Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một cộng đồng dân cư sống gần khu vực rừng tự nhiên nhận thấy tình trạng sạt lở đất và lũ lụt cục bộ xảy ra thường xuyên hơn trong những năm gần đây. Dựa vào ý nghĩa của rừng, chức năng sinh thái nào của rừng có khả năng cao nhất đã bị suy giảm, dẫn đến tình trạng này?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Điều hòa khí hậu, hấp thụ CO2.
  • C. Bảo vệ đất, chống xói mòn và điều tiết nguồn nước.
  • D. Là nơi cư trú của động thực vật hoang dã.

Câu 2: Một công ty khai thác gỗ được cấp phép hoạt động trong một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững theo đúng quy định, phương pháp khai thác nào sau đây được khuyến khích áp dụng, đặc biệt đối với rừng tự nhiên giàu đa dạng sinh học?

  • A. Khai thác trắng (chặt toàn bộ cây trong khu vực nhất định).
  • B. Khai thác chọn lọc (chỉ chặt những cây đạt tiêu chuẩn).
  • C. Khai thác theo dải (chặt theo từng dải hẹp).
  • D. Chỉ khai thác các loài cây có giá trị kinh tế cao nhất.

Câu 3: Thực trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay cho thấy diện tích rừng có xu hướng tăng lên, tuy nhiên, chất lượng rừng tự nhiên lại đang là một thách thức lớn. Thách thức chủ yếu liên quan đến chất lượng rừng tự nhiên là gì?

  • A. Suy giảm về trữ lượng gỗ, cấu trúc rừng và đa dạng sinh học.
  • B. Toàn bộ diện tích rừng tăng lên đều là rừng trồng.
  • C. Không còn rừng tự nhiên nào trên cả nước.
  • D. Các loài cây bản địa đang phát triển quá nhanh, lấn át cây trồng.

Câu 4: Nhiệm vụ bảo vệ rừng bao gồm nhiều hoạt động khác nhau. Hoạt động nào sau đây được xem là biện pháp chủ động và hiệu quả nhất để phòng ngừa cháy rừng trong mùa khô?

  • A. Chỉ tập trung chữa cháy khi đám cháy đã lan rộng.
  • B. Đợi đến khi có lực lượng chuyên nghiệp mới tiến hành chữa cháy.
  • C. Cấm hoàn toàn người dân vào rừng trong mùa khô.
  • D. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, phát hiện sớm lửa rừng và cảnh báo kịp thời.

Câu 5: Bên cạnh giá trị kinh tế từ gỗ, rừng còn mang lại nhiều giá trị khác cho con người và xã hội. Giá trị nào sau đây của rừng thể hiện rõ nhất vai trò của nó trong việc hỗ trợ sinh kế bền vững cho các cộng đồng dân tộc thiểu số sống gần rừng?

  • A. Là rào cản tự nhiên ngăn cách các vùng địa lý.
  • B. Cung cấp không khí trong lành cho các thành phố lớn.
  • C. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ và tiềm năng du lịch sinh thái.
  • D. Chỉ có giá trị khi khai thác gỗ quy mô lớn.

Câu 6: Chương trình trồng một tỉ cây xanh giai đoạn 2021-2025 được triển khai ở Việt Nam nhằm mục tiêu gì liên quan trực tiếp đến thực trạng và nhiệm vụ về rừng?

  • A. Tăng diện tích cây xanh, phục hồi và phát triển rừng.
  • B. Chỉ để trang trí đô thị.
  • C. Thay thế toàn bộ rừng tự nhiên bằng rừng trồng.
  • D. Cung cấp gỗ cho xuất khẩu.

Câu 7: Rừng phòng hộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và hạn chế thiên tai. Chức năng chính của rừng phòng hộ đầu nguồn là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học quý hiếm.
  • C. Phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học và du lịch sinh thái.
  • D. Bảo vệ nguồn nước, hạn chế lũ lụt, chống xói mòn đất.

Câu 8: Tình trạng phá rừng trái phép vẫn còn xảy ra ở một số nơi. Đâu là nguyên nhân sâu xaphổ biến nhất dẫn đến hành vi này ở cấp độ cộng đồng địa phương?

  • A. Do các loài cây trong rừng quá già cỗi cần được chặt hạ.
  • B. Áp lực về sinh kế, đói nghèo và nhu cầu về đất sản xuất.
  • C. Thiếu các loài động vật ăn thực vật trong rừng.
  • D. Chính sách bảo vệ rừng quá lỏng lẻo.

Câu 9: Sau khi khai thác gỗ theo kế hoạch trong rừng sản xuất, nhiệm vụ bắt buộc tiếp theo để đảm bảo chu kỳ khai thác bền vững là gì?

  • A. Bỏ hoang khu vực đã khai thác.
  • B. Chuyển đổi ngay sang mục đích nông nghiệp.
  • C. Trồng lại rừng hoặc thúc đẩy tái sinh rừng.
  • D. Chỉ cần dọn dẹp cành cây, lá khô.

Câu 10: Giả sử bạn là cán bộ lâm nghiệp được giao nhiệm vụ tuyên truyền về ý nghĩa của rừng cho người dân địa phương. Để nhấn mạnh tầm quan trọng của rừng đối với chất lượng cuộc sống trực tiếp của họ, bạn nên tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Rừng giúp giữ nước sạch, điều hòa không khí, giảm lũ lụt và sạt lở đất cho khu vực.
  • B. Rừng là nguồn cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Rừng đóng góp vào việc giảm hiệu ứng nhà kính toàn cầu.
  • D. Rừng là nơi nghiên cứu của các nhà khoa học.

Câu 11: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay, đòi hỏi sự phối hợp liên ngành và quốc tế?

  • A. Diện tích rừng trồng quá lớn.
  • B. Khó khăn trong việc tìm giống cây trồng phù hợp.
  • C. Tình trạng buôn bán gỗ và lâm sản trái phép xuyên biên giới.
  • D. Người dân không còn nhu cầu sử dụng gỗ.

Câu 12: Khai thác rừng bền vững không chỉ liên quan đến việc chặt cây mà còn bao gồm nhiều khía cạnh khác. Yếu tố nào sau đây không phải là mục tiêu chính của khai thác rừng bền vững?

  • A. Duy trì năng suất và chất lượng rừng lâu dài.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và chức năng sinh thái của rừng.
  • C. Đảm bảo lợi ích kinh tế, xã hội cho cộng đồng địa phương.
  • D. Tối đa hóa lợi nhuận từ việc bán gỗ trong thời gian ngắn nhất.

Câu 13: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu về tình hình rừng của một tỉnh. Bạn nhận thấy tỷ lệ diện tích rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thấp so với diện tích rừng sản xuất. Điều này gợi ý về một thách thức tiềm tàng nào trong quản lý tài nguyên rừng của tỉnh?

  • A. Tỉnh đang rất thành công trong việc phát triển kinh tế rừng.
  • B. Sự ưu tiên cho mục tiêu kinh tế có thể ảnh hưởng đến mục tiêu bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
  • C. Tỉnh không có nhu cầu bảo vệ môi trường.
  • D. Diện tích rừng tự nhiên của tỉnh đang tăng nhanh.

Câu 14: Để người dân tích cực tham gia vào công tác bảo vệ rừng, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong việc gắn kết lợi ích của người dân với rừng?

  • A. Tăng cường phạt nặng đối với hành vi phá rừng.
  • B. Cấm người dân tiếp cận mọi khu rừng.
  • C. Chỉ giao trách nhiệm bảo vệ cho lực lượng kiểm lâm.
  • D. Thực hiện chính sách giao khoán rừng, chia sẻ lợi ích từ rừng cho cộng đồng.

Câu 15: Rừng được ví như "lá phổi xanh" của Trái Đất. Ý nghĩa này chủ yếu đề cập đến chức năng nào của rừng?

  • A. Ngăn chặn sạt lở đất.
  • B. Hấp thụ khí CO2 và sản xuất khí O2.
  • C. Cung cấp nguồn nước sạch.
  • D. Là nơi trú ngụ của động vật hoang dã.

Câu 16: Giả sử một khu vực rừng bị suy thoái nghiêm trọng do cháy rừng. Nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong công tác phục hồi rừng tại khu vực này là gì?

  • A. Xử lý thực bì và chuẩn bị đất để trồng lại cây hoặc tái sinh.
  • B. Khai thác gỗ từ những cây bị cháy.
  • C. Xây dựng các công trình du lịch.
  • D. Để khu vực đó tự phục hồi hoàn toàn mà không can thiệp.

Câu 17: Bên cạnh gỗ, lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, song, mây, dược liệu) đóng góp đáng kể vào giá trị kinh tế của rừng. Việc phát triển khai thác lâm sản ngoài gỗ một cách bền vững có ý nghĩa gì đối với việc bảo vệ rừng?

  • A. Làm tăng áp lực lên việc khai thác gỗ.
  • B. Không có liên quan đến công tác bảo vệ rừng.
  • C. Cung cấp nguồn thu nhập thay thế, giảm áp lực khai thác gỗ trái phép.
  • D. Chỉ làm suy giảm đa dạng sinh học của rừng.

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng, việc ứng dụng công nghệ hiện đại ngày càng được chú trọng. Công nghệ nào sau đây giúp giám sátphát hiện sớm các hành vi vi phạm như phá rừng, cháy rừng trên diện rộng?

  • A. Công nghệ sinh học trong tạo giống cây.
  • B. Công nghệ chế biến gỗ.
  • C. Công nghệ xử lý nước thải.
  • D. Công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS).

Câu 19: Đâu là một trong những chỉ số quan trọng nhất để đánh giá thực trạng và hiệu quả của công tác bảo vệ và phát triển rừng ở một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ che phủ rừng.
  • B. Số lượng loài chim trong rừng.
  • C. Tổng doanh thu từ ngành chế biến gỗ.
  • D. Số lượng kiểm lâm viên.

Câu 20: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng còn cung cấp nhiều sản phẩm khác có giá trị kinh tế. Sản phẩm nào sau đây được xếp vào nhóm lâm sản ngoài gỗ?

  • A. Gỗ xẻ.
  • B. Ván ép.
  • C. Măng, nấm, mật ong.
  • D. Giấy.

Câu 21: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của bảo vệ rừng là phòng trừ sâu bệnh hại rừng. Tại sao việc này lại cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững của rừng?

  • A. Sâu bệnh có thể gây hại cây, làm giảm năng suất và chất lượng gỗ, thậm chí làm chết cây.
  • B. Sâu bệnh chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ của rừng.
  • C. Sâu bệnh giúp loại bỏ các cây yếu, có lợi cho rừng.
  • D. Sâu bệnh là nguồn thức ăn cho động vật rừng.

Câu 22: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách lâm nghiệp. Để thúc đẩy khai thác rừng bền vững, bạn sẽ ưu tiên xây dựng và thực hiện chính sách nào?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để tối đa hóa nguồn thu ngân sách.
  • B. Ban hành và thực thi nghiêm ngặt các quy định về kỹ thuật khai thác và tái tạo rừng sau khai thác.
  • C. Mở cửa rừng cho mọi người dân tự do khai thác.
  • D. Chỉ tập trung trồng rừng mà không cho phép khai thác.

Câu 23: Rừng đặc dụng, như các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, có mục đích sử dụng chủ yếu là gì?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và phục vụ nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • C. Phòng chống lũ lụt và sạt lở đất cho cộng đồng.
  • D. Trồng cây công nghiệp quy mô lớn.

Câu 24: Việc chuyển đổi đất rừng sang mục đích sử dụng khác (như nông nghiệp, xây dựng) là một trong những nguyên nhân chính gây mất rừng. Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế tình trạng này một cách hiệu quả?

  • A. Khuyến khích người dân tự do canh tác trên đất rừng.
  • B. Giảm diện tích rừng trồng.
  • C. Không cần quy hoạch sử dụng đất.
  • D. Quản lý chặt chẽ quy hoạch, sử dụng đất lâm nghiệp và kiểm soát việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.

Câu 25: Ý nghĩa nào của rừng liên quan trực tiếp đến việc giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu?

  • A. Cung cấp nguồn nước sạch.
  • B. Hấp thụ khí CO2 và lưu trữ carbon.
  • C. Là nơi cư trú của động vật hoang dã.
  • D. Ngăn chặn sạt lở đất.

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, nhiệm vụ nào sau đây trong công tác bảo vệ và phát triển rừng trở nên cấp bách hơn bao giờ hết?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ xuất khẩu.
  • B. Chỉ tập trung vào trồng các loài cây ngoại lai sinh trưởng nhanh.
  • C. Giảm ngân sách cho công tác bảo vệ rừng.
  • D. Nâng cao năng lực phòng ngừa và ứng phó với cháy rừng, sâu bệnh và tác động của thời tiết cực đoan.

Câu 27: Thực trạng nào sau đây phản ánh sự chưa bền vững trong hoạt động khai thác rừng ở một số khu vực tại Việt Nam?

  • A. Khai thác gỗ vượt quá trữ lượng cho phép và không trồng lại rừng sau khai thác.
  • B. Chỉ khai thác những cây già.
  • C. Áp dụng phương pháp khai thác chọn lọc.
  • D. Có kế hoạch trồng rừng thay thế rõ ràng.

Câu 28: Khi nói về ý nghĩa của việc bảo vệ rừng, khía cạnh nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc duy trì nguồn gen quý hiếm và tiềm năng sử dụng trong y học, nông nghiệp?

  • A. Khả năng cung cấp gỗ.
  • B. Vai trò điều hòa khí hậu.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và nguồn gen.
  • D. Chức năng phòng hộ đầu nguồn.

Câu 29: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện sự tham gia và đóng góp của toàn xã hội vào công tác bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Chỉ lực lượng kiểm lâm làm nhiệm vụ tuần tra.
  • B. Chỉ các công ty lâm nghiệp thực hiện trồng rừng.
  • C. Chỉ nhà nước đầu tư ngân sách cho rừng.
  • D. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và vận động toàn dân tham gia bảo vệ rừng.

Câu 30: Một trong những thách thức trong việc quản lý rừng sản xuất ở Việt Nam là làm sao để vừa đáp ứng nhu cầu gỗ cho công nghiệp và xuất khẩu, vừa đảm bảo tính bền vững. Giải pháp then chốt để giải quyết thách thức này là gì?

  • A. Áp dụng các mô hình quản lý rừng bền vững, kỹ thuật khai thác tiên tiến và chú trọng tái tạo rừng sau khai thác.
  • B. Ngừng hoàn toàn việc khai thác gỗ.
  • C. Chỉ tập trung vào tăng diện tích rừng bằng mọi giá.
  • D. Cho phép khai thác tự do để đáp ứng nhu cầu thị trường.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một cộng đồng dân cư sống gần khu vực rừng tự nhiên nhận thấy tình trạng sạt lở đất và lũ lụt cục bộ xảy ra thường xuyên hơn trong những năm gần đây. Dựa vào ý nghĩa của rừng, chức năng sinh thái nào của rừng có khả năng cao nhất đã bị suy giảm, dẫn đến tình trạng này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Một công ty khai thác gỗ được cấp phép hoạt động trong một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững theo đúng quy định, phương pháp khai thác nào sau đây được khuyến khích áp dụng, đặc biệt đối với rừng tự nhiên giàu đa dạng sinh học?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Thực trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam hiện nay cho thấy diện tích rừng có xu hướng tăng lên, tuy nhiên, chất lượng rừng tự nhiên lại đang là một thách thức lớn. Thách thức chủ yếu liên quan đến chất lượng rừng tự nhiên là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhiệm vụ bảo vệ rừng bao gồm nhiều hoạt động khác nhau. Hoạt động nào sau đây được xem là biện pháp *chủ động và hiệu quả nhất* để phòng ngừa cháy rừng trong mùa khô?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Bên cạnh giá trị kinh tế từ gỗ, rừng còn mang lại nhiều giá trị khác cho con người và xã hội. Giá trị nào sau đây của rừng thể hiện rõ nhất vai trò của nó trong việc hỗ trợ sinh kế bền vững cho các cộng đồng dân tộc thiểu số sống gần rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chương trình trồng một tỉ cây xanh giai đoạn 2021-2025 được triển khai ở Việt Nam nhằm mục tiêu gì liên quan trực tiếp đến thực trạng và nhiệm vụ về rừng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Rừng phòng hộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và hạn chế thiên tai. Chức năng chính của rừng phòng hộ đầu nguồn là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tình trạng phá rừng trái phép vẫn còn xảy ra ở một số nơi. Đâu là nguyên nhân *sâu xa* và *phổ biến nhất* dẫn đến hành vi này ở cấp độ cộng đồng địa phương?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Sau khi khai thác gỗ theo kế hoạch trong rừng sản xuất, nhiệm vụ *bắt buộc* tiếp theo để đảm bảo chu kỳ khai thác bền vững là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Giả sử bạn là cán bộ lâm nghiệp được giao nhiệm vụ tuyên truyền về ý nghĩa của rừng cho người dân địa phương. Để nhấn mạnh tầm quan trọng của rừng đối với *chất lượng cuộc sống trực tiếp* của họ, bạn nên tập trung vào khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay, đòi hỏi sự phối hợp liên ngành và quốc tế?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khai thác rừng bền vững không chỉ liên quan đến việc chặt cây mà còn bao gồm nhiều khía cạnh khác. Yếu tố nào sau đây *không* phải là mục tiêu chính của khai thác rừng bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giả sử bạn đang phân tích dữ liệu về tình hình rừng của một tỉnh. Bạn nhận thấy tỷ lệ diện tích rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thấp so với diện tích rừng sản xuất. Điều này gợi ý về một thách thức tiềm tàng nào trong quản lý tài nguyên rừng của tỉnh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Để người dân tích cực tham gia vào công tác bảo vệ rừng, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong việc gắn kết lợi ích của người dân với rừng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Rừng được ví như 'lá phổi xanh' của Trái Đất. Ý nghĩa này chủ yếu đề cập đến chức năng nào của rừng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Giả sử một khu vực rừng bị suy thoái nghiêm trọng do cháy rừng. Nhiệm vụ *ưu tiên hàng đầu* trong công tác phục hồi rừng tại khu vực này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Bên cạnh gỗ, lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, song, mây, dược liệu) đóng góp đáng kể vào giá trị kinh tế của rừng. Việc phát triển khai thác lâm sản ngoài gỗ một cách bền vững có ý nghĩa gì đối với việc bảo vệ rừng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả quản lý và bảo vệ rừng, việc ứng dụng công nghệ hiện đại ngày càng được chú trọng. Công nghệ nào sau đây giúp *giám sát* và *phát hiện sớm* các hành vi vi phạm như phá rừng, cháy rừng trên diện rộng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đâu là một trong những chỉ số *quan trọng nhất* để đánh giá thực trạng và hiệu quả của công tác bảo vệ và phát triển rừng ở một quốc gia?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng còn cung cấp nhiều sản phẩm khác có giá trị kinh tế. Sản phẩm nào sau đây được xếp vào nhóm *lâm sản ngoài gỗ*?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của bảo vệ rừng là phòng trừ sâu bệnh hại rừng. Tại sao việc này lại cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững của rừng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách lâm nghiệp. Để thúc đẩy khai thác rừng bền vững, bạn sẽ ưu tiên xây dựng và thực hiện chính sách nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Rừng đặc dụng, như các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, có mục đích sử dụng chủ yếu là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc chuyển đổi đất rừng sang mục đích sử dụng khác (như nông nghiệp, xây dựng) là một trong những nguyên nhân chính gây mất rừng. Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế tình trạng này một cách hiệu quả?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ý nghĩa nào của rừng liên quan trực tiếp đến việc giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, nhiệm vụ nào sau đây trong công tác bảo vệ và phát triển rừng trở nên *cấp bách* hơn bao giờ hết?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Thực trạng nào sau đây phản ánh sự *chưa bền vững* trong hoạt động khai thác rừng ở một số khu vực tại Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi nói về ý nghĩa của việc bảo vệ rừng, khía cạnh nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc duy trì nguồn gen quý hiếm và tiềm năng sử dụng trong y học, nông nghiệp?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện sự tham gia và đóng góp của *toàn xã hội* vào công tác bảo vệ và phát triển rừng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một trong những thách thức trong việc quản lý rừng sản xuất ở Việt Nam là làm sao để vừa đáp ứng nhu cầu gỗ cho công nghiệp và xuất khẩu, vừa đảm bảo tính bền vững. Giải pháp *then chốt* để giải quyết thách thức này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất về mặt sinh thái của rừng đối với môi trường toàn cầu là khả năng hấp thụ một lượng lớn khí carbon dioxide (CO2) và giải phóng oxy. Chức năng này trực tiếp góp phần vào việc giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Suy giảm tầng ozone
  • B. Biến đổi khí hậu
  • C. Mưa axit
  • D. Ô nhiễm tiếng ồn

Câu 2: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với các khu vực hạ lưu, đặc biệt là trong mùa mưa bão?

  • A. Rừng đầu nguồn cung cấp nguồn gỗ quý cho hạ lưu.
  • B. Rừng đầu nguồn là nơi sinh sống của nhiều loài thủy sản quan trọng.
  • C. Rừng đầu nguồn giúp giữ nước, hạn chế lũ lụt và sạt lở đất ở hạ lưu.
  • D. Rừng đầu nguồn tạo ra cảnh quan đẹp thu hút du lịch cho hạ lưu.

Câu 3: Một cộng đồng sống gần rừng đang đối mặt với tình trạng nguồn nước ngầm suy giảm và đất đai bị xói mòn nghiêm trọng sau khi một diện tích rừng lớn bị chặt phá trái phép. Tình huống này minh họa rõ nhất cho ý nghĩa nào của rừng?

