồn tín hiệu với tải nhờ trở kháng vào cao và trở kháng ra thấp
  • C. Đảo pha tín hiệu vào
  • D. Chuyển đổi tín hiệu xoay chiều thành một chiều

Câu 12: Tại sao trong các mạch sử dụng Op-Amp có hồi tiếp âm, ta thường coi hiệu điện áp giữa hai chân vào (U+ - U-) gần bằng 0 (nguyên tắc chân ảo)?

  • A. Trở kháng lối vào của Op-Amp bằng 0
  • B. Điện áp nguồn nuôi Op-Amp rất nhỏ
  • C. Không có dòng điện đi vào hai chân của Op-Amp
  • D. Hệ số khuếch đại vòng hở của Op-Amp rất lớn và có hồi tiếp âm

Câu 13: Một mạch cộng đảo có hai lối vào U1 và U2. Điện trở R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ, và điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ. Nếu U1 = 0.5 V và U2 = 1 V, điện áp lối ra Uout (lý tưởng) là bao nhiêu?

  • A. -5 V
  • B. -10 V
  • C. 10 V
  • D. 5 V

Câu 14: Mạch nào sau đây sử dụng Op-Amp có khả năng tạo ra điện áp lối ra bằng trung bình cộng của nhiều điện áp lối vào (với một hệ số tỉ lệ)?

  • A. Mạch cộng
  • B. Mạch trừ
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch khuếch đại đảo

Câu 15: Trong phân tích mạch Op-Amp lý tưởng có hồi tiếp âm, nguyên tắc "dòng điện vào hai chân của Op-Amp bằng 0" (nguyên tắc dòng ảo) xuất phát từ đặc điểm nào của Op-Amp?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở rất lớn
  • B. Trở kháng lối vào rất lớn
  • C. Trở kháng lối ra rất nhỏ
  • D. Băng thông rất rộng

Câu 16: Mạch khuếch đại đảo và khuếch đại không đảo khác nhau cơ bản ở điểm nào liên quan đến cách đưa tín hiệu vào?

  • A. Mạch đảo có hồi tiếp âm, mạch không đảo không có.
  • B. Mạch đảo sử dụng nguồn đơn, mạch không đảo sử dụng nguồn đôi.
  • C. Mạch đảo có hệ số khuếch đại âm, mạch không đảo có hệ số khuếch đại dương.
  • D. Tín hiệu vào được đưa vào chân đảo ở mạch đảo, và chân không đảo ở mạch không đảo.

Câu 17: Một mạch so sánh không có hồi tiếp (hoặc hồi tiếp dương rất nhỏ) sử dụng Op-Amp với nguồn nuôi ±15V. Nếu điện áp ở chân không đảo là 3V và ở chân đảo là 2V, điện áp lối ra sẽ gần với giá trị nào nhất?

  • A. +15V
  • B. -15V
  • C. 1V
  • D. 0V

Câu 18: Nếu trong mạch khuếch đại đảo, ta giữ nguyên R1 và tăng giá trị của điện trở hồi tiếp R2, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm
  • B. Không đổi
  • C. Tăng
  • D. Trở thành số âm lớn hơn

Câu 19: Mạch khuếch đại thuật toán thường được sử dụng kết hợp với các loại hồi tiếp nào để điều khiển hệ số khuếch đại và ổn định hoạt động?

  • A. Chỉ hồi tiếp dương
  • B. Chủ yếu là hồi tiếp âm
  • C. Cả hồi tiếp dương và âm với tỷ lệ bằng nhau
  • D. Không sử dụng hồi tiếp

Câu 20: Một Op-Amp lý tưởng có trở kháng lối ra bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. Vô cùng
  • C. Rất lớn
  • D. Rất nhỏ nhưng khác 0

Câu 21: Mạch khuếch đại đảo có trở kháng lối vào (nhìn từ nguồn tín hiệu vào) lý tưởng bằng bao nhiêu?

  • A. Vô cùng
  • B. 0
  • C. Bằng giá trị điện trở R1
  • D. Bằng giá trị điện trở R2

Câu 22: Mạch khuếch đại không đảo có trở kháng lối vào (nhìn từ nguồn tín hiệu vào) lý tưởng bằng bao nhiêu?

  • A. Vô cùng
  • B. 0
  • C. Bằng giá trị điện trở R1
  • D. Bằng giá trị điện trở R2

Câu 23: Tại sao trở kháng lối vào lớn của mạch khuếch đại không đảo lại là một ưu điểm quan trọng trong nhiều ứng dụng?

  • A. Giúp mạch có hệ số khuếch đại cao hơn
  • B. Giúp mạch ít ảnh hưởng đến nguồn tín hiệu (tải nhẹ cho nguồn)
  • C. Giúp giảm nhiễu ở lối ra
  • D. Giúp mạch tiêu thụ ít năng lượng hơn

Câu 24: Một mạch cộng đảo có hai lối vào U1 và U2 với R1 = R2 = 10 kΩ. Điện trở hồi tiếp Rf = 20 kΩ. Nếu U1 = 1 V và U2 = -0.5 V, điện áp lối ra Uout (lý tưởng) là bao nhiêu?

  • A. -3 V
  • B. 3 V
  • C. 1 V
  • D. -1 V

Câu 25: Mạch nào trong các ứng dụng cơ bản của Op-Amp thường không sử dụng hồi tiếp âm để hoạt động?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch Voltage Follower

Câu 26: Khi sử dụng Op-Amp thực tế, hiện tượng "offset voltage" (điện áp bù) có thể gây ra điều gì ở lối ra ngay cả khi điện áp chênh lệch giữa hai chân vào là 0?

  • A. Giảm hệ số khuếch đại
  • B. Xuất hiện một điện áp một chiều (DC) không mong muốn ở lối ra
  • C. Tăng băng thông hoạt động
  • D. Đảo pha tín hiệu lối ra

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được ứng dụng để thực hiện các phép toán nào trên tín hiệu điện áp?

