Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thực trạng diện tích rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy xu hướng tích cực nào?

  • A. Tổng diện tích rừng và độ che phủ rừng có xu hướng tăng.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
  • C. Diện tích rừng phòng hộ giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng.
  • D. Độ che phủ rừng đạt mức bão hòa và không thể tăng thêm.

Câu 2: Dựa vào mục đích sử dụng, loại rừng nào hiện đang chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất trong tổng diện tích rừng của Việt Nam?

  • A. Rừng đặc dụng
  • B. Rừng phòng hộ
  • C. Rừng sản xuất
  • D. Rừng nguyên sinh

Câu 3: Việc tỉ lệ diện tích rừng sản xuất chiếm phần lớn trong cơ cấu diện tích rừng ở Việt Nam phản ánh định hướng phát triển nào của ngành lâm nghiệp?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối cho bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Chú trọng phát triển kinh tế rừng, cung cấp nguyên liệu gỗ và lâm sản.
  • C. Tập trung chủ yếu vào bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
  • D. Định hướng phát triển du lịch sinh thái là chính.

Câu 4: Thách thức lớn nhất trong công tác trồng rừng ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt là rừng sản xuất, thường liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Thiếu diện tích đất trống phù hợp để trồng rừng.
  • B. Nguồn vốn đầu tư từ nhà nước còn quá lớn.
  • C. Năng suất và chất lượng rừng trồng còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu chế biến.
  • D. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm trong trồng rừng.

Câu 5: Công tác chăm sóc rừng trồng sau khi trồng có vai trò quan trọng như thế nào trong việc nâng cao giá trị và năng suất của rừng?

  • A. Giúp cây sinh trưởng nhanh, khỏe mạnh, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và nâng cao năng suất, chất lượng gỗ.
  • B. Chỉ cần thiết trong giai đoạn cây con, sau đó không cần chăm sóc nữa.
  • C. Chủ yếu giúp giảm chi phí đầu tư ban đầu cho việc trồng rừng.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến năng suất cuối cùng của rừng sản xuất.

Câu 6: Một trong những khó khăn chính trong công tác chăm sóc rừng ở Việt Nam, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa là gì?

  • A. Diện tích rừng cần chăm sóc quá nhỏ.
  • B. Việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến còn hạn chế, thiếu nguồn nhân lực có trình độ.
  • C. Thời tiết luôn thuận lợi cho việc chăm sóc rừng quanh năm.
  • D. Người dân không quan tâm đến lợi ích của việc chăm sóc rừng.

Câu 7: Tình trạng biến đổi khí hậu và các hoạt động của con người đã làm gia tăng thách thức nào trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn nguy cơ cháy rừng.
  • B. Làm cho công tác phòng trừ sâu bệnh rừng trở nên dễ dàng hơn.
  • C. Giảm áp lực từ các hoạt động khai thác gỗ trái phép.
  • D. Gia tăng nguy cơ cháy rừng, dịch bệnh và khai thác trái phép.

Câu 8: Dựa trên thực trạng, biện pháp nào sau đây được xem là cốt lõihiệu quả nhất để phòng ngừa cháy rừng?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các trạm quan sát cháy rừng.
  • B. Mua sắm nhiều thiết bị chữa cháy hiện đại.
  • C. Tăng cường tuyên truyền, nâng cao ý thức cộng đồng và kiểm soát chặt chẽ các nguồn lửa.
  • D. Chủ yếu dựa vào lực lượng kiểm lâm chuyên trách.

Câu 9: Thực trạng khai thác rừng ở Việt Nam, đặc biệt là rừng tự nhiên, đang đối mặt với vấn đề nổi cộm nào ảnh hưởng đến sự bền vững?

  • A. Tình trạng khai thác gỗ trái phép và khai thác quá mức quy định.
  • B. Thiếu nguồn cung gỗ từ rừng tự nhiên.
  • C. Giá gỗ khai thác từ rừng tự nhiên quá thấp.
  • D. Hoàn toàn không còn hoạt động khai thác rừng tự nhiên.

Câu 10: Việc áp dụng chứng chỉ quản lý rừng bền vững (như FSC, PEFC) trong khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ là thủ tục hành chính không mang lại lợi ích thực tế.
  • B. Làm tăng đáng kể chi phí khai thác mà không có lợi ích kinh tế.
  • C. Chứng minh gỗ được khai thác hoàn toàn từ rừng tự nhiên.
  • D. Đảm bảo hoạt động khai thác có trách nhiệm với môi trường và xã hội, tăng khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.

Câu 11: Dựa trên thực trạng, đâu là điểm khác biệt cơ bản về thách thức giữa bảo vệ rừng đặc dụng và bảo vệ rừng sản xuất?

  • A. Rừng đặc dụng chỉ gặp thách thức về cháy rừng, còn rừng sản xuất thì không.
  • B. Rừng đặc dụng đối mặt với thách thức bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái, rừng sản xuất đối mặt với khai thác gỗ trái phép và quản lý năng suất.
  • C. Thách thức chính của cả hai loại rừng đều là sâu bệnh hại.
  • D. Rừng đặc dụng không gặp thách thức nào đáng kể.

Câu 12: Tình trạng suy thoái rừng tự nhiên (giảm chất lượng, trữ lượng) ở Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào gây ra?

  • A. Khai thác gỗ trái phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng và cháy rừng.
  • B. Chỉ do yếu tố biến đổi khí hậu.
  • C. Hoàn toàn do sâu bệnh hại rừng tự nhiên.
  • D. Do diện tích rừng tự nhiên quá lớn nên khó quản lý.

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc rừng trồng, biện pháp nào sau đây mang tính đột phá và cần được chú trọng đầu tư?

  • A. Giảm bớt các lần tỉa thưa và phát quang.
  • B. Chỉ sử dụng các phương pháp chăm sóc truyền thống.
  • C. Đầu tư vào việc trồng thêm nhiều loại cây mới.
  • D. Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong việc theo dõi sức khỏe cây, dự báo sâu bệnh và tối ưu hóa dinh dưỡng.

Câu 14: Thực trạng cho thấy việc phát triển lâm nghiệp xã hội (gắn kết cộng đồng địa phương với rừng) có vai trò như thế nào trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Giúp người dân có sinh kế bền vững từ rừng, từ đó nâng cao ý thức và trách nhiệm bảo vệ rừng.
  • B. Làm tăng nguy cơ khai thác rừng trái phép do người dân tiếp cận gần hơn.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến công tác bảo vệ rừng.
  • D. Chỉ có lợi cho nhà nước, không mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương.

Câu 15: Phân tích nào sau đây đúng nhất về mối quan hệ giữa thực trạng rừng và phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Phát triển kinh tế luôn đi đôi với việc giảm diện tích rừng.
  • B. Rừng chỉ có giá trị về mặt môi trường, không đóng góp cho kinh tế.
  • C. Rừng đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế (gỗ, lâm sản) và xã hội (sinh kế, du lịch), đồng thời đối mặt với áp lực từ sự phát triển này.
  • D. Phát triển xã hội làm giảm nhu cầu khai thác tài nguyên rừng.

Câu 16: Thực trạng cho thấy công tác phòng trừ sâu bệnh hại rừng ở Việt Nam còn gặp khó khăn do yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Không có loại sâu bệnh nào gây hại cho rừng ở Việt Nam.
  • B. Việc phát hiện sớm dịch bệnh còn hạn chế và thiếu các biện pháp phòng trừ tổng hợp, hiệu quả trên diện rộng.
  • C. Tất cả các loại cây rừng đều có khả năng kháng sâu bệnh tự nhiên.
  • D. Thời tiết ở Việt Nam không thuận lợi cho sâu bệnh phát triển.

Câu 17: Khi đánh giá thực trạng khai thác rừng, chỉ tiêu nào sau đây là quan trọng nhất để xác định tính bền vững của hoạt động khai thác?

  • A. Tổng số lượng gỗ khai thác trong một năm.
  • B. Số lượng lao động tham gia vào hoạt động khai thác.
  • C. Lượng gỗ khai thác hàng năm không vượt quá khả năng tái sinh của rừng.
  • D. Giá bán trung bình của gỗ trên thị trường.

Câu 18: Thực trạng trồng rừng ở Việt Nam cho thấy sự dịch chuyển từ trồng rừng lấy gỗ lớn sang trồng rừng gỗ nhỏ trong một số giai đoạn nhất định. Xu hướng này chủ yếu do yếu tố nào thúc đẩy?

  • A. Nhu cầu thị trường gỗ dăm, nguyên liệu giấy và chu kỳ kinh doanh ngắn để thu hồi vốn nhanh.
  • B. Thiếu nguồn giống cây gỗ lớn.
  • C. Chính sách khuyến khích trồng cây gỗ nhỏ của nhà nước.
  • D. Cây gỗ lớn dễ bị sâu bệnh hơn cây gỗ nhỏ.

Câu 19: Một trong những giải pháp cấp bách để nâng cao hiệu quả bảo vệ rừng tự nhiên hiện nay là gì?

  • A. Chỉ tập trung trồng thêm nhiều cây mới.
  • B. Khuyến khích khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để giảm áp lực.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên thành rừng trồng.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ, ngăn chặn hiệu quả tình trạng khai thác gỗ, săn bắt động vật hoang dã trái phép.

Câu 20: Thực trạng cho thấy việc đa dạng hóa loài cây trồng trong rừng sản xuất có lợi ích gì đáng kể?

  • A. Làm tăng chi phí trồng và chăm sóc một cách không cần thiết.
  • B. Giảm rủi ro sâu bệnh lây lan trên diện rộng và tăng tính ổn định của hệ sinh thái rừng trồng.
  • C. Chỉ phù hợp với rừng đặc dụng, không có lợi ích cho rừng sản xuất.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến năng suất và chất lượng rừng.

Câu 21: Việc quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn gặp thách thức đặc thù nào so với rừng phòng hộ ven biển?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn dễ bị cháy hơn rừng ven biển.
  • B. Rừng phòng hộ ven biển đối mặt với vấn đề khai thác gỗ trái phép nghiêm trọng hơn.
  • C. Rừng phòng hộ đầu nguồn liên quan chặt chẽ đến điều tiết nguồn nước, chống xói mòn trên địa hình đồi dốc, còn rừng ven biển liên quan đến chắn gió, chắn sóng, chống cát bay.
  • D. Rừng phòng hộ đầu nguồn không có giá trị kinh tế nào.

Câu 22: Thực trạng cho thấy việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) có vai trò gì trong bối cảnh phát triển lâm nghiệp bền vững?

  • A. Góp phần tăng thu nhập cho cộng đồng địa phương, giảm áp lực khai thác gỗ và khuyến khích bảo vệ rừng.
  • B. Không có giá trị kinh tế đáng kể.
  • C. Luôn gây hại cho hệ sinh thái rừng.
  • D. Chỉ được khai thác trong rừng đặc dụng.

Câu 23: Thách thức nào sau đây không phải là thách thức chính trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam theo thực trạng hiện nay?

  • A. Áp lực từ việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
  • B. Tình trạng khai thác, buôn bán lâm sản trái phép.
  • C. Nguy cơ cháy rừng và dịch bệnh ngày càng gia tăng.
  • D. Thiếu hoàn toàn các quy định pháp luật về bảo vệ rừng.

Câu 24: Dựa trên thực trạng, để nâng cao hiệu quả khai thác rừng sản xuất theo hướng bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng sản lượng khai thác hàng năm lên mức tối đa có thể.
  • B. Áp dụng các kỹ thuật khai thác chọn lọc, hợp lý và đầu tư vào công nghệ chế biến gỗ sâu.
  • C. Chỉ khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • D. Giảm hoàn toàn hoạt động khai thác gỗ.

Câu 25: Thực trạng cho thấy việc liên kết giữa người trồng rừng và các doanh nghiệp chế biến gỗ còn nhiều hạn chế. Hạn chế này gây ra hậu quả gì cho người trồng rừng?

  • A. Giúp người trồng rừng bán được gỗ với giá rất cao.
  • B. Đảm bảo đầu ra ổn định cho sản phẩm gỗ rừng trồng.
  • C. Người trồng rừng gặp khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm, dễ bị ép giá, lợi nhuận không ổn định.
  • D. Khuyến khích người trồng rừng đầu tư vào công nghệ chế biến.

Câu 26: Để cải thiện chất lượng rừng trồng và nâng cao năng suất, thực trạng đòi hỏi cần tập trung vào giải pháp nguồn gốc nào?

  • A. Nghiên cứu, chọn tạo và sử dụng giống cây rừng có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu tốt.
  • B. Chỉ tăng diện tích trồng rừng mà không quan tâm đến giống.
  • C. Giảm bớt các hoạt động chăm sóc sau trồng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào rừng tự nhiên để lấy giống.

Câu 27: Thực trạng cho thấy việc áp dụng công nghệ viễn thám và GIS trong quản lý rừng có ý nghĩa như thế nào đối với công tác bảo vệ và theo dõi diễn biến rừng?

  • A. Không mang lại lợi ích thực tế nào.
  • B. Chỉ dùng để dự báo thời tiết trong rừng.
  • C. Làm chậm quá trình phát hiện các vụ vi phạm về rừng.
  • D. Giúp theo dõi, giám sát diễn biến tài nguyên rừng một cách hiệu quả, phát hiện sớm các vụ vi phạm và cháy rừng.

Câu 28: Dựa trên thực trạng, đâu là thách thức lớn nhất trong việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng đặc dụng ở Việt Nam?

  • A. Thiếu hoàn toàn tiềm năng du lịch sinh thái.
  • B. Làm thế nào để phát triển du lịch mà không gây ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái nhạy cảm và đa dạng sinh học của rừng đặc dụng.
  • C. Không có khách du lịch quan tâm đến rừng đặc dụng.
  • D. Thiếu cơ sở hạ tầng như đường sá, điện, nước trầm trọng.

Câu 29: Tình trạng phân mảnh rừng (rừng bị chia cắt thành các mảng nhỏ) do hoạt động của con người gây ra khó khăn gì cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Làm giảm không gian sống và khả năng di chuyển của động vật hoang dã, cô lập các quần thể sinh vật.
  • B. Tăng cường sự kết nối giữa các khu rừng.
  • C. Giúp các loài dễ dàng tìm kiếm thức ăn hơn.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến đa dạng sinh học.

Câu 30: Để giải quyết thách thức về năng suất và chất lượng rừng trồng, biện pháp nào sau đây kết hợp cả yếu tố kỹ thuật và quản lý?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tăng diện tích trồng rừng.
  • B. Chỉ dựa vào thị trường tự điều chỉnh để nâng cao chất lượng.
  • C. Giảm bớt sự hỗ trợ của nhà nước cho người trồng rừng.
  • D. Áp dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật lâm sinh tiên tiến và tăng cường đầu tư, hỗ trợ về vốn, giống, kỹ thuật cho người trồng rừng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thực trạng diện tích rừng ở Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy xu hướng tích cực nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Dựa vào mục đích sử dụng, loại rừng nào hiện đang chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất trong tổng diện tích rừng của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Việc tỉ lệ diện tích rừng sản xuất chiếm phần lớn trong cơ cấu diện tích rừng ở Việt Nam phản ánh định hướng phát triển nào của ngành lâm nghiệp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Thách thức lớn nhất trong công tác trồng rừng ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt là rừng sản xuất, thường liên quan đến yếu tố nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Công tác chăm sóc rừng trồng sau khi trồng có vai trò quan trọng như thế nào trong việc nâng cao giá trị và năng suất của rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một trong những khó khăn chính trong công tác chăm sóc rừng ở Việt Nam, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tình trạng biến đổi khí hậu và các hoạt động của con người đã làm gia tăng thách thức nào trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Dựa trên thực trạng, biện pháp nào sau đây được xem là *cốt lõi* và *hiệu quả nhất* để phòng ngừa cháy rừng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Thực trạng khai thác rừng ở Việt Nam, đặc biệt là rừng tự nhiên, đang đối mặt với vấn đề nổi cộm nào ảnh hưởng đến sự bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Việc áp dụng chứng chỉ quản lý rừng bền vững (như FSC, PEFC) trong khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dựa trên thực trạng, đâu là điểm khác biệt *cơ bản* về thách thức giữa bảo vệ rừng đặc dụng và bảo vệ rừng sản xuất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tình trạng suy thoái rừng tự nhiên (giảm chất lượng, trữ lượng) ở Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào gây ra?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc rừng trồng, biện pháp nào sau đây mang tính đột phá và cần được chú trọng đầu tư?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Thực trạng cho thấy việc phát triển lâm nghiệp xã hội (gắn kết cộng đồng địa phương với rừng) có vai trò như thế nào trong công tác bảo vệ rừng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích nào sau đây *đúng nhất* về mối quan hệ giữa thực trạng rừng và phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Thực trạng cho thấy công tác phòng trừ sâu bệnh hại rừng ở Việt Nam còn gặp khó khăn do yếu tố nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi đánh giá thực trạng khai thác rừng, chỉ tiêu nào sau đây là *quan trọng nhất* để xác định tính bền vững của hoạt động khai thác?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Thực trạng trồng rừng ở Việt Nam cho thấy sự dịch chuyển từ trồng rừng lấy gỗ lớn sang trồng rừng gỗ nhỏ trong một số giai đoạn nhất định. Xu hướng này chủ yếu do yếu tố nào thúc đẩy?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một trong những giải pháp *cấp bách* để nâng cao hiệu quả bảo vệ rừng tự nhiên hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Thực trạng cho thấy việc đa dạng hóa loài cây trồng trong rừng sản xuất có lợi ích gì đáng kể?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Việc quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn gặp thách thức đặc thù nào so với rừng phòng hộ ven biển?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Thực trạng cho thấy việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) có vai trò gì trong bối cảnh phát triển lâm nghiệp bền vững?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Thách thức nào sau đây *không phải* là thách thức chính trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam theo thực trạng hiện nay?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Dựa trên thực trạng, để nâng cao hiệu quả khai thác rừng sản xuất theo hướng bền vững, cần ưu tiên giải pháp nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Thực trạng cho thấy việc liên kết giữa người trồng rừng và các doanh nghiệp chế biến gỗ còn nhiều hạn chế. Hạn chế này gây ra hậu quả gì cho người trồng rừng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để cải thiện chất lượng rừng trồng và nâng cao năng suất, thực trạng đòi hỏi cần tập trung vào giải pháp *nguồn gốc* nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Thực trạng cho thấy việc áp dụng công nghệ viễn thám và GIS trong quản lý rừng có ý nghĩa như thế nào đối với công tác bảo vệ và theo dõi diễn biến rừng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Dựa trên thực trạng, đâu là thách thức lớn nhất trong việc phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng đặc dụng ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tình trạng phân mảnh rừng (rừng bị chia cắt thành các mảng nhỏ) do hoạt động của con người gây ra khó khăn gì cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để giải quyết thách thức về năng suất và chất lượng rừng trồng, biện pháp nào sau đây kết hợp cả yếu tố kỹ thuật và quản lý?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thực trạng diện tích rừng trồng ở Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy xu hướng nào là chủ đạo?

  • A. Diện tích rừng trồng tăng trưởng ổn định, góp phần nâng cao độ che phủ rừng.
  • B. Diện tích rừng trồng giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • C. Diện tích rừng trồng tăng nhưng chất lượng rừng suy giảm nghiêm trọng.
  • D. Diện tích rừng trồng không thay đổi đáng kể trong nhiều năm.

Câu 2: Dựa vào mục đích sử dụng, loại rừng nào hiện đang chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng diện tích rừng của Việt Nam?

  • A. Rừng đặc dụng.
  • B. Rừng phòng hộ.
  • C. Rừng sản xuất.
  • D. Rừng nguyên sinh.

Câu 3: Việc tập trung phát triển rừng sản xuất với các loài cây sinh trưởng nhanh (như keo, bạch đàn) mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt, nhưng tiềm ẩn những thách thức nào đối với đa dạng sinh học và chất lượng đất?

  • A. Giảm khả năng phòng chống cháy rừng và sâu bệnh.
  • B. Tăng chi phí chăm sóc và bảo vệ rừng.
  • C. Khó khăn trong việc khai thác và chế biến gỗ.
  • D. Giảm đa dạng loài thực vật, động vật và có thể làm suy thoái dinh dưỡng đất.

Câu 4: Hoạt động chăm sóc rừng trồng sau khi cây bén rễ có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định thời điểm khai thác gỗ phù hợp.
  • B. Giúp cây con sinh trưởng nhanh, khỏe mạnh và giảm thiểu tác động của các yếu tố gây hại.
  • C. Chỉ nhằm mục đích phòng chống cháy rừng.
  • D. Tạo cảnh quan đẹp cho khu rừng.

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tình trạng khai thác gỗ trái phép và lấn chiếm đất rừng vẫn diễn biến phức tạp.
  • B. Thiếu giống cây trồng chất lượng cao cho rừng.
  • C. Công nghệ khai thác rừng quá hiện đại, gây khó khăn cho quản lý.
  • D. Người dân không còn quan tâm đến lợi ích từ rừng.

Câu 6: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cháy rừng thường xảy ra vào mùa khô ở Việt Nam.

  • A. Do lượng mưa lớn bất thường.
  • B. Do hoạt động du lịch tăng cao.
  • C. Chỉ xảy ra ở rừng đặc dụng.
  • D. Thời tiết khô hanh kéo dài, vật liệu cháy (lá khô, cành khô) tích tụ và dễ bắt lửa.

Câu 7: Để đảm bảo khai thác rừng sản xuất một cách bền vững, nguyên tắc quan trọng cần tuân thủ là gì?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa để thu lợi nhuận nhanh.
  • B. Chỉ khai thác các loài cây quý hiếm.
  • C. Khai thác theo chu kỳ luân chặt, đảm bảo lượng gỗ khai thác không vượt quá khả năng tái sinh của rừng.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ rừng sản xuất thành đất nông nghiệp sau khi khai thác.

Câu 8: Việc áp dụng chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) trong khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam có ý nghĩa chủ yếu về mặt nào?

  • A. Chỉ để giảm thiểu chi phí khai thác.
  • B. Nâng cao uy tín, giá trị sản phẩm gỗ trên thị trường quốc tế và khuyến khích quản lý rừng có trách nhiệm.
  • C. Bắt buộc đối với tất cả các loại rừng ở Việt Nam.
  • D. Chỉ liên quan đến việc phòng chống cháy rừng.

Câu 9: Hoạt động tỉa thưa trong chăm sóc rừng trồng keo hoặc bạch đàn nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm mật độ cây, tập trung dinh dưỡng cho cây còn lại phát triển nhanh và đạt kích thước thương phẩm.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của lớp cây bụi dưới tán rừng.
  • C. Chỉ để thu hoạch củi đốt.
  • D. Làm tăng nguy cơ cháy rừng.

Câu 10: Rừng phòng hộ ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đối phó với hiện tượng nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí đô thị.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Chống sạt lở bờ biển, chắn sóng, chắn gió và ngăn mặn xâm nhập.
  • D. Bảo tồn các loài động vật hoang dã trên núi cao.

Câu 11: Hoạt động "phòng cháy, chữa cháy rừng" (PCCCR) thuộc nhóm hoạt động nào trong quản lý rừng?

  • A. Trồng rừng.
  • B. Bảo vệ rừng.
  • C. Khai thác rừng.
  • D. Chăm sóc rừng.

Câu 12: So sánh vai trò chính giữa rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

  • A. Cả hai loại đều chỉ phục vụ mục đích kinh tế.
  • B. Rừng đặc dụng chủ yếu để khai thác gỗ, rừng sản xuất để bảo tồn.
  • C. Cả hai loại đều có chức năng phòng hộ là chính.
  • D. Rừng đặc dụng ưu tiên bảo tồn thiên nhiên và di tích lịch sử/văn hóa; Rừng sản xuất ưu tiên cung cấp gỗ và lâm sản.

Câu 13: Tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác (nông nghiệp, đô thị hóa) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất là gì?

  • A. Giảm diện tích rừng, suy thoái đa dạng sinh học, gia tăng nguy cơ lũ lụt và sạt lở đất.
  • B. Tăng khả năng phòng chống thiên tai.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí ở các khu vực lân cận.
  • D. Tăng cường khả năng hấp thụ khí CO2.

Câu 14: Công tác giao đất, giao rừng cho cộng đồng dân cư địa phương quản lý là một biện pháp nhằm mục đích gì trong bảo vệ rừng?

