Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 8: Bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Cánh diều - Bài 8: Bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Để bảo vệ tài nguyên rừng một cách bền vững, biện pháp nào sau đây được xem là nền tảng và có ý nghĩa quyết định lâu dài?
- A. Tăng cường lực lượng kiểm lâm.
- B. Xây dựng các trạm phòng cháy, chữa cháy rừng.
- C. Áp dụng công nghệ hiện đại trong giám sát rừng.
- D. Nâng cao nhận thức cộng đồng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về rừng.
Câu 2: Phương thức khai thác rừng nào dưới đây thường được áp dụng cho rừng phòng hộ hoặc các khu rừng có địa hình dốc, nhạy cảm với xói mòn, nhằm duy trì chức năng bảo vệ môi trường tối đa?
- A. Khai thác trắng.
- B. Khai thác dần.
- C. Khai thác chọn.
- D. Khai thác toàn bộ theo lô.
Câu 3: Một khu rừng trồng keo lai 10 năm tuổi, đạt tiêu chuẩn khai thác. Chủ rừng muốn thu hồi vốn nhanh nhưng vẫn cần đảm bảo khả năng tái sinh tự nhiên ở mức nhất định trên diện tích đã khai thác. Phương thức khai thác nào có thể được xem xét, đồng thời cần áp dụng biện pháp lâm sinh hỗ trợ tái sinh?
- A. Khai thác trắng, kết hợp trồng lại rừng ngay sau khai thác.
- B. Khai thác chọn lọc những cây lớn nhất.
- C. Khai thác dần theo chu kỳ 2-3 lần.
- D. Không nên khai thác mà chuyển sang rừng phòng hộ.
Câu 4: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam trong những thập kỷ qua. Chọn phương án đầy đủ nhất.
- A. Chủ yếu do cháy rừng và sâu bệnh.
- B. Do khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi đất rừng làm nông nghiệp.
- C. Do biến đổi khí hậu và thiên tai.
- D. Tổng hợp các nguyên nhân: khai thác trái phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cháy rừng, sâu bệnh, biến đổi khí hậu.
Câu 5: So sánh phương thức khai thác trắng và khai thác chọn, điểm khác biệt cơ bản nhất về tác động đến cấu trúc và môi trường rừng là gì?
- A. Khai thác trắng chỉ áp dụng cho rừng tự nhiên, còn khai thác chọn cho rừng trồng.
- B. Khai thác trắng làm mất hoàn toàn tán rừng, gây xáo trộn lớn môi trường; khai thác chọn giữ lại cấu trúc nhiều tầng, ít xáo trộn môi trường.
- C. Khai thác trắng có chu kỳ dài hơn khai thác chọn.
- D. Khai thác trắng cho hiệu quả kinh tế thấp hơn khai thác chọn.
Câu 6: Để phòng ngừa cháy rừng, biện pháp kỹ thuật lâm sinh quan trọng nào nhằm giảm thiểu vật liệu cháy dưới tán rừng?
- A. Phát dọn thực bì dưới tán rừng.
- B. Xây dựng các chòi canh lửa.
- C. Tổ chức các đội tuần tra rừng.
- D. Phủ xanh đất trống đồi trọc.
Câu 7: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc bảo vệ và phát triển rừng được xem là một giải pháp quan trọng. Vai trò chính của rừng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu là gì?
- A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
- B. Tăng cường đa dạng sinh học.
- C. Hấp thụ và lưu trữ carbon dioxide (CO2).
- D. Ngăn chặn lũ lụt và xói mòn đất.
Câu 8: Khi lập kế hoạch khai thác gỗ theo phương thức khai thác chọn, yếu tố lâm sinh nào cần được ưu tiên xem xét để đảm bảo tính bền vững của rừng?
- A. Khoảng cách từ rừng đến đường giao thông.
- B. Giá bán gỗ trên thị trường.
- C. Số lượng công nhân có sẵn.
- D. Đường kính, chiều cao và sức sống của cây được chọn chặt.
Câu 9: Việc thành lập và quản lý hiệu quả hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên...) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác bảo vệ tài nguyên rừng, chủ yếu vì mục đích nào?
- A. Tăng sản lượng gỗ khai thác.
- B. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái rừng đặc trưng.
- C. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái đại trà.
- D. Chỉ để nghiên cứu khoa học, không cho phép con người tiếp cận.
Câu 10: Một khu rừng tự nhiên bị suy thoái do khai thác trái phép. Các cây gỗ lớn bị chặt hạ, chỉ còn lại cây bụi và cây gỗ nhỏ. Để phục hồi khu rừng này, biện pháp lâm sinh nào là phù hợp nhất trong giai đoạn đầu?
- A. Tiến hành khai thác trắng toàn bộ để trồng lại rừng mới.
- B. Chỉ tập trung vào việc trồng cây gỗ lớn mới.