  • A. Ý nghĩa kinh tế (cung cấp lâm sản)
  • B. Ý nghĩa xã hội (tạo việc làm)
  • C. Ý nghĩa văn hóa (du lịch tâm linh)
  • D. Ý nghĩa sinh thái (bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất)

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây phản ánh trực tiếp hoạt động KHAI THÁC rừng một cách BỀN VỮNG?

  • A. Chỉ khai thác lượng gỗ bằng hoặc ít hơn khả năng tái sinh của rừng.
  • B. Tăng cường chặt hạ tối đa các cây gỗ có giá trị cao nhất.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp.
  • D. Ngăn cấm mọi hoạt động khai thác gỗ dưới mọi hình thức.

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về công tác BẢO VỆ rừng?

  • A. Trồng rừng mới trên đất trống đồi trọc.
  • B. Thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • C. Nghiên cứu các phương pháp khai thác gỗ hiệu quả hơn.
  • D. Xây dựng nhà máy chế biến lâm sản.

Câu 6: Thực trạng nào sau đây cho thấy những thách thức lớn trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên có chất lượng cao ngày càng tăng.
  • B. Tình trạng cháy rừng và chặt phá rừng trái phép đã chấm dứt hoàn toàn.
  • C. Áp lực chuyển đổi mục đích sử dụng rừng (sang nông nghiệp, thủy điện, cơ sở hạ tầng).
  • D. Công tác trồng rừng mới đạt kết quả vượt xa mục tiêu đề ra hàng năm.

Câu 7: Chương trình "trồng một tỉ cây xanh" được triển khai ở Việt Nam gần đây chủ yếu nhằm thực hiện nhiệm vụ nào trong công tác lâm nghiệp?

  • A. Phát triển rừng (trồng rừng mới).
  • B. Bảo vệ rừng hiện có.
  • C. Khai thác gỗ hợp pháp.
  • D. Nghiên cứu đa dạng sinh học rừng.

Câu 8: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, đối tượng nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ diện tích rừng được giao?

  • A. Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương.
  • B. Chủ rừng (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được giao rừng).
  • C. Lực lượng kiểm lâm.
  • D. Toàn bộ người dân sống gần rừng.

Câu 9: Khai thác rừng theo phương thức "chọn lọc" (selective logging) là gì và mục đích chính của phương thức này trong khai thác bền vững?

  • A. Chặt hạ toàn bộ cây gỗ trên một diện tích nhất định để trồng lại rừng mới.
  • B. Chỉ chặt những cây bị sâu bệnh hoặc chết.
  • C. Chặt hạ tất cả các cây gỗ có giá trị cao nhất trong rừng.
  • D. Chỉ chặt một số cây gỗ đạt tiêu chuẩn nhất định, giữ lại cây non và cây mẹ để rừng tự tái sinh.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phải là cách để người dân địa phương tham gia vào công tác bảo vệ rừng?

  • A. Tham gia tuần tra, canh gác rừng.
  • B. Tố giác các hành vi chặt phá rừng trái phép.
  • C. Xây dựng các tuyến đường giao thông xuyên rừng.
  • D. Thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa kinh tế của rừng. Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa kinh tế của rừng?

  • A. Rừng giúp điều hòa khí hậu địa phương.
  • B. Rừng là nơi sinh sống của nhiều loài động vật hoang dã.
  • C. Rừng góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa của các cộng đồng dân tộc.
  • D. Thu hoạch lâm sản ngoài gỗ và khai thác gỗ theo kế hoạch.

Câu 12: Thực trạng diện tích rừng phòng hộ ven biển bị suy giảm nghiêm trọng dẫn đến hậu quả trực tiếp nào sau đây?

  • A. Tăng nguy cơ sạt lở bờ biển và xâm nhập mặn.
  • B. Giảm khả năng hấp thụ CO2 của khí quyển.
  • C. Ảnh hưởng đến nguồn nước ngọt cho sinh hoạt.
  • D. Gây ra lũ lụt nghiêm trọng ở các vùng núi.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học. Tại sao bảo vệ rừng lại được xem là biện pháp hiệu quả nhất để bảo tồn đa dạng sinh học trên cạn?

  • A. Rừng cung cấp nguồn gen quý hiếm cho các phòng thí nghiệm.
  • B. Rừng là môi trường sống (sinh cảnh) chính của phần lớn các loài sinh vật trên cạn.
  • C. Việc chặt cây trong rừng giúp các loài động vật dễ di chuyển hơn.
  • D. Rừng chỉ bảo tồn được các loài thực vật, không liên quan đến động vật.

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, nhiệm vụ nào sau đây của ngành lâm nghiệp trở nên cấp bách hơn bao giờ hết?

  • A. Tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • B. Đẩy mạnh khai thác gỗ để xuất khẩu.
  • C. Giảm diện tích rừng đặc dụng để chuyển sang rừng sản xuất.
  • D. Hạn chế trồng rừng mới vì tốn kém.

Câu 15: Một khu rừng bị suy thoái nặng nề do khai thác quá mức và cháy rừng lặp đi lặp lại. Biện pháp lâm sinh nào sau đây là phù hợp nhất để PHỤC HỒI lại khu rừng này?

  • A. Tiếp tục khai thác gỗ theo chu kỳ ngắn hơn.
  • B. Trồng rừng mới trên diện tích bị suy thoái.
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang nông nghiệp.
  • D. Để rừng tự phục hồi hoàn toàn mà không có sự can thiệp.

Câu 16: Thực trạng nào sau đây cho thấy sự tiến bộ trong công tác quản lý rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Tình trạng buôn bán gỗ lậu vẫn diễn ra tràn lan.
  • B. Diện tích rừng nguyên sinh tiếp tục suy giảm nhanh chóng.
  • C. Các vụ cháy rừng lớn xảy ra thường xuyên hơn.
  • D. Độ che phủ rừng toàn quốc có xu hướng tăng lên.

Câu 17: Tại sao việc phân loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) lại quan trọng trong công tác quản lý và khai thác rừng?

  • A. Để biết loại cây nào có giá trị kinh tế cao nhất.
  • B. Để xác định khu vực nào được phép săn bắn động vật.
  • C. Để áp dụng các chính sách quản lý, bảo vệ và khai thác phù hợp với chức năng của từng loại rừng.
  • D. Chỉ để phục vụ mục đích thống kê diện tích.

Câu 18: Một công ty được giao quản lý một diện tích rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, công ty này cần ưu tiên thực hiện nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Khai thác trắng (chặt toàn bộ cây) trên diện tích lớn để tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn.
  • B. Chỉ trồng các loài cây sinh trưởng nhanh, bỏ qua đa dạng loài.
  • C. Không cần trồng lại rừng sau khai thác nếu có nguồn gỗ tự nhiên.
  • D. Lập kế hoạch khai thác theo chu kỳ, chỉ chặt cây đạt tiêu chuẩn và đảm bảo tái tạo rừng sau khai thác.

Câu 19: Bên cạnh việc cung cấp gỗ và lâm sản, rừng còn có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển du lịch sinh thái. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của rừng?

  • A. Ý nghĩa phòng hộ.
  • B. Ý nghĩa khoa học.
  • C. Ý nghĩa kinh tế và xã hội.
  • D. Ý nghĩa an ninh quốc phòng.

Câu 20: Tình trạng suy thoái đa dạng sinh học trong rừng (giảm số lượng loài thực vật, động vật) có thể là hậu quả của hoạt động nào sau đây?

  • A. Trồng rừng mới với nhiều loài cây bản địa.
  • B. Áp dụng phương pháp khai thác gỗ chọn lọc.
  • C. Tăng cường các khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Chặt phá rừng trái phép và săn bắt động vật hoang dã.

Câu 21: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa chính quyền địa phương và cộng đồng trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Giao khoán quản lý, bảo vệ rừng cho cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình.
  • B. Chỉ cử lực lượng kiểm lâm tuần tra rừng.
  • C. Cấm hoàn toàn người dân vào rừng.
  • D. Thành lập các công ty lâm nghiệp do nhà nước quản lý 100%.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất hiện nay trong việc khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ gỗ.
  • B. Diện tích rừng sản xuất còn quá ít.
  • C. Trữ lượng gỗ lớn, gỗ dài ngày còn hạn chế, chủ yếu là gỗ nhỏ từ rừng trồng.
  • D. Không có công nghệ chế biến gỗ tiên tiến.

Câu 23: Phân tích tác động của việc mất rừng đối với chế độ thủy văn (lưu lượng và chất lượng nước) của một dòng sông.

  • A. Lưu lượng nước trong sông sẽ ổn định hơn quanh năm.
  • B. Chất lượng nước sẽ được cải thiện do ít lá cây rụng xuống.
  • C. Lũ lụt sẽ giảm bớt do không còn cây cản trở dòng chảy.
  • D. Lưu lượng nước biến động mạnh hơn (lũ lụt mùa mưa, khô hạn mùa khô) và nước bị đục hơn do xói mòn.

Câu 24: Nhiệm vụ trọng tâm của lực lượng Kiểm lâm là gì trong hệ thống quản lý bảo vệ rừng?

  • A. Trực tiếp trồng rừng trên diện tích đất trống.
  • B. Tuần tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về lâm nghiệp.
  • C. Nghiên cứu các loài cây gỗ mới có năng suất cao.
  • D. Tổ chức các tour du lịch sinh thái trong rừng.

Câu 25: So sánh rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích quản lý giữa hai loại rừng này là gì?

  • A. Rừng phòng hộ ưu tiên chức năng bảo vệ môi trường, rừng sản xuất ưu tiên chức năng kinh tế.
  • B. Rừng phòng hộ được phép khai thác trắng, rừng sản xuất thì không.
  • C. Rừng phòng hộ chỉ trồng cây bản địa, rừng sản xuất chỉ trồng cây nhập nội.
  • D. Rừng phòng hộ do nhà nước quản lý, rừng sản xuất do tư nhân quản lý.

Câu 26: Thực trạng nào cho thấy sự cần thiết phải thay đổi phương thức khai thác gỗ từ rừng tự nhiên sang phát triển mạnh rừng trồng?

  • A. Rừng tự nhiên có tốc độ sinh trưởng cây gỗ rất nhanh.
  • B. Diện tích và trữ lượng rừng tự nhiên có chất lượng cao đang suy giảm nghiêm trọng.
  • C. Gỗ từ rừng trồng có chất lượng vượt trội so với gỗ rừng tự nhiên.
  • D. Chi phí khai thác gỗ rừng tự nhiên rẻ hơn rất nhiều so với rừng trồng.

Câu 27: Một khu vực rừng bị ảnh hưởng nặng bởi sâu bệnh hại cây. Nhiệm vụ nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức?

  • A. Tổ chức lễ hội cảm ơn thần rừng.
  • B. Chờ cây tự phục hồi.
  • C. Điều tra, xác định loại sâu bệnh và áp dụng biện pháp phòng trừ kịp thời.
  • D. Mở cửa cho người dân vào khai thác cây bị bệnh.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa xã hội của rừng. Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa xã hội của rừng?

  • A. Tạo việc làm và thu nhập cho cộng đồng dân cư sống gần rừng thông qua các hoạt động lâm nghiệp và du lịch.
  • B. Hấp thụ khí CO2 từ khí quyển.
  • C. Ngăn chặn sóng thần ven biển.
  • D. Cung cấp gỗ cho ngành công nghiệp chế biến.

Câu 29: Thực trạng nào sau đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cháy rừng ở Việt Nam, đặc biệt vào mùa khô?

  • A. Độ ẩm không khí trong rừng rất cao.
  • B. Sử dụng lửa trong sản xuất nông nghiệp gần rừng.
  • C. Số lượng cây xanh trong rừng quá ít.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc trong rừng.

Câu 30: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, cần phải kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu nào?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế tối đa.
  • B. Chỉ tập trung vào bảo tồn nghiêm ngặt, không khai thác gì.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa mục tiêu kinh tế, môi trường và xã hội.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất về mặt sinh thái của rừng đối với môi trường toàn cầu là khả năng hấp thụ một lượng lớn khí carbon dioxide (CO2) và giải phóng oxy. Chức năng này trực tiếp góp phần vào việc giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với các khu vực hạ lưu, đặc biệt là trong mùa mưa bão?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một cộng đồng sống gần rừng đang đối mặt với tình trạng nguồn nước ngầm suy giảm và đất đai bị xói mòn nghiêm trọng sau khi một diện tích rừng lớn bị chặt phá trái phép. Tình huống này minh họa rõ nhất cho ý nghĩa nào của rừng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây phản ánh trực tiếp hoạt động KHAI THÁC rừng một cách BỀN VỮNG?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về công tác BẢO VỆ rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Thực trạng nào sau đây cho thấy những thách thức lớn trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam hiện nay?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Chương trình 'trồng một tỉ cây xanh' được triển khai ở Việt Nam gần đây chủ yếu nhằm thực hiện nhiệm vụ nào trong công tác lâm nghiệp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, đối tượng nào sau đây có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ diện tích rừng được giao?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khai thác rừng theo phương thức 'chọn lọc' (selective logging) là gì và mục đích chính của phương thức này trong khai thác bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phải là cách để người dân địa phương tham gia vào công tác bảo vệ rừng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích ý nghĩa kinh tế của rừng. Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa kinh tế của rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Thực trạng diện tích rừng phòng hộ ven biển bị suy giảm nghiêm trọng dẫn đến hậu quả trực tiếp nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học. Tại sao bảo vệ rừng lại được xem là biện pháp hiệu quả nhất để bảo tồn đa dạng sinh học trên cạn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, nhiệm vụ nào sau đây của ngành lâm nghiệp trở nên cấp bách hơn bao giờ hết?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một khu rừng bị suy thoái nặng nề do khai thác quá mức và cháy rừng lặp đi lặp lại. Biện pháp lâm sinh nào sau đây là phù hợp nhất để PHỤC HỒI lại khu rừng này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Thực trạng nào sau đây cho thấy sự tiến bộ trong công tác quản lý rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao việc phân loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) lại quan trọng trong công tác quản lý và khai thác rừng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một công ty được giao quản lý một diện tích rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, công ty này cần ưu tiên thực hiện nguyên tắc nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Bên cạnh việc cung cấp gỗ và lâm sản, rừng còn có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển du lịch sinh thái. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của rừng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tình trạng suy thoái đa dạng sinh học trong rừng (giảm số lượng loài thực vật, động vật) có thể là hậu quả của hoạt động nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa chính quyền địa phương và cộng đồng trong công tác bảo vệ rừng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất hiện nay trong việc khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích tác động của việc mất rừng đối với chế độ thủy văn (lưu lượng và chất lượng nước) của một dòng sông.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nhiệm vụ trọng tâm của lực lượng Kiểm lâm là gì trong hệ thống quản lý bảo vệ rừng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So sánh rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích quản lý giữa hai loại rừng này là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Thực trạng nào cho thấy sự cần thiết phải thay đổi phương thức khai thác gỗ từ rừng tự nhiên sang phát triển mạnh rừng trồng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một khu vực rừng bị ảnh hưởng nặng bởi sâu bệnh hại cây. Nhiệm vụ nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ngay lập tức?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích ý nghĩa xã hội của rừng. Hoạt động nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa xã hội của rừng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Thực trạng nào sau đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cháy rừng ở Việt Nam, đặc biệt vào mùa khô?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, cần phải kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò này chủ yếu thể hiện qua quá trình nào của cây rừng?

  • A. Hấp thụ nước và chất dinh dưỡng từ đất.
  • B. Làm giảm tốc độ dòng chảy của nước mưa.
  • C. Quang hợp, hấp thụ CO2 và giải phóng O2.
  • D. Tạo ra bóng mát và làm giảm nhiệt độ bề mặt.

Câu 2: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị chặt phá nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất có thể xảy ra đối với khu vực hạ lưu là gì?

  • A. Tăng đa dạng sinh học tại khu vực đó.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Giảm nguy cơ cháy rừng.
  • D. Tăng nguy cơ lũ lụt và xói mòn đất.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nhiệm vụ phòng, chống cháy rừng?

  • A. Trồng bổ sung các loài cây gỗ quý hiếm.
  • B. Xây dựng các đường băng cản lửa và chòi canh lửa.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ theo kế hoạch.
  • D. Thành lập các khu bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 4: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, rừng được phân loại chủ yếu dựa trên mục đích sử dụng. Ba loại rừng chính là gì?

  • A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
  • B. Rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh, rừng trồng.
  • C. Rừng ngập mặn, rừng trên cạn, rừng ven biển.
  • D. Rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng hỗn giao.

Câu 5: Khai thác rừng bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa các yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • B. Chỉ ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học mà không khai thác.
  • C. Chỉ đảm bảo tái sinh rừng sau khai thác.
  • D. Lợi ích kinh tế, bảo vệ môi trường và lợi ích xã hội.

Câu 6: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại được coi là một nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ vì sâu bệnh làm giảm giá trị thẩm mỹ của rừng.
  • B. Sâu bệnh chỉ ảnh hưởng đến một số ít loài cây.
  • C. Sâu bệnh có thể gây chết cây hàng loạt, làm suy giảm nghiêm trọng tài nguyên rừng.
  • D. Việc phòng trừ sâu bệnh giúp tăng cường khả năng chống cháy rừng.

Câu 7: Thực trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy xu hướng tăng về độ che phủ, nhưng chất lượng rừng tự nhiên lại có xu hướng suy giảm. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tất cả các loại rừng đều đang phục hồi tốt.
  • B. Diện tích rừng tăng chủ yếu là do trồng rừng, trong khi rừng tự nhiên có giá trị cao đang bị suy thoái.
  • C. Việc khai thác rừng tự nhiên đã hoàn toàn dừng lại.
  • D. Đa dạng sinh học trong rừng trồng cao hơn rừng tự nhiên.

Câu 8: Khai thác gỗ chọn lọc là phương thức khai thác chỉ chặt những cây đạt tiêu chuẩn nhất định (về loài, đường kính...). Ưu điểm chính của phương thức này so với chặt trắng là gì?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường rừng, giữ lại cấu trúc và khả năng tái sinh tự nhiên của rừng.
  • B. Mang lại lợi nhuận kinh tế cao hơn trong thời gian ngắn.
  • C. Dễ dàng thực hiện hơn và tốn ít chi phí.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sâu bệnh và cây kém chất lượng.

Câu 9: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng chặt phá rừng trái phép ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Do người dân không nhận thức được vai trò của rừng.
  • B. Do chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp.
  • C. Do biến đổi khí hậu làm cây rừng chết hàng loạt.
  • D. Áp lực về sinh kế, nhu cầu kinh tế và sự lỏng lẻo trong quản lý, thực thi pháp luật ở một số nơi.

Câu 10: Chương trình "Vì một Việt Nam xanh", trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025, chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Tăng cường diện tích cây xanh, phục hồi hệ sinh thái và ứng phó biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tăng sản lượng gỗ khai thác.
  • C. Chỉ nhằm mục đích làm đẹp cảnh quan đô thị.
  • D. Giảm số lượng các loài động vật hoang dã trong rừng.

Câu 11: Vai trò nào của rừng thể hiện rõ nhất khả năng làm sạch không khí?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Ngăn chặn lũ lụt.
  • C. Là nơi cư trú của động vật.
  • D. Hấp thụ bụi bẩn, khí độc và sản xuất oxy.

Câu 12: Khi phát hiện một vụ chặt phá rừng trái phép quy mô nhỏ trong khu vực mình sinh sống, hành động phù hợp nhất của một người dân là gì?

  • A. Tự mình vào rừng để ngăn chặn.
  • B. Làm ngơ vì đó không phải trách nhiệm của mình.
  • C. Thông báo ngay cho cơ quan kiểm lâm hoặc chính quyền địa phương.
  • D. Chụp ảnh và đăng lên mạng xã hội để cảnh báo.

Câu 13: Rừng đặc dụng có mục đích sử dụng chính là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho công nghiệp.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học, phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch sinh thái.
  • C. Chống xói mòn đất và điều tiết nguồn nước.
  • D. Phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay, bên cạnh chặt phá trái phép và cháy rừng, là gì?

  • A. Thiếu lực lượng kiểm lâm.
  • B. Biến đổi khí hậu làm tăng lượng mưa.
  • C. Người dân không còn quan tâm đến rừng.
  • D. Áp lực chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác.

Câu 15: Theo nguyên tắc khai thác rừng bền vững, sau khi khai thác gỗ, hoạt động nào sau đây là bắt buộc phải thực hiện?

  • A. Trồng lại rừng hoặc thúc đẩy tái sinh tự nhiên.
  • B. Để đất trống trong vài năm cho đất nghỉ.
  • C. Chuyển đổi diện tích đó sang trồng cây nông nghiệp.
  • D. Xây dựng nhà máy chế biến gỗ ngay tại khu vực đó.

Câu 16: Vai trò nào của rừng giúp giảm thiểu tác động của sóng thần và bão ven biển?

  • A. Cung cấp nguồn hải sản.
  • B. Rừng phòng hộ ven biển và rừng ngập mặn làm giảm sức gió, sóng và giữ đất.
  • C. Là nơi sinh sản của các loài cá.
  • D. Hấp thụ khí CO2 từ không khí.

Câu 17: Để phòng ngừa cháy rừng hiệu quả, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính cộng đồng cao nhất?

  • A. Chỉ sử dụng máy bay để phát hiện cháy.
  • B. Xây dựng trạm kiểm lâm hiện đại.
  • C. Cấm hoàn toàn người dân vào rừng.
  • D. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức và vận động người dân tham gia phòng cháy.

Câu 18: Thực trạng khai thác rừng ở Việt Nam cho thấy phần lớn là khai thác gỗ cây trồng ngắn ngày. Điều này có ý nghĩa gì đối với ngành lâm nghiệp?

