Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt môi trường của rừng đối với việc điều hòa khí hậu là gì?

  • A. Ngăn chặn sạt lở đất.
  • B. Tạo ra nguồn nước sạch.
  • C. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • D. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2.

Câu 2: Một khu vực rừng đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với các cộng đồng dân cư sống ở vùng hạ lưu?

  • A. Tăng đa dạng sinh học ở hạ lưu.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Tăng nguy cơ lũ lụt và hạn hán.
  • D. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.

Câu 3: Bảo tồn đa dạng sinh học rừng bao gồm những khía cạnh chính nào?

  • A. Chỉ bảo tồn các loài động vật quý hiếm.
  • B. Chỉ bảo tồn các loài thực vật có giá trị kinh tế.
  • C. Bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên và nhân tạo.
  • D. Bảo tồn đa dạng loài, đa dạng di truyền và đa dạng hệ sinh thái.

Câu 4: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, mật ong) một cách bền vững có ý nghĩa kinh tế - xã hội như thế nào đối với cộng đồng địa phương?

  • A. Chỉ làm giàu cho các công ty lớn.
  • B. Tạo sinh kế và khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng.
  • C. Làm cạn kiệt tài nguyên nhanh hơn.
  • D. Không có ý nghĩa kinh tế đáng kể.

Câu 5: Theo quy định pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm tuyệt đối?

  • A. Chặt phá, khai thác rừng trái phép.
  • B. Thu gom cành khô, lá rụng trong rừng.
  • C. Đi bộ tham quan trong rừng.
  • D. Trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc.

Câu 6: Nhiệm vụ quan trọng nhất của chủ rừng trong công tác bảo vệ rừng là gì?

  • A. Ban hành chính sách về rừng.
  • B. Kiểm tra hoạt động của các chủ rừng khác.
  • C. Trực tiếp tổ chức và thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng trên diện tích được giao.
  • D. Chỉ cần đóng thuế đầy đủ.

Câu 7: Một người dân sống gần rừng phát hiện có đối tượng đang cưa cây gỗ trái phép. Theo nhiệm vụ của toàn dân trong bảo vệ rừng, hành động phù hợp nhất người đó nên làm là gì?

  • A. Tự mình vào rừng bắt giữ đối tượng.
  • B. Làm ngơ coi như không thấy.
  • C. Chụp ảnh đăng lên mạng xã hội.
  • D. Thông báo ngay cho cơ quan kiểm lâm hoặc chính quyền địa phương.

Câu 8: Tại sao việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng lại là nhiệm vụ then chốt của các cấp quản lý nhà nước?

  • A. Định hướng và điều phối mọi hoạt động liên quan đến rừng trên phạm vi quản lý.
  • B. Chỉ để phân chia đất rừng cho các chủ rừng.
  • C. Không quan trọng bằng việc tuần tra trực tiếp.
  • D. Chỉ là thủ tục hành chính không cần thiết.

Câu 9: Nguyên tắc cơ bản của khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

  • A. Khai thác tối đa lượng gỗ có thể để thu lợi nhuận cao nhất.
  • B. Chỉ khai thác các loài cây có giá trị cao.
  • C. Đảm bảo nhu cầu sử dụng của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác.

Câu 10: Tại sao việc điều tra, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến rừng lại là hoạt động thiết yếu trong quản lý rừng bền vững?

  • A. Chỉ để tính toán lượng gỗ có thể bán.
  • B. Cung cấp dữ liệu chính xác để lập kế hoạch và quản lý rừng hiệu quả.
  • C. Chỉ là thủ tục để nhận hỗ trợ tài chính.
  • D. Không cần thiết nếu chủ rừng nắm rõ diện tích của mình.

Câu 11: Một công ty lâm nghiệp đang lên kế hoạch khai thác gỗ trong một khu rừng tự nhiên. Để đảm bảo tính bền vững, phương thức khai thác nào sau đây thường được khuyến khích hơn khai thác trắng (clear-cutting) ở hầu hết các loại rừng tự nhiên?

  • A. Khai thác chọn lọc.
  • B. Khai thác trắng.
  • C. Đốt nương làm rẫy.
  • D. Chỉ khai thác vào mùa khô.

Câu 12: Sau khi tiến hành khai thác gỗ trên một diện tích rừng trồng, nhiệm vụ cấp bách và quan trọng tiếp theo để duy trì tài nguyên rừng là gì?

  • A. Xây dựng khu nghỉ dưỡng.
  • B. Chuyển đổi đất thành đất nông nghiệp.
  • C. Trồng lại rừng.
  • D. Để đất trống chờ tự nhiên tái sinh (đối với rừng trồng).

Câu 13: Việc theo dõi và giám sát tình hình rừng sau khai thác nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Kiểm tra xem còn cây gỗ nào sót lại không.
  • B. Chỉ để thống kê sản lượng đã khai thác.
  • C. Tìm kiếm các loài động vật mới.
  • D. Đánh giá tác động của khai thác và theo dõi quá trình phục hồi, tái sinh của rừng.

Câu 14: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng lại được coi là một trong những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ vì tốn kém chi phí khi cháy.
  • B. Vì cháy rừng gây thiệt hại nhanh chóng và nghiêm trọng cho rừng và môi trường.
  • C. Vì cháy rừng tạo ra nhiều khói bụi.
  • D. Vì chỉ có cháy rừng mới làm mất rừng.

Câu 15: Khi một khu rừng đặc dụng (rừng dùng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen thực vật, động vật rừng) bị xâm hại, điều này ảnh hưởng tiêu cực nhất đến ý nghĩa nào của rừng?

  • A. Ý nghĩa bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Ý nghĩa cung cấp gỗ.
  • C. Ý nghĩa điều hòa khí hậu.
  • D. Ý nghĩa phòng hộ đầu nguồn.

Câu 16: Việc phân loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) có ý nghĩa gì đối với công tác quản lý và sử dụng rừng bền vững?

  • A. Chỉ để biết diện tích của từng loại rừng.
  • B. Chỉ để cấm mọi hoạt động trong rừng đặc dụng.
  • C. Chỉ để biết rừng nào có thể khai thác gỗ.
  • D. Xác định mục đích sử dụng ưu tiên và áp dụng biện pháp quản lý phù hợp cho từng loại rừng.

Câu 17: Tại sao việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng của cả các cấp quản lý và chủ rừng?

  • A. Khuyến khích sự tham gia và nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng trong bảo vệ rừng.
  • B. Chỉ để hoàn thành chỉ tiêu.
  • C. Không có tác dụng đáng kể.
  • D. Chỉ cần tập trung vào xử phạt nghiêm.

Câu 18: Khi xem xét ý nghĩa kinh tế của rừng, ngoài giá trị từ gỗ, còn có những nguồn thu nào khác có thể khai thác một cách bền vững?

  • A. Chỉ có giá trị từ khai thác khoáng sản dưới lòng đất rừng.
  • B. Chỉ có giá trị từ việc chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác.
  • C. Chỉ có giá trị từ bán động vật hoang dã.
  • D. Lâm sản ngoài gỗ, du lịch sinh thái, dịch vụ môi trường rừng.

Câu 19: Một dự án phát triển hạ tầng (ví dụ: thủy điện) được đề xuất xây dựng trong hoặc gần khu vực rừng. Để đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ rừng bền vững, yếu tố nào cần được đánh giá kỹ lưỡng nhất trước khi quyết định?

  • A. Hiệu quả kinh tế tức thời của dự án.
  • B. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) toàn diện.
  • C. Ý kiến của chủ đầu tư dự án.
  • D. Tốc độ xây dựng dự án.

Câu 20: Liên kết giữa bảo vệ rừng và khai thác rừng bền vững thể hiện rõ nhất qua nguyên tắc nào?

  • A. Bảo vệ là tiền đề cho khai thác bền vững, và khai thác bền vững góp phần vào bảo vệ rừng.
  • B. Bảo vệ rừng và khai thác rừng là hai hoạt động hoàn toàn tách biệt.
  • C. Chỉ cần khai thác hiệu quả, không cần bảo vệ.
  • D. Chỉ cần bảo vệ nghiêm ngặt, không cần khai thác.

Câu 21: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vai trò của rừng trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu được thể hiện như thế nào?

  • A. Tạo ra năng lượng sạch.
  • B. Phản xạ ánh sáng mặt trời.
  • C. Hấp thụ và lưu trữ carbon dioxide.
  • D. Tạo ra mưa nhân tạo.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Áp lực từ chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng và khai thác trái phép.
  • B. Không có đủ cây giống để trồng rừng.
  • C. Người dân không quan tâm đến rừng.
  • D. Không có đủ diện tích đất trống để trồng rừng.

Câu 23: Việc áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rừng kịp thời và hiệu quả có ý nghĩa gì đối với bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Chỉ để làm cho rừng đẹp hơn.
  • B. Duy trì sức khỏe và năng suất của rừng, đảm bảo nguồn tài nguyên cho khai thác và bảo vệ.
  • C. Tăng số lượng loài động vật trong rừng.
  • D. Giảm chi phí quản lý rừng.

Câu 24: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng cần được quản lý chặt chẽ theo hướng bền vững?

  • A. Chỉ để thu được nhiều lợi nhuận nhất.
  • B. Để hạn chế số lượng du khách.
  • C. Vì du lịch sinh thái không mang lại lợi ích gì cho rừng.
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái và cảnh quan rừng, đảm bảo lợi ích lâu dài.

Câu 25: Khi áp dụng phương thức khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, mục tiêu chính là gì?

  • A. Biến rừng tự nhiên thành rừng trồng.
  • B. Tận dụng khả năng tái sinh tự nhiên để phục hồi rừng bị suy thoái.
  • C. Chỉ để lấy củi.
  • D. Chỉ áp dụng cho đất trống hoàn toàn.

Câu 26: Ý nghĩa xã hội của rừng được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Là nơi giải trí cho người dân thành phố.
  • B. Chỉ là nguồn thu nhập cho các công ty gỗ.
  • C. Cung cấp việc làm, cải thiện sinh kế và là không gian văn hóa cho cộng đồng.
  • D. Chỉ là nơi trú ngụ của động vật hoang dã nguy hiểm.

Câu 27: Để đảm bảo khai thác gỗ bền vững, việc xác định chu kỳ khai thácsản lượng cho phép khai thác dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tốc độ sinh trưởng của rừng và khả năng tái sinh sau khai thác.
  • B. Nhu cầu thị trường và giá bán gỗ.
  • C. Diện tích rừng hiện có, không cần quan tâm tốc độ sinh trưởng.
  • D. Quyết định của chủ rừng mà không cần khảo sát.

Câu 28: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự xung đột giữa mục tiêu phát triển kinh tế và bảo vệ rừng?

  • A. Trồng rừng gỗ lớn thay thế rừng gỗ nhỏ.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái có kiểm soát.
  • C. Khai thác lâm sản ngoài gỗ bền vững.
  • D. Chuyển đổi đất rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp quy mô lớn.

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ thực vật và động vật rừng lại là một phần không thể tách rời của công tác bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ vì chúng là nguồn thực phẩm cho con người.
  • B. Chúng là các thành phần thiết yếu tạo nên sự cân bằng và chức năng của hệ sinh thái rừng.
  • C. Chỉ vì chúng có giá trị kinh tế cao.
  • D. Vì chúng chỉ sống được trong rừng được bảo vệ.

Câu 30: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc trách nhiệm của cả cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp, chủ rừng và toàn dân?

  • A. Phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • B. Ban hành chính sách pháp luật về rừng.
  • C. Cấp phép khai thác gỗ.
  • D. Điều tra, kiểm kê rừng trên toàn quốc.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt môi trường của rừng đối với việc điều hòa khí hậu là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một khu vực rừng đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra *nhất* đối với các cộng đồng dân cư sống ở vùng hạ lưu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Bảo tồn đa dạng sinh học rừng bao gồm những khía cạnh chính nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, mật ong) một cách bền vững có ý nghĩa kinh tế - xã hội như thế nào đối với cộng đồng địa phương?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Theo quy định pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm *tuyệt đối*?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nhiệm vụ *quan trọng nhất* của chủ rừng trong công tác bảo vệ rừng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một người dân sống gần rừng phát hiện có đối tượng đang cưa cây gỗ trái phép. Theo nhiệm vụ của toàn dân trong bảo vệ rừng, hành động *phù hợp nhất* người đó nên làm là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng lại là nhiệm vụ *then chốt* của các cấp quản lý nhà nước?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nguyên tắc cơ bản của khai thác tài nguyên rừng *bền vững* là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao việc điều tra, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến rừng lại là hoạt động *thiết yếu* trong quản lý rừng bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một công ty lâm nghiệp đang lên kế hoạch khai thác gỗ trong một khu rừng tự nhiên. Để đảm bảo tính bền vững, phương thức khai thác nào sau đây thường được khuyến khích *hơn* khai thác trắng (clear-cutting) ở hầu hết các loại rừng tự nhiên?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Sau khi tiến hành khai thác gỗ trên một diện tích rừng trồng, nhiệm vụ *cấp bách và quan trọng* tiếp theo để duy trì tài nguyên rừng là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Việc theo dõi và giám sát tình hình rừng sau khai thác nhằm mục đích *chủ yếu* gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng lại được coi là một trong những nhiệm vụ *ưu tiên hàng đầu* trong công tác bảo vệ rừng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi một khu rừng đặc dụng (rừng dùng để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen thực vật, động vật rừng) bị xâm hại, điều này ảnh hưởng *tiêu cực nhất* đến ý nghĩa nào của rừng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc phân loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) có ý nghĩa gì đối với công tác quản lý và sử dụng rừng bền vững?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng của cả các cấp quản lý và chủ rừng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi xem xét ý nghĩa kinh tế của rừng, ngoài giá trị từ gỗ, còn có những nguồn thu nào khác có thể khai thác một cách bền vững?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một dự án phát triển hạ tầng (ví dụ: thủy điện) được đề xuất xây dựng trong hoặc gần khu vực rừng. Để đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ rừng bền vững, yếu tố nào cần được *đánh giá kỹ lưỡng nhất* trước khi quyết định?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Liên kết giữa bảo vệ rừng và khai thác rừng bền vững thể hiện rõ nhất qua nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vai trò của rừng trong việc *giảm thiểu* tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu được thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rừng kịp thời và hiệu quả có ý nghĩa gì đối với bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng cần được quản lý chặt chẽ theo hướng bền vững?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi áp dụng phương thức khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, mục tiêu chính là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ý nghĩa xã hội của rừng được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để đảm bảo khai thác gỗ bền vững, việc xác định *chu kỳ khai thác* và *sản lượng cho phép khai thác* dựa trên cơ sở nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự *xung đột* giữa mục tiêu phát triển kinh tế và bảo vệ rừng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ thực vật và động vật rừng lại là một phần *không thể tách rời* của công tác bảo vệ rừng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc trách nhiệm của *cả* cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp, chủ rừng và toàn dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển được bảo vệ nghiêm ngặt. Việc này mang lại ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với cộng đồng dân cư sống gần đó?

  • A. Tăng nguồn cung cấp gỗ quý hiếm.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí trong đất liền.
  • C. Tạo cơ hội phát triển du lịch sinh thái quy mô lớn.
  • D. Bảo vệ đê điều, giảm thiểu tác động của thiên tai (bão, sóng thần).

Câu 2: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học rừng lại được xem là một nhiệm vụ cốt lõi của bảo vệ rừng bền vững?

  • A. Đảm bảo tính ổn định, khả năng chống chịu và duy trì các chức năng sinh thái của rừng.
  • B. Tăng nhanh sản lượng gỗ thương mại.
  • C. Giúp dễ dàng quản lý và khai thác rừng hơn.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với các khu rừng đặc dụng.

Câu 3: Một công ty lâm nghiệp thực hiện khai thác gỗ theo phương thức chọn lọc, chỉ chặt hạ những cây có đường kính nhất định và đảm bảo mật độ cây còn lại đủ để rừng phục hồi. Hành động này thể hiện nguyên tắc nào của khai thác rừng bền vững?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận trong thời gian ngắn.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
  • C. Duy trì khả năng tái sinh và phát triển liên tục của rừng.
  • D. Chỉ tập trung vào bảo vệ các loài cây quý hiếm.

Câu 4: Tại sao việc phòng, chống cháy rừng được xem là nhiệm vụ cấp bách và quan trọng hàng đầu trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến sản lượng gỗ khai thác.
  • B. Cháy rừng gây thiệt hại nhanh chóng và nghiêm trọng đến diện tích, tài nguyên rừng và môi trường.
  • C. Cháy rừng chỉ xảy ra ở các khu rừng trồng.
  • D. Việc khắc phục hậu quả cháy rừng đơn giản và ít tốn kém.

Câu 5: Một chương trình được triển khai nhằm hỗ trợ các cộng đồng dân tộc thiểu số phát triển nghề thủ công từ lâm sản ngoài gỗ (như mây, tre, song) một cách có kiểm soát. Chương trình này chủ yếu hướng tới ý nghĩa nào của việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững?

  • A. Góp phần tạo việc làm và cải thiện sinh kế vùng nông thôn.
  • B. Tăng cường chức năng phòng hộ của rừng.
  • C. Bảo tồn các loài động vật quý hiếm.
  • D. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến tài nguyên rừng?

  • A. Trồng rừng thay thế sau khai thác.
  • B. Thu gom cành khô, lá rụng trong rừng trồng.
  • C. Chặt phá rừng, lấn chiếm đất rừng trái quy định.
  • D. Tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái có kiểm soát trong rừng.

Câu 7: Vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

  • A. Quá trình bốc hơi nước từ lá cây.
  • B. Hấp thụ khí carbon dioxide (CO2) và giải phóng khí oxygen (O2).
  • C. Tạo ra lớp thảm mục dày trên mặt đất.
  • D. Làm giảm tốc độ gió.

Câu 8: Để thực hiện nhiệm vụ phòng, trừ sinh vật gây hại rừng, chủ rừng cần ưu tiên hành động nào sau đây?

  • A. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi diễn biến của rừng để phát hiện sớm và xử lý kịp thời khi có sâu bệnh.
  • B. Chỉ xử lý khi sâu bệnh đã lây lan trên diện rộng.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của cơ quan nhà nước.
  • D. Sử dụng hóa chất diệt côn trùng trên toàn bộ diện tích rừng.

Câu 9: Việc khai thác rừng phải tuân thủ nguyên tắc "phù hợp với chiến lược phát triển lâm nghiệp, theo đúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng". Nguyên tắc này nhằm đảm bảo điều gì?

  • A. Tối đa hóa sản lượng gỗ khai thác hàng năm.
  • B. Chỉ ưu tiên khai thác các loài cây có giá trị kinh tế cao.
  • C. Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sau khai thác.
  • D. Đảm bảo khai thác không làm suy giảm tài nguyên rừng và các chức năng của rừng về lâu dài.

Câu 10: Tại sao việc trồng rừng sau khai thác (hoặc sau nương rẫy, đất trống đồi trọc) lại là một nhiệm vụ thiết yếu trong quản lý rừng bền vững?

  • A. Phục hồi và duy trì độ che phủ rừng, đảm bảo khả năng cung cấp lâm sản và các dịch vụ môi trường trong tương lai.
  • B. Chỉ nhằm mục đích cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Là trách nhiệm riêng của nhà nước, không liên quan đến chủ rừng hay người dân.
  • D. Không cần thiết nếu diện tích khai thác nhỏ.

Câu 11: Khi phát hiện hành vi vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ rừng, nhiệm vụ của toàn dân được quy định là gì?

  • A. Trực tiếp bắt giữ và xử lý người vi phạm.
  • B. Thông báo kịp thời cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chủ rừng.
  • C. Chỉ quan sát và không cần can thiệp.
  • D. Tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm soát rừng quy mô lớn.

Câu 12: Việc xây dựng các khu rừng đặc dụng như vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Cung cấp gỗ phục vụ công nghiệp chế biến.
  • B. Phát triển du lịch đại trà.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học, nguồn gen và các hệ sinh thái rừng tự nhiên.
  • D. Chuyển đổi thành đất nông nghiệp.

Câu 13: Một trong những ý nghĩa kinh tế quan trọng của rừng, bên cạnh việc cung cấp gỗ, là gì?

  • A. Giảm nhiệt độ không khí.
  • B. Hấp thụ khí thải công nghiệp.
  • C. Bảo vệ nguồn nước sạch.
  • D. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ có giá trị (tre, nứa, dược liệu...).

Câu 14: Nhiệm vụ "Tổ chức, chỉ đạo thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng" chủ yếu thuộc về cấp quản lý nào?

  • A. Các cấp quản lý nhà nước (Bộ, Sở, Chi cục).
  • B. Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân.
  • C. Các tổ chức phi chính phủ.
  • D. Toàn bộ cộng đồng dân cư sống gần rừng.

Câu 15: Tại sao việc khai thác gỗ tận thu (chặt hết cây, không chừa lại) ở rừng tự nhiên lại bị xem là không bền vững và thường bị cấm?

  • A. Chỉ vì làm giảm lợi nhuận của chủ rừng.
  • B. Phá hủy cấu trúc rừng, suy giảm đa dạng sinh học và khả năng tái sinh tự nhiên.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cảnh quan rừng.
  • D. Làm tăng nguy cơ cháy rừng.

