Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một trại nuôi cá tra ghi nhận tỉ lệ cá chết tăng đột ngột, cá có biểu hiện bơi lờ đờ, xuất huyết trên thân và vây. Việc nhận biết sớm các dấu hiệu bất thường này minh họa rõ nhất vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Bảo vệ sức khỏe vật nuôi thủy sản.
  • B. Bảo vệ sức khỏe con người.
  • C. Góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

Câu 2: Tại sao việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả lại góp phần quan trọng vào việc bảo vệ môi trường sinh thái?

  • A. Giảm số lượng cá chết, không gây ô nhiễm xác chết.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học trong ao nuôi.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài thủy sinh có lợi.
  • D. Giảm thiểu việc sử dụng hóa chất và thuốc kháng sinh gây ô nhiễm.

Câu 3: Một người tiêu dùng bị nhiễm bệnh sán lá ruột nhỏ sau khi ăn gỏi cá nước ngọt. Trường hợp này là ví dụ về vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Bảo vệ sức khỏe con người.
  • B. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • C. Tăng năng suất và lợi nhuận cho người nuôi.
  • D. Kiểm soát dịch bệnh trên diện rộng.

Câu 4: Dịch bệnh bùng phát trên diện rộng tại một vùng nuôi tôm trọng điểm có thể dẫn đến những hậu quả kinh tế - xã hội nào sau đây?

  • A. Giảm sản lượng và thu nhập của người nuôi.
  • B. Ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu thủy sản.
  • C. Gia tăng giá cả thủy sản trên thị trường nội địa.
  • D. Giảm sản lượng, thiệt hại kinh tế cho người nuôi, ảnh hưởng xuất khẩu và an ninh lương thực.

Câu 5: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và hạn chế nguy cơ tồn dư hóa chất trong sản phẩm thủy sản?

  • A. Sử dụng thuốc kháng sinh định kỳ.
  • B. Xử lý nước bằng hóa chất diệt khuẩn mạnh.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học để cải thiện môi trường nước.
  • D. Tăng mật độ nuôi để tối ưu hóa diện tích.

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG PHẢI là dấu hiệu chung thường gặp ở thủy sản khi bị bệnh?

  • A. Phản xạ chậm, bơi tách đàn.
  • B. Giảm ăn hoặc bỏ ăn.
  • C. Xuất hiện các tổn thương trên thân, vây, mang.
  • D. Tăng trưởng nhanh hơn bình thường.

Câu 7: Tại sao việc lạm dụng thuốc hóa học và kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản lại tiềm ẩn nguy cơ lớn đối với sức khỏe con người?

  • A. Làm giảm chất lượng dinh dưỡng của thủy sản.
  • B. Gây tồn dư hóa chất, kháng sinh trong sản phẩm, dẫn đến kháng kháng sinh ở người.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài vi khuẩn có hại trong đường ruột người.
  • D. Khiến thủy sản có mùi vị khó chịu.

Câu 8: Để phòng bệnh cho thủy sản một cách bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, người nuôi nên ưu tiên áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc sát khuẩn định kỳ.
  • B. Chỉ sử dụng thuốc khi phát hiện có dấu hiệu bệnh.
  • C. Tăng mật độ nuôi để tối đa hóa sản lượng trên mỗi đơn vị diện tích.
  • D. Quản lý tốt môi trường ao nuôi và sử dụng con giống, thức ăn chất lượng.

Câu 9: Bệnh sán lá phổi có thể lây truyền từ thủy sản sang người thông qua loài vật chủ trung gian nào?

  • A. Cá nước ngọt.
  • B. Cua và tôm nước ngọt.
  • C. Ốc nước ngọt.
  • D. Các loài chim ăn cá.

Câu 10: Việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia như thế nào?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm thủy sản.
  • B. Tăng cường nhập khẩu thủy sản từ nước ngoài.
  • C. Đảm bảo nguồn cung thủy sản ổn định, chất lượng cho tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
  • D. Thúc đẩy người dân chuyển sang tiêu thụ các loại thực phẩm khác.

Câu 11: Khi phát hiện một vài cá thể trong ao nuôi có biểu hiện bệnh ban đầu, hành động ưu tiên hàng đầu của người nuôi nên là gì để phòng ngừa dịch bệnh lây lan?

  • A. Cách ly các cá thể có dấu hiệu bệnh và liên hệ cán bộ chuyên môn để chẩn đoán.
  • B. Tăng cường cho ăn để nâng cao sức đề kháng.
  • C. Thay toàn bộ nước ao ngay lập tức.
  • D. Rải vôi khắp ao mà không cần chẩn đoán.

Câu 12: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản mang lại lợi ích nổi bật nào so với việc sử dụng kháng sinh để trị bệnh?

  • A. Chi phí thấp hơn đáng kể.
  • B. Hiệu quả trị bệnh nhanh chóng hơn.
  • C. Có thể áp dụng cho mọi loại bệnh.
  • D. Giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh, hạn chế tồn dư và kháng thuốc.

Câu 13: Mối liên hệ giữa chất lượng nước ao nuôi và sức khỏe thủy sản được thể hiện như thế nào trong công tác phòng bệnh?

  • A. Nước ô nhiễm hoặc chất lượng kém làm giảm sức đề kháng của thủy sản, dễ mắc bệnh.
  • B. Chất lượng nước chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng, không liên quan đến bệnh.
  • C. Nước sạch hoàn toàn loại bỏ mọi mầm bệnh có trong ao.
  • D. Chất lượng nước chỉ quan trọng ở giai đoạn thủy sản còn nhỏ.

Câu 14: Giả sử một loại bệnh mới xuất hiện ở thủy sản có khả năng lây lan nhanh và gây chết hàng loạt. Vai trò nào của phòng, trị bệnh được nhấn mạnh nhất trong trường hợp này để hạn chế thiệt hại cho ngành nuôi trồng?

  • A. Bảo vệ sức khỏe con người.
  • B. Bảo vệ sức khỏe vật nuôi thủy sản.
  • C. Bảo vệ môi trường sinh thái.
  • D. Góp phần đa dạng hóa loài nuôi.

Câu 15: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ nguồn gốc con giống và thức ăn lại là biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất đáng kể.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của thủy sản.
  • C. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi thông qua các nguồn lây chính.
  • D. Làm tăng khả năng chống chịu với các điều kiện môi trường khắc nghiệt.

Câu 16: Việc áp dụng các tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP, GlobalGAP) trong phòng, trị bệnh chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng và truy xuất nguồn gốc.
  • B. Chỉ để tăng năng suất và lợi nhuận cho người nuôi.
  • C. Giúp thủy sản lớn nhanh hơn bình thường.
  • D. Là yêu cầu bắt buộc của tất cả các thị trường xuất khẩu.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh KHÔNG sử dụng hóa chất tổng hợp?

  • A. Sử dụng vôi để cải tạo ao.
  • B. Sử dụng Chlorine để diệt khuẩn nước.
  • C. Sử dụng Formol để tắm cho thủy sản.
  • D. Bổ sung chiết xuất tỏi vào thức ăn.

Câu 18: Tình trạng kháng kháng sinh ở vi khuẩn gây bệnh trên thủy sản có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người như thế nào?

  • A. Gây ngộ độc cấp tính cho người tiêu dùng thủy sản.
  • B. Làm giảm hiệu quả điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở người khi sử dụng cùng loại kháng sinh.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của người nuôi thủy sản.
  • D. Khiến hệ miễn dịch của người trở nên yếu hơn.

Câu 19: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến dịch bệnh bùng phát ở thủy sản thường liên quan đến:

  • A. Sử dụng thức ăn có hàm lượng protein cao.
  • B. Áp dụng quy trình nuôi tiên tiến.
  • C. Mật độ nuôi quá cao và quản lý môi trường ao nuôi kém.
  • D. Thời tiết luôn ổn định, không có biến động.

Câu 20: Vai trò kinh tế của phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Bảo vệ đa dạng sinh học.
  • B. Nâng cao nhận thức cộng đồng về an toàn thực phẩm.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
  • D. Giảm thiệt hại do dịch bệnh, tăng năng suất và lợi nhuận.

Câu 21: Bệnh sán lá gan và sán lá ruột nhỏ ở người có thể lây nhiễm qua việc tiêu thụ loại thủy sản nào nếu không được chế biến kỹ?

  • A. Cá nước ngọt.
  • B. Tôm biển.
  • C. Mực.
  • D. Hàu.

Câu 22: Việc theo dõi sức khỏe định kỳ và ghi chép sổ nhật ký ao nuôi là một phần quan trọng của biện pháp phòng bệnh nào?

  • A. Phòng bệnh bằng vaccine.
  • B. Phòng bệnh bằng hóa chất.
  • C. Quản lý ao nuôi và sức khỏe vật nuôi.
  • D. Phòng bệnh bằng thảo dược.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp trị bệnh khi thủy sản đã mắc bệnh?

  • A. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn.
  • B. Tắm cho cá bằng hóa chất diệt ký sinh trùng.
  • C. Sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý nước ao.
  • D. Tiêm vaccine phòng bệnh.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thuốc trị bệnh đến môi trường ao nuôi, người nuôi cần lưu ý điều gì?

  • A. Sử dụng thuốc đúng liều lượng, đúng loại, đúng thời điểm theo hướng dẫn.
  • B. Tăng liều lượng thuốc để bệnh nhanh khỏi.
  • C. Thay nước ao liên tục trong quá trình điều trị.
  • D. Xả trực tiếp nước đã qua xử lý thuốc ra môi trường tự nhiên.

Câu 25: Vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản giúp duy trì sự ổn định của hệ sinh thái thủy vực?

  • A. Vai trò kinh tế - xã hội.
  • B. Vai trò bảo vệ sức khỏe con người.
  • C. Vai trò bảo vệ nguồn gen thủy sản.
  • D. Vai trò bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 26: Một trong những lợi ích xã hội trực tiếp của ngành nuôi trồng thủy sản phát triển bền vững nhờ phòng, trị bệnh hiệu quả là gì?

  • A. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào đánh bắt tự nhiên.
  • B. Tăng cường nghiên cứu khoa học về bệnh thủy sản.
  • C. Tạo việc làm và cải thiện đời sống cho người dân địa phương.
  • D. Thúc đẩy du lịch sinh thái.

Câu 27: Tại sao việc phòng bệnh lại quan trọng hơn việc trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Phòng bệnh giúp ngăn ngừa thiệt hại, giảm chi phí điều trị và hạn chế sử dụng thuốc.
  • B. Trị bệnh luôn mang lại hiệu quả cao hơn phòng bệnh.
  • C. Thuốc trị bệnh rẻ hơn nhiều so với chi phí phòng bệnh.
  • D. Chỉ cần trị bệnh khi có dấu hiệu rõ ràng là đủ.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây được xem là nền tảng cho mọi chiến lược phòng bệnh tổng thể trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Sử dụng vaccine cho toàn bộ đàn nuôi.
  • B. Quản lý tốt môi trường ao nuôi.
  • C. Bổ sung vitamin và khoáng chất liều cao vào thức ăn.
  • D. Sử dụng thuốc sát khuẩn nước định kỳ.

Câu 29: Việc áp dụng nguyên tắc "An toàn sinh học" trong nuôi trồng thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì trong công tác phòng bệnh?

  • A. Tăng cường sức đề kháng của thủy sản bằng các chất kích thích miễn dịch.
  • B. Chỉ tập trung vào việc sử dụng các loại thuốc thân thiện với môi trường.
  • C. Giúp thủy sản tăng trọng nhanh hơn.
  • D. Ngăn chặn sự xâm nhập và lây lan của mầm bệnh vào và trong khu vực nuôi.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay là gì?

  • A. Sự xuất hiện các mầm bệnh mới, khả năng kháng thuốc của mầm bệnh và quản lý môi trường nuôi phức tạp.
  • B. Chi phí nuôi trồng ngày càng giảm.
  • C. Người nuôi dễ dàng tiếp cận thông tin và kỹ thuật mới.
  • D. Thị trường tiêu thụ thủy sản ngày càng thu hẹp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một trại nuôi cá tra ghi nhận tỉ lệ cá chết tăng đột ngột, cá có biểu hiện bơi lờ đờ, xuất huyết trên thân và vây. Việc nhận biết sớm các dấu hiệu bất thường này minh họa rõ nhất vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tại sao việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả lại góp phần quan trọng vào việc bảo vệ môi trường sinh thái?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một người tiêu dùng bị nhiễm bệnh sán lá ruột nhỏ sau khi ăn gỏi cá nước ngọt. Trường hợp này là ví dụ về vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Dịch bệnh bùng phát trên diện rộng tại một vùng nuôi tôm trọng điểm có thể dẫn đến những hậu quả kinh tế - xã hội nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và hạn chế nguy cơ tồn dư hóa chất trong sản phẩm thủy sản?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG PHẢI là dấu hiệu chung thường gặp ở thủy sản khi bị bệnh?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao việc lạm dụng thuốc hóa học và kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản lại tiềm ẩn nguy cơ lớn đối với sức khỏe con người?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để phòng bệnh cho thủy sản một cách bền vững và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, người nuôi nên ưu tiên áp dụng biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Bệnh sán lá phổi có thể lây truyền từ thủy sản sang người thông qua loài vật chủ trung gian nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi phát hiện một vài cá thể trong ao nuôi có biểu hiện bệnh ban đầu, hành động ưu tiên hàng đầu của người nuôi nên là gì để phòng ngừa dịch bệnh lây lan?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản mang lại lợi ích nổi bật nào so với việc sử dụng kháng sinh để trị bệnh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Mối liên hệ giữa chất lượng nước ao nuôi và sức khỏe thủy sản được thể hiện như thế nào trong công tác phòng bệnh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giả sử một loại bệnh mới xuất hiện ở thủy sản có khả năng lây lan nhanh và gây chết hàng loạt. Vai trò nào của phòng, trị bệnh được nhấn mạnh nhất trong trường hợp này để hạn chế thiệt hại cho ngành nuôi trồng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ nguồn gốc con giống và thức ăn lại là biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc áp dụng các tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP, GlobalGAP) trong phòng, trị bệnh chủ yếu nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh KHÔNG sử dụng hóa chất tổng hợp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tình trạng kháng kháng sinh ở vi khuẩn gây bệnh trên thủy sản có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến dịch bệnh bùng phát ở thủy sản thường liên quan đến:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vai trò kinh tế của phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Bệnh sán lá gan và sán lá ruột nhỏ ở người có thể lây nhiễm qua việc tiêu thụ loại thủy sản nào nếu không được chế biến kỹ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc theo dõi sức khỏe định kỳ và ghi chép sổ nhật ký ao nuôi là một phần quan trọng của biện pháp phòng bệnh nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp trị bệnh khi thủy sản đã mắc bệnh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thuốc trị bệnh đến môi trường ao nuôi, người nuôi cần lưu ý điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản giúp duy trì sự ổn định của hệ sinh thái thủy vực?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một trong những lợi ích xã hội trực tiếp của ngành nuôi trồng thủy sản phát triển bền vững nhờ phòng, trị bệnh hiệu quả là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao việc phòng bệnh lại quan trọng hơn việc trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Biện pháp nào sau đây được xem là nền tảng cho mọi chiến lược phòng bệnh tổng thể trong nuôi trồng thủy sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Việc áp dụng nguyên tắc 'An toàn sinh học' trong nuôi trồng thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì trong công tác phòng bệnh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hộ nông dân nhận thấy đàn cá tra trong ao nuôi có các biểu hiện như bơi lờ đờ gần mặt nước, giảm ăn, xuất hiện các vết loét đỏ trên thân và tỉ lệ chết tăng đột ngột. Các dấu hiệu này cảnh báo điều gì đối với sức khỏe đàn cá?

  • A. Đàn cá đang phát triển tốt và chuẩn bị thu hoạch.
  • B. Đàn cá có khả năng đang mắc bệnh cần được kiểm tra và xử lý.
  • C. Đây là biểu hiện bình thường khi thời tiết thay đổi.
  • D. Đàn cá chỉ đang mệt mỏi do thiếu thức ăn.

Câu 2: Việc phòng và trị bệnh hiệu quả cho thủy sản nuôi không chỉ giúp bảo vệ trực tiếp đàn vật nuôi mà còn góp phần đảm bảo nguồn cung thực phẩm an toàn cho con người. Vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện rõ nhất trong tình huống này?

  • A. Bảo vệ các loài thủy sản.
  • B. Vai trò kinh tế - xã hội.
  • C. Vai trò với sức khỏe con người.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 3: Một trong những rủi ro lớn nhất khi thủy sản nuôi bị bệnh trên diện rộng là thiệt hại về kinh tế cho người nuôi, giảm sản lượng và ảnh hưởng đến thu nhập. Điều này minh chứng cho vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Bảo vệ các loài thủy sản.
  • B. Vai trò kinh tế - xã hội.
  • C. Vai trò với sức khỏe con người.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 4: Việc sử dụng tràn lan các loại hóa chất, kháng sinh trong phòng và trị bệnh thủy sản có thể dẫn đến tồn dư trong sản phẩm và gây ô nhiễm nguồn nước. Điều này cho thấy tầm quan trọng của vai trò nào trong phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Bảo vệ các loài thủy sản.
  • B. Vai trò kinh tế - xã hội.
  • C. Vai trò với sức khỏe con người.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 5: Tại sao việc phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường ở thủy sản (như giảm ăn, bơi tách đàn, đổi màu sắc) lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác phòng, trị bệnh?

  • A. Giúp can thiệp kịp thời, hạn chế sự lây lan và giảm thiểu thiệt hại.
  • B. Chứng tỏ đàn thủy sản đang hoàn toàn khỏe mạnh.
  • C. Là dấu hiệu cho thấy có thể tăng mật độ nuôi.
  • D. Chỉ cần theo dõi mà không cần hành động gì thêm.

Câu 6: Bệnh sán lá gan ở người có thể lây nhiễm khi ăn các sản phẩm thủy sản chưa được nấu chín kỹ. Loại thủy sản nào thường là vật chủ trung gian truyền bệnh sán lá gan và sán lá ruột nhỏ sang người?

  • A. Cá nước ngọt.
  • B. Tôm biển.
  • C. Cua.
  • D. Nghêu, sò.

Câu 7: Bệnh sán lá phổi là một bệnh nguy hiểm lây truyền từ thủy sản sang người. Để phòng tránh bệnh này, con người cần đặc biệt lưu ý khi chế biến và tiêu thụ loại thủy sản nào?

  • A. Cá biển.
  • B. Tôm nước lợ.
  • C. Cua, ghẹ.
  • D. Mực.

Câu 8: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây cho thủy sản được xem là thân thiện với môi trường và hạn chế tối đa việc sử dụng hóa chất độc hại?

  • A. Sử dụng kháng sinh liều cao trộn vào thức ăn.
  • B. Dùng hóa chất diệt khuẩn mạnh để xử lý nước ao định kỳ.
  • C. Thả mật độ nuôi rất dày để tăng năng suất.
  • D. Sử dụng chế phẩm sinh học cải thiện chất lượng nước và nền đáy ao.

Câu 9: Tại sao việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh cho một số loài thủy sản nuôi được khuyến khích áp dụng?

  • A. Vaccine giúp thủy sản lớn nhanh hơn.
  • B. Vaccine giúp tăng cường miễn dịch đặc hiệu cho thủy sản, giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Vaccine là một loại kháng sinh mạnh.
  • D. Vaccine giúp xử lý nước ao bị ô nhiễm.

Câu 10: Một trong những vai trò kinh tế - xã hội quan trọng nhất của công tác phòng, trị bệnh thủy sản là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học của các loài thủy sản hoang dã.
  • D. Góp phần ổn định sản xuất, tăng thu nhập cho người nuôi và tạo việc làm.

Câu 11: Khi một vùng nuôi trồng thủy sản bị dịch bệnh bùng phát trên diện rộng, hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt kinh tế đối với cộng đồng người nuôi trong vùng đó thường là gì?

  • A. Thiệt hại năng suất nghiêm trọng, thậm chí mất trắng vụ nuôi.
  • B. Giá bán sản phẩm tăng cao do khan hiếm.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thủy sản tăng lên.
  • D. Chi phí sản xuất giảm đáng kể.

Câu 12: Ngoài sán lá gan và sán lá ruột nhỏ lây qua cá, bệnh nào sau đây cũng được biết đến là có thể lây truyền từ thủy sản (cụ thể là cua) sang người?

  • A. Bệnh tả.
  • B. Bệnh sán lá phổi.
  • C. Bệnh thương hàn.
  • D. Bệnh cúm gia cầm.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được xem là thân thiện với môi trường trong công tác phòng bệnh thủy sản?

  • A. Sử dụng các loại thuốc hóa học cấm hoặc không rõ nguồn gốc.
  • B. Sử dụng các chế phẩm sinh học (Probiotics).
  • C. Sử dụng thảo dược tự nhiên.
  • D. Sử dụng vaccine phòng bệnh.

Câu 14: Tình hình dịch bệnh thủy sản diễn biến phức tạp có thể dẫn đến nguy cơ lây nhiễm chéo giữa các loài thủy sản nuôi và cả thủy sản tự nhiên. Điều này thể hiện vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Vai trò kinh tế - xã hội.
  • B. Vai trò với sức khỏe con người.
  • C. Bảo vệ các loài thủy sản (nuôi).
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái và đa dạng sinh học.

Câu 15: Để giảm thiểu nguy cơ tồn dư kháng sinh trong sản phẩm thủy sản, biện pháp phòng bệnh nào sau đây được ưu tiên áp dụng thay vì chỉ tập trung vào trị bệnh khi dịch đã xảy ra?

  • A. Tăng liều kháng sinh khi phát hiện bệnh.
  • B. Sử dụng kháng sinh dự phòng thường xuyên.
  • C. Áp dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp (quản lý môi trường, dinh dưỡng, vaccine...).
  • D. Ngừng cho ăn hoàn toàn khi thủy sản bị bệnh.

Câu 16: Biểu hiện "mất thăng bằng" ở thủy sản bị bệnh thường cho thấy vấn đề gì về hệ thần kinh hoặc các cơ quan vận động?

  • A. Hệ thần kinh hoặc cơ quan giữ thăng bằng (như tai trong ở cá) bị tổn thương.
  • B. Thủy sản đang tiêu hóa thức ăn.
  • C. Đơn giản là chúng đang chơi đùa.
  • D. Đây là dấu hiệu của việc thiếu oxy trầm trọng.

Câu 17: Tại sao việc kiểm soát chất lượng nguồn nước (độ pH, hàm lượng oxy hòa tan, khí độc...) lại là biện pháp phòng bệnh hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Nước sạch giúp thủy sản bơi nhanh hơn.
  • B. Chất lượng nước chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của thủy sản.
  • C. Môi trường nước kém giúp tiêu diệt mầm bệnh.
  • D. Môi trường nước tốt giúp thủy sản khỏe mạnh, tăng cường sức đề kháng và giảm stress, từ đó khó bị bệnh hơn.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm "Biện pháp quản lý môi trường" trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Tiêm vaccine cho thủy sản.
  • B. Nạo vét bùn đáy ao định kỳ.
  • C. Sử dụng kháng sinh để trị bệnh.
  • D. Chọn con giống sạch bệnh.

Câu 19: Việc lựa chọn con giống thủy sản có nguồn gốc rõ ràng, sạch bệnh là biện pháp phòng bệnh thuộc nhóm nào?