- C. Khoanh nuôi bảo vệ, phát dọn dây leo bụi rậm và trồng bổ sung cây bản địa.
- D. Để tự nhiên phục hồi hoàn toàn mà không có sự can thiệp.
Câu 11: Theo Luật Lâm nghiệp Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
- A. Khai thác gỗ rừng trồng theo kế hoạch.
- B. Chặt phá rừng trái pháp luật.
- C. Thu hái lâm sản ngoài gỗ theo quy định.
- D. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
Câu 12: Phương thức khai thác dần có đặc điểm nổi bật nào phân biệt với khai thác trắng và khai thác chọn?
- A. Quá trình chặt hạ diễn ra làm nhiều lần trong thời gian dài, song song với tái sinh.
- B. Chỉ chặt một vài cây riêng lẻ đạt tiêu chuẩn.
- C. Chặt toàn bộ cây trên một khoảnh diện tích lớn trong một lần.
- D. Chỉ áp dụng cho rừng tre, nứa.
Câu 13: Giả sử bạn là người quản lý một khu rừng sản xuất. Bạn phát hiện một loại sâu bệnh mới đang lây lan nhanh chóng và gây hại nghiêm trọng. Bước đầu tiên và quan trọng nhất bạn cần thực hiện là gì?
- A. Ngay lập tức phun thuốc hóa học trên diện rộng.
- B. Chặt bỏ toàn bộ cây bị bệnh.
- C. Báo cáo lên cấp trên và chờ chỉ đạo.
- D. Điều tra, xác định loại sâu bệnh, phạm vi và mức độ gây hại.
Câu 14: Quản lý rừng bền vững bao gồm việc cân bằng giữa các yếu tố môi trường, kinh tế và xã hội. Yếu tố xã hội trong quản lý rừng bền vững thể hiện qua việc gì?
- A. Tối đa hóa lợi nhuận từ khai thác gỗ.
- B. Giảm thiểu lượng khí thải carbon.
- C. Đảm bảo sinh kế và sự tham gia của cộng đồng địa phương.
- D. Chỉ bảo vệ rừng mà không khai thác.
Câu 15: Việc sử dụng công nghệ viễn thám (ảnh vệ tinh, ảnh máy bay không người lái) trong quản lý rừng mang lại lợi ích nổi bật nào trong công tác bảo vệ rừng?
- A. Giám sát sự thay đổi diện tích rừng và phát hiện sớm các vi phạm (chặt phá, cháy rừng).
- B. Trực tiếp dập tắt các đám cháy rừng.
- C. Trồng rừng tự động bằng máy bay.
- D. Xác định loại gỗ quý hiếm dưới tán rừng.
Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất trong công tác bảo vệ rừng ở Việt Nam là gì?
- A. Thiếu giống cây trồng rừng.
- B. Khí hậu quá khắc nghiệt.
- C. Đất đai không phù hợp cho trồng rừng.
- D. Áp lực dân số, sinh kế và nhu cầu phát triển kinh tế.
Câu 17: Mục đích chính của việc phân loại rừng thành rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất là gì?
- A. Để biết loại cây nào có giá trị kinh tế cao nhất.
- B. Để xác định mục tiêu quản lý, bảo vệ và sử dụng rừng phù hợp với chức năng của từng loại.
- C. Để dễ dàng hơn trong việc khai thác trắng.
- D. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học.
Câu 18: Tại sao việc khai thác rừng trái phép lại gây ra những hậu quả nghiêm trọng về môi trường, thậm chí cả ở những khu vực xa nơi khai thác?
- A. Làm giảm khả năng giữ nước của đất, gây xói mòn, sạt lở và lũ lụt ở vùng hạ lưu.
- B. Chỉ ảnh hưởng đến đa dạng sinh học tại chỗ.
- C. Chỉ gây thiệt hại kinh tế cho chủ rừng.
- D. Không ảnh hưởng đến các khu vực xa.
Câu 19: Để thực hiện khai thác gỗ rừng sản xuất một cách bền vững theo phương thức khai thác trắng, biện pháp lâm sinh nào cần được thực hiện ngay sau khi kết thúc khai thác?
- A. Để đất trống trong nhiều năm cho tự nhiên phục hồi.
- B. Chỉ phát dọn thực bì mà không trồng cây mới.
- C. Chuyển đổi ngay sang mục đích nông nghiệp.
- D. Trồng lại rừng mới hoặc áp dụng biện pháp tái sinh nhân tạo/tự nhiên có hỗ trợ.
Câu 20: Vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ rừng ngày càng được nhấn mạnh. Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia hiệu quả của cộng đồng?
- A. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động của cộng đồng trong rừng.
- B. Giao khoán rừng cho cộng đồng quản lý, bảo vệ và phát triển theo quy định.
- C. Chỉ sử dụng cộng đồng làm người làm thuê cho các lâm trường nhà nước.
