Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa là gì?

  • A. Chỉ là sự giảm diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Chỉ là sự giảm số lượng cá thể cây trong rừng.
  • C. Là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, làm giảm chức năng của rừng.
  • D. Là quá trình trồng lại rừng sau khi khai thác.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây được xem là nguyên nhân trực tiếp và phổ biến nhất dẫn đến mất rừng (chứ không chỉ suy thoái) trên phạm vi toàn cầu, đặc biệt ở các nước nhiệt đới?

  • A. Khai thác gỗ hợp pháp theo quy hoạch.
  • B. Phá rừng để chuyển đổi sang đất nông nghiệp và chăn nuôi.
  • C. Cháy rừng do tự nhiên (sét đánh).
  • D. Du lịch sinh thái không kiểm soát.

Câu 3: Tại sao việc khai thác gỗ làm nhiên liệu (củi, than củi) lại là một nguyên nhân gây suy thoái rừng đáng kể, đặc biệt ở các cộng đồng dân cư nghèo gần rừng?

  • A. Vì gỗ làm nhiên liệu thường là các loại gỗ quý hiếm.
  • B. Vì hoạt động này chỉ diễn ra theo mùa.
  • C. Vì việc khai thác thường diễn ra không có kiểm soát, chặt cả cây non và cây trưởng thành.
  • D. Vì gỗ làm nhiên liệu không có giá trị kinh tế cao.

Câu 4: Việc phá rừng để trồng cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, hồ tiêu ở Tây Nguyên Việt Nam là một ví dụ điển hình cho nguyên nhân suy thoái rừng nào?

  • A. Phá rừng để trồng cây công nghiệp và cây đặc sản.
  • B. Cháy rừng do biến đổi khí hậu.
  • C. Khai thác gỗ quá mức cho xây dựng.
  • D. Chăn thả gia súc trong rừng.

Câu 5: Phân tích tác động của chăn thả gia súc quá mức trong rừng đến quá trình tái sinh rừng tự nhiên.

  • A. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của cây gỗ lớn.
  • B. Giúp hạt giống cây rừng nảy mầm dễ dàng hơn.
  • C. Không có tác động đáng kể đến quá trình tái sinh.
  • D. Làm hỏng cây non tái sinh, nén chặt đất và cản trở sự phát triển của thảm thực vật dưới tán.

Câu 6: Tại sao các loại rừng như rừng thông, rừng tre nứa, rừng tràm thường có nguy cơ cháy cao hơn so với rừng lá rộng thường xanh ẩm?

  • A. Vì chúng thường mọc ở những nơi có lượng mưa cao.
  • B. Vì chúng chứa nhiều vật liệu dễ cháy (như lá thông khô, tre nứa khô, dầu trong lá tràm) và thường mọc ở vùng khô hạn hoặc có mùa khô rõ rệt.
  • C. Vì chúng là nơi sinh sống của nhiều loài động vật gây cháy.
  • D. Vì chúng có giá trị kinh tế thấp nên ít được bảo vệ.

Câu 7: Việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng quy mô lớn như đập thủy điện, đường cao tốc đi qua khu vực rừng có thể gây suy thoái rừng theo những cách nào?

  • A. Chỉ làm mất diện tích rừng tại vị trí xây dựng.
  • B. Chỉ gây ô nhiễm nguồn nước cho hệ sinh thái rừng.
  • C. Chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho du lịch sinh thái.
  • D. Làm mất diện tích rừng trực tiếp, chia cắt sinh cảnh, thay đổi dòng chảy tự nhiên và tạo điều kiện cho các hoạt động khai thác, định cư bất hợp pháp xâm nhập sâu hơn vào rừng.

Câu 8: Hoạt động khai khoáng (khai thác mỏ) trong hoặc gần khu vực rừng gây suy thoái rừng chủ yếu thông qua tác động nào?

  • A. Chỉ làm tăng nguy cơ cháy rừng.
  • B. Chỉ thu hút khách du lịch đến tham quan.
  • C. Phá hủy cấu trúc đất, gây ô nhiễm môi trường đất và nước, làm mất thảm thực vật và gây xói mòn.
  • D. Làm tăng độ ẩm của đất rừng.

Câu 9: Ngoài các nguyên nhân trực tiếp như khai thác, chuyển đổi đất, cháy rừng, suy thoái tài nguyên rừng còn có thể do các nguyên nhân gián tiếp nào?

  • A. Chỉ do sâu bệnh hại cây rừng.
  • B. Chỉ do các loài ngoại lai xâm hại.
  • C. Chỉ do biến đổi khí hậu.
  • D. Áp lực dân số, nghèo đói, quản lý rừng yếu kém, thiếu nhận thức về giá trị của rừng.

Câu 10: Giả sử một khu rừng đang bị suy thoái với các biểu hiện cây gỗ lớn bị chặt hạ, cây non tái sinh ít, đất bị nén chặt. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng gây ra các biểu hiện này nhất?

  • A. Cháy rừng quy mô lớn.
  • B. Kết hợp của khai thác gỗ trái phép và chăn thả gia súc quá mức.
  • C. Chỉ do xây dựng đập thủy điện.
  • D. Chỉ do sâu bệnh hại cây rừng.

Câu 11: Theo thống kê, khoảng 50% lượng gỗ tròn khai thác hàng năm trên thế giới được sử dụng vào mục đích gì?

  • A. Sản xuất đồ nội thất cao cấp.
  • B. Xây dựng các công trình lớn.
  • C. Nấu ăn và sưởi ấm.
  • D. Sản xuất giấy và bột giấy.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thường đi kèm với việc phá rừng làm nương rẫy ở các khu vực miền núi, và có thể gây cháy rừng trên diện rộng?

  • A. Đốt dọn thực bì để chuẩn bị đất.
  • B. Trồng cây che phủ sau khi thu hoạch.
  • C. Áp dụng các biện pháp nông nghiệp bền vững.
  • D. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại.

Câu 13: Việc phát triển du lịch sinh thái nếu không được quản lý chặt chẽ có thể gián tiếp gây suy thoái rừng thông qua tác động nào?

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học trong rừng.
  • B. Giảm nguy cơ cháy rừng do có người trông coi.
  • C. Luôn mang lại lợi ích kinh tế giúp bảo tồn rừng.
  • D. Gây ô nhiễm, xây dựng cơ sở vật chất làm mất diện tích, làm phiền động vật hoang dã, dẫm đạp lên thảm thực vật.

Câu 14: Biến đổi khí hậu được xem là một nguyên nhân gián tiếp gây suy thoái rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm tăng lượng mưa, giúp cây rừng phát triển nhanh hơn.
  • B. Làm tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, bão, lũ), tạo điều kiện cho cháy rừng và sâu bệnh hại phát triển.
  • C. Giúp mở rộng diện tích các loại rừng nhiệt đới.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sức khỏe của rừng.

Câu 15: Việc săn bẫy động vật rừng một cách bừa bãi có thể gián tiếp góp phần vào suy thoái rừng như thế nào?

  • A. Làm tăng số lượng cây gỗ lớn.
  • B. Giúp giảm cạnh tranh giữa các loài thực vật.
  • C. Không ảnh hưởng đến hệ sinh thái rừng.
  • D. Làm mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng đến quá trình phát tán hạt giống, thụ phấn và kiểm soát sâu bệnh tự nhiên trong rừng.

Câu 16: Tại sao việc quản lý rừng lỏng lẻo, thiếu hiệu quả là một nguyên nhân gián tiếp quan trọng dẫn đến các hoạt động gây suy thoái rừng?

  • A. Tạo điều kiện cho các hoạt động khai thác trái phép, lấn chiếm đất rừng diễn ra không bị ngăn chặn.
  • B. Giúp người dân tiếp cận rừng dễ dàng hơn.
  • C. Thúc đẩy các hoạt động bảo tồn rừng tự nguyện.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến suy thoái rừng.

Câu 17: So sánh tác động của việc phá rừng làm nương rẫy (canh tác ngắn ngày) và phá rừng trồng cây công nghiệp lâu năm đối với độ che phủ rừng trong dài hạn.

  • A. Phá rừng làm nương rẫy gây mất độ che phủ vĩnh viễn, còn trồng cây công nghiệp thì không.
  • B. Phá rừng trồng cây công nghiệp thường dẫn đến mất độ che phủ rừng vĩnh viễn trên diện tích đó, trong khi nương rẫy truyền thống có thể có giai đoạn bỏ hóa và rừng tự nhiên có cơ hội tái sinh (dù chất lượng thấp hơn).
  • C. Cả hai hoạt động đều chỉ gây suy thoái tạm thời, rừng sẽ phục hồi hoàn toàn sau vài năm.
  • D. Phá rừng làm nương rẫy ít gây hại hơn vì chỉ chặt cây bụi.

Câu 18: Khi một khu rừng bị cháy lớn, hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với tài nguyên rừng là gì?

  • A. Mất thảm thực vật, chết cây, chết động vật, đất bị xói mòn.
  • B. Chỉ làm rụng lá cây.
  • C. Giúp cây gỗ lớn phát triển nhanh hơn do giảm cạnh tranh.
  • D. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.

Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây thường liên quan đến áp lực kinh tế và nhu cầu sinh kế của người dân sống gần rừng?

  • A. Xây dựng đường cao tốc.
  • B. Cháy rừng do sét đánh.
  • C. Bệnh dịch hại cây rừng.
  • D. Phá rừng làm nương rẫy và khai thác gỗ làm củi.

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát buôn bán gỗ lậu là một biện pháp quan trọng để ngăn chặn nguyên nhân suy thoái rừng do khai thác?

  • A. Vì buôn bán gỗ lậu thúc đẩy khai thác gỗ trái phép, vượt ra ngoài giới hạn bền vững và quy hoạch.
  • B. Vì gỗ lậu thường có chất lượng thấp.
  • C. Vì buôn bán gỗ lậu làm tăng giá gỗ hợp pháp.
  • D. Vì gỗ lậu chỉ được sử dụng làm nhiên liệu.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây có thể được coi là nguyên nhân gây suy thoái rừng, nhưng nếu được thực hiện đúng quy định và khoa học thì có thể là một phần của quản lý rừng bền vững?

  • A. Phá rừng làm nương rẫy.
  • B. Cháy rừng.
  • C. Khai thác gỗ.
  • D. Chuyển đổi rừng thành khu dân cư.

Câu 22: Khi một khu rừng bị chia cắt bởi đường giao thông hoặc các công trình khác, tác động tiêu cực đối với hệ sinh thái rừng là gì?

  • A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Giúp động vật hoang dã di chuyển dễ dàng hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
  • D. Làm giảm diện tích vùng lõi rừng, chia cắt quần thể sinh vật, tăng nguy cơ xâm nhập của con người và loài ngoại lai.

Câu 23: Tại sao việc phát triển các cây trồng thay thế hoặc cải thiện năng suất cây trồng trên đất nông nghiệp hiện có là một giải pháp gián tiếp để giảm áp lực phá rừng?

  • A. Vì nó giúp tăng nhu cầu về gỗ.
  • B. Vì nó giúp đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm mà không cần mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng.
  • C. Vì nó làm tăng nguy cơ cháy rừng.
  • D. Vì nó không liên quan đến việc bảo vệ rừng.

Câu 24: Nguyên nhân suy thoái rừng nào sau đây có thể được giảm thiểu hiệu quả nhất thông qua việc nâng cao nhận thức cộng đồng và áp dụng các biện pháp phòng cháy chữa cháy?

  • A. Cháy rừng do con người gây ra (đốt nương, săn bẫy, bất cẩn).
  • B. Khai thác gỗ trái phép.
  • C. Chuyển đổi rừng thành đất nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Chăn thả gia súc quá mức.

Câu 25: Việc xây dựng các khu tái định cư cho người dân sống phụ thuộc vào rừng có thể giúp giảm suy thoái rừng bằng cách nào?

  • A. Làm tăng số lượng cây gỗ trong rừng.
  • B. Giúp người dân tiếp cận rừng dễ dàng hơn.
  • C. Giảm áp lực khai thác tài nguyên rừng bằng cách cung cấp sinh kế thay thế và di dời dân cư ra khỏi vùng lõi rừng.
  • D. Không có tác động đáng kể đến suy thoái rừng.

Câu 26: Nguyên nhân nào sau đây thường dẫn đến việc mất rừng hoàn toàn trên một khu vực nhất định, thay vì chỉ làm giảm chất lượng rừng?

  • A. Chăn thả gia súc.
  • B. Phá rừng để xây dựng khu công nghiệp hoặc đô thị.
  • C. Khai thác gỗ có chọn lọc.
  • D. Sâu bệnh hại cây rừng.

Câu 27: Tại sao việc phát triển nông nghiệp bền vững, thân thiện với môi trường trên diện tích đất hiện có là một hướng đi quan trọng để giảm thiểu suy thoái rừng do áp lực nông nghiệp?

  • A. Vì nó làm tăng nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Vì nó đòi hỏi phải phá thêm rừng để có đất sạch.
  • C. Vì nó không liên quan đến việc sử dụng đất.
  • D. Vì nó giúp tăng năng suất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp hiện có, giảm áp lực phải mở rộng diện tích canh tác vào đất rừng.

Câu 28: Sự gia tăng dân số và nhu cầu tiêu thụ tài nguyên ngày càng cao được xem là nguyên nhân suy thoái rừng thuộc nhóm nào?

  • A. Nguyên nhân tự nhiên.
  • B. Nguyên nhân gián tiếp (kinh tế - xã hội).
  • C. Nguyên nhân trực tiếp.
  • D. Nguyên nhân kỹ thuật.

Câu 29: Khi đánh giá mức độ suy thoái của một khu rừng, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng cây gỗ lớn bị chặt hạ.
  • B. Chỉ dựa vào diện tích rừng bị mất.
  • C. Chỉ dựa vào số lượng loài động vật còn tồn tại.
  • D. Mức độ giảm mật độ cây, thay đổi cấu trúc loài, giảm đa dạng sinh học, suy giảm chức năng bảo vệ đất và nước.

Câu 30: Trong bối cảnh Việt Nam, nguyên nhân nào sau đây được cho là đóng góp đáng kể vào suy thoái rừng ở các vùng miền núi phía Bắc và Tây Nguyên?

  • A. Phá rừng để trồng cây lương thực, thực phẩm (nương rẫy) và cây công nghiệp.
  • B. Chỉ do khai thác gỗ công nghiệp quy mô lớn.
  • C. Chỉ do cháy rừng tự nhiên.
  • D. Chỉ do xây dựng các khu đô thị ven rừng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hoạt động nào sau đây được xem là nguyên nhân trực tiếp và phổ biến nhất dẫn đến mất rừng (chứ không chỉ suy thoái) trên phạm vi toàn cầu, đặc biệt ở các nước nhiệt đới?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao việc khai thác gỗ làm nhiên liệu (củi, than củi) lại là một nguyên nhân gây suy thoái rừng đáng kể, đặc biệt ở các cộng đồng dân cư nghèo gần rừng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Việc phá rừng để trồng cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, hồ tiêu ở Tây Nguyên Việt Nam là một ví dụ điển hình cho nguyên nhân suy thoái rừng nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích tác động của chăn thả gia súc quá mức trong rừng đến quá trình tái sinh rừng tự nhiên.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao các loại rừng như rừng thông, rừng tre nứa, rừng tràm thường có nguy cơ cháy cao hơn so với rừng lá rộng thường xanh ẩm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng quy mô lớn như đập thủy điện, đường cao tốc đi qua khu vực rừng có thể gây suy thoái rừng theo những cách nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hoạt động khai khoáng (khai thác mỏ) trong hoặc gần khu vực rừng gây suy thoái rừng chủ yếu thông qua tác động nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ngoài các nguyên nhân trực tiếp như khai thác, chuyển đổi đất, cháy rừng, suy thoái tài nguyên rừng còn có thể do các nguyên nhân gián tiếp nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Giả sử một khu rừng đang bị suy thoái với các biểu hiện cây gỗ lớn bị chặt hạ, cây non tái sinh ít, đất bị nén chặt. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng gây ra các biểu hiện này nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Theo thống kê, khoảng 50% lượng gỗ tròn khai thác hàng năm trên thế giới được sử dụng vào mục đích gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hoạt động nào sau đây thường đi kèm với việc phá rừng làm nương rẫy ở các khu vực miền núi, và có thể gây cháy rừng trên diện rộng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Việc phát triển du lịch sinh thái nếu không được quản lý chặt chẽ có thể gián tiếp gây suy thoái rừng thông qua tác động nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Biến đổi khí hậu được xem là một nguyên nhân gián tiếp gây suy thoái rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Việc săn bẫy động vật rừng một cách bừa bãi có thể gián tiếp góp phần vào suy thoái rừng như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao việc quản lý rừng lỏng lẻo, thiếu hiệu quả là một nguyên nhân gián tiếp quan trọng dẫn đến các hoạt động gây suy thoái rừng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: So sánh tác động của việc phá rừng làm nương rẫy (canh tác ngắn ngày) và phá rừng trồng cây công nghiệp lâu năm đối với độ che phủ rừng trong dài hạn.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi một khu rừng bị cháy lớn, hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với tài nguyên rừng là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây thường liên quan đến áp lực kinh tế và nhu cầu sinh kế của người dân sống gần rừng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát buôn bán gỗ lậu là một biện pháp quan trọng để ngăn chặn nguyên nhân suy thoái rừng do khai thác?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hoạt động nào sau đây có thể được coi là nguyên nhân gây suy thoái rừng, nhưng nếu được thực hiện đúng quy định và khoa học thì có thể là một phần của quản lý rừng bền vững?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi một khu rừng bị chia cắt bởi đường giao thông hoặc các công trình khác, tác động tiêu cực đối với hệ sinh thái rừng là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao việc phát triển các cây trồng thay thế hoặc cải thiện năng suất cây trồng trên đất nông nghiệp hiện có là một giải pháp gián tiếp để giảm áp lực phá rừng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nguyên nhân suy thoái rừng nào sau đây có thể được giảm thiểu hiệu quả nhất thông qua việc nâng cao nhận thức cộng đồng và áp dụng các biện pháp phòng cháy chữa cháy?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc xây dựng các khu tái định cư cho người dân sống phụ thuộc vào rừng có thể giúp giảm suy thoái rừng bằng cách nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nguyên nhân nào sau đây thường dẫn đến việc mất rừng hoàn toàn trên một khu vực nhất định, thay vì chỉ làm giảm chất lượng rừng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao việc phát triển nông nghiệp bền vững, thân thiện với môi trường trên diện tích đất hiện có là một hướng đi quan trọng để giảm thiểu suy thoái rừng do áp lực nông nghiệp?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Sự gia tăng dân số và nhu cầu tiêu thụ tài nguyên ngày càng cao được xem là nguyên nhân suy thoái rừng thuộc nhóm nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi đánh giá mức độ suy thoái của một khu rừng, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong bối cảnh Việt Nam, nguyên nhân nào sau đây được cho là đóng góp đáng kể vào suy thoái rừng ở các vùng miền núi phía Bắc và Tây Nguyên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "suy thoái tài nguyên rừng" không chỉ đề cập đến việc giảm diện tích rừng mà còn bao gồm sự suy giảm về mặt nào của hệ sinh thái rừng?

  • A. Chỉ diện tích che phủ
  • B. Chỉ số lượng loài cây gỗ lớn
  • C. Chỉ khả năng cung cấp gỗ thương phẩm
  • D. Chất lượng, cấu trúc và chức năng sinh thái

Câu 2: Việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) một cách bừa bãi, không theo quy hoạch bền vững gây suy thoái rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Gây ô nhiễm nguồn nước trong rừng
  • B. Thu hút sâu bệnh hại rừng tập trung
  • C. Làm thay đổi cấu trúc rừng, giảm đa dạng sinh học và cản trở tái sinh tự nhiên
  • D. Trực tiếp gây ra cháy rừng trên diện rộng

Câu 3: Tại một vùng cao nguyên, người dân chặt phá rừng tự nhiên để lấy đất trồng cây cà phê quy mô lớn. Hoạt động này gây suy thoái rừng nghiêm trọng chủ yếu do:

  • A. Chỉ làm giảm khả năng phòng hộ của rừng
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang nông nghiệp, làm mất vĩnh viễn diện tích rừng tự nhiên
  • C. Gia tăng nguy cơ cháy rừng do hoạt động canh tác
  • D. Gây xói mòn đất nhưng không làm mất đi hệ sinh thái rừng

Câu 4: Cháy rừng là một trong những nguyên nhân chính gây suy thoái rừng, đặc biệt trong mùa khô. Tác động của cháy rừng đến hệ sinh thái rừng là gì?

  • A. Chỉ làm chết cây gỗ lớn
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến động vật sống trong rừng
  • C. Chỉ làm tăng độ phì nhiêu của đất rừng
  • D. Phá hủy thảm thực vật, làm thay đổi tính chất đất, ảnh hưởng động vật và cản trở tái sinh

Câu 5: Tại sao hoạt động chăn thả gia súc (trâu, bò) trong rừng, nếu không được kiểm soát, có thể gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Ăn cây non tái sinh, giẫm đạp làm chặt đất và tổn thương rễ cây
  • B. Gây ô nhiễm không khí trong rừng
  • C. Làm tăng nguy cơ sâu bệnh cho cây rừng
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài thực vật thân thảo

Câu 6: Việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường sá, đập thủy điện) và hoạt động khai khoáng (khai mỏ) trong khu vực rừng gây suy thoái rừng không chỉ do mất diện tích trực tiếp mà còn do các tác động gián tiếp nào?

  • A. Làm tăng lượng mưa trong khu vực rừng
  • B. Thúc đẩy quá trình tái sinh tự nhiên của rừng
  • C. Tăng khả năng tiếp cận rừng, tạo điều kiện cho khai thác trái phép và gây ô nhiễm môi trường
  • D. Giảm nhiệt độ môi trường xung quanh rừng

Câu 7: Trong các nguyên nhân gây cháy rừng, nguyên nhân nào thường liên quan trực tiếp đến hoạt động chuẩn bị đất cho nông nghiệp hoặc lâm nghiệp?

  • A. Sét đánh
  • B. Đốt dọn thực bì và làm nương rẫy
  • C. Núi lửa phun trào
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu

Câu 8: Tại sao việc phá rừng để trồng cây công nghiệp (ví dụ: cao su, bạch đàn) được coi là nguyên nhân gây suy thoái rừng, dù vẫn có "cây" che phủ?

  • A. Cây công nghiệp không có giá trị kinh tế
  • B. Cây công nghiệp không cần nước để sinh trưởng
  • C. Rừng trồng cây công nghiệp có đa dạng sinh học cao hơn rừng tự nhiên
  • D. Làm mất đi hệ sinh thái rừng tự nhiên đa dạng và phức tạp, thay thế bằng hệ sinh thái nhân tạo đơn giản

Câu 9: Ở Việt Nam, khu vực nào thường chịu áp lực phá rừng lớn nhất để chuyển sang trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Tây Nguyên
  • D. Vùng núi Đông Bắc

Câu 10: Ngoài các nguyên nhân trực tiếp do con người, yếu tố tự nhiên nào có thể làm gia tăng mức độ suy thoái rừng, đặc biệt khi kết hợp với tác động của con người?

  • A. Ánh sáng mặt trời
  • B. Gió nhẹ
  • C. Độ ẩm không khí cao liên tục
  • D. Hạn hán kéo dài, bão lũ, sâu bệnh hại tự nhiên

Câu 11: Việc xây dựng đập thủy điện quy mô lớn có thể gây suy thoái rừng ở khu vực nào?

  • A. Khu vực lòng hồ (thượng nguồn) và có thể ảnh hưởng đến hạ lưu
  • B. Chỉ khu vực thành phố lân cận
  • C. Chỉ các khu rừng ngập mặn ven biển
  • D. Không ảnh hưởng đến rừng

Câu 12: Tình trạng "rừng nghèo kiệt" (rừng vẫn còn nhưng cây gỗ có giá trị đã bị khai thác hết, chỉ còn lại cây kém chất lượng, cấu trúc đơn giản) là biểu hiện rõ rệt của nguyên nhân suy thoái rừng nào?

  • A. Cháy rừng
  • B. Chăn thả gia súc
  • C. Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ trái phép hoặc không bền vững
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng

Câu 13: Phân tích tình huống: Một khu rừng đặc dụng được bảo vệ nghiêm ngặt, nhưng gần đó có một khu dân cư nghèo. Người dân thường xuyên vào rừng thu nhặt củi, lâm sản phụ và đặt bẫy động vật nhỏ. Nguyên nhân suy thoái rừng nào đang diễn ra ở đây?

  • A. Phá rừng trồng cây công nghiệp
  • B. Khai khoáng quy mô lớn
  • C. Phát triển du lịch sinh thái
  • D. Khai thác lâm sản ngoài gỗ và củi phục vụ sinh hoạt không bền vững

Câu 14: Hoạt động nào sau đây chủ yếu gây suy thoái rừng bằng cách làm giảm khả năng tái sinh tự nhiên và thay đổi thành phần loài thực vật ở tầng mặt đất?

  • A. Chăn thả gia súc trong rừng
  • B. Xây dựng đường cao tốc
  • C. Khai thác gỗ chọn lọc theo quy hoạch
  • D. Phòng chống cháy rừng hiệu quả

Câu 15: Biến đổi khí hậu được xem là một yếu tố làm gia tăng nguy cơ suy thoái rừng. Cơ chế chủ yếu nào liên kết biến đổi khí hậu với suy thoái rừng?

  • A. Làm giảm nhu cầu sử dụng gỗ
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng nhanh chóng của tất cả các loài cây rừng
  • C. Làm gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, cháy rừng, bão)
  • D. Cải thiện chất lượng đất rừng

Câu 16: Khi một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn để xây dựng khu công nghiệp, đây là ví dụ về loại suy thoái rừng nào?

  • A. Mất rừng (Deforestation)
  • B. Rừng bị suy giảm chất lượng (Forest degradation)
  • C. Rừng bị phục hồi
  • D. Rừng được quản lý bền vững

Câu 17: So với việc khai thác gỗ theo quy hoạch, khai thác gỗ trái phép gây suy thoái rừng nhanh chóng và nghiêm trọng hơn là do:

  • A. Chỉ khai thác các loài cây kém giá trị
  • B. Không tuân thủ quy định kỹ thuật, gây tổn thương cho rừng còn lại và không có hoạt động tái tạo
  • C. Chỉ xảy ra ở những khu rừng xa xôi
  • D. Có sự giám sát chặt chẽ của cơ quan chức năng

Câu 18: Việc mở rộng diện tích các khu dân cư, đô thị vào gần các khu rừng tự nhiên có thể dẫn đến những nguyên nhân gây suy thoái rừng nào?

  • A. Chỉ làm tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của rừng
  • B. Chỉ tạo điều kiện cho động vật hoang dã phát triển
  • C. Chỉ giúp rừng phục hồi nhanh hơn
  • D. Tăng áp lực về đất ở, nhu cầu lâm sản, ô nhiễm và nguy cơ cháy rừng

Câu 19: Tại sao hoạt động khai thác than lộ thiên gần khu vực rừng được xem là nguyên nhân gây suy thoái rừng nghiêm trọng?

