Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đánh giá hiệu quả và tác động của các phương pháp khai thác thủy sản, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên về mặt kinh tế?

  • A. Chi phí đầu tư ngư cụ và vận hành tàu cá.
  • B. Mức độ chọn lọc đối tượng khai thác.
  • C. Tác động đến hệ sinh thái đáy biển.
  • D. Thời gian hoạt động trên biển.

Câu 2: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây thường được coi là có tính chọn lọc cao nhất, ít gây hại đến các loài không mong muốn (bycatch)?

  • A. Lưới kéo đáy.
  • B. Lưới rê trôi.
  • C. Lưới vây.
  • D. Câu.

Câu 3: Một tàu cá sử dụng thiết bị định vị và dò cá hiện đại phát hiện một đàn cá nổi lớn, di chuyển nhanh ở tầng mặt nước. Phương pháp khai thác nào có khả năng được lựa chọn để bắt đàn cá này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Lưới kéo đáy.
  • B. Lưới rê tầng đáy.
  • C. Lưới vây.
  • D. Câu vàng đáy.

Câu 4: Nguyên lý hoạt động chính của phương pháp lưới rê là gì?

  • A. Lọc nước để giữ lại thủy sản.
  • B. Chặn đường di chuyển, làm thủy sản vướng vào lưới.
  • C. Bao vây và thu hẹp không gian sống của đàn thủy sản.
  • D. Sử dụng mồi nhử để thu hút thủy sản.

Câu 5: Phân tích tác động môi trường của phương pháp lưới kéo, đặc biệt là lưới kéo đáy. Tác động nào sau đây là đáng lo ngại nhất đối với hệ sinh thái biển?

  • A. Phá hủy cấu trúc đáy biển và môi trường sống của sinh vật đáy.
  • B. Tiêu thụ nhiên liệu cao.
  • C. Gây tiếng ồn dưới nước.
  • D. Cần số lượng lao động lớn.

Câu 6: Để khai thác một loài tôm sống ở tầng đáy trong khu vực nước sâu, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng?

  • A. Lưới kéo đáy.
  • B. Lưới rê tầng mặt.
  • C. Lưới vây.
  • D. Câu vàng tầng nổi.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yếu tố chính cần xem xét khi lựa chọn ngư trường và thời điểm khai thác thủy sản?

  • A. Đặc điểm sinh học và tập tính di cư của loài thủy sản mục tiêu.
  • B. Điều kiện thời tiết, dòng chảy và địa hình đáy biển.
  • C. Các quy định về mùa vụ, khu vực cấm khai thác.
  • D. Màu sắc sơn tàu và kích thước cabin.

Câu 8: So sánh phương pháp lưới rê và lưới vây. Điểm khác biệt cốt lõi về nguyên tắc hoạt động giữa hai phương pháp này là gì?

  • A. Lưới rê dùng cho cá tầng nổi, lưới vây dùng cho cá tầng đáy.
  • B. Lưới rê có tính chọn lọc cao hơn lưới vây.
  • C. Lưới rê là phương pháp thụ động, lưới vây là phương pháp chủ động.
  • D. Lưới rê chỉ hoạt động ban đêm, lưới vây chỉ hoạt động ban ngày.

Câu 9: Để đảm bảo khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất ở cấp độ quản lý nhà nước?

  • A. Khuyến khích ngư dân sử dụng mồi câu nhân tạo.
  • B. Ban hành và thực thi nghiêm ngặt các quy định về mùa vụ, khu vực cấm, kích cỡ mắt lưới tối thiểu.
  • C. Tăng cường sử dụng tàu cá có công suất lớn.
  • D. Tổ chức các cuộc thi đánh bắt cá.

Câu 10: Trong phương pháp câu, việc sử dụng mồi câu có vai trò gì?

  • A. Thu hút và kích thích cá cắn câu.
  • B. Giúp lưỡi câu chìm nhanh hơn.
  • C. Làm tăng sức căng của dây câu.
  • D. Giúp xác định vị trí đàn cá.

Câu 11: Một trong những nhược điểm chính của phương pháp lưới rê là gì?

  • A. Cần nhiều năng lượng để kéo lưới.
  • B. Chỉ bắt được cá sống ở tầng đáy.
  • C. Có thể gây ra hiện tượng bycatch cao nếu không kiểm soát kích thước mắt lưới.
  • D. Không thể sử dụng ở vùng nước sâu.

Câu 12: Kỹ thuật "dắt lưới" trong phương pháp lưới kéo đề cập đến hoạt động nào?

  • A. Quá trình thả lưới xuống nước.
  • B. Quá trình tàu kéo lưới di chuyển trong nước.
  • C. Quá trình thu lưới lên tàu.
  • D. Quá trình sửa chữa lưới.

Câu 13: Tại sao tốc độ dắt lưới khi khai thác tôm thường chậm hơn khi khai thác cá bằng phương pháp lưới kéo?

  • A. Tôm di chuyển chậm hơn cá và thường sống ở đáy.
  • B. Để giảm tiếng ồn của tàu.
  • C. Để lưới không bị rách.
  • D. Để tiết kiệm nhiên liệu.

Câu 14: Việc sử dụng các thiết bị thăm dò hiện đại như sonar trong khai thác thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Dự báo thời tiết trên biển.
  • B. Kiểm tra chất lượng nước biển.
  • C. Xác định vị trí, kích thước và mật độ đàn thủy sản.
  • D. Đo độ mặn của nước biển.

Câu 15: Phương pháp lưới vây hoạt động dựa trên nguyên lý nào để vây bắt đàn cá?

  • A. Lọc nước như một cái rây khổng lồ.
  • B. Làm cá vướng vào mắt lưới khi di chuyển.
  • C. Sử dụng dòng điện để làm cá choáng.
  • D. Bao vây đàn cá từ xung quanh và rút đáy lưới lại.

Câu 16: Tại sao việc xác định hướng thả lưới là quan trọng trong phương pháp lưới rê?

  • A. Để lưới chặn được đường di chuyển của thủy sản hiệu quả nhất.
  • B. Để lưới không bị chìm.
  • C. Để giảm sức cản của nước.
  • D. Để tiết kiệm dây neo.

Câu 17: Hình thức câu nào sau đây thường được sử dụng để khai thác các loài cá lớn sống ở tầng đáy hoặc gần đáy?

  • A. Câu tay tầng mặt.
  • B. Câu rê tầng nổi.
  • C. Câu vàng (giàn) đáy.
  • D. Câu kéo.

Câu 18: Phân tích ưu điểm của phương pháp câu so với lưới kéo hoặc lưới vây về mặt bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

  • A. Bắt được số lượng lớn thủy sản trong một mẻ.
  • B. Có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết.
  • C. Chi phí đầu tư tàu và ngư cụ rất thấp.
  • D. Tính chọn lọc cao, ít gây hại đến cá con và các loài không mục tiêu.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả của phương pháp lưới kéo về mặt sản lượng?

  • A. Màu sắc của dây kéo.
  • B. Kích thước và thiết kế của lưới kéo.
  • C. Số lượng thuyền viên trên tàu.
  • D. Độ mới của động cơ tàu.

Câu 20: Giả sử một ngư dân đang khai thác cá bằng lưới rê. Anh ta ngâm lưới trong 3 giờ. Nếu tốc độ dòng chảy tăng đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra với hiệu quả đánh bắt?

  • A. Hiệu quả đánh bắt có thể giảm do lưới bị biến dạng hoặc cá khó vướng vào.
  • B. Hiệu quả đánh bắt sẽ tăng lên đáng kể.
  • C. Không ảnh hưởng đến hiệu quả đánh bắt.
  • D. Chỉ ảnh hưởng nếu dòng chảy đổi hướng.

Câu 21: Phân tích vai trò của việc xác định độ sâu thả lưới trong phương pháp lưới rê.

  • A. Để lưới không bị mắc vào đá.
  • B. Để giảm thời gian ngâm lưới.
  • C. Để đặt lưới vào đúng tầng nước có loài thủy sản mục tiêu.
  • D. Để lưới nổi trên mặt nước.

Câu 22: So sánh chi phí đầu tư ban đầu cho các phương pháp khai thác chính. Phương pháp nào sau đây thường đòi hỏi chi phí đầu tư tàu và ngư cụ cao nhất?

  • A. Lưới kéo.
  • B. Lưới rê.
  • C. Lưới vây.
  • D. Câu tay.

Câu 23: Tình huống: Một khu vực biển được xác định là nơi sinh sản quan trọng của một loài cá. Biện pháp khai thác nào sau đây nên bị cấm hoặc hạn chế tối đa trong khu vực này để bảo vệ nguồn lợi?

  • A. Lưới kéo đáy.
  • B. Câu tay.
  • C. Lưới rê tầng mặt với mắt lưới lớn.
  • D. Lưới vây chỉ bắt cá trưởng thành.

Câu 24: Ngoài việc sử dụng thiết bị điện tử, ngư dân còn dựa vào yếu tố nào sau đây để thăm dò và xác định vị trí đàn cá theo kinh nghiệm truyền thống?

  • A. Nhiệt độ không khí.
  • B. Quan sát dấu hiệu trên mặt nước (chim, cá nhảy, bọt nước).
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Áp suất khí quyển.

Câu 25: Phương pháp lưới vây thường được sử dụng hiệu quả nhất để khai thác loại thủy sản nào?

  • A. Tôm hùm sống trong hang đá.
  • B. Cua sống ở đáy bùn.
  • C. Các loài nhuyễn thể bám đáy.
  • D. Các loài cá nổi sống thành đàn lớn (ví dụ: cá ngừ, cá nục).

Câu 26: Thời gian ngâm lưới trong phương pháp lưới rê thường kéo dài vài giờ. Mục đích chính của việc ngâm lưới trong khoảng thời gian này là gì?

  • A. Để lưới tự điều chỉnh độ sâu.
  • B. Để thủy sản có thời gian di chuyển và vướng vào lưới.
  • C. Để lưới tự làm sạch.
  • D. Để giảm trọng lượng của lưới.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa kích thước mắt lưới và tính chọn lọc của ngư cụ.

  • A. Mắt lưới càng nhỏ thì tính chọn lọc càng cao.
  • B. Kích thước mắt lưới không ảnh hưởng đến tính chọn lọc.
  • C. Mắt lưới lớn hơn giúp giảm thiểu việc khai thác cá con, tăng tính chọn lọc.
  • D. Kích thước mắt lưới chỉ ảnh hưởng đến tốc độ kéo lưới.

Câu 28: Để khai thác bền vững, bên cạnh việc áp dụng các phương pháp khai thác có trách nhiệm, cần có sự phối hợp của những yếu tố nào khác?

  • A. Chỉ cần ngư dân tự giác.
  • B. Chỉ cần tăng cường nuôi trồng thủy sản.
  • C. Chỉ cần sử dụng tàu cá hiện đại hơn.
  • D. Quản lý nhà nước, nghiên cứu khoa học và sự tham gia của cộng đồng ngư dân.

Câu 29: So với lưới rê và lưới kéo, phương pháp câu thường có sản lượng thu được trong một chuyến đi biển như thế nào?

  • A. Thường thấp hơn.
  • B. Thường cao hơn.
  • C. Tương đương.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách bền vững là gì?

  • A. Tăng sản lượng khai thác tối đa trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các phương pháp khai thác truyền thống.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ sang nuôi trồng thủy sản.
  • D. Đảm bảo nguồn lợi thủy sản được duy trì và phát triển cho các thế hệ mai sau.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi đánh giá hiệu quả và tác động của các phương pháp khai thác thủy sản, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên về mặt kinh tế?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây thường được coi là có tính chọn lọc cao nhất, ít gây hại đến các loài không mong muốn (bycatch)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một tàu cá sử dụng thiết bị định vị và dò cá hiện đại phát hiện một đàn cá nổi lớn, di chuyển nhanh ở tầng mặt nước. Phương pháp khai thác nào có khả năng được lựa chọn để bắt đàn cá này một cách hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nguyên lý hoạt động chính của phương pháp lưới rê là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích tác động môi trường của phương pháp lưới kéo, đặc biệt là lưới kéo đáy. Tác động nào sau đây là đáng lo ngại nhất đối với hệ sinh thái biển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Để khai thác một loài tôm sống ở tầng đáy trong khu vực nước sâu, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yếu tố chính cần xem xét khi lựa chọn ngư trường và thời điểm khai thác thủy sản?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: So sánh phương pháp lưới rê và lưới vây. Điểm khác biệt cốt lõi về nguyên tắc hoạt động giữa hai phương pháp này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Để đảm bảo khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất ở cấp độ quản lý nhà nước?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong phương pháp câu, việc sử dụng mồi câu có vai trò gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một trong những nhược điểm chính của phương pháp lưới rê là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Kỹ thuật 'dắt lưới' trong phương pháp lưới kéo đề cập đến hoạt động nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao tốc độ dắt lưới khi khai thác tôm thường chậm hơn khi khai thác cá bằng phương pháp lưới kéo?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc sử dụng các thiết bị thăm dò hiện đại như sonar trong khai thác thủy sản chủ yếu nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phương pháp lưới vây hoạt động dựa trên nguyên lý nào để vây bắt đàn cá?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao việc xác định hướng thả lưới là quan trọng trong phương pháp lưới rê?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hình thức câu nào sau đây thường được sử dụng để khai thác các loài cá lớn sống ở tầng đáy hoặc gần đáy?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích ưu điểm của phương pháp câu so với lưới kéo hoặc lưới vây về mặt bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả của phương pháp lưới kéo về mặt sản lượng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử một ngư dân đang khai thác cá bằng lưới rê. Anh ta ngâm lưới trong 3 giờ. Nếu tốc độ dòng chảy tăng đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra với hiệu quả đánh bắt?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích vai trò của việc xác định độ sâu thả lưới trong phương pháp lưới rê.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So sánh chi phí đầu tư ban đầu cho các phương pháp khai thác chính. Phương pháp nào sau đây thường đòi hỏi chi phí đầu tư tàu và ngư cụ cao nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tình huống: Một khu vực biển được xác định là nơi sinh sản quan trọng của một loài cá. Biện pháp khai thác nào sau đây nên bị cấm hoặc hạn chế tối đa trong khu vực này để bảo vệ nguồn lợi?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Ngoài việc sử dụng thiết bị điện tử, ngư dân còn dựa vào yếu tố nào sau đây để thăm dò và xác định vị trí đàn cá theo kinh nghiệm truyền thống?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phương pháp lưới vây thường được sử dụng hiệu quả nhất để khai thác loại thủy sản nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Thời gian ngâm lưới trong phương pháp lưới rê thường kéo dài vài giờ. Mục đích chính của việc ngâm lưới trong khoảng thời gian này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa kích thước mắt lưới và tính chọn lọc của ngư cụ.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để khai thác bền vững, bên cạnh việc áp dụng các phương pháp khai thác có trách nhiệm, cần có sự phối hợp của những yếu tố nào khác?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So với lưới rê và lưới kéo, phương pháp câu thường có sản lượng thu được trong một chuyến đi biển như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc khai thác nguồn lợi thủy sản một cách bền vững là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một tàu cá đang hoạt động ở vùng biển khơi, phát hiện một đàn cá ngừ lớn đang di chuyển gần mặt nước. Ngư dân muốn bắt nhanh và hiệu quả số lượng lớn cá trong đàn này. Phương pháp khai thác nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng trong tình huống này?

  • A. Lưới kéo đáy (Bottom trawling)
  • B. Lưới rê (Gillnetting)
  • C. Lưới vây (Purse seining)
  • D. Câu vàng (Longlining)

Câu 2: Phương pháp lưới rê hoạt động dựa trên nguyên lý chủ yếu nào để bắt thủy sản?

  • A. Lọc nước để giữ lại thủy sản.
  • B. Vướng hoặc mắc kẹt thủy sản khi chúng di chuyển qua lưới.
  • C. Bao vây đàn thủy sản và thu gọn lưới.
  • D. Dụ dỗ thủy sản bằng mồi hoặc vật hấp dẫn.

Câu 3: So sánh phương pháp câu và phương pháp lưới kéo về tính chọn lọc đối tượng khai thác. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Phương pháp câu có tính chọn lọc cao hơn, giảm thiểu việc đánh bắt nhầm các loài không mong muốn hoặc cá thể chưa trưởng thành.
  • B. Phương pháp lưới kéo có tính chọn lọc cao hơn vì có thể điều chỉnh kích thước mắt lưới.
  • C. Cả hai phương pháp đều có tính chọn lọc như nhau, phụ thuộc vào kỹ năng của ngư dân.
  • D. Phương pháp câu có tính chọn lọc thấp hơn do khó kiểm soát loại thủy sản cắn câu.

Câu 4: Một ngư dân muốn khai thác các loài thủy sản sống ở tầng đáy như tôm, cá bơn, ghẹ trên nền đáy cát tương đối bằng phẳng. Phương pháp nào sau đây là phổ biến và hiệu quả cho loại hình khai thác này?

  • A. Lưới vây (Purse seining)
  • B. Lưới rê tầng mặt (Surface gillnetting)
  • C. Câu vàng (Longlining)
  • D. Lưới kéo đáy (Bottom trawling)

Câu 5: Việc sử dụng lưới kéo đáy ở một số khu vực rạn san hô hoặc thảm cỏ biển thường bị hạn chế hoặc cấm. Nguyên nhân chủ yếu là do tác động tiêu cực nào của phương pháp này?

  • A. Phát ra tiếng ồn lớn gây ảnh hưởng đến hành vi của thủy sản.
  • B. Phá hủy cấu trúc đáy biển, như rạn san hô và thảm cỏ biển.
  • C. Tiêu thụ lượng nhiên liệu rất lớn, gây ô nhiễm không khí.
  • D. Chỉ bắt được các loài thủy sản có giá trị kinh tế thấp.

Câu 6: Để đánh giá tính bền vững của một phương pháp khai thác thủy sản, người ta thường xem xét các yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ và chính xác nhất)

  • A. Hiệu quả bắt giữ thủy sản và chi phí hoạt động.
  • B. Kích thước tàu và công suất máy.
  • C. Tính chọn lọc của ngư cụ và tác động đến môi trường sống.
  • D. Tính chọn lọc của ngư cụ, tác động đến môi trường sống, tỷ lệ đánh bắt ngẫu nhiên (bycatch), và hiệu quả kinh tế.

Câu 7: Việc quy định kích thước mắt lưới tối thiểu cho các loại ngư cụ (ví dụ: lưới kéo, lưới rê) nhằm mục đích chính là gì trong quản lý nguồn lợi thủy sản?

  • A. Tăng hiệu quả bắt giữ các loài thủy sản có kích thước lớn.
  • B. Giảm sức cản của lưới trong nước, tiết kiệm nhiên liệu.
  • C. Bảo vệ cá con và các cá thể chưa trưởng thành, đảm bảo tái tạo nguồn lợi.
  • D. Giúp ngư dân dễ dàng phân loại thủy sản sau khi đánh bắt.

Câu 8: Phương pháp câu vàng (Longlining) thường được sử dụng để khai thác các loài cá lớn sống ở tầng giữa hoặc tầng đáy như cá ngừ, cá kiếm. Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này về mặt môi trường là gì?

  • A. Tỷ lệ đánh bắt ngẫu nhiên (bycatch) các loài không phải mục tiêu (ví dụ: rùa biển, chim biển) có thể rất cao.
  • B. Gây tiếng ồn lớn làm xua đuổi thủy sản.
  • C. Phá hủy đáy biển một cách nghiêm trọng.
  • D. Chỉ có thể hoạt động ở vùng nước nông.

Câu 9: Tại sao việc khai thác thủy sản bằng chất nổ hoặc chất độc bị cấm hoàn toàn ở hầu hết các quốc gia?

  • A. Chi phí sử dụng cao và không hiệu quả về kinh tế.
  • B. Gây nguy hiểm cho người khai thác.
  • C. Chỉ bắt được các loài thủy sản nhỏ, không có giá trị.
  • D. Gây hủy diệt không chọn lọc toàn bộ quần đàn thủy sản và tàn phá môi trường sống của chúng.

Câu 10: Phương pháp khai thác nào sau đây thường có tính chọn lọc cao nhất và tác động đến môi trường sống (đáy biển) ít nhất?

  • A. Lưới kéo (Trawling)
  • B. Câu (Angling/Fishing with hook and line)
  • C. Lưới vây (Purse seining)
  • D. Lưới rê (Gillnetting)

Câu 11: Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản, ngoài việc quy định kích thước mắt lưới, cấm sử dụng chất nổ/độc, còn có những biện pháp quản lý nào khác thường được áp dụng? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Chỉ cho phép khai thác vào ban đêm.
  • B. Tăng cường sử dụng các loại ngư cụ hiện đại.
  • C. Tập trung khai thác ở các vùng nước sâu.
  • D. Quy định mùa vụ cấm khai thác, khu vực cấm khai thác, và tổng sản lượng cho phép đánh bắt.

Câu 12: Tại sao việc khai thác thủy sản trong mùa sinh sản của chúng lại gây nguy hại nghiêm trọng đến sự phục hồi của quần đàn?

  • A. Giảm số lượng cá bố mẹ có khả năng sinh sản, ảnh hưởng trực tiếp đến thế hệ kế tiếp.
  • B. Thủy sản trong mùa sinh sản thường có chất lượng thịt kém hơn.
  • C. Thời tiết trong mùa sinh sản thường không thuận lợi cho việc khai thác.
  • D. Thủy sản trong mùa sinh sản di chuyển rất nhanh, khó đánh bắt.

Câu 13: Một khu vực biển được xác định là bãi đẻ quan trọng của một loài cá thương mại. Biện pháp quản lý nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ khu vực này và đảm bảo sự phục hồi của loài cá?

  • A. Tăng cường khai thác ở khu vực này để giảm mật độ cá.
  • B. Chỉ cho phép sử dụng lưới có mắt lưới lớn.
  • C. Thiết lập khu vực cấm khai thác hoặc cấm khai thác theo mùa vụ tại bãi đẻ.
  • D. Khuyến khích du lịch lặn biển tại khu vực này.

Câu 14: Thuật ngữ "bycatch" trong khai thác thủy sản dùng để chỉ điều gì?

  • A. Tổng sản lượng thủy sản được phép đánh bắt trong một năm.
  • B. Các loài thủy sản hoặc sinh vật biển khác bị đánh bắt ngẫu nhiên cùng với loài mục tiêu.
  • C. Số lượng tàu cá hoạt động trong một khu vực nhất định.
  • D. Khu vực biển được bảo vệ khỏi hoạt động khai thác.

Câu 15: Tại sao việc giảm thiểu "bycatch" lại là một yếu tố quan trọng trong khai thác thủy sản bền vững?

