Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 2: Các hoạt động lâm nghiệp cơ bản và nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng - Đề 02
Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 2: Các hoạt động lâm nghiệp cơ bản và nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một khu rừng được quy hoạch lại, trong đó một phần diện tích rừng phòng hộ được chuyển đổi mục đích sử dụng sang rừng đặc dụng để phát triển du lịch sinh thái. Hoạt động này thuộc nhóm hoạt động lâm nghiệp cơ bản nào?
- A. Quản lí rừng
- B. Bảo vệ rừng
- C. Phát triển rừng
- D. Sử dụng rừng
Câu 2: Tại sao công tác "phòng và chữa cháy rừng" lại được coi là một trong những nhiệm vụ cấp bách nhất trong hoạt động "Bảo vệ rừng", đặc biệt vào mùa khô?
- A. Cháy rừng chỉ xảy ra vào mùa khô.
- B. Cháy rừng ít gây thiệt hại về kinh tế.
- C. Cháy rừng có thể lan rộng nhanh chóng và gây thiệt hại nặng nề về diện tích rừng và đa dạng sinh học.
- D. Công tác này ít tốn kém chi phí.
Câu 3: Một đội kiểm lâm thường xuyên tuần tra rừng, kiểm tra các hoạt động săn bắt trái phép, ngăn chặn người dân đốt nương làm rẫy và giám sát sự xuất hiện của sâu bệnh hại cây rừng. Các hoạt động này chủ yếu thuộc nhóm hoạt động lâm nghiệp cơ bản nào?
- A. Quản lí rừng
- B. Bảo vệ rừng
- C. Phát triển rừng
- D. Sử dụng rừng
Câu 4: Việc áp dụng các "biện pháp lâm sinh" như tỉa thưa cây trồng, làm giàu rừng bằng cách trồng bổ sung cây gỗ quý, hoặc khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên trong rừng tự nhiên có tác dụng chính là gì đối với khu rừng?
- A. Ngăn chặn cháy rừng.
- B. Kiểm soát khai thác gỗ trái phép.
- C. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.
- D. Cải thiện sinh trưởng, chất lượng và cấu trúc của rừng.
Câu 5: Để tăng năng suất và chất lượng gỗ cho các khu rừng trồng, một trung tâm nghiên cứu đang thực hiện các dự án lai tạo và chọn lọc ra những giống cây keo mới có khả năng sinh trưởng nhanh hơn, chống chịu được sâu bệnh tốt hơn và có phẩm chất gỗ cao hơn. Hoạt động này thuộc nhóm hoạt động lâm nghiệp cơ bản nào?
- A. Quản lí rừng
- B. Bảo vệ rừng
- C. Phát triển rừng
- D. Chế biến và thương mại lâm sản
Câu 6: Khái niệm "sử dụng rừng bền vững" trong lâm nghiệp đòi hỏi phải cân nhắc những yếu tố nào để đảm bảo rừng vẫn có thể cung cấp lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường cho các thế hệ tương lai?
- A. Chỉ tập trung khai thác tối đa sản lượng gỗ hiện có.
- B. Ưu tiên lợi ích kinh tế ngắn hạn mà không tính đến yếu tố môi trường.
- C. Bảo tồn rừng mà không cho phép bất kỳ hoạt động khai thác nào.
- D. Khai thác tài nguyên rừng một cách hợp lý, đồng thời bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái rừng.
Câu 7: Một khu rừng đặc dụng được mở cửa cho du khách tham quan theo các tuyến đường quy định, có hướng dẫn viên đi kèm, và du khách không được phép thu hái thực vật hay tác động đến hệ sinh thái rừng. Hoạt động khai thác giá trị cảnh quan, du lịch này thuộc nhóm hoạt động lâm nghiệp cơ bản nào?
- A. Quản lí rừng
- B. Bảo vệ rừng
- C. Phát triển rừng
- D. Sử dụng rừng
Câu 8: Việc thiết lập chuỗi cung ứng gỗ có chứng chỉ quốc tế (ví dụ: FSC - Forest Stewardship Council) trong hoạt động "Chế biến và thương mại lâm sản" có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng bền vững?
- A. Khuyến khích khai thác gỗ từ các nguồn rừng được quản lý bền vững và hợp pháp.