  • A. Tập trung quyền quản lý vào các cơ quan nhà nước cấp trung ương.
  • B. Phát huy vai trò, trách nhiệm và gắn lợi ích của người dân địa phương với việc bảo vệ rừng.
  • C. Chỉ nhằm mục đích khai thác gỗ nhanh chóng.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động của người dân trong rừng.

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng trồng sản xuất, bên cạnh việc chọn giống tốt và chăm sóc đúng kỹ thuật, cần chú trọng yếu tố nào trong khai thác?

  • A. Chỉ bán gỗ nguyên liệu mà không qua chế biến.
  • B. Kéo dài chu kỳ khai thác càng lâu càng tốt.
  • C. Không cần quan tâm đến thị trường tiêu thụ.
  • D. Áp dụng kỹ thuật khai thác hợp lý, giảm thiểu thất thoát sau khai thác và đẩy mạnh chế biến sâu để tăng giá trị sản phẩm.

Câu 16: Giả sử một khu rừng phòng hộ đầu nguồn đang bị suy thoái. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra đối với khu vực hạ lưu là gì?

  • A. Tăng nguy cơ lũ lụt, sạt lở đất và thiếu nước vào mùa khô.
  • B. Chất lượng không khí được cải thiện.
  • C. Đa dạng sinh học tăng lên.
  • D. Hoạt động du lịch phát triển mạnh mẽ hơn.

Câu 17: Để đối phó hiệu quả với nạn phá rừng do canh tác nương rẫy không bền vững, giải pháp nào mang tính căn cơ và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường phạt tiền thật nặng đối với người làm nương rẫy.
  • B. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động của người dân trong rừng.
  • C. Hỗ trợ người dân chuyển đổi sang các mô hình canh tác bền vững, phát triển sinh kế thay thế phụ thuộc vào rừng.
  • D. Chỉ tập trung tuyên truyền về tác hại của phá rừng.

Câu 18: Tại sao việc theo dõi và kiểm kê rừng định kỳ lại quan trọng trong quản lý rừng?

  • A. Chỉ để biết số lượng cây gỗ quý.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích du lịch.
  • C. Không có vai trò quan trọng lắm.
  • D. Cung cấp thông tin chính xác về diện tích, trữ lượng, chất lượng rừng để đánh giá hiệu quả quản lý và xây dựng kế hoạch phát triển bền vững.

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vai trò của rừng trong việc hấp thụ khí CO2 (các-bon) ngày càng được nhấn mạnh. Hoạt động nào trong quản lý rừng trực tiếp góp phần tăng cường khả năng này?

  • A. Trồng rừng mới và phục hồi rừng tự nhiên bị suy thoái.
  • B. Chỉ tập trung khai thác gỗ già.
  • C. Giảm diện tích rừng đặc dụng.
  • D. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong rừng trồng.

Câu 20: Phân tích lý do tại sao rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng nguyên sinh, lại có giá trị bảo tồn cao hơn rừng trồng thuần loại.

  • A. Rừng tự nhiên cung cấp gỗ nhiều hơn rừng trồng.
  • B. Rừng tự nhiên có cấu trúc đa tầng tán phức tạp, hệ sinh thái phong phú và là nơi sinh sống của nhiều loài quý hiếm, có giá trị đa dạng sinh học cao.
  • C. Rừng tự nhiên ít bị cháy hơn rừng trồng.
  • D. Rừng tự nhiên dễ dàng khai thác hơn rừng trồng.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc về công tác chăm sóc rừng trồng?

  • A. Làm cỏ, vun gốc cho cây con.
  • B. Bón phân thúc đẩy sinh trưởng.
  • C. Tỉa thưa cây rừng.
  • D. Khai thác gỗ chính.

Câu 22: Rừng phòng hộ đầu nguồn có chức năng chính là gì?

  • A. Điều tiết nguồn nước, chống xói mòn và sạt lở đất.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • C. Bảo tồn các loài động vật quý hiếm.
  • D. Tạo cảnh quan cho du lịch.

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình khai thác rừng, biện pháp nào là cần thiết?

  • A. Tăng cường khai thác trắng trên diện rộng.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt cỏ sau khai thác.
  • C. Áp dụng kỹ thuật khai thác chọn lọc, hạn chế làm tổn thương cây rừng còn lại và đất rừng.
  • D. Không cần trồng lại rừng sau khi khai thác.

Câu 24: Sự tham gia của cộng đồng địa phương trong việc tuần tra, bảo vệ rừng có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Làm tăng gánh nặng cho lực lượng kiểm lâm.
  • B. Tăng cường khả năng giám sát, phát hiện sớm các hành vi vi phạm (phá rừng, cháy rừng) tại cấp cơ sở.
  • C. Làm giảm hiệu quả công tác bảo vệ rừng.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có hiệu quả thực tế.

Câu 25: Đánh giá thực trạng công tác chăm sóc rừng trồng ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Đã có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là việc áp dụng đầy đủ các biện pháp kỹ thuật tại các diện tích rừng của hộ gia đình.
  • B. Công tác chăm sóc rừng trồng đã đạt mức hoàn hảo, không còn tồn tại vấn đề gì.
  • C. Chỉ có rừng trồng của nhà nước mới được chăm sóc.
  • D. Không có hoạt động chăm sóc nào được thực hiện đối với rừng trồng.

Câu 26: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc bảo vệ rừng đặc dụng là gì?

  • A. Rừng đặc dụng không có giá trị kinh tế nên ít được quan tâm.
  • B. Rừng đặc dụng ít bị ảnh hưởng bởi cháy rừng.
  • C. Diện tích rừng đặc dụng quá nhỏ nên dễ quản lý.
  • D. Áp lực từ săn bắt, thu hái lâm sản ngoài gỗ trái phép và hoạt động du lịch, dân cư xung quanh.

Câu 27: So với thập kỷ trước, thực trạng khai thác rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Hoạt động khai thác gỗ rừng tự nhiên đã bị hạn chế tối đa hoặc cấm ở nhiều nơi theo chủ trương đóng cửa rừng.
  • B. Khai thác gỗ rừng tự nhiên vẫn diễn ra phổ biến và mạnh mẽ hơn trước.
  • C. Rừng tự nhiên đã được chuyển đổi hết thành rừng trồng.
  • D. Chỉ cho phép khai thác rừng tự nhiên để xuất khẩu.

Câu 28: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan. Bên nào đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng và thực thi chính sách?

  • A. Các doanh nghiệp khai thác gỗ.
  • B. Các tổ chức phi chính phủ.
  • C. Nhà nước và các cơ quan quản lý lâm nghiệp.
  • D. Chỉ có người dân sống gần rừng.

Câu 29: Việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh (như làm giàu rừng, xúc tiến tái sinh tự nhiên) trong rừng tự nhiên suy thoái nhằm mục đích gì?

  • A. Chuyển đổi hoàn toàn rừng tự nhiên thành rừng trồng.
  • B. Phục hồi và nâng cao chất lượng, trữ lượng của rừng tự nhiên.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • D. Chỉ để phòng chống cháy rừng.

Câu 30: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng còn mang lại nhiều lợi ích phi gỗ quan trọng. Lợi ích nào sau đây thuộc nhóm "dịch vụ hệ sinh thái rừng"?

  • A. Sản xuất ván ép.
  • B. Khai thác nhựa thông.
  • C. Nuôi ong dưới tán rừng.
  • D. Điều hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước và đất, bảo tồn đa dạng sinh học.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Thực trạng diện tích rừng trồng ở Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy xu hướng nào là chủ đạo?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Dựa vào mục đích sử dụng, loại rừng nào hiện đang chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng diện tích rừng của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Việc tập trung phát triển rừng sản xuất với các loài cây sinh trưởng nhanh (như keo, bạch đàn) mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt, nhưng tiềm ẩn những thách thức nào đối với đa dạng sinh học và chất lượng đất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hoạt động chăm sóc rừng trồng sau khi cây bén rễ có vai trò quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cháy rừng thường xảy ra vào mùa khô ở Việt Nam.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để đảm bảo khai thác rừng sản xuất một cách bền vững, nguyên tắc quan trọng cần tuân thủ là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Việc áp dụng chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) trong khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam có ý nghĩa chủ yếu về mặt nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hoạt động tỉa thưa trong chăm sóc rừng trồng keo hoặc bạch đàn nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Rừng phòng hộ ven biển có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đối phó với hiện tượng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hoạt động 'phòng cháy, chữa cháy rừng' (PCCCR) thuộc nhóm hoạt động nào trong quản lý rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: So sánh vai trò chính giữa rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác (nông nghiệp, đô thị hóa) gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Công tác giao đất, giao rừng cho cộng đồng dân cư địa phương quản lý là một biện pháp nhằm mục đích gì trong bảo vệ rừng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng trồng sản xuất, bên cạnh việc chọn giống tốt và chăm sóc đúng kỹ thuật, cần chú trọng yếu tố nào trong khai thác?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Giả sử một khu rừng phòng hộ đầu nguồn đang bị suy thoái. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất có thể xảy ra đối với khu vực hạ lưu là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để đối phó hiệu quả với nạn phá rừng do canh tác nương rẫy không bền vững, giải pháp nào mang tính căn cơ và lâu dài nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao việc theo dõi và kiểm kê rừng định kỳ lại quan trọng trong quản lý rừng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vai trò của rừng trong việc hấp thụ khí CO2 (các-bon) ngày càng được nhấn mạnh. Hoạt động nào trong quản lý rừng trực tiếp góp phần tăng cường khả năng này?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích lý do tại sao rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng nguyên sinh, lại có giá trị bảo tồn cao hơn rừng trồng thuần loại.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc về công tác chăm sóc rừng trồng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Rừng phòng hộ đầu nguồn có chức năng chính là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình khai thác rừng, biện pháp nào là cần thiết?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Sự tham gia của cộng đồng địa phương trong việc tuần tra, bảo vệ rừng có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đánh giá thực trạng công tác chăm sóc rừng trồng ở Việt Nam hiện nay.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc bảo vệ rừng đặc dụng là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: So với thập kỷ trước, thực trạng khai thác rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay có điểm khác biệt cơ bản nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan. Bên nào đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng và thực thi chính sách?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh (như làm giàu rừng, xúc tiến tái sinh tự nhiên) trong rừng tự nhiên suy thoái nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng còn mang lại nhiều lợi ích phi gỗ quan trọng. Lợi ích nào sau đây thuộc nhóm 'dịch vụ hệ sinh thái rừng'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình hình chung về diện tích rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh, bù đắp sự suy giảm của rừng trồng.
  • B. Diện tích rừng trồng tăng mạnh, góp phần nâng cao độ che phủ rừng toàn quốc.
  • C. Tổng diện tích rừng giảm liên tục do áp lực phát triển kinh tế.
  • D. Diện tích rừng đặc dụng và phòng hộ tăng nhanh hơn rừng sản xuất.

Câu 2: Mặc dù độ che phủ rừng tăng, chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất đối với rừng tự nhiên hiện nay thường là gì?

  • A. Thiếu giống cây bản địa để phục hồi.
  • B. Sâu bệnh hoành hành trên diện rộng.
  • C. Suy thoái về trữ lượng, chất lượng, và đa dạng sinh học.
  • D. Diện tích quá nhỏ, không đủ để duy trì hệ sinh thái.

Câu 3: Tại sao công tác trồng rừng sản xuất lại được chú trọng phát triển mạnh ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Đáp ứng nhu cầu gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu, tạo thu nhập cho người dân.
  • B. Bảo vệ đa dạng sinh học cho các khu rừng đặc dụng.
  • C. Chống xói mòn đất và điều hòa nguồn nước ở vùng đầu nguồn.
  • D. Phục hồi hệ sinh thái rừng tự nhiên đã bị suy thoái.

Câu 4: Một trong những khó khăn trong công tác chăm sóc rừng trồng hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Giá vật tư nông nghiệp quá cao.
  • C. Điều kiện khí hậu không thuận lợi cho cây rừng trồng.
  • D. Thiếu đầu tư, kỹ thuật chăm sóc chưa được áp dụng đồng bộ, hiệu quả chưa cao ở một số nơi.

Câu 5: Rừng phòng hộ ven biển Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy giảm do nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây ít có tác động trực tiếp nhất đến sự suy giảm của rừng phòng hộ ven biển?

  • A. Khai thác cát và khoáng sản ven biển.
  • B. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho nuôi trồng thủy sản.
  • C. Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên trên núi.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão mạnh).

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất trong công tác bảo vệ rừng, đặc biệt là phòng cháy, chữa cháy rừng?

  • A. Chỉ tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm.
  • B. Nâng cao ý thức cộng đồng, tăng cường tuần tra, giám sát và xây dựng các công trình phòng cháy.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào lực lượng kiểm lâm chuyên nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung vào việc chữa cháy khi đám cháy xảy ra.

Câu 7: Việc khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay đang hướng tới mục tiêu bền vững. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng định hướng khai thác rừng bền vững?

  • A. Khai thác có chọn lọc, tuân thủ quy trình kỹ thuật, đảm bảo tái sinh và duy trì đa dạng sinh học.
  • B. Tối đa hóa sản lượng gỗ khai thác trong thời gian ngắn nhất.
  • C. Chỉ tập trung khai thác các loài cây có giá trị kinh tế cao nhất.
  • D. Cho phép khai thác trắng trên diện rộng để trồng lại rừng mới.

Câu 8: Rừng đặc dụng có vai trò chính là gì và thực trạng quản lý loại rừng này ở Việt Nam có đặc điểm gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp; quản lý chặt chẽ, hiệu quả cao.
  • B. Phòng chống thiên tai; đã được đầu tư đầy đủ, không còn vi phạm.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch; dễ quản lý do không có hoạt động khai thác.
  • D. Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; còn đối mặt với thách thức về nguồn lực và vi phạm.

Câu 9: Một trong những giải pháp hiệu quả để nâng cao hiệu quả kinh tế từ rừng trồng sản xuất, đồng thời góp phần vào phát triển bền vững là gì?

  • A. Tăng mật độ trồng cây lên mức tối đa.
  • B. Chỉ trồng một loại cây duy nhất có tốc độ sinh trưởng nhanh.
  • C. Áp dụng các tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng.
  • D. Giảm chi phí chăm sóc bằng cách không bón phân, tỉa cành.

Câu 10: Tình trạng suy thoái rừng tự nhiên ở Việt Nam gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và xã hội?

  • A. Tăng nguy cơ lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất, suy giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống người dân địa phương.
  • B. Chỉ làm giảm nguồn cung gỗ, không ảnh hưởng đến các yếu tố môi trường khác.
  • C. Làm tăng chất lượng nước và không khí trong lành.
  • D. Tạo ra nhiều diện tích đất trống cho mục đích nông nghiệp.

Câu 11: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, hoạt động nào sau đây bị nghiêm cấm trong rừng đặc dụng?

  • A. Nghiên cứu khoa học có kiểm soát.
  • B. Du lịch sinh thái có sự quản lý.
  • C. Thu thập lâm sản ngoài gỗ truyền thống với số lượng nhỏ.
  • D. Khai thác gỗ dưới mọi hình thức.

Câu 12: Thực trạng trồng rừng ở Việt Nam cho thấy loại cây trồng rừng nào thường được ưu tiên cho mục đích kinh tế ngắn hạn?

  • A. Các loài cây sinh trưởng nhanh như Keo, Bạch đàn.
  • B. Các loài cây gỗ lớn, quý hiếm như Lim, Sến, Táu.
  • C. Các loài cây ăn quả kết hợp lâm nghiệp.
  • D. Các loài cây bản địa chậm lớn.

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc rừng trồng sau khi cây đã bén rễ, biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Chỉ cần tưới nước thường xuyên.
  • B. Làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa cành, tỉa thưa theo định kỳ.
  • C. Phun thuốc trừ sâu bệnh hàng loạt.
  • D. Để cây tự phát triển mà không can thiệp.

Câu 14: Tình trạng cháy rừng là một mối đe dọa lớn đối với tài nguyên rừng Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các vụ cháy rừng nghiêm trọng thường là gì?

  • A. Chỉ do sét đánh gây ra.
  • B. Do động đất gây ra.
  • C. Do con người gây ra (sơ suất, đốt thực bì, đốt nương rẫy) kết hợp với điều kiện thời tiết khô hạn.
  • D. Do núi lửa phun trào.

Câu 15: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, song mây) có vai trò như thế nào trong thực trạng khai thác rừng ở Việt Nam?

  • A. Không có giá trị kinh tế đáng kể.
  • B. Luôn gây hại cho rừng và bị cấm hoàn toàn.
  • C. Chỉ được phép khai thác trong rừng đặc dụng.
  • D. Góp phần đa dạng hóa sinh kế, tạo thu nhập cho người dân và giảm áp lực khai thác gỗ nếu được quản lý bền vững.

Câu 16: Để giải quyết vấn đề khai thác gỗ trái phép, biện pháp nào sau đây mang tính căn cơ và lâu dài?

  • A. Nâng cao đời sống và tạo sinh kế bền vững cho người dân sống gần rừng, kết hợp tăng cường thực thi pháp luật và quản lý rừng dựa vào cộng đồng.
  • B. Chỉ tăng cường lực lượng kiểm lâm và xử phạt thật nặng.
  • C. Đóng cửa tất cả các nhà máy chế biến gỗ.
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động đi vào rừng.

Câu 17: Tỷ lệ che phủ rừng tăng lên ở Việt Nam trong những năm qua chủ yếu là nhờ sự đóng góp của loại rừng nào?

  • A. Rừng tự nhiên nguyên sinh.
  • B. Rừng đặc dụng được bảo vệ nghiêm ngặt.
  • C. Diện tích rừng trồng sản xuất và rừng phòng hộ được phục hồi.
  • D. Rừng ngập mặn ven biển.

Câu 18: Đâu là một thách thức lớn trong việc bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, đặc biệt là ở các vùng núi cao?

  • A. Thiếu giống cây phù hợp với vùng núi cao.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
  • C. Dễ dàng tiếp cận để tuần tra, kiểm soát.
  • D. Địa hình hiểm trở, đời sống người dân còn khó khăn, áp lực chuyển đổi đất rừng.

Câu 19: Việc áp dụng công nghệ hiện đại (như ảnh vệ tinh, GIS, flycam) trong quản lý rừng ở Việt Nam mang lại lợi ích chủ yếu gì?

  • A. Chỉ giúp tăng năng suất khai thác gỗ.
  • B. Giúp giám sát, theo dõi tài nguyên rừng chính xác, kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm và thay đổi trạng thái rừng.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.
  • D. Không có nhiều tác dụng trong điều kiện Việt Nam.

Câu 20: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa cộng đồng dân cư sống gần rừng và công tác bảo vệ rừng?

  • A. Cộng đồng đóng vai trò then chốt trong bảo vệ rừng nếu được tham gia quản lý, hưởng lợi từ rừng và nâng cao nhận thức.
  • B. Cộng đồng luôn là nguyên nhân gây ra phá rừng.
  • C. Công tác bảo vệ rừng không liên quan đến cộng đồng địa phương.
  • D. Chỉ cần lực lượng kiểm lâm là đủ để bảo vệ rừng.

Câu 21: Thực trạng khai thác gỗ rừng trồng ở Việt Nam đang đối mặt với thách thức gì liên quan đến chất lượng và chu kỳ khai thác?

  • A. Gỗ rừng trồng có chất lượng rất cao, đáp ứng mọi nhu cầu.
  • B. Chu kỳ khai thác quá dài, gây lãng phí tài nguyên.
  • C. Khai thác sớm để thu hồi vốn nhanh, dẫn đến gỗ có chất lượng thấp, chủ yếu dùng làm dăm gỗ.
  • D. Không có đủ thị trường tiêu thụ gỗ rừng trồng.

Câu 22: Để đảm bảo công tác trồng rừng đạt hiệu quả cao, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng ngay từ giai đoạn chuẩn bị?

  • A. Lựa chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa và mục đích trồng.
  • B. Chỉ cần chuẩn bị đủ số lượng cây giống.
  • C. Tìm kiếm thị trường tiêu thụ gỗ ngay lập tức.
  • D. Thuê nhiều nhân công để trồng nhanh.

Câu 23: Tình trạng ô nhiễm môi trường từ hoạt động chế biến lâm sản (như bụi, hóa chất) là một vấn đề cần giải quyết. Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu ô nhiễm này?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ rừng tự nhiên.
  • B. Giảm số lượng nhà máy chế biến.
  • C. Chuyển toàn bộ hoạt động chế biến ra nước ngoài.
  • D. Đầu tư công nghệ xử lý chất thải tiên tiến và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ môi trường.

Câu 24: Rừng phòng hộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ cơ sở hạ tầng (đường sá, nhà cửa) và đất đai ở các khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai. Chức năng nào của rừng phòng hộ thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Cung cấp lâm sản.
  • B. Chống xói mòn, sạt lở, chắn gió, chắn cát.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Hấp thụ khí CO2.

Câu 25: Phân tích nào sau đây không phải là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác chăm sóc rừng trồng?

  • A. Chế độ bón phân và tưới nước.
  • B. Mật độ cây trồng ban đầu và kỹ thuật tỉa thưa.
  • C. Công tác phòng trừ sâu bệnh hại.
  • D. Giá thành sản phẩm gỗ sau khi khai thác.

Câu 26: Để khai thác gỗ rừng trồng một cách hiệu quả và bền vững, người trồng rừng cần lưu ý điều gì?

  • A. Thực hiện khai thác đúng chu kỳ, áp dụng kỹ thuật khai thác phù hợp và có kế hoạch tái trồng rừng ngay sau khai thác.
  • B. Khai thác càng sớm càng tốt để thu hồi vốn nhanh.
  • C. Chỉ khai thác vào mùa khô để tránh sâu bệnh.
  • D. Bán toàn bộ cây đứng cho thương lái mà không quan tâm đến kỹ thuật khai thác.

Câu 27: Chính sách giao đất, giao rừng cho hộ gia đình và cộng đồng quản lý ở Việt Nam nhằm mục đích gì đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Giảm bớt trách nhiệm của nhà nước trong quản lý rừng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng thu nhập cho người dân từ khai thác gỗ.
  • C. Phát huy vai trò, trách nhiệm và gắn lợi ích của người dân với rừng, thúc đẩy bảo vệ và phát triển rừng bền vững.
  • D. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp lớn độc quyền quản lý rừng.

Câu 28: Một khu rừng trồng keo đang trong giai đoạn 5 năm tuổi. Người chủ rừng nhận thấy có dấu hiệu sâu bệnh trên diện rộng. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất trong công tác chăm sóc và bảo vệ rừng lúc này?

  • A. Chặt bỏ toàn bộ khu rừng bị bệnh.
  • B. Thực hiện điều tra, xác định loại sâu bệnh và mức độ gây hại để áp dụng biện pháp phòng trừ phù hợp (sinh học, hóa học có kiểm soát).
  • C. Không làm gì cả, chờ cây tự phục hồi.
  • D. Đốt toàn bộ khu rừng bị bệnh để diệt mầm mống sâu bệnh.

Câu 29: Tại sao việc tái cơ cấu ngành lâm nghiệp, hướng tới nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm gỗ, lại quan trọng trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Nâng cao hiệu quả kinh tế, khuyến khích trồng rừng gỗ lớn, giảm phụ thuộc vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng cường xuất khẩu dăm gỗ.
  • C. Không liên quan đến việc bảo vệ và phát triển rừng.
  • D. Làm giảm nhu cầu về gỗ nguyên liệu.