  • A. Cộng, trừ, tích phân, vi phân
  • B. Nhân, chia, căn bậc hai
  • C. Logarit, hàm mũ
  • D. Chỉ khuếch đại tuyến tính

Câu 28: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở R1 quá nhỏ so với R2, điều gì có thể xảy ra với tín hiệu lối ra khi tín hiệu vào có biên độ tương đối lớn?

  • A. Hệ số khuếch đại giảm đáng kể
  • B. Tín hiệu ra bị méo do nhiễu
  • C. Pha tín hiệu ra bị sai lệch
  • D. Tín hiệu ra bị bão hòa (vượt quá giới hạn nguồn nuôi)

Câu 29: Mạch nào sau đây có hệ số khuếch đại điện áp luôn bằng 1 (lý tưởng) và được dùng để chuyển đổi trở kháng giữa nguồn và tải?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch Voltage Follower
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch cộng đảo

Câu 30: Một IC khuếch đại thuật toán thông dụng như LM741 thường có cấu tạo bên trong phức tạp bao gồm nhiều tầng khuếch đại khác nhau. Chức năng của tầng lối ra (output stage) trong Op-Amp là gì?

  • A. Cung cấp dòng điện đủ lớn cho tải và có trở kháng ra thấp
  • B. Tạo ra hệ số khuếch đại điện áp rất lớn
  • C. So sánh trực tiếp điện áp giữa hai chân vào
  • D. Lọc bỏ các tần số cao

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất, cho phép khuếch đại thuật toán (Op-Amp) có thể được cấu hình thành nhiều mạch ứng dụng khác nhau như khuếch đại, cộng, trừ, so sánh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong cấu trúc mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp, tín hiệu lối vào được đưa vào chân nào của Op-Amp?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp có đặc điểm về pha của tín hiệu ra so với tín hiệu vào như thế nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp có điện trở vào R1 = 5 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 = 50 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này (lý tưởng) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nếu tín hiệu vào của mạch khuếch đại đảo ở Câu 4 là một điện áp xoay chiều có biên độ 0.2 V, thì biên độ của tín hiệu ra (lý tưởng) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp có điện trở R1 mắc từ chân đảo xuống đất là 10 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 mắc từ chân ra về chân đảo là 90 kΩ. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này (lý tưởng) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp có 3 lối vào U1, U2, U3 với các điện trở R1, R2, R3 và điện trở hồi tiếp Rf. Công thức tính điện áp lối ra Uout (lý tưởng) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Mạch trừ sử dụng Op-Amp có hai lối vào U1 và U2. Nếu các điện trở trong mạch được chọn sao cho R1=R3 và R2=R4 (với R1, R2 là điện trở ở lối vào không đảo và R3, R4 là điện trở ở lối vào đảo), thì biểu thức điện áp ra Uout (lý tưởng) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chức năng chính của mạch so sánh sử dụng Op-Amp là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Mạch Voltage Follower (mạch đệm điện áp) là một trường hợp đặc biệt của mạch khuếch đại không đảo. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch này (lý tưởng) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Ưu điểm chính của mạch Voltage Follower là gì, mặc dù hệ số khuếch đại điện áp bằng 1?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao trong các mạch sử dụng Op-Amp có hồi tiếp âm, ta thường coi hiệu điện áp giữa hai chân vào (U+ - U-) gần bằng 0 (nguyên tắc chân ảo)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một mạch cộng đảo có hai lối vào U1 và U2. Điện trở R1 = 10 kΩ, R2 = 20 kΩ, và điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ. Nếu U1 = 0.5 V và U2 = 1 V, điện áp lối ra Uout (lý tưởng) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Mạch nào sau đây sử dụng Op-Amp có khả năng tạo ra điện áp lối ra bằng trung bình cộng của nhiều điện áp lối vào (với một hệ số tỉ lệ)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong phân tích mạch Op-Amp lý tưởng có hồi tiếp âm, nguyên tắc 'dòng điện vào hai chân của Op-Amp bằng 0' (nguyên tắc dòng ảo) xuất phát từ đặc điểm nào của Op-Amp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Mạch khuếch đại đảo và khuếch đại không đảo khác nhau cơ bản ở điểm nào liên quan đến cách đưa tín hiệu vào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một mạch so sánh không có hồi tiếp (hoặc hồi tiếp dương rất nhỏ) sử dụng Op-Amp với nguồn nuôi ±15V. Nếu điện áp ở chân không đảo là 3V và ở chân đảo là 2V, điện áp lối ra sẽ gần với giá trị nào nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nếu trong mạch khuếch đại đảo, ta giữ nguyên R1 và tăng giá trị của điện trở hồi tiếp R2, thì hệ số khuếch đại của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Mạch khuếch đại thuật toán thường được sử dụng kết hợp với các loại hồi tiếp nào để điều khiển hệ số khuếch đại và ổn định hoạt động?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một Op-Amp lý tưởng có trở kháng lối ra bằng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Mạch khuếch đại đảo có trở kháng lối vào (nhìn từ nguồn tín hiệu vào) lý tưởng bằng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Mạch khuếch đại không đảo có trở kháng lối vào (nhìn từ nguồn tín hiệu vào) lý tưởng bằng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao trở kháng lối vào lớn của mạch khuếch đại không đảo lại là một ưu điểm quan trọng trong nhiều ứng dụng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một mạch cộng đảo có hai lối vào U1 và U2 với R1 = R2 = 10 kΩ. Điện trở hồi tiếp Rf = 20 kΩ. Nếu U1 = 1 V và U2 = -0.5 V, điện áp lối ra Uout (lý tưởng) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Mạch nào trong các ứng dụng cơ bản của Op-Amp thường không sử dụng hồi tiếp âm để hoạt động?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi sử dụng Op-Amp thực tế, hiện tượng 'offset voltage' (điện áp bù) có thể gây ra điều gì ở lối ra ngay cả khi điện áp chênh lệch giữa hai chân vào là 0?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán có thể được ứng dụng để thực hiện các phép toán nào trên tín hiệu điện áp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở R1 quá nhỏ so với R2, điều gì có thể xảy ra với tín hiệu lối ra khi tín hiệu vào có biên độ tương đối lớn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Mạch nào sau đây có hệ số khuếch đại điện áp luôn bằng 1 (lý tưởng) và được dùng để chuyển đổi trở kháng giữa nguồn và tải?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một IC khuếch đại thuật toán thông dụng như LM741 thường có cấu tạo bên trong phức tạp bao gồm nhiều tầng khuếch đại khác nhau. Chức năng của tầng lối ra (output stage) trong Op-Amp là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lí tưởng và Op-Amp thực tế nằm ở đặc tính nào sau đây?