  • A. Biện pháp phòng bệnh liên quan đến con giống.
  • B. Biện pháp quản lý môi trường.
  • C. Biện pháp sử dụng thuốc và hóa chất.
  • D. Biện pháp dinh dưỡng.

Câu 20: Chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân đối có vai trò như thế nào trong phòng bệnh cho thủy sản nuôi?

  • A. Giúp thủy sản bơi nhanh hơn.
  • B. Làm cho màu sắc thủy sản đẹp hơn.
  • C. Giúp thủy sản tăng cường sức đề kháng, hệ miễn dịch khỏe mạnh hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc xử lý môi trường ao nuôi.

Câu 21: Theo số liệu đầu năm 2022 được đề cập, diện tích nuôi trồng thủy sản bị dịch bệnh là khoảng 1200 ha. Con số này cho thấy điều gì về thách thức trong ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam?

  • A. Dịch bệnh vẫn là một mối đe dọa đáng kể, gây thiệt hại trên diện rộng.
  • B. Ngành nuôi trồng thủy sản gần như không còn gặp vấn đề về dịch bệnh.
  • C. Diện tích bị bệnh là rất nhỏ, không đáng kể.
  • D. Tất cả các loại thủy sản đều bị ảnh hưởng như nhau.

Câu 22: Tôm nuôi bị dịch bệnh đốm trắng và hoại tử gan, tụy cấp tính chiếm diện tích lớn nhất trong số các loại thủy sản bị bệnh vào đầu năm 2022. Tình hình này gợi ý điều gì về ưu tiên trong công tác phòng, trị bệnh?

  • A. Chỉ cần tập trung vào phòng bệnh cho cá tra.
  • B. Các bệnh này không gây thiệt hại đáng kể nên không cần quan tâm.
  • C. Cần đặc biệt chú trọng nghiên cứu và áp dụng các biện pháp phòng, trị hiệu quả cho tôm nuôi đối với các bệnh này.
  • D. Việc phòng bệnh cho tôm khó khăn nên không cần đầu tư.

Câu 23: Tại sao việc ghi chép, theo dõi sức khỏe đàn thủy sản và các yếu tố môi trường ao nuôi (như nhiệt độ, lượng mưa, thức ăn) lại quan trọng trong phòng bệnh?

  • A. Chỉ để có số liệu báo cáo.
  • B. Giúp phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường, xác định nguyên nhân tiềm ẩn và đưa ra biện pháp xử lý kịp thời, chính xác.
  • C. Việc ghi chép không có tác dụng gì đến sức khỏe thủy sản.
  • D. Chỉ cần nhớ trong đầu là đủ.

Câu 24: Trong một trại nuôi, người quản lý quyết định sử dụng một loại thuốc kháng sinh mới để phòng ngừa bệnh cho toàn bộ ao nuôi dù chưa có dấu hiệu bệnh. Việc làm này tiềm ẩn rủi ro gì?

  • A. Giúp thủy sản lớn nhanh hơn dự kiến.
  • B. Đảm bảo 100% thủy sản sẽ không bao giờ bị bệnh.
  • C. Giảm chi phí sản xuất đáng kể.
  • D. Gây lãng phí, có nguy cơ tạo ra chủng vi khuẩn kháng thuốc và tồn dư trong sản phẩm.

Câu 25: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn cho người nuôi thủy sản. Một người nuôi hỏi bạn cách tốt nhất để giảm thiểu tác động môi trường từ chất thải ao nuôi và đồng thời phòng bệnh hiệu quả. Bạn sẽ khuyên họ ưu tiên áp dụng biện pháp nào?

  • A. Áp dụng các biện pháp quản lý môi trường ao nuôi như sử dụng chế phẩm sinh học, quản lý thức ăn thừa, và xử lý chất thải trước khi xả ra ngoài.
  • B. Chỉ cần sử dụng hóa chất diệt khuẩn định kỳ thật mạnh.
  • C. Tăng mật độ nuôi lên gấp đôi để tối đa hóa lợi nhuận.
  • D. Bỏ qua việc phòng bệnh, chỉ tập trung trị bệnh khi cần.

Câu 26: Biểu hiện "giảm ăn hoặc bỏ ăn" ở thủy sản là dấu hiệu phổ biến của bệnh. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào của quá trình nuôi?

  • A. Khả năng sinh sản.
  • B. Màu sắc cơ thể.
  • C. Khả năng bơi lội.
  • D. Tốc độ sinh trưởng và tích lũy dinh dưỡng.

Câu 27: Bệnh trên thủy sản có thể lây lan nhanh chóng trong môi trường nuôi, đặc biệt khi mật độ nuôi cao. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc áp dụng biện pháp phòng bệnh nào?

  • A. Kiểm soát mật độ nuôi hợp lý và quản lý môi trường ao nuôi tốt.
  • B. Chỉ sử dụng thuốc trị bệnh khi có dấu hiệu bệnh nặng.
  • C. Cho ăn thật nhiều để tăng sức đề kháng (dù thức ăn thừa gây ô nhiễm).
  • D. Không cần làm gì cả, bệnh sẽ tự khỏi.

Câu 28: Việc tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm trong quá trình nuôi trồng và chế biến thủy sản, bao gồm cả việc sử dụng thuốc và hóa chất theo đúng hướng dẫn, góp phần trực tiếp vào vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Bảo vệ đa dạng sinh học.
  • B. Đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe người tiêu dùng.
  • C. Tăng năng suất và lợi nhuận kinh tế.
  • D. Giảm thiểu chi phí sản xuất.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay là sự xuất hiện của các chủng mầm bệnh kháng thuốc. Vấn đề này chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

  • A. Sử dụng quá ít thuốc và hóa chất.
  • B. Chỉ sử dụng các biện pháp phòng bệnh tự nhiên.
  • C. Lạm dụng thuốc, hóa chất, đặc biệt là kháng sinh, không đúng liều lượng và thời gian.
  • D. Chất lượng nước ao nuôi quá tốt.

Câu 30: Tại sao việc phòng bệnh cho thủy sản luôn được ưu tiên hơn việc trị bệnh khi dịch đã xảy ra?

  • A. Trị bệnh luôn rẻ hơn phòng bệnh.
  • B. Khi đã bị bệnh thì chắc chắn sẽ chết hết.
  • C. Phòng bệnh tốn nhiều công sức hơn.
  • D. Phòng bệnh giúp ngăn chặn dịch bệnh xảy ra hoặc lây lan, giảm thiểu thiệt hại kinh tế, tránh tồn dư thuốc và bảo vệ môi trường tốt hơn so với việc chạy chữa khi bệnh bùng phát.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một hộ nông dân nhận thấy đàn cá tra trong ao nuôi có các biểu hiện như bơi lờ đờ gần mặt nước, giảm ăn, xuất hiện các vết loét đỏ trên thân và tỉ lệ chết tăng đột ngột. Các dấu hiệu này cảnh báo điều gì đối với sức khỏe đàn cá?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Việc phòng và trị bệnh hiệu quả cho thủy sản nuôi không chỉ giúp bảo vệ trực tiếp đàn vật nuôi mà còn góp phần đảm bảo nguồn cung thực phẩm an toàn cho con người. Vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện rõ nhất trong tình huống này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một trong những rủi ro lớn nhất khi thủy sản nuôi bị bệnh trên diện rộng là thiệt hại về kinh tế cho người nuôi, giảm sản lượng và ảnh hưởng đến thu nhập. Điều này minh chứng cho vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Việc sử dụng tràn lan các loại hóa chất, kháng sinh trong phòng và trị bệnh thủy sản có thể dẫn đến tồn dư trong sản phẩm và gây ô nhiễm nguồn nước. Điều này cho thấy tầm quan trọng của vai trò nào trong phòng, trị bệnh thủy sản?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao việc phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường ở thủy sản (như giảm ăn, bơi tách đàn, đổi màu sắc) lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác phòng, trị bệnh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Bệnh sán lá gan ở người có thể lây nhiễm khi ăn các sản phẩm thủy sản chưa được nấu chín kỹ. Loại thủy sản nào thường là vật chủ trung gian truyền bệnh sán lá gan và sán lá ruột nhỏ sang người?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bệnh sán lá phổi là một bệnh nguy hiểm lây truyền từ thủy sản sang người. Để phòng tránh bệnh này, con người cần đặc biệt lưu ý khi chế biến và tiêu thụ loại thủy sản nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây cho thủy sản được xem là thân thiện với môi trường và hạn chế tối đa việc sử dụng hóa chất độc hại?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh cho một số loài thủy sản nuôi được khuyến khích áp dụng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một trong những vai trò kinh tế - xã hội quan trọng nhất của công tác phòng, trị bệnh thủy sản là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi một vùng nuôi trồng thủy sản bị dịch bệnh bùng phát trên diện rộng, hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt kinh tế đối với cộng đồng người nuôi trong vùng đó thường là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ngoài sán lá gan và sán lá ruột nhỏ lây qua cá, bệnh nào sau đây cũng được biết đến là có thể lây truyền từ thủy sản (cụ thể là cua) sang người?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được xem là thân thiện với môi trường trong công tác phòng bệnh thủy sản?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tình hình dịch bệnh thủy sản diễn biến phức tạp có thể dẫn đến nguy cơ lây nhiễm chéo giữa các loài thủy sản nuôi và cả thủy sản tự nhiên. Điều này thể hiện vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Để giảm thiểu nguy cơ tồn dư kháng sinh trong sản phẩm thủy sản, biện pháp phòng bệnh nào sau đây được ưu tiên áp dụng thay vì chỉ tập trung vào trị bệnh khi dịch đã xảy ra?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biểu hiện 'mất thăng bằng' ở thủy sản bị bệnh thường cho thấy vấn đề gì về hệ thần kinh hoặc các cơ quan vận động?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao việc kiểm soát chất lượng nguồn nước (độ pH, hàm lượng oxy hòa tan, khí độc...) lại là biện pháp phòng bệnh hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm 'Biện pháp quản lý môi trường' trong phòng bệnh thủy sản?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc lựa chọn con giống thủy sản có nguồn gốc rõ ràng, sạch bệnh là biện pháp phòng bệnh thuộc nhóm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân đối có vai trò như thế nào trong phòng bệnh cho thủy sản nuôi?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Theo số liệu đầu năm 2022 được đề cập, diện tích nuôi trồng thủy sản bị dịch bệnh là khoảng 1200 ha. Con số này cho thấy điều gì về thách thức trong ngành nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tôm nuôi bị dịch bệnh đốm trắng và hoại tử gan, tụy cấp tính chiếm diện tích lớn nhất trong số các loại thủy sản bị bệnh vào đầu năm 2022. Tình hình này gợi ý điều gì về ưu tiên trong công tác phòng, trị bệnh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao việc ghi chép, theo dõi sức khỏe đàn thủy sản và các yếu tố môi trường ao nuôi (như nhiệt độ, lượng mưa, thức ăn) lại quan trọng trong phòng bệnh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong một trại nuôi, người quản lý quyết định sử dụng một loại thuốc kháng sinh mới để phòng ngừa bệnh cho toàn bộ ao nuôi dù chưa có dấu hiệu bệnh. Việc làm này tiềm ẩn rủi ro gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Giả sử bạn là một chuyên gia tư vấn cho người nuôi thủy sản. Một người nuôi hỏi bạn cách tốt nhất để giảm thiểu tác động môi trường từ chất thải ao nuôi và đồng thời phòng bệnh hiệu quả. Bạn sẽ khuyên họ ưu tiên áp dụng biện pháp nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Biểu hiện 'giảm ăn hoặc bỏ ăn' ở thủy sản là dấu hiệu phổ biến của bệnh. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khía cạnh nào của quá trình nuôi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Bệnh trên thủy sản có thể lây lan nhanh chóng trong môi trường nuôi, đặc biệt khi mật độ nuôi cao. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc áp dụng biện pháp phòng bệnh nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm trong quá trình nuôi trồng và chế biến thủy sản, bao gồm cả việc sử dụng thuốc và hóa chất theo đúng hướng dẫn, góp phần trực tiếp vào vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một trong những thách thức lớn trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay là sự xuất hiện của các chủng mầm bệnh kháng thuốc. Vấn đề này chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao việc phòng bệnh cho thủy sản luôn được ưu tiên hơn việc trị bệnh khi dịch đã xảy ra?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống: Một vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm vừa trải qua đợt dịch bệnh bùng phát trên diện rộng, gây thiệt hại nặng nề về sản lượng và kinh tế cho hàng trăm hộ dân. Điều này minh chứng rõ nhất vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Bảo vệ các loài thủy sản khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng.
  • C. Góp phần ổn định kinh tế và an sinh xã hội cho cộng đồng.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường nước.

Câu 2: Một lô tôm thương phẩm được thu hoạch từ ao nuôi có lịch sử sử dụng hóa chất phòng bệnh không rõ nguồn gốc và liều lượng. Khi kiểm tra, phát hiện tồn dư hóa chất vượt mức cho phép. Tình trạng này cho thấy tầm quan trọng của phòng, trị bệnh thủy sản liên quan trực tiếp đến vai trò nào?

  • A. Bảo vệ đa dạng sinh học thủy sản.
  • B. Bảo vệ sức khỏe của con người.
  • C. Nâng cao năng suất và lợi nhuận cho người nuôi.
  • D. Phòng ngừa sự lây lan của dịch bệnh ra môi trường tự nhiên.

Câu 3: Việc sử dụng tràn lan kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản để phòng hoặc trị bệnh có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và hệ sinh thái thủy sinh?

  • A. Tăng cường sức đề kháng tự nhiên cho thủy sản.
  • B. Giảm chi phí sản xuất cho người nuôi.
  • C. Không có tác động đáng kể đến môi trường nước.
  • D. Gây ô nhiễm nguồn nước và thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn kháng kháng sinh.

Câu 4: Khi thủy sản trong ao nuôi có biểu hiện bơi lờ đờ, phản xạ kém, xuất hiện đốm trắng trên thân và chết rải rác, đây là những dấu hiệu lâm sàng cho thấy điều gì đang xảy ra?

  • A. Thủy sản đang mắc bệnh.
  • B. Ao nuôi thiếu oxy trầm trọng.
  • C. Thủy sản đang trong giai đoạn lột xác.
  • D. Nguồn nước ao nuôi quá lạnh.

Câu 5: Bệnh sán lá gan và sán lá ruột nhỏ ở người có thể lây truyền qua đường ăn uống khi tiêu thụ các sản phẩm thủy sản nào chưa được nấu chín kỹ?

  • A. Cá.
  • B. Tôm.
  • C. Cua.
  • D. Nghêu, sò.

Câu 6: Tại sao việc phòng bệnh cho thủy sản lại được coi là biện pháp hiệu quả và bền vững hơn so với việc chỉ tập trung vào trị bệnh khi dịch đã bùng phát?

  • A. Vì chi phí phòng bệnh luôn thấp hơn chi phí trị bệnh.
  • B. Vì thuốc phòng bệnh có hiệu quả cao hơn thuốc trị bệnh.
  • C. Vì phòng bệnh giúp loại bỏ hoàn toàn mầm bệnh trong ao nuôi.
  • D. Vì phòng bệnh giúp ngăn chặn dịch bệnh xảy ra, giảm thiểu thiệt hại kinh tế, hạn chế sử dụng thuốc hóa chất và bảo vệ môi trường.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường trong công tác phòng bệnh cho thủy sản?

  • A. Sử dụng hóa chất khử trùng mạnh định kỳ.
  • B. Tăng liều lượng kháng sinh trong thức ăn.
  • C. Sử dụng các chế phẩm sinh học (Probiotics).
  • D. Xả trực tiếp nước ao bị bệnh ra môi trường tự nhiên.

Câu 8: Để phòng ngừa bệnh cho thủy sản hiệu quả, người nuôi cần thực hiện các biện pháp tổng hợp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sử dụng thuốc phòng bệnh theo định kỳ.
  • B. Chỉ cải thiện chất lượng nước ao nuôi.
  • C. Chỉ cho ăn thức ăn giàu dinh dưỡng.
  • D. Quản lý môi trường nuôi tốt, sử dụng con giống khỏe mạnh, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ và áp dụng các biện pháp an toàn sinh học.

Câu 9: Giả sử một ao nuôi cá tra có 10.000 con. Sau một tuần, phát hiện 200 con có dấu hiệu bệnh xuất huyết. Tỷ lệ mắc bệnh sơ bộ tại thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 20%
  • C. 0.2%
  • D. Không thể tính được.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thuộc về an toàn sinh học nhằm phòng ngừa mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi thủy sản?

  • A. Tăng cường cho thủy sản ăn thêm vitamin.
  • B. Khử trùng lưới, vợt và các dụng cụ khác trước khi sử dụng.
  • C. Thay nước ao nuôi thường xuyên.
  • D. Sử dụng men vi sinh định kỳ.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay là gì?

  • A. Giá thức ăn cho thủy sản quá cao.
  • B. Thiếu nguồn nước sạch để nuôi trồng.
  • C. Sự xuất hiện của các chủng mầm bệnh mới và khả năng kháng thuốc của chúng.
  • D. Người tiêu dùng không quan tâm đến chất lượng sản phẩm.

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát chất lượng con giống là bước quan trọng hàng đầu trong quy trình phòng bệnh thủy sản?

  • A. Con giống khỏe mạnh sẽ lớn nhanh hơn.
  • B. Con giống khỏe mạnh có màu sắc đẹp hơn.
  • C. Con giống khỏe mạnh giúp giảm chi phí thức ăn.
  • D. Con giống mang mầm bệnh là nguồn lây lan chính, gây khó khăn cho việc kiểm soát dịch bệnh sau này.

Câu 13: Vai trò "Bảo vệ các loài thủy sản" trong phòng, trị bệnh thủy sản có ý nghĩa gì vượt ra ngoài lợi ích kinh tế trực tiếp của người nuôi?

  • A. Giúp thủy sản nuôi đạt kích cỡ lớn hơn.
  • B. Góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • C. Tăng số lượng cá thể trong ao nuôi.
  • D. Giảm thiểu các loài thủy sản ăn thịt trong ao.

Câu 14: Khi một loại thuốc trị bệnh thủy sản mới được nghiên cứu và đưa vào sử dụng, cần phải đánh giá cẩn thận những yếu tố nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

  • A. Chỉ cần xem xét giá thành của thuốc.
  • B. Chỉ cần kiểm tra khả năng diệt mầm bệnh.
  • C. Chỉ cần đảm bảo thuốc không gây hại cho người sử dụng trực tiếp.
  • D. Hiệu quả đối với mầm bệnh, độc tính với thủy sản, thời gian tồn dư trong sản phẩm và tác động đến môi trường.

Câu 15: Tại sao việc theo dõi chặt chẽ các chỉ số môi trường nước (pH, oxy hòa tan, nhiệt độ) lại là biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

  • A. Môi trường nước không phù hợp sẽ làm suy yếu sức đề kháng của thủy sản và tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển.
  • B. Các chỉ số môi trường nước chỉ ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của thủy sản.
  • C. Theo dõi môi trường nước giúp phát hiện sớm mầm bệnh.
  • D. Chỉ số môi trường nước chỉ quan trọng khi thủy sản đã bị bệnh.

Câu 16: Việc áp dụng các quy trình nuôi theo tiêu chuẩn (ví dụ: VietGAP, GlobalGAP) trong nuôi trồng thủy sản có ý nghĩa gì đối với công tác phòng, trị bệnh và vai trò của nó?

  • A. Chỉ nhằm mục đích nâng cao năng suất nuôi.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất.
  • C. Chủ yếu để đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
  • D. Góp phần quản lý chặt chẽ quy trình nuôi, giảm thiểu rủi ro dịch bệnh, đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

Câu 17: Khi phát hiện thủy sản trong ao nuôi có dấu hiệu bệnh, biện pháp xử lý ban đầu nào là phù hợp và quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường cho ăn để thủy sản có sức đề kháng tốt hơn.
  • B. Thay toàn bộ nước ao ngay lập tức.
  • C. Cách ly các cá thể có dấu hiệu bệnh rõ rệt.
  • D. Sử dụng thuốc trị bệnh phổ rộng ngay lập tức mà không cần chẩn đoán.

Câu 18: Bệnh sán lá phổi ở người có thể lây truyền qua đường ăn uống khi tiêu thụ các sản phẩm thủy sản nào chưa được nấu chín kỹ?

  • A. Cá.
  • B. Tôm.
  • C. Cua.
  • D. Mực.

Câu 19: Việc áp dụng các biện pháp phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả góp phần trực tiếp vào mục tiêu phát triển bền vững ngành thủy sản như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là tăng lợi nhuận cho người nuôi.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề an toàn thực phẩm.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ môi trường nước.
  • D. Đảm bảo hiệu quả kinh tế, an sinh xã hội và bảo vệ môi trường, tạo nền tảng cho sự phát triển lâu dài của ngành.

Câu 20: Dấu hiệu nào sau đây ít phổ biến hoặc không phải là biểu hiện trực tiếp của thủy sản bị bệnh?

  • A. Giảm ăn hoặc bỏ ăn.
  • B. Tăng trưởng nhanh bất thường.
  • C. Bơi tách đàn hoặc bơi lờ đờ.
  • D. Xuất hiện các vết loét, đốm trên thân.

Câu 21: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh cho một số loài thủy sản nuôi có ưu điểm nổi bật nào so với việc sử dụng kháng sinh hoặc hóa chất?

  • A. Giúp thủy sản tạo miễn dịch đặc hiệu với mầm bệnh và giảm thiểu việc sử dụng thuốc hóa học.
  • B. Vaccine có giá thành rẻ hơn kháng sinh và hóa chất.
  • C. Vaccine có thể trị được tất cả các loại bệnh.
  • D. Sử dụng vaccine không cần tuân thủ quy trình kỹ thuật.

Câu 22: Tình huống: Một ao nuôi cá rô phi đang có dấu hiệu bệnh nhẹ. Người nuôi quyết định sử dụng một loại thảo dược được quảng cáo là có khả năng tăng sức đề kháng. Việc sử dụng thảo dược trong trường hợp này thuộc nhóm biện pháp phòng, trị bệnh nào?

  • A. Biện pháp hóa học.
  • B. Biện pháp vật lý.
  • C. Biện pháp cơ giới.
  • D. Biện pháp sinh học/tự nhiên.

Câu 23: Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của dịch bệnh đến ngành thủy sản ở cấp độ quốc gia, cần thu thập và phân tích những loại dữ liệu nào?

  • A. Chỉ cần số lượng thủy sản bị chết.
  • B. Chỉ cần loại mầm bệnh gây ra dịch.
  • C. Chỉ cần số lượng hóa chất đã sử dụng để trị bệnh.
  • D. Diện tích/sản lượng nuôi trồng bị thiệt hại, ước tính thiệt hại kinh tế, số lượng hộ nuôi bị ảnh hưởng.

Câu 24: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người nuôi về tầm quan trọng của phòng bệnh và áp dụng các biện pháp an toàn sinh học có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp người nuôi giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với các vùng nuôi nhỏ lẻ.
  • C. Là yếu tố quyết định để người nuôi chủ động phòng ngừa dịch bệnh, giảm thiểu rủi ro và thiệt hại.
  • D. Không ảnh hưởng nhiều đến tình hình dịch bệnh chung.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ nhân quả: Dịch bệnh thủy sản bùng phát trên diện rộng thường dẫn đến hậu quả trực tiếp nào về mặt kinh tế?

