Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò của công tác phòng, trị bệnh thủy sản đối với sức khỏe người tiêu dùng được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tăng sản lượng thủy sản cung cấp cho thị trường.
  • B. Giảm chi phí sản xuất cho người nuôi.
  • C. Bảo vệ đa dạng sinh học trong môi trường nước.
  • D. Đảm bảo sản phẩm thủy sản an toàn, không tồn dư chất độc hại.

Câu 2: Khi quan sát đàn cá rô phi trong ao nuôi, người nuôi phát hiện nhiều cá bơi lờ đờ gần mặt nước, mắt lồi đục, và xuất hiện các vết xuất huyết ở gốc vây. Dựa vào các dấu hiệu này, khả năng cao đàn cá đang mắc bệnh nào?

  • A. Bệnh gan thận mủ.
  • B. Bệnh đốm trắng.
  • C. Bệnh lồi mắt, xuất huyết.
  • D. Bệnh hoạt tử thần kinh.

Câu 3: Bệnh gan thận mủ trên cá tra chủ yếu do tác nhân gây bệnh nào sau đây?

  • A. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri.
  • B. Liên cầu khuẩn Streptococcus sp.
  • C. Virus Betanodavirus.
  • D. Baculovirus.

Câu 4: Một trong những biện pháp phòng bệnh tổng hợp hiệu quả nhất trong nuôi trồng thủy sản là quản lý môi trường ao nuôi. Việc này giúp giảm thiểu nguy cơ bùng phát dịch bệnh như thế nào?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt tất cả các loại mầm bệnh có trong nước.
  • B. Giảm stress cho thủy sản, tăng cường sức đề kháng và hạn chế điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng kháng sinh và hóa chất.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh từ bên ngoài vào ao nuôi.

Câu 5: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh cực kỳ nguy hiểm, có thể gây chết hàng loạt trong thời gian ngắn. Nguyên nhân chính gây ra bệnh này là gì?

  • A. Nấm Saprolegnia.
  • B. Vi khuẩn Vibrio spp.
  • C. Ký sinh trùng protozoa.
  • D. Virus (WSSV - White Spot Syndrome Virus).

Câu 6: Để phòng ngừa bệnh đốm trắng trên tôm, người nuôi cần thực hiện nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu để ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào hệ thống nuôi?

  • A. Thường xuyên bổ sung vitamin C vào thức ăn.
  • B. Tăng mật độ nuôi để tối ưu hóa diện tích.
  • C. Sử dụng con giống sạch bệnh đã qua kiểm dịch và xử lý nước cấp kỹ lưỡng.
  • D. Chỉ sử dụng kháng sinh khi tôm có dấu hiệu bệnh nhẹ.

Câu 7: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây ra các dấu hiệu thần kinh như bơi xoay tròn. Tác nhân gây bệnh này là gì?

  • A. Vi khuẩn Edwardsiella tarda.
  • B. Virus Betanodavirus.
  • C. Ký sinh trùng Cryptocaryon irritans.
  • D. Nấm Saprolegnia.

Câu 8: Một người nuôi cá biển nhận thấy cá con trong lồng có dấu hiệu bơi không định hướng, xoay tròn và thân xám đen. Đây là các triệu chứng điển hình của bệnh hoạt tử thần kinh (VNN). Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng cường cho ăn để cá khỏe hơn.
  • B. Sử dụng kháng sinh liều cao ngay lập tức.
  • C. Thay nước lồng nuôi liên tục.
  • D. Chọn con giống sạch bệnh đã qua kiểm dịch và nuôi với mật độ phù hợp.

Câu 9: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi thường bùng phát mạnh trong điều kiện môi trường ao nuôi như thế nào?

  • A. Nhiệt độ nước cao và môi trường ao nuôi ô nhiễm.
  • B. Nhiệt độ nước thấp và độ mặn cao.
  • C. Độ pH thấp và hàm lượng oxy hòa tan cao.
  • D. Môi trường nước sạch, ít chất hữu cơ.

Câu 10: Khi phát hiện cá tra bị bệnh gan thận mủ ở giai đoạn đầu, người nuôi có thể áp dụng biện pháp xử lý nào sau đây để hạn chế thiệt hại?

  • A. Tăng cường cho ăn bằng thức ăn tươi sống.
  • B. Sử dụng các loại hóa chất khử trùng mạnh trực tiếp vào ao nuôi mà không theo chỉ định.
  • C. Sử dụng kháng sinh đặc trị theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật và cải thiện chất lượng nước ao nuôi.
  • D. Thu hoạch toàn bộ đàn cá ngay lập tức bất kể kích cỡ.

Câu 11: Bệnh đốm trắng trên tôm khi xuất hiện thường rất khó trị. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào trong quản lý sức khỏe tôm nuôi?

  • A. Phòng bệnh là chính.
  • B. Điều trị bằng kháng sinh liều cao.
  • C. Thay nước ao nuôi liên tục.
  • D. Sử dụng các loại men tiêu hóa.

Câu 12: Việc sử dụng vaccine trong nuôi trồng thủy sản là một biện pháp phòng bệnh chủ động. Vaccine giúp thủy sản phòng bệnh bằng cách nào?

  • A. Tiêu diệt mầm bệnh ngay khi chúng xâm nhập vào cơ thể.
  • B. Cung cấp trực tiếp kháng sinh vào cơ thể thủy sản.
  • C. Làm sạch môi trường nước ao nuôi.
  • D. Kích thích hệ miễn dịch của thủy sản tạo ra kháng thể đặc hiệu.

Câu 13: Tại sao việc quản lý mật độ nuôi phù hợp lại là một biện pháp quan trọng trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Giúp thủy sản phát triển nhanh hơn do có nhiều thức ăn.
  • B. Giảm stress, hạn chế cạnh tranh, duy trì chất lượng nước tốt hơn và giảm tốc độ lây lan bệnh.
  • C. Làm giảm nhu cầu sử dụng oxy hòa tan trong ao.
  • D. Tăng hiệu quả sử dụng thuốc và hóa chất phòng bệnh.

Câu 14: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường gây tổn thương nghiêm trọng ở các cơ quan nội tạng. Dấu hiệu đặc trưng khi mổ khám cá bị bệnh này là gì?

  • A. Gan, thận, lách sưng to, xuất huyết và có nhiều đốm mủ trắng.
  • B. Ruột rỗng, không có thức ăn.
  • C. Cơ thể xuất hiện các đốm trắng dạng chìm.
  • D. Não và hệ thần kinh bị tổn thương nặng.

Câu 15: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi chủ yếu do vi khuẩn. Do đó, biện pháp điều trị nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả khi bệnh mới khởi phát và chưa quá nặng?

  • A. Sử dụng hóa chất khử trùng nước ao liều cao.
  • B. Sử dụng kháng sinh đặc trị trộn vào thức ăn theo liều lượng và thời gian quy định.
  • C. Thay toàn bộ nước ao nuôi bằng nước mới chưa qua xử lý.
  • D. Tăng cường sục khí tối đa mà không có biện pháp khác.

Câu 16: Tại sao việc diệt tạp và xử lý đáy ao kỹ lưỡng trước khi thả giống lại quan trọng trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Giúp tăng độ màu của nước ao nhanh chóng.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan ao nuôi.
  • C. Loại bỏ mầm bệnh, vật chủ trung gian và chất hữu cơ tích tụ dưới đáy ao, tạo môi trường sạch cho vụ nuôi mới.
  • D. Làm tăng nồng độ các chất dinh dưỡng trong nước.

Câu 17: Trong quy trình phòng bệnh tổng hợp cho thủy sản, việc bổ sung vitamin và khoáng chất vào thức ăn có vai trò gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh trong đường ruột.
  • B. Thay thế hoàn toàn nhu cầu protein của thủy sản.
  • C. Làm thay đổi độ pH của nước ao nuôi.
  • D. Tăng cường sức đề kháng, giúp thủy sản chống chịu tốt hơn với các tác nhân gây bệnh.

Câu 18: Bệnh đốm trắng trên tôm có đặc điểm nhận dạng bên ngoài nào rõ ràng nhất?

  • A. Xuất hiện các đốm trắng dạng chìm trên vỏ, đặc biệt ở giáp đầu ngực.
  • B. Thân tôm bị sưng phù, xuất huyết.
  • C. Mắt tôm bị lồi và đục.
  • D. Mang tôm bị ăn mòn, có màu đen.

Câu 19: Mối liên hệ giữa chất lượng nước ao nuôi và bệnh gan thận mủ trên cá tra là gì?

  • A. Chất lượng nước tốt sẽ trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn Edwardsiella ictaluri.
  • B. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri chỉ tồn tại trong môi trường nước cực kỳ sạch.
  • C. Chất lượng nước kém làm cá bị stress, suy giảm sức đề kháng, tạo điều kiện cho vi khuẩn gây bệnh phát triển và tấn công.
  • D. Nồng độ oxy hòa tan cao trong nước là nguyên nhân chính gây bệnh gan thận mủ.

Câu 20: Tại sao việc kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi lại được xem là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất cho hầu hết các loại bệnh thủy sản nguy hiểm (như đốm trắng, VNN)?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi ngay từ đầu thông qua con giống.
  • B. Giúp con giống phát triển nhanh hơn.
  • C. Làm tăng khả năng chịu đựng của con giống với các điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Chỉ có tác dụng với bệnh do vi khuẩn, không có tác dụng với bệnh do virus.

Câu 21: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus sp. gây ra. Việc phòng bệnh bằng cách nào sau đây là KHÔNG phù hợp?

  • A. Quản lý tốt môi trường nước ao nuôi.
  • B. Sử dụng con giống khỏe mạnh, rõ nguồn gốc.
  • C. Bổ sung vitamin C và men vi sinh vào thức ăn.
  • D. Sử dụng kháng sinh liều cao định kỳ hàng tuần để phòng bệnh.

Câu 22: Một ao tôm đang có dấu hiệu giảm ăn đột ngột, tôm bơi lờ đờ và có vài con xuất hiện đốm trắng trên vỏ. Người nuôi nên làm gì NGAY LẬP TỨC để xác định và xử lý tình hình?

  • A. Tăng cường cho ăn để tôm khỏe lại.
  • B. Lấy mẫu tôm gửi đến cơ quan chuyên môn để xét nghiệm chẩn đoán bệnh.
  • C. Rải vôi bột khắp ao nuôi.
  • D. Sử dụng thuốc diệt khuẩn mạnh mà không cần chẩn đoán.

Câu 23: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) gây thiệt hại nặng nề ở cá biển giai đoạn cá bột và cá giống. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc chọn giống trong nuôi cá biển?

  • A. Việc chọn con giống sạch bệnh đã qua kiểm dịch là cực kỳ quan trọng.
  • B. Bệnh VNN chỉ ảnh hưởng đến cá trưởng thành.
  • C. Có thể điều trị hiệu quả bệnh VNN bằng kháng sinh cho cá bột.
  • D. Mật độ nuôi không ảnh hưởng đến khả năng mắc bệnh VNN.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng túi lọc khi cấp nước vào ao nuôi tôm lại là biện pháp phòng bệnh đốm trắng hiệu quả?

  • A. Giúp làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn có hại trong nước.
  • C. Ngăn chặn vật chủ trung gian hoặc vật chất chứa virus xâm nhập từ nguồn nước cấp.
  • D. Làm giảm nhiệt độ của nước ao nuôi.

Câu 25: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể gây thiệt hại kinh tế lớn. Ngoài việc sử dụng kháng sinh khi cần thiết, biện pháp quản lý nào sau đây đóng vai trò then chốt trong việc hạn chế sự bùng phát và lây lan của bệnh này?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sử dụng kháng sinh định kỳ.
  • B. Tăng mật độ nuôi để tối ưu hóa sản lượng.
  • C. Không cần quan tâm đến chất lượng nước, chỉ cần cho ăn đủ.
  • D. Quản lý chất lượng nước ao nuôi, mật độ nuôi và tăng cường sức đề kháng cho cá.

Câu 26: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị bệnh thủy sản là gì?

  • A. Sử dụng kháng sinh liều cao hơn khuyến cáo để bệnh nhanh khỏi.
  • B. Ngừng sử dụng kháng sinh ngay khi thấy triệu chứng bệnh giảm.
  • C. Sử dụng đúng loại kháng sinh, đúng liều lượng, đủ thời gian và theo chỉ định của cán bộ chuyên môn.
  • D. Trộn nhiều loại kháng sinh khác nhau vào thức ăn cùng lúc.

Câu 27: Bệnh đốm trắng trên tôm thường lây lan nhanh chóng qua con đường nào?

  • A. Chỉ lây qua đường thức ăn.
  • B. Chỉ lây qua tiếp xúc trực tiếp giữa tôm bệnh và tôm khỏe.
  • C. Chỉ lây qua không khí.
  • D. Lây lan qua nước, con giống, vật chủ trung gian và tiếp xúc trực tiếp.

Câu 28: Vai trò của công tác phòng, trị bệnh thủy sản đối với hệ sinh thái thủy sinh tự nhiên là gì?

  • A. Làm tăng số lượng cá thể trong môi trường tự nhiên.
  • B. Ngăn chặn mầm bệnh từ ao nuôi lây lan ra môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài thủy sản hoang dã.
  • C. Chỉ có tác dụng trong môi trường nuôi nhốt.
  • D. Giúp tăng tốc độ dòng chảy trong các thủy vực tự nhiên.

Câu 29: Khi phát hiện cá tra bị bệnh gan thận mủ với tỷ lệ chết cao, biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan?

  • A. Tiếp tục cho ăn bình thường và chờ đợi.
  • B. Chỉ vớt bỏ cá chết hàng ngày.
  • C. Tăng cường sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh liên tục trong ao.
  • D. Thu hoạch sớm (nếu có thể) hoặc tiêu hủy đàn cá bệnh và xử lý ao nuôi theo hướng dẫn.

Câu 30: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển lây lan chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Nước và con giống nhiễm bệnh.
  • B. Chỉ lây qua đường không khí.
  • C. Chỉ lây qua ký sinh trùng.
  • D. Chỉ lây qua tiếp xúc trực tiếp giữa cá trưởng thành.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Vai trò của công tác phòng, trị bệnh thủy sản đối với sức khỏe người tiêu dùng được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi quan sát đàn cá rô phi trong ao nuôi, người nuôi phát hiện nhiều cá bơi lờ đờ gần mặt nước, mắt lồi đục, và xuất hiện các vết xuất huyết ở gốc vây. Dựa vào các dấu hiệu này, khả năng cao đàn cá đang mắc bệnh nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bệnh gan thận mủ trên cá tra chủ yếu do tác nhân gây bệnh nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một trong những biện pháp phòng bệnh tổng hợp hiệu quả nhất trong nuôi trồng thủy sản là quản lý môi trường ao nuôi. Việc này giúp giảm thiểu nguy cơ bùng phát dịch bệnh như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh cực kỳ nguy hiểm, có thể gây chết hàng loạt trong thời gian ngắn. Nguyên nhân chính gây ra bệnh này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Để phòng ngừa bệnh đốm trắng trên tôm, người nuôi cần thực hiện nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu để ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào hệ thống nuôi?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây ra các dấu hiệu thần kinh như bơi xoay tròn. Tác nhân gây bệnh này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một người nuôi cá biển nhận thấy cá con trong lồng có dấu hiệu bơi không định hướng, xoay tròn và thân xám đen. Đây là các triệu chứng điển hình của bệnh hoạt tử thần kinh (VNN). Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất trong trường hợp này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi thường bùng phát mạnh trong điều kiện môi trường ao nuôi như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi phát hiện cá tra bị bệnh gan thận mủ ở giai đoạn đầu, người nuôi có thể áp dụng biện pháp xử lý nào sau đây để hạn chế thiệt hại?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Bệnh đốm trắng trên tôm khi xuất hiện thường rất khó trị. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào trong quản lý sức khỏe tôm nuôi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc sử dụng vaccine trong nuôi trồng thủy sản là một biện pháp phòng bệnh chủ động. Vaccine giúp thủy sản phòng bệnh bằng cách nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao việc quản lý mật độ nuôi phù hợp lại là một biện pháp quan trọng trong phòng bệnh thủy sản?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường gây tổn thương nghiêm trọng ở các cơ quan nội tạng. Dấu hiệu đặc trưng khi mổ khám cá bị bệnh này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi chủ yếu do vi khuẩn. Do đó, biện pháp điều trị nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả khi bệnh mới khởi phát và chưa quá nặng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao việc diệt tạp và xử lý đáy ao kỹ lưỡng trước khi thả giống lại quan trọng trong phòng bệnh thủy sản?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong quy trình phòng bệnh tổng hợp cho thủy sản, việc bổ sung vitamin và khoáng chất vào thức ăn có vai trò gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Bệnh đốm trắng trên tôm có đặc điểm nhận dạng bên ngoài nào rõ ràng nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Mối liên hệ giữa chất lượng nước ao nuôi và bệnh gan thận mủ trên cá tra là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao việc kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi lại được xem là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất cho hầu hết các loại bệnh thủy sản nguy hiểm (như đốm trắng, VNN)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus sp. gây ra. Việc phòng bệnh bằng cách nào sau đây là KHÔNG phù hợp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một ao tôm đang có dấu hiệu giảm ăn đột ngột, tôm bơi lờ đờ và có vài con xuất hiện đốm trắng trên vỏ. Người nuôi nên làm gì NGAY LẬP TỨC để xác định và xử lý tình hình?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) gây thiệt hại nặng nề ở cá biển giai đoạn cá bột và cá giống. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc chọn giống trong nuôi cá biển?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc sử dụng túi lọc khi cấp nước vào ao nuôi tôm lại là biện pháp phòng bệnh đốm trắng hiệu quả?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể gây thiệt hại kinh tế lớn. Ngoài việc sử dụng kháng sinh khi cần thiết, biện pháp quản lý nào sau đây đóng vai trò then chốt trong việc hạn chế sự bùng phát và lây lan của bệnh này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một trong những nguyên tắc quan trọng khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị bệnh thủy sản là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Bệnh đốm trắng trên tôm thường lây lan nhanh chóng qua con đường nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Vai trò của công tác phòng, trị bệnh thủy sản đối với hệ sinh thái thủy sinh tự nhiên là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi phát hiện cá tra bị bệnh gan thận mủ với tỷ lệ chết cao, biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển lây lan chủ yếu qua con đường nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc phòng và trị bệnh thủy sản hiệu quả được xem là yếu tố then chốt góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng?

  • A. Vì thủy sản là nguồn thực phẩm chính, bệnh làm giảm số lượng.
  • B. Vì việc điều trị bệnh thủy sản sử dụng nhiều hóa chất có thể gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Vì bệnh thủy sản làm giảm thu nhập của người nuôi, ảnh hưởng đến đời sống.
  • D. Vì một số bệnh trên thủy sản có thể lây sang người hoặc việc sử dụng thuốc/hóa chất không đúng có thể để lại tồn dư độc hại trong sản phẩm.

Câu 2: Một hộ nuôi cá rô phi phát hiện một số cá có biểu hiện lờ đờ, mắt lồi đục và xuất huyết ở gốc vây. Dựa vào các triệu chứng này, bệnh nào sau đây có nhiều khả năng đã xảy ra trong ao nuôi?

  • A. Bệnh lồi mắt, xuất huyết.
  • B. Bệnh gan thận mủ.
  • C. Bệnh đốm trắng.
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh.

Câu 3: Nguyên nhân chính gây ra bệnh gan thận mủ trên cá tra là do tác nhân sinh học nào?

  • A. Virus.
  • B. Vi khuẩn.
  • C. Nấm.
  • D. Kí sinh trùng.

Câu 4: Bệnh đốm trắng (WSSV) trên tôm thường bùng phát mạnh khi môi trường ao nuôi có sự thay đổi đột ngột hoặc chất lượng nước kém. Điều này thể hiện mối liên hệ chặt chẽ giữa yếu tố nào và sự phát triển của bệnh?

  • A. Chất lượng con giống và mầm bệnh.
  • B. Mật độ nuôi và nguồn gốc nước.
  • C. Yếu tố môi trường (stress) và sức đề kháng của vật nuôi.
  • D. Loại thức ăn và phương pháp điều trị.

Câu 5: Khi mổ khám một con cá tra bị bệnh, người nuôi quan sát thấy gan, lách và thận của cá sưng to, có nhiều đốm trắng li ti như mủ. Đây là triệu chứng nội tạng đặc trưng của bệnh nào?

  • A. Bệnh lồi mắt, xuất huyết.
  • B. Bệnh gan thận mủ.
  • C. Bệnh đốm trắng.
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh.

Câu 6: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là nền tảng quan trọng nhất trong quy trình phòng bệnh tổng hợp cho các đối tượng thủy sản?

  • A. Sử dụng thuốc kháng sinh định kỳ.
  • B. Tăng cường cho ăn thức ăn giàu đạm.
  • C. Quản lý tốt môi trường ao nuôi (chất lượng nước, đáy ao,...).
  • D. Sử dụng con giống kích cỡ lớn.

Câu 7: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây ra các biểu hiện bất thường về hành vi như bơi xoay tròn, hoạt động yếu. Điều này cho thấy virus gây bệnh tấn công chủ yếu vào bộ phận nào của cá?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ hô hấp.
  • C. Hệ tuần hoàn.
  • D. Hệ thần kinh.

Câu 8: Để phòng bệnh đốm trắng trên tôm, việc kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi là cực kỳ quan trọng. Tại sao biện pháp này lại hiệu quả trong việc ngăn chặn dịch bệnh?

  • A. Giúp phát hiện và loại bỏ tôm giống mang mầm bệnh WSSV ngay từ đầu.
  • B. Làm tăng sức đề kháng tự nhiên của tôm giống.
  • C. Giúp tôm giống thích nghi nhanh hơn với môi trường ao nuôi.
  • D. Giúp xác định được mật độ thả nuôi phù hợp.

Câu 9: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu bị bệnh đốm trắng, biện pháp xử lý nào sau đây là ít phù hợp hoặc không hiệu quả?

  • A. Ngừng cho ăn và cách ly ao nuôi.
  • B. Thu hoạch sớm (nếu có thể) hoặc tiêu hủy tôm bệnh đúng cách.
  • C. Sử dụng kháng sinh liều cao để tiêu diệt virus.
  • D. Xử lý môi trường ao nuôi bằng hóa chất diệt khuẩn/virus phù hợp (sau khi tiêu hủy/thu hoạch).

Câu 10: Trong phòng bệnh cho cá tra, việc khử trùng ao nuôi kỹ lưỡng trước mỗi vụ thả giống có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Tiêu diệt các mầm bệnh còn tồn tại trong ao từ vụ nuôi trước hoặc môi trường bên ngoài.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi trong giai đoạn đầu.
  • C. Làm tăng độ pH của nước ao.
  • D. Kích thích cá tra ăn nhiều hơn.

Câu 11: So sánh bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi và bệnh gan thận mủ trên cá tra về tác nhân gây bệnh. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Một bệnh do virus, một bệnh do vi khuẩn.
  • B. Một bệnh do nấm, một bệnh do virus.
  • C. Cả hai bệnh đều do vi khuẩn nhưng là các loài khác nhau.
  • D. Một bệnh do vi khuẩn, một bệnh do kí sinh trùng.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi thủy sản?

  • A. Sử dụng vaccine phòng bệnh.
  • B. Bổ sung vitamin C và khoáng chất vào thức ăn.
  • C. Quản lý môi trường ao nuôi ổn định, giảm stress.
  • D. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn định kỳ trong ao khi không có dấu hiệu bệnh.

Câu 13: Khi điều trị bệnh cho thủy sản bằng thuốc hoặc hóa chất, việc xác định đúng liều lượngthời gian sử dụng là rất quan trọng. Tại sao?

  • A. Đảm bảo hiệu quả điều trị, tránh mầm bệnh kháng thuốc và hạn chế tồn dư hóa chất trong sản phẩm.
  • B. Giúp thuốc tan nhanh hơn trong nước ao.
  • C. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của vật nuôi bị bệnh.
  • D. Giảm chi phí mua thuốc.

Câu 14: Một trang trại nuôi cá biển có nhiều lồng nuôi. Khi phát hiện một lồng có cá bị bệnh hoại tử thần kinh (VNN) với các triệu chứng bơi lờ đờ, thân đen xám, mắt đục, biện pháp cấp bách nào sau đây cần được thực hiện ngay để hạn chế lây lan?

  • A. Tăng cường cho ăn thức ăn bổ sung vitamin.
  • B. Cách ly lồng nuôi bị bệnh và xử lý (thu hoạch sớm hoặc tiêu hủy) cá bệnh.
  • C. Thay nước toàn bộ các lồng nuôi.
  • D. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn cho toàn bộ trại.

Câu 15: So sánh triệu chứng bên ngoài của bệnh đốm trắng trên tôm và bệnh gan thận mủ trên cá tra. Điểm khác biệt rõ rệt nhất mà người nuôi có thể quan sát được là gì?

  • A. Sự xuất hiện của các đốm trắng trên vỏ tôm (đốm trắng) so với ít dấu hiệu đặc trưng bên ngoài ở cá tra (gan thận mủ).
  • B. Cả hai bệnh đều gây xuất huyết ở gốc vây.
  • C. Cả hai bệnh đều làm mắt vật nuôi bị lồi đục.
  • D. Cả hai bệnh đều làm vật nuôi bỏ ăn đột ngột.

