Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một trại nuôi cá rô phi nhận thấy một số cá có biểu hiện lồi mắt, bơi lờ đờ tách đàn và xuất hiện các đốm xuất huyết nhỏ trên da. Dựa trên các triệu chứng này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra?

  • A. Bệnh gan thận mủ
  • B. Bệnh lồi mắt
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh
  • D. Bệnh đốm trắng

Câu 2: Tác nhân chính gây ra bệnh lồi mắt ở cá rô phi được xác định là loại vi khuẩn nào?

  • A. Edwardsiella ictaluri
  • B. Betanodavirus
  • C. Streptococcus agalactiae
  • D. Baculovirus

Câu 3: Bệnh gan thận mủ là mối đe dọa nghiêm trọng đối với nghề nuôi cá tra ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tác nhân gây bệnh này là gì?

  • A. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri
  • B. Virus Betanodavirus
  • C. Vi khuẩn Streptococcus agalactiae
  • D. Virus WSSV

Câu 4: Một trong những dấu hiệu điển hình khi mổ khám cá tra mắc bệnh gan thận mủ là gì?

  • A. Túi mật sưng to
  • B. Mang bị ăn mòn
  • C. Ruột chứa đầy thức ăn không tiêu hóa
  • D. Gan và thận sưng to, có các đốm hoặc ổ mủ trắng

Câu 5: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là một bệnh virus nguy hiểm, thường gây tỉ lệ chết cao ở cá biển. Loại cá nào trong các phương án dưới đây là đối tượng mẫn cảm với bệnh này?

  • A. Cá song
  • B. Cá rô phi
  • C. Cá tra
  • D. Cá lóc

Câu 6: Triệu chứng đặc trưng nhất của bệnh hoại tử thần kinh ở cá con là gì, cho thấy sự ảnh hưởng của virus lên hệ thần kinh?

  • A. Xuất huyết trên da
  • B. Bơi bất thường, xoay tròn
  • C. Gan và thận sưng to
  • D. Xuất hiện đốm trắng trên vỏ

Câu 7: Bệnh đốm trắng (WSD) trên tôm do virus gây ra. Triệu chứng dễ nhận biết nhất khi tôm mắc bệnh này là gì?

  • A. Gan và tụy nhạt màu
  • B. Ruột rỗng, phân trắng
  • C. Thân tôm mềm, vỏ dễ bóc
  • D. Xuất hiện các đốm trắng trên vỏ và các phần phụ

Câu 8: Bệnh đốm trắng trên tôm nổi tiếng với tốc độ lây lan và tỉ lệ chết rất cao. Nếu không có biện pháp can thiệp kịp thời, tỉ lệ tôm chết có thể lên tới bao nhiêu phần trăm trong vòng vài ngày?

  • A. Khoảng 30-40%
  • B. Khoảng 50-60%
  • C. Lên tới 100%
  • D. Dưới 10%

Câu 9: Trong các biện pháp phòng bệnh thủy sản, việc quản lý chất lượng nước ao nuôi là cực kỳ quan trọng. Tại sao việc duy trì các chỉ số như pH, oxy hòa tan, amonia ở mức tối ưu lại giúp phòng bệnh hiệu quả?

  • A. Giảm stress cho vật nuôi, tăng cường sức đề kháng
  • B. Tiêu diệt trực tiếp các mầm bệnh trong nước
  • C. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng thuốc kháng sinh
  • D. Giúp vật nuôi tăng trưởng nhanh hơn

Câu 10: Đối với các bệnh do vi khuẩn như bệnh lồi mắt hay gan thận mủ, biện pháp điều trị phổ biến khi phát hiện bệnh là gì?

  • A. Sử dụng hóa chất diệt virus
  • B. Sử dụng kháng sinh theo chỉ định
  • C. Nâng cao nhiệt độ nước
  • D. Cho vật nuôi nhịn ăn

Câu 11: Việc sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để tránh gây ra những hậu quả tiêu cực như kháng thuốc và tồn dư trong sản phẩm?

  • A. Sử dụng liều cao ngay từ đầu để diệt mầm bệnh nhanh chóng
  • B. Trộn kháng sinh vào thức ăn hàng ngày để phòng bệnh
  • C. Chỉ sử dụng kháng sinh khi bệnh đã ở giai đoạn nặng
  • D. Sử dụng đúng loại, đúng liều, đúng thời gian và tuân thủ thời gian ngưng sử dụng

Câu 12: Tại sao việc chọn giống thủy sản sạch bệnh và có nguồn gốc rõ ràng là biện pháp phòng bệnh quan trọng hàng đầu?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi từ giai đoạn đầu
  • B. Giúp vật nuôi lớn nhanh hơn
  • C. Giảm chi phí thức ăn
  • D. Tăng khả năng sinh sản của vật nuôi

Câu 13: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa đông khi nhiệt độ thấp
  • B. Mùa xuân khi nhiệt độ bắt đầu tăng nhẹ
  • C. Mùa hè và đầu mùa thu khi nhiệt độ cao (25-30°C)
  • D. Quanh năm, không phụ thuộc vào mùa

Câu 14: Một trong những biện pháp vệ sinh môi trường ao nuôi hiệu quả để phòng bệnh là gì?

  • A. Tăng mật độ thả nuôi
  • B. Nạo vét bùn đáy, khử trùng ao trước khi thả giống
  • C. Giảm lượng thức ăn cho vật nuôi
  • D. Chỉ thay nước khi có dịch bệnh xảy ra

Câu 15: Tại sao việc kiểm soát mật độ nuôi lại có vai trò quan trọng trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Giúp vật nuôi tiêu thụ thức ăn ít hơn
  • B. Tăng diện tích bơi lội cho vật nuôi
  • C. Giảm chi phí đầu tư ban đầu
  • D. Giảm stress, hạn chế lây lan mầm bệnh và ô nhiễm môi trường

Câu 16: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan nhanh chóng qua những con đường nào?

  • A. Nguồn nước, động vật trung gian (cua, còng), dụng cụ nuôi
  • B. Chỉ lây qua đường tiêu hóa
  • C. Chỉ lây qua tiếp xúc trực tiếp giữa các cá thể tôm bệnh
  • D. Chỉ lây qua không khí

Câu 17: Khi phát hiện cá tra trong ao có dấu hiệu mắc bệnh gan thận mủ, biện pháp xử lý ban đầu nào là cần thiết nhất?

  • A. Thay toàn bộ nước trong ao ngay lập tức
  • B. Trộn kháng sinh vào thức ăn với liều lượng cao
  • C. Lấy mẫu cá bệnh gửi đi xét nghiệm để xác định chính xác tác nhân
  • D. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn

Câu 18: Bệnh hoại tử thần kinh do virus gây ra. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc điều trị bằng kháng sinh?

  • A. Kháng sinh là biện pháp điều trị hiệu quả nhất
  • B. Kháng sinh không có tác dụng điều trị trực tiếp bệnh này
  • C. Có thể sử dụng bất kỳ loại kháng sinh nào để điều trị
  • D. Chỉ cần tăng liều kháng sinh sẽ hiệu quả

Câu 19: Ngoài việc sử dụng kháng sinh (đối với bệnh vi khuẩn), các biện pháp hỗ trợ nào thường được áp dụng để giúp vật nuôi phục hồi khi bị bệnh?

  • A. Giảm nhiệt độ nước thật thấp
  • B. Tăng mật độ thả nuôi
  • C. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh liên tục
  • D. Cải thiện môi trường nước, bổ sung vitamin, men tiêu hóa

Câu 20: Để phòng bệnh đốm trắng trên tôm, biện pháp nào sau đây được xem là cốt lõi và hiệu quả nhất?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ nguồn tôm giống sạch bệnh và áp dụng các biện pháp an toàn sinh học
  • B. Sử dụng kháng sinh phòng ngừa định kỳ
  • C. Chỉ cho tôm ăn thức ăn công nghiệp
  • D. Nuôi ghép tôm với các loài cá khác

Câu 21: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường xảy ra vào mùa hè. Yếu tố môi trường nào trong mùa hè có thể làm tăng nguy cơ bùng phát bệnh này?

  • A. Nhiệt độ nước thấp
  • B. Nhiệt độ nước cao
  • C. Lượng oxy hòa tan cao
  • D. Độ mặn của nước giảm

Câu 22: Sau một đợt dịch bệnh gan thận mủ trên cá tra, việc xử lý ao nuôi trước khi thả vụ mới cần đặc biệt chú trọng đến điều gì?

  • A. Chỉ cần thay nước mới
  • B. Thả ngay vụ mới với mật độ thấp hơn
  • C. Bón thêm phân hữu cơ để cải tạo đáy ao
  • D. Thực hiện nạo vét bùn, khử trùng và phơi đáy ao thật kỹ

Câu 23: Bệnh hoại tử thần kinh có thể gây chết cá con với tỉ lệ rất cao. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu thiệt hại ở giai đoạn cá giống?

  • A. Kiểm tra và chọn lọc cá giống sạch virus trước khi thả nuôi
  • B. Trộn kháng sinh vào thức ăn cho cá giống
  • C. Tăng cường cho cá giống ăn
  • D. Hạ thấp nhiệt độ nước trong bể ương

Câu 24: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong nuôi trồng thủy sản có vai trò gì trong việc phòng bệnh?

  • A. Tiêu diệt tất cả các loại vi khuẩn gây bệnh
  • B. Thay thế hoàn toàn thức ăn công nghiệp
  • C. Cải thiện chất lượng nước, tăng cường sức khỏe đường ruột và sức đề kháng cho vật nuôi
  • D. Giúp vật nuôi ngủ đông

Câu 25: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện nhiều vào mùa nào trong năm?

  • A. Mùa hè
  • B. Mùa xuân và mùa thu
  • C. Mùa đông
  • D. Quanh năm, không theo mùa cụ thể

Câu 26: So sánh bệnh lồi mắt (cá rô phi) và bệnh gan thận mủ (cá tra), điểm khác biệt cơ bản về tác nhân gây bệnh là gì?

  • A. Do các loài vi khuẩn khác nhau gây ra
  • B. Một bệnh do vi khuẩn, một bệnh do virus
  • C. Một bệnh do ký sinh trùng, một bệnh do vi khuẩn
  • D. Cùng do một loại vi khuẩn gây ra

Câu 27: Bệnh đốm trắng trên tôm lây lan nhanh và gây chết hàng loạt. Điều này cho thấy virus gây bệnh có đặc điểm nào?

  • A. Chỉ tồn tại trong cơ thể tôm sống
  • B. Rất dễ bị tiêu diệt bởi các loại hóa chất thông thường
  • C. Chỉ lây lan trong điều kiện môi trường nước rất sạch
  • D. Có độc lực cao và khả năng lây lan mạnh trong môi trường nước

Câu 28: Biện pháp an toàn sinh học nào sau đây giúp ngăn chặn sự lây lan của mầm bệnh từ ao này sang ao khác trong cùng một trại nuôi?

  • A. Tăng cường cho tôm/cá ăn
  • B. Chỉ sử dụng một loại thức ăn duy nhất
  • C. Khử trùng dụng cụ sử dụng chung giữa các ao, kiểm soát người ra vào trại
  • D. Thường xuyên thay nước với khối lượng lớn

Câu 29: Mặc dù chưa có vaccine phòng bệnh hoại tử thần kinh hiệu quả trên diện rộng, nhưng việc nghiên cứu và phát triển vaccine là một hướng đi tiềm năng. Vaccine phòng bệnh virus hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp virus trong cơ thể vật nuôi
  • B. Kích thích hệ miễn dịch của vật nuôi tạo ra kháng thể chống lại virus
  • C. Trung hòa độc tố do virus tạo ra
  • D. Ngăn chặn virus xâm nhập vào tế bào

Câu 30: Đối với bệnh lồi mắt ở cá rô phi, bên cạnh việc điều trị bằng kháng sinh (nếu cần), việc cải thiện môi trường nước đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình phục hồi của cá?

  • A. Giúp kháng sinh phát huy tác dụng nhanh hơn gấp đôi
  • B. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng kháng sinh
  • C. Chỉ có tác dụng sau khi cá đã khỏi bệnh hoàn toàn
  • D. Giảm tải stress, tạo điều kiện thuận lợi cho cá phục hồi và tăng hiệu quả điều trị

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một trại nuôi cá rô phi nhận thấy một số cá có biểu hiện lồi mắt, bơi lờ đờ tách đàn và xuất hiện các đốm xuất huyết nhỏ trên da. Dựa trên các triệu chứng này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tác nhân chính gây ra bệnh lồi mắt ở cá rô phi được xác định là loại vi khuẩn nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bệnh gan thận mủ là mối đe dọa nghiêm trọng đối với nghề nuôi cá tra ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tác nhân gây bệnh này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một trong những dấu hiệu điển hình khi mổ khám cá tra mắc bệnh gan thận mủ là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là một bệnh virus nguy hiểm, thường gây tỉ lệ chết cao ở cá biển. Loại cá nào trong các phương án dưới đây là đối tượng mẫn cảm với bệnh này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Triệu chứng đặc trưng nhất của bệnh hoại tử thần kinh ở cá con là gì, cho thấy sự ảnh hưởng của virus lên hệ thần kinh?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bệnh đốm trắng (WSD) trên tôm do virus gây ra. Triệu chứng dễ nhận biết nhất khi tôm mắc bệnh này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Bệnh đốm trắng trên tôm nổi tiếng với tốc độ lây lan và tỉ lệ chết rất cao. Nếu không có biện pháp can thiệp kịp thời, tỉ lệ tôm chết có thể lên tới bao nhiêu phần trăm trong vòng vài ngày?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong các biện pháp phòng bệnh thủy sản, việc quản lý chất lượng nước ao nuôi là cực kỳ quan trọng. Tại sao việc duy trì các chỉ số như pH, oxy hòa tan, amonia ở mức tối ưu lại giúp phòng bệnh hiệu quả?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đối với các bệnh do vi khuẩn như bệnh lồi mắt hay gan thận mủ, biện pháp điều trị phổ biến khi phát hiện bệnh là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Việc sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để tránh gây ra những hậu quả tiêu cực như kháng thuốc và tồn dư trong sản phẩm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao việc chọn giống thủy sản sạch bệnh và có nguồn gốc rõ ràng là biện pháp phòng bệnh quan trọng hàng đầu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào trong năm?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một trong những biện pháp vệ sinh môi trường ao nuôi hiệu quả để phòng bệnh là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao việc kiểm soát mật độ nuôi lại có vai trò quan trọng trong phòng bệnh thủy sản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan nhanh chóng qua những con đường nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi phát hiện cá tra trong ao có dấu hiệu mắc bệnh gan thận mủ, biện pháp xử lý ban đầu nào là cần thiết nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Bệnh hoại tử thần kinh do virus gây ra. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc điều trị bằng kháng sinh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ngoài việc sử dụng kháng sinh (đối với bệnh vi khuẩn), các biện pháp hỗ trợ nào thường được áp dụng để giúp vật nuôi phục hồi khi bị bệnh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để phòng bệnh đốm trắng trên tôm, biện pháp nào sau đây được xem là cốt lõi và hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường xảy ra vào mùa hè. Yếu tố môi trường nào trong mùa hè có thể làm tăng nguy cơ bùng phát bệnh này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Sau một đợt dịch bệnh gan thận mủ trên cá tra, việc xử lý ao nuôi trước khi thả vụ mới cần đặc biệt chú trọng đến điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Bệnh hoại tử thần kinh có thể gây chết cá con với tỉ lệ rất cao. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu thiệt hại ở giai đoạn cá giống?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) trong nuôi trồng thủy sản có vai trò gì trong việc phòng bệnh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện nhiều vào mùa nào trong năm?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: So sánh bệnh lồi mắt (cá rô phi) và bệnh gan thận mủ (cá tra), điểm khác biệt cơ bản về tác nhân gây bệnh là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Bệnh đốm trắng trên tôm lây lan nhanh và gây chết hàng loạt. Điều này cho thấy virus gây bệnh có đặc điểm nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Biện pháp an toàn sinh học nào sau đây giúp ngăn chặn sự lây lan của mầm bệnh từ ao này sang ao khác trong cùng một trại nuôi?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Mặc dù chưa có vaccine phòng bệnh hoại tử thần kinh hiệu quả trên diện rộng, nhưng việc nghiên cứu và phát triển vaccine là một hướng đi tiềm năng. Vaccine phòng bệnh virus hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đối với bệnh lồi mắt ở cá rô phi, bên cạnh việc điều trị bằng kháng sinh (nếu cần), việc cải thiện môi trường nước đóng vai trò quan trọng như thế nào trong quá trình phục hồi của cá?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một người nuôi cá rô phi phát hiện đàn cá có biểu hiện bơi lờ đờ, tách đàn, giảm ăn rõ rệt, và trên thân xuất hiện các đốm xuất huyết nhỏ. Kiểm tra kĩ hơn thấy mắt cá bị lồi ra. Dựa trên các triệu chứng này, bệnh phổ biến nào có khả năng cao nhất đang ảnh hưởng đến đàn cá?

  • A. Bệnh gan thận mủ
  • B. Bệnh hoại tử thần kinh
  • C. Bệnh lồi mắt
  • D. Bệnh đốm trắng

Câu 2: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do tác nhân nào gây ra?

  • A. Vi khuẩn Streptococcus agalactiae
  • B. Virus Betanodavirus
  • C. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri
  • D. Virus Baculovirus

Câu 3: Bệnh gan thận mủ là một bệnh nguy hiểm trên cá tra. Triệu chứng điển hình nhất của bệnh này liên quan đến cơ quan nào của cá?

  • A. Da và vảy
  • B. Gan và thận
  • C. Mang và miệng
  • D. Mắt và não

Câu 4: Tác nhân chính gây bệnh gan thận mủ trên cá tra là gì?

  • A. Virus Herpes
  • B. Nấm Saprolegnia
  • C. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri
  • D. Ký sinh trùng Argulus

Câu 5: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) được coi là bệnh cấp tính nguy hiểm trên nhiều loài cá biển nuôi như cá song, cá sủ đất. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của bệnh VNN?

  • A. Lưu hành rộng
  • B. Gây triệu chứng bơi lờ đờ, xoay tròn
  • C. Tỉ lệ chết cao ở cá giống
  • D. Tốc độ lây lan chậm

Câu 6: Thời điểm bệnh hoại tử thần kinh (VNN) thường bùng phát mạnh nhất là khi nhiệt độ nước nằm trong khoảng nào?

  • A. 25-30°C
  • B. Dưới 20°C
  • C. Trên 35°C
  • D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ

Câu 7: Bệnh đốm trắng là bệnh nguy hiểm nhất đối với tôm nuôi. Tác nhân gây bệnh này là gì?

  • A. Vi khuẩn Vibrio
  • B. Virus Baculovirus (WSSV)
  • C. Ký sinh trùng EHP
  • D. Nấm Fusarium

Câu 8: Một ao tôm phát hiện có tôm mắc bệnh đốm trắng. Người nuôi cần hành động nhanh chóng vì bệnh này có tốc độ lây lan và tỷ lệ chết rất cao. Tôm mắc bệnh đốm trắng có thể chết hàng loạt trong khoảng thời gian ngắn là bao lâu?

  • A. Vài tuần
  • B. Vài tháng
  • C. Hơn 2 tuần
  • D. Vài ngày

Câu 9: Để phòng ngừa bệnh đốm trắng lây lan sang các ao khác trong trại nuôi và khu vực xung quanh, biện pháp quan trọng nhất liên quan đến việc kiểm soát yếu tố nào?

  • A. Nguồn nước
  • B. Loại thức ăn
  • C. Màu sắc bạt ao
  • D. Giới tính của tôm

Câu 10: Trong các nguyên tắc phòng bệnh cho động vật thủy sản, nguyên tắc nào được coi là quan trọng nhất và mang tính chủ động?

  • A. Chữa bệnh kịp thời khi phát hiện
  • B. Phòng bệnh là chính, chữa bệnh là phụ
  • C. Chỉ cần xử lý khi cá/tôm có dấu hiệu bệnh nặng
  • D. Tăng cường cho ăn để vật nuôi khỏe mạnh tự chống lại bệnh

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh tổng hợp cho động vật thủy sản, tập trung vào việc cải thiện điều kiện sống và giảm thiểu mầm bệnh trong môi trường nuôi?

  • A. Sử dụng kháng sinh liều cao để phòng bệnh
  • B. Tiêm vaccine cho toàn bộ đàn vật nuôi
  • C. Cách ly vật nuôi bị bệnh
  • D. Quản lý chất lượng nước và đáy ao

Câu 12: Tại sao việc lựa chọn con giống khỏe mạnh, không mang mầm bệnh lại là một biện pháp phòng bệnh thủy sản hiệu quả?

  • A. Giảm thiểu mầm bệnh đưa vào môi trường nuôi và tăng sức đề kháng tự nhiên của vật nuôi.
  • B. Con giống khỏe mạnh sẽ lớn nhanh hơn và cho năng suất cao hơn.
  • C. Con giống khỏe mạnh không cần cho ăn nhiều như con giống yếu.
  • D. Con giống khỏe mạnh ít bị ảnh hưởng bởi chất lượng nước kém.

Câu 13: Biện pháp nào dưới đây không phải là một phần của quy trình chuẩn bị ao/lồng nuôi trước khi thả giống nhằm mục đích phòng bệnh?

  • A. Tháo cạn nước và phơi đáy ao
  • B. Rải vôi hoặc sử dụng hóa chất để khử trùng
  • C. Cho ăn đầy đủ dinh dưỡng để vật nuôi khỏe mạnh
  • D. Kiểm tra các yếu tố môi trường nước (pH, độ kiềm...)

Câu 14: Khi phát hiện một vài cá thể trong ao nuôi có dấu hiệu bệnh, bước hành động tức thời và quan trọng nhất mà người nuôi cần thực hiện là gì?

  • A. Cách ly hoặc loại bỏ ngay các cá thể có dấu hiệu bệnh.
  • B. Ngay lập tức trộn kháng sinh vào thức ăn cho toàn bộ ao.
  • C. Thay toàn bộ nước trong ao.
  • D. Tăng lượng thức ăn để tăng sức đề kháng cho cá khỏe.

Câu 15: Tại sao việc chẩn đoán chính xác bệnh là bước đầu tiên và cực kỳ quan trọng trong quy trình điều trị bệnh cho động vật thủy sản?

  • A. Để biết bệnh đó có nguy hiểm hay không.
  • B. Để ghi chép đầy đủ thông tin vào nhật ký nuôi.
  • C. Để biết được bao nhiêu cá/tôm đã bị bệnh.
  • D. Để xác định đúng tác nhân gây bệnh và lựa chọn phương pháp, thuốc điều trị hiệu quả nhất.

Câu 16: Trong các phương pháp điều trị bệnh cho động vật thủy sản, việc sử dụng kháng sinh thường được áp dụng khi xác định được tác nhân gây bệnh là gì?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Virus
  • C. Nấm
  • D. Ký sinh trùng

Câu 17: Việc sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc nào để tránh tạo ra các vấn đề về tồn dư và kháng thuốc?

  • A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng với liều cao nhất có thể.
  • B. Trộn kháng sinh vào thức ăn hàng ngày để phòng bệnh liên tục.
  • C. Sử dụng đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời gian và tuân thủ thời gian ngừng thuốc.
  • D. Chỉ cần pha kháng sinh vào nước ao là đủ.

Câu 18: Ngoài kháng sinh và hóa chất, người ta còn sử dụng các chế phẩm sinh học như Probiotics trong phòng và trị bệnh thủy sản. Probiotics hoạt động chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp tất cả các loại vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Phá hủy cấu trúc tế bào của virus.
  • C. Làm tê liệt hệ thần kinh của ký sinh trùng.
  • D. Cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột của vật nuôi và/hoặc chất lượng môi trường nước.

Câu 19: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua nhiều con đường. Con đường lây lan nào sau đây không phổ biến đối với bệnh đốm trắng?

  • A. Qua nguồn nước
  • B. Qua động vật trung gian như cua, còng
  • C. Qua đường không khí
  • D. Qua các dụng cụ nuôi (vợt, chậu...)

Câu 20: Tại sao việc duy trì mật độ nuôi hợp lý lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

  • A. Mật độ cao giúp dễ dàng kiểm soát vật nuôi.
  • B. Mật độ hợp lý giúp giảm stress cho vật nuôi, hạn chế lây lan mầm bệnh và duy trì chất lượng nước tốt hơn.
  • C. Mật độ thấp giúp vật nuôi ăn nhiều hơn.
  • D. Mật độ không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.

Câu 21: Một ao cá tra đang nuôi vào mùa thu. Gần đây, nhiệt độ có xu hướng giảm nhẹ và ao nuôi có mật độ khá cao do chưa thu hoạch kịp. Người nuôi cần đặc biệt cảnh giác với bệnh nào trong bối cảnh này?

  • A. Bệnh gan thận mủ
  • B. Bệnh lồi mắt
  • C. Bệnh đốm trắng
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh

Câu 22: Khi phát hiện ao nuôi bị nhiễm bệnh do virus gây ra, biện pháp điều trị nào sau đây thường không hiệu quả?

  • A. Cải thiện môi trường nước
  • B. Sử dụng các chất tăng cường miễn dịch
  • C. Xử lý mầm bệnh trong môi trường sau khi loại bỏ vật nuôi
  • D. Sử dụng kháng sinh để tiêu diệt virus

Câu 23: Biện pháp "tăng cường dinh dưỡng và sức đề kháng cho vật nuôi" thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh nào?

  • A. Phòng bệnh bằng cách tiêu diệt mầm bệnh trong môi trường
  • B. Phòng bệnh bằng cách nâng cao sức đề kháng cho vật nuôi
  • C. Phòng bệnh bằng cách cách ly vật nuôi bị bệnh
  • D. Phòng bệnh bằng cách sử dụng thuốc kháng sinh

Câu 24: Trong các phương pháp xử lý môi trường nước ao nuôi để phòng bệnh, việc sử dụng vôi (như vôi tôi Ca(OH)₂) có tác dụng gì?

  • A. Khử trùng, diệt mầm bệnh và cải tạo môi trường nước/đáy ao.
  • B. Cung cấp oxy hòa tan cho nước.
  • C. Làm giảm độ pH của nước.
  • D. Chỉ có tác dụng làm trong nước.

Câu 25: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng ở giai đoạn cá giống (kích cỡ 2-4 cm). Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả kinh tế của trại sản xuất giống cá biển?