- B. Chỉ tập trung vào việc tăng lợi nhuận cho các công ty chế biến gỗ.
- C. Làm giảm nhu cầu sử dụng gỗ trên thị trường quốc tế.
- D. Hoàn toàn loại bỏ hoạt động khai thác gỗ trong rừng tự nhiên.
Câu 9: Tại một vùng núi, người dân địa phương thường xuyên chặt phá rừng tự nhiên để mở rộng diện tích canh tác các loại cây nông nghiệp như ngô, sắn trên sườn dốc. Đây là ví dụ điển hình về nguyên nhân chủ yếu nào làm suy thoái tài nguyên rừng?
- A. Khai thác không hợp lí gỗ và các sản phẩm khác từ rừng.
- B. Chăn thả gia súc trong rừng.
- C. Cháy rừng.
- D. Phá rừng trồng cây công nghiệp và cây đặc sản (bao gồm cả cây nông nghiệp trên đất rừng).
Câu 10: Chăn thả gia súc với mật độ cao và không được kiểm soát trong các khu rừng non hoặc rừng mới trồng sẽ gây ra hậu quả tiêu cực chủ yếu nào cho sự tái sinh tự nhiên và sinh trưởng của cây rừng?
- A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất rừng.
- B. Giẫm đạp, ăn mầm non, gây tổn thương cây con, cản trở tái sinh rừng.
- C. Giúp cây rừng sinh trưởng nhanh hơn do được bón phân tự nhiên.
- D. Ngăn chặn sâu bệnh hại rừng.
Câu 11: Trong một đợt hạn hán kéo dài, nhiệt độ tăng cao kết hợp với thảm thực bì khô dày do lá cây rụng tích tụ đã tạo điều kiện thuận lợi cho một đám cháy rừng bùng phát từ một tàn thuốc lá và lan rộng nhanh chóng. Nguyên nhân chính dẫn đến đám cháy lớn và khó kiểm soát trong trường hợp này thường liên quan đến yếu tố nào?
- A. Điều kiện thời tiết khô nóng và sự tích tụ của vật liệu dễ cháy (thực bì khô).
- B. Chỉ do hành vi của con người (tàn thuốc lá).
- C. Do khai thác gỗ không hợp lý.
- D. Do chăn thả gia súc.
Câu 12: Một công ty được cấp phép khai thác gỗ trong rừng sản xuất nhưng lại vi phạm các quy định: chặt hạ cả những cây non dưới đường kính cho phép, không tuân thủ kế hoạch khai thác đã duyệt và không thực hiện trồng lại rừng sau khi khai thác xong. Hoạt động này thuộc nguyên nhân chủ yếu nào làm suy thoái tài nguyên rừng?
- A. Khai thác không hợp lí gỗ và các sản phẩm khác từ rừng.
- B. Phá rừng trồng cây công nghiệp và cây đặc sản.
- C. Cháy rừng.
- D. Chăn thả gia súc trong rừng.
Câu 13: Ngoài việc làm giảm diện tích che phủ và mất cây cối, cháy rừng còn gây ra một hậu quả sinh thái nghiêm trọng nào đối với đa dạng sinh học của khu rừng?
- A. Làm tăng số lượng loài động vật hoang dã.
- B. Cải thiện chất lượng đất rừng.
- C. Tiêu diệt hoặc làm suy giảm nghiêm trọng quần thể thực vật và động vật rừng, phá hủy môi trường sống của chúng.
- D. Giúp các loài cây mới phát triển nhanh hơn.
Câu 14: Sự suy giảm chất lượng đất rừng, tăng nguy cơ xói mòn đất và gia tăng tần suất, mức độ nghiêm trọng của lũ lụt ở vùng hạ lưu sau khi rừng ở thượng nguồn bị phá hủy chủ yếu là hậu quả của nguyên nhân suy thoái nào?
- A. Cháy rừng.
- B. Chăn thả gia súc.
- C. Khai thác không hợp lí gỗ.
- D. Phá rừng (để lấy đất cho các mục đích khác).
Câu 15: Nguyên tắc "đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch bảo vệ rừng của quốc gia và địa phương" khi lập quy hoạch lâm nghiệp cấp tỉnh/huyện nhằm mục đích chính là gì?
- A. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế của địa phương.