Câu 16: Tại sao việc sử dụng túi lọc khi cấp nước vào ao nuôi tôm là một biện pháp phòng bệnh đốm trắng hiệu quả?

  • A. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Giúp cân bằng độ pH của nước ao.
  • C. Loại bỏ các chất dinh dưỡng dư thừa trong nước.
  • D. Ngăn chặn mầm bệnh (virus, vi khuẩn, vật chủ trung gian) xâm nhập vào ao theo dòng nước.

Câu 17: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây có thể áp dụng chung cho cả cá tra (bệnh gan thận mủ), cá rô phi (lồi mắt, xuất huyết), tôm (đốm trắng) và cá biển (hoại tử thần kinh)?

  • A. Sử dụng kháng sinh phòng ngừa định kỳ.
  • B. Chọn con giống khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng và đã qua kiểm dịch.
  • C. Tiêm vaccine phòng bệnh.
  • D. Hạ thấp mực nước ao nuôi.

Câu 18: Khi cá tra bị bệnh gan thận mủ do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri, phương pháp điều trị nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng?

  • A. Tắm cá bằng hóa chất diệt virus.
  • B. Tiêm vaccine phòng bệnh.
  • C. Sử dụng kháng sinh phù hợp trộn vào thức ăn.
  • D. Chỉ cần thay nước ao thường xuyên.

Câu 19: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển gây thiệt hại nặng nề, đặc biệt ở giai đoạn cá bột và cá giống. Tại sao giai đoạn này lại mẫn cảm với bệnh hơn?

  • A. Cá bột và cá giống có hệ miễn dịch chưa hoàn thiện và sức đề kháng yếu hơn.
  • B. Virus VNN chỉ tồn tại trong môi trường nước ngọt, không có ở nước mặn.
  • C. Thức ăn cho cá bột/giống thường bị nhiễm virus VNN.
  • D. Mật độ nuôi cá bột/giống luôn cao hơn cá trưởng thành.

Câu 20: Để phòng bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi, ngoài việc quản lý môi trường, người nuôi cần chú ý đến việc kiểm soát tác nhân gây bệnh. Tác nhân chính cần kiểm soát là gì?

  • A. Virus Betanodavirus.
  • B. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri.
  • C. Virus WSSV.
  • D. Liên cầu khuẩn Streptococcus sp.

Câu 21: Biosecurity (an toàn sinh học) trong nuôi trồng thủy sản là gì và tại sao nó là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong phòng bệnh?

  • A. Là việc sử dụng các loại thuốc kháng sinh an toàn cho môi trường.
  • B. Là quy trình cho cá ăn đúng giờ, đúng lượng.
  • C. Là các biện pháp ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập, lây lan và thoát ra khỏi khu vực nuôi.
  • D. Là việc sử dụng các chế phẩm sinh học để cải tạo đáy ao.

Câu 22: Khi phát hiện cá/tôm trong ao có dấu hiệu bệnh, việc đầu tiên cần làm là chẩn đoán chính xác bệnh. Tại sao bước này lại quan trọng hơn cả việc vội vàng dùng thuốc?

  • A. Giúp xác định đúng tác nhân gây bệnh để lựa chọn phương pháp và thuốc điều trị hiệu quả, tránh dùng sai thuốc gây lãng phí và kháng thuốc.
  • B. Giúp ước tính được số lượng vật nuôi bị bệnh.
  • C. Là yêu cầu bắt buộc của cơ quan quản lý.
  • D. Giúp xác định thời điểm bùng phát dịch bệnh.

Câu 23: Việc bổ sung vitamin C và các chất tăng cường miễn dịch vào thức ăn cho thủy sản trong giai đoạn thời tiết bất lợi hoặc chuyển mùa có tác dụng gì trong phòng bệnh?

  • A. Giúp tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh trong đường ruột.
  • B. Cải thiện chất lượng nước ao nuôi.
  • C. Kích thích sự thèm ăn của vật nuôi.
  • D. Nâng cao sức đề kháng và khả năng chống chịu của vật nuôi trước mầm bệnh và stress môi trường.

Câu 24: Khi cá tra bị bệnh gan thận mủ nặng, việc điều trị bằng kháng sinh có thể gặp khó khăn. Nguyên nhân có thể là do vi khuẩn gây bệnh đã phát triển ở các cơ quan nội tạng. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào trong phòng bệnh gan thận mủ?

  • A. Phòng bệnh là chính, hạn chế để bệnh bùng phát nặng.
  • B. Chỉ cần sử dụng kháng sinh liều cao ngay từ đầu.
  • C. Tập trung vào việc thay nước ao thường xuyên.
  • D. Cho cá nhịn ăn khi có dấu hiệu bệnh.

Câu 25: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus gây ra. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc điều trị bệnh này?

  • A. Có thể dễ dàng điều trị bằng các loại kháng sinh thông thường.
  • B. Chỉ cần sử dụng hóa chất sát trùng môi trường là đủ.
  • C. Bệnh chỉ lây lan qua đường thức ăn.
  • D. Hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả cho bệnh do virus, nên phòng bệnh là biện pháp quan trọng nhất.

Câu 26: Việc duy trì mật độ nuôi hợp lý, tránh quá tải trong ao có vai trò như thế nào trong việc phòng bệnh cho thủy sản?

  • A. Giúp vật nuôi tăng trưởng nhanh hơn.
  • B. Giảm stress cho vật nuôi, hạn chế tích tụ chất thải gây ô nhiễm và giảm nguy cơ lây lan mầm bệnh.
  • C. Làm giảm chi phí đầu tư.
  • D. Giúp dễ dàng thu hoạch hơn.

Câu 27: Trong quy trình xử lý ao nuôi trước khi thả giống, việc bón vôi có tác dụng gì trong phòng bệnh?

  • A. Cải tạo nền đáy ao, diệt khuẩn và nâng cao độ pH của nước.
  • B. Cung cấp oxy cho nước ao.
  • C. Tăng cường màu nước tự nhiên.
  • D. Làm giảm độ mặn của nước.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phòng và trị bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển là gì?

  • A. Dễ dàng điều trị bằng kháng sinh.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến cá trưởng thành.
  • C. Do virus gây ra, chưa có thuốc đặc trị hiệu quả và lây lan nhanh.
  • D. Triệu chứng bệnh rất dễ nhầm lẫn với các bệnh khác.

Câu 29: Để phòng bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi, ngoài việc quản lý môi trường, việc sử dụng con giống không mang mầm bệnh là biện pháp phòng bệnh từ yếu tố nào?

  • A. Yếu tố môi trường.
  • B. Yếu tố nguồn (con giống).
  • C. Yếu tố mầm bệnh.
  • D. Yếu tố quản lý.

Câu 30: Việc ghi chép nhật ký ao nuôi đầy đủ và chính xác (bao gồm các chỉ số môi trường, lượng thức ăn, biểu hiện của vật nuôi,...) có ý nghĩa gì trong công tác phòng và trị bệnh?

  • A. Giúp giảm chi phí thức ăn.
  • B. Chỉ cần thiết khi có dịch bệnh xảy ra.
  • C. Là yêu cầu bắt buộc của các cơ quan kiểm tra.
  • D. Giúp theo dõi, phát hiện sớm dấu hiệu bất thường, phân tích nguyên nhân và đánh giá hiệu quả các biện pháp đã thực hiện.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tại sao việc phòng và trị bệnh thủy sản hiệu quả được xem là yếu tố then chốt góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một hộ nuôi cá rô phi phát hiện một số cá có biểu hiện lờ đờ, mắt lồi đục và xuất huyết ở gốc vây. Dựa vào các triệu chứng này, bệnh nào sau đây có nhiều khả năng đã xảy ra trong ao nuôi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nguyên nhân chính gây ra bệnh gan thận mủ trên cá tra là do tác nhân sinh học nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Bệnh đốm trắng (WSSV) trên tôm thường bùng phát mạnh khi môi trường ao nuôi có sự thay đổi đột ngột hoặc chất lượng nước kém. Điều này thể hiện mối liên hệ chặt chẽ giữa yếu tố nào và sự phát triển của bệnh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi mổ khám một con cá tra bị bệnh, người nuôi quan sát thấy gan, lách và thận của cá sưng to, có nhiều đốm trắng li ti như mủ. Đây là triệu chứng nội tạng đặc trưng của bệnh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là nền tảng quan trọng nhất trong quy trình phòng bệnh tổng hợp cho các đối tượng thủy sản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây ra các biểu hiện bất thường về hành vi như bơi xoay tròn, hoạt động yếu. Điều này cho thấy virus gây bệnh tấn công chủ yếu vào bộ phận nào của cá?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để phòng bệnh đốm trắng trên tôm, việc kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi là cực kỳ quan trọng. Tại sao biện pháp này lại hiệu quả trong việc ngăn chặn dịch bệnh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu bị bệnh đốm trắng, biện pháp xử lý nào sau đây là *ít* phù hợp hoặc *không* hiệu quả?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong phòng bệnh cho cá tra, việc khử trùng ao nuôi kỹ lưỡng trước mỗi vụ thả giống có vai trò quan trọng như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: So sánh bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi và bệnh gan thận mủ trên cá tra về tác nhân gây bệnh. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp góp phần tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi thủy sản?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi điều trị bệnh cho thủy sản bằng thuốc hoặc hóa chất, việc xác định *đúng liều lượng* và *thời gian sử dụng* là rất quan trọng. Tại sao?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một trang trại nuôi cá biển có nhiều lồng nuôi. Khi phát hiện một lồng có cá bị bệnh hoại tử thần kinh (VNN) với các triệu chứng bơi lờ đờ, thân đen xám, mắt đục, biện pháp *cấp bách* nào sau đây cần được thực hiện ngay để hạn chế lây lan?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So sánh triệu chứng bên ngoài của bệnh đốm trắng trên tôm và bệnh gan thận mủ trên cá tra. Điểm khác biệt rõ rệt nhất mà người nuôi có thể quan sát được là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao việc sử dụng túi lọc khi cấp nước vào ao nuôi tôm là một biện pháp phòng bệnh đốm trắng hiệu quả?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây có thể áp dụng chung cho cả cá tra (bệnh gan thận mủ), cá rô phi (lồi mắt, xuất huyết), tôm (đốm trắng) và cá biển (hoại tử thần kinh)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi cá tra bị bệnh gan thận mủ do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri, phương pháp điều trị nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển gây thiệt hại nặng nề, đặc biệt ở giai đoạn cá bột và cá giống. Tại sao giai đoạn này lại mẫn cảm với bệnh hơn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để phòng bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi, ngoài việc quản lý môi trường, người nuôi cần chú ý đến việc kiểm soát tác nhân gây bệnh. Tác nhân chính cần kiểm soát là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Biosecurity (an toàn sinh học) trong nuôi trồng thủy sản là gì và tại sao nó là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong phòng bệnh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phát hiện cá/tôm trong ao có dấu hiệu bệnh, việc đầu tiên cần làm là chẩn đoán chính xác bệnh. Tại sao bước này lại quan trọng hơn cả việc vội vàng dùng thuốc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Việc bổ sung vitamin C và các chất tăng cường miễn dịch vào thức ăn cho thủy sản trong giai đoạn thời tiết bất lợi hoặc chuyển mùa có tác dụng gì trong phòng bệnh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi cá tra bị bệnh gan thận mủ nặng, việc điều trị bằng kháng sinh có thể gặp khó khăn. Nguyên nhân có thể là do vi khuẩn gây bệnh đã phát triển ở các cơ quan nội tạng. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào trong phòng bệnh gan thận mủ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus gây ra. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc điều trị bệnh này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc duy trì mật độ nuôi hợp lý, tránh quá tải trong ao có vai trò như thế nào trong việc phòng bệnh cho thủy sản?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong quy trình xử lý ao nuôi trước khi thả giống, việc bón vôi có tác dụng gì trong phòng bệnh?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phòng và trị bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để phòng bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi, ngoài việc quản lý môi trường, việc sử dụng con giống không mang mầm bệnh là biện pháp phòng bệnh từ yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc ghi chép nhật ký ao nuôi đầy đủ và chính xác (bao gồm các chỉ số môi trường, lượng thức ăn, biểu hiện của vật nuôi,...) có ý nghĩa gì trong công tác phòng và trị bệnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của công tác phòng và trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản đối với người tiêu dùng là gì?

  • A. Tăng lợi nhuận cho người nuôi.
  • B. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.
  • C. Góp phần bảo vệ đa dạng sinh học thủy sản.
  • D. Giảm chi phí sản xuất cho người nuôi.

Câu 2: Một ao nuôi cá rô phi xuất hiện hiện tượng cá bơi lờ đờ, tách đàn, mắt cá bị lồi và đục, đồng thời quan sát thấy xuất huyết nhẹ ở gốc vây. Dựa vào các dấu hiệu này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao?

  • A. Bệnh lồi mắt, xuất huyết.
  • B. Bệnh gan thận mủ.
  • C. Bệnh đốm trắng.
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh.

Câu 3: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường khó nhận biết từ bên ngoài ở giai đoạn đầu. Dấu hiệu bệnh lý đặc trưng nhất khi giải phẫu nội tạng cá nhiễm bệnh là gì?

  • A. Vỏ tôm xuất hiện đốm trắng.
  • B. Cá bơi xoay tròn, thân đen sám.
  • C. Gan, lách, thận sưng, xuất huyết và có nhiều đốm mủ trắng.
  • D. Ruột tôm không có thức ăn.

Câu 4: Trong các biện pháp phòng bệnh thủy sản, việc sử dụng con giống đã qua kiểm dịch chặt chẽ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc ngăn chặn yếu tố nào?

  • A. Giảm stress cho vật nuôi.
  • B. Cải thiện chất lượng nước ao nuôi.
  • C. Tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi.
  • D. Ngăn chặn mầm bệnh lây lan từ bên ngoài vào ao nuôi qua con giống.

Câu 5: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh nguy hiểm do virus gây ra. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây tập trung vào việc kiểm soát nguồn nước cấp vào ao nuôi để giảm thiểu rủi ro?

  • A. Thả nuôi mật độ cao.
  • B. Cấp nước vào ao qua túi lọc.
  • C. Không cần diệt tạp trước khi nuôi.
  • D. Cho ăn thừa thức ăn để tôm nhanh lớn.

Câu 6: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến giai đoạn cá con. Dấu hiệu hành vi nào sau đây là đặc trưng giúp nhận biết bệnh này ở cá biển?

  • A. Xuất hiện đốm trắng trên vỏ.
  • B. Gan, lách, thận sưng to.
  • C. Bơi xoay tròn, mất phương hướng.
  • D. Xuất huyết gốc vây và hậu môn.

Câu 7: Tại sao việc quản lý môi trường ao nuôi (như kiểm soát nhiệt độ, pH, oxy hòa tan) lại là biện pháp phòng bệnh hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Vì môi trường nước không tốt làm vật nuôi bị stress, giảm sức đề kháng.
  • B. Vì các mầm bệnh chỉ tồn tại trong môi trường nước sạch.
  • C. Vì quản lý môi trường giúp tiêu diệt trực tiếp tất cả các loại mầm bệnh.
  • D. Vì môi trường tốt sẽ tự động tạo ra kháng thể cho vật nuôi.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây là cách hiệu quả để tăng cường sức đề kháng đặc hiệu cho vật nuôi thủy sản, giúp chúng chống lại một loại mầm bệnh cụ thể?

  • A. Thay nước ao thường xuyên.
  • B. Giảm mật độ nuôi.
  • C. Bổ sung vitamin C vào thức ăn.
  • D. Sử dụng vaccine phòng bệnh.

Câu 9: Khi phát hiện vật nuôi trong ao có dấu hiệu bệnh, người nuôi cần làm gì đầu tiên để xử lý tình hình một cách khoa học?

  • A. Ngừng cho ăn hoàn toàn.
  • B. Tăng cường thay nước ao.
  • C. Lấy mẫu vật nuôi bệnh gửi đi xét nghiệm chẩn đoán.
  • D. Mua ngay thuốc về tạt xuống ao theo kinh nghiệm.

Câu 10: So với bệnh do vi khuẩn, bệnh do virus trên thủy sản thường khó trị hơn. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Virus có kích thước lớn hơn vi khuẩn.
  • B. Virus sống ký sinh nội bào và ít có thuốc đặc trị hiệu quả.
  • C. Virus chỉ gây bệnh ở giai đoạn vật nuôi còn nhỏ.
  • D. Virus dễ dàng bị tiêu diệt bởi các yếu tố môi trường.

Câu 11: Một trong những biện pháp cải tạo ao trước khi thả nuôi là diệt các loài địch hại và vật chủ trung gian. Điều này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Loại bỏ vật chủ mang mầm bệnh hoặc trung gian truyền bệnh.
  • B. Tăng độ pH của nước ao.
  • C. Bổ sung dinh dưỡng cho đất đáy ao.
  • D. Tạo điều kiện cho tảo có lợi phát triển.

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát mật độ nuôi hợp lý lại là một biện pháp phòng bệnh quan trọng?

  • A. Mật độ cao giúp vật nuôi cạnh tranh để khỏe mạnh hơn.
  • B. Mật độ cao làm giảm lượng thức ăn thừa.
  • C. Mật độ cao không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.
  • D. Mật độ cao gây stress, suy giảm sức đề kháng và làm ô nhiễm môi trường ao nuôi.

Câu 13: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua nhiều con đường. Con đường lây truyền nào sau đây là nguy hiểm và khó kiểm soát nhất?

  • A. Lây truyền dọc từ tôm bố mẹ sang tôm con.
  • B. Lây truyền ngang qua môi trường nước.
  • C. Lây truyền qua đường thức ăn.
  • D. Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp giữa tôm bệnh và tôm khỏe.

Câu 14: Nếu một ao nuôi cá tra bị bệnh gan thận mủ, biện pháp xử lý nào sau đây là CẦN THIẾT để ngăn chặn bệnh lây lan và chuẩn bị cho vụ nuôi tiếp theo?

  • A. Thu hoạch toàn bộ cá (nếu đến kỳ) hoặc tiêu hủy cá bệnh, sau đó vệ sinh và khử trùng ao.
  • B. Chỉ cần vớt cá chết và tiếp tục nuôi.
  • C. Tăng cường cho cá ăn để tăng sức đề kháng.
  • D. Thả thêm cá khỏe vào ao để pha loãng mầm bệnh.

Câu 15: Biện pháp bổ sung các chế phẩm sinh học (men vi sinh) vào ao nuôi trong phòng bệnh có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp các mầm bệnh virus.
  • B. Cung cấp kháng sinh cho vật nuôi.
  • C. Cải thiện chất lượng môi trường nước ao nuôi.
  • D. Giúp vật nuôi hấp thụ thức ăn tốt hơn.

Câu 16: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus sp gây ra. Đây là loại mầm bệnh thuộc nhóm nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Virus.
  • C. Nấm.
  • D. Ký sinh trùng.

Câu 17: Để phòng bệnh đốm trắng trên tôm một cách hiệu quả, người nuôi nên sử dụng tôm giống có đặc điểm nào?

  • A. Kích thước lớn nhất.
  • B. Màu sắc sặc sỡ.
  • C. Giá thành rẻ nhất.
  • D. Đã qua kiểm dịch và không mang mầm bệnh đốm trắng.

Câu 18: Tại sao việc ghi chép nhật ký ao nuôi đầy đủ và chi tiết lại có vai trò trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Giúp vật nuôi ăn ngon miệng hơn.
  • B. Giúp theo dõi quá trình nuôi, phát hiện sớm các bất thường và xác định nguyên nhân gây bệnh.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc kiểm tra sức khỏe vật nuôi.
  • D. Giúp giảm chi phí thức ăn.

Câu 19: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển do virus Betanodavirus gây ra. Virus này thuộc nhóm mầm bệnh nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Virus.
  • C. Nấm.
  • D. Ký sinh trùng.

Câu 20: Một người nuôi tôm quan sát thấy tôm trong ao giảm ăn đột ngột, bơi lờ đờ gần bờ và khi kiểm tra ruột thì thấy không có thức ăn. Vỏ tôm xuất hiện một vài đốm trắng mờ. Những dấu hiệu này gợi ý tôm đang mắc bệnh gì?

  • A. Bệnh lồi mắt, xuất huyết.
  • B. Bệnh gan thận mủ.
  • C. Bệnh đốm trắng.
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh.

Câu 21: Để phòng bệnh gan thận mủ trên cá tra, ngoài việc chọn giống tốt và quản lý môi trường, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để tăng cường khả năng chống chịu của cá?

  • A. Cho cá ăn bổ sung các chất tăng cường sức đề kháng.
  • B. Tăng mật độ nuôi để cá cạnh tranh.
  • C. Sử dụng kháng sinh phòng bệnh định kỳ.
  • D. Không cần khử trùng ao trước khi nuôi.

Câu 22: Tại sao việc sử dụng cá có kích cỡ lớn (qua giai đoạn cá bột, cá hương mẫn cảm) để thả nuôi lại là một biện pháp phòng bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển hiệu quả?

  • A. Cá lớn ăn nhiều thức ăn hơn nên khỏe hơn.
  • B. Cá lớn không thể bị nhiễm virus.
  • C. Cá lớn bơi nhanh hơn nên tránh được mầm bệnh.
  • D. Cá lớn hơn đã qua giai đoạn mẫn cảm cao nhất với virus VNN.

Câu 23: Trong phòng bệnh thủy sản, việc vệ sinh và khử trùng dụng cụ nuôi (chài, vợt, sàng ăn...) sau mỗi lần sử dụng hoặc giữa các ao nuôi khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Ngăn chặn sự lây lan mầm bệnh giữa các ao hoặc từ bên ngoài.
  • B. Làm tăng độ bền của dụng cụ.
  • C. Giúp vật nuôi không sợ hãi khi tiếp xúc với dụng cụ.
  • D. Không có tác dụng đáng kể trong phòng bệnh.

Câu 24: Khi điều trị bệnh do vi khuẩn trên thủy sản, việc sử dụng kháng sinh cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và tránh hậu quả tiêu cực?

  • A. Sử dụng loại kháng sinh mạnh nhất có thể.
  • B. Sử dụng liều lượng cao hơn hướng dẫn để bệnh nhanh khỏi.
  • C. Sử dụng đúng loại, liều lượng, thời gian theo hướng dẫn của chuyên gia hoặc nhà sản xuất.
  • D. Ngừng sử dụng kháng sinh ngay khi thấy vật nuôi có dấu hiệu khỏe hơn.

Câu 25: Việc thả nuôi ghép các loài thủy sản khác nhau trong cùng một ao có thể mang lại lợi ích về môi trường và sinh học, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lây lan bệnh. Nguy cơ này xuất phát chủ yếu từ đâu?

  • A. Các loài cạnh tranh thức ăn lẫn nhau.
  • B. Một số loài có thể là vật chủ mang mầm bệnh cho loài khác hoặc làm ô nhiễm môi trường chung.
  • C. Việc nuôi ghép làm tăng chi phí sản xuất.
  • D. Các loài khác nhau không thể sống chung trong một môi trường.

Câu 26: Biện pháp "tắm" cho vật nuôi thủy sản bằng hóa chất hoặc muối nồng độ phù hợp thường được áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Trị các bệnh ngoại ký sinh, nấm, hoặc nhiễm khuẩn ngoài da.
  • B. Trị các bệnh do virus nội tạng.
  • C. Tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi khỏe mạnh.
  • D. Cải thiện chất lượng nước ao nuôi.

Câu 27: Tại sao việc quản lý thức ăn (loại thức ăn, lượng cho ăn, cách cho ăn) lại liên quan chặt chẽ đến công tác phòng bệnh thủy sản?

  • A. Thức ăn chất lượng cao có thể thay thế vaccine.
  • B. Cho ăn nhiều giúp vật nuôi chống lại bệnh tốt hơn.
  • C. Thức ăn không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.
  • D. Quản lý thức ăn kém làm ô nhiễm môi trường nước, gây stress cho vật nuôi và tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển.

Câu 28: Khi một ao tôm bị bệnh đốm trắng, tỷ lệ chết thường rất cao và nhanh chóng. Điều này cho thấy đặc điểm nào của bệnh đốm trắng?

  • A. Bệnh dễ dàng điều trị bằng thuốc.
  • B. Bệnh có độc lực mạnh và lây lan nhanh.
  • C. Bệnh chỉ ảnh hưởng đến tôm ở giai đoạn nhỏ.
  • D. Bệnh ít gây thiệt hại về kinh tế.

Câu 29: Phòng bệnh hơn chữa bệnh" là nguyên tắc cơ bản trong nuôi trồng thủy sản. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc này ở cấp độ quản lý tổng thể?

  • A. Xây dựng và thực hiện quy trình an toàn sinh học (biosecurity) trong toàn bộ quá trình nuôi.
  • B. Chỉ tập trung điều trị khi bệnh bùng phát mạnh.
  • C. Sử dụng kháng sinh dự phòng định kỳ.
  • D. Thả nuôi mật độ rất thấp để giảm nguy cơ lây lan.

Câu 30: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. Tại sao việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh này cần có sự hướng dẫn của cán bộ chuyên môn?