  • A. Không ảnh hưởng đáng kể vì cá giống có giá trị thấp.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến trại nuôi thương phẩm, không ảnh hưởng trại giống.
  • C. Gây khó khăn trong việc xuất khẩu cá thương phẩm.
  • D. Gây thiệt hại kinh tế rất nặng nề do mất mát sản phẩm ngay từ giai đoạn đầu nuôi.

Câu 26: Khi sử dụng thuốc thảo dược để phòng trị bệnh cho động vật thủy sản, lợi ích rõ rệt nhất so với việc sử dụng kháng sinh là gì?

  • A. Hiệu quả diệt mầm bệnh nhanh và mạnh hơn kháng sinh.
  • B. Ít gây tồn dư trong sản phẩm và ít tạo ra hiện tượng kháng thuốc.
  • C. Giá thành luôn rẻ hơn kháng sinh.
  • D. Có thể sử dụng để điều trị tất cả các loại bệnh (vi khuẩn, virus, nấm...).

Câu 27: Biosecurity (an toàn sinh học) trong nuôi trồng thủy sản là tập hợp các biện pháp nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập, lây lan và giảm thiểu rủi ro dịch bệnh.
  • B. Tăng cường tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.
  • C. Giảm chi phí sản xuất tối đa.
  • D. Chỉ tập trung vào việc xử lý nước thải.

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát động vật trung gian truyền bệnh (như cua, còng, chim...) lại quan trọng trong phòng bệnh đốm trắng trên tôm?

  • A. Chúng cạnh tranh thức ăn với tôm.
  • B. Chúng làm giảm chất lượng nước ao nuôi.
  • C. Chúng có thể mang mầm bệnh và làm lây lan dịch bệnh giữa các ao hoặc khu vực.
  • D. Chúng ăn thịt tôm giống.

Câu 29: Một trong những biện pháp phòng bệnh hiệu quả là sử dụng vaccine. Vaccine hoạt động dựa trên nguyên lý nào để bảo vệ vật nuôi khỏi bệnh?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh có trong cơ thể vật nuôi.
  • B. Cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu giúp vật nuôi khỏe mạnh.
  • C. Thay đổi môi trường sống làm mầm bệnh không phát triển được.
  • D. Kích thích hệ miễn dịch của vật nuôi tạo ra kháng thể chống lại mầm bệnh cụ thể.

Câu 30: Dựa trên các thông tin về các bệnh thủy sản phổ biến (lồi mắt, gan thận mủ, hoại tử thần kinh, đốm trắng), có thể rút ra kết luận chung nào về yếu tố môi trường và quản lý ảnh hưởng đến sự bùng phát dịch bệnh?

  • A. Chỉ có bệnh do virus mới liên quan đến yếu tố môi trường.
  • B. Chất lượng nước kém, mật độ nuôi cao và nhiệt độ không thuận lợi là các yếu tố môi trường/quản lý chính làm tăng nguy cơ bùng phát dịch bệnh.
  • C. Việc sử dụng thức ăn không đảm bảo chất lượng là nguyên nhân duy nhất gây ra các bệnh này.
  • D. Các bệnh này bùng phát hoàn toàn ngẫu nhiên và không liên quan đến điều kiện nuôi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một người nuôi cá rô phi phát hiện đàn cá có biểu hiện bơi lờ đờ, tách đàn, giảm ăn rõ rệt, và trên thân xuất hiện các đốm xuất huyết nhỏ. Kiểm tra kĩ hơn thấy mắt cá bị lồi ra. Dựa trên các triệu chứng này, bệnh phổ biến nào có khả năng cao nhất đang ảnh hưởng đến đàn cá?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do tác nhân nào gây ra?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bệnh gan thận mủ là một bệnh nguy hiểm trên cá tra. Triệu chứng điển hình nhất của bệnh này liên quan đến cơ quan nào của cá?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tác nhân chính gây bệnh gan thận mủ trên cá tra là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) được coi là bệnh cấp tính nguy hiểm trên nhiều loài cá biển nuôi như cá song, cá sủ đất. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm của bệnh VNN?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Thời điểm bệnh hoại tử thần kinh (VNN) thường bùng phát mạnh nhất là khi nhiệt độ nước nằm trong khoảng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Bệnh đốm trắng là bệnh nguy hiểm nhất đối với tôm nuôi. Tác nhân gây bệnh này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một ao tôm phát hiện có tôm mắc bệnh đốm trắng. Người nuôi cần hành động nhanh chóng vì bệnh này có tốc độ lây lan và tỷ lệ chết rất cao. Tôm mắc bệnh đốm trắng có thể chết hàng loạt trong khoảng thời gian ngắn là bao lâu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để phòng ngừa bệnh đốm trắng lây lan sang các ao khác trong trại nuôi và khu vực xung quanh, biện pháp quan trọng nhất liên quan đến việc kiểm soát yếu tố nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong các nguyên tắc phòng bệnh cho động vật thủy sản, nguyên tắc nào được coi là quan trọng nhất và mang tính chủ động?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh tổng hợp cho động vật thủy sản, tập trung vào việc cải thiện điều kiện sống và giảm thiểu mầm bệnh trong môi trường nuôi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao việc lựa chọn con giống khỏe mạnh, không mang mầm bệnh lại là một biện pháp phòng bệnh thủy sản hiệu quả?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Biện pháp nào dưới đây *không* phải là một phần của quy trình chuẩn bị ao/lồng nuôi trước khi thả giống nhằm mục đích phòng bệnh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi phát hiện một vài cá thể trong ao nuôi có dấu hiệu bệnh, bước hành động tức thời và quan trọng nhất mà người nuôi cần thực hiện là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao việc chẩn đoán chính xác bệnh là bước đầu tiên và cực kỳ quan trọng trong quy trình điều trị bệnh cho động vật thủy sản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong các phương pháp điều trị bệnh cho động vật thủy sản, việc sử dụng kháng sinh thường được áp dụng khi xác định được tác nhân gây bệnh là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Việc sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc nào để tránh tạo ra các vấn đề về tồn dư và kháng thuốc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ngoài kháng sinh và hóa chất, người ta còn sử dụng các chế phẩm sinh học như Probiotics trong phòng và trị bệnh thủy sản. Probiotics hoạt động chủ yếu bằng cách nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua nhiều con đường. Con đường lây lan nào sau đây *không* phổ biến đối với bệnh đốm trắng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao việc duy trì mật độ nuôi hợp lý lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một ao cá tra đang nuôi vào mùa thu. Gần đây, nhiệt độ có xu hướng giảm nhẹ và ao nuôi có mật độ khá cao do chưa thu hoạch kịp. Người nuôi cần đặc biệt cảnh giác với bệnh nào trong bối cảnh này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phát hiện ao nuôi bị nhiễm bệnh do virus gây ra, biện pháp điều trị nào sau đây thường *không* hiệu quả?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Biện pháp 'tăng cường dinh dưỡng và sức đề kháng cho vật nuôi' thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong các phương pháp xử lý môi trường nước ao nuôi để phòng bệnh, việc sử dụng vôi (như vôi tôi Ca(OH)₂) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng ở giai đoạn cá giống (kích cỡ 2-4 cm). Điều này có ý nghĩa gì đối với hiệu quả kinh tế của trại sản xuất giống cá biển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi sử dụng thuốc thảo dược để phòng trị bệnh cho động vật thủy sản, lợi ích rõ rệt nhất so với việc sử dụng kháng sinh là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Biosecurity (an toàn sinh học) trong nuôi trồng thủy sản là tập hợp các biện pháp nhằm mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát động vật trung gian truyền bệnh (như cua, còng, chim...) lại quan trọng trong phòng bệnh đốm trắng trên tôm?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một trong những biện pháp phòng bệnh hiệu quả là sử dụng vaccine. Vaccine hoạt động dựa trên nguyên lý nào để bảo vệ vật nuôi khỏi bệnh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa trên các thông tin về các bệnh thủy sản phổ biến (lồi mắt, gan thận mủ, hoại tử thần kinh, đốm trắng), có thể rút ra kết luận chung nào về yếu tố môi trường và quản lý ảnh hưởng đến sự bùng phát dịch bệnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ao nuôi cá rô phi xuất hiện tình trạng cá bơi lờ đờ, kém ăn, một số con có dấu hiệu mắt lồi và xuất huyết nhẹ trên da. Dựa vào các triệu chứng này, bệnh nào sau đây có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao?

  • A. Bệnh lồi mắt
  • B. Bệnh gan thận mủ
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh
  • D. Bệnh đốm trắng

Câu 2: Tác nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra được xác định là một loại vi khuẩn. Đây là loại vi khuẩn nào?

  • A. Streptococcus agalactiae
  • B. Betanodavirus
  • C. Baculovirus
  • D. Edwardsiella ictaluri

Câu 3: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là một bệnh nguy hiểm trên nhiều loài cá biển giống. Đặc điểm nào sau đây của bệnh VNN làm nó trở nên đặc biệt nguy hiểm ở giai đoạn cá giống?

  • A. Chỉ gây bệnh ở một số loài cá biển nhất định.
  • B. Tốc độ lây lan chậm trong ao nuôi.
  • C. Tỉ lệ chết rất cao (có thể lên tới 100%) ở cá giống.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, không ảnh hưởng đến cơ quan khác.

Câu 4: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu mắc bệnh đốm trắng, hành động nào sau đây của người nuôi là quan trọng nhất để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan?

  • A. Tăng cường cho ăn thức ăn giàu dinh dưỡng.
  • B. Cách ly hoặc thu hoạch sớm đàn tôm bệnh.
  • C. Thay nước ao với lượng lớn.
  • D. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn.

Câu 5: So sánh bệnh gan thận mủ trên cá tra và bệnh lồi mắt trên cá rô phi, điểm giống nhau cơ bản về tác nhân gây bệnh của hai bệnh này là gì?

  • A. Đều do vi khuẩn gây ra.
  • B. Đều do virus gây ra.
  • C. Đều do ký sinh trùng gây ra.
  • D. Đều chỉ xảy ra ở giai đoạn cá trưởng thành.

Câu 6: Biện pháp phòng bệnh thủy sản hiệu quả dựa trên nguyên tắc cắt đứt đường lây truyền từ môi trường vào vật nuôi là gì?

  • A. Sử dụng vaccine cho vật nuôi.
  • B. Tăng sức đề kháng bằng dinh dưỡng.
  • C. Sử dụng thuốc kháng sinh định kỳ.
  • D. Quản lý môi trường nuôi và thực hiện an toàn sinh học.

Câu 7: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua nhiều con đường. Con đường lây lan nào sau đây được xem là phổ biến và khó kiểm soát nhất giữa các ao nuôi liền kề?

  • A. Qua nguồn nước dùng chung hoặc xả thải.
  • B. Qua thức ăn công nghiệp.
  • C. Qua gió mang theo mầm bệnh.
  • D. Qua con người tiếp xúc trực tiếp với tôm bệnh.

Câu 8: Để phòng bệnh lồi mắt ở cá rô phi hiệu quả, ngoài việc quản lý chất lượng nước, biện pháp nào liên quan đến con giống và dinh dưỡng là cần thiết?

  • A. Chỉ cho ăn một loại thức ăn duy nhất.
  • B. Sử dụng con giống sạch bệnh và cho ăn đầy đủ dinh dưỡng.
  • C. Thả nuôi mật độ thật cao.
  • D. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao định kỳ hàng ngày.

Câu 9: Một người nuôi cá tra muốn sử dụng thuốc để trị bệnh gan thận mủ. Trước khi quyết định loại thuốc và liều lượng, người nuôi cần thực hiện bước nào để đảm bảo việc điều trị có hiệu quả và an toàn?

  • A. Tự mua thuốc kháng sinh phổ rộng về trộn vào thức ăn.
  • B. Tham khảo kinh nghiệm của những người nuôi khác.
  • C. Lấy mẫu cá bệnh gửi cơ quan chuyên môn xét nghiệm chẩn đoán chính xác.
  • D. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn.

Câu 10: Bệnh nào trong số các bệnh thủy sản phổ biến sau đây có tác nhân gây bệnh là virus?

  • A. Bệnh lồi mắt ở cá rô phi.
  • B. Bệnh gan thận mủ trên cá tra.
  • C. Chỉ có Bệnh hoại tử thần kinh.
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh và Bệnh đốm trắng trên tôm.

Câu 11: Việc duy trì chất lượng nước ao nuôi (pH, oxy hòa tan, độ trong...) ở mức tối ưu là biện pháp phòng bệnh chung hiệu quả cho hầu hết các loài thủy sản. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Giúp vật nuôi khỏe mạnh, tăng sức đề kháng tự nhiên.
  • B. Diệt sạch mọi mầm bệnh có trong nước.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc phòng trị.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước, ngăn virus phát triển.

Câu 12: Một trong những dấu hiệu bên ngoài của bệnh gan thận mủ trên cá tra là gì?

  • A. Thân tôm xuất hiện nhiều đốm trắng.
  • B. Cá bơi xoay tròn bất thường.
  • C. Cá xuất huyết trên da, vây, nắp mang.
  • D. Mắt cá bị lồi ra ngoài.

Câu 13: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây ra các dấu hiệu lâm sàng liên quan đến hệ thần kinh. Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng điển hình của bệnh VNN?

  • A. Cá bơi lộn đầu, xoay tròn.
  • B. Cá mất khả năng định hướng, chìm xuống đáy.
  • C. Thân cá chuyển sang màu sẫm.
  • D. Cá xuất huyết đỏ ở gốc vây và miệng.

Câu 14: Tại sao việc kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi lại là biện pháp phòng bệnh rất quan trọng?

  • A. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng của vật nuôi.
  • B. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào hệ thống nuôi từ ban đầu.
  • C. Giảm chi phí thức ăn trong quá trình nuôi.
  • D. Thay thế hoàn toàn các biện pháp quản lý môi trường.

Câu 15: Bệnh đốm trắng là một bệnh do virus gây ra trên tôm. Khi tôm bị bệnh nặng, tỉ lệ chết có thể lên tới 100% trong khoảng thời gian ngắn. Điều này cho thấy đặc điểm nào về bệnh đốm trắng?

  • A. Bệnh có tính cấp tính và gây chết hàng loạt.
  • B. Bệnh chỉ gây ảnh hưởng nhẹ đến năng suất.
  • C. Bệnh có thể tự khỏi mà không cần can thiệp.
  • D. Bệnh chỉ lây lan chậm trong ao nuôi.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh thủy sản?

  • A. Quản lý chất lượng nước ao nuôi.
  • B. Kiểm dịch con giống trước khi thả.
  • C. Vệ sinh, khử trùng dụng cụ nuôi.
  • D. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn cho cá khỏe mạnh định kỳ.

Câu 17: Đối với bệnh do virus gây ra như bệnh hoại tử thần kinh (VNN) hoặc bệnh đốm trắng, biện pháp trị bệnh hiệu quả nhất khi dịch bùng phát là gì?

  • A. Hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả, chủ yếu tập trung vào phòng bệnh.
  • B. Sử dụng kháng sinh liều cao ngay lập tức.
  • C. Thay toàn bộ nước ao.
  • D. Dùng hóa chất diệt khuẩn mạnh trực tiếp vào ao có vật nuôi.

Câu 18: Một người nuôi cá tra quan sát thấy cá có biểu hiện bỏ ăn, bơi lờ đờ, và khi mổ khám thấy gan, thận sưng to, có những đốm trắng hoặc nốt mủ nhỏ. Sự kết hợp của các dấu hiệu này chắc chắn chỉ ra bệnh nào?

  • A. Bệnh lồi mắt.
  • B. Bệnh gan thận mủ.
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh.
  • D. Bệnh xuất huyết.

Câu 19: Tác nhân gây bệnh lồi mắt ở cá rô phi, Streptococcus agalactiae, là một loại vi khuẩn. Việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh này có hiệu quả hay không phụ thuộc vào yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Màu sắc của nước ao.
  • B. Kích thước trung bình của cá.
  • C. Độ nhạy cảm của chủng vi khuẩn với loại kháng sinh được chọn.
  • D. Thời điểm trong ngày khi cho cá ăn thuốc.

Câu 20: Giả sử một ao nuôi tôm thẻ chân trắng bị nhiễm virus đốm trắng. Người nuôi quyết định không thu hoạch sớm mà cố gắng điều trị bằng hóa chất diệt khuẩn liều cao. Kết quả có khả năng xảy ra nhất là gì?

  • A. Tôm vẫn chết hàng loạt do hóa chất không diệt được virus và làm tôm yếu thêm.
  • B. Hóa chất sẽ tiêu diệt virus và tôm sẽ phục hồi nhanh chóng.
  • C. Bệnh sẽ ngừng lây lan nhưng tôm không khỏe lên.
  • D. Chất lượng nước ao sẽ được cải thiện đáng kể.

Câu 21: Biện pháp an toàn sinh học nào sau đây giúp ngăn chặn sự lây lan mầm bệnh từ ao này sang ao khác thông qua dụng cụ?

  • A. Tăng cường cho tôm ăn Vitamin C.
  • B. Thay nước ao hàng ngày.
  • C. Vệ sinh và khử trùng dụng cụ dùng chung giữa các ao.
  • D. Trộn kháng sinh vào thức ăn phòng bệnh định kỳ.

Câu 22: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện nhiều vào mùa xuân và mùa thu. Điều này gợi ý rằng bệnh này có mối liên hệ với yếu tố môi trường nào?

  • A. Nhiệt độ nước ao.
  • B. Độ mặn của nước.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Lượng mưa.

Câu 23: Đối với bệnh lồi mắt ở cá rô phi, ngoài việc sử dụng kháng sinh theo chỉ định, biện pháp hỗ trợ nào sau đây có thể giúp cá nhanh phục hồi hơn?

  • A. Tăng mật độ nuôi để cá cạnh tranh thức ăn.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh hàng ngày trong suốt quá trình trị bệnh.
  • C. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn để đường ruột nghỉ ngơi.
  • D. Cải thiện chất lượng nước và bổ sung vitamin tăng sức đề kháng.

Câu 24: Bệnh nào sau đây có đặc điểm nhận biết dễ dàng trên thân tôm bằng mắt thường là các đốm trắng có kích thước khác nhau?

  • A. Bệnh hoại tử gan tụy cấp.
  • B. Bệnh đầu vàng.
  • C. Bệnh đốm trắng.
  • D. Bệnh phân trắng.

Câu 25: Tại sao việc duy trì mật độ nuôi hợp lý lại là biện pháp phòng bệnh quan trọng?

  • A. Giúp vật nuôi lớn nhanh hơn do cạnh tranh thức ăn.
  • B. Giảm stress cho vật nuôi, hạn chế ô nhiễm môi trường và lây lan mầm bệnh.
  • C. Làm giảm nhiệt độ nước ao.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc.

Câu 26: Bệnh nào trong số các bệnh được học có thể gây ra các dấu hiệu như cá bơi bất thường (lộn đầu, xoay tròn) và xuất huyết ở gốc vây, nắp mang?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Một ao nuôi cá rô phi xuất hiện tình trạng cá bơi lờ đờ, kém ăn, một số con có dấu hiệu mắt lồi và xuất huyết nhẹ trên da. Dựa vào các triệu chứng này, bệnh nào sau đây có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao?

  • A. Bệnh lồi mắt
  • B. Bệnh gan thận mủ
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh
  • D. Bệnh đốm trắng

Câu 2: Tác nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra được xác định là một loại vi khuẩn. Đây là loại vi khuẩn nào?

  • A. Streptococcus agalactiae
  • B. Betanodavirus
  • C. Baculovirus
  • D. Edwardsiella ictaluri

Câu 3: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là một bệnh nguy hiểm trên nhiều loài cá biển giống. Đặc điểm nào sau đây của bệnh VNN làm nó trở nên đặc biệt nguy hiểm ở giai đoạn cá giống?

  • A. Chỉ gây bệnh ở một số loài cá biển nhất định.
  • B. Tốc độ lây lan chậm trong ao nuôi.
  • C. Tỉ lệ chết rất cao (có thể lên tới 100%) ở cá giống.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, không ảnh hưởng đến cơ quan khác.

Câu 4: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu mắc bệnh đốm trắng, hành động nào sau đây của người nuôi là quan trọng nhất để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan?

  • A. Tăng cường cho ăn thức ăn giàu dinh dưỡng.
  • B. Cách ly hoặc thu hoạch sớm đàn tôm bệnh.
  • C. Thay nước ao với lượng lớn.
  • D. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn.

Câu 5: So sánh bệnh gan thận mủ trên cá tra và bệnh lồi mắt trên cá rô phi, điểm giống nhau cơ bản về tác nhân gây bệnh của hai bệnh này là gì?

  • A. Đều do vi khuẩn gây ra.
  • B. Đều do virus gây ra.
  • C. Đều do ký sinh trùng gây ra.
  • D. Đều chỉ xảy ra ở giai đoạn cá trưởng thành.

Câu 6: Biện pháp phòng bệnh thủy sản hiệu quả dựa trên nguyên tắc cắt đứt đường lây truyền từ môi trường vào vật nuôi là gì?

  • A. Sử dụng vaccine cho vật nuôi.
  • B. Tăng sức đề kháng bằng dinh dưỡng.
  • C. Sử dụng thuốc kháng sinh định kỳ.
  • D. Quản lý môi trường nuôi và thực hiện an toàn sinh học.

Câu 7: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua nhiều con đường. Con đường lây lan nào sau đây được xem là phổ biến và khó kiểm soát nhất giữa các ao nuôi liền kề?

  • A. Qua nguồn nước dùng chung hoặc xả thải.
  • B. Qua thức ăn công nghiệp.
  • C. Qua gió mang theo mầm bệnh.
  • D. Qua con người tiếp xúc trực tiếp với tôm bệnh.

Câu 8: Để phòng bệnh lồi mắt ở cá rô phi hiệu quả, ngoài việc quản lý chất lượng nước, biện pháp nào liên quan đến con giống và dinh dưỡng là cần thiết?

  • A. Chỉ cho ăn một loại thức ăn duy nhất.
  • B. Sử dụng con giống sạch bệnh và cho ăn đầy đủ dinh dưỡng.
  • C. Thả nuôi mật độ thật cao.
  • D. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao định kỳ hàng ngày.

Câu 9: Một người nuôi cá tra muốn sử dụng thuốc để trị bệnh gan thận mủ. Trước khi quyết định loại thuốc và liều lượng, người nuôi cần thực hiện bước nào để đảm bảo việc điều trị có hiệu quả và an toàn?

  • A. Tự mua thuốc kháng sinh phổ rộng về trộn vào thức ăn.
  • B. Tham khảo kinh nghiệm của những người nuôi khác.
  • C. Lấy mẫu cá bệnh gửi cơ quan chuyên môn xét nghiệm chẩn đoán chính xác.
  • D. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn.

Câu 10: Bệnh nào trong số các bệnh thủy sản phổ biến sau đây có tác nhân gây bệnh là virus?

  • A. Bệnh lồi mắt ở cá rô phi.
  • B. Bệnh gan thận mủ trên cá tra.
  • C. Chỉ có Bệnh hoại tử thần kinh.
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh và Bệnh đốm trắng trên tôm.

Câu 11: Việc duy trì chất lượng nước ao nuôi (pH, oxy hòa tan, độ trong...) ở mức tối ưu là biện pháp phòng bệnh chung hiệu quả cho hầu hết các loài thủy sản. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Giúp vật nuôi khỏe mạnh, tăng sức đề kháng tự nhiên.
  • B. Diệt sạch mọi mầm bệnh có trong nước.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc phòng trị.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nước, ngăn virus phát triển.

Câu 12: Một trong những dấu hiệu bên ngoài của bệnh gan thận mủ trên cá tra là gì?

  • A. Thân tôm xuất hiện nhiều đốm trắng.
  • B. Cá bơi xoay tròn bất thường.
  • C. Cá xuất huyết trên da, vây, nắp mang.
  • D. Mắt cá bị lồi ra ngoài.

Câu 13: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây ra các dấu hiệu lâm sàng liên quan đến hệ thần kinh. Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng điển hình của bệnh VNN?

  • A. Cá bơi lộn đầu, xoay tròn.
  • B. Cá mất khả năng định hướng, chìm xuống đáy.
  • C. Thân cá chuyển sang màu sẫm.
  • D. Cá xuất huyết đỏ ở gốc vây và miệng.

Câu 14: Tại sao việc kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi lại là biện pháp phòng bệnh rất quan trọng?

  • A. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng của vật nuôi.
  • B. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào hệ thống nuôi từ ban đầu.
  • C. Giảm chi phí thức ăn trong quá trình nuôi.
  • D. Thay thế hoàn toàn các biện pháp quản lý môi trường.

Câu 15: Bệnh đốm trắng là một bệnh do virus gây ra trên tôm. Khi tôm bị bệnh nặng, tỉ lệ chết có thể lên tới 100% trong khoảng thời gian ngắn. Điều này cho thấy đặc điểm nào về bệnh đốm trắng?

  • A. Bệnh có tính cấp tính và gây chết hàng loạt.
  • B. Bệnh chỉ gây ảnh hưởng nhẹ đến năng suất.
  • C. Bệnh có thể tự khỏi mà không cần can thiệp.
  • D. Bệnh chỉ lây lan chậm trong ao nuôi.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh thủy sản?

  • A. Quản lý chất lượng nước ao nuôi.
  • B. Kiểm dịch con giống trước khi thả.
  • C. Vệ sinh, khử trùng dụng cụ nuôi.
  • D. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn cho cá khỏe mạnh định kỳ.

Câu 17: Đối với bệnh do virus gây ra như bệnh hoại tử thần kinh (VNN) hoặc bệnh đốm trắng, biện pháp trị bệnh hiệu quả nhất khi dịch bùng phát là gì?

  • A. Hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả, chủ yếu tập trung vào phòng bệnh.
  • B. Sử dụng kháng sinh liều cao ngay lập tức.
  • C. Thay toàn bộ nước ao.
  • D. Dùng hóa chất diệt khuẩn mạnh trực tiếp vào ao có vật nuôi.

Câu 18: Một người nuôi cá tra quan sát thấy cá có biểu hiện bỏ ăn, bơi lờ đờ, và khi mổ khám thấy gan, thận sưng to, có những đốm trắng hoặc nốt mủ nhỏ. Sự kết hợp của các dấu hiệu này chắc chắn chỉ ra bệnh nào?

  • A. Bệnh lồi mắt.
  • B. Bệnh gan thận mủ.
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh.
  • D. Bệnh xuất huyết.