  • A. Phá hủy cấu trúc địa chất, gây ô nhiễm và làm mất vĩnh viễn lớp đất mặt và thảm thực vật
  • B. Chỉ gây tiếng ồn làm động vật sợ hãi
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài cây chịu hạn
  • D. Làm tăng độ ẩm không khí trong rừng

Câu 20: Một trong những hậu quả của việc chăn thả gia súc quá mức trong rừng là làm cho đất bị "nén chặt". Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phục hồi của rừng?

  • A. Làm tăng tốc độ nảy mầm của hạt cây
  • B. Làm giảm khả năng thấm nước và thoát khí của đất, cản trở sự phát triển của rễ và tái sinh
  • C. Tăng cường hoạt động của vi sinh vật đất có lợi
  • D. Không ảnh hưởng đến đất rừng

Câu 21: So sánh nguyên nhân "phá rừng làm nương rẫy" và "phá rừng trồng cây công nghiệp". Điểm khác biệt cơ bản về quy mô và tính chất gây suy thoái thường thấy là gì?

  • A. Nương rẫy chỉ xảy ra ở đồng bằng, cây công nghiệp ở miền núi
  • B. Nương rẫy gây mất rừng tạm thời, cây công nghiệp gây mất rừng vĩnh viễn
  • C. Nương rẫy chỉ làm suy giảm chất lượng, cây công nghiệp làm mất diện tích
  • D. Nương rẫy thường quy mô nhỏ, có tính luân chuyển; trồng cây công nghiệp thường quy mô lớn, chuyển đổi vĩnh viễn

Câu 22: Tại sao các khu rừng tràm ở vùng ngập nước lại có nguy cơ cháy cao và khi cháy thường gây hậu quả nghiêm trọng?

  • A. Do có tầng than bùn dưới mặt đất dễ bắt lửa và cháy âm ỉ
  • B. Do cây tràm chứa nhiều nước nên dễ cháy
  • C. Do khu vực này có lượng mưa rất thấp quanh năm
  • D. Do động vật hoang dã trong rừng gây cháy

Câu 23: Hoạt động nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây suy thoái tài nguyên rừng được liệt kê trong các tài liệu phổ biến?

  • A. Khai thác gỗ trái phép
  • B. Chuyển đổi rừng sang đất nông nghiệp
  • C. Giáo dục cộng đồng về bảo tồn rừng
  • D. Cháy rừng do con người

Câu 24: Suy thoái rừng do chăn thả gia súc quá tải thường biểu hiện rõ nhất ở tầng nào của cấu trúc rừng?

  • A. Tầng tán lá chính (canopy)
  • B. Tầng cây bụi và lớp cây tái sinh dưới tán
  • C. Tầng vượt tán
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến ngọn cây gỗ lớn

Câu 25: Tại sao việc xây dựng đường lâm nghiệp không theo quy chuẩn kỹ thuật có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái rừng?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí vận chuyển gỗ
  • B. Không ảnh hưởng đến môi trường rừng
  • C. Giúp rừng phát triển nhanh hơn
  • D. Gây xói mòn đất, thay đổi dòng chảy và tạo điều kiện cho các hoạt động trái phép

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, sự kết hợp của hạn hán kéo dài và hoạt động đốt nương rẫy của con người tạo ra nguy cơ suy thoái rừng đặc biệt nghiêm trọng nào?

  • A. Gia tăng mạnh mẽ nguy cơ cháy rừng quy mô lớn
  • B. Thúc đẩy quá trình phục hồi rừng
  • C. Làm giảm hoạt động khai thác gỗ trái phép
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này

Câu 27: Phân tích tác động: Một khu rừng bị khai thác gỗ chọn lọc quá mức trong nhiều năm. Hậu quả sinh thái nào dễ quan sát nhất?

  • A. Toàn bộ diện tích rừng bị mất trắng
  • B. Đất rừng trở nên màu mỡ hơn
  • C. Cấu trúc rừng bị thay đổi (mất cây lớn, tăng khoảng trống tán), thành phần loài bị nghèo đi
  • D. Đa dạng sinh học tăng lên đáng kể

Câu 28: Nguyên nhân gốc rễ nào thường thúc đẩy các nguyên nhân trực tiếp gây suy thoái rừng như phá rừng làm nương rẫy hay khai thác gỗ trái phép?

  • A. Chỉ do ý thức bảo vệ môi trường kém
  • B. Các yếu tố kinh tế-xã hội như nghèo đói, áp lực dân số, nhu cầu thị trường
  • C. Chỉ do điều kiện tự nhiên không thuận lợi
  • D. Do động vật hoang dã gây hại cho cây rừng

Câu 29: Việc chuyển đổi rừng ngập mặn ven biển sang mục đích nuôi trồng thủy sản (ví dụ: tôm) gây suy thoái nghiêm trọng hệ sinh thái này. Tác động chính là gì?

  • A. Làm tăng khả năng chống bão cho bờ biển
  • B. Không ảnh hưởng đến môi trường nước
  • C. Chỉ làm giảm số lượng cá
  • D. Phá hủy sinh cảnh đặc thù, làm mất chức năng phòng hộ bờ biển và nơi sinh sản của sinh vật biển

Câu 30: Phân tích vai trò của chính sách và quản lý trong suy thoái rừng. Nếu chính sách quản lý rừng lỏng lẻo và việc thực thi pháp luật yếu kém, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến các nguyên nhân gây suy thoái?

  • A. Tạo điều kiện cho các hoạt động gây suy thoái rừng (khai thác trái phép, lấn chiếm...) diễn ra dễ dàng hơn
  • B. Thúc đẩy cộng đồng tham gia bảo vệ rừng
  • C. Làm tăng khả năng phục hồi tự nhiên của rừng
  • D. Không có tác động đến các nguyên nhân gây suy thoái

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm 'suy thoái tài nguyên rừng' không chỉ đề cập đến việc giảm diện tích rừng mà còn bao gồm sự suy giảm về mặt nào của hệ sinh thái rừng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) một cách bừa bãi, không theo quy hoạch bền vững gây suy thoái rừng chủ yếu thông qua cơ chế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại một vùng cao nguyên, người dân chặt phá rừng tự nhiên để lấy đất trồng cây cà phê quy mô lớn. Hoạt động này gây suy thoái rừng nghiêm trọng chủ yếu do:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cháy rừng là một trong những nguyên nhân chính gây suy thoái rừng, đặc biệt trong mùa khô. Tác động của cháy rừng đến hệ sinh thái rừng là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại sao hoạt động chăn thả gia súc (trâu, bò) trong rừng, nếu không được kiểm soát, có thể gây suy thoái tài nguyên rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường sá, đập thủy điện) và hoạt động khai khoáng (khai mỏ) trong khu vực rừng gây suy thoái rừng không chỉ do mất diện tích trực tiếp mà còn do các tác động gián tiếp nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong các nguyên nhân gây cháy rừng, nguyên nhân nào thường liên quan trực tiếp đến hoạt động chuẩn bị đất cho nông nghiệp hoặc lâm nghiệp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tại sao việc phá rừng để trồng cây công nghiệp (ví dụ: cao su, bạch đàn) được coi là nguyên nhân gây suy thoái rừng, dù vẫn có 'cây' che phủ?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ở Việt Nam, khu vực nào thường chịu áp lực phá rừng lớn nhất để chuyển sang trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ngoài các nguyên nhân trực tiếp do con người, yếu tố tự nhiên nào có thể làm gia tăng mức độ suy thoái rừng, đặc biệt khi kết hợp với tác động của con người?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Việc xây dựng đập thủy điện quy mô lớn có thể gây suy thoái rừng ở khu vực nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tình trạng 'rừng nghèo kiệt' (rừng vẫn còn nhưng cây gỗ có giá trị đã bị khai thác hết, chỉ còn lại cây kém chất lượng, cấu trúc đơn giản) là biểu hiện rõ rệt của nguyên nhân suy thoái rừng nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích tình huống: Một khu rừng đặc dụng được bảo vệ nghiêm ngặt, nhưng gần đó có một khu dân cư nghèo. Người dân thường xuyên vào rừng thu nhặt củi, lâm sản phụ và đặt bẫy động vật nhỏ. Nguyên nhân suy thoái rừng nào đang diễn ra ở đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Hoạt động nào sau đây chủ yếu gây suy thoái rừng bằng cách làm giảm khả năng tái sinh tự nhiên và thay đổi thành phần loài thực vật ở tầng mặt đất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Biến đổi khí hậu được xem là một yếu tố làm gia tăng nguy cơ suy thoái rừng. Cơ chế chủ yếu nào liên kết biến đổi khí hậu với suy thoái rừng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi một khu rừng bị chặt phá hoàn toàn để xây dựng khu công nghiệp, đây là ví dụ về loại suy thoái rừng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: So với việc khai thác gỗ theo quy hoạch, khai thác gỗ trái phép gây suy thoái rừng nhanh chóng và nghiêm trọng hơn là do:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Việc mở rộng diện tích các khu dân cư, đô thị vào gần các khu rừng tự nhiên có thể dẫn đến những nguyên nhân gây suy thoái rừng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao hoạt động khai thác than lộ thiên gần khu vực rừng được xem là nguyên nhân gây suy thoái rừng nghiêm trọng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một trong những hậu quả của việc chăn thả gia súc quá mức trong rừng là làm cho đất bị 'nén chặt'. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phục hồi của rừng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: So sánh nguyên nhân 'phá rừng làm nương rẫy' và 'phá rừng trồng cây công nghiệp'. Điểm khác biệt cơ bản về quy mô và tính chất gây suy thoái thường thấy là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao các khu rừng tràm ở vùng ngập nước lại có nguy cơ cháy cao và khi cháy thường gây hậu quả nghiêm trọng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hoạt động nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp gây suy thoái tài nguyên rừng được liệt kê trong các tài liệu phổ biến?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Suy thoái rừng do chăn thả gia súc quá tải thường biểu hiện rõ nhất ở tầng nào của cấu trúc rừng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao việc xây dựng đường lâm nghiệp không theo quy chuẩn kỹ thuật có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái rừng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, sự kết hợp của hạn hán kéo dài và hoạt động đốt nương rẫy của con người tạo ra nguy cơ suy thoái rừng đặc biệt nghiêm trọng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích tác động: Một khu rừng bị khai thác gỗ chọn lọc quá mức trong nhiều năm. Hậu quả sinh thái nào dễ quan sát nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nguyên nhân gốc rễ nào thường thúc đẩy các nguyên nhân trực tiếp gây suy thoái rừng như phá rừng làm nương rẫy hay khai thác gỗ trái phép?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việc chuyển đổi rừng ngập mặn ven biển sang mục đích nuôi trồng thủy sản (ví dụ: tôm) gây suy thoái nghiêm trọng hệ sinh thái này. Tác động chính là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích vai trò của chính sách và quản lý trong suy thoái rừng. Nếu chính sách quản lý rừng lỏng lẻo và việc thực thi pháp luật yếu kém, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến các nguyên nhân gây suy thoái?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "suy thoái tài nguyên rừng" trong Bài 3 Công nghệ 12 Cánh diều chủ yếu đề cập đến sự thay đổi nào của hệ sinh thái rừng?

  • A. Chỉ đơn thuần là giảm diện tích che phủ rừng.
  • B. Chỉ là sự giảm số lượng cá thể của một loài cây chủ đạo.
  • C. Sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, bao gồm cả chất lượng, cấu trúc, đa dạng sinh học và khả năng thực hiện các chức năng sinh thái.
  • D. Việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp.

Câu 2: Trong các nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng, hoạt động nào sau đây thường dẫn đến việc mất rừng trên quy mô lớn và làm thay đổi mục đích sử dụng đất vĩnh viễn?

  • A. Cháy rừng do sét đánh.
  • B. Phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp và trồng cây công nghiệp.
  • C. Khai thác gỗ có chọn lọc theo quy định.
  • D. Chăn thả gia súc với mật độ thấp trong rừng.

Câu 3: Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ (như song, mây, củi) quá mức và không bền vững có thể gây suy thoái rừng chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Chỉ làm giảm số lượng cây trưởng thành mà không ảnh hưởng đến cây non.
  • B. Chỉ gây xói mòn đất mà không ảnh hưởng đến cấu trúc rừng.
  • C. Chủ yếu làm tăng nguy cơ cháy rừng do tạo ra vật liệu khô.
  • D. Làm giảm mật độ cây, thay đổi cấu trúc tầng tán, cản trở quá trình tái sinh tự nhiên và làm suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 4: Chăn thả gia súc trong rừng, đặc biệt là với mật độ cao, gây suy thoái rừng thông qua những tác động nào sau đây?

  • A. Gia súc ăn cây tái sinh, giẫm đạp làm chặt đất, và làm tổn thương rễ cây.
  • B. Gia súc mang hạt giống cây lạ vào rừng làm tăng đa dạng sinh học.
  • C. Phân của gia súc làm giàu chất dinh dưỡng cho đất rừng.
  • D. Chủ yếu gây ô nhiễm nguồn nước trong rừng.

Câu 5: Phát triển cơ sở hạ tầng (như đường giao thông, đập thủy điện) và hoạt động khai khoáng trong hoặc gần khu vực rừng gây suy thoái rừng bằng cách nào?

  • A. Chỉ làm tăng lượng khách du lịch đến rừng.
  • B. Chủ yếu gây ra cháy rừng do các công trình xây dựng.
  • C. Gây mất rừng trực tiếp, phân mảnh môi trường sống, làm thay đổi dòng chảy nước và tạo điều kiện cho các hoạt động khai thác/phá rừng khác.
  • D. Làm giảm nhiệt độ không khí trong rừng.

Câu 6: Cháy rừng là một trong những nguyên nhân quan trọng gây suy thoái. Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện chính làm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của cháy rừng?

  • A. Thảm thực vật khô, dễ cháy tích tụ.
  • B. Độ ẩm không khí cao và lượng mưa lớn kéo dài.
  • C. Nhiệt độ cao và gió mạnh.
  • D. Các nguồn gây cháy (tự nhiên hoặc do con người).

Câu 7: Hoạt động "làm nương rẫy" truyền thống, nếu không được quản lý bền vững, có thể dẫn đến suy thoái rừng và xói mòn đất nghiêm trọng. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên nương rẫy.
  • C. Sử dụng máy móc hạng nặng để canh tác.
  • D. Chu kỳ luân canh ngắn, không đủ thời gian cho rừng phục hồi, kết hợp với việc đốt rừng và canh tác trên đất dốc.

Câu 8: Tại sao việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng các loại cây công nghiệp (như cao su, cà phê, điều) ở một số vùng lại được xem là nguyên nhân gây suy thoái rừng, dù vẫn còn "cây" trên đất?

  • A. Cây công nghiệp không có giá trị kinh tế.
  • B. Hệ sinh thái rừng trồng cây công nghiệp thường đơn giản, đa dạng sinh học thấp và không thể thay thế hoàn toàn chức năng của rừng tự nhiên.
  • C. Cây công nghiệp cần rất ít nước, làm khô hạn đất rừng.
  • D. Việc trồng cây công nghiệp không cần chặt phá rừng ban đầu.

Câu 9: Hoạt động săn bắt và bẫy động vật rừng trái phép có thể gián tiếp góp phần gây suy thoái rừng bằng cách nào?

  • A. Làm suy giảm hoặc mất các loài động vật có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái (ví dụ: phát tán hạt, kiểm soát sâu bệnh).
  • B. Động vật bị săn bắt thường là loài ăn thực vật, nên khi chúng giảm số lượng, cây rừng sẽ phát triển tốt hơn.
  • C. Hoạt động săn bắt không liên quan gì đến sức khỏe của rừng.
  • D. Người săn bắt thường mang theo lửa vào rừng và gây cháy.

Câu 10: Một khu rừng bị khai thác gỗ trái phép liên tục trong nhiều năm. Dấu hiệu nào sau đây là minh chứng rõ ràng nhất cho sự suy thoái của khu rừng đó?

  • A. Diện tích rừng vẫn giữ nguyên trên bản đồ.
  • B. Chỉ có một vài cây gỗ lớn bị mất.
  • C. Số lượng động vật hoang dã tăng lên đột ngột.
  • D. Mật độ cây giảm đáng kể, thành phần loài thay đổi (ví dụ: mất cây gỗ quý, tăng cây bụi kém giá trị), và khả năng tái sinh kém.

Câu 11: So với cháy rừng do tự nhiên (như sét đánh), cháy rừng do con người (đốt nương, vứt tàn thuốc,...) thường có đặc điểm nào khác biệt, góp phần làm tăng mức độ suy thoái?

  • A. Cháy do con người thường chỉ xảy ra vào mùa mưa.
  • B. Cháy do con người chỉ ảnh hưởng đến lớp thực bì dưới tán rừng.
  • C. Thường xảy ra ở những khu vực dễ tiếp cận, có liên quan đến các hoạt động sử dụng đất khác và khó kiểm soát hơn.
  • D. Cháy do con người thường có cường độ thấp hơn nhiều so với cháy tự nhiên.

Câu 12: Tại một khu vực miền núi, người dân thường xuyên chặt cây gỗ nhỏ và cành khô trong rừng để làm củi đun. Hoạt động này, nếu diễn ra trên quy mô lớn và không được kiểm soát, sẽ dẫn đến suy thoái rừng chủ yếu theo cơ chế nào?

  • A. Làm mất lớp vật liệu hữu cơ trên sàn rừng, ảnh hưởng đến độ phì nhiêu của đất và cản trở tái sinh.
  • B. Làm tăng nguy cơ cháy rừng do loại bỏ vật liệu dễ cháy.
  • C. Gây xói mòn đất nghiêm trọng trên sườn dốc.
  • D. Làm giảm số lượng động vật hoang dã trong rừng.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây, nếu diễn ra trong rừng, có khả năng gây ra cả suy thoái đất, suy giảm chất lượng nước và mất đa dạng sinh học trên diện rộng?

  • A. Thu gom lâm sản ngoài gỗ theo mùa.
  • B. Chăn thả gia súc ở mật độ thấp.
  • C. Hoạt động khai khoáng (ví dụ: khai thác quặng, than).
  • D. Khai thác gỗ có chọn lọc theo quy định.

Câu 14: Một khu vực rừng bị suy thoái do cháy rừng lặp đi lặp lại có thể biểu hiện bằng sự thay đổi nào trong thành phần loài thực vật?

  • A. Các loài cây gỗ quý hiếm trở nên phổ biến hơn.
  • B. Các loài cây chịu lửa, cây bụi hoặc cỏ dại có xu hướng thay thế các loài cây gỗ ban đầu.
  • C. Đa dạng sinh học của thực vật tăng lên nhanh chóng.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể về thành phần loài.

Câu 15: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng, nếu không được quy hoạch và quản lý cẩn thận, có thể gián tiếp góp phần gây suy thoái rừng thông qua những yếu tố nào?

  • A. Chỉ làm tăng nhận thức của người dân về bảo vệ rừng.
  • B. Luôn mang lại lợi ích kinh tế đủ để ngăn chặn mọi hoạt động phá rừng.
  • C. Không có bất kỳ tác động tiêu cực nào đến rừng.
  • D. Tăng áp lực lên tài nguyên (rác thải, tiếng ồn, xây dựng hạ tầng), xáo trộn động vật hoang dã và có thể mở đường cho các hoạt động khai thác trái phép nếu quản lý kém.

Câu 16: Phân mảnh rừng (forest fragmentation) do xây dựng đường giao thông hoặc các công trình khác gây ra tác động tiêu cực nào đến đa dạng sinh học?

  • A. Chia nhỏ môi trường sống, cô lập các quần thể động thực vật, và làm giảm khả năng di chuyển giữa các khu vực rừng.
  • B. Làm tăng diện tích rừng tổng thể.
  • C. Giúp các loài động vật dễ dàng tìm kiếm thức ăn hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.

Câu 17: Tại sao việc trồng cây công nghiệp trên đất dốc sau khi phá rừng lại có nguy cơ gây xói mòn đất cao hơn so với để lại rừng tự nhiên?

  • A. Cây công nghiệp có hệ rễ rất sâu, giữ đất tốt hơn cây rừng tự nhiên.
  • B. Việc trồng cây công nghiệp không cần làm đất.
  • C. Cây công nghiệp cần lượng mưa rất ít.
  • D. Rừng trồng cây công nghiệp thường có cấu trúc đơn giản hơn, ít lớp phủ thực bì và hệ rễ không chằng chịt bằng rừng tự nhiên, khả năng giữ đất kém hơn.

Câu 18: Hoạt động đốt dọn thực bì sau khai thác gỗ hoặc chuẩn bị đất canh tác là nguyên nhân phổ biến gây cháy rừng. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ cháy từ hoạt động này?

  • A. Chỉ đốt vào những ngày không có gió, độ ẩm không khí cao, và phải có người canh gác, tạo đường băng cản lửa.
  • B. Đốt vào ban đêm để lửa dễ tắt.
  • C. Đốt vào mùa khô hanh nhất để đốt cháy hết thực bì.
  • D. Không cần bất kỳ biện pháp phòng ngừa nào.

Câu 19: Suy thoái rừng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với nguồn nước ngọt?

  • A. Làm tăng lượng nước ngọt trong các sông suối.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến nguồn nước.
  • C. Giảm khả năng giữ nước của đất, tăng nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô, đồng thời làm tăng lượng phù sa, chất ô nhiễm trong nước.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nước ngầm mà không ảnh hưởng đến nước mặt.

Câu 20: Tại sao tình trạng nghèo đói ở một số cộng đồng sống gần rừng lại được xem là một nguyên nhân gián tiếp dẫn đến suy thoái rừng?

  • A. Người nghèo không quan tâm đến rừng.
  • B. Nghèo đói buộc người dân phải phụ thuộc vào tài nguyên rừng để kiếm sống (khai thác gỗ, lâm sản, lấy đất canh tác), dẫn đến các hoạt động gây suy thoái.
  • C. Nghèo đói làm tăng nhận thức về giá trị của rừng.
  • D. Chính phủ không đầu tư vào các khu vực nghèo.

Câu 21: So sánh tác động của khai thác gỗ có chọn lọc (lấy đi một số cây nhất định) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trên một diện tích). Hoạt động nào có khả năng gây suy thoái nghiêm trọng hơn và tại sao?

  • A. Khai thác trắng nghiêm trọng hơn vì nó phá hủy toàn bộ cấu trúc rừng, thảm thực vật và môi trường sống trên diện tích lớn.
  • B. Khai thác chọn lọc nghiêm trọng hơn vì nó chỉ lấy đi những cây tốt nhất.
  • C. Cả hai đều gây suy thoái như nhau.
  • D. Khai thác trắng thực ra lại tốt hơn vì nó tạo điều kiện cho rừng tái sinh đồng loạt.

Câu 22: Tại sao việc trồng cây lương thực, thực phẩm trên đất dốc sau khi phá rừng lại khó duy trì năng suất lâu dài và dễ dẫn đến suy thoái đất?

  • A. Cây lương thực không phù hợp với khí hậu vùng núi.
  • B. Đất ở vùng núi không có đủ dinh dưỡng tự nhiên.
  • C. Lớp đất mặt mỏng và dễ bị xói mòn, rửa trôi chất dinh dưỡng khi không còn lớp phủ rừng bảo vệ, làm đất nhanh chóng bạc màu.
  • D. Việc canh tác trên đất dốc cần ít công sức hơn trên đất bằng.

Câu 23: Hoạt động nào sau đây không phải là một nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp chính gây suy thoái tài nguyên rừng theo nội dung bài học?

  • A. Phát triển du lịch không bền vững.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Chăn thả gia súc quá mức.
  • D. Phát triển năng lượng mặt trời trên mái nhà khu đô thị.

Câu 24: Suy thoái rừng ảnh hưởng tiêu cực đến khí hậu toàn cầu chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm tăng khả năng hấp thụ carbon dioxide của khí quyển.
  • B. Giảm khả năng hấp thụ carbon dioxide, giải phóng lượng lớn khí nhà kính khi cây bị chặt phá hoặc cháy.
  • C. Làm tăng lượng oxy trong khí quyển.
  • D. Không có mối liên hệ giữa suy thoái rừng và khí hậu toàn cầu.

Câu 25: Một trong những tác động sinh thái nghiêm trọng nhất của việc chuyển đổi rừng ngập mặn sang nuôi trồng thủy sản là gì?

  • A. Làm tăng xói lở bờ biển, mất nơi sinh sản và ương giống của nhiều loài thủy sản.
  • B. Làm tăng độ mặn của nước biển.
  • C. Không ảnh hưởng đến môi trường biển.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài chim sống trong rừng ngập mặn.

Câu 26: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn có thể gây suy thoái rừng ở cả khu vực lòng hồ (ngập nước) và khu vực hạ lưu. Tác động ở hạ lưu chủ yếu là do:

  • A. Làm tăng lượng nước và phù sa xuống hạ lưu.
  • B. Không có tác động nào đến khu vực hạ lưu.
  • C. Chỉ làm tăng nhiệt độ nước ở hạ lưu.
  • D. Làm thay đổi chế độ dòng chảy, giảm lượng phù sa và vật chất hữu cơ, ảnh hưởng đến các hệ sinh thái rừng phụ thuộc vào dòng sông ở hạ lưu.

Câu 27: Tại sao việc kiểm soát buôn bán gỗ trái phép lại là một giải pháp quan trọng để giảm suy thoái rừng?

  • A. Buôn bán gỗ trái phép làm tăng giá trị của rừng.
  • B. Hoạt động buôn bán gỗ trái phép là động lực chính thúc đẩy khai thác gỗ không bền vững và phá rừng.
  • C. Kiểm soát buôn bán gỗ không liên quan đến suy thoái rừng.
  • D. Chỉ cần cấm khai thác gỗ là đủ.

Câu 28: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, tại sao các đợt hạn hán kéo dài và nhiệt độ cao lại làm tăng nguy cơ suy thoái rừng, đặc biệt là do cháy rừng?

  • A. Làm thảm thực vật khô hơn, dễ bắt lửa và tạo điều kiện cho cháy rừng bùng phát, lan rộng.
  • B. Làm tăng độ ẩm trong rừng, giảm nguy cơ cháy.
  • C. Không ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây, không ảnh hưởng đến nguy cơ cháy.

Câu 29: Hoạt động nào sau đây, dù quy mô nhỏ, nhưng nếu diễn ra phổ biến và liên tục ở nhiều nơi trong rừng, có thể tích lũy lại và gây ra suy thoái đáng kể theo thời gian?

  • A. Xây dựng một nhà máy lớn trong rừng.
  • B. Khai thác trắng một khu rừng nguyên sinh rộng lớn.
  • C. Thu gom củi, lâm sản ngoài gỗ, và chăn thả gia súc nhỏ lẻ không kiểm soát.
  • D. Thiết lập một khu bảo tồn thiên nhiên nghiêm ngặt.