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu khách du lịch quan tâm đến sinh thái.
  • B. Giá vé vào cổng quá cao.
  • C. Không có đủ cảnh quan đẹp để thu hút khách.
  • D. Làm thế nào để phát triển du lịch mà không gây ảnh hưởng tiêu cực đến mục tiêu bảo tồn cốt lõi của rừng đặc dụng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tình hình chung về diện tích rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây có đặc điểm nổi bật nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Mặc dù độ che phủ rừng tăng, chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất đối với rừng tự nhiên hiện nay thường là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tại sao công tác trồng rừng sản xuất lại được chú trọng phát triển mạnh ở Việt Nam trong những năm gần đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một trong những khó khăn trong công tác chăm sóc rừng trồng hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Rừng phòng hộ ven biển Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ suy giảm do nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây *ít* có tác động trực tiếp nhất đến sự suy giảm của rừng phòng hộ ven biển?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được coi là quan trọng nhất trong công tác bảo vệ rừng, đặc biệt là phòng cháy, chữa cháy rừng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Việc khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay đang hướng tới mục tiêu bền vững. Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng định hướng khai thác rừng bền vững?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Rừng đặc dụng có vai trò chính là gì và thực trạng quản lý loại rừng này ở Việt Nam có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một trong những giải pháp hiệu quả để nâng cao hiệu quả kinh tế từ rừng trồng sản xuất, đồng thời góp phần vào phát triển bền vững là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tình trạng suy thoái rừng tự nhiên ở Việt Nam gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và xã hội?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, hoạt động nào sau đây bị nghiêm cấm trong rừng đặc dụng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Thực trạng trồng rừng ở Việt Nam cho thấy loại cây trồng rừng nào thường được ưu tiên cho mục đích kinh tế ngắn hạn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc rừng trồng sau khi cây đã bén rễ, biện pháp kỹ thuật nào sau đây thường được áp dụng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tình trạng cháy rừng là một mối đe dọa lớn đối với tài nguyên rừng Việt Nam. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các vụ cháy rừng nghiêm trọng thường là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, song mây) có vai trò như thế nào trong thực trạng khai thác rừng ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để giải quyết vấn đề khai thác gỗ trái phép, biện pháp nào sau đây mang tính căn cơ và lâu dài?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tỷ lệ che phủ rừng tăng lên ở Việt Nam trong những năm qua chủ yếu là nhờ sự đóng góp của loại rừng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đâu là một thách thức lớn trong việc bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, đặc biệt là ở các vùng núi cao?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Việc áp dụng công nghệ hiện đại (như ảnh vệ tinh, GIS, flycam) trong quản lý rừng ở Việt Nam mang lại lợi ích chủ yếu gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa cộng đồng dân cư sống gần rừng và công tác bảo vệ rừng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Thực trạng khai thác gỗ rừng trồng ở Việt Nam đang đối mặt với thách thức gì liên quan đến chất lượng và chu kỳ khai thác?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để đảm bảo công tác trồng rừng đạt hiệu quả cao, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng ngay từ giai đoạn chuẩn bị?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tình trạng ô nhiễm môi trường từ hoạt động chế biến lâm sản (như bụi, hóa chất) là một vấn đề cần giải quyết. Biện pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu ô nhiễm này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Rừng phòng hộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ cơ sở hạ tầng (đường sá, nhà cửa) và đất đai ở các khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi thiên tai. Chức năng nào của rừng phòng hộ thể hiện rõ nhất vai trò này?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích nào sau đây *không* phải là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác chăm sóc rừng trồng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Để khai thác gỗ rừng trồng một cách hiệu quả và bền vững, người trồng rừng cần lưu ý điều gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Chính sách giao đất, giao rừng cho hộ gia đình và cộng đồng quản lý ở Việt Nam nhằm mục đích gì đối với công tác bảo vệ và phát triển rừng?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một khu rừng trồng keo đang trong giai đoạn 5 năm tuổi. Người chủ rừng nhận thấy có dấu hiệu sâu bệnh trên diện rộng. Biện pháp xử lý nào sau đây là phù hợp nhất trong công tác chăm sóc và bảo vệ rừng lúc này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao việc tái cơ cấu ngành lâm nghiệp, hướng tới nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm gỗ, lại quan trọng trong bối cảnh hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng ở Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích xu hướng biến động diện tích rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây, đâu là yếu tố chính đóng góp vào sự gia tăng độ che phủ rừng tổng thể, mặc dù rừng tự nhiên vẫn đối mặt với nhiều thách thức?

  • A. Sự phục hồi tự nhiên của rừng nguyên sinh sau khai thác.
  • B. Giảm đáng kể diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất rừng.
  • C. Đẩy mạnh các chương trình trồng rừng mới trên phạm vi toàn quốc.
  • D. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên một cách bền vững.

Câu 2: Tại sao việc phát triển mạnh rừng trồng, đặc biệt là rừng trồng cây gỗ nhỏ phục vụ công nghiệp (keo, bạch đàn), vừa là thành tựu vừa đặt ra những thách thức đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam?

  • A. Chỉ giúp tăng độ che phủ mà không mang lại hiệu quả kinh tế.
  • B. Tăng cường đa dạng sinh học nhưng khó khăn trong khai thác.
  • C. Giải quyết hoàn toàn vấn đề thiếu gỗ nhưng không có giá trị môi trường.
  • D. Tăng nhanh độ che phủ và cung cấp nguyên liệu, nhưng đa dạng sinh học thấp và có thể gây thoái hóa đất.

Câu 3: Tình trạng cháy rừng vẫn là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với rừng ở Việt Nam, đặc biệt vào mùa khô. Phân tích nguyên nhân sâu xa nào sau đây ít có khả năng là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cháy rừng quy mô lớn?

  • A. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm tăng nhiệt độ và kéo dài hạn hán.
  • B. Hoạt động canh tác nương rẫy, đốt dọn thực bì của người dân sinh sống gần rừng.
  • C. Sự bất cẩn trong sử dụng lửa của người đi rừng hoặc du khách.
  • D. Sự suy giảm đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng.

Câu 4: Rừng phòng hộ đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu thiên tai. Tuy nhiên, thực trạng rừng phòng hộ ở nhiều nơi vẫn còn suy thoái. Đâu là thách thức quan trọng nhất trong việc bảo vệ và phục hồi rừng phòng hộ?

  • A. Thiếu các loài cây phù hợp để trồng rừng phòng hộ.
  • B. Áp lực dân số và mâu thuẫn giữa bảo vệ rừng với nhu cầu sinh kế của người dân địa phương.
  • C. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho công tác quản lý và bảo vệ rừng.
  • D. Sự phát triển của các loài sâu bệnh gây hại trên diện rộng.

Câu 5: Khai thác gỗ từ rừng sản xuất cần tuân thủ các nguyên tắc bền vững để đảm bảo nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt và hệ sinh thái rừng được duy trì. Phương thức khai thác nào sau đây ít phù hợp với nguyên tắc quản lý rừng bền vững?

  • A. Khai thác trắng toàn bộ khu vực rừng đã đến tuổi khai thác.
  • B. Khai thác chọn lọc những cây có kích thước và tuổi đời phù hợp.
  • C. Khai thác theo băng hoặc đám nhỏ, có chừa lại cây mẹ để tái sinh.
  • D. Áp dụng các tiêu chuẩn khai thác có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC).

Câu 6: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC) ngày càng trở nên quan trọng trên thị trường quốc tế. Mục đích chính của việc áp dụng tiêu chuẩn FSC trong khai thác rừng sản xuất là gì?

  • A. Tăng tối đa sản lượng gỗ khai thác trong một chu kỳ ngắn.
  • B. Giảm chi phí sản xuất và chế biến gỗ.
  • C. Đảm bảo tất cả các loài cây trong rừng đều được khai thác.
  • D. Chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp, quản lý rừng có trách nhiệm về môi trường, xã hội và kinh tế.

Câu 7: Công tác chăm sóc rừng sau khi trồng hoặc sau khai thác là rất quan trọng để đảm bảo cây sinh trưởng tốt và rừng phục hồi nhanh. Hoạt động nào sau đây không thuộc về công tác chăm sóc rừng sau trồng?

  • A. Khai thác gỗ theo kế hoạch.
  • B. Phát quang, làm cỏ xung quanh gốc cây.
  • C. Bón phân thúc đẩy sinh trưởng cho cây.
  • D. Tỉa cành, chặt tỉa cây xấu, cây bị bệnh.

Câu 8: Rừng đặc dụng, bao gồm các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, có mục đích chính là bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan và các giá trị văn hóa, lịch sử. Thách thức lớn nhất trong quản lý và bảo vệ rừng đặc dụng ở Việt Nam là gì?

  • A. Khó khăn trong việc thu hút khách du lịch sinh thái.
  • B. Thiếu các loài cây bản địa để trồng bổ sung.
  • C. Tình trạng săn bắt, khai thác lâm sản trái phép.
  • D. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu làm giảm lượng mưa.

Câu 9: Để tăng cường hiệu quả công tác bảo vệ rừng, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các giải pháp. Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao nhận thức và vai trò của cộng đồng địa phương trong bảo vệ rừng?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát của lực lượng kiểm lâm.
  • B. Áp dụng công nghệ viễn thám và GIS để giám sát rừng.
  • C. Ban hành các quy định, chế tài xử phạt nghiêm khắc hơn.
  • D. Thực hiện chính sách giao khoán rừng, hỗ trợ sinh kế và nâng cao năng lực cho cộng đồng địa phương.

Câu 10: So sánh giữa rừng tự nhiên và rừng trồng ở Việt Nam về mặt đa dạng sinh học, đâu là nhận định chính xác?

  • A. Rừng tự nhiên thường có đa dạng sinh học cao hơn đáng kể so với rừng trồng.
  • B. Rừng trồng, đặc biệt là rừng sản xuất, có đa dạng sinh học cao hơn rừng tự nhiên.
  • C. Đa dạng sinh học giữa rừng tự nhiên và rừng trồng là tương đương nhau.
  • D. Rừng trồng cây gỗ lớn có đa dạng sinh học gần bằng rừng tự nhiên.

Câu 11: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái do tình trạng xâm nhập mặn và chặt phá cây ngập mặn. Để phục hồi hiệu quả khu rừng này, giải pháp trồng rừng cần ưu tiên lựa chọn loại cây trồng nào?

  • A. Các loài cây lá kim chịu hạn tốt.
  • B. Các loài cây ngập mặn có khả năng chịu mặn.
  • C. Các loài cây gỗ lớn ưa sáng, sống ở vùng đất khô hạn.
  • D. Các loài cây ăn quả thích hợp với đất phù sa ngọt.

Câu 12: Tình trạng khai thác gỗ trái phép vẫn diễn ra ở một số khu vực rừng tự nhiên. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này, đâu là yếu tố xã hội và kinh tế cơ bản cần giải quyết?

  • A. Thiếu lực lượng kiểm lâm tuần tra.
  • B. Luật pháp về bảo vệ rừng chưa đủ nghiêm khắc.
  • C. Nhu cầu thị trường về gỗ, lợi nhuận cao và khó khăn về sinh kế của người dân địa phương.
  • D. Địa hình rừng hiểm trở, khó tiếp cận.

Câu 13: Bên cạnh gỗ, rừng còn cung cấp nhiều sản phẩm ngoài gỗ (Non-Timber Forest Products - NTFPs) có giá trị kinh tế và y học. Việc phát triển khai thác và chế biến NTFPs một cách bền vững có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công tác bảo vệ rừng?

  • A. Tạo sinh kế bền vững cho người dân, giảm áp lực khai thác gỗ và khuyến khích bảo vệ rừng.
  • B. Thay thế hoàn toàn nguồn thu từ khai thác gỗ.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà không có ý nghĩa bảo tồn.
  • D. Gây suy thoái đa dạng sinh học do khai thác quá mức các sản phẩm ngoài gỗ.

Câu 14: Để đánh giá hiệu quả công tác trồng rừng, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh trực tiếp chất lượng và sự thành công lâu dài của một khu rừng trồng?

  • A. Tỷ lệ cây sống sau một thời gian trồng.
  • B. Tốc độ sinh trưởng (chiều cao, đường kính) trung bình của cây.
  • C. Mức độ đa dạng loài cây trồng (đối với rừng trồng đa loài).
  • D. Chiều cao trung bình của cây con khi xuất vườn.

Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vai trò của rừng trong việc hấp thụ khí CO2 và điều hòa khí hậu ngày càng được nhấn mạnh. Loại rừng nào sau đây được kỳ vọng đóng góp nhiều nhất vào việc hấp thụ carbon và giảm nhẹ biến đổi khí hậu?

  • A. Rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng giàu, rừng nguyên sinh.
  • B. Rừng trồng cây keo, bạch đàn chu kỳ khai thác ngắn.
  • C. Rừng sản xuất cây gỗ nhỏ.
  • D. Rừng tre, nứa.

Câu 16: Một trong những thách thức trong việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp là cân bằng giữa nhu cầu khai thác gỗ phục vụ kinh tế và mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học. Giải pháp nào sau đây giúp hài hòa hai mục tiêu này?

  • A. Ngừng hoàn toàn việc khai thác gỗ từ mọi loại rừng.
  • B. Chỉ tập trung phát triển rừng trồng đơn loài để tối đa hóa sản lượng gỗ.
  • C. Áp dụng các mô hình quản lý rừng bền vững và khai thác có chứng chỉ trong rừng sản xuất.
  • D. Chuyển đổi tất cả rừng tự nhiên thành rừng trồng để dễ quản lý.

Câu 17: Dịch hại (sâu, bệnh) là một trong những yếu tố gây hại đến rừng, đặc biệt là rừng trồng đơn loài. Biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa và quản lý dịch hại theo hướng sinh học, bền vững?

  • A. Phun thuốc hóa học diệt trừ sâu bệnh trên diện rộng.
  • B. Chặt bỏ hoàn toàn cây bị bệnh và đốt bỏ.
  • C. Nhập khẩu các loài thiên địch từ nước ngoài.
  • D. Trồng rừng hỗn giao với cơ cấu loài phù hợp.

Câu 18: Tình trạng sạt lở đất ở vùng đồi núi thường nghiêm trọng hơn ở những khu vực rừng bị suy thoái hoặc mất rừng. Vai trò chính của rừng trong việc hạn chế sạt lở đất là gì?

  • A. Làm giảm lượng mưa tổng thể trong khu vực.
  • B. Hệ rễ cây giữ đất, thảm mục và tán lá cản bớt dòng chảy bề mặt.
  • C. Làm tăng nhiệt độ đất, khiến đất cứng hơn.
  • D. Hấp thụ hoàn toàn nước mưa vào trong thân cây.

Câu 19: Để nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng, bên cạnh việc cung cấp gỗ, cần chú trọng phát triển các mô hình lâm nghiệp tổng hợp. Mô hình nào sau đây không phải là một ví dụ về lâm nghiệp tổng hợp?

  • A. Trồng rừng kết hợp chăn nuôi dưới tán rừng.
  • B. Trồng cây nông nghiệp xen canh trong giai đoạn đầu của rừng trồng.
  • C. Trồng rừng chuyên canh cây keo lấy gỗ dăm.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào rừng.

Câu 20: Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) được triển khai ở Việt Nam nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước từ hoạt động lâm nghiệp.
  • B. Tạo nguồn tài chính bền vững để hỗ trợ công tác bảo vệ rừng và nâng cao đời sống người làm rừng.
  • C. Bắt buộc các doanh nghiệp sử dụng gỗ phải đóng phí bảo vệ rừng.
  • D. Bù đắp hoàn toàn thiệt hại do cháy rừng gây ra.

Câu 21: Để đánh giá mức độ bền vững của hoạt động khai thác gỗ, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để so sánh lượng gỗ khai thác hàng năm với khả năng sinh trưởng của rừng?

  • A. Tỷ lệ che phủ rừng.
  • B. Số lượng loài cây trong rừng.
  • C. Tỷ lệ giữa lượng gỗ khai thác hàng năm và tăng trưởng gỗ hàng năm của rừng.
  • D. Diện tích rừng đặc dụng trên tổng diện tích rừng.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn trong quản lý rừng ở Việt Nam là tình trạng lấn chiếm đất rừng để chuyển đổi mục đích sử dụng (ví dụ: làm nương rẫy, xây dựng). Giải pháp gốc rễ để hạn chế tình trạng này là gì?

  • A. Tăng cường tuần tra và xử phạt nghiêm các trường hợp lấn chiếm.
  • B. Phát triển sinh kế bền vững, ổn định đời sống cho người dân sống gần rừng và tăng cường quản lý đất đai.
  • C. Xây dựng hàng rào kiên cố xung quanh các khu rừng.
  • D. Hỗ trợ người dân di chuyển ra khỏi khu vực rừng.

Câu 23: Trồng rừng gỗ lớn đang là một định hướng quan trọng nhằm nâng cao giá trị kinh tế và môi trường của rừng trồng. Tuy nhiên, việc chuyển đổi từ rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn đòi hỏi sự thay đổi về kỹ thuật và chính sách. Thách thức lớn nhất khi chuyển đổi sang trồng rừng gỗ lớn là gì?

  • A. Chu kỳ kinh doanh dài, cần vốn đầu tư lớn và thời gian thu hồi vốn lâu.
  • B. Khó khăn trong việc tìm kiếm các loài cây gỗ lớn phù hợp với điều kiện khí hậu.
  • C. Sản lượng gỗ thu được trên một đơn vị diện tích thấp hơn so với rừng gỗ nhỏ.
  • D. Thị trường tiêu thụ gỗ lớn chưa phát triển.

Câu 24: Công tác phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) là một nhiệm vụ cấp bách. Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp kỹ thuật lâm sinh trong PCCCR?

  • A. Xây dựng các chòi canh lửa.
  • B. Tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng.
  • C. Thành lập đội ngũ chữa cháy rừng chuyên nghiệp.
  • D. Phát dọn thực bì, làm giảm vật liệu cháy dưới tán rừng.

Câu 25: Để tăng cường quản lý rừng bền vững và minh bạch hóa nguồn gốc gỗ, hệ thống truy xuất nguồn gốc lâm sản đang được xây dựng. Hệ thống này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây?

  • A. Dự báo chính xác sản lượng gỗ khai thác hàng năm.
  • B. Giảm chi phí vận chuyển gỗ từ rừng về nhà máy.
  • C. Kiểm soát nguồn gốc gỗ, chống khai thác và buôn bán gỗ trái phép, đáp ứng yêu cầu thị trường khó tính.
  • D. Tăng tốc độ sinh trưởng của cây rừng.

Câu 26: Một khu vực rừng tự nhiên đang bị suy thoái nhẹ do khai thác không kiểm soát trước đây. Mục tiêu phục hồi khu rừng này hướng tới trạng thái gần với rừng tự nhiên ban đầu. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu đó?

  • A. Trồng rừng thuần loại cây keo.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn thành rừng sản xuất cây bạch đàn.
  • C. Để rừng phục hồi hoàn toàn tự nhiên mà không có tác động.
  • D. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung cây bản địa quý.

Câu 27: Theo phân loại hiện hành ở Việt Nam, rừng được chia thành 3 loại theo mục đích sử dụng. Loại rừng nào có diện tích lớn nhất, đóng góp chủ yếu vào nguồn cung gỗ cho công nghiệp và xuất khẩu?

  • A. Rừng đặc dụng.
  • B. Rừng phòng hộ.
  • C. Rừng sản xuất.
  • D. Rừng tự nhiên.

Câu 28: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng của việc phát triển rừng trồng, đặc biệt là rừng keo, bạch đàn, là cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ. Sản phẩm chính được tạo ra từ loại rừng này ở Việt Nam thường là gì?

  • A. Gỗ xẻ chất lượng cao để làm đồ nội thất.
  • B. Gỗ dăm, nguyên liệu cho sản xuất giấy và ván nhân tạo.
  • C. Gỗ tròn lớn để xây dựng.
  • D. Lâm sản ngoài gỗ như măng, nấm.

Câu 29: Báo cáo hiện trạng rừng cho thấy tỷ lệ che phủ rừng có tăng, nhưng chất lượng rừng (đặc biệt là rừng tự nhiên) vẫn còn nhiều vấn đề. Đâu là chỉ số phản ánh rõ nhất về chất lượng của rừng, ngoài diện tích và độ che phủ?

  • A. Trữ lượng gỗ bình quân trên một đơn vị diện tích (m3/ha).
  • B. Số lượng cây trồng mới hàng năm.
  • C. Tổng diện tích rừng trên toàn quốc.
  • D. Tỷ lệ rừng phòng hộ trên tổng diện tích rừng.

Câu 30: Phát triển du lịch sinh thái trong rừng là một cách khai thác giá trị của rừng theo hướng bền vững. Tuy nhiên, nếu không được quản lý tốt, hoạt động này cũng có thể gây hại cho rừng. Tác động tiêu cực tiềm ẩn nào sau đây là ít có khả năng xảy ra nhất từ du lịch sinh thái được quản lý kém?

  • A. Ô nhiễm môi trường do rác thải của du khách.
  • B. Gây xáo trộn tập tính sinh hoạt của động vật hoang dã.
  • C. Tăng nguy cơ cháy rừng do sự bất cẩn của con người.
  • D. Dẫn đến tình trạng khai thác gỗ hàng loạt trên diện rộng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tích xu hướng biến động diện tích rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây, đâu là yếu tố chính đóng góp vào sự gia tăng độ che phủ rừng tổng thể, mặc dù rừng tự nhiên vẫn đối mặt với nhiều thách thức?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tại sao việc phát triển mạnh rừng trồng, đặc biệt là rừng trồng cây gỗ nhỏ phục vụ công nghiệp (keo, bạch đàn), vừa là thành tựu vừa đặt ra những thách thức đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tình trạng cháy rừng vẫn là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với rừng ở Việt Nam, đặc biệt vào mùa khô. Phân tích nguyên nhân sâu xa nào sau đây *ít* có khả năng là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cháy rừng quy mô lớn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Rừng phòng hộ đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo vệ môi trường và giảm thiểu thiên tai. Tuy nhiên, thực trạng rừng phòng hộ ở nhiều nơi vẫn còn suy thoái. Đâu là thách thức *quan trọng nhất* trong việc bảo vệ và phục hồi rừng phòng hộ?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khai thác gỗ từ rừng sản xuất cần tuân thủ các nguyên tắc bền vững để đảm bảo nguồn tài nguyên không bị cạn kiệt và hệ sinh thái rừng được duy trì. Phương thức khai thác nào sau đây *ít* phù hợp với nguyên tắc quản lý rừng bền vững?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC) ngày càng trở nên quan trọng trên thị trường quốc tế. Mục đích chính của việc áp dụng tiêu chuẩn FSC trong khai thác rừng sản xuất là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Công tác chăm sóc rừng sau khi trồng hoặc sau khai thác là rất quan trọng để đảm bảo cây sinh trưởng tốt và rừng phục hồi nhanh. Hoạt động nào sau đây *không* thuộc về công tác chăm sóc rừng sau trồng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Rừng đặc dụng, bao gồm các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, có mục đích chính là bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan và các giá trị văn hóa, lịch sử. Thách thức lớn nhất trong quản lý và bảo vệ rừng đặc dụng ở Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Để tăng cường hiệu quả công tác bảo vệ rừng, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các giải pháp. Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc nâng cao nhận thức và vai trò của cộng đồng địa phương trong bảo vệ rừng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: So sánh giữa rừng tự nhiên và rừng trồng ở Việt Nam về mặt đa dạng sinh học, đâu là nhận định chính xác?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái do tình trạng xâm nhập mặn và chặt phá cây ngập mặn. Để phục hồi hiệu quả khu rừng này, giải pháp trồng rừng cần ưu tiên lựa chọn loại cây trồng nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tình trạng khai thác gỗ trái phép vẫn diễn ra ở một số khu vực rừng tự nhiên. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này, đâu là yếu tố xã hội và kinh tế cơ bản cần giải quyết?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Bên cạnh gỗ, rừng còn cung cấp nhiều sản phẩm ngoài gỗ (Non-Timber Forest Products - NTFPs) có giá trị kinh tế và y học. Việc phát triển khai thác và chế biến NTFPs một cách bền vững có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công tác bảo vệ rừng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để đánh giá hiệu quả công tác trồng rừng, người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây *không* phản ánh trực tiếp chất lượng và sự thành công lâu dài của một khu rừng trồng?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vai trò của rừng trong việc hấp thụ khí CO2 và điều hòa khí hậu ngày càng được nhấn mạnh. Loại rừng nào sau đây được kỳ vọng đóng góp nhiều nhất vào việc hấp thụ carbon và giảm nhẹ biến đổi khí hậu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một trong những thách thức trong việc phát triển bền vững ngành lâm nghiệp là cân bằng giữa nhu cầu khai thác gỗ phục vụ kinh tế và mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học. Giải pháp nào sau đây giúp hài hòa hai mục tiêu này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Dịch hại (sâu, bệnh) là một trong những yếu tố gây hại đến rừng, đặc biệt là rừng trồng đơn loài. Biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa và quản lý dịch hại theo hướng sinh học, bền vững?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tình trạng sạt lở đất ở vùng đồi núi thường nghiêm trọng hơn ở những khu vực rừng bị suy thoái hoặc mất rừng. Vai trò chính của rừng trong việc hạn chế sạt lở đất là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng, bên cạnh việc cung cấp gỗ, cần chú trọng phát triển các mô hình lâm nghiệp tổng hợp. Mô hình nào sau đây *không* phải là một ví dụ về lâm nghiệp tổng hợp?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) được triển khai ở Việt Nam nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Để đánh giá mức độ bền vững của hoạt động khai thác gỗ, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để so sánh lượng gỗ khai thác hàng năm với khả năng sinh trưởng của rừng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một trong những thách thức lớn trong quản lý rừng ở Việt Nam là tình trạng lấn chiếm đất rừng để chuyển đổi mục đích sử dụng (ví dụ: làm nương rẫy, xây dựng). Giải pháp gốc rễ để hạn chế tình trạng này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trồng rừng gỗ lớn đang là một định hướng quan trọng nhằm nâng cao giá trị kinh tế và môi trường của rừng trồng. Tuy nhiên, việc chuyển đổi từ rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn đòi hỏi sự thay đổi về kỹ thuật và chính sách. Thách thức lớn nhất khi chuyển đổi sang trồng rừng gỗ lớn là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Công tác phòng cháy, chữa cháy rừng (PCCCR) là một nhiệm vụ cấp bách. Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp kỹ thuật lâm sinh trong PCCCR?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để tăng cường quản lý rừng bền vững và minh bạch hóa nguồn gốc gỗ, hệ thống truy xuất nguồn gốc lâm sản đang được xây dựng. Hệ thống này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một khu vực rừng tự nhiên đang bị suy thoái nhẹ do khai thác không kiểm soát trước đây. Mục tiêu phục hồi khu rừng này hướng tới trạng thái gần với rừng tự nhiên ban đầu. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đạt được mục tiêu đó?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Theo phân loại hiện hành ở Việt Nam, rừng được chia thành 3 loại theo mục đích sử dụng. Loại rừng nào có diện tích lớn nhất, đóng góp chủ yếu vào nguồn cung gỗ cho công nghiệp và xuất khẩu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng của việc phát triển rừng trồng, đặc biệt là rừng keo, bạch đàn, là cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ. Sản phẩm chính được tạo ra từ loại rừng này ở Việt Nam thường là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Báo cáo hiện trạng rừng cho thấy tỷ lệ che phủ rừng có tăng, nhưng chất lượng rừng (đặc biệt là rừng tự nhiên) vẫn còn nhiều vấn đề. Đâu là chỉ số phản ánh rõ nhất về chất lượng của rừng, ngoài diện tích và độ che phủ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phát triển du lịch sinh thái trong rừng là một cách khai thác giá trị của rừng theo hướng bền vững. Tuy nhiên, nếu không được quản lý tốt, hoạt động này cũng có thể gây hại cho rừng. Tác động tiêu cực tiềm ẩn nào sau đây là *ít* có khả năng xảy ra nhất từ du lịch sinh thái được quản lý kém?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa trên thực trạng phân loại rừng theo mục đích sử dụng ở Việt Nam, việc rừng sản xuất chiếm tỉ lệ lớn nhất cho thấy điều gì là trọng tâm chính trong chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia hiện nay?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế từ việc cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Tập trung chủ yếu vào bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái rừng.
  • C. Chú trọng phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường là trên hết.
  • D. Đồng đều giữa cả ba mục tiêu: sản xuất, bảo tồn và phòng hộ.

