Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Một ao nuôi cá rô phi xuất hiện tình trạng cá bơi lờ đờ, kém ăn, một số con có dấu hiệu mắt lồi và xuất huyết nhẹ trên da. Dựa vào các triệu chứng này, bệnh nào sau đây có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao?
- A. Bệnh lồi mắt
- B. Bệnh gan thận mủ
- C. Bệnh hoại tử thần kinh
- D. Bệnh đốm trắng
Câu 2: Tác nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra được xác định là một loại vi khuẩn. Đây là loại vi khuẩn nào?
- A. Streptococcus agalactiae
- B. Betanodavirus
- C. Baculovirus
- D. Edwardsiella ictaluri
Câu 3: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là một bệnh nguy hiểm trên nhiều loài cá biển giống. Đặc điểm nào sau đây của bệnh VNN làm nó trở nên đặc biệt nguy hiểm ở giai đoạn cá giống?
- A. Chỉ gây bệnh ở một số loài cá biển nhất định.
- B. Tốc độ lây lan chậm trong ao nuôi.
- C. Tỉ lệ chết rất cao (có thể lên tới 100%) ở cá giống.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, không ảnh hưởng đến cơ quan khác.
Câu 4: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu mắc bệnh đốm trắng, hành động nào sau đây của người nuôi là quan trọng nhất để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan?
- A. Tăng cường cho ăn thức ăn giàu dinh dưỡng.
- B. Cách ly hoặc thu hoạch sớm đàn tôm bệnh.
- C. Thay nước ao với lượng lớn.
- D. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn.
Câu 5: So sánh bệnh gan thận mủ trên cá tra và bệnh lồi mắt trên cá rô phi, điểm giống nhau cơ bản về tác nhân gây bệnh của hai bệnh này là gì?
- A. Đều do vi khuẩn gây ra.
- B. Đều do virus gây ra.
- C. Đều do ký sinh trùng gây ra.
- D. Đều chỉ xảy ra ở giai đoạn cá trưởng thành.
Câu 6: Biện pháp phòng bệnh thủy sản hiệu quả dựa trên nguyên tắc cắt đứt đường lây truyền từ môi trường vào vật nuôi là gì?
- A. Sử dụng vaccine cho vật nuôi.
- B. Tăng sức đề kháng bằng dinh dưỡng.
- C. Sử dụng thuốc kháng sinh định kỳ.
- D. Quản lý môi trường nuôi và thực hiện an toàn sinh học.
Câu 7: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua nhiều con đường. Con đường lây lan nào sau đây được xem là phổ biến và khó kiểm soát nhất giữa các ao nuôi liền kề?
- A. Qua nguồn nước dùng chung hoặc xả thải.
- B. Qua thức ăn công nghiệp.
- C. Qua gió mang theo mầm bệnh.
- D. Qua con người tiếp xúc trực tiếp với tôm bệnh.
Câu 8: Để phòng bệnh lồi mắt ở cá rô phi hiệu quả, ngoài việc quản lý chất lượng nước, biện pháp nào liên quan đến con giống và dinh dưỡng là cần thiết?
- A. Chỉ cho ăn một loại thức ăn duy nhất.
- B. Sử dụng con giống sạch bệnh và cho ăn đầy đủ dinh dưỡng.
- C. Thả nuôi mật độ thật cao.
- D. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao định kỳ hàng ngày.
Câu 9: Một người nuôi cá tra muốn sử dụng thuốc để trị bệnh gan thận mủ. Trước khi quyết định loại thuốc và liều lượng, người nuôi cần thực hiện bước nào để đảm bảo việc điều trị có hiệu quả và an toàn?
- A. Tự mua thuốc kháng sinh phổ rộng về trộn vào thức ăn.
- B. Tham khảo kinh nghiệm của những người nuôi khác.
- C. Lấy mẫu cá bệnh gửi cơ quan chuyên môn xét nghiệm chẩn đoán chính xác.
- D. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn.
Câu 10: Bệnh nào trong số các bệnh thủy sản phổ biến sau đây có tác nhân gây bệnh là virus?
- A. Bệnh lồi mắt ở cá rô phi.
- B. Bệnh gan thận mủ trên cá tra.
- C. Chỉ có Bệnh hoại tử thần kinh.