  • A. Ngành lâm nghiệp đang tập trung vào sản xuất gỗ xẻ chất lượng cao.
  • B. Việc khai thác cây ngắn ngày giúp tăng cường đa dạng sinh học.
  • C. Giá trị kinh tế từ khai thác gỗ chưa cao do chủ yếu là gỗ nguyên liệu cho dăm gỗ, viên nén.
  • D. Điều này cho thấy công tác bảo tồn rừng tự nhiên đang rất hiệu quả.

Câu 19: Bên cạnh gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản ngoài gỗ (NTFPs). Việc khai thác NTFPs một cách bền vững mang lại lợi ích kép là gì?

  • A. Tạo thu nhập cho người dân địa phương và góp phần bảo vệ rừng (không cần chặt cây gỗ).
  • B. Chỉ làm tăng sản lượng gỗ khai thác.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích y học truyền thống.
  • D. Giảm thiểu sự cần thiết phải trồng rừng mới.

Câu 20: Một khu rừng đang được quản lý theo tiêu chuẩn chứng chỉ rừng (ví dụ: FSC). Điều này đảm bảo điều gì?

  • A. Chỉ đảm bảo rằng gỗ được khai thác hợp pháp.
  • B. Chỉ đảm bảo rằng gỗ có chất lượng cao nhất.
  • C. Chỉ đảm bảo rằng khu rừng đó là rừng nguyên sinh.
  • D. Đảm bảo rằng khu rừng được quản lý theo các nguyên tắc bền vững (kinh tế, môi trường, xã hội).

Câu 21: Thực trạng suy giảm đa dạng sinh học trong rừng tự nhiên ở Việt Nam là một vấn đề đáng báo động. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Do cây rừng phát triển quá nhanh.
  • B. Mất sinh cảnh sống do phá rừng, khai thác gỗ và săn bắt động vật hoang dã.
  • C. Do các loài ngoại lai xâm hại quá mạnh.
  • D. Do các chương trình trồng rừng mới.

Câu 22: Rừng đóng vai trò như một "bể chứa nước" tự nhiên. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở loại rừng nào?

  • A. Rừng sản xuất ven biển.
  • B. Rừng đặc dụng nghiên cứu khoa học.
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Rừng trồng cây gỗ ngắn ngày.

Câu 23: Công tác giao rừng và đất lâm nghiệp cho cộng đồng dân cư địa phương quản lý, bảo vệ và phát triển mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng cường sự tham gia và trách nhiệm của cộng đồng trong bảo vệ và phát triển rừng, gắn lợi ích của người dân với rừng.
  • B. Giảm hoàn toàn tình trạng chặt phá rừng trái phép.
  • C. Chỉ làm tăng diện tích rừng trồng.
  • D. Giúp nhà nước giảm chi phí quản lý rừng.

Câu 24: Một trong những thách thức trong việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) bền vững là gì?

  • A. Không có nhu cầu thị trường đối với NTFPs.
  • B. NTFPs không có giá trị kinh tế.
  • C. Nguy cơ khai thác quá mức, cạn kiệt tài nguyên nếu không được quản lý chặt chẽ.
  • D. NTFPs chỉ mọc ở những khu rừng xa xôi.

Câu 25: Vai trò nào sau đây của rừng thể hiện ý nghĩa xã hội rõ nét nhất?

  • A. Chống xói mòn đất.
  • B. Cung cấp việc làm và sinh kế cho cộng đồng dân cư địa phương.
  • C. Điều hòa khí hậu.
  • D. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.

Câu 26: Khi tiến hành khai thác gỗ trong rừng sản xuất, biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực đến đất và nguồn nước?

  • A. Quy hoạch đường vận xuất gỗ hợp lý và sử dụng kỹ thuật khai thác giảm thiểu tác động.
  • B. Chặt trắng toàn bộ diện tích để khai thác nhanh.
  • C. Không cần quan tâm đến việc thu gom cành ngọn.
  • D. Đốt dọn thực bì sau khi khai thác.

Câu 27: Tại sao việc phục hồi rừng ngập mặn lại có ý nghĩa quan trọng đối với vùng ven biển?

  • A. Chỉ để lấy gỗ làm củi.
  • B. Chỉ để cải tạo đất nông nghiệp.
  • C. Chỉ làm tăng nhiệt độ môi trường.
  • D. Bảo vệ bờ biển, là nơi sinh sản của thủy sản và góp phần ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 28: Một khu rừng sản xuất được trồng keo lai. Sau 7-10 năm, cây đạt tuổi khai thác. Để đảm bảo tính bền vững, người chủ rừng nên làm gì sau khi khai thác?

  • A. Để đất trống trong 5 năm rồi mới trồng lại.
  • B. Tiến hành trồng lại rừng ngay trong vụ kế tiếp.
  • C. Chuyển sang mục đích chăn nuôi.
  • D. Đợi rừng tự tái sinh hoàn toàn.

Câu 29: Tình trạng "rừng nghèo kiệt" trong rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay chủ yếu là do:

  • A. Khai thác gỗ trái phép, quá mức và kéo dài.
  • B. Biến đổi khí hậu làm tăng lượng mưa.
  • C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh.
  • D. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng hiệu quả.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả bảo vệ rừng, giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể và lâu dài nhất?

  • A. Chỉ tăng cường tuần tra, kiểm soát rừng.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng kiểm lâm.
  • C. Chỉ cấm hoàn toàn mọi hoạt động trong rừng.
  • D. Kết hợp nâng cao nhận thức cộng đồng, cải thiện sinh kế cho người dân và tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Rừng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Vai trò này chủ yếu thể hiện qua quá trình nào của cây rừng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị chặt phá nghiêm trọng. Hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất có thể xảy ra đối với khu vực hạ lưu là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nhiệm vụ phòng, chống cháy rừng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, rừng được phân loại chủ yếu dựa trên mục đích sử dụng. Ba loại rừng chính là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khai thác rừng bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa các yếu tố nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại được coi là một nhiệm vụ quan trọng trong bảo vệ rừng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Thực trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy xu hướng tăng về độ che phủ, nhưng chất lượng rừng tự nhiên lại có xu hướng suy giảm. Điều này có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khai thác gỗ chọn lọc là phương thức khai thác chỉ chặt những cây đạt tiêu chuẩn nhất định (về loài, đường kính...). Ưu điểm chính của phương thức này so với chặt trắng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng chặt phá rừng trái phép ở Việt Nam hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Chương trình 'Vì một Việt Nam xanh', trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025, chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Vai trò nào của rừng thể hiện rõ nhất khả năng làm sạch không khí?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi phát hiện một vụ chặt phá rừng trái phép quy mô nhỏ trong khu vực mình sinh sống, hành động phù hợp nhất của một người dân là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Rừng đặc dụng có mục đích sử dụng chính là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay, bên cạnh chặt phá trái phép và cháy rừng, là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Theo nguyên tắc khai thác rừng bền vững, sau khi khai thác gỗ, hoạt động nào sau đây là bắt buộc phải thực hiện?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Vai trò nào của rừng giúp giảm thiểu tác động của sóng thần và bão ven biển?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để phòng ngừa cháy rừng hiệu quả, biện pháp quản lý nào sau đây mang tính cộng đồng cao nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Thực trạng khai thác rừng ở Việt Nam cho thấy phần lớn là khai thác gỗ cây trồng ngắn ngày. Điều này có ý nghĩa gì đối với ngành lâm nghiệp?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bên cạnh gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản ngoài gỗ (NTFPs). Việc khai thác NTFPs một cách bền vững mang lại lợi ích kép là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một khu rừng đang được quản lý theo tiêu chuẩn chứng chỉ rừng (ví dụ: FSC). Điều này đảm bảo điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Thực trạng suy giảm đa dạng sinh học trong rừng tự nhiên ở Việt Nam là một vấn đề đáng báo động. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Rừng đóng vai trò như một 'bể chứa nước' tự nhiên. Vai trò này thể hiện rõ nhất ở loại rừng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Công tác giao rừng và đất lâm nghiệp cho cộng đồng dân cư địa phương quản lý, bảo vệ và phát triển mang lại lợi ích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một trong những thách thức trong việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (NTFPs) bền vững là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Vai trò nào sau đây của rừng thể hiện ý nghĩa xã hội rõ nét nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi tiến hành khai thác gỗ trong rừng sản xuất, biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực đến đất và nguồn nước?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao việc phục hồi rừng ngập mặn lại có ý nghĩa quan trọng đối với vùng ven biển?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một khu rừng sản xuất được trồng keo lai. Sau 7-10 năm, cây đạt tuổi khai thác. Để đảm bảo tính bền vững, người chủ rừng nên làm gì sau khi khai thác?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tình trạng 'rừng nghèo kiệt' trong rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay chủ yếu là do:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả bảo vệ rừng, giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể và lâu dài nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ý nghĩa nào sau đây của rừng được thể hiện rõ nhất qua khả năng điều hòa lượng nước ngầm, giảm nguy cơ hạn hán và lũ lụt tại các lưu vực sông?

  • A. Ý nghĩa về đa dạng sinh học
  • B. Ý nghĩa về môi trường (điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước, đất)
  • C. Ý nghĩa về kinh tế (cung cấp lâm sản)
  • D. Ý nghĩa về văn hóa, xã hội

Câu 2: Giả sử một tỉnh miền núi đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng sau những trận mưa lớn. Chức năng bảo vệ nào của rừng sẽ đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khắc phục tình trạng này?

  • A. Hấp thụ khí CO2
  • B. Cung cấp oxy
  • C. Giữ đất, chống xói mòn
  • D. Cung cấp gỗ

Câu 3: Một khu rừng nguyên sinh được Chính phủ công nhận là Vườn quốc gia. Việc bảo vệ nghiêm ngặt khu rừng này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái rừng
  • B. Khai thác gỗ phục vụ công nghiệp
  • C. Trồng cây lương thực xen kẽ
  • D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho nông nghiệp

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp của việc suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Tăng nguy cơ lũ lụt, sạt lở đất
  • B. Giảm đa dạng sinh học
  • C. Thay đổi khí hậu cục bộ và toàn cầu
  • D. Suy giảm tầng ozone

Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng nào sau đây được xác định là có trách nhiệm chủ yếu trong việc bảo vệ khu rừng được giao quản lý?

  • A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • B. Chủ rừng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
  • C. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • D. Toàn bộ người dân sống gần khu rừng

Câu 6: Một cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng được giao nhiệm vụ quản lý và bảo vệ một phần diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn. Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò và nhiệm vụ của cộng đồng trong trường hợp này?

  • A. Khai thác toàn bộ gỗ trong rừng để bán
  • B. Chuyển đổi rừng thành đất nông nghiệp
  • C. Tổ chức tuần tra, phát hiện và báo cáo hành vi chặt phá rừng trái phép
  • D. Chỉ tập trung vào việc thu hái lâm sản ngoài gỗ

Câu 7: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước (như Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp) trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Trực tiếp trồng rừng sản xuất trên diện tích lớn
  • B. Chỉ tập trung vào việc tuyên truyền giáo dục
  • C. Chỉ có nhiệm vụ dập tắt cháy rừng khi xảy ra
  • D. Kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về lâm nghiệp và xử lý vi phạm

Câu 8: Theo nguyên tắc khai thác rừng bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu khi lập kế hoạch khai thác gỗ trong rừng sản xuất?

  • A. Đảm bảo khả năng tái sinh và phục hồi của rừng sau khai thác
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong thời gian ngắn nhất
  • C. Chỉ khai thác các loại gỗ quý hiếm
  • D. Bỏ qua tác động đến môi trường và xã hội

Câu 9: Phương thức khai thác gỗ nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc chọn lọc, chỉ chặt hạ những cây đạt tiêu chuẩn nhất định để duy trì cấu trúc và sự đa dạng của rừng?

  • A. Khai thác trắng (Clear-cutting)
  • B. Khai thác chọn lọc (Selective logging)
  • C. Khai thác tận thu
  • D. Đốt nương làm rẫy

Câu 10: Thực trạng nào sau đây về rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây được xem là một thành tựu đáng ghi nhận trong công tác quản lý và bảo vệ rừng?

  • A. Diện tích rừng và độ che phủ rừng có xu hướng tăng
  • B. Số vụ cháy rừng và chặt phá rừng trái phép tăng mạnh
  • C. Tỷ lệ trồng rừng phòng hộ và đặc dụng giảm
  • D. Hoạt động buôn bán gỗ lậu diễn ra công khai hơn

Câu 11: Mặc dù độ che phủ rừng tăng, nhưng chất lượng rừng ở Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức. Vấn đề nào sau đây phản ánh đúng nhất một trong những thách thức về chất lượng rừng?

  • A. Diện tích rừng giảm liên tục
  • B. Số lượng loài cây rừng tăng nhanh
  • C. Rừng tự nhiên đang được phục hồi hoàn toàn
  • D. Tỷ lệ rừng trồng cây gỗ ngắn ngày còn cao, đa dạng sinh học thấp

Câu 12: Chương trình nào của Chính phủ Việt Nam được triển khai nhằm mục tiêu cụ thể là tăng diện tích cây xanh, góp phần phục hồi hệ sinh thái và ứng phó biến đổi khí hậu trong giai đoạn 2021-2025?

  • A. Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh
  • B. Chương trình phát triển cây công nghiệp dài ngày
  • C. Chương trình bảo tồn động vật hoang dã
  • D. Chương trình du lịch sinh thái quốc gia

Câu 13: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, tre, nứa) có ý nghĩa gì trong chiến lược khai thác rừng bền vững, đặc biệt đối với cộng đồng dân cư sống gần rừng?

  • A. Thay thế hoàn toàn việc trồng rừng
  • B. Không mang lại lợi ích kinh tế đáng kể
  • C. Góp phần tạo sinh kế bền vững cho người dân và giảm áp lực lên khai thác gỗ
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích xuất khẩu

Câu 14: Phân tích nào sau đây không phản ánh đúng một biện pháp phòng chống cháy rừng hiệu quả?

  • A. Xây dựng đường ranh cản lửa
  • B. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng lửa trong rừng và gần rừng
  • C. Tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng
  • D. Đốt thực bì bừa bãi để dọn quang khu vực

Câu 15: Việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên hoặc vườn quốc gia là một biện pháp bảo vệ rừng thuộc nhóm nào?

  • A. Biện pháp hành chính và pháp luật
  • B. Biện pháp kỹ thuật lâm sinh
  • C. Biện pháp kinh tế
  • D. Biện pháp tuyên truyền giáo dục

Câu 16: Để phục hồi một khu rừng đã bị suy thoái nặng, biện pháp kỹ thuật lâm sinh nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ
  • B. Trồng rừng mới hoặc xúc tiến tái sinh tự nhiên
  • C. Chuyển đổi sang mục đích nông nghiệp
  • D. Bỏ hoang không quản lý

Câu 17: Phân tích nào sau đây không phải là ý nghĩa kinh tế trực tiếp của rừng?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ
  • B. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân
  • C. Hấp thụ khí CO2 từ khí quyển
  • D. Phát triển du lịch sinh thái

Câu 18: Khi khai thác rừng sản xuất, việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đường kính khai thác tối thiểu và chu kỳ khai thác có ý nghĩa gì?

  • A. Đảm bảo rừng có khả năng tái sinh và phát triển liên tục
  • B. Tăng sản lượng khai thác trong một lần
  • C. Loại bỏ toàn bộ cây già cỗi
  • D. Chuyển đổi loại cây trồng trong rừng

Câu 19: Để đánh giá thực trạng khai thác rừng có bền vững hay không, chỉ số nào sau đây không phải là yếu tố chính cần xem xét?

  • A. Tỷ lệ sản lượng gỗ khai thác so với tốc độ tăng trưởng của rừng
  • B. Khả năng tái sinh tự nhiên hoặc trồng lại sau khai thác
  • C. Tác động của hoạt động khai thác đến đa dạng sinh học và chất lượng đất
  • D. Tổng lợi nhuận kinh tế thu được trong năm đầu tiên

Câu 20: Tình huống nào sau đây thể hiện việc khai thác rừng không bền vững?

  • A. Khai thác chọn lọc cây già, có đường kính lớn theo quy định
  • B. Chặt trắng một khu vực rộng lớn để trồng cây nông nghiệp ngắn ngày
  • C. Thu hái măng theo mùa vụ và có kiểm soát
  • D. Thực hiện tỉa thưa cây trồng để cải thiện sinh trưởng

Câu 21: Vai trò của rừng trong việc tạo ra các sản phẩm như giấy, đồ nội thất, vật liệu xây dựng thuộc ý nghĩa nào của rừng?

  • A. Ý nghĩa môi trường
  • B. Ý nghĩa xã hội
  • C. Ý nghĩa kinh tế
  • D. Ý nghĩa văn hóa

Câu 22: Rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Cung cấp gỗ quý cho nội thất
  • B. Điều hòa khí hậu vùng núi cao
  • C. Phòng chống cháy rừng hiệu quả
  • D. Bảo vệ bờ biển, chống sạt lở và xâm nhập mặn

Câu 23: Việc quy hoạch và phân loại rừng thành rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất thể hiện nhiệm vụ nào trong công tác quản lý rừng?

  • A. Xác định mục đích sử dụng và quản lý rừng phù hợp
  • B. Trực tiếp khai thác gỗ
  • C. Chỉ tập trung vào trồng rừng mới
  • D. Bỏ qua các loại rừng tự nhiên

Câu 24: Tình trạng nào sau đây phản ánh thực trạng còn tồn tại những khó khăn trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

  • A. Tất cả các vụ chặt phá rừng đều được ngăn chặn kịp thời
  • B. Áp lực từ phát triển kinh tế và sinh kế của người dân vẫn gây khó khăn cho bảo vệ rừng
  • C. Lực lượng kiểm lâm đủ mạnh để kiểm soát mọi khu vực rừng
  • D. Ý thức của toàn dân về bảo vệ rừng đã hoàn toàn được nâng cao

Câu 25: Hoạt động nào sau đây được khuyến khích trong khai thác rừng bền vững để tăng giá trị kinh tế mà không làm suy giảm tài nguyên gỗ?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ non
  • B. Đốt rừng để lấy đất trồng trọt
  • C. Chỉ tập trung xuất khẩu gỗ thô
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và thu hái lâm sản ngoài gỗ có kiểm soát

Câu 26: Việc áp dụng các tiêu chuẩn chứng chỉ rừng (như FSC) trong quản lý và khai thác rừng sản xuất có ý nghĩa gì?

  • A. Chứng minh hoạt động khai thác tuân thủ các nguyên tắc bền vững về môi trường và xã hội
  • B. Cho phép khai thác không giới hạn số lượng gỗ
  • C. Chỉ áp dụng cho rừng phòng hộ
  • D. Giảm giá trị kinh tế của sản phẩm gỗ

Câu 27: Phân tích nào sau đây đúng về vai trò của người dân địa phương trong công tác bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Người dân không có trách nhiệm gì trong bảo vệ rừng, đó là việc của nhà nước.
  • B. Người dân chỉ có quyền khai thác rừng mà không cần bảo vệ.
  • C. Người dân là lực lượng nòng cốt trong việc bảo vệ, trồng rừng và phát triển sinh kế gắn với rừng bền vững.
  • D. Vai trò của người dân chỉ giới hạn ở việc báo cáo khi phát hiện cháy rừng.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh
  • B. Tất cả rừng tự nhiên đã được giao cho cộng đồng quản lý
  • C. Không còn tình trạng khai thác gỗ trái phép
  • D. Áp lực chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng và khai thác gỗ trái phép

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả bảo vệ và phát triển rừng, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diệnlâu dài?

  • A. Kết hợp đồng bộ các giải pháp về pháp luật, chính sách, khoa học công nghệ, tuyên truyền và nâng cao sinh kế cho người dân.
  • B. Chỉ tập trung vào xử phạt các hành vi vi phạm.
  • C. Chỉ đầu tư vào công nghệ phòng cháy chữa cháy hiện đại.
  • D. Chỉ dựa vào lực lượng kiểm lâm để bảo vệ toàn bộ diện tích rừng.