Câu 2: Mặc dù diện tích rừng trồng tăng lên đáng kể trong những năm gần đây, nhưng việc tăng diện tích rừng tự nhiên lại gặp nhiều khó khăn. Thách thức lớn nhất đối với việc phục hồi và mở rộng diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu nguồn giống cây rừng tự nhiên.
  • B. Kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng tự nhiên phức tạp.
  • C. Áp lực chuyển đổi mục đích sử dụng đất và khai thác trái phép còn diễn ra.
  • D. Điều kiện khí hậu không thuận lợi cho rừng tự nhiên phát triển.

Câu 3: Tại sao việc chăm sóc rừng sau khi trồng (tending) lại đóng vai trò quan trọng, thậm chí quyết định, đối với sự thành công và năng suất của rừng trồng, đặc biệt là rừng sản xuất?

  • A. Chỉ để phòng chống cháy rừng hiệu quả hơn.
  • B. Giúp giảm chi phí đầu tư ban đầu cho việc trồng rừng.
  • C. Chủ yếu để cải thiện chất lượng đất trồng rừng.
  • D. Đảm bảo tỉ lệ sống của cây, thúc đẩy sinh trưởng, giảm cạnh tranh và phòng trừ sâu bệnh hại, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng gỗ.

Câu 4: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn và xói lở bờ biển do bão. Hoạt động khai thác rừng trong khu vực này cần tuân thủ nguyên tắc nào để không làm suy giảm chức năng phòng hộ của rừng?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để tạo nguồn thu tái đầu tư cho công tác bảo vệ.
  • B. Hạn chế tối đa hoặc cấm khai thác, chỉ thực hiện các hoạt động tỉa thưa, chăm sóc để duy trì cấu trúc rừng bền vững.
  • C. Áp dụng phương pháp khai thác trắng theo băng để tạo khoảng trống cho cây con mọc lại.
  • D. Chuyển đổi một phần diện tích rừng phòng hộ thành rừng sản xuất để tăng hiệu quả kinh tế.

Câu 5: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (như FSC) ngày càng trở nên quan trọng trong ngành lâm nghiệp. Việc đạt được chứng chỉ này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho các chủ rừng và doanh nghiệp chế biến gỗ ở Việt Nam?

  • A. Nâng cao uy tín, tiếp cận các thị trường khó tính yêu cầu sản phẩm gỗ có nguồn gốc bền vững và tăng giá trị sản phẩm.
  • B. Được miễn giảm toàn bộ thuế và phí liên quan đến hoạt động lâm nghiệp.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt bảo vệ môi trường, không mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp.
  • D. Được nhà nước cấp kinh phí bảo vệ rừng hàng năm không phụ thuộc vào diện tích.

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là tình trạng cháy rừng, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chính dẫn đến nguy cơ cháy rừng cao là gì?

  • A. Số lượng cán bộ kiểm lâm còn hạn chế.
  • B. Thiếu trang thiết bị hiện đại cho công tác phòng cháy.
  • C. Tình hình thời tiết khô hạn kéo dài kết hợp với các hoạt động sử dụng lửa của con người (đốt nương, du lịch, sơ ý).
  • D. Ý thức người dân về phòng cháy chữa cháy rừng còn rất thấp.

Câu 7: So với rừng tự nhiên, rừng trồng ở Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học ở mức độ cao nhất.
  • B. Điều hòa khí hậu toàn cầu một cách hiệu quả hơn.
  • C. Cung cấp các lâm sản ngoài gỗ quý hiếm.
  • D. Cung cấp nguồn nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

Câu 8: Hoạt động khai thác rừng cần được thực hiện một cách bền vững. Điều này có nghĩa là phải đảm bảo những yếu tố nào đồng thời?

  • A. Chỉ tập trung vào hiệu quả kinh tế, thu lợi nhuận cao nhất.
  • B. Chỉ chú trọng bảo vệ môi trường, không quan tâm đến lợi ích kinh tế.
  • C. Chỉ đảm bảo lợi ích cho cộng đồng địa phương.
  • D. Đảm bảo cân bằng giữa lợi ích kinh tế, bảo vệ môi trường và lợi ích xã hội cho cộng đồng.

Câu 9: Để nâng cao hiệu quả của công tác trồng rừng, ngoài việc lựa chọn loài cây phù hợp với điều kiện lập địa, yếu tố kỹ thuật nào sau đây cũng cực kỳ quan trọng, đặc biệt trong giai đoạn đầu sau khi trồng?

  • A. Kỹ thuật khai thác gỗ sau này.
  • B. Công tác chăm sóc (tưới nước, làm cỏ, xới đất, bón phân) và bảo vệ cây con.
  • C. Lựa chọn thời điểm thu hoạch gỗ.
  • D. Xây dựng đường lâm nghiệp trong khu vực rừng trồng.

Câu 10: Rừng đặc dụng ở Việt Nam có vai trò cốt lõi là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Phòng chống thiên tai, bảo vệ đất và nguồn nước.
  • C. Bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học, nguồn gen thực vật, động vật rừng và giá trị văn hóa, lịch sử, cảnh quan.
  • D. Phục vụ mục đích an ninh quốc phòng.

Câu 11: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam là gì?

  • A. Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ trái phép, quá mức cho phép.
  • B. Thiếu đầu tư vào công tác trồng rừng mới.
  • C. Diện tích rừng phòng hộ và đặc dụng còn hạn chế.
  • D. Chưa áp dụng các tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững.

Câu 12: Để nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng sản xuất, ngoài việc trồng và chăm sóc tốt, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Tăng cường khai thác sớm khi cây còn non.
  • B. Chỉ tập trung vào các loài cây sinh trưởng nhanh, không quan tâm đến chất lượng gỗ.
  • C. Hạn chế liên kết với các doanh nghiệp chế biến gỗ.
  • D. Áp dụng các tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững và đạt chứng chỉ rừng (ví dụ: FSC).

Câu 13: Công tác bảo vệ rừng bao gồm nhiều hoạt động khác nhau. Hoạt động nào sau đây mang tính phòng ngừa và cảnh báo sớm, giúp giảm thiểu thiệt hại do cháy rừng?

  • A. Tổ chức các đội chữa cháy rừng.
  • B. Xây dựng hệ thống cảnh báo cháy rừng, đường băng cản lửa và tổ chức tuần tra rừng.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái trong rừng.
  • D. Tăng cường khai thác gỗ để làm giảm vật liệu cháy.

Câu 14: Việc trồng rừng phòng hộ đầu nguồn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Bảo vệ đất, chống xói mòn, điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt và hạn hán.
  • B. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • C. Tạo cảnh quan cho du lịch sinh thái.
  • D. Bảo tồn các loài động thực vật quý hiếm.

Câu 15: Mặc dù Việt Nam đã có những bước tiến trong việc tăng độ che phủ rừng, nhưng chất lượng và trữ lượng rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế. Để cải thiện điều này cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Chỉ tiếp tục tăng diện tích rừng trồng cây sinh trưởng nhanh.
  • B. Giảm diện tích rừng phòng hộ và đặc dụng để chuyển sang trồng rừng sản xuất.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để giải phóng mặt bằng trồng rừng mới.
  • D. Tăng cường các biện pháp bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên hiện có và đẩy mạnh phục hồi, tái sinh rừng tự nhiên.

Câu 16: Một trong những khó khăn trong công tác khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam là tình trạng khai thác gỗ non, không đúng quy trình kỹ thuật. Điều này gây ra hậu quả trực tiếp nào?

  • A. Giúp rừng phục hồi nhanh hơn do cây non dễ tái sinh.
  • B. Làm giảm năng suất và chất lượng gỗ thu hoạch, ảnh hưởng đến khả năng tái tạo của rừng cho chu kỳ sau.
  • C. Tăng giá trị kinh tế của sản phẩm gỗ.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ cháy rừng.

Câu 17: Cộng đồng dân cư sống gần rừng đóng vai trò như thế nào trong công tác bảo vệ rừng?

  • A. Chỉ là đối tượng cần được bảo vệ khỏi các nguy cơ từ rừng.
  • B. Là lực lượng chính thực hiện khai thác gỗ.
  • C. Là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng trong việc phát hiện, ngăn chặn các hành vi phá rừng, cháy rừng và tham gia quản lý, bảo vệ rừng.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong công tác bảo vệ rừng.

Câu 18: Để khai thác rừng sản xuất một cách hiệu quả và bền vững, cần phải dựa vào yếu tố kỹ thuật lâm sinh nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ dựa vào nhu cầu thị trường về gỗ.
  • B. Chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống.
  • C. Chỉ dựa vào số lượng cây hiện có trong rừng.
  • D. Lựa chọn phương thức khai thác (chọn, trắng theo băng/khoảnh), xác định sản lượng và thời điểm khai thác phù hợp với đặc điểm loài cây, tuổi rừng và điều kiện lập địa.

Câu 19: So với các quốc gia trong khu vực, Việt Nam có tốc độ tăng độ che phủ rừng khá ấn tượng trong những thập kỷ gần đây. Thành tựu này chủ yếu là nhờ vào hoạt động nào?

  • A. Phục hồi nhanh chóng và mạnh mẽ của rừng tự nhiên.
  • B. Đẩy mạnh công tác trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp để chuyển sang trồng rừng.
  • D. Thay đổi phương pháp tính toán độ che phủ rừng.

Câu 20: Tình trạng phá rừng làm nương rẫy, đặc biệt ở các vùng núi cao, gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường tự nhiên?

  • A. Gia tăng xói mòn, rửa trôi đất, sạt lở đất, lũ lụt vào mùa mưa và khô hạn vào mùa khô.
  • B. Tăng độ che phủ rừng và đa dạng sinh học.
  • C. Cải thiện chất lượng đất và nguồn nước.
  • D. Tạo thêm không gian sống cho động vật hoang dã.

Câu 21: Bên cạnh việc trồng cây, công tác chuẩn bị đất trước khi trồng có ảnh hưởng lớn đến tỉ lệ sống và sinh trưởng ban đầu của cây rừng. Mục đích chính của việc làm đất (dọn thực bì, cuốc hố,...) là gì?

  • A. Chỉ để làm cho khu vực trồng rừng trông gọn gàng hơn.
  • B. Giúp dễ dàng di chuyển trong khu vực trồng.
  • C. Loại bỏ cạnh tranh của cỏ dại và thực bì khác, cải thiện cấu trúc đất, tạo điều kiện thuận lợi cho rễ cây con phát triển và hấp thụ dinh dưỡng.
  • D. Giúp đất giữ nước tốt hơn trong mùa khô.

Câu 22: Rừng phòng hộ được phân chia thành nhiều loại dựa trên chức năng chính của chúng (ví dụ: phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng hộ biên giới). Sự phân chia này phản ánh điều gì trong công tác quản lý rừng?

  • A. Diện tích của từng loại rừng phòng hộ là như nhau.
  • B. Tất cả các loại rừng phòng hộ đều có chức năng như nhau.
  • C. Chỉ mang ý nghĩa thống kê, không ảnh hưởng đến biện pháp quản lý.
  • D. Mỗi loại rừng phòng hộ có chức năng và tầm quan trọng khác nhau, đòi hỏi các biện pháp quản lý, bảo vệ và sử dụng phù hợp với chức năng đặc thù đó.

Câu 23: Để đảm bảo nguồn giống cây trồng rừng có chất lượng tốt, sạch bệnh và có khả năng sinh trưởng cao, cần chú trọng đến khâu nào trong quá trình trồng rừng?

  • A. Lựa chọn nguồn giống (hạt, cây con) từ các vườn ươm uy tín, có nguồn gốc rõ ràng và đạt tiêu chuẩn chất lượng.
  • B. Chỉ cần chọn bất kỳ loại cây nào dễ trồng.
  • C. Tập trung toàn bộ vào công tác làm đất thật kỹ.
  • D. Không cần quan tâm đến chất lượng giống ban đầu, chỉ cần chăm sóc tốt là đủ.

Câu 24: Tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng (sang nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng...) là một nguyên nhân gây giảm diện tích rừng tự nhiên. Để hạn chế tình trạng này cần có giải pháp tổng hợp nào?

  • A. Chỉ đơn thuần cấm mọi hoạt động chuyển đổi.
  • B. Khuyến khích chuyển đổi mạnh mẽ sang các loại hình sử dụng đất khác.
  • C. Chỉ tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm.
  • D. Tăng cường quản lý nhà nước về đất đai và rừng, rà soát quy hoạch, đảm bảo sinh kế bền vững cho người dân sống gần rừng, và tuyên truyền nâng cao ý thức pháp luật.

Câu 25: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, tre, nứa...) có ý nghĩa như thế nào đối với cộng đồng sống gần rừng và công tác quản lý rừng bền vững?

  • A. Không có ý nghĩa kinh tế hay xã hội đáng kể.
  • B. Tạo thêm nguồn thu nhập cho người dân, giảm áp lực khai thác gỗ trái phép và khuyến khích người dân tham gia bảo vệ rừng.
  • C. Chỉ gây hại cho rừng vì làm suy giảm tài nguyên.
  • D. Cần cấm hoàn toàn để bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 26: Công tác giao rừng và đất lâm nghiệp cho cộng đồng hoặc hộ gia đình quản lý, bảo vệ và sử dụng có ý nghĩa gì đối với hiệu quả quản lý rừng ở cấp cơ sở?

  • A. Làm giảm trách nhiệm của chính quyền địa phương.
  • B. Gây khó khăn hơn trong việc quản lý thống nhất.
  • C. Gắn kết trách nhiệm và quyền lợi của người dân với rừng, phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng trong bảo vệ và phát triển rừng.
  • D. Chỉ phù hợp với rừng sản xuất, không áp dụng cho rừng phòng hộ và đặc dụng.

Câu 27: Để cải thiện chất lượng gỗ rừng trồng sản xuất, ngoài việc lựa chọn giống tốt và chăm sóc đầy đủ, biện pháp kỹ thuật lâm sinh nào thường được áp dụng trong quá trình sinh trưởng của cây?

  • A. Tỉa thưa và tỉa cành đúng kỹ thuật và thời điểm.
  • B. Tăng mật độ trồng cây lên gấp đôi.
  • C. Khai thác trắng toàn bộ diện tích khi cây còn non.
  • D. Chỉ bón phân trong năm đầu tiên sau khi trồng.

Câu 28: Một trong những thách thức trong việc phát triển rừng đặc dụng ở Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu các loài cây đặc hữu để trồng.
  • B. Áp lực từ các hoạt động phát triển kinh tế, du lịch không bền vững và tình trạng săn bắt, khai thác trái phép trong khu vực.
  • C. Diện tích rừng đặc dụng đã quá lớn, khó quản lý.
  • D. Chưa có khung pháp lý rõ ràng cho rừng đặc dụng.

Câu 29: Tình trạng buôn bán, vận chuyển gỗ và lâm sản trái phép là một vấn đề nhức nhối trong công tác bảo vệ rừng. Để đấu tranh hiệu quả với vấn đề này, giải pháp nào mang tính phối hợp liên ngành và áp dụng công nghệ?

  • A. Chỉ tăng cường tuyên truyền cho người dân.
  • B. Chỉ tập trung xử lý các vụ việc nhỏ lẻ.
  • C. Giao toàn bộ trách nhiệm cho lực lượng kiểm lâm.
  • D. Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng chức năng (kiểm lâm, công an, hải quan), áp dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc gỗ và kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng.

Câu 30: Nhìn vào bức tranh tổng thể về thực trạng rừng ở Việt Nam (tăng độ che phủ chủ yếu nhờ rừng trồng, rừng tự nhiên còn suy thoái, áp lực khai thác và bảo vệ lớn), định hướng phát triển bền vững ngành lâm nghiệp trong tương lai cần tập trung vào điều gì?

  • A. Nâng cao chất lượng rừng trồng, phục hồi và bảo tồn rừng tự nhiên, quản lý rừng bền vững theo chuỗi giá trị và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ tập trung mở rộng diện tích rừng bằng mọi giá, không quan tâm đến chất lượng.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • D. Giảm thiểu vai trò của rừng trong phát triển kinh tế quốc gia.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Dựa trên thực trạng phân loại rừng theo mục đích sử dụng ở Việt Nam, việc rừng sản xuất chiếm tỉ lệ lớn nhất cho thấy điều gì là trọng tâm chính trong chiến lược phát triển lâm nghiệp quốc gia hiện nay?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Mặc dù diện tích rừng trồng tăng lên đáng kể trong những năm gần đây, nhưng việc tăng diện tích rừng tự nhiên lại gặp nhiều khó khăn. Thách thức lớn nhất đối với việc phục hồi và mở rộng diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao việc chăm sóc rừng sau khi trồng (tending) lại đóng vai trò quan trọng, thậm chí quyết định, đối với sự thành công và năng suất của rừng trồng, đặc biệt là rừng sản xuất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn và xói lở bờ biển do bão. Hoạt động khai thác rừng trong khu vực này cần tuân thủ nguyên tắc nào để không làm suy giảm chức năng phòng hộ của rừng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (như FSC) ngày càng trở nên quan trọng trong ngành lâm nghiệp. Việc đạt được chứng chỉ này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho các chủ rừng và doanh nghiệp chế biến gỗ ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là tình trạng cháy rừng, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chính dẫn đến nguy cơ cháy rừng cao là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So với rừng tự nhiên, rừng trồng ở Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hoạt động khai thác rừng cần được thực hiện một cách bền vững. Điều này có nghĩa là phải đảm bảo những yếu tố nào đồng thời?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để nâng cao hiệu quả của công tác trồng rừng, ngoài việc lựa chọn loài cây phù hợp với điều kiện lập địa, yếu tố kỹ thuật nào sau đây cũng cực kỳ quan trọng, đặc biệt trong giai đoạn đầu sau khi trồng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Rừng đặc dụng ở Việt Nam có vai trò cốt lõi là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Để nâng cao giá trị kinh tế của rừng trồng sản xuất, ngoài việc trồng và chăm sóc tốt, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Công tác bảo vệ rừng bao gồm nhiều hoạt động khác nhau. Hoạt động nào sau đây mang tính phòng ngừa và cảnh báo sớm, giúp giảm thiểu thiệt hại do cháy rừng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Việc trồng rừng phòng hộ đầu nguồn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Mặc dù Việt Nam đã có những bước tiến trong việc tăng độ che phủ rừng, nhưng chất lượng và trữ lượng rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế. Để cải thiện điều này cần tập trung vào giải pháp nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một trong những khó khăn trong công tác khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam là tình trạng khai thác gỗ non, không đúng quy trình kỹ thuật. Điều này gây ra hậu quả trực tiếp nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cộng đồng dân cư sống gần rừng đóng vai trò như thế nào trong công tác bảo vệ rừng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để khai thác rừng sản xuất một cách hiệu quả và bền vững, cần phải dựa vào yếu tố kỹ thuật lâm sinh nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: So với các quốc gia trong khu vực, Việt Nam có tốc độ tăng độ che phủ rừng khá ấn tượng trong những thập kỷ gần đây. Thành tựu này chủ yếu là nhờ vào hoạt động nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tình trạng phá rừng làm nương rẫy, đặc biệt ở các vùng núi cao, gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường tự nhiên?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Bên cạnh việc trồng cây, công tác chuẩn bị đất trước khi trồng có ảnh hưởng lớn đến tỉ lệ sống và sinh trưởng ban đầu của cây rừng. Mục đích chính của việc làm đất (dọn thực bì, cuốc hố,...) là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Rừng phòng hộ được phân chia thành nhiều loại dựa trên chức năng chính của chúng (ví dụ: phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng hộ biên giới). Sự phân chia này phản ánh điều gì trong công tác quản lý rừng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Để đảm bảo nguồn giống cây trồng rừng có chất lượng tốt, sạch bệnh và có khả năng sinh trưởng cao, cần chú trọng đến khâu nào trong quá trình trồng rừng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng (sang nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng...) là một nguyên nhân gây giảm diện tích rừng tự nhiên. Để hạn chế tình trạng này cần có giải pháp tổng hợp nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, tre, nứa...) có ý nghĩa như thế nào đối với cộng đồng sống gần rừng và công tác quản lý rừng bền vững?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Công tác giao rừng và đất lâm nghiệp cho cộng đồng hoặc hộ gia đình quản lý, bảo vệ và sử dụng có ý nghĩa gì đối với hiệu quả quản lý rừng ở cấp cơ sở?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để cải thiện chất lượng gỗ rừng trồng sản xuất, ngoài việc lựa chọn giống tốt và chăm sóc đầy đủ, biện pháp kỹ thuật lâm sinh nào thường được áp dụng trong quá trình sinh trưởng của cây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một trong những thách thức trong việc phát triển rừng đặc dụng ở Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tình trạng buôn bán, vận chuyển gỗ và lâm sản trái phép là một vấn đề nhức nhối trong công tác bảo vệ rừng. Để đấu tranh hiệu quả với vấn đề này, giải pháp nào mang tính phối hợp liên ngành và áp dụng công nghệ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhìn vào bức tranh tổng thể về thực trạng rừng ở Việt Nam (tăng độ che phủ chủ yếu nhờ rừng trồng, rừng tự nhiên còn suy thoái, áp lực khai thác và bảo vệ lớn), định hướng phát triển bền vững ngành lâm nghiệp trong tương lai cần tập trung vào điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thực trạng diện tích rừng ở Việt Nam trong giai đoạn 1990-2022 cho thấy xu hướng chủ đạo nào?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh, rừng trồng tăng không đáng kể.
  • B. Tổng diện tích rừng và độ che phủ rừng tăng liên tục, đặc biệt là rừng trồng.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đều suy giảm do khai thác quá mức.
  • D. Diện tích rừng ổn định, nhưng chất lượng rừng suy giảm.