  • A. Tăng giá thức ăn cho thủy sản.
  • B. Giảm chi phí nhân công.
  • C. Ổn định giá sản phẩm thủy sản trên thị trường.
  • D. Thiệt hại nặng nề về sản lượng, thu nhập của người nuôi và biến động giá cả thị trường.

Câu 26: Tại sao việc sử dụng thuốc, hóa chất trong trị bệnh thủy sản cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn về liều lượng và thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch (withdrawal period)?

  • A. Để đảm bảo hiệu quả trị bệnh, tránh lạm dụng thuốc và ngăn ngừa tồn dư hóa chất trong sản phẩm gây hại cho sức khỏe con người.
  • B. Chỉ để tiết kiệm chi phí mua thuốc.
  • C. Chỉ để thuốc phát huy tác dụng nhanh hơn.
  • D. Chỉ liên quan đến việc bảo vệ môi trường ao nuôi.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp kỹ thuật trong phòng bệnh cho thủy sản?

  • A. Kiểm soát chất lượng nước ao nuôi.
  • B. Quản lý mật độ thả nuôi hợp lý.
  • C. Cung cấp thức ăn đủ dinh dưỡng và đúng loại.
  • D. Dự báo thời tiết và khí hậu.

Câu 28: Việc kiểm soát chặt chẽ nguồn nước cấp vào ao nuôi, bao gồm cả việc lọc và xử lý nước, có vai trò gì trong công tác phòng bệnh thủy sản?

  • A. Giúp tăng nhiệt độ nước ao nuôi.
  • B. Ngăn chặn mầm bệnh từ môi trường bên ngoài xâm nhập vào ao nuôi.
  • C. Làm tăng độ mặn của nước.
  • D. Giảm lượng oxy hòa tan trong nước.

Câu 29: Giả sử một loại bệnh mới xuất hiện trên cá lóc ở một tỉnh. Để ngăn chặn dịch bệnh lây lan ra các tỉnh lân cận và cả nước, cơ quan quản lý thủy sản cần thực hiện những biện pháp khẩn cấp nào?

  • A. Chỉ cần thông báo cho người nuôi trong tỉnh biết.
  • B. Chỉ tập trung nghiên cứu thuốc trị bệnh mới.
  • C. Khuyến khích người nuôi thu hoạch sớm toàn bộ cá.
  • D. Khoanh vùng dịch, cách ly, tiêu hủy thủy sản bệnh, kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển thủy sản và thông báo kịp thời cho các địa phương khác.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa: Khi dịch bệnh thủy sản bùng phát, không chỉ người nuôi bị thiệt hại mà các ngành kinh tế liên quan như chế biến, xuất khẩu, dịch vụ hậu cần cũng bị ảnh hưởng. Điều này làm rõ thêm vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Vai trò kinh tế - xã hội ở cấp độ vĩ mô.
  • B. Vai trò bảo vệ môi trường.
  • C. Vai trò bảo vệ sức khỏe con người (trực tiếp).
  • D. Vai trò bảo tồn đa dạng sinh học.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tình huống: Một vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm vừa trải qua đợt dịch bệnh bùng phát trên diện rộng, gây thiệt hại nặng nề về sản lượng và kinh tế cho hàng trăm hộ dân. Điều này minh chứng rõ nhất vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một lô tôm thương phẩm được thu hoạch từ ao nuôi có lịch sử sử dụng hóa chất phòng bệnh không rõ nguồn gốc và liều lượng. Khi kiểm tra, phát hiện tồn dư hóa chất vượt mức cho phép. Tình trạng này cho thấy tầm quan trọng của phòng, trị bệnh thủy sản liên quan trực tiếp đến vai trò nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Việc sử dụng tràn lan kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản để phòng hoặc trị bệnh có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và hệ sinh thái thủy sinh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi thủy sản trong ao nuôi có biểu hiện bơi lờ đờ, phản xạ kém, xuất hiện đốm trắng trên thân và chết rải rác, đây là những dấu hiệu lâm sàng cho thấy điều gì đang xảy ra?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Bệnh sán lá gan và sán lá ruột nhỏ ở người có thể lây truyền qua đường ăn uống khi tiêu thụ các sản phẩm thủy sản nào chưa được nấu chín kỹ?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao việc phòng bệnh cho thủy sản lại được coi là biện pháp hiệu quả và bền vững hơn so với việc chỉ tập trung vào trị bệnh khi dịch đã bùng phát?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Biện pháp nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường trong công tác phòng bệnh cho thủy sản?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Để phòng ngừa bệnh cho thủy sản hiệu quả, người nuôi cần thực hiện các biện pháp tổng hợp nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Giả sử một ao nuôi cá tra có 10.000 con. Sau một tuần, phát hiện 200 con có dấu hiệu bệnh xuất huyết. Tỷ lệ mắc bệnh sơ bộ tại thời điểm đó là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thuộc về an toàn sinh học nhằm phòng ngừa mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi thủy sản?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát chất lượng con giống là bước quan trọng hàng đầu trong quy trình phòng bệnh thủy sản?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vai trò 'Bảo vệ các loài thủy sản' trong phòng, trị bệnh thủy sản có ý nghĩa gì vượt ra ngoài lợi ích kinh tế trực tiếp của người nuôi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi một loại thuốc trị bệnh thủy sản mới được nghiên cứu và đưa vào sử dụng, cần phải đánh giá cẩn thận những yếu tố nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao việc theo dõi chặt chẽ các chỉ số môi trường nước (pH, oxy hòa tan, nhiệt độ) lại là biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Việc áp dụng các quy trình nuôi theo tiêu chuẩn (ví dụ: VietGAP, GlobalGAP) trong nuôi trồng thủy sản có ý nghĩa gì đối với công tác phòng, trị bệnh và vai trò của nó?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi phát hiện thủy sản trong ao nuôi có dấu hiệu bệnh, biện pháp xử lý ban đầu nào là phù hợp và quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Bệnh sán lá phổi ở người có thể lây truyền qua đường ăn uống khi tiêu thụ các sản phẩm thủy sản nào chưa được nấu chín kỹ?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Việc áp dụng các biện pháp phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả góp phần trực tiếp vào mục tiêu phát triển bền vững ngành thủy sản như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Dấu hiệu nào sau đây ít phổ biến hoặc không phải là biểu hiện trực tiếp của thủy sản bị bệnh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh cho một số loài thủy sản nuôi có ưu điểm nổi bật nào so với việc sử dụng kháng sinh hoặc hóa chất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tình huống: Một ao nuôi cá rô phi đang có dấu hiệu bệnh nhẹ. Người nuôi quyết định sử dụng một loại thảo dược được quảng cáo là có khả năng tăng sức đề kháng. Việc sử dụng thảo dược trong trường hợp này thuộc nhóm biện pháp phòng, trị bệnh nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của dịch bệnh đến ngành thủy sản ở cấp độ quốc gia, cần thu thập và phân tích những loại dữ liệu nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người nuôi về tầm quan trọng của phòng bệnh và áp dụng các biện pháp an toàn sinh học có ý nghĩa như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích mối liên hệ nhân quả: Dịch bệnh thủy sản bùng phát trên diện rộng thường dẫn đến hậu quả trực tiếp nào về mặt kinh tế?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao việc sử dụng thuốc, hóa chất trong trị bệnh thủy sản cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn về liều lượng và thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch (withdrawal period)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp kỹ thuật trong phòng bệnh cho thủy sản?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc kiểm soát chặt chẽ nguồn nước cấp vào ao nuôi, bao gồm cả việc lọc và xử lý nước, có vai trò gì trong công tác phòng bệnh thủy sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Giả sử một loại bệnh mới xuất hiện trên cá lóc ở một tỉnh. Để ngăn chặn dịch bệnh lây lan ra các tỉnh lân cận và cả nước, cơ quan quản lý thủy sản cần thực hiện những biện pháp khẩn cấp nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích ý nghĩa: Khi dịch bệnh thủy sản bùng phát, không chỉ người nuôi bị thiệt hại mà các ngành kinh tế liên quan như chế biến, xuất khẩu, dịch vụ hậu cần cũng bị ảnh hưởng. Điều này làm rõ thêm vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc phòng bệnh cho thủy sản được coi là biện pháp chiến lược và hiệu quả nhất trong công tác quản lý sức khỏe vật nuôi thủy sản?

  • A. Vì chi phí phòng bệnh luôn thấp hơn chi phí trị bệnh.
  • B. Vì trị bệnh thường không hiệu quả đối với các bệnh truyền nhiễm ở thủy sản.
  • C. Vì phòng bệnh giúp tăng tốc độ sinh trưởng và sản lượng ngay lập tức.
  • D. Vì phòng bệnh giúp ngăn chặn dịch bệnh xảy ra, giảm thiểu thiệt hại kinh tế, hạn chế sử dụng hóa chất và bảo vệ môi trường.

Câu 2: Một trong những vai trò quan trọng của công tác phòng, trị bệnh thủy sản đối với sức khỏe con người là gì?

  • A. Giảm thiểu sự cạnh tranh về nguồn thức ăn giữa người và thủy sản.
  • B. Tăng cường hệ miễn dịch cho người tiêu dùng khi ăn sản phẩm thủy sản.
  • C. Ngăn chặn lây truyền bệnh từ thủy sản sang người và giảm tồn dư hóa chất trong sản phẩm.
  • D. Đảm bảo thủy sản luôn có giá thành rẻ cho người tiêu dùng.

Câu 3: Dịch bệnh bùng phát trên diện rộng tại một vùng nuôi tôm trọng điểm có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến kinh tế - xã hội của địa phương?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến thu nhập của người nuôi tôm cá thể.
  • B. Chủ yếu làm giảm giá thành tôm trên thị trường quốc tế.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến kinh tế.
  • D. Gây thiệt hại lớn về kinh tế cho người nuôi và doanh nghiệp, ảnh hưởng đến việc làm và an sinh xã hội địa phương.

Câu 4: Biện pháp phòng bệnh thủy sản nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và bền vững nhất?

  • A. Sử dụng chế phẩm sinh học để cải thiện môi trường nước.
  • B. Thường xuyên sử dụng hóa chất khử trùng liều cao.
  • C. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn phòng ngừa.
  • D. Xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường sau mỗi vụ nuôi.

Câu 5: Một người nuôi cá tra nhận thấy cá trong ao có biểu hiện bơi lờ đờ, mất thăng bằng, xuất hiện các vết loét đỏ trên thân. Đây là dấu hiệu nhận biết thủy sản bị bệnh thuộc nhóm biểu hiện nào?

  • A. Chỉ là biểu hiện do thiếu oxy.
  • B. Biểu hiện bất thường về hành vi và tổn thương bên ngoài cơ thể.
  • C. Dấu hiệu chắc chắn cá sắp chết.
  • D. Biểu hiện của cá đang trong giai đoạn sinh sản.

Câu 6: Việc lạm dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản để phòng hoặc trị bệnh có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với sức khỏe cộng đồng?

  • A. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thủy sản.
  • B. Gây mất màu sắc tự nhiên của thịt thủy sản.
  • C. Góp phần tạo ra các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh, ảnh hưởng đến điều trị y tế cho con người.
  • D. Chỉ gây hại cho chính thủy sản được nuôi.

Câu 7: Vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản thể hiện rõ nhất tác động tích cực đến việc bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng hệ sinh thái thủy vực tự nhiên?

  • A. Vai trò kinh tế - xã hội.
  • B. Vai trò bảo vệ các loài thủy sản nuôi.
  • C. Vai trò đối với sức khỏe con người.
  • D. Vai trò bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 8: Khi phát hiện thủy sản trong ao nuôi có dấu hiệu bất thường nghi mắc bệnh, người nuôi cần ưu tiên hành động nào đầu tiên?

  • A. Tăng cường cho ăn để thủy sản khỏe hơn.
  • B. Lấy mẫu thủy sản bị bệnh gửi đi xét nghiệm để xác định nguyên nhân.
  • C. Mua ngay thuốc về trộn vào thức ăn cho ăn.
  • D. Thả thêm thủy sản khỏe mạnh vào ao để tăng mật độ.

Câu 9: Việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: chuẩn bị ao kỹ, kiểm soát chất lượng con giống, quản lý thức ăn hợp lý) thuộc về vai trò chính nào của công tác phòng, trị bệnh?

  • A. Vai trò phòng bệnh.
  • B. Vai trò trị bệnh.
  • C. Vai trò kiểm dịch sản phẩm.
  • D. Vai trò xử lý chất thải.

Câu 10: So sánh giữa việc sử dụng kháng sinh và sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản, vaccine có ưu điểm vượt trội nào về mặt lâu dài và bền vững?

  • A. Vaccine có chi phí thấp hơn kháng sinh.
  • B. Vaccine có tác dụng tức thời ngay sau khi sử dụng.
  • C. Vaccine tạo miễn dịch đặc hiệu, giảm nguy cơ kháng kháng sinh và tồn dư hóa chất.
  • D. Vaccine có thể điều trị được nhiều loại bệnh cùng lúc.

Câu 11: Một trại nuôi cá rô phi đang đối mặt với tình trạng cá chậm lớn, màu sắc nhợt nhạt, và có hiện tượng phân trắng. Người quản lý trại quyết định sử dụng một loại thuốc kháng sinh phổ rộng trộn vào thức ăn. Quyết định này có thể tiềm ẩn rủi ro gì nếu chưa xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh?

  • A. Chắc chắn sẽ tiêu diệt được tất cả các mầm bệnh.
  • B. Không có rủi ro nào, kháng sinh luôn an toàn cho thủy sản.
  • C. Chỉ tốn kém chi phí mà không ảnh hưởng gì khác.
  • D. Thuốc có thể không hiệu quả nếu bệnh không do vi khuẩn, gây lãng phí, tạo kháng kháng sinh và tồn dư trong sản phẩm.

Câu 12: Vai trò "Bảo vệ các loài thủy sản" trong công tác phòng, trị bệnh không chỉ giới hạn ở các loài nuôi mà còn bao gồm cả ý nghĩa nào khác?

  • A. Đảm bảo số lượng cá thể trong đàn nuôi luôn ổn định.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng năng suất sinh sản.
  • C. Góp phần bảo tồn nguồn gen của các loài thủy sản, đặc biệt là các loài bản địa hoặc quý hiếm.
  • D. Giúp thủy sản nuôi có màu sắc đẹp hơn.

Câu 13: Việc kiểm soát chặt chẽ chất lượng con giống trước khi thả nuôi là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi từ nguồn giống.
  • B. Đảm bảo tất cả con giống đều có kích thước đồng đều.
  • C. Giúp con giống thích nghi nhanh hơn với môi trường mới.
  • D. Tăng cường khả năng tiêu hóa thức ăn của con giống.

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng, vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản trong việc bảo vệ môi trường sinh thái trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết vì?

  • A. Biến đổi khí hậu làm giảm nhu cầu tiêu thụ thủy sản.
  • B. Môi trường suy thoái làm thủy sản dễ mắc bệnh hơn, và dịch bệnh lại làm môi trường thêm ô nhiễm.
  • C. Ô nhiễm môi trường giúp tiêu diệt mầm bệnh hiệu quả hơn.
  • D. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến thủy sản hoang dã, không ảnh hưởng đến thủy sản nuôi.

Câu 15: Tại sao việc ghi chép và theo dõi nhật ký nuôi (bao gồm các hoạt động phòng bệnh, trị bệnh, sử dụng thuốc, hóa chất) lại có vai trò quan trọng trong quản lý sức khỏe thủy sản?

  • A. Chỉ để báo cáo cho cơ quan quản lý.
  • B. Giúp tăng năng suất nuôi ngay lập tức.
  • C. Làm giảm giá thành sản phẩm khi bán ra thị trường.
  • D. Giúp theo dõi tình hình sức khỏe thủy sản, đánh giá hiệu quả các biện pháp, rút kinh nghiệm và cải tiến quy trình nuôi.

Câu 16: Một trại nuôi cá tra sử dụng hệ thống tuần hoàn (RAS) để giảm thiểu lượng nước thải và tái sử dụng nước. Mặc dù hệ thống này giúp kiểm soát môi trường nước tốt hơn, nhưng nó cũng có thể làm tăng nguy cơ lây lan dịch bệnh nhanh chóng trong hệ thống nếu một cá thể mắc bệnh. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong quản lý sức khỏe thủy sản?

  • A. Hệ thống nuôi hiện đại có thể tiềm ẩn những rủi ro dịch bệnh đặc thù cần biện pháp phòng ngừa phù hợp.
  • B. Hệ thống RAS hoàn toàn loại bỏ nguy cơ dịch bệnh.
  • C. Việc tái sử dụng nước không ảnh hưởng đến sức khỏe thủy sản.
  • D. Chỉ cần xử lý nước một lần là đủ để ngăn chặn dịch bệnh trong RAS.

Câu 17: Tại sao việc lựa chọn địa điểm nuôi phù hợp, cách xa nguồn ô nhiễm công nghiệp hoặc sinh hoạt, lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả ngay từ ban đầu?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí vận chuyển thức ăn.
  • B. Giúp đảm bảo nguồn nước nuôi sạch, giảm nguy cơ mầm bệnh và chất độc hại xâm nhập.
  • C. Tăng tốc độ thu hoạch thủy sản.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến việc phòng bệnh.

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, công tác phòng, trị bệnh thủy sản có ý nghĩa gì đối với ngành xuất khẩu thủy sản của Việt Nam?

  • A. Làm tăng giá thành sản phẩm, giảm khả năng cạnh tranh.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc xuất khẩu, chỉ liên quan đến tiêu thụ nội địa.
  • C. Đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của các thị trường nhập khẩu, nâng cao uy tín và năng lực cạnh tranh.
  • D. Chỉ giúp giảm thiểu thiệt hại cho các doanh nghiệp lớn.

Câu 19: Việc sử dụng các chất kích thích miễn dịch (immunostimulants) trong nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích chính là gì trong công tác phòng bệnh?

  • A. Tăng cường sức đề kháng và khả năng miễn dịch tự nhiên của thủy sản.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp các loại vi khuẩn gây bệnh.
  • C. Làm sạch môi trường nước nuôi.
  • D. Kích thích tăng trưởng nhanh chóng.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay là sự xuất hiện và lây lan nhanh chóng của các chủng mầm bệnh mới, đặc biệt là virus. Điều này đòi hỏi cần tập trung vào giải pháp nào để nâng cao hiệu quả phòng bệnh?

  • A. Tăng liều lượng sử dụng kháng sinh phổ rộng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xử lý môi trường nuôi.
  • C. Giảm mật độ nuôi xuống mức tối thiểu.
  • D. Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển các phương pháp chẩn đoán nhanh, vaccine và các biện pháp phòng bệnh tổng hợp.

Câu 21: Giả sử một trại nuôi tôm thẻ chân trắng phát hiện tôm có dấu hiệu bệnh đốm trắng. Thay vì báo cho cơ quan thú y hoặc chuyên gia, người nuôi tự ý mua thuốc về điều trị theo kinh nghiệm. Hành động này tiềm ẩn nguy cơ nào lớn nhất?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất không đáng kể.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của ao nuôi.
  • C. Điều trị không hiệu quả, làm bệnh trầm trọng hơn, lây lan nhanh và gây tồn dư hóa chất/kháng sinh.
  • D. Không có rủi ro nào, vì kinh nghiệm luôn đúng.

Câu 22: Vai trò "Bảo vệ các loài thủy sản" còn có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì nguồn cung cấp thực phẩm an toàn và ổn định cho xã hội. Điều này được thể hiện như thế nào?

  • A. Đảm bảo sản lượng nuôi trồng ổn định, cung cấp đủ thực phẩm an toàn cho thị trường.
  • B. Chỉ giúp bảo vệ các loài có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Làm tăng giá trị dinh dưỡng của thủy sản.
  • D. Giúp thủy sản có thể sống sót trong môi trường ô nhiễm nặng.

Câu 23: Việc vệ sinh, khử trùng ao nuôi định kỳ trước và sau mỗi vụ nuôi là một biện pháp phòng bệnh cơ bản. Biện pháp này tác động trực tiếp lên yếu tố nào trong chu trình phát sinh dịch bệnh (mầm bệnh - vật chủ - môi trường)?

  • A. Mầm bệnh.
  • B. Vật chủ (thủy sản nuôi).
  • C. Môi trường.
  • D. Chỉ tác động lên tốc độ sinh trưởng.

Câu 24: Một trong những biểu hiện bệnh lý thường gặp ở thủy sản, phản ánh sự suy giảm sức khỏe và khả năng chống chịu, là gì?

  • A. Ăn khỏe hơn bình thường.
  • B. Giảm ăn hoặc bỏ ăn.
  • C. Bơi nhanh hơn bình thường.
  • D. Màu sắc cơ thể trở nên sặc sỡ hơn.

Câu 25: Tại sao việc quản lý thức ăn (loại thức ăn, lượng cho ăn, thời điểm cho ăn) lại đóng vai trò quan trọng trong công tác phòng bệnh thủy sản?

  • A. Chỉ để giảm chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc thịt thủy sản.
  • C. Không liên quan đến phòng bệnh, chỉ liên quan đến tăng trưởng.
  • D. Giúp thủy sản khỏe mạnh, tăng sức đề kháng và tránh ô nhiễm môi trường nuôi do thức ăn thừa.

Câu 26: Việc sử dụng thuốc hóa học để trị bệnh thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và an toàn thực phẩm?

  • A. Sử dụng liều lượng càng cao càng tốt để diệt sạch mầm bệnh.
  • B. Có thể xả nước ao nuôi ra môi trường ngay sau khi dùng thuốc.
  • C. Tuân thủ nguyên tắc "4 đúng" và đảm bảo thời gian ngừng sử dụng thuốc trước khi thu hoạch.
  • D. Sử dụng bất kỳ loại hóa chất nào có trên thị trường.

Câu 27: Một trong những khó khăn chính khi áp dụng các biện pháp phòng, trị bệnh ở quy mô nhỏ lẻ, phân tán là gì?

  • A. Thủy sản nuôi nhỏ lẻ có sức đề kháng tốt hơn.
  • B. Người nuôi thiếu kiến thức, khó áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật, dịch bệnh dễ lây lan và khó kiểm soát.
  • C. Chi phí phòng trị bệnh ở quy mô nhỏ lẻ rất thấp.
  • D. Không có mầm bệnh tồn tại trong môi trường nuôi nhỏ lẻ.

Câu 28: Việc giám sát dịch bệnh thủy sản ở cấp độ vùng/quốc gia có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ để thống kê số liệu cho có.
  • B. Giúp tăng năng suất nuôi của từng hộ dân.
  • C. Làm giảm giá thành sản phẩm thủy sản trên thị trường.
  • D. Phát hiện sớm dịch bệnh, cảnh báo, khoanh vùng và xây dựng kế hoạch phòng chống hiệu quả trên diện rộng.

Câu 29: Tại sao việc xử lý chất thải từ các trại nuôi thủy sản (nước thải, bùn đáy ao, xác thủy sản chết) lại là một phần không thể thiếu trong công tác phòng, trị bệnh và bảo vệ môi trường?

