Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 04
Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tích xu hướng biến động diện tích rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây, đâu là yếu tố chính đóng góp vào sự gia tăng độ che phủ rừng tổng thể, mặc dù rừng tự nhiên vẫn đối mặt với nhiều thách thức?
- A. Sự phục hồi tự nhiên của rừng nguyên sinh sau khai thác.
- B. Giảm đáng kể diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất rừng.
- C. Đẩy mạnh các chương trình trồng rừng mới trên phạm vi toàn quốc.
- D. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên một cách bền vững.
Câu 2: Tại sao việc phát triển mạnh rừng trồng, đặc biệt là rừng trồng cây gỗ nhỏ phục vụ công nghiệp (keo, bạch đàn), vừa là thành tựu vừa đặt ra những thách thức đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam?
- A. Chỉ giúp tăng độ che phủ mà không mang lại hiệu quả kinh tế.
- B. Tăng cường đa dạng sinh học nhưng khó khăn trong khai thác.
- C. Giải quyết hoàn toàn vấn đề thiếu gỗ nhưng không có giá trị môi trường.
- D. Tăng nhanh độ che phủ và cung cấp nguyên liệu, nhưng đa dạng sinh học thấp và có thể gây thoái hóa đất.
Câu 3: Tình trạng cháy rừng vẫn là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với rừng ở Việt Nam, đặc biệt vào mùa khô. Phân tích nguyên nhân sâu xa nào sau đây ít có khả năng là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cháy rừng quy mô lớn?
- A. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm tăng nhiệt độ và kéo dài hạn hán.
- B. Hoạt động canh tác nương rẫy, đốt dọn thực bì của người dân sinh sống gần rừng.
- C. Sự bất cẩn trong sử dụng lửa của người đi rừng hoặc du khách.
- D. Sự suy giảm đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng.
Câu 4: Rừng phòng hộ đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu thiên tai. Tuy nhiên, thực trạng rừng phòng hộ ở nhiều nơi vẫn còn suy thoái. Đâu là thách thức quan trọng nhất trong việc bảo vệ và phục hồi rừng phòng hộ?
- A. Thiếu các loài cây phù hợp để trồng rừng phòng hộ.
- B. Áp lực dân số và mâu thuẫn giữa bảo vệ rừng với nhu cầu sinh kế của người dân địa phương.
- C. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho công tác quản lý và bảo vệ rừng.
- D. Sự phát triển của các loài sâu bệnh gây hại trên diện rộng.
Câu 5: Khai thác gỗ từ rừng sản xuất cần tuân thủ các nguyên tắc bền vững để đảm bảo nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt và hệ sinh thái rừng được duy trì. Phương thức khai thác nào sau đây ít phù hợp với nguyên tắc quản lý rừng bền vững?
- A. Khai thác trắng toàn bộ khu vực rừng đã đến tuổi khai thác.
- B. Khai thác chọn lọc những cây có kích thước và tuổi đời phù hợp.
- C. Khai thác theo băng hoặc đám nhỏ, có chừa lại cây mẹ để tái sinh.
- D. Áp dụng các tiêu chuẩn khai thác có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC).
Câu 6: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC) ngày càng trở nên quan trọng trên thị trường quốc tế. Mục đích chính của việc áp dụng tiêu chuẩn FSC trong khai thác rừng sản xuất là gì?
- A. Tăng tối đa sản lượng gỗ khai thác trong một chu kỳ ngắn.
- B. Giảm chi phí sản xuất và chế biến gỗ.
- C. Đảm bảo tất cả các loài cây trong rừng đều được khai thác.
- D. Chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp, quản lý rừng có trách nhiệm về môi trường, xã hội và kinh tế.
Câu 7: Công tác chăm sóc rừng sau khi trồng hoặc sau khai thác là rất quan trọng để đảm bảo cây sinh trưởng tốt và rừng phục hồi nhanh. Hoạt động nào sau đây không thuộc về công tác chăm sóc rừng sau trồng?
- A. Khai thác gỗ theo kế hoạch.
- B. Phát quang, làm cỏ xung quanh gốc cây.
- C. Bón phân thúc đẩy sinh trưởng cho cây.
- D. Tỉa cành, chặt tỉa cây xấu, cây bị bệnh.
