Đề Trắc nghiệm Công nghệ 12 – Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một trong những tiêu chí quan trọng nhất để phân loại các nhóm thủy sản được nuôi trồng phổ biến là dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể. Dựa vào tiêu chí này, thủy sản được chia thành các nhóm chính nào?

  • A. Thủy sản bản địa và thủy sản nhập nội.
  • B. Thủy sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
  • C. Nhóm cá, nhóm động vật giáp xác, nhóm động vật thân mềm, nhóm rong/tảo và nhóm bò sát/lưỡng cư.
  • D. Nhóm ăn thực vật, nhóm ăn động vật và nhóm ăn tạp.

Câu 2: Nhóm động vật giáp xác trong thủy sản có đặc điểm cấu tạo nổi bật nào giúp phân biệt chúng với nhóm cá hoặc thân mềm?

  • A. Cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi bao bọc.
  • B. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng chitin cứng, chân khớp.
  • C. Là động vật có xương sống, thở bằng mang, bơi bằng vây.
  • D. Là thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào.

Câu 3: Một người nông dân muốn nuôi một loài thủy sản có khả năng thích nghi rộng, dễ nuôi trong nhiều môi trường khác nhau và có giá trị kinh tế cao, ban đầu không có sẵn ở Việt Nam. Loại thủy sản mà người nông dân này có khả năng sẽ chọn thuộc nhóm nào theo nguồn gốc?

  • A. Thủy sản bản địa.
  • B. Thủy sản nhập nội.
  • C. Thủy sản nước lợ.
  • D. Thủy sản quý hiếm.

Câu 4: So sánh nhóm cá và nhóm động vật thân mềm trong thủy sản, điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt cấu tạo là gì?

  • A. Nhóm cá có xương sống, còn nhóm thân mềm không có xương sống và cơ thể mềm.
  • B. Nhóm cá sống ở nước ngọt, còn nhóm thân mềm chỉ sống ở nước mặn.
  • C. Nhóm cá thở bằng mang, còn nhóm thân mềm thở bằng phổi.
  • D. Nhóm cá bơi bằng vây, còn nhóm thân mềm di chuyển bằng chân giả.

Câu 5: Một đầm nuôi tôm có diện tích rất lớn, người nuôi chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên có sẵn trong đầm và không sử dụng nhiều công nghệ hay thức ăn bổ sung. Mật độ nuôi tôm trong đầm này rất thấp. Phương thức nuôi trồng thủy sản đang được áp dụng ở đây là gì?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Quảng canh cải tiến.

Câu 6: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào có đặc điểm là sử dụng diện tích vừa phải, có bổ sung một phần thức ăn công nghiệp hoặc tự chế, và mật độ nuôi ở mức trung bình?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Quảng canh cải tiến.

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh so với phương thức thâm canh là gì?

  • A. Năng suất cao hơn.
  • B. Thời gian nuôi ngắn hơn.
  • C. Vốn đầu tư ban đầu và chi phí vận hành thấp hơn, ít rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm.
  • D. Sản phẩm có chất lượng đồng đều hơn.

Câu 8: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào nuôi cá tra với mục tiêu đạt sản lượng tối đa trên mỗi đơn vị diện tích để cung cấp cho thị trường xuất khẩu lớn. Họ sẵn sàng đầu tư hệ thống ao nuôi hiện đại, sử dụng thức ăn chất lượng cao và áp dụng quy trình quản lý chặt chẽ. Phương thức nuôi trồng nào phù hợp nhất với mục tiêu của doanh nghiệp này?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Quảng canh cải tiến.

Câu 9: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

  • A. Năng suất thấp.
  • B. Khó áp dụng công nghệ hiện đại.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
  • D. Vốn đầu tư và chi phí vận hành cao, rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm môi trường cao.

Câu 10: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và yêu cầu phát triển bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào có xu hướng gây ít tác động tiêu cực đến môi trường nhất nếu được quản lý đúng cách?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Cả ba phương thức đều gây tác động như nhau.

Câu 11: Một ao nuôi cá rô phi đang áp dụng phương thức bán thâm canh. Người nuôi quyết định tăng mật độ thả nuôi lên gấp đôi, đồng thời lắp đặt thêm hệ thống quạt nước và tăng cường sử dụng thức ăn công nghiệp có hàm lượng dinh dưỡng cao. Sự thay đổi này cho thấy người nuôi đang có xu hướng chuyển đổi sang phương thức nào?

  • A. Giữ nguyên bán thâm canh.
  • B. Chuyển sang quảng canh.
  • C. Chuyển sang thâm canh.
  • D. Chuyển sang quảng canh cải tiến.

Câu 12: Nhóm thủy sản nào dưới đây bao gồm các loài có đặc điểm chung là cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi để bảo vệ và nâng đỡ, và có thể sống ở cả môi trường nước ngọt, nước lợ, nước mặn?

  • A. Nhóm cá.
  • B. Nhóm động vật giáp xác.
  • C. Nhóm động vật thân mềm.
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư.

Câu 13: Trong các loài sau, loài nào thuộc nhóm động vật giáp xác?

  • A. Cá chép.
  • B. Tôm sú.
  • C. Ốc bươu vàng.
  • D. Rong nho.

Câu 14: Rong và tảo là nhóm thủy sản có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái thủy vực và cũng được nuôi trồng cho mục đích thực phẩm hoặc công nghiệp. Đặc điểm cơ bản của nhóm này là gì?

  • A. Là thực vật bậc thấp, có thể đơn bào hoặc đa bào.
  • B. Là động vật không xương sống, có bộ xương ngoài bằng chitin.
  • C. Là động vật có xương sống, thở bằng mang.
  • D. Là động vật thân mềm, có vỏ đá vôi.

Câu 15: Khi lựa chọn phương thức nuôi trồng thủy sản, yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định giữa quảng canh và thâm canh?

  • A. Màu sắc nước ao.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Loại thức ăn tự nhiên có sẵn.
  • D. Khả năng đầu tư vốn, trình độ kỹ thuật và mục tiêu sản lượng.

Câu 16: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào đòi hỏi người nuôi phải có trình độ kỹ thuật cao nhất trong việc quản lý chất lượng nước, dịch bệnh và dinh dưỡng cho vật nuôi?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Quảng canh cải tiến.

Câu 17: Tại một vùng đồng bằng sông Cửu Long, bà con nông dân có diện tích đất rộng, nguồn nước tự nhiên khá tốt nhưng khả năng đầu tư tài chính còn hạn chế. Họ muốn nuôi cá lóc với chi phí thấp và ít rủi ro. Phương thức nuôi nào có thể là lựa chọn ban đầu phù hợp nhất cho họ?

  • A. Quảng canh hoặc Quảng canh cải tiến.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Nuôi lồng bè (dù có thể là thâm canh, nhưng bối cảnh "đất rộng" không phù hợp với nuôi lồng bè).

Câu 18: Phân loại thủy sản theo môi trường sống (nước ngọt, nước lợ, nước mặn) có ý nghĩa thực tiễn như thế nào trong nuôi trồng?

  • A. Giúp xác định loại thức ăn phù hợp cho từng loài.
  • B. Là cơ sở để lựa chọn địa điểm, thiết kế hệ thống ao/lồng nuôi và quản lý độ mặn/chất lượng nước phù hợp.
  • C. Quyết định phương thức sinh sản của loài đó.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.

Câu 19: Phương thức nuôi trồng nào có sự kết hợp giữa việc tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên và bổ sung thức ăn nhân tạo, thể hiện sự chuyển tiếp giữa hai phương thức còn lại?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Quảng canh cải tiến.

Câu 20: So với phương thức bán thâm canh, phương thức thâm canh có đặc điểm khác biệt rõ rệt nhất về yếu tố nào sau đây?

  • A. Mật độ nuôi rất cao và mức độ đầu tư công nghệ, thức ăn rất lớn.
  • B. Diện tích ao nuôi lớn hơn.
  • C. Chỉ nuôi các loài thủy sản bản địa.
  • D. Ít phụ thuộc vào nguồn thức ăn nhân tạo.

Câu 21: Tại sao việc phân loại thủy sản theo tập tính ăn (ăn thực vật, ăn động vật, ăn tạp) lại quan trọng trong nuôi trồng?

  • A. Giúp xác định môi trường sống phù hợp.
  • B. Quyết định phương thức sinh sản của loài.
  • C. Là cơ sở để xây dựng khẩu phần và loại thức ăn phù hợp, tối ưu hóa chi phí và hiệu quả nuôi.
  • D. Ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.

Câu 22: Nhóm động vật bò sát và lưỡng cư trong thủy sản nuôi trồng phổ biến ở Việt Nam bao gồm những loài nào?

  • A. Cá sấu, rùa.
  • B. Ếch, ba ba.
  • C. Cá sấu, ếch.
  • D. Cá sấu, ếch, ba ba, rùa.

Câu 23: Nuôi trồng thủy sản theo phương thức nào có rủi ro về dịch bệnh bùng phát và ô nhiễm môi trường cao nhất do mật độ nuôi lớn và lượng chất thải nhiều?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Quảng canh cải tiến.

Câu 24: Một ưu điểm khác của phương thức quảng canh, ngoài chi phí thấp và ít rủi ro dịch bệnh, là gì?

  • A. Chất lượng sản phẩm thường được đánh giá cao hơn do vật nuôi chủ yếu ăn thức ăn tự nhiên.
  • B. Năng suất trên mỗi đơn vị diện tích rất cao.
  • C. Thời gian nuôi rất ngắn.
  • D. Dễ dàng quản lý và thu hoạch.

Câu 25: Phương thức nuôi quảng canh cải tiến là gì?

  • A. Là phương thức thâm canh áp dụng công nghệ mới.
  • B. Là phương thức bán thâm canh nâng cao.
  • C. Là phương thức quảng canh nhưng sử dụng mật độ nuôi cao hơn thâm canh.
  • D. Là phương thức quảng canh có sự đầu tư thêm một phần thức ăn, giống tốt hoặc cải tạo sơ bộ môi trường để tăng năng suất so với quảng canh truyền thống.

Câu 26: Khi nuôi tôm thẻ chân trắng ở mật độ cao trong ao trải bạt, có hệ thống sục khí và xi phông đáy thường xuyên, người nuôi đang áp dụng phương thức nào?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Quảng canh cải tiến.

Câu 27: Nhóm động vật thân mềm nào sau đây được nuôi trồng phổ biến ở Việt Nam?

  • A. Cá basa.
  • B. Nghêu, sò, ốc, hến.
  • C. Tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
  • D. Cua biển, ghẹ.

Câu 28: Mục tiêu chính của việc áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

  • A. Tối đa hóa năng suất và lợi nhuận trên đơn vị diện tích/thể tích.
  • B. Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm môi trường.
  • C. Sử dụng tối đa nguồn thức ăn tự nhiên.
  • D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.

Câu 29: Khi so sánh hiệu quả kinh tế giữa các phương thức nuôi, cần xem xét yếu tố nào ngoài năng suất?

  • A. Chỉ cần xem xét năng suất.
  • B. Chỉ cần xem xét giá bán.
  • C. Chỉ cần xem xét chi phí đầu tư.
  • D. Cần xem xét tổng doanh thu (năng suất x giá bán) và tổng chi phí (đầu tư, vận hành, rủi ro).

Câu 30: Việc xác định thủy sản là "bản địa" hay "nhập nội" có ý nghĩa gì trong quản lý nuôi trồng?

  • A. Liên quan đến khả năng thích ứng với điều kiện môi trường địa phương, tiềm năng lây lan dịch bệnh mới hoặc trở thành loài xâm hại nếu không quản lý chặt chẽ.
  • B. Quyết định phương thức nuôi duy nhất có thể áp dụng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của vật nuôi.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi trồng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một trong những tiêu chí quan trọng nhất để phân loại các nhóm thủy sản được nuôi trồng phổ biến là dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể. Dựa vào tiêu chí này, thủy sản được chia thành các nhóm chính nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nhóm động vật giáp xác trong thủy sản có đặc điểm cấu tạo nổi bật nào giúp phân biệt chúng với nhóm cá hoặc thân mềm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một người nông dân muốn nuôi một loài thủy sản có khả năng thích nghi rộng, dễ nuôi trong nhiều môi trường khác nhau và có giá trị kinh tế cao, ban đầu không có sẵn ở Việt Nam. Loại thủy sản mà người nông dân này có khả năng sẽ chọn thuộc nhóm nào theo nguồn gốc?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: So sánh nhóm cá và nhóm động vật thân mềm trong thủy sản, điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt cấu tạo là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một đầm nuôi tôm có diện tích rất lớn, người nuôi chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên có sẵn trong đầm và không sử dụng nhiều công nghệ hay thức ăn bổ sung. Mật độ nuôi tôm trong đầm này rất thấp. Phương thức nuôi trồng thủy sản đang được áp dụng ở đây là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào có đặc điểm là sử dụng diện tích vừa phải, có bổ sung một phần thức ăn công nghiệp hoặc tự chế, và mật độ nuôi ở mức trung bình?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Ưu điểm nổi bật nhất của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh so với phương thức thâm canh là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một doanh nghiệp muốn đầu tư vào nuôi cá tra với mục tiêu đạt sản lượng tối đa trên mỗi đơn vị diện tích để cung cấp cho thị trường xuất khẩu lớn. Họ sẵn sàng đầu tư hệ thống ao nuôi hiện đại, sử dụng thức ăn chất lượng cao và áp dụng quy trình quản lý chặt chẽ. Phương thức nuôi trồng nào phù hợp nhất với mục tiêu của doanh nghiệp này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và yêu cầu phát triển bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào có xu hướng gây ít tác động tiêu cực đến môi trường nhất nếu được quản lý đúng cách?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một ao nuôi cá rô phi đang áp dụng phương thức bán thâm canh. Người nuôi quyết định tăng mật độ thả nuôi lên gấp đôi, đồng thời lắp đặt thêm hệ thống quạt nước và tăng cường sử dụng thức ăn công nghiệp có hàm lượng dinh dưỡng cao. Sự thay đổi này cho thấy người nuôi đang có xu hướng chuyển đổi sang phương thức nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nhóm thủy sản nào dưới đây bao gồm các loài có đặc điểm chung là cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi để bảo vệ và nâng đỡ, và có thể sống ở cả môi trường nước ngọt, nước lợ, nước mặn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong các loài sau, loài nào thuộc nhóm động vật giáp xác?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Rong và tảo là nhóm thủy sản có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái thủy vực và cũng được nuôi trồng cho mục đích thực phẩm hoặc công nghiệp. Đặc điểm cơ bản của nhóm này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi lựa chọn phương thức nuôi trồng thủy sản, yếu tố nào sau đây thường có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định giữa quảng canh và thâm canh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào đòi hỏi người nuôi phải có trình độ kỹ thuật cao nhất trong việc quản lý chất lượng nước, dịch bệnh và dinh dưỡng cho vật nuôi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại một vùng đồng bằng sông Cửu Long, bà con nông dân có diện tích đất rộng, nguồn nước tự nhiên khá tốt nhưng khả năng đầu tư tài chính còn hạn chế. Họ muốn nuôi cá lóc với chi phí thấp và ít rủi ro. Phương thức nuôi nào có thể là lựa chọn ban đầu phù hợp nhất cho họ?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân loại thủy sản theo môi trường sống (nước ngọt, nước lợ, nước mặn) có ý nghĩa thực tiễn như thế nào trong nuôi trồng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phương thức nuôi trồng nào có sự kết hợp giữa việc tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên và bổ sung thức ăn nhân tạo, thể hiện sự chuyển tiếp giữa hai phương thức còn lại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So với phương thức bán thâm canh, phương thức thâm canh có đặc điểm khác biệt rõ rệt nhất về yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao việc phân loại thủy sản theo tập tính ăn (ăn thực vật, ăn động vật, ăn tạp) lại quan trọng trong nuôi trồng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhóm động vật bò sát và lưỡng cư trong thủy sản nuôi trồng phổ biến ở Việt Nam bao gồm những loài nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nuôi trồng thủy sản theo phương thức nào có rủi ro về dịch bệnh bùng phát và ô nhiễm môi trường cao nhất do mật độ nuôi lớn và lượng chất thải nhiều?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một ưu điểm khác của phương thức quảng canh, ngoài chi phí thấp và ít rủi ro dịch bệnh, là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phương thức nuôi quảng canh cải tiến là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi nuôi tôm thẻ chân trắng ở mật độ cao trong ao trải bạt, có hệ thống sục khí và xi phông đáy thường xuyên, người nuôi đang áp dụng phương thức nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nhóm động vật thân mềm nào sau đây được nuôi trồng phổ biến ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Mục tiêu chính của việc áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi so sánh hiệu quả kinh tế giữa các phương thức nuôi, cần xem xét yếu tố nào ngoài năng suất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc xác định thủy sản là 'bản địa' hay 'nhập nội' có ý nghĩa gì trong quản lý nuôi trồng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào đặc điểm nguồn gốc, thủy sản có thể được phân loại thành các nhóm chính nào?

  • A. Nước ngọt, nước lợ, nước mặn
  • B. Bản địa và nhập nội
  • C. Cá, giáp xác, thân mềm
  • D. Quảng canh, bán thâm canh, thâm canh

Câu 2: Loài thủy sản nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm thủy sản bản địa của Việt Nam?

  • A. Cá lóc
  • B. Cá rô đồng
  • C. Tôm sú
  • D. Cá nheo Mỹ

Câu 3: Dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể, nhóm thủy sản nào dưới đây có đặc điểm chung là động vật có xương sống, bơi bằng vây và thở bằng mang?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 4: Tôm, cua, ghẹ thuộc nhóm thủy sản nào dựa trên đặc điểm cấu tạo?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 5: Nhóm động vật thân mềm (Mollusca) trong thủy sản có đặc điểm cấu tạo nổi bật nào?

  • A. Có xương sống và thở bằng mang
  • B. Có bộ xương ngoài bằng kitin và lột xác
  • C. Cơ thể mềm và thường có vỏ đá vôi
  • D. Là thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào

Câu 6: Rong biển và tảo được xếp vào nhóm thủy sản nào theo đặc điểm cấu tạo?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 7: Ếch và ba ba (cua đinh) thuộc nhóm thủy sản nào dựa trên đặc điểm cấu tạo?

  • A. Nhóm bò sát và lưỡng cư
  • B. Nhóm cá
  • C. Nhóm động vật giáp xác
  • D. Nhóm động vật thân mềm

Câu 8: Đặc điểm nổi bật nhất của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh là gì?

  • A. Áp dụng công nghệ hiện đại, kiểm soát chặt chẽ môi trường
  • B. Mật độ nuôi rất cao và sử dụng thức ăn công nghiệp hoàn toàn
  • C. Diện tích nuôi lớn, ít đầu tư, mật độ nuôi thấp, phụ thuộc nhiều vào nguồn thức ăn tự nhiên
  • D. Kết hợp nuôi nhiều loài trong cùng một ao

Câu 9: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường có vốn đầu tư ban đầu và chi phí vận hành thấp nhất?

  • A. Quảng canh
  • B. Bán thâm canh
  • C. Thâm canh
  • D. Nuôi lồng bè

Câu 10: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh là gì?

  • A. Dễ bùng phát dịch bệnh do mật độ cao
  • B. Năng suất thấp và hiệu quả kinh tế không cao
  • C. Chi phí đầu tư và vận hành rất lớn
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

Câu 11: Phương thức nuôi trồng thủy sản bán thâm canh có đặc điểm nào?

  • A. Chỉ dựa hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên
  • B. Mật độ nuôi cực cao, kiểm soát môi trường hoàn toàn tự động
  • C. Có cải tạo ao, mật độ nuôi vừa phải, có bổ sung một phần thức ăn
  • D. Chỉ áp dụng cho các loài thủy sản nhập nội

Câu 12: So với nuôi quảng canh, nuôi bán thâm canh có ưu điểm gì?

  • A. Chi phí đầu tư thấp hơn
  • B. Ít rủi ro dịch bệnh hơn
  • C. Hoàn toàn không sử dụng thức ăn công nghiệp
  • D. Năng suất cao hơn và hiệu quả kinh tế cải thiện

Câu 13: Phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh có đặc điểm nào nổi bật nhất?

  • A. Diện tích nuôi rất lớn, mật độ thấp
  • B. Đầu tư lớn, mật độ nuôi cao, sử dụng thức ăn công nghiệp hoàn toàn, quản lý môi trường chặt chẽ
  • C. Chủ yếu dựa vào nguồn giống và thức ăn tự nhiên
  • D. Phù hợp nhất với các loài thủy sản dễ nuôi, ít đòi hỏi

Câu 14: Ưu điểm lớn nhất của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

  • A. Năng suất cao nhất và hiệu quả kinh tế lớn
  • B. Rủi ro dịch bệnh thấp nhất
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu thấp
  • D. Ít gây tác động tiêu cực đến môi trường

Câu 15: Nhược điểm đáng kể của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

  • A. Năng suất thấp, hiệu quả kinh tế kém
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên
  • C. Chi phí đầu tư và vận hành cao, rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm môi trường lớn
  • D. Không thể áp dụng cho các loài có giá trị kinh tế cao

Câu 16: Một hộ gia đình có diện tích ao nuôi lớn (vài hecta), nguồn vốn hạn chế và muốn tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên sẵn có. Phương thức nuôi trồng thủy sản nào phù hợp nhất với điều kiện này?

  • A. Quảng canh
  • B. Bán thâm canh
  • C. Thâm canh
  • D. Kết hợp thâm canh và quảng canh

Câu 17: Một công ty thủy sản muốn đạt năng suất cao nhất trên một đơn vị diện tích và có khả năng đầu tư lớn vào hệ thống ao nuôi, thiết bị quản lý môi trường và thức ăn chất lượng cao. Phương thức nuôi nào nên được ưu tiên?