  • A. Số lượng lối vào
  • B. Số lượng lối ra
  • C. Nhu cầu cấp nguồn
  • D. Hệ số khuếch đại vòng hở

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng, khi tín hiệu lối vào được đưa vào chân đảo (-), tín hiệu lối ra sẽ có mối quan hệ pha như thế nào so với tín hiệu lối vào?

  • A. Cùng pha
  • B. Ngược pha (lệch pha 180 độ)
  • C. Lệch pha 90 độ
  • D. Không có mối quan hệ pha cố định

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có đặc điểm gì về trở kháng lối vào?

  • A. Rất lớn (lí tưởng là vô cùng lớn)
  • B. Rất nhỏ (lí tưởng là bằng không)
  • C. Bằng trở kháng của điện trở hồi tiếp
  • D. Bằng trở kháng của điện trở vào

Câu 4: Xét mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng với điện trở vào R1 và điện trở hồi tiếp R2. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch (Av) được tính theo công thức nào?

  • A. Av = R2 / R1
  • B. Av = 1 + (R2 / R1)
  • C. Av = -R2 / R1
  • D. Av = -(1 + R2 / R1)

Câu 5: Xét mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng với điện trở R1 nối từ chân đảo xuống đất và điện trở R2 nối từ lối ra về chân đảo. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch (Av) được tính theo công thức nào?

  • A. Av = R2 / R1
  • B. Av = 1 + (R2 / R1)
  • C. Av = -R2 / R1
  • D. Av = -(1 + R2 / R1)

Câu 6: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có R1 = 10 kΩ và R2 = 100 kΩ. Nếu điện áp lối vào là một tín hiệu hình sin có biên độ 0.5 V, thì biên độ của tín hiệu lối ra là bao nhiêu?

  • A. 0.05 V
  • B. 0.5 V
  • C. 1 V
  • D. 5 V

Câu 7: Một mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có R1 = 5 kΩ và R2 = 20 kΩ. Nếu điện áp lối vào là 1.2 V DC, thì điện áp lối ra là bao nhiêu?

  • A. 6 V
  • B. 4.8 V
  • C. -4.8 V
  • D. 1.2 V

Câu 8: Khái niệm "đất ảo" (virtual ground) trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có ý nghĩa gì?

  • A. Chân không đảo được nối trực tiếp xuống đất.
  • B. Chân đảo được nối trực tiếp xuống đất.
  • C. Điện áp tại chân đảo xấp xỉ 0V, mặc dù nó không nối trực tiếp xuống đất.
  • D. Điện áp tại lối ra luôn bằng 0V.

Câu 9: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng với nhiều điện áp lối vào (V1, V2, ...) qua các điện trở vào tương ứng (R1, R2, ...). Điện áp lối ra (Vout) được tính theo nguyên tắc nào?

  • A. Tổng các điện áp lối vào.
  • B. Hiệu các điện áp lối vào.
  • C. Trung bình cộng các điện áp lối vào.
  • D. Tổng có trọng số (đảo dấu) của các điện áp lối vào.

Câu 10: Thiết kế một mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp lí tưởng để khuếch đại tín hiệu với hệ số khuếch đại điện áp là -15. Nếu chọn điện trở hồi tiếp R2 = 75 kΩ, thì giá trị điện trở vào R1 cần là bao nhiêu?

  • A. 5 kΩ
  • B. 15 kΩ
  • C. 90 kΩ
  • D. 1125 kΩ

Câu 11: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp thường hoạt động ở chế độ nào và có mục đích gì?

  • A. Chế độ tuyến tính, để khuếch đại tín hiệu.
  • B. Chế độ bão hòa, để so sánh hai mức điện áp.
  • C. Chế độ tuyến tính, để tạo ra tín hiệu hình sin.
  • D. Chế độ bão hòa, để ổn định điện áp lối ra.

Câu 12: Trong một mạch so sánh sử dụng Op-Amp, nếu điện áp tại chân không đảo (U+) lớn hơn điện áp tại chân đảo (U-), thì điện áp lối ra (Uout) sẽ ở trạng thái nào (giả sử Op-Amp được cấp nguồn ±Vcc)?

  • A. Gần bằng +Vcc
  • B. Gần bằng -Vcc
  • C. Gần bằng 0V
  • D. Không xác định được nếu không biết giá trị cụ thể của U+ và U-

Câu 13: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có trở kháng lối vào rất lớn (lí tưởng là vô cùng lớn) và tín hiệu lối ra cùng pha với tín hiệu lối vào?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch khuếch đại không đảo
  • C. Mạch cộng đảo
  • D. Mạch so sánh

Câu 14: Tại sao hồi tiếp âm (negative feedback) thường được sử dụng trong các mạch khuếch đại dùng Op-Amp?

  • A. Để tăng hệ số khuếch đại vòng hở.
  • B. Để làm cho mạch hoạt động ở chế độ bão hòa.
  • C. Để đảo pha tín hiệu lối ra.
  • D. Để ổn định hệ số khuếch đại và giảm méo tín hiệu.