  • A. Chỉ để giảm mùi hôi trong trại nuôi.
  • B. Loại bỏ mầm bệnh, hóa chất và chất hữu cơ gây ô nhiễm, ngăn chặn lây lan dịch bệnh ra môi trường.
  • C. Giúp thủy sản trong ao phát triển nhanh hơn.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến phòng trị bệnh.

Câu 30: Áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP, GlobalGAP) có ý nghĩa tổng hợp như thế nào đối với công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Chỉ giúp sản phẩm bán được giá cao hơn.
  • B. Chỉ tập trung vào việc sử dụng ít hóa chất.
  • C. Chỉ liên quan đến việc kiểm soát chất lượng con giống.
  • D. Xây dựng quy trình nuôi khoa học, an toàn, bền vững, giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và nâng cao chất lượng sản phẩm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tại sao việc phòng bệnh cho thủy sản được coi là biện pháp chiến lược và hiệu quả nhất trong công tác quản lý sức khỏe vật nuôi thủy sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một trong những vai trò quan trọng của công tác phòng, trị bệnh thủy sản đối với sức khỏe con người là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dịch bệnh bùng phát trên diện rộng tại một vùng nuôi tôm trọng điểm có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến kinh tế - xã hội của địa phương?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Biện pháp phòng bệnh thủy sản nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và bền vững nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một người nuôi cá tra nhận thấy cá trong ao có biểu hiện bơi lờ đờ, mất thăng bằng, xuất hiện các vết loét đỏ trên thân. Đây là dấu hiệu nhận biết thủy sản bị bệnh thuộc nhóm biểu hiện nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Việc lạm dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản để phòng hoặc trị bệnh có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với sức khỏe cộng đồng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản thể hiện rõ nhất tác động tích cực đến việc bảo vệ đa dạng sinh học và cân bằng hệ sinh thái thủy vực tự nhiên?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi phát hiện thủy sản trong ao nuôi có dấu hiệu bất thường nghi mắc bệnh, người nuôi cần ưu tiên hành động nào đầu tiên?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học trong nuôi trồng thủy sản (ví dụ: chuẩn bị ao kỹ, kiểm soát chất lượng con giống, quản lý thức ăn hợp lý) thuộc về vai trò chính nào của công tác phòng, trị bệnh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: So sánh giữa việc sử dụng kháng sinh và sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản, vaccine có ưu điểm vượt trội nào về mặt lâu dài và bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một trại nuôi cá rô phi đang đối mặt với tình trạng cá chậm lớn, màu sắc nhợt nhạt, và có hiện tượng phân trắng. Người quản lý trại quyết định sử dụng một loại thuốc kháng sinh phổ rộng trộn vào thức ăn. Quyết định này có thể tiềm ẩn rủi ro gì nếu chưa xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Vai trò 'Bảo vệ các loài thủy sản' trong công tác phòng, trị bệnh không chỉ giới hạn ở các loài nuôi mà còn bao gồm cả ý nghĩa nào khác?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc kiểm soát chặt chẽ chất lượng con giống trước khi thả nuôi là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng, vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản trong việc bảo vệ môi trường sinh thái trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết vì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao việc ghi chép và theo dõi nhật ký nuôi (bao gồm các hoạt động phòng bệnh, trị bệnh, sử dụng thuốc, hóa chất) lại có vai trò quan trọng trong quản lý sức khỏe thủy sản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một trại nuôi cá tra sử dụng hệ thống tuần hoàn (RAS) để giảm thiểu lượng nước thải và tái sử dụng nước. Mặc dù hệ thống này giúp kiểm soát môi trường nước tốt hơn, nhưng nó cũng có thể làm tăng nguy cơ lây lan dịch bệnh nhanh chóng trong hệ thống nếu một cá thể mắc bệnh. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong quản lý sức khỏe thủy sản?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao việc lựa chọn địa điểm nuôi phù hợp, cách xa nguồn ô nhiễm công nghiệp hoặc sinh hoạt, lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả ngay từ ban đầu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, công tác phòng, trị bệnh thủy sản có ý nghĩa gì đối với ngành xuất khẩu thủy sản của Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Việc sử dụng các chất kích thích miễn dịch (immunostimulants) trong nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích chính là gì trong công tác phòng bệnh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay là sự xuất hiện và lây lan nhanh chóng của các chủng mầm bệnh mới, đặc biệt là virus. Điều này đòi hỏi cần tập trung vào giải pháp nào để nâng cao hiệu quả phòng bệnh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Giả sử một trại nuôi tôm thẻ chân trắng phát hiện tôm có dấu hiệu bệnh đốm trắng. Thay vì báo cho cơ quan thú y hoặc chuyên gia, người nuôi tự ý mua thuốc về điều trị theo kinh nghiệm. Hành động này tiềm ẩn nguy cơ nào lớn nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Vai trò 'Bảo vệ các loài thủy sản' còn có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì nguồn cung cấp thực phẩm an toàn và ổn định cho xã hội. Điều này được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc vệ sinh, khử trùng ao nuôi định kỳ trước và sau mỗi vụ nuôi là một biện pháp phòng bệnh cơ bản. Biện pháp này tác động trực tiếp lên yếu tố nào trong chu trình phát sinh dịch bệnh (mầm bệnh - vật chủ - môi trường)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một trong những biểu hiện bệnh lý thường gặp ở thủy sản, phản ánh sự suy giảm sức khỏe và khả năng chống chịu, là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao việc quản lý thức ăn (loại thức ăn, lượng cho ăn, thời điểm cho ăn) lại đóng vai trò quan trọng trong công tác phòng bệnh thủy sản?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Việc sử dụng thuốc hóa học để trị bệnh thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và an toàn thực phẩm?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một trong những khó khăn chính khi áp dụng các biện pháp phòng, trị bệnh ở quy mô nhỏ lẻ, phân tán là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc giám sát dịch bệnh thủy sản ở cấp độ vùng/quốc gia có vai trò quan trọng như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao việc xử lý chất thải từ các trại nuôi thủy sản (nước thải, bùn đáy ao, xác thủy sản chết) lại là một phần không thể thiếu trong công tác phòng, trị bệnh và bảo vệ môi trường?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP, GlobalGAP) có ý nghĩa tổng hợp như thế nào đối với công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc phòng và trị bệnh hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng bằng cách nào?

  • A. Tăng năng suất lao động cho người nuôi.
  • B. Giảm thiểu chi phí sản xuất cho nông dân.
  • C. Đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm nguy cơ lây nhiễm bệnh từ thủy sản sang người.
  • D. Góp phần bảo tồn đa dạng sinh học dưới nước.

Câu 2: Khi phát hiện thủy sản trong ao nuôi có biểu hiện bơi lờ đờ, tách đàn, bỏ ăn, điều này trực tiếp cho thấy vấn đề gì?

  • A. Chất lượng nước trong ao đang rất tốt.
  • B. Thủy sản đang chuẩn bị đến thời kỳ thu hoạch.
  • C. Mật độ nuôi trong ao đang quá thấp.
  • D. Thủy sản đang có dấu hiệu bị bệnh hoặc suy yếu.

Câu 3: Tại sao việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản lại gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người?

  • A. Thuốc kháng sinh làm giảm hương vị của thủy sản.
  • B. Gây tồn dư kháng sinh trong sản phẩm, tạo ra vi khuẩn kháng kháng sinh ảnh hưởng đến điều trị bệnh ở người.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất, dẫn đến giá thành thủy sản cao.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nước, ảnh hưởng đến các loài thủy sinh khác.

Câu 4: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và hướng tới phát triển bền vững trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Sử dụng chế phẩm sinh học để cải thiện môi trường nước và hệ tiêu hóa.
  • B. Tăng cường sử dụng thuốc kháng sinh định kỳ.
  • C. Thường xuyên thay toàn bộ nước ao bằng nước sông chưa qua xử lý.
  • D. Sử dụng các loại hóa chất diệt khuẩn liều cao.

Câu 5: Theo em, vai trò kinh tế - xã hội của phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • B. Tạo ra các sản phẩm thủy sản có màu sắc hấp dẫn hơn.
  • C. Giảm thiểu lượng chất thải rắn trong ao nuôi.
  • D. Ổn định sản xuất, tăng thu nhập cho người nuôi, đảm bảo nguồn cung và an ninh lương thực.

Câu 6: Bệnh sán lá gan và sán lá ruột nhỏ là những bệnh có thể lây truyền từ thủy sản sang người thông qua việc tiêu thụ loại thực phẩm nào chưa được chế biến kỹ?

  • A. Tôm.
  • B. Cá nước ngọt.
  • C. Mực.
  • D. Hải sâm.

Câu 7: Bệnh sán lá phổi có thể lây truyền sang người thông qua việc tiêu thụ loại thủy sản nào chưa được nấu chín kỹ?

  • A. Tôm hùm.
  • B. Cá biển.
  • C. Cua, ghẹ nước ngọt.
  • D. Ốc biển.

Câu 8: Việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học (biosecurity) trong nuôi trồng thủy sản, như kiểm dịch giống, quản lý chất thải, kiểm soát người ra vào khu vực nuôi, chủ yếu nhằm mục đích gì trong phòng bệnh?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập và lây lan trong hệ thống nuôi.
  • B. Trực tiếp điều trị các bệnh đã bùng phát.
  • C. Tăng tốc độ tăng trưởng của thủy sản.
  • D. Làm giảm màu sắc tự nhiên của nước ao nuôi.

Câu 9: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ao nuôi (ví dụ: tích tụ chất hữu cơ, khí độc) ảnh hưởng đến sức khỏe thủy sản và làm tăng nguy cơ bùng phát dịch bệnh như thế nào?

  • A. Làm giảm nhiệt độ nước, khiến mầm bệnh không phát triển được.
  • B. Tăng lượng oxy hòa tan, giúp thủy sản khỏe mạnh hơn.
  • C. Gây stress, làm suy yếu hệ miễn dịch của thủy sản, tạo điều kiện cho mầm bệnh tấn công.
  • D. Trực tiếp tiêu diệt tất cả các loại vi khuẩn có lợi và có hại.

Câu 10: Giả sử một vùng nuôi tôm rộng lớn bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh đốm trắng. Thiệt hại kinh tế tức thời chủ yếu là gì?

  • A. Mất sản lượng do tôm bị chết hàng loạt hoặc chậm lớn.
  • B. Chi phí xây dựng lại ao nuôi.
  • C. Giảm giá thức ăn chăn nuôi.
  • D. Tăng nhu cầu về con giống.

Câu 11: Ngoài thiệt hại kinh tế trực tiếp cho người nuôi, dịch bệnh thủy sản trên diện rộng còn gây ra hệ lụy xã hội nào?

  • A. Tăng cơ hội xuất khẩu thủy sản.
  • B. Cải thiện điều kiện sống ở nông thôn.
  • C. Giảm áp lực lên môi trường tự nhiên.
  • D. Mất việc làm, giảm thu nhập cho người lao động, ảnh hưởng đến đời sống cộng đồng.

Câu 12: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản có ưu điểm nổi bật nào so với việc sử dụng thuốc hóa học để điều trị?

  • A. Chi phí sản xuất vaccine rất thấp.
  • B. Giúp thủy sản tạo miễn dịch đặc hiệu với mầm bệnh, giảm sự phụ thuộc vào thuốc hóa học/kháng sinh.
  • C. Vaccine có thể điều trị hiệu quả tất cả các loại bệnh.
  • D. Vaccine có tác dụng ngay lập tức sau khi tiêm.

Câu 13: Biện pháp quản lý môi trường ao nuôi nào sau đây giúp trực tiếp làm giảm nguy cơ mắc bệnh do vi khuẩn gây ra?

  • A. Chỉ cho ăn một loại thức ăn duy nhất.
  • B. Tăng cường sục khí oxy liên tục 24/7 mà không cần kiểm soát chất lượng nước.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ mật độ nuôi và quản lý chất thải hữu cơ trong ao.
  • D. Thả thêm các loài cá ăn tảo vào ao.

Câu 14: Khi một sản phẩm thủy sản bị phát hiện có tồn dư hóa chất hoặc kháng sinh vượt mức cho phép do việc trị bệnh sai quy định, điều này ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Vai trò đối với sức khỏe con người và vai trò kinh tế.
  • B. Vai trò bảo vệ môi trường sinh thái.
  • C. Vai trò bảo vệ các loài thủy sản.
  • D. Vai trò xã hội (liên quan đến việc làm).

Câu 15: Tại sao việc báo cáo và chia sẻ thông tin về dịch bệnh thủy sản giữa các hộ nuôi trong cùng một khu vực lại rất quan trọng?

  • A. Để so sánh xem ao nuôi nào bị bệnh nặng hơn.
  • B. Để tìm ra người đầu tiên gây ra dịch bệnh.
  • C. Để cùng nhau yêu cầu bồi thường từ nhà nước.
  • D. Để cảnh báo, phòng ngừa kịp thời, khoanh vùng dịch bệnh, tránh lây lan trên diện rộng.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp phòng bệnh thủy sản thân thiện với môi trường?

  • A. Sử dụng chất kích thích miễn dịch.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn diện rộng theo định kỳ.
  • C. Sử dụng thảo dược trong phòng bệnh.
  • D. Cải thiện chất lượng nước bằng chế phẩm sinh học.

Câu 17: Khi nhập con giống mới về nuôi, biện pháp phòng bệnh nào cần được ưu tiên hàng đầu để tránh đưa mầm bệnh vào hệ thống nuôi hiện tại?

  • A. Kiểm dịch và cách ly con giống mới trước khi thả vào ao chính.
  • B. Trộn kháng sinh liều cao vào thức ăn cho con giống ngay khi mới nhập về.
  • C. Thả trực tiếp con giống vào ao đã có sẵn thủy sản.
  • D. Chỉ cho con giống ăn một loại thức ăn duy nhất.

Câu 18: Việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả góp phần bảo vệ môi trường sinh thái bằng cách nào?

  • A. Giúp tăng số lượng cá thể trong tự nhiên.
  • B. Khuyến khích việc khai thác quá mức nguồn lợi tự nhiên.
  • C. Làm tăng nồng độ chất dinh dưỡng trong nước thải.
  • D. Giảm thiểu lượng hóa chất, thuốc, chất thải từ ao nuôi ra môi trường nước.

Câu 19: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất trong việc sử dụng thuốc trị bệnh cho thủy sản là gì?

  • A. Sử dụng thuốc với liều lượng càng cao càng tốt để bệnh nhanh khỏi.
  • B. Chỉ sử dụng thuốc khi có chẩn đoán chính xác về bệnh, tuân thủ đúng liều lượng và thời gian ngưng thuốc.
  • C. Trộn nhiều loại thuốc khác nhau vào thức ăn để tăng hiệu quả.
  • D. Sử dụng thuốc dự phòng thường xuyên ngay cả khi thủy sản khỏe mạnh.

Câu 20: Tại sao việc phòng bệnh được coi là giải pháp kinh tế và bền vững hơn so với trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Thuốc trị bệnh luôn rẻ hơn thuốc phòng bệnh.
  • B. Phòng bệnh không cần kiến thức chuyên môn cao.
  • C. Chi phí phòng bệnh thường thấp hơn đáng kể so với chi phí điều trị và thiệt hại do dịch bệnh gây ra.
  • D. Trị bệnh không ảnh hưởng đến môi trường, còn phòng bệnh thì có.

Câu 21: Một trong những biểu hiện nặng của thủy sản khi bị bệnh, có thể dẫn đến chết hàng loạt là gì?

  • A. Tăng trưởng nhanh hơn bình thường.
  • B. Ăn nhiều hơn bình thường.
  • C. Màu sắc cơ thể trở nên sặc sỡ hơn.
  • D. Bơi mất thăng bằng, lật bụng.

Câu 22: Việc lựa chọn con giống sạch bệnh và có nguồn gốc rõ ràng là biện pháp phòng bệnh thuộc nhóm nào?

  • A. Biện pháp an toàn sinh học.
  • B. Biện pháp sử dụng thuốc hóa học.
  • C. Biện pháp điều trị khẩn cấp.
  • D. Biện pháp xử lý môi trường sau dịch bệnh.

Câu 23: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nhiệt độ nước tăng cao có thể ảnh hưởng như thế nào đến nguy cơ bùng phát dịch bệnh thủy sản?

  • A. Làm giảm khả năng sinh sản của mầm bệnh.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và lây lan của nhiều loại mầm bệnh.
  • C. Giúp thủy sản thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • D. Làm giảm nhu cầu oxy của thủy sản.

Câu 24: Vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản liên quan trực tiếp đến việc giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi thủy sản tự nhiên?

  • A. Vai trò đối với sức khỏe con người.
  • B. Vai trò bảo vệ môi trường sinh thái (chỉ trong ao nuôi).
  • C. Vai trò kinh tế - xã hội (đảm bảo nguồn cung ổn định từ nuôi trồng).
  • D. Vai trò bảo vệ các loài thủy sản (chỉ trong nuôi nhốt).

Câu 25: Để đảm bảo an toàn thực phẩm và tránh tồn dư thuốc trong sản phẩm, người nuôi cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây khi sử dụng thuốc trị bệnh?

  • A. Tăng liều gấp đôi so với hướng dẫn.
  • B. Ngừng cho ăn hoàn toàn trong quá trình điều trị.
  • C. Thu hoạch ngay sau khi kết thúc liệu trình thuốc.
  • D. Tuân thủ nghiêm ngặt thời gian ngưng thuốc (thời gian chờ) trước khi thu hoạch.

Câu 26: Việc áp dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp (kết hợp nhiều biện pháp khác nhau) mang lại hiệu quả cao hơn so với việc chỉ dựa vào một hoặc hai biện pháp vì lý do chính nào?

  • A. Giúp giảm chi phí đầu tư ban đầu.
  • B. Tạo ra hệ thống phòng thủ toàn diện, tác động lên nhiều yếu tố gây bệnh.
  • C. Làm cho mầm bệnh không thể thích nghi được.
  • D. Chỉ áp dụng được cho một số loại thủy sản nhất định.

Câu 27: Tại sao việc cải thiện chất lượng nước ao nuôi được xem là biện pháp phòng bệnh nền tảng?

  • A. Chất lượng nước tốt giúp thủy sản khỏe mạnh, giảm stress và tăng cường sức đề kháng tự nhiên.
  • B. Nước tốt có khả năng tiêu diệt tất cả các loại mầm bệnh.
  • C. Việc cải thiện chất lượng nước không tốn kém chi phí.
  • D. Chất lượng nước chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của ao nuôi.

Câu 28: Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) trên tôm gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng chủ yếu do đặc điểm nào của bệnh?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến tôm trưởng thành.
  • B. Gây tôm chậm lớn nhưng không gây chết.
  • C. Tốc độ lây lan nhanh và tỷ lệ chết cao trong giai đoạn đầu.
  • D. Chỉ xuất hiện ở các vùng nước lợ.

Câu 29: Xét về vai trò xã hội, việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả đóng góp vào việc duy trì ổn định xã hội ở các vùng nông thôn làm nghề nuôi trồng thủy sản như thế nào?

  • A. Đảm bảo nguồn thu nhập ổn định cho người dân, giảm tình trạng di cư lao động tự do.
  • B. Khuyến khích người dân chuyển đổi sang các ngành nghề khác.
  • C. Làm tăng mâu thuẫn giữa các hộ nuôi.
  • D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ công cộng ở địa phương.

Câu 30: Tổng hợp các vai trò đã học (bảo vệ loài, sức khỏe con người, kinh tế - xã hội, môi trường), việc phòng và trị bệnh thủy sản có ý nghĩa bao trùm nhất là gì?

  • A. Chỉ là trách nhiệm riêng của từng người nuôi.
  • B. Chủ yếu để giảm giá thành sản phẩm.
  • C. Chỉ quan trọng khi có dịch bệnh xảy ra.
  • D. Là yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững của ngành nuôi trồng thủy sản.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Việc phòng và trị bệnh hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ sức khỏe cộng đồng bằng cách nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi phát hiện thủy sản trong ao nuôi có biểu hiện bơi lờ đờ, tách đàn, bỏ ăn, điều này *trực tiếp* cho thấy vấn đề gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản lại gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và hướng tới phát triển bền vững trong nuôi trồng thủy sản?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Theo em, vai trò kinh tế - xã hội của phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bệnh sán lá gan và sán lá ruột nhỏ là những bệnh có thể lây truyền từ thủy sản sang người thông qua việc tiêu thụ loại thực phẩm nào chưa được chế biến kỹ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Bệnh sán lá phổi có thể lây truyền sang người thông qua việc tiêu thụ loại thủy sản nào chưa được nấu chín kỹ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học (biosecurity) trong nuôi trồng thủy sản, như kiểm dịch giống, quản lý chất thải, kiểm soát người ra vào khu vực nuôi, chủ yếu nhằm mục đích gì trong phòng bệnh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ao nuôi (ví dụ: tích tụ chất hữu cơ, khí độc) ảnh hưởng đến sức khỏe thủy sản và làm tăng nguy cơ bùng phát dịch bệnh như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Giả sử một vùng nuôi tôm rộng lớn bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh đốm trắng. Thiệt hại kinh tế tức thời *chủ yếu* là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ngoài thiệt hại kinh tế trực tiếp cho người nuôi, dịch bệnh thủy sản trên diện rộng còn gây ra hệ lụy xã hội nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản có ưu điểm nổi bật nào so với việc sử dụng thuốc hóa học để điều trị?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Biện pháp quản lý môi trường ao nuôi nào sau đây giúp *trực tiếp* làm giảm nguy cơ mắc bệnh do vi khuẩn gây ra?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi một sản phẩm thủy sản bị phát hiện có tồn dư hóa chất hoặc kháng sinh vượt mức cho phép do việc trị bệnh sai quy định, điều này ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao việc báo cáo và chia sẻ thông tin về dịch bệnh thủy sản giữa các hộ nuôi trong cùng một khu vực lại rất quan trọng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Biện pháp nào sau đây *không* thuộc nhóm các biện pháp phòng bệnh thủy sản thân thiện với môi trường?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi nhập con giống mới về nuôi, biện pháp phòng bệnh nào cần được ưu tiên hàng đầu để tránh đưa mầm bệnh vào hệ thống nuôi hiện tại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả góp phần bảo vệ môi trường sinh thái bằng cách nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất trong việc sử dụng thuốc trị bệnh cho thủy sản là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao việc phòng bệnh được coi là giải pháp kinh tế và bền vững hơn so với trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một trong những biểu hiện nặng của thủy sản khi bị bệnh, có thể dẫn đến chết hàng loạt là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việc lựa chọn con giống sạch bệnh và có nguồn gốc rõ ràng là biện pháp phòng bệnh thuộc nhóm nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nhiệt độ nước tăng cao có thể ảnh hưởng như thế nào đến nguy cơ bùng phát dịch bệnh thủy sản?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản liên quan trực tiếp đến việc giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi thủy sản tự nhiên?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để đảm bảo an toàn thực phẩm và tránh tồn dư thuốc trong sản phẩm, người nuôi cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây khi sử dụng thuốc trị bệnh?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc áp dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp (kết hợp nhiều biện pháp khác nhau) mang lại hiệu quả cao hơn so với việc chỉ dựa vào một hoặc hai biện pháp vì lý do chính nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao việc cải thiện chất lượng nước ao nuôi được xem là biện pháp phòng bệnh *nền tảng*?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) trên tôm gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng chủ yếu do đặc điểm nào của bệnh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Xét về vai trò xã hội, việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả đóng góp vào việc duy trì ổn định xã hội ở các vùng nông thôn làm nghề nuôi trồng thủy sản như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tổng hợp các vai trò đã học (bảo vệ loài, sức khỏe con người, kinh tế - xã hội, môi trường), việc phòng và trị bệnh thủy sản có ý nghĩa bao trùm nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vùng nuôi tôm đang đối mặt với dịch bệnh đốm trắng lây lan nhanh chóng, gây thiệt hại nặng nề cho các hộ nuôi. Tình huống này thể hiện rõ nhất vai trò nào sau đây của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Bảo vệ sức khỏe con người
  • B. Bảo vệ môi trường sinh thái
  • C. Vai trò kinh tế - xã hội
  • D. Bảo vệ các loài thủy sản khỏi nguy cơ tuyệt chủng

Câu 2: Việc lạm dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản để phòng hoặc trị bệnh có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường?