Câu 30: Nguyên nhân nào sau đây thường tạo ra "điểm nóng" và mở đường cho các hoạt động gây suy thoái khác (như khai thác gỗ trái phép, săn bắt) dễ dàng tiếp cận sâu vào trong rừng hơn?

  • A. Xây dựng đường giao thông và các công trình hạ tầng khác xuyên qua rừng.
  • B. Cháy rừng do tự nhiên.
  • C. Hoạt động du lịch sinh thái có tổ chức.
  • D. Thu gom lâm sản ngoài gỗ theo quy định.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khái niệm 'suy thoái tài nguyên rừng' trong Bài 3 Công nghệ 12 Cánh diều chủ yếu đề cập đến sự thay đổi nào của hệ sinh thái rừng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong các nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng, hoạt động nào sau đây thường dẫn đến việc mất rừng trên quy mô lớn và làm thay đổi mục đích sử dụng đất vĩnh viễn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ (như song, mây, củi) quá mức và không bền vững có thể gây suy thoái rừng chủ yếu bằng cách nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Chăn thả gia súc trong rừng, đặc biệt là với mật độ cao, gây suy thoái rừng thông qua những tác động nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phát triển cơ sở hạ tầng (như đường giao thông, đập thủy điện) và hoạt động khai khoáng trong hoặc gần khu vực rừng gây suy thoái rừng bằng cách nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cháy rừng là một trong những nguyên nhân quan trọng gây suy thoái. Yếu tố nào sau đây *không* phải là điều kiện chính làm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của cháy rừng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hoạt động 'làm nương rẫy' truyền thống, nếu không được quản lý bền vững, có thể dẫn đến suy thoái rừng và xói mòn đất nghiêm trọng. Nguyên nhân chính là do:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng các loại cây công nghiệp (như cao su, cà phê, điều) ở một số vùng lại được xem là nguyên nhân gây suy thoái rừng, dù vẫn còn 'cây' trên đất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Hoạt động săn bắt và bẫy động vật rừng trái phép có thể gián tiếp góp phần gây suy thoái rừng bằng cách nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một khu rừng bị khai thác gỗ trái phép liên tục trong nhiều năm. Dấu hiệu nào sau đây là minh chứng rõ ràng nhất cho sự suy thoái của khu rừng đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: So với cháy rừng do tự nhiên (như sét đánh), cháy rừng do con người (đốt nương, vứt tàn thuốc,...) thường có đặc điểm nào khác biệt, góp phần làm tăng mức độ suy thoái?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại một khu vực miền núi, người dân thường xuyên chặt cây gỗ nhỏ và cành khô trong rừng để làm củi đun. Hoạt động này, nếu diễn ra trên quy mô lớn và không được kiểm soát, sẽ dẫn đến suy thoái rừng chủ yếu theo cơ chế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Hoạt động nào sau đây, nếu diễn ra trong rừng, có khả năng gây ra cả suy thoái đất, suy giảm chất lượng nước và mất đa dạng sinh học trên diện rộng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một khu vực rừng bị suy thoái do cháy rừng lặp đi lặp lại có thể biểu hiện bằng sự thay đổi nào trong thành phần loài thực vật?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng, nếu không được quy hoạch và quản lý cẩn thận, có thể gián tiếp góp phần gây suy thoái rừng thông qua những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân mảnh rừng (forest fragmentation) do xây dựng đường giao thông hoặc các công trình khác gây ra tác động tiêu cực nào đến đa dạng sinh học?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao việc trồng cây công nghiệp trên đất dốc sau khi phá rừng lại có nguy cơ gây xói mòn đất cao hơn so với để lại rừng tự nhiên?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Hoạt động đốt dọn thực bì sau khai thác gỗ hoặc chuẩn bị đất canh tác là nguyên nhân phổ biến gây cháy rừng. Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu nguy cơ cháy từ hoạt động này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Suy thoái rừng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với nguồn nước ngọt?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao tình trạng nghèo đói ở một số cộng đồng sống gần rừng lại được xem là một nguyên nhân *gián tiếp* dẫn đến suy thoái rừng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So sánh tác động của khai thác gỗ có chọn lọc (lấy đi một số cây nhất định) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trên một diện tích). Hoạt động nào có khả năng gây suy thoái nghiêm trọng hơn và tại sao?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc trồng cây lương thực, thực phẩm trên đất dốc sau khi phá rừng lại khó duy trì năng suất lâu dài và dễ dẫn đến suy thoái đất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hoạt động nào sau đây *không* phải là một nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp chính gây suy thoái tài nguyên rừng theo nội dung bài học?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Suy thoái rừng ảnh hưởng tiêu cực đến khí hậu toàn cầu chủ yếu thông qua cơ chế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một trong những tác động sinh thái nghiêm trọng nhất của việc chuyển đổi rừng ngập mặn sang nuôi trồng thủy sản là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn có thể gây suy thoái rừng ở cả khu vực lòng hồ (ngập nước) và khu vực hạ lưu. Tác động ở hạ lưu chủ yếu là do:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao việc kiểm soát buôn bán gỗ trái phép lại là một giải pháp quan trọng để giảm suy thoái rừng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, tại sao các đợt hạn hán kéo dài và nhiệt độ cao lại làm tăng nguy cơ suy thoái rừng, đặc biệt là do cháy rừng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Hoạt động nào sau đây, dù quy mô nhỏ, nhưng nếu diễn ra phổ biến và liên tục ở nhiều nơi trong rừng, có thể tích lũy lại và gây ra suy thoái đáng kể theo thời gian?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nguyên nhân nào sau đây thường tạo ra 'điểm nóng' và mở đường cho các hoạt động gây suy thoái khác (như khai thác gỗ trái phép, săn bắt) dễ dàng tiếp cận sâu vào trong rừng hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng tự nhiên bị suy thoái nghiêm trọng. Khi điều tra nguyên nhân, người ta nhận thấy phần lớn cây gỗ lớn đã bị đốn hạ, chỉ còn lại cây bụi và cây gỗ nhỏ. Lớp thảm mục trên mặt đất mỏng đi đáng kể. Nguyên nhân suy thoái chính trong trường hợp này có khả năng nhất là gì?

  • A. Cháy rừng lặp đi lặp lại
  • B. Khai thác gỗ và lâm sản không bền vững
  • C. Chăn thả gia súc quá mức
  • D. Chuyển đổi rừng làm nương rẫy

Câu 2: Tại một tỉnh miền núi phía Bắc, diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn đang bị thu hẹp đáng kể. Quan sát cho thấy nhiều khu vực rừng bị phát quang hoàn toàn để trồng ngô và sắn. Hoạt động này minh họa cho nguyên nhân suy thoái rừng nào?

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng
  • B. Khai thác lâm sản ngoài gỗ
  • C. Phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp
  • D. Ô nhiễm môi trường

Câu 3: Một khu vực rừng tràm ở Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên đối mặt với nguy cơ cháy vào mùa khô. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các đám cháy này, đặc biệt là từ hoạt động của con người, là gì?

  • A. Sét đánh
  • B. Núi lửa phun trào
  • C. Tự bốc cháy do nhiệt độ cao
  • D. Hoạt động sử dụng lửa của con người (đốt thực bì, làm nương rẫy, săn bẫy)

Câu 4: Hoạt động chăn thả gia súc trong rừng hoặc khu vực rừng phục hồi có thể gây suy thoái rừng thông qua những tác động nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Giảm khả năng tái sinh tự nhiên của cây rừng, làm chặt đất và ảnh hưởng hệ vi sinh vật đất.
  • B. Tăng nguy cơ cháy rừng và phát tán sâu bệnh.
  • C. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nhưng giảm đa dạng sinh học thực vật.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cây bụi tầng thấp, không ảnh hưởng đến cây gỗ lớn.

Câu 5: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường giao thông, đập thủy điện...) và khai khoáng lại được xem là nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Chúng chỉ gây ô nhiễm không khí, không ảnh hưởng trực tiếp đến cây rừng.
  • B. Chúng thu hút động vật hoang dã đến phá hoại rừng.
  • C. Chúng trực tiếp làm mất diện tích rừng và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động khai thác trái phép.
  • D. Chúng làm tăng độ ẩm trong rừng, gây nấm bệnh cho cây.

Câu 6: Việc chuyển đổi đất rừng sang trồng các loại cây công nghiệp như cao su, cà phê, hồ tiêu diễn ra mạnh mẽ ở khu vực Tây Nguyên là một ví dụ điển hình cho nguyên nhân suy thoái rừng nào?

  • A. Phá rừng để trồng cây công nghiệp và cây đặc sản
  • B. Khai thác lâm sản phụ
  • C. Du lịch sinh thái không kiểm soát
  • D. Biến đổi khí hậu

Câu 7: Suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa là gì?

  • A. Chỉ là sự giảm diện tích rừng.
  • B. Chỉ là sự giảm số lượng loài cây trong rừng.
  • C. Chỉ là sự giảm chất lượng gỗ được khai thác.
  • D. Sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, làm giảm chức năng của rừng.

Câu 8: Khi một khu rừng bị suy thoái do khai thác gỗ quá mức, chức năng nào của rừng có khả năng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngay lập tức?

  • A. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ
  • B. Phòng hộ (chống xói mòn, lũ lụt)
  • C. Giá trị du lịch sinh thái
  • D. Nghiên cứu khoa học

Câu 9: Tại sao nhu cầu sử dụng gỗ làm năng lượng (nấu ăn, sưởi ấm), đặc biệt ở các vùng nông thôn, lại là một nguyên nhân đáng kể gây suy thoái rừng trên toàn cầu?

  • A. Nhu cầu này rất lớn và thường dẫn đến khai thác gỗ củi bừa bãi, không theo quy hoạch.
  • B. Gỗ dùng làm năng lượng thường là loại gỗ quý hiếm.
  • C. Việc đốt gỗ gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng làm chết cây.
  • D. Chỉ có các nước phát triển mới sử dụng gỗ làm năng lượng.

Câu 10: Một khu rừng bị suy thoái do cháy rừng lặp đi lặp lại sẽ có những đặc điểm gì so với rừng nguyên sinh?

  • A. Tăng đa dạng sinh học thực vật và động vật.
  • B. Đất giàu mùn hơn do tro tàn.
  • C. Đất bị xói mòn, ít thảm mục, cấu trúc rừng đơn giản hơn.
  • D. Khả năng giữ nước của đất tăng lên.

Câu 11: Hoạt động nào sau đây của con người ít có khả năng trực tiếp gây suy thoái diện tích rừng so với các hoạt động còn lại?

  • A. Khai thác gỗ trái phép
  • B. Chuyển đổi rừng thành khu dân cư
  • C. Phá rừng làm rẫy trồng cà phê
  • D. Tổ chức tour du lịch sinh thái có quy định chặt chẽ

Câu 12: Tại sao việc phát triển các công trình thủy điện quy mô lớn thường dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng ở khu vực lân cận?

  • A. Hồ chứa thủy điện làm tăng độ ẩm không khí gây hại cho cây rừng.
  • B. Việc xây dựng đập, hồ chứa và đường sá làm mất diện tích rừng và tạo điều kiện cho khai thác.
  • C. Nước từ hồ thủy điện làm thay đổi thành phần loài cá, ảnh hưởng gián tiếp đến rừng.
  • D. Máy móc thi công gây tiếng ồn làm động vật rừng bỏ đi.

Câu 13: Tình trạng suy thoái rừng do chăn thả gia súc quá mức thường dễ nhận thấy nhất ở tầng thực vật nào trong rừng?

  • A. Tầng cây tái sinh (cây non, cây bụi thấp)
  • B. Tầng cây gỗ lớn
  • C. Tầng cây gỗ trung bình
  • D. Tầng tán lá phía trên cùng

Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây gây suy thoái rừng nhưng thường khó kiểm soát và dự báo nhất do yếu tố tự nhiên?

  • A. Khai thác gỗ trái phép
  • B. Phá rừng làm nương rẫy
  • C. Cháy rừng do sét đánh hoặc sâu bệnh bùng phát
  • D. Xây dựng đường giao thông

Câu 15: Một khu rừng khộp ở vùng khô hạn có nguy cơ cháy rừng rất cao vào mùa khô. Đặc điểm nào của loại rừng này làm tăng nguy cơ đó?

  • A. Độ ẩm không khí trong rừng rất cao.
  • B. Lượng vật liệu cháy (lá khô, cành khô) dưới tán rừng nhiều vào mùa khô.
  • C. Cây gỗ có vỏ dày, khó bắt lửa.
  • D. Ít gió trong rừng khộp.

Câu 16: Phá rừng để trồng cây lương thực, thực phẩm (như lúa, ngô, sắn) thường tập trung ở những khu vực nào của Việt Nam?

  • A. Khu vực miền núi phía Bắc và Tây Nguyên
  • B. Các tỉnh ven biển miền Trung
  • C. Đồng bằng sông Hồng
  • D. Khu vực Đông Nam Bộ

Câu 17: Tại sao việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) nếu không được quản lý chặt chẽ cũng có thể dẫn đến suy thoái rừng?

  • A. Hoạt động này thường không gây hại gì cho rừng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các loài thực vật nhỏ, không quan trọng.
  • C. Chủ yếu gây hại cho động vật rừng chứ không phải thực vật.
  • D. Khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn gen, ảnh hưởng đến cấu trúc và khả năng phục hồi của rừng, đôi khi kèm theo chặt phá cây để tiện thu hái.

Câu 18: Một dự án khai thác bô xít quy mô lớn tại Tây Nguyên yêu cầu giải tỏa một diện tích rừng tự nhiên. Đây là ví dụ về nguyên nhân suy thoái rừng nào?

  • A. Khai thác gỗ phục vụ công nghiệp
  • B. Phát triển cơ sở hạ tầng và khai khoáng
  • C. Cháy rừng do tự nhiên
  • D. Ô nhiễm từ các nhà máy

Câu 19: So với việc phá rừng làm nương rẫy truyền thống, việc phá rừng để trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê) thường gây suy thoái với quy mô và mức độ ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Thường có quy mô lớn hơn, diện tích bị mất vĩnh viễn và ít khả năng phục hồi tự nhiên hơn.
  • B. Thường có quy mô nhỏ hơn và chỉ ảnh hưởng tạm thời đến rừng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng đất, không ảnh hưởng đến diện tích rừng.
  • D. Mức độ ảnh hưởng tương đương nhau.

Câu 20: Biến đổi khí hậu (ví dụ: tăng nhiệt độ, thay đổi lượng mưa) có thể làm tăng nguy cơ suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất rừng.
  • B. Giảm tần suất xảy ra cháy rừng.
  • C. Làm tăng tần suất và cường độ hạn hán, bão lụt, tạo điều kiện cho sâu bệnh phát triển và cháy rừng.
  • D. Thúc đẩy tốc độ sinh trưởng của cây rừng.

Câu 21: Việc thiếu nhận thức của cộng đồng dân cư sống gần rừng về tầm quan trọng của rừng và các quy định bảo vệ rừng góp phần gây suy thoái rừng như thế nào?

  • A. Họ sẽ tự động bảo vệ rừng tốt hơn vì sống gần rừng.
  • B. Dẫn đến các hành vi vi phạm như khai thác trái phép, đốt rừng, săn bắt không kiểm soát.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến tình trạng rừng.
  • D. Họ sẽ báo cáo ngay lập tức mọi hành vi phá rừng cho chính quyền.

Câu 22: Một nguyên nhân khác gây suy thoái rừng ngoài các hoạt động trực tiếp của con người đã nêu là ô nhiễm môi trường. Ô nhiễm không khí và đất từ các nhà máy, khai khoáng có thể ảnh hưởng đến rừng như thế nào?

  • A. Chỉ làm cây rừng phát triển nhanh hơn.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến động vật sống trong rừng.
  • C. Làm tăng độ ẩm trong không khí, giảm nguy cơ cháy rừng.
  • D. Làm suy yếu cây, giảm khả năng chống chịu sâu bệnh, ảnh hưởng đến sinh trưởng và khả năng phục hồi.

Câu 23: Tại sao việc quản lý rừng lỏng lẻo, thiếu hiệu quả của các cơ quan chức năng lại là một nguyên nhân gián tiếp nhưng quan trọng dẫn đến suy thoái rừng?

  • A. Tạo điều kiện cho các hành vi vi phạm như khai thác trái phép, lấn chiếm đất rừng diễn ra dễ dàng.
  • B. Làm cho cây rừng sinh trưởng chậm lại.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các khu rừng trồng, không ảnh hưởng rừng tự nhiên.
  • D. Giúp người dân tiếp cận rừng dễ dàng hơn để khai thác bền vững.

Câu 24: Trong bối cảnh phát triển kinh tế, áp lực lên tài nguyên rừng để lấy đất cho các mục đích khác (nông nghiệp, đô thị hóa, công nghiệp) ngày càng tăng. Đây là nguyên nhân suy thoái rừng thuộc nhóm nào?

  • A. Cháy rừng
  • B. Sâu bệnh hại rừng
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng
  • D. Khai thác lâm sản ngoài gỗ

Câu 25: Một khu vực rừng bị khai thác kiệt quệ gỗ tròn để xuất khẩu. Sau đó, khu vực này tiếp tục bị người dân địa phương chặt phá cây bụi, cây gỗ nhỏ để làm củi. Chuỗi hành động này minh họa cho sự kết hợp của những nguyên nhân suy thoái nào?

  • A. Khai thác gỗ và lâm sản (cho công nghiệp và năng lượng)
  • B. Cháy rừng và chăn thả gia súc
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng và ô nhiễm
  • D. Chuyển đổi đất nông nghiệp và sâu bệnh

Câu 26: Loại rừng nào dưới đây, do đặc điểm cấu tạo và thảm thực vật, thường có nguy cơ cháy cao hơn vào mùa khô?

  • A. Rừng mưa nhiệt đới
  • B. Rừng ngập mặn
  • C. Rừng lá rộng thường xanh ẩm
  • D. Rừng thông

Câu 27: Bên cạnh việc trực tiếp làm mất diện tích rừng, hoạt động khai khoáng còn có thể gây suy thoái rừng thông qua tác động gián tiếp nào?

  • A. Làm tăng lượng mưa trong khu vực.
  • B. Cải thiện chất lượng đất rừng.
  • C. Gây ô nhiễm đất, nước và không khí, ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây.
  • D. Giảm nguy cơ cháy rừng.

Câu 28: Tại sao việc phát triển du lịch tự phát, không có quy hoạch và quản lý chặt chẽ ở các khu rừng có thể dẫn đến suy thoái?

  • A. Làm tăng giá trị kinh tế của rừng, khuyến khích bảo vệ.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến cảnh quan, không ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
  • C. Giúp người dân địa phương có thêm thu nhập để trồng rừng.
  • D. Gây ô nhiễm rác thải, phá hủy thảm thực vật, tăng nguy cơ cháy rừng, làm xáo trộn sinh cảnh động vật.

Câu 29: Nguyên nhân suy thoái rừng nào thường liên quan chặt chẽ nhất đến tình trạng nghèo đói và nhu cầu sinh kế của người dân sống phụ thuộc vào rừng?

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng quy mô lớn
  • B. Phá rừng làm nương rẫy và khai thác lâm sản trái phép để mưu sinh
  • C. Cháy rừng do sét đánh
  • D. Ô nhiễm từ khu công nghiệp xa dân cư

Câu 30: Để giảm thiểu suy thoái rừng do chăn thả gia súc, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Quy hoạch khu vực chăn thả riêng biệt, xa khu vực rừng nhạy cảm và quản lý số lượng gia súc.
  • B. Tăng số lượng gia súc để chúng ăn hết cây bụi, giảm nguy cơ cháy.
  • C. Trồng thêm cây gỗ lớn trong khu vực chăn thả.
  • D. Không cho phép chăn thả gia súc ở bất kỳ khu vực nào có cây xanh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một khu rừng tự nhiên bị suy thoái nghiêm trọng. Khi điều tra nguyên nhân, người ta nhận thấy phần lớn cây gỗ lớn đã bị đốn hạ, chỉ còn lại cây bụi và cây gỗ nhỏ. Lớp thảm mục trên mặt đất mỏng đi đáng kể. Nguyên nhân suy thoái chính trong trường hợp này có khả năng nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại một tỉnh miền núi phía Bắc, diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn đang bị thu hẹp đáng kể. Quan sát cho thấy nhiều khu vực rừng bị phát quang hoàn toàn để trồng ngô và sắn. Hoạt động này minh họa cho nguyên nhân suy thoái rừng nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một khu vực rừng tràm ở Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên đối mặt với nguy cơ cháy vào mùa khô. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các đám cháy này, đặc biệt là từ hoạt động của con người, là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hoạt động chăn thả gia súc trong rừng hoặc khu vực rừng phục hồi có thể gây suy thoái rừng thông qua những tác động nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao vi??c phát triển cơ sở hạ tầng (đường giao thông, đập thủy điện...) và khai khoáng lại được xem là nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Việc chuyển đổi đất rừng sang trồng các loại cây công nghiệp như cao su, cà phê, hồ tiêu diễn ra mạnh mẽ ở khu vực Tây Nguyên là một ví dụ điển hình cho nguyên nhân suy thoái rừng nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi một khu rừng bị suy thoái do khai thác gỗ quá mức, chức năng nào của rừng có khả năng bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngay lập tức?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao nhu cầu sử dụng gỗ làm năng lượng (nấu ăn, sưởi ấm), đặc biệt ở các vùng nông thôn, lại là một nguyên nhân đáng kể gây suy thoái rừng trên toàn cầu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một khu rừng bị suy thoái do cháy rừng lặp đi lặp lại sẽ có những đặc điểm gì so với rừng nguyên sinh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hoạt động nào sau đây của con người ít có khả năng trực tiếp gây suy thoái diện tích rừng so với các hoạt động còn lại?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tại sao việc phát triển các công trình thủy điện quy mô lớn thường dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng ở khu vực lân cận?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tình trạng suy thoái rừng do chăn thả gia súc quá mức thường dễ nhận thấy nhất ở tầng thực vật nào trong rừng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây gây suy thoái rừng nhưng thường khó kiểm soát và dự báo nhất do yếu tố tự nhiên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một khu rừng khộp ở vùng khô hạn có nguy cơ cháy rừng rất cao vào mùa khô. Đặc điểm nào của loại rừng này làm tăng nguy cơ đó?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phá rừng để trồng cây lương thực, thực phẩm (như lúa, ngô, sắn) thường tập trung ở những khu vực nào của Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) nếu không được quản lý chặt chẽ cũng có thể dẫn đến suy thoái rừng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một dự án khai thác bô xít quy mô lớn tại Tây Nguyên yêu cầu giải tỏa một diện tích rừng tự nhiên. Đây là ví dụ về nguyên nhân suy thoái rừng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: So với việc phá rừng làm nương rẫy truyền thống, việc phá rừng để trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê) thường gây suy thoái với quy mô và mức độ ảnh hưởng như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Biến đổi khí hậu (ví dụ: tăng nhiệt độ, thay đổi lượng mưa) có thể làm tăng nguy cơ suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Việc thiếu nhận thức của cộng đồng dân cư sống gần rừng về tầm quan trọng của rừng và các quy định bảo vệ rừng góp phần gây suy thoái rừng như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một nguyên nhân khác gây suy thoái rừng ngoài các hoạt động trực tiếp của con người đã nêu là ô nhiễm môi trường. Ô nhiễm không khí và đất từ các nhà máy, khai khoáng có thể ảnh hưởng đến rừng như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao việc quản lý rừng lỏng lẻo, thiếu hiệu quả của các cơ quan chức năng lại là một nguyên nhân gián tiếp nhưng quan trọng dẫn đến suy thoái rừng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong bối cảnh phát triển kinh tế, áp lực lên tài nguyên rừng để lấy đất cho các mục đích khác (nông nghiệp, đô thị hóa, công nghiệp) ngày càng tăng. Đây là nguyên nhân suy thoái rừng thuộc nhóm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một khu vực rừng bị khai thác kiệt quệ gỗ tròn để xuất khẩu. Sau đó, khu vực này tiếp tục bị người dân địa phương chặt phá cây bụi, cây gỗ nhỏ để làm củi. Chuỗi hành động này minh họa cho sự kết hợp của những nguyên nhân suy thoái nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Loại rừng nào dưới đây, do đặc điểm cấu tạo và thảm thực vật, thường có nguy cơ cháy cao hơn vào mùa khô?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bên cạnh việc trực tiếp làm mất diện tích rừng, hoạt động khai khoáng còn có thể gây suy thoái rừng thông qua tác động gián tiếp nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao việc phát triển du lịch tự phát, không có quy hoạch và quản lý chặt chẽ ở các khu rừng có thể dẫn đến suy thoái?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nguyên nhân suy thoái rừng nào thường liên quan chặt chẽ nhất đến tình trạng nghèo đói và nhu cầu sinh kế của người dân sống phụ thuộc vào rừng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để giảm thiểu suy thoái rừng do chăn thả gia súc, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về mặt nào của hệ sinh thái rừng?

  • A. Chỉ về diện tích rừng.
  • B. Chỉ về trữ lượng gỗ trong rừng.
  • C. Chỉ về số lượng loài động thực vật.
  • D. Về cả số lượng, chất lượng và các chức năng sinh thái của rừng.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây của con người được xem là nguyên nhân trực tiếp và phổ biến nhất dẫn đến mất rừng hoàn toàn, chứ không chỉ suy thoái?

  • A. Khai thác gỗ có chọn lọc.
  • B. Phá rừng để chuyển đổi sang đất nông nghiệp (trồng cây lương thực, công nghiệp).
  • C. Chăn thả gia súc trong rừng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 3: Tại các vùng núi cao ở Việt Nam, việc canh tác nương rẫy truyền thống của một số cộng đồng dân tộc thiểu số có thể gây suy thoái rừng. Tác động chính của hình thức canh tác này là gì?

  • A. Gây mất rừng cục bộ, xói mòn và suy giảm độ màu mỡ của đất.
  • B. Làm tăng đa dạng sinh học do tạo ra các khoảng trống.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất nhờ tro từ việc đốt.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài cây thân thảo, không tác động đến cây gỗ lớn.

Câu 4: Tại sao việc khai thác gỗ làm nhiên liệu (củi đốt) lại là một nguyên nhân gây suy thoái rừng đáng kể, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

  • A. Vì gỗ làm nhiên liệu thường là các loại gỗ quý hiếm.
  • B. Vì chỉ có các cây gỗ già mới được sử dụng làm củi đốt.
  • C. Vì nhu cầu lớn và việc khai thác thường không bền vững, ảnh hưởng đến cây non và khả năng tái sinh.
  • D. Vì việc đốt củi gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe rừng.

Câu 5: Cháy rừng là một nguyên nhân gây suy thoái rừng nghiêm trọng. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra các vụ cháy rừng do con người?

  • A. Đốt nương làm rẫy không kiểm soát.
  • B. Vứt tàn thuốc lá bừa bãi trong rừng khô.
  • C. Hoạt động đốt lửa để săn bẫy động vật rừng.
  • D. Sét đánh trong cơn giông khô.