  • A. Giúp giảm chi phí nhiên liệu cho tàu cá.
  • B. Làm tăng giá trị kinh tế của chuyến đi biển.
  • C. Giúp ngư dân hoàn thành sớm chỉ tiêu sản lượng.
  • D. Giảm lãng phí nguồn lợi, bảo vệ đa dạng sinh học và các loài không phải mục tiêu (bao gồm cả loài nguy cấp).

Câu 16: Để giảm thiểu bycatch trong phương pháp lưới kéo đáy, người ta có thể áp dụng biện pháp kỹ thuật nào?

  • A. Tăng tốc độ kéo lưới.
  • B. Sử dụng lưới có mắt lưới nhỏ hơn.
  • C. Lắp đặt các thiết bị thoát cá hoặc tấm lưới chọn lọc vào lưới kéo.
  • D. Kéo lưới liên tục trong thời gian dài.

Câu 17: Phương pháp khai thác nào sau đây thường được sử dụng để bắt các loài động vật thân mềm sống bám hoặc di chuyển chậm trên đáy biển, ví dụ như sò, hến, ốc?

  • A. Cào (Dredging)
  • B. Lưới vây (Purse seining)
  • C. Lưới rê tầng nổi (Surface gillnetting)
  • D. Câu vàng (Longlining)

Câu 18: Việc sử dụng phương pháp lặn để khai thác các loài như bào ngư, hải sâm, tôm hùm có ưu điểm nổi bật nào so với các phương pháp dùng lưới?

  • A. Có thể khai thác được số lượng rất lớn trong thời gian ngắn.
  • B. Không đòi hỏi kỹ năng hay thiết bị đặc biệt.
  • C. Có thể hoạt động hiệu quả ở mọi độ sâu và mọi điều kiện thời tiết.
  • D. Tính chọn lọc rất cao, hầu như không có bycatch và ít gây hại đến môi trường sống.

Câu 19: Tại sao một số khu vực biển hoặc cửa sông lại được quy định là "khu bảo tồn biển" hoặc "khu cấm khai thác vĩnh viễn"?

  • A. Vì các khu vực này không có giá trị kinh tế về thủy sản.
  • B. Để bảo vệ các hệ sinh thái nhạy cảm, bãi đẻ, bãi ương nuôi tự nhiên và các loài nguy cấp.
  • C. Vì điều kiện thời tiết ở các khu vực này luôn khắc nghiệt.
  • D. Để phục vụ mục đích quân sự hoặc an ninh quốc phòng.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp quản lý khai thác thủy sản bền vững?

  • A. Tăng cường công suất tàu và số lượng tàu khai thác.
  • B. Quy định hạn ngạch sản lượng đánh bắt (TAC).
  • C. Giám sát và kiểm soát hoạt động khai thác trên biển.
  • D. Khuyến khích sử dụng các loại ngư cụ thân thiện với môi trường.

Câu 21: Một ngư dân sử dụng lưới rê có kích thước mắt lưới 5cm để bắt cá rô phi. Tuy nhiên, quy định địa phương yêu cầu mắt lưới tối thiểu là 7cm cho loài này. Hành động của ngư dân vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Vi phạm quy định về mùa vụ cấm khai thác.
  • B. Vi phạm quy định về loại hình ngư cụ và kích thước mắt lưới.
  • C. Vi phạm quy định về khu vực cấm khai thác.
  • D. Vi phạm quy định về tổng sản lượng cho phép.

Câu 22: Việc ứng dụng công nghệ hiện đại như máy dò cá (sonar), GPS, hoặc bản đồ số trong khai thác thủy sản có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp thủy sản sinh sản nhanh hơn.
  • B. Làm sạch môi trường biển.
  • C. Giảm hoàn toàn tỷ lệ bycatch.
  • D. Tăng hiệu quả tìm kiếm và đánh bắt thủy sản, tối ưu hóa hoạt động khai thác.

Câu 23: Trong phương pháp lưới vây, việc sử dụng tàu phụ (skiff) có vai trò gì quan trọng?

  • A. Giữ cố định một đầu lưới hoặc kéo lưới để bao vây đàn cá.
  • B. Chỉ dùng để vận chuyển ngư cụ và sản phẩm.
  • C. Thực hiện thăm dò đàn cá bằng sonar.
  • D. Dùng để cứu hộ khi gặp sự cố trên biển.

Câu 24: Phương pháp khai thác nào sau đây thường được sử dụng để bắt các loài cá di cư sống ở tầng mặt và tầng giữa, có tập tính đi thành đàn lớn?

  • A. Lưới kéo đáy (Bottom trawling)
  • B. Cào (Dredging)
  • C. Lưới vây (Purse seining)
  • D. Bẫy (Trapping)

Câu 25: Việc sử dụng bẫy (trap) để khai thác thủy sản (ví dụ: bẫy lồng bắt tôm, cua, cá) có ưu điểm nào so với lưới kéo hoặc lưới rê?

  • A. Hiệu quả bắt giữ luôn cao hơn các loại lưới.
  • B. Tính chọn lọc cao hơn một số loại lưới và ít gây hại đến môi trường đáy.
  • C. Chỉ bắt được các cá thể trưởng thành.
  • D. Không cần sử dụng mồi để thu hút thủy sản.

Câu 26: Tại sao việc ghi nhật ký khai thác đầy đủ và chính xác lại quan trọng trong quản lý nguồn lợi thủy sản?

  • A. Giúp ngư dân nhớ số lượng cá đã bắt.
  • B. Chỉ cần thiết cho mục đích thống kê thương mại.
  • C. Giúp tàu cá dễ dàng di chuyển trên biển.
  • D. Cung cấp dữ liệu quan trọng để theo dõi tình trạng nguồn lợi, đánh giá hiệu quả quản lý và đưa ra quyết định khoa học.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác thủy sản ở vùng biển chung (quốc tế) là gì?

  • A. Khó khăn trong việc hợp tác quốc tế, giám sát và thực thi quy định đối với tàu cá từ nhiều quốc gia.
  • B. Nguồn lợi thủy sản ở vùng biển chung rất ít và phân tán.
  • C. Công nghệ khai thác ở vùng biển chung chưa phát triển.
  • D. Điều kiện thời tiết ở vùng biển chung luôn bất lợi.

Câu 28: Việc sử dụng hệ thống giám sát tàu cá bằng vệ tinh (VMS - Vessel Monitoring System) có vai trò gì trong quản lý khai thác?

  • A. Dự báo ngư trường có nhiều cá.
  • B. Giúp tàu cá di chuyển nhanh hơn.
  • C. Giám sát vị trí và hoạt động của tàu cá để kiểm soát việc tuân thủ quy định.
  • D. Hỗ trợ ngư dân sửa chữa thiết bị trên tàu.

Câu 29: Phương pháp lưới rê trôi (Drift netting) từng rất phổ biến nhưng hiện nay bị hạn chế hoặc cấm ở nhiều nơi. Nguyên nhân chính dẫn đến việc hạn chế này là gì?

  • A. Tính không chọn lọc cao và gây ra tỷ lệ bycatch nghiêm trọng, đe dọa nhiều loài sinh vật biển.
  • B. Chi phí chế tạo lưới rất đắt đỏ.
  • C. Chỉ hoạt động hiệu quả ở vùng nước rất sâu.
  • D. Gây ô nhiễm tiếng ồn dưới nước.

Câu 30: Để thúc đẩy khai thác thủy sản bền vững, cộng đồng ngư dân và các bên liên quan cần thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa sản lượng trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế trước mắt mà bỏ qua các quy định.
  • C. Cạnh tranh không lành mạnh với các tàu cá khác.
  • D. Tuân thủ các quy định về khai thác, áp dụng kỹ thuật đánh bắt có trách nhiệm, và tham gia vào các chương trình quản lý nguồn lợi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một tàu cá đang hoạt động ở vùng biển khơi, phát hiện một đàn cá ngừ lớn đang di chuyển gần mặt nước. Ngư dân muốn bắt nhanh và hiệu quả số lượng lớn cá trong đàn này. Phương pháp khai thác nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng trong tình huống này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phương pháp lưới rê hoạt động dựa trên nguyên lý chủ yếu nào để bắt thủy sản?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: So sánh phương pháp câu và phương pháp lưới kéo về tính chọn lọc đối tượng khai thác. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một ngư dân muốn khai thác các loài thủy sản sống ở tầng đáy như tôm, cá bơn, ghẹ trên nền đáy cát tương đối bằng phẳng. Phương pháp nào sau đây là phổ biến và hiệu quả cho loại hình khai thác này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Việc sử dụng lưới kéo đáy ở một số khu vực rạn san hô hoặc thảm cỏ biển thường bị hạn chế hoặc cấm. Nguyên nhân chủ yếu là do tác động tiêu cực nào của phương pháp này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để đánh giá tính bền vững của một phương pháp khai thác thủy sản, người ta thường xem xét các yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ và chính xác nhất)

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Việc quy định kích thước mắt lưới tối thiểu cho các loại ngư cụ (ví dụ: lưới kéo, lưới rê) nhằm mục đích chính là gì trong quản lý nguồn lợi thủy sản?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phương pháp câu vàng (Longlining) thường được sử dụng để khai thác các loài cá lớn sống ở tầng giữa hoặc tầng đáy như cá ngừ, cá kiếm. Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này về mặt môi trường là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao việc khai thác thủy sản bằng chất nổ hoặc chất độc bị cấm hoàn toàn ở hầu hết các quốc gia?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phương pháp khai thác nào sau đây thường có tính chọn lọc cao nhất và tác động đến môi trường sống (đáy biển) ít nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản, ngoài việc quy định kích thước mắt lưới, cấm sử dụng chất nổ/độc, còn có những biện pháp quản lý nào khác thường được áp dụng? (Chọn đáp án đúng nhất)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao việc khai thác thủy sản trong mùa sinh sản của chúng lại gây nguy hại nghiêm trọng đến sự phục hồi của quần đàn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một khu vực biển được xác định là bãi đẻ quan trọng của một loài cá thương mại. Biện pháp quản lý nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ khu vực này và đảm bảo sự phục hồi của loài cá?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Thuật ngữ 'bycatch' trong khai thác thủy sản dùng để chỉ điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao việc giảm thiểu 'bycatch' lại là một yếu tố quan trọng trong khai thác thủy sản bền vững?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để giảm thiểu bycatch trong phương pháp lưới kéo đáy, người ta có thể áp dụng biện pháp kỹ thuật nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phương pháp khai thác nào sau đây thường được sử dụng để bắt các loài động vật thân mềm sống bám hoặc di chuyển chậm trên đáy biển, ví dụ như sò, hến, ốc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc sử dụng phương pháp lặn để khai thác các loài như bào ngư, hải sâm, tôm hùm có ưu điểm nổi bật nào so với các phương pháp dùng lưới?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao một số khu vực biển hoặc cửa sông lại được quy định là 'khu bảo tồn biển' hoặc 'khu cấm khai thác vĩnh viễn'?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp quản lý khai thác thủy sản bền vững?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một ngư dân sử dụng lưới rê có kích thước mắt lưới 5cm để bắt cá rô phi. Tuy nhiên, quy định địa phương yêu cầu mắt lưới tối thiểu là 7cm cho loài này. Hành động của ngư dân vi phạm nguyên tắc nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Việc ứng dụng công nghệ hiện đại như máy dò cá (sonar), GPS, hoặc bản đồ số trong khai thác thủy sản có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong phương pháp lưới vây, việc sử dụng tàu phụ (skiff) có vai trò gì quan trọng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phương pháp khai thác nào sau đây thường được sử dụng để bắt các loài cá di cư sống ở tầng mặt và tầng giữa, có tập tính đi thành đàn lớn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Việc sử dụng bẫy (trap) để khai thác thủy sản (ví dụ: bẫy lồng bắt tôm, cua, cá) có ưu điểm nào so với lưới kéo hoặc lưới rê?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao việc ghi nhật ký khai thác đầy đủ và chính xác lại quan trọng trong quản lý nguồn lợi thủy sản?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác thủy sản ở vùng biển chung (quốc tế) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc sử dụng hệ thống giám sát tàu cá bằng vệ tinh (VMS - Vessel Monitoring System) có vai trò gì trong quản lý khai thác?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phương pháp lưới rê trôi (Drift netting) từng rất phổ biến nhưng hiện nay bị hạn chế hoặc cấm ở nhiều nơi. Nguyên nhân chính dẫn đến việc hạn chế này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để thúc đẩy khai thác thủy sản bền vững, cộng đồng ngư dân và các bên liên quan cần thực hiện hành động nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ngư dân muốn khai thác một đàn cá nổi tập trung với mật độ cao ở tầng mặt trong điều kiện vùng biển rộng. Phương pháp khai thác nào sau đây thường được xem là hiệu quả nhất trong tình huống này?

  • A. Lưới kéo đáy
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu tay

Câu 2: Phương pháp khai thác thủy sản nào hoạt động dựa trên nguyên lý giăng lưới chắn ngang đường di chuyển của sinh vật và chờ chúng vướng vào (thụ động)?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu

Câu 3: So sánh phương pháp lưới kéo và lưới vây, điểm khác biệt cốt lõi về nguyên lý hoạt động là gì?

  • A. Lưới kéo lọc nước bắt cá, lưới vây bao vây đàn cá.
  • B. Lưới kéo thụ động, lưới vây chủ động.
  • C. Lưới kéo bắt cá tầng mặt, lưới vây bắt cá tầng đáy.
  • D. Lưới kéo có tính chọn lọc cao, lưới vây không chọn lọc.

Câu 4: Phương pháp khai thác nào sau đây thường được đánh giá là có tính chọn lọc cao nhất, giúp giảm thiểu việc đánh bắt các loài không mong muốn hoặc cá con?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu

Câu 5: Khi sử dụng phương pháp lưới rê, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để quyết định thời điểm và vị trí thả lưới nhằm đạt hiệu quả cao?

  • A. Tốc độ gió
  • B. Tập tính di cư và kiếm ăn của loài thủy sản mục tiêu
  • C. Độ sâu tuyệt đối của đáy biển
  • D. Nhiệt độ nước tại thời điểm thả lưới

Câu 6: Tại sao việc sử dụng lưới kéo với kích thước mắt lưới quá nhỏ lại bị cấm ở nhiều nơi và được xem là hoạt động khai thác không bền vững?

  • A. Bắt cả cá con và các loài không phải mục tiêu, làm suy giảm nghiêm trọng quần đàn.
  • B. Tốn nhiều nhiên liệu hơn so với lưới có mắt lưới lớn.
  • C. Khó thu lưới lên tàu khi lưới đầy cá.
  • D. Làm tăng nguy cơ mắc cạn ở vùng nước nông.

Câu 7: Để tăng hiệu quả khai thác bằng phương pháp lưới kéo đối với tôm, ngư dân thường điều chỉnh tốc độ dắt lưới trong khoảng nào?

  • A. Dưới 1 hải lý/giờ
  • B. Khoảng 1-2 hải lý/giờ
  • C. Khoảng 2-3 hải lý/giờ
  • D. Trên 5 hải lý/giờ

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác nguồn lợi thủy sản bền vững là gì?

  • A. Ngăn chặn khai thác quá mức và sử dụng các ngư cụ hủy diệt.
  • B. Tìm kiếm thị trường tiêu thụ mới cho sản phẩm thủy sản.
  • C. Huấn luyện ngư dân sử dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Giảm chi phí vận hành tàu cá.

Câu 9: Phương pháp lưới vây thường được sử dụng để đánh bắt những loại thủy sản nào?

  • A. Các loài giáp xác sống ở đáy (tôm, cua).
  • B. Các loài cá sống đơn lẻ ở tầng đáy.
  • C. Các loài thân mềm hai mảnh vỏ (nghêu, sò).
  • D. Các loài cá nổi sống thành đàn (cá ngừ, cá trích, cá nục).

Câu 10: Tại sao việc xác định chính xác vị trí và quy mô của đàn cá là bước đầu tiên quan trọng trong phương pháp lưới vây?

  • A. Giúp tàu di chuyển nhanh hơn đến ngư trường.
  • B. Đảm bảo lưới được thả đúng vị trí để bao vây toàn bộ đàn cá.
  • C. Giảm thiểu nguy cơ bị các tàu khác cạnh tranh.
  • D. Xác định loại lưới phù hợp cần sử dụng.

Câu 11: Trong phương pháp câu, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng thu hút và bắt được loài thủy sản mục tiêu?

  • A. Loại mồi và cách sử dụng mồi.
  • B. Màu sắc của dây câu.
  • C. Kích thước lưỡi câu.
  • D. Thời gian ngâm câu dưới nước.

Câu 12: Để khai thác tôm, ngư dân thường sử dụng loại lưới kéo nào?

  • A. Lưới kéo đáy
  • B. Lưới kéo tầng mặt
  • C. Lưới kéo tầng giữa
  • D. Lưới kéo kết hợp

Câu 13: Việc sử dụng các thiết bị thăm dò hiện đại như máy dò ngang, máy dò đứng trong khai thác thủy sản có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường biển.
  • B. Thay thế hoàn toàn kinh nghiệm truyền thống của ngư dân.
  • C. Nâng cao hiệu quả tìm kiếm và xác định ngư trường, giảm chi phí và thời gian.
  • D. Chỉ áp dụng cho các phương pháp khai thác thụ động.

Câu 14: Phương pháp khai thác nào sau đây có nhược điểm là hiệu quả phụ thuộc nhiều vào mật độ cá và dòng chảy, đồng thời có thể bắt nhầm các loài không mong muốn?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu

Câu 15: Tại sao việc xác định độ sâu và cấu trúc đáy biển lại quan trọng khi sử dụng phương pháp lưới kéo đáy?

  • A. Ảnh hưởng đến tốc độ di chuyển của tàu.
  • B. Quyết định loại cá sống ở khu vực đó.
  • C. Xác định thời gian kéo lưới phù hợp.
  • D. Giúp điều chỉnh lưới phù hợp, tránh vướng mắc và hư hỏng lưới.

Câu 16: Để đảm bảo khai thác thủy sản bền vững, ngoài việc sử dụng ngư cụ có chọn lọc, người ta cần tuân thủ các quy định nào?

  • A. Chỉ sử dụng các phương pháp khai thác chủ động.
  • B. Tăng cường công suất tàu và số lượng tàu khai thác.
  • C. Tuân thủ mùa vụ, kích thước tối thiểu được phép đánh bắt và các khu vực cấm khai thác.
  • D. Ưu tiên khai thác các loài cá lớn, có giá trị kinh tế cao.

Câu 17: Phương pháp khai thác nào đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng giữa nhiều tàu hoặc giữa tàu và thuyền nhỏ để vây bắt đàn cá?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu vàng

Câu 18: Theo nguyên tắc khai thác bền vững, việc xác định tổng sản lượng khai thác tối đa cho phép (Maximum Sustainable Yield - MSY) của một quần thể thủy sản nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo nguồn lợi không bị suy giảm, duy trì khả năng tái tạo của quần thể.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngư dân trong một mùa vụ.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các loài cá già, kém chất lượng.
  • D. Khuyến khích sử dụng các ngư cụ hiện đại.

Câu 19: Việc khai thác thủy sản bằng các phương pháp hủy diệt như sử dụng chất nổ, xung điện gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất nào đến môi trường và nguồn lợi?

  • A. Chỉ làm chết các loài cá lớn, không ảnh hưởng đến cá con.
  • B. Tăng tính chọn lọc trong khai thác.
  • C. Giảm thiểu chi phí và thời gian đánh bắt.
  • D. Phá hủy môi trường sống, giết chết cả sinh vật nhỏ, trứng và ấu trùng, làm suy kiệt nguồn lợi nhanh chóng.

Câu 20: Khi khai thác bằng phương pháp lưới rê, người ta thường thả lưới vào thời điểm nào trong ngày để tăng hiệu quả?

  • A. Chiều tối hoặc ban đêm.
  • B. Giữa trưa nắng gắt.
  • C. Bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
  • D. Chỉ vào lúc thủy triều lên cao nhất.

Câu 21: Phương pháp câu vàng (câu nhiều lưỡi) khác với câu tay ở điểm nào về mặt hiệu quả và tính chọn lọc?

  • A. Câu vàng có tính chọn lọc cao hơn câu tay.
  • B. Câu vàng có thể bắt được số lượng cá lớn hơn nhưng tính chọn lọc có thể thấp hơn câu tay.
  • C. Câu vàng chỉ dùng để bắt cá nhỏ, câu tay bắt cá lớn.
  • D. Câu vàng là phương pháp thụ động, câu tay là chủ động.

Câu 22: Tại sao việc ghi chép và báo cáo sản lượng khai thác hàng ngày là một phần quan trọng của quản lý nguồn lợi thủy sản?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích thống kê kinh tế.
  • B. Giúp ngư dân biết mình đã đánh bắt được bao nhiêu.
  • C. Cung cấp dữ liệu để đánh giá tình trạng nguồn lợi và đưa ra biện pháp quản lý phù hợp.
  • D. Là yêu cầu bắt buộc của các tổ chức quốc tế, không có ý nghĩa thực tiễn trong nước.

Câu 23: Phương pháp lưới kéo tầng giữa được sử dụng để đánh bắt loại thủy sản nào?

  • A. Các loài giáp xác sống ở đáy.
  • B. Các loài cá nổi sống ở tầng giữa (ví dụ: cá thu).
  • C. Các loài cá sống đơn lẻ ở tầng đáy.
  • D. Các loài thân mềm hai mảnh vỏ.

Câu 24: Yếu tố thời tiết (gió, bão, sóng lớn) ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động khai thác thủy sản?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến phương pháp câu, không ảnh hưởng lưới.
  • B. Làm tăng hiệu quả khai thác do cá tập trung lại.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể nếu tàu có công suất lớn.
  • D. Gây nguy hiểm cho người và tàu, ảnh hưởng đến khả năng triển khai và thu hồi ngư cụ, giảm hiệu quả đánh bắt.

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn các khu vực sinh sản và nơi cư trú của các loài thủy sản là rất quan trọng cho sự bền vững của nguồn lợi?

  • A. Đảm bảo các loài có nơi an toàn để sinh sản, phát triển, duy trì và phục hồi quần thể.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với các loài có giá trị kinh tế cao.
  • C. Giúp tăng tốc độ di chuyển của tàu khai thác.
  • D. Làm tăng số lượng tàu thuyền hoạt động trong khu vực.

Câu 26: Phương pháp khai thác nào đòi hỏi tàu phải di chuyển liên tục để kéo lưới qua một vùng nước rộng?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu tay

Câu 27: Việc sử dụng mồi sống hoặc mồi giả giống với thức ăn tự nhiên của cá trong phương pháp câu nhằm mục đích gì?

  • A. Để lưỡi câu chìm nhanh hơn.
  • B. Thu hút cá bằng cách mô phỏng thức ăn tự nhiên, kích thích cá cắn câu.
  • C. Giảm chi phí mua mồi.
  • D. Giúp dây câu bền hơn trong nước mặn.