Câu 30: Ý nghĩa xã hội của rừng được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn nước sạch
  • B. Cung cấp không gian giải trí, du lịch, bảo tồn giá trị văn hóa và tạo việc làm
  • C. Hấp thụ khí nhà kính
  • D. Chống xói mòn đất

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Ý nghĩa nào sau đây của rừng được thể hiện rõ nhất qua khả năng điều hòa lượng nước ngầm, giảm nguy cơ hạn hán và lũ lụt tại các lưu vực sông?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Giả sử một tỉnh miền núi đang đối mặt với tình trạng xói mòn đất nghiêm trọng sau những trận mưa lớn. Chức năng bảo vệ nào của rừng sẽ đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc khắc phục tình trạng này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một khu rừng nguyên sinh được Chính phủ công nhận là Vườn quốc gia. Việc bảo vệ nghiêm ngặt khu rừng này chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây *không* phải là hậu quả trực tiếp của việc suy thoái tài nguyên rừng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng nào sau đây được xác định là có trách nhiệm *chủ yếu* trong việc bảo vệ khu rừng được giao quản lý?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng được giao nhiệm vụ quản lý và bảo vệ một phần diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn. Hành động nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò và nhiệm vụ của cộng đồng trong trường hợp này?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước (như Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp) trong công tác bảo vệ rừng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Theo nguyên tắc khai thác rừng bền vững, yếu tố nào sau đây cần được *ưu tiên hàng đầu* khi lập kế hoạch khai thác gỗ trong rừng sản xuất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phương thức khai thác gỗ nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc chọn lọc, chỉ chặt hạ những cây đạt tiêu chuẩn nhất định để duy trì cấu trúc và sự đa dạng của rừng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Thực trạng nào sau đây về rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây được xem là một *thành tựu đáng ghi nhận* trong công tác quản lý và bảo vệ rừng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Mặc dù độ che phủ rừng tăng, nhưng chất lượng rừng ở Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức. Vấn đề nào sau đây phản ánh đúng nhất một trong những thách thức về *chất lượng* rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chương trình nào của Chính phủ Việt Nam được triển khai nhằm mục tiêu cụ thể là tăng diện tích cây xanh, góp phần phục hồi hệ sinh thái và ứng phó biến đổi khí hậu trong giai đoạn 2021-2025?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, tre, nứa) có ý nghĩa gì trong chiến lược khai thác rừng bền vững, đặc biệt đối với cộng đồng dân cư sống gần rừng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích nào sau đây *không* phản ánh đúng một biện pháp phòng chống cháy rừng hiệu quả?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên hoặc vườn quốc gia là một biện pháp bảo vệ rừng thuộc nhóm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để phục hồi một khu rừng đã bị suy thoái nặng, biện pháp kỹ thuật lâm sinh nào sau đây thường được áp dụng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích nào sau đây *không* phải là ý nghĩa kinh tế trực tiếp của rừng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi khai thác rừng sản xuất, việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đường kính khai thác tối thiểu và chu kỳ khai thác có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để đánh giá thực trạng khai thác rừng có bền vững hay không, chỉ số nào sau đây *không* phải là yếu tố chính cần xem xét?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tình huống nào sau đây thể hiện việc khai thác rừng *không* bền vững?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Vai trò của rừng trong việc tạo ra các sản phẩm như giấy, đồ nội thất, vật liệu xây dựng thuộc ý nghĩa nào của rừng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Rừng ngập mặn ven biển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc quy hoạch và phân loại rừng thành rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất thể hiện nhiệm vụ nào trong công tác quản lý rừng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tình trạng nào sau đây phản ánh thực trạng còn tồn tại những khó khăn trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hoạt động nào sau đây được khuyến khích trong khai thác rừng bền vững để tăng giá trị kinh tế mà không làm suy giảm tài nguyên gỗ?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Việc áp dụng các tiêu chuẩn chứng chỉ rừng (như FSC) trong quản lý và khai thác rừng sản xuất có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích nào sau đây *đúng* về vai trò của người dân địa phương trong công tác bảo vệ và phát triển rừng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả bảo vệ và phát triển rừng, giải pháp nào sau đây mang tính *toàn diện* và *lâu dài*?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ý nghĩa xã hội của rừng được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ý nghĩa cốt lõi nhất của việc bảo vệ rừng đối với môi trường tự nhiên là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho con người.
  • B. Tạo cảnh quan đẹp phục vụ du lịch.
  • C. Làm sạch không khí và hấp thụ khí CO2.
  • D. Duy trì đa dạng sinh học và cân bằng hệ sinh thái.

Câu 2: Một khu vực đồi trọc vừa được trồng rừng keo lai. Sau 5 năm, khu rừng này được phép khai thác gỗ dăm. Hoạt động này thuộc loại hình khai thác rừng nào xét về tính bền vững?

  • A. Khai thác rừng tự nhiên.
  • B. Khai thác rừng trái phép.
  • C. Khai thác rừng trồng.
  • D. Khai thác tận thu.

Câu 3: Khi phân tích thực trạng rừng ở Việt Nam, việc diện tích rừng trồng tăng lên đáng kể trong những năm gần đây, nhưng độ che phủ rừng tự nhiên lại có xu hướng giảm ở một số vùng, cho thấy điều gì?

  • A. Việt Nam đã hoàn toàn giải quyết được vấn đề suy thoái rừng.
  • B. Công tác phát triển rừng trồng đang hiệu quả, nhưng bảo tồn rừng tự nhiên vẫn còn nhiều thách thức.
  • C. Chất lượng rừng Việt Nam đã được cải thiện đồng đều trên cả nước.
  • D. Diện tích rừng tự nhiên không còn quan trọng bằng diện tích rừng trồng.

Câu 4: Nhiệm vụ "đóng cửa rừng tự nhiên" (hạn chế tối đa khai thác) được thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Phục hồi và bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên.
  • B. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng trồng.
  • C. Khuyến khích người dân chuyển đổi nghề nghiệp.
  • D. Giảm áp lực lên ngành công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 5: Tình trạng sạt lở đất và lũ ống thường xảy ra nghiêm trọng hơn ở các vùng núi cao có độ che phủ rừng thấp. Điều này minh chứng cho ý nghĩa nào của rừng?

  • A. Rừng là nguồn cung cấp oxy.
  • B. Rừng có vai trò phòng hộ, bảo vệ đất và nguồn nước.
  • C. Rừng là nơi cư trú của động vật hoang dã.
  • D. Rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 6: Việc khai thác rừng được coi là "bền vững" khi đáp ứng được các nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế trước mắt.
  • B. Khai thác hết cây gỗ có giá trị trong một lần.
  • C. Không cần trồng lại rừng sau khi khai thác.
  • D. Đảm bảo khả năng tái tạo của rừng, cân bằng giữa lợi ích kinh tế, môi trường và xã hội.

Câu 7: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm có trách nhiệm trực tiếp hoặc gián tiếp trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
  • B. Chủ rừng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao, cho thuê rừng).
  • C. Ủy ban nhân dân các cấp.
  • D. Các tổ chức phi chính phủ quốc tế không hoạt động tại Việt Nam.

Câu 8: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng lại là một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong công tác bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng khô hạn và rừng tràm?

  • A. Cháy rừng chỉ ảnh hưởng đến cây gỗ lớn.
  • B. Cháy rừng giúp loại bỏ sâu bệnh.
  • C. Cháy rừng gây thiệt hại lớn, nhanh chóng và khó khắc phục.
  • D. Cháy rừng chỉ xảy ra ở rừng trồng.

Câu 9: Chương trình "trồng một tỉ cây xanh" giai đoạn 2021-2025 ở Việt Nam thể hiện nhiệm vụ nào trong công tác quản lý rừng?

  • A. Bảo vệ rừng hiện có.
  • B. Phát triển rừng (trồng rừng, tái sinh rừng).
  • C. Khai thác rừng bền vững.
  • D. Chế biến lâm sản.

Câu 10: Khi thực hiện khai thác gỗ trong rừng trồng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững và phục hồi nhanh chóng của khu rừng?

  • A. Để đất trống trong vài năm cho đất nghỉ.
  • B. Chỉ dọn dẹp cành nhánh sau khai thác.
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang nông nghiệp.
  • D. Trồng lại rừng ngay trong vụ kế tiếp hoặc thúc đẩy tái sinh tự nhiên.

Câu 11: Thực trạng nào sau đây phản ánh thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Số lượng kiểm lâm viên quá ít.
  • B. Thiếu văn bản pháp luật về bảo vệ rừng.
  • C. Áp lực từ phát triển kinh tế, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và sinh kế người dân vùng đệm.
  • D. Người dân không nhận thức được tầm quan trọng của rừng.

Câu 12: Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn mang lại nhiều lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế. Việc khai thác các lâm sản này cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo bền vững?

  • A. Chỉ khai thác theo khả năng tái tạo của nguồn tài nguyên, không làm suy giảm số lượng và chất lượng.
  • B. Khai thác tối đa để thu lợi nhuận cao nhất.
  • C. Chỉ khai thác các loài có giá trị cao.
  • D. Khai thác bất kể mùa vụ và giai đoạn phát triển của cây/loài.

Câu 13: Giả sử có hai khu rừng trồng cùng loại cây, cùng tuổi. Khu A được khai thác theo phương thức tỉa thưa chọn lọc, còn khu B được khai thác trắng. Sau 5 năm, khu rừng nào có khả năng phục hồi nhanh hơn về cấu trúc và độ che phủ?

  • A. Khu A (tỉa thưa chọn lọc).
  • B. Khu B (khai thác trắng).
  • C. Cả hai khu phục hồi như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết loại cây cụ thể.

Câu 14: Việc suy thoái rừng có thể dẫn đến tình trạng "sa mạc hóa" đất đai ở một số vùng. Đây là hậu quả liên quan trực tiếp đến chức năng nào của rừng?

  • A. Chức năng cung cấp gỗ.
  • B. Chức năng điều hòa khí hậu.
  • C. Chức năng bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Chức năng bảo vệ đất và chống xói mòn.

Câu 15: Theo quy định, việc khai thác gỗ trong rừng phòng hộ đặc biệt (ví dụ: rừng đầu nguồn, rừng quốc gia) thường bị hạn chế nghiêm ngặt. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý rừng?

  • A. Ưu tiên lợi ích kinh tế.
  • B. Ưu tiên chức năng phòng hộ và bảo tồn.
  • C. Khai thác theo nhu cầu thị trường.
  • D. Chỉ khai thác vào mùa khô.

Câu 16: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng. Việc giao khoán rừng cho cộng đồng này quản lý và bảo vệ, đồng thời cho phép họ khai thác lâm sản ngoài gỗ theo quy định, là một ví dụ về giải pháp nào trong công tác quản lý rừng?

  • A. Tăng cường xử phạt hành chính.
  • B. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động trong rừng.
  • C. Chỉ giao rừng cho các doanh nghiệp lâm nghiệp nhà nước.
  • D. Kết hợp bảo tồn với phát triển sinh kế bền vững cho cộng đồng địa phương.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa kinh tế của rừng. Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn có vai trò quan trọng trong việc gì?

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho ngành xây dựng.
  • B. Chỉ là nơi cư trú cho động vật.
  • C. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ, tạo việc làm, phát triển du lịch sinh thái, và các dịch vụ hệ sinh thái có giá trị kinh tế.
  • D. Chỉ có giá trị khi khai thác trắng.

Câu 18: Tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu ngày càng trầm trọng đòi hỏi vai trò của rừng phải được nhấn mạnh ở khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp gỗ cho ngành xây dựng chống bão.
  • B. Hấp thụ carbon và điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • C. Ngăn chặn sóng thần.
  • D. Phát triển năng lượng tái tạo từ sinh khối rừng.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một hành động trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ rừng hiện có?

  • A. Trồng mới rừng trên đất trống đồi trọc.
  • B. Tuần tra, kiểm soát ngăn chặn khai thác gỗ trái phép.
  • C. Phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • D. Ngăn chặn chăn thả gia súc phá hoại cây rừng.

Câu 20: Việc áp dụng các công nghệ hiện đại như ảnh vệ tinh, GIS (Hệ thống thông tin địa lý) trong quản lý rừng có ý nghĩa gì đối với công tác bảo vệ và khai thác rừng?

  • A. Thay thế hoàn toàn công việc của kiểm lâm viên.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • C. Làm tăng chi phí quản lý rừng mà không hiệu quả.
  • D. Nâng cao hiệu quả giám sát, phát hiện sớm các vi phạm và biến động rừng.

Câu 21: Khi khai thác gỗ trong rừng trồng, việc tuân thủ "thiết kế khai thác" đã được duyệt có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp khai thác được nhiều gỗ nhất có thể.
  • B. Chỉ là thủ tục hành chính không quan trọng.
  • C. Đảm bảo khai thác đúng quy định, giảm thiểu tác động tiêu cực và chuẩn bị cho việc phục hồi rừng.
  • D. Chỉ áp dụng cho rừng tự nhiên.

Câu 22: Rừng ngập mặn ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phòng chống thiên tai nào ở Việt Nam?

  • A. Chống xói lở bờ biển, chắn sóng, giảm thiểu thiệt hại do bão.
  • B. Phòng cháy rừng.
  • C. Chống lũ ống, lũ quét ở vùng núi.
  • D. Điều hòa khí hậu vùng nội địa.

Câu 23: Để đánh giá hiệu quả của công tác bảo vệ và phát triển rừng, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng gỗ khai thác hàng năm.
  • B. Chỉ dựa vào số lượng cây con được trồng.
  • C. Chỉ dựa vào số lượng kiểm lâm viên.
  • D. Diện tích rừng, độ che phủ rừng, trữ lượng gỗ, đa dạng sinh học, số vụ vi phạm lâm luật.

Câu 24: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng (tham quan, tìm hiểu thiên nhiên) có thể đóng góp vào công tác bảo vệ rừng như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng nguy cơ cháy rừng.
  • B. Tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng và ban quản lý, nâng cao nhận thức về giá trị của rừng.
  • C. Làm giảm đa dạng sinh học.
  • D. Khuyến khích khai thác gỗ làm vật liệu xây dựng khu du lịch.

Câu 25: Tại sao việc tái sinh rừng tự nhiên sau khai thác (đối với rừng được phép khai thác chọn lọc) lại quan trọng hơn việc chỉ trông chờ vào trồng rừng mới?

  • A. Giúp duy trì cấu trúc, thành phần loài và đa dạng sinh học phong phú của rừng tự nhiên.
  • B. Tái sinh tự nhiên luôn nhanh hơn trồng rừng.
  • C. Tái sinh tự nhiên không cần chăm sóc.
  • D. Trồng rừng mới tốn kém hơn tái sinh tự nhiên.

Câu 26: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng "chảy máu" gỗ quý hiếm ở Việt Nam trong quá khứ là gì?

  • A. Thiếu giống cây gỗ quý để trồng.
  • B. Không có thị trường tiêu thụ gỗ hợp pháp.
  • C. Nhu cầu thị trường cao và lợi nhuận lớn từ gỗ quý, dẫn đến khai thác trái phép.
  • D. Chủ rừng không được phép khai thác gỗ quý.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng địa phương vào công tác bảo vệ rừng một cách hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ thông báo các quy định bảo vệ rừng cho cộng đồng.
  • B. Yêu cầu cộng đồng báo cáo khi phát hiện vi phạm.
  • C. Cấm mọi hoạt động của cộng đồng trong rừng.
  • D. Giao khoán rừng cho cộng đồng quản lý, bảo vệ kết hợp phát triển sinh kế từ rừng.

Câu 28: Khi đánh giá thực trạng rừng, chỉ tiêu "trữ lượng gỗ bình quân trên 1 ha" phản ánh điều gì về chất lượng rừng?

  • A. Tuổi trung bình của cây rừng.
  • B. Mức độ giàu nghèo (độ lớn và mật độ cây gỗ) của rừng.
  • C. Số lượng loài cây trong rừng.
  • D. Tốc độ sinh trưởng của cây rừng.

Câu 29: Việc chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác (ví dụ: làm nương rẫy, xây dựng thủy điện, làm đường) là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm diện tích rừng. Để giảm thiểu tình trạng này một cách bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động phát triển kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào việc trồng rừng mới.
  • C. Quy hoạch sử dụng đất bền vững, quản lý chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất và giải quyết sinh kế cho người dân.
  • D. Tăng cường lực lượng kiểm lâm.

Câu 30: Theo em, vai trò của thế hệ trẻ (học sinh) trong công tác bảo vệ và phát triển rừng là gì?

  • A. Chỉ cần học thuộc bài về rừng.
  • B. Việc bảo vệ rừng là trách nhiệm của Nhà nước và người lớn.
  • C. Chỉ tham gia khi có phong trào trồng cây do trường tổ chức.
  • D. Tìm hiểu kiến thức, tuyên truyền nâng cao ý thức, tham gia các hoạt động trồng và chăm sóc cây xanh, tố giác hành vi phá hoại rừng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Ý nghĩa cốt lõi nhất của việc bảo vệ rừng đối với môi trường tự nhiên là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một khu vực đồi trọc vừa được trồng rừng keo lai. Sau 5 năm, khu rừng này được phép khai thác gỗ dăm. Hoạt động này thuộc loại hình khai thác rừng nào xét về tính bền vững?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân tích thực trạng rừng ở Việt Nam, việc diện tích rừng trồng tăng lên đáng kể trong những năm gần đây, nhưng độ che phủ rừng tự nhiên lại có xu hướng giảm ở một số vùng, cho thấy điều gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhiệm vụ 'đóng cửa rừng tự nhiên' (hạn chế tối đa khai thác) được thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tình trạng sạt lở đất và lũ ống thường xảy ra nghiêm trọng hơn ở các vùng núi cao có độ che phủ rừng thấp. Điều này minh chứng cho ý nghĩa nào của rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Việc khai thác rừng được coi là 'bền vững' khi đáp ứng được các nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm có trách nhiệm trực tiếp hoặc gián tiếp trong công tác bảo vệ rừng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng lại là một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong công tác bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng khô hạn và rừng tràm?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chương trình 'trồng một tỉ cây xanh' giai đoạn 2021-2025 ở Việt Nam thể hiện nhiệm vụ nào trong công tác quản lý rừng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi thực hiện khai thác gỗ trong rừng trồng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính bền vững và phục hồi nhanh chóng của khu rừng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Thực trạng nào sau đây phản ánh thách thức lớn nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn mang lại nhiều lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế. Việc khai thác các lâm sản này cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo bền vững?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Giả sử có hai khu rừng trồng cùng loại cây, cùng tuổi. Khu A được khai thác theo phương thức tỉa thưa chọn lọc, còn khu B được khai thác trắng. Sau 5 năm, khu rừng nào có khả năng phục hồi nhanh hơn về cấu trúc và độ che phủ?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Việc suy thoái rừng có thể dẫn đến tình trạng 'sa mạc hóa' đất đai ở một số vùng. Đây là hậu quả liên quan trực tiếp đến chức năng nào của rừng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Theo quy định, việc khai thác gỗ trong rừng phòng hộ đặc biệt (ví dụ: rừng đầu nguồn, rừng quốc gia) thường bị hạn chế nghiêm ngặt. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý rừng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng. Việc giao khoán rừng cho cộng đồng này quản lý và bảo vệ, đồng thời cho phép họ khai thác lâm sản ngoài gỗ theo quy định, là một ví dụ về giải pháp nào trong công tác quản lý rừng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích ý nghĩa kinh tế của rừng. Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn có vai trò quan trọng trong việc gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tình trạng biến đổi khí hậu toàn cầu ngày càng trầm trọng đòi hỏi vai trò của rừng phải được nhấn mạnh ở khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một hành động trực tiếp góp phần vào việc bảo vệ rừng hiện có?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Việc áp dụng các công nghệ hiện đại như ảnh vệ tinh, GIS (Hệ thống thông tin địa lý) trong quản lý rừng có ý nghĩa gì đối với công tác bảo vệ và khai thác rừng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi khai thác gỗ trong rừng trồng, việc tuân thủ 'thiết kế khai thác' đã được duyệt có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Rừng ngập mặn ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phòng chống thiên tai nào ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để đánh giá hiệu quả của công tác bảo vệ và phát triển rừng, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng (tham quan, tìm hiểu thiên nhiên) có thể đóng góp vào công tác bảo vệ rừng như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao việc tái sinh rừng tự nhiên sau khai thác (đối với rừng được phép khai thác chọn lọc) lại quan trọng hơn việc chỉ trông chờ vào trồng rừng mới?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng 'chảy máu' gỗ quý hiếm ở Việt Nam trong quá khứ là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng địa phương vào công tác bảo vệ rừng một cách hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi đánh giá thực trạng rừng, chỉ tiêu 'trữ lượng gỗ bình quân trên 1 ha' phản ánh điều gì về chất lượng rừng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác (ví dụ: làm nương rẫy, xây dựng thủy điện, làm đường) là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm diện tích rừng. Để giảm thiểu tình trạng này một cách bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Theo em, vai trò của thế hệ trẻ (học sinh) trong công tác bảo vệ và phát triển rừng là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Rừng được xem là

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Hấp thụ khí carbon dioxide (CO2) và sản xuất khí oxygen (O2).
  • C. Ngăn chặn sạt lở đất và lũ lụt.
  • D. Là nơi cư trú của động vật hoang dã.

Câu 2: Ngoài vai trò điều hòa khí hậu, rừng còn có ý nghĩa đặc biệt trong việc bảo vệ tài nguyên nước. Hãy phân tích cách rừng góp phần vào việc này.

  • A. Rừng tạo ra hơi nước, làm tăng lượng mưa trong khu vực.
  • B. Lá cây rừng hấp thụ trực tiếp nước từ không khí.
  • C. Tán lá và thảm mục giúp giữ nước, rễ cây giữ đất, tăng khả năng thấm của đất vào mạch nước ngầm.
  • D. Rừng chỉ có vai trò ngăn bốc hơi nước từ mặt đất.

Câu 3: Một khu vực đồi trọc vừa bị chặt phá rừng nghiêm trọng. Dựa vào kiến thức về vai trò của rừng, hãy dự đoán hậu quả môi trường nào có khả năng xảy ra nhất tại khu vực này trong mùa mưa sắp tới?

  • A. Tăng nguy cơ xói mòn đất, lũ quét và sạt lở đất.
  • B. Nhiệt độ không khí giảm đáng kể.
  • C. Độ ẩm không khí tăng cao.
  • D. Lượng mưa giảm đột ngột.

Câu 4: Nhiệm vụ bảo vệ rừng bao gồm nhiều khía cạnh. Đâu là nhiệm vụ quan trọng nhất nhằm duy trì sự đa dạng sinh học và bảo tồn các loài quý hiếm?

  • A. Phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • B. Ngăn chặn chặt phá rừng trái phép.
  • C. Trồng rừng mới trên đất trống, đồi trọc.
  • D. Bảo vệ môi trường sống và các loài động thực vật rừng, đặc biệt là các loài quý hiếm.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng nào có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ rừng thuộc phạm vi quản lý của mình?

  • A. Chủ rừng.
  • B. Chỉ có lực lượng kiểm lâm.
  • C. Chỉ có Ủy ban nhân dân các cấp.
  • D. Toàn bộ người dân sống gần rừng.