Câu 2: Dựa vào dữ liệu được học, loại rừng nào (phân theo mục đích sử dụng) hiện đang chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất ở Việt Nam?

  • A. Rừng đặc dụng
  • B. Rừng phòng hộ
  • C. Rừng tự nhiên
  • D. Rừng sản xuất

Câu 3: Tỉnh nào ở Việt Nam được sách giáo khoa đề cập là có diện tích rừng trồng lớn nhất cả nước tính đến năm 2022?

  • A. Quảng Ninh
  • B. Yên Bái
  • C. Lạng Sơn
  • D. Kon Tum

Câu 4: Mặc dù độ che phủ rừng tăng, thực trạng chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

  • A. Chất lượng rừng tự nhiên suy giảm, trữ lượng gỗ thấp, đa dạng sinh học bị ảnh hưởng.
  • B. Rừng tự nhiên chủ yếu là rừng già, khó khai thác gỗ.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên không đủ để đáp ứng nhu cầu gỗ.
  • D. Rừng tự nhiên đang được phục hồi hoàn toàn, đạt chất lượng cao.

Câu 5: Hoạt động chăm sóc rừng trồng sau khi cây con đã bén rễ có tầm quan trọng như thế nào đối với năng suất và chất lượng rừng?

  • A. Không quan trọng lắm vì cây đã bén rễ thì sẽ tự phát triển.
  • B. Chỉ giúp cây sống sót qua mùa khô hạn.
  • C. Chủ yếu để tạo cảnh quan đẹp cho rừng.
  • D. Giúp cây sinh trưởng nhanh, chống chịu sâu bệnh, nâng cao năng suất và chất lượng gỗ.

Câu 6: Một trong những khó khăn lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Người dân không có ý thức bảo vệ rừng.
  • B. Tình trạng khai thác gỗ trái phép, lấn chiếm đất rừng còn diễn biến phức tạp.
  • C. Thiếu lực lượng kiểm lâm.
  • D. Công nghệ giám sát rừng còn lạc hậu.

Câu 7: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng có thể mang lại lợi ích gì cho công tác bảo vệ rừng?

  • A. Tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng địa phương, khuyến khích họ tham gia bảo vệ rừng.
  • B. Giúp khai thác triệt để các loài cây quý hiếm trong rừng.
  • C. Làm tăng diện tích rừng đặc dụng.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn nguy cơ cháy rừng.

Câu 8: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ ven biển lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh miền Trung Việt Nam?

  • A. Vì rừng ven biển cung cấp nhiều loại gỗ quý hiếm.
  • B. Để tăng cường diện tích rừng sản xuất.
  • C. Chủ yếu để phát triển du lịch biển.
  • D. Để chắn gió, chắn cát, chống xói lở bờ biển và giảm nhẹ thiên tai (bão, lũ).

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp kỹ thuật lâm sinh trong chăm sóc rừng trồng?

  • A. Làm cỏ, xới đất quanh gốc cây.
  • B. Tỉa cành, chặt bỏ cây cong queo, sâu bệnh.
  • C. Khai thác gỗ theo chu kỳ.
  • D. Bón phân, tưới nước cho cây.

Câu 10: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) có ý nghĩa gì trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế rừng?

  • A. Giúp sản phẩm gỗ Việt Nam đáp ứng yêu cầu thị trường quốc tế về nguồn gốc hợp pháp và bền vững.
  • B. Chứng minh rừng được khai thác triệt để nhất để thu lợi nhuận tối đa.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường, không liên quan đến kinh tế.
  • D. Là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các loại rừng ở Việt Nam.

Câu 11: Tình trạng cháy rừng thường xảy ra nghiêm trọng hơn ở loại rừng nào và vào thời điểm nào trong năm ở Việt Nam?

  • A. Rừng ngập mặn vào mùa mưa.
  • B. Rừng trên đồi núi, rừng thông, rừng tràm vào mùa khô, nắng nóng.
  • C. Rừng đặc dụng vào mùa đông.
  • D. Rừng sản xuất vào mùa lũ lụt.

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả trồng rừng sản xuất, cần chú trọng nhất vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Trồng với mật độ thật dày.
  • B. Chỉ tập trung vào khâu khai thác.
  • C. Trồng đại trà một loại cây duy nhất trên mọi loại đất.
  • D. Lựa chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa và mục tiêu sản xuất.

Câu 13: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam.

  • A. Khai thác gỗ trái phép, cháy rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
  • B. Biến đổi khí hậu làm cây không sinh trưởng được.
  • C. Thiếu nước tưới và sâu bệnh.
  • D. Diện tích trồng rừng sản xuất quá lớn.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây được xem là khai thác rừng bền vững?

  • A. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng già.
  • B. Khai thác không theo kế hoạch, chỉ dựa vào nhu cầu thị trường.
  • C. Khai thác chọn lọc cây đến tuổi khai thác, kết hợp tái sinh và trồng bổ sung.
  • D. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành rừng trồng cây công nghiệp ngắn ngày.

Câu 15: Việc giao đất, giao rừng cho cộng đồng dân cư và hộ gia đình quản lý có ý nghĩa gì trong công tác bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Giúp nhà nước quản lý tập trung toàn bộ diện tích rừng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích khai thác gỗ nhanh chóng.
  • C. Làm giảm trách nhiệm của người dân đối với rừng.
  • D. Tăng quyền lợi và trách nhiệm của người dân, khuyến khích họ tham gia bảo vệ và phát triển rừng.

Câu 16: Tại sao cần phải đa dạng hóa các loài cây trồng trong rừng sản xuất thay vì chỉ trồng một vài loài chủ lực?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, giảm rủi ro thị trường và cải thiện tính bền vững của hệ sinh thái rừng.
  • B. Giúp khai thác gỗ dễ dàng hơn.
  • C. Chỉ để tạo cảnh quan đẹp.
  • D. Làm giảm chi phí trồng và chăm sóc.

Câu 17: Theo số liệu, Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ tăng diện tích rừng lớn nhất thế giới trong giai đoạn 2010-2020. Điều này phản ánh nỗ lực chính nào của Việt Nam?

  • A. Việt Nam đã ngừng khai thác gỗ hoàn toàn.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên phục hồi hoàn toàn.
  • C. Nỗ lực mạnh mẽ trong công tác trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
  • D. Biến đổi khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của rừng.

Câu 18: Khi khai thác rừng trồng keo lá tràm (chu kỳ ngắn), cần lưu ý vấn đề môi trường nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Nguy cơ cháy rừng tăng cao.
  • B. Suy thoái đất đai do khai thác liên tục và không bón trả dinh dưỡng đầy đủ.
  • C. Ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm.
  • D. Gây ô nhiễm không khí.

Câu 19: Việc áp dụng công nghệ viễn thám và GIS trong quản lý rừng mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Giúp tăng tốc độ sinh trưởng của cây rừng.
  • B. Chỉ dùng để dự báo thời tiết trong rừng.
  • C. Thay thế hoàn toàn lực lượng kiểm lâm.
  • D. Giám sát biến động tài nguyên rừng, phát hiện sớm các vi phạm và hỗ trợ lập kế hoạch quản lý.

Câu 20: Kịch bản nào sau đây thể hiện hoạt động gây hại trực tiếp đến rừng phòng hộ đầu nguồn?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái có kiểm soát.
  • B. Trồng xen cây dược liệu dưới tán rừng.
  • C. Chặt phá rừng để làm nương rẫy trên sườn dốc.
  • D. Thu gom cành khô, lá rụng dưới tán rừng.

Câu 21: Một người dân được giao khoán bảo vệ 10ha rừng tự nhiên. Anh ta phát hiện có người đang cưa trộm cây gỗ quý. Hành động đúng đắn nhất của anh ta theo quy định bảo vệ rừng là gì?

  • A. Tự mình bắt giữ những người vi phạm.
  • B. Thông báo ngay cho lực lượng kiểm lâm hoặc chính quyền địa phương gần nhất.
  • C. Làm ngơ vì không phải trách nhiệm của mình.
  • D. Thỏa thuận với người trộm để chia sẻ lợi ích.

Câu 22: Mục tiêu chính của việc quy hoạch 3 loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) là gì?

  • A. Chỉ để biết tổng diện tích từng loại rừng.
  • B. Để cấm hoàn toàn mọi hoạt động trong rừng.
  • C. Để ưu tiên khai thác gỗ ở tất cả các loại rừng.
  • D. Xác định rõ chức năng, mục đích sử dụng của từng khu vực rừng để quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững.

Câu 23: Tại sao việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu, mật ong...) lại được khuyến khích trong một số loại rừng?

  • A. Tạo thêm thu nhập cho người dân, giảm áp lực khai thác gỗ và góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
  • B. Vì lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế cao hơn gỗ.
  • C. Hoạt động này không ảnh hưởng gì đến rừng.
  • D. Chỉ nên khai thác lâm sản ngoài gỗ trong rừng đặc dụng.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng vào công tác bảo vệ rừng một cách hiệu quả?

  • A. Cấm hoàn toàn người dân vào rừng.
  • B. Thành lập các tổ, đội bảo vệ rừng dựa vào cộng đồng dân cư sống gần rừng.
  • C. Chỉ giao trách nhiệm bảo vệ rừng cho lực lượng kiểm lâm.
  • D. Yêu cầu người dân đóng tiền bảo vệ rừng hàng năm.

Câu 25: Phân tích tác động tiêu cực của việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày.

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học.
  • B. Tăng khả năng chống chịu bão lũ.
  • C. Cải thiện chất lượng đất.
  • D. Làm suy giảm chức năng phòng hộ, tăng nguy cơ xói mòn đất, sạt lở và thiếu nước.

Câu 26: Để giải quyết bài toán mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh tế và bảo vệ rừng, giải pháp căn cơ nhất là gì?

  • A. Phát triển kinh tế rừng theo hướng bền vững, tạo sinh kế cho người dân sống phụ thuộc vào rừng.
  • B. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động kinh tế liên quan đến rừng.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác gỗ mà không quan tâm đến bảo vệ.
  • D. Nhập khẩu toàn bộ gỗ và lâm sản.

Câu 27: Theo dõi số liệu diện tích rừng trồng của một tỉnh qua 5 năm cho thấy sự tăng trưởng ổn định. Điều này có thể là kết quả của chính sách nào?

  • A. Chính sách cấm khai thác rừng tự nhiên.
  • B. Chính sách phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ trồng rừng (giao đất, hỗ trợ giống, kỹ thuật, vốn).
  • D. Chính sách tăng cường lực lượng kiểm lâm.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn trong việc nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng ở Việt Nam là gì?

  • A. Việc sử dụng giống cây năng suất thấp, kỹ thuật canh tác chưa tiên tiến và công tác chăm sóc sau trồng chưa được chú trọng đúng mức.
  • B. Diện tích đất trồng rừng quá ít.
  • C. Hoàn toàn thiếu vốn đầu tư.
  • D. Điều kiện khí hậu Việt Nam không phù hợp với cây rừng.

Câu 29: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng vào mùa khô lại đặc biệt khó khăn và đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ?

  • A. Vì không có đủ nhân lực.
  • B. Vì không có phương tiện chữa cháy.
  • C. Vì rừng quá ẩm ướt.
  • D. Thời tiết hanh khô, gió mạnh, thảm thực bì dễ bắt lửa, địa hình phức tạp và việc tiếp cận hiện trường khó khăn.

Câu 30: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về vai trò của rừng có ý nghĩa như thế nào trong công tác bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

  • A. Giúp người dân hiểu rõ giá trị của rừng, từ đó nâng cao ý thức tự giác tham gia bảo vệ và phát triển rừng.
  • B. Chỉ có tác dụng đối với học sinh, sinh viên.
  • C. Làm giảm năng suất khai thác gỗ.
  • D. Không có ý nghĩa thực tế trong việc bảo vệ rừng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Thực trạng diện tích rừng ở Việt Nam trong giai đoạn 1990-2022 cho thấy xu hướng chủ đạo nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dựa vào dữ liệu được học, loại rừng nào (phân theo mục đích sử dụng) hiện đang chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tỉnh nào ở Việt Nam được sách giáo khoa đề cập là có diện tích rừng trồng lớn nhất cả nước tính đến năm 2022?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Mặc dù độ che phủ rừng tăng, thực trạng chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hoạt động chăm sóc rừng trồng sau khi cây con đã bén rễ có tầm quan trọng như thế nào đối với năng suất và chất lượng rừng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một trong những khó khăn lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việc phát triển du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng có thể mang lại lợi ích gì cho công tác bảo vệ rừng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ ven biển lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh miền Trung Việt Nam?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp kỹ thuật lâm sinh trong chăm sóc rừng trồng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) có ý nghĩa gì trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế rừng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tình trạng cháy rừng thường xảy ra nghiêm trọng hơn ở loại rừng nào và vào thời điểm nào trong năm ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả trồng rừng sản xuất, cần chú trọng nhất vào yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái chất lượng rừng tự nhiên ở Việt Nam.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hoạt động nào sau đây được xem là khai thác rừng bền vững?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Việc giao đất, giao rừng cho cộng đồng dân cư và hộ gia đình quản lý có ý nghĩa gì trong công tác bảo vệ và phát triển rừng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao cần phải đa dạng hóa các loài cây trồng trong rừng sản xuất thay vì chỉ trồng một vài loài chủ lực?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Theo số liệu, Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ tăng diện tích rừng lớn nhất thế giới trong giai đoạn 2010-2020. Điều này phản ánh nỗ lực chính nào của Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi khai thác rừng trồng keo lá tràm (chu kỳ ngắn), cần lưu ý vấn đề môi trường nào nghiêm trọng nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc áp dụng công nghệ viễn thám và GIS trong quản lý rừng mang lại lợi ích chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Kịch bản nào sau đây thể hiện hoạt động gây hại trực tiếp đến rừng phòng hộ đầu nguồn?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một người dân được giao khoán bảo vệ 10ha rừng tự nhiên. Anh ta phát hiện có người đang cưa trộm cây gỗ quý. Hành động đúng đắn nhất của anh ta theo quy định bảo vệ rừng là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Mục tiêu chính của việc quy hoạch 3 loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, dược liệu, mật ong...) lại được khuyến khích trong một số loại rừng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng vào công tác bảo vệ rừng một cách hiệu quả?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích tác động tiêu cực của việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Để giải quyết bài toán mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh tế và bảo vệ rừng, giải pháp căn cơ nhất là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Theo dõi số liệu diện tích rừng trồng của một tỉnh qua 5 năm cho thấy sự tăng trưởng ổn định. Điều này có thể là kết quả của chính sách nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một trong những thách thức lớn trong việc nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng ở Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại sao việc phòng cháy, chữa cháy rừng vào mùa khô lại đặc biệt khó khăn và đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về vai trò của rừng có ý nghĩa như thế nào trong công tác bảo vệ và phát triển rừng bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo phân loại về mục đích sử dụng, hệ thống rừng ở Việt Nam hiện nay được chia thành mấy loại chính? Nêu tên các loại đó.

  • A. 2 loại: Rừng tự nhiên và Rừng trồng
  • B. 4 loại: Rừng sản xuất, Rừng phòng hộ, Rừng đặc dụng, và Rừng hỗn giao
  • C. 3 loại: Rừng sản xuất, Rừng phòng hộ, và Rừng đặc dụng
  • D. 3 loại: Rừng ngập mặn, Rừng trên núi đá vôi, và Rừng thường xanh

Câu 2: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc phát triển diện tích rừng phòng hộ ven biển đối với các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.

  • A. Tăng nguồn cung gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Hỗ trợ phát triển du lịch sinh thái nội địa.
  • C. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành thủ công mỹ nghệ từ cây rừng.
  • D. Giảm thiểu tác động của triều cường, xâm nhập mặn và xói lở bờ biển.

Câu 3: Giả sử một tỉnh miền núi có độ che phủ rừng tự nhiên cao nhưng diện tích rừng trồng còn hạn chế. Để nâng cao hiệu quả kinh tế từ rừng, tỉnh này nên ưu tiên phát triển loại rừng nào và tại sao?

  • A. Rừng sản xuất, vì mục tiêu chính là cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Rừng đặc dụng, để bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Rừng phòng hộ, để chống xói mòn đất và lũ lụt.
  • D. Tiếp tục duy trì rừng tự nhiên mà không cần trồng thêm.

Câu 4: Thực trạng đáng chú ý nhất về cơ cấu các loại rừng (theo mục đích sử dụng) ở Việt Nam trong những năm gần đây là gì?

  • A. Diện tích rừng đặc dụng chiếm tỷ lệ lớn nhất.
  • B. Diện tích rừng sản xuất chiếm tỷ lệ lớn nhất.
  • C. Diện tích rừng phòng hộ và đặc dụng gần bằng nhau.
  • D. Diện tích rừng tự nhiên đã vượt qua rừng trồng.

Câu 5: Việt Nam được ghi nhận là một trong những quốc gia có tốc độ tăng diện tích rừng đáng kể trên thế giới trong giai đoạn 2010-2020. Nguyên nhân chính nào đóng góp vào thành tựu này?

  • A. Chủ yếu do sự phục hồi tự nhiên của rừng tự nhiên.
  • B. Do giảm mạnh hoạt động khai thác gỗ.
  • C. Do chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất rừng tự nhiên.
  • D. Nhờ nỗ lực trồng rừng tập trung và giao khoán bảo vệ rừng.

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tình trạng cháy rừng và khai thác rừng trái phép vẫn diễn biến phức tạp.
  • B. Diện tích đất trống đồi trọc đã hết, không còn nơi để trồng rừng.
  • C. Thiếu giống cây rừng chất lượng cao.
  • D. Người dân không còn quan tâm đến việc trồng rừng.

Câu 7: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ FSC) có ý nghĩa như thế nào đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt bảo vệ môi trường, không liên quan đến kinh tế.
  • B. Chỉ áp dụng cho rừng tự nhiên, không áp dụng cho rừng trồng.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm gỗ, mở rộng thị trường xuất khẩu và thể hiện trách nhiệm xã hội/môi trường.

Câu 8: Đâu là một trong những biện pháp kỹ thuật quan trọng trong việc chăm sóc rừng trồng giai đoạn cây non để đảm bảo sinh trưởng tốt?

  • A. Chỉ tỉa cành khi cây đã trưởng thành hoàn toàn.
  • B. Không cần làm cỏ xung quanh gốc cây.
  • C. Làm cỏ, xới đất, vun gốc định kỳ.
  • D. Chỉ bón phân khi cây có dấu hiệu suy yếu.

Câu 9: Việc khai thác gỗ từ rừng sản xuất ở Việt Nam hiện nay thường được thực hiện theo phương thức nào để hướng tới sự bền vững?

  • A. Khai thác trắng trên diện rộng.
  • B. Khai thác chọn lọc hoặc khai thác theo chu kỳ, có kế hoạch phục hồi rừng sau khai thác.
  • C. Chỉ khai thác vào mùa khô để tránh ảnh hưởng đất.
  • D. Ưu tiên khai thác cây gỗ quý hiếm trước.

Câu 10: Phân tích lý do tại sao việc trồng rừng thay thế (trồng lại rừng sau khai thác) lại có vai trò then chốt trong chiến lược phát triển lâm nghiệp bền vững.

  • A. Chỉ đơn thuần là để tăng diện tích rừng trên giấy tờ.
  • B. Để đảm bảo có đủ gỗ cho xuất khẩu trong ngắn hạn.
  • C. Để tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Để duy trì liên tục năng suất rừng, bảo vệ môi trường và đảm bảo nguồn cung lâm sản lâu dài.

Câu 11: Tình trạng phân mảnh rừng tự nhiên (chia cắt thành các khu vực nhỏ) có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với đa dạng sinh học?

  • A. Tăng khả năng di cư và trao đổi gen giữa các loài.
  • B. Giảm nguy cơ cháy rừng.
  • C. Làm giảm kích thước quần thể, cô lập các loài và tăng nguy cơ tuyệt chủng cục bộ.
  • D. Tăng diện tích sinh sống cho các loài động vật lớn.

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, giải pháp nào sau đây được coi là mang tính bền vững và chủ động?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư trang thiết bị chữa cháy hiện đại.
  • B. Phạt thật nặng các trường hợp gây cháy rừng.
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách chữa cháy.
  • D. Tăng cường tuyên truyền, nâng cao ý thức cộng đồng, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm và đường băng cản lửa.

Câu 13: Khi đánh giá thực trạng rừng trồng ở Việt Nam, một trong những điểm cần cải thiện là chất lượng rừng. Điều này thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ sống của cây trồng rất cao.
  • B. Tỷ lệ rừng trồng gỗ lớn, có giá trị kinh tế cao còn hạn chế.
  • C. Phần lớn rừng trồng là các loài cây bản địa.
  • D. Rừng trồng ít bị sâu bệnh tấn công.

Câu 14: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng (ví dụ: từ rừng sang đất nông nghiệp hoặc xây dựng) là một thách thức lớn trong quản lý rừng. Hậu quả trực tiếp của việc này là gì?

  • A. Giảm diện tích rừng, suy thoái đa dạng sinh học và chức năng phòng hộ của rừng.
  • B. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • C. Cải thiện chất lượng đất rừng.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu của hệ sinh thái rừng.

Câu 15: So sánh rừng tự nhiên và rừng trồng ở Việt Nam về mặt đa dạng sinh học và khả năng phòng hộ. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Rừng trồng có đa dạng sinh học cao hơn rừng tự nhiên.
  • B. Rừng tự nhiên có khả năng phòng hộ kém hơn rừng trồng.
  • C. Rừng trồng thường chỉ có một hoặc ít loài cây, còn rừng tự nhiên có nhiều loài và cấu trúc tầng tán phức tạp.
  • D. Rừng tự nhiên thường có đa dạng sinh học và khả năng phòng hộ tốt hơn rừng trồng do cấu trúc phức tạp và hệ sinh thái ổn định hơn.

Câu 16: Để cải thiện chất lượng rừng trồng và hướng tới mục tiêu rừng gỗ lớn, biện pháp nào sau đây là cần thiết trong quá trình chăm sóc và quản lý?

  • A. Giảm mật độ trồng ban đầu xuống mức rất thấp.
  • B. Chỉ tập trung khai thác sớm để thu hồi vốn nhanh.
  • C. Thực hiện tỉa thưa, nuôi dưỡng rừng đúng kỹ thuật và kéo dài chu kỳ kinh doanh.
  • D. Trồng xen các loài cây nông nghiệp trong rừng trồng.

Câu 17: Tình trạng suy thoái rừng tự nhiên ở Việt Nam trong quá khứ chủ yếu do những nguyên nhân nào?

  • A. Chủ yếu do biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Khai thác gỗ quá mức, cháy rừng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
  • C. Do sâu bệnh hại rừng trên diện rộng.
  • D. Do thiếu các chính sách bảo vệ rừng.

Câu 18: Chính sách "Đóng cửa rừng tự nhiên" ở một số khu vực có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong công tác bảo vệ và phục hồi rừng?

  • A. Thúc đẩy khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • B. Chỉ áp dụng cho rừng phòng hộ.
  • C. Giảm diện tích rừng tự nhiên.
  • D. Ngăn chặn khai thác gỗ từ rừng tự nhiên, tạo điều kiện cho rừng phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 19: Trong công tác chăm sóc rừng trồng, việc bón phân có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng giúp cây sinh trưởng nhanh và khỏe mạnh.
  • B. Ngăn chặn sâu bệnh hại cây.
  • C. Chống xói mòn đất.
  • D. Làm tăng độ ẩm cho đất.

Câu 20: Tại sao việc trồng rừng trên đất dốc, đồi trọc lại đòi hỏi kỹ thuật làm đất và trồng cây đặc biệt hơn so với đất bằng phẳng?