Câu 28: Trong phương pháp lưới vây, sau khi đã bao vây đàn cá, bước tiếp theo quan trọng là gì?

  • A. Thả neo tàu tại chỗ.
  • B. Bật đèn chiếu sáng mạnh.
  • C. Thu dây rút (purse line) ở đáy lưới để nhốt cá.
  • D. Phóng mồi nhử vào trong lưới.

Câu 29: Ngư cụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm ngư cụ khai thác chủ động?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu vàng

Câu 30: Việc ứng dụng khoa học công nghệ trong khai thác thủy sản, đặc biệt là các thiết bị định vị, thăm dò, có vai trò quan trọng nhất là gì đối với hiệu quả và tính bền vững?

  • A. Chỉ giúp tăng sản lượng đánh bắt mà không liên quan đến bền vững.
  • B. Giúp tàu di chuyển nhanh hơn trên biển.
  • C. Hoàn toàn thay thế kinh nghiệm của ngư dân.
  • D. Nâng cao hiệu quả tìm kiếm ngư trường, giảm thời gian và chi phí, đồng thời hỗ trợ việc quản lý và tuân thủ quy định khai thác bền vững.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ngư dân muốn khai thác một đàn cá nổi tập trung với mật độ cao ở tầng mặt trong điều kiện vùng biển rộng. Phương pháp khai thác nào sau đây thường được xem là hiệu quả nhất trong tình huống này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phương pháp khai thác thủy sản nào hoạt động dựa trên nguyên lý giăng lưới chắn ngang đường di chuyển của sinh vật và chờ chúng vướng vào (thụ động)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: So sánh phương pháp lưới kéo và lưới vây, điểm khác biệt cốt lõi về nguyên lý hoạt động là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phương pháp khai thác nào sau đây thường được đánh giá là có tính chọn lọc cao nhất, giúp giảm thiểu việc đánh bắt các loài không mong muốn hoặc cá con?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi sử dụng phương pháp lưới rê, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để quyết định thời điểm và vị trí thả lưới nhằm đạt hiệu quả cao?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao việc sử dụng lưới kéo với kích thước mắt lưới quá nhỏ lại bị cấm ở nhiều nơi và được xem là hoạt động khai thác không bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Để tăng hiệu quả khai thác bằng phương pháp lưới kéo đối với tôm, ngư dân thường điều chỉnh tốc độ dắt lưới trong khoảng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác nguồn lợi thủy sản bền vững là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phương pháp lưới vây thường được sử dụng để đánh bắt những loại thủy sản nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao việc xác định chính xác vị trí và quy mô của đàn cá là bước đầu tiên quan trọng trong phương pháp lưới vây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong phương pháp câu, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng thu hút và bắt được loài thủy sản mục tiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để khai thác tôm, ngư dân thường sử dụng loại lưới kéo nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc sử dụng các thiết bị thăm dò hiện đại như máy dò ngang, máy dò đứng trong khai thác thủy sản có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phương pháp khai thác nào sau đây có nhược điểm là hiệu quả phụ thuộc nhiều vào mật độ cá và dòng chảy, đồng thời có thể bắt nhầm các loài không mong muốn?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao việc xác định độ sâu và cấu trúc đáy biển lại quan trọng khi sử dụng phương pháp lưới kéo đáy?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để đảm bảo khai thác thủy sản bền vững, ngoài việc sử dụng ngư cụ có chọn lọc, người ta cần tuân thủ các quy định nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phương pháp khai thác nào đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng giữa nhiều tàu hoặc giữa tàu và thuyền nhỏ để vây bắt đàn cá?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Theo nguyên tắc khai thác bền vững, việc xác định tổng sản lượng khai thác tối đa cho phép (Maximum Sustainable Yield - MSY) của một quần thể thủy sản nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Việc khai thác thủy sản bằng các phương pháp hủy diệt như sử dụng chất nổ, xung điện gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng nhất nào đến môi trường và nguồn lợi?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi khai thác bằng phương pháp lưới rê, người ta thường thả lưới vào thời điểm nào trong ngày để tăng hiệu quả?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phương pháp câu vàng (câu nhiều lưỡi) khác với câu tay ở điểm nào về mặt hiệu quả và tính chọn lọc?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc ghi chép và báo cáo sản lượng khai thác hàng ngày là một phần quan trọng của quản lý nguồn lợi thủy sản?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phương pháp lưới kéo tầng giữa được sử dụng để đánh bắt loại thủy sản nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Yếu tố thời tiết (gió, bão, sóng lớn) ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động khai thác thủy sản?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn các khu vực sinh sản và nơi cư trú của các loài thủy sản là rất quan trọng cho sự bền vững của nguồn lợi?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phương pháp khai thác nào đòi hỏi tàu phải di chuyển liên tục để kéo lưới qua một vùng nước rộng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Việc sử dụng mồi sống hoặc mồi giả giống với thức ăn tự nhiên của cá trong phương pháp câu nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong phương pháp lưới vây, sau khi đã bao vây đàn cá, bước tiếp theo quan trọng là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Ngư cụ nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm ngư cụ khai thác chủ động?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việc ứng dụng khoa học công nghệ trong khai thác thủy sản, đặc biệt là các thiết bị định vị, thăm dò, có vai trò quan trọng nhất là gì đối với hiệu quả và tính bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây hoạt động dựa trên nguyên lý "lọc nước, bắt thủy sản" và thường di chuyển chủ động?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu

Câu 2: Một tàu cá sử dụng lưới có cấu tạo gồm thân lưới hình túi, hai cánh lưới và các dây kéo. Ngư cụ này được kéo bởi tàu để gom và bắt thủy sản trong một khu vực. Phương pháp khai thác đang được mô tả là gì?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Bẫy

Câu 3: So với lưới kéo, phương pháp lưới rê có ưu điểm nổi bật nào về tính chất hoạt động?

  • A. Hiệu quả đánh bắt cao hơn trên cùng diện tích.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi dòng chảy mạnh.
  • C. Tốc độ khai thác nhanh hơn.
  • D. Là phương pháp khai thác thụ động.

Câu 4: Phương pháp khai thác nào sau đây hoạt động theo nguyên lý "chặn đường di chuyển của thủy sản, khiến chúng bị vướng vào lưới"?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu

Câu 5: Một ngư dân muốn đánh bắt các loài cá di chuyển theo đàn ở tầng nước mặt hoặc tầng giữa. Phương pháp khai thác nào là lựa chọn hiệu quả nhất trong trường hợp này?

  • A. Lưới kéo đáy
  • B. Lưới rê tầng đáy
  • C. Lưới vây
  • D. Câu vàng

Câu 6: Nguyên lý hoạt động chính của phương pháp lưới vây là gì?

  • A. Bao vây và gom thủy sản bằng cách siết đáy lưới.
  • B. Lọc nước liên tục để bắt thủy sản.
  • C. Chặn đường di chuyển và làm vướng thủy sản.
  • D. Hấp dẫn thủy sản bằng mồi hoặc vật nhử.

Câu 7: Phương pháp khai thác nào sau đây thường được đánh giá là có tính chọn lọc cao nhất, ít gây tổn hại đến môi trường và nguồn lợi thủy sản chưa trưởng thành?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu

Câu 8: Khi sử dụng phương pháp lưới kéo đáy, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để giảm thiểu tác động tiêu cực lên hệ sinh thái đáy biển?

  • A. Địa hình và cấu tạo đáy biển.
  • B. Tốc độ gió trên mặt nước.
  • C. Màu sắc của lưới.
  • D. Độ mặn của nước biển.

Câu 9: Một trong những hạn chế chính của phương pháp lưới rê, đặc biệt là lưới rê trôi trên biển, là gì?

  • A. Chỉ bắt được thủy sản ở tầng đáy.
  • B. Nguy cơ đánh bắt nhầm (bycatch) các loài không mong muốn cao.
  • C. Không hiệu quả với các loài di chuyển theo đàn.
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu rất lớn.

Câu 10: Để tăng tính chọn lọc và tránh đánh bắt thủy sản chưa trưởng thành khi sử dụng lưới, biện pháp kỹ thuật phổ biến nhất là gì?

  • A. Tăng tốc độ kéo lưới.
  • B. Giảm thời gian ngâm lưới.
  • C. Tăng kích thước mắt lưới.
  • D. Thả lưới ở vùng nước sâu hơn.

Câu 11: Phương pháp câu vàng (longline fishing) thuộc nhóm phương pháp khai thác nào và có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Phương pháp câu, sử dụng một dây chính dài với nhiều lưỡi câu gắn trên dây nhánh.
  • B. Phương pháp lưới kéo, kéo một lưới hình túi lớn.
  • C. Phương pháp lưới rê, thả một hàng lưới thẳng đứng.
  • D. Phương pháp bẫy, đặt các lồng hoặc giỏ trên đáy biển.

Câu 12: Khi khai thác tôm bằng lưới kéo, tốc độ kéo lưới thường chậm hơn so với khi khai thác cá. Lý do chính là gì?

  • A. Để tiết kiệm nhiên liệu cho tàu.
  • B. Tôm di chuyển chậm hơn cá, cần tốc độ phù hợp để gom hiệu quả.
  • C. Tốc độ chậm giúp lưới không bị rách.
  • D. Tôm nhạy cảm với tiếng ồn của tàu hơn cá.

Câu 13: Việc sử dụng thiết bị định vị GPS và máy dò cá (echo sounder) trong khai thác thủy sản hiện đại mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm thiểu tác động đến môi trường biển.
  • B. Tăng kích thước mắt lưới một cách tự động.
  • C. Thay thế hoàn toàn sức lao động của ngư dân.
  • D. Nâng cao hiệu quả tìm kiếm, xác định vị trí và đối tượng khai thác.

Câu 14: Một ngư dân thả lưới rê vào buổi tối và thu lưới vào sáng hôm sau. Thời gian ngâm lưới như vậy phù hợp với nguyên tắc hoạt động nào của lưới rê?

  • A. Lưới rê cần thời gian để thủy sản di chuyển và vướng vào lưới.
  • B. Việc ngâm lưới ban đêm giúp tránh bị tàu khác phát hiện.
  • C. Lưới rê chỉ hiệu quả trong điều kiện thiếu ánh sáng.
  • D. Ngâm lưới qua đêm giúp lưới sạch hơn.

Câu 15: Tại sao việc quy định mùa vụ cấm đánh bắt (ví dụ: mùa sinh sản) lại là biện pháp quan trọng trong quản lý nguồn lợi thủy sản?

  • A. Để giảm giá thành sản phẩm thủy sản.
  • B. Để ngư dân có thời gian nghỉ ngơi.
  • C. Để bảo vệ thủy sản trong giai đoạn sinh sản, giúp nguồn lợi phục hồi.
  • D. Để tập trung khai thác vào các loài khác.

Câu 16: Phương pháp bẫy (ví dụ: lồng, vó) hoạt động dựa trên nguyên lý chủ yếu nào?

  • A. Lọc nước và gom thủy sản.
  • B. Chặn đường di chuyển và làm vướng thủy sản.
  • C. Bao vây và siết đáy.
  • D. Hấp dẫn thủy sản bằng mồi hoặc cấu trúc đặc biệt và giữ chúng lại.

Câu 17: Khi khai thác bằng lưới vây, việc phát hiện đàn cá là bước rất quan trọng. Ngư dân có thể sử dụng phương pháp nào để thăm dò đàn cá hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ dựa vào kinh nghiệm quan sát bằng mắt thường.
  • B. Chỉ sử dụng máy dò cá mà không cần kinh nghiệm.
  • C. Kết hợp kinh nghiệm quan sát và sử dụng thiết bị thăm dò (máy dò cá, sonar).
  • D. Thả lưới ngẫu nhiên trên diện rộng.

Câu 18: So với lưới kéo, phương pháp câu có ưu điểm nổi bật nào về mặt kinh tế và kỹ thuật?

  • A. Hiệu suất đánh bắt theo khối lượng lớn hơn nhiều.
  • B. Ngư cụ đơn giản hơn, chi phí đầu tư thấp và tính chọn lọc cao.
  • C. Ít phụ thuộc vào điều kiện thời tiết.
  • D. Chỉ cần một ngư dân để vận hành.

Câu 19: Tình trạng "khai thác quá mức" (overfishing) xảy ra khi nào?

  • A. Tốc độ đánh bắt vượt quá khả năng phục hồi tự nhiên của quần thể thủy sản.
  • B. Chỉ sử dụng một loại ngư cụ duy nhất để đánh bắt.
  • C. Đánh bắt thủy sản ở vùng nước sâu.
  • D. Sử dụng các thiết bị hiện đại trong khai thác.

Câu 20: Một khu vực biển được xác định là "khu vực cấm khai thác vĩnh viễn". Mục đích chính của việc thiết lập khu vực này là gì?

  • A. Để dành riêng cho hoạt động du lịch biển.
  • B. Để thử nghiệm các loại ngư cụ mới.
  • C. Để giảm số lượng tàu cá hoạt động.
  • D. Để bảo vệ nơi sinh sản, ương dưỡng và phục hồi nguồn lợi thủy sản.

Câu 21: Việc sử dụng mồi trong phương pháp câu có mục đích gì?

  • A. Làm tăng kích thước của lưỡi câu.
  • B. Hấp dẫn và kích thích thủy sản đến cắn câu.
  • C. Giúp lưỡi câu chìm nhanh hơn.
  • D. Làm cho dây câu chắc chắn hơn.

Câu 22: Tại sao việc phân tích tập tính di chuyển của từng loài thủy sản lại quan trọng trong việc lựa chọn phương pháp và thời điểm khai thác?

  • A. Để đặt tên cho loài thủy sản đó.
  • B. Để xác định giá bán của thủy sản.
  • C. Để lựa chọn phương pháp và thời điểm khai thác hiệu quả nhất, phù hợp với hoạt động của chúng.
  • D. Để quyết định số lượng ngư dân trên tàu.

Câu 23: Để đánh giá mức độ bền vững của một hoạt động khai thác thủy sản, người ta thường xem xét các yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào tổng sản lượng đánh bắt hàng năm.
  • B. Chỉ dựa vào loại tàu cá được sử dụng.
  • C. Chỉ dựa vào giá trị kinh tế của loài thủy sản được đánh bắt.
  • D. Tác động đến nguồn lợi, tác động đến môi trường sống, và tuân thủ quy định quản lý.

Câu 24: Phương pháp nào trong số các phương pháp lưới có khả năng bao vây và thu gom toàn bộ đàn cá trong một khu vực tương đối nhanh?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Lưới chụp

Câu 25: Việc sử dụng các ngư cụ có tính "tàn phá" cao như chất nổ, xung điện bị cấm trong khai thác thủy sản vì lý do chính nào?

  • A. Gây hủy diệt nguồn lợi không chọn lọc và phá hủy môi trường sống của thủy sản.
  • B. Chi phí sử dụng quá cao cho ngư dân.
  • C. Chỉ bắt được các loài thủy sản nhỏ.
  • D. Cần quá nhiều nhân lực để vận hành.

Câu 26: Để tối ưu hóa hiệu quả đánh bắt bằng lưới rê, ngư dân cần xem xét yếu tố môi trường nào liên quan đến sự di chuyển của thủy sản?

  • A. Độ trong suốt của nước.
  • B. Nhiệt độ nước tại chỗ.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan.
  • D. Hướng và tốc độ dòng chảy hoặc luồng di chuyển của thủy sản.

Câu 27: Khi sử dụng phương pháp câu, việc lựa chọn loại mồi và lưỡi câu phù hợp với loài thủy sản mục tiêu thể hiện điều gì?

  • A. Tính chọn lọc cao của phương pháp câu.
  • B. Hiệu quả đánh bắt khối lượng lớn.
  • C. Tốc độ thu hồi ngư cụ nhanh.
  • D. Khả năng hoạt động ở mọi độ sâu.

Câu 28: Tốc độ dắt lưới khi kéo lưới ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đánh bắt và loại thủy sản thu được như thế nào?

  • A. Tốc độ chỉ ảnh hưởng đến thời gian chuyến biển.
  • B. Tốc độ càng nhanh thì bắt được càng nhiều loại thủy sản.
  • C. Tốc độ cần phù hợp với khả năng di chuyển của thủy sản mục tiêu để gom bắt hiệu quả.
  • D. Tốc độ chỉ quan trọng khi kéo lưới lên tàu.

Câu 29: Trong bối cảnh khai thác thủy sản bền vững, việc ghi chép và báo cáo sản lượng đánh bắt là cần thiết để làm gì?

  • A. Để kiểm tra xem ngư dân có đóng thuế đầy đủ không.
  • B. Để so sánh năng suất giữa các tàu cá.
  • C. Để xác định giá bán của thủy sản trên thị trường.
  • D. Để theo dõi tình trạng nguồn lợi, đánh giá sức khỏe quần thể và đưa ra biện pháp quản lý phù hợp.

Câu 30: Một ngư dân muốn thử nghiệm một loại bẫy mới để bắt cua đá ở vùng nước nông, nhiều rạn san hô. Anh ta cần lưu ý điều gì khi lựa chọn vật liệu và thiết kế bẫy?

  • A. Vật liệu bẫy phải có màu sắc sặc sỡ để thu hút cua từ xa.
  • B. Vật liệu phải bền, chống ăn mòn và thiết kế giảm thiểu nguy cơ mắc kẹt hoặc phá hủy san hô.
  • C. Thiết kế bẫy phải thật nặng để không bị dòng chảy cuốn trôi.
  • D. Kích thước mắt lưới (hoặc khe hở) của bẫy không quan trọng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây hoạt động dựa trên nguyên lý 'lọc nước, bắt thủy sản' và thường di chuyển chủ động?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một tàu cá sử dụng lưới có cấu tạo gồm thân lưới hình túi, hai cánh lưới và các dây kéo. Ngư cụ này được kéo bởi tàu để gom và bắt thủy sản trong một khu vực. Phương pháp khai thác đang được mô tả là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: So với lưới kéo, phương pháp lưới rê có ưu điểm nổi bật nào về tính chất hoạt động?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phương pháp khai thác nào sau đây hoạt động theo nguyên lý 'chặn đường di chuyển của thủy sản, khiến chúng bị vướng vào lưới'?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một ngư dân muốn đánh bắt các loài cá di chuyển theo đàn ở tầng nước mặt hoặc tầng giữa. Phương pháp khai thác nào là lựa chọn hiệu quả nhất trong trường hợp này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguyên lý hoạt động chính của phương pháp lưới vây là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phương pháp khai thác nào sau đây thường được đánh giá là có tính chọn lọc cao nhất, ít gây tổn hại đến môi trường và nguồn lợi thủy sản chưa trưởng thành?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi sử dụng phương pháp lưới kéo đáy, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý để giảm thiểu tác động tiêu cực lên hệ sinh thái đáy biển?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một trong những hạn chế chính của phương pháp lưới rê, đặc biệt là lưới rê trôi trên biển, là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để tăng tính chọn lọc và tránh đánh bắt thủy sản chưa trưởng thành khi sử dụng lưới, biện pháp kỹ thuật phổ biến nhất là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phương pháp câu vàng (longline fishing) thuộc nhóm phương pháp khai thác nào và có đặc điểm gì nổi bật?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi khai thác tôm bằng lưới kéo, tốc độ kéo lưới thường chậm hơn so với khi khai thác cá. Lý do chính là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc sử dụng thiết bị định vị GPS và máy dò cá (echo sounder) trong khai thác thủy sản hiện đại mang lại lợi ích chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một ngư dân thả lưới rê vào buổi tối và thu lưới vào sáng hôm sau. Thời gian ngâm lưới như vậy phù hợp với nguyên tắc hoạt động nào của lưới rê?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao việc quy định mùa vụ cấm đánh bắt (ví dụ: mùa sinh sản) lại là biện pháp quan trọng trong quản lý nguồn lợi thủy sản?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phương pháp bẫy (ví dụ: lồng, vó) hoạt động dựa trên nguyên lý chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi khai thác bằng lưới vây, việc phát hiện đàn cá là bước rất quan trọng. Ngư dân có thể sử dụng phương pháp nào để thăm dò đàn cá hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: So với lưới kéo, phương pháp câu có ưu điểm nổi bật nào về mặt kinh tế và kỹ thuật?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tình trạng 'khai thác quá mức' (overfishing) xảy ra khi nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một khu vực biển được xác định là 'khu vực cấm khai thác vĩnh viễn'. Mục đích chính của việc thiết lập khu vực này là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Việc sử dụng mồi trong phương pháp câu có mục đích gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao việc phân tích tập tính di chuyển của từng loài thủy sản lại quan trọng trong việc lựa chọn phương pháp và thời điểm khai thác?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để đánh giá mức độ bền vững của một hoạt động khai thác thủy sản, người ta thường xem xét các yếu tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phương pháp nào trong số các phương pháp lưới có khả năng bao vây và thu gom toàn bộ đàn cá trong một khu vực tương đối nhanh?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc sử dụng các ngư cụ có tính 'tàn phá' cao như chất nổ, xung điện bị cấm trong khai thác thủy sản vì lý do chính nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để tối ưu hóa hiệu quả đánh bắt bằng lưới rê, ngư dân cần xem xét yếu tố môi trường nào liên quan đến sự di chuyển của thủy sản?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi sử dụng phương pháp câu, việc lựa chọn loại mồi và lưỡi câu phù hợp với loài thủy sản mục tiêu thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tốc độ dắt lưới khi kéo lưới ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đánh bắt và loại thủy sản thu được như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bối cảnh khai thác thủy sản bền vững, việc ghi chép và báo cáo sản lượng đánh bắt là cần thiết để làm gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một ngư dân muốn thử nghiệm một loại bẫy mới để bắt cua đá ở vùng nước nông, nhiều rạn san hô. Anh ta cần lưu ý điều gì khi lựa chọn vật liệu và thiết kế bẫy?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp khai thác thủy sản nào dưới đây hoạt động theo nguyên lý chủ động, sử dụng sức kéo của tàu để di chuyển lưới qua vùng nước nhằm thu bắt thủy sản?

  • A. Lưới rê
  • B. Câu
  • C. Lưới kéo
  • D. Bẫy

Câu 2: Phương pháp khai thác nào hoạt động theo nguyên lý thụ động, dựa vào sự di chuyển tự nhiên của thủy sản trong nước để vướng vào lưới đã được cố định hoặc thả trôi?

  • A. Lưới vây
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới kéo
  • D. Câu vàng

Câu 3: So với các phương pháp lưới (kéo, rê, vây), phương pháp câu có ưu điểm nổi bật nào về mặt bảo tồn nguồn lợi thủy sản và môi trường?