  • A. Quảng canh
  • B. Bán thâm canh
  • C. Thâm canh
  • D. Nuôi quảng canh cải tiến

Câu 18: So sánh giữa nuôi bán thâm canh và thâm canh, điểm khác biệt cơ bản về mức độ đầu tư và quản lý là gì?

  • A. Bán thâm canh chỉ nuôi một loài, thâm canh nuôi đa loài.
  • B. Bán thâm canh sử dụng hoàn toàn thức ăn tự nhiên, thâm canh sử dụng thức ăn công nghiệp.
  • C. Thâm canh có diện tích ao lớn hơn bán thâm canh.
  • D. Thâm canh có mức độ đầu tư, quản lý môi trường và sử dụng thức ăn công nghiệp cao hơn bán thâm canh.

Câu 19: Tại sao nhóm động vật giáp xác (như tôm, cua) lại có đặc điểm sinh học cần lưu ý trong quá trình nuôi, khác biệt so với nhóm cá?

  • A. Chúng là động vật máu nóng.
  • B. Chúng cần lột xác định kỳ để tăng trưởng.
  • C. Chúng chỉ sống được trong môi trường nước mặn.
  • D. Chúng có khả năng tự tổng hợp thức ăn.

Câu 20: Khi lựa chọn loài thủy sản để nuôi theo phương thức thâm canh, người nuôi cần cân nhắc yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Loài đó phải là thủy sản bản địa.
  • B. Loài đó chỉ ăn thức ăn tự nhiên.
  • C. Loài đó có kích thước nhỏ khi trưởng thành.
  • D. Loài đó có tốc độ sinh trưởng nhanh, có khả năng chịu đựng mật độ cao và có giá trị kinh tế.

Câu 21: Việc sử dụng thức ăn công nghiệp có vai trò như thế nào trong các phương thức nuôi thủy sản?

  • A. Chỉ dùng để thay thế hoàn toàn thức ăn tự nhiên trong nuôi quảng canh.
  • B. Làm giảm tốc độ tăng trưởng của thủy sản.
  • C. Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ, giúp kiểm soát lượng thức ăn và nâng cao năng suất trong nuôi bán thâm canh và thâm canh.
  • D. Không ảnh hưởng đến chất lượng nước nuôi.

Câu 22: Tại sao quản lý môi trường nước lại đặc biệt quan trọng trong phương thức nuôi thâm canh?

  • A. Vì chỉ có nuôi thâm canh mới sử dụng nước.
  • B. Vì mật độ nuôi cao làm tăng lượng chất thải, dễ gây ô nhiễm và dịch bệnh.
  • C. Vì môi trường nước trong nuôi thâm canh hoàn toàn tự làm sạch.
  • D. Vì thủy sản nuôi thâm canh không cần oxy hòa tan.

Câu 23: Một người nuôi muốn chuyển đổi từ phương thức quảng canh sang một phương thức có năng suất cao hơn nhưng vẫn muốn giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và chi phí vận hành không quá lớn. Phương thức nào là lựa chọn hợp lý?

  • A. Tiếp tục nuôi quảng canh.
  • B. Chuyển sang nuôi bán thâm canh.
  • C. Chuyển thẳng sang nuôi thâm canh.
  • D. Kết hợp nuôi thâm canh trên diện tích lớn.

Câu 24: Nhóm động vật giáp xác có một đặc điểm cấu tạo đặc trưng là lớp vỏ cứng bên ngoài. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh trưởng của chúng?

  • A. Chúng phải lột xác định kỳ để tăng kích thước cơ thể.
  • B. Chúng có khả năng tự bảo vệ khỏi mọi tác động bên ngoài.
  • C. Chúng chỉ có thể sống ở đáy ao/hồ.
  • D. Chúng không cần ăn thức ăn bổ sung.

Câu 25: Tại sao việc lựa chọn giống thủy sản phù hợp với điều kiện môi trường (nước ngọt, lợ, mặn) và khí hậu tại địa phương lại quan trọng?

  • A. Chỉ để giảm chi phí vận chuyển giống.
  • B. Vì tất cả các loài thủy sản chỉ sống được trong một môi trường nhất định.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của sản phẩm.
  • D. Giúp giống sinh trưởng tốt, chống chịu bệnh tật và thích nghi với điều kiện nuôi, đảm bảo hiệu quả kinh tế.

Câu 26: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường cho sản phẩm có chất lượng gần với tự nhiên nhất, được người tiêu dùng ưa chuộng vì ít sử dụng thức ăn công nghiệp và hóa chất?

  • A. Quảng canh
  • B. Bán thâm canh
  • C. Thâm canh
  • D. Cả ba phương thức đều cho chất lượng sản phẩm như nhau.

Câu 27: Nhóm động vật thân mềm (như nghêu, sò, ốc) có đặc điểm nào khiến việc nuôi chúng có thể góp phần cải thiện chất lượng nước trong môi trường nuôi?

  • A. Chúng thải ra các chất dinh dưỡng làm giàu nước.
  • B. Chúng tiêu thụ oxy hòa tan rất ít.
  • C. Nhiều loài có khả năng lọc nước, loại bỏ các hạt lơ lửng và tảo.
  • D. Chúng có lớp vỏ cứng bảo vệ môi trường nước.

Câu 28: Khi áp dụng phương thức nuôi bán thâm canh, người nuôi cần chú ý điều gì để nâng cao hiệu quả so với quảng canh?

  • A. Giảm hoàn toàn lượng thức ăn bổ sung.
  • B. Chỉ tăng mật độ nuôi lên mức rất cao.
  • C. Bỏ qua việc cải tạo ao và quản lý môi trường.
  • D. Cải tạo ao, bổ sung một phần thức ăn chất lượng và quản lý chất lượng nước ở mức độ nhất định.

Câu 29: Nhóm rong, tảo có vai trò gì trong hệ sinh thái thủy vực tự nhiên và trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Là sinh vật sản xuất, cung cấp oxy và là nguồn thức ăn tự nhiên cho nhiều loài.
  • B. Là động vật tiêu thụ bậc cao, ăn thịt các loài thủy sản khác.
  • C. Chỉ có hại, làm ô nhiễm môi trường nước.
  • D. Không có vai trò gì đáng kể trong hệ sinh thái thủy vực.

Câu 30: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh lại trở thành thách thức lớn nhất khi chuyển sang nuôi thủy sản theo phương thức thâm canh?

  • A. Vì thủy sản nuôi thâm canh có sức đề kháng yếu hơn.
  • B. Vì mật độ nuôi cao tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển và lây lan nhanh.
  • C. Vì chỉ có nuôi thâm canh mới sử dụng thức ăn công nghiệp.
  • D. Vì môi trường nước trong nuôi thâm canh luôn sạch.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Dựa vào đặc điểm nguồn gốc, thủy sản có thể được phân loại thành các nhóm chính nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Loài thủy sản nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm thủy sản bản địa của Việt Nam?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dựa vào đặc điểm cấu tạo cơ thể, nhóm thủy sản nào dưới đây có đặc điểm chung là động vật có xương sống, bơi bằng vây và thở bằng mang?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tôm, cua, ghẹ thuộc nhóm thủy sản nào dựa trên đặc điểm cấu tạo?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhóm động vật thân mềm (Mollusca) trong thủy sản có đặc điểm cấu tạo nổi bật nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Rong biển và tảo được xếp vào nhóm thủy sản nào theo đặc điểm cấu tạo?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ếch và ba ba (cua đinh) thuộc nhóm thủy sản nào dựa trên đặc điểm cấu tạo?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đặc điểm nổi bật nhất của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường có vốn đầu tư ban đầu và chi phí vận hành thấp nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phương thức nuôi trồng thủy sản bán thâm canh có đặc điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: So với nuôi quảng canh, nuôi bán thâm canh có ưu điểm gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh có đặc điểm nào nổi bật nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Ưu điểm lớn nhất của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhược điểm đáng kể của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một hộ gia đình có diện tích ao nuôi lớn (vài hecta), nguồn vốn hạn chế và muốn tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên sẵn có. Phương thức nuôi trồng thủy sản nào phù hợp nhất với điều kiện này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một công ty thủy sản muốn đạt năng suất cao nhất trên một đơn vị diện tích và có khả năng đầu tư lớn vào hệ thống ao nuôi, thiết bị quản lý môi trường và thức ăn chất lượng cao. Phương thức nuôi nào nên được ưu tiên?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So sánh giữa nuôi bán thâm canh và thâm canh, điểm khác biệt cơ bản về mức độ đầu tư và quản lý là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao nhóm động vật giáp xác (như tôm, cua) lại có đặc điểm sinh học cần lưu ý trong quá trình nuôi, khác biệt so với nhóm cá?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi lựa chọn loài thủy sản để nuôi theo phương thức thâm canh, người nuôi cần cân nhắc yếu tố nào là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Việc sử dụng thức ăn công nghiệp có vai trò như thế nào trong các phương thức nuôi thủy sản?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao quản lý môi trường nước lại đặc biệt quan trọng trong phương thức nuôi thâm canh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một người nuôi muốn chuyển đổi từ phương thức quảng canh sang một phương thức có năng suất cao hơn nhưng vẫn muốn giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và chi phí vận hành không quá lớn. Phương thức nào là lựa chọn hợp lý?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nhóm động vật giáp xác có một đặc điểm cấu tạo đặc trưng là lớp vỏ cứng bên ngoài. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh trưởng của chúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao việc lựa chọn giống thủy sản phù hợp với điều kiện môi trường (nước ngọt, lợ, mặn) và khí hậu tại địa phương lại quan trọng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường cho sản phẩm có chất lượng gần với tự nhiên nhất, được người tiêu dùng ưa chuộng vì ít sử dụng thức ăn công nghiệp và hóa chất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhóm động vật thân mềm (như nghêu, sò, ốc) có đặc điểm nào khiến việc nuôi chúng có thể góp phần cải thiện chất lượng nước trong môi trường nuôi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi áp dụng phương thức nuôi bán thâm canh, người nuôi cần chú ý điều gì để nâng cao hiệu quả so với quảng canh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nhóm rong, tảo có vai trò gì trong hệ sinh thái thủy vực tự nhiên và trong nuôi trồng thủy sản?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh lại trở thành thách thức lớn nhất khi chuyển sang nuôi thủy sản theo phương thức thâm canh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa trên nguồn gốc, thủy sản được phân loại thành thủy sản bản địa và thủy sản nhập nội. Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi ích chính của việc nuôi trồng thủy sản bản địa?

  • A. Dễ thích nghi với điều kiện môi trường địa phương.
  • B. Ít rủi ro dịch bệnh hơn do đã quen với mầm bệnh tự nhiên.
  • C. Góp phần bảo tồn nguồn gen địa phương.
  • D. Luôn có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các loài nhập nội.

Câu 2: Một người nông dân ở Đồng bằng sông Cửu Long muốn nuôi một loài thủy sản nhập nội có giá trị kinh tế cao. Theo kiến thức về Bài 9, ông ấy nên cân nhắc yếu tố rủi ro nào lớn nhất khi chọn nuôi loài nhập nội so với loài bản địa?

  • A. Khó tìm nguồn giống chất lượng.
  • B. Nguy cơ dịch bệnh cao và khó kiểm soát.
  • C. Chi phí thức ăn cho loài nhập nội thường cao hơn.
  • D. Giá bán ra thị trường thường thấp hơn.

Câu 3: Nhóm động vật giáp xác trong thủy sản có đặc điểm cấu tạo nổi bật nào phân biệt chúng với nhóm cá?

  • A. Có bộ xương ngoài bằng chitin và lột xác định kỳ.
  • B. Là động vật có xương sống, bơi bằng vây.
  • C. Cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi.
  • D. Là thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào.

Câu 4: Một hồ nuôi tôm sú có diện tích lớn (vài hecta), mật độ thả nuôi thấp, chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên có sẵn trong ao và ít sử dụng thức ăn công nghiệp. Hệ thống quản lý đơn giản, không có hệ thống sục khí hay lọc nước phức tạp. Phương thức nuôi trồng thủy sản đang được áp dụng trong trường hợp này là gì?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh.
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh.
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh.
  • D. Nuôi trồng thủy sản siêu thâm canh.

Câu 5: So sánh phương thức nuôi quảng canh và bán thâm canh, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với phương thức nuôi bán thâm canh?

  • A. Diện tích ao nuôi thường rất lớn.
  • B. Chủ yếu dựa vào thức ăn tự nhiên.
  • C. Có bổ sung thêm thức ăn công nghiệp và mật độ nuôi cao hơn quảng canh.
  • D. Đầu tư rất lớn vào cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại.

Câu 6: Một trong những nhược điểm lớn nhất của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

  • A. Năng suất thu hoạch thấp.
  • B. Nguy cơ ô nhiễm môi trường và dịch bệnh cao.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • D. Khó khăn trong việc tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 7: Tại sao phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh lại ít chịu rủi ro về dịch bệnh và ô nhiễm môi trường hơn so với nuôi thâm canh?

  • A. Mật độ nuôi thấp và ít sử dụng thức ăn công nghiệp làm giảm ô nhiễm và lây lan mầm bệnh.
  • B. Thường nuôi các loài thủy sản bản địa có sức đề kháng cao.
  • C. Diện tích ao lớn giúp pha loãng chất thải nhanh chóng.
  • D. Người nuôi quảng canh có kinh nghiệm quản lý dịch bệnh tốt hơn.

Câu 8: Một doanh nghiệp đầu tư vào nuôi tôm thẻ chân trắng với quy mô công nghiệp, sử dụng hệ thống ao tròn có lót bạt, hệ thống sục khí oxy, máy cho ăn tự động, và kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường nước. Đây là ví dụ điển hình của phương thức nuôi nào?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh.
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh.
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh.
  • D. Nuôi xen ghép.

Câu 9: Khi phân loại thủy sản theo môi trường sống, cá rô phi, cá chép, và tôm càng xanh thuộc nhóm thủy sản nước ngọt. Đặc điểm môi trường nước ngọt khác biệt cơ bản với nước mặn và nước lợ là gì?

  • A. Độ mặn thấp.
  • B. Nhiệt độ nước ổn định hơn.
  • C. Hàm lượng oxy hòa tan cao hơn.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thủy triều.

Câu 10: Một người nông dân có diện tích đất rộng nhưng nguồn vốn đầu tư ban đầu hạn chế và muốn giảm thiểu rủi ro dịch bệnh. Dựa trên các phương thức nuôi đã học, phương thức nào là lựa chọn phù hợp nhất cho điều kiện của người nông dân này?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Siêu thâm canh.

Câu 11: Nhóm động vật thân mềm (ví dụ: ốc, hến, sò, mực) có đặc điểm chung nào về cấu tạo cơ thể?

  • A. Có bộ xương ngoài bằng chitin và chân khớp.
  • B. Là động vật có xương sống, thở bằng mang.
  • C. Cơ thể mềm, không phân đốt, thường có vỏ đá vôi.
  • D. Là thực vật bậc thấp, có khả năng quang hợp.

Câu 12: Phân loại thủy sản theo tập tính dinh dưỡng giúp người nuôi lựa chọn loại thức ăn phù hợp. Nhóm thủy sản ăn lọc (ví dụ: một số loài nghêu, sò) có đặc điểm dinh dưỡng như thế nào?

  • A. Chỉ ăn thực vật thủy sinh.
  • B. Chỉ ăn thịt các loài động vật khác.
  • C. Ăn cả thực vật và động vật.
  • D. Lọc các hạt vật chất hữu cơ nhỏ lơ lửng trong nước làm thức ăn.

Câu 13: Việc nuôi ghép các loài thủy sản khác nhau trong cùng một ao (ví dụ: cá mè trắng, cá trôi, cá chép) là một biện pháp nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm mật độ nuôi của từng loài.
  • B. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn tự nhiên và làm sạch môi trường ao nuôi.
  • C. Tăng nguy cơ dịch bệnh lây lan giữa các loài.
  • D. Giảm chi phí đầu tư ban đầu.

Câu 14: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường đòi hỏi chi phí đầu tư cao nhất cho cơ sở vật chất (ao lót bạt, hệ thống sục khí, máy cho ăn tự động, hệ thống xử lý nước)?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Quảng canh cải tiến.

Câu 15: Khi phân loại theo đặc điểm cấu tạo, nhóm rong và tảo được xếp vào thủy sản vì chúng có giá trị kinh tế trong nuôi trồng (ví dụ: rong biển làm thực phẩm, tảo làm thức ăn chăn nuôi). Đặc điểm nào sau đây không đúng với nhóm rong và tảo?

  • A. Là thực vật bậc thấp, có khả năng quang hợp.
  • B. Có thể đơn bào hoặc đa bào.
  • C. Một số loài có kích thước lớn.
  • D. Có cơ thể mềm và thường có vỏ đá vôi che chở.

Câu 16: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu phát triển bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào được khuyến khích phát triển hơn vì ít gây tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

  • A. Quảng canh và bán thâm canh.
  • B. Thâm canh và siêu thâm canh.
  • C. Chỉ có thâm canh.
  • D. Tất cả các phương thức đều có tác động như nhau.

Câu 17: Một trang trại nuôi cá tra có diện tích ao trung bình (khoảng 0.5 - 1 hecta), mật độ nuôi tương đối cao, có sử dụng hệ thống quạt nước để tăng cường oxy và bổ sung thức ăn công nghiệp hàng ngày theo định kỳ. Đây là đặc điểm của phương thức nuôi nào?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Quảng canh cải tiến.

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong nuôi trồng thủy sản quảng canh mà vẫn giữ được ưu điểm ít rủi ro và chi phí thấp, người nuôi có thể áp dụng biện pháp cải tiến nào?

  • A. Cải tạo ao nuôi (vét bùn, bón vôi) định kỳ.
  • B. Tăng mật độ nuôi lên rất cao.
  • C. Chỉ sử dụng thức ăn công nghiệp hoàn toàn.
  • D. Đầu tư hệ thống sục khí và lọc nước hiện đại.

Câu 19: Nhóm bò sát và lưỡng cư được xếp vào thủy sản vì một số loài có thể nuôi trồng và có giá trị kinh tế. Đặc điểm chung của các loài trong nhóm này (ví dụ: ếch, ba ba) khác biệt với nhóm cá ở điểm nào?

  • A. Thở bằng mang suốt đời.
  • B. Có thể sống ở cả môi trường nước và trên cạn (hoặc cần không khí).
  • C. Có bộ xương ngoài bằng chitin.
  • D. Cơ thể mềm, không có xương.

Câu 20: Khi phân loại thủy sản theo giá trị kinh tế, tiêu chí nào thường được sử dụng để xác định một loài là thủy sản có giá trị cao?

  • A. Tốc độ tăng trưởng nhanh.
  • B. Là loài thủy sản bản địa.
  • C. Giá bán cao trên thị trường và có tiềm năng xuất khẩu.
  • D. Dễ nuôi và ít bị dịch bệnh.

Câu 21: Một ưu điểm của phương thức nuôi bán thâm canh so với quảng canh là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu rất thấp.
  • B. Ít chịu rủi ro dịch bệnh.
  • C. Hoàn toàn dựa vào thức ăn tự nhiên.
  • D. Năng suất thu hoạch cao hơn trên một đơn vị diện tích.

Câu 22: Tại sao việc quản lý môi trường ao nuôi lại đặc biệt quan trọng trong phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh?

  • A. Mật độ nuôi cao và lượng chất thải lớn dễ gây ô nhiễm và dịch bệnh.
  • B. Các loài nuôi thâm canh thường rất nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt độ.
  • C. Giúp giảm chi phí thức ăn cho vật nuôi.
  • D. Chỉ để tăng tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.

Câu 23: Nhóm động vật chân khớp lớn nhất trong thủy sản, bao gồm tôm, cua, ghẹ, được gọi là nhóm gì?

  • A. Nhóm cá.
  • B. Nhóm động vật giáp xác.
  • C. Nhóm động vật thân mềm.
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư.

Câu 24: Giả sử bạn đang tư vấn cho một hộ gia đình có diện tích ao nhỏ (dưới 0.5 hecta) nhưng có nguồn vốn khá và sẵn sàng đầu tư công nghệ. Họ muốn nuôi một loài thủy sản có giá trị kinh tế cao và thu hoạch nhanh. Bạn sẽ khuyến nghị phương thức nuôi nào là phù hợp nhất?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Nuôi quảng canh cải tiến.

Câu 25: So với phương thức nuôi thâm canh, phương thức nuôi bán thâm canh có ưu điểm gì về mặt chi phí và rủi ro?

  • A. Chi phí đầu tư và rủi ro dịch bệnh/ô nhiễm thấp hơn.
  • B. Năng suất thu hoạch cao hơn.
  • C. Thời gian nuôi ngắn hơn.
  • D. Dễ quản lý hơn nhiều.

Câu 26: Cá hồi vân là một ví dụ về thủy sản nhập nội được nuôi ở Việt Nam, chủ yếu tại các vùng có khí hậu mát mẻ. Yếu tố môi trường nào là thách thức lớn nhất khi nuôi cá hồi vân tại các vùng có nhiệt độ cao?

  • A. Độ mặn của nước.
  • B. Hàm lượng thức ăn tự nhiên.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Nhiệt độ nước cao.

Câu 27: Trong phân loại thủy sản theo tập tính dinh dưỡng, cá mè trắng được xếp vào nhóm ăn lọc, còn cá trắm cỏ được xếp vào nhóm ăn thực vật. Sự khác biệt này có ý nghĩa gì trong việc lựa chọn loại thức ăn bổ sung khi nuôi các loài này?

  • A. Cần cung cấp các loại thức ăn bổ sung khác nhau phù hợp với tập tính ăn của từng loài.
  • B. Cả hai loài đều cần bổ sung thức ăn công nghiệp dạng viên nổi.
  • C. Chỉ cần dựa hoàn toàn vào thức ăn tự nhiên trong ao.
  • D. Không cần quan tâm đến tập tính dinh dưỡng khi bổ sung thức ăn.

Câu 28: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường cho năng suất thu hoạch trên một đơn vị diện tích cao nhất?