  • A. Đất dốc thường có độ phì nhiêu cao hơn.
  • B. Nguy cơ xói mòn đất cao, cần các biện pháp chống xói mòn và giữ ẩm.
  • C. Cây trồng trên đất dốc cần ít nước hơn.
  • D. Đất dốc khó tiếp cận bằng máy móc.

Câu 21: Đâu là một trong những lợi ích xã hội quan trọng nhất mà việc phát triển rừng bền vững mang lại cho cộng đồng dân cư sống gần rừng?

  • A. Tăng cường hoạt động săn bắn động vật rừng.
  • B. Chỉ cung cấp gỗ cho các nhà máy lớn.
  • C. Tạo việc làm, cải thiện sinh kế thông qua các hoạt động lâm nghiệp, du lịch sinh thái và thu hái lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Giảm thiểu sự tương tác giữa người dân và rừng.

Câu 22: Khi lập kế hoạch khai thác gỗ từ rừng sản xuất, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Lượng gỗ khai thác không vượt quá khả năng tái sinh của rừng.
  • B. Khai thác tất cả các cây gỗ có giá trị kinh tế cao nhất.
  • C. Chỉ khai thác vào mùa mưa.
  • D. Sử dụng máy móc hiện đại nhất có thể.

Câu 23: Tình trạng xâm lấn đất rừng làm nương rẫy hoặc canh tác nông nghiệp là một thách thức dai dẳng. Giải pháp hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề này cần kết hợp những yếu tố nào?

  • A. Chỉ tăng cường tuần tra và xử phạt nghiêm.
  • B. Chỉ hỗ trợ người dân chuyển đổi sang ngành nghề khác.
  • C. Chỉ tuyên truyền về tầm quan trọng của rừng.
  • D. Kết hợp tuyên truyền, hỗ trợ sinh kế bền vững cho người dân, quản lý đất đai chặt chẽ và áp dụng pháp luật nghiêm minh.

Câu 24: So sánh thực trạng rừng tự nhiên và rừng trồng ở Việt Nam hiện nay. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên đang tăng nhanh hơn rừng trồng.
  • B. Rừng trồng chiếm tỷ lệ diện tích ngày càng lớn và đóng góp quan trọng vào độ che phủ, nhưng chất lượng (rừng gỗ lớn) còn hạn chế so với rừng tự nhiên.
  • C. Rừng tự nhiên đã phục hồi hoàn toàn và không còn bị đe dọa.
  • D. Rừng trồng chỉ có vai trò phòng hộ, không có giá trị kinh tế.

Câu 25: Giả sử bạn là cán bộ lâm nghiệp được giao nhiệm vụ kiểm tra công tác chăm sóc một khu rừng trồng keo lai 2 năm tuổi. Dấu hiệu nào cho thấy khu rừng này đang được chăm sóc tốt?

  • A. Cây sinh trưởng đồng đều, thân thẳng, tán lá xanh tốt, ít cỏ dại xung quanh gốc.
  • B. Có nhiều cây bị sâu bệnh, lá vàng úa.
  • C. Khu rừng có nhiều cây bị gãy đổ.
  • D. Mật độ cây rất dày, không có dấu hiệu tỉa thưa.

Câu 26: Việc đa dạng hóa loài cây trồng trong rừng sản xuất thay vì chỉ trồng một loài (rừng thuần loài) mang lại lợi ích gì cho sự phát triển bền vững?

  • A. Làm giảm năng suất gỗ tổng thể.
  • B. Chỉ có lợi ích về mặt cảnh quan.
  • C. Gây khó khăn hơn trong việc chăm sóc và khai thác.
  • D. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh, cải thiện chất lượng đất, và đa dạng hóa sản phẩm lâm sản.

Câu 27: Phân tích vai trò của cộng đồng địa phương, đặc biệt là người dân tộc thiểu số, trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam.

  • A. Họ không đóng vai trò quan trọng, chủ yếu dựa vào lực lượng kiểm lâm.
  • B. Vai trò của họ chỉ giới hạn ở việc khai thác gỗ.
  • C. Họ là lực lượng nòng cốt, có kiến thức bản địa và trực tiếp tham gia vào các hoạt động bảo vệ, trồng rừng và phát triển sinh kế gắn với rừng.
  • D. Họ chỉ có vai trò trong việc phòng cháy rừng.

Câu 28: Đâu là một trong những chỉ số quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả của công tác trồng và phát triển rừng?

  • A. Tỷ lệ sống của cây trồng và tốc độ sinh trưởng của rừng.
  • B. Số lượng cán bộ kiểm lâm.
  • C. Tổng số tiền đầu tư vào lâm nghiệp.
  • D. Số lượng loài động vật sống trong rừng.

Câu 29: Tại sao việc quy hoạch sử dụng đất rừng một cách khoa học và chặt chẽ lại là giải pháp nền tảng để giải quyết nhiều vấn đề trong quản lý rừng hiện nay?

  • A. Quy hoạch giúp tăng diện tích rừng một cách tự động.
  • B. Quy hoạch chỉ cần thiết cho rừng đặc dụng.
  • C. Quy hoạch làm hạn chế quyền lợi của người dân.
  • D. Quy hoạch giúp phân định rõ ràng ranh giới các loại rừng, xác định mục đích sử dụng, làm cơ sở cho các hoạt động đầu tư, bảo vệ và phát triển phù hợp.

Câu 30: Khi khai thác lâm sản ngoài gỗ (ví dụ: măng, nấm, dược liệu) từ rừng, nguyên tắc nào sau đây cần tuân thủ để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Khai thác với số lượng tối đa có thể để thu lợi nhuận cao.
  • B. Chỉ khai thác với lượng vừa phải, đúng mùa vụ, không làm ảnh hưởng đến khả năng tái sinh và hệ sinh thái rừng.
  • C. Chỉ khai thác các loài quý hiếm.
  • D. Sử dụng các phương tiện cơ giới để khai thác nhanh chóng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo phân loại về mục đích sử dụng, hệ thống rừng ở Việt Nam hiện nay được chia thành mấy loại chính? Nêu tên các loại đó.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc phát triển diện tích rừng phòng hộ ven biển đối với các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Giả sử một tỉnh miền núi có độ che phủ rừng tự nhiên cao nhưng diện tích rừng trồng còn hạn chế. Để nâng cao hiệu quả kinh tế từ rừng, tỉnh này nên ưu tiên phát triển loại rừng nào và tại sao?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Thực trạng đáng chú ý nhất về cơ cấu các loại rừng (theo mục đích sử dụng) ở Việt Nam trong những năm gần đây là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việt Nam được ghi nhận là một trong những quốc gia có tốc độ tăng diện tích rừng đáng kể trên thế giới trong giai đoạn 2010-2020. Nguyên nhân chính nào đóng góp vào thành tựu này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ FSC) có ý nghĩa như thế nào đối với ngành lâm nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đâu là một trong những biện pháp kỹ thuật quan trọng trong việc chăm sóc rừng trồng giai đoạn cây non để đảm bảo sinh trưởng tốt?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc khai thác gỗ từ rừng sản xuất ở Việt Nam hiện nay thường được thực hiện theo phương thức nào để hướng tới sự bền vững?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích lý do tại sao việc trồng rừng thay thế (trồng lại rừng sau khai thác) lại có vai trò then chốt trong chiến lược phát triển lâm nghiệp bền vững.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tình trạng phân mảnh rừng tự nhiên (chia cắt thành các khu vực nhỏ) có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với đa dạng sinh học?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để nâng cao hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, giải pháp nào sau đây được coi là mang tính bền vững và chủ động?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi đánh giá thực trạng rừng trồng ở Việt Nam, một trong những điểm cần cải thiện là chất lượng rừng. Điều này thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng (ví dụ: từ rừng sang đất nông nghiệp hoặc xây dựng) là một thách thức lớn trong quản lý rừng. Hậu quả trực tiếp của việc này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: So sánh rừng tự nhiên và rừng trồng ở Việt Nam về mặt đa dạng sinh học và khả năng phòng hộ. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Để cải thiện chất lượng rừng trồng và hướng tới mục tiêu rừng gỗ lớn, biện pháp nào sau đây là cần thiết trong quá trình chăm sóc và quản lý?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tình trạng suy thoái rừng tự nhiên ở Việt Nam trong quá khứ chủ yếu do những nguyên nhân nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Chính sách 'Đóng cửa rừng tự nhiên' ở một số khu vực có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong công tác bảo vệ và phục hồi rừng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong công tác chăm sóc rừng trồng, việc bón phân có tác dụng chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao việc trồng rừng trên đất dốc, đồi trọc lại đòi hỏi kỹ thuật làm đất và trồng cây đặc biệt hơn so với đất bằng phẳng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đâu là một trong những lợi ích xã hội quan trọng nhất mà việc phát triển rừng bền vững mang lại cho cộng đồng dân cư sống gần rừng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi lập kế hoạch khai thác gỗ từ rừng sản xuất, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo tính bền vững?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tình trạng xâm lấn đất rừng làm nương rẫy hoặc canh tác nông nghiệp là một thách thức dai dẳng. Giải pháp hiệu quả nhất để giải quyết vấn đề này cần kết hợp những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So sánh thực trạng rừng tự nhiên và rừng trồng ở Việt Nam hiện nay. Nhận định nào sau đây là chính xác?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giả sử bạn là cán bộ lâm nghiệp được giao nhiệm vụ kiểm tra công tác chăm sóc một khu rừng trồng keo lai 2 năm tuổi. Dấu hiệu nào cho thấy khu rừng này đang được chăm sóc tốt?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc đa dạng hóa loài cây trồng trong rừng sản xuất thay vì chỉ trồng một loài (rừng thuần loài) mang lại lợi ích gì cho sự phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích vai trò của cộng đồng địa phương, đặc biệt là người dân tộc thiểu số, trong công tác bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đâu là một trong những chỉ số quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả của công tác trồng và phát triển rừng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao việc quy hoạch sử dụng đất rừng một cách khoa học và chặt chẽ lại là giải pháp nền tảng để giải quyết nhiều vấn đề trong quản lý rừng hiện nay?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi khai thác lâm sản ngoài gỗ (ví dụ: măng, nấm, dược liệu) từ rừng, nguyên tắc nào sau đây cần tuân thủ để đảm bảo tính bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mục đích sử dụng, rừng ở Việt Nam được phân loại thành những nhóm chính nào? Phân loại này có ý nghĩa gì trong công tác quản lý và phát triển rừng?

  • A. Rừng tự nhiên và rừng trồng; Giúp xác định các loài cây phù hợp.
  • B. Rừng lá kim và rừng lá rộng; Giúp dự báo nguy cơ cháy rừng.
  • C. Rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh; Giúp đánh giá đa dạng sinh học.
  • D. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; Giúp định hướng mục tiêu quản lý, bảo vệ và khai thác phù hợp.

Câu 2: Dựa vào thực trạng diện tích các loại rừng ở Việt Nam hiện nay, loại rừng nào đang chiếm tỷ lệ lớn nhất? Điều này phản ánh xu hướng phát triển lâm nghiệp nào của nước ta?

  • A. Rừng sản xuất; Tập trung phát triển kinh tế rừng và cung cấp gỗ nguyên liệu.
  • B. Rừng đặc dụng; Ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái.
  • C. Rừng phòng hộ; Chú trọng bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.
  • D. Rừng tự nhiên; Đẩy mạnh phục hồi rừng nguyên sinh.

Câu 3: Mặc dù diện tích rừng trồng ở Việt Nam tăng đáng kể trong những năm qua, nhưng chất lượng rừng trồng vẫn còn nhiều hạn chế. Hạn chế nào sau đây không phải là vấn đề chính đối với chất lượng rừng trồng ở Việt Nam?

  • A. Trồng các loài cây sinh trưởng nhanh, chu kỳ ngắn, nhưng giá trị kinh tế và sinh thái thấp.
  • B. Trồng rừng độc canh, thiếu đa dạng loài cây, dẫn đến kém bền vững về môi trường và dễ bị sâu bệnh.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ ổn định cho sản phẩm gỗ từ rừng trồng.
  • D. Chất lượng giống cây trồng chưa được kiểm soát chặt chẽ, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng rừng.

Câu 4: Tình trạng cháy rừng vẫn là một thách thức lớn trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam, đặc biệt vào mùa khô. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến cháy rừng và đề xuất một giải pháp hiệu quả để phòng ngừa.

  • A. Nguyên nhân chính do con người (đốt nương, bất cẩn) và thời tiết khô hạn; Giải pháp: Nâng cao ý thức cộng đồng, kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng lửa trong rừng và dự báo nguy cơ cháy.
  • B. Nguyên nhân chính do biến đổi khí hậu và sét đánh; Giải pháp: Xây dựng các hồ chứa nước lớn trong rừng.
  • C. Nguyên nhân chính do sâu bệnh hại làm cây khô héo; Giải pháp: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên diện rộng.
  • D. Nguyên nhân chính do khai thác gỗ trái phép; Giải pháp: Tăng cường tuần tra, kiểm soát lâm sản.

Câu 5: Hoạt động khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với yêu cầu chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng bền vững. Khai thác rừng bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa các yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ gỗ.
  • B. Chỉ ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học, không quan tâm đến sản xuất.
  • C. Chỉ đảm bảo lợi ích cho cộng đồng địa phương, bỏ qua yếu tố môi trường.
  • D. Cân bằng giữa hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường và lợi ích xã hội.

Câu 6: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) đang ngày càng phổ biến. Việc áp dụng các tiêu chuẩn này trong khai thác rừng sản xuất mang lại lợi ích chủ yếu nào cho ngành lâm nghiệp Việt Nam?

  • A. Giảm chi phí sản xuất gỗ.
  • B. Nâng cao uy tín sản phẩm, mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng giá trị gỗ.
  • C. Giảm diện tích rừng cần trồng mới hàng năm.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, không có lợi cho người dân trồng rừng nhỏ lẻ.

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở vùng núi phía Bắc là tình trạng phá rừng làm nương rẫy của đồng bào dân tộc thiểu số. Phân tích nguyên nhân sâu xa của vấn đề này và đề xuất giải pháp mang tính bền vững.

  • A. Do thiếu hiểu biết về luật bảo vệ rừng; Giải pháp: Tăng cường xử phạt nghiêm.
  • B. Do số lượng gia súc ăn phá rừng quá nhiều; Giải pháp: Xây dựng hàng rào điện xung quanh rừng.
  • C. Do đời sống kinh tế khó khăn, thiếu đất canh tác, tập quán sản xuất lạc hậu; Giải pháp: Hỗ trợ phát triển sinh kế bền vững, giao đất lâm nghiệp, tuyên truyền, giáo dục.
  • D. Do chính sách hỗ trợ trồng rừng còn hạn chế; Giải pháp: Tăng mức hỗ trợ tiền trồng rừng.

Câu 8: Tỷ lệ che phủ rừng của Việt Nam đã tăng lên đáng kể trong những thập kỷ gần đây. Tuy nhiên, sự tăng trưởng này chủ yếu đến từ loại rừng nào? Điều này đặt ra vấn đề gì về chất lượng và chức năng của rừng?

  • A. Chủ yếu từ phục hồi rừng tự nhiên; Chất lượng và chức năng rừng được cải thiện rõ rệt.
  • B. Đồng đều từ cả rừng tự nhiên và rừng trồng; Không có vấn đề gì đáng lo ngại về chất lượng.
  • C. Chủ yếu từ rừng phòng hộ; Khả năng cung cấp gỗ cho công nghiệp bị hạn chế.
  • D. Chủ yếu từ rừng trồng; Chất lượng (đa dạng sinh học, khả năng phòng hộ, giá trị sinh thái) thường thấp hơn rừng tự nhiên.

Câu 9: Chăm sóc rừng sau khi trồng là công đoạn quan trọng để đảm bảo cây sinh trưởng tốt và rừng đạt chất lượng cao. Công việc chăm sóc rừng trồng thường bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Phát dọn thực bì, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa cành, phòng trừ sâu bệnh.
  • B. Chỉ tưới nước và bón phân cho cây.
  • C. Chỉ tỉa thưa cây khi rừng đã lớn.
  • D. Chỉ bảo vệ chống cháy và chống chặt phá.

Câu 10: Tình trạng suy thoái rừng tự nhiên ở Việt Nam vẫn diễn ra ở một số nơi, chủ yếu do khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng. Hậu quả nghiêm trọng nhất của suy thoái rừng tự nhiên là gì?

  • A. Giảm nguồn cung gỗ cho công nghiệp.
  • B. Tăng chi phí cho việc trồng rừng mới.
  • C. Giảm số lượng các loài động vật săn bắn được.
  • D. Mất đa dạng sinh học, suy giảm khả năng phòng hộ (chống lũ lụt, xói mòn), ảnh hưởng đến nguồn nước.

Câu 11: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng trồng, bên cạnh việc chọn giống tốt và chăm sóc đúng kỹ thuật, cần chú trọng đến yếu tố nào trong khai thác và chế biến lâm sản?

  • A. Chỉ khai thác gỗ non khi cây còn nhỏ.
  • B. Đẩy mạnh chế biến sâu, tạo ra các sản phẩm gỗ có giá trị gia tăng cao thay vì chỉ bán gỗ tròn hoặc gỗ xẻ thô.
  • C. Xuất khẩu toàn bộ gỗ nguyên liệu sang các nước khác.
  • D. Trữ lượng gỗ sau khai thác càng nhiều càng tốt.

Câu 12: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái do chặt phá và biến đổi khí hậu gây sạt lở. Để phục hồi và tăng cường chức năng phòng hộ của khu rừng này một cách hiệu quả, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chuyển đổi thành rừng sản xuất để lấy gỗ.
  • B. Xây dựng đê bê tông thay thế chức năng của rừng.
  • C. Trồng bổ sung các loài cây ngập mặn hoặc cây chịu mặn, chống sạt lở phù hợp với điều kiện địa phương.
  • D. Để rừng tự phục hồi mà không có sự can thiệp.

Câu 13: Trong công tác bảo vệ rừng, việc phân cấp trách nhiệm quản lý rừng cho cộng đồng địa phương (giao đất, giao rừng) được xem là một giải pháp hiệu quả. Tại sao giải pháp này lại mang lại hiệu quả tích cực?

  • A. Giảm bớt trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước.
  • B. Cộng đồng có thể tự do khai thác mọi loại lâm sản.
  • C. Chỉ giúp tăng thu nhập cho một số ít hộ gia đình.
  • D. Gắn quyền lợi và trách nhiệm của người dân với rừng, khuyến khích họ tham gia tích cực vào việc bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng bền vững.

Câu 14: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây được áp dụng trong chăm sóc rừng trồng nhằm giảm mật độ cây, tạo không gian cho cây còn lại sinh trưởng tốt hơn và nâng cao chất lượng gỗ?

  • A. Phát dọn thực bì.
  • B. Trồng bổ sung.
  • C. Tỉa thưa.
  • D. Bón phân.

Câu 15: Tình trạng khai thác gỗ trái phép vẫn diễn ra lén lút ở một số khu vực rừng tự nhiên. Để phòng chống hiệu quả vấn nạn này, cần kết hợp nhiều biện pháp. Biện pháp nào mang tính phòng ngừa và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử phạt thật nặng.
  • B. Sử dụng công nghệ giám sát vệ tinh.
  • C. Huy động lực lượng quân đội tham gia bảo vệ rừng.
  • D. Cải thiện đời sống, tạo sinh kế bền vững và nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cư sống gần rừng.

Câu 16: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng (ví dụ: từ rừng sang đất nông nghiệp, xây dựng công trình) cần được kiểm soát chặt chẽ. Nếu việc chuyển đổi này không theo quy hoạch và không có biện pháp bù đắp phù hợp, hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt môi trường là gì?

  • A. Giá gỗ trên thị trường sẽ tăng cao.
  • B. Tăng nguy cơ lũ lụt, sạt lở đất, suy giảm chất lượng nguồn nước và mất đa dạng sinh học.
  • C. Thiếu đất sản xuất cho nông nghiệp.
  • D. Số lượng cây lâm nghiệp được trồng sẽ giảm.

Câu 17: Rừng đặc dụng có vai trò chính là gì? Việc khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng được quy định như thế nào?

  • A. Sản xuất gỗ cho công nghiệp; Được phép khai thác tự do.
  • B. Phòng chống thiên tai; Được phép khai thác theo chu kỳ ngắn.
  • C. Bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái, nguồn gen; Hầu hết cấm hoặc hạn chế tối đa việc khai thác lâm sản.
  • D. Kết hợp sản xuất và bảo tồn; Được phép khai thác chọn lọc.

Câu 18: So với rừng tự nhiên, rừng trồng thường có những đặc điểm nào khác biệt cơ bản về cấu trúc và chức năng sinh thái?

  • A. Cấu trúc đơn giản hơn, ít tầng tán, ít đa dạng loài cây và động vật hơn.
  • B. Cấu trúc phức tạp hơn, nhiều tầng tán, đa dạng sinh học cao hơn.
  • C. Khả năng phòng hộ tốt hơn nhiều so với rừng tự nhiên.
  • D. Tốc độ sinh trưởng cây chậm hơn rừng tự nhiên.

Câu 19: Để nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc rừng trồng, đặc biệt là trên diện tích lớn, việc ứng dụng công nghệ là cần thiết. Công nghệ nào có thể giúp theo dõi sức khỏe cây trồng, phát hiện sâu bệnh sớm và quản lý nguồn nước hiệu quả?

  • A. Sử dụng máy cày cỡ lớn để làm đất.
  • B. Áp dụng phương pháp tỉa cành thủ công.
  • C. Chỉ dựa vào kinh nghiệm của người làm rừng.
  • D. Ứng dụng cảm biến IoT, ảnh vệ tinh, máy bay không người lái (drone) kết hợp với phân tích dữ liệu (AI) để giám sát từ xa.

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng của Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam là nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng, đồng thời khuyến khích trồng rừng gỗ lớn. Điều này nhằm giải quyết vấn đề gì của rừng trồng hiện nay?

  • A. Khắc phục tình trạng rừng trồng chủ yếu là gỗ nhỏ, giá trị thấp, thiếu gỗ lớn cho chế biến sâu và xuất khẩu.
  • B. Tăng diện tích rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Giảm hoàn toàn tình trạng cháy rừng.
  • D. Ngăn chặn mọi hoạt động khai thác gỗ hợp pháp.

Câu 21: Bên cạnh các thách thức về bảo vệ rừng (cháy, phá rừng), công tác chăm sóc rừng tự nhiên phục hồi (rừng tái sinh) cũng gặp khó khăn. Khó khăn nào phổ biến nhất đối với rừng tự nhiên phục hồi?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới.
  • B. Bị cạnh tranh bởi cây bụi, dây leo, cỏ dại; cần phát dọn và xúc tiến tái sinh.
  • C. Đất quá màu mỡ, cây mọc quá nhanh.
  • D. Không có sâu bệnh hại nào tấn công.

Câu 22: Công tác kiểm kê rừng định kỳ mang lại những thông tin quan trọng nào cho việc quản lý rừng ở Việt Nam?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin về số lượng động vật hoang dã.
  • B. Chỉ dùng để tính thuế đối với người trồng rừng.
  • C. Chỉ xác định ranh giới giữa các khu rừng.
  • D. Cung cấp số liệu chính xác về diện tích, trữ lượng, trạng thái, loại rừng, giúp đánh giá hiện trạng và xây dựng kế hoạch quản lý, bảo vệ, phát triển rừng.

Câu 23: Để thúc đẩy khai thác rừng sản xuất theo hướng bền vững và nâng cao giá trị, Nhà nước có những chính sách hỗ trợ nào cho người trồng rừng và doanh nghiệp lâm nghiệp?

  • A. Hỗ trợ về giống cây trồng chất lượng cao, kỹ thuật trồng và chăm sóc, tín dụng ưu đãi, và chứng nhận quản lý rừng bền vững.
  • B. Chỉ hỗ trợ tiền cho việc chặt hạ cây.
  • C. Chỉ hỗ trợ vận chuyển gỗ ra khỏi rừng.
  • D. Không có chính sách hỗ trợ nào cho khu vực này.

Câu 24: Một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp là tỷ lệ gỗ rừng trồng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững. Tại sao chỉ tiêu này lại quan trọng?