Câu 6: Tình trạng cháy rừng thường gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Hãy phân tích một hậu quả trực tiếp của cháy rừng đối với hệ sinh thái rừng.

  • A. Gia tăng diện tích đất trống đồi trọc (hậu quả gián tiếp, sau cháy).
  • B. Hủy diệt thảm thực vật và sinh cảnh sống của động vật hoang dã.
  • C. Làm tăng lượng mưa trong khu vực (không phải hậu quả trực tiếp).
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm không khí (ngược lại, cháy rừng gây ô nhiễm).

Câu 7: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác bảo vệ rừng hiện nay là ngăn chặn nạn chặt phá rừng trái phép. Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả lâu dài để giải quyết vấn đề này, bên cạnh các biện pháp hành chính?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử phạt nghiêm.
  • B. Xây dựng hàng rào vật lý quanh các khu rừng đặc dụng.
  • C. Nâng cao nhận thức cộng đồng và hỗ trợ phát triển sinh kế bền vững cho người dân địa phương.
  • D. Hạn chế tối đa việc khai thác gỗ hợp pháp.

Câu 8: Thực trạng rừng ở Việt Nam hiện nay cho thấy diện tích rừng đã tăng lên đáng kể so với trước đây. Tuy nhiên, chất lượng rừng vẫn còn là một vấn đề. Điều này thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Tỷ lệ cháy rừng ngày càng tăng.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn rừng trồng.
  • C. Các loài động vật quý hiếm đã phục hồi số lượng.
  • D. Tỷ lệ rừng tự nhiên giàu, rừng già còn thấp, chủ yếu là rừng non, rừng trồng.

Câu 9: Chương trình

  • A. Tăng cường diện tích cây xanh, phủ xanh đất trống, đồi trọc, góp phần phục hồi môi trường.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc khai thác rừng tự nhiên.
  • C. Chỉ tập trung trồng các loài cây lấy gỗ quý hiếm.
  • D. Ngăn chặn tuyệt đối các hành vi chặt phá rừng.

Câu 10: Khai thác rừng bền vững là nguyên tắc quan trọng để vừa sử dụng tài nguyên rừng vừa đảm bảo chức năng của rừng cho tương lai. Nguyên tắc cốt lõi của khai thác rừng bền vững là gì?

  • A. Khai thác tối đa lượng gỗ có thể thu được trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Lượng gỗ và lâm sản khai thác không vượt quá khả năng tái sinh và tăng trưởng của rừng.
  • C. Chỉ khai thác các loại cây có giá trị kinh tế cao.
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác gỗ.

Câu 11: Một công ty lâm nghiệp đang lập kế hoạch khai thác gỗ tại một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo tính bền vững, họ cần phải thực hiện biện pháp nào sau khi khai thác?

  • A. Chỉ cần dọn dẹp tàn dư thực vật sau khai thác.
  • B. Để đất trống trong vài năm cho đất phục hồi tự nhiên.
  • C. Thực hiện trồng lại rừng hoặc các biện pháp thúc đẩy tái sinh tự nhiên ngay trong vụ kế tiếp.
  • D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang nông nghiệp.

Câu 12: So sánh rừng phòng hộ và rừng sản xuất, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở mục đích sử dụng chính. Mục đích chính của rừng phòng hộ là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho công nghiệp.
  • B. Là nơi nghiên cứu khoa học và bảo tồn nguồn gen.
  • C. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái.
  • D. Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn đất, chắn gió, chắn cát.

Câu 13: Thực trạng khai thác rừng ở Việt Nam cho thấy một số vấn đề tồn tại. Vấn đề nào sau đây không phải là thách thức lớn trong việc quản lý khai thác rừng bền vững?

  • A. Nhu cầu sử dụng gỗ và lâm sản ngày càng tăng.
  • B. Tình trạng khai thác gỗ trái phép và buôn lậu lâm sản.
  • C. Người dân địa phương không có nhu cầu sử dụng gỗ.
  • D. Việc thực hiện các quy định về khai thác bền vững còn hạn chế.

Câu 14: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, việc lập kế hoạch khai thác là rất quan trọng. Kế hoạch này cần dựa trên cơ sở nào để xác định lượng gỗ được phép khai thác?

  • A. Trữ lượng rừng, tốc độ tăng trưởng và khả năng tái sinh của loài cây mục tiêu.
  • B. Nhu cầu thị trường về loại gỗ đó.
  • C. Số lượng nhân công và thiết bị khai thác.
  • D. Diện tích khu rừng được cấp phép khai thác.

Câu 15: Việc áp dụng các kỹ thuật khai thác gỗ chọn lọc thay vì khai thác trắng (khai thác toàn bộ cây trong một khu vực) trong rừng tự nhiên có ý nghĩa gì đối với bảo vệ rừng?

  • A. Giúp thu được lượng gỗ tối đa trong một lần khai thác.
  • B. Giảm chi phí và thời gian khai thác.
  • C. Chỉ có ý nghĩa kinh tế, không có ý nghĩa môi trường.
  • D. Giúp duy trì cấu trúc rừng, bảo vệ đa dạng sinh học và khả năng tái sinh tự nhiên.

Câu 16: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ rừng đặc dụng (như vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu nguồn cung cấp cây giống để trồng lại.
  • B. Áp lực từ săn bắt, khai thác lâm sản trái phép và lấn chiếm đất rừng.
  • C. Thời tiết quá thuận lợi cho sự phát triển của sâu bệnh.
  • D. Số lượng khách du lịch sinh thái quá ít.

Câu 17: Phân tích vai trò kinh tế của rừng. Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn mang lại những lợi ích kinh tế nào khác?

  • A. Chỉ có vai trò cung cấp gỗ cho ngành công nghiệp chế biến.
  • B. Chủ yếu tạo ra nguồn nước sạch cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ, tạo việc làm, phát triển du lịch sinh thái và các dịch vụ hệ sinh thái.
  • D. Giúp điều hòa nhiệt độ, làm giảm chi phí năng lượng (lợi ích môi trường).

Câu 18: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng theo phương thức truyền thống, thu hái lâm sản ngoài gỗ một cách bền vững. Hành động nào sau đây của cộng đồng này thể hiện trách nhiệm bảo vệ rừng?

  • A. Mở rộng diện tích nương rẫy bằng cách đốt rừng.
  • B. Tham gia các tổ, đội phòng cháy, chữa cháy rừng tại địa phương.
  • C. Chặt những cây gỗ lớn để làm nhà.
  • D. Bán các loại động vật hoang dã quý hiếm thu hái được.

Câu 19: So sánh thực trạng rừng Việt Nam những năm gần đây so với giai đoạn trước (khi độ che phủ còn thấp), điểm tiến bộ rõ rệt nhất là gì?

  • A. Độ che phủ rừng tăng lên.
  • B. Tỷ lệ rừng tự nhiên giàu kiệt tăng nhanh.
  • C. Nạn chặt phá rừng trái phép đã chấm dứt hoàn toàn.
  • D. Diện tích rừng phòng hộ ven biển giảm.

Câu 20: Để cải thiện chất lượng rừng và tăng cường chức năng phòng hộ, biện pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng đối với các khu rừng nghèo kiệt?

  • A. Khai thác trắng toàn bộ diện tích và trồng lại rừng mới.
  • B. Để rừng tự phục hồi hoàn toàn mà không có sự can thiệp.
  • C. Trồng bổ sung các loài cây gỗ lớn, cây bản địa có giá trị sinh thái.
  • D. Chuyển đổi mục đích sử dụng sang trồng cây nông nghiệp.

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng là do sức ép từ dân số và nhu cầu phát triển kinh tế. Hãy phân tích cách sức ép này ảnh hưởng đến rừng.

  • A. Làm tăng lượng mưa, gây ngập úng rừng.
  • B. Gia tăng số lượng các loài động vật ăn thực vật rừng.
  • C. Thúc đẩy quá trình tái sinh tự nhiên của rừng.
  • D. Dẫn đến việc lấn chiếm đất rừng làm nông nghiệp, khai thác gỗ và lâm sản quá mức.

Câu 22: Việc bảo vệ rừng không chỉ mang lại lợi ích môi trường và kinh tế mà còn có ý nghĩa xã hội sâu sắc. Ý nghĩa xã hội nào sau đây là rõ nét nhất?

  • A. Giúp tăng trưởng GDP quốc gia (ý nghĩa kinh tế).
  • B. Làm sạch nguồn nước (ý nghĩa môi trường).
  • C. Tạo việc làm, cải thiện đời sống, bảo tồn văn hóa cộng đồng địa phương và góp phần vào sức khỏe cộng đồng.
  • D. Ngăn chặn biến đổi khí hậu toàn cầu (ý nghĩa môi trường)..

Câu 23: Một trong những nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác bảo vệ rừng là gì?

  • A. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác bảo vệ rừng trên địa bàn quản lý.
  • B. Trực tiếp tuần tra, bắt giữ người vi phạm pháp luật về rừng (trách nhiệm của lực lượng chuyên trách).
  • C. Chỉ ban hành văn bản pháp luật liên quan đến rừng (trách nhiệm của cơ quan lập pháp).
  • D. Chỉ tổ chức các hoạt động trồng cây xanh cấp quốc gia (trách nhiệm của cơ quan trung ương).

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa bảo vệ và khai thác rừng bền vững. Tại sao hai khái niệm này lại đi đôi với nhau?

  • A. Bảo vệ rừng là cấm khai thác, còn khai thác là sử dụng rừng.
  • B. Chúng là hai mục tiêu đối lập, không thể thực hiện cùng lúc.
  • C. Bảo vệ rừng chỉ áp dụng cho rừng đặc dụng, khai thác bền vững áp dụng cho rừng sản xuất.
  • D. Khai thác bền vững là phương thức sử dụng rừng có trách nhiệm, đảm bảo duy trì chức năng của rừng và nguồn tài nguyên cho hiện tại và tương lai, do đó là một phần quan trọng của bảo vệ rừng.

Câu 25: Một trong những hậu quả toàn cầu của việc suy thoái rừng trên diện rộng là gì?

  • A. Góp phần làm gia tăng biến đổi khí hậu toàn cầu do giảm khả năng hấp thụ CO2.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến khí hậu của các quốc gia có rừng bị suy thoái.
  • C. Làm tăng diện tích sa mạc trên toàn thế giới (hậu quả gián tiếp và cục bộ hơn).
  • D. Gây ra động đất và sóng thần (không liên quan trực tiếp).

Câu 26: Phân tích vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ rừng. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công lâu dài của công tác này?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin khi được yêu cầu.
  • B. Đợi lực lượng kiểm lâm đến xử lý các vụ vi phạm.
  • C. Chỉ tham gia khi có các chương trình hỗ trợ tài chính.
  • D. Chủ động tham gia tuần tra, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng và giám sát các hoạt động trong rừng.

Câu 27: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn đang bị suy thoái nghiêm trọng. Biện pháp phục hồi nào sau đây là phù hợp và cấp thiết nhất để khôi phục chức năng chính của khu rừng này?

  • A. Trồng lại và phục hồi thảm thực vật rừng, đặc biệt là các loài cây bản địa, cây gỗ lớn.
  • B. Chuyển đổi thành rừng sản xuất để khai thác gỗ.
  • C. Xây dựng các công trình thủy điện nhỏ trong rừng.
  • D. Để rừng trống và chờ tái sinh tự nhiên trong thời gian dài.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng đối với công tác bảo vệ và khai thác rừng bền vững.

  • A. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế đơn thuần.
  • B. Gây áp lực lớn lên hệ sinh thái rừng và đa dạng sinh học.
  • C. Không có liên quan gì đến công tác bảo vệ rừng.
  • D. Mang lại nguồn thu nhập thay thế cho khai thác gỗ, nâng cao nhận thức về bảo tồn và tạo cơ hội cho người dân địa phương tham gia bảo vệ rừng.

Câu 29: Đâu là một dấu hiệu cho thấy hoạt động khai thác gỗ tại một khu rừng sản xuất đang được thực hiện không bền vững?

  • A. Chỉ khai thác cây đến tuổi thành thục.
  • B. Trữ lượng và chất lượng rừng suy giảm liên tục sau mỗi chu kỳ khai thác.
  • C. Có kế hoạch trồng lại rừng rõ ràng sau khai thác.
  • D. Áp dụng kỹ thuật khai thác chọn lọc.

Câu 30: Dựa vào thực trạng và nhiệm vụ bảo vệ rừng ở Việt Nam, hãy đánh giá thách thức lớn nhất mà công tác này đang đối mặt trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội hiện nay.

  • A. Thiếu lực lượng kiểm lâm.
  • B. Khó khăn trong việc dự báo cháy rừng.
  • C. Người dân không quan tâm đến rừng.
  • D. Sức ép từ phát triển kinh tế, nhu cầu sử dụng tài nguyên rừng và mâu thuẫn giữa lợi ích kinh tế ngắn hạn với bảo tồn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Rừng được xem là "lá phổi xanh" của Trái Đất vì vai trò quan trọng nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ngoài vai trò điều hòa khí hậu, rừng còn có ý nghĩa đặc biệt trong việc bảo vệ tài nguyên nước. Hãy phân tích cách rừng góp phần vào việc này.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một khu vực đồi trọc vừa bị chặt phá rừng nghiêm trọng. Dựa vào kiến thức về vai trò của rừng, hãy dự đoán hậu quả môi trường nào có khả năng xảy ra nhất tại khu vực này trong mùa mưa sắp tới?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nhiệm vụ bảo vệ rừng bao gồm nhiều khía cạnh. Đâu là nhiệm vụ quan trọng nhất nhằm duy trì sự đa dạng sinh học và bảo tồn các loài quý hiếm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng nào có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ rừng thuộc phạm vi quản lý của mình?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tình trạng cháy rừng thường gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Hãy phân tích một hậu quả *trực tiếp* của cháy rừng đối với hệ sinh thái rừng.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác bảo vệ rừng hiện nay là ngăn chặn nạn chặt phá rừng trái phép. Biện pháp nào sau đây được xem là *hiệu quả lâu dài* để giải quyết vấn đề này, bên cạnh các biện pháp hành chính?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Thực trạng rừng ở Việt Nam hiện nay cho thấy diện tích rừng đã tăng lên đáng kể so với trước đây. Tuy nhiên, chất lượng rừng vẫn còn là một vấn đề. Điều này thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chương trình "Trồng một tỉ cây xanh" được triển khai ở Việt Nam nhằm mục tiêu chính nào liên quan đến thực trạng tài nguyên rừng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khai thác rừng bền vững là nguyên tắc quan trọng để vừa sử dụng tài nguyên rừng vừa đảm bảo chức năng của rừng cho tương lai. Nguyên tắc cốt lõi của khai thác rừng bền vững là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một công ty lâm nghiệp đang lập kế hoạch khai thác gỗ tại một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo tính bền vững, họ cần phải thực hiện biện pháp nào *sau khi* khai thác?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: So sánh rừng phòng hộ và rừng sản xuất, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở mục đích sử dụng chính. Mục đích chính của rừng phòng hộ là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Thực trạng khai thác rừng ở Việt Nam cho thấy một số vấn đề tồn tại. Vấn đề nào sau đây *không* phải là thách thức lớn trong việc quản lý khai thác rừng bền vững?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, việc lập kế hoạch khai thác là rất quan trọng. Kế hoạch này cần dựa trên cơ sở nào để xác định lượng gỗ được phép khai thác?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc áp dụng các kỹ thuật khai thác gỗ chọn lọc thay vì khai thác trắng (khai thác toàn bộ cây trong một khu vực) trong rừng tự nhiên có ý nghĩa gì đối với bảo vệ rừng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất trong việc bảo vệ rừng đặc dụng (như vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên) ở Việt Nam hiện nay?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích vai trò kinh tế của rừng. Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn mang lại những lợi ích kinh tế nào khác?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào rừng theo phương thức truyền thống, thu hái lâm sản ngoài gỗ một cách bền vững. Hành động nào sau đây của cộng đồng này thể hiện trách nhiệm bảo vệ rừng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh thực trạng rừng Việt Nam những năm gần đây so với giai đoạn trước (khi độ che phủ còn thấp), điểm tiến bộ rõ rệt nhất là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để cải thiện chất lượng rừng và tăng cường chức năng phòng hộ, biện pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng đối với các khu rừng nghèo kiệt?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng là do sức ép từ dân số và nhu cầu phát triển kinh tế. Hãy phân tích cách sức ép này ảnh hưởng đến rừng.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc bảo vệ rừng không chỉ mang lại lợi ích môi trường và kinh tế mà còn có ý nghĩa xã hội sâu sắc. Ý nghĩa xã hội nào sau đây là rõ nét nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một trong những nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác bảo vệ rừng là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa bảo vệ và khai thác rừng bền vững. Tại sao hai khái niệm này lại đi đôi với nhau?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một trong những hậu quả *toàn cầu* của việc suy thoái rừng trên diện rộng là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ rừng. Vai trò nào sau đây là *quan trọng nhất* để đảm bảo sự thành công lâu dài của công tác này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn đang bị suy thoái nghiêm trọng. Biện pháp phục hồi nào sau đây là *phù hợp và cấp thiết nhất* để khôi phục chức năng chính của khu rừng này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng đối với công tác bảo vệ và khai thác rừng bền vững.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đâu là một dấu hiệu cho thấy hoạt động khai thác gỗ tại một khu rừng sản xuất đang được thực hiện *không* bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào thực trạng và nhiệm vụ bảo vệ rừng ở Việt Nam, hãy đánh giá thách thức *lớn nhất* mà công tác này đang đối mặt trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội hiện nay.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một trong những ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất của rừng đối với môi trường là khả năng điều hòa khí hậu. Khả năng này được thể hiện chủ yếu qua quá trình nào của cây rừng?

  • A. Hô hấp
  • B. Quang hợp
  • C. Hút nước và khoáng chất
  • D. Thoát hơi nước

Câu 2: Rừng đầu nguồn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất cơ chế rừng đầu nguồn giúp duy trì nguồn nước sạch và ổn định?

  • A. Rễ cây hấp thụ hết nước mưa, ngăn không cho nước chảy xuống hạ nguồn.
  • B. Lá cây tạo bóng râm, giảm sự bốc hơi của nước trên mặt đất.
  • C. Thảm thực vật và tầng lá mục giúp giữ ẩm, làm chậm dòng chảy, tăng khả năng thấm nước vào đất, điều tiết nguồn nước.
  • D. Rừng tạo ra hơi nước, làm tăng lượng mưa tại chỗ.

Câu 3: Một khu rừng phòng hộ ven biển bị suy thoái nghiêm trọng do chặt phá trái phép. Hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với khu vực ven biển đó có thể là gì?

  • A. Tăng đa dạng sinh học.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Giảm nguy cơ lũ lụt ở thượng nguồn.
  • D. Tăng nguy cơ xói lở bờ biển và xâm nhập mặn.

Câu 4: Khai thác rừng bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường. Nguyên tắc nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cân bằng đó?

  • A. Chỉ khai thác lượng gỗ không vượt quá khả năng tái sinh tự nhiên hoặc trồng lại của rừng, đồng thời bảo vệ đa dạng sinh học và chức năng sinh thái khác của rừng.
  • B. Ưu tiên tối đa hóa lợi nhuận từ gỗ, sử dụng các công nghệ khai thác hiện đại nhất.
  • C. Chỉ khai thác các loại gỗ quý hiếm để nâng cao giá trị kinh tế.
  • D. Để rừng phục hồi hoàn toàn sau mỗi lần khai thác, không có sự can thiệp nào của con người.

Câu 5: Nhiệm vụ bảo vệ rừng bao gồm nhiều hoạt động khác nhau. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ bảo vệ rừng?

  • A. Phòng cháy, chữa cháy rừng.
  • B. Ngăn chặn hành vi chặt phá rừng trái phép.
  • C. Kiểm soát và phòng trừ sâu bệnh hại rừng.
  • D. Trồng rừng sản xuất trên đất trống đồi trọc.

Câu 6: Tại sao việc nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng địa phương lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Họ là những người sống gần rừng nhất, có hiểu biết về địa bàn và chịu trách nhiệm chính trong việc giám sát, phát hiện sớm các hành vi vi phạm.
  • B. Họ cung cấp nguồn lao động giá rẻ cho các hoạt động tuần tra rừng.
  • C. Họ là đối tượng chính cần được kiểm soát nghiêm ngặt.
  • D. Sự tham gia của họ giúp giảm chi phí cho các cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề chặt phá rừng trái phép do áp lực sinh kế của người dân địa phương?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử phạt thật nặng.
  • B. Xây dựng hàng rào xung quanh khu rừng.
  • C. Phát triển các mô hình sinh kế bền vững cho cộng đồng địa phương gắn với bảo vệ rừng (ví dụ: du lịch sinh thái, trồng cây dược liệu dưới tán rừng).
  • D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực rừng.

Câu 8: Thực trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy diện tích rừng có xu hướng tăng lên, nhưng chất lượng rừng (trữ lượng gỗ, đa dạng sinh học) vẫn còn nhiều thách thức. Phân tích nào sau đây giải thích hợp lý nhất cho thực trạng này?

  • A. Tất cả các loại rừng đều được bảo vệ nghiêm ngặt nên chất lượng được nâng cao.
  • B. Diện tích rừng trồng (thường là rừng non, ít đa dạng) tăng nhanh, trong khi rừng tự nhiên (rừng giàu, đa dạng) vẫn bị suy thoái.
  • C. Biến đổi khí hậu làm tăng khả năng tái sinh tự nhiên của rừng.
  • D. Các loài cây ngoại lai được trồng rộng rãi, giúp rừng phát triển nhanh hơn và đa dạng hơn.