Câu 15: Xét mạch khuếch đại không đảo có R1 = 10 kΩ. Muốn mạch có hệ số khuếch đại điện áp Av = 11, giá trị điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

  • A. 10 kΩ
  • B. 100 Ω
  • C. 100 kΩ
  • D. 110 kΩ

Câu 16: Mạch cộng đảo có hai lối vào V1, V2 với các điện trở vào tương ứng R1, R2 và điện trở hồi tiếp R2 (đặt tên R2 cho điện trở hồi tiếp để phân biệt với R2 là điện trở vào V2, trong mạch thực tế có thể gọi khác). Nếu R1 = 10 kΩ, R2 (điện trở vào V2) = 20 kΩ, và điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ, thì điện áp lối ra Vout khi V1 = 0.5 V và V2 = 1 V là bao nhiêu?

  • A. 10 V
  • B. -10 V
  • C. 0 V
  • D. -5 V

Câu 17: Mạch trừ sử dụng Op-Amp có chức năng gì?

  • A. Cộng các điện áp lối vào.
  • B. Nhân các điện áp lối vào.
  • C. Lấy hiệu giữa hai điện áp lối vào.
  • D. Lấy tích phân của tín hiệu lối vào.

Câu 18: Mạch theo dõi điện áp (Voltage Follower) là một dạng đặc biệt của mạch khuếch đại nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

  • A. Mạch khuếch đại không đảo, Av = 1
  • B. Mạch khuếch đại đảo, Av = -1
  • C. Mạch cộng, Av = 0
  • D. Mạch so sánh, Av rất lớn

Câu 19: Ưu điểm chính của mạch theo dõi điện áp (Voltage Follower) là gì?

  • A. Khuếch đại điện áp tín hiệu rất lớn.
  • B. Làm bộ đệm, cô lập nguồn tín hiệu khỏi tải do trở kháng vào cao và trở kháng ra thấp.
  • C. Đảo pha tín hiệu lối vào.
  • D. Tính tổng các tín hiệu lối vào.

Câu 20: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở R1 tăng lên trong khi R2 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không thay đổi
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giá trị cụ thể

Câu 21: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R2 tăng lên trong khi R1 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không thay đổi
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào giá trị cụ thể

Câu 22: Một mạch sử dụng Op-Amp được thiết kế để lấy hiệu của hai tín hiệu lối vào và khuếch đại hiệu đó. Đây là mạch gì?

  • A. Mạch cộng đảo
  • B. Mạch cộng không đảo
  • C. Mạch khuếch đại đảo
  • D. Mạch trừ

Câu 23: Khi Op-Amp hoạt động ở chế độ bão hòa dương, điện áp lối ra của nó sẽ như thế nào (giả sử cấp nguồn ±Vcc)?

  • A. Gần bằng +Vcc
  • B. Gần bằng -Vcc
  • C. Gần bằng 0V
  • D. Biến thiên tuyến tính theo điện áp lối vào

Câu 24: Một Op-Amp thực tế có tốc độ biến đổi điện áp lối ra cực đại (Slew Rate) là 1 V/µs. Nếu đưa vào một tín hiệu hình sin có biên độ 5V và tần số 100 kHz, mạch có khả năng khuếch đại tín hiệu này một cách tuyến tính hay không? (Bỏ qua các yếu tố khác)

  • A. Có, vì biên độ tín hiệu nhỏ hơn Slew Rate.
  • B. Không, vì tốc độ biến đổi của tín hiệu vượt quá Slew Rate của Op-Amp.
  • C. Không, vì tần số tín hiệu quá thấp.
  • D. Có, vì tần số tín hiệu nằm trong dải băng thông âm thanh.

Câu 25: Mạch nào trong các ứng dụng cơ bản của Op-Amp được sử dụng để tạo ra tín hiệu lối ra là tổng của nhiều tín hiệu lối vào?

  • A. Mạch cộng
  • B. Mạch trừ
  • C. Mạch so sánh
  • D. Mạch theo dõi điện áp

Câu 26: Trong mạch khuếch đại đảo, điểm "đất ảo" giúp đơn giản hóa việc phân tích mạch như thế nào?

  • A. Giúp tính toán công suất tiêu thụ của mạch.
  • B. Xác định giá trị chính xác của trở kháng lối ra.
  • C. Cho phép xem điểm đó như nối đất, từ đó dễ dàng áp dụng các định luật mạch điện (như KCL) tại nút chân đảo.
  • D. Chỉ ra rằng mạch không cần nguồn cấp điện âm.

Câu 27: So sánh mạch khuếch đại đảo và không đảo về đặc điểm trở kháng lối vào. Đặc điểm nào là đúng?

  • A. Mạch đảo có trở kháng vào rất lớn, mạch không đảo có trở kháng vào nhỏ.
  • B. Mạch đảo có trở kháng vào bằng R1, mạch không đảo có trở kháng vào rất lớn.
  • C. Cả hai mạch đều có trở kháng vào rất nhỏ.
  • D. Cả hai mạch đều có trở kháng vào vô cùng lớn.

Câu 28: Mạch nào sau đây có hệ số khuếch đại điện áp luôn lớn hơn hoặc bằng 1 (Av ≥ 1) khi sử dụng Op-Amp lí tưởng?

  • A. Mạch khuếch đại đảo
  • B. Mạch cộng đảo
  • C. Mạch khuếch đại không đảo
  • D. Mạch so sánh

Câu 29: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 10 kΩ và R2 = 50 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là V_in = 0.2 * sin(ωt) V, biểu thức điện áp lối ra V_out là gì?

  • A. V_out = 1 * sin(ωt) V
  • B. V_out = 5 * sin(ωt) V
  • C. V_out = -5 * sin(ωt) V
  • D. V_out = -1 * sin(ωt) V

Câu 30: Trong các mạch ứng dụng Op-Amp có hồi tiếp âm tuyến tính (như khuếch đại đảo, không đảo, cộng, trừ), nguyên tắc "điện áp vi sai lối vào bằng không" (virtual short) được áp dụng dựa trên giả định Op-Amp có đặc điểm nào?