Câu 16: Một cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng được khuyến khích tham gia vào các hoạt động tuần tra, bảo vệ rừng và được chia sẻ lợi ích từ việc khai thác lâm sản ngoài gỗ. Mô hình này thể hiện sự phối hợp giữa các bên nào trong công tác bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Chỉ giữa nhà nước và chủ rừng.
  • B. Chỉ giữa chủ rừng và cộng đồng.
  • C. Chỉ giữa nhà nước và cộng đồng.
  • D. Giữa nhà nước, chủ rừng và toàn dân (cộng đồng).

Câu 17: Chức năng phòng hộ quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì?

  • A. Điều tiết nguồn nước, chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt và hạn hán.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Hấp thụ khí CO2.

Câu 18: Để đảm bảo khai thác tài nguyên rừng bền vững, cần ưu tiên khai thác loại rừng nào?

  • A. Rừng đặc dụng.
  • B. Rừng phòng hộ.
  • C. Rừng sản xuất (rừng trồng).
  • D. Tất cả các loại rừng như nhau.

Câu 19: Một khu vực rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác quá mức trong quá khứ. Nhiệm vụ cấp thiết nhất cần thực hiện để phục hồi khu rừng này là gì?

  • A. Chỉ tập trung phòng cháy chữa cháy.
  • B. Tổ chức trồng rừng, phục hồi rừng.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái ngay lập tức.
  • D. Khai thác các sản phẩm còn lại.

Câu 20: Ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • B. Giảm ô nhiễm không khí ở các khu đô thị.
  • C. Bảo tồn không gian văn hóa, sinh kế truyền thống của các cộng đồng dân cư sống gần rừng.
  • D. Tăng cường hoạt động xuất khẩu gỗ.

Câu 21: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động săn bắt, buôn bán động vật rừng quý hiếm lại là một phần quan trọng của nhiệm vụ bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ vì lý do nhân đạo.
  • B. Chỉ để bảo vệ các loài có giá trị kinh tế cao.
  • C. Không liên quan trực tiếp đến việc bảo vệ cây rừng.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học và duy trì cân bằng hệ sinh thái rừng.

Câu 22: Khi một chủ rừng được giao đất rừng sản xuất, nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng của họ được thể hiện như thế nào?

  • A. Xây dựng phương án PCCC, trang bị dụng cụ, tổ chức lực lượng tại chỗ và sẵn sàng chữa cháy.
  • B. Chỉ thông báo cho cơ quan nhà nước khi có cháy xảy ra.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào lực lượng kiểm lâm.
  • D. Không có trách nhiệm PCCC đối với rừng sản xuất.

Câu 23: Giả sử có một dự án phát triển du lịch sinh thái trong rừng. Để dự án này được coi là bền vững, nguyên tắc nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tối đa hóa số lượng du khách.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại trong rừng.
  • C. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế cho nhà đầu tư.
  • D. Không làm suy thoái môi trường rừng và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 24: Việc áp dụng các biện pháp lâm sinh tiên tiến trong trồng và chăm sóc rừng (như tỉa thưa, nuôi dưỡng rừng) nhằm mục đích gì đối với khai thác bền vững?

  • A. Nâng cao năng suất, chất lượng rừng, tăng hiệu quả kinh tế của hoạt động khai thác.
  • B. Chỉ để giảm thiểu sâu bệnh hại rừng.
  • C. Không ảnh hưởng đến chất lượng gỗ.
  • D. Làm chậm quá trình sinh trưởng của cây rừng.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu lực lượng trồng rừng.
  • B. Tình trạng chặt phá rừng, lấn chiếm đất rừng và săn bắt động vật rừng trái phép.
  • C. Giá trị lâm sản ngoài gỗ quá thấp.
  • D. Các loài cây trồng rừng sinh trưởng quá chậm.

Câu 26: Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng trong việc "bảo vệ đất, chống xói mòn" thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?

  • A. Vùng đồi núi dốc.
  • B. Vùng đồng bằng ven biển.
  • C. Vùng đô thị lớn.
  • D. Vùng đất ngập nước.

Câu 27: Nhiệm vụ "Chấp hành sự quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền" thuộc về trách nhiệm của bên nào?

  • A. Chỉ các cấp quản lý nhà nước.
  • B. Chỉ toàn dân.
  • C. Chủ rừng.
  • D. Chỉ các tổ chức quốc tế.

Câu 28: Một trong những lợi ích môi trường toàn cầu của việc bảo vệ rừng là gì?

  • A. Tăng nguồn nước ngọt trên toàn cầu.
  • B. Góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu thông qua hấp thụ carbon.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn ô nhiễm không khí.
  • D. Ngăn chặn tất cả các loại thiên tai.

Câu 29: Khi tiến hành khai thác rừng trồng, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào việc thu hồi vốn nhanh nhất.
  • B. Khai thác tối đa sản lượng mà không cần quan tâm đến chu kỳ sinh trưởng.
  • C. Không cần trồng lại rừng nếu diện tích khai thác nhỏ.
  • D. Tuân thủ quy trình kỹ thuật, chu kỳ khai thác và thực hiện trồng lại rừng ngay sau khai thác.

Câu 30: Việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của rừng cho cộng đồng là nhiệm vụ của ai?

  • A. Chỉ các cơ quan quản lý nhà nước.
  • B. Chỉ các tổ chức giáo dục.
  • C. Chỉ chủ rừng.
  • D. Là nhiệm vụ chung của các cấp quản lý nhà nước, chủ rừng và toàn dân.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển được bảo vệ nghiêm ngặt. Việc này mang lại ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với cộng đồng dân cư sống gần đó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học rừng lại được xem là một nhiệm vụ cốt lõi của bảo vệ rừng bền vững?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một công ty lâm nghiệp thực hiện khai thác gỗ theo phương thức chọn lọc, chỉ chặt hạ những cây có đường kính nhất định và đảm bảo mật độ cây còn lại đủ để rừng phục hồi. Hành động này thể hiện nguyên tắc nào của khai thác rừng bền vững?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao việc phòng, chống cháy rừng được xem là nhiệm vụ cấp bách và quan trọng hàng đầu trong công tác bảo vệ rừng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một chương trình được triển khai nhằm hỗ trợ các cộng đồng dân tộc thiểu số phát triển nghề thủ công từ lâm sản ngoài gỗ (như mây, tre, song) một cách có kiểm soát. Chương trình này chủ yếu hướng tới ý nghĩa nào của việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến tài nguyên rừng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Để thực hiện nhiệm vụ phòng, trừ sinh vật gây hại rừng, chủ rừng cần ưu tiên hành động nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Việc khai thác rừng phải tuân thủ nguyên tắc 'phù hợp với chiến lược phát triển lâm nghiệp, theo đúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng'. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tại sao việc trồng rừng sau khai thác (hoặc sau nương rẫy, đất trống đồi trọc) lại là một nhiệm vụ thiết yếu trong quản lý rừng bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi phát hiện hành vi vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ rừng, nhiệm vụ của *toàn dân* được quy định là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Việc xây dựng các khu rừng đặc dụng như vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên chủ yếu nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một trong những ý nghĩa kinh tế quan trọng của rừng, bên cạnh việc cung cấp gỗ, là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nhiệm vụ 'Tổ chức, chỉ đạo thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng' chủ yếu thuộc về cấp quản lý nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao việc khai thác gỗ tận thu (chặt hết cây, không chừa lại) ở rừng tự nhiên lại bị xem là không bền vững và thường bị cấm?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng được khuyến khích tham gia vào các hoạt động tuần tra, bảo vệ rừng và được chia sẻ lợi ích từ việc khai thác lâm sản ngoài gỗ. Mô hình này thể hiện sự phối hợp giữa các bên nào trong công tác bảo vệ và phát triển rừng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Chức năng phòng hộ quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để đảm bảo khai thác tài nguyên rừng bền vững, cần ưu tiên khai thác loại rừng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một khu vực rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác quá mức trong quá khứ. Nhiệm vụ cấp thiết nhất cần thực hiện để phục hồi khu rừng này là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động săn bắt, buôn bán động vật rừng quý hiếm lại là một phần quan trọng của nhiệm vụ bảo vệ rừng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi một chủ rừng được giao đất rừng sản xuất, nhiệm vụ *phòng cháy, chữa cháy rừng* của họ được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử có một dự án phát triển du lịch sinh thái trong rừng. Để dự án này được coi là *bền vững*, nguyên tắc nào cần được ưu tiên hàng đầu?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Việc áp dụng các biện pháp lâm sinh tiên tiến trong trồng và chăm sóc rừng (như tỉa thưa, nuôi dưỡng rừng) nhằm mục đích gì đối với khai thác bền vững?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng trong việc 'bảo vệ đất, chống xói mòn' thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhiệm vụ 'Chấp hành sự quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền' thuộc về trách nhiệm của bên nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một trong những lợi ích môi trường toàn cầu của việc bảo vệ rừng là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi tiến hành khai thác rừng trồng, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của rừng cho cộng đồng là nhiệm vụ của ai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cốt lõi của khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

  • A. Khai thác tối đa lượng gỗ có thể thu hoạch trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang mục đích nông nghiệp để tăng năng suất.
  • C. Ưu tiên khai thác các loài gỗ quý hiếm mà không cần kế hoạch dài hạn.
  • D. Sử dụng tài nguyên rừng đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.

Câu 2: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất về mặt môi trường của việc bảo vệ rừng là:

  • A. Duy trì và nâng cao chức năng phòng hộ, bảo vệ nguồn nước, đất và điều hòa khí hậu.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ dồi dào cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Phát triển các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao.

Câu 3: Vì sao bảo tồn đa dạng sinh học được xem là một nhiệm vụ thiết yếu trong bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Chỉ để bảo vệ các loài động vật quý hiếm khỏi bị săn bắt.
  • B. Giúp dễ dàng hơn trong việc khai thác gỗ hàng loạt.
  • C. Để duy trì sự cân bằng hệ sinh thái, bảo tồn nguồn gene và khả năng phục hồi của rừng.
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích du lịch sinh thái.

Câu 4: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và dễ nhận thấy nhất về mặt môi trường là gì?

  • A. Giảm lượng oxy trong không khí.
  • B. Gia tăng lũ lụt, hạn hán và xói mòn đất.
  • C. Mất đi nguồn lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Giảm đa dạng sinh học động vật.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc khai thác rừng phải tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Chỉ cần có sự đồng ý của chủ rừng.
  • B. Ưu tiên tốc độ khai thác để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • C. Theo đúng quy hoạch, kế hoạch, sản lượng cho phép và đảm bảo khả năng tái sinh rừng.
  • D. Chỉ cần nộp thuế đầy đủ sau khi khai thác.

Câu 6: Tại sao công tác phòng cháy, chữa cháy rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong bảo vệ rừng?

  • A. Để bảo vệ các công trình xây dựng trong rừng.
  • B. Chỉ để bảo vệ các loài động vật hoang dã.
  • C. Ngăn chặn người dân vào rừng lấy củi.
  • D. Ngăn ngừa và giảm thiểu thiệt hại nghiêm trọng do lửa gây ra cho tài nguyên rừng và môi trường.

Câu 7: Hoạt động nào sau đây thể hiện nhiệm vụ của "toàn dân" trong việc bảo vệ rừng?

  • A. Tham gia các hoạt động phòng cháy, chữa cháy rừng tại địa phương và tố giác hành vi phá rừng.
  • B. Chỉ đóng thuế sử dụng rừng theo quy định.
  • C. Chỉ tuân thủ lệnh cấm vào rừng khi có cháy.
  • D. Chỉ tham gia trồng rừng theo các dự án của nhà nước.

Câu 8: Một doanh nghiệp được giao khai thác gỗ tại một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, doanh nghiệp này cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào việc khai thác những cây có giá trị kinh tế cao nhất.
  • B. Không cần quan tâm đến việc trồng lại rừng nếu đã nộp đủ thuế.
  • C. Chỉ cần thuê lực lượng bảo vệ để chống khai thác trái phép từ bên ngoài.
  • D. Lập kế hoạch khai thác bền vững, thực hiện khai thác đúng kỹ thuật và đảm bảo tái sinh rừng sau khai thác.

Câu 9: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) một cách bừa bãi, không theo quy hoạch có thể dẫn đến hậu quả gì đối với tài nguyên rừng?

  • A. Làm suy giảm nguồn tài nguyên lâm sản ngoài gỗ và ảnh hưởng đến đa dạng sinh học của rừng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến thu nhập của người dân địa phương.
  • C. Không ảnh hưởng đến rừng vì không phải là khai thác gỗ.
  • D. Giúp rừng thông thoáng hơn, giảm nguy cơ cháy rừng.

Câu 10: Chức năng xã hội của rừng, đặc biệt quan trọng đối với cộng đồng dân cư sống gần rừng, là gì?

  • A. Hấp thụ khí CO2 và sản xuất O2.
  • B. Bảo vệ đất và chống xói mòn.
  • C. Bảo tồn nguồn gene thực vật, động vật.
  • D. Góp phần tạo việc làm, cải thiện sinh kế và ổn định đời sống cho người dân vùng nông thôn, miền núi.

Câu 11: Khi một khu rừng bị tàn phá do khai thác trái phép, ngoài thiệt hại về gỗ, còn gây ra những tổn thất nào khác về mặt kinh tế?

  • A. Chỉ mất tiền thuế từ việc bán gỗ.
  • B. Không có tổn thất kinh tế nào khác ngoài giá trị gỗ.
  • C. Mất đi nguồn lâm sản ngoài gỗ, tiềm năng du lịch sinh thái và các lợi ích kinh tế từ dịch vụ môi trường rừng.
  • D. Chỉ tốn chi phí cho việc tái trồng rừng sau này.

Câu 12: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Trồng cây gây rừng trên đất trống, đồi trọc.
  • B. Chặt phá rừng, lấn chiếm đất rừng, săn bắt động vật rừng trái quy định.
  • C. Tổ chức du lịch sinh thái trong rừng.
  • D. Thu gom lâm sản ngoài gỗ theo quy hoạch.

Câu 13: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có ý nghĩa gì đối với bảo vệ tài nguyên rừng?

  • A. Bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên và các loài sinh vật quý hiếm.
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn mọi hoạt động của con người trong rừng.
  • D. Chủ yếu để khai thác gỗ phục vụ nghiên cứu.

Câu 14: Để quản lý và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng một cách hiệu quả, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Chỉ dựa vào báo cáo của chủ rừng.
  • B. Phó mặc cho người dân tự theo dõi.
  • C. Tổ chức điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng định kỳ.
  • D. Chỉ kiểm tra khi có thông tin vi phạm.

Câu 15: Một trong những nhiệm vụ của "các cấp quản lý" trong việc bảo vệ rừng là gì?

  • A. Trực tiếp trồng rừng trên mọi diện tích đất trống.
  • B. Chỉ xử phạt các hành vi vi phạm đã xảy ra.
  • C. Chỉ ban hành luật mà không cần tổ chức thực hiện.
  • D. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; quản lý các hoạt động phòng cháy, phòng trừ sinh vật gây hại.

Câu 16: Để đảm bảo khai thác gỗ bền vững, phương thức khai thác nào thường được khuyến khích áp dụng?

  • A. Khai thác trắng (chặt hạ toàn bộ cây trong một khu vực).
  • B. Khai thác chọn lọc (chỉ chặt hạ cây đạt tiêu chuẩn, để lại cây non).
  • C. Khai thác tận thu (chặt hạ mọi thứ có giá trị).
  • D. Khai thác theo mùa (chỉ khai thác vào mùa khô).

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Nạn phá rừng, khai thác gỗ trái phép và lấn chiếm đất rừng.
  • B. Thiếu nguồn vốn để trồng rừng.
  • C. Không có đủ diện tích đất để trồng rừng.
  • D. Không có công nghệ hiện đại để quản lý rừng.

Câu 18: Ý nghĩa kinh tế của việc khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích ngắn hạn từ việc bán gỗ.
  • B. Không mang lại lợi ích kinh tế đáng kể.
  • C. Chỉ tạo ra thu nhập cho nhà nước từ thuế.
  • D. Cung cấp nguồn lâm sản ổn định, tạo việc làm, phát triển công nghiệp chế biến và các dịch vụ kinh tế khác liên quan đến rừng.

Câu 19: Tại sao việc phòng trừ sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh, côn trùng) lại cần được chú trọng?

  • A. Chỉ để bảo vệ các loài cây gỗ quý.
  • B. Không quan trọng bằng việc phòng cháy rừng.
  • C. Ngăn chặn sự suy giảm sức khỏe, năng suất và chất lượng của rừng do dịch bệnh gây ra.
  • D. Chỉ cần thiết khi có dịch bệnh bùng phát trên diện rộng.

Câu 20: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào việc thu hái lâm sản ngoài gỗ trong rừng. Để đảm bảo sinh kế bền vững cho họ, cần có biện pháp quản lý khai thác như thế nào?

  • A. Cấm hoàn toàn việc thu hái để bảo vệ rừng.
  • B. Để họ tự do thu hái mà không cần quản lý.
  • C. Chỉ cho phép thu hái một số loại nhất định.
  • D. Xây dựng quy chế, kế hoạch khai thác phù hợp với khả năng tái tạo của rừng và tập quán địa phương, kết hợp hỗ trợ kỹ thuật và thị trường.

Câu 21: Việc sử dụng gỗ có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC, PEFC...) có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng và ngành công nghiệp gỗ?

  • A. Đảm bảo nguồn gốc gỗ từ rừng được quản lý bền vững, góp phần bảo vệ rừng toàn cầu.
  • B. Chỉ là một hình thức quảng cáo, không có giá trị thực tế.
  • C. Làm tăng giá thành sản phẩm gỗ một cách không cần thiết.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các nước phát triển.

Câu 22: Nhiệm vụ "bảo vệ thực vật, động vật rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng" thuộc về trách nhiệm của đối tượng nào?

  • A. Chỉ chủ rừng.
  • B. Chỉ các cấp quản lý.
  • C. Chỉ toàn dân.
  • D. Chủ rừng, toàn dân và các cấp quản lý đều có trách nhiệm tham gia.

Câu 23: Việc quy hoạch các loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) có ý nghĩa gì trong công tác bảo vệ và khai thác rừng bền vững?

  • A. Chỉ để phân chia ranh giới hành chính.
  • B. Xác định mục tiêu quản lý cụ thể cho từng loại rừng, làm cơ sở cho các biện pháp bảo vệ và khai thác phù hợp.
  • C. Giúp dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.
  • D. Chỉ để biết diện tích của từng loại rừng.

Câu 24: Tại sao việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng lại quan trọng?

  • A. Chỉ để người dân sợ bị phạt.
  • B. Không quan trọng bằng việc tăng cường lực lượng kiểm lâm.
  • C. Chỉ cần thiết cho học sinh, sinh viên.
  • D. Nâng cao hiểu biết và ý thức trách nhiệm của cộng đồng, thúc đẩy sự tham gia của toàn xã hội vào công tác bảo vệ và phát triển rừng.

Câu 25: Một khu rừng sản xuất được cấp phép khai thác theo phương thức chọn lọc. Để đảm bảo tính bền vững, việc khai thác cần tuân thủ nguyên tắc nào về kích thước cây?

  • A. Chặt hạ tất cả cây có đường kính lớn.
  • B. Chỉ chặt hạ những cây đạt đường kính quy định trở lên.
  • C. Chặt hạ ngẫu nhiên các loại cây.
  • D. Ưu tiên chặt hạ những cây nhỏ để không tốn nhiều công sức.

Câu 26: Lợi ích lâu dài về mặt xã hội của việc duy trì diện tích rừng và tài nguyên rừng là gì?

  • A. Ổn định đời sống cộng đồng, bảo tồn văn hóa truyền thống, cải thiện sức khỏe cộng đồng và giảm thiểu thiên tai.
  • B. Chỉ giúp tăng cường an ninh quốc phòng.
  • C. Không có lợi ích xã hội nào đáng kể.
  • D. Chủ yếu để phục vụ nhu cầu giải trí.

Câu 27: Tại sao việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng lại là nhiệm vụ của các cấp quản lý?

  • A. Để thay thế hoàn toàn vai trò của lực lượng kiểm lâm.
  • B. Chỉ để xử phạt các trường hợp nhỏ lẻ.
  • C. Đảm bảo việc tuân thủ pháp luật, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.
  • D. Không cần thiết nếu chủ rừng tự giác chấp hành.

Câu 28: Một dự án khai thác gỗ được đề xuất tại một khu vực có nguy cơ sạt lở đất cao. Theo nguyên tắc bảo vệ rừng phòng hộ, dự án này có khả năng được chấp thuận không? Vì sao?

  • A. Có, nếu áp dụng khai thác chọn lọc.
  • B. Có, nếu cam kết trồng lại rừng sau khi khai thác.
  • C. Có, nếu nộp đủ thuế và phí.
  • D. Không, vì khu vực này thuộc loại rừng phòng hộ xung yếu, chức năng chính là bảo vệ đất và chống sạt lở, hoạt động khai thác gỗ thường bị hạn chế hoặc cấm.

Câu 29: Việc tái sinh rừng sau khai thác hoặc trồng rừng trên đất trống, đồi trọc có ý nghĩa gì đối với tài nguyên rừng?