  • A. Nó cho biết tổng lượng gỗ được khai thác hàng năm.
  • B. Nó chỉ ra diện tích rừng bị cháy.
  • C. Nó thể hiện mức độ quản lý rừng theo các tiêu chuẩn môi trường, xã hội và kinh tế quốc tế, góp phần nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm gỗ.
  • D. Nó đo lường số lượng cây được trồng mới mỗi năm.

Câu 25: Tình trạng biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng tiêu cực đến rừng ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng tốc độ sinh trưởng của cây rừng.
  • B. Chỉ gây ra tình trạng ngập úng trên diện rộng.
  • C. Chỉ làm giảm số lượng các loài sâu bệnh hại rừng.
  • D. Làm gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, bão), thay đổi phân bố loài, tăng nguy cơ cháy rừng và sâu bệnh hại, dẫn đến suy thoái rừng.

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả phòng chống cháy rừng, bên cạnh các biện pháp kỹ thuật và quản lý, cần có sự tham gia tích cực của cộng đồng. Vai trò của cộng đồng trong phòng chống cháy rừng là gì?

  • A. Chỉ đóng góp kinh phí cho công tác phòng cháy chữa cháy.
  • B. Tham gia tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phát hiện sớm đám cháy, tham gia chữa cháy ban đầu và thực hiện các quy định về an toàn sử dụng lửa trong rừng.
  • C. Chỉ có vai trò báo cáo khi có cháy rừng lớn xảy ra.
  • D. Không có vai trò gì đáng kể trong công tác này.

Câu 27: Việc trồng rừng gỗ lớn theo hướng kinh doanh gỗ có chứng chỉ (ví dụ: FSC) đòi hỏi chu kỳ khai thác dài hơn so với trồng rừng nguyên liệu giấy. Lợi ích chính của việc chuyển đổi sang trồng rừng gỗ lớn là gì?

  • A. Giảm thời gian từ khi trồng đến khi khai thác.
  • B. Chỉ tăng diện tích rừng phòng hộ.
  • C. Giảm đa dạng sinh học trong rừng trồng.
  • D. Tăng giá trị kinh tế trên mỗi đơn vị diện tích, cung cấp gỗ chất lượng cao cho chế biến sâu, góp phần cải thiện chất lượng rừng trồng và tăng khả năng tích lũy carbon.

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tuân thủ các quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp và bền vững là bắt buộc đối với sản phẩm gỗ xuất khẩu của Việt Nam. Điều này đặt ra yêu cầu gì đối với hoạt động khai thác và chế biến gỗ trong nước?

  • A. Thiết lập và vận hành hệ thống truy xuất nguồn gốc gỗ, đảm bảo gỗ được khai thác hợp pháp và có chứng chỉ bền vững.
  • B. Chỉ cần giảm giá bán sản phẩm gỗ.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • D. Giảm số lượng sản phẩm gỗ xuất khẩu.

Câu 29: Việt Nam là quốc gia có diện tích rừng ngập mặn khá lớn, chủ yếu ở vùng ven biển. Rừng ngập mặn thuộc loại rừng nào theo mục đích sử dụng và có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Rừng sản xuất; Cung cấp gỗ cho đóng tàu.
  • B. Rừng phòng hộ; Chống sạt lở, chắn sóng, bảo vệ đê điều, là bãi đẻ của các loài thủy sản.
  • C. Rừng đặc dụng; Chỉ dùng cho nghiên cứu khoa học.
  • D. Rừng tự nhiên; Cung cấp lâm sản ngoài gỗ.

Câu 30: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng. Vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ này là gì?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện chính sách, quy hoạch lâm nghiệp, tăng cường quản lý nhà nước, kiểm tra, giám sát và hỗ trợ phát triển.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xử phạt các hành vi vi phạm.
  • C. Chỉ cung cấp giống cây trồng miễn phí cho người dân.
  • D. Không có vai trò quan trọng, chỉ cần để thị trường tự điều chỉnh.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo mục đích sử dụng, rừng ở Việt Nam được phân loại thành những nhóm chính nào? Phân loại này có ý nghĩa gì trong công tác quản lý và phát triển rừng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dựa vào thực trạng diện tích các loại rừng ở Việt Nam hiện nay, loại rừng nào đang chiếm tỷ lệ lớn nhất? Điều này phản ánh xu hướng phát triển lâm nghiệp nào của nước ta?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Mặc dù diện tích rừng trồng ở Việt Nam tăng đáng kể trong những năm qua, nhưng chất lượng rừng trồng vẫn còn nhiều hạn chế. Hạn chế nào sau đây *không phải* là vấn đề chính đối với chất lượng rừng trồng ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tình trạng cháy rừng vẫn là một thách thức lớn trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam, đặc biệt vào mùa khô. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến cháy rừng và đề xuất một giải pháp hiệu quả để phòng ngừa.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Hoạt động khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với yêu cầu chuyển đổi mạnh mẽ theo hướng bền vững. Khai thác rừng bền vững đòi hỏi phải cân bằng giữa các yếu tố nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) đang ngày càng phổ biến. Việc áp dụng các tiêu chuẩn này trong khai thác rừng sản xuất mang lại lợi ích chủ yếu nào cho ngành lâm nghiệp Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở vùng núi phía Bắc là tình trạng phá rừng làm nương rẫy của đồng bào dân tộc thiểu số. Phân tích nguyên nhân sâu xa của vấn đề này và đề xuất giải pháp mang tính bền vững.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tỷ lệ che phủ rừng của Việt Nam đã tăng lên đáng kể trong những thập kỷ gần đây. Tuy nhiên, sự tăng trưởng này chủ yếu đến từ loại rừng nào? Điều này đặt ra vấn đề gì về chất lượng và chức năng của rừng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chăm sóc rừng sau khi trồng là công đoạn quan trọng để đảm bảo cây sinh trưởng tốt và rừng đạt chất lượng cao. Công việc chăm sóc rừng trồng thường bao gồm những hoạt động nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tình trạng suy thoái rừng tự nhiên ở Việt Nam vẫn diễn ra ở một số nơi, chủ yếu do khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng. Hậu quả nghiêm trọng nhất của suy thoái rừng tự nhiên là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của rừng trồng, bên cạnh việc chọn giống tốt và chăm sóc đúng kỹ thuật, cần chú trọng đến yếu tố nào trong khai thác và chế biến lâm sản?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị suy thoái do chặt phá và biến đổi khí hậu gây sạt lở. Để phục hồi và tăng cường chức năng phòng hộ của khu rừng này một cách hiệu quả, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong công tác bảo vệ rừng, việc phân cấp trách nhiệm quản lý rừng cho cộng đồng địa phương (giao đất, giao rừng) được xem là một giải pháp hiệu quả. Tại sao giải pháp này lại mang lại hiệu quả tích cực?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Biện pháp kỹ thuật nào sau đây được áp dụng trong chăm sóc rừng trồng nhằm giảm mật độ cây, tạo không gian cho cây còn lại sinh trưởng tốt hơn và nâng cao chất lượng gỗ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tình trạng khai thác gỗ trái phép vẫn diễn ra lén lút ở một số khu vực rừng tự nhiên. Để phòng chống hiệu quả vấn nạn này, cần kết hợp nhiều biện pháp. Biện pháp nào mang tính phòng ngừa và lâu dài nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng (ví dụ: từ rừng sang đất nông nghiệp, xây dựng công trình) cần được kiểm soát chặt chẽ. Nếu việc chuyển đổi này không theo quy hoạch và không có biện pháp bù đắp phù hợp, hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt môi trường là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Rừng đặc dụng có vai trò chính là gì? Việc khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng được quy định như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: So với rừng tự nhiên, rừng trồng thường có những đặc điểm nào khác biệt cơ bản về cấu trúc và chức năng sinh thái?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Để nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc rừng trồng, đặc biệt là trên diện tích lớn, việc ứng dụng công nghệ là cần thiết. Công nghệ nào có thể giúp theo dõi sức khỏe cây trồng, phát hiện sâu bệnh sớm và quản lý nguồn nước hiệu quả?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng của Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam là nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng, đồng thời khuyến khích trồng rừng gỗ lớn. Điều này nhằm giải quyết vấn đề gì của rừng trồng hiện nay?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Bên cạnh các thách thức về bảo vệ rừng (cháy, phá rừng), công tác chăm sóc rừng tự nhiên phục hồi (rừng tái sinh) cũng gặp khó khăn. Khó khăn nào phổ biến nhất đối với rừng tự nhiên phục hồi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Công tác kiểm kê rừng định kỳ mang lại những thông tin quan trọng nào cho việc quản lý rừng ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Để thúc đẩy khai thác rừng sản xuất theo hướng bền vững và nâng cao giá trị, Nhà nước có những chính sách hỗ trợ nào cho người trồng rừng và doanh nghiệp lâm nghiệp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp là tỷ lệ gỗ rừng trồng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững. Tại sao chỉ tiêu này lại quan trọng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tình trạng biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng tiêu cực đến rừng ở Việt Nam như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để nâng cao hiệu quả phòng chống cháy rừng, bên cạnh các biện pháp kỹ thuật và quản lý, cần có sự tham gia tích cực của cộng đồng. Vai trò của cộng đồng trong phòng chống cháy rừng là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc trồng rừng gỗ lớn theo hướng kinh doanh gỗ có chứng chỉ (ví dụ: FSC) đòi hỏi chu kỳ khai thác dài hơn so với trồng rừng nguyên liệu giấy. Lợi ích chính của việc chuyển đổi sang trồng rừng gỗ lớn là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tuân thủ các quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp và bền vững là bắt buộc đối với sản phẩm gỗ xuất khẩu của Việt Nam. Điều này đặt ra yêu cầu gì đối với hoạt động khai thác và chế biến gỗ trong nước?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việt Nam là quốc gia có diện tích rừng ngập mặn khá lớn, chủ yếu ở vùng ven biển. Rừng ngập mặn thuộc loại rừng nào theo mục đích sử dụng và có vai trò quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để phát triển lâm nghiệp bền vững, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng. Vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ đầu nguồn trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nguy cơ thiên tai gia tăng ở Việt Nam.

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho công nghiệp và tiêu dùng.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái rừng tự nhiên.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch sinh thái và phục vụ nghiên cứu khoa học.
  • D. Giữ đất, giữ nước, hạn chế xói mòn, điều tiết dòng chảy, giảm nhẹ thiên tai.

Câu 2: Tại sao việc phát triển rừng trồng gỗ lớn, có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) lại được xem là giải pháp quan trọng để nâng cao giá trị kinh tế của rừng sản xuất ở Việt Nam?

  • A. Giúp tăng nhanh độ che phủ rừng trong thời gian ngắn.
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực chế biến lâm sản thô.
  • C. Tăng giá trị sản phẩm gỗ, mở rộng thị trường xuất khẩu và nâng cao hiệu quả kinh tế lâu dài.
  • D. Chỉ phục vụ mục đích bảo tồn đa dạng sinh học cho thế hệ tương lai.

Câu 3: Một khu rừng sản xuất keo lai 5 năm tuổi của một hộ gia đình đang có dấu hiệu bị sâu bệnh tấn công trên diện rộng. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, hộ gia đình cần ưu tiên áp dụng biện pháp nào?

  • A. Chặt hạ toàn bộ diện tích rừng bị bệnh để ngăn chặn lây lan.
  • B. Áp dụng các biện pháp lâm sinh (chăm sóc, tỉa thưa hợp lý) và sử dụng thiên địch (biện pháp sinh học) để kiểm soát sâu bệnh.
  • C. Phun thuốc trừ sâu hóa học liều cao ngay lập tức trên toàn bộ diện tích.
  • D. Bỏ mặc không xử lý vì cây keo lai có khả năng tự phục hồi cao.

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục tiêu quản lý và khai thác giữa rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

  • A. Rừng đặc dụng ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học và nghiên cứu khoa học; rừng sản xuất ưu tiên cung cấp gỗ và lâm sản, khai thác theo chu kỳ.
  • B. Rừng đặc dụng chỉ có ở các khu bảo tồn thiên nhiên; rừng sản xuất có mặt ở khắp các tỉnh, thành.
  • C. Rừng đặc dụng không được phép có con người sinh sống; rừng sản xuất là nơi người dân được phép khai thác tự do.
  • D. Rừng đặc dụng chỉ trồng cây bản địa; rừng sản xuất chỉ trồng cây nhập nội sinh trưởng nhanh.

Câu 5: Dựa vào thực trạng diện tích và xu hướng phát triển rừng ở Việt Nam hiện nay, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên đang tăng nhanh, bù đắp hoàn toàn diện tích rừng bị mất do khai thác.
  • B. Độ che phủ rừng tăng lên chủ yếu nhờ rừng trồng, nhưng chất lượng rừng tự nhiên và đa dạng sinh học còn đối mặt nhiều thách thức.
  • C. Việt Nam đã đạt mục tiêu 100% diện tích đất có khả năng trồng rừng được che phủ bởi rừng.
  • D. Tình trạng cháy rừng và phá rừng trái phép đã được kiểm soát hoàn toàn trên phạm vi cả nước.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, đặc biệt tại các khu vực rừng dễ cháy vào mùa khô?

  • A. Chỉ tập trung đầu tư trang thiết bị chữa cháy hiện đại.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng kiểm lâm để phát hiện và xử lý cháy rừng.
  • C. Kết hợp tuần tra, kiểm soát chặt chẽ, nâng cao ý thức cộng đồng và xây dựng hệ thống đường băng cản lửa.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện thời tiết và lượng mưa tự nhiên.

Câu 7: Việc khai thác gỗ từ rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay chủ yếu được quản lý theo hướng nào?

  • A. Đẩy mạnh khai thác để đáp ứng nhu cầu gỗ trong nước và xuất khẩu.
  • B. Hạn chế tối đa, tiến tới đóng cửa rừng tự nhiên để phục hồi và bảo tồn.
  • C. Cho phép khai thác tự do không cần giấy phép.
  • D. Chỉ cho phép khai thác củi và lâm sản phụ, cấm khai thác gỗ.

Câu 8: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong công tác chăm sóc rừng trồng ở Việt Nam, đặc biệt là rừng trồng kinh tế?

  • A. Thiếu đầu tư đúng mức vào kỹ thuật chăm sóc (tỉa thưa, bón phân, phòng trừ sâu bệnh) dẫn đến năng suất và chất lượng rừng trồng chưa cao.
  • B. Giá cây giống quá cao khiến người dân không đủ khả năng đầu tư.
  • C. Thời tiết luôn thuận lợi, không có sâu bệnh hại rừng.
  • D. Người dân không có kiến thức về kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng.

Câu 9: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (như FSC) mang lại lợi ích gì cho chủ rừng và ngành lâm nghiệp Việt Nam?

  • A. Chỉ giúp tăng giá bán sản phẩm gỗ thô tại thị trường nội địa.
  • B. Chỉ là yêu cầu bắt buộc của pháp luật Việt Nam đối với mọi loại rừng.
  • C. Đảm bảo rừng không bao giờ bị sâu bệnh hoặc cháy.
  • D. Nâng cao uy tín, tiếp cận thị trường quốc tế, tăng giá trị sản phẩm và góp phần quản lý rừng có trách nhiệm.

Câu 10: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái rừng tự nhiên ở Việt Nam trong quá khứ là gì?

  • A. Khai thác gỗ quá mức, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang nông nghiệp, và tác động của chiến tranh.
  • B. Thiếu các loài cây bản địa có khả năng sinh trưởng nhanh.
  • C. Đầu tư quá nhiều vào công tác bảo vệ rừng.
  • D. Chỉ do yếu tố biến đổi khí hậu gây ra.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về bảo vệ rừng?

  • A. Trồng cây phân tán trên đất trống đồi trọc.
  • B. Thu nhặt cành khô, lá rụng trong rừng đã được cho phép.
  • C. Đốt thực bì để chuẩn bị đất trồng rừng mà không có biện pháp kiểm soát cháy.
  • D. Tham gia hoạt động tuần tra bảo vệ rừng cùng kiểm lâm.

Câu 12: Mục đích chính của việc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang các dự án phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Để tạo thêm nguồn gỗ cho xuất khẩu.
  • B. Bù đắp diện tích rừng bị mất, duy trì độ che phủ và chức năng sinh thái của rừng.
  • C. Chỉ nhằm mục đích tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Khuyến khích việc chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác dễ dàng hơn.

Câu 13: Đánh giá tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc chỉ tập trung phát triển các loài cây rừng trồng sinh trưởng nhanh (như keo, bạch đàn) trên diện rộng đối với môi trường và hệ sinh thái rừng.

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học một cách đáng kể.
  • B. Giúp cải tạo đất một cách nhanh chóng và hiệu quả.
  • C. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho toàn bộ diện tích rừng.
  • D. Làm suy thoái chất lượng đất, giảm đa dạng sinh học và tăng nguy cơ bùng phát dịch bệnh hại rừng.

Câu 14: Trong công tác bảo vệ rừng, vai trò của cộng đồng dân cư sống gần rừng được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Tham gia tuần tra, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về rừng (phá rừng, khai thác gỗ trái phép, gây cháy rừng).
  • B. Chỉ đơn thuần nhận tiền hỗ trợ từ nhà nước mà không cần tham gia hoạt động.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khai thác lâm sản phụ hợp pháp.
  • D. Không có vai trò gì vì công tác bảo vệ rừng là trách nhiệm của lực lượng kiểm lâm.

Câu 15: Tại sao việc quy hoạch và thực hiện tỉa thưa rừng trồng đúng kỹ thuật lại quan trọng đối với năng suất và chất lượng gỗ?

  • A. Chỉ giúp giảm số lượng cây trong rừng.
  • B. Làm tăng nguy cơ sâu bệnh tấn công.
  • C. Khiến cây sinh trưởng chậm lại do mất đi sự cạnh tranh.
  • D. Giảm cạnh tranh dinh dưỡng, ánh sáng giữa các cây, giúp cây còn lại sinh trưởng nhanh, thân thẳng, đường kính lớn hơn.

Câu 16: Biện pháp lâm sinh nào sau đây giúp tăng cường khả năng chống chịu của rừng trước gió bão và sâu bệnh?

  • A. Chỉ trồng một loại cây duy nhất với mật độ rất dày.
  • B. Trồng hỗn giao nhiều loài cây bản địa, thực hiện tỉa thưa và vệ sinh rừng định kỳ.
  • C. Không cần chăm sóc sau khi trồng.
  • D. Thường xuyên đốt thực bì dưới tán rừng.

Câu 17: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện khai thác gỗ bền vững từ rừng trồng ở quy mô hộ gia đình tại Việt Nam?

  • A. Giá gỗ quá cao khiến người dân không muốn bán.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ từ rừng trồng.
  • C. Áp lực kinh tế ngắn hạn khiến hộ gia đình có xu hướng khai thác sớm, không chờ cây đạt tuổi thành thục tối ưu cho gỗ lớn và thường ít đầu tư tái tạo sau khai thác.
  • D. Không có bất kỳ quy định pháp luật nào về khai thác rừng trồng.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa việc tăng độ che phủ rừng và việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

  • A. Rừng hấp thụ CO2, một trong những khí nhà kính chính, đồng thời giúp điều hòa khí hậu, giảm thiểu lũ lụt và hạn hán do biến đổi khí hậu gây ra.
  • B. Việc tăng độ che phủ rừng không có liên quan đến biến đổi khí hậu.
  • C. Rừng chỉ có vai trò làm tăng nhiệt độ toàn cầu.
  • D. Biến đổi khí hậu giúp rừng sinh trưởng tốt hơn.

Câu 19: Để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng, đặc biệt là phòng chống phá rừng trái phép, biện pháp quản lý nào sau đây cần được tăng cường?

  • A. Giảm bớt lực lượng kiểm lâm và các đơn vị bảo vệ rừng.
  • B. Bỏ qua các trường hợp vi phạm nhỏ để tập trung vào vi phạm lớn.
  • C. Chỉ dựa vào sự tự giác của người dân.
  • D. Tăng cường tuần tra, kiểm soát bằng công nghệ (ảnh vệ tinh, flycam), xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm và đẩy mạnh tuyên truyền pháp luật.

Câu 20: So với rừng tự nhiên, rừng trồng ở Việt Nam hiện nay có những ưu điểm và hạn chế chính nào?

  • A. Ưu điểm: Đa dạng sinh học cao, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt. Hạn chế: Sinh trưởng chậm, khó khai thác.
  • B. Ưu điểm: Sinh trưởng nhanh, dễ quản lý, cung cấp gỗ nguyên liệu. Hạn chế: Đa dạng sinh học thấp, dễ bị sâu bệnh, khả năng phòng hộ môi trường chưa cao bằng rừng tự nhiên.
  • C. Ưu điểm: Chất lượng gỗ luôn cao hơn rừng tự nhiên. Hạn chế: Không có giá trị kinh tế.
  • D. Ưu điểm: Chi phí trồng và chăm sóc rất thấp. Hạn chế: Không thể khai thác gỗ.

Câu 21: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị xói lở nghiêm trọng do sóng biển và triều cường. Biện pháp trồng rừng nào sau đây là phù hợp nhất để phục hồi và tăng cường khả năng phòng hộ cho khu vực này?

  • A. Trồng rừng thông ba lá trên đồi cát.
  • B. Trồng rừng keo lai lấy gỗ.
  • C. Trồng rừng ngập mặn (đước, bần, vẹt, sú) ở khu vực cửa sông, ven biển.
  • D. Trồng rừng tre, luồng trên đất dốc.

Câu 22: Để đảm bảo khai thác gỗ rừng trồng một cách bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc quan trọng nào sau đây?

  • A. Lượng gỗ khai thác hàng năm hoặc theo chu kỳ không được vượt quá lượng tăng trưởng của rừng.
  • B. Chỉ khai thác những cây gỗ có đường kính nhỏ.
  • C. Khai thác toàn bộ diện tích rừng cùng một lúc.
  • D. Không cần trồng lại sau khi khai thác.

Câu 23: Phân tích nguyên nhân vì sao công tác giao đất, giao rừng cho cộng đồng và hộ gia đình lại góp phần tích cực vào việc bảo vệ và phát triển rừng?

  • A. Giúp nhà nước giảm bớt trách nhiệm quản lý rừng.
  • B. Chỉ đơn thuần là phân chia tài nguyên rừng.
  • C. Làm tăng nguy cơ phá rừng vì người dân được quyền sử dụng.
  • D. Gắn quyền lợi và trách nhiệm của người dân với rừng, tạo động lực để họ tham gia tích cực vào việc bảo vệ, trồng và phát triển rừng.

Câu 24: Thực trạng chăm sóc rừng sau trồng ở Việt Nam còn tồn tại những hạn chế nào cần khắc phục để nâng cao chất lượng rừng trồng?

  • A. Đầu tư quá nhiều vào công tác chăm sóc, gây lãng phí.
  • B. Việc chăm sóc chưa được thực hiện đầy đủ và kịp thời (phát dọn thực bì, tỉa thưa, bón phân), đặc biệt ở các giai đoạn sau trồng.
  • C. Người dân tự giác áp dụng các biện pháp chăm sóc tiên tiến.
  • D. Không có sâu bệnh hại rừng trồng, nên không cần chăm sóc.

Câu 25: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng còn mang lại nhiều giá trị phi gỗ quan trọng. Giá trị nào sau đây của rừng thể hiện rõ nhất chức năng bảo vệ môi trường và hỗ trợ sản xuất nông nghiệp?

  • A. Cung cấp măng, nấm, mật ong.
  • B. Tạo cảnh quan du lịch.
  • C. Giữ đất, giữ nước, chống xói mòn, điều hòa nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Là nơi sinh sống của động vật hoang dã.

Câu 26: Việc sử dụng công nghệ viễn thám (ảnh vệ tinh, flycam) trong công tác quản lý và bảo vệ rừng mang lại lợi ích chủ yếu gì?

  • A. Giám sát diện tích rừng, phát hiện sớm và chính xác các biến động (mất rừng, cháy rừng, sâu bệnh) trên phạm vi rộng.
  • B. Giúp cây rừng sinh trưởng nhanh hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn lực lượng kiểm lâm.
  • D. Chỉ dùng để đếm số lượng cây trong rừng.

Câu 27: Đâu là một trong những khó khăn chính trong việc phục hồi và phát triển rừng tự nhiên ở Việt Nam?