  • A. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng lối vào bằng không.
  • C. Trở kháng lối ra vô cùng lớn.
  • D. Băng thông bằng không.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lí tưởng và Op-Amp thực tế nằm ở đặc tính nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng, khi tín hiệu lối vào được đưa vào chân đảo (-), tín hiệu lối ra sẽ có mối quan hệ pha như thế nào so với tín hiệu lối vào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có đặc điểm gì về trở kháng lối vào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Xét mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng với điện trở vào R1 và điện trở hồi tiếp R2. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch (Av) được tính theo công thức nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Xét mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng với điện trở R1 nối từ chân đảo xuống đất và điện trở R2 nối từ lối ra về chân đảo. Hệ số khuếch đại điện áp của mạch (Av) được tính theo công thức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có R1 = 10 kΩ và R2 = 100 kΩ. Nếu điện áp lối vào là một tín hiệu hình sin có biên độ 0.5 V, thì biên độ của tín hiệu lối ra là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có R1 = 5 kΩ và R2 = 20 kΩ. Nếu điện áp lối vào là 1.2 V DC, thì điện áp lối ra là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khái niệm 'đất ảo' (virtual ground) trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mạch cộng đảo sử dụng Op-Amp lí tưởng với nhiều điện áp lối vào (V1, V2, ...) qua các điện trở vào tương ứng (R1, R2, ...). Điện áp lối ra (Vout) được tính theo nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Thiết kế một mạch khuếch đại đảo dùng Op-Amp lí tưởng để khuếch đại tín hiệu với hệ số khuếch đại điện áp là -15. Nếu chọn điện trở hồi tiếp R2 = 75 kΩ, thì giá trị điện trở vào R1 cần là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Mạch so sánh sử dụng Op-Amp thường hoạt động ở chế độ nào và có mục đích gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong một mạch so sánh sử dụng Op-Amp, nếu điện áp tại chân không đảo (U+) lớn hơn điện áp tại chân đảo (U-), thì điện áp lối ra (Uout) sẽ ở trạng thái nào (giả sử Op-Amp được cấp nguồn ±Vcc)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Mạch khuếch đại thuật toán nào sau đây có trở kháng lối vào rất lớn (lí tưởng là vô cùng lớn) và tín hiệu lối ra cùng pha với tín hiệu lối vào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao hồi tiếp âm (negative feedback) thường được sử dụng trong các mạch khuếch đại dùng Op-Amp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Xét mạch khuếch đại không đảo có R1 = 10 kΩ. Muốn mạch có hệ số khuếch đại điện áp Av = 11, giá trị điện trở hồi tiếp R2 cần là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Mạch cộng đảo có hai lối vào V1, V2 với các điện trở vào tương ứng R1, R2 và điện trở hồi tiếp R2 (đặt tên R2 cho điện trở hồi tiếp để phân biệt với R2 là điện trở vào V2, trong mạch thực tế có thể gọi khác). Nếu R1 = 10 kΩ, R2 (điện trở vào V2) = 20 kΩ, và điện trở hồi tiếp Rf = 100 kΩ, thì điện áp lối ra Vout khi V1 = 0.5 V và V2 = 1 V là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Mạch trừ sử dụng Op-Amp có chức năng gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Mạch theo dõi điện áp (Voltage Follower) là một dạng đặc biệt của mạch khuếch đại nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ưu điểm chính của mạch theo dõi điện áp (Voltage Follower) là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu điện trở R1 tăng lên trong khi R2 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R2 tăng lên trong khi R1 giữ nguyên, thì hệ số khuếch đại điện áp của mạch sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một mạch sử dụng Op-Amp được thiết kế để lấy hiệu của hai tín hiệu lối vào và khuếch đại hiệu đó. Đây là mạch gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi Op-Amp hoạt động ở chế độ bão hòa dương, điện áp lối ra của nó sẽ như thế nào (giả sử cấp nguồn ±Vcc)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một Op-Amp thực tế có tốc độ biến đổi điện áp lối ra cực đại (Slew Rate) là 1 V/µs. Nếu đưa vào một tín hiệu hình sin có biên độ 5V và tần số 100 kHz, mạch có khả năng khuếch đại tín hiệu này một cách tuyến tính hay không? (Bỏ qua các yếu tố khác)

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Mạch nào trong các ứng dụng cơ bản của Op-Amp được sử dụng để tạo ra tín hiệu lối ra là tổng của nhiều tín hiệu lối vào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong mạch khuếch đại đảo, điểm 'đất ảo' giúp đơn giản hóa việc phân tích mạch như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh mạch khuếch đại đảo và không đảo về đặc điểm trở kháng lối vào. Đặc điểm nào là đúng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Mạch nào sau đây có hệ số khuếch đại điện áp luôn lớn hơn hoặc bằng 1 (Av ≥ 1) khi sử dụng Op-Amp lí tưởng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một mạch khuếch đại đảo có R1 = 10 kΩ và R2 = 50 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là V_in = 0.2 * sin(ωt) V, biểu thức điện áp lối ra V_out là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong các mạch ứng dụng Op-Amp có hồi tiếp âm tuyến tính (như khuếch đại đảo, không đảo, cộng, trừ), nguyên tắc 'điện áp vi sai lối vào bằng không' (virtual short) được áp dụng dựa trên giả định Op-Amp có đặc điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng đối với một khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lý tưởng?

  • A. Trở kháng lối vào vô cùng lớn.
  • B. Trở kháng lối ra bằng 0.
  • C. Hệ số khuếch đại vòng hở vô cùng lớn.
  • D. Băng thông hữu hạn.

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng, điểm "nút ảo" (virtual ground) tại lối vào đảo có ý nghĩa gì?

  • A. Điện áp tại lối vào đảo gần như bằng điện áp tại lối vào không đảo (thường nối đất).
  • B. Dòng điện đi vào lối vào đảo rất lớn.
  • C. Trở kháng tại lối vào đảo bằng 0.
  • D. Điện áp tại lối vào đảo bằng điện áp lối ra.

Câu 3: Cho mạch khuếch đại đảo với điện trở hồi tiếp R2 và điện trở vào R1. Nếu R1 = 10 kΩ và R2 = 100 kΩ, khi đưa tín hiệu vào Vi = 0.5 V (một chiều), điện áp lối ra Vo là bao nhiêu?