Câu 8: Rừng đặc dụng, bao gồm các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, có mục đích chính là bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan và các giá trị văn hóa, lịch sử. Thách thức lớn nhất trong quản lý và bảo vệ rừng đặc dụng ở Việt Nam là gì?
- A. Khó khăn trong việc thu hút khách du lịch sinh thái.
- B. Thiếu các loài cây bản địa để trồng bổ sung.
- C. Tình trạng săn bắt, khai thác lâm sản trái phép.
- D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm giảm lượng mưa.
Câu 9: Để tăng cường hiệu quả công tác bảo vệ rừng, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các giải pháp. Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao nhận thức và vai trò của cộng đồng địa phương trong bảo vệ rừng?
- A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát của lực lượng kiểm lâm.
- B. Áp dụng công nghệ viễn thám và GIS để giám sát rừng.
- C. Ban hành các quy định, chế tài xử phạt nghiêm khắc hơn.
- D. Thực hiện chính sách giao khoán rừng, hỗ trợ sinh kế và nâng cao năng lực cho cộng đồng địa phương.
Câu 10: So sánh giữa rừng tự nhiên và rừng trồng ở Việt Nam về mặt đa dạng sinh học, đâu là nhận định chính xác?
- A. Rừng tự nhiên thường có đa dạng sinh học cao hơn đáng kể so với rừng trồng.
- B. Rừng trồng, đặc biệt là rừng sản xuất, có đa dạng sinh học cao hơn rừng tự nhiên.
- C. Đa dạng sinh học giữa rừng tự nhiên và rừng trồng là tương đương nhau.
- D. Rừng trồng cây gỗ lớn có đa dạng sinh học gần bằng rừng tự nhiên.
Câu 11: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái do tình trạng xâm nhập mặn và chặt phá cây ngập mặn. Để phục hồi hiệu quả khu rừng này, giải pháp trồng rừng cần ưu tiên lựa chọn loại cây trồng nào?
- A. Các loài cây lá kim chịu hạn tốt.
- B. Các loài cây ngập mặn có khả năng chịu mặn.
- C. Các loài cây gỗ lớn ưa sáng, sống ở vùng đất khô hạn.
- D. Các loài cây ăn quả thích hợp với đất phù sa ngọt.
Câu 12: Tình trạng khai thác gỗ trái phép vẫn diễn ra ở một số khu vực rừng tự nhiên. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này, đâu là yếu tố xã hội và kinh tế cơ bản cần giải quyết?
- A. Thiếu lực lượng kiểm lâm tuần tra.
- B. Luật pháp về bảo vệ rừng chưa đủ nghiêm khắc.
- C. Nhu cầu thị trường về gỗ, lợi nhuận cao và khó khăn về sinh kế của người dân địa phương.
- D. Địa hình rừng hiểm trở, khó tiếp cận.
Câu 13: Bên cạnh gỗ, rừng còn cung cấp nhiều sản phẩm ngoài gỗ (Non-Timber Forest Products - NTFPs) có giá trị kinh tế và y học. Việc phát triển khai thác và chế biến NTFPs một cách bền vững có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công tác bảo vệ rừng?
- A. Tạo sinh kế bền vững cho người dân, giảm áp lực khai thác gỗ và khuyến khích bảo vệ rừng.
- B. Thay thế hoàn toàn nguồn thu từ khai thác gỗ.
- C. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà không có ý nghĩa bảo tồn.
- D. Gây suy thoái đa dạng sinh học do khai thác quá mức các sản phẩm ngoài gỗ.
Câu 14: Để đánh giá hiệu quả công tác trồng rừng, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh trực tiếp chất lượng và sự thành công lâu dài của một khu rừng trồng?
- A. Tỷ lệ cây sống sau một thời gian trồng.
- B. Tốc độ sinh trưởng (chiều cao, đường kính) trung bình của cây.
- C. Mức độ đa dạng loài cây trồng (đối với rừng trồng đa loài).
- D. Chiều cao trung bình của cây con khi xuất vườn.
Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vai trò của rừng trong việc hấp thụ khí CO2 và điều hòa khí hậu ngày càng được nhấn mạnh. Loại rừng nào sau đây được kỳ vọng đóng góp nhiều nhất vào việc hấp thụ carbon và giảm nhẹ biến đổi khí hậu?
- A. Rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng giàu, rừng nguyên sinh.
- B. Rừng trồng cây keo, bạch đàn chu kỳ khai thác ngắn.
- C. Rừng sản xuất cây gỗ nhỏ.