Câu 19: Tác nhân gây bệnh lồi mắt ở cá rô phi, Streptococcus agalactiae, là một loại vi khuẩn. Việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh này có hiệu quả hay không phụ thuộc vào yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Màu sắc của nước ao.
  • B. Kích thước trung bình của cá.
  • C. Độ nhạy cảm của chủng vi khuẩn với loại kháng sinh được chọn.
  • D. Thời điểm trong ngày khi cho cá ăn thuốc.

Câu 20: Giả sử một ao nuôi tôm thẻ chân trắng bị nhiễm virus đốm trắng. Người nuôi quyết định không thu hoạch sớm mà cố gắng điều trị bằng hóa chất diệt khuẩn liều cao. Kết quả có khả năng xảy ra nhất là gì?

  • A. Tôm vẫn chết hàng loạt do hóa chất không diệt được virus và làm tôm yếu thêm.
  • B. Hóa chất sẽ tiêu diệt virus và tôm sẽ phục hồi nhanh chóng.
  • C. Bệnh sẽ ngừng lây lan nhưng tôm không khỏe lên.
  • D. Chất lượng nước ao sẽ được cải thiện đáng kể.

Câu 21: Biện pháp an toàn sinh học nào sau đây giúp ngăn chặn sự lây lan mầm bệnh từ ao này sang ao khác thông qua dụng cụ?

  • A. Tăng cường cho tôm ăn Vitamin C.
  • B. Thay nước ao hàng ngày.
  • C. Vệ sinh và khử trùng dụng cụ dùng chung giữa các ao.
  • D. Trộn kháng sinh vào thức ăn phòng bệnh định kỳ.

Câu 22: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện nhiều vào mùa xuân và mùa thu. Điều này gợi ý rằng bệnh này có mối liên hệ với yếu tố môi trường nào?

  • A. Nhiệt độ nước ao.
  • B. Độ mặn của nước.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Lượng mưa.

Câu 23: Đối với bệnh lồi mắt ở cá rô phi, ngoài việc sử dụng kháng sinh theo chỉ định, biện pháp hỗ trợ nào sau đây có thể giúp cá nhanh phục hồi hơn?

  • A. Tăng mật độ nuôi để cá cạnh tranh thức ăn.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh hàng ngày trong suốt quá trình trị bệnh.
  • C. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn để đường ruột nghỉ ngơi.
  • D. Cải thiện chất lượng nước và bổ sung vitamin tăng sức đề kháng.

Câu 24: Bệnh nào sau đây có đặc điểm nhận biết dễ dàng trên thân tôm bằng mắt thường là các đốm trắng có kích thước khác nhau?

  • A. Bệnh hoại tử gan tụy cấp.
  • B. Bệnh đầu vàng.
  • C. Bệnh đốm trắng.
  • D. Bệnh phân trắng.

Câu 25: Tại sao việc duy trì mật độ nuôi hợp lý lại là biện pháp phòng bệnh quan trọng?

  • A. Giúp vật nuôi lớn nhanh hơn do cạnh tranh thức ăn.
  • B. Giảm stress cho vật nuôi, hạn chế ô nhiễm môi trường và lây lan mầm bệnh.
  • C. Làm giảm nhiệt độ nước ao.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc.

Câu 26: Bệnh nào sau đây trên cá tra có triệu chứng điển hình là xuất huyết trên da, vây và nắp mang?

  • A. Bệnh lồi mắt
  • B. Bệnh gan thận mủ
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh
  • D. Bệnh nấm thủy mi

Câu 27: Để phòng bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá biển giống, biện pháp nào sau đây là cần thiết do bệnh này lây lan chủ yếu theo chiều ngang qua nguồn nước?

  • A. Chỉ cần tiêm vaccine cho cá bố mẹ.
  • B. Tăng cường cho cá ăn thức ăn tươi sống.
  • C. Sử dụng kháng sinh liều cao trong trại giống.
  • D. Kiểm soát chất lượng nước cấp và xử lý nước thải đúng quy định.

Câu 28: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus WSSV gây ra. Tại sao việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh đốm trắng lại không hiệu quả?

  • A. Kháng sinh chỉ diệt vi khuẩn, không diệt được virus.
  • B. Tôm bị bệnh đốm trắng không hấp thụ được kháng sinh.
  • C. Virus WSSV đã kháng lại tất cả các loại kháng sinh.
  • D. Kháng sinh làm tăng độc tính của virus.

Câu 29: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường bùng phát mạnh trong điều kiện nuôi nào?

  • A. Nhiệt độ nước thấp và mật độ nuôi thưa.
  • B. Nhiệt độ nước thấp và mật độ nuôi dày.
  • C. Nhiệt độ nước cao và mật độ nuôi dày.
  • D. Nhiệt độ nước cao và mật độ nuôi thưa.

Câu 30: So sánh bệnh đốm trắng trên tôm và bệnh gan thận mủ trên cá tra, điểm khác biệt quan trọng nhất về đặc điểm dịch tễ học (liên quan đến sự lây lan và ảnh hưởng) là gì?

  • A. Bệnh đốm trắng chỉ xảy ra ở tôm, còn bệnh gan thận mủ chỉ xảy ra ở cá.
  • B. Bệnh đốm trắng do vi khuẩn, còn bệnh gan thận mủ do virus.
  • C. Bệnh đốm trắng chỉ lây qua nước, còn bệnh gan thận mủ lây qua thức ăn.
  • D. Bệnh đốm trắng có tốc độ lây lan và gây chết nhanh hơn nhiều so với bệnh gan thận mủ.

1 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một ao nuôi cá rô phi xuất hiện tình trạng cá bơi lờ đờ, kém ăn, một số con có dấu hiệu mắt lồi và xuất huyết nhẹ trên da. Dựa vào các triệu chứng này, bệnh nào sau đây có khả năng *cao nhất* đang xảy ra trong ao?

2 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tác nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra được xác định là một loại vi khuẩn. Đây là loại vi khuẩn nào?

3 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là một bệnh nguy hiểm trên nhiều loài cá biển giống. Đặc điểm nào sau đây của bệnh VNN *làm nó trở nên đặc biệt nguy hiểm* ở giai đoạn cá giống?

4 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu mắc bệnh đốm trắng, hành động nào sau đây của người nuôi là *quan trọng nhất* để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan?

5 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: So sánh bệnh gan thận mủ trên cá tra và bệnh lồi mắt trên cá rô phi, điểm giống nhau cơ bản về tác nhân gây bệnh của hai bệnh này là gì?

6 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Biện pháp phòng bệnh thủy sản hiệu quả *dựa trên nguyên tắc cắt đứt đường lây truyền* từ môi trường vào vật nuôi là gì?

7 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua nhiều con đường. Con đường lây lan nào sau đây được xem là *phổ biến và khó kiểm soát nhất* giữa các ao nuôi liền kề?

8 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Để phòng bệnh lồi mắt ở cá rô phi hiệu quả, ngoài việc quản lý chất lượng nước, biện pháp nào liên quan đến con giống và dinh dưỡng là *cần thiết*?

9 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một người nuôi cá tra muốn sử dụng thuốc để trị bệnh gan thận mủ. Trước khi quyết định loại thuốc và liều lượng, người nuôi cần thực hiện bước nào để đảm bảo việc điều trị *có hiệu quả và an toàn*?

10 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Bệnh nào trong số các bệnh thủy sản phổ biến sau đây có tác nhân gây bệnh là *virus*?

11 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Việc duy trì chất lượng nước ao nuôi (pH, oxy hòa tan, độ trong...) ở mức tối ưu là biện pháp phòng bệnh *chung* hiệu quả cho hầu hết các loài thủy sản. Nguyên nhân chính là gì?

12 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một trong những dấu hiệu bên ngoài của bệnh gan thận mủ trên cá tra là gì?

13 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây ra các dấu hiệu lâm sàng liên quan đến hệ thần kinh. Dấu hiệu nào sau đây *không phải* là triệu chứng điển hình của bệnh VNN?

14 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao việc kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi lại là biện pháp phòng bệnh *rất quan trọng*?

15 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Bệnh đốm trắng là một bệnh do virus gây ra trên tôm. Khi tôm bị bệnh nặng, tỉ lệ chết có thể lên tới 100% trong khoảng thời gian ngắn. Điều này cho thấy đặc điểm nào về bệnh đốm trắng?

16 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Biện pháp nào sau đây *không* thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh thủy sản?

17 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đối với bệnh do virus gây ra như bệnh hoại tử thần kinh (VNN) hoặc bệnh đốm trắng, biện pháp trị bệnh hiệu quả nhất khi dịch bùng phát là gì?

18 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một người nuôi cá tra quan sát thấy cá có biểu hiện bỏ ăn, bơi lờ đờ, và khi mổ khám thấy gan, thận sưng to, có những đốm trắng hoặc nốt mủ nhỏ. Sự kết hợp của các dấu hiệu này *chắc chắn* chỉ ra bệnh nào?

19 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tác nhân gây bệnh lồi mắt ở cá rô phi, Streptococcus agalactiae, là một loại vi khuẩn. Việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh này có hiệu quả hay không phụ thuộc vào yếu tố nào *quan trọng nhất*?

20 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Giả sử một ao nuôi tôm thẻ chân trắng bị nhiễm virus đốm trắng. Người nuôi quyết định không thu hoạch sớm mà cố gắng điều trị bằng hóa chất diệt khuẩn liều cao. Kết quả *có khả năng xảy ra nhất* là gì?

21 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Biện pháp an toàn sinh học nào sau đây giúp ngăn chặn sự lây lan mầm bệnh từ ao này sang ao khác thông qua dụng cụ?

22 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện nhiều vào mùa xuân và mùa thu. Điều này gợi ý rằng bệnh này có mối liên hệ với yếu tố môi trường nào?

23 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đối với bệnh lồi mắt ở cá rô phi, ngoài việc sử dụng kháng sinh theo chỉ định, biện pháp hỗ trợ nào sau đây có thể giúp cá nhanh phục hồi hơn?

24 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Bệnh nào sau đây có đặc điểm nhận biết dễ dàng trên thân tôm bằng mắt thường là các đốm trắng có kích thước khác nhau?

25 / 25

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao việc duy trì mật độ nuôi hợp lý lại là biện pháp phòng bệnh quan trọng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một ao nuôi cá rô phi đang có dấu hiệu cá bơi lờ đờ, giảm ăn, một số con có mắt hơi lồi và xuất huyết nhẹ ở gốc vây. Dựa vào các triệu chứng này, người nuôi cần nghi ngờ đàn cá đang mắc bệnh nào phổ biến?

  • A. Bệnh gan thận mủ
  • B. Bệnh lồi mắt (Streptococcosis)
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh (VNN)
  • D. Bệnh đốm trắng

Câu 2: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do tác nhân nào gây ra và thường gây tổn thương chủ yếu ở cơ quan nào?

  • A. Virus Betanodavirus, hệ thần kinh
  • B. Vi khuẩn Streptococcus agalactiae, mắt và da
  • C. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri, gan và thận
  • D. Virus Baculovirus, vỏ và cơ thể

Câu 3: Bệnh hoại tử thần kinh (Viral Nervous Necrosis - VNN) là mối đe dọa nghiêm trọng đối với nhiều loài cá biển. Dấu hiệu lâm sàng nổi bật nhất để nhận biết cá con mắc bệnh này là gì?

  • A. Xuất huyết mang và gốc vây
  • B. Sưng gan, có các đốm trắng trên gan
  • C. Thân có các đốm trắng nhỏ
  • D. Bơi xoay tròn, mất phương hướng

Câu 4: Virus gây bệnh đốm trắng (WSSV) trên tôm có khả năng lây lan rất nhanh và gây chết hàng loạt. Con đường lây truyền nào sau đây KHÔNG phải là con đường lây truyền chính của WSSV?

  • A. Qua không khí
  • B. Qua nguồn nước
  • C. Qua động vật trung gian (cua, còng)
  • D. Qua dụng cụ nuôi (chài, lưới, máy cho ăn)

Câu 5: Để phòng bệnh tổng hợp cho các đối tượng thủy sản nuôi, biện pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện trước khi thả giống là gì?

  • A. Tăng cường cho ăn thức ăn giàu dinh dưỡng
  • B. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn
  • C. Cải tạo và chuẩn bị ao nuôi kỹ lưỡng
  • D. Quan sát hành vi bơi lội của con giống

Câu 6: Khi phát hiện một số cá trong ao có dấu hiệu bệnh lồi mắt, người nuôi nên ưu tiên áp dụng biện pháp nào sau đây để hạn chế sự lây lan và điều trị ban đầu cho đàn cá?

  • A. Tăng cường cho ăn thức ăn tươi sống
  • B. Chỉ vớt bỏ cá chết, không làm gì thêm
  • C. Giảm lượng thức ăn xuống 50% và chờ đợi
  • D. Cách ly cá bệnh, xử lý môi trường nước và dùng kháng sinh trộn thức ăn

Câu 7: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) do virus gây ra, đây là loại bệnh rất khó điều trị hiệu quả khi đã bùng phát. Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất đối với VNN là gì?

  • A. Sử dụng con giống sạch bệnh và áp dụng các biện pháp an toàn sinh học
  • B. Dùng kháng sinh liều cao ngay khi phát hiện dấu hiệu bệnh
  • C. Chỉ cần thay nước ao thường xuyên là đủ phòng bệnh
  • D. Tăng nhiệt độ nước lên trên 35°C để tiêu diệt virus

Câu 8: Bệnh đốm trắng trên tôm thường bùng phát mạnh khi thời tiết thay đổi đột ngột hoặc môi trường nuôi bị ô nhiễm. Điều này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc phòng bệnh đốm trắng?

  • A. Chỉ cần dùng hóa chất diệt virus định kỳ
  • B. Quản lý môi trường nuôi và tăng cường sức đề kháng cho tôm
  • C. Không thể phòng ngừa được bệnh đốm trắng
  • D. Chỉ cần thả mật độ thấp là đủ

Câu 9: Khi cá tra trong ao xuất hiện các triệu chứng như bỏ ăn, bơi lờ đờ, da chuyển màu sẫm, và đặc biệt là có các nốt mủ trên gan và thận khi giải phẫu. Bệnh nào là khả năng cao nhất?

  • A. Bệnh xuất huyết
  • B. Bệnh trắng mang
  • C. Bệnh gan thận mủ
  • D. Bệnh ký sinh trùng đường ruột

Câu 10: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất trong phòng bệnh thủy sản là "Phòng bệnh hơn chữa bệnh". Nguyên tắc này dựa trên thực tế nào trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Các loại thuốc chữa bệnh thủy sản rất rẻ tiền và dễ mua.
  • B. Chi phí cho việc phòng bệnh thường thấp hơn nhiều so với chi phí điều trị dịch bệnh đã bùng phát.
  • C. Tất cả các bệnh trên thủy sản đều có thuốc đặc trị hiệu quả 100%.
  • D. Việc chữa bệnh không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm thủy sản.

Câu 11: Để phòng bệnh lồi mắt cho cá rô phi, ngoài việc quản lý môi trường nước, người nuôi cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào liên quan đến con giống?

  • A. Chọn con giống có kích thước đồng đều
  • B. Chọn con giống có màu sắc sặc sỡ
  • C. Chọn con giống sạch bệnh, có nguồn gốc rõ ràng
  • D. Chọn con giống bơi chậm chạp

Câu 12: Một ao nuôi tôm thẻ chân trắng đang vào giai đoạn cuối vụ. Người nuôi nhận thấy tôm giảm ăn đột ngột, vỏ mềm, và xuất hiện các đốm trắng nhỏ trên thân và vỏ đầu ngực. Khả năng cao tôm đang mắc bệnh gì và cần xử lý khẩn cấp như thế nào?

  • A. Bệnh đốm trắng; cần thu hoạch khẩn cấp (nếu tôm đạt kích cỡ) hoặc tiêu hủy toàn bộ đàn tôm bệnh.
  • B. Bệnh gan tụy cấp tính; cần dùng kháng sinh trộn thức ăn ngay lập tức.
  • C. Bệnh phân trắng; cần thay nước ao hoàn toàn.
  • D. Bệnh hoại tử cơ; cần bổ sung khoáng chất vào nước.

Câu 13: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ các loài giáp xác hoang dã (như cua, còng) trong khu vực nuôi tôm lại là một biện pháp quan trọng để phòng bệnh đốm trắng?

  • A. Vì cua, còng cạnh tranh thức ăn với tôm.
  • B. Vì cua, còng làm đục nước ao.
  • C. Vì cua, còng ăn thịt tôm con.
  • D. Vì cua, còng có thể mang mầm bệnh đốm trắng và lây sang tôm nuôi.

Câu 14: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện nhiều nhất vào mùa nào trong năm ở Việt Nam?

  • A. Mùa đông lạnh giá
  • B. Mùa hè nóng bức
  • C. Mùa xuân và mùa thu
  • D. Quanh năm, không phụ thuộc mùa

Câu 15: Một ao nuôi cá biển (cá song) đang có tỉ lệ cá chết tăng cao, đặc biệt là cá con. Cá bệnh bơi lội không bình thường, một số con bơi lộn đầu hoặc bơi xoay tròn. Sau khi giải phẫu, không thấy dấu hiệu tổn thương rõ ràng ở gan, thận hay đường ruột. Bệnh nào có thể nghi ngờ?

  • A. Bệnh hoại tử thần kinh (VNN)
  • B. Bệnh xuất huyết do vi khuẩn
  • C. Bệnh trắng mang
  • D. Bệnh ký sinh trùng ngoài da

Câu 16: Việc bổ sung Vitamin C và các chất tăng cường miễn dịch vào thức ăn cho thủy sản nuôi có tác dụng gì trong công tác phòng bệnh?

  • A. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh trong nước.
  • B. Nâng cao sức đề kháng và khả năng miễn dịch cho vật nuôi.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng kháng sinh.
  • D. Chỉ có tác dụng với bệnh do virus.

Câu 17: Tại sao việc kiểm soát mật độ thả nuôi hợp lý lại quan trọng trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Mật độ cao giúp vật nuôi lớn nhanh hơn.
  • B. Mật độ cao làm giảm chi phí thức ăn.
  • C. Mật độ cao không ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi.
  • D. Mật độ cao làm tăng stress, ô nhiễm môi trường và lây lan mầm bệnh.

Câu 18: Đối với bệnh gan thận mủ trên cá tra, biện pháp điều trị hiệu quả nhất khi bệnh mới bùng phát thường là gì?

  • A. Sử dụng kháng sinh phù hợp trộn vào thức ăn theo chỉ dẫn của chuyên gia.
  • B. Thay nước ao liên tục 24/24 giờ.
  • C. Bổ sung men tiêu hóa liều cao vào thức ăn.
  • D. Tăng cường sục khí mà không dùng thuốc.

Câu 19: Tại sao việc kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi lại là biện pháp phòng bệnh quan trọng, đặc biệt đối với các bệnh nguy hiểm như đốm trắng hay VNN?

  • A. Giúp con giống quen với môi trường ao nuôi nhanh hơn.
  • B. Làm tăng kích thước con giống trước khi thả.
  • C. Giảm giá thành con giống.
  • D. Ngăn chặn việc đưa mầm bệnh từ bên ngoài vào ao nuôi thông qua con giống.

Câu 20: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào và liên quan đến yếu tố môi trường nào?

  • A. Mùa đông, nhiệt độ nước thấp.
  • B. Mùa hè, nhiệt độ nước cao và mật độ nuôi dày.
  • C. Mùa xuân, nước trong và sạch.
  • D. Quanh năm, không phụ thuộc nhiệt độ.

Câu 21: Nếu phát hiện cá trong ao có dấu hiệu mắc bệnh do vi khuẩn, người nuôi cần lưu ý gì khi sử dụng kháng sinh để điều trị?

  • A. Có thể dùng bất kỳ loại kháng sinh nào có sẵn.
  • B. Tăng liều lượng để bệnh nhanh khỏi.
  • C. Sử dụng kháng sinh theo chỉ dẫn của chuyên gia, đúng liều lượng và thời gian quy định.
  • D. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn trong thời gian điều trị.

Câu 22: Bệnh do virus gây ra trên thủy sản (như đốm trắng, VNN) thường khó điều trị hiệu quả bằng thuốc kháng sinh. Giải thích tại sao?

  • A. Kháng sinh chỉ có tác dụng chống lại vi khuẩn, không chống lại virus.
  • B. Virus có lớp vỏ dày, kháng sinh không thể xuyên qua.
  • C. Virus sống ký sinh bên ngoài tế bào, kháng sinh không tiếp cận được.
  • D. Virus bị tiêu diệt tự nhiên trong môi trường nước.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây được xem là "xương sống" trong việc phòng chống các bệnh truyền nhiễm trên thủy sản, bao gồm cả bệnh do vi khuẩn và virus?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sử dụng vắc xin.
  • B. Chỉ dựa vào việc sử dụng kháng sinh định kỳ.
  • C. Chỉ thay nước ao thật nhiều mỗi ngày.
  • D. Thực hiện tốt an toàn sinh học, quản lý môi trường nuôi và sử dụng con giống khỏe mạnh, sạch bệnh.

Câu 24: Một ao cá rô phi từng bị bệnh lồi mắt. Sau khi thu hoạch, người nuôi muốn sử dụng lại ao. Biện pháp xử lý đáy ao nào sau đây là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ tái phát bệnh?

  • A. Nạo vét bùn đáy, phơi khô và bón vôi.
  • B. Chỉ cần bơm nước mới vào ao ngay.
  • C. Thả cá con mới vào ao ngay sau khi thu hoạch.
  • D. Rải thức ăn thừa xuống đáy ao để làm phân bón.

Câu 25: Khi cá tra mắc bệnh gan thận mủ ở giai đoạn nặng, tỉ lệ chết rất cao. Biện pháp xử lý cuối cùng đối với đàn cá bệnh nặng không có khả năng cứu chữa là gì để tránh lây lan?

  • A. Thả toàn bộ cá bệnh ra sông hồ tự nhiên.
  • B. Bán cá bệnh ra thị trường để tiêu thụ.
  • C. Tiêu hủy toàn bộ đàn cá bệnh theo quy định.
  • D. Giữ lại cá bệnh trong ao và không làm gì thêm.

Câu 26: Để phòng bệnh hiệu quả cho thủy sản, người nuôi cần thường xuyên theo dõi các yếu tố nào của môi trường nước?

  • A. Màu sắc của nước và độ sâu.
  • B. Tốc độ dòng chảy và độ mặn (đối với nước ngọt).
  • C. Độ cứng của nước và hàm lượng sắt.
  • D. Nhiệt độ, pH, oxy hòa tan, khí độc.

Câu 27: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi có thể gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng do tỉ lệ chết cao và giảm năng suất. Biện pháp nào sau đây tập trung vào việc ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi?

  • A. Chỉ cho ăn thức ăn công nghiệp chất lượng cao.
  • B. Lọc nước đầu vào, kiểm soát động vật trung gian và khử trùng dụng cụ.
  • C. Tăng cường cho cá ăn nhiều hơn bình thường.
  • D. Thay đổi loại cá nuôi mỗi vụ.

Câu 28: Bệnh đốm trắng trên tôm thường gây chết nhanh chóng, đôi khi chỉ sau 3-5 ngày khi triệu chứng rõ ràng. Đặc điểm này cho thấy tầm quan trọng đặc biệt của biện pháp nào trong phòng chống bệnh đốm trắng?

  • A. Phòng bệnh từ khâu chuẩn bị ao, chọn giống và quản lý môi trường.
  • B. Chỉ cần chuẩn bị sẵn sàng hóa chất để điều trị khi bệnh xảy ra.
  • C. Không cần quá lo lắng vì bệnh có thể tự khỏi.
  • D. Tập trung vào việc chữa trị bằng kháng sinh liều cao.

Câu 29: Trong trường hợp phát hiện cá tra có dấu hiệu bệnh gan thận mủ ở giai đoạn sớm, việc điều chỉnh chế độ ăn kết hợp với sử dụng thuốc là cần thiết. Tại sao việc giảm lượng thức ăn hoặc cho ăn thức ăn dễ tiêu hóa lại quan trọng trong quá trình điều trị bệnh này?

  • A. Giảm chi phí nuôi trong quá trình điều trị.
  • B. Giúp cá dễ tiêu hóa thức ăn và hấp thu thuốc tốt hơn khi hệ tiêu hóa bị ảnh hưởng bởi bệnh.
  • C. Làm giảm nồng độ mầm bệnh trong nước.
  • D. Kích thích cá ăn nhiều hơn sau khi khỏi bệnh.

Câu 30: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) có thể gây tỉ lệ chết rất cao ở cá con. Nếu một trại sản xuất giống cá biển phát hiện cá bột/cá hương bị VNN, biện pháp xử lý KHÔNG được khuyến cáo là gì?