  • A. Tăng diện tích, trữ lượng và chất lượng rừng, đảm bảo khả năng cung cấp lâm sản và các dịch vụ môi trường trong tương lai.
  • B. Chỉ để tạo cảnh quan đẹp.
  • C. Không cần thiết nếu đã có rừng tự nhiên.
  • D. Chỉ để tạo việc làm cho người dân.

Câu 30: Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững ngày càng được nhấn mạnh. Vì sao?

  • A. Họ có nhiều tiền để đầu tư vào rừng.
  • B. Họ không có vai trò gì ngoài việc tuân thủ pháp luật.
  • C. Họ là những người sống gần rừng nhất, hiểu rõ về rừng và có lợi ích trực tiếp từ việc bảo vệ, khai thác bền vững.
  • D. Chỉ vì nhà nước không đủ nguồn lực để tự bảo vệ rừng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguyên tắc cốt lõi của khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất về mặt môi trường của việc bảo vệ rừng là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Vì sao bảo tồn đa dạng sinh học được xem là một nhiệm vụ thiết yếu trong bảo vệ tài nguyên rừng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và dễ nhận thấy nhất về mặt môi trường là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc khai thác rừng phải tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao công tác phòng cháy, chữa cháy rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong bảo vệ rừng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hoạt động nào sau đây thể hiện nhiệm vụ của 'toàn dân' trong việc bảo vệ rừng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một doanh nghiệp được giao khai thác gỗ tại một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, doanh nghiệp này cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) một cách bừa bãi, không theo quy hoạch có thể dẫn đến hậu quả gì đối với tài nguyên rừng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Chức năng xã hội của rừng, đặc biệt quan trọng đối với cộng đồng dân cư sống gần rừng, là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi một khu rừng bị tàn phá do khai thác trái phép, ngoài thiệt hại về gỗ, còn gây ra những tổn thất nào khác về mặt kinh tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có ý nghĩa gì đối với bảo vệ tài nguyên rừng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để quản lý và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng một cách hiệu quả, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần thực hiện nhiệm vụ nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một trong những nhiệm vụ của 'các cấp quản lý' trong việc bảo vệ rừng là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để đảm bảo khai thác gỗ bền vững, phương thức khai thác nào thường được khuyến khích áp dụng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ý nghĩa kinh tế của việc khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao việc phòng trừ sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh, côn trùng) lại cần được chú trọng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào việc thu hái lâm sản ngoài gỗ trong rừng. Để đảm bảo sinh kế bền vững cho họ, cần có biện pháp quản lý khai thác như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việc sử dụng gỗ có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC, PEFC...) có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng và ngành công nghiệp gỗ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nhiệm vụ 'bảo vệ thực vật, động vật rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng' thuộc về trách nhiệm của đối tượng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Việc quy hoạch các loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) có ý nghĩa gì trong công tác bảo vệ và khai thác rừng bền vững?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng lại quan trọng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một khu rừng sản xuất được cấp phép khai thác theo phương thức chọn lọc. Để đảm bảo tính bền vững, việc khai thác cần tuân thủ nguyên tắc nào về kích thước cây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Lợi ích lâu dài về mặt xã hội của việc duy trì diện tích rừng và tài nguyên rừng là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng lại là nhiệm vụ của các cấp quản lý?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một dự án khai thác gỗ được đề xuất tại một khu vực có nguy cơ sạt lở đất cao. Theo nguyên tắc bảo vệ rừng phòng hộ, dự án này có khả năng được chấp thuận không? Vì sao?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc tái sinh rừng sau khai thác hoặc trồng rừng trên đất trống, đồi trọc có ý nghĩa gì đối với tài nguyên rừng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững ngày càng được nhấn mạnh. Vì sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ý nghĩa cốt lõi nhất của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng một cách bền vững đối với môi trường là gì?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Cung cấp gỗ nguyên liệu cho công nghiệp.
  • C. Phòng chống cháy rừng hiệu quả hơn.
  • D. Duy trì và nâng cao chức năng phòng hộ (điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, nước).

Câu 2: Một trong những ý nghĩa kinh tế quan trọng của việc khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

  • A. Bảo tồn các loài động vật hoang dã quý hiếm.
  • B. Giảm thiểu lũ lụt ở hạ lưu.
  • C. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ theo chu kỳ, tạo nguồn thu nhập ổn định.
  • D. Hỗ trợ phát triển du lịch sinh thái.

Câu 3: Ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Xuất khẩu gỗ ra thị trường quốc tế.
  • B. Góp phần tạo việc làm, cải thiện đời sống cho người dân vùng nông thôn miền núi.
  • C. Ứng dụng công nghệ cao trong quản lý rừng.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế về lâm nghiệp.

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về công tác bảo vệ rừng?

  • A. Phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • B. Lập kế hoạch khai thác gỗ hàng năm.
  • C. Trồng rừng sau khai thác.
  • D. Xây dựng nhà máy chế biến lâm sản.

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về công tác khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Tuần tra, kiểm soát chống chặt phá rừng.
  • B. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học trong rừng.
  • D. Thực hiện trồng rừng hoặc tái sinh tự nhiên sau khai thác theo quy định.

Câu 6: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái có kiểm soát trong rừng đặc dụng.
  • B. Chặt phá rừng, khai thác gỗ trái phép.
  • C. Thu gom lâm sản ngoài gỗ (tre, nứa) theo quy định của chủ rừng.
  • D. Trồng rừng thay thế trên diện tích rừng đã khai thác trắng.

Câu 7: Theo quy định, việc khai thác gỗ từ rừng sản xuất phải tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Khai thác toàn bộ cây có giá trị kinh tế cao nhất.
  • B. Chỉ khai thác vào mùa khô để dễ vận chuyển.
  • C. Lượng gỗ khai thác hàng năm không vượt quá khả năng tăng trưởng của rừng.
  • D. Ưu tiên khai thác rừng tự nhiên hơn rừng trồng.

Câu 8: Giả sử một công ty được giao quản lý một diện tích rừng sản xuất. Theo nhiệm vụ của chủ rừng, công ty này cần ưu tiên thực hiện hoạt động nào để đảm bảo bảo vệ và khai thác bền vững?

  • A. Tổ chức tuần tra, kiểm soát, theo dõi diễn biến rừng và kịp thời ngăn chặn hành vi vi phạm.
  • B. Chỉ tập trung vào việc khai thác gỗ để tăng doanh thu.
  • C. Giao khoán toàn bộ diện tích rừng cho người dân địa phương tự quản lý.
  • D. Chờ đợi sự chỉ đạo từ các cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 9: Cộng đồng dân cư sống gần rừng có vai trò quan trọng như thế nào trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Được phép khai thác gỗ củi tự do để phục vụ đời sống.
  • B. Chỉ cần hưởng lợi từ rừng mà không cần tham gia bảo vệ.
  • C. Có quyền quyết định các hoạt động khai thác rừng.
  • D. Tham gia phát hiện, ngăn chặn và tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về rừng.

Câu 10: Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp (các cấp) có nhiệm vụ chính nào trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Trực tiếp trồng và chăm sóc toàn bộ diện tích rừng trên cả nước.
  • B. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ và phát triển rừng.
  • C. Chỉ thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy rừng khi có báo động.
  • D. Phân bổ toàn bộ nguồn lợi từ rừng cho người dân địa phương.

Câu 11: Khi nói về bảo tồn đa dạng sinh học trong rừng, nhiệm vụ này bao gồm việc bảo tồn những yếu tố nào?

  • A. Chỉ bảo tồn các loài cây gỗ quý hiếm.
  • B. Chỉ bảo tồn các loài động vật rừng có nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Chỉ bảo tồn các hệ sinh thái rừng nguyên sinh.
  • D. Bảo tồn nguồn gene các loài thực vật, động vật rừng quý hiếm và các hệ sinh thái rừng tự nhiên.

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu giống cây trồng rừng có năng suất cao.
  • B. Công nghệ khai thác gỗ còn lạc hậu.
  • C. Tình trạng chặt phá rừng, lấn chiếm đất rừng và cháy rừng vẫn diễn biến phức tạp.
  • D. Thị trường tiêu thụ lâm sản không ổn định.

Câu 13: Việc áp dụng các tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững quốc tế (ví dụ: chứng chỉ rừng FSC) trong khai thác gỗ mang lại ý nghĩa gì?

  • A. Được miễn thuế hoàn toàn khi xuất khẩu gỗ.
  • B. Nâng cao uy tín, khả năng cạnh tranh và tiếp cận thị trường quốc tế cho sản phẩm gỗ.
  • C. Được phép khai thác gỗ không giới hạn số lượng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường, không có ý nghĩa kinh tế.

Câu 14: Tại sao việc quy hoạch và khoanh vùng các loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) lại là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quản lý rừng?

  • A. Để dễ dàng cho việc khai thác gỗ.
  • B. Chỉ để phân chia trách nhiệm giữa các cơ quan nhà nước.
  • C. Để tập trung bảo vệ rừng đặc dụng mà bỏ qua rừng sản xuất.
  • D. Để xác định rõ mục tiêu, chức năng và phương thức quản lý phù hợp cho từng loại rừng, đảm bảo sử dụng tài nguyên hiệu quả và bền vững.

Câu 15: Tình huống: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái do chặt phá. Hậu quả trực tiếp nhất đối với khu vực lân cận sẽ là gì?

  • A. Tăng nguy cơ sạt lở, xói mòn đất và xâm nhập mặn.
  • B. Giảm lượng mưa trong khu vực.
  • C. Tăng số lượng các loài động vật hoang dã.
  • D. Cải thiện chất lượng không khí.

Câu 16: Nhiệm vụ phòng, trừ sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh, côn trùng) thuộc về nhóm công tác nào trong quản lý rừng?

  • A. Bảo vệ rừng.
  • B. Khai thác rừng bền vững.
  • C. Trồng rừng mới.
  • D. Chế biến lâm sản.

Câu 17: Việc sử dụng lâm sản ngoài gỗ (như tre, nứa, măng, dược liệu) một cách bền vững đòi hỏi nguyên tắc gì?

  • A. Có thể khai thác bất kỳ lúc nào trong năm.
  • B. Ưu tiên khai thác số lượng lớn để tối đa hóa lợi nhuận.
  • C. Khai thác theo mùa vụ, đúng kỹ thuật và không vượt quá khả năng tái sinh của quần thể.
  • D. Chỉ được khai thác khi có sự cho phép của chính quyền địa phương.

Câu 18: Một trong những biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng cháy rừng là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc dập lửa khi đám cháy xảy ra.
  • B. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động của con người trong rừng.
  • C. Trồng các loài cây dễ cháy để làm "vành đai lửa".
  • D. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân và xây dựng hệ thống cảnh báo sớm.

Câu 19: Việc phục hồi rừng sau khai thác (bằng trồng rừng hoặc xúc tiến tái sinh tự nhiên) có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • B. Duy trì sự liên tục của nguồn tài nguyên rừng và các chức năng hệ sinh thái.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học ngay lập tức.
  • D. Chỉ để đáp ứng quy định của pháp luật.

Câu 20: Tình huống: Một dự án xây dựng công trình công cộng đòi hỏi phải chuyển đổi mục đích sử dụng của một phần diện tích rừng phòng hộ. Theo nguyên tắc quản lý rừng bền vững, điều kiện tiên quyết nào cần được xem xét kỹ lưỡng?

  • A. Chỉ cần có sự đồng ý của chủ đầu tư dự án.
  • B. Việc chuyển đổi phải mang lại lợi nhuận kinh tế cao.
  • C. Việc chuyển đổi phải phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng thật sự cần thiết và phải có phương án trồng bù rừng thay thế phù hợp.
  • D. Chỉ cần đảm bảo không có cây gỗ quý bị chặt hạ.

Câu 21: Vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu được thể hiện như thế nào?

  • A. Rừng chỉ có vai trò làm giảm tốc độ gió.
  • B. Rừng làm tăng nhiệt độ trung bình của khu vực.
  • C. Rừng chỉ có tác dụng ngăn chặn lũ lụt.
  • D. Rừng hấp thụ khí carbon dioxide, giải phóng oxy, điều hòa nhiệt độ và độ ẩm không khí.

Câu 22: Để đảm bảo khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng tre) một cách bền vững, người khai thác cần lưu ý điều gì?

  • A. Chỉ khai thác vào đúng mùa vụ, thu hái có chọn lọc, không tận thu làm suy kiệt nguồn.
  • B. Có thể khai thác bất kỳ thời điểm nào trong năm để có sản lượng cao nhất.
  • C. Ưu tiên khai thác cả cây mẹ để kích thích mọc măng mới.
  • D. Sử dụng hóa chất kích thích măng mọc nhanh.

Câu 23: Khái niệm "khai thác tài nguyên rừng bền vững" nhấn mạnh đến yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ rừng trong thời gian ngắn.
  • B. Đảm bảo rừng có thể cung cấp tài nguyên và các chức năng hệ sinh thái cho các thế hệ tương lai.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ rừng mà không khai thác.
  • D. Chuyển đổi rừng thành đất nông nghiệp hiệu quả hơn.

Câu 24: Tình huống: Một khu rừng sản xuất được phép khai thác trắng một lô theo kế hoạch. Nhiệm vụ tiếp theo bắt buộc phải thực hiện theo nguyên tắc bền vững là gì?

  • A. Để đất trống trong vài năm cho đất phục hồi tự nhiên.
  • B. Chuyển đổi ngay lập tức diện tích đó sang trồng cây nông nghiệp.
  • C. Chỉ cần dọn dẹp cành lá sau khai thác.
  • D. Thực hiện trồng lại rừng hoặc các biện pháp tái sinh rừng khác theo quy định trong thời gian sớm nhất.

Câu 25: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại quan trọng đối với cả rừng phòng hộ và rừng sản xuất?

  • A. Chỉ để bảo vệ cây gỗ quý trong rừng sản xuất.
  • B. Chỉ để đảm bảo tính thẩm mỹ của rừng.
  • C. Giúp duy trì sức khỏe, năng suất và chức năng của rừng, bảo vệ cả giá trị kinh tế và môi trường.
  • D. Chỉ cần thiết ở những khu rừng có nguy cơ cháy cao.

Câu 26: Việc thành lập và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia thuộc nhóm nhiệm vụ nào trong công tác quản lý rừng?

  • A. Khai thác rừng bền vững.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học rừng.
  • C. Sản xuất lâm sản.
  • D. Phòng cháy chữa cháy rừng.

Câu 27: Khi thực hiện khai thác gỗ theo phương thức chọn lọc (chỉ chặt một số cây nhất định), cần tuân thủ nguyên tắc nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến rừng?

  • A. Chỉ chặt những cây có đường kính nhỏ.
  • B. Khai thác số lượng cây tối đa có thể.
  • C. Không cần quan tâm đến hướng đổ của cây.
  • D. Hạn chế tối đa làm tổn thương các cây non, cây tái sinh và đất rừng trong quá trình khai thác và vận chuyển.

Câu 28: Tình huống: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng muốn khai thác một số loại lâm sản ngoài gỗ truyền thống. Để hoạt động này là bền vững, cần có sự phối hợp giữa cộng đồng và cơ quan quản lý như thế nào?

  • A. Cơ quan quản lý hướng dẫn cộng đồng về kỹ thuật khai thác bền vững, mùa vụ, quy định và hỗ trợ phát triển sinh kế gắn với rừng.
  • B. Cộng đồng tự quyết định mọi hoạt động khai thác mà không cần thông báo.
  • C. Cơ quan quản lý cấm hoàn toàn việc khai thác lâm sản ngoài gỗ của cộng đồng.
  • D. Chỉ cần cộng đồng đóng thuế đầy đủ sau khi khai thác.

Câu 29: Việc sử dụng lửa trái phép trong rừng (ví dụ: đốt nương làm rẫy không kiểm soát) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với tài nguyên rừng?

  • A. Chỉ làm giảm số lượng một số loài cây.
  • B. Gây ô nhiễm không khí tạm thời.
  • C. Phá hủy diện tích rừng lớn, gây suy giảm đa dạng sinh học, xói mòn đất và ảnh hưởng đến khí hậu.
  • D. Làm tăng khả năng tái sinh của rừng sau đó.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng một cách bền vững là gì?

  • A. Chỉ để tăng diện tích rừng trồng.
  • B. Chỉ để cung cấp đủ gỗ cho nhu cầu tiêu dùng.
  • C. Chỉ để bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm.
  • D. Đảm bảo rừng có thể đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện tại về kinh tế, môi trường, xã hội mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ý nghĩa cốt lõi nhất của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng một cách bền vững đối với môi trường là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Một trong những ý nghĩa kinh tế quan trọng của việc khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về công tác bảo vệ rừng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về công tác khai thác tài nguyên rừng bền vững?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Theo quy định, việc khai thác gỗ từ rừng sản xuất phải tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính bền vững?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Giả sử một công ty được giao quản lý một diện tích rừng sản xuất. Theo nhiệm vụ của chủ rừng, công ty này cần ưu tiên thực hiện hoạt động nào để đảm bảo bảo vệ và khai thác bền vững?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cộng đồng dân cư sống gần rừng có vai trò quan trọng như thế nào trong công tác bảo vệ rừng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp (các cấp) có nhiệm vụ chính nào trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi nói về bảo tồn đa dạng sinh học trong rừng, nhiệm vụ này bao gồm việc bảo tồn những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Việc áp dụng các tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững quốc tế (ví dụ: chứng chỉ rừng FSC) trong khai thác gỗ mang lại ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tại sao việc quy hoạch và khoanh vùng các loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) lại là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quản lý rừng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tình huống: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái do chặt phá. Hậu quả trực tiếp nhất đối với khu vực lân cận sẽ là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhiệm vụ phòng, trừ sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh, côn trùng) thuộc về nhóm công tác nào trong quản lý rừng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việc sử dụng lâm sản ngoài gỗ (như tre, nứa, măng, dược liệu) một cách bền vững đòi hỏi nguyên tắc gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một trong những biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tình trạng cháy rừng là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Việc phục hồi rừng sau khai thác (bằng trồng rừng hoặc xúc tiến tái sinh tự nhiên) có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tình huống: Một dự án xây dựng công trình công cộng đòi hỏi phải chuyển đổi mục đích sử dụng của một phần diện tích rừng phòng hộ. Theo nguyên tắc quản lý rừng bền vững, điều kiện tiên quyết nào cần được xem xét kỹ lưỡng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Vai trò của rừng trong việc điều hòa khí hậu được thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để đảm bảo khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng tre) một cách bền vững, người khai thác cần lưu ý điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khái niệm 'khai thác tài nguyên rừng bền vững' nhấn mạnh đến yếu tố nào là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tình huống: Một khu rừng sản xuất được phép khai thác trắng một lô theo kế hoạch. Nhiệm vụ tiếp theo bắt buộc phải thực hiện theo nguyên tắc bền vững là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại quan trọng đối với cả rừng phòng hộ và rừng sản xuất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Việc thành lập và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia thuộc nhóm nhiệm vụ nào trong công tác quản lý rừng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi thực hiện khai thác gỗ theo phương thức chọn lọc (chỉ chặt một số cây nhất định), cần tuân thủ nguyên tắc nào để giảm thiểu tác động tiêu cực đến rừng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tình huống: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng muốn khai thác một số loại lâm sản ngoài gỗ truyền thống. Để hoạt động này là bền vững, cần có sự phối hợp giữa cộng đồng và cơ quan quản lý như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Việc sử dụng lửa trái phép trong rừng (ví dụ: đốt nương làm rẫy không kiểm soát) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với tài nguyên rừng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng một cách bền vững là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vì sao việc bảo vệ tài nguyên rừng được coi là nhiệm vụ quan trọng không chỉ của ngành lâm nghiệp mà của toàn xã hội?

  • A. Vì rừng cung cấp nguồn gỗ dồi dào cho công nghiệp.
  • B. Vì bảo vệ rừng giúp tăng thu nhập cho người dân sống gần rừng.
  • C. Vì đây là quy định bắt buộc của pháp luật quốc tế.
  • D. Vì rừng có vai trò đa dạng về môi trường, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn và phát triển bền vững của quốc gia.

Câu 2: Chức năng nào của rừng đóng vai trò trực tiếp nhất trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt và xói mòn đất ở các vùng đồi núi?

  • A. Chức năng cung cấp lâm sản (gỗ, lâm sản ngoài gỗ).
  • B. Chức năng điều hòa khí hậu.
  • C. Chức năng phòng hộ (bảo vệ đất, chống xói mòn, điều tiết nguồn nước).
  • D. Chức năng bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 3: Khai thác tài nguyên rừng được coi là "bền vững" khi hoạt động đó đạt được mục tiêu nào dưới đây?

  • A. Đạt sản lượng gỗ tối đa trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế cho chủ rừng.
  • C. Ưu tiên bảo tồn tuyệt đối, không cho phép khai thác dưới mọi hình thức.
  • D. Đáp ứng nhu cầu về lâm sản của xã hội hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai, đồng thời bảo vệ môi trường và duy trì các chức năng sinh thái của rừng.

Câu 4: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng là phòng chống cháy rừng. Việc này đặc biệt cần sự tham gia tích cực của cộng đồng dân cư sống gần rừng vì lý do nào?