  • A. Vì kháng sinh cho cá tra rất đắt tiền.
  • B. Vì chỉ cán bộ chuyên môn mới được phép mua kháng sinh.
  • C. Vì kháng sinh không có tác dụng với bệnh gan thận mủ.
  • D. Để đảm bảo sử dụng đúng loại, liều lượng, thời gian, tránh kháng thuốc, tồn dư và đảm bảo hiệu quả điều trị.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của công tác phòng và trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản đối với người tiêu dùng là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một ao nuôi cá rô phi xuất hiện hiện tượng cá bơi lờ đờ, tách đàn, mắt cá bị lồi và đục, đồng thời quan sát thấy xuất huyết nhẹ ở gốc vây. Dựa vào các dấu hiệu này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường khó nhận biết từ bên ngoài ở giai đoạn đầu. Dấu hiệu bệnh lý đặc trưng nhất khi giải phẫu nội tạng cá nhiễm bệnh là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong các biện pháp phòng bệnh thủy sản, việc sử dụng con giống đã qua kiểm dịch chặt chẽ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc ngăn chặn yếu tố nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh nguy hiểm do virus gây ra. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây tập trung vào việc kiểm soát nguồn nước cấp vào ao nuôi để giảm thiểu rủi ro?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến giai đoạn cá con. Dấu hiệu hành vi nào sau đây là đặc trưng giúp nhận biết bệnh này ở cá biển?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao việc quản lý môi trường ao nuôi (như kiểm soát nhiệt độ, pH, oxy hòa tan) lại là biện pháp phòng bệnh hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Biện pháp nào sau đây là cách hiệu quả để tăng cường sức đề kháng đặc hiệu cho vật nuôi thủy sản, giúp chúng chống lại một loại mầm bệnh cụ thể?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi phát hiện vật nuôi trong ao có dấu hiệu bệnh, người nuôi cần làm gì đầu tiên để xử lý tình hình một cách khoa học?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: So với bệnh do vi khuẩn, bệnh do virus trên thủy sản thường khó trị hơn. Nguyên nhân chính là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một trong những biện pháp cải tạo ao trước khi thả nuôi là diệt các loài địch hại và vật chủ trung gian. Điều này nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát mật độ nuôi hợp lý lại là một biện pháp phòng bệnh quan trọng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua nhiều con đường. Con đường lây truyền nào sau đây là nguy hiểm và khó kiểm soát nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nếu một ao nuôi cá tra bị bệnh gan thận mủ, biện pháp xử lý nào sau đây là CẦN THIẾT để ngăn chặn bệnh lây lan và chuẩn bị cho vụ nuôi tiếp theo?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Biện pháp bổ sung các chế phẩm sinh học (men vi sinh) vào ao nuôi trong phòng bệnh có tác dụng chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus sp gây ra. Đây là loại mầm bệnh thuộc nhóm nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để phòng bệnh đốm trắng trên tôm một cách hiệu quả, người nuôi nên sử dụng tôm giống có đặc điểm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao việc ghi chép nhật ký ao nuôi đầy đủ và chi tiết lại có vai trò trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển do virus Betanodavirus gây ra. Virus này thuộc nhóm mầm bệnh nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một người nuôi tôm quan sát thấy tôm trong ao giảm ăn đột ngột, bơi lờ đờ gần bờ và khi kiểm tra ruột thì thấy không có thức ăn. Vỏ tôm xuất hiện một vài đốm trắng mờ. Những dấu hiệu này gợi ý tôm đang mắc bệnh gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Để phòng bệnh gan thận mủ trên cá tra, ngoài việc chọn giống tốt và quản lý môi trường, người nuôi có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để tăng cường khả năng chống chịu của cá?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc sử dụng cá có kích cỡ lớn (qua giai đoạn cá bột, cá hương mẫn cảm) để thả nuôi lại là một biện pháp phòng bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển hiệu quả?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong phòng bệnh thủy sản, việc vệ sinh và khử trùng dụng cụ nuôi (chài, vợt, sàng ăn...) sau mỗi lần sử dụng hoặc giữa các ao nuôi khác nhau nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi điều trị bệnh do vi khuẩn trên thủy sản, việc sử dụng kháng sinh cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và tránh hậu quả tiêu cực?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc thả nuôi ghép các loài thủy sản khác nhau trong cùng một ao có thể mang lại lợi ích về môi trường và sinh học, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lây lan bệnh. Nguy cơ này xuất phát chủ yếu từ đâu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Biện pháp 'tắm' cho vật nuôi thủy sản bằng hóa chất hoặc muối nồng độ phù hợp thường được áp dụng trong trường hợp nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao việc quản lý thức ăn (loại thức ăn, lượng cho ăn, cách cho ăn) lại liên quan chặt chẽ đến công tác phòng bệnh thủy sản?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi một ao tôm bị bệnh đốm trắng, tỷ lệ chết thường rất cao và nhanh chóng. Điều này cho thấy đặc điểm nào của bệnh đốm trắng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phòng bệnh hơn chữa bệnh' là nguyên tắc cơ bản trong nuôi trồng thủy sản. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc này ở cấp độ quản lý tổng thể?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. Tại sao việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh này cần có sự hướng dẫn của cán bộ chuyên môn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quản lý sức khỏe thủy sản, việc phòng bệnh đóng vai trò quan trọng nhất vì nó mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn và bền vững hơn so với trị bệnh. Hãy phân tích tại sao phòng bệnh lại được ưu tiên hàng đầu trong nuôi trồng thủy sản.

  • A. Phòng bệnh giúp loại bỏ hoàn toàn mầm bệnh trong môi trường nuôi, đảm bảo không bao giờ xảy ra dịch bệnh.
  • B. Trị bệnh thường đơn giản và ít tốn kém hơn so với áp dụng các biện pháp phòng bệnh toàn diện.
  • C. Chỉ khi có dịch bệnh xảy ra mới cần quan tâm đến sức khỏe của vật nuôi thủy sản.
  • D. Phòng bệnh giúp giảm thiểu thiệt hại do dịch bệnh, giảm chi phí xử lý môi trường và sử dụng thuốc, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm và tính bền vững của hệ thống nuôi.

Câu 2: Một ao nuôi cá tra bỗng nhiên xuất hiện nhiều cá bơi lờ đờ, kém ăn. Quan sát kỹ thấy một số cá có mắt hơi lồi, xuất huyết nhẹ ở gốc vây và hậu môn. Khi mổ khám, nội tạng sưng nhẹ và có đốm trắng li ti. Dựa trên các dấu hiệu này, loại bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao?

  • A. Bệnh đốm trắng (WSSV)
  • B. Bệnh hoại tử thần kinh (VNN)
  • C. Bệnh gan thận mủ
  • D. Bệnh lồi mắt, xuất huyết do Streptococcus sp.

Câu 3: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh nguy hiểm do virus gây ra, có tốc độ lây lan nhanh và tỉ lệ chết cao. Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất đối với bệnh đốm trắng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi và quản lý môi trường chặt chẽ.
  • B. Sử dụng kháng sinh liều cao ngay khi phát hiện tôm có dấu hiệu giảm ăn.
  • C. Tăng cường cho tôm ăn thức ăn có hàm lượng đạm cao để nâng cao sức đề kháng tự nhiên.
  • D. Thay nước ao thường xuyên với lượng lớn để pha loãng nồng độ virus.

Câu 4: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu giảm ăn đột ngột, bơi lờ đờ và một số con bắt đầu xuất hiện các đốm trắng trên vỏ, người nuôi cần hành động như thế nào ngay lập tức để giảm thiểu thiệt hại và ngăn chặn lây lan?

  • A. Bổ sung vitamin C liều cao vào thức ăn và theo dõi thêm.
  • B. Ngừng cho ăn, cách ly ao bệnh (nếu có thể), và lấy mẫu gửi đi xét nghiệm để xác định chính xác bệnh.
  • C. Tăng cường quạt nước và sục khí liên tục để cải thiện môi trường.
  • D. Thay 50% lượng nước trong ao bằng nước sạch ngay lập tức.

Câu 5: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi do liên cầu khuẩn Streptococcus sp. gây ra. Ngoài việc sử dụng kháng sinh theo chỉ định của chuyên gia, biện pháp quản lý môi trường nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hỗ trợ điều trị và phòng tái phát bệnh này?

  • A. Thả thêm cá mè trắng để lọc nước.
  • B. Rải vôi bột xung quanh bờ ao hàng ngày.
  • C. Tăng mật độ nuôi để tận dụng tối đa diện tích.
  • D. Duy trì các yếu tố môi trường nước (pH, oxy hòa tan, nhiệt độ) ở mức tối ưu và giảm thiểu chất hữu cơ trong ao.

Câu 6: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển, đặc biệt ảnh hưởng nặng nề đến cá giống. Triệu chứng bơi xoay tròn, lờ đờ, bỏ ăn, và mắt đục là các dấu hiệu đặc trưng. Tại sao việc kiểm dịch giống nghiêm ngặt là biện pháp phòng bệnh VNN cực kỳ quan trọng?

  • A. Kiểm dịch giúp phát hiện sớm cá bị nhiễm khuẩn và điều trị bằng kháng sinh.
  • B. Virus VNN chỉ lây qua đường ngang, kiểm dịch giống không quan trọng bằng quản lý nước.
  • C. Virus VNN có thể lây truyền dọc từ cá bố mẹ sang con, nên giống mang mầm bệnh là nguồn lây chính vào hệ thống nuôi.
  • D. Kiểm dịch chỉ cần thiết đối với cá giống nhập khẩu, cá giống sản xuất trong nước không cần kiểm dịch.

Câu 7: Một người nuôi cá tra quyết định không khử trùng ao sau vụ trước mà chỉ tháo cạn, phơi đáy qua loa rồi thả cá mới. Hành động này tiềm ẩn nguy cơ bùng phát bệnh gan thận mủ cao hơn so với việc khử trùng ao kỹ lưỡng. Hãy giải thích nguyên nhân chính.

  • A. Mầm bệnh Edwardsiella ictaluri từ vụ nuôi trước có thể còn tồn tại trong bùn đáy ao hoặc trên vật chủ trung gian, sẽ lây nhiễm sang đàn cá mới.
  • B. Việc không khử trùng làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
  • C. Phơi đáy ao qua loa giúp vi khuẩn có lợi phát triển mạnh hơn, cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Cá giống mới thả sẽ yếu hơn do không có môi trường ao được khử trùng.

Câu 8: Để phòng ngừa hiệu quả các bệnh do vi khuẩn trên cá (như gan thận mủ, lồi mắt xuất huyết), ngoài việc quản lý môi trường và con giống, việc bổ sung các chế phẩm tăng cường sức đề kháng (như vitamin C, men vi sinh) vào thức ăn có ý nghĩa gì?

  • A. Các chế phẩm này có tác dụng diệt khuẩn mạnh mẽ trong đường ruột và máu của cá.
  • B. Chúng thay thế hoàn toàn nhu cầu về kháng sinh khi cá bị bệnh.
  • C. Chúng chỉ có tác dụng làm tăng trọng lượng cá mà không ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • D. Chúng giúp tăng cường hệ miễn dịch, cải thiện sức khỏe đường ruột và khả năng hấp thụ dinh dưỡng, giúp cá khỏe mạnh hơn và ít bị bệnh.

Câu 9: Bệnh đốm trắng trên tôm thường bùng phát mạnh khi môi trường nuôi bị biến động hoặc stress (ví dụ: nhiệt độ, độ mặn thay đổi đột ngột, chất lượng nước xấu). Điều này cho thấy mối liên hệ giữa yếu tố môi trường và sự bùng phát dịch bệnh. Hãy phân tích tại sao stress lại làm tăng nguy cơ mắc bệnh đốm trắng ở tôm.

  • A. Stress làm suy giảm hệ miễn dịch của tôm, tạo điều kiện cho virus đốm trắng tấn công và nhân lên.
  • B. Stress trực tiếp tạo ra virus đốm trắng trong cơ thể tôm.
  • C. Stress chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng, không liên quan đến khả năng mắc bệnh.
  • D. Môi trường biến động làm tăng nồng độ oxy hòa tan, có hại cho tôm và làm bùng phát bệnh.

Câu 10: Một trong những biện pháp phòng bệnh tổng hợp trong nuôi trồng thủy sản là áp dụng "an toàn sinh học". Biện pháp nào dưới đây không thuộc về các hoạt động an toàn sinh học cơ bản?

  • A. Kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi.
  • B. Xử lý nước cấp vào ao bằng hóa chất hoặc lọc.
  • C. Sử dụng kháng sinh phổ rộng trộn vào thức ăn hàng ngày.
  • D. Kiểm soát người, động vật và dụng cụ ra vào khu vực nuôi.

Câu 11: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng. Nếu phát hiện cá tra trong ao bị bệnh ở giai đoạn đầu, việc sử dụng kháng sinh phù hợp theo chỉ định của bác sĩ thú y thủy sản có thể mang lại hiệu quả. Tuy nhiên, việc lựa chọn loại kháng sinh và liều lượng cần dựa trên kết quả xét nghiệm kháng sinh đồ. Tại sao xét nghiệm kháng sinh đồ lại quan trọng?

  • A. Kháng sinh đồ giúp xác định chính xác loại vi khuẩn gây bệnh mà không cần quan sát triệu chứng.
  • B. Kháng sinh đồ xác định độ nhạy cảm của chủng vi khuẩn gây bệnh với các loại kháng sinh khác nhau, giúp lựa chọn kháng sinh hiệu quả và tránh lãng phí.
  • C. Kháng sinh đồ chỉ cần thiết khi điều trị bệnh do virus.
  • D. Kết quả kháng sinh đồ cho biết liều lượng kháng sinh tối đa có thể sử dụng mà không gây độc cho cá.

Câu 12: Quản lý môi trường ao nuôi là một yếu tố then chốt trong phòng bệnh thủy sản. Các thông số môi trường nào sau đây khi biến động mạnh thường là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp gây stress cho vật nuôi, từ đó tạo điều kiện cho dịch bệnh bùng phát?

  • A. Độ trong và màu nước.
  • B. Tốc độ dòng chảy và độ sâu.
  • C. Hàm lượng sắt và mangan.
  • D. Nhiệt độ, pH và nồng độ oxy hòa tan (DO).

Câu 13: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển do virus gây ra. Hiện tại, chưa có thuốc đặc trị hiệu quả cho bệnh này. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong bối cảnh chưa có thuốc đặc trị?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất khử trùng nước định kỳ.
  • B. Sử dụng vaccine phòng bệnh (nếu có) và chỉ thả giống đã qua kiểm dịch không mang mầm bệnh.
  • C. Cho cá ăn bổ sung kháng sinh liều thấp liên tục.
  • D. Thả mật độ rất thấp để giảm cạnh tranh.

Câu 14: Trong quy trình cải tạo ao nuôi trước khi thả giống mới, bước nào sau đây có vai trò trực tiếp nhất trong việc loại bỏ mầm bệnh, ký sinh trùng và địch hại còn sót lại từ vụ nuôi trước?

  • A. Bón phân gây màu nước.
  • B. Kiểm tra độ pH của đất đáy ao.
  • C. Tháo cạn, nạo vét bùn đáy, phơi khô đáy ao và khử trùng bằng hóa chất hoặc vôi.
  • D. Lắp đặt hệ thống quạt nước.

Câu 15: Việc sử dụng con giống thủy sản không rõ nguồn gốc, chưa qua kiểm dịch tiềm ẩn nguy cơ rất lớn về dịch bệnh. Hãy phân tích nguy cơ chính liên quan đến việc sử dụng con giống không kiểm dịch.

  • A. Con giống có thể mang theo mầm bệnh nguy hiểm (virus, vi khuẩn, ký sinh trùng) mà không biểu hiện triệu chứng rõ ràng, gây lây nhiễm cho ao nuôi và khu vực xung quanh.
  • B. Con giống không kiểm dịch thường có tốc độ tăng trưởng chậm hơn.
  • C. Sử dụng con giống không kiểm dịch chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của vật nuôi.
  • D. Con giống không kiểm dịch thường khó thích nghi với môi trường ao nuôi mới.

Câu 16: Nuôi trồng thủy sản thâm canh với mật độ cao thường đi kèm với nguy cơ dịch bệnh lớn hơn so với nuôi quảng canh. Hãy giải thích tại sao mật độ nuôi cao lại làm tăng nguy cơ bùng phát dịch bệnh.

  • A. Mật độ nuôi cao làm giảm nhiệt độ nước, có hại cho vật nuôi.
  • B. Mật độ nuôi cao giúp vật nuôi cạnh tranh thức ăn tốt hơn, tăng sức đề kháng.
  • C. Mật độ nuôi cao gây stress cho vật nuôi, làm suy giảm sức đề kháng, đồng thời tăng lượng chất thải và tạo điều kiện cho mầm bệnh lây lan nhanh.
  • D. Mật độ nuôi cao chỉ ảnh hưởng đến kích thước cuối cùng của vật nuôi.

Câu 17: Bệnh lồi mắt, xuất huyết do Streptococcus sp. trên cá rô phi thường bùng phát mạnh vào mùa nóng. Điều này gợi ý rằng nhiệt độ nước là một yếu tố môi trường quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của vi khuẩn này. Dựa trên thông tin này, biện pháp quản lý môi trường nào sau đây ít hiệu quả trong việc phòng bệnh lồi mắt, xuất huyết khi nhiệt độ nước tăng cao?

  • A. Tăng cường sục khí để đảm bảo đủ oxy hòa tan.
  • B. Bổ sung vitamin C vào thức ăn để tăng sức đề kháng.
  • C. Thay nước định kỳ để cải thiện chất lượng nước và giảm nhiệt độ (nếu có thể).
  • D. Giảm mật độ nuôi để hạn chế lây lan và stress.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây được xem là phương pháp tiên tiếnchủ động trong việc phòng một số bệnh thủy sản đặc thù do virus hoặc vi khuẩn?

  • A. Sử dụng vaccine phòng bệnh.
  • B. Thường xuyên rắc vôi xuống ao.
  • C. Cho ăn thức ăn công nghiệp chất lượng cao.
  • D. Thả cá tạp vào ao để ăn mầm bệnh.

Câu 19: Bệnh đốm trắng trên tôm, bệnh hoại tử thần kinh trên cá biển là những bệnh do virus gây ra. Một đặc điểm chung trong việc xử lý các bệnh do virus trong nuôi trồng thủy sản là gì?

  • A. Có nhiều loại kháng sinh đặc trị hiệu quả cho các bệnh do virus.
  • B. Chỉ cần nâng cao nhiệt độ nước là có thể tiêu diệt virus.
  • C. Việc điều trị bằng hóa chất khử trùng là phương pháp chính để trị bệnh do virus.
  • D. Hiện tại, chưa có thuốc đặc trị hiệu quả, việc kiểm soát chủ yếu dựa vào phòng bệnh và xử lý khi có dịch để ngăn lây lan.

Câu 20: Khi một ao nuôi cá tra bị bệnh gan thận mủ nặng, cá chết hàng loạt, biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết và phù hợp nhất để ngăn chặn mầm bệnh lây lan và chuẩn bị cho vụ nuôi tiếp theo?

  • A. Vớt cá chết và vứt ra môi trường xung quanh ao.
  • B. Tiếp tục cho cá ăn bình thường và bổ sung vitamin C.
  • C. Thu hoạch toàn bộ cá còn sống (nếu có thể), xử lý cá chết đúng cách, tháo cạn, khử trùng ao nuôi triệt để.
  • D. Chỉ cần thay 50% nước ao và tiếp tục nuôi.

Câu 21: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể lây lan qua nhiều con đường, bao gồm nước, bùn đáy ao, thức ăn, và cả từ cá mang mầm bệnh. Biện pháp nào sau đây tập trung vào việc cắt đứt con đường lây truyền qua môi trường nước và bùn đáy?

  • A. Sử dụng vaccine phòng bệnh.
  • B. Cải tạo ao nuôi kỹ lưỡng trước khi thả giống (tháo cạn, nạo vét bùn, phơi đáy, khử trùng).
  • C. Bổ sung men tiêu hóa vào thức ăn.
  • D. Giảm mật độ nuôi.

Câu 22: Quan sát một đàn cá biển giống trong lồng, người nuôi thấy cá bơi lội không định hướng, có hiện tượng bơi xoay vòng bất thường, thân có màu sẫm hơn so với cá khỏe. Đây là những dấu hiệu điển hình của bệnh nào?

  • A. Bệnh lồi mắt, xuất huyết.
  • B. Bệnh gan thận mủ.
  • C. Bệnh đốm trắng.
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh (VNN).

Câu 23: Tại sao việc quản lý thức ăn (loại thức ăn, liều lượng, cách cho ăn) lại quan trọng trong việc phòng bệnh thủy sản?

  • A. Thức ăn chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng, không liên quan đến bệnh.
  • B. Quản lý thức ăn tốt giúp vật nuôi khỏe mạnh, tăng sức đề kháng và giảm ô nhiễm môi trường nước do thức ăn thừa, từ đó giảm nguy cơ bệnh.
  • C. Cho ăn càng nhiều càng tốt để vật nuôi nhanh lớn, bất kể chất lượng nước.
  • D. Thức ăn là nguồn lây truyền bệnh chính, nên chỉ cần cắt giảm lượng thức ăn là đủ phòng bệnh.

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu làm thay đổi nhiệt độ và độ mặn của nước, người nuôi thủy sản cần chú ý điều gì để giảm thiểu nguy cơ bùng phát các bệnh liên quan đến stress môi trường, như bệnh đốm trắng trên tôm?

  • A. Tăng cường theo dõi các yếu tố môi trường nước (nhiệt độ, độ mặn, pH, DO) để kịp thời ứng phó với biến động.
  • B. Hoàn toàn phụ thuộc vào dự báo thời tiết mà không cần đo đạc thực tế.
  • C. Giảm lượng thức ăn cho vật nuôi để giảm áp lực lên môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào việc sử dụng thuốc phòng bệnh định kỳ.

Câu 25: Việc sử dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về loại thuốc, liều lượng, thời gian sử dụng và thời gian ngưng thuốc (withdrawal period). Tại sao việc tuân thủ thời gian ngưng thuốc lại đặc biệt quan trọng?

  • A. Để kháng sinh có đủ thời gian phát huy tác dụng diệt khuẩn.
  • B. Để giảm chi phí sử dụng thuốc.
  • C. Để vật nuôi kịp hồi phục sức khỏe sau khi dùng thuốc.
  • D. Để đảm bảo sản phẩm thủy sản không còn tồn dư kháng sinh gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng và đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

Câu 26: Đối với bệnh gan thận mủ trên cá tra, việc sử dụng vaccine là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả. Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch của vật nuôi tạo ra kháng thể đặc hiệu chống lại mầm bệnh.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn gây bệnh trong cơ thể vật nuôi.
  • C. Cải thiện chất lượng nước trong ao nuôi.
  • D. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi từ bên ngoài.

Câu 27: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi có thể lây lan nhanh chóng trong ao nuôi. Nếu một ao bị bệnh, việc xử lý nước thải từ ao bệnh trước khi thải ra môi trường bên ngoài là rất quan trọng. Tại sao?

  • A. Để nước thải có màu sắc đẹp hơn.
  • B. Để tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước thải.
  • C. Để tiêu diệt hoặc giảm thiểu mầm bệnh trong nước thải, ngăn chặn lây lan sang các ao khác hoặc môi trường xung quanh.
  • D. Để giảm nhiệt độ của nước thải.

Câu 28: Trong phòng bệnh tổng hợp cho thủy sản, việc ghi chép sổ nhật ký nuôi là một phần không thể thiếu. Sổ nhật ký nuôi cung cấp thông tin quan trọng nào để hỗ trợ việc phòng và trị bệnh?

  • A. Chỉ dùng để ghi lại số lượng cá/tôm chết hàng ngày.
  • B. Chỉ cần ghi lại ngày cho ăn và lượng thức ăn.
  • C. Chỉ dùng để tính toán chi phí sản xuất.
  • D. Cung cấp dữ liệu về các yếu tố môi trường, tình trạng sức khỏe vật nuôi, các loại hóa chất/thuốc đã sử dụng, giúp theo dõi, phân tích nguyên nhân khi có vấn đề và đưa ra quyết định phòng trị bệnh hiệu quả.

Câu 29: Bệnh đốm trắng trên tôm thường xuất hiện các đốm trắng dạng chìm trên vỏ, đặc biệt ở giáp đầu ngực. Khi mổ khám, có thể thấy các cơ quan nội tạng như gan, tụy, mang bị tổn thương. So với bệnh gan thận mủ trên cá tra, điểm khác biệt rõ rệt nhất về triệu chứng bên ngoài giữa hai bệnh này là gì?

  • A. Bệnh đốm trắng có đốm trắng trên vỏ tôm, trong khi bệnh gan thận mủ trên cá tra không có dấu hiệu này mà chủ yếu là các triệu chứng bên trong và xuất huyết nhẹ bên ngoài.
  • B. Cả hai bệnh đều có triệu chứng đốm trắng xuất hiện trên toàn thân vật nuôi.
  • C. Bệnh gan thận mủ gây lồi mắt rõ rệt, còn bệnh đốm trắng thì không.
  • D. Bệnh đốm trắng khiến tôm bơi xoay tròn, còn bệnh gan thận mủ thì không.