  • A. Góp phần làm tăng sự kháng thuốc của vi khuẩn trong môi trường nước.
  • B. Tăng cường sự phát triển của tảo có lợi trong ao nuôi.
  • C. Làm giảm nồng độ kim loại nặng trong nước thải.
  • D. Thúc đẩy quá trình phân hủy chất hữu cơ dưới đáy ao.

Câu 3: Bệnh sán lá gan ở người có thể lây truyền qua việc ăn cá nước ngọt chưa được nấu chín kỹ. Điều này nhấn mạnh vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Bảo vệ đa dạng sinh học thủy sản
  • B. Giảm chi phí sản xuất cho người nuôi
  • C. Tăng năng suất nuôi trồng
  • D. Bảo vệ sức khỏe con người và an toàn thực phẩm

Câu 4: Biện pháp nào sau đây trong phòng bệnh thủy sản được xem là thân thiện với môi trường và hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Sử dụng hóa chất khử trùng định kỳ với liều lượng cao.
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học để cải thiện môi trường ao nuôi.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào kháng sinh để điều trị khi có dịch bệnh.
  • D. Thải bỏ cá bệnh ra môi trường tự nhiên.

Câu 5: Quan sát đàn cá trong ao nuôi, người nuôi thấy cá bơi lờ đờ, phản xạ chậm, một số con bơi không định hướng và xuất hiện các vết loét trên thân. Đây là biểu hiện điển hình của tình trạng nào?

  • A. Thủy sản đang bị bệnh.
  • B. Thủy sản đang trong giai đoạn sinh sản.
  • C. Thủy sản chỉ bị thiếu dinh dưỡng nhẹ.
  • D. Đây là hành vi bơi bình thường của loài cá đó.

Câu 6: Để phòng bệnh cho thủy sản, người nuôi cần chú ý đến chất lượng nước trong ao nuôi. Yếu tố nào sau đây trong nước có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và khả năng chống chịu bệnh của thủy sản?

  • A. Màu sắc của nước.
  • B. Độ sâu trung bình của ao.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan và các khí độc như amoniac.
  • D. Sự hiện diện của các loài chim ăn cá xung quanh ao.

Câu 7: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc phòng, trị bệnh thủy sản là giảm thiểu tổn thất về số lượng cá thể, đặc biệt là các loài có giá trị kinh tế hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Điều này liên quan đến vai trò nào?

  • A. Bảo vệ các loài thủy sản.
  • B. Tăng cường xuất khẩu thủy sản.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Giảm ô nhiễm không khí.

Câu 8: Khi phát hiện thủy sản trong ao có dấu hiệu bất thường nghi ngờ mắc bệnh, bước hành động ưu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần thực hiện là gì?

  • A. Ngay lập tức sử dụng kháng sinh phổ rộng cho cả ao.
  • B. Liên hệ với cán bộ thú y thủy sản hoặc chuyên gia để chẩn đoán bệnh.
  • C. Thay toàn bộ nước trong ao nuôi.
  • D. Ngừng cho ăn hoàn toàn và chờ đợi.

Câu 9: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ nguồn giống (cá/tôm giống) trước khi đưa vào nuôi là biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

  • A. Giúp cá/tôm giống lớn nhanh hơn.
  • B. Làm tăng màu sắc của cá/tôm giống.
  • C. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào hệ thống nuôi.
  • D. Giảm lượng thức ăn cần thiết cho cá/tôm giống.

Câu 10: Việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học (biosecurity) trong nuôi trồng thủy sản, như kiểm soát người ra vào trại nuôi, khử trùng dụng cụ, có vai trò chính là gì trong phòng bệnh?

  • A. Ngăn chặn sự xâm nhập và lây lan của mầm bệnh.
  • B. Cải thiện chất lượng dinh dưỡng của thức ăn.
  • C. Tăng khả năng tiêu hóa thức ăn của thủy sản.
  • D. Giảm chi phí xây dựng ao nuôi.

Câu 11: Hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS) có khả năng kiểm soát các yếu tố môi trường chặt chẽ và lọc nước hiệu quả. Điều này giúp phòng bệnh cho thủy sản như thế nào?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước, giúp thủy sản chịu lạnh tốt hơn.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thức ăn công nghiệp.
  • C. Giúp thủy sản tự sản xuất kháng thể chống lại mọi loại bệnh.
  • D. Kiểm soát chất lượng nước, giảm mầm bệnh và stress cho thủy sản.

Câu 12: Khi một ao nuôi cá bị dịch bệnh nặng, biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết và có trách nhiệm để ngăn chặn dịch lây lan ra các vùng nuôi khác?

  • A. Vớt cá bệnh bán ra thị trường càng nhanh càng tốt.
  • B. Tiêu hủy cá bệnh đúng cách và xử lý môi trường ao nuôi theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
  • C. Đổ trực tiếp nước ao bệnh ra sông, kênh rạch.
  • D. Bỏ đó và chờ cá tự phục hồi.

Câu 13: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản có ý nghĩa gì?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh trong ao nuôi.
  • B. Cải thiện tốc độ tăng trưởng của thủy sản.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch của thủy sản tạo kháng thể chống bệnh.
  • D. Thay thế hoàn toàn nhu cầu quản lý chất lượng nước.

Câu 14: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi, bao gồm các thông tin về thời tiết, chất lượng nước, lượng thức ăn, hành vi của thủy sản, lại quan trọng trong công tác phòng, trị bệnh?

  • A. Giúp theo dõi, phát hiện sớm dấu hiệu bất thường và nguyên nhân tiềm ẩn của bệnh.
  • B. Là bằng chứng để yêu cầu bồi thường khi dịch bệnh xảy ra.
  • C. Chỉ cần thiết khi sử dụng kháng sinh.
  • D. Không có vai trò trực tiếp trong phòng, trị bệnh.

Câu 15: Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) trên tôm gây chết hàng loạt trong thời gian ngắn, đặc biệt ở giai đoạn tôm giống và tôm nhỏ. Thiệt hại này ảnh hưởng lớn nhất đến khía cạnh nào của ngành nuôi tôm?

  • A. Chất lượng dinh dưỡng của tôm thành phẩm.
  • B. Khả năng bơi lội của tôm.
  • C. Màu sắc vỏ tôm khi thu hoạch.
  • D. Hiệu quả kinh tế của vụ nuôi.

Câu 16: Biện pháp quản lý ao nuôi nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ bùng phát dịch bệnh do mật độ nuôi quá cao?

  • A. Tăng lượng thức ăn lên gấp đôi.
  • B. Thả giống với mật độ phù hợp theo khuyến cáo.
  • C. Không thay nước trong suốt vụ nuôi.
  • D. Sử dụng nhiều loại thuốc phòng bệnh cùng lúc.

Câu 17: Tại sao việc phòng bệnh thường hiệu quả và ít tốn kém hơn so với trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Phòng bệnh giúp ngăn chặn dịch bệnh trước khi bùng phát, giảm thiểu thiệt hại và chi phí xử lý.
  • B. Thuốc trị bệnh luôn đắt hơn thuốc phòng bệnh.
  • C. Thủy sản tự khỏi bệnh sau khi mắc bệnh nếu được phòng bệnh tốt.
  • D. Chỉ có thể phòng bệnh cho thủy sản, không thể trị bệnh.

Câu 18: Việc xả thải trực tiếp nước từ ao nuôi bị bệnh ra sông, kênh rạch không qua xử lý là hành động vi phạm pháp luật và gây hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Làm tăng độ mặn của nước sông.
  • B. Cải thiện chất lượng nước cho các vùng lân cận.
  • C. Giúp mầm bệnh tự phân hủy nhanh hơn.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nước và lây lan dịch bệnh.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm "phòng bệnh" trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Sử dụng kháng sinh để điều trị cá bị xuất huyết.
  • B. Kiểm tra và xử lý nước cấp trước khi đưa vào ao nuôi.
  • C. Vớt bỏ cá chết hàng ngày khi phát hiện dịch bệnh.
  • D. Tăng cường sục khí khi cá có dấu hiệu ngạt thở do bệnh.

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh thủy sản ở cấp quốc gia và quốc tế lại quan trọng?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích thống kê.
  • B. Giúp từng hộ nuôi giảm chi phí thuốc.
  • C. Ngăn chặn dịch bệnh lây lan xuyên biên giới và bảo vệ ngành công nghiệp thủy sản trên phạm vi rộng.
  • D. Để quảng bá hình ảnh quốc gia.

Câu 21: Một hộ nuôi cá tra gặp vấn đề cá chậm lớn, phân đàn không đều. Sau khi kiểm tra, chuyên gia xác định nguyên nhân là do chất lượng thức ăn kém và lịch cho ăn không hợp lý. Đây là ví dụ cho thấy yếu tố nào ảnh hưởng đến sức khỏe thủy sản và khả năng mắc bệnh?

  • A. Chỉ có yếu tố di truyền quyết định sức khỏe.
  • B. Mầm bệnh luôn có sẵn trong môi trường và gây bệnh ngẫu nhiên.
  • C. Chỉ có chất lượng nước là yếu tố duy nhất ảnh hưởng.
  • D. Quản lý dinh dưỡng (thức ăn) có vai trò quan trọng đến sức khỏe và phòng bệnh.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc áp dụng "miễn dịch thụ động" trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Sử dụng kháng thể hoặc huyết thanh đặc hiệu để bảo vệ thủy sản.
  • B. Tiêm vaccine cho thủy sản.
  • C. Bổ sung vitamin C vào thức ăn.
  • D. Duy trì nhiệt độ nước ổn định.

Câu 23: Việc kiểm soát và loại bỏ các vật chủ trung gian truyền bệnh (như ốc, cua, chim...) trong và xung quanh khu vực nuôi có ý nghĩa gì trong phòng bệnh?

  • A. Giúp làm sạch đáy ao.
  • B. Tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • C. Cắt đứt chuỗi lây truyền bệnh.
  • D. Làm tăng độ trong của nước.

Câu 24: Tại sao việc báo cáo kịp thời và chính xác khi phát hiện dịch bệnh thủy sản là trách nhiệm quan trọng của người nuôi?

  • A. Giúp cơ quan chức năng kịp thời triển khai biện pháp khoanh vùng, dập dịch và hỗ trợ người nuôi.
  • B. Để được bồi thường 100% thiệt hại.
  • C. Chỉ cần thiết khi dịch bệnh đã lây lan toàn quốc.
  • D. Không có ý nghĩa gì vì dịch bệnh sẽ tự hết.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản trong việc "bảo vệ môi trường sinh thái"?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất để khử trùng ao định kỳ.
  • B. Ưu tiên sử dụng các chế phẩm sinh học và thảo dược trong phòng bệnh.
  • C. Xả nước thải từ ao nuôi trực tiếp ra môi trường.
  • D. Không xử lý chất thải từ thủy sản chết do bệnh.

Câu 26: Theo số liệu được đề cập trong bài học, diện tích nuôi trồng thủy sản bị dịch bệnh trong 5 tháng đầu năm 2022 tập trung chủ yếu ở đối tượng nào?

  • A. Cá rô phi.
  • B. Cá tra.
  • C. Tôm.
  • D. Cá lóc.

Câu 27: Việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc (traceability) đối với sản phẩm thủy sản có vai trò gì trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm liên quan đến bệnh thủy sản?

  • A. Giúp theo dõi quá trình nuôi, sử dụng thuốc và đảm bảo sản phẩm cuối cùng đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
  • B. Làm tăng hương vị của sản phẩm thủy sản.
  • C. Kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm thủy sản.
  • D. Giảm giá thành sản xuất thủy sản.

Câu 28: Tại sao việc đa dạng hóa đối tượng nuôi (nuôi nhiều loại thủy sản khác nhau) có thể là một biện pháp gián tiếp giúp giảm thiểu rủi ro từ dịch bệnh?

  • A. Làm tăng tốc độ lây lan của mầm bệnh giữa các loài.
  • B. Khiến tất cả các loài đều dễ mắc bệnh hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến rủi ro dịch bệnh.
  • D. Phân tán rủi ro, giảm thiểu thiệt hại kinh tế nếu một đối tượng nuôi bị dịch bệnh.

Câu 29: Công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả góp phần vào việc "bảo vệ đa dạng sinh học". Điều này được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ đơn giản là tăng số lượng cá thể trong ao nuôi.
  • B. Giúp tạo ra các loài thủy sản biến đổi gen mới.
  • C. Ngăn chặn mầm bệnh từ khu vực nuôi lây lan, ảnh hưởng đến các loài thủy sản hoang dã và hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Thúc đẩy sự xuất hiện của các loài ngoại lai.

Câu 30: Tổng kết lại các vai trò đã học, tại sao nói phòng, trị bệnh thủy sản là yếu tố then chốt quyết định sự thành công và bền vững của ngành nuôi trồng thủy sản?

  • A. Vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, môi trường và sự ổn định kinh tế - xã hội.
  • B. Vì chỉ cần phòng trị bệnh tốt là không cần quan tâm đến các yếu tố khác như chất lượng giống hay thức ăn.
  • C. Vì đây là yếu tố duy nhất được quy định bởi pháp luật.
  • D. Vì chi phí cho phòng trị bệnh luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí nuôi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một vùng nuôi tôm đang đối mặt với dịch bệnh đốm trắng lây lan nhanh chóng, gây thiệt hại nặng nề cho các hộ nuôi. Tình huống này thể hiện rõ nhất vai trò nào sau đây của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Việc lạm dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản để phòng hoặc trị bệnh có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Bệnh sán lá gan ở người có thể lây truyền qua việc ăn cá nước ngọt chưa được nấu chín kỹ. Điều này nhấn mạnh vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Biện pháp nào sau đây trong phòng bệnh thủy sản được xem là thân thiện với môi trường và hướng tới phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Quan sát đàn cá trong ao nuôi, người nuôi thấy cá bơi lờ đờ, phản xạ chậm, một số con bơi không định hướng và xuất hiện các vết loét trên thân. Đây là biểu hiện điển hình của tình trạng nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để phòng bệnh cho thủy sản, người nuôi cần chú ý đến chất lượng nước trong ao nuôi. Yếu tố nào sau đây trong nước có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và khả năng chống chịu bệnh của thủy sản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một trong những mục tiêu quan trọng của việc phòng, trị bệnh thủy sản là giảm thiểu tổn thất về số lượng cá thể, đặc biệt là các loài có giá trị kinh tế hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Điều này liên quan đến vai trò nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi phát hiện thủy sản trong ao có dấu hiệu bất thường nghi ngờ mắc bệnh, bước hành động ưu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần thực hiện là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ nguồn giống (cá/tôm giống) trước khi đưa vào nuôi là biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học (biosecurity) trong nuôi trồng thủy sản, như kiểm soát người ra vào trại nuôi, khử trùng dụng cụ, có vai trò chính là gì trong phòng bệnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hệ thống nuôi tuần hoàn (RAS) có khả năng kiểm soát các yếu tố môi trường chặt chẽ và lọc nước hiệu quả. Điều này giúp phòng bệnh cho thủy sản như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi một ao nuôi cá bị dịch bệnh nặng, biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết và có trách nhiệm để ngăn chặn dịch lây lan ra các vùng nuôi khác?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi, bao gồm các thông tin về thời tiết, chất lượng nước, lượng thức ăn, hành vi của thủy sản, lại quan trọng trong công tác phòng, trị bệnh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) trên tôm gây chết hàng loạt trong thời gian ngắn, đặc biệt ở giai đoạn tôm giống và tôm nhỏ. Thiệt hại này ảnh hưởng lớn nhất đến khía cạnh nào của ngành nuôi tôm?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Biện pháp quản lý ao nuôi nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ bùng phát dịch bệnh do mật độ nuôi quá cao?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao việc phòng bệnh thường hiệu quả và ít tốn kém hơn so với trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Việc xả thải trực tiếp nước từ ao nuôi bị bệnh ra sông, kênh rạch không qua xử lý là hành động vi phạm pháp luật và gây hậu quả nghiêm trọng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm 'phòng bệnh' trong nuôi trồng thủy sản?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh thủy sản ở cấp quốc gia và quốc tế lại quan trọng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một hộ nuôi cá tra gặp vấn đề cá chậm lớn, phân đàn không đều. Sau khi kiểm tra, chuyên gia xác định nguyên nhân là do chất lượng thức ăn kém và lịch cho ăn không hợp lý. Đây là ví dụ cho thấy yếu tố nào ảnh hưởng đến sức khỏe thủy sản và khả năng mắc bệnh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc áp dụng 'miễn dịch thụ động' trong phòng bệnh thủy sản?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việc kiểm soát và loại bỏ các vật chủ trung gian truyền bệnh (như ốc, cua, chim...) trong và xung quanh khu vực nuôi có ý nghĩa gì trong phòng bệnh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao việc báo cáo kịp thời và chính xác khi phát hiện dịch bệnh thủy sản là trách nhiệm quan trọng của người nuôi?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản trong việc 'bảo vệ môi trường sinh thái'?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Theo số liệu được đề cập trong bài học, diện tích nuôi trồng thủy sản bị dịch bệnh trong 5 tháng đầu năm 2022 tập trung chủ yếu ở đối tượng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc (traceability) đối với sản phẩm thủy sản có vai trò gì trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm liên quan đến bệnh thủy sản?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao việc đa dạng hóa đối tượng nuôi (nuôi nhiều loại thủy sản khác nhau) có thể là một biện pháp gián tiếp giúp giảm thiểu rủi ro từ dịch bệnh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả góp phần vào việc 'bảo vệ đa dạng sinh học'. Điều này được hiểu như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tổng kết lại các vai trò đã học, tại sao nói phòng, trị bệnh thủy sản là yếu tố then chốt quyết định sự thành công và bền vững của ngành nuôi trồng thủy sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh nuôi trồng thủy sản hiện đại, vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh được xem là nền tảng để đảm bảo hiệu quả sản xuất và tính bền vững?

  • A. Giảm chi phí nhân công cho việc chăm sóc
  • B. Bảo vệ sức khỏe vật nuôi, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế nhờ giá thành rẻ
  • D. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư mạo hiểm vào ngành

Câu 2: Một trong những vai trò quan trọng nhất của công tác phòng, trị bệnh thủy sản đối với sức khỏe con người được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp nguồn protein dồi dào cho chế độ ăn
  • B. Giảm nguy cơ dị ứng khi tiêu thụ thủy sản
  • C. Đảm bảo an toàn thực phẩm, ngăn ngừa bệnh lây truyền từ thủy sản sang người
  • D. Hỗ trợ phát triển hệ miễn dịch cho người tiêu dùng

Câu 3: Việc một khu vực nuôi trồng thủy sản bị dịch bệnh nghiêm trọng và không được kiểm soát kịp thời có thể dẫn đến những hệ lụy kinh tế - xã hội nào sau đây?

  • A. Giá thành sản phẩm thủy sản trên thị trường sẽ giảm mạnh
  • B. Nhu cầu tiêu thụ thủy sản trong nước tăng đột biến
  • C. Giảm thiểu áp lực cạnh tranh cho các vùng nuôi khác
  • D. Thiệt hại về kinh tế cho người nuôi, ảnh hưởng đến việc làm và an sinh xã hội

Câu 4: Biểu hiện nào sau đây ở thủy sản (như cá, tôm) thường là dấu hiệu rõ ràng ban đầu cho thấy chúng có thể đang gặp vấn đề về sức khỏe hoặc bị bệnh?

  • A. Bơi lờ đờ, giảm hoặc bỏ ăn, tách đàn
  • B. Tăng cường hoạt động bơi lội và bắt mồi
  • C. Màu sắc cơ thể trở nên sặc sỡ hơn
  • D. Tăng trưởng nhanh hơn bình thường

Câu 5: Việc quản lý môi trường ao nuôi (ví dụ: kiểm soát chất lượng nước, đáy ao) đóng vai trò như thế nào trong công tác phòng bệnh thủy sản?

  • A. Chỉ giúp cải thiện tốc độ tăng trưởng, không liên quan đến bệnh
  • B. Là biện pháp duy nhất để tiêu diệt hoàn toàn mầm bệnh có sẵn
  • C. Tạo điều kiện sống thuận lợi, tăng sức đề kháng cho thủy sản, hạn chế mầm bệnh phát triển
  • D. Chủ yếu giúp giảm mùi hôi của ao nuôi

Câu 6: Tại sao việc sử dụng thuốc hóa học hoặc kháng sinh một cách tràn lan và thiếu kiểm soát trong trị bệnh thủy sản lại có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sinh thái?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nước trong ao nuôi
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến các sinh vật thủy sinh khác và có thể tạo ra chủng vi khuẩn kháng thuốc
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của thủy sản, không tác động đến môi trường
  • D. Làm giảm độ mặn của nước

Câu 7: Một trại nuôi cá tra đang lên kế hoạch áp dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp. Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các biện pháp phòng bệnh chủ động và bền vững?

  • A. Chọn giống thủy sản có nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh
  • B. Quản lý chặt chẽ chất lượng và lượng thức ăn cho ăn
  • C. Định kỳ vệ sinh, khử trùng ao nuôi và dụng cụ
  • D. Sử dụng kháng sinh phổ rộng liều cao định kỳ để phòng bệnh

Câu 8: Tại sao nói "phòng bệnh hơn trị bệnh" là nguyên tắc vàng trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Giúp giảm thiểu thiệt hại kinh tế, công sức và rủi ro lây lan dịch bệnh so với khi bệnh đã xảy ra.
  • B. Trị bệnh thường dễ dàng và ít tốn kém hơn phòng bệnh.
  • C. Chỉ có thể trị bệnh hiệu quả khi đã có biểu hiện rõ ràng.
  • D. Phòng bệnh không cần đầu tư nhiều như trị bệnh.

Câu 9: Bệnh sán lá gan là một ví dụ về bệnh lây truyền từ thủy sản sang người. Điều này nhấn mạnh vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Vai trò kinh tế - xã hội
  • B. Vai trò với sức khỏe con người
  • C. Vai trò bảo vệ môi trường sinh thái
  • D. Vai trò bảo tồn nguồn gen thủy sản quý hiếm

Câu 10: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học (Probiotics) trong nuôi trồng thủy sản để cải thiện chất lượng nước và hệ vi sinh vật đường ruột cho vật nuôi chủ yếu nhằm mục đích gì trong công tác phòng bệnh?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tất cả các mầm bệnh trong ao
  • B. Chỉ làm tăng màu sắc tự nhiên của nước ao
  • C. Cải thiện môi trường sống và tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi
  • D. Thay thế hoàn toàn thức ăn tự nhiên cho thủy sản

Câu 11: Khi phát hiện thủy sản trong ao có dấu hiệu bệnh, hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần thực hiện là gì?