  • A. Họ là lực lượng chuyên nghiệp duy nhất được đào tạo về phòng cháy chữa cháy rừng.
  • B. Họ là những người sinh sống và làm việc gần rừng nhất, có khả năng phát hiện sớm đám cháy và tham gia ứng phó ban đầu hiệu quả.
  • C. Họ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu xảy ra cháy rừng.
  • D. Chỉ có cộng đồng mới được phép vào rừng để kiểm tra nguy cơ cháy.

Câu 5: Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (diện tích, trữ lượng, chất lượng) là nhiệm vụ của cơ quan nào?

  • A. Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
  • B. Chủ rừng cá nhân.
  • C. Các tổ chức phi chính phủ.
  • D. Tất cả người dân sống gần rừng.

Câu 6: Khi thực hiện khai thác gỗ trong rừng trồng, việc áp dụng phương thức khai thác phù hợp (ví dụ: chặt chọn, chặt trắng theo băng/lô nhỏ) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp thu được sản lượng gỗ cao nhất trong một lần khai thác.
  • B. Giảm chi phí nhân công và máy móc.
  • C. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường rừng, tạo điều kiện thuận lợi cho rừng tái sinh tự nhiên hoặc trồng lại, đảm bảo tính bền vững của lâm phần.
  • D. Chỉ đơn thuần tuân thủ quy định pháp luật mà không mang lại lợi ích thực tế.

Câu 7: Tình huống: Một diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái do khai thác trái phép. Biện pháp nào dưới đây thể hiện rõ nhất nhiệm vụ "bảo vệ và phát triển" rừng trong trường hợp này?

  • A. Xây dựng trạm kiểm lâm để ngăn chặn khai thác trái phép.
  • B. Thực hiện các biện pháp phục hồi rừng như trồng bổ sung cây bản địa hoặc xúc tiến tái sinh tự nhiên.
  • C. Biến khu vực đó thành đất nông nghiệp.
  • D. Để mặc cho rừng tự phục hồi mà không có sự can thiệp.

Câu 8: Ý nghĩa kinh tế của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Giữ cho không khí trong lành.
  • B. Bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm.
  • C. Cung cấp nguồn nguyên liệu gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp chế biến, tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
  • D. Giảm thiểu thiên tai như lũ lụt.

Câu 9: Nhiệm vụ "phòng, trừ sinh vật gây hại rừng" bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Chỉ phát hiện sớm các loại sâu bệnh.
  • B. Chỉ phun thuốc hóa học khi có dịch bệnh bùng phát.
  • C. Chỉ theo dõi sự xuất hiện của côn trùng gây hại.
  • D. Theo dõi, phát hiện, dự báo, và áp dụng các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát dịch hại rừng (sâu, bệnh, côn trùng...).

Câu 10: Mục tiêu chính của việc bảo tồn đa dạng sinh học rừng là gì?

  • A. Bảo vệ sự phong phú về loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các hệ sinh thái rừng tự nhiên.
  • B. Tập trung bảo vệ các loài động vật lớn có nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Chỉ bảo vệ các loài cây lấy gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • D. Ngăn chặn mọi hoạt động của con người trong rừng.

Câu 11: Giả sử một công ty lâm nghiệp được giao quản lý một diện tích rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, công ty đó cần ưu tiên lập kế hoạch khai thác dựa trên yếu tố nào?

  • A. Nhu cầu thị trường về gỗ.
  • B. Số lượng cây có đường kính lớn nhất.
  • C. Khả năng sinh trưởng và tái sinh của rừng (sản lượng bền vững).
  • D. Tổng diện tích rừng được giao.

Câu 12: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm liên quan đến tài nguyên rừng?

  • A. Chặt phá, khai thác rừng trái phép.
  • B. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
  • C. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Nghiên cứu khoa học về các loài cây rừng.

Câu 13: Việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm các sản phẩm từ rừng (gỗ, giấy...) góp phần vào bảo vệ rừng như thế nào?

  • A. Giúp tăng giá trị kinh tế của sản phẩm gỗ.
  • B. Tăng diện tích rừng trồng.
  • C. Hỗ trợ công tác phòng cháy chữa cháy rừng.
  • D. Giảm áp lực khai thác lên rừng tự nhiên, khuyến khích sử dụng nguồn gốc bền vững và tái chế.

Câu 14: Vai trò xã hội của rừng được thể hiện rõ nhất qua ý nghĩa nào?

  • A. Cung cấp gỗ cho xây dựng.
  • B. Hấp thụ khí CO2.
  • C. Góp phần tạo việc làm, cải thiện sinh kế cho người dân địa phương, phát triển du lịch sinh thái, bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • D. Bảo vệ nguồn nước ngầm.

Câu 15: Tại sao việc trồng lại rừng sau khi khai thác (đặc biệt là chặt trắng) lại là một nhiệm vụ bắt buộc để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Chỉ để tăng diện tích rừng trên giấy tờ.
  • B. Để phục hồi tài nguyên rừng, duy trì diện tích che phủ, bảo vệ môi trường và đảm bảo nguồn cung lâm sản cho tương lai.
  • C. Vì cây mới lớn nhanh hơn cây cũ.
  • D. Để tạo thêm việc làm cho người lao động.

Câu 16: Khi phát hiện hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ rừng (ví dụ: đang có người cưa cây trái phép), nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng nhất của một công dân là gì?

  • A. Thông báo kịp thời cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Kiểm lâm, chính quyền địa phương).
  • B. Tự mình bắt giữ người vi phạm.
  • C. Làm ngơ vì không phải là nhiệm vụ của mình.
  • D. Chụp ảnh và đăng lên mạng xã hội.

Câu 17: Việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ở cấp quốc gia, tỉnh, huyện thuộc nhiệm vụ của chủ thể nào?

  • A. Chủ rừng cá nhân và doanh nghiệp.
  • B. Các tổ chức xã hội.
  • C. Các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp và chính quyền địa phương.
  • D. Toàn dân.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc bảo tồn nguồn gen các loài thực vật, động vật rừng quý hiếm?

  • A. Chỉ để thu hút khách du lịch.
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích săn bắt.
  • C. Chỉ để đảm bảo số lượng cá thể của loài.
  • D. Giữ gìn tiềm năng di truyền cho sự thích nghi và tiến hóa, cung cấp nguồn tài nguyên quý giá cho nghiên cứu khoa học, y học, nông nghiệp và duy trì sự cân bằng sinh thái.

Câu 19: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu...) một cách bền vững đòi hỏi phải chú ý đến yếu tố nào nhiều nhất?

  • A. Không khai thác vượt quá khả năng tái sinh tự nhiên của loài.
  • B. Chỉ khai thác bằng các công cụ thô sơ.
  • C. Chỉ khai thác vào mùa khô.
  • D. Ưu tiên các loài có giá trị kinh tế cao nhất.

Câu 20: Tại sao việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng cho cộng đồng là một nhiệm vụ quan trọng và cần thiết?

  • A. Chỉ để thực hiện theo chỉ đạo của cấp trên.
  • B. Giúp người dân hiểu rõ vai trò, ý nghĩa của rừng và tự giác tham gia vào công tác bảo vệ rừng, tố giác các hành vi vi phạm.
  • C. Vì đây là cách dễ nhất để ngăn chặn cháy rừng.
  • D. Để người dân không được phép vào rừng.

Câu 21: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, chức năng nào của rừng ngày càng trở nên quan trọng và được nhấn mạnh?

  • A. Chức năng điều hòa khí hậu và hấp thụ khí carbon.
  • B. Chức năng cung cấp gỗ.
  • C. Chức năng bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Chức năng cung cấp lâm sản ngoài gỗ.

Câu 22: Một khu rừng phòng hộ ven biển có nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho xuất khẩu.
  • B. Bảo tồn các loài động vật quý hiếm.
  • C. Chắn gió, chắn cát, chống xói lở bờ biển, chống xâm nhập mặn.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 23: Việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng thuộc nhiệm vụ của chủ thể nào?

  • A. Chủ rừng.
  • B. Cộng đồng dân cư.
  • C. Các tổ chức quốc tế.
  • D. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Câu 24: Để đảm bảo khai thác rừng trồng keo bạch đàn đạt hiệu quả kinh tế cao nhất nhưng vẫn bền vững, người khai thác cần lưu ý điều gì về kỹ thuật khai thác?

  • A. Chỉ khai thác những cây lớn nhất.
  • B. Áp dụng phương thức chặt trắng theo đúng quy trình kỹ thuật, thu gom vật liệu cháy, và chuẩn bị mặt bằng để trồng lại rừng ngay sau khai thác.
  • C. Khai thác vào bất kỳ thời điểm nào trong năm.
  • D. Để lại một số cây lớn để làm cây mẹ tái sinh.

Câu 25: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của chủ rừng trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Phòng cháy, chữa cháy rừng trong phạm vi rừng được giao.
  • B. Bảo vệ thực vật, động vật rừng trong phạm vi rừng được giao.
  • C. Ban hành các chính sách, quy định pháp luật về lâm nghiệp.
  • D. Theo dõi diễn biến rừng trong phạm vi rừng được giao.

Câu 26: Tại sao việc ngăn chặn hành vi lấn chiếm đất rừng lại là một nhiệm vụ cấp bách trong bảo vệ rừng?

  • A. Vì hành vi này làm giảm diện tích rừng, phá vỡ hệ sinh thái, gây suy thoái tài nguyên rừng và đất rừng.
  • B. Vì lấn chiếm đất rừng chỉ ảnh hưởng đến lợi ích của chủ rừng.
  • C. Vì lấn chiếm đất rừng giúp tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Vì hành vi này không bị pháp luật nghiêm cấm.

Câu 27: Khi khai thác gỗ, việc bảo vệ cây tái sinh và cây non có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bền vững của rừng?

  • A. Giúp tăng sản lượng gỗ khai thác trong lần này.
  • B. Giảm chi phí trồng lại rừng.
  • C. Chỉ làm cho khu rừng trông đẹp hơn.
  • D. Đảm bảo sự kế thừa và phát triển của lâm phần cho chu kỳ sau, duy trì khả năng tái sinh và năng suất của rừng.

Câu 28: Việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng, nếu được quản lý tốt, có thể góp phần vào bảo vệ rừng như thế nào?

  • A. Giúp khai thác tối đa nguồn gỗ.
  • B. Chỉ thu hút du khách mà không ảnh hưởng đến rừng.
  • C. Tạo nguồn thu nhập bền vững cho cộng đồng địa phương, từ đó khuyến khích họ tham gia bảo vệ rừng và giảm các hoạt động khai thác trái phép.
  • D. Thay thế hoàn toàn các hoạt động lâm nghiệp truyền thống.

Câu 29: Để đánh giá tính bền vững của một hoạt động khai thác gỗ, cần xem xét các chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ xem xét sản lượng gỗ khai thác được.
  • B. Chỉ xem xét lợi nhuận thu được.
  • C. Chỉ xem xét tác động đến đất và nước.
  • D. Cả ba mặt: hiệu quả kinh tế (lợi nhuận), tác động môi trường (bảo vệ đất, nước, đa dạng sinh học), và lợi ích xã hội (việc làm, sinh kế cộng đồng).

Câu 30: Tình huống: Một dự án xây dựng cơ sở hạ tầng được đề xuất đi qua một diện tích rừng tự nhiên quan trọng. Theo nguyên tắc phát triển bền vững, việc ra quyết định về dự án này cần dựa trên cơ sở nào?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối cho lợi ích kinh tế của dự án.
  • B. Thực hiện đánh giá tác động môi trường và xã hội toàn diện, cân nhắc các phương án thay thế, và chỉ thực hiện khi lợi ích tổng thể (bao gồm cả môi trường và xã hội) lớn hơn chi phí, hoặc có các biện pháp giảm thiểu tác động hiệu quả.
  • C. Chỉ cần đảm bảo dự án không gây cháy rừng.
  • D. Chỉ cần xin phép cơ quan chức năng mà không cần đánh giá tác động.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Vì sao việc bảo vệ tài nguyên rừng được coi là nhiệm vụ quan trọng không chỉ của ngành lâm nghiệp mà của toàn xã hội?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Chức năng nào của rừng đóng vai trò trực tiếp nhất trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực của lũ lụt và xói mòn đất ở các vùng đồi núi?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khai thác tài nguyên rừng được coi là 'bền vững' khi hoạt động đó đạt được mục tiêu nào dưới đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng là phòng chống cháy rừng. Việc này đặc biệt cần sự tham gia tích cực của cộng đồng dân cư sống gần rừng vì lý do nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (diện tích, trữ lượng, chất lượng) là nhiệm vụ của cơ quan nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi thực hiện khai thác gỗ trong rừng trồng, việc áp dụng phương thức khai thác phù hợp (ví dụ: chặt chọn, chặt trắng theo băng/lô nhỏ) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tình huống: Một diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái do khai thác trái phép. Biện pháp nào dưới đây thể hiện rõ nhất nhiệm vụ 'bảo vệ và phát triển' rừng trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ý nghĩa kinh tế của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhiệm vụ 'phòng, trừ sinh vật gây hại rừng' bao gồm những công việc chính nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Mục tiêu chính của việc bảo tồn đa dạng sinh học rừng là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giả sử một công ty lâm nghiệp được giao quản lý một diện tích rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, công ty đó cần ưu tiên lập kế hoạch khai thác dựa trên yếu tố nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm liên quan đến tài nguyên rừng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm các sản phẩm từ rừng (gỗ, giấy...) góp phần vào bảo vệ rừng như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Vai trò xã hội của rừng được thể hiện rõ nhất qua ý nghĩa nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao việc trồng lại rừng sau khi khai thác (đặc biệt là chặt trắng) lại là một nhiệm vụ bắt buộc để đảm bảo tính bền vững?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi phát hiện hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ rừng (ví dụ: đang có người cưa cây trái phép), nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng nhất của một công dân là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng ở cấp quốc gia, tỉnh, huyện thuộc nhiệm vụ của chủ thể nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc bảo tồn nguồn gen các loài thực vật, động vật rừng quý hiếm?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu...) một cách bền vững đòi hỏi phải chú ý đến yếu tố nào nhiều nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng cho cộng đồng là một nhiệm vụ quan trọng và cần thiết?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, chức năng nào của rừng ngày càng trở nên quan trọng và được nhấn mạnh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một khu rừng phòng hộ ven biển có nhiệm vụ chính là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng thuộc nhiệm vụ của chủ thể nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để đảm bảo khai thác rừng trồng keo bạch đàn đạt hiệu quả kinh tế cao nhất nhưng vẫn bền vững, người khai thác cần lưu ý điều gì về kỹ thuật khai thác?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Biện pháp nào dưới đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của chủ rừng trong công tác bảo vệ rừng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc ngăn chặn hành vi lấn chiếm đất rừng lại là một nhiệm vụ cấp bách trong bảo vệ rừng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi khai thác gỗ, việc bảo vệ cây tái sinh và cây non có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bền vững của rừng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên rừng, nếu được quản lý tốt, có thể góp phần vào bảo vệ rừng như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để đánh giá tính bền vững của một hoạt động khai thác gỗ, cần xem xét các chỉ tiêu nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tình huống: Một dự án xây dựng cơ sở hạ tầng được đề xuất đi qua một diện tích rừng tự nhiên quan trọng. Theo nguyên tắc phát triển bền vững, việc ra quyết định về dự án này cần dựa trên cơ sở nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chức năng nào của rừng thể hiện rõ nhất vai trò điều hòa nguồn nước, giảm thiểu nguy cơ lũ lụt và hạn hán?

  • A. Chức năng bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường.
  • C. Chức năng sản xuất, cung cấp lâm sản.
  • D. Chức năng văn hóa, du lịch.

Câu 2: Tại sao việc bảo vệ các khu rừng tự nhiên nguyên sinh lại đặc biệt quan trọng đối với bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Vì rừng nguyên sinh cung cấp lượng gỗ khai thác lớn nhất.
  • B. Vì rừng nguyên sinh dễ trồng lại sau khi khai thác.
  • C. Vì rừng nguyên sinh chứa đựng sự đa dạng loài và nguồn gene đặc hữu cao.
  • D. Vì rừng nguyên sinh chỉ có ý nghĩa về mặt nghiên cứu khoa học.

Câu 3: Một khu vực đồi trọc vừa được trồng rừng keo lai. Việc trồng rừng này chủ yếu góp phần vào ý nghĩa nào của tài nguyên rừng trong ngắn hạn?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học quý hiếm.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái cao cấp.
  • C. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ đặc trưng.
  • D. Phục hồi chức năng phòng hộ và cung cấp nguyên liệu gỗ.

Câu 4: Khai thác tài nguyên rừng bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa nhu cầu kinh tế hiện tại và yếu tố nào sau đây?

  • A. Duy trì sức khỏe và năng suất của rừng cho các thế hệ tương lai.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận từ gỗ trong thời gian ngắn nhất.
  • C. Chỉ tập trung vào việc trồng cây mới sau khai thác.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn mọi hoạt động khai thác.

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng là ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật. Hành vi nào sau đây gây thiệt hại nghiêm trọng nhất đến diện tích và chất lượng rừng?

  • A. Thu hái lâm sản ngoài gỗ không đúng quy định.
  • B. Chặt phá rừng làm nương rẫy trái phép.
  • C. Săn bắt động vật rừng thông thường.
  • D. Thu gom cành khô, lá rụng trong rừng.

Câu 6: Nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) được xem là cấp bách, đặc biệt trong mùa khô. Tại sao việc phòng cháy lại quan trọng hơn việc chữa cháy?

  • A. Vì phòng cháy giúp ngăn ngừa thiệt hại trước khi xảy ra, việc chữa cháy thường tốn kém và khó khăn hơn.
  • B. Vì chỉ có cơ quan chức năng mới làm được công tác chữa cháy.
  • C. Vì chữa cháy chỉ hiệu quả với các đám cháy nhỏ.
  • D. Vì phòng cháy liên quan đến cộng đồng còn chữa cháy thì không.

Câu 7: Để thực hiện nhiệm vụ khai thác gỗ bền vững trong rừng tự nhiên, phương thức khai thác nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng?

  • A. Khai thác trắng (chặt hạ toàn bộ cây trong khu vực).
  • B. Khai thác chọn lọc (chỉ chặt cây trưởng thành theo quy định).
  • C. Khai thác theo dải (chặt toàn bộ cây theo các dải hẹp).
  • D. Khai thác tận thu (chặt hạ tất cả cây có giá trị kinh tế).

Câu 8: Giả sử một công ty được giao quản lý một khu rừng sản xuất. Nhiệm vụ bảo vệ rừng của công ty này bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc trồng lại rừng sau khai thác.
  • B. Chỉ báo cáo các vụ vi phạm cho cơ quan nhà nước.
  • C. Chỉ tổ chức khai thác gỗ theo kế hoạch.
  • D. Theo dõi diễn biến rừng, phòng cháy chữa cháy, phòng trừ sâu bệnh và ngăn chặn vi phạm.

Câu 9: Tại sao sự tham gia của cộng đồng địa phương, đặc biệt là những người sống gần rừng, lại đóng vai trò then chốt trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Họ là những người sinh sống gần rừng, dễ dàng phát hiện sớm các nguy cơ và vi phạm, đồng thời có thể trực tiếp tham gia vào các hoạt động bảo vệ.
  • B. Họ là lực lượng duy nhất có thể thực hiện việc tuần tra rừng.
  • C. Họ có chuyên môn cao trong việc xử lý các vụ vi phạm pháp luật về rừng.
  • D. Họ cung cấp nguồn tài chính chính cho công tác bảo vệ rừng.

Câu 10: Một khu rừng sản xuất được chứng nhận quản lý rừng bền vững (ví dụ: chứng chỉ FSC). Điều này mang lại ý nghĩa kinh tế nào cho sản phẩm gỗ từ khu rừng đó?

  • A. Giảm chi phí khai thác gỗ.
  • B. Tăng sản lượng gỗ khai thác hàng năm.
  • C. Nâng cao uy tín, tiếp cận thị trường quốc tế và có khả năng bán được giá cao hơn.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các quy định pháp luật về khai thác.

Câu 11: Việc quy hoạch và phân loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) là nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước. Ý nghĩa chính của việc này là gì?

  • A. Để xác định loại cây trồng duy nhất cho từng khu vực.
  • B. Để cấm hoàn toàn mọi hoạt động trong rừng.
  • C. Để giao toàn bộ rừng cho các doanh nghiệp khai thác.
  • D. Để xác định mục đích sử dụng chính, làm cơ sở áp dụng các biện pháp quản lý, bảo vệ và khai thác phù hợp.

Câu 12: Nếu một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng (cây thưa thớt, đất xói mòn), hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với cộng đồng ở vùng hạ lưu?

  • A. Tăng lượng cá trong sông suối.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Tăng nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa và thiếu nước vào mùa khô.
  • D. Tăng cơ hội phát triển du lịch sinh thái.

Câu 13: Một người dân phát hiện có người đang cưa cây trái phép trong khu rừng gần nhà. Theo quy định về nhiệm vụ của toàn dân trong bảo vệ rừng, hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người đó nên làm là gì?

  • A. Thông báo ngay cho cơ quan kiểm lâm hoặc chính quyền địa phương.
  • B. Tự mình vào rừng để bắt giữ người vi phạm.
  • C. Làm ngơ vì đó không phải là rừng của mình.
  • D. Chụp ảnh và đăng lên mạng xã hội mà không báo cáo.