Câu 30: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn cho trại nuôi cá rô phi đang có dấu hiệu bùng phát bệnh lồi mắt, xuất huyết do Streptococcus sp. Bạn đã xác định nguyên nhân và cần đưa ra lời khuyên về các biện pháp xử lý. Biện pháp nào sau đây bạn sẽ không khuyến cáo sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Sử dụng kháng sinh đặc trị theo hướng dẫn của bác sĩ thú y và kết quả kháng sinh đồ.
  • B. Tiêm vaccine phòng bệnh cho toàn bộ đàn cá đang bị bệnh.
  • C. Cải thiện chất lượng nước ao nuôi bằng cách thay nước và sục khí.
  • D. Bổ sung vitamin và khoáng chất vào thức ăn để tăng cường sức đề kháng cho cá còn lại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong quản lý sức khỏe thủy sản, việc phòng bệnh đóng vai trò quan trọng nhất vì nó mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn và bền vững hơn so với trị bệnh. Hãy phân tích tại sao phòng bệnh lại được ưu tiên hàng đầu trong nuôi trồng thủy sản.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một ao nuôi cá tra bỗng nhiên xuất hiện nhiều cá bơi lờ đờ, kém ăn. Quan sát kỹ thấy một số cá có mắt hơi lồi, xuất huyết nhẹ ở gốc vây và hậu môn. Khi mổ khám, nội tạng sưng nhẹ và có đốm trắng li ti. Dựa trên các dấu hiệu này, loại bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh nguy hiểm do virus gây ra, có tốc độ lây lan nhanh và tỉ lệ chết cao. Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất đối với bệnh đốm trắng dựa trên nguyên tắc nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu giảm ăn đột ngột, bơi lờ đờ và một số con bắt đầu xuất hiện các đốm trắng trên vỏ, người nuôi cần hành động như thế nào *ngay lập tức* để giảm thiểu thiệt hại và ngăn chặn lây lan?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi do liên cầu khuẩn Streptococcus sp. gây ra. Ngoài việc sử dụng kháng sinh theo chỉ định của chuyên gia, biện pháp quản lý môi trường nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc hỗ trợ điều trị và phòng tái phát bệnh này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển, đặc biệt ảnh hưởng nặng nề đến cá giống. Triệu chứng bơi xoay tròn, lờ đờ, bỏ ăn, và mắt đục là các dấu hiệu đặc trưng. Tại sao việc kiểm dịch giống nghiêm ngặt là biện pháp phòng bệnh VNN *cực kỳ quan trọng*?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một người nuôi cá tra quyết định không khử trùng ao sau vụ trước mà chỉ tháo cạn, phơi đáy qua loa rồi thả cá mới. Hành động này tiềm ẩn nguy cơ bùng phát bệnh gan thận mủ cao hơn so với việc khử trùng ao kỹ lưỡng. Hãy giải thích nguyên nhân chính.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Để phòng ngừa hiệu quả các bệnh do vi khuẩn trên cá (như gan thận mủ, lồi mắt xuất huyết), ngoài việc quản lý môi trường và con giống, việc bổ sung các chế phẩm tăng cường sức đề kháng (như vitamin C, men vi sinh) vào thức ăn có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Bệnh đốm trắng trên tôm thường bùng phát mạnh khi môi trường nuôi bị biến động hoặc stress (ví dụ: nhiệt độ, độ mặn thay đổi đột ngột, chất lượng nước xấu). Điều này cho thấy mối liên hệ giữa yếu tố môi trường và sự bùng phát dịch bệnh. Hãy phân tích tại sao stress lại làm tăng nguy cơ mắc bệnh đốm trắng ở tôm.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một trong những biện pháp phòng bệnh tổng hợp trong nuôi trồng thủy sản là áp dụng 'an toàn sinh học'. Biện pháp nào dưới đây *không* thuộc về các hoạt động an toàn sinh học cơ bản?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng. Nếu phát hiện cá tra trong ao bị bệnh ở giai đoạn đầu, việc sử dụng kháng sinh phù hợp theo chỉ định của bác sĩ thú y thủy sản có thể mang lại hiệu quả. Tuy nhiên, việc lựa chọn loại kháng sinh và liều lượng cần dựa trên kết quả xét nghiệm kháng sinh đồ. Tại sao xét nghiệm kháng sinh đồ lại quan trọng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Quản lý môi trường ao nuôi là một yếu tố then chốt trong phòng bệnh thủy sản. Các thông số môi trường nào sau đây khi biến động mạnh thường là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp gây stress cho vật nuôi, từ đó tạo điều kiện cho dịch bệnh bùng phát?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển do virus gây ra. Hiện tại, chưa có thuốc đặc trị hiệu quả cho bệnh này. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là *hiệu quả nhất* trong bối cảnh chưa có thuốc đặc trị?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong quy trình cải tạo ao nuôi trước khi thả giống mới, bước nào sau đây có vai trò *trực tiếp* nhất trong việc loại bỏ mầm bệnh, ký sinh trùng và địch hại còn sót lại từ vụ nuôi trước?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Việc sử dụng con giống thủy sản không rõ nguồn gốc, chưa qua kiểm dịch tiềm ẩn nguy cơ rất lớn về dịch bệnh. Hãy phân tích nguy cơ chính liên quan đến việc sử dụng con giống không kiểm dịch.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nuôi trồng thủy sản thâm canh với mật độ cao thường đi kèm với nguy cơ dịch bệnh lớn hơn so với nuôi quảng canh. Hãy giải thích tại sao mật độ nuôi cao lại làm tăng nguy cơ bùng phát dịch bệnh.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Bệnh lồi mắt, xuất huyết do Streptococcus sp. trên cá rô phi thường bùng phát mạnh vào mùa nóng. Điều này gợi ý rằng nhiệt độ nước là một yếu tố môi trường quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của vi khuẩn này. Dựa trên thông tin này, biện pháp quản lý môi trường nào sau đây *ít hiệu quả* trong việc phòng bệnh lồi mắt, xuất huyết khi nhiệt độ nước tăng cao?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Biện pháp nào sau đây được xem là phương pháp *tiên tiến* và *chủ động* trong việc phòng một số bệnh thủy sản đặc thù do virus hoặc vi khuẩn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Bệnh đốm trắng trên tôm, bệnh hoại tử thần kinh trên cá biển là những bệnh do virus gây ra. Một đặc điểm chung trong việc xử lý các bệnh do virus trong nuôi trồng thủy sản là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi một ao nuôi cá tra bị bệnh gan thận mủ nặng, cá chết hàng loạt, biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết và phù hợp nhất để ngăn chặn mầm bệnh lây lan và chuẩn bị cho vụ nuôi tiếp theo?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể lây lan qua nhiều con đường, bao gồm nước, bùn đáy ao, thức ăn, và cả từ cá mang mầm bệnh. Biện pháp nào sau đây tập trung vào việc cắt đứt con đường lây truyền qua môi trường nước và bùn đáy?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Quan sát một đàn cá biển giống trong lồng, người nuôi thấy cá bơi lội không định hướng, có hiện tượng bơi xoay vòng bất thường, thân có màu sẫm hơn so với cá khỏe. Đây là những dấu hiệu điển hình của bệnh nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao việc quản lý thức ăn (loại thức ăn, liều lượng, cách cho ăn) lại quan trọng trong việc phòng bệnh thủy sản?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu làm thay đổi nhiệt độ và độ mặn của nước, người nuôi thủy sản cần chú ý điều gì để giảm thiểu nguy cơ bùng phát các bệnh liên quan đến stress môi trường, như bệnh đốm trắng trên tôm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc sử dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về loại thuốc, liều lượng, thời gian sử dụng và thời gian ngưng thuốc (withdrawal period). Tại sao việc tuân thủ thời gian ngưng thuốc lại *đặc biệt quan trọng*?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đối với bệnh gan thận mủ trên cá tra, việc sử dụng vaccine là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả. Vaccine hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi có thể lây lan nhanh chóng trong ao nuôi. Nếu một ao bị bệnh, việc xử lý nước thải từ ao bệnh trước khi thải ra môi trường bên ngoài là rất quan trọng. Tại sao?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong phòng bệnh tổng hợp cho thủy sản, việc ghi chép sổ nhật ký nuôi là một phần không thể thiếu. Sổ nhật ký nuôi cung cấp thông tin quan trọng nào để hỗ trợ việc phòng và trị bệnh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Bệnh đốm trắng trên tôm thường xuất hiện các đốm trắng dạng chìm trên vỏ, đặc biệt ở giáp đầu ngực. Khi mổ khám, có thể thấy các cơ quan nội tạng như gan, tụy, mang bị tổn thương. So với bệnh gan thận mủ trên cá tra, điểm khác biệt rõ rệt nhất về *triệu chứng bên ngoài* giữa hai bệnh này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn cho trại nuôi cá rô phi đang có dấu hiệu bùng phát bệnh lồi mắt, xuất huyết do Streptococcus sp. Bạn đã xác định nguyên nhân và cần đưa ra lời khuyên về các biện pháp xử lý. Biện pháp nào sau đây bạn sẽ *không* khuyến cáo sử dụng trong trường hợp này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một trại nuôi cá tra đang gặp phải tình trạng cá lờ đờ, kém ăn. Khi kiểm tra nội tạng, phát hiện gan, thận, lách bị sưng to, xuất hiện nhiều đốm mủ trắng nhỏ. Dựa trên các triệu chứng này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra?

  • A. Bệnh lồi mắt, xuất huyết (cá rô phi)
  • B. Bệnh đốm trắng (tôm)
  • C. Bệnh gan thận mủ (cá tra)
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh (cá biển)

Câu 2: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi chủ yếu do loại tác nhân nào gây ra?

  • A. Vi khuẩn Streptococcus sp.
  • B. Virus Betanodavirus
  • C. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri
  • D. Virus WSSV

Câu 3: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào được xem là quan trọng hàng đầu để phòng bệnh đốm trắng trên tôm, đặc biệt là khi sử dụng con giống?

  • A. Thường xuyên bổ sung vitamin C vào thức ăn.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ độ pH của nước ao nuôi.
  • C. Hạn chế mật độ thả nuôi thấp hơn khuyến cáo.
  • D. Sử dụng con giống đã qua kiểm dịch âm tính với virus WSSV.

Câu 4: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển có triệu chứng điển hình là cá bơi bất thường. Kiểu bơi nào sau đây thường được quan sát thấy ở cá mắc bệnh VNN?

  • A. Bơi ngửa bụng lên mặt nước
  • B. Bơi xoay tròn hoặc lộn vòng
  • C. Bơi chúi đầu xuống đáy ao
  • D. Bơi thành đàn lớn bất thường

Câu 5: Một người nuôi tôm đang chuẩn bị cấp nước vào ao nuôi. Để phòng ngừa các mầm bệnh từ nguồn nước bên ngoài, biện pháp vật lý đơn giản và hiệu quả nào nên được áp dụng?

  • A. Sử dụng thuốc kháng sinh liều cao hòa vào nước cấp.
  • B. Chạy quạt nước liên tục trong 24 giờ đầu.
  • C. Cấp nước vào ao thông qua túi lọc có kích thước mắt lưới phù hợp.
  • D. Chỉ cấp nước vào ban đêm để hạn chế ánh nắng mặt trời.

Câu 6: Tại sao việc quản lý mật độ thả nuôi phù hợp lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Giảm thiểu stress cho vật nuôi, duy trì sức đề kháng tốt và hạn chế lây lan mầm bệnh.
  • B. Giúp vật nuôi tăng trưởng nhanh hơn do có nhiều không gian bơi lội.
  • C. Làm giảm lượng thức ăn cần cung cấp, tiết kiệm chi phí.
  • D. Tự động cân bằng các yếu tố môi trường nước mà không cần can thiệp thêm.

Câu 7: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. Ngoài việc sử dụng thuốc đặc trị theo chỉ định, biện pháp hỗ trợ nào sau đây giúp cá nhanh phục hồi và tăng cường sức đề kháng?

  • A. Tăng cường thay nước ao liên tục với lượng lớn.
  • B. Bổ sung vitamin C, men vi sinh và các chất tăng cường miễn dịch vào thức ăn.
  • C. Ngưng cho cá ăn hoàn toàn trong suốt thời gian điều trị.
  • D. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh để xử lý nước ao hàng ngày.

Câu 8: Một trong những vai trò quan trọng của việc phòng và trị bệnh thủy sản đối với "Sức khỏe người tiêu dùng" là gì?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm thủy sản.
  • B. Tăng sản lượng thủy sản khai thác tự nhiên.
  • C. Phát triển các giống thủy sản mới có năng suất cao.
  • D. Đảm bảo sản phẩm thủy sản an toàn, không mang mầm bệnh hoặc tồn dư hóa chất độc hại.

Câu 9: Tại sao việc diệt tạp và cải tạo ao nuôi kỹ lưỡng trước mỗi vụ là biện pháp phòng bệnh cần thiết?

  • A. Loại bỏ các vật chủ trung gian mang mầm bệnh và giảm lượng mầm bệnh trong môi trường ao nuôi.
  • B. Làm tăng độ kiềm của nước ao nuôi.
  • C. Giúp thức ăn cho vật nuôi ít bị phân hủy hơn.
  • D. Thu hút các loài thủy sản tự nhiên vào ao.

Câu 10: Khi cá rô phi trong ao xuất hiện các dấu hiệu như mắt lồi đục, xuất huyết ở gốc vây và hậu môn, kèm theo bơi lờ đờ, đây là các triệu chứng điển hình của bệnh gì và tác nhân gây bệnh là gì?

  • A. Bệnh đốm trắng (tôm) do virus WSSV.
  • B. Bệnh lồi mắt, xuất huyết (cá rô phi) do vi khuẩn Streptococcus sp.
  • C. Bệnh gan thận mủ (cá tra) do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri.
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh (cá biển) do virus Betanodavirus.

Câu 11: Trong nuôi cá biển, việc sử dụng cá giống có kích cỡ lớn hơn (qua giai đoạn cá bột hoặc cá hương mẫn cảm) khi thả vào lồng nuôi có ý nghĩa gì trong phòng bệnh hoại tử thần kinh (VNN)?

  • A. Cá lớn hơn cần ít thức ăn hơn, giảm ô nhiễm môi trường.
  • B. Cá lớn hơn bơi khỏe hơn, ít bị stress do dòng chảy.
  • C. Cá lớn hơn có khả năng chống chịu tốt hơn với sự thay đổi nhiệt độ.
  • D. Cá ở giai đoạn lớn hơn thường ít mẫn cảm hơn với virus VNN so với giai đoạn cá bột/cá hương.

Câu 12: Khi tôm sú trong ao nuôi có dấu hiệu giảm ăn đột ngột, bơi lờ đờ, dạt vào bờ và xuất hiện các đốm trắng dạng chìm trên vỏ, đặc biệt là ở giáp đầu ngực, người nuôi cần nghĩ ngay đến bệnh nào?

  • A. Bệnh đốm trắng
  • B. Bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND)
  • C. Bệnh phân trắng
  • D. Bệnh phát sáng

Câu 13: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. Vi khuẩn này thường tồn tại và lây lan mạnh trong điều kiện môi trường ao nuôi như thế nào?

  • A. Nước có độ mặn rất cao.
  • B. Nước trong sạch, ít chất hữu cơ.
  • C. Nước bị ô nhiễm, có nhiều chất hữu cơ tích tụ ở đáy ao.
  • D. Nước có nhiệt độ rất thấp.

Câu 14: Việc tiêm vaccine phòng bệnh cho thủy sản hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch của vật nuôi tạo ra kháng thể đặc hiệu chống lại mầm bệnh.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp tất cả mầm bệnh có trong cơ thể vật nuôi.
  • C. Thay đổi môi trường nước để mầm bệnh không thể tồn tại.
  • D. Bổ sung trực tiếp kháng thể từ bên ngoài vào cơ thể vật nuôi.

Câu 15: Một trại nuôi cá rô phi đang đối mặt với dịch bệnh lồi mắt, xuất huyết. Biện pháp xử lý nào sau đây là không phù hợp hoặc có thể gây hại khi bệnh đã bùng phát mạnh?

  • A. Sử dụng thuốc kháng sinh đặc trị vi khuẩn Streptococcus theo chỉ định của chuyên gia.
  • B. Giảm lượng thức ăn hoặc tạm ngưng cho ăn nếu cá bỏ ăn nhiều.
  • C. Bổ sung vitamin C và men vi sinh vào thức ăn hoặc tạt xuống ao.
  • D. Thay 50-70% lượng nước ao một cách đột ngột và nhanh chóng.

Câu 16: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển là bệnh do virus gây ra. Đặc điểm nào của bệnh do virus gây ra thường khiến việc điều trị trở nên khó khăn hơn so với bệnh do vi khuẩn?

  • A. Virus thường chỉ tấn công một loài thủy sản duy nhất.
  • B. Virus có thể tồn tại lâu trong môi trường nước hơn vi khuẩn.
  • C. Hiện có rất ít thuốc đặc trị hiệu quả đối với virus so với vi khuẩn.
  • D. Virus chỉ gây bệnh ở giai đoạn cá con, không ảnh hưởng đến cá trưởng thành.

Câu 17: Việc sử dụng men vi sinh (probiotics) trong nuôi trồng thủy sản có thể giúp phòng bệnh bằng cách nào?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp virus gây bệnh trong nước.
  • B. Trung hòa các kim loại nặng trong nước ao.
  • C. Làm tăng hàm lượng oxy hòa tan trong nước một cách đáng kể.
  • D. Cạnh tranh thức ăn, không gian sống và tiết ra chất ức chế vi khuẩn có hại.

Câu 18: Bệnh đốm trắng trên tôm có tốc độ lây lan và gây chết rất nhanh. Nếu phát hiện tôm có dấu hiệu bệnh đốm trắng, biện pháp quản lý nào sau đây thường được khuyến cáo để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan sang các ao khác?

  • A. Thu hoạch tôm ngay lập tức nếu đạt kích cỡ thương phẩm hoặc tiêu hủy toàn bộ và xử lý ao để diệt mầm bệnh.
  • B. Tăng cường cho tôm ăn các loại thức ăn giàu dinh dưỡng để tăng sức đề kháng.
  • C. Thay toàn bộ nước ao và cấp nước mới từ nguồn chưa qua xử lý.
  • D. Chỉ vớt bỏ những con tôm có biểu hiện bệnh nặng.

Câu 19: Vai trò "Bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh tự nhiên" trong phòng, trị bệnh thủy sản thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học trong ao nuôi.
  • B. Giảm lượng phù sa lắng đọng ở đáy ao tự nhiên.
  • C. Ngăn chặn sự lây lan của mầm bệnh từ ao nuôi ra môi trường nước tự nhiên, ảnh hưởng đến quần thể hoang dã.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài tảo có lợi trong môi trường tự nhiên.

Câu 20: Khi cá tra mắc bệnh gan thận mủ, bên ngoài cơ thể cá thường không có các dấu hiệu đặc trưng rõ rệt như xuất huyết toàn thân hay đốm loét lớn. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc phát hiện bệnh sớm?

  • A. Bệnh chỉ ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng, không gây chết cá.
  • B. Việc phát hiện bệnh sớm bằng mắt thường thông qua quan sát bên ngoài cơ thể cá là rất khó khăn.
  • C. Bệnh không lây lan giữa các cá thể trong ao.
  • D. Bệnh chỉ xảy ra khi cá đã trưởng thành hoàn toàn.

Câu 21: Để phòng bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển hiệu quả, ngoài việc sử dụng giống sạch bệnh và vaccine, người nuôi cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào trong quản lý lồng nuôi?

  • A. Quản lý mật độ lồng nuôi ở mức vừa phải, không quá dày đặc.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt virus định kỳ trong lồng nuôi.
  • C. Chỉ cho cá ăn một loại thức ăn duy nhất.
  • D. Đặt lồng nuôi ở những nơi có dòng chảy yếu hoặc tĩnh lặng.

Câu 22: Tại sao việc bổ sung vitamin C cho thủy sản lại có vai trò trong phòng bệnh?

  • A. Vitamin C tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Vitamin C làm tăng tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.
  • C. Vitamin C giúp làm sạch môi trường nước ao nuôi.
  • D. Vitamin C tăng cường sức đề kháng và khả năng chống stress cho vật nuôi.

Câu 23: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi có thể lây lan qua con đường nào là chủ yếu?

  • A. Qua nước và tiếp xúc trực tiếp giữa cá bệnh và cá khỏe.
  • B. Chỉ lây qua con giống mang mầm bệnh.
  • C. Chỉ lây qua thức ăn bị nhiễm khuẩn.
  • D. Chỉ lây qua đường không khí.

Câu 24: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri. Đây là loại vi khuẩn kị khí hay hiếu khí?

  • A. Hiếu khí bắt buộc
  • B. Kị khí tùy nghi
  • C. Kị khí bắt buộc
  • D. Không cần oxy để sống

Câu 25: Một trại nuôi tôm đang có nguy cơ bùng phát bệnh đốm trắng do môi trường ao nuôi có dấu hiệu xấu đi. Biện pháp nào sau đây giúp giảm stress cho tôm, từ đó tăng cường sức đề kháng tạm thời?

  • A. Tăng lượng thức ăn cho tôm ăn no hơn.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh để làm sạch nước ngay lập tức.
  • C. Quản lý tốt các yếu tố môi trường (oxy, pH, khí độc) và bổ sung khoáng chất cần thiết.
  • D. Thay nước ao với tốc độ nhanh và lượng lớn.

Câu 26: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) gây tổn thương chủ yếu ở hệ thần kinh trung ương của cá biển. Các triệu chứng bơi bất thường (xoay tròn, lộn vòng) là hậu quả trực tiếp của tổn thương ở bộ phận nào?

  • A. Gan và thận
  • B. Mang
  • C. Hệ tiêu hóa
  • D. Não và tủy sống

Câu 27: Trong quy trình phòng bệnh tổng hợp cho cá tra, việc lựa chọn con giống có nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh và đã qua kiểm dịch có ý nghĩa như thế nào so với các biện pháp khác như quản lý thức ăn hay môi trường nước?

  • A. Là nền tảng quan trọng nhất, giúp ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào hệ thống nuôi ngay từ đầu.
  • B. Chỉ là biện pháp bổ sung, không quan trọng bằng việc quản lý thức ăn.
  • C. Chỉ có tác dụng khi môi trường nước ao nuôi đã bị ô nhiễm nặng.
  • D. Giúp cá tăng trưởng nhanh hơn chứ không có tác dụng phòng bệnh.

Câu 28: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus WSSV gây ra. Virus này có thể tồn tại trong môi trường nước, bùn đáy ao và cả trong các loài giáp xác hoang dã (cua, còng...). Điều này cho thấy tầm quan trọng của biện pháp nào trong phòng bệnh?

  • A. Sử dụng vaccine cho tôm.
  • B. Diệt tạp triệt để và xử lý môi trường ao nuôi (đáy ao, bờ ao) trước khi thả giống.
  • C. Chỉ sử dụng thức ăn công nghiệp chất lượng cao.
  • D. Thường xuyên bổ sung kháng sinh vào thức ăn tôm.

Câu 29: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi thường bùng phát mạnh vào mùa nào trong năm và liên quan đến yếu tố môi trường nào?

  • A. Mùa nóng, khi nhiệt độ nước cao và môi trường ao nuôi dễ bị ô nhiễm.
  • B. Mùa lạnh, khi nhiệt độ nước thấp.
  • C. Mùa mưa bão, khi độ mặn nước giảm đột ngột.
  • D. Không liên quan đến mùa vụ hay yếu tố môi trường cụ thể.

Câu 30: Một trong những biện pháp phòng bệnh gan thận mủ trên cá tra là sử dụng vaccine. Việc tiêm vaccine phòng bệnh này có hiệu quả tốt nhất khi thực hiện vào giai đoạn nào của cá?