- D. Bệnh hoại tử thần kinh và Bệnh đốm trắng trên tôm.
Câu 11: Việc duy trì chất lượng nước ao nuôi (pH, oxy hòa tan, độ trong...) ở mức tối ưu là biện pháp phòng bệnh chung hiệu quả cho hầu hết các loài thủy sản. Nguyên nhân chính là gì?
- A. Giúp vật nuôi khỏe mạnh, tăng sức đề kháng tự nhiên.
- B. Diệt sạch mọi mầm bệnh có trong nước.
- C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc phòng trị.
- D. Làm giảm nhiệt độ nước, ngăn virus phát triển.
Câu 12: Một trong những dấu hiệu bên ngoài của bệnh gan thận mủ trên cá tra là gì?
- A. Thân tôm xuất hiện nhiều đốm trắng.
- B. Cá bơi xoay tròn bất thường.
- C. Cá xuất huyết trên da, vây, nắp mang.
- D. Mắt cá bị lồi ra ngoài.
Câu 13: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây ra các dấu hiệu lâm sàng liên quan đến hệ thần kinh. Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng điển hình của bệnh VNN?
- A. Cá bơi lộn đầu, xoay tròn.
- B. Cá mất khả năng định hướng, chìm xuống đáy.
- C. Thân cá chuyển sang màu sẫm.
- D. Cá xuất huyết đỏ ở gốc vây và miệng.
Câu 14: Tại sao việc kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi lại là biện pháp phòng bệnh rất quan trọng?
- A. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng của vật nuôi.
- B. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào hệ thống nuôi từ ban đầu.
- C. Giảm chi phí thức ăn trong quá trình nuôi.
- D. Thay thế hoàn toàn các biện pháp quản lý môi trường.
Câu 15: Bệnh đốm trắng là một bệnh do virus gây ra trên tôm. Khi tôm bị bệnh nặng, tỉ lệ chết có thể lên tới 100% trong khoảng thời gian ngắn. Điều này cho thấy đặc điểm nào về bệnh đốm trắng?
- A. Bệnh có tính cấp tính và gây chết hàng loạt.
- B. Bệnh chỉ gây ảnh hưởng nhẹ đến năng suất.
- C. Bệnh có thể tự khỏi mà không cần can thiệp.
- D. Bệnh chỉ lây lan chậm trong ao nuôi.
Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh thủy sản?
- A. Quản lý chất lượng nước ao nuôi.
- B. Kiểm dịch con giống trước khi thả.
- C. Vệ sinh, khử trùng dụng cụ nuôi.
- D. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn cho cá khỏe mạnh định kỳ.
Câu 17: Đối với bệnh do virus gây ra như bệnh hoại tử thần kinh (VNN) hoặc bệnh đốm trắng, biện pháp trị bệnh hiệu quả nhất khi dịch bùng phát là gì?
- A. Hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả, chủ yếu tập trung vào phòng bệnh.
- B. Sử dụng kháng sinh liều cao ngay lập tức.
- C. Thay toàn bộ nước ao.
- D. Dùng hóa chất diệt khuẩn mạnh trực tiếp vào ao có vật nuôi.
Câu 18: Một người nuôi cá tra quan sát thấy cá có biểu hiện bỏ ăn, bơi lờ đờ, và khi mổ khám thấy gan, thận sưng to, có những đốm trắng hoặc nốt mủ nhỏ. Sự kết hợp của các dấu hiệu này chắc chắn chỉ ra bệnh nào?
- A. Bệnh lồi mắt.
- B. Bệnh gan thận mủ.
- C. Bệnh hoại tử thần kinh.
- D. Bệnh xuất huyết.
Câu 19: Tác nhân gây bệnh lồi mắt ở cá rô phi, Streptococcus agalactiae, là một loại vi khuẩn. Việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh này có hiệu quả hay không phụ thuộc vào yếu tố nào quan trọng nhất?
- A. Màu sắc của nước ao.
- B. Kích thước trung bình của cá.
- C. Độ nhạy cảm của chủng vi khuẩn với loại kháng sinh được chọn.
- D. Thời điểm trong ngày khi cho cá ăn thuốc.
Câu 20: Giả sử một ao nuôi tôm thẻ chân trắng bị nhiễm virus đốm trắng. Người nuôi quyết định không thu hoạch sớm mà cố gắng điều trị bằng hóa chất diệt khuẩn liều cao. Kết quả có khả năng xảy ra nhất là gì?