  • A. Quảng canh.
  • B. Bán thâm canh.
  • C. Thâm canh.
  • D. Quảng canh cải tiến.

Câu 29: Một trong những lý do chính khiến giá thành sản phẩm từ nuôi trồng thủy sản quảng canh thường cao hơn sản phẩm từ nuôi thâm canh (trên cùng một loài) là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu của nuôi quảng canh rất cao.
  • B. Sản phẩm được coi là "tự nhiên" hơn, chất lượng cảm quan tốt hơn.
  • C. Năng suất của nuôi quảng canh rất cao nên giá thành hạ.
  • D. Kỹ thuật nuôi quảng canh phức tạp hơn.

Câu 30: Việc phân loại thủy sản theo các nhóm khác nhau (nguồn gốc, cấu tạo, môi trường sống, tập tính dinh dưỡng, giá trị kinh tế) mang lại lợi ích thiết thực nào cho người làm nghề nuôi trồng thủy sản?

  • A. Chỉ để biết thêm kiến thức khoa học.
  • B. Giúp dự đoán chính xác thời điểm thu hoạch.
  • C. Hỗ trợ việc đăng ký thương hiệu sản phẩm.
  • D. Giúp lựa chọn loài nuôi phù hợp với điều kiện và mục tiêu sản xuất, từ đó nâng cao hiệu quả.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dựa trên nguồn gốc, thủy sản được phân loại thành thủy sản bản địa và thủy sản nhập nội. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là lợi ích chính của việc nuôi trồng thủy sản bản địa?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một người nông dân ở Đồng bằng sông Cửu Long muốn nuôi một loài thủy sản nhập nội có giá trị kinh tế cao. Theo kiến thức về Bài 9, ông ấy nên cân nhắc yếu tố rủi ro nào lớn nhất khi chọn nuôi loài nhập nội so với loài bản địa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nhóm động vật giáp xác trong thủy sản có đặc điểm cấu tạo nổi bật nào phân biệt chúng với nhóm cá?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một hồ nuôi tôm sú có diện tích lớn (vài hecta), mật độ thả nuôi thấp, chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên có sẵn trong ao và ít sử dụng thức ăn công nghiệp. Hệ thống quản lý đơn giản, không có hệ thống sục khí hay lọc nước phức tạp. Phương thức nuôi trồng thủy sản đang được áp dụng trong trường hợp này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: So sánh phương thức nuôi quảng canh và bán thâm canh, đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với phương thức nuôi bán thâm canh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một trong những nhược điểm lớn nhất của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh lại ít chịu rủi ro về dịch bệnh và ô nhiễm môi trường hơn so với nuôi thâm canh?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một doanh nghiệp đầu tư vào nuôi tôm thẻ chân trắng với quy mô công nghiệp, sử dụng hệ thống ao tròn có lót bạt, hệ thống sục khí oxy, máy cho ăn tự động, và kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường nước. Đây là ví dụ điển hình của phương thức nuôi nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi phân loại thủy sản theo môi trường sống, cá rô phi, cá chép, và tôm càng xanh thuộc nhóm thủy sản nước ngọt. Đặc điểm môi trường nước ngọt khác biệt cơ bản với nước mặn và nước lợ là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một người nông dân có diện tích đất rộng nhưng nguồn vốn đầu tư ban đầu hạn chế và muốn giảm thiểu rủi ro dịch bệnh. Dựa trên các phương thức nuôi đã học, phương thức nào là lựa chọn phù hợp nhất cho điều kiện của người nông dân này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nhóm động vật thân mềm (ví dụ: ốc, hến, sò, mực) có đặc điểm chung nào về cấu tạo cơ thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân loại thủy sản theo tập tính dinh dưỡng giúp người nuôi lựa chọn loại thức ăn phù hợp. Nhóm thủy sản ăn lọc (ví dụ: một số loài nghêu, sò) có đặc điểm dinh dưỡng như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Việc nuôi ghép các loài thủy sản khác nhau trong cùng một ao (ví dụ: cá mè trắng, cá trôi, cá chép) là một biện pháp nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường đòi hỏi chi phí đầu tư cao nhất cho cơ sở vật chất (ao lót bạt, hệ thống sục khí, máy cho ăn tự động, hệ thống xử lý nước)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi phân loại theo đặc điểm cấu tạo, nhóm rong và tảo được xếp vào thủy sản vì chúng có giá trị kinh tế trong nuôi trồng (ví dụ: rong biển làm thực phẩm, tảo làm thức ăn chăn nuôi). Đặc điểm nào sau đây *không* đúng với nhóm rong và tảo?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu phát triển bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào được khuyến khích phát triển hơn vì ít gây tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một trang trại nuôi cá tra có diện tích ao trung bình (khoảng 0.5 - 1 hecta), mật độ nuôi tương đối cao, có sử dụng hệ thống quạt nước để tăng cường oxy và bổ sung thức ăn công nghiệp hàng ngày theo định kỳ. Đây là đặc điểm của phương thức nuôi nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong nuôi trồng thủy sản quảng canh mà vẫn giữ được ưu điểm ít rủi ro và chi phí thấp, người nuôi có thể áp dụng biện pháp cải tiến nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nhóm bò sát và lưỡng cư được xếp vào thủy sản vì một số loài có thể nuôi trồng và có giá trị kinh tế. Đặc điểm chung của các loài trong nhóm này (ví dụ: ếch, ba ba) khác biệt với nhóm cá ở điểm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi phân loại thủy sản theo giá trị kinh tế, tiêu chí nào thường được sử dụng để xác định một loài là thủy sản có giá trị cao?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một ưu điểm của phương thức nuôi bán thâm canh so với quảng canh là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc quản lý môi trường ao nuôi lại đặc biệt quan trọng trong phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nhóm động vật chân khớp lớn nhất trong thủy sản, bao gồm tôm, cua, ghẹ, được gọi là nhóm gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Giả sử bạn đang tư vấn cho một hộ gia đình có diện tích ao nhỏ (dưới 0.5 hecta) nhưng có nguồn vốn khá và sẵn sàng đầu tư công nghệ. Họ muốn nuôi một loài thủy sản có giá trị kinh tế cao và thu hoạch nhanh. Bạn sẽ khuyến nghị phương thức nuôi nào là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: So với phương thức nuôi thâm canh, phương thức nuôi bán thâm canh có ưu điểm gì về mặt chi phí và rủi ro?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cá hồi vân là một ví dụ về thủy sản nhập nội được nuôi ở Việt Nam, chủ yếu tại các vùng có khí hậu mát mẻ. Yếu tố môi trường nào là thách thức lớn nhất khi nuôi cá hồi vân tại các vùng có nhiệt độ cao?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong phân loại thủy sản theo tập tính dinh dưỡng, cá mè trắng được xếp vào nhóm ăn lọc, còn cá trắm cỏ được xếp vào nhóm ăn thực vật. Sự khác biệt này có ý nghĩa gì trong việc lựa chọn loại thức ăn bổ sung khi nuôi các loài này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường cho năng suất thu hoạch trên một đơn vị diện tích cao nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một trong những lý do chính khiến giá thành sản phẩm từ nuôi trồng thủy sản quảng canh thường cao hơn sản phẩm từ nuôi thâm canh (trên cùng một loài) là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việc phân loại thủy sản theo các nhóm khác nhau (nguồn gốc, cấu tạo, môi trường sống, tập tính dinh dưỡng, giá trị kinh tế) mang lại lợi ích thiết thực nào cho người làm nghề nuôi trồng thủy sản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hộ gia đình ở vùng đồng bằng sông Cửu Long có diện tích mặt nước lớn, điều kiện tự nhiên thuận lợi, muốn nuôi cá với mục tiêu tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên sẵn có và đầu tư ít ban đầu. Phương thức nuôi trồng thủy sản nào phù hợp nhất với điều kiện và mục tiêu này?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi kết hợp lúa-cá

Câu 2: Khi phân loại thủy sản theo nguồn gốc, người ta chia thành thủy sản bản địa và thủy sản nhập nội. Tiêu chí nào được sử dụng để phân biệt hai loại này?

  • A. Môi trường sống tự nhiên (nước ngọt, nước lợ, nước mặn)
  • B. Phương thức sinh sản (đẻ trứng, đẻ con)
  • C. Nơi xuất xứ ban đầu của loài
  • D. Giá trị kinh tế trên thị trường

Câu 3: Một trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng với mật độ rất cao trong ao có lót bạt, sử dụng hệ thống quạt nước liên tục, cho ăn bằng thức ăn công nghiệp có hàm lượng dinh dưỡng cao và thường xuyên kiểm soát các yếu tố môi trường nước. Phương thức nuôi này thuộc loại nào?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi ghép

Câu 4: Nhóm động vật thân mềm (Mollusca) trong thủy sản bao gồm các loài có đặc điểm chung là cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi. Dựa vào đặc điểm này, loài nào sau đây thuộc nhóm động vật thân mềm?

  • A. Tôm sú
  • B. Cua biển
  • C. Cá rô phi
  • D. Nghêu

Câu 5: So sánh phương thức nuôi quảng canh và thâm canh, yếu tố nào thường có sự khác biệt lớn nhất, phản ánh mức độ đầu tư và quản lý?

  • A. Mật độ nuôi và lượng thức ăn bổ sung
  • B. Loại thủy sản được nuôi
  • C. Kích thước trung bình của thủy sản khi thu hoạch
  • D. Màu sắc của nước ao nuôi

Câu 6: Trong các nhóm thủy sản phân loại theo đặc điểm cấu tạo, nhóm nào là động vật có xương sống, bơi bằng vây và thở bằng mang?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 7: Một trong những rủi ro chính khi áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh quy mô lớn là gì?

  • A. Năng suất thấp và hiệu quả kinh tế kém
  • B. Nguy cơ cao về dịch bệnh và ô nhiễm môi trường
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu thấp
  • D. Chất lượng sản phẩm không đảm bảo

Câu 8: Cá chép, cá mè, cá trắm là những loài cá phổ biến được nuôi ở Việt Nam. Dựa vào môi trường sống chủ yếu, chúng thuộc nhóm thủy sản sống ở môi trường nào?

  • A. Nước ngọt
  • B. Nước lợ
  • C. Nước mặn
  • D. Nước ngọt và nước lợ

Câu 9: Phương thức nuôi trồng thủy sản bán thâm canh được đặc trưng bởi sự kết hợp giữa yếu tố tự nhiên và đầu tư. Điều nào sau đây mô tả đúng mức độ đầu tư trong phương thức bán thâm canh so với quảng canh và thâm canh?

  • A. Cao hơn thâm canh nhưng thấp hơn quảng canh
  • B. Thấp hơn thâm canh nhưng cao hơn quảng canh
  • C. Tương đương với quảng canh
  • D. Tương đương với thâm canh

Câu 10: Nhóm động vật giáp xác (Crustacea) là một nhóm lớn các động vật chân khớp sống dưới nước. Đặc điểm nào sau đây là không phải đặc điểm chung của nhóm giáp xác?

  • A. Có bộ xương ngoài bằng kitin
  • B. Cơ thể phân đốt
  • C. Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi
  • D. Sống chủ yếu ở môi trường nước

Câu 11: Một ưu điểm nổi bật của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh, đặc biệt phù hợp với các loài thủy sản bản địa có khả năng chống chịu tốt, là gì?

  • A. Năng suất cao trên một đơn vị diện tích
  • B. Dễ dàng kiểm soát dịch bệnh hoàn toàn
  • C. Thời gian nuôi ngắn, nhanh thu hoạch
  • D. Ít chịu rủi ro về dịch bệnh và ô nhiễm môi trường

Câu 12: Rong biển và tảo là nguồn lợi thủy sản quan trọng thuộc nhóm nào theo phân loại cấu tạo?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật thân mềm
  • C. Nhóm rong, tảo
  • D. Nhóm động vật giáp xác

Câu 13: Đối với phương thức nuôi thâm canh, việc quản lý chất lượng nước là cực kỳ quan trọng. Tại sao việc tích tụ chất thải (thức ăn thừa, phân) lại là vấn đề nghiêm trọng trong nuôi thâm canh và ít nghiêm trọng hơn trong nuôi quảng canh?

  • A. Mật độ nuôi và lượng thức ăn bổ sung trong nuôi thâm canh cao hơn nhiều.
  • B. Nuôi thâm canh thường dùng hóa chất cấm.
  • C. Thủy sản nuôi thâm canh ăn nhiều hơn và thải ra nhiều độc tố hơn.
  • D. Diện tích ao nuôi thâm canh nhỏ hơn nên chất thải nhanh đầy.

Câu 14: Lươn, ếch, ba ba (rùa nước ngọt) là các loài thủy sản được nuôi phổ biến ở Việt Nam. Dựa vào đặc điểm sinh học, chúng thuộc nhóm nào trong các nhóm thủy sản phân loại theo cấu tạo?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật thân mềm
  • C. Nhóm động vật giáp xác
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 15: Một hộ nông dân có nguồn vốn trung bình, muốn tăng năng suất so với nuôi quảng canh nhưng không đủ điều kiện đầu tư công nghệ cao như nuôi thâm canh. Phương thức nuôi nào là lựa chọn hợp lý nhất?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Chỉ nên nuôi các loài thủy sản bản địa

Câu 16: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường cho giá bán sản phẩm cao hơn do chất lượng thịt được đánh giá gần với tự nhiên hơn?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Tất cả các phương thức đều cho chất lượng sản phẩm như nhau

Câu 17: Khi phân loại thủy sản theo tập tính ăn, người ta chia thành nhóm ăn thực vật, ăn động vật, và ăn tạp. Việc phân loại này có ý nghĩa thực tiễn gì trong nuôi trồng thủy sản?

  • A. Giúp xác định môi trường sống tự nhiên của loài.
  • B. Giúp dự đoán tốc độ tăng trưởng của thủy sản.
  • C. Giúp lựa chọn loại thức ăn phù hợp và thực hiện nuôi ghép hiệu quả.
  • D. Giúp phân biệt thủy sản bản địa và nhập nội.

Câu 18: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh, trái ngược với ưu điểm về chi phí thấp và rủi ro dịch bệnh ít, là gì?

  • A. Năng suất thấp
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu cao
  • C. Dễ bị dịch bệnh lây lan
  • D. Khó khăn trong việc quản lý chất lượng nước

Câu 19: Một người nuôi tôm muốn áp dụng công nghệ mới nhất để tối ưu hóa sản xuất, sử dụng hệ thống cho ăn tự động, sục khí mạnh, và theo dõi các chỉ số môi trường bằng cảm biến. Phương thức nuôi nào đang được hướng tới?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi xen canh

Câu 20: Cá sấu và rùa nước ngọt (như ba ba) thuộc nhóm bò sát và lưỡng cư. Khi nuôi các loài này, điều gì cần đặc biệt lưu ý khác biệt so với nuôi cá hoặc tôm?

  • A. Cần có khu vực khô ráo trên cạn trong ao/bể nuôi.
  • B. Chỉ ăn thức ăn tươi sống.
  • C. Không cần thay nước thường xuyên.
  • D. Có thể sống được trong môi trường nước rất ô nhiễm.

Câu 21: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào có chi phí vận hành sản xuất (thức ăn, điện, nhân công...) thấp nhất?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi lồng bè

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản trong cấu tạo cơ thể giữa nhóm động vật giáp xác (ví dụ: tôm, cua) và nhóm động vật thân mềm (ví dụ: ốc, hến) là gì?

  • A. Giáp xác sống ở nước mặn, thân mềm sống ở nước ngọt.
  • B. Giáp xác có bộ xương ngoài bằng kitin, thân mềm có cơ thể mềm và vỏ đá vôi.
  • C. Giáp xác thở bằng mang, thân mềm thở bằng phổi.
  • D. Giáp xác là động vật có xương sống, thân mềm là động vật không xương sống.

Câu 23: Một nhược điểm đáng kể của phương thức nuôi trồng thủy sản bán thâm canh so với quảng canh là gì?

  • A. Năng suất thấp hơn quảng canh.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn quảng canh.
  • C. Ít chịu rủi ro dịch bệnh hơn quảng canh.
  • D. Đòi hỏi mức độ quản lý và đầu tư cao hơn, rủi ro dịch bệnh bắt đầu tăng.

Câu 24: Trong nuôi trồng thủy sản thâm canh, việc sử dụng thức ăn công nghiệp là phổ biến. Loại thức ăn này được thiết kế để cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với tập tính ăn của từng loài. Điều này thể hiện sự ứng dụng kiến thức nào vào thực tiễn sản xuất?

  • A. Phân loại thủy sản theo nguồn gốc.
  • B. Phân loại thủy sản theo môi trường sống.
  • C. Phân loại thủy sản theo tập tính ăn.
  • D. Phân loại thủy sản theo đặc điểm cấu tạo.

Câu 25: Phương thức nuôi nào có tiềm năng đạt năng suất cao nhất trên một đơn vị diện tích nuôi?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi quảng canh cải tiến

Câu 26: Một nông dân đang cân nhắc chuyển từ nuôi quảng canh sang một phương thức nuôi có năng suất cao hơn nhưng vẫn muốn giữ chi phí đầu tư và rủi ro ở mức chấp nhận được. Lựa chọn nào là phù hợp nhất?

  • A. Chuyển thẳng sang nuôi thâm canh
  • B. Chuyển sang nuôi bán thâm canh
  • C. Tiếp tục nuôi quảng canh nhưng tăng mật độ lên rất cao
  • D. Chỉ nuôi các loài thủy sản có giá trị kinh tế rất cao

Câu 27: Khi phân loại thủy sản theo môi trường sống, nhóm nước lợ bao gồm các loài sống được trong vùng nước có độ mặn biến động (ví dụ: cửa sông, đầm phá). Loài nào sau đây không điển hình cho nhóm thủy sản nước lợ, mà chủ yếu sống ở môi trường khác?

  • A. Tôm sú
  • B. Cá đối
  • C. Cá kèo
  • D. Cá rô đồng

Câu 28: Phương thức nuôi thâm canh đòi hỏi sự kiểm soát chặt chẽ môi trường nước. Việc thường xuyên theo dõi các chỉ số như pH, oxy hòa tan, nhiệt độ, và độc tố (như NH3) nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo môi trường sống tối ưu cho thủy sản, thúc đẩy tăng trưởng và phòng ngừa dịch bệnh.
  • B. Giảm chi phí thức ăn.
  • C. Tăng cường nguồn thức ăn tự nhiên trong ao.
  • D. Hạn chế sự phát triển của rong tảo có lợi.

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và yêu cầu phát triển bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào được xem là ít gây tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh nhất nếu xét về lượng chất thải và sử dụng tài nguyên?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Tất cả đều có tác động như nhau

Câu 30: Nhóm thủy sản nào, theo phân loại cấu tạo, có đặc điểm chung là cơ thể mềm, không có xương sống hoặc vỏ cứng bên ngoài rõ rệt như giáp xác hay thân mềm, và thường có hình dạng dẹt hoặc ống?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 30: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào đòi hỏi đầu tư ban đầu lớn nhất vào cơ sở hạ tầng (ao lót bạt, hệ thống sục khí, máy cho ăn tự động, v.v.)?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi lồng bè