  • A. 5 V
  • B. -5 V
  • C. 10 V
  • D. -10 V

Câu 4: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có đặc điểm gì về pha của tín hiệu lối ra so với tín hiệu lối vào?

  • A. Cùng pha.
  • B. Ngược pha 180 độ.
  • C. Lệch pha 90 độ.
  • D. Pha thay đổi tùy thuộc vào tần số.

Câu 5: Cho mạch khuếch đại không đảo với điện trở R1 nối từ lối vào đảo xuống đất và điện trở R2 nối từ lối ra về lối vào đảo. Hệ số khuếch đại (Gain) của mạch này được tính bằng công thức nào?

  • A. G = -R2/R1
  • B. G = R2/R1
  • C. G = 1 + R2/R1
  • D. G = 1 - R2/R1

Câu 6: Mạch khuếch đại "đệm" (Buffer) hoặc "theo điện áp" (Voltage Follower) là trường hợp đặc biệt của cấu hình Op-Amp nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

  • A. Khuếch đại đảo, G = -1
  • B. Khuếch đại đảo, G = 1
  • C. Khuếch đại không đảo, G = 0
  • D. Khuếch đại không đảo, G = 1

Câu 7: Chức năng chính của mạch khuếch đại cộng đảo (Inverting Summing Amplifier) là gì?

  • A. Nhân hai tín hiệu lối vào.
  • B. Tính tổng các tín hiệu lối vào và đảo dấu kết quả.
  • C. Tính hiệu hai tín hiệu lối vào.
  • D. So sánh hai tín hiệu lối vào.

Câu 8: Cho mạch khuếch đại cộng đảo với hai lối vào V1, V2 thông qua các điện trở R1, R2 và điện trở hồi tiếp Rf. Biểu thức điện áp lối ra Vo là gì?

  • A. Vo = -(Rf/R1 * V1 + Rf/R2 * V2)
  • B. Vo = (1 + Rf/R1) * V1 + (1 + Rf/R2) * V2
  • C. Vo = Rf * (V1/R1 + V2/R2)
  • D. Vo = Rf * (V1R1 + V2R2)

Câu 9: Mạch khuếch đại trừ (Difference Amplifier) được sử dụng để thực hiện phép toán nào trên hai tín hiệu lối vào?

  • A. Cộng hai tín hiệu.
  • B. Nhân hai tín hiệu.
  • C. Trừ hai tín hiệu.
  • D. Lấy trung bình cộng hai tín hiệu.

Câu 10: Khi Op-Amp hoạt động ở chế độ so sánh (Comparator), nó thường không sử dụng hồi tiếp âm. Điều gì xảy ra với điện áp lối ra khi điện áp lối vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp lối vào đảo (V-)?

  • A. Điện áp lối ra đạt mức bão hòa dương (+Vcc).
  • B. Điện áp lối ra đạt mức bão hòa âm (-Vee).
  • C. Điện áp lối ra bằng 0 V.
  • D. Điện áp lối ra bằng điện áp chênh lệch (V+ - V-).

Câu 11: Mạch khuếch đại đảo có điện trở R1 = 2 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 = 20 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là một sóng hình sin có biên độ 0.1 V, tần số 1 kHz, thì tín hiệu lối ra sẽ có biên độ và tần số là bao nhiêu?

  • A. Biên độ 0.1 V, tần số 1 kHz.
  • B. Biên độ 0.1 V, tần số 10 kHz.
  • C. Biên độ 1 V, tần số 1 kHz.
  • D. Biên độ 1 V, tần số 10 kHz.

Câu 12: Một ứng dụng phổ biến của mạch Op-Amp là lọc tín hiệu. Cấu hình Op-Amp nào thường được sử dụng làm khối xây dựng cơ bản trong các mạch lọc chủ động (active filters)?

  • A. Cấu hình khuếch đại đảo hoặc không đảo.
  • B. Cấu hình so sánh.
  • C. Cấu hình khuếch đại vi sai (Differential Amplifier).
  • D. Cấu hình tích phân hoặc vi phân.

Câu 13: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R1 = 5 kΩ và điện trở R2 = 20 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp là bao nhiêu?

  • A. -4
  • B. 4
  • C. -5
  • D. 5

Câu 14: Mạch khuếch đại thuật toán được cấp nguồn đối xứng ±15V. Nếu mạch đang hoạt động ở chế độ khuếch đại và điện áp lối ra cố gắng vượt quá +15V hoặc dưới -15V, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Điện áp lối ra sẽ tiếp tục tăng/giảm theo tín hiệu vào.
  • B. Điện áp lối ra sẽ bị giới hạn (bão hòa) ở mức gần +15V hoặc -15V.
  • C. Mạch sẽ ngừng hoạt động.
  • D. Hệ số khuếch đại sẽ tăng lên.

Câu 15: Bạn cần thiết kế một mạch sử dụng Op-Amp để biến đổi một tín hiệu điện áp dương (từ 0V đến 5V) thành một tín hiệu điện áp âm có biên độ lớn hơn (ví dụ, từ 0V đến -10V). Cấu hình Op-Amp nào là phù hợp nhất?

  • A. Khuếch đại đảo.
  • B. Khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch đệm (Voltage Follower).
  • D. Mạch so sánh.

Câu 16: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giữ nguyên điện trở hồi tiếp R2, khi tăng giá trị điện trở vào R1 thì hệ số khuếch đại sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Trở thành dương.

Câu 17: Mạch khuếch đại không đảo được sử dụng phổ biến hơn mạch khuếch đại đảo trong trường hợp nào?

  • A. Khi cần đảo dấu tín hiệu.
  • B. Khi nguồn tín hiệu có trở kháng nội thấp.
  • C. Khi cần hệ số khuếch đại nhỏ hơn 1.
  • D. Khi nguồn tín hiệu có trở kháng nội cao.