Câu 9: Khai thác trắng (Clear-cutting) là phương thức chặt hạ toàn bộ cây trong một khu vực. Phương thức này thường được áp dụng cho loại rừng nào để đảm bảo tính bền vững và hiệu quả kinh tế?

  • A. Rừng trồng cây gỗ mọc nhanh, đồng tuổi.
  • B. Rừng tự nhiên nguyên sinh.
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Rừng đặc dụng bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 10: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, sau khi khai thác, cần thực hiện các biện pháp lâm sinh phù hợp. Biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất để phục hồi và phát triển rừng sau khai thác chọn lọc?

  • A. Khai thác trắng toàn bộ diện tích còn lại.
  • B. Xúc tiến tái sinh tự nhiên và trồng bổ sung (nếu cần).
  • C. Chuyển đổi diện tích đó sang mục đích nông nghiệp.
  • D. Để đất trống trong nhiều năm cho đất nghỉ ngơi.

Câu 11: Biện pháp nào dưới đây góp phần quan trọng nhất trong việc phòng ngừa cháy rừng vào mùa khô?

  • A. Xây dựng các trạm quan sát cháy rừng hiện đại.
  • B. Thành lập đội ngũ chữa cháy rừng chuyên nghiệp.
  • C. Tuyên truyền, nâng cao ý thức phòng cháy cho cộng đồng và kiểm soát nguồn lửa.
  • D. Xây dựng các đường băng cản lửa rộng.

Câu 12: Đa dạng sinh học của rừng mang lại những giá trị to lớn. Giá trị nào sau đây chủ yếu thuộc về khía cạnh kinh tế?

  • A. Giúp điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • B. Bảo vệ đất, chống xói mòn.
  • C. Nguồn cảm hứng cho văn hóa, nghệ thuật.
  • D. Cung cấp nguồn gen quý cho y học, nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 13: Một khu rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với tình trạng tôm nuôi tràn ra ngoài gây ô nhiễm và chết cây. Vấn đề này thuộc về thách thức nào trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Cháy rừng.
  • B. Sâu bệnh hại rừng.
  • C. Áp lực chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng và mâu thuẫn lợi ích.
  • D. Khai thác gỗ trái phép.

Câu 14: Chương trình

  • A. Tăng sản lượng gỗ khai thác hàng năm.
  • B. Tăng diện tích cây xanh, cải thiện môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • C. Chỉ tập trung trồng các loại cây gỗ quý hiếm.
  • D. Thay thế toàn bộ diện tích rừng tự nhiên bằng rừng trồng.

Câu 15: Tại sao việc quản lý rừng cộng đồng (giao rừng cho cộng đồng địa phương quản lý và hưởng lợi) lại được coi là một hướng đi bền vững trong bảo vệ rừng ở Việt Nam?

  • A. Giúp nhà nước giảm bớt trách nhiệm quản lý.
  • B. Cộng đồng có nhiều kinh nghiệm khai thác gỗ hơn nhà nước.
  • C. Giúp các công ty gỗ dễ dàng đàm phán để khai thác.
  • D. Tạo quyền lợi và trách nhiệm trực tiếp cho người dân, khuyến khích họ tham gia bảo vệ và phát triển rừng gắn với sinh kế.

Câu 16: Một công ty lâm nghiệp đề xuất khai thác gỗ theo phương thức chặt chọn, chỉ chặt những cây có đường kính trên quy định và đảm bảo mật độ cây con còn lại. Đây là biểu hiện của nguyên tắc khai thác nào?

  • A. Khai thác chọn lọc.
  • B. Khai thác trắng.
  • C. Khai thác tận thu.
  • D. Khai thác làm giàu rừng.

Câu 17: Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học trong rừng tự nhiên ở Việt Nam là một thực trạng đáng lo ngại. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Các chương trình trồng rừng quy mô lớn.
  • B. Tăng cường phòng cháy chữa cháy rừng.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Mất môi trường sống do phá rừng và săn bắt, buôn bán động thực vật hoang dã trái phép.

Câu 18: Bên cạnh giá trị kinh tế từ gỗ và lâm sản, rừng còn mang lại nhiều lợi ích phi vật thể. Lợi ích nào sau đây thuộc về khía cạnh văn hóa - xã hội?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Là không gian văn hóa, tâm linh của cộng đồng, nơi nghiên cứu khoa học và giáo dục.
  • C. Điều hòa lượng mưa.
  • D. Ngăn chặn lũ lụt.

Câu 19: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Chặt phá rừng, khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ trái quy định của pháp luật.
  • B. Trồng cây phân tán trong vườn nhà.
  • C. Thu nhặt cành khô, lá mục trong rừng.
  • D. Tham gia các hoạt động du lịch sinh thái trong rừng có tổ chức.

Câu 20: Giả sử một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nặng nề. Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất tác động dây chuyền có thể xảy ra đối với vùng hạ lưu?

  • A. Lượng mưa ở hạ lưu sẽ tăng lên đáng kể.
  • B. Chất lượng không khí ở hạ lưu được cải thiện.
  • C. Nguy cơ cháy rừng ở hạ lưu giảm đi.
  • D. Tăng nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và bồi lấp lòng sông, hồ chứa ở hạ lưu.

Câu 21: Để đánh giá thực trạng rừng một cách khoa học, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu như diện tích rừng, độ che phủ, trữ lượng gỗ, và đa dạng sinh học. Chỉ tiêu nào phản ánh rõ nhất "chất lượng" hay "sức khỏe" của hệ sinh thái rừng?

  • A. Diện tích rừng.
  • B. Độ che phủ rừng.
  • C. Trữ lượng gỗ.
  • D. Đa dạng sinh học (số lượng loài, sự phong phú về gen).

Câu 22: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Sâu bệnh có thể gây hại nghiêm trọng đến sức khỏe cây rừng, làm giảm năng suất và thậm chí gây chết cây trên diện rộng.
  • B. Sâu bệnh làm giảm giá trị cảnh quan của rừng.
  • C. Sâu bệnh chỉ ảnh hưởng đến một số loài cây nhất định, không đáng lo ngại.
  • D. Phòng trừ sâu bệnh giúp tăng cường đa dạng sinh học.

Câu 23: Giả sử bạn là quản lý một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, bạn sẽ ưu tiên phương án nào khi lập kế hoạch khai thác?

  • A. Khai thác toàn bộ cây đã trưởng thành càng nhanh càng tốt để thu hồi vốn.
  • B. Chỉ khai thác các cây có giá trị kinh tế cao nhất, bỏ qua các cây khác.
  • C. Tính toán và chỉ khai thác một lượng gỗ nhất định hàng năm dựa trên khả năng sinh trưởng của rừng và đảm bảo trồng lại hoặc tái sinh kịp thời.
  • D. Để rừng phát triển tự nhiên hoàn toàn, không khai thác gì cả.

Câu 24: Thực trạng nào sau đây ở Việt Nam cho thấy sự chưa bền vững trong hoạt động khai thác rừng sản xuất?

  • A. Ưu tiên trồng rừng cây gỗ mọc nhanh, chu kỳ khai thác ngắn, phục vụ công nghiệp chế biến dăm gỗ.
  • B. Tăng cường kiểm soát khai thác gỗ trái phép.
  • C. Phát triển các chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC).
  • D. Đầu tư vào công nghệ chế biến gỗ hiện đại.

Câu 25: Rừng đóng vai trò như một "bể chứa" carbon khổng lồ. Ý nghĩa này liên quan trực tiếp đến chức năng sinh thái nào của rừng?

  • A. Bảo vệ đất, chống xói mòn.
  • B. Điều tiết nguồn nước.
  • C. Hấp thụ và lưu trữ carbon, góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu.
  • D. Cung cấp nơi ở cho động vật hoang dã.

Câu 26: Theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, chủ rừng có những quyền và nghĩa vụ nhất định. Nghĩa vụ nào sau đây là quan trọng nhất của chủ rừng trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng được giao theo quy định của pháp luật.
  • B. Cho phép người khác vào rừng tham quan.
  • C. Khai thác tối đa sản lượng gỗ hàng năm.
  • D. Chuyển nhượng quyền sử dụng rừng cho người khác.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn trong việc bảo vệ rừng ở vùng núi cao là địa hình hiểm trở và khó tiếp cận. Biện pháp công nghệ nào có thể hỗ trợ hiệu quả công tác tuần tra, giám sát rừng ở những khu vực này?

  • A. Sử dụng xe máy để tuần tra.
  • B. Xây dựng thêm đường mòn trong rừng.
  • C. Lắp đặt camera giám sát tại các điểm cố định.
  • D. Sử dụng thiết bị bay không người lái (drone) và ảnh vệ tinh kết hợp GIS để giám sát từ xa.

Câu 28: Theo thống kê, nguyên nhân chính gây ra cháy rừng ở Việt Nam là gì?

  • A. Tự bốc cháy do nhiệt độ cao.
  • B. Hoạt động của con người (đốt nương rẫy, sử dụng lửa bất cẩn...).
  • C. Sét đánh.
  • D. Núi lửa phun trào.

Câu 29: Một khu du lịch sinh thái được xây dựng trong rừng dựa trên nguyên tắc bảo tồn thiên nhiên, tôn trọng văn hóa địa phương và mang lại lợi ích cho cộng đồng. Mô hình này thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa khai thác và bảo vệ rừng ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung khai thác gỗ.
  • B. Chỉ tập trung bảo tồn nghiêm ngặt, không khai thác gì.
  • C. Khai thác giá trị phi gỗ (cảnh quan, đa dạng sinh học) một cách bền vững, gắn với bảo tồn và lợi ích cộng đồng.
  • D. Chuyển đổi rừng thành các công trình giải trí quy mô lớn.

Câu 30: Theo quy định về khai thác gỗ rừng trồng, sau khi khai thác trắng, chủ rừng có nghĩa vụ gì để đảm bảo rừng được phục hồi?

  • A. Phải trồng lại rừng trong vụ trồng rừng kế tiếp.
  • B. Để đất trống cho cỏ mọc tự nhiên.
  • C. Chuyển đổi diện tích đó sang mục đích khác như nông nghiệp hoặc xây dựng.
  • D. Chỉ cần bảo vệ diện tích đó khỏi bị lấn chiếm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một trong những ý nghĩa sinh thái quan trọng nhất của rừng đối với môi trường là khả năng điều hòa khí hậu. Khả năng này được thể hiện chủ yếu qua quá trình nào của cây rừng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Rừng đầu nguồn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất cơ chế rừng đầu nguồn giúp duy trì nguồn nước sạch và ổn định?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một khu rừng phòng hộ ven biển bị suy thoái nghiêm trọng do chặt phá trái phép. Hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với khu vực ven biển đó có thể là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khai thác rừng bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường. Nguyên tắc nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cân bằng đó?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nhiệm vụ bảo vệ rừng bao gồm nhiều hoạt động khác nhau. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ bảo vệ rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao việc nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng địa phương lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ rừng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề chặt phá rừng trái phép do áp lực sinh kế của người dân địa phương?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Thực trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy diện tích rừng có xu hướng tăng lên, nhưng chất lượng rừng (trữ lượng gỗ, đa dạng sinh học) vẫn còn nhiều thách thức. Phân tích nào sau đây giải thích hợp lý nhất cho thực trạng này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khai thác trắng (Clear-cutting) là phương thức chặt hạ toàn bộ cây trong một khu vực. Phương thức này thường được áp dụng cho loại rừng nào để đảm bảo tính bền vững và hiệu quả kinh tế?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Để đảm bảo khai thác rừng bền vững, sau khi khai thác, cần thực hiện các biện pháp lâm sinh phù hợp. Biện pháp nào sau đây là cần thiết nhất để phục hồi và phát triển rừng sau khai thác chọn lọc?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Biện pháp nào dưới đây góp phần quan trọng nhất trong việc phòng ngừa cháy rừng vào mùa khô?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đa dạng sinh học của rừng mang lại những giá trị to lớn. Giá trị nào sau đây chủ yếu thuộc về khía cạnh kinh tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một khu rừng ngập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với tình trạng tôm nuôi tràn ra ngoài gây ô nhiễm và chết cây. Vấn đề này thuộc về thách thức nào trong công tác bảo vệ rừng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chương trình "Trồng một tỷ cây xanh" giai đoạn 2021-2025 của Việt Nam chủ yếu nhằm mục tiêu gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao việc quản lý rừng cộng đồng (giao rừng cho cộng đồng địa phương quản lý và hưởng lợi) lại được coi là một hướng đi bền vững trong bảo vệ rừng ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một công ty lâm nghiệp đề xuất khai thác gỗ theo phương thức chặt chọn, chỉ chặt những cây có đường kính trên quy định và đảm bảo mật độ cây con còn lại. Đây là biểu hiện của nguyên tắc khai thác nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học trong rừng tự nhiên ở Việt Nam là một thực trạng đáng lo ngại. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Bên cạnh giá trị kinh tế từ gỗ và lâm sản, rừng còn mang lại nhiều lợi ích phi vật thể. Lợi ích nào sau đây thuộc về khía cạnh văn hóa - xã hội?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Giả sử một khu rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái nặng nề. Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất tác động dây chuyền có thể xảy ra đối với vùng hạ lưu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Để đánh giá thực trạng rừng một cách khoa học, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu như diện tích rừng, độ che phủ, trữ lượng gỗ, và đa dạng sinh học. Chỉ tiêu nào phản ánh rõ nhất 'chất lượng' hay 'sức khỏe' của hệ sinh thái rừng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác bảo vệ rừng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử bạn là quản lý một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo khai thác bền vững, bạn sẽ ưu tiên phương án nào khi lập kế hoạch khai thác?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Thực trạng nào sau đây ở Việt Nam cho thấy sự chưa bền vững trong hoạt động khai thác rừng sản xuất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Rừng đóng vai trò như một 'bể chứa' carbon khổng lồ. Ý nghĩa này liên quan trực tiếp đến chức năng sinh thái nào của rừng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, chủ rừng có những quyền và nghĩa vụ nhất định. Nghĩa vụ nào sau đây là quan trọng nhất của chủ rừng trong công tác bảo vệ rừng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một trong những thách thức lớn trong việc bảo vệ rừng ở vùng núi cao là địa hình hiểm trở và khó tiếp cận. Biện pháp công nghệ nào có thể hỗ trợ hiệu quả công tác tuần tra, giám sát rừng ở những khu vực này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Theo thống kê, nguyên nhân chính gây ra cháy rừng ở Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một khu du lịch sinh thái được xây dựng trong rừng dựa trên nguyên tắc bảo tồn thiên nhiên, tôn trọng văn hóa địa phương và mang lại lợi ích cho cộng đồng. Mô hình này thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa khai thác và bảo vệ rừng ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Theo quy định về khai thác gỗ rừng trồng, sau khi khai thác trắng, chủ rừng có nghĩa vụ gì để đảm bảo rừng được phục hồi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của rừng đối với việc điều hòa khí hậu toàn cầu là khả năng nào sau đây?

  • A. Giảm tốc độ gió.
  • B. Tăng lượng mưa cục bộ.
  • C. Hấp thụ khí carbon dioxide (CO2) thông qua quá trình quang hợp.
  • D. Tăng cường độ ẩm không khí.

Câu 2: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với vùng hạ lưu?

  • A. Rừng đầu nguồn cung cấp gỗ cho vùng hạ lưu.
  • B. Rừng đầu nguồn là nơi sinh sống của nhiều loài động vật quý hiếm di cư xuống hạ lưu.
  • C. Rừng đầu nguồn tạo ra nguồn không khí trong lành cho vùng hạ lưu.
  • D. Rừng đầu nguồn giúp giữ nước, điều tiết dòng chảy, giảm nguy cơ lũ lụt và sạt lở đất ở hạ lưu.

Câu 3: Một khu rừng ven biển bị tàn phá nặng nề do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với môi trường tự nhiên của vùng này có khả năng xảy ra là gì?

  • A. Tăng tốc độ xói lở bờ biển.
  • B. Giảm nhiệt độ không khí.
  • C. Tăng lượng nước ngầm.
  • D. Cải thiện chất lượng đất.

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Ban hành các văn bản pháp luật về lâm nghiệp.
  • B. Tham gia tuần tra, kiểm soát và tố giác các hành vi phá rừng, lấn chiếm đất rừng.
  • C. Xây dựng các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • D. Thực hiện nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học rừng.

Câu 5: Để đảm bảo khai thác rừng một cách bền vững, nguyên tắc cốt lõi cần tuân thủ là gì?

  • A. Tối đa hóa sản lượng gỗ khai thác trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chỉ khai thác các loài cây gỗ quý hiếm.
  • C. Lượng gỗ khai thác hàng năm không vượt quá khả năng tái sinh hoặc trồng mới của rừng.
  • D. Chỉ khai thác rừng ở những khu vực xa khu dân cư.

Câu 6: Tình trạng nào dưới đây phản ánh thực trạng đáng lo ngại nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Diện tích rừng trồng mới tăng nhanh.
  • B. Các loài động vật hoang dã quý hiếm đã phục hồi hoàn toàn.
  • C. Tất cả các vụ cháy rừng đều được kiểm soát hiệu quả.
  • D. Tình trạng phá rừng, khai thác gỗ trái phép và lấn chiếm đất rừng vẫn diễn biến phức tạp ở một số địa phương.

Câu 7: Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 đặt ra mục tiêu chính nào liên quan trực tiếp đến diện tích và chất lượng rừng?

  • A. Nâng cao độ che phủ rừng và cải thiện chất lượng rừng tự nhiên.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên thành rừng trồng cây công nghiệp.
  • C. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động khai thác gỗ.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách chuyển đổi đất rừng.

Câu 8: Giả sử bạn là cán bộ kiểm lâm phụ trách một khu vực rừng phòng hộ. Nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của bạn để bảo vệ khu rừng này là gì?

  • A. Lập kế hoạch khai thác gỗ hàng năm.
  • B. Tổ chức các tour du lịch sinh thái quy mô lớn.
  • C. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, phòng chống cháy rừng và ngăn chặn khai thác trái phép.
  • D. Tìm kiếm các loài cây gỗ quý để trồng thử nghiệm.

Câu 9: Việc phát triển các sản phẩm phi gỗ từ rừng (như măng, nấm, dược liệu, du lịch sinh thái) có ý nghĩa gì đối với công tác bảo vệ rừng?

  • A. Giảm nhu cầu sử dụng gỗ.
  • B. Tăng thu nhập cho ngân sách nhà nước.
  • C. Tăng cường đa dạng sinh học trong rừng.
  • D. Tạo sinh kế bền vững cho cộng đồng sống gần rừng, khuyến khích họ tham gia bảo vệ rừng.

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện mục tiêu trồng một tỉ cây xanh giai đoạn 2021-2025 là gì?

  • A. Thiếu nguồn cây giống.
  • B. Đảm bảo tỉ lệ sống, sinh trưởng tốt của cây sau khi trồng và quản lý, bảo vệ rừng sau trồng.
  • C. Thiếu diện tích đất để trồng cây.
  • D. Người dân không quan tâm đến việc trồng cây.

Câu 11: Vai trò "lá phổi xanh" của Trái Đất mà rừng đảm nhận chủ yếu liên quan đến chức năng nào?

  • A. Trao đổi khí (hấp thụ CO2 và sản sinh O2).
  • B. Ngăn chặn bụi bẩn trong không khí.
  • C. Làm mát không khí.
  • D. Tăng cường độ ẩm không khí.

Câu 12: Khi phân tích nguyên nhân gây mất rừng, yếu tố nào sau đây thường được coi là động lực chính thúc đẩy các hoạt động phá rừng trái phép?

  • A. Thiếu hiểu biết về vai trò của rừng.
  • B. Biến đổi khí hậu.
  • C. Sâu bệnh hại rừng.
  • D. Lợi ích kinh tế từ việc khai thác gỗ, đất đai hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần vào việc phòng chống cháy rừng?

  • A. Xây dựng đường băng cản lửa.
  • B. Kiểm soát việc sử dụng lửa trong rừng và ven rừng.
  • C. Quy hoạch và thực hiện khai thác gỗ theo chu kỳ bền vững.
  • D. Tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về nguy cơ cháy rừng.

Câu 14: Tại sao việc giao rừng và đất rừng cho cộng đồng dân cư địa phương quản lý và bảo vệ lại được xem là một giải pháp hiệu quả ở nhiều nơi?

  • A. Người dân địa phương có sự gắn bó và hiểu biết sâu sắc về khu rừng, có động lực bảo vệ khi được hưởng lợi ích từ rừng.
  • B. Giảm bớt trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước.
  • C. Tạo điều kiện cho người dân tự do khai thác tài nguyên rừng.
  • D. Thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn.

Câu 15: Khi đánh giá tình trạng đa dạng sinh học của một khu rừng, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tổng diện tích rừng.
  • B. Tốc độ sinh trưởng của cây gỗ.
  • C. Lượng mưa trung bình hàng năm.
  • D. Số lượng loài thực vật và động vật có mặt trong rừng.

Câu 16: Thực trạng "rừng nghèo kiệt" ở Việt Nam phản ánh vấn đề chính nào của tài nguyên rừng?

  • A. Diện tích rừng bị giảm đi.
  • B. Chất lượng rừng, trữ lượng gỗ và đa dạng sinh học bị suy giảm nghiêm trọng.
  • C. Rừng bị sâu bệnh tấn công.
  • D. Rừng bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.

Câu 17: Giả sử một công ty lâm nghiệp được cấp phép khai thác gỗ trong một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo tính bền vững, họ cần ưu tiên áp dụng phương thức khai thác nào?