Câu 6: Tại sao việc chăn thả gia súc quá mức trong rừng lại gây suy thoái rừng, đặc biệt là ảnh hưởng đến quá trình tái sinh tự nhiên?

  • A. Vì gia súc thải phân làm ô nhiễm đất rừng.
  • B. Vì gia súc ăn chồi non, giẫm đạp làm chết cây tái sinh và làm chặt đất.
  • C. Vì gia súc mang mầm bệnh từ nơi khác đến lây cho cây rừng.
  • D. Vì gia súc làm giảm độ ẩm của đất rừng.

Câu 7: Việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng như đường giao thông, thủy điện đi qua hoặc gần khu vực rừng có thể gây ra những tác động gián tiếp nào dẫn đến suy thoái rừng?

  • A. Chỉ làm giảm diện tích rừng do chiếm đất xây dựng.
  • B. Làm tăng độ ẩm và dinh dưỡng cho đất rừng.
  • C. Hỗ trợ việc phòng cháy chữa cháy rừng hiệu quả hơn.
  • D. Mở đường cho khai thác gỗ trái phép, săn bẫy và lấn chiếm đất rừng dễ dàng hơn.

Câu 8: Hoạt động khai khoáng (khai thác khoáng sản) trong hoặc gần khu vực rừng gây suy thoái rừng chủ yếu thông qua những cơ chế nào?

  • A. Phá hủy lớp phủ thực vật, thay đổi địa hình, gây ô nhiễm đất và nước.
  • B. Chỉ làm tăng độ ẩm trong đất rừng.
  • C. Giúp cải tạo đất nghèo dinh dưỡng.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu của cây rừng với sâu bệnh.

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa bùng nổ dân số và suy thoái tài nguyên rừng. Mối liên hệ này chủ yếu thể hiện qua khía cạnh nào?

  • A. Dân số tăng làm giảm lượng mưa, gây hạn hán ảnh hưởng đến rừng.
  • B. Dân số tăng làm tăng nhận thức về bảo vệ rừng, giảm suy thoái.
  • C. Dân số tăng làm tăng nhu cầu về đất ở, đất sản xuất, gỗ và các lâm sản khác, gây áp lực khai thác và chuyển đổi đất rừng.
  • D. Dân số tăng chủ yếu ảnh hưởng đến rừng ở khu vực thành thị, ít tác động đến rừng tự nhiên.

Câu 10: So sánh tác động của cháy rừng tự nhiên (do sét đánh) và cháy rừng do con người (cố ý hoặc vô ý). Điểm khác biệt chính về tính chất và tần suất gây suy thoái là gì?

  • A. Cháy rừng do con người thường có tần suất cao hơn, quy mô lớn hơn và khó kiểm soát hơn cháy rừng tự nhiên.
  • B. Cháy rừng tự nhiên luôn gây thiệt hại nặng nề hơn cháy do con người.
  • C. Cháy rừng do con người chỉ xảy ra vào mùa mưa, còn cháy tự nhiên xảy ra vào mùa khô.
  • D. Cháy rừng tự nhiên giúp làm sạch thảm thực vật, có lợi cho rừng về lâu dài, còn cháy do con người thì không.

Câu 11: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái nghiêm trọng, biểu hiện là cây còi cọc, đất bị nhiễm mặn, và lượng cát bay vào đất liền tăng lên. Dựa vào đặc điểm khu vực này, nguyên nhân suy thoái ít có khả năng là gì?

  • A. Khai thác gỗ trái phép.
  • B. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng ven biển.
  • C. Chuyển đổi thành đất trồng cây công nghiệp (cà phê, cao su).
  • D. Cháy rừng vào mùa khô.

Câu 12: Tại sao việc trồng cây công nghiệp lâu năm (như cao su, cà phê, điều) trên diện tích rừng bị phá lại gây suy thoái nghiêm trọng hơn so với trồng cây lương thực ngắn ngày?

  • A. Vì cây công nghiệp cần ít nước hơn cây lương thực.
  • B. Vì cây công nghiệp có tán lá dày hơn, cản trở ánh sáng đến mặt đất.
  • C. Vì cây công nghiệp có giá trị kinh tế thấp hơn.
  • D. Vì thường trồng độc canh quy mô lớn, làm mất đa dạng sinh học và sử dụng nhiều hóa chất nông nghiệp.

Câu 13: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa "mất rừng" và "suy thoái rừng"?

  • A. Mất rừng chỉ xảy ra do cháy, còn suy thoái do khai thác gỗ.
  • B. Mất rừng là chuyển đổi hoàn toàn sang mục đích khác, suy thoái là giảm chất lượng nhưng rừng vẫn còn.
  • C. Mất rừng chỉ xảy ra ở rừng tự nhiên, suy thoái xảy ra ở rừng trồng.
  • D. Mất rừng là khái niệm toàn cầu, suy thoái là khái niệm địa phương.

Câu 14: Tại sao việc khai thác gỗ trái phép lại gây hậu quả suy thoái rừng nghiêm trọng hơn so với khai thác gỗ hợp pháp có quản lý?

  • A. Thường không tuân thủ quy định về loài cây, kích thước, mật độ khai thác và không đi kèm phục hồi rừng.
  • B. Chỉ khai thác những cây gỗ có giá trị kinh tế thấp.
  • C. Luôn sử dụng máy móc hiện đại, ít gây ảnh hưởng đến đất.
  • D. Chỉ diễn ra ở những khu vực rừng đã bị suy thoái nặng.

Câu 15: Một trong những tác động của biến đổi khí hậu được cho là có thể làm gia tăng nguy cơ suy thoái rừng là gì?

  • A. Làm tăng lượng mưa đồng đều trên toàn cầu.
  • B. Làm giảm nhiệt độ trung bình của trái đất.
  • C. Giảm hoạt động của sâu bệnh hại rừng.
  • D. Gia tăng tần suất và cường độ hạn hán, làm tăng nguy cơ cháy rừng.

Câu 16: Bên cạnh các nguyên nhân trực tiếp, yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân gốc rễ (underlying cause) thúc đẩy nhiều nguyên nhân trực tiếp gây suy thoái rừng?

  • A. Sự phát triển của các loài cây xâm lấn.
  • B. Áp lực dân số và nghèo đói.
  • C. Hoạt động phun thuốc diệt côn trùng.
  • D. Quá trình phong hóa của đá.

Câu 17: Một khu rừng đặc dụng đang bị suy thoái do tình trạng săn bẫy động vật hoang dã tràn lan. Tác động chính của hoạt động này đối với hệ sinh thái rừng là gì?

  • A. Làm tăng số lượng cây gỗ lớn do không còn động vật ăn thực vật.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng cá thể của từng loài, không ảnh hưởng đến cấu trúc rừng.
  • C. Gây mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng đến quá trình phát tán hạt, thụ phấn và kiểm soát dịch hại tự nhiên.
  • D. Làm tăng nguy cơ cháy rừng do động vật bỏ chạy tán loạn.

Câu 18: Khi rừng bị suy thoái, khả năng thực hiện chức năng phòng hộ (như chống xói mòn đất, điều tiết nguồn nước) bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Giảm đáng kể, dẫn đến tăng xói mòn đất, lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô.
  • B. Không bị ảnh hưởng nhiều, vì chức năng phòng hộ chủ yếu dựa vào diện tích rừng.
  • C. Thậm chí còn tăng lên do ánh sáng chiếu xuống mặt đất nhiều hơn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng cung cấp gỗ, không ảnh hưởng đến chức năng phòng hộ.

Câu 19: Trong bối cảnh phát triển du lịch, việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng, sân golf trong hoặc liền kề rừng có thể gây suy thoái rừng. Tác động tiêu cực chính ở đây là gì?

  • A. Chỉ làm tăng số lượng khách du lịch, không ảnh hưởng trực tiếp đến rừng.
  • B. Giúp bảo tồn đa dạng sinh học do thu hút sự chú ý.
  • C. Làm tăng diện tích rừng trồng xung quanh khu du lịch.
  • D. Gây mất diện tích rừng do xây dựng, phân mảnh sinh cảnh và ô nhiễm môi trường.

Câu 20: Tại sao các loại rừng như rừng thông, rừng tràm, rừng tre nứa lại có nguy cơ cháy cao hơn so với rừng lá rộng thường xanh?

  • A. Vì các loại rừng này có mật độ cây thấp hơn.
  • B. Vì vật liệu cháy (lá, cành khô) dễ bắt lửa và cháy lan, chứa nhiều tinh dầu hoặc cấu trúc thân dễ cháy.
  • C. Vì các loại rừng này thường mọc ở vùng đất ẩm ướt.
  • D. Vì động vật hoang dã trong các loại rừng này thường gây cháy.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây là ví dụ về nguyên nhân gây suy thoái rừng do phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Sét đánh gây cháy rừng.
  • B. Núi lửa phun trào.
  • C. Xây dựng đập thủy điện.
  • D. Sâu bệnh hại rừng bùng phát tự nhiên.

Câu 22: Một khu rừng bị khai thác gỗ quá mức, chỉ còn lại các cây nhỏ và cây gỗ xấu. Dạng suy thoái này chủ yếu ảnh hưởng đến khía cạnh nào của rừng?

  • A. Chức năng phòng chống thiên tai.
  • B. Trữ lượng gỗ và cấu trúc loài, tuổi của rừng.
  • C. Độ màu mỡ của đất rừng.
  • D. Nhiệt độ trung bình của khu vực.

Câu 23: Giả sử một khu rừng đang phải đối mặt với hai vấn đề: chăn thả gia súc và khai thác củi làm nhiên liệu. Để giảm thiểu suy thoái, biện pháp nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả tổng hợp nhất?

  • A. Hỗ trợ cộng đồng địa phương phát triển sinh kế bền vững, giảm phụ thuộc vào rừng.
  • B. Xây dựng hàng rào quanh toàn bộ khu rừng.
  • C. Tăng cường tuần tra, bắt giữ người vi phạm.
  • D. Tổ chức các buổi tuyên truyền về tầm quan trọng của rừng (chưa đủ để giải quyết nhu cầu kinh tế).

Câu 24: Phân tích tác động của việc làm đường lâm nghiệp (đường phục vụ khai thác, quản lý rừng) không đúng kỹ thuật đối với môi trường rừng.

  • A. Làm tăng độ che phủ của thảm thực vật.
  • B. Gây xói mòn đất nghiêm trọng và thay đổi dòng chảy nước.
  • C. Giảm nguy cơ cháy rừng.
  • D. Hạn chế sự xâm nhập của sâu bệnh hại.

Câu 25: Tại sao việc chuyển đổi rừng ngập mặn ven biển thành đầm nuôi tôm công nghiệp lại gây suy thoái nghiêm trọng hệ sinh thái ven biển?

  • A. Phá hủy sinh cảnh đặc thù, gây xói lở bờ biển, nhiễm mặn và suy giảm nguồn lợi thủy sản.
  • B. Làm tăng đa dạng sinh học do tạo ra môi trường nước mới.
  • C. Chỉ ảnh hưởng tạm thời, rừng sẽ phục hồi nhanh chóng sau khi ngừng nuôi tôm.
  • D. Giúp cải thiện chất lượng nước biển ven bờ.

Câu 26: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất về tác động của việc thu hái lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) một cách không bền vững đối với suy thoái rừng?

  • A. Chỉ làm giảm giá trị kinh tế của rừng.
  • B. Không gây suy thoái vì không chặt cây gỗ.
  • C. Giúp làm sạch thảm thực vật dưới tán rừng.
  • D. Làm suy giảm số lượng và khả năng tái sinh của các loài thực vật, nấm, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học tầng dưới tán.

Câu 27: Một trong những nguyên nhân gây suy thoái rừng liên quan đến quản lý yếu kém là gì?

  • A. Thực thi pháp luật về bảo vệ rừng không hiệu quả.
  • B. Số lượng cây gỗ trong rừng quá già.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các loài cây trong rừng.
  • D. Độ dốc của địa hình rừng.

Câu 28: Tại sao việc lấn chiếm đất rừng làm nhà ở hoặc công trình công cộng (trường học, trạm y tế) lại là một nguyên nhân gây suy thoái rừng?

  • A. Chỉ làm giảm diện tích rừng tạm thời.
  • B. Giúp tăng cường an ninh cho khu rừng.
  • C. Làm mất vĩnh viễn diện tích rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • D. Thúc đẩy quá trình tái sinh rừng xung quanh.

Câu 29: Một khu rừng bị ô nhiễm không khí và nước do hoạt động của nhà máy công nghiệp gần đó. Tác động của ô nhiễm đến rừng biểu hiện như thế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của cây rừng.
  • B. Gây tổn thương trực tiếp cho cây, làm giảm khả năng sinh trưởng, chống chịu sâu bệnh.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến động vật sống trong rừng, không ảnh hưởng đến thực vật.
  • D. Giúp làm sạch môi trường đất và nước trong rừng.

Câu 30: Đâu là ví dụ về sự tương tác giữa hai nguyên nhân gây suy thoái rừng làm tăng mức độ nghiêm trọng của suy thoái?

  • A. Trồng rừng mới và bảo vệ rừng hiện có.
  • B. Chăn thả gia súc và thu hái lâm sản ngoài gỗ có kiểm soát.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và giáo dục môi trường.
  • D. Khai thác gỗ không bền vững làm tăng vật liệu cháy, kết hợp với điều kiện khô hạn làm tăng nguy cơ và mức độ cháy rừng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về mặt nào của hệ sinh thái rừng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hoạt động nào sau đây của con người được xem là nguyên nhân trực tiếp và phổ biến nhất dẫn đến mất rừng hoàn toàn, chứ không chỉ suy thoái?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại các vùng núi cao ở Việt Nam, việc canh tác nương rẫy truyền thống của một số cộng đồng dân tộc thiểu số có thể gây suy thoái rừng. Tác động chính của hình thức canh tác này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao việc khai thác gỗ làm nhiên liệu (củi đốt) lại là một nguyên nhân gây suy thoái rừng đáng kể, đặc biệt ở các nước đang phát triển?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cháy rừng là một nguyên nhân gây suy thoái rừng nghiêm trọng. Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra các vụ cháy rừng do con người?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tại sao việc chăn thả gia súc quá mức trong rừng lại gây suy thoái rừng, đặc biệt là ảnh hưởng đến quá trình tái sinh tự nhiên?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng như đường giao thông, thủy điện đi qua hoặc gần khu vực rừng có thể gây ra những tác động gián tiếp nào dẫn đến suy thoái rừng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hoạt động khai khoáng (khai thác khoáng sản) trong hoặc gần khu vực rừng gây suy thoái rừng chủ yếu thông qua những cơ chế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa bùng nổ dân số và suy thoái tài nguyên rừng. Mối liên hệ này chủ yếu thể hiện qua khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: So sánh tác động của cháy rừng tự nhiên (do sét đánh) và cháy rừng do con người (cố ý hoặc vô ý). Điểm khác biệt chính về tính chất và tần suất gây suy thoái là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái nghiêm trọng, biểu hiện là cây còi cọc, đất bị nhiễm mặn, và lượng cát bay vào đất liền tăng lên. Dựa vào đặc điểm khu vực này, nguyên nhân suy thoái *ít có khả năng* là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao việc trồng cây công nghiệp lâu năm (như cao su, cà phê, điều) trên diện tích rừng bị phá lại gây suy thoái nghiêm trọng hơn so với trồng cây lương thực ngắn ngày?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa 'mất rừng' và 'suy thoái rừng'?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao việc khai thác gỗ trái phép lại gây hậu quả suy thoái rừng nghiêm trọng hơn so với khai thác gỗ hợp pháp có quản lý?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một trong những tác động của biến đổi khí hậu được cho là có thể làm gia tăng nguy cơ suy thoái rừng là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Bên cạnh các nguyên nhân trực tiếp, yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân *gốc rễ* (underlying cause) thúc đẩy nhiều nguyên nhân trực tiếp gây suy thoái rừng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một khu rừng đặc dụng đang bị suy thoái do tình trạng săn bẫy động vật hoang dã tràn lan. Tác động chính của hoạt động này đối với hệ sinh thái rừng là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi rừng bị suy thoái, khả năng thực hiện chức năng phòng hộ (như chống xói mòn đất, điều tiết nguồn nước) bị ảnh hưởng như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong bối cảnh phát triển du lịch, việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng, sân golf trong hoặc liền kề rừng có thể gây suy thoái rừng. Tác động tiêu cực chính ở đây là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao các loại rừng như rừng thông, rừng tràm, rừng tre nứa lại có nguy cơ cháy cao hơn so với rừng lá rộng thường xanh?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hoạt động nào sau đây là ví dụ về nguyên nhân gây suy thoái rừng do phát triển kinh tế - xã hội?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một khu rừng bị khai thác gỗ quá mức, chỉ còn lại các cây nhỏ và cây gỗ xấu. Dạng suy thoái này chủ yếu ảnh hưởng đến khía cạnh nào của rừng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giả sử một khu rừng đang phải đối mặt với hai vấn đề: chăn thả gia súc và khai thác củi làm nhiên liệu. Để giảm thiểu suy thoái, biện pháp nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả tổng hợp nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích tác động của việc làm đường lâm nghiệp (đường phục vụ khai thác, quản lý rừng) không đúng kỹ thuật đối với môi trường rừng.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao việc chuyển đổi rừng ngập mặn ven biển thành đầm nuôi tôm công nghiệp lại gây suy thoái nghiêm trọng hệ sinh thái ven biển?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất về tác động của việc thu hái lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) một cách không bền vững đối với suy thoái rừng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một trong những nguyên nhân gây suy thoái rừng liên quan đến quản lý yếu kém là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao việc lấn chiếm đất rừng làm nhà ở hoặc công trình công cộng (trường học, trạm y tế) lại là một nguyên nhân gây suy thoái rừng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một khu rừng bị ô nhiễm không khí và nước do hoạt động của nhà máy công nghiệp gần đó. Tác động của ô nhiễm đến rừng biểu hiện như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đâu là ví dụ về sự tương tác giữa hai nguyên nhân gây suy thoái rừng làm tăng mức độ nghiêm trọng của suy thoái?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là gì trong bối cảnh quản lý và bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ đơn thuần là giảm diện tích rừng.
  • B. Chỉ là sự giảm số lượng cây gỗ lớn trong rừng.
  • C. Sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, làm giảm các chức năng vốn có của rừng.
  • D. Việc chuyển đổi rừng sang mục đích sử dụng khác như nông nghiệp.

Câu 2: Tại sao việc khai thác gỗ bừa bãi, vượt quá khả năng tái sinh của rừng, lại được xem là nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái rừng?

  • A. Vì nó chỉ lấy đi các cây gỗ lớn, không ảnh hưởng đến cây nhỏ.
  • B. Vì gỗ khai thác chủ yếu dùng cho xuất khẩu mang lại lợi ích kinh tế.
  • C. Vì hoạt động khai thác thường đi kèm với làm đường, tạo điều kiện cho du lịch phát triển.
  • D. Vì nó làm mất đi cấu trúc tầng tán, giảm đa dạng sinh học và cản trở quá trình tái sinh tự nhiên của rừng.

Câu 3: Một khu rừng nhiệt đới đang bị người dân địa phương chặt phá để lấy đất trồng ngô và sắn. Theo bạn, hành động này gây ra loại suy thoái rừng chủ yếu nào?

  • A. Mất diện tích rừng và suy giảm đa dạng sinh học do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • B. Chỉ làm giảm chất lượng gỗ, không ảnh hưởng đến diện tích.
  • C. Tăng khả năng phòng hộ của rừng do có thêm diện tích đất trống.
  • D. Thúc đẩy quá trình tái sinh rừng nhanh hơn.

Câu 4: Tại các tỉnh Tây Nguyên, việc mở rộng diện tích trồng cà phê, hồ tiêu trong những thập kỷ qua đã gây áp lực lớn lên tài nguyên rừng. Nguyên nhân suy thoái rừng nào dưới đây liên quan trực tiếp đến tình hình này?

  • A. Cháy rừng tự nhiên.
  • B. Phá rừng để trồng cây công nghiệp và cây đặc sản.
  • C. Khai thác gỗ làm nhiên liệu.
  • D. Chăn thả gia súc tập trung.

Câu 5: Quan sát một khu rừng sau khi bị cháy lớn. Bạn sẽ nhận thấy những dấu hiệu suy thoái nào rõ rệt nhất về mặt vật lý và sinh học?

  • A. Chỉ làm giảm chiều cao trung bình của cây.
  • B. Làm tăng độ ẩm đất và thúc đẩy cây tái sinh.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài cây thân gỗ, không ảnh hưởng đến động vật.
  • D. Mất lớp thảm thực vật, đất bị khô cằn, giảm đa dạng sinh học (cả thực vật và động vật).

Câu 6: Hoạt động chăn thả gia súc với mật độ cao trong rừng có thể gây suy thoái rừng thông qua những cơ chế nào?

  • A. Gia súc ăn thịt các loài côn trùng có hại cho cây rừng.
  • B. Phân gia súc làm tăng độ phì nhiêu cho đất rừng một cách đáng kể.
  • C. Giẫm đạp làm chặt đất, ăn cây non cản trở tái sinh, làm nghèo thảm thực vật dưới tán.
  • D. Giúp kiểm soát các loài cây bụi phát triển quá mức.

Câu 7: Việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng như đường giao thông, thủy điện, hoặc hoạt động khai thác khoáng sản trong khu vực rừng thường dẫn đến suy thoái rừng. Tác động chính của những hoạt động này là gì?

  • A. Chỉ làm tăng nguy cơ cháy rừng.
  • B. Giúp cải thiện khả năng tiếp cận rừng để bảo vệ tốt hơn.
  • C. Làm tăng lượng nước trong đất rừng nhờ các công trình thủy điện.
  • D. Trực tiếp phá hủy diện tích rừng, gây phân mảnh sinh cảnh, ô nhiễm và tăng áp lực khai thác.

Câu 8: Tại sao việc đốt nương làm rẫy truyền thống, dù có lịch sử lâu đời, hiện nay lại được coi là một trong những nguyên nhân gây suy thoái rừng nghiêm trọng ở nhiều vùng miền núi?

  • A. Áp lực dân số tăng, chu kỳ canh tác ngắn lại khiến rừng không có đủ thời gian phục hồi tự nhiên.
  • B. Kỹ thuật đốt nương ngày càng hiện đại và hiệu quả hơn.
  • C. Việc đốt nương giúp loại bỏ sâu bệnh hại rừng.
  • D. Đất từ nương rẫy sau khi bỏ hoang trở thành rừng tái sinh chất lượng cao.

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, hạn hán kéo dài và nhiệt độ cao có thể tác động như thế nào đến tình trạng suy thoái rừng, đặc biệt là nguy cơ cháy rừng?

  • A. Làm tăng độ ẩm trong rừng, giảm nguy cơ cháy.
  • B. Làm khô vật liệu cháy, tăng khả năng bùng phát và lan rộng của cháy rừng.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài cây chịu hạn, làm rừng xanh tốt hơn.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa biến đổi khí hậu và cháy rừng.

Câu 10: Giả sử bạn là một cán bộ kiểm lâm đang điều tra nguyên nhân suy thoái của một khu rừng. Bạn phát hiện nhiều cây gỗ lớn bị chặt hạ một cách có chọn lọc, chỉ lấy đi những cây có giá trị cao. Đây là dấu hiệu rõ ràng nhất của nguyên nhân suy thoái nào?

  • A. Khai thác gỗ và lâm sản trái phép/không bền vững.
  • B. Cháy rừng do bất cẩn.
  • C. Chăn thả gia súc quá mức.
  • D. Phá rừng làm nương rẫy.

Câu 11: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ lại có thể trở thành nguyên nhân gián tiếp gây suy thoái rừng?

  • A. Du lịch sinh thái luôn giúp bảo tồn rừng hiệu quả hơn.
  • B. Lượng chất thải từ du khách rất nhỏ, không đáng kể.
  • C. Du khách không bao giờ làm hại đến cây cối hay động vật rừng.
  • D. Có thể dẫn đến ô nhiễm môi trường, xáo trộn sinh cảnh, tăng áp lực thu hái lâm sản phụ trái phép và tạo cơ hội cho các hoạt động xâm hại rừng khác.

Câu 12: So sánh tác động của cháy rừng tự nhiên (do sét đánh,...) và cháy rừng do con người gây ra (đốt nương, bất cẩn). Loại cháy nào thường gây suy thoái nghiêm trọng và khó phục hồi hơn, và tại sao?

  • A. Cháy tự nhiên nghiêm trọng hơn vì khó kiểm soát.
  • B. Cháy do con người nghiêm trọng hơn vì thường xảy ra ở quy mô lớn, lặp lại và liên quan đến chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • C. Cả hai loại cháy đều có tác động như nhau đến rừng.
  • D. Cháy tự nhiên giúp làm sạch rừng, thúc đẩy tái sinh.

Câu 13: Một trong những nguyên nhân suy thoái rừng ít được nhắc đến nhưng lại có tác động âm thầm là ô nhiễm môi trường. Ô nhiễm không khí và đất từ các khu công nghiệp, khai khoáng có thể ảnh hưởng đến rừng như thế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của cây rừng nhờ cung cấp thêm dinh dưỡng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước, không ảnh hưởng đến cây cối.
  • C. Làm suy yếu sức sống của cây, thay đổi thành phần loài, ảnh hưởng đến đất và vi sinh vật rừng.
  • D. Giúp loại bỏ các loài sâu bệnh gây hại.

Câu 14: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, song mây) có thể gây suy thoái rừng nếu không được quản lý bền vững. Cơ chế gây suy thoái ở đây là gì?

  • A. Khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên, ảnh hưởng đến cấu trúc sinh thái và đa dạng sinh học rừng.
  • B. Việc thu hái lâm sản ngoài gỗ không bao giờ gây hại cho rừng.
  • C. Làm tăng khả năng tái sinh của các loài cây gỗ.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế địa phương, không liên quan đến suy thoái rừng.

Câu 15: Tại sao việc thiếu nhận thức và sự tham gia của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ rừng lại là một yếu tố làm gia tăng nguy cơ suy thoái rừng?

  • A. Cộng đồng địa phương không có vai trò gì trong việc bảo vệ hay phá hoại rừng.
  • B. Chỉ có các tổ chức lâm nghiệp mới có trách nhiệm bảo vệ rừng.
  • C. Thiếu nhận thức chỉ ảnh hưởng đến việc trồng rừng, không ảnh hưởng đến rừng hiện có.
  • D. Dẫn đến các hành vi khai thác, phá hoại trái phép, thiếu sự hợp tác trong phòng chống cháy và bảo vệ rừng.

Câu 16: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp và dễ nhận thấy nhất đối với khu vực hạ lưu là gì?

  • A. Tăng lượng nước ngầm tại hạ lưu.
  • B. Gia tăng nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô.
  • C. Đất đai tại hạ lưu trở nên màu mỡ hơn.
  • D. Chất lượng không khí tại hạ lưu được cải thiện.