  • A. Tiêu hủy toàn bộ đàn cá bệnh theo quy định.
  • B. Ngừng sử dụng nguồn nước và con giống đã nhiễm bệnh.
  • C. Thả cá bệnh ra môi trường tự nhiên để giảm tải trại nuôi.
  • D. Khử trùng kỹ lưỡng bể và dụng cụ sau khi tiêu hủy cá bệnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một ao nuôi cá rô phi đang có dấu hiệu cá bơi lờ đờ, giảm ăn, một số con có mắt hơi lồi và xuất huyết nhẹ ở gốc vây. Dựa vào các triệu chứng này, người nuôi cần nghi ngờ đàn cá đang mắc bệnh nào phổ biến?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bệnh gan thận mủ trên cá tra do tác nhân nào gây ra và thường gây tổn thương chủ yếu ở cơ quan nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Bệnh hoại tử thần kinh (Viral Nervous Necrosis - VNN) là mối đe dọa nghiêm trọng đối với nhiều loài cá biển. Dấu hiệu lâm sàng nổi bật nhất để nhận biết cá con mắc bệnh này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Virus gây bệnh đốm trắng (WSSV) trên tôm có khả năng lây lan rất nhanh và gây chết hàng loạt. Con đường lây truyền nào sau đây KHÔNG phải là con đường lây truyền chính của WSSV?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Để phòng bệnh tổng hợp cho các đối tượng thủy sản nuôi, biện pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện trước khi thả giống là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi phát hiện một số cá trong ao có dấu hiệu bệnh lồi mắt, người nuôi nên ưu tiên áp dụng biện pháp nào sau đây để hạn chế sự lây lan và điều trị ban đầu cho đàn cá?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) do virus gây ra, đây là loại bệnh rất khó điều trị hiệu quả khi đã bùng phát. Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất đối với VNN là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Bệnh đốm trắng trên tôm thường bùng phát mạnh khi thời tiết thay đổi đột ngột hoặc môi trường nuôi bị ô nhiễm. Điều này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc phòng bệnh đốm trắng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi cá tra trong ao xuất hiện các triệu chứng như bỏ ăn, bơi lờ đờ, da chuyển màu sẫm, và đặc biệt là có các nốt mủ trên gan và thận khi giải phẫu. Bệnh nào là khả năng cao nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một trong những nguyên tắc quan trọng nhất trong phòng bệnh thủy sản là 'Phòng bệnh hơn chữa bệnh'. Nguyên tắc này dựa trên thực tế nào trong nuôi trồng thủy sản?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để phòng bệnh lồi mắt cho cá rô phi, ngoài việc quản lý môi trường nước, người nuôi cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào liên quan đến con giống?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một ao nuôi tôm thẻ chân trắng đang vào giai đoạn cuối vụ. Người nuôi nhận thấy tôm giảm ăn đột ngột, vỏ mềm, và xuất hiện các đốm trắng nhỏ trên thân và vỏ đầu ngực. Khả năng cao tôm đang mắc bệnh gì và cần xử lý khẩn cấp như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ các loài giáp xác hoang dã (như cua, còng) trong khu vực nuôi tôm lại là một biện pháp quan trọng để phòng bệnh đốm trắng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện nhiều nhất vào mùa nào trong năm ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một ao nuôi cá biển (cá song) đang có tỉ lệ cá chết tăng cao, đặc biệt là cá con. Cá bệnh bơi lội không bình thường, một số con bơi lộn đầu hoặc bơi xoay tròn. Sau khi giải phẫu, không thấy dấu hiệu tổn thương rõ ràng ở gan, thận hay đường ruột. Bệnh nào có thể nghi ngờ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Việc bổ sung Vitamin C và các chất tăng cường miễn dịch vào thức ăn cho thủy sản nuôi có tác dụng gì trong công tác phòng bệnh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao việc kiểm soát mật độ thả nuôi hợp lý lại quan trọng trong phòng bệnh thủy sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đối với bệnh gan thận mủ trên cá tra, biện pháp điều trị hiệu quả nhất khi bệnh mới bùng phát thường là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao việc kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi lại là biện pháp phòng bệnh quan trọng, đặc biệt đối với các bệnh nguy hiểm như đốm trắng hay VNN?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào và liên quan đến yếu tố môi trường nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nếu phát hiện cá trong ao có dấu hiệu mắc bệnh do vi khuẩn, người nuôi cần lưu ý gì khi sử dụng kháng sinh để điều trị?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Bệnh do virus gây ra trên thủy sản (như đốm trắng, VNN) thường khó điều trị hiệu quả bằng thuốc kháng sinh. Giải thích tại sao?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Biện pháp nào sau đây được xem là 'xương sống' trong việc phòng chống các bệnh truyền nhiễm trên thủy sản, bao gồm cả bệnh do vi khuẩn và virus?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một ao cá rô phi từng bị bệnh lồi mắt. Sau khi thu hoạch, người nuôi muốn sử dụng lại ao. Biện pháp xử lý đáy ao nào sau đây là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ tái phát bệnh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi cá tra mắc bệnh gan thận mủ ở giai đoạn nặng, tỉ lệ chết rất cao. Biện pháp xử lý cuối cùng đối với đàn cá bệnh nặng không có khả năng cứu chữa là gì để tránh lây lan?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để phòng bệnh hiệu quả cho thủy sản, người nuôi cần thường xuyên theo dõi các yếu tố nào của môi trường nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi có thể gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng do tỉ lệ chết cao và giảm năng suất. Biện pháp nào sau đây tập trung vào việc ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Bệnh đốm trắng trên tôm thường gây chết nhanh chóng, đôi khi chỉ sau 3-5 ngày khi triệu chứng rõ ràng. Đặc điểm này cho thấy tầm quan trọng đặc biệt của biện pháp nào trong phòng chống bệnh đốm trắng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong trường hợp phát hiện cá tra có dấu hiệu bệnh gan thận mủ ở giai đoạn sớm, việc điều chỉnh chế độ ăn kết hợp với sử dụng thuốc là cần thiết. Tại sao việc giảm lượng thức ăn hoặc cho ăn thức ăn dễ tiêu hóa lại quan trọng trong quá trình điều trị bệnh này?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) có thể gây tỉ lệ chết rất cao ở cá con. Nếu một trại sản xuất giống cá biển phát hiện cá bột/cá hương bị VNN, biện pháp xử lý KHÔNG được khuyến cáo là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc phòng bệnh trong nuôi trồng thủy sản lại được coi là biện pháp hiệu quả và bền vững hơn so với trị bệnh?

  • A. Chi phí phòng bệnh luôn thấp hơn chi phí trị bệnh.
  • B. Các loại thuốc trị bệnh hiện nay không còn hiệu quả với hầu hết các bệnh thủy sản.
  • C. Phòng bệnh giúp loại bỏ hoàn toàn mầm bệnh ra khỏi môi trường nuôi.
  • D. Phòng bệnh giúp giảm thiểu tổn thất kinh tế, hạn chế ô nhiễm môi trường do thuốc và đảm bảo an toàn thực phẩm.

Câu 2: Khi phát hiện cá rô phi trong ao nuôi có các biểu hiện như bơi lờ đờ tách đàn, giảm ăn, xuất huyết rải rác trên da và đặc biệt là mắt bị lồi, người nuôi cần nghĩ ngay đến khả năng cá đang mắc bệnh nào phổ biến?

  • A. Bệnh gan thận mủ.
  • B. Bệnh lồi mắt.
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh.
  • D. Bệnh đốm trắng.

Câu 3: Bệnh gan thận mủ trên cá tra, một bệnh nguy hiểm gây thiệt hại lớn, chủ yếu do tác nhân nào gây ra?

  • A. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri.
  • B. Virus Baculovirus.
  • C. Vi khuẩn Streptococcus agalactiae.
  • D. Virus Betanodavirus.

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa mật độ nuôi và nguy cơ bùng phát dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản.

  • A. Mật độ nuôi thấp làm giảm sự cạnh tranh thức ăn, giúp cá khỏe hơn và ít mắc bệnh hơn.
  • B. Mật độ nuôi cao giúp cá/tôm dễ tìm thấy nhau, tăng khả năng giao phối và sức đề kháng tự nhiên.
  • C. Mật độ nuôi quá cao gây stress cho vật nuôi, làm suy giảm sức đề kháng và tạo điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh lây lan nhanh.
  • D. Mật độ nuôi không ảnh hưởng trực tiếp đến nguy cơ bệnh, chỉ chất lượng nước mới quan trọng.

Câu 5: Một trong những biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất, mang tính nền tảng trong nuôi trồng thủy sản là quản lý chất lượng nước. Biện pháp nào dưới đây KHÔNG trực tiếp cải thiện chất lượng nước trong ao nuôi?

  • A. Cho ăn đúng liều lượng, tránh dư thừa.
  • B. Sử dụng chế phẩm sinh học (probiotics) để phân hủy chất hữu cơ.
  • C. Thay nước định kỳ hoặc cấp thêm nước sạch.
  • D. Tiêm vaccine phòng bệnh cho vật nuôi.

Câu 6: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh virus cực kỳ nguy hiểm với tốc độ lây lan nhanh và tỷ lệ chết cao. Con đường lây truyền chính của virus đốm trắng là gì?

  • A. Chỉ qua đường tiêu hóa khi tôm ăn phải tôm bệnh.
  • B. Chỉ qua đường hô hấp khi tôm hít phải bào tử virus trong không khí.
  • C. Chủ yếu qua tiếp xúc trực tiếp giữa các cá thể tôm bệnh và khỏe.
  • D. Qua nguồn nước, động vật trung gian (cua, còng, chim...) và các dụng cụ sử dụng trong ao nuôi.

Câu 7: Khi phát hiện tôm trong ao nuôi có dấu hiệu giảm ăn đột ngột, bơi lờ đờ sát bờ, thân tôm có các đốm trắng nhỏ kích thước 0.5-2 mm đặc biệt rõ ở phần giáp đầu ngực, người nuôi cần làm gì đầu tiên để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan?

  • A. Tăng cường cho tôm ăn các loại vitamin để nâng cao sức đề kháng.
  • B. Mua ngay thuốc kháng sinh về tạt xuống ao để điều trị.
  • C. Cách ly ao nuôi bị bệnh, ngừng cấp/thoát nước, lấy mẫu tôm gửi đi xét nghiệm chẩn đoán và thông báo cho cơ quan quản lý thủy sản địa phương.
  • D. Thu hoạch toàn bộ tôm trong ao ngay lập tức để bán, bất kể kích cỡ.

Câu 8: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là bệnh virus nguy hiểm trên nhiều loài cá biển. Bệnh này thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào trong năm ở các vùng nuôi Việt Nam?

  • A. Mùa đông, khi nhiệt độ nước thấp.
  • B. Mùa hè, khi nhiệt độ nước tăng cao.
  • C. Mùa xuân, khi thời tiết ấm áp dần lên.
  • D. Xuất hiện quanh năm, không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 9: Triệu chứng điển hình nào dưới đây giúp phân biệt bệnh hoại tử thần kinh ở cá con với các bệnh khác?

  • A. Cá bơi bất thường: xoay tròn, lộn đầu, bơi không định hướng.
  • B. Xuất hiện các đốm trắng trên thân và mang.
  • C. Gan sưng to và có mủ.
  • D. Mắt lồi và xuất huyết.

Câu 10: Biện pháp nào dưới đây được xem là hiệu quả nhất để phòng ngừa bệnh do virus gây ra trong nuôi trồng thủy sản, khi mà việc điều trị bằng thuốc thường không hiệu quả?

  • A. Tăng cường sử dụng kháng sinh định kỳ trong thức ăn.
  • B. Giảm nhiệt độ nước xuống mức thấp nhất có thể.
  • C. Sử dụng con giống sạch bệnh đã qua kiểm dịch và áp dụng nghiêm ngặt các biện pháp an toàn sinh học.
  • D. Thường xuyên sử dụng hóa chất khử trùng mạnh xuống ao nuôi.

Câu 11: An toàn sinh học (Biosecurity) trong nuôi trồng thủy sản bao gồm những hoạt động nào nhằm ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập và lây lan?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tiêm vaccine cho vật nuôi.
  • B. Chỉ bao gồm việc xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường.
  • C. Chỉ liên quan đến việc sử dụng thuốc kháng sinh khi có dịch bệnh.
  • D. Kiểm soát nguồn giống, nguồn nước, thức ăn, quản lý hoạt động trên trại và xử lý chất thải nhằm giảm thiểu rủi ro dịch bệnh.

Câu 12: Giả sử bạn là một kỹ sư nuôi trồng thủy sản đang quản lý một trại nuôi cá tra. Bạn nhận thấy một số ao có dấu hiệu cá bỏ ăn, bơi lờ đờ và khi kiểm tra nội tạng thấy gan, thận có các đốm trắng hoặc ổ mủ. Dựa vào triệu chứng, bạn nghi ngờ cá mắc bệnh gan thận mủ. Bước tiếp theo quan trọng và cần thiết nhất của bạn là gì?

  • A. Tăng liều lượng thức ăn giàu đạm để cá nhanh phục hồi.
  • B. Lấy mẫu cá bệnh gửi đến phòng xét nghiệm để chẩn đoán chính xác và thông báo cho cơ quan quản lý thủy sản.
  • C. Thả thêm cá khỏe vào ao để tăng mật độ, kích thích cá bệnh ăn trở lại.
  • D. Sử dụng ngay một loại kháng sinh phổ rộng có sẵn trong kho để điều trị.

Câu 13: Việc sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả điều trị, hạn chế kháng thuốc và an toàn cho người tiêu dùng?

  • A. Sử dụng liều lượng cao hơn khuyến cáo để bệnh nhanh khỏi.
  • B. Ngừng sử dụng thuốc ngay khi thấy cá/tôm có dấu hiệu khỏe hơn.
  • C. Sử dụng kháng sinh định kỳ trộn vào thức ăn để phòng bệnh.
  • D. Sử dụng kháng sinh theo chỉ định của cán bộ chuyên môn, đúng liều, đúng thời gian và tuân thủ thời gian ngừng thuốc trước khi thu hoạch.

Câu 14: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường bùng phát mạnh vào mùa nào trong năm?

  • A. Mùa đông.
  • B. Mùa xuân.
  • C. Mùa hè.
  • D. Mùa thu.

Câu 15: Ngoài việc sử dụng thuốc, biện pháp nào dưới đây có thể giúp giảm thiểu mầm bệnh trong môi trường ao nuôi trước khi thả giống?

  • A. Tăng cường cho ăn thức ăn bổ sung vitamin C.
  • B. Thả thêm các loại cá tạp để chúng ăn mầm bệnh.
  • C. Sử dụng kháng sinh trộn vào bùn đáy ao.
  • D. Vệ sinh, phơi đáy ao, bón vôi và khử trùng nước trước khi thả giống.

Câu 16: Bệnh đốm trắng trên tôm gây ra bởi tác nhân là gì?

  • A. Virus.
  • B. Vi khuẩn.
  • C. Nấm.
  • D. Ký sinh trùng.

Câu 17: Tỉ lệ chết do bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá con kích cỡ 2-4 cm có thể lên tới mức nào?

  • A. Dưới 10%.
  • B. Khoảng 30-40%.
  • C. Khoảng 50-60%.
  • D. Từ 70% đến 100%.

Câu 18: Tại sao việc sử dụng con giống thủy sản có nguồn gốc rõ ràng, đã qua kiểm dịch là biện pháp quan trọng hàng đầu trong phòng bệnh?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi từ nguồn bên ngoài.
  • B. Giúp con giống lớn nhanh hơn.
  • C. Làm giảm chi phí thức ăn.
  • D. Tăng cường sức đề kháng tự nhiên của con giống.

Câu 19: Biện pháp phòng bệnh nào dưới đây giúp tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi từ bên trong?

  • A. Phơi đáy ao trước vụ nuôi.
  • B. Sử dụng thức ăn có chất lượng tốt, bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất.
  • C. Thường xuyên thay nước ao nuôi.
  • D. Sử dụng hóa chất khử trùng nước định kỳ.

Câu 20: Khi phát hiện một ao tôm bị bệnh đốm trắng nghiêm trọng, biện pháp xử lý được khuyến cáo là gì để tránh lây lan sang các ao khác và khu vực xung quanh?

  • A. Xả ngay nước ao bị bệnh ra sông để giảm nồng độ virus.
  • B. Thu hoạch tôm thật nhanh rồi bơm nước mới vào nuôi tiếp.
  • C. Tạt vôi sống xuống ao để diệt virus rồi xả nước.
  • D. Tiêu diệt toàn bộ tôm trong ao bằng hóa chất hoặc biện pháp phù hợp theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn và xử lý nước/bùn trước khi xả thải.

Câu 21: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus agalactiae gây ra. Để phòng bệnh này, ngoài các biện pháp quản lý chung, người nuôi có thể áp dụng biện pháp đặc thù nào?

  • A. Sử dụng vaccine phòng bệnh Streptococcus cho cá.
  • B. Giảm nhiệt độ nước xuống dưới 20 độ C.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn thức ăn công nghiệp.
  • D. Chỉ nuôi cá rô phi vào mùa đông.

Câu 22: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường gây ra các tổn thương ở nội tạng nào của cá?

  • A. Mang và vây.
  • B. Da và cơ.
  • C. Gan và thận.
  • D. Mắt và não.

Câu 23: Phân tích cách thức mà việc quản lý cho ăn không hợp lý (quá nhiều hoặc quá ít, thức ăn kém chất lượng) có thể góp phần làm tăng nguy cơ mắc bệnh ở vật nuôi thủy sản.

  • A. Cho ăn nhiều giúp vật nuôi lớn nhanh, khỏe mạnh hơn.
  • B. Thức ăn kém chất lượng chỉ ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng, không liên quan đến bệnh.
  • C. Cho ăn quá ít giúp môi trường nước sạch hơn, giảm mầm bệnh.
  • D. Cho ăn quá nhiều làm ô nhiễm môi trường nước; cho ăn thiếu hoặc kém chất lượng làm vật nuôi suy dinh dưỡng, giảm sức đề kháng, cả hai đều tạo điều kiện cho bệnh phát triển.

Câu 24: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) gây thiệt hại đặc biệt nặng nề ở giai đoạn cá con. Triệu chứng hành vi bất thường của cá con mắc bệnh VNN là do virus tấn công trực tiếp vào bộ phận nào?

  • A. Gan và tụy.
  • B. Não và tủy sống (hệ thần kinh trung ương).
  • C. Mang và da.
  • D. Hệ tiêu hóa.

Câu 25: Biện pháp nào dưới đây thuộc nhóm các biện pháp phòng bệnh thụ động (Passive prevention) trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Tiêm vaccine cho cá.
  • B. Sử dụng kháng sinh phòng bệnh định kỳ.
  • C. Bổ sung vitamin C liều cao vào thức ăn.
  • D. Chọn và sử dụng con giống đã qua kiểm dịch, sạch bệnh.

Câu 26: Quan sát biểu đồ dưới đây cho thấy mối quan hệ giữa nhiệt độ nước và tỷ lệ mắc bệnh X ở một loài cá. (Tưởng tượng có biểu đồ: trục ngang là Nhiệt độ nước tăng từ 20 đến 35 độ C, trục dọc là Tỷ lệ mắc bệnh tăng cao đột ngột khi nhiệt độ vượt quá 28 độ C). Biểu đồ này có thể đại diện cho sự bùng phát của bệnh nào đã học?

  • A. Bệnh gan thận mủ (thường vào mùa mát).
  • B. Bệnh đốm trắng (liên quan nhiều đến stress và virus, không chỉ riêng nhiệt độ cao).
  • C. Bệnh lồi mắt ở cá rô phi hoặc Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá biển (đều liên quan nhiệt độ nước cao).
  • D. Các bệnh ký sinh trùng (thường không có mối liên hệ rõ rệt với nhiệt độ cao như vậy).

Câu 27: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng để phòng hoặc trị bệnh thủy sản do virus gây ra?

  • A. Áp dụng an toàn sinh học nghiêm ngặt.
  • B. Sử dụng thuốc kháng sinh liều cao.
  • C. Sử dụng con giống sạch bệnh đã qua kiểm dịch.
  • D. Quản lý môi trường nuôi để giảm stress cho vật nuôi.

Câu 28: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể gây chết hàng loạt trong thời gian rất ngắn. Thời gian từ khi phát hiện triệu chứng rõ ràng đến khi tôm chết hàng loạt (tỷ lệ chết cao) có thể là bao lâu?

  • A. Từ 3 đến 10 ngày.
  • B. Khoảng 2 đến 3 tuần.
  • C. Hơn 1 tháng.
  • D. Không gây chết hàng loạt, chỉ làm tôm chậm lớn.

Câu 29: Việc vệ sinh và khử trùng dụng cụ sử dụng trong trại nuôi thủy sản (như vợt, chậu, ống siphon) có vai trò gì trong công tác phòng bệnh?

  • A. Giúp dụng cụ bền hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan trại nuôi.
  • C. Ngăn chặn sự lây lan mầm bệnh từ ao này sang ao khác hoặc giữa các trại nuôi.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong phòng bệnh.

Câu 30: Một người nuôi cá tra muốn phòng bệnh gan thận mủ. Ngoài việc chọn giống, quản lý môi trường và thức ăn, họ nên chú ý đến thời điểm nào trong năm là lúc bệnh thường bùng phát mạnh để tăng cường các biện pháp phòng ngừa?

  • A. Giữa mùa hè, khi nhiệt độ rất cao.
  • B. Cuối mùa đông, khi trời rất lạnh.
  • C. Suốt cả năm, không có thời điểm cụ thể.
  • D. Mùa xuân và mùa thu, khi thời tiết mát mẻ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tại sao việc phòng bệnh trong nuôi trồng thủy sản lại được coi là biện pháp hiệu quả và bền vững hơn so với trị bệnh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi phát hiện cá rô phi trong ao nuôi có các biểu hiện như bơi lờ đờ tách đàn, giảm ăn, xuất huyết rải rác trên da và đặc biệt là mắt bị lồi, người nuôi cần nghĩ ngay đến khả năng cá đang mắc bệnh nào phổ biến?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Bệnh gan thận mủ trên cá tra, một bệnh nguy hiểm gây thiệt hại lớn, chủ yếu do tác nhân nào gây ra?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa mật độ nuôi và nguy cơ bùng phát dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một trong những biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất, mang tính nền tảng trong nuôi trồng thủy sản là quản lý chất lượng nước. Biện pháp nào dưới đây KHÔNG trực tiếp cải thiện chất lượng nước trong ao nuôi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Bệnh đốm trắng trên tôm là một bệnh virus cực kỳ nguy hiểm với tốc độ lây lan nhanh và tỷ lệ chết cao. Con đường lây truyền chính của virus đốm trắng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi phát hiện tôm trong ao nuôi có dấu hiệu giảm ăn đột ngột, bơi lờ đờ sát bờ, thân tôm có các đốm trắng nhỏ kích thước 0.5-2 mm đặc biệt rõ ở phần giáp đầu ngực, người nuôi cần làm gì đầu tiên để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là bệnh virus nguy hiểm trên nhiều loài cá biển. Bệnh này thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào trong năm ở các vùng nuôi Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Triệu chứng điển hình nào dưới đây giúp phân biệt bệnh hoại tử thần kinh ở cá con với các bệnh khác?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Biện pháp nào dưới đây được xem là hiệu quả nhất để phòng ngừa bệnh do virus gây ra trong nuôi trồng thủy sản, khi mà việc điều trị bằng thuốc thường không hiệu quả?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: An toàn sinh học (Biosecurity) trong nuôi trồng thủy sản bao gồm những hoạt động nào nhằm ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập và lây lan?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Giả sử bạn là một kỹ sư nuôi trồng thủy sản đang quản lý một trại nuôi cá tra. Bạn nhận thấy một số ao có dấu hiệu cá bỏ ăn, bơi lờ đờ và khi kiểm tra nội tạng thấy gan, thận có các đốm trắng hoặc ổ mủ. Dựa vào triệu chứng, bạn nghi ngờ cá mắc bệnh gan thận mủ. Bước tiếp theo quan trọng và cần thiết nhất của bạn là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việc sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả điều trị, hạn chế kháng thuốc và an toàn cho người tiêu dùng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường bùng phát mạnh vào mùa nào trong năm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ngoài việc sử dụng thuốc, biện pháp nào dưới đây có thể giúp giảm thiểu mầm bệnh trong môi trường ao nuôi trước khi thả giống?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bệnh đốm trắng trên tôm gây ra bởi tác nhân là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tỉ lệ chết do bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá con kích cỡ 2-4 cm có thể lên tới mức nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao việc sử dụng con giống thủy sản có nguồn gốc rõ ràng, đã qua kiểm dịch là biện pháp quan trọng hàng đầu trong phòng bệnh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Biện pháp phòng bệnh nào dưới đây giúp tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi từ bên trong?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi phát hiện một ao tôm bị bệnh đốm trắng nghiêm trọng, biện pháp xử lý được khuyến cáo là gì để tránh lây lan sang các ao khác và khu vực xung quanh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus agalactiae gây ra. Để phòng bệnh này, ngoài các biện pháp quản lý chung, người nuôi có thể áp dụng biện pháp đặc thù nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường gây ra các tổn thương ở nội tạng nào của cá?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích cách thức mà việc quản lý cho ăn không hợp lý (quá nhiều hoặc quá ít, thức ăn kém chất lượng) có thể góp phần làm tăng nguy cơ mắc bệnh ở vật nuôi thủy sản.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) gây thiệt hại đặc biệt nặng nề ở giai đoạn cá con. Triệu chứng hành vi bất thường của cá con mắc bệnh VNN là do virus tấn công trực tiếp vào bộ phận nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Biện pháp nào dưới đây thuộc nhóm các biện pháp phòng bệnh thụ động (Passive prevention) trong nuôi trồng thủy sản?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Quan sát biểu đồ dưới đây cho thấy mối quan hệ giữa nhiệt độ nước và tỷ lệ mắc bệnh X ở một loài cá. (Tưởng tượng có biểu đồ: trục ngang là Nhiệt độ nước tăng từ 20 đến 35 độ C, trục dọc là Tỷ lệ mắc bệnh tăng cao đột ngột khi nhiệt độ vượt quá 28 độ C). Biểu đồ này có thể đại diện cho sự bùng phát của bệnh nào đã học?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng để phòng hoặc trị bệnh thủy sản do virus gây ra?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể gây chết hàng loạt trong thời gian rất ngắn. Thời gian từ khi phát hiện triệu chứng rõ ràng đến khi tôm chết hàng loạt (tỷ lệ chết cao) có thể là bao lâu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc vệ sinh và khử trùng dụng cụ sử dụng trong trại nuôi thủy sản (như vợt, chậu, ống siphon) có vai trò gì trong công tác phòng bệnh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một người nuôi cá tra muốn phòng bệnh gan thận mủ. Ngoài việc chọn giống, quản lý môi trường và thức ăn, họ nên chú ý đến thời điểm nào trong năm là lúc bệnh thường bùng phát mạnh để tăng cường các biện pháp phòng ngừa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hộ nuôi cá rô phi nhận thấy đàn cá có biểu hiện bơi lờ đờ, tách đàn, giảm ăn, và một số con có xuất huyết nhẹ trên da, đặc biệt là mắt bị lồi ra. Dựa vào các triệu chứng này, khả năng cao đàn cá đang mắc bệnh nào?

  • A. Bệnh gan thận mủ
  • B. Bệnh lồi mắt
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh
  • D. Bệnh đốm trắng

Câu 2: Tác nhân chính gây ra bệnh lồi mắt ở cá rô phi, một bệnh thường xuất hiện vào mùa hè với tỉ lệ chết cao, được xác định là loại vi khuẩn nào?