  • A. Hiệu quả khai thác cao hơn trong mọi điều kiện.
  • B. Bắt được số lượng lớn cá thể trong thời gian ngắn.
  • C. Tính chọn lọc cao, giảm thiểu đáng kể việc đánh bắt các loài không mong muốn hoặc cá con.
  • D. Chi phí đầu tư ngư cụ và vận hành luôn thấp nhất.

Câu 4: Một tàu cá phát hiện một đàn cá ngừ lớn đang di chuyển nhanh ở tầng mặt nước trên vùng biển khơi. Phương pháp khai thác nào sau đây có khả năng được áp dụng hiệu quả nhất để vây bắt toàn bộ đàn cá này?

  • A. Lưới kéo đáy
  • B. Lưới rê tầng đáy
  • C. Câu vàng (longline fishing)
  • D. Lưới vây

Câu 5: Phương pháp lưới kéo đáy thường gây ra tác động tiêu cực đáng kể nào đến môi trường đáy biển và các hệ sinh thái liên quan?

  • A. Gây ô nhiễm tiếng ồn ảnh hưởng đến cá voi.
  • B. Phá hủy cấu trúc đáy biển, san hô và môi trường sống của các loài sinh vật đáy.
  • C. Làm tăng nhiệt độ nước biển cục bộ.
  • D. Gây cản trở luồng lạch giao thông hàng hải.

Câu 6: Chính phủ ban hành quy định cấm sử dụng lưới kéo đáy trong phạm vi 6 hải lý tính từ bờ biển để bảo vệ hệ sinh thái ven bờ và các bãi đẻ. Quy định này thể hiện biện pháp quản lý nguồn lợi thủy sản nào?

  • A. Kiểm soát sản lượng khai thác (Total Allowable Catch - TAC).
  • B. Kiểm soát cường lực khai thác (ví dụ: hạn chế số lượng tàu).
  • C. Kiểm soát không gian và thời gian khai thác (đóng cửa khu vực/mùa vụ).
  • D. Kiểm soát kích thước mắt lưới.

Câu 7: Khi sử dụng phương pháp lưới rê, việc lựa chọn thời gian ngâm lưới (thả lưới trong nước) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào để đạt hiệu quả bắt giữ thủy sản mục tiêu cao nhất?

  • A. Màu sắc của lưới.
  • B. Loài thủy sản mục tiêu và tập tính hoạt động của chúng.
  • C. Kích thước của tàu cá.
  • D. Số lượng ngư dân trên tàu.

Câu 8: Hiện tượng đánh bắt phụ (bycatch) trong khai thác thủy sản là gì và tại sao nó lại là vấn đề đáng lo ngại?

  • A. Việc đánh bắt các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao.
  • B. Việc đánh bắt nhầm các loài không phải mục tiêu, bao gồm cả cá con, loài nguy cấp hoặc không có giá trị thương mại.
  • C. Việc sử dụng nhiều loại ngư cụ khác nhau trong cùng một chuyến đi biển.
  • D. Việc thủy sản thoát ra khỏi lưới sau khi bị bắt.

Câu 9: Trong các phương pháp khai thác phổ biến, phương pháp nào thường có nguy cơ đánh bắt phụ cao nhất và gây hại nghiêm trọng nhất đến môi trường sống dưới đáy biển?

  • A. Câu tay (handline fishing).
  • B. Lưới vây.
  • C. Lưới kéo đáy.
  • D. Lưới rê.

Câu 10: Tại sao việc sử dụng các phương pháp khai thác hủy diệt như chất nổ hoặc xung điện lại bị cấm ở hầu hết các quốc gia?

  • A. Làm giảm giá trị thương phẩm của thủy sản.
  • B. Gây ô nhiễm tiếng ồn trên diện rộng.
  • C. Tiêu diệt đồng loạt các loài sinh vật biển, bao gồm cả cá con, trứng, ấu trùng và môi trường sống.
  • D. Làm tăng chi phí nhiên liệu cho tàu cá.

Câu 11: Công nghệ hiện đại nào giúp ngư dân định vị đàn cá, xác định độ sâu và cấu trúc đáy biển, từ đó nâng cao hiệu quả và tính chọn lọc trong khai thác, giảm thời gian tìm kiếm?

  • A. Hệ thống thông tin địa lý (GIS).
  • B. Máy định vị toàn cầu (GPS).
  • C. Máy dò cá (Sonar/Echo sounder).
  • D. Hệ thống giám sát tàu cá (VMS).

Câu 12: Một ngư dân muốn đánh bắt cá sống ở tầng giữa của vùng biển khơi, cách xa đáy và mặt nước. Loại lưới rê nào sau đây là phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Lưới rê đáy (Bottom gillnet).
  • B. Lưới rê tầng mặt (Surface gillnet).
  • C. Lưới rê tầng giữa (Midwater gillnet).
  • D. Lưới rê cố định (Set gillnet).

Câu 13:

  • A. Tổng sản lượng thủy sản đánh bắt được trong một mùa vụ.
  • B. Tổng số lượng tàu cá, loại ngư cụ, thời gian và khu vực hoạt động của chúng trong một đơn vị thời gian.
  • C. Kích thước trung bình của cá thể thủy sản bị đánh bắt.
  • D. Giá trị kinh tế của sản lượng thủy sản khai thác.

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên lý hoạt động giữa phương pháp lưới kéo và lưới vây là gì?

  • A. Lưới kéo hoạt động thụ động, còn lưới vây hoạt động chủ động.
  • B. Lưới kéo dùng để vây bắt đàn cá, còn lưới vây dùng để lọc nước bắt cá.
  • C. Lưới kéo di chuyển qua vùng nước để thu bắt thủy sản bằng cách lọc nước, còn lưới vây vây quanh đàn cá rồi thu đáy lưới lại để nhốt cá.
  • D. Lưới kéo chỉ bắt cá nổi, còn lưới vây chỉ bắt cá đáy.

Câu 15: Việc sử dụng lưới có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định cho phép trong khai thác thủy sản có khả năng gây ra hậu quả tiêu cực nào nghiêm trọng nhất đối với nguồn lợi?

  • A. Làm hỏng lưới nhanh hơn.
  • B. Đánh bắt và tận diệt cá con, ảnh hưởng đến khả năng phục hồi và phát triển của quần thể thủy sản.
  • C. Làm giảm chất lượng cá đánh bắt.
  • D. Tăng chi phí thuê nhân công.

Câu 16: Mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất của việc áp dụng các biện pháp khai thác thủy sản bền vững là gì?

  • A. Đạt được sản lượng khai thác tối đa trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Đảm bảo nguồn lợi thủy sản có thể phục hồi và duy trì cho các thế hệ tương lai sử dụng.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn hoạt động khai thác thủy sản.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ các loài quý hiếm.

Câu 17: Tại sao nghiên cứu khoa học về trữ lượng, sinh học, cấu trúc quần thể và môi trường sống của các loài thủy sản lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch quản lý khai thác bền vững?

  • A. Để tìm ra những địa điểm có nhiều cá nhất.
  • B. Để xác định sản lượng khai thác tối đa bền vững (MSY), kích thước mắt lưới phù hợp và các biện pháp bảo tồn hiệu quả.
  • C. Để cải tiến công nghệ chế biến thủy sản.
  • D. Để dự báo giá thị trường của các loài thủy sản.

Câu 18: Hệ thống giám sát tàu cá (VMS - Vessel Monitoring System) được sử dụng chủ yếu để làm gì trong quản lý khai thác thủy sản?

  • A. Dự báo thời tiết trên biển.
  • B. Xác định vị trí tàu cá để kiểm soát việc tuân thủ quy định về khu vực, thời gian khai thác và chống khai thác bất hợp pháp (IUU).
  • C. Tìm kiếm đàn cá.
  • D. Giao tiếp giữa các tàu cá trên biển.

Câu 19: Thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác nguồn lợi thủy sản ở các vùng biển chung hoặc quốc tế là gì?

  • A. Thiếu công nghệ khai thác hiện đại.
  • B. Sự phối hợp kém hiệu quả giữa các quốc gia, khó khăn trong việc xây dựng và thực thi luật pháp chung trên biển.
  • C. Số lượng thủy sản quá ít.
  • D. Chi phí nhiên liệu quá cao.

Câu 20: Ngư dân muốn đánh bắt các loài cá nhỏ, sống theo đàn lớn ở tầng mặt nước như cá cơm, cá trích. Phương pháp nào sau đây là lựa chọn phổ biến và hiệu quả nhất cho loại đối tượng và tập tính này?

  • A. Câu vàng.
  • B. Lưới rê tầng đáy.
  • C. Lưới vây tầng mặt.
  • D. Bẫy cá.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản nhất về bản chất giữa khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản là gì?

  • A. Khai thác chỉ diễn ra ở biển, còn nuôi trồng chỉ diễn ra ở nước ngọt.
  • B. Khai thác dựa vào việc thu hoạch nguồn lợi có sẵn trong tự nhiên, còn nuôi trồng là quá trình con người chủ động tạo ra, quản lý và thu hoạch thủy sản trong môi trường được kiểm soát.
  • C. Khai thác luôn có hiệu quả kinh tế cao hơn nuôi trồng.
  • D. Khai thác không cần đầu tư cơ sở vật chất, còn nuôi trồng thì cần.

Câu 22: Một trong những yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố và tập trung của đàn cá, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động khai thác là gì?

  • A. Số lượng tàu cá hoạt động.
  • B. Kích thước của tàu cá.
  • C. Kinh nghiệm của ngư dân.
  • D. Điều kiện môi trường nước (nhiệt độ, độ mặn, dòng chảy, nguồn thức ăn...).

Câu 23: Sản lượng khai thác tối đa bền vững (MSY - Maximum Sustainable Yield) là một khái niệm quan trọng trong quản lý nguồn lợi thủy sản. MSY được hiểu là gì?

  • A. Tổng sản lượng tối đa có thể đánh bắt từ một nguồn lợi trong một khoảng thời gian nhất định (ví dụ: một năm) mà vẫn đảm bảo nguồn lợi đó có khả năng phục hồi cho các năm tiếp theo.
  • B. Sản lượng cá đánh bắt được trong một chuyến đi biển thành công nhất.
  • C. Tổng giá trị kinh tế của sản lượng thủy sản khai thác.
  • D. Số lượng tàu cá tối đa có thể hoạt động trong một khu vực.

Câu 24: Mặc dù sản lượng đánh bắt thường không lớn bằng các phương pháp lưới, phương pháp câu vẫn được khuyến khích phát triển ở một số nơi vì những lợi ích nào về mặt kinh tế và môi trường?

  • A. Chi phí đầu tư tàu lớn.
  • B. Tính chọn lọc cao, giảm đáng kể đánh bắt phụ, ít gây hại môi trường đáy và sản phẩm thường có giá trị thương mại cao hơn.
  • C. Tốc độ khai thác rất nhanh.
  • D. Không cần kỹ năng đặc biệt.

Câu 25: Một ngư dân muốn đánh bắt một loài cá có giá trị kinh tế cao, sống phân tán ở độ sâu lớn (trên 100m) trên thềm lục địa. Phương pháp khai thác nào sau đây có thể được xem xét là phù hợp và hiệu quả?

  • A. Lưới vây.
  • B. Lưới rê tầng mặt.
  • C. Câu vàng (Longline fishing).
  • D. Lưới kéo tầng mặt.

Câu 26: Sự tham gia của cộng đồng ngư dân trong quá trình xây dựng và thực thi các quy định quản lý khai thác có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự thành công của các biện pháp quản lý?

  • A. Giúp chính phủ giảm bớt trách nhiệm.
  • B. Tăng tính hiệu quả và khả thi của các biện pháp quản lý, đảm bảo sự đồng thuận, nâng cao ý thức và trách nhiệm của người dân.
  • C. Làm phức tạp thêm quy trình quản lý.
  • D. Giúp ngư dân đòi hỏi thêm quyền lợi.

Câu 27: Ô nhiễm môi trường biển (ví dụ: rác thải nhựa, hóa chất độc hại từ đất liền) ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động khai thác thủy sản như thế nào?

  • A. Làm tăng số lượng cá.
  • B. Làm giảm trữ lượng thủy sản, gây bệnh, tích lũy chất độc trong thủy sản và ảnh hưởng đến chất lượng, giá trị sản phẩm đánh bắt.
  • C. Làm cho nước biển trong hơn, dễ dàng dò tìm cá.
  • D. Không có tác động đáng kể.

Câu 28: Một tàu cá đang di chuyển với tốc độ tương đối chậm (khoảng 2-4 hải lý/giờ) và kéo theo một miệng lưới lớn hình phễu phía sau ở tầng đáy. Phương pháp khai thác đang được sử dụng rất có thể là gì?

  • A. Lưới rê.
  • B. Lưới vây.
  • C. Câu.
  • D. Lưới kéo đáy.

Câu 29: Việc đa dạng hóa và cải tiến ngư cụ theo hướng thân thiện với môi trường (ví dụ: lưới có cửa thoát cho cá con, móc câu tròn...) có vai trò gì trong khai thác bền vững?

  • A. Làm tăng cường lực khai thác một cách vô hạn.
  • B. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường đáy, giảm đánh bắt phụ và bảo vệ các loài không phải mục tiêu.
  • C. Chỉ giúp tăng thu nhập cho ngư dân.
  • D. Không có ảnh hưởng đến nguồn lợi.

Câu 30: Để quản lý hiệu quả nguồn lợi thủy sản, cần kết hợp nhiều biện pháp khác nhau. Biện pháp nào dưới đây KHÔNG phải là một biện pháp quản lý khai thác phổ biến?

  • A. Tăng cường sử dụng các phương pháp khai thác hủy diệt (chất nổ, điện).
  • B. Quy định tổng sản lượng khai thác cho phép (TAC).
  • C. Kiểm soát cường lực khai thác (hạn chế số lượng tàu, công suất máy...).
  • D. Đóng cửa các khu vực hoặc mùa vụ khai thác nhất định.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phương pháp khai thác thủy sản nào dưới đây hoạt động theo nguyên lý chủ động, sử dụng sức kéo của tàu để di chuyển lưới qua vùng nước nhằm thu bắt thủy sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phương pháp khai thác nào hoạt động theo nguyên lý thụ động, dựa vào sự di chuyển tự nhiên của thủy sản trong nước để vướng vào lưới đã được cố định hoặc thả trôi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: So với các phương pháp lưới (kéo, rê, vây), phương pháp câu có ưu điểm nổi bật nào về mặt bảo tồn nguồn lợi thủy sản và môi trường?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một tàu cá phát hiện một đàn cá ngừ lớn đang di chuyển nhanh ở tầng mặt nước trên vùng biển khơi. Phương pháp khai thác nào sau đây có khả năng được áp dụng hiệu quả nhất để vây bắt toàn bộ đàn cá này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phương pháp lưới kéo đáy thường gây ra tác động tiêu cực đáng kể nào đến môi trường đáy biển và các hệ sinh thái liên quan?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chính phủ ban hành quy định cấm sử dụng lưới kéo đáy trong phạm vi 6 hải lý tính từ bờ biển để bảo vệ hệ sinh thái ven bờ và các bãi đẻ. Quy định này thể hiện biện pháp quản lý nguồn lợi thủy sản nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi sử dụng phương pháp lưới rê, việc lựa chọn thời gian ngâm lưới (thả lưới trong nước) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào để đạt hiệu quả bắt giữ thủy sản mục tiêu cao nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hiện tượng đánh bắt phụ (bycatch) trong khai thác thủy sản là gì và tại sao nó lại là vấn đề đáng lo ngại?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong các phương pháp khai thác phổ biến, phương pháp nào thường có nguy cơ đánh bắt phụ cao nhất và gây hại nghiêm trọng nhất đến môi trường sống dưới đáy biển?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao việc sử dụng các phương pháp khai thác hủy diệt như chất nổ hoặc xung điện lại bị cấm ở hầu hết các quốc gia?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Công nghệ hiện đại nào giúp ngư dân định vị đàn cá, xác định độ sâu và cấu trúc đáy biển, từ đó nâng cao hiệu quả và tính chọn lọc trong khai thác, giảm thời gian tìm kiếm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một ngư dân muốn đánh bắt cá sống ở tầng giữa của vùng biển khơi, cách xa đáy và mặt nước. Loại lưới rê nào sau đây là phù hợp nhất cho mục đích này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: "Cường lực khai thác" trong quản lý nguồn lợi thủy sản được hiểu là gì và tại sao nó cần được kiểm soát?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản nhất về nguyên lý hoạt động giữa phương pháp lưới kéo và lưới vây là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc sử dụng lưới có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định cho phép trong khai thác thủy sản có khả năng gây ra hậu quả tiêu cực nào nghiêm trọng nhất đối với nguồn lợi?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Mục tiêu cuối cùng và quan trọng nhất của việc áp dụng các biện pháp khai thác thủy sản bền vững là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao nghiên cứu khoa học về trữ lượng, sinh học, cấu trúc quần thể và môi trường sống của các loài thủy sản lại đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch quản lý khai thác bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Hệ thống giám sát tàu cá (VMS - Vessel Monitoring System) được sử dụng chủ yếu để làm gì trong quản lý khai thác thủy sản?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác nguồn lợi thủy sản ở các vùng biển chung hoặc quốc tế là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Ngư dân muốn đánh bắt các loài cá nhỏ, sống theo đàn lớn ở tầng mặt nước như cá cơm, cá trích. Phương pháp nào sau đây là lựa chọn phổ biến và hiệu quả nhất cho loại đối tượng và tập tính này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản nhất về bản chất giữa khai thác thủy sản và nuôi trồng thủy sản là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một trong những yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố và tập trung của đàn cá, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động khai thác là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Sản lượng khai thác tối đa bền vững (MSY - Maximum Sustainable Yield) là một khái niệm quan trọng trong quản lý nguồn lợi thủy sản. MSY được hiểu là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Mặc dù sản lượng đánh bắt thường không lớn bằng các phương pháp lưới, phương pháp câu vẫn được khuyến khích phát triển ở một số nơi vì những lợi ích nào về mặt kinh tế và môi trường?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một ngư dân muốn đánh bắt một loài cá có giá trị kinh tế cao, sống phân tán ở độ sâu lớn (trên 100m) trên thềm lục địa. Phương pháp khai thác nào sau đây có thể được xem xét là phù hợp và hiệu quả?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sự tham gia của cộng đồng ngư dân trong quá trình xây dựng và thực thi các quy định quản lý khai thác có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự thành công của các biện pháp quản lý?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ô nhiễm môi trường biển (ví dụ: rác thải nhựa, hóa chất độc hại từ đất liền) ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động khai thác thủy sản như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một tàu cá đang di chuyển với tốc độ tương đối chậm (khoảng 2-4 hải lý/giờ) và kéo theo một miệng lưới lớn hình phễu phía sau ở tầng đáy. Phương pháp khai thác đang được sử dụng rất có thể là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc đa dạng hóa và cải tiến ngư cụ theo hướng thân thiện với môi trường (ví dụ: lưới có cửa thoát cho cá con, móc câu tròn...) có vai trò gì trong khai thác bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để quản lý hiệu quả nguồn lợi thủy sản, cần kết hợp nhiều biện pháp khác nhau. Biện pháp nào dưới đây KHÔNG phải là một biện pháp quản lý khai thác phổ biến?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi lựa chọn phương pháp khai thác thủy sản, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên để đảm bảo tính hiệu quả và bền vững?

  • A. Kinh nghiệm của ngư dân
  • B. Giá bán sản phẩm trên thị trường
  • C. Loại tàu cá đang sử dụng
  • D. Mục tiêu khai thác (loài, kích cỡ, số lượng thủy sản)

Câu 2: Phân tích nguyên lý hoạt động của phương pháp lưới kéo. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất nguyên lý này?

  • A. Tàu di chuyển kéo theo lưới, lọc nước và gom thủy sản vào túi lưới.
  • B. Lưới được thả cố định hoặc trôi tự do, thủy sản vướng vào lưới khi di chuyển.
  • C. Lưới vây quanh đàn thủy sản rồi thu hẹp vòng vây để bắt.
  • D. Sử dụng lưỡi câu có mồi hoặc không mồi để nhử và bắt thủy sản cá thể.

Câu 3: Tại sao phương pháp lưới rê thường được coi là có tính chọn lọc cao hơn so với lưới kéo khi nhắm mục tiêu vào một số loài cá nhất định?

  • A. Lưới rê di chuyển chậm hơn nên cá nhỏ có thời gian thoát.
  • B. Tính chọn lọc dựa vào kích thước mắt lưới, chỉ bắt giữ những cá thể có kích thước phù hợp để bị mắc mang hoặc vướng vào lưới.
  • C. Lưới rê chỉ hoạt động vào ban đêm khi các loài cá mục tiêu hoạt động mạnh.
  • D. Lưới rê sử dụng tín hiệu âm thanh để thu hút chỉ các loài cá mục tiêu.

Câu 4: Một ngư dân muốn khai thác một đàn cá nổi lớn tập trung ở một khu vực nhất định. Phương pháp nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất trong tình huống này?

  • A. Lưới kéo tầng đáy
  • B. Lưới rê trôi
  • C. Lưới vây
  • D. Câu vàng

Câu 5: Nhược điểm chính của phương pháp lưới kéo tầng đáy là gì?

  • A. Gây tác động tiêu cực đến môi trường đáy biển và có tính chọn lọc thấp.
  • B. Hiệu quả khai thác thấp và chi phí đầu tư cao.
  • C. Chỉ khai thác được các loài thủy sản di chuyển chậm.
  • D. Đòi hỏi số lượng lớn ngư dân để vận hành.

Câu 6: Trong phương pháp câu, việc sử dụng mồi nhử có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp lưỡi câu chìm nhanh hơn.
  • B. Giúp dây câu bền hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc sử dụng lưỡi câu.
  • D. Thu hút thủy sản đến gần lưỡi câu, tăng hiệu quả bắt mồi.

Câu 7: So sánh phương pháp câu với các phương pháp lưới (kéo, rê, vây). Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp câu về mặt bảo tồn nguồn lợi là gì?

  • A. Có tính chọn lọc cao, giảm thiểu khai thác cá con và các loài không mong muốn.
  • B. Chi phí đầu tư ngư cụ thấp nhất.
  • C. Tốc độ khai thác nhanh nhất.
  • D. Có thể hoạt động ở mọi điều kiện thời tiết.

Câu 8: Công nghệ thăm dò thủy sản (ví dụ: máy dò cá sonar) có vai trò gì trong hoạt động khai thác?

  • A. Giúp làm sạch lưới sau khi khai thác.
  • B. Xác định vị trí, độ sâu và quy mô của đàn thủy sản.
  • C. Tăng tốc độ kéo hoặc thu lưới.
  • D. Thay thế hoàn toàn kinh nghiệm của ngư dân.