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Một hộ gia đình ở vùng đồng bằng sông Cửu Long có diện tích mặt nước lớn, điều kiện tự nhiên thuận lợi, muốn nuôi cá với mục tiêu tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên sẵn có và đầu tư ít ban đầu. Phương thức nuôi trồng thủy sản nào phù hợp nhất với điều kiện và mục tiêu này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân loại thủy sản theo nguồn gốc, người ta chia thành thủy sản bản địa và thủy sản nhập nội. Tiêu chí nào được sử dụng để phân biệt hai loại này?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng với mật độ rất cao trong ao có lót bạt, sử dụng hệ thống quạt nước liên tục, cho ăn bằng thức ăn công nghiệp có hàm lượng dinh dưỡng cao và thường xuyên kiểm soát các yếu tố môi trường nước. Phương thức nuôi này thuộc loại nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nhóm động vật thân mềm (Mollusca) trong thủy sản bao gồm các loài có đặc điểm chung là cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi. Dựa vào đặc điểm này, loài nào sau đây thuộc nhóm động vật thân mềm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: So sánh phương thức nuôi quảng canh và thâm canh, yếu tố nào thường có sự khác biệt lớn nhất, phản ánh mức độ đầu tư và quản lý?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong các nhóm thủy sản phân loại theo đặc điểm cấu tạo, nhóm nào là động vật có xương sống, bơi bằng vây và thở bằng mang?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một trong những rủi ro chính khi áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh quy mô lớn là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cá chép, cá mè, cá trắm là những loài cá phổ biến được nuôi ở Việt Nam. Dựa vào môi trường sống chủ yếu, chúng thuộc nhóm thủy sản sống ở môi trường nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phương thức nuôi trồng thủy sản bán thâm canh được đặc trưng bởi sự kết hợp giữa yếu tố tự nhiên và đầu tư. Điều nào sau đây mô tả đúng mức độ đầu tư trong phương thức bán thâm canh so với quảng canh và thâm canh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nhóm động vật giáp xác (Crustacea) là một nhóm lớn các động vật chân khớp sống dưới nước. Đặc điểm nào sau đây là *không* phải đặc điểm chung của nhóm giáp xác?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một ưu điểm nổi bật của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh, đặc biệt phù hợp với các loài thủy sản bản địa có khả năng chống chịu tốt, là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Rong biển và tảo là nguồn lợi thủy sản quan trọng thuộc nhóm nào theo phân loại cấu tạo?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đối với phương thức nuôi thâm canh, việc quản lý chất lượng nước là cực kỳ quan trọng. Tại sao việc tích tụ chất thải (thức ăn thừa, phân) lại là vấn đề nghiêm trọng trong nuôi thâm canh và ít nghiêm trọng hơn trong nuôi quảng canh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Lươn, ếch, ba ba (rùa nước ngọt) là các loài thủy sản được nuôi phổ biến ở Việt Nam. Dựa vào đặc điểm sinh học, chúng thuộc nhóm nào trong các nhóm thủy sản phân loại theo cấu tạo?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một hộ nông dân có nguồn vốn trung bình, muốn tăng năng suất so với nuôi quảng canh nhưng không đủ điều kiện đầu tư công nghệ cao như nuôi thâm canh. Phương thức nuôi nào là lựa chọn hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường cho giá bán sản phẩm cao hơn do chất lượng thịt được đánh giá gần với tự nhiên hơn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi phân loại thủy sản theo tập tính ăn, người ta chia thành nhóm ăn thực vật, ăn động vật, và ăn tạp. Việc phân loại này có ý nghĩa thực tiễn gì trong nuôi trồng thủy sản?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh, trái ngược với ưu điểm về chi phí thấp và rủi ro dịch bệnh ít, là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một người nuôi tôm muốn áp dụng công nghệ mới nhất để tối ưu hóa sản xuất, sử dụng hệ thống cho ăn tự động, sục khí mạnh, và theo dõi các chỉ số môi trường bằng cảm biến. Phương thức nuôi nào đang được hướng tới?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cá sấu và rùa nước ngọt (như ba ba) thuộc nhóm bò sát và lưỡng cư. Khi nuôi các loài này, điều gì cần đặc biệt lưu ý khác biệt so với nuôi cá hoặc tôm?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào có chi phí vận hành sản xuất (thức ăn, điện, nhân công...) thấp nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản trong cấu tạo cơ thể giữa nhóm động vật giáp xác (ví dụ: tôm, cua) và nhóm động vật thân mềm (ví dụ: ốc, hến) là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một nhược điểm đáng kể của phương thức nuôi trồng thủy sản bán thâm canh so với quảng canh là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong nuôi trồng thủy sản thâm canh, việc sử dụng thức ăn công nghiệp là phổ biến. Loại thức ăn này được thiết kế để cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với tập tính ăn của từng loài. Điều này thể hiện sự ứng dụng kiến thức nào vào thực tiễn sản xuất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phương thức nuôi nào có tiềm năng đạt năng suất cao nhất trên một đơn vị diện tích nuôi?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một nông dân đang cân nhắc chuyển từ nuôi quảng canh sang một phương thức nuôi có năng suất cao hơn nhưng vẫn muốn giữ chi phí đầu tư và rủi ro ở mức chấp nhận được. Lựa chọn nào là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi phân loại thủy sản theo môi trường sống, nhóm nước lợ bao gồm các loài sống được trong vùng nước có độ mặn biến động (ví dụ: cửa sông, đầm phá). Loài nào sau đây *không* điển hình cho nhóm thủy sản nước lợ, mà chủ yếu sống ở môi trường khác?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phương thức nuôi thâm canh đòi hỏi sự kiểm soát chặt chẽ môi trường nước. Việc thường xuyên theo dõi các chỉ số như pH, oxy hòa tan, nhiệt độ, và độc tố (như NH3) nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và yêu cầu phát triển bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào được xem là ít gây tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh nhất nếu xét về lượng chất thải và sử dụng tài nguyên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhóm thủy sản nào, theo phân loại cấu tạo, có đặc điểm chung là cơ thể mềm, không có xương sống hoặc vỏ cứng bên ngoài rõ rệt như giáp xác hay thân mềm, và thường có hình dạng dẹt hoặc ống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa trên đặc điểm sinh học và môi trường sống, nhóm thủy sản nào có thể được phân loại thành các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn, đồng thời là nhóm có số lượng loài được nuôi phổ biến nhất?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 2: Một loài thủy sản có nguồn gốc từ châu Mỹ, được nhập về Việt Nam để nuôi thương phẩm do tốc độ sinh trưởng nhanh và khả năng thích nghi tốt với điều kiện nuôi nhốt. Loài này thuộc loại thủy sản nào theo nguồn gốc?

  • A. Thủy sản bản địa
  • B. Thủy sản nhập nội
  • C. Thủy sản nước ngọt
  • D. Thủy sản nước lợ

Câu 3: Nhóm động vật thủy sản nào được đặc trưng bởi cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi bao bọc để bảo vệ và nâng đỡ cơ thể? Các loài tiêu biểu trong nhóm này bao gồm ốc, hến, ngao, mực, bạch tuộc.

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm bò sát và lưỡng cư
  • D. Nhóm động vật thân mềm

Câu 4: Phân tích các đặc điểm sau của một hệ thống nuôi trồng thủy sản: Diện tích ao nuôi rất lớn, ít đầu tư về cơ sở vật chất (chỉ dựa vào điều kiện tự nhiên), mật độ thả giống thấp, nguồn thức ăn chủ yếu là tự nhiên. Đây là đặc điểm của phương thức nuôi nào?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi trồng thủy sản công nghệ cao

Câu 5: Một hộ gia đình muốn bắt đầu nuôi tôm sú với mục tiêu đạt năng suất cao nhất có thể trên một diện tích ao vừa phải, sẵn sàng đầu tư vào thức ăn công nghiệp chất lượng cao, hệ thống quạt nước và quản lý môi trường chặt chẽ. Phương thức nuôi nào phù hợp nhất với mục tiêu và điều kiện này?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi trồng thủy sản xen ghép

Câu 6: So sánh phương thức nuôi thâm canh và bán thâm canh, điểm khác biệt cơ bản nào thường dẫn đến năng suất cao hơn đáng kể ở phương thức thâm canh?

  • A. Diện tích ao nuôi lớn hơn
  • B. Mật độ thả giống cao hơn và mức độ đầu tư thức ăn, công nghệ quản lý môi trường cao hơn.
  • C. Chỉ sử dụng thức ăn tự nhiên
  • D. Ít chịu rủi ro dịch bệnh hơn

Câu 7: Nhóm thủy sản nào bao gồm các loài động vật chân khớp, có lớp vỏ kitin cứng bên ngoài và phải trải qua quá trình lột xác để lớn lên? Tôm, cua, ghẹ là những ví dụ điển hình.

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 8: Nuôi trồng thủy sản theo phương thức quảng canh thường có ưu điểm gì về mặt kinh tế và môi trường so với phương thức thâm canh?

  • A. Năng suất cao hơn
  • B. Tốc độ sinh trưởng của vật nuôi nhanh hơn
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu và vận hành thấp, ít rủi ro dịch bệnh, thân thiện hơn với môi trường tự nhiên.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường

Câu 9: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

  • A. Năng suất thấp
  • B. Chỉ nuôi được các loài bản địa
  • C. Ít cần quản lý, chăm sóc
  • D. Chi phí đầu tư và vận hành cao, rủi ro dịch bệnh lớn, tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Câu 10: Giả sử bạn là một nhà quản lý trang trại nuôi cá tra. Bạn nhận thấy nhu cầu thị trường đối với cá tra fillet xuất khẩu tăng cao, yêu cầu chất lượng đồng đều và sản lượng lớn. Trang trại hiện đang áp dụng phương thức bán thâm canh. Để đáp ứng nhu cầu này, bạn nên xem xét chuyển đổi sang phương thức nào và điều chỉnh những yếu tố nào?

  • A. Chuyển sang thâm canh; tăng mật độ thả giống, đầu tư hệ thống sục khí, sử dụng thức ăn công nghiệp chất lượng cao và quản lý môi trường chặt chẽ hơn.
  • B. Giữ nguyên bán thâm canh; giảm mật độ thả giống để cá lớn nhanh hơn.
  • C. Chuyển sang quảng canh; mở rộng diện tích ao nuôi nhưng giữ nguyên mức đầu tư.
  • D. Áp dụng xen ghép; nuôi thêm các loài khác trong ao cá tra hiện tại.

Câu 11: Ngoài cá, tôm, cua, một nhóm thủy sản quan trọng khác có vai trò trong chuỗi thức ăn dưới nước và được nuôi trồng để làm thực phẩm, dược phẩm, phân bón. Nhóm này bao gồm các loài thực vật bậc thấp, có thể đơn bào hoặc đa bào, kích thước đa dạng. Đó là nhóm nào?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 12: Tại sao việc phân loại thủy sản theo nguồn gốc (bản địa, nhập nội) lại quan trọng trong quản lý nuôi trồng thủy sản?

  • A. Giúp xác định giá bán của sản phẩm.
  • B. Chỉ liên quan đến mục đích nghiên cứu khoa học, không ảnh hưởng đến nuôi thương phẩm.
  • C. Giúp đánh giá tiềm năng, rủi ro (ví dụ: khả năng trở thành loài xâm hại đối với thủy sản nhập nội) và xây dựng quy trình nuôi phù hợp với đặc điểm của từng loài.
  • D. Chỉ đơn giản là một cách thống kê số lượng loài.

Câu 13: Khi áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản bán thâm canh, người nuôi thường kết hợp những yếu tố nào so với nuôi quảng canh?

  • A. Giảm diện tích ao và hoàn toàn không sử dụng thức ăn bổ sung.
  • B. Tăng mật độ thả giống một cách hợp lý và bổ sung một phần thức ăn công nghiệp hoặc tự chế, có thể có thêm một số thiết bị hỗ trợ đơn giản.
  • C. Đầu tư hệ thống lọc nước và sục khí hiện đại hoàn toàn.
  • D. Chỉ dựa hoàn toàn vào thức ăn tự nhiên trong ao.

Câu 14: Một trang trại nuôi cá rô phi ở đồng bằng sông Cửu Long đang gặp phải tình trạng cá chậm lớn, dễ mắc bệnh do chất lượng nước kém và thiếu oxy. Trang trại đang áp dụng phương thức nuôi bán thâm canh. Để cải thiện tình hình, biện pháp nào sau đây mang tính khả thi và phù hợp nhất trong khuôn khổ nâng cấp từ bán thâm canh?

  • A. Đầu tư thêm quạt nước hoặc máy sục khí, điều chỉnh lượng thức ăn và quản lý chất thải trong ao.
  • B. Giảm mật độ thả giống xuống mức rất thấp như nuôi quảng canh.
  • C. Xây dựng hệ thống lọc tuần hoàn khép kín như nuôi thâm canh công nghệ cao.
  • D. Ngừng sử dụng thức ăn công nghiệp để giảm ô nhiễm.

Câu 15: Nhóm thủy sản nào bao gồm các loài có xương sống, hô hấp bằng mang và di chuyển chủ yếu bằng vây?

  • A. Nhóm động vật giáp xác
  • B. Nhóm động vật thân mềm
  • C. Nhóm cá
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 16: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn nhất cho cơ sở hạ tầng (ao nuôi bê tông, hệ thống sục khí, lọc, kiểm soát nhiệt độ...), chi phí vận hành cao và yêu cầu kỹ thuật, quản lý phức tạp nhất?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi trồng thủy sản truyền thống

Câu 17: Một trong những ưu điểm của việc nuôi các loài thủy sản bản địa là gì?

  • A. Tốc độ sinh trưởng luôn nhanh hơn loài nhập nội.
  • B. Thường có khả năng thích nghi tốt với điều kiện môi trường địa phương, ít rủi ro dịch bệnh và tác động tiêu cực đến hệ sinh thái bản địa.
  • C. Giá bán trên thị trường luôn cao hơn.
  • D. Không cần đầu tư vào quy trình nuôi.

Câu 18: Nhóm thủy sản nào bao gồm các loài sống được cả trên cạn và dưới nước trong các giai đoạn phát triển khác nhau, có da trần và hô hấp bằng phổi khi trưởng thành? Ếch, nhái là ví dụ.

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 19: Phương thức nuôi bán thâm canh có đặc điểm nào về nguồn thức ăn so với quảng canh và thâm canh?

  • A. Hoàn toàn phụ thuộc vào thức ăn tự nhiên.
  • B. Kết hợp sử dụng thức ăn tự nhiên có sẵn trong ao và bổ sung thêm một phần thức ăn công nghiệp hoặc tự chế.
  • C. Chỉ sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp chất lượng cao.
  • D. Không cần cung cấp thức ăn vì vật nuôi tự tìm kiếm.

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu đến sự phân bố của một loài cá bản địa ở vùng cửa sông. Ông cần thu thập dữ liệu về số lượng, mật độ và tình trạng sức khỏe của loài cá này trong môi trường tự nhiên. Loài cá này thuộc loại thủy sản nào theo nguồn gốc?

  • A. Thủy sản bản địa
  • B. Thủy sản nhập nội
  • C. Thủy sản nước ngọt
  • D. Thủy sản nước mặn

Câu 21: Khi so sánh năng suất giữa các phương thức nuôi quảng canh, bán thâm canh và thâm canh, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Quảng canh có năng suất cao nhất.
  • B. Bán thâm canh có năng suất thấp hơn quảng canh.
  • C. Năng suất tăng dần từ quảng canh đến bán thâm canh và cao nhất ở thâm canh.
  • D. Năng suất giữa các phương thức là tương đương nhau.

Câu 22: Một trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng quy mô công nghiệp với hệ thống ao tròn có mái che, sử dụng công nghệ biofloc, hệ thống cho ăn tự động và giám sát môi trường liên tục bằng cảm biến. Phương thức nuôi này có thể được xếp vào loại nào?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh (hoặc thâm canh công nghệ cao)
  • D. Nuôi trồng thủy sản quảng canh cải tiến

Câu 23: Nhóm thủy sản nào có đặc điểm là động vật chân khớp, thân được bao bọc bởi lớp vỏ kitin, có các phần phụ (chân bò, chân bơi) và râu? Tôm, cua, ghẹ thuộc nhóm này.

  • A. Nhóm động vật giáp xác
  • B. Nhóm cá
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 24: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào phù hợp nhất với các vùng đất ngập mặn, diện tích lớn, điều kiện tự nhiên còn nhiều và mục tiêu là thu hoạch sản phẩm có chất lượng tự nhiên cao, chi phí sản xuất thấp?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi lồng bè

Câu 25: Một trong những rủi ro lớn nhất khi áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

  • A. Sản phẩm có chất lượng thấp.
  • B. Năng suất không ổn định.
  • C. Chi phí đầu tư ban đầu quá thấp.
  • D. Nguy cơ bùng phát và lây lan dịch bệnh cao do mật độ nuôi lớn và môi trường dễ bị ô nhiễm nếu quản lý không tốt.

Câu 26: Nhóm thủy sản nào bao gồm các loài thực vật bậc thấp sống dưới nước, có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái thủy vực và được khai thác, nuôi trồng cho nhiều mục đích khác nhau (thực phẩm, dược liệu)?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật thân mềm
  • C. Nhóm rong, tảo
  • D. Nhóm động vật giáp xác

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về mức độ quản lý và kiểm soát môi trường giữa ba phương thức nuôi quảng canh, bán thâm canh và thâm canh.

  • A. Mức độ quản lý và kiểm soát môi trường tăng dần từ quảng canh (rất ít) đến bán thâm canh (có bổ sung) và cao nhất ở thâm canh (chặt chẽ, sử dụng công nghệ).
  • B. Quảng canh và bán thâm canh có mức độ quản lý tương đương nhau.
  • C. Thâm canh ít cần quản lý môi trường vì mật độ cao.
  • D. Mức độ quản lý không phụ thuộc vào phương thức nuôi.

Câu 28: Một loài cá được tìm thấy và sinh sống tự nhiên chỉ ở các sông, hồ tại Việt Nam. Loài cá này được xếp vào loại thủy sản nào theo nguồn gốc?

  • A. Thủy sản bản địa
  • B. Thủy sản nhập nội
  • C. Thủy sản nước lợ
  • D. Thủy sản nước mặn

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và yêu cầu phát triển bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào có tiềm năng nhất trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế ở mức độ nhất định?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh (Năng suất quá thấp)
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh (Cân bằng giữa hiệu quả và tác động)
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh (Rủi ro môi trường cao nếu không quản lý tốt)
  • D. Chỉ có thể đạt được bằng nuôi lồng bè trên biển.

Câu 30: Nhóm thủy sản nào được đặc trưng bởi việc hô hấp bằng phổi và có thể sống ở cả môi trường nước ngọt hoặc nước lợ/mặn, bao gồm các loài như cá sấu, rùa, ba ba?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Dựa trên đặc điểm sinh học và môi trường sống, nhóm thủy sản nào có thể được phân loại thành các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn, đồng thời là nhóm có số lượng loài được nuôi phổ biến nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một loài thủy sản có nguồn gốc từ châu Mỹ, được nhập về Việt Nam để nuôi thương phẩm do tốc độ sinh trưởng nhanh và khả năng thích nghi tốt với điều kiện nuôi nhốt. Loài này thuộc loại thủy sản nào theo nguồn gốc?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nhóm động vật thủy sản nào được đặc trưng bởi cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi bao bọc để bảo vệ và nâng đỡ cơ thể? Các loài tiêu biểu trong nhóm này bao gồm ốc, hến, ngao, mực, bạch tuộc.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích các đặc điểm sau của một hệ thống nuôi trồng thủy sản: Diện tích ao nuôi rất lớn, ít đầu tư về cơ sở vật chất (chỉ dựa vào điều kiện tự nhiên), mật độ thả giống thấp, nguồn thức ăn chủ yếu là tự nhiên. Đây là đặc điểm của phương thức nuôi nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một hộ gia đình muốn bắt đầu nuôi tôm sú với mục tiêu đạt năng suất cao nhất có thể trên một diện tích ao vừa phải, sẵn sàng đầu tư vào thức ăn công nghiệp chất lượng cao, hệ thống quạt nước và quản lý môi trường chặt chẽ. Phương thức nuôi nào phù hợp nhất với mục tiêu và điều kiện này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: So sánh phương thức nuôi thâm canh và bán thâm canh, điểm khác biệt cơ bản nào thường dẫn đến năng suất cao hơn đáng kể ở phương thức thâm canh?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nhóm thủy sản nào bao gồm các loài động vật chân khớp, có lớp vỏ kitin cứng bên ngoài và phải trải qua quá trình lột xác để lớn lên? Tôm, cua, ghẹ là những ví dụ điển hình.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nuôi trồng thủy sản theo phương thức quảng canh thường có ưu điểm gì về mặt kinh tế và môi trường so với phương thức thâm canh?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Giả sử bạn là một nhà quản lý trang trại nuôi cá tra. Bạn nhận thấy nhu cầu thị trường đối với cá tra fillet xuất khẩu tăng cao, yêu cầu chất lượng đồng đều và sản lượng lớn. Trang trại hiện đang áp dụng phương thức bán thâm canh. Để đáp ứng nhu cầu này, bạn nên xem xét chuyển đổi sang phương thức nào và điều chỉnh những yếu tố nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ngoài cá, tôm, cua, một nhóm thủy sản quan trọng khác có vai trò trong chuỗi thức ăn dưới nước và được nuôi trồng để làm thực phẩm, dược phẩm, phân bón. Nhóm này bao gồm các loài thực vật bậc thấp, có thể đơn bào hoặc đa bào, kích thước đa dạng. Đó là nhóm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tại sao việc phân loại thủy sản theo nguồn gốc (bản địa, nhập nội) lại quan trọng trong quản lý nuôi trồng thủy sản?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản bán thâm canh, người nuôi thường kết hợp những yếu tố nào so với nuôi quảng canh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một trang trại nuôi cá rô phi ở đồng bằng sông Cửu Long đang gặp phải tình trạng cá chậm lớn, dễ mắc bệnh do chất lượng nước kém và thiếu oxy. Trang trại đang áp dụng phương thức nuôi bán thâm canh. Để cải thiện tình hình, biện pháp nào sau đây mang tính khả thi và phù hợp nhất trong khuôn khổ nâng cấp từ bán thâm canh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nhóm thủy sản nào bao gồm các loài có xương sống, hô hấp bằng mang và di chuyển chủ yếu bằng vây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn nhất cho cơ sở hạ tầng (ao nuôi bê tông, hệ thống sục khí, lọc, kiểm soát nhiệt độ...), chi phí vận hành cao và yêu cầu kỹ thuật, quản lý phức tạp nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một trong những ưu điểm của việc nuôi các loài thủy sản bản địa là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhóm thủy sản nào bao gồm các loài sống được cả trên cạn và dưới nước trong các giai đoạn phát triển khác nhau, có da trần và hô hấp bằng phổi khi trưởng thành? Ếch, nhái là ví dụ.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phương thức nuôi bán thâm canh có đặc điểm nào về nguồn thức ăn so với quảng canh và thâm canh?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu đến sự phân bố của một loài cá bản địa ở vùng cửa sông. Ông cần thu thập dữ liệu về số lượng, mật độ và tình trạng sức khỏe của loài cá này trong môi trường tự nhiên. Loài cá này thuộc loại thủy sản nào theo nguồn gốc?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi so sánh năng suất giữa các phương thức nuôi quảng canh, bán thâm canh và thâm canh, nhận định nào sau đây là chính xác?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một trang trại nuôi tôm thẻ chân trắng quy mô công nghiệp với hệ thống ao tròn có mái che, sử dụng công nghệ biofloc, hệ thống cho ăn tự động và giám sát môi trường liên tục bằng cảm biến. Phương thức nuôi này có thể được xếp vào loại nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nhóm thủy sản nào có đặc điểm là động vật chân khớp, thân được bao bọc bởi lớp vỏ kitin, có các phần phụ (chân bò, chân bơi) và râu? Tôm, cua, ghẹ thuộc nhóm này.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào phù hợp nhất với các vùng đất ngập mặn, diện tích lớn, điều kiện tự nhiên còn nhiều và mục tiêu là thu hoạch sản phẩm có chất lượng tự nhiên cao, chi phí sản xuất thấp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một trong những rủi ro lớn nhất khi áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhóm thủy sản nào bao gồm các loài thực vật bậc thấp sống dưới nước, có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái thủy vực và được khai thác, nuôi trồng cho nhiều mục đích khác nhau (thực phẩm, dược liệu)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về mức độ quản lý và kiểm soát môi trường giữa ba phương thức nuôi quảng canh, bán thâm canh và thâm canh.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một loài cá được tìm thấy và sinh sống tự nhiên chỉ ở các sông, hồ tại Việt Nam. Loài cá này được xếp vào loại thủy sản nào theo nguồn gốc?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và yêu cầu phát triển bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào có tiềm năng nhất trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả kinh tế ở mức độ nhất định?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhóm thủy sản nào được đặc trưng bởi việc hô hấp bằng phổi và có thể sống ở cả môi trường nước ngọt hoặc nước lợ/mặn, bao gồm các loài như cá sấu, rùa, ba ba?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nông dân đang có ý định nuôi một loại thủy sản mới trong ao đất rộng 2ha, nguồn nước tự nhiên dồi dào nhưng ít được đầu tư về hệ thống sục khí và quản lý chất thải. Anh ấy mong muốn sản phẩm có chất lượng tự nhiên cao, giá bán tốt, nhưng chấp nhận năng suất không quá cao. Dựa vào các đặc điểm và mục tiêu này, phương thức nuôi trồng thủy sản nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Kết hợp thâm canh và quảng canh

Câu 2: So sánh phương thức nuôi quảng canh và thâm canh, điểm khác biệt cơ bản nhất về mức độ đầu tư và quản lý là gì?