Câu 18: Mạch so sánh (Comparator) sử dụng Op-Amp có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Khuếch đại tuyến tính tín hiệu.
  • B. So sánh hai điện áp lối vào và đưa ra tín hiệu số (cao/thấp) tương ứng.
  • C. Cộng hoặc trừ các tín hiệu.
  • D. Lọc bỏ các tần số không mong muốn.

Câu 19: Một mạch sử dụng Op-Amp được cấu hình sao cho lối ra được nối trực tiếp về lối vào đảo, và lối vào không đảo được đưa tín hiệu vào. Đây là cấu hình gì và chức năng của nó là gì?

  • A. Khuếch đại đảo, khuếch đại tín hiệu và đảo pha.
  • B. Khuếch đại không đảo, khuếch đại tín hiệu.
  • C. Mạch đệm (Voltage Follower), cách ly trở kháng và khuếch đại với hệ số 1.
  • D. Mạch so sánh, chuyển đổi tín hiệu tương tự sang số.

Câu 20: Hệ số khuếch đại vòng hở (Open-loop gain) của một Op-Amp thực tế là rất lớn (thường từ 10^5 đến 10^6). Tại sao trong các mạch khuếch đại tuyến tính, chúng ta thường sử dụng hồi tiếp âm để giảm đáng kể hệ số khuếch đại này?

  • A. Để tăng hệ số khuếch đại tổng thể của mạch.
  • B. Để làm cho mạch bị bão hòa nhanh hơn.
  • C. Để giảm băng thông hoạt động của mạch.
  • D. Để ổn định hệ số khuếch đại, giảm méo và cải thiện các đặc tính khác.

Câu 21: Cho mạch cộng đảo với hai lối vào V1 = 1V (qua R1=10kΩ), V2 = 2V (qua R2=20kΩ) và điện trở hồi tiếp Rf = 50kΩ. Điện áp lối ra Vo là bao nhiêu?

  • A. -10 V
  • B. -5 V
  • C. 10 V
  • D. 5 V

Câu 22: Bạn cần thiết kế một mạch khuếch đại không đảo với hệ số khuếch đại bằng 11. Nếu chọn điện trở R1 = 1 kΩ, giá trị điện trở R2 cần thiết là bao nhiêu?

  • A. 100 kΩ
  • B. 10 kΩ
  • C. 1 kΩ
  • D. 11 kΩ

Câu 23: Trong mạch khuếch đại trừ lý tưởng với R1=R3 và R2=R4 (theo sơ đồ chuẩn), nếu R1=R3=10kΩ và R2=R4=20kΩ, điện áp lối ra Vo khi V1=3V và V2=1V (V1 vào chân không đảo, V2 vào chân đảo) là bao nhiêu?

  • A. -4 V
  • B. 2 V
  • C. 4 V
  • D. -2 V

Câu 24: Mạch sử dụng Op-Amp có lối vào không đảo nối với tín hiệu vào, lối vào đảo nối với điểm chung của điện trở hồi tiếp (từ lối ra) và một điện trở khác nối đất. Đây là cấu hình gì?

  • A. Khuếch đại đảo.
  • B. Khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch cộng đảo.
  • D. Mạch so sánh.

Câu 25: Một mạch Op-Amp được cấp nguồn ±12V. Mạch được cấu hình khuếch đại đảo với R1=10kΩ, R2=30kΩ. Nếu tín hiệu vào là sóng sin có biên độ 5V, tín hiệu lối ra sẽ như thế nào?

  • A. Sóng sin biên độ 15V, ngược pha.
  • B. Sóng sin biên độ 15V, cùng pha.
  • C. Sóng sin biên độ 3V, ngược pha.
  • D. Sóng bị méo dạng (bão hòa) ở mức gần ±12V.

Câu 26: Khi sử dụng Op-Amp làm mạch so sánh, tại sao lối ra thường được kéo lên (pull-up) hoặc kéo xuống (pull-down) bằng điện trở bên ngoài?

  • A. Để đảm bảo mức điện áp lối ra phù hợp với logic số (cao/thấp).
  • B. Để tăng hệ số khuếch đại của mạch so sánh.
  • C. Để giảm dòng tiêu thụ của Op-Amp.
  • D. Để tạo ra hồi tiếp âm cho mạch.

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán rất nhạy cảm với nhiễu trên đường nguồn cấp. Giải pháp phổ biến để giảm ảnh hưởng của nhiễu nguồn lên hoạt động của Op-Amp là gì?

  • A. Sử dụng điện trở lớn ở lối vào.
  • B. Mắc tụ điện tách nhiễu (decoupling capacitors) gần chân nguồn của Op-Amp.
  • C. Chỉ sử dụng hồi tiếp dương.
  • D. Nối tắt lối ra xuống đất.

Câu 28: So sánh trở kháng lối vào của mạch khuếch đại đảo và mạch khuếch đại không đảo (với Op-Amp lý tưởng)?

  • A. Cả hai đều có trở kháng lối vào rất thấp.
  • B. Cả hai đều có trở kháng lối vào vô cùng lớn.
  • C. Mạch không đảo có trở kháng lối vào vô cùng lớn, mạch đảo có trở kháng lối vào bằng R1.
  • D. Mạch đảo có trở kháng lối vào vô cùng lớn, mạch không đảo có trở kháng lối vào bằng R1.

Câu 29: Mạch sử dụng Op-Amp nào có thể được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu dòng điện thành tín hiệu điện áp?

  • A. Khuếch đại đảo (cấu hình chuyển đổi dòng sang áp).
  • B. Khuếch đại không đảo.
  • C. Mạch so sánh.
  • D. Mạch đệm (Voltage Follower).

Câu 30: Trong mạch khuếch đại thuật toán, khái niệm "băng thông" (bandwidth) đề cập đến điều gì?