  • A. Khi cá đã trưởng thành sắp thu hoạch.
  • B. Ở giai đoạn cá giống (cá hương) trước khi thả nuôi.
  • C. Khi cá đã có dấu hiệu mắc bệnh nặng.
  • D. Không cần tiêm vaccine, chỉ cần xử lý nước ao thường xuyên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Một trại nuôi cá tra đang gặp phải tình trạng cá lờ đờ, kém ăn. Khi kiểm tra nội tạng, phát hiện gan, thận, lách bị sưng to, xuất hiện nhiều đốm mủ trắng nhỏ. Dựa trên các triệu chứng này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi chủ yếu do loại tác nhân nào gây ra?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào được xem là quan trọng hàng đầu để phòng bệnh đốm trắng trên tôm, đặc biệt là khi sử dụng con giống?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển có triệu chứng điển hình là cá bơi bất thường. Kiểu bơi nào sau đây thường được quan sát thấy ở cá mắc bệnh VNN?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một người nuôi tôm đang chuẩn bị cấp nước vào ao nuôi. Để phòng ngừa các mầm bệnh từ nguồn nước bên ngoài, biện pháp vật lý đơn giản và hiệu quả nào nên được áp dụng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao việc quản lý mật độ thả nuôi phù hợp lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn *Edwardsiella ictaluri* gây ra. Ngoài việc sử dụng thuốc đặc trị theo chỉ định, biện pháp hỗ trợ nào sau đây giúp cá nhanh phục hồi và tăng cường sức đề kháng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một trong những vai trò quan trọng của việc phòng và trị bệnh thủy sản đối với 'Sức khỏe người tiêu dùng' là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao việc diệt tạp và cải tạo ao nuôi kỹ lưỡng trước mỗi vụ là biện pháp phòng bệnh cần thiết?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi cá rô phi trong ao xuất hiện các dấu hiệu như mắt lồi đục, xuất huyết ở gốc vây và hậu môn, kèm theo bơi lờ đờ, đây là các triệu chứng điển hình của bệnh gì và tác nhân gây bệnh là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong nuôi cá biển, việc sử dụng cá giống có kích cỡ lớn hơn (qua giai đoạn cá bột hoặc cá hương mẫn cảm) khi thả vào lồng nuôi có ý nghĩa gì trong phòng bệnh hoại tử thần kinh (VNN)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi tôm sú trong ao nuôi có dấu hiệu giảm ăn đột ngột, bơi lờ đờ, dạt vào bờ và xuất hiện các đốm trắng dạng chìm trên vỏ, đặc biệt là ở giáp đầu ngực, người nuôi cần nghĩ ngay đến bệnh nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn *Edwardsiella ictaluri* gây ra. Vi khuẩn này thường tồn tại và lây lan mạnh trong điều kiện môi trường ao nuôi như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Việc tiêm vaccine phòng bệnh cho thủy sản hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một trại nuôi cá rô phi đang đối mặt với dịch bệnh lồi mắt, xuất huyết. Biện pháp xử lý nào sau đây là *không phù hợp* hoặc có thể gây hại khi bệnh đã bùng phát mạnh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển là bệnh do virus gây ra. Đặc điểm nào của bệnh do virus gây ra thường khiến việc điều trị trở nên khó khăn hơn so với bệnh do vi khuẩn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Việc sử dụng men vi sinh (probiotics) trong nuôi trồng thủy sản có thể giúp phòng bệnh bằng cách nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Bệnh đốm trắng trên tôm có tốc độ lây lan và gây chết rất nhanh. Nếu phát hiện tôm có dấu hiệu bệnh đốm trắng, biện pháp quản lý nào sau đây thường được khuyến cáo để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan sang các ao khác?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Vai trò 'Bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh tự nhiên' trong phòng, trị bệnh thủy sản thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi cá tra mắc bệnh gan thận mủ, bên ngoài cơ thể cá thường không có các dấu hiệu đặc trưng rõ rệt như xuất huyết toàn thân hay đốm loét lớn. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc phát hiện bệnh sớm?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Để phòng bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển hiệu quả, ngoài việc sử dụng giống sạch bệnh và vaccine, người nuôi cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào trong quản lý lồng nuôi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao việc bổ sung vitamin C cho thủy sản lại có vai trò trong phòng bệnh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi có thể lây lan qua con đường nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn *Edwardsiella ictaluri*. Đây là loại vi khuẩn kị khí hay hiếu khí?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một trại nuôi tôm đang có nguy cơ bùng phát bệnh đốm trắng do môi trường ao nuôi có dấu hiệu xấu đi. Biện pháp nào sau đây giúp *giảm stress* cho tôm, từ đó tăng cường sức đề kháng tạm thời?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) gây tổn thương chủ yếu ở hệ thần kinh trung ương của cá biển. Các triệu chứng bơi bất thường (xoay tròn, lộn vòng) là hậu quả trực tiếp của tổn thương ở bộ phận nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong quy trình phòng bệnh tổng hợp cho cá tra, việc lựa chọn con giống có nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh và đã qua kiểm dịch có ý nghĩa như thế nào so với các biện pháp khác như quản lý thức ăn hay môi trường nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus WSSV gây ra. Virus này có thể tồn tại trong môi trường nước, bùn đáy ao và cả trong các loài giáp xác hoang dã (cua, còng...). Điều này cho thấy tầm quan trọng của biện pháp nào trong phòng bệnh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi thường bùng phát mạnh vào mùa nào trong năm và liên quan đến yếu tố môi trường nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một trong những biện pháp phòng bệnh gan thận mủ trên cá tra là sử dụng vaccine. Việc tiêm vaccine phòng bệnh này có hiệu quả tốt nhất khi thực hiện vào giai đoạn nào của cá?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò của công tác phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện ở những khía cạnh nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ bảo vệ vật nuôi thủy sản và sức khỏe người tiêu dùng.
  • B. Chỉ góp phần phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ hệ sinh thái.
  • C. Bảo vệ vật nuôi thủy sản và góp phần phát triển kinh tế.
  • D. Bảo vệ vật nuôi thủy sản, sức khỏe người tiêu dùng, kinh tế - xã hội và hệ sinh thái thủy sinh tự nhiên.

Câu 2: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi thường do tác nhân nào gây ra?

  • A. Virus Betanodavirus
  • B. Baculovirus
  • C. Vi khuẩn Streptococcus sp.
  • D. Nấm Saprolegnia sp.

Câu 3: Một ao nuôi cá tra có nhiều cá bơi lờ đờ, một số con có dấu hiệu mắt hơi đục. Khi kiểm tra nội tạng, phát hiện gan, thận sưng to và có nhiều đốm mủ trắng nhỏ. Dựa vào các dấu hiệu này, khả năng cao cá tra trong ao đang mắc bệnh gì?

  • A. Bệnh hoạt tử thần kinh
  • B. Bệnh gan thận mủ
  • C. Bệnh đốm trắng
  • D. Bệnh xuất huyết do Aeromonas hydrophila

Câu 4: Để phòng bệnh gan thận mủ trên cá tra, biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả hoặc ít được khuyến khích?

  • A. Chọn con giống có nguồn gốc rõ ràng, đã qua kiểm dịch.
  • B. Khử trùng ao nuôi kỹ lưỡng trước khi thả giống.
  • C. Đảm bảo mật độ nuôi phù hợp và quản lý chất lượng nước tốt.
  • D. Sử dụng thuốc kháng sinh trộn vào thức ăn định kỳ để phòng bệnh.

Câu 5: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh nguy hiểm, có thể gây chết hàng loạt. Tác nhân gây bệnh này thuộc loại nào?

  • A. Virus
  • B. Vi khuẩn
  • C. Nấm
  • D. Ký sinh trùng

Câu 6: Dấu hiệu đặc trưng nhất giúp nhận biết sớm bệnh đốm trắng trên tôm là gì?

  • A. Ruột tôm không có thức ăn.
  • B. Vỏ tôm xuất hiện các đốm trắng dạng chìm.
  • C. Tôm bơi lờ đờ ở mặt nước.
  • D. Thân tôm chuyển màu hơi hồng tím.

Câu 7: Tại sao việc kiểm dịch con giống là biện pháp phòng bệnh cực kỳ quan trọng trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt đối với các bệnh nguy hiểm như đốm trắng (tôm) hay hoạt tử thần kinh (cá biển)?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào môi trường nuôi từ nguồn giống.
  • B. Giúp tôm/cá con lớn nhanh hơn.
  • C. Cải thiện màu sắc và chất lượng thịt của tôm/cá.
  • D. Giảm chi phí thức ăn trong quá trình nuôi.

Câu 8: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển do virus Betanodavirus gây ra. Triệu chứng điển hình của bệnh này là gì?

  • A. Gan, thận sưng và có đốm mủ.
  • B. Xuất hiện đốm trắng trên vỏ.
  • C. Xuất huyết gốc vây và hậu môn.
  • D. Bơi xoay tròn, hoạt động yếu, mắt đục.

Câu 9: Đối với bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển, việc sử dụng vaccine phòng bệnh là một biện pháp hiệu quả. Biện pháp này thuộc nhóm phòng bệnh nào?

  • A. Phòng bệnh bằng quản lý môi trường.
  • B. Phòng bệnh bằng cải tạo ao/lồng nuôi.
  • C. Phòng bệnh bằng tăng cường sức đề kháng cho cá.
  • D. Phòng bệnh bằng diệt mầm bệnh trong môi trường.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc quan trọng trong phòng bệnh thủy sản là "phòng bệnh hơn chữa bệnh". Nguyên tắc này ngụ ý điều gì?

  • A. Tập trung vào các biện pháp ngăn chặn bệnh xảy ra thay vì chỉ xử lý khi bệnh đã bùng phát.
  • B. Chỉ cần áp dụng các biện pháp vệ sinh môi trường là đủ để phòng bệnh.
  • C. Việc điều trị bệnh luôn mang lại hiệu quả cao hơn phòng bệnh.
  • D. Chi phí phòng bệnh luôn cao hơn chi phí điều trị bệnh.

Câu 11: Tại sao việc quản lý chất lượng nước (pH, oxy hòa tan, nhiệt độ, độ mặn) lại đóng vai trò thiết yếu trong công tác phòng bệnh thủy sản?

  • A. Chất lượng nước tốt trực tiếp tiêu diệt hết các loại mầm bệnh có trong ao nuôi.
  • B. Môi trường nước phù hợp giúp vật nuôi khỏe mạnh, giảm stress và tăng sức đề kháng.
  • C. Chất lượng nước chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng chứ không liên quan đến bệnh.
  • D. Nước sạch sẽ loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc phòng bệnh.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thuộc về "an toàn sinh học" (biosecurity) trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ người, phương tiện ra vào khu vực nuôi.
  • B. Tăng cường cho ăn thức ăn bổ sung vitamin.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học cải tạo đáy ao.
  • D. Giảm mật độ nuôi xuống mức tối thiểu.

Câu 13: Khi phát hiện cá tra trong ao có dấu hiệu mắc bệnh gan thận mủ, biện pháp xử lý nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Tăng cường thay nước liên tục với lượng lớn.
  • B. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn trong vài ngày.
  • C. Sử dụng kháng sinh đặc trị theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
  • D. Rải vôi bột khắp ao để khử trùng.

Câu 14: Bệnh đốm trắng trên tôm hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả. Trong trường hợp tôm bị bệnh nặng, biện pháp xử lý nào thường được khuyến cáo để tránh lây lan?

  • A. Tìm mua thuốc kháng sinh liều cao để điều trị.
  • B. Thu hoạch sớm hoặc tiêu hủy tôm bệnh và xử lý ao nuôi.
  • C. Tăng cường cho ăn thức ăn giàu dinh dưỡng để tôm tự phục hồi.
  • D. Hút bớt nước ao và bổ sung nước mới liên tục.

Câu 15: Việc cải tạo ao nuôi trước mỗi vụ thả giống đóng vai trò gì trong công tác phòng bệnh?

  • A. Loại bỏ mầm bệnh, ký sinh trùng và cải thiện môi trường đáy ao.
  • B. Giúp tôm/cá thích nghi nhanh hơn với môi trường nước mới.
  • C. Tăng cường lượng oxy hòa tan trong nước trước khi thả giống.
  • D. Giảm chi phí thức ăn trong suốt quá trình nuôi.

Câu 16: Tại sao việc cho vật nuôi thủy sản ăn đủ chất dinh dưỡng và bổ sung vitamin, khoáng chất lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

  • A. Vitamin và khoáng chất trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Thức ăn đầy đủ dinh dưỡng làm thay đổi pH của nước, tiêu diệt mầm bệnh.
  • C. Chỉ có tác dụng giúp vật nuôi lớn nhanh hơn chứ không liên quan đến bệnh.
  • D. Giúp vật nuôi tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch.

Câu 17: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi thường xuất hiện khi môi trường nuôi bị ô nhiễm hoặc mật độ nuôi quá cao. Điều này cho thấy bệnh có mối liên hệ chặt chẽ với yếu tố nào?

  • A. Chỉ do chất lượng con giống.
  • B. Các yếu tố môi trường và quản lý nuôi.
  • C. Chỉ do thức ăn không đảm bảo chất lượng.
  • D. Hoàn toàn do di truyền từ bố mẹ.

Câu 18: Để phòng bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển, ngoài việc sử dụng giống sạch bệnh và vaccine, người nuôi cần chú ý đến yếu tố nào trong quản lý lồng nuôi?

  • A. Sử dụng lưới lồng màu sáng để thu hút cá.
  • B. Tăng cường cho cá ăn liên tục trong ngày.
  • C. Đảm bảo mật độ lồng nuôi vừa phải, không quá dày.
  • D. Chỉ nuôi các loại cá có kích thước đồng đều.

Câu 19: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh đốm trắng, bước hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần làm là gì?

  • A. Lấy mẫu tôm gửi đi xét nghiệm chẩn đoán bệnh chính xác.
  • B. Ngay lập tức rải hóa chất khử trùng xuống ao.
  • C. Tăng cường cho tôm ăn các loại thức ăn bổ sung vitamin.
  • D. Thay toàn bộ nước trong ao nuôi.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp cắt đứt nguồn lây nhiễm bệnh từ vụ nuôi trước sang vụ nuôi sau trong ao đất?

  • A. Chỉ cần thay nước mới.
  • B. Thả thêm cá mè trắng để lọc nước.
  • C. Cho cá ăn thêm tỏi.
  • D. Tháo cạn nước, phơi đáy ao và bón vôi.

Câu 21: Việc bổ sung men vi sinh (probiotics) vào ao nuôi hoặc thức ăn cho thủy sản có vai trò gì trong phòng bệnh?

  • A. Cải thiện chất lượng nước, ức chế vi khuẩn có hại và hỗ trợ tiêu hóa cho vật nuôi.
  • B. Trực tiếp tiêu diệt tất cả các loại virus gây bệnh.
  • C. Chỉ có tác dụng làm tăng màu nước ao.
  • D. Thay thế hoàn toàn nhu cầu sử dụng thức ăn công nghiệp.

Câu 22: Khi sử dụng thuốc kháng sinh để trị bệnh thủy sản, cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

  • A. Sử dụng liều lượng càng cao càng tốt để bệnh nhanh khỏi.
  • B. Ngừng sử dụng ngay khi thấy cá/tôm bớt bệnh.
  • C. Sử dụng đúng loại, liều lượng, thời gian và theo chỉ dẫn của cán bộ kỹ thuật.
  • D. Trộn nhiều loại kháng sinh khác nhau vào thức ăn để tăng hiệu quả.

Câu 23: Bệnh do ký sinh trùng gây ra trên thủy sản thường có dấu hiệu gì khác biệt so với bệnh do vi khuẩn, virus?

  • A. Thường có các vật thể lạ (ký sinh trùng) bám trên thân, mang, vây hoặc gây biến dạng cơ thể, ngứa ngáy.
  • B. Luôn gây xuất huyết toàn thân và lồi mắt.
  • C. Chỉ làm cá/tôm bỏ ăn và chết hàng loạt.
  • D. Không có bất kỳ dấu hiệu nào bên ngoài, chỉ ảnh hưởng đến nội tạng.

Câu 24: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi (bao gồm các hoạt động chăm sóc, môi trường, sức khỏe vật nuôi) lại hữu ích trong phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Chỉ để lưu trữ thông tin cho mục đích kiểm toán.
  • B. Giúp dự đoán chính xác ngày thu hoạch.
  • C. Không có tác dụng thực tế đối với việc phòng, trị bệnh.
  • D. Giúp theo dõi tình hình sức khỏe, môi trường, phát hiện sớm bất thường và đánh giá hiệu quả biện pháp xử lý.

Câu 25: Khi phát hiện bệnh trong một ao nuôi, biện pháp "cách ly" ao nuôi đó có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp vật nuôi trong ao bệnh phục hồi nhanh hơn.
  • B. Ngăn chặn mầm bệnh lây lan sang các ao nuôi khác.
  • C. Làm giảm nồng độ mầm bệnh trong ao bị bệnh.
  • D. Giúp xác định chính xác loại mầm bệnh đang gây ra dịch.

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (ví dụ: men vi sinh) để xử lý môi trường ao nuôi được coi là biện pháp phòng bệnh bền vững vì nó:

  • A. Tiêu diệt nhanh chóng tất cả mầm bệnh.
  • B. Giá thành luôn rẻ hơn so với hóa chất.
  • C. Chỉ cần sử dụng một lần duy nhất cho cả vụ nuôi.
  • D. Cải thiện môi trường nuôi một cách tự nhiên, giảm phụ thuộc vào hóa chất và kháng sinh.

Câu 27: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi và bệnh gan thận mủ trên cá tra đều do vi khuẩn gây ra. Tuy nhiên, triệu chứng bệnh gan thận mủ có đặc điểm nổi bật hơn ở nội tạng, trong khi bệnh lồi mắt, xuất huyết có biểu hiện rõ ở mắt và bên ngoài cơ thể. Việc phân biệt triệu chứng giúp người nuôi:

  • A. Chẩn đoán sơ bộ đúng loại bệnh để có hướng xử lý hoặc xét nghiệm phù hợp.
  • B. Xác định chính xác loại vi khuẩn gây bệnh chỉ bằng mắt thường.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu xét nghiệm chẩn đoán.
  • D. Áp dụng cùng một phương pháp điều trị cho tất cả các bệnh do vi khuẩn.

Câu 28: Một trại nuôi tôm có lịch sử thường xuyên bị bệnh đốm trắng. Ngoài việc sử dụng con giống sạch bệnh và quản lý môi trường, biện pháp phòng ngừa nào sau đây nên được đặc biệt chú trọng để hạn chế mầm bệnh từ bên ngoài xâm nhập?

  • A. Tăng cường cho tôm ăn thức ăn bổ sung tỏi.
  • B. Chỉ thả nuôi tôm vào mùa khô.
  • C. Xây dựng hệ thống ao lắng, ao xử lý nước cấp và kiểm soát người/phương tiện ra vào trại.
  • D. Tăng mật độ nuôi lên cao để tôm cạnh tranh và khỏe hơn.

Câu 29: Theo nguyên tắc quản lý sức khỏe thủy sản tổng hợp, việc phòng bệnh cần phối hợp nhiều biện pháp khác nhau. Điều này thể hiện sự cần thiết của việc:

  • A. Chỉ tập trung vào việc sử dụng thuốc phòng bệnh định kỳ.
  • B. Chỉ chú trọng vào việc cải thiện chất lượng nước.
  • C. Áp dụng một biện pháp duy nhất thật hiệu quả.
  • D. Kết hợp hài hòa các biện pháp từ quản lý môi trường, con giống, dinh dưỡng đến an toàn sinh học và giám sát dịch bệnh.

Câu 30: Tại sao việc theo dõi sát sao các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH, oxy hòa tan hàng ngày lại quan trọng trong việc phát hiện sớm nguy cơ bệnh?

  • A. Sự biến động của các yếu tố này có thể gây stress cho vật nuôi, làm giảm sức đề kháng và tạo điều kiện cho bệnh bùng phát.
  • B. Các yếu tố môi trường trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh trong ao.
  • C. Việc theo dõi chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.
  • D. Chỉ cần kiểm tra môi trường một lần duy nhất khi chuẩn bị ao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Vai trò của công tác phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện ở những khía cạnh nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi thường do tác nhân nào gây ra?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một ao nuôi cá tra có nhiều cá bơi lờ đờ, một số con có dấu hiệu mắt hơi đục. Khi kiểm tra nội tạng, phát hiện gan, thận sưng to và có nhiều đốm mủ trắng nhỏ. Dựa vào các dấu hiệu này, khả năng cao cá tra trong ao đang mắc bệnh gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để phòng bệnh gan thận mủ trên cá tra, biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả hoặc ít được khuyến khích?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh nguy hiểm, có thể gây chết hàng loạt. Tác nhân gây bệnh này thuộc loại nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Dấu hiệu đặc trưng nhất giúp nhận biết sớm bệnh đốm trắng trên tôm là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao việc kiểm dịch con giống là biện pháp phòng bệnh cực kỳ quan trọng trong nuôi trồng thủy sản, đặc biệt đối với các bệnh nguy hiểm như đốm trắng (tôm) hay hoạt tử thần kinh (cá biển)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển do virus Betanodavirus gây ra. Triệu chứng điển hình của bệnh này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đối với bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển, việc sử dụng vaccine phòng bệnh là một biện pháp hiệu quả. Biện pháp này thuộc nhóm phòng bệnh nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một trong những nguyên tắc quan trọng trong phòng bệnh thủy sản là 'phòng bệnh hơn chữa bệnh'. Nguyên tắc này ngụ ý điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao việc quản lý chất lượng nước (pH, oxy hòa tan, nhiệt độ, độ mặn) lại đóng vai trò thiết yếu trong công tác phòng bệnh thủy sản?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thuộc về 'an toàn sinh học' (biosecurity) trong phòng bệnh thủy sản?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi phát hiện cá tra trong ao có dấu hiệu mắc bệnh gan thận mủ, biện pháp xử lý nào sau đây thường được áp dụng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Bệnh đốm trắng trên tôm hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả. Trong trường hợp tôm bị bệnh nặng, biện pháp xử lý nào thường được khuyến cáo để tránh lây lan?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc cải tạo ao nuôi trước mỗi vụ thả giống đóng vai trò gì trong công tác phòng bệnh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao việc cho vật nuôi thủy sản ăn đủ chất dinh dưỡng và bổ sung vitamin, khoáng chất lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi thường xuất hiện khi môi trường nuôi bị ô nhiễm hoặc mật độ nuôi quá cao. Điều này cho thấy bệnh có mối liên hệ chặt chẽ với yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để phòng bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển, ngoài việc sử dụng giống sạch bệnh và vaccine, người nuôi cần chú ý đến yếu tố nào trong quản lý lồng nuôi?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh đốm trắng, bước hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần làm là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp cắt đứt nguồn lây nhiễm bệnh từ vụ nuôi trước sang vụ nuôi sau trong ao đất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc bổ sung men vi sinh (probiotics) vào ao nuôi hoặc thức ăn cho thủy sản có vai trò gì trong phòng bệnh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi sử dụng thuốc kháng sinh để trị bệnh thủy sản, cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Bệnh do ký sinh trùng gây ra trên thủy sản thường có dấu hiệu gì khác biệt so với bệnh do vi khuẩn, virus?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi (bao gồm các hoạt động chăm sóc, môi trường, sức khỏe vật nuôi) lại hữu ích trong phòng, trị bệnh thủy sản?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi phát hiện bệnh trong một ao nuôi, biện pháp 'cách ly' ao nuôi đó có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (ví dụ: men vi sinh) để xử lý môi trường ao nuôi được coi là biện pháp phòng bệnh bền vững vì nó:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi và bệnh gan thận mủ trên cá tra đều do vi khuẩn gây ra. Tuy nhiên, triệu chứng bệnh gan thận mủ có đặc điểm nổi bật hơn ở nội tạng, trong khi bệnh lồi mắt, xuất huyết có biểu hiện rõ ở mắt và bên ngoài cơ thể. Việc phân biệt triệu chứng giúp người nuôi:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một trại nuôi tôm có lịch sử thường xuyên bị bệnh đốm trắng. Ngoài việc sử dụng con giống sạch bệnh và quản lý môi trường, biện pháp phòng ngừa nào sau đây nên được đặc biệt chú trọng để hạn chế mầm bệnh từ bên ngoài xâm nhập?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Theo nguyên tắc quản lý sức khỏe thủy sản tổng hợp, việc phòng bệnh cần phối hợp nhiều biện pháp khác nhau. Điều này thể hiện sự cần thiết của việc:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao việc theo dõi sát sao các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH, oxy hòa tan hàng ngày lại quan trọng trong việc phát hiện sớm nguy cơ bệnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một trại nuôi tôm thẻ chân trắng đang trong giai đoạn 40 ngày tuổi, bỗng nhiên người nuôi nhận thấy tôm giảm ăn đột ngột, bơi lờ đờ ở nhá cho ăn, và một số con xuất hiện các đốm trắng kích thước 0.5-2mm trên vỏ giáp đầu ngực. Dựa trên các dấu hiệu này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao nuôi?

  • A. Bệnh gan tụy cấp tính (AHPND)
  • B. Bệnh phân trắng
  • C. Bệnh đốm trắng (WSSV)
  • D. Bệnh đầu vàng

Câu 2: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây tập trung vào việc tăng cường sức đề kháng tự nhiên cho cá, giúp cá chống lại sự tấn công của vi khuẩn khi môi trường không thuận lợi?

  • A. Chọn con giống có nguồn gốc rõ ràng, không mang mầm bệnh.
  • B. Khử trùng ao nuôi định kỳ bằng hóa chất.
  • C. Kiểm soát mật độ nuôi và chất lượng nước ao.
  • D. Cho cá ăn bổ sung vitamin C, Beta-glucan hoặc men vi sinh.

Câu 3: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là bệnh nguy hiểm trên cá biển, đặc biệt ảnh hưởng đến cá giống. Tại sao việc sử dụng cá giống có kích cỡ lớn hơn (đã qua giai đoạn cảm nhiễm cao) được xem là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả đối với VNN?

  • A. Cá lớn hơn ăn khỏe hơn, tăng sức đề kháng chung.
  • B. Cá ở giai đoạn lớn hơn ít mẫn cảm hơn với virus VNN so với cá giống nhỏ.
  • C. Cá lớn hơn có thể tự đào thải virus ra khỏi cơ thể.
  • D. Việc nuôi cá lớn giúp giảm chi phí thức ăn so với cá nhỏ.

Câu 4: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi do liên cầu khuẩn Streptococcus sp. gây ra. Nếu ao cá rô phi bị nhiễm bệnh ở mức độ nhẹ, biện pháp xử lý nào sau đây thường được áp dụng để điều trị?

  • A. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn theo chỉ định.
  • B. Thay toàn bộ nước ao để loại bỏ mầm bệnh.
  • C. Tăng cường sục khí và bổ sung vitamin C vào nước.
  • D. Thu hoạch toàn bộ cá trong ao để tránh lây lan.

Câu 5: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất trong phòng bệnh thủy sản là "Phòng bệnh hơn chữa bệnh". Nguyên tắc này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc:

  • A. Chỉ tập trung vào việc sử dụng thuốc và hóa chất để điều trị khi có bệnh.
  • B. Ưu tiên việc phát hiện và chẩn đoán bệnh thật nhanh.
  • C. Đầu tư vào các loại vaccine và chế phẩm sinh học đắt tiền.
  • D. Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý nhằm ngăn chặn mầm bệnh và tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi ngay từ đầu.

