Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Mạch điện xoay chiều ba pha - Đề 05
Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Mạch điện xoay chiều ba pha - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về suất điện động trong nguồn điện xoay chiều ba pha đối xứng?
- A. Có cùng tần số.
- B. Có cùng biên độ.
- C. Có cùng pha ban đầu.
- D. Lệch pha nhau 120 độ điện.
Câu 2: Máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động dựa trên nguyên lý nào để tạo ra ba suất điện động lệch pha nhau?
- A. Đặt ba cuộn dây phần ứng lệch nhau 120 độ trong không gian và cho rôto quay.
- B. Dùng ba nguồn một chiều mắc nối tiếp.
- C. Sử dụng biến áp để tăng điện áp từ một nguồn một pha.
- D. Nối ba máy phát một pha hoạt động độc lập.
Câu 3: Trong mạch điện xoay chiều ba pha, thành phần "đường dây truyền tải" bao gồm các dây dẫn nối từ nguồn điện đến tải tiêu thụ. Đối với hệ thống ba pha bốn dây, dây thứ tư là dây gì và có vai trò chính là gì?
- A. Dây nối đất, dùng để bảo vệ an toàn.
- B. Dây tín hiệu, dùng để điều khiển mạch.
- C. Dây dự phòng, chỉ sử dụng khi có sự cố.
- D. Dây trung tính (hoặc dây trung hòa), tạo điểm chung và đường về cho dòng điện, đặc biệt khi tải không đối xứng.
Câu 4: Một tải ba pha đối xứng được nối hình sao (Y) vào nguồn ba pha có điện áp dây là 380V. Điện áp pha trên mỗi tải là bao nhiêu?
- A. 380V
- B. Khoảng 220V
- C. 760V
- D. Khoảng 110V
Câu 5: Một tải ba pha đối xứng được nối hình tam giác (Δ). Nếu dòng điện pha qua mỗi tải là 10A, thì dòng điện dây trên mỗi dây pha sẽ là bao nhiêu?
- A. 10A
- B. Khoảng 5.77A
- C. Khoảng 17.32A
- D. 30A
Câu 6: Tại sao hệ thống điện ba pha lại được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và truyền tải điện năng đi xa?
- A. Chỉ cần ít dây dẫn hơn so với hệ thống một pha cùng công suất.
- B. Điện áp luôn ổn định, không thay đổi theo thời gian.
- C. Chỉ cung cấp năng lượng cho các thiết bị công suất nhỏ.
- D. Truyền tải điện năng đi xa hiệu quả hơn, động cơ ba pha có nhiều ưu điểm.
Câu 7: Trong sơ đồ nối hình sao (Y) của tải ba pha, điểm chung nối ba tải lại với nhau được gọi là gì?
- A. Điểm trung tính.
- B. Điểm nút dây pha.
- C. Điểm đo điện áp dây.
- D. Điểm kết nối tam giác.
Câu 8: Khi tải ba pha nối hình sao (Y) là đối xứng, dòng điện chạy trong dây trung tính sẽ có giá trị là bao nhiêu?
- A. Bằng tổng dòng điện pha.
- B. Bằng căn bậc hai của 3 lần dòng điện pha.
- C. Bằng không.
- D. Bằng dòng điện dây.
Câu 9: Một tải ba pha gồm ba điện trở thuần giống hệt nhau, mỗi điện trở có giá trị R = 10Ω, được nối hình tam giác (Δ) vào nguồn ba pha có điện áp dây là 380V. Dòng điện pha qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
- A. Khoảng 22A
- B. 10A
- C. Khoảng 65.8A
- D. 38A
Câu 10: Vẫn với dữ liệu ở Câu 9 (ba điện trở 10Ω nối Δ vào nguồn 380V dây), dòng điện dây trên mỗi dây pha là bao nhiêu?
- A. Khoảng 65.8A
- B. 38A
- C. Khoảng 22A
- D. 114A
Câu 11: Một tải ba pha gồm ba cuộn cảm thuần giống hệt nhau, mỗi cuộn có cảm kháng ZL = 20Ω, được nối hình sao (Y) vào nguồn ba pha có điện áp pha là 220V. Dòng điện pha qua mỗi cuộn cảm là bao nhiêu?