  • A. Streptococcus agalactiae
  • B. Edwardsiella ictaluri
  • C. Betanodavirus
  • D. Baculovirus

Câu 3: Để phòng ngừa bệnh lồi mắt ở cá rô phi hiệu quả, biện pháp quản lý môi trường ao nuôi nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường cho cá ăn thức ăn giàu đạm
  • B. Giảm nhiệt độ nước ao xuống dưới 20°C
  • C. Quản lý chất lượng nước ao nuôi, duy trì môi trường sạch sẽ
  • D. Không thả cá giống từ các nguồn khác nhau chung một ao

Câu 4: Bệnh gan thận mủ là một bệnh nguy hiểm trên cá tra, gây thiệt hại kinh tế lớn. Tác nhân gây bệnh này là vi khuẩn Edwardsiella ictaluri. Bệnh này thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa đông, khi nhiệt độ nước rất thấp
  • B. Mùa hè, khi nhiệt độ nước rất cao
  • C. Mùa xuân và mùa thu, khi thời tiết mát mẻ
  • D. Quanh năm, không phụ thuộc vào mùa

Câu 5: Khi cá tra mắc bệnh gan thận mủ, ngoài các dấu hiệu chung như bỏ ăn, bơi lờ đờ, cá còn có những biểu hiện đặc trưng nào liên quan đến nội tạng?

  • A. Ruột rỗng, xuất huyết nặng ở hậu môn
  • B. Mang sưng to, nhợt nhạt
  • C. Bụng trướng to chứa đầy dịch vàng
  • D. Gan và thận sưng, có các đốm trắng hoặc hạt mủ

Câu 6: Giả sử ao nuôi cá tra của bạn có một số con có biểu hiện bệnh gan thận mủ. Biện pháp xử lý ban đầu nào sau đây là không phù hợp?

  • A. Tiếp tục cho cá ăn bình thường hoặc tăng lượng thức ăn để cá mau khỏe
  • B. Cách ly ngay những con cá có dấu hiệu bệnh rõ rệt
  • C. Giảm lượng thức ăn hoặc ngừng cho ăn tùy theo mức độ bệnh
  • D. Tham khảo ý kiến của cán bộ chuyên môn hoặc thú y thủy sản

Câu 7: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là một bệnh nguy hiểm ảnh hưởng đến nhiều loài cá biển như cá song, cá sủ đất, cá chim vây vàng. Tác nhân gây bệnh này là gì?

  • A. Vi khuẩn Vibrio
  • B. Ký sinh trùng trùng bánh xe
  • C. Betanodavirus
  • D. Nấm Saprolegnia

Câu 8: Triệu chứng điển hình nhất giúp nhận biết cá biển mắc bệnh hoại tử thần kinh là gì?

  • A. Xuất huyết toàn thân
  • B. Mắt lồi, xuất huyết ở mắt
  • C. Gan và thận có đốm trắng
  • D. Bơi lộn vòng, mất phương hướng

Câu 9: Bệnh hoại tử thần kinh trên cá biển thường gây tỉ lệ chết rất cao, đặc biệt ở cá con (kích thước 2-4 cm). Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất hiện nay cho bệnh này là gì?

  • A. Sử dụng vaccine phòng bệnh cho cá con
  • B. Trộn kháng sinh vào thức ăn cho cá ăn định kỳ
  • C. Tắm cá bằng hóa chất diệt khuẩn hàng tuần
  • D. Thả nuôi mật độ thấp hơn bình thường

Câu 10: Bệnh đốm trắng là một bệnh virus cực kỳ nguy hiểm trên tôm, có khả năng lây lan nhanh và gây chết hàng loạt. Virus đốm trắng (WSSV) có thể lây lan giữa các ao nuôi chủ yếu qua những con đường nào?

  • A. Chỉ qua thức ăn công nghiệp bị nhiễm
  • B. Chủ yếu qua không khí và gió
  • C. Chỉ qua tôm giống mang mầm bệnh
  • D. Qua nguồn nước, động vật trung gian và dụng cụ nuôi

Câu 11: Khi tôm sú hoặc tôm thẻ chân trắng mắc bệnh đốm trắng, triệu chứng dễ nhận thấy nhất trên vỏ tôm là gì?

  • A. Thân tôm chuyển màu đỏ hoặc hồng
  • B. Xuất hiện các đốm trắng trên vỏ tôm
  • C. Gan tôm sưng to và nhợt nhạt
  • D. Ruột tôm rỗng, phân trắng nổi trên mặt nước

Câu 12: Tôm mắc bệnh đốm trắng thường có tỉ lệ chết rất cao. Thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng bệnh nặng đến khi tôm chết hàng loạt có thể diễn ra nhanh chóng trong khoảng thời gian nào?

  • A. Vài tuần đến vài tháng
  • B. Khoảng 1 tháng
  • C. Từ 2 đến 3 tuần
  • D. Từ 3 đến 10 ngày

Câu 13: Để phòng ngừa hiệu quả bệnh đốm trắng trên tôm, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi ngay từ đầu vụ?

  • A. Định kỳ sử dụng hóa chất diệt khuẩn nước ao trong suốt vụ nuôi
  • B. Kiểm tra và sử dụng tôm giống sạch bệnh, có nguồn gốc rõ ràng
  • C. Trộn vitamin C vào thức ăn cho tôm ăn hàng ngày
  • D. Thả nuôi các loại cá tạp ăn tôm để làm sạch ao

Câu 14: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu mắc bệnh đốm trắng, người nuôi cần hành động như thế nào để giảm thiểu thiệt hại và ngăn chặn dịch bệnh lây lan?

  • A. Thu hoạch tôm ngay (nếu có thể) hoặc tiêu hủy tôm bệnh và xử lý ao nuôi
  • B. Tăng cường cho tôm ăn để tôm nhanh khỏe lại
  • C. Thêm nước sạch vào ao liên tục để pha loãng mầm bệnh
  • D. Chờ đợi thêm vài ngày xem bệnh có tự hết không

Câu 15: Việc chuẩn bị ao nuôi trước khi thả giống là một bước quan trọng trong phòng bệnh thủy sản. Công đoạn nào sau đây giúp tiêu diệt mầm bệnh còn tồn tại trong đáy ao và bờ ao từ vụ nuôi trước?

  • A. Bón vôi cải tạo đáy ao
  • B. Gây màu nước bằng phân hữu cơ hoặc vô cơ
  • C. Phơi đáy ao sau khi tát cạn nước
  • D. Bơm nước vào ao và lọc sạch

Câu 16: Tại sao việc kiểm soát chất lượng nước ao nuôi (pH, oxy hòa tan, khí độc NH3, H2S) lại có vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa bệnh thủy sản?

  • A. Chất lượng nước tốt trực tiếp tiêu diệt virus và vi khuẩn
  • B. Giúp thủy sản tăng trưởng nhanh hơn, rút ngắn thời gian nuôi
  • C. Làm cho màu sắc của thủy sản đẹp hơn, tăng giá trị thương phẩm
  • D. Giảm stress cho thủy sản, tăng sức đề kháng chống lại mầm bệnh

Câu 17: Biện pháp quản lý cho ăn nào sau đây giúp phòng tránh bệnh cho thủy sản một cách hiệu quả?

  • A. Cho ăn đúng lượng, đủ chất dinh dưỡng, đảm bảo thức ăn sạch
  • B. Tăng cường cho ăn để thủy sản lớn nhanh, vượt qua giai đoạn dễ mắc bệnh
  • C. Chỉ cho ăn thức ăn tươi sống để tiết kiệm chi phí
  • D. Giảm lượng thức ăn xuống mức tối thiểu để tránh ô nhiễm nước

Câu 18: Khi phát hiện một vài cá thể trong đàn có dấu hiệu bệnh nghi ngờ, hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần làm là gì?

  • A. Mua ngay thuốc về trộn vào thức ăn cho toàn đàn ăn
  • B. Cách ly các cá thể có dấu hiệu bệnh sang một khu vực riêng
  • C. Thay toàn bộ nước ao ngay lập tức
  • D. Bỏ đói toàn đàn trong vài ngày

Câu 19: Việc sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

  • A. Sử dụng liều cao hơn khuyến cáo để bệnh nhanh khỏi
  • B. Ngừng sử dụng ngay khi thấy cá/tôm có dấu hiệu khỏe hơn
  • C. Trộn nhiều loại kháng sinh cùng lúc để tăng hiệu quả
  • D. Sử dụng đúng loại, đúng liều, đúng thời gian theo hướng dẫn của chuyên gia

Câu 20: Một trong những biện pháp phòng bệnh thủy sản dựa trên nguyên lý sinh học là sử dụng vaccine. Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên cơ chế nào?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh trong cơ thể thủy sản
  • B. Tăng cường hoạt động của hệ tiêu hóa giúp thủy sản hấp thụ thức ăn tốt hơn
  • C. Kích thích hệ miễn dịch của thủy sản tạo ra kháng thể chống lại mầm bệnh
  • D. Thay đổi môi trường nước ao làm mầm bệnh không thể tồn tại

Câu 21: Bệnh gan thận mủ trên cá tra xuất hiện lần đầu tại Việt Nam vào năm nào?

  • A. 1988
  • B. 1998
  • C. 1989
  • D. 1999

Câu 22: Quan sát đàn cá song trong lồng nuôi, bạn nhận thấy một số con bơi rất khác thường: đầu chúc xuống, đuôi ngoe nguẩy, hoặc bơi lộn vòng. Đây là dấu hiệu cảnh báo sớm của bệnh nào?

  • A. Bệnh lồi mắt
  • B. Bệnh gan thận mủ
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh
  • D. Bệnh đốm trắng

Câu 23: Bệnh đốm trắng trên tôm thường bùng phát mạnh vào mùa nào trong năm ở các vùng nuôi tôm tại Việt Nam?

  • A. Chỉ vào mùa khô, khi độ mặn cao
  • B. Chỉ vào mùa mưa, khi độ mặn thấp
  • C. Chỉ vào mùa hè, khi nhiệt độ nước rất cao
  • D. Quanh năm, đặc biệt khi thời tiết và môi trường thay đổi đột ngột

Câu 24: Giả sử bạn đang nuôi cá tra và nhận thấy một số con có biểu hiện bỏ ăn, bơi lờ đờ. Bạn mở mang cá ra xem và thấy mang cá nhợt nhạt, có nhiều nhớt. Bạn giải phẫu một con và thấy gan, thận sưng và có đốm trắng. Dựa trên các triệu chứng kết hợp này, chẩn đoán bệnh nào là hợp lý nhất?

  • A. Bệnh xuất huyết do Aeromonas hydrophila
  • B. Bệnh gan thận mủ do Edwardsiella ictaluri
  • C. Bệnh trắng mang đỏ mỏ do virus
  • D. Bệnh ký sinh trùng gây lở loét

Câu 25: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường gây tỉ lệ chết cao nhất ở giai đoạn nào của cá?

  • A. Giai đoạn cá bột
  • B. Giai đoạn cá giống nhỏ
  • C. Giai đoạn cá thương phẩm
  • D. Tất cả các giai đoạn đều có tỉ lệ chết như nhau

Câu 26: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) trong nuôi trồng thủy sản có vai trò gì trong việc phòng ngừa bệnh?

  • A. Trực tiếp tiêu diệt các loại virus gây bệnh
  • B. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng kháng sinh
  • C. Chỉ có tác dụng khi thủy sản đã mắc bệnh
  • D. Cải thiện sức khỏe đường ruột và chất lượng nước, nâng cao sức đề kháng

Câu 27: Biện pháp "tắm" cho cá bằng hóa chất diệt khuẩn (như formalin, iodine) thường được áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Xử lý bệnh ngoại ký sinh hoặc nhiễm khuẩn nhẹ bên ngoài cơ thể
  • B. Điều trị bệnh gan thận mủ ở cá tra
  • C. Phòng bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển
  • D. Điều trị bệnh đốm trắng ở tôm

Câu 28: Tại sao việc ghi chép nhật ký ao nuôi (lịch cho ăn, thay nước, sử dụng hóa chất, biểu hiện của thủy sản) lại rất quan trọng trong công tác phòng, trị bệnh?

  • A. Chỉ để lưu trữ thông tin cho mục đích kiểm tra
  • B. Giúp tính toán chính xác lượng thức ăn cần sử dụng
  • C. Là yêu cầu bắt buộc để được cấp chứng nhận VietGAP
  • D. Giúp theo dõi tình hình sức khỏe, phát hiện sớm bất thường và hỗ trợ chẩn đoán bệnh

Câu 29: Trong bối cảnh bệnh dịch thủy sản ngày càng diễn biến phức tạp, việc áp dụng nguyên tắc "Phòng bệnh hơn chữa bệnh" trong nuôi trồng thủy sản được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Đầu tư kỹ lưỡng vào khâu chuẩn bị ao, chọn giống và quản lý môi trường nước
  • B. Luôn dự trữ sẵn các loại thuốc kháng sinh để điều trị kịp thời
  • C. Tăng mật độ nuôi để tối đa hóa sản lượng, chấp nhận rủi ro bệnh dịch
  • D. Khi có dịch bệnh xảy ra ở vùng lân cận thì mới bắt đầu thực hiện các biện pháp phòng ngừa

Câu 30: Bệnh nào trong số các bệnh phổ biến được đề cập trong bài có tác nhân gây bệnh là virus và thường gây chết nhanh, hàng loạt ở giai đoạn tôm còn nhỏ?

  • A. Bệnh lồi mắt ở cá rô phi (vi khuẩn)
  • B. Bệnh gan thận mủ ở cá tra (vi khuẩn)
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển (virus, nhưng thường ảnh hưởng cả cá con và cá lớn)
  • D. Bệnh đốm trắng ở tôm (virus)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một hộ nuôi cá rô phi nhận thấy đàn cá có biểu hiện bơi lờ đờ, tách đàn, giảm ăn, và một số con có xuất huyết nhẹ trên da, đặc biệt là mắt bị lồi ra. Dựa vào các triệu chứng này, khả năng cao đàn cá đang mắc bệnh nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tác nhân chính gây ra bệnh lồi mắt ở cá rô phi, một bệnh thường xuất hiện vào mùa hè với tỉ lệ chết cao, được xác định là loại vi khuẩn nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Để phòng ngừa bệnh lồi mắt ở cá rô phi hiệu quả, biện pháp quản lý môi trường ao nuôi nào sau đây được xem là quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Bệnh gan thận mủ là một bệnh nguy hiểm trên cá tra, gây thiệt hại kinh tế lớn. Tác nhân gây bệnh này là vi khuẩn Edwardsiella ictaluri. Bệnh này thường bùng phát mạnh vào thời điểm nào trong năm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi cá tra mắc bệnh gan thận mủ, ngoài các dấu hiệu chung như bỏ ăn, bơi lờ đờ, cá còn có những biểu hiện đặc trưng nào liên quan đến nội tạng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Giả sử ao nuôi cá tra của bạn có một số con có biểu hiện bệnh gan thận mủ. Biện pháp xử lý ban đầu nào sau đây là *không* phù hợp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là một bệnh nguy hiểm ảnh hưởng đến nhiều loài cá biển như cá song, cá sủ đất, cá chim vây vàng. Tác nhân gây bệnh này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Triệu chứng điển hình nhất giúp nhận biết cá biển mắc bệnh hoại tử thần kinh là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bệnh hoại tử thần kinh trên cá biển thường gây tỉ lệ chết rất cao, đặc biệt ở cá con (kích thước 2-4 cm). Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất hiện nay cho bệnh này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Bệnh đốm trắng là một bệnh virus cực kỳ nguy hiểm trên tôm, có khả năng lây lan nhanh và gây chết hàng loạt. Virus đốm trắng (WSSV) có thể lây lan giữa các ao nuôi chủ yếu qua những con đường nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi tôm sú hoặc tôm thẻ chân trắng mắc bệnh đốm trắng, triệu chứng dễ nhận thấy nhất trên vỏ tôm là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tôm mắc bệnh đốm trắng thường có tỉ lệ chết rất cao. Thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng bệnh nặng đến khi tôm chết hàng loạt có thể diễn ra nhanh chóng trong khoảng thời gian nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Để phòng ngừa hiệu quả bệnh đốm trắng trên tôm, biện pháp nào sau đây tập trung vào việc ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi ngay từ đầu vụ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu mắc bệnh đốm trắng, người nuôi cần hành động như thế nào để giảm thiểu thiệt hại và ngăn chặn dịch bệnh lây lan?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc chuẩn bị ao nuôi trước khi thả giống là một bước quan trọng trong phòng bệnh thủy sản. Công đoạn nào sau đây giúp tiêu diệt mầm bệnh còn tồn tại trong đáy ao và bờ ao từ vụ nuôi trước?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao việc kiểm soát chất lượng nước ao nuôi (pH, oxy hòa tan, khí độc NH3, H2S) lại có vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa bệnh thủy sản?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Biện pháp quản lý cho ăn nào sau đây giúp phòng tránh bệnh cho thủy sản một cách hiệu quả?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi phát hiện một vài cá thể trong đàn có dấu hiệu bệnh nghi ngờ, hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần làm là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc sử dụng kháng sinh trong điều trị bệnh thủy sản cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một trong những biện pháp phòng bệnh thủy sản dựa trên nguyên lý sinh học là sử dụng vaccine. Vaccine phòng bệnh hoạt động dựa trên cơ chế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Bệnh gan thận mủ trên cá tra xuất hiện lần đầu tại Việt Nam vào năm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Quan sát đàn cá song trong lồng nuôi, bạn nhận thấy một số con bơi rất khác thường: đầu chúc xuống, đuôi ngoe nguẩy, hoặc bơi lộn vòng. Đây là dấu hiệu cảnh báo sớm của bệnh nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Bệnh đốm trắng trên tôm thường bùng phát mạnh vào mùa nào trong năm ở các vùng nuôi tôm tại Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Giả sử bạn đang nuôi cá tra và nhận thấy một số con có biểu hiện bỏ ăn, bơi lờ đờ. Bạn mở mang cá ra xem và thấy mang cá nhợt nhạt, có nhiều nhớt. Bạn giải phẫu một con và thấy gan, thận sưng và có đốm trắng. Dựa trên các triệu chứng kết hợp này, chẩn đoán bệnh nào là hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường gây tỉ lệ chết cao nhất ở giai đoạn nào của cá?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc sử dụng các chế phẩm sinh học (probiotics) trong nuôi trồng thủy sản có vai trò gì trong việc phòng ngừa bệnh?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Biện pháp 'tắm' cho cá bằng hóa chất diệt khuẩn (như formalin, iodine) thường được áp dụng trong trường hợp nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao việc ghi chép nhật ký ao nuôi (lịch cho ăn, thay nước, sử dụng hóa chất, biểu hiện của thủy sản) lại rất quan trọng trong công tác phòng, trị bệnh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong bối cảnh bệnh dịch thủy sản ngày càng diễn biến phức tạp, việc áp dụng nguyên tắc 'Phòng bệnh hơn chữa bệnh' trong nuôi trồng thủy sản được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bệnh nào trong số các bệnh phổ biến được đề cập trong bài có tác nhân gây bệnh là virus và thường gây chết nhanh, hàng loạt ở giai đoạn tôm còn nhỏ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hộ nuôi cá rô phi quan sát thấy nhiều cá trong ao có biểu hiện bơi lờ đờ gần mặt nước, thân màu sẫm hơn bình thường và một số con có mắt bị lồi. Dựa vào các triệu chứng này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao?

  • A. Bệnh đốm trắng
  • B. Bệnh lồi mắt
  • C. Bệnh gan thận mủ
  • D. Bệnh hoại tử thần kinh

Câu 2: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi được xác định là do vi khuẩn Streptococcus agalactiae gây ra. Dựa vào đặc điểm này, biện pháp phòng bệnh nào sau đây là ít hiệu quả nhất?

  • A. Kiểm soát chất lượng nước ao nuôi.
  • B. Chọn giống cá khỏe mạnh, không mang mầm bệnh.
  • C. Giảm mật độ nuôi để tránh stress cho cá.
  • D. Sử dụng vắc-xin phòng bệnh hoại tử thần kinh (do virus).

Câu 3: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường gây ra những đốm mủ trắng trên gan và thận của cá. Tác nhân chính gây ra bệnh này là vi khuẩn Edwardsiella ictaluri. Điều này gợi ý rằng biện pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét khi cá mắc bệnh?

  • A. Sử dụng kháng sinh phù hợp theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn.
  • B. Tăng cường vitamin C và khoáng chất trong thức ăn.
  • C. Sử dụng hóa chất diệt virus trong ao nuôi.
  • D. Thay toàn bộ nước ao bằng nước sạch.

Câu 4: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường bùng phát mạnh vào mùa xuân và mùa thu, đặc biệt ở các ao nuôi có mật độ cao. Phân tích yếu tố này, điều kiện nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi cho sự phát triển và lây lan của bệnh?

  • A. Nhiệt độ nước ao ở mức trung bình, mát mẻ.
  • B. Mật độ nuôi cá trong ao quá cao.
  • C. Nhiệt độ nước ao trên 35°C.
  • D. Biến động thời tiết thất thường.

Câu 5: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là một bệnh virus nguy hiểm, gây tỉ lệ chết cao ở cá con của nhiều loài cá biển như cá song, cá sủ đất, cá chim vây vàng. Đặc điểm nào sau đây làm cho bệnh VNN khó phòng trị hiệu quả bằng kháng sinh?

  • A. Bệnh do virus gây ra.
  • B. Bệnh lây lan qua đường tiêu hóa.
  • C. Bệnh chỉ ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
  • D. Bệnh thường xuất hiện vào mùa hè.

Câu 6: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) thường bùng phát mạnh nhất vào thời điểm nhiệt độ nước khoảng 25-30°C, đặc biệt là khi có mưa nhiều. Dựa vào thông tin này, vùng nuôi cá biển nào ở Việt Nam có nguy cơ cao bùng phát bệnh VNN trong khoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 10?

  • A. Các tỉnh miền Nam (nhiệt độ cao quanh năm).
  • B. Các tỉnh miền Tây Nam Bộ (chủ yếu nuôi cá nước ngọt).
  • C. Các tỉnh ven biển miền Bắc và miền Trung.
  • D. Các vùng nuôi cá nước lợ nội địa.

Câu 7: Bệnh đốm trắng (WSD) trên tôm là một bệnh cực kỳ nguy hiểm do virus WSSV gây ra, có thể gây chết hàng loạt trong thời gian ngắn. Nếu một ao tôm được xác định dương tính với virus WSSV ở giai đoạn đầu, biện pháp quản lý nào sau đây là phù hợp nhất để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan?

  • A. Tăng cường cho tôm ăn thức ăn giàu dinh dưỡng để tăng sức đề kháng.
  • B. Thu hoạch tôm ngay lập tức (nếu đạt kích cỡ) hoặc tiêu hủy đàn tôm bệnh theo quy định.
  • C. Sử dụng kháng sinh liều cao trộn vào thức ăn.
  • D. Thay nước ao thường xuyên để loại bỏ virus.

Câu 8: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua nhiều con đường khác nhau. Con đường lây lan nào sau đây không phải là đường lây truyền chính của virus WSSV?

  • A. Qua không khí.
  • B. Qua nguồn nước (nước cấp, nước thải).
  • C. Qua động vật trung gian truyền bệnh (cua, còng, tôm tự nhiên).
  • D. Qua dụng cụ nuôi (vợt, chậu...).

Câu 9: Để phòng bệnh tổng hợp cho động vật thủy sản, người nuôi cần thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ. Biện pháp nào sau đây thuộc về nhóm "Quản lý môi trường ao nuôi"?

  • A. Chọn giống sạch bệnh.
  • B. Sử dụng vắc-xin phòng bệnh.
  • C. Kiểm soát các yếu tố chất lượng nước như pH, oxy hòa tan, khí độc.
  • D. Cách ly tôm/cá bị bệnh nặng.

Câu 10: Việc sử dụng thức ăn kém chất lượng, không đảm bảo vệ sinh hoặc cho ăn quá thừa có thể dẫn đến nguy cơ bùng phát bệnh ở động vật thủy sản. Điều này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào gây bệnh?

  • A. Tác nhân gây bệnh (virus, vi khuẩn...).
  • B. Vật chủ (tôm, cá).
  • C. Môi trường nước.
  • D. Quản lý nuôi (bao gồm quản lý thức ăn).

Câu 11: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi không chỉ gây mắt lồi mà còn có thể xuất huyết trên da và nội tạng. Điều này cho thấy bệnh có thể ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan trong cơ thể cá. Triệu chứng nào sau đây không phải là đặc điểm thường thấy của bệnh lồi mắt ở cá rô phi?

  • A. Tôm bỏ ăn, xuất huyết chân bơi.
  • B. Cá bơi lờ đờ, tách đàn.
  • C. Thân cá sẫm màu, xuất huyết trên da.
  • D. Mắt cá bị lồi ra.

Câu 12: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường được chẩn đoán dựa trên các dấu hiệu bên ngoài và giải phẫu bệnh. Dấu hiệu bên ngoài nào sau đây là đặc trưng nhất, gợi ý cá tra có thể mắc bệnh gan thận mủ?

  • A. Mắt lồi, xuất huyết quanh mắt.
  • B. Tôm xuất hiện các đốm trắng trên thân.
  • C. Cá xuất huyết, lở loét trên da và gốc vây.
  • D. Cá bơi xoay tròn bất thường.

Câu 13: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh của cá con. Triệu chứng nào sau đây phản ánh rõ nhất ảnh hưởng của virus VNN lên hệ thần kinh của cá?

  • A. Xuất huyết trên da.
  • B. Gan và thận sưng to, có mủ.
  • C. Xuất hiện các đốm trắng trên vỏ.
  • D. Cá bơi xoay tròn, lộn đầu, mất định hướng.

Câu 14: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus WSSV gây ra. Virus này có thể tồn tại và lây lan qua nhiều loài vật chủ trung gian. Điều này có ý nghĩa gì đối với công tác phòng bệnh?

  • A. Chỉ cần kiểm soát tôm giống là đủ để phòng bệnh.
  • B. Cần kiểm soát cả các loài vật sống trong ao hoặc xung quanh ao (cua, còng, tôm tự nhiên...) để loại bỏ nguồn lây.
  • C. Virus chỉ tồn tại trong tôm nuôi.
  • D. Bệnh chỉ lây qua đường nước.

Câu 15: Một trong những biện pháp phòng bệnh tổng hợp quan trọng là chuẩn bị ao nuôi trước khi thả giống. Công việc nào sau đây thuộc bước chuẩn bị ao nuôi nhằm phòng bệnh?