Câu 14: Việc trồng lại rừng sau khi khai thác gỗ là nhiệm vụ bắt buộc trong khai thác bền vững. Ý nghĩa chính của nhiệm vụ này là gì?

  • A. Chỉ để tăng vẻ đẹp cảnh quan.
  • B. Chỉ để tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Chỉ là thủ tục hành chính bắt buộc.
  • D. Phục hồi tài nguyên rừng, đảm bảo nguồn cung lâm sản lâu dài và duy trì các chức năng khác của rừng.

Câu 15: Ngoài gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản ngoài gỗ (như tre, nứa, song, mây, dược liệu, nấm...). Phát triển khai thác bền vững các loại lâm sản này có ý nghĩa xã hội quan trọng nào?

  • A. Giúp thay thế hoàn toàn việc khai thác gỗ.
  • B. Góp phần cải thiện sinh kế, tạo việc làm và tăng thu nhập cho cộng đồng địa phương.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với y học cổ truyền.
  • D. Làm giảm giá trị kinh tế tổng thể của rừng.

Câu 16: Một trong những nhiệm vụ của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp là kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. Hoạt động này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để trực tiếp tham gia vào việc trồng rừng.
  • B. Để xác định giá bán của gỗ trên thị trường.
  • C. Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về rừng.
  • D. Để thay thế vai trò của chủ rừng trong việc bảo vệ rừng.

Câu 17: Khai thác rừng bền vững không chỉ đơn thuần là chặt cây theo quy định, mà còn bao gồm các biện pháp lâm sinh khác. Biện pháp nào sau đây là ví dụ về hoạt động lâm sinh hỗ trợ khai thác bền vững?

  • A. Đốt thực bì chuẩn bị đất trống.
  • B. Phun thuốc diệt côn trùng trên diện rộng.
  • C. Mở đường mới vào sâu trong rừng nguyên sinh.
  • D. Làm giàu rừng bằng cách trồng bổ sung cây gỗ quý.

Câu 18: Mối quan hệ giữa bảo vệ rừng và khai thác rừng bền vững là mối quan hệ tương hỗ. Nếu công tác bảo vệ rừng không được thực hiện tốt, điều gì sẽ xảy ra đối với khả năng khai thác bền vững trong tương lai?

  • A. Khả năng khai thác bền vững sẽ bị suy giảm hoặc không thể thực hiện được do tài nguyên rừng bị cạn kiệt/suy thoái.
  • B. Khai thác bền vững sẽ trở nên dễ dàng hơn.
  • C. Việc bảo vệ rừng kém không ảnh hưởng đến khai thác.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chức năng phòng hộ chứ không ảnh hưởng đến sản xuất.

Câu 19: Một trong những ý nghĩa môi trường quan trọng của rừng là khả năng hấp thụ khí carbon dioxide (CO2) và giải phóng khí oxy (O2) thông qua quá trình quang hợp. Ý nghĩa này góp phần trực tiếp vào việc giải quyết vấn đề toàn cầu nào?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn đô thị.
  • B. Suy giảm tầng ozon.
  • C. Biến đổi khí hậu và hiệu ứng nhà kính.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước mặt.

Câu 20: Nhiệm vụ phòng, trừ sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh) là rất cần thiết. Nếu một đợt bùng phát sâu bệnh không được kiểm soát kịp thời, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với khu rừng?

  • A. Tăng tốc độ sinh trưởng của cây.
  • B. Làm suy giảm sức khỏe, năng suất và có thể gây chết cây trên diện rộng.
  • C. Cải thiện chất lượng đất rừng.
  • D. Thu hút thêm nhiều loài động vật quý hiếm.

Câu 21: Việc giao khoán rừng cho cộng đồng hoặc hộ gia đình quản lý và bảo vệ (dưới sự hướng dẫn của cơ quan chức năng) là một giải pháp thường được áp dụng ở Việt Nam. Ý nghĩa chính của giải pháp này là gì?

  • A. Nhà nước từ bỏ hoàn toàn trách nhiệm quản lý rừng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng diện tích rừng trồng.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ trái phép.
  • D. Gắn quyền lợi và trách nhiệm của người dân với rừng, khuyến khích họ tích cực tham gia bảo vệ và phát triển rừng.

Câu 22: Một trong những hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Lâm nghiệp là lấn chiếm rừng. Hành vi này ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững như thế nào?

  • A. Làm giảm diện tích rừng, phá vỡ quy hoạch và gây suy thoái môi trường rừng.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học trong khu vực.
  • C. Thúc đẩy quá trình tái sinh tự nhiên của rừng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng tạm thời đến rừng.

Câu 23: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, việc xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý rừng (Forest Management Plan) là rất quan trọng. Kế hoạch này thường bao gồm những nội dung chính nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tính toán khối lượng gỗ có thể khai thác.
  • B. Chỉ liệt kê các loài động vật sống trong rừng.
  • C. Đánh giá hiện trạng rừng, xác định mục tiêu, quy định các hoạt động khai thác, trồng lại, bảo vệ và giám sát.
  • D. Chỉ ghi lại lịch sử hình thành của khu rừng.

Câu 24: Phát triển du lịch sinh thái trong rừng có thể mang lại lợi ích kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, để hoạt động này góp phần vào bảo vệ và khai thác bền vững, cần chú ý điều gì?

  • A. Tối đa hóa số lượng du khách đến rừng.
  • B. Đảm bảo hoạt động không gây hại đến hệ sinh thái, tôn trọng văn hóa địa phương và có sự tham gia, hưởng lợi của cộng đồng.
  • C. Xây dựng nhiều công trình kiên cố trong rừng.
  • D. Chỉ tập trung quảng bá vẻ đẹp của rừng mà không quan tâm đến quản lý.

Câu 25: Tại sao việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (Forest inventory and monitoring) là nhiệm vụ nền tảng cho cả công tác bảo vệ và khai thác bền vững?

  • A. Chỉ để biết diện tích rừng tăng hay giảm.
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • C. Chỉ để tính toán lượng gỗ có thể khai thác hàng năm.
  • D. Cung cấp thông tin chính xác về hiện trạng và sự thay đổi của rừng, làm cơ sở khoa học cho mọi quyết định quản lý, bảo vệ và khai thác.

Câu 26: Một trong những ý nghĩa xã hội của rừng là góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, tín ngưỡng của cộng đồng dân tộc thiểu số gắn liền với rừng. Điều này thể hiện nhiệm vụ nào của quản lý rừng bền vững?

  • A. Đảm bảo sự bền vững về mặt xã hội và văn hóa.
  • B. Chỉ tập trung vào ý nghĩa phòng hộ.
  • C. Tối đa hóa lợi ích kinh tế từ rừng.
  • D. Giảm thiểu sự tương tác giữa con người và rừng.

Câu 27: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng cần được thực hiện dựa trên nguyên tắc quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) thay vì chỉ sử dụng thuốc hóa học?

  • A. Vì thuốc hóa học luôn không hiệu quả đối với sâu bệnh rừng.
  • B. Vì IPM là phương pháp rẻ tiền nhất.
  • C. Vì IPM giúp kiểm soát dịch hại hiệu quả, bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và đa dạng sinh học.
  • D. Vì chỉ có IPM mới được pháp luật cho phép sử dụng.

Câu 28: Một trong những nhiệm vụ của khai thác rừng bền vững là đảm bảo tái sinh rừng sau khai thác. Nếu rừng không tái sinh tự nhiên đủ tốt, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

  • A. Để trống khu vực đó cho cỏ mọc.
  • B. Thực hiện các biện pháp xúc tiến tái sinh hoặc trồng rừng mới.
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang nông nghiệp.
  • D. Chỉ chờ đợi sự phục hồi tự nhiên dù chậm.

Câu 29: Ý nghĩa kinh tế của rừng không chỉ đến từ việc cung cấp gỗ. Hoạt động nào sau đây cũng mang lại giá trị kinh tế đáng kể từ rừng mà không nhất thiết phải chặt hạ cây gỗ lớn?

  • A. Xây dựng nhà máy chế biến gỗ quy mô lớn ngay trong rừng.
  • B. Khai thác đá, khoáng sản trong khu vực rừng.
  • C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp bằng cách phá rừng.
  • D. Phát triển nuôi trồng dưới tán rừng và khai thác lâm sản ngoài gỗ bền vững.

Câu 30: Xét về tổng thể, nhiệm vụ cốt lõi của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững là nhằm mục tiêu cuối cùng nào?

  • A. Đảm bảo rừng có thể cung cấp các lợi ích (môi trường, kinh tế, xã hội) một cách lâu dài cho hiện tại và tương lai.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận từ việc bán gỗ.
  • C. Biến tất cả rừng thành khu bảo tồn nghiêm ngặt.
  • D. Phát triển du lịch rừng là hoạt động duy nhất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Chức năng nào của rừng thể hiện rõ nhất vai trò điều hòa nguồn nước, giảm thiểu nguy cơ lũ lụt và hạn hán?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao việc bảo vệ các khu rừng tự nhiên nguyên sinh lại đặc biệt quan trọng đối với bảo tồn đa dạng sinh học?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một khu vực đồi trọc vừa được trồng rừng keo lai. Việc trồng rừng này chủ yếu góp phần vào ý nghĩa nào của tài nguyên rừng trong ngắn hạn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khai thác tài nguyên rừng bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa nhu cầu kinh tế hiện tại và yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của việc bảo vệ rừng là ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật. Hành vi nào sau đây gây thiệt hại nghiêm trọng nhất đến diện tích và chất lượng rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) được xem là cấp bách, đặc biệt trong mùa khô. Tại sao việc phòng cháy lại quan trọng hơn việc chữa cháy?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Để thực hiện nhiệm vụ khai thác gỗ bền vững trong rừng tự nhiên, phương thức khai thác nào sau đây thường được ưu tiên áp dụng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Giả sử một công ty được giao quản lý một khu rừng sản xuất. Nhiệm vụ bảo vệ rừng của công ty này bao gồm những hoạt động nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao sự tham gia của cộng đồng địa phương, đặc biệt là những người sống gần rừng, lại đóng vai trò then chốt trong công tác bảo vệ rừng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một khu rừng sản xuất được chứng nhận quản lý rừng bền vững (ví dụ: chứng chỉ FSC). Điều này mang lại ý nghĩa kinh tế nào cho sản phẩm gỗ từ khu rừng đó?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Việc quy hoạch và phân loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) là nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước. Ý nghĩa chính của việc này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nếu một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nghiêm trọng (cây thưa thớt, đất xói mòn), hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với cộng đồng ở vùng hạ lưu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một người dân phát hiện có người đang cưa cây trái phép trong khu rừng gần nhà. Theo quy định về nhiệm vụ của toàn dân trong bảo vệ rừng, hành động đầu tiên và quan trọng nhất mà người đó nên làm là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Việc trồng lại rừng sau khi khai thác gỗ là nhiệm vụ bắt buộc trong khai thác bền vững. Ý nghĩa chính của nhiệm vụ này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ngoài gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản ngoài gỗ (như tre, nứa, song, mây, dược liệu, nấm...). Phát triển khai thác bền vững các loại lâm sản này có ý nghĩa xã hội quan trọng nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một trong những nhiệm vụ của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp là kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. Hoạt động này nhằm mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khai thác rừng bền vững không chỉ đơn thuần là chặt cây theo quy định, mà còn bao gồm các biện pháp lâm sinh khác. Biện pháp nào sau đây là ví dụ về hoạt động lâm sinh hỗ trợ khai thác bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Mối quan hệ giữa bảo vệ rừng và khai thác rừng bền vững là mối quan hệ tương hỗ. Nếu công tác bảo vệ rừng không được thực hiện tốt, điều gì sẽ xảy ra đối với khả năng khai thác bền vững trong tương lai?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Một trong những ý nghĩa môi trường quan trọng của rừng là khả năng hấp thụ khí carbon dioxide (CO2) và giải phóng khí oxy (O2) thông qua quá trình quang hợp. Ý nghĩa này góp phần trực tiếp vào việc giải quyết vấn đề toàn cầu nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhiệm vụ phòng, trừ sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh) là rất cần thiết. Nếu một đợt bùng phát sâu bệnh không được kiểm soát kịp thời, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với khu rừng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc giao khoán rừng cho cộng đồng hoặc hộ gia đình quản lý và bảo vệ (dưới sự hướng dẫn của cơ quan chức năng) là một giải pháp thường được áp dụng ở Việt Nam. Ý nghĩa chính của giải pháp này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một trong những hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Lâm nghiệp là lấn chiếm rừng. Hành vi này ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, việc xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý rừng (Forest Management Plan) là rất quan trọng. Kế hoạch này thường bao gồm những nội dung chính nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phát triển du lịch sinh thái trong rừng có thể mang lại lợi ích kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, để hoạt động này góp phần vào bảo vệ và khai thác bền vững, cần chú ý điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (Forest inventory and monitoring) là nhiệm vụ nền tảng cho cả công tác bảo vệ và khai thác bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một trong những ý nghĩa xã hội của rừng là góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, tín ngưỡng của cộng đồng dân tộc thiểu số gắn liền với rừng. Điều này thể hiện nhiệm vụ nào của quản lý rừng bền vững?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng cần được thực hiện dựa trên nguyên tắc quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) thay vì chỉ sử dụng thuốc hóa học?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một trong những nhiệm vụ của khai thác rừng bền vững là đảm bảo tái sinh rừng sau khai thác. Nếu rừng không tái sinh tự nhiên đủ tốt, biện pháp nào sau đây là cần thiết?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Ý nghĩa kinh tế của rừng không chỉ đến từ việc cung cấp gỗ. Hoạt động nào sau đây cũng mang lại giá trị kinh tế đáng kể từ rừng mà không nhất thiết phải chặt hạ cây gỗ lớn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xét về tổng thể, nhiệm vụ cốt lõi của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững là nhằm mục tiêu cuối cùng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cộng đồng dân cư sống gần một khu rừng tự nhiên đang đối mặt với tình trạng sạt lở đất nghiêm trọng sau những trận mưa lớn. Chức năng nào của rừng cần được củng cố và bảo vệ ngay lập tức để giảm thiểu tình trạng này?

  • A. Chức năng cung cấp gỗ và lâm sản
  • B. Chức năng bảo tồn đa dạng sinh học
  • C. Chức năng phòng hộ, bảo vệ đất và nguồn nước
  • D. Chức năng du lịch sinh thái

Câu 2: Một công ty lâm nghiệp đang lên kế hoạch khai thác gỗ trong một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo việc khai thác này là bền vững, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Lượng gỗ khai thác không vượt quá khả năng tái sinh và tăng trưởng của rừng.
  • B. Ưu tiên khai thác các loài gỗ quý hiếm có giá trị kinh tế cao.
  • C. Thực hiện chặt trắng toàn bộ khu vực đã quy hoạch để tối ưu hóa chi phí.
  • D. Chỉ cần có giấy phép khai thác hợp pháp từ cơ quan nhà nước.

Câu 3: Việc bảo tồn đa dạng sinh học trong rừng không chỉ dừng lại ở việc bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm. Khía cạnh nào sau đây cũng là yếu tố cốt lõi của bảo tồn đa dạng sinh học rừng?

  • A. Chỉ tập trung nhân giống các loài cây gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • B. Xây dựng các khu bảo tồn chỉ dành riêng cho động vật hoang dã.
  • C. Ưu tiên bảo vệ các loài thực vật có hoa và hạt.
  • D. Bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên với đầy đủ các thành phần loài và cấu trúc.

Câu 4: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc bảo vệ rừng là phòng, chống cháy rừng. Để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ này, yếu tố nào sau đây mang tính quyết định nhất?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng kiểm lâm chuyên trách.
  • B. Nâng cao ý thức và huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư sống gần rừng.
  • C. Trang bị các phương tiện chữa cháy hiện đại nhất.
  • D. Xây dựng thật nhiều đường băng cản lửa trong rừng.

Câu 5: Tại sao việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) như măng, nấm, dược liệu... lại thường được coi là một hoạt động phù hợp hơn với khai thác rừng bền vững so với khai thác gỗ ồ ạt?

  • A. Hoạt động này thường ít gây tổn hại đến cấu trúc rừng và cho phép thu hoạch định kỳ mà không cần chặt hạ cây.
  • B. Lâm sản ngoài gỗ luôn có giá trị kinh tế cao hơn gỗ.
  • C. Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ không cần bất kỳ giấy phép nào.
  • D. Chỉ có người dân địa phương mới được phép khai thác lâm sản ngoài gỗ.

Câu 6: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái do hoạt động nuôi trồng thủy sản lấn chiếm. Nhiệm vụ cấp bách nhất của cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp này là gì để bảo vệ rừng?

  • A. Tổ chức trồng thêm cây xanh trong rừng.
  • B. Nghiên cứu các loài cây chịu mặn mới để trồng.
  • C. Thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi lấn chiếm rừng trái phép.
  • D. Tổ chức hội thảo khoa học về vai trò của rừng phòng hộ.

Câu 7: Tại sao việc duy trì diện tích rừng phù hợp lại có ý nghĩa quan trọng trong việc điều hòa khí hậu ở cấp độ địa phương và khu vực?

  • A. Rừng chỉ có tác dụng điều hòa khí hậu ở cấp độ toàn cầu.
  • B. Rừng làm giảm nhiệt độ bằng cách phản xạ ánh sáng mặt trời.
  • C. Rừng làm tăng lượng mưa bằng cách hút ẩm từ đất.
  • D. Rừng hấp thụ khí CO2, giải phóng O2 và thực hiện quá trình thoát hơi nước làm mát không khí, tăng độ ẩm.

Câu 8: Một chủ rừng được giao quản lý một khu rừng sản xuất. Ngoài việc khai thác gỗ theo kế hoạch, chủ rừng còn có nhiệm vụ gì để đảm bảo tính bền vững và tuân thủ pháp luật?

  • A. Chỉ cần đóng thuế đầy đủ sau khi bán gỗ.
  • B. Thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng và phòng trừ sinh vật gây hại rừng.
  • C. Cho phép bất kỳ ai vào rừng khai thác lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác nếu thấy hiệu quả hơn.

Câu 9: Việc trồng lại rừng sau khai thác (tái tạo rừng) là một nhiệm vụ bắt buộc trong khai thác rừng bền vững. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Chỉ để tăng vẻ mỹ quan cho khu rừng.
  • B. Để tạo thêm việc làm cho người dân địa phương trong ngắn hạn.
  • C. Duy trì và phục hồi tài nguyên rừng cho các thế hệ tương lai và bảo toàn chức năng sinh thái.
  • D. Để thu hút các loài động vật hoang dã mới đến sinh sống.

Câu 10: Theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, hành vi nào sau đây BỊ NGHIÊM CẤM?

  • A. Chặt phá rừng, khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ trái phép.
  • B. Trồng cây phân tán trong vườn nhà.
  • C. Tham gia các hoạt động tình nguyện trồng rừng.
  • D. Thông báo cho cơ quan chức năng khi phát hiện cháy rừng.

Câu 11: Tại sao việc bảo vệ rừng lại góp phần quan trọng vào việc cải thiện sinh kế cho người dân vùng nông thôn, đặc biệt là những người sống gần rừng?

  • A. Bảo vệ rừng giúp họ dễ dàng khai thác gỗ trái phép hơn.
  • B. Bảo vệ rừng chỉ mang lại lợi ích cho nhà nước và các công ty lâm nghiệp.
  • C. Bảo vệ rừng khiến người dân không còn đất sản xuất nông nghiệp.
  • D. Rừng được bảo vệ tốt cung cấp nguồn lâm sản ngoài gỗ ổn định, cơ hội phát triển du lịch sinh thái và các dịch vụ môi trường khác, tạo việc làm và thu nhập hợp pháp.

Câu 12: Một thách thức lớn trong việc bảo vệ rừng ở nhiều nơi là tình trạng lấn chiếm đất rừng để làm nương rẫy hoặc xây dựng. Biện pháp nào sau đây mang tính gốc rễ để giải quyết vấn đề này một cách bền vững?

  • A. Tăng cường tuần tra và phạt nặng người vi phạm.
  • B. Hỗ trợ cộng đồng phát triển các mô hình sinh kế thay thế bền vững, giảm áp lực lên rừng.
  • C. Xây tường rào ngăn cách toàn bộ khu rừng.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực rừng.

Câu 13: Vai trò của toàn dân trong công tác bảo vệ rừng được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Chỉ tham gia trồng cây vào dịp Tết trồng cây.
  • B. Chỉ trích các cơ quan quản lý khi rừng bị suy thoái.
  • C. Kịp thời tố giác các hành vi phá rừng, lấn chiếm rừng, gây cháy rừng.
  • D. Ưu tiên sử dụng gỗ nhập khẩu thay vì gỗ rừng nội địa.

Câu 14: Tại sao việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (ví dụ: sử dụng ảnh vệ tinh, các cuộc điều tra thực địa định kỳ) lại là một nhiệm vụ quan trọng trong quản lý rừng bền vững?

  • A. Cung cấp thông tin cập nhật về hiện trạng và sự thay đổi của rừng, hỗ trợ ra quyết định quản lý.
  • B. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học đơn thuần.
  • C. Chỉ cần thiết khi có dự án khai thác gỗ lớn.
  • D. Là quy định mang tính hình thức, không có nhiều giá trị thực tiễn.