- A. Khoảng 6.35A
- B. 11A
- C. Khoảng 19.05A
- D. 33A
Câu 12: Vẫn với dữ liệu ở Câu 11 (ba cuộn cảm 20Ω nối Y vào nguồn 220V pha), dòng điện dây trên mỗi dây pha là bao nhiêu?
- A. Khoảng 6.35A
- B. 11A
- C. Khoảng 19.05A
- D. 33A
Câu 13: Một nhà máy sử dụng động cơ ba pha công suất lớn. Để động cơ hoạt động hiệu quả và có momen khởi động tốt, thường người ta sẽ sử dụng cách đấu dây nào cho động cơ này khi hoạt động ổn định?
- A. Nối hình sao (Y) suốt quá trình hoạt động.
- B. Nối hình tam giác (Δ) khi chạy ổn định.
- C. Nối song song các cuộn dây.
- D. Nối nối tiếp các cuộn dây.
Câu 14: Một mạch điện ba pha có tải không đối xứng được nối hình sao (Y) và có dây trung tính. Điều gì xảy ra với dòng điện trong dây trung tính trong trường hợp này?
- A. Có dòng điện chạy trong dây trung tính và giá trị của nó khác không.
- B. Dòng điện trong dây trung tính vẫn bằng không.
- C. Dòng điện trong dây trung tính bằng tổng đại số của ba dòng điện pha.
- D. Dòng điện trong dây trung tính bằng dòng điện dây nhân với căn bậc hai của 3.
Câu 15: Hệ thống ba pha ba dây thường được sử dụng để truyền tải điện năng đi xa ở điện áp cao. Nhược điểm chính của hệ thống này so với hệ thống ba pha bốn dây khi cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ nhỏ (tải một pha) là gì?
- A. Tốn nhiều dây dẫn hơn.
- B. Khó khăn trong việc cấp điện cho các động cơ ba pha.
- C. Không thể dễ dàng cấp điện cho các tải một pha với điện áp phù hợp.
- D. Hiệu suất truyền tải thấp hơn.
Câu 16: Một nguồn điện ba pha đối xứng có điện áp pha là 220V. Tải ba pha gồm ba điện trở thuần R1=10Ω, R2=20Ω, R3=10Ω được nối hình sao (Y) có dây trung tính. Tính dòng điện hiệu dụng trong dây trung tính.
- A. 0A
- B. Khoảng 33A
- C. 11A
- D. Khoảng 6.35A
Câu 17: Một mạch điện ba pha có tải đối xứng được nối hình tam giác (Δ). Nếu một trong ba tải bị đứt (hở mạch), điều gì có khả năng xảy ra nhất với các dòng điện dây còn lại?
- A. Các dòng điện dây sẽ thay đổi giá trị và có thể không còn đối xứng, gây mất cân bằng.
- B. Tất cả các dòng điện dây sẽ giảm về không.
- C. Các dòng điện dây vẫn giữ nguyên giá trị và đối xứng như trước.
- D. Chỉ có dòng điện trên dây nối với tải bị đứt là bằng không.
Câu 18: Công suất toàn phần (S) của một tải ba pha đối xứng được tính bằng công thức nào sau đây, với Ud là điện áp dây, Id là dòng điện dây?
- A. S = √3 * Ud * Id
- B. S = 3 * Ud * Id
- C. S = Ud * Id
- D. S = Ud * Id / √3
Câu 19: Xét một hệ thống ba pha bốn dây với tải nối hình sao (Y). Nếu dây trung tính bị đứt trong khi tải đang hoạt động không đối xứng, điều gì có khả năng xảy ra nhất với điện áp trên các tải pha?
- A. Điện áp trên tất cả các tải pha đều trở về không.
- B. Điện áp trên tất cả các tải pha đều tăng lên bằng điện áp dây.
- C. Điện áp trên các tải pha vẫn giữ nguyên giá trị như khi có dây trung tính.
- D. Điện áp trên các tải pha sẽ bị lệch, một số tải có thể bị quá áp, một số bị sụt áp.
Câu 20: Một tải ba pha đối xứng, mỗi pha là một cuộn dây có điện trở thuần R = 6Ω và cảm kháng ZL = 8Ω. Tải này được nối hình sao (Y) vào nguồn ba pha có điện áp dây 380V. Tổng trở pha của mỗi tải là bao nhiêu?