  • A. Tháo cạn nước, vét bùn đáy ao, phơi đáy ao, bón vôi, diệt tạp, diệt khuẩn.
  • B. Kiểm tra sức khỏe tôm/cá giống trước khi thả.
  • C. Theo dõi các yếu tố môi trường nước hàng ngày.
  • D. Sử dụng thức ăn công nghiệp có bổ sung vitamin.

Câu 16: Khi phát hiện động vật thủy sản trong ao có dấu hiệu mắc bệnh nghi ngờ, bước hành động ưu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Thay toàn bộ nước ao ngay lập tức.
  • B. Ngừng cho ăn và rải vôi khắp ao.
  • C. Mua ngay kháng sinh về trộn vào thức ăn.
  • D. Lấy mẫu vật nuôi gửi đến cơ sở xét nghiệm để chẩn đoán chính xác bệnh.

Câu 17: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường gây tỉ lệ chết cao ở cá con. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây tập trung vào việc cắt đứt đường lây truyền từ cá mẹ sang cá con?

  • A. Kiểm soát mật độ nuôi.
  • B. Chọn cá bố mẹ khỏe mạnh, không mang mầm bệnh.
  • C. Vệ sinh đáy ao định kỳ.
  • D. Sử dụng men vi sinh cải tạo môi trường nước.

Câu 18: Bệnh gan thận mủ trên cá tra gây tổn thương nghiêm trọng đến các cơ quan nội tạng. Ngoài các đốm mủ, giải phẫu cá bệnh còn có thể thấy biểu hiện nào ở gan và thận?

  • A. Gan và thận sưng to, nhũn.
  • B. Gan teo nhỏ, màu nhạt.
  • C. Thận xuất hiện các đốm trắng li ti.
  • D. Gan và thận bình thường, chỉ có xuất huyết trên da.

Câu 19: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) lây lan rất nhanh và gây tỉ lệ chết cao ở cá con. Khi phát hiện cá có dấu hiệu điển hình của VNN (bơi xoay tròn, lộn đầu), biện pháp xử lý nào sau đây là cấp bách nhất để ngăn chặn dịch bệnh lan rộng?

  • A. Tăng cường thay nước ao liên tục.
  • B. Sử dụng thuốc kháng sinh trộn vào thức ăn.
  • C. Tiêu hủy toàn bộ đàn cá bệnh theo hướng dẫn của cơ quan thú y thủy sản.
  • D. Cho cá nhịn ăn để giảm tải cho hệ tiêu hóa.

Câu 20: Bệnh đốm trắng trên tôm thường xuất hiện khi môi trường nuôi biến động, đặc biệt là khi nhiệt độ và độ mặn thay đổi đột ngột. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp phòng bệnh nào sau đây?

  • A. Sử dụng tôm giống kháng bệnh.
  • B. Diệt khuẩn định kỳ trong ao.
  • C. Kiểm soát vật chủ trung gian.
  • D. Quản lý chất lượng nước và duy trì sự ổn định môi trường ao nuôi.

Câu 21: Để giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm chéo giữa các ao nuôi, người nuôi cần tuân thủ nguyên tắc vệ sinh. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc "một chiều" trong vệ sinh ao nuôi?

  • A. Sử dụng cùng một loại thuốc sát trùng cho mọi dụng cụ.
  • B. Vệ sinh, khử trùng dụng cụ sau khi sử dụng cho ao bệnh trước khi dùng cho ao khỏe.
  • C. Chỉ sử dụng dụng cụ riêng cho từng ao nuôi.
  • D. Thay nước ao thường xuyên.

Câu 22: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do vi khuẩn gây ra, thường xảy ra khi cá bị stress do mật độ nuôi cao hoặc chất lượng nước kém. Điều này cho thấy bệnh này là sự tương tác phức tạp của các yếu tố nào?

  • A. Chỉ do tác nhân gây bệnh.
  • B. Chỉ do môi trường nuôi.
  • C. Sự tương tác giữa tác nhân gây bệnh, vật chủ và môi trường.
  • D. Chỉ do chất lượng giống.

Câu 23: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể lây lan qua đường tiêu hóa khi cá ăn phải mầm bệnh trong nước hoặc thức ăn. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây tập trung vào việc kiểm soát đường lây truyền này?

  • A. Tắm cá bằng thuốc sát trùng.
  • B. Tiêm vắc-xin cho cá.
  • C. Phơi đáy ao sau mỗi vụ nuôi.
  • D. Sử dụng thức ăn sạch, không ôi thiu và kiểm soát nguồn nước cấp vào ao.

Câu 24: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) thường gây chết hàng loạt ở giai đoạn cá bột hoặc cá giống có kích thước nhỏ (2-4 cm). Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với công tác phòng bệnh?

  • A. Cần đặc biệt chú trọng các biện pháp phòng bệnh ngay từ giai đoạn ương nuôi cá bột, cá giống.
  • B. Bệnh không nguy hiểm đối với cá trưởng thành.
  • C. Chỉ cần phòng bệnh khi cá đạt kích cỡ lớn.
  • D. Có thể điều trị dễ dàng bằng thuốc khi cá còn nhỏ.

Câu 25: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus WSSV có thể gây chết 100% trong vòng 3-10 ngày ở giai đoạn nặng. Tốc độ lây lan và gây chết nhanh như vậy đòi hỏi biện pháp xử lý dịch bệnh phải như thế nào?

  • A. Thực hiện từ từ, theo dõi diễn biến thêm.
  • B. Phải khẩn trương, quyết liệt và đồng bộ.
  • C. Chỉ cần điều trị cho những con có triệu chứng rõ ràng.
  • D. Tập trung vào việc cải thiện môi trường nước là đủ.

Câu 26: Vệ sinh và khử trùng dụng cụ nuôi là biện pháp quan trọng trong phòng bệnh thủy sản. Hóa chất nào sau đây thường được sử dụng để khử trùng dụng cụ hoặc ao nuôi?

  • A. Formaldehyde.
  • B. Malachite green.
  • C. Chlorine.
  • D. Kháng sinh Enrofloxacin.

Câu 27: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi, bệnh gan thận mủ ở cá tra, bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển con và bệnh đốm trắng ở tôm đều là những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Điểm chung nào sau đây về đặc điểm dịch tễ của các bệnh này khiến chúng khó kiểm soát?

  • A. Đều do virus gây ra.
  • B. Chỉ xảy ra ở một loài vật nuôi duy nhất.
  • C. Chỉ lây lan qua đường tiêu hóa.
  • D. Có tốc độ lây lan nhanh trong ao nuôi.

Câu 28: Để phòng bệnh hiệu quả cho động vật thủy sản, nguyên tắc quan trọng nhất là "Phòng bệnh hơn chữa bệnh". Nguyên tắc này nhấn mạnh điều gì trong quản lý nuôi?

  • A. Tập trung vào việc áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật để ngăn ngừa bệnh xảy ra.
  • B. Chuẩn bị sẵn sàng các loại thuốc để điều trị ngay khi phát hiện bệnh.
  • C. Theo dõi sát sao các dấu hiệu bệnh để can thiệp kịp thời.
  • D. Chỉ xử lý khi bệnh đã lây lan trên diện rộng.

Câu 29: Bệnh đốm trắng có thể ảnh hưởng đến nhiều loài giáp xác khác nhau, không chỉ tôm nuôi mà cả cua, còng, tôm tự nhiên. Điều này có ý nghĩa gì về mặt phòng bệnh?

  • A. Bệnh chỉ nguy hiểm cho tôm nuôi.
  • B. Có thể sử dụng cua, còng làm vật chỉ thị bệnh.
  • C. Các loài giáp xác tự nhiên xung quanh ao có thể là nguồn mang mầm bệnh, cần được kiểm soát.
  • D. Bệnh không lây lan giữa các loài khác nhau.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sự phát triển của nghề nuôi trồng thủy sản, việc nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới để phòng, trị bệnh là rất cần thiết. Lĩnh vực công nghệ nào sau đây có tiềm năng lớn trong việc phát triển vắc-xin hoặc các phương pháp chẩn đoán bệnh thủy sản nhanh và chính xác?

  • A. Công nghệ cơ khí.
  • B. Công nghệ sinh học.
  • C. Công nghệ vật liệu.
  • D. Công nghệ tự động hóa.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một hộ nuôi cá rô phi quan sát thấy nhiều cá trong ao có biểu hiện bơi lờ đờ gần mặt nước, thân màu sẫm hơn bình thường và một số con có mắt bị lồi. Dựa vào các triệu chứng này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi được xác định là do vi khuẩn *Streptococcus agalactiae* gây ra. Dựa vào đặc điểm này, biện pháp phòng bệnh nào sau đây là *ít hiệu quả nhất*?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường gây ra những đốm mủ trắng trên gan và thận của cá. Tác nhân chính gây ra bệnh này là vi khuẩn *Edwardsiella ictaluri*. Điều này gợi ý rằng biện pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét khi cá mắc bệnh?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường bùng phát mạnh vào mùa xuân và mùa thu, đặc biệt ở các ao nuôi có mật độ cao. Phân tích yếu tố này, điều kiện nào sau đây *không phải* là yếu tố thuận lợi cho sự phát triển và lây lan của bệnh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là một bệnh virus nguy hiểm, gây tỉ lệ chết cao ở cá con của nhiều loài cá biển như cá song, cá sủ đất, cá chim vây vàng. Đặc điểm nào sau đây làm cho bệnh VNN khó phòng trị hiệu quả bằng kháng sinh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) thường bùng phát mạnh nhất vào thời điểm nhiệt độ nước khoảng 25-30°C, đặc biệt là khi có mưa nhiều. Dựa vào thông tin này, vùng nuôi cá biển nào ở Việt Nam có nguy cơ cao bùng phát bệnh VNN trong khoảng thời gian từ tháng 5 đến tháng 10?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Bệnh đốm trắng (WSD) trên tôm là một bệnh cực kỳ nguy hiểm do virus WSSV gây ra, có thể gây chết hàng loạt trong thời gian ngắn. Nếu một ao tôm được xác định dương tính với virus WSSV ở giai đoạn đầu, biện pháp quản lý nào sau đây là phù hợp nhất để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua nhiều con đường khác nhau. Con đường lây lan nào sau đây *không phải* là đường lây truyền chính của virus WSSV?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Để phòng bệnh tổng hợp cho động vật thủy sản, người nuôi cần thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ. Biện pháp nào sau đây thuộc về nhóm 'Quản lý môi trường ao nuôi'?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việc sử dụng thức ăn kém chất lượng, không đảm bảo vệ sinh hoặc cho ăn quá thừa có thể dẫn đến nguy cơ bùng phát bệnh ở động vật thủy sản. Điều này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào gây bệnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi không chỉ gây mắt lồi mà còn có thể xuất huyết trên da và nội tạng. Điều này cho thấy bệnh có thể ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan trong cơ thể cá. Triệu chứng nào sau đây *không phải* là đặc điểm thường thấy của bệnh lồi mắt ở cá rô phi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường được chẩn đoán dựa trên các dấu hiệu bên ngoài và giải phẫu bệnh. Dấu hiệu bên ngoài nào sau đây là đặc trưng nhất, gợi ý cá tra có thể mắc bệnh gan thận mủ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thần kinh của cá con. Triệu chứng nào sau đây phản ánh rõ nhất ảnh hưởng của virus VNN lên hệ thần kinh của cá?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus WSSV gây ra. Virus này có thể tồn tại và lây lan qua nhiều loài vật chủ trung gian. Điều này có ý nghĩa gì đối với công tác phòng bệnh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một trong những biện pháp phòng bệnh tổng hợp quan trọng là chuẩn bị ao nuôi trước khi thả giống. Công việc nào sau đây thuộc bước chuẩn bị ao nuôi nhằm phòng bệnh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi phát hiện động vật thủy sản trong ao có dấu hiệu mắc bệnh nghi ngờ, bước hành động ưu tiên và quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường gây tỉ lệ chết cao ở cá con. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây tập trung vào việc cắt đứt đường lây truyền từ cá mẹ sang cá con?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Bệnh gan thận mủ trên cá tra gây tổn thương nghiêm trọng đến các cơ quan nội tạng. Ngoài các đốm mủ, giải phẫu cá bệnh còn có thể thấy biểu hiện nào ở gan và thận?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) lây lan rất nhanh và gây tỉ lệ chết cao ở cá con. Khi phát hiện cá có dấu hiệu điển hình của VNN (bơi xoay tròn, lộn đầu), biện pháp xử lý nào sau đây là cấp bách nhất để ngăn chặn dịch bệnh lan rộng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Bệnh đốm trắng trên tôm thường xuất hiện khi môi trường nuôi biến động, đặc biệt là khi nhiệt độ và độ mặn thay đổi đột ngột. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp phòng bệnh nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Để giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm chéo giữa các ao nuôi, người nuôi cần tuân thủ nguyên tắc vệ sinh. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc 'một chiều' trong vệ sinh ao nuôi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do vi khuẩn gây ra, thường xảy ra khi cá bị stress do mật độ nuôi cao hoặc chất lượng nước kém. Điều này cho thấy bệnh này là sự tương tác phức tạp của các yếu tố nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể lây lan qua đường tiêu hóa khi cá ăn phải mầm bệnh trong nước hoặc thức ăn. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây tập trung vào việc kiểm soát đường lây truyền này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) thường gây chết hàng loạt ở giai đoạn cá bột hoặc cá giống có kích thước nhỏ (2-4 cm). Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với công tác phòng bệnh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus WSSV có thể gây chết 100% trong vòng 3-10 ngày ở giai đoạn nặng. Tốc độ lây lan và gây chết nhanh như vậy đòi hỏi biện pháp xử lý dịch bệnh phải như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Vệ sinh và khử trùng dụng cụ nuôi là biện pháp quan trọng trong phòng bệnh thủy sản. Hóa chất nào sau đây thường được sử dụng để khử trùng dụng cụ hoặc ao nuôi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi, bệnh gan thận mủ ở cá tra, bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển con và bệnh đốm trắng ở tôm đều là những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Điểm chung nào sau đây về đặc điểm dịch tễ của các bệnh này khiến chúng khó kiểm soát?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Để phòng bệnh hiệu quả cho động vật thủy sản, nguyên tắc quan trọng nhất là 'Phòng bệnh hơn chữa bệnh'. Nguyên tắc này nhấn mạnh điều gì trong quản lý nuôi?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bệnh đốm trắng có thể ảnh hưởng đến nhiều loài giáp xác khác nhau, không chỉ tôm nuôi mà cả cua, còng, tôm tự nhiên. Điều này có ý nghĩa gì về mặt phòng bệnh?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sự phát triển của nghề nuôi trồng thủy sản, việc nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới để phòng, trị bệnh là rất cần thiết. Lĩnh vực công nghệ nào sau đây có tiềm năng lớn trong việc phát triển vắc-xin hoặc các phương pháp chẩn đoán bệnh thủy sản nhanh và chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hộ nuôi cá tra ở Đồng bằng sông Cửu Long quan sát thấy đàn cá của mình có biểu hiện bơi lờ đờ, phân trắng, và khi mổ khám thấy gan và thận sưng to, có nhiều đốm trắng/mủ. Dựa trên các triệu chứng này, bệnh nào sau đây có khả năng cao nhất đàn cá đang mắc phải?

  • A. Bệnh lồi mắt
  • B. Bệnh gan thận mủ
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh
  • D. Bệnh đốm trắng

Câu 2: Bệnh hoại tử thần kinh (Viral Nervous Necrosis - VNN) gây thiệt hại nặng nề cho nhiều loài cá biển. Tác nhân chính gây ra bệnh này là gì?

  • A. Virus (Betanodavirus)
  • B. Vi khuẩn (Streptococcus agalactiae)
  • C. Nấm (Saprolegnia spp.)
  • D. Ký sinh trùng (Ichthyophthirius multifiliis)

Câu 3: Để phòng ngừa hiệu quả bệnh đốm trắng trên tôm, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính quyết định và cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường cho tôm ăn thức ăn giàu dinh dưỡng.
  • B. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn định kỳ.
  • C. Sử dụng tôm giống sạch bệnh đã được kiểm dịch và áp dụng an toàn sinh học.
  • D. Thường xuyên thay nước ao với lượng lớn.

Câu 4: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường bùng phát mạnh trong điều kiện nào của môi trường ao nuôi?

  • A. Nhiệt độ nước thấp và mật độ nuôi thưa.
  • B. Nhiệt độ nước ổn định và chất lượng nước tốt.
  • C. Nhiệt độ nước thấp và nhiều rong tảo.
  • D. Nhiệt độ nước cao và mật độ nuôi dày.

Câu 5: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu mắc bệnh đốm trắng (xuất hiện các đốm trắng trên thân, bơi lờ đờ, tấp mé), hành động xử lý nào sau đây là KHÔNG phù hợp và có thể làm lây lan dịch bệnh?

  • A. Thu hoạch sớm toàn bộ tôm trong ao nếu tôm còn giá trị thương phẩm.
  • B. Tiêu hủy toàn bộ số tôm bị bệnh hoặc tôm chết theo quy định.
  • C. Xả toàn bộ nước ao bị bệnh trực tiếp ra môi trường bên ngoài.
  • D. Tiến hành khử trùng ao nuôi sau khi thu hoạch hoặc tiêu hủy tôm bệnh.

Câu 6: Bệnh gan thận mủ trên cá tra gây ra bởi vi khuẩn Edwardsiella ictaluri. Vi khuẩn này chủ yếu tấn công và gây tổn thương ở những cơ quan nào của cá?

  • A. Gan và thận.
  • B. Mang và da.
  • C. Não và tủy sống.
  • D. Dạ dày và ruột.

Câu 7: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá biển có thể lây lan qua nhiều con đường. Con đường lây truyền nào sau đây được coi là quan trọng nhất, đặc biệt ở giai đoạn cá con?

  • A. Qua thức ăn viên công nghiệp.
  • B. Lây truyền từ cá bố mẹ sang trứng và cá con (lây truyền dọc).
  • C. Do ký sinh trùng ngoại ký sinh.
  • D. Chỉ lây qua tiếp xúc trực tiếp giữa cá bệnh và cá khỏe.

Câu 8: Để phòng bệnh lồi mắt do vi khuẩn Streptococcus agalactiae trên cá rô phi, ngoài việc quản lý chất lượng nước và mật độ nuôi, biện pháp nào sau đây đã được chứng minh là hiệu quả trong việc tăng cường sức đề kháng và miễn dịch cho cá?

  • A. Sử dụng vaccine phòng bệnh Streptococcus.
  • B. Tắm cá bằng hóa chất sát trùng định kỳ hàng ngày.
  • C. Cho cá nhịn ăn trong vài ngày.
  • D. Chỉ sử dụng kháng sinh khi cá chưa có dấu hiệu bệnh.

Câu 9: Bệnh đốm trắng trên tôm do White Spot Syndrome Virus (WSSV) gây ra. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng điển hình của bệnh đốm trắng?

  • A. Xuất hiện các đốm trắng có kích thước 0.5-2 mm trên lớp vỏ kitin của tôm.
  • B. Tôm bơi lờ đờ, phản ứng chậm, tấp mé ao.
  • C. Gan tụy sưng to, nhũn, màu nhạt hoặc vàng.
  • D. Tôm giảm ăn hoặc bỏ ăn hoàn toàn.

Câu 10: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể điều trị bằng kháng sinh. Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả điều trị và hạn chế rủi ro kháng kháng sinh?

  • A. Sử dụng loại kháng sinh mạnh nhất có sẵn trên thị trường.
  • B. Tăng gấp đôi liều lượng kháng sinh để cá nhanh khỏi bệnh.
  • C. Ngừng sử dụng kháng sinh ngay khi thấy cá có dấu hiệu khỏe hơn.
  • D. Sử dụng kháng sinh theo chỉ định của cán bộ thú y, đúng loại, đúng liều, đúng thời gian và đúng cách.

Câu 11: Biện pháp phòng bệnh tổng hợp trong nuôi trồng thủy sản dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào việc sử dụng hóa chất và kháng sinh định kỳ.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tiêu diệt mầm bệnh trong ao nuôi.
  • C. Kết hợp nhiều biện pháp nhằm cải thiện môi trường, tăng sức đề kháng vật nuôi và giảm thiểu mầm bệnh.
  • D. Chỉ cần sử dụng con giống sạch bệnh là đủ để phòng mọi loại bệnh.

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát chất lượng nước ao nuôi (các yếu tố như pH, oxy hòa tan, nhiệt độ, hàm lượng NH3/NO2) lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong phòng ngừa bệnh thủy sản?

  • A. Vì các yếu tố này trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh trong nước.
  • B. Vì chất lượng nước kém gây stress cho vật nuôi, làm giảm sức đề kháng và tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển.
  • C. Vì các yếu tố này là nguồn dinh dưỡng chính cho vật nuôi.
  • D. Vì việc kiểm soát chất lượng nước thay thế hoàn toàn việc sử dụng thuốc và hóa chất.

Câu 13: Bệnh đốm trắng trên tôm có tốc độ lây lan rất nhanh và tỷ lệ chết cao. Điều này cho thấy tác nhân gây bệnh (virus WSSV) có đặc điểm dịch tễ học như thế nào?

  • A. Độc lực thấp và khả năng lây nhiễm thấp.
  • B. Độc lực cao nhưng khả năng lây nhiễm thấp.
  • C. Độc lực thấp nhưng khả năng lây nhiễm cao.
  • D. Độc lực cao và khả năng lây nhiễm cao.

Câu 14: Khi cá nuôi có dấu hiệu bệnh nghi do vi khuẩn, việc lấy mẫu và xét nghiệm tại phòng thí nghiệm có vai trò quan trọng như thế nào trong công tác phòng, trị bệnh?

  • A. Giúp xác định chính xác tác nhân gây bệnh và lựa chọn kháng sinh phù hợp để điều trị.
  • B. Giúp tăng tốc độ lây lan của bệnh trong ao nuôi.
  • C. Chỉ cần thiết khi bệnh đã ở giai đoạn cuối.
  • D. Là bước không cần thiết, chỉ cần dựa vào kinh nghiệm để điều trị.

Câu 15: Một trong những biện pháp an toàn sinh học quan trọng để ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi là kiểm soát chặt chẽ nguồn nước cấp. Biện pháp cụ thể nào sau đây thể hiện nguyên tắc này?

  • A. Thay nước ao thường xuyên với khối lượng lớn.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn trong ao khi cá đang nuôi.
  • C. Tăng cường cho cá ăn thức ăn bổ sung vitamin.
  • D. Lọc và xử lý nước đầu vào trước khi đưa vào ao nuôi.

Câu 16: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá biển thường gây ra các triệu chứng liên quan đến rối loạn vận động và hành vi. Triệu chứng nào sau đây là điển hình của bệnh VNN?

  • A. Cá bơi xoay tròn, bơi lộn đầu, mất phương hướng.
  • B. Xuất hiện các đốm trắng trên thân cá.
  • C. Gan và thận sưng to, có mủ.
  • D. Mắt cá bị lồi ra ngoài.

Câu 17: Trong trường hợp cá tra mắc bệnh gan thận mủ, việc điều trị bằng kháng sinh có hiệu quả khi nào?

  • A. Khi bệnh do virus gây ra.
  • B. Khi bệnh do vi khuẩn gây ra.
  • C. Khi bệnh do nấm gây ra.
  • D. Khi bệnh do ký sinh trùng gây ra.

Câu 18: Tại sao việc duy trì mật độ nuôi hợp lý lại là biện pháp phòng bệnh quan trọng trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Vì mật độ nuôi cao giúp vật nuôi khỏe mạnh hơn.
  • B. Vì mật độ nuôi không ảnh hưởng đến sự phát triển của bệnh.
  • C. Vì mật độ nuôi cao giúp tiêu diệt mầm bệnh.
  • D. Vì mật độ nuôi quá dày gây stress, giảm sức đề kháng và tăng tốc độ lây lan bệnh.

Câu 19: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua động vật trung gian truyền bệnh. Loài nào sau đây có thể đóng vai trò là vật chủ mang mầm bệnh WSSV và lây truyền sang tôm nuôi?

  • A. Cá rô phi.
  • B. Ốc bươu vàng.
  • C. Cua, còng.
  • D. Thủy tức.

Câu 20: Khi sử dụng vôi để cải tạo ao nuôi trước vụ thả giống, mục đích chính của việc này trong công tác phòng bệnh là gì?

  • A. Khử trùng đáy ao và nước, tiêu diệt mầm bệnh.
  • B. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho vật nuôi.
  • C. Chỉ có tác dụng làm trong nước ao.
  • D. Giúp vật nuôi tiêu hóa tốt hơn.

Câu 21: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi, nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời, có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào cho đàn cá?

  • A. Cá chỉ bị giảm tăng trưởng nhẹ.
  • B. Bệnh tự khỏi sau một thời gian ngắn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ, không gây chết cá.
  • D. Bệnh lây lan nhanh và có thể gây chết hàng loạt.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây chủ yếu giúp tăng cường sức đề kháng tự nhiên cho vật nuôi thủy sản, giúp chúng chống chọi tốt hơn với mầm bệnh?

  • A. Tắm hóa chất diệt khuẩn hàng ngày.
  • B. Sử dụng kháng sinh phòng ngừa định kỳ.
  • C. Cung cấp thức ăn chất lượng tốt, bổ sung vitamin và khoáng chất.
  • D. Thay nước ao liên tục với tốc độ lớn.

Câu 23: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả. Do đó, biện pháp kiểm soát dịch bệnh chủ yếu tập trung vào:

  • A. Sử dụng kháng sinh liều cao để tiêu diệt virus.
  • B. Phòng ngừa là chính, sử dụng con giống sạch bệnh và áp dụng an toàn sinh học nghiêm ngặt.
  • C. Chỉ cần tăng cường oxy cho ao nuôi.
  • D. Sử dụng hóa chất sát trùng trộn vào thức ăn.

Câu 24: Khi phát hiện một lượng lớn cá chết bất thường trong ao, bước đầu tiên quan trọng nhất người nuôi cần làm là gì để đối phó với tình hình?

  • A. Thu gom và tiêu hủy cá chết ngay lập tức theo quy định.
  • B. Mua ngay hóa chất diệt khuẩn mạnh để tạt xuống ao.
  • C. Thay toàn bộ nước trong ao.
  • D. Cho toàn bộ số cá còn lại nhịn ăn.

Câu 25: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện khi thời tiết chuyển mùa, đặc biệt là vào mùa xuân và mùa thu. Điều này gợi ý rằng yếu tố môi trường nào có ảnh hưởng lớn đến sự bùng phát của bệnh này?