  • A. Quảng canh đầu tư cao hơn, thâm canh đầu tư thấp hơn.
  • B. Quảng canh quản lý phức tạp hơn, thâm canh quản lý đơn giản hơn.
  • C. Quảng canh đầu tư thấp, quản lý đơn giản; thâm canh đầu tư cao, quản lý phức tạp.
  • D. Cả hai phương thức đều có mức độ đầu tư và quản lý tương đương.

Câu 3: Một trang trại nuôi tôm đang áp dụng phương thức bán thâm canh. Điều này ngụ ý rằng trang trại đó có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ dựa hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên trong ao và mật độ nuôi rất thấp.
  • B. Có sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng, sử dụng thức ăn bổ sung và mật độ nuôi trung bình.
  • C. Áp dụng công nghệ hiện đại, hệ thống xử lý nước tiên tiến và mật độ nuôi rất cao.
  • D. Hoàn toàn không sử dụng bất kỳ loại thức ăn công nghiệp nào.

Câu 4: Nhóm thủy sản nào sau đây có đặc điểm chung là động vật chân khớp, thường có lớp vỏ kitin cứng bên ngoài và lột xác trong quá trình sinh trưởng?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật thân mềm
  • C. Nhóm động vật giáp xác
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 5: Một loài thủy sản được mô tả là có cơ thể mềm, không xương sống, nhiều loài có vỏ đá vôi bảo vệ và di chuyển chậm chạp. Dựa vào mô tả này, loài đó thuộc nhóm thủy sản nào?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật thân mềm
  • C. Nhóm động vật giáp xác
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 6: Nuôi trồng thủy sản thâm canh mang lại năng suất rất cao, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những rủi ro lớn về môi trường và dịch bệnh. Nguyên nhân chính dẫn đến những rủi ro này là gì?

  • A. Mật độ nuôi rất cao và lượng chất thải lớn.
  • B. Sử dụng quá ít thức ăn công nghiệp.
  • C. Không có sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước tự nhiên.

Câu 7: Một loài cá có nguồn gốc từ nước ngoài, được nhập về Việt Nam để nuôi thương phẩm và đã thích nghi tốt với điều kiện khí hậu, môi trường nước ở một số vùng. Theo nguồn gốc, loài cá này được phân loại vào nhóm nào?

  • A. Thủy sản bản địa
  • B. Thủy sản nhập nội
  • C. Thủy sản nước lợ
  • D. Thủy sản nước mặn

Câu 8: Khi lựa chọn loài thủy sản để nuôi theo phương thức quảng canh, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tốc độ sinh trưởng cực nhanh để đạt năng suất cao.
  • B. Yêu cầu thức ăn công nghiệp phức tạp và đắt tiền.
  • C. Có giá trị xuất khẩu cao trên thị trường quốc tế.
  • D. Khả năng tận dụng tốt nguồn thức ăn tự nhiên và sức chống chịu cao.

Câu 9: Tại sao việc quản lý chất lượng nước lại đặc biệt quan trọng và đòi hỏi kỹ thuật cao trong phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh?

  • A. Mật độ nuôi cao dẫn đến ô nhiễm nước nhanh chóng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tỉ lệ sống của vật nuôi.
  • B. Vật nuôi trong hệ thống thâm canh chỉ ăn thức ăn tự nhiên nên cần nước sạch.
  • C. Để giảm chi phí đầu tư vào hệ thống sục khí và lọc nước.
  • D. Chất lượng nước chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của sản phẩm.

Câu 10: Một loài thủy sản sống chủ yếu ở vùng cửa sông, nơi nước có độ mặn biến động giữa nước ngọt và nước mặn theo thủy triều. Theo môi trường sống, loài này thuộc nhóm nào?

  • A. Thủy sản nước ngọt
  • B. Thủy sản nước mặn
  • C. Thủy sản nước lợ
  • D. Thủy sản bản địa

Câu 11: Nhóm thủy sản nào sau đây bao gồm các loài thực vật bậc thấp, có thể là đơn bào hoặc đa bào, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên và sản xuất oxy trong môi trường nước?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật thân mềm
  • C. Nhóm động vật giáp xác
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 12: Trong phân loại thủy sản theo tập tính dinh dưỡng, nhóm động vật ăn lọc có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ ăn các loại thực vật thủy sinh lớn.
  • B. Lọc các hạt vật chất lơ lửng trong nước như tảo, vi khuẩn, mùn bã hữu cơ.
  • C. Chỉ ăn các loài động vật thủy sinh nhỏ hơn.
  • D. Ăn cả thực vật và động vật thủy sinh.

Câu 13: Một nông dân muốn chuyển đổi từ nuôi cá truyền thống sang một mô hình hiệu quả hơn nhưng vẫn muốn kiểm soát chi phí ở mức vừa phải và giảm thiểu rủi ro dịch bệnh so với nuôi thâm canh hoàn toàn. Phương thức nuôi nào sẽ là lựa chọn cân bằng tốt nhất?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • D. Chỉ nuôi các loài bản địa

Câu 14: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh so với các phương thức khác là gì?

  • A. Năng suất thấp và hiệu quả kinh tế chưa cao.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu rất lớn.
  • C. Dễ bùng phát dịch bệnh trên diện rộng.
  • D. Sản phẩm có chất lượng kém, khó tiêu thụ.

Câu 15: Loài nào sau đây, dựa trên đặc điểm cấu tạo, không thuộc nhóm cá?

  • A. Cá rô phi
  • B. Cá chép
  • C. Cá lóc
  • D. Tôm thẻ chân trắng

Câu 16: Khi phân loại thủy sản theo môi trường sống, đặc điểm nào sau đây là đúng về thủy sản nước lợ?

  • A. Chỉ sống ở sông, hồ, ao, đầm nước ngọt.
  • B. Sống ở vùng cửa sông, đầm phá, nơi nước ngọt và nước mặn pha trộn.
  • C. Chỉ sống ở biển và đại dương có độ mặn cao.
  • D. Có thể sống luân phiên giữa nước ngọt và nước mặn mà không cần vùng pha trộn.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất khi mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản theo phương thức thâm canh là gì?

  • A. Khó tìm đủ số lượng giống thủy sản bản địa.
  • B. Giá thức ăn tự nhiên trong ao ngày càng tăng.
  • C. Sản phẩm nuôi thâm canh không được thị trường chấp nhận.
  • D. Quản lý môi trường nước và xử lý chất thải quy mô lớn rất phức tạp và tốn kém.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ sự khác biệt về tập tính dinh dưỡng giữa cá mè trắng (ăn lọc) và cá trắm cỏ (ăn thực vật thủy sinh lớn)?

  • A. Cá mè trắng lọc sinh vật phù du, cá trắm cỏ ăn thực vật thủy sinh lớn.
  • B. Cá mè trắng ăn động vật, cá trắm cỏ ăn thực vật.
  • C. Cá mè trắng ăn đáy, cá trắm cỏ ăn tầng mặt.
  • D. Cá mè trắng ăn hỗn hợp, cá trắm cỏ chỉ ăn một loại thức ăn.

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu phát triển bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào có tiềm năng gây ít tác động tiêu cực đến môi trường nhất?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • D. Tất cả các phương thức đều gây tác động tiêu cực như nhau.

Câu 20: Nhóm động vật giáp xác có đặc điểm sinh học nào đòi hỏi người nuôi phải chú ý đặc biệt trong quá trình nuôi?

  • A. Chúng chỉ ăn một loại thức ăn duy nhất.
  • B. Chúng không cần oxy để hô hấp.
  • C. Chúng có quá trình lột xác định kỳ để lớn lên.
  • D. Chúng có khả năng tự tổng hợp thức ăn.

Câu 21: Một nông dân có diện tích ao nhỏ (dưới 0.5 ha) và muốn đạt sản lượng tối đa trên diện tích đó để tối ưu hóa lợi nhuận. Anh ấy sẵn sàng đầu tư cao vào cơ sở vật chất, giống, thức ăn và quản lý. Phương thức nuôi nào phù hợp nhất với mục tiêu này?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • D. Nuôi quảng canh cải tiến

Câu 22: Phân tích tác động của mật độ nuôi đến hiệu quả kinh tế trong các phương thức nuôi trồng thủy sản. Mật độ nuôi cao nhất thường xuất hiện ở phương thức nào và ảnh hưởng ra sao?

  • A. Quảng canh, giúp giảm chi phí thức ăn.
  • B. Bán thâm canh, giúp giảm rủi ro dịch bệnh.
  • C. Thâm canh, giúp giảm chi phí quản lý.
  • D. Thâm canh, giúp tăng năng suất nhưng tăng rủi ro và chi phí.

Câu 23: Tại sao việc lựa chọn loài thủy sản có tập tính dinh dưỡng phù hợp lại quan trọng khi áp dụng phương thức nuôi quảng canh?

  • A. Để tận dụng tối đa nguồn thức ăn tự nhiên sẵn có trong môi trường nuôi.
  • B. Để giảm thiểu nhu cầu oxy hòa tan trong nước.
  • C. Để vật nuôi nhanh chóng đạt kích thước lớn nhất.
  • D. Để dễ dàng kiểm soát dịch bệnh lây lan.

Câu 24: Phân loại theo nguồn gốc, thủy sản được chia thành hai nhóm chính là thủy sản bản địa và thủy sản nhập nội. Việc nuôi trồng thủy sản nhập nội cần đặc biệt lưu ý điều gì?

  • A. Chúng luôn có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn thủy sản bản địa.
  • B. Chúng ít bị dịch bệnh hơn thủy sản bản địa.
  • C. Nguy cơ mang theo mầm bệnh mới hoặc trở thành loài xâm hại nếu thoát ra môi trường tự nhiên.
  • D. Chúng không thể sinh sản trong điều kiện môi trường Việt Nam.

Câu 25: Một hệ thống nuôi cá trong lồng bè trên sông với mật độ tương đối cao, có sử dụng thức ăn công nghiệp thường xuyên và hệ thống lưới bao quanh. Đây là ví dụ về phương thức nuôi nào?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh hoặc thâm canh (tùy mức độ)
  • C. Chỉ là hình thức khai thác tự nhiên
  • D. Nuôi quảng canh cải tiến

Câu 26: Nhóm thủy sản nào sau đây, dựa trên đặc điểm cấu tạo, có khả năng di chuyển trên cạn trong một số giai đoạn phát triển hoặc hô hấp bằng phổi?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật thân mềm
  • C. Nhóm động vật giáp xác
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 27: Một trong những lợi ích kinh tế của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

  • A. Đạt năng suất rất cao trên đơn vị diện tích.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu và vận hành thấp.
  • C. Rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm môi trường rất thấp.
  • D. Sản phẩm luôn có giá bán cao hơn sản phẩm từ các phương thức khác.

Câu 28: Tại sao việc đa dạng hóa các nhóm thủy sản nuôi (cá, tôm, nhuyễn thể, rong...) lại có ý nghĩa quan trọng trong phát triển ngành thủy sản bền vững?

  • A. Chỉ để tăng số lượng loài có trong tự nhiên.
  • B. Để tất cả các loài đều có thể nuôi theo phương thức thâm canh.
  • C. Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và thị trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên, đáp ứng nhu cầu đa dạng.
  • D. Vì tất cả các nhóm thủy sản đều có cùng tập tính dinh dưỡng.

Câu 29: Phương thức nuôi quảng canh cải tiến là gì và nó khác biệt cơ bản so với quảng canh truyền thống ở điểm nào?

  • A. Là tên gọi khác của phương thức thâm canh hiện đại.
  • B. Là phương thức nâng cấp từ quảng canh truyền thống, có đầu tư thêm để tăng năng suất nhưng vẫn giữ chi phí hợp lý.
  • C. Là phương thức nuôi chỉ dành cho các loài thủy sản nhập nội.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể so với quảng canh truyền thống.

Câu 30: Khi một hộ nông dân quyết định áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn phương thức nuôi phù hợp?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại giống thủy sản sẽ nuôi.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào giá bán sản phẩm trên thị trường.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào kinh nghiệm nuôi của người dân.
  • D. Vốn đầu tư, diện tích mặt nước và mục tiêu sản xuất.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một nông dân đang có ý định nuôi một loại thủy sản mới trong ao đất rộng 2ha, nguồn nước tự nhiên dồi dào nhưng ít được đầu tư về hệ thống sục khí và quản lý chất thải. Anh ấy mong muốn sản phẩm có chất lượng tự nhiên cao, giá bán tốt, nhưng chấp nhận năng suất không quá cao. Dựa vào các đặc điểm và mục tiêu này, phương thức nuôi trồng thủy sản nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: So sánh phương thức nuôi quảng canh và thâm canh, điểm khác biệt cơ bản nhất về mức độ đầu tư và quản lý là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một trang trại nuôi tôm đang áp dụng phương thức bán thâm canh. Điều này ngụ ý rằng trang trại đó có những đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nhóm thủy sản nào sau đây có đặc điểm chung là động vật chân khớp, thường có lớp vỏ kitin cứng bên ngoài và lột xác trong quá trình sinh trưởng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một loài thủy sản được mô tả là có cơ thể mềm, không xương sống, nhiều loài có vỏ đá vôi bảo vệ và di chuyển chậm chạp. Dựa vào mô tả này, loài đó thuộc nhóm thủy sản nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nuôi trồng thủy sản thâm canh mang lại năng suất rất cao, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những rủi ro lớn về môi trường và dịch bệnh. Nguyên nhân chính dẫn đến những rủi ro này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một loài cá có nguồn gốc từ nước ngoài, được nhập về Việt Nam để nuôi thương phẩm và đã thích nghi tốt với điều kiện khí hậu, môi trường nước ở một số vùng. Theo nguồn gốc, loài cá này được phân loại vào nhóm nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi lựa chọn loài thủy sản để nuôi theo phương thức quảng canh, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao việc quản lý chất lượng nước lại đặc biệt quan trọng và đòi hỏi kỹ thuật cao trong phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một loài thủy sản sống chủ yếu ở vùng cửa sông, nơi nước có độ mặn biến động giữa nước ngọt và nước mặn theo thủy triều. Theo môi trường sống, loài này thuộc nhóm nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nhóm thủy sản nào sau đây bao gồm các loài thực vật bậc thấp, có thể là đơn bào hoặc đa bào, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên và sản xuất oxy trong môi trường nước?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong phân loại thủy sản theo tập tính dinh dưỡng, nhóm động vật ăn lọc có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một nông dân muốn chuyển đổi từ nuôi cá truyền thống sang một mô hình hiệu quả hơn nhưng vẫn muốn kiểm soát chi phí ở mức vừa phải và giảm thiểu rủi ro dịch bệnh so với nuôi thâm canh hoàn toàn. Phương thức nuôi nào sẽ là lựa chọn cân bằng tốt nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh so với các phương thức khác là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Loài nào sau đây, dựa trên đặc điểm cấu tạo, không thuộc nhóm cá?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi phân loại thủy sản theo môi trường sống, đặc điểm nào sau đây là đúng về thủy sản nước lợ?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất khi mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản theo phương thức thâm canh là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ sự khác biệt về tập tính dinh dưỡng giữa cá mè trắng (ăn lọc) và cá trắm cỏ (ăn thực vật thủy sinh lớn)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nhu cầu phát triển bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào có tiềm năng gây ít tác động tiêu cực đến môi trường nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhóm động vật giáp xác có đặc điểm sinh học nào đòi hỏi người nuôi phải chú ý đặc biệt trong quá trình nuôi?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một nông dân có diện tích ao nhỏ (dưới 0.5 ha) và muốn đạt sản lượng tối đa trên diện tích đó để tối ưu hóa lợi nhuận. Anh ấy sẵn sàng đầu tư cao vào cơ sở vật chất, giống, thức ăn và quản lý. Phương thức nuôi nào phù hợp nhất với mục tiêu này?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích tác động của mật độ nuôi đến hiệu quả kinh tế trong các phương thức nuôi trồng thủy sản. Mật độ nuôi cao nhất thường xuất hiện ở phương thức nào và ảnh hưởng ra sao?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao việc lựa chọn loài thủy sản có tập tính dinh dưỡng phù hợp lại quan trọng khi áp dụng phương thức nuôi quảng canh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân loại theo nguồn gốc, thủy sản được chia thành hai nhóm chính là thủy sản bản địa và thủy sản nhập nội. Việc nuôi trồng thủy sản nhập nội cần đặc biệt lưu ý điều gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một hệ thống nuôi cá trong lồng bè trên sông với mật độ tương đối cao, có sử dụng thức ăn công nghiệp thường xuyên và hệ thống lưới bao quanh. Đây là ví dụ về phương thức nuôi nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nhóm thủy sản nào sau đây, dựa trên đặc điểm cấu tạo, có khả năng di chuyển trên cạn trong một số giai đoạn phát triển hoặc hô hấp bằng phổi?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một trong những lợi ích kinh tế của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao việc đa dạng hóa các nhóm thủy sản nuôi (cá, tôm, nhuyễn thể, rong...) lại có ý nghĩa quan trọng trong phát triển ngành thủy sản bền vững?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phương thức nuôi quảng canh cải tiến là gì và nó khác biệt cơ bản so với quảng canh truyền thống ở điểm nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi một hộ nông dân quyết định áp dụng phương thức nuôi trồng thủy sản, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến việc lựa chọn phương thức nuôi phù hợp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo, nhóm động vật thủy sản nào sau đây được mô tả là có cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi che chở và nâng đỡ, với cấu tạo cơ thể thay đổi tùy lối sống?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật thân mềm
  • C. Nhóm động vật giáp xác
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 2: Xét về nguồn gốc, loại thủy sản nào khi được đưa vào nuôi trồng tại Việt Nam có thể tiềm ẩn nguy cơ cạnh tranh thức ăn, không gian sống hoặc mang mầm bệnh mới cho các loài bản địa?

  • A. Thủy sản nhập nội
  • B. Thủy sản bản địa
  • C. Thủy sản nước ngọt
  • D. Thủy sản nước lợ

Câu 3: Một người nông dân có diện tích ao hồ lớn (vài ha), vốn đầu tư ban đầu và khả năng quản lý còn hạn chế, muốn nuôi cá với chi phí thấp và ít rủi ro dịch bệnh từ mật độ nuôi cao. Phương thức nuôi trồng thủy sản nào sau đây là phù hợp nhất với điều kiện của người nông dân này?

  • A. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • D. Nuôi kết hợp

Câu 4: So sánh phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh và quảng canh, điểm khác biệt cơ bản nhất về mức độ đầu tư và quản lý là gì?

  • A. Thâm canh đầu tư cao, quản lý chặt chẽ; Quảng canh đầu tư thấp, quản lý đơn giản.
  • B. Thâm canh năng suất thấp, quảng canh năng suất cao.
  • C. Thâm canh chỉ nuôi loài bản địa, quảng canh chỉ nuôi loài nhập nội.
  • D. Thâm canh sử dụng diện tích lớn, quảng canh sử dụng diện tích nhỏ.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh?

  • A. Vốn đầu tư ban đầu và chi phí vận hành thấp.
  • B. Ít rủi ro về dịch bệnh do mật độ nuôi thấp.
  • C. Sản phẩm có thể có giá trị thương phẩm cao hơn do chất lượng tự nhiên.
  • D. Năng suất trên một đơn vị diện tích cao.

Câu 6: Nhóm động vật giáp xác trong thủy sản có đặc điểm cấu tạo nổi bật nào phân biệt chúng với nhóm cá và thân mềm?

  • A. Có xương sống và thở bằng mang.
  • B. Cơ thể mềm và thường có vỏ đá vôi.
  • C. Có bộ xương ngoài bằng kitin (vỏ cứng) và chân đốt.
  • D. Là thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào.

Câu 7: Cá rô phi là một loài thủy sản phổ biến được nuôi ở Việt Nam. Dựa vào nguồn gốc, cá rô phi thuộc nhóm thủy sản nào?

  • A. Thủy sản nhập nội
  • B. Thủy sản bản địa
  • C. Thủy sản nước lợ
  • D. Thủy sản nước mặn

Câu 8: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào có đặc điểm sử dụng thức ăn công nghiệp là chủ yếu, mật độ nuôi rất cao, và đòi hỏi hệ thống quản lý môi trường nước (oxy, chất thải) phức tạp?

  • A. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • D. Nuôi xen ghép

Câu 9: Một trong những nhược điểm lớn nhất của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì, liên quan đến rủi ro và chi phí?

  • A. Năng suất thấp.
  • B. Sản phẩm có chất lượng kém.
  • C. Rủi ro dịch bệnh cao và chi phí sản xuất lớn.
  • D. Quản lý đơn giản, không đòi hỏi kỹ thuật cao.

Câu 10: Ốc nhồi (ốc bươu vàng) và ếch đồng là hai loài thủy sản phổ biến ở Việt Nam. Dựa vào nguồn gốc, chúng thuộc nhóm thủy sản nào?