- A. Tôm vẫn chết hàng loạt do hóa chất không diệt được virus và làm tôm yếu thêm.
- B. Hóa chất sẽ tiêu diệt virus và tôm sẽ phục hồi nhanh chóng.
- C. Bệnh sẽ ngừng lây lan nhưng tôm không khỏe lên.
- D. Chất lượng nước ao sẽ được cải thiện đáng kể.
Câu 21: Biện pháp an toàn sinh học nào sau đây giúp ngăn chặn sự lây lan mầm bệnh từ ao này sang ao khác thông qua dụng cụ?
- A. Tăng cường cho tôm ăn Vitamin C.
- B. Thay nước ao hàng ngày.
- C. Vệ sinh và khử trùng dụng cụ dùng chung giữa các ao.
- D. Trộn kháng sinh vào thức ăn phòng bệnh định kỳ.
Câu 22: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện nhiều vào mùa xuân và mùa thu. Điều này gợi ý rằng bệnh này có mối liên hệ với yếu tố môi trường nào?
- A. Nhiệt độ nước ao.
- B. Độ mặn của nước.
- C. Ánh sáng mặt trời.
- D. Lượng mưa.
Câu 23: Đối với bệnh lồi mắt ở cá rô phi, ngoài việc sử dụng kháng sinh theo chỉ định, biện pháp hỗ trợ nào sau đây có thể giúp cá nhanh phục hồi hơn?
- A. Tăng mật độ nuôi để cá cạnh tranh thức ăn.
- B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh hàng ngày trong suốt quá trình trị bệnh.
- C. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn để đường ruột nghỉ ngơi.
- D. Cải thiện chất lượng nước và bổ sung vitamin tăng sức đề kháng.
Câu 24: Bệnh nào sau đây có đặc điểm nhận biết dễ dàng trên thân tôm bằng mắt thường là các đốm trắng có kích thước khác nhau?
- A. Bệnh hoại tử gan tụy cấp.
- B. Bệnh đầu vàng.
- C. Bệnh đốm trắng.
- D. Bệnh phân trắng.
Câu 25: Tại sao việc duy trì mật độ nuôi hợp lý lại là biện pháp phòng bệnh quan trọng?
- A. Giúp vật nuôi lớn nhanh hơn do cạnh tranh thức ăn.
- B. Giảm stress cho vật nuôi, hạn chế ô nhiễm môi trường và lây lan mầm bệnh.
- C. Làm giảm nhiệt độ nước ao.
- D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc.
Câu 26: Bệnh nào trong số các bệnh được học có thể gây ra các dấu hiệu như cá bơi bất thường (lộn đầu, xoay tròn) và xuất huyết ở gốc vây, nắp mang?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Một ao nuôi cá rô phi xuất hiện tình trạng cá bơi lờ đờ, kém ăn, một số con có dấu hiệu mắt lồi và xuất huyết nhẹ trên da. Dựa vào các triệu chứng này, bệnh nào sau đây có khả năng cao nhất đang xảy ra trong ao?
- A. Bệnh lồi mắt
- B. Bệnh gan thận mủ
- C. Bệnh hoại tử thần kinh
- D. Bệnh đốm trắng
Câu 2: Tác nhân gây bệnh gan thận mủ trên cá tra được xác định là một loại vi khuẩn. Đây là loại vi khuẩn nào?
- A. Streptococcus agalactiae
- B. Betanodavirus
- C. Baculovirus
- D. Edwardsiella ictaluri
Câu 3: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) là một bệnh nguy hiểm trên nhiều loài cá biển giống. Đặc điểm nào sau đây của bệnh VNN làm nó trở nên đặc biệt nguy hiểm ở giai đoạn cá giống?
- A. Chỉ gây bệnh ở một số loài cá biển nhất định.
- B. Tốc độ lây lan chậm trong ao nuôi.
- C. Tỉ lệ chết rất cao (có thể lên tới 100%) ở cá giống.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, không ảnh hưởng đến cơ quan khác.
Câu 4: Khi phát hiện tôm trong ao có dấu hiệu mắc bệnh đốm trắng, hành động nào sau đây của người nuôi là quan trọng nhất để hạn chế thiệt hại và ngăn chặn lây lan?