Câu 9: Một tàu cá sử dụng lưới kéo đang hoạt động ở vùng biển có dòng chảy mạnh. Ngư dân cần lưu ý điều gì về hướng di chuyển của tàu và lưới so với hướng dòng chảy để tối ưu hiệu quả và an toàn?

  • A. Di chuyển cùng hướng dòng chảy để tiết kiệm nhiên liệu.
  • B. Di chuyển vuông góc với dòng chảy để tránh lưới bị cuốn trôi.
  • C. Di chuyển ngược hoặc xiên dòng chảy để lưới mở rộng và giữ đúng hình dạng.
  • D. Hướng di chuyển không bị ảnh hưởng bởi dòng chảy.

Câu 10: Tại sao việc xác định thời gian dắt lưới (đối với lưới kéo) hoặc thời gian ngâm lưới (đối với lưới rê) là quan trọng?

  • A. Để đảm bảo an toàn cho tàu cá.
  • B. Để tính toán lượng nhiên liệu tiêu thụ.
  • C. Để tránh va chạm với các tàu khác.
  • D. Để tối ưu hóa lượng và chất lượng thủy sản thu được.

Câu 11: Phương pháp lưới vây có đặc điểm nổi bật nào về cấu tạo giúp nó hiệu quả trong việc bắt đàn cá nổi?

  • A. Có dây rút ở giềng chì (đáy lưới) để túm lưới lại.
  • B. Lưới được gắn phao nổi rất lớn ở giềng phao.
  • C. Có nhiều lưỡi câu gắn dọc theo lưới.
  • D. Lưới được làm từ vật liệu đặc biệt có khả năng phát sáng.

Câu 12: Việc sử dụng các thiết bị hỗ trợ như tời, máy thu lưới tự động trên tàu cá hiện đại mang lại lợi ích chủ yếu nào trong hoạt động khai thác?

  • A. Giúp dự báo thời tiết chính xác hơn.
  • B. Làm tăng tính chọn lọc của ngư cụ.
  • C. Giảm sức lao động, tăng tốc độ và hiệu quả thao tác lưới.
  • D. Thay đổi nguyên lý hoạt động của phương pháp khai thác.

Câu 13: Dựa trên nguyên lý hoạt động, phương pháp nào sau đây được phân loại là phương pháp khai thác thủy sản thụ động?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu vàng

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và nguồn lợi khi khai thác bằng lưới kéo, biện pháp kỹ thuật nào thường được áp dụng?

  • A. Tăng kích thước mắt lưới ở phần túi lưới.
  • B. Giảm tốc độ kéo lưới đến mức thấp nhất.
  • C. Chỉ kéo lưới vào ban đêm.
  • D. Sử dụng dây kéo lưới bằng vật liệu tự hủy.

Câu 15: Trong điều kiện thời tiết có gió mạnh và sóng lớn, phương pháp khai thác nào sau đây có thể gặp nhiều khó khăn và rủi ro nhất đối với tàu cá nhỏ?

  • A. Câu tay
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Lưới kéo tầng giữa

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên lý bắt giữ thủy sản giữa phương pháp lưới rê và phương pháp lưới kéo.

  • A. Lưới rê bắt cá bằng cách vây kín, lưới kéo bắt cá bằng cách nhử mồi.
  • B. Lưới rê bắt cá bằng cách lọc nước, lưới kéo bắt cá bằng cách vướng lưới.
  • C. Lưới rê bắt cá ở tầng nổi, lưới kéo bắt cá ở tầng đáy.
  • D. Lưới rê bắt cá bằng cách cá tự vướng vào lưới, lưới kéo bắt cá bằng cách lọc nước và gom cá.

Câu 17: Tại sao việc thăm dò đàn thủy sản trước khi tiến hành thả lưới hoặc câu là bước quan trọng trong quy trình khai thác?

  • A. Giúp kiểm tra độ bền của ngư cụ.
  • B. Xác định vị trí, mật độ và quy mô của đàn thủy sản để đưa ra quyết định khai thác hiệu quả.
  • C. Giúp dự đoán giá thị trường của sản phẩm.
  • D. Là yêu cầu bắt buộc theo luật pháp quốc tế.

Câu 18: Một ngư dân đang sử dụng phương pháp câu vàng để khai thác cá ngừ đại dương. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn khu vực thả câu?

  • A. Độ sâu tối thiểu của đáy biển.
  • B. Sự hiện diện của các tàu cá khác.
  • C. Thông tin về ngư trường, đường di cư và sự phân bố của cá ngừ.
  • D. Khoảng cách từ bờ biển.

Câu 19: Phương pháp nào sau đây ít tốn nhiên liệu nhất khi hoạt động trên quy mô nhỏ?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới vây
  • C. Lưới rê
  • D. Câu (câu tay, câu vàng)

Câu 20: Phân tích tác động của việc sử dụng mắt lưới có kích thước nhỏ hơn quy định trong hoạt động khai thác thủy sản.

  • A. Giúp tăng tính chọn lọc của ngư cụ.
  • B. Bắt giữ nhiều cá thể chưa trưởng thành, gây suy giảm nguồn lợi giống.
  • C. Làm giảm tốc độ kéo hoặc thu lưới.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng chứ không ảnh hưởng đến số lượng thủy sản.

Câu 21: Một tàu cá đang sử dụng lưới rê để bắt cá trích. Nếu dòng chảy tại khu vực đó thay đổi đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt động của lưới?

  • A. Lưới có thể bị co lại, xoắn hoặc trôi dạt khỏi khu vực có cá.
  • B. Lưới sẽ tự động điều chỉnh để giữ nguyên vị trí.
  • C. Hiệu quả bắt cá sẽ tăng lên đáng kể.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ thu lưới.

Câu 22: So sánh phương pháp lưới kéo và lưới vây. Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng khai thác chủ yếu của hai phương pháp này là gì?

  • A. Lưới kéo bắt cá nhỏ, lưới vây bắt cá lớn.
  • B. Lưới kéo bắt động vật không xương sống, lưới vây bắt cá.
  • C. Lưới kéo chủ yếu bắt thủy sản sống ở tầng đáy/tầng giữa, lưới vây chủ yếu bắt các đàn cá nổi.
  • D. Lưới kéo chỉ dùng ở vùng nước ngọt, lưới vây chỉ dùng ở vùng nước mặn.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản?

  • A. Ứng dụng máy dò cá, định vị GPS.
  • B. Cải tiến thiết kế ngư cụ phù hợp với từng loại thủy sản và ngư trường.
  • C. Tối ưu hóa thời gian và tốc độ vận hành ngư cụ.
  • D. Quy định hạn ngạch và mùa vụ khai thác.

Câu 24: Phương pháp khai thác nào sau đây được đánh giá là thân thiện với môi trường đáy biển nhất?

  • A. Câu tay
  • B. Lưới kéo tầng đáy
  • C. Lưới kéo tầng giữa
  • D. Lưới vây

Câu 25: Việc áp dụng các quy định về kích thước mắt lưới tối thiểu cho từng loại ngư cụ và từng vùng biển nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp tăng hiệu quả khai thác.
  • B. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản giống, đảm bảo khả năng tái tạo.
  • C. Giảm chi phí sản xuất ngư cụ.
  • D. Hỗ trợ ngư dân trong việc xác định ngư trường.

Câu 26: Khi sử dụng phương pháp lưới vây để bắt đàn cá, bước thao tác nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo không để cá thoát ra ngoài?

  • A. Xác định hướng gió.
  • B. Thả phao tín hiệu.
  • C. Rút nhanh dây giềng chì để túm đáy lưới.
  • D. Kiểm tra độ sâu của nước.

Câu 27: Phân tích ưu điểm của việc sử dụng hệ thống GPS và bản đồ điện tử trong hoạt động khai thác thủy sản hiện đại.

  • A. Giúp làm sạch sản phẩm sau khi bắt.
  • B. Thay thế hoàn toàn nhu cầu về ngư cụ truyền thống.
  • C. Chỉ có tác dụng dự báo thời tiết.
  • D. Giúp xác định vị trí chính xác, điều hướng hiệu quả và ghi nhớ ngư trường.

Câu 28: Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất việc áp dụng phương pháp câu có mồi?

  • A. Sử dụng cá nhỏ hoặc tôm sống móc vào lưỡi câu để bắt cá săn mồi.
  • B. Sử dụng lưỡi câu được thiết kế với màu sắc sặc sỡ để thu hút cá.
  • C. Thả một chuỗi lưỡi câu dài xuống biển mà không gắn gì vào lưỡi.
  • D. Dùng lưới nhỏ để vớt cá con làm thức ăn cho cá nuôi.

Câu 29: Tại sao hoạt động khai thác thủy sản cần phải tuân thủ các quy định về mùa vụ và khu vực cấm khai thác?

  • A. Để giảm cạnh tranh giữa các tàu cá.
  • B. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong thời kỳ sinh sản hoặc non nớt, tạo điều kiện cho phục hồi và phát triển.
  • C. Giúp ngư dân tiết kiệm chi phí đi lại.
  • D. Chỉ nhằm mục đích kiểm soát số lượng tàu cá hoạt động.

Câu 30: Tốc độ dắt lưới khi khai thác cá bằng phương pháp lưới kéo thường nhanh hơn hay chậm hơn khi khai thác tôm? Giải thích lý do.

  • A. Nhanh hơn. Cá có khả năng bơi nhanh hơn tôm, cần tốc độ kéo cao hơn để bắt giữ hiệu quả.
  • B. Chậm hơn. Cá nhạy cảm hơn tôm, cần tốc độ kéo chậm để không làm cá hoảng sợ.
  • C. Như nhau, tốc độ chỉ phụ thuộc vào kích thước lưới.
  • D. Như nhau, tốc độ chỉ phụ thuộc vào công suất tàu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi lựa chọn phương pháp khai thác thủy sản, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên để đảm bảo tính hiệu quả và bền vững?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích nguyên lý hoạt động của phương pháp lưới kéo. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất nguyên lý này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại sao phương pháp lưới rê thường được coi là có tính chọn lọc cao hơn so với lưới kéo khi nhắm mục tiêu vào một số loài cá nhất định?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một ngư dân muốn khai thác một đàn cá nổi lớn tập trung ở một khu vực nhất định. Phương pháp nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất trong tình huống này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nhược điểm chính của phương pháp lưới kéo tầng đáy là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong phương pháp câu, việc sử dụng mồi nhử có vai trò quan trọng như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: So sánh phương pháp câu với các phương pháp lưới (kéo, rê, vây). Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp câu về mặt bảo tồn nguồn lợi là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Công nghệ thăm dò thủy sản (ví dụ: máy dò cá sonar) có vai trò gì trong hoạt động khai thác?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một tàu cá sử dụng lưới kéo đang hoạt động ở vùng biển có dòng chảy mạnh. Ngư dân cần lưu ý điều gì về hướng di chuyển của tàu và lưới so với hướng dòng chảy để tối ưu hiệu quả và an toàn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao việc xác định thời gian dắt lưới (đối với lưới kéo) hoặc thời gian ngâm lưới (đối với lưới rê) là quan trọng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phương pháp lưới vây có đặc điểm nổi bật nào về cấu tạo giúp nó hiệu quả trong việc bắt đàn cá nổi?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc sử dụng các thiết bị hỗ trợ như tời, máy thu lưới tự động trên tàu cá hiện đại mang lại lợi ích chủ yếu nào trong hoạt động khai thác?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Dựa trên nguyên lý hoạt động, phương pháp nào sau đây được phân loại là phương pháp khai thác thủy sản thụ động?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và nguồn lợi khi khai thác bằng lưới kéo, biện pháp kỹ thuật nào thường được áp dụng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong điều kiện thời tiết có gió mạnh và sóng lớn, phương pháp khai thác nào sau đây có thể gặp nhiều khó khăn và rủi ro nhất đối với tàu cá nhỏ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nguyên lý bắt giữ thủy sản giữa phương pháp lưới rê và phương pháp lưới kéo.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao việc thăm dò đàn thủy sản trước khi tiến hành thả lưới hoặc câu là bước quan trọng trong quy trình khai thác?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một ngư dân đang sử dụng phương pháp câu vàng để khai thác cá ngừ đại dương. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn khu vực thả câu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phương pháp nào sau đây ít tốn nhiên liệu nhất khi hoạt động trên quy mô nhỏ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích tác động của việc sử dụng mắt lưới có kích thước nhỏ hơn quy định trong hoạt động khai thác thủy sản.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một tàu cá đang sử dụng lưới rê để bắt cá trích. Nếu dòng chảy tại khu vực đó thay đổi đột ngột, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt động của lưới?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So sánh phương pháp lưới kéo và lưới vây. Điểm khác biệt cơ bản về đối tượng khai thác chủ yếu của hai phương pháp này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phương pháp khai thác nào sau đây được đánh giá là thân thiện với môi trường đáy biển nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc áp dụng các quy định về kích thước mắt lưới tối thiểu cho từng loại ngư cụ và từng vùng biển nhằm mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi sử dụng phương pháp lưới vây để bắt đàn cá, bước thao tác nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo không để cá thoát ra ngoài?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích ưu điểm của việc sử dụng hệ thống GPS và bản đồ điện tử trong hoạt động khai thác thủy sản hiện đại.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất việc áp dụng phương pháp câu có mồi?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao hoạt động khai thác thủy sản cần phải tuân thủ các quy định về mùa vụ và khu vực cấm khai thác?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tốc độ dắt lưới khi khai thác cá bằng phương pháp lưới kéo thường nhanh hơn hay chậm hơn khi khai thác tôm? Giải thích lý do.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây được xem là chủ động do tàu thuyền và ngư cụ di chuyển để lùng bắt và gom thủy sản?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Câu
  • D. Bẫy

Câu 2: Nguyên lí hoạt động chính của phương pháp lưới rê là gì?

  • A. Lọc nước để bắt thủy sản.
  • B. Bao vây đàn thủy sản rồi thu gọn lưới.
  • C. Thả lưới chặn đường di chuyển, thủy sản tự vướng vào lưới.
  • D. Dùng mồi nhử hoặc kích thích để bắt thủy sản bằng lưỡi câu.

Câu 3: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây có tính chọn lọc cao nhất, ít gây tổn hại đến môi trường và nguồn lợi thủy sản chưa trưởng thành?

  • A. Lưới kéo tầng đáy
  • B. Lưới vây
  • C. Lưới rê
  • D. Câu

Câu 4: Một tàu cá đang sử dụng máy dò cá để xác định vị trí và độ sâu của đàn cá nổi. Ngư dân quyết định sử dụng một loại lưới có khả năng bao vây nhanh và gom gọn đàn cá. Phương pháp khai thác nào phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới vây
  • C. Lưới rê
  • D. Câu

Câu 5: So với lưới kéo tầng đáy, lưới kéo tầng giữa có ưu điểm chính nào về mặt tác động môi trường?

  • A. Hiệu quả đánh bắt cao hơn.
  • B. Tiết kiệm nhiên liệu hơn.
  • C. Ít gây tổn hại đến hệ sinh thái đáy biển.
  • D. Dễ sử dụng hơn trong điều kiện thời tiết xấu.

Câu 6: Tại sao việc sử dụng lưới có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định lại gây ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng đến nguồn lợi thủy sản?

  • A. Bắt giữ cả các cá thể thủy sản chưa trưởng thành, gây cạn kiệt nguồn giống.
  • B. Làm tăng chi phí khai thác.
  • C. Gây khó khăn cho việc thu lưới.
  • D. Chỉ bắt được các loài thủy sản có giá trị kinh tế thấp.

Câu 7: Để khai thác các loài thủy sản có tập tính sống gần đáy và ẩn mình trong bùn cát, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Lưới kéo tầng đáy
  • B. Lưới vây
  • C. Lưới rê tầng mặt
  • D. Câu vàng (câu nổi)

Câu 8: Khi sử dụng phương pháp lưới rê, yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả đánh bắt?

  • A. Độ trong của nước
  • B. Nhiệt độ nước
  • C. Ánh sáng mặt trời
  • D. Hướng và tốc độ dòng chảy (hướng nước và tốc độ nước)

Câu 9: Việc ứng dụng công nghệ định vị toàn cầu (GPS) và máy dò cá hiện đại trong khai thác thủy sản mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí nhiên liệu một cách đáng kể.
  • B. Nâng cao hiệu quả tìm kiếm và định vị đàn cá.
  • C. Hoàn toàn loại bỏ được các loài không mong muốn.
  • D. Giúp thủy sản tự bơi vào lưới dễ dàng hơn.

Câu 10: Để đảm bảo khai thác thủy sản bền vững, biện pháp quản lý nào sau đây là cần thiết?

  • A. Đẩy mạnh sử dụng lưới kéo tầng đáy.
  • B. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt.
  • C. Ban hành quy định về mùa vụ và khu vực cấm đánh bắt.
  • D. Sử dụng hóa chất để gom cá.

Câu 11: Phân tích vai trò của "cửa lưới" trong cấu tạo của lưới kéo.

  • A. Giúp lưới nổi trên mặt nước.
  • B. Tăng tốc độ kéo lưới.
  • C. Giữ cho miệng lưới không bị xẹp lại.
  • D. Mở rộng phạm vi lùa cá vào lưới.

Câu 12: Một ngư dân muốn khai thác cá ngừ đại dương, loài cá có tập tính di cư xa và hoạt động ở tầng mặt hoặc tầng giữa. Phương pháp khai thác nào được coi là hiệu quả và phổ biến nhất cho loại mục tiêu này?

  • A. Câu vàng (Longline fishing)
  • B. Lưới kéo tầng đáy
  • C. Lưới rê ven bờ
  • D. Bẫy cố định

Câu 13: Tại sao phương pháp lưới vây đôi khi gặp khó khăn trong việc khai thác ở vùng nước sâu hoặc khi đàn cá phân tán?

  • A. Lưới vây quá nặng để thả xuống vùng nước sâu.
  • B. Cá ở vùng nước sâu di chuyển quá nhanh.
  • C. Khó bao vây hiệu quả toàn bộ đàn cá khi chúng ở sâu hoặc phân tán rộng.
  • D. Lưới vây chỉ hoạt động hiệu quả ở tầng mặt.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp nhằm mục đích bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong quá trình khai thác?

  • A. Quy định kích thước mắt lưới tối thiểu.
  • B. Thiết lập khu vực cấm đánh bắt có thời hạn.
  • C. Sử dụng các thiết bị giảm thiểu đánh bắt ngẫu nhiên (Bycatch Reduction Devices).
  • D. Nâng cấp công suất động cơ tàu thuyền.

Câu 15: Một ngư dân nhận thấy rằng vào những đêm không trăng, hiệu quả đánh bắt mực bằng lưới rê thường cao hơn. Hiện tượng này có thể giải thích dựa trên tập tính nào của mực?

  • A. Mực di chuyển nhanh hơn vào ban đêm.
  • B. Mực hoạt động mạnh mẽ hơn và săn mồi tích cực hơn vào ban đêm (đặc biệt đêm tối).
  • C. Lưới rê phát sáng trong bóng tối thu hút mực.
  • D. Nhiệt độ nước thấp hơn vào ban đêm khiến mực tập trung lại.

Câu 16: Tại sao việc ghi nhật ký khai thác chi tiết lại quan trọng đối với quản lý nguồn lợi thủy sản?

  • A. Cung cấp dữ liệu cần thiết để đánh giá tình trạng nguồn lợi và xây dựng kế hoạch quản lý bền vững.
  • B. Giúp ngư dân giấu thông tin về khu vực đánh bắt hiệu quả.
  • C. Là bằng chứng để yêu cầu tăng trợ cấp từ nhà nước.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt hành chính, không liên quan đến khoa học.

Câu 17: Phương pháp câu vàng (longline) có nhược điểm lớn nào về mặt môi trường?

  • A. Tiêu thụ nhiều nhiên liệu.
  • B. Khó sử dụng trong điều kiện sóng lớn.
  • C. Tỷ lệ đánh bắt ngẫu nhiên các loài không phải mục tiêu (chim biển, rùa biển, cá mập...) cao.
  • D. Chỉ bắt được các loài cá nhỏ.

Câu 18: Theo nguyên tắc chung, để một phương pháp lưới kéo đạt hiệu quả tối ưu khi khai thác cá, tốc độ dắt lưới cần phải như thế nào so với tốc độ bơi của loài cá mục tiêu?

  • A. Chậm hơn nhiều để cá không bỏ chạy.
  • B. Gần bằng hoặc hơi lớn hơn tốc độ bơi của cá trong thời gian ngắn.
  • C. Nhanh hơn rất nhiều để cá không kịp phản ứng.
  • D. Không liên quan đến tốc độ bơi của cá.

Câu 19: Việc sử dụng thiết bị định vị, liên lạc vệ tinh trên tàu cá hiện đại góp phần như thế nào vào việc quản lý và kiểm soát hoạt động khai thác?

  • A. Giúp tàu cá tự động tìm được đàn cá.
  • B. Chỉ dùng để liên lạc giữa các tàu.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro tai nạn trên biển.
  • D. Hỗ trợ cơ quan quản lý giám sát và kiểm soát hoạt động của tàu cá trên biển.

Câu 20: Tại sao việc xác định đúng mùa vụ sinh sản của các loài thủy sản lại quan trọng trong việc ban hành quy định cấm đánh bắt?

  • A. Bảo vệ cá bố mẹ trong thời kỳ sinh sản, đảm bảo thế hệ con non.
  • B. Giúp ngư dân nghỉ ngơi sau một thời gian khai thác.
  • C. Giảm cạnh tranh giữa các tàu cá.
  • D. Chỉ liên quan đến chất lượng thịt cá.

Câu 21: Phương pháp khai thác nào sau đây thường được sử dụng để đánh bắt các loài cá có giá trị kinh tế cao, sống đơn lẻ hoặc theo đàn nhỏ, và đòi hỏi kỹ thuật, kinh nghiệm của ngư dân?

  • A. Lưới kéo công nghiệp
  • B. Lưới vây lớn
  • C. Câu (câu tay, câu vàng)
  • D. Lưới rê hàng loạt

Câu 22: Mô tả nào sau đây thể hiện đúng nguyên lý hoạt động của phương pháp lưới vây?

  • A. Kéo lưới trên đáy biển để gom cá.
  • B. Thả lưới trôi nổi để cá vướng vào.
  • C. Dùng lưỡi câu có mồi nhử cá.
  • D. Bao vây đàn cá bằng lưới rồi rút dây túi ở đáy để gom cá.

Câu 23: Tại sao việc sử dụng chất nổ hoặc xung điện để khai thác thủy sản bị cấm tuyệt đối?

  • A. Chỉ bắt được các loài cá nhỏ.
  • B. Gây hủy diệt toàn bộ sinh vật trong vùng ảnh hưởng và phá hủy môi trường sống.
  • C. Chi phí sử dụng quá cao.
  • D. Làm giảm chất lượng thịt cá.