  • A. Độ mặn của nước.
  • B. Nhiệt độ và sự biến động nhiệt độ.
  • C. Độ pH của nước.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây được áp dụng để xử lý môi trường ao nuôi nhằm giảm thiểu mầm bệnh trong nước và đáy ao?

  • A. Sử dụng vaccine phòng bệnh.
  • B. Cho vật nuôi ăn thức ăn bổ sung vitamin C.
  • C. Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho vật nuôi.
  • D. Sử dụng hóa chất sát trùng để xử lý nước và đáy ao.

Câu 27: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus agalactiae có thể lây lan qua con đường nào?

  • A. Lây truyền ngang qua nước và tiếp xúc trực tiếp giữa cá bệnh và cá khỏe.
  • B. Chỉ lây truyền dọc từ cá bố mẹ sang con.
  • C. Chỉ lây truyền qua đường ăn uống.
  • D. Chỉ lây truyền qua vật trung gian (côn trùng).

Câu 28: Trong bối cảnh một trại nuôi tôm thường xuyên xảy ra dịch bệnh, việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học như kiểm soát người ra vào trại, khử trùng dụng cụ, và quản lý chất thải có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp điều trị hiệu quả các bệnh đã xảy ra.
  • B. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất mà không có lợi ích rõ rệt.
  • C. Ngăn chặn sự xâm nhập và lây lan của mầm bệnh, giảm thiểu nguy cơ dịch bệnh.
  • D. Thay thế hoàn toàn nhu cầu kiểm soát chất lượng nước.

Câu 29: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường gây thiệt hại nặng nề cho người nuôi. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất để giảm thiểu tác động của bệnh này ở quy mô lớn?

  • A. Chỉ dựa vào việc sử dụng kháng sinh khi cá bị bệnh.
  • B. Thường xuyên thay nước ao với khối lượng lớn.
  • C. Cho cá nhịn ăn khi thấy có dấu hiệu bệnh.
  • D. Sử dụng vaccine phòng bệnh gan thận mủ cho cá tra.

Câu 30: Khi cá biển mắc bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở giai đoạn cá giống, tỷ lệ chết có thể lên tới 100%. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào trong việc kiểm soát bệnh VNN?

  • A. Sử dụng con giống sạch bệnh và khỏe mạnh.
  • B. Tăng cường sử dụng kháng sinh cho cá giống.
  • C. Chỉ tập trung phòng bệnh khi cá đã lớn.
  • D. Giảm nhiệt độ nước ao nuôi xuống mức thấp nhất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một hộ nuôi cá tra ở Đồng bằng sông Cửu Long quan sát thấy đàn cá của mình có biểu hiện bơi lờ đờ, phân trắng, và khi mổ khám thấy gan và thận sưng to, có nhiều đốm trắng/mủ. Dựa trên các triệu chứng này, bệnh nào sau đây có khả năng cao nhất đàn cá đang mắc phải?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bệnh hoại tử thần kinh (Viral Nervous Necrosis - VNN) gây thiệt hại nặng nề cho nhiều loài cá biển. Tác nhân chính gây ra bệnh này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Để phòng ngừa hiệu quả bệnh đốm trắng trên tôm, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính quyết định và cần được ưu tiên hàng đầu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường bùng phát mạnh trong điều kiện nào của môi trường ao nuôi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu mắc bệnh đốm trắng (xuất hiện các đốm trắng trên thân, bơi lờ đờ, tấp mé), hành động xử lý nào sau đây là KHÔNG phù hợp và có thể làm lây lan dịch bệnh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Bệnh gan thận mủ trên cá tra gây ra bởi vi khuẩn Edwardsiella ictaluri. Vi khuẩn này chủ yếu tấn công và gây tổn thương ở những cơ quan nào của cá?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá biển có thể lây lan qua nhiều con đường. Con đường lây truyền nào sau đây được coi là quan trọng nhất, đặc biệt ở giai đoạn cá con?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Để phòng bệnh lồi mắt do vi khuẩn Streptococcus agalactiae trên cá rô phi, ngoài việc quản lý chất lượng nước và mật độ nuôi, biện pháp nào sau đây đã được chứng minh là hiệu quả trong việc tăng cường sức đề kháng và miễn dịch cho cá?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bệnh đốm trắng trên tôm do White Spot Syndrome Virus (WSSV) gây ra. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng điển hình của bệnh đốm trắng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể điều trị bằng kháng sinh. Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả điều trị và hạn chế rủi ro kháng kháng sinh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Biện pháp phòng bệnh tổng hợp trong nuôi trồng thủy sản dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát chất lượng nước ao nuôi (các yếu tố như pH, oxy hòa tan, nhiệt độ, hàm lượng NH3/NO2) lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong phòng ngừa bệnh thủy sản?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Bệnh đốm trắng trên tôm có tốc độ lây lan rất nhanh và tỷ lệ chết cao. Điều này cho thấy tác nhân gây bệnh (virus WSSV) có đặc điểm dịch tễ học như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi cá nuôi có dấu hiệu bệnh nghi do vi khuẩn, việc lấy mẫu và xét nghiệm tại phòng thí nghiệm có vai trò quan trọng như thế nào trong công tác phòng, trị bệnh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một trong những biện pháp an toàn sinh học quan trọng để ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào ao nuôi là kiểm soát chặt chẽ nguồn nước cấp. Biện pháp cụ thể nào sau đây thể hiện nguyên tắc này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá biển thường gây ra các triệu chứng liên quan đến rối loạn vận động và hành vi. Triệu chứng nào sau đây là điển hình của bệnh VNN?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong trường hợp cá tra mắc bệnh gan thận mủ, việc điều trị bằng kháng sinh có hiệu quả khi nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao việc duy trì mật độ nuôi hợp lý lại là biện pháp phòng bệnh quan trọng trong nuôi trồng thủy sản?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua động vật trung gian truyền bệnh. Loài nào sau đây có thể đóng vai trò là vật chủ mang mầm bệnh WSSV và lây truyền sang tôm nuôi?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi sử dụng vôi để cải tạo ao nuôi trước vụ thả giống, mục đích chính của việc này trong công tác phòng bệnh là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi, nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời, có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào cho đàn cá?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Biện pháp nào sau đây chủ yếu giúp tăng cường sức đề kháng tự nhiên cho vật nuôi thủy sản, giúp chúng chống chọi tốt hơn với mầm bệnh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả. Do đó, biện pháp kiểm soát dịch bệnh chủ yếu tập trung vào:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi phát hiện một lượng lớn cá chết bất thường trong ao, bước đầu tiên quan trọng nhất người nuôi cần làm là gì để đối phó với tình hình?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện khi thời tiết chuyển mùa, đặc biệt là vào mùa xuân và mùa thu. Điều này gợi ý rằng yếu tố môi trường nào có ảnh hưởng lớn đến sự bùng phát của bệnh này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Biện pháp nào sau đây được áp dụng để xử lý môi trường ao nuôi nhằm giảm thiểu mầm bệnh trong nước và đáy ao?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus agalactiae có thể lây lan qua con đường nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong bối cảnh một trại nuôi tôm thường xuyên xảy ra dịch bệnh, việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học như kiểm soát người ra vào trại, khử trùng dụng cụ, và quản lý chất thải có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường gây thiệt hại nặng nề cho người nuôi. Biện pháp phòng bệnh nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất để giảm thiểu tác động của bệnh này ở quy mô lớn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi cá biển mắc bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở giai đoạn cá giống, tỷ lệ chết có thể lên tới 100%. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào trong việc kiểm soát bệnh VNN?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hộ nuôi cá rô phi phát hiện cá có biểu hiện bơi lờ đờ, tách đàn, bỏ ăn, và mắt bị sưng lồi, một số con xuất hiện các đốm xuất huyết nhỏ trên da. Dựa vào các dấu hiệu lâm sàng này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao nuôi?

  • A. Bệnh lồi mắt (do Streptococcus agalactiae)
  • B. Bệnh gan thận mủ (do Edwardsiella ictaluri)
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh (do Betanodavirus)
  • D. Bệnh đốm trắng (do Baculovirus)

Câu 2: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường gây ra các tổn thương đặc trưng ở cơ quan nào của cá? Vận dụng kiến thức về tên bệnh để suy luận.

  • A. Mang và da
  • B. Mắt và não
  • C. Gan và thận
  • D. Hệ tiêu hóa

Câu 3: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên các loài cá biển như cá song, cá sủ đất được đánh giá là nguy hiểm cấp tính, đặc biệt ở giai đoạn cá giống. Đặc điểm nào sau đây giải thích mức độ nguy hiểm của bệnh này ở cá nhỏ?

  • A. Bệnh chỉ gây chết ở cá trưởng thành.
  • B. Virus lây lan rất chậm trong quần thể cá giống.
  • C. Cá giống có khả năng tự khỏi bệnh cao hơn cá lớn.
  • D. Tốc độ lây lan nhanh và tỉ lệ chết rất cao, gần như 100% ở cá giống.

Câu 4: Bệnh đốm trắng (WSSV) là bệnh virus gây thiệt hại nặng nề cho ngành nuôi tôm. Virus gây bệnh này chủ yếu lây lan qua những con đường nào trong ao nuôi và giữa các ao khác nhau? Phân tích các khả năng lây truyền.

  • A. Chỉ qua nguồn nước và thức ăn tươi sống.
  • B. Chỉ qua động vật trung gian như cua, còng.
  • C. Chỉ qua các dụng cụ thu hoạch, chăm sóc.
  • D. Qua nguồn nước, động vật trung gian truyền bệnh và các dụng cụ.

Câu 5: Biện pháp phòng bệnh thủy sản nào được xem là "xương sống", cần được ưu tiên hàng đầu để ngăn chặn dịch bệnh xâm nhập và lây lan trong trại nuôi?

  • A. Sử dụng kháng sinh định kỳ trong thức ăn.
  • B. Thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp an toàn sinh học (Biosecurity).
  • C. Tăng cường cho ăn để cá/tôm khỏe mạnh.
  • D. Chỉ xử lý nước khi phát hiện cá/tôm có dấu hiệu bệnh.

Câu 6: Việc lựa chọn con giống thủy sản cần dựa trên tiêu chí quan trọng nào để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh ngay từ đầu vụ nuôi? Áp dụng nguyên tắc phòng bệnh.

  • A. Chỉ cần chọn con giống có kích thước đồng đều.
  • B. Chọn con giống giá rẻ để giảm chi phí đầu tư.
  • C. Chọn con giống khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng, đã qua kiểm dịch.
  • D. Chọn con giống có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

Câu 7: Quản lý chất lượng nước ao nuôi đóng vai trò thiết yếu trong phòng bệnh thủy sản. Yếu tố nào trong quản lý chất lượng nước có ảnh hưởng trực tiếp đến sức đề kháng của thủy sản và sự phát triển của mầm bệnh?

  • A. Chỉ cần duy trì độ trong của nước.
  • B. Chỉ cần đảm bảo nước có màu xanh lá cây.
  • C. Chỉ cần kiểm soát nồng độ muối.
  • D. Kiểm soát các yếu tố môi trường như nhiệt độ, pH, oxy hòa tan, khí độc.

Câu 8: Khi phát hiện thủy sản trong ao nuôi có dấu hiệu bất thường nghi mắc bệnh, hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần thực hiện là gì? Vận dụng quy trình xử lý dịch bệnh.

  • A. Ngay lập tức trộn kháng sinh vào thức ăn cho ăn toàn ao.
  • B. Ngừng cho ăn, cách ly ao nuôi (nếu có thể), và lấy mẫu gửi đi xét nghiệm chẩn đoán bệnh.
  • C. Thay toàn bộ nước trong ao thật nhanh.
  • D. Báo cáo chính quyền địa phương mà không cần chẩn đoán.

Câu 9: Việc sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ những nguyên tắc nghiêm ngặt nào để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh các hệ lụy tiêu cực (như kháng thuốc, tồn dư)? Phân tích nguyên tắc sử dụng thuốc.

  • A. Chỉ cần sử dụng kháng sinh khi cá/tôm chết hàng loạt.
  • B. Có thể sử dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có sẵn.
  • C. Chỉ cần sử dụng kháng sinh đúng liều lượng.
  • D. Sử dụng đúng loại kháng sinh, đúng liều, đúng liệu trình theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn sau khi có chẩn đoán chính xác.

Câu 10: Tại sao việc xử lý chất thải từ ao nuôi bị bệnh (nước thải, bùn đáy, xác vật nuôi chết) lại là một bước cực kỳ quan trọng trong công tác phòng và trị bệnh thủy sản? Phân tích vai trò của việc xử lý chất thải.

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh lây lan ra môi trường xung quanh và các ao nuôi khác.
  • B. Giúp tăng cường sức đề kháng cho thủy sản trong ao.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng cho các loài thủy sinh có lợi.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong phòng, trị bệnh.

Câu 11: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus agalactiae gây ra. Vi khuẩn này có thể tồn tại và lây lan trong môi trường nước như thế nào? Phân tích con đường lây nhiễm.

  • A. Chỉ lây qua đường tiêu hóa khi cá ăn phải thức ăn nhiễm khuẩn.
  • B. Chỉ lây truyền dọc từ cá bố mẹ sang cá con.
  • C. Lây truyền chủ yếu qua nguồn nước, tiếp xúc trực tiếp giữa cá bệnh và cá khỏe.
  • D. Chỉ lây qua ký sinh trùng trung gian.

Câu 12: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xảy ra khi nào trong năm và trong điều kiện nuôi như thế nào? Phân tích các yếu tố môi trường và quản lý ảnh hưởng đến bệnh.

  • A. Mùa hè nóng bức, mật độ nuôi thấp.
  • B. Mùa xuân, mùa thu, khi thời tiết mát mẻ và mật độ nuôi cao.
  • C. Mùa đông lạnh giá, chất lượng nước rất tốt.
  • D. Quanh năm, không phụ thuộc vào thời tiết hay mật độ nuôi.

Câu 13: Virus gây bệnh hoại tử thần kinh (Betanodavirus) có đặc điểm gì về khả năng tồn tại trong môi trường và phạm vi vật chủ, khiến công tác phòng bệnh trở nên khó khăn? Phân tích đặc điểm của virus.

  • A. Có phạm vi vật chủ rộng và khả năng tồn tại trong môi trường nước.
  • B. Chỉ ảnh hưởng duy nhất một loài cá và dễ dàng bị tiêu diệt trong môi trường.
  • C. Chỉ lây truyền khi cá đạt kích thước trưởng thành.
  • D. Không lây truyền qua nguồn nước.

Câu 14: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể gây chết hàng loạt trong thời gian rất ngắn, chỉ sau vài ngày khi tôm có dấu hiệu bệnh nặng. Tốc độ gây chết nhanh chóng này đặt ra thách thức lớn nhất nào cho người nuôi tôm?

  • A. Khó khăn trong việc tìm nguồn thức ăn phù hợp.
  • B. Tôm bị bệnh vẫn ăn bình thường nên khó phát hiện sớm.
  • C. Chi phí điều trị bệnh rất thấp.
  • D. Thời gian rất ngắn để phản ứng và điều trị hiệu quả, gây thiệt hại kinh tế lớn.

Câu 15: Trong các biện pháp phòng bệnh cho thủy sản, việc sử dụng các chế phẩm sinh học như Probiotics (vi khuẩn có lợi) được khuyến khích. Cơ chế hoạt động chính của Probiotics trong việc phòng bệnh là gì? Phân tích cơ chế.

  • A. Cạnh tranh với vi khuẩn có hại, cải thiện môi trường nước và tăng cường miễn dịch cho vật nuôi.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp tất cả các loại virus gây bệnh.
  • C. Chỉ có tác dụng phân hủy chất hữu cơ trong ao.
  • D. Làm tăng nồng độ khí độc trong ao.

Câu 16: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến bùng phát dịch bệnh thủy sản là điều kiện môi trường ao nuôi xấu đi. Yếu tố môi trường nào khi thay đổi đột ngột hoặc vượt ngưỡng cho phép sẽ gây stress và làm suy giảm sức đề kháng của thủy sản, tạo cơ hội cho mầm bệnh tấn công?

  • A. Độ mặn ổn định.
  • B. Ánh sáng mặt trời chiếu liên tục.
  • C. Nhiệt độ, pH, oxy hòa tan, hoặc nồng độ khí độc thay đổi đột ngột/vượt ngưỡng.
  • D. Nước trong ao có màu xanh nhạt.

Câu 17: Khi một ao nuôi được xác định dương tính với bệnh đốm trắng hoặc hoại tử thần kinh (các bệnh virus nguy hiểm, khó trị), biện pháp xử lý triệt để thường được khuyến cáo là gì để ngăn chặn dịch bệnh lây lan sang các khu vực khác? Vận dụng nguyên tắc kiểm soát dịch bệnh.

  • A. Sử dụng kháng sinh liều cao để điều trị.
  • B. Thay nước ao liên tục cho đến khi cá/tôm hết bệnh.
  • C. Trộn vitamin C vào thức ăn để tăng sức đề kháng.
  • D. Tiêu hủy toàn bộ vật nuôi bị bệnh và tiến hành khử trùng triệt để ao nuôi.

Câu 18: So sánh bệnh lồi mắt (do vi khuẩn) và bệnh đốm trắng (do virus) về khả năng điều trị bằng thuốc. Khác biệt cơ bản này ảnh hưởng như thế nào đến chiến lược phòng, trị?

  • A. Cả hai bệnh đều dễ dàng điều trị bằng kháng sinh.
  • B. Bệnh lồi mắt (vi khuẩn) có thể điều trị bằng kháng sinh, trong khi bệnh đốm trắng (virus) hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
  • C. Cả hai bệnh đều không thể điều trị bằng bất kỳ loại thuốc nào.
  • D. Bệnh đốm trắng (virus) có thể điều trị bằng kháng sinh, còn bệnh lồi mắt (vi khuẩn) thì không.

Câu 19: Hệ thống cảnh báo sớm dịch bệnh thủy sản dựa trên việc theo dõi các chỉ số nào là hiệu quả nhất để người nuôi có thể phát hiện và ứng phó kịp thời?

  • A. Chỉ theo dõi lượng thức ăn thừa.
  • B. Chỉ theo dõi màu sắc nước ao.
  • C. Chỉ theo dõi tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.
  • D. Theo dõi các chỉ số môi trường nước và các dấu hiệu bất thường của vật nuôi.

Câu 20: Tại sao việc bổ sung Vitamin C và các chế phẩm tăng cường miễn dịch vào thức ăn lại là một biện pháp hỗ trợ phòng bệnh hiệu quả, đặc biệt trong giai đoạn chuyển mùa hoặc khi vật nuôi bị stress?

  • A. Giúp tăng cường sức đề kháng và khả năng chống chịu bệnh tật cho thủy sản.
  • B. Tiêu diệt trực tiếp mầm bệnh trong cơ thể vật nuôi.
  • C. Làm sạch môi trường nước ao nuôi.
  • D. Thay thế hoàn toàn nhu cầu protein của vật nuôi.

Câu 21: Một trại nuôi tôm thẻ chân trắng đang chuẩn bị cho vụ nuôi mới. Dựa trên kiến thức về bệnh đốm trắng, biện pháp an toàn sinh học nào cần được ưu tiên hàng đầu để ngăn chặn virus xâm nhập vào ao nuôi?

  • A. Trộn kháng sinh vào thức ăn ngay từ ngày đầu thả giống.
  • B. Chỉ cần thay nước ao thường xuyên.
  • C. Xử lý nước cấp vào ao và loại bỏ các vật chủ trung gian (cua, còng) trong ao nuôi.
  • D. Thả mật độ tôm thật cao để tăng năng suất.

Câu 22: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể gây tổn thương nặng ở gan, dẫn đến suy giảm chức năng gan. Chức năng chính của gan ở cá là gì và việc tổn thương gan ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe cá? Phân tích vai trò của gan.

  • A. Chủ yếu điều khiển hoạt động bơi lội.
  • B. Hút oxy từ nước.
  • C. Chỉ có vai trò sản xuất trứng/tinh trùng.
  • D. Thực hiện các chức năng chuyển hóa, giải độc, dự trữ năng lượng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và khả năng sống của cá.

Câu 23: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) tấn công hệ thần kinh trung ương của cá. Triệu chứng lâm sàng nào biểu hiện rõ nhất sự tổn thương hệ thần kinh do bệnh này gây ra? Phân tích triệu chứng.

  • A. Bơi bất thường (xoay tròn, lộn đầu, mất phương hướng).
  • B. Xuất hiện các đốm trắng trên thân.
  • C. Gan và thận sưng to, có mủ.
  • D. Mắt lồi và xuất huyết.

Câu 24: Khi phát hiện tôm có dấu hiệu bệnh đốm trắng, việc thu hoạch sớm (nếu tôm đạt kích thước thương phẩm) có thể được xem xét như một biện pháp ứng phó. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì? Đánh giá mục đích của biện pháp.

  • A. Giúp tôm bị bệnh hồi phục nhanh hơn.
  • B. Ngăn chặn virus lây lan sang các loài cá trong ao.
  • C. Giảm thiểu thiệt hại kinh tế do tôm chết hàng loạt.
  • D. Là biện pháp điều trị hiệu quả bệnh đốm trắng.

Câu 25: Việc khử trùng ao nuôi sau mỗi vụ thu hoạch, đặc biệt là vụ có dịch bệnh, là một bước quan trọng trong quy trình phòng bệnh. Biện pháp khử trùng nào được áp dụng phổ biến để tiêu diệt mầm bệnh còn sót lại trong bùn đáy và nước ao?

  • A. Chỉ cần phơi khô đáy ao dưới ánh nắng mặt trời.
  • B. Sử dụng vôi hoặc các hóa chất khử trùng để xử lý đáy ao và bờ ao.
  • C. Thả cá ăn mầm bệnh vào ao.
  • D. Bón phân hữu cơ để cải tạo đáy ao.

Câu 26: Stress là một yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh ở thủy sản. Tác nhân nào sau đây có thể gây stress đáng kể cho cá và tôm trong quá trình nuôi? Phân tích các nguồn gây stress.

  • A. Mật độ nuôi thấp và chất lượng nước tốt.
  • B. Cho ăn đúng liều và thức ăn đủ dinh dưỡng.
  • C. Nhiệt độ và pH nước ổn định.
  • D. Mật độ nuôi quá cao, biến động môi trường đột ngột, hoặc quá trình vận chuyển/thao tác thô bạo.

Câu 27: Đối với bệnh gan thận mủ ở cá tra, ngoài việc sử dụng kháng sinh (theo chỉ định), biện pháp nào sau đây giúp hỗ trợ cá phục hồi sức khỏe và tăng hiệu quả điều trị? Vận dụng kiến thức hỗ trợ điều trị.

  • A. Cải thiện chất lượng nước ao nuôi và bổ sung Vitamin C, men tiêu hóa vào thức ăn.
  • B. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn trong suốt quá trình điều trị.
  • C. Tăng liều kháng sinh lên gấp đôi so với chỉ định.
  • D. Thêm muối ăn vào nước ao với nồng độ rất cao.

Câu 28: Bệnh lồi mắt do Streptococcus agalactiae ở cá rô phi thường gây tỉ lệ chết cao ở giai đoạn cá nhỏ và có thể gây ảnh hưởng thần kinh ở cá lớn hơn. Điều này cho thấy mức độ nhạy cảm với bệnh có thể phụ thuộc vào yếu tố nào của vật nuôi? Phân tích yếu tố vật chủ.

  • A. Chỉ phụ thuộc vào màu sắc của cá.
  • B. Phụ thuộc vào kích thước và giai đoạn phát triển của cá.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào giới tính của cá.
  • D. Không phụ thuộc vào bất kỳ yếu tố nào của vật nuôi.

Câu 29: Để phòng ngừa bệnh đốm trắng trên tôm một cách hiệu quả, ngoài việc kiểm soát nguồn giống và nước, người nuôi cần chú trọng đến việc quản lý thức ăn như thế nào? Áp dụng biện pháp quản lý thức ăn trong phòng bệnh.

  • A. Sử dụng thức ăn tươi sống để tôm lớn nhanh.
  • B. Cho tôm ăn thật nhiều để tăng sức đề kháng.
  • C. Không cần quan tâm đến chất lượng thức ăn.
  • D. Sử dụng thức ăn công nghiệp đảm bảo chất lượng, không sử dụng thức ăn tươi sống có nguy cơ mang mầm bệnh, và quản lý lượng thức ăn để tránh dư thừa.

Câu 30: Công tác phòng bệnh thủy sản có vai trò quan trọng hơn công tác trị bệnh ở điểm nào? Đánh giá vai trò của phòng bệnh.