- B. Đảm bảo các kế hoạch ở cấp dưới phù hợp và không mâu thuẫn với chiến lược và quy hoạch tổng thể ở cấp cao hơn, tạo sự đồng bộ trong quản lý.
- C. Hạn chế sự tham gia của người dân vào quá trình lập kế hoạch.
- D. Bỏ qua yếu tố bảo vệ môi trường trong quy hoạch.
Câu 16: Khi xây dựng kế hoạch phát triển rừng cho một tỉnh, cơ quan chức năng đã tổ chức nhiều buổi họp tham vấn, lấy ý kiến đóng góp từ cộng đồng dân cư sống gần rừng, các tổ chức xã hội, các nhà khoa học và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp. Hoạt động này thể hiện nguyên tắc nào trong lập quy hoạch, kế hoạch lâm nghiệp?
- A. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể.
- B. Đảm bảo khai thác, sử dụng tiết kiệm, bền vững.
- C. Đảm bảo dân chủ, công khai.
- D. Bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
Câu 17: Tại sao việc bảo tồn các loài thực vật và động vật rừng hoang dã, quý hiếm có ý nghĩa quan trọng không chỉ về mặt kinh tế mà còn đối với khoa học và môi trường?
- A. Chúng chỉ có giá trị làm cảnh hoặc buôn bán.
- B. Giá trị khoa học chỉ nằm ở việc nghiên cứu cấu tạo của chúng.
- C. Giá trị môi trường chỉ đơn giản là làm đẹp cảnh quan.
- D. Chúng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, là nguồn gen quý giá cho nghiên cứu khoa học và có tiềm năng ứng dụng trong y học, nông nghiệp, đồng thời góp phần duy trì cân bằng sinh thái.
Câu 18: Hoạt động nào sau đây không thuộc nhóm "Bảo vệ rừng"?
- A. Bảo vệ hệ sinh thái rừng.
- B. Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.
- C. Phòng và chữa cháy rừng.
- D. Chuyển mục đích sử dụng rừng sang đất nông nghiệp.
Câu 19: Hoạt động nào sau đây không thuộc nhóm "Phát triển rừng"?
- A. Trồng rừng mới trên đất trống đồi trọc.
- B. Thực hiện các biện pháp lâm sinh như tỉa thưa, làm giàu rừng.
- C. Xử lý các vụ vi phạm khai thác gỗ trái phép.
- D. Phát triển giống cây lâm nghiệp.
Câu 20: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, song mây) cần được quản lý cẩn thận để tránh suy thoái rừng. Biện pháp quản lý nào là quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững cho hoạt động này?
- A. Quy định chặt chẽ mùa vụ, sản lượng, phương pháp khai thác và khu vực được phép khai thác.
- B. Khuyến khích khai thác càng nhiều càng tốt để tăng thu nhập.
- C. Chỉ cho phép người dân địa phương khai thác mà không cần quản lý.
- D. Cấm hoàn toàn việc khai thác lâm sản ngoài gỗ.
Câu 21: Ngoài 4 nguyên nhân chính gây suy thoái rừng được nêu trong bài, biến đổi khí hậu có thể ảnh hưởng gián tiếp đến suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?
- A. Làm tăng nhu cầu sử dụng gỗ cho năng lượng.
- B. Làm gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, lũ lụt, bão, tạo điều kiện cho cháy rừng và sâu bệnh bùng phát.
- C. Khuyến khích việc trồng rừng trên diện rộng.
- D. Làm giảm hoạt động khai thác gỗ bất hợp pháp.
Câu 22: Khi phát hiện một diện tích rừng phòng hộ bị suy thoái nghiêm trọng do hoạt động khai thác gỗ trái phép và lấn chiếm đất rừng, cơ quan quản lý rừng sẽ ưu tiên thực hiện hoạt động nào trong ngắn hạn để ngăn chặn thiệt hại và bắt đầu phục hồi?
- A. Thực hiện ngay việc trồng rừng mới trên diện tích bị suy thoái.
- B. Chuyển mục đích sử dụng diện tích đó sang mục đích khác.
- C. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm và thu hồi diện tích đất rừng bị lấn chiếm.
- D. Mở cửa cho du lịch sinh thái để tạo nguồn thu phục hồi.
Câu 23: Mối quan hệ giữa hoạt động "Phát triển rừng" và "Bảo vệ rừng" trong lâm nghiệp là gì?