- D. Không cung cấp thông tin về rừng cho cộng đồng.
Câu 21: Khi xảy ra cháy rừng, nguyên tắc ưu tiên hàng đầu trong công tác chữa cháy là gì?
- A. Đảm bảo an toàn tính mạng cho người tham gia chữa cháy.
- B. Dập tắt đám cháy nhanh nhất có thể, bất chấp rủi ro.
- C. Bảo vệ tài sản và nhà cửa gần rừng.
- D. Chỉ sử dụng phương tiện hiện đại để chữa cháy.
Câu 22: Việc khai thác lâm sản ngoài gỗ (như măng, nấm, dược liệu, song, mây) nếu không được quản lý chặt chẽ có thể dẫn đến hậu quả gì đối với tài nguyên rừng?
- A. Chỉ làm tăng thêm sự giàu có cho người dân.
- B. Giúp rừng phát triển tốt hơn.
- C. Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên lâm sản ngoài gỗ và ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
- D. Hoàn toàn không ảnh hưởng đến rừng.
Câu 23: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp kỹ thuật lâm sinh trong bảo vệ rừng?
- A. Phòng trừ sâu bệnh hại rừng.
- B. Phát dọn thực bì phòng cháy.
- C. Trồng cây chắn gió, chống xói mòn.
- D. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về rừng.
Câu 24: Hình ảnh vệ tinh cho thấy một khu vực rừng có diện tích che phủ giảm đáng kể trong 5 năm qua, đồng thời xuất hiện nhiều đường mòn mới trong rừng. Dấu hiệu này gợi ý mạnh mẽ về vấn đề gì đang xảy ra?
- A. Hoạt động khai thác gỗ hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
- B. Rừng đang phát triển rất tốt.
- C. Chỉ đơn thuần là do thay đổi mùa vụ.
- D. Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tự nhiên.
Câu 25: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa rừng phòng hộ và rừng sản xuất về mục tiêu quản lý?
- A. Rừng phòng hộ có nhiều loài cây hơn rừng sản xuất.
- B. Rừng phòng hộ được trồng, còn rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
- C. Rừng phòng hộ ưu tiên chức năng bảo vệ môi trường, rừng sản xuất ưu tiên chức năng kinh tế.
- D. Rừng phòng hộ thuộc sở hữu nhà nước, rừng sản xuất thuộc sở hữu tư nhân.
Câu 26: Để nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống cháy rừng, biện pháp nào cần được chú trọng đặc biệt trong mùa khô hạn?
- A. Chỉ tập trung trồng thêm cây xanh.
- B. Tăng cường tuần tra, canh gác và kiểm soát chặt chẽ nguồn lửa.
- C. Để thực bì khô tự nhiên dưới tán rừng.
- D. Chỉ dựa vào hệ thống cảnh báo sớm.
Câu 27: Đánh giá nào sau đây là đúng về tính bền vững của các phương thức khai thác rừng phổ biến?
- A. Khai thác trắng là phương thức bền vững nhất.
- B. Khai thác chọn luôn không bền vững.
- C. Tất cả các phương thức đều có tính bền vững như nhau.
- D. Khai thác chọn và khai thác dần (khi áp dụng phù hợp) có tính bền vững cao hơn khai thác trắng.
Câu 28: Một khu rừng sản xuất đang được khai thác theo phương thức khai thác chọn. Để đảm bảo thế hệ cây con phát triển tốt sau khi cây gỗ lớn bị chặt hạ, biện pháp lâm sinh nào cần được kết hợp?
- A. Phát dọn dây leo, bụi rậm để tạo không gian cho cây con tái sinh.
- B. Trồng ngay cây gỗ lớn mới vào các khoảng trống.
- C. Để nguyên trạng mà không can thiệp.
- D. Đốt thực bì trên toàn bộ diện tích.
Câu 29: Tại sao việc quản lý rừng theo lưu vực (quản lý rừng gắn với quản lý nguồn nước) lại được xem là một cách tiếp cận hiệu quả trong bảo vệ tài nguyên rừng?
- A. Chỉ vì rừng nằm trong các lưu vực sông.
- B. Vì quản lý theo lưu vực chỉ tập trung vào việc khai thác gỗ.
- C. Vì rừng có vai trò quan trọng trong việc điều tiết nguồn nước, chống xói mòn, sạt lở trong lưu vực.
- D. Không có mối liên hệ nào giữa rừng và lưu vực sông.
Câu 30: Biện pháp nào sau đây không góp phần trực tiếp vào việc phòng ngừa cháy rừng?
- A. Xây dựng đường ranh cản lửa.
- B. Tuyên truyền nâng cao ý thức phòng cháy.
- C. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng lửa trong rừng.
- D. Trồng các loài cây gỗ lớn có giá trị kinh tế cao.