  • A. Thủy sản nhập nội
  • B. Thủy sản bản địa
  • C. Thủy sản nước mặn
  • D. Thủy sản nước lợ

Câu 11: Phương thức nuôi trồng thủy sản bán thâm canh có đặc điểm gì về mức độ đầu tư và sử dụng thức ăn so với quảng canh và thâm canh?

  • A. Mức độ đầu tư và quản lý ở mức trung bình, có bổ sung thức ăn nhưng vẫn dựa một phần vào nguồn tự nhiên.
  • B. Đầu tư rất thấp, hoàn toàn phụ thuộc vào thức ăn tự nhiên.
  • C. Đầu tư rất cao, sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp.
  • D. Chủ yếu nuôi các loài ăn lọc, không cần cho ăn thêm.

Câu 12: Nhóm rong, tảo trong thủy sản được phân loại dựa trên đặc điểm cấu tạo. Đặc điểm nổi bật của nhóm này là gì?

  • A. Có xương sống, bơi bằng vây.
  • B. Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi.
  • C. Có bộ xương ngoài bằng kitin.
  • D. Là thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào.

Câu 13: Trong nuôi trồng thủy sản, việc quản lý chất lượng nước là yếu tố sống còn. Phương thức nuôi trồng nào đòi hỏi hệ thống quản lý chất lượng nước phức tạp và chặt chẽ nhất?

  • A. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • D. Tất cả các phương thức đều như nhau

Câu 14: Tôm sú là một loài động vật giáp xác phổ biến. Khi nuôi tôm sú theo phương thức thâm canh, người nuôi cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo thành công?

  • A. Chỉ dựa vào thức ăn tự nhiên có sẵn trong ao.
  • B. Không cần quan tâm đến mật độ nuôi.
  • C. Chỉ cần kiểm tra nhiệt độ nước.
  • D. Quản lý chặt chẽ chất lượng nước, thức ăn và phòng ngừa dịch bệnh.

Câu 15: Tại sao sản phẩm thủy sản nuôi theo phương thức quảng canh đôi khi được thị trường ưa chuộng và có giá bán cao hơn so với sản phẩm thâm canh?

  • A. Vì năng suất của quảng canh cao hơn thâm canh.
  • B. Vì sản phẩm được nuôi trong môi trường tự nhiên hơn, ít phụ thuộc thức ăn công nghiệp, được thị trường đánh giá cao về chất lượng.
  • C. Vì chi phí sản xuất của quảng canh rất cao.
  • D. Vì quảng canh sử dụng nhiều loại thuốc và hóa chất hơn.

Câu 16: Nhóm bò sát và lưỡng cư trong thủy sản có vai trò gì trong nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam?

  • A. Chủ yếu đóng vai trò là thức ăn tự nhiên cho các loài cá.
  • B. Là nhóm gây hại chính cho các ao nuôi.
  • C. Là một nhóm đối tượng nuôi có giá trị kinh tế.
  • D. Chỉ tồn tại trong môi trường tự nhiên, không được nuôi trồng.

Câu 17: Khi chuyển đổi từ phương thức nuôi quảng canh sang bán thâm canh, người nuôi cần phải có sự thay đổi đáng kể nào trong kỹ thuật và đầu tư?

  • A. Giảm diện tích ao nuôi.
  • B. Giữ nguyên mật độ nuôi và không bổ sung thức ăn.
  • C. Chỉ tập trung vào việc thu hoạch sớm hơn.
  • D. Tăng cường đầu tư vào con giống, thức ăn bổ sung và quản lý môi trường nước.

Câu 18: Phân loại thủy sản theo môi trường sống bao gồm các nhóm nào?

  • A. Cá, giáp xác, thân mềm.
  • B. Nước ngọt, nước lợ, nước mặn.
  • C. Ăn thực vật, ăn động vật, ăn tạp.
  • D. Bản địa, nhập nội.

Câu 19: Một khu vực có nguồn nước bị nhiễm mặn do ảnh hưởng của triều cường. Loài thủy sản nào thuộc nhóm nước mặn hoặc lợ sẽ phù hợp hơn để nuôi tại đây so với loài chỉ sống ở nước ngọt?

  • A. Cá chép
  • B. Cá rô phi
  • C. Tôm sú
  • D. Cá lóc

Câu 20: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào có khả năng đạt năng suất cao nhất trên một đơn vị diện tích, nhưng cũng đòi hỏi chi phí đầu tư và rủi ro cao nhất?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi xen ghép
  • D. Nuôi trồng thủy sản thâm canh

Câu 21: Việc sử dụng quá nhiều thức ăn công nghiệp và mật độ nuôi quá cao trong phương thức thâm canh có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với môi trường ao nuôi?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước, suy giảm oxy hòa tan và tăng nguy cơ dịch bệnh.
  • B. Cải thiện chất lượng nước và tăng cường sức khỏe cho thủy sản.
  • C. Giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài thủy sản bản địa.

Câu 22: Khi phân loại thủy sản theo tập tính dinh dưỡng, nhóm ăn tạp có đặc điểm gì?

  • A. Chỉ ăn thực vật.
  • B. Ăn cả thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật.
  • C. Chỉ ăn động vật.
  • D. Chỉ ăn các loại tảo và rong.

Câu 23: Nuôi cá lồng bè trên sông hoặc biển thường áp dụng phương thức nuôi nào là chủ yếu? Phân tích lý do.

  • A. Thâm canh hoặc bán thâm canh, vì mật độ nuôi cao và phụ thuộc nhiều vào thức ăn bổ sung.
  • B. Quảng canh, vì tận dụng được nguồn nước tự nhiên.
  • C. Chỉ nuôi các loài bản địa.
  • D. Không thuộc các phương thức nuôi phổ biến.

Câu 24: Nhóm động vật thân mềm nào sau đây là đối tượng nuôi phổ biến ở Việt Nam?

  • A. Tôm sú
  • B. Cá diếc
  • C. Cua biển
  • D. Ốc hương

Câu 25: Để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản thâm canh, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ cho ăn một loại thức ăn duy nhất.
  • B. Quản lý chặt chẽ chất lượng nước và thực hiện các biện pháp phòng bệnh tổng hợp.
  • C. Tăng mật độ nuôi lên mức tối đa.
  • D. Không cần xử lý ao trước khi thả giống.

Câu 26: So với phương thức quảng canh, phương thức bán thâm canh có ưu điểm gì về năng suất và hiệu quả kinh tế?

  • A. Năng suất thấp hơn nhưng hiệu quả kinh tế cao hơn.
  • B. Năng suất và hiệu quả kinh tế đều thấp hơn.
  • C. Năng suất và hiệu quả kinh tế cao hơn.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về năng suất và hiệu quả kinh tế.

Câu 27: Cá tra, basa là những loài cá da trơn được nuôi rất phổ biến ở đồng bằng sông Cửu Long theo phương thức thâm canh trong ao hầm hoặc lồng bè. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và môi trường sống, chúng thuộc nhóm thủy sản nào?

  • A. Nhóm cá, môi trường nước ngọt.
  • B. Nhóm giáp xác, môi trường nước lợ.
  • C. Nhóm thân mềm, môi trường nước mặn.
  • D. Nhóm bò sát, môi trường nước ngọt.

Câu 28: Việc lựa chọn đối tượng thủy sản để nuôi trồng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố nào liên quan trực tiếp đến khả năng sinh trưởng và thích nghi của loài trong điều kiện nuôi?

  • A. Màu sắc của vảy.
  • B. Giá bán trên thị trường quốc tế.
  • C. Số lượng cá thể trong tự nhiên.
  • D. Đặc điểm sinh học (tốc độ sinh trưởng, khả năng chống chịu bệnh, tập tính ăn).

Câu 29: Phương thức nuôi nào sau đây thường có mật độ nuôi thấp nhất và ít sử dụng thức ăn bổ sung nhất, chủ yếu dựa vào năng suất tự nhiên của ao nuôi?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi luân canh

Câu 30: Tại sao phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh lại đòi hỏi chi phí đầu tư cơ sở vật chất và công nghệ cao hơn đáng kể so với các phương thức khác?

  • A. Vì năng suất thấp nên cần bù đắp bằng đầu tư.
  • B. Vì cần xây dựng hệ thống ao/bể kiên cố, lắp đặt thiết bị quản lý môi trường (sục khí, xử lý nước) và sử dụng công nghệ hiện đại để quản lý mật độ nuôi cao.
  • C. Chủ yếu do chi phí con giống rất đắt.
  • D. Chỉ cần đầu tư vào thức ăn chất lượng cao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo, nhóm động vật thủy sản nào sau đây được mô tả là có cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi che chở và nâng đỡ, với cấu tạo cơ thể thay đổi tùy lối sống?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xét về nguồn gốc, loại thủy sản nào khi được đưa vào nuôi trồng tại Việt Nam có thể tiềm ẩn nguy cơ cạnh tranh thức ăn, không gian sống hoặc mang mầm bệnh mới cho các loài bản địa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một người nông dân có diện tích ao hồ lớn (vài ha), vốn đầu tư ban đầu và khả năng quản lý còn hạn chế, muốn nuôi cá với chi phí thấp và ít rủi ro dịch bệnh từ mật độ nuôi cao. Phương thức nuôi trồng thủy sản nào sau đây là phù hợp nhất với điều kiện của người nông dân này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: So sánh phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh và quảng canh, điểm khác biệt cơ bản nhất về mức độ đầu tư và quản lý là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nhóm động vật giáp xác trong thủy sản có đặc điểm cấu tạo nổi bật nào phân biệt chúng với nhóm cá và thân mềm?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cá rô phi là một loài thủy sản phổ biến được nuôi ở Việt Nam. Dựa vào nguồn gốc, cá rô phi thuộc nhóm thủy sản nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào có đặc điểm sử dụng thức ăn công nghiệp là chủ yếu, mật độ nuôi rất cao, và đòi hỏi hệ thống quản lý môi trường nước (oxy, chất thải) phức tạp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một trong những nhược điểm lớn nhất của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì, liên quan đến rủi ro và chi phí?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Ốc nhồi (ốc bươu vàng) và ếch đồng là hai loài thủy sản phổ biến ở Việt Nam. Dựa vào nguồn gốc, chúng thuộc nhóm thủy sản nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phương thức nuôi trồng thủy sản bán thâm canh có đặc điểm gì về mức độ đầu tư và sử dụng thức ăn so với quảng canh và thâm canh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nhóm rong, tảo trong thủy sản được phân loại dựa trên đặc điểm cấu tạo. Đặc điểm nổi bật của nhóm này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong nuôi trồng thủy sản, việc quản lý chất lượng nước là yếu tố sống còn. Phương thức nuôi trồng nào đòi hỏi hệ thống quản lý chất lượng nước phức tạp và chặt chẽ nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tôm sú là một loài động vật giáp xác phổ biến. Khi nuôi tôm sú theo phương thức thâm canh, người nuôi cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo thành công?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao sản phẩm thủy sản nuôi theo phương thức quảng canh đôi khi được thị trường ưa chuộng và có giá bán cao hơn so với sản phẩm thâm canh?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nhóm bò sát và lưỡng cư trong thủy sản có vai trò gì trong nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi chuyển đổi từ phương thức nuôi quảng canh sang bán thâm canh, người nuôi cần phải có sự thay đổi đáng kể nào trong kỹ thuật và đầu tư?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân loại thủy sản theo môi trường sống bao gồm các nhóm nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một khu vực có nguồn nước bị nhiễm mặn do ảnh hưởng của triều cường. Loài thủy sản nào thuộc nhóm nước mặn hoặc lợ sẽ phù hợp hơn để nuôi tại đây so với loài chỉ sống ở nước ngọt?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào có khả năng đạt năng suất cao nhất trên một đơn vị diện tích, nhưng cũng đòi hỏi chi phí đầu tư và rủi ro cao nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc sử dụng quá nhiều thức ăn công nghiệp và mật độ nuôi quá cao trong phương thức thâm canh có thể dẫn đến hệ quả tiêu cực nào đối với môi trường ao nuôi?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi phân loại thủy sản theo tập tính dinh dưỡng, nhóm ăn tạp có đặc điểm gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nuôi cá lồng bè trên sông hoặc biển thường áp dụng phương thức nuôi nào là chủ yếu? Phân tích lý do.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nhóm động vật thân mềm nào sau đây là đối tượng nuôi phổ biến ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Để giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản thâm canh, biện pháp kỹ thuật nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: So với phương thức quảng canh, phương thức bán thâm canh có ưu điểm gì về năng suất và hiệu quả kinh tế?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cá tra, basa là những loài cá da trơn được nuôi rất phổ biến ở đồng bằng sông Cửu Long theo phương thức thâm canh trong ao hầm hoặc lồng bè. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và môi trường sống, chúng thuộc nhóm thủy sản nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc lựa chọn đối tượng thủy sản để nuôi trồng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố nào liên quan trực tiếp đến khả năng sinh trưởng và thích nghi của loài trong điều kiện nuôi?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phương thức nuôi nào sau đây thường có mật độ nuôi thấp nhất và ít sử dụng thức ăn bổ sung nhất, chủ yếu dựa vào năng suất tự nhiên của ao nuôi?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh lại đòi hỏi chi phí đầu tư cơ sở vật chất và công nghệ cao hơn đáng kể so với các phương thức khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo đặc điểm cấu tạo và sinh học, nhóm thủy sản nào sau đây không thuộc nhóm động vật có xương sống, bơi bằng vây và thở bằng mang?

  • A. Nhóm cá chép
  • B. Nhóm cá tra
  • C. Nhóm cá lóc
  • D. Nhóm tôm sú

Câu 2: Khi phân loại thủy sản theo nguồn gốc, người ta chia thành thủy sản bản địa và thủy sản nhập nội. Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng nhất trong khía cạnh nào của nuôi trồng thủy sản?

  • A. Xác định giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
  • B. Đánh giá mức độ thích nghi với môi trường nuôi và tiềm ẩn rủi ro sinh thái/dịch bệnh.
  • C. Quyết định phương thức thu hoạch phù hợp.
  • D. Lựa chọn loại thức ăn công nghiệp.

Câu 3: Một loài thủy sản có đặc điểm cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi bên ngoài để bảo vệ, di chuyển chậm hoặc sống bám. Dựa vào đặc điểm cấu tạo, loài này thuộc nhóm nào?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 4: So sánh nhóm động vật giáp xác và nhóm động vật thân mềm trong thủy sản, điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo bên ngoài là gì?

  • A. Động vật giáp xác có bộ xương ngoài bằng chitin, động vật thân mềm có cơ thể mềm và thường có vỏ đá vôi.
  • B. Động vật giáp xác thở bằng mang, động vật thân mềm thở bằng phổi.
  • C. Động vật giáp xác sống dưới nước, động vật thân mềm sống trên cạn.
  • D. Động vật giáp xác di chuyển bằng vây, động vật thân mềm di chuyển bằng chân giả.

Câu 5: Rong và tảo trong nuôi trồng thủy sản được xếp vào nhóm nào theo đặc điểm cấu tạo?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 6: Cá rô phi, một loài thủy sản nhập nội phổ biến ở Việt Nam, được nuôi rộng rãi vì khả năng thích nghi cao và tốc độ sinh trưởng nhanh. Tuy nhiên, việc nuôi loài nhập nội cần lưu ý điều gì nhất để tránh tác động tiêu cực đến môi trường bản địa?

  • A. Đảm bảo cung cấp đủ thức ăn công nghiệp.
  • B. Kiểm soát mật độ nuôi để đạt năng suất cao.
  • C. Ngăn chặn sự thoát ra ngoài môi trường tự nhiên để tránh cạnh tranh hoặc gây hại cho các loài bản địa.
  • D. Chỉ nuôi ở những vùng nước lợ.

Câu 7: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào ở Việt Nam thường có đặc điểm: diện tích lớn, ít đầu tư cơ sở vật chất, mật độ nuôi thấp và chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên có sẵn?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi trồng thủy sản công nghệ cao

Câu 8: Một người nông dân có diện tích ao nuôi vừa phải, có lắp đặt hệ thống quạt nước cơ bản và bổ sung một phần thức ăn công nghiệp cho cá nuôi, bên cạnh việc tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên trong ao. Phương thức nuôi này phù hợp với loại hình nào?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi trồng thủy sản tự nhiên

Câu 9: Phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh có ưu điểm nổi bật nhất là gì so với các phương thức quảng canh và bán thâm canh?

  • A. Vốn đầu tư ban đầu thấp.
  • B. Ít rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm môi trường.
  • C. Giá bán sản phẩm thường cao hơn.
  • D. Năng suất sản phẩm trên một đơn vị diện tích cao nhất.

Câu 10: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

  • A. Vốn đầu tư ban đầu lớn và rủi ro về dịch bệnh, môi trường cao.
  • B. Năng suất sản phẩm thấp.
  • C. Chỉ nuôi được các loài thủy sản bản địa.
  • D. Yêu cầu diện tích ao đầm rất lớn.

Câu 11: Tại sao phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh lại ít chịu rủi ro về dịch bệnh và ô nhiễm môi trường hơn so với phương thức thâm canh?

  • A. Do sử dụng nhiều hóa chất và kháng sinh.
  • B. Do áp dụng công nghệ xử lý nước hiện đại.
  • C. Do mật độ nuôi thấp và ít phụ thuộc vào thức ăn nhân tạo, giúp môi trường nước ít bị ô nhiễm và giảm lây lan mầm bệnh.
  • D. Do chỉ nuôi các loài thủy sản có sức đề kháng cao.

Câu 12: Một trang trại nuôi tôm đặt mục tiêu đạt sản lượng cao nhất trên mỗi hecta mặt nước, sẵn sàng đầu tư hệ thống ao lót bạt, sục khí oxy, kiểm soát chất lượng nước chặt chẽ và sử dụng thức ăn có hàm lượng dinh dưỡng cao. Phương thức nuôi nào phù hợp nhất với mục tiêu và khả năng đầu tư này?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi trồng thủy sản tự nhiên

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa mức độ đầu tư (cơ sở vật chất, công nghệ, thức ăn) và năng suất trong ba phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến (quảng canh, bán thâm canh, thâm canh). Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Mức độ đầu tư càng cao thì năng suất trên một đơn vị diện tích càng có xu hướng tăng.
  • B. Mức độ đầu tư không ảnh hưởng đến năng suất.
  • C. Mức độ đầu tư cao chỉ làm tăng chi phí mà không tăng năng suất.
  • D. Phương thức quảng canh có mức đầu tư thấp nhưng năng suất cao nhất.

Câu 14: Con tôm (ví dụ tôm sú, tôm thẻ chân trắng) thuộc nhóm thủy sản nào theo đặc điểm cấu tạo?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 15: Con nghêu, sò, ốc thuộc nhóm thủy sản nào theo đặc điểm cấu tạo?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 16: Tại một vùng đất ngập mặn ven biển, người dân tận dụng các kênh rạch tự nhiên rộng lớn để nuôi tôm sú với mật độ rất thấp, không sử dụng thức ăn công nghiệp mà chỉ dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên. Đây là ví dụ điển hình của phương thức nuôi nào?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi trồng thủy sản kết hợp

Câu 17: So sánh chi phí đầu tư ban đầu giữa ba phương thức nuôi (quảng canh, bán thâm canh, thâm canh), nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Thâm canh < Bán thâm canh < Quảng canh
  • B. Bán thâm canh < Quảng canh < Thâm canh
  • C. Quảng canh < Thâm canh < Bán thâm canh
  • D. Quảng canh < Bán thâm canh < Thâm canh

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường nước và duy trì tính bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường được khuyến khích áp dụng ở quy mô nhỏ và vừa, kết hợp với quản lý tốt?

  • A. Nuôi trồng thủy sản thâm canh (do năng suất cao)
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh (cân bằng giữa đầu tư, năng suất và rủi ro so với quảng canh và thâm canh)
  • C. Nuôi trồng thủy sản quảng canh (do hoàn toàn tự nhiên)
  • D. Cả ba phương thức đều có rủi ro môi trường như nhau.

Câu 19: Con ếch đồng thuộc nhóm thủy sản nào theo đặc điểm cấu tạo?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản về nguồn thức ăn chính giữa phương thức nuôi quảng canh và phương thức nuôi thâm canh là gì?

  • A. Quảng canh chủ yếu dựa vào thức ăn tự nhiên, thâm canh chủ yếu dựa vào thức ăn công nghiệp.
  • B. Quảng canh sử dụng thức ăn công nghiệp, thâm canh sử dụng thức ăn tự nhiên.
  • C. Cả hai phương thức đều chỉ sử dụng thức ăn tự nhiên.
  • D. Cả hai phương thức đều chỉ sử dụng thức ăn công nghiệp.

Câu 21: Tại sao việc quản lý chất lượng nước lại trở nên cực kỳ quan trọng và khó khăn hơn trong phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh so với quảng canh?

  • A. Do nuôi thâm canh sử dụng ít nước hơn.
  • B. Do mật độ nuôi cao và lượng chất thải từ thức ăn, phân của thủy sản lớn hơn nhiều, dễ gây ô nhiễm và thiếu oxy.
  • C. Do chỉ nuôi các loài nhạy cảm với môi trường.
  • D. Do diện tích ao nuôi nhỏ hơn.

Câu 22: Khi muốn nuôi một loài thủy sản mới nhập nội, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì để đảm bảo an toàn sinh học?

  • A. Nuôi thử nghiệm ngay ở quy mô lớn.
  • B. Phóng thích một lượng nhỏ ra môi trường tự nhiên để xem khả năng thích nghi.
  • C. Nghiên cứu kỹ lưỡng về đặc điểm sinh học, khả năng gây hại, và thực hiện các biện pháp kiểm dịch, nuôi cách ly trước khi nhân rộng.
  • D. Chỉ cần đảm bảo nguồn gốc giống là sạch bệnh.