- A. Chúng là hai hoạt động bổ trợ cho nhau; phát triển rừng giúp tăng diện tích và chất lượng rừng cần được bảo vệ, và bảo vệ rừng tạo điều kiện an toàn cho rừng mới trồng và rừng hiện có phát triển.
- B. Chúng là hai hoạt động hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
- C. Phát triển rừng chỉ cần thiết khi bảo vệ rừng thất bại.
- D. Bảo vệ rừng là hoạt động ưu tiên hơn và không cần đến phát triển rừng.
Câu 24: Tại sao hoạt động "chăn thả gia súc" không kiểm soát, đặc biệt là chăn thả dê, lại gây hại cho cả rừng trưởng thành chứ không chỉ rừng non?
- A. Gia súc chỉ ăn lá non và không ảnh hưởng đến cây trưởng thành.
- B. Gia súc có thể ăn vỏ cây, cành thấp của cây trưởng thành, gây tổn thương, tạo điều kiện cho sâu bệnh xâm nhập và làm giảm sức sống của cây; đồng thời giẫm đạp làm chặt đất, ảnh hưởng đến hệ rễ và tái sinh.
- C. Gia súc giúp làm sạch lớp thực bì dưới tán rừng, có lợi cho cây trưởng thành.
- D. Tác động của gia súc chỉ đáng kể ở rừng trồng, không ảnh hưởng rừng tự nhiên.
Câu 25: Việc quy định chặt chẽ mùa vụ, sản lượng khai thác, kích thước tối thiểu và phương pháp khai thác đối với các loại lâm sản ngoài gỗ như măng tre, nấm, hoặc cây dược liệu trong rừng tự nhiên thuộc nhóm hoạt động lâm nghiệp cơ bản nào?
- A. Quản lí rừng
- B. Bảo vệ rừng
- C. Phát triển rừng
- D. Sử dụng rừng
Câu 26: Nhìn chung, tất cả 5 hoạt động lâm nghiệp cơ bản (Quản lí, Bảo vệ, Phát triển, Sử dụng, Chế biến & Thương mại) đều cùng hướng tới mục tiêu cuối cùng và bao trùm nhất là gì?
- A. Chỉ để tăng sản lượng gỗ khai thác.
- B. Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững, đảm bảo cung cấp đa dạng các giá trị (kinh tế, xã hội, môi trường) cho hiện tại và tương lai.
- C. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn nghiêm ngặt, không cho phép khai thác.
- D. Chỉ tạo việc làm và thu nhập cho người dân sống gần rừng.
Câu 27: Trong số 4 nguyên nhân chủ yếu gây suy thoái rừng được nêu trong bài, nguyên nhân nào thường có tác động tàn phá nhanh chóng và trên diện rộng nhất trong một khoảng thời gian ngắn?
- A. Khai thác không hợp lí gỗ.
- B. Chăn thả gia súc.
- C. Cháy rừng.
- D. Phá rừng trồng cây công nghiệp.
Câu 28: Việc mất rừng ở khu vực đầu nguồn các con sông (thượng nguồn) có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với vùng hạ lưu, xa khu vực rừng bị mất?
- A. Tăng nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô do khả năng giữ nước của đất rừng giảm.
- B. Làm tăng nguồn nước sạch cho sinh hoạt ở hạ lưu.
- C. Giảm lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
- D. Không ảnh hưởng gì đến vùng hạ lưu.
Câu 29: Hoạt động nào sau đây tập trung chủ yếu vào việc tăng cường diện tích rừng hiện có, cải thiện mật độ và chất lượng của rừng, cũng như đa dạng hóa các loại cây và con trong rừng?
- A. Quản lí rừng
- B. Bảo vệ rừng
- C. Phát triển rừng
- D. Sử dụng rừng
Câu 30: Để thực hiện hiệu quả hoạt động "Quản lí rừng", điều gì là nền tảng và cần thiết nhất?
- A. Có hệ thống quy hoạch, kế hoạch, chính sách và pháp luật về rừng rõ ràng, minh bạch và được thực thi nghiêm túc.
- B. Chỉ cần có lực lượng kiểm lâm đông đảo.
- C. Phụ thuộc hoàn toàn vào ý thức tự giác của người dân.
- D. Chỉ cần có các dự án trồng rừng quy mô lớn.