Câu 17: Tại sao các loài cây ngoại lai xâm hại lại có thể là một nguyên nhân gây suy thoái đa dạng sinh học trong rừng?

  • A. Các loài cây ngoại lai thường sống hòa hợp với các loài cây bản địa.
  • B. Chúng giúp tăng số lượng cây trong rừng một cách đáng kể.
  • C. Chúng cạnh tranh ánh sáng, nước, dinh dưỡng với cây bản địa, làm thay đổi cấu trúc và thành phần loài của rừng.
  • D. Các loài ngoại lai là nguồn thức ăn chính cho động vật rừng.

Câu 18: Việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng cây keo, bạch đàn trên diện tích lớn có thể dẫn đến những hình thức suy thoái nào, mặc dù diện tích "rừng" có thể không giảm?

  • A. Tăng đa dạng sinh học và khả năng phòng hộ.
  • B. Chỉ làm giảm lượng gỗ khai thác.
  • C. Không gây suy thoái vì vẫn là "rừng".
  • D. Giảm đa dạng sinh học, làm nghèo kiệt dinh dưỡng đất, tăng nguy cơ cháy và sâu bệnh.

Câu 19: Giả sử một khu vực rừng có nhiều hoạt động khai thác gỗ trái phép và chăn thả gia súc. Theo bạn, sự kết hợp của hai nguyên nhân này có thể dẫn đến hậu quả suy thoái nào nghiêm trọng hơn so với từng nguyên nhân đơn lẻ?

  • A. Khai thác tạo khoảng trống, chăn thả ngăn cản cây tái sinh, dẫn đến rừng khó phục hồi và bị trọc hóa nhanh hơn.
  • B. Hai hoạt động này triệt tiêu tác động xấu của nhau.
  • C. Chỉ làm tăng nguy cơ cháy rừng.
  • D. Giúp kiểm soát các loài cây bụi không mong muốn.

Câu 20: Khu vực nào ở Việt Nam thường xuyên đối mặt với nguy cơ cháy rừng cao nhất vào mùa khô, chủ yếu do kiểu khí hậu và loại hình thảm thực vật dễ cháy như rừng tràm, rừng thông, rừng tre nứa?

  • A. Miền núi phía Bắc.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ.
  • D. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 21: Một dự án xây dựng đường cao tốc đi qua một khu rừng tự nhiên. Ngoài việc mất diện tích rừng trực tiếp do san ủi, dự án này còn có thể gây suy thoái rừng thông qua những cách nào khác?

  • A. Làm tăng độ ẩm đất rừng.
  • B. Không có tác động nào khác ngoài việc mất diện tích trực tiếp.
  • C. Giúp động vật hoang dã di chuyển dễ dàng hơn giữa các khu vực.
  • D. Phân mảnh sinh cảnh, thay đổi chế độ thủy văn, tăng tiếng ồn/ô nhiễm, tạo điều kiện dễ dàng hơn cho khai thác trái phép.

Câu 22: Tại sao việc quản lý lỏng lẻo các khu dân cư sống ven rừng lại góp phần vào tình trạng suy thoái rừng?

  • A. Người dân sống ven rừng luôn có ý thức bảo vệ rừng cao nhất.
  • B. Tạo điều kiện cho các hoạt động khai thác lâm sản, săn bắt trái phép, lấn chiếm đất rừng và gây cháy rừng do bất cẩn.
  • C. Các khu dân cư ven rừng giúp ngăn chặn người lạ vào rừng.
  • D. Việc sống gần rừng không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến tình trạng của rừng.

Câu 23: Một khu rừng bị suy thoái do khai thác gỗ chọn lọc quá mức. Biểu hiện rõ rệt nhất của sự suy thoái này về cấu trúc rừng là gì?

  • A. Tăng số lượng cây gỗ lớn.
  • B. Rừng trở nên dày đặc hơn.
  • C. Mất đi các cây gỗ lớn, cấu trúc tầng tán bị phá vỡ, mật độ cây trưởng thành giảm.
  • D. Chỉ làm thay đổi màu sắc lá cây.

Câu 24: Việc chăn thả trâu, bò trong rừng non hoặc rừng mới trồng đặc biệt nguy hiểm vì chúng có thể gây ra tác động nào đến quá trình tái sinh rừng?

  • A. Ăn hoặc giẫm đạp làm chết cây non, cản trở nghiêm trọng quá trình tái sinh và phục hồi rừng.
  • B. Giúp bón phân cho cây non phát triển nhanh hơn.
  • C. Làm sạch cỏ dại, giúp cây non dễ dàng nhận ánh sáng.
  • D. Không ảnh hưởng đến rừng non.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển thủy điện và suy thoái rừng. Ngoài việc ngập úng diện tích rừng khi xây hồ chứa, còn có tác động nào khác?

  • A. Chỉ có tác động duy nhất là ngập úng diện tích rừng làm hồ chứa.
  • B. Giúp tăng lượng nước cho rừng vào mùa khô.
  • C. Thu hút thêm nhiều loài động vật về sinh sống.
  • D. Gây ngập úng diện tích rừng, xây dựng đường sá phục vụ công trình (tăng tiếp cận trái phép), thay đổi dòng chảy và hệ sinh thái ven sông.

Câu 26: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh và côn trùng gây hại trong rừng là cần thiết để ngăn chặn suy thoái rừng?

  • A. Dịch bệnh và côn trùng có thể làm chết cây trên diện rộng, làm suy yếu rừng, giảm khả năng phòng hộ và dễ bị các tác động khác tấn công.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến một số ít cây, không gây suy thoái trên quy mô lớn.
  • C. Là quá trình tự nhiên giúp rừng loại bỏ cây yếu.
  • D. Không có biện pháp nào để kiểm soát dịch bệnh trong rừng tự nhiên.

Câu 27: Một khu rừng ven biển đang bị suy thoái do nước biển dâng và xâm nhập mặn. Đây là ví dụ về suy thoái rừng do nguyên nhân nào?

  • A. Khai thác gỗ.
  • B. Tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn).
  • C. Cháy rừng.
  • D. Phá rừng làm nông nghiệp.

Câu 28: Việc phát triển cây công nghiệp trên đất dốc sau khi phá rừng có nguy cơ gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Tăng khả năng giữ nước của đất.
  • B. Giảm nguy cơ lũ lụt.
  • C. Tăng cường độ xói mòn đất và rửa trôi dinh dưỡng.
  • D. Cải thiện chất lượng nước ngầm.

Câu 29: Tại sao việc săn bắt động vật hoang dã trái phép trong rừng, dù không trực tiếp chặt cây, vẫn có thể góp phần vào suy thoái rừng?

  • A. Săn bắt động vật không liên quan gì đến tình trạng của rừng.
  • B. Giúp giảm số lượng động vật ăn thực vật, có lợi cho cây rừng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng động vật, không ảnh hưởng đến thực vật.
  • D. Làm mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng đến quá trình thụ phấn, phát tán hạt giống, kiểm soát sâu bệnh của rừng.

Câu 30: Dựa trên các nguyên nhân gây suy thoái rừng đã học, nếu được yêu cầu đề xuất biện pháp ưu tiên hàng đầu để hạn chế suy thoái rừng ở Việt Nam, bạn sẽ chọn nhóm biện pháp nào có tính toàn diện và hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào việc trồng rừng mới.
  • B. Kết hợp chặt chẽ quản lý nhà nước, nâng cao nhận thức cộng đồng và phát triển sinh kế bền vững cho người dân sống phụ thuộc vào rừng.
  • C. Chỉ tăng cường lực lượng kiểm lâm tuần tra.
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác trong rừng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là gì trong bối cảnh quản lý và bảo vệ rừng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao việc khai thác gỗ bừa bãi, vượt quá khả năng tái sinh của rừng, lại được xem là nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái rừng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một khu rừng nhiệt đới đang bị người dân địa phương chặt phá để lấy đất trồng ngô và sắn. Theo bạn, hành động này gây ra loại suy thoái rừng chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại các tỉnh Tây Nguyên, việc mở rộng diện tích trồng cà phê, hồ tiêu trong những thập kỷ qua đã gây áp lực lớn lên tài nguyên rừng. Nguyên nhân suy thoái rừng nào dưới đây liên quan trực tiếp đến tình hình này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Quan sát một khu rừng sau khi bị cháy lớn. Bạn sẽ nhận thấy những dấu hiệu suy thoái nào rõ rệt nhất về mặt vật lý và sinh học?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hoạt động chăn thả gia súc với mật độ cao trong rừng có thể gây suy thoái rừng thông qua những cơ chế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng như đường giao thông, thủy điện, hoặc hoạt động khai thác khoáng sản trong khu vực rừng thường dẫn đến suy thoái rừng. Tác động chính của những hoạt động này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao việc đốt nương làm rẫy truyền thống, dù có lịch sử lâu đời, hiện nay lại được coi là một trong những nguyên nhân gây suy thoái rừng nghiêm trọng ở nhiều vùng miền núi?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, hạn hán kéo dài và nhiệt độ cao có thể tác động như thế nào đến tình trạng suy thoái rừng, đặc biệt là nguy cơ cháy rừng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Giả sử bạn là một cán bộ kiểm lâm đang điều tra nguyên nhân suy thoái của một khu rừng. Bạn phát hiện nhiều cây gỗ lớn bị chặt hạ một cách có chọn lọc, chỉ lấy đi những cây có giá trị cao. Đây là dấu hiệu rõ ràng nhất của nguyên nhân suy thoái nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ lại có thể trở thành nguyên nhân gián tiếp gây suy thoái rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: So sánh tác động của cháy rừng tự nhiên (do sét đánh,...) và cháy rừng do con người gây ra (đốt nương, bất cẩn). Loại cháy nào thường gây suy thoái nghiêm trọng và khó phục hồi hơn, và tại sao?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một trong những nguyên nhân suy thoái rừng ít được nhắc đến nhưng lại có tác động âm thầm là ô nhiễm môi trường. Ô nhiễm không khí và đất từ các khu công nghiệp, khai khoáng có thể ảnh hưởng đến rừng như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, song mây) có thể gây suy thoái rừng nếu không được quản lý bền vững. Cơ chế gây suy thoái ở đây là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao việc thiếu nhận thức và sự tham gia của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ rừng lại là một yếu tố làm gia tăng nguy cơ suy thoái rừng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp và dễ nhận thấy nhất đối với khu vực hạ lưu là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao các loài cây ngoại lai xâm hại lại có thể là một nguyên nhân gây suy thoái đa dạng sinh học trong rừng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng cây keo, bạch đàn trên diện tích lớn có thể dẫn đến những hình thức suy thoái nào, mặc dù diện tích 'rừng' có thể không giảm?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Giả sử một khu vực rừng có nhiều hoạt động khai thác gỗ trái phép và chăn thả gia súc. Theo bạn, sự kết hợp của hai nguyên nhân này có thể dẫn đến hậu quả suy thoái nào nghiêm trọng hơn so với từng nguyên nhân đơn lẻ?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khu vực nào ở Việt Nam thường xuyên đối mặt với nguy cơ cháy rừng cao nhất vào mùa khô, chủ yếu do kiểu khí hậu và loại hình thảm thực vật dễ cháy như rừng tràm, rừng thông, rừng tre nứa?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một dự án xây dựng đường cao tốc đi qua một khu rừng tự nhiên. Ngoài việc mất diện tích rừng trực tiếp do san ủi, dự án này còn có thể gây suy thoái rừng thông qua những cách nào khác?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc quản lý lỏng lẻo các khu dân cư sống ven rừng lại góp phần vào tình trạng suy thoái rừng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một khu rừng bị suy thoái do khai thác gỗ chọn lọc quá mức. Biểu hiện rõ rệt nhất của sự suy thoái này về cấu trúc rừng là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc chăn thả trâu, bò trong rừng non hoặc rừng mới trồng đặc biệt nguy hiểm vì chúng có thể gây ra tác động nào đến quá trình tái sinh rừng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển thủy điện và suy thoái rừng. Ngoài việc ngập úng diện tích rừng khi xây hồ chứa, còn có tác động nào khác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh và côn trùng gây hại trong rừng là cần thiết để ngăn chặn suy thoái rừng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một khu rừng ven biển đang bị suy thoái do nước biển dâng và xâm nhập mặn. Đây là ví dụ về suy thoái rừng do nguyên nhân nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc phát triển cây công nghiệp trên đất dốc sau khi phá rừng có nguy cơ gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao việc săn bắt động vật hoang dã trái phép trong rừng, dù không trực tiếp chặt cây, vẫn có thể góp phần vào suy thoái rừng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa trên các nguyên nhân gây suy thoái rừng đã học, nếu được yêu cầu đề xuất biện pháp ưu tiên hàng đầu để hạn chế suy thoái rừng ở Việt Nam, bạn sẽ chọn nhóm biện pháp nào có tính toàn diện và hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo chương trình Công nghệ 12 Cánh diều, suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa là gì?

  • A. Sự giảm diện tích che phủ của rừng.
  • B. Sự mất mát hoàn toàn thảm thực vật rừng.
  • C. Sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, làm giảm chức năng của rừng.
  • D. Chỉ là sự giảm số lượng cá thể của một loài cây trong rừng.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây ít được xem là nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng theo phân loại trong bài học?

  • A. Khai thác gỗ và lâm sản.
  • B. Phát triển cơ sở hạ tầng và khai khoáng.
  • C. Chăn thả gia súc.
  • D. Hoạt động du lịch sinh thái có kiểm soát.

Câu 3: Việc khai thác gỗ và lâm sản trái phép hoặc vượt quá khả năng phục hồi của rừng chủ yếu dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng theo khía cạnh nào?

  • A. Làm giảm mật độ, thay đổi cấu trúc tuổi và thành phần loài của rừng.
  • B. Chỉ làm giảm diện tích rừng mà không ảnh hưởng đến chất lượng.
  • C. Chủ yếu gây ra cháy rừng.
  • D. Làm tăng khả năng chống chịu của rừng trước dịch bệnh.

Câu 4: Tại sao việc phá rừng để trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su lại là nguyên nhân nghiêm trọng gây suy thoái rừng, đặc biệt ở các vùng như Tây Nguyên?

  • A. Vì cây công nghiệp cần ít nước hơn cây rừng tự nhiên.
  • B. Vì việc trồng cây công nghiệp tạo ra hệ sinh thái đa dạng hơn rừng tự nhiên.
  • C. Vì nó thường đòi hỏi chuyển đổi diện tích rừng lớn sang độc canh, làm mất đa dạng sinh học và thay đổi cấu trúc đất.
  • D. Vì cây công nghiệp không cung cấp lâm sản ngoài gỗ có giá trị.

Câu 5: Tình huống: Một khu vực rừng tự nhiên bị người dân chặt phá để mở rộng diện tích nương rẫy canh tác ngắn ngày theo kiểu luân canh. Hoạt động này chủ yếu gây suy thoái rừng do:

  • A. Gây ô nhiễm nguồn nước trầm trọng.
  • B. Làm mất thảm thực vật rừng, gây xói mòn đất và cản trở tái sinh tự nhiên.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài động vật lớn.
  • D. Tăng khả năng chống chịu của rừng trước sâu bệnh.

Câu 6: Hoạt động chăn thả gia súc trong rừng có thể dẫn đến suy thoái rừng thông qua các cơ chế nào?

  • A. Làm giảm độ ẩm của đất.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến cây trưởng thành.
  • C. Làm tăng khả năng chống cháy rừng.
  • D. Giẫm đạp làm chặt đất, ăn cây con tái sinh và làm suy giảm hệ vi sinh vật đất.

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường sá, thủy điện) và suy thoái tài nguyên rừng. Tác động trực tiếp và gián tiếp chính là gì?

  • A. Trực tiếp: chiếm dụng đất rừng để xây dựng; Gián tiếp: mở đường cho khai thác gỗ, săn bắn trái phép, hoặc di dân tự do.
  • B. Trực tiếp: gây ô nhiễm không khí; Gián tiếp: làm tăng lượng mưa trong khu vực rừng.
  • C. Trực tiếp: tăng đa dạng sinh học; Gián tiếp: giảm nhiệt độ môi trường.
  • D. Chỉ có tác động trực tiếp là làm tăng số lượng loài cây ưa sáng.

Câu 8: Tại sao mùa khô thường là thời điểm xảy ra cháy rừng nhiều nhất, đặc biệt ở các loại rừng dễ cháy như rừng thông, rừng tràm?

  • A. Vì đây là mùa có nhiều hoạt động du lịch.
  • B. Vì độ ẩm không khí cao làm thực bì dễ bắt lửa.
  • C. Vì thời tiết khô hạn, nhiệt độ cao làm vật liệu cháy (thực bì khô, lá rụng) dễ bắt lửa và lan nhanh.
  • D. Vì mùa khô là mùa cây rừng phát triển mạnh nhất.

Câu 9: Ngoài các nguyên nhân trực tiếp như khai thác, cháy rừng, hoạt động nào sau đây cũng góp phần gây suy thoái rừng thông qua việc làm thay đổi điều kiện môi trường và hệ sinh thái?

  • A. Trồng rừng mới.
  • B. Ô nhiễm môi trường (ví dụ: mưa axit từ các nhà máy công nghiệp).
  • C. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Nghiên cứu khoa học về rừng.

Câu 10: So sánh tác động của việc khai thác gỗ chọn lọc (chỉ chặt cây đạt kích thước nhất định) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trong một khu vực). Tác động nào có khả năng gây suy thoái nghiêm trọng hơn về đa dạng sinh học và cấu trúc rừng?

  • A. Khai thác trắng, vì nó phá hủy hoàn toàn cấu trúc tầng tán và môi trường sống của nhiều loài.
  • B. Khai thác chọn lọc, vì nó làm mất đi những cây mẹ có khả năng tái sinh.
  • C. Cả hai đều có tác động như nhau.
  • D. Khai thác trắng có tác động tích cực hơn vì tạo không gian cho cây non phát triển.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp nhằm giảm thiểu suy thoái rừng do chăn thả gia súc?

  • A. Quy hoạch khu vực chăn thả, không thả rông gia súc trong rừng.
  • B. Xây dựng chuồng trại và cung cấp thức ăn cho gia súc thay vì thả vào rừng.
  • C. Khoanh nuôi các khu vực rừng non tái sinh để bảo vệ khỏi gia súc.
  • D. Thành lập các đội tuần tra phòng cháy rừng.

Câu 12: Suy thoái rừng do cháy rừng có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và con người?

  • A. Chỉ làm mất cây gỗ lớn.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến đất mà không ảnh hưởng đến không khí.
  • C. Làm tăng đa dạng sinh học do tạo ra không gian trống.
  • D. Mất thảm thực vật, xói mòn đất, ô nhiễm không khí, mất môi trường sống của động vật, ảnh hưởng đến chu trình nước.

Câu 13: Một khu vực rừng ở miền núi phía Bắc Việt Nam thường xuyên bị người dân địa phương chặt cây nhỏ, cây bụi để làm chất đốt và mở rộng diện tích trồng ngô trên sườn dốc. Hoạt động này chủ yếu gây ra loại suy thoái rừng nào và hệ quả trực tiếp là gì?

  • A. Suy thoái cấu trúc đất, dẫn đến ngập úng.
  • B. Suy thoái thảm thực vật và đất, dẫn đến xói mòn, sạt lở đất vào mùa mưa.
  • C. Chỉ làm giảm số lượng chim chóc trong rừng.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 14: Tỷ lệ gỗ tròn khai thác hàng năm trên thế giới được sử dụng cho mục đích nấu ăn và sưởi ấm là khoảng bao nhiêu phần trăm?

  • A. Dưới 20%.
  • B. Khoảng 30%.
  • C. Khoảng 50%.
  • D. Trên 70%.

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố kinh tế - xã hội trong các nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng. Yếu tố nào thường là động lực thúc đẩy các hoạt động phá rừng?

  • A. Nhận thức cao của người dân về bảo vệ rừng.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của các khu bảo tồn.
  • C. Quy định pháp luật chặt chẽ về lâm nghiệp.
  • D. Nhu cầu đất sản xuất, nhu cầu gỗ và lâm sản, đói nghèo, thiếu việc làm ở các vùng đệm rừng.

Câu 16: Khi một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác quá mức, chức năng nào của rừng có khả năng bị ảnh hưởng ít nhất trong ngắn hạn?

  • A. Cung cấp oxy cho khí quyển (chức năng này bị ảnh hưởng, nhưng là chức năng chung của thực vật, không biến mất hoàn toàn ngay lập tức như cấu trúc hay đa dạng sinh học).
  • B. Bảo vệ đất chống xói mòn.
  • C. Điều hòa nguồn nước.
  • D. Cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã.

Câu 17: Nguyên nhân nào sau đây thường dẫn đến suy thoái rừng trên diện tích lớn và đột ngột nhất?

  • A. Chăn thả gia súc.
  • B. Khai thác lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Cháy rừng trên diện rộng.
  • D. Khai thác gỗ chọn lọc.

Câu 18: Hoạt động khai khoáng (khai thác mỏ) trong hoặc gần khu vực rừng gây suy thoái chủ yếu thông qua những tác động nào?

  • A. Chỉ làm giảm số lượng cây gỗ lớn.
  • B. Chỉ gây ô nhiễm không khí.
  • C. Chỉ làm tăng đa dạng sinh học dưới lòng đất.
  • D. Chiếm dụng đất rừng, gây ô nhiễm đất, nước, không khí, thay đổi địa hình và hệ thủy văn.

Câu 19: Tại sao việc phát triển du lịch không có kiểm soát trong các khu rừng có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái?

  • A. Gây ô nhiễm rác thải, làm phiền động vật hoang dã, giẫm đạp lên thảm thực vật, tăng nguy cơ cháy rừng do bất cẩn.
  • B. Làm tăng diện tích rừng do nhu cầu cảnh quan.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng không khí.
  • D. Giảm nguy cơ cháy rừng.

Câu 20: Phân tích tác động của suy thoái rừng đến chu trình nước. Hậu quả nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp hoặc gián tiếp của suy thoái rừng đối với nguồn nước?

  • A. Tăng nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa.
  • B. Giảm lượng nước ngầm và gây hạn hán vào mùa khô.
  • C. Làm tăng lượng phù sa, trầm tích trong sông, suối.
  • D. Làm tăng khả năng hấp thụ nước mưa của đất rừng.

Câu 21: Ở Việt Nam, khu vực nào thường được nhắc đến là chịu ảnh hưởng nặng nề bởi việc chuyển đổi rừng sang trồng cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su, hồ tiêu)?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Miền núi phía Bắc.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây có liên quan chặt chẽ nhất đến việc làm thay đổi cấu trúc vật lý và hóa học của đất rừng, cản trở sự phát triển của rễ cây và hệ vi sinh vật?

  • A. Khai thác gỗ chọn lọc.
  • B. Chăn thả gia súc với mật độ cao.
  • C. Săn bắn động vật rừng.
  • D. Khai thác lâm sản ngoài gỗ bền vững.

Câu 23: Để phân biệt suy thoái rừng với mất rừng (phá rừng), tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Mất rừng là giảm diện tích che phủ, suy thoái là giảm chất lượng và chức năng của rừng trên diện tích còn lại.
  • B. Mất rừng là do con người, suy thoái là do tự nhiên.
  • C. Mất rừng là tạm thời, suy thoái là vĩnh viễn.
  • D. Mất rừng chỉ xảy ra ở rừng nguyên sinh, suy thoái xảy ra ở rừng trồng.

Câu 24: Tình huống: Một công ty khai thác gỗ được cấp phép hoạt động trong một khu rừng. Tuy nhiên, họ không tuân thủ quy trình kỹ thuật, chặt hạ cả cây non, cây mẹ và không thực hiện các biện pháp tái sinh sau khai thác. Hoạt động này chủ yếu gây suy thoái rừng theo nguyên nhân nào?

  • A. Phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp.
  • B. Cháy rừng.
  • C. Chăn thả gia súc.
  • D. Khai thác gỗ và lâm sản trái phép/không bền vững.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là cách hiệu quả nhất để giảm thiểu suy thoái rừng do làm nương rẫy ở các cộng đồng dân tộc thiểu số?

  • A. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động canh tác trong rừng.
  • B. Tăng cường phạt tiền người làm nương rẫy.
  • C. Hỗ trợ cộng đồng chuyển đổi sang canh tác định canh, phát triển mô hình nông lâm kết hợp bền vững, cung cấp sinh kế thay thế.
  • D. Chỉ tập trung vào việc trồng lại rừng sau khi nương rẫy bị bỏ hoang.

Câu 26: Nguyên nhân nào sau đây có thể làm trầm trọng thêm tác động của các nguyên nhân suy thoái rừng khác (ví dụ: làm tăng khả năng xói mòn đất sau khi rừng bị chặt phá)?

  • A. Địa hình dốc và lượng mưa lớn.
  • B. Sự hiện diện của động vật hoang dã.
  • C. Số lượng lớn cây gỗ quý.
  • D. Độ ẩm cao trong đất.

Câu 27: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) có thể gây suy thoái rừng nếu hoạt động này:

  • A. Được thực hiện theo mùa.
  • B. Chỉ thu hoạch số lượng nhỏ.
  • C. Có sự tham gia của người dân địa phương.
  • D. Được thực hiện quá mức, không theo quy hoạch, thu hoạch cả cây non hoặc phá hủy môi trường sống để thu hoạch.

Câu 28: Tình huống: Một dự án xây dựng đường cao tốc đi qua khu vực rừng. Ngoài việc trực tiếp chặt phá cây để làm đường, dự án này còn có nguy cơ gây suy thoái rừng thông qua việc:

  • A. Làm tăng độ che phủ của rừng.
  • B. Thu hút thêm dân cư và các hoạt động kinh tế (khai thác gỗ, nông nghiệp) dọc theo tuyến đường mới mở.
  • C. Làm giảm nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • D. Cải thiện chất lượng đất rừng.

Câu 29: Nguyên nhân suy thoái rừng nào sau đây thường liên quan đến các hoạt động kinh tế quy mô lớn, có sự tham gia của các doanh nghiệp hoặc dự án phát triển?

  • A. Làm nương rẫy truyền thống.
  • B. Đốt dọn thực bì quy mô nhỏ của hộ gia đình.
  • C. Phát triển cây công nghiệp trên diện tích lớn, khai khoáng, xây dựng công trình thủy điện.
  • D. Chăn thả gia súc trong rừng của các hộ dân.

Câu 30: Đánh giá mức độ nghiêm trọng của các nguyên nhân gây suy thoái rừng. Nguyên nhân nào có khả năng gây ra tác động tiêu cực lâu dài và khó phục hồi nhất đối với hệ sinh thái rừng?