- D. Rừng tre, nứa.
Câu 16: Một trong những thách thức trong việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp là cân bằng giữa nhu cầu khai thác gỗ phục vụ kinh tế và mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học. Giải pháp nào sau đây giúp hài hòa hai mục tiêu này?
- A. Ngừng hoàn toàn việc khai thác gỗ từ mọi loại rừng.
- B. Chỉ tập trung phát triển rừng trồng đơn loài để tối đa hóa sản lượng gỗ.
- C. Áp dụng các mô hình quản lý rừng bền vững và khai thác có chứng chỉ trong rừng sản xuất.
- D. Chuyển đổi tất cả rừng tự nhiên thành rừng trồng để dễ quản lý.
Câu 17: Dịch hại (sâu, bệnh) là một trong những yếu tố gây hại đến rừng, đặc biệt là rừng trồng đơn loài. Biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa và quản lý dịch hại theo hướng sinh học, bền vững?
- A. Phun thuốc hóa học diệt trừ sâu bệnh trên diện rộng.
- B. Chặt bỏ hoàn toàn cây bị bệnh và đốt bỏ.
- C. Nhập khẩu các loài thiên địch từ nước ngoài.
- D. Trồng rừng hỗn giao với cơ cấu loài phù hợp.
Câu 18: Tình trạng sạt lở đất ở vùng đồi núi thường nghiêm trọng hơn ở những khu vực rừng bị suy thoái hoặc mất rừng. Vai trò chính của rừng trong việc hạn chế sạt lở đất là gì?
- A. Làm giảm lượng mưa tổng thể trong khu vực.
- B. Hệ rễ cây giữ đất, thảm mục và tán lá cản bớt dòng chảy bề mặt.
- C. Làm tăng nhiệt độ đất, khiến đất cứng hơn.
- D. Hấp thụ hoàn toàn nước mưa vào trong thân cây.
Câu 19: Để nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng, bên cạnh việc cung cấp gỗ, cần chú trọng phát triển các mô hình lâm nghiệp tổng hợp. Mô hình nào sau đây không phải là một ví dụ về lâm nghiệp tổng hợp?
- A. Trồng rừng kết hợp chăn nuôi dưới tán rừng.
- B. Trồng cây nông nghiệp xen canh trong giai đoạn đầu của rừng trồng.
- C. Trồng rừng chuyên canh cây keo lấy gỗ dăm.
- D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng.
Câu 20: Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) được triển khai ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
- A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước từ hoạt động lâm nghiệp.
- B. Tạo nguồn tài chính bền vững để hỗ trợ công tác bảo vệ rừng và nâng cao đời sống người làm rừng.
- C. Bắt buộc các doanh nghiệp sử dụng gỗ phải đóng phí bảo vệ rừng.
- D. Bù đắp hoàn toàn thiệt hại do cháy rừng gây ra.
Câu 21: Để đánh giá mức độ bền vững của hoạt động khai thác gỗ, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để so sánh lượng gỗ khai thác hàng năm với khả năng sinh trưởng của rừng?
- A. Tỷ lệ che phủ rừng.
- B. Số lượng loài cây trong rừng.
- C. Tỷ lệ giữa lượng gỗ khai thác hàng năm và tăng trưởng gỗ hàng năm của rừng.
- D. Diện tích rừng đặc dụng trên tổng diện tích rừng.
Câu 22: Một trong những thách thức lớn trong quản lý rừng ở Việt Nam là tình trạng lấn chiếm đất rừng để chuyển đổi mục đích sử dụng (ví dụ: làm nương rẫy, xây dựng). Giải pháp gốc rễ để hạn chế tình trạng này là gì?
- A. Tăng cường tuần tra và xử phạt nghiêm các trường hợp lấn chiếm.
- B. Phát triển sinh kế bền vững, ổn định đời sống cho người dân sống gần rừng và tăng cường quản lý đất đai.
- C. Xây dựng hàng rào kiên cố xung quanh các khu rừng.
- D. Hỗ trợ người dân di chuyển ra khỏi khu vực rừng.
Câu 23: Trồng rừng gỗ lớn đang là một định hướng quan trọng nhằm nâng cao giá trị kinh tế và môi trường của rừng trồng. Tuy nhiên, việc chuyển đổi từ rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn đòi hỏi sự thay đổi về kỹ thuật và chính sách. Thách thức lớn nhất khi chuyển đổi sang trồng rừng gỗ lớn là gì?