- A. 10Ω
- B. 14Ω
- C. Khoảng 12.1Ω
- D. Khoảng 17.3Ω
Câu 21: Vẫn với dữ liệu ở Câu 20 (tải Y đối xứng, R=6Ω, ZL=8Ω, nối vào nguồn 380V dây), dòng điện pha qua mỗi tải là bao nhiêu?
- A. Khoảng 38A
- B. Khoảng 12.7A
- C. 10A
- D. 22A
Câu 22: Vẫn với dữ liệu ở Câu 20 (tải Y đối xứng, R=6Ω, ZL=8Ω, nối vào nguồn 380V dây), dòng điện dây trên mỗi dây pha là bao nhiêu?
- A. Khoảng 38A
- B. 22A
- C. Khoảng 12.7A
- D. 10A
Câu 23: Vẫn với dữ liệu ở Câu 20 (tải Y đối xứng, R=6Ω, ZL=8Ω, nối vào nguồn 380V dây), công suất tác dụng tiêu thụ bởi tải là bao nhiêu?
- A. Khoảng 8.71 kW
- B. Khoảng 5.03 kW
- C. Khoảng 10.5 kW
- D. Khoảng 26.1 kW
Câu 24: Vẫn với dữ liệu ở Câu 20 (tải Y đối xứng, R=6Ω, ZL=8Ω, nối vào nguồn 380V dây), hệ số công suất (cos(phi)) của tải là bao nhiêu?
- A. 0.8
- B. 0.6
- C. 1
- D. 0.707
Câu 25: Một tải ba pha gồm ba tụ điện giống hệt nhau, mỗi tụ có dung kháng ZC = 25Ω, được nối hình tam giác (Δ) vào nguồn ba pha có điện áp dây 380V. Dòng điện pha qua mỗi tụ điện là bao nhiêu?
- A. 15.2A
- B. Khoảng 8.78A
- C. Khoảng 26.36A
- D. 45.6A
Câu 26: Vẫn với dữ liệu ở Câu 25 (ba tụ điện 25Ω nối Δ vào nguồn 380V dây), dòng điện dây trên mỗi dây pha là bao nhiêu?
- A. 15.2A
- B. Khoảng 8.78A
- C. Khoảng 26.3A
- D. 45.6A
Câu 27: So sánh cách nối hình sao (Y) và hình tam giác (Δ) cho tải ba pha đối xứng, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Điện áp đặt lên mỗi pha của tải nối hình sao cao hơn điện áp đặt lên mỗi pha của tải nối hình tam giác.
- B. Dòng điện dây trong cách nối hình sao luôn lớn hơn dòng điện dây trong cách nối hình tam giác (với cùng tải pha).
- C. Chỉ có cách nối hình sao mới có dây trung tính.
- D. Với cùng một nguồn điện áp dây, điện áp đặt lên mỗi pha của tải nối hình tam giác cao hơn điện áp đặt lên mỗi pha của tải nối hình sao.
Câu 28: Một tải ba pha đối xứng, mỗi pha có tổng trở Zp = 20Ω với hệ số công suất cos(phi) = 0.8 (tải R-L). Tải này được nối hình tam giác (Δ) vào nguồn ba pha có điện áp dây 380V. Công suất tác dụng tiêu thụ bởi tải là bao nhiêu?
- A. Khoảng 10 kW
- B. Khoảng 17.33 kW
- C. Khoảng 20 kW
- D. Khoảng 26.1 kW
Câu 29: Khi thiết kế mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt (gia đình), người ta thường sử dụng hệ thống ba pha bốn dây. Lợi ích chính của việc này là gì?
- A. Chỉ để cấp điện cho các thiết bị ba pha công suất lớn.
- B. Giúp giảm điện áp dây xuống mức an toàn.
- C. Bắt buộc phải có dây trung tính để tất cả thiết bị hoạt động.
- D. Cho phép sử dụng cả tải một pha (điện áp pha) và tải ba pha (điện áp dây).
Câu 30: Trong mạch điện xoay chiều ba pha, điện áp dây là điện áp hiệu dụng giữa:
- A. Một dây pha và dây trung tính.
- B. Hai dây pha bất kỳ.
- C. Điểm trung tính của nguồn và điểm trung tính của tải.
- D. Một dây pha và điểm trung tính của nguồn.