Câu 6: Bệnh đốm trắng trên tôm lây lan rất nhanh và gây thiệt hại nặng nề. Con đường lây truyền virus WSSV phổ biến nhất trong ao nuôi là gì?

  • A. Lây truyền dọc từ tôm bố mẹ sang trứng.
  • B. Lây truyền ngang qua môi trường nước, thức ăn, hoặc vật chủ trung gian.
  • C. Lây truyền qua đường không khí.
  • D. Chỉ lây truyền khi tôm bị stress nặng.

Câu 7: Để phòng bệnh gan thận mủ trên cá tra, ngoài việc chọn giống tốt và quản lý môi trường, việc áp dụng quy trình

  • A. Loại bỏ hoặc làm giảm mật độ mầm bệnh bám trên cơ thể cá giống.
  • B. Giúp cá làm quen nhanh với nhiệt độ nước ao mới.
  • C. Kích thích cá ăn mạnh hơn sau khi thả.
  • D. Tăng cường màu sắc cho cá giống.

Câu 8: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi thường bùng phát mạnh khi chất lượng nước ao nuôi suy giảm, đặc biệt là khi mật độ nuôi cao và hàm lượng chất hữu cơ trong nước tăng. Đây là minh chứng cho vai trò của yếu tố nào trong sự phát sinh dịch bệnh thủy sản?

  • A. Chất lượng con giống.
  • B. Sự xuất hiện của vật chủ trung gian.
  • C. Các yếu tố môi trường và điều kiện nuôi.
  • D. Việc sử dụng thức ăn không đảm bảo.

Câu 9: Khi phát hiện cá tra trong ao có dấu hiệu nghi mắc bệnh gan thận mủ, biện pháp xử lý nào sau đây là không phù hợp và có thể làm tình hình tệ hơn?

  • A. Giảm lượng thức ăn hoặc ngừng cho ăn tạm thời.
  • B. Tăng cường cho cá ăn để cá nhanh khỏe.
  • C. Sử dụng hóa chất xử lý nước để cải thiện môi trường.
  • D. Tham khảo ý kiến chuyên gia thú y thủy sản để có phác đồ điều trị.

Câu 10: Bệnh đốm trắng trên tôm không có thuốc đặc trị hiệu quả. Do đó, các biện pháp phòng bệnh đóng vai trò quyết định. Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm "An toàn sinh học" nhằm ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi?

  • A. Bổ sung vitamin C vào thức ăn.
  • B. Sử dụng men vi sinh để làm sạch đáy ao.
  • C. Cấp nước vào ao qua túi lọc có kích thước mắt lưới phù hợp.
  • D. Quản lý tốt các yếu tố pH, oxy hòa tan trong ao.

Câu 11: Vai trò của việc quản lý sức khỏe vật nuôi (bao gồm phòng và trị bệnh) trong nuôi trồng thủy sản không chỉ dừng lại ở việc bảo vệ con vật mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Bệnh của thủy sản có thể lây trực tiếp sang người.
  • B. Dư lượng thuốc, hóa chất trong sản phẩm thủy sản do điều trị bệnh có thể ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
  • C. Người nuôi bị lây bệnh từ thủy sản khi chăm sóc.
  • D. Việc phòng bệnh giúp giảm giá thành sản phẩm, có lợi cho người tiêu dùng.

Câu 12: Khi cá tra bị bệnh gan thận mủ ở mức độ nặng, việc điều trị bằng kháng sinh thường kém hiệu quả. Trong trường hợp này, biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn dịch lây lan?

  • A. Tăng liều kháng sinh lên gấp đôi để điều trị dứt điểm.
  • B. Tiếp tục nuôi và chờ cá tự phục hồi.
  • C. Thu hoạch sớm (nếu có thể) hoặc tiêu hủy đàn cá bệnh theo hướng dẫn thú y.
  • D. Bổ sung thật nhiều dinh dưỡng để tăng sức đề kháng cho cá.

Câu 13: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi và bệnh gan thận mủ trên cá tra đều là bệnh do vi khuẩn. Tuy nhiên, triệu chứng bên ngoài cơ thể cá có điểm khác biệt rõ rệt. Điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

  • A. Bệnh lồi mắt, xuất huyết có triệu chứng bên ngoài rõ rệt (mắt lồi, xuất huyết), còn bệnh gan thận mủ thường không có dấu hiệu bên ngoài đặc trưng.
  • B. Cả hai bệnh đều có triệu chứng lồi mắt và xuất huyết toàn thân.
  • C. Bệnh gan thận mủ có đốm trắng bên ngoài da, còn bệnh lồi mắt, xuất huyết thì không.
  • D. Bệnh lồi mắt, xuất huyết làm cá bơi xoay tròn, còn bệnh gan thận mủ thì không.

Câu 14: Trong công tác phòng bệnh thủy sản, việc thực hiện định kỳ vệ sinh, khử trùng ao nuôi, dụng cụ, và khu vực xung quanh được gọi chung là biện pháp gì?

  • A. Quản lý dinh dưỡng.
  • B. Vệ sinh, khử trùng.
  • C. Tăng cường sức đề kháng.
  • D. Kiểm dịch con giống.

Câu 15: Bệnh do virus gây ra trên thủy sản thường rất khó hoặc không có thuốc đặc trị. Điều này dẫn đến hậu quả chính là gì trong quản lý dịch bệnh?

  • A. Bệnh lây lan chậm hơn so với bệnh do vi khuẩn.
  • B. Có thể sử dụng kháng sinh liều cao để tiêu diệt virus.
  • C. Việc điều trị bệnh trở nên dễ dàng và ít tốn kém hơn.
  • D. Công tác phòng bệnh trở nên cực kỳ quan trọng và việc điều trị thường không hiệu quả hoặc chỉ mang tính hỗ trợ.

Câu 16: Một ao nuôi tôm đang bị bệnh đốm trắng. Người nuôi quyết định tháo nước ra ngoài môi trường tự nhiên. Hành động này có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Lây lan mầm bệnh (virus WSSV) ra môi trường nước xung quanh và các ao nuôi lân cận.
  • B. Làm giảm nồng độ oxy hòa tan trong ao.
  • C. Tăng cường sức đề kháng cho tôm trong ao.
  • D. Giúp tiêu diệt virus trong ao một cách nhanh chóng.

Câu 17: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển gây tổn thương chủ yếu ở hệ thần kinh. Biểu hiện lâm sàng nào sau đây phản ánh rõ nhất sự tổn thương hệ thần kinh của cá?

  • A. Xuất huyết gốc vây và hậu môn.
  • B. Bơi lội bất thường: bơi xoay tròn, lộn đầu, mất phương hướng.
  • C. Gan, thận sưng to và có đốm trắng.
  • D. Vỏ tôm xuất hiện đốm trắng.

Câu 18: Để phòng bệnh hiệu quả, người nuôi thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc "4 đúng" trong sử dụng thuốc và hóa chất. Nguyên tắc "4 đúng" bao gồm:

  • A. Đúng loại, đúng số lượng, đúng thời gian, đúng người dùng.
  • B. Đúng nhà sản xuất, đúng giá, đúng thời điểm, đúng phương pháp.
  • C. Đúng thuốc, đúng liều, đúng lúc, đúng cách.
  • D. Đúng bệnh, đúng thuốc, đúng liều, đúng giá.

Câu 19: Tại sao việc quản lý tốt chất lượng nước ao nuôi, đặc biệt là duy trì hàm lượng oxy hòa tan (DO) ở mức tối ưu, lại giúp phòng ngừa nhiều bệnh trên thủy sản?

  • A. Oxy hòa tan cao trực tiếp tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Oxy hòa tan giúp phân hủy hết chất hữu cơ dư thừa trong ao ngay lập tức.
  • C. Thiếu oxy làm giảm nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
  • D. Hàm lượng oxy hòa tan phù hợp giúp giảm stress, tăng cường sức đề kháng cho thủy sản.

Câu 20: Bệnh do kí sinh trùng (ví dụ: trùng mỏ neo, rận cá) thường có các triệu chứng bên ngoài dễ quan sát. Biện pháp điều trị phổ biến đối với bệnh ngoại kí sinh là gì?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt kí sinh trùng tạt vào nước ao.
  • B. Trộn kháng sinh vào thức ăn cho vật nuôi ăn.
  • C. Tăng cường sục khí cho ao nuôi.
  • D. Tiêm vaccine phòng bệnh cho vật nuôi.

Câu 21: Việc ghi chép nhật ký ao nuôi một cách chi tiết (bao gồm các yếu tố môi trường, lượng thức ăn, hành vi của vật nuôi, các biện pháp xử lý) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong phòng, trị bệnh?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ cần thiết khi ao nuôi bị bệnh.
  • C. Giúp tăng trọng nhanh cho vật nuôi.
  • D. Giúp theo dõi, đánh giá tình hình sức khỏe vật nuôi và môi trường, sớm phát hiện dấu hiệu bệnh.

Câu 22: Một trong những tác động tiêu cực của dịch bệnh thủy sản đối với hệ sinh thái tự nhiên là gì?

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học trong môi trường nước.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
  • C. Lây lan mầm bệnh sang quần thể thủy sản hoang dã, gây suy giảm nguồn lợi tự nhiên.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài thủy sản ngoại lai.

Câu 23: Khi nghi ngờ ao nuôi bị bệnh truyền nhiễm nguy hiểm (ví dụ: đốm trắng, hoại tử thần kinh), điều quan trọng nhất cần làm ngay lập tức là:

  • A. Thông báo ngay cho cơ quan quản lý chuyên ngành (thú y thủy sản) tại địa phương.
  • B. Tự ý mua và sử dụng các loại thuốc trị bệnh theo kinh nghiệm.
  • C. Tháo hết nước trong ao ra ngoài.
  • D. Tăng cường cho ăn và bổ sung vitamin C liều cao.

Câu 24: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh có sẵn trong cơ thể.
  • B. Kích thích hệ miễn dịch của vật nuôi tạo ra kháng thể chống lại mầm bệnh.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng giúp vật nuôi khỏe mạnh hơn.
  • D. Thay đổi môi trường nước để không phù hợp cho mầm bệnh phát triển.

Câu 25: Một ao nuôi cá có hiện tượng cá chết rải rác, kiểm tra thấy mang cá bị tái nhợt, có nhiều nhớt. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh gì?

  • A. Bệnh liên quan đến mang (ví dụ: bệnh trùng bánh xe, sán lá đơn chủ).
  • B. Bệnh đốm trắng trên tôm.
  • C. Bệnh gan thận mủ trên cá tra.
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh trên cá biển.

Câu 26: Tại sao việc cải tạo ao nuôi kỹ lưỡng trước mỗi vụ thả giống (tháo cạn, bón vôi, phơi đáy) lại là bước phòng bệnh quan trọng?

  • A. Giúp tôm/cá tiêu hóa thức ăn tốt hơn.
  • B. Loại bỏ mầm bệnh, vật chủ trung gian và chất hữu cơ tích tụ từ vụ nuôi trước.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước ao.
  • D. Kích thích tảo có lợi phát triển nhanh hơn.

Câu 27: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (men vi sinh) trong ao nuôi thủy sản có vai trò hỗ trợ nào trong công tác phòng bệnh?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt tất cả các loại virus gây bệnh.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng kháng sinh.
  • C. Cung cấp protein trực tiếp cho vật nuôi.
  • D. Cải thiện chất lượng nước, giảm ô nhiễm và hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.

Câu 28: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường bùng phát khi nhiệt độ nước cao và chất lượng nước kém. Điều này cho thấy sự tương tác giữa các yếu tố nào dẫn đến dịch bệnh?

  • A. Chỉ do mầm bệnh gây ra.
  • B. Sự tương tác phức tạp giữa mầm bệnh, vật nuôi và môi trường.
  • C. Chỉ do yếu tố di truyền của cá.
  • D. Chỉ do thức ăn không đảm bảo chất lượng.

Câu 29: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn cho ăn hàng ngày lại là một biện pháp phòng bệnh quan trọng trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng của vật nuôi.
  • B. Làm giảm chi phí sản xuất một cách đáng kể.
  • C. Giúp vật nuôi kháng lại virus hiệu quả hơn.
  • D. Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường ao nuôi do thức ăn thừa và chất thải.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sự xuất hiện của các chủng mầm bệnh mới, vai trò của nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ (ví dụ: vaccine mới, phương pháp chẩn đoán nhanh, công nghệ quản lý môi trường tiên tiến) trong phòng, trị bệnh thủy sản ngày càng trở nên cấp thiết nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao năng lực phòng ngừa, chẩn đoán và kiểm soát dịch bệnh hiệu quả hơn trong bối cảnh thách thức mới.
  • B. Thay thế hoàn toàn các biện pháp phòng bệnh truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tìm ra thuốc đặc trị cho mọi loại bệnh.
  • D. Giảm hoàn toàn sự cần thiết của quản lý môi trường ao nuôi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một trại nuôi tôm thẻ chân trắng đang trong giai đoạn 40 ngày tuổi, bỗng nhiên người nuôi nhận thấy tôm giảm ăn đột ngột, bơi lờ đờ ở nhá cho ăn, và một số con xuất hiện các đốm trắng kích thước 0.5-2mm trên vỏ giáp đầu ngực. Dựa trên các dấu hiệu này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao nuôi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây tập trung vào việc tăng cường sức đề kháng tự nhiên cho cá, giúp cá chống lại sự tấn công của vi khuẩn khi môi trường không thuận lợi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là bệnh nguy hiểm trên cá biển, đặc biệt ảnh hưởng đến cá giống. Tại sao việc sử dụng cá giống có kích cỡ lớn hơn (đã qua giai đoạn cảm nhiễm cao) được xem là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả đối với VNN?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi do liên cầu khuẩn Streptococcus sp. gây ra. Nếu ao cá rô phi bị nhiễm bệnh ở mức độ nhẹ, biện pháp xử lý nào sau đây thường được áp dụng để điều trị?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất trong phòng bệnh thủy sản là 'Phòng bệnh hơn chữa bệnh'. Nguyên tắc này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Bệnh đốm trắng trên tôm lây lan rất nhanh và gây thiệt hại nặng nề. Con đường lây truyền virus WSSV phổ biến nhất trong ao nuôi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Để phòng bệnh gan thận mủ trên cá tra, ngoài việc chọn giống tốt và quản lý môi trường, việc áp dụng quy trình "tắm cá" bằng dung dịch khử trùng nhẹ trước khi thả vào ao nuôi thương phẩm có mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi thường bùng phát mạnh khi chất lượng nước ao nuôi suy giảm, đặc biệt là khi mật độ nuôi cao và hàm lượng chất hữu cơ trong nước tăng. Đây là minh chứng cho vai trò của yếu tố nào trong sự phát sinh dịch bệnh thủy sản?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi phát hiện cá tra trong ao có dấu hiệu nghi mắc bệnh gan thận mủ, biện pháp xử lý nào sau đây là *không* phù hợp và có thể làm tình hình tệ hơn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bệnh đốm trắng trên tôm không có thuốc đặc trị hiệu quả. Do đó, các biện pháp phòng bệnh đóng vai trò quyết định. Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm 'An toàn sinh học' nhằm ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Vai trò của việc quản lý sức khỏe vật nuôi (bao gồm phòng và trị bệnh) trong nuôi trồng thủy sản không chỉ dừng lại ở việc bảo vệ con vật mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi cá tra bị bệnh gan thận mủ ở mức độ nặng, việc điều trị bằng kháng sinh thường kém hiệu quả. Trong trường hợp này, biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn dịch lây lan?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi và bệnh gan thận mủ trên cá tra đều là bệnh do vi khuẩn. Tuy nhiên, triệu chứng bên ngoài cơ thể cá có điểm khác biệt rõ rệt. Điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong công tác phòng bệnh thủy sản, việc thực hiện định kỳ vệ sinh, khử trùng ao nuôi, dụng cụ, và khu vực xung quanh được gọi chung là biện pháp gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Bệnh do virus gây ra trên thủy sản thường rất khó hoặc không có thuốc đặc trị. Điều này dẫn đến hậu quả chính là gì trong quản lý dịch bệnh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một ao nuôi tôm đang bị bệnh đốm trắng. Người nuôi quyết định tháo nước ra ngoài môi trường tự nhiên. Hành động này có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) trên cá biển gây tổn thương chủ yếu ở hệ thần kinh. Biểu hiện lâm sàng nào sau đây phản ánh rõ nhất sự tổn thương hệ thần kinh của cá?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để phòng bệnh hiệu quả, người nuôi thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc '4 đúng' trong sử dụng thuốc và hóa chất. Nguyên tắc '4 đúng' bao gồm:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao việc quản lý tốt chất lượng nước ao nuôi, đặc biệt là duy trì hàm lượng oxy hòa tan (DO) ở mức tối ưu, lại giúp phòng ngừa nhiều bệnh trên thủy sản?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bệnh do kí sinh trùng (ví dụ: trùng mỏ neo, rận cá) thường có các triệu chứng bên ngoài dễ quan sát. Biện pháp điều trị phổ biến đối với bệnh ngoại kí sinh là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc ghi chép nhật ký ao nuôi một cách chi tiết (bao gồm các yếu tố môi trường, lượng thức ăn, hành vi của vật nuôi, các biện pháp xử lý) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong phòng, trị bệnh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một trong những tác động tiêu cực của dịch bệnh thủy sản đối với hệ sinh thái tự nhiên là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi nghi ngờ ao nuôi bị bệnh truyền nhiễm nguy hiểm (ví dụ: đốm trắng, hoại tử thần kinh), điều quan trọng nhất cần làm ngay lập tức là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản dựa trên nguyên lý nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một ao nuôi cá có hiện tượng cá chết rải rác, kiểm tra thấy mang cá bị tái nhợt, có nhiều nhớt. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao việc cải tạo ao nuôi kỹ lưỡng trước mỗi vụ thả giống (tháo cạn, bón vôi, phơi đáy) lại là bước phòng bệnh quan trọng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (men vi sinh) trong ao nuôi thủy sản có vai trò hỗ trợ nào trong công tác phòng bệnh?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường bùng phát khi nhiệt độ nước cao và chất lượng nước kém. Điều này cho thấy sự tương tác giữa các yếu tố nào dẫn đến dịch bệnh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ lượng thức ăn cho ăn hàng ngày lại là một biện pháp phòng bệnh quan trọng trong nuôi trồng thủy sản?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sự xuất hiện của các chủng mầm bệnh mới, vai trò của nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ (ví dụ: vaccine mới, phương pháp chẩn đoán nhanh, công nghệ quản lý môi trường tiên tiến) trong phòng, trị bệnh thủy sản ngày càng trở nên cấp thiết nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc phòng và trị bệnh thủy sản hiệu quả mang lại lợi ích toàn diện cho những đối tượng nào?

  • A. Chỉ người nuôi và sức khỏe người tiêu dùng.
  • B. Chỉ vật nuôi và hệ sinh thái tự nhiên.
  • C. Chỉ kinh tế - xã hội và sức khỏe người tiêu dùng.
  • D. Vật nuôi, sức khỏe người tiêu dùng, kinh tế - xã hội và hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 2: Trong quy trình nuôi tôm, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc "phòng bệnh hơn chữa bệnh" thông qua việc kiểm soát mầm bệnh từ nguồn ban đầu?

  • A. Kiểm dịch và chọn lọc con giống sạch bệnh trước khi thả nuôi.
  • B. Sử dụng thuốc kháng sinh khi tôm có dấu hiệu bệnh.
  • C. Thay nước ao thường xuyên để giảm mật độ vi khuẩn.
  • D. Bổ sung vitamin C vào thức ăn khi tôm yếu.

Câu 3: Quan sát một ao nuôi cá rô phi, người nuôi phát hiện một số cá bơi lờ đờ gần mặt nước, mắt lồi và đục, gốc vây bị xuất huyết. Dựa vào các dấu hiệu này, loại bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra?

  • A. Bệnh gan thận mủ.
  • B. Bệnh đốm trắng.
  • C. Bệnh lồi mắt, xuất huyết.
  • D. Bệnh hoạt tử thần kinh.

Câu 4: Nguyên nhân chính gây ra bệnh gan thận mủ nghiêm trọng trên cá tra là do tác nhân sinh học nào?

  • A. Virus.
  • B. Vi khuẩn.
  • C. Nấm.
  • D. Ký sinh trùng.

Câu 5: Một trong những đặc điểm bệnh lí điển hình khi khám nghiệm nội tạng cá tra mắc bệnh gan thận mủ là gì?

  • A. Ruột tôm không có thức ăn.
  • B. Thân cá có các đốm trắng chìm.
  • C. Mắt cá bị đục và lồi.
  • D. Gan, thận, lách sưng và có nhiều đốm mủ trắng.

Câu 6: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh nguy hiểm, có thể gây chết hàng loạt. Tác nhân gây bệnh đốm trắng được xác định là gì?

  • A. Virus.
  • B. Vi khuẩn.
  • C. Nấm.
  • D. Ký sinh trùng.

Câu 7: Dấu hiệu bên ngoài đặc trưng nhất, giúp nhận biết sớm tôm đang mắc bệnh đốm trắng là gì?

  • A. Gan và tụy bị sưng.
  • B. Vỏ tôm xuất hiện các đốm trắng dạng chìm.
  • C. Tôm bơi xoay tròn không kiểm soát.
  • D. Thân tôm chuyển màu xanh lam.

Câu 8: Để phòng ngừa hiệu quả bệnh đốm trắng trên tôm, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong việc ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi?

  • A. Tăng cường cho tôm ăn thức ăn giàu đạm.
  • B. Giảm mật độ thả nuôi xuống mức tối thiểu.
  • C. Sử dụng thuốc kháng sinh trộn vào thức ăn định kỳ.
  • D. Xử lý nước cấp vào ao bằng hóa chất hoặc lọc kỹ qua túi lọc.

Câu 9: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) là bệnh nguy hiểm trên cá biển. Tác nhân gây bệnh này là gì?

  • A. Virus.
  • B. Vi khuẩn.
  • C. Nấm.
  • D. Ký sinh trùng.

Câu 10: Triệu chứng lâm sàng điển hình nhất của cá biển mắc bệnh hoạt tử thần kinh liên quan đến hệ thần kinh là gì?

  • A. Xuất hiện các đốm mủ trên thân.
  • B. Bơi lộn đầu, xoay tròn không kiểm soát.
  • C. Mắt lồi và xuất huyết.
  • D. Vây bị ăn mòn.

Câu 11: Một người nuôi cá biển nhận thấy cá có dấu hiệu bơi bất thường, bơi xoay tròn. Anh ta nghi ngờ cá bị bệnh hoạt tử thần kinh. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây không phù hợp để áp dụng trong trường hợp này?

  • A. Chọn giống cá đã được kiểm dịch không mang mầm bệnh.
  • B. Bổ sung chế phẩm tăng cường sức đề kháng cho cá.
  • C. Nuôi cá với mật độ vừa phải trong lồng.
  • D. Chỉ sử dụng cá giống có kích cỡ nhỏ để giảm chi phí.

Câu 12: Khi phát hiện cá tra trong ao có dấu hiệu mắc bệnh gan thận mủ, biện pháp xử lý ưu tiên hàng đầu là gì?

  • A. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn.
  • B. Tạt vôi xuống ao ngay lập tức.
  • C. Lấy mẫu cá bệnh gửi đi xét nghiệm để xác định chính xác tác nhân gây bệnh.
  • D. Trộn kháng sinh vào thức ăn và cho cá ăn ngay.

Câu 13: Việc quản lý môi trường ao nuôi, đặc biệt là chất lượng nước, đóng vai trò như thế nào trong công tác phòng bệnh thủy sản?

  • A. Giúp vật nuôi khỏe mạnh, tăng sức đề kháng và hạn chế sự phát triển của mầm bệnh.
  • B. Chỉ có tác dụng làm sạch nước, không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.
  • C. Là biện pháp xử lý khi bệnh đã xảy ra, không có vai trò phòng bệnh.
  • D. Làm tăng mật độ vi khuẩn có lợi trong ao, nhưng không ảnh hưởng đến mầm bệnh.

Câu 14: Tại sao việc sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh thủy sản cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của cán bộ chuyên môn?

  • A. Để giảm chi phí điều trị.
  • B. Để thuốc có tác dụng nhanh hơn.
  • C. Chỉ để đảm bảo an toàn cho người sử dụng thuốc.
  • D. Để tránh tình trạng kháng thuốc, tồn dư kháng sinh trong sản phẩm và bảo vệ môi trường.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp phòng bệnh tổng hợp hiệu quả cho thủy sản?

  • A. Cải tạo ao, đầm đúng kỹ thuật trước vụ nuôi.
  • B. Chọn giống chất lượng tốt, đã qua kiểm dịch.
  • C. Trộn thuốc kháng sinh vào thức ăn và cho ăn định kỳ hàng tuần.
  • D. Quản lý chặt chẽ chất lượng nước và môi trường ao nuôi.

Câu 16: Khi cá rô phi trong ao bị bệnh lồi mắt, xuất huyết ở mức độ nhẹ, biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo đầu tiên?

  • A. Cải thiện chất lượng nước ao nuôi (ví dụ: thay nước, sử dụng chế phẩm sinh học) và bổ sung vitamin C, men tiêu hóa vào thức ăn.
  • B. Tăng cường cho cá ăn để cá khỏe hơn.
  • C. Thu hoạch toàn bộ cá ngay lập tức.
  • D. Trộn kháng sinh liều cao vào thức ăn cho cá ăn liên tục.