Câu 15: Một trong những ý nghĩa kinh tế của rừng là cung cấp gỗ. Tuy nhiên, để hoạt động này bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây liên quan đến chất lượng và chủng loại gỗ khai thác?

  • A. Ưu tiên khai thác hết cây già cỗi, sâu bệnh.
  • B. Chỉ khai thác các loài gỗ có giá trị xuất khẩu cao.
  • C. Khai thác tối đa số lượng cây có thể để thu hồi vốn nhanh.
  • D. Chỉ khai thác cây đạt tiêu chuẩn kỹ thuật (tuổi, đường kính) và đảm bảo duy trì cấu trúc, thành phần loài của rừng.

Câu 16: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái (ecotourism) trong rừng lại được xem là một hoạt động góp phần vào khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Tạo nguồn thu nhập dựa trên giá trị cảnh quan và đa dạng sinh học của rừng, khuyến khích bảo tồn.
  • B. Du lịch sinh thái không gây ra bất kỳ tác động tiêu cực nào đến rừng.
  • C. Du lịch sinh thái giúp tăng cường việc khai thác gỗ hợp pháp.
  • D. Chỉ những khu rừng đặc dụng mới được phép phát triển du lịch sinh thái.

Câu 17: Nhiệm vụ nào sau đây là trách nhiệm chính của CÁC CẤP QUẢN LÝ nhà nước (ví dụ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trong việc bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Trực tiếp trồng và chăm sóc tất cả các diện tích rừng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xử phạt các hành vi vi phạm.
  • C. Mua bán gỗ và lâm sản ngoài gỗ để tạo ngân sách.
  • D. Ban hành chính sách, quy hoạch, kế hoạch và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về rừng.

Câu 18: Khai thác trắng (clear-cutting) là phương thức chặt hạ toàn bộ cây trong một khu vực nhất định. Tại sao phương thức này thường KHÔNG được khuyến khích áp dụng trong khai thác rừng bền vững, đặc biệt là rừng tự nhiên?

  • A. Vì khai thác trắng tốn kém chi phí hơn so với các phương thức khác.
  • B. Gây tác động tiêu cực nghiêm trọng đến hệ sinh thái rừng, làm mất đa dạng sinh học và suy thoái đất.
  • C. Lượng gỗ thu được từ khai thác trắng thường ít hơn so với khai thác chọn.
  • D. Gỗ khai thác trắng có chất lượng thấp hơn.

Câu 19: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản ngoài gỗ có giá trị như tre, nứa, song, mây, nhựa, dầu, các loại nấm, dược liệu... Việc khai thác và phát triển các loại lâm sản này có ý nghĩa gì đối với chiến lược lâm nghiệp bền vững?

  • A. Giảm hoàn toàn nhu cầu khai thác gỗ.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt y học cổ truyền.
  • C. Đa dạng hóa nguồn thu nhập từ rừng, giảm áp lực khai thác gỗ và góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp chế biến lâm sản.

Câu 20: Một trong những nhiệm vụ của bảo vệ rừng là phòng, trừ sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh, côn trùng...). Tại sao việc kiểm soát các loại sinh vật này lại quan trọng đối với sức khỏe và sự phát triển của rừng?

  • A. Ngăn chặn thiệt hại về sinh khối, chất lượng gỗ và duy trì sức khỏe tổng thể của rừng.
  • B. Chỉ để bảo vệ một vài loài cây quý hiếm.
  • C. Chỉ cần thiết đối với rừng trồng, không quan trọng với rừng tự nhiên.
  • D. Là nhiệm vụ chỉ do các nhà khoa học thực hiện.

Câu 21: Khi thực hiện khai thác gỗ theo phương thức chặt chọn (chỉ chặt cây đạt tiêu chuẩn), yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt lưu ý để giảm thiểu tác động tiêu cực đến rừng còn lại?

  • A. Tốc độ khai thác phải thật nhanh.
  • B. Ưu tiên sử dụng máy móc hạng nặng để tiết kiệm sức lao động.
  • C. Không cần quan tâm đến hướng đổ của cây.
  • D. Hạn chế tối đa việc làm tổn thương cây còn lại, đất rừng và hệ sinh thái xung quanh trong quá trình chặt hạ và vận chuyển.

Câu 22: Ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất khẩu gỗ.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các thành phố lớn.
  • C. Góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và bảo tồn bản sắc văn hóa cho cộng đồng địa phương.
  • D. Duy trì nguồn cung cấp nước sạch cho các khu công nghiệp.

Câu 23: Để phòng cháy rừng hiệu quả, ngoài các biện pháp kỹ thuật như làm đường băng cản lửa, kiểm soát vật liệu cháy, thì biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

  • A. Chỉ tập trung vào việc dự báo thời tiết và cảnh báo nguy cơ cháy.
  • B. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức phòng cháy của cộng đồng.
  • C. Chỉ đầu tư vào việc mua sắm máy bay chữa cháy hiện đại.
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động của con người trong rừng.

Câu 24: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC, PEFC) có ý nghĩa gì đối với hoạt động khai thác và thương mại lâm sản?

  • A. Xác nhận nguồn gốc lâm sản từ rừng được quản lý bền vững, tăng uy tín và khả năng tiếp cận thị trường.
  • B. Là giấy phép bắt buộc để được phép khai thác gỗ.
  • C. Giúp giảm giá thành sản phẩm gỗ.
  • D. Chỉ có giá trị trong phạm vi quốc gia.

Câu 25: Một khu rừng đặc dụng được thành lập với mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản với số lượng lớn.
  • B. Bảo tồn hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia.
  • C. Phòng hộ cho các công trình thủy điện.
  • D. Phục vụ mục đích an ninh quốc phòng.

Câu 26: Khi xây dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ở cấp địa phương, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả?

  • A. Chỉ dựa trên các mục tiêu quốc gia mà không cần khảo sát thực địa.
  • B. Ưu tiên các dự án khai thác gỗ quy mô lớn.
  • C. Phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và có sự tham gia của cộng đồng địa phương.
  • D. Sao chép quy hoạch của một địa phương khác đã thành công.

Câu 27: Tại sao việc phân loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý rừng bền vững?

  • A. Chỉ để dễ dàng thống kê diện tích.
  • B. Giúp xác định loại cây nào nên trồng ở đâu.
  • C. Để quyết định mức thuế phải nộp cho từng loại rừng.
  • D. Xác định chế độ quản lý, bảo vệ và mục đích sử dụng phù hợp với chức năng chính của từng loại rừng.

Câu 28: Một khu vực rừng đầu nguồn đang bị chặt phá làm nương rẫy, dẫn đến nguồn nước cung cấp cho hạ lưu bị suy giảm và ô nhiễm. Vụ việc này cho thấy ý nghĩa nào của rừng đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng?

  • A. Ý nghĩa phòng hộ, đặc biệt là bảo vệ nguồn nước và điều tiết dòng chảy.
  • B. Ý nghĩa cung cấp gỗ và lâm sản.
  • C. Ý nghĩa bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Ý nghĩa du lịch sinh thái.

Câu 29: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò giám sát và phản biện xã hội của người dân và các tổ chức xã hội trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ tham gia các hoạt động trồng cây do nhà nước tổ chức.
  • B. Theo dõi, phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về rừng.
  • C. Xin khai thác gỗ cho nhu cầu cá nhân.
  • D. Chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế từ rừng.

Câu 30: Quản lý rừng bền vững được hiểu là sự kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu nào?

  • A. Chỉ tập trung vào mục tiêu kinh tế và môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào mục tiêu bảo tồn và xã hội.
  • C. Mục tiêu kinh tế, môi trường và xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tăng diện tích rừng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một cộng đồng dân cư sống gần một khu rừng tự nhiên đang đối mặt với tình trạng sạt lở đất nghiêm trọng sau những trận mưa lớn. Chức năng nào của rừng cần được củng cố và bảo vệ ngay lập tức để giảm thiểu tình trạng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Một công ty lâm nghiệp đang lên kế hoạch khai thác gỗ trong một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo việc khai thác này là bền vững, nguyên tắc quan trọng nhất cần tuân thủ là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Việc bảo tồn đa dạng sinh học trong rừng không chỉ dừng lại ở việc bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm. Khía cạnh nào sau đây cũng là yếu tố cốt lõi của bảo tồn đa dạng sinh học rừng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của việc bảo vệ rừng là phòng, chống cháy rừng. Để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ này, yếu tố nào sau đây mang tính quyết định nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) như măng, nấm, dược liệu... lại thường được coi là một hoạt động phù hợp hơn với khai thác rừng bền vững so với khai thác gỗ ồ ạt?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái do hoạt động nuôi trồng thủy sản lấn chiếm. Nhiệm vụ cấp bách nhất của cơ quan quản lý nhà nước trong trường hợp này là gì để bảo vệ rừng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tại sao việc duy trì diện tích rừng phù hợp lại có ý nghĩa quan trọng trong việc điều hòa khí hậu ở cấp độ địa phương và khu vực?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một chủ rừng được giao quản lý một khu rừng sản xuất. Ngoài việc khai thác gỗ theo kế hoạch, chủ rừng còn có nhiệm vụ gì để đảm bảo tính bền vững và tuân thủ pháp luật?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc trồng lại rừng sau khai thác (tái tạo rừng) là một nhiệm vụ bắt buộc trong khai thác rừng bền vững. Mục đích chính của việc này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, hành vi nào sau đây BỊ NGHIÊM CẤM?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao việc bảo vệ rừng lại góp phần quan trọng vào việc cải thiện sinh kế cho người dân vùng nông thôn, đặc biệt là những người sống gần rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một thách thức lớn trong việc bảo vệ rừng ở nhiều nơi là tình trạng lấn chiếm đất rừng để làm nương rẫy hoặc xây dựng. Biện pháp nào sau đây mang tính gốc rễ để giải quyết vấn đề này một cách bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vai trò của toàn dân trong công tác bảo vệ rừng được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc theo dõi diễn biến tài nguyên rừng (ví dụ: sử dụng ảnh vệ tinh, các cuộc điều tra thực địa định kỳ) lại là một nhiệm vụ quan trọng trong quản lý rừng bền vững?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một trong những ý nghĩa kinh tế của rừng là cung cấp gỗ. Tuy nhiên, để hoạt động này bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây liên quan đến chất lượng và chủng loại gỗ khai thác?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái (ecotourism) trong rừng lại được xem là một hoạt động góp phần vào khai thác tài nguyên rừng bền vững?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nhiệm vụ nào sau đây là trách nhiệm chính của CÁC CẤP QUẢN LÝ nhà nước (ví dụ: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trong việc bảo vệ và phát triển rừng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khai thác trắng (clear-cutting) là phương thức chặt hạ toàn bộ cây trong một khu vực nhất định. Tại sao phương thức này thường KHÔNG được khuyến khích áp dụng trong khai thác rừng bền vững, đặc biệt là rừng tự nhiên?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản ngoài gỗ có giá trị như tre, nứa, song, mây, nhựa, dầu, các loại nấm, dược liệu... Việc khai thác và phát triển các loại lâm sản này có ý nghĩa gì đối với chiến lược lâm nghiệp bền vững?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một trong những nhiệm vụ của bảo vệ rừng là phòng, trừ sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh, côn trùng...). Tại sao việc kiểm soát các loại sinh vật này lại quan trọng đối với sức khỏe và sự phát triển của rừng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi thực hiện khai thác gỗ theo phương thức chặt chọn (chỉ chặt cây đạt tiêu chuẩn), yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt lưu ý để giảm thiểu tác động tiêu cực đến rừng còn lại?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Để phòng cháy rừng hiệu quả, ngoài các biện pháp kỹ thuật như làm đường băng cản lửa, kiểm soát vật liệu cháy, thì biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC, PEFC) có ý nghĩa gì đối với hoạt động khai thác và thương mại lâm sản?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một khu rừng đặc dụng được thành lập với mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi xây dựng quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ở cấp địa phương, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao việc phân loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý rừng bền vững?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một khu vực rừng đầu nguồn đang bị chặt phá làm nương rẫy, dẫn đến nguồn nước cung cấp cho hạ lưu bị suy giảm và ô nhiễm. Vụ việc này cho thấy ý nghĩa nào của rừng đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò giám sát và phản biện xã hội của người dân và các tổ chức xã hội trong công tác bảo vệ rừng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Quản lý rừng bền vững được hiểu là sự kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng một cách bền vững đối với môi trường là gì?

  • A. Duy trì và nâng cao chức năng phòng hộ, bảo vệ nguồn nước, đất và điều hòa khí hậu.
  • B. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho nhu cầu kinh tế.
  • C. Tạo việc làm và cải thiện sinh kế cho cộng đồng địa phương.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng.

Câu 2: Một khu rừng tự nhiên có nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm. Việc bảo vệ khu rừng này góp phần trực tiếp vào ý nghĩa nào của quản lý tài nguyên rừng?

  • A. Duy trì chức năng sản xuất.
  • B. Tăng cường chức năng phòng hộ.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Cải thiện sinh kế cộng đồng.

Câu 3: Tại sao việc khai thác gỗ cần phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về đường kính, tuổi cây và sản lượng cho phép?

  • A. Để tối đa hóa lợi nhuận từ việc bán gỗ.
  • B. Để đảm bảo rừng có khả năng tái sinh và phục hồi sau khai thác.
  • C. Để tạo điều kiện cho các loài động vật hoang dã di chuyển.
  • D. Để giảm thiểu chi phí cho hoạt động khai thác.

Câu 4: Một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công tác bảo vệ rừng là phòng, chống cháy rừng. Tại sao nhiệm vụ này lại đặc biệt cấp bách ở Việt Nam?

  • A. Do diện tích rừng của Việt Nam rất lớn.
  • B. Do ý thức bảo vệ rừng của người dân còn thấp.
  • C. Do địa hình rừng chủ yếu là đồi núi hiểm trở.
  • D. Do khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa khô kéo dài, dễ gây cháy.

Câu 5: Giả sử một công ty lâm nghiệp được giao quản lý một khu rừng trồng. Theo quy định của pháp luật, công ty này (chủ rừng) có những nhiệm vụ chính nào trong việc bảo vệ rừng?

  • A. Phòng cháy, chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; chấp hành quy định pháp luật.
  • B. Ban hành các chính sách, quy định về quản lý rừng.
  • C. Tổ chức điều tra, kiểm kê rừng trên phạm vi toàn quốc.
  • D. Tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia bảo vệ rừng.

Câu 6: Việc trồng rừng sau khai thác hoặc trên đất trống đồi trọc góp phần quan trọng nhất vào mục tiêu nào của quản lý tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Chỉ để tăng thu nhập cho người dân địa phương.
  • B. Duy trì và phát triển nguồn tài nguyên rừng, đảm bảo khả năng cung cấp lâm sản lâu dài.
  • C. Chủ yếu để tạo cảnh quan du lịch.
  • D. Không liên quan đến việc khai thác bền vững.

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Chặt phá rừng trái phép để lấy đất sản xuất.
  • B. Trồng rừng cây bản địa trên đất trống.
  • C. Áp dụng phương pháp khai thác chọn lọc theo quy hoạch.
  • D. Thành lập đội tuần tra bảo vệ rừng cộng đồng.

Câu 8: Khái niệm "khai thác tài nguyên rừng bền vững" bao hàm ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Chỉ khai thác các sản phẩm phụ từ rừng.
  • B. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động khai thác gỗ.
  • C. Khai thác tối đa sản lượng gỗ trong thời gian ngắn nhất.
  • D. Khai thác có kiểm soát để duy trì năng suất và chức năng của rừng cho các thế hệ mai sau.

Câu 9: Tại sao việc bảo tồn nguồn gene thực vật và động vật rừng quý hiếm lại là một nhiệm vụ quan trọng trong quản lý rừng bền vững?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • B. Góp phần duy trì cân bằng sinh thái, tiềm năng phát triển của rừng và lợi ích cho tương lai.
  • C. Chủ yếu để thu hút khách du lịch.
  • D. Không ảnh hưởng nhiều đến chức năng phòng hộ của rừng.

Câu 10: Theo quy định, việc khai thác rừng phải được thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Điều này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo điều kiện cho mọi cá nhân, tổ chức tự do khai thác.
  • B. Giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động lâm nghiệp.
  • C. Kiểm soát hoạt động khai thác, đảm bảo tính hợp pháp, khoa học và bền vững trên quy mô lớn.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến thực tế khai thác.

Câu 11: Một cộng đồng dân cư sống gần rừng tham gia vào các hoạt động tuần tra, phát hiện sớm cháy rừng hoặc các hành vi phá rừng. Hành động này thể hiện vai trò và nhiệm vụ của chủ thể nào trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Chủ rừng.
  • B. Toàn dân.
  • C. Các cấp quản lý nhà nước.
  • D. Các tổ chức quốc tế.

Câu 12: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng (ví dụ: từ rừng phòng hộ sang xây dựng công trình) cần phải tuân thủ những nguyên tắc nghiêm ngặt và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận.
  • B. Nguyên tắc tự do khai thác.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên phát triển kinh tế ngắn hạn.
  • D. Nguyên tắc quản lý chặt chẽ, bảo vệ và phát triển rừng theo quy hoạch, kế hoạch.

Câu 13: Tại sao việc sử dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rừng tổng hợp (IPM - Integrated Pest Management) lại được khuyến khích trong lâm nghiệp bền vững?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học và sức khỏe con người.
  • B. Chỉ đơn thuần tiêu diệt hết sâu bệnh trong rừng.
  • C. Chủ yếu sử dụng hóa chất để diệt trừ nhanh chóng.
  • D. Không cần quan tâm đến việc bảo tồn thiên địch.

Câu 14: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng (nếu được quản lý chặt chẽ) có thể đóng góp vào ý nghĩa nào của quản lý tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Chỉ góp phần vào chức năng phòng hộ.
  • B. Góp phần tạo việc làm, cải thiện sinh kế và nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng.
  • C. Không liên quan đến ý nghĩa kinh tế-xã hội của rừng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt giải trí.

Câu 15: Một trong những nhiệm vụ chính của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp là gì?

  • A. Trực tiếp trồng và chăm sóc tất cả các khu rừng.
  • B. Chỉ xử phạt các hành vi vi phạm pháp luật về rừng.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào chủ rừng và người dân trong công tác quản lý.
  • D. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên phạm vi quản lý.

Câu 16: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu dưới tán rừng) có thể được xem là bền vững nếu tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Khai thác với số lượng lớn nhất có thể để thu nhập cao.
  • B. Chỉ khai thác bằng các công cụ thô sơ.
  • C. Khai thác theo mùa vụ, không làm ảnh hưởng đến khả năng tái sinh và hệ sinh thái rừng.
  • D. Chỉ cần được chủ rừng đồng ý là có thể khai thác.

Câu 17: Tại sao việc theo dõi diễn biến rừng (thay đổi về diện tích, trữ lượng, chất lượng) lại là một nhiệm vụ thiết yếu trong quản lý rừng bền vững?

  • A. Cung cấp thông tin để đánh giá hiệu quả quản lý, phát hiện sớm các vấn đề và đưa ra quyết định phù hợp.
  • B. Chỉ để biết diện tích rừng tăng hay giảm.
  • C. Không cần thiết nếu không có hoạt động khai thác.
  • D. Là trách nhiệm riêng của các tổ chức quốc tế.

Câu 18: Một trong những ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

  • A. Tăng lượng mưa hàng năm.
  • B. Giảm thiểu xói mòn đất.
  • C. Bảo tồn các loài động vật hoang dã.
  • D. Góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho cộng đồng.

Câu 19: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế đề xuất xây dựng nhà máy trong khu vực rừng phòng hộ. Theo nguyên tắc quản lý rừng bền vững, việc xem xét dự án này cần dựa trên cơ sở nào là chính?

  • A. Tiềm năng tạo ra lợi nhuận cao cho nhà máy.
  • B. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và khả năng duy trì chức năng phòng hộ của rừng.
  • C. Nhu cầu việc làm của người dân địa phương.
  • D. Sự đồng ý của chủ đầu tư dự án.

Câu 20: Nhiệm vụ "bảo vệ thực vật, động vật rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng" thuộc về trách nhiệm của chủ thể nào?

  • A. Chỉ chủ rừng.
  • B. Chỉ các cấp quản lý nhà nước.
  • C. Chỉ toàn dân.
  • D. Chủ rừng, toàn dân và các cấp quản lý nhà nước đều có trách nhiệm.

Câu 21: Việc áp dụng kỹ thuật khai thác chọn lọc (chỉ chặt những cây đạt tiêu chuẩn nhất định, để lại cây non và cây mẹ) trong rừng sản xuất nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Duy trì cấu trúc rừng, bảo vệ môi trường và thúc đẩy tái sinh tự nhiên.
  • B. Tăng sản lượng gỗ khai thác trong một lần.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển gỗ.
  • D. Chỉ áp dụng cho rừng trồng gỗ lớn.

Câu 22: Tại sao việc lấn chiếm đất rừng để làm nương rẫy hoặc xây dựng công trình trái phép lại bị nghiêm cấm?