  • A. Phòng bệnh giúp ngăn chặn dịch bệnh xảy ra, giảm thiểu thiệt hại kinh tế và tránh sử dụng thuốc điều trị gây tồn dư.
  • B. Trị bệnh luôn hiệu quả 100% và chi phí thấp hơn phòng bệnh.
  • C. Phòng bệnh chỉ áp dụng cho một số ít loại bệnh.
  • D. Công tác phòng và trị bệnh có vai trò ngang nhau.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một hộ nuôi cá rô phi phát hiện cá có biểu hiện bơi lờ đờ, tách đàn, bỏ ăn, và mắt bị sưng lồi, một số con xuất hiện các đốm xuất huyết nhỏ trên da. Dựa vào các dấu hiệu lâm sàng này, bệnh nào có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao nuôi?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường gây ra các tổn thương đặc trưng ở cơ quan nào của cá? Vận dụng kiến thức về tên bệnh để suy luận.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên các loài cá biển như cá song, cá sủ đất được đánh giá là nguy hiểm cấp tính, đặc biệt ở giai đoạn cá giống. Đặc điểm nào sau đây giải thích mức độ nguy hiểm của bệnh này ở cá nhỏ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Bệnh đốm trắng (WSSV) là bệnh virus gây thiệt hại nặng nề cho ngành nuôi tôm. Virus gây bệnh này chủ yếu lây lan qua những con đường nào trong ao nuôi và giữa các ao khác nhau? Phân tích các khả năng lây truyền.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Biện pháp phòng bệnh thủy sản nào được xem là 'xương sống', cần được ưu tiên hàng đầu để ngăn chặn dịch bệnh xâm nhập và lây lan trong trại nuôi?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Việc lựa chọn con giống thủy sản cần dựa trên tiêu chí quan trọng nào để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh ngay từ đầu vụ nuôi? Áp dụng nguyên tắc phòng bệnh.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Quản lý chất lượng nước ao nuôi đóng vai trò thiết yếu trong phòng bệnh thủy sản. Yếu tố nào trong quản lý chất lượng nước có ảnh hưởng trực tiếp đến sức đề kháng của thủy sản và sự phát triển của mầm bệnh?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi phát hiện thủy sản trong ao nuôi có dấu hiệu bất thường nghi mắc bệnh, hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người nuôi cần thực hiện là gì? Vận dụng quy trình xử lý dịch bệnh.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Việc sử dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản cần tuân thủ những nguyên tắc nghiêm ngặt nào để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh các hệ lụy tiêu cực (như kháng thuốc, tồn dư)? Phân tích nguyên tắc sử dụng thuốc.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao việc xử lý chất thải từ ao nuôi bị bệnh (nước thải, bùn đáy, xác vật nuôi chết) lại là một bước cực kỳ quan trọng trong công tác phòng và trị bệnh thủy sản? Phân tích vai trò của việc xử lý chất thải.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus agalactiae gây ra. Vi khuẩn này có thể tồn tại và lây lan trong môi trường nước như thế nào? Phân tích con đường lây nhiễm.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xảy ra khi nào trong năm và trong điều kiện nuôi như thế nào? Phân tích các yếu tố môi trường và quản lý ảnh hưởng đến bệnh.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Virus gây bệnh hoại tử thần kinh (Betanodavirus) có đặc điểm gì về khả năng tồn tại trong môi trường và phạm vi vật chủ, khiến công tác phòng bệnh trở nên khó khăn? Phân tích đặc điểm của virus.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể gây chết hàng loạt trong thời gian rất ngắn, chỉ sau vài ngày khi tôm có dấu hiệu bệnh nặng. Tốc độ gây chết nhanh chóng này đặt ra thách thức lớn nhất nào cho người nuôi tôm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong các biện pháp phòng bệnh cho thủy sản, việc sử dụng các chế phẩm sinh học như Probiotics (vi khuẩn có lợi) được khuyến khích. Cơ chế hoạt động chính của Probiotics trong việc phòng bệnh là gì? Phân tích cơ chế.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến bùng phát dịch bệnh thủy sản là điều kiện môi trường ao nuôi xấu đi. Yếu tố môi trường nào khi thay đổi đột ngột hoặc vượt ngưỡng cho phép sẽ gây stress và làm suy giảm sức đề kháng của thủy sản, tạo cơ hội cho mầm bệnh tấn công?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi một ao nuôi được xác định dương tính với bệnh đốm trắng hoặc hoại tử thần kinh (các bệnh virus nguy hiểm, khó trị), biện pháp xử lý triệt để thường được khuyến cáo là gì để ngăn chặn dịch bệnh lây lan sang các khu vực khác? Vận dụng nguyên tắc kiểm soát dịch bệnh.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: So sánh bệnh lồi mắt (do vi khuẩn) và bệnh đốm trắng (do virus) về khả năng điều trị bằng thuốc. Khác biệt cơ bản này ảnh hưởng như thế nào đến chiến lược phòng, trị?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hệ thống cảnh báo sớm dịch bệnh thủy sản dựa trên việc theo dõi các chỉ số nào là hiệu quả nhất để người nuôi có thể phát hiện và ứng phó kịp thời?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao việc bổ sung Vitamin C và các chế phẩm tăng cường miễn dịch vào thức ăn lại là một biện pháp hỗ trợ phòng bệnh hiệu quả, đặc biệt trong giai đoạn chuyển mùa hoặc khi vật nuôi bị stress?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một trại nuôi tôm thẻ chân trắng đang chuẩn bị cho vụ nuôi mới. Dựa trên kiến thức về bệnh đốm trắng, biện pháp an toàn sinh học nào cần được ưu tiên hàng đầu để ngăn chặn virus xâm nhập vào ao nuôi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Bệnh gan thận mủ trên cá tra có thể gây tổn thương nặng ở gan, dẫn đến suy giảm chức năng gan. Chức năng chính của gan ở cá là gì và việc tổn thương gan ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe cá? Phân tích vai trò của gan.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) tấn công hệ thần kinh trung ương của cá. Triệu chứng lâm sàng nào biểu hiện rõ nhất sự tổn thương hệ thần kinh do bệnh này gây ra? Phân tích triệu chứng.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi phát hiện tôm có dấu hiệu bệnh đốm trắng, việc thu hoạch sớm (nếu tôm đạt kích thước thương phẩm) có thể được xem xét như một biện pháp ứng phó. Biện pháp này nhằm mục đích chính là gì? Đánh giá mục đích của biện pháp.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc khử trùng ao nuôi sau mỗi vụ thu hoạch, đặc biệt là vụ có dịch bệnh, là một bước quan trọng trong quy trình phòng bệnh. Biện pháp khử trùng nào được áp dụng phổ biến để tiêu diệt mầm bệnh còn sót lại trong bùn đáy và nước ao?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Stress là một yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh ở thủy sản. Tác nhân nào sau đây có thể gây stress đáng kể cho cá và tôm trong quá trình nuôi? Phân tích các nguồn gây stress.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đối với bệnh gan thận mủ ở cá tra, ngoài việc sử dụng kháng sinh (theo chỉ định), biện pháp nào sau đây giúp hỗ trợ cá phục hồi sức khỏe và tăng hiệu quả điều trị? Vận dụng kiến thức hỗ trợ điều trị.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bệnh lồi mắt do Streptococcus agalactiae ở cá rô phi thường gây tỉ lệ chết cao ở giai đoạn cá nhỏ và có thể gây ảnh hưởng thần kinh ở cá lớn hơn. Điều này cho thấy mức độ nhạy cảm với bệnh có thể phụ thuộc vào yếu tố nào của vật nuôi? Phân tích yếu tố vật chủ.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để phòng ngừa bệnh đốm trắng trên tôm một cách hiệu quả, ngoài việc kiểm soát nguồn giống và nước, người nuôi cần chú trọng đến việc quản lý thức ăn như thế nào? Áp dụng biện pháp quản lý thức ăn trong phòng bệnh.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Công tác phòng bệnh thủy sản có vai trò quan trọng hơn công tác trị bệnh ở điểm nào? Đánh giá vai trò của phòng bệnh.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại sao việc phòng bệnh trong nuôi trồng thủy sản lại được coi là biện pháp quan trọng và hiệu quả hơn so với trị bệnh?

  • A. Chi phí trị bệnh luôn thấp hơn chi phí phòng bệnh.
  • B. Các loại thuốc trị bệnh thủy sản rất dễ tìm và sử dụng.
  • C. Bệnh thủy sản khi đã xảy ra thường dễ dàng điều trị dứt điểm.
  • D. Phòng bệnh giúp giảm thiểu rủi ro dịch bệnh bùng phát trên diện rộng và thiệt hại kinh tế.

Câu 2: Một trang trại nuôi cá tra đang gặp vấn đề về chất lượng nước ao nuôi (pH thấp, hàm lượng khí độc cao). Điều này có khả năng làm tăng nguy cơ mắc bệnh gan thận mủ ở cá tra như thế nào?

  • A. Vi khuẩn gây bệnh gan thận mủ chỉ phát triển trong môi trường nước sạch, giàu oxy.
  • B. Chất lượng nước kém làm tăng trực tiếp số lượng vi khuẩn có lợi, cạnh tranh với vi khuẩn gây bệnh.
  • C. Môi trường nước kém gây stress, làm suy yếu sức đề kháng của cá, dễ bị vi khuẩn tấn công.
  • D. pH thấp và khí độc cao trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh gan thận mủ.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm các biện pháp phòng bệnh tổng hợp trong nuôi trồng thủy sản, tập trung vào việc cải thiện môi trường và quản lý đàn nuôi?

  • A. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn định kỳ.
  • B. Duy trì mật độ nuôi hợp lý và quản lý chất lượng nước ao nuôi.
  • C. Sử dụng hóa chất khử trùng nước ao mỗi ngày.
  • D. Tiêm vắc xin cho toàn bộ cá giống trước khi thả nuôi.

Câu 4: Khi phát hiện một số cá trong ao có biểu hiện bơi lờ đờ, tách đàn, xuất huyết nhẹ trên da và đặc biệt là mắt bị lồi ra, bạn nghi ngờ cá đã mắc bệnh gì?

  • A. Bệnh lồi mắt ở cá rô phi.
  • B. Bệnh gan thận mủ ở cá tra.
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
  • D. Bệnh đốm trắng ở tôm.

Câu 5: Tác nhân chính gây ra bệnh gan thận mủ, một bệnh nguy hiểm trên cá tra tại Việt Nam, là loại sinh vật nào?

  • A. Một loại virus thuộc nhóm Baculovirus.
  • B. Một loại nấm ký sinh.
  • C. Một loại vi khuẩn có tên Edwardsiella ictaluri.
  • D. Một loại ký sinh trùng đơn bào.

Câu 6: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá biển, đặc biệt phổ biến trên các loài cá song, cá sủ đất, cá chim vây vàng, thường gây chết hàng loạt ở giai đoạn nào của cá?

  • A. Cá trưởng thành, sắp thu hoạch.
  • B. Cá con, giai đoạn cá hương, cá giống.
  • C. Cá bố mẹ đang trong giai đoạn sinh sản.
  • D. Bệnh gây chết ở mọi giai đoạn phát triển của cá với tỉ lệ như nhau.

Câu 7: Dấu hiệu đặc trưng nhất của bệnh đốm trắng trên tôm là gì, giúp phân biệt nhanh bệnh này với các bệnh khác?

  • A. Gan và tụy sưng to, nhạt màu.
  • B. Tôm bỏ ăn, bơi lờ đờ ở đáy ao.
  • C. Thân tôm có màu đỏ nhạt hoặc hồng.
  • D. Xuất hiện các đốm trắng trên vỏ kitin, đặc biệt ở đốt bụng và đầu ngực.

Câu 8: Bệnh đốm trắng ở tôm do virus Baculovirus gây ra. Con đường lây truyền nào sau đây KHÔNG phải là con đường lây truyền phổ biến của virus này trong ao nuôi?

  • A. Lây truyền qua không khí.
  • B. Lây truyền qua nguồn nước bị nhiễm mầm bệnh.
  • C. Lây truyền qua động vật trung gian (cua, còng).
  • D. Lây truyền qua các dụng cụ sử dụng trong ao nuôi (vợt, chài).

Câu 9: Một trong những biện pháp phòng bệnh lồi mắt ở cá rô phi là gì?

  • A. Tăng cường cho cá ăn thức ăn giàu đạm.
  • B. Sử dụng kháng sinh liều cao trộn vào thức ăn ngay từ đầu vụ nuôi.
  • C. Kiểm soát mật độ nuôi, cải thiện môi trường nước.
  • D. Chỉ thả nuôi cá vào mùa đông khi nhiệt độ nước thấp.

Câu 10: Khi phát hiện cá tra trong ao có dấu hiệu bỏ ăn, bơi lờ đờ, xuất hiện các nốt mủ trắng trên gan và thận khi giải phẫu, biện pháp xử lý ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn và chờ cá tự khỏi.
  • B. Lấy mẫu cá bệnh gửi đi xét nghiệm chẩn đoán chính xác và tham khảo ý kiến chuyên gia.
  • C. Mua ngay thuốc kháng sinh phổ rộng về trộn vào thức ăn cho ăn.
  • D. Tháo cạn nước ao và tiêu hủy toàn bộ cá bệnh.

Câu 11: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá biển lây lan chủ yếu qua con đường nào?

  • A. Lây truyền qua nước và ăn thịt đồng loại nhiễm bệnh.
  • B. Chỉ lây truyền theo chiều dọc từ cá bố mẹ sang cá con.
  • C. Chỉ lây truyền qua không khí hoặc gió.
  • D. Chỉ lây truyền qua các dụng cụ nuôi không được khử trùng.

Câu 12: Để phòng ngừa bệnh đốm trắng trên tôm, biện pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng thức ăn giàu dinh dưỡng.
  • B. Thường xuyên sử dụng hóa chất khử trùng nước ao.
  • C. Nuôi tôm với mật độ rất thấp.
  • D. Sử dụng tôm giống sạch bệnh đã qua kiểm dịch.

Câu 13: Tại sao việc kiểm soát các loài giáp xác nhỏ (như cua, còng) trong khu vực nuôi tôm lại là một biện pháp phòng bệnh đốm trắng hiệu quả?

  • A. Chúng cạnh tranh thức ăn với tôm nuôi.
  • B. Chúng có thể là vật chủ mang mầm bệnh đốm trắng và lây truyền sang tôm.
  • C. Chúng làm đục nước ao, ảnh hưởng đến hô hấp của tôm.
  • D. Chúng ăn thịt tôm con, gây hao hụt đàn tôm.

Câu 14: Khi áp dụng biện pháp trị bệnh bằng kháng sinh cho thủy sản, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

  • A. Chỉ cần cho ăn kháng sinh liều cao trong thời gian ngắn để bệnh nhanh khỏi.
  • B. Có thể tự ý tăng liều hoặc kéo dài thời gian sử dụng kháng sinh nếu thấy bệnh chưa giảm.
  • C. Sử dụng kháng sinh đúng loại, đúng liều lượng, đủ thời gian theo chỉ định của cán bộ chuyên môn.
  • D. Có thể trộn nhiều loại kháng sinh khác nhau vào thức ăn để tăng hiệu quả trị bệnh.

Câu 15: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus agalactiae gây ra. Vi khuẩn này thường phát triển mạnh trong điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ nước rất thấp (dưới 15°C).
  • B. Nhiệt độ nước cao, đặc biệt vào mùa hè.
  • C. Môi trường nước có độ mặn rất cao.
  • D. Môi trường nước thiếu oxy trầm trọng.

Câu 16: Trong một trại nuôi cá biển, cá giống bỗng nhiên bơi không định hướng, xoay tròn, thân màu sẫm lại và chết hàng loạt. Bạn nghi ngờ cá mắc bệnh gì?

  • A. Bệnh gan thận mủ.
  • B. Bệnh lồi mắt.
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh.
  • D. Bệnh đốm trắng.

Câu 17: Tại sao việc bổ sung vitamin và khoáng chất vào thức ăn lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Giúp tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch cho vật nuôi.
  • B. Có tác dụng trực tiếp tiêu diệt mầm bệnh trong đường ruột.
  • C. Làm thay đổi môi trường nước, gây khó khăn cho mầm bệnh phát triển.
  • D. Giúp vật nuôi tăng trưởng nhanh hơn, từ đó đề kháng tốt hơn.

Câu 18: Một trang trại nuôi cá tra thường xuyên vệ sinh ao nuôi, khử trùng định kỳ, kiểm soát chất lượng nước và sử dụng con giống khỏe mạnh. Đây là những biện pháp nhằm phòng ngừa bệnh nào hiệu quả nhất trong số các bệnh đã học?

  • A. Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển (do virus).
  • B. Bệnh gan thận mủ ở cá tra (do vi khuẩn).
  • C. Bệnh đốm trắng ở tôm (do virus).
  • D. Các biện pháp này không hiệu quả với bất kỳ bệnh nào đã học.

Câu 19: Khi phát hiện tôm nuôi có dấu hiệu bỏ ăn, bơi lờ đờ và thân tôm chuyển sang màu đỏ nhạt, bạn cần làm gì tiếp theo để xác định chính xác bệnh?

  • A. Lấy mẫu tôm bệnh gửi đến cơ quan chuyên môn để chẩn đoán chính xác loại bệnh.
  • B. Ngay lập tức sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn cho toàn bộ ao.
  • C. Tháo cạn nước ao và thả lại giống mới.
  • D. Tăng cường cho tôm ăn với lượng lớn hơn để tăng sức đề kháng.

Câu 20: Bệnh nào trong số các bệnh phổ biến đã học có tốc độ lây lan nhanh nhất và tỷ lệ chết cao nhất, có thể gây thiệt hại toàn bộ ao nuôi chỉ sau vài ngày?

  • A. Bệnh lồi mắt ở cá rô phi.
  • B. Bệnh gan thận mủ ở cá tra.
  • C. Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.
  • D. Bệnh đốm trắng ở tôm.

Câu 21: Việc lựa chọn địa điểm nuôi có nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm và xa các khu công nghiệp, khu dân cư đông đúc nhằm mục đích chính là gì trong phòng bệnh thủy sản?

  • A. Ngăn chặn mầm bệnh từ bên ngoài xâm nhập vào khu nuôi.
  • B. Giúp vật nuôi tăng trưởng nhanh hơn.
  • C. Giảm thiểu chi phí thức ăn.
  • D. Thuận lợi cho việc thu hoạch sản phẩm.

Câu 22: Tại sao việc quản lý thức ăn, tránh cho ăn thừa hoặc sử dụng thức ăn kém chất lượng, lại góp phần phòng ngừa bệnh tật cho thủy sản?

  • A. Thức ăn thừa là nguồn dinh dưỡng cho mầm bệnh phát triển trực tiếp.
  • B. Thức ăn thừa làm ô nhiễm môi trường nước, thức ăn kém chất lượng ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi, tạo điều kiện cho bệnh bùng phát.
  • C. Thức ăn kém chất lượng chứa trực tiếp mầm bệnh nguy hiểm.
  • D. Việc cho ăn thừa làm vật nuôi béo phì, dễ mắc bệnh.

Câu 23: Khi phát hiện ao nuôi bị nhiễm bệnh đốm trắng ở giai đoạn nặng, biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo để ngăn chặn dịch lây lan sang các ao khác?

  • A. Tăng cường cho tôm ăn thức ăn bổ sung vitamin C.
  • B. Thả thêm tôm giống khỏe mạnh vào ao để pha loãng mật độ mầm bệnh.
  • C. Thu hoạch khẩn cấp (nếu có thể) hoặc tiêu hủy toàn bộ tôm bệnh và xử lý ao bằng hóa chất khử trùng.
  • D. Chỉ cần thay một phần nước ao và tiếp tục nuôi.

Câu 24: Bệnh gan thận mủ ở cá tra thường xuất hiện nhiều nhất vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa hè nóng ẩm.
  • B. Mùa đông lạnh giá.
  • C. Quanh năm, không phụ thuộc vào mùa.
  • D. Mùa xuân và mùa thu.

Câu 25: Để giảm thiểu nguy cơ lây lan bệnh giữa các ao nuôi trong cùng một trại, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Sử dụng chung một nguồn nước cấp cho tất cả các ao.
  • B. Sử dụng riêng biệt dụng cụ cho từng ao hoặc khử trùng kỹ sau khi sử dụng.
  • C. Thường xuyên di chuyển cá giữa các ao để trộn đàn.
  • D. Không cần bất kỳ biện pháp đặc biệt nào.

Câu 26: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) gây ra các tổn thương chủ yếu ở hệ thần kinh của cá. Điều này giải thích tại sao cá mắc bệnh thường có biểu hiện nào?

  • A. Gan và thận sưng to, xuất hiện nốt mủ.
  • B. Xuất hiện các đốm trắng trên thân và vỏ.
  • C. Bơi lội bất thường, xoay tròn, mất phương hướng, co giật.
  • D. Mắt bị lồi ra và xuất huyết.

Câu 27: Trong trường hợp cá tra bị bệnh gan thận mủ ở mức độ nhẹ, sau khi được chẩn đoán chính xác, biện pháp điều trị bằng kháng sinh thường được áp dụng. Tuy nhiên, việc này cần kết hợp với biện pháp nào khác để tăng hiệu quả?

  • A. Tăng mật độ nuôi để cá cạnh tranh giành thức ăn.
  • B. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn trong suốt quá trình điều trị.
  • C. Sử dụng vắc xin cho cá đang bị bệnh.
  • D. Cải thiện môi trường nước ao nuôi (thay nước, sục khí).

Câu 28: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus gây ra, hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào trong phòng chống bệnh này?

  • A. Các biện pháp phòng bệnh tổng hợp và an toàn sinh học.
  • B. Tìm kiếm và sử dụng các loại kháng sinh mới.
  • C. Tập trung vào việc điều trị khi tôm đã có dấu hiệu bệnh.
  • D. Phát triển vắc xin phòng bệnh đốm trắng (hiện tại chưa phổ biến và hiệu quả tuyệt đối).

Câu 29: Việc cách ly và theo dõi cá/tôm mới nhập về trước khi thả chung vào ao nuôi chính là một biện pháp phòng bệnh dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Giúp vật nuôi làm quen với môi trường nước mới.
  • B. Giúp vật nuôi phục hồi sức sau quá trình vận chuyển.
  • C. Ngăn chặn vật nuôi mang mầm bệnh từ bên ngoài lây nhiễm vào đàn nuôi hiện có.
  • D. Giúp phân loại kích cỡ vật nuôi trước khi thả nuôi.

Câu 30: Giả sử bạn đang nuôi cá rô phi và thấy một vài con có biểu hiện bơi tách đàn, bỏ ăn, và mắt hơi lồi. Dựa vào kiến thức đã học, bạn nên ưu tiên kiểm tra yếu tố môi trường nào trong ao nuôi đầu tiên để tìm nguyên nhân tiềm ẩn?

  • A. Hàm lượng oxy hòa tan.
  • B. Nhiệt độ nước.
  • C. Độ pH của nước.
  • D. Độ mặn của nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao việc phòng bệnh trong nuôi trồng thủy sản lại được coi là biện pháp quan trọng và hiệu quả hơn so với trị bệnh?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một trang trại nuôi cá tra đang gặp vấn đề về chất lượng nước ao nuôi (pH thấp, hàm lư???ng khí độc cao). Điều này có khả năng làm tăng nguy cơ mắc bệnh gan thận mủ ở cá tra như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm các biện pháp phòng bệnh tổng hợp trong nuôi trồng thủy sản, tập trung vào việc cải thiện môi trường và quản lý đàn nuôi?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phát hiện một số cá trong ao có biểu hiện bơi lờ đờ, tách đàn, xuất huyết nhẹ trên da và đặc biệt là mắt bị lồi ra, bạn nghi ngờ cá đã mắc bệnh gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tác nhân chính gây ra bệnh gan thận mủ, một bệnh nguy hiểm trên cá tra tại Việt Nam, là loại sinh vật nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá biển, đặc biệt phổ biến trên các loài cá song, cá sủ đất, cá chim vây vàng, thường gây chết hàng loạt ở giai đoạn nào của cá?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dấu hiệu đặc trưng nhất của bệnh đốm trắng trên tôm là gì, giúp phân biệt nhanh bệnh này với các bệnh khác?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bệnh đốm trắng ở tôm do virus Baculovirus gây ra. Con đường lây truyền nào sau đây KHÔNG phải là con đường lây truyền phổ biến của virus này trong ao nuôi?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một trong những biện pháp phòng bệnh lồi mắt ở cá rô phi là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi phát hiện cá tra trong ao có dấu hiệu bỏ ăn, bơi lờ đờ, xuất hiện các nốt mủ trắng trên gan và thận khi giải phẫu, biện pháp xử lý ban đầu phù hợp nhất là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá biển lây lan chủ yếu qua con đường nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để phòng ngừa bệnh đốm trắng trên tôm, biện pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc kiểm soát các loài giáp xác nhỏ (như cua, còng) trong khu vực nuôi tôm lại là một biện pháp phòng bệnh đốm trắng hiệu quả?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi áp dụng biện pháp trị bệnh bằng kháng sinh cho thủy sản, cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả và an toàn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi do vi khuẩn Streptococcus agalactiae gây ra. Vi khuẩn này thường phát triển mạnh trong điều kiện nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong một trại nuôi cá biển, cá giống bỗng nhiên bơi không định hướng, xoay tròn, thân màu sẫm lại và chết hàng loạt. Bạn nghi ngờ cá mắc bệnh gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao việc bổ sung vitamin và khoáng chất vào thức ăn lại là một biện pháp phòng bệnh hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trang trại nuôi cá tra thường xuyên vệ sinh ao nuôi, khử trùng định kỳ, kiểm soát chất lượng nước và sử dụng con giống khỏe mạnh. Đây là những biện pháp nhằm phòng ngừa bệnh nào hiệu quả nhất trong số các bệnh đã học?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phát hiện tôm nuôi có dấu hiệu bỏ ăn, bơi lờ đờ và thân tôm chuyển sang màu đỏ nhạt, bạn cần làm gì tiếp theo để xác định chính xác bệnh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bệnh nào trong số các bệnh phổ biến đã học có tốc độ lây lan nhanh nhất và tỷ lệ chết cao nhất, có thể gây thiệt hại toàn bộ ao nuôi chỉ sau vài ngày?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc lựa chọn địa điểm nuôi có nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm và xa các khu công nghiệp, khu dân cư đông đúc nhằm mục đích chính là gì trong phòng bệnh thủy sản?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc quản lý thức ăn, tránh cho ăn thừa hoặc sử dụng thức ăn kém chất lượng, lại góp phần phòng ngừa bệnh tật cho thủy sản?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi phát hiện ao nuôi bị nhiễm bệnh đốm trắng ở giai đoạn nặng, biện pháp xử lý nào sau đây thường được khuyến cáo để ngăn chặn dịch lây lan sang các ao khác?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Bệnh gan thận mủ ở cá tra thường xuất hiện nhiều nhất vào thời điểm nào trong năm?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để giảm thiểu nguy cơ lây lan bệnh giữa các ao nuôi trong cùng một trại, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) gây ra các tổn thương chủ yếu ở hệ thần kinh của cá. Điều này giải thích tại sao cá mắc bệnh thường có biểu hiện nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong trường hợp cá tra bị bệnh gan thận mủ ở mức độ nhẹ, sau khi được chẩn đoán chính xác, biện pháp điều trị bằng kháng sinh thường được áp dụng. Tuy nhiên, việc này cần kết hợp với biện pháp nào khác để tăng hiệu quả?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus gây ra, hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của biện pháp nào trong phòng chống bệnh này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc cách ly và theo dõi cá/tôm mới nhập về trước khi thả chung vào ao nuôi chính là một biện pháp phòng bệnh dựa trên nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử bạn đang nuôi cá rô phi và thấy một vài con có biểu hiện bơi tách đàn, bỏ ăn, và mắt hơi lồi. Dựa vào kiến thức đã học, bạn nên ưu tiên kiểm tra yếu tố môi trường nào trong ao nuôi đầu tiên để tìm nguyên nhân tiềm ẩn?

Viết một bình luận