  • A. Cháy rừng trên diện tích nhỏ (có thể phục hồi nhanh nếu có biện pháp).
  • B. Khai thác lâm sản ngoài gỗ bền vững.
  • C. Chăn thả gia súc mật độ thấp.
  • D. Chuyển đổi vĩnh viễn rừng thành đất nông nghiệp độc canh quy mô lớn hoặc đất xây dựng/khai khoáng (làm mất hoàn toàn cấu trúc và chức năng rừng ban đầu).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo chương trình Công nghệ 12 Cánh diều, suy thoái tài nguyên rừng được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Hoạt động nào sau đây *ít* được xem là nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng theo phân loại trong bài học?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Việc khai thác gỗ và lâm sản trái phép hoặc vượt quá khả năng phục hồi của rừng chủ yếu dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng theo khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao việc phá rừng để trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su lại là nguyên nhân nghiêm trọng gây suy thoái rừng, đặc biệt ở các vùng như Tây Nguyên?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tình huống: Một khu vực rừng tự nhiên bị người dân chặt phá để mở rộng diện tích nương rẫy canh tác ngắn ngày theo kiểu luân canh. Hoạt động này chủ yếu gây suy thoái rừng do:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Hoạt động chăn thả gia súc trong rừng có thể dẫn đến suy thoái rừng thông qua các cơ chế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường sá, thủy điện) và suy thoái tài nguyên rừng. Tác động trực tiếp và gián tiếp chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại sao mùa khô thường là thời điểm xảy ra cháy rừng nhiều nhất, đặc biệt ở các loại rừng dễ cháy như rừng thông, rừng tràm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ngoài các nguyên nhân trực tiếp như khai thác, cháy rừng, hoạt động nào sau đây cũng góp phần gây suy thoái rừng thông qua việc làm thay đổi điều kiện môi trường và hệ sinh thái?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: So sánh tác động của việc khai thác gỗ chọn lọc (chỉ chặt cây đạt kích thước nhất định) và khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trong một khu vực). Tác động nào có khả năng gây suy thoái nghiêm trọng hơn về đa dạng sinh học và cấu trúc rừng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp nhằm giảm thiểu suy thoái rừng do chăn thả gia súc?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Suy thoái rừng do cháy rừng có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và con người?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một khu vực rừng ở miền núi phía Bắc Việt Nam thường xuyên bị người dân địa phương chặt cây nhỏ, cây bụi để làm chất đốt và mở rộng diện tích trồng ngô trên sườn dốc. Hoạt động này chủ yếu gây ra loại suy thoái rừng nào và hệ quả trực tiếp là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tỷ lệ gỗ tròn khai thác hàng năm trên thế giới được sử dụng cho mục đích nấu ăn và sưởi ấm là khoảng bao nhiêu phần trăm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố kinh tế - xã hội trong các nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng. Yếu tố nào thường là động lực thúc đẩy các hoạt động phá rừng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác quá mức, chức năng nào của rừng có khả năng bị ảnh hưởng *ít nhất* trong ngắn hạn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nguyên nhân nào sau đây thường dẫn đến suy thoái rừng trên diện tích *lớn và đột ngột* nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hoạt động khai khoáng (khai thác mỏ) trong hoặc gần khu vực rừng gây suy thoái chủ yếu thông qua những tác động nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao việc phát triển du lịch *không có kiểm soát* trong các khu rừng có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích tác động của suy thoái rừng đến chu trình nước. Hậu quả nào sau đây *không* phải là hệ quả trực tiếp hoặc gián tiếp của suy thoái rừng đối với nguồn nước?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ở Việt Nam, khu vực nào thường được nhắc đến là chịu ảnh hưởng nặng nề bởi việc chuyển đổi rừng sang trồng cây công nghiệp lâu năm (ví dụ: cà phê, cao su, hồ tiêu)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây có liên quan chặt chẽ nhất đến việc làm thay đổi cấu trúc vật lý và hóa học của đất rừng, cản trở sự phát triển của rễ cây và hệ vi sinh vật?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Để phân biệt suy thoái rừng với mất rừng (phá rừng), tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tình huống: Một công ty khai thác gỗ được cấp phép hoạt động trong một khu rừng. Tuy nhiên, họ không tuân thủ quy trình kỹ thuật, chặt hạ cả cây non, cây mẹ và không thực hiện các biện pháp tái sinh sau khai thác. Hoạt động này chủ yếu gây suy thoái rừng theo nguyên nhân nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là cách hiệu quả nhất để giảm thiểu suy thoái rừng do làm nương rẫy ở các cộng đồng dân tộc thiểu số?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nguyên nhân nào sau đây có thể làm trầm trọng thêm tác động của các nguyên nhân suy thoái rừng khác (ví dụ: làm tăng khả năng xói mòn đất sau khi rừng bị chặt phá)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) có thể gây suy thoái rừng nếu hoạt động này:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tình huống: Một dự án xây dựng đường cao tốc đi qua khu vực rừng. Ngoài việc trực tiếp chặt phá cây để làm đường, dự án này còn có nguy cơ gây suy thoái rừng thông qua việc:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nguyên nhân suy thoái rừng nào sau đây thường liên quan đến các hoạt động kinh tế *quy mô lớn*, có sự tham gia của các doanh nghiệp hoặc dự án phát triển?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đánh giá mức độ nghiêm trọng của các nguyên nhân gây suy thoái rừng. Nguyên nhân nào có khả năng gây ra tác động tiêu cực *lâu dài và khó phục hồi nhất* đối với hệ sinh thái rừng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, dẫn đến việc giảm sút các chức năng vốn có của rừng. Dựa trên định nghĩa này, trường hợp nào sau đây không được xem là suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Rừng bị cháy làm chết nhiều cây gỗ lớn và thảm thực vật dưới tán.
  • B. Khai thác gỗ bừa bãi làm thay đổi cấu trúc tầng tán và mật độ cây rừng.
  • C. Một diện tích rừng được chặt hạ hoàn toàn để xây dựng khu dân cư.
  • D. Chăn thả gia súc quá mức làm cản trở cây rừng tái sinh và thay đổi cấu trúc đất.

Câu 2: Khai thác gỗ là một trong những nguyên nhân chính gây suy thoái rừng. Phân tích tác động của việc chỉ khai thác các cây gỗ có giá trị kinh tế cao (khai thác chọn lọc) đối với hệ sinh thái rừng còn lại.

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học vì tạo ra khoảng trống cho các loài cây khác phát triển.
  • B. Không gây suy thoái vì chỉ lấy đi một phần nhỏ số cây.
  • C. Giúp rừng phục hồi nhanh hơn do giảm cạnh tranh ánh sáng giữa các cây còn lại.
  • D. Thay đổi thành phần loài, cấu trúc rừng, và làm giảm khả năng tái sinh tự nhiên của các loài bị khai thác.

Câu 3: Tại một vùng miền núi, người dân thường phát quang rừng để lấy đất trồng lúa nương. Nếu chu kỳ luân canh (thời gian để đất và rừng phục hồi sau khi bỏ hoang) ngày càng bị rút ngắn do áp lực dân số tăng, thì hậu quả đối với tài nguyên rừng sẽ là gì? Phân tích mối quan hệ nhân quả.

  • A. Đất đai suy kiệt nhanh chóng, khả năng tái sinh rừng kém, dẫn đến suy thoái và mất rừng vĩnh viễn ở nhiều khu vực.
  • B. Giúp tăng năng suất cây trồng do đất được khai thác liên tục.
  • C. Thúc đẩy quá trình phục hồi rừng tự nhiên nhanh hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến rừng vì diện tích canh tác nhỏ.

Câu 4: Việc chuyển đổi diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su ở Tây Nguyên là một nguyên nhân gây suy thoái rừng. Ngoài việc mất diện tích rừng ban đầu, quá trình này còn gây ra những tác động tiêu cực nào khác đến môi trường khu vực? Phân tích tác động tổng hợp.

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học do có thêm loài cây trồng mới.
  • B. Gia tăng xói mòn đất, suy giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến nguồn nước mặt và nước ngầm.
  • C. Cải thiện chất lượng đất do cây công nghiệp có bộ rễ sâu.
  • D. Giảm nguy cơ cháy rừng do cây công nghiệp ít bắt lửa hơn cây rừng tự nhiên.

Câu 5: Cháy rừng là một nguyên nhân quan trọng gây suy thoái tài nguyên rừng, đặc biệt là vào mùa khô. Phân tích tại sao các loại rừng như rừng thông, rừng tràm, rừng bạch đàn lại có nguy cơ cháy cao hơn so với rừng mưa nhiệt đới ẩm thường xanh.

  • A. Chúng có mật độ cây cao hơn nên lửa dễ lan.
  • B. Chúng thường mọc ở vùng đất thấp ẩm ướt.
  • C. Chúng chứa nhiều vật liệu dễ cháy như nhựa, tinh dầu, và lớp thực bì khô dày vào mùa khô.
  • D. Chúng ít bị tác động bởi con người hơn nên vật liệu cháy tích tụ nhiều.

Câu 6: Hoạt động chăn thả gia súc trong rừng, nếu không được quản lý chặt chẽ, có thể gây suy thoái rừng. Phân tích cơ chế gây suy thoái chính của hoạt động này.

  • A. Gia súc thải ra lượng lớn phân bón tự nhiên, giúp cây rừng phát triển tốt hơn.
  • B. Giúp làm sạch thực bì dưới tán, giảm nguy cơ cháy rừng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các loài thực vật thấp, không tác động đến cây gỗ lớn.
  • D. Ăn mầm cây tái sinh, giẫm đạp làm chặt đất, phá vỡ cấu trúc đất và hệ vi sinh vật đất.

Câu 7: Việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng như đường giao thông, đập thủy điện, khu công nghiệp trong hoặc gần khu vực rừng có thể gây suy thoái rừng. Ngoài việc mất diện tích rừng trực tiếp do giải tỏa mặt bằng, còn có những tác động gián tiếp nào dẫn đến suy thoái?

  • A. Mở đường cho việc khai thác gỗ trái phép, săn bắt động vật hoang dã, và lấn chiếm đất rừng.
  • B. Tạo ra việc làm cho người dân địa phương, giảm áp lực lên tài nguyên rừng.
  • C. Hỗ trợ công tác phòng cháy chữa cháy rừng do dễ dàng tiếp cận hơn.
  • D. Cải thiện môi trường sống của các loài động vật rừng.

Câu 8: Tại sao hoạt động khai khoáng (khai thác mỏ) lại được xem là một nguyên nhân nghiêm trọng gây suy thoái tài nguyên rừng, thậm chí còn hơn các hoạt động khác như khai thác gỗ đơn thuần?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến một diện tích rất nhỏ của rừng.
  • B. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí nghiêm trọng và kéo dài, hủy hoại khả năng phục hồi của hệ sinh thái rừng.
  • C. Tạo ra các hồ nước mới làm tăng độ ẩm cho rừng xung quanh.
  • D. Thường được thực hiện ở những khu vực rừng đã bị suy thoái từ trước.

Câu 9: Một khu rừng bị suy thoái nặng do khai thác gỗ bừa bãi và cháy rừng. Phân tích hậu quả của tình trạng này đối với khả năng chống xói mòn đất và điều tiết nguồn nước của khu vực.

  • A. Khả năng giữ đất và làm chậm dòng chảy của rừng giảm sút nghiêm trọng, dẫn đến gia tăng xói mòn đất và nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô.
  • B. Đất trở nên màu mỡ hơn do lớp tro tàn sau cháy.
  • C. Nguồn nước được điều tiết tốt hơn do không còn cây cối hút nước.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến chức năng chống xói mòn và điều tiết nước.

Câu 10: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi giữa "phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp" và "chăn thả gia súc" như những nguyên nhân gây suy thoái rừng về mặt tác động trực tiếp và gián tiếp.

  • A. Cả hai đều là tác động trực tiếp làm mất diện tích rừng.
  • B. Cả hai đều là tác động gián tiếp làm suy giảm chất lượng rừng.
  • C. Phá rừng lấy đất là tác động trực tiếp làm mất diện tích, còn chăn thả là tác động gián tiếp làm suy giảm chất lượng rừng còn tồn tại.
  • D. Phá rừng lấy đất chỉ xảy ra ở miền núi, còn chăn thả xảy ra ở cả đồng bằng.

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài có thể làm gia tăng nguy cơ cháy rừng và suy thoái rừng. Phân tích mối liên hệ này.

  • A. Hạn hán làm tăng độ ẩm trong rừng, giảm nguy cơ cháy.
  • B. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến rừng ở vùng cực.
  • C. Hạn hán giúp cây rừng thích nghi tốt hơn với điều kiện khô hạn.
  • D. Hạn hán làm khô vật liệu cháy, tăng khả năng bắt lửa và lan truyền của đám cháy, đồng thời làm cây rừng suy yếu.

Câu 12: Tại sao tình trạng nghèo đói và trình độ dân trí thấp ở các cộng đồng sống gần rừng thường được xem là yếu tố thúc đẩy các hành vi gây suy thoái rừng? Phân tích yếu tố kinh tế - xã hội.

  • A. Áp lực sinh kế buộc họ phải khai thác tài nguyên rừng để tồn tại, thiếu hiểu biết về hậu quả lâu dài.
  • B. Họ có kiến thức bản địa sâu sắc về rừng nên biết cách khai thác mà không gây hại.
  • C. Họ được nhà nước hỗ trợ đầy đủ nên không cần phụ thuộc vào rừng.
  • D. Chỉ những người giàu có mới có khả năng gây suy thoái rừng trên quy mô lớn.

Câu 13: Một dự án xây dựng đường cao tốc đi qua một khu rừng tự nhiên. Đánh giá tác động tiềm tàng nghiêm trọng nhất đến tài nguyên rừng từ dự án này, vượt ra ngoài diện tích bị giải tỏa trực tiếp.

  • A. Tăng cường du lịch sinh thái, giúp bảo tồn rừng.
  • B. Mở đường cho các hoạt động khai thác gỗ lậu, săn bắt trái phép và lấn chiếm đất rừng ở các khu vực trước đây khó tiếp cận.
  • C. Giảm nguy cơ cháy rừng do có khoảng trống cản lửa.
  • D. Cải thiện điều kiện sống cho các loài động vật hoang dã.

Câu 14: Tại sao việc quản lý rừng lỏng lẻo, thiếu hiệu quả của cơ quan chức năng lại là một nguyên nhân gián tiếp nhưng rất quan trọng dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Tạo kẽ hở cho các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng (khai thác lậu, lấn chiếm, săn bẫy) diễn ra mà không bị ngăn chặn hiệu quả.
  • B. Giúp người dân có thêm cơ hội tiếp cận và sử dụng tài nguyên rừng.
  • C. Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào công tác bảo vệ rừng.
  • D. Làm giảm giá trị kinh tế của gỗ, khiến ít người muốn khai thác.

Câu 15: Một khu rừng bị suy thoái do cháy rừng nhiều lần. Phân tích tác động của việc cháy rừng lặp đi lặp lại đến cấu trúc và thành phần loài của rừng.

  • A. Làm cho rừng trở nên đa dạng loài hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến cấu trúc rừng, chỉ làm chết một số cây.
  • C. Giúp các loài cây gỗ quý phát triển nhanh hơn.
  • D. Làm chết các loài cây không chịu lửa, thay thế bằng các loài chịu lửa hoặc thực vật tiên phong như cỏ tranh, làm giảm đa dạng sinh học và thay đổi cấu trúc rừng.

Câu 16: Hoạt động du lịch sinh thái nếu không được quy hoạch và quản lý cẩn thận cũng có thể là nguyên nhân gây suy thoái rừng. Đánh giá tác động tiềm ẩn của du lịch không bền vững.

  • A. Gây ô nhiễm môi trường (rác thải, tiếng ồn), làm xáo trộn hệ sinh thái, giẫm đạp lên thảm thực vật, và có thể dẫn đến xây dựng trái phép.
  • B. Luôn mang lại lợi ích kinh tế và không gây hại cho rừng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến động vật, không ảnh hưởng đến thực vật.
  • D. Giúp phục hồi các khu rừng bị suy thoái.

Câu 17: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái do việc xây dựng các đầm nuôi tôm. Phân tích tác động cụ thể của hoạt động này đến hệ sinh thái rừng ngập mặn.

  • A. Làm tăng diện tích rừng ngập mặn do mở rộng khu vực ngập nước.
  • B. Cải thiện chất lượng nước trong khu vực.
  • C. Làm mất diện tích rừng, thay đổi chế độ thủy văn, gây ô nhiễm nước, giảm nơi trú ngụ của sinh vật biển.
  • D. Không ảnh hưởng đến rừng vì tôm sống dưới nước.

Câu 18: Việc thu hái lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu, củi...) là hoạt động truyền thống của nhiều cộng đồng. Tuy nhiên, nếu hoạt động này diễn ra quá mức có thể gây suy thoái rừng. Phân tích cơ chế gây suy thoái của việc thu hái lâm sản ngoài gỗ quá mức.

  • A. Không gây suy thoái vì chỉ lấy sản phẩm phụ của rừng.
  • B. Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên, phá hoại thảm thực vật dưới tán, ảnh hưởng đến hệ sinh thái tổng thể.
  • C. Giúp rừng thông thoáng hơn, giảm cạnh tranh.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến một số ít loài thực vật.

Câu 19: Phân tích tại sao việc đốt dọn thực bì (thảm thực vật dưới tán rừng) trước khi trồng rừng mới hoặc canh tác lại tiềm ẩn nguy cơ gây cháy rừng trên diện rộng.

  • A. Lửa chỉ cháy trong khu vực được đốt dọn, không lan ra ngoài.
  • B. Việc đốt dọn làm tăng độ ẩm không khí, ngăn cháy lan.
  • C. Chỉ có thể gây cháy rừng vào mùa mưa.
  • D. Tạo ra nguồn lửa ban đầu, nếu gặp điều kiện thời tiết khô hanh và gió mạnh, lửa có thể bùng phát và lan nhanh ra các khu rừng lân cận.

Câu 20: Tại sao tình trạng di dân tự do vào các vùng có rừng lại là một nguyên nhân phức tạp dẫn đến suy thoái rừng? Phân tích các yếu tố liên quan.

  • A. Tăng áp lực lên đất đai và tài nguyên rừng để phục vụ nhu cầu sinh sống và sản xuất, gây khó khăn cho công tác quản lý.
  • B. Người di dân thường có ý thức bảo vệ rừng cao hơn người dân địa phương.
  • C. Giúp phát triển kinh tế vùng đệm, giảm áp lực khai thác rừng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không ảnh hưởng đến môi trường rừng.

Câu 21: Một khu rừng trồng keo, bạch đàn trên đất dốc bị khai thác trắng (chặt hết cây) sau một chu kỳ ngắn. Phân tích hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt môi trường sau khi khai thác loại rừng này.

  • A. Đa dạng sinh học tăng lên.
  • B. Không ảnh hưởng đến đất đai vì đây là rừng trồng.
  • C. Xói mòn đất nghiêm trọng, rửa trôi dinh dưỡng, suy thoái đất nhanh chóng.
  • D. Khả năng giữ nước của đất tăng lên.

Câu 22: So sánh tác động của việc chăn thả gia súc trong rừng tự nhiên và rừng trồng non. Tại sao rừng trồng non lại dễ bị tổn thương hơn bởi hoạt động này?

  • A. Rừng tự nhiên dễ bị tổn thương hơn do có nhiều loài cây quý.
  • B. Chăn thả không ảnh hưởng đến rừng trồng.
  • C. Rừng trồng non có khả năng phục hồi nhanh hơn rừng tự nhiên.
  • D. Cây rừng trồng non còn nhỏ, dễ bị gia súc ăn, giẫm gãy; mật độ cây đồng đều nên tác động tiêu cực lên toàn bộ diện tích lớn hơn.

Câu 23: Một con đường mòn được mở rộng thành đường ô tô để phục vụ việc khai thác một mỏ khoáng sản trong rừng. Phân tích các tác động môi trường có thể xảy ra dọc theo tuyến đường mới này, góp phần vào suy thoái rừng.

  • A. Gia tăng xói mòn đất, thay đổi dòng chảy nước, ô nhiễm bụi và tiếng ồn, tạo điều kiện thuận lợi cho săn bắt trái phép và lấn chiếm đất rừng hai bên đường.
  • B. Giúp động vật hoang dã di chuyển dễ dàng hơn.
  • C. Làm tăng độ che phủ rừng dọc theo tuyến đường.
  • D. Không có tác động môi trường đáng kể, chỉ phục vụ giao thông.

Câu 24: Tại sao việc săn bắt động vật hoang dã trong rừng có thể gián tiếp góp phần vào suy thoái tài nguyên rừng? Phân tích mối liên hệ giữa động vật và thực vật rừng.

  • A. Săn bắt động vật không liên quan đến thực vật rừng.
  • B. Việc săn bắt làm giảm cạnh tranh thức ăn cho cây rừng.
  • C. Động vật đóng vai trò quan trọng trong phát tán hạt giống, thụ phấn và kiểm soát sâu bệnh; việc suy giảm số lượng hoặc mất đi các loài động vật có thể ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình tái sinh và sức khỏe của rừng.
  • D. Săn bắt chỉ ảnh hưởng đến số lượng cá thể của loài bị săn.

Câu 25: Một khu rừng bị ô nhiễm nặng do hóa chất độc hại từ một nhà máy gần đó. Phân tích tác động của ô nhiễm hóa chất đến hệ sinh thái rừng.

  • A. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của cây rừng.
  • B. Gây chết cây, suy giảm sức khỏe thực vật, ô nhiễm đất và nguồn nước, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh vật rừng.
  • C. Không ảnh hưởng đến cây rừng, chỉ ảnh hưởng đến động vật.
  • D. Chỉ là tác động tạm thời, rừng sẽ phục hồi nhanh chóng.

Câu 26: So sánh nguyên nhân cháy rừng do tự nhiên (ví dụ: sét đánh) và do con người (ví dụ: đốt nương rẫy). Nguyên nhân nào thường gây ra các vụ cháy rừng có quy mô lớn và khó kiểm soát hơn ở Việt Nam? Giải thích tại sao.

  • A. Cháy do tự nhiên thường lớn hơn vì con người không thể can thiệp.
  • B. Cả hai đều có quy mô như nhau.
  • C. Cháy do tự nhiên khó kiểm soát hơn vì không dự báo được.
  • D. Cháy do con người thường gây ra các vụ cháy lớn và khó kiểm soát hơn do xảy ra ở nhiều địa điểm, liên quan đến hoạt động sản xuất/sinh hoạt, và thường thiếu các biện pháp phòng ngừa hiệu quả.

Câu 27: Tại sao việc phát triển thủy điện ở các vùng rừng núi lại gây ra nhiều tác động tiêu cực đến tài nguyên rừng, ngoài việc ngập úng diện tích rừng làm hồ chứa? Phân tích các tác động liên hoàn.

  • A. Xây dựng đường sá, khu tái định cư, bãi thải vật liệu; thay đổi chế độ thủy văn hạ lưu; tiềm ẩn nguy cơ sạt lở đất; tạo điều kiện cho xâm nhập và khai thác tài nguyên rừng trái phép.
  • B. Giúp cải thiện chất lượng rừng ở vùng hạ lưu.
  • C. Giảm áp lực khai thác gỗ vì có nguồn năng lượng thay thế.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến môi trường nước, không ảnh hưởng đến rừng trên cạn.

Câu 28: Một khu rừng bị chặt phá để lấy đất trồng ngô. Sau vài vụ, năng suất ngô giảm sút do đất bạc màu. Người dân lại tiếp tục chặt phá rừng ở nơi khác. Phân tích vòng luẩn quẩn này và mối liên hệ với suy thoái rừng.

  • A. Chứng tỏ việc trồng ngô giúp phục hồi đất rừng nhanh chóng.
  • B. Việc di chuyển địa điểm canh tác giúp rừng cũ có thời gian phục hồi hoàn toàn.
  • C. Đất nhanh chóng bị suy thoái do mất lớp phủ rừng và canh tác không bền vững, buộc người dân phải tiếp tục phá rừng mới để tìm đất màu mỡ hơn, tạo thành vòng luẩn quẩn suy thoái.
  • D. Chỉ là vấn đề nông nghiệp, không liên quan đến suy thoái rừng.

Câu 29: Phân tích vai trò của việc nâng cao nhận thức cộng đồng và giáo dục môi trường trong việc phòng ngừa và giảm thiểu suy thoái tài nguyên rừng.

  • A. Không có tác động đáng kể, chỉ có biện pháp cấm đoán mới hiệu quả.
  • B. Chỉ giúp người dân nhận biết cây rừng, không ảnh hưởng đến hành vi.
  • C. Làm tăng chi phí cho công tác bảo vệ rừng.
  • D. Giúp người dân hiểu rõ giá trị và vai trò của rừng, hậu quả của suy thoái, từ đó nâng cao ý thức, thay đổi hành vi và chủ động tham gia vào công tác bảo vệ rừng.

Câu 30: Trong 6 nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng đã học (khai thác gỗ, phá rừng làm nông nghiệp, phá rừng trồng cây công nghiệp, cháy rừng, chăn thả gia súc, phát triển cơ sở hạ tầng/khai khoáng), nguyên nhân nào thường có tác động tức thời và trên diện rộng nhất, đặc biệt vào mùa khô?