  • A. Ngay lập tức dùng kháng sinh liều cao cho toàn bộ ao
  • B. Thay toàn bộ nước trong ao nuôi
  • C. Thu hoạch khẩn cấp toàn bộ thủy sản trong ao
  • D. Quan sát kỹ biểu hiện, lấy mẫu bệnh phẩm và tham khảo ý kiến chuyên gia để chẩn đoán bệnh

Câu 12: Việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học nghiêm ngặt (ví dụ: kiểm soát người ra vào trại, khử trùng dụng cụ) trong nuôi trồng thủy sản có vai trò chính là gì trong phòng bệnh?

  • A. Ngăn chặn sự xâm nhập và lây lan của mầm bệnh từ bên ngoài
  • B. Chỉ giúp cải thiện chất lượng dinh dưỡng của thủy sản
  • C. Giảm thiểu chi phí thức ăn
  • D. Làm tăng tốc độ tăng trưởng của thủy sản

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay, đặc biệt khi sử dụng hóa chất và kháng sinh, là gì?

  • A. Chi phí sử dụng hóa chất, kháng sinh ngày càng giảm
  • B. Sự đa dạng quá mức của các loại thuốc trị bệnh
  • C. Sự xuất hiện và lây lan của các chủng mầm bệnh kháng thuốc
  • D. Việc cấp phép sử dụng thuốc trị bệnh ngày càng dễ dàng

Câu 14: Việc phát triển và sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh?

  • A. Nâng cao hiệu quả phòng bệnh một cách bền vững, giảm phụ thuộc vào hóa chất và kháng sinh
  • B. Chỉ có tác dụng làm giảm tốc độ lây lan của bệnh
  • C. Giúp thủy sản tăng trọng nhanh hơn
  • D. Là biện pháp duy nhất để trị khỏi bệnh khi đã nhiễm

Câu 15: Xét về tác động lâu dài đến môi trường, biện pháp phòng bệnh nào sau đây được khuyến khích sử dụng nhiều nhất trong nuôi trồng thủy sản hiện đại?

  • A. Sử dụng hóa chất khử trùng mạnh định kỳ
  • B. Tăng liều lượng kháng sinh trong thức ăn
  • C. Thường xuyên thay toàn bộ nước ao bằng nước từ nguồn tự nhiên chưa qua xử lý
  • D. Sử dụng chế phẩm sinh học, vaccine và thảo dược

Câu 16: Khi một ao nuôi tôm bị nhiễm bệnh, việc xử lý ao sau thu hoạch hoặc sau khi tôm chết hàng loạt có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào trong công tác phòng, trị bệnh?

  • A. Giảm chi phí thức ăn cho vụ nuôi sau
  • B. Tăng cường màu sắc tự nhiên cho nước ao
  • C. Tiêu diệt mầm bệnh còn sót lại, ngăn ngừa dịch bệnh tái phát hoặc lây lan
  • D. Làm tăng độ pH của nước ao

Câu 17: Chế độ dinh dưỡng hợp lý, cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất cho thủy sản có vai trò gì trong công tác phòng bệnh?

  • A. Giúp tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh trong ao
  • B. Tăng cường sức khỏe và sức đề kháng cho thủy sản
  • C. Làm giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến kích thước cuối cùng của thủy sản

Câu 18: Việc ghi chép, theo dõi sát sao quá trình nuôi (chất lượng nước, lượng thức ăn, biểu hiện thủy sản) là một phần quan trọng của công tác phòng, trị bệnh. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Chỉ để báo cáo cho cơ quan quản lý
  • B. Để tính toán chính xác lợi nhuận cuối vụ
  • C. Chỉ để biết lượng thức ăn đã cho ăn
  • D. Phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường, nguy cơ dịch bệnh để có biện pháp xử lý kịp thời

Câu 19: Khi trị bệnh cho thủy sản bằng thuốc, việc tuân thủ đúng liều lượng, thời gian và cách sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ chuyên môn là cực kỳ quan trọng vì lý do nào sau đây?

  • A. Đảm bảo hiệu quả điều trị, tránh lờn thuốc, giảm nguy cơ tồn dư trong sản phẩm và ảnh hưởng môi trường.
  • B. Để giảm bớt chi phí mua thuốc.
  • C. Giúp thủy sản tăng trưởng nhanh hơn sau khi khỏi bệnh.
  • D. Chỉ để tuân thủ quy định mà không có ý nghĩa thực tế.

Câu 20: Một trong những vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản đối với môi trường sinh thái là giảm thiểu tác động tiêu cực. Điều này được thực hiện thông qua việc:

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất để diệt tảo trong ao
  • B. Giảm thiểu việc sử dụng hóa chất, kháng sinh, hạn chế ô nhiễm nguồn nước
  • C. Khuyến khích xả thải trực tiếp nước ao nuôi ra môi trường tự nhiên sau mỗi vụ
  • D. Chỉ tập trung vào việc tiêu diệt mầm bệnh mà không quan tâm đến chất lượng nước

Câu 21: Khi dịch bệnh xảy ra trên diện rộng ở một vùng nuôi, vai trò kinh tế - xã hội của công tác phòng, trị bệnh được thể hiện rõ nhất qua khả năng:

  • A. Làm tăng giá sản phẩm thủy sản do khan hiếm
  • B. Tạo cơ hội cho các vùng nuôi khác không bị dịch
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thu nhập của một vài hộ nuôi nhỏ lẻ
  • D. Hạn chế thiệt hại kinh tế, ổn định sản xuất, việc làm và đời sống người dân

Câu 22: Việc áp dụng các biện pháp quản lý thức ăn (số lượng, chất lượng, cách cho ăn) trong phòng bệnh thủy sản có tác dụng kép là gì?

  • A. Tăng cường sức khỏe vật nuôi và giảm ô nhiễm môi trường ao nuôi
  • B. Chỉ giúp giảm chi phí thức ăn mà không liên quan đến bệnh
  • C. Làm tăng tốc độ lây lan của mầm bệnh
  • D. Giúp thủy sản lột xác nhanh hơn

Câu 23: Bệnh sán lá phổi lây truyền từ cua sang người. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản nào?

  • A. Chỉ có ở cá nước ngọt
  • B. Chỉ có ở tôm biển
  • C. Đặc biệt quan trọng đối với các sản phẩm từ cua
  • D. Chỉ liên quan đến các loại nhuyễn thể hai mảnh vỏ

Câu 24: Trong các biện pháp trị bệnh thủy sản, việc sử dụng thảo dược (ví dụ: tỏi, gừng) ngày càng được quan tâm. Ưu điểm chính của phương pháp này so với hóa chất/kháng sinh là gì?

  • A. Hiệu quả trị bệnh luôn cao hơn kháng sinh
  • B. Ít gây tồn dư trong sản phẩm, thân thiện với môi trường hơn
  • C. Có thể thay thế hoàn toàn thức ăn cho thủy sản
  • D. Chi phí luôn rẻ hơn đáng kể so với các loại thuốc khác

Câu 25: Việc xây dựng các quy trình nuôi an toàn, tuân thủ các tiêu chuẩn thực hành nuôi tốt (GAP) có vai trò gì trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Giúp người nuôi áp dụng đồng bộ các biện pháp phòng bệnh một cách khoa học và hiệu quả
  • B. Chỉ liên quan đến việc đóng gói sản phẩm sau thu hoạch
  • C. Bắt buộc phải sử dụng một loại thuốc trị bệnh cụ thể
  • D. Chỉ áp dụng cho các loài thủy sản quý hiếm

Câu 26: Việc kiểm soát chất lượng nguồn nước cấp vào ao nuôi (ví dụ: lọc, lắng, khử trùng) trước khi thả giống có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc ngăn chặn yếu tố nào gây bệnh?

  • A. Giảm chi phí thức ăn cho thủy sản
  • B. Làm tăng tốc độ tăng trưởng của thủy sản
  • C. Ngăn chặn mầm bệnh và các yếu tố gây hại từ nguồn nước bên ngoài xâm nhập vào ao
  • D. Giúp thủy sản dễ dàng bắt mồi hơn

Câu 27: Trong trường hợp dịch bệnh bùng phát, việc báo cáo kịp thời cho cơ quan quản lý chuyên ngành (ví dụ: cán bộ thú y thủy sản) có vai trò gì trong công tác phòng, trị bệnh ở cấp độ cộng đồng?

  • A. Để được hỗ trợ tài chính trực tiếp từ nhà nước
  • B. Để chứng minh thiệt hại, đòi bồi thường
  • C. Không có vai trò quan trọng, chỉ là thủ tục hành chính
  • D. Giúp cơ quan chuyên môn nắm bắt tình hình, chẩn đoán chính xác, đưa ra hướng dẫn xử lý và kiểm soát dịch bệnh ở cấp vùng

Câu 28: Việc phân loại và xử lý thủy sản bị bệnh nặng (ví dụ: cách ly, tiêu hủy đúng cách) có ý nghĩa gì trong công tác trị bệnh và phòng bệnh?

  • A. Giảm nguồn lây bệnh trong ao, ngăn chặn bệnh lây lan sang các cá thể khỏe mạnh khác
  • B. Giúp các cá thể khỏe mạnh tăng trưởng nhanh hơn
  • C. Chỉ để giảm số lượng thủy sản trong ao
  • D. Làm cho nước ao trở nên sạch hơn một cách tự nhiên

Câu 29: Tác động tiêu cực của dịch bệnh thủy sản đối với vai trò kinh tế - xã hội không chỉ dừng lại ở người nuôi trực tiếp mà còn ảnh hưởng đến các ngành liên quan như chế biến, xuất khẩu, dịch vụ. Điều này thể hiện khía cạnh nào của vai trò này?

  • A. Chỉ tác động cục bộ tại khu vực nuôi
  • B. Tác động lan tỏa, ảnh hưởng đến toàn bộ chuỗi giá trị ngành thủy sản và các ngành dịch vụ liên quan
  • C. Chủ yếu ảnh hưởng đến giá bán lẻ tại thị trường nội địa
  • D. Chỉ làm tăng chi phí vận chuyển sản phẩm

Câu 30: Giả sử một loại bệnh mới trên tôm xuất hiện có khả năng lây lan nhanh và gây chết hàng loạt, đồng thời có dấu hiệu ban đầu khó nhận biết. Trong trường hợp này, vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh cần được ưu tiên và tăng cường nhất để ứng phó hiệu quả?

  • A. Tăng cường giám sát dịch bệnh, chẩn đoán sớm và áp dụng biện pháp an toàn sinh học nghiêm ngặt
  • B. Tìm kiếm ngay lập tức thuốc trị bệnh hiệu quả nhất trên thị trường
  • C. Tập trung vào việc cải thiện chất lượng nước sau khi tôm đã chết
  • D. Chỉ cần chờ đợi hướng dẫn từ các hộ nuôi khác

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong bối cảnh nuôi trồng thủy sản hiện đại, vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh được xem là nền tảng để đảm bảo hiệu quả sản xuất và tính bền vững?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một trong những vai trò quan trọng nhất của công tác phòng, trị bệnh thủy sản đối với sức khỏe con người được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Việc một khu vực nuôi trồng thủy sản bị dịch bệnh nghiêm trọng và không được kiểm soát kịp thời có thể dẫn đến những hệ lụy kinh tế - xã hội nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Biểu hiện nào sau đây ở thủy sản (như cá, tôm) thường là dấu hiệu rõ ràng ban đầu cho thấy chúng có thể đang gặp vấn đề về sức khỏe hoặc bị bệnh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việc quản lý môi trường ao nuôi (ví dụ: kiểm soát chất lượng nước, đáy ao) đóng vai trò như thế nào trong công tác phòng bệnh thủy sản?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao việc sử dụng thuốc hóa học hoặc kháng sinh một cách tràn lan và thiếu kiểm soát trong trị bệnh thủy sản lại có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường sinh thái?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một trại nuôi cá tra đang lên kế hoạch áp dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp. Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các biện pháp phòng bệnh chủ động và bền vững?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao nói 'phòng bệnh hơn trị bệnh' là nguyên tắc vàng trong nuôi trồng thủy sản?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Bệnh sán lá gan là một ví dụ về bệnh lây truyền từ thủy sản sang người. Điều này nhấn mạnh vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học (Probiotics) trong nuôi trồng thủy sản để cải thiện chất lượng nước và hệ vi sinh vật đường ruột cho vật nuôi chủ yếu nhằm mục đích gì trong công tác phòng bệnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi phát hiện thủy sản trong ao có dấu hiệu bệnh, hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần thực hiện là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học nghiêm ngặt (ví dụ: kiểm soát người ra vào trại, khử trùng dụng cụ) trong nuôi trồng thủy sản có vai trò chính là gì trong phòng bệnh?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay, đặc biệt khi sử dụng hóa chất và kháng sinh, là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Việc phát triển và sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản có ý nghĩa quan trọng nhất đối với vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Xét về tác động lâu dài đến môi trường, biện pháp phòng bệnh nào sau đây được khuyến khích sử dụng nhiều nhất trong nuôi trồng thủy sản hiện đại?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi một ao nuôi tôm bị nhiễm bệnh, việc xử lý ao sau thu hoạch hoặc sau khi tôm chết hàng loạt có ý nghĩa quan trọng nhất đối với khía cạnh nào trong công tác phòng, trị bệnh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chế độ dinh dưỡng hợp lý, cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất cho thủy sản có vai trò gì trong công tác phòng bệnh?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc ghi chép, theo dõi sát sao quá trình nuôi (chất lượng nước, lượng thức ăn, biểu hiện thủy sản) là một phần quan trọng của công tác phòng, trị bệnh. Mục đích chính của việc này là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi trị bệnh cho thủy sản bằng thuốc, việc tuân thủ đúng liều lượng, thời gian và cách sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ chuyên môn là cực kỳ quan trọng vì lý do nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một trong những vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản đối với môi trường sinh thái là giảm thiểu tác động tiêu cực. Điều này được thực hiện thông qua việc:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi dịch bệnh xảy ra trên diện rộng ở một vùng nuôi, vai trò kinh tế - xã hội của công tác phòng, trị bệnh được thể hiện rõ nhất qua khả năng:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Việc áp dụng các biện pháp quản lý thức ăn (số lượng, chất lượng, cách cho ăn) trong phòng bệnh thủy sản có tác dụng kép là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bệnh sán lá phổi lây truyền từ cua sang người. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong các biện pháp trị bệnh thủy sản, việc sử dụng thảo dược (ví dụ: tỏi, gừng) ngày càng được quan tâm. Ưu điểm chính của phương pháp này so với hóa chất/kháng sinh là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc xây dựng các quy trình nuôi an toàn, tuân thủ các tiêu chuẩn thực hành nuôi tốt (GAP) có vai trò gì trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc kiểm soát chất lượng nguồn nước cấp vào ao nuôi (ví dụ: lọc, lắng, khử trùng) trước khi thả giống có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc ngăn chặn yếu tố nào gây bệnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong trường hợp dịch bệnh bùng phát, việc báo cáo kịp thời cho cơ quan quản lý chuyên ngành (ví dụ: cán bộ thú y thủy sản) có vai trò gì trong công tác phòng, trị bệnh ở cấp độ cộng đồng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc phân loại và xử lý thủy sản bị bệnh nặng (ví dụ: cách ly, tiêu hủy đúng cách) có ý nghĩa gì trong công tác trị bệnh và phòng bệnh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tác động tiêu cực của dịch bệnh thủy sản đối với vai trò kinh tế - xã hội không chỉ dừng lại ở người nuôi trực tiếp mà còn ảnh hưởng đến các ngành liên quan như chế biến, xuất khẩu, dịch vụ. Điều này thể hiện khía cạnh nào của vai trò này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử một loại bệnh mới trên tôm xuất hiện có khả năng lây lan nhanh và gây chết hàng loạt, đồng thời có dấu hiệu ban đầu khó nhận biết. Trong trường hợp này, vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh cần được ưu tiên và tăng cường nhất để ứng phó hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một trang trại nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long vừa trải qua một đợt dịch bệnh đốm trắng nghiêm trọng, gây chết hàng loạt tôm trong ao. Thiệt hại này ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Vai trò với sức khỏe con người
  • B. Vai trò bảo vệ môi trường sinh thái
  • C. Vai trò kinh tế - xã hội
  • D. Vai trò bảo vệ đa dạng sinh học

Câu 2: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ dịch bệnh trên thủy sản lại có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng?

  • A. Vì cá bệnh thường có mùi vị khó chịu.
  • B. Vì cá bệnh không chứa đủ dinh dưỡng.
  • C. Vì các mầm bệnh trên thủy sản đều gây ngộ độc thực phẩm.
  • D. Vì giảm nguy cơ lây truyền bệnh từ thủy sản sang người và giảm tồn dư thuốc, hóa chất.

Câu 3: Một khu vực nuôi cá lồng trên sông bị ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, dẫn đến cá bị stress và dễ mắc các bệnh cơ hội. Tình huống này minh họa cho mối liên hệ giữa yếu tố nào và dịch bệnh thủy sản?

  • A. Chất lượng giống thủy sản.
  • B. Điều kiện môi trường nuôi.
  • C. Chế độ dinh dưỡng.
  • D. Mật độ nuôi quá thấp.

Câu 4: Giả sử một quốc gia nhập khẩu thủy sản từ Việt Nam đưa ra yêu cầu rất khắt khe về việc không có tồn dư kháng sinh trong sản phẩm. Để đáp ứng yêu cầu này, ngành nuôi trồng thủy sản Việt Nam cần tập trung vào vai trò nào của phòng, trị bệnh?

  • A. Đảm bảo an toàn thực phẩm và nâng cao giá trị sản phẩm.
  • B. Giảm thiểu chi phí sản xuất.
  • C. Bảo vệ đa dạng sinh học thủy sản.
  • D. Ổn định việc làm cho người lao động.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây ít có khả năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước trong ao nuôi khi được sử dụng để phòng bệnh?

  • A. Sử dụng hóa chất khử trùng định kỳ.
  • B. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn.
  • C. Xử lý đáy ao bằng vôi nung liều cao.
  • D. Tiêm phòng vaccine cho cá.

Câu 6: Khi thủy sản trong ao nuôi có biểu hiện bơi lờ đờ, kém ăn, xuất hiện các đốm đỏ trên thân, đây là dấu hiệu cảnh báo sớm về điều gì?

  • A. Thủy sản có thể đang bị bệnh hoặc gặp stress nặng.
  • B. Thủy sản đang chuẩn bị lột xác (đối với tôm).
  • C. Thủy sản đã đạt kích cỡ thu hoạch.
  • D. Nguồn nước trong ao đang rất sạch.

Câu 7: Vai trò kinh tế - xã hội của phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Góp phần tăng năng suất, chất lượng, tạo việc làm và tăng thu nhập.
  • C. Bảo vệ các loài thủy sản hoang dã.
  • D. Giảm nguy cơ lây bệnh từ động vật sang người.

Câu 8: Một người nông dân áp dụng nghiêm ngặt các biện pháp an toàn sinh học như khử trùng ao trước khi thả giống, kiểm soát chất lượng nguồn nước cấp, và hạn chế người lạ ra vào khu vực nuôi. Hành động này thể hiện sự chú trọng vào khâu nào trong công tác phòng, trị bệnh?

  • A. Chỉ tập trung vào trị bệnh khi có dịch.
  • B. Sử dụng thuốc hóa học liều cao.
  • C. Phòng bệnh là chính thông qua an toàn sinh học.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào thuốc kháng sinh.

Câu 9: Tại sao việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản lại được xem là một vấn đề nghiêm trọng liên quan đến vai trò của phòng, trị bệnh đối với sức khỏe con người và môi trường?

  • A. Gây ra tình trạng kháng kháng sinh, ảnh hưởng sức khỏe con người và gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Làm giảm màu sắc tự nhiên của thủy sản.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng thịt, không ảnh hưởng sức khỏe.
  • D. Giúp thủy sản lớn nhanh hơn nhưng không có tác dụng phòng bệnh.

Câu 10: Việc phát hiện sớm và xử lý triệt để các ổ dịch bệnh nhỏ lẻ có ý nghĩa như thế nào đối với quy mô dịch bệnh và thiệt hại kinh tế?

  • A. Không có nhiều ý nghĩa vì bệnh sẽ lây lan khó kiểm soát.
  • B. Giúp ngăn chặn dịch lây lan, giảm thiểu thiệt hại trên diện rộng.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt tâm lý cho người nuôi.
  • D. Làm tăng chi phí xử lý dịch bệnh tổng thể.

Câu 11: Một cộng đồng ven biển sống chủ yếu bằng nghề nuôi tôm. Nếu dịch bệnh bùng phát liên tục và không kiểm soát được, điều gì có khả năng xảy ra đối với cộng đồng này?

  • A. Năng suất tôm sẽ tăng lên do có sự chọn lọc tự nhiên.
  • B. Cộng đồng sẽ chuyển sang nuôi các loài thủy sản khác không bị bệnh.
  • C. Chỉ ảnh hưởng nhẹ đến thu nhập của một vài hộ gia đình.
  • D. Đời sống người dân gặp khó khăn, bất ổn xã hội có thể xảy ra.

Câu 12: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) trong ao nuôi để cải thiện chất lượng nước và hệ vi sinh vật đáy là một biện pháp phòng bệnh. Biện pháp này chủ yếu hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Cải thiện môi trường nuôi và tăng sức đề kháng cho thủy sản.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh virus trong nước.
  • C. Thay thế hoàn toàn thức ăn công nghiệp.
  • D. Giảm nhiệt độ nước trong ao.

Câu 13: Khi một quốc gia áp dụng các quy định nghiêm ngặt về kiểm dịch thủy sản nhập khẩu, điều này thể hiện vai trò nào của phòng, trị bệnh ở cấp độ quốc gia?

  • A. Tăng cường xuất khẩu thủy sản.
  • B. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản nội địa và ngăn chặn dịch bệnh xuyên biên giới.
  • C. Giảm giá bán thủy sản trong nước.
  • D. Khuyến khích tiêu dùng nội địa.

Câu 14: Phân tích tình huống: Một ao cá tra bị dịch bệnh xuất huyết. Người nuôi sử dụng kháng sinh để điều trị. Sau khi điều trị, cá có vẻ khỏe hơn nhưng môi trường ao nuôi trở nên ô nhiễm hơn do chất thải và thuốc tồn dư. Tình huống này cho thấy sự đánh đổi giữa các vai trò nào của phòng, trị bệnh?

  • A. Giữa vai trò sức khỏe con người và vai trò kinh tế.
  • B. Giữa vai trò bảo vệ đa dạng sinh học và vai trò sức khỏe con người.
  • C. Giữa vai trò bảo vệ thủy sản/kinh tế và vai trò bảo vệ môi trường.
  • D. Giữa vai trò kinh tế và vai trò xã hội.

Câu 15: Để giảm thiểu nguy cơ bệnh sán lá gan lây truyền từ cá sang người, biện pháp phòng bệnh nào ở khâu chế biến và tiêu dùng là quan trọng nhất?