Câu 24: Trong phương pháp lưới kéo, bộ phận nào có vai trò giữ cho miệng lưới mở rộng theo chiều ngang khi kéo?

  • A. Tấm chắn lưới (Otter board)
  • B. Phao lưới
  • C. Chì lưới
  • D. Dây kéo

Câu 25: Một khu vực biển được công bố là khu bảo tồn biển, nơi cấm mọi hoạt động khai thác thủy sản. Biện pháp quản lý này nhằm mục đích gì?

  • A. Tập trung tất cả tàu cá vào một khu vực khác.
  • B. Tạo điều kiện cho du lịch biển phát triển.
  • C. Giảm lượng cá đánh bắt trên toàn quốc.
  • D. Bảo vệ hệ sinh thái và nguồn lợi thủy sản, tạo nơi trú ẩn và sinh sản cho các loài.

Câu 26: Khi khai thác tôm bằng lưới kéo, tại sao tốc độ dắt lưới thường chậm hơn so với khi khai thác cá?

  • A. Tôm có khả năng bơi và phản xạ kém hơn cá.
  • B. Tôm thường sống ở vùng nước sâu hơn.
  • C. Tôm chỉ hoạt động vào ban đêm.
  • D. Lưới kéo tôm có cấu tạo khác biệt hoàn toàn.

Câu 27: Công nghệ sonar (máy dò cá) hoạt động dựa trên nguyên lý nào để phát hiện đàn cá?

  • A. Đo nhiệt độ nước.
  • B. Sử dụng sóng âm thanh để phát hiện vật thể dưới nước.
  • C. Phát hiện ánh sáng từ sinh vật biển.
  • D. Đo nồng độ oxy hòa tan.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc cải tiến ngư cụ nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường và các loài không mong muốn?

  • A. Tăng kích thước lưới để bắt cá lớn hơn.
  • B. Sử dụng vật liệu nặng hơn để lưới chìm nhanh.
  • C. Lắp đặt cửa thoát hiểm cho rùa biển trong lưới kéo tôm.
  • D. Sơn lưới bằng màu sắc sặc sỡ để thu hút cá.

Câu 29: Đánh bắt quá mức (overfishing) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với hệ sinh thái biển?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến một vài loài cá có giá trị kinh tế.
  • B. Làm tăng số lượng tảo biển.
  • C. Khiến nước biển trở nên đục hơn.
  • D. Làm suy giảm nghiêm trọng quần thể các loài, phá vỡ cân bằng sinh thái và đa dạng sinh học.

Câu 30: Để phân biệt giữa phương pháp lưới rê và lưới vây, đặc điểm cấu tạo và nguyên lý hoạt động nào là khác biệt cốt lõi?

  • A. Lưới rê dùng cho cá nổi, lưới vây dùng cho cá đáy.
  • B. Lưới rê bắt cá bằng cách vướng mang, lưới vây bắt cá bằng cách bao vây và gom lại.
  • C. Lưới rê chỉ dùng ở vùng nước sâu, lưới vây chỉ dùng ở vùng nước nông.
  • D. Lưới rê là phương pháp chủ động, lưới vây là phương pháp thụ động.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây được xem là chủ động do tàu thuyền và ngư cụ di chuyển để lùng bắt và gom thủy sản?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nguyên lí hoạt động chính của phương pháp lưới rê là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây có tính chọn lọc cao nhất, ít gây tổn hại đến môi trường và nguồn lợi thủy sản chưa trưởng thành?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một tàu cá đang sử dụng máy dò cá để xác định vị trí và độ sâu của đàn cá nổi. Ngư dân quyết định sử dụng một loại lưới có khả năng bao vây nhanh và gom gọn đàn cá. Phương pháp khai thác nào phù hợp nhất trong tình huống này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: So với lưới kéo tầng đáy, lưới kéo tầng giữa có ưu điểm chính nào về mặt tác động môi trường?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao việc sử dụng lưới có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định lại gây ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng đến nguồn lợi thủy sản?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Để khai thác các loài thủy sản có tập tính sống gần đáy và ẩn mình trong bùn cát, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi sử dụng phương pháp lưới rê, yếu tố môi trường nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả đánh bắt?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc ứng dụng công nghệ định vị toàn cầu (GPS) và máy dò cá hiện đại trong khai thác thủy sản mang lại lợi ích chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Để đảm bảo khai thác thủy sản bền vững, biện pháp quản lý nào sau đây là cần thiết?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích vai trò của 'cửa lưới' trong cấu tạo của lưới kéo.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một ngư dân muốn khai thác cá ngừ đại dương, loài cá có tập tính di cư xa và hoạt động ở tầng mặt hoặc tầng giữa. Phương pháp khai thác nào được coi là hiệu quả và phổ biến nhất cho loại mục tiêu này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao phương pháp lưới vây đôi khi gặp khó khăn trong việc khai thác ở vùng nước sâu hoặc khi đàn cá phân tán?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp nhằm mục đích bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong quá trình khai thác?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một ngư dân nhận thấy rằng vào những đêm không trăng, hiệu quả đánh bắt mực bằng lưới rê thường cao hơn. Hiện tượng này có thể giải thích dựa trên tập tính nào của mực?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao việc ghi nhật ký khai thác chi tiết lại quan trọng đối với quản lý nguồn lợi thủy sản?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phương pháp câu vàng (longline) có nhược điểm lớn nào về mặt môi trường?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Theo nguyên tắc chung, để một phương pháp lưới kéo đạt hiệu quả tối ưu khi khai thác cá, tốc độ dắt lưới cần phải như thế nào so với tốc độ bơi của loài cá mục tiêu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc sử dụng thiết bị định vị, liên lạc vệ tinh trên tàu cá hiện đại góp phần như thế nào vào việc quản lý và kiểm soát hoạt động khai thác?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao việc xác định đúng mùa vụ sinh sản của các loài thủy sản lại quan trọng trong việc ban hành quy định cấm đánh bắt?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phương pháp khai thác nào sau đây thường được sử dụng để đánh bắt các loài cá có giá trị kinh tế cao, sống đơn lẻ hoặc theo đàn nhỏ, và đòi hỏi kỹ thuật, kinh nghiệm của ngư dân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Mô tả nào sau đây thể hiện đúng nguyên lý hoạt động của phương pháp lưới vây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao việc sử dụng chất nổ hoặc xung điện để khai thác thủy sản bị cấm tuyệt đối?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong phương pháp lưới kéo, bộ phận nào có vai trò giữ cho miệng lưới mở rộng theo chiều ngang khi kéo?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một khu vực biển được công bố là khu bảo tồn biển, nơi cấm mọi hoạt động khai thác thủy sản. Biện pháp quản lý này nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi khai thác tôm bằng lưới kéo, tại sao tốc độ dắt lưới thường chậm hơn so với khi khai thác cá?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Công nghệ sonar (máy dò cá) hoạt động dựa trên nguyên lý nào để phát hiện đàn cá?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc cải tiến ngư cụ nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường và các loài không mong muốn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đánh bắt quá mức (overfishing) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với hệ sinh thái biển?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để phân biệt giữa phương pháp lưới rê và lưới vây, đặc điểm cấu tạo và nguyên lý hoạt động nào là khác biệt cốt lõi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây hoạt động dựa trên nguyên lý "lọc nước, bắt thủy sản" và thường được sử dụng để đánh bắt các loài sống ở đáy hoặc tầng giữa?

  • A. Lưới kéo (Trawl fishing)
  • B. Lưới rê (Gillnetting)
  • C. Lưới vây (Purse seining)
  • D. Câu (Angling/Fishing)

Câu 2: So với các phương pháp lưới kéo hay lưới vây, phương pháp "Câu" (Angling) có ưu điểm nổi bật nào đối với việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản?

  • A. Hiệu quả đánh bắt trên diện rộng rất cao.
  • B. Đòi hỏi ít kỹ năng và kinh nghiệm từ người khai thác.
  • C. Tính chọn lọc cao, giảm thiểu đánh bắt nhầm (bycatch).
  • D. Có thể hoạt động hiệu quả ở mọi điều kiện thời tiết.

Câu 3: Một tàu cá đang sử dụng một tấm lưới dài được thả thẳng đứng trong nước, chặn ngang đường di chuyển của cá. Cá bơi vào lưới và bị mắc kẹt lại bởi mang hoặc thân. Phương pháp khai thác này là gì?

  • A. Lưới kéo (Trawl fishing)
  • B. Lưới rê (Gillnetting)
  • C. Lưới vây (Purse seining)
  • D. Câu (Angling/Fishing)

Câu 4: Phương pháp khai thác nào thường được sử dụng để đánh bắt các đàn cá nổi lớn ở vùng biển xa bờ, hoạt động bằng cách bao vây đàn cá bằng một tấm lưới dài rồi siết đáy lại như một chiếc túi?

  • A. Lưới kéo (Trawl fishing)
  • B. Lưới rê (Gillnetting)
  • C. Lưới vây (Purse seining)
  • D. Câu (Angling/Fishing)

Câu 5: Khi sử dụng phương pháp lưới kéo đáy, yếu tố nào sau đây cần được xem xét cẩn thận để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sống dưới đáy biển?

  • A. Tốc độ kéo lưới.
  • B. Thời gian kéo lưới.
  • C. Kích thước mắt lưới.
  • D. Loại đáy biển và khu vực khai thác.

Câu 6: Để tối ưu hiệu quả đánh bắt bằng lưới rê, ngư dân cần phải có kinh nghiệm và hiểu biết về yếu tố nào của loài thủy sản mục tiêu?

  • A. Tập tính di chuyển và độ sâu sinh sống của loài.
  • B. Khả năng chống chịu của lưới dưới dòng chảy mạnh.
  • C. Loại mồi phù hợp để thu hút cá.
  • D. Tốc độ kéo lưới phù hợp để không làm rách lưới.

Câu 7: Việc sử dụng thiết bị thăm dò như sonar trong khai thác thủy sản hiện đại có tác dụng chính là gì?

  • A. Giảm sức cản của lưới khi kéo.
  • B. Phát hiện và xác định vị trí đàn cá.
  • C. Tự động gỡ cá khỏi lưới.
  • D. Xử lý sơ bộ thủy sản ngay trên tàu.

Câu 8: Trong phương pháp câu, việc lựa chọn loại mồi hoặc lưỡi câu phù hợp có ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của hoạt động khai thác?

  • A. Tốc độ di chuyển của tàu.
  • B. Thời gian ngâm câu dưới nước.
  • C. Độ sâu tối đa có thể thả câu.
  • D. Tính chọn lọc và hiệu quả thu hút loài mục tiêu.

Câu 9: Hiện tượng "đánh bắt nhầm" (bycatch) - việc đánh bắt các loài không mong muốn hoặc cá con - là vấn đề phổ biến và nghiêm trọng đối với phương pháp khai thác nào dưới đây?

  • A. Lưới kéo (Trawl fishing)
  • B. Câu tay (Handlining)
  • C. Câu vàng (Longlining)
  • D. Lưới vây (Purse seining) khi chỉ nhắm mục tiêu đàn cá nổi thuần nhất.

Câu 10: Để đảm bảo khai thác thủy sản bền vững, một trong những biện pháp quản lý quan trọng là quy định kích thước mắt lưới tối thiểu. Mục đích chính của quy định này là gì?

  • A. Tăng sức bền của lưới.
  • B. Giảm sức cản của nước khi kéo lưới.
  • C. Cho phép cá con, cá chưa trưởng thành thoát lưới.
  • D. Giúp lưới chìm nhanh hơn xuống đáy biển.

Câu 11: Phương pháp lưới vây đạt hiệu quả cao nhất khi đối tượng khai thác có đặc điểm nào?

  • A. Sống phân tán ở đáy biển.
  • B. Sống thành đàn lớn ở tầng nổi hoặc tầng mặt.
  • C. Có kích thước lớn và sống đơn lẻ.
  • D. Có khả năng lẩn trốn nhanh khi phát hiện tiếng động.

Câu 12: Khi khai thác bằng lưới rê, việc chọn đúng thời điểm thả lưới trong ngày (ví dụ: chiều tối) có thể làm tăng hiệu quả đánh bắt đối với nhiều loài cá. Điều này dựa trên hiểu biết về yếu tố nào?

  • A. Độ bền của lưới thay đổi theo nhiệt độ nước.
  • B. Khả năng chịu đựng của ngư dân với thời tiết.
  • C. Tốc độ dòng chảy luôn ổn định vào buổi tối.
  • D. Tập tính di chuyển và kiếm ăn của loài cá mục tiêu theo thời gian trong ngày.

Câu 13: Ngư cụ khai thác nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường nhất về mặt giảm thiểu tác động đến đáy biển và tính chọn lọc loài?

  • A. Lưới kéo đáy (Bottom trawl)
  • B. Lưới rê (Gillnet)
  • C. Câu vàng (Longline)
  • D. Lưới vây (Purse seine)

Câu 14: Một trong những nhược điểm lớn của phương pháp lưới rê là hiện tượng "lưới ma" (ghost fishing). "Lưới ma" là gì?

  • A. Lưới bị mất hoặc bỏ lại dưới biển và tiếp tục đánh bắt thủy sản.
  • B. Việc sử dụng lưới rê vào ban đêm.
  • C. Lưới rê chỉ bắt được các loài cá nhỏ.
  • D. Tiếng ồn từ tàu cá làm cá sợ hãi và bỏ đi.

Câu 15: Để tăng hiệu quả và an toàn cho hoạt động khai thác thủy sản, ngoài thiết bị thăm dò, hệ thống định vị toàn cầu (GPS) được sử dụng phổ biến với mục đích chính là gì?

  • A. Phát hiện cá dưới nước.
  • B. Đo nhiệt độ và độ mặn của nước.
  • C. Tự động điều chỉnh độ sâu của lưới.
  • D. Xác định vị trí tàu và điều hướng chính xác trên biển.

Câu 16: Khi khai thác tôm bằng lưới kéo, tốc độ kéo lưới thường chậm hơn so với khai thác cá. Lý do chính cho sự khác biệt này là gì?

  • A. Tôm có khả năng bơi và phản ứng khác với cá, cần tốc độ chậm để thu gom hiệu quả.
  • B. Kéo chậm giúp lưới bền hơn.
  • C. Tôm chỉ sống ở vùng nước lặng, cần kéo chậm để tránh tạo dòng chảy mạnh.
  • D. Tốc độ kéo lưới không ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác tôm.

Câu 17: Phương pháp khai thác nào đòi hỏi tàu có tốc độ cao để nhanh chóng bao vây đàn cá, đặc biệt là các loài cá di chuyển nhanh như cá ngừ?

  • A. Lưới kéo
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu vàng

Câu 18: Một ngư dân muốn đánh bắt một số loài cá lớn sống đơn lẻ gần các rạn san hô mà không làm hư hại rạn. Phương pháp nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

  • A. Lưới kéo đáy
  • B. Lưới rê
  • C. Lưới vây
  • D. Câu tay (Handlining)

Câu 19: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ở nhiều nơi trên thế giới?

  • A. Sự gia tăng đột ngột của các loài săn mồi tự nhiên.
  • B. Khai thác quá mức (overfishing).
  • C. Tất cả các loài thủy sản đều có vòng đời rất ngắn.
  • D. Sự suy giảm nhiệt độ nước biển trên toàn cầu.

Câu 20: Để giảm thiểu tác động của lưới kéo đến sinh vật đáy, một số cải tiến đã được áp dụng cho lưới. Đâu là một ví dụ về cải tiến kỹ thuật này?

  • A. Thiết kế lưới có dây biên đáy được nâng cao hơn.
  • B. Sử dụng lưới có màu sắc sặc sỡ.
  • C. Tăng kích thước của phao lưới.
  • D. Giảm chiều dài tổng thể của lưới.

Câu 21: Trong phương pháp lưới vây, bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc "đóng túi" để giữ đàn cá bên trong?

  • A. Phao lưới.
  • B. Chì lưới.
  • C. Miệng lưới.
  • D. Dây rút đáy (Purse line).

Câu 22: Giả sử bạn là một nhà quản lý thủy sản và nhận thấy số lượng cá bố mẹ của một loài quan trọng đang suy giảm nghiêm trọng. Biện pháp quản lý nào sau đây có khả năng phục hồi nguồn lợi hiệu quả nhất trong ngắn hạn?

  • A. Tăng cường sử dụng thiết bị thăm dò.
  • B. Thiết lập khu vực cấm hoặc mùa vụ cấm đánh bắt loài đó.
  • C. Khuyến khích sử dụng lưới kéo tốc độ cao.
  • D. Giảm giá bán thủy sản để giảm áp lực khai thác.

Câu 23: Phương pháp khai thác nào sau đây được coi là có tính linh hoạt cao, có thể điều chỉnh để nhắm mục tiêu nhiều loại cá ở các độ sâu khác nhau bằng cách thay đổi kích thước mắt lưới hoặc độ sâu thả lưới?

  • A. Lưới vây
  • B. Lưới rê
  • C. Câu tay
  • D. Lưới kéo

Câu 24: Tại sao việc bảo quản thủy sản ngay sau khi đánh bắt trên tàu là rất quan trọng?

  • A. Ngăn chặn sự phân hủy của vi sinh vật và enzyme, giữ chất lượng sản phẩm.
  • B. Giúp cá bơi khỏe trở lại nếu chưa chết hẳn.
  • C. Làm tăng trọng lượng của thủy sản.
  • D. Giảm chi phí vận chuyển về đất liền.

Câu 25: Phương pháp "Câu vàng" (Longlining) sử dụng một dây trục chính rất dài với hàng nghìn lưỡi câu có mồi được gắn vào các dây nhánh. Phương pháp này thường được sử dụng để đánh bắt các loài nào?

  • A. Các loài tôm, cua sống ở đáy.
  • B. Các loài cá nhỏ sống thành đàn ở tầng mặt.
  • C. Các loài cá săn mồi lớn như cá ngừ, cá kiếm.
  • D. Các loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ.

Câu 26: Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lý khai thác nguồn lợi thủy sản hiện nay là gì?

  • A. Thiếu tàu cá hiện đại.
  • B. Giá thủy sản trên thị trường quá thấp.
  • C. Khó khăn trong việc đào tạo ngư dân.
  • D. Cân bằng giữa lợi ích kinh tế và bảo vệ nguồn lợi bền vững.

Câu 27: Việc thu gom và xử lý rác thải nhựa từ hoạt động khai thác thủy sản (lưới cũ, phao hỏng...) là một phần quan trọng của hoạt động khai thác bền vững nhằm mục đích gì?

  • A. Tái sử dụng làm mồi câu.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển và tác hại đến sinh vật biển.
  • C. Tăng hiệu quả đánh bắt cho các chuyến đi sau.
  • D. Giảm chi phí sản xuất ngư cụ mới.

Câu 28: Hệ thống giám sát tàu cá (VMS - Vessel Monitoring System) được sử dụng trong quản lý khai thác thủy sản giúp ích cho cơ quan chức năng trong việc gì?

  • A. Dự báo thời tiết trên biển.
  • B. Phát hiện các đàn cá lớn.
  • C. Giám sát vị trí và hoạt động của tàu cá để quản lý tuân thủ quy định.
  • D. Phân tích thành phần loài trong mẻ lưới.

Câu 29: Phương pháp khai thác nào có nguy cơ cao nhất gây tổn thương hoặc phá hủy cấu trúc đáy biển như rạn san hô hoặc thảm cỏ biển?

  • A. Lưới kéo đáy (Bottom trawl)
  • B. Lưới rê tầng nổi (Surface gillnet)
  • C. Câu vàng tầng nổi (Surface longline)
  • D. Lưới vây (Purse seine)

Câu 30: Việc áp dụng hạn ngạch đánh bắt (catch quota) cho từng loài hoặc từng khu vực là một biện pháp quản lý nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa các tàu cá.
  • B. Giảm chi phí hoạt động cho ngư dân.
  • C. Khuyến khích sử dụng các loại lưới có mắt lưới nhỏ hơn.
  • D. Kiểm soát tổng sản lượng khai thác để duy trì nguồn lợi.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây hoạt động dựa trên nguyên lý 'lọc nước, bắt thủy sản' và thường được sử dụng để đánh bắt các loài sống ở đáy hoặc tầng giữa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: So với các phương pháp lưới kéo hay lưới vây, phương pháp 'Câu' (Angling) có ưu điểm nổi bật nào đối với việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một tàu cá đang sử dụng một tấm lưới dài được thả thẳng đứng trong nước, chặn ngang đường di chuyển của cá. Cá bơi vào lưới và bị mắc kẹt lại bởi mang hoặc thân. Phương pháp khai thác này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phương pháp khai thác nào thường được sử dụng để đánh bắt các đàn cá nổi lớn ở vùng biển xa bờ, hoạt động bằng cách bao vây đàn cá bằng một tấm lưới dài rồi siết đáy lại như một chiếc túi?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi sử dụng phương pháp lưới kéo đáy, yếu tố nào sau đây cần được xem xét cẩn thận để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sống dưới đáy biển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Để tối ưu hiệu quả đánh bắt bằng lưới rê, ngư dân cần phải có kinh nghiệm và hiểu biết về yếu tố nào của loài thủy sản mục tiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc sử dụng thiết bị thăm dò như sonar trong khai thác thủy sản hiện đại có tác dụng chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong phương pháp câu, việc lựa chọn loại mồi hoặc lưỡi câu phù hợp có ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của hoạt động khai thác?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hiện tượng 'đánh bắt nhầm' (bycatch) - việc đánh bắt các loài không mong muốn hoặc cá con - là vấn đề phổ biến và nghiêm trọng đối với phương pháp khai thác nào dưới đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Để đảm bảo khai thác thủy sản bền vững, một trong những biện pháp quản lý quan trọng là quy định kích thước mắt lưới tối thiểu. Mục đích chính của quy định này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phương pháp lưới vây đạt hiệu quả cao nhất khi đối tượng khai thác có đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi khai thác bằng lưới rê, việc chọn đúng thời điểm thả lưới trong ngày (ví dụ: chiều tối) có thể làm tăng hiệu quả đánh bắt đối với nhiều loài cá. Điều này dựa trên hiểu biết về yếu tố nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ngư cụ khai thác nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường nhất về mặt giảm thiểu tác động đến đáy biển và tính chọn lọc loài?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một trong những nhược điểm lớn của phương pháp lưới rê là hiện tượng 'lưới ma' (ghost fishing). 'Lưới ma' là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để tăng hiệu quả và an toàn cho hoạt động khai thác thủy sản, ngoài thiết bị thăm dò, hệ thống định vị toàn cầu (GPS) được sử dụng phổ biến với mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi khai thác tôm bằng lưới kéo, tốc độ kéo lưới thường chậm hơn so với khai thác cá. Lý do chính cho sự khác biệt này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phương pháp khai thác nào đòi hỏi tàu có tốc độ cao để nhanh chóng bao vây đàn cá, đặc biệt là các loài cá di chuyển nhanh như cá ngừ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một ngư dân muốn đánh bắt một số loài cá lớn sống đơn lẻ gần các rạn san hô mà không làm hư hại rạn. Phương pháp nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đâu là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ở nhiều nơi trên thế giới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để giảm thiểu tác động của lưới kéo đến sinh vật đáy, một số cải tiến đã được áp dụng cho lưới. Đâu là một ví dụ về cải tiến kỹ thuật này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong phương pháp lưới vây, bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc 'đóng túi' để giữ đàn cá bên trong?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giả sử bạn là một nhà quản lý thủy sản và nhận thấy số lượng cá bố mẹ của một loài quan trọng đang suy giảm nghiêm trọng. Biện pháp quản lý nào sau đây có khả năng phục hồi nguồn lợi hiệu quả nhất trong ngắn hạn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phương pháp khai thác nào sau đây được coi là có tính linh hoạt cao, có thể điều chỉnh để nhắm mục tiêu nhiều loại cá ở các độ sâu khác nhau bằng cách thay đổi kích thước mắt lưới hoặc độ sâu thả lưới?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao việc bảo quản thủy sản ngay sau khi đánh bắt trên tàu là rất quan trọng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phương pháp 'Câu vàng' (Longlining) sử dụng một dây trục chính rất dài với hàng nghìn lưỡi câu có mồi được gắn vào các dây nhánh. Phương pháp này thường được sử dụng để đánh bắt các loài nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lý khai thác nguồn lợi thủy sản hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc thu gom và xử lý rác thải nhựa từ hoạt động khai thác thủy sản (lưới cũ, phao hỏng...) là một phần quan trọng của hoạt động khai thác bền vững nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hệ thống giám sát tàu cá (VMS - Vessel Monitoring System) được sử dụng trong quản lý khai thác thủy sản giúp ích cho cơ quan chức năng trong việc gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phương pháp khai thác nào có nguy cơ cao nhất gây tổn thương hoặc phá hủy cấu trúc đáy biển như rạn san hô hoặc thảm cỏ biển?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc áp dụng hạn ngạch đánh bắt (catch quota) cho từng loài hoặc từng khu vực là một biện pháp quản lý nhằm mục đích chính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong nguyên lý hoạt động giữa phương pháp lưới rê (gillnet) và phương pháp lưới kéo (trawl net) là gì?