- A. Tăng cường cho ăn thức ăn giàu dinh dưỡng.
- B. Cách ly hoặc thu hoạch sớm đàn tôm bệnh.
- C. Thay nước ao với lượng lớn.
- D. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn.
Câu 5: So sánh bệnh gan thận mủ trên cá tra và bệnh lồi mắt trên cá rô phi, điểm giống nhau cơ bản về tác nhân gây bệnh của hai bệnh này là gì?
- A. Đều do vi khuẩn gây ra.
- B. Đều do virus gây ra.
- C. Đều do ký sinh trùng gây ra.
- D. Đều chỉ xảy ra ở giai đoạn cá trưởng thành.
Câu 6: Biện pháp phòng bệnh thủy sản hiệu quả dựa trên nguyên tắc cắt đứt đường lây truyền từ môi trường vào vật nuôi là gì?
- A. Sử dụng vaccine cho vật nuôi.
- B. Tăng sức đề kháng bằng dinh dưỡng.
- C. Sử dụng thuốc kháng sinh định kỳ.
- D. Quản lý môi trường nuôi và thực hiện an toàn sinh học.
Câu 7: Bệnh đốm trắng trên tôm có thể lây lan qua nhiều con đường. Con đường lây lan nào sau đây được xem là phổ biến và khó kiểm soát nhất giữa các ao nuôi liền kề?
- A. Qua nguồn nước dùng chung hoặc xả thải.
- B. Qua thức ăn công nghiệp.
- C. Qua gió mang theo mầm bệnh.
- D. Qua con người tiếp xúc trực tiếp với tôm bệnh.
Câu 8: Để phòng bệnh lồi mắt ở cá rô phi hiệu quả, ngoài việc quản lý chất lượng nước, biện pháp nào liên quan đến con giống và dinh dưỡng là cần thiết?
- A. Chỉ cho ăn một loại thức ăn duy nhất.
- B. Sử dụng con giống sạch bệnh và cho ăn đầy đủ dinh dưỡng.
- C. Thả nuôi mật độ thật cao.
- D. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn liều cao định kỳ hàng ngày.
Câu 9: Một người nuôi cá tra muốn sử dụng thuốc để trị bệnh gan thận mủ. Trước khi quyết định loại thuốc và liều lượng, người nuôi cần thực hiện bước nào để đảm bảo việc điều trị có hiệu quả và an toàn?
- A. Tự mua thuốc kháng sinh phổ rộng về trộn vào thức ăn.
- B. Tham khảo kinh nghiệm của những người nuôi khác.
- C. Lấy mẫu cá bệnh gửi cơ quan chuyên môn xét nghiệm chẩn đoán chính xác.
- D. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn.
Câu 10: Bệnh nào trong số các bệnh thủy sản phổ biến sau đây có tác nhân gây bệnh là virus?
- A. Bệnh lồi mắt ở cá rô phi.
- B. Bệnh gan thận mủ trên cá tra.
- C. Chỉ có Bệnh hoại tử thần kinh.
- D. Bệnh hoại tử thần kinh và Bệnh đốm trắng trên tôm.
Câu 11: Việc duy trì chất lượng nước ao nuôi (pH, oxy hòa tan, độ trong...) ở mức tối ưu là biện pháp phòng bệnh chung hiệu quả cho hầu hết các loài thủy sản. Nguyên nhân chính là gì?
- A. Giúp vật nuôi khỏe mạnh, tăng sức đề kháng tự nhiên.
- B. Diệt sạch mọi mầm bệnh có trong nước.
- C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc phòng trị.
- D. Làm giảm nhiệt độ nước, ngăn virus phát triển.
Câu 12: Một trong những dấu hiệu bên ngoài của bệnh gan thận mủ trên cá tra là gì?
- A. Thân tôm xuất hiện nhiều đốm trắng.
- B. Cá bơi xoay tròn bất thường.
- C. Cá xuất huyết trên da, vây, nắp mang.
- D. Mắt cá bị lồi ra ngoài.
Câu 13: Bệnh hoại tử thần kinh (VNN) trên cá biển thường gây ra các dấu hiệu lâm sàng liên quan đến hệ thần kinh. Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng điển hình của bệnh VNN?