  • A. Khai thác chọn lọc theo đúng quy định kỹ thuật lâm sinh.
  • B. Khai thác trắng trên diện tích lớn.
  • C. Chỉ khai thác các loài cây gỗ quý hiếm.
  • D. Sử dụng các loại máy móc hiện đại nhất để tăng tốc độ khai thác.

Câu 18: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác (ví dụ: làm nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng) là một trong những nguyên nhân chính gây mất rừng. Để hạn chế tình trạng này, cần có giải pháp nào?

  • A. Tăng diện tích rừng trồng.
  • B. Khuyến khích người dân di cư ra khỏi khu vực rừng.
  • C. Tăng cường quản lý nhà nước, kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng trái phép.
  • D. Giảm giá các sản phẩm từ gỗ.

Câu 19: Bên cạnh vai trò sinh thái và kinh tế, rừng còn có ý nghĩa quan trọng về mặt xã hội. Ý nghĩa xã hội nào sau đây là rõ nét nhất?

  • A. Làm giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Giúp điều hòa nguồn nước.
  • D. Tạo việc làm, sinh kế cho người dân và gắn bó với đời sống văn hóa, tinh thần của nhiều cộng đồng.

Câu 20: Phân tích nào sau đây về thực trạng tài nguyên rừng ở Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên giàu và trung bình đang tăng nhanh.
  • B. Việt Nam đã ngừng hoàn toàn việc khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • C. Độ che phủ rừng có xu hướng tăng, nhưng chất lượng rừng tự nhiên vẫn còn thấp và đối mặt với nhiều thách thức.
  • D. Các hoạt động trồng rừng kinh tế đang bị ngừng lại.

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và cần sự phối hợp liên ngành?

  • A. Tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm.
  • B. Tuyển thêm cán bộ kiểm lâm.
  • C. Xây dựng thêm các trạm kiểm soát rừng.
  • D. Phát triển sinh kế bền vững, thân thiện với rừng cho cộng đồng địa phương, kết hợp với tuyên truyền, giáo dục pháp luật.

Câu 22: Khai thác rừng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) mang lại lợi ích gì cho cả người khai thác và môi trường?

  • A. Đảm bảo việc khai thác tuân thủ các tiêu chuẩn bền vững, tăng giá trị sản phẩm gỗ và tiếp cận thị trường quốc tế.
  • B. Cho phép khai thác gỗ với số lượng không giới hạn.
  • C. Miễn trừ các quy định pháp luật về bảo vệ rừng.
  • D. Chỉ áp dụng cho rừng tự nhiên.

Câu 23: Tại sao việc trồng rừng gỗ lớn, dài ngày lại được khuyến khích trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Cây gỗ lớn ít bị sâu bệnh.
  • B. Chu kỳ khai thác ngắn, thu hồi vốn nhanh.
  • C. Tăng giá trị kinh tế của rừng trồng, nâng cao khả năng hấp thụ CO2 và cải thiện chất lượng rừng.
  • D. Dễ trồng và chăm sóc hơn cây gỗ ngắn ngày.

Câu 24: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, đối tượng nào có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ rừng được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng?

  • A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • B. Chủ rừng.
  • C. Lực lượng kiểm lâm.
  • D. Toàn thể nhân dân.

Câu 25: Tình huống nào sau đây thể hiện việc khai thác tài nguyên rừng không bền vững?

  • A. Khai thác vượt quá sản lượng cho phép và chặt phá cả cây non.
  • B. Thu thập lâm sản ngoài gỗ như măng, nấm theo mùa vụ.
  • C. Thực hiện tỉa thưa rừng trồng theo đúng quy trình kỹ thuật.
  • D. Trồng lại rừng ngay sau khi khai thác.

Câu 26: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc quản lý và bảo vệ rừng tại các khu vực biên giới, vùng sâu vùng xa là gì?

  • A. Thiếu đa dạng sinh học.
  • B. Nhiệt độ không khí quá cao.
  • C. Đất đai kém màu mỡ.
  • D. Địa hình phức tạp, giao thông khó khăn, lực lượng bảo vệ rừng mỏng và vấn đề sinh kế của người dân địa phương.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm giải pháp kỹ thuật lâm sinh trong bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Trồng rừng và chăm sóc rừng sau trồng.
  • B. Tỉa thưa, nuôi dưỡng rừng.
  • C. Tổ chức các buổi tuyên truyền về pháp luật lâm nghiệp.
  • D. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng.

Câu 28: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên rừng. Hiện tượng nào sau đây có khả năng gây hại nghiêm trọng nhất cho rừng?

  • A. Gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan như hạn hán, lũ lụt, bão và cháy rừng.
  • B. Làm chậm quá trình sinh trưởng của cây rừng.
  • C. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của cây rừng.
  • D. Mở rộng diện tích phân bố của các loài cây rừng.

Câu 29: Theo bạn, để khuyến khích người dân tham gia trồng rừng trên đất trống đồi trọc, chính sách hỗ trợ nào sau đây có tác động thiết thực nhất?

  • A. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Hỗ trợ cây giống, kỹ thuật trồng và chăm sóc, hoặc hỗ trợ tài chính trong thời gian rừng chưa cho thu nhập.
  • C. Tặng bằng khen cho người trồng rừng.
  • D. Miễn phí tham quan các khu rừng quốc gia.

Câu 30: Nhìn vào bức tranh tổng thể về thực trạng và nhiệm vụ bảo vệ, khai thác rừng, vấn đề cốt lõi cần giải quyết để đạt được mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững là gì?

  • A. Tăng diện tích rừng trồng lên gấp đôi.
  • B. Ngừng hoàn toàn việc khai thác gỗ.
  • C. Chỉ tập trung bảo vệ các khu rừng đặc dụng.
  • D. Hài hòa giữa nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội với yêu cầu bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái rừng, đảm bảo lợi ích lâu dài cho các thế hệ mai sau.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của rừng đối với việc điều hòa khí hậu toàn cầu là khả năng nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại sao việc bảo vệ rừng đầu nguồn lại đặc biệt quan trọng đối với vùng hạ lưu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một khu rừng ven biển bị tàn phá nặng nề do khai thác trái phép. Hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất đối với môi trường tự nhiên của vùng này có khả năng xảy ra là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ rừng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Để đảm bảo khai thác rừng một cách bền vững, nguyên tắc cốt lõi cần tuân thủ là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tình trạng nào dưới đây phản ánh thực trạng đáng lo ngại nhất đối với công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 đặt ra mục tiêu chính nào liên quan trực tiếp đến diện tích và chất lượng rừng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Giả sử bạn là cán bộ kiểm lâm phụ trách một khu vực rừng phòng hộ. Nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu của bạn để bảo vệ khu rừng này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Việc phát triển các sản phẩm phi gỗ từ rừng (như măng, nấm, dược liệu, du lịch sinh thái) có ý nghĩa gì đối với công tác bảo vệ rừng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện mục tiêu trồng một tỉ cây xanh giai đoạn 2021-2025 là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Vai trò 'lá phổi xanh' của Trái Đất mà rừng đảm nhận chủ yếu liên quan đến chức năng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi phân tích nguyên nhân gây mất rừng, yếu tố nào sau đây thường được coi là động lực chính thúc đẩy các hoạt động phá rừng trái phép?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần vào việc phòng chống cháy rừng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao việc giao rừng và đất rừng cho cộng đồng dân cư địa phương quản lý và bảo vệ lại được xem là một giải pháp hiệu quả ở nhiều nơi?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi đánh giá tình trạng đa dạng sinh học của một khu rừng, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Thực trạng 'rừng nghèo kiệt' ở Việt Nam phản ánh vấn đề chính nào của tài nguyên rừng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Giả sử một công ty lâm nghiệp được cấp phép khai thác gỗ trong một khu rừng sản xuất. Để đảm bảo tính bền vững, họ cần ưu tiên áp dụng phương thức khai thác nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác (ví dụ: làm nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng) là một trong những nguyên nhân chính gây mất rừng. Để hạn chế tình trạng này, cần có giải pháp nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Bên cạnh vai trò sinh thái và kinh tế, rừng còn có ý nghĩa quan trọng về mặt xã hội. Ý nghĩa xã hội nào sau đây là rõ nét nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích nào sau đây về thực trạng tài nguy??n rừng ở Việt Nam là chính xác nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và cần sự phối hợp liên ngành?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khai thác rừng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) mang lại lợi ích gì cho cả người khai thác và môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tại sao việc trồng rừng gỗ lớn, dài ngày lại được khuyến khích trong bối cảnh hiện nay?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, đối tượng nào có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ rừng được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tình huống nào sau đây thể hiện việc khai thác tài nguyên rừng không bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc quản lý và bảo vệ rừng tại các khu vực biên giới, vùng sâu vùng xa là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm giải pháp kỹ thuật lâm sinh trong bảo vệ và phát triển rừng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên rừng. Hiện tượng nào sau đây có khả năng gây hại nghiêm trọng nhất cho rừng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Theo bạn, để khuyến khích người dân tham gia trồng rừng trên đất trống đồi trọc, chính sách hỗ trợ nào sau đây có tác động thiết thực nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhìn vào bức tranh tổng thể về thực trạng và nhiệm vụ bảo vệ, khai thác rừng, vấn đề cốt lõi cần giải quyết để đạt được mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Chức năng này chủ yếu liên quan đến quá trình sinh học nào của cây rừng?

  • A. Hô hấp
  • B. Quang hợp
  • C. Thoát hơi nước
  • D. Hút nước và khoáng chất

Câu 2: Tại sao rừng phòng hộ đầu nguồn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với vùng hạ lưu?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho hạ lưu
  • B. Là nơi sinh sống của nhiều loài động vật quý hiếm
  • C. Giúp điều tiết nguồn nước, chống xói mòn và lũ lụt
  • D. Tạo cảnh quan du lịch cho hạ lưu

Câu 3: Ngoài sản phẩm gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế. Ví dụ nào sau đây không phải là lâm sản ngoài gỗ?

  • A. Gỗ xẻ
  • B. Măng tre
  • C. Mật ong rừng
  • D. Dược liệu dưới tán rừng

Câu 4: Việc suy giảm diện tích và chất lượng rừng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt xã hội?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp
  • B. Giảm chi phí sản xuất công nghiệp
  • C. Cải thiện chất lượng không khí đô thị
  • D. Ảnh hưởng tiêu cực đến sinh kế của cộng đồng dân cư sống gần rừng

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây được coi là cốt lõi nhất trong công tác bảo vệ rừng, nhằm ngăn chặn nguyên nhân chính gây mất rừng ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Ngăn chặn chặt phá rừng trái phép và khai thác lâm sản trái quy định
  • B. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng
  • C. Xây dựng các khu du lịch sinh thái trong rừng
  • D. Nghiên cứu các giống cây rừng mới

Câu 6: Là một người dân sống ở vùng có rừng, hành động nào sau đây thể hiện tốt nhất trách nhiệm của bạn trong việc bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ sử dụng gỗ từ rừng trồng
  • B. Tố giác các hành vi vi phạm luật lâm nghiệp
  • C. Tham gia các lễ hội liên quan đến rừng
  • D. Trồng cây xanh trong vườn nhà mình

Câu 7: Chủ rừng (tổ chức, cá nhân được giao quản lý rừng) có vai trò đặc biệt quan trọng trong bảo vệ rừng vì họ là những người:

  • A. Ban hành luật về rừng
  • B. Thực hiện xử phạt các hành vi vi phạm
  • C. Trực tiếp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng được giao
  • D. Thực hiện nghiên cứu khoa học về rừng

Câu 8: Khai thác rừng bền vững được định nghĩa là việc khai thác tài nguyên rừng sao cho:

  • A. Thu được lợi nhuận kinh tế tối đa trong thời gian ngắn nhất
  • B. Chỉ chặt những cây già cỗi, không có giá trị sinh học
  • C. Đảm bảo rừng không bị giảm diện tích dưới bất kỳ hình thức nào
  • D. Đảm bảo năng suất, chức năng sinh thái và giá trị xã hội của rừng được duy trì lâu dài

Câu 9: Phương thức khai thác rừng chọn lọc thường được áp dụng cho loại rừng nào và có ưu điểm gì so với chặt trắng?

  • A. Rừng hỗn loài, không đồng đều tuổi; giữ được cấu trúc rừng và đa dạng sinh học
  • B. Rừng trồng cây một loài, đồng đều tuổi; thu hồi gỗ nhanh chóng
  • C. Rừng phòng hộ; ngăn chặn hoàn toàn xói mòn
  • D. Rừng đặc dụng; bảo tồn nguyên vẹn hệ sinh thái

Câu 10: Tái sinh rừng sau khai thác là một khâu quan trọng trong khai thác bền vững. Biện pháp nào sau đây không thuộc về tái sinh rừng tự nhiên?

  • A. Nảy chồi từ gốc cây đã chặt
  • B. Mọc cây con từ hạt rụng
  • C. Phát triển từ rễ còn lại trong đất
  • D. Trồng bổ sung cây con

Câu 11: Chứng chỉ rừng (như FSC, PEFC) ra đời nhằm mục đích gì trong bối cảnh khai thác rừng?

  • A. Kiểm soát giá bán lâm sản trên thị trường quốc tế
  • B. Xác nhận nguồn gốc lâm sản từ rừng được quản lý bền vững
  • C. Bắt buộc các quốc gia phải ngừng khai thác rừng tự nhiên
  • D. Cấm hoàn toàn việc buôn bán gỗ

Câu 12: Theo báo cáo gần đây, diện tích rừng ở Việt Nam có xu hướng tăng lên về mặt định lượng (tỷ lệ che phủ). Tuy nhiên, thực trạng đáng lo ngại là:

  • A. Diện tích rừng phòng hộ và đặc dụng giảm mạnh
  • B. Toàn bộ diện tích rừng trồng không mang lại hiệu quả kinh tế
  • C. Chất lượng rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng giàu, đang suy giảm
  • D. Số vụ cháy rừng tăng đột biến hàng năm

Câu 13: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến cháy rừng ở Việt Nam, đặc biệt vào mùa khô, là do:

  • A. Sự phát triển quá mức của thảm thực vật dưới tán rừng
  • B. Hoạt động của các loài côn trùng gây hại
  • C. Thiếu lượng mưa trong suốt cả năm
  • D. Hoạt động thiếu ý thức của con người (đốt nương, vứt tàn thuốc...)

Câu 14: Chương trình trọng điểm nào của Chính phủ Việt Nam được triển khai trong giai đoạn 2021-2025 nhằm cải thiện diện tích và chất lượng rừng?

  • A. Chương trình "Trồng một tỉ cây xanh"
  • B. Chương trình giảm phát thải khí nhà kính từ rừng (REDD+)
  • C. Chương trình phát triển du lịch sinh thái quốc gia
  • D. Chương trình hỗ trợ ngư dân chuyển đổi nghề nghiệp

Câu 15: Rừng đặc dụng được thành lập với mục đích chính là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản phục vụ công nghiệp
  • B. Phòng chống thiên tai, bảo vệ đất và nguồn nước
  • C. Kết hợp sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học, mẫu chuẩn hệ sinh thái và giá trị văn hóa, lịch sử, cảnh quan

Câu 16: Rừng sản xuất có mục đích chính là cung cấp lâm sản. Tuy nhiên, để đảm bảo khai thác bền vững, cần phải:

  • A. Chỉ trồng các loài cây ngoại lai sinh trưởng nhanh
  • B. Thực hiện trồng lại rừng hoặc thúc đẩy tái sinh sau khai thác
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày
  • D. Ngừng khai thác hoàn toàn để rừng phục hồi tự nhiên

Câu 17: Phân tích tác động của việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng (ví dụ: sang trồng cây công nghiệp, xây dựng công trình) đến công tác bảo vệ rừng và khai thác bền vững.

  • A. Làm tăng diện tích rừng phòng hộ
  • B. Góp phần tăng cường đa dạng sinh học
  • C. Làm giảm diện tích rừng tự nhiên và ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng sinh thái
  • D. Giúp tăng cường liên kết giữa các hệ sinh thái rừng

Câu 18: Giả sử một khu rừng phòng hộ ven biển đang đối mặt với tình trạng xói lở do sóng biển và cát bay. Biện pháp lâm sinh nào sau đây là phù hợp nhất để củng cố chức năng phòng hộ của khu rừng này?

  • A. Khai thác chọn lọc các cây gỗ lớn
  • B. Phòng trừ sâu bệnh cho cây lá kim
  • C. Thúc đẩy tái sinh tự nhiên của cây họ Dầu
  • D. Trồng bổ sung các loài cây chịu mặn, chắn sóng, cố định cát

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục tiêu quản lý giữa rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

  • A. Rừng đặc dụng ưu tiên bảo tồn, rừng sản xuất ưu tiên khai thác lâm sản
  • B. Rừng đặc dụng chỉ có cây gỗ quý, rừng sản xuất chỉ có cây gỗ thường
  • C. Rừng đặc dụng được phép khai thác không hạn chế, rừng sản xuất bị cấm khai thác
  • D. Rừng đặc dụng không có giá trị kinh tế, rừng sản xuất chỉ có giá trị kinh tế

Câu 20: Đánh giá vai trò của việc nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác bảo vệ rừng.

  • A. Chỉ có tác dụng tuyên truyền, không ảnh hưởng đến hành động thực tế
  • B. Chủ yếu giúp tăng nguồn thu từ du lịch sinh thái
  • C. Chỉ quan trọng đối với người dân thành thị
  • D. Giúp người dân chủ động tham gia bảo vệ, phòng chống vi phạm và sử dụng rừng có trách nhiệm

Câu 21: Tình trạng suy thoái đất canh tác ở vùng đồi núi thường có mối liên hệ chặt chẽ với vấn đề nào của rừng?

  • A. Suy thoái rừng phòng hộ đầu nguồn
  • B. Tăng diện tích rừng trồng cây công nghiệp
  • C. Phát triển du lịch sinh thái
  • D. Áp dụng các biện pháp khai thác gỗ chọn lọc

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện khai thác rừng bền vững ở Việt Nam là:

  • A. Thiếu nhu cầu sử dụng gỗ và lâm sản
  • B. Giá lâm sản trên thị trường quốc tế quá cao
  • C. Áp lực kinh tế và khó khăn trong việc áp dụng đầy đủ các quy trình kỹ thuật bền vững
  • D. Diện tích rừng trồng quá lớn, khó quản lý

Câu 23: Giả định một khu rừng được giao cho cộng đồng dân cư quản lý. Để thúc đẩy sự tham gia tích cực của họ vào bảo vệ rừng, chính sách nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Tăng cường lực lượng kiểm lâm tuần tra
  • B. Thực hiện chia sẻ lợi ích từ rừng cho cộng đồng
  • C. Ban hành lệnh cấm khai thác mọi loại lâm sản
  • D. Hỗ trợ cộng đồng chuyển đổi hoàn toàn sang nghề nông nghiệp

Câu 24: Theo phân loại rừng ở Việt Nam, rừng nào dưới đây có mục đích chính không phải là kinh doanh gỗ?

  • A. Rừng sản xuất là rừng trồng
  • B. Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
  • C. Rừng sản xuất hỗn giao
  • D. Rừng phòng hộ

Câu 25: Một trong những biện pháp lâm sinh quan trọng để nâng cao chất lượng rừng tự nhiên (đặc biệt là rừng nghèo, rừng phục hồi) là:

  • A. Trồng bổ sung (làm giàu rừng)
  • B. Chặt trắng theo băng
  • C. Khai thác tận thu toàn bộ cây gỗ
  • D. Đốt dọn thực bì hàng năm

Câu 26: Việc quy hoạch, phân loại rừng theo đúng chức năng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) có ý nghĩa gì đối với công tác quản lý rừng?

  • A. Cho phép khai thác gỗ không hạn chế ở mọi loại rừng
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn các vụ cháy rừng
  • C. Giúp xác định mục tiêu và biện pháp quản lý phù hợp cho từng loại rừng, nâng cao hiệu quả bảo vệ và khai thác
  • D. Tăng diện tích rừng tự nhiên một cách nhanh chóng

Câu 27: Dịch vụ môi trường rừng (như hấp thụ carbon, cảnh quan, điều tiết nước) ngày càng được quan tâm. Việc chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) có tác động như thế nào đến công tác bảo vệ rừng?

  • A. Làm tăng chi phí khai thác gỗ
  • B. Giảm diện tích rừng đặc dụng
  • C. Chỉ có lợi cho các công ty khai thác gỗ lớn
  • D. Tạo nguồn tài chính bổ sung và động lực cho công tác bảo vệ và phát triển rừng

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển lâm nghiệp cộng đồng (giao rừng cho cộng đồng quản lý) trong bối cảnh bảo vệ rừng ở Việt Nam.

  • A. Giúp nhà nước giảm hoàn toàn trách nhiệm quản lý rừng
  • B. Phát huy vai trò làm chủ, tăng cường trách nhiệm và hiệu quả bảo vệ của người dân địa phương
  • C. Đẩy mạnh việc khai thác gỗ thương mại
  • D. Chỉ áp dụng cho các khu rừng đặc dụng

Câu 29: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến rừng thông qua các hiện tượng cực đoan như hạn hán kéo dài, lũ lụt bất thường. Ngược lại, rừng góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu bằng cách nào?

  • A. Phản xạ toàn bộ bức xạ mặt trời
  • B. Giải phóng một lượng lớn hơi nước làm mát khí quyển
  • C. Hấp thụ và lưu trữ carbon dioxide (CO2)
  • D. Tăng cường tốc độ gió, phân tán nhiệt

Câu 30: Nhìn vào thực trạng khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam, để hướng tới bền vững hơn, cần ưu tiên phát triển loại hình rừng trồng nào?