  • A. Tốc độ thay đổi điện áp lối ra tối đa.
  • B. Dải điện áp nguồn cấp cho Op-Amp.
  • C. Độ nhạy cảm của lối ra với sự thay đổi nhiệt độ.
  • D. Dải tần số mà mạch có thể khuếch đại tín hiệu một cách hiệu quả.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *không đúng* đối với một khuếch đại thuật toán (Op-Amp) lý tưởng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong mạch khuếch đại đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng, điểm 'nút ảo' (virtual ground) tại lối vào đảo có ý nghĩa gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho mạch khuếch đại đảo với điện trở hồi tiếp R2 và điện trở vào R1. Nếu R1 = 10 kΩ và R2 = 100 kΩ, khi đưa tín hiệu vào Vi = 0.5 V (một chiều), điện áp lối ra Vo là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Mạch khuếch đại không đảo sử dụng Op-Amp lý tưởng có đặc điểm gì về pha của tín hiệu lối ra so với tín hiệu lối vào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho mạch khuếch đại không đảo với điện trở R1 nối từ lối vào đảo xuống đất và điện trở R2 nối từ lối ra về lối vào đảo. Hệ số khuếch đại (Gain) của mạch này được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Mạch khuếch đại 'đệm' (Buffer) hoặc 'theo điện áp' (Voltage Follower) là trường hợp đặc biệt của cấu hình Op-Amp nào và có hệ số khuếch đại bằng bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chức năng chính của mạch khuếch đại cộng đảo (Inverting Summing Amplifier) là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho mạch khuếch đại cộng đảo với hai lối vào V1, V2 thông qua các điện trở R1, R2 và điện trở hồi tiếp Rf. Biểu thức điện áp lối ra Vo là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Mạch khuếch đại trừ (Difference Amplifier) được sử dụng để thực hiện phép toán nào trên hai tín hiệu lối vào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi Op-Amp hoạt động ở chế độ so sánh (Comparator), nó thường không sử dụng hồi tiếp âm. Điều gì xảy ra với điện áp lối ra khi điện áp lối vào không đảo (V+) lớn hơn điện áp lối vào đảo (V-)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mạch khuếch đại đảo có điện trở R1 = 2 kΩ và điện trở hồi tiếp R2 = 20 kΩ. Nếu tín hiệu lối vào là một sóng hình sin có biên độ 0.1 V, tần số 1 kHz, thì tín hiệu lối ra sẽ có biên độ và tần số là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một ứng dụng phổ biến của mạch Op-Amp là lọc tín hiệu. Cấu hình Op-Amp nào thường được sử dụng làm khối xây dựng cơ bản trong các mạch lọc chủ động (active filters)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong mạch khuếch đại không đảo, nếu điện trở R1 = 5 kΩ và điện trở R2 = 20 kΩ, hệ số khuếch đại điện áp là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Mạch khuếch đại thuật toán được cấp nguồn đối xứng ±15V. Nếu mạch đang hoạt động ở chế độ khuếch đại và điện áp lối ra cố gắng vượt quá +15V hoặc dưới -15V, điều gì sẽ xảy ra?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bạn cần thiết kế một mạch sử dụng Op-Amp để biến đổi một tín hiệu điện áp dương (từ 0V đến 5V) thành một tín hiệu điện áp âm có biên độ lớn hơn (ví dụ, từ 0V đến -10V). Cấu hình Op-Amp nào là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong mạch khuếch đại đảo, nếu giữ nguyên điện trở hồi tiếp R2, khi tăng giá trị điện trở vào R1 thì hệ số khuếch đại sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Mạch khuếch đại không đảo được sử dụng phổ biến hơn mạch khuếch đại đảo trong trường hợp nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Mạch so sánh (Comparator) sử dụng Op-Amp có nhiệm vụ chính là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một mạch sử dụng Op-Amp được cấu hình sao cho lối ra được nối trực tiếp về lối vào đảo, và lối vào không đảo được đưa tín hiệu vào. Đây là cấu hình gì và chức năng của nó là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hệ số khuếch đại vòng hở (Open-loop gain) của một Op-Amp thực tế là rất lớn (thường từ 10^5 đến 10^6). Tại sao trong các mạch khuếch đại tuyến tính, chúng ta thường sử dụng hồi tiếp âm để giảm đáng kể hệ số khuếch đại này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho mạch cộng đảo với hai lối vào V1 = 1V (qua R1=10kΩ), V2 = 2V (qua R2=20kΩ) và điện trở hồi tiếp Rf = 50kΩ. Điện áp lối ra Vo là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Bạn cần thiết kế một mạch khuếch đại không đảo với hệ số khuếch đại bằng 11. Nếu chọn điện trở R1 = 1 kΩ, giá trị điện trở R2 cần thiết là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong mạch khuếch đại trừ lý tưởng với R1=R3 và R2=R4 (theo sơ đồ chuẩn), nếu R1=R3=10kΩ và R2=R4=20kΩ, điện áp lối ra Vo khi V1=3V và V2=1V (V1 vào chân không đảo, V2 vào chân đảo) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mạch sử dụng Op-Amp có lối vào không đảo nối với tín hiệu vào, lối vào đảo nối với điểm chung của điện trở hồi tiếp (từ lối ra) và một điện trở khác nối đất. Đây là cấu hình gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một mạch Op-Amp được cấp nguồn ±12V. Mạch được cấu hình khuếch đại đảo với R1=10kΩ, R2=30kΩ. Nếu tín hiệu vào là sóng sin có biên độ 5V, tín hiệu lối ra sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi sử dụng Op-Amp làm mạch so sánh, tại sao lối ra thường được kéo lên (pull-up) hoặc kéo xuống (pull-down) bằng điện trở bên ngoài?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mạch khuếch đại thuật toán rất nhạy cảm với nhiễu trên đường nguồn cấp. Giải pháp phổ biến để giảm ảnh hưởng của nhiễu nguồn lên hoạt động của Op-Amp là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh trở kháng lối vào của mạch khuếch đại đảo và mạch khuếch đại không đảo (với Op-Amp lý tưởng)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Mạch sử dụng Op-Amp nào có thể được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu dòng điện thành tín hiệu điện áp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 19: Khuếch đại thuật toán

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong mạch khuếch đại thuật toán, khái niệm 'băng thông' (bandwidth) đề cập đến điều gì?

Viết một bình luận