  • A. Chỉ vì đất rừng không phù hợp cho nông nghiệp.
  • B. Chỉ vì làm mất mỹ quan khu rừng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến chủ rừng.
  • D. Làm giảm diện tích rừng, phá hủy hệ sinh thái và suy thoái tài nguyên rừng.

Câu 23: Việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của rừng và pháp luật về lâm nghiệp là nhiệm vụ của chủ thể nào?

  • A. Các cấp quản lý nhà nước, chủ rừng và toàn dân đều có trách nhiệm.
  • B. Chỉ riêng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • C. Chỉ riêng các trường học.
  • D. Chỉ riêng các tổ chức phi chính phủ.

Câu 24: Một khu rừng ngập mặn ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phòng chống thiên tai. Chức năng này thuộc về ý nghĩa nào của rừng?

  • A. Ý nghĩa sản xuất.
  • B. Ý nghĩa phòng hộ, bảo vệ môi trường.
  • C. Ý nghĩa đa dạng sinh học.
  • D. Ý nghĩa văn hóa, lịch sử.

Câu 25: Tại sao trong khai thác rừng, việc lập và thực hiện phương án khai thác được phê duyệt lại là bắt buộc?

  • A. Chỉ để cơ quan thuế dễ dàng tính phí.
  • B. Chỉ để chủ rừng biết số lượng cây sẽ chặt.
  • C. Đảm bảo hoạt động khai thác tuân thủ pháp luật, kỹ thuật và mục tiêu bền vững, có sự kiểm soát của nhà nước.
  • D. Không cần thiết nếu diện tích khai thác nhỏ.

Câu 26: Việc xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thể hiện nỗ lực chính của nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái rừng.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ.
  • C. Phát triển nông nghiệp.
  • D. Giảm diện tích rừng tự nhiên.

Câu 27: Một trong những hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Lâm nghiệp là gì?

  • A. Trồng cây phân tán trong vườn nhà.
  • B. Thu gom cành khô, lá rụng để làm chất đốt (nếu không vi phạm quy định).
  • C. Tham gia chữa cháy rừng.
  • D. Săn bắt, bẫy động vật rừng trái phép.

Câu 28: Việc áp dụng khoa học công nghệ (ví dụ: viễn thám, GIS) trong theo dõi diễn biến rừng và phòng chống cháy rừng giúp nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Chỉ giúp tăng sản lượng gỗ khai thác.
  • B. Nâng cao hiệu quả công tác theo dõi, giám sát rừng và phòng chống các nguy cơ gây hại rừng.
  • C. Không liên quan đến công tác bảo vệ rừng.
  • D. Chỉ dùng để dự báo thời tiết trong rừng.

Câu 29: Giả sử một khu vực rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác quá mức trong quá khứ. Nhiệm vụ cấp bách nhất để khôi phục khu rừng này theo nguyên tắc bền vững là gì?

  • A. Tổ chức trồng lại rừng và bảo vệ nghiêm ngặt.
  • B. Tiếp tục khai thác phần còn lại để thu hồi vốn.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang mục đích nông nghiệp.
  • D. Để rừng tự phục hồi mà không cần can thiệp.

Câu 30: Ý nghĩa nào của rừng thể hiện rõ nhất mối liên hệ giữa bảo vệ rừng và chống biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Ý nghĩa cung cấp gỗ.
  • B. Ý nghĩa bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Ý nghĩa điều hòa khí hậu, hấp thụ khí nhà kính.
  • D. Ý nghĩa cung cấp lâm sản ngoài gỗ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng một cách bền vững đối với môi trường là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một khu rừng tự nhiên có nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm. Việc bảo vệ khu rừng này góp phần trực tiếp vào ý nghĩa nào của quản lý tài nguyên rừng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao việc khai thác gỗ cần phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định về đường kính, tuổi cây và sản lượng cho phép?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công tác bảo vệ rừng là phòng, chống cháy rừng. Tại sao nhiệm vụ này lại đặc biệt cấp bách ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giả sử một công ty lâm nghiệp được giao quản lý một khu rừng trồng. Theo quy định của pháp luật, công ty này (chủ rừng) có những nhiệm vụ chính nào trong việc bảo vệ rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc trồng rừng sau khai thác hoặc trên đất trống đồi trọc góp phần quan trọng nhất vào mục tiêu nào của quản lý tài nguyên rừng bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khái niệm 'khai thác tài nguyên rừng bền vững' bao hàm ý nghĩa nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao việc bảo tồn nguồn gene thực vật và động vật rừng quý hiếm lại là một nhiệm vụ quan trọng trong quản lý rừng bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Theo quy định, việc khai thác rừng phải được thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Điều này nhằm mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một cộng đồng dân cư sống gần rừng tham gia vào các hoạt động tuần tra, phát hiện sớm cháy rừng hoặc các hành vi phá rừng. Hành động này thể hiện vai trò và nhiệm vụ của chủ thể nào trong công tác bảo vệ rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng (ví dụ: từ rừng phòng hộ sang xây dựng công trình) cần phải tuân thủ những nguyên tắc nghiêm ngặt và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý tài nguyên rừng bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao việc sử dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại rừng tổng hợp (IPM - Integrated Pest Management) lại được khuyến khích trong lâm nghiệp bền vững?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng (nếu được quản lý chặt chẽ) có thể đóng góp vào ý nghĩa nào của quản lý tài nguyên rừng bền vững?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một trong những nhiệm vụ chính của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu dưới tán rừng) có thể được xem là bền vững nếu tuân thủ nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao việc theo dõi diễn biến rừng (thay đổi về diện tích, trữ lượng, chất lượng) lại là một nhiệm vụ thiết yếu trong quản lý rừng bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một trong những ý nghĩa xã hội của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử có một dự án phát triển kinh tế đề xuất xây dựng nhà máy trong khu vực rừng phòng hộ. Theo nguyên tắc quản lý rừng bền vững, việc xem xét dự án này cần dựa trên cơ sở nào là chính?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nhiệm vụ 'bảo vệ thực vật, động vật rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng' thuộc về trách nhiệm của chủ thể nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc áp dụng kỹ thuật khai thác chọn lọc (chỉ chặt những cây đạt tiêu chuẩn nhất định, để lại cây non và cây mẹ) trong rừng sản xuất nhằm mục đích chính là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao việc lấn chiếm đất rừng để làm nương rẫy hoặc xây dựng công trình trái phép lại bị nghiêm cấm?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của rừng và pháp luật về lâm nghiệp là nhiệm vụ của chủ thể nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một khu rừng ngập mặn ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phòng chống thiên tai. Chức năng này thuộc về ý nghĩa nào của rừng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tại sao trong khai thác rừng, việc lập và thực hiện phương án khai thác được phê duyệt lại là bắt buộc?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc xây dựng các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên thể hiện nỗ lực chính của nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một trong những hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Lâm nghiệp là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc áp dụng khoa học công nghệ (ví dụ: viễn thám, GIS) trong theo dõi diễn biến rừng và phòng chống cháy rừng giúp nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử một khu vực rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác quá mức trong quá khứ. Nhiệm vụ cấp bách nhất để khôi phục khu rừng này theo nguyên tắc bền vững là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ý nghĩa nào của rừng thể hiện rõ nhất mối liên hệ giữa bảo vệ rừng và chống biến đổi khí hậu toàn cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chức năng phòng hộ của rừng đầu nguồn (rừng ở khu vực núi cao, dốc) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ có giá trị cao.
  • B. Là nơi sinh sống của nhiều loài động vật quý hiếm.
  • C. Điều tiết nguồn nước, chống xói mòn đất và giảm thiểu lũ lụt cho vùng hạ lưu.
  • D. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái hấp dẫn.

Câu 2: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học rừng lại được xem là một trong những ý nghĩa cốt lõi của bảo vệ rừng bền vững?

  • A. Chủ yếu để thu hút khách du lịch và nghiên cứu khoa học.
  • B. Vì các loài quý hiếm có giá trị kinh tế cao khi khai thác.
  • C. Để tăng diện tích rừng phòng hộ trên cả nước.
  • D. Vì nó giúp hệ sinh thái rừng khỏe mạnh, ổn định, có khả năng chống chịu tốt hơn và duy trì các chức năng sinh thái thiết yếu.

Câu 3: Một khu rừng sản xuất được phép khai thác gỗ theo kế hoạch. Tuy nhiên, sau khai thác, công ty không thực hiện việc trồng lại rừng theo quy định. Hành động này vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong khai thác tài nguyên rừng bền vững?

  • A. Đảm bảo lợi ích kinh tế tối đa.
  • B. Duy trì và tái tạo nguồn tài nguyên rừng.
  • C. Hạn chế tác động đến môi trường nước.
  • D. Ưu tiên khai thác lâm sản ngoài gỗ.

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của "toàn dân" trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Lập kế hoạch khai thác gỗ hàng năm.
  • B. Thực hiện điều tra và kiểm kê rừng.
  • C. Tham gia phòng cháy, chữa cháy rừng và tố giác các hành vi phá rừng.
  • D. Phê duyệt các dự án phát triển rừng.

Câu 5: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu dưới tán rừng) một cách hợp lý, có kiểm soát, có ý nghĩa gì đối với cộng đồng sống gần rừng?

  • A. Góp phần cải thiện sinh kế, tạo việc làm và nâng cao nhận thức của người dân về giá trị của rừng.
  • B. Làm suy giảm nhanh chóng nguồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp lớn, không ảnh hưởng đến cộng đồng địa phương.
  • D. Không có ý nghĩa kinh tế, chỉ mang tính truyền thống.

Câu 6: Một khu rừng bị cháy trên diện rộng. Theo em, hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất về mặt môi trường là gì?

  • A. Giảm diện tích rừng sản xuất.
  • B. Gia tăng xói mòn đất, suy thoái nguồn nước và mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
  • C. Tăng cơ hội cho cây gỗ tái sinh phát triển nhanh hơn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng tạm thời đến chất lượng không khí.

Câu 7: Để phòng chống sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh), nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của chủ rừng là gì?

  • A. Chỉ báo cáo khi rừng bị hại nặng.
  • B. Chờ đợi sự can thiệp từ cơ quan nhà nước.
  • C. Tập trung vào khai thác gỗ để giảm thiệt hại.
  • D. Thường xuyên kiểm tra, theo dõi diễn biến dịch hại và xử lý kịp thời theo hướng dẫn chuyên môn.

Câu 8: Việc quy hoạch và kế hoạch hóa trong khai thác rừng bền vững nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo khai thác không vượt quá khả năng tái sinh của rừng và duy trì chức năng của rừng.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận từ việc bán gỗ trong thời gian ngắn nhất.
  • C. Chỉ để đáp ứng các yêu cầu pháp lý hình thức.
  • D. Chủ yếu để phân chia lợi ích giữa các bên liên quan.

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam là:

  • A. Diện tích rừng quá lớn, khó quản lý.
  • B. Thiếu nhu cầu sử dụng gỗ và lâm sản.
  • C. Áp lực từ chuyển đổi mục đích sử dụng rừng và tình trạng khai thác, lấn chiếm rừng trái phép.
  • D. Công nghệ khai thác rừng quá hiện đại và tốn kém.

Câu 10: Lợi ích kinh tế trực tiếp từ rừng (gỗ, lâm sản ngoài gỗ) có mối quan hệ như thế nào với công tác bảo vệ rừng bền vững?

  • A. Khai thác hợp lý mang lại lợi ích kinh tế có thể tạo động lực để người dân và chủ rừng tham gia bảo vệ rừng tốt hơn.
  • B. Lợi ích kinh tế luôn mâu thuẫn với việc bảo vệ rừng.
  • C. Chỉ có bảo vệ nghiêm ngặt, không khai thác mới mang lại lợi ích lâu dài.
  • D. Lợi ích kinh tế từ rừng là không đáng kể so với các nguồn thu nhập khác.

Câu 11: Khi một khu rừng đặc dụng (như vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) bị xâm hại bởi các hoạt động trái phép (săn bắt, chặt cây), nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của cơ quan quản lý là gì để bảo vệ tính toàn vẹn của khu rừng?

  • A. Lập kế hoạch khai thác gỗ trong khu vực bị xâm hại.
  • B. Chuyển đổi khu rừng đặc dụng thành rừng sản xuất.
  • C. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng.
  • D. Tổ chức các buổi tham quan du lịch để tăng nguồn thu.

Câu 12: Duy trì độ che phủ rừng ổn định và nâng cao chất lượng rừng có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc điều hòa khí hậu và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Chỉ giúp tăng lượng oxy trong không khí.
  • B. Không có tác động đáng kể đến khí hậu toàn cầu.
  • C. Làm tăng nhiệt độ trung bình của khu vực.
  • D. Hấp thụ khí CO2, điều hòa nhiệt độ, độ ẩm, giảm nhẹ thiên tai và góp phần giảm hiệu ứng nhà kính.

Câu 13: Việc sử dụng các sản phẩm gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng được quản lý bền vững (có chứng chỉ rừng) thay vì gỗ khai thác từ rừng tự nhiên có ý nghĩa gì?

  • A. Làm tăng giá thành sản phẩm gỗ một cách không cần thiết.
  • B. Góp phần giảm áp lực khai thác lên rừng tự nhiên và thúc đẩy phát triển lâm nghiệp bền vững.
  • C. Không có sự khác biệt về chất lượng so với gỗ rừng tự nhiên.
  • D. Chỉ là xu hướng tiêu dùng mang tính hình thức.

Câu 14: Nhiệm vụ "theo dõi diễn biến rừng" của chủ rừng bao gồm những công việc chính nào?

  • A. Cập nhật thông tin về diện tích, trữ lượng, trạng thái rừng và các biến động (tăng/giảm) của rừng theo quy định.
  • B. Chỉ đo đếm lượng gỗ khai thác được hàng năm.
  • C. Thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu về đa dạng sinh học.
  • D. Phê duyệt các chính sách liên quan đến rừng.

Câu 15: Tại sao việc ngăn chặn tình trạng "lấn chiếm rừng trái pháp luật" lại là một nhiệm vụ bảo vệ rừng cấp bách?

  • A. Vì nó làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Vì nó tạo ra việc làm cho người dân địa phương.
  • C. Vì nó giúp đa dạng hóa mục đích sử dụng đất.
  • D. Vì nó trực tiếp làm mất diện tích rừng, suy thoái tài nguyên rừng và phá vỡ quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp.

Câu 16: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào chế biến sâu các sản phẩm từ gỗ rừng trồng (như ván ép, đồ nội thất). Hoạt động này có ý nghĩa như thế nào trong chuỗi giá trị lâm nghiệp bền vững?

  • A. Làm tăng giá trị kinh tế của sản phẩm rừng, tạo việc làm và khuyến khích phát triển rừng trồng nguyên liệu.
  • B. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Không liên quan đến việc bảo vệ và phát triển rừng.

Câu 17: Nhiệm vụ "bảo vệ thực vật, động vật rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng" chủ yếu thuộc trách nhiệm của đối tượng nào?

  • A. Chỉ riêng các nhà khoa học.
  • B. Chỉ riêng lực lượng kiểm lâm.
  • C. Chỉ riêng cộng đồng dân cư sống gần rừng.
  • D. Chủ rừng, các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp và toàn dân.

Câu 18: Để đảm bảo khai thác gỗ rừng trồng được bền vững, ngoài việc tuân thủ quy hoạch và trồng lại rừng, cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đốn hạ cây nhanh nhất có thể.
  • B. Không cần quan tâm đến phương pháp khai thác.
  • C. Áp dụng kỹ thuật khai thác phù hợp để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường đất và nước.
  • D. Chỉ khai thác vào mùa khô để tránh ẩm ướt.

Câu 19: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp là:

  • A. Trực tiếp trồng và chăm sóc tất cả các loại rừng.
  • B. Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ và phát triển rừng.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy rừng.
  • D. Độc quyền khai thác tất cả các loại lâm sản.

Câu 20: Việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng về ý nghĩa và nhiệm vụ của bảo vệ rừng bền vững có vai trò như thế nào?

  • A. Là nền tảng quan trọng để huy động sự tham gia tự giác và tích cực của toàn xã hội vào công tác bảo vệ rừng.
  • B. Không có tác động đáng kể đến hành vi của người dân.
  • C. Chỉ cần thiết đối với học sinh, sinh viên.
  • D. Làm giảm bớt trách nhiệm của chủ rừng và cơ quan quản lý.

Câu 21: Khi xây dựng các công trình phát triển kinh tế (như nhà máy thủy điện, đường giao thông) có ảnh hưởng đến diện tích rừng, nguyên tắc nào cần được tuân thủ nghiêm ngặt để giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài nguyên rừng?

  • A. Ưu tiên lợi ích kinh tế tối đa, bỏ qua tác động môi trường.
  • B. Không cần thực hiện bất kỳ biện pháp bù đắp nào.
  • C. Chỉ cần báo cáo diện tích rừng bị mất.
  • D. Thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đầy đủ và có các biện pháp giảm thiểu, bù đắp diện tích rừng bị mất hoặc suy giảm theo quy định.

Câu 22: Việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động săn bắt, bẫy động vật rừng trái phép có ý nghĩa trực tiếp nhất đối với mục tiêu nào của bảo vệ rừng bền vững?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ các loài động vật quý hiếm.
  • B. Tăng trữ lượng gỗ trong rừng.
  • C. Giảm nguy cơ cháy rừng.
  • D. Cải thiện chất lượng đất rừng.

Câu 23: Một trong những nhiệm vụ của các cấp quản lý nhà nước nhằm phòng ngừa cháy rừng là:

  • A. Chỉ thực hiện chữa cháy khi có đám cháy lớn xảy ra.
  • B. Xây dựng và tổ chức thực hiện phương án phòng cháy, chữa cháy rừng; đầu tư trang thiết bị và lực lượng chuyên trách.
  • C. Giao toàn bộ trách nhiệm PCCC cho chủ rừng.
  • D. Không cần quan tâm đến việc phòng ngừa.

Câu 24: Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đối tượng, sản lượng, thời gian, phương pháp khai thác. Điều này nhằm đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Tối đa hóa sản lượng gỗ ngay lập tức.
  • B. Chỉ khai thác các cây có giá trị kinh tế thấp.
  • C. Duy trì cấu trúc, thành phần loài và khả năng tái sinh tự nhiên của rừng.
  • D. Chỉ để cung cấp gỗ cho xuất khẩu.

Câu 25: Tình trạng chặt phá rừng làm nương rẫy thiếu quy hoạch, lấn chiếm đất rừng để trồng cây công nghiệp là biểu hiện của việc chưa thực hiện tốt nhiệm vụ nào?

  • A. Ngăn chặn các hành vi chặt phá, khai thác, lấn chiếm rừng trái quy định của pháp luật.
  • B. Phòng chống cháy rừng.
  • C. Phòng trừ sinh vật gây hại rừng.
  • D. Theo dõi diễn biến rừng.

Câu 26: Ý nghĩa nào sau đây của rừng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp sinh kế trực tiếp cho một bộ phận đáng kể người dân sống ở vùng núi?

  • A. Chức năng phòng hộ đầu nguồn.
  • B. Khả năng hấp thụ khí CO2.
  • C. Giá trị cảnh quan du lịch.
  • D. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ và các dịch vụ hệ sinh thái (như du lịch, môi trường).

Câu 27: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là trách nhiệm chính của chủ rừng?

  • A. Bảo vệ rừng được giao theo quy định.
  • B. Phòng cháy, chữa cháy rừng trong diện tích được giao.
  • C. Ban hành các chính sách quốc gia về phát triển lâm nghiệp.
  • D. Chấp hành sự quản lý, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 28: Việc phục hồi rừng trên đất trống, đồi trọc hoặc rừng nghèo kiệt có ý nghĩa tổng hợp nào sau đây?

  • A. Tăng độ che phủ rừng, cải thiện môi trường, góp phần phát triển kinh tế và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Chỉ để tăng sản lượng gỗ trong tương lai.
  • C. Không có ý nghĩa về mặt môi trường.
  • D. Chỉ giải quyết vấn đề xói mòn đất.

Câu 29: Tại sao việc quản lý rừng dựa vào cộng đồng (giao rừng cho cộng đồng địa phương quản lý và hưởng lợi hợp pháp) lại được khuyến khích trong chiến lược lâm nghiệp bền vững?

  • A. Để giảm bớt trách nhiệm của nhà nước.
  • B. Tận dụng kiến thức và sự gắn bó của cộng đồng địa phương, tạo động lực để họ cùng tham gia bảo vệ và phát triển rừng.
  • C. Vì cộng đồng địa phương có đủ nguồn lực tài chính để quản lý rừng.
  • D. Để dễ dàng chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.

Câu 30: Khái niệm "khai thác tài nguyên rừng bền vững" bao hàm ý nghĩa nào là đầy đủ nhất?