  • A. Lưới rê bắt cá bằng cách lọc nước, lưới kéo bắt cá bằng cách vướng vào mang.
  • B. Lưới rê là phương pháp chủ động, lưới kéo là phương pháp thụ động.
  • C. Lưới rê hoạt động thụ động dựa vào sự di chuyển của cá, lưới kéo hoạt động chủ động bằng cách di chuyển lưới.
  • D. Cả hai phương pháp đều hoạt động thụ động dựa vào dòng chảy.

Câu 2: Một đàn cá đang di chuyển theo một luồng cố định ven bờ biển. Để khai thác hiệu quả đàn cá này mà không cần đuổi theo chúng, phương pháp nào sau đây thường được xem xét sử dụng?

  • A. Lưới kéo đáy (Bottom Trawl).
  • B. Lưới vây (Purse Seine).
  • C. Lưới rê (Gillnet).
  • D. Câu (Hook and Line).

Câu 3: Tại sao phương pháp lưới kéo (trawl net) lại được mô tả là hoạt động theo nguyên lí

  • A. Vì lưới có mắt rất nhỏ, chỉ cho phép nước đi qua.
  • B. Vì tàu kéo lưới đi qua một vùng nước, thu gom mọi thứ trong đường đi của lưới.
  • C. Vì lưới được thả tĩnh tại một chỗ để nước chảy qua.
  • D. Vì lưới chỉ bắt các loài thủy sản ăn lọc.

Câu 4: Cơ chế chính để lưới rê (gillnet) bắt giữ thủy sản là gì?

  • A. Thủy sản bị dồn vào đáy lưới khi kéo lên.
  • B. Thủy sản bị mắc kẹt (vướng) vào mắt lưới, thường ở phần mang, thân hoặc vây.
  • C. Lưới bao vây toàn bộ đàn thủy sản.
  • D. Thủy sản bị thu hút bởi mồi gắn trên lưới.

Câu 5: Phương pháp lưới vây (purse seine) hoạt động như thế nào để khai thác một đàn thủy sản?

  • A. Lưới được kéo dọc theo đáy biển để gom cá.
  • B. Lưới được thả chặn đường di chuyển của cá.
  • C. Lưới được thả vòng quanh một đàn cá và sau đó siết chặt đáy lại.
  • D. Lưới được thả nổi tự do trên mặt nước và chờ cá mắc vào.

Câu 6: Xét về tính chọn lọc loài và kích cỡ, phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây thường được đánh giá là có tính chọn lọc cao nhất?

  • A. Lưới kéo (Trawl).
  • B. Lưới rê (Gillnet).
  • C. Lưới vây (Purse Seine).
  • D. Câu (Hook and Line).

Câu 7: Phương pháp khai thác nào sau đây có nguy cơ cao nhất gây ra hiện tượng đánh bắt

  • A. Câu (Hook and Line).
  • B. Lưới rê (Gillnet).
  • C. Lưới vây (Purse Seine).
  • D. Lưới kéo (Trawl).

Câu 8: So với các phương pháp khác, lưới kéo đáy (bottom trawl) gây ra tác động môi trường đáng kể nào?

  • A. Gây ô nhiễm tiếng ồn cho môi trường biển.
  • B. Phá hủy cấu trúc đáy biển và nơi cư trú của sinh vật.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài sống ở tầng mặt.
  • D. Làm thay đổi độ mặn của nước biển.

Câu 9: Một lợi ích đáng kể của phương pháp câu (hook and line) so với các phương pháp lưới quy mô lớn là gì?

  • A. Chi phí đầu tư tàu thuyền thấp hơn.
  • B. Bắt được số lượng thủy sản lớn trong thời gian ngắn.
  • C. Chất lượng thủy sản sau khi khai thác thường cao hơn do ít bị tổn thương và được xử lý nhanh chóng.
  • D. Có thể hoạt động hiệu quả ở mọi độ sâu.

Câu 10: Để khai thác một đàn cá nổi (pelagic fish) di chuyển nhanh và tập trung thành đàn lớn ở vùng biển khơi, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt sản lượng?

  • A. Lưới kéo đáy (Bottom Trawl).
  • B. Lưới rê (Gillnet).
  • C. Lưới vây (Purse Seine).
  • D. Câu (Hook and Line).

Câu 11: Khi thả lưới rê (gillnet) ở vùng biển có dòng chảy, ngư dân thường cần xem xét hướng dòng chảy như thế nào để tối ưu hiệu quả đánh bắt?

  • A. Thả lưới song song với hướng dòng chảy.
  • B. Thả lưới vuông góc hoặc chéo góc với hướng dòng chảy.
  • C. Thả lưới theo hình tròn.
  • D. Hướng dòng chảy không ảnh hưởng đáng kể đến lưới rê.

Câu 12: Công nghệ sonar đóng vai trò quan trọng như thế nào trong hoạt động khai thác bằng lưới vây (purse seine)?

  • A. Để xác định độ sâu chính xác khi thả lưới kéo đáy.
  • B. Để phát hiện và xác định vị trí, kích thước, mật độ của đàn cá dưới nước.
  • C. Để theo dõi vị trí của tàu và xác định đường đi.
  • D. Để đo tốc độ dòng chảy.

Câu 13: Tại sao ngư dân cần xem xét tốc độ và hướng gió, cũng như hướng dòng chảy khi thực hiện phương pháp lưới kéo (trawl net)?

  • A. Để đảm bảo lưới không bị chìm.
  • B. Để chọn hướng kéo lưới sao cho hiệu quả nhất, giảm sức cản và giữ lưới ở đúng vị trí/độ sâu mong muốn.
  • C. Để xác định loại thủy sản có ở khu vực đó.
  • D. Để quyết định thời gian ngâm lưới.

Câu 14: Nếu một loài thủy sản có tập tính sống phân tán, không tập trung thành đàn lớn, phương pháp khai thác nào sau đây có thể kém hiệu quả nhất cho loài này?

  • A. Lưới kéo (Trawl).
  • B. Lưới rê (Gillnet).
  • C. Lưới vây (Purse Seine).
  • D. Câu (Hook and Line).

Câu 15: Mục tiêu chính của việc quy định kích thước mắt lưới tối thiểu trong khai thác thủy sản là gì?

  • A. Tăng tốc độ kéo lưới.
  • B. Giảm số lượng thủy sản đánh bắt được.
  • C. Bảo vệ và cho phép cá con, cá chưa trưởng thành thoát lưới, đảm bảo nguồn lợi tái tạo.
  • D. Giảm chi phí sản xuất lưới.

Câu 16: Khái niệm

  • A. Là tổng số tàu được phép hoạt động trong một khu vực.
  • B. Là tổng trọng lượng hoặc số lượng tối đa của một loài thủy sản được phép khai thác từ một khu vực nhất định trong một khoảng thời gian nhất định.
  • C. Là số lượng cá con cần thả bổ sung hàng năm.
  • D. Là lượng thủy sản được phép xuất khẩu.

Câu 17: Tại sao việc bảo vệ các khu vực bãi đẻ và ương giống của thủy sản lại vô cùng quan trọng đối với sự bền vững của nguồn lợi?

  • A. Vì đó là nơi tập trung nhiều cá lớn nhất, dễ đánh bắt.
  • B. Vì đảm bảo quá trình sinh sản và phát triển của thế hệ thủy sản tiếp theo.
  • C. Vì các khu vực này có dòng chảy mạnh, thuận lợi cho việc kéo lưới.
  • D. Vì đó là nơi tập trung nhiều loài ngoại lai.

Câu 18: Hệ thống giám sát tàu cá (VMS) góp phần vào quản lý nghề cá bền vững như thế nào?

  • A. Giúp tàu tìm được đàn cá nhanh hơn.
  • B. Giúp cơ quan quản lý theo dõi vị trí, hoạt động của tàu, từ đó kiểm soát việc tuân thủ quy định về khu vực và thời gian cấm đánh bắt.
  • C. Tự động điều chỉnh kích thước mắt lưới.
  • D. Giảm tiêu thụ nhiên liệu cho tàu.

Câu 19: Thách thức lớn nhất trong việc quản lý các nguồn lợi thủy sản di chuyển qua ranh giới quốc tế (shared stocks) là gì?

  • A. Thiếu công nghệ khai thác phù hợp.
  • B. Khó khăn trong việc phối hợp và thống nhất chính sách giữa các quốc gia liên quan.
  • C. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến một quốc gia.
  • D. Các loài này thường không có giá trị kinh tế cao.

Câu 20: Một tàu cá phát hiện một đàn cá ngừ lớn ở vùng biển khơi. Phương pháp khai thác nào sau đây được sử dụng phổ biến và hiệu quả nhất để khai thác đàn cá này?

  • A. Lưới kéo đáy (Bottom Trawl).
  • B. Lưới rê (Gillnet).
  • C. Lưới vây (Purse Seine).
  • D. Bẫy (Traps).

Câu 21: Một ngư dân muốn khai thác cá mú (một loài cá có giá trị cao, sống đơn lẻ gần rạn san hô) với mục tiêu giữ cá sống hoặc chất lượng cao nhất và giảm thiểu tác động đến rạn. Phương pháp nào là phù hợp nhất?

  • A. Lưới kéo (Trawl).
  • B. Lưới rê (Gillnet).
  • C. Lưới vây (Purse Seine).
  • D. Câu tay hoặc câu vàng (Handline or Longline).

Câu 22: Một công ty đánh cá đang nhắm mục tiêu vào các loài cá sống ở tầng đáy (demersal fish) trên nền đáy cát. Phương pháp khai thác chính mà họ có khả năng sử dụng là gì?

  • A. Lưới vây (Purse Seine).
  • B. Lưới rê tầng nổi (Surface Gillnet).
  • C. Lưới kéo đáy (Bottom Trawl).
  • D. Câu vàng tầng nổi (Surface Longline).

Câu 23: Tàu cá sử dụng sonar phát hiện một đàn cá sardine (cá trích) dày đặc. Để khai thác hiệu quả đàn cá này, phương pháp nào sau đây là tối ưu?

  • A. Lưới rê (Gillnet).
  • B. Lưới kéo đáy (Bottom Trawl).
  • C. Lưới vây (Purse Seine).
  • D. Câu (Hook and Line).

Câu 24: Biện pháp nào sau đây, liên quan đến ngư cụ, trực tiếp nhằm mục đích giảm thiểu việc đánh bắt cá con (juvenile fish)?

  • A. Sử dụng dây kéo khỏe hơn.
  • B. Tăng tốc độ kéo lưới.
  • C. Quy định kích thước mắt lưới tối thiểu.
  • D. Sử dụng mồi câu lớn hơn.

Câu 25: So sánh về năng lượng cần thiết để hoạt động, phương pháp lưới kéo (trawl net) thường đòi hỏi nhiều năng lượng hơn đáng kể so với phương pháp lưới rê (gillnet) vì lý do gì?

  • A. Tàu lưới rê di chuyển nhanh hơn.
  • B. Lưới kéo phải được kéo liên tục qua nước với tốc độ nhất định, tạo sức cản lớn.
  • C. Lưới rê cần nhiều thuyền hơn để hoạt động.
  • D. Lưới kéo chỉ hoạt động vào ban đêm.

Câu 26: Trong số các phương pháp khai thác phổ biến, phương pháp nào thường yêu cầu kích thước tàu lớn nhất và số lượng thuyền viên đông đảo nhất cho một chuyến đi biển dài ngày?

  • A. Câu tay (Handline).
  • B. Lưới rê ven bờ (Coastal Gillnet).
  • C. Lưới kéo khơi (Offshore Trawl) hoặc Lưới vây khơi (Offshore Purse Seine).
  • D. Bẫy (Traps).

Câu 27: Nếu mục tiêu ưu tiên là chỉ đánh bắt các cá thể trưởng thành của một loài cụ thể với độ chính xác cao nhất, phương pháp nào sau đây mang lại khả năng kiểm soát tốt nhất?

  • A. Lưới kéo (Trawl).
  • B. Lưới rê với mắt lưới phù hợp (Gillnet with appropriate mesh size).
  • C. Lưới vây (Purse Seine).
  • D. Câu với mồi và lưỡi câu phù hợp (Hook and Line with appropriate bait and hook size).

Câu 28: Tại sao hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU Fishing) được coi là mối đe dọa nghiêm trọng đối với quản lý nghề cá bền vững?

  • A. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến các loài không có giá trị kinh tế.
  • B. Vì nó làm tăng chi phí hoạt động cho các tàu tuân thủ quy định.
  • C. Vì nó làm suy giảm nguồn lợi vượt quá khả năng phục hồi, phá hoại nỗ lực quản lý và làm mất công bằng.
  • D. Vì nó chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.

Câu 29: Khái niệm

  • A. Sức chứa xác định kích thước tối đa của tàu cá được phép hoạt động.
  • B. Khai thác bền vững là không bao giờ đánh bắt quá mức làm suy giảm khả năng phục hồi của quần thể thủy sản trong môi trường.
  • C. Sức chứa chỉ quan trọng đối với nuôi trồng thủy sản, không phải khai thác.
  • D. Sức chứa là tổng số loài thủy sản có thể sống trong một khu vực.

Câu 30: Đánh giá tính đúng đắn của nhận định sau:

  • A. Đúng, vì công nghệ giúp tìm cá nhanh hơn, giảm thời gian tìm kiếm.
  • B. Sai, vì công nghệ có thể làm tăng hiệu quả đánh bắt đến mức gây suy kiệt nguồn lợi nếu không có quản lý phù hợp.
  • C. Đúng, vì công nghệ giúp giảm thiểu chi phí, làm cho việc khai thác trở nên kinh tế hơn.
  • D. Sai, vì công nghệ không ảnh hưởng gì đến tính bền vững.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong nguyên lý hoạt động giữa phương pháp lưới rê (gillnet) và phương pháp lưới kéo (trawl net) là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một đàn cá đang di chuyển theo một luồng cố định ven bờ biển. Để khai thác hiệu quả đàn cá này mà không cần đuổi theo chúng, phương pháp nào sau đây thường được xem xét sử dụng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại sao phương pháp lưới kéo (trawl net) lại được mô tả là hoạt động theo nguyên lí "lọc nước"?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cơ chế chính để lưới rê (gillnet) bắt giữ thủy sản là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phương pháp lưới vây (purse seine) hoạt động như thế nào để khai thác một đàn thủy sản?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xét về tính chọn lọc loài và kích cỡ, phương pháp khai thác thủy sản nào sau đây thường được đánh giá là có tính chọn lọc cao nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phương pháp khai thác nào sau đây có nguy cơ cao nhất gây ra hiện tượng đánh bắt "phụ phẩm" (bycatch), tức là bắt nhầm các loài không mong muốn hoặc cá con?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: So với các phương pháp khác, lưới kéo đáy (bottom trawl) gây ra tác động môi trường đáng kể nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một lợi ích đáng kể của phương pháp câu (hook and line) so với các phương pháp lưới quy mô lớn là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Để khai thác một đàn cá nổi (pelagic fish) di chuyển nhanh và tập trung thành đàn lớn ở vùng biển khơi, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt sản lượng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi thả lưới rê (gillnet) ở vùng biển có dòng chảy, ngư dân thường cần xem xét hướng dòng chảy như thế nào để tối ưu hiệu quả đánh bắt?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Công nghệ sonar đóng vai trò quan trọng như thế nào trong hoạt động khai thác bằng lưới vây (purse seine)?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao ngư dân cần xem xét tốc độ và hướng gió, cũng như hướng dòng chảy khi thực hiện phương pháp lưới kéo (trawl net)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nếu một loài thủy sản có tập tính sống phân tán, không tập trung thành đàn lớn, phương pháp khai thác nào sau đây có thể kém hiệu quả nhất cho loài này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Mục tiêu chính của việc quy định kích thước mắt lưới tối thiểu trong khai thác thủy sản là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khái niệm "Tổng sản lượng khai thác cho phép" (Total Allowable Catch - TAC) trong quản lý nghề cá có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao việc bảo vệ các khu vực bãi đẻ và ương giống của thủy sản lại vô cùng quan trọng đối với sự bền vững của nguồn lợi?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Hệ thống giám sát tàu cá (VMS) góp phần vào quản lý nghề cá bền vững như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Thách thức lớn nhất trong việc quản lý các nguồn lợi thủy sản di chuyển qua ranh giới quốc tế (shared stocks) là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một tàu cá phát hiện một đàn cá ngừ lớn ở vùng biển khơi. Phương pháp khai thác nào sau đây được sử dụng phổ biến và hiệu quả nhất để khai thác đàn cá này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một ngư dân muốn khai thác cá mú (một loài cá có giá trị cao, sống đơn lẻ gần rạn san hô) với mục tiêu giữ cá sống hoặc chất lượng cao nhất và giảm thiểu tác động đến rạn. Phương pháp nào là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một công ty đánh cá đang nhắm mục tiêu vào các loài cá sống ở tầng đáy (demersal fish) trên nền đáy cát. Phương pháp khai thác chính mà họ có khả năng sử dụng là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tàu cá sử dụng sonar phát hiện một đàn cá sardine (cá trích) dày đặc. Để khai thác hiệu quả đàn cá này, phương pháp nào sau đây là tối ưu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Biện pháp nào sau đây, liên quan đến ngư cụ, trực tiếp nhằm mục đích giảm thiểu việc đánh bắt cá con (juvenile fish)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: So sánh về năng lượng cần thiết để hoạt động, phương pháp lưới kéo (trawl net) thường đòi hỏi nhiều năng lượng hơn đáng kể so với phương pháp lưới rê (gillnet) vì lý do gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong số các phương pháp khai thác phổ biến, phương pháp nào thường yêu cầu kích thước tàu lớn nhất và số lượng thuyền viên đông đảo nhất cho một chuyến đi biển dài ngày?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nếu mục tiêu ưu tiên là chỉ đánh bắt các cá thể trưởng thành của một loài cụ thể với độ chính xác cao nhất, phương pháp nào sau đây mang lại khả năng kiểm soát tốt nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại sao hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU Fishing) được coi là mối đe dọa nghiêm trọng đối với quản lý nghề cá bền vững?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khái niệm "sức chứa" (carrying capacity) của môi trường biển liên quan như thế nào đến việc khai thác nguồn lợi thủy sản bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đánh giá tính đúng đắn của nhận định sau: "Các tiến bộ công nghệ trong khai thác thủy sản luôn dẫn đến các hoạt động bền vững hơn."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích nguyên lí hoạt động cốt lõi của phương pháp khai thác lưới kéo (trawl net) và chỉ ra điểm khác biệt cơ bản nhất so với phương pháp lưới rê (gillnet).

  • A. Lưới kéo dùng mồi nhử cá, lưới rê không dùng mồi.
  • B. Lưới kéo chỉ bắt cá tầng mặt, lưới rê chỉ bắt cá tầng đáy.
  • C. Lưới kéo chủ động di chuyển lọc nước bắt cá, lưới rê thụ động chặn đường di chuyển để cá vướng vào.
  • D. Lưới kéo có tính chọn lọc cao hơn, lưới rê bắt lẫn nhiều loại.

Câu 2: Một tàu cá sử dụng phương pháp lưới vây (purse seine) để khai thác một đàn cá ngừ đang nổi gần mặt nước. Phân tích vai trò quan trọng nhất của bước "vây lưới" trong quy trình khai thác này.

  • A. Để lưới chìm nhanh xuống đáy biển.
  • B. Để thu hút cá tập trung vào khu vực thả lưới.
  • C. Để kiểm tra kích thước mắt lưới có phù hợp không.
  • D. Để bao vây và nhốt toàn bộ đàn cá vào trong phạm vi lưới.

Câu 3: Giả sử bạn là một ngư dân muốn khai thác một loài cá có giá trị kinh tế cao nhưng sống phân tán, không tập trung thành đàn lớn và rất nhạy cảm với tiếng động cơ tàu. Dựa vào đặc điểm của các phương pháp khai thác phổ biến, phương pháp nào sau đây thường được coi là phù hợp nhất trong tình huống này?

  • A. Lưới kéo đáy.
  • B. Lưới vây.
  • C. Câu (dạng câu vàng hoặc câu tay).
  • D. Lưới rê tầng nổi.

Câu 4: Phương pháp khai thác nào dưới đây, nếu không được quản lý chặt chẽ, có nguy cơ cao nhất gây tổn thương nghiêm trọng đến cấu trúc đáy biển (như rạn san hô, thảm cỏ biển) và làm xáo trộn môi trường sống của các sinh vật đáy?