Câu 23: Trong ba phương thức nuôi phổ biến, phương thức nào thường mang lại hiệu quả kinh tế trên một đơn vị sản phẩm (ví dụ: giá bán mỗi kg cá) cao hơn, mặc dù tổng sản lượng có thể không bằng thâm canh?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh (sản phẩm được coi là "tự nhiên" hơn)
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh (sản lượng cao nhưng giá đơn vị có thể thấp hơn)
  • D. Hiệu quả kinh tế đơn vị sản phẩm là như nhau ở cả ba phương thức.

Câu 24: Nhóm thủy sản nào bao gồm các loài có khả năng sống cả dưới nước và trên cạn, thường có chu kỳ sống phức tạp liên quan đến sự biến thái?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 25: Một dự án nuôi trồng thủy sản tại vùng đồng bằng sông Cửu Long có nguồn vốn đầu tư ban đầu hạn chế, diện tích mặt nước rộng và mục tiêu là cung cấp sản phẩm sạch, ít phụ thuộc vào thức ăn công nghiệp. Phương thức nuôi nào là lựa chọn phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh
  • D. Nuôi trồng thủy sản công nghệ cao

Câu 26: Sự khác biệt về mật độ nuôi là đặc điểm phân biệt rõ ràng nhất giữa ba phương thức nuôi (quảng canh, bán thâm canh, thâm canh). Hãy sắp xếp các phương thức này theo thứ tự mật độ nuôi từ thấp đến cao.

  • A. Thâm canh -> Bán thâm canh -> Quảng canh
  • B. Quảng canh -> Bán thâm canh -> Thâm canh
  • C. Bán thâm canh -> Quảng canh -> Thâm canh
  • D. Mật độ nuôi là như nhau ở cả ba phương thức.

Câu 27: Việc sử dụng hệ thống sục khí (quạt nước, máy thổi khí) là đặc trưng của phương thức nuôi nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Quảng canh; để tăng diện tích nuôi.
  • B. Bán thâm canh; để giảm nhiệt độ nước.
  • C. Thâm canh và bán thâm canh; để tăng lượng oxy hòa tan trong nước, đáp ứng nhu cầu hô hấp của thủy sản nuôi mật độ cao.
  • D. Chỉ có thâm canh; để khuấy động đáy ao.

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh lại là thách thức lớn nhất đối với phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh?

  • A. Mật độ nuôi cao làm tăng stress cho thủy sản và tạo điều kiện thuận lợi cho mầm bệnh lây lan nhanh chóng.
  • B. Sử dụng ít thức ăn công nghiệp.
  • C. Nhiệt độ nước luôn thấp.
  • D. Diện tích ao nuôi quá lớn.

Câu 29: Nhóm thủy sản nào sau đây bao gồm các loài thực vật bậc thấp, có thể là đơn bào hoặc đa bào, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên hoặc được nuôi để làm thực phẩm/nguyên liệu?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 30: Một công ty muốn xây dựng khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao tại một khu vực có diện tích đất hạn chế nhưng có nguồn nước sạch và khả năng kiểm soát môi trường tốt. Họ nhắm đến việc nuôi các loài có giá trị kinh tế cao và xuất khẩu. Phương thức nuôi nào là lựa chọn tối ưu nhất cho công ty này?

  • A. Nuôi trồng thủy sản quảng canh (không phù hợp với diện tích hạn chế và mục tiêu năng suất/giá trị cao)
  • B. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh (có thể, nhưng thâm canh tối ưu hơn cho mục tiêu năng suất/giá trị cao trên diện tích hạn chế)
  • C. Nuôi trồng thủy sản thâm canh (phù hợp với diện tích hạn chế, khả năng kiểm soát, mục tiêu năng suất/giá trị cao)
  • D. Kết hợp quảng canh và bán thâm canh (không tối ưu hóa được diện tích và kiểm soát)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo đặc điểm cấu tạo và sinh học, nhóm thủy sản nào sau đây *không* thuộc nhóm động vật có xương sống, bơi bằng vây và thở bằng mang?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi phân loại thủy sản theo nguồn gốc, người ta chia thành thủy sản bản địa và thủy sản nhập nội. Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng nhất trong khía cạnh nào của nuôi trồng thủy sản?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một loài thủy sản có đặc điểm cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi bên ngoài để bảo vệ, di chuyển chậm hoặc sống bám. Dựa vào đặc điểm cấu tạo, loài này thuộc nhóm nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So sánh nhóm động vật giáp xác và nhóm động vật thân mềm trong thủy sản, điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo bên ngoài là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Rong và tảo trong nuôi trồng thủy sản được xếp vào nhóm nào theo đặc điểm cấu tạo?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cá rô phi, một loài thủy sản nhập nội phổ biến ở Việt Nam, được nuôi rộng rãi vì khả năng thích nghi cao và tốc độ sinh trưởng nhanh. Tuy nhiên, việc nuôi loài nhập nội cần lưu ý điều gì nhất để tránh tác động tiêu cực đến môi trường bản địa?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phương thức nuôi trồng thủy sản nào ở Việt Nam thường có đặc điểm: diện tích lớn, ít đầu tư cơ sở vật chất, mật độ nuôi thấp và chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên có sẵn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một người nông dân có diện tích ao nuôi vừa phải, có lắp đặt hệ thống quạt nước cơ bản và bổ sung một phần thức ăn công nghiệp cho cá nuôi, bên cạnh việc tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên trong ao. Phương thức nuôi này phù hợp với loại hình nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh có ưu điểm nổi bật nhất là gì so với các phương thức quảng canh và bán thâm canh?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao phương thức nuôi trồng thủy sản quảng canh lại ít chịu rủi ro về dịch bệnh và ô nhiễm môi trường hơn so với phương thức thâm canh?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một trang trại nuôi tôm đặt mục tiêu đạt sản lượng cao nhất trên mỗi hecta mặt nước, sẵn sàng đầu tư hệ thống ao lót bạt, sục khí oxy, kiểm soát chất lượng nước chặt chẽ và sử dụng thức ăn có hàm lượng dinh dưỡng cao. Phương thức nuôi nào phù hợp nhất với mục tiêu và khả năng đầu tư này?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa mức độ đầu tư (cơ sở vật chất, công nghệ, thức ăn) và năng suất trong ba phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến (quảng canh, bán thâm canh, thâm canh). Kết luận nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Con tôm (ví dụ tôm sú, tôm thẻ chân trắng) thuộc nhóm thủy sản nào theo đặc điểm cấu tạo?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Con nghêu, sò, ốc thuộc nhóm thủy sản nào theo đặc điểm cấu tạo?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại một vùng đất ngập mặn ven biển, người dân tận dụng các kênh rạch tự nhiên rộng lớn để nuôi tôm sú với mật độ rất thấp, không sử dụng thức ăn công nghiệp mà chỉ dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên. Đây là ví dụ điển hình của phương thức nuôi nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh chi phí đầu tư ban đầu giữa ba phương thức nuôi (quảng canh, bán thâm canh, thâm canh), nhận định nào sau đây là chính xác?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường nước và duy trì tính bền vững, phương thức nuôi trồng thủy sản nào thường được khuyến khích áp dụng ở quy mô nhỏ và vừa, kết hợp với quản lý tốt?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Con ếch đồng thuộc nhóm thủy sản nào theo đặc điểm cấu tạo?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản về nguồn thức ăn chính giữa phương thức nuôi quảng canh và phương thức nuôi thâm canh là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao việc quản lý chất lượng nước lại trở nên cực kỳ quan trọng và khó khăn hơn trong phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh so với quảng canh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi muốn nuôi một loài thủy sản mới nhập nội, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm là gì để đảm bảo an toàn sinh học?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong ba phương thức nuôi phổ biến, phương thức nào thường mang lại hiệu quả kinh tế trên một đơn vị sản phẩm (ví dụ: giá bán mỗi kg cá) cao hơn, mặc dù tổng sản lượng có thể không bằng thâm canh?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nhóm thủy sản nào bao gồm các loài có khả năng sống cả dưới nước và trên cạn, thường có chu kỳ sống phức tạp liên quan đến sự biến thái?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một dự án nuôi trồng thủy sản tại vùng đồng bằng sông Cửu Long có nguồn vốn đầu tư ban đầu hạn chế, diện tích mặt nước rộng và mục tiêu là cung cấp sản phẩm sạch, ít phụ thuộc vào thức ăn công nghiệp. Phương thức nuôi nào là lựa chọn phù hợp nhất trong trường hợp này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Sự khác biệt về mật độ nuôi là đặc điểm phân biệt rõ ràng nhất giữa ba phương thức nuôi (quảng canh, bán thâm canh, thâm canh). Hãy sắp xếp các phương thức này theo thứ tự mật độ nuôi từ thấp đến cao.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Việc sử dụng hệ thống sục khí (quạt nước, máy thổi khí) là đặc trưng của phương thức nuôi nào và nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát dịch bệnh lại là thách thức lớn nhất đối với phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhóm thủy sản nào sau đây bao gồm các loài thực vật bậc thấp, có thể là đơn bào hoặc đa bào, đóng vai trò quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên hoặc được nuôi để làm thực phẩm/nguyên liệu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một công ty muốn xây dựng khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao tại một khu vực có diện tích đất hạn chế nhưng có nguồn nước sạch và khả năng kiểm soát môi trường tốt. Họ nhắm đến việc nuôi các loài có giá trị kinh tế cao và xuất khẩu. Phương thức nuôi nào là lựa chọn tối ưu nhất cho công ty này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một hộ gia đình ở vùng ven biển có một diện tích đầm phá rộng lớn, họ thả giống tôm, cá tự nhiên vào đầm và gần như không sử dụng thức ăn công nghiệp. Họ chỉ quản lý sơ bộ mực nước và thu hoạch khi thủy sản đạt kích thước nhất định. Phương thức nuôi trồng thủy sản mà hộ gia đình này đang áp dụng là gì?

  • A. Quảng canh
  • B. Bán thâm canh
  • C. Thâm canh
  • D. Tổng hợp

Câu 2: So với phương thức nuôi quảng canh, phương thức nuôi bán thâm canh có điểm cải tiến đáng chú ý nào về mặt quản lý và đầu tư?

  • A. Hoàn toàn không sử dụng thức ăn bổ sung.
  • B. Mật độ thả giống rất cao, tương đương nuôi thâm canh.
  • C. Chỉ dựa hoàn toàn vào nguồn nước tự nhiên mà không xử lý.
  • D. Có bổ sung thức ăn và quản lý môi trường ở mức độ nhất định.

Câu 3: Một trang trại nuôi cá tra xuất khẩu sử dụng hệ thống ao nuôi diện tích vừa phải, có hệ thống quạt nước, máy sục khí, sử dụng thức ăn viên công nghiệp theo định kỳ, thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước và phòng trị bệnh. Phương thức nuôi này có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Vốn đầu tư ban đầu thấp.
  • B. Rủi ro dịch bệnh thấp do mật độ nuôi thưa.
  • C. Năng suất thu hoạch trên một đơn vị diện tích cao.
  • D. Chủ yếu dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên trong ao.

Câu 4: Nhóm thủy sản nào sau đây được phân loại dựa trên đặc điểm cấu tạo cơ thể?

  • A. Thủy sản nước ngọt
  • B. Động vật giáp xác
  • C. Thủy sản bản địa
  • D. Thủy sản nhập nội

Câu 5: Đâu là một đặc điểm chung của nhóm động vật thân mềm (Mollusks) trong thủy sản?

  • A. Cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi bảo vệ.
  • B. Có xương sống, bơi bằng vây, thở bằng mang.
  • C. Cơ thể có đốt, vỏ bằng kitin, chân khớp.
  • D. Là thực vật bậc thấp, đơn hoặc đa bào.

Câu 6: Khi quyết định chuyển đổi từ phương thức nuôi quảng canh sang bán thâm canh, người nuôi cần cân nhắc yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả?

  • A. Giảm mật độ thả giống.
  • B. Chuẩn bị vốn đầu tư cho thức ăn bổ sung và cải tạo ao.
  • C. Hoàn toàn ngừng sử dụng nguồn nước tự nhiên.
  • D. Chỉ nuôi các loài thủy sản bản địa.

Câu 7: Rủi ro về dịch bệnh và ô nhiễm môi trường thường cao nhất ở phương thức nuôi trồng thủy sản nào và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Quảng canh, do diện tích nuôi quá lớn khó kiểm soát.
  • B. Bán thâm canh, do vẫn còn phụ thuộc vào môi trường tự nhiên.
  • C. Thâm canh, do mật độ nuôi cao và lượng chất thải lớn.
  • D. Quảng canh, do ít đầu tư vào phòng bệnh.

Câu 8: Tại sao giá bán sản phẩm từ phương thức nuôi quảng canh thường có xu hướng cao hơn so với sản phẩm từ nuôi thâm canh (đối với cùng một loài)?

  • A. Chất lượng sản phẩm thường được đánh giá cao hơn do chủ yếu ăn thức ăn tự nhiên.
  • B. Năng suất thấp nên chi phí sản xuất trên mỗi kg sản phẩm cao hơn.
  • C. Ít rủi ro dịch bệnh nên chi phí phòng trị bệnh thấp.
  • D. Vốn đầu tư ban đầu thấp hơn nhiều.

Câu 9: Nhóm thủy sản nào sau đây là động vật chân khớp, cơ thể có vỏ kitin và có các đốt nối với chân?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 10: Một trong những nhược điểm chính của phương thức nuôi thâm canh là gì?

  • A. Hiệu quả kinh tế thấp.
  • B. Năng suất thu hoạch thấp.
  • C. Ít yêu cầu kỹ thuật và quản lý.
  • D. Vốn đầu tư ban đầu và chi phí vận hành cao.

Câu 11: Cá rô phi là một ví dụ về thủy sản được phân loại theo nguồn gốc nào ở Việt Nam?

  • A. Bản địa
  • B. Nhập nội
  • C. Nước ngọt
  • D. Nước lợ

Câu 12: Tôm sú là một ví dụ về thủy sản thuộc nhóm cấu tạo nào?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 13: Việc sử dụng hệ thống sục khí (quạt nước, máy thổi khí) trong ao nuôi là đặc trưng của phương thức nuôi nào và nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Quảng canh, để tăng tốc độ dòng chảy.
  • B. Bán thâm canh, để giảm nhiệt độ nước.
  • C. Thâm canh, để tăng cường oxy hòa tan.
  • D. Quảng canh, để khuấy động đáy ao.

Câu 14: Tại sao phương thức nuôi quảng canh ít chịu rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm môi trường hơn so với nuôi thâm canh?

  • A. Mật độ nuôi thấp và phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Sử dụng nhiều hóa chất phòng bệnh hơn.
  • C. Thủy sản nuôi có sức đề kháng cao hơn.
  • D. Diện tích ao nhỏ dễ quản lý.

Câu 15: Việc lựa chọn địa điểm nuôi trồng thủy sản cần dựa vào nhiều yếu tố. Đối với phương thức nuôi quảng canh, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Gần chợ tiêu thụ lớn.
  • B. Địa điểm có thể xây dựng hệ thống xử lý nước hiện đại.
  • C. Khu vực có giá đất cao để dễ dàng đầu tư cơ sở vật chất.
  • D. Khu vực có diện tích mặt nước rộng và nguồn nước phù hợp.

Câu 16: Trong nhóm động vật giáp xác, đặc điểm nào khiến chúng khác biệt rõ rệt so với nhóm cá?

  • A. Không có xương sống, có bộ xương ngoài (vỏ kitin).
  • B. Thở bằng mang.
  • C. Sống chủ yếu ở môi trường nước.
  • D. Có khả năng bơi lội.

Câu 17: Nuôi xen ghép (polyculture) là kỹ thuật thường được áp dụng trong phương thức nuôi nào để tận dụng tối đa nguồn thức ăn tự nhiên và không gian sống?

  • A. Thâm canh
  • B. Quảng canh và Bán thâm canh
  • C. Chỉ áp dụng cho thủy sản nhập nội
  • D. Chỉ áp dụng cho nhóm động vật thân mềm

Câu 18: Đối với một loài thủy sản có giá trị kinh tế rất cao, tốc độ tăng trưởng nhanh, nhưng yêu cầu kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường nước và dinh dưỡng để đạt năng suất tối ưu, phương thức nuôi nào là lựa chọn phổ biến nhất?

  • A. Quảng canh
  • B. Bán thâm canh
  • C. Thâm canh
  • D. Quảng canh cải tiến

Câu 19: Nhóm rong, tảo trong thủy sản có đặc điểm gì nổi bật về mặt cấu tạo?

  • A. Có xương sống và vây.
  • B. Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi.
  • C. Có bộ xương ngoài bằng kitin.
  • D. Là thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất khi phát triển nuôi trồng thủy sản thâm canh quy mô lớn là gì?

  • A. Quản lý và xử lý chất thải, đảm bảo vệ sinh môi trường.
  • B. Tìm kiếm nguồn thức ăn tự nhiên.
  • C. Năng suất thu hoạch thấp.
  • D. Giá thành sản phẩm luôn thấp hơn các phương thức khác.

Câu 21: Khi một loài thủy sản nhập nội được đưa vào nuôi trồng, điều quan trọng nhất cần đánh giá kỹ lưỡng là gì để tránh tác động tiêu cực?

  • A. Màu sắc hấp dẫn của loài đó.
  • B. Khả năng sinh sản nhanh trong điều kiện nuôi nhốt.
  • C. Tiềm năng trở thành loài xâm hại và tác động đến hệ sinh thái bản địa.
  • D. Kích thước tối đa mà loài đó có thể đạt được.

Câu 22: So sánh phương thức nuôi bán thâm canh và thâm canh về mức độ đầu tư vào cơ sở vật chất và công nghệ, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Bán thâm canh đầu tư cao hơn thâm canh.
  • B. Thâm canh đầu tư cao hơn bán thâm canh.
  • C. Cả hai phương thức có mức đầu tư tương đương.
  • D. Mức đầu tư không phải là yếu tố phân biệt hai phương thức này.

Câu 23: Nhóm bò sát và lưỡng cư trong thủy sản bao gồm các loài nào thường được nuôi trồng ở Việt Nam?

  • A. Ba ba, ếch.
  • B. Cá lóc, cá trê.
  • C. Tôm, cua.
  • D. Hàu, ngao.

Câu 24: Trong điều kiện diện tích mặt nước hạn chế nhưng muốn đạt hiệu quả kinh tế cao, phương thức nuôi nào thường được ưu tiên lựa chọn?

  • A. Quảng canh
  • B. Bán thâm canh
  • C. Thâm canh
  • D. Quảng canh cải tiến

Câu 25: Việc quản lý cho ăn trong phương thức nuôi thâm canh đòi hỏi sự chính xác cao. Tại sao việc cho ăn quá nhiều (thừa thức ăn) lại gây ra vấn đề nghiêm trọng?

  • A. Làm giảm tốc độ tăng trưởng của thủy sản.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nước, tăng nguy cơ dịch bệnh.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất nhưng không ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Khiến thủy sản bỏ ăn hoàn toàn.

Câu 26: Nhóm động vật thân mềm bao gồm các loài thủy sản phổ biến nào?

  • A. Tôm, cua, ghẹ.
  • B. Cá chép, cá mè, cá trắm.
  • C. Rong biển, tảo xoắn.
  • D. Nghêu, sò, ốc, hến.

Câu 27: Một trong những ưu điểm về mặt xã hội và kinh tế của việc phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững (kết hợp các phương thức phù hợp, quản lý môi trường tốt) là gì?

  • A. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương.
  • B. Chỉ làm tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp lớn.
  • C. Hoàn toàn không gây ra tác động môi trường nào.
  • D. Chỉ phù hợp với các loài thủy sản nhập nội.

Câu 28: Khi một nông dân muốn chuyển đổi từ nuôi lúa sang nuôi trồng thủy sản trên diện tích đất ngập nước sẵn có với nguồn vốn hạn chế, phương thức nuôi nào là gợi ý hợp lý nhất để bắt đầu?

  • A. Quảng canh
  • B. Thâm canh trong bể xi măng
  • C. Thâm canh trong lồng, bè
  • D. Bán thâm canh với hệ thống xử lý nước phức tạp

Câu 29: Tảo xoắn (Spirulina) thuộc nhóm thủy sản nào theo đặc điểm cấu tạo?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 30: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định năng suất thu hoạch trong phương thức nuôi thâm canh?