Câu 17: Tại sao việc diệt tạp trong ao nuôi trước khi thả giống lại quan trọng trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Giúp tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • B. Loại bỏ các sinh vật mang mầm bệnh hoặc cạnh tranh thức ăn với vật nuôi chính.
  • C. Làm tăng độ pH của nước ao.
  • D. Giúp thức ăn công nghiệp dễ phân hủy hơn.

Câu 18: Bệnh nào trong số các bệnh sau đây thường có triệu chứng đặc trưng là tôm giảm ăn đột ngột, hoạt động kém và ruột rỗng?

  • A. Bệnh gan thận mủ (cá tra).
  • B. Bệnh lồi mắt, xuất huyết (cá rô phi).
  • C. Bệnh hoạt tử thần kinh (cá biển).
  • D. Bệnh đốm trắng (tôm).

Câu 19: Một người nuôi tôm muốn phòng bệnh đốm trắng. Ngoài việc chọn giống sạch bệnh, anh ta nên chú trọng nhất đến yếu tố nào trong quản lý ao nuôi?

  • A. Tăng mật độ thả nuôi để tối ưu hóa diện tích.
  • B. Chỉ sử dụng thức ăn tươi sống.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ chất lượng nước, độ mặn, nhiệt độ và xử lý nước cấp.
  • D. Giảm lượng thức ăn cho tôm ăn hàng ngày.

Câu 20: Trong công tác phòng bệnh thủy sản, việc sử dụng vaccine là một biện pháp hiệu quả đối với một số bệnh do tác nhân nào gây ra?

  • A. Virus hoặc vi khuẩn.
  • B. Ký sinh trùng hoặc nấm.
  • C. Chỉ các bệnh do môi trường gây ra.
  • D. Chỉ các bệnh di truyền.

Câu 21: Bệnh nào trong số các bệnh phổ biến trên thủy sản thường khiến cá có dấu hiệu bơi lộn đầu hoặc bơi xoay tròn bất thường?

  • A. Bệnh đốm trắng (tôm).
  • B. Bệnh gan thận mủ (cá tra).
  • C. Bệnh hoạt tử thần kinh (cá biển).
  • D. Bệnh lồi mắt, xuất huyết (cá rô phi).

Câu 22: Để phòng bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi hiệu quả, người nuôi nên tập trung vào những biện pháp nào?

  • A. Chỉ cần tăng cường cho cá ăn thật nhiều.
  • B. Chỉ cần sử dụng hóa chất diệt khuẩn định kỳ mà không cần quan tâm chất lượng nước.
  • C. Chỉ cần thả mật độ thật thưa.
  • D. Chọn giống tốt, quản lý môi trường nước sạch sẽ, mật độ nuôi hợp lý và tăng cường sức đề kháng cho cá.

Câu 23: Trong trường hợp cá tra mắc bệnh gan thận mủ ở giai đoạn nặng, việc điều trị bằng kháng sinh thường gặp khó khăn và hiệu quả thấp. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào?

  • A. Phòng bệnh là chính.
  • B. Điều trị càng sớm càng tốt.
  • C. Sử dụng nhiều loại kháng sinh cùng lúc.
  • D. Giảm lượng thức ăn để cá không bị nặng thêm.

Câu 24: Giả sử một ao nuôi tôm đang có dấu hiệu bùng phát bệnh đốm trắng. Biện pháp xử lý khẩn cấp nào sau đây thường được khuyến cáo để hạn chế thiệt hại?

  • A. Tăng cường cho tôm ăn thêm vitamin C.
  • B. Thu hoạch sớm tôm nếu đạt kích cỡ thương phẩm hoặc tiêu hủy đàn tôm bệnh theo hướng dẫn.
  • C. Tạt vôi nồng độ cao xuống ao.
  • D. Thay toàn bộ nước ao ngay lập tức.

Câu 25: Việc quản lý mật độ nuôi thủy sản có ảnh hưởng như thế nào đến nguy cơ bùng phát dịch bệnh?

  • A. Mật độ nuôi cao giúp vật nuôi khỏe mạnh hơn do cạnh tranh.
  • B. Mật độ nuôi không ảnh hưởng đến nguy cơ bệnh tật.
  • C. Mật độ nuôi quá cao làm tăng stress, giảm sức đề kháng và tăng nguy cơ lây lan bệnh.
  • D. Mật độ nuôi quá thấp làm tăng nguy cơ bệnh tật.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường sức đề kháng cho thủy sản, góp phần phòng ngừa bệnh hiệu quả?

  • A. Giảm lượng thức ăn hàng ngày.
  • B. Chỉ cho ăn thức ăn tươi sống.
  • C. Tăng mật độ nuôi lên mức tối đa.
  • D. Bổ sung vitamin, khoáng chất, men vi sinh vào thức ăn.

Câu 27: Tại sao việc khử trùng ao nuôi định kỳ hoặc sau mỗi vụ nuôi là cần thiết trong công tác phòng bệnh?

  • A. Giúp tiêu diệt hoặc làm giảm mật độ mầm bệnh trong môi trường ao nuôi.
  • B. Làm tăng độ pH của nước ao.
  • C. Chỉ có tác dụng làm sạch đáy ao.
  • D. Giúp tăng cường sức đề kháng trực tiếp cho vật nuôi.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Sử dụng thuốc kháng sinh hóa học để điều trị bệnh.
  • B. Sử dụng vaccine để tạo miễn dịch cho vật nuôi.
  • C. Thay nước ao bằng máy bơm công suất lớn.
  • D. Diệt tạp bằng lưới kéo.

Câu 29: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào?

  • A. Mùa nắng nóng hoặc khi môi trường nước thay đổi bất lợi.
  • B. Mùa mưa bão kéo dài.
  • C. Mùa lạnh giá.
  • D. Quanh năm, không theo mùa cụ thể.

Câu 30: Khi phát hiện thủy sản có dấu hiệu bệnh, hành động đúng đắn và khoa học đầu tiên mà người nuôi nên làm là gì?

  • A. Mua ngay thuốc kháng sinh về trộn vào thức ăn.
  • B. Thu hoạch toàn bộ để tránh thiệt hại.
  • C. Thay toàn bộ nước ao ngay lập tức.
  • D. Quan sát kỹ triệu chứng, ghi nhận thông tin và liên hệ với cán bộ kỹ thuật hoặc cơ quan thú y thủy sản để được tư vấn và chẩn đoán chính xác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Việc phòng và trị bệnh thủy sản hiệu quả mang lại lợi ích toàn diện cho những đối tượng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong quy trình nuôi tôm, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc 'phòng bệnh hơn chữa bệnh' thông qua việc kiểm soát mầm bệnh từ nguồn ban đầu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Quan sát một ao nuôi cá rô phi, người nuôi phát hiện một số cá bơi lờ đờ gần mặt nước, mắt lồi và đục, gốc vây bị xuất huyết. Dựa vào các dấu hiệu này, loại bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nguyên nhân chính gây ra bệnh gan thận mủ nghiêm trọng trên cá tra là do tác nhân sinh học nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Một trong những đặc điểm bệnh lí điển hình khi khám nghiệm nội tạng cá tra mắc bệnh gan thận mủ là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh nguy hiểm, có thể gây chết hàng loạt. Tác nhân gây bệnh đốm trắng được xác định là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Dấu hiệu bên ngoài đặc trưng nhất, giúp nhận biết sớm tôm đang mắc bệnh đốm trắng là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Để phòng ngừa hiệu quả bệnh đốm trắng trên tôm, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong việc ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bệnh hoạt tử thần kinh (VNN) là bệnh nguy hiểm trên cá biển. Tác nhân gây bệnh này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Triệu chứng lâm sàng điển hình nhất của cá biển mắc bệnh hoạt tử thần kinh liên quan đến hệ thần kinh là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một người nuôi cá biển nhận thấy cá có dấu hiệu bơi bất thường, bơi xoay tròn. Anh ta nghi ngờ cá bị bệnh hoạt tử thần kinh. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây *không* phù hợp để áp dụng trong trường hợp này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi phát hiện cá tra trong ao có dấu hiệu mắc bệnh gan thận mủ, biện pháp xử lý ưu tiên hàng đầu là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc quản lý môi trường ao nuôi, đặc biệt là chất lượng nước, đóng vai trò như thế nào trong công tác phòng bệnh thủy sản?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao việc sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh thủy sản cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của cán bộ chuyên môn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Biện pháp nào sau đây *không* phải là biện pháp phòng bệnh tổng hợp hiệu quả cho thủy sản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi cá rô phi trong ao bị bệnh lồi mắt, xuất huyết ở mức độ nhẹ, biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo đầu tiên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao việc diệt tạp trong ao nuôi trước khi thả giống lại quan trọng trong phòng bệnh thủy sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Bệnh nào trong số các bệnh sau đây thường có triệu chứng đặc trưng là tôm giảm ăn đột ngột, hoạt động kém và ruột rỗng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một người nuôi tôm muốn phòng bệnh đốm trắng. Ngoài việc chọn giống sạch bệnh, anh ta nên chú trọng nhất đến yếu tố nào trong quản lý ao nuôi?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong công tác phòng bệnh thủy sản, việc sử dụng vaccine là một biện pháp hiệu quả đối với một số bệnh do tác nhân nào gây ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Bệnh nào trong số các bệnh phổ biến trên thủy sản thường khiến cá có dấu hiệu bơi lộn đầu hoặc bơi xoay tròn bất thường?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để phòng bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi hiệu quả, người nuôi nên tập trung vào những biện pháp nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong trường hợp cá tra mắc bệnh gan thận mủ ở giai đoạn nặng, việc điều trị bằng kháng sinh thường gặp khó khăn và hiệu quả thấp. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Giả sử một ao nuôi tôm đang có dấu hiệu bùng phát bệnh đốm trắng. Biện pháp xử lý khẩn cấp nào sau đây thường được khuyến cáo để hạn chế thiệt hại?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc quản lý mật độ nuôi thủy sản có ảnh hưởng như thế nào đến nguy cơ bùng phát dịch bệnh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường sức đề kháng cho thủy sản, góp phần phòng ngừa bệnh hiệu quả?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao việc khử trùng ao nuôi định kỳ hoặc sau mỗi vụ nuôi là cần thiết trong công tác phòng bệnh?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thủy sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi phát hiện thủy sản có dấu hiệu bệnh, hành động đúng đắn và khoa học đầu tiên mà người nuôi nên làm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của việc phòng, trị bệnh thủy sản đối với sự phát triển bền vững của ngành nuôi trồng là gì?

  • A. Chỉ giúp nâng cao năng suất vụ nuôi hiện tại.
  • B. Chỉ có lợi cho sức khỏe người tiêu dùng.
  • C. Chủ yếu bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Giảm thiểu rủi ro, tổn thất kinh tế, đảm bảo hiệu quả sản xuất lâu dài.

Câu 2: Khi bắt đầu một vụ nuôi mới, biện pháp phòng bệnh đầu tiên và có tính quyết định trong việc loại bỏ mầm bệnh tiềm ẩn trong môi trường ao nuôi là gì?

  • A. Chọn con giống sạch bệnh.
  • B. Thường xuyên kiểm tra sức khỏe thủy sản.
  • C. Cải tạo và khử trùng ao nuôi triệt để.
  • D. Bổ sung vitamin và khoáng chất vào thức ăn.

Câu 3: Chất lượng nước ao nuôi kém (ví dụ: nồng độ ammonia cao, oxy thấp, pH biến động) ảnh hưởng như thế nào đến khả năng mắc bệnh của thủy sản?

  • A. Giúp thủy sản tăng cường sức đề kháng tự nhiên.
  • B. Gây stress, làm suy yếu hệ miễn dịch và tăng tính mẫn cảm với mầm bệnh.
  • C. Không ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, chỉ ảnh hưởng tốc độ tăng trưởng.
  • D. Làm tăng nồng độ kháng sinh tự nhiên trong cơ thể thủy sản.

Câu 4: Một trang trại nuôi tôm nằm gần khu dân cư và nguồn nước thải. Biện pháp an toàn sinh học (biosecurity) nào là quan trọng nhất để ngăn chặn mầm bệnh từ bên ngoài xâm nhập vào ao nuôi qua đường nước cấp?

  • A. Lọc và khử trùng nước cấp trước khi đưa vào ao.
  • B. Hạn chế người lạ vào khu vực nuôi.
  • C. Sử dụng thức ăn công nghiệp có kiểm định chất lượng.
  • D. Thường xuyên thay nước ao nuôi.

Câu 5: Vì sao việc lựa chọn con giống có nguồn gốc rõ ràng, đã qua kiểm dịch và sạch bệnh được xem là một trong những nguyên tắc "vàng" trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Giúp con giống lớn nhanh hơn.
  • B. Ngăn chặn việc đưa mầm bệnh nguy hiểm vào môi trường nuôi ngay từ đầu.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc và hình dạng của thủy sản khi trưởng thành.
  • D. Giảm chi phí thức ăn trong quá trình nuôi.

Câu 6: Bổ sung các chế phẩm sinh học (men vi sinh) và vitamin C vào thức ăn cho thủy sản có tác dụng gì trong việc phòng bệnh?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tất cả các loại vi khuẩn gây bệnh trong ao.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc quản lý chất lượng nước.
  • C. Chỉ có tác dụng làm tăng màu sắc của thủy sản.
  • D. Tăng cường sức đề kháng, cải thiện tiêu hóa, giúp thủy sản khỏe mạnh hơn.

Câu 7: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô Phi do vi khuẩn Streptococcus sp. gây ra thường bùng phát mạnh khi nào?

  • A. Mật độ nuôi cao, chất lượng nước kém, thời tiết thay đổi đột ngột.
  • B. Mật độ nuôi thấp, chất lượng nước tốt, thời tiết ổn định.
  • C. Chỉ xảy ra vào mùa khô hạn.
  • D. Chỉ xảy ra khi sử dụng thức ăn tự nhiên.

Câu 8: Một ao cá tra có nhiều cá lờ đờ, kém ăn. Khi mổ khám, phát hiện gan, thận sưng to và xuất hiện nhiều đốm mủ trắng nhỏ. Dựa vào triệu chứng này, bệnh nào có khả năng cao nhất?

  • A. Bệnh đốm trắng.
  • B. Bệnh hoại tử thần kinh.
  • C. Bệnh gan thận mủ.
  • D. Bệnh lồi mắt, xuất huyết.

Câu 9: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh nguy hiểm do virus gây ra. Đặc điểm điển hình và dễ nhận biết nhất của bệnh này trên vỏ tôm là gì?

  • A. Vỏ tôm chuyển màu xanh đậm.
  • B. Xuất hiện các đốm trắng dạng chìm hoặc nổi trên vỏ, đặc biệt ở giáp đầu ngực.
  • C. Vỏ tôm bị mềm và bong tróc.
  • D. Vỏ tôm có màu đỏ rực bất thường.

Câu 10: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây tỷ lệ chết cao ở cá con (cá hương, cá giống). Triệu chứng bất thường nào liên quan đến hành vi bơi lội của cá là dấu hiệu đặc trưng của bệnh này?

  • A. Cá bơi nhanh và khỏe hơn bình thường.
  • B. Cá nằm yên dưới đáy ao.
  • C. Cá thường bơi tập trung thành đàn lớn ở giữa ao.
  • D. Cá bơi lờ đờ, bơi xoay tròn hoặc lộn đầu bất thường.

Câu 11: Đối với bệnh đốm trắng trên tôm, do mầm bệnh lây lan rất nhanh và khó điều trị hiệu quả khi đã bùng phát, biện pháp nào được xem là chiến lược chính để kiểm soát bệnh ở cấp độ trang trại và vùng nuôi?

  • A. Tập trung tối đa vào các biện pháp phòng bệnh và an toàn sinh học.
  • B. Phát triển các loại thuốc kháng sinh đặc trị virus đốm trắng.
  • C. Tăng mật độ nuôi để tối ưu hóa diện tích.
  • D. Chỉ xử lý khi tôm đã có dấu hiệu bệnh rõ ràng.

Câu 12: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. Ngoài việc chọn giống tốt và quản lý môi trường, biện pháp nào sau đây có thể giúp phòng bệnh này hiệu quả hơn trong điều kiện áp lực mầm bệnh cao?

  • A. Tăng cường sử dụng kháng sinh phòng ngừa định kỳ.
  • B. Chỉ cho cá ăn thức ăn tươi sống.
  • C. Sử dụng vaccine phòng bệnh gan thận mủ theo hướng dẫn.
  • D. Hạ thấp mực nước ao nuôi thường xuyên.

Câu 13: Khi phát hiện thủy sản có dấu hiệu mắc bệnh (ví dụ: cá lờ đờ, bỏ ăn), hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần thực hiện là gì trước khi quyết định phương pháp điều trị?

  • A. Ngay lập tức trộn kháng sinh liều cao vào thức ăn.
  • B. Thay toàn bộ nước ao nuôi.
  • C. Ngừng cho thủy sản ăn hoàn toàn.
  • D. Quan sát kỹ triệu chứng và lấy mẫu gửi đi xét nghiệm chẩn đoán bệnh.

Câu 14: Việc sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh thủy sản cần tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc nào để tránh gây hậu quả tiêu cực (như kháng thuốc, tồn dư trong sản phẩm)?

  • A. Chỉ sử dụng khi có chẩn đoán chính xác, đúng loại, đúng liều, đúng liệu trình và tuân thủ thời gian ngừng thuốc.
  • B. Sử dụng càng sớm càng tốt với liều lượng cao để bệnh nhanh khỏi.
  • C. Sử dụng kết hợp nhiều loại kháng sinh cùng lúc.
  • D. Có thể sử dụng kháng sinh dự phòng định kỳ mà không cần chẩn đoán.

Câu 15: Bệnh lồi mắt, xuất huyết do Streptococcus sp. ở cá rô Phi có thể lây lan nhanh chóng trong ao. Ngoài việc điều trị cho cá bệnh, biện pháp nào dưới đây giúp hạn chế lây lan mầm bệnh trong ao và giữa các ao?

  • A. Chỉ vớt bỏ cá chết mà không xử lý gì thêm.
  • B. Xử lý nước ao bằng hóa chất diệt khuẩn phù hợp và khử trùng dụng cụ trước khi dùng cho ao khác.
  • C. Tăng cường cho cá ăn để chúng khỏe hơn.
  • D. Thay một lượng nước nhỏ hàng ngày.

Câu 16: Bệnh đốm trắng trên tôm là do virus. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc điều trị bệnh khi tôm đã nhiễm bệnh?

  • A. Có nhiều loại kháng sinh đặc trị virus đốm trắng rất hiệu quả.
  • B. Có thể điều trị dễ dàng bằng các loại hóa chất thông thường.
  • C. Hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả, chủ yếu tập trung vào phòng bệnh và giảm thiểu thiệt hại.
  • D. Chỉ cần bổ sung vitamin là tôm sẽ tự khỏi.

Câu 17: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển lây truyền chủ yếu theo chiều dọc (từ cá bố mẹ sang trứng/con) và chiều ngang (qua nước, ăn thịt cá bệnh). Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất dựa trên đường lây truyền này là gì?

  • A. Chỉ cần tăng cường dinh dưỡng cho cá.
  • B. Sử dụng kháng sinh liều cao trong suốt vụ nuôi.
  • C. Hạn chế thay nước ao nuôi.
  • D. Sử dụng con giống sạch bệnh đã qua kiểm dịch và quản lý chặt chẽ chất lượng nước.

Câu 18: Khác với bệnh do vi khuẩn có thể dùng kháng sinh điều trị (nếu phù hợp), các bệnh do ký sinh trùng (ví dụ: sán lá đơn chủ, trùng mỏ neo) thường được điều trị bằng loại hóa chất nào?

  • A. Các hóa chất diệt ký sinh trùng hoặc thuốc đặc trị.
  • B. Kháng sinh.
  • C. Vitamin tổng hợp.
  • D. Men vi sinh.

Câu 19: Mục tiêu chính của việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học (biosecurity) trong nuôi trồng thủy sản là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích làm sạch nước ao nuôi.
  • B. Chỉ tập trung vào việc sử dụng thuốc phòng bệnh.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập, lây lan và thoát ra của mầm bệnh trong khu vực nuôi.
  • D. Giúp thủy sản tăng trọng nhanh hơn.

Câu 20: Việc quản lý mật độ nuôi hợp lý có vai trò như thế nào trong chiến lược phòng bệnh tổng hợp?

  • A. Mật độ cao giúp thủy sản ít bị stress hơn.
  • B. Mật độ hợp lý giúp giảm stress, cải thiện chất lượng nước và hạn chế lây lan bệnh.
  • C. Mật độ nuôi không liên quan đến sức khỏe thủy sản.
  • D. Mật độ thấp làm tăng khả năng nhiễm bệnh.

Câu 21: Khi điều trị bệnh cho thủy sản bằng hóa chất hoặc thuốc, người nuôi cần đặc biệt lưu ý đến yếu tố nào để đảm bảo an toàn cho sản phẩm khi thu hoạch và sức khỏe người tiêu dùng?

  • A. Chỉ cần đảm bảo thủy sản khỏi bệnh hoàn toàn.
  • B. Sử dụng liều cao nhất có thể để bệnh nhanh hết.
  • C. Không cần quan tâm đến thời gian sau khi dùng thuốc.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt thời gian ngừng sử dụng thuốc/hóa chất trước khi thu hoạch.

Câu 22: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện khi cá đạt kích cỡ lớn hơn (ví dụ: trên 100g) và đặc biệt phổ biến ở vùng nuôi có lịch sử dịch bệnh. Điều này gợi ý về yếu tố nào liên quan đến sự bùng phát của bệnh?

  • A. Sự tích lũy mầm bệnh trong môi trường ao nuôi qua các vụ và tính mẫn cảm của cá theo giai đoạn phát triển.
  • B. Bệnh chỉ lây từ cá con sang cá lớn.
  • C. Bệnh chỉ xuất hiện ở vùng nuôi mới.
  • D. Bệnh không liên quan đến môi trường, chỉ do chất lượng thức ăn.

Câu 23: Trong tình huống phát hiện một vài con tôm có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh đốm trắng, hành động phù hợp nhất để giảm thiểu rủi ro lây lan ra toàn ao là gì?

  • A. Cho toàn bộ ao ăn thức ăn bổ sung vitamin C.
  • B. Vớt bỏ ngay các cá thể tôm bị bệnh và xử lý chúng an toàn (ví dụ: chôn vôi).
  • C. Thay toàn bộ nước ao nuôi mà không xử lý tôm bệnh.
  • D. Thả thêm tôm giống mới vào ao để bù đắp số lượng.

Câu 24: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển do virus Betanodavirus gây ra. Ngoài việc chọn giống và quản lý nước, biện pháp phòng bệnh nào dựa trên nguyên lý miễn dịch có thể được áp dụng?

  • A. Sử dụng vaccine phòng bệnh VNN cho cá giống.
  • B. Sử dụng kháng sinh liều cao phòng ngừa.
  • C. Chỉ cho cá ăn thức ăn tự nhiên.
  • D. Nuôi cá ở mật độ rất cao để tăng cạnh tranh.

Câu 25: So sánh giữa bệnh do vi khuẩn (như gan thận mủ) và bệnh do virus (như đốm trắng), điểm khác biệt cơ bản nhất về khả năng điều trị bằng thuốc là gì?

  • A. Cả hai loại bệnh đều dễ dàng điều trị bằng kháng sinh.
  • B. Bệnh do virus dễ điều trị hơn bệnh do vi khuẩn.
  • C. Bệnh do vi khuẩn có thể điều trị bằng kháng sinh, còn bệnh do virus hầu hết chưa có thuốc đặc trị hiệu quả.
  • D. Bệnh do vi khuẩn chỉ có thể phòng ngừa, không thể điều trị.

Câu 26: Một người nuôi cá rô Phi gặp vấn đề với bệnh lồi mắt, xuất huyết. Thay vì tìm hiểu nguyên nhân và điều trị đúng cách, họ quyết định sử dụng một loại thuốc diệt khuẩn mạnh đổ trực tiếp xuống ao với liều lượng tùy ý. Hành động này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Bệnh sẽ khỏi hoàn toàn ngay lập tức.
  • B. Giúp cá tăng cường sức đề kháng.
  • C. Cải thiện chất lượng nước ao nuôi một cách bền vững.
  • D. Có thể gây ngộ độc, chết cá hàng loạt, ô nhiễm môi trường và không giải quyết được bệnh.

Câu 27: Hệ sinh thái thủy sinh tự nhiên chịu ảnh hưởng như thế nào khi dịch bệnh bùng phát ở các trang trại nuôi trồng thủy sản không được kiểm soát tốt?

  • A. Mầm bệnh và hóa chất từ ao nuôi có thể lây lan, gây dịch bệnh và ô nhiễm cho các loài thủy sinh hoang dã.
  • B. Hệ sinh thái tự nhiên sẽ hấp thụ và phân hủy hoàn toàn mầm bệnh.
  • C. Dịch bệnh trong ao nuôi chỉ ảnh hưởng đến loài được nuôi.
  • D. Các loài thủy sinh tự nhiên sẽ khỏe mạnh hơn khi có mầm bệnh từ ao nuôi.

Câu 28: Việc sử dụng thức ăn kém chất lượng, không đủ dinh dưỡng hoặc cho ăn thừa có thể gián tiếp làm tăng nguy cơ mắc bệnh cho thủy sản như thế nào?