- A. Cá bơi lộn đầu, xoay tròn.
- B. Cá mất khả năng định hướng, chìm xuống đáy.
- C. Thân cá chuyển sang màu sẫm.
- D. Cá xuất huyết đỏ ở gốc vây và miệng.
Câu 14: Tại sao việc kiểm dịch con giống trước khi thả nuôi lại là biện pháp phòng bệnh rất quan trọng?
- A. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng của vật nuôi.
- B. Ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập vào hệ thống nuôi từ ban đầu.
- C. Giảm chi phí thức ăn trong quá trình nuôi.
- D. Thay thế hoàn toàn các biện pháp quản lý môi trường.
Câu 15: Bệnh đốm trắng là một bệnh do virus gây ra trên tôm. Khi tôm bị bệnh nặng, tỉ lệ chết có thể lên tới 100% trong khoảng thời gian ngắn. Điều này cho thấy đặc điểm nào về bệnh đốm trắng?
- A. Bệnh có tính cấp tính và gây chết hàng loạt.
- B. Bệnh chỉ gây ảnh hưởng nhẹ đến năng suất.
- C. Bệnh có thể tự khỏi mà không cần can thiệp.
- D. Bệnh chỉ lây lan chậm trong ao nuôi.
Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp phòng bệnh thủy sản?
- A. Quản lý chất lượng nước ao nuôi.
- B. Kiểm dịch con giống trước khi thả.
- C. Vệ sinh, khử trùng dụng cụ nuôi.
- D. Sử dụng kháng sinh trộn vào thức ăn cho cá khỏe mạnh định kỳ.
Câu 17: Đối với bệnh do virus gây ra như bệnh hoại tử thần kinh (VNN) hoặc bệnh đốm trắng, biện pháp trị bệnh hiệu quả nhất khi dịch bùng phát là gì?
- A. Hiện chưa có thuốc đặc trị hiệu quả, chủ yếu tập trung vào phòng bệnh.
- B. Sử dụng kháng sinh liều cao ngay lập tức.
- C. Thay toàn bộ nước ao.
- D. Dùng hóa chất diệt khuẩn mạnh trực tiếp vào ao có vật nuôi.
Câu 18: Một người nuôi cá tra quan sát thấy cá có biểu hiện bỏ ăn, bơi lờ đờ, và khi mổ khám thấy gan, thận sưng to, có những đốm trắng hoặc nốt mủ nhỏ. Sự kết hợp của các dấu hiệu này chắc chắn chỉ ra bệnh nào?
- A. Bệnh lồi mắt.
- B. Bệnh gan thận mủ.
- C. Bệnh hoại tử thần kinh.
- D. Bệnh xuất huyết.
Câu 19: Tác nhân gây bệnh lồi mắt ở cá rô phi, Streptococcus agalactiae, là một loại vi khuẩn. Việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh này có hiệu quả hay không phụ thuộc vào yếu tố nào quan trọng nhất?
- A. Màu sắc của nước ao.
- B. Kích thước trung bình của cá.
- C. Độ nhạy cảm của chủng vi khuẩn với loại kháng sinh được chọn.
- D. Thời điểm trong ngày khi cho cá ăn thuốc.
Câu 20: Giả sử một ao nuôi tôm thẻ chân trắng bị nhiễm virus đốm trắng. Người nuôi quyết định không thu hoạch sớm mà cố gắng điều trị bằng hóa chất diệt khuẩn liều cao. Kết quả có khả năng xảy ra nhất là gì?
- A. Tôm vẫn chết hàng loạt do hóa chất không diệt được virus và làm tôm yếu thêm.
- B. Hóa chất sẽ tiêu diệt virus và tôm sẽ phục hồi nhanh chóng.
- C. Bệnh sẽ ngừng lây lan nhưng tôm không khỏe lên.
- D. Chất lượng nước ao sẽ được cải thiện đáng kể.
Câu 21: Biện pháp an toàn sinh học nào sau đây giúp ngăn chặn sự lây lan mầm bệnh từ ao này sang ao khác thông qua dụng cụ?
- A. Tăng cường cho tôm ăn Vitamin C.
- B. Thay nước ao hàng ngày.
- C. Vệ sinh và khử trùng dụng cụ dùng chung giữa các ao.
- D. Trộn kháng sinh vào thức ăn phòng bệnh định kỳ.