- A. Chu kỳ kinh doanh dài, cần vốn đầu tư lớn và thời gian thu hồi vốn lâu.
- B. Khó khăn trong việc tìm kiếm các loài cây gỗ lớn phù hợp với điều kiện khí hậu.
- C. Sản lượng gỗ thu được trên một đơn vị diện tích thấp hơn so với rừng gỗ nhỏ.
- D. Thị trường tiêu thụ gỗ lớn chưa phát triển.
Câu 24: Công tác phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) là một nhiệm vụ cấp bách. Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp kỹ thuật lâm sinh trong PCCCR?
- A. Xây dựng các chòi canh lửa.
- B. Tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng.
- C. Thành lập đội ngũ chữa cháy rừng chuyên nghiệp.
- D. Phát dọn thực bì, làm giảm vật liệu cháy dưới tán rừng.
Câu 25: Để tăng cường quản lý rừng bền vững và minh bạch hóa nguồn gốc gỗ, hệ thống truy xuất nguồn gốc lâm sản đang được xây dựng. Hệ thống này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây?
- A. Dự báo chính xác sản lượng gỗ khai thác hàng năm.
- B. Giảm chi phí vận chuyển gỗ từ rừng về nhà máy.
- C. Kiểm soát nguồn gốc gỗ, chống khai thác và buôn bán gỗ trái phép, đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính.
- D. Tăng tốc độ sinh trưởng của cây rừng.
Câu 26: Một khu vực rừng tự nhiên đang bị suy thoái nhẹ do khai thác không kiểm soát trước đây. Mục tiêu phục hồi khu rừng này hướng tới trạng thái gần với rừng tự nhiên ban đầu. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu đó?
- A. Trồng rừng thuần loại cây keo.
- B. Chuyển đổi hoàn toàn thành rừng sản xuất cây bạch đàn.
- C. Để rừng phục hồi hoàn toàn tự nhiên mà không có tác động.
- D. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung cây bản địa quý.
Câu 27: Theo phân loại hiện hành ở Việt Nam, rừng được chia thành 3 loại theo mục đích sử dụng. Loại rừng nào có diện tích lớn nhất, đóng góp chủ yếu vào nguồn cung gỗ cho công nghiệp và xuất khẩu?
- A. Rừng đặc dụng.
- B. Rừng phòng hộ.
- C. Rừng sản xuất.
- D. Rừng tự nhiên.
Câu 28: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng của việc phát triển rừng trồng, đặc biệt là rừng keo, bạch đàn, là cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ. Sản phẩm chính được tạo ra từ loại rừng này ở Việt Nam thường là gì?
- A. Gỗ xẻ chất lượng cao để làm đồ nội thất.
- B. Gỗ dăm, nguyên liệu cho sản xuất giấy và ván nhân tạo.
- C. Gỗ tròn lớn để xây dựng.
- D. Lâm sản ngoài gỗ như măng, nấm.
Câu 29: Báo cáo hiện trạng rừng cho thấy tỷ lệ che phủ rừng có tăng, nhưng chất lượng rừng (đặc biệt là rừng tự nhiên) vẫn còn nhiều vấn đề. Đâu là chỉ số phản ánh rõ nhất về chất lượng của rừng, ngoài diện tích và độ che phủ?
- A. Trữ lượng gỗ bình quân trên một đơn vị diện tích (m3/ha).
- B. Số lượng cây trồng mới hàng năm.
- C. Tổng diện tích rừng trên toàn quốc.
- D. Tỷ lệ rừng phòng hộ trên tổng diện tích rừng.
Câu 30: Phát triển du lịch sinh thái trong rừng là một cách khai thác giá trị của rừng theo hướng bền vững. Tuy nhiên, nếu không được quản lý tốt, hoạt động này cũng có thể gây hại cho rừng. Tác động tiêu cực tiềm ẩn nào sau đây là ít có khả năng xảy ra nhất từ du lịch sinh thái được quản lý kém?
- A. Ô nhiễm môi trường do rác thải của du khách.
- B. Gây xáo trộn tập tính sinh hoạt của động vật hoang dã.
- C. Tăng nguy cơ cháy rừng do sự bất cẩn của con người.
- D. Dẫn đến tình trạng khai thác gỗ hàng loạt trên diện rộng.