  • A. Giúp thủy sản có hệ miễn dịch khỏe mạnh hơn.
  • B. Làm giảm lượng mầm bệnh trong ao.
  • C. Không ảnh hưởng đến sức khỏe, chỉ ảnh hưởng tốc độ lớn.
  • D. Làm suy yếu hệ miễn dịch của thủy sản và/hoặc gây ô nhiễm môi trường nước ao nuôi.

Câu 29: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi, bao gồm các thông tin về môi trường, cho ăn, tình hình sức khỏe và các biện pháp xử lý, lại rất quan trọng trong công tác phòng và trị bệnh?

  • A. Chỉ là thủ tục hành chính không cần thiết.
  • B. Giúp theo dõi tình hình sức khỏe, phát hiện sớm dấu hiệu bất thường, đánh giá hiệu quả các biện pháp và rút kinh nghiệm.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất mà không có lợi ích rõ rệt.
  • D. Chỉ cần thiết khi ao nuôi đã bị bệnh nặng.

Câu 30: Một trong những nguyên tắc cốt lõi của quản lý sức khỏe thủy sản là "phòng bệnh hơn chữa bệnh". Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn nuôi trồng?

  • A. Đầu tư vào các biện pháp phòng ngừa chủ động (giống, môi trường, dinh dưỡng, an toàn sinh học) hiệu quả và kinh tế hơn việc chờ bệnh xảy ra rồi mới chữa.
  • B. Chỉ cần tập trung vào việc chữa bệnh thật nhanh khi có dịch.
  • C. Phòng bệnh là hoàn toàn không cần thiết nếu có thuốc chữa bệnh hiệu quả.
  • D. Chi phí phòng bệnh luôn cao hơn chi phí chữa bệnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của việc phòng, trị bệnh thủy sản đối với sự phát triển bền vững của ngành nuôi trồng là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi bắt đầu một vụ nuôi mới, biện pháp phòng bệnh đầu tiên và có tính quyết định trong việc loại bỏ mầm bệnh tiềm ẩn trong môi trường ao nuôi là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Chất lượng nước ao nuôi kém (ví dụ: nồng độ ammonia cao, oxy thấp, pH biến động) ảnh hưởng như thế nào đến khả năng mắc bệnh của thủy sản?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một trang trại nuôi tôm nằm gần khu dân cư và nguồn nước thải. Biện pháp an toàn sinh học (biosecurity) nào là *quan trọng nhất* để ngăn chặn mầm bệnh từ bên ngoài xâm nhập vào ao nuôi qua đường nước cấp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vì sao việc lựa chọn con giống có nguồn gốc rõ ràng, đã qua kiểm dịch và sạch bệnh được xem là một trong những nguyên tắc 'vàng' trong phòng bệnh thủy sản?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Bổ sung các chế phẩm sinh học (men vi sinh) và vitamin C vào thức ăn cho thủy sản có tác dụng gì trong việc phòng bệnh?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô Phi do vi khuẩn Streptococcus sp. gây ra thường bùng phát mạnh khi nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một ao cá tra có nhiều cá lờ đờ, kém ăn. Khi mổ khám, phát hiện gan, thận sưng to và xuất hiện nhiều đốm mủ trắng nhỏ. Dựa vào triệu chứng này, bệnh nào có khả năng cao nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh nguy hiểm do virus gây ra. Đặc điểm điển hình và dễ nhận biết nhất của bệnh này trên vỏ tôm là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây tỷ lệ chết cao ở cá con (cá hương, cá giống). Triệu chứng bất thường nào liên quan đến hành vi bơi lội của cá là dấu hiệu đặc trưng của bệnh này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đối với bệnh đốm trắng trên tôm, do mầm bệnh lây lan rất nhanh và khó điều trị hiệu quả khi đã bùng phát, biện pháp nào được xem là *chiến lược chính* để kiểm soát bệnh ở cấp độ trang trại và vùng nuôi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây ra. Ngoài việc chọn giống tốt và quản lý môi trường, biện pháp nào sau đây có thể giúp phòng bệnh này *hiệu quả hơn* trong điều kiện áp lực mầm bệnh cao?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi phát hiện thủy sản có dấu hiệu mắc bệnh (ví dụ: cá lờ đờ, bỏ ăn), hành động *đầu tiên và quan trọng nhất* mà người nuôi cần thực hiện là gì trước khi quyết định phương pháp điều trị?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Việc sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh thủy sản cần tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc nào để tránh gây hậu quả tiêu cực (như kháng thuốc, tồn dư trong sản phẩm)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Bệnh lồi mắt, xuất huyết do Streptococcus sp. ở cá rô Phi có thể lây lan nhanh chóng trong ao. Ngoài việc điều trị cho cá bệnh, biện pháp nào dưới đây giúp *hạn chế lây lan* mầm bệnh trong ao và giữa các ao?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bệnh đốm trắng trên tôm là do virus. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc điều trị bệnh khi tôm đã nhiễm bệnh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển lây truyền chủ yếu theo chiều dọc (từ cá bố mẹ sang trứng/con) và chiều ngang (qua nước, ăn thịt cá bệnh). Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất dựa trên đường lây truyền này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khác với bệnh do vi khuẩn có thể dùng kháng sinh điều trị (nếu phù hợp), các bệnh do ký sinh trùng (ví dụ: sán lá đơn chủ, trùng mỏ neo) thường được điều trị bằng loại hóa chất nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Mục tiêu chính của việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học (biosecurity) trong nuôi trồng thủy sản là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc quản lý mật độ nuôi hợp lý có vai trò như thế nào trong chiến lược phòng bệnh tổng hợp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi điều trị bệnh cho thủy sản bằng hóa chất hoặc thuốc, người nuôi cần đặc biệt lưu ý đến yếu tố nào để đảm bảo an toàn cho sản phẩm khi thu hoạch và sức khỏe người tiêu dùng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện khi cá đạt kích cỡ lớn hơn (ví dụ: trên 100g) và đặc biệt phổ biến ở vùng nuôi có lịch sử dịch bệnh. Điều này gợi ý về yếu tố nào liên quan đến sự bùng phát của bệnh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong tình huống phát hiện một vài con tôm có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh đốm trắng, hành động *phù hợp nhất* để giảm thiểu rủi ro lây lan ra toàn ao là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển do virus Betanodavirus gây ra. Ngoài việc chọn giống và quản lý nước, biện pháp phòng bệnh nào dựa trên nguyên lý miễn dịch có thể được áp dụng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: So sánh giữa bệnh do vi khuẩn (như gan thận mủ) và bệnh do virus (như đốm trắng), điểm khác biệt cơ bản nhất về khả năng điều trị bằng thuốc là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một người nuôi cá rô Phi gặp vấn đề với bệnh lồi mắt, xuất huyết. Thay vì tìm hiểu nguyên nhân và điều trị đúng cách, họ quyết định sử dụng một loại thuốc diệt khuẩn mạnh đổ trực tiếp xuống ao với liều lượng tùy ý. Hành động này có thể dẫn đến hậu quả gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Hệ sinh thái thủy sinh tự nhiên chịu ảnh hưởng như thế nào khi dịch bệnh bùng phát ở các trang trại nuôi trồng thủy sản không được kiểm soát tốt?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc sử dụng thức ăn kém chất lượng, không đủ dinh dưỡng hoặc cho ăn thừa có thể gián tiếp làm tăng nguy cơ mắc bệnh cho thủy sản như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi, bao gồm các thông tin về môi trường, cho ăn, tình hình sức khỏe và các biện pháp xử lý, lại rất quan trọng trong công tác phòng và trị bệnh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một trong những nguyên tắc cốt lõi của quản lý sức khỏe thủy sản là 'phòng bệnh hơn chữa bệnh'. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn nuôi trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vai trò của công tác phòng và trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản được thể hiện trên những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ bảo vệ sức khỏe vật nuôi.
  • B. Chỉ đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.
  • C. Chỉ giảm thiểu thiệt hại kinh tế cho người nuôi.
  • D. Bảo vệ vật nuôi, sức khỏe người tiêu dùng, hiệu quả kinh tế và hệ sinh thái.

Câu 2: Một hộ nuôi cá rô phi phát hiện cá có dấu hiệu bơi lờ đờ, kém ăn, mắt cá lồi và đục, gốc vây và hậu môn xuất hiện các đốm xuất huyết. Dựa trên các triệu chứng này, khả năng cao đàn cá đang mắc bệnh nào?

  • A. Bệnh lồi mắt, xuất huyết.
  • B. Bệnh gan thận mủ.
  • C. Bệnh đốm trắng.
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh.

Câu 3: Nguyên nhân chính gây ra bệnh gan thận mủ trên cá tra là do tác nhân sinh học nào?

  • A. Virus Betanodavirus.
  • B. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri.
  • C. Liên cầu khuẩn Streptococcus sp.
  • D. Baculovirus thuộc họ Nimaviridae.

Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG phải là dấu hiệu điển hình của bệnh đốm trắng trên tôm thẻ chân trắng?

  • A. Giảm ăn đột ngột, hoạt động kém.
  • B. Vỏ tôm xuất hiện đốm trắng dạng chìm.
  • C. Ruột tôm không có thức ăn.
  • D. Gan tụy sưng to, nhũn, bạc màu.

Câu 5: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây ra những triệu chứng nào liên quan đến hành vi bơi lội của cá?

  • A. Bơi sát đáy ao, vùi mình vào bùn.
  • B. Bơi nhanh, nhảy lên khỏi mặt nước.
  • C. Bơi xoay tròn, lộn đầu bất thường.
  • D. Bơi lờ đờ, dạt vào bờ.

Câu 6: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây thuộc nhóm "Quản lý môi trường ao nuôi" và có vai trò quan trọng trong việc giảm stress cho vật nuôi, từ đó tăng sức đề kháng?

  • A. Đảm bảo mật độ nuôi phù hợp và chất lượng nước ổn định.
  • B. Sử dụng con giống đã được kiểm dịch sạch bệnh.
  • C. Cho ăn thức ăn tươi sống không qua xử lý.
  • D. Định kỳ sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn để phòng bệnh.

Câu 7: Tại sao việc lựa chọn con giống thủy sản khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng và đã qua kiểm dịch lại là biện pháp phòng bệnh HIỆU QUẢ HÀNG ĐẦU?

  • A. Giúp vật nuôi lớn nhanh hơn.
  • B. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi ngay từ đầu.
  • C. Giảm lượng thức ăn cần thiết.
  • D. Chỉ có tác dụng đối với bệnh do virus.

Câu 8: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn chuẩn bị. Người nuôi tiến hành tháo cạn nước, nạo vét bùn đáy, phơi đáy ao và rắc vôi. Mục đích chính của các công việc này là gì?

  • A. Tăng độ pH của nước ao.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng cho tảo phát triển.
  • C. Diệt mầm bệnh và ký sinh trùng tồn tại trong ao.
  • D. Giúp tôm lột xác dễ dàng hơn.

Câu 9: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi do liên cầu khuẩn Streptococcus sp. gây ra. Đây là loại tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Virus.
  • C. Ký sinh trùng.
  • D. Nấm.

Câu 10: Bệnh đốm trắng trên tôm do WSSV (White Spot Syndrome Virus) gây ra. Đây là loại tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Virus.
  • C. Ký sinh trùng.
  • D. Nấm.

Câu 11: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thường được áp dụng để TRỊ bệnh do VI KHUẨN gây ra ở thủy sản?

  • A. Sử dụng kháng sinh đặc trị theo hướng dẫn.
  • B. Sử dụng vaccine phòng bệnh.
  • C. Sử dụng thuốc diệt ký sinh trùng.
  • D. Chỉ cải thiện môi trường nước.

Câu 12: Đối với các bệnh do VIRUS gây ra ở thủy sản (ví dụ: đốm trắng trên tôm, hoại tử thần kinh trên cá biển), biện pháp xử lý hiệu quả nhất khi dịch bệnh xảy ra là gì?

  • A. Sử dụng kháng sinh liều cao.
  • B. Cho ăn bổ sung vitamin C liều cao.
  • C. Tăng cường thay nước liên tục.
  • D. Cách ly, tiêu hủy vật nuôi bị bệnh và khử trùng ao nuôi.

Câu 13: Việc quản lý thức ăn trong nuôi trồng thủy sản có vai trò quan trọng trong phòng bệnh như thế nào?

  • A. Chỉ giúp vật nuôi tăng trọng nhanh.
  • B. Giảm ô nhiễm môi trường ao nuôi và tăng sức đề kháng cho vật nuôi.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng thuốc phòng bệnh.
  • D. Không có liên quan trực tiếp đến công tác phòng bệnh.

Câu 14: Một trong những biện pháp BIỆN PHÁP SINH HỌC được đề cập trong phòng bệnh thủy sản là sử dụng chế phẩm sinh học (probiotic). Vai trò chính của probiotic là gì?

  • A. Diệt trực tiếp tất cả các loại vi khuẩn gây bệnh trong ao.
  • B. Thay thế hoàn toàn thức ăn cho vật nuôi.
  • C. Cải thiện hệ vi sinh vật có lợi trong đường ruột và môi trường, ức chế vi khuẩn gây bệnh.
  • D. Chỉ có tác dụng làm sạch đáy ao.

Câu 15: Việc cấp nước vào ao nuôi tôm, cá cần được xử lý qua túi lọc hoặc ao lắng là nhằm mục đích chính nào trong phòng bệnh?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh, vật chủ trung gian mang mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi.
  • B. Tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • C. Giảm độ mặn của nước.
  • D. Điều chỉnh nhiệt độ nước.

Câu 16: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường khó phát hiện sớm vì sao?

  • A. Bệnh chỉ xảy ra ở cá con rất nhỏ.
  • B. Các dấu hiệu bên ngoài cơ thể cá thường không rõ rệt hoặc chỉ xuất hiện ở giai đoạn muộn.
  • C. Cá bị bệnh vẫn ăn uống bình thường.
  • D. Bệnh chỉ xảy ra vào mùa đông lạnh giá.

Câu 17: Khi phát hiện một số cá trong ao có dấu hiệu bệnh, hành động ĐẦU TIÊN và QUAN TRỌNG NHẤT mà người nuôi nên làm là gì?

  • A. Ngừng cho ăn hoàn toàn.
  • B. Tăng cường thay nước ngay lập tức.
  • C. Sử dụng kháng sinh phổ rộng trộn vào thức ăn.
  • D. Cách ly cá bệnh và lấy mẫu gửi cơ quan chuyên môn xét nghiệm.

Câu 18: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) gây thiệt hại nặng nề cho cá biển, đặc biệt ở giai đoạn cá giống. Tại sao cá giống lại mẫn cảm hơn với bệnh này so với cá trưởng thành?

  • A. Hệ miễn dịch của cá giống chưa hoàn thiện.
  • B. Cá giống ăn thức ăn khác với cá trưởng thành.
  • C. Môi trường nuôi cá giống luôn ô nhiễm hơn.
  • D. Cá giống bơi chậm hơn nên dễ bị virus tấn công.

Câu 19: Biện pháp phòng bệnh đốm trắng trên tôm nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc NGĂN CHẶN mầm bệnh từ bên ngoài vào ao?

  • A. Quản lý môi trường ao nuôi chặt chẽ.
  • B. Sử dụng con giống đã qua kiểm dịch và cấp nước vào ao qua túi lọc.
  • C. Bổ sung vitamin C và men vi sinh cho tôm.
  • D. Giảm mật độ nuôi.

Câu 20: Bệnh gan thận mủ trên cá tra là bệnh do vi khuẩn. Khi phát hiện bệnh, việc điều trị thường bao gồm sử dụng kháng sinh. Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

  • A. Sử dụng liều lượng cao nhất có thể để diệt nhanh mầm bệnh.
  • B. Trộn nhiều loại kháng sinh cùng lúc để tăng hiệu quả.
  • C. Sử dụng đúng loại, đúng liều, đủ thời gian và tuân thủ thời gian ngưng thuốc.
  • D. Chỉ cần dùng kháng sinh khi cá có dấu hiệu bỏ ăn.

Câu 21: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây giúp tăng cường sức đề kháng TỰ THÂN của vật nuôi, không phải là diệt mầm bệnh trực tiếp?

  • A. Khử trùng ao nuôi bằng hóa chất.
  • B. Phơi đáy ao dưới ánh nắng mặt trời.
  • C. Cấp nước vào ao qua túi lọc.
  • D. Bổ sung vitamin C và chế phẩm tăng cường miễn dịch vào thức ăn.

Câu 22: Hệ thống quản lý ao nuôi theo nguyên tắc "tất cả vào – tất cả ra" (all-in/all-out) có ý nghĩa gì trong phòng bệnh?

  • A. Giúp cắt đứt chu kỳ lây lan mầm bệnh giữa các lứa nuôi.
  • B. Giúp vật nuôi lớn đồng đều hơn.
  • C. Tiết kiệm chi phí thức ăn.
  • D. Tăng mật độ nuôi trong ao.

Câu 23: Khi một ao tôm bị bệnh đốm trắng nặng, biện pháp xử lý nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT theo khuyến cáo để hạn chế lây lan?

  • A. Chỉ cần tăng cường sục khí và cho ăn giảm đi.
  • B. Sử dụng kháng sinh liều cao trộn vào thức ăn.
  • C. Liên tục thay nước mới cho ao.
  • D. Thu hoạch sớm hoặc tiêu hủy toàn bộ tôm bệnh và khử trùng ao.

Câu 24: Stress là yếu tố làm suy yếu hệ miễn dịch của vật nuôi thủy sản. Yếu tố nào sau đây trong môi trường ao nuôi có thể gây stress cho cá, tôm?

  • A. Nồng độ oxy hòa tan thấp và biến động nhiệt độ lớn.
  • B. Nồng độ pH ổn định ở mức trung tính.
  • C. Mật độ tảo trong ao vừa phải.
  • D. Thức ăn được bổ sung đủ vitamin.

Câu 25: Tại sao việc ghi chép sổ nhật ký trong quá trình nuôi (lượng thức ăn, chất lượng nước, tình hình sức khỏe vật nuôi...) lại hữu ích cho công tác phòng và trị bệnh?

  • A. Chỉ để tính toán chính xác chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ để báo cáo cho cơ quan quản lý.
  • C. Giúp theo dõi, nhận biết sớm các dấu hiệu bất thường và đưa ra quyết định xử lý kịp thời.
  • D. Không có nhiều ý nghĩa trong phòng trị bệnh.

Câu 26: Bệnh do ký sinh trùng (ví dụ: trùng mỏ neo, rận cá) có thể được phòng ngừa hiệu quả bằng cách nào?

  • A. Sử dụng vaccine phòng bệnh.
  • B. Cải tạo ao kỹ lưỡng và xử lý nước cấp vào ao.
  • C. Chỉ cần bổ sung vitamin C vào thức ăn.
  • D. Sử dụng kháng sinh đặc trị.

Câu 27: Việc sử dụng vôi (CaO hoặc CaCO3) trong cải tạo ao nuôi có tác dụng gì trong phòng bệnh?

  • A. Chỉ để tăng độ cứng của nước.
  • B. Chỉ để cung cấp canxi cho vật nuôi.
  • C. Chỉ để làm trong nước.
  • D. Khử trùng, diệt mầm bệnh và cải tạo nền đáy ao.

Câu 28: Khi áp dụng biện pháp điều trị bệnh bằng thuốc, người nuôi cần đặc biệt lưu ý đến "thời gian ngưng thuốc" (withdrawal period) vì lý do gì?

  • A. Đảm bảo không còn tồn dư thuốc trong sản phẩm khi thu hoạch, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
  • B. Giúp thuốc phát huy hết tác dụng trị bệnh.
  • C. Ngăn chặn bệnh tái phát.
  • D. Giảm chi phí sử dụng thuốc.

Câu 29: Tại sao việc khử trùng dụng cụ, thiết bị sử dụng trong ao nuôi (vợt, chậu, máy cho ăn...) lại là một phần quan trọng của biện pháp an toàn sinh học (biosecurity)?

  • A. Chỉ để dụng cụ được sạch sẽ hơn.
  • B. Giúp dụng cụ bền hơn.
  • C. Thay thế việc khử trùng ao.
  • D. Ngăn chặn mầm bệnh lây lan giữa các ao hoặc từ bên ngoài vào ao.

Câu 30: Khi phát hiện một số cá chết rải rác trong ao, người nuôi nên làm gì NGAY LẬP TỨC để hạn chế rủi ro lây lan bệnh?

  • A. Vớt ngay cá chết ra khỏi ao và xử lý (chôn, đốt, khử trùng).
  • B. Tăng cường cho cá ăn để tăng sức đề kháng.
  • C. Thay toàn bộ nước trong ao.
  • D. Chờ xem số lượng cá chết có tăng lên không rồi mới xử lý.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vai trò của công tác phòng và trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản được thể hiện trên những khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một hộ nuôi cá rô phi phát hiện cá có dấu hiệu bơi lờ đờ, kém ăn, mắt cá lồi và đục, gốc vây và hậu môn xuất hiện các đốm xuất huyết. Dựa trên các triệu chứng này, khả năng cao đàn cá đang mắc bệnh nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguyên nhân chính gây ra bệnh gan thận mủ trên cá tra là do tác nhân sinh học nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG phải là dấu hiệu điển hình của bệnh đốm trắng trên tôm thẻ chân trắng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây ra những triệu chứng nào liên quan đến hành vi bơi lội của cá?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây thuộc nhóm 'Quản lý môi trường ao nuôi' và có vai trò quan trọng trong việc giảm stress cho vật nuôi, từ đó tăng sức đề kháng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao việc lựa chọn con giống thủy sản khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng và đã qua kiểm dịch lại là biện pháp phòng bệnh HIỆU QUẢ HÀNG ĐẦU?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một ao nuôi tôm đang trong giai đoạn chuẩn bị. Người nuôi tiến hành tháo cạn nước, nạo vét bùn đáy, phơi đáy ao và rắc vôi. Mục đích chính của các công việc này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi do liên cầu khuẩn Streptococcus sp. gây ra. Đây là loại tác nhân gây bệnh nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bệnh đốm trắng trên tôm do WSSV (White Spot Syndrome Virus) gây ra. Đây là loại tác nhân gây bệnh nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thường được áp dụng để TRỊ bệnh do VI KHUẨN gây ra ở thủy sản?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đối với các bệnh do VIRUS gây ra ở thủy sản (ví dụ: đốm trắng trên tôm, hoại tử thần kinh trên cá biển), biện pháp xử lý hiệu quả nhất khi dịch bệnh xảy ra là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc quản lý thức ăn trong nuôi trồng thủy sản có vai trò quan trọng trong phòng bệnh như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những biện pháp BIỆN PHÁP SINH HỌC được đề cập trong phòng bệnh thủy sản là sử dụng chế phẩm sinh học (probiotic). Vai trò chính của probiotic là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc cấp nước vào ao nuôi tôm, cá cần được xử lý qua túi lọc hoặc ao lắng là nhằm mục đích chính nào trong phòng bệnh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường khó phát hiện sớm vì sao?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi phát hiện một số cá trong ao có dấu hiệu bệnh, hành động ĐẦU TIÊN và QUAN TRỌNG NHẤT mà người nuôi nên làm là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) gây thiệt hại nặng nề cho cá biển, đặc biệt ở giai đoạn cá giống. Tại sao cá giống lại mẫn cảm hơn với bệnh này so với cá trưởng thành?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biện pháp phòng bệnh đốm trắng trên tôm nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc NGĂN CHẶN mầm bệnh từ bên ngoài vào ao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bệnh gan thận mủ trên cá tra là bệnh do vi khuẩn. Khi phát hiện bệnh, việc điều trị thường bao gồm sử dụng kháng sinh. Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây giúp tăng cường sức đề kháng TỰ THÂN của vật nuôi, không phải là diệt mầm bệnh trực tiếp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hệ thống quản lý ao nuôi theo nguyên tắc 'tất cả vào – tất cả ra' (all-in/all-out) có ý nghĩa gì trong phòng bệnh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi một ao tôm bị bệnh đốm trắng nặng, biện pháp xử lý nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT theo khuyến cáo để hạn chế lây lan?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Stress là yếu tố làm suy yếu hệ miễn dịch của vật nuôi thủy sản. Yếu tố nào sau đây trong môi trường ao nuôi có thể gây stress cho cá, tôm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc ghi chép sổ nhật ký trong quá trình nuôi (lượng thức ăn, chất lượng nước, tình hình sức khỏe vật nuôi...) lại hữu ích cho công tác phòng và trị bệnh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bệnh do ký sinh trùng (ví dụ: trùng mỏ neo, rận cá) có thể được phòng ngừa hiệu quả bằng cách nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc sử dụng vôi (CaO hoặc CaCO3) trong cải tạo ao nuôi có tác dụng gì trong phòng bệnh?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi áp dụng biện pháp điều trị bệnh bằng thuốc, người nuôi cần đặc biệt lưu ý đến 'thời gian ngưng thuốc' (withdrawal period) vì lý do gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao việc khử trùng dụng cụ, thiết bị sử dụng trong ao nuôi (vợt, chậu, máy cho ăn...) lại là một phần quan trọng của biện pháp an toàn sinh học (biosecurity)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 22: Phòng, trị một số bệnh thuỷ sản phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi phát hiện một số cá chết rải rác trong ao, người nuôi nên làm gì NGAY LẬP TỨC để hạn chế rủi ro lây lan bệnh?

Viết một bình luận