  • A. Chỉ đơn giản là khai thác gỗ theo kế hoạch.
  • B. Khai thác tối đa sản lượng gỗ có thể.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn mà không khai thác.
  • D. Khai thác, sử dụng tài nguyên rừng một cách hợp lý, có kiểm soát, đảm bảo khả năng tái tạo của rừng, duy trì chức năng môi trường và mang lại lợi ích kinh tế, xã hội lâu dài cho thế hệ hiện tại và tương lai.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Chức năng phòng hộ của rừng đầu nguồn (rừng ở khu vực núi cao, dốc) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học rừng lại được xem là một trong những ý nghĩa cốt lõi của bảo vệ rừng bền vững?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một khu rừng sản xuất được phép khai th??c gỗ theo kế hoạch. Tuy nhiên, sau khai thác, công ty không thực hiện việc trồng lại rừng theo quy định. Hành động này vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong khai thác tài nguyên rừng bền vững?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của 'toàn dân' trong công tác bảo vệ rừng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu dưới tán rừng) một cách hợp lý, có kiểm soát, có ý nghĩa gì đối với cộng đồng sống gần rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một khu rừng bị cháy trên diện rộng. Theo em, hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất về mặt môi trường là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Để phòng chống sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh), nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của chủ rừng là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Việc quy hoạch và kế hoạch hóa trong khai thác rừng bền vững nhằm mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững ở Việt Nam là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Lợi ích kinh tế trực tiếp từ rừng (gỗ, lâm sản ngoài gỗ) có mối quan hệ như thế nào với công tác bảo vệ rừng bền vững?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi một khu rừng đặc dụng (như vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) bị xâm hại bởi các hoạt động trái phép (săn bắt, chặt cây), nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của cơ quan quản lý là gì để bảo vệ tính toàn vẹn của khu rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Duy trì độ che phủ rừng ổn định và nâng cao chất lượng rừng có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc điều hòa khí hậu và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc sử dụng các sản phẩm gỗ có nguồn gốc từ rừng trồng được quản lý bền vững (có chứng chỉ rừng) thay vì gỗ khai thác từ rừng tự nhiên có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nhiệm vụ 'theo dõi diễn biến rừng' của chủ rừng bao gồm những công việc chính nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao việc ngăn chặn tình trạng 'lấn chiếm rừng trái pháp luật' lại là một nhiệm vụ bảo vệ rừng cấp bách?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào chế biến sâu các sản phẩm từ gỗ rừng trồng (như ván ép, đồ nội thất). Hoạt động này có ý nghĩa như thế nào trong chuỗi giá trị lâm nghiệp bền vững?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nhiệm vụ 'bảo vệ thực vật, động vật rừng, bảo vệ hệ sinh thái rừng' chủ yếu thuộc trách nhiệm của đối tượng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Để đảm bảo khai thác gỗ rừng trồng được bền vững, ngoài việc tuân thủ quy hoạch và trồng lại rừng, cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng về ý nghĩa và nhiệm vụ của bảo vệ rừng bền vững có vai trò như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi xây dựng các công trình phát triển kinh tế (như nhà máy thủy điện, đường giao thông) có ảnh hưởng đến diện tích rừng, nguyên tắc nào cần được tuân thủ nghiêm ngặt để giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài nguyên rừng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động săn bắt, bẫy động vật rừng trái phép có ý nghĩa trực tiếp nhất đối với mục tiêu nào của bảo vệ rừng bền vững?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một trong những nhiệm vụ của các cấp quản lý nhà nước nhằm phòng ngừa cháy rừng là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đối tượng, sản lượng, thời gian, phương pháp khai thác. Điều này nhằm đảm bảo nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tình trạng chặt phá rừng làm nương rẫy thiếu quy hoạch, lấn chiếm đất rừng để trồng cây công nghiệp là biểu hiện của việc chưa thực hiện tốt nhiệm vụ nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Ý nghĩa nào sau đây của rừng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp sinh kế trực tiếp cho một bộ phận đáng kể người dân sống ở vùng núi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là trách nhiệm chính của chủ rừng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Việc phục hồi rừng trên đất trống, đồi trọc hoặc rừng nghèo kiệt có ý nghĩa tổng hợp nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc quản lý rừng dựa vào cộng đồng (giao rừng cho cộng đồng địa phương quản lý và hưởng lợi hợp pháp) lại được khuyến khích trong chiến lược lâm nghiệp bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khái niệm 'khai thác tài nguyên rừng bền vững' bao hàm ý nghĩa nào là đầy đủ nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Rừng phòng hộ đầu nguồn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều tiết dòng chảy của sông ngòi. Nếu rừng phòng hộ này bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép, hậu quả môi trường nào sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?

  • A. Tăng lượng mưa trung bình trong khu vực.
  • B. Giảm đa dạng sinh học nhưng không ảnh hưởng đến nguồn nước.
  • C. Gia tăng lũ lụt vào mùa mưa và hạn hán vào mùa khô.
  • D. Tăng chất lượng không khí do giảm lượng cây xanh.

Câu 2: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống phụ thuộc vào rừng để lấy lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu, mật ong) và duy trì bản sắc văn hóa. Việc khai thác rừng không bền vững trong khu vực này sẽ ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khía cạnh nào của cộng đồng?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến nguồn cung cấp gỗ.
  • B. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh kế và bản sắc văn hóa truyền thống.
  • C. Làm tăng cơ hội việc làm trong ngành công nghiệp chế biến gỗ.
  • D. Không ảnh hưởng vì họ có thể chuyển sang các ngành nghề khác.

Câu 3: Nhiệm vụ "Phòng cháy, chữa cháy rừng" thuộc về trách nhiệm của ai?

  • A. Chỉ của chủ rừng.
  • B. Chỉ của các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
  • C. Chỉ của người dân sống gần rừng.
  • D. Trách nhiệm chung của chủ rừng, các cấp quản lý và toàn dân.

Câu 4: Một khu rừng đặc dụng được quy hoạch để bảo tồn đa dạng sinh học. Nhiệm vụ bảo vệ rừng ở đây cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Ngăn chặn săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã trái phép.
  • B. Tập trung khai thác gỗ theo quy định.
  • C. Chuyển đổi một phần diện tích sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Khuyến khích du lịch đại trà trong rừng.

Câu 5: Nguyên tắc cốt lõi của khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

  • A. Khai thác tối đa lượng gỗ có thể trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chỉ khai thác các loài cây có giá trị kinh tế cao.
  • C. Tốc độ khai thác không vượt quá tốc độ tái sinh và phục hồi của rừng.
  • D. Chỉ trồng lại rừng sau khi đã khai thác hết.

Câu 6: Tại sao việc lập kế hoạch khai thác rừng chi tiết và tuân thủ nghiêm ngặt lại là nhiệm vụ quan trọng trong khai thác bền vững?

  • A. Để tăng doanh thu nhanh chóng cho chủ rừng.
  • B. Chỉ để đáp ứng yêu cầu về thủ tục hành chính.
  • C. Giúp dễ dàng khai thác hết cây gỗ trong khu vực.
  • D. Đảm bảo khai thác đúng lượng, đúng vị trí, giảm thiểu tác động tiêu cực và duy trì sự phát triển của rừng.

Câu 7: Việc sử dụng công nghệ viễn thám (ảnh vệ tinh, máy bay không người lái) trong quản lý rừng hiện nay hỗ trợ hiệu quả nhất cho nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và phát hiện các vi phạm.
  • B. Trực tiếp dập tắt các đám cháy rừng.
  • C. Tuyên truyền cho người dân về bảo vệ rừng.
  • D. Trồng rừng thay thế sau khai thác.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là nhiệm vụ của chủ rừng trong việc bảo vệ rừng?

  • A. Phòng cháy, chữa cháy rừng trên diện tích được giao.
  • B. Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.
  • C. Bảo vệ thực vật, động vật rừng thuộc diện tích rừng được giao.
  • D. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ rừng.

Câu 9: Tại sao bảo tồn đa dạng sinh học rừng lại là một ý nghĩa quan trọng của việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững?

  • A. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • B. Đảm bảo nguồn gene quý giá cho tương lai và sự ổn định của hệ sinh thái rừng.
  • C. Chỉ liên quan đến việc bảo vệ các loài động vật lớn.
  • D. Không liên quan trực tiếp đến ý nghĩa kinh tế của rừng.

Câu 10: Một dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng quy mô lớn được đề xuất trong khu vực rừng phòng hộ. Theo các nguyên tắc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững, cơ quan quản lý cần xem xét yếu tố nào một cách cẩn trọng nhất khi phê duyệt dự án này?

  • A. Tốc độ thu hồi vốn của dự án.
  • B. Số lượng lao động địa phương được tuyển dụng.
  • C. Đánh giá tác động môi trường và xã hội của dự án đối với chức năng phòng hộ của rừng.
  • D. Thiết kế kiến trúc của khu nghỉ dưỡng.

Câu 11: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Chặt phá rừng trái phép.
  • B. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
  • C. Tham gia các hoạt động phòng cháy chữa cháy rừng.
  • D. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về lâm nghiệp.

Câu 12: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (ví dụ: tre, nứa, song, mây) có thể được coi là hoạt động bền vững nếu đáp ứng điều kiện nào?

  • A. Khai thác hết tất cả các cây có thể sử dụng.
  • B. Chỉ khai thác một lần duy nhất rồi bỏ đi.
  • C. Sử dụng hóa chất để kích thích tăng trưởng nhanh.
  • D. Thu hoạch theo chu kỳ tái sinh, không làm suy kiệt nguồn giống và hệ sinh thái.

Câu 13: Vai trò kinh tế của rừng trong bối cảnh bền vững không chỉ dừng lại ở việc cung cấp gỗ. Ý nghĩa kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng phát triển bền vững ngành lâm nghiệp?

  • A. Tăng cường xuất khẩu gỗ tròn chưa qua chế biến.
  • B. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái, khai thác lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ môi trường rừng.
  • D. Đầu tư vào các nhà máy chế biến gỗ công suất lớn tại trung tâm rừng.

Câu 14: Tại sao việc phân loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) lại là nhiệm vụ cơ bản trong công tác quản lý rừng?

  • A. Để dễ dàng giao đất rừng cho các cá nhân.
  • B. Xác định mục tiêu quản lý, bảo vệ và khai thác phù hợp với chức năng của từng loại rừng.
  • C. Chỉ để thống kê diện tích rừng.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng trong thực tế quản lý.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ rừng hiện nay là gì?

  • A. Thiếu các loài cây bản địa để trồng rừng.
  • B. Sự phát triển quá nhanh của ngành chế biến gỗ hợp pháp.
  • C. Áp lực từ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng và khai thác trái phép.
  • D. Số lượng kiểm lâm quá đông.

Câu 16: Việc trồng lại rừng sau khai thác hoặc trồng rừng trên đất trống đồi trọc (phủ xanh đất trống đồi trọc) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với chức năng nào của rừng?

  • A. Phục hồi và nâng cao chức năng phòng hộ của rừng.
  • B. Tăng ngay lập tức nguồn cung cấp gỗ quý hiếm.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sâu bệnh hại rừng.
  • D. Chỉ làm đẹp cảnh quan.

Câu 17: Để đảm bảo khai thác gỗ rừng tự nhiên một cách bền vững, nhiệm vụ nào sau đây là bắt buộc?

  • A. Chỉ cần xin phép chính quyền địa phương bằng miệng.
  • B. Tự do khai thác theo nhu cầu thị trường.
  • C. Thực hiện theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật lâm sinh và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
  • D. Chỉ cần thuê công nhân có kinh nghiệm.

Câu 18: Hệ sinh thái rừng đa dạng giúp rừng có khả năng chống chịu tốt hơn trước các tác động tiêu cực như biến đổi khí hậu, dịch bệnh. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của bảo vệ rừng?

  • A. Ý nghĩa cung cấp gỗ.
  • B. Ý nghĩa du lịch.
  • C. Ý nghĩa phòng chống cháy rừng.
  • D. Ý nghĩa bảo tồn đa dạng sinh học và tăng cường khả năng chống chịu của hệ sinh thái.

Câu 19: Giả sử bạn là một cán bộ lâm nghiệp địa phương. Bạn phát hiện một nhóm người đang chuẩn bị chặt phá rừng trái phép trong khu vực mình quản lý. Nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

  • A. Trực tiếp ngăn chặn nhóm người đó một mình.
  • B. Thông báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chủ rừng để phối hợp xử lý.
  • C. Ghi hình lại vụ việc và đăng lên mạng xã hội.
  • D. Bỏ qua vì đó không phải là trách nhiệm của mình.

Câu 20: Việc quản lý rừng bền vững đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên liên quan (nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng, người dân). Tại sao sự tham gia của cộng đồng địa phương lại đặc biệt quan trọng?

  • A. Họ là những người sống gần rừng, hiểu rõ về rừng và chịu ảnh hưởng trực tiếp, góp phần tăng cường hiệu quả bảo vệ và phát triển rừng.
  • B. Họ chỉ là nguồn lao động giá rẻ cho các hoạt động lâm nghiệp.
  • C. Sự tham gia của họ không có ý nghĩa nhiều.
  • D. Họ chỉ có nhiệm vụ báo cáo khi có cháy rừng.

Câu 21: Mục tiêu của việc phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng sản lượng gỗ để xuất khẩu.
  • B. Chỉ bảo vệ nghiêm ngặt mà không khai thác gì.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Đảm bảo cân bằng giữa bảo vệ môi trường, hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội từ rừng.

Câu 22: Một trong những nhiệm vụ của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp là "Tổ chức, chỉ đạo thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng". Hoạt động này có ý nghĩa gì đối với việc quản lý rừng bền vững?

  • A. Chỉ để có số liệu báo cáo.
  • B. Giúp xác định các loại cây quý hiếm để khai thác.
  • C. Cung cấp thông tin chính xác để lập kế hoạch và quản lý rừng hiệu quả, bền vững.
  • D. Là hoạt động không cần thiết tốn kém.

Câu 23: Tại sao việc phòng, trừ sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh, côn trùng) lại được coi là nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ để bảo vệ các loài cây gỗ quý.
  • B. Không quan trọng bằng phòng cháy rừng.
  • C. Chỉ là nhiệm vụ của các nhà khoa học.
  • D. Giúp duy trì sức khỏe, năng suất và bảo vệ tài nguyên rừng khỏi bị suy thoái.

Câu 24: Khai thác trắng (chặt hạ toàn bộ cây trong một khu vực) thường bị hạn chế hoặc nghiêm cấm trong rừng tự nhiên và chỉ áp dụng có kiểm soát trong một số loại rừng trồng. Tại sao?

  • A. Vì tốn kém chi phí hơn khai thác chọn lọc.
  • B. Gây tác động tiêu cực lớn đến môi trường, xói mòn đất và khả năng tái sinh tự nhiên của rừng.
  • C. Làm giảm giá trị gỗ khai thác.
  • D. Khó vận chuyển gỗ sau khai thác.

Câu 25: Một chương trình lâm nghiệp xã hội được triển khai, trong đó giao đất rừng cho các hộ gia đình quản lý và hưởng lợi từ việc trồng rừng và khai thác bền vững. Ý nghĩa xã hội quan trọng nhất của chương trình này là gì?

  • A. Góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế và tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • B. Chỉ giúp tăng diện tích rừng trồng của nhà nước.
  • C. Không có ý nghĩa gì đối với cộng đồng.
  • D. Chỉ làm tăng nguy cơ khai thác trái phép.

Câu 26: Để đánh giá mức độ "bền vững" của một hoạt động khai thác gỗ, chúng ta cần xem xét các chỉ số nào?

  • A. Chỉ xem xét lượng gỗ khai thác được.
  • B. Chỉ xem xét lợi nhuận thu được.
  • C. Chỉ xem xét tác động đến đất và nước.
  • D. Xem xét cả tác động môi trường, hiệu quả kinh tế và lợi ích xã hội.

Câu 27: Một khu rừng bị suy thoái do cháy rừng. Nhiệm vụ phục hồi rừng sau cháy cần ưu tiên biện pháp nào để đảm bảo khả năng tái sinh và phát triển?

  • A. Để đất trống trong nhiều năm để tự nhiên phục hồi.
  • B. Thực hiện các biện pháp trồng rừng bổ sung hoặc trồng lại rừng phù hợp với điều kiện đất đai và khí hậu.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khai thác gỗ bị cháy.
  • D. Ngăn cấm mọi hoạt động trong khu vực bị cháy vĩnh viễn.

Câu 28: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ý nghĩa của rừng và tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng cho cộng đồng là nhiệm vụ của ai?

  • A. Chỉ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • B. Chỉ của các tổ chức phi chính phủ.
  • C. Chỉ của các trường học.
  • D. Nhiệm vụ của các cấp quản lý nhà nước, chủ rừng và cần sự tham gia của toàn dân.

Câu 29: Ý nghĩa nào của rừng đóng góp trực tiếp nhất vào việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Hấp thụ carbon dioxide và lưu trữ carbon.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • C. Là nơi sinh sống của động vật hoang dã.
  • D. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ.

Câu 30: Để quản lý rừng sản xuất theo hướng bền vững, ngoài việc khai thác gỗ, cần chú trọng phát triển các loại hình sản xuất khác như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung trồng các loại cây gỗ sinh trưởng nhanh.
  • B. Chuyển đổi sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Ngừng hoàn toàn việc khai thác gỗ.
  • D. Phát triển lâm sản ngoài gỗ, nông lâm kết hợp, và các dịch vụ môi trường rừng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Rừng phòng hộ đầu nguồn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều tiết dòng chảy của sông ngòi. Nếu rừng phòng hộ này bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác trái phép, hậu quả môi trường nào sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống phụ thuộc vào rừng để lấy lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu, mật ong) và duy trì bản sắc văn hóa. Việc khai thác rừng không bền vững trong khu vực này sẽ ảnh hưởng tiêu cực nhất đến khía cạnh nào của cộng đồng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhiệm vụ 'Phòng cháy, chữa cháy rừng' thuộc về trách nhiệm của ai?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một khu rừng đặc dụng được quy hoạch để bảo tồn đa dạng sinh học. Nhiệm vụ bảo vệ rừng ở đây cần ưu tiên thực hiện biện pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nguyên tắc cốt lõi của khai thác tài nguyên rừng bền vững là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao việc lập kế hoạch khai thác rừng chi tiết và tuân thủ nghiêm ngặt lại là nhiệm vụ quan trọng trong khai thác bền vững?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc sử dụng công nghệ viễn thám (ảnh vệ tinh, máy bay không người lái) trong quản lý rừng hiện nay hỗ trợ hiệu quả nhất cho nhiệm vụ nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là nhiệm vụ của chủ rừng trong việc bảo vệ rừng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao bảo tồn đa dạng sinh học rừng lại là một ý nghĩa quan trọng của việc bảo vệ và khai thác rừng bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng quy mô lớn được đề xuất trong khu vực rừng phòng hộ. Theo các nguyên tắc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững, cơ quan quản lý cần xem xét yếu tố nào một cách cẩn trọng nhất khi phê duyệt dự án này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (ví dụ: tre, nứa, song, mây) có thể được coi là hoạt động bền vững nếu đáp ứng điều kiện nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vai trò kinh tế của rừng trong bối cảnh bền vững không chỉ dừng lại ở việc cung cấp gỗ. Ý nghĩa kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng phát triển bền vững ngành lâm nghiệp?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao việc phân loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) lại là nhiệm vụ cơ bản trong công tác quản lý rừng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ rừng hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc trồng lại rừng sau khai thác hoặc trồng rừng trên đất trống đồi trọc (phủ xanh đất trống đồi trọc) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với chức năng nào của rừng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để đảm bảo khai thác gỗ rừng tự nhiên một cách bền vững, nhiệm vụ nào sau đây là bắt buộc?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hệ sinh thái rừng đa dạng giúp rừng có khả năng chống chịu tốt hơn trước các tác động tiêu cực như biến đổi khí hậu, dịch bệnh. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của bảo vệ rừng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử bạn là một cán bộ lâm nghiệp địa phương. Bạn phát hiện một nhóm người đang chuẩn bị chặt phá rừng trái phép trong khu vực mình quản lý. Nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng nhất bạn cần làm là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc quản lý rừng bền vững đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên liên quan (nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng, người dân). Tại sao sự tham gia của cộng đồng địa phương lại đặc biệt quan trọng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Mục tiêu của việc phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những nhiệm vụ của các cấp quản lý nhà nước về lâm nghiệp là 'Tổ chức, chỉ đạo thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng'. Hoạt động này có ý nghĩa gì đối với việc quản lý rừng bền vững?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc phòng, trừ sinh vật gây hại rừng (sâu bệnh, côn trùng) lại được coi là nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ rừng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khai thác trắng (chặt hạ toàn bộ cây trong một khu vực) thường bị hạn chế hoặc nghiêm cấm trong rừng tự nhiên và chỉ áp dụng có kiểm soát trong một số loại rừng trồng. Tại sao?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một chương trình lâm nghiệp xã hội được triển khai, trong đó giao đất rừng cho các hộ gia đình quản lý và hưởng lợi từ việc trồng rừng và khai thác bền vững. Ý nghĩa xã hội quan trọng nhất của chương trình này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để đánh giá mức độ 'bền vững' của một hoạt động khai thác gỗ, chúng ta cần xem xét các chỉ số nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một khu rừng bị suy thoái do cháy rừng. Nhiệm vụ phục hồi rừng sau cháy cần ưu tiên biện pháp nào để đảm bảo khả năng tái sinh và phát triển?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ý nghĩa của rừng và tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng cho cộng đồng là nhiệm vụ của ai?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ý nghĩa nào của rừng đóng góp trực tiếp nhất vào việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để quản lý rừng sản xuất theo hướng bền vững, ngoài việc khai thác gỗ, cần chú trọng phát triển các loại hình sản xuất khác như thế nào?

Viết một bình luận