  • A. Diện tích ao nuôi.
  • B. Chất lượng quản lý môi trường nước và chế độ dinh dưỡng.
  • C. Số lượng người lao động tham gia.
  • D. Việc sử dụng nguồn nước tự nhiên.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một hộ gia đình ở vùng ven biển có một diện tích đầm phá rộng lớn, họ thả giống tôm, cá tự nhiên vào đầm và gần như không sử dụng thức ăn công nghiệp. Họ chỉ quản lý sơ bộ mực nước và thu hoạch khi thủy sản đạt kích thước nhất định. Phương thức nuôi trồng thủy sản mà hộ gia đình này đang áp dụng là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: So với phương thức nuôi quảng canh, phương thức nuôi bán thâm canh có điểm cải tiến đáng chú ý nào về mặt quản lý và đầu tư?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một trang trại nuôi cá tra xuất khẩu sử dụng hệ thống ao nuôi diện tích vừa phải, có hệ thống quạt nước, máy sục khí, sử dụng thức ăn viên công nghiệp theo định kỳ, thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước và phòng trị bệnh. Phương thức nuôi này có đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nhóm thủy sản nào sau đây được phân loại dựa trên đặc điểm cấu tạo cơ thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đâu là một đặc điểm chung của nhóm động vật thân mềm (Mollusks) trong thủy sản?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi quyết định chuyển đổi từ phương thức nuôi quảng canh sang bán thâm canh, người nuôi cần cân nhắc yếu tố nào là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Rủi ro về dịch bệnh và ô nhiễm môi trường thường cao nhất ở phương thức nuôi trồng thủy sản nào và nguyên nhân chính là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao giá bán sản phẩm từ phương thức nuôi quảng canh thường có xu hướng cao hơn so với sản phẩm từ nuôi thâm canh (đối với cùng một loài)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nhóm thủy sản nào sau đây là động vật chân khớp, cơ thể có vỏ kitin và có các đốt nối với chân?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một trong những nhược điểm chính của phương thức nuôi thâm canh là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cá rô phi là một ví dụ về thủy sản được phân loại theo nguồn gốc nào ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tôm sú là một ví dụ về thủy sản thuộc nhóm cấu tạo nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc sử dụng hệ thống sục khí (quạt nước, máy thổi khí) trong ao nuôi là đặc trưng của phương thức nuôi nào và nhằm mục đích chính là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao phương thức nuôi quảng canh ít chịu rủi ro dịch bệnh và ô nhiễm môi trường hơn so với nuôi thâm canh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Việc lựa chọn địa điểm nuôi trồng thủy sản cần dựa vào nhiều yếu tố. Đối với phương thức nuôi quảng canh, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong nhóm động vật giáp xác, đặc điểm nào khiến chúng khác biệt rõ rệt so với nhóm cá?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nuôi xen ghép (polyculture) là kỹ thuật thường được áp dụng trong phương thức nuôi nào để tận dụng tối đa nguồn thức ăn tự nhiên và không gian sống?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đối với một loài thủy sản có giá trị kinh tế rất cao, tốc độ tăng trưởng nhanh, nhưng yêu cầu kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường nước và dinh dưỡng để đạt năng suất tối ưu, phương thức nuôi nào là lựa chọn phổ biến nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nhóm rong, tảo trong thủy sản có đặc điểm gì nổi bật về mặt cấu tạo?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất khi phát triển nuôi trồng thủy sản thâm canh quy mô lớn là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi một loài thủy sản nhập nội được đưa vào nuôi trồng, điều quan trọng nhất cần đánh giá kỹ lưỡng là gì để tránh tác động tiêu cực?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So sánh phương thức nuôi bán thâm canh và thâm canh về mức độ đầu tư vào cơ sở vật chất và công nghệ, nhận định nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nhóm bò sát và lưỡng cư trong thủy sản bao gồm các loài nào thường được nuôi trồng ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong điều kiện diện tích mặt nước hạn chế nhưng muốn đạt hiệu quả kinh tế cao, phương thức nuôi nào thường được ưu tiên lựa chọn?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc quản lý cho ăn trong phương thức nuôi thâm canh đòi hỏi sự chính xác cao. Tại sao việc cho ăn quá nhiều (thừa thức ăn) lại gây ra vấn đề nghiêm trọng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nhóm động vật thân mềm bao gồm các loài thủy sản phổ biến nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một trong những ưu điểm về mặt xã hội và kinh tế của việc phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững (kết hợp các phương thức phù hợp, quản lý môi trường tốt) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi một nông dân muốn chuyển đổi từ nuôi lúa sang nuôi trồng thủy sản trên diện tích đất ngập nước sẵn có với nguồn vốn hạn chế, phương thức nuôi nào là gợi ý hợp lý nhất để bắt đầu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tảo xoắn (Spirulina) thuộc nhóm thủy sản nào theo đặc điểm cấu tạo?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định năng suất thu hoạch trong phương thức nuôi thâm canh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sinh học, nhóm thủy sản nào sau đây bao gồm các loài có cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi che chở, thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau từ nước ngọt đến nước lợ, mặn?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm rong, tảo

Câu 2: Một nông dân muốn bắt đầu nuôi một loài thủy sản mới trên diện tích ao hồ sẵn có của gia đình. Ông ưu tiên loài có khả năng sinh trưởng tốt trong điều kiện môi trường tự nhiên không quá khắt khe, ít phụ thuộc vào thức ăn công nghiệp đắt tiền, và có thị trường tiêu thụ ổn định. Dựa trên tiêu chí này, loài nào sau đây thuộc nhóm thủy sản bản địa có thể phù hợp nhất?

  • A. Cá diếc
  • B. Cá hồi vân
  • C. Cá tầm
  • D. Ốc bươu vàng

Câu 3: Nhóm động vật giáp xác (Crustacea) trong thủy sản được đặc trưng bởi đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Có xương sống, bơi bằng vây, thở bằng mang.
  • B. Thuộc ngành chân khớp, có lớp vỏ cứng bên ngoài, cơ thể phân đốt.
  • C. Cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi.
  • D. Là thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào.

Câu 4: So sánh phương thức nuôi quảng canh và bán thâm canh, điểm khác biệt cơ bản nào về mức độ đầu tư và quản lý là rõ rệt nhất?

  • A. Quảng canh chỉ nuôi một loài, bán thâm canh nuôi đa loài.
  • B. Quảng canh sử dụng thức ăn công nghiệp, bán thâm canh chỉ dựa vào thức ăn tự nhiên.
  • C. Quảng canh đầu tư và quản lý thấp, bán thâm canh đầu tư và quản lý ở mức trung bình.
  • D. Quảng canh có năng suất cao hơn, bán thâm canh có năng suất thấp hơn.

Câu 5: Một trang trại nuôi tôm sú đang gặp vấn đề về dịch bệnh bùng phát nhanh chóng, gây thiệt hại lớn. Trang trại này có mật độ thả nuôi rất cao, sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp, và hệ thống xử lý nước khá phức tạp nhưng vẫn khó kiểm soát chất lượng nước. Phương thức nuôi mà trang trại này đang áp dụng nhiều khả năng là gì?

  • A. Nuôi quảng canh
  • B. Nuôi bán thâm canh
  • C. Nuôi thâm canh
  • D. Nuôi xen ghép

Câu 6: Nhóm rong và tảo trong thủy sản có vai trò gì đối với hệ sinh thái thủy vực và hoạt động nuôi trồng?

  • A. Chỉ đóng vai trò gây ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Là nguồn bệnh chính cho các loài thủy sản khác.
  • C. Chỉ có giá trị làm cảnh, không có giá trị kinh tế khác.
  • D. Là sinh vật sản xuất, tạo oxy, và có thể là nguồn thức ăn hoặc sản phẩm nuôi trồng.

Câu 7: Khi so sánh ưu điểm của phương thức nuôi quảng canh so với thâm canh, điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Năng suất cao hơn đáng kể.
  • B. Thời gian nuôi ngắn hơn.
  • C. Vốn đầu tư thấp và ít rủi ro dịch bệnh hơn.
  • D. Quản lý kỹ thuật phức tạp hơn.

Câu 8: Một nhà đầu tư muốn xây dựng một hệ thống nuôi thủy sản hiện đại, kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường (nhiệt độ, oxy, pH), sử dụng thức ăn chất lượng cao và áp dụng các biện pháp phòng bệnh tiên tiến để đạt năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích. Phương thức nuôi nào phù hợp nhất với mục tiêu này?

  • A. Nuôi quảng canh
  • B. Nuôi bán thâm canh
  • C. Nuôi thâm canh
  • D. Nuôi tự nhiên

Câu 9: Nhóm bò sát và lưỡng cư được nuôi làm thủy sản ở Việt Nam thường bao gồm những loài nào?

  • A. Cá lóc, cá trê.
  • B. Ba ba, ếch đồng.
  • C. Tôm sú, tôm thẻ.
  • D. Nghêu, sò huyết.

Câu 10: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

  • A. Năng suất thấp.
  • B. Khó khăn trong việc tìm thị trường tiêu thụ.
  • C. Yêu cầu diện tích ao nuôi rất lớn.
  • D. Vốn đầu tư cao và rủi ro dịch bệnh, ô nhiễm môi trường lớn.

Câu 11: Một ao nuôi có diện tích lớn, được thả nuôi mật độ rất thấp, nguồn thức ăn chủ yếu dựa vào năng suất sinh học tự nhiên của ao, ít bổ sung thức ăn từ bên ngoài và không áp dụng các biện pháp cải tạo môi trường phức tạp. Đây là đặc điểm của phương thức nuôi nào?

  • A. Nuôi quảng canh
  • B. Nuôi bán thâm canh
  • C. Nuôi thâm canh
  • D. Nuôi công nghiệp

Câu 12: Loài thủy sản nào sau đây là ví dụ về thủy sản nhập nội vào Việt Nam?

  • A. Cá lóc đồng
  • B. Tôm sú
  • C. Cá rô phi
  • D. Cá chép ta

Câu 13: Phân loại thủy sản theo đặc điểm dinh dưỡng giúp người nuôi xác định được yếu tố quan trọng nào trong quá trình nuôi?

  • A. Loại thức ăn và cách cho ăn phù hợp.
  • B. Phương thức sinh sản của loài.
  • C. Khả năng chống chịu bệnh tật.
  • D. Môi trường sống tự nhiên ưa thích (nước mặn/ngọt).

Câu 14: Trong phương thức nuôi bán thâm canh, việc bổ sung thức ăn từ bên ngoài được thực hiện như thế nào so với nuôi quảng canh và thâm canh?

  • A. Không bổ sung thức ăn từ bên ngoài.
  • B. Bổ sung một phần thức ăn từ bên ngoài.
  • C. Bổ sung hoàn toàn thức ăn công nghiệp.
  • D. Chỉ bổ sung thức ăn khi thủy sản bị bệnh.

Câu 15: Việc lựa chọn phương thức nuôi trồng thủy sản (quảng canh, bán thâm canh, thâm canh) phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại thủy sản được nuôi.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào diện tích ao hồ.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào giá bán sản phẩm trên thị trường.
  • D. Điều kiện tự nhiên, vốn đầu tư, trình độ kỹ thuật, mục tiêu sản xuất.

Câu 16: Phân tích ưu điểm của phương thức nuôi thâm canh. Ưu điểm nổi bật nhất của phương thức này là gì?

  • A. Đạt năng suất rất cao trên một đơn vị diện tích.
  • B. Chi phí đầu tư ban đầu thấp.
  • C. Rủi ro dịch bệnh thấp.
  • D. Sản phẩm có chất lượng hoàn toàn tự nhiên.

Câu 17: Một vùng đồng bằng rộng lớn, có nhiều diện tích trũng ngập nước theo mùa, nguồn nước tương đối sạch nhưng khó kiểm soát hoàn toàn. Người dân ở đây có kinh nghiệm nuôi cá truyền thống nhưng vốn đầu tư còn hạn chế. Phương thức nuôi nào có khả năng được áp dụng phổ biến và phù hợp nhất với điều kiện này?

  • A. Nuôi quảng canh hoặc bán thâm canh.
  • B. Nuôi thâm canh trên diện tích lớn.
  • C. Chỉ nuôi các loài nhập nội.
  • D. Áp dụng công nghệ nuôi siêu thâm canh.

Câu 18: Nhóm động vật thân mềm nào sau đây thường được nuôi làm thực phẩm ở Việt Nam?

  • A. Cá basa, cá tra.
  • B. Tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
  • C. Rùa, ba ba.
  • D. Nghêu, sò huyết.

Câu 19: Phân loại thủy sản theo môi trường sống giúp người nuôi xác định được yếu tố quan trọng nào?

  • A. Loại thức ăn cần cung cấp.
  • B. Mật độ thả nuôi tối ưu.
  • C. Địa điểm nuôi và quản lý độ mặn/độ ngọt của nước.
  • D. Tuổi thọ trung bình của loài.

Câu 20: So sánh phương thức nuôi bán thâm canh và thâm canh, điểm khác biệt chính về mật độ nuôi và mức độ quản lý kỹ thuật là gì?

  • A. Bán thâm canh mật độ trung bình, quản lý trung bình; Thâm canh mật độ rất cao, quản lý rất chặt chẽ.
  • B. Bán thâm canh chỉ nuôi một vụ/năm, thâm canh nuôi nhiều vụ/năm.
  • C. Bán thâm canh chỉ dùng thức ăn tự nhiên, thâm canh chỉ dùng thức ăn công nghiệp.
  • D. Bán thâm canh chỉ nuôi cá, thâm canh nuôi tôm.

Câu 21: Tại sao việc kiểm soát chất lượng nước lại đặc biệt quan trọng và khó khăn trong phương thức nuôi thâm canh?

  • A. Vì thủy sản nuôi thâm canh không cần oxy.
  • B. Vì môi trường nuôi thâm canh luôn sạch tự nhiên.
  • C. Vì mật độ nuôi thấp nên chất thải không đáng kể.
  • D. Vì mật độ nuôi rất cao tạo ra lượng chất thải lớn, dễ gây ô nhiễm và thiếu oxy.

Câu 22: Nhóm thủy sản nào sau đây là ví dụ điển hình về động vật giáp xác được nuôi phổ biến ở Việt Nam?

  • A. Tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
  • B. Cá lóc, cá rô đồng.
  • C. Nghêu, sò huyết.
  • D. Ba ba, ếch đồng.

Câu 23: Khi xem xét để nhập nội một loài thủy sản mới, cần phải đánh giá cẩn thận những rủi ro tiềm ẩn nào đối với môi trường và các loài bản địa?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến khả năng sinh trưởng của loài mới.
  • B. Rủi ro cạnh tranh, mang mầm bệnh mới, và trở thành loài xâm hại.
  • C. Chỉ rủi ro về giá bán trên thị trường.
  • D. Không có rủi ro nào đáng kể khi nhập nội thủy sản.

Câu 24: Phương thức nuôi nào thường cho sản phẩm có chất lượng được đánh giá cao về độ "tự nhiên" và thường được tiêu thụ ở phân khúc thị trường cao cấp hơn, mặc dù năng suất không cao?

  • A. Nuôi quảng canh.
  • B. Nuôi bán thâm canh.
  • C. Nuôi thâm canh.
  • D. Tất cả các phương thức đều cho chất lượng như nhau.

Câu 25: Để tăng hiệu quả kinh tế trong phương thức nuôi bán thâm canh, người nuôi cần chú trọng vào những yếu tố quản lý nào?

  • A. Hoàn toàn dựa vào thức ăn tự nhiên.
  • B. Không cần quan tâm đến chất lượng nước.
  • C. Chỉ cần thả mật độ thật cao.
  • D. Cải tạo ao/đầm, quản lý chất lượng nước ở mức độ nhất định và bổ sung thức ăn phù hợp.

Câu 26: Nhóm thủy sản nào có đặc điểm là động vật có xương sống, sống hoàn toàn hoặc phần lớn thời gian trong nước, bơi bằng vây và hô hấp bằng mang?

  • A. Nhóm cá
  • B. Nhóm động vật giáp xác
  • C. Nhóm động vật thân mềm
  • D. Nhóm bò sát và lưỡng cư

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản trong việc sử dụng thức ăn giữa phương thức nuôi quảng canh và thâm canh là gì?

  • A. Quảng canh dùng thức ăn công nghiệp, thâm canh dùng thức ăn tự nhiên.
  • B. Quảng canh dùng thức ăn tươi, thâm canh dùng thức ăn khô.
  • C. Quảng canh chủ yếu dựa vào thức ăn tự nhiên, thâm canh chủ yếu dùng thức ăn công nghiệp.
  • D. Cả hai phương thức đều dùng thức ăn giống nhau.

Câu 28: Một hộ gia đình có diện tích ao nhỏ (dưới 1000 m2), có khả năng đầu tư vốn ở mức trung bình và mong muốn đạt năng suất khá. Họ có thể áp dụng phương thức nuôi nào phù hợp nhất?

  • A. Nuôi quảng canh (không hiệu quả với diện tích nhỏ).
  • B. Nuôi bán thâm canh.
  • C. Nuôi thâm canh (có thể đầu tư chưa đủ cho thâm canh hoàn toàn).
  • D. Nuôi tự nhiên (không kiểm soát).

Câu 29: Rủi ro về dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản thường tăng lên khi áp dụng phương thức nuôi nào và tại sao?

  • A. Quảng canh, vì môi trường hoàn toàn tự nhiên nên khó kiểm soát.
  • B. Bán thâm canh, vì chỉ bổ sung thức ăn một phần.
  • C. Thâm canh, vì mật độ nuôi cao và môi trường dễ bị ô nhiễm.
  • D. Tất cả các phương thức đều có rủi ro dịch bệnh như nhau.

Câu 30: Ngoài cá, tôm, nghêu, sò, rong, tảo, ba ba, ếch, nhóm thủy sản nào khác cũng có thể được nuôi làm thực phẩm hoặc các mục đích kinh tế khác?

  • A. Các loài côn trùng sống dưới nước.
  • B. Các loài chim nước.
  • C. Các loài động vật có vú sống dưới nước (ví dụ: cá voi).
  • D. Các loài động vật da gai (ví dụ: hải sâm, cầu gai).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sinh học, nhóm thủy sản nào sau đây bao gồm các loài có cơ thể mềm, thường có vỏ đá vôi che chở, thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau từ nước ngọt đến nước lợ, mặn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một nông dân muốn bắt đầu nuôi một loài thủy sản mới trên diện tích ao hồ sẵn có của gia đình. Ông ưu tiên loài có khả năng sinh trưởng tốt trong điều kiện môi trường tự nhiên không quá khắt khe, ít phụ thuộc vào thức ăn công nghiệp đắt tiền, và có thị trường tiêu thụ ổn định. Dựa trên tiêu chí này, loài nào sau đây thuộc nhóm thủy sản bản địa có thể phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhóm động vật giáp xác (Crustacea) trong thủy sản được đặc trưng bởi đặc điểm cấu tạo nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh phương thức nuôi quảng canh và bán thâm canh, điểm khác biệt cơ bản nào về mức độ đầu tư và quản lý là rõ rệt nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một trang trại nuôi tôm sú đang gặp vấn đề về dịch bệnh bùng phát nhanh chóng, gây thiệt hại lớn. Trang trại này có mật độ thả nuôi rất cao, sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp, và hệ thống xử lý nước khá phức tạp nhưng vẫn khó kiểm soát chất lượng nước. Phương thức nuôi mà trang trại này đang áp dụng nhiều khả năng là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhóm rong và tảo trong thủy sản có vai trò gì đối với hệ sinh thái thủy vực và hoạt động nuôi trồng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi so sánh ưu điểm của phương thức nuôi quảng canh so với thâm canh, điểm nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một nhà đầu tư muốn xây dựng một hệ thống nuôi thủy sản hiện đại, kiểm soát chặt chẽ các yếu tố môi trường (nhiệt độ, oxy, pH), sử dụng thức ăn chất lượng cao và áp dụng các biện pháp phòng bệnh tiên tiến để đạt năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích. Phương thức nuôi nào phù hợp nhất với mục tiêu này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhóm bò sát và lưỡng cư được nuôi làm thủy sản ở Việt Nam thường bao gồm những loài nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhược điểm chính của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một ao nuôi có diện tích lớn, được thả nuôi mật độ rất thấp, nguồn thức ăn chủ yếu dựa vào năng suất sinh học tự nhiên của ao, ít bổ sung thức ăn từ bên ngoài và không áp dụng các biện pháp cải tạo môi trường phức tạp. Đây là đặc điểm của phương thức nuôi nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Loài thủy sản nào sau đây là ví dụ về thủy sản nhập nội vào Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân loại thủy sản theo đặc điểm dinh dưỡng giúp người nuôi xác định được yếu tố quan trọng nào trong quá trình nuôi?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong phương thức nuôi bán thâm canh, việc bổ sung thức ăn từ bên ngoài được thực hiện như thế nào so với nuôi quảng canh và thâm canh?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc lựa chọn phương thức nuôi trồng thủy sản (quảng canh, bán thâm canh, thâm canh) phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích ưu điểm của phương thức nuôi thâm canh. Ưu điểm nổi bật nhất của phương thức này là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vùng đồng bằng rộng lớn, có nhiều diện tích trũng ngập nước theo mùa, nguồn nước tương đối sạch nhưng khó kiểm soát hoàn toàn. Người dân ở đây có kinh nghiệm nuôi cá truyền thống nhưng vốn đầu tư còn hạn chế. Phương thức nuôi nào có khả năng được áp dụng phổ biến và phù hợp nhất với điều kiện này?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhóm động vật thân mềm nào sau đây thường được nuôi làm thực phẩm ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân loại thủy sản theo môi trường sống giúp người nuôi xác định được yếu tố quan trọng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh phương thức nuôi bán thâm canh và thâm canh, điểm khác biệt chính về mật độ nuôi và mức độ quản lý kỹ thuật là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao việc kiểm soát chất lượng nước lại đặc biệt quan trọng và khó khăn trong phương thức nuôi thâm canh?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nhóm thủy sản nào sau đây là ví dụ điển hình về động vật giáp xác được nuôi phổ biến ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi xem xét để nhập nội một loài thủy sản mới, cần phải đánh giá cẩn thận những rủi ro tiềm ẩn nào đối với môi trường và các loài bản địa?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phương thức nuôi nào thường cho sản phẩm có chất lượng được đánh giá cao về độ 'tự nhiên' và thường được tiêu thụ ở phân khúc thị trường cao cấp hơn, mặc dù năng suất không cao?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để tăng hiệu quả kinh tế trong phương thức nuôi bán thâm canh, người nuôi cần chú trọng vào những yếu tố quản lý nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhóm thủy sản nào có đặc điểm là động vật có xương sống, sống hoàn toàn hoặc phần lớn thời gian trong nước, bơi bằng vây và hô hấp bằng mang?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản trong việc sử dụng thức ăn giữa phương thức nuôi quảng canh và thâm canh là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một hộ gia đình có diện tích ao nhỏ (dưới 1000 m2), có khả năng đầu tư vốn ở mức trung bình và mong muốn đạt năng suất khá. Họ c?? thể áp dụng phương thức nuôi nào phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Rủi ro về dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản thường tăng lên khi áp dụng phương thức nuôi nào và tại sao?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Công nghệ 12 - Kết nối tri thức - Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ngoài cá, tôm, nghêu, sò, rong, tảo, ba ba, ếch, nhóm thủy sản nào khác cũng có thể được nuôi làm thực phẩm hoặc các mục đích kinh tế khác?

Viết một bình luận