  • A. Khai thác gỗ.
  • B. Phá rừng làm nông nghiệp.
  • C. Cháy rừng.
  • D. Chăn thả gia súc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về hệ sinh thái rừng, dẫn đến việc giảm sút các chức năng vốn có của rừng. Dựa trên định nghĩa này, trường hợp nào sau đây *không* được xem là suy thoái tài nguyên rừng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khai thác gỗ là một trong những nguyên nhân chính gây suy thoái rừng. Phân tích tác động của việc chỉ khai thác các cây gỗ có giá trị kinh tế cao (khai thác chọn lọc) đối với hệ sinh thái rừng còn lại.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại một vùng miền núi, người dân thường phát quang rừng để lấy đất trồng lúa nương. Nếu chu kỳ luân canh (thời gian để đất và rừng phục hồi sau khi bỏ hoang) ngày càng bị rút ngắn do áp lực dân số tăng, thì hậu quả đối với tài nguyên rừng sẽ là gì? Phân tích mối quan hệ nhân quả.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Việc chuyển đổi diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su ở Tây Nguyên là một nguyên nhân gây suy thoái rừng. Ngoài việc mất diện tích rừng ban đầu, quá trình này còn gây ra những tác động tiêu cực nào khác đến môi trường khu vực? Phân tích tác động tổng hợp.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cháy rừng là một nguyên nhân quan trọng gây suy thoái tài nguyên rừng, đặc biệt là vào mùa khô. Phân tích tại sao các loại rừng như rừng thông, rừng tràm, rừng bạch đàn lại có nguy cơ cháy cao hơn so với rừng mưa nhiệt đới ẩm thường xanh.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Hoạt động chăn thả gia súc trong rừng, nếu không được quản lý chặt chẽ, có thể gây suy thoái rừng. Phân tích cơ chế gây suy thoái chính của hoạt động này.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng như đường giao thông, đập thủy điện, khu công nghiệp trong hoặc gần khu vực rừng có thể gây suy thoái rừng. Ngoài việc mất diện tích rừng trực tiếp do giải tỏa mặt bằng, còn có những tác động gián tiếp nào dẫn đến suy thoái?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại sao hoạt động khai khoáng (khai thác mỏ) lại được xem là một nguyên nhân nghiêm trọng gây suy thoái tài nguyên rừng, thậm chí còn hơn các hoạt động khác như khai thác gỗ đơn thuần?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một khu rừng bị suy thoái nặng do khai thác gỗ bừa bãi và cháy rừng. Phân tích hậu quả của tình trạng này đối với khả năng chống xói mòn đất và điều tiết nguồn nước của khu vực.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi giữa 'phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp' và 'chăn thả gia súc' như những nguyên nhân gây suy thoái rừng về mặt tác động trực tiếp và gián tiếp.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán kéo dài có thể làm gia tăng nguy cơ cháy rừng và suy thoái rừng. Phân tích mối liên hệ này.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao tình trạng nghèo đói và trình độ dân trí thấp ở các cộng đồng sống gần rừng thường được xem là yếu tố thúc đẩy các hành vi gây suy thoái rừng? Phân tích yếu tố kinh tế - xã hội.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một dự án xây dựng đường cao tốc đi qua một khu rừng tự nhiên. Đánh giá tác động tiềm tàng nghiêm trọng nhất đến tài nguyên rừng từ dự án này, vượt ra ngoài diện tích bị giải tỏa trực tiếp.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao việc quản lý rừng lỏng lẻo, thiếu hiệu quả của cơ quan chức năng lại là một nguyên nhân *gián tiếp* nhưng rất quan trọng dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một khu rừng bị suy thoái do cháy rừng nhiều lần. Phân tích tác động của việc cháy rừng lặp đi lặp lại đến cấu trúc và thành phần loài của rừng.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hoạt động du lịch sinh thái nếu không được quy hoạch và quản lý cẩn thận cũng có thể là nguyên nhân gây suy thoái rừng. Đánh giá tác động tiềm ẩn của du lịch không bền vững.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái do việc xây dựng các đầm nuôi tôm. Phân tích tác động cụ thể của hoạt động này đến hệ sinh thái rừng ngập mặn.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc thu hái lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu, củi...) là hoạt động truyền thống của nhiều cộng đồng. Tuy nhiên, nếu hoạt động này diễn ra quá mức có thể gây suy thoái rừng. Phân tích cơ chế gây suy thoái của việc thu hái lâm sản ngoài gỗ quá mức.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Phân tích tại sao việc đốt dọn thực bì (thảm thực vật dưới tán rừng) trước khi trồng rừng mới hoặc canh tác lại tiềm ẩn nguy cơ gây cháy rừng trên diện rộng.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao tình trạng di dân tự do vào các vùng có rừng lại là một nguyên nhân phức tạp dẫn đến suy thoái rừng? Phân tích các yếu tố liên quan.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một khu rừng trồng keo, bạch đàn trên đất dốc bị khai thác trắng (chặt hết cây) sau một chu kỳ ngắn. Phân tích hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt môi trường sau khi khai thác loại rừng này.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: So sánh tác động của việc chăn thả gia súc trong rừng tự nhiên và rừng trồng non. Tại sao rừng trồng non lại dễ bị tổn thương hơn bởi hoạt động này?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một con đường mòn được mở rộng thành đường ô tô để phục vụ việc khai thác một mỏ khoáng sản trong rừng. Phân tích các tác động môi trường có thể xảy ra dọc theo tuyến đường mới này, góp phần vào suy thoái rừng.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao việc săn bắt động vật hoang dã trong rừng có thể gián tiếp góp phần vào suy thoái tài nguyên rừng? Phân tích mối liên hệ giữa động vật và thực vật rừng.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một khu rừng bị ô nhiễm nặng do hóa chất độc hại từ một nhà máy gần đó. Phân tích tác động của ô nhiễm hóa chất đến hệ sinh thái rừng.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: So sánh nguyên nhân cháy rừng do tự nhiên (ví dụ: sét đánh) và do con người (ví dụ: đốt nương rẫy). Nguyên nhân nào thường gây ra các vụ cháy rừng có quy mô lớn và khó kiểm soát hơn ở Việt Nam? Giải thích tại sao.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao việc phát triển thủy điện ở các vùng rừng núi lại gây ra nhiều tác động tiêu cực đến tài nguyên rừng, ngoài việc ngập úng diện tích rừng làm hồ chứa? Phân tích các tác động liên hoàn.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một khu rừng bị chặt phá để lấy đất trồng ngô. Sau vài vụ, năng suất ngô giảm sút do đất bạc màu. Người dân lại tiếp tục chặt phá rừng ở nơi khác. Phân tích vòng luẩn quẩn này và mối liên hệ với suy thoái rừng.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích vai trò của việc nâng cao nhận thức cộng đồng và giáo dục môi trường trong việc phòng ngừa và giảm thiểu suy thoái tài nguyên rừng.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong 6 nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng đã học (khai thác gỗ, phá rừng làm nông nghiệp, phá rừng trồng cây công nghiệp, cháy rừng, chăn thả gia súc, phát triển cơ sở hạ tầng/khai khoáng), nguyên nhân nào thường có tác động tức thời và trên diện rộng nhất, đặc biệt vào mùa khô?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu vực rừng nguyên sinh đang đối mặt với nguy cơ suy thoái nghiêm trọng. Phân tích cho thấy nguyên nhân chính là do người dân địa phương chuyển đổi đất rừng để trồng cây lương thực ngắn hạn theo phương thức luân canh (làm nương rẫy). Đây là biểu hiện của nguyên nhân suy thoái rừng nào?

  • A. Khai thác gỗ và lâm sản
  • B. Phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp
  • C. Cháy rừng
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng

Câu 2: Việc khai thác gỗ có chọn lọc (chỉ chặt hạ những cây gỗ có giá trị cao) vẫn có thể dẫn đến suy thoái rừng. Hãy phân tích tại sao hình thức khai thác này, dù không phải chặt trắng, vẫn gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái rừng.

  • A. Giúp rừng phục hồi nhanh hơn do giảm cạnh tranh ánh sáng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng cây trưởng thành, không tác động đến hệ sinh vật đất.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc rừng, giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng đến quá trình tái sinh tự nhiên.
  • D. Hoàn toàn không gây suy thoái nếu chỉ chặt cây già cỗi.

Câu 3: Tại một tỉnh miền núi, vào cuối mùa khô, nhiều vụ cháy rừng xảy ra, chủ yếu ở các khu vực rừng thông và rừng nứa. Dựa vào đặc điểm của các loại rừng này và thời điểm xảy ra, nguyên nhân chủ yếu nào sau đây có khả năng cao gây ra các vụ cháy này?

  • A. Khai thác gỗ trái phép
  • B. Chăn thả gia súc quá mức
  • C. Sâu bệnh tấn công hàng loạt
  • D. Hoạt động sử dụng lửa của con người (đốt nương, đốt thực bì, bất cẩn)

Câu 4: Trong các hoạt động sử dụng đất sau khi phá rừng, hoạt động nào thường dẫn đến tình trạng mất rừng vĩnh viễn hoặc rất khó phục hồi về trạng thái rừng ban đầu?

  • A. Làm nương rẫy luân canh với chu kỳ dài
  • B. Khai thác gỗ có chọn lọc và có kế hoạch tái sinh
  • C. Chuyển đổi sang trồng cây công nghiệp lâu năm hoặc xây dựng khu dân cư/khai khoáng
  • D. Thu hái lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm...)

Câu 5: Chăn thả gia súc trong rừng có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực dẫn đến suy thoái. Hãy phân tích cách thức chăn thả gia súc làm ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tái sinh của rừng.

  • A. Gia súc ăn cây non, giẫm đạp lên mầm cây, cản trở tái sinh tự nhiên.
  • B. Gia súc mang mầm bệnh lạ vào rừng gây hại cây trưởng thành.
  • C. Phân gia súc làm thay đổi đột ngột thành phần dinh dưỡng của đất rừng.
  • D. Tiếng ồn từ hoạt động chăn thả làm ảnh hưởng đến động vật thụ phấn cho cây rừng.

Câu 6: Việc xây dựng các tuyến đường giao thông mới xuyên qua các khu rừng thường không chỉ gây mất rừng trên diện tích xây dựng mà còn dẫn đến suy thoái rừng ở các khu vực lân cận. Đây là tác động gián tiếp của việc phát triển cơ sở hạ tầng. Hãy phân tích tác động gián tiếp phổ biến nhất.

  • A. Làm thay đổi khí hậu cục bộ, gây sốc cho hệ sinh thái.
  • B. Gây ô nhiễm tiếng ồn làm các loài động vật di cư hết.
  • C. Tạo ra rào cản vật lý ngăn chặn sự phát tán hạt giống.
  • D. Mở đường cho các hoạt động khai thác, săn bắt, và định cư trái phép sâu vào trong rừng.

Câu 7: Tại vùng Tây Nguyên của Việt Nam, trong những thập kỷ qua, diện tích rừng tự nhiên đã suy giảm đáng kể. Nguyên nhân chính được xác định là do sự mở rộng nhanh chóng của các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao như cà phê, cao su, hồ tiêu. Nguyên nhân suy thoái rừng trong trường hợp này thuộc nhóm nào?

  • A. Khai thác gỗ làm nhiên liệu
  • B. Cháy rừng tự nhiên
  • C. Phá rừng để trồng cây công nghiệp và cây đặc sản
  • D. Chăn thả đại gia súc trên diện rộng

Câu 8: Phân biệt rõ ràng giữa "mất rừng" (deforestation) và "suy thoái rừng" (forest degradation) là quan trọng trong quản lý tài nguyên rừng. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác sự khác biệt này?

  • A. Mất rừng là do tự nhiên, suy thoái rừng là do con người.
  • B. Mất rừng là chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác, suy thoái rừng là giảm chất lượng và chức năng của rừng.
  • C. Mất rừng chỉ xảy ra ở rừng nguyên sinh, suy thoái rừng xảy ra ở rừng trồng.
  • D. Mất rừng là hậu quả của suy thoái rừng.

Câu 9: Biến đổi khí hậu toàn cầu được xem là một yếu tố làm gia tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của cháy rừng ở nhiều nơi. Hãy phân tích cơ chế chính mà biến đổi khí hậu tác động làm tăng nguy cơ cháy rừng.

  • A. Làm tăng lượng mưa đột ngột, gây ngập úng và chết cây.
  • B. Giảm nồng độ CO2 trong khí quyển, làm cây yếu đi.
  • C. Gây ra các đợt hạn hán kéo dài và tăng nhiệt độ, làm vật liệu cháy trong rừng khô hơn.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài cây không chịu nhiệt.

Câu 10: Ở nhiều vùng nông thôn, củi vẫn là nguồn năng lượng chính cho việc đun nấu và sưởi ấm. Việc thu gom củi từ rừng, đặc biệt khi không có quản lý bền vững, có thể dẫn đến suy thoái rừng. Đây là hình thức suy thoái liên quan đến nguyên nhân nào?

  • A. Khai thác gỗ và lâm sản (làm nhiên liệu)
  • B. Phá rừng làm đất ở
  • C. Ô nhiễm môi trường rừng
  • D. Sâu bệnh hại rừng

Câu 11: Trên phạm vi toàn cầu, đâu là nguyên nhân được coi là động lực chính (driver) gây ra phần lớn diện tích mất rừng (deforestation) hiện nay, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới?

  • A. Khai thác gỗ công nghiệp
  • B. Chuyển đổi đất rừng cho mục đích nông nghiệp (bao gồm chăn nuôi)
  • C. Cháy rừng tự nhiên
  • D. Phát triển du lịch sinh thái

Câu 12: Một dự án khai thác khoáng sản quy mô lớn được cấp phép hoạt động trong khu vực có rừng. Để phục vụ dự án, một diện tích rừng đáng kể đã bị san ủi để xây dựng mỏ, nhà máy chế biến và đường vận chuyển. Đây là nguyên nhân suy thoái rừng thuộc nhóm nào?

  • A. Sâu bệnh hại rừng
  • B. Biến đổi khí hậu
  • C. Khai thác lâm sản ngoài gỗ
  • D. Phát triển cơ sở hạ tầng và khai khoáng

Câu 13: Cháy rừng với tần suất cao và cường độ thấp (cháy lớp thảm mục, cây bụi) có thể không gây chết ngay các cây gỗ lớn nhưng vẫn dẫn đến suy thoái rừng theo thời gian. Hãy phân tích tác động tích lũy của loại cháy này.

  • A. Ngăn cản sự tái sinh của cây rừng, làm thay đổi thành phần loài và cấu trúc rừng.
  • B. Giúp loại bỏ các loài cây ngoại lai xâm hại, tăng cường sức khỏe rừng.
  • C. Làm tăng độ phì nhiêu của đất do tro tàn cung cấp dinh dưỡng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến động vật, không tác động đáng kể đến thực vật.

Câu 14: Tại sao việc chuyển đổi rừng thành đồng cỏ chăn nuôi gia súc lại là một nguyên nhân quan trọng gây mất rừng ở nhiều khu vực, đặc biệt là Nam Mỹ?

  • A. Đồng cỏ giúp cải tạo đất rừng bạc màu nhanh chóng.
  • B. Nhu cầu thị trường về thịt gia súc tạo động lực kinh tế lớn cho việc mở rộng diện tích chăn nuôi.
  • C. Gia súc giúp kiểm soát sâu bệnh hại rừng một cách tự nhiên.
  • D. Chăn nuôi gia súc không làm thay đổi hệ sinh thái rừng.

Câu 15: So sánh giữa khai thác gỗ hợp pháp (có giấy phép, tuân thủ quy định) và khai thác gỗ trái phép, hoạt động nào có xu hướng gây suy thoái rừng nghiêm trọng và khó kiểm soát hơn? Tại sao?

  • A. Khai thác trái phép, vì thường không tuân thủ quy trình bền vững, chọn lọc quá mức và gây tổn thương lan rộng.
  • B. Khai thác hợp pháp, vì thường tập trung vào các loài cây có giá trị cao nhất.
  • C. Cả hai đều gây suy thoái như nhau nếu không có sự giám sát chặt chẽ.
  • D. Khai thác hợp pháp, vì quy mô thường lớn hơn khai thác trái phép.

Câu 16: Một khu rừng tự nhiên nằm gần khu vực dân cư phát triển nhanh chóng. Quan sát cho thấy có sự gia tăng các hoạt động như thu gom củi, săn bắt nhỏ lẻ, và lấn chiếm đất làm vườn. Nguyên nhân suy thoái rừng trong trường hợp này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Sâu bệnh bùng phát
  • B. Bão lụt gây đổ gãy cây
  • C. Biến đổi khí hậu làm thay đổi hệ sinh thái
  • D. Áp lực từ hoạt động sinh kế và mở rộng dân cư

Câu 17: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn thường đòi hỏi phải phá rừng để làm hồ chứa và các công trình phụ trợ. Ngoài diện tích rừng bị ngập vĩnh viễn, khu vực rừng xung quanh hồ chứa và các tuyến đường mới mở cũng có nguy cơ suy thoái. Tác động này thuộc nhóm nguyên nhân nào?

  • A. Ô nhiễm không khí
  • B. Phát triển cơ sở hạ tầng
  • C. Chăn thả gia súc
  • D. Du lịch thiếu kiểm soát

Câu 18: Trong một số hệ sinh thái rừng, sâu bệnh hại có thể gây chết cây trên diện rộng, làm giảm mật độ và sức khỏe của rừng. Điều này có thể dẫn đến suy thoái rừng. Tuy nhiên, thường thì sự bùng phát sâu bệnh nghiêm trọng lại có liên quan đến các yếu tố khác. Yếu tố nào sau đây thường làm tăng tính nhạy cảm của rừng với sâu bệnh?

  • A. Sự đa dạng loài cây cao
  • B. Độ tuổi cây rừng đồng đều
  • C. Rừng bị suy yếu do các nguyên nhân khác như hạn hán, ô nhiễm, khai thác không bền vững.
  • D. Độ ẩm đất luôn ở mức cao.

Câu 19: Ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm không khí từ các khu công nghiệp hoặc giao thông, có thể gây hại cho cây rừng (mưa axit, kim loại nặng...). Tác động này dẫn đến suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ sinh trưởng của cây rừng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng gỗ, không ảnh hưởng đến sự sống của cây.
  • C. Thúc đẩy quá trình phong hóa đất, giúp cây hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn.
  • D. Làm cây bị tổn thương, suy yếu, giảm khả năng chống chịu với các yếu tố gây hại khác.

Câu 20: Một trong những nguyên nhân gây cháy rừng là do đốt dọn thực bì sau khai thác hoặc sau khi dọn đất làm nương rẫy. Hoạt động này trở nên đặc biệt nguy hiểm và khó kiểm soát vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa khô, khi thảm thực vật khô và dễ bắt lửa.
  • B. Mùa mưa, khi độ ẩm cao.
  • C. Mùa xuân, khi cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • D. Mùa thu, khi nhiệt độ ôn hòa.

Câu 21: Tại sao việc chuyển đổi rừng sang trồng cây công nghiệp như bạch đàn hoặc keo lai trên diện tích lớn có thể dẫn đến suy thoái đa dạng sinh học của khu vực?

  • A. Cây công nghiệp cần ít nước và dinh dưỡng hơn cây rừng tự nhiên.
  • B. Rừng trồng cây công nghiệp có khả năng chống cháy rừng tốt hơn.
  • C. Rừng trồng đơn loài tạo môi trường sống đơn điệu, không hỗ trợ nhiều loài động thực vật khác.
  • D. Cây công nghiệp phát triển quá nhanh, cạnh tranh ánh sáng với cây bản địa.

Câu 22: Việc chăn thả gia súc trong rừng không chỉ ảnh hưởng đến cây tái sinh mà còn tác động tiêu cực đến cấu trúc và chất lượng đất rừng. Tác động chính của việc giẫm đạp của gia súc lên đất rừng là gì?

  • A. Làm đất bị nén chặt, giảm độ tơi xốp và khả năng thấm nước.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất một cách đáng kể.
  • C. Giúp đất thoát nước nhanh hơn, tránh ngập úng.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến cấu trúc đất nếu số lượng gia súc ít.

Câu 23: Một trong những nguyên nhân gián tiếp thúc đẩy nạn phá rừng là sự gia tăng dân số và nhu cầu về tài nguyên. Hãy phân tích mối liên hệ giữa tăng dân số và suy thoái tài nguyên rừng.

  • A. Tăng dân số làm giảm nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ rừng.
  • B. Tăng dân số dẫn đến sự phát triển công nghệ thay thế hoàn toàn việc sử dụng gỗ.
  • C. Tăng dân số làm tăng số lượng người bảo vệ rừng.
  • D. Tăng dân số làm tăng nhu cầu về đất ở, đất canh tác, gỗ và lâm sản, tạo áp lực lên rừng.

Câu 24: Tại sao việc phát triển các đồn điền cây công nghiệp trên diện tích lớn, thay thế rừng tự nhiên, lại được xem là một trong những nguyên nhân chính gây mất rừng ở nhiều nước đang phát triển?

  • A. Động lực kinh tế từ nhu cầu thị trường toàn cầu đối với các sản phẩm cây công nghiệp.
  • B. Cây công nghiệp giúp cải tạo đất rừng nghèo dinh dưỡng.
  • C. Trồng cây công nghiệp cần ít công chăm sóc hơn trồng rừng tự nhiên.
  • D. Cây công nghiệp có khả năng chống cháy rừng tốt hơn cây rừng tự nhiên.

Câu 25: Hoạt động khai thác gỗ bất hợp pháp thường đi kèm với việc xây dựng các tuyến đường mòn tạm bợ để vận chuyển gỗ. Những tuyến đường này, dù nhỏ, vẫn góp phần vào suy thoái rừng như thế nào?

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học bằng cách tạo ra môi trường sống mới.
  • B. Giúp nước mưa thấm sâu hơn vào lòng đất rừng.
  • C. Mở lối vào sâu hơn trong rừng cho con người và các hoạt động khai thác khác.
  • D. Chỉ gây ảnh hưởng tạm thời trong thời gian khai thác.

Câu 26: Tại sao tình trạng nghèo đói ở các cộng đồng sống gần rừng thường là một yếu tố làm gia tăng áp lực lên tài nguyên rừng và dẫn đến suy thoái?

  • A. Người dân phụ thuộc trực tiếp vào rừng để đảm bảo sinh kế (lấy củi, gỗ, đất canh tác) và thiếu các lựa chọn thay thế bền vững.
  • B. Người nghèo thường có ý thức bảo vệ môi trường cao hơn.
  • C. Các dự án phát triển xóa đói giảm nghèo luôn ưu tiên bảo vệ rừng.
  • D. Tình trạng nghèo đói không liên quan trực tiếp đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

Câu 27: Trong các nguyên nhân gây suy thoái rừng, nguyên nhân nào thường có tác động nhanh chóng, trên diện rộng và gây thiệt hại nặng nề nhất về mặt sinh khối và đa dạng sinh học trong một thời gian ngắn?

  • A. Khai thác gỗ có chọn lọc
  • B. Cháy rừng quy mô lớn
  • C. Chăn thả gia súc kéo dài
  • D. Ô nhiễm không khí

Câu 28: Một khu vực rừng ngập mặn ven biển bị phá để xây dựng các ao nuôi tôm xuất khẩu. Hoạt động này dẫn đến mất rừng ngập mặn. Nguyên nhân suy thoái/mất rừng trong trường hợp này thuộc nhóm nào?

  • A. Biến đổi khí hậu làm nước biển dâng
  • B. Khai thác than bùn dưới rừng ngập mặn
  • C. Chuyển đổi đất rừng cho mục đích nuôi trồng thủy sản
  • D. Ô nhiễm môi trường biển

Câu 29: Phân tích mối quan hệ tương hỗ giữa các nguyên nhân gây suy thoái rừng. Ví dụ, khai thác gỗ không bền vững có thể làm tăng nguy cơ cháy rừng như thế nào?

  • A. Làm tăng độ ẩm trong rừng, giảm nguy cơ cháy.
  • B. Loại bỏ các loài cây dễ cháy, chỉ để lại cây khó cháy.
  • C. Giúp các loài động vật ăn côn trùng gây cháy phát triển.
  • D. Tạo ra lượng lớn vật liệu khô (cành, ngọn cây) trên nền rừng, làm tăng khả năng bắt lửa và lan truyền cháy.

Câu 30: Giả sử bạn đang nghiên cứu nguyên nhân suy thoái rừng tại một khu vực miền núi có địa hình dốc, đất đai nghèo dinh dưỡng và kinh tế người dân còn khó khăn. Dựa trên đặc điểm này, nguyên nhân suy thoái rừng nào có khả năng là phổ biến nhất ở đây?

  • A. Phá rừng làm nương rẫy (sản xuất nông nghiệp ngắn hạn).
  • B. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Trồng rừng sản xuất quy mô lớn cho xuất khẩu.
  • D. Khai thác dầu khí.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một khu vực rừng nguyên sinh đang đối mặt với nguy cơ suy thoái nghiêm trọng. Phân tích cho thấy nguyên nhân chính là do người dân địa phương chuyển đổi đất rừng để trồng cây lương thực ngắn hạn theo phương thức luân canh (làm nương rẫy). Đây là biểu hiện của nguyên nhân suy thoái rừng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Việc khai thác gỗ có chọn lọc (chỉ chặt hạ những cây gỗ có giá trị cao) vẫn có thể dẫn đến suy thoái rừng. Hãy phân tích tại sao hình thức khai thác này, dù không phải chặt trắng, vẫn gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái rừng.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Tại một tỉnh miền núi, vào cuối mùa khô, nhiều vụ cháy rừng xảy ra, chủ yếu ở các khu vực rừng thông và rừng nứa. Dựa vào đặc điểm của các loại rừng này và thời điểm xảy ra, nguyên nhân chủ yếu nào sau đây có khả năng cao gây ra các vụ cháy này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong các hoạt động sử dụng đất sau khi phá rừng, hoạt động nào thường dẫn đến tình trạng mất rừng vĩnh viễn hoặc rất khó phục hồi về trạng thái rừng ban đầu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chăn thả gia súc trong rừng có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực dẫn đến suy thoái. Hãy phân tích cách thức chăn thả gia súc làm ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tái sinh của rừng.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Việc xây dựng các tuyến đường giao thông mới xuyên qua các khu rừng thường không chỉ gây mất rừng trên diện tích xây dựng mà còn dẫn đến suy thoái rừng ở các khu vực lân cận. Đây là tác động gián tiếp của việc phát triển cơ sở hạ tầng. Hãy phân tích tác động gián tiếp phổ biến nhất.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại vùng Tây Nguyên của Việt Nam, trong những thập kỷ qua, diện tích rừng tự nhiên đã suy giảm đáng kể. Nguyên nhân chính được xác định là do sự mở rộng nhanh chóng của các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao như cà phê, cao su, hồ tiêu. Nguyên nhân suy thoái rừng trong trường hợp này thuộc nhóm nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân biệt rõ ràng giữa 'mất rừng' (deforestation) và 'suy thoái rừng' (forest degradation) là quan trọng trong quản lý tài nguyên rừng. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác sự khác biệt này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Biến đổi khí hậu toàn cầu được xem là một yếu tố làm gia tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của cháy rừng ở nhiều nơi. Hãy phân tích cơ chế chính mà biến đổi khí hậu tác động làm tăng nguy cơ cháy rừng.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ở nhiều vùng nông thôn, củi vẫn là nguồn năng lượng chính cho việc đun nấu và sưởi ấm. Việc thu gom củi từ rừng, đặc biệt khi không có quản lý bền vững, có thể dẫn đến suy thoái rừng. Đây là hình thức suy thoái liên quan đến nguyên nhân nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trên phạm vi toàn cầu, đâu là nguyên nhân được coi là động lực chính (driver) gây ra phần lớn diện tích mất rừng (deforestation) hiện nay, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một dự án khai thác khoáng sản quy mô lớn được cấp phép hoạt động trong khu vực có rừng. Để phục vụ dự án, một diện tích rừng đáng kể đã bị san ủi để xây dựng mỏ, nhà máy chế biến và đường vận chuyển. Đây là nguyên nhân suy thoái rừng thuộc nhóm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cháy rừng với tần suất cao và cường độ thấp (cháy lớp thảm mục, cây bụi) có thể không gây chết ngay các cây gỗ lớn nhưng vẫn dẫn đến suy thoái rừng theo thời gian. Hãy phân tích tác động tích lũy của loại cháy này.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao việc chuyển đổi rừng thành đồng cỏ chăn nuôi gia súc lại là một nguyên nhân quan trọng gây mất rừng ở nhiều khu vực, đặc biệt là Nam Mỹ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: So sánh giữa khai thác gỗ hợp pháp (có giấy phép, tuân thủ quy định) và khai thác gỗ trái phép, hoạt động nào có xu hướng gây suy thoái rừng nghiêm trọng và khó kiểm soát hơn? Tại sao?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một khu rừng tự nhiên nằm gần khu vực dân cư phát triển nhanh chóng. Quan sát cho thấy có sự gia tăng các hoạt động như thu gom củi, săn bắt nhỏ lẻ, và lấn chiếm đất làm vườn. Nguyên nhân suy thoái rừng trong trường hợp này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn thường đòi hỏi phải phá rừng để làm hồ chứa và các công trình phụ trợ. Ngoài diện tích rừng bị ngập vĩnh viễn, khu vực rừng xung quanh hồ chứa và các tuyến đường mới mở cũng có nguy cơ suy thoái. Tác động này thuộc nhóm nguyên nhân nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong một số hệ sinh thái rừng, sâu bệnh hại có thể gây chết cây trên diện rộng, làm giảm mật độ và sức khỏe của rừng. Điều này có thể dẫn đến suy thoái rừng. Tuy nhiên, thường thì sự bùng phát sâu bệnh nghiêm trọng lại có liên quan đến các yếu tố khác. Yếu tố nào sau đây thường làm tăng tính nhạy cảm của rừng với sâu bệnh?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm không khí từ các khu công nghiệp hoặc giao thông, có thể gây hại cho cây rừng (mưa axit, kim loại nặng...). Tác động này dẫn đến suy thoái rừng thông qua cơ chế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những nguyên nhân gây cháy rừng là do đốt dọn thực bì sau khai thác hoặc sau khi dọn đất làm nương rẫy. Hoạt động này trở nên đặc biệt nguy hiểm và khó kiểm soát vào thời điểm nào trong năm?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao việc chuyển đổi rừng sang trồng cây công nghiệp như bạch đàn hoặc keo lai trên diện tích lớn có thể dẫn đến suy thoái đa dạng sinh học của khu vực?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc chăn thả gia súc trong rừng không chỉ ảnh hưởng đến cây tái sinh mà còn tác động tiêu cực đến cấu trúc và chất lượng đất rừng. Tác động chính của việc giẫm đạp của gia súc lên đất rừng là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một trong những nguyên nhân gián tiếp thúc đẩy nạn phá rừng là sự gia tăng dân số và nhu cầu về tài nguyên. Hãy phân tích mối liên hệ giữa tăng dân số và suy thoái tài nguyên rừng.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao việc phát triển các đồn điền cây công nghiệp trên diện tích lớn, thay thế rừng tự nhiên, lại được xem là một trong những nguyên nhân chính gây mất rừng ở nhiều nước đang phát triển?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Hoạt động khai thác gỗ bất hợp pháp thường đi kèm với việc xây dựng các tuyến đường mòn tạm bợ để vận chuyển gỗ. Những tuyến đường này, dù nhỏ, vẫn góp phần vào suy thoái rừng như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao tình trạng nghèo đói ở các cộng đồng sống gần rừng thường là một yếu tố làm gia tăng áp lực lên tài nguyên rừng và dẫn đến suy thoái?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong các nguyên nhân gây suy thoái rừng, nguyên nhân nào thường có tác động nhanh chóng, trên diện rộng và gây thiệt hại nặng nề nhất về mặt sinh khối và đa dạng sinh học trong một thời gian ngắn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một khu vực rừng ngập mặn ven biển bị phá để xây dựng các ao nuôi tôm xuất khẩu. Hoạt động này dẫn đến mất rừng ngập mặn. Nguyên nhân suy thoái/mất rừng trong trường hợp này thuộc nhóm nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích mối quan hệ tương hỗ giữa các nguyên nhân gây suy thoái rừng. Ví dụ, khai thác gỗ không bền vững có thể làm tăng nguy cơ cháy rừng như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Giả sử bạn đang nghiên cứu nguyên nhân suy thoái rừng tại một khu vực miền núi có địa hình dốc, đất đai nghèo dinh dưỡng và kinh tế người dân còn khó khăn. Dựa trên đặc điểm này, nguyên nhân suy thoái rừng nào có khả năng là phổ biến nhất ở đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về các khía cạnh nào của hệ sinh thái rừng?