  • A. Rừng trồng gỗ lớn, dài ngày
  • B. Rừng trồng cây lấy lá làm thức ăn gia súc
  • C. Rừng trồng chỉ để khai thác củi
  • D. Rừng trồng các loài cây ngoại lai sinh trưởng cực nhanh

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu. Chức năng này chủ yếu liên quan đến quá trình sinh học nào của cây rừng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao rừng phòng hộ đầu nguồn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với vùng hạ lưu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ngoài sản phẩm gỗ, rừng còn cung cấp nhiều loại lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế. Ví dụ nào sau đây *không phải* là lâm sản ngoài gỗ?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Việc suy giảm diện tích và chất lượng rừng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào về mặt xã hội?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nhiệm vụ nào sau đây được coi là cốt lõi nhất trong công tác bảo vệ rừng, nhằm ngăn chặn nguyên nhân chính gây mất rừng ở Việt Nam hiện nay?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Là một người dân sống ở vùng có rừng, hành động nào sau đây thể hiện tốt nhất trách nhiệm của bạn trong việc bảo vệ rừng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chủ rừng (tổ chức, cá nhân được giao quản lý rừng) có vai trò đặc biệt quan trọng trong bảo vệ rừng vì họ là những người:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khai thác rừng bền vững được định nghĩa là việc khai thác tài nguyên rừng sao cho:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phương thức khai thác rừng chọn lọc thường được áp dụng cho loại rừng nào và có ưu điểm gì so với chặt trắng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tái sinh rừng sau khai thác là một khâu quan trọng trong khai thác bền vững. Biện pháp nào sau đây *không* thuộc về tái sinh rừng tự nhiên?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chứng chỉ rừng (như FSC, PEFC) ra đời nhằm mục đích gì trong bối cảnh khai thác rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Theo báo cáo gần đây, diện tích rừng ở Việt Nam có xu hướng tăng lên về mặt định lượng (tỷ lệ che phủ). Tuy nhiên, thực trạng đáng lo ngại là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến cháy rừng ở Việt Nam, đặc biệt vào mùa khô, là do:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Chương trình trọng điểm nào của Chính phủ Việt Nam được triển khai trong giai đoạn 2021-2025 nhằm cải thiện diện tích và chất lượng rừng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Rừng đặc dụng được thành lập với mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Rừng sản xuất có mục đích chính là cung cấp lâm sản. Tuy nhiên, để đảm bảo khai thác bền vững, cần phải:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích tác động của việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng (ví dụ: sang trồng cây công nghiệp, xây dựng công trình) đến công tác bảo vệ rừng và khai thác bền vững.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Giả sử một khu rừng phòng hộ ven biển đang đối mặt với tình trạng xói lở do sóng biển và cát bay. Biện pháp lâm sinh nào sau đây là phù hợp nhất để củng cố chức năng phòng hộ của khu rừng này?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục tiêu quản lý giữa rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đánh giá vai trò của việc nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác bảo vệ rừng.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tình trạng suy thoái đất canh tác ở vùng đồi núi thường có mối liên hệ chặt chẽ với vấn đề nào của rừng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện khai thác rừng bền vững ở Việt Nam là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Giả định một khu rừng được giao cho cộng đồng dân cư quản lý. Để thúc đẩy sự tham gia tích cực của họ vào bảo vệ rừng, chính sách nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Theo phân loại rừng ở Việt Nam, rừng nào dưới đây có mục đích chính không phải là kinh doanh gỗ?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một trong những biện pháp lâm sinh quan trọng để nâng cao chất lượng rừng tự nhiên (đặc biệt là rừng nghèo, rừng phục hồi) là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc quy hoạch, phân loại rừng theo đúng chức năng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) có ý nghĩa gì đối với công tác quản lý rừng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dịch vụ môi trường rừng (như hấp thụ carbon, cảnh quan, điều tiết nước) ngày càng được quan tâm. Việc chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) có tác động như thế nào đến công tác bảo vệ rừng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển lâm nghiệp cộng đồng (giao rừng cho cộng đồng quản lý) trong bối cảnh bảo vệ rừng ở Việt Nam.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến rừng thông qua các hiện tượng cực đoan như hạn hán kéo dài, lũ lụt bất thường. Ngược lại, rừng góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu bằng cách nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhìn vào thực trạng khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam, để hướng tới bền vững hơn, cần ưu tiên phát triển loại hình rừng trồng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Rừng được ví như

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Điều hòa dòng chảy sông ngòi.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Hấp thụ CO2 và giải phóng O2.

Câu 2: Một khu vực đồi trọc sau nhiều năm được trồng rừng và chăm sóc cẩn thận đã trở thành rừng tái sinh. Sự thay đổi này thể hiện rõ nhất ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đối với:

  • A. Phát triển kinh tế địa phương.
  • B. Bảo tồn các loài động vật hoang dã.
  • C. Bảo vệ đất và chống xói mòn.
  • D. Tăng cường vẻ đẹp cảnh quan.

Câu 3: Tại một vùng núi cao, sau khi rừng đầu nguồn bị chặt phá nghiêm trọng, người dân địa phương nhận thấy lũ lụt xảy ra thường xuyên hơn vào mùa mưa và mực nước sông cạn kiệt hơn vào mùa khô. Hiện tượng này minh họa rõ nhất vai trò nào của rừng?

  • A. Cung cấp nguồn gen quý hiếm.
  • B. Điều hòa nguồn nước, chống lũ lụt và hạn hán.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn.
  • D. Hấp thụ các chất độc hại trong không khí.

Câu 4: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến rừng?

  • A. Hủy hoại rừng.
  • B. Trồng rừng thay thế.
  • C. Khai thác gỗ theo kế hoạch được duyệt.
  • D. Phòng cháy, chữa cháy rừng.

Câu 5: Một cộng đồng dân cư sống gần rừng được giao nhiệm vụ tuần tra, bảo vệ rừng khỏi các hành vi xâm hại. Hành động này thể hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng của chủ thể nào?

  • A. Chủ rừng nhà nước.
  • B. Lực lượng kiểm lâm.
  • C. Ủy ban nhân dân các cấp.
  • D. Toàn dân.

Câu 6: Giả sử bạn là một chủ rừng tư nhân được giao quản lý một diện tích rừng sản xuất. Nhiệm vụ quan trọng nhất của bạn trong việc bảo vệ rừng là gì?

  • A. Bảo vệ rừng được giao khỏi bị cháy, chặt phá, lấn chiếm.
  • B. Phối hợp với kiểm lâm để xử lý vi phạm.
  • C. Tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái.
  • D. Tuyển dụng nhân viên quản lý rừng.

Câu 7: Việc trồng rừng thay thế sau khi khai thác gỗ là một yêu cầu bắt buộc trong quản lý rừng bền vững. Hành động này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học ngay lập tức.
  • B. Duy trì diện tích và trữ lượng rừng cho các thế hệ sau.
  • C. Loại bỏ các loài cây kém chất lượng.
  • D. Tạo việc làm cho người dân địa phương.

Câu 8: Tại sao việc khai thác rừng bền vững lại đòi hỏi phải có kế hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt?

  • A. Để tăng thuế và phí từ hoạt động khai thác.
  • B. Để kiểm soát số lượng gỗ xuất khẩu.
  • C. Để đảm bảo việc khai thác không vượt quá khả năng tái sinh của rừng và tuân thủ quy định.
  • D. Để phân bổ lợi ích khai thác một cách công bằng.

Câu 9: Một trong những thực trạng đáng chú ý về rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây là sự gia tăng diện tích rừng trồng. Điều này mang lại ý nghĩa tích cực chủ yếu nào?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.
  • B. Phục hồi hoàn toàn các hệ sinh thái rừng tự nhiên.
  • C. Tăng cường khả năng chống biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề cháy rừng.

Câu 10: Mặc dù diện tích rừng có xu hướng tăng, nhưng chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng rừng tự nhiên hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nhân lực quản lý rừng.
  • B. Sự cạnh tranh của gỗ nhập khẩu.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ trồng rừng mới.
  • D. Trữ lượng và chất lượng gỗ còn thấp, đa dạng sinh học suy giảm.

Câu 11: Chương trình

  • A. Góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và cải thiện chất lượng không khí.
  • B. Tăng nguồn cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • C. Tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp cho đô thị.
  • D. Bảo tồn các loài thực vật quý hiếm.

Câu 12: Phân tích tác động của việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng đối với công tác bảo vệ và khai thác rừng bền vững. Tác động nào sau đây là tiêu cực nếu không được quản lý tốt?

  • A. Tăng nguồn thu nhập cho cộng đồng địa phương.
  • B. Nâng cao nhận thức về bảo vệ rừng cho du khách.
  • C. Gia tăng áp lực ô nhiễm môi trường và xáo trộn hệ sinh thái.
  • D. Tạo cơ hội nghiên cứu khoa học về rừng.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam là nạn chặt phá rừng trái phép và lấn chiếm đất rừng để canh tác. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến tình trạng này?

  • A. Thiếu lực lượng kiểm lâm.
  • B. Áp lực dân số và sinh kế khó khăn của người dân sống gần rừng.
  • C. Chế tài xử phạt chưa đủ nghiêm.
  • D. Sự thiếu hiểu biết về pháp luật lâm nghiệp.

Câu 14: Để đảm bảo khai thác rừng gỗ tròn (gỗ thân cây) một cách bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc quan trọng nào sau đây?

  • A. Chỉ khai thác vào mùa khô.
  • B. Ưu tiên khai thác các loài gỗ quý hiếm.
  • C. Khai thác theo sản lượng cho phép và đảm bảo tái sinh rừng sau khai thác.
  • D. Sử dụng máy móc hiện đại để tăng tốc độ khai thác.

Câu 15: Hãy phân tích mối liên hệ giữa thực trạng suy thoái rừng tự nhiên và sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (lũ lụt, hạn hán).

  • A. Suy thoái rừng tự nhiên làm tăng khả năng giữ nước, giảm lũ lụt.
  • B. Suy thoái rừng tự nhiên không liên quan đến hạn hán.
  • C. Rừng trồng mới có thể thay thế hoàn toàn vai trò điều hòa khí hậu của rừng tự nhiên.
  • D. Suy thoái rừng làm giảm khả năng giữ nước, điều hòa khí hậu, góp phần làm gia tăng lũ lụt và hạn hán.

Câu 16: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý và bảo vệ rừng?

  • A. Trực tiếp tuần tra rừng hàng ngày.
  • B. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng trên địa bàn.
  • C. Phê duyệt toàn bộ các kế hoạch khai thác gỗ trên địa bàn.
  • D. Thành lập các công ty lâm nghiệp nhà nước.

Câu 17: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang đứng trước nguy cơ bị xâm hại bởi các dự án phát triển du lịch thiếu quy hoạch. Theo quy định, loại rừng này cần được ưu tiên áp dụng biện pháp nào?

  • A. Thúc đẩy khai thác gỗ để tạo nguồn thu.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất du lịch.
  • C. Tăng cường khoanh nuôi, phục hồi và trồng mới để củng cố chức năng phòng hộ.
  • D. Mở rộng đường giao thông xuyên rừng để tiện tiếp cận.

Câu 18: Thực trạng nào sau đây cho thấy những nỗ lực tích cực của Việt Nam trong công tác quản lý rừng thời gian gần đây?

  • A. Độ che phủ rừng tăng và các vụ cháy rừng, phá rừng lớn giảm dần.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn rừng trồng.
  • C. Giá trị xuất khẩu lâm sản giảm do thiếu nguyên liệu.
  • D. Tất cả các loại rừng đều đạt trữ lượng gỗ cao.

Câu 19: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, tre, nứa) được coi là một hoạt động quan trọng trong khai thác rừng bền vững. Tại sao hoạt động này lại được khuyến khích?

  • A. Lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao hơn gỗ.
  • B. Góp phần tạo thu nhập cho người dân mà ít gây suy thoái đến cấu trúc chính của rừng.
  • C. Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ không cần giấy phép.
  • D. Chỉ có rừng trồng mới có lâm sản ngoài gỗ.

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, vai trò nào của rừng ngày càng trở nên quan trọng và cần được ưu tiên trong công tác bảo vệ?

  • A. Cung cấp gỗ cho xây dựng.
  • B. Phục vụ mục đích du lịch giải trí.
  • C. Bảo tồn các loài động vật nhỏ.
  • D. Hấp thụ và lưu trữ carbon, góp phần chống biến đổi khí hậu.

Câu 21: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ xây dựng một kế hoạch bảo vệ rừng cho một khu rừng đặc dụng (rừng quốc gia). Nhiệm vụ nào sau đây cần được đặt lên hàng đầu?

  • A. Bảo vệ nguyên vẹn hệ sinh thái và đa dạng sinh học.
  • B. Thúc đẩy khai thác lâm sản ngoài gỗ.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch đại trà.
  • D. Khai thác gỗ theo chu kỳ nhất định.

Câu 22: Việc áp dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý rừng hiện nay mang lại lợi ích thiết thực nào cho công tác bảo vệ rừng?

  • A. Giảm chi phí trồng rừng.
  • B. Tăng năng suất khai thác gỗ.
  • C. Dự báo chính xác giá trị lâm sản.
  • D. Theo dõi sự thay đổi của rừng, phát hiện sớm các hành vi xâm hại.

Câu 23: Tại sao việc nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng địa phương lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ rừng bền vững?

  • A. Cộng đồng địa phương có trách nhiệm tài chính đối với rừng.
  • B. Cộng đồng địa phương luôn có đủ chuyên môn về lâm nghiệp.
  • C. Họ là những người trực tiếp gắn bó và chịu ảnh hưởng từ rừng, có thể tham gia giám sát và bảo vệ hiệu quả nhất.
  • D. Sự tham gia của cộng đồng giúp giảm bớt vai trò của nhà nước.

Câu 24: Hãy phân tích một biện pháp cụ thể được triển khai ở Việt Nam nhằm giải quyết thách thức về sinh kế cho người dân sống gần rừng, từ đó giảm áp lực phá rừng.

  • A. Thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES).
  • B. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động khai thác trong rừng.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng đệm rừng.
  • D. Cung cấp lương thực miễn phí cho người dân.

Câu 25: Việc xác định sản lượng gỗ được phép khai thác hàng năm (Annual Allowable Cut - AAC) trong rừng sản xuất dựa trên nguyên tắc nào của khai thác bền vững?

  • A. Nhu cầu thị trường về gỗ.
  • B. Khả năng tăng trưởng (tái sinh) của rừng.
  • C. Số lượng công nhân tham gia khai thác.
  • D. Diện tích rừng được giao cho chủ rừng.

Câu 26: Giả sử bạn là cán bộ lâm nghiệp được giao nhiệm vụ đánh giá mức độ bền vững của hoạt động khai thác gỗ tại một khu rừng. Yếu tố nào sau đây bạn sẽ xem xét là quan trọng nhất để kết luận hoạt động này có bền vững hay không?

  • A. Lượng gỗ khai thác có bán được giá cao hay không.
  • B. Việc sử dụng máy móc hiện đại trong khai thác.
  • C. Số lượng lao động địa phương được thuê.
  • D. Khả năng phục hồi (tái sinh hoặc trồng lại) của rừng sau khai thác.

Câu 27: Tình huống: Một đám cháy rừng bùng phát do người dân đốt nương làm rẫy trái phép. Nhiệm vụ khẩn cấp nhất trong công tác bảo vệ rừng lúc này là gì?

  • A. Tổ chức dập tắt đám cháy kịp thời.
  • B. Điều tra nguyên nhân gây cháy.
  • C. Tuyên truyền về tác hại của cháy rừng.
  • D. Lập kế hoạch phục hồi rừng sau cháy.

Câu 28: Việc trồng rừng gỗ lớn, dài ngày (thay vì chỉ trồng cây lấy gỗ dăm, giấy) đang được khuyến khích ở Việt Nam. Mục tiêu chính của chủ trương này là gì?

  • A. Giảm diện tích rừng trồng.
  • B. Nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng và cải thiện chất lượng rừng.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích phòng hộ.
  • D. Giảm thời gian luân kỳ khai thác.

Câu 29: Phân tích lý do tại sao việc bảo vệ rừng đặc dụng lại cần các biện pháp quản lý nghiêm ngặt hơn so với rừng sản xuất.

  • A. Rừng đặc dụng có diện tích nhỏ hơn.
  • B. Rừng đặc dụng dễ bị cháy hơn.
  • C. Rừng đặc dụng không có giá trị kinh tế.
  • D. Rừng đặc dụng có chức năng chính là bảo tồn đa dạng sinh học và các giá trị đặc biệt khác, cần được bảo vệ nguyên vẹn.

Câu 30: Đánh giá tác động của việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ kém hiệu quả sang trồng cây công nghiệp lâu năm. Tác động nào sau đây là rủi ro môi trường tiềm ẩn lớn nhất?

  • A. Gia tăng nguy cơ xói mòn đất và suy thoái nguồn nước.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học nông nghiệp.
  • C. Giảm áp lực lên rừng tự nhiên.
  • D. Cải thiện khả năng chống cháy rừng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Rừng được ví như "lá phổi xanh" của Trái Đất chủ yếu là do vai trò nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một khu vực đồi trọc sau nhiều năm được trồng rừng và chăm sóc cẩn thận đã trở thành rừng tái sinh. Sự thay đổi này thể hiện rõ nhất ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đối với:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại một vùng núi cao, sau khi rừng đầu nguồn bị chặt phá nghiêm trọng, người dân địa phương nhận thấy lũ lụt xảy ra thường xuyên hơn vào mùa mưa và mực nước sông cạn kiệt hơn vào mùa khô. Hiện tượng này minh họa rõ nhất vai trò nào của rừng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến rừng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một cộng đồng dân cư sống gần rừng được giao nhiệm vụ tuần tra, bảo vệ rừng khỏi các hành vi xâm hại. Hành động này thể hiện nhiệm vụ bảo vệ rừng của chủ thể nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giả sử bạn là một chủ rừng tư nhân được giao quản lý một diện tích rừng sản xuất. Nhiệm vụ quan trọng nhất của bạn trong việc bảo vệ rừng là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc trồng rừng thay thế sau khi khai thác gỗ là một yêu cầu bắt buộc trong quản lý rừng bền vững. Hành động này nhằm mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao việc khai thác rừng bền vững lại đòi hỏi phải có kế hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một trong những thực trạng đáng chú ý về rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây là sự gia tăng diện tích rừng trồng. Điều này mang lại ý nghĩa tích cực chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Mặc dù diện tích rừng có xu hướng tăng, nhưng chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng rừng tự nhiên hiện nay là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chương trình "Trồng một tỉ cây xanh" giai đoạn 2021-2025 được triển khai nhằm mục tiêu kép là vừa phủ xanh đất trống đồi trọc, vừa cải thiện môi trường. Mục tiêu nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa môi trường của chương trình này?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích tác động của việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng đối với công tác bảo vệ và khai thác rừng bền vững. Tác động nào sau đây là tiêu cực nếu không được quản lý tốt?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một trong những thách thức lớn trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam là nạn chặt phá rừng trái phép và lấn chiếm đất rừng để canh tác. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến tình trạng này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để đảm bảo khai thác rừng gỗ tròn (gỗ thân cây) một cách bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc quan trọng nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hãy phân tích mối liên hệ giữa thực trạng suy thoái rừng tự nhiên và sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (lũ lụt, hạn hán).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về Ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý và bảo vệ rừng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang đứng trước nguy cơ bị xâm hại bởi các dự án phát triển du lịch thiếu quy hoạch. Theo quy định, loại rừng này cần được ưu tiên áp dụng biện pháp nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thực trạng nào sau đây cho thấy những nỗ lực tích cực của Việt Nam trong công tác quản lý rừng thời gian gần đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, tre, nứa) được coi là một hoạt động quan trọng trong khai thác rừng bền vững. Tại sao hoạt động này lại được khuyến khích?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu, vai trò nào của rừng ngày càng trở nên quan trọng và cần được ưu tiên trong công tác bảo vệ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ xây dựng một kế hoạch bảo vệ rừng cho một khu rừng đặc dụng (rừng quốc gia). Nhiệm vụ nào sau đây cần được đặt lên hàng đầu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc áp dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong quản lý rừng hiện nay mang lại lợi ích thiết thực nào cho công tác bảo vệ rừng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng địa phương lại là yếu tố then chốt trong công tác bảo vệ rừng bền vững?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hãy phân tích một biện pháp cụ thể được triển khai ở Việt Nam nhằm giải quyết thách thức về sinh kế cho người dân sống gần rừng, từ đó giảm áp lực phá rừng.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc xác định sản lượng gỗ được phép khai thác hàng năm (Annual Allowable Cut - AAC) trong rừng sản xuất dựa trên nguyên tắc nào của khai thác bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử bạn là cán bộ lâm nghiệp được giao nhiệm vụ đánh giá mức độ bền vững của hoạt động khai thác gỗ tại một khu rừng. Yếu tố nào sau đây bạn sẽ xem xét là quan trọng nhất để kết luận hoạt động này có bền vững hay không?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tình huống: Một đám cháy rừng bùng phát do người dân đốt nương làm rẫy trái phép. Nhiệm vụ khẩn cấp nhất trong công tác bảo vệ rừng lúc này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc trồng rừng gỗ lớn, dài ngày (thay vì chỉ trồng cây lấy gỗ dăm, giấy) đang được khuyến khích ở Việt Nam. Mục tiêu chính của chủ trương này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích lý do tại sao việc bảo vệ rừng đặc dụng lại cần các biện pháp quản lý nghiêm ngặt hơn so với rừng sản xuất.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đánh giá tác động của việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ kém hiệu quả sang trồng cây công nghiệp lâu năm. Tác động nào sau đây là rủi ro môi trường tiềm ẩn lớn nhất?

Viết một bình luận