  • A. Lưới kéo đáy.
  • B. Lưới rê tầng mặt.
  • C. Lưới vây.
  • D. Câu tay.

Câu 5: So sánh phương pháp lưới rê và lưới kéo về tính chọn lọc đối tượng khai thác. Giải thích tại sao lại có sự khác biệt này.

  • A. Lưới rê ít chọn lọc hơn vì lưới kéo chỉ bắt cá di chuyển nhanh.
  • B. Lưới rê chọn lọc hơn vì cá bị bắt chủ yếu do kích thước phù hợp với mắt lưới, lưới kéo ít chọn lọc hơn do "lọc" mọi thứ.
  • C. Cả hai đều có tính chọn lọc như nhau nếu sử dụng cùng kích thước mắt lưới.
  • D. Lưới kéo chọn lọc hơn vì ngư dân có thể điều chỉnh độ sâu kéo lưới.

Câu 6: Trong phương pháp lưới kéo, tốc độ kéo lưới (tốc độ dắt lưới) là một yếu tố kỹ thuật quan trọng. Phân tích ảnh hưởng của tốc độ kéo lưới quá nhanh đối với hiệu quả khai thác và nguồn lợi thủy sản.

  • A. Giảm hiệu quả bắt cá do cá dễ dàng thoát ra khỏi miệng lưới; tăng nguy cơ tổn thương môi trường đáy.
  • B. Tăng hiệu quả bắt cá do bao phủ được diện tích lớn hơn trong thời gian ngắn; giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ.
  • C. Không ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác nhưng làm tăng đáng kể lượng cá con bị bắt nhầm.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến độ bền của lưới chứ không ảnh hưởng đến hiệu quả bắt cá.

Câu 7: Phương pháp câu (angling) được khuyến khích sử dụng trong khai thác thủy sản bền vững vì nhiều lí do. Phân tích ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp câu so với lưới kéo hoặc lưới vây xét về khía cạnh bảo vệ nguồn lợi.

  • A. Có thể khai thác được lượng cá rất lớn trong thời gian ngắn.
  • B. Chi phí đầu tư ngư cụ và vận hành rất thấp.
  • C. Hoạt động hiệu quả ở mọi độ sâu và mọi điều kiện môi trường.
  • D. Tính chọn lọc đối tượng khai thác cao, giảm thiểu đáng kể việc bắt nhầm (bycatch) và cá con.

Câu 8: Việc thăm dò và xác định chính xác vị trí, quy mô, và trạng thái hoạt động của đàn cá là bước rất quan trọng trong phương pháp lưới vây. Phân tích hậu quả có thể xảy ra nếu bước thăm dò này không hiệu quả hoặc sai sót nghiêm trọng.

  • A. Lưới sẽ bị rách do vướng vào chướng ngại vật dưới đáy biển.
  • B. Thả lưới không trúng đàn cá hoặc trúng đàn cá nhỏ, phân tán, dẫn đến mẻ lưới thất bại, lãng phí chi phí.
  • C. Cá sẽ dễ dàng nhận biết và thoát ra khỏi khu vực vây lưới.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ thu lưới chứ không ảnh hưởng đến lượng cá bắt được.

Câu 9: Trong phương pháp lưới rê, thời gian ngâm lưới trong nước thường kéo dài từ vài giờ đến cả đêm. Phân tích lí do chính khiến phương pháp này yêu cầu thời gian ngâm lưới dài như vậy.

  • A. Lưới rê hoạt động thụ động, cần thời gian để cá di chuyển và vướng vào lưới theo quy luật sinh học của chúng.
  • B. Thời gian ngâm lưới dài giúp lưới chìm sâu hơn xuống đáy biển.
  • C. Thời gian ngâm lưới dài giúp lưới trở nên vô hình hơn đối với cá.
  • D. Để cá có đủ thời gian tiêu hóa mồi nhử được đặt trên lưới.

Câu 10: Việc xác định hướng thả lưới trong phương pháp lưới kéo thường cần xem xét tốc độ, hướng gió và hướng dòng nước. Phân tích tại sao các yếu tố môi trường này lại quan trọng trong quá trình này.

  • A. Chỉ để đảm bảo an toàn cho tàu cá khi hoạt động trên biển.
  • B. Để xác định độ sâu chính xác cần thả lưới.
  • C. Để tối ưu hóa hướng di chuyển của lưới so với đàn cá và tránh lưới bị xoắn, đảm bảo hiệu quả khai thác.
  • D. Để giảm thiểu tiếng ồn của tàu làm cá sợ hãi.

Câu 11: Phương pháp câu có mồi và câu không mồi là hai dạng phổ biến của phương pháp câu. Phân biệt sự khác nhau cơ bản về nguyên lý hoạt động và đối tượng khai thác chính giữa hai dạng này.

  • A. Câu có mồi dùng lưỡi câu lớn, câu không mồi dùng lưỡi câu nhỏ.
  • B. Câu có mồi dùng thức ăn để thu hút cá (cá ăn mồi), câu không mồi dùng vật giả để kích thích phản xạ bắt mồi hoặc tò mò (cá săn mồi).
  • C. Câu có mồi chỉ hoạt động ở tầng mặt, câu không mồi hoạt động ở tầng đáy.
  • D. Câu có mồi có tính chọn lọc thấp hơn câu không mồi.

Câu 12: Trong bối cảnh khai thác thủy sản hiện đại, việc áp dụng công nghệ cao (như định vị GPS, máy dò cá sonar, hệ thống thông tin liên lạc) có vai trò như thế nào trong việc nâng cao hiệu quả và tính bền vững của các phương pháp khai thác?

  • A. Chỉ giúp tàu di chuyển nhanh hơn trên biển.
  • B. Chủ yếu giúp giảm chi phí nhiên liệu tiêu thụ.
  • C. Chỉ giúp dự báo thời tiết chính xác hơn.
  • D. Giúp xác định vị trí, quy mô đàn cá chính xác, tối ưu hóa hoạt động khai thác, tăng hiệu quả và hỗ trợ tuân thủ quy định bảo vệ nguồn lợi.

Câu 13: Việc khai thác quá mức (overfishing) là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với nguồn lợi thủy sản. Phân tích hậu quả chính của khai thác quá mức đối với hệ sinh thái biển và ngành thủy sản trong dài hạn.

  • A. Suy giảm nghiêm trọng số lượng cá thể, ảnh hưởng đến khả năng tái tạo nguồn lợi, có thể dẫn đến tuyệt chủng cục bộ một số loài và ảnh hưởng chuỗi thức ăn.
  • B. Làm tăng đa dạng sinh học do loại bỏ bớt các loài cạnh tranh.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài cá lớn, không ảnh hưởng đến cá nhỏ và sinh vật đáy.
  • D. Giúp tăng trưởng nhanh chóng ngành chế biến thủy sản do nguồn cung dồi dào.

Câu 14: Để đảm bảo khai thác nguồn lợi thủy sản bền vững, cần áp dụng nhiều biện pháp quản lý. Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản khỏi bị khai thác quá mức hoặc sai quy định?

  • A. Ban hành và thực thi nghiêm ngặt quy định về kích thước mắt lưới tối thiểu.
  • B. Thiết lập và quản lý các khu vực cấm/hạn chế khai thác theo mùa vụ hoặc vĩnh viễn.
  • C. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá hiện đại.
  • D. Giới hạn tổng sản lượng khai thác (TAC - Total Allowable Catch) hoặc số lượng tàu cá hoạt động.

Câu 15: Phân tích tại sao việc sử dụng các loại ngư cụ có tính chọn lọc cao (như câu, lưới rê có mắt lưới phù hợp) lại là một giải pháp quan trọng hướng tới khai thác thủy sản bền vững.

  • A. Giảm thiểu việc bắt nhầm (bycatch) các loài không phải mục tiêu và cá con, giúp bảo vệ đa dạng sinh học và đảm bảo nguồn lợi có cơ hội tái tạo.
  • B. Giúp tăng tốc độ khai thác, thu được sản lượng lớn hơn trong thời gian ngắn.
  • C. Chỉ giúp giảm chi phí đầu tư ngư cụ cho ngư dân.
  • D. Làm cho quá trình chế biến sau thu hoạch dễ dàng hơn.

Câu 16: Một ngư dân sử dụng phương pháp lưới rê để khai thác cá trích. Tuy nhiên, mẻ lưới thu về có rất nhiều cá nhỏ chưa đạt kích thước trưởng thành. Phân tích nguyên nhân có khả năng nhất dẫn đến tình trạng này dựa trên đặc điểm của lưới rê.

  • A. Thời gian ngâm lưới quá dài khiến cá nhỏ kịp lớn.
  • B. Tốc độ kéo lưới quá nhanh khiến cá nhỏ bị cuốn vào.
  • C. Kích thước mắt lưới được sử dụng quá nhỏ so với kích thước quy định hoặc kích thước trưởng thành của cá trích.
  • D. Việc thả lưới không đúng hướng dòng chảy.

Câu 17: Phương pháp khai thác nào dưới đây được xem là có hiệu quả cao nhất trong việc khai thác các đàn cá nổi tập trung với số lượng lớn trên diện rộng, nhưng cũng có nguy cơ bắt nhầm các loài khác đi cùng đàn?

  • A. Lưới kéo đáy.
  • B. Lưới vây.
  • C. Lưới rê tầng đáy.
  • D. Câu vàng.

Câu 18: Phân tích lợi ích kinh tế chính của việc áp dụng công nghệ bảo quản sau thu hoạch (như làm lạnh nhanh, đông lạnh sâu, chế biến sơ bộ trên tàu) trong khai thác thủy sản.

  • A. Giúp tàu di chuyển nhanh hơn về bờ.
  • B. Làm tăng sản lượng cá bắt được trong mỗi chuyến đi.
  • C. Chỉ giúp giảm chi phí vận hành tàu.
  • D. Giúp giữ gìn chất lượng sản phẩm, giảm hao hụt sau thu hoạch, nâng cao giá trị sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Câu 19: Trong các phương pháp khai thác thủy sản phổ biến, phương pháp nào thường có chi phí đầu tư ban đầu cho ngư cụ (lưới, thiết bị) và chi phí vận hành (nhiên liệu, nhân công) cao hơn hẳn so với các phương pháp còn lại?

  • A. Lưới kéo.
  • B. Lưới rê.
  • C. Lưới vây.
  • D. Câu tay.

Câu 20: Phân tích tại sao việc khai thác thủy sản vào mùa sinh sản hoặc tại các khu vực tập trung cá con lại bị cấm hoặc hạn chế nghiêm ngặt trong quản lý nguồn lợi.

  • A. Vì chất lượng thịt cá vào mùa sinh sản thường kém hơn.
  • B. Vì điều kiện thời tiết vào mùa sinh sản thường không thuận lợi cho việc ra khơi.
  • C. Để tạo cơ hội cho các loài cá khác phát triển.
  • D. Để bảo vệ cá bố mẹ và cá con, đảm bảo nguồn lợi có thể tái tạo và phát triển cho các thế hệ sau.

Câu 21: Phương pháp lưới vây hoạt động hiệu quả nhất đối với đối tượng thủy sản có đặc điểm nào?

  • A. Các loài sống đơn lẻ, phân tán ở tầng đáy.
  • B. Các loài sống tập trung thành đàn lớn ở tầng mặt hoặc tầng giữa.
  • C. Các loài giáp xác sống vùi mình dưới đáy cát.
  • D. Các loài cá có tập tính di cư theo dòng chảy mạnh.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa kích thước mắt lưới của ngư cụ (lưới kéo, lưới rê) và tính bền vững của hoạt động khai thác.

  • A. Kích thước mắt lưới lớn hơn giúp cá con thoát ra ngoài, giảm thiểu khai thác cá chưa trưởng thành, góp phần bảo vệ nguồn lợi tái tạo.
  • B. Kích thước mắt lưới nhỏ hơn giúp bắt được nhiều loại cá hơn, tăng đa dạng sản phẩm.
  • C. Kích thước mắt lưới không ảnh hưởng đến tính bền vững, chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác tức thời.
  • D. Mắt lưới càng dày thì càng bền vững hơn.

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác thủy sản là tình trạng khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU Fishing). Phân tích tác động tiêu cực chính của IUU Fishing đối với nguồn lợi thủy sản và ngành thủy sản chính thống.

  • A. Chỉ làm giảm giá bán của sản phẩm thủy sản trên thị trường quốc tế.
  • B. Chủ yếu ảnh hưởng đến các loài cá sống ở vùng nước sâu.
  • C. Làm suy kiệt nguồn lợi thủy sản nhanh chóng, phá hoại các nỗ lực quản lý bền vững, gây cạnh tranh không công bằng và ảnh hưởng đến uy tín ngành thủy sản.
  • D. Giúp phân bổ nguồn lợi thủy sản đồng đều hơn giữa các khu vực.

Câu 24: Trong phương pháp câu, việc lựa chọn loại mồi hoặc vật giả (lure) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Tốc độ di chuyển của dòng nước.
  • B. Loài, kích thước và tập tính ăn mồi của đối tượng thủy sản mục tiêu.
  • C. Màu sắc của tàu cá.
  • D. Độ sâu của khu vực khai thác.

Câu 25: Phân tích ưu điểm của phương pháp lưới rê so với lưới kéo khi khai thác tại các khu vực có địa hình đáy phức tạp, nhiều chướng ngại vật.

  • A. Lưới rê có thể kéo được nhiều cá hơn trong một mẻ lưới.
  • B. Lưới rê hoạt động nhanh hơn lưới kéo.
  • C. Lưới rê có tính chọn lọc thấp hơn nên bắt được nhiều loại cá.
  • D. Lưới rê ít bị vướng, rách hơn lưới kéo đáy khi hoạt động ở khu vực có địa hình đáy phức tạp, nhiều chướng ngại vật.

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của khai thác thủy sản đến môi trường biển, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch cho tàu cá.
  • B. Áp dụng và phát triển các loại ngư cụ, phương pháp khai thác có tính chọn lọc cao, ít gây tổn thương môi trường sống.
  • C. Tăng số lượng tàu cá hoạt động để khai thác nhanh hơn.
  • D. Chỉ tập trung khai thác ở vùng nước sâu, xa bờ.

Câu 27: Phân tích tại sao việc theo dõi và đánh giá thường xuyên tình trạng nguồn lợi thủy sản (qua nghiên cứu khoa học, thu thập dữ liệu khai thác) là cần thiết cho quản lý khai thác bền vững.

  • A. Để cung cấp dữ liệu khoa học cho việc ra quyết định quản lý (như xác định hạn ngạch, mùa vụ cấm), đảm bảo hoạt động khai thác không làm suy kiệt nguồn lợi.
  • B. Chỉ để dự báo giá sản phẩm thủy sản trên thị trường.
  • C. Để giúp ngư dân tìm được nơi có nhiều cá nhất.
  • D. Chủ yếu để kiểm soát số lượng tàu cá đang hoạt động.

Câu 28: Trong phương pháp lưới kéo, bộ phận nào đóng vai trò chính trong việc giữ cho miệng lưới mở rộng theo chiều ngang trong quá trình kéo?

  • A. Phao.
  • B. Dây chì (chì neo).
  • C. Lưỡi lưới (Otter boards).
  • D. Tời kéo lưới.

Câu 29: Phân tích khác biệt cơ bản về nguyên lý bắt cá giữa phương pháp lưới rê và phương pháp câu.

  • A. Lưới rê bắt cá theo đàn, câu bắt cá đơn lẻ.
  • B. Lưới rê bắt cá do vướng vào lưới khi di chuyển; Câu bắt cá do bị thu hút cắn vào mồi/vật giả có gắn lưỡi câu.
  • C. Lưới rê hoạt động ở tầng mặt, câu hoạt động ở tầng đáy.
  • D. Lưới rê chỉ dùng cho cá, câu dùng cho cả cá và tôm.

Câu 30: Đánh giá tính bền vững của phương pháp lưới vây khi khai thác các loài cá di cư theo mùa vụ. Cần lưu ý điều gì để tăng tính bền vững?

  • A. Lưới vây có thể hiệu quả với cá di cư nhưng cần quản lý chặt chẽ sản lượng, tránh khai thác vào mùa sinh sản/khu vực cá con và giảm bycatch để đảm bảo bền vững.
  • B. Lưới vây không phù hợp với cá di cư vì chúng di chuyển quá nhanh.
  • C. Lưới vây rất bền vững vì chỉ bắt cá trưởng thành.
  • D. Tính bền vững của lưới vây chỉ phụ thuộc vào kích thước mắt lưới.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích nguyên lí hoạt động cốt lõi của phương pháp khai thác lưới kéo (trawl net) và chỉ ra điểm khác biệt cơ bản nhất so với phương pháp lưới rê (gillnet).

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một tàu cá sử dụng phương pháp lưới vây (purse seine) để khai thác một đàn cá ngừ đang nổi gần mặt nước. Phân tích vai trò quan trọng nhất của bước 'vây lưới' trong quy trình khai thác này.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giả sử bạn là một ngư dân muốn khai thác một loài cá có giá trị kinh tế cao nhưng sống phân tán, không tập trung thành đàn lớn và rất nhạy cảm với tiếng động cơ tàu. Dựa vào đặc điểm của các phương pháp khai thác phổ biến, phương pháp nào sau đây thường được coi là phù hợp nhất trong tình huống này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phương pháp khai thác nào dưới đây, nếu không được quản lý chặt chẽ, có nguy cơ cao nhất gây tổn thương nghiêm trọng đến cấu trúc đáy biển (như rạn san hô, thảm cỏ biển) và làm xáo trộn môi trường sống của các sinh vật đáy?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So sánh phương pháp lưới rê và lưới kéo về tính chọn lọc đối tượng khai thác. Giải thích tại sao lại có sự khác biệt này.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong phương pháp lưới kéo, tốc độ kéo lưới (tốc độ dắt lưới) là một yếu tố kỹ thuật quan trọng. Phân tích ảnh hưởng của tốc độ kéo lưới *quá nhanh* đối với hiệu quả khai thác và nguồn lợi thủy sản.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phương pháp câu (angling) được khuyến khích sử dụng trong khai thác thủy sản bền vững vì nhiều lí do. Phân tích ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp câu so với lưới kéo hoặc lưới vây xét về khía cạnh bảo vệ nguồn lợi.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc thăm dò và xác định chính xác vị trí, quy mô, và trạng thái hoạt động của đàn cá là bước rất quan trọng trong phương pháp lưới vây. Phân tích hậu quả có thể xảy ra nếu bước thăm dò này không hiệu quả hoặc sai sót nghiêm trọng.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong phương pháp lưới rê, thời gian ngâm lưới trong nước thường kéo dài từ vài giờ đến cả đêm. Phân tích lí do chính khiến phương pháp này yêu cầu thời gian ngâm lưới dài như vậy.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc xác định hướng thả lưới trong phương pháp lưới kéo thường cần xem xét tốc độ, hướng gió và hướng dòng nước. Phân tích tại sao các yếu tố môi trường này lại quan trọng trong quá trình này.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phương pháp câu có mồi và câu không mồi là hai dạng phổ biến của phương pháp câu. Phân biệt sự khác nhau cơ bản về nguyên lý hoạt động và đối tượng khai thác chính giữa hai dạng này.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong bối cảnh khai thác thủy sản hiện đại, việc áp dụng công nghệ cao (như định vị GPS, máy dò cá sonar, hệ thống thông tin liên lạc) có vai trò như thế nào trong việc nâng cao hiệu quả và tính bền vững của các phương pháp khai thác?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc khai thác quá mức (overfishing) là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với nguồn lợi thủy sản. Phân tích hậu quả chính của khai thác quá mức đối với hệ sinh thái biển và ngành thủy sản trong dài hạn.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để đảm bảo khai thác nguồn lợi thủy sản bền vững, cần áp dụng nhiều biện pháp quản lý. Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản khỏi bị khai thác quá mức hoặc sai quy định?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích tại sao việc sử dụng các loại ngư cụ có tính chọn lọc cao (như câu, lưới rê có mắt lưới phù hợp) lại là một giải pháp quan trọng hướng tới khai thác thủy sản bền vững.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một ngư dân sử dụng phương pháp lưới rê để khai thác cá trích. Tuy nhiên, mẻ lưới thu về có rất nhiều cá nhỏ chưa đạt kích thước trưởng thành. Phân tích nguyên nhân có khả năng nhất dẫn đến tình trạng này dựa trên đặc điểm của lưới rê.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phương pháp khai thác nào dưới đây được xem là có hiệu quả cao nhất trong việc khai thác các đàn cá nổi tập trung với số lượng lớn trên diện rộng, nhưng cũng có nguy cơ bắt nhầm các loài khác đi cùng đàn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích lợi ích kinh tế chính của việc áp dụng công nghệ bảo quản sau thu hoạch (như làm lạnh nhanh, đông lạnh sâu, chế biến sơ bộ trên tàu) trong khai thác thủy sản.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong các phương pháp khai thác thủy sản phổ biến, phương pháp nào thường có chi phí đầu tư ban đầu cho ngư cụ (lưới, thiết bị) và chi phí vận hành (nhiên liệu, nhân công) cao hơn hẳn so với các phương pháp còn lại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích tại sao việc khai thác thủy sản vào mùa sinh sản hoặc tại các khu vực tập trung cá con lại bị cấm hoặc hạn chế nghiêm ngặt trong quản lý nguồn lợi.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phương pháp lưới vây hoạt động hiệu quả nhất đối với đối tượng thủy sản có đặc điểm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa kích thước mắt lưới của ngư cụ (lưới kéo, lưới rê) và tính bền vững của hoạt động khai thác.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý khai thác thủy sản là tình trạng khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU Fishing). Phân tích tác động tiêu cực chính của IUU Fishing đối với nguồn lợi thủy sản và ngành thủy sản chính thống.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong phương pháp câu, việc lựa chọn loại mồi hoặc vật giả (lure) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích ưu điểm của phương pháp lưới rê so với lưới kéo khi khai thác tại các khu vực có địa hình đáy phức tạp, nhiều chướng ngại vật.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của khai thác thủy sản đến môi trường biển, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích tại sao việc theo dõi và đánh giá thường xuyên tình trạng nguồn lợi thủy sản (qua nghiên cứu khoa học, thu thập dữ liệu khai thác) là cần thiết cho quản lý khai thác bền vững.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong phương pháp lưới kéo, bộ phận nào đóng vai trò chính trong việc giữ cho miệng lưới mở rộng theo chiều ngang trong quá trình kéo?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích khác biệt cơ bản về nguyên lý bắt cá giữa phương pháp lưới rê và phương pháp câu.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đánh giá tính bền vững của phương pháp lưới vây khi khai thác các loài cá di cư theo mùa vụ. Cần lưu ý điều gì để tăng tính bền vững?

Viết một bình luận