  • A. Ngâm cá trong dung dịch muối.
  • B. Chế biến cá bằng cách nấu chín kỹ.
  • C. Chỉ ăn cá sống từ các nguồn nuôi an toàn.
  • D. Loại bỏ da và vảy cá trước khi ăn.

Câu 16: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi và theo dõi sát sao các chỉ số môi trường (pH, oxy hòa tan, nhiệt độ) lại là một phần quan trọng của công tác phòng bệnh?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích thanh tra.
  • B. Chỉ giúp tính toán lượng thức ăn cần thiết.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến phòng bệnh.
  • D. Giúp phát hiện sớm các yếu tố gây stress hoặc dấu hiệu bệnh ban đầu.

Câu 17: Vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản đối với sự phát triển bền vững của ngành được thể hiện qua việc:

  • A. Đảm bảo sản xuất ổn định, nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm tác động tiêu cực đến môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng bằng mọi giá.
  • C. Ưu tiên sử dụng các loại hóa chất mới nhất.
  • D. Không cần quan tâm đến yếu tố môi trường.

Câu 18: Khi một khu vực nuôi trồng thủy sản bị công bố là vùng dịch, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng đầu tiên để ngăn chặn dịch bệnh lây lan ra ngoài khu vực đó?

  • A. Tổ chức tiêm phòng vaccine hàng loạt.
  • B. Phân phát kháng sinh miễn phí cho tất cả các trại nuôi.
  • C. Áp dụng biện pháp cách ly, hạn chế vận chuyển thủy sản ra vào vùng dịch.
  • D. Thu hoạch toàn bộ thủy sản trong vùng dịch bất kể kích cỡ.

Câu 19: Việc phòng bệnh hiệu quả giúp giảm thiểu chi phí cho người nuôi tôm như thế nào?

  • A. Làm tăng giá bán tôm thành phẩm.
  • B. Giảm lượng thức ăn cần thiết cho tôm.
  • C. Chỉ giảm chi phí lao động.
  • D. Giảm thiệt hại do tôm chết, chi phí thuốc men và xử lý môi trường.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Sử dụng vaccine phòng bệnh.
  • B. Thay nước ao định kỳ.
  • C. Phơi đáy ao dưới ánh nắng mặt trời.
  • D. Sử dụng lưới chắn chim.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa: Tại sao việc phòng, trị bệnh thủy sản không chỉ quan trọng với người nuôi mà còn với cả những người làm trong ngành chế biến, xuất khẩu thủy sản?

  • A. Vì họ phải trực tiếp tiếp xúc với thủy sản bị bệnh.
  • B. Vì họ cần mua thuốc trị bệnh cho người nuôi.
  • C. Vì dịch bệnh ảnh hưởng đến nguồn cung nguyên liệu và chất lượng sản phẩm xuất khẩu.
  • D. Vì họ là người chịu trách nhiệm cuối cùng về dịch bệnh.

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây ở cá cảnh ít có khả năng là dấu hiệu của bệnh truyền nhiễm, mà có thể do các yếu tố môi trường?

  • A. Xuất hiện đốm trắng trên thân và vây.
  • B. Vây bị rách, xơ.
  • C. Mắt lồi hoặc xuất huyết.
  • D. Bơi gấp, nhảy khỏi mặt nước liên tục.

Câu 23: Việc xây dựng các quy trình nuôi tốt (VietGAP, GlobalGAP) trong nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích gì liên quan đến phòng, trị bệnh?

  • A. Thiết lập các tiêu chuẩn quản lý nhằm phòng ngừa bệnh tật và giảm thiểu sử dụng hóa chất.
  • B. Chỉ để nâng cao giá trị sản phẩm sau khi thu hoạch.
  • C. Bắt buộc người nuôi phải sử dụng một loại kháng sinh nhất định.
  • D. Để đơn giản hóa quy trình nuôi.

Câu 24: Khi một loại bệnh mới xuất hiện ở thủy sản trong một khu vực, cơ quan quản lý thú y thủy sản cần thực hiện hành động ưu tiên hàng đầu nào để kiểm soát tình hình?

  • A. Công bố dịch và tiêu hủy toàn bộ thủy sản trong vùng.
  • B. Điều tra, lấy mẫu xét nghiệm để xác định chính xác tác nhân gây bệnh.
  • C. Yêu cầu người nuôi tự tìm cách điều trị.
  • D. Cấm hoàn toàn hoạt động nuôi trồng trong khu vực.

Câu 25: Vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản đối với môi trường sinh thái được thể hiện qua việc:

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất để diệt mầm bệnh trong tự nhiên.
  • B. Khuyến khích nuôi các loài thủy sản có khả năng chống chịu bệnh cao.
  • C. Chỉ xử lý nước thải sau khi đã sử dụng nhiều hóa chất.
  • D. Giảm thiểu việc xả thải thuốc, hóa chất, kháng sinh ra môi trường nước.

Câu 26: Giả sử một nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND) ở tôm nuôi giảm 50% sau khi áp dụng một chương trình quản lý sức khỏe tổng hợp. Kết quả này minh chứng rõ nhất cho vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Bảo vệ các loài thủy sản nuôi và vai trò kinh tế - xã hội.
  • B. Vai trò bảo vệ môi trường sinh thái.
  • C. Vai trò với sức khỏe con người.
  • D. Vai trò bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 27: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và môi trường nước ngày càng phức tạp, công tác phòng bệnh thủy sản cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc hóa học để dự phòng.
  • B. Nâng cao khả năng thích ứng của thủy sản với điều kiện môi trường biến động.
  • C. Chỉ tập trung vào việc phát triển các loại giống mới.
  • D. Giảm mật độ nuôi xuống mức tối thiểu.

Câu 28: Khi một trại nuôi cá tuân thủ nghiêm ngặt thời gian ngừng sử dụng thuốc (withdrawal period) trước khi thu hoạch, điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Để thuốc có đủ thời gian phát huy tác dụng trị bệnh.
  • B. Để tăng trọng lượng của cá trước khi bán.
  • C. Để đảm bảo sản phẩm thủy sản không có tồn dư thuốc vượt quá giới hạn cho phép.
  • D. Để giảm chi phí sản xuất.

Câu 29: Một trong những nguyên nhân khiến công tác phòng bệnh thủy sản ở một số nơi chưa hiệu quả là do người nuôi thiếu kiến thức và kinh nghiệm. Điều này cho thấy vai trò nào của giáo dục và tập huấn trong phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Nâng cao năng lực và nhận thức cho người nuôi về phòng chống dịch bệnh.
  • B. Chỉ giúp người nuôi tiếp cận các loại thuốc mới.
  • C. Không có vai trò đáng kể, chủ yếu phụ thuộc vào thuốc.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất cho người nuôi.

Câu 30: Tại sao việc phòng bệnh luôn được ưu tiên hơn việc trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Vì trị bệnh thường không hiệu quả.
  • B. Vì thuốc trị bệnh rất đắt.
  • C. Vì chỉ có thể trị được một số ít bệnh.
  • D. Vì phòng bệnh giúp giảm thiểu thiệt hại, chi phí và tác động tiêu cực đến môi trường, sức khỏe.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một trang trại nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long vừa trải qua một đợt dịch bệnh đốm trắng nghiêm trọng, gây chết hàng loạt tôm trong ao. Thiệt hại này ảnh hưởng *trực tiếp và rõ rệt nhất* đến vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ dịch bệnh trên thủy sản lại có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một khu vực nuôi cá lồng trên sông bị ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, dẫn đến cá bị stress và dễ mắc các bệnh cơ hội. Tình huống này minh họa cho mối liên hệ giữa yếu tố nào và dịch bệnh thủy sản?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giả sử một quốc gia nhập khẩu thủy sản từ Việt Nam đưa ra yêu cầu rất khắt khe về việc không có tồn dư kháng sinh trong sản phẩm. Để đáp ứng yêu cầu này, ngành nuôi trồng thủy sản Việt Nam cần tập trung vào vai trò nào của phòng, trị bệnh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Biện pháp nào sau đây *ít có khả năng* gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường nước trong ao nuôi khi được sử dụng để phòng bệnh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi thủy sản trong ao nuôi có biểu hiện bơi lờ đờ, kém ăn, xuất hiện các đốm đỏ trên thân, đây là dấu hiệu cảnh báo sớm về điều gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vai trò kinh tế - xã hội của phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một người nông dân áp dụng nghiêm ngặt các biện pháp an toàn sinh học như khử trùng ao trước khi thả giống, kiểm soát chất lượng nguồn nước cấp, và hạn chế người lạ ra vào khu vực nuôi. Hành động này thể hiện sự chú trọng vào khâu nào trong công tác phòng, trị bệnh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản lại được xem là một vấn đề nghiêm trọng liên quan đến vai trò của phòng, trị bệnh đối với sức khỏe con người và môi trường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Việc phát hiện sớm và xử lý triệt để các ổ dịch bệnh nhỏ lẻ có ý nghĩa như thế nào đối với quy mô dịch bệnh và thiệt hại kinh tế?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một cộng đồng ven biển sống chủ yếu bằng nghề nuôi tôm. Nếu dịch bệnh bùng phát liên tục và không kiểm soát được, điều gì có khả năng xảy ra đối với cộng đồng này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) trong ao nuôi để cải thiện chất lượng nước và hệ vi sinh vật đáy là một biện pháp phòng bệnh. Biện pháp này chủ yếu hướng tới mục tiêu nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi một quốc gia áp dụng các quy định nghiêm ngặt về kiểm dịch thủy sản nhập khẩu, điều này thể hiện vai trò nào của phòng, trị bệnh ở cấp độ quốc gia?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích tình huống: Một ao cá tra bị dịch bệnh xuất huyết. Người nuôi sử dụng kháng sinh để điều trị. Sau khi điều trị, cá có vẻ khỏe hơn nhưng môi trường ao nuôi trở nên ô nhiễm hơn do chất thải và thuốc tồn dư. Tình huống này cho thấy sự đánh đổi giữa các vai trò nào của phòng, trị bệnh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để giảm thiểu nguy cơ bệnh sán lá gan lây truyền từ cá sang người, biện pháp phòng bệnh nào ở khâu chế biến và tiêu dùng là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi và theo dõi sát sao các chỉ số môi trường (pH, oxy hòa tan, nhiệt độ) lại là một phần quan trọng của công tác phòng bệnh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản đối với sự phát triển bền vững của ngành được thể hiện qua việc:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi một khu vực nuôi trồng thủy sản bị công bố là vùng dịch, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng *đầu tiên* để ngăn chặn dịch bệnh lây lan ra ngoài khu vực đó?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Việc phòng bệnh hiệu quả giúp giảm thiểu chi phí cho người nuôi tôm như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh thủy sản?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích ý nghĩa: Tại sao việc phòng, trị bệnh thủy sản không chỉ quan trọng với người nuôi mà còn với cả những người làm trong ngành chế biến, xuất khẩu thủy sản?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Biểu hiện nào sau đây ở cá cảnh *ít có khả năng* là dấu hiệu của bệnh truyền nhiễm, mà có thể do các yếu tố môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc xây dựng các quy trình nuôi tốt (VietGAP, GlobalGAP) trong nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích gì liên quan đến phòng, trị bệnh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi một loại bệnh mới xuất hiện ở thủy sản trong một khu vực, cơ quan quản lý thú y thủy sản cần thực hiện hành động *ưu tiên hàng đầu* nào để kiểm soát tình hình?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản đối với môi trường sinh thái được thể hiện qua việc:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử một nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND) ở tôm nuôi giảm 50% sau khi áp dụng một chương trình quản lý sức khỏe tổng hợp. Kết quả này minh chứng rõ nhất cho vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và môi trường nước ngày càng phức tạp, công tác phòng bệnh thủy sản cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi một trại nuôi cá tuân thủ nghiêm ngặt thời gian ngừng sử dụng thuốc (withdrawal period) trước khi thu hoạch, điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một trong những nguyên nhân khiến công tác phòng bệnh thủy sản ở một số nơi chưa hiệu quả là do người nuôi thiếu kiến thức và kinh nghiệm. Điều này cho thấy vai trò nào của giáo dục và tập huấn trong phòng, trị bệnh thủy sản?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao việc phòng bệnh luôn được ưu tiên hơn việc trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc phòng bệnh trong nuôi trồng thủy sản lại được ưu tiên hơn việc trị bệnh khi dịch bệnh đã bùng phát?

  • A. Chi phí trị bệnh thường thấp hơn phòng bệnh.
  • B. Phòng bệnh ít tốn công sức hơn trị bệnh.
  • C. Trị bệnh luôn đảm bảo hiệu quả phục hồi hoàn toàn cho thủy sản.
  • D. Phòng bệnh giúp ngăn chặn tổn thất lớn, giảm sử dụng hóa chất và bảo vệ môi trường bền vững hơn.

Câu 2: Một trang trại nuôi tôm thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước như pH, độ mặn, oxy hòa tan và loại bỏ chất thải định kỳ. Hành động này thể hiện vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Vai trò với sức khỏe con người.
  • B. Vai trò kinh tế - xã hội.
  • C. Bảo vệ các loài thủy sản khỏi suy thoái di truyền.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái và đảm bảo sức khỏe vật nuôi.

Câu 3: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) trong nuôi trồng thủy sản để cải thiện chất lượng nước và hệ vi sinh vật đường ruột cho vật nuôi thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh nào?

  • A. Biện pháp sinh học.
  • B. Biện pháp hóa học.
  • C. Biện pháp thảo dược.
  • D. Biện pháp xử lý cơ học.

Câu 4: Tại sao việc phòng và trị bệnh thủy sản hiệu quả lại góp phần quan trọng vào an ninh lương thực quốc gia?

  • A. Vì nó giúp giảm giá thành sản phẩm thủy sản.
  • B. Vì nó tạo ra nhiều việc làm trong ngành nuôi trồng.
  • C. Vì nó đảm bảo nguồn cung cấp protein từ thủy sản ổn định và an toàn cho người tiêu dùng.
  • D. Vì nó thúc đẩy xuất khẩu thủy sản, mang lại ngoại tệ.

Câu 5: Bệnh sán lá gan có thể lây truyền sang người qua việc tiêu thụ sản phẩm thủy sản nào?

  • A. Cua đồng.
  • B. Cá nước ngọt chưa nấu chín.
  • C. Tôm sú.
  • D. Mực nướng.

Câu 6: Khi phát hiện thủy sản có dấu hiệu bơi lờ đờ, tách đàn, giảm ăn, người nuôi cần làm gì đầu tiên để xử lý tình huống?

  • A. Theo dõi chặt chẽ, cách ly cá thể nghi ngờ và lấy mẫu xét nghiệm chẩn đoán bệnh.
  • B. Ngay lập tức tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe hơn.
  • C. Thay toàn bộ nước trong ao nuôi.
  • D. Sử dụng ngay hóa chất khử trùng liều cao cho toàn ao.

Câu 7: Việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với sức khỏe con người?

  • A. Gây ngộ độc cấp tính cho người tiêu dùng.
  • B. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thủy sản.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt.
  • D. Tạo ra các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh, gây khó khăn cho việc điều trị bệnh ở người.

Câu 8: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và bền vững nhất trong dài hạn?

  • A. Sử dụng hóa chất khử trùng định kỳ.
  • B. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn hàng ngày.
  • C. Áp dụng quy trình nuôi an toàn sinh học, cải thiện môi trường sống và tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi.
  • D. Thay nước liên tục để loại bỏ mầm bệnh.

Câu 9: Một trong những nguyên tắc cốt lõi của việc phòng bệnh thủy sản là "Phòng bệnh hơn chữa bệnh". Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất vai trò nào của phòng, trị bệnh?

  • A. Vai trò với sức khỏe con người.
  • B. Vai trò kinh tế - xã hội (giảm thiểu thiệt hại).
  • C. Bảo vệ môi trường sinh thái.
  • D. Giảm sự lây truyền bệnh từ thủy sản sang người.

Câu 10: Bệnh sán lá phổi có thể lây truyền sang người qua việc tiêu thụ sản phẩm thủy sản nào?

  • A. Cua, ghẹ chưa nấu chín.
  • B. Cá lóc.
  • C. Tôm hùm.
  • D. Ốc bươu vàng.

Câu 11: Khi dịch bệnh bùng phát trên diện rộng tại một vùng nuôi, hậu quả trước mắt và rõ ràng nhất đối với người nuôi là gì?

  • A. Sản phẩm thủy sản bị cấm xuất khẩu.
  • B. Giá thức ăn chăn nuôi tăng cao.
  • C. Thiệt hại về kinh tế do tỷ lệ chết cao, giảm năng suất và chi phí điều trị.
  • D. Môi trường nước trong vùng nuôi bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Câu 12: Để giảm thiểu nguy cơ tồn dư hóa chất, kháng sinh trong sản phẩm thủy sản, biện pháp nào sau đây mang tính quyết định?

  • A. Tăng liều lượng hóa chất để diệt sạch mầm bệnh nhanh hơn.
  • B. Chỉ sử dụng các loại hóa chất giá rẻ.
  • C. Ngừng cho ăn khi vật nuôi bị bệnh.
  • D. Áp dụng các biện pháp phòng bệnh tổng hợp, hạn chế tối đa việc sử dụng hóa chất và kháng sinh.

Câu 13: Việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả góp phần bảo vệ đa dạng sinh học của các loài thủy sản tự nhiên như thế nào?

  • A. Giúp các loài nuôi tăng trưởng nhanh hơn.
  • B. Ngăn chặn sự lây lan mầm bệnh từ khu vực nuôi ra môi trường tự nhiên.
  • C. Tăng số lượng cá thể của các loài thủy sản quý hiếm.
  • D. Giảm áp lực khai thác lên nguồn lợi tự nhiên.

Câu 14: So sánh việc sử dụng thuốc hóa học và thảo dược trong phòng trị bệnh thủy sản. Điểm khác biệt cơ bản về tác động môi trường là gì?

  • A. Thuốc hóa học có tác động mạnh hơn đến vật nuôi, còn thảo dược thì không.
  • B. Thảo dược luôn có hiệu quả diệt mầm bệnh cao hơn hóa chất.
  • C. Thuốc hóa học thường có nguy cơ gây tồn dư, ảnh hưởng đến môi trường nước và hệ sinh thái cao hơn thảo dược.
  • D. Thảo dược chỉ có tác dụng phòng bệnh, không có tác dụng trị bệnh.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn cung cấp con giống.
  • B. Giá thức ăn quá cao.
  • C. Không có thông tin về các loại bệnh.
  • D. Sự xuất hiện các chủng mầm bệnh mới, biến đổi và khả năng kháng thuốc ngày càng tăng.

Câu 16: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi và theo dõi sức khỏe vật nuôi thường xuyên lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

  • A. Để có bằng chứng khi sản phẩm được xuất khẩu.
  • B. Giúp phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường, có biện pháp can thiệp kịp thời trước khi dịch bùng phát.
  • C. Giảm bớt công việc cho người nuôi.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng thuốc phòng bệnh.

Câu 17: Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) trên tôm gây thiệt hại nặng nề cho ngành nuôi tôm. Việc phòng ngừa hiệu quả bệnh này thể hiện rõ nhất vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Vai trò kinh tế - xã hội (giảm thiểu thiệt hại sản xuất, đảm bảo nguồn thu nhập).
  • B. Vai trò bảo vệ sức khỏe con người.
  • C. Vai trò bảo vệ môi trường.
  • D. Vai trò bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 18: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh cho thủy sản hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Diệt trực tiếp mầm bệnh trong cơ thể vật nuôi.
  • B. Cải thiện chất lượng môi trường nước.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch của vật nuôi tạo ra kháng thể chống lại mầm bệnh cụ thể.
  • D. Bổ sung dinh dưỡng giúp vật nuôi khỏe mạnh.

Câu 19: Khi một khu vực nuôi trồng thủy sản bị ô nhiễm nặng do chất thải từ các hoạt động công nghiệp, nguy cơ bùng phát dịch bệnh ở thủy sản tăng cao. Điều này nhấn mạnh mối quan hệ giữa yếu tố nào và sức khỏe vật nuôi?

  • A. Chất lượng con giống và dịch bệnh.
  • B. Chất lượng thức ăn và dịch bệnh.
  • C. Mật độ nuôi và dịch bệnh.
  • D. Chất lượng môi trường nước và sức đề kháng của vật nuôi.

Câu 20: Bệnh sán lá ruột nhỏ lây truyền sang người qua con đường nào?

  • A. Ăn cá nước ngọt chưa nấu chín có nang ấu trùng sán.
  • B. Tiếp xúc trực tiếp với nước ao nuôi bị ô nhiễm.
  • C. Hít phải bào tử nấm trong không khí.
  • D. Ăn rau sống tưới bằng nước ao nuôi.

Câu 21: Để đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng, sản phẩm thủy sản sau khi thu hoạch cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định nào liên quan đến phòng trị bệnh?

  • A. Phải được cấp đông ngay sau khi thu hoạch.
  • B. Phải có thời gian ngừng sử dụng thuốc (withdrawal period) theo quy định trước khi thu hoạch.
  • C. Phải được xử lý nhiệt độ cao để loại bỏ mầm bệnh.
  • D. Phải được đóng gói chân không.

Câu 22: Việc áp dụng "VietGAP" hoặc "GlobalGAP" trong nuôi trồng thủy sản có ý nghĩa gì đối với công tác phòng, trị bệnh?

  • A. Chỉ tập trung vào việc giảm giá thành sản xuất.
  • B. Chỉ liên quan đến việc đóng gói sản phẩm.
  • C. Chỉ áp dụng cho các trang trại lớn, xuất khẩu.
  • D. Thiết lập các quy trình quản lý chặt chẽ từ con giống, thức ăn, môi trường đến phòng trị bệnh, nhằm hướng tới sản xuất an toàn và bền vững.

Câu 23: Giả sử một loại mầm bệnh mới trên cá tra xuất hiện và lây lan nhanh chóng, gây chết hàng loạt. Tình huống này cho thấy tầm quan trọng của việc gì trong công tác phòng trị bệnh?

  • A. Tăng cường hệ thống giám sát dịch bệnh, nghiên cứu chẩn đoán và biện pháp xử lý mới.
  • B. Ngừng ngay lập tức hoạt động nuôi cá tra trên toàn quốc.
  • C. Chỉ tập trung vào việc nhập khẩu cá tra từ nước ngoài.
  • D. Giảm mật độ nuôi xuống mức tối thiểu.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp nhằm mục đích tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi?

  • A. Sử dụng vitamin và khoáng chất bổ sung vào thức ăn.
  • B. Sử dụng các chất kích thích miễn dịch.
  • C. Sử dụng hóa chất để khử trùng đáy ao trước vụ nuôi.
  • D. Duy trì mật độ nuôi hợp lý.

Câu 25: Việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả đóng góp vào việc giảm nghèo và phát triển nông thôn như thế nào?

  • A. Giúp người nuôi tiết kiệm tiền mua thức ăn.
  • B. Giúp người nuôi ổn định sản xuất, tăng thu nhập và tạo công ăn việc làm.
  • C. Làm tăng diện tích đất nuôi trồng thủy sản.
  • D. Khuyến khích người dân chuyển sang ngành nghề khác.

Câu 26: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ nguồn nước cấp và nước thải trong nuôi trồng thủy sản là cực kỳ quan trọng trong phòng bệnh?