  • A. Chỉ về số lượng cây xanh.
  • B. Chỉ về diện tích che phủ.
  • C. Về hệ sinh thái rừng và chức năng của rừng.
  • D. Chỉ về trữ lượng gỗ.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây là nguyên nhân trực tiếpquan trọng hàng đầu dẫn đến mất rừng (deforestation) trên quy mô lớn ở nhiều khu vực nhiệt đới?

  • A. Chuyển đổi đất rừng sang đất nông nghiệp (trồng cây lương thực, cây công nghiệp).
  • B. Khai thác gỗ trái phép.
  • C. Cháy rừng do tự nhiên.
  • D. Chăn thả gia súc trong rừng.

Câu 3: Phân tích tác động của việc xây dựng các tuyến đường giao thông xuyên qua khu rừng tự nhiên đối với suy thoái rừng. Tác động nào dưới đây ít có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Tăng khả năng tiếp cận rừng cho các hoạt động khai thác gỗ, săn bắt trái phép.
  • B. Phân mảnh sinh cảnh rừng, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
  • C. Thay đổi chế độ thủy văn và cấu trúc đất cục bộ.
  • D. Tăng cường khả năng tái sinh tự nhiên của các loài cây gỗ quý.

Câu 4: Tại sao hoạt động chăn thả gia súc với mật độ cao và kéo dài trong rừng có thể dẫn đến suy thoái rừng, đặc biệt là ở tầng cây tái sinh?

  • A. Gia súc thải ra lượng lớn phân làm thay đổi thành phần hóa học của đất rừng.
  • B. Gia súc ăn mầm cây, cây non và giẫm đạp làm đất bị nén chặt, cản trở sự phát triển của cây tái sinh.
  • C. Tiếng ồn từ gia súc làm ảnh hưởng đến các loài động vật thụ phấn cho cây rừng.
  • D. Lông gia súc bám vào lá cây làm giảm khả năng quang hợp.

Câu 5: Một khu rừng tràm ở vùng ngập mặn đang đối mặt với nguy cơ suy thoái. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân đặc thù thường gặp ở loại rừng này và khu vực này?

  • A. Khai thác gỗ thông.
  • B. Trồng cây cà phê.
  • C. Chuyển đổi sang ao nuôi tôm, cá.
  • D. Cháy rừng do lá kim khô.

Câu 6: Hoạt động khai thác gỗ bền vững khác biệt cơ bản với khai thác gỗ không bền vững ở điểm nào, xét về tác động đến suy thoái rừng?

  • A. Khai thác bền vững chỉ khai thác cây già, còn không bền vững khai thác cả cây non.
  • B. Khai thác bền vững sử dụng công nghệ hiện đại hơn.
  • C. Khai thác bền vững chỉ tập trung vào một vài loài cây có giá trị cao.
  • D. Khai thác bền vững đảm bảo tốc độ khai thác không vượt quá khả năng tái sinh và duy trì các chức năng sinh thái của rừng.

Câu 7: Tại sao hoạt động làm nương rẫy truyền thống, nếu chu kỳ luân canh (thời gian bỏ hóa) bị rút ngắn, lại trở thành nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Thời gian bỏ hóa không đủ để đất phục hồi độ màu và cây rừng tái sinh, buộc người dân phải liên tục mở rộng diện tích nương rẫy sang rừng nguyên sinh.
  • B. Việc đốt nương rẫy giải phóng lượng lớn khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính.
  • C. Việc trồng độc canh trên nương rẫy làm giảm đa dạng sinh học.
  • D. Làm nương rẫy chỉ gây mất lớp phủ thực vật tạm thời và không ảnh hưởng lâu dài đến đất.

Câu 8: Đánh giá mức độ nghiêm trọng của cháy rừng đối với hệ sinh thái rừng. Cháy rừng gây ra những tác động tiêu cực nào sau đây?

  • A. Chỉ làm chết cây lớn, không ảnh hưởng đến lớp thực bì và đất.
  • B. Chỉ gây mất mát về gỗ, không ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
  • C. Chỉ xảy ra vào mùa khô và không có tác động lâu dài.
  • D. Phá hủy thảm thực vật, làm chết động vật, suy giảm chất lượng đất, tăng nguy cơ xói mòn và ô nhiễm không khí.

Câu 9: Bên cạnh các nguyên nhân trực tiếp, suy thoái rừng còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố gián tiếp hoặc gốc rễ (underlying causes). Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên nhân này?

  • A. Áp lực dân số, nghèo đói và quản lý rừng yếu kém.
  • B. Khai thác gỗ và chuyển đổi đất cho nông nghiệp.
  • C. Cháy rừng và chăn thả gia súc.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng và khai khoáng.

Câu 10: Tại sao việc trồng các loại cây công nghiệp hoặc cây đặc sản trên diện tích rừng bị chặt phá (ví dụ: cà phê, cao su) vẫn được coi là một hình thức suy thoái rừng, ngay cả khi có cây che phủ?

  • A. Vì các loại cây này cần nhiều nước hơn cây rừng tự nhiên.
  • B. Vì nó làm mất đi tính đa dạng sinh học cao và cấu trúc phức tạp của hệ sinh thái rừng tự nhiên.
  • C. Vì các loại cây này không có giá trị kinh tế bằng gỗ rừng.
  • D. Vì việc trồng và chăm sóc cây công nghiệp thải ra nhiều hóa chất độc hại.

Câu 11: Đánh giá vai trò của biến đổi khí hậu trong việc làm trầm trọng thêm tình trạng suy thoái rừng. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng lượng mưa, có lợi cho sự phát triển của rừng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến rừng ôn đới, không ảnh hưởng đến rừng nhiệt đới.
  • C. Làm giảm hoạt động của con người trong rừng, từ đó giảm suy thoái.
  • D. Làm tăng tần suất và cường độ các hiện tượng cực đoan (hạn hán, bão), tạo điều kiện cho cháy rừng, sâu bệnh phát triển, làm suy yếu sức chống chịu của rừng.

Câu 12: Hoạt động khai thác khoáng sản thường gây suy thoái rừng thông qua những cách nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là việc đào bới dưới lòng đất, không ảnh hưởng đến bề mặt rừng.
  • B. Chỉ gây ô nhiễm không khí do bụi.
  • C. Phá rừng để lấy mặt bằng, ô nhiễm đất và nguồn nước do hóa chất, và xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ khai thác.
  • D. Chủ yếu gây cháy rừng do sơ suất.

Câu 13: So sánh tác động của khai thác gỗ chọn lọc (selective logging) và khai thác gỗ trắng (clear-cutting) lên cấu trúc và đa dạng sinh học của rừng. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Khai thác chọn lọc chỉ lấy một số cây nhất định, giữ lại phần lớn cấu trúc và đa dạng sinh học ban đầu, trong khi khai thác trắng loại bỏ gần hết cây trên một diện tích lớn.
  • B. Khai thác chọn lọc chỉ áp dụng cho rừng trồng, còn khai thác trắng áp dụng cho rừng tự nhiên.
  • C. Khai thác chọn lọc gây xói mòn đất nhiều hơn.
  • D. Khai thác trắng giúp rừng phục hồi nhanh hơn và đồng đều hơn.

Câu 14: Một trong những nguyên nhân gián tiếp quan trọng dẫn đến suy thoái rừng là sự yếu kém trong quản lý nhà nước về rừng. Điều này thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là do thiếu kinh phí đầu tư cho ngành lâm nghiệp.
  • B. Chỉ là do người dân thiếu ý thức bảo vệ rừng.
  • C. Chỉ là do các quy định pháp luật về rừng còn quá chặt chẽ.
  • D. Thực thi pháp luật lỏng lẻo, thiếu quy hoạch sử dụng đất rừng hiệu quả, tham nhũng trong quản lý lâm nghiệp.

Câu 15: Áp lực từ nhu cầu tiêu thụ gỗ và các sản phẩm từ rừng (như giấy, nội thất) trên thị trường toàn cầu đóng góp vào suy thoái rừng như thế nào?

  • A. Giúp tăng giá trị của rừng, khuyến khích bảo vệ.
  • B. Tạo động lực kinh tế cho việc khai thác gỗ quá mức, bao gồm cả khai thác trái phép, đặc biệt ở các quốc gia có rừng tự nhiên phong phú.
  • C. Thúc đẩy việc trồng rừng công nghiệp thay thế rừng tự nhiên, giúp tăng diện tích che phủ.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến suy thoái rừng, chỉ ảnh hưởng đến thương mại.

Câu 16: Một khu vực rừng bị suy thoái nặng do cháy rừng và khai thác gỗ trái phép. Hậu quả trực tiếp nhất đối với môi trường đất trong khu vực này là gì?

  • A. Tăng nguy cơ xói mòn đất do mất lớp phủ thực vật và thảm mục.
  • B. Tăng độ phì nhiêu của đất do tro tàn từ cháy rừng.
  • C. Giảm độ chua của đất.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 17: Hoạt động săn bắt động vật rừng trái phép có thể gián tiếp gây cháy rừng như thế nào?

  • A. Động vật hoảng sợ chạy trốn, gây ma sát tạo ra lửa.
  • B. Thợ săn mang theo các chất dễ cháy để ngụy trang.
  • C. Thợ săn có thể dùng lửa để đốt dọn đường đi, hun khói để bẫy thú hoặc sơ suất trong việc sử dụng lửa khi nghỉ ngơi.
  • D. Việc đặt bẫy làm giảm khả năng phòng cháy của rừng.

Câu 18: Tại sao việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng rừng độc canh (monoculture plantation) được xem là một hình thức suy thoái, ngay cả khi diện tích cây xanh được duy trì hoặc tăng lên?

  • A. Rừng độc canh luôn có tốc độ sinh trưởng chậm hơn rừng tự nhiên.
  • B. Rừng độc canh không thể cung cấp gỗ cho con người.
  • C. Việc trồng rừng độc canh cần ít công chăm sóc hơn.
  • D. Làm giảm đáng kể đa dạng sinh học, làm cho hệ sinh thái kém bền vững, dễ bị tổn thương bởi sâu bệnh và cháy rừng so với rừng tự nhiên đa loài.

Câu 19: Một trong những tác động môi trường của hoạt động khai khoáng gây suy thoái rừng là ô nhiễm nguồn nước. Nguyên nhân chính của loại ô nhiễm này là gì?

  • A. Tiếng ồn từ máy móc làm động vật rừng uống nhiều nước hơn.
  • B. Nước thải chứa hóa chất sử dụng trong khai thác hoặc các kim loại nặng từ quặng rò rỉ vào nguồn nước.
  • C. Việc chặt cây làm tăng lượng mưa đổ trực tiếp xuống sông suối.
  • D. Bụi từ khai thác làm tăng độ đục của nước nhưng không gây ô nhiễm hóa học.

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa nghèo đói ở các cộng đồng sống gần rừng và tình trạng suy thoái rừng. Mối liên hệ này thường biểu hiện như thế nào?

  • A. Nghèo đói buộc người dân phải phụ thuộc nhiều hơn vào tài nguyên rừng để sinh kế (lấy gỗ làm chất đốt, khai thác lâm sản, mở rộng diện tích canh tác), dẫn đến áp lực lớn lên rừng.
  • B. Nghèo đói làm người dân có nhiều thời gian rảnh rỗi để tham gia các hoạt động bảo vệ rừng.
  • C. Nghèo đói không có mối liên hệ trực tiếp nào với suy thoái rừng.
  • D. Người nghèo thường có ý thức bảo vệ môi trường cao hơn người giàu.

Câu 21: Một nguyên nhân khác gây suy thoái rừng là sự lan tràn của các loài thực vật xâm hại (invasive plants). Chúng gây hại cho rừng bản địa như thế nào?

  • A. Các loài xâm hại thường là nguồn thức ăn chính cho động vật rừng.
  • B. Chúng giúp tăng tốc độ phục hồi của rừng sau suy thoái.
  • C. Chúng cạnh tranh ánh sáng, nước, dinh dưỡng với các loài cây bản địa, làm giảm đa dạng sinh học và thay đổi cấu trúc rừng.
  • D. Chúng chỉ phát triển ở những khu rừng đã bị suy thoái nặng.

Câu 22: Tại sao việc phát triển du lịch không bền vững cũng có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Du khách mang theo hạt giống của các loài cây lạ vào rừng.
  • B. Hoạt động du lịch giúp tăng nguồn thu cho công tác bảo vệ rừng.
  • C. Du lịch chỉ gây ô nhiễm tiếng ồn, không ảnh hưởng đến cây cối.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch (đường sá, khách sạn), xả rác thải, nước thải, và các hoạt động thiếu kiểm soát của du khách (dẫm đạp, hái hoa, bẻ cành).

Câu 23: Đánh giá nhận định: "Cháy rừng hoàn toàn là một thảm họa và không có bất kỳ vai trò tích cực nào trong hệ sinh thái rừng tự nhiên."

  • A. Đúng, cháy rừng luôn gây hại nghiêm trọng.
  • B. Sai, trong một số hệ sinh thái rừng tự nhiên, cháy với cường độ thấp có thể có vai trò sinh thái nhất định (ví dụ: giúp tái sinh một số loài cây).
  • C. Đúng, vì cháy rừng giải phóng CO2 gây biến đổi khí hậu.
  • D. Sai, vì con người có thể dập tắt mọi đám cháy rừng.

Câu 24: Tại sao việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp như cao su hoặc keo trên đất dốc thường gây ra suy thoái đất và ảnh hưởng gián tiếp đến chất lượng rừng?

  • A. Các loại cây này thường được trồng độc canh, bộ rễ không giữ đất tốt bằng rừng tự nhiên, dẫn đến xói mòn đất nghiêm trọng trên sườn dốc.
  • B. Các loại cây này hút hết nước ngầm, làm khô hạn đất rừng xung quanh.
  • C. Việc thu hoạch các loại cây này cần sử dụng nhiều máy móc hạng nặng làm nén chặt đất.
  • D. Các loại cây này thu hút sâu bệnh hại lây lan sang rừng tự nhiên.

Câu 25: Hoạt động khai thác lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) như mây, tre, nấm, dược liệu, nếu không được quản lý bền vững, có thể dẫn đến suy thoái rừng như thế nào?

  • A. Việc khai thác NTFPs không bao giờ gây hại cho rừng.
  • B. Khai thác quá mức làm cạn kiệt nguồn NTFPs, ảnh hưởng đến các loài động thực vật khác phụ thuộc vào chúng, và có thể gây tổn thương đến cấu trúc rừng (ví dụ: chặt cây chủ để lấy lan).
  • C. Việc khai thác NTFPs thường đi kèm với đốt rừng lấy đất.
  • D. NTFPs là các loài xâm hại cần được loại bỏ.

Câu 26: Tại sao việc phân mảnh rừng (chia nhỏ diện tích rừng thành các mảnh nhỏ bị cô lập bởi các khu vực không phải rừng) lại là một hình thức suy thoái, ngay cả khi tổng diện tích rừng còn lại không thay đổi nhiều?

  • A. Phân mảnh làm tăng khả năng chống chịu bão của rừng.
  • B. Phân mảnh giúp các loài cây dễ dàng phát tán hạt hơn.
  • C. Phân mảnh chỉ ảnh hưởng đến thực vật, không ảnh hưởng đến động vật.
  • D. Làm tăng diện tích "rìa rừng" dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện bên ngoài, giảm diện tích "lõi rừng" quan trọng cho nhiều loài, cản trở sự di chuyển của động vật và làm cô lập các quần thể.

Câu 27: Hoạt động nào sau đây, liên quan đến sử dụng đất, là nguyên nhân ít phổ biến nhất gây suy thoái rừng trên quy mô lớn so với các lựa chọn còn lại?

  • A. Chuyển đổi sang đất trồng lúa.
  • B. Chuyển đổi sang đất trồng cây cao su.
  • C. Mở rộng khu dân cư và đô thị.
  • D. Chuyển đổi sang đất cho các dự án thủy điện lớn.

Câu 28: Tại sao việc quản lý và kiểm soát dịch bệnh hại rừng (sâu, côn trùng, nấm) là một phần quan trọng trong phòng chống suy thoái rừng?

  • A. Dịch bệnh chỉ ảnh hưởng đến một vài cây đơn lẻ.
  • B. Dịch bệnh là quá trình tự nhiên không thể can thiệp.
  • C. Cây bị bệnh vẫn có giá trị gỗ cao hơn.
  • D. Dịch bệnh có thể làm chết cây trên diện rộng, làm suy yếu sức khỏe tổng thể của rừng, giảm khả năng phục hồi và tạo điều kiện cho các nguyên nhân suy thoái khác phát triển.

Câu 29: Phân tích tác động của việc xây dựng các đập thủy điện lớn đối với suy thoái tài nguyên rừng ở hạ lưu đập.

  • A. Thay đổi chế độ dòng chảy, lượng phù sa và chế độ ngập lụt, ảnh hưởng tiêu cực đến các hệ sinh thái rừng ở hạ lưu phụ thuộc vào các yếu tố này.
  • B. Làm tăng lượng mưa ở hạ lưu, có lợi cho rừng.
  • C. Ngăn chặn sự di chuyển của động vật rừng qua sông.
  • D. Chỉ gây mất rừng ở khu vực lòng hồ, không ảnh hưởng đến hạ lưu.

Câu 30: Tổng hợp các nguyên nhân đã học, hãy xác định tình huống nào dưới đây có nguy cơ cao nhất dẫn đến suy thoái rừng nhanh chóng và khó phục hồi?

  • A. Một khu rừng thông bị cháy do sét đánh và sau đó được khoanh nuôi bảo vệ nghiêm ngặt.
  • B. Một khu rừng được khai thác gỗ chọn lọc theo kế hoạch bền vững.
  • C. Một khu rừng bị ảnh hưởng bởi chăn thả gia súc ở mật độ thấp trong thời gian ngắn.
  • D. Một khu vực rừng tự nhiên giàu tài nguyên, có áp lực dân số cao, kinh tế địa phương phụ thuộc vào nông nghiệp mở rộng, đi kèm với quản lý rừng lỏng lẻo và nạn khai thác gỗ trái phép tràn lan.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Suy thoái tài nguyên rừng được hiểu là sự suy giảm về các khía cạnh nào của hệ sinh thái rừng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hoạt động nào sau đây là nguyên nhân *trực tiếp* và *quan trọng hàng đầu* dẫn đến mất rừng (deforestation) trên quy mô lớn ở nhiều khu vực nhiệt đới?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích tác động của việc xây dựng các tuyến đường giao thông xuyên qua khu rừng tự nhiên đối với suy thoái rừng. Tác động nào dưới đây *ít có khả năng* xảy ra nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao hoạt động chăn thả gia súc với mật độ cao và kéo dài trong rừng có thể dẫn đến suy thoái rừng, đặc biệt là ở tầng cây tái sinh?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một khu rừng tràm ở vùng ngập mặn đang đối mặt với nguy cơ suy thoái. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân *đặc thù* thường gặp ở loại rừng này và khu vực này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hoạt động khai thác gỗ *bền vững* khác biệt cơ bản với khai thác gỗ *không bền vững* ở điểm nào, xét về tác động đến suy thoái rừng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao hoạt động làm nương rẫy truyền thống, nếu chu kỳ luân canh (thời gian bỏ hóa) bị rút ngắn, lại trở thành nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đánh giá mức độ nghiêm trọng của cháy rừng đối với hệ sinh thái rừng. Cháy rừng gây ra những tác động tiêu cực nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bên cạnh các nguyên nhân trực tiếp, suy thoái rừng còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố *gián tiếp* hoặc *gốc rễ* (underlying causes). Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên nhân này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao việc trồng các loại cây công nghiệp hoặc cây đặc sản trên diện tích rừng bị chặt phá (ví dụ: cà phê, cao su) vẫn được coi là một hình thức suy thoái rừng, ngay cả khi có cây che phủ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đánh giá vai trò của biến đổi khí hậu trong việc làm trầm trọng thêm tình trạng suy thoái rừng. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hoạt động khai thác khoáng sản thường gây suy thoái rừng thông qua những cách nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh tác động của khai thác gỗ *chọn lọc* (selective logging) và khai thác gỗ *trắng* (clear-cutting) lên cấu trúc và đa dạng sinh học của rừng. Điểm khác biệt chính là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những nguyên nhân gián tiếp quan trọng dẫn đến suy thoái rừng là sự yếu kém trong quản lý nhà nước về rừng. Điều này thể hiện qua những khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Áp lực từ nhu cầu tiêu thụ gỗ và các sản phẩm từ rừng (như giấy, nội thất) trên thị trường toàn cầu đóng góp vào suy thoái rừng như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một khu vực rừng bị suy thoái nặng do cháy rừng và khai thác gỗ trái phép. Hậu quả *trực tiếp* nhất đối với môi trường đất trong khu vực này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hoạt động săn bắt động vật rừng trái phép có thể gián tiếp gây cháy rừng như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao việc chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng rừng *độc canh* (monoculture plantation) được xem là một hình thức suy thoái, ngay cả khi diện tích cây xanh được duy trì hoặc tăng lên?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những tác động môi trường của hoạt động khai khoáng gây suy thoái rừng là ô nhiễm nguồn nước. Nguyên nhân chính của loại ô nhiễm này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích mối liên hệ giữa nghèo đói ở các cộng đồng sống gần rừng và tình trạng suy thoái rừng. Mối liên hệ này thường biểu hiện như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một nguyên nhân khác gây suy thoái rừng là sự lan tràn của các loài thực vật *xâm hại* (invasive plants). Chúng gây hại cho rừng bản địa như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc phát triển du lịch không bền vững cũng có thể trở thành nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đánh giá nhận định: 'Cháy rừng hoàn toàn là một thảm họa và không có bất kỳ vai trò tích cực nào trong hệ sinh thái rừng tự nhiên.'

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp như cao su hoặc keo trên đất dốc thường gây ra suy thoái đất và ảnh hưởng gián tiếp đến chất lượng rừng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hoạt động khai thác lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) như mây, tre, nấm, dược liệu, nếu không được quản lý bền vững, có thể dẫn đến suy thoái rừng như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao việc phân mảnh rừng (chia nhỏ diện tích rừng thành các mảnh nhỏ bị cô lập bởi các khu vực không phải rừng) lại là một hình thức suy thoái, ngay cả khi tổng diện tích rừng còn lại không thay đổi nhiều?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hoạt động nào sau đây, liên quan đến sử dụng đất, là nguyên nhân *ít phổ biến* nhất gây suy thoái rừng trên quy mô lớn so với các lựa chọn còn lại?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao việc quản lý và kiểm soát dịch bệnh hại rừng (sâu, côn trùng, nấm) là một phần quan trọng trong phòng chống suy thoái rừng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích tác động của việc xây dựng các đập thủy điện lớn đối với suy thoái tài nguyên rừng ở hạ lưu đập.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 3: Nguyên nhân suy thoái tài nguyên rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tổng hợp các nguyên nhân đã học, hãy xác định tình huống nào dưới đây có nguy cơ cao nhất dẫn đến suy thoái rừng nhanh chóng và khó phục hồi?

Viết một bình luận