Câu 22: Bệnh gan thận mủ trên cá tra thường xuất hiện nhiều vào mùa xuân và mùa thu. Điều này gợi ý rằng bệnh này có mối liên hệ với yếu tố môi trường nào?
- A. Nhiệt độ nước ao.
- B. Độ mặn của nước.
- C. Ánh sáng mặt trời.
- D. Lượng mưa.
Câu 23: Đối với bệnh lồi mắt ở cá rô phi, ngoài việc sử dụng kháng sinh theo chỉ định, biện pháp hỗ trợ nào sau đây có thể giúp cá nhanh phục hồi hơn?
- A. Tăng mật độ nuôi để cá cạnh tranh thức ăn.
- B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn mạnh hàng ngày trong suốt quá trình trị bệnh.
- C. Ngừng cho cá ăn hoàn toàn để đường ruột nghỉ ngơi.
- D. Cải thiện chất lượng nước và bổ sung vitamin tăng sức đề kháng.
Câu 24: Bệnh nào sau đây có đặc điểm nhận biết dễ dàng trên thân tôm bằng mắt thường là các đốm trắng có kích thước khác nhau?
- A. Bệnh hoại tử gan tụy cấp.
- B. Bệnh đầu vàng.
- C. Bệnh đốm trắng.
- D. Bệnh phân trắng.
Câu 25: Tại sao việc duy trì mật độ nuôi hợp lý lại là biện pháp phòng bệnh quan trọng?
- A. Giúp vật nuôi lớn nhanh hơn do cạnh tranh thức ăn.
- B. Giảm stress cho vật nuôi, hạn chế ô nhiễm môi trường và lây lan mầm bệnh.
- C. Làm giảm nhiệt độ nước ao.
- D. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng thuốc.
Câu 26: Bệnh nào sau đây trên cá tra có triệu chứng điển hình là xuất huyết trên da, vây và nắp mang?
- A. Bệnh lồi mắt
- B. Bệnh gan thận mủ
- C. Bệnh hoại tử thần kinh
- D. Bệnh nấm thủy mi
Câu 27: Để phòng bệnh hoại tử thần kinh (VNN) ở cá biển giống, biện pháp nào sau đây là cần thiết do bệnh này lây lan chủ yếu theo chiều ngang qua nguồn nước?
- A. Chỉ cần tiêm vaccine cho cá bố mẹ.
- B. Tăng cường cho cá ăn thức ăn tươi sống.
- C. Sử dụng kháng sinh liều cao trong trại giống.
- D. Kiểm soát chất lượng nước cấp và xử lý nước thải đúng quy định.
Câu 28: Bệnh đốm trắng trên tôm do virus WSSV gây ra. Tại sao việc sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh đốm trắng lại không hiệu quả?
- A. Kháng sinh chỉ diệt vi khuẩn, không diệt được virus.
- B. Tôm bị bệnh đốm trắng không hấp thụ được kháng sinh.
- C. Virus WSSV đã kháng lại tất cả các loại kháng sinh.
- D. Kháng sinh làm tăng độc tính của virus.
Câu 29: Bệnh lồi mắt ở cá rô phi thường bùng phát mạnh trong điều kiện nuôi nào?
- A. Nhiệt độ nước thấp và mật độ nuôi thưa.
- B. Nhiệt độ nước thấp và mật độ nuôi dày.
- C. Nhiệt độ nước cao và mật độ nuôi dày.
- D. Nhiệt độ nước cao và mật độ nuôi thưa.
Câu 30: So sánh bệnh đốm trắng trên tôm và bệnh gan thận mủ trên cá tra, điểm khác biệt quan trọng nhất về đặc điểm dịch tễ học (liên quan đến sự lây lan và ảnh hưởng) là gì?
- A. Bệnh đốm trắng chỉ xảy ra ở tôm, còn bệnh gan thận mủ chỉ xảy ra ở cá.
- B. Bệnh đốm trắng do vi khuẩn, còn bệnh gan thận mủ do virus.
- C. Bệnh đốm trắng chỉ lây qua nước, còn bệnh gan thận mủ lây qua thức ăn.
- D. Bệnh đốm trắng có tốc độ lây lan và gây chết nhanh hơn nhiều so với bệnh gan thận mủ.