  • A. Rừng tự nhiên phục hồi rất nhanh mà không cần tác động.
  • B. Chi phí phục hồi rừng tự nhiên rất thấp.
  • C. Quá trình phục hồi diễn ra chậm, đòi hỏi thời gian dài, chi phí lớn và đối mặt với áp lực từ con người (lấn chiếm, khai thác trái phép).
  • D. Không có loài cây bản địa nào phù hợp để trồng phục hồi rừng tự nhiên.

Câu 28: Để thúc đẩy phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với bảo vệ môi trường, cần có những giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung khai thác rừng tự nhiên tối đa.
  • B. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động liên quan đến rừng.
  • C. Chỉ chú trọng tăng diện tích rừng mà không quan tâm đến chất lượng.
  • D. Phát triển mạnh rừng trồng gỗ lớn, đẩy mạnh chế biến sâu lâm sản, khuyến khích cấp chứng chỉ rừng bền vững và quản lý rừng theo hướng đa mục tiêu.

Câu 29: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại cần được thực hiện một cách chủ động và kịp thời?

  • A. Sâu bệnh có thể lây lan nhanh chóng trên diện rộng, gây thiệt hại lớn về kinh tế và môi trường nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời.
  • B. Sâu bệnh chỉ gây hại nhẹ, không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây.
  • C. Việc phòng trừ sâu bệnh rất tốn kém và không mang lại hiệu quả.
  • D. Sâu bệnh chỉ xuất hiện ở rừng tự nhiên, không có ở rừng trồng.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng về việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) ở Việt Nam?

  • A. Đã được quản lý chặt chẽ và khai thác hoàn toàn bền vững.
  • B. Còn mang tính tự phát, khai thác quá mức ở nhiều nơi, gây suy giảm nguồn tài nguyên và ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
  • C. Không có giá trị kinh tế và không được quan tâm khai thác.
  • D. Chỉ được phép khai thác trong rừng đặc dụng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ đầu nguồn trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nguy cơ thiên tai gia tăng ở Việt Nam.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao việc phát triển rừng trồng gỗ lớn, có chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) lại được xem là giải pháp quan trọng để nâng cao giá trị kinh tế của rừng sản xuất ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một khu rừng sản xuất keo lai 5 năm tuổi của một hộ gia đình đang có dấu hiệu bị sâu bệnh tấn công trên diện rộng. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, hộ gia đình cần ưu tiên áp dụng biện pháp nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục tiêu quản lý và khai thác giữa rừng đặc dụng và rừng sản xuất.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Dựa vào thực trạng diện tích và xu hướng phát triển rừng ở Việt Nam hiện nay, nhận định nào sau đây là *đúng*?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được xem là *hiệu quả nhất* trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, đặc biệt tại các khu vực rừng dễ cháy vào mùa khô?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Việc khai thác gỗ từ rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay chủ yếu được quản lý theo hướng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong công tác chăm sóc rừng trồng ở Việt Nam, đặc biệt là rừng trồng kinh tế?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (như FSC) mang lại lợi ích gì cho chủ rừng và ngành lâm nghiệp Việt Nam?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái rừng tự nhiên ở Việt Nam trong quá khứ là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây là *vi phạm* quy định về bảo vệ rừng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Mục đích chính của việc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang các dự án phát triển kinh tế - xã hội là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đánh giá tác động *tiêu cực* tiềm ẩn của việc chỉ tập trung phát triển các loài cây rừng trồng sinh trưởng nhanh (như keo, bạch đàn) trên diện rộng đối với môi trường và hệ sinh thái rừng.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong công tác bảo vệ rừng, vai trò của cộng đồng dân cư sống gần rừng được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao việc quy hoạch và thực hiện tỉa thưa rừng trồng đúng kỹ thuật lại quan trọng đối với năng suất và chất lượng gỗ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Biện pháp lâm sinh nào sau đây giúp tăng cường khả năng chống chịu của rừng trước gió bão và sâu bệnh?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện khai thác gỗ bền vững từ rừng trồng ở quy mô hộ gia đình tại Việt Nam?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa việc tăng độ che phủ rừng và việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ rừng, đặc biệt là phòng chống phá rừng trái phép, biện pháp quản lý nào sau đây cần được tăng cường?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: So với rừng tự nhiên, rừng trồng ở Việt Nam hiện nay có những ưu điểm và hạn chế chính nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một khu rừng phòng hộ ven biển đang bị xói lở nghiêm trọng do sóng biển và triều cường. Biện pháp trồng rừng nào sau đây là phù hợp nhất để phục hồi và tăng cường khả năng phòng hộ cho khu vực này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để đảm bảo khai thác gỗ rừng trồng một cách bền vững, cần tuân thủ nguyên tắc quan trọng nào sau đây?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích nguyên nhân vì sao công tác giao đất, giao rừng cho cộng đồng và hộ gia đình lại góp phần tích cực vào việc bảo vệ và phát triển rừng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Thực trạng chăm sóc rừng sau trồng ở Việt Nam còn tồn tại những hạn chế nào cần khắc phục để nâng cao chất lượng rừng trồng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Bên cạnh việc cung cấp gỗ, rừng còn mang lại nhiều giá trị phi gỗ quan trọng. Giá trị nào sau đây của rừng thể hiện rõ nhất chức năng bảo vệ môi trường và hỗ trợ sản xuất nông nghiệp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc sử dụng công nghệ viễn thám (ảnh vệ tinh, flycam) trong công tác quản lý và bảo vệ rừng mang lại lợi ích chủ yếu gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đâu là một trong những khó khăn chính trong việc phục hồi và phát triển rừng tự nhiên ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để thúc đẩy phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với bảo vệ môi trường, cần có những giải pháp nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng lại cần được thực hiện một cách chủ động và kịp thời?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng về việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu) ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân loại rừng dựa theo mục đích sử dụng ở Việt Nam hiện nay bao gồm các loại nào?

  • A. Rừng tự nhiên và rừng trồng
  • B. Rừng lá kim và rừng lá rộng
  • C. Rừng ngập mặn và rừng trên cạn
  • D. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất

Câu 2: Tỉ lệ che phủ rừng ở Việt Nam đã có xu hướng tăng lên trong những thập kỷ gần đây. Yếu tố nào đóng góp quan trọng nhất vào sự gia tăng này?

  • A. Phục hồi tự nhiên của rừng nguyên sinh
  • B. Đẩy mạnh công tác trồng rừng mới
  • C. Giảm thiểu khai thác gỗ trái phép
  • D. Mở rộng diện tích rừng đặc dụng

Câu 3: Khi lựa chọn loài cây để trồng rừng phòng hộ đầu nguồn trên địa hình dốc, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Khả năng sinh trưởng nhanh để sớm cho thu hoạch gỗ
  • B. Giá trị kinh tế cao của gỗ
  • C. Hệ rễ phát triển mạnh, khả năng giữ đất và chống xói mòn tốt
  • D. Thích nghi với khí hậu lạnh quanh năm

Câu 4: Công tác chăm sóc rừng trồng (như làm cỏ, tỉa cành, bón phân) trong giai đoạn đầu có ý nghĩa then chốt gì đối với sự phát triển của rừng?

  • A. Tăng tỷ lệ sống, đẩy nhanh tốc độ sinh trưởng và đảm bảo mật độ cây ban đầu
  • B. Giảm chi phí đầu tư cho việc trồng rừng
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sâu bệnh hại rừng trong tương lai
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ cho khu rừng

Câu 5: Một khu rừng đặc dụng đang đối mặt với nguy cơ cháy rừng cao trong mùa khô. Biện pháp nào sau đây thuộc về công tác phòng cháy rừng mang tính chủ động?

  • A. Huy động lực lượng chữa cháy khi phát hiện đám cháy
  • B. Thiết lập hệ thống đường băng cản lửa
  • C. Sử dụng máy bay thả nước dập lửa
  • D. Di tản người dân ra khỏi khu vực cháy

Câu 6: Khai thác rừng sản xuất theo nguyên tắc bền vững đòi hỏi phải tuân thủ những quy định nghiêm ngặt về sản lượng khai thác hàng năm. Điều này nhằm mục đích chính gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận ngay trong năm hiện tại
  • B. Chỉ khai thác những cây gỗ già cỗi
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn việc khai thác gỗ
  • D. Đảm bảo rừng có khả năng tái tạo và cung cấp lâm sản liên tục trong dài hạn

Câu 7: Mặc dù diện tích rừng trồng tăng nhanh, chất lượng rừng trồng ở Việt Nam vẫn còn những hạn chế. Hạn chế phổ biến nhất thường liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Tính đa dạng sinh học thấp và chất lượng gỗ chưa cao
  • B. Tỷ lệ cây sống sau khi trồng rất thấp
  • C. Hầu hết rừng trồng bị sâu bệnh phá hoại
  • D. Diện tích rừng trồng còn quá ít so với nhu cầu

Câu 8: Tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng rừng (ví dụ: thành đất nông nghiệp, khu dân cư) là một thách thức lớn đối với công tác bảo vệ rừng. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng này thường là gì?

  • A. Thiếu kỹ thuật trồng rừng tiên tiến
  • B. Biến đổi khí hậu làm rừng bị suy thoái
  • C. Áp lực từ tăng trưởng dân số và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
  • D. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng không hiệu quả

Câu 9: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) ngày càng trở nên quan trọng trong ngành lâm nghiệp Việt Nam. Việc đạt được chứng chỉ này mang lại lợi ích chủ yếu gì cho sản phẩm gỗ xuất khẩu?

  • A. Nâng cao uy tín, giá trị sản phẩm và đáp ứng yêu cầu của các thị trường khó tính
  • B. Giảm chi phí sản xuất gỗ
  • C. Tăng diện tích rừng tự nhiên
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn nạn khai thác gỗ trái phép

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả của công tác bảo vệ rừng, đặc biệt là tại các khu vực biên giới và vùng sâu vùng xa, giải pháp nào mang tính cộng đồng cao và cần được chú trọng?

  • A. Tăng cường tuần tra của lực lượng kiểm lâm
  • B. Ứng dụng công nghệ giám sát vệ tinh
  • C. Giao khoán rừng cho cộng đồng dân cư và hộ gia đình quản lý, bảo vệ
  • D. Xây dựng thêm các trạm kiểm lâm cố định

Câu 11: Khi khai thác gỗ trong rừng trồng sản xuất, việc áp dụng kỹ thuật khai thác chặt chọn lọc (chỉ chặt những cây đạt tiêu chuẩn) thay vì chặt trắng (chặt toàn bộ cây) mang lại lợi ích chính về mặt nào?

  • A. Tăng sản lượng gỗ khai thác trong một lần
  • B. Giảm hoàn toàn chi phí khai thác
  • C. Chỉ áp dụng cho các loài cây lá kim
  • D. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường rừng và thúc đẩy tái sinh tự nhiên

Câu 12: Rừng phòng hộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ cơ sở hạ tầng và đời sống người dân ở vùng ven biển. Vai trò đó chủ yếu là gì?

  • A. Chắn sóng, chống sạt lở bờ biển và ngăn mặn xâm nhập
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý hiếm cho xuất khẩu
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học đặc hữu của vùng
  • D. Phát triển du lịch sinh thái quy mô lớn

Câu 13: Để nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng, ngoài việc chọn giống tốt và chăm sóc ban đầu, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cũng rất cần thiết trong các giai đoạn sau của vòng đời cây?

  • A. Chỉ tưới nước khi cây có dấu hiệu héo úa
  • B. Thực hiện tỉa thưa định kỳ
  • C. Không cần bón phân sau năm đầu tiên
  • D. Để cỏ dại mọc tự nhiên để giữ ẩm cho đất

Câu 14: Tại sao việc quản lý và bảo vệ rừng đặc dụng, đặc biệt là các vườn quốc gia, lại đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều bên liên quan (chính quyền, kiểm lâm, cộng đồng địa phương, nhà khoa học, du khách)?

  • A. Chỉ để tăng nguồn thu từ du lịch
  • B. Vì diện tích rừng đặc dụng rất nhỏ
  • C. Để phân chia trách nhiệm quản lý cho đỡ tốn kém ngân sách
  • D. Vì mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học và cảnh quan đòi hỏi giải quyết nhiều vấn đề phức tạp liên quan đến kinh tế, xã hội, môi trường

Câu 15: Trong công tác khai thác rừng sản xuất, việc lập kế hoạch khai thác chi tiết dựa trên kết quả điều tra rừng (như trữ lượng, cấu trúc tuổi cây) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ để đáp ứng quy định pháp luật tối thiểu
  • B. Đảm bảo khai thác theo nguyên tắc bền vững, duy trì trữ lượng và khả năng tái tạo của rừng
  • C. Giúp dễ dàng bán gỗ trên thị trường quốc tế
  • D. Tăng tốc độ khai thác gỗ

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phải là một hoạt động chính trong công tác chăm sóc rừng trồng?

  • A. Làm cỏ và xới đất quanh gốc cây
  • B. Bón phân thúc cho cây
  • C. Tỉa cành và tỉa thưa
  • D. Chặt hạ cây gỗ

Câu 17: Rừng phòng hộ được chia thành nhiều loại nhỏ hơn (ví dụ: phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng hộ chắn gió cát). Sự phân chia này dựa trên yếu tố chính nào?

  • A. Loài cây chủ yếu trong rừng
  • B. Tuổi trung bình của cây rừng
  • C. Chức năng phòng hộ cụ thể và vị trí địa lý
  • D. Tình trạng sở hữu đất rừng

Câu 18: Một trong những thách thức trong khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam là tình trạng khai thác gỗ lậu hoặc không tuân thủ quy định. Điều này gây ra hậu quả tiêu cực chủ yếu nào?

  • A. Tăng giá gỗ trên thị trường
  • B. Giảm đa dạng sinh học của cây trồng nông nghiệp
  • C. Khuyến khích trồng rừng mới
  • D. Suy thoái tài nguyên rừng, gây mất cân bằng sinh thái và ảnh hưởng kinh tế xã hội

Câu 19: Công tác bảo vệ rừng khỏi sâu bệnh hại đòi hỏi sự theo dõi thường xuyên. Phương pháp nào sau đây cho phép phát hiện sớm và đánh giá mức độ gây hại của sâu bệnh trên diện rộng?

  • A. Điều tra, theo dõi diễn biến sâu bệnh hại định kỳ
  • B. Chỉ phun thuốc hóa học khi cây đã chết
  • C. Chỉ dựa vào kinh nghiệm của người dân địa phương
  • D. Chặt bỏ toàn bộ cây rừng khi phát hiện có sâu bệnh

Câu 20: Rừng sản xuất đóng góp vào nền kinh tế quốc gia thông qua việc cung cấp gỗ và lâm sản. Tuy nhiên, để phát triển bền vững, ngành lâm nghiệp cần chú trọng đầu tư vào khâu nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào việc mở rộng diện tích rừng trồng
  • B. Giảm giá bán các sản phẩm gỗ thô
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản
  • D. Ngừng xuất khẩu tất cả các sản phẩm gỗ

Câu 21: Khi chuẩn bị đất để trồng rừng trên đồi trọc, biện pháp kỹ thuật nào giúp hạn chế xói mòn đất trong quá trình làm đất và sau khi trồng?

  • A. Làm đất theo đường đồng mức hoặc vành khuyên
  • B. Đốt thực bì và làm đất toàn diện
  • C. Không cần làm đất, chỉ cuốc hố trồng cây
  • D. Làm đất theo đường thẳng đứng từ đỉnh dốc xuống chân dốc

Câu 22: Theo dõi và kiểm kê rừng là hoạt động quan trọng trong quản lý rừng. Hoạt động này cung cấp những thông tin cơ bản nào?

  • A. Chỉ số lượng động vật hoang dã trong rừng
  • B. Chỉ số lượng khách du lịch đến rừng
  • C. Chỉ giá trị thị trường của gỗ
  • D. Diện tích, trữ lượng, cấu trúc và diễn biến tài nguyên rừng

Câu 23: Việc trồng rừng thuần loại (chỉ trồng một loài cây duy nhất) trên diện tích lớn có thể mang lại lợi ích ban đầu về quản lý và thu hoạch, nhưng tiềm ẩn rủi ro lớn về mặt nào?

  • A. Giảm tốc độ sinh trưởng của cây
  • B. Dễ bị tấn công bởi sâu bệnh hại và dịch bệnh lây lan nhanh
  • C. Tăng chi phí chăm sóc
  • D. Khó khăn trong việc khai thác gỗ

Câu 24: Để giảm thiểu thiệt hại do cháy rừng gây ra, bên cạnh các biện pháp phòng ngừa, công tác nào sau đây cần được chuẩn bị sẵn sàng và hiệu quả?

  • A. Tăng cường xuất khẩu gỗ
  • B. Phát triển du lịch sinh thái
  • C. Tổ chức lực lượng và phương tiện chữa cháy rừng hiệu quả
  • D. Chỉ tập trung vào trồng rừng mới

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Nạn khai thác gỗ trái phép và lấn chiếm đất rừng
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho trồng rừng
  • C. Cây trồng sinh trưởng chậm
  • D. Không có thị trường tiêu thụ gỗ

Câu 26: Rừng sản xuất có thể được khai thác theo nhiều hình thức khác nhau tùy thuộc vào loài cây và mục đích. Đối với rừng trồng cây gỗ lớn, hình thức khai thác nào phù hợp nhất để thu được gỗ có giá trị cao?

  • A. Khai thác khi cây còn non để lấy cành lá
  • B. Khai thác bất cứ khi nào cần tiền
  • C. Khai thác khi cây đạt tuổi thành thục về mặt kinh tế và kỹ thuật
  • D. Chỉ khai thác những cây bị sâu bệnh

Câu 27: Việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật (ví dụ: công nghệ sinh học trong chọn giống, công nghệ GIS và viễn thám trong giám sát) vào ngành lâm nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ để giảm số lượng công nhân lâm nghiệp
  • B. Làm tăng chi phí sản xuất một cách không cần thiết
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả quản lý, bảo vệ, khai thác và chế biến lâm sản

Câu 28: Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát di động ở vùng ven biển hoặc vùng khô hạn có vai trò chính là gì?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ xây dựng
  • B. Ngăn chặn sự di chuyển của cát, bảo vệ khu vực phía trong
  • C. Là nơi bảo tồn các loài động vật quý hiếm
  • D. Phục vụ mục đích du lịch nghỉ dưỡng

Câu 29: Một trong những biện pháp quan trọng để thúc đẩy trồng rừng gỗ lớn, nâng cao giá trị rừng trồng là gì?

  • A. Có chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư dài hạn vào trồng rừng gỗ lớn
  • B. Chỉ trồng các loài cây ngoại lai
  • C. Giảm diện tích rừng sản xuất
  • D. Ngăn cấm khai thác tất cả các loại gỗ

Câu 30: Đánh giá tính bền vững của công tác khai thác rừng sản xuất cần dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ dựa trên sản lượng gỗ khai thác
  • B. Chỉ dựa trên số lượng cây con được trồng lại
  • C. Chỉ dựa trên lợi nhuận kinh tế thu được
  • D. Dựa trên các tiêu chí về môi trường, kinh tế và xã hội

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân loại rừng dựa theo mục đích sử dụng ở Việt Nam hiện nay bao gồm các loại nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tỉ lệ che phủ rừng ở Việt Nam đã có xu hướng tăng lên trong những thập kỷ gần đây. Yếu tố nào đóng góp *quan trọng nhất* vào sự gia tăng này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi lựa chọn loài cây để trồng rừng phòng hộ đầu nguồn trên địa hình dốc, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Công tác chăm sóc rừng trồng (như làm cỏ, tỉa cành, bón phân) trong giai đoạn đầu có ý nghĩa then chốt gì đối với sự phát triển của rừng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một khu rừng đặc dụng đang đối mặt với nguy cơ cháy rừng cao trong mùa khô. Biện pháp nào sau đây thuộc về công tác phòng cháy rừng mang tính *chủ động*?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khai thác rừng sản xuất theo nguyên tắc bền vững đòi hỏi phải tuân thủ những quy định nghiêm ngặt về sản lượng khai thác hàng năm. Điều này nhằm mục đích chính gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mặc dù diện tích rừng trồng tăng nhanh, chất lượng rừng trồng ở Việt Nam vẫn còn những hạn chế. Hạn chế *phổ biến* nhất thường liên quan đến yếu tố nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng rừng (ví dụ: thành đất nông nghiệp, khu dân cư) là một thách thức lớn đối với công tác bảo vệ rừng. Nguyên nhân *sâu xa* dẫn đến tình trạng này thường là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (ví dụ: FSC) ngày càng trở nên quan trọng trong ngành lâm nghiệp Việt Nam. Việc đạt được chứng chỉ này mang lại lợi ích chủ yếu gì cho sản phẩm gỗ xuất khẩu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả của công tác bảo vệ rừng, đặc biệt là tại các khu vực biên giới và vùng sâu vùng xa, giải pháp nào mang tính *cộng đồng* cao và cần được chú trọng?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi khai thác gỗ trong rừng trồng sản xuất, việc áp dụng kỹ thuật khai thác chặt chọn lọc (chỉ chặt những cây đạt tiêu chuẩn) thay vì chặt trắng (chặt toàn bộ cây) mang lại lợi ích chính về mặt nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Rừng phòng hộ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ cơ sở hạ tầng và đời sống người dân ở vùng ven biển. Vai trò đó chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng, ngoài việc chọn giống tốt và chăm sóc ban đầu, biện pháp kỹ thuật nào sau đây cũng rất cần thiết trong các giai đoạn sau của vòng đời cây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao việc quản lý và bảo vệ rừng đặc dụng, đặc biệt là các vườn quốc gia, lại đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều bên liên quan (chính quyền, kiểm lâm, cộng đồng địa phương, nhà khoa học, du khách)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong công tác khai thác rừng sản xuất, việc lập kế hoạch khai thác chi tiết dựa trên kết quả điều tra rừng (như trữ lượng, cấu trúc tuổi cây) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Biện pháp nào sau đây *không* phải là một hoạt động chính trong công tác chăm sóc rừng trồng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Rừng phòng hộ được chia thành nhiều loại nhỏ hơn (ví dụ: phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng hộ chắn gió cát). Sự phân chia này dựa trên yếu tố chính nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trong những thách thức trong khai thác rừng sản xuất ở Việt Nam là tình trạng khai thác gỗ lậu hoặc không tuân thủ quy định. Điều này gây ra hậu quả tiêu cực chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Công tác bảo vệ rừng khỏi sâu bệnh hại đòi hỏi sự theo dõi thường xuyên. Phương pháp nào sau đây cho phép phát hiện sớm và đánh giá mức độ gây hại của sâu bệnh trên diện rộng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Rừng sản xuất đóng góp vào nền kinh tế quốc gia thông qua việc cung cấp gỗ và lâm sản. Tuy nhiên, để phát triển bền vững, ngành lâm nghiệp cần chú trọng đầu tư vào khâu nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi chuẩn bị đất để trồng rừng trên đồi trọc, biện pháp kỹ thuật nào giúp hạn chế xói mòn đất trong quá trình làm đất và sau khi trồng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Theo dõi và kiểm kê rừng là hoạt động quan trọng trong quản lý rừng. Hoạt động này cung cấp những thông tin cơ bản nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc trồng rừng thuần loại (chỉ trồng một loài cây duy nhất) trên diện tích lớn có thể mang lại lợi ích ban đầu về quản lý và thu hoạch, nhưng tiềm ẩn rủi ro lớn về mặt nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để giảm thiểu thiệt hại do cháy rừng gây ra, bên cạnh các biện pháp phòng ngừa, công tác nào sau đây cần được chuẩn bị sẵn sàng và hiệu quả?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ rừng tự nhiên ở Việt Nam hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Rừng sản xuất có thể được khai thác theo nhiều hình thức khác nhau tùy thuộc vào loài cây và mục đích. Đối với rừng trồng cây gỗ lớn, hình thức khai thác nào phù hợp nhất để thu được gỗ có giá trị cao?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật (ví dụ: công nghệ sinh học trong chọn giống, công nghệ GIS và viễn thám trong giám sát) vào ngành lâm nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát di động ở vùng ven biển hoặc vùng khô hạn có vai trò chính là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những biện pháp quan trọng để thúc đẩy trồng rừng gỗ lớn, nâng cao giá trị rừng trồng là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 7: Thực trạng trồng, chăm sóc, bảo vệ và khai thác rừng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đánh giá tính bền vững của công tác khai thác rừng sản xuất cần dựa trên những tiêu chí nào?

Viết một bình luận