  • A. Giúp nước trong ao luôn có màu xanh đẹp.
  • B. Để vật nuôi dễ dàng hô hấp.
  • C. Giảm chi phí sử dụng hóa chất.
  • D. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi và hạn chế lây lan mầm bệnh ra môi trường bên ngoài.

Câu 27: Khi sử dụng thuốc hóa học để trị bệnh cho thủy sản, người nuôi cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người?

  • A. Tuân thủ đúng liều lượng, thời gian sử dụng và thời gian ngừng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cơ quan chuyên môn.
  • B. Sử dụng kết hợp nhiều loại hóa chất cùng lúc để tăng hiệu quả.
  • C. Tăng liều lượng khi thấy bệnh không giảm.
  • D. Xả nước đã xử lý hóa chất trực tiếp ra sông, hồ.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc về nhóm "quản lý sức khỏe vật nuôi" trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Khử trùng ao bằng hóa chất.
  • B. Xử lý nước thải bằng hệ thống lọc.
  • C. Lựa chọn con giống có nguồn gốc rõ ràng, sạch bệnh và khỏe mạnh.
  • D. Phủ lưới che nắng cho ao nuôi.

Câu 29: Tại sao việc phòng, trị bệnh thủy sản lại có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên?

  • A. Giúp tăng số lượng loài nuôi, giảm áp lực khai thác tự nhiên.
  • B. Ngăn chặn bệnh tật lây lan từ vật nuôi sang quần thể hoang dã, bảo vệ sự cân bằng sinh thái.
  • C. Làm sạch môi trường nước chung.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 30: Khi một loại thuốc trị bệnh mới được phát triển, việc kiểm tra và cấp phép sử dụng cho thuốc này thường dựa trên các tiêu chí nào liên quan đến vai trò của phòng trị bệnh?

  • A. Hiệu quả diệt mầm bệnh trên vật nuôi.
  • B. Mức độ an toàn đối với vật nuôi và người sử dụng.
  • C. Tác động đến môi trường và nguy cơ tồn dư trong sản phẩm.
  • D. Tất cả các tiêu chí trên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tại sao việc phòng bệnh trong nuôi trồng thủy sản lại được ưu tiên hơn việc trị bệnh khi dịch bệnh đã bùng phát?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một trang trại nuôi tôm thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước như pH, độ mặn, oxy hòa tan và loại bỏ chất thải định kỳ. Hành động này thể hiện vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) trong nuôi trồng thủy sản để cải thiện chất lượng nước và hệ vi sinh vật đường ruột cho vật nuôi thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại sao việc phòng và trị bệnh thủy sản hiệu quả lại góp phần quan trọng vào an ninh lương thực quốc gia?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bệnh sán lá gan có thể lây truyền sang người qua việc tiêu thụ sản phẩm thủy sản nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi phát hiện thủy sản có dấu hiệu bơi lờ đờ, tách đàn, giảm ăn, người nuôi cần làm gì đầu tiên để xử lý tình huống?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với sức khỏe con người?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và bền vững nhất trong dài hạn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một trong những nguyên tắc cốt lõi của việc phòng bệnh thủy sản là 'Phòng bệnh hơn chữa bệnh'. Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất vai trò nào của phòng, trị bệnh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bệnh sán lá phổi có thể lây truyền sang người qua việc tiêu thụ sản phẩm thủy sản nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi dịch bệnh bùng phát trên diện rộng tại một vùng nuôi, hậu quả trước mắt và rõ ràng nhất đối với người nuôi là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để giảm thiểu nguy cơ tồn dư hóa chất, kháng sinh trong sản phẩm thủy sản, biện pháp nào sau đây mang tính quyết định?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả góp phần bảo vệ đa dạng sinh học của các loài thủy sản tự nhiên như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: So sánh việc sử dụng thuốc hóa học và thảo dược trong phòng trị bệnh thủy sản. Điểm khác biệt cơ bản về tác động môi trường là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác phòng, trị bệnh thủy sản hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi và theo dõi sức khỏe vật nuôi thường xuyên lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) trên tôm gây thiệt hại nặng nề cho ngành nuôi tôm. Việc phòng ngừa hiệu quả bệnh này thể hiện rõ nhất vai trò nào của công tác phòng, trị bệnh thủy sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh cho thủy sản hoạt động dựa trên nguyên lý nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi một khu vực nuôi trồng thủy sản bị ô nhiễm nặng do chất thải từ các hoạt động công nghiệp, nguy cơ bùng phát dịch bệnh ở thủy sản tăng cao. Điều này nhấn mạnh mối quan hệ giữa yếu tố nào và sức khỏe vật nuôi?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Bệnh sán lá ruột nhỏ lây truyền sang người qua con đường nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Để đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng, sản phẩm thủy sản sau khi thu hoạch cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định nào liên quan đến phòng trị bệnh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc áp dụng 'VietGAP' hoặc 'GlobalGAP' trong nuôi trồng thủy sản có ý nghĩa gì đối với công tác phòng, trị bệnh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Giả sử một loại mầm bệnh mới trên cá tra xuất hiện và lây lan nhanh chóng, gây chết hàng loạt. Tình huống này cho thấy tầm quan trọng của việc gì trong công tác phòng trị bệnh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp nhằm mục đích tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc phòng, trị bệnh thủy sản hiệu quả đóng góp vào việc giảm nghèo và phát triển nông thôn như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ nguồn nước cấp và nước thải trong nuôi trồng thủy sản là cực kỳ quan trọng trong phòng bệnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi sử dụng thuốc hóa học để trị bệnh cho thủy sản, người nuôi cần đặc biệt lưu ý điều gì để tránh ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thuộc về nhóm 'quản lý sức khỏe vật nuôi' trong phòng bệnh thủy sản?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc phòng, trị bệnh thủy sản lại có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi một loại thuốc trị bệnh mới được phát triển, việc kiểm tra và cấp phép sử dụng cho thuốc này thường dựa trên các tiêu chí nào liên quan đến vai trò của phòng trị bệnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát một ao nuôi tôm, người nông dân nhận thấy tôm bơi lờ đờ sát bờ, phản xạ chậm với tiếng động, một số con có dấu hiệu tổn thương trên vỏ. Những biểu hiện này cho thấy điều gì về tình trạng sức khỏe của đàn tôm?

  • A. Đàn tôm đang phát triển bình thường và khỏe mạnh.
  • B. Đàn tôm đang trong giai đoạn lột xác.
  • C. Đàn tôm có khả năng đang bị nhiễm bệnh hoặc gặp vấn đề về môi trường sống.
  • D. Đàn tôm chỉ cần được bổ sung thêm thức ăn.

Câu 2: Tại sao việc phòng và trị bệnh thủy sản hiệu quả lại đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng?

  • A. Vì thủy sản bị bệnh sẽ không ngon miệng.
  • B. Vì thủy sản khỏe mạnh sẽ lớn nhanh hơn.
  • C. Vì việc này chỉ ảnh hưởng đến năng suất nuôi trồng.
  • D. Vì giúp giảm thiểu việc lạm dụng thuốc, hóa chất, từ đó giảm nguy cơ tồn dư trong sản phẩm.

Câu 3: Bệnh sán lá gan và sán lá ruột nhỏ có thể lây truyền sang người qua việc tiêu thụ loại thủy sản nào?

  • A. Cá (nhất là cá nước ngọt)
  • B. Tôm
  • C. Cua
  • D. Nhuyễn thể hai mảnh vỏ (ốc, hến)

Câu 4: Biện pháp phòng bệnh thủy sản nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao định kỳ.
  • B. Thường xuyên xả nước ao ra môi trường mà không xử lý.
  • C. Sử dụng kháng sinh phòng ngừa trộn vào thức ăn hàng ngày.
  • D. Sử dụng vaccine hoặc chế phẩm sinh học (probiotics).

Câu 5: Một đợt dịch bệnh nghiêm trọng xảy ra trên diện rộng tại các vùng nuôi tôm trọng điểm của quốc gia. Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò kinh tế - xã hội của việc phòng, trị bệnh thủy sản trong tình huống này?

  • A. Dịch bệnh làm tăng đa dạng sinh học trong ao nuôi.
  • B. Dịch bệnh gây thiệt hại nặng nề về kinh tế, ảnh hưởng đến thu nhập người dân và kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Dịch bệnh chỉ là vấn đề cá nhân của từng hộ nuôi.
  • D. Dịch bệnh giúp loại bỏ những cơ sở nuôi yếu kém.

Câu 6: Tại sao việc phòng bệnh luôn được ưu tiên hơn việc trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Vì trị bệnh tốn ít chi phí hơn.
  • B. Vì trị bệnh luôn đảm bảo cứu được toàn bộ đàn thủy sản.
  • C. Vì phòng bệnh giúp giảm thiểu thiệt hại kinh tế, hạn chế lây lan dịch bệnh và sử dụng thuốc.
  • D. Vì việc trị bệnh là không khả thi trong mọi trường hợp.

Câu 7: Bệnh sán lá phổi có thể lây truyền sang người qua việc tiêu thụ loại thủy sản nào chưa được nấu chín kỹ?

  • A. Cá
  • B. Cua, tôm nước ngọt
  • C. Ốc
  • D. Hàu

Câu 8: Việc sử dụng các chất kích thích miễn dịch (immunostimulants) trong nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích gì trong công tác phòng bệnh?

  • A. Tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch tự nhiên của thủy sản.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh có trong môi trường nước.
  • C. Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của thủy sản.
  • D. Làm sạch đáy ao nuôi.

Câu 9: Một trong những vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản đối với môi trường sinh thái là gì?

  • A. Tăng lượng chất thải hữu cơ trong ao nuôi.
  • B. Khuyến khích sự phát triển của tảo độc.
  • C. Làm tăng nồng độ kháng sinh trong nước.
  • D. Giảm thiểu việc sử dụng hóa chất gây ô nhiễm và ngăn chặn mầm bệnh lây lan ra môi trường tự nhiên.

Câu 10: Giả sử bạn là một cán bộ khuyến nông và được yêu cầu tư vấn cho một hộ nuôi tôm về các biện pháp phòng bệnh. Biện pháp nào sau đây bạn sẽ KHÔNG khuyến cáo sử dụng thường xuyên để phòng bệnh định kỳ vì nguy cơ ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe?

  • A. Kiểm tra chất lượng nước thường xuyên.
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học để cải thiện môi trường đáy ao.
  • C. Trộn kháng sinh vào thức ăn cho tôm ăn hàng ngày với liều thấp để phòng bệnh.
  • D. Chọn giống tôm sạch bệnh từ các trại sản xuất uy tín.

Câu 11: Việc phòng, trị bệnh thủy sản góp phần bảo vệ các loài thủy sản nuôi và cả các loài hoang dã trong môi trường tự nhiên như thế nào?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh từ ao nuôi lây lan ra môi trường tự nhiên và ảnh hưởng đến các loài hoang dã.
  • B. Chỉ bảo vệ các loài thủy sản được nuôi trong ao.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài ngoại lai xâm hại.
  • D. Làm giảm số lượng cá thể của các loài hoang dã.

Câu 12: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng phát và lây lan dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản là gì?

  • A. Chỉ do chất lượng con giống kém.
  • B. Chỉ do thời tiết thay đổi.
  • C. Chỉ do thiếu thức ăn.
  • D. Môi trường nuôi bị ô nhiễm, quản lý không chặt chẽ, mật độ nuôi quá cao.

Câu 13: Việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học (biosecurity) trong trại giống thủy sản có vai trò gì trong công tác phòng bệnh?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào trại giống và lây lan giữa các bể nuôi.
  • B. Chỉ giúp tăng tốc độ sinh sản của thủy sản bố mẹ.
  • C. Chỉ làm giảm chi phí sản xuất giống.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong phòng bệnh.

Câu 14: Khi phát hiện thủy sản trong ao nuôi có dấu hiệu bị bệnh, hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần làm là gì?

  • A. Ngay lập tức trộn kháng sinh vào toàn bộ thức ăn.
  • B. Quan sát kỹ, thu thập mẫu bệnh phẩm và tìm sự tư vấn từ cán bộ chuyên môn hoặc cơ quan thú y thủy sản để chẩn đoán bệnh.
  • C. Thay toàn bộ nước trong ao ngay lập tức.
  • D. Bỏ đói đàn thủy sản trong vài ngày.

Câu 15: Việc quản lý chất lượng nước ao nuôi (pH, oxy hòa tan, ammonia, nitrit) có mối liên hệ như thế nào với công tác phòng bệnh thủy sản?

  • A. Không có mối liên hệ trực tiếp.
  • B. Chất lượng nước chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng, không ảnh hưởng đến bệnh.
  • C. Chất lượng nước tốt giúp thủy sản khỏe mạnh, giảm stress và tăng cường sức đề kháng đối với mầm bệnh.
  • D. Chất lượng nước kém sẽ tự động tiêu diệt mầm bệnh.

Câu 16: Sử dụng thảo dược trong phòng, trị bệnh thủy sản mang lại lợi ích gì so với việc sử dụng thuốc hóa học?

  • A. Tác dụng nhanh và mạnh hơn thuốc hóa học.
  • B. Luôn rẻ tiền hơn thuốc hóa học.
  • C. Có thể thay thế hoàn toàn thuốc hóa học trong mọi trường hợp.
  • D. Ít gây tồn dư trong sản phẩm, thân thiện với môi trường và hạn chế tình trạng kháng thuốc.

Câu 17: Việc giảm thiểu lạm dụng thuốc, hóa chất trong nuôi trồng thủy sản thông qua phòng, trị bệnh hiệu quả có tác động tích cực gì đến vai trò kinh tế - xã hội?

  • A. Nâng cao chất lượng và uy tín sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu và tiếp cận thị trường khó tính.
  • B. Chỉ làm giảm chi phí sản xuất.
  • C. Không ảnh hưởng đến giá trị sản phẩm trên thị trường quốc tế.
  • D. Chỉ có lợi cho người tiêu dùng trong nước.

Câu 18: Bệnh đốm trắng và bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) là những bệnh phổ biến gây thiệt hại nặng nề cho đối tượng thủy sản nào?

  • A. Cá tra
  • B. Tôm
  • C. Cá rô phi
  • D. Cá lóc

Câu 19: Tại sao việc lựa chọn con giống sạch bệnh từ các cơ sở uy tín là một biện pháp phòng bệnh thủy sản hiệu quả hàng đầu?

  • A. Vì con giống sạch bệnh lớn nhanh hơn.
  • B. Vì con giống sạch bệnh rẻ tiền hơn.
  • C. Vì ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào hệ thống nuôi ngay từ đầu.
  • D. Vì con giống sạch bệnh không cần cho ăn nhiều.

Câu 20: Việc xử lý chất thải và nước thải từ ao nuôi thủy sản bị bệnh trước khi xả ra môi trường có vai trò gì trong công tác phòng, trị bệnh?

  • A. Chỉ giúp làm sạch ao nuôi.
  • B. Không có tác dụng ngăn chặn bệnh lây lan.
  • C. Chỉ là yêu cầu về mặt pháp lý, không có giá trị thực tế.
  • D. Ngăn chặn mầm bệnh phát tán ra môi trường, giảm nguy cơ lây nhiễm cho các khu vực nuôi lân cận và hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 21: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Kích thích hệ miễn dịch của thủy sản tạo ra kháng thể chống lại mầm bệnh cụ thể.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp tất cả mầm bệnh có trong cơ thể thủy sản.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc gen của thủy sản để kháng bệnh.
  • D. Cung cấp dinh dưỡng giúp thủy sản khỏe mạnh hơn.

Câu 22: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi, bao gồm các hoạt động phòng bệnh, trị bệnh và các yếu tố môi trường, lại quan trọng đối với người nuôi thủy sản?

  • A. Chỉ để nộp cho cơ quan quản lý khi cần.
  • B. Chỉ giúp nhớ ngày cho ăn.
  • C. Giúp theo dõi lịch sử dịch bệnh, đánh giá hiệu quả các biện pháp đã áp dụng và rút kinh nghiệm cho các vụ nuôi sau.
  • D. Không có giá trị thực tế trong phòng, trị bệnh.

Câu 23: Bệnh gan, thận mủ và xuất huyết là những bệnh phổ biến gây ảnh hưởng lớn đến đối tượng thủy sản nào?

  • A. Cá tra
  • B. Tôm sú
  • C. Cá rô đồng
  • D. Ngao

Câu 24: Vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện rõ nhất qua việc đảm bảo nguồn cung sản phẩm ổn định cho thị trường nội địa và xuất khẩu?

  • A. Vai trò bảo vệ môi trường sinh thái.
  • B. Vai trò kinh tế - xã hội.
  • C. Vai trò với sức khỏe con người.
  • D. Vai trò bảo vệ các loài thủy sản.

Câu 25: Khi một ao nuôi bị dịch bệnh nặng và không thể cứu chữa, biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết để ngăn chặn mầm bệnh lây lan?

  • A. Thu hoạch toàn bộ số thủy sản còn lại và bán gấp.
  • B. Để nguyên ao chờ bệnh tự hết.
  • C. Chỉ cần thay nước mới cho ao.
  • D. Tiêu hủy toàn bộ số thủy sản bị bệnh theo hướng dẫn và xử lý, khử trùng ao nuôi.

Câu 26: Việc kiểm soát mật độ thả nuôi hợp lý có ý nghĩa như thế nào trong chiến lược phòng bệnh tổng thể?

  • A. Giúp giảm stress cho thủy sản, duy trì chất lượng nước tốt hơn và hạn chế sự lây lan của mầm bệnh.
  • B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe thủy sản.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến kích cỡ cá thể khi thu hoạch.
  • D. Mật độ càng cao thì thủy sản càng khỏe mạnh.

Câu 27: Theo số liệu được đề cập trong bài học (tham khảo Data Training), diện tích nuôi trồng thủy sản bị dịch bệnh ở đầu năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 12 ha
  • B. Khoảng 120 ha
  • C. Khoảng 1 200 ha
  • D. Khoảng 12 000 ha

Câu 28: Vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản nào được thể hiện qua việc giảm thiểu rủi ro tồn dư kháng sinh và hóa chất trong chuỗi thực phẩm?

  • A. Vai trò với sức khỏe con người.
  • B. Vai trò kinh tế - xã hội.
  • C. Vai trò bảo vệ môi trường sinh thái.
  • D. Vai trò bảo vệ các loài thủy sản.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp phòng bệnh thủy sản hướng tới bền vững và thân thiện môi trường?

  • A. Sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) để cải thiện chất lượng nước.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn có độc tính cao để xử lý nước định kỳ.
  • C. Tiêm phòng vaccine cho các đối tượng thủy sản phù hợp.
  • D. Áp dụng các biện pháp an toàn sinh học chặt chẽ.

Câu 30: Khả năng phục hồi của hệ sinh thái thủy vực tự nhiên sau khi bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh từ các trại nuôi kém quản lý liên quan đến vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

  • A. Vai trò với sức khỏe con người.
  • B. Vai trò kinh tế - xã hội.
  • C. Vai trò bảo vệ môi trường sinh thái.
  • D. Vai trò bảo vệ các loài thủy sản nuôi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan sát một ao nuôi tôm, người nông dân nhận thấy tôm bơi lờ đờ sát bờ, phản xạ chậm với tiếng động, một số con có dấu hiệu tổn thương trên vỏ. Những biểu hiện này cho thấy điều gì về tình trạng sức khỏe của đàn tôm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao việc phòng và trị bệnh thủy sản hiệu quả lại đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bệnh sán lá gan và sán lá ruột nhỏ có thể lây truyền sang người qua việc tiêu thụ loại thủy sản nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Biện pháp phòng bệnh thủy sản nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường và hướng tới phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một đợt dịch bệnh nghiêm trọng xảy ra trên diện rộng tại các vùng nuôi tôm trọng điểm của quốc gia. Phân tích nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò kinh tế - xã hội của việc phòng, trị bệnh thủy sản trong tình huống này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao việc phòng bệnh luôn được ưu tiên hơn việc trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Bệnh sán lá phổi có thể lây truyền sang người qua việc tiêu thụ loại thủy sản nào chưa được nấu chín kỹ?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc sử dụng các chất kích thích miễn dịch (immunostimulants) trong nuôi trồng thủy sản nhằm mục đích gì trong công tác phòng bệnh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một trong những vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản đối với môi trường sinh thái là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử bạn là một cán bộ khuyến nông và được yêu cầu tư vấn cho một hộ nuôi tôm về các biện pháp phòng bệnh. Biện pháp nào sau đây bạn sẽ KHÔNG khuyến cáo sử dụng thường xuyên để phòng bệnh định kỳ vì nguy cơ ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc phòng, trị bệnh thủy sản góp phần bảo vệ các loài thủy sản nuôi và cả các loài hoang dã trong môi trường tự nhiên như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng phát và lây lan dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học (biosecurity) trong trại giống thủy sản có vai trò gì trong công tác phòng bệnh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi phát hiện thủy sản trong ao nuôi có dấu hiệu bị bệnh, hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần làm là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc quản lý chất lượng nước ao nuôi (pH, oxy hòa tan, ammonia, nitrit) có mối liên hệ như thế nào với công tác phòng bệnh thủy sản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sử dụng thảo dược trong phòng, trị bệnh thủy sản mang lại lợi ích gì so với việc sử dụng thuốc hóa học?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc giảm thiểu lạm dụng thuốc, hóa chất trong nuôi trồng thủy sản thông qua phòng, trị bệnh hiệu quả có tác động tích cực gì đến vai trò kinh tế - xã hội?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bệnh đốm trắng và bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) là những bệnh phổ biến gây thiệt hại nặng nề cho đối tượng thủy sản nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao việc lựa chọn con giống sạch bệnh từ các cơ sở uy tín là một biện pháp phòng bệnh thủy sản hiệu quả hàng đầu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc xử lý chất thải và nước thải từ ao nuôi thủy sản bị bệnh trước khi xả ra môi trường có vai trò gì trong công tác phòng, trị bệnh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc sử dụng vaccine trong phòng bệnh thủy sản dựa trên nguyên lý nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc ghi chép nhật ký nuôi, bao gồm các hoạt động phòng bệnh, trị bệnh và các yếu tố môi trường, lại quan trọng đối với người nuôi thủy sản?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bệnh gan, thận mủ và xuất huyết là những bệnh phổ biến gây ảnh hưởng lớn đến đối tượng thủy sản nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản được thể hiện rõ nhất qua việc đảm bảo nguồn cung sản phẩm ổn định cho thị trường nội địa và xuất khẩu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi một ao nuôi bị dịch bệnh nặng và không thể cứu chữa, biện pháp xử lý nào sau đây là cần thiết để ngăn chặn mầm bệnh lây lan?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc kiểm soát mật độ thả nuôi hợp lý có ý nghĩa như thế nào trong chiến lược phòng bệnh tổng thể?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Theo số liệu được đề cập trong bài học (tham khảo Data Training), diện tích nuôi trồng thủy sản bị dịch bệnh ở đầu năm 2022 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản nào được thể hiện qua việc giảm thiểu rủi ro tồn dư kháng sinh và hóa chất trong chuỗi thực phẩm?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp phòng bệnh thủy sản hướng tới bền vững và thân thiện môi trường?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khả năng phục hồi của hệ sinh thái thủy vực tự nhiên sau khi bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh từ các trại nuôi kém quản lý liên quan đến vai trò nào của phòng, trị bệnh thủy sản?

Viết một bình luận